SlideShare a Scribd company logo
1 of 50
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ THANH NHÀN
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
DU LỊCH BIỂN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
ðẾN NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số : 60 34 05
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS ðỖ VĂN VIỆN
Hà Nội - 2011
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện
luận văn ñã ñược cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ
nguồn gốc./.
Tác giả luận văn
NGUYỄN THỊ THANH NHÀN
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập nghiên cứu và viết luận văn thạc sĩ, tôi ñã nhận ñược
sự giúp ñỡ nhiệt tình của nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân.
Trước hết cho phép tôi ñược cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Kế toán và Quản
trị kinh doanh – Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã truyền ñạt cho tôi những
kiến thức hữu ích và giúp ñỡ tôi trong suốt khóa học.
ðể hoàn thành khóa học và bài nghiên cứu này, Tôi xin gửi lời biết ơn chân
thành ñến PGS.TS. ðỗ Văn Viện, người thầy ñã trực tiếp chỉ bảo và hướng dẫn tận
tình ñể tôi thực hiện xong luận văn.
Tôi xin cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Quản trị kinh doanh, Viện ðào tạo
Sau ðại học cùng các thầy cô ñã giảng dạy, hướng dẫn và ñóng góp ý kiến ñể tôi
hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn Lãnh ñạo UBND thành phố Vũng Tàu, lãnh ñạo
Ban quản lý dự án hạ tầng thành phố Vũng Tàu ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ, hỗ trợ tôi
hoàn thành khóa học.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 20 tháng 10 năm 2011
Tác giả luận văn
NGUYỄN THỊ THANH NHÀN
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
KÝ HIỆU & CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................v
DANH MỤC BẢNG................................................................................................. vi
DANH MỤC BẢN ðỒ............................................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................ vi
DANH MỤC SƠ ðỒ ................................................................................................ vi
1 PHẦN MỞ ðẦU......................................................................................................1
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI ........................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung...................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể...................................................................................................2
1.3 ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................................................2
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu.........................................................................................2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu............................................................................................3
1.4 NHỮNG CÂU HỎI ðẶT RA TRONG NGHIÊN CỨU......................................3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN......................................................................4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN.................................................................................................4
2.1.1 Các lý luận cơ bản về du lịch.............................................................................4
2.1.2 Du lịch biển........................................................................................................9
2.1.3 Các lý luận về du lịch bền vững.......................................................................12
2.1.4 Quản lý Nhà nước về du lịch biển thành phố Vũng Tàu .................................18
2.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN...........................................................................................19
2.2.1 Kinh nghiệm phát triển du lịch biển tại ñảo Bali - Indonexia..........................19
2.2.2 Kinh nghiệm phát triển du lịch biển tại ñảo Vinpearl Land – Nha Trang .......21
2.2.3 Tiềm năng và hiện trạng phát triển du lịch biển Việt Nam..............................23
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................31
3.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ VŨNG TÀU .........................31
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên............................................................................................31
3.1.2 ðiều kiện kinh tế, xã hội ..................................................................................32
3.1.3 Kết cấu hạ tầng kỹ thật phục vụ ngành du lịch................................................36
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… iv
3.1.4 Nét ñặc trưng của thành phố Vũng Tàu ñể phát triển du lịch biển ..................38
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................41
3.2.1 Phương pháp thu thập tài liệu ..........................................................................41
3.2.2 Phương pháp phân tích số liệu.........................................................................42
3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu................................................................................42
3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu....................................................42
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .....................................................44
4.1 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH BIỂN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
GIAI ðOẠN 2006-2010 ...........................................................................................44
4.1.1 Tình hình thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu về phát triển du lịch 2006-2010......44
4.1.2 Các loại hình sản phẩm du lịch biển thành phố Vũng Tàu. .............................48
4.1.3 Hiện trạng phát triển các dịch vụ du lịch biển .................................................49
4.1.4 Tình hình triển khai các dự án ñầu tư phát triển du lịch biển ..........................51
4.1.5 Công tác xúc tiến quảng bá du lịch du lịch biển..............................................52
4.1.6 Phân tích thực trạng phát triển của du lịch biển thành phố Vũng Tàu thông qua
khảo sát từ du khách..................................................................................................53
4.1.7 ðánh giá chung ................................................................................................56
4.2 ðỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG DU LỊCH
BIỂN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU ðẾN NĂM 2020...............................................59
4.2.1 Các tiền ñề tạo ñộng lực phát triển du lịch biển thành phố Vũng Tàu ............59
4.2.2 Quan ñiểm phát triển du lịch biển thành phố Vũng Tàu..................................61
4.2.3 Các ñịnh hướng phát triển du lịch biển thành phố Vũng Tàu..........................62
4.2.4 Mục tiêu phát triển du lịch biển thành phố Vũng Tàu ñến năm 2020 .............67
4.2.5 Giải pháp chủ yếu ñể phát triển bền vững du lịch biển thành phố Vũng Tàu......72
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................85
5.1 KẾT LUẬN.........................................................................................................85
5.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................87
PHỤ LỤC..................................................................................................................88
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… v
KÝ HIỆU & CHỮ VIẾT TẮT
KT-XH Kinh tế - xã hội
TP Thành phố
UNWTO Tổ chức Du lịch Thế giới
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng Nội dung Trang
Bảng 2.1. Các chỉ tiêu chung cho du lịch bền vững..................................................16
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu chủ yếu về phát triển kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
thành phố Vũng Tàu..................................................................................................34
Bảng 3.2. Dân số - Lao ñộng và cơ cấu sử dụng lao ñộng thành phố Vũng Tàu ....35
Bảng 4.1. Tình hình khách quốc tế ñến biển Vũng Tàu............................................45
Bảng 4.2.Tình hình khách trong nước ñến biển Vũng Tàu.......................................46
Bảng 4.3. Doanh thu du lịch biển và doanh thu ngành dịch vụ Vũng Tàu...............47
Bảng 4.4. ñánh giá khách hàng về các dịch vụ du lịch biển vũng tàu ......................54
Bảng 4.5. ðánh giá mức ñộ hài lòng của du khách ñối với du lịch biển Vũng Tàu.56
Bảng 4.6. Các chỉ tiêu chủ yếu về phát triển du lịch ñến năm 2020.........................71
DANH MỤC BẢN ðỒ
Bản ñồ Nội dung Trang
1 Bản ñồ vị trí thành phố Vũng Tàu
2 Bản ñồ thực trạng các khu, ñiểm và tuyến du lịch biển thành
phố Vũng Tàu năm 2009
3 Bản ñồ quy hoạch các khu, ñiểm và tuyến du lịch biển thành
phố Vũng Tàu 2020
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình Nội dung Trang
1 Mối quan hệ trong phát triển bền vững 13
DANH MỤC SƠ ðỒ
Sơ ñồ Nội dung Trang
2.1 Các loại hình, sản phẩm du lịch biển 12
3.1 GDP thành phố Vũng Tàu 32
3.2 GDB bình quân thành phố Vũng Tàu 33
3.3 Cơ cấu kinh tế thành phố Vũng Tàu năm 2010 34
4.1 Cơ cấu doanh thu du lịch biển 47
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 1
1 PHẦN MỞ ðẦU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Trong suốt 40 năm hình thành và phát triển, du lịch Việt Nam ñã có những
bước tiến ñáng khích lệ và hiện ñã trở thành một ngành kinh tế có vị trí xứng ñáng
trong nền kinh tế quốc dân. là những ñiều kiện thuận lợi cho du lịch biển Việt Nam
phát triển.
Với tổng chiều dài ñường biển trên ñất liền là 3.000 km, hàng ngàn hòn ñảo
lớn nhỏ, hàng loạt những bãi tắm cát trắng, nước trong xanh trải dài ven biển từ Bắc
chí Nam, Việt Nam ñã thu hút ñược nhiều du khách thập phương ñến tham quan,
nghỉ dưỡng. Với lợi thế tiềm năng sẵn có, hiện nay, du lịch biển ñảo chiếm khoảng
70% trong hoạt ñộng của ngành du lịch Việt Nam và ñược xem là một trong 5
hướng ñột phá về phát triển kinh tế biển và ven biển.
Bắt nhiệp cùng với sự chuyển mình của du lịch Biển Việt Nam, với vị trí cách
thành phố Hồ Chí Minh khoảng 120 km ñường bộ, bờ biển trải dài 48km, bãi cát dài
phẳng, nước biển sạch, sóng lớn, mặt trước là biển ðông, phía sau là những ñồi cát
trắng và rừng phi lao ngút ngàn biển Vũng Tàu thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trở
thành ñiểm hẹn du lịch khá hấp dẫn với du khách trong và ngoài nước từ những thế
kỷ trước, du lịch biển thành phố Vũng Tàu ngày càng là sự lựa chọn hấp dẫn trong
bản ñồ du lịch của du khách.
Trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của Thành phố Vũng Tàu những
năm qua, cùng với dầu khi, du lịch biển thành phố Vũng Tàu là một trong những
mũi nhọn phát triển kinh tế của thành phố. Số lượng khách ñến du lịch và thu nhập
từ du lịch biển của thành phố tăng lên khá cao, các loại hình du lịch, sản phẩm du
lịch ñược mở rộng và phát triển khá nhanh. Tuy nhiên, nếu nghiên cứu qua từng
năm thì sự tăng trưởng này dường như không ổn ñịnh và có xu hướng không bền
vững. Càng mở rộng quy hoạch phát triển du lịch, ñẩy mạnh thu hút ñầu tư, du lịch
biển Vũng Tàu càng bộc lộ không ít hạn chế và bất cập; nhiều khó khăn, trở ngại
chưa ñược giải quyết thỏa ñáng; hiệu quả phát triển chưa tương xứng với tiềm năng
và lợi thế sẵn có; phát triển nhưng vẫn ẩn chứa nhiều yếu tố thiếu bền vững. Nếu
không có sự ñiều chỉnh, thay ñổi và phát triển kịp thời, du lịch biển Vũng Tàu ñang
dần mất ñi vị thế trong vùng duyên hải Nam Trung Bộ nói chung và của du khách
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 2
miền ðông Nam bộ nói riêng. ðiều này không thể giải quyết trong ngày một, ngày
hai, nhưng ñể có ñược những sản phẩm du lịch ñộc ñáo, có tính cạnh tranh, có thể
thu hút nhiều hơn nữa du khách quốc tế cũng như khách nội ñịa, Thành phố Vũng
Tàu cần phải có chiến lược, tầm nhìn, tức là phải xây dựng chiến lược phát triển du
lịch trong từng giai ñoạn cụ thể và có ñịnh hướng phát triển trong tương lai.
Xuất phát từ thực tiễn ñó, tôi quyết ñịnh thực hiện ñề tài “Nghiên cứu phát
triển bền vững du lịch biển tại thành phố Vũng Tàu ñến năm 2020”. Thông qua
việc tìm hiểu, ñánh giá tiềm năng du lịch biển của thành phố Vũng Tàu, kết hợp vời
nghiên cứu thực tiễn, phân tích ñánh giá tình hình hoạt ñộng du lịch biển của Thành
phố trong những năm gần ñây ñể tìm ra nguồn gốc của sự phát triển cũng như
những nguyên nhân, khó khăn tồn tại cản trở sự phát triển. Trên cơ sở ñó ñề xuất
những giải pháp nhằm góp phần phát triển du lịch biển một cách bền vững phù hợp
với ñiều kiện của thành phố.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng phát triển của lĩnh vực du lịch biển tại thành phố Vũng
Tàu, từ ñó ñề xuất ra các giải pháp nhằm ñẩy mạnh và phát triển du lịch biển Vũng
Tàu một cách bền vững.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn ñề lý luận cơ bản về phát triển bền vững du
lịch biển.
- Khảo sát, ñánh giá, phân tích thực trạng phát triển du lịch biển tại thành
phố Vũng Tàu những năm gần ñây ñồng thời phát hiện những nguyên nhân có
ảnh hưởng hạn chế ñến sự phát triển bền vững lĩnh vực du lịch biển ở thành phố
Vũng Tàu
- ðề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển du lịch biển bền vững ở thành
phố Vũng Tàu.
1.3 ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Các hoạt ñộng liên quan ñến du lịch biển ở thành phố Vũng Tàu
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Du lịch biển và các vấn ñề liên quan ñến sự phát triển
bền vững lĩnh vực du lịch biển
- Phạm vi về không gian : Vùng biển và ven biển thuộc thành phố Vũng Tàu
- Thời gian:
+ Các số liệu phục vụ cho nghiên cứu: tập trung thời gian 5 năm, từ năm
2006 ñến năm 2010.
+ Thời gian tiến hành nghiên cứu ñề tài: Từ tháng 12/2010 ñến tháng 9/2011
1.4 NHỮNG CÂU HỎI ðẶT RA TRONG NGHIÊN CỨU
1/ Những vấn ñề lý luận cơ bản có liên quan ñến ñề tài?
2/ Thực trạng phát triển của du lịch biển Việt Nam trong những năm qua như
thế nào?
3/ Thực trạng phát triển của du lịch biển tại thành phố Vũng Tàu trong những
năm qua như thế nào? Những nguyên nhân ảnh hưởng ñến sự phát triển du lịch
biển?
4/ ðể du lịch biển ở Vũng Tàu phát triển một cách bền vững cần tập trung
giải quyết những vấn ñề gì?
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Các lý luận cơ bản về du lịch
2.1.1.1 Các khái niệm về du lịch
 Khái niệm du lịch
Ngày nay, du lịch ñã trở thành một hiện tượng kinh tế-xã hội phổ biến ở các
nước phát triển cũng như các nước ñang phát triển, trong ñó có Việt Nam. Tuy
nhiên cho ñến nay nhận thức về nội dung du lịch vẫn chưa thống nhất. Trước thực tế
phát triển của ngành du lịch về kinh tế cũng như trong lĩnh vực ñào tạo, việc nghiên
cứu, thảo luận ñể ñi ñến thống nhất một số khái niệm cơ bản trong ñó có khái niệm
du lịch và du khách là một ñòi hỏi cần thiết.
Do hoàn cảnh (thời gian, khu vực) khác nhau, dưới mỗi góc ñộ nghiên cứu
khác nhau, mỗi người có một cách hiểu về du lịch khác nhau. Khi ñiểm lại các công
trình nghiên cứu về du lịch, Giáo sư-Tiến sĩ Berkener, một chuyên gia có uy tín về
du lịch trên thế giới, ñã ñưa ra nhận xét: “ðối với du lịch, có bao nhiêu tác giả
nghiên cứu thì có bấy nhiêu ñịnh nghĩa”.
Du lịch gắn liền với việc nghỉ ngơi giải trí nhằm hồi phục, nâng cao sức khoẻ
và khả năng lao ñộng cho con người, nhưng trước hết liên quan mật thiết tới sự di
chuyển chỗ ở của họ. Vậy “du lịch” là gì?
Tại Hội Nghị Liên Hợp Quốc tế về Du Lịch ở Roma năm 1963 “Du lịch là
tổng hòa các mối quan hệ, hiện tượng, các hoạt ñộng kinh tế bắt nguồn từ các cuộc
hành trình và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên của họ
hay ngoài nước của họ với mục ñích hòa bình. Nơi họ ñến lưu trú không phải là nơi
làm việc của họ”
Theo ñịnh nghĩa của Hội nghị Quốc tế về thống kế du lịch ở Otawa, Cannada
tháng 06/1991: “Du lịch là hoạt ñộng của con người ñi tới một nơi ngoài môi trường
thường xuyên (nơi ở của mình), trong một khoảng thời gian ít hơn khoảng thời gian
ñã ñược các tổ chức du lịch quy ñịnh trước, mục ñích của chuyến ñi không phải là
ñể tiến hành các hoạt ñộng kiếm tiền trong phạm vi vùng tới thăm”
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 5
Theo các nhà du lịch Trung Quốc thì: họat ñộng du lịch là tổng hoà hàng loạt
quan hệ và hiện tượng lấy sự tồn tại và phát triển kinh tế, xã hội nhất ñịnh làm cơ
sở, lấy chủ thể du lịch, khách thể du lịch và trung gian du lịch làm ñiều kiện
Theo ðiều 10 Pháp lệnh Du lịch của Việt Nam : “Du lịch là hoạt ñộng của
con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm thỏa mãn nhu cầu tham
quan, giải trí, nghĩ dưỡng trong khoảng thời gian nhất ñịnh’’
 Khái niệm khách du lịch
ðây là khái niệm có nhiều quan niệm ñưa ra. Khách du lịch là ñối tượng trực
tiếp tham gia vào quá trình hướng dẫn du lịch của hướng dẫn viên, là ñối tượng của
các ñơn vi phục vụ và kinh doanh du lich.
Nói ñến du lịch người ta hiểu rằng ñó là cuộc hành trình và lưu trú tạm thời
của con người ñến nơi khác nhằm mục ñích thoả mãn mọi nhu cầu về nghỉ dưỡng,
chữa bệnh, văn hoá, nghệ thuật, thể thao.v.v… ðối với hoạt ñộng du lịch, con người
với vai trò là một du khách có nhu cầu du lịch, rời khỏi nơi cư trú ñể thực hiện tour
du lich. ðiều này có nghĩa ñể trở thành một khách du lịch, con người phải hội tụ các
ñiều kiện sau:
- Có thời gian rỗi
- Có khả năng thanh toán
- Có nhu cầu cần ñươc thoã mãn.
Nhà kinh tế học người Ao, Lozep Stander ñịnh nghĩa: Khách du lịch là hành
khách xa hoa, ở lại theo ý thích ngoài nơi cư trú thường xuyên ñể thoả mãn những
nhu cầu cao cấp mà không theo ñuổi mục ñích kinh tế. [Nguồn: Bài giảng môn tổng
quan du lịch, trang 8]
Kripendort ñưa ra cách nhìn nhận chủ quan phiến diện của mình về du khách
như sau: là nhũng kẻ nực cười, ngốc nghếch ít học, những nhà giàu có, quen thói
bóc lột và vô cảm với môi trường.
Năm 1963, Hội nghị do liên hiệp quốc tổ chức tại Rôma (Ý) ñể thảo luận về
du lịch ñã ñi ñến kết luận phạm trù khách du lịch quốc tế như sau: Khách du lịch là
công dân của một nước sang thăm và lưu trú tại nước khác trong khoảng thời gian
ít nhất là 24 giờ mà ở ñó họ không có nơi ở thường xuyên, nhưng cũng không công
nhận những người nước ngoài ở quá một năm hoặc những người ñi ra nước ngoài
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 6
thực hiện hợp ñồng, hoặc tìm nơi lưu trú của mình cũng như những người ở vùng
biên giới, sống nước này sang làm việc nước khác. [Nguồn: Bài giảng môn tổng
quan du lịch, trang 8]
Theo luật Du lịch Việt Nam: Khách du lịch là người ñi du lịch hoặc kết hợp ñi
du lịch, trừ trường hợp ñi học, làm việc hoặc hành nghề ñể nhận thu nhập ở nơi ñến.
 Tài nguyên du lịch
Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử -
văn hóa, công trình lao ñộng sáng tạo của con người và các giá trị nhân văn khác có
thể sử dụng ñể ñáp ứng các nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản hình thành các khu du
lịch, ñiểm du lịch, tuyến du lịch, ñô thị du lịch.
 Môi trường du lịch
Môi trường du lịch là môi trường tự nhiên và môi trường xã hội nơi diễn ra
các hoạt ñộng du lịch.
2.1.1.2 Vai trò của du lịch
Du lịch ñược mô tả như là một ngành công nghiệp vừa năng ñộng, vừa tinh tế,
nó ñem lại nguồn doanh thu khổng lồ so với bất cứ ngành dịch vụ nào trên thế giới
và trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn, của nhiều nước trên thế giới. Tuỳ theo
ñiều kiện của từng nước mà ngành du lịch có những ñóng góp khác nhau ñối với
nền kinh tế quốc dân bởi vì hoạt ñông du lịch ñòi hỏi sự phối hợp liên ngành, ña
lĩnh vực có tính xã hội hoá cao.
 ðối với kinh tế
Các nhà kinh tế ñã khẳng ñịnh : “Du lịch là ngành xuất khẩu vô hình”. Với
tiêm năng ñã có sẵn, ngành du lịcg ñã tạo cho mình những sản phẩm ñặc biệt so với
các ngành kinh tế khác ñể kinh doanh, ñem lại nguồn thu cho ñất nước. Chúng ta
cần nhấn mạnh rằng, việc phát triển du lịch quốc tế sẽ làm tăng nhanh nguồn thu
nhập ngoại tệ thông qua việc tiêu dùng của khách du lịch. Trong bối cảnh nền kinh
tế hiện nay, việc tích luỹ các ñồng ngoại tệ mạnh như USD, EURO, YÊN có ý
nghĩa rất lớn trong việc tránh lạm phát, bảo vệ nội tệ.v.v...
“Du lịch là một ngành xuất khẩu tại chỗ có hiểu quả kinh tế cao khi khách du
lịch ñến tham quan và nghỉ dưỡng họ sẽ tiêu thụ một khối lượng lớn nông sản thực
phẩm dưới dạng các món ăn ñồ uống và mua hàng hoá như là các ñặc sản của vùng,
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 7
ñồ thủ công mỹ nghệ.... Như vậy ñịa phương sẽ thu ngoại tệ tại chỗ với hiệu quả
cao (tiết kiệm ñược chi phí bảo quản, lưu kho, ñóng gói, vẩn chuyển, sự hao hụt khi
xuất khẩu ra thị trường thế giới).Một ngành kinh tế muốn phát triển tất yếu phải có
sự tham gia và chịu sự tác ñộng hai chiều với các ngành kinh tế khác. Là một ngành
dịch vụ, một ngành kinh tế ñộc ñáo, du lịch phát triển là ñộng lực thúc dẩy quá trình
sản xuất, kinh doanh của nhiều ngành khác trong nền kinh tế quốc dân. Thông qua
du lịch, cac ngành kinh tế như nông nghiệp, thủ công mỹ nghệ, công nghiệp hàng
tiêu dùng bán ñươc một số lượng hàng lớn với giá cả cao. Bên cạnh ñó, du lịch còn
ñóng vai trò như một nhà quảng cáo, nhà marketing các sản phẩm của cac ngành
kinh tế khác, kích thích và thúc ñẩy các ngành thay ñổi dây chuyền hiện ñại, nghiên
cứu mẫu mã ñể làm hài lòng thị hiếu của khách hàng.
Ngành du lịch phát triển còn kích thích sự phát triển của các ngành xây dựng,
giao thông vận tải, ngân hàng... thông qua các cơ sở du lịch và khách du lịch tiêu
thụ một khối lượng lớn các sản phẩm của ngành này.
 ðối với văn hóa
Thông qua du lịch, ñông ñảo quần chúng có ñiều kiện tiếp xúc với những
thành tựu văn hoá phong phú và lâu ñời của các dân tộc, ñắm mình trong cảnh sắc
thiên nhiên giàu ñẹp, từ ñó giáo dục lòng yêu nước, tự hào dân tộc và có ý thức bảo
vệ những tài sản mà thế hệ ñi trước ñể lại. ðiều này quyết ñịnh sự phát triển cân ñối
về nhân cách của mỗi cá nhân trong xã hội
 ðối với xã hội
Du lịch với bản chất của nó là nghỉ ngơi và khám phá, tìm hiểu ñiều này ñem
lại cho con ngươi nhiều ý nghĩa trong cuộc sống. Về mặt y tế, du lịch giúp con
người phục hồi sức khoẻ và tăng cường sức sống. Trong chừng mực nào ñó, du lịch
có tác dụng hạn chế các bệnh tật, kéo dài tuổi thọ và khả năng lao ñộng của côn
người. Các công trình nghiên cứu về sinh học khẳng ñịnh rằng nhờ chế ñộ nghỉ ngơi
và du lịch tối ưu, bệnh tật của dân cư trung bình giảm 30%, bệnh ñường hô hấp
giảm 40%, bệnh thần kinh giảm 30%, bệnh ñường tiêu hoá giảm 20%.
 ðối với môi trường
Phát triển du lịch phụ thuộc rất nhiều vào kho tài sản tự nhiên và nhân tạo
của từng quốc gia. Môi trường tự nhiên và môi trường xã hội chính là những thông
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 8
số ñầu vào cho phát triể du lịch. Nghỉ ngơi du lịch là nhân tố có tác dụng kích thích
việc bảo vệ, khôi phục và tối ưu hoá môi trường thiên nhiên xung quanh, bởi vì môi
trường này ảnh hưởng trực tiếp ñến sức khỏe và các hoạt ñộng khác của con người.
Mặt khác, việc ñẩy mạnh hoạt ñộng du lịch, tăng mức ñộ tập trung khách vào những
vùng ñất nhất ñịnh lại ñòi hỏi tối ưu hoá quá trình sử dụng tự nhiên với mục ñích du
lịch. ðến lượt mình, quá trình này kích thích việc tìm kiếm các hình thức bảo vệ tự
nhiên, ñảm bảo sử dụng nguồn tài nguyên một cách hợp lí. Du lịch – bảo vệ môi
trường là những hoạt ñộng gần gũi và liên quan với nhau.
 ðối với chính trị
Chúng ta cũng có thể nói rằng du lịch mang trong mình chưc năng chính trị.
Nó thể hiện ở vai trò to lớn trong việc củng cố hoà bình, ñẩy mạnh các mối giao lưu
quốc tế, mở rộng sự hiểu biết giữa các dan tộc. Qua giao lưu và hoà nhập tìm hiểu
các nền văn hoá xã hội khác nhau làm cho con người thêm hiểu nhau và biết xích lại
gần nhau. Mỗi năm, hoạt ñộng du lịch với các chủ ñề khác nhau, như, “Du lịch là
giấy thông hành hoà bình” (năm 1967); “Du lịch không chỉ là quyền lợi, mà còn là
trách nhiêm của mỗi người” (năm 1983), kêu gọi hàng triệu người quý trọng lịch sử,
văn hoá và truyền thống của các quốc gia, giáo dục lòng mến khách và trách nhiệm
của chủ nhà ñối với khách du lịch, tạo nên sự hiểu biết và tình hữu nghị giữa các
dân tộc.
Xét dưới góc ñộ kinh tế, du lịch mở ra hướng ñầu tư hợp tác giữa các nước,
dần dần thu hẹp khoảng cách giữa các nước giàu và các nước nghèo
Nếu gọi du lịch là ñộng cơ, là sức ñẩy của con tàu kinh tế ñất nước, rõ ràng
không có gì là quá lời. Ngoài mục ñích tự thân của nó, ngành du lịch còn có tác
ñộng mạnh mẽ ñến sự phát triể của nhiều ngành nghề khác. ðể ngày một phát triển,
du lịch cùng các ngành kinh tế khác “cùng dắt tay ñi lên” một cách hài hoà, ñồng
bộ, cạnh tranh nhau một cách lành mạnh.
2.1.1.3 Nguyên tắc phát triển của du lịch
Phát triển bền vững, theo quy hoạch kế hoạch, bảo ñảm hài hòa giữa kinh tế,
xã hội và môi trường, phát triển có trọng tâm trọng ñiểm, theo hướng du lịch văn
hóa lịch sử, du lịch sinh thái, bảo tồn tôn tạo, phát huy giá trị tài nguyên du lịch.
(Theo Luật Du Lịch Việt Nam)
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 9
2.1.2 Du lịch biển
2.1.2.1 Khái niệm
Du lịch biển là những hoạt ñộng du lịch có liên quan tới nguồn lực tài
nguyên biển. Hiểu một cách khác du lịch biển là loại hình du lịch ñược phát triển ở
khu vực biển và vùng ven biển nhằm phục vụ nhu cầu của khách du lịch về nghỉ
dưỡng, vui chơi giải trí, khám phá, mạo hiểm,..trên cơ sở khai thác tài nguyên du
lịch biển bao gồm: tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn.
2.1.2.2 Những ñiều kiện cơ bản ñể phát triển du lịch biển
Các ngành từ kinh tế ñến khoa học, xã hội muốn phát triển ñều chịu ảnh
hưởng các ñiều kiện, hoàn cảnh ñem lại cho ngành ñó, tức là phải có lực ñẩy, có
tiềm năng. Ngành du lịch cũng không nằm ngoài quy luật ñó. Tuy nhiên, là một
hoạt ñộng ñặc trưng, du lịch chỉ có thể phát triển ñược trong những ñiều kiện mà nó
cho phép. Du lịch biển là một loại hình du lịch của ngành du lịch. Vì vậy, các ñiều
kiện ảnh hưởng ñến sự phát triển của ngành du lịch cũng là ñiều kiện ảnh hưởng
ñến phát triển du lịch biển.
 ðiều kiện chung
 An ninh chính trị, an toàn xã hội
ðể du lịch không ngừng phát triển trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của
ñất nước, sự phối hợp chặt chẽ giữa quốc phòng và an ninh với các hoạt ñộng du
lịch cũng như các ngành kinh tế khác có ý nghĩa cực kì quan trọng. Sự bảo ñảm
vững chắc về quốc phòng, an ninh tạo môi trường ổn ñịnh cho ñất nước và khách
tới tham quan.
 Kinh tế
Một trong mhững yếu tố quan trọng có ảnh hưởng ñến sự phát sinh và phát
triển du lịch là ñiều kiện kinh tế chung. Nền kinh tế chung phát triển là tiền ñê cho
sự ra ñời và phát triển của ngành kinh tế du lịch. Theo ý kiến của các chuyên gia
kinh tế thuộc Hội ñồng Kinh tế và Xã hội của Liên Hợp Quốc, một ñất nước có thể
phát triển du lịch một cách vững chắc nếu nước ñó tự sản xuất ñược phần lớn số của
cải vật chất cần thiết cho du lịch. Kinh tế phát triển, là nền tản cho giao thông ñược
củng cố và mở rộng mà ñó là một trong những nhân tố chính cho sự phát triển của
du lịch
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 10
Ngày nay với sự tiến bộ của khoa học - kỹ thuật nhiều thành tựu ñược áp
dụng vào sản xuất. ðiều ñó ñồng nghĩa với ñiều kiện kinh tế của con người ñược
nâng cao rõ rệt và vấn ñề ăn, mặc, trở thành thứ yếu. Nhu cầu ñược nghỉ ngơi, giải
trí và giao lưu tình cảm xuất hiện. Hiện nay, trong các nước kinh tế phát triển, du
lịch trở thành nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống của họ
Ngành du lịch chỉ phát triển khi có khách du lịch. Nhân tố hình thành nên
khách du lịch bao gồm thời gian rỗi, ñông cơ – nhu cầu ñi du lich, khả năng tài
chính. Chúng ta thấy rằng khả năng tài chính của cá nhân mỗi du khách ñóng vai trò
rất quan trong trong việc thúc ñẩy bước chân của du khach tham gia cuộc hành
trình. ðiều này co nghĩa là khi nền kinh tế phát triển, ñời sống con người ñược nâng
cao, các nhu cầu hàng ngày ñược ñáp ứng thì con người xuất hiện những nhu cầu
cao hơn trong ñó có nhu cầu du lịch.
 Văn hóa
Trình ñộ văn hoá cao tạo ñiều kiên cho việc phát triển du lịch. Việc phát triển
du lịch phải mang dấu ấn của con người, tức là con người thông qua trí tuệ của
mình ñưa ra những biện pháp, cách thức ñể phát triển du lịch. Một quốc gia giàu có
về tài nguyên du lịch nhưng nếu không biết sử dụng trí óc của con người ñể phát
huy hết giá trị của tài nguyên ñó thì coi như “muối bỏ bể”. Ngược lai có những quốc
gia nghèo về tài nguyên du lịch nhưng biết phát huy hợp lí sẽ thu hút ñược lượng
khách du lịch rất lớn và ngành du lịch sẽ phát triển bền vững.
 ðường lối phát triển du lịch
Chính sách phát triển du lịch là chìa khóa dẫn ñến thành công trong việc phát
triển du lịch . Nó có thể kìm hãm nếu ñường lối sai với thực tế. Chính sách phát
triển du lịch ñược ở hai mặt: Thứ nhất là chính sách chung của Tổ chức du lịch thế
giới ñối với các nước thành viên; thứ hai là chính sách của cơ quan quyền lực tại
ñịa phương, quốc gia ñó. Mặt thứ hai có ý nghĩa quan trọng hơn cả vì nó huy ñộng
ñược sức người, căn cứ vào khả năng thực tế tại mỗi vùng, quốc gia ñó ñể ñưa ra
chính sách phù hợp.
 ðiều kiện riêng
Cũng như ngành du lịch, ñiều kiện ñể phát triển du lịch biển phải tồn tại hai
ñiều kiện là cung và cầu.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 11
Những ñiều kiện cơ bản ñể hình thành cung du lịch biển gồm:
 Tài nguyên du lịch:
Tài nguyên du lịch biển gồm có tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn.
 Tài nguyên tự nhiên: là các ñiều kiện về ñịa hình, mà cụ thể là cảnh
quan thiên nhiên ven biển; quần thể sinh vật trên cạn, dưới nước như cây cỏ, tôm,
cá,...; khí hậu (số ngày mưa, số giờ nắng trung bình, nhiệt ñộ trung bình của không
khí vào ban ngày, nhiệt ñộ trung bình của nước biển, cường ñộ gió, hướng gió).
 Tài nguyên nhân văn: là tổng thể các giá trị văn hóa, lịch sử, các thành
tựu chính trị và kinh tế có ý nghĩa ñặc trưng cho sự phát triển của du lịch biển như
các viện bảo tàng hải dương học, các làng xã ven biển với nghề thủ công ñặc trưng,
các di tích ñặc trưng của một triều ñại hoặc một nền văn minh cổ xưa, các lễ hội
biển thuộc bản sắc văn hóa ñịa phương
 ðội ngũ lao ñộng là yếu tố quản lý, vận hành hoạt ñộng du lịch. Chất
lượng của ñội ngũ lao ñộng trong hoạt ñộng nghiệp vụ du lịch là một trong những
yếu tố quyết ñịnh chất lượng sản phẩm du lịch.
 Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch: Cùng với tài nguyên
du lịch, lao ñộng du lịch, hệ thống cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch là
nguồn lực quan trọng ñể phát triển ngành du lịch, nó tạo nên thế ñứng vững chắc, sự
sẵn sàng ñón khách của nước chủ nhà. Xét theo ngôn ngữ của Triết học, chúng ta có
thể hiểu cơ sở vật chất kỹ thuật cùng với con người tạo thành một lực lượng sản
xuất quan trọng của ngành du lịch. ñây là ñiều kiện quan trọng ñể có thể tiếp cận
khai thác tiềm năng du lịch và tổ chức các dịch vụ du lịch
 Cơ chế, chính sách là môi trường pháp lý ñể tạo sự tăng trưởng của
“cung” trong hoạt ñộng du lịch. Trong du lịch, ñây cũng là yếu tố quan trọng ñể tạo
ñiều kiện cho khách ñến
ðiều kiện cơ bản ñể hình thành cầu du lịch biển gồm:
 Thị trường khách du lịch: Du lịch không thể xuất hiện, tồn tại và phát
triển nếu không có khách du lịch. Vì vậy ñây chính là ñều kiện tiên quyết ñể hình
thành “cầu” du lịch và cũng là cơ sở ñể hình thành hoạt ñộng du lịch
 Tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch: ñây ñược xem là yếu tố ñể
tăng “cầu” và là cầu nối giữa “cung” và “cầu” trong du lịch
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 12
2.1.2.3 Các loại hình du lịch biển
Có thể chia các loại hình du lịch biển thành hai nhóm chính du lịch vì ý thích
và ñi du lịch vì nghĩa vụ (du lịch kết hợp)
Sơ ñồ 2.1. Các loại hình du lịch biển
2.1.3 Các lý luận về du lịch bền vững
2.1.3.1 Khái niệm phát triển bền vững
Phát triển bền vững là một khái niệm phát triển mới, mang tính ñịnh hướng.
Theo Ủy ban Brundtland: “Phát triển bền vững là sự phát triển của thế hệ hiện tại
mà không làm tổn hại cơ hội phát triển của thế hệ tương lai” [Nguồn: Giáo trình
kinh tế phát triển, trang 23]. Luật bảo vệ môi trường Việt Nam, sửa ñổi năm 2005,
ñã làm rõ hơn khái niệm này khi ñịnh nghĩa: Phát triển bền vững là phát triển ñáp
ứng ñược nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại ñến khả năng ñáp ứng
CÁC LOẠI HÌNH DU LỊCH BIỂN
Du lịch theo sở thích Du lịch theo nghĩa vụ, trách nhiệm
Du lịch theo sở thích
cung
Du lịch theo sở thích ñặc biệt
Nghỉ dưỡng biển
Tham quan biển
Du lịch tàu biển
Thể thao biển
Mạo hiểm biển
Sinh thái biển
Văn hóa, nghệ thuật
Tìm hiểu lối sống cộng ñồng
Lễ hội biển
Du lịch chữa bệnh
Thương mại, công vụ
Hội nghị, hội thảo, hội chợ
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 13
nhu cầu ñó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hoà giữa tăng
trưởng kinh tế, bảo ñảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.
Phát triển, tự thân nó là một quá trình, nên phát triển bền vững cũng là một
quá trình. Không thể có một cái ñích duy nhất cho phát triển, vì ñích hướng tới của
phát triển sự cải thiện tốt hơn cái ñang có, thỏa mãn những nhu cầu liên tục thay
ñổi, nâng cao của loài người. Khái niệm phát triển bền vững ñược diễn giải như là
một nguyên tắc, một cách thức phát triển mang tính ñạo ñức; Phát triển, cải thiện
ñược tình trạng của mình mà không làm cho tình trạng của các chủ thể phát triển
khác bị xấu ñi (Tối ưu Pareto). Khai thác tài nguyên mà không làm cho tài nguyên
tái tạo bị cạn kiệt và sự cạn kiệt của tài nguyên không tái tạo không làm tổn thương
nền kinh tế, tổn thương quá trình phát triển
Hình 2.1. Mối quan hệ trong phát triển bền vững
Phát triển bền vững gồm 3 khía cạnh:
Khía cạnh kinh tế: ñòi hỏi ñảm bảo kinh tế tăng trưởng nhanh, ổnñịnh, giả
thiểu khủng hoảng mang tính chu kì, nâng cao ñời sống vật chất và tinh thần…
Khía cạnh xã hội: ñảm bảo tiến bộ công bằng xã hội, xóa ñói giảm nghèo,
phát huy bảo sắc truyền thống văn hóa dân tộc…
Khía cạnh môi trường: bảo vệ môi trường trong quá trình phát triển, khắc
phục tình trạng ô nhiễm môi trường, bảo vệ các rừng quốc gia, khu vực phòng hộ
ñầu nguồn, khu bảo tồn thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường…
Các thước ño về phát triển bền vững
Cũng như tăng trưởn kinh tế, phát triển bền vững có thước ño riêng và rất ñặc
trưng. Tuy nhiên hệ thống thước ño này rất phức tạp và nhiều thước ño rất khó xác
ñịnh vì chúng phải ñánh giá trên cả 3 phương diện kinh tế- xã hội- môi trường.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 14
Về mặt kinh tế, tính bền vững thể hiện ở các chỉ số như: tổng sản phẩm trong
nước (GDP), tổng sản phẩm quốc gia (GNP), cơ cấu GDP và GNP, GDP/người,
GNP/người.... Theo tiêu chuẩn quốc tế thì chỉ tiêu GDP/người phải ở mức 5% mới
ñược coi là phát triển bền vững và cơ cấu GDP mạnh là cơ cấu có tỷ lệ ñóng góp
của công nghiệp và dịch vụ trong cơ cấu phải cao hơn tỷ lệ ñóng góp của nông
nghiệp trong cơ cấu.
Về mặt xã hội, có các chỉ tiêu ñánh giá như: chỉ số phát triển con người
(HDI), hệ số bất bình ñẳng thu nhập, giáo dục, y tế, văn hoá...HDI là chỉ tiêu ñánh
giá tổng hợp sự phát triển của con người vì vậy muốn phát triển bền vững thì yêu
cầu ñặt ra ñối với chỉ tiêu này là phải tăng trưởng và ñạt ñến mức trung bình. Chỉ số
bình ñẳng trong phân phối thu nhập cũng là một trong số các chỉ tiêu quan trọng
trong phát triển bền vững vì bất bình ñẳng trong phân phối thu nhập cũng là nguyên
nhân gây ra những xung ñột, bất ổn trong xã hội.
Về mặt môi trường các chỉ tiêu ñánh giá như : mức ñộ ô nhiêm (không khí,
nguồn nước...), mức ñộ che phủ rừng.... là những chỉ tiêu quan trọng trong ñánh giá
tính bền vững của môi trường. Môi trường bền vững là môi trương luôn thay ñổi
nhưng vẫn làm tròn ba chức năng : là không gian sinh tồn ; là nơi cung cấp nguồn
tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt ñộng sản suất của con người ; là nơi
chứa ñựng, xử lý chất thải.
Ngoài ra còn phải quan tâm ñến vấn ñề bình ñẳng giới; các chỉ tiêu về giáo
dục: tỷ lệ biết chữ, tỷ lệ nhập học ñúng ñộ tuổi, tỷ lệ học trung học, ñại học,... các
chỉ tiêu về hoạt ñộng văn hoá khác.
2.1.3.2 Du lịch bền vững
 Khái niệm
Theo ñịnh nghĩa của tổ chức du lịch thế giới (WTO) ñưa ra tại hội nghị về
môi trường và phát triển của Liên Hợp Quốc tại Rio de janeiro 1992 “Du lịch bền
vững là việc phát triển các hoạt ñộng du lịch nhằm ñáp ứng các nhu cầu hiện tại
của du khách và người dân bản ñịa trong khi vẫn quan tâm ñến việc bảo tồn và tôn
tạo các nguồn tài nguyên cho phát triển nhằm thoả mãn các nhu cầu về kinh tế – xã
hội, thẩm mỹ của con người trong khi vẫn duy trì ñược sự toàn vẹn về văn hoá, ña
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 15
dạng sinh học, sự phát triển của các hệ sinh thái và các hệ thống hỗ trợ cho cuôc
sống con người” [Nguồn:Tạp chí Du lịch Việt Nam, số 3/2001].
Theo Hội ñồng du lịch và lữ hành quốc tế (WTTC), 1996 thì “Du lịch bền
vững là việc ñáp ứng các nhu cầu hiện tại của du khách và vùng du lịch mà vẫn ñảm
bảo những khả năng ñáp ứng các nhu cầu cho các thế hệ du lịch trong tương lai ’’.
 Mục tiêu của du lịch bền vững :
- ðảm bảo sự phát triển bền vững về kinh tế: ðảm bảo sự tăng trưởng, phát
triển ổn ñịnh lâu dài về mặt kinh tế của du lịch, góp phần tích cực vào phát triển
kinh tế của quốc gia và cộng ñồng.
- ðảm bảo sự bền vững về tài nguyên và môi trường: Thể hiện ở việc sử
dụng hợp lý các tiềm năng tài nguyên và ñiều kiện môi trường. Việc khai thác, sử
dụng tài nguyên du lịch cho phát triển cần ñược quản lý sao cho không chỉ thoả mãn
nhu cầu hiện tại mà còn ñảm bảo cho nhu cầu phát triển du lịch qua nhiều thế hệ.
Bên cạnh ñó trong quá trình phát triển, các tác ñộng của hoạt ñộng du lịch ñến môi
trường sẽ ñược hạn chế ñi ñôi với những ñóng góp cho nỗ lực tôn tạo tài nguyên,
bảo vệ môi trường.
- ðảm bảo sự bền vững về xã hội: Theo ñó sự phát triển du lịch có những
ñóng góp cụ thể cho phát triển xã hội, ñảm bảo sự công bằng trong phát triển.
 Các nguyên tắc phát triển du lịch bền vững:
ðể ñảm bảo ñạt ñược 3 mục tiêu cơ bản trên, phát triển du lịch bền vững cần
tuân thủ 10 nguyên tắc và những nguyên tắc này cần ñược triển khai trong toàn bộ
lĩnh vực phát triển du lịch. Theo Tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế giới IUCN ñã ñưa
ra 10 nguyên tắc của du lịch bền vững, ñó là:
+ Sử dụng nguồn tài nguyên một cách bền vững.
+ Giảm tiêu thụ quá mức và xả thải nhằm giảm chi phí khôi phục các suy
thái môi trường, nâng cao chất lượng du lịch.
+ Phát triển phải gắn liền với bảo tồn tính ña dạng.
+ Phát triển du lịch phải lồng ghép với quy hoạch phát triển của ñịa phương,
quốc gia.
+ Du lịch phải hỗ trợ các hoạt ñộng kinh tế ñịa phương cũng như hạn chế tối
thiểu thiệt hại môi trường.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 16
+ Thu hút sự tham gia của cộng ñồng ñịa phương.
+ Tăng cường sự trao ñổi tham khảo ý kiến cộng ñồng ñịa phương và các chủ
thể có liên quan ñảm bảo tính lâu dài trong giải quyết các vấn ñề liên quan ñến hoạt
ñộng du lịch.
+ ðào tạo ñội ngũ nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ trong hoạt ñộng
du lịch, nhằm cải thiện các sản phẩm du lịch.
+ Phát huy trách nhiệm trong việc cung cấp thông tin cho du khách một cách
ñầy ñủ ñể nâng cao sự tôn trọng của du khách ñến môi trường tự nhiên, xã hội và
văn hóa khu du lịch.
+ Triển khai các hoạt ñộng nghiên cứu nhằm ñưa ra các giải pháp nhằm giải
quyết các vấn ñề ñảm bảo lợi ích cho các chủ thể liên quan.
 ðánh giá tính bền vững của du lịch dựa bào bộ chỉ tiêu môi trường của
tổ chức du lịch thế giới UNWTO.
Bảng 2.1. Các chỉ tiêu chung cho du lịch bền vững.
STT Chỉ tiêu Cách xác ñịnh
1 Bảo vệ ñiểm du lịch Loại bảo vệ ñiểm du lịch theo tiêu chuẩn IUCN
2 Áp lực
Số du khách viếng thăm ñiểm du lịch( tính theo
năm, tháng cao ñiểm)
3 Cường ñộ sử dụng Cường ñộ sử dụng - thời kỳ cao ñiểm (người/ha)
4 Tác ñộng xã hội Tỷ số Du khách/Dân ñịa phương (thời kỳ cao ñiểm)
5 Mức ñộ kiểm soát
Các thủ tục ñánh giá môi trường hoặc sự kiểm soát
hiện có ñối với sự phát triển của ñiểm du lịch và
mật ñộ sử dụng
6 Quản lý chất thải
Phần trăm ñường cống thoát tại ñiểm du lịch có xử
lý (chỉ số phụ có thể là giới hạn kết cấu của năng
lực cơ sở hạ tầng của ñiểm du lịch, ví dụ như cấp
nước, bãi rác)
7 Quá trình lập quy hoạch
Có các kế hoạch nhằm phục vụ cho ñiểm du lịch
(kể cả các yếu tố du lịch)
8 Các hệ sinh thái tới hạn Số lượng các loài hiếm ñang bị ñe dọa
9
Sự thỏa mãn của du
khách
Mức ñộ thỏa mãn của khách du lịch (dựa trên các
phiếu thăm dò ý kiến)
10
Sự thỏa mãn của ñịa
phương
Mức ñộ thỏa mãn của ñiạ phương (dựa trên các
phiếu thăm dò ý kiến)
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 17
Nguồn: Du lịch bền vững.
Chỉ tiêu môi trường là những thông tin tổng hợp giúp ñánh giá các hoạt ñộng
bền vững của du lịch. ðể ñánh giá mức ñộ bền vững của ñiểm du lịch, chúng ta
thường dùng các chỉ tiêu ñơn và bộ chỉ tiêu ñơn. Tổ chức du lịch thế giới WTO xây
dựng hai bộ chỉ tiêu ñơn là: chỉ tiêu chung cho ngành du lịch bền vững và chỉ tiêu
ñặc thù cho ñiểm du lịch. Ngoài ra,còn sử dụng phương pháp PRA (ñánh giá có sự
tham gia của cộng ñồng) ñể ñánh giá.
 Vai trò của phát triển du lịch bền vững trong nền kinh tế xã hội hiện nay.
Du lịch của một nước phát triển làm tăng ngân sách nhà nước, giải quyết ñời
sống xã hội, thúc ñẩy nhiều ngành kinh tế có liên quan phát triển theo. Trên thế giới,
nhiều nước do du lịch phát triển ñã ñem lại cho ngân sách nguồn thu ngoại tệ lớn.
Năm 1995 các nước thu nhập du lịch quốc tế cao : Mỹ 58 tỷ USD, Italia 27 tỷ
USD... Du lịch là một trong những nguồn thu ngoại tệ hàng ñầu ở nhiều nước như :
Thailand, Philippin, Hong kong... Việc phát triển du lịch còn là nhân tố thúc ñẩy các
ngành kinh tế khác phát triển như: giao thông, xây dựng, bưu ñiện, hàng không,
nông nghiệp, ngân hàng...Vai trò của du lịch còn thể hiện ở chỗ, giúp cho du khách
biết ñược tiềm năng kinh tế của các nước, từ ñó xây dựng kế hoạch phát triển các
quan hệ hợp tác kinh tế giữa các nước.
Ngoài ý nghĩa về mặt kinh tế, thì phát triển du lịch bền vững còn góp phần
giới thiệu truyền bá nét văn hoá dân tộc cho bạn bè trên thế giới.Phát triển du lịch
bền vững ngày càng trở nên quan trọng hơn trong xã hội hiện nay:
Du lịch phát triển bền vững sẽ mang tính chất giáo dục cao về ý thức bảo vệ
môi trường và nguồn tài nguồn tự nhiên cho khách du lịch và cả cộng ñịa phương.
Du lịch bền vững là phương tiện cải thiện và nâng cao sức khỏe, giáo dục, và
phúc lợi cho xã hội. Nếu không có phát triển bền vững thì tương lai của các nguồn
tài nguyên sẽ bị cạn kiệt.
Giúp giảm thiểu ñói nghèo và ngăn ngừa vấn ñề suy thoái môi trường trong
hiện tại và tương lai.
Phát triển du lịch bền vững là biện pháp thiết thực nhất ñể cứu lấy môi trường
thiên nhiên và là biện pháp gián tiếp cứu lấy con người.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 18
Phát triển du lịch bền vững góp phần tạo ra những sản phẩm du lịch mới có sức thu
hút cao, ñem lại cho du khách những chuyến ñi với chất lượng và hiệu quả cao.
Là nhân tố quan trọng trong quan hệ hữu nghị giữa các nước trên thế giới và
tạo ñiều kiện trong việc thu hút vốn ñầu tư nước ngoài.
Có thể nói rằng, phát triển du lịch bền vững là việc cần làm và có vị trí quan trọng
trong nền kinh tế góp phần quan trọng trong việc tăng tốc của nền kinh tế ñất nước.
2.1.4 Quản lý Nhà nước về du lịch biển thành phố Vũng Tàu
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ ñạo về chuyên môn nghiệp vụ cho các
phòng văn hóa - thông tin và Ban quản lý dự án du lịch thành phố Vũng Tàu. Ban
Quản lý trong thời gian qua là ñơn vị tác nghiệp tích cực, sâu sát trên ñịa bàn, giúp
UBND thành phố Vũng Tàu ñảm bảo trật tự, trị an, vệ sinh môi trường, ñảm bảo an
toàn cho du khách tại các khu du lịch, các bãi tắm, nhờ ñó, môi trường du lịch ñã có
chuyển biến rõ nét và góp phần củng cố uy tín của ngành du lịch.
Trong công tác tham mưu ban hành và triển khai các văn bản qui phạm pháp
luật, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hiện nay ñã chủ trì, phối hợp các ngành liên
quan và các ñịa phương tham mưu xây dựng và triển khai một số văn bản quan
trọng, tác ñộng tạo sự chuyển biến lớn ñến các hoạt ñộng du lịch của Tỉnh, ñiển
hình là:
- Quy chế về quản lý và tổ chức kinh doanh dịch vụ du lịch tại các bãi tắm
- Quy ñịnh về quản lý hoạt ñộng kinh doanh ca nô, du thuyền, mô tô trượt
nước phục vụ khách du lịch tại các bãi biển
- Chỉ thị số 21/2006/CT-UBND ngày 12/7/2006 của UBND Tỉnh về việc
chấn chỉnh kinh doanh lưu trú du lịch tại các phòng trọ, nhà nghỉ trên ñịa bàn Tỉnh;
- Chỉ thị số 01/2011/CT-UBND ngày 11/01/2011 của UBND Tỉnh về tăng
cường công tác thống kê du lịch.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ñã kịp thời triển khai Luật Du lịch năm
2005 và các nghị ñịnh của Chính phủ, thông tư của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch qui ñịnh chi tiết thi hành Luật Du lịch, hướng dẫn các ñơn vị, doanh nghiệp du
lịch thực hiện, nhằm ñưa các hoạt ñộng kinh doanh du lịch ñi vào nề nếp và ñúng
luật ñịnh. Theo sự phát triển ña dạng các hoạt ñộng du lịch, công tác quản lý nhà
nước ngày càng hoàn thiện, tạo ñiều kiện cho các hoạt ñộng du lịch tăng trưởng ổn
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 19
ñịnh và ñúng pháp luật, ñảm bảo môi trường kinh doanh du lịch thuận lợi và ñúng
pháp luật; Các thủ tục hành chính về kinh doanh và ñầu tư du lịch ñã ñược rà soát
theo hướng tinh gọn, tạo ñiều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp nhưng vẫn ñảm bảo
chặt chẽ trong quản lý.
2.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN
2.2.1 Kinh nghiệm phát triển du lịch biển tại ñảo Bali - Indonexia
Bali có hình hài giống như một chú gà, mỏ hướng về Ấn ðộ Dương, là một
trong hàng ngàn hòn ñảo của Indonesia. Bali nằm ở phía ñông của Indonesia, cách
thủ ñô Jakarta hơn 1,000km về phía tây và là một trong 33 tỉnh của Indonesia. Vì
nằm gần ñường xích ñạo, khí hậu ở Bali cũng tương tự như ở Vũng Tàu. Thời tiết
cũng có hai mùa là nắng và mưa. Nhiệt ñộ trung bình ở Bali khoảng 20-30 ñộ, lý
tưởng cho du khách ñi nghỉ mát, tắm biển. Ngày nay, với 3,15 triệu dân, 1.200
khách sạn và resort từ bình dân ñến sang trọng, Bali là nơi có mật ñộ dân số và mức
sống thuộc hàng cao nhất Indonesia.
ðược bao quanh bởi những rặng san hô ngầm. Những bãi biển ở phía nam có
màu cát trắng, trong khi những bãi biển ở phía bắc và phía tây cát lại sẫm một màu
ñen, còn bãi biển ở phía tây nam lại có cả hai màu, Bali ñược thiên nhiên ưu ñãi khá
nhiều tiềm năng ñể phát triển du lịch biển và thực tế du lịch biển Bali cũng sẵn sàng
phục vụ mọi nhu cầu của thượng khách từ tắm nắng cho ñến các hoạt ñộng bơi lội,
lướt sóng, du lịch sinh thái biển...
Ngành du lịch của Bali sau vụ ñánh bom khủng bố năm 2002 và 2005, ñã
phục hồi và vượt qua mức ñộ trước thời ñiểm bị ñánh bom khủng bố, lượng du
khách ổn ñịnh và xu hướng ngày càng gia tăng. Vào năm 2010, Bali ñã nhận ñược
2,57 triệu khách du lịch nước ngoài chiếm hơn 60% lượng khách quốc tế ñến
Indonexia. Công suất phòng trung bình của các khách sạn ñã ñạt ñược 65% (năm
2009 là 60,8%).
Theo công bố của tạp chí du lịch trực tuyến Smart Travel Asia nổi tiếng
chính thức công bố kết quả bầu chọn các thương hiệu du lịch Châu Á năm 2010,
Bali dẫn ñầu trong top 10 ñiểm du lịch tốt nhất châu Á.
Những ñiểm nổi bật tạo sức hút và thành công của du lịch biển Bali thời gian
qua là:
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 20
- Sản phẩm du lịch biển ña dạng, phong phú. Với những bãi biển cát trãi dài
phẳng lặng, lớp lớp thửa ruộng bậc thang, những cánh rừng nhiệt ñới còn lưu lại
cuộc sống hoang dã. Bali mang lại ñầy ñủ các loại hình du lịch biển mà du khách
muốn có, từ du lịch tham quan, thể thao biển, sinh thái biển, nghĩ dưỡng biển, ñến
du lịch lễ hội văn hóa... ðó là sân chơi cho niềm ñam mê mạo hiểm của du khách
bởi cano, du thuyền, lướt ván, nhảy dù bên bờ biển; là cơ hội khám phá hệ ñộng
thực vật phong phú dưới lòng ñại dương. Bali cũng là một nơi lý tưởng ñể ñưa trẻ
em ñến ñây du lịch. Các ñiểm du lịch trên hòn ñảo này rất thân thiện với trẻ, ñiều ñó
ñã khiến nơi ñây trở thành ñiểm ñến hoàn hảo cho cả gia ñình. Chắc chắn, những
ñứa trẻ thông minh, hiếu ñộng sẽ thích phong cảnh thiên nhiên nơi ñây, và các bậc
cha mẹ cũng không phải lo lắng gì nhiều vì nếu muốn, họ vẫn có thể dễ dàng tìm ra
người trông trẻ hoặc một ai ñó chăm sóc con cái hộ. Trẻ em ñến Bali sẽ bị cuốn hút
bởi nhiều hoạt ñộng khác nhau, như lướt sóng, ñùa nghịch với cát và biển, các hoạt
ñộng văn hóa như khiêu vũ, thăm ñền chùa và khám phá phong cách cuộc sống
truyền thống của người dân Bali.
- Không gian du lịch biển ñược quy hoạch và phát triển ñồng bộ, ñáp ứng cao
thị trường du khách
- Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch như : giao thông, cơ sở lưu trú, cơ
sở dịch vụ ăn uống và các cơ sở dịch vụ du lịch khác ñược ñầu tư ñúng mức về quy
mô và chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế. Ở Bali, luôn có các khách sạn, khu du
lịch sang trọng với ñầy ñủ các dịch vụ làm hài lòng các thượng khách. Bali có nhiều
nhà hàng với ña dạng thực ñơn lựa chọn, chi phí thấp, chất lượng cao, không gian
ăn uống lãng mạn, ñây là một trong những ñiểm thích thú thu hút du khách.
- Du lịch biển Bali phát triển mang tính cộng ñồng. ðối với việc phát triển
sản phẩm du lịch, ñặc biệt tại ñịa bàn ñảo Bali - một trong những ñiểm du lịch nổi
bật của Indonesia - thì những thành công chính nằm ở những vấn ñề như tôn trọng ý
kiến, tập tục và tư duy của người bản ñịa; nâng cao nhận thức về phát triển du lịch
theo một quá trình; ban hành các quy ñịnh chặt chẽ và rõ ràng về kiến trúc, xây
dựng các khu du lịch trong ñó có tôn trọng ý kiến và tập tục ñịa phương, có quan
ñiểm bảo tồn và gìn giữ các giá trị văn hóa truyền thống....
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 21
- Nguồn lực lao ñộng du lịch biển nhiều, chuyên nghiệp và thân thiện. Ở
Bali, “người người làm du lịch, nhà nhà làm du lịch”. Bali ñược ñánh giá là hòn
ñảo thân thiện với du khách nhất Indonesia. Người dân trên hòn ñảo này chủ yếu
sống dựa vào ngành du lịch, ñó là thế mạnh của họ. Bởi vậy, họ ñã chăm chút cho
ngành ruột của mình khá kỹ lưỡng, bài bản và chuyên nghiệp. Ý thức công cộng
của người dân ở ñây cao, thân thiện và hiếu khách. Bali cũng hầu như không có
người ăn xin, nạn chèo kéo du khách hay trộm cắp vặt.
- Du lịch biển phát triển mạnh trên nền văn hóa truyền thống, Các truyền
thống và văn hoá gốc ảnh hưởng ñến sự ra ñời và phát triển của du lịch ñịa phương.
Qua 100 năm xây dựng thiên ñường du lịch, nền văn hóa phương Tây hầu như
không tác ñộng nhiều ñến nhân sinh quan và cách sống của người Bali. Mặc cho
hàng loạt quán bar, vũ trường, các phương tiện giải trí hiện ñại, các trung tâm mua
sắm ngày ñêm nườm nượp du khách, người Bali ung dung vẫn giữ niềm tin tuyệt
ñối vào ñấng tối cao và bình thản ñắm mình vào lễ lạt, ca vũ và nghệ thuật. Hầu hết
người dân vẫn trung thành với lối ăn mặc, lối sinh hoạt cùng phương thức ứng xử
truyền thống, ñây cũng là một trong những ñiểm nổi bật thu hút khách du lịch khắp
nơi trên thế giới.
- Công tác xúc tiến, quảng bá du lịch biển nói chung và du lịch biển nói riêng
ñược quan tâm và ñẩy mạnh.
2.2.2 Kinh nghiệm phát triển du lịch biển tại ñảo Vinpearl Land – Nha Trang
Nằm trên ñảo Hòn Tre - hòn ñảo lớn nhất của vịnh Nha Trang, rộng 3.000ha
với biển xanh, cát trắng, nắng vàng, Vinpearl Land ñược biết ñến như Thiên ñường
du lịch biển của Việt Nam. Với tiêu chí kinh doanh:
- Phát triển bền vững và hiệu quả
- ðầu tư nhân văn và hài hòa giữa lợi ích doanh nghiệp với lợi ích cộng
ñồng, với môi trường
- Không theo ñuổi các mục ñích lợi nhuận nhất thời mà hướng ñến sự phát
triển bền vững
- Tuân thủ pháp luật và kỷ luật
- Phát huy cao ñộ tinh thần, giá trị và bản lĩnh Việt Nam
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 22
Công ty CP Du lịch và Thương mại Vinpearl ñã xây dựng hình ảnh Vinpearl
ngày càng hiện ñại, một Vinpearl “vui chơi không giới hạn”; một Vinpearl xanh -
sạch – ñẹp và không khói thuốc.
Với sự ñầu tư quy mô, hiện ñại cùng nhiều hạng mục vui chơi giải trí ñặc
biệt hấp dẫn, kể từ khi ñi vào hoạt ñộng tháng 8.2006 ñến nay, khu vui chơi giải trí
Vinpearl Nha Trang (Vinpearl Land) ñã thu hút ñược hơn 4 triệu lượt du khách tới
tham quan và vui chơi. Chỉ tính riêng trong năm 2010, Vinpearl Land ñã ñón một
lượng khách kỷ lục, lên ñến gần 1 triệu lượt người. Theo thống kê của ngành du lịch
Khánh Hoà, trong năm 2010, Nha Trang ñã ñón khoảng 1,8 triệu du khách, và như
vậy, bình quân cứ hai du khách tới Nha Trang thì có 1 du khách tới tham quan và
vui chơi, nghỉ dưỡng tại Vinpearl. ðể ñạt ñược những thành công ñó cùng với khu
công viên giải trí với ñầy ñủ các trò chơi kỳ thú; Làng Ẩm thực có khả năng ñáp
ứng mọi khẩu vị của thực khách; Phố Mua sắm với nhiều cửa hàng và dịch vụ, từ ñồ
thủ công mỹ nghệ tới quần áo thời trang; Thuỷ cung Vinpearl - thuỷ cung lớn và
hiện ñại nhất Việt Nam; công viên nước ngọt bên bờ biển; khu sân khấu nhạc nước
hoành tráng Vinpearl Land còn có ñầy ñủ hệ thống phòng hội thảo, trung tâm tổ
chức sự kiện 1.500 chỗ ngồi và sân khấu ngoài trời có mái che với 5.000 chỗ ngồi
ñể ñáp ứng nhu cầu du lịch MICE cũng như tổ chức các sự kiện lớn. Ngoài ra, ñể
thực hiện chiến lược phát triển du lịch bền vững, năm 2008, Vinpearl Land ñã ñưa
vào áp dụng thành công thẻ trọn gói cho du khách vào cửa khu vui chơi giải trí. Và
ñến tháng 11/2009, áp dụng chính sách trọn gói cho dịch vụ khách sạn. Theo ñó du
khách lưu trú tại Vinpearl Resort  Spa sẽ ñược miễn phí hoàn toàn 3 bữa ăn tự
chọn sáng, trưa và tối với thực ñơn Á - Âu phong phú, hấp dẫn, ñược vui chơi miễn
phí, không giới hạn tại khu vui chơi giải trí Vinpearl Land cùng nhiều tiện ích và ưu
ñãi khác. ðây là resort cao cấp ñầu tiên của Việt Nam áp dụng chính sách phục vụ
dịch vụ trọn gói cho khách hàng trong giá phòng.
Mặc dù là khu liên hợp du lịch giải trí 5 sao, ñẳng cấp quốc tế, nhưng sự
hiện ñại của Vinpearl Land không hề làm mất ñi vẻ ñẹp hoang sơ, quyến rũ của
tự nhiên. Ở Vinpearl Land nếu như, nét phương Tây hiện ñại ñược sử dụng chủ
ñạo trong kết cấu nội thất, cung cách, hình thức phục vụ, vận hành… thì nét
phương ðông truyền thống ở ñây chính là những mái nhà cong vút trên nền trời,
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 23
những nếp ngói hoặc mái lều với chất liệu tranh tre truyền thống, trong một
không gian làng quê Việt Nam yên bình. Mang tâm thế “ăn khế, trả vàng” trong
ứng xử với thiên nhiên, môi trường, ñảo Vinpearl trong thời gian gần ñây ñã và
ñang triển khai hàng loạt các giải pháp nhằm hướng tới một môi trường xanh -
sạch - ñẹp. Công ty cổ phần Du lịch Vinpearl Land ñã xác ñịnh ngay từ bước ñầu
khởi ñộng dự án là ñể phát triển bền vững cần phải gắn liền phát triển kinh
doanh với công tác bảo vệ, giữ gìn môi trường, cố gắng xây dựng Khu Du lịch và
Giải trí Vinpearl Land thành một “Thiên ñường xanh. Vinpearl Resort  Spa
luôn ñược du khách ñánh giá cao bởi thiết kế của nó hướng ñến giá trị thiên
nhiên bền vững, tận dụng lợi thế thiên nhiên với bốn bề là biển, trên ñảo có rừng
tự nhiên. Trong quá trình xây dựng, Vinpearl Land ñã rất nỗ lực tạo dựng thảm
thực vật ña dạng bằng nhiều loại cây, hoa, cỏ; phủ xanh ñồi trọc, ñất trống ở Hòn
Tre, biến hòn ñảo thành rừng xanh nhằm cải thiện môi trường theo hướng bền
vững của một khu bảo tồn biển tầm cỡ quốc gia. Cùng với việc trồng cây, theo
ñịnh kỳ 3 tháng mỗi lần, Vinpearl Land lại ñưa một số loài chim quý ở nơi khác
về thả tại ñảo Hòn Tre. Tính ñến nay, ñã có hàng chục nghìn con chim thuộc hơn
50 loài ñược thả trên ñảo này và sinh trưởng tốt trong môi trường tự nhiên. Các
loài thú tự nhiên vốn ñã có mặt trên ñảo từ lâu, nay ñược bảo vệ nghiêm ngặt,
nên ñã phát triển nhanh bầy ñàn. Ngay cả hoạt ñộng vui chơi giải trí tại Vinpearl
Land cũng ñược gắn với việc triển lãm về thế giới tự nhiên, giúp du khách hiểu
và yêu thích thiên nhiên hơn. Không “ñơn phương” trong việc giữ gìn và bảo vệ
môi trường, Vinpearl Land còn tích cực tuyên truyền ý thức này ñến với du
khách, với các thông ñiệp như: “Tái sử dụng khăn tắm, ga trải giường nhằm tiết
kiệm nước”, phân loại rác vô cơ và hữu cơ, không hút thuốc lá.. và ñược du
khách ñón nhận, hưởng ứng một cách tích cực. ðiều này giúp cho môi trường tại
Vinpearl Land luôn trong lành, sạch sẽ, xứng ñáng với ñẳng cấp của một khu
resort 5 sao, xứng danh với thương hiệu “Hòn ngọc Việt” của vịnh Nha Trang và
của Việt Nam.
2.2.3 Tiềm năng và hiện trạng phát triển du lịch biển Việt Nam
2.2.3.1 Tiềm năng
• Vị trí ñịa lý, dân cư, xã hội.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 24
Việt Nam có vị trí ñịa lý chiến lược thuận lợi về biển. Lãnh thổ ñất liền của
Việt Nam ñược bao bọc bởi ñường bờ biển ðông trải dài trên 3.200 km trên 3
hướng: ðông, Nam và Tây Nam. Trung bình cứ 100 km2
diện tích ñất liền Việt
Nam thì có 1 km bờ biển, tỷ lệ này cao hơn so với tỷ lệ trung bình của thế giới (600
km2
mới có 1 km bờ biển).
Vùng ven biển Việt Nam hiện gồm 29 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
với diện tích tự nhiên là 140.413 km2
bằng 41,5% diện tích cả nước.
• Tài nguyên du lịch
Vùng biển Việt Nam có ñiều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận
lợi cho phát triển nhiều loại hình du lịch, ñặc biệt là du lịch biển. Với chiều dài
3.260 km bờ biển có khoảng 125 bãi cát lớn nhỏ khác nhau, trong ñó có bãi biển dài
tới 15 - 18 km với chất lượng tốt. Các bãi biển nước ta phân bố ñều từ Bắc vào
Nam, từ Móng Cái ñến Hà Tiên có hàng loạt các bãi biển ñẹp như: Trà Cổ, Sầm
Sơn, Cửa Lò, Nhật Lệ, Cửa Tùng, Cảnh Dương, Lăng Cô, Non Nước, Mỹ Khê, Sa
Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang, Ninh Chữ, Mũi Né, Vũng Tàu, Hà Tiên... ðây là
ñiều kiện hết sức thuận lợi ñể xây dựng nên các khu du lịch tầm cở quốc tế.
Cũng với bờ biển dài, nước ta có hệ thống ñảo và quần ñảo phong phú từ
Quảng Ninh ñến Kiên Giang với 2.773 hòn ñảo, có nhiều ñảo có giá trị du lịch như
Quan Lạn, Cát Bà, Cù Lao Chàm, Phú Quý, Côn ðảo, Phú Quốc,.v.v. ðặc biệt vịnh
Hạ Long là nơi tập trung 2.000 ñảo ñá vôi lớn nhỏ là hình thái ñịa hình karst ngập
nước với cảnh quan thiên nhiên ñặc biệt hấp dẫn ñã ñược UNESCO hai lần công
nhận là di sản thiên nhiên của thế giới. Nguồn nước khoán vùng ven biển Việt Nam
khá phong phú có thể khai thác phục vụ du lịch nghĩ dưỡng – chữa bệnh. ðây là sản
phẩm du lịch hấp dẫn nhiều thị trường du lịch quan tâm như Nhật Bản, Tây Âu.
Vùng ven biển Việt Nam còn là nơi có nhiều hệ sinh thái ñiển hình, với tính
ña dạng cao, trong ñó có nhiều loại ñặc hữu, quý hiếm. Những giá trị sinh thái tập
trung chủ yếu ở hệ thống 13/28 vườn quốc gia; 22/55 khu bảo tồn thiên nhiên, trong
ñó có 2 khu bảo tồn biển là Hòn Mun (Khánh Hòa) và Cù Lao Chàm (Quảng Nam)
và 17/34 khu rừng văn hóa lịch sử và môi trường ở vùng ven biển và hải ñảo ven bờ
trong ñó tiêu biểu là vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng ñược công nhận là di sản
thiên nhiên thế giới; rừng ngập mặn Cần Giờ là khu dự trữ sinh quyển thế giới,...
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 25
Bên cạnh giá trị tự nhiên, các yếu tố nhân văn giàu bẳn sắc văn hóa truyền
thống của nhiều dân tộc như Kinh, Hoa, Khơ Me, Chăm,.v.v.ở vùng ven biển cũng
có ý nghĩa to lớn ñối với phát triển du lịch biển. Hiện nay có tới 950/2509 di tích
lịch sử văn hóa ñược xếp hạng quốc gia nằm ở vùng ven biển, ñặc biệt trong số ñó
có 3 di sản văn hóa thế giới ñược UNESCO công nhận nằm trên ñịa bàn các tỉnh
ven biển. Nhiều lễ hội dân gian truyền thống, tiêu biểu là lễ hội Nghinh Ông hay lễ
cúng cá Ông (cá voi); nhiều làng nghề truyền thống;.v.v. là những giá trị văn hóa
hấp dẫn khách du lịch.
2.3.2.2 Hiện trạng phát triển
Trong xu thế phát triển chung của ngành du lịch, du lịch biển Việt Nam từng
bước khẳng ñịnh là thành phần kinh tế mũi nhọn của ñất nước. Trong những năm
qua hoạt ñộng của du lịch biển chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt ñộng của ngành du
lịch, ñóng góp quan trọng cho sự phát triển chung của ngành du lịch Việt Nam nói
riêng và kinh tế vùng biển nói chung.
 Thị trường khách du lịch quốc tế
Vùng ven biển là khu vực thu hút phần lớn khách du lịch quốc tế. Nếu tính
trên toàn lãnh thổ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vùng ven biển, hàng
năm trên 70% tổng số lượt khách quốc tế (lưu trú) ñã ñến khu vực này: từ
1.351.000 lượt khách quốc tế năm 1995 lên 2.140.000 lượt năm 2000 và năm 2010,
số lượt khách quốc tế ñến nước ta ñã ñạt 5 triệu, tốc ñộ tăng trưởng trung bình về
khách quốc tế giai ñoạn 1995 – 2010 ñạt 9,2%. Trong ñó, tất cả các thị trường
khách ñều tăng so với cùng kỳ năm 2009 như Campuchia tăng 92,2%, Trung Quốc
tăng 89,2%, Thái Lan tăng 39,5%, Hàn Quốc tăng 29,4%, Australia tăng 27,9%,
Malaysia tăng 23,1%, ðài Loan tăng 20,7%, Nhật Bản tăng 18,7%, Pháp tăng 12%,
Mỹ tăng 2,4%. Khách quốc tế ñến vùng biển và ven biển Việt Nam nói riêng và
Việt Nam nói chung theo nhiều loại hình du lịch ña dạng: tham quan di tích văn
hoá, lịch sử cách mạng; tham quan thắng cảnh thiên nhiên; nghỉ dưỡng biển, du lịch
thương mại và tham dự hội thảo, hội nghị. Một số khác kết hợp thăm người thân với
tham quan nghỉ dưỡng. Các ñiểm du lịch tập trung gồm các ñô thị ven biển như Hạ
Long, Hải Phòng, Huế, ðà Nẵng, Hội An, Nha Trang, Phan Thiết, Vũng Tàu,
Khánh Hoà, Bình Thuận, ðà Nẵng; các nơi có di sản văn hoá thế giới: Huế, Hội An,
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 26
Mỹ Sơn; các nơi có thắng cảnh biển ñảo ñộc ñáo: Quảng Ninh, Hải Phòng, Nha
Trang; các nơi có các khu nghỉ dưỡng biển như: Hải Phòng, Quảng Ninh, Bà Rịa -
Vũng Tàu, Khánh Hoà, Bình Thuận, Phú Quốc. Mức chi tiêu của khách du lịch
không ñồng ñều. Theo như WTO dự tính thì khách quốc tế ñến Việt Nam nhìn
chung chi tiêu trung bình khoảng 60-80USD/ngày (Những khách du lịch có khả
năng chi tiêu cao như khách Mỹ (107 USD /ngày/khách), Nhật Bản
(97USD/ngày/khách), ðài Loan (93 USD/ngày/khách). Chi tiêu ở mức thấp hơn có
khách Anh, khách Úc và Niu Zi Lân, khách Tây Âu ở mức 50 – 80
USD/ngày/khách (Nguồn: kết quả nghiên cứu của JICA). Việt Kiều chi ở mức thấp
hơn, dưới 30 USD/ngày/khách.
 Thị trường khách du lịch nội ñịa
Các tỉnh, ñô thị vùng biển và ven biển thu hút khoảng 56% khách du lịch nội
ñịa của cả nước: từ năm 2000 ñón ñược 7.465 ngàn lượt khách ñến năm 2010 ñã ñạt
28 triệu lượt khách, tăng 12% so với năm 2009. Nguyên nhân chính của việc tăng
trưởng này là: các khu du lịch biển có sức hấp dẫn nhiều khách nghỉ dưỡng theo
mùa vào dịp hè ở phía Bắc và vào mùa khô ở phía Nam; các hoạt ñộng du lịch lễ
hội khu vực ven biển ngày càng phát triển; các khu, ñiểm du lịch ñược ñầu tư, phát
triển và ñưa vào khai thác ngày một nhiều, với chất lượng dịch vụ ngày càng ñược
nâng cao. Nhu cầu của khách nội ñịa ña dạng, có nhu cầu hưởng thụ các dịch vụ vui
chơi giải trí gắn với du lịch biển nhiều hơn trước.
 Sản phẩm du lịch
Sản phẩm du lịch vùng biển và ven biển ñược ña dạng hoá, từng bước ñược
nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh, ñược xây dựng trên cơ sở khai thác tài
nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn. Các ñịa phương ñã ñẩy mạnh việc khai thác
tiềm năng và thế mạnh về tài nguyên du lịch, bảo tồn và phục hồi các lễ hội truyền
thống, tổ chức nhiều hoạt ñộng du lịch với nhiều chủ ñề ñộc ñáo, hấp dẫn. Hệ
thống các sản phẩm du lịch biển và ven biển ñược phân bố theo vùng lãnh thổ sau:
- Du lịch biển, nghỉ dưỡng biển, ñảo tập trung ở khu vực Quảng Ninh-Hải
Phòng;
Thừa Thiên - Huế, ðà Nẵng - Hội An; Khánh Hoà, Bình Thuận, Vũng Tàu;
Kiên Giang.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 27
- Du lịch văn hoá, lịch sử cách mạng; tham quan tìm hiểu văn hoá dân tộc, du
lịch lễ hội. tập trung ở Thừa Thiên - Huế, Quảng nam, Ninh Thuận, Khánh Hoà.
- Du lịch thành phố, MICE, tập trung ở TP. Hạ Long, Hải Phòng, ðà Nẵng,
Hội An, Huế, Nha Trang, Vũng Tàu, TP Hồ Chí Minh.
- Du lịch sinh thái biển, vùng ngập mặn tại các ñịa phương Quảng Ninh-
Hải Phòng; Thái Bình; Thừa Thiên - Huế, Khánh Hoà; Bà Rịa- Vũng Tàu; ven
biển vùng ñồng bằng Sông Cửu Long như Bến Tre, Trà Vinh, Bạc Liêu, Cà Mau,
Kiên Giang.
 Các dịch vụ du lịch
Theo thống kê, vùng ven biển Việt Nam có khoảng 4000 cơ sở lưu trú, ñặc
biệt là các khách sạn từ 3 sao trở lên phần lớn tập trung ở ñây (chiếm 68%/ cả
nước). Tuy nhiên, do sự phát triển thiếu qui hoạch, số lượng các cơ sở lưu trú, ñặc
biệt là các khách sạn mini, ở vùng ven biển tăng nhanh, tạo tình trạng thừa vào mùa
vắng khách, ảnh hưởng ñến công suất sử dụng phòng trung bình năm. Mặc dù số
lượng cơ sở lưu trú ở vùng ven biển nhiều, song qui mô nhìn chung còn nhỏ, chất
lượng chưa cao, các dịch vụ bổ sung còn nghèo nàn. Khách sạn ñạt tiêu chuẩn từ 1
ñến 2 sao chiếm tỷ trọng lớn trong số khách sạn ñược xếp hạng. ðây cũng là một
trong những yếu tố làm cho sản phẩm du lịch vùng này chưa có sức hấp dẫn khách,
chưa chiếm ñược ưu thế cạnh cạnh tranh trên thị trường du lịch quốc tế.
Các cơ sở dịch vụ vui chơi - giải trí: tại các khu, ñiểm du lịch vùng biển
nhiều cơ sở vui chơi giải trí từng bước ñược ñầu tư phát triển ñáp ứng nhu cầu giải
trí của khách du lịch như: sân tennis, bể bơi, phòng tập thể thao, quầy bar, vũ
trường, phòng karaoke; dịch vụ y tế phòng xông hơi, massage; dịch vụ thương mại
gồm phòng họp, hệ thống các cửa hàng, quầy hàng lưu niệm và dịch vụ khác phục
vụ khách du lịch.
Tuy nhiên loại hình còn nghèo nàn, qui mô nhỏ, hình thức ñơn ñiệu, chưa
ñáp ứng ñược nhu cầu của du lịch, thiếu tính cạnh tranh hấp dẫn. ðây cũng là một
nguyên nhân chính làm giảm hiệu quả kinh doanh của ngành du lịch.
Về dịch vụ vận chuyển khách du lịch: vận chuyển hàng không ñược ñổi mới
và không ngừng nâng cao chất lượng, ñảm bảo các chuyến bay quốc tế và nội ñịa
ñược thông suốt và an toàn ñến các ñiểm, khu du lịch vùng ven biển thông qua các
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 28
sân bay như Tân Sơn Nhất, ðà Nẵng, Phú Bài, Nha Trang, Cát Bi, Phù Cát, Vinh,
Rạch Giá, Cà Mau.
Về vận chuyển ñường sắt, chất lượng các ñoàn tàu ñang từng bước ñược
nâng cao chất lượng phục vụ và rút ngắn thời gian chạy ñặc biệt các chuyến tàu Bắc
- Nam liên kết toàn bộ vùng ven biển từ Hải Phòng ñến TP Hồ Chí Minh, thu hút
ngày càng nhiều khách du lịch.
Vận chuyển khách du lịch bằng các phương tiện ñường bộ phát triển nhanh
cả về số lượng, chất lượng và chủng loại với ôtô buýt chở khách du lịch chuyên
dụng hiện ñại, phục vụ nhu cầu ñi lại cho khách du lịch giữa các khu, vùng du lịch
và nội vùng du lịch ven biển.
Vận chuyển bằng ñường biển: còn rất hạn chế, chỉ có một số ít tàu nước
ngoài cập cảng Sài Gòn, Vũng Tàu...
 Kết quả ñạt ñược
Năm 2010 ngành du lịch vượt kế hoạch ñề ra, ñạt doanh thu khoảng 96 nghìn
tỷ ñồng, tăng 37% so với năm 2009, thu nhập du lịch ñạt 6,4 nghìn tỷ ñồng vào năm
2010 với tốc ñộ tăng trưởng 19,8%/năm ước ñóng góp khoảng 4,5% GDP, trong ñó
doanh thu du lịch biển chiếm 70% doanh thu của ngành du lịch cả nước.
Du lịch biển phát triển cũng tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người dân
ñịa phương vùng ven biển, làm ñổi thay bộ mặt nhiều ñịa phương trước ñó là nơi
nghèo kó, kém phát triển
ðội ngũ lao ñộng du lịch vùng ven biển hiện chiếm khoảng 65% tổng số lao
ñộng trực tiếp của cả nước, tập trung nhiều nhất ở TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng
Tàu (trên 60%); Thừa Thiên - Huế, ðà Nẵng (8,5%); Hải Phòng - Quảng Ninh
(8,1%). Bên cạnh ñó, sự phát triển của du lịch biển còn tạo việc làm gián tiếp cho
60.000 lao ñộng là các dân cư ven biển.Người dân ñịa phương, ñặc biệt là lao ñộng
trẻ ñược ñào tạo bài bản về du lịch ñể trực tiếp làm việc trên chính mảnh ñất quê
hương mình. Ví dụ như vùng biển mũi Né (Bình Thuận) từ một làng chài nghèo,
thiếu thốn nay ñược mệnh danh là “thủ ñô resort,” “thiên ñường nghỉ dưỡng”
củaViệt Nam; biển Lăng Cô-Thừa Thiên Huế; ñảo Phú Quốc (Kiên Giang), Vịnh
Hạ Long(Quảng Ninh), ðồng Hới (Quảng Bình), Côn ðảo (Bà Rịa-Vũng Tàu)…
 ðánh giá chung
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 29
Trong thời gian qua tình hình phát triển du lịch tại vùng biển và ven biển
Việt Nam ñã ñạt những kết quả chủ yếu sau:
- Thị trường du lịch ñược mở rộng, sản phẩm du lịch không ngừng tăng và
ñược ña dạng hoá trên cơ sở phát triển thế mạnh tiềm năng tài nguyên du lịch.
- Lượng khách, thu nhập và GDP du lịch, tỷ trọng dịch vụ du lịch trong thu
nhập quốc dân tăng hàng năm thúc ñẩy các ngành kinh tế, xã hội phát triển, góp
phần chuyển ñổi cơ cấu kinh tế của từng ñịa phương, vùng và cả nước, tạo thêm
nhiều việc làm, nâng cao ñời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, góp phần xóa
ñói giảm nghèo, trở thành ñộng lực phát triển kinh tế xã hội, tạo tiền ñề ñưa du lịch
trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của ñịa phương vùng ven biển.
- Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch ñang dần ñược xây dựng ñồng bộ,
tạo ñiều kiện thúc ñẩy tăng trưởng các chỉ tiêu phát triển du lịch.
- Công tác ñầu tư ñược chú trọng và ñúng hướng, thu hút nhiều nguồn lực
ñầu tư, nhiều thành phần kinh tế tham gia phát triển du lịch, ñem lại hiệu quả cao về
kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường.
- Bộ máy tổ chức quản lý ñược kiện toàn, hệ thống cơ chế chính sách phát
triển du lịch ñược hình thành và hoàn thiện từng bước tạo môi trường thuận lợi cho
du lịch phát triển.
Du lịch vùng biển và ven biển ñã có những bước phát triển mạnh mẽ, giữ vai
trò chủ ñạo trong tiến trình phát triển chung của du lịch vùng. Tuy nhiên hoạt ñộng
phát triển du lịch biển ở Việt Nam còn một số tồn tại như sau:
- Loại hình và sản phẩm du lịch chưa phong phú, chất lượng không ñồng
ñều, khả năng cạnh tranh thấp. Việc phát triển du lịch mới ở hình thức khám phá tài
nguyên; du lịch biển chưa tạo ñược sự hấp dẫn ñặc biệt ñối với khách du lịch so với
những lãnh thổ khác trong cả nước; còn tình trạng trùng lặp về sản phẩm du lịch
trong vùng và giữa các khu vực.
- Thiếu những khu du lịch, sản phẩm du lịch ñặc sắc, có tầm cỡ, có sức cạnh
tranh trong khu vực và quốc tế và tạo ñầu tàu làm ñộng lực thúc ñẩy du lịch của
vùng và cả nước phát triển. - Công tác ñầu tư phát triển du lịch, ñặc biệt về cơ sở
vật chất kỹ thuật, kết cấu hạ tầng du lịch, bảo tồn, tôn tạo tài nguyên du lịch còn hạn
chế, chưa tương xứng tiềm năng và nhu cầu phát triển du lịch; khách du lịch quốc tế
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 30
ñến Việt Nam bằng ñường biển chiếm khoảng trên 6% trong tổng lượt khách quốc
tế. Thời gian neo ñậu của tàu du lịch ở các cảng chỉ từ 8 ñến 24 giờ, do ñó, khách
không có nhiều cơ hội tham quan, giải trí mua sắm. Nguyên nhân ñược các chuyên
gia ñưa ra là hiện nay ở Việt Nam hầu hết các cảng biển là cảng hàng hóa, chưa có
cảng chuyên biệt cho tàu du lịch. Nhiều cảng có trọng tải lớn không thể cập bờ và
phải di chuyển khách bằng canô hoặc tàu du lịch mất nhiều thời gian, giảm hứng
thú cho du khách. Bên cạnh ñó, công tác tuyên truyền và quảng bá về du lịch biển
VN lâu nay chưa ñược quan tâm ñúng mức. Du lịch Việt Nam chưa tham gia các
hội nghị, hội chợ chuyên về du lịch biển và du lịch tàu biển trên thế giới.
- Hiệu quả kinh doanh du lịch chưa cao, khả năng cạnh tranh yếu, còn một số
biểu hiện cạnh tranh thiếu lành mạnh, ñặc biệt ở những khu vực ven biển có nhiều
sản phẩm du lịch trùng lặp. Việc ñầu tư khai thác hệ thống các ñảo, trước hết là hệ
thống các ñảo ven bờ, cho phát triển du lịch còn nhiều hạn chế, chưa tương xứng
với vị trí và tiềm năng của hệ thống ñảo.
- Tài nguyên và môi trường du lịch một số vùng, ñịa phương ñang bị suy
giảm, bị xâm phạm do bất cập trong việc quản lý phát triển và khai thác và tác ñộng
của thiên tai: cảnh quan - môi trường ở một số khu vực tập trung tài nguyên du lịch
biển như Hạ Long - Cát Bà, Huế - ðà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu... ñã có sự suy
thoái do hoạt ñộng phát triển kinh tế xã hội, kể cả một số hoạt ñộng ñầu tư phát
triển du lịch.
- Tình trạng chồng chéo trong quản lý, thiếu phối hợp liên ngành và lãnh thổ,
thiếu quy hoạch thống nhất trong khai thác tài nguyên, ñặc biệt ở những vùng biển
và ven biển tập trung những tài nguyên có giá trị cao không chỉ về du lịch mà còn
ñối với các ngành kinh tế khác (vùng ngập mặn, hệ thống ñảo, các vịnh,..) ñang
từng bước làm suy kiệt tài nguyên du lịch biển.
- Tốc ñộ và quy mô phát triển ñô thị, khu dân cư, khu công nghiệp và cơ sở
hạ tầng kinh tế, kỹ thuật ngày càng tăng tại các vùng ven biển làm nảy sinh những
vấn ñề môi trường mang tính liên vùng, công tác bảo tồn, tôn tạo tài nguyên và bảo
vệ môi trường của hoạt ñộng du lịch biển ở vùng ven biển và vùng biển, hải ñảo còn
nhiều bất cập ảnh hưởng lớn ñến phát triển du lịch biển bền vững.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 31
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên
3.1.1.1 Vị trí ñịa lý
Thành phố Vũng Tàu là trung tâm tỉnh lỵ của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cách
thành phố Hồ Chí Minh khoảng 120 km theo ñường bộ; là một trong những thành
phố lớn ven biển của cả nước và là cửa ngỏ hướng ra biển ðông của vùng kinh tế
trọng ñiểm phía Nam. Nếu nhìn theo chiều Bắc Nam, Vũng Tàu nằm ở khúc quanh
ñang ñổi hướng từ Nam sang Tây của phần dưới chữ S (bản ñồ Việt Nam) và nhô
hẳn ra khỏi ñất liền như một dải ñất có chiều dài khoảng 14 km và chiều rộng
khoảng 6 km. ðiểm ñặc biệt của biển Vũng Tàu là nơi ñây người ta có thể ngắm
nhìn mặt trời mọc lúc bình minh lẫn mặt trời lặn lúc hoàng hôn.
Tổng diện tích tự nhiên là 14.964,63 ha chiếm 7,52% so với diện tích tự
nhiên tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Thành phố Vũng Tàu có 3 mặt giáp biển là: phía
ðông và phía Nam giáp biển ðông; phía Tây giáp vịnh Gành Rái. Bãi biển thoải, có
nhiều bãi cát trắng, rất thuận lợi cho xây dựng các bãi tắm. Tuy nhiên, do biển nơi
ñây tiếp giáp với các cửa sông lớn: Sông Thị Vải, Sông Sài Gòn (phía Tây Nam),
sông cửa Lấp (phía ðông Bắc), ảnh hưởng của phù sa do các con sông ñổ vào làm
nước biển Vũng Tàu không ñược trong và xanh như các vùng biển miền Trung.
3.1.1.2 ðịa hình
ðịa hình của thành phố bao gồm núi, các ñồi cát, dải cát chạy vòng theo bờ
biển. Bờ biển Vũng Tàu có chiều dài hơn 48 km, có nhiều bãi biển ñẹp. Vũng Tàu
có 2 ngọn núi chính: núi Tương Kỳ (còn gọi là núi Lớn) cao 249m, núi Tao Phùng
(còn gọi là núi Nhỏ) cao 170m ñược cấu tạo bởi 521 mẫu ñá, phần ñất còn lại của
Vũng Tàu là một lớp cát thật sâu. Vũng Tàu có một dãy ñồi cát nằm song song với
bãi biển ở hướng ðông - Nam (tức bãi Thùy Vân), chạy từ chân núi Tao Phùng ñến
cửa Lấp với chiều dài khoảng 10km. Sông lớn nhất của thành phố là sông Dinh, dài
11km, nằm về phía Tây Bắc. Phía ðông Bắc có rạch Cây Khế dài sáu cây số. Rạch
bà nằm chính giữa thành phố, làm ranh giới của hai khu phố Thắng Nhứt và Phước
Thắng, dài gần 8 cây số. Tại khu phố Thắng Nhì, phía Nam cù lao Bến ðình có rạch
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 32
Bến ðình. Về phía ðông khu phố Phước Thắng, nơi cửa Lấp, có ba con rạch dẫn
nước vào thành phố là rạch Suối Nước, rạch Sông Cái và rạch Ông Năm.
3.1.1.3 Khí hậu, thời tiết
Vũng Tàu nằm trong vùng khí hậu nhiệt ñới gió mùa cận xích ñạo, chịu ảnh
hưởng của ñại dương. Khí hậu chia hai mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 ñến tháng
11, mùa khô từ tháng 12 ñến tháng 4 năm sau.
Nhiệt ñộ trung khoảng 28 ñộ C, lượng mưa trung bình 1.500mm/năm, tổng
số giờ nắng trong năm là 2.370 – 2.850 giờ.
Hướng gió chính trong mùa khô là gió mùa ðông Bắc. Gió mùa Tây Nam
thổi vào mùa mưa. Vũng Tàu có gió thổi mạnh, tốc ñộ khoảng 35km/giờ. Tháng 4
và tháng 10 là những tháng chuyển mùa, gió thổi nhẹ, ngoài khơi sóng nhỏ.
Thuỷ triều thuộc loại bán nhật triều, mỗi ngày ñều có hai lần thuỷ triều lên
xuống. Biên ñộ triều lớn nhất là 4-5 m. Nhiệt ñộ nước biển ít thay ñổi, quanh năm
nhiệt ñộ tầng mặt nước khoảng 24-29 ñộ C, nhiệt ñộ tầng ñáy khoảng 26,5-27 ñộ C.
3.1.2 ðiều kiện kinh tế, xã hội
3.1.2.1 Tình hình phát triển kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
 Về tăng trưởng kinh tế
Kinh tế của thành phố Vũng Tàu có lợi thế rất lớn là ñược hưởng lợi từ
ngành công nghiệp dầu khí của Trung ương trên vùng lãnh thổ của thành phố.
Nguồn: phòng thống kê
- Tổng sản phẩm nội ñịa (GDP) nếu tính cả ngành công nghiệp dầu khí do
Trung ương quản lý trên ñịa bàn là rất lớn: GDP tăng từ 30.893 tỷ ñồng năm 2006
(tỷ ñồng)
SƠ ðỒ 3.1. GDP THÀNH PHỐ VŨNG TÀU QUA CÁC NĂM
(giá so sánh)
-
10.000
20.000
30.000
40.000
50.000
60.000
2006 2007 2008 2009 2010
- GDP có tính dầu khíí
- GDP không tính dầu khí
- GDP Thành phố quản lý
đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến năm 2020
đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến năm 2020
đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến năm 2020
đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến năm 2020
đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến năm 2020
đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến năm 2020
đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến năm 2020
đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến năm 2020
đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến năm 2020
đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến năm 2020
đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến năm 2020

More Related Content

What's hot

Luận Văn Phát Triển Du Lịch Bà Rịa - Vũng Tàu
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Bà Rịa - Vũng Tàu Luận Văn Phát Triển Du Lịch Bà Rịa - Vũng Tàu
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Bà Rịa - Vũng Tàu nataliej4
 
Luận văn thạc sĩ Giải pháp phát triển ngành du lịch lâm đồng đến năm 2020_Nhậ...
Luận văn thạc sĩ Giải pháp phát triển ngành du lịch lâm đồng đến năm 2020_Nhậ...Luận văn thạc sĩ Giải pháp phát triển ngành du lịch lâm đồng đến năm 2020_Nhậ...
Luận văn thạc sĩ Giải pháp phát triển ngành du lịch lâm đồng đến năm 2020_Nhậ...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Đề tài Nghiên cứu, phát triển du lịch sinh thái tại khu du lịch Tràng An-Ninh...
Đề tài Nghiên cứu, phát triển du lịch sinh thái tại khu du lịch Tràng An-Ninh...Đề tài Nghiên cứu, phát triển du lịch sinh thái tại khu du lịch Tràng An-Ninh...
Đề tài Nghiên cứu, phát triển du lịch sinh thái tại khu du lịch Tràng An-Ninh...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Luận văn: Phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, hiện trạng và giải pháp
Luận văn: Phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, hiện trạng và giải phápLuận văn: Phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, hiện trạng và giải pháp
Luận văn: Phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, hiện trạng và giải phápViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tại vịnh Hạ Long giai đoạn ...
Đề tài Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tại vịnh Hạ Long giai đoạn ...Đề tài Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tại vịnh Hạ Long giai đoạn ...
Đề tài Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tại vịnh Hạ Long giai đoạn ...Thư viện Tài liệu mẫu
 

What's hot (20)

Luận văn: Phát triển du lịch biển, đảo tại tỉnh Kiên Giang, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển du lịch biển, đảo tại tỉnh Kiên Giang, HAY, 9đLuận văn: Phát triển du lịch biển, đảo tại tỉnh Kiên Giang, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển du lịch biển, đảo tại tỉnh Kiên Giang, HAY, 9đ
 
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Bà Rịa - Vũng Tàu
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Bà Rịa - Vũng Tàu Luận Văn Phát Triển Du Lịch Bà Rịa - Vũng Tàu
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Bà Rịa - Vũng Tàu
 
Luận văn: Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái miệt vườn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái miệt vườn, 9 ĐIỂMLuận văn: Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái miệt vườn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái miệt vườn, 9 ĐIỂM
 
Đề tài phát triển du lịch Thừa Thiên Huế rất hay 2018
Đề tài  phát triển du lịch Thừa Thiên Huế rất hay 2018Đề tài  phát triển du lịch Thừa Thiên Huế rất hay 2018
Đề tài phát triển du lịch Thừa Thiên Huế rất hay 2018
 
Đề tài: Phát triển du lịch sinh thái tại đảo Cô Tô, Quảng Ninh, HAY
Đề tài: Phát triển du lịch sinh thái tại đảo Cô Tô, Quảng Ninh, HAYĐề tài: Phát triển du lịch sinh thái tại đảo Cô Tô, Quảng Ninh, HAY
Đề tài: Phát triển du lịch sinh thái tại đảo Cô Tô, Quảng Ninh, HAY
 
Luận văn thạc sĩ Giải pháp phát triển ngành du lịch lâm đồng đến năm 2020_Nhậ...
Luận văn thạc sĩ Giải pháp phát triển ngành du lịch lâm đồng đến năm 2020_Nhậ...Luận văn thạc sĩ Giải pháp phát triển ngành du lịch lâm đồng đến năm 2020_Nhậ...
Luận văn thạc sĩ Giải pháp phát triển ngành du lịch lâm đồng đến năm 2020_Nhậ...
 
Đề tài: Phát triển sản phầm du lịch đặc thù tại TP Hải Phòng, 9đ
Đề tài: Phát triển sản phầm du lịch đặc thù tại TP Hải Phòng, 9đĐề tài: Phát triển sản phầm du lịch đặc thù tại TP Hải Phòng, 9đ
Đề tài: Phát triển sản phầm du lịch đặc thù tại TP Hải Phòng, 9đ
 
Đề tài Nghiên cứu, phát triển du lịch sinh thái tại khu du lịch Tràng An-Ninh...
Đề tài Nghiên cứu, phát triển du lịch sinh thái tại khu du lịch Tràng An-Ninh...Đề tài Nghiên cứu, phát triển du lịch sinh thái tại khu du lịch Tràng An-Ninh...
Đề tài Nghiên cứu, phát triển du lịch sinh thái tại khu du lịch Tràng An-Ninh...
 
Luận văn Phát Triển Bền Vững Ngành Du Lịch Thành HCM Đến Năm 2025.doc
Luận văn Phát Triển Bền Vững Ngành Du Lịch Thành HCM Đến Năm 2025.docLuận văn Phát Triển Bền Vững Ngành Du Lịch Thành HCM Đến Năm 2025.doc
Luận văn Phát Triển Bền Vững Ngành Du Lịch Thành HCM Đến Năm 2025.doc
 
Lv: Nghiên cứu phát triển du lịch theo hướng bền vững tại thành phố Đồng Hới
Lv: Nghiên cứu phát triển du lịch theo hướng bền vững tại thành phố Đồng HớiLv: Nghiên cứu phát triển du lịch theo hướng bền vững tại thành phố Đồng Hới
Lv: Nghiên cứu phát triển du lịch theo hướng bền vững tại thành phố Đồng Hới
 
luan van thac si tiem nang phat trien du lich van hoa tam linh o nam dinh
luan van thac si tiem nang phat trien du lich van hoa tam linh o nam dinhluan van thac si tiem nang phat trien du lich van hoa tam linh o nam dinh
luan van thac si tiem nang phat trien du lich van hoa tam linh o nam dinh
 
Luận văn: Phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, hiện trạng và giải pháp
Luận văn: Phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, hiện trạng và giải phápLuận văn: Phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, hiện trạng và giải pháp
Luận văn: Phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, hiện trạng và giải pháp
 
Luận án: Kinh tế du lịch theo hướng phát triển bền vững ở Huế
Luận án: Kinh tế du lịch theo hướng phát triển bền vững ở HuếLuận án: Kinh tế du lịch theo hướng phát triển bền vững ở Huế
Luận án: Kinh tế du lịch theo hướng phát triển bền vững ở Huế
 
Luận văn: Tiềm năng khai thác các điểm du lịch tại Ninh Bình, HOT
Luận văn: Tiềm năng khai thác các điểm du lịch tại Ninh Bình, HOTLuận văn: Tiềm năng khai thác các điểm du lịch tại Ninh Bình, HOT
Luận văn: Tiềm năng khai thác các điểm du lịch tại Ninh Bình, HOT
 
tiểu luận môn kinh tế học du lịch đạt 9 điểm.docx
tiểu luận môn kinh tế học du lịch đạt 9 điểm.docxtiểu luận môn kinh tế học du lịch đạt 9 điểm.docx
tiểu luận môn kinh tế học du lịch đạt 9 điểm.docx
 
Đề tài: Mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch Phú Quốc, HOT
Đề tài: Mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch Phú Quốc, HOTĐề tài: Mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch Phú Quốc, HOT
Đề tài: Mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch Phú Quốc, HOT
 
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững tại tỉnh Hà Giang, HAY
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững tại tỉnh Hà Giang, HAYLuận văn: Phát triển du lịch bền vững tại tỉnh Hà Giang, HAY
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững tại tỉnh Hà Giang, HAY
 
Đề tài Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tại vịnh Hạ Long giai đoạn ...
Đề tài Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tại vịnh Hạ Long giai đoạn ...Đề tài Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tại vịnh Hạ Long giai đoạn ...
Đề tài Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tại vịnh Hạ Long giai đoạn ...
 
Luận văn: Phát triển du lịch Nha Trang theo hướng bền vững, 9đ
Luận văn: Phát triển du lịch Nha Trang theo hướng bền vững, 9đLuận văn: Phát triển du lịch Nha Trang theo hướng bền vững, 9đ
Luận văn: Phát triển du lịch Nha Trang theo hướng bền vững, 9đ
 
Luận văn: Quản lý Nhà nước về du lịch biển tỉnh Quảng Trị, 9đ
Luận văn: Quản lý Nhà nước về du lịch biển tỉnh Quảng Trị, 9đLuận văn: Quản lý Nhà nước về du lịch biển tỉnh Quảng Trị, 9đ
Luận văn: Quản lý Nhà nước về du lịch biển tỉnh Quảng Trị, 9đ
 

Similar to đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến năm 2020

Luận văn: Giải pháp phát triển sản phẩm du lịch đặc thù tại Hải Phòng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp phát triển sản phẩm du lịch đặc thù tại Hải Phòng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp phát triển sản phẩm du lịch đặc thù tại Hải Phòng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp phát triển sản phẩm du lịch đặc thù tại Hải Phòng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài Giải pháp phát triển sản phẩm du lịch đặc thù tại thành phố hải phòng ...
Đề tài Giải pháp phát triển sản phẩm du lịch đặc thù tại thành phố hải phòng ...Đề tài Giải pháp phát triển sản phẩm du lịch đặc thù tại thành phố hải phòng ...
Đề tài Giải pháp phát triển sản phẩm du lịch đặc thù tại thành phố hải phòng ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Phát triển du lịch ở Quảng Bình theo hướng bền vững 6756273.pdf
Phát triển du lịch ở Quảng Bình theo hướng bền vững 6756273.pdfPhát triển du lịch ở Quảng Bình theo hướng bền vững 6756273.pdf
Phát triển du lịch ở Quảng Bình theo hướng bền vững 6756273.pdfNuioKila
 
giai-phap-huy-dong-von-dau-tu-phat-trien-nganh-du-lich-tinh-quang-tri
giai-phap-huy-dong-von-dau-tu-phat-trien-nganh-du-lich-tinh-quang-trigiai-phap-huy-dong-von-dau-tu-phat-trien-nganh-du-lich-tinh-quang-tri
giai-phap-huy-dong-von-dau-tu-phat-trien-nganh-du-lich-tinh-quang-triPhương Thảo Vũ
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tạiChi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phá...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tạiChi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phá...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tạiChi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phá...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tạiChi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phá...hieu anh
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Ph...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Ph...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Ph...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Ph...hieu anh
 
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu phát triển du lịch bền vững, 9đ
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu phát triển du lịch bền vững, 9đLuận văn thạc sĩ: Nghiên cứu phát triển du lịch bền vững, 9đ
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu phát triển du lịch bền vững, 9đDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamLuận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamLuận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamLuận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở tỉnh vĩnh phúc trong giai đoạn hiện nay ...
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở tỉnh vĩnh phúc trong giai đoạn hiện nay   ...Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở tỉnh vĩnh phúc trong giai đoạn hiện nay   ...
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở tỉnh vĩnh phúc trong giai đoạn hiện nay ...jackjohn45
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN ...
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN ...LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN ...
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN ...nataliej4
 

Similar to đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến năm 2020 (20)

Luận văn: Giải pháp phát triển sản phẩm du lịch đặc thù tại Hải Phòng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp phát triển sản phẩm du lịch đặc thù tại Hải Phòng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp phát triển sản phẩm du lịch đặc thù tại Hải Phòng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp phát triển sản phẩm du lịch đặc thù tại Hải Phòng, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Giải pháp phát triển du lịch đặc thù tại TP Hải Phòng, HOT
Đề tài: Giải pháp phát triển du lịch đặc thù tại TP Hải Phòng, HOTĐề tài: Giải pháp phát triển du lịch đặc thù tại TP Hải Phòng, HOT
Đề tài: Giải pháp phát triển du lịch đặc thù tại TP Hải Phòng, HOT
 
Đề tài Giải pháp phát triển sản phẩm du lịch đặc thù tại thành phố hải phòng ...
Đề tài Giải pháp phát triển sản phẩm du lịch đặc thù tại thành phố hải phòng ...Đề tài Giải pháp phát triển sản phẩm du lịch đặc thù tại thành phố hải phòng ...
Đề tài Giải pháp phát triển sản phẩm du lịch đặc thù tại thành phố hải phòng ...
 
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững tại TP Trà Vinh, HOT
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững tại TP Trà Vinh, HOTLuận văn: Phát triển du lịch bền vững tại TP Trà Vinh, HOT
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững tại TP Trà Vinh, HOT
 
Luận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế cho Việt Nam, HAY, 9đ
Luận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế cho Việt Nam, HAY, 9đLuận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế cho Việt Nam, HAY, 9đ
Luận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế cho Việt Nam, HAY, 9đ
 
Luận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế tại Việt Nam, HAY
Luận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế tại Việt Nam, HAYLuận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế tại Việt Nam, HAY
Luận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế tại Việt Nam, HAY
 
Phát triển du lịch ở Quảng Bình theo hướng bền vững 6756273.pdf
Phát triển du lịch ở Quảng Bình theo hướng bền vững 6756273.pdfPhát triển du lịch ở Quảng Bình theo hướng bền vững 6756273.pdf
Phát triển du lịch ở Quảng Bình theo hướng bền vững 6756273.pdf
 
giai-phap-huy-dong-von-dau-tu-phat-trien-nganh-du-lich-tinh-quang-tri
giai-phap-huy-dong-von-dau-tu-phat-trien-nganh-du-lich-tinh-quang-trigiai-phap-huy-dong-von-dau-tu-phat-trien-nganh-du-lich-tinh-quang-tri
giai-phap-huy-dong-von-dau-tu-phat-trien-nganh-du-lich-tinh-quang-tri
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tạiChi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phá...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tạiChi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phá...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tạiChi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phá...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tạiChi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phá...
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Ph...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Ph...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Ph...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Ph...
 
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu phát triển du lịch bền vững, 9đ
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu phát triển du lịch bền vững, 9đLuận văn thạc sĩ: Nghiên cứu phát triển du lịch bền vững, 9đ
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu phát triển du lịch bền vững, 9đ
 
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamLuận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
 
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamLuận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
 
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamLuận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
 
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở tỉnh vĩnh phúc trong giai đoạn hiện nay ...
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở tỉnh vĩnh phúc trong giai đoạn hiện nay   ...Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở tỉnh vĩnh phúc trong giai đoạn hiện nay   ...
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở tỉnh vĩnh phúc trong giai đoạn hiện nay ...
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV Phú Thọ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV Phú ThọLuận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV Phú Thọ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV Phú Thọ
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...
 
Luận văn: Chi ngân sách nhà nước cho phát triển kinh tế xã hội nông thôn
Luận văn: Chi ngân sách nhà nước cho phát triển kinh tế xã hội nông thônLuận văn: Chi ngân sách nhà nước cho phát triển kinh tế xã hội nông thôn
Luận văn: Chi ngân sách nhà nước cho phát triển kinh tế xã hội nông thôn
 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN ...
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN ...LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN ...
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN ...
 
Luận án: Quản lý phát triển các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY
Luận án: Quản lý phát triển các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAYLuận án: Quản lý phát triển các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY
Luận án: Quản lý phát triển các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY
 

More from jackjohn45

ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfjackjohn45
 
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfjackjohn45
 
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdfSử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdfjackjohn45
 
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...jackjohn45
 
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...jackjohn45
 
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...jackjohn45
 
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdf
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdfBÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdf
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdfjackjohn45
 
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdf
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdfPHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdf
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdfjackjohn45
 
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdf
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdfHiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdf
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdfjackjohn45
 
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...jackjohn45
 
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...jackjohn45
 
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...jackjohn45
 
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdfjackjohn45
 
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdf
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdfTHỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdf
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdfjackjohn45
 
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdfBài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdfjackjohn45
 
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdf
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdfCHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdf
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdfjackjohn45
 
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...jackjohn45
 
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...jackjohn45
 
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...jackjohn45
 
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...jackjohn45
 

More from jackjohn45 (20)

ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
 
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
 
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdfSử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
 
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...
 
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...
 
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
 
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdf
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdfBÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdf
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdf
 
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdf
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdfPHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdf
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdf
 
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdf
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdfHiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdf
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdf
 
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...
 
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...
 
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...
 
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf
 
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdf
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdfTHỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdf
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdf
 
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdfBài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
 
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdf
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdfCHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdf
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdf
 
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...
 
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...
 
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...
 
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...
 

Recently uploaded

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 

Recently uploaded (20)

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 

đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến năm 2020

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI NGUYỄN THỊ THANH NHÀN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG DU LỊCH BIỂN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU ðẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số : 60 34 05 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS ðỖ VĂN VIỆN Hà Nội - 2011
  • 2. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn ñã ñược cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc./. Tác giả luận văn NGUYỄN THỊ THANH NHÀN
  • 3. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập nghiên cứu và viết luận văn thạc sĩ, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân. Trước hết cho phép tôi ñược cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh – Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã truyền ñạt cho tôi những kiến thức hữu ích và giúp ñỡ tôi trong suốt khóa học. ðể hoàn thành khóa học và bài nghiên cứu này, Tôi xin gửi lời biết ơn chân thành ñến PGS.TS. ðỗ Văn Viện, người thầy ñã trực tiếp chỉ bảo và hướng dẫn tận tình ñể tôi thực hiện xong luận văn. Tôi xin cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Quản trị kinh doanh, Viện ðào tạo Sau ðại học cùng các thầy cô ñã giảng dạy, hướng dẫn và ñóng góp ý kiến ñể tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn Lãnh ñạo UBND thành phố Vũng Tàu, lãnh ñạo Ban quản lý dự án hạ tầng thành phố Vũng Tàu ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ, hỗ trợ tôi hoàn thành khóa học. Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 20 tháng 10 năm 2011 Tác giả luận văn NGUYỄN THỊ THANH NHÀN
  • 4. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ðOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC................................................................................................................. iii KÝ HIỆU & CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................v DANH MỤC BẢNG................................................................................................. vi DANH MỤC BẢN ðỒ............................................................................................. vi DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................ vi DANH MỤC SƠ ðỒ ................................................................................................ vi 1 PHẦN MỞ ðẦU......................................................................................................1 1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI ........................................................................1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..................................................................................2 1.2.1 Mục tiêu chung...................................................................................................2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể...................................................................................................2 1.3 ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................................................2 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu.........................................................................................2 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu............................................................................................3 1.4 NHỮNG CÂU HỎI ðẶT RA TRONG NGHIÊN CỨU......................................3 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN......................................................................4 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN.................................................................................................4 2.1.1 Các lý luận cơ bản về du lịch.............................................................................4 2.1.2 Du lịch biển........................................................................................................9 2.1.3 Các lý luận về du lịch bền vững.......................................................................12 2.1.4 Quản lý Nhà nước về du lịch biển thành phố Vũng Tàu .................................18 2.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN...........................................................................................19 2.2.1 Kinh nghiệm phát triển du lịch biển tại ñảo Bali - Indonexia..........................19 2.2.2 Kinh nghiệm phát triển du lịch biển tại ñảo Vinpearl Land – Nha Trang .......21 2.2.3 Tiềm năng và hiện trạng phát triển du lịch biển Việt Nam..............................23 3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................31 3.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ VŨNG TÀU .........................31 3.1.1 ðiều kiện tự nhiên............................................................................................31 3.1.2 ðiều kiện kinh tế, xã hội ..................................................................................32 3.1.3 Kết cấu hạ tầng kỹ thật phục vụ ngành du lịch................................................36
  • 5. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… iv 3.1.4 Nét ñặc trưng của thành phố Vũng Tàu ñể phát triển du lịch biển ..................38 3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................41 3.2.1 Phương pháp thu thập tài liệu ..........................................................................41 3.2.2 Phương pháp phân tích số liệu.........................................................................42 3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu................................................................................42 3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu....................................................42 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .....................................................44 4.1 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH BIỂN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU GIAI ðOẠN 2006-2010 ...........................................................................................44 4.1.1 Tình hình thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu về phát triển du lịch 2006-2010......44 4.1.2 Các loại hình sản phẩm du lịch biển thành phố Vũng Tàu. .............................48 4.1.3 Hiện trạng phát triển các dịch vụ du lịch biển .................................................49 4.1.4 Tình hình triển khai các dự án ñầu tư phát triển du lịch biển ..........................51 4.1.5 Công tác xúc tiến quảng bá du lịch du lịch biển..............................................52 4.1.6 Phân tích thực trạng phát triển của du lịch biển thành phố Vũng Tàu thông qua khảo sát từ du khách..................................................................................................53 4.1.7 ðánh giá chung ................................................................................................56 4.2 ðỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG DU LỊCH BIỂN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU ðẾN NĂM 2020...............................................59 4.2.1 Các tiền ñề tạo ñộng lực phát triển du lịch biển thành phố Vũng Tàu ............59 4.2.2 Quan ñiểm phát triển du lịch biển thành phố Vũng Tàu..................................61 4.2.3 Các ñịnh hướng phát triển du lịch biển thành phố Vũng Tàu..........................62 4.2.4 Mục tiêu phát triển du lịch biển thành phố Vũng Tàu ñến năm 2020 .............67 4.2.5 Giải pháp chủ yếu ñể phát triển bền vững du lịch biển thành phố Vũng Tàu......72 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................85 5.1 KẾT LUẬN.........................................................................................................85 5.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................86 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................87 PHỤ LỤC..................................................................................................................88
  • 6. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… v KÝ HIỆU & CHỮ VIẾT TẮT KT-XH Kinh tế - xã hội TP Thành phố UNWTO Tổ chức Du lịch Thế giới
  • 7. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… vi DANH MỤC BẢNG Bảng Nội dung Trang Bảng 2.1. Các chỉ tiêu chung cho du lịch bền vững..................................................16 Bảng 3.1. Các chỉ tiêu chủ yếu về phát triển kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Vũng Tàu..................................................................................................34 Bảng 3.2. Dân số - Lao ñộng và cơ cấu sử dụng lao ñộng thành phố Vũng Tàu ....35 Bảng 4.1. Tình hình khách quốc tế ñến biển Vũng Tàu............................................45 Bảng 4.2.Tình hình khách trong nước ñến biển Vũng Tàu.......................................46 Bảng 4.3. Doanh thu du lịch biển và doanh thu ngành dịch vụ Vũng Tàu...............47 Bảng 4.4. ñánh giá khách hàng về các dịch vụ du lịch biển vũng tàu ......................54 Bảng 4.5. ðánh giá mức ñộ hài lòng của du khách ñối với du lịch biển Vũng Tàu.56 Bảng 4.6. Các chỉ tiêu chủ yếu về phát triển du lịch ñến năm 2020.........................71 DANH MỤC BẢN ðỒ Bản ñồ Nội dung Trang 1 Bản ñồ vị trí thành phố Vũng Tàu 2 Bản ñồ thực trạng các khu, ñiểm và tuyến du lịch biển thành phố Vũng Tàu năm 2009 3 Bản ñồ quy hoạch các khu, ñiểm và tuyến du lịch biển thành phố Vũng Tàu 2020 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình Nội dung Trang 1 Mối quan hệ trong phát triển bền vững 13 DANH MỤC SƠ ðỒ Sơ ñồ Nội dung Trang 2.1 Các loại hình, sản phẩm du lịch biển 12 3.1 GDP thành phố Vũng Tàu 32 3.2 GDB bình quân thành phố Vũng Tàu 33 3.3 Cơ cấu kinh tế thành phố Vũng Tàu năm 2010 34 4.1 Cơ cấu doanh thu du lịch biển 47
  • 8. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 1 1 PHẦN MỞ ðẦU 1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI Trong suốt 40 năm hình thành và phát triển, du lịch Việt Nam ñã có những bước tiến ñáng khích lệ và hiện ñã trở thành một ngành kinh tế có vị trí xứng ñáng trong nền kinh tế quốc dân. là những ñiều kiện thuận lợi cho du lịch biển Việt Nam phát triển. Với tổng chiều dài ñường biển trên ñất liền là 3.000 km, hàng ngàn hòn ñảo lớn nhỏ, hàng loạt những bãi tắm cát trắng, nước trong xanh trải dài ven biển từ Bắc chí Nam, Việt Nam ñã thu hút ñược nhiều du khách thập phương ñến tham quan, nghỉ dưỡng. Với lợi thế tiềm năng sẵn có, hiện nay, du lịch biển ñảo chiếm khoảng 70% trong hoạt ñộng của ngành du lịch Việt Nam và ñược xem là một trong 5 hướng ñột phá về phát triển kinh tế biển và ven biển. Bắt nhiệp cùng với sự chuyển mình của du lịch Biển Việt Nam, với vị trí cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng 120 km ñường bộ, bờ biển trải dài 48km, bãi cát dài phẳng, nước biển sạch, sóng lớn, mặt trước là biển ðông, phía sau là những ñồi cát trắng và rừng phi lao ngút ngàn biển Vũng Tàu thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trở thành ñiểm hẹn du lịch khá hấp dẫn với du khách trong và ngoài nước từ những thế kỷ trước, du lịch biển thành phố Vũng Tàu ngày càng là sự lựa chọn hấp dẫn trong bản ñồ du lịch của du khách. Trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của Thành phố Vũng Tàu những năm qua, cùng với dầu khi, du lịch biển thành phố Vũng Tàu là một trong những mũi nhọn phát triển kinh tế của thành phố. Số lượng khách ñến du lịch và thu nhập từ du lịch biển của thành phố tăng lên khá cao, các loại hình du lịch, sản phẩm du lịch ñược mở rộng và phát triển khá nhanh. Tuy nhiên, nếu nghiên cứu qua từng năm thì sự tăng trưởng này dường như không ổn ñịnh và có xu hướng không bền vững. Càng mở rộng quy hoạch phát triển du lịch, ñẩy mạnh thu hút ñầu tư, du lịch biển Vũng Tàu càng bộc lộ không ít hạn chế và bất cập; nhiều khó khăn, trở ngại chưa ñược giải quyết thỏa ñáng; hiệu quả phát triển chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế sẵn có; phát triển nhưng vẫn ẩn chứa nhiều yếu tố thiếu bền vững. Nếu không có sự ñiều chỉnh, thay ñổi và phát triển kịp thời, du lịch biển Vũng Tàu ñang dần mất ñi vị thế trong vùng duyên hải Nam Trung Bộ nói chung và của du khách
  • 9. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 2 miền ðông Nam bộ nói riêng. ðiều này không thể giải quyết trong ngày một, ngày hai, nhưng ñể có ñược những sản phẩm du lịch ñộc ñáo, có tính cạnh tranh, có thể thu hút nhiều hơn nữa du khách quốc tế cũng như khách nội ñịa, Thành phố Vũng Tàu cần phải có chiến lược, tầm nhìn, tức là phải xây dựng chiến lược phát triển du lịch trong từng giai ñoạn cụ thể và có ñịnh hướng phát triển trong tương lai. Xuất phát từ thực tiễn ñó, tôi quyết ñịnh thực hiện ñề tài “Nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố Vũng Tàu ñến năm 2020”. Thông qua việc tìm hiểu, ñánh giá tiềm năng du lịch biển của thành phố Vũng Tàu, kết hợp vời nghiên cứu thực tiễn, phân tích ñánh giá tình hình hoạt ñộng du lịch biển của Thành phố trong những năm gần ñây ñể tìm ra nguồn gốc của sự phát triển cũng như những nguyên nhân, khó khăn tồn tại cản trở sự phát triển. Trên cơ sở ñó ñề xuất những giải pháp nhằm góp phần phát triển du lịch biển một cách bền vững phù hợp với ñiều kiện của thành phố. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng phát triển của lĩnh vực du lịch biển tại thành phố Vũng Tàu, từ ñó ñề xuất ra các giải pháp nhằm ñẩy mạnh và phát triển du lịch biển Vũng Tàu một cách bền vững. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn ñề lý luận cơ bản về phát triển bền vững du lịch biển. - Khảo sát, ñánh giá, phân tích thực trạng phát triển du lịch biển tại thành phố Vũng Tàu những năm gần ñây ñồng thời phát hiện những nguyên nhân có ảnh hưởng hạn chế ñến sự phát triển bền vững lĩnh vực du lịch biển ở thành phố Vũng Tàu - ðề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển du lịch biển bền vững ở thành phố Vũng Tàu. 1.3 ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu Các hoạt ñộng liên quan ñến du lịch biển ở thành phố Vũng Tàu
  • 10. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 3 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Du lịch biển và các vấn ñề liên quan ñến sự phát triển bền vững lĩnh vực du lịch biển - Phạm vi về không gian : Vùng biển và ven biển thuộc thành phố Vũng Tàu - Thời gian: + Các số liệu phục vụ cho nghiên cứu: tập trung thời gian 5 năm, từ năm 2006 ñến năm 2010. + Thời gian tiến hành nghiên cứu ñề tài: Từ tháng 12/2010 ñến tháng 9/2011 1.4 NHỮNG CÂU HỎI ðẶT RA TRONG NGHIÊN CỨU 1/ Những vấn ñề lý luận cơ bản có liên quan ñến ñề tài? 2/ Thực trạng phát triển của du lịch biển Việt Nam trong những năm qua như thế nào? 3/ Thực trạng phát triển của du lịch biển tại thành phố Vũng Tàu trong những năm qua như thế nào? Những nguyên nhân ảnh hưởng ñến sự phát triển du lịch biển? 4/ ðể du lịch biển ở Vũng Tàu phát triển một cách bền vững cần tập trung giải quyết những vấn ñề gì?
  • 11. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 4 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1 Các lý luận cơ bản về du lịch 2.1.1.1 Các khái niệm về du lịch Khái niệm du lịch Ngày nay, du lịch ñã trở thành một hiện tượng kinh tế-xã hội phổ biến ở các nước phát triển cũng như các nước ñang phát triển, trong ñó có Việt Nam. Tuy nhiên cho ñến nay nhận thức về nội dung du lịch vẫn chưa thống nhất. Trước thực tế phát triển của ngành du lịch về kinh tế cũng như trong lĩnh vực ñào tạo, việc nghiên cứu, thảo luận ñể ñi ñến thống nhất một số khái niệm cơ bản trong ñó có khái niệm du lịch và du khách là một ñòi hỏi cần thiết. Do hoàn cảnh (thời gian, khu vực) khác nhau, dưới mỗi góc ñộ nghiên cứu khác nhau, mỗi người có một cách hiểu về du lịch khác nhau. Khi ñiểm lại các công trình nghiên cứu về du lịch, Giáo sư-Tiến sĩ Berkener, một chuyên gia có uy tín về du lịch trên thế giới, ñã ñưa ra nhận xét: “ðối với du lịch, có bao nhiêu tác giả nghiên cứu thì có bấy nhiêu ñịnh nghĩa”. Du lịch gắn liền với việc nghỉ ngơi giải trí nhằm hồi phục, nâng cao sức khoẻ và khả năng lao ñộng cho con người, nhưng trước hết liên quan mật thiết tới sự di chuyển chỗ ở của họ. Vậy “du lịch” là gì? Tại Hội Nghị Liên Hợp Quốc tế về Du Lịch ở Roma năm 1963 “Du lịch là tổng hòa các mối quan hệ, hiện tượng, các hoạt ñộng kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên của họ hay ngoài nước của họ với mục ñích hòa bình. Nơi họ ñến lưu trú không phải là nơi làm việc của họ” Theo ñịnh nghĩa của Hội nghị Quốc tế về thống kế du lịch ở Otawa, Cannada tháng 06/1991: “Du lịch là hoạt ñộng của con người ñi tới một nơi ngoài môi trường thường xuyên (nơi ở của mình), trong một khoảng thời gian ít hơn khoảng thời gian ñã ñược các tổ chức du lịch quy ñịnh trước, mục ñích của chuyến ñi không phải là ñể tiến hành các hoạt ñộng kiếm tiền trong phạm vi vùng tới thăm”
  • 12. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 5 Theo các nhà du lịch Trung Quốc thì: họat ñộng du lịch là tổng hoà hàng loạt quan hệ và hiện tượng lấy sự tồn tại và phát triển kinh tế, xã hội nhất ñịnh làm cơ sở, lấy chủ thể du lịch, khách thể du lịch và trung gian du lịch làm ñiều kiện Theo ðiều 10 Pháp lệnh Du lịch của Việt Nam : “Du lịch là hoạt ñộng của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm thỏa mãn nhu cầu tham quan, giải trí, nghĩ dưỡng trong khoảng thời gian nhất ñịnh’’ Khái niệm khách du lịch ðây là khái niệm có nhiều quan niệm ñưa ra. Khách du lịch là ñối tượng trực tiếp tham gia vào quá trình hướng dẫn du lịch của hướng dẫn viên, là ñối tượng của các ñơn vi phục vụ và kinh doanh du lich. Nói ñến du lịch người ta hiểu rằng ñó là cuộc hành trình và lưu trú tạm thời của con người ñến nơi khác nhằm mục ñích thoả mãn mọi nhu cầu về nghỉ dưỡng, chữa bệnh, văn hoá, nghệ thuật, thể thao.v.v… ðối với hoạt ñộng du lịch, con người với vai trò là một du khách có nhu cầu du lịch, rời khỏi nơi cư trú ñể thực hiện tour du lich. ðiều này có nghĩa ñể trở thành một khách du lịch, con người phải hội tụ các ñiều kiện sau: - Có thời gian rỗi - Có khả năng thanh toán - Có nhu cầu cần ñươc thoã mãn. Nhà kinh tế học người Ao, Lozep Stander ñịnh nghĩa: Khách du lịch là hành khách xa hoa, ở lại theo ý thích ngoài nơi cư trú thường xuyên ñể thoả mãn những nhu cầu cao cấp mà không theo ñuổi mục ñích kinh tế. [Nguồn: Bài giảng môn tổng quan du lịch, trang 8] Kripendort ñưa ra cách nhìn nhận chủ quan phiến diện của mình về du khách như sau: là nhũng kẻ nực cười, ngốc nghếch ít học, những nhà giàu có, quen thói bóc lột và vô cảm với môi trường. Năm 1963, Hội nghị do liên hiệp quốc tổ chức tại Rôma (Ý) ñể thảo luận về du lịch ñã ñi ñến kết luận phạm trù khách du lịch quốc tế như sau: Khách du lịch là công dân của một nước sang thăm và lưu trú tại nước khác trong khoảng thời gian ít nhất là 24 giờ mà ở ñó họ không có nơi ở thường xuyên, nhưng cũng không công nhận những người nước ngoài ở quá một năm hoặc những người ñi ra nước ngoài
  • 13. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 6 thực hiện hợp ñồng, hoặc tìm nơi lưu trú của mình cũng như những người ở vùng biên giới, sống nước này sang làm việc nước khác. [Nguồn: Bài giảng môn tổng quan du lịch, trang 8] Theo luật Du lịch Việt Nam: Khách du lịch là người ñi du lịch hoặc kết hợp ñi du lịch, trừ trường hợp ñi học, làm việc hoặc hành nghề ñể nhận thu nhập ở nơi ñến. Tài nguyên du lịch Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, công trình lao ñộng sáng tạo của con người và các giá trị nhân văn khác có thể sử dụng ñể ñáp ứng các nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản hình thành các khu du lịch, ñiểm du lịch, tuyến du lịch, ñô thị du lịch. Môi trường du lịch Môi trường du lịch là môi trường tự nhiên và môi trường xã hội nơi diễn ra các hoạt ñộng du lịch. 2.1.1.2 Vai trò của du lịch Du lịch ñược mô tả như là một ngành công nghiệp vừa năng ñộng, vừa tinh tế, nó ñem lại nguồn doanh thu khổng lồ so với bất cứ ngành dịch vụ nào trên thế giới và trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn, của nhiều nước trên thế giới. Tuỳ theo ñiều kiện của từng nước mà ngành du lịch có những ñóng góp khác nhau ñối với nền kinh tế quốc dân bởi vì hoạt ñông du lịch ñòi hỏi sự phối hợp liên ngành, ña lĩnh vực có tính xã hội hoá cao. ðối với kinh tế Các nhà kinh tế ñã khẳng ñịnh : “Du lịch là ngành xuất khẩu vô hình”. Với tiêm năng ñã có sẵn, ngành du lịcg ñã tạo cho mình những sản phẩm ñặc biệt so với các ngành kinh tế khác ñể kinh doanh, ñem lại nguồn thu cho ñất nước. Chúng ta cần nhấn mạnh rằng, việc phát triển du lịch quốc tế sẽ làm tăng nhanh nguồn thu nhập ngoại tệ thông qua việc tiêu dùng của khách du lịch. Trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay, việc tích luỹ các ñồng ngoại tệ mạnh như USD, EURO, YÊN có ý nghĩa rất lớn trong việc tránh lạm phát, bảo vệ nội tệ.v.v... “Du lịch là một ngành xuất khẩu tại chỗ có hiểu quả kinh tế cao khi khách du lịch ñến tham quan và nghỉ dưỡng họ sẽ tiêu thụ một khối lượng lớn nông sản thực phẩm dưới dạng các món ăn ñồ uống và mua hàng hoá như là các ñặc sản của vùng,
  • 14. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 7 ñồ thủ công mỹ nghệ.... Như vậy ñịa phương sẽ thu ngoại tệ tại chỗ với hiệu quả cao (tiết kiệm ñược chi phí bảo quản, lưu kho, ñóng gói, vẩn chuyển, sự hao hụt khi xuất khẩu ra thị trường thế giới).Một ngành kinh tế muốn phát triển tất yếu phải có sự tham gia và chịu sự tác ñộng hai chiều với các ngành kinh tế khác. Là một ngành dịch vụ, một ngành kinh tế ñộc ñáo, du lịch phát triển là ñộng lực thúc dẩy quá trình sản xuất, kinh doanh của nhiều ngành khác trong nền kinh tế quốc dân. Thông qua du lịch, cac ngành kinh tế như nông nghiệp, thủ công mỹ nghệ, công nghiệp hàng tiêu dùng bán ñươc một số lượng hàng lớn với giá cả cao. Bên cạnh ñó, du lịch còn ñóng vai trò như một nhà quảng cáo, nhà marketing các sản phẩm của cac ngành kinh tế khác, kích thích và thúc ñẩy các ngành thay ñổi dây chuyền hiện ñại, nghiên cứu mẫu mã ñể làm hài lòng thị hiếu của khách hàng. Ngành du lịch phát triển còn kích thích sự phát triển của các ngành xây dựng, giao thông vận tải, ngân hàng... thông qua các cơ sở du lịch và khách du lịch tiêu thụ một khối lượng lớn các sản phẩm của ngành này. ðối với văn hóa Thông qua du lịch, ñông ñảo quần chúng có ñiều kiện tiếp xúc với những thành tựu văn hoá phong phú và lâu ñời của các dân tộc, ñắm mình trong cảnh sắc thiên nhiên giàu ñẹp, từ ñó giáo dục lòng yêu nước, tự hào dân tộc và có ý thức bảo vệ những tài sản mà thế hệ ñi trước ñể lại. ðiều này quyết ñịnh sự phát triển cân ñối về nhân cách của mỗi cá nhân trong xã hội ðối với xã hội Du lịch với bản chất của nó là nghỉ ngơi và khám phá, tìm hiểu ñiều này ñem lại cho con ngươi nhiều ý nghĩa trong cuộc sống. Về mặt y tế, du lịch giúp con người phục hồi sức khoẻ và tăng cường sức sống. Trong chừng mực nào ñó, du lịch có tác dụng hạn chế các bệnh tật, kéo dài tuổi thọ và khả năng lao ñộng của côn người. Các công trình nghiên cứu về sinh học khẳng ñịnh rằng nhờ chế ñộ nghỉ ngơi và du lịch tối ưu, bệnh tật của dân cư trung bình giảm 30%, bệnh ñường hô hấp giảm 40%, bệnh thần kinh giảm 30%, bệnh ñường tiêu hoá giảm 20%. ðối với môi trường Phát triển du lịch phụ thuộc rất nhiều vào kho tài sản tự nhiên và nhân tạo của từng quốc gia. Môi trường tự nhiên và môi trường xã hội chính là những thông
  • 15. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 8 số ñầu vào cho phát triể du lịch. Nghỉ ngơi du lịch là nhân tố có tác dụng kích thích việc bảo vệ, khôi phục và tối ưu hoá môi trường thiên nhiên xung quanh, bởi vì môi trường này ảnh hưởng trực tiếp ñến sức khỏe và các hoạt ñộng khác của con người. Mặt khác, việc ñẩy mạnh hoạt ñộng du lịch, tăng mức ñộ tập trung khách vào những vùng ñất nhất ñịnh lại ñòi hỏi tối ưu hoá quá trình sử dụng tự nhiên với mục ñích du lịch. ðến lượt mình, quá trình này kích thích việc tìm kiếm các hình thức bảo vệ tự nhiên, ñảm bảo sử dụng nguồn tài nguyên một cách hợp lí. Du lịch – bảo vệ môi trường là những hoạt ñộng gần gũi và liên quan với nhau. ðối với chính trị Chúng ta cũng có thể nói rằng du lịch mang trong mình chưc năng chính trị. Nó thể hiện ở vai trò to lớn trong việc củng cố hoà bình, ñẩy mạnh các mối giao lưu quốc tế, mở rộng sự hiểu biết giữa các dan tộc. Qua giao lưu và hoà nhập tìm hiểu các nền văn hoá xã hội khác nhau làm cho con người thêm hiểu nhau và biết xích lại gần nhau. Mỗi năm, hoạt ñộng du lịch với các chủ ñề khác nhau, như, “Du lịch là giấy thông hành hoà bình” (năm 1967); “Du lịch không chỉ là quyền lợi, mà còn là trách nhiêm của mỗi người” (năm 1983), kêu gọi hàng triệu người quý trọng lịch sử, văn hoá và truyền thống của các quốc gia, giáo dục lòng mến khách và trách nhiệm của chủ nhà ñối với khách du lịch, tạo nên sự hiểu biết và tình hữu nghị giữa các dân tộc. Xét dưới góc ñộ kinh tế, du lịch mở ra hướng ñầu tư hợp tác giữa các nước, dần dần thu hẹp khoảng cách giữa các nước giàu và các nước nghèo Nếu gọi du lịch là ñộng cơ, là sức ñẩy của con tàu kinh tế ñất nước, rõ ràng không có gì là quá lời. Ngoài mục ñích tự thân của nó, ngành du lịch còn có tác ñộng mạnh mẽ ñến sự phát triể của nhiều ngành nghề khác. ðể ngày một phát triển, du lịch cùng các ngành kinh tế khác “cùng dắt tay ñi lên” một cách hài hoà, ñồng bộ, cạnh tranh nhau một cách lành mạnh. 2.1.1.3 Nguyên tắc phát triển của du lịch Phát triển bền vững, theo quy hoạch kế hoạch, bảo ñảm hài hòa giữa kinh tế, xã hội và môi trường, phát triển có trọng tâm trọng ñiểm, theo hướng du lịch văn hóa lịch sử, du lịch sinh thái, bảo tồn tôn tạo, phát huy giá trị tài nguyên du lịch. (Theo Luật Du Lịch Việt Nam)
  • 16. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 9 2.1.2 Du lịch biển 2.1.2.1 Khái niệm Du lịch biển là những hoạt ñộng du lịch có liên quan tới nguồn lực tài nguyên biển. Hiểu một cách khác du lịch biển là loại hình du lịch ñược phát triển ở khu vực biển và vùng ven biển nhằm phục vụ nhu cầu của khách du lịch về nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, khám phá, mạo hiểm,..trên cơ sở khai thác tài nguyên du lịch biển bao gồm: tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn. 2.1.2.2 Những ñiều kiện cơ bản ñể phát triển du lịch biển Các ngành từ kinh tế ñến khoa học, xã hội muốn phát triển ñều chịu ảnh hưởng các ñiều kiện, hoàn cảnh ñem lại cho ngành ñó, tức là phải có lực ñẩy, có tiềm năng. Ngành du lịch cũng không nằm ngoài quy luật ñó. Tuy nhiên, là một hoạt ñộng ñặc trưng, du lịch chỉ có thể phát triển ñược trong những ñiều kiện mà nó cho phép. Du lịch biển là một loại hình du lịch của ngành du lịch. Vì vậy, các ñiều kiện ảnh hưởng ñến sự phát triển của ngành du lịch cũng là ñiều kiện ảnh hưởng ñến phát triển du lịch biển. ðiều kiện chung An ninh chính trị, an toàn xã hội ðể du lịch không ngừng phát triển trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của ñất nước, sự phối hợp chặt chẽ giữa quốc phòng và an ninh với các hoạt ñộng du lịch cũng như các ngành kinh tế khác có ý nghĩa cực kì quan trọng. Sự bảo ñảm vững chắc về quốc phòng, an ninh tạo môi trường ổn ñịnh cho ñất nước và khách tới tham quan. Kinh tế Một trong mhững yếu tố quan trọng có ảnh hưởng ñến sự phát sinh và phát triển du lịch là ñiều kiện kinh tế chung. Nền kinh tế chung phát triển là tiền ñê cho sự ra ñời và phát triển của ngành kinh tế du lịch. Theo ý kiến của các chuyên gia kinh tế thuộc Hội ñồng Kinh tế và Xã hội của Liên Hợp Quốc, một ñất nước có thể phát triển du lịch một cách vững chắc nếu nước ñó tự sản xuất ñược phần lớn số của cải vật chất cần thiết cho du lịch. Kinh tế phát triển, là nền tản cho giao thông ñược củng cố và mở rộng mà ñó là một trong những nhân tố chính cho sự phát triển của du lịch
  • 17. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 10 Ngày nay với sự tiến bộ của khoa học - kỹ thuật nhiều thành tựu ñược áp dụng vào sản xuất. ðiều ñó ñồng nghĩa với ñiều kiện kinh tế của con người ñược nâng cao rõ rệt và vấn ñề ăn, mặc, trở thành thứ yếu. Nhu cầu ñược nghỉ ngơi, giải trí và giao lưu tình cảm xuất hiện. Hiện nay, trong các nước kinh tế phát triển, du lịch trở thành nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống của họ Ngành du lịch chỉ phát triển khi có khách du lịch. Nhân tố hình thành nên khách du lịch bao gồm thời gian rỗi, ñông cơ – nhu cầu ñi du lich, khả năng tài chính. Chúng ta thấy rằng khả năng tài chính của cá nhân mỗi du khách ñóng vai trò rất quan trong trong việc thúc ñẩy bước chân của du khach tham gia cuộc hành trình. ðiều này co nghĩa là khi nền kinh tế phát triển, ñời sống con người ñược nâng cao, các nhu cầu hàng ngày ñược ñáp ứng thì con người xuất hiện những nhu cầu cao hơn trong ñó có nhu cầu du lịch. Văn hóa Trình ñộ văn hoá cao tạo ñiều kiên cho việc phát triển du lịch. Việc phát triển du lịch phải mang dấu ấn của con người, tức là con người thông qua trí tuệ của mình ñưa ra những biện pháp, cách thức ñể phát triển du lịch. Một quốc gia giàu có về tài nguyên du lịch nhưng nếu không biết sử dụng trí óc của con người ñể phát huy hết giá trị của tài nguyên ñó thì coi như “muối bỏ bể”. Ngược lai có những quốc gia nghèo về tài nguyên du lịch nhưng biết phát huy hợp lí sẽ thu hút ñược lượng khách du lịch rất lớn và ngành du lịch sẽ phát triển bền vững. ðường lối phát triển du lịch Chính sách phát triển du lịch là chìa khóa dẫn ñến thành công trong việc phát triển du lịch . Nó có thể kìm hãm nếu ñường lối sai với thực tế. Chính sách phát triển du lịch ñược ở hai mặt: Thứ nhất là chính sách chung của Tổ chức du lịch thế giới ñối với các nước thành viên; thứ hai là chính sách của cơ quan quyền lực tại ñịa phương, quốc gia ñó. Mặt thứ hai có ý nghĩa quan trọng hơn cả vì nó huy ñộng ñược sức người, căn cứ vào khả năng thực tế tại mỗi vùng, quốc gia ñó ñể ñưa ra chính sách phù hợp. ðiều kiện riêng Cũng như ngành du lịch, ñiều kiện ñể phát triển du lịch biển phải tồn tại hai ñiều kiện là cung và cầu.
  • 18. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 11 Những ñiều kiện cơ bản ñể hình thành cung du lịch biển gồm: Tài nguyên du lịch: Tài nguyên du lịch biển gồm có tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn. Tài nguyên tự nhiên: là các ñiều kiện về ñịa hình, mà cụ thể là cảnh quan thiên nhiên ven biển; quần thể sinh vật trên cạn, dưới nước như cây cỏ, tôm, cá,...; khí hậu (số ngày mưa, số giờ nắng trung bình, nhiệt ñộ trung bình của không khí vào ban ngày, nhiệt ñộ trung bình của nước biển, cường ñộ gió, hướng gió). Tài nguyên nhân văn: là tổng thể các giá trị văn hóa, lịch sử, các thành tựu chính trị và kinh tế có ý nghĩa ñặc trưng cho sự phát triển của du lịch biển như các viện bảo tàng hải dương học, các làng xã ven biển với nghề thủ công ñặc trưng, các di tích ñặc trưng của một triều ñại hoặc một nền văn minh cổ xưa, các lễ hội biển thuộc bản sắc văn hóa ñịa phương ðội ngũ lao ñộng là yếu tố quản lý, vận hành hoạt ñộng du lịch. Chất lượng của ñội ngũ lao ñộng trong hoạt ñộng nghiệp vụ du lịch là một trong những yếu tố quyết ñịnh chất lượng sản phẩm du lịch. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch: Cùng với tài nguyên du lịch, lao ñộng du lịch, hệ thống cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch là nguồn lực quan trọng ñể phát triển ngành du lịch, nó tạo nên thế ñứng vững chắc, sự sẵn sàng ñón khách của nước chủ nhà. Xét theo ngôn ngữ của Triết học, chúng ta có thể hiểu cơ sở vật chất kỹ thuật cùng với con người tạo thành một lực lượng sản xuất quan trọng của ngành du lịch. ñây là ñiều kiện quan trọng ñể có thể tiếp cận khai thác tiềm năng du lịch và tổ chức các dịch vụ du lịch Cơ chế, chính sách là môi trường pháp lý ñể tạo sự tăng trưởng của “cung” trong hoạt ñộng du lịch. Trong du lịch, ñây cũng là yếu tố quan trọng ñể tạo ñiều kiện cho khách ñến ðiều kiện cơ bản ñể hình thành cầu du lịch biển gồm: Thị trường khách du lịch: Du lịch không thể xuất hiện, tồn tại và phát triển nếu không có khách du lịch. Vì vậy ñây chính là ñều kiện tiên quyết ñể hình thành “cầu” du lịch và cũng là cơ sở ñể hình thành hoạt ñộng du lịch Tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch: ñây ñược xem là yếu tố ñể tăng “cầu” và là cầu nối giữa “cung” và “cầu” trong du lịch
  • 19. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 12 2.1.2.3 Các loại hình du lịch biển Có thể chia các loại hình du lịch biển thành hai nhóm chính du lịch vì ý thích và ñi du lịch vì nghĩa vụ (du lịch kết hợp) Sơ ñồ 2.1. Các loại hình du lịch biển 2.1.3 Các lý luận về du lịch bền vững 2.1.3.1 Khái niệm phát triển bền vững Phát triển bền vững là một khái niệm phát triển mới, mang tính ñịnh hướng. Theo Ủy ban Brundtland: “Phát triển bền vững là sự phát triển của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại cơ hội phát triển của thế hệ tương lai” [Nguồn: Giáo trình kinh tế phát triển, trang 23]. Luật bảo vệ môi trường Việt Nam, sửa ñổi năm 2005, ñã làm rõ hơn khái niệm này khi ñịnh nghĩa: Phát triển bền vững là phát triển ñáp ứng ñược nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại ñến khả năng ñáp ứng CÁC LOẠI HÌNH DU LỊCH BIỂN Du lịch theo sở thích Du lịch theo nghĩa vụ, trách nhiệm Du lịch theo sở thích cung Du lịch theo sở thích ñặc biệt Nghỉ dưỡng biển Tham quan biển Du lịch tàu biển Thể thao biển Mạo hiểm biển Sinh thái biển Văn hóa, nghệ thuật Tìm hiểu lối sống cộng ñồng Lễ hội biển Du lịch chữa bệnh Thương mại, công vụ Hội nghị, hội thảo, hội chợ
  • 20. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 13 nhu cầu ñó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế, bảo ñảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường. Phát triển, tự thân nó là một quá trình, nên phát triển bền vững cũng là một quá trình. Không thể có một cái ñích duy nhất cho phát triển, vì ñích hướng tới của phát triển sự cải thiện tốt hơn cái ñang có, thỏa mãn những nhu cầu liên tục thay ñổi, nâng cao của loài người. Khái niệm phát triển bền vững ñược diễn giải như là một nguyên tắc, một cách thức phát triển mang tính ñạo ñức; Phát triển, cải thiện ñược tình trạng của mình mà không làm cho tình trạng của các chủ thể phát triển khác bị xấu ñi (Tối ưu Pareto). Khai thác tài nguyên mà không làm cho tài nguyên tái tạo bị cạn kiệt và sự cạn kiệt của tài nguyên không tái tạo không làm tổn thương nền kinh tế, tổn thương quá trình phát triển Hình 2.1. Mối quan hệ trong phát triển bền vững Phát triển bền vững gồm 3 khía cạnh: Khía cạnh kinh tế: ñòi hỏi ñảm bảo kinh tế tăng trưởng nhanh, ổnñịnh, giả thiểu khủng hoảng mang tính chu kì, nâng cao ñời sống vật chất và tinh thần… Khía cạnh xã hội: ñảm bảo tiến bộ công bằng xã hội, xóa ñói giảm nghèo, phát huy bảo sắc truyền thống văn hóa dân tộc… Khía cạnh môi trường: bảo vệ môi trường trong quá trình phát triển, khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, bảo vệ các rừng quốc gia, khu vực phòng hộ ñầu nguồn, khu bảo tồn thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường… Các thước ño về phát triển bền vững Cũng như tăng trưởn kinh tế, phát triển bền vững có thước ño riêng và rất ñặc trưng. Tuy nhiên hệ thống thước ño này rất phức tạp và nhiều thước ño rất khó xác ñịnh vì chúng phải ñánh giá trên cả 3 phương diện kinh tế- xã hội- môi trường.
  • 21. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 14 Về mặt kinh tế, tính bền vững thể hiện ở các chỉ số như: tổng sản phẩm trong nước (GDP), tổng sản phẩm quốc gia (GNP), cơ cấu GDP và GNP, GDP/người, GNP/người.... Theo tiêu chuẩn quốc tế thì chỉ tiêu GDP/người phải ở mức 5% mới ñược coi là phát triển bền vững và cơ cấu GDP mạnh là cơ cấu có tỷ lệ ñóng góp của công nghiệp và dịch vụ trong cơ cấu phải cao hơn tỷ lệ ñóng góp của nông nghiệp trong cơ cấu. Về mặt xã hội, có các chỉ tiêu ñánh giá như: chỉ số phát triển con người (HDI), hệ số bất bình ñẳng thu nhập, giáo dục, y tế, văn hoá...HDI là chỉ tiêu ñánh giá tổng hợp sự phát triển của con người vì vậy muốn phát triển bền vững thì yêu cầu ñặt ra ñối với chỉ tiêu này là phải tăng trưởng và ñạt ñến mức trung bình. Chỉ số bình ñẳng trong phân phối thu nhập cũng là một trong số các chỉ tiêu quan trọng trong phát triển bền vững vì bất bình ñẳng trong phân phối thu nhập cũng là nguyên nhân gây ra những xung ñột, bất ổn trong xã hội. Về mặt môi trường các chỉ tiêu ñánh giá như : mức ñộ ô nhiêm (không khí, nguồn nước...), mức ñộ che phủ rừng.... là những chỉ tiêu quan trọng trong ñánh giá tính bền vững của môi trường. Môi trường bền vững là môi trương luôn thay ñổi nhưng vẫn làm tròn ba chức năng : là không gian sinh tồn ; là nơi cung cấp nguồn tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt ñộng sản suất của con người ; là nơi chứa ñựng, xử lý chất thải. Ngoài ra còn phải quan tâm ñến vấn ñề bình ñẳng giới; các chỉ tiêu về giáo dục: tỷ lệ biết chữ, tỷ lệ nhập học ñúng ñộ tuổi, tỷ lệ học trung học, ñại học,... các chỉ tiêu về hoạt ñộng văn hoá khác. 2.1.3.2 Du lịch bền vững Khái niệm Theo ñịnh nghĩa của tổ chức du lịch thế giới (WTO) ñưa ra tại hội nghị về môi trường và phát triển của Liên Hợp Quốc tại Rio de janeiro 1992 “Du lịch bền vững là việc phát triển các hoạt ñộng du lịch nhằm ñáp ứng các nhu cầu hiện tại của du khách và người dân bản ñịa trong khi vẫn quan tâm ñến việc bảo tồn và tôn tạo các nguồn tài nguyên cho phát triển nhằm thoả mãn các nhu cầu về kinh tế – xã hội, thẩm mỹ của con người trong khi vẫn duy trì ñược sự toàn vẹn về văn hoá, ña
  • 22. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 15 dạng sinh học, sự phát triển của các hệ sinh thái và các hệ thống hỗ trợ cho cuôc sống con người” [Nguồn:Tạp chí Du lịch Việt Nam, số 3/2001]. Theo Hội ñồng du lịch và lữ hành quốc tế (WTTC), 1996 thì “Du lịch bền vững là việc ñáp ứng các nhu cầu hiện tại của du khách và vùng du lịch mà vẫn ñảm bảo những khả năng ñáp ứng các nhu cầu cho các thế hệ du lịch trong tương lai ’’. Mục tiêu của du lịch bền vững : - ðảm bảo sự phát triển bền vững về kinh tế: ðảm bảo sự tăng trưởng, phát triển ổn ñịnh lâu dài về mặt kinh tế của du lịch, góp phần tích cực vào phát triển kinh tế của quốc gia và cộng ñồng. - ðảm bảo sự bền vững về tài nguyên và môi trường: Thể hiện ở việc sử dụng hợp lý các tiềm năng tài nguyên và ñiều kiện môi trường. Việc khai thác, sử dụng tài nguyên du lịch cho phát triển cần ñược quản lý sao cho không chỉ thoả mãn nhu cầu hiện tại mà còn ñảm bảo cho nhu cầu phát triển du lịch qua nhiều thế hệ. Bên cạnh ñó trong quá trình phát triển, các tác ñộng của hoạt ñộng du lịch ñến môi trường sẽ ñược hạn chế ñi ñôi với những ñóng góp cho nỗ lực tôn tạo tài nguyên, bảo vệ môi trường. - ðảm bảo sự bền vững về xã hội: Theo ñó sự phát triển du lịch có những ñóng góp cụ thể cho phát triển xã hội, ñảm bảo sự công bằng trong phát triển. Các nguyên tắc phát triển du lịch bền vững: ðể ñảm bảo ñạt ñược 3 mục tiêu cơ bản trên, phát triển du lịch bền vững cần tuân thủ 10 nguyên tắc và những nguyên tắc này cần ñược triển khai trong toàn bộ lĩnh vực phát triển du lịch. Theo Tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế giới IUCN ñã ñưa ra 10 nguyên tắc của du lịch bền vững, ñó là: + Sử dụng nguồn tài nguyên một cách bền vững. + Giảm tiêu thụ quá mức và xả thải nhằm giảm chi phí khôi phục các suy thái môi trường, nâng cao chất lượng du lịch. + Phát triển phải gắn liền với bảo tồn tính ña dạng. + Phát triển du lịch phải lồng ghép với quy hoạch phát triển của ñịa phương, quốc gia. + Du lịch phải hỗ trợ các hoạt ñộng kinh tế ñịa phương cũng như hạn chế tối thiểu thiệt hại môi trường.
  • 23. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 16 + Thu hút sự tham gia của cộng ñồng ñịa phương. + Tăng cường sự trao ñổi tham khảo ý kiến cộng ñồng ñịa phương và các chủ thể có liên quan ñảm bảo tính lâu dài trong giải quyết các vấn ñề liên quan ñến hoạt ñộng du lịch. + ðào tạo ñội ngũ nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ trong hoạt ñộng du lịch, nhằm cải thiện các sản phẩm du lịch. + Phát huy trách nhiệm trong việc cung cấp thông tin cho du khách một cách ñầy ñủ ñể nâng cao sự tôn trọng của du khách ñến môi trường tự nhiên, xã hội và văn hóa khu du lịch. + Triển khai các hoạt ñộng nghiên cứu nhằm ñưa ra các giải pháp nhằm giải quyết các vấn ñề ñảm bảo lợi ích cho các chủ thể liên quan. ðánh giá tính bền vững của du lịch dựa bào bộ chỉ tiêu môi trường của tổ chức du lịch thế giới UNWTO. Bảng 2.1. Các chỉ tiêu chung cho du lịch bền vững. STT Chỉ tiêu Cách xác ñịnh 1 Bảo vệ ñiểm du lịch Loại bảo vệ ñiểm du lịch theo tiêu chuẩn IUCN 2 Áp lực Số du khách viếng thăm ñiểm du lịch( tính theo năm, tháng cao ñiểm) 3 Cường ñộ sử dụng Cường ñộ sử dụng - thời kỳ cao ñiểm (người/ha) 4 Tác ñộng xã hội Tỷ số Du khách/Dân ñịa phương (thời kỳ cao ñiểm) 5 Mức ñộ kiểm soát Các thủ tục ñánh giá môi trường hoặc sự kiểm soát hiện có ñối với sự phát triển của ñiểm du lịch và mật ñộ sử dụng 6 Quản lý chất thải Phần trăm ñường cống thoát tại ñiểm du lịch có xử lý (chỉ số phụ có thể là giới hạn kết cấu của năng lực cơ sở hạ tầng của ñiểm du lịch, ví dụ như cấp nước, bãi rác) 7 Quá trình lập quy hoạch Có các kế hoạch nhằm phục vụ cho ñiểm du lịch (kể cả các yếu tố du lịch) 8 Các hệ sinh thái tới hạn Số lượng các loài hiếm ñang bị ñe dọa 9 Sự thỏa mãn của du khách Mức ñộ thỏa mãn của khách du lịch (dựa trên các phiếu thăm dò ý kiến) 10 Sự thỏa mãn của ñịa phương Mức ñộ thỏa mãn của ñiạ phương (dựa trên các phiếu thăm dò ý kiến)
  • 24. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 17 Nguồn: Du lịch bền vững. Chỉ tiêu môi trường là những thông tin tổng hợp giúp ñánh giá các hoạt ñộng bền vững của du lịch. ðể ñánh giá mức ñộ bền vững của ñiểm du lịch, chúng ta thường dùng các chỉ tiêu ñơn và bộ chỉ tiêu ñơn. Tổ chức du lịch thế giới WTO xây dựng hai bộ chỉ tiêu ñơn là: chỉ tiêu chung cho ngành du lịch bền vững và chỉ tiêu ñặc thù cho ñiểm du lịch. Ngoài ra,còn sử dụng phương pháp PRA (ñánh giá có sự tham gia của cộng ñồng) ñể ñánh giá. Vai trò của phát triển du lịch bền vững trong nền kinh tế xã hội hiện nay. Du lịch của một nước phát triển làm tăng ngân sách nhà nước, giải quyết ñời sống xã hội, thúc ñẩy nhiều ngành kinh tế có liên quan phát triển theo. Trên thế giới, nhiều nước do du lịch phát triển ñã ñem lại cho ngân sách nguồn thu ngoại tệ lớn. Năm 1995 các nước thu nhập du lịch quốc tế cao : Mỹ 58 tỷ USD, Italia 27 tỷ USD... Du lịch là một trong những nguồn thu ngoại tệ hàng ñầu ở nhiều nước như : Thailand, Philippin, Hong kong... Việc phát triển du lịch còn là nhân tố thúc ñẩy các ngành kinh tế khác phát triển như: giao thông, xây dựng, bưu ñiện, hàng không, nông nghiệp, ngân hàng...Vai trò của du lịch còn thể hiện ở chỗ, giúp cho du khách biết ñược tiềm năng kinh tế của các nước, từ ñó xây dựng kế hoạch phát triển các quan hệ hợp tác kinh tế giữa các nước. Ngoài ý nghĩa về mặt kinh tế, thì phát triển du lịch bền vững còn góp phần giới thiệu truyền bá nét văn hoá dân tộc cho bạn bè trên thế giới.Phát triển du lịch bền vững ngày càng trở nên quan trọng hơn trong xã hội hiện nay: Du lịch phát triển bền vững sẽ mang tính chất giáo dục cao về ý thức bảo vệ môi trường và nguồn tài nguồn tự nhiên cho khách du lịch và cả cộng ñịa phương. Du lịch bền vững là phương tiện cải thiện và nâng cao sức khỏe, giáo dục, và phúc lợi cho xã hội. Nếu không có phát triển bền vững thì tương lai của các nguồn tài nguyên sẽ bị cạn kiệt. Giúp giảm thiểu ñói nghèo và ngăn ngừa vấn ñề suy thoái môi trường trong hiện tại và tương lai. Phát triển du lịch bền vững là biện pháp thiết thực nhất ñể cứu lấy môi trường thiên nhiên và là biện pháp gián tiếp cứu lấy con người.
  • 25. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 18 Phát triển du lịch bền vững góp phần tạo ra những sản phẩm du lịch mới có sức thu hút cao, ñem lại cho du khách những chuyến ñi với chất lượng và hiệu quả cao. Là nhân tố quan trọng trong quan hệ hữu nghị giữa các nước trên thế giới và tạo ñiều kiện trong việc thu hút vốn ñầu tư nước ngoài. Có thể nói rằng, phát triển du lịch bền vững là việc cần làm và có vị trí quan trọng trong nền kinh tế góp phần quan trọng trong việc tăng tốc của nền kinh tế ñất nước. 2.1.4 Quản lý Nhà nước về du lịch biển thành phố Vũng Tàu Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ ñạo về chuyên môn nghiệp vụ cho các phòng văn hóa - thông tin và Ban quản lý dự án du lịch thành phố Vũng Tàu. Ban Quản lý trong thời gian qua là ñơn vị tác nghiệp tích cực, sâu sát trên ñịa bàn, giúp UBND thành phố Vũng Tàu ñảm bảo trật tự, trị an, vệ sinh môi trường, ñảm bảo an toàn cho du khách tại các khu du lịch, các bãi tắm, nhờ ñó, môi trường du lịch ñã có chuyển biến rõ nét và góp phần củng cố uy tín của ngành du lịch. Trong công tác tham mưu ban hành và triển khai các văn bản qui phạm pháp luật, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hiện nay ñã chủ trì, phối hợp các ngành liên quan và các ñịa phương tham mưu xây dựng và triển khai một số văn bản quan trọng, tác ñộng tạo sự chuyển biến lớn ñến các hoạt ñộng du lịch của Tỉnh, ñiển hình là: - Quy chế về quản lý và tổ chức kinh doanh dịch vụ du lịch tại các bãi tắm - Quy ñịnh về quản lý hoạt ñộng kinh doanh ca nô, du thuyền, mô tô trượt nước phục vụ khách du lịch tại các bãi biển - Chỉ thị số 21/2006/CT-UBND ngày 12/7/2006 của UBND Tỉnh về việc chấn chỉnh kinh doanh lưu trú du lịch tại các phòng trọ, nhà nghỉ trên ñịa bàn Tỉnh; - Chỉ thị số 01/2011/CT-UBND ngày 11/01/2011 của UBND Tỉnh về tăng cường công tác thống kê du lịch. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ñã kịp thời triển khai Luật Du lịch năm 2005 và các nghị ñịnh của Chính phủ, thông tư của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch qui ñịnh chi tiết thi hành Luật Du lịch, hướng dẫn các ñơn vị, doanh nghiệp du lịch thực hiện, nhằm ñưa các hoạt ñộng kinh doanh du lịch ñi vào nề nếp và ñúng luật ñịnh. Theo sự phát triển ña dạng các hoạt ñộng du lịch, công tác quản lý nhà nước ngày càng hoàn thiện, tạo ñiều kiện cho các hoạt ñộng du lịch tăng trưởng ổn
  • 26. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 19 ñịnh và ñúng pháp luật, ñảm bảo môi trường kinh doanh du lịch thuận lợi và ñúng pháp luật; Các thủ tục hành chính về kinh doanh và ñầu tư du lịch ñã ñược rà soát theo hướng tinh gọn, tạo ñiều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp nhưng vẫn ñảm bảo chặt chẽ trong quản lý. 2.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN 2.2.1 Kinh nghiệm phát triển du lịch biển tại ñảo Bali - Indonexia Bali có hình hài giống như một chú gà, mỏ hướng về Ấn ðộ Dương, là một trong hàng ngàn hòn ñảo của Indonesia. Bali nằm ở phía ñông của Indonesia, cách thủ ñô Jakarta hơn 1,000km về phía tây và là một trong 33 tỉnh của Indonesia. Vì nằm gần ñường xích ñạo, khí hậu ở Bali cũng tương tự như ở Vũng Tàu. Thời tiết cũng có hai mùa là nắng và mưa. Nhiệt ñộ trung bình ở Bali khoảng 20-30 ñộ, lý tưởng cho du khách ñi nghỉ mát, tắm biển. Ngày nay, với 3,15 triệu dân, 1.200 khách sạn và resort từ bình dân ñến sang trọng, Bali là nơi có mật ñộ dân số và mức sống thuộc hàng cao nhất Indonesia. ðược bao quanh bởi những rặng san hô ngầm. Những bãi biển ở phía nam có màu cát trắng, trong khi những bãi biển ở phía bắc và phía tây cát lại sẫm một màu ñen, còn bãi biển ở phía tây nam lại có cả hai màu, Bali ñược thiên nhiên ưu ñãi khá nhiều tiềm năng ñể phát triển du lịch biển và thực tế du lịch biển Bali cũng sẵn sàng phục vụ mọi nhu cầu của thượng khách từ tắm nắng cho ñến các hoạt ñộng bơi lội, lướt sóng, du lịch sinh thái biển... Ngành du lịch của Bali sau vụ ñánh bom khủng bố năm 2002 và 2005, ñã phục hồi và vượt qua mức ñộ trước thời ñiểm bị ñánh bom khủng bố, lượng du khách ổn ñịnh và xu hướng ngày càng gia tăng. Vào năm 2010, Bali ñã nhận ñược 2,57 triệu khách du lịch nước ngoài chiếm hơn 60% lượng khách quốc tế ñến Indonexia. Công suất phòng trung bình của các khách sạn ñã ñạt ñược 65% (năm 2009 là 60,8%). Theo công bố của tạp chí du lịch trực tuyến Smart Travel Asia nổi tiếng chính thức công bố kết quả bầu chọn các thương hiệu du lịch Châu Á năm 2010, Bali dẫn ñầu trong top 10 ñiểm du lịch tốt nhất châu Á. Những ñiểm nổi bật tạo sức hút và thành công của du lịch biển Bali thời gian qua là:
  • 27. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 20 - Sản phẩm du lịch biển ña dạng, phong phú. Với những bãi biển cát trãi dài phẳng lặng, lớp lớp thửa ruộng bậc thang, những cánh rừng nhiệt ñới còn lưu lại cuộc sống hoang dã. Bali mang lại ñầy ñủ các loại hình du lịch biển mà du khách muốn có, từ du lịch tham quan, thể thao biển, sinh thái biển, nghĩ dưỡng biển, ñến du lịch lễ hội văn hóa... ðó là sân chơi cho niềm ñam mê mạo hiểm của du khách bởi cano, du thuyền, lướt ván, nhảy dù bên bờ biển; là cơ hội khám phá hệ ñộng thực vật phong phú dưới lòng ñại dương. Bali cũng là một nơi lý tưởng ñể ñưa trẻ em ñến ñây du lịch. Các ñiểm du lịch trên hòn ñảo này rất thân thiện với trẻ, ñiều ñó ñã khiến nơi ñây trở thành ñiểm ñến hoàn hảo cho cả gia ñình. Chắc chắn, những ñứa trẻ thông minh, hiếu ñộng sẽ thích phong cảnh thiên nhiên nơi ñây, và các bậc cha mẹ cũng không phải lo lắng gì nhiều vì nếu muốn, họ vẫn có thể dễ dàng tìm ra người trông trẻ hoặc một ai ñó chăm sóc con cái hộ. Trẻ em ñến Bali sẽ bị cuốn hút bởi nhiều hoạt ñộng khác nhau, như lướt sóng, ñùa nghịch với cát và biển, các hoạt ñộng văn hóa như khiêu vũ, thăm ñền chùa và khám phá phong cách cuộc sống truyền thống của người dân Bali. - Không gian du lịch biển ñược quy hoạch và phát triển ñồng bộ, ñáp ứng cao thị trường du khách - Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch như : giao thông, cơ sở lưu trú, cơ sở dịch vụ ăn uống và các cơ sở dịch vụ du lịch khác ñược ñầu tư ñúng mức về quy mô và chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế. Ở Bali, luôn có các khách sạn, khu du lịch sang trọng với ñầy ñủ các dịch vụ làm hài lòng các thượng khách. Bali có nhiều nhà hàng với ña dạng thực ñơn lựa chọn, chi phí thấp, chất lượng cao, không gian ăn uống lãng mạn, ñây là một trong những ñiểm thích thú thu hút du khách. - Du lịch biển Bali phát triển mang tính cộng ñồng. ðối với việc phát triển sản phẩm du lịch, ñặc biệt tại ñịa bàn ñảo Bali - một trong những ñiểm du lịch nổi bật của Indonesia - thì những thành công chính nằm ở những vấn ñề như tôn trọng ý kiến, tập tục và tư duy của người bản ñịa; nâng cao nhận thức về phát triển du lịch theo một quá trình; ban hành các quy ñịnh chặt chẽ và rõ ràng về kiến trúc, xây dựng các khu du lịch trong ñó có tôn trọng ý kiến và tập tục ñịa phương, có quan ñiểm bảo tồn và gìn giữ các giá trị văn hóa truyền thống....
  • 28. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 21 - Nguồn lực lao ñộng du lịch biển nhiều, chuyên nghiệp và thân thiện. Ở Bali, “người người làm du lịch, nhà nhà làm du lịch”. Bali ñược ñánh giá là hòn ñảo thân thiện với du khách nhất Indonesia. Người dân trên hòn ñảo này chủ yếu sống dựa vào ngành du lịch, ñó là thế mạnh của họ. Bởi vậy, họ ñã chăm chút cho ngành ruột của mình khá kỹ lưỡng, bài bản và chuyên nghiệp. Ý thức công cộng của người dân ở ñây cao, thân thiện và hiếu khách. Bali cũng hầu như không có người ăn xin, nạn chèo kéo du khách hay trộm cắp vặt. - Du lịch biển phát triển mạnh trên nền văn hóa truyền thống, Các truyền thống và văn hoá gốc ảnh hưởng ñến sự ra ñời và phát triển của du lịch ñịa phương. Qua 100 năm xây dựng thiên ñường du lịch, nền văn hóa phương Tây hầu như không tác ñộng nhiều ñến nhân sinh quan và cách sống của người Bali. Mặc cho hàng loạt quán bar, vũ trường, các phương tiện giải trí hiện ñại, các trung tâm mua sắm ngày ñêm nườm nượp du khách, người Bali ung dung vẫn giữ niềm tin tuyệt ñối vào ñấng tối cao và bình thản ñắm mình vào lễ lạt, ca vũ và nghệ thuật. Hầu hết người dân vẫn trung thành với lối ăn mặc, lối sinh hoạt cùng phương thức ứng xử truyền thống, ñây cũng là một trong những ñiểm nổi bật thu hút khách du lịch khắp nơi trên thế giới. - Công tác xúc tiến, quảng bá du lịch biển nói chung và du lịch biển nói riêng ñược quan tâm và ñẩy mạnh. 2.2.2 Kinh nghiệm phát triển du lịch biển tại ñảo Vinpearl Land – Nha Trang Nằm trên ñảo Hòn Tre - hòn ñảo lớn nhất của vịnh Nha Trang, rộng 3.000ha với biển xanh, cát trắng, nắng vàng, Vinpearl Land ñược biết ñến như Thiên ñường du lịch biển của Việt Nam. Với tiêu chí kinh doanh: - Phát triển bền vững và hiệu quả - ðầu tư nhân văn và hài hòa giữa lợi ích doanh nghiệp với lợi ích cộng ñồng, với môi trường - Không theo ñuổi các mục ñích lợi nhuận nhất thời mà hướng ñến sự phát triển bền vững - Tuân thủ pháp luật và kỷ luật - Phát huy cao ñộ tinh thần, giá trị và bản lĩnh Việt Nam
  • 29. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 22 Công ty CP Du lịch và Thương mại Vinpearl ñã xây dựng hình ảnh Vinpearl ngày càng hiện ñại, một Vinpearl “vui chơi không giới hạn”; một Vinpearl xanh - sạch – ñẹp và không khói thuốc. Với sự ñầu tư quy mô, hiện ñại cùng nhiều hạng mục vui chơi giải trí ñặc biệt hấp dẫn, kể từ khi ñi vào hoạt ñộng tháng 8.2006 ñến nay, khu vui chơi giải trí Vinpearl Nha Trang (Vinpearl Land) ñã thu hút ñược hơn 4 triệu lượt du khách tới tham quan và vui chơi. Chỉ tính riêng trong năm 2010, Vinpearl Land ñã ñón một lượng khách kỷ lục, lên ñến gần 1 triệu lượt người. Theo thống kê của ngành du lịch Khánh Hoà, trong năm 2010, Nha Trang ñã ñón khoảng 1,8 triệu du khách, và như vậy, bình quân cứ hai du khách tới Nha Trang thì có 1 du khách tới tham quan và vui chơi, nghỉ dưỡng tại Vinpearl. ðể ñạt ñược những thành công ñó cùng với khu công viên giải trí với ñầy ñủ các trò chơi kỳ thú; Làng Ẩm thực có khả năng ñáp ứng mọi khẩu vị của thực khách; Phố Mua sắm với nhiều cửa hàng và dịch vụ, từ ñồ thủ công mỹ nghệ tới quần áo thời trang; Thuỷ cung Vinpearl - thuỷ cung lớn và hiện ñại nhất Việt Nam; công viên nước ngọt bên bờ biển; khu sân khấu nhạc nước hoành tráng Vinpearl Land còn có ñầy ñủ hệ thống phòng hội thảo, trung tâm tổ chức sự kiện 1.500 chỗ ngồi và sân khấu ngoài trời có mái che với 5.000 chỗ ngồi ñể ñáp ứng nhu cầu du lịch MICE cũng như tổ chức các sự kiện lớn. Ngoài ra, ñể thực hiện chiến lược phát triển du lịch bền vững, năm 2008, Vinpearl Land ñã ñưa vào áp dụng thành công thẻ trọn gói cho du khách vào cửa khu vui chơi giải trí. Và ñến tháng 11/2009, áp dụng chính sách trọn gói cho dịch vụ khách sạn. Theo ñó du khách lưu trú tại Vinpearl Resort Spa sẽ ñược miễn phí hoàn toàn 3 bữa ăn tự chọn sáng, trưa và tối với thực ñơn Á - Âu phong phú, hấp dẫn, ñược vui chơi miễn phí, không giới hạn tại khu vui chơi giải trí Vinpearl Land cùng nhiều tiện ích và ưu ñãi khác. ðây là resort cao cấp ñầu tiên của Việt Nam áp dụng chính sách phục vụ dịch vụ trọn gói cho khách hàng trong giá phòng. Mặc dù là khu liên hợp du lịch giải trí 5 sao, ñẳng cấp quốc tế, nhưng sự hiện ñại của Vinpearl Land không hề làm mất ñi vẻ ñẹp hoang sơ, quyến rũ của tự nhiên. Ở Vinpearl Land nếu như, nét phương Tây hiện ñại ñược sử dụng chủ ñạo trong kết cấu nội thất, cung cách, hình thức phục vụ, vận hành… thì nét phương ðông truyền thống ở ñây chính là những mái nhà cong vút trên nền trời,
  • 30. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 23 những nếp ngói hoặc mái lều với chất liệu tranh tre truyền thống, trong một không gian làng quê Việt Nam yên bình. Mang tâm thế “ăn khế, trả vàng” trong ứng xử với thiên nhiên, môi trường, ñảo Vinpearl trong thời gian gần ñây ñã và ñang triển khai hàng loạt các giải pháp nhằm hướng tới một môi trường xanh - sạch - ñẹp. Công ty cổ phần Du lịch Vinpearl Land ñã xác ñịnh ngay từ bước ñầu khởi ñộng dự án là ñể phát triển bền vững cần phải gắn liền phát triển kinh doanh với công tác bảo vệ, giữ gìn môi trường, cố gắng xây dựng Khu Du lịch và Giải trí Vinpearl Land thành một “Thiên ñường xanh. Vinpearl Resort Spa luôn ñược du khách ñánh giá cao bởi thiết kế của nó hướng ñến giá trị thiên nhiên bền vững, tận dụng lợi thế thiên nhiên với bốn bề là biển, trên ñảo có rừng tự nhiên. Trong quá trình xây dựng, Vinpearl Land ñã rất nỗ lực tạo dựng thảm thực vật ña dạng bằng nhiều loại cây, hoa, cỏ; phủ xanh ñồi trọc, ñất trống ở Hòn Tre, biến hòn ñảo thành rừng xanh nhằm cải thiện môi trường theo hướng bền vững của một khu bảo tồn biển tầm cỡ quốc gia. Cùng với việc trồng cây, theo ñịnh kỳ 3 tháng mỗi lần, Vinpearl Land lại ñưa một số loài chim quý ở nơi khác về thả tại ñảo Hòn Tre. Tính ñến nay, ñã có hàng chục nghìn con chim thuộc hơn 50 loài ñược thả trên ñảo này và sinh trưởng tốt trong môi trường tự nhiên. Các loài thú tự nhiên vốn ñã có mặt trên ñảo từ lâu, nay ñược bảo vệ nghiêm ngặt, nên ñã phát triển nhanh bầy ñàn. Ngay cả hoạt ñộng vui chơi giải trí tại Vinpearl Land cũng ñược gắn với việc triển lãm về thế giới tự nhiên, giúp du khách hiểu và yêu thích thiên nhiên hơn. Không “ñơn phương” trong việc giữ gìn và bảo vệ môi trường, Vinpearl Land còn tích cực tuyên truyền ý thức này ñến với du khách, với các thông ñiệp như: “Tái sử dụng khăn tắm, ga trải giường nhằm tiết kiệm nước”, phân loại rác vô cơ và hữu cơ, không hút thuốc lá.. và ñược du khách ñón nhận, hưởng ứng một cách tích cực. ðiều này giúp cho môi trường tại Vinpearl Land luôn trong lành, sạch sẽ, xứng ñáng với ñẳng cấp của một khu resort 5 sao, xứng danh với thương hiệu “Hòn ngọc Việt” của vịnh Nha Trang và của Việt Nam. 2.2.3 Tiềm năng và hiện trạng phát triển du lịch biển Việt Nam 2.2.3.1 Tiềm năng • Vị trí ñịa lý, dân cư, xã hội.
  • 31. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 24 Việt Nam có vị trí ñịa lý chiến lược thuận lợi về biển. Lãnh thổ ñất liền của Việt Nam ñược bao bọc bởi ñường bờ biển ðông trải dài trên 3.200 km trên 3 hướng: ðông, Nam và Tây Nam. Trung bình cứ 100 km2 diện tích ñất liền Việt Nam thì có 1 km bờ biển, tỷ lệ này cao hơn so với tỷ lệ trung bình của thế giới (600 km2 mới có 1 km bờ biển). Vùng ven biển Việt Nam hiện gồm 29 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với diện tích tự nhiên là 140.413 km2 bằng 41,5% diện tích cả nước. • Tài nguyên du lịch Vùng biển Việt Nam có ñiều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi cho phát triển nhiều loại hình du lịch, ñặc biệt là du lịch biển. Với chiều dài 3.260 km bờ biển có khoảng 125 bãi cát lớn nhỏ khác nhau, trong ñó có bãi biển dài tới 15 - 18 km với chất lượng tốt. Các bãi biển nước ta phân bố ñều từ Bắc vào Nam, từ Móng Cái ñến Hà Tiên có hàng loạt các bãi biển ñẹp như: Trà Cổ, Sầm Sơn, Cửa Lò, Nhật Lệ, Cửa Tùng, Cảnh Dương, Lăng Cô, Non Nước, Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang, Ninh Chữ, Mũi Né, Vũng Tàu, Hà Tiên... ðây là ñiều kiện hết sức thuận lợi ñể xây dựng nên các khu du lịch tầm cở quốc tế. Cũng với bờ biển dài, nước ta có hệ thống ñảo và quần ñảo phong phú từ Quảng Ninh ñến Kiên Giang với 2.773 hòn ñảo, có nhiều ñảo có giá trị du lịch như Quan Lạn, Cát Bà, Cù Lao Chàm, Phú Quý, Côn ðảo, Phú Quốc,.v.v. ðặc biệt vịnh Hạ Long là nơi tập trung 2.000 ñảo ñá vôi lớn nhỏ là hình thái ñịa hình karst ngập nước với cảnh quan thiên nhiên ñặc biệt hấp dẫn ñã ñược UNESCO hai lần công nhận là di sản thiên nhiên của thế giới. Nguồn nước khoán vùng ven biển Việt Nam khá phong phú có thể khai thác phục vụ du lịch nghĩ dưỡng – chữa bệnh. ðây là sản phẩm du lịch hấp dẫn nhiều thị trường du lịch quan tâm như Nhật Bản, Tây Âu. Vùng ven biển Việt Nam còn là nơi có nhiều hệ sinh thái ñiển hình, với tính ña dạng cao, trong ñó có nhiều loại ñặc hữu, quý hiếm. Những giá trị sinh thái tập trung chủ yếu ở hệ thống 13/28 vườn quốc gia; 22/55 khu bảo tồn thiên nhiên, trong ñó có 2 khu bảo tồn biển là Hòn Mun (Khánh Hòa) và Cù Lao Chàm (Quảng Nam) và 17/34 khu rừng văn hóa lịch sử và môi trường ở vùng ven biển và hải ñảo ven bờ trong ñó tiêu biểu là vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng ñược công nhận là di sản thiên nhiên thế giới; rừng ngập mặn Cần Giờ là khu dự trữ sinh quyển thế giới,...
  • 32. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 25 Bên cạnh giá trị tự nhiên, các yếu tố nhân văn giàu bẳn sắc văn hóa truyền thống của nhiều dân tộc như Kinh, Hoa, Khơ Me, Chăm,.v.v.ở vùng ven biển cũng có ý nghĩa to lớn ñối với phát triển du lịch biển. Hiện nay có tới 950/2509 di tích lịch sử văn hóa ñược xếp hạng quốc gia nằm ở vùng ven biển, ñặc biệt trong số ñó có 3 di sản văn hóa thế giới ñược UNESCO công nhận nằm trên ñịa bàn các tỉnh ven biển. Nhiều lễ hội dân gian truyền thống, tiêu biểu là lễ hội Nghinh Ông hay lễ cúng cá Ông (cá voi); nhiều làng nghề truyền thống;.v.v. là những giá trị văn hóa hấp dẫn khách du lịch. 2.3.2.2 Hiện trạng phát triển Trong xu thế phát triển chung của ngành du lịch, du lịch biển Việt Nam từng bước khẳng ñịnh là thành phần kinh tế mũi nhọn của ñất nước. Trong những năm qua hoạt ñộng của du lịch biển chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt ñộng của ngành du lịch, ñóng góp quan trọng cho sự phát triển chung của ngành du lịch Việt Nam nói riêng và kinh tế vùng biển nói chung. Thị trường khách du lịch quốc tế Vùng ven biển là khu vực thu hút phần lớn khách du lịch quốc tế. Nếu tính trên toàn lãnh thổ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vùng ven biển, hàng năm trên 70% tổng số lượt khách quốc tế (lưu trú) ñã ñến khu vực này: từ 1.351.000 lượt khách quốc tế năm 1995 lên 2.140.000 lượt năm 2000 và năm 2010, số lượt khách quốc tế ñến nước ta ñã ñạt 5 triệu, tốc ñộ tăng trưởng trung bình về khách quốc tế giai ñoạn 1995 – 2010 ñạt 9,2%. Trong ñó, tất cả các thị trường khách ñều tăng so với cùng kỳ năm 2009 như Campuchia tăng 92,2%, Trung Quốc tăng 89,2%, Thái Lan tăng 39,5%, Hàn Quốc tăng 29,4%, Australia tăng 27,9%, Malaysia tăng 23,1%, ðài Loan tăng 20,7%, Nhật Bản tăng 18,7%, Pháp tăng 12%, Mỹ tăng 2,4%. Khách quốc tế ñến vùng biển và ven biển Việt Nam nói riêng và Việt Nam nói chung theo nhiều loại hình du lịch ña dạng: tham quan di tích văn hoá, lịch sử cách mạng; tham quan thắng cảnh thiên nhiên; nghỉ dưỡng biển, du lịch thương mại và tham dự hội thảo, hội nghị. Một số khác kết hợp thăm người thân với tham quan nghỉ dưỡng. Các ñiểm du lịch tập trung gồm các ñô thị ven biển như Hạ Long, Hải Phòng, Huế, ðà Nẵng, Hội An, Nha Trang, Phan Thiết, Vũng Tàu, Khánh Hoà, Bình Thuận, ðà Nẵng; các nơi có di sản văn hoá thế giới: Huế, Hội An,
  • 33. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 26 Mỹ Sơn; các nơi có thắng cảnh biển ñảo ñộc ñáo: Quảng Ninh, Hải Phòng, Nha Trang; các nơi có các khu nghỉ dưỡng biển như: Hải Phòng, Quảng Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Khánh Hoà, Bình Thuận, Phú Quốc. Mức chi tiêu của khách du lịch không ñồng ñều. Theo như WTO dự tính thì khách quốc tế ñến Việt Nam nhìn chung chi tiêu trung bình khoảng 60-80USD/ngày (Những khách du lịch có khả năng chi tiêu cao như khách Mỹ (107 USD /ngày/khách), Nhật Bản (97USD/ngày/khách), ðài Loan (93 USD/ngày/khách). Chi tiêu ở mức thấp hơn có khách Anh, khách Úc và Niu Zi Lân, khách Tây Âu ở mức 50 – 80 USD/ngày/khách (Nguồn: kết quả nghiên cứu của JICA). Việt Kiều chi ở mức thấp hơn, dưới 30 USD/ngày/khách. Thị trường khách du lịch nội ñịa Các tỉnh, ñô thị vùng biển và ven biển thu hút khoảng 56% khách du lịch nội ñịa của cả nước: từ năm 2000 ñón ñược 7.465 ngàn lượt khách ñến năm 2010 ñã ñạt 28 triệu lượt khách, tăng 12% so với năm 2009. Nguyên nhân chính của việc tăng trưởng này là: các khu du lịch biển có sức hấp dẫn nhiều khách nghỉ dưỡng theo mùa vào dịp hè ở phía Bắc và vào mùa khô ở phía Nam; các hoạt ñộng du lịch lễ hội khu vực ven biển ngày càng phát triển; các khu, ñiểm du lịch ñược ñầu tư, phát triển và ñưa vào khai thác ngày một nhiều, với chất lượng dịch vụ ngày càng ñược nâng cao. Nhu cầu của khách nội ñịa ña dạng, có nhu cầu hưởng thụ các dịch vụ vui chơi giải trí gắn với du lịch biển nhiều hơn trước. Sản phẩm du lịch Sản phẩm du lịch vùng biển và ven biển ñược ña dạng hoá, từng bước ñược nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh, ñược xây dựng trên cơ sở khai thác tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn. Các ñịa phương ñã ñẩy mạnh việc khai thác tiềm năng và thế mạnh về tài nguyên du lịch, bảo tồn và phục hồi các lễ hội truyền thống, tổ chức nhiều hoạt ñộng du lịch với nhiều chủ ñề ñộc ñáo, hấp dẫn. Hệ thống các sản phẩm du lịch biển và ven biển ñược phân bố theo vùng lãnh thổ sau: - Du lịch biển, nghỉ dưỡng biển, ñảo tập trung ở khu vực Quảng Ninh-Hải Phòng; Thừa Thiên - Huế, ðà Nẵng - Hội An; Khánh Hoà, Bình Thuận, Vũng Tàu; Kiên Giang.
  • 34. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 27 - Du lịch văn hoá, lịch sử cách mạng; tham quan tìm hiểu văn hoá dân tộc, du lịch lễ hội. tập trung ở Thừa Thiên - Huế, Quảng nam, Ninh Thuận, Khánh Hoà. - Du lịch thành phố, MICE, tập trung ở TP. Hạ Long, Hải Phòng, ðà Nẵng, Hội An, Huế, Nha Trang, Vũng Tàu, TP Hồ Chí Minh. - Du lịch sinh thái biển, vùng ngập mặn tại các ñịa phương Quảng Ninh- Hải Phòng; Thái Bình; Thừa Thiên - Huế, Khánh Hoà; Bà Rịa- Vũng Tàu; ven biển vùng ñồng bằng Sông Cửu Long như Bến Tre, Trà Vinh, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang. Các dịch vụ du lịch Theo thống kê, vùng ven biển Việt Nam có khoảng 4000 cơ sở lưu trú, ñặc biệt là các khách sạn từ 3 sao trở lên phần lớn tập trung ở ñây (chiếm 68%/ cả nước). Tuy nhiên, do sự phát triển thiếu qui hoạch, số lượng các cơ sở lưu trú, ñặc biệt là các khách sạn mini, ở vùng ven biển tăng nhanh, tạo tình trạng thừa vào mùa vắng khách, ảnh hưởng ñến công suất sử dụng phòng trung bình năm. Mặc dù số lượng cơ sở lưu trú ở vùng ven biển nhiều, song qui mô nhìn chung còn nhỏ, chất lượng chưa cao, các dịch vụ bổ sung còn nghèo nàn. Khách sạn ñạt tiêu chuẩn từ 1 ñến 2 sao chiếm tỷ trọng lớn trong số khách sạn ñược xếp hạng. ðây cũng là một trong những yếu tố làm cho sản phẩm du lịch vùng này chưa có sức hấp dẫn khách, chưa chiếm ñược ưu thế cạnh cạnh tranh trên thị trường du lịch quốc tế. Các cơ sở dịch vụ vui chơi - giải trí: tại các khu, ñiểm du lịch vùng biển nhiều cơ sở vui chơi giải trí từng bước ñược ñầu tư phát triển ñáp ứng nhu cầu giải trí của khách du lịch như: sân tennis, bể bơi, phòng tập thể thao, quầy bar, vũ trường, phòng karaoke; dịch vụ y tế phòng xông hơi, massage; dịch vụ thương mại gồm phòng họp, hệ thống các cửa hàng, quầy hàng lưu niệm và dịch vụ khác phục vụ khách du lịch. Tuy nhiên loại hình còn nghèo nàn, qui mô nhỏ, hình thức ñơn ñiệu, chưa ñáp ứng ñược nhu cầu của du lịch, thiếu tính cạnh tranh hấp dẫn. ðây cũng là một nguyên nhân chính làm giảm hiệu quả kinh doanh của ngành du lịch. Về dịch vụ vận chuyển khách du lịch: vận chuyển hàng không ñược ñổi mới và không ngừng nâng cao chất lượng, ñảm bảo các chuyến bay quốc tế và nội ñịa ñược thông suốt và an toàn ñến các ñiểm, khu du lịch vùng ven biển thông qua các
  • 35. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 28 sân bay như Tân Sơn Nhất, ðà Nẵng, Phú Bài, Nha Trang, Cát Bi, Phù Cát, Vinh, Rạch Giá, Cà Mau. Về vận chuyển ñường sắt, chất lượng các ñoàn tàu ñang từng bước ñược nâng cao chất lượng phục vụ và rút ngắn thời gian chạy ñặc biệt các chuyến tàu Bắc - Nam liên kết toàn bộ vùng ven biển từ Hải Phòng ñến TP Hồ Chí Minh, thu hút ngày càng nhiều khách du lịch. Vận chuyển khách du lịch bằng các phương tiện ñường bộ phát triển nhanh cả về số lượng, chất lượng và chủng loại với ôtô buýt chở khách du lịch chuyên dụng hiện ñại, phục vụ nhu cầu ñi lại cho khách du lịch giữa các khu, vùng du lịch và nội vùng du lịch ven biển. Vận chuyển bằng ñường biển: còn rất hạn chế, chỉ có một số ít tàu nước ngoài cập cảng Sài Gòn, Vũng Tàu... Kết quả ñạt ñược Năm 2010 ngành du lịch vượt kế hoạch ñề ra, ñạt doanh thu khoảng 96 nghìn tỷ ñồng, tăng 37% so với năm 2009, thu nhập du lịch ñạt 6,4 nghìn tỷ ñồng vào năm 2010 với tốc ñộ tăng trưởng 19,8%/năm ước ñóng góp khoảng 4,5% GDP, trong ñó doanh thu du lịch biển chiếm 70% doanh thu của ngành du lịch cả nước. Du lịch biển phát triển cũng tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người dân ñịa phương vùng ven biển, làm ñổi thay bộ mặt nhiều ñịa phương trước ñó là nơi nghèo kó, kém phát triển ðội ngũ lao ñộng du lịch vùng ven biển hiện chiếm khoảng 65% tổng số lao ñộng trực tiếp của cả nước, tập trung nhiều nhất ở TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu (trên 60%); Thừa Thiên - Huế, ðà Nẵng (8,5%); Hải Phòng - Quảng Ninh (8,1%). Bên cạnh ñó, sự phát triển của du lịch biển còn tạo việc làm gián tiếp cho 60.000 lao ñộng là các dân cư ven biển.Người dân ñịa phương, ñặc biệt là lao ñộng trẻ ñược ñào tạo bài bản về du lịch ñể trực tiếp làm việc trên chính mảnh ñất quê hương mình. Ví dụ như vùng biển mũi Né (Bình Thuận) từ một làng chài nghèo, thiếu thốn nay ñược mệnh danh là “thủ ñô resort,” “thiên ñường nghỉ dưỡng” củaViệt Nam; biển Lăng Cô-Thừa Thiên Huế; ñảo Phú Quốc (Kiên Giang), Vịnh Hạ Long(Quảng Ninh), ðồng Hới (Quảng Bình), Côn ðảo (Bà Rịa-Vũng Tàu)… ðánh giá chung
  • 36. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 29 Trong thời gian qua tình hình phát triển du lịch tại vùng biển và ven biển Việt Nam ñã ñạt những kết quả chủ yếu sau: - Thị trường du lịch ñược mở rộng, sản phẩm du lịch không ngừng tăng và ñược ña dạng hoá trên cơ sở phát triển thế mạnh tiềm năng tài nguyên du lịch. - Lượng khách, thu nhập và GDP du lịch, tỷ trọng dịch vụ du lịch trong thu nhập quốc dân tăng hàng năm thúc ñẩy các ngành kinh tế, xã hội phát triển, góp phần chuyển ñổi cơ cấu kinh tế của từng ñịa phương, vùng và cả nước, tạo thêm nhiều việc làm, nâng cao ñời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, góp phần xóa ñói giảm nghèo, trở thành ñộng lực phát triển kinh tế xã hội, tạo tiền ñề ñưa du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của ñịa phương vùng ven biển. - Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch ñang dần ñược xây dựng ñồng bộ, tạo ñiều kiện thúc ñẩy tăng trưởng các chỉ tiêu phát triển du lịch. - Công tác ñầu tư ñược chú trọng và ñúng hướng, thu hút nhiều nguồn lực ñầu tư, nhiều thành phần kinh tế tham gia phát triển du lịch, ñem lại hiệu quả cao về kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường. - Bộ máy tổ chức quản lý ñược kiện toàn, hệ thống cơ chế chính sách phát triển du lịch ñược hình thành và hoàn thiện từng bước tạo môi trường thuận lợi cho du lịch phát triển. Du lịch vùng biển và ven biển ñã có những bước phát triển mạnh mẽ, giữ vai trò chủ ñạo trong tiến trình phát triển chung của du lịch vùng. Tuy nhiên hoạt ñộng phát triển du lịch biển ở Việt Nam còn một số tồn tại như sau: - Loại hình và sản phẩm du lịch chưa phong phú, chất lượng không ñồng ñều, khả năng cạnh tranh thấp. Việc phát triển du lịch mới ở hình thức khám phá tài nguyên; du lịch biển chưa tạo ñược sự hấp dẫn ñặc biệt ñối với khách du lịch so với những lãnh thổ khác trong cả nước; còn tình trạng trùng lặp về sản phẩm du lịch trong vùng và giữa các khu vực. - Thiếu những khu du lịch, sản phẩm du lịch ñặc sắc, có tầm cỡ, có sức cạnh tranh trong khu vực và quốc tế và tạo ñầu tàu làm ñộng lực thúc ñẩy du lịch của vùng và cả nước phát triển. - Công tác ñầu tư phát triển du lịch, ñặc biệt về cơ sở vật chất kỹ thuật, kết cấu hạ tầng du lịch, bảo tồn, tôn tạo tài nguyên du lịch còn hạn chế, chưa tương xứng tiềm năng và nhu cầu phát triển du lịch; khách du lịch quốc tế
  • 37. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 30 ñến Việt Nam bằng ñường biển chiếm khoảng trên 6% trong tổng lượt khách quốc tế. Thời gian neo ñậu của tàu du lịch ở các cảng chỉ từ 8 ñến 24 giờ, do ñó, khách không có nhiều cơ hội tham quan, giải trí mua sắm. Nguyên nhân ñược các chuyên gia ñưa ra là hiện nay ở Việt Nam hầu hết các cảng biển là cảng hàng hóa, chưa có cảng chuyên biệt cho tàu du lịch. Nhiều cảng có trọng tải lớn không thể cập bờ và phải di chuyển khách bằng canô hoặc tàu du lịch mất nhiều thời gian, giảm hứng thú cho du khách. Bên cạnh ñó, công tác tuyên truyền và quảng bá về du lịch biển VN lâu nay chưa ñược quan tâm ñúng mức. Du lịch Việt Nam chưa tham gia các hội nghị, hội chợ chuyên về du lịch biển và du lịch tàu biển trên thế giới. - Hiệu quả kinh doanh du lịch chưa cao, khả năng cạnh tranh yếu, còn một số biểu hiện cạnh tranh thiếu lành mạnh, ñặc biệt ở những khu vực ven biển có nhiều sản phẩm du lịch trùng lặp. Việc ñầu tư khai thác hệ thống các ñảo, trước hết là hệ thống các ñảo ven bờ, cho phát triển du lịch còn nhiều hạn chế, chưa tương xứng với vị trí và tiềm năng của hệ thống ñảo. - Tài nguyên và môi trường du lịch một số vùng, ñịa phương ñang bị suy giảm, bị xâm phạm do bất cập trong việc quản lý phát triển và khai thác và tác ñộng của thiên tai: cảnh quan - môi trường ở một số khu vực tập trung tài nguyên du lịch biển như Hạ Long - Cát Bà, Huế - ðà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu... ñã có sự suy thoái do hoạt ñộng phát triển kinh tế xã hội, kể cả một số hoạt ñộng ñầu tư phát triển du lịch. - Tình trạng chồng chéo trong quản lý, thiếu phối hợp liên ngành và lãnh thổ, thiếu quy hoạch thống nhất trong khai thác tài nguyên, ñặc biệt ở những vùng biển và ven biển tập trung những tài nguyên có giá trị cao không chỉ về du lịch mà còn ñối với các ngành kinh tế khác (vùng ngập mặn, hệ thống ñảo, các vịnh,..) ñang từng bước làm suy kiệt tài nguyên du lịch biển. - Tốc ñộ và quy mô phát triển ñô thị, khu dân cư, khu công nghiệp và cơ sở hạ tầng kinh tế, kỹ thuật ngày càng tăng tại các vùng ven biển làm nảy sinh những vấn ñề môi trường mang tính liên vùng, công tác bảo tồn, tôn tạo tài nguyên và bảo vệ môi trường của hoạt ñộng du lịch biển ở vùng ven biển và vùng biển, hải ñảo còn nhiều bất cập ảnh hưởng lớn ñến phát triển du lịch biển bền vững.
  • 38. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 31 3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ VŨNG TÀU 3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 3.1.1.1 Vị trí ñịa lý Thành phố Vũng Tàu là trung tâm tỉnh lỵ của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng 120 km theo ñường bộ; là một trong những thành phố lớn ven biển của cả nước và là cửa ngỏ hướng ra biển ðông của vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam. Nếu nhìn theo chiều Bắc Nam, Vũng Tàu nằm ở khúc quanh ñang ñổi hướng từ Nam sang Tây của phần dưới chữ S (bản ñồ Việt Nam) và nhô hẳn ra khỏi ñất liền như một dải ñất có chiều dài khoảng 14 km và chiều rộng khoảng 6 km. ðiểm ñặc biệt của biển Vũng Tàu là nơi ñây người ta có thể ngắm nhìn mặt trời mọc lúc bình minh lẫn mặt trời lặn lúc hoàng hôn. Tổng diện tích tự nhiên là 14.964,63 ha chiếm 7,52% so với diện tích tự nhiên tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Thành phố Vũng Tàu có 3 mặt giáp biển là: phía ðông và phía Nam giáp biển ðông; phía Tây giáp vịnh Gành Rái. Bãi biển thoải, có nhiều bãi cát trắng, rất thuận lợi cho xây dựng các bãi tắm. Tuy nhiên, do biển nơi ñây tiếp giáp với các cửa sông lớn: Sông Thị Vải, Sông Sài Gòn (phía Tây Nam), sông cửa Lấp (phía ðông Bắc), ảnh hưởng của phù sa do các con sông ñổ vào làm nước biển Vũng Tàu không ñược trong và xanh như các vùng biển miền Trung. 3.1.1.2 ðịa hình ðịa hình của thành phố bao gồm núi, các ñồi cát, dải cát chạy vòng theo bờ biển. Bờ biển Vũng Tàu có chiều dài hơn 48 km, có nhiều bãi biển ñẹp. Vũng Tàu có 2 ngọn núi chính: núi Tương Kỳ (còn gọi là núi Lớn) cao 249m, núi Tao Phùng (còn gọi là núi Nhỏ) cao 170m ñược cấu tạo bởi 521 mẫu ñá, phần ñất còn lại của Vũng Tàu là một lớp cát thật sâu. Vũng Tàu có một dãy ñồi cát nằm song song với bãi biển ở hướng ðông - Nam (tức bãi Thùy Vân), chạy từ chân núi Tao Phùng ñến cửa Lấp với chiều dài khoảng 10km. Sông lớn nhất của thành phố là sông Dinh, dài 11km, nằm về phía Tây Bắc. Phía ðông Bắc có rạch Cây Khế dài sáu cây số. Rạch bà nằm chính giữa thành phố, làm ranh giới của hai khu phố Thắng Nhứt và Phước Thắng, dài gần 8 cây số. Tại khu phố Thắng Nhì, phía Nam cù lao Bến ðình có rạch
  • 39. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 32 Bến ðình. Về phía ðông khu phố Phước Thắng, nơi cửa Lấp, có ba con rạch dẫn nước vào thành phố là rạch Suối Nước, rạch Sông Cái và rạch Ông Năm. 3.1.1.3 Khí hậu, thời tiết Vũng Tàu nằm trong vùng khí hậu nhiệt ñới gió mùa cận xích ñạo, chịu ảnh hưởng của ñại dương. Khí hậu chia hai mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 ñến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 ñến tháng 4 năm sau. Nhiệt ñộ trung khoảng 28 ñộ C, lượng mưa trung bình 1.500mm/năm, tổng số giờ nắng trong năm là 2.370 – 2.850 giờ. Hướng gió chính trong mùa khô là gió mùa ðông Bắc. Gió mùa Tây Nam thổi vào mùa mưa. Vũng Tàu có gió thổi mạnh, tốc ñộ khoảng 35km/giờ. Tháng 4 và tháng 10 là những tháng chuyển mùa, gió thổi nhẹ, ngoài khơi sóng nhỏ. Thuỷ triều thuộc loại bán nhật triều, mỗi ngày ñều có hai lần thuỷ triều lên xuống. Biên ñộ triều lớn nhất là 4-5 m. Nhiệt ñộ nước biển ít thay ñổi, quanh năm nhiệt ñộ tầng mặt nước khoảng 24-29 ñộ C, nhiệt ñộ tầng ñáy khoảng 26,5-27 ñộ C. 3.1.2 ðiều kiện kinh tế, xã hội 3.1.2.1 Tình hình phát triển kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế Về tăng trưởng kinh tế Kinh tế của thành phố Vũng Tàu có lợi thế rất lớn là ñược hưởng lợi từ ngành công nghiệp dầu khí của Trung ương trên vùng lãnh thổ của thành phố. Nguồn: phòng thống kê - Tổng sản phẩm nội ñịa (GDP) nếu tính cả ngành công nghiệp dầu khí do Trung ương quản lý trên ñịa bàn là rất lớn: GDP tăng từ 30.893 tỷ ñồng năm 2006 (tỷ ñồng) SƠ ðỒ 3.1. GDP THÀNH PHỐ VŨNG TÀU QUA CÁC NĂM (giá so sánh) - 10.000 20.000 30.000 40.000 50.000 60.000 2006 2007 2008 2009 2010 - GDP có tính dầu khíí - GDP không tính dầu khí - GDP Thành phố quản lý