SlideShare a Scribd company logo
1 of 55
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------------
NÔNG THỊ THANH XUÂN
Tên đề tài:
KHẢO SÁT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN TÔM
NOBASHI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
THỦY SẢN QUẢNG NINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Công nghệ Thực phẩm
Khoa : CNSH – CNTP
Khóa học : 2015 – 2019
Thái Nguyên – năm 2019
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------------
NÔNG THỊ THANH XUÂN
Tên đề tài:
KHẢO SÁT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN TÔM
NOBASHI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
THỦY SẢN QUẢNG NINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Công nghệ Thực phẩm
Lớp : CNTP – K47
Khoa : CNSH – CNTP
Khóa học : 2015 – 2019
Người hướng dẫn : 1. ThS. Nguyễn Văn Bình
2. PQĐ. Đỗ Thị Thu Hương
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Thái Nguyên – năm 2019
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Công nghệ Sinh học và Công
nghệ Thực phẩm, cùng toàn thể quý thầy cô giáo trong khoa Công nghệ Sinh
học và Công nghệ Thực phẩm đã giảng dạy, hướng dẫn em có được kiến thức
như ngày hôm nay.
Em cũng xin đặc biệt cảm ơn ThS. Nguyễn Văn Bình. Trong thời gian
thực hiện đề tài tuy ngắn nhưng thầy đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt những
kinh nghiệm quý báu, những bài học bổ ích đó đã giúp em hoàn thành tốt luận
văn tốt nghiệp của mình.
Em xin gửi lời cám ơn Phó quản đốc Đỗ Thị Thu Hương đã trực tiếp
hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập, giúp em
hoàn thành khóa luận.
Cuối cùng em xin được cám ơn cô, chú, anh chị làm việc tại Công ty cổ
phần XNK thủy sản Quảng Ninh, gia đình và các bạn sinh viên lớp K47-
CNTP đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện, động viên cho em để hoàn thành đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 05 năm 2019
Sinh viên
Nông Thị Thanh Xuân
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
ii
DANH MỤC VIẾT TẮT
ATP Adenosin Triphosphat
BTP Bán thành phẩm
DMA Dimethylamine
DNNN Doanh nghiệp Nhà nước
FA Formaldehyd
HACCP Hazard Analysis and Critical Control Point:
Phân tích mối nguy và kiểm soát các điểm tới hạn
ppm Parts Per Million
PTO Peeled Tail-On: Tôm lột vỏ, chừa đuôi
TA Tiếng Anh
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TMA Trimethylamine
TMAO Trimethylamine Oxide
UBND Ủy ban nhân dân
XNK Xuất nhập khẩu
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thành phần % khối lượng của một số loài tôm..............................12
Bảng 2.2: Hàm lượng chất dinh dưỡng tính theo % trong thịt tôm tươi.........13
Bảng 2.3: Thành phần hóa học của tôm thẻ....................................................14
Bảng 2.4: Thành phần dinh dưỡng của tôm thẻ..............................................15
Bảng 2.5: Thành phần vitamin có trong tôm ..................................................15
Bảng 2.6: Chỉ tiêu của tôm đông lạnh (TCVN 5289 – 1992).........................16
Bảng 2.7: Top 10 doanh nghiệp xuất khẩu tôm 5 tháng đầu năm 2014 .........17
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
iv
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Công ty cổ phần XNK.......................................................................3
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty .....................................................5
Hình 2.3: Cá nục nguyên con sạch....................................................................8
Hình 2.4: Tôm He biển nguyên con..................................................................8
Hình 2.5: Mực Sushi .........................................................................................8
Hình 2.6: Tôm Nobashi.....................................................................................8
Hình 2.7: Cấu tạo ngoài của tôm.....................................................................11
Hình 2.8: Tôm sú.............................................................................................13
Hình 2.9: Tôm thẻ..............................................................................................................................13
Hình 2.10: Sản lượng tôm nhập khẩu vào Việt Nam 2012 – 2017.................18
Hình 4.1: Sơ đồ quy trình sản xuất tôm Nobashi đông Semi Block...............22
Hình 4.2: Cân thủy sản....................................................................................31
Hình 4.3: Máy rà kim loại...............................................................................40
Hình 4.4: Máy bao gói.....................................................................................41
Hình 4.5: Máy ghép mí hút chân không..........................................................42
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................i
DANH MỤC VIẾT TẮT ..................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG....................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH .........................................................................................iv
PHẦN 1: MỞ ĐẦU..........................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề...................................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài .....................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát...................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................2
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................2
1.3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài ....................................................................2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.....................................................................2
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU...............................................................3
2.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần XNK thủy sản Quảng Ninh ......................3
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ..........................................3
2.1.2. Vị trí địa lý công ty .................................................................................4
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty.....................................................................5
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty.........................................................5
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng, đơn vị trực thuộc ............................6
2.1.4. Các sản phẩm của công ty.......................................................................8
2.2. Tổng quan về tôm.......................................................................................9
2.2.1. Định nghĩa về tôm Nobashi.....................................................................9
2.2.2. Giới thiệu chung về tôm........................................................................10
2.2.2.1. Cấu tạo chung của tôm.......................................................................11
2.2.2.2. Thành phần hóa học của tôm.....................................................................................12
2.3. Tổng quan nguyên liệu.............................................................................13
2.3.1. Giới thiệu về các giống tôm ..................................................................13
2.3.2. Tiêu chuẩn chất lượng...........................................................................14
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
vi
2.3.3. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng ...........................................14
2.3.4. Các chỉ tiêu vi sinh của tôm đông lạnh .................................................16
2.3.5. Các quá trình biến đổi của tôm sau khi chết .........................................16
2.4. Tình hình sản xuất và tiêu thụ tôm...........................................................17
2.4.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụtôm trong nước ......................................17
2.4.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ tôm trên thế giới ...................................19
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU................................................................................................................21
3.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian .............................................................21
3.1.1. Đối tượng...............................................................................................21
3.1.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................21
3.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................21
3.3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................21
3.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu ...............................................................21
3.3.2. Tham gia trực tiếp tại cơ sở chế biến....................................................21
3.3.3. Phương pháp cảm quan.........................................................................21
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..........................22
4.1. Khảo sát quy trình công nghệ sản xuất tôm Nobashi...............................22
4.1.1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất Tôm Nobashi...............................22
4.1.2. Thuyết minh quy trình...........................................................................22
4.1.2.1. Tiếp nhận nguyên liệu........................................................................22
4.1.2.2. Bảo quản nguyên liệu.........................................................................23
4.1.2.3. Xử lý nguyên liệu...............................................................................23
4.1.2.4. Phân cơ, hạng .....................................................................................23
4.1.2.5. Cắt, dập, cân, xếp, hút chân không ....................................................24
4.1.2.6. Vào đông, cấp đông............................................................................24
4.1.2.7. Ra đông, rà kim loại, bao gói carton, bảo quản thành phẩm .............25
4.2. Kết quả khảo sát một số công đoạn trong quy trình sản xuất ..................25
4.2.1. Kết quả khảo sát công đoạn tiếp nhận nguyên liệu...............................25
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
vii
4.2.1.1. Mục đích.............................................................................................25
4.2.1.2. Cách tiếp liệu......................................................................................25
4.2.1.3. Chỉ tiêu chất lượng nguyên liệu.........................................................26
4.2.1.4. Những biến đổi trong quá trình bảo quản tôm nguyên liệu ...............26
4.2.2. Khảo sát công đoạn xử lý nguyên liệu..................................................28
4.2.2.1.Mục đích..............................................................................................28
4.2.2.2. Cách tiến hành các công đoạn............................................................29
4.2.2.3. Sự cố xảy ra trong công đoạn.............................................................34
4.2.2.4. Cách khắc phục sự cố.........................................................................34
4.2.3. Khảo sát công đoạn bao gói – bảo quản sản phẩm ...............................34
4.2.3.1. Mục đích.............................................................................................34
4.2.3.2. Cách tiến hành các công đoạn............................................................35
4.2.3.3. Biến đổi trong quá trình bảo quản sản phẩm .....................................37
4.2.3.4. Yêu cầu kỹ thuật.................................................................................39
4.2.3.5. Sự cố và biện pháp khắc phục.................................................................................. 39
4.3. Khảo sát một số thiết bị sử dụng trong quy trình sản xuất ......................40
4.3.1. Máy rà kim loại .....................................................................................40
4.3.1.1. Cấu tạo – nguyên lý hoạt động...........................................................40
4.3.1.2. Thông số kỹ thuật...............................................................................40
4.3.2. Máy bao gói...........................................................................................41
4.3.2.1. Cấu tạo – nguyên lý hoạt động...........................................................41
4.3.2.2. Thông số kỹ thuật...............................................................................41
4.3.3. Máy ghép mí hút chân không................................................................42
4.3.3.1. Cấu tạo – nguyên lý hoạt động...........................................................42
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................43
5.1. Kết luận ....................................................................................................43
5.2. Kiến nghị..................................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................45
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Việt Nam có điều kiện thuận lợi với đường bờ biển kéo dài trên
3200km dọc suốt chiều dài từ Bắc tới Nam, phía bắc giáp với vịnh Bắc Bộ,
phía nam giáp với vịnh Thái Lan, với cả một vùng thềm lục địa rộng lớn
khoảng hơn 1 triệu km2
, cộng với hệ thống sông ngòi chằng chịt. Chính vì thế
Việt Nam có một nguồn tài nguyên dồi dào về thủy hải sản.
Các hoạt động khai thác, nuôi trồng, vận chuyển thủy sản khai thác,
bảo quản chế biến, mua bán, xuất khẩu mang lại nguồn lợi nhuận không nhỏ
cho nền kinh tế ở Việt Nam. Tôm là loại hải sản được ưa chuộng có thể sản
xuất phục vụ trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài, thị trường tôm ở Việt
Nam là một thị trường tiềm năng nên cần được chú trọng.
Từ nguồn nguyên liệu ban đầu là tôm sú đã được chế biến thành các
mặt hàng có giá trị kinh tế cao như: tôm block, tôm tẩm bột, tôm Nobashi,...
đặc biệt là tôm Nobashi là mặt hàng chủ lực của nhiều doanh nghiệp. Với
nguồn nguyên liệu dồi dào, giá cả tương đối ổn định thì việc chế biến ra các
mặt hàng sản phẩm đạt năng suất lớn là điều tất yếu, nhưng phải đảm bảo sản
phẩn được chế biến ra có chât lượng tốt, giá trị cao mới là điều quan trọng.
Bên cạnh đó, do yêu cầu khắt khe của thị trường nhập khẩu đỏi hỏi các mặt
hàng phải có chất lượng cao và an toàn thực phẩm; do đó để đứng vững trên
thị trường bặt buộc các nhà sản xuất phải nâng cao chất lượng sản phẩm.
Để hiểu rõ hơn về quy trình công nghệ chế biến tôm Nobashi, em thực
hiện đề tài: “Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobashi tại Công
ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Quảng Ninh”.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
2
1.2 . Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
- Tìm hiểu quy trình công nghệ chế biến tôm Nobashi tại Công ty cổ
phần XNK thủy sản Quảng Ninh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Khảo sát được sơ đồ quy trình sản xuất và tham gia trực tiếp vào dây
truyền sản xuất nhằm tích lũy kinh nghiệm.
- Khảo sát được một số công đoạn trong quy trình sản xuất.
+ Khảo sát công đoạn tiếp nhận nguyên liệu.
+ Khảo sát công đoạn xử lý nguyên liệu.
+ Khảo sát công đoạn đóng gói – dò kim loại – bảo quản.
- Khảo sát được một số thiết bị sử dụng trong quy trình sản xuất.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
1.3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Thực hiện đề tài giúp sinh viên hệ thống lại kiến thức đã học áp dụng
vào nghiên cứu khoa học.
- Tích lũy kinh nghiệm cũng như củng cố tác phong làm việc sau này.
- Giúp tiếp cận công tác nghiên cứu khoa học, phục vụ cho công việc sau này.
- Giúp sinh viên nắm được cách trình bày một bài báo cáo khoa học.
- Là nguồn tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu thuộc cùng lĩnh vực.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Nghiên cứu tìm ra các thông số phù hợp cho quy trình sản xuất sản phẩm.
- Hiểu và nắm bắt được thế nào là tôm đạt chất lượng tốt.
- Phân tích mối nguy trong quy trình sản xuất, từ đó đưa ra các biện pháp
khắc phục các mối nguy đó.
- Biết được các điểm kiểm soát tới hạn của sản phẩm.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
3
PHẦN 2:
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần XNK thủy sản Quảng Ninh
Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN XNK THỦY SẢN QUẢNG NINH
Tên tiếng anh : Quangninh Seaproducts Import-Export Joint Stock Company
Tên viết tắt TA : Quangninh Seaproducts Import-Export Company
Địa chỉ : 35 Bến Tàu, phường Bạch Đằng, thành phố Hạ Long, tỉnh
Quảng Ninh
Điện thoại : (84 203) 3825196 – 3825190
Fax : (84 203) 3826683
Website : www.quangninhseaprodex.com.vn
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần XNK thủy sản
Quảng Ninh có tiền thân là nhà máy
chế biến thủy sản đông lạnh, được
Chính phủ NAUY viện trợ xây dựng từ
cuối những năm 70 thế kỷ XX (năm
1978). Ban đầu là Phân xưởng Đông
lạnh, trực thuộc Công ty Hải sản tỉnh
Quảng Ninh. Đây là Nhà máy đông
lạnh đầu tiên của tỉnh Quảng Ninh sản
xuất chế biến thủy sản xuất khẩu để thu
ngoại tệ về cho tỉnh. [5]
Hình 2.1: Công ty cổ phần XNK
thủy sản Quảng Ninh
Ngày 01/04/1983, Nhà máy đông lạnh tách khỏi Công ty Hải sản tỉnh
Quảng Ninh thành lập Xí nghiệp quốc doanh trực thuộc tỉnh, tên gọi “Xí
nghiệp xuất khẩu thủy sản Quảng Ninh” (quyết định số 42-TC/UB ngày
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
4
02/02/1983 của UBND tỉnh Quảng Ninh). Nhiệm vụ của Xí nghiệp xuất khẩu
thủy sản Quảng Ninh là sản xuất theo kế hoạch được Nhà nước giao. [5]
Tháng 02/1993, Xí nghiệp xuất khẩu thủy sản Quảng Ninh chuyển
thành Doanh nghiệp Nhà nước “Công ty xuất khẩu thủy sản Quảng Ninh”
theo quyết định số 304-QĐ/UB ngày 22/02/1993 của UBND tỉnh Quảng
Ninh. Công ty tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất, kinh doanh. [5]
Tháng 08/2000, do chủ trương cổ phần hóa các Doanh nghiệp Nhà
nước, Công ty xuất khẩu thủy sản Quảng Ninh cổ phần hóa chuyển thành
“Công ty cổ phần XNK thủy sản Quảng Ninh” theo quyết định số 1731-
QĐ/UB ngày 07/7/2000 của UBND tỉnh Quảng Ninh. Công ty là doanh
nghiệp đầu tiên của Ngành thủy sản Quảng Ninh chuyển từ DNNN sang Công
ty cổ phần. Đặc điểm: 100% vốn điều lệ do người lao động đóng góp, doanh
nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Chức năng chính: sản xuất chế
biến, kinh doanh các mặt hàng thủy sản xuất khẩu và tiêu dùng nội địa, dịch
vụ hậu cần nghề cá,... [5]
Vùng nguyên liệu chính của Công ty là nguyên liệu tự nhiên ở Vịnh
Bắc Bộ, tập trung chủ yếu là ngư trường dọc theo bờ biển dài 250km của tỉnh
Quảng Ninh. Từ vùng nguyên liệu về tới công ty khoảng từ 1 đến 5 giờ tàu
chạy (5 đến 60 km). Công ty có cầu cảng có thể cập tàu 500 tấn. [5]
2.1.2. Vị trí địa lý công ty
Công ty được tỉnh đầu tư xây dựng từ cuối những năm 70 thế kỷ XX.
Phía đông của công ty giáp với biển Vịnh Hạ Long, phía bắc giáp Công ty cổ
phần Vận tải khách thủy Quảng Ninh, các phía còn lại giáp các tổ dân 3, 4, 5
khu phố 1, phường Bạch Đằng – một trong những phường trung tâm của
thành phố Hạ Long – phía Đông, Nam chân núi Bài Thơ. [5]
Vị trí của công ty rất thuận tiện về giao thông thủy, bộ, cơ sở hạ tầng
điện, nước đã được đầu tư ổn định. Phần mặt biển giáp với công ty đã được
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
5
Cục Đường sông Việt Nam cấp để quản lý và sử dụng làm bến chuyên dùng
cho các phương tiện thủy nội địa ra vào cảng (quyết định số 416-CĐS/PCVT
ngày 18/04/1998 của Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam). [5]
Tổng diện tích mặt bằng quản lý: 7.735,95m2
.
Vùng mặt nước được giao quản lý: 3.420m2
.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
TRƯỞNG PHÒNG TỔ TRƯỞNG PHÒNG QUẢN ĐỐC PX CHẾ
CHỨC HÀNH CHÍNH KINH DOANH BIẾN – TRƯỞNG KCS
PHÒNG TỔ
PHÒNG PHÒNG KẾ PHÒNG XUẤT
CHỨC HÀNH
KING DOANH TOÁN TÀI VỤ NHẬP KHẨU
CHÍNH
PHÂN XƯỞNG
CƠ ĐIỆN LẠNH
TỔNG KHO
MÓNG CÁI
PHÂN XƯỞNG
CHẾ BIẾN
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty [5]
Đặc điểm quản trị công ty:
Quản lý của công ty theo chế độ kiêm nhiệm, các Phó Giám đốc đều
kiêm Trưởng các phòng/đơn vị trong công ty (trừ 3 đơn vị: phòng Kế toán tài
vụ, phòng Xuất nhập khẩu và phân xưởng Cơ điện lạnh bố trí chức danh quản
lý riêng là Kế toán trưởng, Trưởng phòng và Quản đốc). [5]
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
6
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng, đơn vị trực thuộc
a. Phòng kinh doanh
- Chức năng: chuyên về nhiệm vụ kinh doanh xuất, nhập khẩu, kinh
doanh nội địa và dịch vụ.
- Nhiệm vụ:
+ Khai thác thị trường, khách hàng.
+ Tham mưu cho Giám đốc trong việc ký kết các hợp đồng bán hàng
xuất khẩu; lập kế hoạch và trực tiếp điều hành, tổ chức sản xuất chế biến các
mặt hàng thủy sản tiêu dùng nội địa (thu mua nguyên liệu, sản xuất, tiêu thụ)
và dịch vụ hậu cần nghề cá: cung cấp nước đá lạnh, nước ngọt cho các
phương tiện khai thác, đánh bắt và thu mua thủy sản.
+ Giúp Giám đốc lập kế hoạch và điều hành sản xuất chế biến các mặt
hàng thủy sản xuất khẩu (thu mua nguyên liệu, sản xuất, tiêu thu).
+ Trực tiếp làm các thủ tục bán hàng.
+ Lập kế hoạch và trực tiếp thực hiện việc cung ứng vật tư phụ vụ sản xuất.
b. Phòng xuất, nhập khẩu
- Chức năng: chuyên về nhiệm vụ dịch vụ xuất, nhập khẩu (tạm nhập
tái xuất), kinh doanh dịch vụ nội địa.
- Nhiệm vụ:
+ Khai thác thị trường, khách hàng.
+ Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ dịch vụ hàng tạm nhập tái xuất.
+ Quản lý, khai thác tổng kho Móng Cái.
c. Phòng kế toán tài vụ
- Chức năng: chuyên về tài chính, kế toán doanh nghiệp.
- Nhiệm vụ:
+ Lập và thực hiện kế hoạch tài chính, vốn dài hạn, trung hạn và ngắn hạn.
+ Tổ chức hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
7
d. Phòng tổ chức hành chính
- Chức năng: chuyên về lao động, tiền lương, chính sách và phục vụ.
- Nhiệm vụ:
+ Tham mưu cho Giám đốc trong công tác tổ chức bộ máy và cán bộ.
+ Lập và thực hiện kế hoạch lao đông, bảo hộ lao động.
+ Thực hiện các nghiệp vụ lao động, tiền lương, chính sách đối với
người lao động.
+ Thực hiện nhiệm vụ hành chính, quản trị và bảo vệ.
e. Phân xưởng chế biến
- Chức năng: sản xuất.
- Nhiệm vụ:
+ Tổ chức sản xuất chế biến các mặt hàng thủy sản, hàng hóa khác (nếu
có) theo kế hoạch sản xuất của công ty.
+ Quản lý về công tác KCS các sản phẩm sản xuất chế biến.
f. Phân xưởng cơ điện lạnh
- Chức năng: phục vụ sản xuất.
- Nhiệm vụ:
+ Vận hành, sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng toàn bộ hệ thống máy, thiết
bị, hệ thống điện sản xuất.
+ Tổ chức sản xuất nước đá lạnh phụ vụ sản xuất chế biến và kinh
doanh dịch vụ.
g. Tổng kho Móng Cái
- Chức năng: sản xuất, dịch vụ trực thuộc phòng xuất, nhập khẩu.
- Nhiệm vụ:
+ Khai thác khách hàng cho thuê kho, bãi và các dịch vụ khác có liên quan.
+ Giao dịch khai thác khách hàng phục vụ yêu cầu sản xuất, kinh doanh
của công ty.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
8
+ Trực tiếp thực hiện việc xuất, nhập khẩu hoàng hóa thủy sản, nông
sản,...
+ Thực hiện dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu.
2.1.4. Các sản phẩm của công ty
- Mực Sushi
- Mực Sugata
- Mực ống Fillet
- Tôm tẩm bột
- Tôm He biển nguyên con
- Tôm Nobashi
- Cá nục xẻ bướm
- Cá nục xẻ bướm tẩm bột
- Cá nục nguyên con sạch
- Cá nục nguyên con Block
Hình 2.3: Cá nục nguyên
con sạch
Hình 2.4: Tôm He biển
nguyên con
Hình 2.5: Mực Sushi Hình 2.6: Tôm Nobashi
Để đảm bảo chất lượng sả phẩm, công ty đã áp dụng tiêu chuẩn
HACCP từ năm 2002. Công ty vẫn luôn chú trọng về vấn đề quản lý chất
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
9
lượng của sản phẩm, nên đến nay chưa có sản phẩm nào bị trả về vì lý do vi
sinh hay kháng sinh. [5]
Thị trường xuất khẩu chính của công ty hiện nay: Nhật Bản, Hàn Quốc,
Trung Quốc.
2.2. Tổng quan về tôm
2.2.1. Định nghĩa về tôm Nobashi
Tôm Nobashi là một loại mặt hàng tôm mới hiện nay đang rất được quan
tâm và đặc biệt được dùng làm sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài rất nhiều.
Đây là một hình thức tôm mới với hai loại nguyên liệu chủ yếu là tôm
thẻ chân trắng và tôm sú. Người ta thường gọi loại này là được làm PTO là
một thuật ngữ trong thương mại quốc tế viết tắt của từ peeled tail-on tức chỉ
những con tôm đã được làm sạch lột bỏ vỏ và chừa đuôi. Phần đuôi được
chừa lại ở đây chính là phần gồm luôn cả đốt 6 gần đuôi và cả phần gai nhọn
của đuôi tôm. Hiện nay loại tôm PTO là một mặt hàng cực kỳ phổ biến tại
nước Mỹ và phương Tây. [9]
Tôm Nobashi là tôm PTO được chế biến theo cách mà bên nước Nhật
yêu cầu hay còn có tên gọi khác là tôm Nobashi Ebi. Trong tiếng Nhật
Nobashi có nghĩa là bóp dãn ra, còn Ebi là tôm. Vậy Nobashi Ebi có nghĩa
đơn giản là con tôm được bóp kéo [9]. Mặc dù tên gọi là tôm bóp, thực tế còn
vài yêu cầu khác: trước khi bóp, người ta thực hiện một số lần cắt ở bụng tôm
hoặc hai bên hông tôm, đuôi (phần vỏ đốt cuối và các cánh đuôi) được xử lý
bằng cách (tùy theo khách) cạo, chọc bằng mũi dao nhọn vào đuôi với mục
đích làm dịch bên trong ráo đi, cắt hình chữ V, cắt ngang, gai nhọn có thể cắt
phần nhọn, hay lột bỏ vỏ của gai, ngâm dung dịch xử lý, bao gói... Với những
khác biệt khá rõ nét này, các nhà sản xuất thường xếp chúng vào một mặt
hàng riêng là tôm Nobashi. Loại tôm này chủ yếu dùng để làm tôm bao bột
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
10
theo kiểu Nhật (họ dùng ba loại bột là premix, batter mix, breadcrumb để làm
thành những con tôm bao bột vừa đẹp vừa ngon).
2.2.2. Giới thiệu chung về tôm
Tôm là một đối tượng dùng chế biến các sản phẩm xuất khẩu rất quan
trọng của thủy sản nước ta hiện nay. Xuất khẩu tôm ở Việt Nam tăng trưởng liên
tục hàng năm. Việt Nam xuất khẩu năm 2006 đạt 3,348 tỷ USD, với khối lượng
811.510 tấn. Trong đó xuất khẩu tôm Việt Nam năm 2006 đạt 158.447 tấn và giá
trị kim ngạch xuất khẩu đạt 1.460,586 triệu USD giảm 0,5% về sản lượng nhưng
tăng 6,5% về giá trị. Các sản phẩm chế biến từ tôm đã có mặt trên 70 thị trường
ở khắp các châu lục trên thế giới. Tôm có giá trị dinh dưỡng cao, tổ chức cơ thịt
rắn chắc, có mùi vị thơm ngon đặc trưng hấp dẫn. [2]
Tôm thuộc họ giáp xác, bộ mười chân trong đó quan trọng nhất là các
loài tôm: tôm sắt, tôm he, tôm hùm, tôm vỗ,... là loại hải sản có giá trị xuất
khẩu hàng đầu Việt Nam. Bên cạnh sản lượng tôm khai thác tự nhiên, sản
lượng tôm nuôi ở Việt Nam nói chung tăng lên nhanh chóng, là nguồn nguyên
liệu chính cung cấp cho các nhà máy chế biến xuất khẩu thủy sản. [1]
- Tôm biển ngày nay không những là món ăn quen thuộc đối với người
dân Việt Nam mà còn có giá trị trên thị trường thế giới. Tuy nhiên sản lượng
khai thác phần lớn là cỡ trung bình hoạc là cỡ nhỏ, cỡ lớn chủ yếu đạt 20-30
con/kg hoặc lớn hơn nhưng khối lượng không đáng kể.
Mùa vụ khai thác chủ yếu của tôm biển từ tháng 2 đến tháng 11 hàng
năm.
- Tôm nuôi: nghề nuôi tôm đã và đang được phát triển mạnh và mang
lại hiệu quả kinh tế cao đối với xuất khẩu thủy sản. Ngoài tôm sú được nuôi
phổ biến, tôm chân trắng hiện nay cũng đã và đang được đầu tư nuôi với quy
mô lớn để tạo thêm nguồn nguyên liệu phục vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
11
Mùa vụ thu hoạch tôm nuôi rải rác từ tháng 4 đến tháng 9. Chính vụ sản
lượng cao nhất vào tháng 5, 6.
Có hơn 50 mặt hàng tôm đông lạnh xuất khẩu, được chế biến dưới
nhiều dạng sản phẩm khác nhau như tươi sống, đông lạnh, các sản phẩm chế
biến sẵn, chế biến ăn liền, các sản phẩm phối chế, các sản phẩm khô, đóng
hộp, lên men chua,...
2.2.2.1. Cấu tạo chung của tôm
Hình 2.7: Cấu tạo ngoài của tôm [4]
Con tôm gồm có 2 phần: Phần trước là đầu và ngực. Phần sau là thân.
Đầu tôm có cấu tạo: mắt có cuống, chân phân đốt, có 2 đôi râu xúc tác.
Phần đầu ngực có 4 đốt được bao bọc bằng giáp đầu ngực, 3 đôi chân ngực
đầu tiên biến hóa thành chân hàm, dùng để đón thức ăn và điều tiết dòng nước
chảy qua khoang miệng, 5 đôi chân ngực còn lại biến thành chân bò, không
phân nhánh kép. Một số loài tôm có đôi chân trước phát triển thành kìm rất
khỏe, dùng để tự vệ và bắt mồi, hầu như tất cả các cơ quan nội tạng đều nằm
ở phía trước đầu ngực. [4]
Phần thân tôm gồm 7 đốt, có 7 đôi chân phân thành 2 nhánh, đốt cuối
cùng hợp với chân bơi tạo thành đuôi làm chức năng bánh lái, quạt nước.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
12
Bảng 2.1: Thành phần % khối lượng của một số loài tôm [4]
Loài tôm Thịt tôm Đầu Vỏ
Tôm sú 59,70 31,40 8,09
Tôm chì 57,36 31,55 11,09
Tôm sắt 56,43 31,95 11,62
Tôm thẻ 60,00 31,00 9,00
Tôm hùm 39,57 52,20 8,39
Tôm càng 27,64 63,40 11,62
Tôm rảo 12,10 31,75 12,10
Tôm he 60,20 29,80 10,00
2.2.2.2. Thành phần hóa học của tôm
Thành phần hóa học của cơ thịt tôm gồm có: nước, protit, lipit, gluxit,
chất khoáng, vitamin, enzym, hoocmon. Những thành phần tương đối nhiều
là: nước, protit, lipit, chất khoáng. Hàm lượng gluxit trong tôm tương đối ít và
tồn tại dưới dạng glycogen. [4]
Thành phần hóa học của tôm thường khác nhau theo giống loài. Trong
cùng một loài nhưng hoàn cảnh sinh sống khác nhau thì thành phần hóa học
khác nhau. Ngoài ra thành phần hóa học của tôm còn phụ thuộc nhiều vào
trạng thái sinh lý, mùa vụ, thời tiết,... Sự khác nhau về thành phần hóa học và
sự biến đổi của chúng làm ảnh hưởng rất lớn đến mùi vị và giá trị dinh dưỡng
của sản phẩm. [4]
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
13
Bảng 2.2: Hàm lượng chất dinh dưỡng tính theo % trong thịt tôm tươi [4]
Loại tôm Protein Lipit Tro Nước
Tôm he 20,00 0,70 1,63 77,00
Tôm sú 21,00 1,70 1,42 75,90
Tôm thẻ 19,27 0,92 1,55 76,63
Tôm chì 18,97 0,93 1,28 76,98
Tôm rảo 20,05 0,70 1,55 76,32
Tôm sắt 19,05 0,60 1,44 76,56
Tôm càng 18,97 1,19 1,14 76,65
Tôm hùm 20,81 1,30 1,32 74,57
2.3. Tổng quan nguyên liệu
2.3.1. Giới thiệu về các giống tôm
Hình 2.8: Tôm sú Hình 2.9: Tôm thẻ
Tôm sú (Penaeus monodon): còn gọi là tôm cỏ, là loài tôm có kích
thước lớn, khi còn tươi ở vỏ đầu, ngực tôm có vằn ngang. Tôm sú phân bố
rộng từ đầm nước lợ ra vùng biển sâu khoảng 40m, tập trung nhiều ở độ sâu
10–25m. Tôm có quanh năm nhưng mùa vụ chính từ tháng 2–4 và tháng 7–8.
Tôm có chiều dài 150–250mm với khối lượng từ 50–150g. Tôm sú là loài tôm
ngon, thịt chắc, thơm và có giá trị kinh tế cao. [4]
Tôm thẻ (Penaeus seminelcatus): còn gọi là tôm sú vằn. Tôm có màu
đặc trưng xanh thẳm, có vằn ngang ở vùng bụng, râu có khoang vàng đỏ nhạt.
Tôm phân bố từ nông ra sâu đến 60m nhưng tập trung nhiều ở 20–40m. Tôm
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
14
có nhiều ở Trung Bộ, tập trung chủ yếu ở Phú Khánh, Nghĩa Bình. Mùa vụ từ tháng
4 và tháng 7–9, tôm có chiều dài 120–250mm, với khối lượng 40–145g. [4]
2.3.2. Tiêu chuẩn chất lượng
Loại tôm dành cho xuất khẩu phải đạt các chỉ tiêu sau [5]:
- Tôm không có mùi ươn.
- Tôm không có điểm đen trên thân hoặc nếu có thì không quá 3 vết
đen. Mỗi vết đen không quá 1,5mm và không ăn sâu vào thịt. Vành bụng cho
phép đen nhạt.
- Tôm không bị bể vỏ hoặc nếu có thì chỉ chấp nhận trên 3% tổng số.
Vỏ tôm cho phép mềm nhưng không bị bong tróc ra khỏi thân tôm và có màu
tự nhiên, sáng bóng.
- Thịt tôm có màu sắc đặc trưng và săn chắc.
- Tôm có đầu dính chặt vào thân tôm và tôm không bị dập nát.
2.3.3. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng
Bảng 2.3: Thành phần hóa học của tôm thẻ [3]
Thành phần Đơn vị Hàm lượng
Protit g/100g 19– 33
Lipit g/100g 0,3– 1,4
Nước g/100g 76– 79
Tro g/100g 1,3 – 1,87
Gluxit g/100g 2
Canxi mg/100g 29– 50
Photpho mg/100g 33 – 67,6
Sắt mg/100g 1,2– 5,1
Na mg/100g 11 – 127
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
15
Bảng 2.4: Thành phần dinh dưỡng của tôm thẻ [3]
STT Thành phần Hàm lượng (100g/sp)
1 Năng lượng 399 (95 calo)
2 Cholesterol 121mg
3 Natri 185g
4 Chất béo toàn phần 0,8g
5 Chất béo hòa tan 36% chất béo
6 Chất béo không bão hòa đơn 23% chất béo
7 Chất béo không bão hòa đa 41% chất béo
8 Omega-3, EPA 39mg
9 Omega-3, DHA 49mg
10 Omega-6, AA 45mg
Qua bảng trên ta thấy tôm là loài có giá trị dinh dưỡng cao (19 – 33%)
và nước trong tôm cũng rất cao. Do vậy, tôm là một loài rất dễ hư hỏng nên
muốn chất lượng phải bảo quản thật tốt, ngoài ra tôm còn rất giàu dinh dưỡng
vitamin. Khi phân tích người ta thấy tôm chứa 18 – 21 acid amin và gần đầy
đủ các acid amin không thay thế. [3]
Lượng vitamin và khoáng chất của tôm đặc trưng theo loại và sau đó
biến theo mùa. Nhìn chung thịt tôm giàu vitamin A, vitamin B,... về mặt chất
khoáng thì thịt tôm được coi là nguồn quý về calcium và photpho nói riêng
nhưng nó cũng là nguồn quý về đồng, sắt. [2]
Bảng 2.5: Thành phần vitamin có trong tôm [2]
STT Thành phần Hàm lượng (mg%)
1 B1 0,12
2 B2 0,56
3 B6 0,08 – 0,51
4 B12 0,18 – 0,57
5 PP 4,0
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
16
2.3.4. Các chỉ tiêu vi sinh của tôm đông lạnh
Bảng 2.6: Chỉ tiêu của tôm đông lạnh (TCVN 5289 – 1992) [7]
STT Chỉ tiêu vi sinh Hàm lượng
1 Tổng số vi khuẩn hiếu khí ≤ 106
khuẩn lạc/g sản phẩm
2 Coliforms ≤ 2.102
khuẩn lạc/g sản phẩm
3 Staphylococcus Không cho phép có
4 Salmonella Không cho phép có
5 Shigella Không cho phép có
6 E. Coli Không cho phép có
2.3.5. Các quá trình biến đổi của tôm sau khi chết
Vi sinh vật hoạt động phân hủy những sản phẩm của quá trình tự phân
thành các sản phẩm cấp thấp: indol, phenol, H2S, acid béo cấp thấp,…
Sự phân giải glycogen trong điều kiện yếm khí dẫn đến sự tích lũy acid
lactic làm giảm pH của cơ thịt. pH làm giảm diện tích bề mặt của protein sợi
cơ, gây biến tính protein cục bộ, giảm khả năng giữ nước.
ATP bị phân hủy bởi phản ứng tự phân ảnh hưởng đến độ tươi của tôm.
Sự phân hủy protein gồm ba loại là cathepsin, calpain vàcollagenase.
Đặc biệt là cathepsin hoạt động mạnh tạo ra các peptide, bên cạnh đó
collagenase làm mềm tế bào mô liên kết. [7]
Sự phân cắt TMAO ((CH3)3NO) dưới tác dụng của vi khuẩn Bacteria
tạo thành TMA ((CH3)3N) là một hợp chất dễ bay hơi, gây mùi ươn thối đặc
trưng và dưới tác dụng của enzyme TMAO-aza, TMAO bị phân cắt thành
DMA ((CH3)2NH) và FA (HCHO) làm giảm khả năng giữ nước của protein
và thay đổi cấu trúc.
Hiện tượng đốm đen do 3 tác nhân chính là enzyme polyphenoloxidase,
oxy không khí và các hợp chất chứa gốc phenol (tyrosin, phenylalanin). [7]
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
17
2.4. Tình hình sản xuất và tiêu thụ tôm Nobashi
2.4.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ tôm Nobashi trong nước
Năm 1998 bản đồ thị phần và cơ cấu tôm Việt Nam xuất khẩu có sự
chuyển đổi mạnh. Thời điểm đó, loạn lạc tại Indonesia khiến nhiều nhà nhập
khẩu từ Nhật Bản tìm nơi khác, giảm thiểu rủi ro hơn. Đích đến là đồng bằng
sông Cửu Long, nơi có nhiều nhà máy chế biến mới xây (Fimes VN, Minh
Phú) hoặc vừa sửa chữa mới đáp ứng yêu cầu phần cứng HACCP.
Trước đó, tôm Nobashi chỉ là đặc quyền của một số ít nhà máy và sản
xuất quy mô nhỏ đến nay bất ngờ có rất nhiều thương nhân Nhật Bản tìm tới
đặt vấn đề mua tôm Nobashi và họ sẽ hướng dẫn cách làm. Tôm Nobashi
được sản xuất phổ biến dần.
Cũng quãng thời gian 1998, các nhà nhập khẩu từ Hoa Kỳ cũng mạnh
dạn tìm đến mỏ tôm Việt Nam.
Từ năm 1998 và quãng 15 năm sau đó là thời hoàng kim con tôm Việt
Nam. Kim ngạch xuất khẩu tôm tăng trưởng mạnh mẽ đạt mốc nữa tỷ, một tỷ,
hai tỷ, ba tỷ USD và cơ cấu sản phẩm từng bước thay đổi theo hướng tích cực.
Bảng 2.7: Top 10 doanh nghiệp xuất khẩu tôm 5 tháng đầu năm 2014 [10]
STT Tên doanh nghiệp Giá trị (USD) Tỷ lệ GT (%)
1 Minh Phú Seafood Corp 177.956.140 5,98
2 Stapimex 100.535.780 3,38
3 Quốc Việt Ca., Ltd 85.265.402 2,86
4 Công ty Minh Phú – Hậu Giang 85.081.667 2,86
5 Cases 76.114.557 2,56
6 Công ty Trang Khanh 49.901.074 1,68
7 Fimes VN 48.337.444 1,62
8 An Vung Seafood 43.376.132 1,46
9 Thuan Phuoc Corp 39.280.991 1,32
10 Utxi Co. 37.019.812 1,24
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
18
Diện tích nuôi tôm nước lợ tại Việt Nam khá ổn định trong hơn 10 năm qua
đạt từ 600.000 – 700.000 ha. Hai loài nuôi chính của Việt Nam trong những
năm qua là tôm chân trắng và tôm sú. Nuôi trồng chế biến tôm sú được đẩy
mạnh từ cuối những năm 1990 – 2000 với sản lượng bình quân 300.000 tấn
mỗi năm. Trong khi, tôm chân trắng được đưa vào Việt Nam năm 2000 và
chính thức được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trương phát
triển trên cả nước vào năm 2008. [8]
Diện tích nuôi tôm sú tăng bình quân 2% trong 10 năm qua tuy nhiên
sản lượng tôm sú giảm 21% qua các năm. Những năm gần đây, mô hình chính
được người nuôi áp dụng trong nuôi tôm sú là nuôi quảng canh.
Ngược lại, diện tích nuôi tôm chân trắng tăng mạnh 1,285% cùng với
sản lượng tăng 25% trong 10 năm qua. Người nuôi tôm chân trắng chủ yếu
nuôi theo mô hình siêu công nghiệp, chỉ một bộ phận chuyển dịch sang nuôi
quảng canh. [8]
Hình 2.10: Sản lượng tôm nhập khẩu vào Việt Nam 2012 – 2017 [8]
Từ năm 2010 – 2017, sản lượng tôm Việt Nam chiếm từ 9,7% – 15,4%
tổng sản lượng tôm thế giới. Trung Quốc luôn đứng đầu về sản lượng tôm từ
2010 – 2016. Năm 2017, Ấn Độ vượt Trung Quốc trở thành nước sản xuất
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
19
tôm lớn nhất. Năm 2017, Việt Nam đứng thứ 4 thế giới về sản lượng tôm sau
Ấn Độ, Trung Quốc, Ecuador. [8]
2.4.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ tôm Nobashi trên thế giới
Theo Tạp chí Nuôi trồng Thủy sản Châu Á Thái Bình Dương, sản
lượng tôm Thái Lan tăng lên 300.000 tấn năm 2016; Indonesia khoảng
350.000 tấn; Trung Quốc 600.000–800.000 tấn. Báo cáo từ 6 tỉnh nuôi tôm
chính ở miền nam Trung Quốc cho biết, sản lượng tôm chân trắng giảm hơn
150.000 tấn năm 2016. [11]
Ở châu Mỹ Latinh, sản lượng ước đạt 500.000–600.000 tấn năm 2016
với Ecuador và Mexico là những nhà cung cấp chính.
Giá tôm chân trắng tăng trong năm 2016. Tại thị trường Mỹ, giá nhập
khẩu tăng 5,5% so với năm 2015. Giá nhập khẩu từ Ấn Độ và Ecuador vào
Mỹ tăng lần lượt 2,7% và 7,8%. Tuy nhiên, so với năm 2015, giá nhập khẩu
trung bình của Mỹ từ Indonesia, Thái Lan và Việt Nam giảm 1,2–1,7%.
Đối với tôm khai thác tự nhiên, sản lượng khai thác ở Argentina tăng 17%
đạt 167.300 tấn năm 2016 mặc dù sản lượng giảm trong 2 tháng cuối cùng của
năm. Tại Mỹ, sản lượng khai thác tôm năm 2016 đạt thấp nhất từ năm 2010.
Top các thị trường nhập khẩu lớn nhất bao gồm EU, tăng 2% đạt
780.000 tấn; Mỹ tăng 3.2% to 606.000 tấn; Trung Quốc tăng 4–5% đạt
350.000–360.000 tấn và Nhật Bản tăng 4,6% đạt 223.600 tấn.
Tại Nhật Bản, nhu cầu tiêu thụ tôm ổn định trong năm 2016. Các nhà
cung cấp chính gồm Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ, Indonesia và Trung Quốc.
Gần 27% lượng nhập khẩu gồm các sản phẩm giá trị gia tăng như tôm
tempura, tôm hấp chín và tôm sushi.
Đối với thị trường EU, nhu cầu tiêu thụ không cao trong năm 2016.
Tuy nhiên, giá tôm chân trắng ổn định giúp tăng 2% nhập khẩu tôm của EU
năm 2016 đạt 783.900 tấn.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
20
Top 5 nước xuất khẩu năm 2016 gồm Ấn Độ với 438.500 tấn, tăng
14,5%; Việt Nam với 425.000 tấn, tăng 18–20%; Ecuador với 372,600 tấn,
tăng 7,8%; Indonesia với 220.000 tấn, tăng 21%; và Thái Lan 209.400 tấn,
tăng 22%. Xuất khẩu từ Trung Quốc cũng tăng 7% đạt 205.300 tấn. Các thị
trường lớn nhất của Ấn Độ gồm Mỹ, Việt Nam, EU và Nhật Bản. [11]
Việt Nam–nước xuất khẩu lớn thứ 2 thế giới–chủ yếu xuất sang Trung
Quốc, Mỹ, EU, Hàn Quốc và Úc.
Xuất khẩu tôm của Thái Lan duy trì tăng trưởng trong năm thứ 3 liên
tiếp. Về khối lượng, hơn 40% lượng tôm xuất khẩu của Thái Lan là tôm chế
biến (85.200 tấn). Tổng giá trị xuất khẩu tôm đạt 2 tỷ năm 2016.
Năm 2016, Ấn Độ tăng xuất khẩu sản phẩm giá trị gia tăng từ 10.100
tấn năm 2015 lên 23.400 tấn năm 2016, chủ yếu xuất sang thị trường Mỹ.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
21
PHẦN 3:
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian
3.1.1. Đối tượng
Quy trình công nghệ chế biến tôm Nobashi tại công ty cổ phần XNK
thủy sản Quảng Ninh.
3.1.2. Địa điểm và thời gian tiến hành
- Địa điểm: Công ty cổ phần XNK thủy sản Quảng Ninh.
- Thời gian: Từ ngày 29 tháng 12 năm 2018 đến ngày 22 tháng 3 năm 2019.
3.2. Nội dung nghiên cứu
Nội dung 1: Khảo sát sơ đồ quy trình công nghệ sản suất tôm Nobashi.
Nội dung 2: Khảo sát một số công đoạn trong quy trình sản xuất.
Nội dung 3: Khảo sát một số thiết bị sử dụng trong quy trình sản xuất.
3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu
- Thu thập tài liệu có sẵn từ cán bộ quản lý, công nhân sản xuất.
- Tham khảo quy trình chế biến tôm Nobashi từ các công ty khác.
3.3.2. Tham gia trực tiếp tại cơ sở chế biến
- Tham gia sản xuất trực tiếp vào các công đoạn chế biến.
- Quan sát, theo dõi toàn bộ quá trình từ khâu nguyên liệu đến khâu chế
biến tôm thành phẩm.
3.3.3. Phương pháp cảm quan
- Kiểm tra tình trạng bên ngoài của tôm.
- Kiểm tra sau khi bóc vỏ đầu ức.
- Kiểm tra cơ thịt tôm đã bóc vỏ
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
22
PHẦN 4:
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Kết quả khảo sát sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất tôm Nobashi
4.1.1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất Tôm Nobashi [7]
Sơ đồ quy trình sản xuất tôm Nobashi đông Semi Block
TIẾP NHẬN NGUYÊN LIỆU BẢO QUẢN NGUYÊN LIỆU
XỬ LÝ NGUYÊN LIỆU
PHÂN CỠ, HẠNG
CẮT, DẬP, CÂN, XẾP, HÚT CHÂN KHÔNG
VÀO ĐÔNG. CẤP ĐÔNG
RA ĐÔNG, RÀ KIM LOẠI, BAO GÓI
CARTON, BẢO QUẢN THÀNH PHẨM
Hình 4.1: Sơ đồ quy trình sản xuất tôm Nobashi đông Semi Block
4.1.2. Thuyết minh quy trình
4.1.2.1. Tiếp nhận nguyên liệu
- Kiểm tra nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu.
- Kiểm tra thời gian vận chuyển (≤ 24 giờ).
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
23
- Kiểm tra nhiệt độ bảo quản (≤ 5°C).
- Đánh giá điều kiện vệ sinh phương tiện, dụng cụ bảo quản.
- Kiểm tra các giấy cam kết của ngư dân và đại lý, màu sắc, mùi và
trạng thái nguyên liệu.
- Loại bỏ tạp chất, nguyên liệu không đủ tiêu chuẩn.
- Phân loại nguyên liệu (kích cỡ, loài).
- Để ráo nước, cân.
4.1.2.2. Bảo quản nguyên liệu
- Tôm bảo quản trong thùng cách nhiệt có nắp đậy (nhiệt độ ≤ 5°C).
- Thời gian bảo quản ≤ 16 giờ.
- Nguyên liệu được trộn lẫn với đá theo tỷ lệ như sau:
+ Thời gian bảo quản ≤ 12h, tỉ lệ đá/tôm là 0,5/1.
+ Tôm bảo quản thời gian ≥ 12h, tỉ lệ đá/tôm là 1/1.
+ Châm nước lạnh kín trong thùng.
4.1.2.3. Xử lý nguyên liệu
- Nguyên liệu trên bàn ≤ 5 kg/người, nhiệt độ nguyên liệu trên bàn ≤ 6°C.
- Bóc PTO: dùng tay hoặc dao tách vỏ, bỏ đầu, để lại đốt cuối và đuôi
và lấy sạch nội tạng.
- Lượng BTP trong rổ ≤ 7 kg/rổ, nhiệt độ BTP bảo quản ≤ 6°C.
- Rửa trong nước đá lạnh nhiệt độ ≤ 5°C, khoảng 10 lần (với tôm A1),
8 lần (với tôm A2) rửa thay nước, mỗi lần rửa khoảng 5 kg.
4.1.2.4. Phân cơ, hạng
- Nhiệt độ BTP ≤ 6°C.
- BTP được đổ lên bàn phân cỡ 20 kg/2 người, được phân thành cỡ
(theo số thân tôm/LBS); phân hạng, loại theo quy định của công ty và theo
yêu cầu của khách hàng.
- Lượng BTP trong mỗi chậu ≤ 6 kg/rổ.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
24
- BTP được rửa 2 lần trong 2 thùng nước sạch lạnh khác nhau (nhiệt độ
nước rửa lần 1 ≤ 10°C, lần 2 ≤ 5°C) có dung tích 120 lít, lượng nước rửa 100
lít/thùng, mỗi lần rửa ≤ 5 kg/rổ, 8 lần (với tôm A1), 6 lần (với tôm A2) rửa
thay nước.
- Thời gian lưu công đoạn ≤ 60 phút.
4.1.2.5. Cắt, dập, cân, xếp, hút chân không
- Nhiệt độ BTP ≤ 6°C.
- Cắt, khứa: 4 đốt, từ đốt 1 đến đốt thứ tư có độ nông sâu dần.
- Dập, duỗi đạt chiều dài theo yêu cầu. Không được vỡ, nát và nong đuôi.
- Cân: 300 g/xốp, kiểm tra độ chính xác của cân.
- Xếp: 30 con và 40 con/xốp. Xếp theo chiều dọc của khay đan chéo
nhau và chỉnh các lá đuôi đều. Đầu quay ra ngoài thành khay, phần đầu không
chồng lên thành khay, thun các thân tôm lại cho chiều dài bằng nhau.
- Hút chân không: yêu cầu đường hàn phải kín, chế độ hút đạt yêu cầu.
- Thời gian lưu công đoạn ≤ 60 phút.
4.1.2.6. Vào đông, cấp đông
- Nhiệt độ nước châm khuôn ≤ 3°C.
- Thời gian cấp đông ≤ 4 giờ.
- Xếp 4 – 5 xốp/mâm.
- Thao tác trong quá trình vào đông phải nhẹ nhành, tránh làm xô, chạy
tôm trong khay xốp.
- Vào đông theo thứ tự từ dưới lên, theo cỡ (nhiệt độ cấp đông từ -40°C
đến -45°C).
- Kiểm tra thành phẩm trước khi ra đông đảm bảo nhiệt độ tâm sản
phẩm đạt ≤ -18°C.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
25
4.1.2.7. Ra đông, rà kim loại, bao gói carton, bảo quản thành phẩm
- Sản phẩm được lần lượt đưa qua máy rà kim loại (sản phẩm được rà
100% đảm bảo không có mảnh kim loại có kích thước ≤ 1mm trong sản phẩm).
- Xếp 20 xốp/carton lớn. Nhiệt độ bảo quản -20°C ± 2.
- Bên ngoài thùng carton được ghi đầy đủ mã ký hiệu, đúng chủng loại,
đại nẹp chắc chắn (theo quy định).
4.2. Kết quả khảo sát một số công đoạn trong quy trình sản xuất
4.2.1. Kết quả khảo sát công đoạn tiếp nhận nguyên liệu
Nguyên liệu được tiếp nhận dưới dạng nguyên con được cung cấp từ
các đại lý bên ngoài hoặc từ các vùng nuôi của công ty.
Nguyên liệu sau khi tiếp nhận được rửa trước khi chế biến hoặc bảo quản.
Trường hợp chưa chế biến kịp, nguyên liệu được bảo quản trong thùng cách
nhiệt để duy trì nhiệt độ bảo quản, hạn chế sự giảm chất lượng nguyên
liệu đến mức thấp nhất.
4.2.1.1. Mục đích
- Không làm cho tôm bị mất năng lượng (tôm bị mất năng lượng khi
chết thì quá trình ươn hỏng càng diễn ra nhanh).
- Duy trì ổn định được hàm lượng glycogen, cretinphophate không bị
phân giải nên hạn chế được các phản ứng sinh hóa xảy ra ở tôm nguyên liệu,
dẫn đến thời gian bảo quản tôm nguyên liệu được lâu hơn.
- Hạn chế được các enzyme hoạt động trong thân tôm (tyrosinaza,...)
cũng như sự hoạt động của vi sinh vật gây thối (Streptococcus,
Staphylococcus,...)
4.2.1.2. Cách tiếp liệu
Chuẩn bị hỗn hợp nước đá lạnh gần 0°C trộn nước sạch với nước đá
xay hoặc đá vảy với tỷ lệ 1:1 trong thùng cách nhiệt hoặc thùng có nắp đậy.
Khuấy đều để nhiệt hỗn hợp hạ xuống gần 0°C. Tôm sau khi rửa sạch nhúng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
26
toàn bộ vào hỗn hợp nước đá lạnh đã được chuẩn bị ở trên. Giữ tôm trong
nước đá lạnh khoảng 15 – 30 phút để gây chết và làm lạnh ngay sau đó vớt
tôm ra đưa sang với ướp nước đá.
Nhiệt độ nguyên liệu tại khâu này ≤ 4°C (căn cứ vào TCVN 3726 – 89
về tôm nguyên liệu dùng trong chế biến, tại khoảng nhiệt độ này có thể ức chế
sự hoạt động của emzyme và vi sinh vật trong thời gian nhất định), nguyên
liệu được ướp đá trong thùng nhiệt và vận chuyển về kho.
4.2.1.3. Chỉ tiêu chất lượng nguyên liệu
Tiêu chuẩn cảm quan:
- Nhiệt độ thân tôm: ≤ 4°C.
- Độ tươi, màu sắc, mùi vị, trạng thái,...
- Tạp chất lạ: không có.
- Dấu hiệu bệnh đầu vàng, đốm trắng.
- Dư lượng sulfite < 10ppm.
- Dư lượng kháng sinh: Chloramphenicol, Nitrofural,...: không phát hiện.
- Chỉ tiêu vi sinh: TPC, Coliform, E.coli, St. Aureus, Salmonella,
Vibrio colerae, Vibrio para. Kiểm tra các chỉ tiêu vi sinh, kháng sinh theo kế
hoạch lấy mẫu hàng ngày.
4.2.1.4. Biến đổi trong quá trình bảo quản tôm nguyên liệu và cách khắc phục
a. Hiện tượng biến đen
Khi bảo quản tôm ở 0°C chỉ sau 6 giờ những biểu hiện suy giảm chất
lượng lần lượt xuất hiện: Vỏ giảm độ bóng, màu sắc nhạt dần, thịt bắt đàu
mềm và giảm vị ngọt, nước luộc chuyển sang đục. Sau những biến đổi trên,
tôm sẽ long đầu, giãn đốt thứ 3, rồi đến rách màng gấp, lộ dần vết nứt trên vỏ.
Gạch trên tôm chuyển sang dạng nước màu vàng, hương vị giảm sút rõ rệt.
Đặc biệt bề mặt thịt và vỏ xuất hiện các đốm đen ngay tôm vẫn còn tươi, các
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
27
chấm đen này lớn dần và có thể chiếm hết phần bề mặt vỏ cũng như ăn sâu
vào thịt tôm.
- Nguyên nhân: Hiện tượng biến đen do sự biến đổi tyrosin,
phenylalanin thành melanin do tyrosinaza trong môi trường có oxygen.
- Cách khắc phục: Làm lạnh tôm và duy trì ở nhiệt độ 0°C sẽ làm giảm
tốc độ phản ứng enzyme hoặc có thể sử dụng chất chống oxi hóa như:
metabisulfit, natri, vitamin C, acid citric.
Ướp tôm bằng đá vảy hay đá xay mịn trong thùng cách nhiệt có nắp
đậy kín để hạn chế sự tiếp xúc oxi không khí. Đây là phương pháp tốt để hạn
chế sự hình thành đốm đen trên nguyên liệu.
b. Hiện tượng biến đỏ
Trong quá trình sản xuất, nhiều khi do nguyên liệu bị dập nát quá nhiều
và để ở nhiệt độ cao trong một thời gian dài, tôm nguyên liệu bị biến đỏ, quá
trình biến đỏ bao giờ cũng kèm theo quá trình thối rữa.
- Nguyên nhân: Hiện tượng biến đỏ do nhiệt độ cao, acid, rượi hay bị
thối rữa do phản ứng astastaxathin với protein liên kết (tôm có màu nâu xanh)
dưới tác dụng của acid, rượi, nhiệt độ sẽ tách rời sự liên kết protein và
astastaxathin và astastaxathin ở trạng thái tự do bị oxi hóa astaxin có màu đỏ
gạch, giảm chất lượng, đầu tôm long khỏi tôm, vỏ tôm dễ dàng tách ra khỏi
thịt, tôm có mùi thối.
- Cách khắc phục: Bảo quản bằng nước đá kết hợp với cholorine nồng
độ 20 – 40 ppm. Nhiệt độ bảo quản ≤ 5°C, ở nhiệt độ này protein không bị
biến tính.
c. Hiện tượng ươn thối
- Nguyên nhân: Các vi sinh vật thối rữa sinh ra các eyme ngoại bào và
các enzyme này chuyển hóa protein thành các phân tử nhỏ như acid amin,
một phần acid amin tiếp tục bị phân hủy sinh ra các hợp chất cấp thấp hơn:
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
28
indol, skatol, ure, H2S,... quá trình thối rữa xảy ra ở nhiệt độ > 6°C, nhiệt độ
càng cao thì thối rữa càng nhanh, quá trình thối rữa xảy ra ở môi trường acid
chậm hơn trong môi trường trung tính, số lượng vi sinh vật càng nhiều tốc dộ
thối rữa càng nhanh.
- Tác hại: tạo ra các hợp chất có mùi hôi khó chịu.
- Cách khắc phục: khi vận chuyển cần tránh làm xây xát tôm, bảo quản
tôm nhiệt độ ≤ 5°C.
d. Hiện tượng tôm bị bở và khô
- Nguyên nhân: Trong quá trình ngâm tôm, một lượng lớn các chất dịch
trong tế bào mất dần, kết quả thịt tôm giảm dần tính liên kết, đàn hồi, thịt trở nên
bở và khô. Tuy nhiên cơ thịt tôm nhận thêm một lượng nước nhiều hơn lượng
dịch đã mất trong nước vẫn đảm bảo được khối lượng khi qua cấp đông.
- Tác hại: nguyên liệu dễ hư hỏng, khó bảo quản, trong quá trình sản
xuất BTP sẽ dễ bị gãy, dập nát. Thành phẩm khô cứng, màu sắc nhạt, mất giá
trị cảm quan.
- Cách khắc phục: Lúc bảo quản tôm phải ngâm trong nước sạch và vận
chuyển đến nhà máy ngay sau khi thu sạch.
4.2.2. Kết quả khảo sát công đoạn xử lý nguyên liệu
4.2.2.1.Mục đích
- Làm sạch và loại bỏ những tạp chất chống nhiễm vi sinh,... từ nguyên
liệu sang BTP để chuyển qua giai đoạn bao gói.
- Loại bỏ những phần không ăn được, những phần có giá trị dinh dưỡng
thấp của nguyên liệu.
- Tạo thành BTP và chuẩn bị cho công đoạn tiếp theo.
- Xử lý nguyên liệu đúng phương pháp và quy trình, bảo đảm các tiêu
chí vệ sinh an toàn, giữ được chất lượng BTP.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
29
4.2.2.2. Cách tiến hành các công đoạn
Sơ chế nguyên liệu
Nguyên liệu sau khi rửa được đưa vào sơ chế lặt đầu.
Quá trình sơ chế tiến hành nhanh và dưới vòi nước chảy hoặc trong
thau nước.
Thao tác nhẹ nhàng tránh làm dập thịt tôm hoặc làm đứt đuôi tôm.
Sơ chế tôm: bóc PTO: dùng tay hoạc dao tách vỏ bỏ đầu, để lại đốt cuối
và đuôi, lấy sạch nội tạng.
Phế liệu (đầu, vỏ tôm...) được cho vào rổ chứa và được đổ vào xô phế
liệu, đưa ra kho chứa.
Sau khi cân, tôm được lấp đá kỹ để duy trì nhiệt độ thân tôm ≤ 6°C,
mỗi lô được bảo quản tách biệt và ghi rõ các thông tin trên thẻ truy xuất.
Rửa lần 2
Rửa trong nước đá lạnh nhiệt độ ≤ 5°C, khoảng 10 lần (với tôm A1), 8
lần (với tôm A2) rửa thay nước, mỗi lần rửa khoảng 5 kg.
Phân cỡ, phân loại
Phân cỡ tôm nguyên con:
Sau khi rửa tiếp nhận, tôm được phân cỡ theo số con/1 kg, số
con/Lbhoặc số con/ NW của đơn vị sản phẩm, thường phân thành các size:
2/4, 4/6, 6/8, 8/12, 13/15, 16/20, 21/25, 26/30, U-10,...
Trong quá trình phân cỡ kết hợp phân màu và tách những con không
đạt yêu cầu sản xuất tôm nguyên con (long đầu, giãn đốt, đen mang, xanh –
vàng đầu,...) và chuyển lại khu sơ chế để sản xuất các mặt hàng khác.
Phân cỡ sau khi sơ chế:
Sau khi sơ chế tôm được rửa qua 2 hồ nước, nhiệt độ ≤ 10°C, hồ thứ
nhất có pha chlorine với nồng độ 20 – 50 ppm, hồ thứ hai là nước lạnh. Các rổ
tôm được để ráo trên giá đỡ trước khi phân cỡ.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
30
Cỡ tôm được tính theo số thân tôm trên 1 Lb (453,6g) và được phân
theo các size.
Tiến hành phân cỡ theo từng lô nguyên liệu, thực hiện phân cỡ bằng
máy phân cỡ điện tử từng con, sau khi phân cỡ sẽ được kiểm tra lại.
Sau khi phân cỡ, tùy theo yêu cầu của từng loại mặt hàng, từng size
được phân màu, loại trước khi chuyển cho các bộ phận.
Phân cỡ bằng tay:
+ Tôm được đổ lên bàn riêng từng lô và từng loại tôm, tránh lẫn lộn
giữa các lô.
+ Khi đổ lên bàn tránh làm dập nát tôm hoặc rơi rớt tôm xuống nền nhà.
+ Trong quá trình phân cỡ luôn lấp đá để duy trì nhiệt độ BTP ≤ 6°C.
+ Mỗi công nhân sẽ phân nhiều cỡ, mỗi cỡ cho vào rổ, cỡ có số lượng nhiều
sẽ được đưa vào thùng chứa. Trong quá trình phân cỡ kết hợp với phân loại.
+ Công nhân kiểm cỡ phải liên tục dùngcân kiểm tra lại tôm mình vừa
phân, tránh trường hợp phân sai nhiều, phân lại nhiều lần làm dập nát, giảm
chất lượng tôm.
+ Tôm sau khi phân cỡ được chuyển đến bàn kiểm cỡ - loại để được
kiểm tra lại độ chính xác, sau đó bỏ thẻ size vào, trên thẻ có ghi rõ: lô, cỡ loại,
khối lượng, loài tôm, ngày sản xuất. Nếu kiểm tra phát hiện phân cỡ sai, phải
yêu cầu phân cỡ lại cho đúng và được kiểm tra lại.
+ Nhân viên QC giám sát công đoạn phân cỡ thường xuyên kiểm tra
nhiệt độ, kích cỡ, loại tôm trong suốt quá trình phân cỡ.
Chế biến
Tôm sau lặt đầuvà phân cỡ tùy theo yêu cầu của khách hàng mà tôm
được bóc PTO, rút chỉ.
Cắt, khứa: 4 đốt, từ đốt 1 đến đốt thứ tư có độ nông sâu dần.
Dập, duỗi đạt chiều dài theo yêu cầu. Không được vỡ, nát và nong đuôi.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
31
Quá trình sơ chế tiến hành nhanh và dưới vòi nước chảy hoặc trong
thau nước. Thao tác nhẹ nhàng tránh làm dập thịt tôm hoặc làm đứt đuôi tôm.
Cân, xếp
Hình 4.2: Cân thủy sản
Cân theo yêu cầu khách hàng, thường 300g/xốp.
Tùy theo cỡ tôm mà có cách xếp khác nhau.
Xếp: 30 con và 40 con/xốp. Xếp theo chiều dọc của khay đan chéo
nhau và chỉnh các lá đuôi đều. Đầu quay ra ngoài thành khay, phần đầu không
chồng lên thành khay, thun các thân tôm lại cho chiều dài bằng nhau.
Các lô tôm sau khi rửa được để ráo, sau đó cân một đơn vị khối lượng
quy định tương ứng với mỗi khay tôm và tiến hành xếp khay.
Phải hiệu chỉnh cân thường xuyên để cân được chính xác. Cân theo thứ
tự, hết cỡ này đến cỡ khác. Để ráo một thời gian trước khi cân.
Thao tác xếp nhanh và đúng với yêu cầu của từng cỡ tôm.
Vào đông, cấp đông
Tôm sau khi xếp khay → Cấp đông (tủ đông tiếp xúc) → Tách khuôn,
mạ băng.
- Vệ sinh tủ:
+ Vệ sinh tủ sạch sẽ trước khi đưa hàng vào để cấp đông.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
32
+ Xả đá bám trên các tấm flake trước khi cấp đông mẻ tiếp theo, dùng vòi
nước áp lực để xả đá, xả từ tấm flake trên cùng trước rồi đến các tấm bên dưới.
+ Gạt sạch nước còn đọng lại trên các tấm flake của tủ đông.
- Châm nước vào tủ:
+ Các khay tôm được xếp lên mâm, 4-5 khay trên một mâm, các khay
tôm cùng quy cách và cùng size xếp trên cùng một mâm.
+ Khay tôm được châm đầy nước nhiệt độ ≤ 3°C, châm nước nhẹ tránh
trường hợp tôm ở lớp trên cùng bị dịch chuyển hoặc dồn về một bên.
+ Đậy nắp lên các khay tôm, chồng mâm tiếp theo lên để chứa các khay
khác.
+ Mỗi xe chứa các khay tôm cùng quy cách và cùng size, đưa đến để
vào tủ cấp đông.
+ Thao tác đưa mâm tôm vào tủ nhẹ nhàng, tránh va chạm với các tấm
flake, mỗi qui cách sản phẩm được cấp đông trong mỗi tủ. Trong trường hợp
nhiều quy cách cùng đông trong một tủ thì mỗi quy cách sản phẩm được đông
trên cùng một tấm flake.
+ Các khay tôm cho vào tủ xếp đầy từng tấm flake và theo trình tự từ
dưới lên trên, sau khi vào đầy mỗi tấm flake, bổ sung thêm nước vào các
khuôn bằng vòi nước lạnh, nhiệt độ nước ≤ 3°C.
+ Kiểm tra sự tiếp xúc các tấm flake với khay tôm trước khi đóng cửa
và vận hành tủ.
- Cấp đông và ra tủ:
+ Thời gian cấp đông ≤ 4h, nhiệt độ cấp đông từ -40° đến -45°C, nhiệt
độ trung tâm sản phẩm đạt ≤ -18°C.
+ Kiểm tra cảm quan Block sau khi đông: tuyết bám đều bề mặt Block.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
33
+ Sau khi đông, báo ngừng tủ trước khi cửa mở để ra hàng.
+ Dùng thanh inox cậy nắp, sau khi lấy nắp ra, bề mặt bánh tôm được
phủ một lớp nước nhằm làm phẳng bề mặt do một phần đá trên bề mặt bị
bong khi cậy nắp.
+ Kiểm tra bằng cảm quan, nếu khay tôm nào chưa đạt yêu cầu, tách
riêng để cấp đông lại.
+ Ra hàng từng tủ, tách khay ngay sau khi ra tủ tránh trường hợp các
Block tôm bị tan chảy bề mặt do để lâu bên ngoài.
- Tách khuôn – Mạ băng:
+ Tách khuôn và mạ băng cần phải thực hiện đồng bộ để tránh tình
trạng ứ đọng làm tan mặt băng, ảnh hưởng đến chất lượng và giảm ngoại quan
cho Block tôm.
+ Úp khuôn tôm vào băng tải của máy, điều chỉnh vòi nước tách khuôn
thích hợp, sau khi ra khỏi máy dùng tay ấn vào đáy khuôn để tách Block tôm
ra khỏi khuôn.
+ Khuôn sau khi tách được đưa qua khu xếp hộp, Block tôm tiếp tục
qua máy mạ băng.
+ Nước mạ băng luôn duy trì ở nhiệt độ ≤ 3°C, phải luôn bổ sung đá
vào thùng nước mạ băng, thường xuyên kiểm tra bề mặt băng để điều chỉnh
vòi mạ băng cho hợp lý.
+ Đối với tôm nguyên con đông Semi trong hộp giấy sau khi cho qua
máy mạ băng để mạ băng.
+ Sau khi mạ băng, bánh tôm được cho vào túi PE trước khi cho qua
máy rà kim loại.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
34
4.2.2.3. Sự cố xảy ra trong công đoạn
- Nhiệt độ kho lạnh không đảm bảo, ảnh hưởng đến chất lượng nguyên
liệu, thông số kỹ thuật không chính xác gây nhầm lẫn nguyên liệu mới và cũ.
- Nhiệt độ nguyên liệu tăng sẽ ảnh hưởng đến chất lượng nguyên liệu.
- Dụng cụ, thiết bị nhiễm vi sinh, bị rơi xuống đất.
- Nhiệt độ và nồng độ chlorine của nước rửa không đúng quy định.
- Quá trình bóc PTO, rút chỉ còn sót.
4.2.2.4. Cách khắc phục sự cố
- Phát hiện ra nguyên liệu hỏng lập tức tách riêng với nguyên liệu khác.
- Sử dụng cân chuẩn để cân nguyên liệu, kiểm tra lại cân trước và sau
khi làm việc.
- Vệ sinh dụng cụ thiết bị trước và sau khi làm việc.
- Không nhặt bất cứ vật gì bị rơi khỏi mặt bàn.
- Rửa lại nguyên liệu với nước sạch đúng nhiệt độ và nồng độ quy định.
- Thao tác bóc PTO nhanh gọn, rút chỉ sạch.
- Xếp các khay xốp đúng cách trách rơi, đổ.
4.2.3. Kết quả khảo sát công đoạn bao gói – bảo quản sản phẩm
4.2.3.1. Mục đích
- Tăng giá trị cảm quan, giá trị kinh tế.
- Tạo tính thương hiệu trên thị trường.
- Tăng thời gian bảo quản, duy trì đặc tính ban đầu của sản phẩm.
- Hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng sản phẩm.
- Giúp tôm tránh được những tác động cơ học bên ngoài và che chở
tôm khỏi bị nhiễm bẩn, nhiễm độc từ bên ngoài.
- Tạo điều kiện tốt cho quá trình bốc xếp được nhanh chóng gọn gàng.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
35
4.2.3.2. Cách tiến hành các công đoạn
Bao gói
Block tôm sau khi mạ băng → Kiểm tra kim loại.
- Kiểm tra máy rà kim loại
+ Mỗi máy rà kim loại được phân công bởi một QC phụ trách, chỉ có
QC phụ trách máy rà mới được điều chỉnh mã nguồn của máy và các mã khóa
ứng với mỗi quy cách sản phẩm khi kiểm tra (Điều hành sản xuất, phụ trách
IQF có thể điều chỉnh khi cần thiết).
+ Trước ca sản xuất, QC phải kiểm tra độ nhạy của máy rà kim loại
bằng 3 mẫu thử: Fe Ø 1,2mm; non ferrous Ø 2,0mm và SUS Ø 2,0mm; mỗi
mẫu thử được thử 2 lần ở hai vị trí bên trên và bên dưới Block sản phẩm. Chỉ
sử dụng máy rà kim loại có độ nhạy tốt (bắt được cả 3 mẫu thử khi cho từng
mẫu qua máy) để sử dụng kiểm tra sản phẩm.
- Kiểm tra sản phẩm
+ Sau khi kiểm tra máy rà kim loại, các Block/bọc sản phẩm được cho
qua lần lượt 2 máy rà (sản phẩm IQF rà kim loại qua 1 máy), máy đầu tiên
Block/bọc sản phẩm tôm đi theo phương dọc vàmày thứ 2 đi theo phương
ngang với băng tải của máy.
+ Những Block/bọc sản phẩm không phát hiện kim loại sẽ được đóng gói.
+ Với những Block/bọc phát hiện có kim loại thì máy sẽ dừng, kiểm tra lại
Block/bọc này và Block/bọc kế trước bằng cách cho qua máy 3 lần, nếu máy cho
qua thì vẫn được đóng gói, nếu 1 trong 3 lần kiểm tra lại máy phát hiện tiếp
thì Block/bọc sản phẩm này phải tách riêng để xử lý, dán nhãn nhận diện sản
phẩm dính kim loại chờ xả kiểm lên Block/bọc sản phẩm để phân biệt.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
36
+ Trong quá trình kiểm tra sản phẩm, phải thường xuyên kiểm tra độ
nhạy của máy rà bằng 3 mẫu thử với tần suất 30 phút/lần, đầu ca, cuối ca (đối
với sản phẩm IQF) và những thời điểm chuyển lô, chuyển size ở các tủ đông
khác nhau (đối với hàng Block).
+ Cuối ca sản xuất phải kiểm tra lại độ nhạy của máy rà để đảm bảo
những sản phẩm sau lần kiểm tra máy cuối cùng vẫn được kiểm soát.
Tôm sau khi cấp đông/mạ băng → kiểm tra kim loại → bao gói.
- Mặt hàng tôm đông Block/Semi Block:
+ Mặt hàng tôm vỏ: mỗi Block tôm được cho vào túi PE → cho vào
hộp, 6 hộp cùng loại, cỡ, hạng và quy cách được đóng trong 1 thùng carton.
+ Mặt hàng tôm thịt: mỗi Block tôm được cho vào túi PE, ép miệng bọc, 6
Block cùng loại, cỡ, hạng và quy cách được đóng trong một thùng carton.
+ Mặt hàng tôm nguyên con: mỗi Block được cho vào túi PE → cho
vào hộp hoặc đậy nắp (sử dụng hộp âm dương). Số lượng hộp/carton tùy
thuộc vào mỗi quy cách.
+ Đối với những quy cách có hút màng co thì sau khi vào hộp sẽ hút
màng co trước khi đóng gói. Lớp màng co phải căng đều, nếu lớp màng co bị
rách phải hút lại.
- Mặt hàng đông IQF:
+ Đóng gói tương ứng với số bọc quy định, thường quy cách đóng gói
cho một carton là: 10x1Lb, 5x2Lb, 10x2Lb, 6x3Lb,…(10 bọc x 1Lb/bọc, 5
bọc x 2 Lb/bọc,…)
+ Đối với tôm xiên que, số que/PE tùy theo từng quycách, hoặc mỗi
que cho vào mỗi bọc PE hoặc xếp các que theo từng lớp trong thùng carton đã
lót bọc PE lớn xung quanh, giữa các lớp có tấm lót PE.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
37
+ Khi vô thùng, các bọc sản phẩm phải được xếp theo cùng một chiều.
Sau khi vào thùng, kéo băng keo và niềng 2 – 4 dây, màu dây phụ
thuộc vào từng loại, mặt hàng quy cách…
Bảo quản sản phẩm
+ Tôm sau khi đóng thùng carton sẽ được chuyển vào kho bảo quản.
+ Kho lạnh phải đảm bảo nhiệt độ -20°C ± 2. Hàng hóa trong kho được
xép đúng quy định.
+ Thành phẩm trong kho phải theo hồ sơ quy định: xếp riêng từng mặt
hàng, đảm bảo sao cho hàng nhập kho trước phải xuất trước. Khi sắp hàng
trong kho có để lối đi đủ rộng nhằm thuận tiện cho việc xuất nhập và kiểm kê,
thành phẩm được xếp cách sàn, vách 10cm, vách trần 80cm.
+ Cửa kho thường xuyên được đóng kín nhằm duy trì nhiệt độ kho và
ngặn chặn sự xâm nhập của chuột vào kho.
4.2.3.3. Biến đổi trong quá trình bảo quản sản phẩm
Biến đổi vật lý:
- Sự kết tinh lại nước đá.
+ Đối với các sản phẩm đông lạnh trong quá trình bảo quản nếu không
duy trì được nhiệt độ bảo quản ổn định sẽ dẫn đến sự kết tinh lại của nước đá.
Đó là hiện tượng gây nên những ảnh hưởng xấu cho sản phẩm bảo quản. Do
nồng độ chất tan trong các tinh thể nước đá khác nhau thì khác nhau, nên
nhiệt độ kết tinh và nhiệt độ nóng chảy cũng khác nhau.
+ Khi nhiệt độ tăng thì các tinh thể nước đá có kích thước nhỏ, có nhiệt
độ nóng chảy thấp sẽ bị tan ra trước tinh thể có kích thước lớn, nhiệt độ nóng
chảy cao. Khi nhiệt độ hạ xuống trở lại thì quá trình kết tinh lại xảy ra, nhưng
chúng lại kết tinh tinh thể nước đá lớn do đó làm cho kích thước tinh thể đá
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
38
lớn ngày càng to lên. Sự tăng về kích thước các tinh thể nước đá sẽ ảnh hưởng
xấu đến thực phẩm cụ thể là các cấu trúc tế bào bị phá vỡ, khi sử dụng sản
phẩm sẽ mềm hơn, hao phí chất dinh dưỡng tăng do sự mất nước tự do tăng
làm mùi vị sản phẩm giảm.
+ Để tránh hiện tượng kết tinh lại nước đá, trong quá trình bảo quản nhiệt
độ bảo quản phải được giữ ổn định, mức dao động nhiệt độ cho phép là ± 2°C.
- Sự thăng hoa của nước đá.
+ Trong quá trình bảo quản sản phẩm đông lạnh do hiện tượng hơi nước
trong không khí ngưng tụ thành tuyết trên dàn lạnh làm cho lượng ẩm trong
không khí giảm. Điều đó dẫn đến sự chênh lệch áp suất bay hơi của nước đáở bề
mặt sản phẩm với môi trường xung quanh. Kết quả là nước đá bị thăng hoa, hơi
nước đi vào bề mặt sản phẩm với môi trường không khí. Nước đá
ở bề mặt bị thăng hoa, sau đó các lớp bên trong của thực phẩm cũng bị thăng
hoa.
+ Sự thăng hoa nước đá của thực phẩm làm cho thực phẩm có cấu trúc
xốp, rỗng. Oxy không khí dễ thâm nhập vào oxy hóa sản phẩm. Sự oxy hóa
xảy ra làm cho sản phẩm hao hụt về trọng lượng, chất tan, mùi vị bị xấu đi,
đặc biệt trong quá trình oxy hóa lipit.
+ Để tránh hiện tượng thăng hoa nước đá của sản phẩm thì sản phẩm
đông lạnh đem đi bảo quản cần được bao gói kín và đuổi hết không khí ra
ngoài. Nếu có không khí bên trong sẽ xảy ra hiện tượng hóa tuyết trên bề mặt
bao gói và quá trình thăng hoa vẫn xảy ra.
Biến đổi sinh hóa, hóa học: trong quá trình bảo quản đông lạnh các
biến đổi sinh hóa, hóa học diễn ra chậm.
- Sự biến đổi protein .
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
39
+ Trong các loại protein thì protein hòa tan trong nước dễ bị phân giải
nhất, sự phân giải chủ yếu dưới tác dụng của enzyme có sẵn trong thực phẩm. Sự
khuếch tán nước do kết tinh lại và thăng hoa nước đá gây nên sự biến tính của
protein hòa tan. Biến đổi protein làm giảm chất lượng sản phẩm khi sử dụng.
- Sự biến đổi của chất béo.
+ Dưới tác động của enzyme nội tạng làm cho chất béo bị phân giải cộng
với quá trình thăng hoa nước đá làm cho oxy xâm nhập vào thực phẩm. Đó là
quá trình thuận lợi cho quá trình oxy hóa chất béo xảy ra. Quá trình oxy hóa chất
béo sinh ra các chất có mùi vị xấu làm giảm giá trị sử dụng của sản phẩm. Nhiều
trường hợp đây là nguyên nhân chính làm hết thời hạn bảo quản của sản phẩm.
Các chất màu bị oxy hóa cũng làm thay đổi màu sắc của thực phẩm.
+ Đối với sản phẩm đông lạnh có nhiệt độ thấp hơn -15°C và được bảo
quản ổn định thì số lượng vi sinh vật giảm theo thời gian bảo quản. Ngược lại
nếu sản phẩm làm đông không đều, vệ sinh không đúng tiêu tiêu chuẩn, nhiệt
độ bảo quản không ổn định sẽ làm cho các sản phẩm bị lây nhiễm vi sinh vật,
chúng hoạt động gây thối rữa sản phẩm và giảm chất lượng sản phẩm.
4.2.3.4. Yêu cầu kỹ thuật
- Sản phẩm phải kín, chặt.
- Mối hàn đều nhau, không rách, hở, không gấp mép.
- Thao tác công nhân nhanh nhẹn.
4.2.3.5. Sự cố và biện phác khắc phục
- Gấp mép, hở mối ghép miệng túi: Bao gói và hàn lại miệng túi.
- Sản phẩm không đủ trọng lượng: Cân lại rồi đóng lại cho đủ khối
lượng.
- Lẫn tạp chất: Tiến hành cắt bỏ loại tạp chất.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
40
4.3. Kết quả khảo sát một số thiết bị sử dụng trong quy trình sản xuất
4.3.1. Máy rà kim loại
Hình 4.3: Máy rà kim loại
4.3.1.1. Cấu tạo – nguyên lý hoạt động
- Cấu tạo: mắt điện tử, băng tải, đầu xử lý, đầu dò.
- Nguyên lý hoạt động: Dựa trên nguyên tắc cảm ứng điện từ. Khi sản
phẩm chạy qua thì mắt điện tử sẽ chóp báo hiệu cho hệ thống nam châm của
máy hoạt động. Nếu sản phẩm bị nhiễm kim loại thì mắt điện tử sẽ báo cho
băng tải ngừng hoạt động và phát ra tín hiệu báo cáo trên màn hình LCD.
4.3.1.2. Thông số kỹ thuật
- Kích thước của cửa sổ:
25x8cm; 30x10cm; 40x15cm; 50x20cm; 60x30cm.
- Độ nhạy Fe: ≥ 0.5mm ≥ 0.6mm ≥ 0.7mm ≥ 1.0mm ≥ 1.2mm.
SUS304 ≥ 1.0mm ≥ 1.2mm ≥ 1.5mm ≥ 2.0mm ≥ 2.3mm.
- Tốc độ truyền dẫn: 18 – 40m/phút.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
41
- Chiều cao của cửa sổ kiểm ra: 10cm.
- Chiều rộng của cửa sổ kiểm tra: 50cm.
- Báo động âm thanh và hình ảnh với ngăn chặn tự động.
4.3.2. Máy bao gói
Hình 4.4: Máy bao gói
4.3.2.1. Cấu tạo – nguyên lý hoạt động
- Cấu tạo: bảng điều chỉnh, khuôn dập, băng tải.
- Nguyên lý hoạt động: Hộp chứa Block tôm di chuyển từ đầu vào đến
giữa bao bì kiếng PE thì có khuôn dập 2 bao gói PE lại với nhau chứa hộp và
tách rời, sau đó hộp đã được bọc PE di chuyển đến máy làm căng bao bì bằng
nhiệt, sản phẩm được bao gói di chuyển ra ở đầu ra.
4.3.2.2. Thông số kỹ thuật
- Model: BX-450.
- Nguồn điện: 220V, 50Hz.
- Công suất: 300W.
- Tốc độ: phụ thuộc người sử dụng.
- Chiều dài màng bọc: 450mm.
- Nhiệt độ mâm nhiệt: 0 - 160°C.
- Kích thước màng bọc thực phẩm: 600 x 500 x 130mm.
- Thời gian đạt nhiệt độ thích hợp: 5 – 10 phút.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
42
- Nhiệt độ cài đặt: 100 - 1600°C.
- Trọng lượng máy: 7kg.
4.3.3. Máy ghép mí hút chân không
Hình 4.5: Máy ghép mí hút chân không
4.3.3.1. Cấu tạo – nguyên lý hoạt động
- Cấu tạo: gồm 2 bộ phận chính: 1 máy bơm chân không để tạo chân
không và 1 bộ gia nhiệt để hàn miệng túi bao bì.
- Nguyên lý hoạt động: khi hoạt động, ta đưa bao bì đã chứa thực phẩm
vào buồng hút theo hướng dẫn của mỗi loại máy, đóng kín buồng hút và bật
công tắt máy bơm để bắt đầu hút chân không, sau thời gian đã chỉ định máy
sẽ tự động (nếu máy tự động) hoặc người vận hành (nếu máy thủ công) sẽ ép
mối hàn kín miệng bao bì bằng nhiệt.
4.3.3.2. Thông số kỹ thuật
- Điện áp: 220v, 50Hz.
- Công suất: 3.1KW.
- Kích thước buồng hút chân không: 670 x 540 x 110mm.
- Kích thước đường hàn: 600 x 10mm.
- Trọng lượng: 320kg.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
43
PHẦN 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Sau thời gian thực tập tìm hiểu quy trình chế biến sản xuất tôm Nobashi
tại công ty Cổ phần XNK thủy sản Quảng Ninh, tôi đã thu được kết quả sau:
- Đã nắm rõ quy trình công nghệ sản xuất tôm Nobashi tại công ty.
- Đã khảo sát công đoạn tiếp nhận nguyên liệu với mục đích, cách tiếp
liệu, chỉ tiêu chất lượng nguyên liệu và những biến đổi trong quá trình bảo
quản tôm nguyên liệu.
- Đã khảo sát công đoạn xử lý nguyên liệu với mục đích, cách tiến
hành, sự cố xảy ra trong công đoạn và cách khắc phục sự cố.
- Đã khảo sát công đoạn bao gói – bảo quản sản phẩm với mục đích,
cách tiến hành, biến đổi trong quá trình bảo quản sản phẩm, yêu cầu kỹ thuật,
sự cố và biện pháp khắc phục.
- Đã khảo sát một số thiết bị sử dụng trong quá trình sản xuất với cấu
tạo – nguyên lý hoạt động và thông số kỹ thuật.
5.2. Kiến nghị
Cán bộ điều hành phải tập trung giám sát và nhắc nhở công nhân thực
hiện đúng quy định.
Thường xuyên tổ chức nâng cao bổ sung các kiến thức mới cho cán bộ,
điều hành, tổ trưởng về công nghệ mới, thiết bị mới, hệ thống quản lý chất
lượng.
Cần thêm nhiều buổi tập huấn cho công nhân mới về vệ sinh an toàn
thực phầm, các quy định của công ty... và các buổi tập huấn ngắn cho mọi
công nhân ở các công đoạn bởi tổ trưởng, điều hành hàng năm để công nhân
có ý thức chấp hành tốt.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
44
Tăng cường công tác quản lý và phát triển sản phẩm mới, công nghệ
mới để không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm tạo thế cạnh tranh với các
đơn vị trong ngành và tạo uy tín đối với khách hàng để công ty ngày càng
phát triển.
Quan tâm đến phúc lợi của công nhân bằng các chế độ tiền lương, chế
độ ăn,... và tăng cường công tác giám sát khu vực đồ bảo hộ để kỷ luật những
công nhân làm sai quy định công ty và bảo đảm công tác an ninh phòng chống
cháy nổ.
Xây dựng phong cách kỷ luật trong việc đi và về bằng xe đưa rước
tránh tình trạng mất cấp, xô đẩy,... đồng thời tăng cường vệ sinh các khu vực
vệ sinh, tăng tỷ lệ phủ xanh nhà máy để tạo mỹ quan đẹp và giảm ô nhiễm
môi trường.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tiếng Việt
1. Trần Đức Ba, Nguyễn Văn Tài, Trần Thu Hà (2009), Giáo trình Công nghệ
lạnh thủy sản, NXB Đại học Quốc gia, Th.P Hồ Chí Minh.
2. Triệu Văn Hưng (2008), Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm
Nobashi tại Công ty Cổ phần thực phẩm Sao Ta, Khóa luận tốt nghiệp,
Trường Đại học Cần Thơ.
3. Tô Thị Hường (2011), Tìm hiểu một số công đoạn chế biến tôm sú Nobashi
tại Công ty Cổ phần hải sản Bình Đông, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại
học Nông lâm thành phố Hồ Chí Minh.
4. Nguyễn Văn Thường, Trương Quốc Phú (2003), Giáo trình ngư loại II, Tài
liệu nội bộ, NXB Đại học Cần Thơ, Cần Thơ.
5. Tài liệu lưu hành nội bộ Công ty Cổ phần XNK thủy sản Quảng Ninh,
thành phố Hạ Long, Quảng Ninh.
6. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3726-1989, Tôm nguyên liệu tươi, tiêu chuẩn
Việt Nam – tổng cục tiêu chuẩn.
7. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5289-1992, Thủy sản đông lạnh – Yêu cầu vệ
sinh, tiêu chuẩn Việt Nam – tổng cục tiêu chuẩn.
II. Trang web
8. Phạm Hữu An (2018), Thị trường tôm thế giới và khoảng cách cung-cầu
(http://m.vasep.com.vn).
9. Nguyễn Phương Vũ (2014), Tên gọi các loại tôm chế biến (http://123doc.org).
10. Anh Vũ (2014), 10 doanh nghiệp xuất khẩu tôm hàng đầu, Tạp chí Thủy
sản Việt Nam (http://www.thuysanvietnam.com.vn).
11. Kim Thu (2017), Ấn Độ là nước xuất khẩu tôm lớn nhất thế giới, Tạp chí
Nuôi trồng Thủy sản Châu Á Thái Bình Dương (http://m.vasep.com.vn).

More Related Content

What's hot

Tìm hiểu về haccp và xây dựng chương trình haccp cho qui trình công nghệ sản ...
Tìm hiểu về haccp và xây dựng chương trình haccp cho qui trình công nghệ sản ...Tìm hiểu về haccp và xây dựng chương trình haccp cho qui trình công nghệ sản ...
Tìm hiểu về haccp và xây dựng chương trình haccp cho qui trình công nghệ sản ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch haccp cho quy trình sản xuất cá hồi sushi đông ...
Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch haccp cho quy trình sản xuất cá hồi sushi đông ...Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch haccp cho quy trình sản xuất cá hồi sushi đông ...
Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch haccp cho quy trình sản xuất cá hồi sushi đông ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
[Lv] phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn lactic từ bã sắn
[Lv] phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn lactic từ bã sắn[Lv] phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn lactic từ bã sắn
[Lv] phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn lactic từ bã sắnLe Ngoc Dung
 
Sản xuất nước ép táo đóng chai
Sản xuất nước ép táo đóng chaiSản xuất nước ép táo đóng chai
Sản xuất nước ép táo đóng chaiAfro Gift
 
Công nghệ bảo quản & chế biến thịt, cá
Công nghệ bảo quản & chế biến thịt, cáCông nghệ bảo quản & chế biến thịt, cá
Công nghệ bảo quản & chế biến thịt, cáFood chemistry-09.1800.1595
 
đáNh giá thực trạng và đề xuất biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường l...
đáNh giá thực trạng và đề xuất biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường l...đáNh giá thực trạng và đề xuất biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường l...
đáNh giá thực trạng và đề xuất biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường l...Thanh Hoa
 
đồ áN cá ngừ đóng hộp
đồ áN cá ngừ đóng hộpđồ áN cá ngừ đóng hộp
đồ áN cá ngừ đóng hộpLô Vĩ Vi Vi
 
Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...
Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...
Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...Man_Ebook
 
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngâm gạo lứt nương đỏ và so sánh ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngâm gạo lứt nương đỏ và so sánh ...Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngâm gạo lứt nương đỏ và so sánh ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngâm gạo lứt nương đỏ và so sánh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tich cảm quan thực phẩm nhóm cảm quan
Phân tich cảm quan thực phẩm nhóm cảm quanPhân tich cảm quan thực phẩm nhóm cảm quan
Phân tich cảm quan thực phẩm nhóm cảm quanMinh Nguyen
 
Nghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdf
Nghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdfNghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdf
Nghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdfMan_Ebook
 

What's hot (20)

Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Tôm Tẩm Bột Đông Lạnh Và Tôm Xiên Que.doc
Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Tôm Tẩm Bột Đông Lạnh Và Tôm Xiên Que.docQuy Trình Công Nghệ Sản Xuất Tôm Tẩm Bột Đông Lạnh Và Tôm Xiên Que.doc
Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Tôm Tẩm Bột Đông Lạnh Và Tôm Xiên Que.doc
 
Khảo sát quy trình chế biến và định mức hao hụt tôm thẻ lột PD đông block tại...
Khảo sát quy trình chế biến và định mức hao hụt tôm thẻ lột PD đông block tại...Khảo sát quy trình chế biến và định mức hao hụt tôm thẻ lột PD đông block tại...
Khảo sát quy trình chế biến và định mức hao hụt tôm thẻ lột PD đông block tại...
 
Tìm hiểu về haccp và xây dựng chương trình haccp cho qui trình công nghệ sản ...
Tìm hiểu về haccp và xây dựng chương trình haccp cho qui trình công nghệ sản ...Tìm hiểu về haccp và xây dựng chương trình haccp cho qui trình công nghệ sản ...
Tìm hiểu về haccp và xây dựng chương trình haccp cho qui trình công nghệ sản ...
 
Đề tài: Quá trình lên men nước giải khát từ bánh mỳ hương trái cây
Đề tài: Quá trình lên men nước giải khát từ bánh mỳ hương trái câyĐề tài: Quá trình lên men nước giải khát từ bánh mỳ hương trái cây
Đề tài: Quá trình lên men nước giải khát từ bánh mỳ hương trái cây
 
Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch haccp cho quy trình sản xuất cá hồi sushi đông ...
Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch haccp cho quy trình sản xuất cá hồi sushi đông ...Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch haccp cho quy trình sản xuất cá hồi sushi đông ...
Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch haccp cho quy trình sản xuất cá hồi sushi đông ...
 
[Lv] phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn lactic từ bã sắn
[Lv] phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn lactic từ bã sắn[Lv] phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn lactic từ bã sắn
[Lv] phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn lactic từ bã sắn
 
Sản xuất nước ép táo đóng chai
Sản xuất nước ép táo đóng chaiSản xuất nước ép táo đóng chai
Sản xuất nước ép táo đóng chai
 
Công nghệ sản xuất mì chính
Công nghệ sản xuất mì chínhCông nghệ sản xuất mì chính
Công nghệ sản xuất mì chính
 
Bài Tiểu Luận Đảm Bảo Chất Lượng Và Luật Thực Phẩm.doc
Bài Tiểu Luận Đảm Bảo Chất Lượng Và Luật Thực Phẩm.docBài Tiểu Luận Đảm Bảo Chất Lượng Và Luật Thực Phẩm.doc
Bài Tiểu Luận Đảm Bảo Chất Lượng Và Luật Thực Phẩm.doc
 
Công nghệ bảo quản & chế biến thịt, cá
Công nghệ bảo quản & chế biến thịt, cáCông nghệ bảo quản & chế biến thịt, cá
Công nghệ bảo quản & chế biến thịt, cá
 
đáNh giá thực trạng và đề xuất biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường l...
đáNh giá thực trạng và đề xuất biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường l...đáNh giá thực trạng và đề xuất biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường l...
đáNh giá thực trạng và đề xuất biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường l...
 
đồ áN cá ngừ đóng hộp
đồ áN cá ngừ đóng hộpđồ áN cá ngừ đóng hộp
đồ áN cá ngừ đóng hộp
 
Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...
Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...
Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...
 
Đề tài: Nghiên Cứu Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Nước Ép Bưởi Tươi
Đề tài: Nghiên Cứu Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Nước Ép Bưởi TươiĐề tài: Nghiên Cứu Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Nước Ép Bưởi Tươi
Đề tài: Nghiên Cứu Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Nước Ép Bưởi Tươi
 
Đề tài: Quản lý chất lượng HACCP cho bạch tuộc cấp đông IQF, HAY
Đề tài: Quản lý chất lượng HACCP cho bạch tuộc cấp đông IQF, HAYĐề tài: Quản lý chất lượng HACCP cho bạch tuộc cấp đông IQF, HAY
Đề tài: Quản lý chất lượng HACCP cho bạch tuộc cấp đông IQF, HAY
 
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
 
Quy trình làm nem chua Thanh Hóa
Quy trình làm nem chua Thanh Hóa Quy trình làm nem chua Thanh Hóa
Quy trình làm nem chua Thanh Hóa
 
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngâm gạo lứt nương đỏ và so sánh ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngâm gạo lứt nương đỏ và so sánh ...Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngâm gạo lứt nương đỏ và so sánh ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngâm gạo lứt nương đỏ và so sánh ...
 
Phân tich cảm quan thực phẩm nhóm cảm quan
Phân tich cảm quan thực phẩm nhóm cảm quanPhân tich cảm quan thực phẩm nhóm cảm quan
Phân tich cảm quan thực phẩm nhóm cảm quan
 
Nghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdf
Nghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdfNghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdf
Nghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdf
 

Similar to Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobashi tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Quảng Ninh.doc

Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh cracker hương vị chuối tự nhiên
Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh cracker hương vị chuối tự nhiênNghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh cracker hương vị chuối tự nhiên
Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh cracker hương vị chuối tự nhiênTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát quy trình sản xuất bún tại công ty tnhh thực phẩm sông công
Khảo sát quy trình sản xuất bún tại công ty tnhh thực phẩm sông côngKhảo sát quy trình sản xuất bún tại công ty tnhh thực phẩm sông công
Khảo sát quy trình sản xuất bún tại công ty tnhh thực phẩm sông côngTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...
Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...
Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...luanvantrust
 
Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...
Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...
Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...luanvantrust
 
Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt nam
Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt namKhảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt nam
Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobashi tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Quảng Ninh.doc (20)

Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất cốm dinh dưỡng từ bí đỏ..doc
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất cốm dinh dưỡng từ bí đỏ..docNghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất cốm dinh dưỡng từ bí đỏ..doc
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất cốm dinh dưỡng từ bí đỏ..doc
 
Nghiên cứu ứng dụng enzyme transglutaminase thương phẩm trong công nghệ sản x...
Nghiên cứu ứng dụng enzyme transglutaminase thương phẩm trong công nghệ sản x...Nghiên cứu ứng dụng enzyme transglutaminase thương phẩm trong công nghệ sản x...
Nghiên cứu ứng dụng enzyme transglutaminase thương phẩm trong công nghệ sản x...
 
Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh cracker hương vị chuối tự nhiên
Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh cracker hương vị chuối tự nhiênNghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh cracker hương vị chuối tự nhiên
Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh cracker hương vị chuối tự nhiên
 
Công tác nâng cao hiệu quả tiêu thụ lúa giống của công ty giống cây trồng – v...
Công tác nâng cao hiệu quả tiêu thụ lúa giống của công ty giống cây trồng – v...Công tác nâng cao hiệu quả tiêu thụ lúa giống của công ty giống cây trồng – v...
Công tác nâng cao hiệu quả tiêu thụ lúa giống của công ty giống cây trồng – v...
 
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất Mứt từ quả cà chua bi và quả cam.docx
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất Mứt từ quả cà chua bi và quả cam.docxNghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất Mứt từ quả cà chua bi và quả cam.docx
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất Mứt từ quả cà chua bi và quả cam.docx
 
Thiết kế phân xưởng nấu và kết tinh đường với năng suất 1200 tấn mía ngày.doc
Thiết kế phân xưởng nấu và kết tinh đường với năng suất 1200 tấn mía ngày.docThiết kế phân xưởng nấu và kết tinh đường với năng suất 1200 tấn mía ngày.doc
Thiết kế phân xưởng nấu và kết tinh đường với năng suất 1200 tấn mía ngày.doc
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất tàu hủ non đóng hộp.doc
Nghiên cứu quy trình sản xuất tàu hủ non đóng hộp.docNghiên cứu quy trình sản xuất tàu hủ non đóng hộp.doc
Nghiên cứu quy trình sản xuất tàu hủ non đóng hộp.doc
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất bột chuối ứng dụng chế phẩm Enzyme pectinase.doc
Nghiên cứu quy trình sản xuất bột chuối ứng dụng chế phẩm Enzyme pectinase.docNghiên cứu quy trình sản xuất bột chuối ứng dụng chế phẩm Enzyme pectinase.doc
Nghiên cứu quy trình sản xuất bột chuối ứng dụng chế phẩm Enzyme pectinase.doc
 
Khảo sát quy trình sản xuất bún tại công ty tnhh thực phẩm sông công
Khảo sát quy trình sản xuất bún tại công ty tnhh thực phẩm sông côngKhảo sát quy trình sản xuất bún tại công ty tnhh thực phẩm sông công
Khảo sát quy trình sản xuất bún tại công ty tnhh thực phẩm sông công
 
Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...
Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...
Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...
 
Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...
Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...
Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...
 
Đề tài: Nghiên cứu quy trình sản xuất cà phê nấm Linh Chi, 9đ
Đề tài: Nghiên cứu quy trình sản xuất cà phê nấm Linh Chi, 9đĐề tài: Nghiên cứu quy trình sản xuất cà phê nấm Linh Chi, 9đ
Đề tài: Nghiên cứu quy trình sản xuất cà phê nấm Linh Chi, 9đ
 
Khoá Luận Thực Trạng Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm Tại Bếp Ăn Công Nghiệp.doc
Khoá Luận Thực Trạng Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm Tại Bếp Ăn Công Nghiệp.docKhoá Luận Thực Trạng Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm Tại Bếp Ăn Công Nghiệp.doc
Khoá Luận Thực Trạng Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm Tại Bếp Ăn Công Nghiệp.doc
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất khoai tây dạng sợi đông lạnh phục vụ cho món kh...
Nghiên cứu quy trình sản xuất khoai tây dạng sợi đông lạnh phục vụ cho món kh...Nghiên cứu quy trình sản xuất khoai tây dạng sợi đông lạnh phục vụ cho món kh...
Nghiên cứu quy trình sản xuất khoai tây dạng sợi đông lạnh phục vụ cho món kh...
 
Nghiên cứu tình hình sinh trưởng và phát triển của Bưởi da xanh chiết và ghép...
Nghiên cứu tình hình sinh trưởng và phát triển của Bưởi da xanh chiết và ghép...Nghiên cứu tình hình sinh trưởng và phát triển của Bưởi da xanh chiết và ghép...
Nghiên cứu tình hình sinh trưởng và phát triển của Bưởi da xanh chiết và ghép...
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất bột gạo lứt lên men lactic.doc
Nghiên cứu quy trình sản xuất bột gạo lứt lên men lactic.docNghiên cứu quy trình sản xuất bột gạo lứt lên men lactic.doc
Nghiên cứu quy trình sản xuất bột gạo lứt lên men lactic.doc
 
Luận Văn Khảo Sát Tinh Dầu Hồ Tiêu (Piper Nigrum Linn.).docx
Luận Văn Khảo Sát Tinh Dầu Hồ Tiêu (Piper Nigrum Linn.).docxLuận Văn Khảo Sát Tinh Dầu Hồ Tiêu (Piper Nigrum Linn.).docx
Luận Văn Khảo Sát Tinh Dầu Hồ Tiêu (Piper Nigrum Linn.).docx
 
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất nước ép nho năng suất 4000 lít sản phẩm...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất nước ép nho năng suất 4000 lít sản phẩm...Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất nước ép nho năng suất 4000 lít sản phẩm...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất nước ép nho năng suất 4000 lít sản phẩm...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe Máy
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe MáyKhóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe Máy
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe Máy
 
Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt nam
Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt namKhảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt nam
Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt nam
 

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149 (20)

Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
 
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
 
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
 
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
 
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
 
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.docLuận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
 
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
 
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
 
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
 
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.docĐề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
 
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
 
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docxĐề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
 
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
 
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
 

Recently uploaded

CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 

Recently uploaded (20)

CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 

Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobashi tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Quảng Ninh.doc

  • 1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------------- NÔNG THỊ THANH XUÂN Tên đề tài: KHẢO SÁT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN TÔM NOBASHI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN QUẢNG NINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Công nghệ Thực phẩm Khoa : CNSH – CNTP Khóa học : 2015 – 2019 Thái Nguyên – năm 2019
  • 2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------------- NÔNG THỊ THANH XUÂN Tên đề tài: KHẢO SÁT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN TÔM NOBASHI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN QUẢNG NINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Công nghệ Thực phẩm Lớp : CNTP – K47 Khoa : CNSH – CNTP Khóa học : 2015 – 2019 Người hướng dẫn : 1. ThS. Nguyễn Văn Bình 2. PQĐ. Đỗ Thị Thu Hương
  • 3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Thái Nguyên – năm 2019
  • 4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 i LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Công nghệ Sinh học và Công nghệ Thực phẩm, cùng toàn thể quý thầy cô giáo trong khoa Công nghệ Sinh học và Công nghệ Thực phẩm đã giảng dạy, hướng dẫn em có được kiến thức như ngày hôm nay. Em cũng xin đặc biệt cảm ơn ThS. Nguyễn Văn Bình. Trong thời gian thực hiện đề tài tuy ngắn nhưng thầy đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu, những bài học bổ ích đó đã giúp em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp của mình. Em xin gửi lời cám ơn Phó quản đốc Đỗ Thị Thu Hương đã trực tiếp hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập, giúp em hoàn thành khóa luận. Cuối cùng em xin được cám ơn cô, chú, anh chị làm việc tại Công ty cổ phần XNK thủy sản Quảng Ninh, gia đình và các bạn sinh viên lớp K47- CNTP đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện, động viên cho em để hoàn thành đề tài. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 05 năm 2019 Sinh viên Nông Thị Thanh Xuân
  • 5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 ii DANH MỤC VIẾT TẮT ATP Adenosin Triphosphat BTP Bán thành phẩm DMA Dimethylamine DNNN Doanh nghiệp Nhà nước FA Formaldehyd HACCP Hazard Analysis and Critical Control Point: Phân tích mối nguy và kiểm soát các điểm tới hạn ppm Parts Per Million PTO Peeled Tail-On: Tôm lột vỏ, chừa đuôi TA Tiếng Anh TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TMA Trimethylamine TMAO Trimethylamine Oxide UBND Ủy ban nhân dân XNK Xuất nhập khẩu
  • 6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 iii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Thành phần % khối lượng của một số loài tôm..............................12 Bảng 2.2: Hàm lượng chất dinh dưỡng tính theo % trong thịt tôm tươi.........13 Bảng 2.3: Thành phần hóa học của tôm thẻ....................................................14 Bảng 2.4: Thành phần dinh dưỡng của tôm thẻ..............................................15 Bảng 2.5: Thành phần vitamin có trong tôm ..................................................15 Bảng 2.6: Chỉ tiêu của tôm đông lạnh (TCVN 5289 – 1992).........................16 Bảng 2.7: Top 10 doanh nghiệp xuất khẩu tôm 5 tháng đầu năm 2014 .........17
  • 7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 iv DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Công ty cổ phần XNK.......................................................................3 Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty .....................................................5 Hình 2.3: Cá nục nguyên con sạch....................................................................8 Hình 2.4: Tôm He biển nguyên con..................................................................8 Hình 2.5: Mực Sushi .........................................................................................8 Hình 2.6: Tôm Nobashi.....................................................................................8 Hình 2.7: Cấu tạo ngoài của tôm.....................................................................11 Hình 2.8: Tôm sú.............................................................................................13 Hình 2.9: Tôm thẻ..............................................................................................................................13 Hình 2.10: Sản lượng tôm nhập khẩu vào Việt Nam 2012 – 2017.................18 Hình 4.1: Sơ đồ quy trình sản xuất tôm Nobashi đông Semi Block...............22 Hình 4.2: Cân thủy sản....................................................................................31 Hình 4.3: Máy rà kim loại...............................................................................40 Hình 4.4: Máy bao gói.....................................................................................41 Hình 4.5: Máy ghép mí hút chân không..........................................................42
  • 8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................i DANH MỤC VIẾT TẮT ..................................................................................ii DANH MỤC BẢNG....................................................................................... iii DANH MỤC HÌNH .........................................................................................iv PHẦN 1: MỞ ĐẦU..........................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề...................................................................................................1 1.2. Mục tiêu của đề tài .....................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát...................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................2 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................2 1.3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài ....................................................................2 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.....................................................................2 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU...............................................................3 2.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần XNK thủy sản Quảng Ninh ......................3 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ..........................................3 2.1.2. Vị trí địa lý công ty .................................................................................4 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty.....................................................................5 2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty.........................................................5 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng, đơn vị trực thuộc ............................6 2.1.4. Các sản phẩm của công ty.......................................................................8 2.2. Tổng quan về tôm.......................................................................................9 2.2.1. Định nghĩa về tôm Nobashi.....................................................................9 2.2.2. Giới thiệu chung về tôm........................................................................10 2.2.2.1. Cấu tạo chung của tôm.......................................................................11 2.2.2.2. Thành phần hóa học của tôm.....................................................................................12 2.3. Tổng quan nguyên liệu.............................................................................13 2.3.1. Giới thiệu về các giống tôm ..................................................................13 2.3.2. Tiêu chuẩn chất lượng...........................................................................14
  • 9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 vi 2.3.3. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng ...........................................14 2.3.4. Các chỉ tiêu vi sinh của tôm đông lạnh .................................................16 2.3.5. Các quá trình biến đổi của tôm sau khi chết .........................................16 2.4. Tình hình sản xuất và tiêu thụ tôm...........................................................17 2.4.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụtôm trong nước ......................................17 2.4.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ tôm trên thế giới ...................................19 PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................................................21 3.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian .............................................................21 3.1.1. Đối tượng...............................................................................................21 3.1.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................21 3.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................21 3.3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................21 3.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu ...............................................................21 3.3.2. Tham gia trực tiếp tại cơ sở chế biến....................................................21 3.3.3. Phương pháp cảm quan.........................................................................21 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..........................22 4.1. Khảo sát quy trình công nghệ sản xuất tôm Nobashi...............................22 4.1.1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất Tôm Nobashi...............................22 4.1.2. Thuyết minh quy trình...........................................................................22 4.1.2.1. Tiếp nhận nguyên liệu........................................................................22 4.1.2.2. Bảo quản nguyên liệu.........................................................................23 4.1.2.3. Xử lý nguyên liệu...............................................................................23 4.1.2.4. Phân cơ, hạng .....................................................................................23 4.1.2.5. Cắt, dập, cân, xếp, hút chân không ....................................................24 4.1.2.6. Vào đông, cấp đông............................................................................24 4.1.2.7. Ra đông, rà kim loại, bao gói carton, bảo quản thành phẩm .............25 4.2. Kết quả khảo sát một số công đoạn trong quy trình sản xuất ..................25 4.2.1. Kết quả khảo sát công đoạn tiếp nhận nguyên liệu...............................25
  • 10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 vii 4.2.1.1. Mục đích.............................................................................................25 4.2.1.2. Cách tiếp liệu......................................................................................25 4.2.1.3. Chỉ tiêu chất lượng nguyên liệu.........................................................26 4.2.1.4. Những biến đổi trong quá trình bảo quản tôm nguyên liệu ...............26 4.2.2. Khảo sát công đoạn xử lý nguyên liệu..................................................28 4.2.2.1.Mục đích..............................................................................................28 4.2.2.2. Cách tiến hành các công đoạn............................................................29 4.2.2.3. Sự cố xảy ra trong công đoạn.............................................................34 4.2.2.4. Cách khắc phục sự cố.........................................................................34 4.2.3. Khảo sát công đoạn bao gói – bảo quản sản phẩm ...............................34 4.2.3.1. Mục đích.............................................................................................34 4.2.3.2. Cách tiến hành các công đoạn............................................................35 4.2.3.3. Biến đổi trong quá trình bảo quản sản phẩm .....................................37 4.2.3.4. Yêu cầu kỹ thuật.................................................................................39 4.2.3.5. Sự cố và biện pháp khắc phục.................................................................................. 39 4.3. Khảo sát một số thiết bị sử dụng trong quy trình sản xuất ......................40 4.3.1. Máy rà kim loại .....................................................................................40 4.3.1.1. Cấu tạo – nguyên lý hoạt động...........................................................40 4.3.1.2. Thông số kỹ thuật...............................................................................40 4.3.2. Máy bao gói...........................................................................................41 4.3.2.1. Cấu tạo – nguyên lý hoạt động...........................................................41 4.3.2.2. Thông số kỹ thuật...............................................................................41 4.3.3. Máy ghép mí hút chân không................................................................42 4.3.3.1. Cấu tạo – nguyên lý hoạt động...........................................................42 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................43 5.1. Kết luận ....................................................................................................43 5.2. Kiến nghị..................................................................................................43 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................45
  • 11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Việt Nam có điều kiện thuận lợi với đường bờ biển kéo dài trên 3200km dọc suốt chiều dài từ Bắc tới Nam, phía bắc giáp với vịnh Bắc Bộ, phía nam giáp với vịnh Thái Lan, với cả một vùng thềm lục địa rộng lớn khoảng hơn 1 triệu km2 , cộng với hệ thống sông ngòi chằng chịt. Chính vì thế Việt Nam có một nguồn tài nguyên dồi dào về thủy hải sản. Các hoạt động khai thác, nuôi trồng, vận chuyển thủy sản khai thác, bảo quản chế biến, mua bán, xuất khẩu mang lại nguồn lợi nhuận không nhỏ cho nền kinh tế ở Việt Nam. Tôm là loại hải sản được ưa chuộng có thể sản xuất phục vụ trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài, thị trường tôm ở Việt Nam là một thị trường tiềm năng nên cần được chú trọng. Từ nguồn nguyên liệu ban đầu là tôm sú đã được chế biến thành các mặt hàng có giá trị kinh tế cao như: tôm block, tôm tẩm bột, tôm Nobashi,... đặc biệt là tôm Nobashi là mặt hàng chủ lực của nhiều doanh nghiệp. Với nguồn nguyên liệu dồi dào, giá cả tương đối ổn định thì việc chế biến ra các mặt hàng sản phẩm đạt năng suất lớn là điều tất yếu, nhưng phải đảm bảo sản phẩn được chế biến ra có chât lượng tốt, giá trị cao mới là điều quan trọng. Bên cạnh đó, do yêu cầu khắt khe của thị trường nhập khẩu đỏi hỏi các mặt hàng phải có chất lượng cao và an toàn thực phẩm; do đó để đứng vững trên thị trường bặt buộc các nhà sản xuất phải nâng cao chất lượng sản phẩm. Để hiểu rõ hơn về quy trình công nghệ chế biến tôm Nobashi, em thực hiện đề tài: “Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobashi tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Quảng Ninh”.
  • 12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 2 1.2 . Mục tiêu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu tổng quát - Tìm hiểu quy trình công nghệ chế biến tôm Nobashi tại Công ty cổ phần XNK thủy sản Quảng Ninh. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Khảo sát được sơ đồ quy trình sản xuất và tham gia trực tiếp vào dây truyền sản xuất nhằm tích lũy kinh nghiệm. - Khảo sát được một số công đoạn trong quy trình sản xuất. + Khảo sát công đoạn tiếp nhận nguyên liệu. + Khảo sát công đoạn xử lý nguyên liệu. + Khảo sát công đoạn đóng gói – dò kim loại – bảo quản. - Khảo sát được một số thiết bị sử dụng trong quy trình sản xuất. 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 1.3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài - Thực hiện đề tài giúp sinh viên hệ thống lại kiến thức đã học áp dụng vào nghiên cứu khoa học. - Tích lũy kinh nghiệm cũng như củng cố tác phong làm việc sau này. - Giúp tiếp cận công tác nghiên cứu khoa học, phục vụ cho công việc sau này. - Giúp sinh viên nắm được cách trình bày một bài báo cáo khoa học. - Là nguồn tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu thuộc cùng lĩnh vực. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài - Nghiên cứu tìm ra các thông số phù hợp cho quy trình sản xuất sản phẩm. - Hiểu và nắm bắt được thế nào là tôm đạt chất lượng tốt. - Phân tích mối nguy trong quy trình sản xuất, từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục các mối nguy đó. - Biết được các điểm kiểm soát tới hạn của sản phẩm.
  • 13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 3 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần XNK thủy sản Quảng Ninh Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN XNK THỦY SẢN QUẢNG NINH Tên tiếng anh : Quangninh Seaproducts Import-Export Joint Stock Company Tên viết tắt TA : Quangninh Seaproducts Import-Export Company Địa chỉ : 35 Bến Tàu, phường Bạch Đằng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh Điện thoại : (84 203) 3825196 – 3825190 Fax : (84 203) 3826683 Website : www.quangninhseaprodex.com.vn 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Công ty cổ phần XNK thủy sản Quảng Ninh có tiền thân là nhà máy chế biến thủy sản đông lạnh, được Chính phủ NAUY viện trợ xây dựng từ cuối những năm 70 thế kỷ XX (năm 1978). Ban đầu là Phân xưởng Đông lạnh, trực thuộc Công ty Hải sản tỉnh Quảng Ninh. Đây là Nhà máy đông lạnh đầu tiên của tỉnh Quảng Ninh sản xuất chế biến thủy sản xuất khẩu để thu ngoại tệ về cho tỉnh. [5] Hình 2.1: Công ty cổ phần XNK thủy sản Quảng Ninh Ngày 01/04/1983, Nhà máy đông lạnh tách khỏi Công ty Hải sản tỉnh Quảng Ninh thành lập Xí nghiệp quốc doanh trực thuộc tỉnh, tên gọi “Xí nghiệp xuất khẩu thủy sản Quảng Ninh” (quyết định số 42-TC/UB ngày
  • 14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 4 02/02/1983 của UBND tỉnh Quảng Ninh). Nhiệm vụ của Xí nghiệp xuất khẩu thủy sản Quảng Ninh là sản xuất theo kế hoạch được Nhà nước giao. [5] Tháng 02/1993, Xí nghiệp xuất khẩu thủy sản Quảng Ninh chuyển thành Doanh nghiệp Nhà nước “Công ty xuất khẩu thủy sản Quảng Ninh” theo quyết định số 304-QĐ/UB ngày 22/02/1993 của UBND tỉnh Quảng Ninh. Công ty tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất, kinh doanh. [5] Tháng 08/2000, do chủ trương cổ phần hóa các Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty xuất khẩu thủy sản Quảng Ninh cổ phần hóa chuyển thành “Công ty cổ phần XNK thủy sản Quảng Ninh” theo quyết định số 1731- QĐ/UB ngày 07/7/2000 của UBND tỉnh Quảng Ninh. Công ty là doanh nghiệp đầu tiên của Ngành thủy sản Quảng Ninh chuyển từ DNNN sang Công ty cổ phần. Đặc điểm: 100% vốn điều lệ do người lao động đóng góp, doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Chức năng chính: sản xuất chế biến, kinh doanh các mặt hàng thủy sản xuất khẩu và tiêu dùng nội địa, dịch vụ hậu cần nghề cá,... [5] Vùng nguyên liệu chính của Công ty là nguyên liệu tự nhiên ở Vịnh Bắc Bộ, tập trung chủ yếu là ngư trường dọc theo bờ biển dài 250km của tỉnh Quảng Ninh. Từ vùng nguyên liệu về tới công ty khoảng từ 1 đến 5 giờ tàu chạy (5 đến 60 km). Công ty có cầu cảng có thể cập tàu 500 tấn. [5] 2.1.2. Vị trí địa lý công ty Công ty được tỉnh đầu tư xây dựng từ cuối những năm 70 thế kỷ XX. Phía đông của công ty giáp với biển Vịnh Hạ Long, phía bắc giáp Công ty cổ phần Vận tải khách thủy Quảng Ninh, các phía còn lại giáp các tổ dân 3, 4, 5 khu phố 1, phường Bạch Đằng – một trong những phường trung tâm của thành phố Hạ Long – phía Đông, Nam chân núi Bài Thơ. [5] Vị trí của công ty rất thuận tiện về giao thông thủy, bộ, cơ sở hạ tầng điện, nước đã được đầu tư ổn định. Phần mặt biển giáp với công ty đã được
  • 15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 5 Cục Đường sông Việt Nam cấp để quản lý và sử dụng làm bến chuyên dùng cho các phương tiện thủy nội địa ra vào cảng (quyết định số 416-CĐS/PCVT ngày 18/04/1998 của Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam). [5] Tổng diện tích mặt bằng quản lý: 7.735,95m2 . Vùng mặt nước được giao quản lý: 3.420m2 . 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty 2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC BAN KIỂM SOÁT PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC TRƯỞNG PHÒNG TỔ TRƯỞNG PHÒNG QUẢN ĐỐC PX CHẾ CHỨC HÀNH CHÍNH KINH DOANH BIẾN – TRƯỞNG KCS PHÒNG TỔ PHÒNG PHÒNG KẾ PHÒNG XUẤT CHỨC HÀNH KING DOANH TOÁN TÀI VỤ NHẬP KHẨU CHÍNH PHÂN XƯỞNG CƠ ĐIỆN LẠNH TỔNG KHO MÓNG CÁI PHÂN XƯỞNG CHẾ BIẾN Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty [5] Đặc điểm quản trị công ty: Quản lý của công ty theo chế độ kiêm nhiệm, các Phó Giám đốc đều kiêm Trưởng các phòng/đơn vị trong công ty (trừ 3 đơn vị: phòng Kế toán tài vụ, phòng Xuất nhập khẩu và phân xưởng Cơ điện lạnh bố trí chức danh quản lý riêng là Kế toán trưởng, Trưởng phòng và Quản đốc). [5]
  • 16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 6 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng, đơn vị trực thuộc a. Phòng kinh doanh - Chức năng: chuyên về nhiệm vụ kinh doanh xuất, nhập khẩu, kinh doanh nội địa và dịch vụ. - Nhiệm vụ: + Khai thác thị trường, khách hàng. + Tham mưu cho Giám đốc trong việc ký kết các hợp đồng bán hàng xuất khẩu; lập kế hoạch và trực tiếp điều hành, tổ chức sản xuất chế biến các mặt hàng thủy sản tiêu dùng nội địa (thu mua nguyên liệu, sản xuất, tiêu thụ) và dịch vụ hậu cần nghề cá: cung cấp nước đá lạnh, nước ngọt cho các phương tiện khai thác, đánh bắt và thu mua thủy sản. + Giúp Giám đốc lập kế hoạch và điều hành sản xuất chế biến các mặt hàng thủy sản xuất khẩu (thu mua nguyên liệu, sản xuất, tiêu thu). + Trực tiếp làm các thủ tục bán hàng. + Lập kế hoạch và trực tiếp thực hiện việc cung ứng vật tư phụ vụ sản xuất. b. Phòng xuất, nhập khẩu - Chức năng: chuyên về nhiệm vụ dịch vụ xuất, nhập khẩu (tạm nhập tái xuất), kinh doanh dịch vụ nội địa. - Nhiệm vụ: + Khai thác thị trường, khách hàng. + Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ dịch vụ hàng tạm nhập tái xuất. + Quản lý, khai thác tổng kho Móng Cái. c. Phòng kế toán tài vụ - Chức năng: chuyên về tài chính, kế toán doanh nghiệp. - Nhiệm vụ: + Lập và thực hiện kế hoạch tài chính, vốn dài hạn, trung hạn và ngắn hạn. + Tổ chức hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh.
  • 17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 7 d. Phòng tổ chức hành chính - Chức năng: chuyên về lao động, tiền lương, chính sách và phục vụ. - Nhiệm vụ: + Tham mưu cho Giám đốc trong công tác tổ chức bộ máy và cán bộ. + Lập và thực hiện kế hoạch lao đông, bảo hộ lao động. + Thực hiện các nghiệp vụ lao động, tiền lương, chính sách đối với người lao động. + Thực hiện nhiệm vụ hành chính, quản trị và bảo vệ. e. Phân xưởng chế biến - Chức năng: sản xuất. - Nhiệm vụ: + Tổ chức sản xuất chế biến các mặt hàng thủy sản, hàng hóa khác (nếu có) theo kế hoạch sản xuất của công ty. + Quản lý về công tác KCS các sản phẩm sản xuất chế biến. f. Phân xưởng cơ điện lạnh - Chức năng: phục vụ sản xuất. - Nhiệm vụ: + Vận hành, sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng toàn bộ hệ thống máy, thiết bị, hệ thống điện sản xuất. + Tổ chức sản xuất nước đá lạnh phụ vụ sản xuất chế biến và kinh doanh dịch vụ. g. Tổng kho Móng Cái - Chức năng: sản xuất, dịch vụ trực thuộc phòng xuất, nhập khẩu. - Nhiệm vụ: + Khai thác khách hàng cho thuê kho, bãi và các dịch vụ khác có liên quan. + Giao dịch khai thác khách hàng phục vụ yêu cầu sản xuất, kinh doanh của công ty.
  • 18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 8 + Trực tiếp thực hiện việc xuất, nhập khẩu hoàng hóa thủy sản, nông sản,... + Thực hiện dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu. 2.1.4. Các sản phẩm của công ty - Mực Sushi - Mực Sugata - Mực ống Fillet - Tôm tẩm bột - Tôm He biển nguyên con - Tôm Nobashi - Cá nục xẻ bướm - Cá nục xẻ bướm tẩm bột - Cá nục nguyên con sạch - Cá nục nguyên con Block Hình 2.3: Cá nục nguyên con sạch Hình 2.4: Tôm He biển nguyên con Hình 2.5: Mực Sushi Hình 2.6: Tôm Nobashi Để đảm bảo chất lượng sả phẩm, công ty đã áp dụng tiêu chuẩn HACCP từ năm 2002. Công ty vẫn luôn chú trọng về vấn đề quản lý chất
  • 19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 9 lượng của sản phẩm, nên đến nay chưa có sản phẩm nào bị trả về vì lý do vi sinh hay kháng sinh. [5] Thị trường xuất khẩu chính của công ty hiện nay: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc. 2.2. Tổng quan về tôm 2.2.1. Định nghĩa về tôm Nobashi Tôm Nobashi là một loại mặt hàng tôm mới hiện nay đang rất được quan tâm và đặc biệt được dùng làm sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài rất nhiều. Đây là một hình thức tôm mới với hai loại nguyên liệu chủ yếu là tôm thẻ chân trắng và tôm sú. Người ta thường gọi loại này là được làm PTO là một thuật ngữ trong thương mại quốc tế viết tắt của từ peeled tail-on tức chỉ những con tôm đã được làm sạch lột bỏ vỏ và chừa đuôi. Phần đuôi được chừa lại ở đây chính là phần gồm luôn cả đốt 6 gần đuôi và cả phần gai nhọn của đuôi tôm. Hiện nay loại tôm PTO là một mặt hàng cực kỳ phổ biến tại nước Mỹ và phương Tây. [9] Tôm Nobashi là tôm PTO được chế biến theo cách mà bên nước Nhật yêu cầu hay còn có tên gọi khác là tôm Nobashi Ebi. Trong tiếng Nhật Nobashi có nghĩa là bóp dãn ra, còn Ebi là tôm. Vậy Nobashi Ebi có nghĩa đơn giản là con tôm được bóp kéo [9]. Mặc dù tên gọi là tôm bóp, thực tế còn vài yêu cầu khác: trước khi bóp, người ta thực hiện một số lần cắt ở bụng tôm hoặc hai bên hông tôm, đuôi (phần vỏ đốt cuối và các cánh đuôi) được xử lý bằng cách (tùy theo khách) cạo, chọc bằng mũi dao nhọn vào đuôi với mục đích làm dịch bên trong ráo đi, cắt hình chữ V, cắt ngang, gai nhọn có thể cắt phần nhọn, hay lột bỏ vỏ của gai, ngâm dung dịch xử lý, bao gói... Với những khác biệt khá rõ nét này, các nhà sản xuất thường xếp chúng vào một mặt hàng riêng là tôm Nobashi. Loại tôm này chủ yếu dùng để làm tôm bao bột
  • 20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 10 theo kiểu Nhật (họ dùng ba loại bột là premix, batter mix, breadcrumb để làm thành những con tôm bao bột vừa đẹp vừa ngon). 2.2.2. Giới thiệu chung về tôm Tôm là một đối tượng dùng chế biến các sản phẩm xuất khẩu rất quan trọng của thủy sản nước ta hiện nay. Xuất khẩu tôm ở Việt Nam tăng trưởng liên tục hàng năm. Việt Nam xuất khẩu năm 2006 đạt 3,348 tỷ USD, với khối lượng 811.510 tấn. Trong đó xuất khẩu tôm Việt Nam năm 2006 đạt 158.447 tấn và giá trị kim ngạch xuất khẩu đạt 1.460,586 triệu USD giảm 0,5% về sản lượng nhưng tăng 6,5% về giá trị. Các sản phẩm chế biến từ tôm đã có mặt trên 70 thị trường ở khắp các châu lục trên thế giới. Tôm có giá trị dinh dưỡng cao, tổ chức cơ thịt rắn chắc, có mùi vị thơm ngon đặc trưng hấp dẫn. [2] Tôm thuộc họ giáp xác, bộ mười chân trong đó quan trọng nhất là các loài tôm: tôm sắt, tôm he, tôm hùm, tôm vỗ,... là loại hải sản có giá trị xuất khẩu hàng đầu Việt Nam. Bên cạnh sản lượng tôm khai thác tự nhiên, sản lượng tôm nuôi ở Việt Nam nói chung tăng lên nhanh chóng, là nguồn nguyên liệu chính cung cấp cho các nhà máy chế biến xuất khẩu thủy sản. [1] - Tôm biển ngày nay không những là món ăn quen thuộc đối với người dân Việt Nam mà còn có giá trị trên thị trường thế giới. Tuy nhiên sản lượng khai thác phần lớn là cỡ trung bình hoạc là cỡ nhỏ, cỡ lớn chủ yếu đạt 20-30 con/kg hoặc lớn hơn nhưng khối lượng không đáng kể. Mùa vụ khai thác chủ yếu của tôm biển từ tháng 2 đến tháng 11 hàng năm. - Tôm nuôi: nghề nuôi tôm đã và đang được phát triển mạnh và mang lại hiệu quả kinh tế cao đối với xuất khẩu thủy sản. Ngoài tôm sú được nuôi phổ biến, tôm chân trắng hiện nay cũng đã và đang được đầu tư nuôi với quy mô lớn để tạo thêm nguồn nguyên liệu phục vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa.
  • 21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 11 Mùa vụ thu hoạch tôm nuôi rải rác từ tháng 4 đến tháng 9. Chính vụ sản lượng cao nhất vào tháng 5, 6. Có hơn 50 mặt hàng tôm đông lạnh xuất khẩu, được chế biến dưới nhiều dạng sản phẩm khác nhau như tươi sống, đông lạnh, các sản phẩm chế biến sẵn, chế biến ăn liền, các sản phẩm phối chế, các sản phẩm khô, đóng hộp, lên men chua,... 2.2.2.1. Cấu tạo chung của tôm Hình 2.7: Cấu tạo ngoài của tôm [4] Con tôm gồm có 2 phần: Phần trước là đầu và ngực. Phần sau là thân. Đầu tôm có cấu tạo: mắt có cuống, chân phân đốt, có 2 đôi râu xúc tác. Phần đầu ngực có 4 đốt được bao bọc bằng giáp đầu ngực, 3 đôi chân ngực đầu tiên biến hóa thành chân hàm, dùng để đón thức ăn và điều tiết dòng nước chảy qua khoang miệng, 5 đôi chân ngực còn lại biến thành chân bò, không phân nhánh kép. Một số loài tôm có đôi chân trước phát triển thành kìm rất khỏe, dùng để tự vệ và bắt mồi, hầu như tất cả các cơ quan nội tạng đều nằm ở phía trước đầu ngực. [4] Phần thân tôm gồm 7 đốt, có 7 đôi chân phân thành 2 nhánh, đốt cuối cùng hợp với chân bơi tạo thành đuôi làm chức năng bánh lái, quạt nước.
  • 22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 12 Bảng 2.1: Thành phần % khối lượng của một số loài tôm [4] Loài tôm Thịt tôm Đầu Vỏ Tôm sú 59,70 31,40 8,09 Tôm chì 57,36 31,55 11,09 Tôm sắt 56,43 31,95 11,62 Tôm thẻ 60,00 31,00 9,00 Tôm hùm 39,57 52,20 8,39 Tôm càng 27,64 63,40 11,62 Tôm rảo 12,10 31,75 12,10 Tôm he 60,20 29,80 10,00 2.2.2.2. Thành phần hóa học của tôm Thành phần hóa học của cơ thịt tôm gồm có: nước, protit, lipit, gluxit, chất khoáng, vitamin, enzym, hoocmon. Những thành phần tương đối nhiều là: nước, protit, lipit, chất khoáng. Hàm lượng gluxit trong tôm tương đối ít và tồn tại dưới dạng glycogen. [4] Thành phần hóa học của tôm thường khác nhau theo giống loài. Trong cùng một loài nhưng hoàn cảnh sinh sống khác nhau thì thành phần hóa học khác nhau. Ngoài ra thành phần hóa học của tôm còn phụ thuộc nhiều vào trạng thái sinh lý, mùa vụ, thời tiết,... Sự khác nhau về thành phần hóa học và sự biến đổi của chúng làm ảnh hưởng rất lớn đến mùi vị và giá trị dinh dưỡng của sản phẩm. [4]
  • 23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 13 Bảng 2.2: Hàm lượng chất dinh dưỡng tính theo % trong thịt tôm tươi [4] Loại tôm Protein Lipit Tro Nước Tôm he 20,00 0,70 1,63 77,00 Tôm sú 21,00 1,70 1,42 75,90 Tôm thẻ 19,27 0,92 1,55 76,63 Tôm chì 18,97 0,93 1,28 76,98 Tôm rảo 20,05 0,70 1,55 76,32 Tôm sắt 19,05 0,60 1,44 76,56 Tôm càng 18,97 1,19 1,14 76,65 Tôm hùm 20,81 1,30 1,32 74,57 2.3. Tổng quan nguyên liệu 2.3.1. Giới thiệu về các giống tôm Hình 2.8: Tôm sú Hình 2.9: Tôm thẻ Tôm sú (Penaeus monodon): còn gọi là tôm cỏ, là loài tôm có kích thước lớn, khi còn tươi ở vỏ đầu, ngực tôm có vằn ngang. Tôm sú phân bố rộng từ đầm nước lợ ra vùng biển sâu khoảng 40m, tập trung nhiều ở độ sâu 10–25m. Tôm có quanh năm nhưng mùa vụ chính từ tháng 2–4 và tháng 7–8. Tôm có chiều dài 150–250mm với khối lượng từ 50–150g. Tôm sú là loài tôm ngon, thịt chắc, thơm và có giá trị kinh tế cao. [4] Tôm thẻ (Penaeus seminelcatus): còn gọi là tôm sú vằn. Tôm có màu đặc trưng xanh thẳm, có vằn ngang ở vùng bụng, râu có khoang vàng đỏ nhạt. Tôm phân bố từ nông ra sâu đến 60m nhưng tập trung nhiều ở 20–40m. Tôm
  • 24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 14 có nhiều ở Trung Bộ, tập trung chủ yếu ở Phú Khánh, Nghĩa Bình. Mùa vụ từ tháng 4 và tháng 7–9, tôm có chiều dài 120–250mm, với khối lượng 40–145g. [4] 2.3.2. Tiêu chuẩn chất lượng Loại tôm dành cho xuất khẩu phải đạt các chỉ tiêu sau [5]: - Tôm không có mùi ươn. - Tôm không có điểm đen trên thân hoặc nếu có thì không quá 3 vết đen. Mỗi vết đen không quá 1,5mm và không ăn sâu vào thịt. Vành bụng cho phép đen nhạt. - Tôm không bị bể vỏ hoặc nếu có thì chỉ chấp nhận trên 3% tổng số. Vỏ tôm cho phép mềm nhưng không bị bong tróc ra khỏi thân tôm và có màu tự nhiên, sáng bóng. - Thịt tôm có màu sắc đặc trưng và săn chắc. - Tôm có đầu dính chặt vào thân tôm và tôm không bị dập nát. 2.3.3. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng Bảng 2.3: Thành phần hóa học của tôm thẻ [3] Thành phần Đơn vị Hàm lượng Protit g/100g 19– 33 Lipit g/100g 0,3– 1,4 Nước g/100g 76– 79 Tro g/100g 1,3 – 1,87 Gluxit g/100g 2 Canxi mg/100g 29– 50 Photpho mg/100g 33 – 67,6 Sắt mg/100g 1,2– 5,1 Na mg/100g 11 – 127
  • 25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 15 Bảng 2.4: Thành phần dinh dưỡng của tôm thẻ [3] STT Thành phần Hàm lượng (100g/sp) 1 Năng lượng 399 (95 calo) 2 Cholesterol 121mg 3 Natri 185g 4 Chất béo toàn phần 0,8g 5 Chất béo hòa tan 36% chất béo 6 Chất béo không bão hòa đơn 23% chất béo 7 Chất béo không bão hòa đa 41% chất béo 8 Omega-3, EPA 39mg 9 Omega-3, DHA 49mg 10 Omega-6, AA 45mg Qua bảng trên ta thấy tôm là loài có giá trị dinh dưỡng cao (19 – 33%) và nước trong tôm cũng rất cao. Do vậy, tôm là một loài rất dễ hư hỏng nên muốn chất lượng phải bảo quản thật tốt, ngoài ra tôm còn rất giàu dinh dưỡng vitamin. Khi phân tích người ta thấy tôm chứa 18 – 21 acid amin và gần đầy đủ các acid amin không thay thế. [3] Lượng vitamin và khoáng chất của tôm đặc trưng theo loại và sau đó biến theo mùa. Nhìn chung thịt tôm giàu vitamin A, vitamin B,... về mặt chất khoáng thì thịt tôm được coi là nguồn quý về calcium và photpho nói riêng nhưng nó cũng là nguồn quý về đồng, sắt. [2] Bảng 2.5: Thành phần vitamin có trong tôm [2] STT Thành phần Hàm lượng (mg%) 1 B1 0,12 2 B2 0,56 3 B6 0,08 – 0,51 4 B12 0,18 – 0,57 5 PP 4,0
  • 26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 16 2.3.4. Các chỉ tiêu vi sinh của tôm đông lạnh Bảng 2.6: Chỉ tiêu của tôm đông lạnh (TCVN 5289 – 1992) [7] STT Chỉ tiêu vi sinh Hàm lượng 1 Tổng số vi khuẩn hiếu khí ≤ 106 khuẩn lạc/g sản phẩm 2 Coliforms ≤ 2.102 khuẩn lạc/g sản phẩm 3 Staphylococcus Không cho phép có 4 Salmonella Không cho phép có 5 Shigella Không cho phép có 6 E. Coli Không cho phép có 2.3.5. Các quá trình biến đổi của tôm sau khi chết Vi sinh vật hoạt động phân hủy những sản phẩm của quá trình tự phân thành các sản phẩm cấp thấp: indol, phenol, H2S, acid béo cấp thấp,… Sự phân giải glycogen trong điều kiện yếm khí dẫn đến sự tích lũy acid lactic làm giảm pH của cơ thịt. pH làm giảm diện tích bề mặt của protein sợi cơ, gây biến tính protein cục bộ, giảm khả năng giữ nước. ATP bị phân hủy bởi phản ứng tự phân ảnh hưởng đến độ tươi của tôm. Sự phân hủy protein gồm ba loại là cathepsin, calpain vàcollagenase. Đặc biệt là cathepsin hoạt động mạnh tạo ra các peptide, bên cạnh đó collagenase làm mềm tế bào mô liên kết. [7] Sự phân cắt TMAO ((CH3)3NO) dưới tác dụng của vi khuẩn Bacteria tạo thành TMA ((CH3)3N) là một hợp chất dễ bay hơi, gây mùi ươn thối đặc trưng và dưới tác dụng của enzyme TMAO-aza, TMAO bị phân cắt thành DMA ((CH3)2NH) và FA (HCHO) làm giảm khả năng giữ nước của protein và thay đổi cấu trúc. Hiện tượng đốm đen do 3 tác nhân chính là enzyme polyphenoloxidase, oxy không khí và các hợp chất chứa gốc phenol (tyrosin, phenylalanin). [7]
  • 27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 17 2.4. Tình hình sản xuất và tiêu thụ tôm Nobashi 2.4.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ tôm Nobashi trong nước Năm 1998 bản đồ thị phần và cơ cấu tôm Việt Nam xuất khẩu có sự chuyển đổi mạnh. Thời điểm đó, loạn lạc tại Indonesia khiến nhiều nhà nhập khẩu từ Nhật Bản tìm nơi khác, giảm thiểu rủi ro hơn. Đích đến là đồng bằng sông Cửu Long, nơi có nhiều nhà máy chế biến mới xây (Fimes VN, Minh Phú) hoặc vừa sửa chữa mới đáp ứng yêu cầu phần cứng HACCP. Trước đó, tôm Nobashi chỉ là đặc quyền của một số ít nhà máy và sản xuất quy mô nhỏ đến nay bất ngờ có rất nhiều thương nhân Nhật Bản tìm tới đặt vấn đề mua tôm Nobashi và họ sẽ hướng dẫn cách làm. Tôm Nobashi được sản xuất phổ biến dần. Cũng quãng thời gian 1998, các nhà nhập khẩu từ Hoa Kỳ cũng mạnh dạn tìm đến mỏ tôm Việt Nam. Từ năm 1998 và quãng 15 năm sau đó là thời hoàng kim con tôm Việt Nam. Kim ngạch xuất khẩu tôm tăng trưởng mạnh mẽ đạt mốc nữa tỷ, một tỷ, hai tỷ, ba tỷ USD và cơ cấu sản phẩm từng bước thay đổi theo hướng tích cực. Bảng 2.7: Top 10 doanh nghiệp xuất khẩu tôm 5 tháng đầu năm 2014 [10] STT Tên doanh nghiệp Giá trị (USD) Tỷ lệ GT (%) 1 Minh Phú Seafood Corp 177.956.140 5,98 2 Stapimex 100.535.780 3,38 3 Quốc Việt Ca., Ltd 85.265.402 2,86 4 Công ty Minh Phú – Hậu Giang 85.081.667 2,86 5 Cases 76.114.557 2,56 6 Công ty Trang Khanh 49.901.074 1,68 7 Fimes VN 48.337.444 1,62 8 An Vung Seafood 43.376.132 1,46 9 Thuan Phuoc Corp 39.280.991 1,32 10 Utxi Co. 37.019.812 1,24
  • 28. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 18 Diện tích nuôi tôm nước lợ tại Việt Nam khá ổn định trong hơn 10 năm qua đạt từ 600.000 – 700.000 ha. Hai loài nuôi chính của Việt Nam trong những năm qua là tôm chân trắng và tôm sú. Nuôi trồng chế biến tôm sú được đẩy mạnh từ cuối những năm 1990 – 2000 với sản lượng bình quân 300.000 tấn mỗi năm. Trong khi, tôm chân trắng được đưa vào Việt Nam năm 2000 và chính thức được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trương phát triển trên cả nước vào năm 2008. [8] Diện tích nuôi tôm sú tăng bình quân 2% trong 10 năm qua tuy nhiên sản lượng tôm sú giảm 21% qua các năm. Những năm gần đây, mô hình chính được người nuôi áp dụng trong nuôi tôm sú là nuôi quảng canh. Ngược lại, diện tích nuôi tôm chân trắng tăng mạnh 1,285% cùng với sản lượng tăng 25% trong 10 năm qua. Người nuôi tôm chân trắng chủ yếu nuôi theo mô hình siêu công nghiệp, chỉ một bộ phận chuyển dịch sang nuôi quảng canh. [8] Hình 2.10: Sản lượng tôm nhập khẩu vào Việt Nam 2012 – 2017 [8] Từ năm 2010 – 2017, sản lượng tôm Việt Nam chiếm từ 9,7% – 15,4% tổng sản lượng tôm thế giới. Trung Quốc luôn đứng đầu về sản lượng tôm từ 2010 – 2016. Năm 2017, Ấn Độ vượt Trung Quốc trở thành nước sản xuất
  • 29. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 19 tôm lớn nhất. Năm 2017, Việt Nam đứng thứ 4 thế giới về sản lượng tôm sau Ấn Độ, Trung Quốc, Ecuador. [8] 2.4.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ tôm Nobashi trên thế giới Theo Tạp chí Nuôi trồng Thủy sản Châu Á Thái Bình Dương, sản lượng tôm Thái Lan tăng lên 300.000 tấn năm 2016; Indonesia khoảng 350.000 tấn; Trung Quốc 600.000–800.000 tấn. Báo cáo từ 6 tỉnh nuôi tôm chính ở miền nam Trung Quốc cho biết, sản lượng tôm chân trắng giảm hơn 150.000 tấn năm 2016. [11] Ở châu Mỹ Latinh, sản lượng ước đạt 500.000–600.000 tấn năm 2016 với Ecuador và Mexico là những nhà cung cấp chính. Giá tôm chân trắng tăng trong năm 2016. Tại thị trường Mỹ, giá nhập khẩu tăng 5,5% so với năm 2015. Giá nhập khẩu từ Ấn Độ và Ecuador vào Mỹ tăng lần lượt 2,7% và 7,8%. Tuy nhiên, so với năm 2015, giá nhập khẩu trung bình của Mỹ từ Indonesia, Thái Lan và Việt Nam giảm 1,2–1,7%. Đối với tôm khai thác tự nhiên, sản lượng khai thác ở Argentina tăng 17% đạt 167.300 tấn năm 2016 mặc dù sản lượng giảm trong 2 tháng cuối cùng của năm. Tại Mỹ, sản lượng khai thác tôm năm 2016 đạt thấp nhất từ năm 2010. Top các thị trường nhập khẩu lớn nhất bao gồm EU, tăng 2% đạt 780.000 tấn; Mỹ tăng 3.2% to 606.000 tấn; Trung Quốc tăng 4–5% đạt 350.000–360.000 tấn và Nhật Bản tăng 4,6% đạt 223.600 tấn. Tại Nhật Bản, nhu cầu tiêu thụ tôm ổn định trong năm 2016. Các nhà cung cấp chính gồm Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ, Indonesia và Trung Quốc. Gần 27% lượng nhập khẩu gồm các sản phẩm giá trị gia tăng như tôm tempura, tôm hấp chín và tôm sushi. Đối với thị trường EU, nhu cầu tiêu thụ không cao trong năm 2016. Tuy nhiên, giá tôm chân trắng ổn định giúp tăng 2% nhập khẩu tôm của EU năm 2016 đạt 783.900 tấn.
  • 30. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 20 Top 5 nước xuất khẩu năm 2016 gồm Ấn Độ với 438.500 tấn, tăng 14,5%; Việt Nam với 425.000 tấn, tăng 18–20%; Ecuador với 372,600 tấn, tăng 7,8%; Indonesia với 220.000 tấn, tăng 21%; và Thái Lan 209.400 tấn, tăng 22%. Xuất khẩu từ Trung Quốc cũng tăng 7% đạt 205.300 tấn. Các thị trường lớn nhất của Ấn Độ gồm Mỹ, Việt Nam, EU và Nhật Bản. [11] Việt Nam–nước xuất khẩu lớn thứ 2 thế giới–chủ yếu xuất sang Trung Quốc, Mỹ, EU, Hàn Quốc và Úc. Xuất khẩu tôm của Thái Lan duy trì tăng trưởng trong năm thứ 3 liên tiếp. Về khối lượng, hơn 40% lượng tôm xuất khẩu của Thái Lan là tôm chế biến (85.200 tấn). Tổng giá trị xuất khẩu tôm đạt 2 tỷ năm 2016. Năm 2016, Ấn Độ tăng xuất khẩu sản phẩm giá trị gia tăng từ 10.100 tấn năm 2015 lên 23.400 tấn năm 2016, chủ yếu xuất sang thị trường Mỹ.
  • 31. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 21 PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian 3.1.1. Đối tượng Quy trình công nghệ chế biến tôm Nobashi tại công ty cổ phần XNK thủy sản Quảng Ninh. 3.1.2. Địa điểm và thời gian tiến hành - Địa điểm: Công ty cổ phần XNK thủy sản Quảng Ninh. - Thời gian: Từ ngày 29 tháng 12 năm 2018 đến ngày 22 tháng 3 năm 2019. 3.2. Nội dung nghiên cứu Nội dung 1: Khảo sát sơ đồ quy trình công nghệ sản suất tôm Nobashi. Nội dung 2: Khảo sát một số công đoạn trong quy trình sản xuất. Nội dung 3: Khảo sát một số thiết bị sử dụng trong quy trình sản xuất. 3.3. Phương pháp nghiên cứu 3.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu - Thu thập tài liệu có sẵn từ cán bộ quản lý, công nhân sản xuất. - Tham khảo quy trình chế biến tôm Nobashi từ các công ty khác. 3.3.2. Tham gia trực tiếp tại cơ sở chế biến - Tham gia sản xuất trực tiếp vào các công đoạn chế biến. - Quan sát, theo dõi toàn bộ quá trình từ khâu nguyên liệu đến khâu chế biến tôm thành phẩm. 3.3.3. Phương pháp cảm quan - Kiểm tra tình trạng bên ngoài của tôm. - Kiểm tra sau khi bóc vỏ đầu ức. - Kiểm tra cơ thịt tôm đã bóc vỏ
  • 32. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 22 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1. Kết quả khảo sát sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất tôm Nobashi 4.1.1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất Tôm Nobashi [7] Sơ đồ quy trình sản xuất tôm Nobashi đông Semi Block TIẾP NHẬN NGUYÊN LIỆU BẢO QUẢN NGUYÊN LIỆU XỬ LÝ NGUYÊN LIỆU PHÂN CỠ, HẠNG CẮT, DẬP, CÂN, XẾP, HÚT CHÂN KHÔNG VÀO ĐÔNG. CẤP ĐÔNG RA ĐÔNG, RÀ KIM LOẠI, BAO GÓI CARTON, BẢO QUẢN THÀNH PHẨM Hình 4.1: Sơ đồ quy trình sản xuất tôm Nobashi đông Semi Block 4.1.2. Thuyết minh quy trình 4.1.2.1. Tiếp nhận nguyên liệu - Kiểm tra nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu. - Kiểm tra thời gian vận chuyển (≤ 24 giờ).
  • 33. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 23 - Kiểm tra nhiệt độ bảo quản (≤ 5°C). - Đánh giá điều kiện vệ sinh phương tiện, dụng cụ bảo quản. - Kiểm tra các giấy cam kết của ngư dân và đại lý, màu sắc, mùi và trạng thái nguyên liệu. - Loại bỏ tạp chất, nguyên liệu không đủ tiêu chuẩn. - Phân loại nguyên liệu (kích cỡ, loài). - Để ráo nước, cân. 4.1.2.2. Bảo quản nguyên liệu - Tôm bảo quản trong thùng cách nhiệt có nắp đậy (nhiệt độ ≤ 5°C). - Thời gian bảo quản ≤ 16 giờ. - Nguyên liệu được trộn lẫn với đá theo tỷ lệ như sau: + Thời gian bảo quản ≤ 12h, tỉ lệ đá/tôm là 0,5/1. + Tôm bảo quản thời gian ≥ 12h, tỉ lệ đá/tôm là 1/1. + Châm nước lạnh kín trong thùng. 4.1.2.3. Xử lý nguyên liệu - Nguyên liệu trên bàn ≤ 5 kg/người, nhiệt độ nguyên liệu trên bàn ≤ 6°C. - Bóc PTO: dùng tay hoặc dao tách vỏ, bỏ đầu, để lại đốt cuối và đuôi và lấy sạch nội tạng. - Lượng BTP trong rổ ≤ 7 kg/rổ, nhiệt độ BTP bảo quản ≤ 6°C. - Rửa trong nước đá lạnh nhiệt độ ≤ 5°C, khoảng 10 lần (với tôm A1), 8 lần (với tôm A2) rửa thay nước, mỗi lần rửa khoảng 5 kg. 4.1.2.4. Phân cơ, hạng - Nhiệt độ BTP ≤ 6°C. - BTP được đổ lên bàn phân cỡ 20 kg/2 người, được phân thành cỡ (theo số thân tôm/LBS); phân hạng, loại theo quy định của công ty và theo yêu cầu của khách hàng. - Lượng BTP trong mỗi chậu ≤ 6 kg/rổ.
  • 34. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 24 - BTP được rửa 2 lần trong 2 thùng nước sạch lạnh khác nhau (nhiệt độ nước rửa lần 1 ≤ 10°C, lần 2 ≤ 5°C) có dung tích 120 lít, lượng nước rửa 100 lít/thùng, mỗi lần rửa ≤ 5 kg/rổ, 8 lần (với tôm A1), 6 lần (với tôm A2) rửa thay nước. - Thời gian lưu công đoạn ≤ 60 phút. 4.1.2.5. Cắt, dập, cân, xếp, hút chân không - Nhiệt độ BTP ≤ 6°C. - Cắt, khứa: 4 đốt, từ đốt 1 đến đốt thứ tư có độ nông sâu dần. - Dập, duỗi đạt chiều dài theo yêu cầu. Không được vỡ, nát và nong đuôi. - Cân: 300 g/xốp, kiểm tra độ chính xác của cân. - Xếp: 30 con và 40 con/xốp. Xếp theo chiều dọc của khay đan chéo nhau và chỉnh các lá đuôi đều. Đầu quay ra ngoài thành khay, phần đầu không chồng lên thành khay, thun các thân tôm lại cho chiều dài bằng nhau. - Hút chân không: yêu cầu đường hàn phải kín, chế độ hút đạt yêu cầu. - Thời gian lưu công đoạn ≤ 60 phút. 4.1.2.6. Vào đông, cấp đông - Nhiệt độ nước châm khuôn ≤ 3°C. - Thời gian cấp đông ≤ 4 giờ. - Xếp 4 – 5 xốp/mâm. - Thao tác trong quá trình vào đông phải nhẹ nhành, tránh làm xô, chạy tôm trong khay xốp. - Vào đông theo thứ tự từ dưới lên, theo cỡ (nhiệt độ cấp đông từ -40°C đến -45°C). - Kiểm tra thành phẩm trước khi ra đông đảm bảo nhiệt độ tâm sản phẩm đạt ≤ -18°C.
  • 35. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 25 4.1.2.7. Ra đông, rà kim loại, bao gói carton, bảo quản thành phẩm - Sản phẩm được lần lượt đưa qua máy rà kim loại (sản phẩm được rà 100% đảm bảo không có mảnh kim loại có kích thước ≤ 1mm trong sản phẩm). - Xếp 20 xốp/carton lớn. Nhiệt độ bảo quản -20°C ± 2. - Bên ngoài thùng carton được ghi đầy đủ mã ký hiệu, đúng chủng loại, đại nẹp chắc chắn (theo quy định). 4.2. Kết quả khảo sát một số công đoạn trong quy trình sản xuất 4.2.1. Kết quả khảo sát công đoạn tiếp nhận nguyên liệu Nguyên liệu được tiếp nhận dưới dạng nguyên con được cung cấp từ các đại lý bên ngoài hoặc từ các vùng nuôi của công ty. Nguyên liệu sau khi tiếp nhận được rửa trước khi chế biến hoặc bảo quản. Trường hợp chưa chế biến kịp, nguyên liệu được bảo quản trong thùng cách nhiệt để duy trì nhiệt độ bảo quản, hạn chế sự giảm chất lượng nguyên liệu đến mức thấp nhất. 4.2.1.1. Mục đích - Không làm cho tôm bị mất năng lượng (tôm bị mất năng lượng khi chết thì quá trình ươn hỏng càng diễn ra nhanh). - Duy trì ổn định được hàm lượng glycogen, cretinphophate không bị phân giải nên hạn chế được các phản ứng sinh hóa xảy ra ở tôm nguyên liệu, dẫn đến thời gian bảo quản tôm nguyên liệu được lâu hơn. - Hạn chế được các enzyme hoạt động trong thân tôm (tyrosinaza,...) cũng như sự hoạt động của vi sinh vật gây thối (Streptococcus, Staphylococcus,...) 4.2.1.2. Cách tiếp liệu Chuẩn bị hỗn hợp nước đá lạnh gần 0°C trộn nước sạch với nước đá xay hoặc đá vảy với tỷ lệ 1:1 trong thùng cách nhiệt hoặc thùng có nắp đậy. Khuấy đều để nhiệt hỗn hợp hạ xuống gần 0°C. Tôm sau khi rửa sạch nhúng
  • 36. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 26 toàn bộ vào hỗn hợp nước đá lạnh đã được chuẩn bị ở trên. Giữ tôm trong nước đá lạnh khoảng 15 – 30 phút để gây chết và làm lạnh ngay sau đó vớt tôm ra đưa sang với ướp nước đá. Nhiệt độ nguyên liệu tại khâu này ≤ 4°C (căn cứ vào TCVN 3726 – 89 về tôm nguyên liệu dùng trong chế biến, tại khoảng nhiệt độ này có thể ức chế sự hoạt động của emzyme và vi sinh vật trong thời gian nhất định), nguyên liệu được ướp đá trong thùng nhiệt và vận chuyển về kho. 4.2.1.3. Chỉ tiêu chất lượng nguyên liệu Tiêu chuẩn cảm quan: - Nhiệt độ thân tôm: ≤ 4°C. - Độ tươi, màu sắc, mùi vị, trạng thái,... - Tạp chất lạ: không có. - Dấu hiệu bệnh đầu vàng, đốm trắng. - Dư lượng sulfite < 10ppm. - Dư lượng kháng sinh: Chloramphenicol, Nitrofural,...: không phát hiện. - Chỉ tiêu vi sinh: TPC, Coliform, E.coli, St. Aureus, Salmonella, Vibrio colerae, Vibrio para. Kiểm tra các chỉ tiêu vi sinh, kháng sinh theo kế hoạch lấy mẫu hàng ngày. 4.2.1.4. Biến đổi trong quá trình bảo quản tôm nguyên liệu và cách khắc phục a. Hiện tượng biến đen Khi bảo quản tôm ở 0°C chỉ sau 6 giờ những biểu hiện suy giảm chất lượng lần lượt xuất hiện: Vỏ giảm độ bóng, màu sắc nhạt dần, thịt bắt đàu mềm và giảm vị ngọt, nước luộc chuyển sang đục. Sau những biến đổi trên, tôm sẽ long đầu, giãn đốt thứ 3, rồi đến rách màng gấp, lộ dần vết nứt trên vỏ. Gạch trên tôm chuyển sang dạng nước màu vàng, hương vị giảm sút rõ rệt. Đặc biệt bề mặt thịt và vỏ xuất hiện các đốm đen ngay tôm vẫn còn tươi, các
  • 37. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 27 chấm đen này lớn dần và có thể chiếm hết phần bề mặt vỏ cũng như ăn sâu vào thịt tôm. - Nguyên nhân: Hiện tượng biến đen do sự biến đổi tyrosin, phenylalanin thành melanin do tyrosinaza trong môi trường có oxygen. - Cách khắc phục: Làm lạnh tôm và duy trì ở nhiệt độ 0°C sẽ làm giảm tốc độ phản ứng enzyme hoặc có thể sử dụng chất chống oxi hóa như: metabisulfit, natri, vitamin C, acid citric. Ướp tôm bằng đá vảy hay đá xay mịn trong thùng cách nhiệt có nắp đậy kín để hạn chế sự tiếp xúc oxi không khí. Đây là phương pháp tốt để hạn chế sự hình thành đốm đen trên nguyên liệu. b. Hiện tượng biến đỏ Trong quá trình sản xuất, nhiều khi do nguyên liệu bị dập nát quá nhiều và để ở nhiệt độ cao trong một thời gian dài, tôm nguyên liệu bị biến đỏ, quá trình biến đỏ bao giờ cũng kèm theo quá trình thối rữa. - Nguyên nhân: Hiện tượng biến đỏ do nhiệt độ cao, acid, rượi hay bị thối rữa do phản ứng astastaxathin với protein liên kết (tôm có màu nâu xanh) dưới tác dụng của acid, rượi, nhiệt độ sẽ tách rời sự liên kết protein và astastaxathin và astastaxathin ở trạng thái tự do bị oxi hóa astaxin có màu đỏ gạch, giảm chất lượng, đầu tôm long khỏi tôm, vỏ tôm dễ dàng tách ra khỏi thịt, tôm có mùi thối. - Cách khắc phục: Bảo quản bằng nước đá kết hợp với cholorine nồng độ 20 – 40 ppm. Nhiệt độ bảo quản ≤ 5°C, ở nhiệt độ này protein không bị biến tính. c. Hiện tượng ươn thối - Nguyên nhân: Các vi sinh vật thối rữa sinh ra các eyme ngoại bào và các enzyme này chuyển hóa protein thành các phân tử nhỏ như acid amin, một phần acid amin tiếp tục bị phân hủy sinh ra các hợp chất cấp thấp hơn:
  • 38. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 28 indol, skatol, ure, H2S,... quá trình thối rữa xảy ra ở nhiệt độ > 6°C, nhiệt độ càng cao thì thối rữa càng nhanh, quá trình thối rữa xảy ra ở môi trường acid chậm hơn trong môi trường trung tính, số lượng vi sinh vật càng nhiều tốc dộ thối rữa càng nhanh. - Tác hại: tạo ra các hợp chất có mùi hôi khó chịu. - Cách khắc phục: khi vận chuyển cần tránh làm xây xát tôm, bảo quản tôm nhiệt độ ≤ 5°C. d. Hiện tượng tôm bị bở và khô - Nguyên nhân: Trong quá trình ngâm tôm, một lượng lớn các chất dịch trong tế bào mất dần, kết quả thịt tôm giảm dần tính liên kết, đàn hồi, thịt trở nên bở và khô. Tuy nhiên cơ thịt tôm nhận thêm một lượng nước nhiều hơn lượng dịch đã mất trong nước vẫn đảm bảo được khối lượng khi qua cấp đông. - Tác hại: nguyên liệu dễ hư hỏng, khó bảo quản, trong quá trình sản xuất BTP sẽ dễ bị gãy, dập nát. Thành phẩm khô cứng, màu sắc nhạt, mất giá trị cảm quan. - Cách khắc phục: Lúc bảo quản tôm phải ngâm trong nước sạch và vận chuyển đến nhà máy ngay sau khi thu sạch. 4.2.2. Kết quả khảo sát công đoạn xử lý nguyên liệu 4.2.2.1.Mục đích - Làm sạch và loại bỏ những tạp chất chống nhiễm vi sinh,... từ nguyên liệu sang BTP để chuyển qua giai đoạn bao gói. - Loại bỏ những phần không ăn được, những phần có giá trị dinh dưỡng thấp của nguyên liệu. - Tạo thành BTP và chuẩn bị cho công đoạn tiếp theo. - Xử lý nguyên liệu đúng phương pháp và quy trình, bảo đảm các tiêu chí vệ sinh an toàn, giữ được chất lượng BTP.
  • 39. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 29 4.2.2.2. Cách tiến hành các công đoạn Sơ chế nguyên liệu Nguyên liệu sau khi rửa được đưa vào sơ chế lặt đầu. Quá trình sơ chế tiến hành nhanh và dưới vòi nước chảy hoặc trong thau nước. Thao tác nhẹ nhàng tránh làm dập thịt tôm hoặc làm đứt đuôi tôm. Sơ chế tôm: bóc PTO: dùng tay hoạc dao tách vỏ bỏ đầu, để lại đốt cuối và đuôi, lấy sạch nội tạng. Phế liệu (đầu, vỏ tôm...) được cho vào rổ chứa và được đổ vào xô phế liệu, đưa ra kho chứa. Sau khi cân, tôm được lấp đá kỹ để duy trì nhiệt độ thân tôm ≤ 6°C, mỗi lô được bảo quản tách biệt và ghi rõ các thông tin trên thẻ truy xuất. Rửa lần 2 Rửa trong nước đá lạnh nhiệt độ ≤ 5°C, khoảng 10 lần (với tôm A1), 8 lần (với tôm A2) rửa thay nước, mỗi lần rửa khoảng 5 kg. Phân cỡ, phân loại Phân cỡ tôm nguyên con: Sau khi rửa tiếp nhận, tôm được phân cỡ theo số con/1 kg, số con/Lbhoặc số con/ NW của đơn vị sản phẩm, thường phân thành các size: 2/4, 4/6, 6/8, 8/12, 13/15, 16/20, 21/25, 26/30, U-10,... Trong quá trình phân cỡ kết hợp phân màu và tách những con không đạt yêu cầu sản xuất tôm nguyên con (long đầu, giãn đốt, đen mang, xanh – vàng đầu,...) và chuyển lại khu sơ chế để sản xuất các mặt hàng khác. Phân cỡ sau khi sơ chế: Sau khi sơ chế tôm được rửa qua 2 hồ nước, nhiệt độ ≤ 10°C, hồ thứ nhất có pha chlorine với nồng độ 20 – 50 ppm, hồ thứ hai là nước lạnh. Các rổ tôm được để ráo trên giá đỡ trước khi phân cỡ.
  • 40. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 30 Cỡ tôm được tính theo số thân tôm trên 1 Lb (453,6g) và được phân theo các size. Tiến hành phân cỡ theo từng lô nguyên liệu, thực hiện phân cỡ bằng máy phân cỡ điện tử từng con, sau khi phân cỡ sẽ được kiểm tra lại. Sau khi phân cỡ, tùy theo yêu cầu của từng loại mặt hàng, từng size được phân màu, loại trước khi chuyển cho các bộ phận. Phân cỡ bằng tay: + Tôm được đổ lên bàn riêng từng lô và từng loại tôm, tránh lẫn lộn giữa các lô. + Khi đổ lên bàn tránh làm dập nát tôm hoặc rơi rớt tôm xuống nền nhà. + Trong quá trình phân cỡ luôn lấp đá để duy trì nhiệt độ BTP ≤ 6°C. + Mỗi công nhân sẽ phân nhiều cỡ, mỗi cỡ cho vào rổ, cỡ có số lượng nhiều sẽ được đưa vào thùng chứa. Trong quá trình phân cỡ kết hợp với phân loại. + Công nhân kiểm cỡ phải liên tục dùngcân kiểm tra lại tôm mình vừa phân, tránh trường hợp phân sai nhiều, phân lại nhiều lần làm dập nát, giảm chất lượng tôm. + Tôm sau khi phân cỡ được chuyển đến bàn kiểm cỡ - loại để được kiểm tra lại độ chính xác, sau đó bỏ thẻ size vào, trên thẻ có ghi rõ: lô, cỡ loại, khối lượng, loài tôm, ngày sản xuất. Nếu kiểm tra phát hiện phân cỡ sai, phải yêu cầu phân cỡ lại cho đúng và được kiểm tra lại. + Nhân viên QC giám sát công đoạn phân cỡ thường xuyên kiểm tra nhiệt độ, kích cỡ, loại tôm trong suốt quá trình phân cỡ. Chế biến Tôm sau lặt đầuvà phân cỡ tùy theo yêu cầu của khách hàng mà tôm được bóc PTO, rút chỉ. Cắt, khứa: 4 đốt, từ đốt 1 đến đốt thứ tư có độ nông sâu dần. Dập, duỗi đạt chiều dài theo yêu cầu. Không được vỡ, nát và nong đuôi.
  • 41. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 31 Quá trình sơ chế tiến hành nhanh và dưới vòi nước chảy hoặc trong thau nước. Thao tác nhẹ nhàng tránh làm dập thịt tôm hoặc làm đứt đuôi tôm. Cân, xếp Hình 4.2: Cân thủy sản Cân theo yêu cầu khách hàng, thường 300g/xốp. Tùy theo cỡ tôm mà có cách xếp khác nhau. Xếp: 30 con và 40 con/xốp. Xếp theo chiều dọc của khay đan chéo nhau và chỉnh các lá đuôi đều. Đầu quay ra ngoài thành khay, phần đầu không chồng lên thành khay, thun các thân tôm lại cho chiều dài bằng nhau. Các lô tôm sau khi rửa được để ráo, sau đó cân một đơn vị khối lượng quy định tương ứng với mỗi khay tôm và tiến hành xếp khay. Phải hiệu chỉnh cân thường xuyên để cân được chính xác. Cân theo thứ tự, hết cỡ này đến cỡ khác. Để ráo một thời gian trước khi cân. Thao tác xếp nhanh và đúng với yêu cầu của từng cỡ tôm. Vào đông, cấp đông Tôm sau khi xếp khay → Cấp đông (tủ đông tiếp xúc) → Tách khuôn, mạ băng. - Vệ sinh tủ: + Vệ sinh tủ sạch sẽ trước khi đưa hàng vào để cấp đông.
  • 42. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 32 + Xả đá bám trên các tấm flake trước khi cấp đông mẻ tiếp theo, dùng vòi nước áp lực để xả đá, xả từ tấm flake trên cùng trước rồi đến các tấm bên dưới. + Gạt sạch nước còn đọng lại trên các tấm flake của tủ đông. - Châm nước vào tủ: + Các khay tôm được xếp lên mâm, 4-5 khay trên một mâm, các khay tôm cùng quy cách và cùng size xếp trên cùng một mâm. + Khay tôm được châm đầy nước nhiệt độ ≤ 3°C, châm nước nhẹ tránh trường hợp tôm ở lớp trên cùng bị dịch chuyển hoặc dồn về một bên. + Đậy nắp lên các khay tôm, chồng mâm tiếp theo lên để chứa các khay khác. + Mỗi xe chứa các khay tôm cùng quy cách và cùng size, đưa đến để vào tủ cấp đông. + Thao tác đưa mâm tôm vào tủ nhẹ nhàng, tránh va chạm với các tấm flake, mỗi qui cách sản phẩm được cấp đông trong mỗi tủ. Trong trường hợp nhiều quy cách cùng đông trong một tủ thì mỗi quy cách sản phẩm được đông trên cùng một tấm flake. + Các khay tôm cho vào tủ xếp đầy từng tấm flake và theo trình tự từ dưới lên trên, sau khi vào đầy mỗi tấm flake, bổ sung thêm nước vào các khuôn bằng vòi nước lạnh, nhiệt độ nước ≤ 3°C. + Kiểm tra sự tiếp xúc các tấm flake với khay tôm trước khi đóng cửa và vận hành tủ. - Cấp đông và ra tủ: + Thời gian cấp đông ≤ 4h, nhiệt độ cấp đông từ -40° đến -45°C, nhiệt độ trung tâm sản phẩm đạt ≤ -18°C. + Kiểm tra cảm quan Block sau khi đông: tuyết bám đều bề mặt Block.
  • 43. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 33 + Sau khi đông, báo ngừng tủ trước khi cửa mở để ra hàng. + Dùng thanh inox cậy nắp, sau khi lấy nắp ra, bề mặt bánh tôm được phủ một lớp nước nhằm làm phẳng bề mặt do một phần đá trên bề mặt bị bong khi cậy nắp. + Kiểm tra bằng cảm quan, nếu khay tôm nào chưa đạt yêu cầu, tách riêng để cấp đông lại. + Ra hàng từng tủ, tách khay ngay sau khi ra tủ tránh trường hợp các Block tôm bị tan chảy bề mặt do để lâu bên ngoài. - Tách khuôn – Mạ băng: + Tách khuôn và mạ băng cần phải thực hiện đồng bộ để tránh tình trạng ứ đọng làm tan mặt băng, ảnh hưởng đến chất lượng và giảm ngoại quan cho Block tôm. + Úp khuôn tôm vào băng tải của máy, điều chỉnh vòi nước tách khuôn thích hợp, sau khi ra khỏi máy dùng tay ấn vào đáy khuôn để tách Block tôm ra khỏi khuôn. + Khuôn sau khi tách được đưa qua khu xếp hộp, Block tôm tiếp tục qua máy mạ băng. + Nước mạ băng luôn duy trì ở nhiệt độ ≤ 3°C, phải luôn bổ sung đá vào thùng nước mạ băng, thường xuyên kiểm tra bề mặt băng để điều chỉnh vòi mạ băng cho hợp lý. + Đối với tôm nguyên con đông Semi trong hộp giấy sau khi cho qua máy mạ băng để mạ băng. + Sau khi mạ băng, bánh tôm được cho vào túi PE trước khi cho qua máy rà kim loại.
  • 44. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 34 4.2.2.3. Sự cố xảy ra trong công đoạn - Nhiệt độ kho lạnh không đảm bảo, ảnh hưởng đến chất lượng nguyên liệu, thông số kỹ thuật không chính xác gây nhầm lẫn nguyên liệu mới và cũ. - Nhiệt độ nguyên liệu tăng sẽ ảnh hưởng đến chất lượng nguyên liệu. - Dụng cụ, thiết bị nhiễm vi sinh, bị rơi xuống đất. - Nhiệt độ và nồng độ chlorine của nước rửa không đúng quy định. - Quá trình bóc PTO, rút chỉ còn sót. 4.2.2.4. Cách khắc phục sự cố - Phát hiện ra nguyên liệu hỏng lập tức tách riêng với nguyên liệu khác. - Sử dụng cân chuẩn để cân nguyên liệu, kiểm tra lại cân trước và sau khi làm việc. - Vệ sinh dụng cụ thiết bị trước và sau khi làm việc. - Không nhặt bất cứ vật gì bị rơi khỏi mặt bàn. - Rửa lại nguyên liệu với nước sạch đúng nhiệt độ và nồng độ quy định. - Thao tác bóc PTO nhanh gọn, rút chỉ sạch. - Xếp các khay xốp đúng cách trách rơi, đổ. 4.2.3. Kết quả khảo sát công đoạn bao gói – bảo quản sản phẩm 4.2.3.1. Mục đích - Tăng giá trị cảm quan, giá trị kinh tế. - Tạo tính thương hiệu trên thị trường. - Tăng thời gian bảo quản, duy trì đặc tính ban đầu của sản phẩm. - Hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng sản phẩm. - Giúp tôm tránh được những tác động cơ học bên ngoài và che chở tôm khỏi bị nhiễm bẩn, nhiễm độc từ bên ngoài. - Tạo điều kiện tốt cho quá trình bốc xếp được nhanh chóng gọn gàng.
  • 45. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 35 4.2.3.2. Cách tiến hành các công đoạn Bao gói Block tôm sau khi mạ băng → Kiểm tra kim loại. - Kiểm tra máy rà kim loại + Mỗi máy rà kim loại được phân công bởi một QC phụ trách, chỉ có QC phụ trách máy rà mới được điều chỉnh mã nguồn của máy và các mã khóa ứng với mỗi quy cách sản phẩm khi kiểm tra (Điều hành sản xuất, phụ trách IQF có thể điều chỉnh khi cần thiết). + Trước ca sản xuất, QC phải kiểm tra độ nhạy của máy rà kim loại bằng 3 mẫu thử: Fe Ø 1,2mm; non ferrous Ø 2,0mm và SUS Ø 2,0mm; mỗi mẫu thử được thử 2 lần ở hai vị trí bên trên và bên dưới Block sản phẩm. Chỉ sử dụng máy rà kim loại có độ nhạy tốt (bắt được cả 3 mẫu thử khi cho từng mẫu qua máy) để sử dụng kiểm tra sản phẩm. - Kiểm tra sản phẩm + Sau khi kiểm tra máy rà kim loại, các Block/bọc sản phẩm được cho qua lần lượt 2 máy rà (sản phẩm IQF rà kim loại qua 1 máy), máy đầu tiên Block/bọc sản phẩm tôm đi theo phương dọc vàmày thứ 2 đi theo phương ngang với băng tải của máy. + Những Block/bọc sản phẩm không phát hiện kim loại sẽ được đóng gói. + Với những Block/bọc phát hiện có kim loại thì máy sẽ dừng, kiểm tra lại Block/bọc này và Block/bọc kế trước bằng cách cho qua máy 3 lần, nếu máy cho qua thì vẫn được đóng gói, nếu 1 trong 3 lần kiểm tra lại máy phát hiện tiếp thì Block/bọc sản phẩm này phải tách riêng để xử lý, dán nhãn nhận diện sản phẩm dính kim loại chờ xả kiểm lên Block/bọc sản phẩm để phân biệt.
  • 46. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 36 + Trong quá trình kiểm tra sản phẩm, phải thường xuyên kiểm tra độ nhạy của máy rà bằng 3 mẫu thử với tần suất 30 phút/lần, đầu ca, cuối ca (đối với sản phẩm IQF) và những thời điểm chuyển lô, chuyển size ở các tủ đông khác nhau (đối với hàng Block). + Cuối ca sản xuất phải kiểm tra lại độ nhạy của máy rà để đảm bảo những sản phẩm sau lần kiểm tra máy cuối cùng vẫn được kiểm soát. Tôm sau khi cấp đông/mạ băng → kiểm tra kim loại → bao gói. - Mặt hàng tôm đông Block/Semi Block: + Mặt hàng tôm vỏ: mỗi Block tôm được cho vào túi PE → cho vào hộp, 6 hộp cùng loại, cỡ, hạng và quy cách được đóng trong 1 thùng carton. + Mặt hàng tôm thịt: mỗi Block tôm được cho vào túi PE, ép miệng bọc, 6 Block cùng loại, cỡ, hạng và quy cách được đóng trong một thùng carton. + Mặt hàng tôm nguyên con: mỗi Block được cho vào túi PE → cho vào hộp hoặc đậy nắp (sử dụng hộp âm dương). Số lượng hộp/carton tùy thuộc vào mỗi quy cách. + Đối với những quy cách có hút màng co thì sau khi vào hộp sẽ hút màng co trước khi đóng gói. Lớp màng co phải căng đều, nếu lớp màng co bị rách phải hút lại. - Mặt hàng đông IQF: + Đóng gói tương ứng với số bọc quy định, thường quy cách đóng gói cho một carton là: 10x1Lb, 5x2Lb, 10x2Lb, 6x3Lb,…(10 bọc x 1Lb/bọc, 5 bọc x 2 Lb/bọc,…) + Đối với tôm xiên que, số que/PE tùy theo từng quycách, hoặc mỗi que cho vào mỗi bọc PE hoặc xếp các que theo từng lớp trong thùng carton đã lót bọc PE lớn xung quanh, giữa các lớp có tấm lót PE.
  • 47. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 37 + Khi vô thùng, các bọc sản phẩm phải được xếp theo cùng một chiều. Sau khi vào thùng, kéo băng keo và niềng 2 – 4 dây, màu dây phụ thuộc vào từng loại, mặt hàng quy cách… Bảo quản sản phẩm + Tôm sau khi đóng thùng carton sẽ được chuyển vào kho bảo quản. + Kho lạnh phải đảm bảo nhiệt độ -20°C ± 2. Hàng hóa trong kho được xép đúng quy định. + Thành phẩm trong kho phải theo hồ sơ quy định: xếp riêng từng mặt hàng, đảm bảo sao cho hàng nhập kho trước phải xuất trước. Khi sắp hàng trong kho có để lối đi đủ rộng nhằm thuận tiện cho việc xuất nhập và kiểm kê, thành phẩm được xếp cách sàn, vách 10cm, vách trần 80cm. + Cửa kho thường xuyên được đóng kín nhằm duy trì nhiệt độ kho và ngặn chặn sự xâm nhập của chuột vào kho. 4.2.3.3. Biến đổi trong quá trình bảo quản sản phẩm Biến đổi vật lý: - Sự kết tinh lại nước đá. + Đối với các sản phẩm đông lạnh trong quá trình bảo quản nếu không duy trì được nhiệt độ bảo quản ổn định sẽ dẫn đến sự kết tinh lại của nước đá. Đó là hiện tượng gây nên những ảnh hưởng xấu cho sản phẩm bảo quản. Do nồng độ chất tan trong các tinh thể nước đá khác nhau thì khác nhau, nên nhiệt độ kết tinh và nhiệt độ nóng chảy cũng khác nhau. + Khi nhiệt độ tăng thì các tinh thể nước đá có kích thước nhỏ, có nhiệt độ nóng chảy thấp sẽ bị tan ra trước tinh thể có kích thước lớn, nhiệt độ nóng chảy cao. Khi nhiệt độ hạ xuống trở lại thì quá trình kết tinh lại xảy ra, nhưng chúng lại kết tinh tinh thể nước đá lớn do đó làm cho kích thước tinh thể đá
  • 48. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 38 lớn ngày càng to lên. Sự tăng về kích thước các tinh thể nước đá sẽ ảnh hưởng xấu đến thực phẩm cụ thể là các cấu trúc tế bào bị phá vỡ, khi sử dụng sản phẩm sẽ mềm hơn, hao phí chất dinh dưỡng tăng do sự mất nước tự do tăng làm mùi vị sản phẩm giảm. + Để tránh hiện tượng kết tinh lại nước đá, trong quá trình bảo quản nhiệt độ bảo quản phải được giữ ổn định, mức dao động nhiệt độ cho phép là ± 2°C. - Sự thăng hoa của nước đá. + Trong quá trình bảo quản sản phẩm đông lạnh do hiện tượng hơi nước trong không khí ngưng tụ thành tuyết trên dàn lạnh làm cho lượng ẩm trong không khí giảm. Điều đó dẫn đến sự chênh lệch áp suất bay hơi của nước đáở bề mặt sản phẩm với môi trường xung quanh. Kết quả là nước đá bị thăng hoa, hơi nước đi vào bề mặt sản phẩm với môi trường không khí. Nước đá ở bề mặt bị thăng hoa, sau đó các lớp bên trong của thực phẩm cũng bị thăng hoa. + Sự thăng hoa nước đá của thực phẩm làm cho thực phẩm có cấu trúc xốp, rỗng. Oxy không khí dễ thâm nhập vào oxy hóa sản phẩm. Sự oxy hóa xảy ra làm cho sản phẩm hao hụt về trọng lượng, chất tan, mùi vị bị xấu đi, đặc biệt trong quá trình oxy hóa lipit. + Để tránh hiện tượng thăng hoa nước đá của sản phẩm thì sản phẩm đông lạnh đem đi bảo quản cần được bao gói kín và đuổi hết không khí ra ngoài. Nếu có không khí bên trong sẽ xảy ra hiện tượng hóa tuyết trên bề mặt bao gói và quá trình thăng hoa vẫn xảy ra. Biến đổi sinh hóa, hóa học: trong quá trình bảo quản đông lạnh các biến đổi sinh hóa, hóa học diễn ra chậm. - Sự biến đổi protein .
  • 49. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 39 + Trong các loại protein thì protein hòa tan trong nước dễ bị phân giải nhất, sự phân giải chủ yếu dưới tác dụng của enzyme có sẵn trong thực phẩm. Sự khuếch tán nước do kết tinh lại và thăng hoa nước đá gây nên sự biến tính của protein hòa tan. Biến đổi protein làm giảm chất lượng sản phẩm khi sử dụng. - Sự biến đổi của chất béo. + Dưới tác động của enzyme nội tạng làm cho chất béo bị phân giải cộng với quá trình thăng hoa nước đá làm cho oxy xâm nhập vào thực phẩm. Đó là quá trình thuận lợi cho quá trình oxy hóa chất béo xảy ra. Quá trình oxy hóa chất béo sinh ra các chất có mùi vị xấu làm giảm giá trị sử dụng của sản phẩm. Nhiều trường hợp đây là nguyên nhân chính làm hết thời hạn bảo quản của sản phẩm. Các chất màu bị oxy hóa cũng làm thay đổi màu sắc của thực phẩm. + Đối với sản phẩm đông lạnh có nhiệt độ thấp hơn -15°C và được bảo quản ổn định thì số lượng vi sinh vật giảm theo thời gian bảo quản. Ngược lại nếu sản phẩm làm đông không đều, vệ sinh không đúng tiêu tiêu chuẩn, nhiệt độ bảo quản không ổn định sẽ làm cho các sản phẩm bị lây nhiễm vi sinh vật, chúng hoạt động gây thối rữa sản phẩm và giảm chất lượng sản phẩm. 4.2.3.4. Yêu cầu kỹ thuật - Sản phẩm phải kín, chặt. - Mối hàn đều nhau, không rách, hở, không gấp mép. - Thao tác công nhân nhanh nhẹn. 4.2.3.5. Sự cố và biện phác khắc phục - Gấp mép, hở mối ghép miệng túi: Bao gói và hàn lại miệng túi. - Sản phẩm không đủ trọng lượng: Cân lại rồi đóng lại cho đủ khối lượng. - Lẫn tạp chất: Tiến hành cắt bỏ loại tạp chất.
  • 50. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 40 4.3. Kết quả khảo sát một số thiết bị sử dụng trong quy trình sản xuất 4.3.1. Máy rà kim loại Hình 4.3: Máy rà kim loại 4.3.1.1. Cấu tạo – nguyên lý hoạt động - Cấu tạo: mắt điện tử, băng tải, đầu xử lý, đầu dò. - Nguyên lý hoạt động: Dựa trên nguyên tắc cảm ứng điện từ. Khi sản phẩm chạy qua thì mắt điện tử sẽ chóp báo hiệu cho hệ thống nam châm của máy hoạt động. Nếu sản phẩm bị nhiễm kim loại thì mắt điện tử sẽ báo cho băng tải ngừng hoạt động và phát ra tín hiệu báo cáo trên màn hình LCD. 4.3.1.2. Thông số kỹ thuật - Kích thước của cửa sổ: 25x8cm; 30x10cm; 40x15cm; 50x20cm; 60x30cm. - Độ nhạy Fe: ≥ 0.5mm ≥ 0.6mm ≥ 0.7mm ≥ 1.0mm ≥ 1.2mm. SUS304 ≥ 1.0mm ≥ 1.2mm ≥ 1.5mm ≥ 2.0mm ≥ 2.3mm. - Tốc độ truyền dẫn: 18 – 40m/phút.
  • 51. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 41 - Chiều cao của cửa sổ kiểm ra: 10cm. - Chiều rộng của cửa sổ kiểm tra: 50cm. - Báo động âm thanh và hình ảnh với ngăn chặn tự động. 4.3.2. Máy bao gói Hình 4.4: Máy bao gói 4.3.2.1. Cấu tạo – nguyên lý hoạt động - Cấu tạo: bảng điều chỉnh, khuôn dập, băng tải. - Nguyên lý hoạt động: Hộp chứa Block tôm di chuyển từ đầu vào đến giữa bao bì kiếng PE thì có khuôn dập 2 bao gói PE lại với nhau chứa hộp và tách rời, sau đó hộp đã được bọc PE di chuyển đến máy làm căng bao bì bằng nhiệt, sản phẩm được bao gói di chuyển ra ở đầu ra. 4.3.2.2. Thông số kỹ thuật - Model: BX-450. - Nguồn điện: 220V, 50Hz. - Công suất: 300W. - Tốc độ: phụ thuộc người sử dụng. - Chiều dài màng bọc: 450mm. - Nhiệt độ mâm nhiệt: 0 - 160°C. - Kích thước màng bọc thực phẩm: 600 x 500 x 130mm. - Thời gian đạt nhiệt độ thích hợp: 5 – 10 phút.
  • 52. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 42 - Nhiệt độ cài đặt: 100 - 1600°C. - Trọng lượng máy: 7kg. 4.3.3. Máy ghép mí hút chân không Hình 4.5: Máy ghép mí hút chân không 4.3.3.1. Cấu tạo – nguyên lý hoạt động - Cấu tạo: gồm 2 bộ phận chính: 1 máy bơm chân không để tạo chân không và 1 bộ gia nhiệt để hàn miệng túi bao bì. - Nguyên lý hoạt động: khi hoạt động, ta đưa bao bì đã chứa thực phẩm vào buồng hút theo hướng dẫn của mỗi loại máy, đóng kín buồng hút và bật công tắt máy bơm để bắt đầu hút chân không, sau thời gian đã chỉ định máy sẽ tự động (nếu máy tự động) hoặc người vận hành (nếu máy thủ công) sẽ ép mối hàn kín miệng bao bì bằng nhiệt. 4.3.3.2. Thông số kỹ thuật - Điện áp: 220v, 50Hz. - Công suất: 3.1KW. - Kích thước buồng hút chân không: 670 x 540 x 110mm. - Kích thước đường hàn: 600 x 10mm. - Trọng lượng: 320kg.
  • 53. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 43 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Kết luận Sau thời gian thực tập tìm hiểu quy trình chế biến sản xuất tôm Nobashi tại công ty Cổ phần XNK thủy sản Quảng Ninh, tôi đã thu được kết quả sau: - Đã nắm rõ quy trình công nghệ sản xuất tôm Nobashi tại công ty. - Đã khảo sát công đoạn tiếp nhận nguyên liệu với mục đích, cách tiếp liệu, chỉ tiêu chất lượng nguyên liệu và những biến đổi trong quá trình bảo quản tôm nguyên liệu. - Đã khảo sát công đoạn xử lý nguyên liệu với mục đích, cách tiến hành, sự cố xảy ra trong công đoạn và cách khắc phục sự cố. - Đã khảo sát công đoạn bao gói – bảo quản sản phẩm với mục đích, cách tiến hành, biến đổi trong quá trình bảo quản sản phẩm, yêu cầu kỹ thuật, sự cố và biện pháp khắc phục. - Đã khảo sát một số thiết bị sử dụng trong quá trình sản xuất với cấu tạo – nguyên lý hoạt động và thông số kỹ thuật. 5.2. Kiến nghị Cán bộ điều hành phải tập trung giám sát và nhắc nhở công nhân thực hiện đúng quy định. Thường xuyên tổ chức nâng cao bổ sung các kiến thức mới cho cán bộ, điều hành, tổ trưởng về công nghệ mới, thiết bị mới, hệ thống quản lý chất lượng. Cần thêm nhiều buổi tập huấn cho công nhân mới về vệ sinh an toàn thực phầm, các quy định của công ty... và các buổi tập huấn ngắn cho mọi công nhân ở các công đoạn bởi tổ trưởng, điều hành hàng năm để công nhân có ý thức chấp hành tốt.
  • 54. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 44 Tăng cường công tác quản lý và phát triển sản phẩm mới, công nghệ mới để không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm tạo thế cạnh tranh với các đơn vị trong ngành và tạo uy tín đối với khách hàng để công ty ngày càng phát triển. Quan tâm đến phúc lợi của công nhân bằng các chế độ tiền lương, chế độ ăn,... và tăng cường công tác giám sát khu vực đồ bảo hộ để kỷ luật những công nhân làm sai quy định công ty và bảo đảm công tác an ninh phòng chống cháy nổ. Xây dựng phong cách kỷ luật trong việc đi và về bằng xe đưa rước tránh tình trạng mất cấp, xô đẩy,... đồng thời tăng cường vệ sinh các khu vực vệ sinh, tăng tỷ lệ phủ xanh nhà máy để tạo mỹ quan đẹp và giảm ô nhiễm môi trường.
  • 55. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 45 TÀI LIỆU THAM KHẢO I. Tiếng Việt 1. Trần Đức Ba, Nguyễn Văn Tài, Trần Thu Hà (2009), Giáo trình Công nghệ lạnh thủy sản, NXB Đại học Quốc gia, Th.P Hồ Chí Minh. 2. Triệu Văn Hưng (2008), Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobashi tại Công ty Cổ phần thực phẩm Sao Ta, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Cần Thơ. 3. Tô Thị Hường (2011), Tìm hiểu một số công đoạn chế biến tôm sú Nobashi tại Công ty Cổ phần hải sản Bình Đông, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Nông lâm thành phố Hồ Chí Minh. 4. Nguyễn Văn Thường, Trương Quốc Phú (2003), Giáo trình ngư loại II, Tài liệu nội bộ, NXB Đại học Cần Thơ, Cần Thơ. 5. Tài liệu lưu hành nội bộ Công ty Cổ phần XNK thủy sản Quảng Ninh, thành phố Hạ Long, Quảng Ninh. 6. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3726-1989, Tôm nguyên liệu tươi, tiêu chuẩn Việt Nam – tổng cục tiêu chuẩn. 7. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5289-1992, Thủy sản đông lạnh – Yêu cầu vệ sinh, tiêu chuẩn Việt Nam – tổng cục tiêu chuẩn. II. Trang web 8. Phạm Hữu An (2018), Thị trường tôm thế giới và khoảng cách cung-cầu (http://m.vasep.com.vn). 9. Nguyễn Phương Vũ (2014), Tên gọi các loại tôm chế biến (http://123doc.org). 10. Anh Vũ (2014), 10 doanh nghiệp xuất khẩu tôm hàng đầu, Tạp chí Thủy sản Việt Nam (http://www.thuysanvietnam.com.vn). 11. Kim Thu (2017), Ấn Độ là nước xuất khẩu tôm lớn nhất thế giới, Tạp chí Nuôi trồng Thủy sản Châu Á Thái Bình Dương (http://m.vasep.com.vn).