SlideShare a Scribd company logo
1 of 44
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỞ ĐẦU
1. Tính tất yếu của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi theo hướng kinh
tế thị trường, mở cửa và hội nhập kinh tế khu vực cũng như toàn cầu: tham gia
tích cực vào các tổ chức quốc tế như WTO, APEC, AFTA,… và ký nhiều hiệp
định song phương và đa phương. Hệ thống doanh nghiệp không ngừng đổi mới
và phát triển theo hướng đa dạng hoá các loại hình doanh nghiệp và hình thức sở
hữu. Từ đó đặt ra yêu cầu cấp thiết đối với nhà quản lý, quản trị doanh nghiệp,
đặc biệt là quản trị tài chính doanh nghiệp cần hiểu biết và có kiến thức cơ bản
về phân tích tài chính doanh nghiệp để có thể phân tích, có những đánh giá đúng
đắn hoạt động, hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp theo hệ thống chỉ tiêu kinh tế
tài chính phù hợp. Để thông qua đó chủ doanh nghiệp biết được tình hình tài
chính của doanh nghiệp mình, biết được điểm mạnh, yếu để đưa ra các quyết
định kịp thời, chính xác. Đối với các đối tượng khác quan tâm tới doanh nghiệp
như: cổ đông hiện tại, cán bộ công nhân viên, nhà nước, nhà phân tích tài
chính.v.v. thông qua các thông tin tài chính sẽ đưa ra các quyết định với mục
đích khác nhau.
Ngành bánh kẹo có tốc độ tăng trưởng khoảng 2%/năm khu vực Châu Á,
đặc biệt Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao hơn, trung bình 7 – 8% và thị phần
hàng nhập khẩu còn khiêm tốn (30%) là điều kiện thuận lợi cho ngành bánh kẹo
trong nước phát triển. Công ty Cổ Phần Bibica với thị phần 10% luôn có vị trí
nằm trong top 5 của ngành bánh kẹo Việt Nam và giữ vị trí dẫn đầu về thị
trường sản phẩm bánh kẹo, được người tiêu dùng bình chọn là công ty nằm
trong danh sách năm công ty hàng đầu của ngành bánh kẹo Việt Nam. Công ty
đã có nhiều năm liên tiếp đạt được danh hiệu "Hàng Việt Nam chất lượng
cao". Công ty đã được Uỷ ban chứng khoán nhà nước cấp phép niêm yết ngày
16/11/2001 và chính thức giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán TP.
HCM từ đầu tháng 12/2001.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Công ty cổ phần Bibica đang trên đà phát triển mạnh mẽ và được nhiều
nhà đầu tư quan tâm cũng như các đối thủ cạnh tranh.v.v. Trong bối cảnh đó
việc phân tích các báo cáo tài chính của công ty là một việc làm cần thiết đối với
nhà quản trị doanh nghiệp Bibica, cũng như các nhà đầu tư cần nắm được
những thông tin hữu ích cho các quyết định đầu tư của mình. Từ những lý do
trên đề tài ”Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Bibica” được
chọn góp phần đáp ứng đòi hỏi trên.
2. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu:
Đánh giá thực trạng công tác phân tích tài chính tại Công ty cổ phần Bibica.
Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quá trình phân tích báo cáo tài chính
tại Công ty cổ phần Bibica.
Đối tượng nghiên cứu:
Tập trung nghiên cứu nội dung cơ bản về phân tích báo cáo tài chính và
các chỉ tiêu thông tin kế toán làm cơ sở đánh giá tình hình tài chính trên góc độ
là nhà quản lý doanh nghiệp, những người sử dụng thông tin.
Phạm vi nghiên cứu: trong phạm vi phân tích các báo cáo tài chính, báo
cáo lưu chuyển tiền tệ và bảng cân đối kế toán tại Công ty cổ phần Bibica với
thời gian nghiên cứu từ 2010 đến 2012.
3. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp như:
Phương pháp phân tích và tổng hợp.
So sánh theo chiều ngang tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong
năm 2012 và so sánh với bình quân ngành.
So sánh và phân tích theo chiều dọc tình hình công ty dựa vào báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và bẳng cân đối kế toán của
công ty trong giai đoạn 2010 đến 2012.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài
Luận văn là hệ thống cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính doanh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nghiệp nhằm tạo nền tảng cho các cơ sở khoa học để vận dụng phân tích báo cáo
tài chính của Công ty cổ phần Bibica, trên cơ sở đó giúp các nhà quản trị doanh
nghiệp đưa ra được các quyết định hợp lý và kịp thời, giúp các cổ đông, các nhà
đầu tư v.v…nắm bắt được thông tin kịp thời đưa ra được các quyết định phù hợp
với mục tiêu của mình. Đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, nguồn
vốn… của công ty.
Với nghĩa đó, luận văn được xây dựng gồm 3 chương như sau:
Phần 1:Tổng quan về công ty BIBICA
Phần 2 Phân tích tình hình tài chính công ty BCC
Phần 3 Nhận xét
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phần 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA.
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA
Tên viết tắt: BBC
Tên giao dịch quốc tế: BIBICA CORPORATION
Trụ sở chính: 443 Lý Thường Kiệt, TP.HCM
Điện thoại: 84.61.836576 - 84.61.836240 - 84.61.836343
Fax: 84.61.836950
E-mail: bibica@hcm.vnn.vn
Website: www.bibica.com.vn
Chi nhánh của Công ty Bibica:
- Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh(Bao gồm cả Showroom)
Địa chỉ: 64-66 Tôn Thất Tùng, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 84.8.8398202 Fax: 84.8.8395718
- Chi nhánh Đà Nẵng
Địa chỉ: 267 Đống Đa, Phường Thạch Thang, Tp. Đà Nẵng
Điện thoại: 84.511.886161 Fax: 84.511.886162
- Chi nhánh Cần Thơ
Địa chỉ: 176 Trần Hưng Đạo, Phường An Nghiệp, Tp. Cần Thơ
Điện thoại: 84.71.830584 Fax: 84.71.830858
- Chi nhánh Hà Nội
Địa chỉ: 87 Bis Lĩnh Nam, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: 84.4.8629443 Fax: 84.4.6330131
Lịch sử hình thành và phát triển:
Tiền thân là phân xưởng bánh kẹo của nhà máy Đường Biên Hòa được
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thành lập từ năm 1990.
Ngày 1/12/1998,Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số
234/1998/QĐ-TTg, phê duyệt phương án cổ phần hóa và chuyển ba phân
xưởng bánh, kẹo và nha của Công ty Đường Biên Hòa từ một bộ phận của
doanh nghiệp nhà nước thành Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Biên Hòa với vốn
điều lệ là 25 tỷ đồng.
Vận hành từ năm 1993.
Ngày 19/12/2001, niêm yết trên HOSE.
Từ 17/1/2007, CTCP Bánh kẹo Biện Hòa chính thức đổi tên thành “Công
Ty Cổ Phần Bibica”.
Ngày 4/10/2007, lễ ký kết Hợp đồng Hợp tác chiến lược giữa Bibica và
Lotte đã diễn ra, Bibica chuyển nhượng cho Tập đoàn Lotte – Hàn Quốc, một
trong những công ty bánh kẹo lớn nhất ở châu Á – 30% tổng cổ phần (khoảng
4.6 triệu cổ phần).
Tháng 4/2009, Bibica khởi công xây dựng dây chuyền sản xuất bánh
Chocopie tại Bibica Miền Đông. Dây chuyền chính thức đưa vào hoạt động từ
tháng 2/2010.
Tháng 4/2012, Nhà máy Bánh kẹo Biên Hòa 2 được đưa vào hoạt động
tại khu công nghiệp Sài Đồng B, Long Biên, Hà Nội.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Cơ cấu và bộ máy tổ chức: HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
HÀNH CHÍNH
NHÂN SỰ
PHÓ GIÁM
ĐỐC KINH
DOANH PHÓ GIÁM ĐỐC SẢN
XUẤT
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
Phòng
hành
chính
nhân
viên
Phòng
thị
trường
Phòng
bán
hàng
Phòng
tài
chính
kế
toán
Phòng
xuất
nhập
khẩu
Phòng
Vật tư
Phòng
nghiên
cứu
phát
triển
Bộ
phận
QA
Bộ
kiểm
nghiệm
Phòng QA
Phòng
kỹ
thuật
PX
bánh
PX
kẹo
cứn
g
PX
kẹo
mề
m
PX
nha
PX
phục
vụ sản
xuất
PX
bao
bì
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty Cổ phần
Bánh Kẹo Biên Hòa, là nơi đưa ra những chính sách về chiến lược phát triển của
Công ty và bầu ra bộ máy quản lý cao nhất của Công ty là hội đồng quản trị, và bầu
ban kiểm soát.
(Quyền của đại hội cổ đông được quy định cụ thể tại điều 29 – Điều lệ hoạt
động công ty)
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh
Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty,
trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị là
nơi đưa ra những định hướng hoạt động kinh doanh của Công ty, quyết định bộ
máy quản lý điều hành kinh doanh của Công ty bao gồm giám đốc và các phó giám
đốc.
(Quyền và trách nhiệm của Hội đồng Quản trị được quy định tại điều 42 và
điều 43 – Điều lệ hoạt động công ty)
Giám đốc
Giám đốc Công ty là người điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty, chịu
trách nhiệm trước hội đồng quản trị về mọi hoạt động kinh doanh và hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty. Giúp việc cho giám đốc là ba phó giám đốc phụ
trách bộ phận kinh doanh, bộ phận sản xuất và bộ phận hành chính nhân sự.
(Quyền và nghĩa vụ của Giám đốc được quy định tại điều 51 – Điều lệ hoạt
động công ty)
Phó Giám đốc
Phó giám đốc là người giúp cho giám đốc trong quản lý điều hành hoạt
động kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc về các hoạt động
được giao.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phòng Hành chính – Nhân viên
Phòng Hành chính – Nhân viên chịu trách nhiệm xây dựng cơ cấu tổ chức
Công ty; xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo và bồi dưỡng; thực hiện chế độ
lương thưởng và các chính sách đối với người lao động; thực hiện công tác hành
chính của Công ty.
Phòng Thị trường
Phòng Thị trường có nhiệm vụ điều độ sản xuất kinh doanh; nghiên cứu thị
trường; xây dựng chính sách sản phẩm, chính sách giá cả, bao bì và quảng cáo
khuyến mãi; nhận đơn đặt hàng gia công và lập kế hoạch sản xuất cho các hợp
đồng gia công; bảo vệ quyền sở hữu công nghệ.
Phòng Bán hàng
Phòng Bán hàng có các chức năng sau: bán hàng; thu nhập thông tin thị
trường; cung cấp thông tin cho các bộ phận liên quan theo yêu cầu; quản lý các kho
thành phẩm và các hoạt động của các chi nhánh; xây dựng chiến lược phân phối
cho từng kênh phân phối, từng khu vực thị trường để tăng cường khả năng cạnh
tranh của các kênh phân phối.
Phòng Tài chính - Kế toán
Phòng Tài chính - Kế toán có chức năng hạch toán kế toán các nghiệp vụ
kinh tế tại Công ty và các chi nhánh; kiểm tra việc sử dụng vật tư, TS, vốn; phân
tích tình hình tài chính; phối hợp phòng Bán hàng tính toán giá thành kế hoạch và
sản lượng thực hiện từng thời kỳ; lập dự toán ngân sách và cơ cấu tài chính cho
từng thời kỳ; tìm nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn của Công ty; lập và cập nhật sổ
đăng ký danh sách cổ đông.
Phòng Xuất nhập khẩu
Phòng xuất nhập khẩu phụ trách nhập khẩu nguyên vật liệu, thiết bị; cân đối
tồn kho, cung ứng nguyên vật liệu nhập khẩu theo kế hoạch sản xuất; xuất khẩu sản
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
phẩm của Công ty hoặc xuất khẩu ủy thác; giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu và
cập nhật thông tin liên quan xuất nhập khẩu.
Phòng Vật tư
Chịu trách nhiệm cung ứng vật tư trong nước và quản lý các kho vật tư nhằm
bảo đảm cung cấp liên tục, giảm chi phí và phù hợp với tình hình kho bãi hiện có.
Phòng Nghiên cứu và Phát triển
Phòng Nghiên cứu và Phát triển có các chức năng sau: nghiên cứu cải tiến
chất lượng sản phẩm; nghiên cứu sản xuất thử các sản phẩm mới; phối hợp với các
bộ phận liên quan giải quyết trở ngại về công nghệ, các khiếu nại của khách hàng
về chất lượng sản phẩm; quản lý các thiết bị thử nghiệm, mẫu vật tư, nguyên vật
liệu, hương liệu, các tài liệu về công nghệ, phụ gia thực phẩm…
Phòng Kiểm nghiệm và Đảm bảo Chất lượng
Phòng Kiểm nghiệm và Đảm bảo Chất lượng thực hiện kiểm tra thử
nghiệm vật tư, sản phẩm; đăng ký chất lượng sản phẩm và quản lý các hồ sơ chất
lượng sản phẩm và kiểm soát hệ thống chất lượng.
Phòng Kỹ thuật
Quản lý thiết bị, hệ thống nguồn điện, nguồn nước, nguồn hơi và nguồn gió
nén trong Công ty, thiết kế kỹ thuật các loại bao bì sản phẩm; theo dõi việc tuân thủ
quy trình công nghệ ở các phân xưởng sản xuất; phối hợp với phòng QA kiểm tra
nguyên liệu sản xuất lần đầu; đề xuất cải tiến quy trình công nghệ, công thức phối
liệu; xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật; tham gia lập dự án tiền khả thi, dự án khả
thi, lập dự toán chi phí; kiểm soát và tổng kết việc thực hiện các dự án đầu tư xây
dựng cơ bản.
Các phân xưởng sản xuất
Có nhiệm vụ sản xuất theo kế hoạch; kiểm tra việc thực hiện các định mức
kỹ thuật và quy trình công nghệ; quản lý và sử dụng lao động, vật tư, máy móc
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thiết bị thuộc phân xưởng; phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện việc cải
tiến sản phẩm.
Phân xưởng phục vụ sản xuất
Gia công, sửa chữa bảo trì máy móc thiết bị trong Công ty; vận hành lò hơi,
quản lý máy công cụ; bảo trì xe, xây dựng định mức và theo dõi việc sử dụng nhiên
liệu của xe trong Công ty.
Chế độ, chính sách kế toán của công ty và tổ chức bộ máy kế toán
Kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng
Kỳ kế toán bắt đầu 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép sổ sách kế toán là đồng Việt Nam ( VNĐ).
Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
Áp dụng chế độ kế toán DN ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Áp dụng các chuẩn mực Kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn
mực do nhà nước ban hành. Các BCTC được lập và trình bày theo đúng quy định
của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và chế độ kế toán
hiện hành đang áp dụng: phương pháp xác định giá trị hàng tồn – kê khai thường
xuyên; phương pháp khấu hao – theo phương pháp đường thẳng ( Quyết định
203/2009/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính từ năm 2010 ).
Tổ chức bộ máy kế toán
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Lĩnh vực kinh doanh:
Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm bánh kẹo.
Xuất khẩu các sản phẩm bánh kẹo và các hàng hóa khác
Nhập khẩu các trang thiết bị,kỹ thuật và nguyên vật liệu phục vụ quá trình
sản xuất của công ty.
Kinh doanh các ngành nghề khác theo giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh
của Công ty.
Chiến lược phát triển và đầu tư:
Thị trường: Cũng giống như các ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, nước
giải khát… ngành công nghiệp chế biến bánh kẹo Việt Nam đã có một quá trình
phát triển lâu dài. Từ việc sản xuất các sản phẩm bánh kẹo truyền thống bằng thủ
công, đến nay cả nước đã có khoảng 30 đơn vị sản xuất bánh kẹo công nghiệp có
quy mô lớn, được trang bị công nghệ hiện đại có thể sản xuất được các sản phẩm có
chất lượng cao tương đương với các sản phẩm bánh, kẹo của các nước trong khu
Trưởng
phòng
kế toán
tài
chính
Kế toán
tổng
hợp
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
công
nợ và
tiền gửi
ngân
hàng
Kế toán
giá
thành
Kế toán
nguyên
vật liệu
Kế toán
phụ
liệu,
công cụ
dụng cụ
Kế toán
kho và
TS cố
định
Thủ
quỹ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vực. Tổng giá trị thị trường bánh kẹo Việt Nam hiện nay khoảng 3.800 tỷ đồng,
trong đó các đơn vị trong nước chiếm 70% thị phần, 30% thị phần còn lại là nhập
khẩu từ Trung Quốc, Thái Lan, Indonesia, Hồng Kông và Malaysia…
Chiến lược kinh doanh:
Mục tiêu kinh doanh của Công ty là tiếp tục phấn đấu và duy trì là Công ty
hàng đầu trong lĩnh vực bánh, kẹo và nha tại Việt Nam.Tập trung phát triển dòng
sản phẩm bánh kẹo Deposite, bánh Pie và thực phẩm dinh dưỡng.Đẩy mạnh các
hoạt động Marketing cho các dòng sản phẩm mới nhằm tạo vị thế dẫn đầu trong
ngành hàng bánh kẹo.
Phát triển thị trường nội địa.
Phát triển thị trường xuất khẩu.
Để đạt được mục tiêu này Công ty chủ trương:
Duy trì và tăng nhanh doanh thu của Công ty.
Đặt khách hàng là trọng tâm cho mọi hoạt động của Công ty.
Nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Năng lực của Công ty:
Hằng năm, Công ty có thể cung cấp cho thị trường hơn 15.000 tấn sản phẩm
các loại, với một hệ thống sản phẩm rất đa dạng và phong phú gồm các chủng loại
chính: Bánh quy, bánh Cookies, bánh Layer cake, Chocolate, kẹo cứng, kẹo mềm,
kẹo dẻo, snack, bột ngũ cốc dinh dưỡng, bánh trung thu, mạch nha…
Thị trường của công ty khá rộng lớn,ngoài cung cấp các sản phẩm bánh kẹo
cho thị trường nội địa,công ty còn cung cấp một số sản phẩm ra nước ngoài như
Mỹ, Đức, Nam Phi…
Với chiến lược phát triển rõ ràng với hàng loạt dự án lớn đã và đang triển khai
sẽ là lực đẩy cho quá trình tăng trưởng và phát triển của Bibica trong tương lai .
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Vị thế của công ty:
Công ty cổ phần BiBica là một trong năm công ty bánh kẹo lớn nhất trong
ngành với sản phẩm bánh kẹo trong nước chiếm khoảng 7,2% thị phần, dòng bánh
khô cũng chiếm khoảng 20% thị phần bánh Buiscuit.
Hiện nay công ty có 3 nhà máy tại Biên Hòa, Bình Dương, Hưng Yên. Tổng
công suất thiết kế các dây chuyền khoảng 19.000 tấn sản phẩm các loại trong một
năm.
Hệ thống phân phối của BiBiCa trải khắp các tỉnh thành trong cả nước thông
qua kênh bán lẻ, là kênh phân phối chủ yếu của BiBiCa với trên 4.000 điểm bán lẻ.
Các dự án lớn:
Công ty BiBiCa Miền Đông (giai đoạn 2) dự kiến sẽ đầu tư thêm 150 tỷ đồng
để phát triển dòng sản phẩm sữa bột và dòng thực phẩm dinh dưỡng gồm: thực
phẩm dinh dưỡng có tăng cường đa Vitamin, khoáng chất cho phụ nữ mang thai và
trẻ em, thực phẩm chức năng góp phần kiểm soát các bệnh thừa cân, béo phì, đái
tháo đường, tim mạch. Hiện nay dự án đã được triển khai thiết kế chi tiết và so sánh
chọn nhà cung cấp thiết bị.
Dự án Nhà máy BiBiCa Hưng Yên: Thuê đất 60.000 mét vuông tại khu công
nghiệp Phố Nối A. Di dời các dây chuyền thiết bị Nhà máy BiBiCa Hà Nội.
Đưa vào hoạt động chính thức Công ty TNHH một thành viên BiBica Miền Bắc với
tổng vốn đăng ký là 265 tỷ đồng.Thời gian thực hiện từ năm 2007 đến năm 2054.
Triển vọng của công ty:
Nền kinh tế đang bắt đầu hồi phục và người tiêu dùng không còn thắt chặt chi
tiêu như thời kỳ nền kinh tế chung khủng hoảng.
Các sản phẩm bánh kẹo cao cấp ngày càng được tiêu thụ mạnh do thu nhập và
mức sống ngày càng được cải thiện, xu thế biếu tặng các loại bánh kẹo trong các
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
dịp lễ tết ngày càng tăng.
Người tiêu dùng có xu hướng lựa chọn các sản phẩm có uy tín về mặt vệ sinh an
toàn thực phẩm để đảm bảo cho sức khỏe.
Rủi ro kinh doanh chính:
Xã hội ngày càng phát triển nhu cầu thưởng thức của người tiêu dùng ngày
một tăng đòi hỏi sản phẩm phải phong phú về mẫu mã và đảm bảo về chất lượng.
Ngoài việc phải đối mặt với các công ty cùng lĩnh vực trong nước thì công ty
còn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của các sản phẩm đến từ nước ngoài đặc
biệt là Trung Quốc.
Chi phí nguyên vật liệu đầu vào của một số nguyên liệu chính như đường, sữa
có xu hướng tăng giá sẽ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của công ty.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chương 2: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY BBC
2.1. Phân tích bảng CĐKT
2.1.1. Phân tích hoạt động dài hạn, ngắn hạn
Bảng 3.1: Phân tích cơ cấu tài sản năm 2010 - 2011
2010 2011
2011/2010
TÀI SẢN +/- %
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 333,373,157,378 421,823,972,068 88,450,814,690 127%
I.Tiền và các khoản tương đương
tiền 89,081,437,503 60,321,483,966 -28,759,953,537 68%
1.Tiền 14,081,437,503 13,321,483,966 -759,953,537 95%
2.Các khoản tương đương tiền 75,000,000,000 47,000,000,000 -28,000,000,000 63%
II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn 45,000,000,000 -45,000,000,000 0%
III.Các khoản phải thu ngắn hạn 78,425,252,867 229,731,535,224 151,306,282,357 293%
1.Phải thu khách hàng 68,710,495,844 65,068,213,173 -3,642,282,671 95%
2.Trả trước cho người bán 4,272,255,959 18,346,461,915 14,074,205,956 429%
3.Các khoản phải thu khác 6,178,210,722 149,941,936,340 143,763,725,618 2427%
4.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó
đòi -735,709,658 -3,625,076,204 -2,889,366,546 493%
IV.Hàng tồn kho 117,410,506,725 120,841,420,630 3,430,913,905 103%
V.Tài sản ngắn hạn khác 3,455,960,283 10,929,532,248 7,473,571,965 316%
1.Chi phí trả trước ngắn hạn 1,447,306,116 2,305,459,092 858,152,976 159%
2.Thuế GTGT được khấu trừ 6,892,544,942 6,892,544,942
3.Thuế và các khoản phải thu Nhà
nước 283,539,824 411,818,225 128,278,401 145%
4.Tài sản ngắn hạn khác 1,725,114,343 1,319,709,989 -405,404,354 76%
B.TÀI SẢN DÀI HẠN 425,467,537,219 364,400,076,927 -61,067,460,292 86%
I.Các khoản phải thu dài hạn 0
II.Tài sản cố định 401,407,321,556 344,069,735,249 -57,337,586,307 86%
1.Tài sản cố định hữu hình 364,344,884,606 309,297,066,544 -55,047,818,062 85%
2.Tài sản cố định vô hình 1,941,912,123 1,519,953,635 -421,958,488 78%
3.Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang 35,120,524,827 33,252,715,070 -1,867,809,757 95%
II.Các khoản đầu tư tài chính dài 10,792,009,300 4,645,772,300 -6,146,237,000 43%
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hạn
1.Đầu tư dài hạn khác 26,017,353,763 15,398,497,149 -10,618,856,614 59%
2.Dự phòng giảm giá đầu tư tài
chính dài hạn -15,225,344,463 -10,752,724,849 4,472,619,614 71%
III.Tài sản dài hạn khác 13,268,206,363 15,684,569,378 2,416,363,015 118%
1.Chi phí trả trước dài hạn 13,268,206,363 15,684,569,378 2,416,363,015 118%
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 758,840,694,597 786,224,048,995 27,383,354,398 104%
Bảng 2.2: Phân tích cơ cấu tài sản năm 2011 - 2012
TÀI SẢN 2011 2012 +/- %
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 421,823,972,068 380,696,671,393
-
41,127,300,675 90%
I.Tiền và các khoản tương đương tiền 60,321,483,966 49,471,255,612
-
10,850,228,354 82%
1.Tiền 13,321,483,966 27,471,255,612 14,149,771,646 206%
2.Các khoản tương đương tiền 47,000,000,000 22,000,000,000
-
25,000,000,000 47%
II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn 2,851,249,601 2,851,249,601
1.Đầu tư ngắn hạn 8,957,906,315 8,957,906,315
2.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn -6,106,656,714 -6,106,656,714
III.Các khoản phải thu ngắn hạn 229,731,535,224 201,226,866,750
-
28,504,668,474 88%
1.Phải thu khách hàng 65,068,213,173 47,682,655,439
-
17,385,557,734 73%
2.Trả trước cho người bán 18,346,461,915 3,846,164,790
-
14,500,297,125 21%
3.Các khoản phải thu khác 149,941,936,340 155,654,539,045 5,712,602,705 104%
4.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi -3,625,076,204 -5,956,492,524 -2,331,416,320 164%
IV.Hàng tồn kho 120,841,420,630 120,092,660,181 -748,760,449 99%
1.Hàng tồn kho 122,488,395,606 122,346,015,582 -142,380,024 100%
2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho -1,646,974,976 -2,253,355,401 -606,380,425 137%
V.Tài sản ngắn hạn khác 10,929,532,248 7,054,639,249 -3,874,892,999 65%
1.Chi phí trả trước ngắn hạn 2,305,459,092 1,695,278,424 -610,180,668 74%
2.Thuế GTGT được khấu trừ 6,892,544,942 3,990,300,525 -2,902,244,417 58%
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 411,818,225 707,894,068 296,075,843 172%
4.Tài sản ngắn hạn khác 1,319,709,989 661,166,232 -658,543,757 50%
B.TÀI SẢN DÀI HẠN 364,400,076,927 387,681,307,969 23,281,231,042 106%
I.Các khoản phải thu dài hạn 0
II.Tài sản cố định 344,069,735,249 373,552,907,110 29,483,171,861 109%
1.Tài sản cố định hữu hình 309,297,066,544 325,847,392,497 16,550,325,953 105%
Nguyên giá 514,025,137,736 565,065,524,339 51,040,386,603 110%
Giá trị hao mòn lũy kế
-
204,728,071,192
-
239,218,131,842
-
34,490,060,650 117%
2.Tài sản cố định vô hình 1,519,953,635 1,828,495,221 308,541,586 120%
Nguyên giá 3,613,177,152 4,176,795,852 563,618,700 116%
Giá trị hao mòn lũy kế -2,093,223,517 -2,348,300,631 -255,077,114 112%
3.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 33,252,715,070 45,877,019,392 12,624,304,322 138%
II.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 4,645,772,300 -4,645,772,300 0%
1.Đầu tư dài hạn khác 15,398,497,149
-
15,398,497,149 0%
2.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài
hạn -10,752,724,849 10,752,724,849 0%
III.Tài sản dài hạn khác 15,684,569,378 14,128,400,859 -1,556,168,519 90%
1.Chi phí trả trước dài hạn 15,684,569,378 14,128,400,859 -1,556,168,519 90%
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 786,224,048,995 768,377,979,362
-
17,846,069,633 98%
a. Đánh giá khái quát cơ cấu tài sản
Nhìn một cách tổng quát, có thể thấy cơ cấu tài sản có những biến động đáng kể, theo
đó tỷ trọng Tài sản ngắn hạn/ tổng tài sản tăng lên, đầu tư cho tài sản dài hạn giảm
xuống. So với năm 2010, đầu tư cho tài sản ngắn hạn tăng xấp xỉ 88,5 tỷ đồng, tương
ứng tăng 26,25%, xét về cơ cấu tài sản thì tỉ trọng của tài sản ngắn hạn trong tổng tài
sản tăng 9.72%. Năm 2012, đầutư cho tài sản ngắn hạn giảm 41,127,300,675 đồng
tương đương giảm 10%. Tuy nhiên, ta vẫn nhận thấy được BBC đã sử dụng nguồn vốn
huy động thêm được vào tài sản ngắn hạn nhiều hơn. Tuy nhiên mới chỉ nhìn vào chỉ
tiêu này thì chưa thể xác định rõ được lý do hay mục tiêu của doanh nghiệp trong năm
2012 là gì, những nhân tố tác động đến sự thay đổi này ra sao. Bởi vậy, cần đi xem xét
cụ thể hơn để đưa ra nhận định chính xác bằng việc phân tích cụ thể cơ cấu tài sản
dưới đây.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
b. Phân tích cụ thể cơ cấu tài sản
Về chỉ tiêu tỷ trọng tiền/tổng tài sản, chỉ tiêu này có xu hướng giảm, năm 2011 giảm
một lượng khá lớn là 28,76 tỷ đồng, giảm tương ứng 32,29% so với năm 2010. Năm
2012, chỉ tiêu này giảm them khoảng 10,8 tỷ đồng tương ứng giảm 18% so với năm 2011. So với các
công ty cùng ngành thì chỉ tiêu này của BBC là thấp, chỉ bằng một nửa so với các công
ty có vị thế trên thị trường. Tiền giữ tại két và ngân hàng thấp có thể là cách sử dụng
vốn, tránh ứ đọng vốn của các nhà quản lý, tuy nhiên điều này lại là đáng lo ngại khi
giảm khả năng thanh toán. Xét về khả năng thanh toán nhanh (tỷ lệ tiền/nợ ngắn hạn),
khả năng thanh toán nhanh giảm dần qua các năm (do tốc độ giảm của tiền và tương
đương tiền lớn hơn tốc độ giảm của các khoản nợ ngắn hạn). Vì vậy, công ty cần cân
nhắc đến chỉ tiêu này để tránh những rủi ro về khả năng thanh toán.
Chỉ tiêu hàng tồn kho/tổng tài sản không có nhiều sự biến động, chênh lệch giữa các
năm không có sự thay đổi lớn. Lưu ý năm 2011, dự phòng giảm giá hàng tồn kho giảm
được 1 lượng đáng kể so với năm 2010, có thể là do công ty đã quản lí tốt hơn về bảo
quản kho và hàng hóa, sản phẩm chứ không phải do ứ đọng hàng, lãng phí vốn. Tuy
nhiên, với con số 16% năm 2012; 15,37% năm 2011 và 15.47% năm 2010 cần đáng
lưu tâm, do đặc thù hoạt động kinh doanh của công ty nên với lượng hàng tồn kho như
của BBC là lớn. Ví dụ như nhìn sang bên công ty Kinh Đô, một đối thủ khá lớn, lượng
hàng tồn kho/tổng tài sản chỉ ở vào 6.85% thì lượng hàng tồn kho của BBC cần phải
lưu tâm đến. Công ty nên có các nghiên cứu điều tra thị trường để xác định được nhu
cầu khách hàng, tránh để lượng hàng tồn lớn, vừa lãng phí vốn, vừa gây ra tổn thất khi
hàng hóa là bánh kẹo quá hạn, không sử dụng được.
Xét về các khoản phải thu: Tỉ trọng khoản phải thu khách hàng giảm nhẹ, có thể do
công ty đã thực hiện việc thu hồi nợ tốt hơn từ người mua. Trong khi đó tỉ trọng khoản
phải thu khác lại tăng rất mạnh (tăng 2427% năm 2011 và tăng nhẹ 104% vào năm
2012). Tuy nhiên việc khoản mục này tăng lên đột biến vào năm 2011 đã được trình
bày trong thuyết minh BCTC là do sự cố 1 dây chuyền sản xuất bánh của công ty con
bị hỏa hoạn gây thiệt hại nặng nề nên công ty phải đòi tiền từ công ty bảo hiểm. Môt
khoản phải thu lớn khác là với công ty bông Bạch Tuyết, công ty đang khởi kiện và
đang được tòa án nhân dân thụ lí. Như vậy, mặc dù các khoản phải thu tăng cả về quy
mô và cơ cấu so với hai năm 2010 và 2011 nhưng điều đó cũng không gây sự lo ngại
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
về việc công ty bị chiếm dụng vốn, đây chỉ là những lý do khách quan mà không phải
xuất phát từ phía các nhà quản lý.
Hệ số đầu tư TSCĐ (TSCĐ/tổng tài sản) năm 2011 giảm đáng kể, giảm từ 52.9%
xuống 43,6% đế năm 2012 hệ số này tăng lên lại 49%. lý do giảm ở năm 2011 là do
vụ cháy một dây chuyền sản xuất bị cháy tại Bình Dương nên vấn đề này không đáng
lo ngại cho tình hình hoạt động của BBC.
c. So sánh cơ cấu tài sản với nhóm ngành và các công ty trong ngành
Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản của BiBiCa, Kinh Đô và Hải Hà 31/12/2012
BiBiCa Kinh Đô Hải Hà Nhóm Ngành
% % % %
Tài sản ngắn hạn 380,696 49,5 2558532 44.04 173,100 60.03 27,153,357 46.80
Tiền và các khoản
tương đương tiền 49,471 7.22 967330 16.65 45,088 15.64
Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn 2,851 2.86 373,770 6.43 0 0.00
Các khoản phải thu
ngắn hạn 201,226 26.19 724,911 12.48 23,132 8.02
Hàng tồn kho 120,0921 15.63 398,032 6.85 100,951 35.01
Tài sản ngắn hạn
khác 7,054 0.92 94,489 1.63 3,929 1.36
Tài sản dài hạn 387,681 50.5 3,250,889 55.96 115,232 39.97 30,869,296 53.20
Các khoản phải thu
dài hạn 0 0.00 345 0.01 0 0.00
Tài sản cố định 373,552 48.62 1,431,033 24.63 54,917 19.05
Bất động sản đầu tư 0 0.00 26,592 0.46 0 0.00
Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn 1,255,715 21.62 0 0.00
Tài sản dài hạn khác 14,128 1.84 143,692 2.47 60,315 20.92
Lợi thế thương mại 0 0.00 393,512 6.77 0 0.00
Tổng 786,199 100 5,809,421 100 288,332 100 58,022,653 100
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Biểu đồ 3.1 Cơ cấu tài sản năm 2012
Qua bảng tổng hợp trên có thể nhận thấy cơ cấu tài sản của BBC không có nhiều sự
khác biệt so với nhóm ngành thực phẩm cũng như các đối thủ cạnh tranh trên thị
trường. Tuy nhiên, vẫn còn có một số điểm đáng lưu ý:
Về khoản mục tiền, như đã trình bày ở phần trên, BBC cần có những thay đổi để tăng
lượng tiền và tương đương tiền, giúp tăng khả năng thanh toán.
Về các khoản phải thu ngắn hạn, nhìn một cách tổng quát so với Kinh Đô và Hải Hà
thì khoản phải thu ngắn hạn của BBC chiếm tỷ trọng quá cao, tuy nhiên cũng theo như
phân tích phía trên vì lý do khách quan khiến cho các khoản phải thu mới tăng cao như
vậy. Nếu như so sánh những năm trước đó thì tỉ lệ phải thu ngắn hạn/tổng tài sản của
BBC so với 2 công ty còn lại không có sự khác biệt nhiều.
Về tài sản cố định, mặc dù năm 2011 xảy ra vụ cháy dây chuyền sản xuất, nhưng tổng
quan thì cơ cấu TSCĐ so với các công ty còn lại của BBC vẫn khách biệt nhiều. Tuy
nhiên nếu đầu tư quá lớn vào TSCĐ thì rủi ro kinh doanh sẽ cao. BBC có thể học tập
Kinh Đô, ngoài đầu tư dây chuyền sản xuất, có thể sử dụng vốn huy động được để
tham gia đầu tư tài chính, đây cũng sẽ là cách tạo thu nhập cũng như những thay đổi
tích cực cho tình hình tài chính của công ty.
3.1.2. Phân tích cấu trúc vốn
Bảng 3.4.: Phân tích cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2010 – 2011:
Chỉ tiêu 2010 2011 2011 so với 2010
số tiền tỷ số tiền tỷ số tiền tỉ lệ tỉ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trọng
%
trọng
%
% trọng
%
A. Nợ phải trả 214,267,071,869 28.24 211,890,762,223 26.95 -2,376,309,646 0.99 -1.29
I. Nợ ngắn hạn 183,690,930,005 24.21 209,357,352,483 26.63 25,666,422,478 1.14 2.42
1. Vay và nợ ngắn
hạn 35,730,561,961 4.71 876,135,746 0.11 -34,854,426,215 0.02 -4.6
2. Phải trả người bán 96,204,877,283 12.68 92,476,793,641 11.76 -3,728,083,642 0.96 -0.92
3. Người mua ứng
tiền trước 3,661,811,878 0.48 7,059,878,473 0.9 3,398,066,595 1.93 0.42
4. Thu và các khoản
nộp nhà nước 4,970,184,033 0.65 16,361,521,417 2.08 11,391,337,384 3.29 1.43
5. Phải trả người lao
động 4,674,985,576 0.62 5,860,481,754 0.75 1,185,496,178 1.25 0.13
6. Chi phí phải trả 34,465,743,975 4.54 44,855,499,296 5.71 10,389,755,321 1.30 1.17
7. Các khoản phải trả
phải nộp khác 1,039,056,422 0.14 39,735,416,279 5.05 38,696,359,857 38.24 4.91
8. Qũy khen thưởng
phúc lợi 2,943,708,877 0.39 2,131,625,877 0.27 -812,083,000 0.72 -0.12
II. Nợ dài hạn 30,576,141,864 4.03 2,533,409,740 0.32 -28,042,732,124 0.08 -3.71
1. Phải trả dài hạn
khác 5,718,350,108 0.75 1,675,616,000 0.21 -4,042,734,108 0.29 -0.54
2. Vay và nợ dài hạn 23,999,998,016 3.16 0 0 -23,999,998,016 0.00 -3.16
3. Dự phòng trợ cấp
mất việc làm 857,793,740 0.11 857,793,740 0.11 0 1.00 0
0.99 -1.29
B. Vốn chủ sở hữu 544,573,622,728 71.76 574,307,296,772 73.05 29,733,674,044 1.14 2.42
I. Vốn chủ sở hữu 544,573,622,728 71.76 574,307,296,772 73.05 29,733,674,044 0.02 -4.6
1. Vốn đầu tư của chủ
dở hữu 154,207,820,000 20.32 154,207,820,000 19.61 0 0.96 -0.92
2. Thặng dư vốn cổ
phần 302,726,583,351 39.89 302,726,583,351 38.51 0 1.93 0.42
3. Chênh lệch tỷ giá
hối đoái -543,191,032 -0.07 317,338,936 0.04 860,529,968 3.29 1.43
4. Quỹ đầu tư phát
triển 39,909,445,831 5.26 62,102,469,603 7.9 22,193,023,772 1.25 0.13
5. Quỹ dự phòng tài
chính 7,155,431,382 0.94 9,244,431,382 1.18 2,089,000,000 1.30 1.17
6. Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối 41,117,533,196 5.42 45,708,653,500 5.81 4,591,120,304 38.24 4.91
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
II. Nguồn kinh phí
và các quỹ khác 0 0 0 0 0 0.72 -0.12
TỔNG 758,840,694,597 100 786,198,058,995 100 27,357,364,398 0.08 -3.71
Bảng 2.5: phân tích cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2011 – 2012:
2011 2012 2012 so với 2011
NGUỒN VỐN số tiền tỉ lệ %
tỉ
trọng
%
A.NỢ PHẢI TRẢ 211,890,762,223 26.95 189,325,436,737 24.64 -22,565,325,486 0.89 -2.31
I.Nợ ngắn hạn 209,357,352,483 26.63 187,574,820,737 24.41 -21,782,531,746 0.90 -2.22
1.Vay và nợ ngắn hạn 876,135,746 0.11 1,201,997,681 0.16 325,861,935 1.37 0.04
2.Phải trả người bán 92,476,793,641 11.76 81,797,110,420 10.65 -10,679,683,221 0.88 -1.12
3.Người mua trả tiền trước 7,059,878,473 0.90 6,051,848,179 0.79 -1,008,030,294 0.86 -0.11
4.Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước 16,361,521,417 2.08 11,691,953,680 1.52 -4,669,567,737 0.71 -0.56
5.Phải trả người lao động 5,860,481,754 0.75 5,641,268,612 0.73 -219,213,142 0.96 -0.01
6.Chi phí phải trả 44,855,499,296 5.71 39,906,938,005 5.19 -4,948,561,291 0.89 -0.51
7.Các khoản phải trả phải
nộp ngắn hạn khác 39,735,416,279 5.05 40,630,572,283 5.29 895,156,004 1.02 0.23
8.Quỹ khen thưởng phúc
lợi 2,131,625,877 0.27 653,131,877 0.09 -1,478,494,000 0.31 -0.19
II.Nợ dài hạn 2,533,409,740 0.32 1,750,616,000 0.23 -782,793,740 0.69 -0.09
1.Phải trả dài hạn khác 1,675,616,000 0.21 1,750,616,000 0.23 75,000,000 1.04 0.01
2.Vay và nợ dài hạn 0.00 0.00 0 #DIV/0! 0.00
3.Dự phòng trợ cấp mất
việc làm 857,793,740 0.11 0.00 -857,793,740 0.00 -0.11
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 574,307,296,772 73.05 579,052,542,625 75.36 4,745,245,853 1.01 2.31
I.Vốn chủ sở hữu 574,307,296,772 73.05 579,052,542,625 75.36 4,745,245,853 1.01 2.31
1.Vốn đầu tư của chủ sở
hữu 154,207,820,000 19.61 154,207,820,000 20.07 0 1.00 0.45
2.Thặng dư vốn cổ phần 302,726,583,351 38.51 302,726,583,351 39.40 0 1.00 0.89
3.Chênh lệch tỉ giá hối đoái 317,338,936 0.04 0.00 -317,338,936 0.00 -0.04
4.Quỹ đầu tư phát triển 62,102,469,603 7.90 85,330,469,603 11.11 23,228,000,000 1.37 3.21
5.Quý dự phòng tài chính 9,244,431,382 1.18 11,562,431,382 1.50 2,318,000,000 1.25 0.33
6.Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối 45,708,653,500 5.81 25,225,238,289 3.28 -20,483,415,211 0.55 -2.53
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN 786,198,058,995 100.00 768,377,979,362 100.00 -17,820,079,633 0.98 0.00
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Qua số liệu ở bảng số liệu, xét một cách tổng quát thì qua 3 năm 2010 -2012 đã có
những biến động cả về quy mô lẫn cơ cấu nguồn vốn. Về quy mô, tổng nguồn vốn
năm 2011 đã tăng lên hơn 27 tỉ đồng về mặt tuyệt đối, tương ứng tăng 8%. Tổng
nguồn vốn năm 2012 giảm gần 20 tỉ so với năm 2011.Trong khi đó cơ cấu của nguồn
vốn cũng đã có những sự thay đổi đáng kể trong một số khoản mục.
a. Đánh giá khái quát cơ cấu nguồn vốn:
Trong bối cảnh nền kinh tế đang gặp khó khăn, nhiều công ty trong các lĩnh vực khác
nhau đang gặp khó khăn về tiếp cận nguồn vốn hoặc phải chịu gánh nặng chi phí tài
chính thì tình hình tài chính của BBC tương đối tốt. Tỷ lệ nợ của BBC thấp với hệ số
tổng nợ phải trả/tổng tài sản cuối năm 2011 là 26.95% biến động nhưng không lớn so
với đầu năm 2011 (giảm 1,29% so với đầu năm hệ số nợ là 28.24%). Tỷ lệ nợ của
BBC năm 2012 giảm 2.31% so với năm 2011. Tỷ lệ nợ thấp tương ứng với hệ số tài
trợ của công ty là khá cao, ở cả 3 năm đều ở mức trên 70, có thể kết luận BBC đã sử
dụng nguồn huy động vốn chủ yếu là vốn chủ sở hữu. Nếu nhìn vào hệ số tự tài trợ của
BBC từ năm 2008 đến nay ta có thể nhận thấy rõ chỉ tiêu này tăng dần theo từng năm.
Điều này tạo cho công ty có lợi thế độc lập về tài chính, gặp ít rủi ro hơn; tuy nhiên lại
có một số hạn chế như đòn bẩy tài chính không cao, chi phí sử dụng vốn cao hơn khi
sử dụng ít nợ bởi chi phí của vốn chủ sở hữu chính là cổ tức trả cho cổ đông, hơn nữa
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
lại không được khấu trừ thuế. Nhưng nhìn chung tình hình tài chính của công ty BBC
trong năm 2011 - 2012 là tương đối tốt.
b. Phân tích cụ thể cơ cấu nguồn vốn:
Để xem xét và hiểu rõ hơn về tình hình cấu trúc tài chính của công ty BBC trong năm
2011 và năm 2012, ta sẽ đi vào phân tích một số chỉ tiêu chủ yếu sau.
Về chỉ tiêu vốn vay/ tổng nguồn vốn, cả năm 2010 và 2011 đều chiếm 1 tỷ trọng nhỏ,
Năm 2010 là 7% , 2011 là 0.11% và 2012 là 0.16%. Cuối năm 2011 đã có sự giảm
đáng kể về vốn vay, cụ thể vốn vay ngắn hạn đã giảm từ trên 35 tỉ đồng xuống còn gần
1 tỷ đồng làm cơ cấu nợ vay ngắn hạn giảm từ 4.71% xuống còn 0.11%. Năm 2012 cơ
cấu nợ vay ngắn hạn tăng nhẹ lên 0.16% tương đương tăng 1,201,997,681 đồng. Điều đáng
nói hơn là trong năm 2011, công ty đã trả được hết các khoản nợ vay dài hạn, khoản
nợ vay mà năm 2010 đã chiếm 3.16%, tuy là một tỉ lệ nhỏ nhưng về quy mô cũng là
một khoản đáng kể. Điều này đảm bảo cho doanh nghiệp có rủi ro thấp trong việc chi
trả các khoản chi phí lãi vay, cho thấy rằng doanh nghiệp đang có chính sách tài chính
an toàn.
Chỉ tiêu phải trả người bán/ tổng nguồn vốn luôn chiếm một tỉ trọng khá cao trong
tổng nguồn vốn, trong khi tổng nợ phải trả chiếm khoảng 27% thì tỉ lệ nợ phải trả
người bán đã chiếm tới khoảng 12%. Tỉ lệ này luôn được duy trì ở cả năm 2010và năm
2011, năm 2013 tỷ này giảm nhẹ xuống còn 25% và 11% nên không có sự biến động
đáng kể. Điều này cho thấy, doanh nghiệp có chính sách chiếm dụng vốn cho hoạt
động kinh doanh thay vì việc sử dụng nợ vay. Có thể đây là một điều mang lại lợi ích
cho doanh nghiệp, tuy nhiên cần phải cân nhắc và xem xét vấn đề về phía các nhà
cung cấp. Nếu như phía các nhà cung cấp là bạn làm ăn lâu dài và có sự tin tưởng lẫn
nhau thì việc chiếm dụng vốn như hiện tại không quá lo lắng, còn nếu doanh nghiệp
thường xuyên thay đổi nhà cung cấp hoặc có sự e dè trong các quyết định cung cấp
hàng từ phía đối tác thì cần phải giảm số vốn chiếm dụng, để đảm bảo cho nguồn cung
cấp nguyên liệu sau này.
Xét về mặt tương đối so với tổng nợ phải trả thì khoản phải trả người bán chiếm môt tỉ
trọng lớn, tuy nhiên xem xét đến tổng nguồn vốn thì chỉ tiêu chỉ tiêu chiếm tỉ trọng cao
nhất vẫn là thặng dư vốn cổ phần. Thặng dư vốn cổ phần chiếm tỉ trọng khoảng gần
39% trong tổng số nguồn vốn, điều này có thể cho biết được giá trị sinh lời của công ty
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
cũng như cho biết một phần nào đó về sự ổn định về tình hình tài chính của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, thặng dư vốn cổ phẩn chỉ cho thông tin về doanh nghiệp chính xác
khi các thông tin trên thị trường chứng khoán là đáng tin cậy.
Tóm lại: BBC đã sử dụng chính sách huy động vốn an toàn, sử dụng nguồn vốn tự tài
trợ là chủ yếu, với tình hình hoạt động kinh doanh tốt nên nguồn lợi nhuận được giữ
lại để tái đầu tư và bổ sung các quỹ cũng tăng lên đáng kể, đây là một dấu hiệu tốt của
doanh nghiệp, mặc dù trong năm 2011, công ty BBC đã có 1 số tổn thất do vụ hỏa
hoạn cháy dây chuyền sản xuất tại Bình Dương nhưng điều này đã không ảnh hưởng
mạnh hoạt động kinh doanh của công ty, điều này chứng tỏ công ty có khả năng tài
chính tốt.
c. So sánh cơ cấu nguồn vốn với nhóm ngành và các công ty trong ngành
Bảng 2.6. Cơ cấu nguồn vốn của BiBiCa, Kinh Đô và Hải Hà
30/12/2012
Đơn vị: triệu đồng
BiBiCa Kinh Đô Hải Hà nhóm ngành
% % % %
I. Nợ phải trả 189,235 24.64 1,369,188 24.85 109,507 37.98 21,483,893 37.03
1. Nợ ngắn hạn 187,574 24.41 1,232,634 22.37 105,616 36.63 14,242,851 24.55
2. Nợ dài hạn 1,750 0.23 136,554 2.48 3,891 1.35 7,241,042 12.48
II. Tổng vốn chủ
sở hữu 579,052 75.36 4,103,932 74.47 178,826 62.02 32,986,194 56.85
III. Lợi ích của cổ đông thiểu
số 37,464 0.68 3,552,566 6.12
Tổng 786,197 100 5,510,584 100 288,333 100 58,022,653 100
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Biểu đồ 2.1.Cơ cấu nguồn vốn năm 2012
Với một cơ cấu cân đối giữa nợ và vốn chủ sở hữu, công ty BBC đã tạo cho mình một
con đường an toàn để phát triển hoạt động kinh doanh. Xem xét tổng quan với nhóm
ngành thực phẩm thì cơ cấu của công ty BBC có đôi chút thận trọng, trong khi tỷ lệ
nợ/ tổng nguồn vốn của nhóm ngành là 37.03% thì BBC là 24.64%. Tuy nhiên, xét với
các công ty cùng có sự tương đồng trong hoạt động sản xuất kinh doanh là Hải Hà và
Kinh Đô thì cơ cấu nguồn vốn của BBC không có sự khác biệt nhiều. Nhìn chung cả 3
công ty BBC, Kinh Đô, Hải Hà đều có cơ cấu vốn khá an toàn và khá giống nhau. Cả 3
công ty đều có tỷ lệ nợ/tổng nguồn vốn thấp, đều dưới 40. Và tỉ lệ nợ ngắn hạn của 3
công ty đều rất thấp. Riêng công ty KĐ, ngoài vốn chủ sở hữu và nợ phải trả còn có
thêm nguồn vốn khác đó chính là lợi ích từ cổ đông thiểu số. Khoản mục này phản ánh
phần tài sản hoặc thu nhập của công ty con.
2.2. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ
2.2.1. Quan điểm luân chuyển vốn
Bảng 2.7. Phân tích tình hình đảm bảo vốn của BiBiCa
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu 2011 2010
Chênh lệch 2011/2010
2012
Chênh lệch 2012/2011
Số tuyệt đối % Số tuyệt đối %
1. Tổng
vốn đầu tư 575,183,432,518 604,304,182,705 -29,120,750,187 95.18 580,254,540,306 5,071,107,788 100.88
Vốn chủ sở
hữu 574,307,296,772 544,573,622,728 29,733,674,044 105.46 579,052,542,625 4,745,245,853 100.83
Vốn vay 876,135,746 59,730,559,977 -58,854,424,231 1.47 1,201,997,681 325,861,935 137.19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2. Tài sản
hoạt động
kinh
doanh. 556,493,523,771 680,415,441,730 -123,921,917,959 81.79 567,151,112,612 10,657,588,841 101.92
TSNH
(không bao
gồm khoản
phải thu
ngắn hạn) 192,092,446,844 254,947,904,511 -62,855,457,667 75.35 179,469,804,643
-
12,622,642,201 93.43
TSDH
(không bao
gồm khoản
phải thu
dài hạn) 364,401,076,927 425,467,537,219 -61,066,460,292 85.65 387,681,307,969 23,280,231,042 106.39
3. Vốn
thừa
(thiếu) Thừa Thiếu Thừa
Số tiền 18,689,908,747 -76,111,259,025 94,801,167,772 -24.56 13,103,427,694 -5,586,481,053 70.11
Tỉ lệ %
tổng vốn
đầu tư 3.25 -12.59 2.26
Năm 2012, công ty BBC đã ngày một đảm bảo vốn tốt hơn cho quá trình hoạt động
kinh doanh. Với thời điểm 2010, công ty thiếu hơn 76 tỉ đồng tương ứng với 12.59%.
Năm 2011, tình hình công ty đã cải thiện hơn, cụ thể là từ thiếu vốn công ty đã chuyển
sang thừa vốn cho hoạt động kinh doanh, thừa gần 19 tỉ đồng, tương ứng 3.25%. năm
2012, công ty thừa khoảng 13 tỉ đồng tương ứng 2.26%. Năm 2011, mặc dù cả tổng
vốn đầu tư và việc sử dụng nguồn vốn đó vào đầu tư tài sản kinh doanh đều giảm
nhưng tổng vốn đầu tư giảm ít hơn tổng tài sản kinh doanh nên công ty đã chuyển từ
thiếu vốn sang thừa vốn, cụ thể là trong khi tổng vốn đầu tư giảm đi hơn 29 tỉ đồng
(4.82%) thì tài sản hoạt động kinh doanh giảm đi gần 124 tỉ đồng (18.21%), điều này
cho biết nhu cầu tài trợ cho tài sản giảm mạnh và đã dẫn tới việc doanh nghiệp không
sử dụng hết vốn và bị chiếm dụng vốn. Sang năm 2012, tổng vốn đầu tư tăng mạnh
hơn tổng tài sản kinh doanh nên công ty đã thừa vốn hơn so với các năm trước.
2.2.2. Phân tích kết cấu lưu chuyển tiền thuần
Bảng 2.8. Kết cấu lưu chuyển tiền thuần
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2010 2011 2012
LN trước thuế 45,125,048,667 55,329,124,721 32,464,000,140
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động SXkinh doanh
32,102,576,674 -36,388,491,539 35,210,755,828
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động
đầu tư -94,420,609,357 81,853,054,017 42,647,197,754
Lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt
tài chính
-53,228,918,117 -74,234,425,231 -18,276,761,065
lưu chuyển tiền thuần trong năm -115,546,950,800 -28,769,862,753 -10,840,319,139
Nhìn vào bảng trên ta thấy lợi nhuận trước thuế năm 2011 tăng cao so với năm 2010,
đến năm 2012 LN sau thuế sụt giảm trong khi đó dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
sụt giảm vào năm 2011 và tăng mạnh vào năm 2012. Nguyên nhân chính khiến dòng
tiền hoạt động kinh doanh giảm vào năm 2011 là do nhu cầu về vốn lưu động của công
ty rất lớn . Điều này đã khiến cho dòng tiền bị giữ lại trong các khoản mục TSNH mà
chủ yếu là hàng tồn kho và các khoản phải thu. Cụ thể trong năm 2011, các khoản phải
thu tăng 229,731,535,224 đồng tương ứng tăng 293% so với năm 2010. Đây là một
dấu hiệu không tốt cho khả năng thanh khoản của công ty nếu như dòng tiền từ hoạt
động kinh doanh không được cải thiện trong các năm tới. Tuy nhiên, đế năm 2012, các
khoản phải thu sụt giảm mạnh còn 201,226,866,750 đồng (giảm 12%).
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư của công ty trong năm 2010 ở mức âm, như vậy chứng
tỏ công ty đã đầu tư mở rộng sản suất kinh doanh. Trong đó công ty đã đầu tư các dự
án bất động sản khiến cho dòng tiền này âm. Tuy nhiên, đây là một điểm mạnh của
công ty Khi đã có cơ sở dây chuyền sản suất hiện đại, trong những năm tiếp theo 2011
và 2012, công ty không phải đầu tư mới cho sản xuất, lúc đó hoạt động của công ty sẽ
có hiệu quả hơn, góp phần làm cho dòng tiền hoạt động đầu tư không còn âm, gián
tiếp làm cho dòng tiền thuần tăng lên qua đó có thể đáp ứng được khả năng thanh toán
các khoản nợ cũ, đồng thời giảm vay các khoản nợ mới.
Dòng tiền từ hoạt động tài chính của công ty âm trong 32 năm đầu sang năm 2012
còn âm 10,840,319,139 đồng. Cho thấy công ty đãcố găng giảm vay ngắn hạn và dài
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hạn làm cho dòng tiền từ hoạt động tài chính dương ở mức thấp. Công ty cũng đã hạn
chế được việc tài trợ từ bên ngoài bằng cách phát hành thêm cổ phiếu trong năm 2011.
Việc huy động thêm vốn này đã bổ sung thêm vốn lưu động, tăng cường vốn chủ sở
hữu và giảm thiểu nợ vay.
2.2.3. Phân tích các khỏan thu – chi trong họat động SXKD
2010 2011 2012
2011-2010 2012-2011
I. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động SXKD +/- % +/- %
- Tăng, giảm các
khoản phải thu -27,614,858,261
-
155,553,800,114 -68,698,754,212
-
127,938,941,853 563% 86,855,045,902 44%
- Tăng, giảm hàng
tồn kho -47,416,149,133 -2,854,509,974 142,380,024 44,561,639,159 6% 2,996,889,998 -5%
- Tăng, giảm các
khoản phải trả
(không kể lãi vay
phải trả, thuế thu
nhập phải nộp) 32,576,708,958 55,842,843,973 -22,286,173,103 23,266,135,015 171%
-
78,129,017,076 -40%
- Tăng, giảm chi phí
trả trước 863,677,724 -3,274,515,991 -4,042,499,615 -4,138,193,715 -379% -767,983,624 123%
- Tiền lãi vay đã trả -5,036,207,805 -6,728,033,220 -388,205,421 -1,691,825,415 134% 6,339,827,799 6%
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp đã nộp -3,304,652,239 -7,512,435,033 -5,241,209,985 -4,207,782,794 227% 2,271,225,048 70%
- Tiền thu khác từ
hoạt động kinh
doanh 10,053,061,450 1,854,697,325 3,014,616,000 -8,198,364,125 18% 1,159,918,675 163%
- Tiền chi khác từ
hoạt động kinh
doanh -2,307,361,567 -1,310,387,000 -7,618,800,404 996,974,567 57% -6,308,413,404 581%
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động
SXkinh doanh 32,102,576,674 -36,388,491,539 35,210,755,828 -68,491,068,213
-
113% 71,599,247,367 -97%
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh năm 2011 so với năm 2010 giảm 68,491,068,213
đồng tương ứng mức giảm 113%
Dòng tiền chi tăng nhiều hơn so với dòng tiền thu. Nguyên nhân:
- Các khoản phải thu tăng 127,938,941,853 tương ứng với mức tăng 563%
- Các khoản phải trả tăng 23,266,135,01 tương ứng tăng 171%
- Chi phí trả trước tăng 4,138,193,715 tương ứng tăng 379%
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp tăng 4,207,782,794 tương ứng tăng 227%
Các khoản thu vào chưa đủ chi trả các khoản chi. Tính thanh khoản của công ty
chưa tốt.
Dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh năm 2012 so với năm 2011 tăng
71,599,247,367 đồng tương đương tăng 97%
Dòng tiền thu tăng nhiều hơn so với dòng tiền chi . Nguyên nhân:
- Tiền thu từ hoạt động kinh doanh tăng 1,159,918,675 đòng tương đương tăng
163%
- Các khoản chi khác như: Hàng tồn kho, các khoản phải trả, chi phí trả trước đều
giảm mạnh
 Các khoản thu vào của công ty tăng nhanh. Tính thanh khoản tăng trưởng
trở lại
2010 2011 2012
2011-2010 2012-2011
II-Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động
đầu tư +/- % +/- %
2. Tiền thu từ thanh
lý, nhượng bán
TSCĐ và các tài sản
dài hạn khác 37,978,948 1,364,082,281 1,817,727,276 1,326,103,333 3592% 453,644,995 4786.1%
3. Tiền chi cho vay,
mua các công cụ nợ
của đơn vị khác -253,000,000,000 -292,219,877,000 -39,219,877,000 116% 292,219,877,000 0.0%
4. Tiền thu hồi cho
vay, bán lại các
công cụ nợ của đơn
vị khác 213,000,000,000 360,224,797,000 147,224,797,000 169% -360,224,797,000 0.0%
5. Tiền chi đầu tư
góp vốn vào đơn vị
khác -26,770,000 -54,690,000 -27,920,000 204% 54,690,000 0.0%
6. Tiền thu hồi đầu
tư góp vốn vào đơn
vị khác 2,774,805,000 6,118,007,000 6,440,590,834 3,343,202,000 220% 322,583,834 232.1%
7. Tiền thu lãi cho
vay, cổ tức và lợi
nhuận được chia 13,479,114,206 12,826,184,711 1,397,056,735 -652,929,495 95% -11,429,127,976 10.4%
Lưu chuyển tiền -94,420,609,357 81,853,054,017 42,647,197,754 176,273,663,374 -87% -39,205,856,263 -45.2%
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thuần từ hoạt động
đầu tư
Năm 2011, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư đạt mức chi ròng tăng hơn so
với năm 2010 là 176,273,663,374 đồng tương ứng với mức tăng 87%. Do:
- Mua sắm tài sản cố định tăng hơn so với năm 2010 là 1,326,103,333 đồng
tương ứng tăng 3592%
- Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác tăng hơn so với
năm 2010 là 147,224,797,000 tương đương tăng 169%
- Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác tăng hơn so với năm 2010 là
3,343,202,000 tương đương tăng 220%
Công ty tập trung mua sắm KD và TSCĐ khác để mở rộng
Năm 2012, lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD đạt mức chi ròng giảm hơn so với năm
2011 là 39,205,856,263 đồng tương ứng với mức giảm 55%
- Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác, Tiền thu hồi cho vay,
bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác, Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị
khác giảm bằng 0
Năm 2012, Công ty tập trung thu hồi cho vay, thu lãi cho vay, giảm mua sắm KD và
TSCĐ khác
2010 2011 2012
2011-2010 2012-2011
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động tài chính +/- % +/- %
1.Tiền vay ngắn hạn,dài hạn
nhận được 30,811,945,350 5,514,295,808 11,749,504,194 -25,297,649,542 18% 6,235,208,386 213%
2. Tiền chi trả nợ gốc vay -68,740,103,467 -64,368,720,039 -11,423,642,259 4,371,383,428 94% 52,945,077,780 18%
3. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho
chủ sở hữu -15,300,760,000 -15,380,001,000 -18,602,623,000 -79,241,000 101% -3,222,622,000 121%
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động tài chính -53,228,918,117 -74,234,425,231 -18,276,761,065 -21,005,507,114 139% 55,957,664,166 25%
 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính năm 2011 chi ròng 74,234,425,231
đồng so với năm ngoái đạt chi ròng 53,228,918,117 đồng tăng so với năm 2010 là
21,005,507,114 đồng tương ứng tăng 139%. Năm 2012 ,Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
động tài chính chi ròng 18,276,761,065 đồng so với năm 2011 giảm 55,957,664,166
đồng tương ứng giảm 75%
Chính sách chi trả cổ tức qua các năm tăng cao để giữ chân nhà đầu tư.
Tiền trả nợ gốc vay giảm mạnh vào năm 2013 chứng tỏ công ty đang chiếm dụng tiền
vay ngắn hạn trong hoạt động SXKD, điều này mang tính rủi ro cao hơn
2.3. Phân tích bảng KQKD
2.3.1. So sánh 3 năm
CHỈ TIÊU
NĂM CHÊNH LỆCH 2011/2010
CHÊNH LỆCH
2012/2011
2010 2011 2012 Tuyệt Đối
Tỷ lệ
% Tuyệt Đối
Tỷ lệ
%
1.Doanh thu bán
hàng 792,664,245,426 1,009,368,246,676 938,970,158,431 216,704,001,250 127.34 -70,398,088,245 93.03
2.Các khoản giảm
trừ doanh thu 4,828,073,831 9,059,852,801 9,316,962,686 4,231,778,970 187.65 257,109,885 102.84
3.Doanh thu thuần
về bán hàng 787,836,171,595 1,000,308,393,875 929,653,195,745 212,472,222,280 126.97 -70,655,198,130 92.94
4.Giá vốn hàng bán 578,217,499,791 709,972,778,184 664,229,356,533 131,755,278,393 122.79 -45,743,421,651 93.56
5.Lợi nhuận gộp về
bán hàng 209,618,671,804 290,335,615,691 265,423,839,212 80,716,943,887 138.51 -24,911,776,479 91.42
6.Doanh thu hoạt
động tài chính 13,707,409,807 14,809,152,705 6,343,210,972 1,101,742,898 108.04 -8,465,941,733 42.83
7.Chi phí tài chính 9,357,169,916 13,463,591,909 4,206,300,257 4,106,421,993 143.89 -9,257,291,652 31.24
8.Chi phí bán hàng 139,920,749,105 188,969,964,301 191,289,446,460 49,049,215,196 135.05 2,319,482,159 101.23
9.Chi phí quản lý
doanh nghiệp 35,003,982,524 49,105,784,274 47,319,091,617 14,101,801,750 140.29 -1,786,692,657 96.36
10.Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh
doanh 39,044,180,066 53,605,427,912 28,952,211,850 14,561,247,846 137.29 -24,653,216,062 54.01
11.Thu nhập khác 7,153,795,506 5,623,241,655 7,668,865,489 -1,530,553,851 78.61 2,045,623,834 136.38
12.Chi phí khác 1,072,926,905 3,899,544,846 4,157,077,199 2,826,617,941 363.45 257,532,353 106.60
13.Lợi nhuận khác 6,080,868,601 1,723,696,809 3,511,788,290 -4,357,171,792 28.35 1,788,091,481 203.74
14.Tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế 45,125,048,667 55,329,124,721 32,464,000,140 10,204,076,054 122.61 -22,865,124,581 58.67
15.Chi phí thuế
TNDN hiện hành 3,346,832,895 8,959,788,645 6,578,415,349 5,612,955,750 267.71 -2,381,373,296 73.42
17.Lợi nhuận sau
thuế TNDN 41,778,215,772 46,369,336,076 25,885,584,791 4,591,120,304 110.99 -20,483,751,285 55.82
18.Lãi cơ bản trên
cổ phiếu 2,709 3,007 1,679 298 111.00 -1,328 55.84
Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp tăng
dần từ năm 2010 -2011. Năm 2010 doanh thu thuần là 787,836,171,595 đồng thì đến
năm 2011 con số này đã tăng lên mức 1,000,308,393,875 đồng. So với năm 2010
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
doanh thu thuần năm 2011 tăng gần 212,472,222,280 đồng tương đương tăng 27%.
Năm 2012, doanh thu thuần giảm còn 929,653,195,745đồng so với năm 2011 tương
đương giảm khoảng 7%. Do năm 2012, xuất hiện thêm các loại hàng nhập lậu từ
Trung Quốc sang ảnh hưởng ít nhiều đến hoạt động của công ty.
Lợi nhận gộp hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011 cao hơn năm
2010 hơn 80,716,943,887 đồng tương ứng với mức tăng 138%. Năm 2012,
giảm24,911,776,479 đồng tương đương giảm khoảng 9%. Điều này có thể lý giải
qua sự giảm sút của doanh thu thuần năm 2012 so với năm 2011.
Chi phí bán hàng năm 2011so với năm 2010 tăng 49,049,215,196 đồng tương wusng
tăng 135%. Năm 2012 mức tăng này tăng nhẹ khoảng2,319,482,159 đồng và đạt mức
101% .Chi phí quản lý lại có sự gia tăng vào năm 2011, lên mức 49,105,784,274 đồng
tăng 140% so với năm 2010. Năm 2012, chi phí quản lý doanh nghiệp sụt giảm
1,786,692,657 đồng tương ứng giảm 4%. Điều này ảnh hưởng trực tiếp tới mức
tăng của lợi nhuận thuần. Năm 2011, Công ty tăng chi phí quản lý, mở rộng sản
xuất kinh doanh cũng đồng thời nâng cao được hiệu quả quản lý. Năm 2012, chi phí
quản lý doanh nghiệp giảm chứng tỏ công ty đã giảm dần các chi phí như: văn phòng
phẩm, tiếp khách….
2.3.2 Tác động đòn bẩy tài chính
Bảng 2.9. Bảng biến thiên đòn bẩy kinh doanh của công ty Bibica qua 2 năm 2011
và 2012.
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
% thay đổi lợi nhuận kinh
doanh
37,29% ( 45,99% )
% thay đổi doanh thu 26,35% ( 7,5% )
Đòn bẩy kinh doanh 1,4% 6,13%
Qua bảng trên ta thấy, ta thấy đòn bẩy kinh doanh năm 2011 là 1,4% tăng lên 6,13%
năm 2012 . Điều này có nghĩa là cứ 1% thay đổi doanh thu thì có 1,4% thay đổi lợi
nhuận kinh doanh.
Năm 2012 chỉ tiêu đòn bẩy kinh doanh tăng hơn so với năm 2011 là 4,73%, điều này
có nghĩa là năm 2012 hiệu quả kinh doanh sẽ biến thiên lớn và như vậy rủi ro trong
kinh doanh sẽ cao. Lý do là chỉ một thay đổi nhỏ về doanh thu cũng dẫn đến một sự
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thay đổi lớn hơn về lợi nhuận kinh doanh. Lợi nhuận kinh doanh sẽ tăng rất nhanh
trong trường hợp mở rộng thị trường, tăng doanh thu nhưng cũng giảm rất mạnh nếu
tiêu thụ của doanh nghiệp giảm.
2.3.3. Phân tích dupont
ROA=(LN sau thuế/doanh thu)*(Doanh thu/TTSBQ)
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
LN sau thuế/Doanh thu 5.3% 4.6% 2.8%
Doanh thu/Tổng tài sản bình
quân 104% 129% 120%
ROA 13,37% 14,65% 7,14%
ROA năm 2011 tăng so với năm 2010 là do cả hai sự tăng trong tỷ số Doanh
thu/Tổng tài sản bình quân. Điều này cho thấy sự tăng trưởng trong doanh thu của
công ty.
2012, ROA giảm còn 7.14 là do sự giảm sút trong cả hai tỷ số Lợi nhuận sau
thuế/Doanh thu và Doanh thu/tổng tài sản bình quân.
ROE=ROA*(Tổng tài sản bình quân/vốn chủ sở hữu)
ROE=(LN sau thuế/doanh thu)*(Doanh thu/TTSBQ)*(Tổng tài sản bình
quân/vốn chủ sở hữu)
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
LN sau thuế/Doanh thu 5.3% 4.6% 2.8%
Doanh thu/Tổng tài sản bình
quân 104% 129% 120%
Tổng tài sản bình
quân/VCSH bình quân 139% 138% 135%
ROE 7,83% 8,28% 4,52%
ROE tăng vào năm 2011 do sự gia tăng trong tỷ số Doanh thu/tổng tài sản. Năm 2012,
ROE giảm mạnh, do sự giảm mạnh trong ROA và có sự sụt giảm trong tỷ số Tổng tài
sản/VCSH bình quân.
Nhận xét:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Doanh thu của công ty có sự tăng trưởng tương đối nhanh trong giai đoạn 2010-2011-
2012 là do công ty chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo dựng được thương
hiệu trên thị trường.
Công ty đầu tư ngày càng nhiều hơn, các trang thiết bị,…để nảng cao năng lực sản
xuất kinh doanh của công ty ngày càng tăng lên nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Lợi nhuận trong doanh thu sang 2012 giảm xuống cho thấy công ty kinh doanh chưa
hiệu quả.
2.4. Phân tích các chỉ số tài chính
2.4.1. Khả năng thanh toán
Bảng 2.10 : Bảng phân tích khả năng thanh toán của công ty cổ phần bánh kẹo
Bibica.
Đơn vị :1000 đồng
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
1.Tài sản ngắn hạn 333,373,157 421,796,982 486,943,133
2.Nợ ngắn hạn 183,690,930 209,357,352 130,122,921
3.Hàng tồn kho 117,410,507 120,841,421 86,263,192
4.Tiền và Các khoản
tương đương tiền
89,081,437 60,321,484 49,128,864
5.Lợi nhuận trước
thuế
45,125,048 55,329,126 32,464,000
6.Chi phí lãi vay 5,151,611 6,728,033
7.Khiện hành 1,8 2 3,74
8.Knhanh 1,17 1,43 3,07
9.Ktức thời 0,48 0,28 0,37
10.Kthanh toán lãi
vay
9,75 9,22
Qua bảng số liệu trên ta thấy, Bibica có khả năng thanh toán rất cao được thể hiện qua
các chỉ tiêu như sau:
Khả năng thanh toán hiện hành năm 2010, 2011,2012 lần lượt là 1,8 ; 2 và 3,74. Nhìn
chung qua ba năm khả năng thanh toán hiện hành có xu hướng tăng là do doanh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nghiệp thực hiện tốt chính sách bán hàng, trong khi đó nợ ngắn hạn cũng có xu hướng
tăng nhưng với tốc độ chậm hơn so với tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn.
Khả năng thanh toán nhanh năm 2010 là 1,17 tăng lên 1,43 vào năm 2011 và tăng
mạnh lên 3,07 và năm 2012, do trong năm giữa năm 2011 dây chuyền sản xuất bánh
pie bị hỏa hoạn nên công ty phải ngừng sản xuất, do đó lượng hàng tồn kho của công
ty giảm mạnh vào năm 2012.
Khả năng thanh toán tức thời năm 2010 là 0,48 giảm xuống còn 0,28 vào năm 2011 và
tăng nhẹ lên 0,37 vào năm 2012. Nguyên nhân là do, năm 2011 công ty đã tăng bán
hàng chịu cho khách hàng nên lượng tiền mặt thu vào tương đối ít.
Khả năng thanh toán lãi vay năm 2010 là 9,75 và giảm nhẹ xuống còn 9,22 vào năm
2011. Nguyên nhân là do năm 2011 cả lợi nhuận trước thuế và chi phí lãi vay đều tăng
nhưng tốc độ tăng của chi phí vãy vay ( 30,6 ) tăng cao hơn so với tốc độ tăng của lợi
nhuận kế toán trước thuế ( 22,6% ).
2.4.3. Chỉ số hoạt động
BẢNG 2.11: Bảng phân tích khả năng hoán chuyển thành tiền của công ty cổ
phần bánh kẹo Bibica.
Đơn vị :1000 đồng
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
1.Gía vốn hàng bán 578,217,500 709,972,778 664,229,356
2.Hàng tồn kho bình quân 94,122,886 119,125,964 103,552,306
3.Số vòng quay hàng tồn kho 6,14 5,95 6,41
4.Số ngày một vòng quay hàng tồn kho 58,63 60,5 56,2
5.DTT bán hàng và thuế GTGT đầu ra 866,619,788 1,100,339,233 1,022,618,514
6.Nợ phải thu khách hàng bình quân 50,810,815 66,889,354 186,984,606
7.Số vòng quay nợ phải thu. 17,05 16,45 5,47
8.Số ngày bình quân 1 chu kỳ nợ phải
thu.
21,1 21,88 65,8
Qua bảng số liệu trên ta thấy, khả năng hoán chuyển thành tiền của doanh nghiệp như
sau:
Năm 2011, số vòng quay hàng tồn kho chậm hơn 0,19 so với năm 2011. Do tốc độ
tăng giá vốn hàng bán tăng 22,78% chậm hơn so với hàng tồn kho bình quân 26,56%.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bước sang năm 2012 tốc độ luân chuyển hàng tồn kho tăng hơn 0,46 so với năm 2011.
Nguyên nhân là do doanh nghiệp thay đổi chính sách bán hàng.
Số vòng quay nợ phải thu chậm hơn so với năm 2010 do công ty bán hàng chịu để tăng
doanh thu vào cuối năm, do nền kinh tế Việt Nam khó khăn nên thị trường bánh kẹo
cũng bị ảnh hưởng.
2.4.4. Hiệu suất sử dụng tài sản
Bảng 2.12 : Bảng phân tích hiệu suất sử dụng tài sản tại công ty cổ phần bánh
kẹo Bibica.
Đơn vị :1000
đồng
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
1.Doanh thu thuần bán hàng 787,836,171 1,000,308,394 929,653,195
2.Doanh thu tài chính 13,707,410 14,809,153 6,343,211
3.Thu nhập khác 6,343,211 5,623,242 7,668,865
4. Tổng tài sản bình quân 747,824,946 772,519,377 744,046,017
5.Tổng tài sản ngắn hạn bình quân 337,444,428 377,585,069 454,370,057
6. Tổng tài sản dài hạn bình quân 410,380,513 394,934,302 289,675,959
7. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản 1,08 1,32 1,23
8.Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn
hạn
2,4 2,7 2,08
9.Hiệu suất sử dụng tài sản dài
hạn
1,97 2,58 3,26
a. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Qua bảng 1, ta thấy hiệu suất sử dụng tổng tài sản năm 2010 là 1,08 tăng lên 1,32 vào
năm 2011 và giảm xuống còn 1,23 vào năm 2012. Điều đó có nghĩa là cứ đầu tư một
đồng vào tổng tài sản bình quân doanh nghiệp sẽ thu được 1,08 đồng doanh thu thuần
năm 2010, 1,32 đồng năm 2011 và 1,23 đồng năm 2012.
o Hiệu suất sử dụng tổng tài sản năm 2011 tăng hơn so với năm 2010 là 0,24 đồng.
Nghĩa là khả năng tạo ra doanh thu của một đồng tài sản năm 2011 tăng hơn 2010 là
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
0,24 đồng. Do doanh thu thuần năm 2011 tăng mạnh so với năm 2010 và chỉ tiêu tổng
tài sản bình quân năm 2011 cũng có tăng nhưng tăng với tốc độ chậm hơn so với
doanh thu thuần. Nguyên nhân là do doanh nghiệp đẩy mạnh chính sách bán hàng và
đầu tư tài chính.
o Đến năm 2012 hiệu suất sử dụng tổng tài sản của doanh nghiệp giảm xuống 0,09 so
với năm 2011. Nghĩa là khả năng tạo ra doanh thu của một đồng tài sản năm 2012
giảm 0,09 đồng so với năm 2011. Do doanh thu thuần của năm 2012 giảm hơn so với
năm 2011và chỉ tiêu tổng tài sản bình quân năm 2012 cũng có xu hướng giảm nhưng
với tốc độ chậm hơn. Nguyên nhân là do bối cảnh nền kinh tế khó khăn chung của
nước ta hiện nay nên sức mua của xã hội giảm, đồng thời các khoản đẩu tư tài chính
của công ty cũng có xu hướng giảm.
b. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
Qua bảng trên, ta thấy hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn năm 2010 là 2,4 tăng lên 2,7
vào năm 2011 và giảm nhẹ xuống bằng 2,08 vào năm 2012.
o Năm 2011, hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn năm 2011 tăng hơn so với năm 2010
là 0,3 đồng. Do doanh thu thuần năm 2011 tăng mạnh, trong khi đó tốc độ tăng của
tổng tài sản ngắn hạn bình quân không bằng tốc độ tăng của doanh thu thuần.
o Năm 2012, hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn giảm mạnh so với năm 2011 bằng
0,62 đồng. Do tổng tài sản ngắn hạn bình quân tăng mạnh nguyên nhân là do trong
năm này doanh nghiệp đã thực hiện tốt chính sách thu nợ, trong khi đó doanh thu
thuần giảm hơn so với 2011 bối cảnh nền kinh tế của nước ta gặp khó khăn.
c. Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn.
Qua bảng 1, ta thấy hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn năm 2010 là 1,97 tăng lên 2,58
năm 2011,và tiếp tục tăng lên 3,26 vào năm 2012.
Nhìn chung hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn qua cả 3 năm đều tăng là do doanh thu
thuần nhìn chung qua 3 năm đều tăng trong khi đó tổng tài sản dài hạn bình quân có xu
hướng giảm. Do doanh nghiệp thực hiên tốt chính sách bán hàng, và do vụ cháy dây
chuyền sản xuất bánh Pie vào giữa năn 2011.
2.4.5. Chỉ số sinh lời
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 2.13 Bảng phân tích khả năng sinh lời từ tài sản của công ty cổ phần bánh
kẹo Bibica.
Đơn vị :1000 đồng
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
1.Lợi nhuận trước thuề 45,125,048 55,329,126 32,464,000
2.chi phí lãi vay 5,151,611 6,728,033
3.Tổng tài sản bình quân 337,444,428 377,585,069 454,370,057
4.Tỷ suất sinh lời tài sản ( ROA ) 13,37% 14,65% 7,14%
5.Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (
RE )
14,89% 16,43%
a. Phân tích tỷ suất sinh lời tài sản ( ROA ).
Qua bảng 4, ta thấy tỷ suất sinh lời từ tài sản năm 2010 là 13,37% tăng lên 14,65%
năm 2011 và giảm mạnh xuống còn 7,14% năm 2012. Điều này có nghĩa là cứ đầu tư
100 đồng vào tổng tài sản bình quân thì doanh nghiệp sẽ thu được 13,37 đồng lợi
nhuận trước thuế năm 2010 , thu được 14,56 đồng lợi nhuận trước thuế năm 2011, thu
được 7,14 đồng lợi nhuận trước thuế năm 2012.
Năm 2011, tỷ suất sinh lời từ tài sản tăng 1,28% là do tốc độ tăng lợi nhuận trước thuế
22,6% so với năm 2010, trong khi đó tốc độ tăng của tổng tài sản bình quân là
11,89%. Nguyên nhân là do doanh nghiệp thực hiện tốt chính sách bán hàng.
Năm 2012, tỷ suất sinh lời từ tài sản giảm 7,51% là do lợi nhuận kế toán trước thuế
giảm 41,3% so với năm 2011, trong đó tốc độ tăng của tổng tài sản bình quân 20,3%.
Nguyên nhân là do bối cảnh nền kinh tế khó khăn của nước ta.
b. Phân tích tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản ( RE ).
Qua bảng 4, ta thấy tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản năm 2010 là 14,89% và tăng lên
16,43% vào năm 2011. Điều đó có nghĩa là cứ đầu tư 100 đồng vào tổng tài sản bình
quân thì doanh nghiệp sẽ thu được 14,89 đồng lợi nhuận trước thuế và chi phí lãi vay
năm 2010 và thu được 16,43 đồng lợi nhuận trước thuế và chi phí lãi vay năm 2011.
Năm 2011, tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản tăng hơn năm 2010 là 1,54% , do tốc độ
tăng của lợi nhuận kế toán trước thuế và chi phí lãi vay là 32,65% ao với năm 2010,
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trong khi đó tốc độ tăng của tổng tài sản bình quân là 11,89%. Như ta đã biết, Bibica
hoạt động chủ yếu nhờ vào nguồn vốn chủ sở hữu, nhưng nếu chi phí lãi vay ngân
hàng thấp thì doanh nghiệp nên vay thêm để mở rộng sản xuất.
c. Khả năng sinh lời từ vốn chủ sở hữu (ROE).
Bảng 2.14 : Bảng phân tích khả năng sinh lời từ vốn chủ sở hữu của công ty cổ
phần bánh kẹo Bibica.
Đơn vị :1000 đồng
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
1. lợi nhuận sau thuế 41,778,215 46,369,337 25,885,585
2. VCSH bình quân 533,076,348 559,440,460 572,163,867
3. Tỷ suất sinh lời VCSH 7,83% 8,28% 4,52%
Qua bảng số liệu trên, ta thấy tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu năm 2010 là 7,83% tăng
lên 8,28% năm 2011 và giảm mạnh xuống còn 4,52% năm 2012. Điều này có nghĩa là
cứ đầu tư 100 đồng vào vốn chủ sở hữu bình quân thì sẽ thu được 7,83 đồng lợi nhuận
sau thuế năm 2010, thu được 8,28 đồng lợi nhuận sau thuế nwam 2011 và sẽ thu được
4,52 đồng lợi nhuận sau thuế năm 2012.
Năm 2011, tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu tăng 0,45% so với năm 2010. Do tốc độ
tăng của lợi nhuận sau thuế tăng 10,9%,trong khi đó tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu
bình quân tăng 4,9%. Nguyên nhân là do Lotte ra áp lực yêu cầu Bibica không được sử
dụng nhãn hàng Chocopie nên Bibica phải xây dựng thương hiệu riêng. Để phát triển
dòng sản phẩm mới, Bibica đã phải bỏ ra rất nhiều chi phí marketing khiến tỷ suất sinh
lời VCSH thấp.
Năm 2012, tỷ suất sinh lời VCSH giảm 3,76% so với năm 2011. Do lợi nhuận sau thuế
giảm 44,17% , VCSH bình quân tăng 2,27% so với năm 2011. Nguyên nhân là do bối
cảnh chung của nền kinh tế, nhưng Bibica đã có những nỗ lực đáng kể trong tình hình
thị trường rất khắc nghiệt 2012.
d. Bibica với các công ty hoạt động cùng lĩnh vực.
Hoạt động trong nhóm ngành “thực phẩm - đồ uống” Bibica có rất nhiều đối thủ cạnh
tranh như công ty Kinh Đô miền Nam, công ty Hải Hà hay một số công ty được niêm
yết trên sàn Hà Nội hay thành phố Hồ Chí Minh. Đây là một số thông tin về đối thủ
cạnh tranh của Bibica.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BẢNG 2.15: Bảng phân tích khả năng sinh lời từ của công ty cổ phần bánh kẹo
Bibica so với các công ty đối thủ cạnh tranh năm 2012.
Vốn thị trường ROA Hệ số lợi nhuận
ròng
Bibica – BBC 768,377,979,362 7.14% 4,5%
Kinh Đô miền Nam
– KDC
5,809,421 6,35% 6,8%
Công ty Hải Hà 109,506,751 5,2% 3,13%
Qua bảng phân tích trên ta thấy : tỷ suất sinh lời từ tài sản của công ty Bibica là
7.14%, công ty Kinh Đô miền Nam là 6,35%, công ty Hải Hà là 5,2%. Chỉ tiêu hệ số
lợi nhuận ròng của công ty Bibica là 4,5%, công ty Kinh Đô miền Nam là 6,8%, công
ty Hải Hà là 3,13%.
Nhìn chung trong năm 2012 , tỷ suất sinh lời từ tài sản ( ROA ) của Bibica cao hơn so
với đối thủ cạnh tranh là nhờ công ty đã sử dụng hợp lý chính sách bán hàng.
Tuy thực hiện tốt chính sách bán hàng nhưng vẫn chưa đạt được hệ số lợi nhuận mong
muốn là do Lotte ra áp lực yêu cầu Bibica không được sử dụng nhãn hàng Chocopie
nên Bibica đã phải bỏ ra rất nhiều chi phí marketing để phát triển dòng sản phẩm mới.
Nhưng với thế mạnh về sản phẩm cũng như thị trường tiêu thụ rộng lớn, công ty vẫn
đang là điểm sáng của ngành bánh kẹo Việt Nam.
2.5. Phân tích kết cấu nguồn vốn
STT
Bảng 3.16. phân tích tình hình đảm bảo vốn
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
1 Tổng tài sản 758,840,694,597 100.00% 786,198,058,995 100.00% 768,377,979,362 100.00%
2 - Tài sản
ngắn hạn 333,373,157,378 43.93% 421,796,982,068 53.65% 380,696,671,393 49.55%
3 - Tài sản
dài hạn 425,467,537,219 56.07% 364,401,076,927 46.35% 387,681,307,969 50.45%
4 Tổng nguồn
vốn 758,840,694,597 100.00% 786,198,058,995 100.00% 768,377,979,362 100.00%
5 - Vốn tạm
thời 183,690,930,005 24.21% 209,357,352,483 26.63% 187,574,820,737 24.41%
6 - Vốn
thường xuyên 575,149,764,592 75.79% 576,840,706,512 73.37% 580,803,158,625 75.59%
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7 Vốn hoạt động
thuần 149,682,227,373 - 212,439,629,585 - 201,817,648,106
Xét tình hình bảo đảm vốn theo tính ổn định của nguồn tài trợ, có thể thấy BBC cũng
đi theo xu hướng chung của một doanh nghiệp hoạt động bình thường. Do vốn hoạt
động thuần của công ty cả trong cả hai năm đều lớn hơn 0 nên nguồn tài trợ thường
xuyên của doanh nghiệp không những được sử dụng để tài trợ cho tài sản dài hạn mà
còn tài trợ một phần cho tài sản ngắn hạn (năm 2010, vốn hoạt động thuần là gần 150
tỷ đồng, năn 2011 lên đến hơn 212 tỷ đồng, năm 2012 giảm nhẹ còn 201 tỷ ). Điều đó
cho thấy tình hình đảm bảo vốn kinh doanh của BBC trong tình trạng an toàn. Đầu
năm so với cuối năm mức an toàn còn tăng cao hơn là do vốn chủ sở hữu tăng lên
trong khi đầu tư cho tài sản dài hạn lại giảm xuống. Tuy điều này đảm bảo sự an toàn
cho hoạt động kinh doanh của công ty nhưng ngược lại công ty sẽ phải chịu mức chi
phí sử dụng vốn cao và nguồn vốn kém linh hoạt.
2.6. Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn ( giả định tốc độ tăng trưởng
5%, 10%, 15%)
2.6.1. Dự toán bảng kết quả kinh doanh
Năm 2014 dự báo Ngành hang bánh kẹo sẽ tiếp tục đối diện với nhiều khó khăn
nội tại cũng như những thách thức mới, nhưng với tinh thần sẵn sàng vượt qua
mọi thử thách cùng kinh nghiệm đã tích lũy được sau hơn nhiều năm hình thành và
phát triển, cộng với những định hướng và giải pháp linh hoạt và phù hợp theo xu thế
vận động của thị trường, kết hợp với tinh thần đoàn kết, ý chí vượt khó của toàn thể
CBNV các cấp, Công ty Bibica sẽ biến thách thức thành cơ hội, phấn đấu hoàn thành
toàn diện các chỉ tiêu kế hoạch 2014 đã đề ra
ĐVT: Đồng
Năm 2013 ( số
liệu tạm tính) Tốc độ 5% Tốc độ 10%
Tốc độ 15%
Doanh thu 1,032,867,174,274 1,084,510,532,988 1,136,153,891,702 1,187,797,250,415
trừ: Giá vốn
hàng bán 730,652,292,186 767,184,906,796 803,717,521,405 840,250,136,014
Lãi gộp 302,214,882,088 317,325,626,192 332,436,370,297 347,547,114,401
Trừ Chi phí
quản lí và lưu
thông 262,469,391,885 275,592,861,479 288,716,331,073 301,839,800,667
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Lãi thuận từ
HĐKD 39,745,490,203 41,732,764,713 43,720,039,223 45,707,313,734
lãi thuần
trước thuế 39,745,490,203 41,732,764,713 43,720,039,223 45,707,313,734
Trừ: thuế TN
(25%) 9,936,372,551 10,433,191,178 10,930,009,806 11,426,828,433
Lãi sau thuế 29,809,117,652 31,299,573,535 32,790,029,418 34,280,485,300
2.5.3. Dự tóan bảng cân đối kế toán
ĐVT: Đồng
TÀI SẢN
Năm 2013( số
liệu tạm tính) Tốc độ 5% Tốc độ 10%
Tốc độ 15%
A. Tài sản ngắn
hạn 418,766,338,532 439,704,655,459 439,704,655,459 439,704,655,459
I. Tiền và các
khoản tương
đương tiền 54,418,381,173 57,139,300,232 57,139,300,232 57,139,300,232
II. Các khoản đầu
tư tài chính ngắn
hạn 24,200,000,000 25,410,000,000 25,410,000,000 25,410,000,000
III. Các khoản
phải thu ngắn hạn 200,285,927,986 210,300,224,385 210,300,224,385 210,300,224,385
IV. Hàng tồn kho 132,101,926,199 138,707,022,509 138,707,022,509 138,707,022,509
V. Tài sản ngắn
hạn khác 7,760,103,174 8,148,108,333 8,148,108,333 8,148,108,333
B. Tài sản dài hạn 410,908,197,821 431,453,607,712 431,453,607,712 431,453,607,712
TỔNG TÀI SẢN 829,674,536,353 871,158,263,171 871,158,263,171 871,158,263,171
NGUỒN VỐN 0 0 0
A-Nợ phải trả 192,716,739,466 202,352,576,439 202,352,576,439 202,352,576,439
I. Nợ ngắn hạn 192,716,739,466 202,352,576,439 202,352,576,439 202,352,576,439
II. Nợ dài hạn 0 0 0
B. Vốn chủ sở
hữu 636,957,796,888 668,805,686,732 668,805,686,732 668,805,686,732
I. Vốn chủ sở hữu 636,957,796,888 668,805,686,732 668,805,686,732 668,805,686,732
II. Nguồn kinh
phí khác và quỹ
khác -
Tổng cộng nguồn
vốn 829,674,536,353 871,158,263,171 871,158,263,171 871,158,263,171
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT

More Related Content

What's hot

Phân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mụcPhân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mụcHong Minh
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
 
Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính & đòn bẩy...
Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính & đòn bẩy...Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính & đòn bẩy...
Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính & đòn bẩy...Thanh Hoa
 
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG
Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG
Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG Nguyễn Công Huy
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty bảo hiểm bảo việt
Phân tích tình hình tài chính tại công ty bảo hiểm bảo việtPhân tích tình hình tài chính tại công ty bảo hiểm bảo việt
Phân tích tình hình tài chính tại công ty bảo hiểm bảo việtLuanvantot.com 0934.573.149
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdfNâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
phân tích dupont công ty thủy sản
phân tích dupont công ty thủy sảnphân tích dupont công ty thủy sản
phân tích dupont công ty thủy sảnbjqu
 
Hành vi tổ chức PGS.TS Bùi Anh Tuấn
Hành vi tổ chức PGS.TS Bùi Anh TuấnHành vi tổ chức PGS.TS Bùi Anh Tuấn
Hành vi tổ chức PGS.TS Bùi Anh Tuấnlehaiau
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...PinkHandmade
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
Báo cáo thực tập tại công ty tnhh thương mại và sản xuất ngọc thanh
Báo cáo thực tập tại công ty tnhh thương mại và sản xuất ngọc thanhBáo cáo thực tập tại công ty tnhh thương mại và sản xuất ngọc thanh
Báo cáo thực tập tại công ty tnhh thương mại và sản xuất ngọc thanhThanh Hoa
 

What's hot (20)

Phân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mụcPhân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mục
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 
Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính & đòn bẩy...
Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính & đòn bẩy...Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính & đòn bẩy...
Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính & đòn bẩy...
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
 
Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG
Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG
Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty bảo hiểm bảo việt
Phân tích tình hình tài chính tại công ty bảo hiểm bảo việtPhân tích tình hình tài chính tại công ty bảo hiểm bảo việt
Phân tích tình hình tài chính tại công ty bảo hiểm bảo việt
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
 
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
 
Bài tập chương 1
Bài tập chương 1Bài tập chương 1
Bài tập chương 1
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdfNâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
 
phân tích dupont công ty thủy sản
phân tích dupont công ty thủy sảnphân tích dupont công ty thủy sản
phân tích dupont công ty thủy sản
 
Hành vi tổ chức PGS.TS Bùi Anh Tuấn
Hành vi tổ chức PGS.TS Bùi Anh TuấnHành vi tổ chức PGS.TS Bùi Anh Tuấn
Hành vi tổ chức PGS.TS Bùi Anh Tuấn
 
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOTBÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Báo cáo thực tập tại công ty tnhh thương mại và sản xuất ngọc thanh
Báo cáo thực tập tại công ty tnhh thương mại và sản xuất ngọc thanhBáo cáo thực tập tại công ty tnhh thương mại và sản xuất ngọc thanh
Báo cáo thực tập tại công ty tnhh thương mại và sản xuất ngọc thanh
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại Công ty bánh kẹo Bibica, 9 điểm.doc

Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bách V...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bách V...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bách V...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bách V...sividocz
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại Công ty bánh kẹo Bibica, 9 điểm.doc (20)

Chuyên Đề Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan...
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan...Chuyên Đề Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan...
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan...
 
Tiểu Luận Tổ Chức Công Tác Kế Toán Trong Doanh Nghiệp.docx
Tiểu Luận Tổ Chức Công Tác Kế Toán Trong Doanh Nghiệp.docxTiểu Luận Tổ Chức Công Tác Kế Toán Trong Doanh Nghiệp.docx
Tiểu Luận Tổ Chức Công Tác Kế Toán Trong Doanh Nghiệp.docx
 
Thực trạng kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hò...
Thực trạng kế  toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hò...Thực trạng kế  toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hò...
Thực trạng kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hò...
 
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
 
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
 
Tải Miễn Phí - Tiểu luận về hoạt động xuất nhập khẩu.doc
Tải Miễn Phí - Tiểu luận về hoạt động xuất nhập khẩu.docTải Miễn Phí - Tiểu luận về hoạt động xuất nhập khẩu.doc
Tải Miễn Phí - Tiểu luận về hoạt động xuất nhập khẩu.doc
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xi măng Bỉm Sơn, ...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xi măng Bỉm Sơn, ...Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xi măng Bỉm Sơn, ...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xi măng Bỉm Sơn, ...
 
Đề tài: Tăng cường hoạt động Marketing Mix tại Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng V...
Đề tài: Tăng cường hoạt động Marketing Mix tại Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng V...Đề tài: Tăng cường hoạt động Marketing Mix tại Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng V...
Đề tài: Tăng cường hoạt động Marketing Mix tại Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng V...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Phú Th...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Phú Th...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Phú Th...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Phú Th...
 
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh NghiệpPhân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xuất nhập khẩu gạo Phước ...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xuất nhập khẩu gạo Phước ...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xuất nhập khẩu gạo Phước ...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xuất nhập khẩu gạo Phước ...
 
Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Minh Hòa T...
Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Minh Hòa T...Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Minh Hòa T...
Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Minh Hòa T...
 
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
 
Phân tích tình hình tài chính và cải thiện tình hình tài chính của Công ty Ti...
Phân tích tình hình tài chính và cải thiện tình hình tài chính của Công ty Ti...Phân tích tình hình tài chính và cải thiện tình hình tài chính của Công ty Ti...
Phân tích tình hình tài chính và cải thiện tình hình tài chính của Công ty Ti...
 
Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...
Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...
Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bách V...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bách V...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bách V...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bách V...
 
Đánh giá và định hướng hoàn thiện công tác kế toán tại công ty công nghệ giám...
Đánh giá và định hướng hoàn thiện công tác kế toán tại công ty công nghệ giám...Đánh giá và định hướng hoàn thiện công tác kế toán tại công ty công nghệ giám...
Đánh giá và định hướng hoàn thiện công tác kế toán tại công ty công nghệ giám...
 
Hoàn thiện hoạt động bán hàng của công ty thương mại - dịch vụ máy tính Lê Gi...
Hoàn thiện hoạt động bán hàng của công ty thương mại - dịch vụ máy tính Lê Gi...Hoàn thiện hoạt động bán hàng của công ty thương mại - dịch vụ máy tính Lê Gi...
Hoàn thiện hoạt động bán hàng của công ty thương mại - dịch vụ máy tính Lê Gi...
 
Đề Tài Tìm Hiểu Hoạt Động Marketing Tại Công Bibica, 9 Điểm.docx
Đề Tài Tìm Hiểu Hoạt Động Marketing Tại Công Bibica, 9 Điểm.docxĐề Tài Tìm Hiểu Hoạt Động Marketing Tại Công Bibica, 9 Điểm.docx
Đề Tài Tìm Hiểu Hoạt Động Marketing Tại Công Bibica, 9 Điểm.docx
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docxCơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docxCơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docxCơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
 
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
 
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docxCơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
 
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
 
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
 
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docxCơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
 
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
 
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
 
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
 
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
 
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docxCơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
 
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docxCơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
 
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
 
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docxCơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
 
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
 
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docxCơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
 

Recently uploaded

Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 

Phân tích tình hình tài chính tại Công ty bánh kẹo Bibica, 9 điểm.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỞ ĐẦU 1. Tính tất yếu của đề tài Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi theo hướng kinh tế thị trường, mở cửa và hội nhập kinh tế khu vực cũng như toàn cầu: tham gia tích cực vào các tổ chức quốc tế như WTO, APEC, AFTA,… và ký nhiều hiệp định song phương và đa phương. Hệ thống doanh nghiệp không ngừng đổi mới và phát triển theo hướng đa dạng hoá các loại hình doanh nghiệp và hình thức sở hữu. Từ đó đặt ra yêu cầu cấp thiết đối với nhà quản lý, quản trị doanh nghiệp, đặc biệt là quản trị tài chính doanh nghiệp cần hiểu biết và có kiến thức cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp để có thể phân tích, có những đánh giá đúng đắn hoạt động, hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp theo hệ thống chỉ tiêu kinh tế tài chính phù hợp. Để thông qua đó chủ doanh nghiệp biết được tình hình tài chính của doanh nghiệp mình, biết được điểm mạnh, yếu để đưa ra các quyết định kịp thời, chính xác. Đối với các đối tượng khác quan tâm tới doanh nghiệp như: cổ đông hiện tại, cán bộ công nhân viên, nhà nước, nhà phân tích tài chính.v.v. thông qua các thông tin tài chính sẽ đưa ra các quyết định với mục đích khác nhau. Ngành bánh kẹo có tốc độ tăng trưởng khoảng 2%/năm khu vực Châu Á, đặc biệt Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao hơn, trung bình 7 – 8% và thị phần hàng nhập khẩu còn khiêm tốn (30%) là điều kiện thuận lợi cho ngành bánh kẹo trong nước phát triển. Công ty Cổ Phần Bibica với thị phần 10% luôn có vị trí nằm trong top 5 của ngành bánh kẹo Việt Nam và giữ vị trí dẫn đầu về thị trường sản phẩm bánh kẹo, được người tiêu dùng bình chọn là công ty nằm trong danh sách năm công ty hàng đầu của ngành bánh kẹo Việt Nam. Công ty đã có nhiều năm liên tiếp đạt được danh hiệu "Hàng Việt Nam chất lượng cao". Công ty đã được Uỷ ban chứng khoán nhà nước cấp phép niêm yết ngày 16/11/2001 và chính thức giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán TP. HCM từ đầu tháng 12/2001.
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Công ty cổ phần Bibica đang trên đà phát triển mạnh mẽ và được nhiều nhà đầu tư quan tâm cũng như các đối thủ cạnh tranh.v.v. Trong bối cảnh đó việc phân tích các báo cáo tài chính của công ty là một việc làm cần thiết đối với nhà quản trị doanh nghiệp Bibica, cũng như các nhà đầu tư cần nắm được những thông tin hữu ích cho các quyết định đầu tư của mình. Từ những lý do trên đề tài ”Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Bibica” được chọn góp phần đáp ứng đòi hỏi trên. 2. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Mục tiêu: Đánh giá thực trạng công tác phân tích tài chính tại Công ty cổ phần Bibica. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quá trình phân tích báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần Bibica. Đối tượng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu nội dung cơ bản về phân tích báo cáo tài chính và các chỉ tiêu thông tin kế toán làm cơ sở đánh giá tình hình tài chính trên góc độ là nhà quản lý doanh nghiệp, những người sử dụng thông tin. Phạm vi nghiên cứu: trong phạm vi phân tích các báo cáo tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và bảng cân đối kế toán tại Công ty cổ phần Bibica với thời gian nghiên cứu từ 2010 đến 2012. 3. Phương pháp nghiên cứu đề tài Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp như: Phương pháp phân tích và tổng hợp. So sánh theo chiều ngang tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong năm 2012 và so sánh với bình quân ngành. So sánh và phân tích theo chiều dọc tình hình công ty dựa vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và bẳng cân đối kế toán của công ty trong giai đoạn 2010 đến 2012. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài Luận văn là hệ thống cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính doanh
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nghiệp nhằm tạo nền tảng cho các cơ sở khoa học để vận dụng phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Bibica, trên cơ sở đó giúp các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra được các quyết định hợp lý và kịp thời, giúp các cổ đông, các nhà đầu tư v.v…nắm bắt được thông tin kịp thời đưa ra được các quyết định phù hợp với mục tiêu của mình. Đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, nguồn vốn… của công ty. Với nghĩa đó, luận văn được xây dựng gồm 3 chương như sau: Phần 1:Tổng quan về công ty BIBICA Phần 2 Phân tích tình hình tài chính công ty BCC Phần 3 Nhận xét
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phần 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA. Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA Tên viết tắt: BBC Tên giao dịch quốc tế: BIBICA CORPORATION Trụ sở chính: 443 Lý Thường Kiệt, TP.HCM Điện thoại: 84.61.836576 - 84.61.836240 - 84.61.836343 Fax: 84.61.836950 E-mail: bibica@hcm.vnn.vn Website: www.bibica.com.vn Chi nhánh của Công ty Bibica: - Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh(Bao gồm cả Showroom) Địa chỉ: 64-66 Tôn Thất Tùng, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh Điện thoại: 84.8.8398202 Fax: 84.8.8395718 - Chi nhánh Đà Nẵng Địa chỉ: 267 Đống Đa, Phường Thạch Thang, Tp. Đà Nẵng Điện thoại: 84.511.886161 Fax: 84.511.886162 - Chi nhánh Cần Thơ Địa chỉ: 176 Trần Hưng Đạo, Phường An Nghiệp, Tp. Cần Thơ Điện thoại: 84.71.830584 Fax: 84.71.830858 - Chi nhánh Hà Nội Địa chỉ: 87 Bis Lĩnh Nam, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: 84.4.8629443 Fax: 84.4.6330131 Lịch sử hình thành và phát triển: Tiền thân là phân xưởng bánh kẹo của nhà máy Đường Biên Hòa được
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thành lập từ năm 1990. Ngày 1/12/1998,Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 234/1998/QĐ-TTg, phê duyệt phương án cổ phần hóa và chuyển ba phân xưởng bánh, kẹo và nha của Công ty Đường Biên Hòa từ một bộ phận của doanh nghiệp nhà nước thành Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Biên Hòa với vốn điều lệ là 25 tỷ đồng. Vận hành từ năm 1993. Ngày 19/12/2001, niêm yết trên HOSE. Từ 17/1/2007, CTCP Bánh kẹo Biện Hòa chính thức đổi tên thành “Công Ty Cổ Phần Bibica”. Ngày 4/10/2007, lễ ký kết Hợp đồng Hợp tác chiến lược giữa Bibica và Lotte đã diễn ra, Bibica chuyển nhượng cho Tập đoàn Lotte – Hàn Quốc, một trong những công ty bánh kẹo lớn nhất ở châu Á – 30% tổng cổ phần (khoảng 4.6 triệu cổ phần). Tháng 4/2009, Bibica khởi công xây dựng dây chuyền sản xuất bánh Chocopie tại Bibica Miền Đông. Dây chuyền chính thức đưa vào hoạt động từ tháng 2/2010. Tháng 4/2012, Nhà máy Bánh kẹo Biên Hòa 2 được đưa vào hoạt động tại khu công nghiệp Sài Đồng B, Long Biên, Hà Nội.
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Cơ cấu và bộ máy tổ chức: HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ PHÓ GIÁM ĐỐC KINH DOANH PHÓ GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT Phòng hành chính nhân viên Phòng thị trường Phòng bán hàng Phòng tài chính kế toán Phòng xuất nhập khẩu Phòng Vật tư Phòng nghiên cứu phát triển Bộ phận QA Bộ kiểm nghiệm Phòng QA Phòng kỹ thuật PX bánh PX kẹo cứn g PX kẹo mề m PX nha PX phục vụ sản xuất PX bao bì
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại hội đồng cổ đông Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Biên Hòa, là nơi đưa ra những chính sách về chiến lược phát triển của Công ty và bầu ra bộ máy quản lý cao nhất của Công ty là hội đồng quản trị, và bầu ban kiểm soát. (Quyền của đại hội cổ đông được quy định cụ thể tại điều 29 – Điều lệ hoạt động công ty) Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị là nơi đưa ra những định hướng hoạt động kinh doanh của Công ty, quyết định bộ máy quản lý điều hành kinh doanh của Công ty bao gồm giám đốc và các phó giám đốc. (Quyền và trách nhiệm của Hội đồng Quản trị được quy định tại điều 42 và điều 43 – Điều lệ hoạt động công ty) Giám đốc Giám đốc Công ty là người điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về mọi hoạt động kinh doanh và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Giúp việc cho giám đốc là ba phó giám đốc phụ trách bộ phận kinh doanh, bộ phận sản xuất và bộ phận hành chính nhân sự. (Quyền và nghĩa vụ của Giám đốc được quy định tại điều 51 – Điều lệ hoạt động công ty) Phó Giám đốc Phó giám đốc là người giúp cho giám đốc trong quản lý điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc về các hoạt động được giao.
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phòng Hành chính – Nhân viên Phòng Hành chính – Nhân viên chịu trách nhiệm xây dựng cơ cấu tổ chức Công ty; xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo và bồi dưỡng; thực hiện chế độ lương thưởng và các chính sách đối với người lao động; thực hiện công tác hành chính của Công ty. Phòng Thị trường Phòng Thị trường có nhiệm vụ điều độ sản xuất kinh doanh; nghiên cứu thị trường; xây dựng chính sách sản phẩm, chính sách giá cả, bao bì và quảng cáo khuyến mãi; nhận đơn đặt hàng gia công và lập kế hoạch sản xuất cho các hợp đồng gia công; bảo vệ quyền sở hữu công nghệ. Phòng Bán hàng Phòng Bán hàng có các chức năng sau: bán hàng; thu nhập thông tin thị trường; cung cấp thông tin cho các bộ phận liên quan theo yêu cầu; quản lý các kho thành phẩm và các hoạt động của các chi nhánh; xây dựng chiến lược phân phối cho từng kênh phân phối, từng khu vực thị trường để tăng cường khả năng cạnh tranh của các kênh phân phối. Phòng Tài chính - Kế toán Phòng Tài chính - Kế toán có chức năng hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế tại Công ty và các chi nhánh; kiểm tra việc sử dụng vật tư, TS, vốn; phân tích tình hình tài chính; phối hợp phòng Bán hàng tính toán giá thành kế hoạch và sản lượng thực hiện từng thời kỳ; lập dự toán ngân sách và cơ cấu tài chính cho từng thời kỳ; tìm nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn của Công ty; lập và cập nhật sổ đăng ký danh sách cổ đông. Phòng Xuất nhập khẩu Phòng xuất nhập khẩu phụ trách nhập khẩu nguyên vật liệu, thiết bị; cân đối tồn kho, cung ứng nguyên vật liệu nhập khẩu theo kế hoạch sản xuất; xuất khẩu sản
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 phẩm của Công ty hoặc xuất khẩu ủy thác; giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu và cập nhật thông tin liên quan xuất nhập khẩu. Phòng Vật tư Chịu trách nhiệm cung ứng vật tư trong nước và quản lý các kho vật tư nhằm bảo đảm cung cấp liên tục, giảm chi phí và phù hợp với tình hình kho bãi hiện có. Phòng Nghiên cứu và Phát triển Phòng Nghiên cứu và Phát triển có các chức năng sau: nghiên cứu cải tiến chất lượng sản phẩm; nghiên cứu sản xuất thử các sản phẩm mới; phối hợp với các bộ phận liên quan giải quyết trở ngại về công nghệ, các khiếu nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm; quản lý các thiết bị thử nghiệm, mẫu vật tư, nguyên vật liệu, hương liệu, các tài liệu về công nghệ, phụ gia thực phẩm… Phòng Kiểm nghiệm và Đảm bảo Chất lượng Phòng Kiểm nghiệm và Đảm bảo Chất lượng thực hiện kiểm tra thử nghiệm vật tư, sản phẩm; đăng ký chất lượng sản phẩm và quản lý các hồ sơ chất lượng sản phẩm và kiểm soát hệ thống chất lượng. Phòng Kỹ thuật Quản lý thiết bị, hệ thống nguồn điện, nguồn nước, nguồn hơi và nguồn gió nén trong Công ty, thiết kế kỹ thuật các loại bao bì sản phẩm; theo dõi việc tuân thủ quy trình công nghệ ở các phân xưởng sản xuất; phối hợp với phòng QA kiểm tra nguyên liệu sản xuất lần đầu; đề xuất cải tiến quy trình công nghệ, công thức phối liệu; xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật; tham gia lập dự án tiền khả thi, dự án khả thi, lập dự toán chi phí; kiểm soát và tổng kết việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản. Các phân xưởng sản xuất Có nhiệm vụ sản xuất theo kế hoạch; kiểm tra việc thực hiện các định mức kỹ thuật và quy trình công nghệ; quản lý và sử dụng lao động, vật tư, máy móc
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thiết bị thuộc phân xưởng; phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện việc cải tiến sản phẩm. Phân xưởng phục vụ sản xuất Gia công, sửa chữa bảo trì máy móc thiết bị trong Công ty; vận hành lò hơi, quản lý máy công cụ; bảo trì xe, xây dựng định mức và theo dõi việc sử dụng nhiên liệu của xe trong Công ty. Chế độ, chính sách kế toán của công ty và tổ chức bộ máy kế toán Kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng Kỳ kế toán bắt đầu 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.  Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép sổ sách kế toán là đồng Việt Nam ( VNĐ). Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng Áp dụng chế độ kế toán DN ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Áp dụng các chuẩn mực Kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do nhà nước ban hành. Các BCTC được lập và trình bày theo đúng quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng: phương pháp xác định giá trị hàng tồn – kê khai thường xuyên; phương pháp khấu hao – theo phương pháp đường thẳng ( Quyết định 203/2009/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính từ năm 2010 ). Tổ chức bộ máy kế toán
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm bánh kẹo. Xuất khẩu các sản phẩm bánh kẹo và các hàng hóa khác Nhập khẩu các trang thiết bị,kỹ thuật và nguyên vật liệu phục vụ quá trình sản xuất của công ty. Kinh doanh các ngành nghề khác theo giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh của Công ty. Chiến lược phát triển và đầu tư: Thị trường: Cũng giống như các ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, nước giải khát… ngành công nghiệp chế biến bánh kẹo Việt Nam đã có một quá trình phát triển lâu dài. Từ việc sản xuất các sản phẩm bánh kẹo truyền thống bằng thủ công, đến nay cả nước đã có khoảng 30 đơn vị sản xuất bánh kẹo công nghiệp có quy mô lớn, được trang bị công nghệ hiện đại có thể sản xuất được các sản phẩm có chất lượng cao tương đương với các sản phẩm bánh, kẹo của các nước trong khu Trưởng phòng kế toán tài chính Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán Kế toán công nợ và tiền gửi ngân hàng Kế toán giá thành Kế toán nguyên vật liệu Kế toán phụ liệu, công cụ dụng cụ Kế toán kho và TS cố định Thủ quỹ
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vực. Tổng giá trị thị trường bánh kẹo Việt Nam hiện nay khoảng 3.800 tỷ đồng, trong đó các đơn vị trong nước chiếm 70% thị phần, 30% thị phần còn lại là nhập khẩu từ Trung Quốc, Thái Lan, Indonesia, Hồng Kông và Malaysia… Chiến lược kinh doanh: Mục tiêu kinh doanh của Công ty là tiếp tục phấn đấu và duy trì là Công ty hàng đầu trong lĩnh vực bánh, kẹo và nha tại Việt Nam.Tập trung phát triển dòng sản phẩm bánh kẹo Deposite, bánh Pie và thực phẩm dinh dưỡng.Đẩy mạnh các hoạt động Marketing cho các dòng sản phẩm mới nhằm tạo vị thế dẫn đầu trong ngành hàng bánh kẹo. Phát triển thị trường nội địa. Phát triển thị trường xuất khẩu. Để đạt được mục tiêu này Công ty chủ trương: Duy trì và tăng nhanh doanh thu của Công ty. Đặt khách hàng là trọng tâm cho mọi hoạt động của Công ty. Nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Năng lực của Công ty: Hằng năm, Công ty có thể cung cấp cho thị trường hơn 15.000 tấn sản phẩm các loại, với một hệ thống sản phẩm rất đa dạng và phong phú gồm các chủng loại chính: Bánh quy, bánh Cookies, bánh Layer cake, Chocolate, kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo dẻo, snack, bột ngũ cốc dinh dưỡng, bánh trung thu, mạch nha… Thị trường của công ty khá rộng lớn,ngoài cung cấp các sản phẩm bánh kẹo cho thị trường nội địa,công ty còn cung cấp một số sản phẩm ra nước ngoài như Mỹ, Đức, Nam Phi… Với chiến lược phát triển rõ ràng với hàng loạt dự án lớn đã và đang triển khai sẽ là lực đẩy cho quá trình tăng trưởng và phát triển của Bibica trong tương lai .
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Vị thế của công ty: Công ty cổ phần BiBica là một trong năm công ty bánh kẹo lớn nhất trong ngành với sản phẩm bánh kẹo trong nước chiếm khoảng 7,2% thị phần, dòng bánh khô cũng chiếm khoảng 20% thị phần bánh Buiscuit. Hiện nay công ty có 3 nhà máy tại Biên Hòa, Bình Dương, Hưng Yên. Tổng công suất thiết kế các dây chuyền khoảng 19.000 tấn sản phẩm các loại trong một năm. Hệ thống phân phối của BiBiCa trải khắp các tỉnh thành trong cả nước thông qua kênh bán lẻ, là kênh phân phối chủ yếu của BiBiCa với trên 4.000 điểm bán lẻ. Các dự án lớn: Công ty BiBiCa Miền Đông (giai đoạn 2) dự kiến sẽ đầu tư thêm 150 tỷ đồng để phát triển dòng sản phẩm sữa bột và dòng thực phẩm dinh dưỡng gồm: thực phẩm dinh dưỡng có tăng cường đa Vitamin, khoáng chất cho phụ nữ mang thai và trẻ em, thực phẩm chức năng góp phần kiểm soát các bệnh thừa cân, béo phì, đái tháo đường, tim mạch. Hiện nay dự án đã được triển khai thiết kế chi tiết và so sánh chọn nhà cung cấp thiết bị. Dự án Nhà máy BiBiCa Hưng Yên: Thuê đất 60.000 mét vuông tại khu công nghiệp Phố Nối A. Di dời các dây chuyền thiết bị Nhà máy BiBiCa Hà Nội. Đưa vào hoạt động chính thức Công ty TNHH một thành viên BiBica Miền Bắc với tổng vốn đăng ký là 265 tỷ đồng.Thời gian thực hiện từ năm 2007 đến năm 2054. Triển vọng của công ty: Nền kinh tế đang bắt đầu hồi phục và người tiêu dùng không còn thắt chặt chi tiêu như thời kỳ nền kinh tế chung khủng hoảng. Các sản phẩm bánh kẹo cao cấp ngày càng được tiêu thụ mạnh do thu nhập và mức sống ngày càng được cải thiện, xu thế biếu tặng các loại bánh kẹo trong các
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 dịp lễ tết ngày càng tăng. Người tiêu dùng có xu hướng lựa chọn các sản phẩm có uy tín về mặt vệ sinh an toàn thực phẩm để đảm bảo cho sức khỏe. Rủi ro kinh doanh chính: Xã hội ngày càng phát triển nhu cầu thưởng thức của người tiêu dùng ngày một tăng đòi hỏi sản phẩm phải phong phú về mẫu mã và đảm bảo về chất lượng. Ngoài việc phải đối mặt với các công ty cùng lĩnh vực trong nước thì công ty còn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của các sản phẩm đến từ nước ngoài đặc biệt là Trung Quốc. Chi phí nguyên vật liệu đầu vào của một số nguyên liệu chính như đường, sữa có xu hướng tăng giá sẽ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của công ty.
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chương 2: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY BBC 2.1. Phân tích bảng CĐKT 2.1.1. Phân tích hoạt động dài hạn, ngắn hạn Bảng 3.1: Phân tích cơ cấu tài sản năm 2010 - 2011 2010 2011 2011/2010 TÀI SẢN +/- % A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 333,373,157,378 421,823,972,068 88,450,814,690 127% I.Tiền và các khoản tương đương tiền 89,081,437,503 60,321,483,966 -28,759,953,537 68% 1.Tiền 14,081,437,503 13,321,483,966 -759,953,537 95% 2.Các khoản tương đương tiền 75,000,000,000 47,000,000,000 -28,000,000,000 63% II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 45,000,000,000 -45,000,000,000 0% III.Các khoản phải thu ngắn hạn 78,425,252,867 229,731,535,224 151,306,282,357 293% 1.Phải thu khách hàng 68,710,495,844 65,068,213,173 -3,642,282,671 95% 2.Trả trước cho người bán 4,272,255,959 18,346,461,915 14,074,205,956 429% 3.Các khoản phải thu khác 6,178,210,722 149,941,936,340 143,763,725,618 2427% 4.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi -735,709,658 -3,625,076,204 -2,889,366,546 493% IV.Hàng tồn kho 117,410,506,725 120,841,420,630 3,430,913,905 103% V.Tài sản ngắn hạn khác 3,455,960,283 10,929,532,248 7,473,571,965 316% 1.Chi phí trả trước ngắn hạn 1,447,306,116 2,305,459,092 858,152,976 159% 2.Thuế GTGT được khấu trừ 6,892,544,942 6,892,544,942 3.Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 283,539,824 411,818,225 128,278,401 145% 4.Tài sản ngắn hạn khác 1,725,114,343 1,319,709,989 -405,404,354 76% B.TÀI SẢN DÀI HẠN 425,467,537,219 364,400,076,927 -61,067,460,292 86% I.Các khoản phải thu dài hạn 0 II.Tài sản cố định 401,407,321,556 344,069,735,249 -57,337,586,307 86% 1.Tài sản cố định hữu hình 364,344,884,606 309,297,066,544 -55,047,818,062 85% 2.Tài sản cố định vô hình 1,941,912,123 1,519,953,635 -421,958,488 78% 3.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 35,120,524,827 33,252,715,070 -1,867,809,757 95% II.Các khoản đầu tư tài chính dài 10,792,009,300 4,645,772,300 -6,146,237,000 43%
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hạn 1.Đầu tư dài hạn khác 26,017,353,763 15,398,497,149 -10,618,856,614 59% 2.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn -15,225,344,463 -10,752,724,849 4,472,619,614 71% III.Tài sản dài hạn khác 13,268,206,363 15,684,569,378 2,416,363,015 118% 1.Chi phí trả trước dài hạn 13,268,206,363 15,684,569,378 2,416,363,015 118% TỔNG CỘNG TÀI SẢN 758,840,694,597 786,224,048,995 27,383,354,398 104% Bảng 2.2: Phân tích cơ cấu tài sản năm 2011 - 2012 TÀI SẢN 2011 2012 +/- % A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 421,823,972,068 380,696,671,393 - 41,127,300,675 90% I.Tiền và các khoản tương đương tiền 60,321,483,966 49,471,255,612 - 10,850,228,354 82% 1.Tiền 13,321,483,966 27,471,255,612 14,149,771,646 206% 2.Các khoản tương đương tiền 47,000,000,000 22,000,000,000 - 25,000,000,000 47% II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 2,851,249,601 2,851,249,601 1.Đầu tư ngắn hạn 8,957,906,315 8,957,906,315 2.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn -6,106,656,714 -6,106,656,714 III.Các khoản phải thu ngắn hạn 229,731,535,224 201,226,866,750 - 28,504,668,474 88% 1.Phải thu khách hàng 65,068,213,173 47,682,655,439 - 17,385,557,734 73% 2.Trả trước cho người bán 18,346,461,915 3,846,164,790 - 14,500,297,125 21% 3.Các khoản phải thu khác 149,941,936,340 155,654,539,045 5,712,602,705 104% 4.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi -3,625,076,204 -5,956,492,524 -2,331,416,320 164% IV.Hàng tồn kho 120,841,420,630 120,092,660,181 -748,760,449 99% 1.Hàng tồn kho 122,488,395,606 122,346,015,582 -142,380,024 100% 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho -1,646,974,976 -2,253,355,401 -606,380,425 137% V.Tài sản ngắn hạn khác 10,929,532,248 7,054,639,249 -3,874,892,999 65% 1.Chi phí trả trước ngắn hạn 2,305,459,092 1,695,278,424 -610,180,668 74% 2.Thuế GTGT được khấu trừ 6,892,544,942 3,990,300,525 -2,902,244,417 58%
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 411,818,225 707,894,068 296,075,843 172% 4.Tài sản ngắn hạn khác 1,319,709,989 661,166,232 -658,543,757 50% B.TÀI SẢN DÀI HẠN 364,400,076,927 387,681,307,969 23,281,231,042 106% I.Các khoản phải thu dài hạn 0 II.Tài sản cố định 344,069,735,249 373,552,907,110 29,483,171,861 109% 1.Tài sản cố định hữu hình 309,297,066,544 325,847,392,497 16,550,325,953 105% Nguyên giá 514,025,137,736 565,065,524,339 51,040,386,603 110% Giá trị hao mòn lũy kế - 204,728,071,192 - 239,218,131,842 - 34,490,060,650 117% 2.Tài sản cố định vô hình 1,519,953,635 1,828,495,221 308,541,586 120% Nguyên giá 3,613,177,152 4,176,795,852 563,618,700 116% Giá trị hao mòn lũy kế -2,093,223,517 -2,348,300,631 -255,077,114 112% 3.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 33,252,715,070 45,877,019,392 12,624,304,322 138% II.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 4,645,772,300 -4,645,772,300 0% 1.Đầu tư dài hạn khác 15,398,497,149 - 15,398,497,149 0% 2.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn -10,752,724,849 10,752,724,849 0% III.Tài sản dài hạn khác 15,684,569,378 14,128,400,859 -1,556,168,519 90% 1.Chi phí trả trước dài hạn 15,684,569,378 14,128,400,859 -1,556,168,519 90% TỔNG CỘNG TÀI SẢN 786,224,048,995 768,377,979,362 - 17,846,069,633 98% a. Đánh giá khái quát cơ cấu tài sản Nhìn một cách tổng quát, có thể thấy cơ cấu tài sản có những biến động đáng kể, theo đó tỷ trọng Tài sản ngắn hạn/ tổng tài sản tăng lên, đầu tư cho tài sản dài hạn giảm xuống. So với năm 2010, đầu tư cho tài sản ngắn hạn tăng xấp xỉ 88,5 tỷ đồng, tương ứng tăng 26,25%, xét về cơ cấu tài sản thì tỉ trọng của tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản tăng 9.72%. Năm 2012, đầutư cho tài sản ngắn hạn giảm 41,127,300,675 đồng tương đương giảm 10%. Tuy nhiên, ta vẫn nhận thấy được BBC đã sử dụng nguồn vốn huy động thêm được vào tài sản ngắn hạn nhiều hơn. Tuy nhiên mới chỉ nhìn vào chỉ tiêu này thì chưa thể xác định rõ được lý do hay mục tiêu của doanh nghiệp trong năm 2012 là gì, những nhân tố tác động đến sự thay đổi này ra sao. Bởi vậy, cần đi xem xét cụ thể hơn để đưa ra nhận định chính xác bằng việc phân tích cụ thể cơ cấu tài sản dưới đây.
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 b. Phân tích cụ thể cơ cấu tài sản Về chỉ tiêu tỷ trọng tiền/tổng tài sản, chỉ tiêu này có xu hướng giảm, năm 2011 giảm một lượng khá lớn là 28,76 tỷ đồng, giảm tương ứng 32,29% so với năm 2010. Năm 2012, chỉ tiêu này giảm them khoảng 10,8 tỷ đồng tương ứng giảm 18% so với năm 2011. So với các công ty cùng ngành thì chỉ tiêu này của BBC là thấp, chỉ bằng một nửa so với các công ty có vị thế trên thị trường. Tiền giữ tại két và ngân hàng thấp có thể là cách sử dụng vốn, tránh ứ đọng vốn của các nhà quản lý, tuy nhiên điều này lại là đáng lo ngại khi giảm khả năng thanh toán. Xét về khả năng thanh toán nhanh (tỷ lệ tiền/nợ ngắn hạn), khả năng thanh toán nhanh giảm dần qua các năm (do tốc độ giảm của tiền và tương đương tiền lớn hơn tốc độ giảm của các khoản nợ ngắn hạn). Vì vậy, công ty cần cân nhắc đến chỉ tiêu này để tránh những rủi ro về khả năng thanh toán. Chỉ tiêu hàng tồn kho/tổng tài sản không có nhiều sự biến động, chênh lệch giữa các năm không có sự thay đổi lớn. Lưu ý năm 2011, dự phòng giảm giá hàng tồn kho giảm được 1 lượng đáng kể so với năm 2010, có thể là do công ty đã quản lí tốt hơn về bảo quản kho và hàng hóa, sản phẩm chứ không phải do ứ đọng hàng, lãng phí vốn. Tuy nhiên, với con số 16% năm 2012; 15,37% năm 2011 và 15.47% năm 2010 cần đáng lưu tâm, do đặc thù hoạt động kinh doanh của công ty nên với lượng hàng tồn kho như của BBC là lớn. Ví dụ như nhìn sang bên công ty Kinh Đô, một đối thủ khá lớn, lượng hàng tồn kho/tổng tài sản chỉ ở vào 6.85% thì lượng hàng tồn kho của BBC cần phải lưu tâm đến. Công ty nên có các nghiên cứu điều tra thị trường để xác định được nhu cầu khách hàng, tránh để lượng hàng tồn lớn, vừa lãng phí vốn, vừa gây ra tổn thất khi hàng hóa là bánh kẹo quá hạn, không sử dụng được. Xét về các khoản phải thu: Tỉ trọng khoản phải thu khách hàng giảm nhẹ, có thể do công ty đã thực hiện việc thu hồi nợ tốt hơn từ người mua. Trong khi đó tỉ trọng khoản phải thu khác lại tăng rất mạnh (tăng 2427% năm 2011 và tăng nhẹ 104% vào năm 2012). Tuy nhiên việc khoản mục này tăng lên đột biến vào năm 2011 đã được trình bày trong thuyết minh BCTC là do sự cố 1 dây chuyền sản xuất bánh của công ty con bị hỏa hoạn gây thiệt hại nặng nề nên công ty phải đòi tiền từ công ty bảo hiểm. Môt khoản phải thu lớn khác là với công ty bông Bạch Tuyết, công ty đang khởi kiện và đang được tòa án nhân dân thụ lí. Như vậy, mặc dù các khoản phải thu tăng cả về quy mô và cơ cấu so với hai năm 2010 và 2011 nhưng điều đó cũng không gây sự lo ngại
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 về việc công ty bị chiếm dụng vốn, đây chỉ là những lý do khách quan mà không phải xuất phát từ phía các nhà quản lý. Hệ số đầu tư TSCĐ (TSCĐ/tổng tài sản) năm 2011 giảm đáng kể, giảm từ 52.9% xuống 43,6% đế năm 2012 hệ số này tăng lên lại 49%. lý do giảm ở năm 2011 là do vụ cháy một dây chuyền sản xuất bị cháy tại Bình Dương nên vấn đề này không đáng lo ngại cho tình hình hoạt động của BBC. c. So sánh cơ cấu tài sản với nhóm ngành và các công ty trong ngành Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản của BiBiCa, Kinh Đô và Hải Hà 31/12/2012 BiBiCa Kinh Đô Hải Hà Nhóm Ngành % % % % Tài sản ngắn hạn 380,696 49,5 2558532 44.04 173,100 60.03 27,153,357 46.80 Tiền và các khoản tương đương tiền 49,471 7.22 967330 16.65 45,088 15.64 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 2,851 2.86 373,770 6.43 0 0.00 Các khoản phải thu ngắn hạn 201,226 26.19 724,911 12.48 23,132 8.02 Hàng tồn kho 120,0921 15.63 398,032 6.85 100,951 35.01 Tài sản ngắn hạn khác 7,054 0.92 94,489 1.63 3,929 1.36 Tài sản dài hạn 387,681 50.5 3,250,889 55.96 115,232 39.97 30,869,296 53.20 Các khoản phải thu dài hạn 0 0.00 345 0.01 0 0.00 Tài sản cố định 373,552 48.62 1,431,033 24.63 54,917 19.05 Bất động sản đầu tư 0 0.00 26,592 0.46 0 0.00 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 1,255,715 21.62 0 0.00 Tài sản dài hạn khác 14,128 1.84 143,692 2.47 60,315 20.92 Lợi thế thương mại 0 0.00 393,512 6.77 0 0.00 Tổng 786,199 100 5,809,421 100 288,332 100 58,022,653 100
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Biểu đồ 3.1 Cơ cấu tài sản năm 2012 Qua bảng tổng hợp trên có thể nhận thấy cơ cấu tài sản của BBC không có nhiều sự khác biệt so với nhóm ngành thực phẩm cũng như các đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Tuy nhiên, vẫn còn có một số điểm đáng lưu ý: Về khoản mục tiền, như đã trình bày ở phần trên, BBC cần có những thay đổi để tăng lượng tiền và tương đương tiền, giúp tăng khả năng thanh toán. Về các khoản phải thu ngắn hạn, nhìn một cách tổng quát so với Kinh Đô và Hải Hà thì khoản phải thu ngắn hạn của BBC chiếm tỷ trọng quá cao, tuy nhiên cũng theo như phân tích phía trên vì lý do khách quan khiến cho các khoản phải thu mới tăng cao như vậy. Nếu như so sánh những năm trước đó thì tỉ lệ phải thu ngắn hạn/tổng tài sản của BBC so với 2 công ty còn lại không có sự khác biệt nhiều. Về tài sản cố định, mặc dù năm 2011 xảy ra vụ cháy dây chuyền sản xuất, nhưng tổng quan thì cơ cấu TSCĐ so với các công ty còn lại của BBC vẫn khách biệt nhiều. Tuy nhiên nếu đầu tư quá lớn vào TSCĐ thì rủi ro kinh doanh sẽ cao. BBC có thể học tập Kinh Đô, ngoài đầu tư dây chuyền sản xuất, có thể sử dụng vốn huy động được để tham gia đầu tư tài chính, đây cũng sẽ là cách tạo thu nhập cũng như những thay đổi tích cực cho tình hình tài chính của công ty. 3.1.2. Phân tích cấu trúc vốn Bảng 3.4.: Phân tích cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2010 – 2011: Chỉ tiêu 2010 2011 2011 so với 2010 số tiền tỷ số tiền tỷ số tiền tỉ lệ tỉ
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 trọng % trọng % % trọng % A. Nợ phải trả 214,267,071,869 28.24 211,890,762,223 26.95 -2,376,309,646 0.99 -1.29 I. Nợ ngắn hạn 183,690,930,005 24.21 209,357,352,483 26.63 25,666,422,478 1.14 2.42 1. Vay và nợ ngắn hạn 35,730,561,961 4.71 876,135,746 0.11 -34,854,426,215 0.02 -4.6 2. Phải trả người bán 96,204,877,283 12.68 92,476,793,641 11.76 -3,728,083,642 0.96 -0.92 3. Người mua ứng tiền trước 3,661,811,878 0.48 7,059,878,473 0.9 3,398,066,595 1.93 0.42 4. Thu và các khoản nộp nhà nước 4,970,184,033 0.65 16,361,521,417 2.08 11,391,337,384 3.29 1.43 5. Phải trả người lao động 4,674,985,576 0.62 5,860,481,754 0.75 1,185,496,178 1.25 0.13 6. Chi phí phải trả 34,465,743,975 4.54 44,855,499,296 5.71 10,389,755,321 1.30 1.17 7. Các khoản phải trả phải nộp khác 1,039,056,422 0.14 39,735,416,279 5.05 38,696,359,857 38.24 4.91 8. Qũy khen thưởng phúc lợi 2,943,708,877 0.39 2,131,625,877 0.27 -812,083,000 0.72 -0.12 II. Nợ dài hạn 30,576,141,864 4.03 2,533,409,740 0.32 -28,042,732,124 0.08 -3.71 1. Phải trả dài hạn khác 5,718,350,108 0.75 1,675,616,000 0.21 -4,042,734,108 0.29 -0.54 2. Vay và nợ dài hạn 23,999,998,016 3.16 0 0 -23,999,998,016 0.00 -3.16 3. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 857,793,740 0.11 857,793,740 0.11 0 1.00 0 0.99 -1.29 B. Vốn chủ sở hữu 544,573,622,728 71.76 574,307,296,772 73.05 29,733,674,044 1.14 2.42 I. Vốn chủ sở hữu 544,573,622,728 71.76 574,307,296,772 73.05 29,733,674,044 0.02 -4.6 1. Vốn đầu tư của chủ dở hữu 154,207,820,000 20.32 154,207,820,000 19.61 0 0.96 -0.92 2. Thặng dư vốn cổ phần 302,726,583,351 39.89 302,726,583,351 38.51 0 1.93 0.42 3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái -543,191,032 -0.07 317,338,936 0.04 860,529,968 3.29 1.43 4. Quỹ đầu tư phát triển 39,909,445,831 5.26 62,102,469,603 7.9 22,193,023,772 1.25 0.13 5. Quỹ dự phòng tài chính 7,155,431,382 0.94 9,244,431,382 1.18 2,089,000,000 1.30 1.17 6. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 41,117,533,196 5.42 45,708,653,500 5.81 4,591,120,304 38.24 4.91
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 II. Nguồn kinh phí và các quỹ khác 0 0 0 0 0 0.72 -0.12 TỔNG 758,840,694,597 100 786,198,058,995 100 27,357,364,398 0.08 -3.71 Bảng 2.5: phân tích cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2011 – 2012: 2011 2012 2012 so với 2011 NGUỒN VỐN số tiền tỉ lệ % tỉ trọng % A.NỢ PHẢI TRẢ 211,890,762,223 26.95 189,325,436,737 24.64 -22,565,325,486 0.89 -2.31 I.Nợ ngắn hạn 209,357,352,483 26.63 187,574,820,737 24.41 -21,782,531,746 0.90 -2.22 1.Vay và nợ ngắn hạn 876,135,746 0.11 1,201,997,681 0.16 325,861,935 1.37 0.04 2.Phải trả người bán 92,476,793,641 11.76 81,797,110,420 10.65 -10,679,683,221 0.88 -1.12 3.Người mua trả tiền trước 7,059,878,473 0.90 6,051,848,179 0.79 -1,008,030,294 0.86 -0.11 4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 16,361,521,417 2.08 11,691,953,680 1.52 -4,669,567,737 0.71 -0.56 5.Phải trả người lao động 5,860,481,754 0.75 5,641,268,612 0.73 -219,213,142 0.96 -0.01 6.Chi phí phải trả 44,855,499,296 5.71 39,906,938,005 5.19 -4,948,561,291 0.89 -0.51 7.Các khoản phải trả phải nộp ngắn hạn khác 39,735,416,279 5.05 40,630,572,283 5.29 895,156,004 1.02 0.23 8.Quỹ khen thưởng phúc lợi 2,131,625,877 0.27 653,131,877 0.09 -1,478,494,000 0.31 -0.19 II.Nợ dài hạn 2,533,409,740 0.32 1,750,616,000 0.23 -782,793,740 0.69 -0.09 1.Phải trả dài hạn khác 1,675,616,000 0.21 1,750,616,000 0.23 75,000,000 1.04 0.01 2.Vay và nợ dài hạn 0.00 0.00 0 #DIV/0! 0.00 3.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 857,793,740 0.11 0.00 -857,793,740 0.00 -0.11 B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 574,307,296,772 73.05 579,052,542,625 75.36 4,745,245,853 1.01 2.31 I.Vốn chủ sở hữu 574,307,296,772 73.05 579,052,542,625 75.36 4,745,245,853 1.01 2.31 1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 154,207,820,000 19.61 154,207,820,000 20.07 0 1.00 0.45 2.Thặng dư vốn cổ phần 302,726,583,351 38.51 302,726,583,351 39.40 0 1.00 0.89 3.Chênh lệch tỉ giá hối đoái 317,338,936 0.04 0.00 -317,338,936 0.00 -0.04 4.Quỹ đầu tư phát triển 62,102,469,603 7.90 85,330,469,603 11.11 23,228,000,000 1.37 3.21 5.Quý dự phòng tài chính 9,244,431,382 1.18 11,562,431,382 1.50 2,318,000,000 1.25 0.33 6.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 45,708,653,500 5.81 25,225,238,289 3.28 -20,483,415,211 0.55 -2.53 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 786,198,058,995 100.00 768,377,979,362 100.00 -17,820,079,633 0.98 0.00
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Qua số liệu ở bảng số liệu, xét một cách tổng quát thì qua 3 năm 2010 -2012 đã có những biến động cả về quy mô lẫn cơ cấu nguồn vốn. Về quy mô, tổng nguồn vốn năm 2011 đã tăng lên hơn 27 tỉ đồng về mặt tuyệt đối, tương ứng tăng 8%. Tổng nguồn vốn năm 2012 giảm gần 20 tỉ so với năm 2011.Trong khi đó cơ cấu của nguồn vốn cũng đã có những sự thay đổi đáng kể trong một số khoản mục. a. Đánh giá khái quát cơ cấu nguồn vốn: Trong bối cảnh nền kinh tế đang gặp khó khăn, nhiều công ty trong các lĩnh vực khác nhau đang gặp khó khăn về tiếp cận nguồn vốn hoặc phải chịu gánh nặng chi phí tài chính thì tình hình tài chính của BBC tương đối tốt. Tỷ lệ nợ của BBC thấp với hệ số tổng nợ phải trả/tổng tài sản cuối năm 2011 là 26.95% biến động nhưng không lớn so với đầu năm 2011 (giảm 1,29% so với đầu năm hệ số nợ là 28.24%). Tỷ lệ nợ của BBC năm 2012 giảm 2.31% so với năm 2011. Tỷ lệ nợ thấp tương ứng với hệ số tài trợ của công ty là khá cao, ở cả 3 năm đều ở mức trên 70, có thể kết luận BBC đã sử dụng nguồn huy động vốn chủ yếu là vốn chủ sở hữu. Nếu nhìn vào hệ số tự tài trợ của BBC từ năm 2008 đến nay ta có thể nhận thấy rõ chỉ tiêu này tăng dần theo từng năm. Điều này tạo cho công ty có lợi thế độc lập về tài chính, gặp ít rủi ro hơn; tuy nhiên lại có một số hạn chế như đòn bẩy tài chính không cao, chi phí sử dụng vốn cao hơn khi sử dụng ít nợ bởi chi phí của vốn chủ sở hữu chính là cổ tức trả cho cổ đông, hơn nữa
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 lại không được khấu trừ thuế. Nhưng nhìn chung tình hình tài chính của công ty BBC trong năm 2011 - 2012 là tương đối tốt. b. Phân tích cụ thể cơ cấu nguồn vốn: Để xem xét và hiểu rõ hơn về tình hình cấu trúc tài chính của công ty BBC trong năm 2011 và năm 2012, ta sẽ đi vào phân tích một số chỉ tiêu chủ yếu sau. Về chỉ tiêu vốn vay/ tổng nguồn vốn, cả năm 2010 và 2011 đều chiếm 1 tỷ trọng nhỏ, Năm 2010 là 7% , 2011 là 0.11% và 2012 là 0.16%. Cuối năm 2011 đã có sự giảm đáng kể về vốn vay, cụ thể vốn vay ngắn hạn đã giảm từ trên 35 tỉ đồng xuống còn gần 1 tỷ đồng làm cơ cấu nợ vay ngắn hạn giảm từ 4.71% xuống còn 0.11%. Năm 2012 cơ cấu nợ vay ngắn hạn tăng nhẹ lên 0.16% tương đương tăng 1,201,997,681 đồng. Điều đáng nói hơn là trong năm 2011, công ty đã trả được hết các khoản nợ vay dài hạn, khoản nợ vay mà năm 2010 đã chiếm 3.16%, tuy là một tỉ lệ nhỏ nhưng về quy mô cũng là một khoản đáng kể. Điều này đảm bảo cho doanh nghiệp có rủi ro thấp trong việc chi trả các khoản chi phí lãi vay, cho thấy rằng doanh nghiệp đang có chính sách tài chính an toàn. Chỉ tiêu phải trả người bán/ tổng nguồn vốn luôn chiếm một tỉ trọng khá cao trong tổng nguồn vốn, trong khi tổng nợ phải trả chiếm khoảng 27% thì tỉ lệ nợ phải trả người bán đã chiếm tới khoảng 12%. Tỉ lệ này luôn được duy trì ở cả năm 2010và năm 2011, năm 2013 tỷ này giảm nhẹ xuống còn 25% và 11% nên không có sự biến động đáng kể. Điều này cho thấy, doanh nghiệp có chính sách chiếm dụng vốn cho hoạt động kinh doanh thay vì việc sử dụng nợ vay. Có thể đây là một điều mang lại lợi ích cho doanh nghiệp, tuy nhiên cần phải cân nhắc và xem xét vấn đề về phía các nhà cung cấp. Nếu như phía các nhà cung cấp là bạn làm ăn lâu dài và có sự tin tưởng lẫn nhau thì việc chiếm dụng vốn như hiện tại không quá lo lắng, còn nếu doanh nghiệp thường xuyên thay đổi nhà cung cấp hoặc có sự e dè trong các quyết định cung cấp hàng từ phía đối tác thì cần phải giảm số vốn chiếm dụng, để đảm bảo cho nguồn cung cấp nguyên liệu sau này. Xét về mặt tương đối so với tổng nợ phải trả thì khoản phải trả người bán chiếm môt tỉ trọng lớn, tuy nhiên xem xét đến tổng nguồn vốn thì chỉ tiêu chỉ tiêu chiếm tỉ trọng cao nhất vẫn là thặng dư vốn cổ phần. Thặng dư vốn cổ phần chiếm tỉ trọng khoảng gần 39% trong tổng số nguồn vốn, điều này có thể cho biết được giá trị sinh lời của công ty
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 cũng như cho biết một phần nào đó về sự ổn định về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Tuy nhiên, thặng dư vốn cổ phẩn chỉ cho thông tin về doanh nghiệp chính xác khi các thông tin trên thị trường chứng khoán là đáng tin cậy. Tóm lại: BBC đã sử dụng chính sách huy động vốn an toàn, sử dụng nguồn vốn tự tài trợ là chủ yếu, với tình hình hoạt động kinh doanh tốt nên nguồn lợi nhuận được giữ lại để tái đầu tư và bổ sung các quỹ cũng tăng lên đáng kể, đây là một dấu hiệu tốt của doanh nghiệp, mặc dù trong năm 2011, công ty BBC đã có 1 số tổn thất do vụ hỏa hoạn cháy dây chuyền sản xuất tại Bình Dương nhưng điều này đã không ảnh hưởng mạnh hoạt động kinh doanh của công ty, điều này chứng tỏ công ty có khả năng tài chính tốt. c. So sánh cơ cấu nguồn vốn với nhóm ngành và các công ty trong ngành Bảng 2.6. Cơ cấu nguồn vốn của BiBiCa, Kinh Đô và Hải Hà 30/12/2012 Đơn vị: triệu đồng BiBiCa Kinh Đô Hải Hà nhóm ngành % % % % I. Nợ phải trả 189,235 24.64 1,369,188 24.85 109,507 37.98 21,483,893 37.03 1. Nợ ngắn hạn 187,574 24.41 1,232,634 22.37 105,616 36.63 14,242,851 24.55 2. Nợ dài hạn 1,750 0.23 136,554 2.48 3,891 1.35 7,241,042 12.48 II. Tổng vốn chủ sở hữu 579,052 75.36 4,103,932 74.47 178,826 62.02 32,986,194 56.85 III. Lợi ích của cổ đông thiểu số 37,464 0.68 3,552,566 6.12 Tổng 786,197 100 5,510,584 100 288,333 100 58,022,653 100
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Biểu đồ 2.1.Cơ cấu nguồn vốn năm 2012 Với một cơ cấu cân đối giữa nợ và vốn chủ sở hữu, công ty BBC đã tạo cho mình một con đường an toàn để phát triển hoạt động kinh doanh. Xem xét tổng quan với nhóm ngành thực phẩm thì cơ cấu của công ty BBC có đôi chút thận trọng, trong khi tỷ lệ nợ/ tổng nguồn vốn của nhóm ngành là 37.03% thì BBC là 24.64%. Tuy nhiên, xét với các công ty cùng có sự tương đồng trong hoạt động sản xuất kinh doanh là Hải Hà và Kinh Đô thì cơ cấu nguồn vốn của BBC không có sự khác biệt nhiều. Nhìn chung cả 3 công ty BBC, Kinh Đô, Hải Hà đều có cơ cấu vốn khá an toàn và khá giống nhau. Cả 3 công ty đều có tỷ lệ nợ/tổng nguồn vốn thấp, đều dưới 40. Và tỉ lệ nợ ngắn hạn của 3 công ty đều rất thấp. Riêng công ty KĐ, ngoài vốn chủ sở hữu và nợ phải trả còn có thêm nguồn vốn khác đó chính là lợi ích từ cổ đông thiểu số. Khoản mục này phản ánh phần tài sản hoặc thu nhập của công ty con. 2.2. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ 2.2.1. Quan điểm luân chuyển vốn Bảng 2.7. Phân tích tình hình đảm bảo vốn của BiBiCa Đơn vị: Đồng Chỉ tiêu 2011 2010 Chênh lệch 2011/2010 2012 Chênh lệch 2012/2011 Số tuyệt đối % Số tuyệt đối % 1. Tổng vốn đầu tư 575,183,432,518 604,304,182,705 -29,120,750,187 95.18 580,254,540,306 5,071,107,788 100.88 Vốn chủ sở hữu 574,307,296,772 544,573,622,728 29,733,674,044 105.46 579,052,542,625 4,745,245,853 100.83 Vốn vay 876,135,746 59,730,559,977 -58,854,424,231 1.47 1,201,997,681 325,861,935 137.19
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2. Tài sản hoạt động kinh doanh. 556,493,523,771 680,415,441,730 -123,921,917,959 81.79 567,151,112,612 10,657,588,841 101.92 TSNH (không bao gồm khoản phải thu ngắn hạn) 192,092,446,844 254,947,904,511 -62,855,457,667 75.35 179,469,804,643 - 12,622,642,201 93.43 TSDH (không bao gồm khoản phải thu dài hạn) 364,401,076,927 425,467,537,219 -61,066,460,292 85.65 387,681,307,969 23,280,231,042 106.39 3. Vốn thừa (thiếu) Thừa Thiếu Thừa Số tiền 18,689,908,747 -76,111,259,025 94,801,167,772 -24.56 13,103,427,694 -5,586,481,053 70.11 Tỉ lệ % tổng vốn đầu tư 3.25 -12.59 2.26 Năm 2012, công ty BBC đã ngày một đảm bảo vốn tốt hơn cho quá trình hoạt động kinh doanh. Với thời điểm 2010, công ty thiếu hơn 76 tỉ đồng tương ứng với 12.59%. Năm 2011, tình hình công ty đã cải thiện hơn, cụ thể là từ thiếu vốn công ty đã chuyển sang thừa vốn cho hoạt động kinh doanh, thừa gần 19 tỉ đồng, tương ứng 3.25%. năm 2012, công ty thừa khoảng 13 tỉ đồng tương ứng 2.26%. Năm 2011, mặc dù cả tổng vốn đầu tư và việc sử dụng nguồn vốn đó vào đầu tư tài sản kinh doanh đều giảm nhưng tổng vốn đầu tư giảm ít hơn tổng tài sản kinh doanh nên công ty đã chuyển từ thiếu vốn sang thừa vốn, cụ thể là trong khi tổng vốn đầu tư giảm đi hơn 29 tỉ đồng (4.82%) thì tài sản hoạt động kinh doanh giảm đi gần 124 tỉ đồng (18.21%), điều này cho biết nhu cầu tài trợ cho tài sản giảm mạnh và đã dẫn tới việc doanh nghiệp không sử dụng hết vốn và bị chiếm dụng vốn. Sang năm 2012, tổng vốn đầu tư tăng mạnh hơn tổng tài sản kinh doanh nên công ty đã thừa vốn hơn so với các năm trước. 2.2.2. Phân tích kết cấu lưu chuyển tiền thuần Bảng 2.8. Kết cấu lưu chuyển tiền thuần
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2010 2011 2012 LN trước thuế 45,125,048,667 55,329,124,721 32,464,000,140 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động SXkinh doanh 32,102,576,674 -36,388,491,539 35,210,755,828 Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư -94,420,609,357 81,853,054,017 42,647,197,754 Lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt tài chính -53,228,918,117 -74,234,425,231 -18,276,761,065 lưu chuyển tiền thuần trong năm -115,546,950,800 -28,769,862,753 -10,840,319,139 Nhìn vào bảng trên ta thấy lợi nhuận trước thuế năm 2011 tăng cao so với năm 2010, đến năm 2012 LN sau thuế sụt giảm trong khi đó dòng tiền từ hoạt động kinh doanh sụt giảm vào năm 2011 và tăng mạnh vào năm 2012. Nguyên nhân chính khiến dòng tiền hoạt động kinh doanh giảm vào năm 2011 là do nhu cầu về vốn lưu động của công ty rất lớn . Điều này đã khiến cho dòng tiền bị giữ lại trong các khoản mục TSNH mà chủ yếu là hàng tồn kho và các khoản phải thu. Cụ thể trong năm 2011, các khoản phải thu tăng 229,731,535,224 đồng tương ứng tăng 293% so với năm 2010. Đây là một dấu hiệu không tốt cho khả năng thanh khoản của công ty nếu như dòng tiền từ hoạt động kinh doanh không được cải thiện trong các năm tới. Tuy nhiên, đế năm 2012, các khoản phải thu sụt giảm mạnh còn 201,226,866,750 đồng (giảm 12%). Dòng tiền từ hoạt động đầu tư của công ty trong năm 2010 ở mức âm, như vậy chứng tỏ công ty đã đầu tư mở rộng sản suất kinh doanh. Trong đó công ty đã đầu tư các dự án bất động sản khiến cho dòng tiền này âm. Tuy nhiên, đây là một điểm mạnh của công ty Khi đã có cơ sở dây chuyền sản suất hiện đại, trong những năm tiếp theo 2011 và 2012, công ty không phải đầu tư mới cho sản xuất, lúc đó hoạt động của công ty sẽ có hiệu quả hơn, góp phần làm cho dòng tiền hoạt động đầu tư không còn âm, gián tiếp làm cho dòng tiền thuần tăng lên qua đó có thể đáp ứng được khả năng thanh toán các khoản nợ cũ, đồng thời giảm vay các khoản nợ mới. Dòng tiền từ hoạt động tài chính của công ty âm trong 32 năm đầu sang năm 2012 còn âm 10,840,319,139 đồng. Cho thấy công ty đãcố găng giảm vay ngắn hạn và dài
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hạn làm cho dòng tiền từ hoạt động tài chính dương ở mức thấp. Công ty cũng đã hạn chế được việc tài trợ từ bên ngoài bằng cách phát hành thêm cổ phiếu trong năm 2011. Việc huy động thêm vốn này đã bổ sung thêm vốn lưu động, tăng cường vốn chủ sở hữu và giảm thiểu nợ vay. 2.2.3. Phân tích các khỏan thu – chi trong họat động SXKD 2010 2011 2012 2011-2010 2012-2011 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD +/- % +/- % - Tăng, giảm các khoản phải thu -27,614,858,261 - 155,553,800,114 -68,698,754,212 - 127,938,941,853 563% 86,855,045,902 44% - Tăng, giảm hàng tồn kho -47,416,149,133 -2,854,509,974 142,380,024 44,561,639,159 6% 2,996,889,998 -5% - Tăng, giảm các khoản phải trả (không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập phải nộp) 32,576,708,958 55,842,843,973 -22,286,173,103 23,266,135,015 171% - 78,129,017,076 -40% - Tăng, giảm chi phí trả trước 863,677,724 -3,274,515,991 -4,042,499,615 -4,138,193,715 -379% -767,983,624 123% - Tiền lãi vay đã trả -5,036,207,805 -6,728,033,220 -388,205,421 -1,691,825,415 134% 6,339,827,799 6% - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp -3,304,652,239 -7,512,435,033 -5,241,209,985 -4,207,782,794 227% 2,271,225,048 70% - Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 10,053,061,450 1,854,697,325 3,014,616,000 -8,198,364,125 18% 1,159,918,675 163% - Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh -2,307,361,567 -1,310,387,000 -7,618,800,404 996,974,567 57% -6,308,413,404 581% Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động SXkinh doanh 32,102,576,674 -36,388,491,539 35,210,755,828 -68,491,068,213 - 113% 71,599,247,367 -97% Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh năm 2011 so với năm 2010 giảm 68,491,068,213 đồng tương ứng mức giảm 113% Dòng tiền chi tăng nhiều hơn so với dòng tiền thu. Nguyên nhân: - Các khoản phải thu tăng 127,938,941,853 tương ứng với mức tăng 563% - Các khoản phải trả tăng 23,266,135,01 tương ứng tăng 171% - Chi phí trả trước tăng 4,138,193,715 tương ứng tăng 379%
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp tăng 4,207,782,794 tương ứng tăng 227% Các khoản thu vào chưa đủ chi trả các khoản chi. Tính thanh khoản của công ty chưa tốt. Dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh năm 2012 so với năm 2011 tăng 71,599,247,367 đồng tương đương tăng 97% Dòng tiền thu tăng nhiều hơn so với dòng tiền chi . Nguyên nhân: - Tiền thu từ hoạt động kinh doanh tăng 1,159,918,675 đòng tương đương tăng 163% - Các khoản chi khác như: Hàng tồn kho, các khoản phải trả, chi phí trả trước đều giảm mạnh  Các khoản thu vào của công ty tăng nhanh. Tính thanh khoản tăng trưởng trở lại 2010 2011 2012 2011-2010 2012-2011 II-Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư +/- % +/- % 2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 37,978,948 1,364,082,281 1,817,727,276 1,326,103,333 3592% 453,644,995 4786.1% 3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác -253,000,000,000 -292,219,877,000 -39,219,877,000 116% 292,219,877,000 0.0% 4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 213,000,000,000 360,224,797,000 147,224,797,000 169% -360,224,797,000 0.0% 5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác -26,770,000 -54,690,000 -27,920,000 204% 54,690,000 0.0% 6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 2,774,805,000 6,118,007,000 6,440,590,834 3,343,202,000 220% 322,583,834 232.1% 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 13,479,114,206 12,826,184,711 1,397,056,735 -652,929,495 95% -11,429,127,976 10.4% Lưu chuyển tiền -94,420,609,357 81,853,054,017 42,647,197,754 176,273,663,374 -87% -39,205,856,263 -45.2%
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thuần từ hoạt động đầu tư Năm 2011, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư đạt mức chi ròng tăng hơn so với năm 2010 là 176,273,663,374 đồng tương ứng với mức tăng 87%. Do: - Mua sắm tài sản cố định tăng hơn so với năm 2010 là 1,326,103,333 đồng tương ứng tăng 3592% - Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác tăng hơn so với năm 2010 là 147,224,797,000 tương đương tăng 169% - Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác tăng hơn so với năm 2010 là 3,343,202,000 tương đương tăng 220% Công ty tập trung mua sắm KD và TSCĐ khác để mở rộng Năm 2012, lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD đạt mức chi ròng giảm hơn so với năm 2011 là 39,205,856,263 đồng tương ứng với mức giảm 55% - Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác, Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác, Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác giảm bằng 0 Năm 2012, Công ty tập trung thu hồi cho vay, thu lãi cho vay, giảm mua sắm KD và TSCĐ khác 2010 2011 2012 2011-2010 2012-2011 III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính +/- % +/- % 1.Tiền vay ngắn hạn,dài hạn nhận được 30,811,945,350 5,514,295,808 11,749,504,194 -25,297,649,542 18% 6,235,208,386 213% 2. Tiền chi trả nợ gốc vay -68,740,103,467 -64,368,720,039 -11,423,642,259 4,371,383,428 94% 52,945,077,780 18% 3. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu -15,300,760,000 -15,380,001,000 -18,602,623,000 -79,241,000 101% -3,222,622,000 121% Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính -53,228,918,117 -74,234,425,231 -18,276,761,065 -21,005,507,114 139% 55,957,664,166 25%  Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính năm 2011 chi ròng 74,234,425,231 đồng so với năm ngoái đạt chi ròng 53,228,918,117 đồng tăng so với năm 2010 là 21,005,507,114 đồng tương ứng tăng 139%. Năm 2012 ,Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 động tài chính chi ròng 18,276,761,065 đồng so với năm 2011 giảm 55,957,664,166 đồng tương ứng giảm 75% Chính sách chi trả cổ tức qua các năm tăng cao để giữ chân nhà đầu tư. Tiền trả nợ gốc vay giảm mạnh vào năm 2013 chứng tỏ công ty đang chiếm dụng tiền vay ngắn hạn trong hoạt động SXKD, điều này mang tính rủi ro cao hơn 2.3. Phân tích bảng KQKD 2.3.1. So sánh 3 năm CHỈ TIÊU NĂM CHÊNH LỆCH 2011/2010 CHÊNH LỆCH 2012/2011 2010 2011 2012 Tuyệt Đối Tỷ lệ % Tuyệt Đối Tỷ lệ % 1.Doanh thu bán hàng 792,664,245,426 1,009,368,246,676 938,970,158,431 216,704,001,250 127.34 -70,398,088,245 93.03 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 4,828,073,831 9,059,852,801 9,316,962,686 4,231,778,970 187.65 257,109,885 102.84 3.Doanh thu thuần về bán hàng 787,836,171,595 1,000,308,393,875 929,653,195,745 212,472,222,280 126.97 -70,655,198,130 92.94 4.Giá vốn hàng bán 578,217,499,791 709,972,778,184 664,229,356,533 131,755,278,393 122.79 -45,743,421,651 93.56 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng 209,618,671,804 290,335,615,691 265,423,839,212 80,716,943,887 138.51 -24,911,776,479 91.42 6.Doanh thu hoạt động tài chính 13,707,409,807 14,809,152,705 6,343,210,972 1,101,742,898 108.04 -8,465,941,733 42.83 7.Chi phí tài chính 9,357,169,916 13,463,591,909 4,206,300,257 4,106,421,993 143.89 -9,257,291,652 31.24 8.Chi phí bán hàng 139,920,749,105 188,969,964,301 191,289,446,460 49,049,215,196 135.05 2,319,482,159 101.23 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 35,003,982,524 49,105,784,274 47,319,091,617 14,101,801,750 140.29 -1,786,692,657 96.36 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 39,044,180,066 53,605,427,912 28,952,211,850 14,561,247,846 137.29 -24,653,216,062 54.01 11.Thu nhập khác 7,153,795,506 5,623,241,655 7,668,865,489 -1,530,553,851 78.61 2,045,623,834 136.38 12.Chi phí khác 1,072,926,905 3,899,544,846 4,157,077,199 2,826,617,941 363.45 257,532,353 106.60 13.Lợi nhuận khác 6,080,868,601 1,723,696,809 3,511,788,290 -4,357,171,792 28.35 1,788,091,481 203.74 14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 45,125,048,667 55,329,124,721 32,464,000,140 10,204,076,054 122.61 -22,865,124,581 58.67 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 3,346,832,895 8,959,788,645 6,578,415,349 5,612,955,750 267.71 -2,381,373,296 73.42 17.Lợi nhuận sau thuế TNDN 41,778,215,772 46,369,336,076 25,885,584,791 4,591,120,304 110.99 -20,483,751,285 55.82 18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu 2,709 3,007 1,679 298 111.00 -1,328 55.84 Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp tăng dần từ năm 2010 -2011. Năm 2010 doanh thu thuần là 787,836,171,595 đồng thì đến năm 2011 con số này đã tăng lên mức 1,000,308,393,875 đồng. So với năm 2010
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 doanh thu thuần năm 2011 tăng gần 212,472,222,280 đồng tương đương tăng 27%. Năm 2012, doanh thu thuần giảm còn 929,653,195,745đồng so với năm 2011 tương đương giảm khoảng 7%. Do năm 2012, xuất hiện thêm các loại hàng nhập lậu từ Trung Quốc sang ảnh hưởng ít nhiều đến hoạt động của công ty. Lợi nhận gộp hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011 cao hơn năm 2010 hơn 80,716,943,887 đồng tương ứng với mức tăng 138%. Năm 2012, giảm24,911,776,479 đồng tương đương giảm khoảng 9%. Điều này có thể lý giải qua sự giảm sút của doanh thu thuần năm 2012 so với năm 2011. Chi phí bán hàng năm 2011so với năm 2010 tăng 49,049,215,196 đồng tương wusng tăng 135%. Năm 2012 mức tăng này tăng nhẹ khoảng2,319,482,159 đồng và đạt mức 101% .Chi phí quản lý lại có sự gia tăng vào năm 2011, lên mức 49,105,784,274 đồng tăng 140% so với năm 2010. Năm 2012, chi phí quản lý doanh nghiệp sụt giảm 1,786,692,657 đồng tương ứng giảm 4%. Điều này ảnh hưởng trực tiếp tới mức tăng của lợi nhuận thuần. Năm 2011, Công ty tăng chi phí quản lý, mở rộng sản xuất kinh doanh cũng đồng thời nâng cao được hiệu quả quản lý. Năm 2012, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm chứng tỏ công ty đã giảm dần các chi phí như: văn phòng phẩm, tiếp khách…. 2.3.2 Tác động đòn bẩy tài chính Bảng 2.9. Bảng biến thiên đòn bẩy kinh doanh của công ty Bibica qua 2 năm 2011 và 2012. Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 % thay đổi lợi nhuận kinh doanh 37,29% ( 45,99% ) % thay đổi doanh thu 26,35% ( 7,5% ) Đòn bẩy kinh doanh 1,4% 6,13% Qua bảng trên ta thấy, ta thấy đòn bẩy kinh doanh năm 2011 là 1,4% tăng lên 6,13% năm 2012 . Điều này có nghĩa là cứ 1% thay đổi doanh thu thì có 1,4% thay đổi lợi nhuận kinh doanh. Năm 2012 chỉ tiêu đòn bẩy kinh doanh tăng hơn so với năm 2011 là 4,73%, điều này có nghĩa là năm 2012 hiệu quả kinh doanh sẽ biến thiên lớn và như vậy rủi ro trong kinh doanh sẽ cao. Lý do là chỉ một thay đổi nhỏ về doanh thu cũng dẫn đến một sự
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thay đổi lớn hơn về lợi nhuận kinh doanh. Lợi nhuận kinh doanh sẽ tăng rất nhanh trong trường hợp mở rộng thị trường, tăng doanh thu nhưng cũng giảm rất mạnh nếu tiêu thụ của doanh nghiệp giảm. 2.3.3. Phân tích dupont ROA=(LN sau thuế/doanh thu)*(Doanh thu/TTSBQ) Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 LN sau thuế/Doanh thu 5.3% 4.6% 2.8% Doanh thu/Tổng tài sản bình quân 104% 129% 120% ROA 13,37% 14,65% 7,14% ROA năm 2011 tăng so với năm 2010 là do cả hai sự tăng trong tỷ số Doanh thu/Tổng tài sản bình quân. Điều này cho thấy sự tăng trưởng trong doanh thu của công ty. 2012, ROA giảm còn 7.14 là do sự giảm sút trong cả hai tỷ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu và Doanh thu/tổng tài sản bình quân. ROE=ROA*(Tổng tài sản bình quân/vốn chủ sở hữu) ROE=(LN sau thuế/doanh thu)*(Doanh thu/TTSBQ)*(Tổng tài sản bình quân/vốn chủ sở hữu) Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 LN sau thuế/Doanh thu 5.3% 4.6% 2.8% Doanh thu/Tổng tài sản bình quân 104% 129% 120% Tổng tài sản bình quân/VCSH bình quân 139% 138% 135% ROE 7,83% 8,28% 4,52% ROE tăng vào năm 2011 do sự gia tăng trong tỷ số Doanh thu/tổng tài sản. Năm 2012, ROE giảm mạnh, do sự giảm mạnh trong ROA và có sự sụt giảm trong tỷ số Tổng tài sản/VCSH bình quân. Nhận xét:
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Doanh thu của công ty có sự tăng trưởng tương đối nhanh trong giai đoạn 2010-2011- 2012 là do công ty chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo dựng được thương hiệu trên thị trường. Công ty đầu tư ngày càng nhiều hơn, các trang thiết bị,…để nảng cao năng lực sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng tăng lên nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường. Lợi nhuận trong doanh thu sang 2012 giảm xuống cho thấy công ty kinh doanh chưa hiệu quả. 2.4. Phân tích các chỉ số tài chính 2.4.1. Khả năng thanh toán Bảng 2.10 : Bảng phân tích khả năng thanh toán của công ty cổ phần bánh kẹo Bibica. Đơn vị :1000 đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 1.Tài sản ngắn hạn 333,373,157 421,796,982 486,943,133 2.Nợ ngắn hạn 183,690,930 209,357,352 130,122,921 3.Hàng tồn kho 117,410,507 120,841,421 86,263,192 4.Tiền và Các khoản tương đương tiền 89,081,437 60,321,484 49,128,864 5.Lợi nhuận trước thuế 45,125,048 55,329,126 32,464,000 6.Chi phí lãi vay 5,151,611 6,728,033 7.Khiện hành 1,8 2 3,74 8.Knhanh 1,17 1,43 3,07 9.Ktức thời 0,48 0,28 0,37 10.Kthanh toán lãi vay 9,75 9,22 Qua bảng số liệu trên ta thấy, Bibica có khả năng thanh toán rất cao được thể hiện qua các chỉ tiêu như sau: Khả năng thanh toán hiện hành năm 2010, 2011,2012 lần lượt là 1,8 ; 2 và 3,74. Nhìn chung qua ba năm khả năng thanh toán hiện hành có xu hướng tăng là do doanh
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nghiệp thực hiện tốt chính sách bán hàng, trong khi đó nợ ngắn hạn cũng có xu hướng tăng nhưng với tốc độ chậm hơn so với tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn. Khả năng thanh toán nhanh năm 2010 là 1,17 tăng lên 1,43 vào năm 2011 và tăng mạnh lên 3,07 và năm 2012, do trong năm giữa năm 2011 dây chuyền sản xuất bánh pie bị hỏa hoạn nên công ty phải ngừng sản xuất, do đó lượng hàng tồn kho của công ty giảm mạnh vào năm 2012. Khả năng thanh toán tức thời năm 2010 là 0,48 giảm xuống còn 0,28 vào năm 2011 và tăng nhẹ lên 0,37 vào năm 2012. Nguyên nhân là do, năm 2011 công ty đã tăng bán hàng chịu cho khách hàng nên lượng tiền mặt thu vào tương đối ít. Khả năng thanh toán lãi vay năm 2010 là 9,75 và giảm nhẹ xuống còn 9,22 vào năm 2011. Nguyên nhân là do năm 2011 cả lợi nhuận trước thuế và chi phí lãi vay đều tăng nhưng tốc độ tăng của chi phí vãy vay ( 30,6 ) tăng cao hơn so với tốc độ tăng của lợi nhuận kế toán trước thuế ( 22,6% ). 2.4.3. Chỉ số hoạt động BẢNG 2.11: Bảng phân tích khả năng hoán chuyển thành tiền của công ty cổ phần bánh kẹo Bibica. Đơn vị :1000 đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 1.Gía vốn hàng bán 578,217,500 709,972,778 664,229,356 2.Hàng tồn kho bình quân 94,122,886 119,125,964 103,552,306 3.Số vòng quay hàng tồn kho 6,14 5,95 6,41 4.Số ngày một vòng quay hàng tồn kho 58,63 60,5 56,2 5.DTT bán hàng và thuế GTGT đầu ra 866,619,788 1,100,339,233 1,022,618,514 6.Nợ phải thu khách hàng bình quân 50,810,815 66,889,354 186,984,606 7.Số vòng quay nợ phải thu. 17,05 16,45 5,47 8.Số ngày bình quân 1 chu kỳ nợ phải thu. 21,1 21,88 65,8 Qua bảng số liệu trên ta thấy, khả năng hoán chuyển thành tiền của doanh nghiệp như sau: Năm 2011, số vòng quay hàng tồn kho chậm hơn 0,19 so với năm 2011. Do tốc độ tăng giá vốn hàng bán tăng 22,78% chậm hơn so với hàng tồn kho bình quân 26,56%.
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bước sang năm 2012 tốc độ luân chuyển hàng tồn kho tăng hơn 0,46 so với năm 2011. Nguyên nhân là do doanh nghiệp thay đổi chính sách bán hàng. Số vòng quay nợ phải thu chậm hơn so với năm 2010 do công ty bán hàng chịu để tăng doanh thu vào cuối năm, do nền kinh tế Việt Nam khó khăn nên thị trường bánh kẹo cũng bị ảnh hưởng. 2.4.4. Hiệu suất sử dụng tài sản Bảng 2.12 : Bảng phân tích hiệu suất sử dụng tài sản tại công ty cổ phần bánh kẹo Bibica. Đơn vị :1000 đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 1.Doanh thu thuần bán hàng 787,836,171 1,000,308,394 929,653,195 2.Doanh thu tài chính 13,707,410 14,809,153 6,343,211 3.Thu nhập khác 6,343,211 5,623,242 7,668,865 4. Tổng tài sản bình quân 747,824,946 772,519,377 744,046,017 5.Tổng tài sản ngắn hạn bình quân 337,444,428 377,585,069 454,370,057 6. Tổng tài sản dài hạn bình quân 410,380,513 394,934,302 289,675,959 7. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản 1,08 1,32 1,23 8.Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn 2,4 2,7 2,08 9.Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn 1,97 2,58 3,26 a. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Qua bảng 1, ta thấy hiệu suất sử dụng tổng tài sản năm 2010 là 1,08 tăng lên 1,32 vào năm 2011 và giảm xuống còn 1,23 vào năm 2012. Điều đó có nghĩa là cứ đầu tư một đồng vào tổng tài sản bình quân doanh nghiệp sẽ thu được 1,08 đồng doanh thu thuần năm 2010, 1,32 đồng năm 2011 và 1,23 đồng năm 2012. o Hiệu suất sử dụng tổng tài sản năm 2011 tăng hơn so với năm 2010 là 0,24 đồng. Nghĩa là khả năng tạo ra doanh thu của một đồng tài sản năm 2011 tăng hơn 2010 là
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 0,24 đồng. Do doanh thu thuần năm 2011 tăng mạnh so với năm 2010 và chỉ tiêu tổng tài sản bình quân năm 2011 cũng có tăng nhưng tăng với tốc độ chậm hơn so với doanh thu thuần. Nguyên nhân là do doanh nghiệp đẩy mạnh chính sách bán hàng và đầu tư tài chính. o Đến năm 2012 hiệu suất sử dụng tổng tài sản của doanh nghiệp giảm xuống 0,09 so với năm 2011. Nghĩa là khả năng tạo ra doanh thu của một đồng tài sản năm 2012 giảm 0,09 đồng so với năm 2011. Do doanh thu thuần của năm 2012 giảm hơn so với năm 2011và chỉ tiêu tổng tài sản bình quân năm 2012 cũng có xu hướng giảm nhưng với tốc độ chậm hơn. Nguyên nhân là do bối cảnh nền kinh tế khó khăn chung của nước ta hiện nay nên sức mua của xã hội giảm, đồng thời các khoản đẩu tư tài chính của công ty cũng có xu hướng giảm. b. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn Qua bảng trên, ta thấy hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn năm 2010 là 2,4 tăng lên 2,7 vào năm 2011 và giảm nhẹ xuống bằng 2,08 vào năm 2012. o Năm 2011, hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn năm 2011 tăng hơn so với năm 2010 là 0,3 đồng. Do doanh thu thuần năm 2011 tăng mạnh, trong khi đó tốc độ tăng của tổng tài sản ngắn hạn bình quân không bằng tốc độ tăng của doanh thu thuần. o Năm 2012, hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn giảm mạnh so với năm 2011 bằng 0,62 đồng. Do tổng tài sản ngắn hạn bình quân tăng mạnh nguyên nhân là do trong năm này doanh nghiệp đã thực hiện tốt chính sách thu nợ, trong khi đó doanh thu thuần giảm hơn so với 2011 bối cảnh nền kinh tế của nước ta gặp khó khăn. c. Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn. Qua bảng 1, ta thấy hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn năm 2010 là 1,97 tăng lên 2,58 năm 2011,và tiếp tục tăng lên 3,26 vào năm 2012. Nhìn chung hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn qua cả 3 năm đều tăng là do doanh thu thuần nhìn chung qua 3 năm đều tăng trong khi đó tổng tài sản dài hạn bình quân có xu hướng giảm. Do doanh nghiệp thực hiên tốt chính sách bán hàng, và do vụ cháy dây chuyền sản xuất bánh Pie vào giữa năn 2011. 2.4.5. Chỉ số sinh lời
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 2.13 Bảng phân tích khả năng sinh lời từ tài sản của công ty cổ phần bánh kẹo Bibica. Đơn vị :1000 đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 1.Lợi nhuận trước thuề 45,125,048 55,329,126 32,464,000 2.chi phí lãi vay 5,151,611 6,728,033 3.Tổng tài sản bình quân 337,444,428 377,585,069 454,370,057 4.Tỷ suất sinh lời tài sản ( ROA ) 13,37% 14,65% 7,14% 5.Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản ( RE ) 14,89% 16,43% a. Phân tích tỷ suất sinh lời tài sản ( ROA ). Qua bảng 4, ta thấy tỷ suất sinh lời từ tài sản năm 2010 là 13,37% tăng lên 14,65% năm 2011 và giảm mạnh xuống còn 7,14% năm 2012. Điều này có nghĩa là cứ đầu tư 100 đồng vào tổng tài sản bình quân thì doanh nghiệp sẽ thu được 13,37 đồng lợi nhuận trước thuế năm 2010 , thu được 14,56 đồng lợi nhuận trước thuế năm 2011, thu được 7,14 đồng lợi nhuận trước thuế năm 2012. Năm 2011, tỷ suất sinh lời từ tài sản tăng 1,28% là do tốc độ tăng lợi nhuận trước thuế 22,6% so với năm 2010, trong khi đó tốc độ tăng của tổng tài sản bình quân là 11,89%. Nguyên nhân là do doanh nghiệp thực hiện tốt chính sách bán hàng. Năm 2012, tỷ suất sinh lời từ tài sản giảm 7,51% là do lợi nhuận kế toán trước thuế giảm 41,3% so với năm 2011, trong đó tốc độ tăng của tổng tài sản bình quân 20,3%. Nguyên nhân là do bối cảnh nền kinh tế khó khăn của nước ta. b. Phân tích tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản ( RE ). Qua bảng 4, ta thấy tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản năm 2010 là 14,89% và tăng lên 16,43% vào năm 2011. Điều đó có nghĩa là cứ đầu tư 100 đồng vào tổng tài sản bình quân thì doanh nghiệp sẽ thu được 14,89 đồng lợi nhuận trước thuế và chi phí lãi vay năm 2010 và thu được 16,43 đồng lợi nhuận trước thuế và chi phí lãi vay năm 2011. Năm 2011, tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản tăng hơn năm 2010 là 1,54% , do tốc độ tăng của lợi nhuận kế toán trước thuế và chi phí lãi vay là 32,65% ao với năm 2010,
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 trong khi đó tốc độ tăng của tổng tài sản bình quân là 11,89%. Như ta đã biết, Bibica hoạt động chủ yếu nhờ vào nguồn vốn chủ sở hữu, nhưng nếu chi phí lãi vay ngân hàng thấp thì doanh nghiệp nên vay thêm để mở rộng sản xuất. c. Khả năng sinh lời từ vốn chủ sở hữu (ROE). Bảng 2.14 : Bảng phân tích khả năng sinh lời từ vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần bánh kẹo Bibica. Đơn vị :1000 đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 1. lợi nhuận sau thuế 41,778,215 46,369,337 25,885,585 2. VCSH bình quân 533,076,348 559,440,460 572,163,867 3. Tỷ suất sinh lời VCSH 7,83% 8,28% 4,52% Qua bảng số liệu trên, ta thấy tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu năm 2010 là 7,83% tăng lên 8,28% năm 2011 và giảm mạnh xuống còn 4,52% năm 2012. Điều này có nghĩa là cứ đầu tư 100 đồng vào vốn chủ sở hữu bình quân thì sẽ thu được 7,83 đồng lợi nhuận sau thuế năm 2010, thu được 8,28 đồng lợi nhuận sau thuế nwam 2011 và sẽ thu được 4,52 đồng lợi nhuận sau thuế năm 2012. Năm 2011, tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu tăng 0,45% so với năm 2010. Do tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế tăng 10,9%,trong khi đó tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu bình quân tăng 4,9%. Nguyên nhân là do Lotte ra áp lực yêu cầu Bibica không được sử dụng nhãn hàng Chocopie nên Bibica phải xây dựng thương hiệu riêng. Để phát triển dòng sản phẩm mới, Bibica đã phải bỏ ra rất nhiều chi phí marketing khiến tỷ suất sinh lời VCSH thấp. Năm 2012, tỷ suất sinh lời VCSH giảm 3,76% so với năm 2011. Do lợi nhuận sau thuế giảm 44,17% , VCSH bình quân tăng 2,27% so với năm 2011. Nguyên nhân là do bối cảnh chung của nền kinh tế, nhưng Bibica đã có những nỗ lực đáng kể trong tình hình thị trường rất khắc nghiệt 2012. d. Bibica với các công ty hoạt động cùng lĩnh vực. Hoạt động trong nhóm ngành “thực phẩm - đồ uống” Bibica có rất nhiều đối thủ cạnh tranh như công ty Kinh Đô miền Nam, công ty Hải Hà hay một số công ty được niêm yết trên sàn Hà Nội hay thành phố Hồ Chí Minh. Đây là một số thông tin về đối thủ cạnh tranh của Bibica.
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BẢNG 2.15: Bảng phân tích khả năng sinh lời từ của công ty cổ phần bánh kẹo Bibica so với các công ty đối thủ cạnh tranh năm 2012. Vốn thị trường ROA Hệ số lợi nhuận ròng Bibica – BBC 768,377,979,362 7.14% 4,5% Kinh Đô miền Nam – KDC 5,809,421 6,35% 6,8% Công ty Hải Hà 109,506,751 5,2% 3,13% Qua bảng phân tích trên ta thấy : tỷ suất sinh lời từ tài sản của công ty Bibica là 7.14%, công ty Kinh Đô miền Nam là 6,35%, công ty Hải Hà là 5,2%. Chỉ tiêu hệ số lợi nhuận ròng của công ty Bibica là 4,5%, công ty Kinh Đô miền Nam là 6,8%, công ty Hải Hà là 3,13%. Nhìn chung trong năm 2012 , tỷ suất sinh lời từ tài sản ( ROA ) của Bibica cao hơn so với đối thủ cạnh tranh là nhờ công ty đã sử dụng hợp lý chính sách bán hàng. Tuy thực hiện tốt chính sách bán hàng nhưng vẫn chưa đạt được hệ số lợi nhuận mong muốn là do Lotte ra áp lực yêu cầu Bibica không được sử dụng nhãn hàng Chocopie nên Bibica đã phải bỏ ra rất nhiều chi phí marketing để phát triển dòng sản phẩm mới. Nhưng với thế mạnh về sản phẩm cũng như thị trường tiêu thụ rộng lớn, công ty vẫn đang là điểm sáng của ngành bánh kẹo Việt Nam. 2.5. Phân tích kết cấu nguồn vốn STT Bảng 3.16. phân tích tình hình đảm bảo vốn Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng 1 Tổng tài sản 758,840,694,597 100.00% 786,198,058,995 100.00% 768,377,979,362 100.00% 2 - Tài sản ngắn hạn 333,373,157,378 43.93% 421,796,982,068 53.65% 380,696,671,393 49.55% 3 - Tài sản dài hạn 425,467,537,219 56.07% 364,401,076,927 46.35% 387,681,307,969 50.45% 4 Tổng nguồn vốn 758,840,694,597 100.00% 786,198,058,995 100.00% 768,377,979,362 100.00% 5 - Vốn tạm thời 183,690,930,005 24.21% 209,357,352,483 26.63% 187,574,820,737 24.41% 6 - Vốn thường xuyên 575,149,764,592 75.79% 576,840,706,512 73.37% 580,803,158,625 75.59%
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 Vốn hoạt động thuần 149,682,227,373 - 212,439,629,585 - 201,817,648,106 Xét tình hình bảo đảm vốn theo tính ổn định của nguồn tài trợ, có thể thấy BBC cũng đi theo xu hướng chung của một doanh nghiệp hoạt động bình thường. Do vốn hoạt động thuần của công ty cả trong cả hai năm đều lớn hơn 0 nên nguồn tài trợ thường xuyên của doanh nghiệp không những được sử dụng để tài trợ cho tài sản dài hạn mà còn tài trợ một phần cho tài sản ngắn hạn (năm 2010, vốn hoạt động thuần là gần 150 tỷ đồng, năn 2011 lên đến hơn 212 tỷ đồng, năm 2012 giảm nhẹ còn 201 tỷ ). Điều đó cho thấy tình hình đảm bảo vốn kinh doanh của BBC trong tình trạng an toàn. Đầu năm so với cuối năm mức an toàn còn tăng cao hơn là do vốn chủ sở hữu tăng lên trong khi đầu tư cho tài sản dài hạn lại giảm xuống. Tuy điều này đảm bảo sự an toàn cho hoạt động kinh doanh của công ty nhưng ngược lại công ty sẽ phải chịu mức chi phí sử dụng vốn cao và nguồn vốn kém linh hoạt. 2.6. Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn ( giả định tốc độ tăng trưởng 5%, 10%, 15%) 2.6.1. Dự toán bảng kết quả kinh doanh Năm 2014 dự báo Ngành hang bánh kẹo sẽ tiếp tục đối diện với nhiều khó khăn nội tại cũng như những thách thức mới, nhưng với tinh thần sẵn sàng vượt qua mọi thử thách cùng kinh nghiệm đã tích lũy được sau hơn nhiều năm hình thành và phát triển, cộng với những định hướng và giải pháp linh hoạt và phù hợp theo xu thế vận động của thị trường, kết hợp với tinh thần đoàn kết, ý chí vượt khó của toàn thể CBNV các cấp, Công ty Bibica sẽ biến thách thức thành cơ hội, phấn đấu hoàn thành toàn diện các chỉ tiêu kế hoạch 2014 đã đề ra ĐVT: Đồng Năm 2013 ( số liệu tạm tính) Tốc độ 5% Tốc độ 10% Tốc độ 15% Doanh thu 1,032,867,174,274 1,084,510,532,988 1,136,153,891,702 1,187,797,250,415 trừ: Giá vốn hàng bán 730,652,292,186 767,184,906,796 803,717,521,405 840,250,136,014 Lãi gộp 302,214,882,088 317,325,626,192 332,436,370,297 347,547,114,401 Trừ Chi phí quản lí và lưu thông 262,469,391,885 275,592,861,479 288,716,331,073 301,839,800,667
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Lãi thuận từ HĐKD 39,745,490,203 41,732,764,713 43,720,039,223 45,707,313,734 lãi thuần trước thuế 39,745,490,203 41,732,764,713 43,720,039,223 45,707,313,734 Trừ: thuế TN (25%) 9,936,372,551 10,433,191,178 10,930,009,806 11,426,828,433 Lãi sau thuế 29,809,117,652 31,299,573,535 32,790,029,418 34,280,485,300 2.5.3. Dự tóan bảng cân đối kế toán ĐVT: Đồng TÀI SẢN Năm 2013( số liệu tạm tính) Tốc độ 5% Tốc độ 10% Tốc độ 15% A. Tài sản ngắn hạn 418,766,338,532 439,704,655,459 439,704,655,459 439,704,655,459 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 54,418,381,173 57,139,300,232 57,139,300,232 57,139,300,232 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 24,200,000,000 25,410,000,000 25,410,000,000 25,410,000,000 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 200,285,927,986 210,300,224,385 210,300,224,385 210,300,224,385 IV. Hàng tồn kho 132,101,926,199 138,707,022,509 138,707,022,509 138,707,022,509 V. Tài sản ngắn hạn khác 7,760,103,174 8,148,108,333 8,148,108,333 8,148,108,333 B. Tài sản dài hạn 410,908,197,821 431,453,607,712 431,453,607,712 431,453,607,712 TỔNG TÀI SẢN 829,674,536,353 871,158,263,171 871,158,263,171 871,158,263,171 NGUỒN VỐN 0 0 0 A-Nợ phải trả 192,716,739,466 202,352,576,439 202,352,576,439 202,352,576,439 I. Nợ ngắn hạn 192,716,739,466 202,352,576,439 202,352,576,439 202,352,576,439 II. Nợ dài hạn 0 0 0 B. Vốn chủ sở hữu 636,957,796,888 668,805,686,732 668,805,686,732 668,805,686,732 I. Vốn chủ sở hữu 636,957,796,888 668,805,686,732 668,805,686,732 668,805,686,732 II. Nguồn kinh phí khác và quỹ khác - Tổng cộng nguồn vốn 829,674,536,353 871,158,263,171 871,158,263,171 871,158,263,171
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT