SlideShare a Scribd company logo
1 of 68
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
1
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày càng
cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập với nền
kinh tế khu vực và quốc tế.
Trong xu hướng đó, công tác kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện
về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý
ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Bất kỳ một doanh nghiệp nào dù là doanh
nghiệp nhà nước hay doanh nghiệp tư nhân, dù là doanh nghiệp lớn hay nhỏ cũng phải
có hệ thống kế toán bởi vì kế toán cung cấp những thông tin quan trọng cho nhiều đối
tượng như: các nhà quản lý doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các cơ quan thuế của nhà
nước …vv, trong đó hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ
thống công cụ quản lý kế toán tài chính không những có vai trò tích cực trong việc
quản lý điều hành và kiểm soát hoạt động kinh tế mà còn vô cùng quan trọng đối với
hoạt động của doanh nghiệp.
Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Bách Khoa Hà Nội,
em đã được sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, đặc biệt là các thầy cô
giáo trong Viện Kinh Tế Và Quản Lý đã giúp em có những kiến thức cơ bản của
nghề nghiệp, cũng như tư cách, đạo đức của người làm một kế toán viên.
Đến nay em đã hoàn thành Báo cáo thực tập tốt nghiệp. Để hoàn thành báo
cáo này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em luôn nhận được sự giúp đỡ hướng dẫn
tận tình của các thầy cô giáo trong trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, cùng toàn
thể cán bộ, công nhân viên thuộc Công ty cổ phần thương mại công nghệ Giám sát
HC. Đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của TS.Đào Thanh Bình, là người trực tiếp
hướng dẫn, sửa chữa bài cho em trong quá trình thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ
GIÁM SÁT HC
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
1.1.1.1. Tên và địa chỉ của Công ty
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
Mã số thuế: 0106515979
Địa chỉ: Số 116, ngách 115/206 đường Trường Chinh, Phường Phương Liệt, Quận
Thanh Xuân, Hà Nội
 Tên giao dịch: HC MONITORING TECHNOLOGY TRADING.,JSC
 Giấy phép kinh doanh: 0106515979 - ngày cấp: 21/04/2014
 Ngày hoạt động: 18/04/2014
 Giám đốc: NGUYỄN VĂN CHUYÊN
1.1.1.2 Quá trình hình thành, phát triển
Công ty thành lập ngày nào? Có tiền thân?
 Từ khi thành lập cho đến nay, Công ty Cổ Phần Thương Mại Công Nghệ Giám
Sát HC vẫn giữ nguyên trụ sở làm việc tại Địa chỉ: Số 116, ngách 115/206
đường Trường Chinh, Phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, Hà Nội 
Đã có thông tin ở trên!
 - Giấy chứng nhận kinh doanh số 0106515979 - ngày cấp: 21/04/2014 của Sở
kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội.  Đã có thông tin ở trên!
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
3
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 Hình thức pháp lý: Công ty Cổ Phần Thương Mại Công Nghệ Giám Sát
HC là một công ty TNHH thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách
pháp nhân, có tài khoản riêng tại ngân hàng và có con dấu riêng.
 Lĩnh vực kinh doanh: Tư vấn và Thương mại các sản phẩm linh kiện tin
học và điện tử.
Công ty là doanh nghiệp trong đó có các thành viên cùng góp vốn, với vốn điều lệ
là 2 tỷ đồng. Các thành viên cùng phân chia lợi nhuận, cùng chia lỗ tương ứng với
phần góp vốn và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ khác của doanh
nghiệp trong phạm vi sỗ vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp.
 Xét về quy mô, Công ty thuộc loại hình doanh nghiệp?????
1.1.2.ChứcnăngvànhiệmvụcủaCôngtyCổPhầnThươngmạiCôngnghệGiámsátHC
ChứcnăngvànhiệmvụcủaCôngtycầnxem:1.Luậtdoanhnghiệpvà2.ĐiềulệCôngty!!!!
1.1.2.1. Chức năng
- Tư vấn chuyển giao công nghệ thông tin
- Thực hiện các dịch vụ bảo hành, bảo trì, lắp đặt hệ thống liên quan tới công
nghệ thông tin
- Đại phân phối các sản phẩm máy tính, thiết bị mạng
- Đại lý phân phối tổng đài, thiết bị tổng đài, bộ đàm, bộ lưu điện
- Kinh doanh máy chiếu đa năng, máy chiếu vật thể cho hội thảo, giảng dạy
- Cung cấp và lắp đặt hệ thống âm thanh hội trường, trường học
- Kinh doanh máy photocop, máy in mã số vạch, máy huỷ tài liệu
- Cung cấp và lắp đặt hệ thống camera bảo vệ phục vụ văn phòng, siêu thị và biệt
thự.
1.1.2.2 Nhiệm vụ
Nước ta là thành viên của AFTA và đã gia nhập WHO nên Công ty đang đứng
trước thách thức lớn là phải đẩy mạnh đổi mới hoạt động SXKD, đẩy mạnh đổi mới
công nghệ, cải tiến lề lối làm việc nhất là khâu quản lý để nâng cao chất lượng sản
phẩm, dịch vụ có như vậy Công ty mới có thể tồn tại và phát triển. Công ty có các
nhiệm vụ sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
4
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Chấp hành luật pháp Nhà nước, thực hiện các chế độ chính sách về quản lý và
sử dụng tiền vốn, hàng hóa, tài sản, nguồn lực, thể hiện hạch toán kinh tế, bảo toàn và
phát triển vốn, thực hiện tốt nghĩa vụ đóng thuế đối với Nhà nước.
+ Xây dựng các phương án sản xuất kinh doanh và dịch vụ, phát triển theo kế
hoạch và mục tiêu, chiến lược của Công ty.
+ Tăng cường công tác kiểm tra, quản lý, hướng dẫn hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm hạn chế thất thoát về kinh tế.
+ Thực hiện mọi cam kết trong hợp đồng kinh tế đó ký kết với các tổ chức kinh tế.
+ Điều quan trọng nhất các sản phẩm phải đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao
của khách hàng về chất lượng, giá cả dịch vụ, thẩm mỹ. Sự tín nhiệm của khách hàng
là mục tiêu cao nhất của Công ty, bởi vì khách hàng là nhân tố quan trọng quyết định
tới sự sống còn của của Công ty, chỉ có đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì Công
ty mới có thể đứng vững được trên thị trường.
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY
Với đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn cao, có năng lực quản lý đã được giao
những trách nhiệm phù hợp với khả năng, bộ máy của Công ty được quản lý gọn nhẹ,
đơn giản nhưng hoạt động một cách khoa học mang lại hiệu quả quản lý rất lớn trong
công tác quản lý, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Giám đốc điều hành
Phòng
Kinh
doanh
Phòng Tổ
chức - Hành
chính
Phòng
Kế
toán –
Tài
chính
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
5
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)???
Hình thức tổ chức quản lý của Công ty?
Có bao nhiêu cấp quản lý?
 Ưu, nhược và tính phù hợp của hình thức tổ chức quản lý này với quy mô
và lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty?
Nhân sự (số lượng) và phân bố nhân sự trong từ bộ phận?
- Giám đốc điều hành: Người có thẩm quyền cao nhất của Công ty, quản lý tình
hình hoạt động kinh doanh, thông tư các chiến lược, phương án, nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh và đầu tư và chịu trách nhiệm toàn bộ về kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, làm nghĩa vụ với nhà nước, theo đúng quy định của pháp luật.
- Phòng Kế toán – Tài chính: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty về
công tác quản lý tài chính, có trách nhiệm quản lý toàn bộ tài sản của Công ty, đảm bảo
về tài chính, vốn cho sản xuất kinh doanh, đảm bảo về tiền lương và thực hiện chức
năng giám sát, quản lý hoạt động kinh doanh, chịu trách nhiệm trước cơ quan tài chính
về nghiệp vụ và hiệu quả kinh doanh của Công ty mình.
- Phòng Tổ chức - Hành chính: Tham mưu và giúp việc cho giám đốc trong
công tác tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh, lao động tiền lương, hành chính đời
sống, xây dựng cơ bản và xây dựng
- Phòng Kinh doanh: Có nhiệm vụ xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch về sản lượng
sản phẩm hàng hóa mua bán hàng quý, hàng năm phù hợp với đặc điểm của Công ty để từ
đó đưa ra kế hoạch kinh hợp lý đem lại hiệu quả cao.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
6
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY Không
tuân thủ đề cương chi tiết!!!!! Phần 1 Của BCTTTN có kết cấu nội dung không
như thế này!!! Cần xem lại đề cương và thực hiện đúng yêu cầu! Nội dung này
phải đưa vào Phần 2.
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Hiện tại việc tổ chức công tác kế toán tại Công ty tiến hành theo hình thức
Chứng từ ghi sổ. Do đó các thành viên trong bộ máy kế toán có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau.
Do đặc điểm ngành nghề kinh doanh nên Công ty tổ chức bộ máy kế toán đơn
giản, không có sự chồng chéo, cồng kềnh, với trình độ chuyên môn và hiểu biết sâu
rộng đó làm tốt công tác của mình và tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung.
Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán máy cho công tác hạch toán kế toán. Áp dụng
khoa học kỹ thuật thay thế lao động thủ công bằng máy tính. Vì vậy đa số các phần
hành kế toán, sổ sách kế toán đều được thực hiện trên máy tính nên độ chính xác cao.
Sơ đồ 02: Bộ máy kế toán
(Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê)
Kế toán
Thủ
quỹ
Kế
toán
trưởng
tổng
hợp
Kế
toán
vốn
bằng
tiền
Kế
toán
tài sản
cố
định
Kế
toán
lương
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
7
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
* Nhiệm vụ của các thành viên trong bộ máy kế toán của Công ty.
- Kế toán trưởng tổng hợp: Là người đứng đầu bộ máy kế toán của Công ty,
tham mưu giúp Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty và chịu sự kiểm
tra về mặt nghiệp vụ của kế toán trưởng đơn vị cấp trên và cơ quan quản lý tài chính.
Bên cạnh đó kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh để tiết kiệm nhân lực cho bộ máy kế toán mà vẫn đảm bảo hiệu quả. Đồng
thời thu thập các chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh và phản ánh tình hình tiêu
thụ hàng hóa của Công ty vào sổ sách qua các chứng từ, giúp kế toán trưởng nắm được
tình hình tiêu thụ hàng hóa, theo dõi công nợ phải thu của khách hàng.
- Kế toán vốn bằng tiền: có trách nhiệm thu chi tiền mặt cho toàn bộ hoạt động
của công ty. Ghi sổ quỹ hàng ngày những nghiệp vụ thu chi hàng ngày những nghiệp
vụ thu chi và chứng từ thu chi cho hoạt động
- Kế toán tài sản cố định: Tham gia kiểm kê và đánh giá tài sản cố định theo qui
định của nhà nước, lập báo cáo về tài sản cố định của doanh nghiệp, tiến hành phân tích
tình hình trang bị, huy động, bảo quản và sử dụng nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của
tài sản cố định.
- Kế toán tiền lương và các khoản bảo hiểm: Quản lý và lập báo cáo tính lương
cho các bộ phận, tiền lương phải trả cho các đối tượng và các khoản bảo hiểm, thực
hiện việc nộp các khoản bảo hiểm cho cơ quan Nhà nước.
- Thủ quỹ: Làm nhiệm vụ giữ tiền và thu, chi tiền mặt khi có phiếu thu, chi kiêm
phát lương cho cán bộ công nhân viên hàng tháng.
1.3.2. Hình thức kế toán Công ty áp dụng
Để phù hợp với đặc điểm và quy mô của mình Công ty đã áp dụng hình thức kế
toán “Chứng từ ghi sổ” phục vụ cho công tác hạch toán. Tất cả các chứng từ, biểu mẫu
mà kế toán sử dụng để theo dõi theo hướng dẫn và quy định của bộ tài chính về pháp
luật kế toán thống kê.
- Theo hình thức này Công ty sử dụng các loại sổ kế toán sau: Sổ cái, Sổ kế toán
chi tiết, Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
8
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Hàng ngày khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh qua các
chứng từ có liên quan, kế toán tổ chức kiểm tra tổng hợp, chi tiết đáp ứng yêu cầu của
quản lý. Cụ thể trình tự kế toán được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
(Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê)
- Căn cứ vào chứng từ gốc và các bảng phân bổ để ghi vào CTGS
Đối với những đối tượng cần theo dõi chi tiết thì chứng từ gốc ghi vào các bảng kê.
+ Nếu chứng từ gốc liên quan đến sổ kế toán chi tiết thì ghi vào thẻ
Ghi hằng ngày
Ghi cuối kì
Đối chiếu số liệu cuối tháng
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ Cái
Chứng từ ghi sổ
Báo cáo kế toán
toán
Bảng cân đối
tài khoản
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
9
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Nếu chứng từ gốc liên quan đến sổ kế toán chi tiết thì ghi vào thẻ hoặc sổ kế
toán chi tiết.
- Cuối tháng cộng bảng kê lấy số liệu ghi vào chứng từ ghi sổ có liên quan, cộng
CTGS ghi vào Sổ cái..
-Cộngthẻvàsổkếtoánchitiếtlậpbảngtổnghợpchitiết, sauđólậpbáocáotàichính.
1.3.3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU KHÁC
* Hệ thống tài khoản áp dụng tại Công ty: Hệ thống tài khoản kế toán mà Công
ty áp dụng theo đúng chế độ kế toán hiện hành theo thông tư số 200/2014/TT- BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
* Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Hiện nay Công ty đang áp dụng phương
pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
* Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ.
* Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Công ty tính khấu hao theo
phương pháp đường thẳng.
Phần 1 thiếu nội dung:
1.3. Các loại sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của doanh nghiệp (2 trang)
- Sản phẩm hoặc dịch vụ chủ yếu (tên sản phẩm, khách hàng, nhà cung cấp, công nghệ sản
xuất)
- Quy trình sản xuất của sản phẩm hoặc dịch vụ chủ yếu
- Đặc điểm của sản phẩm và quy trình sản xuất ảnh hưởng đến công tác kế toán
1.4. Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh (5 trang)
- Số liệu về kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ (hai năm gần đây)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
10
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHẦN 2
NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC 
Tiêu đề Phần 2 cũng không tuân thủ Đề cương chi tiết!!!
Phần 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY……
Phân tích thực trạng công tác kế toán là nhiệm vụ rất quan trọng của báo cáo thực tập. Các nội
dung chính cần phân tích để từ đó định hình một số nội dung có chọn lọc cho đề tài tốt nghiệp
được trình bày sau đây (khối lượng của từng mục tùy thuộc vào hướng đề tài):
2.1. Giới thiệu về bộ máy kế toán
- Bộ máy kế toán, chức năng, nhiệm vụ (kể tên các phần hành kế toán trong DN thực tập và
nêu rõ từng nhân viên / bộ phận kế toán đảm nhận những phần hành kế toán nào)
- Bộ phận thu thập số liệu ban đầu cho kế toán
- Mức độ phù hợp của bộ máy kế toán với loại hình và đặc điểm hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
2.2. Các chính sách kế toán của doanh nghiệp
- Các phương pháp kế toán chủ yếu mà DN sử dụng (dựa vào Thuyết minh BCTC)
- Mức độ tin học hoá của hệ thống thông tin kế toán (phần mềm kế toán mà DN sử dụng)
- Hình thức sổ kế toán mà DN sử dụng để ghi chép các nghiệp vụ (Nhật ký chung, Nhật ký-Sổ
cái, Chứng từ ghi sổ, Nhật ký chứng từ): các sổ sách, biểu mẫu, chứng từ, quy trình hạch toán.
- Mức độ phù hợp và tính đặc thù của hệ thống sổ sách kế toán so với các quy định chung.
2.3. Hạch toán từng phần hành kế toán trong DN
Tùy vào cách phân chia công việc trong bộ máy kế toán của DN mà SV sẽ mô tả lại các phần
hành kế toán trong DN mà mình thực tập. Thông thường các DN sẽ chia thành các phần hành
kế toán như sau: tiền, thanh toán- thuế, nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ (hàng tồn kho), tài
sản cố định, tiền lương, chi phí-giá thành, tiêu thụ ….
Trong từng phần hành, cần trình bày những vấn đề cụ thể sau:
- Nội dung, nhiệm vụ của kế toán các phần hành
- Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ (số liệu đầu vào)
- Tài khoản và quy trình hạch toán tổng hợp (sơ đồ)
- Kết quả của phần hành nhằm phục vụ thông tin gì, đưa vào báo cáo nào (kết quả đầu ra)
- Đưa ra các VD minh họa
- Mức độ phù hợp và tính đặc thù của việc hạch toán phần hành này so với quy định chung
Tùy thuộc vào đặc thù của từng lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp mà các phần hành được
lựa chọn để mô tả có thể khác nhau. Cụ thể:
- Đối với DNSX: chú trọng đến các phần hành nguyên vật liệu, chi phí-giá thành và tiêu thụ-
xác định kết quả.
- Đối với DNTM: chú trọng đến các phần hành hàng tồn kho, tiêu thụ - xác định kết quả và
thanh toán.
- Đối với DN dịch vụ: chú trọng đến các phần hành chi phí – giá thành, tiêu thụ - xác định kết
quả và thanh toán.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
11
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Đối với DN xây lắp: chú trọng đến các phần hành nguyên vật liệu, chi phí – giá thành và
thanh toán.
2.4. Công tác lập báo cáo tài chính trong doanh nghiệp
- Nguồn số liệu và người chịu trách nhiệm lập báo cáo tài chính
- Quy trình lập báo cáo tài chính trong doanh nghiệp
2.5. Công tác lập báo cáo kế toán quản trị trong doanh nghiệp
- Các loại báo cáo kế toán quản trị: nguồn số liệu và người chịu trách nhiệm lập
- Quy trình lập báo cáo kế toán quản trị trong doanh nghiệp
- Các biểu mẫu và nội dung các báo cáo kế toán quản trị
MỖI NỘI DUNG KẾ TOÁN TRÌNH BẦY CẦN ĐƯỢC MÔ TẢ BẰNG VÍ VỤ
NGHIỆP VỤ CỤ THỂ THỰC TẾ TẠI CÔNG TY!!!! DƯỚI ĐÂY CÓ RẤT
NHIỀU NỘI DUNG LÝ THUYẾT, KHÔNG PHẢI LÀ NỘI DUNG MÔ TẢ
THỰC TẾ TẠI CÔNG TY THỰC TẬP!!!!!  YÊU CẦU THỰC HIỆN LẠI
PHẦN 2 THEO ĐỀ CƯƠNG ĐÃ CHO!
2.1. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CÔNG
NGHỆ GIÁM SÁT HC
2.1.1. Những vấn đề chung
2.1.1.1. Khái niệm TSCĐ và đặc điểm TSCĐ tại Công ty
* Khái niệm TSCĐ
TSCĐ là bộ phận chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản, phản ánh
các nguồn lực kinh tế (sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động) và có giá trị
ban đầu lớn, thời gian sử dụng dài.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (chuẩn mực 03,04 –Quyết định của BTC số
149/2001/TT-BTC, ngày 30/11/2001) một nguồn lực của DN được coi là TSCĐ phải
có đủ 4 điều kiện sau:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ sử dụng tài sản đó
- Nguyên giá tài sản phải được xác định 1 cách đáng tin cậy
- Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
- Có đủ tiêu chuẩn giá trị hiện hành (>=10.000.000 VNĐ)
* Đặc điểm TSCĐ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
12
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- TSCĐ chủ yếu là nhà kho, phương tiện vận tải (ô tô), phần mềm có thời gian
sử dụng lâu dài tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật cho đơn vị.
- TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh
- Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn dần và giá
trị của nó được chuyển dịch từng phần vào chi phí kinh doanh.
- TSCĐ giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hư hỏng.
2.1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định
- Tổ chức tốt việc ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu một cách chính xác, đầy
đủ, kịp thời về số lượng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm
TSCĐ.
- Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng, tính toán
phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, phản ánh
chi phí thực tế về sửa chữa, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và dự toán chi phí sửa
chữa TSCĐ.
- Tham gia kiểm kê, kiểm tra định kỳ hay bất thường TSCĐ.
2.1.1.3 Phân loại tài sản cố định
Có nhiều cách phân loại TSCĐ khác nhau, nếu phân theo hình thái biểu hiện và
công dụng kinh tế thì TSCĐ của Công ty gồm:
TSCĐ hữu hình gồm:
+ Nhà cửa kiến trúc: Nhà phân xưởng, toà nhà 3 tầng văn phòng Công ty.
+ Phương tiện vận tải: Xe tải, xe con.
+ Máy móc thiết bị: Máy vi tính, máy in....
+ Dụng cụ quản lý: Máy tính sách tay IBM, máy tính để bàn, máy phocopy
TOSYBA, điều hòa Panasonic 16 PC, máy photo XEROX kỹ thuật số DC 2007.
2.1.1.4. Đánh giá TSCĐ
Trong mọi trường hợp, TSCĐ phải được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn
lại. Do vậy, việc ghi sổ phải đảm bảo phản ánh được tất cả ba chỉ tiêu: Giá trị của tài
sản – Nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
13
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn.
TSCĐ của Công ty Cổ Phần Thương mại Công nghệ Giám sát HC đều được
nhập mua từ bên ngoài, giá trị ban đầu của TSCĐ được ghi nhận như sau:
Nguyên
giá
TSCĐ
=
Giá mua
ghi trên
hoá đơn
+
Chi phí
mua và
các chi phí
trước khi
sử dụng
+
Các khoản
thuế không
được khấu
trừ hoặc
hoàn lại
-
Các
khoản
giảm trừ
(nếu có)
-
Giá trị
sản phẩm
thu được
do chạy
thử
2.1.2. Kế toán tình hình tăng giảm TSCĐ tại Công ty
2.1.2.1. Chứng từ sử dụng
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản kiểm kê TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
2.1.2.2. Kế toán chi tiết TSCĐ
* Tại phòng kế toán
Để theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ tại nơi sử dụng nhằm quản lý TSCĐ đã
cấp cho các bộ phận, làm căn cứ để đối chiếu khi kiểm kê tài sản, kế toán mở sổ “Sổ tài
sản theo đơn vị sử dụng”. Sổ này mở cho từng nơi sử dụng, dùng cho từng năm, mỗi
bộ phận sử dụng lập 2 quyển, 1 quyển lưu phòng kế toán, 1 quyển cho bộ phận sử
dụng.
Căn cứ vào hồ sơ, phòng kế toán mở “ Thẻ TSCĐ” để theo dõi chi tiết TSCĐ
của đơn vị.
Để đăng ký theo dõi và quản lý toàn bộ TSCĐ của DN từ khi mua sắm, đưa vào
sử dụng đến khi ghi giảm và theo dõi số khấu hao TSCĐ đã trích, kế toán mở sổ “Sổ
TSCĐ”
Tại bộ phận sử dụng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
14
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tại mỗi bộ phận sử dụng khi có TSCĐ biến động, bộ phận này phải kết hợp với
kế toán TSCĐ để ghi các chỉ tiêu liên quan đến tài sản vào sổ “Sổ tài sản theo đơn vị
sử dụng”. Căn cứ để ghi là các chứng từ về biến động tài sản.
2.1.2.3. Kế toán toán tổng hợp Tài sản cố định
a, Tài khoản sử dụng và nội dung kết cấu
* Tài khoản sử dụng
Để theo dõi tình hình biến động TSCĐ ở công ty kế toán sử dụng TK 211
TK 211 có các TK cấp 2 như:
- TK 2111: Nhà cửa, vật kiến trúc
- TK 2112: Máy móc, thiết bị
- TK 2113: Phương tiện vận tải truyền dẫn
- TK 2114: Thiết bị, dụng cụ quản lý
- TK 2118: TSCĐ khác.
* Nội dung kết cấu
+ Bên Nợ: phản ánh các nghiệp vụ làm tăng TSCĐ hữu hình theo nguyên giá
+ Bên Có: phản ánh các nghiệp vụ làm giảm TSCĐ hữu hình theo nguyên giá
+ Dư Nợ: nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có
b, Phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
* Kế toán tăng Tài sản cố định
TSCĐ của Công ty tăng chủ yếu là do mua mới. Khi mua mới TSCĐ phải có
quyết định tăng TSCĐ và các thủ tục cần thiết như thủ tục bàn giao TSCĐ.
Thủ tục bàn giao Tài sản cố định
Khi có nghiệp vụ phát sinh tăng thêm TSCĐ Công ty tiến hành lập hội đồng
giao nhận tài sản, hội đồng nghiệm thu, kiểm nghiệm tài sản và lập biên bản giao nhận
tài sản, sau đó giao cho mỗi bên liên quan một bản để lưu vào hồ sơ TSCĐ.
Hồ sơ TSCĐ do kế toán giữ gồm:
+ Quyết định của Giám đốc Công ty
+ Hợp đồng kinh tế
+ Hóa đơn GTGT
+ Biên bản nghiệm thu và bàn giao TSCĐ
+ Bản thanh lý hợp đồng
+ Biên bản giao nhận TSCĐ (nội bộ)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
15
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
+ Bản sao các tài liệu kỹ thuật của TSCĐ,
+ Các hoá đơn, giấy vận chuyển, bốc dỡ
Phòng kế toán có nhiệm vụ mở sổ, thẻ để theo dõi và phản ánh diễn biến phát
sinh trong quá trình sử dụng.
* Kế toán giảm Tài sản cố định
TSCĐ của Công ty giảm chủ yếu do thanh lý nhượng bán. Khi có quyết định
thanh lý TSCĐ Công ty phải làm thủ tục thanh lý
- Thủ tục thanh lý:
Theo quy định của Công ty, TSCĐ đã hết thời gian sử dụng hoặc đã khấu hao
hết và không thể tiếp tục sử dụng thì sẽ thanh lý tái sản đó. Khi thanh lý TSCĐ Công ty
lập hội đồng thanh lý TSCĐ. Hội đồng có trách nhiệm kiểm tra xem xét và thành lập “
Biên bản thanh lý TSCĐ” theo mẫu. Biên bản thanh lý được lập làm 02 bản: 01 Bản
cho kế toán theo dõi, 01 bản cho bộ phận sử dụng TSCĐ.
Thanh lý TSCĐ được thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Đề nghị Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Bước 2: Thanh lý, Nhượng bán TSCĐ
Bước 3: Đề nghị giảm TSCĐ, ghi giảm TSCĐ
2.1.3. Kế toán khấu hao TSCĐ tại Công ty Cổ Phần Thương mại Công nghệ Giám
sát HC
Trong quá trình đầu tư và sử dụng, dưới tác động của môi trường tự nhiên và điều kiện
làm việc cũng như tiến bộ của khoa học kỹ thuật nên TSCĐ bị hao mòn hữu hình (là sự hao
mòn vật lý trong quá trình sử dụng do cọ xát, bị ăn mòn, bị hư hỏng các bộ phận) và hao mòn vô
hình (là sự giảm giá trị của TSCĐ do tiến bộ của khoa học kỹ thuật đã sản xuất ra những TSCĐ
cùng loại có nhiều tính năng với năng suất cao hơn và với chi phí thấp hơn). Để thu hồi lại phần
giá trị hao mòn đó, đơn vị phải tiến hành trích khấu hao TSCĐ.
Như vậy khấu hao TSCĐ là việc chuyển dịch phần giá trị hao mòn của TSCĐ
trong quá trình sử dụng vào giá trị sản phẩm sản xuất ra.
2.1.3.1 Chứng từ sử dụng
-Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
16
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.3.2 Tài khỏan sử dụng và nội dung kết cấu
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 214: Hao mòn TSCĐ
*Nội dung và kết cấu
- Bên Nợ: Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ giảm trong kỳ
- Bên Có: Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ tăng trong kỳ
- Dư bên Có: Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ cuối kỳ
- TK 214 đựơc mở chi tiết thành 2 TK cấp 2
+ TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình
+ TK 2142: Hao mòn TSCĐ vô hình
2.1.3.3 Phương pháp khấu hao
Hao mòn TSCĐ được phân bổ vào chi phí sản xuất chung (TK 627) và chi phí
quản lý doanh nghiệp (TK 642), chi phí bán hàng (TK641) .
Phương pháp khấu hao mà đơn vị sử dụng: Đơn vị sử dụng phương pháp khấu
hao theo đường thẳng, thời gian khấu hao được ước tính dựa trên khung khấu hao ban
hành theo thông tư 203/2009/TT - BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính về chế độ quản lý
sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.
+ Mức trích khấu hao:
Mức khấu hao =
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng
2.1.4. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch
+ Trong quá trình hoạt động, sử dụng TSCĐ, nhiều tài sản cố định như: Máy
móc thiết bị, phương tiện vận tải bị hư hỏng, phải trải qua quá trình sửa chữa và thay
thế những bộ phận hỏng, quá trình này phần lớn là do thuê ngoài sửa chữa. Để phản
ánh phần giá trị TSCĐ tăng thêm do sửa chữa lớn đơn vị sử dụng TK 241.
+ Chứng từ sử dụng
- Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
- Quyết định sửa chữa TSCĐ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
17
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trong tháng 11 năm 2017 ở Công ty không có nghiệp vụ phát sinh liên quan tới
sửa chữa lớn TSCĐ mà chỉ có sửa chữa nhỏ. Chi phí sửa chữa được hạch toán trực tiếp
vào các bộ phận sử dụng TSCĐ.
2.2. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
2.2.1.MộtsốquyđịnhvềtiềnlươngtạiCôngtyCổPhầnThươngmạiCôngnghệGiámsátHC
- Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống, lao động cần thiết
mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo thời gian, khối lượng công việc, chất
lượng công việc mà họ đã làm cho doanh nghiệp.
- Ý nghĩa tiền lương:
+ Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, các doanh nghiệp
sử dụng tiền lương làm đòn bẩy kinh tế khuyến khích tinh thần hăng hái lao động, kích
thích và tạo mối quan tâm của người lao động đến kết quả công việc của họ. Nói cách
khác, tiền lương là một nhân tố thúc đẩy năng suất lao động.
+ Đối với doanh nghiệp: Tiền lương phải trả cho người lao động là yếu tố cấu
thành giá trị sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp tạo ra, phải sử dụng sức lao động có
hiệu quả để tiết kiệm lao động trong đơn vị sản phẩm, công việc, dịch vụ và hàng hóa
lưu chuyển.
- Tại công ty, kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương là một
bộ phận công việc phức tạp. Bởi vì cách trả thù lao lao động không thống nhất giữa các
bộ phận, các đơn vị, các thời kỳ… việc kế toán xác định chính xác chi phí tiền lương
và các khoản trích theo lương có vị trí quan trọng là cơ sở để xác định giá thành dịch
vụ và giá bán hàng hóa.
Đồng thời đây là căn cứ để xác định các khoản nghĩa vụ phải nộp cho ngân sách
nhà nước, cho các cơ quan phúc lợi xã hội, vì thế để đảm bảo cung cấp thông tin kịp
thời cho nhà quản lý, đối với doanh nghiệp nói chung và Công ty Cổ Phần Thương mại
Công nghệ Giám sát HC nói riêng đều phải quán triệt các nguyên tắc sau:
-Phân loại lao động hợp lý,
- Phân loại tiền lương một cách hợp lý.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
18
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.2. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
+ Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lượng lao động, thời gian,
kết quả lao động, tính lương và các khoản trích theo lương, phân bổ chi phí lao động
theo đúng đối tượng lao động
+ Tính và phân bổ chính xác tiền lương và các khoản trích theo lương cho các
đối tượng sử dụng
+ Hướng dẫn, kiểm tra các nhân viên liên quan, thực hiện đầy đủ việc hạch toán
ban đầu về lao động, tiền lương liên quan theo đúng quy định.
+ Lập báo cáo về lao động tiền lương kịp thời và chính xác.
+ Tham gia phân tích tình hình quản lý, sử dụng lao động cả về số lượng, thời gian, năng
suất. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động.
+ Phân tích tình hình quản lý, sử dụng quỹ tiền lương, xây dựng phương án trả
lương hợp lý nhằm kích thích người lao động nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm
chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm.
2.2.3. Chế độ trích quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
2.2.3.1. Quỹ bảo hiểm xã hội
+ Khái niệm: Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động, có tham
gia đóng góp quỹ trong trường hợp họ bị mất khă năng lao động như ốm đau, thai sản,
tai nạn lao động, hưu trí, mất sức…
+ Nguồn hình thành:
BHXH trích trong mỗi kỳ
hạch toán
=
26% Tổng quỹ lương cấp bậc và các
khoản phụ cấp thường xyên của người lao
động trong kỳ hạch toán
Trong đó:
+ 18% doanh nghiệp phải nộp(tính vào chi phí sản xuất kinh doanh).
+ 8% người lao động phải đóng góp(trừ vào thu nhập của họ).
+ Khoản trợ cấp BHXH thực tế cho người lao động được tính toản trên cơ sở
mức lương ngày của họ, thời gian nghỉ(có chứng từ hợp lệ) và tỉ lệ trợ cấp BHXH.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
19
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Khi người lao động được nghỉ hưởng BHXH,Kế toán phải lập phiều hủy
hưởng BHXH cho từng người và lập bảng thanh toán BHXH làm cơ sở thanh toán với
quỹ BHXH.
+ Doanh nghiệp phải nộp BHXH trích được trong kì vào quỹ tập trung do cơ
quan BHXH quản lý.
2.2.3.2.Qũy Bảo hiểm y tế
Quỹ BHYT là quỹ được sử dụng để trợ cấp cho những người có tham gia đóng
góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh.
- Nguồn hình thành:
BHYT trích trong mỗi kỳ hạch toán =
4,5% tổng quỹ lương cấp bậc và
các khoản phụ cấp TX của người
LĐ trong kỳ hạch toán
Trong đó:
+ 3% doanh nghiệp phải nộp( tính vào chi phí sản xuất kinh doanh)
+ 1.5 % người lao động đóng góp ( trừ vào thu nhập của họ)
- Khi trích quỹ BHYT, các doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan BHYT. Cơ quan
BHYT thống nhất quản lý quỹ và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế.
2.2.3.3. Kinh phí công đoàn
Kinh phí công đoàn là nguồn tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp .
Nguồn hình thành:
KPCĐ trích trong mỗi kì
hạch toán
=
2% tổng quỹ lương cấp bậc và các khoản phụ cấp
TX của người lao động trong kỳ hạch toán
- Trích trong mỗi kỳ hạch toán do doanh nghiệp chịu và được tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thông thường khi trích được KPCĐ thì một nửa doanh nghiệp phải nộp cho công
đoàn cấp trên, một nửa được sử dụng để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại đơn vị.
2.2.3.4. Quỹ BH thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) do cơ quan BHXH dùng để trợ cấp thất nghiệp, hỗ
trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm cho những người đang đóng BHTN mà bị thất nghiệp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
20
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hoặc chấm dứt hợp đồng lao động nhưng chưa tìm được việc làm. Theo quy định hiện
hành BHTN của các DN được trích theo tỷ lệ 2 %, trong đó:
+ Người lao động đóng bằng 1% quỹ lương,tiền công tháng đóng góp
+ DN đóng 1% quỹ tiền lương ,tiền công tháng đóng góp BHTN của những
người lao động tham gia BHTN.
2.2.4. Phân loại lao động, tiền lương
*) Phân loại lao động:
Do lao động trong doanh nghiệp có nhiều loại khác nhau nên để thuận tiện cho
việc quản lý và hạch toán, cần thiết phải tiến hành phân loại lao động. Phân loại lao
động là việc sắp xếp lao động vào các nhóm khác nhau theo những đặc trưng nhất định.
Do tiền lương có nhiều loại với tính chất khác nhau, chi trả cho các đối tương khác
nhau nên cần phân loại theo tiêu thức phù hợp. Về mặt quản lý và hạch toán, lao động
được phân loại như sau:
 Phân loại lao động theo thời gian lao động:
Toàn bộ lao động có thể chia thành:
+ Lao động thường xuyên
+ Lao động tạm thời, mang tính thời vụ.
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp nắm được tổng số lao động của mình, từ
đó có kế hoạch sử dụng, bồi dưỡng, tuyển dụng và huy động khi cần thiết, đồng thời
xác định các khoản nghĩa vụ đối với người lao động và nhà nước một cách chính xác.
 Phân loại lao động theo quan hệ với quá trình sản xuất, kinh doanh:
- Lao động trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh: là bộ phận công nhân trực
tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh, thực hiện lao vụ, dịch vụ
- Lao động gián tiếp: đây là bộ phận lao động tham gia một cách gián tiếp vào
quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp đánh giá được tính hợp lý của cơ cấu
lao động. Từ đó có biện pháp tổ chức, bố trí lao động phù hợp với yêu cầu công việc.
* Phân loại tiền lương:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
21
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Do tiền lương có nhiều loại với tính chất khác nhau, chi trả cho các đối tượng
khác nhau nên cần phân loại cho phù hợp. có nhiều cách phân loại tiền lương. Công ty
áp dụng các cách phân loại sau:
 Phân loại theo cách thức trả lương:
+ lương sản phẩm
+lương theo thời gian
Phân loại theo đối tương trả lương:
+ Lương gián tiếp
+ Lương trực tiếp
Các cách phân loại này giúp cho việc tính toán, phân bổ chi phí tiền lương được
chính xác mà còn cung cấp thông tin cho việc phân tích chi phí lương.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
22
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.5. Các hình thức trả lương
2.2.5.1. Hình thức trả lương theo thời gian
Hình thức này thường được áp dụng cho lao động làm công tác văn phòng như:
tài vụ, kế toán, văn thư, tổ chức lao động…trả lương theo thời gian là hình thức trả
lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế. Tùy theo tính chất
công việc khác nhau mà mỗi ngành cụ thể có một thang lương riêng. Trong mỗi thang
lương lại tùy theo trình độ thành thạo nghiệp vụ, kỹ thuật, chuyên môn mà chia ra làm
nhiều bậc lương, mỗi bậc lương có mức lương nhất định. Đơn vị tính tiền lương theo
thời gian là lương tháng, lương ngày, hoặc lương giờ.
- Lương tháng: được quy định sẵn đối với từng bậc lương trong các thang lương,
lương tháng thường được áp dụng để trả lương cho nhân viên làm công tác quản lý
kinh tế, quản lý hành chính và các nhân viên thuộc các ngành hoạt động không có tính
chất sản xuất kinh doanh.
- Lương ngày: là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương ngày và số
ngày làm việc thực tế trong tháng chia cho số ngày làm việc trong tháng theo chế độ.
Lương ngày thường được áp dụng để trả lương cho lao động trực tiếp hưởng lương thời
gian; tính trả lương cho người lao động trong những ngày hội họp, học tập và làm
nghĩa vụ khác và làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH.
- Lương giờ: được tính bằng cách lấy mức lương ngày chia cho số giờ làm việc
trong một ngày theo chế độ. Lương giờ thường được áp dụng cho người lao động trực
tiếp trong thời gian làm việc không hưởng lương theo sản phẩm.
Hình thức trả lương theo ngày hay theo giờ chỉ áp dụng cho trường hợp chưa đủ
điều kiện thực hiện theo hình thức tiền lương theo sản phẩm hoặc áp dụng tính lương
cho những công nhân tạm thời.
2.2.5.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm
- Khái niệm: Hình thức tiền lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao
động căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm, hoặc công việc mà họ hoàn thành.
- Cách thức cụ thể của tiền lương theo sản phẩm:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
23
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế: tiền lương được tính
trực tiếp theo số lượng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất nhân (x) đơn giá
tiền lương quy định cho một sản phẩm, ngoài ra không chịu một sự hạn chế nào. Hình
thức này thường được áp dụng tính lương cho lao động trực tiếp.
+ Hình thức trả lương theo sản phẩm gián tiếp: thường được áp dụng cho công
nhân phục vụ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Tiền lương được
tính trong tháng
=
Tiền lương được lĩnh của
bộ phận trực tiếp
* Tỷ lệ lương gián tiếp
+ Hình thức tiền lương theo sản phẩm có thưởng phạt: là việc kết hợp trả lương
theo sản phẩm( sản phẩm trực tiếp hoặc sản phẩm gián tiếp ) với chế độ tiền thưởng
trong kinh doanh và chế độ tiền phạt.
+ Hình thức tiền lương theo sản phẩm lũy tiến: ngoài tiền lương theo sản phẩm
trực tiếp, còn có một phần tiền thưởng được tính trên cơ sở tăng đơn giá tiền lương ở
các mức năng suất cao.
*) Trả lương làm thêm giờ: Đối với lao động trả lương theo thời gian, nếu làm
thêm ngoài giờ tiêu chuẩn thì DN phải trả lương làm thêm giờ theo công thức:
Tiền lương làm
thêm giờ =
Tiền lương giờ
thực trả x
150% hoặc
200% hoặc
300%
x
Số giờ làm
thêm
Mức 150% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày bình thường; mức 200% áp
dụng đối với giờ làm thêm vào các ngày nghỉ hàng tuần; mức 300% áp dụng đối với
giờ làm thêm vào các ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương theo quy đinh của Bộ luật
Lao động. Trường hợp làm thêm giờ nếu được bố trí nghỉ bù những giờ làm thêm thì
DN chỉ phải trả phần chênh lệch 50% tiền lương thực trả của công việc đang làm nếu
làm thêm vào ngày bình thường: 100% nếu làm vào ngày nghỉ hàng tuần; 200% nếu
làm thêm vào các ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của Bộ luật Lao động.
Đối với trả lương theo sản phẩm, đơn giá tiền lương của những sản phẩm, công
việc làm thêm được trả bằng 150% so với đơn giá tiền lương của sản phẩm làm thêm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
24
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trong giờ tiêu chuẩn, nếu làm thêm vào ngày bình thường; bằng 200% nếu làm thêm
vào ngày nghỉ hàng tuần; bằng 300% nếu làm thêm vào các ngày nghỉ lễ tết.
- Trả lương làm việc vào ban đêm:
Đối với lao động trả lương theo thời gian, nếu làm việc vào ban đêm thì mức
tiền lương phải được xác định như sau:
Tiền lương
làm việc vào
ban đêm
=
Tiền lương
giờ thực trả
x 130% x
Số giờ làm việc
vào ban đêm
Đối với lao động trả lương theo sản phẩm, nếu làm việc vào ban đêm thì đơn giá
tiền lương phải trả được xác định như sau:
Đơn giá tiền lương
của SP làm vào
ban đêm
=
Đơn giá tiền lương của sản phẩm làm
trong giờ tiêu chuẩn vào ban ngày
x 130%
- Trường hợp làm thêm giờ vào ban đêm:
Đối với lao động trả lương theo thời gian:
Tiền lương làm thêm
giờ vào ban đêm
=
Tiền lương làm việc
vào ban đêm
x
150% hoặc
200% hoặc
300%
Đối với lao động trả lương theo sản phẩm:
Đơn giá tiền lương của SP
làm thêm giờ vào ban đêm
=
Đơn giá tiền lương của
SP làm vào ban đêm
x
150% hoặc
200% hoặc
300%
2.2.6. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
* Chứng từ kế toán sử dụng
Để hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương,kế toán ở công
ty sử dụng các chứng từ sau:
- Bảng chấm công
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
25
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng thanh toán BHXH, BHTN
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH, BHTN
- Bảng thanh toán tiền thưởng.
* Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái TK 334;
- Sổ chi tiết TK 334;
* Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 334: Phải trả người lao động
TK 338: Phải trả, phải nộp khác.
TK 335: Chi phí phải trả.
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627: Chi phí sản xuất chung.
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 334: Phải trả người lao động
Bên Nợ:
Các khoản khấu trừ vào lương, tiền công của nhân viên.
 Tiền lương, tiền công và các khoản khác đã trích cho nhân viên
 Kết chuyển tiên lương công nhân viên chưa lĩnh.
Bên Có:
Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân viên chức.
Dư Có: Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân viên.
Dư Nợ: Số thừa trả cho công nhân viên chức.
TK 338: Phải trả, phải nộp khác
Bên Nợ:
 Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ.
 Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn.
Bên Có:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
26
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 Trích kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
 Các khoản phải nộp, phải trả hay thu hộ.
Dư Có: Số tiền còn phải nộp, phải trả và giá trị tài sản thừa cần xử lý
Dư Nợ (nếu có): Số trả thừa nộp thừa vượt chi chưa thanh toán.
+ Tài khoản 334:
 Tài khoản chi tiết sử dụng
- TK 3341: Phải trả công nhân viên.
- TK 3348: Phải trả người lao động khác.
+ Tài khoản 338
 TK chi tiết sử dụng:
- Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn
- Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội
- Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế
- Tài khoản 3388 - Phải trả, phải nộp khác
- Tài khoản 3389- Bảo hiểm thất nghiệp
2.2.7. Trình tự hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
2.2.7.1. Trình tự hạch toán tiền lương.
Theo dõi và tính lương cho bộ phận kế toán của công ty.
Hàng ngày người chấm công theo dõi và phản ánh tình hình đi làm của phòng
mình vào bảng chấm công.
Cuối tháng, bảng chấm công sau khi đã được sau khi đã được trưởng phòng kế
toán và người chấm công ký sẽ chuyển sang kiểm tra, đối chiếu. Căn cứ vào bảng chấm
công và quy chế chi lương của công ty, kế toán chi tiết tính ra lương của từng người.
Cụ thể sau:
27
Biểu số 18: Bảng chấm công
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thương mại Công nghệ
Giám sát HC
Bộ phận: Tài chính - kế toán.
BẢNG CHẤM CÔNG
Mẫu số: 01a – LDTL
Ban hành theo TT số 200/2014/TT BTC
ngày 22/12/2014 của bộ trưởng BTC
TT Họ và tên
Ngạch bậc
lương hoặc
cấp bậc
chức vụ
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 ..... 30 31
Số
công
hưởng
lương
sản
phẩm
Số công
hưởng
lương
thời
gian
Số công
nghỉ việc,
ngừng việc
hưởng
100%
lương
Số công
nghỉ việc,
ngừng việc
hưởng....
% lương
Số công
hưởng
BHXH
A B C 1 2 3 ..... 30 31 32 33 34 35 36
1 Trần Lệ Xuân KT trưởng + + + … + 26 4
2 Quách Chiến KT TSCĐ + + + … + 27 4
3 Phạm Văn An KT VBT + + + … + 25 4
4 Lê Thu Anh KT lương + + + … + 26 4
5 Hà Thị Quỳnh Thủ quỹ + + + … + 27 4
Cộng 132 20
Ngày..30 .tháng..11..năm..2017
Người chấm công
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Kiệu hiệu chấm công:
-Lương sản phẩm: SP
-Lương thời gian: +
-Ốm, điều dưỡng: Ô
-Con ốm: Cô
-Thai sản: TS
-Tai nạn: T
-Nghỉ phép: P
- Hội nghị, học tập: H
- Nghỉ bù: NB
- Nghỉ không lương: KL
- Ngừng việc: N
- Lao động nghĩa vụ: LD
28
Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công, kế toán chi tiết lập bảng thanh toán
tiền lương cho người lao động trong từng bộ phận và vào sổ lương. Sau đó chuyển
cho kế toán trưởng kiểm tra xong trình lên giám đốc ký duyệt rồi chuyển xuống kế
toán chi tiết lập phiếu chi và chuyển cho thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi, bảng thanh
toán tiền lương để thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên.
Tính lương tháng 11 cho các nhân viên:
Ví dụ: Tính lương cho bà Trần Lệ Xuân (Kế toán trưởng)
Với hệ số lương là 3.0, lương cơ bản theo quy định của nhà nước là
1.150.000 đồng, tính ra lương của bà Xuân như sau:
Lương thời gian
=
(3*1.150.000)/26 = 132.692 (đồng)
Lương thực tế: 132.692 x 26 =3.450.000 (đồng)
Phụ cấp lương: 500.000 (đồng)
Số công nghỉ việc hưởng lương: 132.692 x 4 = 530.769 (đồng)
Tổng lương:
3.450.000 + 500.000 +530.769 = 4.480.769 (đồng)
+ Số tiền BHXH: 4.480.769 x 8% = 313.653 (đồng)
+ Số tiền BHYT: 4.480.769 x 1,5% = 67.212 (đồng)
+ Số tiền BHTN: 4.480.769 x 1% = 44.807 (đồng)
 Tổng lương phải trả: 4.055.095 (đồng)
Sau khi tính lương kế toán lập bảng thanh toán tiền lương cho từng bộ
phận.Từ bảng thanh toán tiền lương của từng bộ phận kế toán lập bảng thanh toán
tiền lương tổng hợp.
29
Biểu số 19: Bảng thanh toán tiền lương
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thương mại Công nghệ
Giám sát HC
Bộ phận: Phòng Kế toán
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 11 năm 2017
Mẫu số: 02 – LĐTL
(Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
(Ðơn vị tính: đồng)
TT
Họ và
tên
Bậc lương
ngày lương
Lương thời gian
Số công ngừng việc,
nghỉ việc hưởng
100%lương
Phụ cấp
khác
Tổng số
Các khoản khấu trừ vào lương Còn được lĩnh
Số
công
Số tiền
Số
công
Số tiền
BHXH
(8%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
Cộng Số tiền
Ký
nhận
A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1
Trần lệ
Xuân
121.154 26 3.450.000 4 530.769 500.000 4.480.769 313.653 67.212 44.807 392.688.46 4.055.095
2
Quách
Chiến
94.500 27 2.451.500 4 378.000 500.000 3.429.500 240.065 51.442,5 34.295 325.802,5 3.103.697,5
3
Phan
Văn An
94.500 25 2.362.400 4 378.000 500.000 3.240.500 226.800 48.600 32.400 307.847,5 2.832.552,5
4
Lê Thu
Anh
94.500 26 2.457.000 4 378.000 500.000 3.335.000 233.450 50.025 33.350 316.825 3.018.175
5
Hà Thị
Quý
105.000 27 2.735.000 4 420.000 500.000 3.755.000 262.750 56.325 37.550 356.725 3.398.276
Cộng 13.455.900 2.084.769 2.400.000 18.240.769 1.036.893 268.419,231 178.94,154 1.699.988,461 16.194.626,92
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười sáu triệu một trăm chín mươi tư nghìn sáu trăm hai mươi sáu đồng./.
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng TC – Kế toán)
30
Biểu số 20: Bảng thanh toán tiền lương
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thương mại Công nghệ
Giám sát HC
Bộ phận: Toàn công ty
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 11 năm 2017
Mẫu số: 02 – LĐTL
(Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
(Ðơn vị tính: đồng)
TT Họ và tên
Bậc
lương/
ngày
lương
Lương thời gian
Số công ngừng việc,
nghỉ việc hưởng
100% lương
Phụ cấp
khác
Tổng số
Các khoản khấu trừ vào lương Còn được lĩnh
Số
công
Số tiền
Số
công
Số tiền
BHXH
(8%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
Cộng Số tiền
Ký
nhận
A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
I
Ban lãnh
đạo
12.012.000 1.501.500 1.500.000 15.013.500 1.050.945 225.202,5 150.135 1.426.282,5 13.587.217,5
II
Phòng kỹ
thuật
18.144.000 540.000 2.400.000 21.184.000 1.482.780 317.760 211.840 2.012.480 19.171.520
III
Phòng kế
toán
13.356.000 2.038.615,384 2.400.000 17.894.615,384 1.252.523,077 268.419,231 178.94,154 1.699.988,461 16.194.626,92
IV
Phòng Kế
hoạch
23.940.000 1.008.000 3.500.000 28.448.000 1.991.360 426.720 284.480 2.602.460 25.745.440
V
Phòng kinh
doanh
29.043.000 1.445.000 3.500.000 33.488.000 2.344.160 502.320 334.880 3.181.360 30.306.640
Cộng 96.495.000 6.178.500 13.500.000 116.173.500 8.132.145 1.742.502,5 1.161.735 11.036.482,5 105.137.017,5
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm linh năm triệu một trăm ba mươi bảy nghìn không trăm mười bảy đồng./.
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(nguồn: phòng kế toán- thống kê)
31
Biểu số 21: Sổ lương
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thương mại Công nghệ Giám sát HC
Địa chỉ: Số 116, ngách 115/206 đường Trường Chinh, Phường Phương Liệt,
Quận Thanh Xuân, Hà Nội
SỔ LƯƠNG
Tháng 11 năm 2017
(Đơn vị tính: Đồng)
T
T
Họ và tên
Chức
danh
nghề
nghiệp
Hệ số mức
lương cấp
bậc, chức vụ
được xếp
hoặc mức
lương nghỉ
trong hợp
đồng lao
động
TỔNG SỐ TIỀN LƯƠNG VÀ THU NHẬP ĐƯỢC
NHẬN
CÁC KHOẢN PHẢI NỘP THEO QUY ĐỊNH
TIỀN LƯƠNG VÀ THU
NHẬP ĐƯỢC LĨNH
CHIA RA
TỔNG CỘNG
CHIA RA
TỔNG
CỘNG
Tiền
Ký
nhận
Tiền lương theo
đơn giá, lương
khoán hoặc
lương cấp bậc,
chức vụ
Các khoản
khác
BHXH BHYT BHTN
1 2 3 4 10 11 12 13 14 15 17 18 19
… … … … … … … … … … … …
5 Trần Lệ Xuân
KT
trưởng
121.153,846 3.634.615,384 500.000 4.134.615,384 289.423,077 62.019,231 41.346,154 392.688,461 3.741.826,923
6 Quách Chiến
KT vật
tư
94.500 2.829.500 500.000 3.429.500 240.065 51.442,5 34.295 325.802,5 3.103.697,5
7 Phan Văn An
KT
VBT
94.500 2.640.500 500.000 3.240.500 226.835 48.607,5 32.405 307.847,5 2.832.552,5
8 Lê Thu Anh
KT
lương
94.500 2.735.000 500.000 3.335.000 233.450 50.025 33.350 316.825 3.018.175
9 Hà Thị Qúy
Thủ
quỹ
105.000 3.255.000 500.000 3.755.000 262.750 56.325 37.550 356.725 3.398.275
… … … … … … … … … … … …
Tổng cộng
tháng
102.573.500 13.500.000 116.173.500 8.132.145 1.742.502,5 1.161.735 11.036.482,5 105.137.017,5
Người lập biểu
(ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng TC – Kế toán)
32
* Hạch toán các khoản trích theo lương
* Tài khoản kế toán sử dụng
Để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp kế toán sử
dụng TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.TK 338 được mở chi tiết như sau:
- TK 338.2: Kinh phí công đoàn.
- TK 338.3: Bảo hiểm xã hội.
- TK 338.4: Bảo hiểm y tế.
- TK 338.9: Bảo hiểm thất nghiệp.
* Chứng từ kế toán sử dụng
Để phân bổ tiền lương và trích các khoản theo lương kế toán sử dụng các chứng từ
sau:
- Bảng phân bổ tiền lương (mẫu số 02 – LĐTL);
- Phiếu chi (mẫu số 02 – TT).
* Trình tự hạch toán các khoản trích theo lương
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương tổng hợp kế toán chi tiết tập hợp chi
phí cho từng đối tượng sử dụng, tính toán số tiền để ghi vào bảng phân bổ tiền
lương.Căn cứ vào tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN (theo quy định hiện
hành) và tổng số tiền lương phải trả cho người lao động theo từng đối tượng sử
dụng tính ra số tiền phải trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
Ví dụ: Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN vào chi phí và lương tháng 11
năm 2017 cho bà Trần Lệ Xuân- trưởng phòng kế toán của công ty (tổng trích
34.5%, trong đó trích vào chi phí 24%, trích vào lương 10,5%) như sau:
- Tổng số lương phải trả = Lương thực tế + Phụ cấp = 4.134.615,384 đồng.
- Tỷ lệ trích 34.5%, trong đó trích vào chi phí 24%, trích vào lương 10,5%.
- Số tiền trích vào chi phí = Tổng số lương phải trả x 24%.
= 4.134.615,384 x 24% = 950.961,538 đồng.
+ Số tiền trích BHXH = 4.134.615,384 x 18% = 702.784,615 đồng.
+ Số tiền trích BHYT = 4.134.615,384 x 3% = 124.038,461 đồng.
+ Số tiền trích KPCĐ = 4.134.615,384 x 2% = 82.591,924 đồng.
+ Số tiền trích BHTN = 4.134.615,384 x 1% = 41.346,538 đồng.
+ Số tiền trích vào lương = 4.134.615,384 x 10,5% =392.688.461 đồng.
+ Số tiền trích BHXH = 4.134.615,384 x 8% =289.423.077 đồng.
33
+ Số tiền trích BHYT = 4.134.615,384 x 1.5% =62.019,231 đồng.
+ Số tiền trích BHTN = 4.134.615,384 x 1% = 41.346,153s đồng.
Sau khi tính ra tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí và
lương CBCNV của từng phòng, kế toán tập hợp chi phí cho từng đối tương sử dụng,
kế toán tính toán số liệu để ghi vào bảng phân bổ tiền lương.
Ví dụ: Kế toán tính toán số liệu để ghi vào bảng phân bổ tiền lương tháng 11
năm 2017 như sau:
- Tổng số tiền lương là: 116.173.500 đồng, trong đó:
+ Chi phí bán hàng là: 52.278.075 đồng.
+ Chi phí QLDN là: 63.895.425 đồng.
- Tỷ lệ trích vào chi phí là 24%, trong đó: BHXH (18%), BHYT (3%),
KPCĐ (2%), BHTN (1%).
+ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN vào chi phí bán hàng cụ thể:
. Số tiền trích BHXH = 52.278.075 x 18% = 8.887.272,75 đồng.
. Số tiền trích BHYT = 52.278.075 x3% = 1.568.342,25đồng.
. Số tiền trích KPCĐ = 52.278.075 x 2% = 1.045.561,5đồng.
. Số tiền trích BHTN = 52.278.075 x 1% = 522.680,75 đồng.
+ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN vào chi phí QLDN cụ thể:
. Số tiền trích BHXH =63.895.425 x 18% = 10.862.222,25đồng.
. Số tiền trích BHYT =63.895.425 x 3% = 1.916.862,75 đồng.
. Số tiền trích KPCĐ =63.895.425 x 2% = 1.277.908,5 đồng.
. Số tiền trích BHTN = 63.895.425 x 1% = 638.954,25 đồng.
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và bảng thanh toán tiền lương kế toán
tính ra số tiền BHXH phải nộp cho cơ quan quản lý.
2.2.7.2. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
34
Biểu số 22: Bảng phân bố tiền lương và bảo hiểm xã hội
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thương mại Công nghệ
Giám sát HC
Địa chỉ: Số 116, ngách 115/206 đường Trường
Chinh, Phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, Hà
Nội
Mẫu số 11 –LĐTL
(Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 11 năm 2017
(Đơn vị tính: Đồng)
T
T
Ghi Có tài khoản
Đối tượng sử
dụng (Ghi Nợ
các tài khoản)
TK 334 - Phải trả người lao động TK 338 - Phải trả phải nộp khác
Tổng cộng
Lương
Các khoản
phụ cấp
Các
khoản
khác
Cộng Có
TK 334
KPCĐ
<3382>
BHXH
<3383>
BHYT
<3384>
BHTN
<3389>
Cộng Có
TK 338
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1 TK 642.1 52.278.075 6.075.000 52.278.075 1.045.561,5 8.887.272,75 1.916862,75 522.680,75 12.023.957,23 70.377.032,25
2 TK 642.2 63.895.425 7.425.000 63.895.425 1.277.908,5 10.862.222,25 1.916.862,75 638.954,25 14.695.947,75 86.016.372,75
Cộng 116.173.500 13.500.000 116.173.500
Ngày 30 tháng 11 năm 2017
Người lập bảng Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
35
(Nguồn: Phòng TC – Kế toán
36
Biểu số 23: Chứng từ ghi sổ
Công tyCổ Phần Thương mại Công nghệ Giámsát HC
Địa chỉ: Số 116, ngách 115/206 đường Trường Chinh, Phường Phương
Liệt, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 164
Ngày 30 tháng 11 năm 2017
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Chứng từ ghi sổ các
khoản lương phải trả công
nhân viên tháng 11 334 111 105.137.017.5
Cộng 105.137.017.5
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 11 năm 2017
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê)
37
Biểu số 24: Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Công tyCổ Phần Thương mại Công nghệ Giámsát HC
Địa chỉ: Số 116, ngách 115/206 đường Trường Chinh, Phường Phương Liệt, Quận Thanh
Xuân, Hà Nội
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 11 năm 2017
ĐVT: VNĐ
STT Chứng từ Số tiền
SH NT
…. …. ….. ……..
90 30-11/TA 30/11 105.137017.5
…. …. ….. ……..
Cộng x x 116.173.500
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên. Đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế Toán- Thống kê)
)
38
Biếu số 25: Sổ cái TK 334
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thương mại Công nghệ Giám sát HC
Địa chỉ: Số 116, ngách 115/206 đường Trường Chinh, Phường Phương Liệt, Quận
Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu số: S02c2 – DNN
(Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 11 năm 2017
Tên tài khoản: Phải trả người lao động
Số hiệu tài khoản: 334 (Đơn vị tính: Đồng)
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
DIỄN GIẢI
Số hiệu TK
đối ứng
SỐ TIỀN
Ghi chú
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 3
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
30/11/2017 10 30/11/2017 Trả tiền lương CBCNV tháng 11 111 105.137.017,5
30/11/2017 11 30/11/2017 Phân bổ tiền lương tháng 11 642.1 52.278.075
30/11/2017 11 30/11/2017 Phân bổ tiền lương tháng 11 642.2 63.895.425
30/11/2017 12 30/11/2017 Trích BHXH vào lương CBCNV 338 11.036.482,5
- Cộng số phát sinh 116.173.500 116.173.500
- Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 11 năm 2017
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng TC – Kế toán)
39
Biểu số 27: Sổ chi tiết tài khoản
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thương mại Công nghệ
Giám sát HC
Địa chỉ: Số 116, ngách 115/206 đường Trường Chinh,
Phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu số S20-DNN
(Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 334
Đối tượng: Phải trả công nhân viên
(Đơn vị tính: Đồng)
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh Số dư
SH Ngày tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
30/11/2017 10 30/11/2017
Trả tiền lương CBCNV tháng
11 111 105.137017.5
30/11/2017 11 30/11/2017 Phân bổ tiền lương tháng 11 642.1 52.278.075
30/11/2017 12 30/11/2017 Phân bổ tiền lương tháng 11 642.2 63.895.425
30/11/2017 13 30/11/2017
Trích BHXH vào lương
CBCNV 334 11.036.482,5
- Cộng số phát sinh 116.173.500 116.173.500
- Số dư cuối kỳ
(Nguồn: Phòng TC – Kế toán)
Người ghi sổ
(Ký họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
40
Biểu số 27: Chứng từ ghi sổ
Công tyCổ Phần Thương mại Công nghệ Giámsát HC
Địa chỉ: Số 116, ngách 115/206 đường Trường Chinh, Phường Phương
Liệt, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 198
Ngày 30 tháng 11 năm 2017
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Chứng từ ghi nộp BHXH
tháng 11/2017 338 111 37.756.387,5
Cộng 37.756.387,5
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 11 năm 2017
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê)
41
Biểu số 28: Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Công tyCổ Phần Thương mại Công nghệ Giámsát HC
Địa chỉ: Số 116, ngách 115/206 đường Trường Chinh, Phường Phương Liệt, Quận Thanh
Xuân, Hà Nội
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 11 năm 2017
ĐVT: VNĐ
STT Chứng từ Số tiền
SH NT
116 30-11/TQ 30/11 37.756.387,5
Cộng x x 37.756.387,5
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên. Đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế Toán- Thống kê)
42
Biểu số 29: Sổ cái TK 338
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thương mại Công nghệ Giám sát HC
Địa chỉ: Số 116, ngách 115/206 đường Trường Chinh, Phường Phương Liệt, Quận
Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu số: S02c2 – DNN
(Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 11 năm 2017
Tên tài khoản: Phải trả phải nộp khác
Số hiệu tài khoản: 338 (Đơn vị tính: Đồng)
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
DIỄN GIẢI
Số hiệu TK
đối ứng
SỐ TIỀN Ghi
chú
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 3
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
30/11/2017 10 30/11/2017 Nộp BHXH tháng 11 111 37.756.387,5
30/11/2017 11 30/11/2017 Trích BHXH vào lương CBCNV 334 11.036.482,5
30/11/2017 12 30/11/2017 Phân bổ BHXH tháng 11 642.1 12.023.957,25
30/11/2017 12 30/11/2017 Phân bổ BHXH tháng 11 642.2 14.695.947,75
- Cộng số phát sinh 37.756.387,5 37.756.387,5
- Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 11 năm 2017
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng tài chính - Kế toán)
43
Biểu số 30: Sổ chi tiết TK 338
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thương mại Công nghệ Giám sát HC
Địa chỉ: Số 116, ngách 115/206 đường Trường Chinh, Phường Phương Liệt, Quận
Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu số S20-DNN
(Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 338
Đối tượng: Phải trả phải nộp khác (Đơn vị tính: Đồng)
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh Số dư
SH Ngày tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
30/11/2017 10 30/11/2017 Nộp BHXH tháng 11/2017 111 37.756.387,5
30/11/2017 11 30/11/2017
Trích BHXH vào lương
CBCNV 334 11.036.482,5
30/11/2017 12 30/11/2017 Phân bổ BHXH tháng 11/2017 642.1 12.023.957,25
30/11/2017 12 30/11/2017 Phân bổ BHXH tháng 11/2017 642.2 14.695.947,75
- Cộng số phát sinh 37.756.387,5 37.756.387,5
- Số dư cuối kỳ
Hà Nội, Ngày 30 tháng 11 năm 2017
Người ghi sổ
(Ký họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng TC – Kế toán)
44
2.3. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ
GIÁM SÁT HC
2.3.1. Kế toán hàng hóa
2.3.1.1 Kế toán hàng hóa
* Đặc điểm hàng hóa
Hàng hóa là những sản phẩm mà đơn vị nhập về và đã qua kiểm nghiệm,
nhập kho, đảm bảo yêu cầu, quy cách đặt ra. Việc tổ chức công tác kế toán tiêu thụ
hàng hóa một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với điều kiện hoàn cảnh cụ thể của
công ty có ý nghĩa rất quan trọng nhằm đưa ra các phương án kinh doanh hiệu quả.
* Thủ tục nhập- xuất hàng hóa và phương pháp tính giá
- Thủ tục nhập kho hàng hóa:
Sản phẩm của công ty luôn được tiến hành kiểm tra chất lượng trước khi nhập
kho hàng hóa. Những sản phẩm đủ chất lượng mới được nhập kho hàng hóa còn những
sản phẩm không đạt chất lượng sẽ được trả lại và chỉ được nhập kho hàng hóa sau khi
kiểm tra đã đạt chất lượng. Chính vì vậy mà sản phẩm của Công ty luôn giữ được uy
tín với khách hàng về yêu cầu kỹ thuật cũng như chất lượng sản phẩm.
Hàng tháng căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành đã đủ chất lượng nhập
kho, thống kê phân xưởng lập phiếu nhập kho gồm 2 liên có chữ ký của thủ kho
(người trực tiếp nhận hàng). Một liên lưu tại kho công ty, một liên thủ kho giữ để
ghi thẻ kho sau đó chuyển lên phòng kế toán.
Phòng kế toán thống kê căn cứ vào phiếu nhập kho hàng hóa để tập hợp phân
loại sản phẩm. Đồng thời kế toán hàng hóa căn cứ vào sổ chi tiết theo dõi hàng hóa
hàng tháng.
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng hoá của công ty hoặc căn cứ hợp đồng
kinh tế về mua bán sản phẩm, kế toán lập 3 liên hoá đơn GTGT. Một liên lưu tại
cuống, một liên giao cho khách hàng và một liên lưu nội bộ.
- Thủ tục xuất kho hàng hóa:
Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT xuất bán cho các cá nhân và các
doanh nghiệp, tổ chức đoàn thể… thủ kho xuất kho hàng hóa giao cho khách hàng
và ghi vào thẻ kho.
45
Cuối tháng, căn cứ vào hoá đơn GTGT bán ra trong kỳ, thủ kho lập phiếu
xuất kho hàng hóa thành 2 liên:
+ Liên 1: Lưu tại kho
+ Liên 2: Thủ kho giữ để ghi thẻ kho, sau đó chuyển lên phòng kế toán để kế
toán hàng hóa theo dõi ghi sổ.
Lưu ý: Thủ kho phải vào thẻ kho ngay sau khi xuất kho hàng hóa. Nếu hàng hóa bị
đổi lại hoặc trả lại thì phải lập phiếu nhập kho, sau đó chuyển lên phòng kế toán để theo dõi.
- Phương pháp tính giá:
Trị giá của hàng hóa nhập kho chính là giá thành thực tế sản xuất của sản phẩm.
Công ty sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước để tính giá trị xuất kho của hàng hóa.
* Chứng từ và sổ sách sử dụng:
Để hạch toán hàng hóa kế toán sử dụng các chứng từ và sổ sách sau:
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
+ Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
+ Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán lẻ
+ Hợp đồng kinh tế
+ Bảng kê bán lẻ hàng hoá.
+ Bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa
+ Sổ chi tiết tài khoản 156, Sổ cái tài khoản 156
* Tài khoản sử dụng:
TK 156: Hàng hóa. Tài khoản dùng để phản ánh toàn bộ giá trị hàng hóa
nhập xuất tồn theo giá thực tế.
Ví dụ: Ngày 21/11 nhập kho 200 Hộp Chuột Quang ACQ40 A1 giá
150.000đ/Hộp.
Ngày 22/11 xuất 50 Hộp Chuột Quang ACQ40 A1 bán cho khách hàng với
giá: 165.000đ/Hộp.
Thuế GTGT 10,5%. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
Định khoản:
- Nợ TK 156: 30.000.000
Có TK 112: 30.000.000
46
Nợ TK 632: 30.000.000
Có TK 156: 30.000.000
2.3.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa hàng hóa
2.3.2.1. Tình hình tiêu thụ hàng hóa hàng hóa và các phương thức tiêu thụ
Tiêu thụ là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất, kinh doanh. Đó là việc
cung cấp cho khách hàng các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do Công ty sản xuất, kinh
doanh đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
- Tiêu thụ hàng hóa
Hiện tại, công ty có 3 phương thức tiêu thụ, đó là: phương thức tiêu thụ trực
tiếp, phương thức tiêu thụ gián tiếp và phương thức bán lẻ cho khách hàng. Trong
đó, công ty sử dụng phương pháp tiêu thụ trực tiếp là chủ yếu.
- Phương thức tiêu thụ trực tiếp: là phương thức giao hàng cho người mua tại
kho của công ty.
- Phương thức tiêu thụ gián tiếp: là phương thức bán hàng cho người mua
không qua kho của công ty mà giao thẳng từ bến cảng hoặc từ nơi mua hàng của
công ty.
- Phương thức bán lẻ: là phương thức bán trực tiếp đến người tiêu dung, kết
thúc nghiệp vụ này hàng hóa chuyển từ lĩnh vực lưu thông sang lĩnh vực tiêu dung.
2.3.2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa, hàng hoá
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế Công ty đã thu được hoặc sẽ
thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
của mình.
- Chứng từ sử dụng
+ Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng…lệnh xuất hàng
+ Phiếu xuất kho
+ Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng thông thường
+ Bảng kê hóa đơn
+ Các chứng từ khác có liên quan…
- Tài khoản sử dụng: Để hạch toán tiêu thụ hàng hóa,hàng hóa, cung cấp
dịch vụ công ty sử dụng TK như:
+ Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng
+ Tài khoản 512: Doanh thu nội bộ
47
+ Tài khoản 521: Chiết khấu thương mại
+ Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại
+ Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán
+ Tài khoản 131: Phải thu của khách hàng
+ Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Ví dụ: Ngày 22/11 xuất 50 Hộp Chuột Quang ACQ40 A1 bán cho khách
hàng với giá: 165.000đ/Hộp.
Thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
Định khoản:
Nợ TK 111: 9.075.000
Có TK 511: 8.250.000
Có TK 33311: 825.000
2.3.2.3. Kế toán giá vốn bán hàng
- Tài khoản sử dụng: TK 632 – Dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ đã cung cấp (đã được coi là tiêu thụ trong kỳ).
- Đối với hàng hóa mua vào để bán, tính theo phương pháp thực tế đích danh.
Hàng hóa nhập vào kho được tính giá vốn riêng cho từng lô hàng.
Ví dụ: Sử dụng ví dụ trên
- Ví dụ: xuất bán hàng hóa và được khách hàng chấp nhận thanh toán, căn cứ
vào các chứng từ liên quan kế toán ghi:
Nợ TK 632: 7.500.000
Có TK 156: 7.500.000
- Ví dụ: xuất bán hàng hoá và được khách hàng chấp nhận thanh toán, căn cứ
vào các chứng từ liên quan kế toán ghi:
Nợ TK 632: 3.120.000
Có TK 156: 3.120.000
2.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.3.3.1. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm bao
gồm chi phí chào hàng, chi phí bảo hành, hoa hồng bán hàng, chi phí vận chuyển,..
- Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 641 để theo dõi và phản ánh các
khoản chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm. Các khoản chi phí này được
48
kiểm soát một cách chặt chẽ được phê duyệt từ các cấp có thẩm quyền. TK 641
được chi tiết thành các TK cấp 2 như:
TK 6411: Chi phí nhân viên
TK 6413: Chi phí dụng cụ
TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
- Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu chi
+ Bảng kê các loại dịch vụ...
2.3.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng được tập hợp vào TK 642-
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Bên Nợ: Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ
Bên Có: Các khoản chi phí ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết chuyển chi
phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh:
Chi phí quản lý của công ty được phản ánh vào TK 642 gồm:
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý, văn phòng phẩm, in ấn…
TK 6423: Máy tính, thiết bị và đồ dùng văn phòng khác
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425: Thuế, phí, lệ phí
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
2.3.3.3. Kế toán chi phí tài chính và doanh thu tài chính
- Nội dung chi phí và doanh thu hoạt động tài chính trong công ty như sau:
Chi phí tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các
hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tín chất tài chính của doanh
nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
+ Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa, khoản chiết khấu
thanh toán khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ.
49
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh
thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi
nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi thõa mãn đồng thời cả hai
điều kiện sau:
+ Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
+ Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ.
+ Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.
- Tài khoản kế toán sử dụng:
Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính sử dụng các tài khoản chủ
yếu sau:
+ TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính: tài khoản này dùng để phản ánh
toàn bộ các khoản doanh thu và các khoản ghi giảm doanh thu thuộc hoạt động tài
chính được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt khoản doanh thu đó thực tế
đã thu hay sẽ thu kỳ sau.
+ TK 635- Chi phí hoạt động tài chính: tài khoản này dùng để phản ánh toàn
bộ các khoản chi phí và các khoản lỗ có liên quan đến hoạt động tài chính thực tế
phát sinh trong kỳ.
+ Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản có liên quan như: TK 111,112 ,131...
Sau đây là một số sổ sách minh hoạ cho doanh thu tài chính và chi phí tài
chính của công ty:
2.3.3.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành
và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu
nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
Kế toán sử dụng tài khoản: TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi
nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành.
50
Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó,
kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp thêm vào số thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành. Trường hợp số thuế thu nhập tạm nộp trong năm lớn hơn số phải
nộp cảu năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm
lớn hơn số phải nộp.
Trường hợp phát hiện các sai sót không trọng yếu của các năm trước liên
quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh
nghiệp được hạch toán tăng( hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm phát
hiện có sai sót.
Kết thúc năm, kế toán kết chuyển giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành phát sinh trong năm vào TK 911- Xác định kết quả kinh doanh để xác
định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm.
2.3.3.5. Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và trị
giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí bán hàng và chi phí tài chính.
Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
chi phí khác.
Để xác định kết quả của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán sử
dụng tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh.
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu được thể hiện qua sơ đồ sau:
511,515,711
632,635,641,642,811, 821 911
4212 4212
Kết chuyển doanh thu, thu
nhập khác
Kết chuyển chi phí trong
kỳ
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi trong kỳ
51
Sơ đồ 04: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh
2.4. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH KHÁC CỦA
CÔNG TY
2.4.1. Tổ chức kế toán thanh toán
2.4.1.1. Kế toán các khoản phải thu
*)Kế toán các khoản phải thu của khách hàng
- Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 131 để hạch toán các khoản phải
thu của khách hàng.
- Chứng từ và sổ sách sử dụng:
+ Hóa đơn GTGT
+ Hợp đồng kinh tế
+ Phiếu thu, giấy báo có
+ Các chứng từ khác có liên quan
+ Sổ chi tiết tài khoản 1311, 1312
+ Sổ tổng hợp chi tiết TK 1311, 1312
Nguyên tắc ghi nhận: Việc ghi nhận công nợ phải thu trên cơ sở số liệu hàng
xuất bán cho khách hàng chưa thu tiền.
TK 531, 532
TK 111, 112
TK 111, 112
TK 331
TK 511 TK 131
TK 333
TK 333
Doanh thu bán hàng
GGHB, HBTL trừ vào nợ
phải thu khó đòi
Khách hàng thanh toán
nợ
Tiền thừa trả lại chho
khách hàng
Khách hàng thanh toán
nợ
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT
đầu ra
52
Sơ đồ 05: Kế toán các khoản phải thu của khách hàng
53
2.4.1.2. Kế toán các khoản phải trả
*)Kế toán các khoản phải trả người bán
- Tài khoản sử dụng: TK 331- Phải trả người bán, TK 331 được mở chi tiết cho
từng đối tượng để theo dõi các khoản phải trả.
- Chứng từ sử dụng và sổ sách sử dụng:
+ Chứng từ sử dụng gồm: Hóa đơn GTGT, Hợp đồng kinh tế, phiếu chi, giấy
báo nợ….
+ Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết TK 331, và Sổ cái TK 331
Sơ đồ 06: Kế toán các khoản phải trả người bán
2.4.1.3. Kế toán tạm ứng
* Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 141 để theo dõi các khoản tạm ứng
của công ty cho cán bộ, công nhân, người lao động trong công ty và tình hình thanh
toán các khoản tạm ứng đó. Các khoản tạm ứng như: Tạm ứng mua tài sản; tạm ứng
lương; tạm tứng tiền công tác phí; tạm ứng cho công tác văn phòng…
TK 111,112,311…
TK 627,641,642
TK 131
TK 152,153,211
TK 515
TK 133
TK 331
TK 133
TK 152,153,211…
Mua chịu vật tư tài sản
chưa thanh toán
Ứng trước tiền cho người
bán
Bù trừ các khoản phải
thu
Giảm giá, hàng mua trả lại,
chiết khấu thương mại
Chiết khấu thanh toán
Mua vật tư hàng hóa đưa
ngay vàosử dụng
Thuế GTGT (
nếu có)
Thuế GTGT (
nếu có)
54
* Chứng từ sử dụng và sổ sách sử dụng:
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng
+ Các chứng từ khác
+ Sổ chi tiết tạm ứng
+ Sổ tổng hợp tạm ứng
+ Sổ cái TK 141
Quy trình hạch toán các khoản tạm ứng được khái quát theo sơ đồ:
Sơ đồ 07: Kế toán các khoản tạm ứng
Ví dụ. Ngày 15/11/2017 tạm ứng tiền cho anh Phạm Văn Nam mua hàng. Tạm
ứng số tiền 9.000.000đ.
2.4.1.4. Kế toán thanh toán với nhà nước
* Tài khoản sử dụng: Để theo dõi tình hình thanh toán với Nhà nước kế toán sử
dụng TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”. TK 333 có 9 tài khoản cấp 2:
+ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
+ TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
+ TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
+ TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu
+ TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
+ TK 3335: Thuế thu nhập cá nhân
TK 141
TK 111,112,152 TK 152,153,241
TK 111,152,334
Khi tạm ứng tiền
hoặc vật tư
Bảng thanh toán tạm ứng kèm theo
chứng từ gốc được duyệt
Các khoản chi tạm ứng nhập lại quỹ(
kho) hoặc trừ vào lương
55
+ TK 3337: Thuế nhà đất, tiền thuế đất
+ TK 3338: Các loại thuế khác
+ TK 3339: Phí, lệ và các khoản phải nộp khác
Ngoài TK 333, kế toán còn sử dụng TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”. TK
133 có các 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
+ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
* Chứng từ sử dụng và sổ sách sử dụng:
+ Hoá đơn GTGT
+ Các chứng từ khác có liên quan
+ Sổ chi tiêt TK 133, 333
+ Sổ theo dõi thuế GTGT
+ Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại
+ Sổ cái TK 133, 333
Hàng tháng, kế toán lập bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào;
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra; Bảng phân bổ thuế GTGT của
hàng hoá dịch vụ mua vào được khấu trừ trong kỳ; Tờ khai thuế GTGT theo mẫu của
Bộ tài chính ban hành để thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước.
2.4.2. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền
2.4.2.1. Kế toán tiền mặt
* Đặc điểm tiền mặt:
- Tiền mặt là số tiền đang được quản lý và sử dụng ngay tại Doanh nghiệp, thủ
quỹ là người giao nhiệm vụ giữ tiền và thực hiện các việc thu chi trên cơ sở các chứng
từ thu, chi hợp pháp, hợp lý.
- Tiền mặt bao gồm tiền Việt Nam ( kể cả ngân phiếu) các loại ngoại tệ vàng,
bạc, đá quý, kim khí quý
* Tài khoản sử dụng: TK 111- Tiền mặt
* Chứng từ và sổ sách sử dụng: Các chứng từ và sổ sách sử dụng trong kế toán
tiền mặt gồm:
+ Phiếu thu, phiếu chi
56
+ Giấy đề nghị thu tiền, chi tiền.
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT
+ Các chứng từ khác có liên quan
+ Báo cáo thu chi tiền mặt
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ cái TK 111
Sơ đồ 08: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền mặt tại công ty
Ví dụ: Ngày 22/11 thu tiền bán Chuột Quang ACQ40 A1 cho chị Hoàng Thị
Vân là: 9.075.000 đồng
Định khoản: ĐVT: VNĐ
Nợ TK 111: 9.075.000
TK 131
TK 3381
TK 112
TK 331
TK 1381
515,711,511,3331 TK 111 TK152,153,211
…
TK 112
Thu tiền từ hoạt động bán hàng,
nhượng bán tài sản
Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt
Khách hàng thanh toán nợ
hoặc đặt trước tiền hàng
Kiểm kê phát hiện thừa chưa rõ
nguyên nhân
Xuất quỹ tiền mặt mua tài
sản, vật tư ….
Xuất quỹ tiền mặt gửi NG
Xuất quỹ TM trả nợ nhà cung
cấp hoặc trả trước tiền hàng
Kiểm kê phát hiện thiếu chưa
rõ nguyên nhân chxử lý
57
Có TK 511: 8.250.000
Có TK 3331: 825.000
2.4.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
Đối với tiền gửi ngân hàng khi nhận được các chứng từ từ ngân hàng gửi đến kế
toán kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Khi có sự chênh lệch trên sổ kế
toán của công ty, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì
công ty sẽ báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý.
* Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 112- Tiền gửi ngân hàng
* Chứng từ và sổ sách sử dụng
+ Giấy báo nợ, giấy báo có, giấy báo dư cuối tháng
+ Giấy ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
+ Sổ cái TK 112
Sơ đồ 09: Quy trình hạch toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng
(Nguồn: Phòng kế toán)
515,711,511… TK 112 TK152,153,…
TK 111
TK 131
TK 3381
TK 111
TK 331
TK 1381
Thu tiền từ hoạt động bán hàng,
nhượng bán tài sản
Xuất quỹ tiền mặt gửi NG
Khách hàng thanh toán nợ
hoặc đặt trước tiền hàng
Kiểm kê phát hiện thừa chưa rõ
nguyên nhân
Chuyển khoản mua tài sản,
vật tư ….
Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt
Xuất quỹ TM trả nợ nhà cung
cấp hoặc trả trước tiền hàng
Kiểm kê phát hiện thiếu chưa
rõ nguyên nhân chxử lý
58
2.4.3. Kế toán nguồn vốn và phân phối kết quả kinh doanh
2.4.3.1. Kế toán nguồn vốn
* Tài khoản sử dụng:
Công ty hạch toán nguồn vốn chủ sở hữu thông qua các tài khoản sau:
- TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
+ TK 4111: Nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu
+TK 41111: Nguồn vốn cố định
+ TK 41112: Nguồn vốn lưu động
- TK 414: Quỹ đầu tư phát triển
- TK 415: Quỹ dự phòng tài chính
- TK 353: Quỹ khen thưởng phúc lợi
+ TK 3531: Quỹ khen thưởng
+ TK 3532: Quỹ phúc lợi
* Sổ sách sử dụng: Sổ cái tài khoản 411
2.4.3.2. Kế toán phân phối kết quả kinh doanh
Hàng năm, sau khi lập báo cáo tài chính, dựa trên số lợi nhuận sau thuế mà công
ty có được sau một năm cố gắng nỗ lực, công ty tiến hành phân phối số lợi nhuận này
vào quỹ của công ty theo tỷ lệ quy định trong điều lệ công ty.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp được phản ánh trên tài khoản 421-
Lợi nhuận chưa phân phối. Định kỳ( tháng, quý…), doanh nghiệp tạm phân chia lợi
nhuận theo kế hoạch, cuối năm sẽ điều chỉnh theo số quyết toán thực tế.
*Tài khoản sử dụng:
- TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
+ TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
+ TK 4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
Sổ sách sử dụng: Sổ cái tài khoản 421
Đánh giá và định hướng hoàn thiện công tác kế toán tại công ty công nghệ giám sát hc.doc
Đánh giá và định hướng hoàn thiện công tác kế toán tại công ty công nghệ giám sát hc.doc
Đánh giá và định hướng hoàn thiện công tác kế toán tại công ty công nghệ giám sát hc.doc
Đánh giá và định hướng hoàn thiện công tác kế toán tại công ty công nghệ giám sát hc.doc
Đánh giá và định hướng hoàn thiện công tác kế toán tại công ty công nghệ giám sát hc.doc
Đánh giá và định hướng hoàn thiện công tác kế toán tại công ty công nghệ giám sát hc.doc
Đánh giá và định hướng hoàn thiện công tác kế toán tại công ty công nghệ giám sát hc.doc
Đánh giá và định hướng hoàn thiện công tác kế toán tại công ty công nghệ giám sát hc.doc
Đánh giá và định hướng hoàn thiện công tác kế toán tại công ty công nghệ giám sát hc.doc
Đánh giá và định hướng hoàn thiện công tác kế toán tại công ty công nghệ giám sát hc.doc

More Related Content

Similar to Đánh giá và định hướng hoàn thiện công tác kế toán tại công ty công nghệ giám sát hc.doc

Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.doc
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.docBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.doc
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Đánh giá và định hướng hoàn thiện công tác kế toán tại công ty công nghệ giám sát hc.doc (20)

Nhận xét về công tác kế toán và định hướng khóa luận tốt nghiệp.docx
Nhận xét về công tác kế toán và định hướng khóa luận tốt nghiệp.docxNhận xét về công tác kế toán và định hướng khóa luận tốt nghiệp.docx
Nhận xét về công tác kế toán và định hướng khóa luận tốt nghiệp.docx
 
Phân tích hoạt động của phòng nhân sự, phòng kinh doanh, phòng marketing của ...
Phân tích hoạt động của phòng nhân sự, phòng kinh doanh, phòng marketing của ...Phân tích hoạt động của phòng nhân sự, phòng kinh doanh, phòng marketing của ...
Phân tích hoạt động của phòng nhân sự, phòng kinh doanh, phòng marketing của ...
 
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
 
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
 
Giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty điện cs & tbđt hưng ...
Giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty điện cs & tbđt hưng ...Giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty điện cs & tbđt hưng ...
Giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty điện cs & tbđt hưng ...
 
Báo Cáo Kế toán TP, tiêu thụ TP và xác định kết quả kinh doanh.doc
Báo Cáo Kế toán TP, tiêu thụ TP và xác định kết quả kinh doanh.docBáo Cáo Kế toán TP, tiêu thụ TP và xác định kết quả kinh doanh.doc
Báo Cáo Kế toán TP, tiêu thụ TP và xác định kết quả kinh doanh.doc
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.doc
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.docBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.doc
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.doc
 
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
 
Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len mùa Đông.doc
Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len mùa Đông.docThực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len mùa Đông.doc
Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len mùa Đông.doc
 
Hoàn thiện hoạt động bán hàng của công ty thương mại - dịch vụ máy tính Lê Gi...
Hoàn thiện hoạt động bán hàng của công ty thương mại - dịch vụ máy tính Lê Gi...Hoàn thiện hoạt động bán hàng của công ty thương mại - dịch vụ máy tính Lê Gi...
Hoàn thiện hoạt động bán hàng của công ty thương mại - dịch vụ máy tính Lê Gi...
 
Thực trạng công tác trả lương và thưởng tại công ty điện cs & tbđt Hưng Đạo.docx
Thực trạng công tác trả lương và thưởng tại công ty điện cs & tbđt Hưng Đạo.docxThực trạng công tác trả lương và thưởng tại công ty điện cs & tbđt Hưng Đạo.docx
Thực trạng công tác trả lương và thưởng tại công ty điện cs & tbđt Hưng Đạo.docx
 
Báo cáo thực tập Khoa Quản trị Kinh Doanh Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập Khoa Quản trị Kinh Doanh Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội.docxBáo cáo thực tập Khoa Quản trị Kinh Doanh Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập Khoa Quản trị Kinh Doanh Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội.docx
 
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
 
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất và thương mại Trọng Phát.docx
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất và thương mại Trọng Phát.docxKế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất và thương mại Trọng Phát.docx
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất và thương mại Trọng Phát.docx
 
Thực trạng kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hò...
Thực trạng kế  toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hò...Thực trạng kế  toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hò...
Thực trạng kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hò...
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công t...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công t...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công t...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công t...
 
Thực trạng hạch toán kế toán lương và các khoản trích theo lương của Công Ty ...
Thực trạng hạch toán kế toán lương và các khoản trích theo lương của Công Ty ...Thực trạng hạch toán kế toán lương và các khoản trích theo lương của Công Ty ...
Thực trạng hạch toán kế toán lương và các khoản trích theo lương của Công Ty ...
 
Đánh giá thuận lợi khó khăn, đưa ra định hướng phát triển công ty Minh Hòa Th...
Đánh giá thuận lợi khó khăn, đưa ra định hướng phát triển công ty Minh Hòa Th...Đánh giá thuận lợi khó khăn, đưa ra định hướng phát triển công ty Minh Hòa Th...
Đánh giá thuận lợi khó khăn, đưa ra định hướng phát triển công ty Minh Hòa Th...
 
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Viễn Thông
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Viễn ThôngKế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Viễn Thông
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Viễn Thông
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại doanh nghiệp tư nhân hai yến.docx
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại doanh nghiệp tư nhân hai yến.docxBáo cáo thực tập tốt nghiệp tại doanh nghiệp tư nhân hai yến.docx
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại doanh nghiệp tư nhân hai yến.docx
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 (20)

Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
 
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.docGiải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
 
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docxTìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
 
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
 
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
 
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docxKiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
 
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
 
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docxGiải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docxGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
 
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docxGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
 
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
 
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
 
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
 
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docxHoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
 
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
 
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
 
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docxThực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
 
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 

Đánh giá và định hướng hoàn thiện công tác kế toán tại công ty công nghệ giám sát hc.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 1 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Trong xu hướng đó, công tác kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Bất kỳ một doanh nghiệp nào dù là doanh nghiệp nhà nước hay doanh nghiệp tư nhân, dù là doanh nghiệp lớn hay nhỏ cũng phải có hệ thống kế toán bởi vì kế toán cung cấp những thông tin quan trọng cho nhiều đối tượng như: các nhà quản lý doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các cơ quan thuế của nhà nước …vv, trong đó hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kế toán tài chính không những có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm soát hoạt động kinh tế mà còn vô cùng quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp. Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, em đã được sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, đặc biệt là các thầy cô giáo trong Viện Kinh Tế Và Quản Lý đã giúp em có những kiến thức cơ bản của nghề nghiệp, cũng như tư cách, đạo đức của người làm một kế toán viên. Đến nay em đã hoàn thành Báo cáo thực tập tốt nghiệp. Để hoàn thành báo cáo này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em luôn nhận được sự giúp đỡ hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo trong trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, cùng toàn thể cán bộ, công nhân viên thuộc Công ty cổ phần thương mại công nghệ Giám sát HC. Đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của TS.Đào Thanh Bình, là người trực tiếp hướng dẫn, sửa chữa bài cho em trong quá trình thực tập. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 2 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHẦN 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC 1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 1.1.1.1. Tên và địa chỉ của Công ty CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC Mã số thuế: 0106515979 Địa chỉ: Số 116, ngách 115/206 đường Trường Chinh, Phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, Hà Nội  Tên giao dịch: HC MONITORING TECHNOLOGY TRADING.,JSC  Giấy phép kinh doanh: 0106515979 - ngày cấp: 21/04/2014  Ngày hoạt động: 18/04/2014  Giám đốc: NGUYỄN VĂN CHUYÊN 1.1.1.2 Quá trình hình thành, phát triển Công ty thành lập ngày nào? Có tiền thân?  Từ khi thành lập cho đến nay, Công ty Cổ Phần Thương Mại Công Nghệ Giám Sát HC vẫn giữ nguyên trụ sở làm việc tại Địa chỉ: Số 116, ngách 115/206 đường Trường Chinh, Phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, Hà Nội  Đã có thông tin ở trên!  - Giấy chứng nhận kinh doanh số 0106515979 - ngày cấp: 21/04/2014 của Sở kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội.  Đã có thông tin ở trên!
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 3 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Hình thức pháp lý: Công ty Cổ Phần Thương Mại Công Nghệ Giám Sát HC là một công ty TNHH thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, có tài khoản riêng tại ngân hàng và có con dấu riêng.  Lĩnh vực kinh doanh: Tư vấn và Thương mại các sản phẩm linh kiện tin học và điện tử. Công ty là doanh nghiệp trong đó có các thành viên cùng góp vốn, với vốn điều lệ là 2 tỷ đồng. Các thành viên cùng phân chia lợi nhuận, cùng chia lỗ tương ứng với phần góp vốn và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ khác của doanh nghiệp trong phạm vi sỗ vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp.  Xét về quy mô, Công ty thuộc loại hình doanh nghiệp????? 1.1.2.ChứcnăngvànhiệmvụcủaCôngtyCổPhầnThươngmạiCôngnghệGiámsátHC ChứcnăngvànhiệmvụcủaCôngtycầnxem:1.Luậtdoanhnghiệpvà2.ĐiềulệCôngty!!!! 1.1.2.1. Chức năng - Tư vấn chuyển giao công nghệ thông tin - Thực hiện các dịch vụ bảo hành, bảo trì, lắp đặt hệ thống liên quan tới công nghệ thông tin - Đại phân phối các sản phẩm máy tính, thiết bị mạng - Đại lý phân phối tổng đài, thiết bị tổng đài, bộ đàm, bộ lưu điện - Kinh doanh máy chiếu đa năng, máy chiếu vật thể cho hội thảo, giảng dạy - Cung cấp và lắp đặt hệ thống âm thanh hội trường, trường học - Kinh doanh máy photocop, máy in mã số vạch, máy huỷ tài liệu - Cung cấp và lắp đặt hệ thống camera bảo vệ phục vụ văn phòng, siêu thị và biệt thự. 1.1.2.2 Nhiệm vụ Nước ta là thành viên của AFTA và đã gia nhập WHO nên Công ty đang đứng trước thách thức lớn là phải đẩy mạnh đổi mới hoạt động SXKD, đẩy mạnh đổi mới công nghệ, cải tiến lề lối làm việc nhất là khâu quản lý để nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ có như vậy Công ty mới có thể tồn tại và phát triển. Công ty có các nhiệm vụ sau:
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 4 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Chấp hành luật pháp Nhà nước, thực hiện các chế độ chính sách về quản lý và sử dụng tiền vốn, hàng hóa, tài sản, nguồn lực, thể hiện hạch toán kinh tế, bảo toàn và phát triển vốn, thực hiện tốt nghĩa vụ đóng thuế đối với Nhà nước. + Xây dựng các phương án sản xuất kinh doanh và dịch vụ, phát triển theo kế hoạch và mục tiêu, chiến lược của Công ty. + Tăng cường công tác kiểm tra, quản lý, hướng dẫn hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm hạn chế thất thoát về kinh tế. + Thực hiện mọi cam kết trong hợp đồng kinh tế đó ký kết với các tổ chức kinh tế. + Điều quan trọng nhất các sản phẩm phải đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng về chất lượng, giá cả dịch vụ, thẩm mỹ. Sự tín nhiệm của khách hàng là mục tiêu cao nhất của Công ty, bởi vì khách hàng là nhân tố quan trọng quyết định tới sự sống còn của của Công ty, chỉ có đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì Công ty mới có thể đứng vững được trên thị trường. 1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY Với đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn cao, có năng lực quản lý đã được giao những trách nhiệm phù hợp với khả năng, bộ máy của Công ty được quản lý gọn nhẹ, đơn giản nhưng hoạt động một cách khoa học mang lại hiệu quả quản lý rất lớn trong công tác quản lý, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Giám đốc điều hành Phòng Kinh doanh Phòng Tổ chức - Hành chính Phòng Kế toán – Tài chính
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 5 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)??? Hình thức tổ chức quản lý của Công ty? Có bao nhiêu cấp quản lý?  Ưu, nhược và tính phù hợp của hình thức tổ chức quản lý này với quy mô và lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty? Nhân sự (số lượng) và phân bố nhân sự trong từ bộ phận? - Giám đốc điều hành: Người có thẩm quyền cao nhất của Công ty, quản lý tình hình hoạt động kinh doanh, thông tư các chiến lược, phương án, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và đầu tư và chịu trách nhiệm toàn bộ về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, làm nghĩa vụ với nhà nước, theo đúng quy định của pháp luật. - Phòng Kế toán – Tài chính: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty về công tác quản lý tài chính, có trách nhiệm quản lý toàn bộ tài sản của Công ty, đảm bảo về tài chính, vốn cho sản xuất kinh doanh, đảm bảo về tiền lương và thực hiện chức năng giám sát, quản lý hoạt động kinh doanh, chịu trách nhiệm trước cơ quan tài chính về nghiệp vụ và hiệu quả kinh doanh của Công ty mình. - Phòng Tổ chức - Hành chính: Tham mưu và giúp việc cho giám đốc trong công tác tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh, lao động tiền lương, hành chính đời sống, xây dựng cơ bản và xây dựng - Phòng Kinh doanh: Có nhiệm vụ xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch về sản lượng sản phẩm hàng hóa mua bán hàng quý, hàng năm phù hợp với đặc điểm của Công ty để từ đó đưa ra kế hoạch kinh hợp lý đem lại hiệu quả cao.
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 6 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY Không tuân thủ đề cương chi tiết!!!!! Phần 1 Của BCTTTN có kết cấu nội dung không như thế này!!! Cần xem lại đề cương và thực hiện đúng yêu cầu! Nội dung này phải đưa vào Phần 2. 1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Hiện tại việc tổ chức công tác kế toán tại Công ty tiến hành theo hình thức Chứng từ ghi sổ. Do đó các thành viên trong bộ máy kế toán có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Do đặc điểm ngành nghề kinh doanh nên Công ty tổ chức bộ máy kế toán đơn giản, không có sự chồng chéo, cồng kềnh, với trình độ chuyên môn và hiểu biết sâu rộng đó làm tốt công tác của mình và tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung. Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán máy cho công tác hạch toán kế toán. Áp dụng khoa học kỹ thuật thay thế lao động thủ công bằng máy tính. Vì vậy đa số các phần hành kế toán, sổ sách kế toán đều được thực hiện trên máy tính nên độ chính xác cao. Sơ đồ 02: Bộ máy kế toán (Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê) Kế toán Thủ quỹ Kế toán trưởng tổng hợp Kế toán vốn bằng tiền Kế toán tài sản cố định Kế toán lương
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 7 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 * Nhiệm vụ của các thành viên trong bộ máy kế toán của Công ty. - Kế toán trưởng tổng hợp: Là người đứng đầu bộ máy kế toán của Công ty, tham mưu giúp Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty và chịu sự kiểm tra về mặt nghiệp vụ của kế toán trưởng đơn vị cấp trên và cơ quan quản lý tài chính. Bên cạnh đó kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh để tiết kiệm nhân lực cho bộ máy kế toán mà vẫn đảm bảo hiệu quả. Đồng thời thu thập các chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh và phản ánh tình hình tiêu thụ hàng hóa của Công ty vào sổ sách qua các chứng từ, giúp kế toán trưởng nắm được tình hình tiêu thụ hàng hóa, theo dõi công nợ phải thu của khách hàng. - Kế toán vốn bằng tiền: có trách nhiệm thu chi tiền mặt cho toàn bộ hoạt động của công ty. Ghi sổ quỹ hàng ngày những nghiệp vụ thu chi hàng ngày những nghiệp vụ thu chi và chứng từ thu chi cho hoạt động - Kế toán tài sản cố định: Tham gia kiểm kê và đánh giá tài sản cố định theo qui định của nhà nước, lập báo cáo về tài sản cố định của doanh nghiệp, tiến hành phân tích tình hình trang bị, huy động, bảo quản và sử dụng nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của tài sản cố định. - Kế toán tiền lương và các khoản bảo hiểm: Quản lý và lập báo cáo tính lương cho các bộ phận, tiền lương phải trả cho các đối tượng và các khoản bảo hiểm, thực hiện việc nộp các khoản bảo hiểm cho cơ quan Nhà nước. - Thủ quỹ: Làm nhiệm vụ giữ tiền và thu, chi tiền mặt khi có phiếu thu, chi kiêm phát lương cho cán bộ công nhân viên hàng tháng. 1.3.2. Hình thức kế toán Công ty áp dụng Để phù hợp với đặc điểm và quy mô của mình Công ty đã áp dụng hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” phục vụ cho công tác hạch toán. Tất cả các chứng từ, biểu mẫu mà kế toán sử dụng để theo dõi theo hướng dẫn và quy định của bộ tài chính về pháp luật kế toán thống kê. - Theo hình thức này Công ty sử dụng các loại sổ kế toán sau: Sổ cái, Sổ kế toán chi tiết, Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ.
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 8 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Hàng ngày khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh qua các chứng từ có liên quan, kế toán tổ chức kiểm tra tổng hợp, chi tiết đáp ứng yêu cầu của quản lý. Cụ thể trình tự kế toán được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ (Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê) - Căn cứ vào chứng từ gốc và các bảng phân bổ để ghi vào CTGS Đối với những đối tượng cần theo dõi chi tiết thì chứng từ gốc ghi vào các bảng kê. + Nếu chứng từ gốc liên quan đến sổ kế toán chi tiết thì ghi vào thẻ Ghi hằng ngày Ghi cuối kì Đối chiếu số liệu cuối tháng Sổ thẻ kế toán chi tiết Sổ quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ Cái Chứng từ ghi sổ Báo cáo kế toán toán Bảng cân đối tài khoản
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 9 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Nếu chứng từ gốc liên quan đến sổ kế toán chi tiết thì ghi vào thẻ hoặc sổ kế toán chi tiết. - Cuối tháng cộng bảng kê lấy số liệu ghi vào chứng từ ghi sổ có liên quan, cộng CTGS ghi vào Sổ cái.. -Cộngthẻvàsổkếtoánchitiếtlậpbảngtổnghợpchitiết, sauđólậpbáocáotàichính. 1.3.3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU KHÁC * Hệ thống tài khoản áp dụng tại Công ty: Hệ thống tài khoản kế toán mà Công ty áp dụng theo đúng chế độ kế toán hiện hành theo thông tư số 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính. * Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Hiện nay Công ty đang áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. * Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. * Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Công ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Phần 1 thiếu nội dung: 1.3. Các loại sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của doanh nghiệp (2 trang) - Sản phẩm hoặc dịch vụ chủ yếu (tên sản phẩm, khách hàng, nhà cung cấp, công nghệ sản xuất) - Quy trình sản xuất của sản phẩm hoặc dịch vụ chủ yếu - Đặc điểm của sản phẩm và quy trình sản xuất ảnh hưởng đến công tác kế toán 1.4. Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh (5 trang) - Số liệu về kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ (hai năm gần đây) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 10 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHẦN 2 NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC  Tiêu đề Phần 2 cũng không tuân thủ Đề cương chi tiết!!! Phần 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY…… Phân tích thực trạng công tác kế toán là nhiệm vụ rất quan trọng của báo cáo thực tập. Các nội dung chính cần phân tích để từ đó định hình một số nội dung có chọn lọc cho đề tài tốt nghiệp được trình bày sau đây (khối lượng của từng mục tùy thuộc vào hướng đề tài): 2.1. Giới thiệu về bộ máy kế toán - Bộ máy kế toán, chức năng, nhiệm vụ (kể tên các phần hành kế toán trong DN thực tập và nêu rõ từng nhân viên / bộ phận kế toán đảm nhận những phần hành kế toán nào) - Bộ phận thu thập số liệu ban đầu cho kế toán - Mức độ phù hợp của bộ máy kế toán với loại hình và đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 2.2. Các chính sách kế toán của doanh nghiệp - Các phương pháp kế toán chủ yếu mà DN sử dụng (dựa vào Thuyết minh BCTC) - Mức độ tin học hoá của hệ thống thông tin kế toán (phần mềm kế toán mà DN sử dụng) - Hình thức sổ kế toán mà DN sử dụng để ghi chép các nghiệp vụ (Nhật ký chung, Nhật ký-Sổ cái, Chứng từ ghi sổ, Nhật ký chứng từ): các sổ sách, biểu mẫu, chứng từ, quy trình hạch toán. - Mức độ phù hợp và tính đặc thù của hệ thống sổ sách kế toán so với các quy định chung. 2.3. Hạch toán từng phần hành kế toán trong DN Tùy vào cách phân chia công việc trong bộ máy kế toán của DN mà SV sẽ mô tả lại các phần hành kế toán trong DN mà mình thực tập. Thông thường các DN sẽ chia thành các phần hành kế toán như sau: tiền, thanh toán- thuế, nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ (hàng tồn kho), tài sản cố định, tiền lương, chi phí-giá thành, tiêu thụ …. Trong từng phần hành, cần trình bày những vấn đề cụ thể sau: - Nội dung, nhiệm vụ của kế toán các phần hành - Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ (số liệu đầu vào) - Tài khoản và quy trình hạch toán tổng hợp (sơ đồ) - Kết quả của phần hành nhằm phục vụ thông tin gì, đưa vào báo cáo nào (kết quả đầu ra) - Đưa ra các VD minh họa - Mức độ phù hợp và tính đặc thù của việc hạch toán phần hành này so với quy định chung Tùy thuộc vào đặc thù của từng lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp mà các phần hành được lựa chọn để mô tả có thể khác nhau. Cụ thể: - Đối với DNSX: chú trọng đến các phần hành nguyên vật liệu, chi phí-giá thành và tiêu thụ- xác định kết quả. - Đối với DNTM: chú trọng đến các phần hành hàng tồn kho, tiêu thụ - xác định kết quả và thanh toán. - Đối với DN dịch vụ: chú trọng đến các phần hành chi phí – giá thành, tiêu thụ - xác định kết quả và thanh toán.
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 11 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Đối với DN xây lắp: chú trọng đến các phần hành nguyên vật liệu, chi phí – giá thành và thanh toán. 2.4. Công tác lập báo cáo tài chính trong doanh nghiệp - Nguồn số liệu và người chịu trách nhiệm lập báo cáo tài chính - Quy trình lập báo cáo tài chính trong doanh nghiệp 2.5. Công tác lập báo cáo kế toán quản trị trong doanh nghiệp - Các loại báo cáo kế toán quản trị: nguồn số liệu và người chịu trách nhiệm lập - Quy trình lập báo cáo kế toán quản trị trong doanh nghiệp - Các biểu mẫu và nội dung các báo cáo kế toán quản trị MỖI NỘI DUNG KẾ TOÁN TRÌNH BẦY CẦN ĐƯỢC MÔ TẢ BẰNG VÍ VỤ NGHIỆP VỤ CỤ THỂ THỰC TẾ TẠI CÔNG TY!!!! DƯỚI ĐÂY CÓ RẤT NHIỀU NỘI DUNG LÝ THUYẾT, KHÔNG PHẢI LÀ NỘI DUNG MÔ TẢ THỰC TẾ TẠI CÔNG TY THỰC TẬP!!!!!  YÊU CẦU THỰC HIỆN LẠI PHẦN 2 THEO ĐỀ CƯƠNG ĐÃ CHO! 2.1. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC 2.1.1. Những vấn đề chung 2.1.1.1. Khái niệm TSCĐ và đặc điểm TSCĐ tại Công ty * Khái niệm TSCĐ TSCĐ là bộ phận chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản, phản ánh các nguồn lực kinh tế (sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động) và có giá trị ban đầu lớn, thời gian sử dụng dài. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (chuẩn mực 03,04 –Quyết định của BTC số 149/2001/TT-BTC, ngày 30/11/2001) một nguồn lực của DN được coi là TSCĐ phải có đủ 4 điều kiện sau: - Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ sử dụng tài sản đó - Nguyên giá tài sản phải được xác định 1 cách đáng tin cậy - Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm - Có đủ tiêu chuẩn giá trị hiện hành (>=10.000.000 VNĐ) * Đặc điểm TSCĐ
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 12 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - TSCĐ chủ yếu là nhà kho, phương tiện vận tải (ô tô), phần mềm có thời gian sử dụng lâu dài tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật cho đơn vị. - TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh - Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó được chuyển dịch từng phần vào chi phí kinh doanh. - TSCĐ giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hư hỏng. 2.1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định - Tổ chức tốt việc ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời về số lượng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm TSCĐ. - Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng, tính toán phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ - Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, phản ánh chi phí thực tế về sửa chữa, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ. - Tham gia kiểm kê, kiểm tra định kỳ hay bất thường TSCĐ. 2.1.1.3 Phân loại tài sản cố định Có nhiều cách phân loại TSCĐ khác nhau, nếu phân theo hình thái biểu hiện và công dụng kinh tế thì TSCĐ của Công ty gồm: TSCĐ hữu hình gồm: + Nhà cửa kiến trúc: Nhà phân xưởng, toà nhà 3 tầng văn phòng Công ty. + Phương tiện vận tải: Xe tải, xe con. + Máy móc thiết bị: Máy vi tính, máy in.... + Dụng cụ quản lý: Máy tính sách tay IBM, máy tính để bàn, máy phocopy TOSYBA, điều hòa Panasonic 16 PC, máy photo XEROX kỹ thuật số DC 2007. 2.1.1.4. Đánh giá TSCĐ Trong mọi trường hợp, TSCĐ phải được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại. Do vậy, việc ghi sổ phải đảm bảo phản ánh được tất cả ba chỉ tiêu: Giá trị của tài sản – Nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại.
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 13 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn. TSCĐ của Công ty Cổ Phần Thương mại Công nghệ Giám sát HC đều được nhập mua từ bên ngoài, giá trị ban đầu của TSCĐ được ghi nhận như sau: Nguyên giá TSCĐ = Giá mua ghi trên hoá đơn + Chi phí mua và các chi phí trước khi sử dụng + Các khoản thuế không được khấu trừ hoặc hoàn lại - Các khoản giảm trừ (nếu có) - Giá trị sản phẩm thu được do chạy thử 2.1.2. Kế toán tình hình tăng giảm TSCĐ tại Công ty 2.1.2.1. Chứng từ sử dụng - Biên bản giao nhận TSCĐ - Biên bản kiểm kê TSCĐ - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Hóa đơn GTGT - Biên bản thanh lý TSCĐ - Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành 2.1.2.2. Kế toán chi tiết TSCĐ * Tại phòng kế toán Để theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ tại nơi sử dụng nhằm quản lý TSCĐ đã cấp cho các bộ phận, làm căn cứ để đối chiếu khi kiểm kê tài sản, kế toán mở sổ “Sổ tài sản theo đơn vị sử dụng”. Sổ này mở cho từng nơi sử dụng, dùng cho từng năm, mỗi bộ phận sử dụng lập 2 quyển, 1 quyển lưu phòng kế toán, 1 quyển cho bộ phận sử dụng. Căn cứ vào hồ sơ, phòng kế toán mở “ Thẻ TSCĐ” để theo dõi chi tiết TSCĐ của đơn vị. Để đăng ký theo dõi và quản lý toàn bộ TSCĐ của DN từ khi mua sắm, đưa vào sử dụng đến khi ghi giảm và theo dõi số khấu hao TSCĐ đã trích, kế toán mở sổ “Sổ TSCĐ” Tại bộ phận sử dụng
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 14 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tại mỗi bộ phận sử dụng khi có TSCĐ biến động, bộ phận này phải kết hợp với kế toán TSCĐ để ghi các chỉ tiêu liên quan đến tài sản vào sổ “Sổ tài sản theo đơn vị sử dụng”. Căn cứ để ghi là các chứng từ về biến động tài sản. 2.1.2.3. Kế toán toán tổng hợp Tài sản cố định a, Tài khoản sử dụng và nội dung kết cấu * Tài khoản sử dụng Để theo dõi tình hình biến động TSCĐ ở công ty kế toán sử dụng TK 211 TK 211 có các TK cấp 2 như: - TK 2111: Nhà cửa, vật kiến trúc - TK 2112: Máy móc, thiết bị - TK 2113: Phương tiện vận tải truyền dẫn - TK 2114: Thiết bị, dụng cụ quản lý - TK 2118: TSCĐ khác. * Nội dung kết cấu + Bên Nợ: phản ánh các nghiệp vụ làm tăng TSCĐ hữu hình theo nguyên giá + Bên Có: phản ánh các nghiệp vụ làm giảm TSCĐ hữu hình theo nguyên giá + Dư Nợ: nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có b, Phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu * Kế toán tăng Tài sản cố định TSCĐ của Công ty tăng chủ yếu là do mua mới. Khi mua mới TSCĐ phải có quyết định tăng TSCĐ và các thủ tục cần thiết như thủ tục bàn giao TSCĐ. Thủ tục bàn giao Tài sản cố định Khi có nghiệp vụ phát sinh tăng thêm TSCĐ Công ty tiến hành lập hội đồng giao nhận tài sản, hội đồng nghiệm thu, kiểm nghiệm tài sản và lập biên bản giao nhận tài sản, sau đó giao cho mỗi bên liên quan một bản để lưu vào hồ sơ TSCĐ. Hồ sơ TSCĐ do kế toán giữ gồm: + Quyết định của Giám đốc Công ty + Hợp đồng kinh tế + Hóa đơn GTGT + Biên bản nghiệm thu và bàn giao TSCĐ + Bản thanh lý hợp đồng + Biên bản giao nhận TSCĐ (nội bộ)
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 15 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ + Bản sao các tài liệu kỹ thuật của TSCĐ, + Các hoá đơn, giấy vận chuyển, bốc dỡ Phòng kế toán có nhiệm vụ mở sổ, thẻ để theo dõi và phản ánh diễn biến phát sinh trong quá trình sử dụng. * Kế toán giảm Tài sản cố định TSCĐ của Công ty giảm chủ yếu do thanh lý nhượng bán. Khi có quyết định thanh lý TSCĐ Công ty phải làm thủ tục thanh lý - Thủ tục thanh lý: Theo quy định của Công ty, TSCĐ đã hết thời gian sử dụng hoặc đã khấu hao hết và không thể tiếp tục sử dụng thì sẽ thanh lý tái sản đó. Khi thanh lý TSCĐ Công ty lập hội đồng thanh lý TSCĐ. Hội đồng có trách nhiệm kiểm tra xem xét và thành lập “ Biên bản thanh lý TSCĐ” theo mẫu. Biên bản thanh lý được lập làm 02 bản: 01 Bản cho kế toán theo dõi, 01 bản cho bộ phận sử dụng TSCĐ. Thanh lý TSCĐ được thực hiện theo các bước như sau: Bước 1: Đề nghị Thanh lý, nhượng bán TSCĐ Bước 2: Thanh lý, Nhượng bán TSCĐ Bước 3: Đề nghị giảm TSCĐ, ghi giảm TSCĐ 2.1.3. Kế toán khấu hao TSCĐ tại Công ty Cổ Phần Thương mại Công nghệ Giám sát HC Trong quá trình đầu tư và sử dụng, dưới tác động của môi trường tự nhiên và điều kiện làm việc cũng như tiến bộ của khoa học kỹ thuật nên TSCĐ bị hao mòn hữu hình (là sự hao mòn vật lý trong quá trình sử dụng do cọ xát, bị ăn mòn, bị hư hỏng các bộ phận) và hao mòn vô hình (là sự giảm giá trị của TSCĐ do tiến bộ của khoa học kỹ thuật đã sản xuất ra những TSCĐ cùng loại có nhiều tính năng với năng suất cao hơn và với chi phí thấp hơn). Để thu hồi lại phần giá trị hao mòn đó, đơn vị phải tiến hành trích khấu hao TSCĐ. Như vậy khấu hao TSCĐ là việc chuyển dịch phần giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng vào giá trị sản phẩm sản xuất ra. 2.1.3.1 Chứng từ sử dụng -Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 16 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.3.2 Tài khỏan sử dụng và nội dung kết cấu * Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 214: Hao mòn TSCĐ *Nội dung và kết cấu - Bên Nợ: Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ giảm trong kỳ - Bên Có: Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ tăng trong kỳ - Dư bên Có: Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ cuối kỳ - TK 214 đựơc mở chi tiết thành 2 TK cấp 2 + TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình + TK 2142: Hao mòn TSCĐ vô hình 2.1.3.3 Phương pháp khấu hao Hao mòn TSCĐ được phân bổ vào chi phí sản xuất chung (TK 627) và chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642), chi phí bán hàng (TK641) . Phương pháp khấu hao mà đơn vị sử dụng: Đơn vị sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, thời gian khấu hao được ước tính dựa trên khung khấu hao ban hành theo thông tư 203/2009/TT - BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính về chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. + Mức trích khấu hao: Mức khấu hao = Nguyên giá TSCĐ Thời gian sử dụng 2.1.4. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch + Trong quá trình hoạt động, sử dụng TSCĐ, nhiều tài sản cố định như: Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải bị hư hỏng, phải trải qua quá trình sửa chữa và thay thế những bộ phận hỏng, quá trình này phần lớn là do thuê ngoài sửa chữa. Để phản ánh phần giá trị TSCĐ tăng thêm do sửa chữa lớn đơn vị sử dụng TK 241. + Chứng từ sử dụng - Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành - Quyết định sửa chữa TSCĐ
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 17 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Trong tháng 11 năm 2017 ở Công ty không có nghiệp vụ phát sinh liên quan tới sửa chữa lớn TSCĐ mà chỉ có sửa chữa nhỏ. Chi phí sửa chữa được hạch toán trực tiếp vào các bộ phận sử dụng TSCĐ. 2.2. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 2.2.1.MộtsốquyđịnhvềtiềnlươngtạiCôngtyCổPhầnThươngmạiCôngnghệGiámsátHC - Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống, lao động cần thiết mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo thời gian, khối lượng công việc, chất lượng công việc mà họ đã làm cho doanh nghiệp. - Ý nghĩa tiền lương: + Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, các doanh nghiệp sử dụng tiền lương làm đòn bẩy kinh tế khuyến khích tinh thần hăng hái lao động, kích thích và tạo mối quan tâm của người lao động đến kết quả công việc của họ. Nói cách khác, tiền lương là một nhân tố thúc đẩy năng suất lao động. + Đối với doanh nghiệp: Tiền lương phải trả cho người lao động là yếu tố cấu thành giá trị sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp tạo ra, phải sử dụng sức lao động có hiệu quả để tiết kiệm lao động trong đơn vị sản phẩm, công việc, dịch vụ và hàng hóa lưu chuyển. - Tại công ty, kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương là một bộ phận công việc phức tạp. Bởi vì cách trả thù lao lao động không thống nhất giữa các bộ phận, các đơn vị, các thời kỳ… việc kế toán xác định chính xác chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương có vị trí quan trọng là cơ sở để xác định giá thành dịch vụ và giá bán hàng hóa. Đồng thời đây là căn cứ để xác định các khoản nghĩa vụ phải nộp cho ngân sách nhà nước, cho các cơ quan phúc lợi xã hội, vì thế để đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời cho nhà quản lý, đối với doanh nghiệp nói chung và Công ty Cổ Phần Thương mại Công nghệ Giám sát HC nói riêng đều phải quán triệt các nguyên tắc sau: -Phân loại lao động hợp lý, - Phân loại tiền lương một cách hợp lý.
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 18 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2.2. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương + Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lượng lao động, thời gian, kết quả lao động, tính lương và các khoản trích theo lương, phân bổ chi phí lao động theo đúng đối tượng lao động + Tính và phân bổ chính xác tiền lương và các khoản trích theo lương cho các đối tượng sử dụng + Hướng dẫn, kiểm tra các nhân viên liên quan, thực hiện đầy đủ việc hạch toán ban đầu về lao động, tiền lương liên quan theo đúng quy định. + Lập báo cáo về lao động tiền lương kịp thời và chính xác. + Tham gia phân tích tình hình quản lý, sử dụng lao động cả về số lượng, thời gian, năng suất. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động. + Phân tích tình hình quản lý, sử dụng quỹ tiền lương, xây dựng phương án trả lương hợp lý nhằm kích thích người lao động nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm. 2.2.3. Chế độ trích quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN 2.2.3.1. Quỹ bảo hiểm xã hội + Khái niệm: Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động, có tham gia đóng góp quỹ trong trường hợp họ bị mất khă năng lao động như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hưu trí, mất sức… + Nguồn hình thành: BHXH trích trong mỗi kỳ hạch toán = 26% Tổng quỹ lương cấp bậc và các khoản phụ cấp thường xyên của người lao động trong kỳ hạch toán Trong đó: + 18% doanh nghiệp phải nộp(tính vào chi phí sản xuất kinh doanh). + 8% người lao động phải đóng góp(trừ vào thu nhập của họ). + Khoản trợ cấp BHXH thực tế cho người lao động được tính toản trên cơ sở mức lương ngày của họ, thời gian nghỉ(có chứng từ hợp lệ) và tỉ lệ trợ cấp BHXH.
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 19 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Khi người lao động được nghỉ hưởng BHXH,Kế toán phải lập phiều hủy hưởng BHXH cho từng người và lập bảng thanh toán BHXH làm cơ sở thanh toán với quỹ BHXH. + Doanh nghiệp phải nộp BHXH trích được trong kì vào quỹ tập trung do cơ quan BHXH quản lý. 2.2.3.2.Qũy Bảo hiểm y tế Quỹ BHYT là quỹ được sử dụng để trợ cấp cho những người có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh. - Nguồn hình thành: BHYT trích trong mỗi kỳ hạch toán = 4,5% tổng quỹ lương cấp bậc và các khoản phụ cấp TX của người LĐ trong kỳ hạch toán Trong đó: + 3% doanh nghiệp phải nộp( tính vào chi phí sản xuất kinh doanh) + 1.5 % người lao động đóng góp ( trừ vào thu nhập của họ) - Khi trích quỹ BHYT, các doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan BHYT. Cơ quan BHYT thống nhất quản lý quỹ và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế. 2.2.3.3. Kinh phí công đoàn Kinh phí công đoàn là nguồn tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp . Nguồn hình thành: KPCĐ trích trong mỗi kì hạch toán = 2% tổng quỹ lương cấp bậc và các khoản phụ cấp TX của người lao động trong kỳ hạch toán - Trích trong mỗi kỳ hạch toán do doanh nghiệp chịu và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Thông thường khi trích được KPCĐ thì một nửa doanh nghiệp phải nộp cho công đoàn cấp trên, một nửa được sử dụng để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại đơn vị. 2.2.3.4. Quỹ BH thất nghiệp Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) do cơ quan BHXH dùng để trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm cho những người đang đóng BHTN mà bị thất nghiệp
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 20 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hoặc chấm dứt hợp đồng lao động nhưng chưa tìm được việc làm. Theo quy định hiện hành BHTN của các DN được trích theo tỷ lệ 2 %, trong đó: + Người lao động đóng bằng 1% quỹ lương,tiền công tháng đóng góp + DN đóng 1% quỹ tiền lương ,tiền công tháng đóng góp BHTN của những người lao động tham gia BHTN. 2.2.4. Phân loại lao động, tiền lương *) Phân loại lao động: Do lao động trong doanh nghiệp có nhiều loại khác nhau nên để thuận tiện cho việc quản lý và hạch toán, cần thiết phải tiến hành phân loại lao động. Phân loại lao động là việc sắp xếp lao động vào các nhóm khác nhau theo những đặc trưng nhất định. Do tiền lương có nhiều loại với tính chất khác nhau, chi trả cho các đối tương khác nhau nên cần phân loại theo tiêu thức phù hợp. Về mặt quản lý và hạch toán, lao động được phân loại như sau:  Phân loại lao động theo thời gian lao động: Toàn bộ lao động có thể chia thành: + Lao động thường xuyên + Lao động tạm thời, mang tính thời vụ. Cách phân loại này giúp doanh nghiệp nắm được tổng số lao động của mình, từ đó có kế hoạch sử dụng, bồi dưỡng, tuyển dụng và huy động khi cần thiết, đồng thời xác định các khoản nghĩa vụ đối với người lao động và nhà nước một cách chính xác.  Phân loại lao động theo quan hệ với quá trình sản xuất, kinh doanh: - Lao động trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh: là bộ phận công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh, thực hiện lao vụ, dịch vụ - Lao động gián tiếp: đây là bộ phận lao động tham gia một cách gián tiếp vào quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp đánh giá được tính hợp lý của cơ cấu lao động. Từ đó có biện pháp tổ chức, bố trí lao động phù hợp với yêu cầu công việc. * Phân loại tiền lương:
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 21 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Do tiền lương có nhiều loại với tính chất khác nhau, chi trả cho các đối tượng khác nhau nên cần phân loại cho phù hợp. có nhiều cách phân loại tiền lương. Công ty áp dụng các cách phân loại sau:  Phân loại theo cách thức trả lương: + lương sản phẩm +lương theo thời gian Phân loại theo đối tương trả lương: + Lương gián tiếp + Lương trực tiếp Các cách phân loại này giúp cho việc tính toán, phân bổ chi phí tiền lương được chính xác mà còn cung cấp thông tin cho việc phân tích chi phí lương.
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 22 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2.5. Các hình thức trả lương 2.2.5.1. Hình thức trả lương theo thời gian Hình thức này thường được áp dụng cho lao động làm công tác văn phòng như: tài vụ, kế toán, văn thư, tổ chức lao động…trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế. Tùy theo tính chất công việc khác nhau mà mỗi ngành cụ thể có một thang lương riêng. Trong mỗi thang lương lại tùy theo trình độ thành thạo nghiệp vụ, kỹ thuật, chuyên môn mà chia ra làm nhiều bậc lương, mỗi bậc lương có mức lương nhất định. Đơn vị tính tiền lương theo thời gian là lương tháng, lương ngày, hoặc lương giờ. - Lương tháng: được quy định sẵn đối với từng bậc lương trong các thang lương, lương tháng thường được áp dụng để trả lương cho nhân viên làm công tác quản lý kinh tế, quản lý hành chính và các nhân viên thuộc các ngành hoạt động không có tính chất sản xuất kinh doanh. - Lương ngày: là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng chia cho số ngày làm việc trong tháng theo chế độ. Lương ngày thường được áp dụng để trả lương cho lao động trực tiếp hưởng lương thời gian; tính trả lương cho người lao động trong những ngày hội họp, học tập và làm nghĩa vụ khác và làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH. - Lương giờ: được tính bằng cách lấy mức lương ngày chia cho số giờ làm việc trong một ngày theo chế độ. Lương giờ thường được áp dụng cho người lao động trực tiếp trong thời gian làm việc không hưởng lương theo sản phẩm. Hình thức trả lương theo ngày hay theo giờ chỉ áp dụng cho trường hợp chưa đủ điều kiện thực hiện theo hình thức tiền lương theo sản phẩm hoặc áp dụng tính lương cho những công nhân tạm thời. 2.2.5.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm - Khái niệm: Hình thức tiền lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm, hoặc công việc mà họ hoàn thành. - Cách thức cụ thể của tiền lương theo sản phẩm:
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 23 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế: tiền lương được tính trực tiếp theo số lượng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất nhân (x) đơn giá tiền lương quy định cho một sản phẩm, ngoài ra không chịu một sự hạn chế nào. Hình thức này thường được áp dụng tính lương cho lao động trực tiếp. + Hình thức trả lương theo sản phẩm gián tiếp: thường được áp dụng cho công nhân phục vụ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Tiền lương được tính trong tháng = Tiền lương được lĩnh của bộ phận trực tiếp * Tỷ lệ lương gián tiếp + Hình thức tiền lương theo sản phẩm có thưởng phạt: là việc kết hợp trả lương theo sản phẩm( sản phẩm trực tiếp hoặc sản phẩm gián tiếp ) với chế độ tiền thưởng trong kinh doanh và chế độ tiền phạt. + Hình thức tiền lương theo sản phẩm lũy tiến: ngoài tiền lương theo sản phẩm trực tiếp, còn có một phần tiền thưởng được tính trên cơ sở tăng đơn giá tiền lương ở các mức năng suất cao. *) Trả lương làm thêm giờ: Đối với lao động trả lương theo thời gian, nếu làm thêm ngoài giờ tiêu chuẩn thì DN phải trả lương làm thêm giờ theo công thức: Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương giờ thực trả x 150% hoặc 200% hoặc 300% x Số giờ làm thêm Mức 150% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày bình thường; mức 200% áp dụng đối với giờ làm thêm vào các ngày nghỉ hàng tuần; mức 300% áp dụng đối với giờ làm thêm vào các ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương theo quy đinh của Bộ luật Lao động. Trường hợp làm thêm giờ nếu được bố trí nghỉ bù những giờ làm thêm thì DN chỉ phải trả phần chênh lệch 50% tiền lương thực trả của công việc đang làm nếu làm thêm vào ngày bình thường: 100% nếu làm vào ngày nghỉ hàng tuần; 200% nếu làm thêm vào các ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của Bộ luật Lao động. Đối với trả lương theo sản phẩm, đơn giá tiền lương của những sản phẩm, công việc làm thêm được trả bằng 150% so với đơn giá tiền lương của sản phẩm làm thêm
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 24 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 trong giờ tiêu chuẩn, nếu làm thêm vào ngày bình thường; bằng 200% nếu làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần; bằng 300% nếu làm thêm vào các ngày nghỉ lễ tết. - Trả lương làm việc vào ban đêm: Đối với lao động trả lương theo thời gian, nếu làm việc vào ban đêm thì mức tiền lương phải được xác định như sau: Tiền lương làm việc vào ban đêm = Tiền lương giờ thực trả x 130% x Số giờ làm việc vào ban đêm Đối với lao động trả lương theo sản phẩm, nếu làm việc vào ban đêm thì đơn giá tiền lương phải trả được xác định như sau: Đơn giá tiền lương của SP làm vào ban đêm = Đơn giá tiền lương của sản phẩm làm trong giờ tiêu chuẩn vào ban ngày x 130% - Trường hợp làm thêm giờ vào ban đêm: Đối với lao động trả lương theo thời gian: Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm = Tiền lương làm việc vào ban đêm x 150% hoặc 200% hoặc 300% Đối với lao động trả lương theo sản phẩm: Đơn giá tiền lương của SP làm thêm giờ vào ban đêm = Đơn giá tiền lương của SP làm vào ban đêm x 150% hoặc 200% hoặc 300% 2.2.6. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương * Chứng từ kế toán sử dụng Để hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương,kế toán ở công ty sử dụng các chứng từ sau: - Bảng chấm công
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 25 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Bảng thanh toán tiền lương - Bảng thanh toán BHXH, BHTN - Phiếu nghỉ hưởng BHXH, BHTN - Bảng thanh toán tiền thưởng. * Sổ sách sử dụng: - Sổ cái TK 334; - Sổ chi tiết TK 334; * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 334: Phải trả người lao động TK 338: Phải trả, phải nộp khác. TK 335: Chi phí phải trả. TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp TK 627: Chi phí sản xuất chung. TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. TK 334: Phải trả người lao động Bên Nợ: Các khoản khấu trừ vào lương, tiền công của nhân viên.  Tiền lương, tiền công và các khoản khác đã trích cho nhân viên  Kết chuyển tiên lương công nhân viên chưa lĩnh. Bên Có: Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân viên chức. Dư Có: Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân viên. Dư Nợ: Số thừa trả cho công nhân viên chức. TK 338: Phải trả, phải nộp khác Bên Nợ:  Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ.  Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn. Bên Có:
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 26 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Trích kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.  Các khoản phải nộp, phải trả hay thu hộ. Dư Có: Số tiền còn phải nộp, phải trả và giá trị tài sản thừa cần xử lý Dư Nợ (nếu có): Số trả thừa nộp thừa vượt chi chưa thanh toán. + Tài khoản 334:  Tài khoản chi tiết sử dụng - TK 3341: Phải trả công nhân viên. - TK 3348: Phải trả người lao động khác. + Tài khoản 338  TK chi tiết sử dụng: - Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn - Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội - Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế - Tài khoản 3388 - Phải trả, phải nộp khác - Tài khoản 3389- Bảo hiểm thất nghiệp 2.2.7. Trình tự hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty 2.2.7.1. Trình tự hạch toán tiền lương. Theo dõi và tính lương cho bộ phận kế toán của công ty. Hàng ngày người chấm công theo dõi và phản ánh tình hình đi làm của phòng mình vào bảng chấm công. Cuối tháng, bảng chấm công sau khi đã được sau khi đã được trưởng phòng kế toán và người chấm công ký sẽ chuyển sang kiểm tra, đối chiếu. Căn cứ vào bảng chấm công và quy chế chi lương của công ty, kế toán chi tiết tính ra lương của từng người. Cụ thể sau:
  • 27. 27 Biểu số 18: Bảng chấm công Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thương mại Công nghệ Giám sát HC Bộ phận: Tài chính - kế toán. BẢNG CHẤM CÔNG Mẫu số: 01a – LDTL Ban hành theo TT số 200/2014/TT BTC ngày 22/12/2014 của bộ trưởng BTC TT Họ và tên Ngạch bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ Ngày trong tháng Quy ra công 1 2 3 ..... 30 31 Số công hưởng lương sản phẩm Số công hưởng lương thời gian Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng 100% lương Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng.... % lương Số công hưởng BHXH A B C 1 2 3 ..... 30 31 32 33 34 35 36 1 Trần Lệ Xuân KT trưởng + + + … + 26 4 2 Quách Chiến KT TSCĐ + + + … + 27 4 3 Phạm Văn An KT VBT + + + … + 25 4 4 Lê Thu Anh KT lương + + + … + 26 4 5 Hà Thị Quỳnh Thủ quỹ + + + … + 27 4 Cộng 132 20 Ngày..30 .tháng..11..năm..2017 Người chấm công (Ký, họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) Người duyệt (Ký, họ tên) Kiệu hiệu chấm công: -Lương sản phẩm: SP -Lương thời gian: + -Ốm, điều dưỡng: Ô -Con ốm: Cô -Thai sản: TS -Tai nạn: T -Nghỉ phép: P - Hội nghị, học tập: H - Nghỉ bù: NB - Nghỉ không lương: KL - Ngừng việc: N - Lao động nghĩa vụ: LD
  • 28. 28 Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công, kế toán chi tiết lập bảng thanh toán tiền lương cho người lao động trong từng bộ phận và vào sổ lương. Sau đó chuyển cho kế toán trưởng kiểm tra xong trình lên giám đốc ký duyệt rồi chuyển xuống kế toán chi tiết lập phiếu chi và chuyển cho thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương để thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên. Tính lương tháng 11 cho các nhân viên: Ví dụ: Tính lương cho bà Trần Lệ Xuân (Kế toán trưởng) Với hệ số lương là 3.0, lương cơ bản theo quy định của nhà nước là 1.150.000 đồng, tính ra lương của bà Xuân như sau: Lương thời gian = (3*1.150.000)/26 = 132.692 (đồng) Lương thực tế: 132.692 x 26 =3.450.000 (đồng) Phụ cấp lương: 500.000 (đồng) Số công nghỉ việc hưởng lương: 132.692 x 4 = 530.769 (đồng) Tổng lương: 3.450.000 + 500.000 +530.769 = 4.480.769 (đồng) + Số tiền BHXH: 4.480.769 x 8% = 313.653 (đồng) + Số tiền BHYT: 4.480.769 x 1,5% = 67.212 (đồng) + Số tiền BHTN: 4.480.769 x 1% = 44.807 (đồng)  Tổng lương phải trả: 4.055.095 (đồng) Sau khi tính lương kế toán lập bảng thanh toán tiền lương cho từng bộ phận.Từ bảng thanh toán tiền lương của từng bộ phận kế toán lập bảng thanh toán tiền lương tổng hợp.
  • 29. 29 Biểu số 19: Bảng thanh toán tiền lương Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thương mại Công nghệ Giám sát HC Bộ phận: Phòng Kế toán BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 11 năm 2017 Mẫu số: 02 – LĐTL (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) (Ðơn vị tính: đồng) TT Họ và tên Bậc lương ngày lương Lương thời gian Số công ngừng việc, nghỉ việc hưởng 100%lương Phụ cấp khác Tổng số Các khoản khấu trừ vào lương Còn được lĩnh Số công Số tiền Số công Số tiền BHXH (8%) BHYT (1,5%) BHTN (1%) Cộng Số tiền Ký nhận A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 Trần lệ Xuân 121.154 26 3.450.000 4 530.769 500.000 4.480.769 313.653 67.212 44.807 392.688.46 4.055.095 2 Quách Chiến 94.500 27 2.451.500 4 378.000 500.000 3.429.500 240.065 51.442,5 34.295 325.802,5 3.103.697,5 3 Phan Văn An 94.500 25 2.362.400 4 378.000 500.000 3.240.500 226.800 48.600 32.400 307.847,5 2.832.552,5 4 Lê Thu Anh 94.500 26 2.457.000 4 378.000 500.000 3.335.000 233.450 50.025 33.350 316.825 3.018.175 5 Hà Thị Quý 105.000 27 2.735.000 4 420.000 500.000 3.755.000 262.750 56.325 37.550 356.725 3.398.276 Cộng 13.455.900 2.084.769 2.400.000 18.240.769 1.036.893 268.419,231 178.94,154 1.699.988,461 16.194.626,92 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười sáu triệu một trăm chín mươi tư nghìn sáu trăm hai mươi sáu đồng./. Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng TC – Kế toán)
  • 30. 30 Biểu số 20: Bảng thanh toán tiền lương Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thương mại Công nghệ Giám sát HC Bộ phận: Toàn công ty BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 11 năm 2017 Mẫu số: 02 – LĐTL (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) (Ðơn vị tính: đồng) TT Họ và tên Bậc lương/ ngày lương Lương thời gian Số công ngừng việc, nghỉ việc hưởng 100% lương Phụ cấp khác Tổng số Các khoản khấu trừ vào lương Còn được lĩnh Số công Số tiền Số công Số tiền BHXH (8%) BHYT (1,5%) BHTN (1%) Cộng Số tiền Ký nhận A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 I Ban lãnh đạo 12.012.000 1.501.500 1.500.000 15.013.500 1.050.945 225.202,5 150.135 1.426.282,5 13.587.217,5 II Phòng kỹ thuật 18.144.000 540.000 2.400.000 21.184.000 1.482.780 317.760 211.840 2.012.480 19.171.520 III Phòng kế toán 13.356.000 2.038.615,384 2.400.000 17.894.615,384 1.252.523,077 268.419,231 178.94,154 1.699.988,461 16.194.626,92 IV Phòng Kế hoạch 23.940.000 1.008.000 3.500.000 28.448.000 1.991.360 426.720 284.480 2.602.460 25.745.440 V Phòng kinh doanh 29.043.000 1.445.000 3.500.000 33.488.000 2.344.160 502.320 334.880 3.181.360 30.306.640 Cộng 96.495.000 6.178.500 13.500.000 116.173.500 8.132.145 1.742.502,5 1.161.735 11.036.482,5 105.137.017,5 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm linh năm triệu một trăm ba mươi bảy nghìn không trăm mười bảy đồng./. Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (nguồn: phòng kế toán- thống kê)
  • 31. 31 Biểu số 21: Sổ lương Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thương mại Công nghệ Giám sát HC Địa chỉ: Số 116, ngách 115/206 đường Trường Chinh, Phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, Hà Nội SỔ LƯƠNG Tháng 11 năm 2017 (Đơn vị tính: Đồng) T T Họ và tên Chức danh nghề nghiệp Hệ số mức lương cấp bậc, chức vụ được xếp hoặc mức lương nghỉ trong hợp đồng lao động TỔNG SỐ TIỀN LƯƠNG VÀ THU NHẬP ĐƯỢC NHẬN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP THEO QUY ĐỊNH TIỀN LƯƠNG VÀ THU NHẬP ĐƯỢC LĨNH CHIA RA TỔNG CỘNG CHIA RA TỔNG CỘNG Tiền Ký nhận Tiền lương theo đơn giá, lương khoán hoặc lương cấp bậc, chức vụ Các khoản khác BHXH BHYT BHTN 1 2 3 4 10 11 12 13 14 15 17 18 19 … … … … … … … … … … … … 5 Trần Lệ Xuân KT trưởng 121.153,846 3.634.615,384 500.000 4.134.615,384 289.423,077 62.019,231 41.346,154 392.688,461 3.741.826,923 6 Quách Chiến KT vật tư 94.500 2.829.500 500.000 3.429.500 240.065 51.442,5 34.295 325.802,5 3.103.697,5 7 Phan Văn An KT VBT 94.500 2.640.500 500.000 3.240.500 226.835 48.607,5 32.405 307.847,5 2.832.552,5 8 Lê Thu Anh KT lương 94.500 2.735.000 500.000 3.335.000 233.450 50.025 33.350 316.825 3.018.175 9 Hà Thị Qúy Thủ quỹ 105.000 3.255.000 500.000 3.755.000 262.750 56.325 37.550 356.725 3.398.275 … … … … … … … … … … … … Tổng cộng tháng 102.573.500 13.500.000 116.173.500 8.132.145 1.742.502,5 1.161.735 11.036.482,5 105.137.017,5 Người lập biểu (ký,họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) (Nguồn: Phòng TC – Kế toán)
  • 32. 32 * Hạch toán các khoản trích theo lương * Tài khoản kế toán sử dụng Để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp kế toán sử dụng TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.TK 338 được mở chi tiết như sau: - TK 338.2: Kinh phí công đoàn. - TK 338.3: Bảo hiểm xã hội. - TK 338.4: Bảo hiểm y tế. - TK 338.9: Bảo hiểm thất nghiệp. * Chứng từ kế toán sử dụng Để phân bổ tiền lương và trích các khoản theo lương kế toán sử dụng các chứng từ sau: - Bảng phân bổ tiền lương (mẫu số 02 – LĐTL); - Phiếu chi (mẫu số 02 – TT). * Trình tự hạch toán các khoản trích theo lương Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương tổng hợp kế toán chi tiết tập hợp chi phí cho từng đối tượng sử dụng, tính toán số tiền để ghi vào bảng phân bổ tiền lương.Căn cứ vào tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN (theo quy định hiện hành) và tổng số tiền lương phải trả cho người lao động theo từng đối tượng sử dụng tính ra số tiền phải trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Ví dụ: Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN vào chi phí và lương tháng 11 năm 2017 cho bà Trần Lệ Xuân- trưởng phòng kế toán của công ty (tổng trích 34.5%, trong đó trích vào chi phí 24%, trích vào lương 10,5%) như sau: - Tổng số lương phải trả = Lương thực tế + Phụ cấp = 4.134.615,384 đồng. - Tỷ lệ trích 34.5%, trong đó trích vào chi phí 24%, trích vào lương 10,5%. - Số tiền trích vào chi phí = Tổng số lương phải trả x 24%. = 4.134.615,384 x 24% = 950.961,538 đồng. + Số tiền trích BHXH = 4.134.615,384 x 18% = 702.784,615 đồng. + Số tiền trích BHYT = 4.134.615,384 x 3% = 124.038,461 đồng. + Số tiền trích KPCĐ = 4.134.615,384 x 2% = 82.591,924 đồng. + Số tiền trích BHTN = 4.134.615,384 x 1% = 41.346,538 đồng. + Số tiền trích vào lương = 4.134.615,384 x 10,5% =392.688.461 đồng. + Số tiền trích BHXH = 4.134.615,384 x 8% =289.423.077 đồng.
  • 33. 33 + Số tiền trích BHYT = 4.134.615,384 x 1.5% =62.019,231 đồng. + Số tiền trích BHTN = 4.134.615,384 x 1% = 41.346,153s đồng. Sau khi tính ra tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí và lương CBCNV của từng phòng, kế toán tập hợp chi phí cho từng đối tương sử dụng, kế toán tính toán số liệu để ghi vào bảng phân bổ tiền lương. Ví dụ: Kế toán tính toán số liệu để ghi vào bảng phân bổ tiền lương tháng 11 năm 2017 như sau: - Tổng số tiền lương là: 116.173.500 đồng, trong đó: + Chi phí bán hàng là: 52.278.075 đồng. + Chi phí QLDN là: 63.895.425 đồng. - Tỷ lệ trích vào chi phí là 24%, trong đó: BHXH (18%), BHYT (3%), KPCĐ (2%), BHTN (1%). + Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN vào chi phí bán hàng cụ thể: . Số tiền trích BHXH = 52.278.075 x 18% = 8.887.272,75 đồng. . Số tiền trích BHYT = 52.278.075 x3% = 1.568.342,25đồng. . Số tiền trích KPCĐ = 52.278.075 x 2% = 1.045.561,5đồng. . Số tiền trích BHTN = 52.278.075 x 1% = 522.680,75 đồng. + Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN vào chi phí QLDN cụ thể: . Số tiền trích BHXH =63.895.425 x 18% = 10.862.222,25đồng. . Số tiền trích BHYT =63.895.425 x 3% = 1.916.862,75 đồng. . Số tiền trích KPCĐ =63.895.425 x 2% = 1.277.908,5 đồng. . Số tiền trích BHTN = 63.895.425 x 1% = 638.954,25 đồng. Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và bảng thanh toán tiền lương kế toán tính ra số tiền BHXH phải nộp cho cơ quan quản lý. 2.2.7.2. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
  • 34. 34 Biểu số 22: Bảng phân bố tiền lương và bảo hiểm xã hội Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thương mại Công nghệ Giám sát HC Địa chỉ: Số 116, ngách 115/206 đường Trường Chinh, Phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, Hà Nội Mẫu số 11 –LĐTL (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 11 năm 2017 (Đơn vị tính: Đồng) T T Ghi Có tài khoản Đối tượng sử dụng (Ghi Nợ các tài khoản) TK 334 - Phải trả người lao động TK 338 - Phải trả phải nộp khác Tổng cộng Lương Các khoản phụ cấp Các khoản khác Cộng Có TK 334 KPCĐ <3382> BHXH <3383> BHYT <3384> BHTN <3389> Cộng Có TK 338 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 TK 642.1 52.278.075 6.075.000 52.278.075 1.045.561,5 8.887.272,75 1.916862,75 522.680,75 12.023.957,23 70.377.032,25 2 TK 642.2 63.895.425 7.425.000 63.895.425 1.277.908,5 10.862.222,25 1.916.862,75 638.954,25 14.695.947,75 86.016.372,75 Cộng 116.173.500 13.500.000 116.173.500 Ngày 30 tháng 11 năm 2017 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 35. 35 (Nguồn: Phòng TC – Kế toán
  • 36. 36 Biểu số 23: Chứng từ ghi sổ Công tyCổ Phần Thương mại Công nghệ Giámsát HC Địa chỉ: Số 116, ngách 115/206 đường Trường Chinh, Phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, Hà Nội CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 164 Ngày 30 tháng 11 năm 2017 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Chứng từ ghi sổ các khoản lương phải trả công nhân viên tháng 11 334 111 105.137.017.5 Cộng 105.137.017.5 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 11 năm 2017 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê)
  • 37. 37 Biểu số 24: Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Công tyCổ Phần Thương mại Công nghệ Giámsát HC Địa chỉ: Số 116, ngách 115/206 đường Trường Chinh, Phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, Hà Nội SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 11 năm 2017 ĐVT: VNĐ STT Chứng từ Số tiền SH NT …. …. ….. …….. 90 30-11/TA 30/11 105.137017.5 …. …. ….. …….. Cộng x x 116.173.500 Kèm theo 01 chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên. Đóng dấu) (Nguồn: Phòng Kế Toán- Thống kê) )
  • 38. 38 Biếu số 25: Sổ cái TK 334 Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thương mại Công nghệ Giám sát HC Địa chỉ: Số 116, ngách 115/206 đường Trường Chinh, Phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, Hà Nội Mẫu số: S02c2 – DNN (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 11 năm 2017 Tên tài khoản: Phải trả người lao động Số hiệu tài khoản: 334 (Đơn vị tính: Đồng) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ DIỄN GIẢI Số hiệu TK đối ứng SỐ TIỀN Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 3 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 30/11/2017 10 30/11/2017 Trả tiền lương CBCNV tháng 11 111 105.137.017,5 30/11/2017 11 30/11/2017 Phân bổ tiền lương tháng 11 642.1 52.278.075 30/11/2017 11 30/11/2017 Phân bổ tiền lương tháng 11 642.2 63.895.425 30/11/2017 12 30/11/2017 Trích BHXH vào lương CBCNV 338 11.036.482,5 - Cộng số phát sinh 116.173.500 116.173.500 - Số dư cuối kỳ Ngày 30 tháng 11 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng TC – Kế toán)
  • 39. 39 Biểu số 27: Sổ chi tiết tài khoản Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thương mại Công nghệ Giám sát HC Địa chỉ: Số 116, ngách 115/206 đường Trường Chinh, Phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, Hà Nội Mẫu số S20-DNN (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 334 Đối tượng: Phải trả công nhân viên (Đơn vị tính: Đồng) Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư SH Ngày tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 30/11/2017 10 30/11/2017 Trả tiền lương CBCNV tháng 11 111 105.137017.5 30/11/2017 11 30/11/2017 Phân bổ tiền lương tháng 11 642.1 52.278.075 30/11/2017 12 30/11/2017 Phân bổ tiền lương tháng 11 642.2 63.895.425 30/11/2017 13 30/11/2017 Trích BHXH vào lương CBCNV 334 11.036.482,5 - Cộng số phát sinh 116.173.500 116.173.500 - Số dư cuối kỳ (Nguồn: Phòng TC – Kế toán) Người ghi sổ (Ký họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
  • 40. 40 Biểu số 27: Chứng từ ghi sổ Công tyCổ Phần Thương mại Công nghệ Giámsát HC Địa chỉ: Số 116, ngách 115/206 đường Trường Chinh, Phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, Hà Nội CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 198 Ngày 30 tháng 11 năm 2017 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Chứng từ ghi nộp BHXH tháng 11/2017 338 111 37.756.387,5 Cộng 37.756.387,5 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 11 năm 2017 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê)
  • 41. 41 Biểu số 28: Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Công tyCổ Phần Thương mại Công nghệ Giámsát HC Địa chỉ: Số 116, ngách 115/206 đường Trường Chinh, Phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, Hà Nội SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 11 năm 2017 ĐVT: VNĐ STT Chứng từ Số tiền SH NT 116 30-11/TQ 30/11 37.756.387,5 Cộng x x 37.756.387,5 Kèm theo 1 chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên. Đóng dấu) (Nguồn: Phòng Kế Toán- Thống kê)
  • 42. 42 Biểu số 29: Sổ cái TK 338 Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thương mại Công nghệ Giám sát HC Địa chỉ: Số 116, ngách 115/206 đường Trường Chinh, Phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, Hà Nội Mẫu số: S02c2 – DNN (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 11 năm 2017 Tên tài khoản: Phải trả phải nộp khác Số hiệu tài khoản: 338 (Đơn vị tính: Đồng) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ DIỄN GIẢI Số hiệu TK đối ứng SỐ TIỀN Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 3 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 30/11/2017 10 30/11/2017 Nộp BHXH tháng 11 111 37.756.387,5 30/11/2017 11 30/11/2017 Trích BHXH vào lương CBCNV 334 11.036.482,5 30/11/2017 12 30/11/2017 Phân bổ BHXH tháng 11 642.1 12.023.957,25 30/11/2017 12 30/11/2017 Phân bổ BHXH tháng 11 642.2 14.695.947,75 - Cộng số phát sinh 37.756.387,5 37.756.387,5 - Số dư cuối kỳ Ngày 30 tháng 11 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng tài chính - Kế toán)
  • 43. 43 Biểu số 30: Sổ chi tiết TK 338 Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thương mại Công nghệ Giám sát HC Địa chỉ: Số 116, ngách 115/206 đường Trường Chinh, Phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, Hà Nội Mẫu số S20-DNN (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 338 Đối tượng: Phải trả phải nộp khác (Đơn vị tính: Đồng) Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư SH Ngày tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 30/11/2017 10 30/11/2017 Nộp BHXH tháng 11/2017 111 37.756.387,5 30/11/2017 11 30/11/2017 Trích BHXH vào lương CBCNV 334 11.036.482,5 30/11/2017 12 30/11/2017 Phân bổ BHXH tháng 11/2017 642.1 12.023.957,25 30/11/2017 12 30/11/2017 Phân bổ BHXH tháng 11/2017 642.2 14.695.947,75 - Cộng số phát sinh 37.756.387,5 37.756.387,5 - Số dư cuối kỳ Hà Nội, Ngày 30 tháng 11 năm 2017 Người ghi sổ (Ký họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng TC – Kế toán)
  • 44. 44 2.3. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC 2.3.1. Kế toán hàng hóa 2.3.1.1 Kế toán hàng hóa * Đặc điểm hàng hóa Hàng hóa là những sản phẩm mà đơn vị nhập về và đã qua kiểm nghiệm, nhập kho, đảm bảo yêu cầu, quy cách đặt ra. Việc tổ chức công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với điều kiện hoàn cảnh cụ thể của công ty có ý nghĩa rất quan trọng nhằm đưa ra các phương án kinh doanh hiệu quả. * Thủ tục nhập- xuất hàng hóa và phương pháp tính giá - Thủ tục nhập kho hàng hóa: Sản phẩm của công ty luôn được tiến hành kiểm tra chất lượng trước khi nhập kho hàng hóa. Những sản phẩm đủ chất lượng mới được nhập kho hàng hóa còn những sản phẩm không đạt chất lượng sẽ được trả lại và chỉ được nhập kho hàng hóa sau khi kiểm tra đã đạt chất lượng. Chính vì vậy mà sản phẩm của Công ty luôn giữ được uy tín với khách hàng về yêu cầu kỹ thuật cũng như chất lượng sản phẩm. Hàng tháng căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành đã đủ chất lượng nhập kho, thống kê phân xưởng lập phiếu nhập kho gồm 2 liên có chữ ký của thủ kho (người trực tiếp nhận hàng). Một liên lưu tại kho công ty, một liên thủ kho giữ để ghi thẻ kho sau đó chuyển lên phòng kế toán. Phòng kế toán thống kê căn cứ vào phiếu nhập kho hàng hóa để tập hợp phân loại sản phẩm. Đồng thời kế toán hàng hóa căn cứ vào sổ chi tiết theo dõi hàng hóa hàng tháng. Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng hoá của công ty hoặc căn cứ hợp đồng kinh tế về mua bán sản phẩm, kế toán lập 3 liên hoá đơn GTGT. Một liên lưu tại cuống, một liên giao cho khách hàng và một liên lưu nội bộ. - Thủ tục xuất kho hàng hóa: Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT xuất bán cho các cá nhân và các doanh nghiệp, tổ chức đoàn thể… thủ kho xuất kho hàng hóa giao cho khách hàng và ghi vào thẻ kho.
  • 45. 45 Cuối tháng, căn cứ vào hoá đơn GTGT bán ra trong kỳ, thủ kho lập phiếu xuất kho hàng hóa thành 2 liên: + Liên 1: Lưu tại kho + Liên 2: Thủ kho giữ để ghi thẻ kho, sau đó chuyển lên phòng kế toán để kế toán hàng hóa theo dõi ghi sổ. Lưu ý: Thủ kho phải vào thẻ kho ngay sau khi xuất kho hàng hóa. Nếu hàng hóa bị đổi lại hoặc trả lại thì phải lập phiếu nhập kho, sau đó chuyển lên phòng kế toán để theo dõi. - Phương pháp tính giá: Trị giá của hàng hóa nhập kho chính là giá thành thực tế sản xuất của sản phẩm. Công ty sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước để tính giá trị xuất kho của hàng hóa. * Chứng từ và sổ sách sử dụng: Để hạch toán hàng hóa kế toán sử dụng các chứng từ và sổ sách sau: + Phiếu nhập kho + Phiếu xuất kho + Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa + Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa + Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán lẻ + Hợp đồng kinh tế + Bảng kê bán lẻ hàng hoá. + Bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa + Sổ chi tiết tài khoản 156, Sổ cái tài khoản 156 * Tài khoản sử dụng: TK 156: Hàng hóa. Tài khoản dùng để phản ánh toàn bộ giá trị hàng hóa nhập xuất tồn theo giá thực tế. Ví dụ: Ngày 21/11 nhập kho 200 Hộp Chuột Quang ACQ40 A1 giá 150.000đ/Hộp. Ngày 22/11 xuất 50 Hộp Chuột Quang ACQ40 A1 bán cho khách hàng với giá: 165.000đ/Hộp. Thuế GTGT 10,5%. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Định khoản: - Nợ TK 156: 30.000.000 Có TK 112: 30.000.000
  • 46. 46 Nợ TK 632: 30.000.000 Có TK 156: 30.000.000 2.3.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa hàng hóa 2.3.2.1. Tình hình tiêu thụ hàng hóa hàng hóa và các phương thức tiêu thụ Tiêu thụ là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất, kinh doanh. Đó là việc cung cấp cho khách hàng các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do Công ty sản xuất, kinh doanh đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. - Tiêu thụ hàng hóa Hiện tại, công ty có 3 phương thức tiêu thụ, đó là: phương thức tiêu thụ trực tiếp, phương thức tiêu thụ gián tiếp và phương thức bán lẻ cho khách hàng. Trong đó, công ty sử dụng phương pháp tiêu thụ trực tiếp là chủ yếu. - Phương thức tiêu thụ trực tiếp: là phương thức giao hàng cho người mua tại kho của công ty. - Phương thức tiêu thụ gián tiếp: là phương thức bán hàng cho người mua không qua kho của công ty mà giao thẳng từ bến cảng hoặc từ nơi mua hàng của công ty. - Phương thức bán lẻ: là phương thức bán trực tiếp đến người tiêu dung, kết thúc nghiệp vụ này hàng hóa chuyển từ lĩnh vực lưu thông sang lĩnh vực tiêu dung. 2.3.2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa, hàng hoá Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của mình. - Chứng từ sử dụng + Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng…lệnh xuất hàng + Phiếu xuất kho + Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng thông thường + Bảng kê hóa đơn + Các chứng từ khác có liên quan… - Tài khoản sử dụng: Để hạch toán tiêu thụ hàng hóa,hàng hóa, cung cấp dịch vụ công ty sử dụng TK như: + Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng + Tài khoản 512: Doanh thu nội bộ
  • 47. 47 + Tài khoản 521: Chiết khấu thương mại + Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại + Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán + Tài khoản 131: Phải thu của khách hàng + Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán Ví dụ: Ngày 22/11 xuất 50 Hộp Chuột Quang ACQ40 A1 bán cho khách hàng với giá: 165.000đ/Hộp. Thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Định khoản: Nợ TK 111: 9.075.000 Có TK 511: 8.250.000 Có TK 33311: 825.000 2.3.2.3. Kế toán giá vốn bán hàng - Tài khoản sử dụng: TK 632 – Dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã cung cấp (đã được coi là tiêu thụ trong kỳ). - Đối với hàng hóa mua vào để bán, tính theo phương pháp thực tế đích danh. Hàng hóa nhập vào kho được tính giá vốn riêng cho từng lô hàng. Ví dụ: Sử dụng ví dụ trên - Ví dụ: xuất bán hàng hóa và được khách hàng chấp nhận thanh toán, căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán ghi: Nợ TK 632: 7.500.000 Có TK 156: 7.500.000 - Ví dụ: xuất bán hàng hoá và được khách hàng chấp nhận thanh toán, căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán ghi: Nợ TK 632: 3.120.000 Có TK 156: 3.120.000 2.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.3.3.1. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm bao gồm chi phí chào hàng, chi phí bảo hành, hoa hồng bán hàng, chi phí vận chuyển,.. - Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 641 để theo dõi và phản ánh các khoản chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm. Các khoản chi phí này được
  • 48. 48 kiểm soát một cách chặt chẽ được phê duyệt từ các cấp có thẩm quyền. TK 641 được chi tiết thành các TK cấp 2 như: TK 6411: Chi phí nhân viên TK 6413: Chi phí dụng cụ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6418: Chi phí bằng tiền khác - Chứng từ sử dụng + Hóa đơn GTGT + Phiếu chi + Bảng kê các loại dịch vụ... 2.3.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng được tập hợp vào TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp. - Bên Nợ: Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ Bên Có: Các khoản chi phí ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh: Chi phí quản lý của công ty được phản ánh vào TK 642 gồm: TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý, văn phòng phẩm, in ấn… TK 6423: Máy tính, thiết bị và đồ dùng văn phòng khác TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425: Thuế, phí, lệ phí TK 6428: Chi phí bằng tiền khác 2.3.3.3. Kế toán chi phí tài chính và doanh thu tài chính - Nội dung chi phí và doanh thu hoạt động tài chính trong công ty như sau: Chi phí tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tín chất tài chính của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: + Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa, khoản chiết khấu thanh toán khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ.
  • 49. 49 Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi thõa mãn đồng thời cả hai điều kiện sau: + Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: + Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ. + Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính. - Tài khoản kế toán sử dụng: Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính sử dụng các tài khoản chủ yếu sau: + TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính: tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ các khoản doanh thu và các khoản ghi giảm doanh thu thuộc hoạt động tài chính được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt khoản doanh thu đó thực tế đã thu hay sẽ thu kỳ sau. + TK 635- Chi phí hoạt động tài chính: tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ các khoản chi phí và các khoản lỗ có liên quan đến hoạt động tài chính thực tế phát sinh trong kỳ. + Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản có liên quan như: TK 111,112 ,131... Sau đây là một số sổ sách minh hoạ cho doanh thu tài chính và chi phí tài chính của công ty: 2.3.3.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. Kế toán sử dụng tài khoản: TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
  • 50. 50 Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp thêm vào số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Trường hợp số thuế thu nhập tạm nộp trong năm lớn hơn số phải nộp cảu năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. Trường hợp phát hiện các sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng( hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm phát hiện có sai sót. Kết thúc năm, kế toán kết chuyển giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm vào TK 911- Xác định kết quả kinh doanh để xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm. 2.3.3.5. Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và trị giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí bán hàng và chi phí tài chính. Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và chi phí khác. Để xác định kết quả của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán sử dụng tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu được thể hiện qua sơ đồ sau: 511,515,711 632,635,641,642,811, 821 911 4212 4212 Kết chuyển doanh thu, thu nhập khác Kết chuyển chi phí trong kỳ Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi trong kỳ
  • 51. 51 Sơ đồ 04: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh 2.4. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH KHÁC CỦA CÔNG TY 2.4.1. Tổ chức kế toán thanh toán 2.4.1.1. Kế toán các khoản phải thu *)Kế toán các khoản phải thu của khách hàng - Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 131 để hạch toán các khoản phải thu của khách hàng. - Chứng từ và sổ sách sử dụng: + Hóa đơn GTGT + Hợp đồng kinh tế + Phiếu thu, giấy báo có + Các chứng từ khác có liên quan + Sổ chi tiết tài khoản 1311, 1312 + Sổ tổng hợp chi tiết TK 1311, 1312 Nguyên tắc ghi nhận: Việc ghi nhận công nợ phải thu trên cơ sở số liệu hàng xuất bán cho khách hàng chưa thu tiền. TK 531, 532 TK 111, 112 TK 111, 112 TK 331 TK 511 TK 131 TK 333 TK 333 Doanh thu bán hàng GGHB, HBTL trừ vào nợ phải thu khó đòi Khách hàng thanh toán nợ Tiền thừa trả lại chho khách hàng Khách hàng thanh toán nợ Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu ra
  • 52. 52 Sơ đồ 05: Kế toán các khoản phải thu của khách hàng
  • 53. 53 2.4.1.2. Kế toán các khoản phải trả *)Kế toán các khoản phải trả người bán - Tài khoản sử dụng: TK 331- Phải trả người bán, TK 331 được mở chi tiết cho từng đối tượng để theo dõi các khoản phải trả. - Chứng từ sử dụng và sổ sách sử dụng: + Chứng từ sử dụng gồm: Hóa đơn GTGT, Hợp đồng kinh tế, phiếu chi, giấy báo nợ…. + Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết TK 331, và Sổ cái TK 331 Sơ đồ 06: Kế toán các khoản phải trả người bán 2.4.1.3. Kế toán tạm ứng * Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 141 để theo dõi các khoản tạm ứng của công ty cho cán bộ, công nhân, người lao động trong công ty và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó. Các khoản tạm ứng như: Tạm ứng mua tài sản; tạm ứng lương; tạm tứng tiền công tác phí; tạm ứng cho công tác văn phòng… TK 111,112,311… TK 627,641,642 TK 131 TK 152,153,211 TK 515 TK 133 TK 331 TK 133 TK 152,153,211… Mua chịu vật tư tài sản chưa thanh toán Ứng trước tiền cho người bán Bù trừ các khoản phải thu Giảm giá, hàng mua trả lại, chiết khấu thương mại Chiết khấu thanh toán Mua vật tư hàng hóa đưa ngay vàosử dụng Thuế GTGT ( nếu có) Thuế GTGT ( nếu có)
  • 54. 54 * Chứng từ sử dụng và sổ sách sử dụng: + Phiếu thu, phiếu chi + Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng + Các chứng từ khác + Sổ chi tiết tạm ứng + Sổ tổng hợp tạm ứng + Sổ cái TK 141 Quy trình hạch toán các khoản tạm ứng được khái quát theo sơ đồ: Sơ đồ 07: Kế toán các khoản tạm ứng Ví dụ. Ngày 15/11/2017 tạm ứng tiền cho anh Phạm Văn Nam mua hàng. Tạm ứng số tiền 9.000.000đ. 2.4.1.4. Kế toán thanh toán với nhà nước * Tài khoản sử dụng: Để theo dõi tình hình thanh toán với Nhà nước kế toán sử dụng TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”. TK 333 có 9 tài khoản cấp 2: + TK 33311: Thuế GTGT đầu ra + TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu + TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt + TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu + TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp + TK 3335: Thuế thu nhập cá nhân TK 141 TK 111,112,152 TK 152,153,241 TK 111,152,334 Khi tạm ứng tiền hoặc vật tư Bảng thanh toán tạm ứng kèm theo chứng từ gốc được duyệt Các khoản chi tạm ứng nhập lại quỹ( kho) hoặc trừ vào lương
  • 55. 55 + TK 3337: Thuế nhà đất, tiền thuế đất + TK 3338: Các loại thuế khác + TK 3339: Phí, lệ và các khoản phải nộp khác Ngoài TK 333, kế toán còn sử dụng TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”. TK 133 có các 2 tài khoản cấp 2: + TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ + TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ * Chứng từ sử dụng và sổ sách sử dụng: + Hoá đơn GTGT + Các chứng từ khác có liên quan + Sổ chi tiêt TK 133, 333 + Sổ theo dõi thuế GTGT + Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại + Sổ cái TK 133, 333 Hàng tháng, kế toán lập bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào; Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra; Bảng phân bổ thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ mua vào được khấu trừ trong kỳ; Tờ khai thuế GTGT theo mẫu của Bộ tài chính ban hành để thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước. 2.4.2. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền 2.4.2.1. Kế toán tiền mặt * Đặc điểm tiền mặt: - Tiền mặt là số tiền đang được quản lý và sử dụng ngay tại Doanh nghiệp, thủ quỹ là người giao nhiệm vụ giữ tiền và thực hiện các việc thu chi trên cơ sở các chứng từ thu, chi hợp pháp, hợp lý. - Tiền mặt bao gồm tiền Việt Nam ( kể cả ngân phiếu) các loại ngoại tệ vàng, bạc, đá quý, kim khí quý * Tài khoản sử dụng: TK 111- Tiền mặt * Chứng từ và sổ sách sử dụng: Các chứng từ và sổ sách sử dụng trong kế toán tiền mặt gồm: + Phiếu thu, phiếu chi
  • 56. 56 + Giấy đề nghị thu tiền, chi tiền. + Giấy đề nghị tạm ứng + Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT + Các chứng từ khác có liên quan + Báo cáo thu chi tiền mặt + Sổ quỹ tiền mặt + Sổ cái TK 111 Sơ đồ 08: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền mặt tại công ty Ví dụ: Ngày 22/11 thu tiền bán Chuột Quang ACQ40 A1 cho chị Hoàng Thị Vân là: 9.075.000 đồng Định khoản: ĐVT: VNĐ Nợ TK 111: 9.075.000 TK 131 TK 3381 TK 112 TK 331 TK 1381 515,711,511,3331 TK 111 TK152,153,211 … TK 112 Thu tiền từ hoạt động bán hàng, nhượng bán tài sản Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt Khách hàng thanh toán nợ hoặc đặt trước tiền hàng Kiểm kê phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân Xuất quỹ tiền mặt mua tài sản, vật tư …. Xuất quỹ tiền mặt gửi NG Xuất quỹ TM trả nợ nhà cung cấp hoặc trả trước tiền hàng Kiểm kê phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân chxử lý
  • 57. 57 Có TK 511: 8.250.000 Có TK 3331: 825.000 2.4.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng Đối với tiền gửi ngân hàng khi nhận được các chứng từ từ ngân hàng gửi đến kế toán kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Khi có sự chênh lệch trên sổ kế toán của công ty, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì công ty sẽ báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý. * Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 112- Tiền gửi ngân hàng * Chứng từ và sổ sách sử dụng + Giấy báo nợ, giấy báo có, giấy báo dư cuối tháng + Giấy ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi + Sổ cái TK 112 Sơ đồ 09: Quy trình hạch toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng (Nguồn: Phòng kế toán) 515,711,511… TK 112 TK152,153,… TK 111 TK 131 TK 3381 TK 111 TK 331 TK 1381 Thu tiền từ hoạt động bán hàng, nhượng bán tài sản Xuất quỹ tiền mặt gửi NG Khách hàng thanh toán nợ hoặc đặt trước tiền hàng Kiểm kê phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân Chuyển khoản mua tài sản, vật tư …. Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt Xuất quỹ TM trả nợ nhà cung cấp hoặc trả trước tiền hàng Kiểm kê phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân chxử lý
  • 58. 58 2.4.3. Kế toán nguồn vốn và phân phối kết quả kinh doanh 2.4.3.1. Kế toán nguồn vốn * Tài khoản sử dụng: Công ty hạch toán nguồn vốn chủ sở hữu thông qua các tài khoản sau: - TK 411: Nguồn vốn kinh doanh + TK 4111: Nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu +TK 41111: Nguồn vốn cố định + TK 41112: Nguồn vốn lưu động - TK 414: Quỹ đầu tư phát triển - TK 415: Quỹ dự phòng tài chính - TK 353: Quỹ khen thưởng phúc lợi + TK 3531: Quỹ khen thưởng + TK 3532: Quỹ phúc lợi * Sổ sách sử dụng: Sổ cái tài khoản 411 2.4.3.2. Kế toán phân phối kết quả kinh doanh Hàng năm, sau khi lập báo cáo tài chính, dựa trên số lợi nhuận sau thuế mà công ty có được sau một năm cố gắng nỗ lực, công ty tiến hành phân phối số lợi nhuận này vào quỹ của công ty theo tỷ lệ quy định trong điều lệ công ty. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp được phản ánh trên tài khoản 421- Lợi nhuận chưa phân phối. Định kỳ( tháng, quý…), doanh nghiệp tạm phân chia lợi nhuận theo kế hoạch, cuối năm sẽ điều chỉnh theo số quyết toán thực tế. *Tài khoản sử dụng: - TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối + TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước + TK 4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay. Sổ sách sử dụng: Sổ cái tài khoản 421