SlideShare a Scribd company logo
1 of 68
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA TOÁN KINH TẾ

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
CHUYÊN NGÀNH TOÁN TÀI CHÍNH
Đề tài:
PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC
PHẨM HẬU GIANG DƯỚI GÓC ĐỘ NHÀ ĐẦU TƯ CHIẾN LƯỢC
Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149
HÀ NỘI – 2022
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy, cô giảng viên Trường Đại học
Kinh tế Quốc dân và Khoa Toán kinh tế luôn dạy dỗ, đồng hành, giúp đỡ, tiếp
thêm những kiến thức, kinh nghiệm và truyền động lực, cảm hứng cho em trong
suốt quá trình học tập và rèn luyện những năm vừa qua.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô giáo Th.S Trần Chung Thủy đã
luôn giúp đỡ và tạo điều kiện để em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng tìm hiểu và hoàn thành chuyên đề nhưng
chắc hẳn không tránh khỏi những sai sót và hạn chế, em mong nhận được những
đóng góp của các thầy cô để có thể sửa đổi kịp thời và hoàn thiện bài chuyên đề
một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tác giả
Phạm Thị Phương Thảo
1
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
PHẦN MỞ ĐẦU
1) Lý do chọn đề tài
Những năm gần đây hoạt động mua bán và sáp nhập doanh nghiệp ngày
càng phổ biến tại Việt Nam, các khái niệm mới như nhà đầu tư chiến lược và mối
quan tâm của nhà đầu tư chiến lược trong nghiên cứu thị trường và chọn công ty
đầu tư còn ít tư liệu tham khảo. Trong bối cảnh, tình hình Covid còn đang diễn
biến phức tạp trên thế giới, em chọn lựa doanh nghiệp trong lĩnh vực Dược phẩm
để có thể định giá giá trị cổ phiếu trên sàn chứng khoán có bị ảnh hưởng nặng nề
bởi các yếu tố khách quan, diễn biến giá cổ phiếu trong năm 2019 – 2020, để có
các phân tích, nhận định về giá cổ phiếu trên thị trường hiện nay đồng thời lồng
ghép dưới góc độ nhà đầu tư chiến lược. Bằng kiến thức chuyên môn tích lũy qua
quá trình học và sự hướng dẫn tận tình của giảng viên Th.s Trần Chung Thủy em
quyết định chọn đề tài: “ Phân tích và định giá cổ phiếu công ty cổ phần Dược
Hậu Giang dưới góc độ nhà đầu tư chiến lược” làm đề tài chuyên đề tốt nghiệp
của mình.
2) Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các lý thuyết về phân tích và định giá tài sản tài chính
- Tìm hiểu tổng quan ngành Dược nói chung, xu hướng phát triển tại thị
trường thế giới, tổng quan về ngành dược Việt Nam và xu thế cạnh tranh.
- Tìm hiểu công ty cổ phần Dược phẩm Hậu Giang
- Thu thập các chỉ tiêu tài chính, các báo cáo kết quả kinh doanh và diễn
biến giá cổ phiếu DHG để phân tích và định giá cổ phiếu DHG.
- So sánh các chỉ tiêu của DHG so với chỉ tiêu ngành và tìm ra vị thế của
DHG trong ngành Dược phẩm
-Dựa vào kết quả phân tích đánh giá đối với nhà đầu tư chiến lược và
doanh nghiệp.
3) Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang ( DHG )
- Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu các chỉ tiêu tài chính, diễn biến giá cổ
phiếu DHG trên thị trường chứng khoán.
4) Kết cấu chuyên đề
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
2
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Chương 1: Cơ sở lý thuyết
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần dược phẩm
Hậu Giang (DHG)
Chương 3: Định giá giá trị cổ phiếu và đánh giá dưới góc độ nhà đầu tư
chiến lược
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
3
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1 LÍ THUYẾT VỀ ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU VÀ NHÀ ĐẦU TƯ
CHIẾN LƯỢC
1.1.1 Khái niệm đầu tư cổ phiếu
Hiện nay trên thị trường có khá nhiều kênh đầu tư tài chính như:
- Gửi tiết kiệm
- Đầu tư vàng
- Bất động sản
- Quỹ đầu tư
- Forex - Đầu tư thị trường ngoại hối (giao dịch mua bán đồng ngoại tệ)
- Đầu tư chứng khoán,...
Mỗi hình thức đầu tư đều đem lại cơ hội, khả năng thu lợi nhuận cũng như
mức độ rủi ro riêng, ưu và nhược điểm chung của các phương án đầu tư tài chính:
+ Gửi tiết kiệm:
- Ưu điểm: An toàn, không thua lỗ, sinh lời cố định từ 4-8%/năm,
- Nhược điểm: Có thể mất lãi nếu rút trước hạn, rủi ro lạm phát, đồng tiền
mất giá
+ Đầu tư vàng:
- Ưu điểm: Vốn đầu tư ít, thời gian đầu tư linh hoạt, dễ mua bán, thanh
khoản cao
- Nhược điểm: Rủi ro giá vàng biến động thất thường
+ Bất động sản:
- Ưu điểm: Mức sinh lời cao từ 8-12%/năm
- Nhược điểm: Vốn đầu tư lớn, thanh khoản thấp, rủi ro ứ đọng vốn nếu thị
trường bất lợi
+ Quỹ đầu tư:
- Ưu điểm: Quản lý bởi chuyên gia có kinh nghiệm nên lợi nhuận ổn định,
rủi ro thấp, vốn đầu tư ít, khả năng thanh khoản cao
+ Forex:
- Ưu điểm: Lợi nhuận cao, vốn đầu tư: 100 - 200$
- Nhược điểm: Rủi ro cực lớn vì dùng đòn bẩy, cần am hiểu về thị trường
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
4
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
tài chính
+ Đầu tư chứng khoán:
- Ưu điểm: Lợi nhuận cao, không cần nhiều vốn, đầu tư linh hoạt, thanh
khoản cao
- Nhược điểm: Rủi ro thua lỗ khi đầu tư vào các doanh nghiệp yếu kém.
Chuyên đề sẽ tập trung vào phân tích đầu tư tài chính qua đầu tư cổ phiếu
trong chứng khoán:
 Khái niệm
“ Chứng khoán là sản phẩm hàng hóa của thị trường chứng khoán, những
giấy tờ có giá trị, được xác nhận quyền sở hữu hợp pháp của người sở hữu
chứng khoán đối với tài sản hoặc vốn của tổ chức phát hành chứng khoán, được
thể hiện bằng hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ và dữ liệu điện tử.”
(Điều 1, Khoản 4, Luật chứng khoán 2019)
Tóm lại, chứng khoán là loại hàng hóa đặc biệt, có thể đem ra thỏa thuận,
mua bán trao đổi trên thị trường chứng khoán.
Loại chứng khoán phổ biến nhất trên thị trường hiện nay là cổ phiếu, đầu tư
chứng khoán chính là việc bạn gián tiếp đầu tư vào doanh nghiệp thông qua việc
mua cổ phiếu.
Khi một công ty cần huy động vốn, số vốn cần huy động sẽ được chia thành
nhiều phần nhỏ bằng nhau gọi là cổ phần. Người mua cổ phần được gọi là cổ
đông sẽ được cấp một giấy phép xác nhận quyền sở hữu cổ phần – cổ phiếu.
Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người
sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.
 Đặc điểm của cổ phiếu:
- Không có kì hạn và không hoàn vốn
- Giá cổ phiếu biến động phụ thuộc vào cung cầu thị trường, kết quả
kinh doanh của công ty
- Cổ đông là người cuối cùng được nhận phần giá trị còn lại của công ty
khi công ty phá sản
- Có tính rủi ro cao, tính thanh khoản cao và có tính lưu thông.
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
5
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
 Cổ phiếu được giao dịch trên thị trường chứng khoán, dựa theo tính chất thị
trường chứng khoán nhà đầu tư có thể đầu tư cổ phiếu trên thị trường sơ cấp
và thị trường thứ cấp.
- Thị trường sơ cấp: Là nơi nhà đầu tư có thể mua các loại chứng khoán
mới phát hành lần đầu hay còn gọi là thị trường phát hành/ thị trường cấp một.
Các cổ phiếu của thị trường này là các cổ phiếu của các công ty cổ phần chưa
được niêm yết trên thị trường chứng khoán.
- Thị trường thứ cấp: là thị trường giao dịch các loại chứng khoán đã được
giao dịch trên thị trường sơ cấp. Cổ phiếu sau khi được phát hành được mua đi
bán lại nhiều lần trên thị trường thứ cấp không làm tăng vốn cho nhà phát hành
mà chỉ làm thay đổi quyền sở hữu các cổ phiếu đã phát hành làm tăng tính thanh
khoản, việc mua bán nhằm mục đích cất giữ tài sản tài chính, nhận khoản thu
nhập cố định hàng năm hoặc hưởng chênh lệch giá.
1.1.2 Quy trình đầu tư cổ phiếu
Bước 1: Thiết lập mục tiêu đầu tư, các nhà đầu tư cần xây dựng mục tiêu
nhằm tối đa hóa lợi nhuận hay tối thiểu hóa rủi ro, cân bằng giữa rủi ro và lợi
nhuận để đem lại lợi ích lớn nhất.
Bước 2: Thực hiện phân tích và đánh giá: Bước quan trọng nhất là trong
quy trình đầu tư cổ phiếu. Nhà đầu tư cần phải thu thập thông tin và phân tích
đánh giá được giá trị thực của cổ phiếu
Tại chuyên đề này, áp dụng 2 phương pháp là phân tích cơ bản và phân tích
kỹ thuật: Phân tích cơ bản thực chất là phân tích tình hình tài chính và hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp, phân tích kỹ thuật là dựa vào lịch sử diễn biến giá
cả của cổ phiếu trong quá khứ để dự đoán xu thế biến động của cổ phiếu trong
tương lai.
Bước 3: Đề xuất quyết định đầu tư: Đầu tư mang lại nhiều cơ hội lợi nhuận
cũng như tiềm tàng rất nhiểu rủi ro, nhà đầu tư phải đưa ra những quyết định thận
trọng về chi phí cơ hội bỏ ra, xác định mức độ rủi ro có thể chấp nhận được để
đảm bảo nguồn vốn của nhà đầu tư.
1.1.3 Phân loại nhà đầu tư
- Nhà đầu tư chiến lược:
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
6
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Nhà đầu tư chiến lược là những nhà đầu tư đã có kinh nghiệm và kiến thức
cùng mảng ngành nghề kinh doanh hoạt động với công ty, có sức khỏe tài chính
tốt, cùng xây dựng ý tưởng hợp tác phát triển công ty mua lại, đôi bên cùng có
lợi, khả năng ở lại với doanh nghiệp lâu dài.
- Nhà đầu tư tài chính:
Một nhà đầu tư tài chính xem một vụ mua lại là một khoản đầu tư. Họ
đang tìm cách đầu tư một số tiền nhất định vào việc mua lại công ty mục tiêu, và
sau đó kỳ vọng khoản đầu tư đó sẽ tạo ra lợi nhuận thỏa đáng. Nhà đầu tư tài
chính sẵn sàng đầu tư vào các loại hình kinh doanh và ngành công nghiệp khác
nhau thay vì chỉ những ngành phù hợp với hoạt động hiện có của mình.
Một nhà đầu tư tài chính tìm cách tăng doanh thu và dòng tiền của
mình thông qua các kỹ thuật khác nhau, bao gồm cả việc mạo hiểm vào các dự án
tạo ra doanh thu, giảm chi phí và tạo ra lợi thế theo quy mô. Nhà đầu tư tài chính
thu được lợi nhuận tối đa từ khoản đầu tư ban đầu của mình, có khả năng rời khỏi
công ty, bằng cách đưa nó ra công chúng hoặc bán nó hoàn toàn.
Để đảm bảo thu được lợi tức từ khoản đầu tư của mình, người đầu tư tài
chính phải bắt đầu bằng cách kiểm tra hồ sơ tài chính của công ty định mua. Một
điều mà người đầu tư quan tâm là thấy được sự nhất quán trong báo cáo tài chính
của công ty mục tiêu.
1.1.4 Nhà đầu tư chiến lược
1.1.4.1 Khái niệm
Nhà đầu tư chiến lược là công ty cùng ngành với công ty mà nhà đầu tư
đang cố gắng mua lại. Thông thường, nhà đầu tư chiến lược là đối thủ cạnh tranh,
nhà cung cấp hoặc khách hàng của công ty.
“Nhà đầu tư chiến lược là các nhà đầu tư trong nước như: người sản xuất
và thường xuyên cung cấp nguyên liệu cho doanh nghiệp; người cam kết tiêu thụ
lâu dài sản phẩm của doanh nghiệp; người gắn bó lợi ích chiến lược lâu dài
trong kinh doanh, có tiềm năng về tài chính và năng lực quản lý. Khi xây dựng
phương án cổ phần hóa, doanh nghiệp cổ phần hóa lựa chọn nhà đầu tư chiến
lược, trình cơ quan quyết định cổ phần hóa phê duyệt”
(khoản 2, điều 16, nghị định 187/2004/NĐ-CP ).
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
7
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
1.1.4.2 Mục tiêu
Mục tiêu của nhà đầu tư chiến lược là nhận thấy một công ty có tiềm năng
mở rộng, tìm kiếm cơ hội để đầu tư vào các dòng sản phẩm mới trong cùng
ngành, tìm thị trường địa lý mới và đảm bảo nhiều kênh phân phối hơn.
Bằng cách mua lại doanh nghiệp cùng ngành, tổ chức lại sau khi hợp nhất sẽ
được hưởng lợi từ cộng hưởng sức mạnh. Trong thực tế, việc mua lại tạo ra sự
cộng hưởng sức mạnh giữa sản xuất và phân phối đồng thời cũng thúc đẩy hiệu
suất sử dụng nhà máy.
Bằng cách sử dụng cùng các nguồn lực và nguyên liệu để sản xuất thực
phẩm hữu cơ, công ty kết hợp được hưởng lợi từ việc giảm chi phí, đặc biệt là chi
phí nhà máy và văn phòng dư thừa.
Đối với nhà đầu tư chiến lược nước ngoài: Chi phí thành lập doanh nghiệp
mới mất thời gian lâu, đặc biệt là các thủ tục giấy phép hành chính nhờ việc mua
lại sát nhập các công ty cùng ngành đã hoạt động có thương hiệu, kinh nghiệm
đối với lĩnh vực trước đó nhà đầu tư chiến lược có thể nhanh chóng gia nhập thị
trường nhanh, triển khai được sớm hoạt động kinh doanh.
1.1.4.3 Các thông tin mà nhà đầu tư chiến lược cần được cung cấp
Khi xác định đối tượng công ty muốn mua, nhà đầu tư chiến lược sẽ quan
tâm những yếu tố sau:
- Hoạt động tài chính của công ty bị mua bao gồm những phân tích tài chính,
báo cáo tài chính của doanh nghiệp bị mua.
- Nền tảng và kinh nghiệm trong ngành. Các nhà đầu tư chiến lược sẽ nghiên
cứu công ty đã có thâm niên trình độ kĩ thuật trong ngành, để dễ dàng tổ chức
lại và hợp nhất thúc đẩy sức mạnh sản xuất với nhau.
- Xem xét mô hình kinh doanh của công ty bị mua để đánh giá hiệu quả hoạt
động, tiềm năng phát triển của công ty.
- Quy mô và xu thế thị trường để xác định xu hướng phát triển trong tương lai,
khả năng ổn định và vị thế của công ty được mua.
1.2 PHÂN TÍCH CƠ BẢN TRONG ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU
1.2.1 Phương pháp Top – Down
Phương pháp đầu tư từ trên xuống là phương pháp phân tích xem xét tình hình
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
8
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
vĩ mô tổng thể của nền kinh tế, sau đó tiếp tục đánh giá các yếu tố ở cấp độ
thấp hơn kĩ càng hơn.
Sau khi xem xét các điều kiện kinh tế tổng thể trên khắp thế giới, nhà
phân tích tiếp tục đánh giá các điều kiện thị trường ngành cụ thể của công ty, để
chọn ra những ngành được dự báo sẽ có kết quả khả quan.
Phân tích sâu hơn về cổ phiếu của các công ty cụ thể, để chọn những
công ty có khả năng trở thành khoản đầu tư thành công, bằng cách xem xét các
thông tin căn bản của chúng. Phương pháp đầu tư từ trên xuống chú trọng nhất
đến các yếu tố kinh tế vĩ mô hoặc các yếu tố cấp độ thị trường.
1.2.2 Phân tích nhóm chỉ số tài chính
Phân tích các chỉ số tài chính trong báo cáo tài chính là một trong những
việc quan trọng và cần thiết không thể thiếu trong phân tích đánh giá. Biết cách
xác định và đánh giá các chỉ số có thể đánh giá cơ bản về tình hình hoạt động tài
chính của công ty trong phân tích cho các nhà đầu tư. Trong chuyên đề, xét đến 4
nhóm chỉ số chính bao gồm:
- Nhóm chỉ số phản ánh khả năng thanh toán
- Nhóm chỉ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản
- Nhóm chỉ số thể hiện hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
- Nhóm chỉ số tăng trưởng tiềm năng
1.2.2.1 Nhóm chỉ số phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp
 Hệ số khả năng thanh toán hiện hành: Đây là hệ số đo lường khả
năng doanh nghiệp đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn, thể hiện mức độ
doanh nghiệp chuyển đồi tài sản thành tiền mặt để trả cho các khoản nợ ngắn
hạn.
Hệ số này đạt giá trị thấp (<2) ám chỉ khả năng trả nợ trong ngắn hạn của
doanh nghiệp đang là yếu.
Hệ số thanh toán hiện hành cao thì mức độ trả nợ trong ngắn hạn của
công ty được đảm bảo. Tuy nhiên hệ số này quá cao cũng không phải một tín
hiệu tốt, bởi nó cho thấy tài sản của công ty này gắn chặt với “tài sản lưu động”
quá nhiều nếu vậy hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp không cao, nên ta
cần phân tích và đánh giá thêm.
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
9
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Công thức tính:
Hệ số thanh toán hiện hành =
Tổng tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
 Hệ số thanh toán nhanh: Hệ số này đo lưởng rõ hơn khả năng
thanh toán của công ty, chỉ những tài sản có tính thanh khoản cao mới được tính
toán, các hàng hóa tồn kho hoặc tài sản ngắn hạn khác không được tính vì chúng
có tính thanh khoản kém
Công thức tính:
Hệ số thanh toán nhanh =
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
 Hệ số khả năng thanh toán tức thời: Hệ số này đánh giá khả
năng thanh toán của doanh nghiệp trong giai đoạn nền kinh tế gặp khủng hoảng,
khi hàng tồn kho không thể tiêu thụ được và có các khoản nợ khó thu hồi.
Công thức tính:
Hệ số khả năng thanh toán tức thời=
Tiền và các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
1.2.2.2 Nhóm chỉ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản của
doanh nghiệp
 Hệ số nợ trên tổng tài sản: Phản ánh nợ phải trả chiếm bao nhiêu phần
trăm trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.
Hệ số này nhỏ nghĩa là doanh nghiệp này có ít khoản nợ, có khả năng tự
chủ mà không cần vay nhiều. Tuy nhiên có thể thấy công ty chưa có khả năng
khai thác sử dụng đòn bẩy tài chính. Ngược lại, hệ số này lớn nghĩa là doanh
nghiệp đang dựa nhiều vào các khoản vay và khả năng tự chủ thấp, rủi ro cao.
Nhưng để đánh giá chính xác thì cần phải tùy vào hoàn cảnh, tình hình hoạt động
của công ty trong từng giai đoạn.
Công thức tính:
Hệ số nợ trên tổng tài sản =
Tổng nợ
Tổng nguồn vốn (hoặc Tổng tài sản)
Tổng nợ bao gồm các khoản nợ ngắn hạn và khoản nợ dài hạn
 Hệ số nợ trên Vốn chủ sở hữu: Hệ số này cho biết ứng với mỗi đồng
vốn mà chủ sở hữu doanh nghiệp phải tự mình bỏ ra tương đương với bao nhiêu
đồng vốn doanh nghiệp đi vay mượn thì mới đáp ứng đủ.
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
10
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Công thức tính:
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu =
Tổng nợ
Nguồn vốn chủ sở hữu
1.2.2.3 Nhóm chỉ số thể hiện hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
Nhóm chỉ số này được sử dụng để đánh giá năng lực quản lý, sử dụng tài
sản hiện có của doanh nghiệp
 Số vòng quay hàng tồn kho: Hệ số này thể hiện khả năng luân
chuyển hàng tồn kho trong kì. Nếu so sánh hệ số hàng tồn kho này đạt giá trị cao
hơn so với các công ty cùng ngành khác cho thấy việc thực hiện, tổ chức, quản lí
hàng tồn kho của công ty là tốt, tiết kiệm được chi phí khi dự trữ hàng tồn kho.
Ngược lại, nếu hệ số vòng quay hàng tồn kho thấp cho thấy việc lưu thông hàng
hóa chưa được hiệu quả, doanh nghiệp trữ quá mức làm ứ đọng, chậm tiêu thụ
sản phẩm.
Công thức tính:
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
 Vòng quay tài sản cố định: Hệ số này cho biết trung bình một đồng
TSCĐ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu, thể hiện được mức độ hiệu suất sử
dụng tài sản cố định của công ty.
Công thức tính:
Vòng quay tài sản cố định =
Doanh thu thuần
Tài sản cố định trung bình
 Vòng quay tài sản (Vòng quay toàn bộ vốn): Hệ số phản ánh mức độ
hiệu quả sử dụng tài sản hiện có của công ty, chịu ảnh hưởng bởi đặc thù ngành
nghề kinh doanh, trình độ quản lí, chiến lược kinh doanh và khả năng sử dụng tài
sản của công ty.
Công thức tính:
Vòng quay toàn bộ vốn =
Doanh thu thuần
Vốn kinh doanh bình quân
 Vòng quay vốn lưu động: Là thời gian hoàn thành một chu kỳ kinh
doanh của công ty, hệ số cho biết tình hình kinh doanh của công ty, số vòng quay
càng lớn nghĩa là doanh nghiệp có khả năng sử dụng hiệu quả vốn lưu động.
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
11
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Ngược lại, số vòng quay càng nhỏ thì doanh nghiệp đang đối mặt với khả năng
sản suất, lưu chuyển hàng hóa chậm. Tùy từng doanh nghiệp kinh doanh trong
lĩnh vực sản xuất hay thương mại mà vòng quay vốn khác nhau.
Công thức tính:
Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn – nợ ngắn hạn
Vòng quay vốn lưu động =
Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân
Vòng quay nợ phải thu: Hệ số này cho biết tốc độ thu hồi công nợ của
doanh nghiệp từ việc thu hồi khoản phải thu và tiền nợ từ khách hàng.
Công thức tính:
Vòng quay nợ phải thu =
Doanh thu bán hàng
Các khoản phải thu bình quân
Doanh thu bán hàng = Tổng doanh thu bán hàng chịu trong kì – khoản
doanh thu bán chịu mà khách hàng đã trả bằng tiền mặt
Các khoản phải thu bình quân: Trung bình cộng của khoản phải thu đầu kì
và cuối kì
1.2.2.4 Nhóm chỉ số tăng trưởng tiềm năng của doanh nghiệp
 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS): Hệ số cho biết
sau khi trừ thuế, một đồng từ doanh thu bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ sẽ tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận (lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu)
ROS càng lớn: doanh nghiệp đang hoạt động tốt, kiểm soát tốt nguồn chi và
tạo ra nhiều lợi nhuận, ROS > 0 doanh nghiệp đang kinh doanh có lãi; ngược lại,
ROS < 0 doanh nghiệp đang có chi phí kinh doanh vượt ngoài tầm kiểm soát. Chỉ
số này cũng phụ thuộc vào đặc trưng của từng ngành, nhà đầu tư cần phân tích
thêm so sánh với mặt bằng chung của ngành.
Công thức tính:
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE): Hệ số
này phản ánh mức lợi nhuận sau thuế thu được trong mỗi đồng vốn chủ bỏ ra
trong kỳ. Chỉ số này rất được các nhà đầu tư quan tâm vì nó đánh giá được tổng
hợp trình độ quản trị về tài sản, tài chính, chi phí, nguồn vốn của doanh nghiệp.
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
12
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Công thức tính:
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): Hệ số này cho biết với
doanh nghiệp một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận
Công thức tính:
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản bình quân
 Thu nhập một cổ phiếu thường (EPS): Chỉ số này phản ánh thu
nhập trên một cổ phiếu, doanh nghiệp huy động vốn với trung bình một cổ phiếu
tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận cho chủ sở hữu
Công thức tính:
Thu nhập một cổ phiếu thường (EPS)
=
Lợi nhuận sau thuế − Cổ tức cho cổ đông ưu đãi
Số lượng cổ phiếu thường lưu hành
1.2.3 Phân tích SWOT
Mô hình SWOT là mô hình phân tích kinh doanh nổi tiếng dành cho mọi
doanh nghiệp muốn cải thiện tình hình kinh doanh, nhìn rõ được những yếu tố
nội bộ và yếu tố bên ngoài tác động ảnh hưởng tiêu hay tích cực đến mục tiêu
doanh nghiệp đề ra để tạo ra được chiến lược kinh doanh và định hướng đúng
đắn.
SWOT: Được viết tắt chữ cái đầu của 4 từ tiếng anh Strengths (Thế mạnh),
Weaks (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội), Threats (Thách thức).
Trong đó:
- Strengths (Thế mạnh) và Weaks (Điểm yếu) được coi là yếu tố nội bộ mà
doanh nghiệp có thể thay đổi được.
- Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức) là hai yếu tố bên ngoài mà
doanh nghiệp cần cố gắng kiểm soát.
S W O T
 Những việc
doanh nghiệp làm
tốt.
 Những khía
cạnh/ chuyên
môn doanh
 Thị trường chưa
ai phục vụ của
sản phẩm hay
 Xác định các
đối thủ mạnh,
mới nổi.
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
13
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
 Những tố chất
nổi bật hơn đối
thủ cạnh tranh.
 Nguồn lực nội
bộ như kỹ năng
nghề nghiệp,
kiến thức
chuyên môn
của đội ngũ.
 Tài sản hữu
hình như thiết
bị, máy móc
tiên tiến.
 Tài sản vô hình
như công nghệ,
kỹ thuật độc
quyền, bằng
phát minh, sáng
chế,..
nghiệp chưa làm
tốt.
 Những mặt đối
thủ làm tốt hơn.
 Những nguồn
lực bị giới hạn
so với đối thủ.
 Những yếu điểm
cần cải thiện
trong nội bộ.
 Những điều
khoản trong hợp
đồng mua bán
chưa rõ ràng.
 Những điểm của
đội ngũ cần phải
cải thiện.
dịch vụ cụ thể.
 Ít đối thủ cạnh
tranh mạnh
trong lĩnh vực.
 Nhu cầu mới
nổi của thị
trường về sản
phẩm/ dịch vụ
mà doanh
nghiệp biết
được.
 Phương tiện
truyền thông,
báo chí vững
chắc của doanh
nghiệp.
 Những điều
luật, quy định
nhà nước giúp
thuận lợi cho
kinh doanh.
 Những thay đổi
bất ngờ trong
pháp luật về
lĩnh vực kinh
doanh.
 Nhu cầu mới
nổi của thị
trường về sản
phẩm/ dịch vụ
mà doanh
nghiệp chưa
nắm bắt được.
 Thông tin tiêu
cực của truyền
thông, báo chí
về doanh
nghiệp.
 Khách hàng
thay đổi thái độ
về thương hiệu
của doanh
nghiệp.
1.2.4 Phân tích chỉ số Beta – β:
Hệ số Beta là thước đo đo lường mức độ biến động/ rủi ro hệ thống của một
tài sản/ cổ phiếu (danh mục đầu tư) so với mức biến động chung của ngành trên
thị trường.
Biết được hệ số Beta và tỷ suất sinh lời của các sản phẩm tài chính sẽ giúp
nhà đầu tư xác định được đối tượng phù hợp với khả năng chịu rủi ro của họ.
Công thức tính:
Chỉ số β = Cov(i,m) / σ2
m
Trong đó:
Cov(i,m): là hiệp phương sai giữa tỉ suất sinh lời của chứng khoán i và tỉ
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
14
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
suất sinh lời của thị trường
σ2
m : Phương sai của tỉ suất sinh lời thị trường
Hệ số Beta thường được so sánh với 1 để đo lường mức độ rủi ro:
β = 1: mức độ biến động/ rủi ro của cổ phiếu ngang bằng với mức độ biến
động/ rủi ro của thị trường.
β > 1: mức độ biến động/ rủi ro của cổ phiếu cao hơn mức độ biến động/ rủi
ro của thị trường; cổ phiếu này tiềm tàng nhiều rủi ro nhưng cũng đem lại lợi
nhuận cao.
β < 1: mức độ biến động/ rủi ro của cổ phiếu thấp hơn mức độ biến động/
rủi ro của thị trường; cổ phiếu ít rủi ro.
1.2.5 Ý nghĩa của các thông tin đối với nhà đầu tư chiến lược
Dựa vào kết quả phân tích cơ bản, nhà đầu tư chiến lược sẽ có cái nhìn
tổng quan về công ty mong muốn mua lại:
Từ phương pháp Top – Down, nhà đầu tư sẽ xác định được môi trường
kinh doanh quanh công ty từ vĩ mô, ngành để phân tích xu hướng tiềm năng phát
triển từ quốc gia đến nội tại trong công ty, những yếu tố từ chủ quan đến khách
quan có tác động đến công ty.
Bằng cách phân tích các nhóm chỉ số tài chính, nhà đầu tư chiến lược
sẽ đánh giá được sức khỏe tài chính doanh nghiệp, những lợi thế và điểm yếu của
công ty này so với các đối thủ cạnh tranh cùng lĩnh vực trong phân tích SWOT
và vị thế của công ty so với ngành từ phân tích hệ số Beta.
Các thông tin này sẽ trở thành nền tảng để các nhà đầu tư chiến lược
xem xét liệu công ty có đủ tiềm năng để hợp tác phát triển lâu dài đồng thời định
giá công ty, có thêm thông tin để tính toán xác định đặt ra giá mua tối đa mua cổ
phần công ty hợp lí.
1.3 PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ GIÁ TRỊ CƠ BẢN CỔ PHIẾU
1.3.1 Phương pháp bội số giá so sánh P/E
Hệ số P/E là hệ số giữa giá cổ phiếu (thị giá) và thu nhập hàng năm của một
cổ phiếu đem lại cho người nắm giữ.
Các nhân tố ảnh hưởng tới P/E
EPS (thu nhập trên mỗi CP): Tỉ lệ tăng trưởng EPS càng cao thì hệ số P/E
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
15
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
có xu hướng cao theo.
Hệ số đòn bẩy tài chính: Nguồn vốn của công ty được hình thành từ vốn
nợ và vốn chủ sở hữu, nên khi một công ty có hệ số đòn bẩy tài chính cao thì P/E
của công ty đó sẽ thấp hơn so với một số công ty khác tương đương trong ngành.
P/E toàn thị trường: P/E toàn thị trường có ảnh hưởng rất lớn tới P/E riêng
lẻ của từng loại CP. Điều này, chúng ta có thể thấy rất rõ tại TTCK Việt Nam,
khi thị trường điều chỉnh tăng hay giảm thì đa số các công ty đơn lẻ cùng tăng
hoặc cùng giảm, dẫn đến P/E của các công ty này tăng, giảm theo.
P/E của các CP cùng ngành: CP của các công ty trong cùng ngành thường
có xu hướng biến động cùng chiều. Cách so sánh nhanh nhất để biết CP một công
ty trong ngành là cao hay thấp là so sánh P/E của công ty với P/E trung bình
ngành.
Lĩnh vực kinh doanh đa dạng: Một công ty có nhiều mảng hoạt động kinh
doanh thì đồng nghĩa với việc phân tán rủi ro, ổn định thu nhập và sự đa dạng
này sẽ giúp làm giảm sự biến động mạnh về thu nhập trên mỗi CP của công ty
đó. Những công ty đa dạng hoá hoạt động kinh doanh thường được nhà đầu tư
đánh giá cao.
Lãi suất thị trường: Giá cả các loại chứng khoán chịu tác động nhiều từ
yếu tố lãi suất. Nếu lãi suất thị trường cao sẽ dẫn đến giá chứng khoán và hệ số
P/E thấp hơn vì giá trị hiện tại của các khoản thu nhập tương lai của công ty sẽ
thấp hơn do phải chiết khấu ở mức lãi suất cao.
 Công thức xác định
Để tính P/E của doanh nghiệp cần xác định 2 yếu tố là Giá và EPS
Cách tính:
P/E = Giá thị trường/ EPS
Trong đó:
- EPS: Earning per Share là thu nhập (lợi nhuận ròng) trên một cổ phiếu
- EPS là phần lợi nhuận mà doanh nghiệp phân bổ cho mỗi cổ phần đang
lưu hành trên thị trường, nó thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp
EPS =
Lợi nhuận sau thuế − Cổ tức cổ phiếu ưu đãi
Tổng số cổ phiếu thường đang lưu hành
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
16
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
 Ý nghĩa
Chỉ số P/E được hiểu là nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu tiền cho 1
đồng lợi nhuận.
 Các bước định giá cổ phiếu bằng phương pháp P/E
Giá cổ phiếu được định giá theo phương pháp định giá P/E theo 3 bước
chính
- Bước 1: So sánh chỉ số P/E của doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh
- Bước 2: Nếu chỉ số P/E trung bình ngành cao hơn P/E hiện tại của cổ
phiếu. Ta sẽ sử dụng chỉ số P/E trung bình ngànhlàm hệ số nhân để kết hợp với
mức EPS dự phóng.
- Bước 3: Kết quả phép nhân giữa P/E( ngành) và EPS( dự phóng) là giá trị
(tuyệt đối) của cổ phiếu
Sau khi định giá được cổ phiếu của doanh nghiệp, tiếp tục thực hiện so sánh
P/E của doanh nghiệp với P/E trung bình nghành để hỗ trợ cho quá trình lựa chọn
mã cổ phiếu đầu tư:
- P/E doanh nghiệp < P/E trung bình ngành thì cổ phiếu đang rẻ hơn cổ
phiếu cùng ngành.
- P/E doanh nghiệp > P/E trung bình ngành thì cổ phiếu đang đắt hơn cổ
phiếu cùng ngành.
- Giá cổ phiếu hợp lý = P/E trung bình ngành ∗ EPS
*Ưu điểm
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
17
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
- Không mất nhiều thời gian để phân tích số liệu
*Nhược điểm
Nếu EPS đạt giá trị âm thì hệ số P/E không còn có ý nghĩa
1.3.2 Phương pháp chiết khấu dòng tiền tự do chủ sở hữu FCFF
Công thức xác định:
FCFE= Lợi nhuận ròng( NI)- Chi phí đầu tư mới vào TSCĐ +
Khấu hao- Thay đổi VLĐ+ ( Vay nợ mới- Trả nợ gốc cũ)
Khi đó giá trị doanh nghiệp cho chủ sở hữu được tính bằng cách chiết khấu
dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu FCFE theo chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu
doanh nghiệp:
Trong đó:
V: Giá trị doanh nghiệp thuộc vốn chủ sở hữu
FCFEt: Dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp năm t
rE: Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu doanh nghiệp
TH1. Dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu FCFE của doanh nghiệp tăng trưởng
ổn định với tốc độ g
Giá trị doanh nghiệp thuộc vốn chủ sở hữu sẽ được tính bằng:
TH2: Dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu FCFE của doanh nghiệp tăng trưởng
không ổn định:
Với giả định dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu FCFE của doanh nghiệp có tốc
độ tăng trưởng khác nhau giữa các giai đoạn. Giai đoạn 1 từ năm thứ nhất đến
năm thứ k, tăng trưởng với tốc độ g. Giai đoạn 2 từ năm thứ k+1 tăng trưởng ổn
định với tốc độ g’ ( g và g’ < rE )
Khi đó giá trị doanh nghiệp thuộc vốn chủ sở hữu được tính bằng :
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
18
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Trong đó:
Giá cổ phiếu được định giá theo phương pháp chiết khấu dòng tiền thuần vốn
chủ sở hữu FCFE được tính:
*Ưu điểm: Phương pháp ước lượng đầy đủ dòng tiền trong tương lai.
Phương pháp có tính đến các khoản nợ phải trả (chiếm tỉ trọng tương đối trong
tổng giá trị của doanh nghiệp)
*Nhược điểm: Phương pháp này không phản ánh những khoản nợ phát sinh
trong quá trình hoạt động của công ty. Công thức tính toán phức tạp hơn rất
nhiều, các thông số để xác định giá trị doanh nghiệp mang tính ước đoán cao như
dự tính lợi nhuận sau thuế các năm trong tương lai của doanh nghiệp. Việc dự
đoán quy mô khoản thu nhập hàng năm, đặc biệt là số lợi nhuận sau thuế cũng là
một việc phức tạp và có thể mắc sai lầm.
1.3.3 Phương pháp chiết khấu cổ tức (DDM) với mô hình Gordon
Luồng cổ tức là phản ánh trực tiếp một phần quan trọng của thu nhập trong
tương lai của các cổ đông. Để xác định giá ta sẽ xác định giá trị hiện tại của
luồng cổ tức.
Công thức định giá cổ phiếu theo DDM là:
P0:
Mô hình Gordon thông thường được dùng trong trường hợp đối với các
doanh nghiệp có tăng trưởng cổ tức và thu nhập tương đối đều trong quá khứ và
được kỳ vọng sẽ tiếp tục tăng trưởng trong tương lai.
Để áp dụng mô hình Gordon và định giá cổ phiếu cần ước lượng hai tham
số là tỷ lệ chiết khấu ke và nhịp tăng tưởng g của cổ tức.
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
19
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
 Bước 1: Xác định tỷ lệ chiết khấu ke
Sử dụng mô hình CAPM để ước lượng lợi suất kỳ vọng
𝑟̅𝑖 = 𝑟𝑓 + 𝛽𝑖(𝑟̅𝑚 − 𝑟𝑓)
Trong đó:
𝑟̅𝑖 là lợi suất kỳ vọng của tài sản (cổ phiếu) i
𝛽𝑖 là hệ số beta của cổ phiếu i
(𝑟̅𝑚 − 𝑟𝑓) là phần bù rủi ro thị trường
𝑟𝑓là lãi suất phi rủi ro (sử dụng lãi suất trái phiếu chính phủ 10 năm)
Ước lượng 𝑟̅𝑖 xong ta tiếp tục sử dụng để tính ke.
 Bước 2: Xác định tốc độ tăng trưởng g
Mối quan hệ giữa g, ROE và tỷ lệ chi trả cổ tức để ước lượng g.
g = ROE*(1-p) với p là tỷ lệ chi trả cổ tức của công ty.
 Bước 3: Tính toán giá trị hiện tại của luồng cổ tức
𝑃 = 𝐷𝐼𝑉0 ∗
(1 + 𝑔)
(𝑘 − 𝑔)
*Ưu điểm
Mô hình DDM dễ áp dụng và cho ra kết quả có độ chính xác khá cao.
Mô hình DDM phù hợp với các công ty đang có khả năng phát triển và sinh
lời ổn định
*Nhược điểm
Khó áp dụng định giá bằng mô hình DDM với các công ty không chi trả cổ
tức trong quá khứ. Việc sử dụng mô hình này để tính toán giá trị hiện tại của
luồng cổ tức phụ thuộc rất nhiều vào tỷ suất chiết khấu và tốc độ tăng trưởng của
cổ tức. Để ước lượng chính xác hai con số này tương đối khó, có những trường
hợp khi tính toán thu được kết quả tỷ lệ chiết khấu k nhỏ hơn tốc độ tăng trưởng
của cổ tức g làm cho việc xác định bị gián đoạn.
1.3.4 Phương pháp mô phỏng kịch bản để ước tính mức giá trị cơ bản của
cổ phiếu
1.3.4.1 Mục tiêu của phương pháp mô phỏng kịch bản
Mô phỏng kịch bản giá:
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
20
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Phân tích độ nhạy: là việc xem xét sự thay đổi của các chỉ tiêu hiệu quả tài
chính khi các yếu tố có liên quan đến chỉ tiêu đó thay đổi.
Phân tích kịch bản: được sử dụng để ước tính các thay đổi đối với giá trị
của danh mục đầu tư để đối phó với sự kiện bất lợi và có thể được sử dụng để
kiểm tra tình huống xấu nhất về mặt lý thuyết.
Dựa trên các nguyên tắc toán học và thống kê, phân tích kịch bản cung cấp
một quy trình để ước tính sự thay đổi giá trị của các biến, dựa trên sự xuất hiện
của các tình huống khác nhau, được gọi là các kịch bản, tuân theo các nguyên tắc
phân tích "What-if".
*Ưu điểm:
- Giúp biết được dự án nhạy cảm với yếu tố nào để từ đó đưa ra biện pháp
quản lý phù hợp, hạn chế rủi ro trong quá trình định giá, đo lường
- Giúp xác định được ngưỡng dao động của dự án và chọn ra những dự án
có độ an toàn cao
- Giúp đánh giá rủi ro dự án
*Nhược điểm:
- Chỉ xem xét sự thay đổi của từng yếu tố trong khi kết quả lại chịu tác động
của nhiều yếu tố cùng một lúc
Điểm bắt đầu của phân tích độ nhạy và phân tích mô phỏng kịch bản là các
giả định
1.3.4.2 Quy trình phân tích và mô phỏng
*Phân tích độ nhạy:
- Phân tích độ nhạy một chiều: Cho giá trị của một thông số thay đổi
- Phân tích độ nhạy hai chiều hay đa chiều: Cho giá trị của hai hay nhiều
thông số thay đổi cùng một lúc
Quy trình thực hiện phương pháp phân tích độ nhạy gồm 3 bước:
Bước 1: Xác định các yếu tố có ảnh hưởng đến chỉ tiêu cần xem xét
Bước 2: Cho các yếu tố đầu vào thay đổi (tăng/giảm) theo một tỉ lệ nhất
định và sử dụng hàm Table trên Excel để lập bảng tính lại chỉ tiêu tài chính của
dự án theo các biến. Nếu yếu tố nào gây ra độ biến động cho chỉ tiêu tài chính
đang xét thì ta nói chỉ tiêu đó rất nhạy cảm với yếu tố đó.
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
21
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Bước 3: Tính lại các chỉ tiêu hiệu quả và đưa ra kết luận
* Mô phỏng kịch bản giá:
Bước 1: Lập mô hình bài toán trên Excel (ví dụ bài toán về dự tính tổng
mức đầu tư cho 1 dự án sản xuất, sau đó tính toán NPV, IRR của dự án này đi
kèm với các giả định để tính toán về WACC, Giá bán, Sản lượng, Chi phí ...)
Bước 2: Phân tích độ nhạy của các yếu tố đưa vào tính toán và từ đó xem
xét các yếu tố nào có ảnh hưởng mạnh (làm cho NPV, IRR biến động mạnh..)
Bước 3: Phân tích kịch bản, từ các biến có độ nhạy cảm nhất, tính toán theo
các kịch bản (chẳng hạn cơ sở, tối ưu, tồi tệ..) cho các kết quả đầu ra (ví dụ:
NPV,IRR..)
Bước 4: Từ đó xác định, lựa chọn các biến nhạy cảm và không chắc chắn;
lưu ý cần làm rõ được quy luật phân phối xác suất, thông thường nhất là: Phân
phối xác xuất chuẩn, phân phối xác suất tam giác, phân phối xác suất đều, phân
phối xác suất bậc thang.
Bước 5: Xác định và định nghĩa các biến có tương quan: Tương quan đồng
biến hoặc nghịch biến, Độ mạnh của tương quan
Bước 6; Định nghĩa các dự báo, ở đây là các chỉ tiêu cần phân tích trong bài
toán (ví dụ NPV, IRR)
Bước 7: Thiết lập các thông số chạy mô phỏng: số lần thử, chọn phương
pháp lấy mẫu, tuỳ chọn chạy phân tích độ nhạy, tùy chọn chạy Macro của người
dùng trong khi mô phỏng,...(Thường tùy vào cấu hình của máy tính mà: số yếu tố
được lựa chọn đưa vào; biên độ biến động của các yếu tố này, các thiết lập tương
quan phức tạp, số lần lặp chạy kết quả, thường là 1000 lần... Lưu ý: các thiết lập
nhiều và phức tạp, việc xử lý kết quả càng lâu, có khi mất cả ½ ngày...)
Bước 8: Tạo các báo cáo: đồ thị, bảng thống kê mô tả, các biểu đồ xác suất..
Bước 9: Đọc và bình luận các kết quả
Việc phân tích kịch bản được thực hiện trên phần mềm Crystal ball, hoặc
rất dễ dàng thực hiện trên phần mềm MS.Excel, bằng việc sử dụng chức năng
Scenarios trên thanh công cụ Tool
1.3.5 Ý nghĩa của các thông tin đối với nhà đầu tư chiến lược
Dựa vào kết quả định giá của cổ phiếu, nhà đầu tư chiến lược có thêm
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
22
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
cơ sở để định giá đúng giá trị công ty, hiểu được toàn bộ tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm tất cả chi phí, bức tranh toàn cảnh của doanh
nghiệp tại thời điểm hiện tại và tương lai gần. Bằng phương pháp mô phỏng kịch
bản giá, xác định được rủi ro theo các tình huống các yếu tố ảnh hưởng đến giá
cổ phiếu của công ty để đánh giá, để kịp thời đưa ra những giải pháp chủ động
lường trước đối với những kịch bản có thể xảy ra, đặc biệt là hạn chế kịch bản
xấu ảnh hưởng đến giá trị công ty.
1.4 PHÂN TÍCH GIÁ GIAO DỊCH
1.4.1 Phân tích kỹ thuật
*Mục tiêu: Xác định được xu hướng giá giao dịch của cổ phiếu một cách
nhanh gọn, đánh giá được xu hướng thị trường trong ngắn hạn.
1.4.1.1 Phân tích bằng đồ thị
Là phương pháp dựa vào biểu đồ, đồ thị diễn biến giá cả và khối lượng giao
dịch của cổ phiếu nhằm phân tích các biến động cung - cầu đối với cổ phiếu để chỉ
ra cách ứng xử trước mắt, tức chỉ cho nhà phân tích thời điểm nên mua vào, bán ra
hay giữ cổ phiếu trên thị trường. Các quyết định của nhà đầu tư dựa trên phân tích
cơ bản nhưng việc xác định điểm vào và ra khỏi thị trường phụ thuộc vào các phân
tích kĩ thuật.
Phương pháp kỹ thuật khắc phục được một số hạn chế của Phân tích cơ
bản như:
+ Khó tính chính xác giá trị nội tại
+ Bỏ qua vai trò của yếu tố tâm lý của các bên tham gia thị trường
+ Hạn chế xác định thời điểm ngắn hạn.
1.4.1.2 Phân tích bằng chuỗi thời gian
Dự báo dựa trên cơ sở của các sự kiện trong quá khứ hoặc sử dụng một số
mô hình toán học để dự đoán kết quả trong tương lai. Phân tích chuỗi thời gian có
mục đích nhận dạng và tập hợp lại các yếu tố, những biến đổi theo thời gian mà
nó có ảnh hưởng đến giá trị của biến quan sát.
Phân tích chuỗi thời gian có nghĩa là chia nhỏ các dữ liệu đã qua thành
các thời kỳ nhỏ hơn để dễ dàng phân tích, bốn thành phần đặc trưng của chuỗi
thời gian là : xu hướng; theo mùa, chu kỳ và biến đổi ngẫu nhiên.
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
23
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Một cách tổng quát ta có thể có 4 yếu tố cần nghiên cứu như sau:
a. Xu thế (T): Đó là sự thay đổi của biến quan trắc Y xét trên một thời gian dài.
b. Chu kỳ của hiện tượng (C): Đó là thời gian mà hiện tượng sẽ lặp lại nó phối
hợp với xu thế T trong chu kỳ nhiều năm.
c. Biến đổi theo mùa (S): Xét đến sự biến đổi có tính tuần hoàn trong một chu kỳ.
-
d. Dao động ngẫu nhiên (I): Xét đến sự dao động ngẫu nhiên xung quanh xu
thế, điều này có thể làm ảnh hưởng đến chu kỳ và biến đổi theo mùa của chuỗi
quan sát.
1.4.2 Ý nghĩa của phân tích kỹ thuật đối với nhà đầu tư chiến lược
Phân tích kỹ thuật dù chỉ cung cấp các thông tin về giá giao dịch cổ phiếu
trên thị trường trong thời gian ngắn hạn, tuy nhiên phương pháp này cũng đem
lại ý nghĩa quan trọng đối với nhà đầu tư chiến lược. Giả sử trong thời điểm nhà
đầu tư chiến lược đang muốn thâu tóm cổ phiếu của công ty “trong tầm ngắm” để
nắm giữ quyền sở hữu công ty, họ sẽ quan tâm đến khối lượng giao dịch đang
xảy ra trên thị trường chứng khoán, những công ty cạnh tranh khác hoặc cổ đông
khác đang cạnh tranh, chạy đua trong việc mua vào cổ phiếu công ty này; giá
mua vào hiện tại khoảng bao nhiêu để tính toán chiến lược hợp lí nhất. Bên cạnh
đó, theo luật Chứng khoán năm 2019, nhà đầu tư chiến lược đã góp vốn trên 3
năm mới được quyền bán cổ phần, những nhà đầu tư này thường có xu hướng:(1)
Giữ lại cổ phần tiếp tục đầu tư thu lợi nhuận tại công ty hợp tác chiến lược, (2)
Nhà đầu tư mong muốn bán cổ phần thu hồi vốn và chỉ đầu tư bằng lợi nhuận giữ
lại. Do đó, giá giao dịch qua phân tích kỹ thuật cho nhà đầu tư chiến lược thông
tin điểm mua vào và bán ra hoặc nắm giữ cổ phiếu để xác định thời điểm phù hợp
với chiến lược từng thời điểm của nhà đầu tư này. Ví dụ, trong trường hợp cần
thiết, nhà đầu tư chiến lược cần phải thoái vốn, họ sẽ dựa vào phân tích kỹ thuật
để lựa thời điểm giá cao nhất để bán thu hồi được vốn/ lời tối ưu nhất. Các dữ
liệu về lịch sử giá giao dịch trên thị trường chứng khoán gần đây, cũng là một
yếu tố khách quan để nhà đầu tư chiến lược trước khi đầu tư có thể có phối hợp
với định giá công ty xem có tiềm năng và phát triển ổn định hay không. Do vậy,
trong chuyên đề sẽ sử dụng phân tích kĩ thuật để đánh giá, phối hợp với định giá
cổ phiếu để có cái nhìn tổng quan dưới góc độ nhà đầu tư chiến lược.
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
24
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HẬU GIANG (DHG)
2.1 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
2.1.1 Tăng trưởng kinh tế
Trong bối cảnh tình hình kinh tế thế giới có nhiều bất ổn như căng thẳng
thương mại giữa Mỹ - Trung, sự kiện Brexit, kinh tế Hồng Kông suy thoái vì
biểu tình, tăng trưởng kinh tế của Việt Nam vẫn đạt được kết quả ấn tượng
7,02%, thuộc top các nền kinh tế tăng trưởng cao nhất khu vực lẫn thế giới và
vượt mục tiêu của Quốc hội đề ra từ 6,6% - 6,8%.
Hình Tăng trưởng GDP giai đoạn 2009 – 2019
Đây là năm thứ hai liên tiếp Việt Nam hoàn thành tất cả 12/12 chỉ tiêu Quốc
hội đề ra; trong đó xuất siêu đạt mức kỷ lục 9,94 tỷ USD, vốn FDI đăng ký đạt
38 tỷ USD - mức cao nhất trong vòng 10 năm qua, dự trữ ngoại hối tăng lên đến
80 tỷ USD, bội chi ngân sách thấp. Bên cạnh mức tăng trưởng GDP cao, nền
kinh tế vĩ mô của Việt Nam vẫn duy trì sự ổn định.
Năm 2019 cũng là năm Việt Nam chứng kiến nhiều sự kiện quan trọng và
nổi bật diễn ra như việc ký kết Hiệp định Thương mại tự do, Hiệp định Bảo hộ
đầu tư giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EU); 18 ngân hàng trong hệ thống
đáp ứng chuẩn Basel II.
5.32%
6.78%
6.24%
5.25%
5.42%
5.98%
6.68%
6.21%
6.81%
7.08% 7.02%
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
GDP (%)
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
25
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Thu nhập bình quân đầu người hiện gần 2.800 USD nhưng nếu tính cả quy
mô nền kinh tế bị bỏ sót thì trên 3.000 USD. Đặc biệt hơn nữa, vào tháng
10/2019, diễn đàn Kinh tế Thế giới công bố báo cáo Năng lực Cạnh tranh toàn
cầu (GCI), trong đó Việt Nam đứng thứ 67 trên 141 nền kinh tế với 61,5 điểm,
cải thiện 10 bậc và tăng 3,5 điểm. Đây là mức tăng nhiều nhất và duy nhất trên
thế giới. Việt Nam trở thành “quán quân” trong cuộc đua cải thiện thứ hạng trong
Bảng xếp hạng Năng lực cạnh tranh toàn cầu 2019. Điều này chứng minh cho
những nỗ lực cải cách của Việt Nam trong thời gian qua.
Trong năm 2020 môi trường kinh doanh tiếp tục cải thiện. Số lượng lớn các
hiệp định thương mại song phương và đa phương mà Việt Nam tham gia hứa hẹn
tăng cường việc tiếp cận thị trường cho Việt nam, đây là yếu tố thiết yếu cho sự
phục hồi kinh tế sau Covid-19. Việc Trung Quốc khống chế được Covid-19 và
khả năng thị trường Trung Quốc có thể trở lại bình thường sẽ giúp hồi sinh chuỗi
giá trị toàn cầu và tạo điều kiện thuận lợi cho phục hồi kinh tế tại Việt Nam.
2.1.2 Lạm Phát
Dù còn nhiều yếu tố, nguyên nhân gây tăng chỉ số lạm phát như tăng giá
tiêu dùng đối với một số mặt hàng thực phẩm, dịch vụ ăn uống, đồ uống, dịch vụ
giao thông công cộng, du lịch, giá nhiên liệu, giá dịch vụ y tế, chi phí lao động,
tuy nhiên, Việt Nam vẫn có thể đảm bảo chỉ số giá tiêu dùng cũng như mức lạm
phát cả năm nằm trong tầm kiểm soát.
Hình Tăng trưởng CPI từ giai đoạn 2009 – 2019
Cụ thể, lạm phát dưới 3% và đây cũng là năm thứ tư liên tiếp Việt Nam
6.88%
9.19%
18.58%
9.21%
6.60%
4.09%
0.63%
2.66%
3.53% 3.54%
2.73%
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
CPI (%)
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
26
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
kiểm soát lạm phát dưới 4%. Dân số tiếp tục tăng khoảng 0,9%, đạt 96,9 triệu
người, trở thành quốc gia đông dân thứ 14 trên thế giới, đứng thứ 3 khu vực
Đông Nam Á sau Indonesia, Philippines.
2.2 PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NGÀNH DƯỢC PHẨM
2.2.1 Tổng quan về thị trường dược phẩm thế giới
Thị trường dược phẩm toàn cầu dự kiến sẽ vượt qua mức 1,5 nghìn tỷ USD
năm 2023 với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm 3% - 6% trong 5 năm tới. Các
động lực chính của tăng trưởng sẽ tiếp tục là Hoa Kỳ và thị trường dược phẩm
mới nổi với mức tăng trưởng kép hàng năm lần lượt là 4% - 7% và 5% - 8%.
Tại Hoa Kỳ, mức tăng chi tiêu thuốc được thúc đẩy bởi một loạt các yếu tố
bao gồm tiêu thụ sản phẩm mới và phí thương hiệu, mặc dù bị kìm hãm bởi các
yếu tố như thuốc hết hạn bằng sáng chế và thuốc generic. Chi tiêu thuốc ở Nhật
đạt 86 tỷ USD năm 2018, tuy nhiên chi tiêu thuốc dự kiến sẽ giảm khoảng -3% -
0% cho đến năm 2023, phần lớn là do tỷ giá hối đoái và sự gia tăng tiêu thụ
thuốc generic.
Ở Châu Âu, các biện pháp kiểm soát chi phí và các sản phẩm mới ít tăng
trưởng làm cho tốc độ tăng trưởng chậm lại 1% - 4% so với mức tăng trưởng kép
hàng năm 4,7% trong 5 năm qua. Chi tiêu dược phẩm ở Trung Quốc đạt 137 tỷ
đô la năm 2018 và dự kiến sẽ đạt 140 − 170 tỷ đô la năm 2023, nhưng tốc độ
tăng trưởng cũng sẽ chậm lại ở mức 3 - 6%.
2.2.2 Triển vọng ngành dược phẩm Việt Nam
Tương tự, ngành dược phẩm Việt Nam dự báo sẽ tiếp tục tăng trưởng do xu
hướng già hóa dân số, mức thu nhập bình quân đầu người liên tục được cải thiện,
chi phí dành cho chăm sóc sức khỏe tăng, tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế cao, tuổi
thọ trung bình của người dân tăng cùng với môi trường ngày càng ô nhiễm mở ra
nhiều cơ hội tiềm năng cho các doanh nghiệp dược. Đồng thời, các doanh nghiệp
dược phẩm cũng được kỳ vọng tăng trưởng khi nhu cầu tiêu thụ của người dân
tăng lên do dịch bệnh. Người dân sẽ tăng mạnh chi tiêu cho các sản phẩm thuốc
tăng sức đề kháng, các sản phẩm sát khuẩn, sát trùng nhằm mục đích phòng và
chữa bệnh. Ngoài ra, thị trường dược phẩm sẽ tiếp tục có sự chuyển dịch cơ cấu
kênh phân phối: kênh nhà thuốc (OTC) ngày càng thu hẹp và nhường chỗ cho
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
27
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
kênh bệnh viện (ETC).
Xu hướng thay thế thuốc ngoại bằng thuốc sản xuất trong nước đang tiến
triển càng lúc càng nhanh tại Việt Nam không thể phủ nhận xu hướng tăng cường
đầu tư đổi mới dây chuyền sản xuất, tuân thủ nghiêm ngặt và có kiểm định chất
lượng định kỳ theo các tiêu chuẩn quốc tế như Japan - GMP, PIC/s -
GMP,….thay thế tiêu chuẩn WHO - GMP hiện tại.
Theo báo cáo quý 4/2019 của IQVIA, giá trị thị trường dược phẩm Việt
Nam đạt 103 nghìn tỷ đồng, tăng trưởng 13%. Thị trường dược phẩm Việt Nam
hiện đứng thứ hai tại Đông Nam Á, là một trong 17 nước xếp vào nhóm có mức
tăng trưởng ngành dược cao nhất khu vực. Theo số liệu thống kê của Cục Quản
lý dược đến 31/12/2019, Việt Nam có khoảng 178 doanh nghiệp sản xuất dược
phẩm và 203 cơ sở sản xuất nhà máy trong nước đạt tiêu chuẩn GMP (thực hành
tốt sản xuất thuốc). Tình hình sản xuất dược phẩm trong nước đến nay chỉ đáp
ứng được khoảng 52,5% nhu cầu dược phẩm trong nước, số còn lại phải thông
qua nhập khẩu. Năm 2019, Việt Nam đã nhập khẩu hơn 3,07 tỷ USD dược phẩm,
tăng hơn 10,2% so với cùng kỳ năm ngoái và gần 55% có nguồn gốc từ EU (+
12% YoY).
Sản phẩm của các doanh nghiệp dược được phân phối chủ yếu qua kênh
ETC và OTC. Kênh ETC đang chiếm khoảng 73% thị trường thuốc, chỉ 27% còn
lại là dành cho kênh OTC, trong khi cả nước có hơn 57.000 nhà thuốc và quầy
thuốc. Năm 2019, kênh ETC tiếp tục là động lực tăng trưởng của thị trường, tăng
18% trong khi kênh OTC chỉ tăng 1%. Kênh ETC tăng mạnh là nhờ vào tác động
của chính sách bảo hiểm y tế của Chính phủ với tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế ngày càng cao dẫn đến việc chi tiêu thuốc cho khu vực này sẽ ngày
càng chiếm chủ đạo. Theo báo cáo của Chính Phủ, năm 2019 toàn quốc đạt 85
triệu người dân tham gia bảo hiểm y tế, đạt 89,8% tỷ lệ, vượt 1,7% chỉ tiêu Quốc
Hội giao. Mục tiêu đến năm 2020 đạt 90% người dân tham gia bảo hiểm y tế.
Ngoài ra, khối bệnh viện tư nhân ngày càng phát triển mạnh mẽ góp phần gia
tăng thuốc trong khối điều trị. Cuối cùng tín hiệu tích cực là nhận thức về sức
khỏe ngày càng được nâng cao, làm nhiều người đến bệnh viện hơn.
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
28
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Nhìn chung, ngành Dược Việt Nam còn khai thác được rất nhiều tiềm năng
phát triển, mặc dù hiện nay còn hạn chế trong việc đầu tư mở rộng quy mô, tăng
công suất, hoạt động R&D và các chiến lược marketing.Bên cạnh đó, tình trạng
cạnh tranh gay gắt với thuốc nhập khẩu, nguồn nguyên liệu bị phụ thuộc, chính
sách còn nhiều bất cập là thách thức đối với các doanh nghiệp dược trong nước.
Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp trong ngành dược cần xây dựng chiến lược
kinh doanh phù hợp, tăng cường công tác quản trị rủi ro đặc biệt là công tác dự
trữ nguyên liệu, ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất và kinh doanh,
nhằm đạt được mục tiêu phát triển của từng doanh nghiệp cũng như xu hướng
phát triển của ngành và hội nhập kinh tế toàn cầu.
2.3 PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP
2.3.1 PHÂN TÍCH SWOT
Điểm mạnh (Strengths):
- Hơn 46 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực, DHG được mọi người biết đến
với danh tiếng doanh nghiệp hàng đầu trong kinh doanh dược phẩm, thương hiệu
mạnh của Việt Nam, DHG chiếm thị phần cao, năng lực kinh doanh và sản xuất
tốt, tạo được niềm tin với người tiêu dùng.
- Hệ thống phân phối rộng khắp trải dài cả nước: Hệ thống phân phối hiện
có 12 Công ty con, 36 chi nhánh, 68 quầy thuốc – nhà thuốc tại bệnh viện. Mỗi
Công ty con và Chi nhánh đều có kho hàng đạt tiêu chuẩn GDP. Sản phẩm DHP
có mặt khắp 64 tỉnh thành, và hầu hết các bệnh viện, đội ngũ nhân viên bán hàng
hùng hậu giúp sản phẩm DHG có mặt khắp cả nước.
- Doanh thu bán hàng của công ty liên tục tăng và luôn dẫn đầu ngành dược
phẩm tại Việt Nam
- Công ty cũng đầu tư mạnh vào trình độ phát triển kĩ thuật và công nghệ
tiên tiến: DHG có hệ thống nhà xưởng, dây chuyền máy móc hiện đại, công nghệ
đạt chuẩn tiên tiến GMP-WHO, GLP, GSP,..
- Có những chuyên gia giỏi trong lĩnh vực nghiên cứu sản xuất sản phẩm,
luôn phối hợp với các viện, trường nghiên cứu, thử tương đương sinh học nhiều
sản phẩm.
- Luôn cố gắng đào tạo và phát triển đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp, xây
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
29
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
dựng môi trường làm việc lành mạnh, an toàn và để các nhân viên làm việc tự
hào về nơi công tác.
- Tiềm lực mạnh về Marketing: Thương hiệu “ Dược phẩm Hậu Giang”,
“Hapacol” được đẩy lên thành thương hiệu nổi tiếng Việt Nam.
- Khả năng cung ứng 100% nhu cầu thuốc cảm, vitamin và 80% nhu cầu
các loại thuốc kháng sinh trên thị trường Việt Nam.
- Nhận được sự tín nhiệm cao từ các ngân hàng và các nhà cung ứng. Bên
cạnh đó, công ty cũng đã tạo được uy tín lớn đối với các đối tác cung ứng do sức
mua ổn định, khối lượng nhập khẩu lớn, thanh toán đúng hạn, tạo lợi thế trong
cạnh tranh.
- Là doanh nghiệp có trách nhiệm với môi trường, bằng cách sử dụng các
công nghệ sạch, phù hợp luôn chú trọng đến việc giữ gìn vệ sinh và công tác
phòng chống cháy nổ, xử lý chất thải nguồn nước - công nghiệp, theo đúng các
tiêu chuẩn ngành, Nhà nước Việt Nam quy định.
Điểm yếu (Weaks):
- Phụ thuộc quá nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu => Gặp rủi ro tỷ
giá, rủi ro biến động giá cả nguyên liệu, rủi ro chất lượng nguyên liệu, rủi ro
thương mại.
- Công suất nhà máy hiện đã tối đa, các nhà máy mới chưa kịp hoàn thành
đưa vào hoạt động chung ảnh hưởng đến chiến lược chung của công ty.
- Danh mục sản phẩm của công ty chủ yếu là nhóm hàng generic, giá cả
thấp.
- Đầu tư chú trọng vào mảng xuất khẩu tuy nhiên vẫn đem lại doanh thu
thấp.
- Chưa sản xuất được các loại vaccine.
- Mô hình quản trị rủi ro của công ty chưa hoàn thiện như mong đợi, công
ty đang trong quá trình hoàn thiện hệ thống khung chính sách quản trị rủi ro và
các công cụ đo lường, quản lý rủi ro hướng đến các chuẩn mực và thông lệ quốc
tế. Hệ thống báo cáo quản trị nội bộ vẫn đang trong giai đoạn hoàn thiện áp lực
để tham mưu kịp thời cho các cấp quản lý điều hành chi tiết, tăng năng suất và
hiệu quả.
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
30
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
- Tuyển dụng nhân lực cấp cao giàu kinh nghiệm và đào tạo đội ngũ kế
thừa chưa đủ đáp ứng nhu cầu gia tăng để triển khai thực thi chiến lược trong
giai đoạn phát triển mới của công ty.
 Cơ hội (Opportunities):
- Mặc dù gặp nhiều khó khăn về sản xuất và công nghệ, nhưng với cơ cấu
dân số trẻ đang có tốc độ già hóa nhanh, thu nhập, tình trạng ô nhiễm môi trường
và mức độ quan tâm của trên 97 triệu dân đến các vấn đề sức khỏe ngày càng
cao, sẽ là động lực cho ngành dược phẩm tiếp tục tăng trưởng. Trong vòng 5 năm
tiếp theo, ngành dược Việt Nam được dự đoán sẽ tiếp tục nằm trong nhóm 20
quốc gia có mức tăng trưởng mạnh và ổn định nhất thế giới.Dân số bước vào giai
đoạn già hóa, tỷ lệ người Việt Nam trên 65 tuổi chiếm đến vào năm 2050.
- Tiềm năng phát triển của ngành dược tại Việt Nam luôn được đánh giá là
ổn định và ở mức cao.
- Ngành dược ít bị ảnh hưởng bởi suy thoái kinh tế.Trong khó khăn, người
tiêu dùng Việt Nam vẫn không thể cắt giảm nhu cầu sử dụng thuốc để phòng
chống bệnh tật.
- Tỷ lệ bệnh tật gia tăng nhanh ở nhóm ung thư, tim mạch.
- Quá trình tái cấu trúc đang diễn ra mạnh mẽ, dịch chuyển từ số lượng sang
chất lượng.
- Doanh nghiệp đang mở rộng kinh doanh ra khu vực và thế giới.
 Thách thức (Threats):
- Nguồn nguyên liệu dược phẩm phụ thuộc vào nguồn cung ứng nước ngoài
tới 80%-90%, trong đó Ấn Độ và Trung Quốc chiếm đến 80%. Nếu xảy ra tình
hình dịch bệnh giống Covid 2019 diễn ra, nguồn nguyên liệu sẽ khó có đủ để sản
xuất thuốc, đồng thời bị ảnh hưởng bởi tỷ giá ngoại tệ ảnh hưởng trực tiếp đến
kết quả kinh doanh.
- Đối mặt với sự cạnh tranh đến từ các tập đoàn dược phẩm nước ngoài.
- Tâm lý của người tiêu dùng ưu chuộng thuộc ngoại hơn thuốc nội dù
thuốc ngoại có giá thành cao hơn.
- Giá bán sản phẩm chịu sự kiểm soát chặt chẽ của nhà nước.
- Nạn làm thuốc giả ngày càng tăng cao cũng đã góp phần nâng tỷ lệ thuốc
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
31
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
kém chất lượng nêu trên, làm cho doanh nghiệp mất uy tín, ảnh hưởng đến thị
phần.
- Chính sách trong quản lí ngành chưa đồng bộ, chưa hoàn thiện.
2.3.2 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
Bảng 2.2 tổng hợp các chỉ số phân tích tài chính của công ty dược phẩm
Dược Hậu Giang
Các chỉ tiêu 2018 2019
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán hiện hành (Lần) 3,14 4,45
Hệ số thanh toán nhanh (Lần) 2,25 3,42
Hệ số khả năng thanh toán tức thời (Lần) 0,08 0,10
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
Hệ số nợ trên tổng tài sản (%) 0,25 0,19
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu (%) 0,34 0,23
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Vòng quay tài sản cố định (Vòng) 3,98 4,33
Vòng quay nợ phải thu (Vòng) 5,80 6,95
Vòng quay hàng tồn kho (Vòng) 2,43 3,01
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
ROS (%) 16,82 16,31
ROA (%) 15,53 15,32
ROE (%) 20,77 18,81
EPS (nghìn đồng) 5,00 4,86
- Nhóm chỉ số phản ánh khả năng thanh toán
Bảng 2.3 Các hệ số thanh toán giai đoạn 2016 – 2019
Hệ số 2016 2017 2018 2019
Hệ số thanh toán hiện hành 2,764 2,324 3,143 4,446
Hệ số thanh toán nhanh 2,027 1,823 2,253 3,417
Hệ số khả năng thanh toán tức thời 0,607 0,435 0,076 0,100
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
32
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Biểu đồ 2.2 Các hệ số thanh toán giai đoạn 2016 – 2019
Nhận xét: Trong giai đoạn 2016-2019, hệ số thanh toán hiện hành của
doanh nghiệp luôn ở mức lớn hơn 2, cho thấy doanh nghiệp đảm bảo được mức
trả nợ trong ngắn hạn. Năm 2016, hệ số đạt mức 2,764 và giảm xuống 2,324 đến
năm 2017. Sau đó lại tiếp tục tăng cao năm 2018, 2019; hệ số này lần lượt đạt
mức 3,143 và 4,446.
Nhóm hệ số thanh toán nhanh của DHG cũng tương đối giống hệ số thanh
toán hiện hành. Trong 2016-2019, Hệ số chỉ giảm một ít tại năm 2017 ở mức
1,823; từ năm 2017 trở đi, hệ số có xu hướng tăng mạnh. Lý giải cho điều này,
do tổng nợ của DHG giảm mạnh, vốn chủ sở hữu và tổng tài sản được gia tăng
do công ty cổ phần Taisho gia tăng đầu tư và góp vốn.
Nhóm hệ số khả năng thanh toán tức thời của công ty cổ phần dược phẩm
Hậu Giang, đánh giá chung là ở mức thấp, từ năm 2016 đang ở mức 0,607 giảm
mạnh xuống trong mức 0,05 đến hơn 0,1; bởi vì đặc thù trung của nhóm ngành
dược phẩm là ít bị ảnh hưởng bởi khủng hoảng kinh tế, nên các công ty trong
ngành có xu hướng tích trữ ít tiền mặt để trả nợ ngắn hạn trong giai đoạn khủng
2.764
2.324
3.143
4.446
2.027
1.823
2.253
3.417
0.607
0.435
0.076 0.100
0.000
0.500
1.000
1.500
2.000
2.500
3.000
3.500
4.000
4.500
5.000
2016 2017 2018 2019
Hệ số thanh toán hiện hành
Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
33
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
hoảng, vì vậy hệ số này luôn ở mức thấp, nhưng vì vậy cũng tiềm tàng rủi ro cao
do thiếu.
- Nhóm chỉ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản
 Cơ cấu tài sản DHG tính đến hết năm 2019
Bảng 2.4 Cơ cấu tài sản công ty cổ phần Dược phẩm Hậu Giang (DHG)
năm 2019
Cơ cấu tài sản 2019
Tiền mặt 3,104%
Khoản phải thu 24,748%
Tài sản cố định 39,722%
Hàng tồn kho 32,013%
Tài sản khác 0,413%
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu tài sản của công ty cổ phần Dược Hậu Giang năm 2019
Nhận xét: cơ cấu tài sản tỉ lệ hàng tồn kho của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng
khá cao khi chiếm đến 32.013% trong cơ cấu tài sản với hàng tồn kho khoảng
hơn 725 tỷ VNĐ. Nguyên nhân có thể do công ty đang tích trữ nguyên liệu
thành phẩm để phục vụ cho sản xuất sản phẩm trong kinh doanh của mình. Bên
cạnh đó, tỉ lệ của TSCĐ cũng ở mức cao chiếm 39.722% với 900 tỷ đồng, chủ
3.104%
24.748%
39.722%
32.013%
0.413%
Tiền mặt Khoản phải thu Tài sản cố định Hàng tồn kho Tài sản khác
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
34
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
yếu đến từ quyền sở hữu công nghệ và các nhà xưởng, máy móc tiên tiến phục vụ
cho việc sản xuất trên khắp cả nước. Mặt khác, các loại tài sản có tính thanh
khoản cao như tiền và các loại tương đương tiền chiếm tỉ trọng khá thấp với
3.104% cho thấy cơ cấu tài sản này tiềm tàng những rủi ro nhất định.
 Cơ cấu nguồn vốn công ty cổ phần Dược Hậu Giang tính đến hết năm
2019
Bảng 2.5 Cơ cấu nguồn vốn công ty cổ phần Dược phẩm Hậu Giang (DHG)
năm 2019
Cơ cấu nguồn vốn 2019
Phải trả người bán 2,735%
Phải trả khác 3,011%
Vốn chủ sở hữu 76,769%
Vay ngắn hạn 16,022%
Vay dài hạn 1,463%
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu nguồn vốn công ty cổ phần Dược phẩm Hậu Giang
năm 2019
2.735%
3.011%
76.769%
16.022%
1.463%
Phải trả người bán Phải trả khác Vốn chủ sở hữu Vay ngắn hạn Vay dài hạn
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
35
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Nhận xét:
Trong cơ cấu nguồn vốn của Dược Hậu Giang tính đến cuối năm 2019, ta
nhận thấy tỉ lệ vốn chủ sở hữu chiếm tỉ lệ khá cao trong cơ cấu nguồn vốn của
doanh nghiệp, chiếm 76.769% tương ứng 3337 tỷ đồng. Điều này là khá dễ hiểu
khi công ty có nhiều nhà máy, trang thiết bị, TSCĐ phục vụ cho quá trình sản
xuất.
Trong khi đó, tỷ trọng vay ngắn hạn và dài hạn của Dược Hậu Giang là khá
ít chiếm tổng cộng đến 17% nguồn vốn. Việc sử dụng ít những khoản nợ, cho
thấy Dược Hậu Giang có khả năng tự chủ tài chính mà không cần vay nhiều. Tuy
nhiên có thể thấy công ty chưa có khả năng khai thác sử dụng đòn bẩy tài chính
hiệu quả.
- Nhóm chỉ số thể hiện hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
Bảng 2.6 chỉ số thể hiện hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần Dược Hậu
Giang giai đoạn năm 2016 - 2019
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động 2018 2019
Vòng quay tài sản cố định (Vòng) 3,98 4,33
Vòng quay nợ phải thu (Vòng) 5,80 6,95
Vòng quay hàng tồn kho (Vòng) 2,43 3,01
Biểu đồ 2.5 Nhóm chỉ số thể hiện hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần
Dược Hậu Giang giai đoạn năm 2016 – 2019
3.43
3.96 3.98
4.33
5.46
5.08
5.80
6.95
2.82
3.60 2.43
3.01
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
6.00
7.00
8.00
2016 2017 2018 2019
Vòng quay tài sản cố định (Vòng) Vòng quay nợ phải thu (Vòng) Vòng quay hàng tồn kho (Vòng)
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
36
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Nhận xét: Từ biểu đồ trên ta thấy vòng quay hàng tồn kho của không có sự
thay đổi nhiều từ năm 2016-2019 thấp nhất là 2,43 và cao nhất là 3,6 kết quả này
phù hợp với doanh nghiệp sản xuất như Dược Hậu Giang với ngành nghề chủ lực
là sản xuất thuốc. Sự duy trì này là do sự quản lí mức hàng tồn kho là ổn định
qua các năm.
Vòng quay khoản nợ phải thu của công ty có xu hướng tăng từ 2017 ở mức
5.08 đến năm 2019 là 7, điều này cho thấy khả năng thu hồi nợ từ khách hàng
của doanh nghiệp là chưa tốt tuy nghiên đang dấu hiệu cải thiện dần mặc dù vẫn
còn chậm.
Vòng quay tài sản cố định: Hệ số này cho biết trung bình một đồng tài sản
cố định năm 2019 tạo ra được khoảng 4.33 đồng doanh thu, hệ số thể hiện được
mức độ hiệu suất sử dụng tài sản cố định của công ty dược phẩm Hậu Giang ở
mức khá tốt.
- Nhóm chỉ số tăng trưởng tiềm năng
Bảng 2.7 chỉ số nhóm tăng trưởng tiềm năng của công ty cổ phần Dược Hậu
Giang giai đoạn năm 2016 – 2019
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
37
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Biểu đồ 2.6 Nhóm chỉ số tăng trưởng tiềm năng của công ty cổ phần Dược
Hậu Giang giai đoạn năm 2016 – 2019
Nhận xét: Qua biểu đồ và bảng ta thấy các chỉ số đều có xu hướng giảm từ
năm 2016 đến 2019
Chỉ số ROS giảm từ năm 2016 ở mức 18.77% xuống 15.81% năm 2017,
đến năm 2018 tăng lên mức 16,82% nhưng tiếp tục có xu hướng giảm chậm ở
năm 2019. Doanh nghiệp Dược phẩm Hậu Giang có ROS > 0 chứng tỏ đang hoạt
động tốt, kiểm soát tốt nguồn chi và tạo ra nhiều lợi nhuận, doanh nghiệp vẫn
đang kinh doanh có lãi. Năm 2019, Hệ số cho biết sau khi trừ thuế, một đồng từ
doanh thu bán hàng sẽ tạo ra 16,3 đồng lợi nhuận.
Chỉ số ROE xu hướng giảm mạnh mỗi năm xấp xỉ 2% trong giai đoạn
2016 -2019, ROE của công ty Dược phẩm Hậu Giang trong 3 năm liên tiếp luôn
lớn hơn 15% phản ánh công ty vẫn đang làm ăn có hiệu quả, đánh giá được tổng
hợp trình độ quản trị khá tốt của công ty về tài sản, tài chính, chi phí, nguồn vốn
của doanh nghiệp. Tại năm 2019, với mỗi một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra, thì thu
lại được 18,81 đồng lợi nhuận.
Còn chỉ số ROA giảm tại năm 2016 và chỉ có xu hướng giảm nhẹ nhưng
ổn định từ năm 2017 đến 2019 khoảng 0.2% mỗi năm, nhưng xét theo thời kì 3
năm liên tiếp ROA của công ty Dược Hậu Giang luôn lớn hơn 10% thể hiện tài
chính công ty khá ổn định. Năm 2019, ROA = 15.32% nghĩa là với mỗi một
đồng tài sản, công ty tạo ra được 15.32 đồng lợi nhuận.
18.00% 15.72% 15.53% 15.32%
24.53%
23.28% 20.77% 18.81%
18.77%
15.81%
16.82% 16.31%
0.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
50.00%
60.00%
70.00%
2016 2017 2018 2019
ROA ROE ROS
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
38
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
2.3.3 PHÂN TÍCH CẠNH TRANH
 Lý do chọn các công ty cạnh tranh: Hiện nay, ngành dược phẩm
Việt Nam chia thành hai nhóm gồm:
- Nhóm thuốc tân dược: Công ty Cổ phần dược phẩm Imexpharm(IMP),
Công ty Pymepharco (tập trung sản xuất thuốc kháng sinh - đặc trị), Công ty cổ
phần Dược Hậu Giang, Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco (tập trung
vào thị trường thuốc không kê toa OTC, đấu thầu thuốc bán cho bệnh viện ETC)
- Nhóm thuốc đông dược: Công ty Cổ phần TRAPHACO, Dược phẩm
OTC.
- Trong chuyên đề chọn ra ba đối thủ cạnh tranh là Công ty cổ phần dược
phẩm Imexpharm (IMP), Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco (DMC)
và Công ty cổ phần TRAPHACO (TRA) vì đây đều là các công ty đứng đầu
trong ngành dược, năng lực tài chính mạnh, chỉ số truyền thông và khảo sát của
các dược sĩ trong ngành đánh giá tốt, đều được niêm yết trên sàn chứng khoán TP
Hồ Chí Minh (HOSE).
 Giới thiệu chung về các công ty cạnh tranh:
- Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm (IMP): Thành lập vào năm 1977,
tiền thân là công ty Dược cấp II .Tháng 07/2001, Công ty dược phẩm TW 7
chuyển thành công ty dược phẩm Imexpharm với vốn điều lệ 22 tỷ đồng. Vượt
qua những khó khăn, công ty đã có những bước chuyển mình mạnh mẽ phát triển
nhanh và ổn định. Là công ty dược đầu tiên tại Việt Nam đạt chuẩn GMP Asean,
trở thành đối tác sản xuất nhượng quyền của nhiều tập đoàn Dược đa quốc gia
hàng đầu thế giới như: Sandoz, Robison Pharma, DP Pharma,....
- Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco (DMC): Ngày 25/4/1980
UBND tỉnh Đồng Tháp do Đồng chí Nguyễn Thanh Phong, Chủ tịch tỉnh Đồng
Tháp lúc bấy giờ đã ký quyết định thành lập Trạm Vật Tư Sửa Chữa Thiết Bị
Ngành Y Tế, với nhiệm vụ chính là là cung cấp, sửa chữa trang thiết bị Y tế cho
Tỉnh nhà, nhằm đáp ứng nhu cầu cấp thiết về trang thiết bị y tế trong điều trị cho
nhân dân trong tỉnh. Đây là khởi đầu cho sự hình thành Công ty Cổ phần Xuất
Nhập khẩu Y tế DOMESCO sau này. Hiện nay, doanh nghiệp chủ yếu hoạt động
trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thực phẩm chức
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
39
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
năng, vật tư y tế, trang thiết bị phục vụ công tác khám và chữa bệnh.
- Công ty cổ phần TRAPHACO (TRA): CTCP TRAPHACO tiền thân là Tổ
sản xuất thuốc thuộc công ty Y tế Đường sắt được thành lập ngày 28/11/1972.
Theo Quyết định số 2566/1999/QĐ-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT chuyển
doanh nghiệp Nhà nước thành CTCP, ngày 01/01/2000 CTCP Dược và Thiết bị
vật tư y tế TRAPHACO chính thức bắt đầu hoạt động theo hình thức công ty cổ
phần với 45% vốn Nhà nước. Ngày 05/07/2001 CTCP Dược và Thiết bị vật tư Y
tế TRAPHACO đổi tên thành CTCP TRAPHACO. Traphaco luôn kiên trì theo
đuổi con đường phát triển bền vững, “Con đường sức khỏe Xanh”. Đồng thời,
duy trì thương hiệu Traphaco là thương hiệu nổi tiếng Nhất ngành dược Việt
Nam bằng chất lượng sản phẩm và chất lượng dịch vụ tốt nhất.Với tầm nhìn đến
năm 2025 là doanh nghiệp dược số 1 Việt Nam về tốc độ tăng trưởng doanh thu
và lợi nhuận.
- Phân tích hiệu quả kinh doanh dựa vào biên lợi nhuận gộp và lợi nhuận
trước thuế của công ty dược Hậu Giang (DHG) và các công ty đối thủ cạnh tranh
Biểu đồ 2.7 Biên lợi nhuận gộp năm 2019 công ty DHG so với các công ty
cạnh tranh
Nhận xét: Biên lợi nhuận gộp giữa các công ty dao động từ 30 – hơn 50%,
công ty cổ phần TRAPHACO (TRA) 3 năm liên tiếp từ 2017-2019 luôn có biên
lợi nhuận lớn hơn 50% (năm 2017: 55,35%; năm 2018: 51,69%; năm 2019:
54,8%). Các công ty còn lại có biên lợi nhuận gộp tương đương nhau theo thứ tự
0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 50.00% 60.00%
DHG
IMP
TRA
DMC
38.79%
36.96%
54.80%
33.56%
BIÊN LỢI NHUẬN GỘP NĂM 2019
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
40
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
công ty dược phẩm Hậu Giang (DHG) nhỉnh hơn so với công ty Imexpharm
(IMP) khoảng 1%, xếp cuối là công ty xuất khẩu y tế Domesco có biên lợi nhuận
gộp giữ ở mức trên 30%.
(Đơn vị: Tỷ đồng)
Biểu đồ 2.8 Lợi nhuận trước thuế của công ty Dược Hậu Giang so với các công ty
cạnh tranh
Nhận xét: Trong đây có duy nhất công ty Dược phẩm Hậu Giang là không
bị cổ phần Nhà Nước chi phối, sau nhiều lần cổ đông Nhà Nước thoái vốn, hiện
nay cổ đông lớn nhất là công ty dược Taisho của Nhật Bản sở hữu (51,01% cổ
phần); thì doanh thu hàng năm của DHG đều đạt trên 4000 tỷ đồng, biên lợi
nhuận gộp luôn xấp xỉ mức 40% là mức cao so với toàn ngành, từ năm 2016 –
2019 luôn đạt trên 700 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế, nhìn vào biểu đồ dưới đây
cho thấy DHG là công ty có lợi nhuận trước thuế cao nhất so với các đối thủ cạnh
tranh, luôn giữ ở mức ổn định. Lợi nhuận trước thuế của các công ty Imexpharm
và Domesco đều có xu hướng tăng theo từng năm, ngược lại lợi nhuận trước thuế
của Traphaco lại đang có xu hướng giảm và trững lại duy trì ở mức 200 tỷ đồng.
2.3.4 PHÂN TÍCH CHỈ SỐ BETA
2.3.4.1 Hệ số Beta của công ty
 Mô hình CAPM của cổ phiếu DHG:
ṜDHG - Rf = β*(Ṝm – Rf )
756.0
719.0 731.0 713.0
126.0 146.0
173.0
202.0
283.0
322.0
216.0 214.0
209.0
259.0
286.0 290.0
0.0
100.0
200.0
300.0
400.0
500.0
600.0
700.0
800.0
2016 2017 2018 2019
LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ
DHG IMP TRA DMC
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
41
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Trong đó:
ṜDHG: Lãi suất kì vọng của cổ phiếu DHG
Rf : Lãi suất phi rủi ro
Ṝm: Lãi suất của danh mục thị trường
β: Hệ số Beta của cổ phiếu DHG
Ṝm – Rf : Phần bù rủi ro của thị trường
 Kết quả mô hình CAPM
Dependent Variable: R_DHG
Method: Least Squares
Date: 11/16/20 Time: 12:47
Sample (adjusted): 1 751
Included observations: 751 after adjustments
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
RM_RF 0.109389 0.053432 2.047264 0.0410
C 0.280709 0.137044 2.048313 0.0409
R-squared 0.005565 Mean dependent var 0.000147
Adjusted R-squared 0.004237 S.D. dependent var 0.017999
S.E. of regression 0.017961 Akaike info criterion -5.198585
Sum squared resid 0.241621 Schwarz criterion -5.186278
Log likelihood 1954.069 Hannan-Quinn criter. -5.193843
F-statistic 4.191292 Durbin-Watson stat 1.869360
Prob(F-statistic) 0.040981
Kết luận: Với P-value=0.04 hệ số β xấp xỉ bằng 0.109 < 1 có ý nghĩa thống
kê cổ phiếu DHG đang có biến động nhỏ hơn sự biến động của thị trường, rủi ro
thấp hơn mức trung bình của thị trường.
Vậy β = 0.1093
Hệ số beta này cho biết: có thể kỳ vọng mỗi 1% tăng mức lợi nhuận toàn thị
trường sẽ dẫn đến mức tăng lợi suất 0.109% đối với cổ phiếu DHG.
2.3.4.2 Hệ số Beta ngành
Hiện nay, trên thị trường, hệ số beta ngành Dược phẩm là 0,66 ( theo nguồn
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
42
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Damodaran ) nhỏ hơn 1. DHG là cổ phiếu tương đối ổn định và ít nhạy cảm hay
thụ động đối với sự biến động của thị trường. Tức là, nếu giả sử thị trường có đi
xuống thì giá trị của công ty Dược Hậu Giang mà cụ thể là giá cổ phiếu DHG
cũng giảm, tuy nhiên sẽ giảm ít hơn so với thị trường. Do đó, khi đầu tư vào cổ
phiếu DHG thì rủi ro sẽ thấp hơn và DHG luôn là lựa chọn phù hợp các các nhà
đầu tư e ngại rủi ro. Nguyên nhân do đặc thù ngành dược ít bị ảnh hưởng bởi suy
thoái kinh tế, kể cả trong khó khăn thì người tiêu dùng không thể cắt giảm chi
tiêu cho nhu cầu sử dụng thuốc để chữa bệnh tật
2.3.5 Kết luận đối với nhà đầu tư chiến lược
Kết quả phân tích cơ bản cho thấy Dược phẩm Hậu Giang là công ty có
hoạt động kinh doanh tăng trưởng ổn định qua các năm luôn giữ vị trí dẫn đầu
trong ngành dược, cơ cấu tập trung với 75% là vốn chủ sở hữu, không vay nợ dài
hạn mang những thế mạnh của công ty dẫn đầu, thêm vào đó Dược phẩm Hậu
Giang không bị ảnh hưởng quá nặng nề vì các yếu tố khách quan như thị trường
(VD khủng hoảng kinh tế) (hệ số Beta). Tóm lại, dựa vào phân tích cơ bản nhà
đầu tư chiến lược có thể nhận định sức khỏe tài chính tốt của doanh nghiệp, quy
mô và dây chuyền nhà máy sâu rộng (dựa vào mô hình SWOT, Tài sản cố định –
chỉ tiêu tài chính), lâu đời và có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực Dược phẩm
tại Việt Nam.
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
43
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
CHƯƠNG 3
ĐỊNH GIÁ GIÁ TRỊ CỔ PHIẾU VÀ ĐÁNH GIÁ DƯỚI
GÓC ĐỘ NHÀ ĐẦU TƯ CHIẾN LƯỢC
3.1 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU BẰNG CÁC MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ CƠ BẢN
3.1.1 Dự phóng Báo cáo tài chính DHG
Dự phóng các chỉ tiêu tài chính trong chuyên đề sử dụng phương pháp dựa
trên các giả thiết trong tương lai dự phóng số doanh thu đạt được trong tương lai.
Sau dự phóng xong doanh thu, ta dựa vào mối quan hệ giữa doanh thu với các
chỉ tiêu tài chính khác bị biến đổi kéo theo do sự thay đổi của doanh thu
Dự phóng trên những sự kiện được biết trước một cách chắc chắn hoặc giả
thiết đặt ra phù hợp với điều kiện hiện tại của doanh nghiệp, về quy mô, về năng
lực tài chính, năng lực hoạt động...
Bảng 3.1.Dự phóng tốc độ tăng trưởng doanh thu của DHG qua các năm
Năm 2019 2020F 2021F 2022F
Tốc độ tăng trưởng 1,96% -2,85% 2,25% 3,98%
Bắt đầu từ cuối năm 2019 - 2020 Doanh thu giảm từ 1%-4% do tình
hình dịch covid và sức ép từ thiếu
nguồn cung của nguyên liệu đầu
vào
2021 - 2022 Doanh thu tăng trưởng trở lại ổn
định
Bảng 3.2.Dự phóng doanh thu của DHG các năm sau
Dự phóng 2018 2019 2020F 2021F 2022F
Doanh thu (tỷ đồng) 3822 3897 3786 3871 4025
Bảng 3.3.Dự phóng Lợi nhuận Hoạt động kinh doanh của DHG các năm sau
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
44
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Năm 2018 2019 2020F 2021F 2022F
Lợi nhuận HĐKD
(tỷ đồng) 706 691 797 779 806
LNST (Tỷ đồng) 651 631 774 743 750
Cuối năm 2019 - 2020
Lợi nhuận tăng 1-3% do có yếu
tố đầu cơ do dịch (nhu cầu mua
bán khẩu trang, nước rửa tay gia
tăng)
Từ năm 2021
Sau khi qua sức ép từ thiếu
nguồn cung, chi phí nguyên liệu
đầu vào được ổn định, Dược
Phẩm Hậu Giang tập trung vào
sản xuất các sản phậm thuốc hạ
sốt, giảm đau
Dựa vào kết quả dự phóng doanh thu, lợi nhuận và các mối quan hệ giữa
các chỉ tiêu dự phóng về các báo cáo tài chính lần lượt là: bảng kết quả kinh
doanh dự phóng, bảng cân đối kế toán dự phóng, bảng lưu chuyển tiền tệ dự
phóng, bảng các chỉ số tài chính dự phóng. (Phụ lục)
Kết quả: Dự phóng được các chỉ tiêu cần để phục vụ định giá cổ phiếu
DHG.
3.1.2 Định giá theo phương pháp so sánh bội số giá P/E
Định giá theo phương pháp P/E:
Dữ liệu cần dùng: Mức EPS lấy từ kết quả dự phóng báo cáo tài chính, cụ
thể là bảng dự phóng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Dược
phẩm Hậu Giang (DHG).
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
45
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Bảng 3.4.Bảng Tỷ số P/E, EPS, Vốn thị trường của các công cùng ngành
dược năm 2019
STT Mã CK P/E Vốn TT (Tỷ) EPS (đồng)
1 DHG 19,8 13,519 4,830
2 DGC 16,6 7,014 5,108
4 IMP 18 3,546 3,067
5 TRA 17,1 2,844 4,533
6 DMC 18,4 1,952 6,707
7 VFG 13,8 1,556 3,984
8 OPC 14,9 1,541 3,895
9 CSV 19,5 1,224 5,338
10 DHT 14,4 1,151 4,402
11 DCL 16,2 1,091 2,096
12 DP3 18,6 714 9,641
13 AMV 13,8 626 5,961
14 PMC 18,6 524 8,143
17 VMD 16,8 371 2,163
18 VPS 15,6 316 0,509
Bảng 3.5 Hệ số P/E và EPS của các đối thủ cạnh tranh năm 2019
Mã chứng khoán P/E EPS (nghìn đồng)
DHG (Công ty Cổ phần Dược Hậu
Giang) 19,8 4830
IMP (Công ty Cổ phần Dược phẩm
IMEXPHARM) 18 3067
TRA (Công ty Cổ phần TRAPHACO) 17,1 4533
DMC (Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu
Y tế Domesco) 18,4 6707
Dựa vào kết quả bảng trên, ta có mức P/E trung bình sẽ dùng để định giá là
16,8 lần, có nghĩa là để phải mất 16,8 nghìn VNĐ để mua được một đơn vị lợi
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
46
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
nhuận của DHG.
EPS (dự phóng 2020) từ kết quả dự phóng bảng các chỉ số: 5924 (đồng)
Áp dụng phương pháp định giá P/E, định giá giá trị hợp lí cổ phiếu DHG
như sau:
16.8*5924 = 99523,2(VNĐ) với 1 cổ phiếu DHG
Nhận xét:
Theo số liệu tính toán trên EPS ngành dược phẩm là 4,692 (nghìn đồng) đối
chiếu với giá của cổ phiếu công ty DHG khi tính bằng phương pháp P/E chịu ảnh
hưởng bởi yếu tố:
- EPS: Dự phóng 2020 EPSDHG đạt mức 5924 đồng (cao hơn so với trung
bình ngành) và ở mức cao top đầu so với các đối thủ cạnh tranh là các công ty
dược cùng được niêm yết trên sàn HOSE, giá cổ phiếu này được định giá tương
xứng với vị thế của công ty Dược Hậu Giang trên thị trường.
- P/E doanh nghiệp Dược Hậu Giang = 19,8 cao hơn so với P/E trung bình
ngành = 16,8 cho thấy cổ phiếu của DHG đang đắt hơn so với cổ phiếu cùng
ngành.
3.1.3 Định giá theo phương pháp chiết khấu dòng tiền tự do chủ sở hữu
FCFF
Các giả định của mô hình
Giải thích Giá trị
Hệ số
Beta
Hệ số Beta được xác định dựa vào phương trình hồi quy cho
Return của chỉ số thị trường và Return của cổ phiếu. Hệ số
Beta về lý thuyết được xác định như sau:
Covariance là hiệp phương sai giữa tỉ suất lợi nhuận của thị
trường và tỉ suất lợi nhuận của cổ phiếu cần tính toán.
Variance trong công thức là phương sai của tỉ suất lợi nhuận
của chỉ số thị trường
Dữ liệu sử dụng tính Beta là chuỗi lợi suất giá của cổ phiếu
0.109
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính
47
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Bảng 3.6. Bảng dự phóng FCFE
DHG và VNINDEX từ 30/10/2017 đến 30/10/2019
Lãi suất
phi rủi
ro
Rf
Lợi suất trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 10 năm
2.57 %
Phần bù
rủi ro thị
trường
Phần bù rủi ro thị trường= Equity Risk Premium( Việt
Nam)+ Country Risk Premium (Việt Nam)
Được lấy theo Damodaran
Rủi ro của thị trường Việt Nam còn lớn do Việt Nam là thị
trường mới nổi ( Emergings)
15,81%
Chi phí
vốn chủ
sở hữu
Được tính theo công thức CAPM
Ke( Chi phí vốn) = Lãi suất phi rủi ro + beta * phần bù rủi ro
thị trường
4.01%
Chi phí
vốn vay
Kd ( Chi phí vốn vay)
Chi phí vốn vay sử dụng là lãi suất ngân hàng cho vay dài
hạn
6,87%
D/E sau
thuế
Được xác định bằng cách lấy Tổng nợ vay phải trả lãi của
doanh nghiệp chia cho vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đó.
22.76%
Thuế Tax
Áp dụng thuế Thu nhập doanh nghiệp theo Luật thuế TNDN
2014 (Do năm 2015 hai nhà máy mới của DHG tại khu công
nghiệp Tân Phú Thạch sẽ được hưởng thuế suất ưu đãi trong
vòng 15 năm, cụ thể, 4 năm đầu thuế suất 0%, 9 năm tiếp
theo thuế suất là 5%, 2 năm còn lại thuế suất là 10%) nên
thuế của DHG năm 2020 là
11.03%
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến Lược
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến Lược
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến Lược
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến Lược
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến Lược
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến Lược
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến Lược
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến Lược
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến Lược
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến Lược
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến Lược
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến Lược
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến Lược
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến Lược
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến Lược
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến Lược
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến Lược
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến Lược
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến Lược

More Related Content

What's hot

Tiểu luận chứng khoán
Tiểu luận chứng khoánTiểu luận chứng khoán
Tiểu luận chứng khoánMỹ Hằng
 
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoBài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoYenPhuong16
 
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...Man_Ebook
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)pikachukt04
 
Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính đòn bẩy tổng hợp ...
Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính đòn bẩy tổng hợp ...Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính đòn bẩy tổng hợp ...
Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính đòn bẩy tổng hợp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phátPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa pháthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy Tram
Khung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy TramKhung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy Tram
Khung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy TramTram Tran
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilkhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải Học kế toán thuế
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giáo trình quản trị doanh nghiệp
Giáo trình quản trị doanh nghiệpGiáo trình quản trị doanh nghiệp
Giáo trình quản trị doanh nghiệpnataliej4
 
Phân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mụcPhân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mụcHong Minh
 

What's hot (20)

Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
 
Tiểu luận chứng khoán
Tiểu luận chứng khoánTiểu luận chứng khoán
Tiểu luận chứng khoán
 
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
 
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoBài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
 
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOTLuận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
 
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...
 
PTĐTCK
PTĐTCKPTĐTCK
PTĐTCK
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
 
Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính đòn bẩy tổng hợp ...
Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính đòn bẩy tổng hợp ...Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính đòn bẩy tổng hợp ...
Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính đòn bẩy tổng hợp ...
 
Luận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAY
Luận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAYLuận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAY
Luận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phátPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
 
Khung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy Tram
Khung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy TramKhung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy Tram
Khung hoang tai chinh 2008 - Tran Thi Thuy Tram
 
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến ngoại thương Việt Nam
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến ngoại thương Việt NamLuận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến ngoại thương Việt Nam
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến ngoại thương Việt Nam
 
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOTĐề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOT
 
bai tap lon ttck
bai tap lon ttckbai tap lon ttck
bai tap lon ttck
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
 
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
 
Giáo trình quản trị doanh nghiệp
Giáo trình quản trị doanh nghiệpGiáo trình quản trị doanh nghiệp
Giáo trình quản trị doanh nghiệp
 
Phân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mụcPhân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mục
 

Similar to Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến Lược

Luận văn: Quản lỷ rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán tại Công ty Tài c...
Luận văn: Quản lỷ rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán tại Công ty Tài c...Luận văn: Quản lỷ rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán tại Công ty Tài c...
Luận văn: Quản lỷ rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán tại Công ty Tài c...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán luanvantrust
 
Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoánGiáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoánNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Giáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoánGiáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoánNguyễn Ngọc Phan Văn
 
230_tai_cong_ty_giay_bai_bang_6776
230_tai_cong_ty_giay_bai_bang_6776230_tai_cong_ty_giay_bai_bang_6776
230_tai_cong_ty_giay_bai_bang_6776lananhfriendly
 
Noi dung luan van - Hoi Dong
Noi dung luan van - Hoi DongNoi dung luan van - Hoi Dong
Noi dung luan van - Hoi Dongvo phong
 
Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...
Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...
Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
ch__ng 1 - T_ng quan v_ Tài chính doanh nghi_p.pptx
ch__ng 1 - T_ng quan v_ Tài chính doanh nghi_p.pptxch__ng 1 - T_ng quan v_ Tài chính doanh nghi_p.pptx
ch__ng 1 - T_ng quan v_ Tài chính doanh nghi_p.pptxPhmThu24
 
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Đầu tư và phân tích cơ bản thị trường chứng khoán
Đầu tư và phân tích cơ bản thị trường chứng khoánĐầu tư và phân tích cơ bản thị trường chứng khoán
Đầu tư và phân tích cơ bản thị trường chứng khoánOanh MJ
 
Phân tích kỹ thuật thị trường chứng khoán
Phân tích kỹ thuật thị trường chứng khoánPhân tích kỹ thuật thị trường chứng khoán
Phân tích kỹ thuật thị trường chứng khoánOanh MJ
 

Similar to Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến Lược (20)

Luận văn: Quản lỷ rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán tại Công ty Tài c...
Luận văn: Quản lỷ rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán tại Công ty Tài c...Luận văn: Quản lỷ rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán tại Công ty Tài c...
Luận văn: Quản lỷ rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán tại Công ty Tài c...
 
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
 
Giáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoánGiáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoán
 
Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoánGiáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
 
Giáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoánGiáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoán
 
Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoánGiáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
 
230_tai_cong_ty_giay_bai_bang_6776
230_tai_cong_ty_giay_bai_bang_6776230_tai_cong_ty_giay_bai_bang_6776
230_tai_cong_ty_giay_bai_bang_6776
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty chứng khoán quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty chứng khoán quốc tếĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty chứng khoán quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty chứng khoán quốc tế
 
Huy động vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán
 Huy động vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán Huy động vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán
Huy động vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán
 
Noi dung luan van - Hoi Dong
Noi dung luan van - Hoi DongNoi dung luan van - Hoi Dong
Noi dung luan van - Hoi Dong
 
Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...
Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...
Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...
 
ch__ng 1 - T_ng quan v_ Tài chính doanh nghi_p.pptx
ch__ng 1 - T_ng quan v_ Tài chính doanh nghi_p.pptxch__ng 1 - T_ng quan v_ Tài chính doanh nghi_p.pptx
ch__ng 1 - T_ng quan v_ Tài chính doanh nghi_p.pptx
 
Đề tài: Quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư về chứng khoán
Đề tài: Quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư về chứng khoánĐề tài: Quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư về chứng khoán
Đề tài: Quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư về chứng khoán
 
Thị trường chứng-khoán
Thị trường chứng-khoánThị trường chứng-khoán
Thị trường chứng-khoán
 
Thị trường-chứng-khoán
Thị trường-chứng-khoán Thị trường-chứng-khoán
Thị trường-chứng-khoán
 
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...
 
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh chứng khoán của công ty
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh chứng khoán của công tyĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh chứng khoán của công ty
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh chứng khoán của công ty
 
Đầu tư và phân tích cơ bản thị trường chứng khoán
Đầu tư và phân tích cơ bản thị trường chứng khoánĐầu tư và phân tích cơ bản thị trường chứng khoán
Đầu tư và phân tích cơ bản thị trường chứng khoán
 
Phân tích kỹ thuật thị trường chứng khoán
Phân tích kỹ thuật thị trường chứng khoánPhân tích kỹ thuật thị trường chứng khoán
Phân tích kỹ thuật thị trường chứng khoán
 

More from Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com

Vấn Đề Pháp Lí Về Chuyển Nhượng Vốn Góp Ở Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Vấn Đề Pháp Lí Về Chuyển Nhượng Vốn Góp Ở Công Ty Trách Nhiệm Hữu HạnVấn Đề Pháp Lí Về Chuyển Nhượng Vốn Góp Ở Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Vấn Đề Pháp Lí Về Chuyển Nhượng Vốn Góp Ở Công Ty Trách Nhiệm Hữu HạnNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận Văn Tình Hình Cho Vay Vốn Đối Với Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp ...
Luận Văn Tình Hình Cho Vay Vốn Đối Với Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp ...Luận Văn Tình Hình Cho Vay Vốn Đối Với Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp ...
Luận Văn Tình Hình Cho Vay Vốn Đối Với Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp ...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận Văn Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Và Một Số Biện Pháp Phòng Ngừa Rủi Ro Tín ...
Luận Văn Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Và Một Số Biện Pháp Phòng Ngừa Rủi Ro Tín ...Luận Văn Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Và Một Số Biện Pháp Phòng Ngừa Rủi Ro Tín ...
Luận Văn Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Và Một Số Biện Pháp Phòng Ngừa Rủi Ro Tín ...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối V...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối V...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối V...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối V...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Khoá Luận Pháp Luật Về Xử Lý Tài Sản Bảo Đảm Qua Thực Tiễn Tại Ngân Hàng Thươ...
Khoá Luận Pháp Luật Về Xử Lý Tài Sản Bảo Đảm Qua Thực Tiễn Tại Ngân Hàng Thươ...Khoá Luận Pháp Luật Về Xử Lý Tài Sản Bảo Đảm Qua Thực Tiễn Tại Ngân Hàng Thươ...
Khoá Luận Pháp Luật Về Xử Lý Tài Sản Bảo Đảm Qua Thực Tiễn Tại Ngân Hàng Thươ...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Khoá Luận Pháp Luật Về Phạt Vi Phạm Trong Hợp Đồng Lĩnh Vực Thương Mại
Khoá Luận Pháp Luật Về Phạt Vi Phạm Trong Hợp Đồng Lĩnh Vực Thương MạiKhoá Luận Pháp Luật Về Phạt Vi Phạm Trong Hợp Đồng Lĩnh Vực Thương Mại
Khoá Luận Pháp Luật Về Phạt Vi Phạm Trong Hợp Đồng Lĩnh Vực Thương MạiNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Khoá Luận Pháp Luật Đưa Người Lao Động Có Thời Hạn Tại Nước Ngoài
Khoá Luận Pháp Luật Đưa Người Lao Động Có Thời Hạn Tại Nước NgoàiKhoá Luận Pháp Luật Đưa Người Lao Động Có Thời Hạn Tại Nước Ngoài
Khoá Luận Pháp Luật Đưa Người Lao Động Có Thời Hạn Tại Nước NgoàiNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Khoá Luận Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Marketing Mix Tại Công Ty Chiếu...
Khoá Luận Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Marketing Mix Tại Công Ty Chiếu...Khoá Luận Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Marketing Mix Tại Công Ty Chiếu...
Khoá Luận Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Marketing Mix Tại Công Ty Chiếu...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Sự Tại Công Ty Xây Dựng
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Sự Tại Công Ty Xây DựngHoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Sự Tại Công Ty Xây Dựng
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Sự Tại Công Ty Xây DựngNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Chuyên Đề Quyền Thừa Kế Của Con Nuôi Theo Quy Định Của Pháp Luật Dân Sự Việt Nam
Chuyên Đề Quyền Thừa Kế Của Con Nuôi Theo Quy Định Của Pháp Luật Dân Sự Việt NamChuyên Đề Quyền Thừa Kế Của Con Nuôi Theo Quy Định Của Pháp Luật Dân Sự Việt Nam
Chuyên Đề Quyền Thừa Kế Của Con Nuôi Theo Quy Định Của Pháp Luật Dân Sự Việt NamNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Ngân Hàng ...
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Ngân Hàng ...Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Ngân Hàng ...
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Ngân Hàng ...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Chuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Hành Khách Của Công Ty
Chuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Hành Khách Của Công TyChuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Hành Khách Của Công Ty
Chuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Hành Khách Của Công TyNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 

More from Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com (20)

Vấn Đề Pháp Lí Về Chuyển Nhượng Vốn Góp Ở Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Vấn Đề Pháp Lí Về Chuyển Nhượng Vốn Góp Ở Công Ty Trách Nhiệm Hữu HạnVấn Đề Pháp Lí Về Chuyển Nhượng Vốn Góp Ở Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Vấn Đề Pháp Lí Về Chuyển Nhượng Vốn Góp Ở Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
 
Tiểu Luận Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ngành Dệt May
Tiểu Luận Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ngành Dệt MayTiểu Luận Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ngành Dệt May
Tiểu Luận Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ngành Dệt May
 
Luận Văn Tình Hình Cho Vay Vốn Đối Với Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp ...
Luận Văn Tình Hình Cho Vay Vốn Đối Với Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp ...Luận Văn Tình Hình Cho Vay Vốn Đối Với Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp ...
Luận Văn Tình Hình Cho Vay Vốn Đối Với Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp ...
 
Luận Văn Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Và Một Số Biện Pháp Phòng Ngừa Rủi Ro Tín ...
Luận Văn Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Và Một Số Biện Pháp Phòng Ngừa Rủi Ro Tín ...Luận Văn Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Và Một Số Biện Pháp Phòng Ngừa Rủi Ro Tín ...
Luận Văn Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Và Một Số Biện Pháp Phòng Ngừa Rủi Ro Tín ...
 
Luận Văn Phân Tích Doanh Thu Và Lợi Nhuận Của Công Ty Thuốc Lá Vinasa
Luận Văn Phân Tích Doanh Thu Và Lợi Nhuận Của Công Ty Thuốc Lá VinasaLuận Văn Phân Tích Doanh Thu Và Lợi Nhuận Của Công Ty Thuốc Lá Vinasa
Luận Văn Phân Tích Doanh Thu Và Lợi Nhuận Của Công Ty Thuốc Lá Vinasa
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối V...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối V...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối V...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối V...
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Khách Sạn
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Khách SạnLuận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Khách Sạn
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Khách Sạn
 
Luận Văn Chiến Lược Phát Triển Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư
Luận Văn Chiến Lược Phát Triển Của Công Ty Cổ Phần Đầu TưLuận Văn Chiến Lược Phát Triển Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư
Luận Văn Chiến Lược Phát Triển Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư
 
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển VọngKhoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng
 
Khoá Luận Pháp Luật Về Xử Lý Tài Sản Bảo Đảm Qua Thực Tiễn Tại Ngân Hàng Thươ...
Khoá Luận Pháp Luật Về Xử Lý Tài Sản Bảo Đảm Qua Thực Tiễn Tại Ngân Hàng Thươ...Khoá Luận Pháp Luật Về Xử Lý Tài Sản Bảo Đảm Qua Thực Tiễn Tại Ngân Hàng Thươ...
Khoá Luận Pháp Luật Về Xử Lý Tài Sản Bảo Đảm Qua Thực Tiễn Tại Ngân Hàng Thươ...
 
Khoá Luận Pháp Luật Về Phạt Vi Phạm Trong Hợp Đồng Lĩnh Vực Thương Mại
Khoá Luận Pháp Luật Về Phạt Vi Phạm Trong Hợp Đồng Lĩnh Vực Thương MạiKhoá Luận Pháp Luật Về Phạt Vi Phạm Trong Hợp Đồng Lĩnh Vực Thương Mại
Khoá Luận Pháp Luật Về Phạt Vi Phạm Trong Hợp Đồng Lĩnh Vực Thương Mại
 
Khoá Luận Pháp Luật Đưa Người Lao Động Có Thời Hạn Tại Nước Ngoài
Khoá Luận Pháp Luật Đưa Người Lao Động Có Thời Hạn Tại Nước NgoàiKhoá Luận Pháp Luật Đưa Người Lao Động Có Thời Hạn Tại Nước Ngoài
Khoá Luận Pháp Luật Đưa Người Lao Động Có Thời Hạn Tại Nước Ngoài
 
Khoá Luận Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Marketing Mix Tại Công Ty Chiếu...
Khoá Luận Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Marketing Mix Tại Công Ty Chiếu...Khoá Luận Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Marketing Mix Tại Công Ty Chiếu...
Khoá Luận Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Marketing Mix Tại Công Ty Chiếu...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Sự Tại Công Ty Xây Dựng
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Sự Tại Công Ty Xây DựngHoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Sự Tại Công Ty Xây Dựng
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Sự Tại Công Ty Xây Dựng
 
Chuyên Đề Quyền Thừa Kế Của Con Nuôi Theo Quy Định Của Pháp Luật Dân Sự Việt Nam
Chuyên Đề Quyền Thừa Kế Của Con Nuôi Theo Quy Định Của Pháp Luật Dân Sự Việt NamChuyên Đề Quyền Thừa Kế Của Con Nuôi Theo Quy Định Của Pháp Luật Dân Sự Việt Nam
Chuyên Đề Quyền Thừa Kế Của Con Nuôi Theo Quy Định Của Pháp Luật Dân Sự Việt Nam
 
Chuyên Đề Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch
Chuyên Đề Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du LịchChuyên Đề Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch
Chuyên Đề Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch
 
Chuyên Đề Hoạt Động Quảng Cáo Tại Công Ty Du Lịch
Chuyên Đề Hoạt Động Quảng Cáo Tại Công Ty Du LịchChuyên Đề Hoạt Động Quảng Cáo Tại Công Ty Du Lịch
Chuyên Đề Hoạt Động Quảng Cáo Tại Công Ty Du Lịch
 
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Ngân Hàng ...
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Ngân Hàng ...Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Ngân Hàng ...
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Ngân Hàng ...
 
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công Ty
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công TyChuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công Ty
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công Ty
 
Chuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Hành Khách Của Công Ty
Chuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Hành Khách Của Công TyChuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Hành Khách Của Công Ty
Chuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Hành Khách Của Công Ty
 

Recently uploaded

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 

Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến Lược

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA TOÁN KINH TẾ  CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH TOÁN TÀI CHÍNH Đề tài: PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HẬU GIANG DƯỚI GÓC ĐỘ NHÀ ĐẦU TƯ CHIẾN LƯỢC Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149 HÀ NỘI – 2022
  • 2. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy, cô giảng viên Trường Đại học Kinh tế Quốc dân và Khoa Toán kinh tế luôn dạy dỗ, đồng hành, giúp đỡ, tiếp thêm những kiến thức, kinh nghiệm và truyền động lực, cảm hứng cho em trong suốt quá trình học tập và rèn luyện những năm vừa qua. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô giáo Th.S Trần Chung Thủy đã luôn giúp đỡ và tạo điều kiện để em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Mặc dù bản thân đã rất cố gắng tìm hiểu và hoàn thành chuyên đề nhưng chắc hẳn không tránh khỏi những sai sót và hạn chế, em mong nhận được những đóng góp của các thầy cô để có thể sửa đổi kịp thời và hoàn thiện bài chuyên đề một cách tốt nhất. Em xin chân thành cảm ơn! Tác giả Phạm Thị Phương Thảo
  • 3. 1 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo PHẦN MỞ ĐẦU 1) Lý do chọn đề tài Những năm gần đây hoạt động mua bán và sáp nhập doanh nghiệp ngày càng phổ biến tại Việt Nam, các khái niệm mới như nhà đầu tư chiến lược và mối quan tâm của nhà đầu tư chiến lược trong nghiên cứu thị trường và chọn công ty đầu tư còn ít tư liệu tham khảo. Trong bối cảnh, tình hình Covid còn đang diễn biến phức tạp trên thế giới, em chọn lựa doanh nghiệp trong lĩnh vực Dược phẩm để có thể định giá giá trị cổ phiếu trên sàn chứng khoán có bị ảnh hưởng nặng nề bởi các yếu tố khách quan, diễn biến giá cổ phiếu trong năm 2019 – 2020, để có các phân tích, nhận định về giá cổ phiếu trên thị trường hiện nay đồng thời lồng ghép dưới góc độ nhà đầu tư chiến lược. Bằng kiến thức chuyên môn tích lũy qua quá trình học và sự hướng dẫn tận tình của giảng viên Th.s Trần Chung Thủy em quyết định chọn đề tài: “ Phân tích và định giá cổ phiếu công ty cổ phần Dược Hậu Giang dưới góc độ nhà đầu tư chiến lược” làm đề tài chuyên đề tốt nghiệp của mình. 2) Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa các lý thuyết về phân tích và định giá tài sản tài chính - Tìm hiểu tổng quan ngành Dược nói chung, xu hướng phát triển tại thị trường thế giới, tổng quan về ngành dược Việt Nam và xu thế cạnh tranh. - Tìm hiểu công ty cổ phần Dược phẩm Hậu Giang - Thu thập các chỉ tiêu tài chính, các báo cáo kết quả kinh doanh và diễn biến giá cổ phiếu DHG để phân tích và định giá cổ phiếu DHG. - So sánh các chỉ tiêu của DHG so với chỉ tiêu ngành và tìm ra vị thế của DHG trong ngành Dược phẩm -Dựa vào kết quả phân tích đánh giá đối với nhà đầu tư chiến lược và doanh nghiệp. 3) Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang ( DHG ) - Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu các chỉ tiêu tài chính, diễn biến giá cổ phiếu DHG trên thị trường chứng khoán. 4) Kết cấu chuyên đề
  • 4. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 2 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Chương 1: Cơ sở lý thuyết Chương 2: Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần dược phẩm Hậu Giang (DHG) Chương 3: Định giá giá trị cổ phiếu và đánh giá dưới góc độ nhà đầu tư chiến lược
  • 5. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 3 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1 LÍ THUYẾT VỀ ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU VÀ NHÀ ĐẦU TƯ CHIẾN LƯỢC 1.1.1 Khái niệm đầu tư cổ phiếu Hiện nay trên thị trường có khá nhiều kênh đầu tư tài chính như: - Gửi tiết kiệm - Đầu tư vàng - Bất động sản - Quỹ đầu tư - Forex - Đầu tư thị trường ngoại hối (giao dịch mua bán đồng ngoại tệ) - Đầu tư chứng khoán,... Mỗi hình thức đầu tư đều đem lại cơ hội, khả năng thu lợi nhuận cũng như mức độ rủi ro riêng, ưu và nhược điểm chung của các phương án đầu tư tài chính: + Gửi tiết kiệm: - Ưu điểm: An toàn, không thua lỗ, sinh lời cố định từ 4-8%/năm, - Nhược điểm: Có thể mất lãi nếu rút trước hạn, rủi ro lạm phát, đồng tiền mất giá + Đầu tư vàng: - Ưu điểm: Vốn đầu tư ít, thời gian đầu tư linh hoạt, dễ mua bán, thanh khoản cao - Nhược điểm: Rủi ro giá vàng biến động thất thường + Bất động sản: - Ưu điểm: Mức sinh lời cao từ 8-12%/năm - Nhược điểm: Vốn đầu tư lớn, thanh khoản thấp, rủi ro ứ đọng vốn nếu thị trường bất lợi + Quỹ đầu tư: - Ưu điểm: Quản lý bởi chuyên gia có kinh nghiệm nên lợi nhuận ổn định, rủi ro thấp, vốn đầu tư ít, khả năng thanh khoản cao + Forex: - Ưu điểm: Lợi nhuận cao, vốn đầu tư: 100 - 200$ - Nhược điểm: Rủi ro cực lớn vì dùng đòn bẩy, cần am hiểu về thị trường
  • 6. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 4 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo tài chính + Đầu tư chứng khoán: - Ưu điểm: Lợi nhuận cao, không cần nhiều vốn, đầu tư linh hoạt, thanh khoản cao - Nhược điểm: Rủi ro thua lỗ khi đầu tư vào các doanh nghiệp yếu kém. Chuyên đề sẽ tập trung vào phân tích đầu tư tài chính qua đầu tư cổ phiếu trong chứng khoán:  Khái niệm “ Chứng khoán là sản phẩm hàng hóa của thị trường chứng khoán, những giấy tờ có giá trị, được xác nhận quyền sở hữu hợp pháp của người sở hữu chứng khoán đối với tài sản hoặc vốn của tổ chức phát hành chứng khoán, được thể hiện bằng hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ và dữ liệu điện tử.” (Điều 1, Khoản 4, Luật chứng khoán 2019) Tóm lại, chứng khoán là loại hàng hóa đặc biệt, có thể đem ra thỏa thuận, mua bán trao đổi trên thị trường chứng khoán. Loại chứng khoán phổ biến nhất trên thị trường hiện nay là cổ phiếu, đầu tư chứng khoán chính là việc bạn gián tiếp đầu tư vào doanh nghiệp thông qua việc mua cổ phiếu. Khi một công ty cần huy động vốn, số vốn cần huy động sẽ được chia thành nhiều phần nhỏ bằng nhau gọi là cổ phần. Người mua cổ phần được gọi là cổ đông sẽ được cấp một giấy phép xác nhận quyền sở hữu cổ phần – cổ phiếu. Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.  Đặc điểm của cổ phiếu: - Không có kì hạn và không hoàn vốn - Giá cổ phiếu biến động phụ thuộc vào cung cầu thị trường, kết quả kinh doanh của công ty - Cổ đông là người cuối cùng được nhận phần giá trị còn lại của công ty khi công ty phá sản - Có tính rủi ro cao, tính thanh khoản cao và có tính lưu thông.
  • 7. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 5 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo  Cổ phiếu được giao dịch trên thị trường chứng khoán, dựa theo tính chất thị trường chứng khoán nhà đầu tư có thể đầu tư cổ phiếu trên thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp. - Thị trường sơ cấp: Là nơi nhà đầu tư có thể mua các loại chứng khoán mới phát hành lần đầu hay còn gọi là thị trường phát hành/ thị trường cấp một. Các cổ phiếu của thị trường này là các cổ phiếu của các công ty cổ phần chưa được niêm yết trên thị trường chứng khoán. - Thị trường thứ cấp: là thị trường giao dịch các loại chứng khoán đã được giao dịch trên thị trường sơ cấp. Cổ phiếu sau khi được phát hành được mua đi bán lại nhiều lần trên thị trường thứ cấp không làm tăng vốn cho nhà phát hành mà chỉ làm thay đổi quyền sở hữu các cổ phiếu đã phát hành làm tăng tính thanh khoản, việc mua bán nhằm mục đích cất giữ tài sản tài chính, nhận khoản thu nhập cố định hàng năm hoặc hưởng chênh lệch giá. 1.1.2 Quy trình đầu tư cổ phiếu Bước 1: Thiết lập mục tiêu đầu tư, các nhà đầu tư cần xây dựng mục tiêu nhằm tối đa hóa lợi nhuận hay tối thiểu hóa rủi ro, cân bằng giữa rủi ro và lợi nhuận để đem lại lợi ích lớn nhất. Bước 2: Thực hiện phân tích và đánh giá: Bước quan trọng nhất là trong quy trình đầu tư cổ phiếu. Nhà đầu tư cần phải thu thập thông tin và phân tích đánh giá được giá trị thực của cổ phiếu Tại chuyên đề này, áp dụng 2 phương pháp là phân tích cơ bản và phân tích kỹ thuật: Phân tích cơ bản thực chất là phân tích tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, phân tích kỹ thuật là dựa vào lịch sử diễn biến giá cả của cổ phiếu trong quá khứ để dự đoán xu thế biến động của cổ phiếu trong tương lai. Bước 3: Đề xuất quyết định đầu tư: Đầu tư mang lại nhiều cơ hội lợi nhuận cũng như tiềm tàng rất nhiểu rủi ro, nhà đầu tư phải đưa ra những quyết định thận trọng về chi phí cơ hội bỏ ra, xác định mức độ rủi ro có thể chấp nhận được để đảm bảo nguồn vốn của nhà đầu tư. 1.1.3 Phân loại nhà đầu tư - Nhà đầu tư chiến lược:
  • 8. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 6 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Nhà đầu tư chiến lược là những nhà đầu tư đã có kinh nghiệm và kiến thức cùng mảng ngành nghề kinh doanh hoạt động với công ty, có sức khỏe tài chính tốt, cùng xây dựng ý tưởng hợp tác phát triển công ty mua lại, đôi bên cùng có lợi, khả năng ở lại với doanh nghiệp lâu dài. - Nhà đầu tư tài chính: Một nhà đầu tư tài chính xem một vụ mua lại là một khoản đầu tư. Họ đang tìm cách đầu tư một số tiền nhất định vào việc mua lại công ty mục tiêu, và sau đó kỳ vọng khoản đầu tư đó sẽ tạo ra lợi nhuận thỏa đáng. Nhà đầu tư tài chính sẵn sàng đầu tư vào các loại hình kinh doanh và ngành công nghiệp khác nhau thay vì chỉ những ngành phù hợp với hoạt động hiện có của mình. Một nhà đầu tư tài chính tìm cách tăng doanh thu và dòng tiền của mình thông qua các kỹ thuật khác nhau, bao gồm cả việc mạo hiểm vào các dự án tạo ra doanh thu, giảm chi phí và tạo ra lợi thế theo quy mô. Nhà đầu tư tài chính thu được lợi nhuận tối đa từ khoản đầu tư ban đầu của mình, có khả năng rời khỏi công ty, bằng cách đưa nó ra công chúng hoặc bán nó hoàn toàn. Để đảm bảo thu được lợi tức từ khoản đầu tư của mình, người đầu tư tài chính phải bắt đầu bằng cách kiểm tra hồ sơ tài chính của công ty định mua. Một điều mà người đầu tư quan tâm là thấy được sự nhất quán trong báo cáo tài chính của công ty mục tiêu. 1.1.4 Nhà đầu tư chiến lược 1.1.4.1 Khái niệm Nhà đầu tư chiến lược là công ty cùng ngành với công ty mà nhà đầu tư đang cố gắng mua lại. Thông thường, nhà đầu tư chiến lược là đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp hoặc khách hàng của công ty. “Nhà đầu tư chiến lược là các nhà đầu tư trong nước như: người sản xuất và thường xuyên cung cấp nguyên liệu cho doanh nghiệp; người cam kết tiêu thụ lâu dài sản phẩm của doanh nghiệp; người gắn bó lợi ích chiến lược lâu dài trong kinh doanh, có tiềm năng về tài chính và năng lực quản lý. Khi xây dựng phương án cổ phần hóa, doanh nghiệp cổ phần hóa lựa chọn nhà đầu tư chiến lược, trình cơ quan quyết định cổ phần hóa phê duyệt” (khoản 2, điều 16, nghị định 187/2004/NĐ-CP ).
  • 9. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 7 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo 1.1.4.2 Mục tiêu Mục tiêu của nhà đầu tư chiến lược là nhận thấy một công ty có tiềm năng mở rộng, tìm kiếm cơ hội để đầu tư vào các dòng sản phẩm mới trong cùng ngành, tìm thị trường địa lý mới và đảm bảo nhiều kênh phân phối hơn. Bằng cách mua lại doanh nghiệp cùng ngành, tổ chức lại sau khi hợp nhất sẽ được hưởng lợi từ cộng hưởng sức mạnh. Trong thực tế, việc mua lại tạo ra sự cộng hưởng sức mạnh giữa sản xuất và phân phối đồng thời cũng thúc đẩy hiệu suất sử dụng nhà máy. Bằng cách sử dụng cùng các nguồn lực và nguyên liệu để sản xuất thực phẩm hữu cơ, công ty kết hợp được hưởng lợi từ việc giảm chi phí, đặc biệt là chi phí nhà máy và văn phòng dư thừa. Đối với nhà đầu tư chiến lược nước ngoài: Chi phí thành lập doanh nghiệp mới mất thời gian lâu, đặc biệt là các thủ tục giấy phép hành chính nhờ việc mua lại sát nhập các công ty cùng ngành đã hoạt động có thương hiệu, kinh nghiệm đối với lĩnh vực trước đó nhà đầu tư chiến lược có thể nhanh chóng gia nhập thị trường nhanh, triển khai được sớm hoạt động kinh doanh. 1.1.4.3 Các thông tin mà nhà đầu tư chiến lược cần được cung cấp Khi xác định đối tượng công ty muốn mua, nhà đầu tư chiến lược sẽ quan tâm những yếu tố sau: - Hoạt động tài chính của công ty bị mua bao gồm những phân tích tài chính, báo cáo tài chính của doanh nghiệp bị mua. - Nền tảng và kinh nghiệm trong ngành. Các nhà đầu tư chiến lược sẽ nghiên cứu công ty đã có thâm niên trình độ kĩ thuật trong ngành, để dễ dàng tổ chức lại và hợp nhất thúc đẩy sức mạnh sản xuất với nhau. - Xem xét mô hình kinh doanh của công ty bị mua để đánh giá hiệu quả hoạt động, tiềm năng phát triển của công ty. - Quy mô và xu thế thị trường để xác định xu hướng phát triển trong tương lai, khả năng ổn định và vị thế của công ty được mua. 1.2 PHÂN TÍCH CƠ BẢN TRONG ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU 1.2.1 Phương pháp Top – Down Phương pháp đầu tư từ trên xuống là phương pháp phân tích xem xét tình hình
  • 10. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 8 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo vĩ mô tổng thể của nền kinh tế, sau đó tiếp tục đánh giá các yếu tố ở cấp độ thấp hơn kĩ càng hơn. Sau khi xem xét các điều kiện kinh tế tổng thể trên khắp thế giới, nhà phân tích tiếp tục đánh giá các điều kiện thị trường ngành cụ thể của công ty, để chọn ra những ngành được dự báo sẽ có kết quả khả quan. Phân tích sâu hơn về cổ phiếu của các công ty cụ thể, để chọn những công ty có khả năng trở thành khoản đầu tư thành công, bằng cách xem xét các thông tin căn bản của chúng. Phương pháp đầu tư từ trên xuống chú trọng nhất đến các yếu tố kinh tế vĩ mô hoặc các yếu tố cấp độ thị trường. 1.2.2 Phân tích nhóm chỉ số tài chính Phân tích các chỉ số tài chính trong báo cáo tài chính là một trong những việc quan trọng và cần thiết không thể thiếu trong phân tích đánh giá. Biết cách xác định và đánh giá các chỉ số có thể đánh giá cơ bản về tình hình hoạt động tài chính của công ty trong phân tích cho các nhà đầu tư. Trong chuyên đề, xét đến 4 nhóm chỉ số chính bao gồm: - Nhóm chỉ số phản ánh khả năng thanh toán - Nhóm chỉ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản - Nhóm chỉ số thể hiện hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp - Nhóm chỉ số tăng trưởng tiềm năng 1.2.2.1 Nhóm chỉ số phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp  Hệ số khả năng thanh toán hiện hành: Đây là hệ số đo lường khả năng doanh nghiệp đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn, thể hiện mức độ doanh nghiệp chuyển đồi tài sản thành tiền mặt để trả cho các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này đạt giá trị thấp (<2) ám chỉ khả năng trả nợ trong ngắn hạn của doanh nghiệp đang là yếu. Hệ số thanh toán hiện hành cao thì mức độ trả nợ trong ngắn hạn của công ty được đảm bảo. Tuy nhiên hệ số này quá cao cũng không phải một tín hiệu tốt, bởi nó cho thấy tài sản của công ty này gắn chặt với “tài sản lưu động” quá nhiều nếu vậy hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp không cao, nên ta cần phân tích và đánh giá thêm.
  • 11. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 9 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Công thức tính: Hệ số thanh toán hiện hành = Tổng tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn  Hệ số thanh toán nhanh: Hệ số này đo lưởng rõ hơn khả năng thanh toán của công ty, chỉ những tài sản có tính thanh khoản cao mới được tính toán, các hàng hóa tồn kho hoặc tài sản ngắn hạn khác không được tính vì chúng có tính thanh khoản kém Công thức tính: Hệ số thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn  Hệ số khả năng thanh toán tức thời: Hệ số này đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong giai đoạn nền kinh tế gặp khủng hoảng, khi hàng tồn kho không thể tiêu thụ được và có các khoản nợ khó thu hồi. Công thức tính: Hệ số khả năng thanh toán tức thời= Tiền và các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn 1.2.2.2 Nhóm chỉ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản của doanh nghiệp  Hệ số nợ trên tổng tài sản: Phản ánh nợ phải trả chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Hệ số này nhỏ nghĩa là doanh nghiệp này có ít khoản nợ, có khả năng tự chủ mà không cần vay nhiều. Tuy nhiên có thể thấy công ty chưa có khả năng khai thác sử dụng đòn bẩy tài chính. Ngược lại, hệ số này lớn nghĩa là doanh nghiệp đang dựa nhiều vào các khoản vay và khả năng tự chủ thấp, rủi ro cao. Nhưng để đánh giá chính xác thì cần phải tùy vào hoàn cảnh, tình hình hoạt động của công ty trong từng giai đoạn. Công thức tính: Hệ số nợ trên tổng tài sản = Tổng nợ Tổng nguồn vốn (hoặc Tổng tài sản) Tổng nợ bao gồm các khoản nợ ngắn hạn và khoản nợ dài hạn  Hệ số nợ trên Vốn chủ sở hữu: Hệ số này cho biết ứng với mỗi đồng vốn mà chủ sở hữu doanh nghiệp phải tự mình bỏ ra tương đương với bao nhiêu đồng vốn doanh nghiệp đi vay mượn thì mới đáp ứng đủ.
  • 12. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 10 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Công thức tính: Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Tổng nợ Nguồn vốn chủ sở hữu 1.2.2.3 Nhóm chỉ số thể hiện hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Nhóm chỉ số này được sử dụng để đánh giá năng lực quản lý, sử dụng tài sản hiện có của doanh nghiệp  Số vòng quay hàng tồn kho: Hệ số này thể hiện khả năng luân chuyển hàng tồn kho trong kì. Nếu so sánh hệ số hàng tồn kho này đạt giá trị cao hơn so với các công ty cùng ngành khác cho thấy việc thực hiện, tổ chức, quản lí hàng tồn kho của công ty là tốt, tiết kiệm được chi phí khi dự trữ hàng tồn kho. Ngược lại, nếu hệ số vòng quay hàng tồn kho thấp cho thấy việc lưu thông hàng hóa chưa được hiệu quả, doanh nghiệp trữ quá mức làm ứ đọng, chậm tiêu thụ sản phẩm. Công thức tính: Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân  Vòng quay tài sản cố định: Hệ số này cho biết trung bình một đồng TSCĐ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu, thể hiện được mức độ hiệu suất sử dụng tài sản cố định của công ty. Công thức tính: Vòng quay tài sản cố định = Doanh thu thuần Tài sản cố định trung bình  Vòng quay tài sản (Vòng quay toàn bộ vốn): Hệ số phản ánh mức độ hiệu quả sử dụng tài sản hiện có của công ty, chịu ảnh hưởng bởi đặc thù ngành nghề kinh doanh, trình độ quản lí, chiến lược kinh doanh và khả năng sử dụng tài sản của công ty. Công thức tính: Vòng quay toàn bộ vốn = Doanh thu thuần Vốn kinh doanh bình quân  Vòng quay vốn lưu động: Là thời gian hoàn thành một chu kỳ kinh doanh của công ty, hệ số cho biết tình hình kinh doanh của công ty, số vòng quay càng lớn nghĩa là doanh nghiệp có khả năng sử dụng hiệu quả vốn lưu động.
  • 13. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 11 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Ngược lại, số vòng quay càng nhỏ thì doanh nghiệp đang đối mặt với khả năng sản suất, lưu chuyển hàng hóa chậm. Tùy từng doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất hay thương mại mà vòng quay vốn khác nhau. Công thức tính: Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn – nợ ngắn hạn Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần Vốn lưu động bình quân Vòng quay nợ phải thu: Hệ số này cho biết tốc độ thu hồi công nợ của doanh nghiệp từ việc thu hồi khoản phải thu và tiền nợ từ khách hàng. Công thức tính: Vòng quay nợ phải thu = Doanh thu bán hàng Các khoản phải thu bình quân Doanh thu bán hàng = Tổng doanh thu bán hàng chịu trong kì – khoản doanh thu bán chịu mà khách hàng đã trả bằng tiền mặt Các khoản phải thu bình quân: Trung bình cộng của khoản phải thu đầu kì và cuối kì 1.2.2.4 Nhóm chỉ số tăng trưởng tiềm năng của doanh nghiệp  Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS): Hệ số cho biết sau khi trừ thuế, một đồng từ doanh thu bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận (lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu) ROS càng lớn: doanh nghiệp đang hoạt động tốt, kiểm soát tốt nguồn chi và tạo ra nhiều lợi nhuận, ROS > 0 doanh nghiệp đang kinh doanh có lãi; ngược lại, ROS < 0 doanh nghiệp đang có chi phí kinh doanh vượt ngoài tầm kiểm soát. Chỉ số này cũng phụ thuộc vào đặc trưng của từng ngành, nhà đầu tư cần phân tích thêm so sánh với mặt bằng chung của ngành. Công thức tính: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần  Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE): Hệ số này phản ánh mức lợi nhuận sau thuế thu được trong mỗi đồng vốn chủ bỏ ra trong kỳ. Chỉ số này rất được các nhà đầu tư quan tâm vì nó đánh giá được tổng hợp trình độ quản trị về tài sản, tài chính, chi phí, nguồn vốn của doanh nghiệp.
  • 14. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 12 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Công thức tính: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu bình quân  Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): Hệ số này cho biết với doanh nghiệp một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận Công thức tính: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản bình quân  Thu nhập một cổ phiếu thường (EPS): Chỉ số này phản ánh thu nhập trên một cổ phiếu, doanh nghiệp huy động vốn với trung bình một cổ phiếu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận cho chủ sở hữu Công thức tính: Thu nhập một cổ phiếu thường (EPS) = Lợi nhuận sau thuế − Cổ tức cho cổ đông ưu đãi Số lượng cổ phiếu thường lưu hành 1.2.3 Phân tích SWOT Mô hình SWOT là mô hình phân tích kinh doanh nổi tiếng dành cho mọi doanh nghiệp muốn cải thiện tình hình kinh doanh, nhìn rõ được những yếu tố nội bộ và yếu tố bên ngoài tác động ảnh hưởng tiêu hay tích cực đến mục tiêu doanh nghiệp đề ra để tạo ra được chiến lược kinh doanh và định hướng đúng đắn. SWOT: Được viết tắt chữ cái đầu của 4 từ tiếng anh Strengths (Thế mạnh), Weaks (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội), Threats (Thách thức). Trong đó: - Strengths (Thế mạnh) và Weaks (Điểm yếu) được coi là yếu tố nội bộ mà doanh nghiệp có thể thay đổi được. - Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức) là hai yếu tố bên ngoài mà doanh nghiệp cần cố gắng kiểm soát. S W O T  Những việc doanh nghiệp làm tốt.  Những khía cạnh/ chuyên môn doanh  Thị trường chưa ai phục vụ của sản phẩm hay  Xác định các đối thủ mạnh, mới nổi.
  • 15. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 13 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo  Những tố chất nổi bật hơn đối thủ cạnh tranh.  Nguồn lực nội bộ như kỹ năng nghề nghiệp, kiến thức chuyên môn của đội ngũ.  Tài sản hữu hình như thiết bị, máy móc tiên tiến.  Tài sản vô hình như công nghệ, kỹ thuật độc quyền, bằng phát minh, sáng chế,.. nghiệp chưa làm tốt.  Những mặt đối thủ làm tốt hơn.  Những nguồn lực bị giới hạn so với đối thủ.  Những yếu điểm cần cải thiện trong nội bộ.  Những điều khoản trong hợp đồng mua bán chưa rõ ràng.  Những điểm của đội ngũ cần phải cải thiện. dịch vụ cụ thể.  Ít đối thủ cạnh tranh mạnh trong lĩnh vực.  Nhu cầu mới nổi của thị trường về sản phẩm/ dịch vụ mà doanh nghiệp biết được.  Phương tiện truyền thông, báo chí vững chắc của doanh nghiệp.  Những điều luật, quy định nhà nước giúp thuận lợi cho kinh doanh.  Những thay đổi bất ngờ trong pháp luật về lĩnh vực kinh doanh.  Nhu cầu mới nổi của thị trường về sản phẩm/ dịch vụ mà doanh nghiệp chưa nắm bắt được.  Thông tin tiêu cực của truyền thông, báo chí về doanh nghiệp.  Khách hàng thay đổi thái độ về thương hiệu của doanh nghiệp. 1.2.4 Phân tích chỉ số Beta – β: Hệ số Beta là thước đo đo lường mức độ biến động/ rủi ro hệ thống của một tài sản/ cổ phiếu (danh mục đầu tư) so với mức biến động chung của ngành trên thị trường. Biết được hệ số Beta và tỷ suất sinh lời của các sản phẩm tài chính sẽ giúp nhà đầu tư xác định được đối tượng phù hợp với khả năng chịu rủi ro của họ. Công thức tính: Chỉ số β = Cov(i,m) / σ2 m Trong đó: Cov(i,m): là hiệp phương sai giữa tỉ suất sinh lời của chứng khoán i và tỉ
  • 16. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 14 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo suất sinh lời của thị trường σ2 m : Phương sai của tỉ suất sinh lời thị trường Hệ số Beta thường được so sánh với 1 để đo lường mức độ rủi ro: β = 1: mức độ biến động/ rủi ro của cổ phiếu ngang bằng với mức độ biến động/ rủi ro của thị trường. β > 1: mức độ biến động/ rủi ro của cổ phiếu cao hơn mức độ biến động/ rủi ro của thị trường; cổ phiếu này tiềm tàng nhiều rủi ro nhưng cũng đem lại lợi nhuận cao. β < 1: mức độ biến động/ rủi ro của cổ phiếu thấp hơn mức độ biến động/ rủi ro của thị trường; cổ phiếu ít rủi ro. 1.2.5 Ý nghĩa của các thông tin đối với nhà đầu tư chiến lược Dựa vào kết quả phân tích cơ bản, nhà đầu tư chiến lược sẽ có cái nhìn tổng quan về công ty mong muốn mua lại: Từ phương pháp Top – Down, nhà đầu tư sẽ xác định được môi trường kinh doanh quanh công ty từ vĩ mô, ngành để phân tích xu hướng tiềm năng phát triển từ quốc gia đến nội tại trong công ty, những yếu tố từ chủ quan đến khách quan có tác động đến công ty. Bằng cách phân tích các nhóm chỉ số tài chính, nhà đầu tư chiến lược sẽ đánh giá được sức khỏe tài chính doanh nghiệp, những lợi thế và điểm yếu của công ty này so với các đối thủ cạnh tranh cùng lĩnh vực trong phân tích SWOT và vị thế của công ty so với ngành từ phân tích hệ số Beta. Các thông tin này sẽ trở thành nền tảng để các nhà đầu tư chiến lược xem xét liệu công ty có đủ tiềm năng để hợp tác phát triển lâu dài đồng thời định giá công ty, có thêm thông tin để tính toán xác định đặt ra giá mua tối đa mua cổ phần công ty hợp lí. 1.3 PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ GIÁ TRỊ CƠ BẢN CỔ PHIẾU 1.3.1 Phương pháp bội số giá so sánh P/E Hệ số P/E là hệ số giữa giá cổ phiếu (thị giá) và thu nhập hàng năm của một cổ phiếu đem lại cho người nắm giữ. Các nhân tố ảnh hưởng tới P/E EPS (thu nhập trên mỗi CP): Tỉ lệ tăng trưởng EPS càng cao thì hệ số P/E
  • 17. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 15 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo có xu hướng cao theo. Hệ số đòn bẩy tài chính: Nguồn vốn của công ty được hình thành từ vốn nợ và vốn chủ sở hữu, nên khi một công ty có hệ số đòn bẩy tài chính cao thì P/E của công ty đó sẽ thấp hơn so với một số công ty khác tương đương trong ngành. P/E toàn thị trường: P/E toàn thị trường có ảnh hưởng rất lớn tới P/E riêng lẻ của từng loại CP. Điều này, chúng ta có thể thấy rất rõ tại TTCK Việt Nam, khi thị trường điều chỉnh tăng hay giảm thì đa số các công ty đơn lẻ cùng tăng hoặc cùng giảm, dẫn đến P/E của các công ty này tăng, giảm theo. P/E của các CP cùng ngành: CP của các công ty trong cùng ngành thường có xu hướng biến động cùng chiều. Cách so sánh nhanh nhất để biết CP một công ty trong ngành là cao hay thấp là so sánh P/E của công ty với P/E trung bình ngành. Lĩnh vực kinh doanh đa dạng: Một công ty có nhiều mảng hoạt động kinh doanh thì đồng nghĩa với việc phân tán rủi ro, ổn định thu nhập và sự đa dạng này sẽ giúp làm giảm sự biến động mạnh về thu nhập trên mỗi CP của công ty đó. Những công ty đa dạng hoá hoạt động kinh doanh thường được nhà đầu tư đánh giá cao. Lãi suất thị trường: Giá cả các loại chứng khoán chịu tác động nhiều từ yếu tố lãi suất. Nếu lãi suất thị trường cao sẽ dẫn đến giá chứng khoán và hệ số P/E thấp hơn vì giá trị hiện tại của các khoản thu nhập tương lai của công ty sẽ thấp hơn do phải chiết khấu ở mức lãi suất cao.  Công thức xác định Để tính P/E của doanh nghiệp cần xác định 2 yếu tố là Giá và EPS Cách tính: P/E = Giá thị trường/ EPS Trong đó: - EPS: Earning per Share là thu nhập (lợi nhuận ròng) trên một cổ phiếu - EPS là phần lợi nhuận mà doanh nghiệp phân bổ cho mỗi cổ phần đang lưu hành trên thị trường, nó thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp EPS = Lợi nhuận sau thuế − Cổ tức cổ phiếu ưu đãi Tổng số cổ phiếu thường đang lưu hành
  • 18. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 16 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo  Ý nghĩa Chỉ số P/E được hiểu là nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu tiền cho 1 đồng lợi nhuận.  Các bước định giá cổ phiếu bằng phương pháp P/E Giá cổ phiếu được định giá theo phương pháp định giá P/E theo 3 bước chính - Bước 1: So sánh chỉ số P/E của doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh - Bước 2: Nếu chỉ số P/E trung bình ngành cao hơn P/E hiện tại của cổ phiếu. Ta sẽ sử dụng chỉ số P/E trung bình ngànhlàm hệ số nhân để kết hợp với mức EPS dự phóng. - Bước 3: Kết quả phép nhân giữa P/E( ngành) và EPS( dự phóng) là giá trị (tuyệt đối) của cổ phiếu Sau khi định giá được cổ phiếu của doanh nghiệp, tiếp tục thực hiện so sánh P/E của doanh nghiệp với P/E trung bình nghành để hỗ trợ cho quá trình lựa chọn mã cổ phiếu đầu tư: - P/E doanh nghiệp < P/E trung bình ngành thì cổ phiếu đang rẻ hơn cổ phiếu cùng ngành. - P/E doanh nghiệp > P/E trung bình ngành thì cổ phiếu đang đắt hơn cổ phiếu cùng ngành. - Giá cổ phiếu hợp lý = P/E trung bình ngành ∗ EPS *Ưu điểm
  • 19. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 17 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo - Không mất nhiều thời gian để phân tích số liệu *Nhược điểm Nếu EPS đạt giá trị âm thì hệ số P/E không còn có ý nghĩa 1.3.2 Phương pháp chiết khấu dòng tiền tự do chủ sở hữu FCFF Công thức xác định: FCFE= Lợi nhuận ròng( NI)- Chi phí đầu tư mới vào TSCĐ + Khấu hao- Thay đổi VLĐ+ ( Vay nợ mới- Trả nợ gốc cũ) Khi đó giá trị doanh nghiệp cho chủ sở hữu được tính bằng cách chiết khấu dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu FCFE theo chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu doanh nghiệp: Trong đó: V: Giá trị doanh nghiệp thuộc vốn chủ sở hữu FCFEt: Dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp năm t rE: Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu doanh nghiệp TH1. Dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu FCFE của doanh nghiệp tăng trưởng ổn định với tốc độ g Giá trị doanh nghiệp thuộc vốn chủ sở hữu sẽ được tính bằng: TH2: Dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu FCFE của doanh nghiệp tăng trưởng không ổn định: Với giả định dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu FCFE của doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng khác nhau giữa các giai đoạn. Giai đoạn 1 từ năm thứ nhất đến năm thứ k, tăng trưởng với tốc độ g. Giai đoạn 2 từ năm thứ k+1 tăng trưởng ổn định với tốc độ g’ ( g và g’ < rE ) Khi đó giá trị doanh nghiệp thuộc vốn chủ sở hữu được tính bằng :
  • 20. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 18 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Trong đó: Giá cổ phiếu được định giá theo phương pháp chiết khấu dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu FCFE được tính: *Ưu điểm: Phương pháp ước lượng đầy đủ dòng tiền trong tương lai. Phương pháp có tính đến các khoản nợ phải trả (chiếm tỉ trọng tương đối trong tổng giá trị của doanh nghiệp) *Nhược điểm: Phương pháp này không phản ánh những khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động của công ty. Công thức tính toán phức tạp hơn rất nhiều, các thông số để xác định giá trị doanh nghiệp mang tính ước đoán cao như dự tính lợi nhuận sau thuế các năm trong tương lai của doanh nghiệp. Việc dự đoán quy mô khoản thu nhập hàng năm, đặc biệt là số lợi nhuận sau thuế cũng là một việc phức tạp và có thể mắc sai lầm. 1.3.3 Phương pháp chiết khấu cổ tức (DDM) với mô hình Gordon Luồng cổ tức là phản ánh trực tiếp một phần quan trọng của thu nhập trong tương lai của các cổ đông. Để xác định giá ta sẽ xác định giá trị hiện tại của luồng cổ tức. Công thức định giá cổ phiếu theo DDM là: P0: Mô hình Gordon thông thường được dùng trong trường hợp đối với các doanh nghiệp có tăng trưởng cổ tức và thu nhập tương đối đều trong quá khứ và được kỳ vọng sẽ tiếp tục tăng trưởng trong tương lai. Để áp dụng mô hình Gordon và định giá cổ phiếu cần ước lượng hai tham số là tỷ lệ chiết khấu ke và nhịp tăng tưởng g của cổ tức.
  • 21. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 19 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo  Bước 1: Xác định tỷ lệ chiết khấu ke Sử dụng mô hình CAPM để ước lượng lợi suất kỳ vọng 𝑟̅𝑖 = 𝑟𝑓 + 𝛽𝑖(𝑟̅𝑚 − 𝑟𝑓) Trong đó: 𝑟̅𝑖 là lợi suất kỳ vọng của tài sản (cổ phiếu) i 𝛽𝑖 là hệ số beta của cổ phiếu i (𝑟̅𝑚 − 𝑟𝑓) là phần bù rủi ro thị trường 𝑟𝑓là lãi suất phi rủi ro (sử dụng lãi suất trái phiếu chính phủ 10 năm) Ước lượng 𝑟̅𝑖 xong ta tiếp tục sử dụng để tính ke.  Bước 2: Xác định tốc độ tăng trưởng g Mối quan hệ giữa g, ROE và tỷ lệ chi trả cổ tức để ước lượng g. g = ROE*(1-p) với p là tỷ lệ chi trả cổ tức của công ty.  Bước 3: Tính toán giá trị hiện tại của luồng cổ tức 𝑃 = 𝐷𝐼𝑉0 ∗ (1 + 𝑔) (𝑘 − 𝑔) *Ưu điểm Mô hình DDM dễ áp dụng và cho ra kết quả có độ chính xác khá cao. Mô hình DDM phù hợp với các công ty đang có khả năng phát triển và sinh lời ổn định *Nhược điểm Khó áp dụng định giá bằng mô hình DDM với các công ty không chi trả cổ tức trong quá khứ. Việc sử dụng mô hình này để tính toán giá trị hiện tại của luồng cổ tức phụ thuộc rất nhiều vào tỷ suất chiết khấu và tốc độ tăng trưởng của cổ tức. Để ước lượng chính xác hai con số này tương đối khó, có những trường hợp khi tính toán thu được kết quả tỷ lệ chiết khấu k nhỏ hơn tốc độ tăng trưởng của cổ tức g làm cho việc xác định bị gián đoạn. 1.3.4 Phương pháp mô phỏng kịch bản để ước tính mức giá trị cơ bản của cổ phiếu 1.3.4.1 Mục tiêu của phương pháp mô phỏng kịch bản Mô phỏng kịch bản giá:
  • 22. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 20 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Phân tích độ nhạy: là việc xem xét sự thay đổi của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính khi các yếu tố có liên quan đến chỉ tiêu đó thay đổi. Phân tích kịch bản: được sử dụng để ước tính các thay đổi đối với giá trị của danh mục đầu tư để đối phó với sự kiện bất lợi và có thể được sử dụng để kiểm tra tình huống xấu nhất về mặt lý thuyết. Dựa trên các nguyên tắc toán học và thống kê, phân tích kịch bản cung cấp một quy trình để ước tính sự thay đổi giá trị của các biến, dựa trên sự xuất hiện của các tình huống khác nhau, được gọi là các kịch bản, tuân theo các nguyên tắc phân tích "What-if". *Ưu điểm: - Giúp biết được dự án nhạy cảm với yếu tố nào để từ đó đưa ra biện pháp quản lý phù hợp, hạn chế rủi ro trong quá trình định giá, đo lường - Giúp xác định được ngưỡng dao động của dự án và chọn ra những dự án có độ an toàn cao - Giúp đánh giá rủi ro dự án *Nhược điểm: - Chỉ xem xét sự thay đổi của từng yếu tố trong khi kết quả lại chịu tác động của nhiều yếu tố cùng một lúc Điểm bắt đầu của phân tích độ nhạy và phân tích mô phỏng kịch bản là các giả định 1.3.4.2 Quy trình phân tích và mô phỏng *Phân tích độ nhạy: - Phân tích độ nhạy một chiều: Cho giá trị của một thông số thay đổi - Phân tích độ nhạy hai chiều hay đa chiều: Cho giá trị của hai hay nhiều thông số thay đổi cùng một lúc Quy trình thực hiện phương pháp phân tích độ nhạy gồm 3 bước: Bước 1: Xác định các yếu tố có ảnh hưởng đến chỉ tiêu cần xem xét Bước 2: Cho các yếu tố đầu vào thay đổi (tăng/giảm) theo một tỉ lệ nhất định và sử dụng hàm Table trên Excel để lập bảng tính lại chỉ tiêu tài chính của dự án theo các biến. Nếu yếu tố nào gây ra độ biến động cho chỉ tiêu tài chính đang xét thì ta nói chỉ tiêu đó rất nhạy cảm với yếu tố đó.
  • 23. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 21 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Bước 3: Tính lại các chỉ tiêu hiệu quả và đưa ra kết luận * Mô phỏng kịch bản giá: Bước 1: Lập mô hình bài toán trên Excel (ví dụ bài toán về dự tính tổng mức đầu tư cho 1 dự án sản xuất, sau đó tính toán NPV, IRR của dự án này đi kèm với các giả định để tính toán về WACC, Giá bán, Sản lượng, Chi phí ...) Bước 2: Phân tích độ nhạy của các yếu tố đưa vào tính toán và từ đó xem xét các yếu tố nào có ảnh hưởng mạnh (làm cho NPV, IRR biến động mạnh..) Bước 3: Phân tích kịch bản, từ các biến có độ nhạy cảm nhất, tính toán theo các kịch bản (chẳng hạn cơ sở, tối ưu, tồi tệ..) cho các kết quả đầu ra (ví dụ: NPV,IRR..) Bước 4: Từ đó xác định, lựa chọn các biến nhạy cảm và không chắc chắn; lưu ý cần làm rõ được quy luật phân phối xác suất, thông thường nhất là: Phân phối xác xuất chuẩn, phân phối xác suất tam giác, phân phối xác suất đều, phân phối xác suất bậc thang. Bước 5: Xác định và định nghĩa các biến có tương quan: Tương quan đồng biến hoặc nghịch biến, Độ mạnh của tương quan Bước 6; Định nghĩa các dự báo, ở đây là các chỉ tiêu cần phân tích trong bài toán (ví dụ NPV, IRR) Bước 7: Thiết lập các thông số chạy mô phỏng: số lần thử, chọn phương pháp lấy mẫu, tuỳ chọn chạy phân tích độ nhạy, tùy chọn chạy Macro của người dùng trong khi mô phỏng,...(Thường tùy vào cấu hình của máy tính mà: số yếu tố được lựa chọn đưa vào; biên độ biến động của các yếu tố này, các thiết lập tương quan phức tạp, số lần lặp chạy kết quả, thường là 1000 lần... Lưu ý: các thiết lập nhiều và phức tạp, việc xử lý kết quả càng lâu, có khi mất cả ½ ngày...) Bước 8: Tạo các báo cáo: đồ thị, bảng thống kê mô tả, các biểu đồ xác suất.. Bước 9: Đọc và bình luận các kết quả Việc phân tích kịch bản được thực hiện trên phần mềm Crystal ball, hoặc rất dễ dàng thực hiện trên phần mềm MS.Excel, bằng việc sử dụng chức năng Scenarios trên thanh công cụ Tool 1.3.5 Ý nghĩa của các thông tin đối với nhà đầu tư chiến lược Dựa vào kết quả định giá của cổ phiếu, nhà đầu tư chiến lược có thêm
  • 24. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 22 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo cơ sở để định giá đúng giá trị công ty, hiểu được toàn bộ tình hình kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm tất cả chi phí, bức tranh toàn cảnh của doanh nghiệp tại thời điểm hiện tại và tương lai gần. Bằng phương pháp mô phỏng kịch bản giá, xác định được rủi ro theo các tình huống các yếu tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của công ty để đánh giá, để kịp thời đưa ra những giải pháp chủ động lường trước đối với những kịch bản có thể xảy ra, đặc biệt là hạn chế kịch bản xấu ảnh hưởng đến giá trị công ty. 1.4 PHÂN TÍCH GIÁ GIAO DỊCH 1.4.1 Phân tích kỹ thuật *Mục tiêu: Xác định được xu hướng giá giao dịch của cổ phiếu một cách nhanh gọn, đánh giá được xu hướng thị trường trong ngắn hạn. 1.4.1.1 Phân tích bằng đồ thị Là phương pháp dựa vào biểu đồ, đồ thị diễn biến giá cả và khối lượng giao dịch của cổ phiếu nhằm phân tích các biến động cung - cầu đối với cổ phiếu để chỉ ra cách ứng xử trước mắt, tức chỉ cho nhà phân tích thời điểm nên mua vào, bán ra hay giữ cổ phiếu trên thị trường. Các quyết định của nhà đầu tư dựa trên phân tích cơ bản nhưng việc xác định điểm vào và ra khỏi thị trường phụ thuộc vào các phân tích kĩ thuật. Phương pháp kỹ thuật khắc phục được một số hạn chế của Phân tích cơ bản như: + Khó tính chính xác giá trị nội tại + Bỏ qua vai trò của yếu tố tâm lý của các bên tham gia thị trường + Hạn chế xác định thời điểm ngắn hạn. 1.4.1.2 Phân tích bằng chuỗi thời gian Dự báo dựa trên cơ sở của các sự kiện trong quá khứ hoặc sử dụng một số mô hình toán học để dự đoán kết quả trong tương lai. Phân tích chuỗi thời gian có mục đích nhận dạng và tập hợp lại các yếu tố, những biến đổi theo thời gian mà nó có ảnh hưởng đến giá trị của biến quan sát. Phân tích chuỗi thời gian có nghĩa là chia nhỏ các dữ liệu đã qua thành các thời kỳ nhỏ hơn để dễ dàng phân tích, bốn thành phần đặc trưng của chuỗi thời gian là : xu hướng; theo mùa, chu kỳ và biến đổi ngẫu nhiên.
  • 25. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 23 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Một cách tổng quát ta có thể có 4 yếu tố cần nghiên cứu như sau: a. Xu thế (T): Đó là sự thay đổi của biến quan trắc Y xét trên một thời gian dài. b. Chu kỳ của hiện tượng (C): Đó là thời gian mà hiện tượng sẽ lặp lại nó phối hợp với xu thế T trong chu kỳ nhiều năm. c. Biến đổi theo mùa (S): Xét đến sự biến đổi có tính tuần hoàn trong một chu kỳ. - d. Dao động ngẫu nhiên (I): Xét đến sự dao động ngẫu nhiên xung quanh xu thế, điều này có thể làm ảnh hưởng đến chu kỳ và biến đổi theo mùa của chuỗi quan sát. 1.4.2 Ý nghĩa của phân tích kỹ thuật đối với nhà đầu tư chiến lược Phân tích kỹ thuật dù chỉ cung cấp các thông tin về giá giao dịch cổ phiếu trên thị trường trong thời gian ngắn hạn, tuy nhiên phương pháp này cũng đem lại ý nghĩa quan trọng đối với nhà đầu tư chiến lược. Giả sử trong thời điểm nhà đầu tư chiến lược đang muốn thâu tóm cổ phiếu của công ty “trong tầm ngắm” để nắm giữ quyền sở hữu công ty, họ sẽ quan tâm đến khối lượng giao dịch đang xảy ra trên thị trường chứng khoán, những công ty cạnh tranh khác hoặc cổ đông khác đang cạnh tranh, chạy đua trong việc mua vào cổ phiếu công ty này; giá mua vào hiện tại khoảng bao nhiêu để tính toán chiến lược hợp lí nhất. Bên cạnh đó, theo luật Chứng khoán năm 2019, nhà đầu tư chiến lược đã góp vốn trên 3 năm mới được quyền bán cổ phần, những nhà đầu tư này thường có xu hướng:(1) Giữ lại cổ phần tiếp tục đầu tư thu lợi nhuận tại công ty hợp tác chiến lược, (2) Nhà đầu tư mong muốn bán cổ phần thu hồi vốn và chỉ đầu tư bằng lợi nhuận giữ lại. Do đó, giá giao dịch qua phân tích kỹ thuật cho nhà đầu tư chiến lược thông tin điểm mua vào và bán ra hoặc nắm giữ cổ phiếu để xác định thời điểm phù hợp với chiến lược từng thời điểm của nhà đầu tư này. Ví dụ, trong trường hợp cần thiết, nhà đầu tư chiến lược cần phải thoái vốn, họ sẽ dựa vào phân tích kỹ thuật để lựa thời điểm giá cao nhất để bán thu hồi được vốn/ lời tối ưu nhất. Các dữ liệu về lịch sử giá giao dịch trên thị trường chứng khoán gần đây, cũng là một yếu tố khách quan để nhà đầu tư chiến lược trước khi đầu tư có thể có phối hợp với định giá công ty xem có tiềm năng và phát triển ổn định hay không. Do vậy, trong chuyên đề sẽ sử dụng phân tích kĩ thuật để đánh giá, phối hợp với định giá cổ phiếu để có cái nhìn tổng quan dưới góc độ nhà đầu tư chiến lược.
  • 26. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 24 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HẬU GIANG (DHG) 2.1 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 2.1.1 Tăng trưởng kinh tế Trong bối cảnh tình hình kinh tế thế giới có nhiều bất ổn như căng thẳng thương mại giữa Mỹ - Trung, sự kiện Brexit, kinh tế Hồng Kông suy thoái vì biểu tình, tăng trưởng kinh tế của Việt Nam vẫn đạt được kết quả ấn tượng 7,02%, thuộc top các nền kinh tế tăng trưởng cao nhất khu vực lẫn thế giới và vượt mục tiêu của Quốc hội đề ra từ 6,6% - 6,8%. Hình Tăng trưởng GDP giai đoạn 2009 – 2019 Đây là năm thứ hai liên tiếp Việt Nam hoàn thành tất cả 12/12 chỉ tiêu Quốc hội đề ra; trong đó xuất siêu đạt mức kỷ lục 9,94 tỷ USD, vốn FDI đăng ký đạt 38 tỷ USD - mức cao nhất trong vòng 10 năm qua, dự trữ ngoại hối tăng lên đến 80 tỷ USD, bội chi ngân sách thấp. Bên cạnh mức tăng trưởng GDP cao, nền kinh tế vĩ mô của Việt Nam vẫn duy trì sự ổn định. Năm 2019 cũng là năm Việt Nam chứng kiến nhiều sự kiện quan trọng và nổi bật diễn ra như việc ký kết Hiệp định Thương mại tự do, Hiệp định Bảo hộ đầu tư giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EU); 18 ngân hàng trong hệ thống đáp ứng chuẩn Basel II. 5.32% 6.78% 6.24% 5.25% 5.42% 5.98% 6.68% 6.21% 6.81% 7.08% 7.02% 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 GDP (%)
  • 27. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 25 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Thu nhập bình quân đầu người hiện gần 2.800 USD nhưng nếu tính cả quy mô nền kinh tế bị bỏ sót thì trên 3.000 USD. Đặc biệt hơn nữa, vào tháng 10/2019, diễn đàn Kinh tế Thế giới công bố báo cáo Năng lực Cạnh tranh toàn cầu (GCI), trong đó Việt Nam đứng thứ 67 trên 141 nền kinh tế với 61,5 điểm, cải thiện 10 bậc và tăng 3,5 điểm. Đây là mức tăng nhiều nhất và duy nhất trên thế giới. Việt Nam trở thành “quán quân” trong cuộc đua cải thiện thứ hạng trong Bảng xếp hạng Năng lực cạnh tranh toàn cầu 2019. Điều này chứng minh cho những nỗ lực cải cách của Việt Nam trong thời gian qua. Trong năm 2020 môi trường kinh doanh tiếp tục cải thiện. Số lượng lớn các hiệp định thương mại song phương và đa phương mà Việt Nam tham gia hứa hẹn tăng cường việc tiếp cận thị trường cho Việt nam, đây là yếu tố thiết yếu cho sự phục hồi kinh tế sau Covid-19. Việc Trung Quốc khống chế được Covid-19 và khả năng thị trường Trung Quốc có thể trở lại bình thường sẽ giúp hồi sinh chuỗi giá trị toàn cầu và tạo điều kiện thuận lợi cho phục hồi kinh tế tại Việt Nam. 2.1.2 Lạm Phát Dù còn nhiều yếu tố, nguyên nhân gây tăng chỉ số lạm phát như tăng giá tiêu dùng đối với một số mặt hàng thực phẩm, dịch vụ ăn uống, đồ uống, dịch vụ giao thông công cộng, du lịch, giá nhiên liệu, giá dịch vụ y tế, chi phí lao động, tuy nhiên, Việt Nam vẫn có thể đảm bảo chỉ số giá tiêu dùng cũng như mức lạm phát cả năm nằm trong tầm kiểm soát. Hình Tăng trưởng CPI từ giai đoạn 2009 – 2019 Cụ thể, lạm phát dưới 3% và đây cũng là năm thứ tư liên tiếp Việt Nam 6.88% 9.19% 18.58% 9.21% 6.60% 4.09% 0.63% 2.66% 3.53% 3.54% 2.73% 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 CPI (%)
  • 28. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 26 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo kiểm soát lạm phát dưới 4%. Dân số tiếp tục tăng khoảng 0,9%, đạt 96,9 triệu người, trở thành quốc gia đông dân thứ 14 trên thế giới, đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á sau Indonesia, Philippines. 2.2 PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NGÀNH DƯỢC PHẨM 2.2.1 Tổng quan về thị trường dược phẩm thế giới Thị trường dược phẩm toàn cầu dự kiến sẽ vượt qua mức 1,5 nghìn tỷ USD năm 2023 với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm 3% - 6% trong 5 năm tới. Các động lực chính của tăng trưởng sẽ tiếp tục là Hoa Kỳ và thị trường dược phẩm mới nổi với mức tăng trưởng kép hàng năm lần lượt là 4% - 7% và 5% - 8%. Tại Hoa Kỳ, mức tăng chi tiêu thuốc được thúc đẩy bởi một loạt các yếu tố bao gồm tiêu thụ sản phẩm mới và phí thương hiệu, mặc dù bị kìm hãm bởi các yếu tố như thuốc hết hạn bằng sáng chế và thuốc generic. Chi tiêu thuốc ở Nhật đạt 86 tỷ USD năm 2018, tuy nhiên chi tiêu thuốc dự kiến sẽ giảm khoảng -3% - 0% cho đến năm 2023, phần lớn là do tỷ giá hối đoái và sự gia tăng tiêu thụ thuốc generic. Ở Châu Âu, các biện pháp kiểm soát chi phí và các sản phẩm mới ít tăng trưởng làm cho tốc độ tăng trưởng chậm lại 1% - 4% so với mức tăng trưởng kép hàng năm 4,7% trong 5 năm qua. Chi tiêu dược phẩm ở Trung Quốc đạt 137 tỷ đô la năm 2018 và dự kiến sẽ đạt 140 − 170 tỷ đô la năm 2023, nhưng tốc độ tăng trưởng cũng sẽ chậm lại ở mức 3 - 6%. 2.2.2 Triển vọng ngành dược phẩm Việt Nam Tương tự, ngành dược phẩm Việt Nam dự báo sẽ tiếp tục tăng trưởng do xu hướng già hóa dân số, mức thu nhập bình quân đầu người liên tục được cải thiện, chi phí dành cho chăm sóc sức khỏe tăng, tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế cao, tuổi thọ trung bình của người dân tăng cùng với môi trường ngày càng ô nhiễm mở ra nhiều cơ hội tiềm năng cho các doanh nghiệp dược. Đồng thời, các doanh nghiệp dược phẩm cũng được kỳ vọng tăng trưởng khi nhu cầu tiêu thụ của người dân tăng lên do dịch bệnh. Người dân sẽ tăng mạnh chi tiêu cho các sản phẩm thuốc tăng sức đề kháng, các sản phẩm sát khuẩn, sát trùng nhằm mục đích phòng và chữa bệnh. Ngoài ra, thị trường dược phẩm sẽ tiếp tục có sự chuyển dịch cơ cấu kênh phân phối: kênh nhà thuốc (OTC) ngày càng thu hẹp và nhường chỗ cho
  • 29. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 27 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo kênh bệnh viện (ETC). Xu hướng thay thế thuốc ngoại bằng thuốc sản xuất trong nước đang tiến triển càng lúc càng nhanh tại Việt Nam không thể phủ nhận xu hướng tăng cường đầu tư đổi mới dây chuyền sản xuất, tuân thủ nghiêm ngặt và có kiểm định chất lượng định kỳ theo các tiêu chuẩn quốc tế như Japan - GMP, PIC/s - GMP,….thay thế tiêu chuẩn WHO - GMP hiện tại. Theo báo cáo quý 4/2019 của IQVIA, giá trị thị trường dược phẩm Việt Nam đạt 103 nghìn tỷ đồng, tăng trưởng 13%. Thị trường dược phẩm Việt Nam hiện đứng thứ hai tại Đông Nam Á, là một trong 17 nước xếp vào nhóm có mức tăng trưởng ngành dược cao nhất khu vực. Theo số liệu thống kê của Cục Quản lý dược đến 31/12/2019, Việt Nam có khoảng 178 doanh nghiệp sản xuất dược phẩm và 203 cơ sở sản xuất nhà máy trong nước đạt tiêu chuẩn GMP (thực hành tốt sản xuất thuốc). Tình hình sản xuất dược phẩm trong nước đến nay chỉ đáp ứng được khoảng 52,5% nhu cầu dược phẩm trong nước, số còn lại phải thông qua nhập khẩu. Năm 2019, Việt Nam đã nhập khẩu hơn 3,07 tỷ USD dược phẩm, tăng hơn 10,2% so với cùng kỳ năm ngoái và gần 55% có nguồn gốc từ EU (+ 12% YoY). Sản phẩm của các doanh nghiệp dược được phân phối chủ yếu qua kênh ETC và OTC. Kênh ETC đang chiếm khoảng 73% thị trường thuốc, chỉ 27% còn lại là dành cho kênh OTC, trong khi cả nước có hơn 57.000 nhà thuốc và quầy thuốc. Năm 2019, kênh ETC tiếp tục là động lực tăng trưởng của thị trường, tăng 18% trong khi kênh OTC chỉ tăng 1%. Kênh ETC tăng mạnh là nhờ vào tác động của chính sách bảo hiểm y tế của Chính phủ với tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế ngày càng cao dẫn đến việc chi tiêu thuốc cho khu vực này sẽ ngày càng chiếm chủ đạo. Theo báo cáo của Chính Phủ, năm 2019 toàn quốc đạt 85 triệu người dân tham gia bảo hiểm y tế, đạt 89,8% tỷ lệ, vượt 1,7% chỉ tiêu Quốc Hội giao. Mục tiêu đến năm 2020 đạt 90% người dân tham gia bảo hiểm y tế. Ngoài ra, khối bệnh viện tư nhân ngày càng phát triển mạnh mẽ góp phần gia tăng thuốc trong khối điều trị. Cuối cùng tín hiệu tích cực là nhận thức về sức khỏe ngày càng được nâng cao, làm nhiều người đến bệnh viện hơn.
  • 30. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 28 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Nhìn chung, ngành Dược Việt Nam còn khai thác được rất nhiều tiềm năng phát triển, mặc dù hiện nay còn hạn chế trong việc đầu tư mở rộng quy mô, tăng công suất, hoạt động R&D và các chiến lược marketing.Bên cạnh đó, tình trạng cạnh tranh gay gắt với thuốc nhập khẩu, nguồn nguyên liệu bị phụ thuộc, chính sách còn nhiều bất cập là thách thức đối với các doanh nghiệp dược trong nước. Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp trong ngành dược cần xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp, tăng cường công tác quản trị rủi ro đặc biệt là công tác dự trữ nguyên liệu, ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất và kinh doanh, nhằm đạt được mục tiêu phát triển của từng doanh nghiệp cũng như xu hướng phát triển của ngành và hội nhập kinh tế toàn cầu. 2.3 PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP 2.3.1 PHÂN TÍCH SWOT Điểm mạnh (Strengths): - Hơn 46 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực, DHG được mọi người biết đến với danh tiếng doanh nghiệp hàng đầu trong kinh doanh dược phẩm, thương hiệu mạnh của Việt Nam, DHG chiếm thị phần cao, năng lực kinh doanh và sản xuất tốt, tạo được niềm tin với người tiêu dùng. - Hệ thống phân phối rộng khắp trải dài cả nước: Hệ thống phân phối hiện có 12 Công ty con, 36 chi nhánh, 68 quầy thuốc – nhà thuốc tại bệnh viện. Mỗi Công ty con và Chi nhánh đều có kho hàng đạt tiêu chuẩn GDP. Sản phẩm DHP có mặt khắp 64 tỉnh thành, và hầu hết các bệnh viện, đội ngũ nhân viên bán hàng hùng hậu giúp sản phẩm DHG có mặt khắp cả nước. - Doanh thu bán hàng của công ty liên tục tăng và luôn dẫn đầu ngành dược phẩm tại Việt Nam - Công ty cũng đầu tư mạnh vào trình độ phát triển kĩ thuật và công nghệ tiên tiến: DHG có hệ thống nhà xưởng, dây chuyền máy móc hiện đại, công nghệ đạt chuẩn tiên tiến GMP-WHO, GLP, GSP,.. - Có những chuyên gia giỏi trong lĩnh vực nghiên cứu sản xuất sản phẩm, luôn phối hợp với các viện, trường nghiên cứu, thử tương đương sinh học nhiều sản phẩm. - Luôn cố gắng đào tạo và phát triển đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp, xây
  • 31. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 29 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo dựng môi trường làm việc lành mạnh, an toàn và để các nhân viên làm việc tự hào về nơi công tác. - Tiềm lực mạnh về Marketing: Thương hiệu “ Dược phẩm Hậu Giang”, “Hapacol” được đẩy lên thành thương hiệu nổi tiếng Việt Nam. - Khả năng cung ứng 100% nhu cầu thuốc cảm, vitamin và 80% nhu cầu các loại thuốc kháng sinh trên thị trường Việt Nam. - Nhận được sự tín nhiệm cao từ các ngân hàng và các nhà cung ứng. Bên cạnh đó, công ty cũng đã tạo được uy tín lớn đối với các đối tác cung ứng do sức mua ổn định, khối lượng nhập khẩu lớn, thanh toán đúng hạn, tạo lợi thế trong cạnh tranh. - Là doanh nghiệp có trách nhiệm với môi trường, bằng cách sử dụng các công nghệ sạch, phù hợp luôn chú trọng đến việc giữ gìn vệ sinh và công tác phòng chống cháy nổ, xử lý chất thải nguồn nước - công nghiệp, theo đúng các tiêu chuẩn ngành, Nhà nước Việt Nam quy định. Điểm yếu (Weaks): - Phụ thuộc quá nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu => Gặp rủi ro tỷ giá, rủi ro biến động giá cả nguyên liệu, rủi ro chất lượng nguyên liệu, rủi ro thương mại. - Công suất nhà máy hiện đã tối đa, các nhà máy mới chưa kịp hoàn thành đưa vào hoạt động chung ảnh hưởng đến chiến lược chung của công ty. - Danh mục sản phẩm của công ty chủ yếu là nhóm hàng generic, giá cả thấp. - Đầu tư chú trọng vào mảng xuất khẩu tuy nhiên vẫn đem lại doanh thu thấp. - Chưa sản xuất được các loại vaccine. - Mô hình quản trị rủi ro của công ty chưa hoàn thiện như mong đợi, công ty đang trong quá trình hoàn thiện hệ thống khung chính sách quản trị rủi ro và các công cụ đo lường, quản lý rủi ro hướng đến các chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Hệ thống báo cáo quản trị nội bộ vẫn đang trong giai đoạn hoàn thiện áp lực để tham mưu kịp thời cho các cấp quản lý điều hành chi tiết, tăng năng suất và hiệu quả.
  • 32. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 30 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo - Tuyển dụng nhân lực cấp cao giàu kinh nghiệm và đào tạo đội ngũ kế thừa chưa đủ đáp ứng nhu cầu gia tăng để triển khai thực thi chiến lược trong giai đoạn phát triển mới của công ty.  Cơ hội (Opportunities): - Mặc dù gặp nhiều khó khăn về sản xuất và công nghệ, nhưng với cơ cấu dân số trẻ đang có tốc độ già hóa nhanh, thu nhập, tình trạng ô nhiễm môi trường và mức độ quan tâm của trên 97 triệu dân đến các vấn đề sức khỏe ngày càng cao, sẽ là động lực cho ngành dược phẩm tiếp tục tăng trưởng. Trong vòng 5 năm tiếp theo, ngành dược Việt Nam được dự đoán sẽ tiếp tục nằm trong nhóm 20 quốc gia có mức tăng trưởng mạnh và ổn định nhất thế giới.Dân số bước vào giai đoạn già hóa, tỷ lệ người Việt Nam trên 65 tuổi chiếm đến vào năm 2050. - Tiềm năng phát triển của ngành dược tại Việt Nam luôn được đánh giá là ổn định và ở mức cao. - Ngành dược ít bị ảnh hưởng bởi suy thoái kinh tế.Trong khó khăn, người tiêu dùng Việt Nam vẫn không thể cắt giảm nhu cầu sử dụng thuốc để phòng chống bệnh tật. - Tỷ lệ bệnh tật gia tăng nhanh ở nhóm ung thư, tim mạch. - Quá trình tái cấu trúc đang diễn ra mạnh mẽ, dịch chuyển từ số lượng sang chất lượng. - Doanh nghiệp đang mở rộng kinh doanh ra khu vực và thế giới.  Thách thức (Threats): - Nguồn nguyên liệu dược phẩm phụ thuộc vào nguồn cung ứng nước ngoài tới 80%-90%, trong đó Ấn Độ và Trung Quốc chiếm đến 80%. Nếu xảy ra tình hình dịch bệnh giống Covid 2019 diễn ra, nguồn nguyên liệu sẽ khó có đủ để sản xuất thuốc, đồng thời bị ảnh hưởng bởi tỷ giá ngoại tệ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh. - Đối mặt với sự cạnh tranh đến từ các tập đoàn dược phẩm nước ngoài. - Tâm lý của người tiêu dùng ưu chuộng thuộc ngoại hơn thuốc nội dù thuốc ngoại có giá thành cao hơn. - Giá bán sản phẩm chịu sự kiểm soát chặt chẽ của nhà nước. - Nạn làm thuốc giả ngày càng tăng cao cũng đã góp phần nâng tỷ lệ thuốc
  • 33. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 31 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo kém chất lượng nêu trên, làm cho doanh nghiệp mất uy tín, ảnh hưởng đến thị phần. - Chính sách trong quản lí ngành chưa đồng bộ, chưa hoàn thiện. 2.3.2 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH Bảng 2.2 tổng hợp các chỉ số phân tích tài chính của công ty dược phẩm Dược Hậu Giang Các chỉ tiêu 2018 2019 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán Hệ số thanh toán hiện hành (Lần) 3,14 4,45 Hệ số thanh toán nhanh (Lần) 2,25 3,42 Hệ số khả năng thanh toán tức thời (Lần) 0,08 0,10 Chỉ tiêu về cơ cấu vốn Hệ số nợ trên tổng tài sản (%) 0,25 0,19 Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu (%) 0,34 0,23 Chỉ tiêu về năng lực hoạt động Vòng quay tài sản cố định (Vòng) 3,98 4,33 Vòng quay nợ phải thu (Vòng) 5,80 6,95 Vòng quay hàng tồn kho (Vòng) 2,43 3,01 Chỉ tiêu về khả năng sinh lời ROS (%) 16,82 16,31 ROA (%) 15,53 15,32 ROE (%) 20,77 18,81 EPS (nghìn đồng) 5,00 4,86 - Nhóm chỉ số phản ánh khả năng thanh toán Bảng 2.3 Các hệ số thanh toán giai đoạn 2016 – 2019 Hệ số 2016 2017 2018 2019 Hệ số thanh toán hiện hành 2,764 2,324 3,143 4,446 Hệ số thanh toán nhanh 2,027 1,823 2,253 3,417 Hệ số khả năng thanh toán tức thời 0,607 0,435 0,076 0,100
  • 34. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 32 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Biểu đồ 2.2 Các hệ số thanh toán giai đoạn 2016 – 2019 Nhận xét: Trong giai đoạn 2016-2019, hệ số thanh toán hiện hành của doanh nghiệp luôn ở mức lớn hơn 2, cho thấy doanh nghiệp đảm bảo được mức trả nợ trong ngắn hạn. Năm 2016, hệ số đạt mức 2,764 và giảm xuống 2,324 đến năm 2017. Sau đó lại tiếp tục tăng cao năm 2018, 2019; hệ số này lần lượt đạt mức 3,143 và 4,446. Nhóm hệ số thanh toán nhanh của DHG cũng tương đối giống hệ số thanh toán hiện hành. Trong 2016-2019, Hệ số chỉ giảm một ít tại năm 2017 ở mức 1,823; từ năm 2017 trở đi, hệ số có xu hướng tăng mạnh. Lý giải cho điều này, do tổng nợ của DHG giảm mạnh, vốn chủ sở hữu và tổng tài sản được gia tăng do công ty cổ phần Taisho gia tăng đầu tư và góp vốn. Nhóm hệ số khả năng thanh toán tức thời của công ty cổ phần dược phẩm Hậu Giang, đánh giá chung là ở mức thấp, từ năm 2016 đang ở mức 0,607 giảm mạnh xuống trong mức 0,05 đến hơn 0,1; bởi vì đặc thù trung của nhóm ngành dược phẩm là ít bị ảnh hưởng bởi khủng hoảng kinh tế, nên các công ty trong ngành có xu hướng tích trữ ít tiền mặt để trả nợ ngắn hạn trong giai đoạn khủng 2.764 2.324 3.143 4.446 2.027 1.823 2.253 3.417 0.607 0.435 0.076 0.100 0.000 0.500 1.000 1.500 2.000 2.500 3.000 3.500 4.000 4.500 5.000 2016 2017 2018 2019 Hệ số thanh toán hiện hành Hệ số thanh toán nhanh Hệ số khả năng thanh toán tức thời
  • 35. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 33 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo hoảng, vì vậy hệ số này luôn ở mức thấp, nhưng vì vậy cũng tiềm tàng rủi ro cao do thiếu. - Nhóm chỉ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản  Cơ cấu tài sản DHG tính đến hết năm 2019 Bảng 2.4 Cơ cấu tài sản công ty cổ phần Dược phẩm Hậu Giang (DHG) năm 2019 Cơ cấu tài sản 2019 Tiền mặt 3,104% Khoản phải thu 24,748% Tài sản cố định 39,722% Hàng tồn kho 32,013% Tài sản khác 0,413% Biểu đồ 2.3 Cơ cấu tài sản của công ty cổ phần Dược Hậu Giang năm 2019 Nhận xét: cơ cấu tài sản tỉ lệ hàng tồn kho của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng khá cao khi chiếm đến 32.013% trong cơ cấu tài sản với hàng tồn kho khoảng hơn 725 tỷ VNĐ. Nguyên nhân có thể do công ty đang tích trữ nguyên liệu thành phẩm để phục vụ cho sản xuất sản phẩm trong kinh doanh của mình. Bên cạnh đó, tỉ lệ của TSCĐ cũng ở mức cao chiếm 39.722% với 900 tỷ đồng, chủ 3.104% 24.748% 39.722% 32.013% 0.413% Tiền mặt Khoản phải thu Tài sản cố định Hàng tồn kho Tài sản khác
  • 36. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 34 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo yếu đến từ quyền sở hữu công nghệ và các nhà xưởng, máy móc tiên tiến phục vụ cho việc sản xuất trên khắp cả nước. Mặt khác, các loại tài sản có tính thanh khoản cao như tiền và các loại tương đương tiền chiếm tỉ trọng khá thấp với 3.104% cho thấy cơ cấu tài sản này tiềm tàng những rủi ro nhất định.  Cơ cấu nguồn vốn công ty cổ phần Dược Hậu Giang tính đến hết năm 2019 Bảng 2.5 Cơ cấu nguồn vốn công ty cổ phần Dược phẩm Hậu Giang (DHG) năm 2019 Cơ cấu nguồn vốn 2019 Phải trả người bán 2,735% Phải trả khác 3,011% Vốn chủ sở hữu 76,769% Vay ngắn hạn 16,022% Vay dài hạn 1,463% Biểu đồ 2.4 Cơ cấu nguồn vốn công ty cổ phần Dược phẩm Hậu Giang năm 2019 2.735% 3.011% 76.769% 16.022% 1.463% Phải trả người bán Phải trả khác Vốn chủ sở hữu Vay ngắn hạn Vay dài hạn
  • 37. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 35 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Nhận xét: Trong cơ cấu nguồn vốn của Dược Hậu Giang tính đến cuối năm 2019, ta nhận thấy tỉ lệ vốn chủ sở hữu chiếm tỉ lệ khá cao trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp, chiếm 76.769% tương ứng 3337 tỷ đồng. Điều này là khá dễ hiểu khi công ty có nhiều nhà máy, trang thiết bị, TSCĐ phục vụ cho quá trình sản xuất. Trong khi đó, tỷ trọng vay ngắn hạn và dài hạn của Dược Hậu Giang là khá ít chiếm tổng cộng đến 17% nguồn vốn. Việc sử dụng ít những khoản nợ, cho thấy Dược Hậu Giang có khả năng tự chủ tài chính mà không cần vay nhiều. Tuy nhiên có thể thấy công ty chưa có khả năng khai thác sử dụng đòn bẩy tài chính hiệu quả. - Nhóm chỉ số thể hiện hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Bảng 2.6 chỉ số thể hiện hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần Dược Hậu Giang giai đoạn năm 2016 - 2019 Chỉ tiêu về năng lực hoạt động 2018 2019 Vòng quay tài sản cố định (Vòng) 3,98 4,33 Vòng quay nợ phải thu (Vòng) 5,80 6,95 Vòng quay hàng tồn kho (Vòng) 2,43 3,01 Biểu đồ 2.5 Nhóm chỉ số thể hiện hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần Dược Hậu Giang giai đoạn năm 2016 – 2019 3.43 3.96 3.98 4.33 5.46 5.08 5.80 6.95 2.82 3.60 2.43 3.01 0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 2016 2017 2018 2019 Vòng quay tài sản cố định (Vòng) Vòng quay nợ phải thu (Vòng) Vòng quay hàng tồn kho (Vòng)
  • 38. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 36 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Nhận xét: Từ biểu đồ trên ta thấy vòng quay hàng tồn kho của không có sự thay đổi nhiều từ năm 2016-2019 thấp nhất là 2,43 và cao nhất là 3,6 kết quả này phù hợp với doanh nghiệp sản xuất như Dược Hậu Giang với ngành nghề chủ lực là sản xuất thuốc. Sự duy trì này là do sự quản lí mức hàng tồn kho là ổn định qua các năm. Vòng quay khoản nợ phải thu của công ty có xu hướng tăng từ 2017 ở mức 5.08 đến năm 2019 là 7, điều này cho thấy khả năng thu hồi nợ từ khách hàng của doanh nghiệp là chưa tốt tuy nghiên đang dấu hiệu cải thiện dần mặc dù vẫn còn chậm. Vòng quay tài sản cố định: Hệ số này cho biết trung bình một đồng tài sản cố định năm 2019 tạo ra được khoảng 4.33 đồng doanh thu, hệ số thể hiện được mức độ hiệu suất sử dụng tài sản cố định của công ty dược phẩm Hậu Giang ở mức khá tốt. - Nhóm chỉ số tăng trưởng tiềm năng Bảng 2.7 chỉ số nhóm tăng trưởng tiềm năng của công ty cổ phần Dược Hậu Giang giai đoạn năm 2016 – 2019
  • 39. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 37 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Biểu đồ 2.6 Nhóm chỉ số tăng trưởng tiềm năng của công ty cổ phần Dược Hậu Giang giai đoạn năm 2016 – 2019 Nhận xét: Qua biểu đồ và bảng ta thấy các chỉ số đều có xu hướng giảm từ năm 2016 đến 2019 Chỉ số ROS giảm từ năm 2016 ở mức 18.77% xuống 15.81% năm 2017, đến năm 2018 tăng lên mức 16,82% nhưng tiếp tục có xu hướng giảm chậm ở năm 2019. Doanh nghiệp Dược phẩm Hậu Giang có ROS > 0 chứng tỏ đang hoạt động tốt, kiểm soát tốt nguồn chi và tạo ra nhiều lợi nhuận, doanh nghiệp vẫn đang kinh doanh có lãi. Năm 2019, Hệ số cho biết sau khi trừ thuế, một đồng từ doanh thu bán hàng sẽ tạo ra 16,3 đồng lợi nhuận. Chỉ số ROE xu hướng giảm mạnh mỗi năm xấp xỉ 2% trong giai đoạn 2016 -2019, ROE của công ty Dược phẩm Hậu Giang trong 3 năm liên tiếp luôn lớn hơn 15% phản ánh công ty vẫn đang làm ăn có hiệu quả, đánh giá được tổng hợp trình độ quản trị khá tốt của công ty về tài sản, tài chính, chi phí, nguồn vốn của doanh nghiệp. Tại năm 2019, với mỗi một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra, thì thu lại được 18,81 đồng lợi nhuận. Còn chỉ số ROA giảm tại năm 2016 và chỉ có xu hướng giảm nhẹ nhưng ổn định từ năm 2017 đến 2019 khoảng 0.2% mỗi năm, nhưng xét theo thời kì 3 năm liên tiếp ROA của công ty Dược Hậu Giang luôn lớn hơn 10% thể hiện tài chính công ty khá ổn định. Năm 2019, ROA = 15.32% nghĩa là với mỗi một đồng tài sản, công ty tạo ra được 15.32 đồng lợi nhuận. 18.00% 15.72% 15.53% 15.32% 24.53% 23.28% 20.77% 18.81% 18.77% 15.81% 16.82% 16.31% 0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 50.00% 60.00% 70.00% 2016 2017 2018 2019 ROA ROE ROS
  • 40. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 38 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo 2.3.3 PHÂN TÍCH CẠNH TRANH  Lý do chọn các công ty cạnh tranh: Hiện nay, ngành dược phẩm Việt Nam chia thành hai nhóm gồm: - Nhóm thuốc tân dược: Công ty Cổ phần dược phẩm Imexpharm(IMP), Công ty Pymepharco (tập trung sản xuất thuốc kháng sinh - đặc trị), Công ty cổ phần Dược Hậu Giang, Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco (tập trung vào thị trường thuốc không kê toa OTC, đấu thầu thuốc bán cho bệnh viện ETC) - Nhóm thuốc đông dược: Công ty Cổ phần TRAPHACO, Dược phẩm OTC. - Trong chuyên đề chọn ra ba đối thủ cạnh tranh là Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm (IMP), Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco (DMC) và Công ty cổ phần TRAPHACO (TRA) vì đây đều là các công ty đứng đầu trong ngành dược, năng lực tài chính mạnh, chỉ số truyền thông và khảo sát của các dược sĩ trong ngành đánh giá tốt, đều được niêm yết trên sàn chứng khoán TP Hồ Chí Minh (HOSE).  Giới thiệu chung về các công ty cạnh tranh: - Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm (IMP): Thành lập vào năm 1977, tiền thân là công ty Dược cấp II .Tháng 07/2001, Công ty dược phẩm TW 7 chuyển thành công ty dược phẩm Imexpharm với vốn điều lệ 22 tỷ đồng. Vượt qua những khó khăn, công ty đã có những bước chuyển mình mạnh mẽ phát triển nhanh và ổn định. Là công ty dược đầu tiên tại Việt Nam đạt chuẩn GMP Asean, trở thành đối tác sản xuất nhượng quyền của nhiều tập đoàn Dược đa quốc gia hàng đầu thế giới như: Sandoz, Robison Pharma, DP Pharma,.... - Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco (DMC): Ngày 25/4/1980 UBND tỉnh Đồng Tháp do Đồng chí Nguyễn Thanh Phong, Chủ tịch tỉnh Đồng Tháp lúc bấy giờ đã ký quyết định thành lập Trạm Vật Tư Sửa Chữa Thiết Bị Ngành Y Tế, với nhiệm vụ chính là là cung cấp, sửa chữa trang thiết bị Y tế cho Tỉnh nhà, nhằm đáp ứng nhu cầu cấp thiết về trang thiết bị y tế trong điều trị cho nhân dân trong tỉnh. Đây là khởi đầu cho sự hình thành Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Y tế DOMESCO sau này. Hiện nay, doanh nghiệp chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thực phẩm chức
  • 41. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 39 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo năng, vật tư y tế, trang thiết bị phục vụ công tác khám và chữa bệnh. - Công ty cổ phần TRAPHACO (TRA): CTCP TRAPHACO tiền thân là Tổ sản xuất thuốc thuộc công ty Y tế Đường sắt được thành lập ngày 28/11/1972. Theo Quyết định số 2566/1999/QĐ-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành CTCP, ngày 01/01/2000 CTCP Dược và Thiết bị vật tư y tế TRAPHACO chính thức bắt đầu hoạt động theo hình thức công ty cổ phần với 45% vốn Nhà nước. Ngày 05/07/2001 CTCP Dược và Thiết bị vật tư Y tế TRAPHACO đổi tên thành CTCP TRAPHACO. Traphaco luôn kiên trì theo đuổi con đường phát triển bền vững, “Con đường sức khỏe Xanh”. Đồng thời, duy trì thương hiệu Traphaco là thương hiệu nổi tiếng Nhất ngành dược Việt Nam bằng chất lượng sản phẩm và chất lượng dịch vụ tốt nhất.Với tầm nhìn đến năm 2025 là doanh nghiệp dược số 1 Việt Nam về tốc độ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận. - Phân tích hiệu quả kinh doanh dựa vào biên lợi nhuận gộp và lợi nhuận trước thuế của công ty dược Hậu Giang (DHG) và các công ty đối thủ cạnh tranh Biểu đồ 2.7 Biên lợi nhuận gộp năm 2019 công ty DHG so với các công ty cạnh tranh Nhận xét: Biên lợi nhuận gộp giữa các công ty dao động từ 30 – hơn 50%, công ty cổ phần TRAPHACO (TRA) 3 năm liên tiếp từ 2017-2019 luôn có biên lợi nhuận lớn hơn 50% (năm 2017: 55,35%; năm 2018: 51,69%; năm 2019: 54,8%). Các công ty còn lại có biên lợi nhuận gộp tương đương nhau theo thứ tự 0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 50.00% 60.00% DHG IMP TRA DMC 38.79% 36.96% 54.80% 33.56% BIÊN LỢI NHUẬN GỘP NĂM 2019
  • 42. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 40 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo công ty dược phẩm Hậu Giang (DHG) nhỉnh hơn so với công ty Imexpharm (IMP) khoảng 1%, xếp cuối là công ty xuất khẩu y tế Domesco có biên lợi nhuận gộp giữ ở mức trên 30%. (Đơn vị: Tỷ đồng) Biểu đồ 2.8 Lợi nhuận trước thuế của công ty Dược Hậu Giang so với các công ty cạnh tranh Nhận xét: Trong đây có duy nhất công ty Dược phẩm Hậu Giang là không bị cổ phần Nhà Nước chi phối, sau nhiều lần cổ đông Nhà Nước thoái vốn, hiện nay cổ đông lớn nhất là công ty dược Taisho của Nhật Bản sở hữu (51,01% cổ phần); thì doanh thu hàng năm của DHG đều đạt trên 4000 tỷ đồng, biên lợi nhuận gộp luôn xấp xỉ mức 40% là mức cao so với toàn ngành, từ năm 2016 – 2019 luôn đạt trên 700 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế, nhìn vào biểu đồ dưới đây cho thấy DHG là công ty có lợi nhuận trước thuế cao nhất so với các đối thủ cạnh tranh, luôn giữ ở mức ổn định. Lợi nhuận trước thuế của các công ty Imexpharm và Domesco đều có xu hướng tăng theo từng năm, ngược lại lợi nhuận trước thuế của Traphaco lại đang có xu hướng giảm và trững lại duy trì ở mức 200 tỷ đồng. 2.3.4 PHÂN TÍCH CHỈ SỐ BETA 2.3.4.1 Hệ số Beta của công ty  Mô hình CAPM của cổ phiếu DHG: ṜDHG - Rf = β*(Ṝm – Rf ) 756.0 719.0 731.0 713.0 126.0 146.0 173.0 202.0 283.0 322.0 216.0 214.0 209.0 259.0 286.0 290.0 0.0 100.0 200.0 300.0 400.0 500.0 600.0 700.0 800.0 2016 2017 2018 2019 LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ DHG IMP TRA DMC
  • 43. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 41 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Trong đó: ṜDHG: Lãi suất kì vọng của cổ phiếu DHG Rf : Lãi suất phi rủi ro Ṝm: Lãi suất của danh mục thị trường β: Hệ số Beta của cổ phiếu DHG Ṝm – Rf : Phần bù rủi ro của thị trường  Kết quả mô hình CAPM Dependent Variable: R_DHG Method: Least Squares Date: 11/16/20 Time: 12:47 Sample (adjusted): 1 751 Included observations: 751 after adjustments Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. RM_RF 0.109389 0.053432 2.047264 0.0410 C 0.280709 0.137044 2.048313 0.0409 R-squared 0.005565 Mean dependent var 0.000147 Adjusted R-squared 0.004237 S.D. dependent var 0.017999 S.E. of regression 0.017961 Akaike info criterion -5.198585 Sum squared resid 0.241621 Schwarz criterion -5.186278 Log likelihood 1954.069 Hannan-Quinn criter. -5.193843 F-statistic 4.191292 Durbin-Watson stat 1.869360 Prob(F-statistic) 0.040981 Kết luận: Với P-value=0.04 hệ số β xấp xỉ bằng 0.109 < 1 có ý nghĩa thống kê cổ phiếu DHG đang có biến động nhỏ hơn sự biến động của thị trường, rủi ro thấp hơn mức trung bình của thị trường. Vậy β = 0.1093 Hệ số beta này cho biết: có thể kỳ vọng mỗi 1% tăng mức lợi nhuận toàn thị trường sẽ dẫn đến mức tăng lợi suất 0.109% đối với cổ phiếu DHG. 2.3.4.2 Hệ số Beta ngành Hiện nay, trên thị trường, hệ số beta ngành Dược phẩm là 0,66 ( theo nguồn
  • 44. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 42 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Damodaran ) nhỏ hơn 1. DHG là cổ phiếu tương đối ổn định và ít nhạy cảm hay thụ động đối với sự biến động của thị trường. Tức là, nếu giả sử thị trường có đi xuống thì giá trị của công ty Dược Hậu Giang mà cụ thể là giá cổ phiếu DHG cũng giảm, tuy nhiên sẽ giảm ít hơn so với thị trường. Do đó, khi đầu tư vào cổ phiếu DHG thì rủi ro sẽ thấp hơn và DHG luôn là lựa chọn phù hợp các các nhà đầu tư e ngại rủi ro. Nguyên nhân do đặc thù ngành dược ít bị ảnh hưởng bởi suy thoái kinh tế, kể cả trong khó khăn thì người tiêu dùng không thể cắt giảm chi tiêu cho nhu cầu sử dụng thuốc để chữa bệnh tật 2.3.5 Kết luận đối với nhà đầu tư chiến lược Kết quả phân tích cơ bản cho thấy Dược phẩm Hậu Giang là công ty có hoạt động kinh doanh tăng trưởng ổn định qua các năm luôn giữ vị trí dẫn đầu trong ngành dược, cơ cấu tập trung với 75% là vốn chủ sở hữu, không vay nợ dài hạn mang những thế mạnh của công ty dẫn đầu, thêm vào đó Dược phẩm Hậu Giang không bị ảnh hưởng quá nặng nề vì các yếu tố khách quan như thị trường (VD khủng hoảng kinh tế) (hệ số Beta). Tóm lại, dựa vào phân tích cơ bản nhà đầu tư chiến lược có thể nhận định sức khỏe tài chính tốt của doanh nghiệp, quy mô và dây chuyền nhà máy sâu rộng (dựa vào mô hình SWOT, Tài sản cố định – chỉ tiêu tài chính), lâu đời và có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực Dược phẩm tại Việt Nam.
  • 45. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 43 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo CHƯƠNG 3 ĐỊNH GIÁ GIÁ TRỊ CỔ PHIẾU VÀ ĐÁNH GIÁ DƯỚI GÓC ĐỘ NHÀ ĐẦU TƯ CHIẾN LƯỢC 3.1 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU BẰNG CÁC MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ CƠ BẢN 3.1.1 Dự phóng Báo cáo tài chính DHG Dự phóng các chỉ tiêu tài chính trong chuyên đề sử dụng phương pháp dựa trên các giả thiết trong tương lai dự phóng số doanh thu đạt được trong tương lai. Sau dự phóng xong doanh thu, ta dựa vào mối quan hệ giữa doanh thu với các chỉ tiêu tài chính khác bị biến đổi kéo theo do sự thay đổi của doanh thu Dự phóng trên những sự kiện được biết trước một cách chắc chắn hoặc giả thiết đặt ra phù hợp với điều kiện hiện tại của doanh nghiệp, về quy mô, về năng lực tài chính, năng lực hoạt động... Bảng 3.1.Dự phóng tốc độ tăng trưởng doanh thu của DHG qua các năm Năm 2019 2020F 2021F 2022F Tốc độ tăng trưởng 1,96% -2,85% 2,25% 3,98% Bắt đầu từ cuối năm 2019 - 2020 Doanh thu giảm từ 1%-4% do tình hình dịch covid và sức ép từ thiếu nguồn cung của nguyên liệu đầu vào 2021 - 2022 Doanh thu tăng trưởng trở lại ổn định Bảng 3.2.Dự phóng doanh thu của DHG các năm sau Dự phóng 2018 2019 2020F 2021F 2022F Doanh thu (tỷ đồng) 3822 3897 3786 3871 4025 Bảng 3.3.Dự phóng Lợi nhuận Hoạt động kinh doanh của DHG các năm sau
  • 46. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 44 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Năm 2018 2019 2020F 2021F 2022F Lợi nhuận HĐKD (tỷ đồng) 706 691 797 779 806 LNST (Tỷ đồng) 651 631 774 743 750 Cuối năm 2019 - 2020 Lợi nhuận tăng 1-3% do có yếu tố đầu cơ do dịch (nhu cầu mua bán khẩu trang, nước rửa tay gia tăng) Từ năm 2021 Sau khi qua sức ép từ thiếu nguồn cung, chi phí nguyên liệu đầu vào được ổn định, Dược Phẩm Hậu Giang tập trung vào sản xuất các sản phậm thuốc hạ sốt, giảm đau Dựa vào kết quả dự phóng doanh thu, lợi nhuận và các mối quan hệ giữa các chỉ tiêu dự phóng về các báo cáo tài chính lần lượt là: bảng kết quả kinh doanh dự phóng, bảng cân đối kế toán dự phóng, bảng lưu chuyển tiền tệ dự phóng, bảng các chỉ số tài chính dự phóng. (Phụ lục) Kết quả: Dự phóng được các chỉ tiêu cần để phục vụ định giá cổ phiếu DHG. 3.1.2 Định giá theo phương pháp so sánh bội số giá P/E Định giá theo phương pháp P/E: Dữ liệu cần dùng: Mức EPS lấy từ kết quả dự phóng báo cáo tài chính, cụ thể là bảng dự phóng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Dược phẩm Hậu Giang (DHG).
  • 47. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 45 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Bảng 3.4.Bảng Tỷ số P/E, EPS, Vốn thị trường của các công cùng ngành dược năm 2019 STT Mã CK P/E Vốn TT (Tỷ) EPS (đồng) 1 DHG 19,8 13,519 4,830 2 DGC 16,6 7,014 5,108 4 IMP 18 3,546 3,067 5 TRA 17,1 2,844 4,533 6 DMC 18,4 1,952 6,707 7 VFG 13,8 1,556 3,984 8 OPC 14,9 1,541 3,895 9 CSV 19,5 1,224 5,338 10 DHT 14,4 1,151 4,402 11 DCL 16,2 1,091 2,096 12 DP3 18,6 714 9,641 13 AMV 13,8 626 5,961 14 PMC 18,6 524 8,143 17 VMD 16,8 371 2,163 18 VPS 15,6 316 0,509 Bảng 3.5 Hệ số P/E và EPS của các đối thủ cạnh tranh năm 2019 Mã chứng khoán P/E EPS (nghìn đồng) DHG (Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang) 19,8 4830 IMP (Công ty Cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM) 18 3067 TRA (Công ty Cổ phần TRAPHACO) 17,1 4533 DMC (Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco) 18,4 6707 Dựa vào kết quả bảng trên, ta có mức P/E trung bình sẽ dùng để định giá là 16,8 lần, có nghĩa là để phải mất 16,8 nghìn VNĐ để mua được một đơn vị lợi
  • 48. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 46 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo nhuận của DHG. EPS (dự phóng 2020) từ kết quả dự phóng bảng các chỉ số: 5924 (đồng) Áp dụng phương pháp định giá P/E, định giá giá trị hợp lí cổ phiếu DHG như sau: 16.8*5924 = 99523,2(VNĐ) với 1 cổ phiếu DHG Nhận xét: Theo số liệu tính toán trên EPS ngành dược phẩm là 4,692 (nghìn đồng) đối chiếu với giá của cổ phiếu công ty DHG khi tính bằng phương pháp P/E chịu ảnh hưởng bởi yếu tố: - EPS: Dự phóng 2020 EPSDHG đạt mức 5924 đồng (cao hơn so với trung bình ngành) và ở mức cao top đầu so với các đối thủ cạnh tranh là các công ty dược cùng được niêm yết trên sàn HOSE, giá cổ phiếu này được định giá tương xứng với vị thế của công ty Dược Hậu Giang trên thị trường. - P/E doanh nghiệp Dược Hậu Giang = 19,8 cao hơn so với P/E trung bình ngành = 16,8 cho thấy cổ phiếu của DHG đang đắt hơn so với cổ phiếu cùng ngành. 3.1.3 Định giá theo phương pháp chiết khấu dòng tiền tự do chủ sở hữu FCFF Các giả định của mô hình Giải thích Giá trị Hệ số Beta Hệ số Beta được xác định dựa vào phương trình hồi quy cho Return của chỉ số thị trường và Return của cổ phiếu. Hệ số Beta về lý thuyết được xác định như sau: Covariance là hiệp phương sai giữa tỉ suất lợi nhuận của thị trường và tỉ suất lợi nhuận của cổ phiếu cần tính toán. Variance trong công thức là phương sai của tỉ suất lợi nhuận của chỉ số thị trường Dữ liệu sử dụng tính Beta là chuỗi lợi suất giá của cổ phiếu 0.109
  • 49. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Toán tài chính 47 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Bảng 3.6. Bảng dự phóng FCFE DHG và VNINDEX từ 30/10/2017 đến 30/10/2019 Lãi suất phi rủi ro Rf Lợi suất trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 10 năm 2.57 % Phần bù rủi ro thị trường Phần bù rủi ro thị trường= Equity Risk Premium( Việt Nam)+ Country Risk Premium (Việt Nam) Được lấy theo Damodaran Rủi ro của thị trường Việt Nam còn lớn do Việt Nam là thị trường mới nổi ( Emergings) 15,81% Chi phí vốn chủ sở hữu Được tính theo công thức CAPM Ke( Chi phí vốn) = Lãi suất phi rủi ro + beta * phần bù rủi ro thị trường 4.01% Chi phí vốn vay Kd ( Chi phí vốn vay) Chi phí vốn vay sử dụng là lãi suất ngân hàng cho vay dài hạn 6,87% D/E sau thuế Được xác định bằng cách lấy Tổng nợ vay phải trả lãi của doanh nghiệp chia cho vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đó. 22.76% Thuế Tax Áp dụng thuế Thu nhập doanh nghiệp theo Luật thuế TNDN 2014 (Do năm 2015 hai nhà máy mới của DHG tại khu công nghiệp Tân Phú Thạch sẽ được hưởng thuế suất ưu đãi trong vòng 15 năm, cụ thể, 4 năm đầu thuế suất 0%, 9 năm tiếp theo thuế suất là 5%, 2 năm còn lại thuế suất là 10%) nên thuế của DHG năm 2020 là 11.03%