SlideShare a Scribd company logo
1 of 36
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM XL ĐIỆN
CS & TBĐT HƯNG ĐẠO
1.1. Quá trình lịch sử hình thành và phát triển.
1.1.1. Thông tin cơ bản
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI XÂY LẮP ĐIỆN CHIẾU
SÁNG & THIẾT BỊ ĐÔ THỊ HƯNG ĐẠO
Địa chỉ:1387/21A Hoàng Quốc Việt, Phường Phú Thuận, Quận 7, Tp. Hồ
Chí Minh
Chi nhánh:A5-A6 Nguyễn Văn Bá, Phường Trường Thọ, Quận Thủ
Đức,Tp.HCM
Điện thoại: (08)3506 5488 – Fax: (08)6282 4657
Website: denhungdao.com/denduonghungdao.com/trudenduong.com
Email: sieudenhungdao@gmail.com / info@denhungdao.com
Hình 1.1: Logo Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo
Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo là tiền thân của
cửa hàng Siêu Đèn Hưng Đạo. Được thành lập năm 1990, đến năm 2008 cửa
hàng tiến hành chuyển đổi thành Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT
Hưng Đạo được thành lập vào ngày 01 tháng 10 năm 2008 được Sở kế hoạch &
đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4102065564 . Sự ra đời của
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
công ty dựa trên quá trình am hiểu thị trường từ người tiêu dùng, cửa hàng đến
những nhà phân phối, chủ đầu tư.
Từ những nhu cầu cơ bản của con người, công ty chọn sản phẩm chiếu sáng làm
mục tiêu phát triển, cho đến ngày nay Công ty được thành lập và phát triển
Cùng với sự phát triển của Thành Phố Hồ Chí Minh, Công ty TNHH SX TM
XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo đã tham gia thi công, lắp đặt hệ thống chiếu sáng
của nhiều dự án đầu tư và phát triển hạ tầng giao thông đô thị, có ý nghĩa về kinh tế-
xã hội góp phần tạo nên diện mạo và mỹ quan Thành phố.
Với nhiều năm kinh nghiệm, cùng với đội ngũ chuyên viên, kỹ sư chuyên
nghiệp có chuyên môn kỹ thuật cao,công nhân lành nghề, có tinh thần đoàn kết
năng động sáng tạo tận tâm trong công việc. Công ty TNHH SX TM XL Điện CS &
TBĐT Hưng Đạo sẽ ngày càng phát triển và xứng đáng là một đối tác tin cậy của
cộng đồng doanh nhiệp trong nước cũng như nước ngoài với phương châm hành
động của Hưng Đạo"Không ngừng sáng tạo để thỏa mãn nhu cầu của khách
hàng"
Trải qua hơn 10 năm hình thành và phát triển, với định hướng “Hưng Đạo – Vì
chất lượng cuộc sống”, cán bộ công nhân viên công ty luôn luôn cố gắng nỗ lực
hơn nữa đem đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất và một dịch vụ hoàn
hảo nhất để có thể làm hài lòng tất cả các khách hàng khó tính nhất.
Kết quả là hiện nay công ty đã có uy tín tại thị trường các tỉnh miền Nam và thành
phố Hồ Chí Minh nói riêng và các khu vực khác nói chung.
Hiện nay, Hưng Đạo đã có một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp lên tới hơn
170 người.
Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo là một đơn vị kinh tế
hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt
và có con dấu riêng. Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao
dịch tại các ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Gía trị của Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo
Trách nhiệm: Hết lòng với công việc. Nhận trách nhiệm 100% để thay đổi và
phát triển. Dốc lòng hoàn thành những việc đã khởi sự.
1.1.2.Quá trình phát triển
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
 Năm 2008 đến năm 2016
Trong những ngày đầu thành lập, Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT
Hưng Đạo đã tạo được chỗ đứng trong thị trường đèn. Hoạt động chủ yếu là mua
bán, chế tạo các dòng sản phẩm đèn, nước, điện, chiếu sáng
 Năm 2016 đến năm 2017
Vào những năm tiếp theo để đáp ứng nhu cầu thị trường, Công ty TNHH SX
TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo đã mở rộng địa điểm kinh doanh mua bán đất
ở khu vực Đồng Nai, Bình Dương... Hải Nam QNC luôn hướng đến lợi ích của
khách hàng, nhà đầu tư và cộng đồng với tiêu chí: “Sản phẩm tốt nhất – Dịch vụ
tốt nhất – Giá cả phù hợp”.
Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo là nơi tập hợp của
những con người tâm huyết, hoài bão, năng động, sáng tạo và không ngừng học
hỏi nâng cao trình độ chuyên môn, kiến thức từ thực tiễn và các khóa huấn luyện
đào tạo chuyên nghiệp với phương châm:
“TẬN TỤY - UY TÍN - VÌ LỢI ÍCH KHÁCH HÀNG”.
 Năm 2017 đến nay
Qua 10 năm kinh doanh dịch vụ, sản phẩm ở thị trường TP.HCM và các tỉnh
ven thành phố, Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo từng bước
khẳng định uy tín trong việc tiếp thị và phân phối các dự án kinh doanh
Bên cạnh đó, Công ty tích cực tìm kiếm khách hàng tiềm năng ngoài thị trường và
duy trì hợp tác với những khách hàng hiện có của công ty, gắn bó và chăm sóc
khách hàng.
1.2.Chức năng và nhiệm vụ,tôn chỉ hoạt động của công ty.
1.2.1 Chức năng.
Phân phối các dòng sản phẩm của công ty: các thiết bị, điện nước, chiếu sáng
công cộng và dân dụng
Thực hiện bán hàng theo các kênh phân phối của Công ty như bán cho đại
lý, bán hàng theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ.
Đáp ứng những đơn hàng với kiểu dáng theo yêu cầu của khách hàng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
2.1.2.2 Nhiệm vụ và tôn chỉ hoạt động .
Nghiên cứu thực hiện các công cụ quản lý, biện pháp kỹ thuật, chiến lược
kinh doanh, tổ chức phân công sản xuất để nâng cao năng lực sản xuất, năng suất
lao động, chất lượng sản phẩm, hạ thấp chi phí, tăng cao lợi nhuận, mở rộng thị
trường, từng bước thâm nhập vào thị trường thế giới bằng chính nhãn hiệu của công
ty.
Tạo điều kiện cho công nhân viên nâng cao trình độ tay nghề, có thu nhập
cao, tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy và cơ sở vật chất và mạng lưới kinh doanh của công
ty

Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức
Nguồn: phòng hành chính – bảo vệ
Phòng Giám đốc :
Ban Giám đốc gồm một Giám đốc và một Phó Giám Đốc có nhiệm vụ phụ
trách chung toàn bộ công ty về các hoạt động: đối ngoại, kinh doanh, tiêu thụ sản
phẩm, trực tiêp chỉ đạo các bộ phận chuyên môn: tài chính, kế toán, kế hoạch vật tư,
hành chính, kỹ thuật.
Phòng kế hoạch kinh doanh:
Bao gồm cả thủ kho và bộ phận bán hàng có chức năng tham mưu có giám
đốc tất cả các công tác kế hoạch, điều độ sản xuất, mua sắm dự trữ vật tư hàng hoá,
tổ chức kinh doanh và phân phối.
Phòng còn có nhiệm vụ tổ chức thực hiện quá trình thực hiện kế hoạch sản
xuất, tiến độ sản xuất, hướng dẫn các bộ phận liên quan xây dựng kế hoạch, phân
tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch.
Khảo sát thị trường để nắm được các thông tin về nhu cầu thị trường, thực
hiện công tác quản lý bán hàng và chiến lược về sản phẩm.
Phòng tài chính kế toán :
GIÁM ĐỐC
Phòng hành
chính – bảo vệ
Phòng kỹ thuật
cơ điện, KCS
Phòng kế
hoạch KD
Phòng tài chính
kế toán
Phân xưởng cơ khí
Phân xưởng nhựa
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
Gồm 3 nhân viên thực hiện chức năng tham mưu cho giám đốc tất cả các
công tác quản lý tài chính, hình thức sử dụng vốn hiệu quả nhất với nhiệm vụ cụ thể
như sau:
Ghi chép, phản ánh 1 cách chính xác, kịp thời và liên tục và có hệ thống tình
hình biến động về vốn, vật tư hàng hoá của công ty, tính toán chính xác hao phí sản
xuất và hiệu quả sản xuất đạt được đồng thời phản ánh đúng các khoản thuế, theo
dõi cập nhật chế độ tài chính kế toán hiện hành.
Cung cấp số liệu tình hình sản xuất kinh doanh cho việc điều hành sản xuất,
phục vụ công tác hạch toán kinh tế, phân tích kinh tế và lập báo cáo kế toán theo
quy định.
Kiểm tra chế độ hạch toán, chế độ quản lý kinh tế tài chính của công ty, kiểm
tra việc sử dụng và bảo quản vật tư, tài sản, phát hiện và ngăn ngừa kịp thời tình
hình vi phạm các chính sách chế độ kỹ thuật tài chính kế toán của nhà nước.
Phòng kỹ thuật, cơ điện, KCS :
Phòng có nhiệm vụ quản lý toàn bộ kỹ thuật sản xuất, máy móc thiết bị, kiểm
tra chất lượng sản phẩm, xây dựng các định mức tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu,
năng lượng trong sản xuất.
Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ, lập qui trình sản xuất đối với
những sản phẩm mới, hướng dẫn phân xưởng thực hiện các qui trình sản xuất
Tổ chức sửa chữa, bảo trì máy móc thiết bị.
Phòng hành chính, bảo vệ:
Có chức năng tham mưu cho giám đốc về tổ chức quản lý nhân sự toàn công
ty, tổ chức tuyển dụng nhân sự, soạn thảo các văn bản, hợp đồng kinh tế.
Luân chuyển chứng từ, thông tin một cách nhanh chóng và chặt chẽ.
1.4.Tình hình cơ sở vật chất
Trong thời gian đầu thành lập công ty chưa chính thức đi vào hoạt động cơ
sở vật chất của công ty cũng còn thiếu, không đủ cho nhân viên sử dụng . Nhưng 3
năm lại đây công ty đã chú ý đến cơ sở vật chất cho cán bộ công nhân viên công ty
tương đố đầy đủ, cụ thể:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
Máy vi tính 25 máy, một dây chuyền chạy máy sản xuất tole, 2 máy in kim, 1
máy cắt tole, 2 xe nâng …, tất cả đều được bảo trì và nâng cấp theo định kỳ . Ngoài
ra còn có nhiều cơ sở vật chất khác.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH SX TM XL ĐIỆN CS & TBĐT HƯNG ĐẠO
2.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn bị tác động bởi
nhiều yếu tố chủ quan và khách quan. Vì thế, tình hình tài chính của doanh nghiệp
cũng bị thay đổi trước những biến động của thị trường. Thông qua các chỉ tiêu trong
bảng cân đối kế toán ta có thể thấy được sự biến động của tài sản và nguồn vốn của
doanh nghiệp trong từng thời kì hoạt động.
2.1.1. Phân tích khái quát về tài sản
Trong 3 năm 2015 - 2017 tổng tài sản của Công ty có xu hướng tăng giảm không ổn
định. Năm 2016 tổng tài sản của Công ty giảm 18.16% so với năm 2015. Năm 2017
tổng tài sản của Công ty 13,502,119,312 đồng tăng 25.94% so với tổng tài sản năm
2016. Sự gia tăng trong tổng tài sản của Công ty trong các năm 2015 -2017 là do sự
thay đổi của các yếu tố sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
Bảng 2.1: Bảng khái quát tài sản của Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo năm 2015 -2017
Đơn vị: VNĐ
TÀI SẢN
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tuyệt đối
Tương đối
(%)
Tuyệt đối
Tương đối
(%)
TÀI SẢN
NGẮN HẠN
52,017,929,384 81.79 41,910,292,829 80.52 51,184,285,782 78.08 -10,107,636,555 -19.43 9,273,992,953 22.13
1. Tiền và các
khoản tương
đương tiền
5,721,046,618 9.00 3,140,500,776 5.97 1,744,726,948 2.66 -2,580,545,842 -45.11 -1,395,773,828 -44.44
2. Các khoản
đầu tư tài chính
ngắn hạn
1,319,310,000 2.07 0 0.00 0 0.00 -1,319,310,000 -100.00 0 0.00
3. Các khoản
phải thu ngắn
hạn
11,139,514,537 17.51 19,154,941,732 36.42 22,765,710,588 34.73 8,015,427,195 71.95 3,610,768,856 18.85
4. Hàng tồn kho 30,125,454,142 47.37 17,648,215,102 33.56 25,497,479,674 38.90 -12,477,239,040 -41.42 7,849,264,572 44.48
5. Tài sản ngắn
hạn khác
3,712,604,087 5.84 1,966,635,219 3.74 1,176,368,572 1.79 -1,745,968,868 -47.03 -790,266,647 -40.18
TÀI SẢN DÀI
HẠN
11,582,427,348 18.21 10,137,390,560 19.28 14,365,516,919 21.92 -1,445,036,788 -12.48 4,228,126,359 41.71
1. Các khoản
phải thu dài hạn
0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
2. Tài sản cố
định
11,076,506,290 17.42 9,665,123,128 18.38 12,609,988,405 19.24 -1,411,383,162 -12.74 2,944,865,277 30.47
3. Bất động sản
đầu tư
0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
4. Các khoản
đầu tư tài chính
dài hạn
0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
5. Tài sản dài
hạn khác
505,921,058 0.80 472,267,432 0.90 1,755,528,514 2.68 -33,653,626 -6.65 1,283,261,082 271.72
TỔNG TÀI
SẢN
63,600,356,732 100.00 52,047,683,389 100.00 65,549,802,701 100.00 -11,552,673,343 -18.16 13,502,119,312 25.94
(Nguồn: Phòng hành chính kế toán của Công ty)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
10
+ Về tài sản ngắn hạn: Cùng với xu hướng biến động của tổng tài sản, tài sản ngắn
hạn của công ty trong 3 năm 2015-2017 tăng giảm không đều. Năm 2016 tài sản
ngắn hạn của Công ty là 41,910,292,829 đồng giảm 19.43% so với năm 2015, năm
2015 chiếm 81.79% cao nhất trong cơ cấu tổng tài sản và năm 2017 là
51,184,285,782 đồng chiếm 80.52% trong cơ cấu tổng tài sản. Trong đó:
Tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục chiếm tỷ trọng thấp trong
tổng tài sản và khoản mục này có xu hướng đồng giảm vào năm 2016 và năm 2017.
Nguyên nhân là do trong năm 2016 và năm 2017 do công ty đầu tư vào máy móc
thiết bị mới cũng như chi phí vận hành và quản lý lớn hơn dẫn đến lượng tiền giảm
đi rõ rệt qua các năm 2016 và 2017
Các khoản phải thu là khoản mục chiếm tỷ trọng cao thứ hai sau hàng tồn
kho với tỷ trọng từ 35-37% trong 3 năm qua, trong tài sản ngắn hạn của Công ty.
Các khoản phải thu 2016 tăng 36.42% so với năm 2015. Điều này cũng dễ hiểu bởi
năm 2016 doanh nghiệp tiến hành đẩy mạnh công tác tiêu thụ hàng hoá, tăng doanh
thu. Tuy nhiên, các khoản phải thu tăng cao là biểu hiện vốn của doanh nghiệp bị
chiếm dụng quá nhiều và công tác thu hồi nợ của doanh nghiệp đang gặp khó
khăn.Hàng tồn kho là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tài sản ngắn hạn .
Năm 2016 chỉ tiêu này giảm 41.42% so với năm 2015. Nguyên nhân là do trong
năm 2016 Công ty có thêm hai thị trường mới là Malaysia và Brunei. Năm 2017
Công ty lại tiếp tục nhận được đơn đặt hàng từ hai thị trường mới là Nhật Bản,
Philippin làm cho lượng hàng tồn kho tăng 44.48% do công ty chuẩn bị hàng cho
các đơn hàng khó tính này, về giá trị so với năm 2016.Hàng tồn kho công ty chủ
yếu là các loại đèn cao áp, đèn đường và đèn led, đèn trang trí.
Tài sản ngắn hạn khác là khoản mục chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong tài sản ngắn
hạn và có xu hướng giảm vào năm 2016 và 2017. Năm 2016 chỉ tiêu này giảm
47.03% so với năm 2015, năm 2017 tiếp tục giảm40.18% so với năm 2016. Nguyên
nhân là do hàng năm Công ty phải chi một khoản chi phí trả trước ngắn hạn. Năm
2016 là năm Công ty tăng sản xuất nên chi phí trả trước ngắn hạn cũng tăng theo,
năm 2017 hoạt động sản xuất của Công ty có giảm so với năm 2016. Nhìn chung,
sự biến động của khoản mục này có ảnh hưởng không đáng kể đến sự thay đổi trong
tổng tài sản.
Tóm lại, sự suy giảm của tài sản ngắn hạn trong năm 2016 là do sự suy giảm
mạnh trong tất cả các chỉ tiêu như tiền và các khoản tương đương, các khoản phải
thu, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác. Còn trong năm 2017 mặc dù trong năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
11
các khoản mục đều có sự tăng lên các chỉ tiêu khác như tiền và các khoản tương
đương tuy nhiên cũng chưa đáng kể và thấp hơn so với năm 2015.
+ Về tài sản dài hạn: Năm 2015 tài sản dài hạn của Công ty là
11,582,427,348 đồng. Năm 2016 tài sản dài hạn của Công ty là 10,137,390,560
đồng giảm 12.48% so với năm 2015 và năm 2017 là 14,365,516,919 đồng tăng
41.71% so với năm 2016. Trong đó:
Phần lớn tài sản dài hạn của công ty là tài sản cố định hữu hình. Tài sản cố
định hữu hình của Công ty có chiều hướng giảm vào năm 2016 và tăng vào năm
2017. Năm 2016 giá trị tài sản hữu hình giảm là do trong năm này Công ty tiến
hành thanh lý một số tài sản không còn khả năng sử dụng và Công ty giảm bớt đầu
tư cho xây dựng nhà xưởng và nâng cấp cơ sở vật chất nên một số công trình còn dở
dang trong năm 2016 và trong năm này hầu hết kinh phí Công ty đều đầu tư cho sản
xuất. Và năm 2017 tài sản cố định hữu hình tăng là do các công trình xây dựng dở
dang trong năm 2016 đã hoàn thành và Công ty đã mua thêm một dây chuyền sản
xuất mới sản xuất những sản phẩm chất lượng cao và được tập hợp vào tài sản hữu
hình của Công ty.
2.1.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn
Trong 3 năm 2015- 2017 tổng nguồn vốn của Công ty tăng giảm không đều.
Thể hiện qua bảng số liệu sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
12
Bảng 2.2: Bảng khái quát nguồn vốn của Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo năm 2015 -2017
Đơn vị: VNĐ
NGUỒN
VỐN
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
Số tiền Tỷ trọng(%) Số tiền Tỷ trọng(%) Số tiền Tỷ trọng(%) Tuyệt đối
Tương đối
(%)
Tuyệt đối
Tương đối
(%)
NỢ PHẢI
TRẢ
57,110,506,905 89.80 45,797,492,694 87.09 57,699,339,823 88.02 -11,313,014,211 -19.81 11,901,847,129 25.99
1. Nợ ngắn
hạn
50,969,784,485 80.14 40,011,743,888 76.09 52,311,779,717 79.80 -10,958,040,597 -21.50 12,300,035,829 30.74
2. Nợ dài hạn 6,140,722,420 9.66 5,785,748,806 11.00 5,387,560,106 8.22 -354,973,614 -5.78 -398,188,700 -6.88
VỐN CHỦ
SỞ HỮU
6,489,849,827 10.20 6,790,495,027 12.91 7,850,462,878 11.98 300,645,200 4.63 1,059,967,851 15.61
1. Vốn chủ
sở hữu
6,489,849,827 10.20 6,790,495,027 12.91 7,850,462,878 11.98 300,645,200 4.63 1,059,967,851 15.61
2. Nguồn
kinh phí và
quỹ khác
0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
TỔNG
NGUỒN
VỐN
63,600,356,732 100.00 52,587,987,721 100.00 65,549,802,701 100.00 -11,012,369,011 -17.31 12,961,814,980 24.65
(Nguồn: Phòng hành chính kế toán của Công ty)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
13
Nợ ngắn hạn là khoản mục chiếm tỷ lệ cao trong tổng nguồn vốn của Công ty
và có xu hướng tăng trong năm 2017, Nợ ngắn hạn năm 2015 là 50,969,784,485
đồng chiếm 80.14% trong cơ cấu tổng nguồn vốn của Công ty năm 2015. Năm 2016
chỉ tiêu này giảm 76.09 % nguyên nhân do Công ty tăng sản xuất vào năm 2016
nên Công ty đã mua nguyên vật liệu và trả lương tăng ca cho người lao động. Và
vào năm 2017 nợ ngắn hạn tăng 79,8% do trong năm 2017 các khoản vay ngắn hạn
của Công ty tăng 14,1% nhưng các khoản phải trả của Công ty giảm 79.80% so với
các khoản phải trả năm 2016.
Ngược lại với nợ ngắn hạn, nợ dài hạn là khoản mục chiếm tỷ lệ thấp trong
tổng nguồn vốn. Nợ dài hạn trong 3 năm 2015 - 2017 lần lược chiếm tỷ trọng là
9.66%; 11.00%; 8.22% trong cơ cấu tổng nguồn vốn. Tuy nợ dài hạn chỉ chiếm một
phần nhỏ trong tổng nguồn vốn của Công ty nhưng đây là một nguồn vốn quan
trọng để Công ty đầu tư vào tài sản cố định của mình. Năm 2016 do Công ty chỉ đầu
tư ít vào tài sản cố định nên Công ty đã giảm bớt nợ dài hạn để giảm lãi phải trả cho
ngân hàng. Đến năm 2017 do phải đầu tư để trang bị một dây chuyền sản xuất mới
nên Công ty phải vay thêm 5,387,560,106 đồng vì nguồn vốn của Công ty không đủ
và còn phải đầu tư cho sản xuất.
Vốn đầu tư của chủ sở hữu là nguồn vốn giữ vai trò quan trọng trong hoạt
động của Công ty. Trong 3 năm 2015 -2017 vốn chủ sở hữu của Công ty có chiều
hướng tăng dần, cụ thể 6,489,849,827 đồng năm 2015 và tăng lên
6,790,495,027đồng năm 2016 và tiếp tục tăng lên 7,850,462,878 đồng năm 2017.
Tóm lại, trong 3 năm 2015 -2017 sự gia tăng trong nguồn vốn là do sự gia
tăng trong các khoản nợ phải trả của Công ty. Trong các năm 2016 trong cơ cấu nợ
phải trả của Công ty có sự thay đổi. Nợ ngắn hạn của Công ty tăng nhiều trong năm
2016 và tăng lên 79,8% trong năm 2017 và ngược lại nợ dài hạn của Công ty giảm
vào năm 2016 và tăng mạnh vào năm 2017. Qua sự thay đổi của nợ ngắn hạn và nợ
dài hạn trong bảng cân đối kế toán ta thấy có sự chuyển đổi giữa các chính sách của
Công ty. Công ty xác định năm 2016 là năm tăng hoạt động sản xuất và năm 2017
là năm tăng đầu tư cho cơ sở vật chất. Như vậy, Công ty từ việc xác định thực trạng
tài chính và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đã đưa ra các quyết định về việc
đầu tư vốn theo hướng hợp lý, phù hợp với mục đích và điều kiện kinh doanh trong
từng giai đoạn cụ thể, phù hợp với ngành nghề kinh doanh của đơn vị nhằm tăng lợi
nhuận cho Công ty trong thời gian tới.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
14
2.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2.2.1. Về doanh thu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
15
Bảng 2.3. Khái quát doanh thu của Công ty giai đoạn 2015 – 2017
Đơn vị: VNĐ
NGUỒN VỐN
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
Số tiền Số tiền Số tiền Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Bán hàng và dịch vụ 114,146,847,520 129,539,262,600 141,352,219,743 15,392,415,080 13.48 11,812,957,143 9.12
Hoạt động tài chính 422,816,971 1,081,980,089 493,524,949 659,163,118 155.90 -588,455,140 -54.39
Doanh thu khác 1,665,367 811,075,840 67,747,616 809,410,473 48602.53 -743,328,224 -91.65
Tổng doanh thu 114,571,329,858 131,432,318,529 141,913,492,308 16,860,988,671 14.72 10,481,173,779 7.97
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
16
Nhìn chung doanh thu trong 3 năm của Công ty thu được chủ yếu từ hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Năm 2015 có doanh thu từ hoạt động bán hàng
và cung cấp dịch vụ là 114,146,847,520 đồng, năm 2016 chỉ tiêu này tăng 13,48% so
với năm 2015, nguyên nhân là do Công ty tìm được nhiều khách hàng hơn và tìm
thêm được nhiều thị trường xuất khẩu mới, đồng thời Công ty luôn chú trọng đến
việc bảo đảm và nâng cao chất lượng sản phẩm hơn nữa để tạo được uy tín và thu
hút nhiều khách hàng mới. Năm 2017 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tiếp
tục tăng 9,12% so với năm 2016
Doanh thu tài chính trong 3 năm 2015-2017 biến động không đều và chỉ
chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu doanh thu. Doanh thu từ hoạt động tài chính doanh
thu đang tăng 155,9% trong năm 2016 vì trong năm 2016 phần lãi Công ty nhận
được từ việc đầu tư vào các Công ty liên doanh thấp hơn số lãi mà Công ty nhận
được trong năm 2015 và giảm xuống 54,39% trong năm 2017.
Thu nhập khác của Công ty năm 2016 tăng 48602,53% so với năm 2016 là
do Công ty cho doanh nghiệp khác mướn kho vì Công ty sử dụng không hết công
suất của kho và trong Công ty có một số tài sản được thanh lý. Tuy nhiên vào năm
2017 khoản thu nhập khác lại giảm 91,65% so với năm 2016, nguyên nhân của sự
sụt giảm này là do trong năm 2017 khách hàng có nhu cầu thuê mướn kho của Công
ty với số lượng hàng dữ trữ thấp hơn năm 2016.
Mặc dù biến động qua 3 năm 2015-2017, tuy nhiên, doanh thu từ hoạt động
tài chính và thu nhập khác chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu doanh thu của doanh
nghiệp nên nhìn chung sự biến động của 2 chỉ tiêu trên không ảnh hưởng lớn đến
doanh thu của toàn công ty.
2.2.2. Về chi phí
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
17
Bảng 2.4. Khái quát chi phí của Công ty giai đoạn 2015 – 2017
Đơn vị: VNĐ
NGUỒN VỐN
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
Số tiền Số tiền Số tiền Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Giá vốn hàng bán 100.122.387.865 117.534.440.798 127.373.212.597 17.412.052.933 17,4 9.838.771.799 8,4
Chi phí tài chính 1,904,406,193 3,090,725,702 2,288,329,105 1,186,319,509 62.29 -802,396,597 -25.96
Chi phí bán hàng 4,004,262,755 4,655,752,771 2,032,155,305 651,490,016 16.27 -2,623,597,466 -56.35
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
6,079,903,188 5,758,393,359 5,569,416,353 -321,509,829 -5.29 -188,977,006 -3.28
Chi phí thuế TNDN
hiện hành
101,954,810 945,292 83,864,017 -101,009,518 -99.07 82,918,725 8771.76
Chi phí thuế TNDN
hoãn lại
0 91,415,407 0 91,415,407 0.00 -91,415,407 -100.00
Chi phí khác 0 0 0 0 0.00 0 0.00
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
18
Chi phí bán hàng là chi phí có giá trị lớn nhất trong tổng chi phí của công ty. Chi
phí bán hàng năm 2016 tăng 16.27% so với năm 2015. Đây là do việc mở rộng và giảm
bớt hoạt động sản xuất của Công ty vì những lí do khách quan của thị trường. Năm 2016
nhu cầu của thị trường về những sản phẩm của Công ty tăng và trong năm 2017 do lãi
suất ngân hàng trong năm này tăng cao và những bất lợi của thị trường.
Chi phí quản lý doanh nghiệp có chiều hướng tăng qua năm 2016 nhưng lại giảm
vào năm 2017, nguyên nhân là do trong năm 2016 có nhiều cán bộ trong ban quản lý đã
tới thời hạn nâng ngạch lương và một số thiết bị văn phòng dã bị hư, Công ty phải tốn chi
phí để trang bị mới thay thế cho các trang thiết bị đã bị thanh lý.
Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu là để trả lãi vay. Chi phí tài chính của Công
ty tăng mạnh vào năm 2016 và và giảm vào năm 2017. Năm 2016 chi phí này tăng
62.29% so với năm 2015 và năm 2017 chi phí này giảm 25.96% so với chi phí tài chính
của năm 2016. Nguyên nhân của sự tăng mạnh của chi phí tài chính trong năm 2017 là do
trong năm 2016 Công ty tăng sản xuất nhưng nguồn vốn của Công ty không đủ để cung
cấp cho hoạt động này.
Chi phí khác có xu hướng giảm qua các năm. Điều này là do có sự cải cách và tổ
chức lại trong sử dụng nên các chi phí như chi phí văn phòng, thiết bị, điện nước, bảo
quản, sửa chữa, dịch vụ giảm làm cho khoản mục này ngày càng giảm trong các năm.
2.2.3. Về lợi nhuận
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
19
Bảng 2.9: Biểu đồ lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2015 – 2017
2015 2016 2017
2016/2015 2016/2015
+/- % +/- %
LNTT 2.358.415.047 392.060.607 1.059.967.851
-
1.966.354.440 -83% 667.907.244 170%
LNST 2.358.415.047 300.645.200 1.059.967.851
-
2.057.769.847 -87% 759.322.651 253%
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2015 – 2017
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Nhìn chung, Công ty có 3 hoạt động chủ yếu đó là hoạt động kinh doanh hoạt
động gia công, hoạt động xuất bán nguyên liệu xuất khẩu. Trong đó, hoạt động gia công
là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho Công ty. Năm 2016 hoạt động này mang
lại lợi nhuận là 300.645.200 đồng giảm 87% so với năm 2015. Đến năm 2017 tuy lợi
nhuận trong năm này tăng mạnh giảm so với lợi nhuận năm 2016. Lợi nhuận từ chế biến
xuất khẩu đang ngày một chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu lợi nhuận của Công ty.
2358415047
392,060,607
1,059,967,851
2358415047
300,645,200
1,059,967,851
0
500000000
1E+09
1.5E+09
2E+09
2.5E+09
2015 2016 2017
LNTT
LNST
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
20
Tóm lại, thông qua các khoản mục lợi nhuận của Công ty ta có thể thấy được Công
ty đã có những thành tựu bước đầu trong việc thực hiện các chính sách của mình. Công ty
giảm bớt xuất khẩu nguyên vật liệu mà chuyển sang xuất khẩu các sản phẩm đã được chế
biến nhằm thu được lợi nhuận cao hơn..
2.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ
Bảng 2.5. Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Từ hoạt động kinh doanh -10,296,701,985 -1,413,283,791 -2,358,457,667
Từ hoạt động đầu tư 1,564,687,754 1,892,496,775 -3,964,316,912
Từ hoạt động tài chính 11,755,777,238 -3,162,397,614 4,732,246,119
(Nguồn: Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty)
Nhìn vào bảng ta thấy, hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động mang lại dòng
tiền chủ yếu cho doanh nghiệp và hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính chỉ mang lại
dòng tiền nhỏ. Do Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo tham gia vào
hoạt động đầu tư chưa lâu và nguồn vốn tương đối nhỏ nên các hoạt động đầu tư và hoạt
động tài chính rất yếu. Trong hoạt động đầu tư chỉ có đầu tư tài sản cố định, còn hoạt
động tài chính chỉ có các hoạt động vay và trả nợ vay. Hơn nữa các hoạt động tài chính
và hoạt động đầu tư chưa được Công ty quan tâm nhiều, nhưng ngược lại hoạt động kinh
doanh luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu, các thành viên Công ty luôn tìm nhiều biện
pháp để đẩy mạnh quá trình kinh doanh để tăng doanh thu, tăng thu nhập. Theo bảng lưu
chuyển tiền tệ ta thấy dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư của năm 2015 là 1,564,687,754
đồng, trong khi năm 2016 là 1,892,496,775 đồng và năm 2017 là 3,964,316,912 đồng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
21
giảm 249.64% so với năm 2016. Điều này cho thấy phương thức hoạt động kinh doanh ở
năm 2016 và năm 2017 hiệu quả hơn so với năm 2015, dòng tiền từ hoạt động tài chính
và hoạt động đầu tư là số âm thể hiện sự yếu dần về vốn, Công ty cần tăng cường hơn
nữa cách quản lý dòng tiền này.
Bảng 2.6. Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền Số tiền Số tiền
1. Tiền thu từ bán hàng, cung
cấp dịch vụ và doanh thu khác
104,004,674,910 120,280,773,582 136,874,727,836
2. Tiền chi trả cho người cung
cấp hàng hóa và dịch vụ
-92,618,957,969 -98,879,175,528
-
119,393,246,850
3. Tiền chi trả cho người lao
động
-18,205,506,863 -19,123,507,003 -18,538,977,637
4. Tiền chi trả lãi vay -1,736,858,992 -2,646,739,853 -2,032,155,305
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp
0 0 0
6. Tiền thu khác từ hoạt động
kinh doanh
2,302,686,639 3,271,847,599 4,252,083,185
7. Tiền chi khác cho hoạt động
kinh doanh
-4,042,739,710 -4,316,482,588 -3,520,888,896
Lưu chuyển tiền thuần từ
-10,296,701,985 -1,413,283,791 -2,358,457,667
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
22
hoạt động kinh doanh
(Nguồn: Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty)
Tiền thu bán hàng năm 2016 tăng 16,276,098,672 đồng so với tiền thu từ bán hàng
năm 2015 là do năm 2016 Công ty tăng sản xuất nên doanh thu của Công ty cũng tăng so
với năm 2015 nhưng sang 2017 tiền thu từ bán hàng giăm so với năm 2016 nguyên nhân
chủ yếu do lượng sản phẩm Công ty bán trong năm 2017 thấp hơn năm 2016.
Tiền trả người bán có xu hướng giảm qua các năm 2016 giảm 6,260,217,559 đồng
so với năm 2015, năm 2017 giảm 20,514,071,322 đồng so với năm 2016 do Công ty có
mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp nên đã nhận được nhiều ưu đãi từ nhà cung cấp,
đồng thời phương thức thanh toán hàng cho người bán cũng không thay đổi làm cho
lượng tiền trả người bán giảm.
Do Công ty chọn cải thiện đời sống công nhân viên là mục tiêu quan trọng trong
hoạt động của Công ty và trong năm 2015-2017 Công ty hoạt động có hiệu quả nên tiền
lương nhân viên và tiền nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty ngày một tăng lên.
Qua phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh ta thấy cách
quản lý dòng tiền của doanh nghiệp vẫn chưa tốt. Công ty nên tăng cường thêm các dòng
tiền vào đặc biệt là các khoản thu từ bán hàng và giảm dòng tiền ra bằng cách tiết kiệm
các chi phí nhân công một cách hợp lý. Có như vậy dòng tiền thuần sẽ dương và ngày
càng tăng, Công ty sẽ vững hơn về việc sử dụng vốn.
2.4. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT
Hưng Đạo thông qua các chỉ số
Em phân tích các chỉ số:
- Tỉ số khả năng thanh toán
- Tỉ số hiệu quả sử dụng vốn
- Tỉ số cơ cấu tài chính
- Tỉ số khả năng sinh lời
Phân tích phải căn cứ vào dữ liệu, giải thích logic, những tỉ số khác nếu em không rõ thì
có thể bỏ đi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
23
Khi phân tích các tỉ số liên quan đến khả năng sinh lời sử dụng lợi nhuận sau thuế để tính
toán
Em xem phần chỉ số thanh toán cô phân tích ví dụ để phân tích tương tự cho các chỉ số
khác
Xem lại các số liệu khi đánh giá (ví dụ 0.02% hay 2%)
2.4.1. Chỉ số về quản trị nợ
2.4.1.1. Tỷ suất nợ
Bảng 2.7. Tỷ suất nợ của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Nợ phải trả 57,110,506,905 45,797,492,694 57,699,339,823
Tổng nguồn vốn 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701
Tỷ suất nợ (%) 89.80 87.09 88.02
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Nhìn vào biểu đồ 2.3 ta thấy, tỷ suất nợ của Công ty có chiều hướng giảm vào năm
2016 và tăng vào năm 2017. Năm 2015 tỷ suất nợ của Công ty là 89.80% nghĩa là trong
100 đồng tổng nguồn vốn thì có 89.80 đồng nợ và năm 2016 tỷ suất nợ là 87.09% so với
năm 2015 thì đã giảm 1.8%. Nguyên nhân là do nợ ngắn hạn trong năm 2016 tăng nhanh
hơn tốc độ tăng của tổng nguồn vốn.????
Từ những phân tích trên ta thấy, tỷ suất nợ của Công ty luôn ở mức cao chứng tỏ
doanh nghiệp đã sử dụng đòn cân nợ để góp phần tăng lợi nhuận. Tuy nhiên, việc sử
dụng đòn cân nợ một mặt đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp nhưng mặt khác nó
cũng làm tăng độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hiện nay Công ty
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
24
đang mở rộng qui mô nên cần nhiều vốn do đó điều chỉnh hệ số nợ một cách hợp lý phù
hợp với tình hình tài chính của Công ty là điều rất cần thiết. Công ty không thể giảm vì sẽ
thiếu nguồn tài trợ cho các nhu cầu vốn hiện tại, do đó tăng vốn chủ sở hữu là điều rất
cần thiết đối với Công ty.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
25
2.4.1.2. Tỷ suất tự tài trợ
Bảng 2. Tỷ suất tự tài trợ của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Nguồn vốn chủ sở hữu 6,489,849,827 6,790,495,027 7,850,462,878
Tổng nguồn vốn 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701
Tỷ suất tự tài trợ(%) 10.20 12.91 11.98
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Trong 3 năm 2015 đến 2017 tỷ suất tự tài trợ của Công ty không đồng đều, năm
2015 chỉ số này là 10.20% nghĩa là trong 100 đồng của tổng nguồn vốn có 10.20 đồng là
vốn chủ sở hữu. Năm 2016 chỉ số này là 12.91% tăng 2.71% so với năm 2015, nguyên
nhân làm cho tỷ suất tự tài trợ của Công ty tăng trong năm 2016 là do nguồn vốn chủ sở
hữu tăng 1,8% nhưng tổng nguồn vốn lại tăng 14,4% và năm 2017 tỷ suất tự tài trợ của
Công ty là 40,36% giảm 3,74% so với năm 2016. Đến năm 2017 do tổng nguồn vốn giảm
0,8% nhưng vốn chủ sở hữu lại tăng 8,4% làm cho tỷ suất tự tài trợ của Công ty giảm
11.98% so với năm trước. Với tỷ suất tự tài trợ ngày càng giảm như trên chứng tỏ doanh
nghiệp bị thiếu vốn trong kinh doanh và khả năng tự chủ về tài chính của Công ty ngày
càng giảm.
2.4.1.3. Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên (Tỷ suất NVTX)
Bảng 2.8. Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
26
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Nợ dài hạn 6,140,722,420 5,785,748,806 5,387,560,106
Tổng nguồn vốn 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701
Tỷ suất nguồn vốn
thường xuyên
9.66 11.00 8.22
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty của Công ty ở luôn cao hơn các
doanh nghiệp hoạt động cùng ngành. Năm 2015 tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của
Công ty là 9.66% nghĩa là trong 100 đồng của tổng nguồn vốn chỉ có 9.66 đồng là nợ dài
hạn và năm 2016 là 11% so với năm 2015 thì đã tăng 1.34%. Nguyên nhân là do nợ dài
hạn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng nguồn vốn nên biến động trái chiều của nợ dài hạn và tổng
nguồn vốn trong năm 2016 đã làm tỷ suất NVTX trong năm tăng 1.34%. Năm 2017 chỉ
số này giảm 8.22% so với năm 2016. Như vậy, năm 2017 với sự tăng mạnh của nợ dài
hạn đã phần nào cải thiện được tỷ số này. Với tỷ suất nguồn vốn thường xuyên ngày càng
cao Công ty đã giảm được áp lực trong thanh toán trong ngắn hạn tạo điều kiện cho Công
ty mở rộng quy mô và phát triển sản xuất kinh doanh.
2.4.2. Chỉ số thanh toán
2.4.2.1. Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH)
Bảng 2.9. Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
27
Số tiền Số tiền Số tiền
Tài sản lưu động 52,017,929,384 41,910,292,829 51,184,285,782
Nợ ngắn hạn 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701
Chỉ số TTHH 0.82 0.80 0.78
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Chỉ số thanh toán hiện hành của Công ty đang có xu hướng giảm dần trong 3 năm
2015, 2016 và 2017 và đều nhỏ hơn 1, thể hiện công ty đang bị mất cân đối tài chính.
Năm 2015 chỉ số thanh toán hiện hành của công ty là 0.82, chỉ số này giảm dần trong
năm 2016 và 2017 thể hiện tính thanh khoản của công ty ngày càng yếu và ngày càng bị
mất cân đối về tài chính. Nguyên nhân của việc mất cân đối tài chính là do ……
Công ty đảm bảo bằng 0.82 đồng tài sản ngắn hạn, năm 2016 chỉ số này là 0.80 đã
giảm 0.02 đồng so với năm 2016. Và năm 2017 chỉ số này là 0.78 đồng giảm 0.02 đồng
so với năm 2016 (không cần giải thích rõ các chỉ tiêu có ý nghĩa ntn, chỉ cần phân tích
biến động và chỉ ra nguyên nhân, để từ đó có thể khắc phục ở phần 3). Nguyên nhân là do
trong 3 năm 2015-2017 tài sản lưu động của Công ty đều giảm và các khoản nợ ngắn hạn
lại giảm vào năm 2016, giảm vào năm 2017 và tốc độ biến động của nợ ngắn hạn chậm
hơn tốc độ biến động của tài sản ngắn hạn. Điều này cho thấy Công ty đã có thay đổi
trong cách sử dụng tài sản ngắn hạn. Doanh nghiệp không gặp khó khăn về tài chính và
có thể trả các các khoản nợ ngắn hạn các khoản phải trả khác. Đây là một dấu hiệu đáng
mừng vì khả năng thanh toán của doanh nghiệp đang dần tốt lên bằng chứng là năm 2016
tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn đều chuyển dịch theo xu hướng cùng tăng nhưng tốc
độ tăng của tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn lớn hơn tốc độ tăng của nợ ngắn hạn.
2.4.2.2. Chỉ số thanh toán nhanh
Bảng 2.10. Chỉ số thanh toán nhanh của Công ty
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
28
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Tài sản thanh toán nhanh 39,199,346,236 40,127,968,215 53,478,486,965
Nợ ngắn hạn 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701
Chỉ số thanh toán nhanh 0.62 0.76 0.82
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Nhìn vào biểu đồ 2.7 ta thấy, sự biến động của tài sản lưu động sau khi trừ hàng
tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác và nợ ngắn hạn từ 2015 đến 2017 là biến động cùng
chiều và có mức thay đổi tương đương nhau. Vì vậy, nên chỉ số thanh toán của Công ty
trong các năm trên có sự biến động không lớn. Năm 2015 khả năng thanh toán nhanh của
Công ty 0.62 lần tức là trong năm 2015 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì có 0.62 đồng tài sản có
khả năng thanh toán cao đảm bảo. Năm 2016 và năm 2017 chỉ số thanh toán nhanh của
Công ty lần lược là 0.82 lần và 0.82 lần. Như vậy, hệ số thanh toán nhanh của Công ty ở
tình trạng trung bình, thể hiện khả năng thanh toán của Công ty trong 3 năm 2015-2017 ở
tình trạng chưa tốt. Do đó trong những năm tới doanh nghiệp cần phải nâng hệ số này lên.
2.4.2.3. Chỉ số tiền mặt
Bảng 2.11. Chỉ số tiền mặt
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
29
Tiền và các khoản tương
đương
2,671,818,305 3,140,500,776 1,744,726,948
Nợ ngắn hạn 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701
Chỉ số tiền mặt (Lần) 0.04 0.06 0.03
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Qua kết quả tính toán ta thấy chỉ số tiền mặt của Công ty là khá thấp và có xu
hướng giảm qua các năm, cụ thể là năm 2015 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì có 0.04 đồng
tiền và các khoản tương đương đảm bảo, năm 2016 chỉ số này là 0.06 lần, tức là đã tăng
0.02 đồng so với năm 2015; vào năm 2017 chỉ số này giảm 0.03 đồng so với năm 2016.
Điều này thể hiện khả năng thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương của doanh
nghiệp không tốt, gây khó khăn trong việc sản xuất của Công ty và Công ty sẽ không có
đủ lượng tiền mặt để trả cho nhà cung cấp khi nhà cung cấp yêu cầu Công ty thanh toán
ngay các khoản nợ. Trong những năm tới doanh nghiệp cần nâng mức dự trữ tiền mặt lên
đến mức cho phép và giảm phần nợ phải trả trong ngắn hạn đến giới hạn cần thiết để có
thể đáp ứng nhu cầu thanh toán.
2.4.3. Chỉ số hoạt động
2.4.3.1. Chỉ số vòng quay các khoản phải thu
Bảng 2.12. Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Doanh thu thuần 114,571,329,858 131,432,318,529 141,913,492,308
Các khoản phải thu 11,139,514,537 19,154,941,732 22,765,710,588
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
30
Vòng quay các khoản
phải thu
10.29 6.86 6.23
Kỳ thu tiền bình quân 35.49 53.20 58.55
Vòng quay các khoản phải thu có chiều hướng giảm qua các năm. Số vòng quay các
khoản phải thu trong năm 2015, năm 2016 và năm 2017 lần lượt là 10.29; 6.86; 6.23
vòng. Nguyên nhân làm cho số vòng quay các khoản phải thu giảm là do Công ty muốn
tiềm kiếm thêm khách hàng nên Công ty có chính sách cho khách hàng kéo dài thời hạn
trả nợ. Tuy nhiên, thời gian trả nợ doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng vẫn ngắn hơn
thời gian các doanh nghiệp khác cho khách hàng của họ bằng chứng là số ngày thu tiền
bình quân của Công ty là thấp so với hầu hết các doanh nghiệp cùng ngành chính sách
này của Công ty cũng có một khuyết điểm là nó thể hiện khả năng thu hồi vốn chậm, vốn
của doanh nghiệp bị tồn đọng và bị các đơn vị khác chiếm dụng, gây khó khăn trong việc
thanh toán của doanh nghiệp. Đây là cũng do chính sách của Công ty áp dụng đối với
khách hàng bằng cách cho khách hàng kéo dài thời gian trả nợ nhằm tìm kiếm thêm
khách hàng trong thời gian tới.
2.4.3.2. Hệ số lợi nhuận ròng
Bảng 2.13. Hệ số lợi nhuận ròng của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Lợi nhuận ròng 2,358,415,047 1.392,060,607 1,059,967,851
Doanh thu 114,571,329,858 131,432,318,529 141,913,492,308
Hệ số lợi nhuận ròng 0.02 0.00 0.01
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
31
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Hệ số lợi nhuận ròng của của Công ty ngày càng tăng với mức tăng ngày càng cao.
Năm 2015 hệ số lợi nhuận ròng của Công ty là 0.02%, có nghĩa là trong 100 đồng doanh
thu thì Công ty thu được 2 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2016 chỉ số này giảm 0.02% so
với năm 2015, và năm 2017 trong 100 đồng doanh thu Công ty thu được 1 đồng lợi
nhuận sau thuế. Nếu so với hệ số lợi nhuận ròng của ngành thì hệ số lợi nhuận ròng của
Công ty chỉ ở mức trung bình khá. Từ những nhận xét trên cho thấy doanh nghiệp chưa
có sức cạnh tranh cạnh tranh tốt so với các đối thủ, phần lợi nhuận Công ty thu về là rất
nhỏ so với tổng doanh thu. Với biên lợi nhuận nhỏ và tình hình bất lợi hiện nay Công ty
sẽ gặp nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy, trong những năm tới
Công ty cần có biện pháp để thể chủ động về nguồn nguyên liệu nhằm giảm chi phí sản
xuất, chi phí bán hàng, đồng thời sử dụng tài sản có hiệu quả cao để có thể tăng hệ số lợi
nhuận ròng của Công ty.
2.4.3.3. Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA)
Bảng 2.14. Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Lợi nhuận ròng 2,358,415,047 1,392,060,607 1,059,967,851
Tổng tài sản 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701
ROA 0.04 0.03 0.02
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Từ bảng trên ta thấy rằng, tỷ suất sinh lời của tài sản tăng vào năm 2016 và giảm
vào năm 2017. Năm 2015 tỷ suất sinh lời của tài sản là 0.04% tức là với 100 đồng vốn
đầu tư vào tài sản Công ty thu được lợi nhuận là 4 đồng. Năm 2016, tỷ suất này đã giảm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
32
0.01% so với ROA năm 2015 đạt 0.03% do lợi nhuận ròng trong năm 2016 giảm nhanh
hơn tốc độ tăng của tổng tài sản cho thấy doanh nghiệp có nỗ lực khai thác hiệu quả tài
sản của mình hơn đó là nhờ Công ty chủ động được tình hình, cải thiện doanh số, giảm
giá thành và tiết giảm chi phí tốt. Năm 2017, ROA của Công ty giảm 0.01% so với ROA
của năm 2016 đạt 0.02%. Bởi vì tốc độ tăng lợi nhuận giảm tổng tài sản lại tăng
2.4.4. Chỉ số khả năng sinh lời
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là chỉ tiêu phản ánh cứ một đồng doanh thu
(DTT) tạo ra thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận, Về lợi nhuận có 2 chỉ tiêu mà nhà quản trị
tài chính rất quan tâm đó là lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế, Nhưng đặc biệt là
quan tâm đến lợi nhuận sau thuế, do vậy ta đi phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
doanh thu,
Bảng 2.15. Hệ số lãi ròng qua các năm 2015 – 2017
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
1.Lợi nhuận sau thuế 11.2 8.4 11
2.Doanh thu thuần 22511.9 14050.2 22293.3
3.Hệ số lãi ròng (%) 0.05% 0.06% 0.05%
(Nguồn: Phòng kế toán của công ty)
Cũng như hầu hết các hệ số khác của công ty, hệ số lãi ròng năm 2016 cũng tăng
0.01% so với năm 2015, nhưng ngay năm 2017 lại giảm mất 0.01% .
Điều này cho thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công tycũng không ổn
định những năm qua,công ty cần phát huy hơn nữa để tạo ra lợi nhuận cao hơn bằng cách
tiết kiệm chi phí để thu được lợi nhuận cao nhất.
Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh là chỉ tiêu đo lường mức sinh lợi của đồng vốn
đầu tư và doanh nghiệp, Chỉ tiêu này thường được các nhà quản trị tài chính sử dụng vì
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
33
nó phản ánh số lợi nhuận còn lại mà doanh nghiệp thực sự được sử dụng sinh ra do sử
dụng bình quân 1 đồng vốn kinh doanh.
Bảng 2.16. Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh của công ty năm 2015 – 2017
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
1.Tổng vốn kinh doah 26205.9 39013.8 27146.7
2.Vốn kinh doanh bình quân 32610 33080
3.Lợi nhuận sau thuế 11.2 8.4 11
4.Tỷ suất lợi nhuận VKD (%) 0.03% 0.03%
(Nguồn: Phòng kế toán của công ty)
Qua số liệu trên ta thấy tỷ lệ lợi nhuận trên vốn sử dụng trong 3 năm 2017 và 2016
có sự thay đổi, Năm 2016, 100% vốn kinh doanh bình quân trong năm Doanh nghiệp sẽ
thu được gần 0.03% lợi nhuận. Và trong đó năm 2017, thì tỷ lệ này không có sự thay đổi
về sự tạo ra lợi nhuận trong tổng vốn kinh doanh, nó đều thể hiện tình hình kinh doanh
của công ty là hết sức khả quan.
2.5. Nhận xét và đánh giá
2.5.1. Ưu điểm và nguyên nhân
+ Ưu điểm:
Qua phân tích tổng hợp tình hình hoạt động sản xuất của Công ty trong giai đoạn
2015 – 2017 ta nhận thấy tài chính của Công ty thể hiện qua các chỉ tiêu được đánh giá là
tương đối tốt và có những ưu điểm sau:
- Quy mô tổng tài sản và nguồn vốn ngày càng được mở rộng, ngày càng được
khách hàng tín nhiệm hơn, sản phẩm ngày càng phong phú và đạt chất lượng cao. Tài sản
cố định được quan tâm đầu tư liên tục.
- Có được đội ngũ quản lý đã kinh qua lĩnh vực chế biến tạo, xuất khẩu, có nhiều
năm kinh nghiệm trên thương trường quốc tế; nhà máy được trang bị máy móc thiết bị
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
34
với công nghệ tiên tiến và đồng bộ với kết cấu nhà xưởng; Cơ sở hạ tầng, công nghệ,
trang thiết bị tốt, sản phẩm đa dạng, giá thành cạnh tranh, nguồn nguyên vật liệu ổn định,
phong phú, mặt hàng gia công xuất khẩu ổn định, có nhiều tiềm năng tăng trưởng, vị trí
kinh doanh thuận lợi.
2.5.2. Nhược điểm và nguyên nhân
+ Nhược điểm:
Mặt khác, sau một thời gian hoạt động thì tồn tại song song với những thuận lợi đã
đề cập trên thì tình hình tài chính của Công ty cũng gặp một số khó khăn cần giải quyết:
- Tình hình và khả năng thanh toán thể hiện qua các tỷ số tài chính vẫn còn thấp,
điều này cho thấy tình hình trang trải các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp còn rất
hạn chế đặc biệt là khả năng thanh toán bằng tiền mặt.
- Lượng hàng tồn kho hiện nay của Công ty ngày càng tăng và chiếm tỷ trọng khá
cao dẫn đến tình trạng lượng vốn bị ứ đọng, gây thiếu hụt vốn cho một số hoạt động sản
xuất.
- Thị trường xuất khẩu chính của Công ty là thị trường khó tính và có nhiều biến
động, những quy định về chất lượng ngày càng cao của sản phẩm nhập khẩu là những
nhân tố có thể làm thu hẹp thị trường xuất khẩu, ảnh hưởng tới doanh thu, lợi nhuận của
Công ty.
- Tỷ lệ đòn cân nợ cao, phụ thuộc vào vốn vay ngân hàng và vốn chiếm dụng của
các nhà cung cấp rất nhiều, đây là một rủi ro tiềm tàng mà Công ty sẽ cần phải cải thiện
càng nhanh càng tốt, việc phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ là nhằm lành
mạnh hóa tình hình tài chính, trong tương lai, để giảm thiểu tới mức tối đa các rủi ro về
tài chính, khả năng Công ty sẽ phát hành thêm cổ phiếu để thu hút thêm vốn.
+ Nguyên nhân:
- Công ty phải huy động từ các khoản vay nên luôn phải chịu áp về lãi vay và trả
vốn khi đến hạn.
- Nguyên vật liệu cung ứng chưa ổn định nên việc đáp ứng nhu cầu sản xuất chưa
thật sự hiệu quả.
- Do quá trình dự toán chịu nhiều ảnh hưởng của các nhân tố khác nhau nên rất
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
35
khó dự trù chính xác, thời gian sản xuất có thể dài hơn hợp đồng
- Để tạo mối quan hệ lâu dài với khách hàng đòi hỏi Công ty phải sử dụng chính
sách bán trả chậm tạo gánh nặng trong việc quản lý công nợ.
- Do thời gian qua tình hình tài chính của Công ty gặp nhiều khó khăn. Nguyên
nhân chủ yếu làm suy yếu tình hình tài chính Công ty chủ yếu do các khâu sản xuất và
quản lý. Đó là những nhân tố:
- Khả năng quản trị sản xuất chưa cao. Sản xuất còn hao hụt nhiều, công nhân
chưa nắm vững dây chuyền kỹ thuật mới.
- Việc trả lương theo sản phẩm tuy có góp phần tăng năng suất lao động nhưng
cũng khiến cho người lao động ít có ý kiến để tăng hiệu quả lao động.
- Khâu tuyển công nhân chưa chặt chẽ, chưa có qui định thời gian thử việc cần
thiết nên có những thành viên tay nghề kém, gây trở ngại trong việc gia tăng chất lượng
sản phẩm.
- Khâu dự báo thời gian hoàn thành còn chưa tốt, chưa thể đáp ứng chính xác
ngày hoàn thành sản phẩm.
Thị trường xuất khẩu ngày càng khó do hàng rào kỹ thuật khắt khe. Chi phí kiểm
nghiệm hàng xuất khẩu tăng.
Phần lớn các máy móc, thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất đều nhập từ nước
ngoài nên sẽ rất khó khăn trong việc sửa chữa cũng như mua sắm phụ tùng thay thế.
Công tác thanh toán của Công ty chủ yếu thông qua ngoại tệ nên khi tỉ giá thay đổi
sẽ ảnh hưởng đến thu nhập của Công ty.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
36
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH SX TM XL ĐIỆN CS &
TBĐT HƯNG ĐẠO

More Related Content

Similar to Giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty điện cs & tbđt hưng đạo.docx

Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây DựngBáo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây DựngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.doc
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.docBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.doc
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty điện cs & tbđt hưng đạo.docx (20)

Đánh giá và định hướng hoàn thiện công tác kế toán tại công ty công nghệ giám...
Đánh giá và định hướng hoàn thiện công tác kế toán tại công ty công nghệ giám...Đánh giá và định hướng hoàn thiện công tác kế toán tại công ty công nghệ giám...
Đánh giá và định hướng hoàn thiện công tác kế toán tại công ty công nghệ giám...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại Công ty Chiếu Sáng & TBDT Hưng Đạo.docx
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại Công ty Chiếu Sáng & TBDT Hưng Đạo.docxPhân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại Công ty Chiếu Sáng & TBDT Hưng Đạo.docx
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại Công ty Chiếu Sáng & TBDT Hưng Đạo.docx
 
Phân tích hoạt động của phòng nhân sự, phòng kinh doanh, phòng marketing của ...
Phân tích hoạt động của phòng nhân sự, phòng kinh doanh, phòng marketing của ...Phân tích hoạt động của phòng nhân sự, phòng kinh doanh, phòng marketing của ...
Phân tích hoạt động của phòng nhân sự, phòng kinh doanh, phòng marketing của ...
 
Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty ...
Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty ...Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty ...
Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty ...
 
Nhận xét về công tác kế toán và định hướng khóa luận tốt nghiệp.docx
Nhận xét về công tác kế toán và định hướng khóa luận tốt nghiệp.docxNhận xét về công tác kế toán và định hướng khóa luận tốt nghiệp.docx
Nhận xét về công tác kế toán và định hướng khóa luận tốt nghiệp.docx
 
Báo cáo tổng hợp về công ty xuất nhập khẩu minh hòa thành.docx
Báo cáo tổng hợp về công ty xuất nhập khẩu minh hòa thành.docxBáo cáo tổng hợp về công ty xuất nhập khẩu minh hòa thành.docx
Báo cáo tổng hợp về công ty xuất nhập khẩu minh hòa thành.docx
 
Báo cáo tổng hợp về công ty xuất nhập khẩu minh hòa thành.docx
Báo cáo tổng hợp về công ty xuất nhập khẩu minh hòa thành.docxBáo cáo tổng hợp về công ty xuất nhập khẩu minh hòa thành.docx
Báo cáo tổng hợp về công ty xuất nhập khẩu minh hòa thành.docx
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docxNâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docx
 
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Viễn Thông
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Viễn ThôngKế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Viễn Thông
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Viễn Thông
 
Báo cáo thực tập khoa kinh doanh quốc tế - marketing trường Đại học Kinh Tế.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh doanh quốc tế - marketing trường Đại học Kinh Tế.docxBáo cáo thực tập khoa kinh doanh quốc tế - marketing trường Đại học Kinh Tế.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh doanh quốc tế - marketing trường Đại học Kinh Tế.docx
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Đông Tây Land.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Đông Tây Land.docxHoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Đông Tây Land.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Đông Tây Land.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây DựngBáo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty BÌNH HÀ.doc
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty BÌNH HÀ.docKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty BÌNH HÀ.doc
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty BÌNH HÀ.doc
 
Một số kiến nghị nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ tại công ty SG Việt Nam.docx
Một số kiến nghị nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ tại công ty SG Việt Nam.docxMột số kiến nghị nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ tại công ty SG Việt Nam.docx
Một số kiến nghị nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ tại công ty SG Việt Nam.docx
 
Thực trạng công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Gol...
Thực trạng công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Gol...Thực trạng công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Gol...
Thực trạng công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Gol...
 
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docx
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docxThực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docx
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docx
 
Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...
Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...
Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.doc
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.docBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.doc
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.doc
 
Một số kiến nghị nhầm hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty Điệ...
Một số kiến nghị nhầm hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty Điệ...Một số kiến nghị nhầm hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty Điệ...
Một số kiến nghị nhầm hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty Điệ...
 
Báo cáo thực tập Khoa Quản trị Kinh Doanh Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập Khoa Quản trị Kinh Doanh Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội.docxBáo cáo thực tập Khoa Quản trị Kinh Doanh Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập Khoa Quản trị Kinh Doanh Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội.docx
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
 
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.docBáo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docxNâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docxBáo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
 
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
 
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docxHoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
 
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docxGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
 
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.docBáo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
 
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.docCải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
 
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
 
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.docNâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
 
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
 
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
 
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..docHoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
 
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docxPhân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
 
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.docCông tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
 
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 

Giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty điện cs & tbđt hưng đạo.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM XL ĐIỆN CS & TBĐT HƯNG ĐẠO 1.1. Quá trình lịch sử hình thành và phát triển. 1.1.1. Thông tin cơ bản CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI XÂY LẮP ĐIỆN CHIẾU SÁNG & THIẾT BỊ ĐÔ THỊ HƯNG ĐẠO Địa chỉ:1387/21A Hoàng Quốc Việt, Phường Phú Thuận, Quận 7, Tp. Hồ Chí Minh Chi nhánh:A5-A6 Nguyễn Văn Bá, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức,Tp.HCM Điện thoại: (08)3506 5488 – Fax: (08)6282 4657 Website: denhungdao.com/denduonghungdao.com/trudenduong.com Email: sieudenhungdao@gmail.com / info@denhungdao.com Hình 1.1: Logo Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo là tiền thân của cửa hàng Siêu Đèn Hưng Đạo. Được thành lập năm 1990, đến năm 2008 cửa hàng tiến hành chuyển đổi thành Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo được thành lập vào ngày 01 tháng 10 năm 2008 được Sở kế hoạch & đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4102065564 . Sự ra đời của
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 công ty dựa trên quá trình am hiểu thị trường từ người tiêu dùng, cửa hàng đến những nhà phân phối, chủ đầu tư. Từ những nhu cầu cơ bản của con người, công ty chọn sản phẩm chiếu sáng làm mục tiêu phát triển, cho đến ngày nay Công ty được thành lập và phát triển Cùng với sự phát triển của Thành Phố Hồ Chí Minh, Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo đã tham gia thi công, lắp đặt hệ thống chiếu sáng của nhiều dự án đầu tư và phát triển hạ tầng giao thông đô thị, có ý nghĩa về kinh tế- xã hội góp phần tạo nên diện mạo và mỹ quan Thành phố. Với nhiều năm kinh nghiệm, cùng với đội ngũ chuyên viên, kỹ sư chuyên nghiệp có chuyên môn kỹ thuật cao,công nhân lành nghề, có tinh thần đoàn kết năng động sáng tạo tận tâm trong công việc. Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo sẽ ngày càng phát triển và xứng đáng là một đối tác tin cậy của cộng đồng doanh nhiệp trong nước cũng như nước ngoài với phương châm hành động của Hưng Đạo"Không ngừng sáng tạo để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng" Trải qua hơn 10 năm hình thành và phát triển, với định hướng “Hưng Đạo – Vì chất lượng cuộc sống”, cán bộ công nhân viên công ty luôn luôn cố gắng nỗ lực hơn nữa đem đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất và một dịch vụ hoàn hảo nhất để có thể làm hài lòng tất cả các khách hàng khó tính nhất. Kết quả là hiện nay công ty đã có uy tín tại thị trường các tỉnh miền Nam và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và các khu vực khác nói chung. Hiện nay, Hưng Đạo đã có một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp lên tới hơn 170 người. Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng. Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo quy định của pháp luật. Gía trị của Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo Trách nhiệm: Hết lòng với công việc. Nhận trách nhiệm 100% để thay đổi và phát triển. Dốc lòng hoàn thành những việc đã khởi sự. 1.1.2.Quá trình phát triển
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3  Năm 2008 đến năm 2016 Trong những ngày đầu thành lập, Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo đã tạo được chỗ đứng trong thị trường đèn. Hoạt động chủ yếu là mua bán, chế tạo các dòng sản phẩm đèn, nước, điện, chiếu sáng  Năm 2016 đến năm 2017 Vào những năm tiếp theo để đáp ứng nhu cầu thị trường, Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo đã mở rộng địa điểm kinh doanh mua bán đất ở khu vực Đồng Nai, Bình Dương... Hải Nam QNC luôn hướng đến lợi ích của khách hàng, nhà đầu tư và cộng đồng với tiêu chí: “Sản phẩm tốt nhất – Dịch vụ tốt nhất – Giá cả phù hợp”. Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo là nơi tập hợp của những con người tâm huyết, hoài bão, năng động, sáng tạo và không ngừng học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn, kiến thức từ thực tiễn và các khóa huấn luyện đào tạo chuyên nghiệp với phương châm: “TẬN TỤY - UY TÍN - VÌ LỢI ÍCH KHÁCH HÀNG”.  Năm 2017 đến nay Qua 10 năm kinh doanh dịch vụ, sản phẩm ở thị trường TP.HCM và các tỉnh ven thành phố, Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo từng bước khẳng định uy tín trong việc tiếp thị và phân phối các dự án kinh doanh Bên cạnh đó, Công ty tích cực tìm kiếm khách hàng tiềm năng ngoài thị trường và duy trì hợp tác với những khách hàng hiện có của công ty, gắn bó và chăm sóc khách hàng. 1.2.Chức năng và nhiệm vụ,tôn chỉ hoạt động của công ty. 1.2.1 Chức năng. Phân phối các dòng sản phẩm của công ty: các thiết bị, điện nước, chiếu sáng công cộng và dân dụng Thực hiện bán hàng theo các kênh phân phối của Công ty như bán cho đại lý, bán hàng theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ. Đáp ứng những đơn hàng với kiểu dáng theo yêu cầu của khách hàng
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 2.1.2.2 Nhiệm vụ và tôn chỉ hoạt động . Nghiên cứu thực hiện các công cụ quản lý, biện pháp kỹ thuật, chiến lược kinh doanh, tổ chức phân công sản xuất để nâng cao năng lực sản xuất, năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hạ thấp chi phí, tăng cao lợi nhuận, mở rộng thị trường, từng bước thâm nhập vào thị trường thế giới bằng chính nhãn hiệu của công ty. Tạo điều kiện cho công nhân viên nâng cao trình độ tay nghề, có thu nhập cao, tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động.
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy và cơ sở vật chất và mạng lưới kinh doanh của công ty Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức Nguồn: phòng hành chính – bảo vệ Phòng Giám đốc : Ban Giám đốc gồm một Giám đốc và một Phó Giám Đốc có nhiệm vụ phụ trách chung toàn bộ công ty về các hoạt động: đối ngoại, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, trực tiêp chỉ đạo các bộ phận chuyên môn: tài chính, kế toán, kế hoạch vật tư, hành chính, kỹ thuật. Phòng kế hoạch kinh doanh: Bao gồm cả thủ kho và bộ phận bán hàng có chức năng tham mưu có giám đốc tất cả các công tác kế hoạch, điều độ sản xuất, mua sắm dự trữ vật tư hàng hoá, tổ chức kinh doanh và phân phối. Phòng còn có nhiệm vụ tổ chức thực hiện quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất, tiến độ sản xuất, hướng dẫn các bộ phận liên quan xây dựng kế hoạch, phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch. Khảo sát thị trường để nắm được các thông tin về nhu cầu thị trường, thực hiện công tác quản lý bán hàng và chiến lược về sản phẩm. Phòng tài chính kế toán : GIÁM ĐỐC Phòng hành chính – bảo vệ Phòng kỹ thuật cơ điện, KCS Phòng kế hoạch KD Phòng tài chính kế toán Phân xưởng cơ khí Phân xưởng nhựa
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 Gồm 3 nhân viên thực hiện chức năng tham mưu cho giám đốc tất cả các công tác quản lý tài chính, hình thức sử dụng vốn hiệu quả nhất với nhiệm vụ cụ thể như sau: Ghi chép, phản ánh 1 cách chính xác, kịp thời và liên tục và có hệ thống tình hình biến động về vốn, vật tư hàng hoá của công ty, tính toán chính xác hao phí sản xuất và hiệu quả sản xuất đạt được đồng thời phản ánh đúng các khoản thuế, theo dõi cập nhật chế độ tài chính kế toán hiện hành. Cung cấp số liệu tình hình sản xuất kinh doanh cho việc điều hành sản xuất, phục vụ công tác hạch toán kinh tế, phân tích kinh tế và lập báo cáo kế toán theo quy định. Kiểm tra chế độ hạch toán, chế độ quản lý kinh tế tài chính của công ty, kiểm tra việc sử dụng và bảo quản vật tư, tài sản, phát hiện và ngăn ngừa kịp thời tình hình vi phạm các chính sách chế độ kỹ thuật tài chính kế toán của nhà nước. Phòng kỹ thuật, cơ điện, KCS : Phòng có nhiệm vụ quản lý toàn bộ kỹ thuật sản xuất, máy móc thiết bị, kiểm tra chất lượng sản phẩm, xây dựng các định mức tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng trong sản xuất. Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ, lập qui trình sản xuất đối với những sản phẩm mới, hướng dẫn phân xưởng thực hiện các qui trình sản xuất Tổ chức sửa chữa, bảo trì máy móc thiết bị. Phòng hành chính, bảo vệ: Có chức năng tham mưu cho giám đốc về tổ chức quản lý nhân sự toàn công ty, tổ chức tuyển dụng nhân sự, soạn thảo các văn bản, hợp đồng kinh tế. Luân chuyển chứng từ, thông tin một cách nhanh chóng và chặt chẽ. 1.4.Tình hình cơ sở vật chất Trong thời gian đầu thành lập công ty chưa chính thức đi vào hoạt động cơ sở vật chất của công ty cũng còn thiếu, không đủ cho nhân viên sử dụng . Nhưng 3 năm lại đây công ty đã chú ý đến cơ sở vật chất cho cán bộ công nhân viên công ty tương đố đầy đủ, cụ thể:
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 Máy vi tính 25 máy, một dây chuyền chạy máy sản xuất tole, 2 máy in kim, 1 máy cắt tole, 2 xe nâng …, tất cả đều được bảo trì và nâng cấp theo định kỳ . Ngoài ra còn có nhiều cơ sở vật chất khác.
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH SX TM XL ĐIỆN CS & TBĐT HƯNG ĐẠO 2.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn bị tác động bởi nhiều yếu tố chủ quan và khách quan. Vì thế, tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng bị thay đổi trước những biến động của thị trường. Thông qua các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán ta có thể thấy được sự biến động của tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp trong từng thời kì hoạt động. 2.1.1. Phân tích khái quát về tài sản Trong 3 năm 2015 - 2017 tổng tài sản của Công ty có xu hướng tăng giảm không ổn định. Năm 2016 tổng tài sản của Công ty giảm 18.16% so với năm 2015. Năm 2017 tổng tài sản của Công ty 13,502,119,312 đồng tăng 25.94% so với tổng tài sản năm 2016. Sự gia tăng trong tổng tài sản của Công ty trong các năm 2015 -2017 là do sự thay đổi của các yếu tố sau:
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 Bảng 2.1: Bảng khái quát tài sản của Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo năm 2015 -2017 Đơn vị: VNĐ TÀI SẢN Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) TÀI SẢN NGẮN HẠN 52,017,929,384 81.79 41,910,292,829 80.52 51,184,285,782 78.08 -10,107,636,555 -19.43 9,273,992,953 22.13 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 5,721,046,618 9.00 3,140,500,776 5.97 1,744,726,948 2.66 -2,580,545,842 -45.11 -1,395,773,828 -44.44 2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 1,319,310,000 2.07 0 0.00 0 0.00 -1,319,310,000 -100.00 0 0.00 3. Các khoản phải thu ngắn hạn 11,139,514,537 17.51 19,154,941,732 36.42 22,765,710,588 34.73 8,015,427,195 71.95 3,610,768,856 18.85 4. Hàng tồn kho 30,125,454,142 47.37 17,648,215,102 33.56 25,497,479,674 38.90 -12,477,239,040 -41.42 7,849,264,572 44.48 5. Tài sản ngắn hạn khác 3,712,604,087 5.84 1,966,635,219 3.74 1,176,368,572 1.79 -1,745,968,868 -47.03 -790,266,647 -40.18 TÀI SẢN DÀI HẠN 11,582,427,348 18.21 10,137,390,560 19.28 14,365,516,919 21.92 -1,445,036,788 -12.48 4,228,126,359 41.71 1. Các khoản phải thu dài hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 2. Tài sản cố định 11,076,506,290 17.42 9,665,123,128 18.38 12,609,988,405 19.24 -1,411,383,162 -12.74 2,944,865,277 30.47 3. Bất động sản đầu tư 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 4. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 5. Tài sản dài hạn khác 505,921,058 0.80 472,267,432 0.90 1,755,528,514 2.68 -33,653,626 -6.65 1,283,261,082 271.72 TỔNG TÀI SẢN 63,600,356,732 100.00 52,047,683,389 100.00 65,549,802,701 100.00 -11,552,673,343 -18.16 13,502,119,312 25.94 (Nguồn: Phòng hành chính kế toán của Công ty)
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 10 + Về tài sản ngắn hạn: Cùng với xu hướng biến động của tổng tài sản, tài sản ngắn hạn của công ty trong 3 năm 2015-2017 tăng giảm không đều. Năm 2016 tài sản ngắn hạn của Công ty là 41,910,292,829 đồng giảm 19.43% so với năm 2015, năm 2015 chiếm 81.79% cao nhất trong cơ cấu tổng tài sản và năm 2017 là 51,184,285,782 đồng chiếm 80.52% trong cơ cấu tổng tài sản. Trong đó: Tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục chiếm tỷ trọng thấp trong tổng tài sản và khoản mục này có xu hướng đồng giảm vào năm 2016 và năm 2017. Nguyên nhân là do trong năm 2016 và năm 2017 do công ty đầu tư vào máy móc thiết bị mới cũng như chi phí vận hành và quản lý lớn hơn dẫn đến lượng tiền giảm đi rõ rệt qua các năm 2016 và 2017 Các khoản phải thu là khoản mục chiếm tỷ trọng cao thứ hai sau hàng tồn kho với tỷ trọng từ 35-37% trong 3 năm qua, trong tài sản ngắn hạn của Công ty. Các khoản phải thu 2016 tăng 36.42% so với năm 2015. Điều này cũng dễ hiểu bởi năm 2016 doanh nghiệp tiến hành đẩy mạnh công tác tiêu thụ hàng hoá, tăng doanh thu. Tuy nhiên, các khoản phải thu tăng cao là biểu hiện vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng quá nhiều và công tác thu hồi nợ của doanh nghiệp đang gặp khó khăn.Hàng tồn kho là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tài sản ngắn hạn . Năm 2016 chỉ tiêu này giảm 41.42% so với năm 2015. Nguyên nhân là do trong năm 2016 Công ty có thêm hai thị trường mới là Malaysia và Brunei. Năm 2017 Công ty lại tiếp tục nhận được đơn đặt hàng từ hai thị trường mới là Nhật Bản, Philippin làm cho lượng hàng tồn kho tăng 44.48% do công ty chuẩn bị hàng cho các đơn hàng khó tính này, về giá trị so với năm 2016.Hàng tồn kho công ty chủ yếu là các loại đèn cao áp, đèn đường và đèn led, đèn trang trí. Tài sản ngắn hạn khác là khoản mục chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong tài sản ngắn hạn và có xu hướng giảm vào năm 2016 và 2017. Năm 2016 chỉ tiêu này giảm 47.03% so với năm 2015, năm 2017 tiếp tục giảm40.18% so với năm 2016. Nguyên nhân là do hàng năm Công ty phải chi một khoản chi phí trả trước ngắn hạn. Năm 2016 là năm Công ty tăng sản xuất nên chi phí trả trước ngắn hạn cũng tăng theo, năm 2017 hoạt động sản xuất của Công ty có giảm so với năm 2016. Nhìn chung, sự biến động của khoản mục này có ảnh hưởng không đáng kể đến sự thay đổi trong tổng tài sản. Tóm lại, sự suy giảm của tài sản ngắn hạn trong năm 2016 là do sự suy giảm mạnh trong tất cả các chỉ tiêu như tiền và các khoản tương đương, các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác. Còn trong năm 2017 mặc dù trong năm
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 11 các khoản mục đều có sự tăng lên các chỉ tiêu khác như tiền và các khoản tương đương tuy nhiên cũng chưa đáng kể và thấp hơn so với năm 2015. + Về tài sản dài hạn: Năm 2015 tài sản dài hạn của Công ty là 11,582,427,348 đồng. Năm 2016 tài sản dài hạn của Công ty là 10,137,390,560 đồng giảm 12.48% so với năm 2015 và năm 2017 là 14,365,516,919 đồng tăng 41.71% so với năm 2016. Trong đó: Phần lớn tài sản dài hạn của công ty là tài sản cố định hữu hình. Tài sản cố định hữu hình của Công ty có chiều hướng giảm vào năm 2016 và tăng vào năm 2017. Năm 2016 giá trị tài sản hữu hình giảm là do trong năm này Công ty tiến hành thanh lý một số tài sản không còn khả năng sử dụng và Công ty giảm bớt đầu tư cho xây dựng nhà xưởng và nâng cấp cơ sở vật chất nên một số công trình còn dở dang trong năm 2016 và trong năm này hầu hết kinh phí Công ty đều đầu tư cho sản xuất. Và năm 2017 tài sản cố định hữu hình tăng là do các công trình xây dựng dở dang trong năm 2016 đã hoàn thành và Công ty đã mua thêm một dây chuyền sản xuất mới sản xuất những sản phẩm chất lượng cao và được tập hợp vào tài sản hữu hình của Công ty. 2.1.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn Trong 3 năm 2015- 2017 tổng nguồn vốn của Công ty tăng giảm không đều. Thể hiện qua bảng số liệu sau:
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 12 Bảng 2.2: Bảng khái quát nguồn vốn của Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo năm 2015 -2017 Đơn vị: VNĐ NGUỒN VỐN Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016 Số tiền Tỷ trọng(%) Số tiền Tỷ trọng(%) Số tiền Tỷ trọng(%) Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) NỢ PHẢI TRẢ 57,110,506,905 89.80 45,797,492,694 87.09 57,699,339,823 88.02 -11,313,014,211 -19.81 11,901,847,129 25.99 1. Nợ ngắn hạn 50,969,784,485 80.14 40,011,743,888 76.09 52,311,779,717 79.80 -10,958,040,597 -21.50 12,300,035,829 30.74 2. Nợ dài hạn 6,140,722,420 9.66 5,785,748,806 11.00 5,387,560,106 8.22 -354,973,614 -5.78 -398,188,700 -6.88 VỐN CHỦ SỞ HỮU 6,489,849,827 10.20 6,790,495,027 12.91 7,850,462,878 11.98 300,645,200 4.63 1,059,967,851 15.61 1. Vốn chủ sở hữu 6,489,849,827 10.20 6,790,495,027 12.91 7,850,462,878 11.98 300,645,200 4.63 1,059,967,851 15.61 2. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 TỔNG NGUỒN VỐN 63,600,356,732 100.00 52,587,987,721 100.00 65,549,802,701 100.00 -11,012,369,011 -17.31 12,961,814,980 24.65 (Nguồn: Phòng hành chính kế toán của Công ty)
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 13 Nợ ngắn hạn là khoản mục chiếm tỷ lệ cao trong tổng nguồn vốn của Công ty và có xu hướng tăng trong năm 2017, Nợ ngắn hạn năm 2015 là 50,969,784,485 đồng chiếm 80.14% trong cơ cấu tổng nguồn vốn của Công ty năm 2015. Năm 2016 chỉ tiêu này giảm 76.09 % nguyên nhân do Công ty tăng sản xuất vào năm 2016 nên Công ty đã mua nguyên vật liệu và trả lương tăng ca cho người lao động. Và vào năm 2017 nợ ngắn hạn tăng 79,8% do trong năm 2017 các khoản vay ngắn hạn của Công ty tăng 14,1% nhưng các khoản phải trả của Công ty giảm 79.80% so với các khoản phải trả năm 2016. Ngược lại với nợ ngắn hạn, nợ dài hạn là khoản mục chiếm tỷ lệ thấp trong tổng nguồn vốn. Nợ dài hạn trong 3 năm 2015 - 2017 lần lược chiếm tỷ trọng là 9.66%; 11.00%; 8.22% trong cơ cấu tổng nguồn vốn. Tuy nợ dài hạn chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng nguồn vốn của Công ty nhưng đây là một nguồn vốn quan trọng để Công ty đầu tư vào tài sản cố định của mình. Năm 2016 do Công ty chỉ đầu tư ít vào tài sản cố định nên Công ty đã giảm bớt nợ dài hạn để giảm lãi phải trả cho ngân hàng. Đến năm 2017 do phải đầu tư để trang bị một dây chuyền sản xuất mới nên Công ty phải vay thêm 5,387,560,106 đồng vì nguồn vốn của Công ty không đủ và còn phải đầu tư cho sản xuất. Vốn đầu tư của chủ sở hữu là nguồn vốn giữ vai trò quan trọng trong hoạt động của Công ty. Trong 3 năm 2015 -2017 vốn chủ sở hữu của Công ty có chiều hướng tăng dần, cụ thể 6,489,849,827 đồng năm 2015 và tăng lên 6,790,495,027đồng năm 2016 và tiếp tục tăng lên 7,850,462,878 đồng năm 2017. Tóm lại, trong 3 năm 2015 -2017 sự gia tăng trong nguồn vốn là do sự gia tăng trong các khoản nợ phải trả của Công ty. Trong các năm 2016 trong cơ cấu nợ phải trả của Công ty có sự thay đổi. Nợ ngắn hạn của Công ty tăng nhiều trong năm 2016 và tăng lên 79,8% trong năm 2017 và ngược lại nợ dài hạn của Công ty giảm vào năm 2016 và tăng mạnh vào năm 2017. Qua sự thay đổi của nợ ngắn hạn và nợ dài hạn trong bảng cân đối kế toán ta thấy có sự chuyển đổi giữa các chính sách của Công ty. Công ty xác định năm 2016 là năm tăng hoạt động sản xuất và năm 2017 là năm tăng đầu tư cho cơ sở vật chất. Như vậy, Công ty từ việc xác định thực trạng tài chính và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đã đưa ra các quyết định về việc đầu tư vốn theo hướng hợp lý, phù hợp với mục đích và điều kiện kinh doanh trong từng giai đoạn cụ thể, phù hợp với ngành nghề kinh doanh của đơn vị nhằm tăng lợi nhuận cho Công ty trong thời gian tới.
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 14 2.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2.2.1. Về doanh thu
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 15 Bảng 2.3. Khái quát doanh thu của Công ty giai đoạn 2015 – 2017 Đơn vị: VNĐ NGUỒN VỐN Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016 Số tiền Số tiền Số tiền Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Bán hàng và dịch vụ 114,146,847,520 129,539,262,600 141,352,219,743 15,392,415,080 13.48 11,812,957,143 9.12 Hoạt động tài chính 422,816,971 1,081,980,089 493,524,949 659,163,118 155.90 -588,455,140 -54.39 Doanh thu khác 1,665,367 811,075,840 67,747,616 809,410,473 48602.53 -743,328,224 -91.65 Tổng doanh thu 114,571,329,858 131,432,318,529 141,913,492,308 16,860,988,671 14.72 10,481,173,779 7.97 (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 16 Nhìn chung doanh thu trong 3 năm của Công ty thu được chủ yếu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Năm 2015 có doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là 114,146,847,520 đồng, năm 2016 chỉ tiêu này tăng 13,48% so với năm 2015, nguyên nhân là do Công ty tìm được nhiều khách hàng hơn và tìm thêm được nhiều thị trường xuất khẩu mới, đồng thời Công ty luôn chú trọng đến việc bảo đảm và nâng cao chất lượng sản phẩm hơn nữa để tạo được uy tín và thu hút nhiều khách hàng mới. Năm 2017 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tiếp tục tăng 9,12% so với năm 2016 Doanh thu tài chính trong 3 năm 2015-2017 biến động không đều và chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu doanh thu. Doanh thu từ hoạt động tài chính doanh thu đang tăng 155,9% trong năm 2016 vì trong năm 2016 phần lãi Công ty nhận được từ việc đầu tư vào các Công ty liên doanh thấp hơn số lãi mà Công ty nhận được trong năm 2015 và giảm xuống 54,39% trong năm 2017. Thu nhập khác của Công ty năm 2016 tăng 48602,53% so với năm 2016 là do Công ty cho doanh nghiệp khác mướn kho vì Công ty sử dụng không hết công suất của kho và trong Công ty có một số tài sản được thanh lý. Tuy nhiên vào năm 2017 khoản thu nhập khác lại giảm 91,65% so với năm 2016, nguyên nhân của sự sụt giảm này là do trong năm 2017 khách hàng có nhu cầu thuê mướn kho của Công ty với số lượng hàng dữ trữ thấp hơn năm 2016. Mặc dù biến động qua 3 năm 2015-2017, tuy nhiên, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu doanh thu của doanh nghiệp nên nhìn chung sự biến động của 2 chỉ tiêu trên không ảnh hưởng lớn đến doanh thu của toàn công ty. 2.2.2. Về chi phí
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 17 Bảng 2.4. Khái quát chi phí của Công ty giai đoạn 2015 – 2017 Đơn vị: VNĐ NGUỒN VỐN Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016 Số tiền Số tiền Số tiền Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Giá vốn hàng bán 100.122.387.865 117.534.440.798 127.373.212.597 17.412.052.933 17,4 9.838.771.799 8,4 Chi phí tài chính 1,904,406,193 3,090,725,702 2,288,329,105 1,186,319,509 62.29 -802,396,597 -25.96 Chi phí bán hàng 4,004,262,755 4,655,752,771 2,032,155,305 651,490,016 16.27 -2,623,597,466 -56.35 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6,079,903,188 5,758,393,359 5,569,416,353 -321,509,829 -5.29 -188,977,006 -3.28 Chi phí thuế TNDN hiện hành 101,954,810 945,292 83,864,017 -101,009,518 -99.07 82,918,725 8771.76 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 91,415,407 0 91,415,407 0.00 -91,415,407 -100.00 Chi phí khác 0 0 0 0 0.00 0 0.00 (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 18 Chi phí bán hàng là chi phí có giá trị lớn nhất trong tổng chi phí của công ty. Chi phí bán hàng năm 2016 tăng 16.27% so với năm 2015. Đây là do việc mở rộng và giảm bớt hoạt động sản xuất của Công ty vì những lí do khách quan của thị trường. Năm 2016 nhu cầu của thị trường về những sản phẩm của Công ty tăng và trong năm 2017 do lãi suất ngân hàng trong năm này tăng cao và những bất lợi của thị trường. Chi phí quản lý doanh nghiệp có chiều hướng tăng qua năm 2016 nhưng lại giảm vào năm 2017, nguyên nhân là do trong năm 2016 có nhiều cán bộ trong ban quản lý đã tới thời hạn nâng ngạch lương và một số thiết bị văn phòng dã bị hư, Công ty phải tốn chi phí để trang bị mới thay thế cho các trang thiết bị đã bị thanh lý. Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu là để trả lãi vay. Chi phí tài chính của Công ty tăng mạnh vào năm 2016 và và giảm vào năm 2017. Năm 2016 chi phí này tăng 62.29% so với năm 2015 và năm 2017 chi phí này giảm 25.96% so với chi phí tài chính của năm 2016. Nguyên nhân của sự tăng mạnh của chi phí tài chính trong năm 2017 là do trong năm 2016 Công ty tăng sản xuất nhưng nguồn vốn của Công ty không đủ để cung cấp cho hoạt động này. Chi phí khác có xu hướng giảm qua các năm. Điều này là do có sự cải cách và tổ chức lại trong sử dụng nên các chi phí như chi phí văn phòng, thiết bị, điện nước, bảo quản, sửa chữa, dịch vụ giảm làm cho khoản mục này ngày càng giảm trong các năm. 2.2.3. Về lợi nhuận
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 19 Bảng 2.9: Biểu đồ lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2015 – 2017 2015 2016 2017 2016/2015 2016/2015 +/- % +/- % LNTT 2.358.415.047 392.060.607 1.059.967.851 - 1.966.354.440 -83% 667.907.244 170% LNST 2.358.415.047 300.645.200 1.059.967.851 - 2.057.769.847 -87% 759.322.651 253% Biểu đồ 2.4: Biểu đồ lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2015 – 2017 (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty) Nhìn chung, Công ty có 3 hoạt động chủ yếu đó là hoạt động kinh doanh hoạt động gia công, hoạt động xuất bán nguyên liệu xuất khẩu. Trong đó, hoạt động gia công là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho Công ty. Năm 2016 hoạt động này mang lại lợi nhuận là 300.645.200 đồng giảm 87% so với năm 2015. Đến năm 2017 tuy lợi nhuận trong năm này tăng mạnh giảm so với lợi nhuận năm 2016. Lợi nhuận từ chế biến xuất khẩu đang ngày một chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu lợi nhuận của Công ty. 2358415047 392,060,607 1,059,967,851 2358415047 300,645,200 1,059,967,851 0 500000000 1E+09 1.5E+09 2E+09 2.5E+09 2015 2016 2017 LNTT LNST
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 20 Tóm lại, thông qua các khoản mục lợi nhuận của Công ty ta có thể thấy được Công ty đã có những thành tựu bước đầu trong việc thực hiện các chính sách của mình. Công ty giảm bớt xuất khẩu nguyên vật liệu mà chuyển sang xuất khẩu các sản phẩm đã được chế biến nhằm thu được lợi nhuận cao hơn.. 2.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ Bảng 2.5. Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số tiền Số tiền Số tiền Từ hoạt động kinh doanh -10,296,701,985 -1,413,283,791 -2,358,457,667 Từ hoạt động đầu tư 1,564,687,754 1,892,496,775 -3,964,316,912 Từ hoạt động tài chính 11,755,777,238 -3,162,397,614 4,732,246,119 (Nguồn: Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty) Nhìn vào bảng ta thấy, hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động mang lại dòng tiền chủ yếu cho doanh nghiệp và hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính chỉ mang lại dòng tiền nhỏ. Do Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo tham gia vào hoạt động đầu tư chưa lâu và nguồn vốn tương đối nhỏ nên các hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính rất yếu. Trong hoạt động đầu tư chỉ có đầu tư tài sản cố định, còn hoạt động tài chính chỉ có các hoạt động vay và trả nợ vay. Hơn nữa các hoạt động tài chính và hoạt động đầu tư chưa được Công ty quan tâm nhiều, nhưng ngược lại hoạt động kinh doanh luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu, các thành viên Công ty luôn tìm nhiều biện pháp để đẩy mạnh quá trình kinh doanh để tăng doanh thu, tăng thu nhập. Theo bảng lưu chuyển tiền tệ ta thấy dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư của năm 2015 là 1,564,687,754 đồng, trong khi năm 2016 là 1,892,496,775 đồng và năm 2017 là 3,964,316,912 đồng
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 21 giảm 249.64% so với năm 2016. Điều này cho thấy phương thức hoạt động kinh doanh ở năm 2016 và năm 2017 hiệu quả hơn so với năm 2015, dòng tiền từ hoạt động tài chính và hoạt động đầu tư là số âm thể hiện sự yếu dần về vốn, Công ty cần tăng cường hơn nữa cách quản lý dòng tiền này. Bảng 2.6. Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số tiền Số tiền Số tiền 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 104,004,674,910 120,280,773,582 136,874,727,836 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ -92,618,957,969 -98,879,175,528 - 119,393,246,850 3. Tiền chi trả cho người lao động -18,205,506,863 -19,123,507,003 -18,538,977,637 4. Tiền chi trả lãi vay -1,736,858,992 -2,646,739,853 -2,032,155,305 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0 0 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 2,302,686,639 3,271,847,599 4,252,083,185 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh -4,042,739,710 -4,316,482,588 -3,520,888,896 Lưu chuyển tiền thuần từ -10,296,701,985 -1,413,283,791 -2,358,457,667
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 22 hoạt động kinh doanh (Nguồn: Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty) Tiền thu bán hàng năm 2016 tăng 16,276,098,672 đồng so với tiền thu từ bán hàng năm 2015 là do năm 2016 Công ty tăng sản xuất nên doanh thu của Công ty cũng tăng so với năm 2015 nhưng sang 2017 tiền thu từ bán hàng giăm so với năm 2016 nguyên nhân chủ yếu do lượng sản phẩm Công ty bán trong năm 2017 thấp hơn năm 2016. Tiền trả người bán có xu hướng giảm qua các năm 2016 giảm 6,260,217,559 đồng so với năm 2015, năm 2017 giảm 20,514,071,322 đồng so với năm 2016 do Công ty có mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp nên đã nhận được nhiều ưu đãi từ nhà cung cấp, đồng thời phương thức thanh toán hàng cho người bán cũng không thay đổi làm cho lượng tiền trả người bán giảm. Do Công ty chọn cải thiện đời sống công nhân viên là mục tiêu quan trọng trong hoạt động của Công ty và trong năm 2015-2017 Công ty hoạt động có hiệu quả nên tiền lương nhân viên và tiền nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty ngày một tăng lên. Qua phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh ta thấy cách quản lý dòng tiền của doanh nghiệp vẫn chưa tốt. Công ty nên tăng cường thêm các dòng tiền vào đặc biệt là các khoản thu từ bán hàng và giảm dòng tiền ra bằng cách tiết kiệm các chi phí nhân công một cách hợp lý. Có như vậy dòng tiền thuần sẽ dương và ngày càng tăng, Công ty sẽ vững hơn về việc sử dụng vốn. 2.4. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo thông qua các chỉ số Em phân tích các chỉ số: - Tỉ số khả năng thanh toán - Tỉ số hiệu quả sử dụng vốn - Tỉ số cơ cấu tài chính - Tỉ số khả năng sinh lời Phân tích phải căn cứ vào dữ liệu, giải thích logic, những tỉ số khác nếu em không rõ thì có thể bỏ đi
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 23 Khi phân tích các tỉ số liên quan đến khả năng sinh lời sử dụng lợi nhuận sau thuế để tính toán Em xem phần chỉ số thanh toán cô phân tích ví dụ để phân tích tương tự cho các chỉ số khác Xem lại các số liệu khi đánh giá (ví dụ 0.02% hay 2%) 2.4.1. Chỉ số về quản trị nợ 2.4.1.1. Tỷ suất nợ Bảng 2.7. Tỷ suất nợ của Công ty Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số tiền Số tiền Số tiền Nợ phải trả 57,110,506,905 45,797,492,694 57,699,339,823 Tổng nguồn vốn 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701 Tỷ suất nợ (%) 89.80 87.09 88.02 (Nguồn: Phòng kế toán của Công ty) Nhìn vào biểu đồ 2.3 ta thấy, tỷ suất nợ của Công ty có chiều hướng giảm vào năm 2016 và tăng vào năm 2017. Năm 2015 tỷ suất nợ của Công ty là 89.80% nghĩa là trong 100 đồng tổng nguồn vốn thì có 89.80 đồng nợ và năm 2016 tỷ suất nợ là 87.09% so với năm 2015 thì đã giảm 1.8%. Nguyên nhân là do nợ ngắn hạn trong năm 2016 tăng nhanh hơn tốc độ tăng của tổng nguồn vốn.???? Từ những phân tích trên ta thấy, tỷ suất nợ của Công ty luôn ở mức cao chứng tỏ doanh nghiệp đã sử dụng đòn cân nợ để góp phần tăng lợi nhuận. Tuy nhiên, việc sử dụng đòn cân nợ một mặt đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp nhưng mặt khác nó cũng làm tăng độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hiện nay Công ty
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 24 đang mở rộng qui mô nên cần nhiều vốn do đó điều chỉnh hệ số nợ một cách hợp lý phù hợp với tình hình tài chính của Công ty là điều rất cần thiết. Công ty không thể giảm vì sẽ thiếu nguồn tài trợ cho các nhu cầu vốn hiện tại, do đó tăng vốn chủ sở hữu là điều rất cần thiết đối với Công ty.
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 25 2.4.1.2. Tỷ suất tự tài trợ Bảng 2. Tỷ suất tự tài trợ của Công ty Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số tiền Số tiền Số tiền Nguồn vốn chủ sở hữu 6,489,849,827 6,790,495,027 7,850,462,878 Tổng nguồn vốn 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701 Tỷ suất tự tài trợ(%) 10.20 12.91 11.98 (Nguồn: Phòng kế toán của Công ty) Trong 3 năm 2015 đến 2017 tỷ suất tự tài trợ của Công ty không đồng đều, năm 2015 chỉ số này là 10.20% nghĩa là trong 100 đồng của tổng nguồn vốn có 10.20 đồng là vốn chủ sở hữu. Năm 2016 chỉ số này là 12.91% tăng 2.71% so với năm 2015, nguyên nhân làm cho tỷ suất tự tài trợ của Công ty tăng trong năm 2016 là do nguồn vốn chủ sở hữu tăng 1,8% nhưng tổng nguồn vốn lại tăng 14,4% và năm 2017 tỷ suất tự tài trợ của Công ty là 40,36% giảm 3,74% so với năm 2016. Đến năm 2017 do tổng nguồn vốn giảm 0,8% nhưng vốn chủ sở hữu lại tăng 8,4% làm cho tỷ suất tự tài trợ của Công ty giảm 11.98% so với năm trước. Với tỷ suất tự tài trợ ngày càng giảm như trên chứng tỏ doanh nghiệp bị thiếu vốn trong kinh doanh và khả năng tự chủ về tài chính của Công ty ngày càng giảm. 2.4.1.3. Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên (Tỷ suất NVTX) Bảng 2.8. Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty Đơn vị: VNĐ
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 26 Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số tiền Số tiền Số tiền Nợ dài hạn 6,140,722,420 5,785,748,806 5,387,560,106 Tổng nguồn vốn 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701 Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên 9.66 11.00 8.22 (Nguồn: Phòng kế toán của Công ty) Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty của Công ty ở luôn cao hơn các doanh nghiệp hoạt động cùng ngành. Năm 2015 tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty là 9.66% nghĩa là trong 100 đồng của tổng nguồn vốn chỉ có 9.66 đồng là nợ dài hạn và năm 2016 là 11% so với năm 2015 thì đã tăng 1.34%. Nguyên nhân là do nợ dài hạn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng nguồn vốn nên biến động trái chiều của nợ dài hạn và tổng nguồn vốn trong năm 2016 đã làm tỷ suất NVTX trong năm tăng 1.34%. Năm 2017 chỉ số này giảm 8.22% so với năm 2016. Như vậy, năm 2017 với sự tăng mạnh của nợ dài hạn đã phần nào cải thiện được tỷ số này. Với tỷ suất nguồn vốn thường xuyên ngày càng cao Công ty đã giảm được áp lực trong thanh toán trong ngắn hạn tạo điều kiện cho Công ty mở rộng quy mô và phát triển sản xuất kinh doanh. 2.4.2. Chỉ số thanh toán 2.4.2.1. Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) Bảng 2.9. Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) của Công ty Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 27 Số tiền Số tiền Số tiền Tài sản lưu động 52,017,929,384 41,910,292,829 51,184,285,782 Nợ ngắn hạn 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701 Chỉ số TTHH 0.82 0.80 0.78 (Nguồn: Phòng kế toán của Công ty) Chỉ số thanh toán hiện hành của Công ty đang có xu hướng giảm dần trong 3 năm 2015, 2016 và 2017 và đều nhỏ hơn 1, thể hiện công ty đang bị mất cân đối tài chính. Năm 2015 chỉ số thanh toán hiện hành của công ty là 0.82, chỉ số này giảm dần trong năm 2016 và 2017 thể hiện tính thanh khoản của công ty ngày càng yếu và ngày càng bị mất cân đối về tài chính. Nguyên nhân của việc mất cân đối tài chính là do …… Công ty đảm bảo bằng 0.82 đồng tài sản ngắn hạn, năm 2016 chỉ số này là 0.80 đã giảm 0.02 đồng so với năm 2016. Và năm 2017 chỉ số này là 0.78 đồng giảm 0.02 đồng so với năm 2016 (không cần giải thích rõ các chỉ tiêu có ý nghĩa ntn, chỉ cần phân tích biến động và chỉ ra nguyên nhân, để từ đó có thể khắc phục ở phần 3). Nguyên nhân là do trong 3 năm 2015-2017 tài sản lưu động của Công ty đều giảm và các khoản nợ ngắn hạn lại giảm vào năm 2016, giảm vào năm 2017 và tốc độ biến động của nợ ngắn hạn chậm hơn tốc độ biến động của tài sản ngắn hạn. Điều này cho thấy Công ty đã có thay đổi trong cách sử dụng tài sản ngắn hạn. Doanh nghiệp không gặp khó khăn về tài chính và có thể trả các các khoản nợ ngắn hạn các khoản phải trả khác. Đây là một dấu hiệu đáng mừng vì khả năng thanh toán của doanh nghiệp đang dần tốt lên bằng chứng là năm 2016 tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn đều chuyển dịch theo xu hướng cùng tăng nhưng tốc độ tăng của tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn lớn hơn tốc độ tăng của nợ ngắn hạn. 2.4.2.2. Chỉ số thanh toán nhanh Bảng 2.10. Chỉ số thanh toán nhanh của Công ty
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 28 Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số tiền Số tiền Số tiền Tài sản thanh toán nhanh 39,199,346,236 40,127,968,215 53,478,486,965 Nợ ngắn hạn 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701 Chỉ số thanh toán nhanh 0.62 0.76 0.82 (Nguồn: Phòng kế toán của Công ty) Nhìn vào biểu đồ 2.7 ta thấy, sự biến động của tài sản lưu động sau khi trừ hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác và nợ ngắn hạn từ 2015 đến 2017 là biến động cùng chiều và có mức thay đổi tương đương nhau. Vì vậy, nên chỉ số thanh toán của Công ty trong các năm trên có sự biến động không lớn. Năm 2015 khả năng thanh toán nhanh của Công ty 0.62 lần tức là trong năm 2015 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì có 0.62 đồng tài sản có khả năng thanh toán cao đảm bảo. Năm 2016 và năm 2017 chỉ số thanh toán nhanh của Công ty lần lược là 0.82 lần và 0.82 lần. Như vậy, hệ số thanh toán nhanh của Công ty ở tình trạng trung bình, thể hiện khả năng thanh toán của Công ty trong 3 năm 2015-2017 ở tình trạng chưa tốt. Do đó trong những năm tới doanh nghiệp cần phải nâng hệ số này lên. 2.4.2.3. Chỉ số tiền mặt Bảng 2.11. Chỉ số tiền mặt Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số tiền Số tiền Số tiền
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 29 Tiền và các khoản tương đương 2,671,818,305 3,140,500,776 1,744,726,948 Nợ ngắn hạn 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701 Chỉ số tiền mặt (Lần) 0.04 0.06 0.03 (Nguồn: Phòng kế toán của Công ty) Qua kết quả tính toán ta thấy chỉ số tiền mặt của Công ty là khá thấp và có xu hướng giảm qua các năm, cụ thể là năm 2015 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì có 0.04 đồng tiền và các khoản tương đương đảm bảo, năm 2016 chỉ số này là 0.06 lần, tức là đã tăng 0.02 đồng so với năm 2015; vào năm 2017 chỉ số này giảm 0.03 đồng so với năm 2016. Điều này thể hiện khả năng thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương của doanh nghiệp không tốt, gây khó khăn trong việc sản xuất của Công ty và Công ty sẽ không có đủ lượng tiền mặt để trả cho nhà cung cấp khi nhà cung cấp yêu cầu Công ty thanh toán ngay các khoản nợ. Trong những năm tới doanh nghiệp cần nâng mức dự trữ tiền mặt lên đến mức cho phép và giảm phần nợ phải trả trong ngắn hạn đến giới hạn cần thiết để có thể đáp ứng nhu cầu thanh toán. 2.4.3. Chỉ số hoạt động 2.4.3.1. Chỉ số vòng quay các khoản phải thu Bảng 2.12. Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của Công ty Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số tiền Số tiền Số tiền Doanh thu thuần 114,571,329,858 131,432,318,529 141,913,492,308 Các khoản phải thu 11,139,514,537 19,154,941,732 22,765,710,588
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 30 Vòng quay các khoản phải thu 10.29 6.86 6.23 Kỳ thu tiền bình quân 35.49 53.20 58.55 Vòng quay các khoản phải thu có chiều hướng giảm qua các năm. Số vòng quay các khoản phải thu trong năm 2015, năm 2016 và năm 2017 lần lượt là 10.29; 6.86; 6.23 vòng. Nguyên nhân làm cho số vòng quay các khoản phải thu giảm là do Công ty muốn tiềm kiếm thêm khách hàng nên Công ty có chính sách cho khách hàng kéo dài thời hạn trả nợ. Tuy nhiên, thời gian trả nợ doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng vẫn ngắn hơn thời gian các doanh nghiệp khác cho khách hàng của họ bằng chứng là số ngày thu tiền bình quân của Công ty là thấp so với hầu hết các doanh nghiệp cùng ngành chính sách này của Công ty cũng có một khuyết điểm là nó thể hiện khả năng thu hồi vốn chậm, vốn của doanh nghiệp bị tồn đọng và bị các đơn vị khác chiếm dụng, gây khó khăn trong việc thanh toán của doanh nghiệp. Đây là cũng do chính sách của Công ty áp dụng đối với khách hàng bằng cách cho khách hàng kéo dài thời gian trả nợ nhằm tìm kiếm thêm khách hàng trong thời gian tới. 2.4.3.2. Hệ số lợi nhuận ròng Bảng 2.13. Hệ số lợi nhuận ròng của Công ty Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số tiền Số tiền Số tiền Lợi nhuận ròng 2,358,415,047 1.392,060,607 1,059,967,851 Doanh thu 114,571,329,858 131,432,318,529 141,913,492,308 Hệ số lợi nhuận ròng 0.02 0.00 0.01
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 31 (Nguồn: Phòng kế toán của Công ty) Hệ số lợi nhuận ròng của của Công ty ngày càng tăng với mức tăng ngày càng cao. Năm 2015 hệ số lợi nhuận ròng của Công ty là 0.02%, có nghĩa là trong 100 đồng doanh thu thì Công ty thu được 2 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2016 chỉ số này giảm 0.02% so với năm 2015, và năm 2017 trong 100 đồng doanh thu Công ty thu được 1 đồng lợi nhuận sau thuế. Nếu so với hệ số lợi nhuận ròng của ngành thì hệ số lợi nhuận ròng của Công ty chỉ ở mức trung bình khá. Từ những nhận xét trên cho thấy doanh nghiệp chưa có sức cạnh tranh cạnh tranh tốt so với các đối thủ, phần lợi nhuận Công ty thu về là rất nhỏ so với tổng doanh thu. Với biên lợi nhuận nhỏ và tình hình bất lợi hiện nay Công ty sẽ gặp nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy, trong những năm tới Công ty cần có biện pháp để thể chủ động về nguồn nguyên liệu nhằm giảm chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, đồng thời sử dụng tài sản có hiệu quả cao để có thể tăng hệ số lợi nhuận ròng của Công ty. 2.4.3.3. Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) Bảng 2.14. Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của Công ty Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số tiền Số tiền Số tiền Lợi nhuận ròng 2,358,415,047 1,392,060,607 1,059,967,851 Tổng tài sản 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701 ROA 0.04 0.03 0.02 (Nguồn: Phòng kế toán của Công ty) Từ bảng trên ta thấy rằng, tỷ suất sinh lời của tài sản tăng vào năm 2016 và giảm vào năm 2017. Năm 2015 tỷ suất sinh lời của tài sản là 0.04% tức là với 100 đồng vốn đầu tư vào tài sản Công ty thu được lợi nhuận là 4 đồng. Năm 2016, tỷ suất này đã giảm
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 32 0.01% so với ROA năm 2015 đạt 0.03% do lợi nhuận ròng trong năm 2016 giảm nhanh hơn tốc độ tăng của tổng tài sản cho thấy doanh nghiệp có nỗ lực khai thác hiệu quả tài sản của mình hơn đó là nhờ Công ty chủ động được tình hình, cải thiện doanh số, giảm giá thành và tiết giảm chi phí tốt. Năm 2017, ROA của Công ty giảm 0.01% so với ROA của năm 2016 đạt 0.02%. Bởi vì tốc độ tăng lợi nhuận giảm tổng tài sản lại tăng 2.4.4. Chỉ số khả năng sinh lời Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là chỉ tiêu phản ánh cứ một đồng doanh thu (DTT) tạo ra thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận, Về lợi nhuận có 2 chỉ tiêu mà nhà quản trị tài chính rất quan tâm đó là lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế, Nhưng đặc biệt là quan tâm đến lợi nhuận sau thuế, do vậy ta đi phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu, Bảng 2.15. Hệ số lãi ròng qua các năm 2015 – 2017 Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 1.Lợi nhuận sau thuế 11.2 8.4 11 2.Doanh thu thuần 22511.9 14050.2 22293.3 3.Hệ số lãi ròng (%) 0.05% 0.06% 0.05% (Nguồn: Phòng kế toán của công ty) Cũng như hầu hết các hệ số khác của công ty, hệ số lãi ròng năm 2016 cũng tăng 0.01% so với năm 2015, nhưng ngay năm 2017 lại giảm mất 0.01% . Điều này cho thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công tycũng không ổn định những năm qua,công ty cần phát huy hơn nữa để tạo ra lợi nhuận cao hơn bằng cách tiết kiệm chi phí để thu được lợi nhuận cao nhất. Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh là chỉ tiêu đo lường mức sinh lợi của đồng vốn đầu tư và doanh nghiệp, Chỉ tiêu này thường được các nhà quản trị tài chính sử dụng vì
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 33 nó phản ánh số lợi nhuận còn lại mà doanh nghiệp thực sự được sử dụng sinh ra do sử dụng bình quân 1 đồng vốn kinh doanh. Bảng 2.16. Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh của công ty năm 2015 – 2017 Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 1.Tổng vốn kinh doah 26205.9 39013.8 27146.7 2.Vốn kinh doanh bình quân 32610 33080 3.Lợi nhuận sau thuế 11.2 8.4 11 4.Tỷ suất lợi nhuận VKD (%) 0.03% 0.03% (Nguồn: Phòng kế toán của công ty) Qua số liệu trên ta thấy tỷ lệ lợi nhuận trên vốn sử dụng trong 3 năm 2017 và 2016 có sự thay đổi, Năm 2016, 100% vốn kinh doanh bình quân trong năm Doanh nghiệp sẽ thu được gần 0.03% lợi nhuận. Và trong đó năm 2017, thì tỷ lệ này không có sự thay đổi về sự tạo ra lợi nhuận trong tổng vốn kinh doanh, nó đều thể hiện tình hình kinh doanh của công ty là hết sức khả quan. 2.5. Nhận xét và đánh giá 2.5.1. Ưu điểm và nguyên nhân + Ưu điểm: Qua phân tích tổng hợp tình hình hoạt động sản xuất của Công ty trong giai đoạn 2015 – 2017 ta nhận thấy tài chính của Công ty thể hiện qua các chỉ tiêu được đánh giá là tương đối tốt và có những ưu điểm sau: - Quy mô tổng tài sản và nguồn vốn ngày càng được mở rộng, ngày càng được khách hàng tín nhiệm hơn, sản phẩm ngày càng phong phú và đạt chất lượng cao. Tài sản cố định được quan tâm đầu tư liên tục. - Có được đội ngũ quản lý đã kinh qua lĩnh vực chế biến tạo, xuất khẩu, có nhiều năm kinh nghiệm trên thương trường quốc tế; nhà máy được trang bị máy móc thiết bị
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 34 với công nghệ tiên tiến và đồng bộ với kết cấu nhà xưởng; Cơ sở hạ tầng, công nghệ, trang thiết bị tốt, sản phẩm đa dạng, giá thành cạnh tranh, nguồn nguyên vật liệu ổn định, phong phú, mặt hàng gia công xuất khẩu ổn định, có nhiều tiềm năng tăng trưởng, vị trí kinh doanh thuận lợi. 2.5.2. Nhược điểm và nguyên nhân + Nhược điểm: Mặt khác, sau một thời gian hoạt động thì tồn tại song song với những thuận lợi đã đề cập trên thì tình hình tài chính của Công ty cũng gặp một số khó khăn cần giải quyết: - Tình hình và khả năng thanh toán thể hiện qua các tỷ số tài chính vẫn còn thấp, điều này cho thấy tình hình trang trải các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp còn rất hạn chế đặc biệt là khả năng thanh toán bằng tiền mặt. - Lượng hàng tồn kho hiện nay của Công ty ngày càng tăng và chiếm tỷ trọng khá cao dẫn đến tình trạng lượng vốn bị ứ đọng, gây thiếu hụt vốn cho một số hoạt động sản xuất. - Thị trường xuất khẩu chính của Công ty là thị trường khó tính và có nhiều biến động, những quy định về chất lượng ngày càng cao của sản phẩm nhập khẩu là những nhân tố có thể làm thu hẹp thị trường xuất khẩu, ảnh hưởng tới doanh thu, lợi nhuận của Công ty. - Tỷ lệ đòn cân nợ cao, phụ thuộc vào vốn vay ngân hàng và vốn chiếm dụng của các nhà cung cấp rất nhiều, đây là một rủi ro tiềm tàng mà Công ty sẽ cần phải cải thiện càng nhanh càng tốt, việc phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ là nhằm lành mạnh hóa tình hình tài chính, trong tương lai, để giảm thiểu tới mức tối đa các rủi ro về tài chính, khả năng Công ty sẽ phát hành thêm cổ phiếu để thu hút thêm vốn. + Nguyên nhân: - Công ty phải huy động từ các khoản vay nên luôn phải chịu áp về lãi vay và trả vốn khi đến hạn. - Nguyên vật liệu cung ứng chưa ổn định nên việc đáp ứng nhu cầu sản xuất chưa thật sự hiệu quả. - Do quá trình dự toán chịu nhiều ảnh hưởng của các nhân tố khác nhau nên rất
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 35 khó dự trù chính xác, thời gian sản xuất có thể dài hơn hợp đồng - Để tạo mối quan hệ lâu dài với khách hàng đòi hỏi Công ty phải sử dụng chính sách bán trả chậm tạo gánh nặng trong việc quản lý công nợ. - Do thời gian qua tình hình tài chính của Công ty gặp nhiều khó khăn. Nguyên nhân chủ yếu làm suy yếu tình hình tài chính Công ty chủ yếu do các khâu sản xuất và quản lý. Đó là những nhân tố: - Khả năng quản trị sản xuất chưa cao. Sản xuất còn hao hụt nhiều, công nhân chưa nắm vững dây chuyền kỹ thuật mới. - Việc trả lương theo sản phẩm tuy có góp phần tăng năng suất lao động nhưng cũng khiến cho người lao động ít có ý kiến để tăng hiệu quả lao động. - Khâu tuyển công nhân chưa chặt chẽ, chưa có qui định thời gian thử việc cần thiết nên có những thành viên tay nghề kém, gây trở ngại trong việc gia tăng chất lượng sản phẩm. - Khâu dự báo thời gian hoàn thành còn chưa tốt, chưa thể đáp ứng chính xác ngày hoàn thành sản phẩm. Thị trường xuất khẩu ngày càng khó do hàng rào kỹ thuật khắt khe. Chi phí kiểm nghiệm hàng xuất khẩu tăng. Phần lớn các máy móc, thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất đều nhập từ nước ngoài nên sẽ rất khó khăn trong việc sửa chữa cũng như mua sắm phụ tùng thay thế. Công tác thanh toán của Công ty chủ yếu thông qua ngoại tệ nên khi tỉ giá thay đổi sẽ ảnh hưởng đến thu nhập của Công ty.
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 36 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH SX TM XL ĐIỆN CS & TBĐT HƯNG ĐẠO