SlideShare a Scribd company logo
1 of 37
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
1
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI NÓI ĐẦU
Trong hoạt động của doanh nghiệp vấn đề tài chính luôn là vấn đề được chú
trọng. Đây là cơ sở để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh và
nó cũng là một phần quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế, để có thể đạt được hiệu quả kinh tế cao
các doanh nghiệp cần phải hiểu rõ về tình hình tài chính của doanh nghiệp mình.
Quản lý về tài chính giúp cho doanh nghiệp cân bằng giữa lợi nhuận và rủi ro,
có sức chịu đựng thích nghi tốt với các biến động trên thị trường. Phân tích tài chính
sẽ làm rõ được xu hướng và tốc độ tăng trưởng, thực trạng tài chính của đơn vị.
Đồng thời chỉ ra những thế mạnh và những bất ổn giúp cho nhà quản trị có thể đề ra
những biện pháp đúng đắn và kịp thời để phát huy các nguồn lực trong đơn vị một
cách hiệu quả nhất. Một doanh nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh không
những có thể đảm bảo an toàn cho hoạt động mà còn mở ra cơ hội về các nguồn tài
chính để phát triển trong tương lai. Và công cụ hỗ trợ không thể thiếu cho việc này
là phân tích tài chính doanh nghiệp.
Phân tích tình hình tài chính giúp ta thấy được tình hình sử dụng vốn, hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư, tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động vốn và thuận lợi
hơn trong việc dự trữ cần thiết cho việc sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm. Việc
phân tích tình hình tài chính và đề ra các biện pháp thích hợp có ý nghĩa quan trọng
không những đối với nhà quản lý doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với những
đối tượng quan tâm đến doanh nghiệp. Mỗi đối tượng quan tâm đến tình hình doanh
nghiệp trên mỗi góc độ khác nhau, song nhìn chung đều cùng một mục đích là
muốn biết khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và hiệu quả quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Với tầm quan trọng và ý nghĩa thiết thực của việc phân tích tài chính cùng
với thời gian thực tập tại Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo
nên em quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH SX
TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo” làm đề tài tốt nghiệp cho mình.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM XL ĐIỆN
CS & TBĐT HƯNG ĐẠO
1.1. Quá trình lịch sử hình thành và phát triển.
1.1.1. Thông tin cơ bản
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI XÂY LẮP ĐIỆN CHIẾU
SÁNG & THIẾT BỊ ĐÔ THỊ HƯNG ĐẠO
Địa chỉ:1387/21A Hoàng Quốc Việt, Phường Phú Thuận, Quận 7, Tp. Hồ
Chí Minh
Chi nhánh:A5-A6 Nguyễn Văn Bá, Phường Trường Thọ, Quận Thủ
Đức,Tp.HCM
Điện thoại: (08)3506 5488 – Fax: (08)6282 4657
Website: denhungdao.com/denduonghungdao.com/trudenduong.com
Email: sieudenhungdao@gmail.com / info@denhungdao.com
Hình 1.1: Logo Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo
Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo là tiền thân của
cửa hàng Siêu Đèn Hưng Đạo. Được thành lập năm 1990, đến năm 2008 cửa
hàng tiến hành chuyển đổi thành Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT
Hưng Đạo được thành lập vào ngày 01 tháng 10 năm 2008 được Sở kế hoạch &
đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4102065564 . Sự ra đời của
công ty dựa trên quá trình am hiểu thị trường từ người tiêu dùng, cửa hàng đến
những nhà phân phối, chủ đầu tư.
Từ những nhu cầu cơ bản của con người, công ty chọn sản phẩm chiếu sáng làm
mục tiêu phát triển, cho đến ngày nay Công ty được thành lập và phát triển
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
3
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Cùng với sự phát triển của Thành Phố Hồ Chí Minh, Công ty TNHH SX TM
XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo đã tham gia thi công, lắp đặt hệ thống chiếu sáng
của nhiều dự án đầu tư và phát triển hạ tầng giao thông đô thị, có ý nghĩa về kinh tế-
xã hội góp phần tạo nên diện mạo và mỹ quan Thành phố.
Với nhiều năm kinh nghiệm, cùng với đội ngũ chuyên viên, kỹ sư chuyên
nghiệp có chuyên môn kỹ thuật cao,công nhân lành nghề, có tinh thần đoàn kết
năng động sáng tạo tận tâm trong công việc. Công ty TNHH SX TM XL Điện CS &
TBĐT Hưng Đạo sẽ ngày càng phát triển và xứng đáng là một đối tác tin cậy của
cộng đồng doanh nhiệp trong nước cũng như nước ngoài với phương châm hành
động của Hưng Đạo"Không ngừng sáng tạo để thỏa mãn nhu cầu của khách
hàng" Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo rất mong được sự
hợp tác cùng Quý khác hàng.
Trải qua hơn 10 năm hình thành và phát triển, với định hướng “Hưng Đạo – Vì
chất lượng cuộc sống”, cán bộ công nhân viên công ty luôn luôn cố gắng nỗ lực
hơn nữa đem đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất và một dịch vụ hoàn
hảo nhất để có thể làm hài lòng tất cả các khách hàng khó tính nhất.
Kết quả là hiện nay công ty đã có uy tín tại thị trường các tỉnh miền Nam và thành
phố Hồ Chí Minh nói riêng và các khu vực khác nói chung.
Hiện nay, Hưng Đạo đã có một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp lên tới hơn
170 người.
Email:info@denhungdao
Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo là một đơn vị kinh tế
hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt
và có con dấu riêng. Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao
dịch tại các ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Gía trị của Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo
Trách nhiệm: Hết lòng với công việc. Nhận trách nhiệm 100% để thay đổi và
phát triển. Dốc lòng hoàn thành những việc đã khởi sự.
Tầm nhìn và sứ mạng Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo
“Trở thành 1 trong 3 nhà sản xuất phân phối thực phẩm chuyên nghiệp hàng
đầu Việt Nam” – “QNC – nơi đặt niềm tin”
1.1.2.Quá trình phát triển
 Năm 2008 đến năm 2016
Trong những ngày đầu thành lập, Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT
Hưng Đạo đã tạo được chỗ đứng trong thị trường đèn là một trong những doanh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
4
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nghiệp, tiên phong trong lĩnh vực kinh doanh thực phẩm. Hoạt động chủ yếu là
mua bán các dòng sản phẩm đèn, nước, điện, chiếu sáng
 Năm 2016 đến năm 2017
Vào những năm tiếp theo để đáp ứng nhu cầu thị trường, Công ty TNHH SX
TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo đã mở rộng địa điểm kinh doanh mua bán đất
ở khu vực Đồng Nai, Bình Dương... Hải Nam QNC luôn hướng đến lợi ích của
khách hàng, nhà đầu tư và cộng đồng với tiêu chí: “Sản phẩm tốt nhất – Dịch vụ
tốt nhất – Giá cả phù hợp”.
Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo là nơi tập hợp của
những con người tâm huyết, hoài bão, năng động, sáng tạo và không ngừng học
hỏi nâng cao trình độ chuyên môn, kiến thức từ thực tiễn và các khóa huấn luyện
đào tạo chuyên nghiệp với phương châm:
“TẬN TỤY - UY TÍN - VÌ LỢI ÍCH KHÁCH HÀNG”.
 Năm 2017 đến nay
Qua 10 năm kinh doanh dịch vụ, sản phẩm ở thị trường TP.HCM và các tỉnh
ven thành phố, Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo từng bước
khẳng định uy tín trong việc tiếp thị và phân phối các dự án kinh doanh
Bên cạnh đó, Công ty tích cực tìm kiếm khách hàng tiềm năng ngoài thị trường và
duy trì hợp tác với những khách hàng hiện có của công ty, gắn bó và chăm sóc
khách hàng.
1.2.Chức năng và nhiệm vụ,tôn chỉ hoạt động của công ty.
1.2.1 Chức năng.
Phân phối các dòng sản phẩm của công ty: các thiết bị, điện nước, chiếu sáng
công cộng và dân dụng
Thực hiện bán hàng theo các kênh phân phối của Công ty như bán cho đại
lý, bán hàng theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ.
Đáp ứng những đơn hàng với kiểu dáng theo yêu cầu của khách hàng
2.1.2.2 Nhiệm vụ và tôn chỉ hoạt động .
Nghiên cứu thực hiện các công cụ quản lý, biện pháp kỹ thuật, chiến lược
kinh doanh, tổ chức phân công sản xuất để nâng cao năng lực sản xuất, năng suất
lao động, chất lượng sản phẩm, hạ thấp chi phí, tăng cao lợi nhuận, mở rộng thị
trường, từng bước thâm nhập vào thị trường thế giới bằng chính nhãn hiệu của công
ty.
Tạo điều kiện cho công nhân viên nâng cao trình độ tay nghề, có thu nhập
cao, tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
5
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy và cơ sở vật chất và mạng lưới kinh doanh của công
ty.
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức
Nguồn: phòng hành chính – bảo vệ
Phòng Giám đốc :
Ban Giám đốc gồm một Giám đốc và một Phó Giám Đốc có nhiệm vụ phụ
trách chung toàn bộ công ty về các hoạt động: đối ngoại, kinh doanh, tiêu thụ sản
phẩm, trực tiêp chỉ đạo các bộ phận chuyên môn: tài chính, kế toán, kế hoạch vật tư,
hành chính, kỹ thuật.
Phòng kế hoạch kinh doanh:
Bao gồm cả thủ kho và bộ phận bán hàng có chức năng tham mưu có giám
đốc tất cả các công tác kế hoạch, điều độ sản xuất, mua sắm dự trữ vật tư hàng hoá,
tổ chức kinh doanh và phân phối.
Phòng còn có nhiệm vụ tổ chức thực hiện quá trình thực hiện kế hoạch sản
xuất, tiến độ sản xuất, hướng dẫn các bộ phận liên quan xây dựng kế hoạch, phân
tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch.
Khảo sát thị trường để nắm được các thông tin về nhu cầu thị trường, thực
hiện công tác quản lý bán hàng và chiến lược về sản phẩm.
Phòng tài chính kế toán :
Gồm 3 nhân viên thực hiện chức năng tham mưu cho giám đốc tất cả các
công tác quản lý tài chính, hình thức sử dụng vốn hiệu quả nhất với nhiệm vụ cụ thể
như sau:
Ghi chép, phản ánh 1 cách chính xác, kịp thời và liên tục và có hệ thống tình
hình biến động về vốn, vật tư hàng hoá của công ty, tính toán chính xác hao phí sản
xuất và hiệu quả sản xuất đạt được đồng thời phản ánh đúng các khoản thuế, theo
dõi cập nhật chế độ tài chính kế toán hiện hành.
GIÁM ĐỐC
Phòng hành
chính – bảo vệ
Phòng kỹ thuật
cơ điện, KCS
Phòng kế
hoạch KD
Phòng tài chính
kế toán
Phân xưởng cơ khí
Phân xưởng nhựa
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
6
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Cung cấp số liệu tình hình sản xuất kinh doanh cho việc điều hành sản xuất,
phục vụ công tác hạch toán kinh tế, phân tích kinh tế và lập báo cáo kế toán theo
quy định.
Kiểm tra chế độ hạch toán, chế độ quản lý kinh tế tài chính của công ty, kiểm
tra việc sử dụng và bảo quản vật tư, tài sản, phát hiện và ngăn ngừa kịp thời tình
hình vi phạm các chính sách chế độ kỹ thuật tài chính kế toán của nhà nước.
Phòng kỹ thuật, cơ điện, KCS :
Phòng có nhiệm vụ quản lý toàn bộ kỹ thuật sản xuất, máy móc thiết bị, kiểm
tra chất lượng sản phẩm, xây dựng các định mức tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu,
năng lượng trong sản xuất.
Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ, lập qui trình sản xuất đối với
những sản phẩm mới, hướng dẫn phân xưởng thực hiện các qui trình sản xuất
Tổ chức sửa chữa, bảo trì máy móc thiết bị.
Phòng hành chính, bảo vệ:
Có chức năng tham mưu cho giám đốc về tổ chức quản lý nhân sự toàn công
ty, tổ chức tuyển dụng nhân sự, soạn thảo các văn bản, hợp đồng kinh tế.
Luân chuyển chứng từ, thông tin một cách nhanh chóng và chặt chẽ.
1.4.Tình hình cơ sở vật chất
Trong thời gian đầu thành lập công ty chưa chính thức đi vào hoạt động cơ
sở vật chất của công ty cũng còn thiếu, không đủ cho nhân viên sử dụng . Nhưng 3
năm lại đây công ty đã chú ý đến cơ sở vật chất cho cán bộ công nhân viên công ty
tương đố đầy đủ, cụ thể:
Máy vi tính 25 máy, một dây chuyền chạy máy sản xuất tole, 2 máy in kim, 1
máy cắt tole, 2 xe nâng …, tất cả đều được bảo trì và nâng cấp theo định kỳ . Ngoài
ra còn có nhiều cơ sở vật chất khác.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
7
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH SX TM XL ĐIỆN CS & TBĐT HƯNG ĐẠO
2.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn bị tác động bởi
nhiều yếu tố chủ quan và khách quan. Vì thế, tình hình tài chính của doanh nghiệp
cũng bị thay đổi trước những biến động của thị trường. Sự biến động của tình hình
tài chính trong từng giai đoạn được mô tả qua bảng cân đối kế toán. Sự tăng giảm
của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán tuy chưa nói lên tình hình tài chính
tốt hay xấu nhưng thông qua các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán ta có thể thấy
được sự biến động của tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp trong từng thời kì
hoạt động.
2.1.1. Phân tích khái quát về tài sản
Trong 3 năm 2015 - 2017 tổng tài sản của Công ty luôn tăng nhưng với tốc
độ không đều. Năm 2016 tổng tài sản của Công ty giảm 18.16% so với năm 2015.
Năm 2017 tổng tài sản của Công ty 13,502,119,312 đồng tăng 25.94% so với tổng
tài sản năm 2016. Sự gia tăng trong tổng tài sản của Công ty trong các năm 2015 -
2017 là do sự thay đổi của các yếu tố trong bảng sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
8
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 2.1: Bảng khái quát tài sản của Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo năm 2015 -2017
Đơn vị: VNĐ
TÀI SẢN
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tuyệt đối
Tương đối
(%)
Tuyệt đối
Tương đối
(%)
TÀI SẢN
NGẮN HẠN
52,017,929,384 81.79 41,910,292,829 80.52 51,184,285,782 78.08 -10,107,636,555 -19.43 9,273,992,953 22.13
1. Tiền và các
khoản tương
đương tiền
5,721,046,618 9.00 3,140,500,776 5.97 1,744,726,948 2.66 -2,580,545,842 -45.11 -1,395,773,828 -44.44
2. Các khoản
đầu tư tài chính
ngắn hạn
1,319,310,000 2.07 0 0.00 0 0.00 -1,319,310,000 -100.00 0 0.00
3. Các khoản
phải thu ngắn
hạn
11,139,514,537 17.51 19,154,941,732 36.42 22,765,710,588 34.73 8,015,427,195 71.95 3,610,768,856 18.85
4. Hàng tồn kho 30,125,454,142 47.37 17,648,215,102 33.56 25,497,479,674 38.90 -12,477,239,040 -41.42 7,849,264,572 44.48
5. Tài sản ngắn
hạn khác
3,712,604,087 5.84 1,966,635,219 3.74 1,176,368,572 1.79 -1,745,968,868 -47.03 -790,266,647 -40.18
TÀI SẢN DÀI
HẠN
11,582,427,348 18.21 10,137,390,560 19.28 14,365,516,919 21.92 -1,445,036,788 -12.48 4,228,126,359 41.71
1. Các khoản
phải thu dài hạn
0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
2. Tài sản cố
định
11,076,506,290 17.42 9,665,123,128 18.38 12,609,988,405 19.24 -1,411,383,162 -12.74 2,944,865,277 30.47
3. Bất động sản
đầu tư
0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
4. Các khoản
đầu tư tài chính
dài hạn
0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
5. Tài sản dài
hạn khác
505,921,058 0.80 472,267,432 0.90 1,755,528,514 2.68 -33,653,626 -6.65 1,283,261,082 271.72
TỔNG TÀI
SẢN
63,600,356,732 100.00 52,047,683,389 100.00 65,549,802,701 100.00 -11,552,673,343 -18.16 13,502,119,312 25.94
(Nguồn: Phòng hành chính kế toán của Công ty)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
9
+ Về tài sản ngắn hạn: Năm 2016 tài sản ngắn hạn của Công ty là
41,910,292,829 đồng giảm 19.43% so với năm 2015 chiếm 81.79% trong cơ cấu
tổng tài sản và năm 2017 là 51,184,285,782 ngàn đồng chiếm 80.52% trong cơ cấu
tổng tài sản. Trong đó:
Các khoản phải thu là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tài sản ngắn
hạn của Công ty. Các khoản phải thu 2016 tăng 36.42% so với năm 2015. Điều này
cũng dễ hiểu bởi năm 2016 doanh nghiệp tiến hành đẩy mạnh công tác tiêu thụ hàng
hoá, tăng doanh thu. Tuy nhiên, các khoản phải thu tăng cao là biểu hiện vốn của
doanh nghiệp bị chiếm dụng quá nhiều và công tác thu hồi nợ của doanh nghiệp
đang gặp khó khăn.
Hàng tồn kho là khoản mục chiếm tỷ trọng cao thứ hai trong tài sản ngắn hạn
chỉ đứng sau các khoản phải thu. Năm 2016 chỉ tiêu này giảm 41.42% so với năm
2015. Nguyên nhân là do trong năm 2016 Công ty có thêm hai thị trường mới là
Malaysia và Brunei. Năm 2017 Công ty lại tiếp tục nhận được đơn đặt hàng từ hai
thị trường mới là Nhật Bản, Philippin làm cho lượng hàng tồn kho tăng 44.48% về
giá trị so với năm 2016. Sở dĩ, lượng hàng tồn kho của Công ty luôn tăng qua các
năm vì Công ty có nhiều mặt hàng với quy trình sản xuất khác nhau nên sản xuất
với lượng lớn để đáp ứng nhu cầu thị trường và các đơn đặt hàng của Công ty có
tính mùa vụ tập trung chủ yếu vào tháng 10 đến tháng 2 hàng năm nên Công ty phải
sản xuất sản phẩm sớm hơn các đơn đặt hàng từ một đến hai tháng để có thể cung
cấp đầy đủ và đúng thời hạn cho khách hàng khi khách hàng có yêu cầu, mặt khác
do dịch cúm bùng phát trở lại… nên mặt hàng thuỷ sản càng được ưa chuộng hơn.
Tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục chiếm tỷ trọng thấp trong
tổng tài sản và khoản mục này có xu hướng tăng vào năm 2016 và giảm vào năm
2017. Nguyên nhân là do trong năm 2016 Công ty đã tiến hành thanh lý một số tài
sản không còn sử dụng được làm tăng lượng tiền và các khoản tương đương lên
thêm 688,749,000 đồng. Đến năm 2017 do hoạt động sản xuất của Công ty giảm và
các khoản phải thu năm 2017 thấp hơn các khoản phải thu năm 2016 nên làm cho
tiền và các khoản tương đương tiền giảm.
Tài sản ngắn hạn khác là khoản mục chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong tài sản ngắn
hạn và có xu hướng tăng vào năm 2016 và giảm vào năm 2017. Năm 2016 chỉ tiêu
này tăng 64,8% so với năm 2015, năm 2017 khoản mục này giảm 66% đạt
1,176,368,572 đồng. Nguyên nhân là do hàng năm Công ty phải chi một khoản chi
phí trả trước ngắn hạn. Năm 2016 là năm Công ty tăng sản xuất nên chi phí trả
trước ngắn hạn cũng tăng theo, năm 2017 hoạt động sản xuất của Công ty có giảm
so với năm 2016 nên Công ty giảm khoản phải trả trước ngắn hạn cho người bán
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
10
1,133,392,000 đồng. Nhìn chung, sự biến động của khoản mục này có ảnh hưởng
không đáng kể đến sự thay đổi trong tổng tài sản.
Tóm lại, sự gia tăng của tài sản ngắn hạn trong năm 2016 là do sự gia tăng
mạnh trong tất cả các chỉ tiêu như tiền và các khoản tương đương, các khoản phải
thu, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác. Còn trong năm 2017 mặc dù trong năm
các khoản mục đều có sự sụt giảm như sự giảm mạnh trong các chỉ tiêu khác như
tiền và các khoản tương đương giảm 72%, các khoản phải thu giảm 8.68%, tài sản
ngắn hạn khác giảm 66% nhưng do hàng tồn kho tăng 44.48% đã hỗ trợ cho tài sản
ngắn hạn tăng 12,4% so với năm 2016.
+ Về tài sản dài hạn: Năm 2015 tài sản dài hạn của Công ty là
11,582,427,348 đồng. Năm 2016 tài sản dài hạn của Công ty là 10,137,390,560
đồng giảm 1.07% so với năm 2015 và năm 2017 là 14,365,516,919 đồng tăng 2.64%
so với năm 2016. Trong đó:
Tài sản cố định hữu hình là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài
sản của Công ty. Tài sản cố định hữu hình của Công ty có chiều hướng giảm vào
năm 2016 và tăng vào năm 2017. Năm 2016 giá trị tài sản hữu hình giảm là do
trong năm này Công ty tiến hành thanh lý một số tài sản không còn khả năng sử
dụng và Công ty giảm bớt đầu tư cho xây dựng nhà xưởng và nâng cấp cơ sở vật
chất nên một số công trình còn dở dang trong năm 2016 và trong năm này hầu hết
kinh phí Công ty đều đầu tư cho sản xuất. Và năm 2017 tài sản cố định hữu hình
tăng là do các công trình xây dựng dở dang trong năm 2016 đã hoàn thành và Công
ty đã mua thêm một dây chuyền sản xuất mới sản xuất những sản phẩm chất lượng
cao và được tập hợp vào tài sản hữu hình của Công ty. Do Công ty hoạt động trong
lĩnh vực sản xuất, chế biến thuỷ hải sản để xuất khẩu nên đòi hỏi Công ty phải sử
dụng nhiều tài sản cố định cho việc sản xuất nên khoản mục này luôn là chiếm tỷ
trọng cao trong tổng tài sản.
Tóm lại, tài sản cố định hữu hình và các khoản đầu tư dài hạn là hai khoản
chiếm tỷ lệ cao nhất trong tài sản dài hạn của Công ty trong các năm 2015 - 2017.
Năm 2016 các chỉ tiêu trên đều giảm so với năm 2015 kéo theo sự sụt giảm 9,4%
trong tài sản dài hạn nhưng đến năm 2017 sự gia tăng 7,9% trong tài sản hữu hình
khoản mục luôn chiếm giá trị cao nhất trong tài sản dài hạn và sự không thay đổi
của các khoản đầu tư dài hạn làm cho tài sản dài hạn tăng 3,9%.
Như vậy, sự gia tăng trong tổng tài sản của Công ty nguyên nhân chủ yếu là
từ sự gia tăng trong tài sản lưu động. Hàng tồn kho tăng mạnh trong các năm là điều
Công ty cần chú ý vì lượng hàng tồn kho quá cao sẽ làm tăng chi phí như chi phí
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
11
tồn kho, chi phí bảo quản. Đồng thời Công ty cần xem xét các khoản phải thu để có
vốn tái đầu tư sản xuất.
2.1.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn
Trong 3 năm 2015- 2017 tổng nguồn vốn của Công ty tăng chậm và không
đều. Thể hiện qua bảng số liệu sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
12
Bảng 2.2: Bảng khái quát nguồn vốn của Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo năm 2015 -2017
Đơn vị: VNĐ
NGUỒN
VỐN
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
Số tiền Tỷ trọng(%) Số tiền Tỷ trọng(%) Số tiền Tỷ trọng(%) Tuyệt đối
Tương đối
(%)
Tuyệt đối
Tương đối
(%)
NỢ PHẢI
TRẢ
57,110,506,905 89.80 45,797,492,694 87.09 57,699,339,823 88.02 -11,313,014,211 -19.81 11,901,847,129 25.99
1. Nợ ngắn
hạn
50,969,784,485 80.14 40,011,743,888 76.09 52,311,779,717 79.80 -10,958,040,597 -21.50 12,300,035,829 30.74
2. Nợ dài hạn 6,140,722,420 9.66 5,785,748,806 11.00 5,387,560,106 8.22 -354,973,614 -5.78 -398,188,700 -6.88
VỐN CHỦ
SỞ HỮU
6,489,849,827 10.20 6,790,495,027 12.91 7,850,462,878 11.98 300,645,200 4.63 1,059,967,851 15.61
1. Vốn chủ
sở hữu
6,489,849,827 10.20 6,790,495,027 12.91 7,850,462,878 11.98 300,645,200 4.63 1,059,967,851 15.61
2. Nguồn
kinh phí và
quỹ khác
0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
TỔNG
NGUỒN
VỐN
63,600,356,732 100.00 52,587,987,721 100.00 65,549,802,701 100.00 -11,012,369,011 -17.31 12,961,814,980 24.65
(Nguồn: Phòng hành chính kế toán của Công ty)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
13
Nợ ngắn hạn là khoản mục chiếm tỷ lệ cao trong tổng nguồn vốn của Công ty
và có xu hướng ngày càng tăng qua các năm. Nợ ngắn hạn năm 2015 là
50,969,784,485 đồng chiếm 80.14% trong cơ cấu tổng nguồn vốn của Công ty năm
2015. Năm 2016 chỉ tiêu này tăng 76.09% so với năm 2015 nguyên nhân do Công
ty tăng sản xuất vào năm 2016 nên Công ty đã vay nhiều nợ ngắn hạn để mua
nguyên vật liệu và trả lương tăng ca cho người lao động. Và vào năm 2017 nợ ngắn
hạn giảm do trong năm 2017 các khoản vay ngắn hạn của Công ty tăng 14,1%
nhưng các khoản phải trả của Công ty giảm 79.80% so với các khoản phải trả năm
2016.
Ngược lại với nợ ngắn hạn, nợ dài hạn là khoản mục chiếm tỷ lệ thấp trong
tổng nguồn vốn. Nợ dài hạn trong 3 năm 2015 - 2017 lần lược chiếm tỷ trọng là
9.66%; 11.00%; 8.22% trong cơ cấu tổng nguồn vốn. Tuy nợ dài hạn chỉ chiếm một
phần nhỏ trong tổng nguồn vốn của Công ty nhưng đây là một nguồn vốn quan
trọng để Công ty đầu tư vào tài sản cố định của mình. Năm 2016 do Công ty chỉ đầu
tư ít vào tài sản cố định nên Công ty đã giảm bớt nợ dài hạn để giảm lãi phải trả cho
ngân hàng. Đến năm 2017 do phải đầu tư để trang bị một dây chuyền sản xuất mới
nên Công ty phải vay thêm 5,387,560,106 đồng vì nguồn vốn của Công ty không đủ
và còn phải đầu tư cho sản xuất.
Vốn đầu tư của chủ sở hữu là nguồn vốn giữ vai trò quan trọng trong hoạt
động của Công ty. Trong 3 năm 2015 -2017 vốn chủ sở hữu của Công ty có chiều
hướng giảm nguyên nhân là do hàng năm Công ty phải trích 60% lợi nhuận để nộp
cho quân khu, và nguồn vốn quân khu cấp cho Công ty nhằm giúp Công ty xây
dựng các công trình cơ bản trong các năm trên không đổi là 1,5 tỷ đồng.
Tóm lại, trong 3 năm 2015 -2017 sự gia tăng trong nguồn vốn là do sự gia
tăng trong các khoản nợ phải trả của Công ty. Trong các năm 2016 trong cơ cấu nợ
phải trả của Công ty có sự thay đổi. Nợ ngắn hạn của Công ty tăng nhiều trong năm
2016 và giảm nhẹ trong năm 2017 và ngược lại nợ dài hạn của Công ty giảm vào
năm 2016 và tăng mạnh vào năm 2017. Qua sự thay đổi của nợ ngắn hạn và nợ dài
hạn trong bảng cân đối kế toán ta thấy có sự chuyển đổi giữa các chính sách của
Công ty. Công ty xác định năm 2016 là năm tăng hoạt động sản xuất và năm 2017
là năm tăng đầu tư cho cơ sở vật chất. Như vậy, Công ty từ việc xác định thực trạng
tài chính và tình hình xuất khẩu của doanh nghiệp đã đưa ra các quyết định về việc
đầu tư vốn theo hướng hợp lý, phù hợp với mục đích và điều kiện kinh doanh trong
từng giai đoạn cụ thể, phù hợp với ngành nghề kinh doanh của đơn vị nhằm tăng lợi
nhuận cho Công ty trong thời gian tới.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
14
Như vậy, qua quá trình phân tích trên chứng tỏ doanh nghiệp vẫn đang làm
ăn có hiệu quả được nhà nước tiếp tục cấp vốn để hoạt động. Tuy nhiên tỷ trọng của
vốn chủ sở hữu trên tổng vốn giảm thể hiện mức độ tự chủ của doanh nghiệp trong
kinh doanh ngày càng giảm.
2.1.3. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
Việc phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn nhằm đánh giá
khái quát tình hình phân bổ, huy động, sử dụng các loại vốn và nguồn vốn đảm bảo
cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
Đồng thời nó còn dùng để đánh giá xem giữa nguồn vốn doanh nghiệp huy
động với việc sử dụng chúng trong đầu tư, mua sắm, dự trữ, sử dụng có hợp lý và
hiệu quả hay không.
Theo quan điểm luân chuyển vốn thì nguồn vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp đủ đảm bảo trang trải cho các loại tài sản cho hoạt động chủ yếu của doanh
nghiệp mà không cần phải đi vay và chiếm dụng, tuy nhiên cân đối này chỉ mang
tính lý thuyết. Để có thể hiểu rõ tình hình thực tế tài doanh nghiệp ta xét các quan
hệ cân đối sau:
B nguồn vốn = A tài sản (I+II+IV+V+VI) + B tài sản.
Bảng 2.3. Mối quan hệ cân đối của nguồn vốn chủ sở hữu
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Tài sản 7,354,215,200 8,107,718,836 9,304,686,312
Nguồn vốn 6,489,849,827 6,790,495,027 7,850,462,878
Chênh lệch 864,365,373 1,317,223,809 1,454,223,434
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty)
Phần tài sản gồm: Tài sản lưu động trừ các khoản phải thu
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
Phần nguồn vốn gồm: Nguồn vốn chủ sở hữu
Từ bảng trên ta thấy, tài sản trong các năm 2015 - 2017 đều cao hơn vốn chủ
sở hữu và mức chênh lệch ngày càng tăng qua các năm. Năm 2015 mức chênh lệch
giữa tài sản và nguồn vốn chủ sở hữu là 864,365,373 đồng có nghĩa là trong năm
2015 Công ty phải đi vay thêm 864,365,373 đồng để tài trợ cho tài sản cố định, sản
xuất hàng tồn kho và thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước. Năm 2016 mức chênh
lệch giữa tài sản và nguồn vốn là 1,317,223,809 đồng, và năm 2017 do cả tài sản
ngắn hạn và tài sản dài hạn đều tăng trong khi nguồn vốn chủ sở hữu lại có chiều
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
15
hướng giảm làm cho mức chênh lệch giữa nguồn vốn và tài sản lại tiếp tục tăng
1,454,223,434 đồng. Như vậy, trong các năm 2015, 2016, 2017 doanh nghiệp thiếu
nguồn vốn để trang trải cho các tài sản đang sử dụng nên phải vay mượn. Thể hiện
trên loại B - phần nguồn vốn. Việc sử dụng vốn vay mượn trong kinh doanh là điều
bình thường, hay xảy ra.
Do luôn tồn tại các mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với đối tượng
khác nên luôn xảy ra hiện tượng chiếm dụng và bị chiếm dụng. Vấn đề cần quan
tâm là tính chất hợp lý và hợp pháp của các khoản đi chiếm dụng và bị chiếm dụng.
B nguồn vốn + A (II) nguồn vốn = B tài sản
Bảng 2.4. Mối quan hệ cân đối của tài sản dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu và
nợ dài hạn
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Tài sản 11,582,427,348 10,137,390,560 14,365,516,919
Nguồn vốn 6,489,849,827 6,790,495,027 7,850,462,878
Chênh lệch 5,092,577,521 3,346,895,533 6,515,054,041
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty)
Phần tài sản gồm: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
Phần nguồn vốn gồm: Nguồn vốn chủ sở hữu và Nợ dài hạn
Nhìn vào bảng trên ta thấy, tuy chỉ trong 3 năm nhưng nguồn đầu tư cho tài
sản cố định có sự thay đổi. Năm 2015 chênh lệch giữa tài sản và nguồn vốn là
5,092,577,521 đồng, năm 2016 mức chênh lệch này là 3,346,895,533 đồng. Cho
thấy nguồn vốn dài hạn nhỏ hơn tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn, doanh
nghiệp đã sử dụng nợ ngắn hạn để tài trợ cho các tài sản dài hạn. Tình hình tài chính
của doanh nghiệp là không sáng sủa. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là yếu vì chỉ
có tài sản lưu động và đầu tư tài chính ngắn hạn mới có thể chuyển đổi thành tiền
trong thời gian ngắn để đảm bảo việc trả nợ.
Năm 2017, nguồn vốn đầu tư cho tài sản cố định là do nguồn vốn dài hạn nên
mức chênh lệch giữa tài sản là nguồn vốn là 6,515,054,041 đồng. Điều đó cho thấy
việc tài trợ từ các nguồn vốn là rất tốt. Nguồn vốn dài hạn thừa để tài trợ cho các sử
dụng dài hạn, phần thừa này doanh nghiệp dành cho các sử dụng ngắn hạn. Điều đó
cũng có nghĩa là tài sản lưu động lớn hơn nợ ngắn hạn thể hiện khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn là tốt.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
16
Trong bảng cân đối kế toán lúc nào cũng có sự cân bằng giữa phần nguồn
vốn và phần tài sản. Sự cân bằng này được đảm bảo bởi nguyên tắc cơ sở: Tài sản
nào cũng được hình thành từ một nguồn vốn; nguồn vốn nào cũng được sử dụng để
tạo tài sản của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nguồn vốn và cách thức sử dụng nguồn
vốn để tài trợ cho tài sản là rất quan trọng vì nó quyết định chi phí lãi vay và lượng
vốn lưu động của Công ty. Khi Công ty quyết định các phương thức tài trợ cho tài
sản dài hạn công ty cần quan tâm là lợi nhuận thu được có thể bù đắp khoản chi phí
trả lãi vay hay không? Các khoản chênh lệch có đủ cung cấp cho hoạt động sản xuất
kinh doanh để hoạt động sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn vì thiếu vốn. Đây
cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Mặt khác, khi xem xét tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn ta cũng cần
xem xét đến khả năng luân chuyển vốn. Theo quan điểm luân chuyển vốn, xét về
mặt lý thuyết thì nguồn vốn chủ sở hữu phải đảm bảo trang trải cho hoạt động kinh
doanh chủ yếu như hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư mà không phải
đi vay hay chiếm dụng.
Nguồn vốn chủ sở hữu = Vốn không bị chiếm dụng
Vốn không bị chiếm dụng của doanh nghiệp bao gồm tổng giá trị tài sản của
doanh nghiệp loại trừ các khoản phải thu, các khoản trả trước, tạm ứng và các
khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược.
Bảng 2.5. Mối quan hệ cân đối của vốn chủ sở hữu và vốn không bị chiếm dụng
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Nguồn vốn chủ sở hữu 6,489,849,827 6,790,495,027 7,850,462,878
Nguồn vốn không bị chiếm
dụng
7,354,215,200 8,065,875,229 9,202,547,871
Chênh lệch -864,365,373 -1,275,380,202 -1,352,084,993
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty)
Từ bảng trên ta thấy, mức chênh lệch giữa vốn không bị chiếm dụng và vốn
chủ sở hữu liên tục tăng qua 3 năm, cho thấy cả 3 năm Công ty đều ở trong tình
trạng nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đã không đủ trang trải cho những
hoạt động cơ bản năm 2015 là 864,365,373 đồng, năm 2016 là 1,275,380,202 đồng.
Mức thiếu này tiếp tục tăng lên ở năm 2017, lên đến 1,352,084,993 đồng. Và Công ty
đã phải đi vay hoặc chiếm dụng vốn của đơn vị khác.
2.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Cũng giống như những doanh nghiệp khác, Công ty luôn lấy lợi ích của
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
17
khách hàng làm mục tiêu hàng đầu. Bên cạnh đó, Công ty luôn chú trọng phát triển
sản xuất kinh doanh, phát huy hết khả năng hiện có để hoạt động kinh doanh mang
lại hiệu quả cao nhất. Hàng hoá của Công ty luôn được kiểm tra kỹ và đạt tiêu
chuân chất lượng trước khi bán nên được các thị trường ưa chuộng.
Về hoạt động kinh doanh: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty nhìn
chung biến động không đều, lợi nhuận thu được cũng khá cao. Tuy nhiên, do cuộc
khủng hoảng kinh tế trong năm 2017 làm cho lợi nhuận của Công ty có giảm nhưng
không đáng kể chỉ giảm 4,7% về giá trị so với năm 2016.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
18
Bảng 2.6. Khái quát doanh thu, lợi nhuận, chi phí của Công ty giai đoạn 2015 – 2017
Đơn vị: VNĐ
NGUỒN VỐN
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
Số tiền Số tiền Số tiền Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Doanh thu 114,571,329,858 131,432,318,529 141,913,492,308 16,860,988,671 14.72 10,481,173,779 7.97
Chi phí 92,090,526,946 93,597,232,531 101,480,311,860 1,506,705,585 1.64 7,883,079,329 8.42
Lợi nhuận trước thuế 22,480,802,912 37,835,085,998 40,433,180,448 15,354,283,086 68.30 2,598,094,450 6.87
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
19
Hình 2.1: Doanh thu, lợi nhuận, chi phí của Công ty giai đoạn 2015 – 2017
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Chỉ tiêu doanh thu và chi phí, lợi nhuận của Công ty trong 3 năm đều tăng
vào năm 2016 và giảm vào năm 2017. Hai chỉ tiêu doanh thu và chi phí thay đổi
tương đương nhau vào năm 2016 và năm 2017. Năm 2016 cả hai chỉ tiêu doanh và
chi phí của doanh ngiệp đều tăng 16,1% so với doanh thu và chi phí của năm 2015.
Điều đó chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty có chiều hướng phát
triển, tổng doanh thu của Công ty tăng là do Công ty đã mở rộng thị trường tiêu thụ
tiến hành các hoạt động marketing cho sản phẩm của mình, tạo ra những mẫu mã
đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Bên cạnh đó Công ty chú trọng đến việc
nâmg cao chất lượng sản phẩm và tạo được uy tín đối với khách hàng. Vào năm
2017 cả hai chỉ tiêu này đều giảm do Công ty nhận thấy sự khó khăn của nền kinh tế
thế giới trong năm 2017 nên Công ty thu hẹp sản xuất kinh doanh và tổ chức lại sản
xuất nên Công ty đã chủ động giảm chi phí xuống 10,5% so với năm 2016 đồng
thời Công ty cũng giảm giá bán sản phẩm để kích thích tiêu dùng ở nước nhập khẩu
nên làm cho doanh thu trong năm của Công ty giảm 10,3% so với năm 2016.
2.2.1. Về doanh thu
114,571
131,432
141,913
92,090
93,597 101,480
22,480
37,835 40,433
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
160,000
2015 2016 2017
Doanh thu Chi phí Lợi nhuận trước thuế
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
20
Bảng 2.7. Khái quát doanh thu của Công ty giai đoạn 2015 – 2017
Đơn vị: VNĐ
NGUỒN VỐN
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
Số tiền Số tiền Số tiền Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Bán hàng và dịch vụ 114,146,847,520 129,539,262,600 141,352,219,743 15,392,415,080 13.48 11,812,957,143 9.12
Hoạt động tài chính 422,816,971 1,081,980,089 493,524,949 659,163,118 155.90 -588,455,140 -54.39
Doanh thu khác 1,665,367 811,075,840 67,747,616 809,410,473 48602.53 -743,328,224 -91.65
Tổng doanh thu 114,571,329,858 131,432,318,529 141,913,492,308 16,860,988,671 14.72 10,481,173,779 7.97
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
21
Nhìn chung doanh thu trong 3 năm của Công ty thu được chủ yếu bằng hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Năm 2015 có doanh thu từ hoạt động bán hàng
và cung cấp dịch vụ là 114,146,847,520 đồng, năm 2016 chỉ tiêu này tăng 16,2% so
với năm 2015, nguyên nhân là do Công ty tìm được nhiều khách hàng hơn và tìm
thêm được nhiều thị trường xuất khẩu mới, đồng thời Công ty luôn chú trọng đến
việc bảo đảm và nâng cao chất lượng sản phẩm hơn nữa để tạo được uy tín và thu
hút nhiều khách hàng mới. Tuy nhiên, doanh thu năm 2017 giảm 11% so với năm
2016. Nguyên nhân là tuy hai mặt hàng sản xuất chính của Công ty là cá tra và
Surimi của doanh nghiệp đã có nhiều khách hàng biết đến và đã xuất sang nhiều
nước trên thế giới sau vụ kiện bán phá giá năm 2016 nhưng do ảnh hưởng của cuộc
suy thoái kinh tế người dân đã phần nào thắt chặt chi tiêu nên Công ty đã tiến hành
giảm giá hàng bán nhằm cung cấp cho khách hàng của mình những sản phẩm có
chất lượng với giá có thể chấp nhận được.
Doanh thu từ hoạt động tài chính giảm trong năm 2016 vì trong năm 2016
phần lãi Công ty nhận được từ việc đầu tư vào các Công ty liên doanh thấp hơn số
lãi mà Công ty nhận được trong năm 2015.
Thu nhập khác của Công ty năm 2016 chỉ tiêu này tăng 13.48% so với năm
2016 là do Công ty cho doanh nghiệp khác mướn kho lạnh vì Công ty sử dụng
không hết công suất của kho và trong Công ty có một số tài sản được thanh lý. Tuy
nhiên vào năm 2017 khoản thu nhập khác lại giảm 9.12% so với năm 2016, nguyên
nhân của sự sụt giảm này là do trong năm 2017 khách hàng có nhu cầu thuê mướn
kho lạnh của Công ty với số lượng hàng dữ trữ thấp hơn năm 2016.
2.2.2. Về chi phí
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
22
Bảng 2.8. Khái quát chi phí của Công ty giai đoạn 2015 – 2017
Đơn vị: VNĐ
NGUỒN VỐN
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
Số tiền Số tiền Số tiền Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Chi phí tài chính 1,904,406,193 3,090,725,702 2,288,329,105 1,186,319,509 62.29 -802,396,597 -25.96
Chi phí bán hàng 4,004,262,755 4,655,752,771 2,032,155,305 651,490,016 16.27 -2,623,597,466 -56.35
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
6,079,903,188 5,758,393,359 5,569,416,353 -321,509,829 -5.29 -188,977,006 -3.28
Chi phí thuế TNDN
hiện hành
101,954,810 945,292 83,864,017 -101,009,518 -99.07 82,918,725 8771.76
Chi phí thuế TNDN
hoãn lại
0 91,415,407 0 91,415,407 0.00 -91,415,407 -100.00
Chi phí khác 0 0 0 0 0.00 0 0.00
Tổng chi phí 12,090,526,946 13,597,232,531 9,973,764,780 1,506,705,585 12.46 -3,623,467,751 -26.65
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
23
Chi phí bán hàng là chi phí có giá trị lớn nhất trong tổng chi phí của công ty.
Chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2016 tăng 16.27% so với năm 2015.
Đây là do việc mở rộng và giảm bớt hoạt động sản xuất của Công ty vì những lí do
khách quan của thị trường. Năm 2016 nhu cầu của thị trường về những sản phẩm
của Công ty tăng và trong năm năm 2017 do lãi suất ngân hàng trong năm này tăng
cao và những bất lợi của thị trường nên năm 2017 chi phí sản xuất kinh doanh của
Công ty là 5,569,416,353 đồng giảm 56.35% so với chi phí sản xuất kinh doanh của
năm 2016.
Chi phí quản lý doanh nghiệp có chiều hướng tăng qua năm 2016 nhưng lại
giảm vào năm 2017, nguyên nhân là do trong năm 2016 có nhiều cán bộ trong ban
quản lý đã tới thời hạn nâng nghạch lương và một số thiết bị văn phòng dã bị hư,
Công ty phải tốn chi phí để trang bị mới thay thế cho các trang thiết bị đã bị thanh
lý.
Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu là để trả lãi vay. Chi phí tài chính của
Công ty tăng mạnh vào năm 2016 và và giảm vào năm 2017. Năm 2016 chi phí này
tăng 62.29% so với năm 2015 và năm 2017 chi phí này giảm 25.96% so với chi phí
tài chính của năm 2016. Nguyên nhân của sự tăng mạnh của chi phí tài chính trong
năm 2017 là do trong năm 2016 Công ty tăng sản xuất nhưng nguồn vốn của Công
ty không đủ để cung cấp cho hoạt động này.
Chi phí khác có xu hướng giảm qua các năm. Điều này là do có sự cải cách
và tổ chức lại trong sử dụng nên các chi phí như chi phí văn phòng, thiết bị, điện
nước, bảo quản, sửa chữa, dịch vụ giảm làm cho khoản mục này ngày càng giảm
trong các năm.
2.2.3. Về lợi nhuận
Lợi nhuận của Công ty thu về giảm 18.2% vào năm 2016 và tăng 4.7% vào
năm 2017. Sự biến động lợi nhuận của các năm là do các nhân tố được thể hiện
trong biểu đồ sau:
Hình 2.2: Biểu đồ lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2015 – 2017
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
24
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Nhìn chung, Công ty có 3 hoạt động chủ yếu đó là hoạt động chế biến xuất
khẩu, hoạt động gia công chế biến, hoạt động xuất bán nguyên liệu xuất khẩu.
Trong đó, hoạt động chế biến xuất khẩu là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất
cho Công ty. Năm 2016 hoạt động này mang lại lợi nhuận là 3,645,200 đồng tăng
33.9% so với năm 2015. Đến năm 2017 tuy lợi nhuận trong năm này có giảm so với
lợi nhuận năm 2016 nhưng mức giảm không đáng kể. Lợi nhuận từ chế biến xuất
khẩu đang ngày một chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu lợi nhuận của Công ty.
Về hoạt động gia công chế biến, lợi nhuận thu từ hoạt động này ngày càng
giảm năm 2015 lợi nhuận từ hoạt động này là 2,358,415,047 đồng chiếm 33.6%
trong tổng lợi nhuận. Tuy có giảm sút về lợi nhuận trong các năm nhưng hoạt động
gia công chế biến vẫn là hoạt động mang lại lợi nhuận cao cho Công ty.
Về hoạt động xuất bán nguyên liệu xuất khẩu, năm 2016 lợi nhuận từ xuất
bán nguyên vật liệu tăng gấp 145% so với năm 2015, đến năm 2017 lợi nhuận từ
hoạt động này đã giảm 18.4% so với năm 2016. Nguyên nhân là do Công ty vừa
đầu tư dây chuyền mới để chế biến sản phẩm xuất khẩu nên Công ty đã giảm xuất
khẩu nguyên liệu thô nên làm cho lợi nhuận từ hoạt động xuất bán nguyên liệu xuất
khẩu giảm trong năm 2017.
Tóm lại, thông qua các khoản mục lợi nhuận của Công ty ta có thể thấy được
Công ty đã có những thành tựu bước đầu trong việc thực hiện các chính sách của
mình. Công ty giảm bớt xuất khẩu nguyên vật liệu mà chuyển sang xuất khẩu các
sản phẩm đã được chế biến nhằm thu được lợi nhuận cao hơn.
2,358
392
1,059
2,358
3,645
1,059
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
4,000
2015 2016 2017
Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
25
2.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ
Bảng lưu chuyển tiền tệ cho biết khả năng tạo tiền, tình hình quản lí các tài
sản và trách nhiệm pháp lí ngoài vốn hiện thời, chi tiết các khoản đầu tư vào tài sản
sản suất và các khoản đầu tư tài chính của doanh nghiệp. Bảng lưu chuyển tiền tệ
(SCF) cung cấp thông tin liên quan ba hoạt động chính tạo ra và sử dụng tiền là:
hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, và hoạt động đầu tư.
Bảng 2.9. Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Từ hoạt động kinh doanh -10,296,701,985 -1,413,283,791 -2,358,457,667
Từ hoạt động đầu tư 1,564,687,754 1,892,496,775 -3,964,316,912
Từ hoạt động tài chính 11,755,777,238 -3,162,397,614 4,732,246,119
(Nguồn: Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty)
Nhìn vào bảng ta thấy, hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động mang lại
dòng tiền chủ yếu cho doanh nghiệp và hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính chỉ
mang lại dòng tiền nhỏ và dòng tiền âm. Do Công ty TNHH SX TM XL Điện CS &
TBĐT Hưng Đạo tham gia vào hoạt động đầu tư chưa lâu và nguồn vốn tương đối
nhỏ nên các hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính rất yếu. Trong hoạt động đầu
tư chỉ có đầu tư tài sản cố định, còn hoạt động tài chính chỉ có các hoạt động vay và
trả nợ vay . Hơn nữa các hoạt động tài chính và hoạt động đầu tư chưa được Công
ty quan tâm nhiều, nhưng ngược lại hoạt động kinh doanh luôn là vấn đề quan tâm
hàng đầu, các thành viên Công ty luôn tìm nhiều biện pháp để đẩy mạnh quá trình
kinh doanh để tăng doanh thu, tăng thu nhập. Theo bảng lưu chuyển tiền tệ ta thấy
dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư của năm 2015 là 1,564,687,754 đồng, trong khi
năm 2016 là 1,892,496,775 đồng và năm 2017 là 3,964,316,912 đồng giảm 249.64%
so với năm 2016. Điều này cho thấy phương thức hoạt động kinh doanh ở năm 2016
và năm 2017 hiệu quả hơn so với năm 2015, dòng tiền từ hoạt động tài chính và
hoạt động đầu tư là số âm thể hiện sự yếu dần về vốn, Công ty cần tăng cường hơn
nữa cách quản lý dòng tiền này. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này:
Bảng 2.10. Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
26
Số tiền Số tiền Số tiền
1. Tiền thu từ bán hàng, cung
cấp dịch vụ và doanh thu khác
104,004,674,910 120,280,773,582 136,874,727,836
2. Tiền chi trả cho người cung
cấp hàng hóa và dịch vụ
-92,618,957,969 -98,879,175,528
-
119,393,246,850
3. Tiền chi trả cho người lao
động
-18,205,506,863 -19,123,507,003 -18,538,977,637
4. Tiền chi trả lãi vay -1,736,858,992 -2,646,739,853 -2,032,155,305
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp
0 0 0
6. Tiền thu khác từ hoạt động
kinh doanh
2,302,686,639 3,271,847,599 4,252,083,185
7. Tiền chi khác cho hoạt động
kinh doanh
-4,042,739,710 -4,316,482,588 -3,520,888,896
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động kinh doanh
-10,296,701,985 -1,413,283,791 -2,358,457,667
(Nguồn: Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty)
Tiền thu bán hàng năm 2016 tăng 16,276,098,672 đồng so với tiền thu từ bán
hàng năm 2015 là do năm 2016 Công ty tăng sản xuất nên doanh thu của Công ty
cũng tăng so với năm 2015 nhưng sang 2017 tiền thu từ bán hàng giăm so với năm
2016 nguyên nhân chủ yếu do lượng sản phẩm Công ty bán trong năm 2017 thấp
hơn năm 2016.
Tiền trả người bán có xu hướng giảm qua các năm 2016 giảm 6,260,217,559
đồng so với năm 2015, năm 2017 giảm 20,514,071,322 đồng so với năm 2016 do
Công ty có mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp nên đã nhận được nhiều ưu đãi từ
nhà cung cấp, đồng thời phương thức thanh toán hàng cho người bán cũng không
thay đổi làm cho lượng tiền trả người bán giảm.
Do Công ty chọn cải thiện đời sống công nhân viên là mục tiêu quan trọng
trong hoạt động của Công ty và trong năm 2015-2017 Công ty hoạt động có hiệu
quả nên tiền lương nhân viên và tiền nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty
ngày một tăng lên.
Qua phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh ta thấy
cách quản lý dòng tiền của doanh nghiệp vẫn chưa tốt. Công ty nên tăng cường
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
27
thêm các dòng tiền vào đặc biệt là các khoản thu từ bán hàng và giảm dòng tiền ra
bằng cách tiết kiệm các chi phí nhân công một cách hợp lý. Có như vậy dòng tiền
thuần sẽ dương và ngày càng tăng, Công ty sẽ vững hơn về việc sử dụng vốn.
2.4. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH SX TM XL Điện CS &
TBĐT Hưng Đạo thông qua các chỉ số
2.4.1. Chỉ số về quản trị nợ
2.4.1.1. Tỷ suất nợ
Bảng 2.11. Tỷ suất nợ của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Nợ phải trả 57,110,506,905 45,797,492,694 57,699,339,823
Tổng nguồn vốn 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701
Tỷ suất nợ (%) 89.80 87.09 88.02
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Nhìn vào biểu đồ 2.3 ta thấy, tỷ suất nợ của Công ty có chiều hướng giảm
vào năm 2016 và tăng vào năm 2017. Năm 2015 tỷ suất nợ của Công ty là 89.80%
nghĩa là trong 100 đồng tổng nguồn vốn thì có 89.80 đồng nợ và năm 2016 tỷ suất
nợ là 87.09% so với năm 2015 thì đã giảm 1.8%. Nguyên nhân là do nợ ngắn hạn
trong năm 2016 tăng nhanh hơn tốc độ tăng của tổng nguồn vốn.
Từ những phân tích trên ta thấy, tỷ suất nợ của Công ty luôn ở mức cao
chứng tỏ doanh nghiệp đã sử dụng đòn cân nợ để góp phần tăng lợi nhuận. Tuy
nhiên, việc sử dụng đòn cân nợ một mặt đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp
nhưng mặt khác nó cũng làm tăng độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Hiện nay Công ty đang mở rộng qui mô nên cần nhiều vốn do đó điều chỉnh
hệ số nợ một cách hợp lý phù hợp với tình hình tài chính của Công ty là điều rất cần
thiết. Công ty không thể giảm nợ vì sẽ thiếu nguồn tài trợ cho các nhu cầu vốn hiện
tại, do đó tăng vốn chủ sở hữu là điều rất cần thiết đối với Công ty.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
28
2.4.1.2. Tỷ suất tự tài trợ
Bảng 2.12. Tỷ suất tự tài trợ của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Nguồn vốn chủ sở hữu 6,489,849,827 6,790,495,027 7,850,462,878
Tổng nguồn vốn 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701
Tỷ suất tự tài trợ(%) 10.20 12.91 11.98
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Trong 3 năm 2015 đến 2017 tỷ suất tự tài trợ của Công ty không đồng đều,
năm 2015 chỉ số này là 10.20% nghĩa là trong 100 đồng của tổng nguồn vốn có
10.20 đồng là vốn chủ sở hữu. Năm 2016 chỉ số này là 12.91% tăng 2.71% so với
năm 2015, nguyên nhân làm cho tỷ suất tự tài trợ của Công ty tăng trong năm 2016
là do nguồn vốn chủ sở hữu tăng 1,8% nhưng tổng nguồn vốn lại tăng 14,4% và
năm 2017 tỷ suất tự tài trợ của Công ty là 40,36% giảm 3,74% so với năm 2016.
Đến năm 2017 do tổng nguồn vốn giảm 0,8% nhưng vốn chủ sở hữu lại tăng 8,4%
làm cho tỷ suất tự tài trợ của Công ty giảm 11.98% so với năm trước. Với tỷ suất tự
tài trợ ngày càng giảm như trên chứng tỏ doanh nghiệp bị thiếu vốn trong kinh
doanh và khả năng tự chủ về tài chính của Công ty ngày càng giảm.
2.4.1.3. Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên (Tỷ suất NVTX)
Bảng 2.13. Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Nợ dài hạn 6,140,722,420 5,785,748,806 5,387,560,106
Tổng nguồn vốn 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701
Tỷ suất nguồn vốn
thường xuyên
9.66 11.00 8.22
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
29
Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty của Công ty ở luôn cao hơn
các doanh nghiệp hoạt động cùng ngành. Năm 2015 tỷ suất nguồn vốn thường
xuyên của Công ty là 9.66% nghĩa là trong 100 đồng của tổng nguồn vốn chỉ có
9.66 đồng là nợ dài hạn và năm 2016 là 11% so với năm 2015 thì đã tăng 1.34%.
Nguyên nhân là do nợ dài hạn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng nguồn vốn nên biến động
trái chiều của nợ dài hạn và tổng nguồn vốn trong năm 2016 đã làm tỷ suất NVTX
trong năm tăng 1.34%. Năm 2017 chỉ số này giảm 8.22% so với năm 2016. Như
vậy, năm 2017 với sự tăng mạnh của nợ dài hạn đã phần nào cải thiện được tỷ số
này. Với tỷ suất nguồn vốn thường xuyên ngày càng cao Công ty đã giảm được áp
lực trong thanh toán trong ngắn hạn tạo điều kiện cho Công ty mở rộng quy mô và
phát triển sản xuất kinh doanh.
2.4.2. Chỉ số thanh toán
2.4.2.1. Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH)
Bảng 2.14. Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Tài sản lưu động 52,017,929,384 41,910,292,829 51,184,285,782
Nợ ngắn hạn 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701
Chỉ số TTHH 0.82 0.80 0.78
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Nhìn chung, chỉ số thanh toán hiện hành của Công ty thấp hơn chỉ số thanh
toán hiện hành của các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu khác từ 0,5 đến 1,4 lần và
có xu hướng ngày càng tăng qua các năm. Năm 2015 chỉ số thanh toán hiện hành
của công ty là 0.82 có nghĩa là một đồng nợ được Công ty đảm bảo bằng 0.82 đồng
tài sản ngắn hạn, năm 2016 chỉ số này là 0.80 đã giảm 0.02 đồng so với năm 2016.
Và năm 2017 chỉ số này là 0.78 đồng giảm 0.02 đồng so với năm 2016. Nguyên
nhân là do trong 3 năm 2015-2017 tài sản lưu động của Công ty đều giảm và các
khoản nợ ngắn hạn lại giảm vào năm 2016, giảm vào năm 2017 và tốc độ biến động
của nợ ngắn hạn chậm hơn tốc độ biến động của tài sản ngắn hạn. Điều này cho
thấy Công ty đã có thay đổi trong cách sử dụng tài sản ngắn hạn. Doanh nghiệp
không gặp khó khăn về tài chính và có thể trả các các khoản nợ ngắn hạn các khoản
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
30
phải trả khác. Đây là một dấu hiệu đáng mừng vì khả năng thanh toán của doanh
nghiệp đang dần tốt lên bằng chứng là năm 2016 tài sản lưu động và đầu tư ngắn
hạn đều chuyển dịch theo xu hướng cùng tăng nhưng tốc độ tăng của tài sản lưu
động và đầu tư ngắn hạn lớn hơn tốc độ tăng của nợ ngắn hạn.
2.4.2.2. Chỉ số thanh toán nhanh
Bảng 2.15. Chỉ số thanh toán nhanh của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Tài sản thanh toán nhanh 39,199,346,236 40,127,968,215 53,478,486,965
Nợ ngắn hạn 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701
Chỉ số thanh toán nhanh 0.62 0.76 0.82
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Nhìn vào biểu đồ 2.7 ta thấy, sự biến động của tài sản lưu động sau khi trừ
hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác và nợ ngắn hạn từ 2015 đến 2017 là biến
động cùng chiều và có mức thay đổi tương đương nhau. Vì vậy, nên chỉ số thanh
toán của Công ty trong các năm trên có sự biến động không lớn. Năm 2015 khả
năng thanh toán nhanh của Công ty 0.62 lần tức là trong năm 2015 cứ 1 đồng nợ
ngắn hạn thì có 0.62 đồng tài sản có khả năng thanh toán cao đảm bảo. Năm 2016
và năm 2017 chỉ số thanh toán nhanh của Công ty lần lược là 0.82 lần và 0.82 lần.
Như vậy, hệ số thanh toán nhanh của Công ty ở tình trạng trung bình, thể hiện khả
năng thanh toán của Công ty trong 3 năm 2015-2017 ở tình trạng chưa tốt. Do đó
trong những năm tới doanh nghiệp cần phải nâng hệ số này lên.
2.4.2.3. Chỉ số tiền mặt
Bảng 2.16. Chỉ số tiền mặt
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Tiền và các khoản tương
đương
2,671,818,305 3,140,500,776 1,744,726,948
Nợ ngắn hạn 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
31
Chỉ số tiền mặt (Lần) 0.04 0.06 0.03
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Qua kết quả tính toán ta thấy chỉ số tiền mặt của Công ty là khá thấp và có xu
hướng giảm qua các năm, cụ thể là năm 2015 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì có 0.04
đồng tiền và các khoản tương đương đảm bảo, năm 2016 chỉ số này là 0.06 lần, tức
là đã tăng 0.02 đồng so với năm 2015; vào năm 2017 chỉ số này giảm 0.03 đồng so
với năm 2016. Điều này thể hiện khả năng thanh toán bằng tiền và các khoản tương
đương của doanh nghiệp không tốt, gây khó khăn trong việc sản xuất của Công ty
và Công ty sẽ không có đủ lượng tiền mặt để trả cho nhà cung cấp khi nhà cung cấp
yêu cầu Công ty thanh toán ngay các khoản nợ. Trong những năm tới doanh nghiệp
cần nâng mức dự trữ tiền mặt lên đến mức cho phép và giảm phần nợ phải trả trong
ngắn hạn đến giới hạn cần thiết để có thể đáp ứng nhu cầu thanh toán.
2.4.3. Chỉ số hoạt động
2.4.3.1. Chỉ số vòng quay các khoản phải thu
Bảng 2.17. Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Doanh thu thuần 114,571,329,858 131,432,318,529 141,913,492,308
Các khoản phải thu 11,139,514,537 19,154,941,732 22,765,710,588
Vòng quay các khoản
phải thu
10.29 6.86 6.23
Kỳ thu tiền bình quân 35.49 53.20 58.55
Vòng quay các khoản phải thu có chiều hướng giảm qua các năm. Số vòng quay các
khoản phải thu trong năm 2015, năm 2016 và năm 2017 lần lượt là 10.29; 6.86; 6.23
vòng. Nguyên nhân làm cho số vòng quay các khoản phải thu giảm là do Công ty
muốn tiềm kiếm thêm khách hàng nên Công ty có chính sách cho khách hàng kéo
dài thời hạn trả nợ. Tuy nhiên, thời gian trả nợ doanh nghiệp cung cấp cho khách
hàng vẫn ngắn hơn thời gian các doanh nghiệp khác cho khách hàng của họ bằng
chứng là số ngày thu tiền bình quân của Công ty là thấp so với hầu hết các doanh
nghiệp cùng ngành. Do đặc trưng sản phẩm của ngành chế biến thuỷ sản không thể
bảo quản trên 6 tháng nên các Công ty chế biến hải sản phải có những chính sách ưu
đãi với khách hàng để tăng số lượng hàng bán ra nhưng các chính sách này của
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
32
Công ty cũng có một khuyết điểm là nó thể hiện khả năng thu hồi vốn chậm, vốn
của doanh nghiệp bị tồn đọng và bị các đơn vị khác chiếm dụng, gây khó khăn trong
việc thanh toán của doanh nghiệp. Đây là cũng do chính sách của Công ty áp dụng
đối với khách hàng bằng cách cho khách hàng kéo dài thời gian trả nợ nhằm tìm
kiếm thêm khách hàng trong thời gian tới.
2.4.3.2. Hệ số lợi nhuận ròng
Bảng 2.18. Hệ số lợi nhuận ròng của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Lợi nhuận ròng 2,358,415,047 1.392,060,607 1,059,967,851
Doanh thu 114,571,329,858 131,432,318,529 141,913,492,308
Hệ số lợi nhuận ròng 0.02 0.00 0.01
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Hệ số lợi nhuận ròng của của Công ty ngày càng tăng với mức tăng ngày
càng cao. Năm 2015 hệ số lợi nhuận ròng của Công ty là 0.02%, có nghĩa là trong
100 đồng doanh thu thì Công ty thu được 2 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2016 chỉ
số này giảm 0.02% so với năm 2015, và năm 2017 trong 100 đồng doanh thu Công
ty thu được 1 đồng lợi nhuận sau thuế. Nếu so với hệ số lợi nhuận ròng của ngành
thì hệ số lợi nhuận ròng của Công ty chỉ ở mức trung bình khá. Từ những nhận xét
trên cho thấy doanh nghiệp chưa có sức cạnh tranh cạnh tranh tốt so với các đối thủ,
phần lợi nhuận Công ty thu về là rất nhỏ so với tổng doanh thu. Với biên lợi nhuận
nhỏ và tình hình bất lợi hiện nay Công ty sẽ gặp nhiều khó khăn trong hoạt động sản
xuất kinh doanh. Vì vậy, trong những năm tới Công ty cần có biện pháp để thể chủ
động về nguồn nguyên liệu nhằm giảm chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, đồng thời
sử dụng tài sản có hiệu quả cao để có thể tăng hệ số lợi nhuận ròng của Công ty.
2.4.3.3. Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA)
Bảng 2.19. Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
33
Lợi nhuận ròng 2,358,415,047 1,392,060,607 1,059,967,851
Tổng tài sản 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701
ROA 0.04 0.03 0.02
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Từ bảng trên ta thấy rằng, tỷ suất sinh lời của tài sản tăng vào năm 2016 và
giảm vào năm 2017. Năm 2015 tỷ suất sinh lời của tài sản là 0.04% tức là với 100
đồng vốn đầu tư vào tài sản Công ty thu được lợi nhuận là 4 đồng. Năm 2016, tỷ
suất này đã giảm 0.01% so với ROA năm 2015 đạt 0.03% do lợi nhuận ròng trong
năm 2016 giảm nhanh hơn tốc độ tăng của tổng tài sản cho thấy doanh nghiệp có nỗ
lực khai thác hiệu quả tài sản của mình hơn đó là nhờ Công ty chủ động được tình
hình, cải thiện doanh số, giảm giá thành và tiết giảm chi phí tốt. Năm 2017, ROA
của Công ty giảm 0.01% so với ROA của năm 2016 đạt 0.02%. Bởi vì tốc độ tăng
lợi nhuận giảm tổng tài sản lại tăng. Sở dĩ có tình hình này là vì trong năm có nhiều
biến cố xảy ra, chủ yếu do vụ nuôi cá tra và nuôi tôm năm 2017 bị lỗ do lãi suất
ngân hàng trong năm 2017 tăng cao và ngân hàng hạn chế cho vay, nhiều diện tích
nuôi bị bỏ trống nên giá thu mua nguyên liệu tăng do đó làm giảm lợi nhuận của
doanh nghiệp.
2.4.4. Chỉ số khả năng sinh lời
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là chỉ tiêu phản ánh cứ một đồng doanh thu
(DTT) tạo ra thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận, Về lợi nhuận có 2 chỉ tiêu mà nhà
quản trị tài chính rất quan tâm đó là lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế,
Nhưng đặc biệt là quan tâm đến lợi nhuận sau thuế, do vậy ta đi phân tích tỷ suất lợi
nhuận sau thuế trên doanh thu,
Hệ số lãi ròng
Hệ số lãi ròng =
Lợi nhuận sau
thuế x 100
Doanh thu thuần
Bảng 2.20. Hệ số lãi ròng qua các năm 2015 – 2017
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
1.Lợi nhuận sau thuế 11.2 8.4 11
2.Doanh thu thuần 22511.9 14050.2 22293.3
3.Hệ số lãi ròng (%) 0.05% 0.06% 0.05%
(Nguồn: Phòng kế toán của công ty)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
34
Cũng như hầu hết các hệ số khác của công ty, hệ số lãi ròng năm 2016 cũng
tăng 0.01% so với năm 2015, nhưng ngay năm 2017 lại giảm mất 0.01% .
Điều này cho thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công tycũng không
ổn định những năm qua,công ty cần phát huy hơn nữa để tạo ra lợi nhuận cao hơn
bằng cách tiết kiệm chi phí để thu được lợi nhuận cao nhất.
Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh là chỉ tiêu đo lường mức sinh lợi của đồng
vốn đầu tư và doanh nghiệp, Chỉ tiêu này thường được các nhà quản trị tài chính sử
dụng vì nó phản ánh số lợi nhuận còn lại mà doanh nghiệp thực sự được sử dụng
sinh ra do sử dụng bình quân 1 đồng vốn kinh doanh.
Tỷ suất lợi nhuận VKD =
Lợi nhuận sau thuế
X100
VKD bình quân
Bảng 2.21. Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh của công ty năm 2015 – 2017
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
1.Tổng vốn kinh doah 26205.9 39013.8 27146.7
2.Vốn kinh doanh bình quân 32610 33080
3.Lợi nhuận sau thuế 11.2 8.4 11
4.Tỷ suất lợi nhuận VKD (%) 0.03% 0.03%
(Nguồn: Phòng kế toán của công ty)
Qua số liệu trên ta thấy tỷ lệ lợi nhuận trên vốn sử dụng trong 3 năm 2017 và
2016 có sự thay đổi, Năm 2016, 100% vốn kinh doanh bình quân trong năm Doanh
nghiệp sẽ thu được gần 0.03% lợi nhuận. Và trong đó năm 2017, thì tỷ lệ này không
có sự thay đổi về sự tạo ra lợi nhuận trong tổng vốn kinh doanh, nó đều thể hiện
tình hình kinh doanh của công ty là hết sức khả quan.
2.5. Nhận xét và đánh giá
2.5.1. Ưu điểm và nguyên nhân
+ Ưu điểm:
Qua phân tích tổng hợp tình hình hoạt động sản xuất của Công ty trong giai
đoạn 2015 – 2017 ta nhận thấy tài chính của Công ty thể hiện qua các chỉ tiêu được
đánh giá là tương đối tốt và có những ưu điểm sau:
- Quy mô tổng tài sản và nguồn vốn ngày càng được mở rộng, ngày càng
được khách hàng tín nhiệm hơn, sản phẩm ngày càng phong phú và đạt chất lượng
cao. Tài sản cố định được quan tâm đầu tư liên tục.
- Có được đội ngũ quản lý đã kinh qua lĩnh vực chế biến, xuất khẩu thủy
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
35
sản, có nhiều năm kinh nghiệm trên thương trường quốc tế; nhà máy được trang bị
máy móc thiết bị với công nghệ tiên tiến và đồng bộ với kết cấu nhà xưởng; Cơ sở
hạ tầng, công nghệ, trang thiết bị tốt, sản phẩm đa dạng, giá thành cạnh tranh, nguồn
nguyên vật liệu ổn định, phong phú, mặt hàng gia công xuất khẩu ổn định, có nhiều
tiềm năng tăng trưởng, vị trí kinh doanh thuận lợi.
+ Nguyên nhân:
Đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp và có kinh nghiệm trong lĩnh
vực xuất nhập khẩu ngành thủy sản.
Ngành thủy sản được nhà nước đặc biệt quan tâm và có chính sách khuyến
khích phát triển, góp phần đáng kể vào sự phát triển kinh tế quốc gia. Vì vậy, các
doanh nghiệp chế biến xuất khẩu thủy sản sẽ được quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi
để phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, gia tăng sản lượng, giá trị xuất khẩu
cũng như lợi nhuận, tạo việc làm, thu nhập thường xuyên ổn định cho người lao
động trong ngành chế biến thủy sản.
2.5.2. Nhược điểm và nguyên nhân
+ Nhược điểm:
Mặt khác, sau một thời gian hoạt động thì tồn tại song song với những thuận
lợi đã đề cập trên thì tình hình tài chính của Công ty cũng gặp một số khó khăn cần
giải quyết:
- Tình hình và khả năng thanh toán thể hiện qua các tỷ số tài chính vẫn còn
thấp, điều này cho thấy tình hình trang trải các khoản nợ ngắn hạn của xí nghiệp còn
rất hạn chế đặc biệt là khả năng thanh toán bằng tiền mặt.
- Lượng hàng tồn kho hiện nay của Công ty ngày càng tăng và chiếm tỷ
trọng khá cao dẫn đến tình trạng lượng vốn bị ứ đọng, gây thiếu hụt vốn cho một số
hoạt động sản xuất.
- Thị trường xuất khẩu chính của Công ty là thị trường khó tính và có nhiều
biến động, những quy định về chất lượng ngày càng cao của sản phẩm nhập khẩu là
những nhân tố có thể làm thu hẹp thị trường xuất khẩu, ảnh hưởng tới doanh thu, lợi
nhuận của Công ty.
Vốn lưu động đáp ứng không đủ, không kịp thời với qui mô nhà máy, đặc
biệt vào mùa cao vụ cần phải có một nguồn vốn rất lớn để dự trữ nguyên liệu cho
sản xuất được liên tục. Giá nguyên liệu có xu hướng ngày càng tăng trong khi đó
giá xuất khẩu lại không tăng nhưng chi phí lại tăng liên tục.
- Tỷ lệ đòn cân nợ cao, phụ thuộc vào vốn vay ngân hàng và vốn chiếm dụng
của các nhà cung cấp rất nhiều, đây là một rủi ro tiềm tàng mà Công ty sẽ cần phải
cải thiện càng nhanh càng tốt, việc phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ là
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
36
nhằm lành mạnh hóa tình hình tài chính, trong tương lai, để giảm thiểu tới mức tối
đa các rủi ro về tài chính, khả năng Công ty sẽ phát hành thêm cổ phiếu để thu hút
thêm vốn.
+ Nguyên nhân:
- Công ty phải huy động từ các khoản vay nên luôn phải chịu áp về lãi vay
và trả vốn khi đến hạn.
- Nguyên vật liệu cung ứng chưa ổn định nên việc đáp ứng nhu cầu sản xuất
chưa thật sự hiệu quả.
- Do quá trình dự toán chịu nhiều ảnh hưởng của các nhân tố khác nhau nên
rất khó dự trù chính xác, thời gian sản xuất có thể dài hơn hợp đồng
- Để tạo mối quan hệ lâu dài với khách hàng đòi hỏi Công ty phải sử dụng
chính sách bán trả chậm tạo gánh nặng trong việc quản lý công nợ.
- Do thời gian qua tình hình tài chính của Công ty gặp nhiều khó khăn.
Nguyên nhân chủ yếu làm suy yếu tình hình tài chính Công ty chủ yếu do các khâu
sản xuất và quản lý. Đó là những nhân tố:
- Khả năng quản trị sản xuất chưa cao. Sản xuất còn hao hụt nhiều, công
nhân chưa nắm vững dây chuyền kỹ thuật mới.
- Việc trả lương theo sản phẩm tuy có góp phần tăng năng suất lao động
nhưng cũng khiến cho người lao động ít có ý kiến để tăng hiệu quả lao động.
- Khâu tuyển công nhân chưa chặt chẽ, chưa có qui định thời gian thử việc
cần thiết nên có những thành viên tay nghề kém, gây trở ngại trong việc gia tăng
chất lượng sản phẩm.
- Khâu dự báo thời gian hoàn thành còn chưa tốt, chưa thể đáp ứng chính
xác ngày hoàn thành sản phẩm.
Khai thác thủy sản phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện thời tiết tự nhiên, nguồn
nguyên liệu nuôi trồng thường bị tình trạng tôm chết hàng loạt do nguồn nước bị ô
nhiễm, môi trường sinh thái biến động, con giống nhiễm bệnh v,v…, ảnh hưởng tới
hoạt động thu mua của Công ty và tình hình ổn định sản xuất của Công ty.
Thị trường xuất khẩu ngày càng khó do hàng rào kỹ thuật khắt khe. Chi phí
kiểm nghiệm hàng xuất khẩu tăng.
Phần lớn các máy móc, thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất đều nhập từ
nước ngoài nên sẽ rất khó khăn trong việc sửa chữa cũng như mua sắm phụ tùng
thay thế.
Công tác thanh toán của Công ty chủ yếu thông qua ngoại tệ nên khi tỉ giá
thay đổi sẽ ảnh hưởng đến thu nhập của Công ty.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
37
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH SX TM XL ĐIỆN
CS & TBĐT HƯNG ĐẠO

More Related Content

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Điện CS & TBĐT Hưng Đạo, 9 điểm.docx

Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mạiBáo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mạiHà Thu
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Dương Hà
 
Baocao thuctap1 (1).docx
Baocao thuctap1 (1).docxBaocao thuctap1 (1).docx
Baocao thuctap1 (1).docxMạnh Quang
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhNgọc Hà
 
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014Dương Hà
 
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Ngân...
Báo Cáo Thực Tập  Quy Trình Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Ngân...Báo Cáo Thực Tập  Quy Trình Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Ngân...
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Ngân...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Điện CS & TBĐT Hưng Đạo, 9 điểm.docx (20)

Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn công ty Hưng Đạo năm 2015-2017.docx
Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn công ty Hưng Đạo năm 2015-2017.docxPhân tích tình hình tài sản và nguồn vốn công ty Hưng Đạo năm 2015-2017.docx
Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn công ty Hưng Đạo năm 2015-2017.docx
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docxNâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docx
 
Kế toán vốn bằng tiền và nghiệp vụ phải thu tại công ty van công nghiệp Minh ...
Kế toán vốn bằng tiền và nghiệp vụ phải thu tại công ty van công nghiệp Minh ...Kế toán vốn bằng tiền và nghiệp vụ phải thu tại công ty van công nghiệp Minh ...
Kế toán vốn bằng tiền và nghiệp vụ phải thu tại công ty van công nghiệp Minh ...
 
Một số kiến nghị nhầm hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty Điệ...
Một số kiến nghị nhầm hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty Điệ...Một số kiến nghị nhầm hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty Điệ...
Một số kiến nghị nhầm hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty Điệ...
 
Phân tích hoạt động tiêu thụ và giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nội địa ...
Phân tích hoạt động tiêu thụ và giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nội địa ...Phân tích hoạt động tiêu thụ và giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nội địa ...
Phân tích hoạt động tiêu thụ và giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nội địa ...
 
Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Minh Hòa T...
Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Minh Hòa T...Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Minh Hòa T...
Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Minh Hòa T...
 
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mạiBáo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Đông Tây Land.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Đông Tây Land.docxHoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Đông Tây Land.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Đông Tây Land.docx
 
Đánh giá thuận lợi khó khăn, đưa ra định hướng phát triển công ty Minh Hòa Th...
Đánh giá thuận lợi khó khăn, đưa ra định hướng phát triển công ty Minh Hòa Th...Đánh giá thuận lợi khó khăn, đưa ra định hướng phát triển công ty Minh Hòa Th...
Đánh giá thuận lợi khó khăn, đưa ra định hướng phát triển công ty Minh Hòa Th...
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
 
Baocao thuctap1 (1).docx
Baocao thuctap1 (1).docxBaocao thuctap1 (1).docx
Baocao thuctap1 (1).docx
 
Một số kiến nghị nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ tại công ty SG Việt Nam.docx
Một số kiến nghị nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ tại công ty SG Việt Nam.docxMột số kiến nghị nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ tại công ty SG Việt Nam.docx
Một số kiến nghị nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ tại công ty SG Việt Nam.docx
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
 
Báo cáo thực tập Phân tích tình hình kinh doanh tại Công ty bất động sản Him ...
Báo cáo thực tập Phân tích tình hình kinh doanh tại Công ty bất động sản Him ...Báo cáo thực tập Phân tích tình hình kinh doanh tại Công ty bất động sản Him ...
Báo cáo thực tập Phân tích tình hình kinh doanh tại Công ty bất động sản Him ...
 
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014
 
Hoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công ty bất động sản Thái Minh Hư...
Hoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công ty bất động sản Thái Minh Hư...Hoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công ty bất động sản Thái Minh Hư...
Hoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công ty bất động sản Thái Minh Hư...
 
Khóa luận Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty thương mại và sản xuất Tân...
Khóa luận Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty thương mại và sản xuất Tân...Khóa luận Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty thương mại và sản xuất Tân...
Khóa luận Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty thương mại và sản xuất Tân...
 
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh NghiệpPhân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
 
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Ngân...
Báo Cáo Thực Tập  Quy Trình Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Ngân...Báo Cáo Thực Tập  Quy Trình Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Ngân...
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Ngân...
 
Chuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Tình Hình Tài Chính Của Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Tình Hình Tài Chính Của Công TyChuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Tình Hình Tài Chính Của Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Tình Hình Tài Chính Của Công Ty
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docxCơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docxCơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docxCơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
 
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
 
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docxCơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
 
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
 
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
 
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docxCơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
 
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
 
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
 
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
 
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
 
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docxCơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
 
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docxCơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
 
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
 
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docxCơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
 
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
 
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docxCơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
 

Recently uploaded

Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 

Recently uploaded (19)

Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 

Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Điện CS & TBĐT Hưng Đạo, 9 điểm.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 1 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI NÓI ĐẦU Trong hoạt động của doanh nghiệp vấn đề tài chính luôn là vấn đề được chú trọng. Đây là cơ sở để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh và nó cũng là một phần quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế, để có thể đạt được hiệu quả kinh tế cao các doanh nghiệp cần phải hiểu rõ về tình hình tài chính của doanh nghiệp mình. Quản lý về tài chính giúp cho doanh nghiệp cân bằng giữa lợi nhuận và rủi ro, có sức chịu đựng thích nghi tốt với các biến động trên thị trường. Phân tích tài chính sẽ làm rõ được xu hướng và tốc độ tăng trưởng, thực trạng tài chính của đơn vị. Đồng thời chỉ ra những thế mạnh và những bất ổn giúp cho nhà quản trị có thể đề ra những biện pháp đúng đắn và kịp thời để phát huy các nguồn lực trong đơn vị một cách hiệu quả nhất. Một doanh nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh không những có thể đảm bảo an toàn cho hoạt động mà còn mở ra cơ hội về các nguồn tài chính để phát triển trong tương lai. Và công cụ hỗ trợ không thể thiếu cho việc này là phân tích tài chính doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính giúp ta thấy được tình hình sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động vốn và thuận lợi hơn trong việc dự trữ cần thiết cho việc sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm. Việc phân tích tình hình tài chính và đề ra các biện pháp thích hợp có ý nghĩa quan trọng không những đối với nhà quản lý doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với những đối tượng quan tâm đến doanh nghiệp. Mỗi đối tượng quan tâm đến tình hình doanh nghiệp trên mỗi góc độ khác nhau, song nhìn chung đều cùng một mục đích là muốn biết khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và hiệu quả quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với tầm quan trọng và ý nghĩa thiết thực của việc phân tích tài chính cùng với thời gian thực tập tại Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo nên em quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo” làm đề tài tốt nghiệp cho mình.
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 2 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM XL ĐIỆN CS & TBĐT HƯNG ĐẠO 1.1. Quá trình lịch sử hình thành và phát triển. 1.1.1. Thông tin cơ bản CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI XÂY LẮP ĐIỆN CHIẾU SÁNG & THIẾT BỊ ĐÔ THỊ HƯNG ĐẠO Địa chỉ:1387/21A Hoàng Quốc Việt, Phường Phú Thuận, Quận 7, Tp. Hồ Chí Minh Chi nhánh:A5-A6 Nguyễn Văn Bá, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức,Tp.HCM Điện thoại: (08)3506 5488 – Fax: (08)6282 4657 Website: denhungdao.com/denduonghungdao.com/trudenduong.com Email: sieudenhungdao@gmail.com / info@denhungdao.com Hình 1.1: Logo Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo là tiền thân của cửa hàng Siêu Đèn Hưng Đạo. Được thành lập năm 1990, đến năm 2008 cửa hàng tiến hành chuyển đổi thành Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo được thành lập vào ngày 01 tháng 10 năm 2008 được Sở kế hoạch & đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4102065564 . Sự ra đời của công ty dựa trên quá trình am hiểu thị trường từ người tiêu dùng, cửa hàng đến những nhà phân phối, chủ đầu tư. Từ những nhu cầu cơ bản của con người, công ty chọn sản phẩm chiếu sáng làm mục tiêu phát triển, cho đến ngày nay Công ty được thành lập và phát triển
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 3 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Cùng với sự phát triển của Thành Phố Hồ Chí Minh, Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo đã tham gia thi công, lắp đặt hệ thống chiếu sáng của nhiều dự án đầu tư và phát triển hạ tầng giao thông đô thị, có ý nghĩa về kinh tế- xã hội góp phần tạo nên diện mạo và mỹ quan Thành phố. Với nhiều năm kinh nghiệm, cùng với đội ngũ chuyên viên, kỹ sư chuyên nghiệp có chuyên môn kỹ thuật cao,công nhân lành nghề, có tinh thần đoàn kết năng động sáng tạo tận tâm trong công việc. Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo sẽ ngày càng phát triển và xứng đáng là một đối tác tin cậy của cộng đồng doanh nhiệp trong nước cũng như nước ngoài với phương châm hành động của Hưng Đạo"Không ngừng sáng tạo để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng" Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo rất mong được sự hợp tác cùng Quý khác hàng. Trải qua hơn 10 năm hình thành và phát triển, với định hướng “Hưng Đạo – Vì chất lượng cuộc sống”, cán bộ công nhân viên công ty luôn luôn cố gắng nỗ lực hơn nữa đem đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất và một dịch vụ hoàn hảo nhất để có thể làm hài lòng tất cả các khách hàng khó tính nhất. Kết quả là hiện nay công ty đã có uy tín tại thị trường các tỉnh miền Nam và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và các khu vực khác nói chung. Hiện nay, Hưng Đạo đã có một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp lên tới hơn 170 người. Email:info@denhungdao Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng. Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo quy định của pháp luật. Gía trị của Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo Trách nhiệm: Hết lòng với công việc. Nhận trách nhiệm 100% để thay đổi và phát triển. Dốc lòng hoàn thành những việc đã khởi sự. Tầm nhìn và sứ mạng Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo “Trở thành 1 trong 3 nhà sản xuất phân phối thực phẩm chuyên nghiệp hàng đầu Việt Nam” – “QNC – nơi đặt niềm tin” 1.1.2.Quá trình phát triển  Năm 2008 đến năm 2016 Trong những ngày đầu thành lập, Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo đã tạo được chỗ đứng trong thị trường đèn là một trong những doanh
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 4 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nghiệp, tiên phong trong lĩnh vực kinh doanh thực phẩm. Hoạt động chủ yếu là mua bán các dòng sản phẩm đèn, nước, điện, chiếu sáng  Năm 2016 đến năm 2017 Vào những năm tiếp theo để đáp ứng nhu cầu thị trường, Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo đã mở rộng địa điểm kinh doanh mua bán đất ở khu vực Đồng Nai, Bình Dương... Hải Nam QNC luôn hướng đến lợi ích của khách hàng, nhà đầu tư và cộng đồng với tiêu chí: “Sản phẩm tốt nhất – Dịch vụ tốt nhất – Giá cả phù hợp”. Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo là nơi tập hợp của những con người tâm huyết, hoài bão, năng động, sáng tạo và không ngừng học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn, kiến thức từ thực tiễn và các khóa huấn luyện đào tạo chuyên nghiệp với phương châm: “TẬN TỤY - UY TÍN - VÌ LỢI ÍCH KHÁCH HÀNG”.  Năm 2017 đến nay Qua 10 năm kinh doanh dịch vụ, sản phẩm ở thị trường TP.HCM và các tỉnh ven thành phố, Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo từng bước khẳng định uy tín trong việc tiếp thị và phân phối các dự án kinh doanh Bên cạnh đó, Công ty tích cực tìm kiếm khách hàng tiềm năng ngoài thị trường và duy trì hợp tác với những khách hàng hiện có của công ty, gắn bó và chăm sóc khách hàng. 1.2.Chức năng và nhiệm vụ,tôn chỉ hoạt động của công ty. 1.2.1 Chức năng. Phân phối các dòng sản phẩm của công ty: các thiết bị, điện nước, chiếu sáng công cộng và dân dụng Thực hiện bán hàng theo các kênh phân phối của Công ty như bán cho đại lý, bán hàng theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ. Đáp ứng những đơn hàng với kiểu dáng theo yêu cầu của khách hàng 2.1.2.2 Nhiệm vụ và tôn chỉ hoạt động . Nghiên cứu thực hiện các công cụ quản lý, biện pháp kỹ thuật, chiến lược kinh doanh, tổ chức phân công sản xuất để nâng cao năng lực sản xuất, năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hạ thấp chi phí, tăng cao lợi nhuận, mở rộng thị trường, từng bước thâm nhập vào thị trường thế giới bằng chính nhãn hiệu của công ty. Tạo điều kiện cho công nhân viên nâng cao trình độ tay nghề, có thu nhập cao, tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động.
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 5 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy và cơ sở vật chất và mạng lưới kinh doanh của công ty. Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức Nguồn: phòng hành chính – bảo vệ Phòng Giám đốc : Ban Giám đốc gồm một Giám đốc và một Phó Giám Đốc có nhiệm vụ phụ trách chung toàn bộ công ty về các hoạt động: đối ngoại, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, trực tiêp chỉ đạo các bộ phận chuyên môn: tài chính, kế toán, kế hoạch vật tư, hành chính, kỹ thuật. Phòng kế hoạch kinh doanh: Bao gồm cả thủ kho và bộ phận bán hàng có chức năng tham mưu có giám đốc tất cả các công tác kế hoạch, điều độ sản xuất, mua sắm dự trữ vật tư hàng hoá, tổ chức kinh doanh và phân phối. Phòng còn có nhiệm vụ tổ chức thực hiện quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất, tiến độ sản xuất, hướng dẫn các bộ phận liên quan xây dựng kế hoạch, phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch. Khảo sát thị trường để nắm được các thông tin về nhu cầu thị trường, thực hiện công tác quản lý bán hàng và chiến lược về sản phẩm. Phòng tài chính kế toán : Gồm 3 nhân viên thực hiện chức năng tham mưu cho giám đốc tất cả các công tác quản lý tài chính, hình thức sử dụng vốn hiệu quả nhất với nhiệm vụ cụ thể như sau: Ghi chép, phản ánh 1 cách chính xác, kịp thời và liên tục và có hệ thống tình hình biến động về vốn, vật tư hàng hoá của công ty, tính toán chính xác hao phí sản xuất và hiệu quả sản xuất đạt được đồng thời phản ánh đúng các khoản thuế, theo dõi cập nhật chế độ tài chính kế toán hiện hành. GIÁM ĐỐC Phòng hành chính – bảo vệ Phòng kỹ thuật cơ điện, KCS Phòng kế hoạch KD Phòng tài chính kế toán Phân xưởng cơ khí Phân xưởng nhựa
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 6 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Cung cấp số liệu tình hình sản xuất kinh doanh cho việc điều hành sản xuất, phục vụ công tác hạch toán kinh tế, phân tích kinh tế và lập báo cáo kế toán theo quy định. Kiểm tra chế độ hạch toán, chế độ quản lý kinh tế tài chính của công ty, kiểm tra việc sử dụng và bảo quản vật tư, tài sản, phát hiện và ngăn ngừa kịp thời tình hình vi phạm các chính sách chế độ kỹ thuật tài chính kế toán của nhà nước. Phòng kỹ thuật, cơ điện, KCS : Phòng có nhiệm vụ quản lý toàn bộ kỹ thuật sản xuất, máy móc thiết bị, kiểm tra chất lượng sản phẩm, xây dựng các định mức tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng trong sản xuất. Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ, lập qui trình sản xuất đối với những sản phẩm mới, hướng dẫn phân xưởng thực hiện các qui trình sản xuất Tổ chức sửa chữa, bảo trì máy móc thiết bị. Phòng hành chính, bảo vệ: Có chức năng tham mưu cho giám đốc về tổ chức quản lý nhân sự toàn công ty, tổ chức tuyển dụng nhân sự, soạn thảo các văn bản, hợp đồng kinh tế. Luân chuyển chứng từ, thông tin một cách nhanh chóng và chặt chẽ. 1.4.Tình hình cơ sở vật chất Trong thời gian đầu thành lập công ty chưa chính thức đi vào hoạt động cơ sở vật chất của công ty cũng còn thiếu, không đủ cho nhân viên sử dụng . Nhưng 3 năm lại đây công ty đã chú ý đến cơ sở vật chất cho cán bộ công nhân viên công ty tương đố đầy đủ, cụ thể: Máy vi tính 25 máy, một dây chuyền chạy máy sản xuất tole, 2 máy in kim, 1 máy cắt tole, 2 xe nâng …, tất cả đều được bảo trì và nâng cấp theo định kỳ . Ngoài ra còn có nhiều cơ sở vật chất khác.
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 7 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH SX TM XL ĐIỆN CS & TBĐT HƯNG ĐẠO 2.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn bị tác động bởi nhiều yếu tố chủ quan và khách quan. Vì thế, tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng bị thay đổi trước những biến động của thị trường. Sự biến động của tình hình tài chính trong từng giai đoạn được mô tả qua bảng cân đối kế toán. Sự tăng giảm của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán tuy chưa nói lên tình hình tài chính tốt hay xấu nhưng thông qua các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán ta có thể thấy được sự biến động của tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp trong từng thời kì hoạt động. 2.1.1. Phân tích khái quát về tài sản Trong 3 năm 2015 - 2017 tổng tài sản của Công ty luôn tăng nhưng với tốc độ không đều. Năm 2016 tổng tài sản của Công ty giảm 18.16% so với năm 2015. Năm 2017 tổng tài sản của Công ty 13,502,119,312 đồng tăng 25.94% so với tổng tài sản năm 2016. Sự gia tăng trong tổng tài sản của Công ty trong các năm 2015 - 2017 là do sự thay đổi của các yếu tố trong bảng sau:
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 8 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 2.1: Bảng khái quát tài sản của Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo năm 2015 -2017 Đơn vị: VNĐ TÀI SẢN Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) TÀI SẢN NGẮN HẠN 52,017,929,384 81.79 41,910,292,829 80.52 51,184,285,782 78.08 -10,107,636,555 -19.43 9,273,992,953 22.13 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 5,721,046,618 9.00 3,140,500,776 5.97 1,744,726,948 2.66 -2,580,545,842 -45.11 -1,395,773,828 -44.44 2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 1,319,310,000 2.07 0 0.00 0 0.00 -1,319,310,000 -100.00 0 0.00 3. Các khoản phải thu ngắn hạn 11,139,514,537 17.51 19,154,941,732 36.42 22,765,710,588 34.73 8,015,427,195 71.95 3,610,768,856 18.85 4. Hàng tồn kho 30,125,454,142 47.37 17,648,215,102 33.56 25,497,479,674 38.90 -12,477,239,040 -41.42 7,849,264,572 44.48 5. Tài sản ngắn hạn khác 3,712,604,087 5.84 1,966,635,219 3.74 1,176,368,572 1.79 -1,745,968,868 -47.03 -790,266,647 -40.18 TÀI SẢN DÀI HẠN 11,582,427,348 18.21 10,137,390,560 19.28 14,365,516,919 21.92 -1,445,036,788 -12.48 4,228,126,359 41.71 1. Các khoản phải thu dài hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 2. Tài sản cố định 11,076,506,290 17.42 9,665,123,128 18.38 12,609,988,405 19.24 -1,411,383,162 -12.74 2,944,865,277 30.47 3. Bất động sản đầu tư 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 4. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 5. Tài sản dài hạn khác 505,921,058 0.80 472,267,432 0.90 1,755,528,514 2.68 -33,653,626 -6.65 1,283,261,082 271.72 TỔNG TÀI SẢN 63,600,356,732 100.00 52,047,683,389 100.00 65,549,802,701 100.00 -11,552,673,343 -18.16 13,502,119,312 25.94 (Nguồn: Phòng hành chính kế toán của Công ty)
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 9 + Về tài sản ngắn hạn: Năm 2016 tài sản ngắn hạn của Công ty là 41,910,292,829 đồng giảm 19.43% so với năm 2015 chiếm 81.79% trong cơ cấu tổng tài sản và năm 2017 là 51,184,285,782 ngàn đồng chiếm 80.52% trong cơ cấu tổng tài sản. Trong đó: Các khoản phải thu là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tài sản ngắn hạn của Công ty. Các khoản phải thu 2016 tăng 36.42% so với năm 2015. Điều này cũng dễ hiểu bởi năm 2016 doanh nghiệp tiến hành đẩy mạnh công tác tiêu thụ hàng hoá, tăng doanh thu. Tuy nhiên, các khoản phải thu tăng cao là biểu hiện vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng quá nhiều và công tác thu hồi nợ của doanh nghiệp đang gặp khó khăn. Hàng tồn kho là khoản mục chiếm tỷ trọng cao thứ hai trong tài sản ngắn hạn chỉ đứng sau các khoản phải thu. Năm 2016 chỉ tiêu này giảm 41.42% so với năm 2015. Nguyên nhân là do trong năm 2016 Công ty có thêm hai thị trường mới là Malaysia và Brunei. Năm 2017 Công ty lại tiếp tục nhận được đơn đặt hàng từ hai thị trường mới là Nhật Bản, Philippin làm cho lượng hàng tồn kho tăng 44.48% về giá trị so với năm 2016. Sở dĩ, lượng hàng tồn kho của Công ty luôn tăng qua các năm vì Công ty có nhiều mặt hàng với quy trình sản xuất khác nhau nên sản xuất với lượng lớn để đáp ứng nhu cầu thị trường và các đơn đặt hàng của Công ty có tính mùa vụ tập trung chủ yếu vào tháng 10 đến tháng 2 hàng năm nên Công ty phải sản xuất sản phẩm sớm hơn các đơn đặt hàng từ một đến hai tháng để có thể cung cấp đầy đủ và đúng thời hạn cho khách hàng khi khách hàng có yêu cầu, mặt khác do dịch cúm bùng phát trở lại… nên mặt hàng thuỷ sản càng được ưa chuộng hơn. Tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục chiếm tỷ trọng thấp trong tổng tài sản và khoản mục này có xu hướng tăng vào năm 2016 và giảm vào năm 2017. Nguyên nhân là do trong năm 2016 Công ty đã tiến hành thanh lý một số tài sản không còn sử dụng được làm tăng lượng tiền và các khoản tương đương lên thêm 688,749,000 đồng. Đến năm 2017 do hoạt động sản xuất của Công ty giảm và các khoản phải thu năm 2017 thấp hơn các khoản phải thu năm 2016 nên làm cho tiền và các khoản tương đương tiền giảm. Tài sản ngắn hạn khác là khoản mục chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong tài sản ngắn hạn và có xu hướng tăng vào năm 2016 và giảm vào năm 2017. Năm 2016 chỉ tiêu này tăng 64,8% so với năm 2015, năm 2017 khoản mục này giảm 66% đạt 1,176,368,572 đồng. Nguyên nhân là do hàng năm Công ty phải chi một khoản chi phí trả trước ngắn hạn. Năm 2016 là năm Công ty tăng sản xuất nên chi phí trả trước ngắn hạn cũng tăng theo, năm 2017 hoạt động sản xuất của Công ty có giảm so với năm 2016 nên Công ty giảm khoản phải trả trước ngắn hạn cho người bán
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 10 1,133,392,000 đồng. Nhìn chung, sự biến động của khoản mục này có ảnh hưởng không đáng kể đến sự thay đổi trong tổng tài sản. Tóm lại, sự gia tăng của tài sản ngắn hạn trong năm 2016 là do sự gia tăng mạnh trong tất cả các chỉ tiêu như tiền và các khoản tương đương, các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác. Còn trong năm 2017 mặc dù trong năm các khoản mục đều có sự sụt giảm như sự giảm mạnh trong các chỉ tiêu khác như tiền và các khoản tương đương giảm 72%, các khoản phải thu giảm 8.68%, tài sản ngắn hạn khác giảm 66% nhưng do hàng tồn kho tăng 44.48% đã hỗ trợ cho tài sản ngắn hạn tăng 12,4% so với năm 2016. + Về tài sản dài hạn: Năm 2015 tài sản dài hạn của Công ty là 11,582,427,348 đồng. Năm 2016 tài sản dài hạn của Công ty là 10,137,390,560 đồng giảm 1.07% so với năm 2015 và năm 2017 là 14,365,516,919 đồng tăng 2.64% so với năm 2016. Trong đó: Tài sản cố định hữu hình là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản của Công ty. Tài sản cố định hữu hình của Công ty có chiều hướng giảm vào năm 2016 và tăng vào năm 2017. Năm 2016 giá trị tài sản hữu hình giảm là do trong năm này Công ty tiến hành thanh lý một số tài sản không còn khả năng sử dụng và Công ty giảm bớt đầu tư cho xây dựng nhà xưởng và nâng cấp cơ sở vật chất nên một số công trình còn dở dang trong năm 2016 và trong năm này hầu hết kinh phí Công ty đều đầu tư cho sản xuất. Và năm 2017 tài sản cố định hữu hình tăng là do các công trình xây dựng dở dang trong năm 2016 đã hoàn thành và Công ty đã mua thêm một dây chuyền sản xuất mới sản xuất những sản phẩm chất lượng cao và được tập hợp vào tài sản hữu hình của Công ty. Do Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến thuỷ hải sản để xuất khẩu nên đòi hỏi Công ty phải sử dụng nhiều tài sản cố định cho việc sản xuất nên khoản mục này luôn là chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản. Tóm lại, tài sản cố định hữu hình và các khoản đầu tư dài hạn là hai khoản chiếm tỷ lệ cao nhất trong tài sản dài hạn của Công ty trong các năm 2015 - 2017. Năm 2016 các chỉ tiêu trên đều giảm so với năm 2015 kéo theo sự sụt giảm 9,4% trong tài sản dài hạn nhưng đến năm 2017 sự gia tăng 7,9% trong tài sản hữu hình khoản mục luôn chiếm giá trị cao nhất trong tài sản dài hạn và sự không thay đổi của các khoản đầu tư dài hạn làm cho tài sản dài hạn tăng 3,9%. Như vậy, sự gia tăng trong tổng tài sản của Công ty nguyên nhân chủ yếu là từ sự gia tăng trong tài sản lưu động. Hàng tồn kho tăng mạnh trong các năm là điều Công ty cần chú ý vì lượng hàng tồn kho quá cao sẽ làm tăng chi phí như chi phí
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 11 tồn kho, chi phí bảo quản. Đồng thời Công ty cần xem xét các khoản phải thu để có vốn tái đầu tư sản xuất. 2.1.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn Trong 3 năm 2015- 2017 tổng nguồn vốn của Công ty tăng chậm và không đều. Thể hiện qua bảng số liệu sau:
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 12 Bảng 2.2: Bảng khái quát nguồn vốn của Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo năm 2015 -2017 Đơn vị: VNĐ NGUỒN VỐN Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016 Số tiền Tỷ trọng(%) Số tiền Tỷ trọng(%) Số tiền Tỷ trọng(%) Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) NỢ PHẢI TRẢ 57,110,506,905 89.80 45,797,492,694 87.09 57,699,339,823 88.02 -11,313,014,211 -19.81 11,901,847,129 25.99 1. Nợ ngắn hạn 50,969,784,485 80.14 40,011,743,888 76.09 52,311,779,717 79.80 -10,958,040,597 -21.50 12,300,035,829 30.74 2. Nợ dài hạn 6,140,722,420 9.66 5,785,748,806 11.00 5,387,560,106 8.22 -354,973,614 -5.78 -398,188,700 -6.88 VỐN CHỦ SỞ HỮU 6,489,849,827 10.20 6,790,495,027 12.91 7,850,462,878 11.98 300,645,200 4.63 1,059,967,851 15.61 1. Vốn chủ sở hữu 6,489,849,827 10.20 6,790,495,027 12.91 7,850,462,878 11.98 300,645,200 4.63 1,059,967,851 15.61 2. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 TỔNG NGUỒN VỐN 63,600,356,732 100.00 52,587,987,721 100.00 65,549,802,701 100.00 -11,012,369,011 -17.31 12,961,814,980 24.65 (Nguồn: Phòng hành chính kế toán của Công ty)
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 13 Nợ ngắn hạn là khoản mục chiếm tỷ lệ cao trong tổng nguồn vốn của Công ty và có xu hướng ngày càng tăng qua các năm. Nợ ngắn hạn năm 2015 là 50,969,784,485 đồng chiếm 80.14% trong cơ cấu tổng nguồn vốn của Công ty năm 2015. Năm 2016 chỉ tiêu này tăng 76.09% so với năm 2015 nguyên nhân do Công ty tăng sản xuất vào năm 2016 nên Công ty đã vay nhiều nợ ngắn hạn để mua nguyên vật liệu và trả lương tăng ca cho người lao động. Và vào năm 2017 nợ ngắn hạn giảm do trong năm 2017 các khoản vay ngắn hạn của Công ty tăng 14,1% nhưng các khoản phải trả của Công ty giảm 79.80% so với các khoản phải trả năm 2016. Ngược lại với nợ ngắn hạn, nợ dài hạn là khoản mục chiếm tỷ lệ thấp trong tổng nguồn vốn. Nợ dài hạn trong 3 năm 2015 - 2017 lần lược chiếm tỷ trọng là 9.66%; 11.00%; 8.22% trong cơ cấu tổng nguồn vốn. Tuy nợ dài hạn chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng nguồn vốn của Công ty nhưng đây là một nguồn vốn quan trọng để Công ty đầu tư vào tài sản cố định của mình. Năm 2016 do Công ty chỉ đầu tư ít vào tài sản cố định nên Công ty đã giảm bớt nợ dài hạn để giảm lãi phải trả cho ngân hàng. Đến năm 2017 do phải đầu tư để trang bị một dây chuyền sản xuất mới nên Công ty phải vay thêm 5,387,560,106 đồng vì nguồn vốn của Công ty không đủ và còn phải đầu tư cho sản xuất. Vốn đầu tư của chủ sở hữu là nguồn vốn giữ vai trò quan trọng trong hoạt động của Công ty. Trong 3 năm 2015 -2017 vốn chủ sở hữu của Công ty có chiều hướng giảm nguyên nhân là do hàng năm Công ty phải trích 60% lợi nhuận để nộp cho quân khu, và nguồn vốn quân khu cấp cho Công ty nhằm giúp Công ty xây dựng các công trình cơ bản trong các năm trên không đổi là 1,5 tỷ đồng. Tóm lại, trong 3 năm 2015 -2017 sự gia tăng trong nguồn vốn là do sự gia tăng trong các khoản nợ phải trả của Công ty. Trong các năm 2016 trong cơ cấu nợ phải trả của Công ty có sự thay đổi. Nợ ngắn hạn của Công ty tăng nhiều trong năm 2016 và giảm nhẹ trong năm 2017 và ngược lại nợ dài hạn của Công ty giảm vào năm 2016 và tăng mạnh vào năm 2017. Qua sự thay đổi của nợ ngắn hạn và nợ dài hạn trong bảng cân đối kế toán ta thấy có sự chuyển đổi giữa các chính sách của Công ty. Công ty xác định năm 2016 là năm tăng hoạt động sản xuất và năm 2017 là năm tăng đầu tư cho cơ sở vật chất. Như vậy, Công ty từ việc xác định thực trạng tài chính và tình hình xuất khẩu của doanh nghiệp đã đưa ra các quyết định về việc đầu tư vốn theo hướng hợp lý, phù hợp với mục đích và điều kiện kinh doanh trong từng giai đoạn cụ thể, phù hợp với ngành nghề kinh doanh của đơn vị nhằm tăng lợi nhuận cho Công ty trong thời gian tới.
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 14 Như vậy, qua quá trình phân tích trên chứng tỏ doanh nghiệp vẫn đang làm ăn có hiệu quả được nhà nước tiếp tục cấp vốn để hoạt động. Tuy nhiên tỷ trọng của vốn chủ sở hữu trên tổng vốn giảm thể hiện mức độ tự chủ của doanh nghiệp trong kinh doanh ngày càng giảm. 2.1.3. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn Việc phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn nhằm đánh giá khái quát tình hình phân bổ, huy động, sử dụng các loại vốn và nguồn vốn đảm bảo cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Đồng thời nó còn dùng để đánh giá xem giữa nguồn vốn doanh nghiệp huy động với việc sử dụng chúng trong đầu tư, mua sắm, dự trữ, sử dụng có hợp lý và hiệu quả hay không. Theo quan điểm luân chuyển vốn thì nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đủ đảm bảo trang trải cho các loại tài sản cho hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp mà không cần phải đi vay và chiếm dụng, tuy nhiên cân đối này chỉ mang tính lý thuyết. Để có thể hiểu rõ tình hình thực tế tài doanh nghiệp ta xét các quan hệ cân đối sau: B nguồn vốn = A tài sản (I+II+IV+V+VI) + B tài sản. Bảng 2.3. Mối quan hệ cân đối của nguồn vốn chủ sở hữu Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Tài sản 7,354,215,200 8,107,718,836 9,304,686,312 Nguồn vốn 6,489,849,827 6,790,495,027 7,850,462,878 Chênh lệch 864,365,373 1,317,223,809 1,454,223,434 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty) Phần tài sản gồm: Tài sản lưu động trừ các khoản phải thu Tài sản cố định và đầu tư dài hạn. Phần nguồn vốn gồm: Nguồn vốn chủ sở hữu Từ bảng trên ta thấy, tài sản trong các năm 2015 - 2017 đều cao hơn vốn chủ sở hữu và mức chênh lệch ngày càng tăng qua các năm. Năm 2015 mức chênh lệch giữa tài sản và nguồn vốn chủ sở hữu là 864,365,373 đồng có nghĩa là trong năm 2015 Công ty phải đi vay thêm 864,365,373 đồng để tài trợ cho tài sản cố định, sản xuất hàng tồn kho và thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước. Năm 2016 mức chênh lệch giữa tài sản và nguồn vốn là 1,317,223,809 đồng, và năm 2017 do cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều tăng trong khi nguồn vốn chủ sở hữu lại có chiều
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 15 hướng giảm làm cho mức chênh lệch giữa nguồn vốn và tài sản lại tiếp tục tăng 1,454,223,434 đồng. Như vậy, trong các năm 2015, 2016, 2017 doanh nghiệp thiếu nguồn vốn để trang trải cho các tài sản đang sử dụng nên phải vay mượn. Thể hiện trên loại B - phần nguồn vốn. Việc sử dụng vốn vay mượn trong kinh doanh là điều bình thường, hay xảy ra. Do luôn tồn tại các mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với đối tượng khác nên luôn xảy ra hiện tượng chiếm dụng và bị chiếm dụng. Vấn đề cần quan tâm là tính chất hợp lý và hợp pháp của các khoản đi chiếm dụng và bị chiếm dụng. B nguồn vốn + A (II) nguồn vốn = B tài sản Bảng 2.4. Mối quan hệ cân đối của tài sản dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Tài sản 11,582,427,348 10,137,390,560 14,365,516,919 Nguồn vốn 6,489,849,827 6,790,495,027 7,850,462,878 Chênh lệch 5,092,577,521 3,346,895,533 6,515,054,041 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty) Phần tài sản gồm: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn. Phần nguồn vốn gồm: Nguồn vốn chủ sở hữu và Nợ dài hạn Nhìn vào bảng trên ta thấy, tuy chỉ trong 3 năm nhưng nguồn đầu tư cho tài sản cố định có sự thay đổi. Năm 2015 chênh lệch giữa tài sản và nguồn vốn là 5,092,577,521 đồng, năm 2016 mức chênh lệch này là 3,346,895,533 đồng. Cho thấy nguồn vốn dài hạn nhỏ hơn tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn, doanh nghiệp đã sử dụng nợ ngắn hạn để tài trợ cho các tài sản dài hạn. Tình hình tài chính của doanh nghiệp là không sáng sủa. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là yếu vì chỉ có tài sản lưu động và đầu tư tài chính ngắn hạn mới có thể chuyển đổi thành tiền trong thời gian ngắn để đảm bảo việc trả nợ. Năm 2017, nguồn vốn đầu tư cho tài sản cố định là do nguồn vốn dài hạn nên mức chênh lệch giữa tài sản là nguồn vốn là 6,515,054,041 đồng. Điều đó cho thấy việc tài trợ từ các nguồn vốn là rất tốt. Nguồn vốn dài hạn thừa để tài trợ cho các sử dụng dài hạn, phần thừa này doanh nghiệp dành cho các sử dụng ngắn hạn. Điều đó cũng có nghĩa là tài sản lưu động lớn hơn nợ ngắn hạn thể hiện khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là tốt.
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 16 Trong bảng cân đối kế toán lúc nào cũng có sự cân bằng giữa phần nguồn vốn và phần tài sản. Sự cân bằng này được đảm bảo bởi nguyên tắc cơ sở: Tài sản nào cũng được hình thành từ một nguồn vốn; nguồn vốn nào cũng được sử dụng để tạo tài sản của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nguồn vốn và cách thức sử dụng nguồn vốn để tài trợ cho tài sản là rất quan trọng vì nó quyết định chi phí lãi vay và lượng vốn lưu động của Công ty. Khi Công ty quyết định các phương thức tài trợ cho tài sản dài hạn công ty cần quan tâm là lợi nhuận thu được có thể bù đắp khoản chi phí trả lãi vay hay không? Các khoản chênh lệch có đủ cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh để hoạt động sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn vì thiếu vốn. Đây cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Mặt khác, khi xem xét tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn ta cũng cần xem xét đến khả năng luân chuyển vốn. Theo quan điểm luân chuyển vốn, xét về mặt lý thuyết thì nguồn vốn chủ sở hữu phải đảm bảo trang trải cho hoạt động kinh doanh chủ yếu như hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư mà không phải đi vay hay chiếm dụng. Nguồn vốn chủ sở hữu = Vốn không bị chiếm dụng Vốn không bị chiếm dụng của doanh nghiệp bao gồm tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp loại trừ các khoản phải thu, các khoản trả trước, tạm ứng và các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược. Bảng 2.5. Mối quan hệ cân đối của vốn chủ sở hữu và vốn không bị chiếm dụng Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Nguồn vốn chủ sở hữu 6,489,849,827 6,790,495,027 7,850,462,878 Nguồn vốn không bị chiếm dụng 7,354,215,200 8,065,875,229 9,202,547,871 Chênh lệch -864,365,373 -1,275,380,202 -1,352,084,993 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty) Từ bảng trên ta thấy, mức chênh lệch giữa vốn không bị chiếm dụng và vốn chủ sở hữu liên tục tăng qua 3 năm, cho thấy cả 3 năm Công ty đều ở trong tình trạng nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đã không đủ trang trải cho những hoạt động cơ bản năm 2015 là 864,365,373 đồng, năm 2016 là 1,275,380,202 đồng. Mức thiếu này tiếp tục tăng lên ở năm 2017, lên đến 1,352,084,993 đồng. Và Công ty đã phải đi vay hoặc chiếm dụng vốn của đơn vị khác. 2.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Cũng giống như những doanh nghiệp khác, Công ty luôn lấy lợi ích của
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 17 khách hàng làm mục tiêu hàng đầu. Bên cạnh đó, Công ty luôn chú trọng phát triển sản xuất kinh doanh, phát huy hết khả năng hiện có để hoạt động kinh doanh mang lại hiệu quả cao nhất. Hàng hoá của Công ty luôn được kiểm tra kỹ và đạt tiêu chuân chất lượng trước khi bán nên được các thị trường ưa chuộng. Về hoạt động kinh doanh: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty nhìn chung biến động không đều, lợi nhuận thu được cũng khá cao. Tuy nhiên, do cuộc khủng hoảng kinh tế trong năm 2017 làm cho lợi nhuận của Công ty có giảm nhưng không đáng kể chỉ giảm 4,7% về giá trị so với năm 2016.
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 18 Bảng 2.6. Khái quát doanh thu, lợi nhuận, chi phí của Công ty giai đoạn 2015 – 2017 Đơn vị: VNĐ NGUỒN VỐN Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016 Số tiền Số tiền Số tiền Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Doanh thu 114,571,329,858 131,432,318,529 141,913,492,308 16,860,988,671 14.72 10,481,173,779 7.97 Chi phí 92,090,526,946 93,597,232,531 101,480,311,860 1,506,705,585 1.64 7,883,079,329 8.42 Lợi nhuận trước thuế 22,480,802,912 37,835,085,998 40,433,180,448 15,354,283,086 68.30 2,598,094,450 6.87 (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 19 Hình 2.1: Doanh thu, lợi nhuận, chi phí của Công ty giai đoạn 2015 – 2017 (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty) Chỉ tiêu doanh thu và chi phí, lợi nhuận của Công ty trong 3 năm đều tăng vào năm 2016 và giảm vào năm 2017. Hai chỉ tiêu doanh thu và chi phí thay đổi tương đương nhau vào năm 2016 và năm 2017. Năm 2016 cả hai chỉ tiêu doanh và chi phí của doanh ngiệp đều tăng 16,1% so với doanh thu và chi phí của năm 2015. Điều đó chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty có chiều hướng phát triển, tổng doanh thu của Công ty tăng là do Công ty đã mở rộng thị trường tiêu thụ tiến hành các hoạt động marketing cho sản phẩm của mình, tạo ra những mẫu mã đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Bên cạnh đó Công ty chú trọng đến việc nâmg cao chất lượng sản phẩm và tạo được uy tín đối với khách hàng. Vào năm 2017 cả hai chỉ tiêu này đều giảm do Công ty nhận thấy sự khó khăn của nền kinh tế thế giới trong năm 2017 nên Công ty thu hẹp sản xuất kinh doanh và tổ chức lại sản xuất nên Công ty đã chủ động giảm chi phí xuống 10,5% so với năm 2016 đồng thời Công ty cũng giảm giá bán sản phẩm để kích thích tiêu dùng ở nước nhập khẩu nên làm cho doanh thu trong năm của Công ty giảm 10,3% so với năm 2016. 2.2.1. Về doanh thu 114,571 131,432 141,913 92,090 93,597 101,480 22,480 37,835 40,433 0 20,000 40,000 60,000 80,000 100,000 120,000 140,000 160,000 2015 2016 2017 Doanh thu Chi phí Lợi nhuận trước thuế
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 20 Bảng 2.7. Khái quát doanh thu của Công ty giai đoạn 2015 – 2017 Đơn vị: VNĐ NGUỒN VỐN Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016 Số tiền Số tiền Số tiền Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Bán hàng và dịch vụ 114,146,847,520 129,539,262,600 141,352,219,743 15,392,415,080 13.48 11,812,957,143 9.12 Hoạt động tài chính 422,816,971 1,081,980,089 493,524,949 659,163,118 155.90 -588,455,140 -54.39 Doanh thu khác 1,665,367 811,075,840 67,747,616 809,410,473 48602.53 -743,328,224 -91.65 Tổng doanh thu 114,571,329,858 131,432,318,529 141,913,492,308 16,860,988,671 14.72 10,481,173,779 7.97 (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 21 Nhìn chung doanh thu trong 3 năm của Công ty thu được chủ yếu bằng hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Năm 2015 có doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là 114,146,847,520 đồng, năm 2016 chỉ tiêu này tăng 16,2% so với năm 2015, nguyên nhân là do Công ty tìm được nhiều khách hàng hơn và tìm thêm được nhiều thị trường xuất khẩu mới, đồng thời Công ty luôn chú trọng đến việc bảo đảm và nâng cao chất lượng sản phẩm hơn nữa để tạo được uy tín và thu hút nhiều khách hàng mới. Tuy nhiên, doanh thu năm 2017 giảm 11% so với năm 2016. Nguyên nhân là tuy hai mặt hàng sản xuất chính của Công ty là cá tra và Surimi của doanh nghiệp đã có nhiều khách hàng biết đến và đã xuất sang nhiều nước trên thế giới sau vụ kiện bán phá giá năm 2016 nhưng do ảnh hưởng của cuộc suy thoái kinh tế người dân đã phần nào thắt chặt chi tiêu nên Công ty đã tiến hành giảm giá hàng bán nhằm cung cấp cho khách hàng của mình những sản phẩm có chất lượng với giá có thể chấp nhận được. Doanh thu từ hoạt động tài chính giảm trong năm 2016 vì trong năm 2016 phần lãi Công ty nhận được từ việc đầu tư vào các Công ty liên doanh thấp hơn số lãi mà Công ty nhận được trong năm 2015. Thu nhập khác của Công ty năm 2016 chỉ tiêu này tăng 13.48% so với năm 2016 là do Công ty cho doanh nghiệp khác mướn kho lạnh vì Công ty sử dụng không hết công suất của kho và trong Công ty có một số tài sản được thanh lý. Tuy nhiên vào năm 2017 khoản thu nhập khác lại giảm 9.12% so với năm 2016, nguyên nhân của sự sụt giảm này là do trong năm 2017 khách hàng có nhu cầu thuê mướn kho lạnh của Công ty với số lượng hàng dữ trữ thấp hơn năm 2016. 2.2.2. Về chi phí
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 22 Bảng 2.8. Khái quát chi phí của Công ty giai đoạn 2015 – 2017 Đơn vị: VNĐ NGUỒN VỐN Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016 Số tiền Số tiền Số tiền Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Chi phí tài chính 1,904,406,193 3,090,725,702 2,288,329,105 1,186,319,509 62.29 -802,396,597 -25.96 Chi phí bán hàng 4,004,262,755 4,655,752,771 2,032,155,305 651,490,016 16.27 -2,623,597,466 -56.35 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6,079,903,188 5,758,393,359 5,569,416,353 -321,509,829 -5.29 -188,977,006 -3.28 Chi phí thuế TNDN hiện hành 101,954,810 945,292 83,864,017 -101,009,518 -99.07 82,918,725 8771.76 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 91,415,407 0 91,415,407 0.00 -91,415,407 -100.00 Chi phí khác 0 0 0 0 0.00 0 0.00 Tổng chi phí 12,090,526,946 13,597,232,531 9,973,764,780 1,506,705,585 12.46 -3,623,467,751 -26.65 (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 23 Chi phí bán hàng là chi phí có giá trị lớn nhất trong tổng chi phí của công ty. Chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2016 tăng 16.27% so với năm 2015. Đây là do việc mở rộng và giảm bớt hoạt động sản xuất của Công ty vì những lí do khách quan của thị trường. Năm 2016 nhu cầu của thị trường về những sản phẩm của Công ty tăng và trong năm năm 2017 do lãi suất ngân hàng trong năm này tăng cao và những bất lợi của thị trường nên năm 2017 chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty là 5,569,416,353 đồng giảm 56.35% so với chi phí sản xuất kinh doanh của năm 2016. Chi phí quản lý doanh nghiệp có chiều hướng tăng qua năm 2016 nhưng lại giảm vào năm 2017, nguyên nhân là do trong năm 2016 có nhiều cán bộ trong ban quản lý đã tới thời hạn nâng nghạch lương và một số thiết bị văn phòng dã bị hư, Công ty phải tốn chi phí để trang bị mới thay thế cho các trang thiết bị đã bị thanh lý. Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu là để trả lãi vay. Chi phí tài chính của Công ty tăng mạnh vào năm 2016 và và giảm vào năm 2017. Năm 2016 chi phí này tăng 62.29% so với năm 2015 và năm 2017 chi phí này giảm 25.96% so với chi phí tài chính của năm 2016. Nguyên nhân của sự tăng mạnh của chi phí tài chính trong năm 2017 là do trong năm 2016 Công ty tăng sản xuất nhưng nguồn vốn của Công ty không đủ để cung cấp cho hoạt động này. Chi phí khác có xu hướng giảm qua các năm. Điều này là do có sự cải cách và tổ chức lại trong sử dụng nên các chi phí như chi phí văn phòng, thiết bị, điện nước, bảo quản, sửa chữa, dịch vụ giảm làm cho khoản mục này ngày càng giảm trong các năm. 2.2.3. Về lợi nhuận Lợi nhuận của Công ty thu về giảm 18.2% vào năm 2016 và tăng 4.7% vào năm 2017. Sự biến động lợi nhuận của các năm là do các nhân tố được thể hiện trong biểu đồ sau: Hình 2.2: Biểu đồ lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2015 – 2017
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 24 (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty) Nhìn chung, Công ty có 3 hoạt động chủ yếu đó là hoạt động chế biến xuất khẩu, hoạt động gia công chế biến, hoạt động xuất bán nguyên liệu xuất khẩu. Trong đó, hoạt động chế biến xuất khẩu là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho Công ty. Năm 2016 hoạt động này mang lại lợi nhuận là 3,645,200 đồng tăng 33.9% so với năm 2015. Đến năm 2017 tuy lợi nhuận trong năm này có giảm so với lợi nhuận năm 2016 nhưng mức giảm không đáng kể. Lợi nhuận từ chế biến xuất khẩu đang ngày một chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu lợi nhuận của Công ty. Về hoạt động gia công chế biến, lợi nhuận thu từ hoạt động này ngày càng giảm năm 2015 lợi nhuận từ hoạt động này là 2,358,415,047 đồng chiếm 33.6% trong tổng lợi nhuận. Tuy có giảm sút về lợi nhuận trong các năm nhưng hoạt động gia công chế biến vẫn là hoạt động mang lại lợi nhuận cao cho Công ty. Về hoạt động xuất bán nguyên liệu xuất khẩu, năm 2016 lợi nhuận từ xuất bán nguyên vật liệu tăng gấp 145% so với năm 2015, đến năm 2017 lợi nhuận từ hoạt động này đã giảm 18.4% so với năm 2016. Nguyên nhân là do Công ty vừa đầu tư dây chuyền mới để chế biến sản phẩm xuất khẩu nên Công ty đã giảm xuất khẩu nguyên liệu thô nên làm cho lợi nhuận từ hoạt động xuất bán nguyên liệu xuất khẩu giảm trong năm 2017. Tóm lại, thông qua các khoản mục lợi nhuận của Công ty ta có thể thấy được Công ty đã có những thành tựu bước đầu trong việc thực hiện các chính sách của mình. Công ty giảm bớt xuất khẩu nguyên vật liệu mà chuyển sang xuất khẩu các sản phẩm đã được chế biến nhằm thu được lợi nhuận cao hơn. 2,358 392 1,059 2,358 3,645 1,059 0 500 1,000 1,500 2,000 2,500 3,000 3,500 4,000 2015 2016 2017 Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 25 2.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ Bảng lưu chuyển tiền tệ cho biết khả năng tạo tiền, tình hình quản lí các tài sản và trách nhiệm pháp lí ngoài vốn hiện thời, chi tiết các khoản đầu tư vào tài sản sản suất và các khoản đầu tư tài chính của doanh nghiệp. Bảng lưu chuyển tiền tệ (SCF) cung cấp thông tin liên quan ba hoạt động chính tạo ra và sử dụng tiền là: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, và hoạt động đầu tư. Bảng 2.9. Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số tiền Số tiền Số tiền Từ hoạt động kinh doanh -10,296,701,985 -1,413,283,791 -2,358,457,667 Từ hoạt động đầu tư 1,564,687,754 1,892,496,775 -3,964,316,912 Từ hoạt động tài chính 11,755,777,238 -3,162,397,614 4,732,246,119 (Nguồn: Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty) Nhìn vào bảng ta thấy, hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động mang lại dòng tiền chủ yếu cho doanh nghiệp và hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính chỉ mang lại dòng tiền nhỏ và dòng tiền âm. Do Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo tham gia vào hoạt động đầu tư chưa lâu và nguồn vốn tương đối nhỏ nên các hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính rất yếu. Trong hoạt động đầu tư chỉ có đầu tư tài sản cố định, còn hoạt động tài chính chỉ có các hoạt động vay và trả nợ vay . Hơn nữa các hoạt động tài chính và hoạt động đầu tư chưa được Công ty quan tâm nhiều, nhưng ngược lại hoạt động kinh doanh luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu, các thành viên Công ty luôn tìm nhiều biện pháp để đẩy mạnh quá trình kinh doanh để tăng doanh thu, tăng thu nhập. Theo bảng lưu chuyển tiền tệ ta thấy dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư của năm 2015 là 1,564,687,754 đồng, trong khi năm 2016 là 1,892,496,775 đồng và năm 2017 là 3,964,316,912 đồng giảm 249.64% so với năm 2016. Điều này cho thấy phương thức hoạt động kinh doanh ở năm 2016 và năm 2017 hiệu quả hơn so với năm 2015, dòng tiền từ hoạt động tài chính và hoạt động đầu tư là số âm thể hiện sự yếu dần về vốn, Công ty cần tăng cường hơn nữa cách quản lý dòng tiền này. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này: Bảng 2.10. Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 26 Số tiền Số tiền Số tiền 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 104,004,674,910 120,280,773,582 136,874,727,836 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ -92,618,957,969 -98,879,175,528 - 119,393,246,850 3. Tiền chi trả cho người lao động -18,205,506,863 -19,123,507,003 -18,538,977,637 4. Tiền chi trả lãi vay -1,736,858,992 -2,646,739,853 -2,032,155,305 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0 0 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 2,302,686,639 3,271,847,599 4,252,083,185 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh -4,042,739,710 -4,316,482,588 -3,520,888,896 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh -10,296,701,985 -1,413,283,791 -2,358,457,667 (Nguồn: Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty) Tiền thu bán hàng năm 2016 tăng 16,276,098,672 đồng so với tiền thu từ bán hàng năm 2015 là do năm 2016 Công ty tăng sản xuất nên doanh thu của Công ty cũng tăng so với năm 2015 nhưng sang 2017 tiền thu từ bán hàng giăm so với năm 2016 nguyên nhân chủ yếu do lượng sản phẩm Công ty bán trong năm 2017 thấp hơn năm 2016. Tiền trả người bán có xu hướng giảm qua các năm 2016 giảm 6,260,217,559 đồng so với năm 2015, năm 2017 giảm 20,514,071,322 đồng so với năm 2016 do Công ty có mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp nên đã nhận được nhiều ưu đãi từ nhà cung cấp, đồng thời phương thức thanh toán hàng cho người bán cũng không thay đổi làm cho lượng tiền trả người bán giảm. Do Công ty chọn cải thiện đời sống công nhân viên là mục tiêu quan trọng trong hoạt động của Công ty và trong năm 2015-2017 Công ty hoạt động có hiệu quả nên tiền lương nhân viên và tiền nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty ngày một tăng lên. Qua phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh ta thấy cách quản lý dòng tiền của doanh nghiệp vẫn chưa tốt. Công ty nên tăng cường
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 27 thêm các dòng tiền vào đặc biệt là các khoản thu từ bán hàng và giảm dòng tiền ra bằng cách tiết kiệm các chi phí nhân công một cách hợp lý. Có như vậy dòng tiền thuần sẽ dương và ngày càng tăng, Công ty sẽ vững hơn về việc sử dụng vốn. 2.4. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH SX TM XL Điện CS & TBĐT Hưng Đạo thông qua các chỉ số 2.4.1. Chỉ số về quản trị nợ 2.4.1.1. Tỷ suất nợ Bảng 2.11. Tỷ suất nợ của Công ty Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số tiền Số tiền Số tiền Nợ phải trả 57,110,506,905 45,797,492,694 57,699,339,823 Tổng nguồn vốn 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701 Tỷ suất nợ (%) 89.80 87.09 88.02 (Nguồn: Phòng kế toán của Công ty) Nhìn vào biểu đồ 2.3 ta thấy, tỷ suất nợ của Công ty có chiều hướng giảm vào năm 2016 và tăng vào năm 2017. Năm 2015 tỷ suất nợ của Công ty là 89.80% nghĩa là trong 100 đồng tổng nguồn vốn thì có 89.80 đồng nợ và năm 2016 tỷ suất nợ là 87.09% so với năm 2015 thì đã giảm 1.8%. Nguyên nhân là do nợ ngắn hạn trong năm 2016 tăng nhanh hơn tốc độ tăng của tổng nguồn vốn. Từ những phân tích trên ta thấy, tỷ suất nợ của Công ty luôn ở mức cao chứng tỏ doanh nghiệp đã sử dụng đòn cân nợ để góp phần tăng lợi nhuận. Tuy nhiên, việc sử dụng đòn cân nợ một mặt đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp nhưng mặt khác nó cũng làm tăng độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hiện nay Công ty đang mở rộng qui mô nên cần nhiều vốn do đó điều chỉnh hệ số nợ một cách hợp lý phù hợp với tình hình tài chính của Công ty là điều rất cần thiết. Công ty không thể giảm nợ vì sẽ thiếu nguồn tài trợ cho các nhu cầu vốn hiện tại, do đó tăng vốn chủ sở hữu là điều rất cần thiết đối với Công ty.
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 28 2.4.1.2. Tỷ suất tự tài trợ Bảng 2.12. Tỷ suất tự tài trợ của Công ty Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số tiền Số tiền Số tiền Nguồn vốn chủ sở hữu 6,489,849,827 6,790,495,027 7,850,462,878 Tổng nguồn vốn 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701 Tỷ suất tự tài trợ(%) 10.20 12.91 11.98 (Nguồn: Phòng kế toán của Công ty) Trong 3 năm 2015 đến 2017 tỷ suất tự tài trợ của Công ty không đồng đều, năm 2015 chỉ số này là 10.20% nghĩa là trong 100 đồng của tổng nguồn vốn có 10.20 đồng là vốn chủ sở hữu. Năm 2016 chỉ số này là 12.91% tăng 2.71% so với năm 2015, nguyên nhân làm cho tỷ suất tự tài trợ của Công ty tăng trong năm 2016 là do nguồn vốn chủ sở hữu tăng 1,8% nhưng tổng nguồn vốn lại tăng 14,4% và năm 2017 tỷ suất tự tài trợ của Công ty là 40,36% giảm 3,74% so với năm 2016. Đến năm 2017 do tổng nguồn vốn giảm 0,8% nhưng vốn chủ sở hữu lại tăng 8,4% làm cho tỷ suất tự tài trợ của Công ty giảm 11.98% so với năm trước. Với tỷ suất tự tài trợ ngày càng giảm như trên chứng tỏ doanh nghiệp bị thiếu vốn trong kinh doanh và khả năng tự chủ về tài chính của Công ty ngày càng giảm. 2.4.1.3. Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên (Tỷ suất NVTX) Bảng 2.13. Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số tiền Số tiền Số tiền Nợ dài hạn 6,140,722,420 5,785,748,806 5,387,560,106 Tổng nguồn vốn 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701 Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên 9.66 11.00 8.22 (Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 29 Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty của Công ty ở luôn cao hơn các doanh nghiệp hoạt động cùng ngành. Năm 2015 tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty là 9.66% nghĩa là trong 100 đồng của tổng nguồn vốn chỉ có 9.66 đồng là nợ dài hạn và năm 2016 là 11% so với năm 2015 thì đã tăng 1.34%. Nguyên nhân là do nợ dài hạn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng nguồn vốn nên biến động trái chiều của nợ dài hạn và tổng nguồn vốn trong năm 2016 đã làm tỷ suất NVTX trong năm tăng 1.34%. Năm 2017 chỉ số này giảm 8.22% so với năm 2016. Như vậy, năm 2017 với sự tăng mạnh của nợ dài hạn đã phần nào cải thiện được tỷ số này. Với tỷ suất nguồn vốn thường xuyên ngày càng cao Công ty đã giảm được áp lực trong thanh toán trong ngắn hạn tạo điều kiện cho Công ty mở rộng quy mô và phát triển sản xuất kinh doanh. 2.4.2. Chỉ số thanh toán 2.4.2.1. Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) Bảng 2.14. Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) của Công ty Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số tiền Số tiền Số tiền Tài sản lưu động 52,017,929,384 41,910,292,829 51,184,285,782 Nợ ngắn hạn 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701 Chỉ số TTHH 0.82 0.80 0.78 (Nguồn: Phòng kế toán của Công ty) Nhìn chung, chỉ số thanh toán hiện hành của Công ty thấp hơn chỉ số thanh toán hiện hành của các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu khác từ 0,5 đến 1,4 lần và có xu hướng ngày càng tăng qua các năm. Năm 2015 chỉ số thanh toán hiện hành của công ty là 0.82 có nghĩa là một đồng nợ được Công ty đảm bảo bằng 0.82 đồng tài sản ngắn hạn, năm 2016 chỉ số này là 0.80 đã giảm 0.02 đồng so với năm 2016. Và năm 2017 chỉ số này là 0.78 đồng giảm 0.02 đồng so với năm 2016. Nguyên nhân là do trong 3 năm 2015-2017 tài sản lưu động của Công ty đều giảm và các khoản nợ ngắn hạn lại giảm vào năm 2016, giảm vào năm 2017 và tốc độ biến động của nợ ngắn hạn chậm hơn tốc độ biến động của tài sản ngắn hạn. Điều này cho thấy Công ty đã có thay đổi trong cách sử dụng tài sản ngắn hạn. Doanh nghiệp không gặp khó khăn về tài chính và có thể trả các các khoản nợ ngắn hạn các khoản
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 30 phải trả khác. Đây là một dấu hiệu đáng mừng vì khả năng thanh toán của doanh nghiệp đang dần tốt lên bằng chứng là năm 2016 tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn đều chuyển dịch theo xu hướng cùng tăng nhưng tốc độ tăng của tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn lớn hơn tốc độ tăng của nợ ngắn hạn. 2.4.2.2. Chỉ số thanh toán nhanh Bảng 2.15. Chỉ số thanh toán nhanh của Công ty Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số tiền Số tiền Số tiền Tài sản thanh toán nhanh 39,199,346,236 40,127,968,215 53,478,486,965 Nợ ngắn hạn 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701 Chỉ số thanh toán nhanh 0.62 0.76 0.82 (Nguồn: Phòng kế toán của Công ty) Nhìn vào biểu đồ 2.7 ta thấy, sự biến động của tài sản lưu động sau khi trừ hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác và nợ ngắn hạn từ 2015 đến 2017 là biến động cùng chiều và có mức thay đổi tương đương nhau. Vì vậy, nên chỉ số thanh toán của Công ty trong các năm trên có sự biến động không lớn. Năm 2015 khả năng thanh toán nhanh của Công ty 0.62 lần tức là trong năm 2015 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì có 0.62 đồng tài sản có khả năng thanh toán cao đảm bảo. Năm 2016 và năm 2017 chỉ số thanh toán nhanh của Công ty lần lược là 0.82 lần và 0.82 lần. Như vậy, hệ số thanh toán nhanh của Công ty ở tình trạng trung bình, thể hiện khả năng thanh toán của Công ty trong 3 năm 2015-2017 ở tình trạng chưa tốt. Do đó trong những năm tới doanh nghiệp cần phải nâng hệ số này lên. 2.4.2.3. Chỉ số tiền mặt Bảng 2.16. Chỉ số tiền mặt Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số tiền Số tiền Số tiền Tiền và các khoản tương đương 2,671,818,305 3,140,500,776 1,744,726,948 Nợ ngắn hạn 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 31 Chỉ số tiền mặt (Lần) 0.04 0.06 0.03 (Nguồn: Phòng kế toán của Công ty) Qua kết quả tính toán ta thấy chỉ số tiền mặt của Công ty là khá thấp và có xu hướng giảm qua các năm, cụ thể là năm 2015 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì có 0.04 đồng tiền và các khoản tương đương đảm bảo, năm 2016 chỉ số này là 0.06 lần, tức là đã tăng 0.02 đồng so với năm 2015; vào năm 2017 chỉ số này giảm 0.03 đồng so với năm 2016. Điều này thể hiện khả năng thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương của doanh nghiệp không tốt, gây khó khăn trong việc sản xuất của Công ty và Công ty sẽ không có đủ lượng tiền mặt để trả cho nhà cung cấp khi nhà cung cấp yêu cầu Công ty thanh toán ngay các khoản nợ. Trong những năm tới doanh nghiệp cần nâng mức dự trữ tiền mặt lên đến mức cho phép và giảm phần nợ phải trả trong ngắn hạn đến giới hạn cần thiết để có thể đáp ứng nhu cầu thanh toán. 2.4.3. Chỉ số hoạt động 2.4.3.1. Chỉ số vòng quay các khoản phải thu Bảng 2.17. Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của Công ty Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số tiền Số tiền Số tiền Doanh thu thuần 114,571,329,858 131,432,318,529 141,913,492,308 Các khoản phải thu 11,139,514,537 19,154,941,732 22,765,710,588 Vòng quay các khoản phải thu 10.29 6.86 6.23 Kỳ thu tiền bình quân 35.49 53.20 58.55 Vòng quay các khoản phải thu có chiều hướng giảm qua các năm. Số vòng quay các khoản phải thu trong năm 2015, năm 2016 và năm 2017 lần lượt là 10.29; 6.86; 6.23 vòng. Nguyên nhân làm cho số vòng quay các khoản phải thu giảm là do Công ty muốn tiềm kiếm thêm khách hàng nên Công ty có chính sách cho khách hàng kéo dài thời hạn trả nợ. Tuy nhiên, thời gian trả nợ doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng vẫn ngắn hơn thời gian các doanh nghiệp khác cho khách hàng của họ bằng chứng là số ngày thu tiền bình quân của Công ty là thấp so với hầu hết các doanh nghiệp cùng ngành. Do đặc trưng sản phẩm của ngành chế biến thuỷ sản không thể bảo quản trên 6 tháng nên các Công ty chế biến hải sản phải có những chính sách ưu đãi với khách hàng để tăng số lượng hàng bán ra nhưng các chính sách này của
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 32 Công ty cũng có một khuyết điểm là nó thể hiện khả năng thu hồi vốn chậm, vốn của doanh nghiệp bị tồn đọng và bị các đơn vị khác chiếm dụng, gây khó khăn trong việc thanh toán của doanh nghiệp. Đây là cũng do chính sách của Công ty áp dụng đối với khách hàng bằng cách cho khách hàng kéo dài thời gian trả nợ nhằm tìm kiếm thêm khách hàng trong thời gian tới. 2.4.3.2. Hệ số lợi nhuận ròng Bảng 2.18. Hệ số lợi nhuận ròng của Công ty Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số tiền Số tiền Số tiền Lợi nhuận ròng 2,358,415,047 1.392,060,607 1,059,967,851 Doanh thu 114,571,329,858 131,432,318,529 141,913,492,308 Hệ số lợi nhuận ròng 0.02 0.00 0.01 (Nguồn: Phòng kế toán của Công ty) Hệ số lợi nhuận ròng của của Công ty ngày càng tăng với mức tăng ngày càng cao. Năm 2015 hệ số lợi nhuận ròng của Công ty là 0.02%, có nghĩa là trong 100 đồng doanh thu thì Công ty thu được 2 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2016 chỉ số này giảm 0.02% so với năm 2015, và năm 2017 trong 100 đồng doanh thu Công ty thu được 1 đồng lợi nhuận sau thuế. Nếu so với hệ số lợi nhuận ròng của ngành thì hệ số lợi nhuận ròng của Công ty chỉ ở mức trung bình khá. Từ những nhận xét trên cho thấy doanh nghiệp chưa có sức cạnh tranh cạnh tranh tốt so với các đối thủ, phần lợi nhuận Công ty thu về là rất nhỏ so với tổng doanh thu. Với biên lợi nhuận nhỏ và tình hình bất lợi hiện nay Công ty sẽ gặp nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy, trong những năm tới Công ty cần có biện pháp để thể chủ động về nguồn nguyên liệu nhằm giảm chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, đồng thời sử dụng tài sản có hiệu quả cao để có thể tăng hệ số lợi nhuận ròng của Công ty. 2.4.3.3. Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) Bảng 2.19. Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của Công ty Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số tiền Số tiền Số tiền
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 33 Lợi nhuận ròng 2,358,415,047 1,392,060,607 1,059,967,851 Tổng tài sản 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701 ROA 0.04 0.03 0.02 (Nguồn: Phòng kế toán của Công ty) Từ bảng trên ta thấy rằng, tỷ suất sinh lời của tài sản tăng vào năm 2016 và giảm vào năm 2017. Năm 2015 tỷ suất sinh lời của tài sản là 0.04% tức là với 100 đồng vốn đầu tư vào tài sản Công ty thu được lợi nhuận là 4 đồng. Năm 2016, tỷ suất này đã giảm 0.01% so với ROA năm 2015 đạt 0.03% do lợi nhuận ròng trong năm 2016 giảm nhanh hơn tốc độ tăng của tổng tài sản cho thấy doanh nghiệp có nỗ lực khai thác hiệu quả tài sản của mình hơn đó là nhờ Công ty chủ động được tình hình, cải thiện doanh số, giảm giá thành và tiết giảm chi phí tốt. Năm 2017, ROA của Công ty giảm 0.01% so với ROA của năm 2016 đạt 0.02%. Bởi vì tốc độ tăng lợi nhuận giảm tổng tài sản lại tăng. Sở dĩ có tình hình này là vì trong năm có nhiều biến cố xảy ra, chủ yếu do vụ nuôi cá tra và nuôi tôm năm 2017 bị lỗ do lãi suất ngân hàng trong năm 2017 tăng cao và ngân hàng hạn chế cho vay, nhiều diện tích nuôi bị bỏ trống nên giá thu mua nguyên liệu tăng do đó làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. 2.4.4. Chỉ số khả năng sinh lời Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là chỉ tiêu phản ánh cứ một đồng doanh thu (DTT) tạo ra thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận, Về lợi nhuận có 2 chỉ tiêu mà nhà quản trị tài chính rất quan tâm đó là lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế, Nhưng đặc biệt là quan tâm đến lợi nhuận sau thuế, do vậy ta đi phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu, Hệ số lãi ròng Hệ số lãi ròng = Lợi nhuận sau thuế x 100 Doanh thu thuần Bảng 2.20. Hệ số lãi ròng qua các năm 2015 – 2017 Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 1.Lợi nhuận sau thuế 11.2 8.4 11 2.Doanh thu thuần 22511.9 14050.2 22293.3 3.Hệ số lãi ròng (%) 0.05% 0.06% 0.05% (Nguồn: Phòng kế toán của công ty)
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 34 Cũng như hầu hết các hệ số khác của công ty, hệ số lãi ròng năm 2016 cũng tăng 0.01% so với năm 2015, nhưng ngay năm 2017 lại giảm mất 0.01% . Điều này cho thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công tycũng không ổn định những năm qua,công ty cần phát huy hơn nữa để tạo ra lợi nhuận cao hơn bằng cách tiết kiệm chi phí để thu được lợi nhuận cao nhất. Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh là chỉ tiêu đo lường mức sinh lợi của đồng vốn đầu tư và doanh nghiệp, Chỉ tiêu này thường được các nhà quản trị tài chính sử dụng vì nó phản ánh số lợi nhuận còn lại mà doanh nghiệp thực sự được sử dụng sinh ra do sử dụng bình quân 1 đồng vốn kinh doanh. Tỷ suất lợi nhuận VKD = Lợi nhuận sau thuế X100 VKD bình quân Bảng 2.21. Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh của công ty năm 2015 – 2017 Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 1.Tổng vốn kinh doah 26205.9 39013.8 27146.7 2.Vốn kinh doanh bình quân 32610 33080 3.Lợi nhuận sau thuế 11.2 8.4 11 4.Tỷ suất lợi nhuận VKD (%) 0.03% 0.03% (Nguồn: Phòng kế toán của công ty) Qua số liệu trên ta thấy tỷ lệ lợi nhuận trên vốn sử dụng trong 3 năm 2017 và 2016 có sự thay đổi, Năm 2016, 100% vốn kinh doanh bình quân trong năm Doanh nghiệp sẽ thu được gần 0.03% lợi nhuận. Và trong đó năm 2017, thì tỷ lệ này không có sự thay đổi về sự tạo ra lợi nhuận trong tổng vốn kinh doanh, nó đều thể hiện tình hình kinh doanh của công ty là hết sức khả quan. 2.5. Nhận xét và đánh giá 2.5.1. Ưu điểm và nguyên nhân + Ưu điểm: Qua phân tích tổng hợp tình hình hoạt động sản xuất của Công ty trong giai đoạn 2015 – 2017 ta nhận thấy tài chính của Công ty thể hiện qua các chỉ tiêu được đánh giá là tương đối tốt và có những ưu điểm sau: - Quy mô tổng tài sản và nguồn vốn ngày càng được mở rộng, ngày càng được khách hàng tín nhiệm hơn, sản phẩm ngày càng phong phú và đạt chất lượng cao. Tài sản cố định được quan tâm đầu tư liên tục. - Có được đội ngũ quản lý đã kinh qua lĩnh vực chế biến, xuất khẩu thủy
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 35 sản, có nhiều năm kinh nghiệm trên thương trường quốc tế; nhà máy được trang bị máy móc thiết bị với công nghệ tiên tiến và đồng bộ với kết cấu nhà xưởng; Cơ sở hạ tầng, công nghệ, trang thiết bị tốt, sản phẩm đa dạng, giá thành cạnh tranh, nguồn nguyên vật liệu ổn định, phong phú, mặt hàng gia công xuất khẩu ổn định, có nhiều tiềm năng tăng trưởng, vị trí kinh doanh thuận lợi. + Nguyên nhân: Đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp và có kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu ngành thủy sản. Ngành thủy sản được nhà nước đặc biệt quan tâm và có chính sách khuyến khích phát triển, góp phần đáng kể vào sự phát triển kinh tế quốc gia. Vì vậy, các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu thủy sản sẽ được quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, gia tăng sản lượng, giá trị xuất khẩu cũng như lợi nhuận, tạo việc làm, thu nhập thường xuyên ổn định cho người lao động trong ngành chế biến thủy sản. 2.5.2. Nhược điểm và nguyên nhân + Nhược điểm: Mặt khác, sau một thời gian hoạt động thì tồn tại song song với những thuận lợi đã đề cập trên thì tình hình tài chính của Công ty cũng gặp một số khó khăn cần giải quyết: - Tình hình và khả năng thanh toán thể hiện qua các tỷ số tài chính vẫn còn thấp, điều này cho thấy tình hình trang trải các khoản nợ ngắn hạn của xí nghiệp còn rất hạn chế đặc biệt là khả năng thanh toán bằng tiền mặt. - Lượng hàng tồn kho hiện nay của Công ty ngày càng tăng và chiếm tỷ trọng khá cao dẫn đến tình trạng lượng vốn bị ứ đọng, gây thiếu hụt vốn cho một số hoạt động sản xuất. - Thị trường xuất khẩu chính của Công ty là thị trường khó tính và có nhiều biến động, những quy định về chất lượng ngày càng cao của sản phẩm nhập khẩu là những nhân tố có thể làm thu hẹp thị trường xuất khẩu, ảnh hưởng tới doanh thu, lợi nhuận của Công ty. Vốn lưu động đáp ứng không đủ, không kịp thời với qui mô nhà máy, đặc biệt vào mùa cao vụ cần phải có một nguồn vốn rất lớn để dự trữ nguyên liệu cho sản xuất được liên tục. Giá nguyên liệu có xu hướng ngày càng tăng trong khi đó giá xuất khẩu lại không tăng nhưng chi phí lại tăng liên tục. - Tỷ lệ đòn cân nợ cao, phụ thuộc vào vốn vay ngân hàng và vốn chiếm dụng của các nhà cung cấp rất nhiều, đây là một rủi ro tiềm tàng mà Công ty sẽ cần phải cải thiện càng nhanh càng tốt, việc phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ là
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 36 nhằm lành mạnh hóa tình hình tài chính, trong tương lai, để giảm thiểu tới mức tối đa các rủi ro về tài chính, khả năng Công ty sẽ phát hành thêm cổ phiếu để thu hút thêm vốn. + Nguyên nhân: - Công ty phải huy động từ các khoản vay nên luôn phải chịu áp về lãi vay và trả vốn khi đến hạn. - Nguyên vật liệu cung ứng chưa ổn định nên việc đáp ứng nhu cầu sản xuất chưa thật sự hiệu quả. - Do quá trình dự toán chịu nhiều ảnh hưởng của các nhân tố khác nhau nên rất khó dự trù chính xác, thời gian sản xuất có thể dài hơn hợp đồng - Để tạo mối quan hệ lâu dài với khách hàng đòi hỏi Công ty phải sử dụng chính sách bán trả chậm tạo gánh nặng trong việc quản lý công nợ. - Do thời gian qua tình hình tài chính của Công ty gặp nhiều khó khăn. Nguyên nhân chủ yếu làm suy yếu tình hình tài chính Công ty chủ yếu do các khâu sản xuất và quản lý. Đó là những nhân tố: - Khả năng quản trị sản xuất chưa cao. Sản xuất còn hao hụt nhiều, công nhân chưa nắm vững dây chuyền kỹ thuật mới. - Việc trả lương theo sản phẩm tuy có góp phần tăng năng suất lao động nhưng cũng khiến cho người lao động ít có ý kiến để tăng hiệu quả lao động. - Khâu tuyển công nhân chưa chặt chẽ, chưa có qui định thời gian thử việc cần thiết nên có những thành viên tay nghề kém, gây trở ngại trong việc gia tăng chất lượng sản phẩm. - Khâu dự báo thời gian hoàn thành còn chưa tốt, chưa thể đáp ứng chính xác ngày hoàn thành sản phẩm. Khai thác thủy sản phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện thời tiết tự nhiên, nguồn nguyên liệu nuôi trồng thường bị tình trạng tôm chết hàng loạt do nguồn nước bị ô nhiễm, môi trường sinh thái biến động, con giống nhiễm bệnh v,v…, ảnh hưởng tới hoạt động thu mua của Công ty và tình hình ổn định sản xuất của Công ty. Thị trường xuất khẩu ngày càng khó do hàng rào kỹ thuật khắt khe. Chi phí kiểm nghiệm hàng xuất khẩu tăng. Phần lớn các máy móc, thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất đều nhập từ nước ngoài nên sẽ rất khó khăn trong việc sửa chữa cũng như mua sắm phụ tùng thay thế. Công tác thanh toán của Công ty chủ yếu thông qua ngoại tệ nên khi tỉ giá thay đổi sẽ ảnh hưởng đến thu nhập của Công ty.
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 37 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH SX TM XL ĐIỆN CS & TBĐT HƯNG ĐẠO