Báo cáo tổng hợp về công ty xuất nhập khẩu minh hòa thành. Đây là một bộ phận quan trọng của công ty Minh Hoà Thành tổ chức các chức năng bán buôn, bán lẻ các sản phẩm thiết bị điện nước. Và các mặt hàng khác mà công ty kinh doanh. Cửa hàng còn làm đại lý, nơi giới thiệu với khách hàng các sản phẩm, cửa hàng còn là nơi trực tiếp tạo ra lợi nhuận cho công ty.
Báo cáo tổng hợp về công ty xuất nhập khẩu minh hòa thành.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BÁO CÁO TỔNG HỢP VỀ CÔNG TY TNHH TMDV
XUẤT NHẬP KHẨU MINH HÒA THÀNH
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
1.Quá trình lịch sử hình thành và phát triển. .....................................................................1
2Chức năng và nhiệm vụ,tôn chỉ hoạt động của công ty. .................................................2
2.1 Chức năng. ....................................................................................................................2
2.2 Nhiệm vụ và tôn chỉ hoạt động . ..................................................................................2
3.Cơ cấu tổ chức bộ máy và cơ sở vật chất và mạng lưới kinh doanh của công ty. ........3
4. Đặc điểm về sản phẩm....................................................................................................5
5. Đặc điểm về lao động .....................................................................................................6
6. Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2012-2014............................................................9
7 .Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán ....................................................................10
7.1.Phân tích tình hình tài sản của công ty ......................................................................10
7.2.Phân tích tình hình nguồn vốn của công ty ...............................................................11
7.3.Phân tích bảng cân đối kế toáng.................................................................................12
7.4..Phân tích các chỉ số hoạt động tài chính...................................................................14
7. Môi trường kinnh doanh của công ty..........................................................................20
7.1 Môi trường vĩ mô........................................................................................................20
7.2 Môi trường vi mô........................................................................................................23
7.3 Môi trường nội vi........................................................................................................24
8. Định hướng phát triển của công ty...............................................................................25
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
1
1.Quá trình lịch sử hình thành và phát triển.
Công ty TM-DV-XNK Minh Hoà Thành là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập
, có đầy đủ tư cách pháp nhân , có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng .
Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế khác . Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo quy
định của pháp luật.
Công ty TM-DV-XNK Minh Hoà Thành là nhà phân phối các loại van mang
thương hiệu MIHA, MBV, MI do Công ty Cổ Phần Đầu Tư Minh Hoà sản xuất, các
sản phẩm như:van bi, van cửa, van 1 chiều,Van phao, Rọ đồng, Vòi đồng, Vòi
Daling...và các phụ kiện ren đồng,... Ngoài ra Công ty XNK Minh Hoà Thành còn
Phân phối các loại đồng hồ nước hiệu Unik (Đài Loan), Zenner-Coma (Đức),
Shinha(Hàn Quốc) Fuzhuo Fuda, Yuta... Mặt Bích, Co hàn... Với đội ngũ bán hàng
năng động và nhiệt huyết luôn sẵn lòng phục vụ khách hàng chu đáo, tận tâm, luôn
mang đến cảm giác thân thiện đối với khách hàng trong kinh doanh.
Địa chỉ: 199/2 Đường TA19 P. Thới An, Q. 12,Tp. Hồ Chí Minh (TPHCM)
Điện thoại: (08) 62502299, 982.666.352
Fax: (08) 62502299
minhhoathanh@gmail.com
http://minhhoathanh.com
Giấy phép kinh doanh: 0303847243 | Ngày cấp: 20/06/2005
Mã số thuế: 0303847243
Ngày hoạt động: 01/07/2005
Hoạt động chính: sản xuất, các sản phẩm thiết bị điện nước
Vốn điều lệ: 3,000,000,000 đồng
* Ngành nghề kinh doanh:
DÂY CÁP ĐIỆN
THIẾT BỊ ĐIỆN PANASONIC
THIẾT BỊ ĐIỆN SINO VANLOCK
T/BỊ ĐIỆN SCHNEIDER CLIPSAN
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2
APTOMAT – ỔN ÁP
CHIẾU SÁNG – MÁNG ĐUI ĐÈN
QUẠT ĐIỆN
PHỤ KIỆN ĐIỆN
THIẾT BỊ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
THIẾT BỊ NƯỚC
BÌNH NƯỚC NÓNG
MÁY BƠM NƯỚC
ĐỒ GIA DỤNG
CỬA CUỐN
CỬA XẾP ĐÀI LOAN
CỬA KÍNH CƯỜNG LỰC
PHỤ KIỆN KHÁC
2 Chức năng và nhiệm vụ,tôn chỉ hoạt động của công ty.
2.1 Chức năng.
- Phân phối các dòng sản phẩm của công ty: Thiết bị điện dân dụng, thiết bị
điện công nghiệp, thiết bị nước
- Thực hiện bán hàng theo các kênh phân phối của Công ty như bán cho đại
lý, bán hàng theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ.
- Đáp ứng những đơn hàng với kiểu dáng theo yêu cầu của khách hàng
2.2 Nhiệm vụ và tôn chỉ hoạt động .
- Đối với khách hàng:
Thực hiện các đơn hàng cho khách một cách nhanh chóng, chất lượng.Thực
hiện các dịch vụ bảo hành, chăm sóc khách hàng đúng với quy định và hợp đồng.Phân
phối các sản phẩm thiết bị điện nước nói chung trong phân khúc trung và cao cấp,
nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng.
Đối với công ty:
Sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả và phát triển nguồn vốn KD được giao
thực hiện mục tiêu kinh doanh. Thực hiện sứ mệnh rút ngắn khoảng cách không gian
và thời gian, tiềm lực và năng lực. Xây dựng các chiến lược kinh doanh dài hạn. Chấp
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
3
hành nghiêm túc chế độ an toàn lao động, bảo hiểm xã hội, bảo vệ môi trường đồng
thời quan tâm đến lợi ích của người lao động.
3.Cơ cấu tổ chức bộ máy và cơ sở vật chất và mạng lưới kinh doanh của công ty.
Công ty Minh Hoà Thành là một công ty có quy mô vừa do đó việc tổ chức bộ
máy hoạt động của công ty đơn giản.
Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Minh Hoà Thành được biểu diễn qua sơ đồ
sau:
Chức năng các bộ phận
1. Giám đốc
+ Điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm
trước các sáng lập viên về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
Giám đốc
Phó GĐ1 Phó GĐ2
Phòng kế toán
Phòng kinh doanh
Phòng
Marketing
Phòng kế
hoạch
Kế toán tổng hợp Kế toán thuế
Cửa
hàng
Lê Vy
Cửa hàng
Thìn Phát
Cửa hàng
Đức Minh
Cửa
hàng Lê
Vy 2
Cửa hàng
Thìn Phát 2
Cửa hàng
Đức minh
2
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
4
+ Là chủ tài khoản của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc
chấp hành các quy định của công ty.
+ Thay mặt công ty để ký kết hợp đồng kinh tế và văn bản giao dịch theo
phương hướng và kế hoạch của công ty, đồng thời tổ chức thực hiện các văn bản đó.
+ Tổ chức thu thập, xử lý thông tin giúp công ty trong việc xây dựng kế hoạch
hàng năm.
+ Đảm bảo an toàn trật tự và toàn lao động trong toàn công ty cũng như việc
đưa cán bộ công nhân viên đi phục vụ bên ngoài.
+ Giám đốc được quyền tuyển dụng hoặc cho việc người làm công không đáp
ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh v.v.
2. Phó giám đốc.
+ Giúp việc cho giám đốc có 2 phó giám đốc, được giám đốc phân công phụ
trách trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Khi giám đốc vắng mặt uỷ quyền cho
phó giám đốc điều hành công việc, trực tiếp ký các chứng từ, hoá đơn liên quan đến
các lĩnh vực được phân công sau khi giám đốc phê duyệt v.v.
Phó giám đốc 1: có trách nhiệm thường xuyên tham mưu, bàn bạc cho Giám
đốc về công tác tổ chức sản xuất kinh doanh... tạo điều kiện cho Giám đốc nắm bắt,
điều chỉnh kế hoạch và triển khai kế hoạch xuống các bộ phận.
Phó giám đốc 2: Có trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc thực hiện công tác tổ
chức nhân sự, công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật... trong công ty. Phụ trách công
tác đời sống của cán bộ công ty, quan hệ đối ngoại. Quản lý chế độ tiền lương, tiền
thưởng, an toàn lao động và chế độ bảo hiểm xã hội theo chế độ, chính sách của Nhà
nước. Quản lý chặt chẽ số lượng, chất lượng cán bộ công nhân viên, hồ sơ lý lịch cáon
bộ, công nhân viên... Bố trí sắp xếp các vị trí công tác phù hợp với trình độ năng lực
của người lao động.
3. Phòng Kế toán: 3 người.
Tham mưu giúp Ban Giám đốc về công tác kế toán tài chính của Công ty nhằm
sử dụng vốn có hiệu quả cao, hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh và cung cấp
thông tin giúp Ban Giám đốc đưa ra các quyết định và biện phát quản lý kinh tế tài
chính hữu hiệu hơn.
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
5
Phòng kinh doanh: 5 người
Có chức năng quản lý, cung ứng vật tư trang thiết bị theo yêu cầu sản xuất kinh
doanh, đầu tư và phát triển, nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm, xây dựng chiến
lược marketting nhằm chiếm lĩnh thị trường. Điều hành và phát triển các cửa hàng bán
lẻ thuộc Công ty, giới thiệu và quảng bá sản phẩm.
+ Phòng marketing: 2 nhân viên Marketing. Các nhân viên Marketing có nhiệm
vụ tìm hiểu điều tra thu thập tin hàng ngày trên thị trường, xử lý chính xác và sắp xếp
có trình tự để giúp công ty mở rộng thêm thị trường hiện tại, xây dựng các mối quan
hệ với khách hàng và đảm bảo khách hàng tin tưởng vào công ty.
+ Phòng kế hoạch: Là Phòng tham mưu cho Ban giám đốc trong việc xây dựng
kế hoạch sản xuất kinh doanh của toàn Tổng công ty. Đôn đốc giám sát việc thực hiện
kế hoạch đã được phê duyệt. Từ đó rút ra những thuận lợi, khó khăn để trình lên Ban
giám đốc. Làm nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm trên cơ sở đó
xây dựng các chỉ tiêu cho từng bộ phận sản xuất kinh doanh. Phối hợp với các phòng
ban, các đơn vị trực tiếp sản xuất kinh doanh để tổng hợp hoàn thiện kế hoạch trình
cấp trên phê duyệt
- Các cửa hàng kinh doanh của công ty: 24 người
Đây là một bộ phận quan trọng của công ty Minh Hoà Thành tổ chức các chức
năng bán buôn, bán lẻ các sản phẩm thiết bị điện nước. Và các mặt hàng khác mà
công ty kinh doanh. Cửa hàng còn làm đại lý, nơi giới thiệu với khách hàng các sản
phẩm, cửa hàng còn là nơi trực tiếp tạo ra lợi nhuận cho công ty.
Trách nhiệm và quyền hạn của cửa hàng trưởng.
Các cửa hàng trưởng do giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm và có trách nhiệm
quản lý và điều hành tất cả các hoạt động hàng ngày của cửa hàng.
Ngoài ra công ty còn có đội ngũ lãi xe chuyển. Các lái xe có nhiệm vụ vận
chuyển hàng hóa đến nơi yêu cầu của khách hàng và của lãnh đạo và chịu trách nhiệm
khi không làm tốt.
4. Đặc điểm về sản phẩm
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
6
Công ty TM-DV-XNK Minh Hoà Thành là nhà phân phối các loại van mang
thương hiệu MIHA, MBV, MI do Công ty Cổ Phần Đầu Tư Minh Hoà sản xuất,
các sản phẩm như:van bi, van cửa, van 1 chiều,Van phao, Rọ đồng, Vòi đồng,
Vòi Daling...và các phụ kiện ren đồng,... Ngoài ra Công ty XNK Minh Hoà
Thành còn Phân phối các loại đồng hồ nước hiệu Unik (Đài Loan), Zenner-
Coma (Đức), Shinha(Hàn Quốc) Fuzhuo Fuda, Yuta... Mặt Bích, Co hàn...
5. Đặc điểm về lao động
Bảng 1: Bảng phân bổ nhân sự của công ty qua các năm.
Đơn vị: Người
Năm
Loại HĐ
2012 2013 2014
Hợp đồng dài hạn (HĐDH) 18 23 25
Hợp đồng ngắn hạn (HĐNH) 9 10 12
Tổng số 27 33 37
Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự
Chú thích:
HĐDH: không xác định được thời điểm kết thúc lao động hoặc có thời hạn lao
động trên 36 tháng ( là những lao động công tác lâu năm tại công ty đã qua quá
trình thử việc)
HĐNH: có thời hạn lao động dưới 12 tháng
Theo số liệu của bảng phân bổ trên, nhân lực của Công ty qua các năm qua có
sự thay đổi rõ rệt. Ví dụ như năm 2012 tổng số lao động của Công ty là 24
người thì đến năm 2014 đã tăng lên 37 người, trong đó số lao động có HĐDH
trong năm 2012 là 16 người và tăng lên 25 người vào năm 2014.
Số lao động của Công ty không ngừng tăng lên qua các năm cho thấy tình hình
HĐKD của Công ty đạt hiệu quả tốt, có xu hướng mở rộng quy mô thị trường
trong tương lai, giải quyết một phần vấn đề về việc làm cho người lao động, và
góp phần đổi mới đất nước.
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
7
Bảng 2: Cơ cấu tổ chức lao động
Đơn vị: Người
STT Năm 2012 2013 2014
1 Lao động trực tiếp 11 15 18
2 Lao động gián tiếp 14 16 17
3 Lao động khác 2 2 2
4 Tổng 27 33 37
Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự
Theo bảng 2: Cơ cấu tổ chức lao động: lao động trực tiếp chiếm tỉ lệ tăng cao hơn qua
từng năm so với lao động gián tiếp vì hoạt động chủ yếu của Công ty là cung cấp các
sản phẩm và dịch vụ lĩnh vực công nghiệp. Lực lượng lao động gián tiếp của Công ty
có xu hướng tăng nhẹ nhưng không đáng kể, cho thấy Công ty đang sử dụng nguồn
lao động có hiệu quả.
Bảng 3: Trình độ lao động của công ty
Đơn vị: %
Năm
Người lao động
2011 2012 2013 2014
Có bằng đại học (ĐH) 20,8 22,2 25 27
Có bằng trung cấp (TC) 45,8 40,7 40,6 40,2
Người lao động khác 33,4 32,2 34,4 32,8
Tổng số 100 100 100 100
Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự
Trình độ lao động cũng có sự thay đổi đáng kể, số lượng lao động có trình độ Đại học
Trung cấp chiếm khoảng lớn trong tổng số lao động. Nhờ có những chính sách ưu đãi
nhằm thu hút nguồn nhân lực có trình độ đại học mới ra trường về làm việc nên năm
2012: số lượng lao động ĐH là 20,8%, và đến năm 2014 đã tăng thêm 6,2%. Mục tiêu
đặt ra hiện nay đối với các doanh nghiệp là cần có sự cân đối về trình độ học vấn giữa
các Cán bộ- Công nhân viên, vì khi lượng lao động có trình độ học vấn quá cao tập
trung một nơi trong khi một nhóm đối tượng khác như nhân viên kỹ thuật có trình độ
quá thấp sẽ gây khó khăn cho công tác quản lý và lãng phí trong việc sử dụng nhân sự.
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
8
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
9
6. Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2012-2014
Bảng 4.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2012-2014
Chỉ tiêu
Chênh lệch So sánh(%)
2012 2013 2014
2013 -2012 2014 - 2013
2013 -
2012
2014 -
2013
1.Tổng doanh thu 88,189,552,892 84,567,678,906 97,341,753,457 -3,621,873,986 12,774,074,551 96 115
2. Các khoản giảm trừ 71,488,640 19,809,640 59,136,432 -51,679,000 39,326,792 28 299
3. Doanh thu thuần 88,118,064,252 84,547,869,266 97,282,617,025 -3,570,194,986 12,734,747,759 96 115
4.Giá vốn hàng bán 81,222,875,804 76,037,656,850 86,681,802,875 -5,185,218,954 10,644,146,025 94 114
5.Lợi nhuận gộp 6,895,188,448 8,510,212,416 10,600,814,150 1,615,023,968 2,090,601,734 123 125
6. Chi phí bán hàng 2,178,958,511 2,701,948,553 3,079,359,788 522,990,042 377,411,235 124 114
7. Chi phí QLDN 512,020,287 956,724,131 3,136,659,015 444,703,844 2,179,934,884 187 328
8. Chi phí tài chính 3,630,677,277 4,279,267,560 3,354,538,220 648,590,283 -924,729,340 118 78
9. Tổng lợi nhuận trước
thuế
978,730,124 1,225,121,439 1,859,857,354 246,391,315 634,735,915 125 152
10.Thuế TNDN 171,277,772 214,396,252 325,475,037 43,118,480 111,078,785 125 152
11. Lợi nhuận sau thuế 807,452,352 1,010,725,187 1,534,382,317 203,272,835 523,657,130 125 152
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
10
Nhìn chung, như mọi công ty khác, thu nhập Công ty MINH HÒA THÀNH là doanh
thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tỷ trọng doanh thu từ bán hàng và
cùng cấp dịch vụ luôn chiếm trên 99%. Đây là một tín hiệu tốt, cho thấy công ty đang
tập trung vào ngành nghề sản xuất kinh doanh chính, không đầu tư dàn trải.
Qua bảng số liệu cho thấy doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm vào năm
2013 so với năm 2012, giảm -3,621,873,986 đồng, giảm 4%. Nguyên nhân là do thị
trường năm 2013 gặp nhiều khó khăn, hoạt động kinh doanh sụt giảm đáng kể. Sang
năm 2014 doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng từ
84,567,678,906 vào năm 2013 lên mức 97,341,753,457 tăng 12,774,074,551tức 15%.
7 .Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
7.1.Phân tích tình hình tài sản của công ty
Bảng 5: Phân tích tình hình tài sản của công ty
TÀI SẢN 2012 2013 2014
TÀI SẢN
NGẮN HẠN
45,949,943,587 55,892,618,815 72,090,547,719
TÀI SẢN DÀI
HẠN
12,397,447,908 23,894,660,967 32,708,382,335
Tài sản ngắn hạn năm 2013 tăng so với năm 2012 là 122% trong khi đó tài sản dài hạn
tăng mạnh 193%. Năm 2014, TSNH tăng mạnh đến 129%, TSDH tăng với tốc độ
chậm hơn năm trước với tỷ lệ 137%
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
11
7.2.Phân tích tình hình nguồn vốn của công ty
Bảng 6: Phân tích tình hình nguồn vốn của công ty
2012 2013 2014
NỢ PHẢI TRẢ 40,611,394,241 52,267,573,337 75,603,000,199
VỖN CSH 17,735,997,254 27,519,706,445 29,195,929,855
Nợ phải trả năm 2013 tăng 129% so với năm 2012, đây là điểu đáng mừng cho công
ty, trong khi đó Vốn CSH tăng 155%. Năm 2014, Nợ phải trả tăng mạnh đến 147% và
vốn CSH tăng nhẹ 106%
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
12
7.3.Phân tích bảng cân đối kế toáng
TÀI SẢN 2012 2013
2014 2013
/2012 tăng/giảm
2014
/2013 tăng/giảm
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150)
45,949,943,587 55,892,618,815 72,090,547,719 122% 9,942,675,228 128.98% 16,197,928,904
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 2,585,420,334 4,883,114,283 3,608,339,409 189% 2,297,693,949 73.89% -1,274,774,874
1.Tiền 2,585,420,334 4,883,114,283 3,608,339,409 189% 2,297,693,949 73.89% -1,274,774,874
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 20,286,026,294 22,203,592,081 23,482,502,274 109% 1,917,565,787 105.76% 1,278,910,193
1. Phải thu khách hàng 11,194,936,467 14,435,403,952 15,801,685,826 129% 3,240,467,485 109.46% 1,366,281,874
2. Trả trước cho người bán 9,090,247,360 7,768,188,129 7,680,816,448 85% -1,322,059,231 98.88% -87,371,681
IV. Hàng tồn kho 22,376,645,049 26,244,974,720 43,853,327,121 117% 3,868,329,671 167.09% 17,608,352,401
1. Hàng tồn kho 22,376,645,049 26,244,974,720 43,853,327,121 117% 3,868,329,671 167.09% 17,608,352,401
V. Tài sản ngắn hạn khác 701,851,910 2,560,154,600 1,146,378,915 365% 1,858,302,690 44.78% -1,413,775,685
Thuế GTGT được khấu trừ 701,851,910 1,128,798,914 2,505,660,962 161% 426,947,004 221.98% 1,376,862,048
B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260)
12,397,447,908 23,894,660,967 32,708,382,335 193% 11,497,213,059 136.89% 8,813,721,368
1.TS cố định 12,103,452,457 23,342,452,010 32,106,676,288 193% 11,238,999,553 137.55% 8,764,224,278
2. Tài sản dài hạn khác 293,995,451 552,208,957 601,706,047 108.96% 49,497,090
Tổng cộng tài sản (270=100+200) 58,347,391,495 79,787,279,782 104,798,930,054 137% 21,439,888,287 131.35% 25,011,650,272
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả (300=310+330) 40,611,394,241 52,267,573,337 75,603,000,199 129% 11,656,179,096 144.65% 23,335,426,862
I. Nợ ngắn hạn 40,611,394,241 52,267,573,337 75,603,000,199 129% 11,656,179,096 144.65% 23,335,426,862
II. Vốn chủ sở hữu 17,735,997,254 27,519,706,445 29,195,929,855 155% 9,783,709,191 106.09% 1,676,223,410
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 17,735,997,254 27,519,706,445 29,195,929,855 155% 9,783,709,191 106.09% 1,676,223,410
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 58,347,391,495 79,787,279,782 104,798,930,054 137% 21,439,888,287 131.35% 25,011,650,272
15. 13
Năm 2012-2013
Phần tài sản: Tài sản ngắn hạn tăng 122% tương ứng với 9,942,675,228. Nguyên nhân
chủ yếu là do các khoản tiền mặt và các khoản tương đương tiền mặt tăng đến 189%
tương ứng với 2,297,693,949, tài sản ngắn hạn khác tăng đến 1,858,302,690, còn lại các
loại tài sản lưu động khác như các khoản phải thu tăng 3,240,467,485 (129%). Các khoản
phải thu tăng thể hiện khả năng chiếm lĩnh thị trường của doanh nghiệp có đang tăng
trưởng.
Tài sản cố định tăng 193% tương đương 11,238,999,553 do đặc thù lĩnh vực kinh doanh
của công ty đó là cung cấp kinh doanh nguyên vật liệu, nội thất nên cần đầu tư về trang
thiết bị
Phần nguồn vốn: Nợ phải trả tăng 11,656,179,096 với tỷ lệ 129% .
Vốn chủ sở hữu tăng 9,783,709,191 chủ yếu do lợi nhuận chưa phân phối để lại, điều này
chứng tỏ kết quả kinh doanh trong năm đã đem lại hiệu quả.
Năm 2013-2014
Phần tài sản: Tài sản ngắn hạn năm 2014 tăng 128% tương ứng với 16,1197,928,904.
Nguyên nhân chủ yếu là do các khoản phải thu khách hàng, hàng tồn kho tăng đến 167%
tương ứng với 1,366,281,874 và 17,608,352,401; còn lại tiền và các khoản tương đường
tiền giảm khoảng 17%, các loại tài sản lưu động khác giảm 1,413,775,685
Tài sản cố định tăng 137% tương đương 8,764,224,278 do đặc thù lĩnh vực kinh doanh
của công ty đó là cung cấp kinh doanh nguyên vật liệu, nội thất nên cần đầu tư về trang
thiết bị
Phần nguồn vốn: Nợ phải trả tăng 144% tương ứng với 23,335,426,862. Trong đó, hoàn
toàn là nợ ngắn hạn, cho thấy để tăng quy mô kinh doanh, doanh nghiệp đã dùng nguồn
vốn ngắn hạn tài trợ. Việc tài trợ này có sự rủi ro cao, không ổn định về mặt tài chính.
Vốn chủ sở hữu tăng 1,676,223,410 chủ yếu do lợi nhuận chưa phân phối để lại, điều này
chứng tỏ kết quả kinh doanh trong năm đã đem lại hiệu quả.
16. 14
7.4..Phân tích các chỉ số hoạt động tài chính
Tình hình sử dụng tài sản:
Bảng 8:Kỳ thu tiền bình quân:
2012 2013 2014
Khỏan phải thu bình quân 20,286,026,294 21,244,809,188 22,843,047,178
Doanh thu thuần 88,118,064,252 84,547,869,266 97,282,617,025
Vòng quay khỏan phải thu 4.3 4.0 4.3
Kỳ thu nợ bình quân 82.9 90.5 84.5
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Kỳ thu tiền bình quân của công ty là cao và có xu hướng tăng dần qua 2 năm 2012
và năm 2013 . Năm 2012 , kỳ thu tiền bình quân là 83 ngày, sang năm 2013 là 90 ngày,
năm 2014 là khoản 84 ngày. Chứng tỏ công ty chưa có chính sách công nợ chặt chẽ.
Bảng 9.Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn:
2012 2013 2014
Doanh thu thuần 88,118,064,252 84,547,869,266 97,282,617,025
Tài sản ngắn hạn bình quân 45,949,943,587 50,921,281,201 63,991,583,267
Doanh thu thuần/tài sản ngắn hạn
bình quân 1.9 1.7 1.5
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
17. 15
Năm 2012 một đồng tài sản ngắn hạn tạo ra 1.9 đồng doanh thu, năm 2013 một
đồng tài sản ngắn hạn tạo ra 1.7 đồng doanh thu, và tỷ số này giảm còn 1.5 đồng vào năm
2014 . Điều này cho thấy hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn ngày một giảm đi. Công ty
cần phải có biện pháp để thu các khoản phải thu ngắn hạn nhanh hơn và giảm lượng các
khoản phải thu.
a. Nhóm tỷ số quản lý nợ
Tỷ số đảm bảo nợ = Tổng nợ/Vốn CSH
2012 2013 2014
Tỷ số đảm bảo nợ 2,3 1,9 2,6
Tỷ số đảm bảo nợ năm 2012 cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà công ty phải
đảm bảo khoảng 2,3 đồng nợ, năm 2013 thì cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà công ty chỉ
đảm bảo 1,9 đồng nợ. và năm 2014 chỉ đảm bảo 2,6 đồng nợ. Như vậy, khả năng đảm
bảo nợ của công ty chưa thật sự tốt.
b. Nhóm tỷ số khả năng sinh lợi
-Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên = lãi gộp/doanh thu thuần
2012 2013 2014
Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên 0.08 0.10 0.11
Tỷ số trên cho thấy năm 2012 cứ một đồng doanh thu ta có thể kiếm được 0,08 đồng lãi,
còn năm 2013 cứ một đồng doanh thu kiếm được 0,1 đồng lãi và năm 2014 cứ một đồng
doanh thu kiếm được 0,11 đồng lãi. Từ đó, ta thấy năm 2014 công ty kiếm được khoản
lãi cao hơn năm 2012 là 0.03
-Tỷ số lợi nhuận thuần biên (ROS)= (Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần)*100
18. 16
2012 2013 2014
ROS 0.92 1.20 1.58
Tỷ số lợi nhuận thuần biên năm 2012 là 0.92 nghĩa là cứ một 100 đồng doanh thu công
ty lãi được 0.92 đồng lợi nhuận. năm 2013 là 1.20 nghĩa là cứ một 100 đồng doanh thu
công ty sẽ có được 1.2 đồng lợi nhuận. tương tự cho năm 2014 , cứ một 100 đồng doanh
thu công ty lãi 1.58 đồng. Chứng tỏ, công ty ngày càng tìm được nhiều khách hàng hơn
nên lợi nhuận ngày càng tăng.
- Phân tích tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản
Bảng 8: Tỷ suất ROA
2012 2013 2014
Lợi nhuận sau thuế 807,452,352 1,010,725,187 1,534,382,317
Tài sản bình quân 58,347,391,495 46,044,890,426 92,293,104,918
ROA 1.38% 2.20% 1.66%
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC kết quả HĐKD
Tỷ số ROA vào năm 2012 là 1.38%, sau đó tăng lên vào năm 2013 do lợi nhuận
sau thuế tăng và giảm xuống mức 1.66% vào năm 2014 . Đây là mức ROA thấp
19. 17
Cả ROA và hiệu suất sử dụng tài sản đều cho thấy công ty chưa sử dụng hiệu quả
nguồn tài sản của mình.
Phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn
Bảng 9: Tỷ suất ROE
2012 2013 2014
Lợi nhuận sau thuế 807,452,352 1,010,725,187 1,534,382,317
Vốn chủ sở hữu bình
quân 17,735,997,254 22,627,851,850 28,357,818,150
ROE 5% 4% 5%
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BCKQ HĐKD
Tỷ số ROE rất thấp vào năm 2012 với 5%, sau đó giảm xuống 0.4% vào năm
2013 . Năm 2014 ROE giảm giữ mức 5%. Điều này có nghĩa là 100 đồng vốn bỏ ra thì
chủ sở hữu của công ty chỉ nhận được 5 đồng lợi nhuận sau thuế
c. Phân tích Dupont:
- chủ sở hữu
- ROA=(LN sau thuế/doanh thu)*(Doanh thu/TTSBQ)
- Bảng 10: Phân tích Dupont ROA
2012 2013 2014
LN sau thuế/Doanh thu 0.01 0.01 0.02
Doanh thu/Tổng tài sản bình quân 1.51 1.84 1.05
ROA 1.38% 2.20% 1.66%
20. 18
ROA năm 2013 tăng nhanh với năm 2012 là do sự tăng nhanh trong tỷ số Lợi
nhuận sau thuế/doanh thu.
Năm 2014 ROA giảm tới mức 1.66% là do sự giảm sút trong tỷ số Doanh
thu/tổng tài sản bình quân.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/doanh thu tăng nhỉnh hơn năm 2013 , đồng thời do tỷ
số doanh thu/tổng tài sản ở mức 105 (thấp hơn năm 2013 nên ROA năm 2014 giảm so
với năm 2012 .
ROE=ROA*(Tổng tài sản bình quân/vốn chủ sở hữu)
ROE=(LN sau thuế/doanh thu)*(Doanh thu/TTSBQ)*(Tổng tài sản bình quân/vốn
chủ sở hữu)
Bảng 11: Phân tích Dupont ROE
2012 2013 2014
LN sau thuế/Doanh thu 0.01 0.01 0.02
Doanh thu/Tổng tài sản bình quân 1.51 1.84 1.05
Tổng tài sản bình quân/VCSH bình quân 3.29 2.03 3.25
ROE 5% 4% 5%
ROE giữ mức ổn định trong khoảng 4%- 5%, không dao động mạnh
21. 19
d. Báo cáo lưu chuyển tiền tề:
Đơn vị: triệu đồng
CHỈ TIÊU
Năm nay Năm trước chênh lệch 2013/2012
số tiền số tiền số tiền tỷ lệ
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động kinh doanh 32,103 126,631 -94,528 -74.65
Lưu chuyển tiền tệ từ
hoạt động đầu tư -94,421 251 -94,671 -37739.75
Lưu chuyển tiền tệ thuần
từ hoạt tài chính -53,229 47,543 -100,771 -211.96
Lưu chuyển tiền tệ thuần
trong kỳ -115,547 174,424 -289,971 -166.24
Nguồn: Phòng kế toán
Lưu chuyển tiền thuần torng kỳ giàm chủ yếu là do giảm lưu chuyễn tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh
- Lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh chưa tốt, nguồn tiền không đủ
cung ứng cho các khoản khác của DN
- Lưu chuyển thuần từ HĐĐT đủ bù đắp cho khoản đầu tư tăng thêm đang
trên đà thu hồi.
- Lưu chuyển thuần từ HĐTC sử dụng từ đầu tư làm tăng quy mô vốn
Nguồn tiền tạo ra chưa hợp lý. Tính thanh khoản chưa tốt.
22. 20
7. Môi trường kinnh doanh của công ty.
7.1 Môi trường vĩ mô.
- Bối cảnh kinh tế thế giới giai đoạn 2011-2014:
Năm 2011 được coi là năm bi tráng của kinh tế thế giới. Khủng hoảng tài chính
bùng phát tại Mỹ và lan rộng toàn cầu, kéo theo sự sụp đổ đồng loạt của nhiều định chế
tài chính khổng lồ, thị trường chứng khoán khuynh đảo. Nền kinh tế nhiều nước trên thế
giới chịu tác động xấu từ khủng hoảng này, Việt Nam cũng không phải là ngoại lệ. Hoạt
động xuất khẩu của Công ty Minh hòa Thành bị giảm sút
Đầu năm 2012 nền kinh tế thế giới có dấu hiệu phục hồi, các chính sách kinh tế
mới luôn thúc đẩy vào tạo điều kiện phát triển cho hoạt động thương mại giữa các quốc
gia. Đây là điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu thiết bị điện nước của
Công ty Minh hòa Thành
Trong khu vực các nước thuộc khối ASEAN, tranh chấp về chủ quyền Biển Đông
trở thành một chủ đề núng trên toàn thế giới. Việt Nam chịu ảnh hưởng rất lớn từ các vấn
đề này vì vậy hoạt động xuất khẩu của Công ty Minh hòa Thành cũng bị ảnh hưởng.
Công ty cần phải có biện pháp để ứng phó với những thay đổi trong các chính sách mới
đặc biệt khi bối cảnh kinh tế thay đổi ngày càng phức tạp
- Bối cảnh kinh tế Campuchia giai đoạn 2011-2014:
Kinh tế Campuchia gặp nhiều khó khăn trong giai đoạn nền kinh tế thế giới gặp
khủng hoảng. Kinh tế Campuchia gặp khó khăn đã gây nên nhiều trở ngại lớn cho Công
ty Minh hòa Thành khi tham gia vào thị trường thiết bị điện nước nước này. Biểu đồ tốc
độ tăng trưởng GDP của Campuchia dưới đây thể hiện rõ điều này
23. 21
Biểu đồ 1: Tốc độ tăng trưởng GDP của Campuchia giai đoạn 2010-2014 (%)
( Nguồn: Tổng cục thống kê)
Biểu đố cho thấy tốc độ tăng trưởng GDP của Campuchia là chưa bền vững. Khi
phải đối mặt với khủng hoảng GDP của nước ngày giảm sút từ 9.1% năm 2012 xuống
còn 2.4% năm 2013. Nhưng phục hồi tương đối nhanh vào năm 2014 khi GDP đạt 5.5%
Theo báo cáo về Campuchia mà IMF mới công bố trong năm 2014, kinh tế
Campuchia hiện bị đô la hóa tồi tệ nhất châu Á. Khi quá phụ thuộc vào đồng USD, hậu
quả tồi tệ nhất mà Campuchia phải gánh chịu chính là việc Ngân hàng Trung ương
Campuchia không thể đóng vai trũ bờn cho vay cuối cùng và chính phủ mất nguồn thu
quan trọng (loại thuế áp dụng trong quá trình in tiền), con số được IMF tính ở mức
khoảng từ 5 đến 10% GDP. . Đây cũng là nguyên nhân mà hãn xếp hạng tín nhiệm S&P
hạ một bậc đối với trái phiếu nợ dài hạn của Campuchia từ B+ xuống B
Môi trường luật pháp:
Hệ thống văn bản pháp luật liên qua đến hoạt động xuất khẩu nói chung và hoạt động
xuất khẩu thiết bị điện nước nói riêng trong giai đoạn 2011-2014 tại Việt Nam
- Quyết định số 124/2008/QĐ-TTg ngày 8/08/09/2008 về việc bãi bỏ Quyết định số
195/1999/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc lập, sử
24. 22
dụng và quản lý Quỹ hỗ trợ xuất khẩ ể phù hợp với yêu cầu của tổ chức thương mại
thế giớ ừa mang đến tác động thuận lợi và bất lợi đến hoạt động xuất khẩu của
Công ty Minh hòa Thành
- Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/04/2010 hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức
thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Thông tư số 2010/TT-BTC ngày 06/12/201 hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra,
giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất
khẩu, nhập khẩu.
- Chỉ thị số 21/CT-BCT ngày 25/8/2010 của Bộ công thương về thực hiện các biện pháp
tăng cường sử dụng máy móc, thiết bị, vật tư nguyên liệu trong nước sản xuất được trong
công tác đấu thầu.
Việt Nam và Campuchia là đối tác chiến lược, thành viên tích cực của Hội phát
triển kinh tế hợp tác Việt Nam – Lào – Campuchia cũng như thành viên quan trọng của
ASEAN cũng như nhiều tổ chức hợp tác kinh tế khác. Vì vậy hai bên đó đó và đang dành
cho nhau những ưu đãi trong hợp tác kinh tế tạo điều kiện thuận lợi cho cho Công ty
được hưởng những ưu đãi hơn so với các đối thủ đên từ các nước trong khu vực khác.
Môi trường văn hóa – xã hội:
- Một vài nét về văn hóa- xã hội Campuchia:
+ Nền văn hóa Campuchia có lịch sử phong phú đa dạng trải qua nhiều thế kỷ và
chịu ảnh hưởng nặng của Ấn Độ. Nền văn hóa Campuchia cũng gây ảnh hưởng mạnh
lên Thái Lan, Lào và ngược lại. Trong lịch sử Campuchia, tôn giáo có vai trò lớn trong
các hoạt động văn hóa. Trải qua gần 2000 năm, người dân Campuchia đã phát triển một
tín ngưỡng Khmer độc đáo với các tín ngưỡng hỗn hợp gồm tín ngưỡng thuyết vật linh
bản địa và các tôn giáo Ấn Độ như Phật giáo và Hindu giáo.
+ Giữa hai nước Việt Nam- Campuchia có mối thâm giao lâu năm, Là anh em từ
những ngày chiến đấu gian khổ nhất, đã cùng nhau vượt qua rất nhiều sóng gió, thăng
trầm của lịch sử. Vì vậy các mặt hàng xuất khẩu từ Việt Nam nói chung cũng như thiết bị
điện nước nói riêng dễ được nhân dân Campuchia đón nhận
25. 23
- Đánh giá về thói quen tiêu dùng của người Campuchia đối với thiết bị điện nước.
Hiện tại, ngành thiết bị điện nước Campuchia cũn khỏ nhỏ lẻ và non kém. Thị trường
thiết bị điện nước Campuchia chủ yếu phụ thuộc vào các thiết bị nhập khẩu (90%). Mặt
khác, người dân Campuchia thường không đánh giá cao chất lượng thiết bị điện nước nội
địa, họ thương ưu tiên sử dụng các thiết bị điện nước nhập khẩu hơn tạo điều kiện thuận
lợi cho Công ty Minh hòa Thành khai thác thị trường này
7.2 Môi trường vi mô.
Biểu đồ 2: Thị phần của thị trường thiết bị điện nước Campuchia
(Nguồn: Cục thống kê )
- Thị phần của doanh nghiệp: 40% thị phần thuộc các Công ty thiết bị điện nước
pháp, Mỹ và các nước phát triển khác chiếm 15%. Triều tiên, Ấn độ, Trung Quốc, Thái
lan chiếm 40%. Việt Nam chiếm 5%
- Một số đối thủ cạnh tranh:
+ Các doanh nghiệp từ các nước phát triển : Monstreal, HFF, KLC, Davinci,
Anper …
+ Các doanh nghiệp của Campuchia: Angkor Pride, Unsuler, ILV, …
+ Các doanh nghiệp từ các nước đang phát triển : Thiết bị điện nước OPC,
Hankyung, thiết bị điện nước Hà Tây…
- Mức độ cạnh tranh và công cụ cạnh tranh chính:
40%
15%
40%
5%
Pháp
Mỹ và một số nước
Ấn Độ, Trung Quốc, triều
tiên, thái lan..
Việt Nam
26. 24
Công ty Minh hòa Thành vấp phải sự cạnh tranh khác gay gắt từ các doanh nghiệp
thuộc các nước phát triển như Mỹ, Pháp…vv vốn có tiềm lực mạnh và thương hiệu đã
được công nhận trên toàn cầu. Đây là khó khăn rất lớn với Công ty Minh hòa Thành khi
thị trường thiết bị điện nước Việt Nam vốn còn rất non trẻ và ít được biết đến. Vì vậy
Công ty phải tránh đối đầu trực tiếp với các doanh nghiệp này
Công cụ cạnh tranh của các đối thủ rất đã dạng, Những Công ty đến từ các nước
phát triển sở hữu kênh phân phối rộng khắp với đội ngũ nhân viên đông đảo, giàu kinh
nghiệm. Các doanh nghiệp này cạnh tranh bằng chính thương hiệu của mình
7.3 Môi trường nội vi.
- Tiềm lực tài chính Công ty
Công ty có vốn điều lệ ban đầu là 3.000.000.000 (ba tỷ đồng)
- Nguồn nhân lực của Công ty:
Biểu đồ 3: Số lao động của Công ty Minh hòa Thành giai đoạn 2011-2014
(Nguồn:Công ty Minh hòa Thành)
Số lượng nhân viên của Công ty tăng dần qua các năm chứng tỏ sự phát triển
của Minh hòa Thành là khá ổn định. Trong giai đoạn 2011-2014 Công ty đã không ngừng
mở rộng cơ sở sản xuất, đầu tư dây chuyền sản xuất hiện đại. Sự phát triển này sẽ phục
vụ cho quá trình mở rộng kinh doanh của Công ty
27. 25
Đối với mỗi doanh nghiệp kinh doanh nói chung và Minh Hòa Thành nói riêng thì
việc nâng cao hiệu quả hoạt động hoạt động kinh doanh đều chịu ảnh hưởng của nhiều
nhân tố như: nhân tố quốc tế, nhân tố quốc gia và nhân tố doanh nghiệp. Mục đích của
việc phân tích các nhân tố là phân tích và chỉ ra xem nhân tố nào ảnh hưởng thuận lợi
hoặc bất lợi đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn
2011-2014. Việc phân tích các yếu tố môi trường bên trong, bên ngoài trên đã mô tả tổng
quan môi trường mà công Minh Hòa Thành đang hoạt động, từ đó nhận định những cơ
hội và mối đe dọa tiềm ẩn trong nó. Việc phân tích giúp doanh nghiệp thấu hiểu môi
trường kinh doanh. Từ đó, công ty có thể vạch ra kế hoạch rõ ràng và phù hợp đối với
từng khu vực cụ thể, tận dụng tối đa những cơ hội đến với mình và giảm thiểu các mối
đe dọa và dễ dàng đối mặt với các thách thức
8. Định hướng phát triển của công ty.
Giữ vững danh hiệu Doanh nghiệp thiết bị điện nước tiêu biểu nhất của ngành thiết
bị điện nước Việt Nam
Đa dạng hóa sản phẩm, chuyên môn hóa sản xuất, đa dạng hóa ngành hàng, phát
triển dịch vụ, kinh doanh tổng hợp.
Nâng cao năng lực quản lý toàn diện, đầu tư các nguồn lực, đặc biệt là đầu tư cho
con người và môi trường làm việc.
Xây dựng và phát triển thương hiệu của công ty, nhãn hiệu hàng hóa, mở rộng
kênh phân phối trong nước và quốc tế.
Xây dựng nền tài chính lành mạnh.
Bằng nhiều biện pháp tạo điều kiện và có chính sách tốt nhất chăm lo đời sống và
giữ người lao động.
Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2015:
- Doanh thu SXKD: 110 tỷ đồng
- Lợi nhuận trước thuế: 3 tỷ đồng