SlideShare a Scribd company logo
1 of 68
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
__________________
HUỲNH CAO KHẢI
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
XÂY DỰNG Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
__________________
HUỲNH CAO KHẢI
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
XÂY DỰNG Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRẦN ANH HOA
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Huỳnh Cao Khải – Học viên cao học Khóa 25 Trường Đại học Kinh Tế Tp.
HCM.
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học. Các nội dung tham khảo đều được trích
dẫn và ghi rõ nguồn theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Kết quả nghiên
cứu là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào.
TP Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2018
Huỳnh Cao Khải
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ................................... 6
1.1 Các nghiên cứu công bố ở nước ngoài............................................................................ 6
1.2 Các nghiên cứu công bố ở trong nước .......................................................................... 10
1.3 Tổng hợp kết quả của các nghiên cứu liên quan........................................................... 14
1.4 Khe hổng nghiên cứu và định hướng nghiên cứu của tác giả....................................... 16
1.4.1 Xác định khe hổng nghiên cứu................................................................................... 16
1.4.2 Định hướng nghiên cứu của tác giả ........................................................................... 17
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.................................................................................................. 18
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................ 19
2.1 Tổng quan về KTQT..................................................................................................... 19
2.1.1 Các khái niệm về KTQT ............................................................................................ 19
2.1.2 Vai trò của KTQT ...................................................................................................... 21
2.1.3 Nội dung của KTQT................................................................................................... 22
2.2 Một số đặc điểm của DNXD ảnh hưởng đến công tác KTQT...................................... 27
2.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất ......................................................................................... 27
2.2.2 Đặc điểm của sản phẩm xây dựng.............................................................................. 28
2.2.3 Đặc điểm chi phí ngành xây dựng.............................................................................. 30
2.3 Một số lý thuyết nền tảng.............................................................................................. 30
2.3.1 Lý thuyết dự phòng (Contingency Theory) ............................................................... 31
2.3.2 L thuyết quan hệ lợi ích – chi phí (Cost benefit theory).......................................... 32
2.3.3 Lý thuyết tâm lý (Psychological theory).................................................................... 33
2.3.4 Lý thuyết đại diện (Agency Theory).......................................................................... 34
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.................................................................................................. 35
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 36
3.1 Quy trình nghiên cứu .................................................................................................... 36
3.2 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu đề nghị.................................................................... 38
3.2.1 Mô hình nghiên cứu ................................................................................................... 38
3.2.2 Giả thuyết nghiên cứu và mô tả thang đo .................................................................. 43
3.3 Mô tả cách chọn mẫu .................................................................................................... 46
3.3.1 Đối tượng khảo sát ..................................................................................................... 46
3.3.2 Kích thước mẫu.......................................................................................................... 47
3.3.3 Phương pháp thu thập dữ liệu .................................................................................... 47
3.4 Phương pháp phân tích dữ liệu ..................................................................................... 47
3.4.1 Phương pháp thống kê mô tả...................................................................................... 47
3.4.2 Kiểm định chất lượng thang đo.................................................................................. 47
3.4.3 Phân tích nhân tố khám phá ....................................................................................... 48
3.4.4 Phân tích hồi quy đa biến........................................................................................... 49
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.................................................................................................. 51
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BẢN LUẬN........................................... 52
4.1 Mô tả bộ dữ liệu ............................................................................................................ 52
4.1.1 Phân tích thống kê mô tả............................................................................................ 52
4.1.2 Kiểm định chất lượng thang đo.................................................................................. 62
4.1.3 Phân tích nhân tố khám phá ....................................................................................... 65
4.1.4 Ma trận hệ số tương quan........................................................................................... 69
4.1.5 Phân tích Binary Logistic........................................................................................... 72
4.2 Bàn luận về kết quả nghiên cứu .................................................................................... 75
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4.................................................................................................. 80
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý........................................................................... 81
5.1 Kết luận ......................................................................................................................... 81
5.2 Kiến nghị....................................................................................................................... 82
5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu trong tương lai ............................................. 87
5.3.1 Hạn chế của đề tài ...................................................................................................... 87
5.3.2 Hướng nghiên cứu trong tương lai............................................................................. 88
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5.................................................................................................. 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 89
PHỤ LỤC........................................................................................................................... 93
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nội dung
1
AMT
Kỹ thuật sản xuất tiên tiến (Advanced manufacturing
technology)
2 CNSXTT Công nghệ sản xuất tiên tiến
3 DN Doanh nghiệp
4 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
5 DNXD Doanh nghiệp xây dựng
6 JIT Quản trị Just in Time
7 KTQT Kế toán quản trị
8 KTQTCP Kế toán quản trị chi phí
11 KTTC Kế toán tài chính
12 SXKD Sản xuất kinh doanh
9 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
10 TQM Quản trị chất lượng toàn diện
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
A. DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Các nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT ( nghiên cứu ở nước ngoài)........... 14
Bảng 1.2: Các nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT ( nghiên cứu ở trong nước).......... 15
Bảng 3.1 Bảng tóm tắt thang đo chính thức ............................................................................. 45
Bảng 4.1 Bảng thống kê mô tả biến áp dụng – APPL .............................................................. 52
Bảng 4.2 Bảng thống kê mô tả biến Quy mô - SIZE ................................................................. 53
Bảng 4.3 Bảng thống kê mô tả biến giữa biến áp dụng - APPL và biến quy mô- SIZE ........... 54
Bảng 4.4 Bảng thống kê mô tả biến chí phí - COST................................................................. 55
Bảng 4.5 Bảng thống kê mô tả biến giữa biến áp dụng-APPL và biến chi phí-COST ............. 56
Bảng 4.6 Bảng thống kê mô tả biến cạnh tranh - COMP......................................................... 57
Bảng 4.7 Thống kê mô tả biến áp dụng- APPL và biến mức độ cạnh tranh-COMP................ 58
Bảng 4.8 Bảng thống kê mô tả biến CNSXTT - TECH ............................................................. 59
Bảng 4.9 Bảng thống kê mô tả biến áp dụng -APPL và biến CNSXTT-TECH......................... 60
Bảng 4.10 Bảng thống kê mô tả biến trình độ nhân viên kế toán - QUAL ............................... 61
Bảng 4.11 Thống kê mô tả biến áp dụng-APPL và trình độ nhân viên kê toán-QUAL............ 61
Bảng 4 Cron ach s Alpha c a thang đo Quy m oanh nghiệp S .............................. 62
Bảng 4 Cron ach s Alpha c a thang đo trình độ nhân viên kế toán (QUAL) .................... 63
Bảng 4 4 Cron ach s Alpha c a thang đo mức độ cạnh tranh trong ngành (COMP)........... 63
Bảng 4 Cron ach s Alpha c a thang đo mức độ áp dụng CNSXTT (TECH)...................... 64
Bảng 4 Cron ach s Alpha c a thang đo chi phí x y ựng hệ thống KTQT (COST)........... 64
Bảng 4.17 Bảng hệ số KMO và kiểm định Bartlett................................................................... 65
Bảng 4 ảng t ng phư ng sai đư c giải thích Total Varianc xplain -.................... 67
Bảng 4.19 Bảng mô hình sau kiểm định Cronbach's Alpha và phân tích EFA ........................ 69
Bảng 4.20 Ma trận hệ số tư ng quan giữa các biến................................................................. 69
Bảng 4.21 Kiểm tra hệ số VIF .................................................................................................. 71
Bảng 4.22 Kết quả kiểm định mức độ phù h p c a mô hình.................................................... 72
Bảng 4.23 Kết quả kiểm định mức độ giả thích c a mô hình................................................... 72
Bảng 4.24 Kết quả kiểm định mức độ dự báo chính xác c a mô hình...................................... 73
Bảng 4.25 Kết quả phân tích hồi quy Binary Logistic.............................................................. 73
Bảng 4.26 T ng h p mức độ ảnh hưởng c a các nhân tố từ cao xuống thấp.......................... 75
B. DANH MỤC SƠ ĐỒ
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu .....................................................................................37
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu ........................................................................................43
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Ngành xây dựng là ngành có mức tăng trưởng bền vững hàng năm và đóng góp
tỷ trọng lớn và cơ cấu tăng trưởng GDP của cả nước. Theo tổng cục thống kê, trong
năm 2016 ngành xây dựng có mức tăng trưởng khá với mức tăng 10.1% và đóng góp
0.6 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng kinh tế của cả nước. Với vị thế của một
ngành luôn tăng trưởng trong những năm gần đây và có tốc độ tăng trưởng đứng thứ 3
trong khu vực châu Á năm 2015 (theo thống kê của ngành xây dựng Việt Nam, năm
2016) và vẫn tiếp tục đà tăng trưởng trong năm 2016, Ngành Xây dựng Việt Nam có
triển vọng phát triển rất lớn trong các năm tới. Cụ thể, ngành xây dựng đang có rất
nhiều thuận lợi:
Thứ nhất, số lượng nhà thầu xây dựng của Việt Nam hiện nay là rất lớn. Theo số
liệu ước tính của Hiệp hội Doanh nghiệp Cơ khí Việt Nam (VAMI), hiện Việt Nam có
khoảng 150.000 nhà thầu xây dựng, trong đó có khoảng 2.000 nhà thầu cỡ lớn và vừa.
Tính trung bình cứ 2.2km2 có một nhà thầu xây dựng này chứng tỏ thị trường xây
dựng tại Việt Nam đang diễn ra sôi động và có nhiều dự án đang triển khai.
Thứ hai, nguồn lực phục vụ ngành dồi dào. Hiện nay, nguồn lực con người
ngành xây dựng hiện Việt Nam có khoảng 9.000 kỹ sư/triệu dân, gấp 3 lần so với mức
bình quân của thế giới là 3.000 kỹ sư/triệu dân. Các kỹ sư xây dựng Việt Nam được
đào tạo khá bài bản và có trình độ cao, đáp ứng được yêu cầu cao của thị trường hiện
nay. Ngoài ra nhiều công ty còn cử các kỹ sư đi học tập tại nước ngoài và học hỏi kinh
nghiệm từ phía đối tác nước ngoài, sau đó tiếp thu trình độ công nghệ và kỹ năng từ
phía đối tác áp dụng vào thực tiễn tại Việt Nam. Do đó các công trình ngày càng có
2
chất lượng cao hơn, thời gian thi công ngắn hơn. Bên cạnh đó, Việt Nam còn có đội
ngũ công nhân dồi dào, có tay nghề cao, có trình độ làm việc khá tốt, chịu được áp lực
công việc cao, nên có thể đảm bảo được tiến độ các công trình.
Thứ ba, nguồn vốn nước ngoài đầu tư vào ngành xây dựng Việt Nam lớn. Mỗi
năm có từ 40-50% nguồn vốn FDI đổ vào Việt Nam trong lĩnh vực xây dựng ước đạt 4-
5 tỷ USD/năm, chưa kể đến các công ty trong nước cũng đầu tư xây dựng và khai thác
lĩnh vực này, làm cho ngành xây dựng ngày càng phát triển. Mỗi năm ngành xây dựng
đều tăng trưởng trên 10%, dự kiến đến năm 2021 quy mô thị trường xây dựng Việt
Nam sẽ đạt 14 tỷ USD (theo nghiên cứu của công ty tài chính quốc tế IFC, năm 2015).
Thứ tư, nhà nước tiếp tục hoàn thiện thể chế, chính sách, quản l trong đầu tư
xây dựng và xây dựng, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực này. Nhà nước còn công bố định hướng, kế hoạch phát triển ngành xây dựng
trong những năm tiếp theo để giúp các doanh nghiệp có định hướng cho sự phát triển
của mình.
Bên cạnh cơ hội phát triển, sức cạnh tranh của ngành này cũng khốc liệt không
kém, yêu cầu các nhà quản lý phải có thông tin nhanh chóng, kịp thời và chính xác để
hoạch định kế hoạch tài chính và chiến lược kinh doanh cho phù hợp. Để ngành xây
dựng có thể tận dụng hiệu quả những cơ hội sẽ đến trong những năm tới, các doanh
nghiệp cần học hỏi và phát triển, sử dụng công cụ quản trị hiện đại để tăng sức cạnh
tranh. Các nhà quản lý cần có công cụ trợ giúp để làm căn cứ phân tích, đánh giá được
một cách chính xác nhất tình hình tài chính, cơ hội và cả rủi ro trong tương lai. Trong
đó, KTQT chính là công cụ cung cấp những thông từ cần thiết từ tất cả các khâu: Lập
kế hoạch, dự toán, thực hiện, kiểm tra và đánh giá. Khác với kế toán tài chính là thông
tin quá khứ, KTQT kế thừa những dữ liệu từ kế toán tài chính nhằm phân tích thông tin
hiện tại và ước tính tương lai, từ đó cung cấp thông tin cho quá trình lên chiến lược
kinh doanh cho doanh nghiệp.
3
Hiện nay, các doanh nghiệp hoạt động trong ngành xây dựng, đặc biệt các
DNNVV vẫn còn khá lúng túng trong việc áp dụng KTQT và vận dụng KTQT vào
trong phân tích hoạch định cho tương lai. Các doanh nghiệp cũng khá quan tâm đến
KTQT nhưng chỉ dừng lại ở giai đoạn lập kế hoạch và kiểm soát chi phí là chủ yếu,
thông qua các kỹ thuật áp dụng đa phần là kỹ thuật truyền thống nên chưa khai thác hết
lợi ích và giá trị tăng thêm mà KTQT mang lại (Nguyễn Ngọc Vũ, 2017). Bên cạnh đó,
còn khá ít những nghiên cứu dành riêng cho ngành đặc thù như ngành xây dựng để các
doanh nghiệp có thể tham khảo nhằm phát triển hệ thống KTQT phù hợp với quy trình
quản lý. Xuất phát từ những phân tích trên, đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc
vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp xây dựng ở Thành Phố Hồ Chí
Minh” được tác giả thực hiện nhằm tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng
KTQT tại các doanh nghiệp này. Kết quả nghiên cứu không chỉ có nghĩa về mặt lý
luận mà còn giúp các doanh nghiệp thấy rõ được vai trò của KTQT, các nhân tố ảnh
hưởng đến việc vận dụng KTQT trong DNXD. Từ đó, đưa ra các giải pháp khắc phục,
cải tiến và khuyến khích các doanh nghiệp vận dụng KTQT vào trong quản trị nhằm
nâng cao sức cạnh tranh và bắt kịp với tốc độ tăng trưởng của ngành xây dựng trong
những năm tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các DNXD tại Tp.
HCM. Từ việc nhận diện nhân tố ảnh hưởng, tác giả tiến hành đo lường mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố đến việc vận dụng KTQT.
Để đạt được mục tiêu trên, tác giả đặt ra hai câu hỏi nghiên cứu sau:
- Q1: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến định áp dụng KTQT tại các DNXD tại Tp.
HCM?
4
- Q2: Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến định áp dụng KTQT tại các DNXD
tại Tp. HCM?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn: đối tượng nghiên cứu là các
nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT thông qua đối tượng khảo sát là các
doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây dựng ở Tp. HCM đã, đang hoặc sẽ có ý định vận
dụng KTQT. Qua đối tượng nghiên cứu này, luận văn sẽ nhận diện các nhân tố nào tác
động đến việc vận dụng KTQT ở các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây dựng tại Tp.
HCM và mức độ tác động của từng nhân tố.
Không gian nghiên cứu: đề tài nghiên cứu được tiến hành tại một số doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Tp. HCM. Để thuận tiện cho công tác thu
thập thông tin, dữ liệu trình bày trong luận văn, tác giả sẽ căn cứ vào thông tin, dữ liệu
được tổng hợp từ bảng khảo sát.
Thời gian nghiên cứu: Quý III, Qu IV năm 2017 và Qu I năm 2018.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài được thực hiện theo phương pháp hỗn hợp, kết hợp giữa nghiên cứu định
lượng và nghiên cứu định tính. Cụ thể, tác giả xác định vấn đề nghiên cứu, tìm ra vấn
đề nghiên cứu, từ đó xác định mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu cho đề tài.
Tiếp theo, dựa trên các nghiên cứu trước đây, tác giả đưa ra mô hình nghiên cứu và tiến
hành kiểm định mô hình. Sử dụng các công cụ khảo sát để tập hợp dữ liệu bằng cách
chọn mẫu và gửi bảng khảo sát đến các đối tượng có liên quan đến việc vận dụng
KTQT ở các DNXD tại Tp. HCM. Sau đó, sử dụng phần mềm SPSS để kiểm định dữ
liệu, kiểm tra độ tin cậy của các thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến định áp dụng
KTQT và mức độ tác động của chúng.
5
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Kết quả nghiên cứu đóng góp bằng chứng thực nghiệm từ những đối tượng liên quan
về các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT trong các DNXD tại Tp. HCM.
- Thông qua kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra một số kiến nghị góp phần gia tăng
tính khả thi của việc vận dụng KTQT trong các DNXD tại Tp. HCM.
6
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC
Chương này, tác giả sẽ tiến hành tổng hợp các nghiên cứu trong và ngoài nước có
liên quan mật thiết đến đề tài, cung cấp cái nhìn tổng quan về công tác nghiên cứu
KTQT trên thế giới, các kết quả đạt được và chưa đạt được. Qua đó cũng góp phần
minh chứng cho tính cấp thiết của đề tài cũng như tiến hành xác định khe hổng nghiên
cứu cho đề tài nghiên cứu của mình.
1.1 Các nghiên cứu công bố ở nƣớc ngoài
Chủ đề nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT trong một
tổ chức có vị trí quan trọng trong thảo luận của nhiều nhà nghiên cứu và chuyên gia
quản lý. Các nghiên cứu chỉ ra rằng sự vận dụng KTQT không chỉ bị ảnh hưởng bởi
các yếu tố bên trong DN mà cả các yếu tố bên ngoài DN. Tuy nhiên, mỗi nghiên cứu
lại đề cập đến nhiều nhân tố khác nhau, mỗi nhân tố lại có mức độ ảnh hưởng khác
nhau đến việc vận dụng KTQT.
Nghiên cứu của Magdy Abdel-Kader & Robert Luther (2008) “The impact of firm
characteristics on management accounting practices: A UK-based empirical analysis”,
nghiên cứu này xem xét tác động của một loạt các biến ngẫu nhiên tìm ẩn đối với việc
vận dụng KTQT trong một mẫu các công ty thuộc ngành công nghiệp lớn nhất Vương
Quốc Anh. Các biến số liên quan đến đặc điểm bên ngoài, đặc điểm tổ chức, và đặc
điểm sản xuất hoặc chế biến. Nghiên cứu bao gồm 10 biến số mà 2 trong số đó chưa
được khám phá trước đây là quyền lực của khách hàng và tính mau hỏng của sản phẩm.
Trong 10 nhân tố nghiên cứu đưa ra ban đầu, kết quả nghiên cứu chỉ ra có 7 nhân
tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT gồm: tính không chắc chắn của môi trường,
quyền lực của khách hàng, cấu trúc của doanh nghiệp, quy mô doanh nghiệp, mức độ
áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến - AMT, quản lý chất lượng toàn diện - TQM, thực
7
hiện hệ thống quản lý sản xuất tức thời. Trong đó, nghiên cứu chỉ ra rằng, quyền lực
của khách hàng nên được xem như là một biến số bên ngoài bổ sung cho mô hình lý
thuyết ngẫu nhiên. Các biến cho kết quả không ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT đó
là: chiến lược cạnh tranh, sử dụng hệ thống sản xuất phức tạp và tính mau hỏng của sản
phẩm.
Quy mô lớn của mẫu nghiên cứu và sự phù hợp của người trả lời bảng câu hỏi
làm cho kết quả nghiên cứu trở nên đáng tin cậy hơn. Việc mở rộng mẫu nghiên cứu
cũng như đa dạng hóa các công ty thuộc các ngành sản xuất phức tạp hơn có thể xác
định các nhân tố mới liên quan đến việc vận dụng KTQT như nhân tố sức mạnh của
khách hàng.
Nghiên cứu của Wipa Chongruksut (2009 “Organizational Cultur an th Us
of Management Accounting nnovations in Thailan ”, mục tiêu của nghiên cứu này
nhằm xem xét mối quan hệ giữa văn hóa tổ chức và việc áp dụng KTQT tiên tiến.
KTQT tiên tiến trong nghiên cứu này bao gồm kế toán chi phí dựa trên hoạt động
(ABC), KTQT dựa trên hoạt động (ABM), bảng điểm cân bằng (BSC) và chi phí mục
tiêu (TC).
Nghiên cứu chỉ ra rằng văn hóa là yếu tố ảnh hưởng đến tất cả các khía cạnh của
một tổ chức. Tuy nhiên, có rất ít nghiên cứu về KTQT xem xét nhân tố văn hóa tổ chức
(Henri, 2004). Kết quả cho thấy các công ty có cường độ văn hóa phản ánh cao hơn, có
định hướng hỗ trợ hoặc định hướng đổi mới thì có tiềm năng sử dụng KTQT cao hơn.
Tuy nhiên, hạn chế của nghiên cứu được tác giả chỉ ra trong luận án là quy mô mẫu chỉ
giới hạn trong các công ty đại chúng niêm yết trên thị trường chứng khoán Thái Lan
hoặc bằng bốn kỹ thuật của KTQT (ABC, ABM, BSC, TC) ảnh hưởng đến khả năng
tổng quát của nghiên cứu này. Vì vậy, nó gợi mở điểm bắt đầu cho những nghiên cứu
tương lai với các kỹ thuật KTQT tiên tiến khác.
8
Nghiên cứu của Tuan Tuan Mat (2010) “Management accounting and
organizational change : impact of alignment of management accounting system,
structure and strategy on performance”, nghiên cứu này chỉ ra tác động giữa KTQT và
sự thay đổi về hiệu suất của các tổ chức trong các công ty sản xuất ở Malaysia. Nó
khám phá ra mối quan hệ nhân quả giữa môi trường cạnh tranh, công nghệ sản xuất
tiên tiến với sự vận dụng KTQT, cấu trúc và chiến lược. Trong đó, liên quan đến việc
vận dụng KTQT, tác giả đã kiểm định thành công mô hình mà các nhân tố: cấu trúc
doanh nghiệp, chiến lược kinh doanh, kỹ thuật sản xuất tiên tiến có ảnh hưởng đến việc
vận dụng KTQT. Các kết quả nghiên cứu xác nhận rằng mô hình được phát triển chủ
yếu từ góc độ phương Tây, phần lớn có thể áp dụng cho bối cảnh tại Malaysia.
Ngoài ra còn có nghiên cứu của Erserim (2012) tiến hành nghiên cứu các doanh
nghiệp sản xuất ở Thổ Nhĩ Kỳ về tác động của các nhân tố văn hóa doanh nghiệp, đặc
điểm của doanh nghiệp và các nhân tố môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến việc vận
dụng KTQT. Nghiên cứu của Ahmad (2012), tiến hành khảo sát tại các doanh nghiệp
vừa và nhỏ ở Malaysia với kết luận rằng các nhân tố: quy mô doanh nghiệp, mức độ
cạnh tranh của thị trường, các kỹ thuật sản xuất tiên tiến, mức độ tham gia của người
chủ sở hữu/quản lý có ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT ở các doanh nghiệp vừa và
nhỏ. Đồng thời, nghiên cứu một lần nữa chứng minh cho việc vận dụng KTQT đóng
vai trò hỗ trợ làm tăng hiệu quả và hiệu suất quản trị của doanh nghiệp.
Nghiên cứu của Akaísa Afonso Leite & Paula Odete Fernandes & Joaquim
Mendes Leite (2015) “Contingent factors that influence the use of management
accounting practices in the Portuguese textile and clothing sector”, nghiên cứu này
nhằm kiểm tra các giả thuyết về mối quan hệ giữa năm nhân tố, bao gồm: sự cạnh
tranh, sự đa dạng sản phẩm, quy mô của tổ chức, tầm quan trọng của thông tin chi phí
trong việc ra quyết định và công nghệ sản xuất tiên tiến với việc áp dụng KTQT. Các
giả thuyết của mô hình phân tích nghiên cứu được hỗ trợ bởi lý thuyết về sự ngẫu
9
nhiên của tổ chức. Nghiên cứu tập trung vào 512 công ty trong ngành công nghiệp dệt
may và quần áo thuộc Hiệp hội Dệt may Bồ Đào Nha (ATP), theo dữ liệu được cung
cấp trong năm 2014 bằng một bảng câu hỏi.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, ngoài sự phụ thuộc lẫn nhau giữa một số biến số
của mô hình phân tích, các kết quả thu được qua mô hình hồi quy đa biến cho phép
chúng ta kết luận rằng công nghệ sản xuất tiên tiến ảnh hưởng đến việc sử dụng KTQT
một cách tích cực và trực tiếp. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của các tác giả
(Ajibolade, 2013, Bogale, 2013, Mat & Smith, 2014, Magdy Abdel-Kader & Robert
Luther,2008), người đã kết luận rằng việc áp dụng KTQT bị ảnh hưởng bởi công nghệ
sản xuất tiên tiến. Thực tế công nghệ là một trong những yếu tố dẫn đến những thay
đổi trong môi trường kinh doanh ( Sunarni, 2013) có thể cho phép chúng ta ngoại suy
công nghệ đó ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT. Trên thực tế, nếu các công ty hoạt
động trong môi trường đổi mới công nghệ, sử dụng công nghệ hiện đại và các quy trình
quản lý hiện đại thì tất nhiên chúng sẽ được thúc đẩy trong việc thực hiện các quy trình
KTQT (Klein, 2014). Như vậy, lập luận được khẳng định rằng việc sử dụng công nghệ
sản xuất mới làm thay đổi hệ thống KTQT, đặc biệt là về việc vận dụng KTQT
(Shields, 1998, Ahmad, 2012).
Mặc dù nghiên cứu này có kết quả tốt nhưng nghiên cứu lại có những hạn chế
cần được xem xét khi phân tích kết quả. Thứ nhất, kích cỡ mẫu tương đối thấp. Mẫu
không phải là đại diện cho toàn bộ ngành công nghiệp dệt may của Bồ Đào Nha, và các
kết luận không thể được coi là đại diện rộng rãi. Theo nghĩa này, nghiên cứu được giới
hạn trong một loạt các ngành công nghiệp trong ngành dệt may nằm ở Bồ Đào Nha và
do đó khái quát hoá của nó cho các ngành khác là không thể, bởi vì nó có thể dẫn đến
kết quả khác nhau. Tập hợp các biến ngẫu nhiên được xem xét tương đối nhỏ, phản ánh
môi trường phức tạp của các công ty này. Xét đến bản chất và hoàn cảnh cuộc khảo sát
đã được trả lời, kết quả có thể không hoàn toàn đáng tin cậy. Những hạn chế trên có thể
10
là điểm xuất phát cho nhưng nghiên cứu trong tương lai khi mở rộng mẫu cho các
ngành sản xuất khác hay nghiên cứu các biến số ngẫu nhiên khác mà không được xem
xét trong nghiên cứu này như: cơ cấu tổ chức, chiến lược, sự không chắc chắn về môi
trường và văn hóa tổ chức.
1.2 Các nghiên cứu công bố ở trong nƣớc
Mặc dù đã xuất hiện từ rất lâu đời và phát triển mạnh mẽ ở các nước trên thế giới
nhưng tại Việt Nam KTQT mới chỉ bắt đầu được hệ thống hóa và nghiên cứu trong 20
năm trở lại đây. Các DN áp dụng KTQT đa phần là các DN có quy mô lớn, trình độ
quản lý và xử lý thông tin ở mức độ cao, có sự tiến bộ nhất định trong việc áp dụng
khoa học công nghệ hiện đại.
Việc nghiên cứu KTQT, các tác giả đã cố gắng phân tích, xây dựng các mô hình
KTQT phù hợp với từng ngành nghề, từng loại quy mô và đặc điểm tổ chức sản xất
kinh doanh của các DN khác nhau. Các nghiên cứu này góp phần định hướng cho việc
vận dụng KTQT có được hướng đi rõ ràng hơn trong những năm tới. Tuy nhiên, vẫn
còn ít các nghiên cứu tìm hiểu về các nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT, mức
độ ảnh hưởng của các nhân tố để từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao khả năng áp dụng
KTQT tại các DN.
Theo đó, tác giả đã tiến hành tập hợp, phân tích các luận văn thạc sĩ, luận án tiến
sĩ, các bài báo, bài nghiên cứu khoa học có nội dung liên quan đến luận văn như sau:
Luận án tiến sĩ của Trần Ngọc Hùng (2016) “Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc
Vận Dụng KTQT Trong Các Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Việt Nam”, luận văn
thông qua các đề tài nghiên cứu về KTQT trên thế giới cũng như tại Việt Nam để
khẳng định vai trò quan trọng của KTQT trong việc vận dụng vào vận hành và quản trị
rủi ro, hoàn thiện Doanh Nghiệp.
11
Bằng các nghiệp vụ phân tích: định tính (ý kiến giới chuyên môn,..), định lượng
(phân tích hồi quy đa biến, kiểm định mẫu độc lập,…) luận văn xác định nhóm nhân tố
có tác động đến DNNVV bao gồm: Quy mô, văn hóa, mức độ cạnh tranh trong ngành,
nhận thức, ý thức nhân viên và chiến lược kinh doanh.
Từ đó tác giả đã đưa ra các kiến nhằm cải thiện và vận dụng KTQT một cách
hiệu quả vào DNNVV, bao gồm: đào tạo, hỗ trợ thực hành, định hướng từ các hiệp hội
nghề nghiệp, cơ quan chính phủ cho Doanh nghiệp; bên cạnh đó, phía bên DN cũng
phải chủ động trao dồi kiến thức về KTQT để vận dụng vào Doanh nghiệp nhằm hoàn
thiện, quản trị chi phí rủi ro, vạch định chiến lược một cách tốt nhất có thể và nâng cao
năng lực cạnh tranh trên thị trường.
Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm luận án cũng có một số hạn chế sau: Các
nhân tố đại diện trong kết quả nghiên cứu chỉ chiếm 34.8% biến quan sát; vậy vẫn còn
65.2% nhân tố chưa được phát hiện – một tỷ lệ chiếm khá lớn. Bên cạnh đó, Nhân tố
văn hóa DN là nhân tố phức tạp, tùy thuộc vào mỗi loại hình, quy mô và địa lý của
từng vùng miền cũng sẽ làm nhân tố này thay đổi; tuy vậy, do yếu tố về thời gian và
phạm vi nghiên cứu bị giới hạn nên tác giả chỉ chọn một số biến đại diện cho nhân tố
này.
Luận văn thạc sĩ của Hồ Thị Huệ (2011) “X y ựng Kê Toán Quản Trị Trong
Các Doanh Nghiệp Sản Xuất Tại Thành Phố Hồ Chí Minh”, luận văn đã tiến hành
khảo sát và đánh giá thực trạng sử dụng KTQT trong các doanh nghiệp sản xuất tại TP.
HCM. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng đa số các DN đang sử dụng thông tin từ KTTC
để chủ yếu phục vụ cho việc tập hợp chi phí và tính giá thành, một số DN đã nhận thức
được tầm quan trọng của KTQT và bắt đầu xây dựng hệ thống KTQT tại DN nhưng số
lượng còn rất ít, mức độ chuyên sâu về các kỹ thuật KTQT còn chưa cao. Luận văn đã
nêu ra một số nguyên nhân dẫn đến chưa xây dựng mô hình KTQT, bao gồm: chưa có
quan điểm chính thống về nội dung và phương pháp KTQT ở nước ta, trình độ quản lý
12
của nhà quản trị doanh nghiệp còn hạn chế, trình độ nhân viên kế toán quản trị còn hạn
chế, chưa ứng dụng khoa học kỹ thuật; trên cơ sở đó, tác giả đề xuất mô hình KTQT
trong các doanh nghiệp sản xuất tại Tp. HCM.
Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Ngọc Vũ (2017) “Các Nh n Tố Ảnh Hưởng Đến
Việc Áp Dụng KTQT Trong Các Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Thuộc Lĩnh Vực Phi Tài
Chính Ở Tp HCM”, qua việc xem xét tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước
trước đây có liên quan đến KTQT, có thể khẳng định KTQT là một công cụ hữu hiệu,
giữ vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ lợi
ích mà KTQT mang lại, tác giả đã tiến hành xây dựng mô hình nghiên cứu để tìm ra
các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT trong các DNNVV, để từ đó đưa ra
các kiến nghị, đề xuất. Bằng phương pháp nghiên cứu định lượng (thống kê mô tả, ma
trận hệ số tương quan, hồi quy binary logistic) tác giả đã xác định được những nhân tố
ảnh hưởng đến áp dụng KTQT trong doanh nghệp, theo mức độ ảnh hưởng giảm dần,
bao gồm: quy mô doanh nghiệp, trình độ nhân viên kế toán, mức độ cạnh tranh trong
ngành và áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến.
Tuy nhiên, tác giả cũng chỉ ra những hạn chế trong đề tài nghiên cứu như việc
chọn các nhân tố ảnh hưởng còn mang tính chất chủ quan, mẫu nghiên cứu là những
người làm trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng, kế toán – kiểm toán nhưng kết luận
được suy rộng cho tổng thể. Đối với biến cam kết của chủ sở hữu/nhà quản l , chưa thu
thập được những mẫu không áp dụng KTQT, do đó ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu
khi biến này không có ảnh hưởng đến kết quả của biến phụ thuộc. Từ những hạn chế
này, tác giả cũng đã đề xuất các hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai để hoàn
thiện hơn về vấn đề áp dụng KTQT trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Tp. HCM nói
riêng và Việt Nam nói chung.
Trong lĩnh vực xây dựng có luận văn thạc sĩ Đào Hữu Linh (2014) “T Chức
Công Tác Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng Tại Thành Phố Hồ
13
Chí Minh”, dựa trên cơ sở lý thuyết về KTQT, luận văn đã nghiên cứu và hệ thống hóa
những lý luận cơ bản về KTQT, bao gồm tổng quan về KTQT, vai trò của KTQT, một
số nội dung cơ bản của KTQT, tổ chức KTQT trong doanh nghiệp.
Thông qua việc phân tích đặc điểm tổ chức sản xuất và sản phẩm xây dựng để
thấy rõ ảnh hưởng của nó đến việc tổ chức công tác KTQT. Dựa trên cơ sở lý luận và
đặc điểm của ngành xây dựng, tác giả tiến hành khảo sát thực trạng tổ chức KTQT tại
các DNXD tại Tp. HCM và nêu lên sự yếu kém trong công tác tổ chức KTQT.
Từ kết quả phỏng vấn những người làm kế toán, và lãnh đạo cho thấy KTQT rất
cần thiết cho doanh nghiệp. Tuy nhiên việc tổ chức công tác KTQT còn gặp nhiều khó
khăn mà nguyên nhân từ phía doanh nghiệp cũng như từ phía nhân viên kế toán.Các
doanh nghiêp thường chú trọng vào kế toán tài chính để phục vụ việc lập báo cáo gửi
cơ quan thuế chứ chưa chú trọng đến KTQT. Lo ngại về chi phí bỏ ra để xây dựng hệ
thống KTQT, không tin tưởng vào thông tin mà KTQT cung cấp và thường ra quyết
định dựa trên kinh nghiệm bản thân. Bên cạnh đó việc chưa ứng dụng CNTT vào quản
lý, sự lạc hậu về CNTT làm cho công tác KTQT gặp nhiều khó khăn trong việc xử lý
số liệu, báo cáo. Bên cạnh đó, nhân sự kế toán cũng không giúp các nhà quản trị thấy
được thông tin hữu ích của KTQT và khả năng vận dụng KTQT của nhân viên còn hạn
chế. Số lượng nhân viên kế toán được đào tạo và tiếp xúc với KTQT còn rất ít.
Cuối cùng luận văn đưa ra cách thức để tổ chức công tác KTQT cho các DNXD
tại TP. HCM. Tác giả cũng đề cập đến các điều kiện để thực hiện các giải pháp nêu
trên từ các doanh nghiệp và nhân viên kế toán. Những kiến nghị này nhằm tạo điều
kiện và hỗ trợ cho công tác KTQT trong các DNXD tại Tp. HCM đạt hiệu quả cao.
Luận văn của Đào Khánh Trí (2015) “Các nh n tố ảnh hưởng đến việc vận dụng
kế toán quản trị cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thành phố Hồ Chí Minh” nghiên
cứu sử dụng kết quả của 150 bảng câu hỏi khảo sát để tiến hành phân tích, kiểm định.
14
Bằng phương pháp hồi quy binary logistic cho thấy có 3 yếu tố là trình độ của nhân
viên kế toán, sự quan tâm đến KTQT của chủ doanh nghiệp và chi phí cho việc tổ chức
một hệ thống KTQT trong doanh nghiệp là có nghĩa thống kê và có mối quan hệ tích
cực đến mức độ vận dụng KTQT của các DNNVV tại địa bàn TP.HCM.
Nghiên cứu đã nêu được vai trò của KTQT trong việc quản lý tại các DNNVV,
khảo sát việc vận dụng KTQT trong các DNNVV tại TP.HCM trong những năm gần
đây đồng thời xác định các yếu tố tác động đến việc vận dụng KTQT trong các
DNNVV trên địa bàn TP.HCM để cuối cùng đi đến đề xuất việc xây dựng một hệ
thống thông tin tích hợp giữa KTTC với KTQT nhằm giúp các DNNVV tại TP.HCM
có thể vận dụng KTQT một cách có hiệu quả.
1.3 Tổng hợp kết quả của các nghiên cứu liên quan
Kết quả nghiên cứu của các tác giả trong nước và trên thế giới đã chỉ ra rằng có
rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT, mỗi nhân tố lại có mức độ ảnh
hưởng khác nhau. Tác giả đã tiến hành tổng hợp một số các nhân tố tác động đến việc
vận dụng KTQT như sau:
Bảng 1.1 Các nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT ( nghiên cứu ở nước ngoài)
Yếu tố
Magdy
Abdel-
Kader
&
Robert
Luther
(2008)
Wipa
Chongruksut
(2009)
Tuan
Tuan
Mat
(2010)
Erserim
(2012)
Ahmad
(2012)
Akaísa
Afonso
Leite et
al.,
(2015)
Tính không chắc chắn của môi
trường
x
Quyền lực của khách hàng x
Cấu trúc của doanh nghiệp x x x
Công nghệ sản xuất tiên tiến -
AMT
x x x x
15
Quản trị chất lượng toàn diện
TQM
x
Hệ thống quản l sản xuất tức
thời - JIT
x
Quy mô của doanh nghiệp x x
Văn hóa tổ chức x x
Chiến lược kinh doanh x
Mức độ cạnh tranh trên thị
trường
x
Cam kết của chủ sở hữu/người
quản l doanh nghiệp
x
Bảng 1.2: Các nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT ( nghiên cứu ở trong nước)
Yếu tố
Hồ Thị
Huệ (2011)
Đào Hữu
Linh (2014)
Đào Khánh
Trí (2015)
Trần Ngọc
Hùng (2016)
Nguyễn Ngọc
Vũ (2017)
Quy mô DN x x
Chi phí cho việc
tổ chức KTQT
x x x
Mức độ cạnh
tranh
x x
Mức độ áp dụng
CNSXTT
x x x
Trình độ của
nhân viên kế
toán
x x x x
Cam kết của chủ
sở hữu/người
quản l DN
x x x
Văn hóa DN x
Chiến lược của
DN
x
Mức độ sở hữu
của Nhà nước
x
16
Ngoài ra còn có rất nhiều những nghiên cứu khác về sự tác động của các nhân tố
khác đến việc vận dụng KTQT trong doanh nghiệp như: nhân tố yêu cầu từ các bên
liên quan bên ngoài doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh (Lucas, Prowle and Lowth -
2013), nhân tố chi phí tuân thủ quy định môi trường, chiến lược môi trường (Wachira -
2014),.
1.4 Khe hổng nghiên cứu và định hƣớng nghiên cứu của tác giả
1.4.1 Xác định khe hổng nghiên cứu
Các công trình nghiên cứu trước đây cho thấy KTQT là công cụ kỹ thuật quản trị
đang được các DN quan tâm, KTQT không chỉ giúp kiểm soát và vận hành DN tốt hơn
mà còn giúp cung cấp thông tin kịp thời cho quá trình ra quyết định, góp phần gia tăng
sức cạnh tranh cho DN trong môi trường kinh doanh ngày càng khốc liệt. Tuy nhiên
việc áp dụng KTQT ở các quốc gia lại không giống nhau, nguyên nhân có thể xuất phát
từ các nhân tố bên trong doanh nghiệp như: quy mô, cấu trúc doanh nghiệp, văn hóa tổ
chức, trình độ áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến,.. và cả các nhân tố ở bên ngoài
doanh nghiệp như: mức độ canh tranh ngành, các chính sách của nhà nước, quyền lực
của khách hàng,.. Đòi hỏi doanh nghiệp phải biết tiếp thu những mô hình từ những
quốc gia khác nhưng phải linh hoạt điều chỉnh cho phù hợp với đặc thù kinh doanh của
doanh nghiệp cũng như của ngành.
Hiện nay, tại Việt Nam đã có rất nhiều những nghiên cứu về KTQT, từ những
nghiên cứu đánh giá thực trạng hệ thống KTQT, KTQT chi phí, tổ chức KTQT,..đến
những nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT. Mặc dù vậy,
các công trình nghiên cứu về KTQT đã công bố đều chưa nghiên cứu chuyên sâu về
việc vận dụng KTQT trong các DNXD. Chính vì vậy, các vấn đề mà luận văn tập trung
nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT áp dụng cho các DNXD
tại Tp. HCM nói riêng và Việt Nam nói chung.
17
1.4.2 Định hƣớng nghiên cứu của tác giả
Từ việc xác định vấn đề nghiên cứu, trên quan điểm kế thừa và tiếp tục nghiên
cứu về việc áp dụng KTQT tại các doanh nghiệp tại Việt Nam, đề tài sẽ nghiên cứu các
nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT trong các DNXD tại Tp. HCM với các bước
tiến hành nghiên cứu như sau:
- Thứ nhất, tiến hành khảo sát và tổng hợp kết quả về các nhân tố ảnh hưởng đến việc
áp dụng KTQT trong các DNXD tại Tp. HCM.
- Thứ hai, xác định các nhân tố ảnh hưởng và đo lường mức độ ảnh hưởng của từng
nhân tố tác động lên việc áp dụng KTQT.
18
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Qua chương này, tác giả đã cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình nghiên cứu
KTQT trong nước và trên thế giới. Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng
KTQT đã được tìm hiểu, tuy nhiên các nhà nghiên cứu khác nhau lại đưa ra những
nhân tố tác động khác nhau cũng như mức độ tác động khác nhau. Tác giả đã tiến hành
phân tích, nêu ra những mặt đạt được và những hạn chế của từng nghiên cứu, từ đó xác
định vấn đề nghiên cứu để làm cơ sở cho tính cấp thiết của đề tài mà tác giả thực hiện.
19
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Tổng quan về KTQT
2.1.1 Các khái niệm về KTQT
Hai chức năng của hoạt động kế toán là kiểm tra thông tin và cung cấp thông tin
cho nhiều đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp như: Ban giám đốc, nhà
đầu tư, người lao động, cơ quan thuế,… Các đối tượng này có mục đích và yêu cầu
khác nhau khi sử dụng thông tin kế toán của doanh nghiệp, như cơ quan thuế khi thực
hiện thu ngân sách về thuế TNDN thì cần các thông tin về các chỉ tiêu tổng doanh thu,
chi phí, thu nhập khác, lợi nhuận trong kỳ,… Còn đối với các nhà quản trị doanh
nghiệp điều hành hoạt động của doanh nghiệp thì cần các thông tin cụ thể, chi tiết của
các yếu tố cấu thành thông tin tổng quát, trên cơ sở phân tích và xử l dữ liệu, tổng
hợp thông tin cần thiết và dự đoán đề đưa ra được quyết định để doanh nghiệp hoạt
động tối ưu trong tương lai. Từ đó, hình thành nên hai bộ phận kế toán tài chính và kế
toán quản trị vững mạnh trong hệ thống kế toán của DN.
Cho đến nay, có rất nhiều khái niệm khác nhau về kế toán quản trị. Thông qua
một số quan điểm để hiểu rõ về kế toán quản trị như:
Theo định nghĩa của Hiệp Hội Kế Toán Quốc Gia Hoa Kỳ ( NAA) cho biết: “
Kế toán quản trị là quá trình cung cấp th ng tin cho nhà quản lý về việc lập, thực
hiện kế hoạch, kiểm soát, điều hành các hoạt động c a oanh nghiệp Quy trình kế
toán quản trị ao gồm các c ng việc xác định, thu thập, tích lũy, ph n tích, giải thích
để các nhà quản trị xử lý các th ng tin th o hướng có l i nhất cho oanh nghiệp”
Theo Hiệp Hội Kế Toán Quản Trị Hoa Kỳ - IMA: “KTQT là một quá trình xác
định, đo lư ng, t ng h p, ph n tích, chu n ị, i n giải và truyền đạt các th ng tin tài
chính ởi các nhà quản lý nh m mục đích hoạch định, đo lư ng và kiểm soát một t
20
chức, và để đảm ảo r ng nguồn lực c a t chức đó đư c sử ụng một cách ph h p
và có trách nhiệm KTQT cũng ao gồm việc chu n ị các áo cáo tài chính cho các
nhóm đối tư ng kh ng thuộc nhà quản lý như c đ ng, ch n , các c quan thuế ”
(IMA, 1981, 1). Theo đó, KTQT là một nhân tố giúp doanh nghiệp quản trị chi phí và
rủi ro, từ đó lập kế hoạch và kiểm soát doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường cạnh
tranh. Bên cạnh đó, KTQT còn cung cấp báo cáo tài chính, báo cáo phân tích những
chỉ số cần thiết, giúp nhà quản trị xem xét đề ra quyết định, vạch định chiến lược cho
doanh nghiệp (IMA, 2008).
Theo Liên Đoàn Kế Toán Quốc Tế - IFAC cho biết “KTQT hướng về các quá
trình xử lý và k thuật, tập trung vào việc sử ụng một cách có hiệu quả và hiệu suất
những nguồn lực c a t chức, gi p h tr các nhà quản lý hoàn thành nhiệm vụ gia
tăng giá trị cho khách hàng cũng như c đ ng” (Langfield-Smith et al., 2009, 6).
Kế toán quản trị ở các quốc gia có nền kinh tế phát triển đã trở thành một nghề
nghiệp chuyên nghiệp và được sử dụng rộng rãi. Các quan điểm về kế toán quản trị đã
mô tả kế toán quản trị là hoạt động gắn liền với sự phát triển của doanh nghiệp; giúp
các nhà quản trị thu thập thông tin nhằm phân tích, đánh giá nhằm lập kế hoạch, kiểm
soát và điều hành doanh nghiệp. Do có tính chất dự báo nên kế toán quản trị cũng là
bộ phận góp phần định hướng chiến lược phát triển cho doanh nghiệp trong tương lai.
Theo luật kế toán Việt Nam: “KTQT đư c định nghĩa là việc thu thập, xử lý,
ph n tích và cung cấp th ng tin kinh tế, tài chính th o y u c u quản trị và quyết định
kinh tế, tài chính trong nội ộ đ n vị kế toán” Luật kế toán, điều 4 . Kế toán quản trị
gồm các bước công việc thu thập, xử l , phân tích và cung cấp thông tin để nhà quản
trị ra quyết định cho doanh nghiệp.
Như vậy, mặc dù có rất nhiều khái niệm khác nhau về kế toán quản trị, nhưng
nhìn chung những quan điểm này có những điểm thống nhất về kế toán quản trị như:
21
- Là một bộ phận của kế toán doanh nghiệp. Kết hợp với kế toán tài chính để cung
cấp thông tin cho nhà quản trị.
- Là công cụ để nhà quản trị phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của doanh
nghiệp; nhằm đáp ứng nhu cầu quản trị ngày càng được nâng cao và đa dạng của
doanh nghiệp.
- Kế toán quản trị không chỉ cung cấp thông tin hoạt động tài chính và phi tài chính
đã phát sinh, mà còn có tính dự báo, định hướng và giúp nhà quản trị ra quyết định
để doanh nghiệp phát triển theo chiều hướng tốt nhất trong tương lai.
2.1.2 Vai trò của KTQT
Kế toán quản trị là một bộ phận cấu thành của hệ thống thông tin kế toán trong
các doanh nghiệp. Nguyên nhân của sự phát triển kế toán quản trị là do sự cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp, tập đoàn,… của tổng thể nền kinh tế. Kế toán quản trị là công
dụng hữu hiệu để quyết định điều hành mọi hoạt động hướng đến mục tiêu tối đa hóa
lợi nhuận.
Vai trò của KTQT là cung cấp thông tin cho các nhà quản trị để ra quyết định,
chiến lược kinh doanh cho DN. Quá trình hoạch định kế hoạch và ra quyết định có thể
tóm lược như sau:
- Lập kế hoạch: Để đạt được mục tiêu kinh doanh mà DN đề ra, các nhà quản trị luôn
đề ra kế hoạch kinh doanh cho DN, kế hoạch này sẽ xuyên suốt và điều chỉnh sao
cho phù hợp trong quá trình hoạt động của DN.
- T chức điều hành: Việc tổ chức công tác điều hành có tác động trực tiếp đến kết
quả của kế hoạch. Trong công tác tổ chức, các nhà quản trị sẽ tìm cách để sự liên kết
giữa ba nhân tố: con người, tổ chức và nguồn lực là tốt nhất để việc thực hiện kế
hoạch đạt hiệu quả cao nhất.
- Kiểm soát và ra quyết định: Quá trình kiểm tra và đánh giá thực hiện diễn ra sau
việc tổ chức điều hành. Trong quá trình kiểm tra và rà soát, việc so sánh kết quả hoạt
22
động giữa thực tế và kế hoạch giúp nhà quản trị xem xét tổng quát tình hình hoạt
động, khâu nào chưa đạt yêu cầu và quyết định điều chỉnh sao cho có lợi nhất cho
DN. Việc kiểm soát và ra quyết định được thực hiện định kỳ, xuyên suốt trong quá
trình hoạt động của DN.
“Các kế toán quản trị vi n ngày càng đư c x m như là những nhà đối tác kinh
oanh chứ kh ng c n đ n thu n là những ngư i giữ s sách như trước kia nữa, và h
ngày càng tập trung nhiều h n vào các vấn đề chiến lư c chính, vư t ra khỏi giới hạn
c a kế toán tài chính …” (IMA, 2003, 1). Có thể thấy, vai trò quan trọng của các kế
toán quản trị viên, họ không chỉ đơn thuần là người giữ số sách, họ còn là những nhà
phân tích kinh doanh, hỗ trợ đắc lực cho nhà quản trị trong việc phân tích số liệu báo
cáo nhằm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác nhất cho việc ra quyết định.
Như vậy, KTQT còn đóng góp vai trò rất lớn trong việc nghiên cứu và cung cấp
các bảng phân tích nhằm tạo ra một sự cải thiện hiệu quả, từ đó đưa ra những quyết
định hợp l và chính xác hơn.
2.1.3 Nội dung của KTQT
Hệ thống KTQT tạo ra các thông tin để đáp ứng yêu cầu của các nhà quản trị
nhằm mục đích quản l nguồn lực và tạo ra giá trị cho doanh nghiệp. KTQT được xây
dựng nhằm cung cấp các thông tin cần thiết và kịp thời cho hoạt động đánh giá, đo
lường, hoạch định, kiểm soát cho toàn bộ quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
KTQT thông qua chi phí và những kỹ thuật phân tích, xử l cũng như tổng hợp
thông tin từ nhiều nguồn khác nhau (cả bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp) để lập
thành hệ thống thông tin KTQT cần thiết nhằm đáp ứng được nhu cầu thông tin của
nhà quản trị.
Theo phân loại của ACCA, nội dung của KTQT trong DN gồm bốn mảng sau:
chi phí và các công cụ kỹ thuật KTQT; các công cụ kỹ thuật ra quyết định; dự toán và
kiểm soát; đo lường hiệu quả hoạt động và kiểm soát (ACCA F5, 2014).
23
2.1.3.1 Chi ph và các c ng cụ thuật KTQT
Khái niệm tính chi phí là quá trình xác định các chi phí của các sản phẩm, dịch
vụ hoặc các hoạt động (ACCA F5 2014, 4). Các kỹ thuật KTQT nhằm tính chi phí
của doanh nghiệp bao gồm:
- Kế toán theo chi phí hoạt động (activities based costing)
- Xác lập chi phí mục tiêu (target costing)
- Chi phí chu kỳ sống (life cycle costing)
- Kế toán thông lượng (throughput accounting)
- Chi phí môi trường (environmental costing)
2.1.3.2 Các c ng cụ thuật ra quyết định:
- Phân tích CVP (CVP analysis):tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu chính của DN, nhà
quản trị quyết định doanh nghiệp có nên tăng số lượng sản phẩm, hay đầu tư thêm
tài sản cố định hoặc tăng giá bán để tăng lợi nhuận? Doanh nghiệp thường hoạt
động đến mức nào thì hòa vốn?,... Trong ngắn hạn, để phân tích mối liên quan giữa
chi phí, sản lượng và lợi nhuận các nhà quản trị có thể sử dụng công cụ phân tích
CVP (cost – volume – profit), công cụ này có thể giúp các nhà quản trị đưa ra các
quyết định phù hợp dựa trên nguồn lực DN tại những thời điểm khác nhau và bối
cảnh khác nhau.
- Ph n tích các nh n tố giới hạn Limit actors analysis nguồn lực của DN là có
hạn, luôn có tối thiểu một nguồn lực bị hạn chế hơn so với những nguồn lực khác
hay còn gọi là nhân tố giới hạn. Dẫn đến, bất kỳ DN nào cũng có một năng lực tối
đa cho việc sản xuất sản phẩm hay cung ứng dịch vụ.
- Các quyết định về giá Pricing cisions có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến giá
bán sản phẩm, các nhân tố này có thể xuất phát từ bên trong và bên ngoài DN. Các
nhân tố bên trong DN có thể kể đến như: chi phí sản xuất, chất lượng sản phẩm,
chủng loại sản phẩm, dịch vụ hậu mãi. Các nhân tố bên ngoài có thể là: sự nhạy
cảm của giá cả, xu hướng của khách hàng, đối thủ cạnh tranh, chính sách của nhà
24
nước,..
- Các r i ro và tình trạng ất n Risk an unc rtainty các quyết định bị ảnh
hưởng bởi các thay đổi trong tương lai, có thể kết quả nhận được khác rất xa so với
dự định ban đầu. Vì vậy, vai trò của KTQT là cung cấp thông tin một cách đầy đủ
nhất nhằm giúp nhà quản trị có thể đánh giá, lường trước các biến động có thể xảy
ra, từ đó có thể đưa ra quyết định có lợi nhất cho DN.
2.1.3.3 Dự toán và iểm soát ( udgeting and control)
Tùy theo mỗi DN, dự toán có mục đích sử dụng khác nhau, có rất nhiều tác giả
đã nghiên cứu về mục đích của việc sử dụng kỹ thuật dự toán trong DN. Theo đó, một
cách tổng thể hai chức năng chính của dự toán kinh doanh là hoạch định và kiểm soát.
Theo kết quả nghiên cứu của Drury (2004) thì việc lập và sử dụng dự toán bao gồm
những mục đích sau đây:
- Lập kế hoạch planning dự toán là công cụ để lên kế hoạch cho các hoạt động của
DN trong tương lai được thực hiện một cách tốt nhất nhằm đạt được mục tiêu mà
DN đã đề ra.
- Sự phối h p giữa các ph ng an co-ordination): DN là một cổ máy hoạt động
bằng sự kết hợp chặt chẽ giữa các phòng ban với nhau. Dự toán là cách để nhà
quản trị có thể phát hiện ra các xung đột, các vấn đề về hợp tác giữa các phòng ban
với nhau từ đó giải quyết các xung đột và vận hành DN như một thể thống nhất.
- Ph n nguồn lực r sourc allocation mỗi đơn vị trong DN có nhu cầu về
nguồn lực khác nhau, việc lập dự toán giúp cho việc phân bổ nguồn lực hợp l ,
đảm bảo các nguồn lực được sử dụng hiệu quả. Để làm được điều này đòi hỏi nhà
quản l phải có được thông tin đầy đủ và chi tiết về các vấn đề.
- X y ựng trách nhiệm responsibility distribution): việc gắn dự toán với trách
nhiệm của mỗi nhân viên, mỗi nhà quản l làm cho nhân viên, nhà quản lý có trách
nhiệm hơn và cố gắng hơn để hoàn thành mục tiêu. Trong đó, nhà quản l luôn
phải làm cho trách nhiệm này trở nên rõ ràng hơn đối với nhân viên của họ.
25
- Xác lập mục ti u sta lishing o j ctiv s lập dự toán giúp xác lập mục tiêu của
nhà quản l , các mục tiêu hướng nhà quản l đến các mối quan tâm của DN cũng
như giúp các nhà quản l biết được cần làm gì để giúp DN đạt được các mối quan
tâm đó.
- Sự nhận thức awar n ss việc lập dự toán giúp cho nhân viên có thể nhận thức về
DN một cách tổng thể, thấy được vai trò và vị trí của họ đóng góp như thế nào đối
với mục tiêu của tổ chức chứ không đơn giản là chỉ thấy được kết quả của cá nhân
họ.
 Các c ng cụ của dự toán ao gồm:
- Ph n tích định lư ng trong ự toán quantitativ analysis in u g ting)
- ự toán và các chi phí ti u chu n Budgeting and standard costing)
- Ph n tích iến động Varianc s analysis
2.1.3.4 Đo ƣờng hiệu quả hoạt động và iểm soát (Performance measurement and
control)
- Hệ thống th ng tin quản trị hiệu quả (Performance management information
system): hệ thống thông tin quản trị hiệu quả bao gồm hệ thống xử l giao dịch, hệ
thống thông tin quản trị, hệ thống thông tin điều hành và hệ thống hoạch định tài
nguyên DN (ERP). Hệ thống thông tin quản trị hiệu quả xác định các yêu cầu
thông tin kế toán và các loại hệ thống thông tin được sử dụng nhằm lập kế hoạch
chiến lược, kiểm soát quản l , kiểm soát hoạt động và ra quyết định. Ngoài ra hệ
thống này còn giúp xác định và đo lường thành công của các vấn đề nội tại cũng
như các vấn đề tiềm ẩn với các hệ thống mở và đóng liên quan đến các nhu cầu
quản l hiệu năng.
- Nguồn th ng tin quản trị và các áo cáo quản trị (Sources of management
information and management reports): nguồn thông tin quản trị cần thiết là khác
26
nhau đối với các cấp ra quyết định khác nhau. Theo ACCA, đối với quyết định về
hoạch định chiến lược, thông tin cần cung cấp chủ yếu là thông tin bên ngoài DN
và có tính dự đoán cho tương lai, ngày nay thông tin phi tài chính ngày càng trở
nên quan trọng và thể hiện xu hướng các chỉ số tài chính xuất hiện trong tương lai.
Đối với quyết định về kiểm soát quản l và kiểm soát hoạt động, thông tin cần
cung cấp là thông tin nội bộ của DN, tập trung vào các thông tin của quá khứ và
hiện tại (ACCA P5 2014, 3).
- Quản trị hiệu su t trong các DN tƣ nhân (Performance management in
private sector organizations): quản trị hiệu suất xác định mức độ đạt được so với
kế hoạch đề ra của nhân sự hay sự việc. Có thể đánh giá hiệu suất thông qua việc
so sánh, đánh giá các chỉ số tài chính về hiệu suất như: chỉ tiêu về doanh số, lợi
nhuận,… với kế hoạch tài chính đặt ra. Hay đánh giá hiệu suất thông qua các chỉ số
phi tài chính như: mức độ hài lòng của khách hàng, chất lượng dịch vụ, sản phẩm,..
Trong dài hạn, các chỉ số phi tài chính sẽ giúp cải thiện và nâng cao các chỉ số tài
chính. Sự khác biệt do tác động của các yếu tố về nguồn lực của DN (con người,
thiết bị,..) đến việc thiết kế hệ thống đo lường hiệu suất dẫn đến cách thực hiện đo
lường ở các DN khác nhau là khác nhau. Tuy nhiên, hệ thống đo lường hiệu suất
phải phù hợp và gắn với mục tiêu và kế hoạch của DN.
- Hiệu quả ộ phận và hệ thống ế toán trách nhiệm ( Divisional performance
and responsibility accounting system): trong các tổ chức phân cấp quản l tài
chính, mỗi một bộ phận thường được coi là một trung tâm trách nhiệm, sự hoạt
động của các trung tâm gắn với trách nhiệm cụ thể của nhà quản trị. Theo đó,
người đứng đầu bộ phận chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động thuộc phạm vi
quản l của mình, từ đó hệ thống kế toán trách nhiệm ra đời và có nhiệm vụ cung
cấp những thông tin kế toán thực tế, đo lường, phân tích kết quả hoạt động, qua đó
giúp nhà quản trị đánh giá trách nhiệm quản trị ở từng cấp quản trị khác nhau. Có 3
trung tâm trách nhiệm chính: trung tâm chi phí (cost center), trung tâm lợi nhuận
27
(profit center) và trung tâm đầu tư (investment center). Mỗi trung tâm trách nhiệm
sẽ được phản ánh kết quả trong một khoảng thời gian xác định thông qua một báo
cáo thành quả. Trong đó các chỉ số tài chính thực tế sẽ được so sánh với chỉ tiêu và
dự toán gắn với từng trung tâm trách nhiệm. Điều này có nghĩa là mục tiêu quan
trọng của hệ thống kế toán trách nhiệm là cung cấp thông tin cho các nhà quản l
để điều hành bộ phận của mình phụ trách một cách có hiệu quả
2.2 Một số đặc điểm của DNXD ảnh hƣởng đến công tác KTQT
2.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xu t
Các DNXD chủ yếu thực hiện các hợp đồng sau khi trúng thầu hoặc chỉ định
thầu. Trong hợp đồng được ký kết, sẽ có quy định về giá trị hợp đồng, tiến độ thực
hiện, chất lượng kỹ thuật công trình và điều khoản thanh toán. Quá trình từ thi công
cho đến hoàn thiện và bàn giao cho chủ đầu tư được xem như là quá trình sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm của các DNXD. Doanh thu sẽ được kiểm soát và ghi nhận thông qua
giá trị công trình hay hạng mục công trình. Mặt khác, dựa vào tiến độ thực hiện và chất
lượng kỹ thuật được quy định chi tiết trong hợp đồng DN cũng có thể lên kế hoạch về
chi phí một cách tương đối chính xác để làm cơ sở đánh giá tình hình thực hiện.
Quá trình thi công công trình rất phức tạp, một công trình có thể có rất nhiều hạng
mục khác nhau, tính chất công việc trong quá trình công việc cũng khác nhau,,, nên các
DNXD thường quản lý theo hình thức khoán là chủ yếu. Khi áp dụng hình thức khoán,
trách nhiệm của người lao động sẽ gắn liền với lợi ích của họ, do đó họ sẽ phát huy
được tính chủ động, sáng tạo trong quá trình thi công, nâng cao năng suất lao động và
giảm thiểu chi phí.
Hoạt động xây dựng đòi hỏi phải có sự đầu tư rất lớn về vốn để mua sắm máy
móc, vật tư thiết bị phục vụ quá trình thi công. Vốn trong các DNXD được huy động
chủ yếu từ các nguồn vốn vay: vay ngân hàng, tổ chức tín dụng, huy động từ thị trường
chứng khoán,…Do mua sắm tài sản lớn nên nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu
28
tổng nguồn vốn. Bên cạnh đó, để ra quyết định dài hạn như đầu tư mua sắm TSCĐ, mở
rộng sản xuất kinh doanh, nhà quản lý cần phải có những thông tin quản trị về các
phương án lựa chọn. Như vậy, để phát triển bền vững, các DNXD cần phải có đủ năng
lực về tài chính. Các quyết định được đưa ra phải dựa trên thông tin phù hợp ở từng
thời điểm, trong đó thông tin của kế toán quản trị là rất quan trọng.
2.2.2 Đặc điểm của sản phẩm xây dựng
• Sản ph m xây dựng mang tính đ n chiếc:
Sản phẩm xây dựng mang tính đặc thù thể hiện ở các sản phẩm xây dựng đều
khác nhau và được sản xuất tại chính nơi tiêu thụ. Chính vì điều đó, mỗi sản phẩm có
cách thức quản lý, tổ chức thực hiện khác nhau phù hợp với đặc điểm của từng sản
phẩm. Từ đó, doanh thu, chi phí mỗi sản phẩm cũng khác nhau và việc tính doanh thu,
chi phí cũng sẽ được theo dõi theo từng công trình, hạng mục công trình. Do đó, để
quản lý sản phẩm xây dựng hiệu quả đòi hỏi nhà quản trị bộ phận - mà ở đây là Chỉ
huy trưởng và Giám đốc dự án, cần phân tích các nhân tố nội tại như chi phí, khối
lượng công việc và lợi nhuận dự kiến của công trình đang quản l để đưa ra những
quyết định phù hợp tại mỗi thời điểm khác nhau nhằm đảm bảo tiến độ dự án và tỷ suất
lợi nhuận đã cam kết với công ty.
• Sản ph m xây dựng có giá trị lớn và th i gian thi công dài:
Các công trình xây dựng thường có giá trị rất lớn và thời gian thi công kéo dài
qua nhiều năm. Trong khoảng thời gian thi công chưa tạo ra sản phẩm nhưng lại phát
sinh chi phí về nhân công, vật liệu. Mặc khác, khi công trình hoàn thành vẫn sẽ phát
sinh những khoản chi phí sửa chữa, bảo hành. Do đó khi lên kế hoạch về chi phí, cần
tính toán đầy đử các khoản chi phí dự kiến phát sinh để đảm bảo cho việc sử dụng
nguồn vốn hiệu quả và tiết kiệm. Mặc khác, do thời gian thi công dài nên kỳ tính giá
thành cũng không được xác định rõ ràng hàng tháng, mà thường được xác định dựa vào
thời điểm nghiệm thu giai đoạn theo từng hạng mục công trình. Đồng thời, việc tính
chính xác sản phẩm dở dang trong sản phẩm xây dựng cũng rất khó thực hiện.
29
Với đặc thù nêu trên, lập dự toán cho toàn bộ công trình, hạng mục công trình là
cực kỳ quan trọng, thể hiện qua việc lập báo cáo tài chính đầu công trường. Lập dự
toán giúp cho Ban chỉ huy công trường xác lập được kế hoạch các hoạt động khi công
trường bắt đầu khởi công cho đến khi công trường hoàn thành. Bao gồm lập kế hoạch
cho doanh thu, nguyên vật liệu, các chỉ tiêu tài chính, chi phí bảo trì, bao hành,… Đồng
thời việc lập dự toán giúp cho việc phân bổ nguồn lực được dễ dàng, thuận tiện hơn,
đảm bảo việc sử dụng nguồn lực hiệu quả đặc biệt là đối với các dự án lớn, có thời gian
thi công dài.
• Địa điểm thi công xây dựng thư ng xuy n thay đ i:
Công trình xây dựng thường xuyên thay đổi, khi công trình hoàn thành đồng
nghĩa với việc máy móc thiết bị, nhân công, nguyên vật liệu,… sẽ được chuyển đến
công trình khác hay về kho công ty. Với đặc điểm này, doanh nghiệp cần cân nhắc giữa
các phương án như thuê ngoài đội thi công hay tổ chức đội thi công trực thuộc công ty,
thuê ngoài máy móc thiết bị hay mua mới. Điều này đồng nghĩa với việc các DNXD
cần chọn các phương án kinh doanh với thông tin thích hợp nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
Liệu việc thuê máy móc thiết bị có hiệu quả hơn so với việc mua mới?; Liệu thuê ngoài
đội thi công hay tự tổ chức đội thi công trực thuộc công ty sẽ có hiệu quả cao hơn?,…
Để có thể phân tích và ra quyết định trong những tình huống này thì nhà quản trị cần có
những thông tin kịp thời, đầy đủ từ tất cả các bộ phận, phòng ban, trong đó thông tin từ
KTQT là rất trọng yếu.
• Quá trình thi c ng thư ng di n ra ngoài tr i:
Hầu hết các công trình xây dựng đều thi công ở ngoài trời. Do đó, thời tiết có tác
động mạnh đến chất lượng công trình cũng như tiến độ thi công. Vì vậy, tùy thuộc vào
điều kiện địa lý, khí hậu của từng công trường mà cần lên kế hoạch về chi phí công
trường một cách hợp l để đảm bảo việc thi công đáp ứng được chất lượng và tiến độ
theo yêu cầu của chủ đầu tư, đòi hỏi Ban chi huy công trường cần có kế hoạch kỹ
30
lưỡng thông qua việc lập dự toán, cũng như lường trước những rủi ro có thể xảy ra để
không bị động và kịp thời có biện pháp xử lý.
2.2.3 Đặc điểm chi phí ngành xây dựng
Chi phí xây dựng là biểu hiện bằng tiền của tổng số những hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí khác để xây dựng mới, cải tạo, mở rộng công
trình, hạng mục công trình mà DNXD đã chi ra trong một thời kỳ nhất định. Đối với
sản phẩm xây dựng, mỗi công trình có chi phí riêng không giống nhau, được xác định
theo quy mô, đặc điểm, tính chất kỹ thuật và yêu cầu công nghệ. Chi phí xây dựng dựa
trên hệ thống định mức, thiết kế kỹ thuật và dựa trên khối lượng công việc thực hiện.
Để quản lý chi phí xây dựng tốt thì phải phân loại chi phí một cách thích hợp.
Tùy theo yêu cầu của nhà quản lý mà chúng ta có thể phân loại chi phí theo nhiều cách
khác nhau. Cần thiết phải phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí để phục vụ tốt
cho quá trình quản trị doanh nghiệp.
2.3 Một số lý thuyết nền tảng
KTQT bao gồm các kỹ thuật hỗ trợ nhà quản lý có thể thực hiện chức năng của
mình nhằm nâng cao giá trị của tổ chức (Chenhall, 2007; Răc và Williamson, 2007).
KTQT được phát triển mạnh mẽ bởi nhu cầu quản lý ngày càng cao của DN. Cũng như
các chủ thể khác, KTQT cũng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khác nhau như: yếu tố hành
vi, yếu tố kinh tế, xã hội,…Chính vì vậy các lý thuyết: lý thuyết dự phòng, lý thuyết
đại diện, lý thuyết xã hội học và lý thuyết tâm l thường xuyên được áp dụng trong các
nghiên cứu KTQT, việc vận dụng các lý thuyết khác nhau để tìm hiểu về KTQT cho
phép nhà nghiên cứu đứng ở nhiều góc cạnh khác nhau nhằm đánh giá một cách khách
quan hiệu quả của các kỹ thuật khác nhau của KTQT (Maleen&Michael, 2009).
Trong nghiên cứu của mình, tác giả chọn ra một số l thuyết làm nền tảng để
phục vụ cho việc xem xét đánh giá các tác động của các nhân tố đến việc vận dụng
31
KTQT trong các DNXD tại Việt Nam, bao gồm: lý thuyết dự phòng (Contingency
Theory), l thuyết quan hệ lợi ích – chi phí (Cost benefit theory), lý thuyết tâm lý
(Psychological theory), lý thuyết đại diện (Agency theory).
2.3.1 Lý thuyết dự phòng (Contingency Theory)
Các nghiên cứu trước đây cho rằng tồn tại một cấu trúc tối ưu cho tất cả tổ chức
(Fayol, 1949; Taylor, 1911; Weber, 1946). Tuy nhiên các nhà lý thuyết đương đại cho
rằng không có cơ cấu nào là tối ưu cho tất cả tổ chức, thay vào đó hiệu suất của tổ chức
phụ thuộc vào mức độ phù hợp giữa cơ cầu tổ chức với các yếu tố như chiến lược của
tổ chức, trình độ công nghệ, văn hóa tổ chức, quy mô, môi trường,.. (Chenhall 2007).
Các lý thuyết phù hợp giữa cơ cấu tổ chức và các biến theo ngữ cảnh được gọi chung là
lý thuyết dự phòng.
Việc thông qua lý thuyết dự phòng để nghiên cứu KTQT (bởi vì theo lý thuyết dự
phòng thì KTQT là thành phần của cơ cấu tổ chức) là quá trình điều chỉnh sự phù hợp
giữa KTQT với các biến theo ngữ cảnh khác nhau trong một tổ chức. Các biến như môi
trường bên ngoài, công nghệ, cơ cấu tổ chức và quy mô đã được nghiên cứu trong hơn
25 năm (Otley 1980; Waterhouse và Tiessen 1978). Trong 20 năm cuối của thế kỷ XX,
các nhà nghiên cứu KTQT tập trung các biến như chiến lược (Langfield- Smith 2006)
và văn hóa (Harrison và McKinnon 1999). Bên cạnh đó, những nghiên cứu gần đây chỉ
ra rằng công nghệ là một nhân tố tác động lớn đến nghiên cứu KTQT. Theo đó, khi tổ
chức tiến hành thay đổi công nghệ thường là nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi về yêu
cầu KTQT của tổ chức. Ví dụ, các tổ chức áp dụng công nghệ sản xuất đơn vị phức tạp
yêu cầu sự kiểm soát và điều khiển linh hoạt cần khuyến khích các nhân viên phản ứng
nhanh với các tình huống khác nhau (Woodward 1965). Ngược lại, tổ chức có sử dụng
dây chuyền công nghệ sản xuất hàng loạt thì quá trình sản xuất yêu cầu hệ thống ngân
sách hỗ trợ quản lý các hoạt động thường xuyên hàng ngày (Chenhall 2007). Với việc
ra đời các phương pháp quản lý hiện đại như Just-in time (JIT) và quản lý chất lượng
32
toàn diện (TQM), tổ chức cần công cụ để đo lường hiệu quả của các phương pháp này.
Do đó hệ thống kiểm soát quản l hay phương pháp thẻ điểm cân bằng phù hợp với
nhu cầu của quản trị.
Lý thuyết dự phòng nghiên cứu KTQT DN trong mối quan hệ tương tác với môi
trường hoạt động của DN hay một hệ thống KTQT thích hợp với DN phụ thuộc vào
môi trường DN đó đang hoạt động và đặc điểm DN. Việc vận dụng KTQT vào DN
phải tùy thuộc vào đặc thù từng ngành, từng lĩnh vực sản xuất kinh doanh, đồng thời
phải phù hợp với cơ cấu tổ chức, trình độ công nghệ sản xuất , quy mô DN và chiến
lược tổ chức trong từng thời điểm khác nhau. Do đó, việc xây dựng một mô hình
KTQT tối ưu áp dụng cho tất cả các DN Việt Nam là điều không thể. Một hệ thống
KTQT hiệu quả phải được xây dựng thích hợp với đặc điểm từng DN, phù hợp với môi
trường bên trong và bên ngoài mà DN đó đang hoạt động.
Do đó, l thuyết dự phòng sẽ góp phần giải thích cho sự ảnh hưởng của các
biến:quy mô doanh nghiệp, mức độ cạnh tranh trong ngành, áp dụng công nghệ sản
xuất tiên tiến và trình độ của nhân viên kế toán đến áp dụng kế toán quản trị vào hoạt
động của doanh nghiệp.
2.3.2 L thuyết quan hệ ợi ích – chi phí (Cost benefit theory)
L thuyết quan hệ lợi ích – chi phí chỉ ra rằng lợi ích có được từ việc các thông
tin kế toán được cung cấp phải được xem xét trong mối quan hệ với chi phí dùng để
tạo ra và cung cấp thông tin đó. Xét một cách tổng thể thì lợi ích từ thông tin kế toán
có thể phục vụ cho người sử dụng: là các bên có liên quan, là nhà đầu tư và ngay cả
chính bản thân DN; còn chi phí thì do người lập báo cáo thông tin kế toán gánh chịu
nhưng xét rộng ra thì chi phí này do xã hội gánh chịu. Vì vậy luôn luôn phải xem xét
và cân bằng mối quan hệ này nhằm đảm bảo chi phí tạo ra không được vượt quá lợi
ích mang lại (Vũ Hữu Đức, 2010).
33
Mỗi DN khác nhau sẽ có yêu cầu khác nhau đối với hệ thống KTQT và các kỹ
thuật KTQT tùy thuộc vào nhu cầu thông tin quản trị mà DN đó cần cung cấp. Nghiên
cứu việc vận dụng KTQT thông qua l thuyết quan hệ lợi ích – chi phí sẽ xem xét hai
yếu tố chính là mức chi phí đầu tư cho việc tổ chức KTQT – đại điện cho yếu tố chi
phí và lợi ích do thông tin KTQT mang lại cho DN – đại diện cho yếu tố lợi ích. Với
một DN có quy mô nhỏ, liệu rằng có cần thiết để đầu tư cho một hệ thống KTQT?
Hay nếu đầu tư, thì chi phí đầu tư ở mức độ nào là chấp nhận được?. Ngược lại, đối
với các DN lớn, yêu cầu về công cụ hỗ trợ ra quyết định và quản trị DN là tất yếu.
Các công cụ kỹ thuật của hệ thống KTQT sẽ giúp ích rất nhiều cho nhà quản l . Tuy
nhiên, việc đầu tư một khoản chi phí tương thích cho hệ thống KTQT cũng cần được
xem xét so với lợi ích mà nó mang lại.
Do đó, l thuyết quan hệ lợi ích – chi phí sẽ góp phần giải thích cho sự ảnh
hưởng của biến: chi phí cho việc tổ chức KTQT.
2.3.3 Lý thuyết tâm lý (Psychological theory)
Trong khi trường phái cổ điển bỏ qua yếu tố con người trong quá trình làm việc
của tổ chức thì l thuyết tâm l học đề cao vai trò con người trong tổ chức, quan điểm
của l thuyết này cho rằng ngoài tác động của yếu tố vật chất thì năng suất lao động
còn chịu ảnh hưởng của nhu cầu tâm l xã hội của con người.
Theo Mary Parker Pollet (1868 - 1933) – tác giả của l thuyết quan hệ của con
người trong tổ chức, người lao động có các mối quan hệ với nhau và với các nhà quản
trị . Đồng thời tác giả cũng nhấn mạnh, việc giải quyết các mối quan hệ này sẽ tạo nên
hiệu quả của quản trị trong tổ chức. Các tác giả về hành vi con người cho rằng các
yếu tố tâm l xã hội có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của con người, các yếu tố tâm l
tích cực sẽ tạo nên mối quan hệ hợp tác tốt và nâng cao được năng suất trong quá
trình làm việc.
Con người là yếu tố sống còn của tổ chức, đóng vai trò là quan trọng trong việc
34
tổ chức và hoạt động. Hành vi cá nhân của mỗi người sẽ ảnh hưởng đến mức độ thịnh
vượng của tổ chức thông qua sự phù hợp của hành vi đó với mục tiêu mà tổ chức đề
ra. Các nhà nghiên cứu đã áp dụng l thuyết tâm l trong nghiên cứu KTQT để tìm
hiểu mối quan hệ giữa hành vi cá nhân và KTQT (Birnberg et al. 2007), từ đó hiểu
được tác động của hành vi cá nhân đối với tổ chức.
Do đó, l thuyết tâm lý sẽ kết hợp với lý thuyết dự phòng sẽ thích cho sự ảnh
hưởng của biến: trình độ của nhân viên kế toán đến áp dụng kế toán quản trị vào hoạt
động của doanh nghiệp.
2.3.4 Lý thuyết đại diện (Agency Theory)
L thuyết đại diện là một l thuyết nghiên cứu về mối quan hệ giữa bên ủy
quyền - cổ đông (principals) và bên được ủy quyền - nhà quản l (agents). (Jensen &
Meckling,1976)
Giữa mối quan hệ này đều có mục đích và lợi ích khác nhau, cụ thể:
- Bên ủy quyền (Principals): Giảm thiểu chi phí, tối đa hóa lợi nhuận cho DN
thông qua các Báo cáo tài chính, báo cáo quản trị định kỳ. Vấn đề này đòi hỏi nhà
quản l phải hoạch định chiến lược kinh doanh và kiểm soát chi phí cho DN.
- Bên được ủy quyền (Agents): Vận dụng kiến thức ngành nghề, chính sách kế
toán vào việc quản l Công ty nhằm hoàn thành tốt trách nhiệm được giao, đồng thời
đạt được lợi ích của bản thân.
Tuy nhiên, l thuyết đại diện cho rằng sẽ có xung đột về lợi ích, đạo đức giữa
hai bên: Cổ đông và nhà quản l . (Ví dụ: nếu Cổ đông ủy quyền cho người quản l
quyền ra quyết định, có thể người quản l sẽ không làm việc chăm chỉ như Cổ đông,
vì người quản l không trực tiếp chia sẻ kết quả lợi nhuận từ kinh doanh,…). Vì vậy,
để giảm thiểu sự phân hóa lợi ích của hai bên – Cổ đông và nhà quản trị, đòi hỏi
Doanh nghiệp phải thiết lập chính sách khen thưởng , đãi ngộ hợp l cho nhà quản trị;
35
và cơ chế giám sát hoạt động kinh doanh hiệu quả cho Cổ đông để giảm thiểu những
hành vi gian lận, tư lợi từ nhà quản trị nếu có.
Do đó, l thuyết đại diện kết hợp với l thuyết dự phòng sẽ giải thích cho sự ảnh
hưởng của biến: chi phí cho việc tổ chức hệ thống KTQT đến áp dụng kế toán quản trị
vào hoạt động của doanh nghiệp.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Chương này tác giả đã đưa ra các quan điểm về khái niệm KTQT cũng như đã
trình bày nội dung, vai trò của KTQT và các công cụ kỹ thuật hỗ trợ nhà quản trị trong
việc vận hành, kiểm soát, đánh giá và đo lường trong DN. Bên cạnh đó, tác giả cũng
khái quát một số đặc điểm của các DNXD tại Việt Nam, trình bày các đặc điểm về tổ
chức sản xuất cũng như tính chất đặc thù của sản phẩm xây dựng ảnh hưởng đến việc
vận dụng KTQT. Ở cuối chương này, tác giả cũng đã giới thiệu các lý thuyết liên quan
đến việc vận dụng KTQT và các nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT tại các
DNXD. Dựa vào đó tác giả sẽ tiến hành các bước nghiên cứu tiếp theo ở chương 3.
36
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Quy trình nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu của luận văn này là phương pháp hỗn hợp, bao gồm
nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng được thực hiện như sau:
 Nghiên cứu định tính: đầu tiên tác giả xác định vấn đề nghiên cứu để từ đó xác định
mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu tác giả đặt ra các
câu hỏi nghiên cứu. Tiếp theo, dựa vào việc tổng hợp các nghiên cứu có liên quan
đến đề tài kết hợp với các lý thuyết nền tảng trong nghiên cứu KTQT và đặc điểm
của DNXD tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu, đưa ra giả thuyết nghiên cứu và xây
dựng thang đo cho các nhân tố trong mô hình.
 Nghiên cứu định lư ng: dựa vào nghiên cứu định tính tác giả tiến hành lập bảng câu
hỏi khảo sát để thu thập dữ liệu nghiên cứu. Thông qua phần mềm SPSS, tác giả sử
dụng các kỹ thuật thống kê mô tả, kiểm định chất lượng thang đo, phân tích nhân tố
khám phá và phân tích hồi quy đa biến để đánh giá mức độ tin cậy của thang đo và
kiểm định mô hình nghiên cứu.
Quy trình nghiên cứu của luận văn được thể hiện ở hình 3.1.
37
Mục tiêu nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết và tổng hợp các nghiên cứu trước
Vấn đề nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu 1 Câu hỏi nghiên cứu 2
Mô hình nghiên cứu và đề xuất thang đo
Nghiên cứu định lượng:
- Thống kê mô tả
- Kiểm định chất lư ng thang đo
- Phân tích nhân tố khám phá
- Ph n tích hồi quy đa iến
Phân tích và bàn luận kết quả
Kết luận và kiến nghị
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
38
3.2 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu đề nghị
3.2.1 Mô hình nghiên cứu
Dựa vào các lý thuyết nền, các tác giả trước đây đã tiến hành nghiên cứu các nhân
tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT ở rất nhiều các lĩnh vực khác nhau, các DN
thuộc các ngành khác nhau, có thể kể đến các nhân tố như: quy mô DN, mức độ cạnh
tranh, công nghệ sản xuất tiên tiến, trình độ nhân viên kế toán, cam kết của chủ sở hữu,
văn hóa, chiến lược kinh doanh, chi phí tổ chức KTQT… Mỗi nghiên cứu có kết quả
không giống nhau về các nhân tố ảnh hưởng cũng như mức độ ảnh hưởng của từng
nhân tố cũng khác nhau tùy thuộc vào nhiều đặc điểm riêng biệt của đối tượng được
nghiên cứu. Tuy nhiên, vẫn có sự thống nhất tương đối giữa các nghiên cứu thể hiện
qua tính kế thừa và phát triển việc tìm hiểu các nhân tố đã được nghiên cứu trước đó.
Với phân tích trên kết hợp với một số đặc điểm của các DNXD tác động đến việc vận
dụng KTQT tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu gồm 5 nhân tố ảnh hưởng đến việc vận
dụng KTQT trong các DNXD tại TP. HCM gồm: quy mô DN, chi phí cho việc tổ chức
hệ thống KTQT, mức độ cạnh tranh của thị trường, áp dụng công nghệ sản xuất tiên
tiến và trình độ của nhân viên kế toán.
Lý giải cho mô hình đề xuất của tác giả như sau:
- Nhân tố quy mô DN: Quy mô DN là một nhân tố quan trọng được cho là có sự
tác động đến cả cấu trúc lẫn các sự sắp xếp về mặt kiểm soát trong DN. Các DNXD lớn
có bộ máy quản lý và vận hành được tổ chức chuyên môn hóa và phức tạm hơn các DN
có quy mô nhỏ, nên việc quản l thường được yêu cầu phải chặt chẽ mà vẫn quát được
tổng thể toàn DN. Bên cạnh đó, so với các DNXD có quy mô nhỏ và vừa, danh mục
sản phẩm của các DNXD quy mô lớn chủ yếu gồm những dự án với mức vốn đầu tư
lớn, kết cấu phức tạp, thời gian thi công kéo dài và phân bố trên toàn lãnh thổ Việt
Nam. Điều này, khiến các chi phí phát sinh ngoài dự trù ban đầu thường rất lớn cũng
như việc đánh giá tính hiệu quả của các công trình sau khi hoàn thành trở nên kém
39
chính xác. Vì vậy, để có thể quản lý chặt chẽ các chi phí phát sinh không vượt dự trù,
đảm bảo tỷ suất lợi nhuận mục tiêu, các DNXD cần phải vận dụng KTQT trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình. Hệ thống KTQT sẽ giúp các DNXD tập hợp, phân
loại chi phí cũng như phân bổ các chi phí sản xuất chung nhằm đo lường và đánh giá
hiệu quả của các cấp quản lý trực tiếp công trường Ngoài ra, các dự án do DNXD lớn
nhận thầu thường nằm ở nhiều phân khúc khác nhau, từ phân khúc nhà ở dành thu nhập
tầm trung cho đến các căn hộ cao cấp hay từ các dự án nghĩ dưỡng, resort, condotel
đến các trung tâm thương mại, nhà máy khác với các DNXD nhỏ với nguồn lực còn
yếu nên chủ yếu chỉ thi công một số công trường tập trung vào một số phân khúc nhất
định. Áp dụng KTQT sẽ giúp các DNXD tìm ra được phân khúc nào đóng góp nhiều
nhất vào lợi nhuận của mình để từ đó có những chiến lược đúng đắn giúp phát triển thế
mạnh và hạn chế các điểm yếu.
- Nhân tố chi phí cho việc t chức KTQT: trong quá trình vận động và phát triển
của DN, việc theo đuổi lợi nhuận luôn được xem là một tiền đề quan trọng trong quá
trình điều hành DN. Với nguồn lực hạn chế, nhà quản trị luôn xem xét việc chi phí bỏ
ra có mang lại một khoản lợi nhuận tương xứng cho DN. Qua một số nghiên cứu trước
đây tại các doanh nghiệp ở Việt Nam: một trong những rào cản đối với việc vận dụng
KTQT là nhân tố chi phí tổ chức KTQT, sự lo ngại tốn kém về chi phí tổ chức trong
khi lợi ích mang lại khó có thể đo lường cụ thể, đặc biệt là khi tổ chức một bộ máy
KTQT riêng biệt và chi phí tổ chức ban đầu quá lớn (Trần Ngọc Hùng, 2016; Đào
Khánh Trí, 2015). Việc xây dựng mô hình KTQT nhằm mục đích cung cấp được đầy
đủ, tin cậy và kịp thời cho các nhà quản trị trong việc ra quyết định là cần thiết. Tuy
nhiên, trong quá trình vận dụng KTQT, DN cần theo dõi chi phí phát sinh từ quyết định
này để có thể so sánh với lợi ích mà nó mang lại, từ đó, làm cơ sở để cải thiện hệ thống
KTQT giúp việc vận dụng được hiệu quả hơn. Với đặc điểm là ngành thâm dụng về
vốn, các công trình xây dựng thường có giá trị rất lớn và thời gian thi công kéo dài qua
nhiều năm. Trong khoảng thời gian thi công chưa tạo ra sản phẩm nhưng đã phát sinh
40
chi phí về nhân công, vật liệu, quản l . Đồng thời, chi phí cho việc áp dụng KTQT chủ
yếu đến từ đầu tư vào trang thiết bị, hệ thống thông tin ban đầu, xây dựng nguồn nhân
lực vận hành và tư vấn. Điều này đòi hỏi DNXD phải cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đầu
tư vào hệ thống này. Chính vì vậy, chi phí cho việc tổ chức KTQT là nhân tố quan
trọng được xem xét trong mô hình nghiên cứu.
- Nhân tố mức độ cạnh tranh c a thị trư ng: mức độ cạnh tranh của ngành càng
cao, môi trường kinh doanh càng bất ổn sẽ làm gia tăng rủi ro trong kinh doanh đối với
DN, để giải quyết vấn đề này các DN cần sử dụng tốt các công cụ kỹ thuật của KTQT
để thu thập thông tin, đưa ra dự báo nhằm đưa rủi ro về mức thấp nhất. Ngoài ra nếu
mức độ cạnh tranh càng cao đòi hỏi DN phải có chiến lược kinh doanh hợp l , kỹ thuật
KTQT vận dụng càng phức tạp. Trong lĩnh vực xây dựng, trong vòng 3 năm trở lại
đây, những cái tên như Coteccons, Hòa Bình xuất hiện trên các công trình giá trị lớn
với vai trò là tổng thầu nhiều hơn. Các nhà thầu xây dựng nội cũng mạnh dạn hơn, tự
tin hơn khi nộp hồ sơ tham dự mời làm tổng thầu công trình của các chủ đầu tư lớn.
Điều này cho thấy doanh nghiệp xây dựng Việt Nam có đủ năng lực, có thể cạnh tranh
ngang ngửa với nhà thầu nước ngoài. Đây thực sự là một tín hiệu tích cực đối với
ngành xây dựng trong nước , điều đó cũng cho thấy áp lực cạnh tranh ngày càng một
tăng cao trong ngành xây dựng đòi hỏi DN cần học hỏi và phát triển, sử dụng công cụ
quản trị hiện đại để tăng sức cạnh tranh. Các nhà quản lý cần có công cụ trợ giúp để
làm căn cứ phân tích, đánh giá được một cách chính xác nhất tình hình tài chính, cơ hội
và cả rủi ro trong tương lai. Trong đó, KTQT chính là công cụ cung cấp những thông
từ cần thiết từ tất cả các khâu: lập kế hoạch, dự toán, thực hiện, kiểm tra và đánh giá.
Khác với kế toán tài chính là thông tin quá khứ, KTQT kế thừa những dữ liệu từ kế
toán tài chính nhằm phân tích thông tin hiện tại và ước tính tương lai, từ đó cung cấp
thông tin cho quá trình lên chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp. Từ những phân
tích trên, nhân tố mức độ cạnh tranh của thị trường cần được xem xét trong mô hình
nghiên cứu này.
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp xây dựng ở Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp xây dựng ở Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp xây dựng ở Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp xây dựng ở Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp xây dựng ở Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp xây dựng ở Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp xây dựng ở Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp xây dựng ở Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp xây dựng ở Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp xây dựng ở Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp xây dựng ở Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp xây dựng ở Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp xây dựng ở Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp xây dựng ở Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp xây dựng ở Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp xây dựng ở Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp xây dựng ở Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp xây dựng ở Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp xây dựng ở Thành phố Hồ Chí Minh.pdf

More Related Content

What's hot

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
BÀI GIẢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ.pdf
BÀI GIẢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ.pdfBÀI GIẢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ.pdf
BÀI GIẢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ.pdfHanaTiti
 
Bài giải bài tập kiểm toán bctc
Bài giải bài tập kiểm toán bctcBài giải bài tập kiểm toán bctc
Bài giải bài tập kiểm toán bctclovesick0908
 
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...KimNgnTrnTh4
 
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giáĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Tân Thuận
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Tân ThuậnĐề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Tân Thuận
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Tân Thuận
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đĐề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
 
Luận văn: Công tác kế toán tại doanh nghiệp sản xuất giày, HOT
Luận văn: Công tác kế toán tại doanh nghiệp sản xuất giày, HOTLuận văn: Công tác kế toán tại doanh nghiệp sản xuất giày, HOT
Luận văn: Công tác kế toán tại doanh nghiệp sản xuất giày, HOT
 
BÀI GIẢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ.pdf
BÀI GIẢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ.pdfBÀI GIẢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ.pdf
BÀI GIẢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ.pdf
 
Luận văn kế toán các khoản chi hành chính sự nghiệp, 9 ĐIỂM
Luận văn kế toán các khoản chi hành chính sự nghiệp, 9 ĐIỂMLuận văn kế toán các khoản chi hành chính sự nghiệp, 9 ĐIỂM
Luận văn kế toán các khoản chi hành chính sự nghiệp, 9 ĐIỂM
 
Bài giải bài tập kiểm toán bctc
Bài giải bài tập kiểm toán bctcBài giải bài tập kiểm toán bctc
Bài giải bài tập kiểm toán bctc
 
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
 
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOTBÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
 
Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán quản trị trong doanh nghiệp
Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán quản trị trong doanh nghiệpLuận văn: Hệ thống thông tin kế toán quản trị trong doanh nghiệp
Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán quản trị trong doanh nghiệp
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty dệt may, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty dệt may, HAY, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty dệt may, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty dệt may, HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại thị xã Đồng Xoài, HAY
Đề tài: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại thị xã Đồng Xoài, HAYĐề tài: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại thị xã Đồng Xoài, HAY
Đề tài: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại thị xã Đồng Xoài, HAY
 
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trịLuận văn: Hoàn thiện tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Hoá dược Quốc tế
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Hoá dược Quốc tếĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Hoá dược Quốc tế
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Hoá dược Quốc tế
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 

Similar to Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp xây dựng ở Thành phố Hồ Chí Minh.pdf

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán ngân sách tại các đơn vị Kho...
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán ngân sách tại các đơn vị Kho...Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán ngân sách tại các đơn vị Kho...
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán ngân sách tại các đơn vị Kho...luanvantrust
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdfNghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdfMan_Ebook
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các...
Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các...Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các...
Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các...HanaTiti
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Tiêm Vắc Xin Phòng Viêm Gan B Ở ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Tiêm Vắc Xin Phòng Viêm Gan B Ở ...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Tiêm Vắc Xin Phòng Viêm Gan B Ở ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Tiêm Vắc Xin Phòng Viêm Gan B Ở ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ng...
Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ng...Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ng...
Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ng...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Thanh Toán Di Động ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Thanh Toán Di Động ...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Thanh Toán Di Động ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Thanh Toán Di Động ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự ổn định tài chính của hệ thống ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự ổn định tài chính của hệ thống ngân h...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự ổn định tài chính của hệ thống ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự ổn định tài chính của hệ thống ngân h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty điện tử, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty điện tử, 9 ĐIỂM!Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty điện tử, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty điện tử, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận Văn Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại Công Ty Hàng Không Vietjet
Luận Văn Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại Công Ty Hàng Không VietjetLuận Văn Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại Công Ty Hàng Không Vietjet
Luận Văn Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại Công Ty Hàng Không VietjetViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Tác Động Của Tỷ Lệ Sở Hữu Nước Ngoài Và Tỷ Lệ Sở Hữu Nhà Nước Đến Hành Vi Tuâ...
Tác Động Của Tỷ Lệ Sở Hữu Nước Ngoài Và Tỷ Lệ Sở Hữu Nhà Nước Đến Hành Vi Tuâ...Tác Động Của Tỷ Lệ Sở Hữu Nước Ngoài Và Tỷ Lệ Sở Hữu Nhà Nước Đến Hành Vi Tuâ...
Tác Động Của Tỷ Lệ Sở Hữu Nước Ngoài Và Tỷ Lệ Sở Hữu Nhà Nước Đến Hành Vi Tuâ...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà NộiĐánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nộiluanvantrust
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...Luận Văn Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Tín Dụng Của Cá Nhân Sản Xuất Kinh...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Tín Dụng Của Cá Nhân Sản Xuất Kinh...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Tín Dụng Của Cá Nhân Sản Xuất Kinh...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Tín Dụng Của Cá Nhân Sản Xuất Kinh...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà NộiĐánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nộiluanvantrust
 
Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Sử Dụng Hệ Thống Thông Tin Kế Toán
Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Sử Dụng Hệ Thống Thông Tin Kế ToánNhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Sử Dụng Hệ Thống Thông Tin Kế Toán
Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Sử Dụng Hệ Thống Thông Tin Kế ToánViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
ảNh hưởng của nhân tố năng lực cạnh tranh đến kết quả hoạt động kinh doanh củ...
ảNh hưởng của nhân tố năng lực cạnh tranh đến kết quả hoạt động kinh doanh củ...ảNh hưởng của nhân tố năng lực cạnh tranh đến kết quả hoạt động kinh doanh củ...
ảNh hưởng của nhân tố năng lực cạnh tranh đến kết quả hoạt động kinh doanh củ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp xây dựng ở Thành phố Hồ Chí Minh.pdf (20)

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán ngân sách tại các đơn vị Kho...
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán ngân sách tại các đơn vị Kho...Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán ngân sách tại các đơn vị Kho...
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán ngân sách tại các đơn vị Kho...
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdfNghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các...
Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các...Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các...
Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các...
 
Luận Văn Phân Tích Thành Phần Tâm Lý Môi Trường Làm Việc
Luận Văn  Phân Tích Thành Phần Tâm Lý Môi Trường Làm ViệcLuận Văn  Phân Tích Thành Phần Tâm Lý Môi Trường Làm Việc
Luận Văn Phân Tích Thành Phần Tâm Lý Môi Trường Làm Việc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Tiêm Vắc Xin Phòng Viêm Gan B Ở ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Tiêm Vắc Xin Phòng Viêm Gan B Ở ...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Tiêm Vắc Xin Phòng Viêm Gan B Ở ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Tiêm Vắc Xin Phòng Viêm Gan B Ở ...
 
Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ng...
Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ng...Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ng...
Luận Văn Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ng...
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Thanh Toán Di Động ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Thanh Toán Di Động ...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Thanh Toán Di Động ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Thanh Toán Di Động ...
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự ổn định tài chính của hệ thống ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự ổn định tài chính của hệ thống ngân h...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự ổn định tài chính của hệ thống ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự ổn định tài chính của hệ thống ngân h...
 
Đề tài: Đẩy mạnh xuất khẩu lao động cho lao động nông thôn, HAY
Đề tài: Đẩy mạnh xuất khẩu lao động cho lao động nông thôn, HAYĐề tài: Đẩy mạnh xuất khẩu lao động cho lao động nông thôn, HAY
Đề tài: Đẩy mạnh xuất khẩu lao động cho lao động nông thôn, HAY
 
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty điện tử, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty điện tử, 9 ĐIỂM!Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty điện tử, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty điện tử, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Điện tử Hàng Hải
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Điện tử Hàng HảiĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Điện tử Hàng Hải
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Điện tử Hàng Hải
 
Luận Văn Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại Công Ty Hàng Không Vietjet
Luận Văn Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại Công Ty Hàng Không VietjetLuận Văn Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại Công Ty Hàng Không Vietjet
Luận Văn Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại Công Ty Hàng Không Vietjet
 
Tác Động Của Tỷ Lệ Sở Hữu Nước Ngoài Và Tỷ Lệ Sở Hữu Nhà Nước Đến Hành Vi Tuâ...
Tác Động Của Tỷ Lệ Sở Hữu Nước Ngoài Và Tỷ Lệ Sở Hữu Nhà Nước Đến Hành Vi Tuâ...Tác Động Của Tỷ Lệ Sở Hữu Nước Ngoài Và Tỷ Lệ Sở Hữu Nhà Nước Đến Hành Vi Tuâ...
Tác Động Của Tỷ Lệ Sở Hữu Nước Ngoài Và Tỷ Lệ Sở Hữu Nhà Nước Đến Hành Vi Tuâ...
 
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà NộiĐánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...Luận Văn Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...
 
Đề tài: Thu hồi năng lượng từ chất thải chế biến nông sản, HAY, 9đ
Đề tài: Thu hồi năng lượng từ chất thải chế biến nông sản, HAY, 9đĐề tài: Thu hồi năng lượng từ chất thải chế biến nông sản, HAY, 9đ
Đề tài: Thu hồi năng lượng từ chất thải chế biến nông sản, HAY, 9đ
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Tín Dụng Của Cá Nhân Sản Xuất Kinh...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Tín Dụng Của Cá Nhân Sản Xuất Kinh...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Tín Dụng Của Cá Nhân Sản Xuất Kinh...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Tiếp Cận Tín Dụng Của Cá Nhân Sản Xuất Kinh...
 
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà NộiĐánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
 
Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Sử Dụng Hệ Thống Thông Tin Kế Toán
Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Sử Dụng Hệ Thống Thông Tin Kế ToánNhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Sử Dụng Hệ Thống Thông Tin Kế Toán
Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Sử Dụng Hệ Thống Thông Tin Kế Toán
 
ảNh hưởng của nhân tố năng lực cạnh tranh đến kết quả hoạt động kinh doanh củ...
ảNh hưởng của nhân tố năng lực cạnh tranh đến kết quả hoạt động kinh doanh củ...ảNh hưởng của nhân tố năng lực cạnh tranh đến kết quả hoạt động kinh doanh củ...
ảNh hưởng của nhân tố năng lực cạnh tranh đến kết quả hoạt động kinh doanh củ...
 

More from HanaTiti

TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdfTRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdfHanaTiti
 
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdfTRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdfHanaTiti
 
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...HanaTiti
 
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...HanaTiti
 
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...HanaTiti
 
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdfNhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdfHanaTiti
 
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdfPháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdfHanaTiti
 
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...HanaTiti
 
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...HanaTiti
 
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdfDeteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdfHanaTiti
 
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdfPhát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdfHanaTiti
 
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...HanaTiti
 
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdfQuản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdfHanaTiti
 
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdfSự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdfHanaTiti
 
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...HanaTiti
 
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdfĐánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdfHanaTiti
 
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...HanaTiti
 
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...HanaTiti
 
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdfPHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdfHanaTiti
 
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdfENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdfHanaTiti
 

More from HanaTiti (20)

TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdfTRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
 
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdfTRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
 
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
 
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
 
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
 
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdfNhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
 
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdfPháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
 
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
 
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
 
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdfDeteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
 
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdfPhát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
 
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
 
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdfQuản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
 
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdfSự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
 
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
 
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdfĐánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
 
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
 
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
 
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdfPHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
 
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdfENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
 

Recently uploaded

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp xây dựng ở Thành phố Hồ Chí Minh.pdf

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH __________________ HUỲNH CAO KHẢI CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH __________________ HUỲNH CAO KHẢI CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. TRẦN ANH HOA TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Huỳnh Cao Khải – Học viên cao học Khóa 25 Trường Đại học Kinh Tế Tp. HCM. Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học. Các nội dung tham khảo đều được trích dẫn và ghi rõ nguồn theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào. TP Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2018 Huỳnh Cao Khải
  • 4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ................................... 6 1.1 Các nghiên cứu công bố ở nước ngoài............................................................................ 6 1.2 Các nghiên cứu công bố ở trong nước .......................................................................... 10 1.3 Tổng hợp kết quả của các nghiên cứu liên quan........................................................... 14 1.4 Khe hổng nghiên cứu và định hướng nghiên cứu của tác giả....................................... 16 1.4.1 Xác định khe hổng nghiên cứu................................................................................... 16 1.4.2 Định hướng nghiên cứu của tác giả ........................................................................... 17 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.................................................................................................. 18 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................ 19 2.1 Tổng quan về KTQT..................................................................................................... 19 2.1.1 Các khái niệm về KTQT ............................................................................................ 19 2.1.2 Vai trò của KTQT ...................................................................................................... 21 2.1.3 Nội dung của KTQT................................................................................................... 22 2.2 Một số đặc điểm của DNXD ảnh hưởng đến công tác KTQT...................................... 27 2.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất ......................................................................................... 27 2.2.2 Đặc điểm của sản phẩm xây dựng.............................................................................. 28 2.2.3 Đặc điểm chi phí ngành xây dựng.............................................................................. 30
  • 5. 2.3 Một số lý thuyết nền tảng.............................................................................................. 30 2.3.1 Lý thuyết dự phòng (Contingency Theory) ............................................................... 31 2.3.2 L thuyết quan hệ lợi ích – chi phí (Cost benefit theory).......................................... 32 2.3.3 Lý thuyết tâm lý (Psychological theory).................................................................... 33 2.3.4 Lý thuyết đại diện (Agency Theory).......................................................................... 34 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.................................................................................................. 35 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 36 3.1 Quy trình nghiên cứu .................................................................................................... 36 3.2 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu đề nghị.................................................................... 38 3.2.1 Mô hình nghiên cứu ................................................................................................... 38 3.2.2 Giả thuyết nghiên cứu và mô tả thang đo .................................................................. 43 3.3 Mô tả cách chọn mẫu .................................................................................................... 46 3.3.1 Đối tượng khảo sát ..................................................................................................... 46 3.3.2 Kích thước mẫu.......................................................................................................... 47 3.3.3 Phương pháp thu thập dữ liệu .................................................................................... 47 3.4 Phương pháp phân tích dữ liệu ..................................................................................... 47 3.4.1 Phương pháp thống kê mô tả...................................................................................... 47 3.4.2 Kiểm định chất lượng thang đo.................................................................................. 47 3.4.3 Phân tích nhân tố khám phá ....................................................................................... 48 3.4.4 Phân tích hồi quy đa biến........................................................................................... 49 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.................................................................................................. 51 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BẢN LUẬN........................................... 52 4.1 Mô tả bộ dữ liệu ............................................................................................................ 52 4.1.1 Phân tích thống kê mô tả............................................................................................ 52 4.1.2 Kiểm định chất lượng thang đo.................................................................................. 62 4.1.3 Phân tích nhân tố khám phá ....................................................................................... 65 4.1.4 Ma trận hệ số tương quan........................................................................................... 69
  • 6. 4.1.5 Phân tích Binary Logistic........................................................................................... 72 4.2 Bàn luận về kết quả nghiên cứu .................................................................................... 75 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4.................................................................................................. 80 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý........................................................................... 81 5.1 Kết luận ......................................................................................................................... 81 5.2 Kiến nghị....................................................................................................................... 82 5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu trong tương lai ............................................. 87 5.3.1 Hạn chế của đề tài ...................................................................................................... 87 5.3.2 Hướng nghiên cứu trong tương lai............................................................................. 88 KẾT LUẬN CHƢƠNG 5.................................................................................................. 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 89 PHỤ LỤC........................................................................................................................... 93
  • 7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nội dung 1 AMT Kỹ thuật sản xuất tiên tiến (Advanced manufacturing technology) 2 CNSXTT Công nghệ sản xuất tiên tiến 3 DN Doanh nghiệp 4 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 5 DNXD Doanh nghiệp xây dựng 6 JIT Quản trị Just in Time 7 KTQT Kế toán quản trị 8 KTQTCP Kế toán quản trị chi phí 11 KTTC Kế toán tài chính 12 SXKD Sản xuất kinh doanh 9 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh 10 TQM Quản trị chất lượng toàn diện
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ A. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Các nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT ( nghiên cứu ở nước ngoài)........... 14 Bảng 1.2: Các nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT ( nghiên cứu ở trong nước).......... 15 Bảng 3.1 Bảng tóm tắt thang đo chính thức ............................................................................. 45 Bảng 4.1 Bảng thống kê mô tả biến áp dụng – APPL .............................................................. 52 Bảng 4.2 Bảng thống kê mô tả biến Quy mô - SIZE ................................................................. 53 Bảng 4.3 Bảng thống kê mô tả biến giữa biến áp dụng - APPL và biến quy mô- SIZE ........... 54 Bảng 4.4 Bảng thống kê mô tả biến chí phí - COST................................................................. 55 Bảng 4.5 Bảng thống kê mô tả biến giữa biến áp dụng-APPL và biến chi phí-COST ............. 56 Bảng 4.6 Bảng thống kê mô tả biến cạnh tranh - COMP......................................................... 57 Bảng 4.7 Thống kê mô tả biến áp dụng- APPL và biến mức độ cạnh tranh-COMP................ 58 Bảng 4.8 Bảng thống kê mô tả biến CNSXTT - TECH ............................................................. 59 Bảng 4.9 Bảng thống kê mô tả biến áp dụng -APPL và biến CNSXTT-TECH......................... 60 Bảng 4.10 Bảng thống kê mô tả biến trình độ nhân viên kế toán - QUAL ............................... 61 Bảng 4.11 Thống kê mô tả biến áp dụng-APPL và trình độ nhân viên kê toán-QUAL............ 61 Bảng 4 Cron ach s Alpha c a thang đo Quy m oanh nghiệp S .............................. 62 Bảng 4 Cron ach s Alpha c a thang đo trình độ nhân viên kế toán (QUAL) .................... 63 Bảng 4 4 Cron ach s Alpha c a thang đo mức độ cạnh tranh trong ngành (COMP)........... 63 Bảng 4 Cron ach s Alpha c a thang đo mức độ áp dụng CNSXTT (TECH)...................... 64 Bảng 4 Cron ach s Alpha c a thang đo chi phí x y ựng hệ thống KTQT (COST)........... 64 Bảng 4.17 Bảng hệ số KMO và kiểm định Bartlett................................................................... 65 Bảng 4 ảng t ng phư ng sai đư c giải thích Total Varianc xplain -.................... 67 Bảng 4.19 Bảng mô hình sau kiểm định Cronbach's Alpha và phân tích EFA ........................ 69 Bảng 4.20 Ma trận hệ số tư ng quan giữa các biến................................................................. 69 Bảng 4.21 Kiểm tra hệ số VIF .................................................................................................. 71 Bảng 4.22 Kết quả kiểm định mức độ phù h p c a mô hình.................................................... 72 Bảng 4.23 Kết quả kiểm định mức độ giả thích c a mô hình................................................... 72 Bảng 4.24 Kết quả kiểm định mức độ dự báo chính xác c a mô hình...................................... 73 Bảng 4.25 Kết quả phân tích hồi quy Binary Logistic.............................................................. 73 Bảng 4.26 T ng h p mức độ ảnh hưởng c a các nhân tố từ cao xuống thấp.......................... 75
  • 9. B. DANH MỤC SƠ ĐỒ Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu .....................................................................................37 Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu ........................................................................................43
  • 10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do thực hiện đề tài Ngành xây dựng là ngành có mức tăng trưởng bền vững hàng năm và đóng góp tỷ trọng lớn và cơ cấu tăng trưởng GDP của cả nước. Theo tổng cục thống kê, trong năm 2016 ngành xây dựng có mức tăng trưởng khá với mức tăng 10.1% và đóng góp 0.6 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng kinh tế của cả nước. Với vị thế của một ngành luôn tăng trưởng trong những năm gần đây và có tốc độ tăng trưởng đứng thứ 3 trong khu vực châu Á năm 2015 (theo thống kê của ngành xây dựng Việt Nam, năm 2016) và vẫn tiếp tục đà tăng trưởng trong năm 2016, Ngành Xây dựng Việt Nam có triển vọng phát triển rất lớn trong các năm tới. Cụ thể, ngành xây dựng đang có rất nhiều thuận lợi: Thứ nhất, số lượng nhà thầu xây dựng của Việt Nam hiện nay là rất lớn. Theo số liệu ước tính của Hiệp hội Doanh nghiệp Cơ khí Việt Nam (VAMI), hiện Việt Nam có khoảng 150.000 nhà thầu xây dựng, trong đó có khoảng 2.000 nhà thầu cỡ lớn và vừa. Tính trung bình cứ 2.2km2 có một nhà thầu xây dựng này chứng tỏ thị trường xây dựng tại Việt Nam đang diễn ra sôi động và có nhiều dự án đang triển khai. Thứ hai, nguồn lực phục vụ ngành dồi dào. Hiện nay, nguồn lực con người ngành xây dựng hiện Việt Nam có khoảng 9.000 kỹ sư/triệu dân, gấp 3 lần so với mức bình quân của thế giới là 3.000 kỹ sư/triệu dân. Các kỹ sư xây dựng Việt Nam được đào tạo khá bài bản và có trình độ cao, đáp ứng được yêu cầu cao của thị trường hiện nay. Ngoài ra nhiều công ty còn cử các kỹ sư đi học tập tại nước ngoài và học hỏi kinh nghiệm từ phía đối tác nước ngoài, sau đó tiếp thu trình độ công nghệ và kỹ năng từ phía đối tác áp dụng vào thực tiễn tại Việt Nam. Do đó các công trình ngày càng có
  • 11. 2 chất lượng cao hơn, thời gian thi công ngắn hơn. Bên cạnh đó, Việt Nam còn có đội ngũ công nhân dồi dào, có tay nghề cao, có trình độ làm việc khá tốt, chịu được áp lực công việc cao, nên có thể đảm bảo được tiến độ các công trình. Thứ ba, nguồn vốn nước ngoài đầu tư vào ngành xây dựng Việt Nam lớn. Mỗi năm có từ 40-50% nguồn vốn FDI đổ vào Việt Nam trong lĩnh vực xây dựng ước đạt 4- 5 tỷ USD/năm, chưa kể đến các công ty trong nước cũng đầu tư xây dựng và khai thác lĩnh vực này, làm cho ngành xây dựng ngày càng phát triển. Mỗi năm ngành xây dựng đều tăng trưởng trên 10%, dự kiến đến năm 2021 quy mô thị trường xây dựng Việt Nam sẽ đạt 14 tỷ USD (theo nghiên cứu của công ty tài chính quốc tế IFC, năm 2015). Thứ tư, nhà nước tiếp tục hoàn thiện thể chế, chính sách, quản l trong đầu tư xây dựng và xây dựng, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. Nhà nước còn công bố định hướng, kế hoạch phát triển ngành xây dựng trong những năm tiếp theo để giúp các doanh nghiệp có định hướng cho sự phát triển của mình. Bên cạnh cơ hội phát triển, sức cạnh tranh của ngành này cũng khốc liệt không kém, yêu cầu các nhà quản lý phải có thông tin nhanh chóng, kịp thời và chính xác để hoạch định kế hoạch tài chính và chiến lược kinh doanh cho phù hợp. Để ngành xây dựng có thể tận dụng hiệu quả những cơ hội sẽ đến trong những năm tới, các doanh nghiệp cần học hỏi và phát triển, sử dụng công cụ quản trị hiện đại để tăng sức cạnh tranh. Các nhà quản lý cần có công cụ trợ giúp để làm căn cứ phân tích, đánh giá được một cách chính xác nhất tình hình tài chính, cơ hội và cả rủi ro trong tương lai. Trong đó, KTQT chính là công cụ cung cấp những thông từ cần thiết từ tất cả các khâu: Lập kế hoạch, dự toán, thực hiện, kiểm tra và đánh giá. Khác với kế toán tài chính là thông tin quá khứ, KTQT kế thừa những dữ liệu từ kế toán tài chính nhằm phân tích thông tin hiện tại và ước tính tương lai, từ đó cung cấp thông tin cho quá trình lên chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp.
  • 12. 3 Hiện nay, các doanh nghiệp hoạt động trong ngành xây dựng, đặc biệt các DNNVV vẫn còn khá lúng túng trong việc áp dụng KTQT và vận dụng KTQT vào trong phân tích hoạch định cho tương lai. Các doanh nghiệp cũng khá quan tâm đến KTQT nhưng chỉ dừng lại ở giai đoạn lập kế hoạch và kiểm soát chi phí là chủ yếu, thông qua các kỹ thuật áp dụng đa phần là kỹ thuật truyền thống nên chưa khai thác hết lợi ích và giá trị tăng thêm mà KTQT mang lại (Nguyễn Ngọc Vũ, 2017). Bên cạnh đó, còn khá ít những nghiên cứu dành riêng cho ngành đặc thù như ngành xây dựng để các doanh nghiệp có thể tham khảo nhằm phát triển hệ thống KTQT phù hợp với quy trình quản lý. Xuất phát từ những phân tích trên, đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp xây dựng ở Thành Phố Hồ Chí Minh” được tác giả thực hiện nhằm tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT tại các doanh nghiệp này. Kết quả nghiên cứu không chỉ có nghĩa về mặt lý luận mà còn giúp các doanh nghiệp thấy rõ được vai trò của KTQT, các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT trong DNXD. Từ đó, đưa ra các giải pháp khắc phục, cải tiến và khuyến khích các doanh nghiệp vận dụng KTQT vào trong quản trị nhằm nâng cao sức cạnh tranh và bắt kịp với tốc độ tăng trưởng của ngành xây dựng trong những năm tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu Đề tài được thực hiện nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các DNXD tại Tp. HCM. Từ việc nhận diện nhân tố ảnh hưởng, tác giả tiến hành đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến việc vận dụng KTQT. Để đạt được mục tiêu trên, tác giả đặt ra hai câu hỏi nghiên cứu sau: - Q1: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến định áp dụng KTQT tại các DNXD tại Tp. HCM?
  • 13. 4 - Q2: Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến định áp dụng KTQT tại các DNXD tại Tp. HCM? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn: đối tượng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT thông qua đối tượng khảo sát là các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây dựng ở Tp. HCM đã, đang hoặc sẽ có ý định vận dụng KTQT. Qua đối tượng nghiên cứu này, luận văn sẽ nhận diện các nhân tố nào tác động đến việc vận dụng KTQT ở các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây dựng tại Tp. HCM và mức độ tác động của từng nhân tố. Không gian nghiên cứu: đề tài nghiên cứu được tiến hành tại một số doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Tp. HCM. Để thuận tiện cho công tác thu thập thông tin, dữ liệu trình bày trong luận văn, tác giả sẽ căn cứ vào thông tin, dữ liệu được tổng hợp từ bảng khảo sát. Thời gian nghiên cứu: Quý III, Qu IV năm 2017 và Qu I năm 2018. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài được thực hiện theo phương pháp hỗn hợp, kết hợp giữa nghiên cứu định lượng và nghiên cứu định tính. Cụ thể, tác giả xác định vấn đề nghiên cứu, tìm ra vấn đề nghiên cứu, từ đó xác định mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu cho đề tài. Tiếp theo, dựa trên các nghiên cứu trước đây, tác giả đưa ra mô hình nghiên cứu và tiến hành kiểm định mô hình. Sử dụng các công cụ khảo sát để tập hợp dữ liệu bằng cách chọn mẫu và gửi bảng khảo sát đến các đối tượng có liên quan đến việc vận dụng KTQT ở các DNXD tại Tp. HCM. Sau đó, sử dụng phần mềm SPSS để kiểm định dữ liệu, kiểm tra độ tin cậy của các thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến định áp dụng KTQT và mức độ tác động của chúng.
  • 14. 5 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài - Kết quả nghiên cứu đóng góp bằng chứng thực nghiệm từ những đối tượng liên quan về các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT trong các DNXD tại Tp. HCM. - Thông qua kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra một số kiến nghị góp phần gia tăng tính khả thi của việc vận dụng KTQT trong các DNXD tại Tp. HCM.
  • 15. 6 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC Chương này, tác giả sẽ tiến hành tổng hợp các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan mật thiết đến đề tài, cung cấp cái nhìn tổng quan về công tác nghiên cứu KTQT trên thế giới, các kết quả đạt được và chưa đạt được. Qua đó cũng góp phần minh chứng cho tính cấp thiết của đề tài cũng như tiến hành xác định khe hổng nghiên cứu cho đề tài nghiên cứu của mình. 1.1 Các nghiên cứu công bố ở nƣớc ngoài Chủ đề nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT trong một tổ chức có vị trí quan trọng trong thảo luận của nhiều nhà nghiên cứu và chuyên gia quản lý. Các nghiên cứu chỉ ra rằng sự vận dụng KTQT không chỉ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên trong DN mà cả các yếu tố bên ngoài DN. Tuy nhiên, mỗi nghiên cứu lại đề cập đến nhiều nhân tố khác nhau, mỗi nhân tố lại có mức độ ảnh hưởng khác nhau đến việc vận dụng KTQT. Nghiên cứu của Magdy Abdel-Kader & Robert Luther (2008) “The impact of firm characteristics on management accounting practices: A UK-based empirical analysis”, nghiên cứu này xem xét tác động của một loạt các biến ngẫu nhiên tìm ẩn đối với việc vận dụng KTQT trong một mẫu các công ty thuộc ngành công nghiệp lớn nhất Vương Quốc Anh. Các biến số liên quan đến đặc điểm bên ngoài, đặc điểm tổ chức, và đặc điểm sản xuất hoặc chế biến. Nghiên cứu bao gồm 10 biến số mà 2 trong số đó chưa được khám phá trước đây là quyền lực của khách hàng và tính mau hỏng của sản phẩm. Trong 10 nhân tố nghiên cứu đưa ra ban đầu, kết quả nghiên cứu chỉ ra có 7 nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT gồm: tính không chắc chắn của môi trường, quyền lực của khách hàng, cấu trúc của doanh nghiệp, quy mô doanh nghiệp, mức độ áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến - AMT, quản lý chất lượng toàn diện - TQM, thực
  • 16. 7 hiện hệ thống quản lý sản xuất tức thời. Trong đó, nghiên cứu chỉ ra rằng, quyền lực của khách hàng nên được xem như là một biến số bên ngoài bổ sung cho mô hình lý thuyết ngẫu nhiên. Các biến cho kết quả không ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT đó là: chiến lược cạnh tranh, sử dụng hệ thống sản xuất phức tạp và tính mau hỏng của sản phẩm. Quy mô lớn của mẫu nghiên cứu và sự phù hợp của người trả lời bảng câu hỏi làm cho kết quả nghiên cứu trở nên đáng tin cậy hơn. Việc mở rộng mẫu nghiên cứu cũng như đa dạng hóa các công ty thuộc các ngành sản xuất phức tạp hơn có thể xác định các nhân tố mới liên quan đến việc vận dụng KTQT như nhân tố sức mạnh của khách hàng. Nghiên cứu của Wipa Chongruksut (2009 “Organizational Cultur an th Us of Management Accounting nnovations in Thailan ”, mục tiêu của nghiên cứu này nhằm xem xét mối quan hệ giữa văn hóa tổ chức và việc áp dụng KTQT tiên tiến. KTQT tiên tiến trong nghiên cứu này bao gồm kế toán chi phí dựa trên hoạt động (ABC), KTQT dựa trên hoạt động (ABM), bảng điểm cân bằng (BSC) và chi phí mục tiêu (TC). Nghiên cứu chỉ ra rằng văn hóa là yếu tố ảnh hưởng đến tất cả các khía cạnh của một tổ chức. Tuy nhiên, có rất ít nghiên cứu về KTQT xem xét nhân tố văn hóa tổ chức (Henri, 2004). Kết quả cho thấy các công ty có cường độ văn hóa phản ánh cao hơn, có định hướng hỗ trợ hoặc định hướng đổi mới thì có tiềm năng sử dụng KTQT cao hơn. Tuy nhiên, hạn chế của nghiên cứu được tác giả chỉ ra trong luận án là quy mô mẫu chỉ giới hạn trong các công ty đại chúng niêm yết trên thị trường chứng khoán Thái Lan hoặc bằng bốn kỹ thuật của KTQT (ABC, ABM, BSC, TC) ảnh hưởng đến khả năng tổng quát của nghiên cứu này. Vì vậy, nó gợi mở điểm bắt đầu cho những nghiên cứu tương lai với các kỹ thuật KTQT tiên tiến khác.
  • 17. 8 Nghiên cứu của Tuan Tuan Mat (2010) “Management accounting and organizational change : impact of alignment of management accounting system, structure and strategy on performance”, nghiên cứu này chỉ ra tác động giữa KTQT và sự thay đổi về hiệu suất của các tổ chức trong các công ty sản xuất ở Malaysia. Nó khám phá ra mối quan hệ nhân quả giữa môi trường cạnh tranh, công nghệ sản xuất tiên tiến với sự vận dụng KTQT, cấu trúc và chiến lược. Trong đó, liên quan đến việc vận dụng KTQT, tác giả đã kiểm định thành công mô hình mà các nhân tố: cấu trúc doanh nghiệp, chiến lược kinh doanh, kỹ thuật sản xuất tiên tiến có ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT. Các kết quả nghiên cứu xác nhận rằng mô hình được phát triển chủ yếu từ góc độ phương Tây, phần lớn có thể áp dụng cho bối cảnh tại Malaysia. Ngoài ra còn có nghiên cứu của Erserim (2012) tiến hành nghiên cứu các doanh nghiệp sản xuất ở Thổ Nhĩ Kỳ về tác động của các nhân tố văn hóa doanh nghiệp, đặc điểm của doanh nghiệp và các nhân tố môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT. Nghiên cứu của Ahmad (2012), tiến hành khảo sát tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Malaysia với kết luận rằng các nhân tố: quy mô doanh nghiệp, mức độ cạnh tranh của thị trường, các kỹ thuật sản xuất tiên tiến, mức độ tham gia của người chủ sở hữu/quản lý có ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đồng thời, nghiên cứu một lần nữa chứng minh cho việc vận dụng KTQT đóng vai trò hỗ trợ làm tăng hiệu quả và hiệu suất quản trị của doanh nghiệp. Nghiên cứu của Akaísa Afonso Leite & Paula Odete Fernandes & Joaquim Mendes Leite (2015) “Contingent factors that influence the use of management accounting practices in the Portuguese textile and clothing sector”, nghiên cứu này nhằm kiểm tra các giả thuyết về mối quan hệ giữa năm nhân tố, bao gồm: sự cạnh tranh, sự đa dạng sản phẩm, quy mô của tổ chức, tầm quan trọng của thông tin chi phí trong việc ra quyết định và công nghệ sản xuất tiên tiến với việc áp dụng KTQT. Các giả thuyết của mô hình phân tích nghiên cứu được hỗ trợ bởi lý thuyết về sự ngẫu
  • 18. 9 nhiên của tổ chức. Nghiên cứu tập trung vào 512 công ty trong ngành công nghiệp dệt may và quần áo thuộc Hiệp hội Dệt may Bồ Đào Nha (ATP), theo dữ liệu được cung cấp trong năm 2014 bằng một bảng câu hỏi. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, ngoài sự phụ thuộc lẫn nhau giữa một số biến số của mô hình phân tích, các kết quả thu được qua mô hình hồi quy đa biến cho phép chúng ta kết luận rằng công nghệ sản xuất tiên tiến ảnh hưởng đến việc sử dụng KTQT một cách tích cực và trực tiếp. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của các tác giả (Ajibolade, 2013, Bogale, 2013, Mat & Smith, 2014, Magdy Abdel-Kader & Robert Luther,2008), người đã kết luận rằng việc áp dụng KTQT bị ảnh hưởng bởi công nghệ sản xuất tiên tiến. Thực tế công nghệ là một trong những yếu tố dẫn đến những thay đổi trong môi trường kinh doanh ( Sunarni, 2013) có thể cho phép chúng ta ngoại suy công nghệ đó ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT. Trên thực tế, nếu các công ty hoạt động trong môi trường đổi mới công nghệ, sử dụng công nghệ hiện đại và các quy trình quản lý hiện đại thì tất nhiên chúng sẽ được thúc đẩy trong việc thực hiện các quy trình KTQT (Klein, 2014). Như vậy, lập luận được khẳng định rằng việc sử dụng công nghệ sản xuất mới làm thay đổi hệ thống KTQT, đặc biệt là về việc vận dụng KTQT (Shields, 1998, Ahmad, 2012). Mặc dù nghiên cứu này có kết quả tốt nhưng nghiên cứu lại có những hạn chế cần được xem xét khi phân tích kết quả. Thứ nhất, kích cỡ mẫu tương đối thấp. Mẫu không phải là đại diện cho toàn bộ ngành công nghiệp dệt may của Bồ Đào Nha, và các kết luận không thể được coi là đại diện rộng rãi. Theo nghĩa này, nghiên cứu được giới hạn trong một loạt các ngành công nghiệp trong ngành dệt may nằm ở Bồ Đào Nha và do đó khái quát hoá của nó cho các ngành khác là không thể, bởi vì nó có thể dẫn đến kết quả khác nhau. Tập hợp các biến ngẫu nhiên được xem xét tương đối nhỏ, phản ánh môi trường phức tạp của các công ty này. Xét đến bản chất và hoàn cảnh cuộc khảo sát đã được trả lời, kết quả có thể không hoàn toàn đáng tin cậy. Những hạn chế trên có thể
  • 19. 10 là điểm xuất phát cho nhưng nghiên cứu trong tương lai khi mở rộng mẫu cho các ngành sản xuất khác hay nghiên cứu các biến số ngẫu nhiên khác mà không được xem xét trong nghiên cứu này như: cơ cấu tổ chức, chiến lược, sự không chắc chắn về môi trường và văn hóa tổ chức. 1.2 Các nghiên cứu công bố ở trong nƣớc Mặc dù đã xuất hiện từ rất lâu đời và phát triển mạnh mẽ ở các nước trên thế giới nhưng tại Việt Nam KTQT mới chỉ bắt đầu được hệ thống hóa và nghiên cứu trong 20 năm trở lại đây. Các DN áp dụng KTQT đa phần là các DN có quy mô lớn, trình độ quản lý và xử lý thông tin ở mức độ cao, có sự tiến bộ nhất định trong việc áp dụng khoa học công nghệ hiện đại. Việc nghiên cứu KTQT, các tác giả đã cố gắng phân tích, xây dựng các mô hình KTQT phù hợp với từng ngành nghề, từng loại quy mô và đặc điểm tổ chức sản xất kinh doanh của các DN khác nhau. Các nghiên cứu này góp phần định hướng cho việc vận dụng KTQT có được hướng đi rõ ràng hơn trong những năm tới. Tuy nhiên, vẫn còn ít các nghiên cứu tìm hiểu về các nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố để từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao khả năng áp dụng KTQT tại các DN. Theo đó, tác giả đã tiến hành tập hợp, phân tích các luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ, các bài báo, bài nghiên cứu khoa học có nội dung liên quan đến luận văn như sau: Luận án tiến sĩ của Trần Ngọc Hùng (2016) “Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Vận Dụng KTQT Trong Các Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Việt Nam”, luận văn thông qua các đề tài nghiên cứu về KTQT trên thế giới cũng như tại Việt Nam để khẳng định vai trò quan trọng của KTQT trong việc vận dụng vào vận hành và quản trị rủi ro, hoàn thiện Doanh Nghiệp.
  • 20. 11 Bằng các nghiệp vụ phân tích: định tính (ý kiến giới chuyên môn,..), định lượng (phân tích hồi quy đa biến, kiểm định mẫu độc lập,…) luận văn xác định nhóm nhân tố có tác động đến DNNVV bao gồm: Quy mô, văn hóa, mức độ cạnh tranh trong ngành, nhận thức, ý thức nhân viên và chiến lược kinh doanh. Từ đó tác giả đã đưa ra các kiến nhằm cải thiện và vận dụng KTQT một cách hiệu quả vào DNNVV, bao gồm: đào tạo, hỗ trợ thực hành, định hướng từ các hiệp hội nghề nghiệp, cơ quan chính phủ cho Doanh nghiệp; bên cạnh đó, phía bên DN cũng phải chủ động trao dồi kiến thức về KTQT để vận dụng vào Doanh nghiệp nhằm hoàn thiện, quản trị chi phí rủi ro, vạch định chiến lược một cách tốt nhất có thể và nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm luận án cũng có một số hạn chế sau: Các nhân tố đại diện trong kết quả nghiên cứu chỉ chiếm 34.8% biến quan sát; vậy vẫn còn 65.2% nhân tố chưa được phát hiện – một tỷ lệ chiếm khá lớn. Bên cạnh đó, Nhân tố văn hóa DN là nhân tố phức tạp, tùy thuộc vào mỗi loại hình, quy mô và địa lý của từng vùng miền cũng sẽ làm nhân tố này thay đổi; tuy vậy, do yếu tố về thời gian và phạm vi nghiên cứu bị giới hạn nên tác giả chỉ chọn một số biến đại diện cho nhân tố này. Luận văn thạc sĩ của Hồ Thị Huệ (2011) “X y ựng Kê Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Sản Xuất Tại Thành Phố Hồ Chí Minh”, luận văn đã tiến hành khảo sát và đánh giá thực trạng sử dụng KTQT trong các doanh nghiệp sản xuất tại TP. HCM. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng đa số các DN đang sử dụng thông tin từ KTTC để chủ yếu phục vụ cho việc tập hợp chi phí và tính giá thành, một số DN đã nhận thức được tầm quan trọng của KTQT và bắt đầu xây dựng hệ thống KTQT tại DN nhưng số lượng còn rất ít, mức độ chuyên sâu về các kỹ thuật KTQT còn chưa cao. Luận văn đã nêu ra một số nguyên nhân dẫn đến chưa xây dựng mô hình KTQT, bao gồm: chưa có quan điểm chính thống về nội dung và phương pháp KTQT ở nước ta, trình độ quản lý
  • 21. 12 của nhà quản trị doanh nghiệp còn hạn chế, trình độ nhân viên kế toán quản trị còn hạn chế, chưa ứng dụng khoa học kỹ thuật; trên cơ sở đó, tác giả đề xuất mô hình KTQT trong các doanh nghiệp sản xuất tại Tp. HCM. Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Ngọc Vũ (2017) “Các Nh n Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng KTQT Trong Các Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Thuộc Lĩnh Vực Phi Tài Chính Ở Tp HCM”, qua việc xem xét tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước trước đây có liên quan đến KTQT, có thể khẳng định KTQT là một công cụ hữu hiệu, giữ vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ lợi ích mà KTQT mang lại, tác giả đã tiến hành xây dựng mô hình nghiên cứu để tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT trong các DNNVV, để từ đó đưa ra các kiến nghị, đề xuất. Bằng phương pháp nghiên cứu định lượng (thống kê mô tả, ma trận hệ số tương quan, hồi quy binary logistic) tác giả đã xác định được những nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng KTQT trong doanh nghệp, theo mức độ ảnh hưởng giảm dần, bao gồm: quy mô doanh nghiệp, trình độ nhân viên kế toán, mức độ cạnh tranh trong ngành và áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến. Tuy nhiên, tác giả cũng chỉ ra những hạn chế trong đề tài nghiên cứu như việc chọn các nhân tố ảnh hưởng còn mang tính chất chủ quan, mẫu nghiên cứu là những người làm trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng, kế toán – kiểm toán nhưng kết luận được suy rộng cho tổng thể. Đối với biến cam kết của chủ sở hữu/nhà quản l , chưa thu thập được những mẫu không áp dụng KTQT, do đó ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu khi biến này không có ảnh hưởng đến kết quả của biến phụ thuộc. Từ những hạn chế này, tác giả cũng đã đề xuất các hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai để hoàn thiện hơn về vấn đề áp dụng KTQT trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Tp. HCM nói riêng và Việt Nam nói chung. Trong lĩnh vực xây dựng có luận văn thạc sĩ Đào Hữu Linh (2014) “T Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng Tại Thành Phố Hồ
  • 22. 13 Chí Minh”, dựa trên cơ sở lý thuyết về KTQT, luận văn đã nghiên cứu và hệ thống hóa những lý luận cơ bản về KTQT, bao gồm tổng quan về KTQT, vai trò của KTQT, một số nội dung cơ bản của KTQT, tổ chức KTQT trong doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích đặc điểm tổ chức sản xuất và sản phẩm xây dựng để thấy rõ ảnh hưởng của nó đến việc tổ chức công tác KTQT. Dựa trên cơ sở lý luận và đặc điểm của ngành xây dựng, tác giả tiến hành khảo sát thực trạng tổ chức KTQT tại các DNXD tại Tp. HCM và nêu lên sự yếu kém trong công tác tổ chức KTQT. Từ kết quả phỏng vấn những người làm kế toán, và lãnh đạo cho thấy KTQT rất cần thiết cho doanh nghiệp. Tuy nhiên việc tổ chức công tác KTQT còn gặp nhiều khó khăn mà nguyên nhân từ phía doanh nghiệp cũng như từ phía nhân viên kế toán.Các doanh nghiêp thường chú trọng vào kế toán tài chính để phục vụ việc lập báo cáo gửi cơ quan thuế chứ chưa chú trọng đến KTQT. Lo ngại về chi phí bỏ ra để xây dựng hệ thống KTQT, không tin tưởng vào thông tin mà KTQT cung cấp và thường ra quyết định dựa trên kinh nghiệm bản thân. Bên cạnh đó việc chưa ứng dụng CNTT vào quản lý, sự lạc hậu về CNTT làm cho công tác KTQT gặp nhiều khó khăn trong việc xử lý số liệu, báo cáo. Bên cạnh đó, nhân sự kế toán cũng không giúp các nhà quản trị thấy được thông tin hữu ích của KTQT và khả năng vận dụng KTQT của nhân viên còn hạn chế. Số lượng nhân viên kế toán được đào tạo và tiếp xúc với KTQT còn rất ít. Cuối cùng luận văn đưa ra cách thức để tổ chức công tác KTQT cho các DNXD tại TP. HCM. Tác giả cũng đề cập đến các điều kiện để thực hiện các giải pháp nêu trên từ các doanh nghiệp và nhân viên kế toán. Những kiến nghị này nhằm tạo điều kiện và hỗ trợ cho công tác KTQT trong các DNXD tại Tp. HCM đạt hiệu quả cao. Luận văn của Đào Khánh Trí (2015) “Các nh n tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thành phố Hồ Chí Minh” nghiên cứu sử dụng kết quả của 150 bảng câu hỏi khảo sát để tiến hành phân tích, kiểm định.
  • 23. 14 Bằng phương pháp hồi quy binary logistic cho thấy có 3 yếu tố là trình độ của nhân viên kế toán, sự quan tâm đến KTQT của chủ doanh nghiệp và chi phí cho việc tổ chức một hệ thống KTQT trong doanh nghiệp là có nghĩa thống kê và có mối quan hệ tích cực đến mức độ vận dụng KTQT của các DNNVV tại địa bàn TP.HCM. Nghiên cứu đã nêu được vai trò của KTQT trong việc quản lý tại các DNNVV, khảo sát việc vận dụng KTQT trong các DNNVV tại TP.HCM trong những năm gần đây đồng thời xác định các yếu tố tác động đến việc vận dụng KTQT trong các DNNVV trên địa bàn TP.HCM để cuối cùng đi đến đề xuất việc xây dựng một hệ thống thông tin tích hợp giữa KTTC với KTQT nhằm giúp các DNNVV tại TP.HCM có thể vận dụng KTQT một cách có hiệu quả. 1.3 Tổng hợp kết quả của các nghiên cứu liên quan Kết quả nghiên cứu của các tác giả trong nước và trên thế giới đã chỉ ra rằng có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT, mỗi nhân tố lại có mức độ ảnh hưởng khác nhau. Tác giả đã tiến hành tổng hợp một số các nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT như sau: Bảng 1.1 Các nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT ( nghiên cứu ở nước ngoài) Yếu tố Magdy Abdel- Kader & Robert Luther (2008) Wipa Chongruksut (2009) Tuan Tuan Mat (2010) Erserim (2012) Ahmad (2012) Akaísa Afonso Leite et al., (2015) Tính không chắc chắn của môi trường x Quyền lực của khách hàng x Cấu trúc của doanh nghiệp x x x Công nghệ sản xuất tiên tiến - AMT x x x x
  • 24. 15 Quản trị chất lượng toàn diện TQM x Hệ thống quản l sản xuất tức thời - JIT x Quy mô của doanh nghiệp x x Văn hóa tổ chức x x Chiến lược kinh doanh x Mức độ cạnh tranh trên thị trường x Cam kết của chủ sở hữu/người quản l doanh nghiệp x Bảng 1.2: Các nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT ( nghiên cứu ở trong nước) Yếu tố Hồ Thị Huệ (2011) Đào Hữu Linh (2014) Đào Khánh Trí (2015) Trần Ngọc Hùng (2016) Nguyễn Ngọc Vũ (2017) Quy mô DN x x Chi phí cho việc tổ chức KTQT x x x Mức độ cạnh tranh x x Mức độ áp dụng CNSXTT x x x Trình độ của nhân viên kế toán x x x x Cam kết của chủ sở hữu/người quản l DN x x x Văn hóa DN x Chiến lược của DN x Mức độ sở hữu của Nhà nước x
  • 25. 16 Ngoài ra còn có rất nhiều những nghiên cứu khác về sự tác động của các nhân tố khác đến việc vận dụng KTQT trong doanh nghiệp như: nhân tố yêu cầu từ các bên liên quan bên ngoài doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh (Lucas, Prowle and Lowth - 2013), nhân tố chi phí tuân thủ quy định môi trường, chiến lược môi trường (Wachira - 2014),. 1.4 Khe hổng nghiên cứu và định hƣớng nghiên cứu của tác giả 1.4.1 Xác định khe hổng nghiên cứu Các công trình nghiên cứu trước đây cho thấy KTQT là công cụ kỹ thuật quản trị đang được các DN quan tâm, KTQT không chỉ giúp kiểm soát và vận hành DN tốt hơn mà còn giúp cung cấp thông tin kịp thời cho quá trình ra quyết định, góp phần gia tăng sức cạnh tranh cho DN trong môi trường kinh doanh ngày càng khốc liệt. Tuy nhiên việc áp dụng KTQT ở các quốc gia lại không giống nhau, nguyên nhân có thể xuất phát từ các nhân tố bên trong doanh nghiệp như: quy mô, cấu trúc doanh nghiệp, văn hóa tổ chức, trình độ áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến,.. và cả các nhân tố ở bên ngoài doanh nghiệp như: mức độ canh tranh ngành, các chính sách của nhà nước, quyền lực của khách hàng,.. Đòi hỏi doanh nghiệp phải biết tiếp thu những mô hình từ những quốc gia khác nhưng phải linh hoạt điều chỉnh cho phù hợp với đặc thù kinh doanh của doanh nghiệp cũng như của ngành. Hiện nay, tại Việt Nam đã có rất nhiều những nghiên cứu về KTQT, từ những nghiên cứu đánh giá thực trạng hệ thống KTQT, KTQT chi phí, tổ chức KTQT,..đến những nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT. Mặc dù vậy, các công trình nghiên cứu về KTQT đã công bố đều chưa nghiên cứu chuyên sâu về việc vận dụng KTQT trong các DNXD. Chính vì vậy, các vấn đề mà luận văn tập trung nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT áp dụng cho các DNXD tại Tp. HCM nói riêng và Việt Nam nói chung.
  • 26. 17 1.4.2 Định hƣớng nghiên cứu của tác giả Từ việc xác định vấn đề nghiên cứu, trên quan điểm kế thừa và tiếp tục nghiên cứu về việc áp dụng KTQT tại các doanh nghiệp tại Việt Nam, đề tài sẽ nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT trong các DNXD tại Tp. HCM với các bước tiến hành nghiên cứu như sau: - Thứ nhất, tiến hành khảo sát và tổng hợp kết quả về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT trong các DNXD tại Tp. HCM. - Thứ hai, xác định các nhân tố ảnh hưởng và đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tác động lên việc áp dụng KTQT.
  • 27. 18 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Qua chương này, tác giả đã cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình nghiên cứu KTQT trong nước và trên thế giới. Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT đã được tìm hiểu, tuy nhiên các nhà nghiên cứu khác nhau lại đưa ra những nhân tố tác động khác nhau cũng như mức độ tác động khác nhau. Tác giả đã tiến hành phân tích, nêu ra những mặt đạt được và những hạn chế của từng nghiên cứu, từ đó xác định vấn đề nghiên cứu để làm cơ sở cho tính cấp thiết của đề tài mà tác giả thực hiện.
  • 28. 19 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Tổng quan về KTQT 2.1.1 Các khái niệm về KTQT Hai chức năng của hoạt động kế toán là kiểm tra thông tin và cung cấp thông tin cho nhiều đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp như: Ban giám đốc, nhà đầu tư, người lao động, cơ quan thuế,… Các đối tượng này có mục đích và yêu cầu khác nhau khi sử dụng thông tin kế toán của doanh nghiệp, như cơ quan thuế khi thực hiện thu ngân sách về thuế TNDN thì cần các thông tin về các chỉ tiêu tổng doanh thu, chi phí, thu nhập khác, lợi nhuận trong kỳ,… Còn đối với các nhà quản trị doanh nghiệp điều hành hoạt động của doanh nghiệp thì cần các thông tin cụ thể, chi tiết của các yếu tố cấu thành thông tin tổng quát, trên cơ sở phân tích và xử l dữ liệu, tổng hợp thông tin cần thiết và dự đoán đề đưa ra được quyết định để doanh nghiệp hoạt động tối ưu trong tương lai. Từ đó, hình thành nên hai bộ phận kế toán tài chính và kế toán quản trị vững mạnh trong hệ thống kế toán của DN. Cho đến nay, có rất nhiều khái niệm khác nhau về kế toán quản trị. Thông qua một số quan điểm để hiểu rõ về kế toán quản trị như: Theo định nghĩa của Hiệp Hội Kế Toán Quốc Gia Hoa Kỳ ( NAA) cho biết: “ Kế toán quản trị là quá trình cung cấp th ng tin cho nhà quản lý về việc lập, thực hiện kế hoạch, kiểm soát, điều hành các hoạt động c a oanh nghiệp Quy trình kế toán quản trị ao gồm các c ng việc xác định, thu thập, tích lũy, ph n tích, giải thích để các nhà quản trị xử lý các th ng tin th o hướng có l i nhất cho oanh nghiệp” Theo Hiệp Hội Kế Toán Quản Trị Hoa Kỳ - IMA: “KTQT là một quá trình xác định, đo lư ng, t ng h p, ph n tích, chu n ị, i n giải và truyền đạt các th ng tin tài chính ởi các nhà quản lý nh m mục đích hoạch định, đo lư ng và kiểm soát một t
  • 29. 20 chức, và để đảm ảo r ng nguồn lực c a t chức đó đư c sử ụng một cách ph h p và có trách nhiệm KTQT cũng ao gồm việc chu n ị các áo cáo tài chính cho các nhóm đối tư ng kh ng thuộc nhà quản lý như c đ ng, ch n , các c quan thuế ” (IMA, 1981, 1). Theo đó, KTQT là một nhân tố giúp doanh nghiệp quản trị chi phí và rủi ro, từ đó lập kế hoạch và kiểm soát doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh. Bên cạnh đó, KTQT còn cung cấp báo cáo tài chính, báo cáo phân tích những chỉ số cần thiết, giúp nhà quản trị xem xét đề ra quyết định, vạch định chiến lược cho doanh nghiệp (IMA, 2008). Theo Liên Đoàn Kế Toán Quốc Tế - IFAC cho biết “KTQT hướng về các quá trình xử lý và k thuật, tập trung vào việc sử ụng một cách có hiệu quả và hiệu suất những nguồn lực c a t chức, gi p h tr các nhà quản lý hoàn thành nhiệm vụ gia tăng giá trị cho khách hàng cũng như c đ ng” (Langfield-Smith et al., 2009, 6). Kế toán quản trị ở các quốc gia có nền kinh tế phát triển đã trở thành một nghề nghiệp chuyên nghiệp và được sử dụng rộng rãi. Các quan điểm về kế toán quản trị đã mô tả kế toán quản trị là hoạt động gắn liền với sự phát triển của doanh nghiệp; giúp các nhà quản trị thu thập thông tin nhằm phân tích, đánh giá nhằm lập kế hoạch, kiểm soát và điều hành doanh nghiệp. Do có tính chất dự báo nên kế toán quản trị cũng là bộ phận góp phần định hướng chiến lược phát triển cho doanh nghiệp trong tương lai. Theo luật kế toán Việt Nam: “KTQT đư c định nghĩa là việc thu thập, xử lý, ph n tích và cung cấp th ng tin kinh tế, tài chính th o y u c u quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội ộ đ n vị kế toán” Luật kế toán, điều 4 . Kế toán quản trị gồm các bước công việc thu thập, xử l , phân tích và cung cấp thông tin để nhà quản trị ra quyết định cho doanh nghiệp. Như vậy, mặc dù có rất nhiều khái niệm khác nhau về kế toán quản trị, nhưng nhìn chung những quan điểm này có những điểm thống nhất về kế toán quản trị như:
  • 30. 21 - Là một bộ phận của kế toán doanh nghiệp. Kết hợp với kế toán tài chính để cung cấp thông tin cho nhà quản trị. - Là công cụ để nhà quản trị phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp; nhằm đáp ứng nhu cầu quản trị ngày càng được nâng cao và đa dạng của doanh nghiệp. - Kế toán quản trị không chỉ cung cấp thông tin hoạt động tài chính và phi tài chính đã phát sinh, mà còn có tính dự báo, định hướng và giúp nhà quản trị ra quyết định để doanh nghiệp phát triển theo chiều hướng tốt nhất trong tương lai. 2.1.2 Vai trò của KTQT Kế toán quản trị là một bộ phận cấu thành của hệ thống thông tin kế toán trong các doanh nghiệp. Nguyên nhân của sự phát triển kế toán quản trị là do sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, tập đoàn,… của tổng thể nền kinh tế. Kế toán quản trị là công dụng hữu hiệu để quyết định điều hành mọi hoạt động hướng đến mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Vai trò của KTQT là cung cấp thông tin cho các nhà quản trị để ra quyết định, chiến lược kinh doanh cho DN. Quá trình hoạch định kế hoạch và ra quyết định có thể tóm lược như sau: - Lập kế hoạch: Để đạt được mục tiêu kinh doanh mà DN đề ra, các nhà quản trị luôn đề ra kế hoạch kinh doanh cho DN, kế hoạch này sẽ xuyên suốt và điều chỉnh sao cho phù hợp trong quá trình hoạt động của DN. - T chức điều hành: Việc tổ chức công tác điều hành có tác động trực tiếp đến kết quả của kế hoạch. Trong công tác tổ chức, các nhà quản trị sẽ tìm cách để sự liên kết giữa ba nhân tố: con người, tổ chức và nguồn lực là tốt nhất để việc thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả cao nhất. - Kiểm soát và ra quyết định: Quá trình kiểm tra và đánh giá thực hiện diễn ra sau việc tổ chức điều hành. Trong quá trình kiểm tra và rà soát, việc so sánh kết quả hoạt
  • 31. 22 động giữa thực tế và kế hoạch giúp nhà quản trị xem xét tổng quát tình hình hoạt động, khâu nào chưa đạt yêu cầu và quyết định điều chỉnh sao cho có lợi nhất cho DN. Việc kiểm soát và ra quyết định được thực hiện định kỳ, xuyên suốt trong quá trình hoạt động của DN. “Các kế toán quản trị vi n ngày càng đư c x m như là những nhà đối tác kinh oanh chứ kh ng c n đ n thu n là những ngư i giữ s sách như trước kia nữa, và h ngày càng tập trung nhiều h n vào các vấn đề chiến lư c chính, vư t ra khỏi giới hạn c a kế toán tài chính …” (IMA, 2003, 1). Có thể thấy, vai trò quan trọng của các kế toán quản trị viên, họ không chỉ đơn thuần là người giữ số sách, họ còn là những nhà phân tích kinh doanh, hỗ trợ đắc lực cho nhà quản trị trong việc phân tích số liệu báo cáo nhằm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác nhất cho việc ra quyết định. Như vậy, KTQT còn đóng góp vai trò rất lớn trong việc nghiên cứu và cung cấp các bảng phân tích nhằm tạo ra một sự cải thiện hiệu quả, từ đó đưa ra những quyết định hợp l và chính xác hơn. 2.1.3 Nội dung của KTQT Hệ thống KTQT tạo ra các thông tin để đáp ứng yêu cầu của các nhà quản trị nhằm mục đích quản l nguồn lực và tạo ra giá trị cho doanh nghiệp. KTQT được xây dựng nhằm cung cấp các thông tin cần thiết và kịp thời cho hoạt động đánh giá, đo lường, hoạch định, kiểm soát cho toàn bộ quá trình hoạt động của doanh nghiệp. KTQT thông qua chi phí và những kỹ thuật phân tích, xử l cũng như tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau (cả bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp) để lập thành hệ thống thông tin KTQT cần thiết nhằm đáp ứng được nhu cầu thông tin của nhà quản trị. Theo phân loại của ACCA, nội dung của KTQT trong DN gồm bốn mảng sau: chi phí và các công cụ kỹ thuật KTQT; các công cụ kỹ thuật ra quyết định; dự toán và kiểm soát; đo lường hiệu quả hoạt động và kiểm soát (ACCA F5, 2014).
  • 32. 23 2.1.3.1 Chi ph và các c ng cụ thuật KTQT Khái niệm tính chi phí là quá trình xác định các chi phí của các sản phẩm, dịch vụ hoặc các hoạt động (ACCA F5 2014, 4). Các kỹ thuật KTQT nhằm tính chi phí của doanh nghiệp bao gồm: - Kế toán theo chi phí hoạt động (activities based costing) - Xác lập chi phí mục tiêu (target costing) - Chi phí chu kỳ sống (life cycle costing) - Kế toán thông lượng (throughput accounting) - Chi phí môi trường (environmental costing) 2.1.3.2 Các c ng cụ thuật ra quyết định: - Phân tích CVP (CVP analysis):tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu chính của DN, nhà quản trị quyết định doanh nghiệp có nên tăng số lượng sản phẩm, hay đầu tư thêm tài sản cố định hoặc tăng giá bán để tăng lợi nhuận? Doanh nghiệp thường hoạt động đến mức nào thì hòa vốn?,... Trong ngắn hạn, để phân tích mối liên quan giữa chi phí, sản lượng và lợi nhuận các nhà quản trị có thể sử dụng công cụ phân tích CVP (cost – volume – profit), công cụ này có thể giúp các nhà quản trị đưa ra các quyết định phù hợp dựa trên nguồn lực DN tại những thời điểm khác nhau và bối cảnh khác nhau. - Ph n tích các nh n tố giới hạn Limit actors analysis nguồn lực của DN là có hạn, luôn có tối thiểu một nguồn lực bị hạn chế hơn so với những nguồn lực khác hay còn gọi là nhân tố giới hạn. Dẫn đến, bất kỳ DN nào cũng có một năng lực tối đa cho việc sản xuất sản phẩm hay cung ứng dịch vụ. - Các quyết định về giá Pricing cisions có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến giá bán sản phẩm, các nhân tố này có thể xuất phát từ bên trong và bên ngoài DN. Các nhân tố bên trong DN có thể kể đến như: chi phí sản xuất, chất lượng sản phẩm, chủng loại sản phẩm, dịch vụ hậu mãi. Các nhân tố bên ngoài có thể là: sự nhạy cảm của giá cả, xu hướng của khách hàng, đối thủ cạnh tranh, chính sách của nhà
  • 33. 24 nước,.. - Các r i ro và tình trạng ất n Risk an unc rtainty các quyết định bị ảnh hưởng bởi các thay đổi trong tương lai, có thể kết quả nhận được khác rất xa so với dự định ban đầu. Vì vậy, vai trò của KTQT là cung cấp thông tin một cách đầy đủ nhất nhằm giúp nhà quản trị có thể đánh giá, lường trước các biến động có thể xảy ra, từ đó có thể đưa ra quyết định có lợi nhất cho DN. 2.1.3.3 Dự toán và iểm soát ( udgeting and control) Tùy theo mỗi DN, dự toán có mục đích sử dụng khác nhau, có rất nhiều tác giả đã nghiên cứu về mục đích của việc sử dụng kỹ thuật dự toán trong DN. Theo đó, một cách tổng thể hai chức năng chính của dự toán kinh doanh là hoạch định và kiểm soát. Theo kết quả nghiên cứu của Drury (2004) thì việc lập và sử dụng dự toán bao gồm những mục đích sau đây: - Lập kế hoạch planning dự toán là công cụ để lên kế hoạch cho các hoạt động của DN trong tương lai được thực hiện một cách tốt nhất nhằm đạt được mục tiêu mà DN đã đề ra. - Sự phối h p giữa các ph ng an co-ordination): DN là một cổ máy hoạt động bằng sự kết hợp chặt chẽ giữa các phòng ban với nhau. Dự toán là cách để nhà quản trị có thể phát hiện ra các xung đột, các vấn đề về hợp tác giữa các phòng ban với nhau từ đó giải quyết các xung đột và vận hành DN như một thể thống nhất. - Ph n nguồn lực r sourc allocation mỗi đơn vị trong DN có nhu cầu về nguồn lực khác nhau, việc lập dự toán giúp cho việc phân bổ nguồn lực hợp l , đảm bảo các nguồn lực được sử dụng hiệu quả. Để làm được điều này đòi hỏi nhà quản l phải có được thông tin đầy đủ và chi tiết về các vấn đề. - X y ựng trách nhiệm responsibility distribution): việc gắn dự toán với trách nhiệm của mỗi nhân viên, mỗi nhà quản l làm cho nhân viên, nhà quản lý có trách nhiệm hơn và cố gắng hơn để hoàn thành mục tiêu. Trong đó, nhà quản l luôn phải làm cho trách nhiệm này trở nên rõ ràng hơn đối với nhân viên của họ.
  • 34. 25 - Xác lập mục ti u sta lishing o j ctiv s lập dự toán giúp xác lập mục tiêu của nhà quản l , các mục tiêu hướng nhà quản l đến các mối quan tâm của DN cũng như giúp các nhà quản l biết được cần làm gì để giúp DN đạt được các mối quan tâm đó. - Sự nhận thức awar n ss việc lập dự toán giúp cho nhân viên có thể nhận thức về DN một cách tổng thể, thấy được vai trò và vị trí của họ đóng góp như thế nào đối với mục tiêu của tổ chức chứ không đơn giản là chỉ thấy được kết quả của cá nhân họ.  Các c ng cụ của dự toán ao gồm: - Ph n tích định lư ng trong ự toán quantitativ analysis in u g ting) - ự toán và các chi phí ti u chu n Budgeting and standard costing) - Ph n tích iến động Varianc s analysis 2.1.3.4 Đo ƣờng hiệu quả hoạt động và iểm soát (Performance measurement and control) - Hệ thống th ng tin quản trị hiệu quả (Performance management information system): hệ thống thông tin quản trị hiệu quả bao gồm hệ thống xử l giao dịch, hệ thống thông tin quản trị, hệ thống thông tin điều hành và hệ thống hoạch định tài nguyên DN (ERP). Hệ thống thông tin quản trị hiệu quả xác định các yêu cầu thông tin kế toán và các loại hệ thống thông tin được sử dụng nhằm lập kế hoạch chiến lược, kiểm soát quản l , kiểm soát hoạt động và ra quyết định. Ngoài ra hệ thống này còn giúp xác định và đo lường thành công của các vấn đề nội tại cũng như các vấn đề tiềm ẩn với các hệ thống mở và đóng liên quan đến các nhu cầu quản l hiệu năng. - Nguồn th ng tin quản trị và các áo cáo quản trị (Sources of management information and management reports): nguồn thông tin quản trị cần thiết là khác
  • 35. 26 nhau đối với các cấp ra quyết định khác nhau. Theo ACCA, đối với quyết định về hoạch định chiến lược, thông tin cần cung cấp chủ yếu là thông tin bên ngoài DN và có tính dự đoán cho tương lai, ngày nay thông tin phi tài chính ngày càng trở nên quan trọng và thể hiện xu hướng các chỉ số tài chính xuất hiện trong tương lai. Đối với quyết định về kiểm soát quản l và kiểm soát hoạt động, thông tin cần cung cấp là thông tin nội bộ của DN, tập trung vào các thông tin của quá khứ và hiện tại (ACCA P5 2014, 3). - Quản trị hiệu su t trong các DN tƣ nhân (Performance management in private sector organizations): quản trị hiệu suất xác định mức độ đạt được so với kế hoạch đề ra của nhân sự hay sự việc. Có thể đánh giá hiệu suất thông qua việc so sánh, đánh giá các chỉ số tài chính về hiệu suất như: chỉ tiêu về doanh số, lợi nhuận,… với kế hoạch tài chính đặt ra. Hay đánh giá hiệu suất thông qua các chỉ số phi tài chính như: mức độ hài lòng của khách hàng, chất lượng dịch vụ, sản phẩm,.. Trong dài hạn, các chỉ số phi tài chính sẽ giúp cải thiện và nâng cao các chỉ số tài chính. Sự khác biệt do tác động của các yếu tố về nguồn lực của DN (con người, thiết bị,..) đến việc thiết kế hệ thống đo lường hiệu suất dẫn đến cách thực hiện đo lường ở các DN khác nhau là khác nhau. Tuy nhiên, hệ thống đo lường hiệu suất phải phù hợp và gắn với mục tiêu và kế hoạch của DN. - Hiệu quả ộ phận và hệ thống ế toán trách nhiệm ( Divisional performance and responsibility accounting system): trong các tổ chức phân cấp quản l tài chính, mỗi một bộ phận thường được coi là một trung tâm trách nhiệm, sự hoạt động của các trung tâm gắn với trách nhiệm cụ thể của nhà quản trị. Theo đó, người đứng đầu bộ phận chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động thuộc phạm vi quản l của mình, từ đó hệ thống kế toán trách nhiệm ra đời và có nhiệm vụ cung cấp những thông tin kế toán thực tế, đo lường, phân tích kết quả hoạt động, qua đó giúp nhà quản trị đánh giá trách nhiệm quản trị ở từng cấp quản trị khác nhau. Có 3 trung tâm trách nhiệm chính: trung tâm chi phí (cost center), trung tâm lợi nhuận
  • 36. 27 (profit center) và trung tâm đầu tư (investment center). Mỗi trung tâm trách nhiệm sẽ được phản ánh kết quả trong một khoảng thời gian xác định thông qua một báo cáo thành quả. Trong đó các chỉ số tài chính thực tế sẽ được so sánh với chỉ tiêu và dự toán gắn với từng trung tâm trách nhiệm. Điều này có nghĩa là mục tiêu quan trọng của hệ thống kế toán trách nhiệm là cung cấp thông tin cho các nhà quản l để điều hành bộ phận của mình phụ trách một cách có hiệu quả 2.2 Một số đặc điểm của DNXD ảnh hƣởng đến công tác KTQT 2.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xu t Các DNXD chủ yếu thực hiện các hợp đồng sau khi trúng thầu hoặc chỉ định thầu. Trong hợp đồng được ký kết, sẽ có quy định về giá trị hợp đồng, tiến độ thực hiện, chất lượng kỹ thuật công trình và điều khoản thanh toán. Quá trình từ thi công cho đến hoàn thiện và bàn giao cho chủ đầu tư được xem như là quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của các DNXD. Doanh thu sẽ được kiểm soát và ghi nhận thông qua giá trị công trình hay hạng mục công trình. Mặt khác, dựa vào tiến độ thực hiện và chất lượng kỹ thuật được quy định chi tiết trong hợp đồng DN cũng có thể lên kế hoạch về chi phí một cách tương đối chính xác để làm cơ sở đánh giá tình hình thực hiện. Quá trình thi công công trình rất phức tạp, một công trình có thể có rất nhiều hạng mục khác nhau, tính chất công việc trong quá trình công việc cũng khác nhau,,, nên các DNXD thường quản lý theo hình thức khoán là chủ yếu. Khi áp dụng hình thức khoán, trách nhiệm của người lao động sẽ gắn liền với lợi ích của họ, do đó họ sẽ phát huy được tính chủ động, sáng tạo trong quá trình thi công, nâng cao năng suất lao động và giảm thiểu chi phí. Hoạt động xây dựng đòi hỏi phải có sự đầu tư rất lớn về vốn để mua sắm máy móc, vật tư thiết bị phục vụ quá trình thi công. Vốn trong các DNXD được huy động chủ yếu từ các nguồn vốn vay: vay ngân hàng, tổ chức tín dụng, huy động từ thị trường chứng khoán,…Do mua sắm tài sản lớn nên nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu
  • 37. 28 tổng nguồn vốn. Bên cạnh đó, để ra quyết định dài hạn như đầu tư mua sắm TSCĐ, mở rộng sản xuất kinh doanh, nhà quản lý cần phải có những thông tin quản trị về các phương án lựa chọn. Như vậy, để phát triển bền vững, các DNXD cần phải có đủ năng lực về tài chính. Các quyết định được đưa ra phải dựa trên thông tin phù hợp ở từng thời điểm, trong đó thông tin của kế toán quản trị là rất quan trọng. 2.2.2 Đặc điểm của sản phẩm xây dựng • Sản ph m xây dựng mang tính đ n chiếc: Sản phẩm xây dựng mang tính đặc thù thể hiện ở các sản phẩm xây dựng đều khác nhau và được sản xuất tại chính nơi tiêu thụ. Chính vì điều đó, mỗi sản phẩm có cách thức quản lý, tổ chức thực hiện khác nhau phù hợp với đặc điểm của từng sản phẩm. Từ đó, doanh thu, chi phí mỗi sản phẩm cũng khác nhau và việc tính doanh thu, chi phí cũng sẽ được theo dõi theo từng công trình, hạng mục công trình. Do đó, để quản lý sản phẩm xây dựng hiệu quả đòi hỏi nhà quản trị bộ phận - mà ở đây là Chỉ huy trưởng và Giám đốc dự án, cần phân tích các nhân tố nội tại như chi phí, khối lượng công việc và lợi nhuận dự kiến của công trình đang quản l để đưa ra những quyết định phù hợp tại mỗi thời điểm khác nhau nhằm đảm bảo tiến độ dự án và tỷ suất lợi nhuận đã cam kết với công ty. • Sản ph m xây dựng có giá trị lớn và th i gian thi công dài: Các công trình xây dựng thường có giá trị rất lớn và thời gian thi công kéo dài qua nhiều năm. Trong khoảng thời gian thi công chưa tạo ra sản phẩm nhưng lại phát sinh chi phí về nhân công, vật liệu. Mặc khác, khi công trình hoàn thành vẫn sẽ phát sinh những khoản chi phí sửa chữa, bảo hành. Do đó khi lên kế hoạch về chi phí, cần tính toán đầy đử các khoản chi phí dự kiến phát sinh để đảm bảo cho việc sử dụng nguồn vốn hiệu quả và tiết kiệm. Mặc khác, do thời gian thi công dài nên kỳ tính giá thành cũng không được xác định rõ ràng hàng tháng, mà thường được xác định dựa vào thời điểm nghiệm thu giai đoạn theo từng hạng mục công trình. Đồng thời, việc tính chính xác sản phẩm dở dang trong sản phẩm xây dựng cũng rất khó thực hiện.
  • 38. 29 Với đặc thù nêu trên, lập dự toán cho toàn bộ công trình, hạng mục công trình là cực kỳ quan trọng, thể hiện qua việc lập báo cáo tài chính đầu công trường. Lập dự toán giúp cho Ban chỉ huy công trường xác lập được kế hoạch các hoạt động khi công trường bắt đầu khởi công cho đến khi công trường hoàn thành. Bao gồm lập kế hoạch cho doanh thu, nguyên vật liệu, các chỉ tiêu tài chính, chi phí bảo trì, bao hành,… Đồng thời việc lập dự toán giúp cho việc phân bổ nguồn lực được dễ dàng, thuận tiện hơn, đảm bảo việc sử dụng nguồn lực hiệu quả đặc biệt là đối với các dự án lớn, có thời gian thi công dài. • Địa điểm thi công xây dựng thư ng xuy n thay đ i: Công trình xây dựng thường xuyên thay đổi, khi công trình hoàn thành đồng nghĩa với việc máy móc thiết bị, nhân công, nguyên vật liệu,… sẽ được chuyển đến công trình khác hay về kho công ty. Với đặc điểm này, doanh nghiệp cần cân nhắc giữa các phương án như thuê ngoài đội thi công hay tổ chức đội thi công trực thuộc công ty, thuê ngoài máy móc thiết bị hay mua mới. Điều này đồng nghĩa với việc các DNXD cần chọn các phương án kinh doanh với thông tin thích hợp nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Liệu việc thuê máy móc thiết bị có hiệu quả hơn so với việc mua mới?; Liệu thuê ngoài đội thi công hay tự tổ chức đội thi công trực thuộc công ty sẽ có hiệu quả cao hơn?,… Để có thể phân tích và ra quyết định trong những tình huống này thì nhà quản trị cần có những thông tin kịp thời, đầy đủ từ tất cả các bộ phận, phòng ban, trong đó thông tin từ KTQT là rất trọng yếu. • Quá trình thi c ng thư ng di n ra ngoài tr i: Hầu hết các công trình xây dựng đều thi công ở ngoài trời. Do đó, thời tiết có tác động mạnh đến chất lượng công trình cũng như tiến độ thi công. Vì vậy, tùy thuộc vào điều kiện địa lý, khí hậu của từng công trường mà cần lên kế hoạch về chi phí công trường một cách hợp l để đảm bảo việc thi công đáp ứng được chất lượng và tiến độ theo yêu cầu của chủ đầu tư, đòi hỏi Ban chi huy công trường cần có kế hoạch kỹ
  • 39. 30 lưỡng thông qua việc lập dự toán, cũng như lường trước những rủi ro có thể xảy ra để không bị động và kịp thời có biện pháp xử lý. 2.2.3 Đặc điểm chi phí ngành xây dựng Chi phí xây dựng là biểu hiện bằng tiền của tổng số những hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác để xây dựng mới, cải tạo, mở rộng công trình, hạng mục công trình mà DNXD đã chi ra trong một thời kỳ nhất định. Đối với sản phẩm xây dựng, mỗi công trình có chi phí riêng không giống nhau, được xác định theo quy mô, đặc điểm, tính chất kỹ thuật và yêu cầu công nghệ. Chi phí xây dựng dựa trên hệ thống định mức, thiết kế kỹ thuật và dựa trên khối lượng công việc thực hiện. Để quản lý chi phí xây dựng tốt thì phải phân loại chi phí một cách thích hợp. Tùy theo yêu cầu của nhà quản lý mà chúng ta có thể phân loại chi phí theo nhiều cách khác nhau. Cần thiết phải phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí để phục vụ tốt cho quá trình quản trị doanh nghiệp. 2.3 Một số lý thuyết nền tảng KTQT bao gồm các kỹ thuật hỗ trợ nhà quản lý có thể thực hiện chức năng của mình nhằm nâng cao giá trị của tổ chức (Chenhall, 2007; Răc và Williamson, 2007). KTQT được phát triển mạnh mẽ bởi nhu cầu quản lý ngày càng cao của DN. Cũng như các chủ thể khác, KTQT cũng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khác nhau như: yếu tố hành vi, yếu tố kinh tế, xã hội,…Chính vì vậy các lý thuyết: lý thuyết dự phòng, lý thuyết đại diện, lý thuyết xã hội học và lý thuyết tâm l thường xuyên được áp dụng trong các nghiên cứu KTQT, việc vận dụng các lý thuyết khác nhau để tìm hiểu về KTQT cho phép nhà nghiên cứu đứng ở nhiều góc cạnh khác nhau nhằm đánh giá một cách khách quan hiệu quả của các kỹ thuật khác nhau của KTQT (Maleen&Michael, 2009). Trong nghiên cứu của mình, tác giả chọn ra một số l thuyết làm nền tảng để phục vụ cho việc xem xét đánh giá các tác động của các nhân tố đến việc vận dụng
  • 40. 31 KTQT trong các DNXD tại Việt Nam, bao gồm: lý thuyết dự phòng (Contingency Theory), l thuyết quan hệ lợi ích – chi phí (Cost benefit theory), lý thuyết tâm lý (Psychological theory), lý thuyết đại diện (Agency theory). 2.3.1 Lý thuyết dự phòng (Contingency Theory) Các nghiên cứu trước đây cho rằng tồn tại một cấu trúc tối ưu cho tất cả tổ chức (Fayol, 1949; Taylor, 1911; Weber, 1946). Tuy nhiên các nhà lý thuyết đương đại cho rằng không có cơ cấu nào là tối ưu cho tất cả tổ chức, thay vào đó hiệu suất của tổ chức phụ thuộc vào mức độ phù hợp giữa cơ cầu tổ chức với các yếu tố như chiến lược của tổ chức, trình độ công nghệ, văn hóa tổ chức, quy mô, môi trường,.. (Chenhall 2007). Các lý thuyết phù hợp giữa cơ cấu tổ chức và các biến theo ngữ cảnh được gọi chung là lý thuyết dự phòng. Việc thông qua lý thuyết dự phòng để nghiên cứu KTQT (bởi vì theo lý thuyết dự phòng thì KTQT là thành phần của cơ cấu tổ chức) là quá trình điều chỉnh sự phù hợp giữa KTQT với các biến theo ngữ cảnh khác nhau trong một tổ chức. Các biến như môi trường bên ngoài, công nghệ, cơ cấu tổ chức và quy mô đã được nghiên cứu trong hơn 25 năm (Otley 1980; Waterhouse và Tiessen 1978). Trong 20 năm cuối của thế kỷ XX, các nhà nghiên cứu KTQT tập trung các biến như chiến lược (Langfield- Smith 2006) và văn hóa (Harrison và McKinnon 1999). Bên cạnh đó, những nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng công nghệ là một nhân tố tác động lớn đến nghiên cứu KTQT. Theo đó, khi tổ chức tiến hành thay đổi công nghệ thường là nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi về yêu cầu KTQT của tổ chức. Ví dụ, các tổ chức áp dụng công nghệ sản xuất đơn vị phức tạp yêu cầu sự kiểm soát và điều khiển linh hoạt cần khuyến khích các nhân viên phản ứng nhanh với các tình huống khác nhau (Woodward 1965). Ngược lại, tổ chức có sử dụng dây chuyền công nghệ sản xuất hàng loạt thì quá trình sản xuất yêu cầu hệ thống ngân sách hỗ trợ quản lý các hoạt động thường xuyên hàng ngày (Chenhall 2007). Với việc ra đời các phương pháp quản lý hiện đại như Just-in time (JIT) và quản lý chất lượng
  • 41. 32 toàn diện (TQM), tổ chức cần công cụ để đo lường hiệu quả của các phương pháp này. Do đó hệ thống kiểm soát quản l hay phương pháp thẻ điểm cân bằng phù hợp với nhu cầu của quản trị. Lý thuyết dự phòng nghiên cứu KTQT DN trong mối quan hệ tương tác với môi trường hoạt động của DN hay một hệ thống KTQT thích hợp với DN phụ thuộc vào môi trường DN đó đang hoạt động và đặc điểm DN. Việc vận dụng KTQT vào DN phải tùy thuộc vào đặc thù từng ngành, từng lĩnh vực sản xuất kinh doanh, đồng thời phải phù hợp với cơ cấu tổ chức, trình độ công nghệ sản xuất , quy mô DN và chiến lược tổ chức trong từng thời điểm khác nhau. Do đó, việc xây dựng một mô hình KTQT tối ưu áp dụng cho tất cả các DN Việt Nam là điều không thể. Một hệ thống KTQT hiệu quả phải được xây dựng thích hợp với đặc điểm từng DN, phù hợp với môi trường bên trong và bên ngoài mà DN đó đang hoạt động. Do đó, l thuyết dự phòng sẽ góp phần giải thích cho sự ảnh hưởng của các biến:quy mô doanh nghiệp, mức độ cạnh tranh trong ngành, áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến và trình độ của nhân viên kế toán đến áp dụng kế toán quản trị vào hoạt động của doanh nghiệp. 2.3.2 L thuyết quan hệ ợi ích – chi phí (Cost benefit theory) L thuyết quan hệ lợi ích – chi phí chỉ ra rằng lợi ích có được từ việc các thông tin kế toán được cung cấp phải được xem xét trong mối quan hệ với chi phí dùng để tạo ra và cung cấp thông tin đó. Xét một cách tổng thể thì lợi ích từ thông tin kế toán có thể phục vụ cho người sử dụng: là các bên có liên quan, là nhà đầu tư và ngay cả chính bản thân DN; còn chi phí thì do người lập báo cáo thông tin kế toán gánh chịu nhưng xét rộng ra thì chi phí này do xã hội gánh chịu. Vì vậy luôn luôn phải xem xét và cân bằng mối quan hệ này nhằm đảm bảo chi phí tạo ra không được vượt quá lợi ích mang lại (Vũ Hữu Đức, 2010).
  • 42. 33 Mỗi DN khác nhau sẽ có yêu cầu khác nhau đối với hệ thống KTQT và các kỹ thuật KTQT tùy thuộc vào nhu cầu thông tin quản trị mà DN đó cần cung cấp. Nghiên cứu việc vận dụng KTQT thông qua l thuyết quan hệ lợi ích – chi phí sẽ xem xét hai yếu tố chính là mức chi phí đầu tư cho việc tổ chức KTQT – đại điện cho yếu tố chi phí và lợi ích do thông tin KTQT mang lại cho DN – đại diện cho yếu tố lợi ích. Với một DN có quy mô nhỏ, liệu rằng có cần thiết để đầu tư cho một hệ thống KTQT? Hay nếu đầu tư, thì chi phí đầu tư ở mức độ nào là chấp nhận được?. Ngược lại, đối với các DN lớn, yêu cầu về công cụ hỗ trợ ra quyết định và quản trị DN là tất yếu. Các công cụ kỹ thuật của hệ thống KTQT sẽ giúp ích rất nhiều cho nhà quản l . Tuy nhiên, việc đầu tư một khoản chi phí tương thích cho hệ thống KTQT cũng cần được xem xét so với lợi ích mà nó mang lại. Do đó, l thuyết quan hệ lợi ích – chi phí sẽ góp phần giải thích cho sự ảnh hưởng của biến: chi phí cho việc tổ chức KTQT. 2.3.3 Lý thuyết tâm lý (Psychological theory) Trong khi trường phái cổ điển bỏ qua yếu tố con người trong quá trình làm việc của tổ chức thì l thuyết tâm l học đề cao vai trò con người trong tổ chức, quan điểm của l thuyết này cho rằng ngoài tác động của yếu tố vật chất thì năng suất lao động còn chịu ảnh hưởng của nhu cầu tâm l xã hội của con người. Theo Mary Parker Pollet (1868 - 1933) – tác giả của l thuyết quan hệ của con người trong tổ chức, người lao động có các mối quan hệ với nhau và với các nhà quản trị . Đồng thời tác giả cũng nhấn mạnh, việc giải quyết các mối quan hệ này sẽ tạo nên hiệu quả của quản trị trong tổ chức. Các tác giả về hành vi con người cho rằng các yếu tố tâm l xã hội có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của con người, các yếu tố tâm l tích cực sẽ tạo nên mối quan hệ hợp tác tốt và nâng cao được năng suất trong quá trình làm việc. Con người là yếu tố sống còn của tổ chức, đóng vai trò là quan trọng trong việc
  • 43. 34 tổ chức và hoạt động. Hành vi cá nhân của mỗi người sẽ ảnh hưởng đến mức độ thịnh vượng của tổ chức thông qua sự phù hợp của hành vi đó với mục tiêu mà tổ chức đề ra. Các nhà nghiên cứu đã áp dụng l thuyết tâm l trong nghiên cứu KTQT để tìm hiểu mối quan hệ giữa hành vi cá nhân và KTQT (Birnberg et al. 2007), từ đó hiểu được tác động của hành vi cá nhân đối với tổ chức. Do đó, l thuyết tâm lý sẽ kết hợp với lý thuyết dự phòng sẽ thích cho sự ảnh hưởng của biến: trình độ của nhân viên kế toán đến áp dụng kế toán quản trị vào hoạt động của doanh nghiệp. 2.3.4 Lý thuyết đại diện (Agency Theory) L thuyết đại diện là một l thuyết nghiên cứu về mối quan hệ giữa bên ủy quyền - cổ đông (principals) và bên được ủy quyền - nhà quản l (agents). (Jensen & Meckling,1976) Giữa mối quan hệ này đều có mục đích và lợi ích khác nhau, cụ thể: - Bên ủy quyền (Principals): Giảm thiểu chi phí, tối đa hóa lợi nhuận cho DN thông qua các Báo cáo tài chính, báo cáo quản trị định kỳ. Vấn đề này đòi hỏi nhà quản l phải hoạch định chiến lược kinh doanh và kiểm soát chi phí cho DN. - Bên được ủy quyền (Agents): Vận dụng kiến thức ngành nghề, chính sách kế toán vào việc quản l Công ty nhằm hoàn thành tốt trách nhiệm được giao, đồng thời đạt được lợi ích của bản thân. Tuy nhiên, l thuyết đại diện cho rằng sẽ có xung đột về lợi ích, đạo đức giữa hai bên: Cổ đông và nhà quản l . (Ví dụ: nếu Cổ đông ủy quyền cho người quản l quyền ra quyết định, có thể người quản l sẽ không làm việc chăm chỉ như Cổ đông, vì người quản l không trực tiếp chia sẻ kết quả lợi nhuận từ kinh doanh,…). Vì vậy, để giảm thiểu sự phân hóa lợi ích của hai bên – Cổ đông và nhà quản trị, đòi hỏi Doanh nghiệp phải thiết lập chính sách khen thưởng , đãi ngộ hợp l cho nhà quản trị;
  • 44. 35 và cơ chế giám sát hoạt động kinh doanh hiệu quả cho Cổ đông để giảm thiểu những hành vi gian lận, tư lợi từ nhà quản trị nếu có. Do đó, l thuyết đại diện kết hợp với l thuyết dự phòng sẽ giải thích cho sự ảnh hưởng của biến: chi phí cho việc tổ chức hệ thống KTQT đến áp dụng kế toán quản trị vào hoạt động của doanh nghiệp. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 Chương này tác giả đã đưa ra các quan điểm về khái niệm KTQT cũng như đã trình bày nội dung, vai trò của KTQT và các công cụ kỹ thuật hỗ trợ nhà quản trị trong việc vận hành, kiểm soát, đánh giá và đo lường trong DN. Bên cạnh đó, tác giả cũng khái quát một số đặc điểm của các DNXD tại Việt Nam, trình bày các đặc điểm về tổ chức sản xuất cũng như tính chất đặc thù của sản phẩm xây dựng ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT. Ở cuối chương này, tác giả cũng đã giới thiệu các lý thuyết liên quan đến việc vận dụng KTQT và các nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT tại các DNXD. Dựa vào đó tác giả sẽ tiến hành các bước nghiên cứu tiếp theo ở chương 3.
  • 45. 36 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Quy trình nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu của luận văn này là phương pháp hỗn hợp, bao gồm nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng được thực hiện như sau:  Nghiên cứu định tính: đầu tiên tác giả xác định vấn đề nghiên cứu để từ đó xác định mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu tác giả đặt ra các câu hỏi nghiên cứu. Tiếp theo, dựa vào việc tổng hợp các nghiên cứu có liên quan đến đề tài kết hợp với các lý thuyết nền tảng trong nghiên cứu KTQT và đặc điểm của DNXD tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu, đưa ra giả thuyết nghiên cứu và xây dựng thang đo cho các nhân tố trong mô hình.  Nghiên cứu định lư ng: dựa vào nghiên cứu định tính tác giả tiến hành lập bảng câu hỏi khảo sát để thu thập dữ liệu nghiên cứu. Thông qua phần mềm SPSS, tác giả sử dụng các kỹ thuật thống kê mô tả, kiểm định chất lượng thang đo, phân tích nhân tố khám phá và phân tích hồi quy đa biến để đánh giá mức độ tin cậy của thang đo và kiểm định mô hình nghiên cứu. Quy trình nghiên cứu của luận văn được thể hiện ở hình 3.1.
  • 46. 37 Mục tiêu nghiên cứu Cơ sở lý thuyết và tổng hợp các nghiên cứu trước Vấn đề nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu 1 Câu hỏi nghiên cứu 2 Mô hình nghiên cứu và đề xuất thang đo Nghiên cứu định lượng: - Thống kê mô tả - Kiểm định chất lư ng thang đo - Phân tích nhân tố khám phá - Ph n tích hồi quy đa iến Phân tích và bàn luận kết quả Kết luận và kiến nghị Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
  • 47. 38 3.2 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu đề nghị 3.2.1 Mô hình nghiên cứu Dựa vào các lý thuyết nền, các tác giả trước đây đã tiến hành nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT ở rất nhiều các lĩnh vực khác nhau, các DN thuộc các ngành khác nhau, có thể kể đến các nhân tố như: quy mô DN, mức độ cạnh tranh, công nghệ sản xuất tiên tiến, trình độ nhân viên kế toán, cam kết của chủ sở hữu, văn hóa, chiến lược kinh doanh, chi phí tổ chức KTQT… Mỗi nghiên cứu có kết quả không giống nhau về các nhân tố ảnh hưởng cũng như mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố cũng khác nhau tùy thuộc vào nhiều đặc điểm riêng biệt của đối tượng được nghiên cứu. Tuy nhiên, vẫn có sự thống nhất tương đối giữa các nghiên cứu thể hiện qua tính kế thừa và phát triển việc tìm hiểu các nhân tố đã được nghiên cứu trước đó. Với phân tích trên kết hợp với một số đặc điểm của các DNXD tác động đến việc vận dụng KTQT tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu gồm 5 nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT trong các DNXD tại TP. HCM gồm: quy mô DN, chi phí cho việc tổ chức hệ thống KTQT, mức độ cạnh tranh của thị trường, áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến và trình độ của nhân viên kế toán. Lý giải cho mô hình đề xuất của tác giả như sau: - Nhân tố quy mô DN: Quy mô DN là một nhân tố quan trọng được cho là có sự tác động đến cả cấu trúc lẫn các sự sắp xếp về mặt kiểm soát trong DN. Các DNXD lớn có bộ máy quản lý và vận hành được tổ chức chuyên môn hóa và phức tạm hơn các DN có quy mô nhỏ, nên việc quản l thường được yêu cầu phải chặt chẽ mà vẫn quát được tổng thể toàn DN. Bên cạnh đó, so với các DNXD có quy mô nhỏ và vừa, danh mục sản phẩm của các DNXD quy mô lớn chủ yếu gồm những dự án với mức vốn đầu tư lớn, kết cấu phức tạp, thời gian thi công kéo dài và phân bố trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Điều này, khiến các chi phí phát sinh ngoài dự trù ban đầu thường rất lớn cũng như việc đánh giá tính hiệu quả của các công trình sau khi hoàn thành trở nên kém
  • 48. 39 chính xác. Vì vậy, để có thể quản lý chặt chẽ các chi phí phát sinh không vượt dự trù, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận mục tiêu, các DNXD cần phải vận dụng KTQT trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Hệ thống KTQT sẽ giúp các DNXD tập hợp, phân loại chi phí cũng như phân bổ các chi phí sản xuất chung nhằm đo lường và đánh giá hiệu quả của các cấp quản lý trực tiếp công trường Ngoài ra, các dự án do DNXD lớn nhận thầu thường nằm ở nhiều phân khúc khác nhau, từ phân khúc nhà ở dành thu nhập tầm trung cho đến các căn hộ cao cấp hay từ các dự án nghĩ dưỡng, resort, condotel đến các trung tâm thương mại, nhà máy khác với các DNXD nhỏ với nguồn lực còn yếu nên chủ yếu chỉ thi công một số công trường tập trung vào một số phân khúc nhất định. Áp dụng KTQT sẽ giúp các DNXD tìm ra được phân khúc nào đóng góp nhiều nhất vào lợi nhuận của mình để từ đó có những chiến lược đúng đắn giúp phát triển thế mạnh và hạn chế các điểm yếu. - Nhân tố chi phí cho việc t chức KTQT: trong quá trình vận động và phát triển của DN, việc theo đuổi lợi nhuận luôn được xem là một tiền đề quan trọng trong quá trình điều hành DN. Với nguồn lực hạn chế, nhà quản trị luôn xem xét việc chi phí bỏ ra có mang lại một khoản lợi nhuận tương xứng cho DN. Qua một số nghiên cứu trước đây tại các doanh nghiệp ở Việt Nam: một trong những rào cản đối với việc vận dụng KTQT là nhân tố chi phí tổ chức KTQT, sự lo ngại tốn kém về chi phí tổ chức trong khi lợi ích mang lại khó có thể đo lường cụ thể, đặc biệt là khi tổ chức một bộ máy KTQT riêng biệt và chi phí tổ chức ban đầu quá lớn (Trần Ngọc Hùng, 2016; Đào Khánh Trí, 2015). Việc xây dựng mô hình KTQT nhằm mục đích cung cấp được đầy đủ, tin cậy và kịp thời cho các nhà quản trị trong việc ra quyết định là cần thiết. Tuy nhiên, trong quá trình vận dụng KTQT, DN cần theo dõi chi phí phát sinh từ quyết định này để có thể so sánh với lợi ích mà nó mang lại, từ đó, làm cơ sở để cải thiện hệ thống KTQT giúp việc vận dụng được hiệu quả hơn. Với đặc điểm là ngành thâm dụng về vốn, các công trình xây dựng thường có giá trị rất lớn và thời gian thi công kéo dài qua nhiều năm. Trong khoảng thời gian thi công chưa tạo ra sản phẩm nhưng đã phát sinh
  • 49. 40 chi phí về nhân công, vật liệu, quản l . Đồng thời, chi phí cho việc áp dụng KTQT chủ yếu đến từ đầu tư vào trang thiết bị, hệ thống thông tin ban đầu, xây dựng nguồn nhân lực vận hành và tư vấn. Điều này đòi hỏi DNXD phải cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đầu tư vào hệ thống này. Chính vì vậy, chi phí cho việc tổ chức KTQT là nhân tố quan trọng được xem xét trong mô hình nghiên cứu. - Nhân tố mức độ cạnh tranh c a thị trư ng: mức độ cạnh tranh của ngành càng cao, môi trường kinh doanh càng bất ổn sẽ làm gia tăng rủi ro trong kinh doanh đối với DN, để giải quyết vấn đề này các DN cần sử dụng tốt các công cụ kỹ thuật của KTQT để thu thập thông tin, đưa ra dự báo nhằm đưa rủi ro về mức thấp nhất. Ngoài ra nếu mức độ cạnh tranh càng cao đòi hỏi DN phải có chiến lược kinh doanh hợp l , kỹ thuật KTQT vận dụng càng phức tạp. Trong lĩnh vực xây dựng, trong vòng 3 năm trở lại đây, những cái tên như Coteccons, Hòa Bình xuất hiện trên các công trình giá trị lớn với vai trò là tổng thầu nhiều hơn. Các nhà thầu xây dựng nội cũng mạnh dạn hơn, tự tin hơn khi nộp hồ sơ tham dự mời làm tổng thầu công trình của các chủ đầu tư lớn. Điều này cho thấy doanh nghiệp xây dựng Việt Nam có đủ năng lực, có thể cạnh tranh ngang ngửa với nhà thầu nước ngoài. Đây thực sự là một tín hiệu tích cực đối với ngành xây dựng trong nước , điều đó cũng cho thấy áp lực cạnh tranh ngày càng một tăng cao trong ngành xây dựng đòi hỏi DN cần học hỏi và phát triển, sử dụng công cụ quản trị hiện đại để tăng sức cạnh tranh. Các nhà quản lý cần có công cụ trợ giúp để làm căn cứ phân tích, đánh giá được một cách chính xác nhất tình hình tài chính, cơ hội và cả rủi ro trong tương lai. Trong đó, KTQT chính là công cụ cung cấp những thông từ cần thiết từ tất cả các khâu: lập kế hoạch, dự toán, thực hiện, kiểm tra và đánh giá. Khác với kế toán tài chính là thông tin quá khứ, KTQT kế thừa những dữ liệu từ kế toán tài chính nhằm phân tích thông tin hiện tại và ước tính tương lai, từ đó cung cấp thông tin cho quá trình lên chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp. Từ những phân tích trên, nhân tố mức độ cạnh tranh của thị trường cần được xem xét trong mô hình nghiên cứu này.