SlideShare a Scribd company logo
1 of 72
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----  -----
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CẦN THƠ
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THÚY HẰNG MAI THANH BÌNH
MSSV: 4043503
Lớp: QTKD
Khóa: 30
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Cần Thơ -2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
LỜI CẢM TẠ
 


Sau bốn năm học tập tại trường ðại học Cần Thơ ñược sự truyền ñạt tận
tình của quý Thầy cô, cùng với thời gian thực tập tại Ngân hàng Thương Mại Cổ
Phần Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh Cần Thơ em ñã hoàn thành luận văn tốt
nghiệp của mình. Có kết quả ñó là nhờ sự ñóng góp to lớn của quý Thầy cô và sự
giúp ñỡ của các Cô, Chú, Anh, Chị trong Ngân hàng.
Em xin chân thành cảm ơn:
Quý Thầy cô trường ðại học Cần Thơ nói chung cũng như quý Thầy cô
Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh nói riêng ñã tận tình giảng dạy và
truyền ñạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt 4 năm qua. ðặc biệt,
em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thúy Hằng ñã tận tình hướng dẫn
em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Ban lãnh ñạo, các Cô, Chú, Anh, Chị trong Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần
Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh Cần Thơ ñã nhiệt tình hướng dẫn, giúp ñỡ và
tạo ñiều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng.
Sau cùng em xin gởi lời chúc sức khoẻ và lòng biết ơn sâu sắc ñến quý Thầy cô
trường ðại học Cần Thơ cũng như các Cô chú và Anh chị trong Ngân hàng.
Sinh viên
Mai Thanh Bình
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
LỜI CAM ðOAN
**********************
Tôi cam ñoan rằng ñề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong ñề tài là trung thực, ñề tài không trùng với bất kỳ
ñề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày ....tháng ...năm....
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi họ tên)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Sacombank Cần Thơ năm 2005-2007....31
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn của Sacombank Cần Thơ năm 2005-2007 ................34
Bảng 3: Tình hình huy ñộng vốn của Sacombank Cần Thơ năm 2005-2007....... 36
Bảng 4: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn theo thời hạn
của Sacombank Cần Thơ năm 2005-2007............................................................. 39
Bảng 5: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn theo ñối tượng
của Sacombank Cần Thơ năm 2005-2007............................................................. 42
Bảng 6: Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng tín dụng năm 2005 – 2007..... 46
Bảng 7: Doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn năm 2005-2007....................... 48
Bảng 8: Doanh số cho vay cá nhân theo từng lĩnh vực cho vay năm 2005-2007 ......50
Bảng 9: Doanh số thu nợ cá nhân theo thời hạn năm 2005-2007 ......................... 56
Bảng 10: Doanh số thu nợ cá nhân theo từng lĩnh vực cho vay năm 2005-2007.......58
Bảng 11: Dư nợ cá nhân theo thời hạn năm 2005-2007........................................61
Bảng 12: Dư nợ cá nhân theo từng lĩnh vực cho vay năm 2005-2007.................. 63
Bảng 13: Nợ quá hạn cá nhân theo thời hạn năm 2005-2007 ............................... 66
Bảng 14: Nợ quá hạn cá nhân theo từng lĩnh vực cho vay năm 2005-2007......... 67
Bảng 15: Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân năm 2005-2007 .....69
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Cơ cấu tổ chức của Sacombank Cần Thơ ................................................. 26
Hình 2: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Sacombank Cần Thơ năm 2005-2007.....32
Hình 3: Tình hình huy ñộng vốn của Sacombank Cần Thơ năm 2005-2007........ 37
Hình 4: Doanh số cho vay theo ñối tượng.............................................................. 43
Hình 5: Doanh số thu nợ theo ñối tượng................................................................ 44
Hình 6: Dư nợ theo ñối tượng ................................................................................ 44
Hình 7: Nợ quá hạn theo ñối tượng........................................................................ 45
Hình 8: Doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn................................................... 49
Hình 9: Doanh số cho vay cá nhân theo từng lĩnh vực .......................................... 51
Hình 10: Doanh số thu nợ cá nhân theo thời hạn................................................... 56
Hình 11: Doanh số thu nợ cá nhân theo từng lĩnh vực cho vay............................. 59
Hình 12: Dư nợ cá nhân theo thời hạn ................................................................... 62
Hình 13: Dư nợ cá nhân theo từng lĩnh vực cho vay ............................................. 64
Hình 14: Nợ quá hạn cá nhân theo thời hạn........................................................... 66
Hình 15: Nợ quá hạn cá nhân theo từng lĩnh vực cho vay..................................... 68
Hình 16: Tỷ lệ nợ quá hạn cá nhân theo thời hạn ................................................. 71
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
ðBSCL: ðồng Bằng Sông Cửu Long
TMCP: Thương mại cổ phần
NHTM: Ngân hàng thương mại
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TK: tài khoản
TCTD: Tổ chức tín dụng
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
TSðB: Tài sản ñảm bảo
BðS: Bất ñộng sản
BCNV: Cán bộ nhân viên
Tiếng Anh
WTO: World Trade Organization
GDP: Gross Domestic Product
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ðẶTVẤNðỀNGHIÊNCỨU
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt ñộng ngân hàng, Nhà nước
chủ trương cổ phần hóa các ngân hàng thương mại trong nước. Tuy nhiên việc gỡ
bỏ dần và tiến tới xóa bỏ hàng rào bảo vệ ñối với ngành tài chính ñem ñến nhiều
cơ hội và cũng không ít thách thức. Khi mở cửa, ngân hàng trong nước có nhiều
cơ hội tiếp cận nguồn vốn, trình ñộ công nghệ, kinh nghiệm quản lý,... nhưng
phải chịu sức ép rất lớn từ các ngân hàng nước ngoài, thậm chí phải chấp nhận
thâu tóm, sát nhập hoặc rút lui khỏi thị trường nếu không ñủ sức cạnh tranh.
Vì vậy các ngân hàng thương mại ñã không ngừng hoàn thiện chính mình, xây
dựng các chiến lược kinh doanh phù hợp, nâng cao khả năng cạnh tranh.
Với xu thế phát triển chung ñó, Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn
Thương Tín (SACOMBANK) ñược ñánh giá là một trong những thương hiệu
mạnh nhất trong hệ thống các Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần tại Việt Nam.
Sau quá trình 15 năm không ngừng phấn ñấu và nổ lực, Sacombank ñã tiến gần
ñến mục tiêu vươn lên trở thành Ngân hàng bán lẻ - ña năng – hiện ñại và tốt
nhất tại Việt Nam. Sacombank có ñược cơ sở vững chắc với những thành quả nổi
bật như vậy là nhờ vào sự hoạt ñộng hữu hiệu của tất cả các Chi nhánh, cụ thể là
quá trình phấn ñấu không ngừng của tập thể cán bộ lãnh ñạo, nhân viên trong
toàn hệ thống, trong ñó có Chi nhánh Cần Thơ.
Thành phố Cần Thơ là trung tâm của khu vực ðồng Bằng Sông Cửu Long,
là vùng kinh tế trọng ñiểm với nhiều thành phần kinh tế ña dạng, phong phú, là
nơi tập trung nhiều xí nghiệp, doanh nghiệp, trung tâm thương mại, khu công
nghiệp,... Do ñó tất yếu phải phát triển dịch vụ ngân hàng ñể ñáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế xã hội. Sacombank Cần Thơ ra ñời nhằm ñáp ứng nhu cầu trên.
ðây là chi nhánh ñầu tiên của Sacombank ñặt tại ðBSCL hoạt ñộng với nhiều
loại sản phẩm dịch vụ phong phú phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.
Cũng như các ngân hàng thương mại khác, Sacombank kinh doanh trong
lĩnh vực tiền tệ với chức năng chủ yếu là huy ñộng vốn ñể cho vay. Kinh doanh
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
2
ngân hàng là hoạt ñộng chứa ñựng nhiều rủi ro, ảnh hưởng trực tiếp ñến toàn bộ
hoạt ñộng của nền kinh tế. Trong ñó, tín dụng là một hoạt ñộng kinh doanh chủ
yếu và ñem lại lợi nhuận cao nhất, quyết ñịnh sự tồn tại và phát triển của
Ngân hàng. Tuy nhiên, qua thực tế cho thấy hoạt ñộng tín dụng của Ngân hàng
luôn tiềm ẩn những rủi ro và những rủi ro này lại bắt nguồn từ nhiều nguyên
nhân khác nhau. Vì vậy, ñể hoạt ñộng kinh doanh ổn ñịnh phát triển, ñảm bảo có
hiệu quả và hạn chế ñược rủi ro trước tiên phải thông qua việc phân tích hoạt
ñộng tín dụng. ðây là việc làm hết sức quan trọng, cần thiết và thường xuyên của
tất cả các ngân hàng, nhằm tìm ra các mặt ñã làm ñược và chưa làm ñược từ ñó
có những giải pháp kịp thời, phát huy hơn nữa những thế mạnh và hạn chế tổn
thất có thể xảy ra. Từ sự cần thiết ñó em ñã chọn ñề tài “Thực trạng và giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Cần Thơ” ñể nghiên cứu.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
1.1.2.1. Căn cứ khoa học
Luận văn nghiên cứu chủ yếu dựa trên cơ sở kiến thức của các môn học:
- Phân tích hoạt ñộng kinh tế: phân tích tình hình hoạt ñộng tín dụng của
Sacombank Cần Thơ qua 3 năm ñể thấy ñược xu hướng cho vay của Ngân hàng,
cũng như phân tích cơ cấu cho vay cá nhân ñể từ ñó tìm ra nguyên nhân dẫn ñến
xu hướng ñó.
- Nghiệp vụ ngân hàng: xác ñịnh các loại cơ cấu tín dụng theo thời hạn cho
vay, ñối tượng sử dụng, mục ñích sử dụng,...; xem xét các vấn ñề liên quan ñến
ñiều kiện cho vay, thời hạn cho vay, thẩm ñịnh hồ sơ cho vay, lãi suất cho vay,...
nhằm tìm hiểu sâu hơn ở các khía cạnh khác nhau của hoạt ñộng tín dụng trong
ñó có tín dụng cá nhân.
- Quản trị ngân hàng, Quản trị tài chính: phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến
tình hình hoạt ñộng của Ngân hàng, ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng tín dụng của
Ngân hàng ñể từ ñó tìm ra nguyên nhân và ñề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt ñộng tín dụng.
- Quản trị Marketing: các biện pháp marketing nhằm ñưa các sản phẩm dịch
vụ của Ngân hàng ñến với khách hàng một cách tốt nhất.
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
3
- Quản trị nhân sự: nghiên cứu các chính sách tuyển dụng, ñào tạo, chính
sách ñãi ngộ nhân viên nhằm nâng cao chất lượng ñội ngũ nhân sự.
1.2.2.2. Căn cứ thực tiễn
Tín dụng cá nhân là một mảng tín dụng quan trọng cuả Sacombank Cần
Thơ. Thực tế cho thấy rằng các khoản cho vay cá nhân chiếm một tỷ trọng rất lớn
trong tổng doanh số cho vay. Thành công của Scombank có sự ñóng góp một
phần rất lớn từ tín dụng cá nhân.
Bên cạnh ñó thị trường tín dụng cá nhân ñang là một thị trường ñầy
sôi ñộng, với sự tham gia của hầu như tất cả các ngân hàng. Trong ñó, hai mảng
cho vay ñang có mức tăng trưởng cao ñó là cho vay góp chợ, một sản phẩm
ñặc trưng riêng của Sacombank và cho vay mua xe ôtô, xe tải. Sự tăng trưởng
này là nhờ vào và nhu cầu về phương tiện vận tải khá cao, không còn quá xa xỉ
hay ñối với khả năng của nhiều người, nó còn là xu hướng tất yếu của cuộc sống
hiện ñại. Ngoài ra các mảng cho vay khác của tín dụng cá nhân như cho vay nông
nghiệp, cho vay cán bộ nhân viên, cho vay cá thể sản xuất kinh doanh cũng ñã có
bước tăng trưởng tốt.
Trong những năm gần ñây, mức tăng GDP bình quân hàng năm của
Việt Nam thường giữ trên dưới 8%. GDP bình quân ñầu người cũng liên tục tăng
cao, từ 500 USD năm 2003 lên 723 USD năm ngoái và năm nay có thể lên tới
gần 1.000 USD. ðiều này cho thấy mức sống của người dân ñã ñược cải thiện rất
nhiều và chất lượng cuộc sống luôn ñòi hỏi phải ñược nâng lên. ðối với người
tiêu dùng, ngoài nhu cầu thiết yếu như ăn, mặc thì thu nhập của người dân tăng
sẽ là ñiều kiện ñể thúc ñẩy tăng nhu cầu về chất lượng ở và ñi lại. Chắc chắn nhu
cầu về xe máy, ôtô và mua sắm trang thiết bị gia ñình cũng sẽ tăng lên. Thêm vào ñó,
theo xu thế của thời ñại, nhu cầu xây nhà ñẹp, sửa chữa nhà cho khang trang và
tiện nghi cũng sẽ cao hơn trước. Và các khoản chi lớn thông thường cần ñến sự
hỗ trợ tín dụng. Hiện các nhà cung cấp hàng hóa dịch vụ nhìn chung vẫn chưa
sẵn sàng cấp tín dụng cho người mua hàng, do vậy nguồn tín dụng ngân hàng
thường là sự lựa chọn ñầu tiên. Nắm bắt ñược nhu cầu của thị trường,
Sacombank Cần Thơ ñã ngày càng quan tâm ñến ñối tượng khách hàng cá nhân,
cùng với sự ñiều chỉnh chính sách, hiệu chỉnh sản phẩm phù hợp với thay ñổi của
thị trường, cho ra ñời các sản phẩm mới ña dạng, hấp dẫn giúp cho hoạt ñộng tín
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
4
dụng cá nhân khởi sắc, hiệu quả nâng cao theo ñúng ñịnh hướng cho vay phân
tán theo mô hình bán lẻ.
Cơ hội và thách thức luôn tồn tại trong một tổng thể thống nhất. Nếu khai
thác tốt cơ hội sẽ góp phần ñẩy lùi thách thức, còn không cơ hội sẽ ñi qua và
thách thức gia tăng, ñó là tính tương hỗ của các mặt ñối lập. Chúng ta cần chủ
ñộng ñề ra những giải pháp nhằm khai thác thậm chí tạo ra cơ hội, ñẩy lùi thách
thức. Cũng như hoạt ñộng tín dụng cá nhân dù ñang trên ñà phát triển nhưng thực
tế còn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, các khoản cho vay này có thể trở thành những
khoản cho vay có vấn ñề và gây các tổn thất không nhỏ cho ngân hàng. Thất bại
xuất phát từ rất nhiều nguyên nhân bao gồm cả các nguyên nhân bên trong và bên
ngoài. Do ñó việc cần làm là phải phân tích hoạt ñộng tín dụng cá nhân ñể nắm
ñược xu hướng phát triển, thấy ñược những mặt còn tồn tại và nguyên nhân của
nó ñể khắc phục, phát huy hơn nữa những ñiểm mạnh vốn có. Từ ñó, ñề ra những
biện pháp nhằm củng cố nâng cao chất lượng dịch vụ sản phẩm, chất lượng
phục vụ, tạo tính vượt trội theo hướng dẫn dắt thị trường chứ không chạy theo
xu thế thị trường.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, ñánh giá tình hình hoạt ñộng tín dụng cá nhân của Sacombank
Cần Thơ qua 3 năm 2005 - 2007 ñể thấy rõ thực trạng tín dụng cá nhân và ñề
xuất giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân của
Ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận về tín dụng, tín dụng cá nhân ñể làm cơ sở cho vấn
ñề nghiên cứu.
- Phân tích và ñánh giá tổng quát về tình hình hoạt ñộng của Sacombank
Cần Thơ.
- Phân tích tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn theo thời hạn tín
dụng và theo từng lĩnh vực cho vay trong 3 năm 2005 – 2007 của Sacombank
Cần Thơ ñối với khách hàng cá nhân ñể thấy rõ thực trạng hoạt ñộng của mảng
tín dụng này.
- ðánh giá hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ.
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
5
- ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng
cá nhân góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác trên
ñịa bàn, giữ vững thị phần kinh doanh mang lại hiệu quả ngày càng cao cho
Ngân hàng.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1) Tình hình hoạt ñộng chung của Sacombank Cần Thơ trong những năm
gần ñây như thế nào?
2) Những thuận lợi và khó khăn mà Chi nhánh gặp phải khi ñiều kiện kinh
tế xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về vốn ngày càng cao, mức ñộ cạnh tranh
giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt?
3) Tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng trong những
năm qua ra sao?
4) Tình hình hoạt ñộng tín dụng cá nhân của Ngân hàng trong những năm
qua như thế nào? Cơ cấu tín dụng cá nhân ra sao? Trong mảng tín dụng cá nhân
thì lĩnh vực cho vay nào có xu hướng phát triển mạnh nhất ?
5) Hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân của Ngân hàng ra sao? Các yếu tố
nào ảnh hưởng ñến hoạt ñộng tín dụng này?
6) Trong tín dụng cá nhân, mặt mạnh của Sacombank Cần Thơ là gì?
Những hạn chế còn tồn tại trong lĩnh vực tín dụng này như thế nào?
7) Ngân hàng cần thực hiện những giải pháp nào ñể có thể hạn chế những
mặt còn yếu kém, ñồng thời duy trì và phát huy tính hiệu quả trong hoạt ñộng tín
dụng cá nhân của ñơn vị mình trong những năm tiếp theo?
1.4. PHẠM VI NHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian
Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt ñộng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín Chi nhánh Cần Thơ.
1.4.2. Thời gian
- Thời gian thực hiện luận văn từ ngày 11/2/2008 ñến ngày 9/5/2008.
- Luận văn trình bày dựa trên số liệu ñược thu thập trong 3 năm: 2005 - 2007.
1.4.3. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu ở luận văn này là hoạt ñộng tín dụng cá nhân của
Sacombank Cần Thơ trong 3 năm 2005 – 2007.
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
6
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU
- Trần Xuân Hương, ðại học Cần Thơ, (2006), Luận văn tốt nghiệp “ Phân
tích hoạt ñộng và rủi ro trong cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín Chi nhánh Cần Thơ”. ðề tài tập trung phân tích và ñánh giá hoạt
ñộng tín dụng cá nhân, tìm ra những nguyên nhân chủ quan và khách quan dẫn
ñến rủi ro tín dụng, từ ñó ñề ra các biện pháp phòng ngừa và ngăn chặn rủi ro,
nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng.
- Hội thảo “Những thách thức của NHTM Việt Nam trong cạnh tranh và hội
nhập quốc tế”, (2006). Hội thảo ñánh giá các thách thức ñối với hoạt ñộng ngân
hàng, phân tích một cách toàn diện thực trạng của các NHTM Việt Nam, từ ñó ñề
xuất những giải pháp và kiến nghị có tính khả thi ñể nâng cao năng lực cạnh
tranh của các NHTM Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- Trần Thị Huyền Trâm, ðại học Cần Thơ, (2006), Luận văn tốt nghiệp
“Phân tích tình hình hoạt ñộng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín Chi nhánh Cần Thơ”. ðề tài phản ánh thực trạng hoạt ñộng tín ngắn
hạn qua việc tiến hành phân tích tình hình nguồn vốn, cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ
quá hạn của Ngân hàng qua ba năm 2004 - 2006. ðồng thời, trên cơ sở phân tích
ñưa ra một số giải pháp ñể nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng ngắn hạn tại
Sacombank Cần Thơ.
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
7
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Những vấn ñề liên quan ñến hoạt ñộng tín dụng
2.1.1.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái
kinh tế - xã hội. “Tín dụng” có thể ñược diễn ñạt bằng nhiều cách khác nhau
nhưng chúng cùng chỉ những hành ñộng thống nhất: Hoạt ñộng cho vay và ñi
vay. Quan hệ giữa hai bên ñược ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành. Ta có
thể ñịnh nghĩa như sau:
Tín dụng là quan hệ kinh tế ñược biểu hiện dưới hình thái kinh tế hay hiện vật,
trong ñó người ñi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian
nhất ñịnh.
2.1.1.2. Nguyên tắc tín dụng
Khách hàng vay vốn Ngân hàng phải tuân thủ hai nguyên tắc sau:
- Tiền vay ñược sử dụng ñúng mục ñích ñã thoả thuận trên hợp ñồng
tín dụng.
- Tiền vay phải ñược hoàn trả ñầy ñủ cả gốc và lãi ñúng hạn ñã thỏa thuận
trên hợp ñồng tín dụng.
2.1.1.3. Phân loại tín dụng
* Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn : Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và thường
ñược sử dụng ñể cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu ñộng và phục vụ cho
nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn : Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm ñến 5 năm,
ñược cung cấp ñể mua sắm tài sản cố ñịnh, cải tiến và ñổi mới kỹ thuật, mở rộng
và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn : Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng
này ñược sử dụng ñể cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản
xuất có quy mô lớn.
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
8
* Căn cứ vào ñối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu ñộng : là loại vốn tín dụng ñược sử dụng ñể hình thành
vốn lưu ñộng của các tổ chức kinh tế, như cho vay ñể dự trữ hàng hóa, mua
nguyên vật liệu cho sản xuất. Tín dụng vốn lưu ñộng thường ñược sử dụng ñể
cho vay bù ñắp mức vốn lưu ñộng thiếu hụt tạm thời.
- Tín dụng vốn cố ñịnh : Là loại tín dụng ñược sử dụng ñể hình thành tài
sản cố ñịnh. Loại này ñược ñầu tư mua sắm tài sản cố ñịnh, cải tiến và ñổi mới kỹ
thuật mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới. Thời hạn cho
vay là trung và dài hạn.
* Căn cứ vào mục ñích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa : Là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác ñể tiến hành sản xuất hàng hóa và
lưu thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng : Là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân ñể ñáp
ứng nhu cầu tiêu dùng như : mua sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hóa bền chắc và
cả những nhu cầu hàng ngày.
* Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng
- Tín dụng thương mại:
+ Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp ñược biểu hiện dưới hình
thức mua bán chịu hàng hóa.
+ ðáp ứng nhu cầu vốn cho những doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn, ñồng
thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ ñược hàng hóa của mình.
- Tín dụng ngân hàng:
+ Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với các
doanh nghiệp và cá nhân.
+ Không chỉ ñáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn ñể dự trữ vật tư, hàng hóa,
trang trải các chi phí sản xuất và thanh toán các khoản nợ mà còn tham gia cấp
vốn cho ñầu tư xây dựng cơ bản và ñáp ứng một phần ñáng kể nhu cầu tín dụng
tiêu dùng cá nhân.
- Tín dụng Nhà Nước:
+ Là quan hệ tín dụng mà trong ñó Nhà Nước biểu hiện là người ñi vay,
người cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và nước ngoài.
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
9
+ Mục ñích ñi vay của tín dụng Nhà Nước là bù ñắp khoản bội chi ngân sách.
2.1.1.4. Những quy ñịnh chung về tín dụng
a) ðiều kiện cho vay
Các khách hàng muốn ñược vay vốn Ngân hàng phải có các ñiều kiện sau ñây:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy ñịnh của pháp luật.
- Mục ñích sử dụng vay vốn hợp pháp
- Có khả năng tài chính ñảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
- Có dự án ñầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả.
- Thực hiện quy ñịnh về bảo ñảm tiền vay theo quy ñịnh của chính phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
b) ðối tượng cho vay
* Ngân hàng cho vay các ñối tượng sau:
- Giá trị vật tư, hàng hoá, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí ñể khách
hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh dịch vụ,...
- Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa bàn
giao và ñưa tài sản cố ñịnh vào sử dụng ñối với cho vay trung và dài hạn ñể ñầu
tư tài sản cố ñịnh mà khoản lãi ñược tính trong giá trị tài sản cố ñịnh ñó.
* Ngân hàng không cho vay các ñối tượng sau:
- Số tiền thuế phải nộp.
- Số tiền ñể trả nợ gốc và lãi vay cho các tổ chức tín dụng khác.
- Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn.
c) Các phương thức cho vay.
Theo quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà Nước các tổ chức tín dụng
ñược phép thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức cho vay:
- Cho vay từng lần.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng.
- Cho vay theo dự án.
- Cho vay trả góp.
- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
10
- Cho vay theo hạn mức thấu chi.
- Cho vay hợp vốn.
d) Thời hạn tín dụng
Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian mà người vay ñược quyền sử dụng
vốn vay. Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian ñược tính từ khi người vay rút
khoản tiền vay ñầu tiên ñến khi trả hết nợ. Thời hạn tín dụng là khoản thời gian
do ngân hàng và người ñi vay thỏa thuận. Thời gian tín dụng ñược xác ñịnh dựa
trên chu kỳ sản xuất kinh doanh của người ñi vay, hoặc thời hạn ñầu tư của dự án
vay vốn. Ngoài ra, thời hạn tín dụng còn phụ thuộc vào khả năng cho vay cũng
như khả năng trả nợ của người vay vốn.
Các loại thời hạn tín dụng :Tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn, tín dụng
dài hạn
e) Lãi suất tín dụng
Lãi suất cho vay là tỉ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu ñược trong kì so với
số vốn cho vay phát ra trong một thời kì nhất ñịnh.
f) ðảm bảo tín dụng
Trước khi xem xét quyết ñịnh cho một khách hàng vay hay không, ngân
hàng thường phân tích khách hàng rất cẩn thận và chi tiết. ðặc biệt là ngân hàng
phân tích mục ñích vay vốn của khách hàng, kế hoạch sản xuất kinh doanh và
khả năng tài chính của khách hàng ñể ra quyết ñịnh. Tuy nhiên trong ñiều kiện
hiện nay với những thay ñổi nhanh của nền kinh tế nên ñánh giá về khách hàng
cũng chỉ mang tính tương ñối, nên trong cho vay ngân hàng cần có thêm một
tuyến phòng thủ. Chính vì vậy, ngân hàng ñòi hỏi có ñảm bảo tín dụng (ñảm bảo
tín dụng ñược xem là một phương tiện tạo cho chủ ngân hàng có một sự ñảm bảo
rằng sẽ có một nguồn tiền khác (từ phát mãi ñảm bảo tín dụng) ñể hoàn trả nợ
vay cho người cho vay khi người ñi vay không có khả năng hoặc không trả nợ.
g) Hợp ñồng tín dụng
Hợp ñồng tín dụng là hợp ñồng kinh tế mang tính chất dân sự, ñược ký kết
giữa ngân hàng với một pháp nhân hay thể nhân vay vốn ñể ñầu tư hay sử dụng
vốn cho một mục ñích hợp pháp nào ñó. Quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng và
người ñi vay bị chi phối bởi toàn bộ các thỏa thuận trên hợp ñồng tín dụng ñã ký.
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
11
2.1.1.5. Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện ñược các nghiệp vụ tài chính ñối với Ngân hàng. Hay nói cách khác rủi ro
tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước ñược do
nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả ñược nợ cho
ngân hàng một cách ñầy ñủ cả gốc và lãi khi ñến hạn, từ ñó tác ñộng xấu ñến
hoạt ñộng và có thể làm cho ngân hàng bị phá sản.
2.1.2. Tín dụng cá nhân
2.1.2.1. ðiều kiện cấp tín dụng cá nhân tại Sacombank
- Nguyên tắc chung: Khách hàng muốn ñược Ngân hàng xét cấp tín dụng
phải hội ñủ ñiều kiện theo quy ñịnh của Ngân hàng, có thể cung cấp cho Ngân
hàng một số thông tin tối thiểu và không thuộc diện không ñược cấp tín dụng
theo quy ñịnh của Ngân hàng.
- ðiều kiện vay vốn: Khách hàng muốn ñược xem xét cho vay phải hội ñủ
các ñiều kiện sau ñây:
+ Có năng lực pháp luật dân sự, có năng lực hành vi dân sự ñầy ñủ.
+ Có mục ñích sử dụng vốn vay hợp pháp.
+ Có khả năng tài chính ñảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
+ Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả hoặc
phương án phục vụ ñời sống khả thi và phù hợp với quy ñịnh của pháp luật và có
kế hoạch vay vốn, trả nợ.
+ Thực hiện các quy ñịnh về ñảm bảo tiền vay theo quy ñịnh của Chính phủ
và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Các trường hợp cấp tín dụng
không có tài sản ñảm bảo có quy ñịnh riêng
+ Một số ñiều kiện khác tùy theo loại cho vay ñược quy ñịnh cụ thể tại các
hướng dẫn.
2.1.2.2. Quy ñịnh về thông tin tối thiểu cung cấp cho Ngân hàng
ðối với cá nhân vay tiêu dùng
- Mục ñích khoản vay
- Tình trạng chỗ ở, thời gian cư ngụ
- ðộ tuổi, tình trạng hôn nhân, số người ăn theo
- Thu nhập dùng ñể trả nợ
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
12
- Thời gian quan hệ với Ngân hàng
- Tài sản ñảm bảo
- Trình ñộ học vấn, công việc ñang làm, thời gian làm việc
ðối với cá nhân vay SXKD
- Mục ñích khoản vay
- Thời gian và lãnh vực kinh doanh
- Số lượng nhân viên
- Tổng tài sản
- Tài sản ñảm bảo
- Thời gian quan hệ với Ngân hàng
- Tình trạng chỗ ở
- ðộ tuổi, tình trạng hôn nhân, số người phụ thuộc kinh tế.
2.1.2.3. Quy trình xét duyệt cho vay
- Tiếp nhận và hướng dẫn hồ sơ cho vay.
- Cán bộ tín dụng xác minh, thẩm ñịnh, lập tờ trình ñề xuất cho vay
(hoặc không cho vay).
- Thông báo cho vay và hoàn tất thủ tục cầm cố thế chấp. Nếu không
cho vay sẽ lưu trữ hồ sơ vay.
- Thực hiện cầm cố thế chấp.
- Kiểm tra trước khi giải ngân và thực hiện giải ngân.
- Lưu trữ hồ sơ vay và tài sản ñảm bảo.
- Kiểm tra sau cho vay và quản lý nợ vay.
- Tất toán hồ sơ vay.
- Lưu trữ hồ sơ tất toán.
.2.1.2.4. Các sản phẩm tín dụng cá nhân
a) Cho vay phục vụ ñời sống:
- ðối tượng: là cá nhân Việt Nam và nước ngoài vay vốn nhằm mục ñích
+ Giao dịch bất ñộng sản: sửa chữa hoặc xây nhà, hợp thức hóa hoặc nhận
chuyển nhượng (mua) bất ñộng sản, hoặc các giao dịch liên quan khác mà pháp
luật không cấm.
+ Mua sắm các sản phẩm bao gồm:
 Xe ôtô các loại
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
13
 Các máy móc thiết bị phục vụ cho việc hành nghề ñộc lập của các cá nhân
như bác sĩ, nha sĩ, nhạc sĩ, họa sĩ, kiến trúc sư, luật sư và các hoạt ñộng hành
nghề ñộc lập mà pháp luật không cấm
+ Sử dụng các dịch vụ bao gồm:
 Học tập trong nước và nước ngoài
 ði làm việc hoặc ñi du lịch ở nước ngoài
 Các dịch vụ y tế
+ Tiêu dùng: mua sắm sử dụng các loại sản phẩm dịch vụ và/hoặc thực hiện
các hoạt ñộng khác ñể phục vụ ñời sống.
- Mức cho vay: tối ña 70% giá trị bất ñộng sản, sản phẩm dịch vụ mà khách
hàng ñịnh giao dịch, mua sắm, sử dụng. Trường hợp cho vay mua xe ôtô với Tài
sản ñảm bảo (TSðB) là bất ñộng sản (BðS) thì mức cho vay không quá 95% giá
trị xe. Tiêu dùng không qua 200 triệu ñồng/ khách hàng.
- Thời hạn cho vay:
+ Xây dựng, chuyển nhượng: tối ña 20 năm.
+ Cho vay sửa chữa nhà: tối ña 10 năm
+ ði học trong nước hoặc nước ngoài: tối ña 10 năm
+ Mua xe ôtô: không quá năm
+ Các trường hợp khác: không quá 3 năm.
- Phương thức cho vay: từng lần hoặc trả góp.
- Tài sản ñảm bảo: BðS, có thể là tài sản hình thành từ vốn vay, nếu vay
tiêu dùng thì không nhận TSðB là máy móc thiết bị, hàng hóa, nguyên vật liệu.
Cho vay không TSðB phải ñược Hội ñồng quản trị chấp thuận.
* Cho vay cán bộ nhân viên.
- ðối tượng cho vay là các cá nhân:
+ Nhóm I: Cán bộ nhân viên (CBNV) ngành giáo dục, cán bộ nhân viên
ngành y tế, kho bạc nhà nước, bưu ñiện cấp tỉnh/ thành phố/ quận/ huyện, ñiện
lực, cấp thoát nước, cơ quan ñài phát thanh, truyền hình, hàng không, hải quan do
cấp tỉnh/ thành phố quản lý. Cơ quan nhà nước, doanh nghiệp nhà nước, ban
quản lý các chợ ñang ñược Sacombank tiến hành cho vay tiểu thương ñược Phó
Tổng Giám ðốc khu vực phê duyệt.
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
14
+ Nhóm II: Cá nhân Việt Nam ñang làm việc tại Công ty cổ phần ñã niêm
yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ñược Sacombank chấp nhận.
+ Nhóm III: Cán bộ nhân viên Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.
Cán bộ nhân viên tại các công ty mà Sacombank có tham gia góp vốn.
- ðiều kiện vay vốn:
+ Cán bộ nhân viên (III) có thời gian làm việc từ 1 năm trở lên, CBNV (I),
(II) có thời gian làm việc từ 2 năm trở lên.
+ Ủy quyền cho cơ quan trích thu nhập trả nợ. ðược thủ trưởng cơ quan xác
nhận về thời gian làm việc, thu nhập và ñồng ý trích thu nhập ñể trả nợ theo
ủy quyền.
+ Tuổi cộng với thời gian vay không quá 55 ñối với nữ, 60 ñối với nam.
+ ðối với CBNV (II), (III) các khoản thu nhập thực lãnh theo xác nhận của
ñơn vị trong tháng gần nhất tối thiểu 1,5 triệu ñồng/ tháng.
+ Có hộ khẩu thường trú thuộc ñịa bàn Chi nhánh cho vay.
ðối với cơ quan
+ ðóng tại ñịa bàn cho vay của Chi nhánh.
+ Ký hợp ñồng liên kết với ngân hàng.
+ Số người vay từ 5 người/ cơ quan ñối với (I), (II).
+ Thu nợ qua phòng giáo dục, kho bạc nhà nước không giới hạn số người vay.
- Số tiền vay:
+ 300 triệu ñồng/ khách hàng. Trưởng, phó phòng trở lên 50 triệu ñồng/
khách hàng.
+ 50-100 triệu ñồng: Phó Tổng Giám ñốc duyệt.
- Thời hạn cho vay: 36 tháng. Thời gian làm việc liên tục trên 5 năm,
thời gian cho vay tối ña 48 tháng.
- Phương thức cho vay: trả góp hàng tháng, vốn cộng lãi chia ñều.
b) Cho vay nông nghiệp
- ðối tượng cho vay: Cho vay ñối với khách hàng là cá nhân, hộ gia ñình
nhằm ñáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất nông nghiệp và cho thương mại, dịch vụ
phục vụ nông nghiệp. Trong ñó:
+ Hộ gia ñình: là hộ gia ñình mà các thành viên có tài sản chung (kể cả ñất
ở giao cho hộ gia ñình) ñể hoạt ñộng kinh tế chung trong quan hệ sử dụng ñất,
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
15
trong hoạt ñộng sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và trong một số lĩnh vực sản
xuất kinh doanh khác do pháp luật quy ñịnh.
+ Chủ hộ: là người ñứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hoặc
người ñược chủ hộ ủy quyền trong trường hợp tài sản ñảm bảo tiền vay là quyền
sử dụng ñất cấp cho hộ gia ñình.
- ðiều kiện vay vốn:
+ Cá nhân hoặc người ñại diện gia ñình phải có năng lực hành vi dân sự ñầy
ñủ, người ñại diện là chủ hộ hoặc thành viên khác ñược chủ hộ ủy quyền.
+ Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại ñịa bàn cho vay ñược phân công
của các ñơn vị trực thuộc.
+ Có khả năng trả nợ vay trong thời hạn cam kết với Ngân hàng.
+Mục ñích sử dụng vốn vay hợp pháp.
+ Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc phương án ñầu tư khả thi.
+ Có vốn tự có tham gia vào phương án sản xuất kinh doanh.
- Mức cho vay: tối ña 85% tổng chi phí phương án
- Thời hạn cho vay: tùy thuộc vào chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Phương thức cho vay: từng lần, theo hạn mức tín dụng, theo dự án ñầu tư,
trả góp (trả lãi theo dư nợ giảm dần hoặc trả lãi ñều).
- Thu nợ lãi vay hàng tháng, trường hợp ñặc biệt có thể thỏa thuận thu lãi
hàng quý, hàng vụ hoặc chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Thu nợ gốc ñịnh kỳ.
- Tài sản ñảm bảo: nếu tài sản ñảm bảo là quyền sử dụng ñất cấp cho hộ gia
ñình phải có sự ñồng ý của chủ hộ và các thành viên có tên trong cùng hộ khẩu
với chủ hộ nhưng phải thuộc hàng thừa kế thứ nhất và ñủ 15 tuổi trở lên.
c) Cho vay sản xuất kinh doanh (SXKD)
* Cho vay tiểu thương chợ
- ðối tượng khách hàng là các tiểu thương kinh doanh thường xuyên trong
phạm vi các chợ ñược thành lập hợp pháp nhằm mục ñích bổ sung vốn lưu ñộng
ñể hoạt ñộng kinh doanh, dịch vụ. Tiểu thương có thể có hoặc chưa có các giấy
tờ quyền sử dụng sạp nhưng phải ñược Ban Quản Lý Chợ xác nhận.
- ðiều kiện vay vốn:
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
16
+ Có hộ khẩu trong ñịa bàn cho vay của Chi nhánh hoặc có hộ khẩu trong
quận, huyện giáp ranh với chợ.
+ ðược ñơn vị quản lý chợ sắp xếp ñịa ñiểm kinh doanh hợp lệ trong phạm
vi chợ, xác nhận kinh doanh thường xuyên, hợp pháp và ñồng ý chuyển nhượng
sạp ñể trả nợ ngân hàng.
+ Có ñầy ñủ năng lực hành vi dân sự, mục ñích hợp pháp và khả năng
trả nợ.
- Mức cho vay: Tỷ lệ số tiền cho vay trên giá trị chuyển nhượng sạp tối ña 70%
+ Loại 1, loại 2: không quá 50 triệu ñồng. Loại 3: không quá 20 triệu ñồng.
+ ðối với các chợ có quy mô lớn Chi nhánh trình Phó Giám ñốc khu vực
duyệt nhưng không quá 200 triệu ñồng/ khách hàng.
- Thời hạn cho vay:
+ Không quá 9 tháng và không quá thời hạn còn lại ñược quyền sử dụng sạp.
+ Trường hợp vượt 9 tháng phải trình Phó Giám ñốc khu vực duyệt nhưng
không ñược quá 12 tháng.
- Phương thức cho vay: trả góp hàng ngày, vốn và lãi cộng lại chia ñều.
- Tài sản ñảm bảo: theo chính sách tín dụng hiện hành hoặc giữ bản chính
các giấy tờ quyền sử dụng sạp.
* Cho vay sản xuất kinh doanh ñáp ứng nhu cầu vốn kịp thời
- ðối tượng: ðáp ứng nhu cầu vốn cho cá nhân, hộ gia ñình và doanh
nghiệp tư nhân ñể sản xuất kinh doanh cá thể, làm kinh tế gia ñình, có món vay
nhỏ, cần ñơn giản hóa thủ tục.
- ðiều kiện vay vốn:
+ Có ñịa ñiểm kinh doanh xác ñịnh hoặc kinh doanh tập trung.
+ Ngành nghề SXKD ổn ñịnh, không thuộc diện di dời do ô nhiễm môi trường.
+ Có nguồn thu nhập ổn ñịnh , khả năng trả nợ rõ ràng.
+ Có tài sản ñảm bảo là bất ñộng sản.
- Mức cho vay:
+ 300 triệu ñồng nhưng không vượt quá 70% trị giá TSðB.
+ 100 triệu ñồng nhưng không vượt quá 50% trị giá TSðB.
- Thời hạn cho vay: tối ña 36 tháng.
- Phương thức cho vay: từng lần
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
17
- Phương thức trả nợ: trả góp ngày, tuần, tháng. ðối với cho vay trung hạn
thì trả lãi hàng tháng theo dư nợ giảm dần hoặc trả góp.
* Cho vay mở rộng tỷ lệ ñảm bảo
- ðối tượng: Là cá nhân có giấy phép kinh doanh, vay vốn nhằm phục vụ
cho sản xuất kinh doanh hoặc thực hiện những thương vụ ngắn hạn.
- ðiều kiện vay vốn:
+ Khách hàng chủ lực tiềm năng của ngân hàng
+ Tình hình tài chính rõ ràng, lành mạnh.
+ Ngành nghề sản xuất kinh doanh ổn ñịnh, có tiềm năng phát triển, cạnh
tranh cao, không chịu áp lực lớn bởi tác ñộng của thị trường.
+ Tài sản ñảm bảo là BðS.
- Mức cho vay:
+ Tài sản ñảm bảo chưa có dư nợ: tối ña 100% trên giá trị TSðB.
+ Tài sản ñảm bảo ñang còn dư nợ: tối ña 100% trên giá trị TSðB bao gồm
cả giá trị ñảm bảo hiện tại.
- Thời hạn cho vay:
+ Sản xuất kinh doanh thông thường: 12 tháng
+ Thương vụ ngắn ngày: 3 tháng
d) Cho vay cầm cố giấy tờ có giá
- ðối tượng: Ngân hàng tài trợ vốn cho khách hàng có số dư tài khoản tiền
gửi, sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi tại Ngân hàng (khách hàng này là chủ tài
khoản hoặc người thụ hưởng hoặc người ñược ủy quyền hợp pháp) nhằm mục
ñích kinh doanh hoặc tiêu dùng hợp pháp.
- Thời hạn cho vay: phù hợp với kỳ hạn tiền gửi mà khách hàng cầm cố
nhưng tối ña không quá 12 tháng.
- Phương thức cho vay: cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Mức cho vay:
+ Trường hợp khách hàng vay cùng loại tiền (vàng) với tài khoản tiền gửi
cầm cố thì: Mức cho vay tối ña = Số dư TK tiền gửi - Lãi phải thu.
+ Trường hợp khách hàng vay khác loại tiền (vàng) với tài khoản tiền gửi
cầm cố thì: Mức cho vay tối ña =(Số dư TK tiền gửi*80%) - Lãi phải thu.
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
18
+ Trường hợp khách hàng vay ñến khi ñáo hạn số tiền gửi và yêu cầu ngân
hàng tự ñộng tất toán khi ñến hạn.
Mức cho vay tối ña = Số dư TK tiền gửi + Lãi phải thu - Lãi phải trả.
- Mức lãi suất ñược quy ñịnh theo từng thời ñiểm, việc thu vốn gốc và lãi
ñược thực hiện khi tất toán nợ vay. ðến kỳ hạn trả nợ ghi trên hợp ñồng mà
khách hàng không có khả năng trả nợ thì ngân hàng có quyền trích tài khoản
tiền gửi ñể thu nợ.
2.1.3. Một số chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng
2.1.3.1. Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn (%)
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ / tổng nguồn vốn = x 100 %
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này phản ánh mức ñộ ñầu tư của ngân hàng vào nghiệp vụ cho vay,
giúp nhà phân tích xác ñịnh quy mô hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng.
2.1.3.2. Tổng dư nợ trên vốn huy ñộng (lần, %)
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ / vốn huy ñộng = x 100 %
Nguồn vốn huy ñộng
Chỉ tiêu này giúp so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với khả năng
huy ñộng vốn, ñồng thời xác ñịnh hiệu quả của một ñồng vốn huy ñộng. Chỉ số
này càng lớn vốn tồn ñọng càng ít, ñồng thời rủi ro tín dụng càng lớn..
2.1.3.3. Vốn huy ñộng trên tổng nguồn vốn (%)
Vốn huy ñộng
Vốn huy ñộng / Tổng nguồn vốn = x 100 %
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng huy ñộng vốn của ngân hàng. Chỉ số này
càng cao cho thấy hoạt ñộng của ngân hàng càng hiệu quả.
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
19
2.1.3.4. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%)
Nợ quá hạn
Nợ quá hạn / Tổng dư nợ = x 100 %
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này phản ánh chất lượng tín dụng của ngân hàng, chỉ số này càng
nhỏ thì chất lượng tín dụng của ngân hàng càng cao. Chỉ số này càng nhỏ ngân
hàng ñược ñánh giá là ngân hàng có nghiệp vụ tín dụng càng tốt, chất lượng cho
vay càng cao.
2.1.3.5. Hệ số thu nợ (%)
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ = x 100%
Doanh số cho vay
Chỉ số này phản ánh kết quả thu hồi nợ của ngân hàng cũng như khả năng
trả nợ vay của khách hàng. Hệ số thu nợ cho biết số tiền ngân hàng sẽ thu ñược
trong thời kỳ nhất ñịnh từ một ñồng doanh số cho vay. Chỉ số này càng cao phản
ánh hoạt ñộng thu nợ của ngân hàng càng có hiệu quả, ñồng thời thể hiện ý thức
trả nợ của khách hàng càng cao, ñồng vốn cho vay ñược sử dụng ñúng mục ñích
và có hiệu quả.
2.1.3.6 Vòng quay vốn tín dụng (vòng )
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng = x 100 %
Dư nợ bình quân
Trong ñó:
Dư nợ bình quân =
Dư nợ ñầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
2
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
20
Chỉ tiêu này ño lường tốc ñộ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ
vay nhanh hay chậm. Chỉ tiêu này càng cao thì tốc ñộ luân chuyển vốn tín dụng
càng cao, thời gian thu hồi vốn càng nhanh.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
- ðề tài thực hiện phương pháp thu thập số liệu thứ cấp từ các biểu bảng,
báo cáo tài chính hàng năm của Sacombank Cần Thơ:
+ Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh qua 3 năm 2005 - 2007.
+ Bảng báo cáo thống kê doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn.
- Tổng hợp các thông tin từ sách báo, tạp chí, bản tin nội bộ ngân hàng,
những tư liệu tín dụng tại Ngân hàng và những thông tin, số liệu thu thập ñược từ
việc tiếp xúc trực tiếp và trao ñổi với cán bộ tín dụng tại ñơn vị nhằm hiểu rõ hơn
về hoạt ñộng tín dụng.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
Phân tích hoạt ñộng tín dụng ñược thực hiện chủ yếu dựa trên phương pháp
so sánh, cụ thể là phương pháp so sánh bằng số tuyệt ñối và so sánh bằng số
tương ñối.
2.2.2.1. ðịnh nghĩa
Là phương pháp ñược áp dụng một cách rộng rãi trong tất cả các công ñoạn
của phân tích kinh doanh. ðây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích
bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu gốc.
2.2.2.2. Lựa chọn tiêu chuẩn ñể so sánh
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ ñược lựa chọn làm căn cứ ñể so
sánh ñược gọi là gốc so sánh. Tùy theo mục ñích của nghiên cứu mà lựa chọn
gốc so sánh thích hợp. Các gốc so sánh có thể là:
- Tài liệu năm trước (kỳ trước) nhằm ñánh giá xu hướng phát triển của các
chỉ tiêu.
- Các mục tiêu ñã dự kiến (kế hoạch, dự toán, ñịnh mức) nhằm ñánh giá
tình hình thực hiện so với kế hoạch, dự toán, ñịnh mức.
- Các chỉ tiêu trung bình của ngành, khu vực kinh doanh, nhu cầu ñơn
ñặt hàng,…nhằm khẳng ñịnh vị trí của doanh nghiệp và khả năng ñáp ứng
nhu cầu.
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
21
Các chỉ tiêu của kỳ ñược so sánh với kỳ gốc ñược gọi là chỉ tiêu kỳ thực
hiện và là kết quả mà doanh nghiệp ñã ñạt ñược.
2.2.2.3. ðiều kiện so sánh ñược
Các chỉ tiêu ñược sử dụng phải ñồng nhất, cả về thời gian và không gian
 Về mặt thời gian: các chỉ tiêu ñược tính trong cùng một khoảng thời gian
hạch toán phải ñảm bảo thống nhất trên 3 mặt sau:
+ Bảo ñảm tính thống nhất về nội dung kinhh tế.
+ Bảo ñảm tính thống nhất về phương pháp tính toán.
+ Bảo ñảm tính thống nhất về ñơn vị ño lường.
 Về mặt không gian: các chỉ tiêu cần phải ñược quy ñổi về cùng quy mô và
ñiều kiện kinh doanh tương tự như nhau.
2.2.2.4. Kỹ thuật so sánh
- So sánh bằng số tuyệt ñối: là kết quả phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích
so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh phản ánh tình hình thực
hiện kế hoạch, sự biến ñộng về khối lượng, quy mô của các hiện tượng kinh tế.
Trong ñó:
yo: chỉ tiêu năm trước; y1: chỉ tiêu năm sau
Oy: là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
- So sánh bằng số tương ñối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Số tương ñối là chỉ tiêu tổng hợp
biểu hiện bằng số lần (%) phản ánh tình hình của sự kiện khi số tuyệt ñối không
thể nói lên ñược. Kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc ñộ phát
triển của các hiện tượng kinh tế.
y1
Oy = *100 - 100%
yo
Trong ñó:
yo : chỉ tiêu năm trước; y1: chỉ tiêu năm sau.
Oy : biểu hiện tốc ñộ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
Oy = y1 - yo
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
22
CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI
NHÁNH CẦN THƠ
3.1. TỔNG QUAN VỀ SACOMBANK CẦN THƠ
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Sacombank Cần Thơ là Chi nhánh cấp 1 của Ngân hàng thương mại cổ
phần Sài Gòn Thương Tín ñược thành lập ñầu tiên tại khu vực ðồng Bằng Sông
Cửu Long trên cơ sở sát nhập Ngân hàng thương mại cổ phần Nông Thôn
Thạnh Thắng. Ngân hàng ra ñời ñúng vào thời ñiểm Thống ñốc Ngân hàng Nhà
nước có chỉ thị thực hiện củng cố, chấn chỉnh hoạt ñộng của Ngân hàng thương
mại cổ phần nông thôn và ñô thị.
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cần Thơ
chính thức ñi vào hoạt ñộng vào ngày 31/10/2001 theo các văn bản sau:
+ Công văn số 2583/VB ngày 13/9/2001 về việc Ngân hàng thương mại cổ
phần Sài Gòn Thương Tín ñược mở Chi nhánh cấp 1 tại Cần Thơ.
+ Quyết ñịnh số 1325/Qð-NHNN ngày 24/10/2001 của Thống ñốc Ngân
hàng Nhà nước chuẩn y việc sát nhập Ngân hàng thương mại cổ phần Nông Thôn
Thạnh Thắng và Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín.
+ Quyết ñịnh số 280/2001/Qð-HðQT ngày 25/10/2001 của Hội ñồng quản
trị Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín về việc thành lập Chi
nhánh cấp 1 tại Cần Thơ theo giấy phép kinh doanh số 57030000 23.01 ngày
25/10/2001 của Sở kế hoạch và ñầu tư tỉnh Cần Thơ.
+ Ngày 26/3/2002 theo quyết ñịnh số 102/2002/Qð-HðQT của Chủ tịch
Hội ñồng quản trị Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín về việc
dời trụ sở Chi nhánh cấp 1 từ 13A Phan ðình Phùng, Phường Tân An. TP. Cần
Thơ về 34A2 Khu Công Nghiệp Trà Nóc, Phường Trà Nóc, Quận Bình Thủy,
TP. Cần Thơ.
3.1.2. Mạng lưới hoạt ñộng
Sacombank Cần Thơ có mạng lưới hoạt ñộng lớn so với các Chi nhánh cấp 1
khác trong khu vực và có số lượng ñơn vị trực thuộc nhiều nhất. Với
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
23
tổng số 6 ñơn vị trực thuộc và 1 Chi nhánh cấp 1, mạng lưới hoạt ñộng của
Sacombank Cần Thơ bao gồm:
* Tại Thành phố Cần Thơ:
- Chi nhánh cấp 1 Cần Thơ: Trụ sở ñóng tại 34A2 Khu Công Nghiệp Trà
Nóc, Quận Bình Thủy, TP.Cần Thơ.
- Phòng Giao dịch Ninh Kiều: ñóng tại Số 99 Võ Văn Tần, Phường Tân An,
Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
- Phòng Giao dịch Cái Khế: ñóng tại Lô K Trần Văn Khéo, Trung tâm
Thương Mại Cái Khế, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
- Phòng Giao dịch 3/2: ñóng tại ðường 3/2, Phường Hưng Lợi, Quận Ninh
Kiều, TP. Cần Thơ.
- Phòng Giao dịch Thốt Nốt: ñóng tại 314 Quốc lộ 91, Thị trấn Thốt Nốt,
TP.Cần Thơ.
* Tại tỉnh Vĩnh Long:
- Tổ tín dụng Vĩnh Long: ñóng tại 141 Nguyễn Huệ, Phường 2, Thị xã Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long.
* Tại tỉnh ðồng Tháp:
- Chi nhánh cấp 2: ñóng tại 43 Lý Thường Kiệt, Phường 2, Thị xã Cao
Lãnh, Tỉnh ðồng Tháp.
Với mạng lưới các ñơn vị trực thuộc khá lớn, phân bổ tương ñối hợp lý, kết
hợp với các Chi nhánh bạn trong khu vực và trong cả nước, Sacombank Cần Thơ
có khá nhiều thuận lợi ñể phát triển thành một Chi nhánh trọng ñiểm trong
khu vực.
3.1.3. Hoạt ñộng kinh doanh chủ yếu và thị trường mục tiêu
3.1.3.1 Hoạt ñộng kinh doanh chủ yếu
Do ñiều kiện phát triển của thị trường tại Thành phố Cần Thơ và các tỉnh
thuộc ñịa bàn hoạt ñộng, Sacombank Cần Thơ cung cấp phần lớn các sản phẩm
dịch vụ truyền thống là thế mạnh của Sacombank. Trong tương lai, hầu hết các
sản phẩm dịch vụ của Sacombank sẽ ñược cung cấp khi thị trường phát sinh nhu
cầu. Các sản phẩm dịch vụ chủ yếu:
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
24
- Sản phẩm tiền gửi
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiết kiệm có kỳ hạn, tiết kiệm trung linh
hoạt, tiết kiệm tích lũy ñối với ñồng Việt Nam, ñô la Mỹ, và các ngoại tệ khác,
tiết kiệm có kỳ hạn dự thưởng, tiết kiệm vàng và Việt Nam ñồng ñảm bảo theo
giá vàng.
+ Tiền gửi thanh toán
- Sản phẩm cho vay: Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng ñồng
Việt Nam, ñô la Mỹ và các ngoại tệ khác ñối với các tổ chức kinh tế và cá nhân.
+ Cho vay sản xuất kinh doanh
+ Cho vay tiêu dùng
+ Cho vay bất ñộng sản
+ Cho vay góp chợ
+ Cho vay cán bộ công nhân viên
+ Cho vay du học, ñi lao ñộng ở nước ngoài
- Dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nước: ngày càng ñược hiện ñại hóa
thông qua mạng máy tính, ñặc biệt là sau khi Sacombank ký hợp ñồng với tập
ñoàn Microsoft vào tháng 4/2007.
- Thanh toán quốc tế: ñây là sản phẩm chủ yếu phục vụ cho các doanh
nghiệp xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài bao gồm các dịch vụ chuyển tiền bằng
ñiện, nhờ thu, L/C.
- Ngoài các sản phẩm dịch vụ cơ bản trên, Sacombank Cần Thơ còn có các
sản phẩm dịch vụ khác như: thẻ thanh toán, chi trả hộ cán bộ nhân viên trong
việc trả lương thông qua tài khoản, dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ ngân quỹ,…
3.1.3.2 Thị trường mục tiêu
- Các doanh nghiệp vừa và nhỏ, chú trọng ñến các doanh nghiệp có hoạt
ñộng xuất nhập khẩu và các doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh lâu dài, sử
dụng nhiều sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng.
- Các cá nhân có ñăng ký kinh doanh, chú trọng ñến cá nhân sản xuất kinh
doanh nhỏ và tiểu thương tại các ñô thị, khu thương mại tập trung.
- Các câ nhân thuộc tầng lớp trung lưu tại các ñô thị.
- Cán bộ, công nhân viên có nghề nghiệp chuyên môn và công tác trong các
ngành có thu nhập ổn ñịnh.
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
25
3.1.4. Cơ cấu tổ chức và chức năng hoạt ñộng của Chi nhánh
3.1.4.1. Cơ cấu tổ chức
Scombank Cần Thơ hoạt ñộng theo quy chế quy ñinh về tổ chức bộ máy,
chức năng nhiệm vụ và cơ chế vận hành của Chi nhánh, Sở giao dịch và các ñơn
vị trực thuộc trong hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 654/2007/Qð-HðQT ngày 19/10/2007 của Hội
ñồng Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín. Cơ cấu tổ chức của
Sacombank Cần Thơ như sau:
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GIÁM ðỐC
CHI NHÁNH
P.GIÁM ðỐC
CHI NHÁNH
Phòng
Doanh nghiệp
Phòng
Cá nhân
Bộ phận
Thanh toán quốc tế
Phòng
Hành chánh
Bộ phận
Tiếp thi DN
Bộ phận
Tiếp thị CN
Bộ phận
Kế toán
Bộ phận
Thẩm ñịnh DN
Bộ phận
Thẩm ñịnh CN
Bộ phận
Quỹ
Phòng Giao Dịch
Hình 1: Cơ cấu tổ chức của Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng 26 SVTH: Mai Thanh Bình
Bộ phận
Xử lý giao dịch
Bộ phận
Quản lý tín dụng
Phòng
Kế toán và Quỹ
Phòng
Hỗ trợ
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
27
3.1.4.2. Chức năng hoạt ñộng của Chi nhánh
- Thực hiện nghiệp vụ về tiền gửi, tiền vay và các sản phẩm dịch vụ ngân
hàng phù hợp theo quy ñịnh của Ngân hàng Nhà nước và quy ñịnh về phạm vi
hoạt ñộng của ñược phép của Chi nhánh, các quy ñịnh, quy chế của Ngân hàng
liên quan ñến từng nghiệp vụ.
- Tổ chức công tác hạch toán và an toàn kho quỹ theo quy ñịnh của
Ngân hàng Nhà nước và quy trình nghiệp vụ liên quan, quy ñịnh, quy chế
của Ngân hàng.
- Phối hợp các phòng nghiệp vụ Ngân hàng trong công tác kiểm tra, kiểm
soát và thường xuyên thực hiện công tác kiểm tra mọi mặt hoạt ñộng của Chi
nhánh và các ñơn vị trực thuộc.
- Thực hện công tác tiếp thị, phát triển thị phần, xây dựng và bảo vệ
thương hiệu, nhgiên cứu ñề xuất các nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của ñịa
bàn hoạt ñộng.
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Chi nhánh theo ñịnh hướng phát triển
chung tại khu vực và của toàn Ngân hàng theo từng thời kỳ.
- Tổ chức công tác hành chánh – quản trị nhân sự phục vụ cho nhu cầu hoạt
ñộng của ñơn vị thực hiện theo công tác hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ, tạo
môi trường làm việc nhằm phát huy tối ña năng lực, hiệu quả phục vụ của nhân
viên toàn Chi nhánh một cách tốt nhất.
- Sacombank Cần Thơ hoạt ñộng theo nguyên tắc:
+ Tự cân ñối thu nhập, chi phí và có lãi nội bộ sau khi tính ñủ các khoản chi
phí (kể cả chi phí ñiều hành) và lãi ñiều hòa vốn nội bộ.
+ Có bảng cân ñối tài khoản riêng.
+ ðược ñể tồn quỹ qua ñêm.
3.1.5 Chức năng và nhiệm vụ của Phòng tín dụng cá nhân
3.1.5.1 Về chức năng
- Tiếp thị cá nhân: Quản lý, thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các sản phẩm
cụ thể; tiếp thị và quản lý khách hàng; chăm sóc khách hàng cá nhân và các chức
năng khác.
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
28
- Thẩm ñịnh cá nhân: thẩm ñịnh các hồ sơ cấp tín dụng (trừ hồ sơ cấp tín
dụng mang tính chất dự án theo quy ñịnh của Ngân hàng) và các chức năng khác.
3.1.5.2 Về nhiệm vụ
 Tiếp thị cá nhân
- Quản lý, thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các sản phẩm cụ thể.
+ ðánh giá về tình hình thị trường và ñịa bàn ñịnh kỳ ñể phản hồi cho
Phòng Tiếp thị Cá nhân và tham mưu cho Ban lãnh ñạo Chi nhánh.
+ Thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các sản phẩm cụ thể và hỗ trợ các ñơn vị
trực thuộc Chi nhánh thực hiện các chỉ tiêu bán hàng.
+ Tham mưu cho Ban lãnh ñạo Chi nhánh giao, ñiều phối chỉ tiêu bán hàng
cho ñơn vị trực thuộc Chi nhánh.
- Tiếp thị và quản lý khách hàng
+ Xây dựng, thực hiện kế hoạch tiếp thị khách hàng và trực tiếp tiếp thị
khách hàng hoặc tiếp thị theo yêu cầu của ñơn vị trực thuộc Chi nhánh.
+ Triển khai thực hiện các chương trình, sự kiện quảng cáo cho các sản
phẩm dịch vụ.
+ Hướng dẫn giới thiệu, tư vấn khách hàng về sản phẩm dịch vụ.
+ Thu thập, tổng hợp và quản lý thông tin khách hàng phục vụ cho hoạt
ñộng của Chi nhánh và toàn Ngân hàng.
- Chăm sóc khách hàng cá nhân.
+ Thực hiện công tác chăm sóc khách hàng, triển khai chương trình tập
huấn, huấn luyện kỹ năng chăm sóc khách hàng cho ñơn vị trực thuộc.
+ Thu thập, tiếp nhận, xử lý và phản hồi thông tin về ý kiến ñóng góp,
khiếu nại và thắc mắc của khách hàng.
- Chức năng khác
+ Thực hiện thủ tục khi khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ và hướng
dẫn khách hàng ñến quầy giao dịch liên quan. Hướng dẫn khách hàng bổ túc hồ
sơ, tài liệu ñể hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Thông báo quyết ñịnh của Ngân hàng ñến khách hàng liên quan ñến ñề
nghị sử dụng sản phẩm dịch vụ của khách hàng.
+ ðôn ñốc khách hàng trả vốn lãi ñúng ñịnh kỳ
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
29
+ Xây dựng kế hoạch hành ñộng theo ñịnh kỳ tuần, tháng, quý; theo dõi,
ñánh giá tình hình thực hiện và ñề xuất cho Ban lãnh ñạo Chi nhánh các
biện pháp ñể cải tiến, tăng cường năng lực cạnh tranh và phát triển thị phần, khắc
phục khó khăn.
+ Quản lý, kiểm tra, giám sát, hướng dẫn các bộ phận tại ñơn vị trực thuộc
Chi nhánh trong mảng chức năng ñược giao.
 Thẩm ñịnh cá nhân
- Thẩm ñịnh cá nhân: thẩm ñịnh các hồ sơ cấp tín dụng (trừ hồ sơ cấp tín
dụng mang tính chất dự án theo quy ñịnh của Ngân hàng).
+ Phối hợp với Bộ phận Tiếp thị trong quá trình tiếp xúc khách hàng ñể xác
minh tình hình sản xuất kinh doanh và khả năng quản lý của khách hàng.
+ Nghiên cứu hồ sơ, phương án vay vốn, tài sản ñảm bảo của khách hàng,
phân tích, thẩm ñịnh, ñề xuất cấp tín dụng và cơ cấu lại các hồ sơ cấp tín dụng.
+ Phối hợp với Phòng Thẩm ñịnh/ Phòng Dự án của Ngân hàng trong công
tác thu thập hồ sơ, ñánh giá khách hàng.
+ Báo cáo, ñánh giá chất lượng thẩm ñịnh tại Chi nhánh và ñơn vị trực thuộc
Chi nhánh.
- Chức năng khác
+ Thông báo quyết ñịnh cấp tín dụng hoặc không cấp tín dụng cho Bộ phận
Tiếp thị cá nhân và chịu trách nhiệm chính trong việc kiểm tra sử dụng vốn ñịnh
kỳ và ñột xuất sau khi cho vay.
+ Xây dựng kế hoạch hành ñộng theo ñịnh kỳ tuần, tháng, quý; theo dõi,
ñánh giá tình hình thực hiện và ñề xuất cho Ban lãnh ñạo Chi nhánh các biện
pháp ñể cải tiến, tăng cường chất lượng thẩm ñịnh.
3.1.6. Những ñịnh hướng phát triển của Sacombank Cần Thơ trong
thời gian tới
- Vận dụng thời cơ ñể ñẩy mạnh nhịp ñộ phát triển trong mọi lĩnh vực và
phải tiếp tục củng cố, kiện toàn ñể nâng cao chất lượng mọi mặt.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, chú trọng công tác “chăm sóc
khách hàng”, tăng cường năng lực tài chính, ñổi mới hệ thống công nghệ thông
tin, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật hiện tại, thay ñổi cơ cấu tổ chức và hoạt
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
30
ñộng của ngân hàng theo các chuẩn mực và thông lệ quốc tế tốt nhất ñể từ ñó
nâng cao vị thế và uy tín của Ngân hàng.
- Nghiên cứu ñánh giá thị trường theo ngành, theo quy mô sản xuất kinh
doanh, ñặc thù của từng ñịa phương. Trên cơ sở ñó, Sacombank Cần Thơ xây
dựng các ñề án ñề xuất hội sở ñưa ra các cơ chế, chính sách nhằm phát triển các
hoạt ñộng cho vay và hỗ trợ các ngành có tiềm năng, ñặc biệt là các doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
- Thành lập Sở giao dịch cho khu vực Tây Nam Bộ ñặt tại Thành phố
Cần Thơ nhằm hỗ trợ, ñiều phối mọi hoạt ñộng của các Chi nhánh trong khu vực.
- Thành lập thêm các ñơn vị trực thuộc tại các quận, huyện của Thành phố
Cần Thơ nhằm ñưa sản phẩm dịch vụ ñến tay người tiêu dùng; duy trì, củng cố
và mở rộng thị phần ñối với sản phẩm dịch vụ truyền thống của Ngân hàng, ñồng
thời giới thiệu xâm nhập và mở rộng các sản phẩm dịch vụ mới - sản phẩm dịch
vụ công nghệ cao với nhiều tiện ích nhằm ña dạng hóa hoạt ñộng của Ngân hàng.
- Tiếp tục coi trọng công tác cơ cấu lại hoạt ñộng tín dụng, nâng cao chất
lượng của hoạt ñộng kiểm soát tín dụng nhằm hạn chế rủi ro ñến mức tốt nhất.
3.2. KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH
Trong nền kinh tế thị trường không chỉ có ngân hàng mà các lĩnh vực kinh
doanh khác cũng vậy, muốn hoạt ñộng có hiệu quả trước hết phải có nguồn vốn
vững mạnh và biết sử dụng nguồn vốn ñó thật hiệu quả nhằm mang lại lợi nhuận
cao nhất cho mình. Bởi vì lợi nhuận không những là chỉ tiêu tổng hợp ñánh giá
hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng mà nó còn là chỉ tiêu chung nhất
áp dụng cho mọi chủ thể kinh doanh trong nền kinh tế thị trường. Các ngân hàng
luôn quan tâm ñến vấn ñề làm thế nào ñể có thể ñạt ñược tối ña hóa lợi nhuận và
tối thiểu hóa rủi ro trong kế hoạch kinh doanh của mình. Và ñây cũng là mục tiêu
chính hàng ñầu của Sacombank Cần Thơ trong suốt quá trình hoạt ñộng kinh
doanh của Ngân hàng. ðể thấy rõ hơn kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân
hàng trong thời gian qua, ta xem xét bảng số liệu và biểu ñồ sau:
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA SACOMBANK CẦN THƠ NĂM 2005 - 2007
CHỈ TIÊU NĂM 2005 2006 2007
SO SÁNH 2006/2005 SO SÁNH 2007/2006
Chênh lệch
2006-2005
Tốc ñộ
tăng, giảm
(%)
Chênh lệch
2007-2006
Tốc ñộ
tăng, giảm
(%)
I. TỔNG THU NHẬP 64.183 85.279 104.084 21.096 32,87 18.805 22,05
1. Thu nhập từ lãi 62.242 81.538 99.734 19.296 31,00 18.196 22,32
Thu từ hoạt ñộng tín dụng 62.140 81.195 99.360 19.055 30,66 18.165 22,37
Thu lãi tiền gửi TCTD 102 343 374 241 236,27 31 9,04
2. Thu nhập ngoài lãi 1.941 3.741 4.350 1.800 92,74 609 16,28
Thu dịch vụ thanh toán và quỹ 1.565 2.854 3.578 1.289 82,36 724 25,37
Thu từ hoạt ñộng bất thường 138 215 277 77 55,80 62 28,84
Thu từ hoạt ñộng khác 238 672 495 434 182,35 -177 -26,34
II. TỔNG CHI PHÍ 54.628 72.858 88.832 18.230 33,37 15.974 21,92
1. Chi trả lãi 48.866 65.180 80.219 16.314 33,39 15.039 23,07
Chi lãi ñiều hòa vốn 30.016 41.930 46.996 11.914 39,69 5.066 12,08
Chi lãi huy ñộng 18.850 23.250 33.223 4.400 23,34 9.973 42,89
2. Chi phí ngoài lãi 5.762 7.678 8.613 1.916 33,25 935 12,18
Dịch vụ thanh toán và quỹ 298 334 380 36 12,08 46 13,77
Chi ñiều hành 5.312 6.879 7.902 1.567 29,50 1.023 14,87
Chi hoạt ñộng khác 81 383 258 302 372,84 -125 -32,64
Nộp thuế và phí 71 82 73 11 15,49 -9 -10,98
III. LÃI TRƯỚC THUẾ 9.555 12.421 15.252 2.866 29,99 2.831 22,79
Nguồn: Phòng kế toán Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng 31 SVTH: Mai Thanh Bình
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
32
Hình 2: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Sacombank Cần Thơ
qua 3 năm 2005-2007
3.2.1. Thu nhập
- Nhìn chung thu nhập của Sacombank Cần Thơ liên tục tăng qua các năm.
Trong ñó, thu nhập từ lãi liên tục tăng lên qua 3 năm. Sự tăng lên này là do dư nợ
của Chi nhánh tăng nhanh kéo theo sự tăng lên trong thu nhập từ hoạt ñộng tín
dụng. Thêm vào ñó là thu lãi tiền gửi từ các TCTD khác cũng tăng nhanh, ñặc
biệt là năm 2006, tốc ñộ tăng khá cao 236,27% so với năm 2005 do nhu cầu
thanh toán giữa các NHTM trong thời gian qua là rất lớn, Sacombank mở rộng
quan hệ hợp tác với các NHTM khác ngày càng nhiều. ðây cũng là xu hướng
chung của thời kỳ kinh tế hội nhập hiện nay. Tuy nhiên nguồn thu nhập này cũng
chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu thu nhập từ lãi.
- Hoạt ñộng tín dụng vẫn là hoạt ñộng mang lại thu nhập chủ yếu cho
ngân hàng, chiếm hơn 95% tổng thu nhập. Một cơ cấu thu nhập như thế nói
lên một khuyến cáo những rủi ro tín dụng tiềm ẩn là rất lớn, có khả năng tác ñộng
ñáng kể ñến vị thế cạnh tranh của ngân hàng. Chính vì vậy cần chú trọng phát
triển các sản phẩm dịch vụ dựa trên nền tảng công nghệ thông tin hiện ñại nhằm
tăng tỷ trọng thu từ dịch vụ. Tuy nhiên, qua 3 năm cơ thu nhập của Chi nhánh
cũng dần dần ñược cải thiện cho phù hợp với tiêu chuẩn của một ngân hàng
120.000
100.000
80.000
60.000 4.628
40.000
20.000
0
2005 2006
Năm
2007
TỔNG THU NHẬP
TỔNG CHI PHÍ
LÃI TRƯỚC THUẾ
2.421
9.555
5.252
5
1
2.858
64.183
7
1
8832
85.279
8
104.084
Triệuñồng
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
33
bán lẻ, ña năng. Tốc ñộ tăng thu từ hoạt ñộng dịch vụ rất cao, năm 2006 thu từ
hoạt ñộng dịch vụ tăng 92,74% so với năm 2005, năm 2007 tăng 16,28% so với
năm 2006. Trong ñó, thu từ dịch vụ thanh toán và quỹ chiếm tỷ trọng cao nhất
trên 75% tổng thu dịch vụ.
3.2.2. Chi phí
Cùng với sự tăng lên về thu nhập thì chi phí cũng tăng lên. Tổng chi phí
hoạt ñộng kinh doanh năm sau luôn cao hơn năm trước. Trong ñó, chi trả lãi luôn
chiếm tỉ trọng lớn nhất, chiếm gần 90% tổng chi phí. Nguyên nhân do nguồn vốn
nhàn rỗi trên ñịa bàn chỉ ñáp ứng khoản gần 50%, Ngân hàng phải chi trả lãi cho
việc sử dụng vốn ñiều chuyển từ Trung Ương ngày càng tăng nhằm ñáp ứng ñầy
ñủ vốn trong các hoạt ñộng nghiệp vụ, cải thiện hệ thống, mở rộng thêm phòng
giao dịch. Bên cạnh ñó, chi trả lãi vốn huy ñộng cũng tăng nhanh do cạnh tranh
với các ngân hàng khác, lãi suất huy ñộng của Ngân hàng ñã tăng 2 lần từ năm
2005 ñến nay. ðể mở rộng thị trường, ñưa các sản phẩm dịch vụ mới ñến với
khách hàng, Ngân hàng ñã ñầu tư khoản chi phí khá lớn cho hoạt ñộng quảng
cáo, các chương trình khuyến mãi, ñầu tư thêm các thiết bị hiện ñại. Ngoài ra,
công tác tái cấu trúc ñòi hỏi sự tăng lên về số lượng nhân viên, quyết ñịnh
493/NHNN quy ñịnh cụ thể về việc trích lập dự phòng rủi ro cho các khoản nợ
quá hạn ñã kéo theo sự tăng lên về chi phí. Tuy nhiên, chất lượng nguồn nhân
lực, năng suất lao ñộng ñược nâng cao làm cho thu nhập của Ngân hàng tăng
nhanh hơn chi phí về nguồn nhân lực. Bên cạnh ñó, nhờ hiện ñại hóa công nghệ
ngân hàng, tăng tốc ñộ xử lý công việc, tự ñộng hóa nhiều khâu nghiệp vụ nên
tiết kiệm ñược chi phí lao ñộng và tiết kiệm ñược nhiều chi phí khác.
3.2.3. Lợi nhuận
Nhìn chung, hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng ngày càng có hiệu quả,
qua 3 năm Ngân hàng ñạt ñược mức lợi nhuận rất cao. ðể ñạt ñược kết quả này
cùng với việc chú trọng quản trị chi phí, trong thời gian qua toàn Chi nhánh ñẩy
mạnh công tác nghiên cứu thị trường, mở rộng ñối tượng khách hàng, thực hiện
những chương trình quảng cáo tiếp thị nhằm duy trì và thu hút khách hàng. Thêm
vào ñó, trong 3 năm qua, chi nhánh ñã không ngừng củng cố, mở rộng và nâng
cao chất lượng phục vụ, ña dạng hóa các loại hình dịch vụ như: thanh toán trong
nước, thanh toán quốc tế, bảo lãnh, dịch vụ ngân quỹ, chi trả lương cho các
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
34
ñơn vị, chuyển tiền du học,… làm cho thu nhập từ các hoạt ñộng tín dụng,
phi tín dụng ñều tăng lên.
Qua phân tích cho thấy kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Sacombank Cần
Thơ là tương ñối tốt, thu nhập và lợi nhuận luôn tăng qua các năm. ðó là nhờ vào
nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên Ngân hàng. Tuy nhiên, ñể nâng cao
khả năng cạnh tranh, Ngân hàng cần chú trọng hơn nữa cơ cấu thu nhập ñể ñảm
bảo tốc ñộ tăng trưởng nhanh và bền vững. Theo ñó, Ngân hàng cần mở rộng
thêm các dịch vụ tiện ích, cung cấp ngày càng nhiều sản phẩm dịch vụ ñáp ứng
nhu cầu ngày càng ña dạng của khách hàng, tăng dần tỷ trọng thu từ dịch vụ
trong cơ cấu thu nhập.
3.3. TÌNH HÌNH HUY ðỘNG VỐN TẠI SACOMBANK CẦN THƠ
3.3.1. Cơ cấu nguồn vốn
Trong hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng thương mại thì nguồn vốn
không những giữ vai trò quan trọng mà còn mang tính quyết ñịnh ñến hiệu quả
kinh doanh của ngân hàng. Muốn hoạt ñộng có hiệu quả ngân hàng phải biết tự
chăm lo về nguồn vốn. Nguồn vốn hoạt ñộng của ngân hàng chủ yếu từ 2 nguồn:
vốn ñiều chuyển từ Hội sở chính và vốn huy ñộng tại chỗ của ngân hàng.
Bảng 2: CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA SACOMBANK CẦN THƠ
NĂM 2005 – 2007
ðơn vị tính: triệu ñồng
CHỈ TIÊU NĂM
2005 2006 2007
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Vốn huy ñộng 299.098
52,88 312.50
1
44,28 431.46
9
49,53
Vốn ñiều chuyển 266.504
47,12 393.23
8
55,72 439.60
5
50,47
Tổng nguồn vốn 565.602
100,00 705.73
9
100,00 871.07
4
100,00
Nguồn: Phòng kế toán Sacombank Cần Thơ
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
35
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy tổng nguồn vốn của Ngân hàng qua ba năm
có xu hướng tăng lên khá nhanh. Do Sacombank Cần Thơ là Chi nhánh của
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín nên luôn nhận ñược sự
quan tâm và giúp ñỡ về nhiều mặt hoạt ñộng của Ngân hàng cấp trên. Nếu
Ngân hàng Chi nhánh huy ñộng vốn không ñủ ñáp ứng nhu cầu cho vay thì
Ngân hàng cấp trên sẽ hỗ trợ vốn cho Ngân hàng chi nhánh. Qua bảng số liệu
trên cho thấy, lượng vốn ñiều chuyển của Chi nhánh qua 3 năm luôn chiếm tỷ
trọng cao trong tổng nguồn vốn. ðiều này cho thấy Chi nhánh chưa chủ ñộng
ñược nguồn vốn cho vay, ñiều này góp phần làm giảm lợi nhuận hàng năm của
Chi nhánh do lãi suất ñiều chuyển vốn vay từ Trung Ương luôn cao hơn so với
lãi suất vốn huy ñộng bình quân của Chi nhánh.
Vốn huy ñộng là nguồn vốn rất quan trọng, phản ánh sự hiệu quả, tính ñộc
lập của Ngân hàng. Trong ñiều kiện nền kinh tế tăng trưởng nhanh, nhu cầu về
vốn của cá nhân và doanh nghiệp ngày càng cao, Ngân hàng ñã sử dụng nhiều
biện pháp tích cực ñể khai thác nguồn vốn nhàn rỗi từ dân cư và các tổ chức kinh
tế bằng nhiều hình thức huy ñộng khác nhau, tạo ra nguồn vốn ñảm bảo cho tiến
trình kinh doanh thuận lợi, ñáp ứng tốt nhu cầu vốn cho các thành phần kinh tế.
ðiểm khác biệt so với các năm trước là ngân hàng ñã tiến hành nhiều chương
trình quảng cáo, tiếp thị và khuyến mãi lớn mang tính hệ thống ñã góp phần rất
lớn vào kết quả huy ñộng vốn. Bên cạnh ñó, Sacombank cần Thơ ñã vận dụng
nhiều phương thức ñể tăng cường công tác quảng cáo, tiếp thị, tạo ấn tượng tốt
với khách hàng gửi tiền bằng cung cách phục vụ. Do ñó, vốn huy ñộng năm sau
luôn cao hơn năm trước. Tỷ trọng vốn huy ñộng trong tổng nguồn vốn năm 2006
là 44,28%, sang năm 2007 là 49,53%. Sự chuyển dịch cơ cấu huy ñộng theo khu
vực cho thấy công tác mở rộng mạng lưới, mở rộng ñịa bàn hoạt ñộng, cùng với
hệ thống trụ sở khang trang bề thế ñã bắt ñầu phát huy tác dụng. ðây sẽ là lợi thế
cạnh tranh trong tương lai khi hệ thống ngân hàng nước ta hội nhập toàn diện.
Trong tình hình cạnh tranh gay gắt về lãi suất và thị phần của các NHTM trên
ñịa bàn, Sacombank Cần Thơ cần có những biện pháp tích cực nhằm ổn ñịnh và
nâng cao nguồn vốn huy ñộng, giảm thiểu tối ña việc sử dụng vốn ñiều chuyển từ
Hội sở.
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
36
3.3.2. Tình hình huy ñộng vốn
Những năm vừa qua việc huy ñộng vốn của Ngân hàng cũng gặp không ít
khó khăn, do nhiều nguyên nhân khác nhau. Vốn huy ñộng của Sacombank Cần Thơ
chịu ảnh hưởng bởi nhân tố Tiền gửi của các tổ chức kinh tế, tiền gửi tiết kiệm,
tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác. Tình hình huy ñộng thực tế ñược thể hiện
qua bảng số liệu và biểu ñồ sau
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
Bảng 3: TÌNH HÌNH HUY ðỘNG VỐN CỦA SACOMBANK CẦN THƠ NĂM 2005-2007
CHỈ TIÊU NĂM
2005 2006 2007 SO SÁNH 2006/2005 SO SÁNH 2007/2006
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Chênh lệch
2006-2005
Tốc ñộ
tăng,
giảm
(%)
Chênh lệch
2007-2006
Tốc ñộ
tăng,
giảm
(%)
1.Tiền gửi của tổ chức kinh tế 135.647 45,35 134.469 43,03 193.819 44,92 -1.178 -0,87 59.350 44,14
Không kỳ hạn 131.783 44,06 125.969 40,31 179.082 41,51 -5.814 -4,41 53.113 42,16
Có kỳ hạn 3.864 1,29 8.500 2,72 14.737 3,42 4.636 119,98 6.237 73,38
2. Tiền gửi tiết kiệm 156.558 52,34 160.032 51,21 209.507 48,56 3.474 2,22 49.475 30,92
Không kỳ hạn 9.644 3,22 4.250 1,36 11.418 2,65 -5.394 -55,93 7.168 168,66
Có kỳ hạn 146.914 49,12 155.782 49,85 198.089 45,91 8.868 6,04 42.307 27,16
3. Tiền gửi của các TCTD khác 6.893 2,31 18.000 5,76 28.143 6,52 11.107 161,13 10.143 56,35
Tổng vốn huy ñộng 299.098 100,00 312.501 100,00 431.469 100,00 13.403 4,48 118.968 38,07
ðơn vị tính: triệu ñồng
Nguồn: Phòng kế toán Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng 37 SVTH: Mai Thanh Bình
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
38
Triệu ñồng
500,000
400,000
300,000
200,000
100,000
0
2005 2006 2007
Năm
Tiền gửi của các tổ chức kinh tế Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi của các TCTD khác
Hình 3: Tình hình huy ñộng vốn của Sacombank Cần Thơ năm 2005-2007
3.3.2.1. Tiền gửi của các tổ chức kinh tế
Tiền gửi của các tổ chức kinh tế hay tiền gửi doanh nghiệp chủ yếu là tiền
gửi thanh toán. ðây là loại tiền gửi nhằm mục ñích phục vụ cho công tác thanh
toán cho khách hàng gửi tiền. Do ñó, tiền gửi doanh nghiệp có tính ổn ñịnh
không cao, việc tăng giảm nguồn vốn phụ thuộc vào chính sách ñầu tư, sử dụng
vốn của một số doanh nghiệp có lượng tiền gửi nhiều.
Nhìn chung, trong cơ cấu tiền gửi thanh toán của các tổ chức kinh tế tại
Ngân hàng qua 3 năm thì tiền gửi thanh toán không kỳ hạn chiếm tỷ trọng cao
nhất, chiếm trên 90% tổng tiền gửi thanh toán và có nhiều biến ñộng. Do năm
2006 có nhiều doanh nghiệp rút vốn ñầu tư mở rộng sản xuất, ñổi mới công nghệ
nên tiền gửi doanh nghiệp giảm xuống. Tuy nhiên, với sự phát triển của nền kinh
tế làm cho sự ñầu tư, hợp tác giữa các doanh nghiệp ngày càng tăng, hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh phát triển mạnh. Sự gia tăng về nhu cầu thanh toán nên có
nhiều doanh nghiệp mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng, lượng tiền gửi này
có xu hướng tăng lên.
3.3.2.2. Tiền gửi tiết kiệm
Mặc dù chịu sự cạnh tranh gay gắt từ các TCTD khác trên cùng ñịa bàn
nhưng lượng tiền gửi dân cư vẫn ổn ñịnh. Tiền gửi dân cư là nguồn vốn mà Ngân
hàng chú trọng khai thác do tính ổn ñịnh của nó và nó chiếm tỷ trọng rất cao
trong cơ cấu. Nguồn vốn huy ñộng từ tiền gửi dân cư luôn chiêm tỷ trọng rất cao
trong tổng nguồn vốn và tăng nhanh qua các năm.
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
39
Sự biến ñộng này là do trong những năm gần ñây, kinh tế không ngừng phát
triển, ñời sống của người dân ngày càng ñược cải thiện, thu nhập ngày càng tăng.
Người dân có vốn tích luỹ tạm thời nhàn rỗi, họ có ý thức hơn trong việc giữ
ñồng tiền của mình sao cho an toàn lại có khả năng sinh lời cho nên họ chọn biện
pháp gửi tiền trong Ngân hàng ñể hưởng lãi. Vì thế tiền gửi của dân cư tại Ngân
hàng ngày càng tăng, ñặc biệt là tiền gửi có kỳ hạn. Với chính sách lãi suất hấp
dẫn, nhiều hạn mức gởi tiền, kèm theo nhiều hình thức khuyến mãi, quà tặng ưu
ñãi ñã lôi kéo khách hàng chuyển từ tiền gửi không kỳ hạn sang có kỳ hạn, thu
hút ñược một số lượng lớn khách hàng từ ñối thủ cạnh tranh.
3.3.2.3. Tiền gửi của các TCTD khác
Trong quá trình kinh doanh, Ngân hàng cũng không tránh khỏi có lúc phát
sinh tình trạng thừa vốn hoặc thiếu vốn. Khi ñó, Ngân hàng có thể gửi vốn tạm
thời chưa sử dụng vào ngân hàng khác ñể hưởng lãi.
Nhìn chung, nguồn vốn này chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng vốn huy ñộng
nhưng nó cũng góp phần làm tăng nguồn vốn huy ñộng và ña dạng hóa các hình
thức huy ñộng vốn của Ngân hàng. Lượng tiền gửi này càng tăng lên cả về số
lượng và tỷ trọng do lãi suất huy ñộng của hình thức này tăng lên ñồng thời nhu
cầu giao dịch thanh toán giữa các ngân hàng ngày càng nhiều.
Tóm lại, mặc dù lượng vốn huy ñộng của Ngân hàng liên tục tăng trong
những năm qua nhưng thực tế lại chưa ñáp ứng ñủ vốn cho hoạt ñộng tín dụng
của Ngân hàng. Ngân hàng phải thường sử dụng vốn ñiều chuyển từ Hội sở với
lãi suất cao hơn lãi suất mà Ngân hàng huy ñộng. ðiều này ảnh hưởng lớn ñến
chi phí hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng. Song song ñó, việc huy ñộng vốn
hiện nay gặp nhiều khó khăn, không chỉ ñối với Sacombank mà ñối với tất cả các
ngân hàng khác. Bởi lẽ, theo xu hướng nền kinh tế hội nhập, người dân ngày
càng có nhiều sự chủ ñộng và linh hoạt trong việc lựa chọn các kênh khhác nhau
ñể ñầu tư vốn của mình, gửi tiền vào ngân hàng không phải là cách duy nhất như:
mua bảo hiểm, ñầu tư kinh doanh, ñầu tư vốn cho người thân ñi xuất khẩu lao
ñộng, ñầu tư vào bất ñộng sản, du lịch, gởi tiết kiệm bưu ñiện, …Thách thức ñó
ñòi hỏi Ngân hàng phải có chiến lược huy ñộng vốn hiệu quả hơn nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh.
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
40
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
4.1. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG CỦA
SACOMBANK CẦN THƠ QUA BA NĂM 2005 – 2007
Sacombank Cần Thơ luôn chú trọng ñến hoạt ñộng tín dụng bởi lẽ cho vay
là hoạt ñộng tạo ra thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng, chiếm tỷ trọng rất cao trong
tổng thu nhập. ðể hiểu rõ hơn về quy mô và chất lượng tín dụng của Ngân hàng,
ta tiến hành phân tích hoạt ñộng tín dụng theo thời hạn và theo ñối tượng
sử dụng vốn.
4.1.1. Hoạt ñộng tín dụng theo thời hạn
Tình hình hoạt ñộng tín dụng theo thời hạn ñược thể hiện qua bảng
số liệu sau:
Bảng 4 : DOANH SỐ CHO VAY, DOANH SỐ THU NỢ, DƯ NỢ, NỢ QUÁ HẠN
THEO THỜI HẠN NĂM 2005-2007
ðơn vị tính: triệu ñồng
CHỈ TIÊU NĂM
2005 2006 2007
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
1. Doanh số cho vay 636.422 100,00 589.454 100,00 736.392 100,00
Ngắn hạn 197.291 31,00 223.993 38,00 405.016 55,00
Trung và dài hạn 439.131 69,00 365.461 62,00 331.376 45,00
2. Doanh số thu nợ 499.627 100,00 454.494 100,00 569.818 100,00
Ngắn hạn 160.273 32,08 129.597 28,51 182.039 31,95
Trung và dài hạn 339.354 67,92 324.897 71,49 387.779 68,05
3. Dư nợ 538.878 100,00 673.838 100,00 840.412 100,00
Ngắn hạn 161.663 30,00 256.058 38,00 479.035 57,00
Trung và dài hạn 377.215 70,00 417.780 62,00 361.377 43,00
4. Nợ quá hạn 3.773 100,00 3.370 100,00 1.681 100,00
Ngắn hạn 679 18,00 371 11,00 151 9,00
Trung và dài hạn 3.094 82,00 2.999 89,00 1.530 91,00
Nguồn: Phòng kế toán Sacombank Cần Thơ
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình
41
4.1.1.1. Doanh số cho vay
Nhìn chung doanh số cho vay của Ngân hàng có nhiều biến ñộng. Sự giảm
xuống trong doanh số cho vay năm 2006 là do Sacombank tiến hành tách chi
nhánh Hậu Giang và An Giang ra khỏi Chi nhánh Cần Thơ và nâng lên thành Chi
nhánh cấp 1. Bên cạnh ñó, hoạt ñộng tín dụng chịu ảnh hưởng bởi các quyết ñịnh
của NHNN như: Qð 127/2005/Qð-NHNN sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của quy
chế cho vay, Qð 493/2005/Qð-NHNN. Mức tăng trưởng tín dụng bị khống chế,
theo ñó doanh số cho vay của Sacombank Cần Thơ cũng giảm xuống.
Trong bối cảnh biến ñộng mạnh của tình hình kinh tế-xã hội, thị trường vốn
và thị trường tiền tệ trong nước, Sacombank ñã không ngừng nâng cao năng lực,
tái cơ cấu và chấn chỉnh lại bộ máy hoạt ñộng, sửa ñổi và hoàn thiện hệ thống
quy chế, quy trình nghiệp vụ cho vay thích ứng với từng ñịa bàn và hoàn cảnh
cho vay, ñưa ra các sản phẩm và dịch vụ cho vay hấp dẫn, linh hoạt; hoàn thiện
chính sách tín dụng. Nhờ ñó, hoạt ñộng tín dụng của Sacombank Cần Thơ ñã lấy
ñược sự tăng trưởng ổn ñịnh và bền vững trong năm 2007.
Trong cơ cấu cho vay, cho vay ngắn hạn ngày càng tăng về số lượng và tỷ
trọng ñược nâng cao dần. Cho vay trung và dài hạn có xu hướng giảm xuống qua
các năm. Do ñịnh hướng phát triển của Ngân hàng là tập trung tăng trưởng dư nợ
bằng cách cho vay có trọng ñiểm sau ñó sẽ ñẩy mạnh cho vay phân tán theo ñề án
phù hợp với lợi thế từng ñịa bàn. Do ñó, cho vay ngắn hạn hiện vẫn chiếm tỷ
trọng lớn ñảm bảo thu hồi vốn nhanh và ít rủi ro.
4.1.1.2. Doanh số thu nợ
Kết quả thu nợ cho thấy tổng doanh số thu nợ qua các năm có sự tăng giảm
ñáng kể và tỷ lệ thuận với doanh số cho vay. Nhìn chung, doanh số thu nợ trung
và dài hạn chiếm tỷ trọng lớn và ñạt kết quả tốt là do ngoài việc sàng lọc khách
hàng, thẩm ñịnh thận trọng tình hình tài chính cũng như nguồn chi trả chính của
ñối tượng vay vốn nhằm ñảm bảo nguồn thu ñúng thời hạn, cân nhắc rất kỹ ñối
với các dự án trung và dài hạn nhằm hạn chế những rủi ro, Ngân hàng còn chú
trọng làm tốt công tác giám sát, theo dõi và thu hồi nợ ñối với các khoản nợ ñến hạn.
Không chỉ cho vay mà việc thu nợ của Ngân hàng cũng hết sức quan trọng,
Vì nếu doanh số thu nợ thấp sẽ làm giảm nguồn vốn của Ngân hàng và buộc
Ngân hàng phải sử dụng nhiều hơn vốn ñiều chuyển từ Ngân hàng cấp trên sẽ
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.

More Related Content

Similar to Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.

Similar to Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!. (20)

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG - T...
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG - T...ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG - T...
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG - T...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam ÁĐề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phá...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phá...Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phá...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phá...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng Tiên Phong - Gửi mi...
Đề tài: Phát triển dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng Tiên Phong - Gửi mi...Đề tài: Phát triển dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng Tiên Phong - Gửi mi...
Đề tài: Phát triển dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng Tiên Phong - Gửi mi...
 
9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc
9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc
9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...
Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...
Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...
 
Đề tài cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ,
Đề tài  cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ,Đề tài  cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ,
Đề tài cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ,
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
 
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
 
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
 
Đề tài hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, HAY
Đề tài hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, HAYĐề tài hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, HAY
Đề tài hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, HAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com

More from Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com (20)

Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc LàmCơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
 
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
 
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao ĐộngCơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
 
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
 
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và UbndCơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
 
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
 
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
 
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
 
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
 
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
 
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu TrữCơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
 
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
 
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.
 

Recently uploaded

ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
levanthu03031984
 

Recently uploaded (20)

TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 

Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Cần Thơ, Điểm Cao!.

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH -----  ----- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CẦN THƠ Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện NGUYỄN THÚY HẰNG MAI THANH BÌNH MSSV: 4043503 Lớp: QTKD Khóa: 30
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Cần Thơ -2023
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM LỜI CẢM TẠ     Sau bốn năm học tập tại trường ðại học Cần Thơ ñược sự truyền ñạt tận tình của quý Thầy cô, cùng với thời gian thực tập tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh Cần Thơ em ñã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Có kết quả ñó là nhờ sự ñóng góp to lớn của quý Thầy cô và sự giúp ñỡ của các Cô, Chú, Anh, Chị trong Ngân hàng. Em xin chân thành cảm ơn: Quý Thầy cô trường ðại học Cần Thơ nói chung cũng như quý Thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh nói riêng ñã tận tình giảng dạy và truyền ñạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt 4 năm qua. ðặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thúy Hằng ñã tận tình hướng dẫn em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Ban lãnh ñạo, các Cô, Chú, Anh, Chị trong Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh Cần Thơ ñã nhiệt tình hướng dẫn, giúp ñỡ và tạo ñiều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng. Sau cùng em xin gởi lời chúc sức khoẻ và lòng biết ơn sâu sắc ñến quý Thầy cô trường ðại học Cần Thơ cũng như các Cô chú và Anh chị trong Ngân hàng. Sinh viên Mai Thanh Bình
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM LỜI CAM ðOAN ********************** Tôi cam ñoan rằng ñề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong ñề tài là trung thực, ñề tài không trùng với bất kỳ ñề tài nghiên cứu khoa học nào. Cần Thơ, ngày ....tháng ...năm.... Sinh viên thực hiện (Ký và ghi họ tên)
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang Bảng 1: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Sacombank Cần Thơ năm 2005-2007....31 Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn của Sacombank Cần Thơ năm 2005-2007 ................34 Bảng 3: Tình hình huy ñộng vốn của Sacombank Cần Thơ năm 2005-2007....... 36 Bảng 4: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn theo thời hạn của Sacombank Cần Thơ năm 2005-2007............................................................. 39 Bảng 5: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn theo ñối tượng của Sacombank Cần Thơ năm 2005-2007............................................................. 42 Bảng 6: Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng tín dụng năm 2005 – 2007..... 46 Bảng 7: Doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn năm 2005-2007....................... 48 Bảng 8: Doanh số cho vay cá nhân theo từng lĩnh vực cho vay năm 2005-2007 ......50 Bảng 9: Doanh số thu nợ cá nhân theo thời hạn năm 2005-2007 ......................... 56 Bảng 10: Doanh số thu nợ cá nhân theo từng lĩnh vực cho vay năm 2005-2007.......58 Bảng 11: Dư nợ cá nhân theo thời hạn năm 2005-2007........................................61 Bảng 12: Dư nợ cá nhân theo từng lĩnh vực cho vay năm 2005-2007.................. 63 Bảng 13: Nợ quá hạn cá nhân theo thời hạn năm 2005-2007 ............................... 66 Bảng 14: Nợ quá hạn cá nhân theo từng lĩnh vực cho vay năm 2005-2007......... 67 Bảng 15: Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân năm 2005-2007 .....69
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1: Cơ cấu tổ chức của Sacombank Cần Thơ ................................................. 26 Hình 2: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Sacombank Cần Thơ năm 2005-2007.....32 Hình 3: Tình hình huy ñộng vốn của Sacombank Cần Thơ năm 2005-2007........ 37 Hình 4: Doanh số cho vay theo ñối tượng.............................................................. 43 Hình 5: Doanh số thu nợ theo ñối tượng................................................................ 44 Hình 6: Dư nợ theo ñối tượng ................................................................................ 44 Hình 7: Nợ quá hạn theo ñối tượng........................................................................ 45 Hình 8: Doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn................................................... 49 Hình 9: Doanh số cho vay cá nhân theo từng lĩnh vực .......................................... 51 Hình 10: Doanh số thu nợ cá nhân theo thời hạn................................................... 56 Hình 11: Doanh số thu nợ cá nhân theo từng lĩnh vực cho vay............................. 59 Hình 12: Dư nợ cá nhân theo thời hạn ................................................................... 62 Hình 13: Dư nợ cá nhân theo từng lĩnh vực cho vay ............................................. 64 Hình 14: Nợ quá hạn cá nhân theo thời hạn........................................................... 66 Hình 15: Nợ quá hạn cá nhân theo từng lĩnh vực cho vay..................................... 68 Hình 16: Tỷ lệ nợ quá hạn cá nhân theo thời hạn ................................................. 71
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT Tiếng Việt ðBSCL: ðồng Bằng Sông Cửu Long TMCP: Thương mại cổ phần NHTM: Ngân hàng thương mại SXKD: Sản xuất kinh doanh TK: tài khoản TCTD: Tổ chức tín dụng NHNN: Ngân hàng Nhà nước TSðB: Tài sản ñảm bảo BðS: Bất ñộng sản BCNV: Cán bộ nhân viên Tiếng Anh WTO: World Trade Organization GDP: Gross Domestic Product
  • 8. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. ðẶTVẤNðỀNGHIÊNCỨU 1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu Nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt ñộng ngân hàng, Nhà nước chủ trương cổ phần hóa các ngân hàng thương mại trong nước. Tuy nhiên việc gỡ bỏ dần và tiến tới xóa bỏ hàng rào bảo vệ ñối với ngành tài chính ñem ñến nhiều cơ hội và cũng không ít thách thức. Khi mở cửa, ngân hàng trong nước có nhiều cơ hội tiếp cận nguồn vốn, trình ñộ công nghệ, kinh nghiệm quản lý,... nhưng phải chịu sức ép rất lớn từ các ngân hàng nước ngoài, thậm chí phải chấp nhận thâu tóm, sát nhập hoặc rút lui khỏi thị trường nếu không ñủ sức cạnh tranh. Vì vậy các ngân hàng thương mại ñã không ngừng hoàn thiện chính mình, xây dựng các chiến lược kinh doanh phù hợp, nâng cao khả năng cạnh tranh. Với xu thế phát triển chung ñó, Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín (SACOMBANK) ñược ñánh giá là một trong những thương hiệu mạnh nhất trong hệ thống các Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần tại Việt Nam. Sau quá trình 15 năm không ngừng phấn ñấu và nổ lực, Sacombank ñã tiến gần ñến mục tiêu vươn lên trở thành Ngân hàng bán lẻ - ña năng – hiện ñại và tốt nhất tại Việt Nam. Sacombank có ñược cơ sở vững chắc với những thành quả nổi bật như vậy là nhờ vào sự hoạt ñộng hữu hiệu của tất cả các Chi nhánh, cụ thể là quá trình phấn ñấu không ngừng của tập thể cán bộ lãnh ñạo, nhân viên trong toàn hệ thống, trong ñó có Chi nhánh Cần Thơ. Thành phố Cần Thơ là trung tâm của khu vực ðồng Bằng Sông Cửu Long, là vùng kinh tế trọng ñiểm với nhiều thành phần kinh tế ña dạng, phong phú, là nơi tập trung nhiều xí nghiệp, doanh nghiệp, trung tâm thương mại, khu công nghiệp,... Do ñó tất yếu phải phát triển dịch vụ ngân hàng ñể ñáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội. Sacombank Cần Thơ ra ñời nhằm ñáp ứng nhu cầu trên. ðây là chi nhánh ñầu tiên của Sacombank ñặt tại ðBSCL hoạt ñộng với nhiều loại sản phẩm dịch vụ phong phú phục vụ khách hàng một cách tốt nhất. Cũng như các ngân hàng thương mại khác, Sacombank kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với chức năng chủ yếu là huy ñộng vốn ñể cho vay. Kinh doanh
  • 9. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 2 ngân hàng là hoạt ñộng chứa ñựng nhiều rủi ro, ảnh hưởng trực tiếp ñến toàn bộ hoạt ñộng của nền kinh tế. Trong ñó, tín dụng là một hoạt ñộng kinh doanh chủ yếu và ñem lại lợi nhuận cao nhất, quyết ñịnh sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Tuy nhiên, qua thực tế cho thấy hoạt ñộng tín dụng của Ngân hàng luôn tiềm ẩn những rủi ro và những rủi ro này lại bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Vì vậy, ñể hoạt ñộng kinh doanh ổn ñịnh phát triển, ñảm bảo có hiệu quả và hạn chế ñược rủi ro trước tiên phải thông qua việc phân tích hoạt ñộng tín dụng. ðây là việc làm hết sức quan trọng, cần thiết và thường xuyên của tất cả các ngân hàng, nhằm tìm ra các mặt ñã làm ñược và chưa làm ñược từ ñó có những giải pháp kịp thời, phát huy hơn nữa những thế mạnh và hạn chế tổn thất có thể xảy ra. Từ sự cần thiết ñó em ñã chọn ñề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Cần Thơ” ñể nghiên cứu. 1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn 1.1.2.1. Căn cứ khoa học Luận văn nghiên cứu chủ yếu dựa trên cơ sở kiến thức của các môn học: - Phân tích hoạt ñộng kinh tế: phân tích tình hình hoạt ñộng tín dụng của Sacombank Cần Thơ qua 3 năm ñể thấy ñược xu hướng cho vay của Ngân hàng, cũng như phân tích cơ cấu cho vay cá nhân ñể từ ñó tìm ra nguyên nhân dẫn ñến xu hướng ñó. - Nghiệp vụ ngân hàng: xác ñịnh các loại cơ cấu tín dụng theo thời hạn cho vay, ñối tượng sử dụng, mục ñích sử dụng,...; xem xét các vấn ñề liên quan ñến ñiều kiện cho vay, thời hạn cho vay, thẩm ñịnh hồ sơ cho vay, lãi suất cho vay,... nhằm tìm hiểu sâu hơn ở các khía cạnh khác nhau của hoạt ñộng tín dụng trong ñó có tín dụng cá nhân. - Quản trị ngân hàng, Quản trị tài chính: phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến tình hình hoạt ñộng của Ngân hàng, ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng tín dụng của Ngân hàng ñể từ ñó tìm ra nguyên nhân và ñề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng. - Quản trị Marketing: các biện pháp marketing nhằm ñưa các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng ñến với khách hàng một cách tốt nhất.
  • 10. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 3 - Quản trị nhân sự: nghiên cứu các chính sách tuyển dụng, ñào tạo, chính sách ñãi ngộ nhân viên nhằm nâng cao chất lượng ñội ngũ nhân sự. 1.2.2.2. Căn cứ thực tiễn Tín dụng cá nhân là một mảng tín dụng quan trọng cuả Sacombank Cần Thơ. Thực tế cho thấy rằng các khoản cho vay cá nhân chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng doanh số cho vay. Thành công của Scombank có sự ñóng góp một phần rất lớn từ tín dụng cá nhân. Bên cạnh ñó thị trường tín dụng cá nhân ñang là một thị trường ñầy sôi ñộng, với sự tham gia của hầu như tất cả các ngân hàng. Trong ñó, hai mảng cho vay ñang có mức tăng trưởng cao ñó là cho vay góp chợ, một sản phẩm ñặc trưng riêng của Sacombank và cho vay mua xe ôtô, xe tải. Sự tăng trưởng này là nhờ vào và nhu cầu về phương tiện vận tải khá cao, không còn quá xa xỉ hay ñối với khả năng của nhiều người, nó còn là xu hướng tất yếu của cuộc sống hiện ñại. Ngoài ra các mảng cho vay khác của tín dụng cá nhân như cho vay nông nghiệp, cho vay cán bộ nhân viên, cho vay cá thể sản xuất kinh doanh cũng ñã có bước tăng trưởng tốt. Trong những năm gần ñây, mức tăng GDP bình quân hàng năm của Việt Nam thường giữ trên dưới 8%. GDP bình quân ñầu người cũng liên tục tăng cao, từ 500 USD năm 2003 lên 723 USD năm ngoái và năm nay có thể lên tới gần 1.000 USD. ðiều này cho thấy mức sống của người dân ñã ñược cải thiện rất nhiều và chất lượng cuộc sống luôn ñòi hỏi phải ñược nâng lên. ðối với người tiêu dùng, ngoài nhu cầu thiết yếu như ăn, mặc thì thu nhập của người dân tăng sẽ là ñiều kiện ñể thúc ñẩy tăng nhu cầu về chất lượng ở và ñi lại. Chắc chắn nhu cầu về xe máy, ôtô và mua sắm trang thiết bị gia ñình cũng sẽ tăng lên. Thêm vào ñó, theo xu thế của thời ñại, nhu cầu xây nhà ñẹp, sửa chữa nhà cho khang trang và tiện nghi cũng sẽ cao hơn trước. Và các khoản chi lớn thông thường cần ñến sự hỗ trợ tín dụng. Hiện các nhà cung cấp hàng hóa dịch vụ nhìn chung vẫn chưa sẵn sàng cấp tín dụng cho người mua hàng, do vậy nguồn tín dụng ngân hàng thường là sự lựa chọn ñầu tiên. Nắm bắt ñược nhu cầu của thị trường, Sacombank Cần Thơ ñã ngày càng quan tâm ñến ñối tượng khách hàng cá nhân, cùng với sự ñiều chỉnh chính sách, hiệu chỉnh sản phẩm phù hợp với thay ñổi của thị trường, cho ra ñời các sản phẩm mới ña dạng, hấp dẫn giúp cho hoạt ñộng tín
  • 11. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 4 dụng cá nhân khởi sắc, hiệu quả nâng cao theo ñúng ñịnh hướng cho vay phân tán theo mô hình bán lẻ. Cơ hội và thách thức luôn tồn tại trong một tổng thể thống nhất. Nếu khai thác tốt cơ hội sẽ góp phần ñẩy lùi thách thức, còn không cơ hội sẽ ñi qua và thách thức gia tăng, ñó là tính tương hỗ của các mặt ñối lập. Chúng ta cần chủ ñộng ñề ra những giải pháp nhằm khai thác thậm chí tạo ra cơ hội, ñẩy lùi thách thức. Cũng như hoạt ñộng tín dụng cá nhân dù ñang trên ñà phát triển nhưng thực tế còn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, các khoản cho vay này có thể trở thành những khoản cho vay có vấn ñề và gây các tổn thất không nhỏ cho ngân hàng. Thất bại xuất phát từ rất nhiều nguyên nhân bao gồm cả các nguyên nhân bên trong và bên ngoài. Do ñó việc cần làm là phải phân tích hoạt ñộng tín dụng cá nhân ñể nắm ñược xu hướng phát triển, thấy ñược những mặt còn tồn tại và nguyên nhân của nó ñể khắc phục, phát huy hơn nữa những ñiểm mạnh vốn có. Từ ñó, ñề ra những biện pháp nhằm củng cố nâng cao chất lượng dịch vụ sản phẩm, chất lượng phục vụ, tạo tính vượt trội theo hướng dẫn dắt thị trường chứ không chạy theo xu thế thị trường. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích, ñánh giá tình hình hoạt ñộng tín dụng cá nhân của Sacombank Cần Thơ qua 3 năm 2005 - 2007 ñể thấy rõ thực trạng tín dụng cá nhân và ñề xuất giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân của Ngân hàng. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa lý luận về tín dụng, tín dụng cá nhân ñể làm cơ sở cho vấn ñề nghiên cứu. - Phân tích và ñánh giá tổng quát về tình hình hoạt ñộng của Sacombank Cần Thơ. - Phân tích tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng và theo từng lĩnh vực cho vay trong 3 năm 2005 – 2007 của Sacombank Cần Thơ ñối với khách hàng cá nhân ñể thấy rõ thực trạng hoạt ñộng của mảng tín dụng này. - ðánh giá hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ.
  • 12. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 5 - ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác trên ñịa bàn, giữ vững thị phần kinh doanh mang lại hiệu quả ngày càng cao cho Ngân hàng. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1) Tình hình hoạt ñộng chung của Sacombank Cần Thơ trong những năm gần ñây như thế nào? 2) Những thuận lợi và khó khăn mà Chi nhánh gặp phải khi ñiều kiện kinh tế xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về vốn ngày càng cao, mức ñộ cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt? 3) Tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng trong những năm qua ra sao? 4) Tình hình hoạt ñộng tín dụng cá nhân của Ngân hàng trong những năm qua như thế nào? Cơ cấu tín dụng cá nhân ra sao? Trong mảng tín dụng cá nhân thì lĩnh vực cho vay nào có xu hướng phát triển mạnh nhất ? 5) Hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân của Ngân hàng ra sao? Các yếu tố nào ảnh hưởng ñến hoạt ñộng tín dụng này? 6) Trong tín dụng cá nhân, mặt mạnh của Sacombank Cần Thơ là gì? Những hạn chế còn tồn tại trong lĩnh vực tín dụng này như thế nào? 7) Ngân hàng cần thực hiện những giải pháp nào ñể có thể hạn chế những mặt còn yếu kém, ñồng thời duy trì và phát huy tính hiệu quả trong hoạt ñộng tín dụng cá nhân của ñơn vị mình trong những năm tiếp theo? 1.4. PHẠM VI NHIÊN CỨU 1.4.1. Không gian Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt ñộng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cần Thơ. 1.4.2. Thời gian - Thời gian thực hiện luận văn từ ngày 11/2/2008 ñến ngày 9/5/2008. - Luận văn trình bày dựa trên số liệu ñược thu thập trong 3 năm: 2005 - 2007. 1.4.3. ðối tượng nghiên cứu ðối tượng nghiên cứu ở luận văn này là hoạt ñộng tín dụng cá nhân của Sacombank Cần Thơ trong 3 năm 2005 – 2007.
  • 13. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 6 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Trần Xuân Hương, ðại học Cần Thơ, (2006), Luận văn tốt nghiệp “ Phân tích hoạt ñộng và rủi ro trong cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cần Thơ”. ðề tài tập trung phân tích và ñánh giá hoạt ñộng tín dụng cá nhân, tìm ra những nguyên nhân chủ quan và khách quan dẫn ñến rủi ro tín dụng, từ ñó ñề ra các biện pháp phòng ngừa và ngăn chặn rủi ro, nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng. - Hội thảo “Những thách thức của NHTM Việt Nam trong cạnh tranh và hội nhập quốc tế”, (2006). Hội thảo ñánh giá các thách thức ñối với hoạt ñộng ngân hàng, phân tích một cách toàn diện thực trạng của các NHTM Việt Nam, từ ñó ñề xuất những giải pháp và kiến nghị có tính khả thi ñể nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. - Trần Thị Huyền Trâm, ðại học Cần Thơ, (2006), Luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình hoạt ñộng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cần Thơ”. ðề tài phản ánh thực trạng hoạt ñộng tín ngắn hạn qua việc tiến hành phân tích tình hình nguồn vốn, cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn của Ngân hàng qua ba năm 2004 - 2006. ðồng thời, trên cơ sở phân tích ñưa ra một số giải pháp ñể nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng ngắn hạn tại Sacombank Cần Thơ.
  • 14. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 7 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1. Những vấn ñề liên quan ñến hoạt ñộng tín dụng 2.1.1.1. Khái niệm về tín dụng Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội. “Tín dụng” có thể ñược diễn ñạt bằng nhiều cách khác nhau nhưng chúng cùng chỉ những hành ñộng thống nhất: Hoạt ñộng cho vay và ñi vay. Quan hệ giữa hai bên ñược ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành. Ta có thể ñịnh nghĩa như sau: Tín dụng là quan hệ kinh tế ñược biểu hiện dưới hình thái kinh tế hay hiện vật, trong ñó người ñi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất ñịnh. 2.1.1.2. Nguyên tắc tín dụng Khách hàng vay vốn Ngân hàng phải tuân thủ hai nguyên tắc sau: - Tiền vay ñược sử dụng ñúng mục ñích ñã thoả thuận trên hợp ñồng tín dụng. - Tiền vay phải ñược hoàn trả ñầy ñủ cả gốc và lãi ñúng hạn ñã thỏa thuận trên hợp ñồng tín dụng. 2.1.1.3. Phân loại tín dụng * Căn cứ vào thời hạn tín dụng - Tín dụng ngắn hạn : Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và thường ñược sử dụng ñể cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu ñộng và phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân. - Tín dụng trung hạn : Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm ñến 5 năm, ñược cung cấp ñể mua sắm tài sản cố ñịnh, cải tiến và ñổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh. - Tín dụng dài hạn : Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng này ñược sử dụng ñể cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
  • 15. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 8 * Căn cứ vào ñối tượng tín dụng - Tín dụng vốn lưu ñộng : là loại vốn tín dụng ñược sử dụng ñể hình thành vốn lưu ñộng của các tổ chức kinh tế, như cho vay ñể dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất. Tín dụng vốn lưu ñộng thường ñược sử dụng ñể cho vay bù ñắp mức vốn lưu ñộng thiếu hụt tạm thời. - Tín dụng vốn cố ñịnh : Là loại tín dụng ñược sử dụng ñể hình thành tài sản cố ñịnh. Loại này ñược ñầu tư mua sắm tài sản cố ñịnh, cải tiến và ñổi mới kỹ thuật mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới. Thời hạn cho vay là trung và dài hạn. * Căn cứ vào mục ñích sử dụng vốn - Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa : Là loại cấp phát tín dụng cho các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác ñể tiến hành sản xuất hàng hóa và lưu thông hàng hóa. - Tín dụng tiêu dùng : Là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân ñể ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng như : mua sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hóa bền chắc và cả những nhu cầu hàng ngày. * Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng - Tín dụng thương mại: + Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp ñược biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa. + ðáp ứng nhu cầu vốn cho những doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn, ñồng thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ ñược hàng hóa của mình. - Tín dụng ngân hàng: + Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân. + Không chỉ ñáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn ñể dự trữ vật tư, hàng hóa, trang trải các chi phí sản xuất và thanh toán các khoản nợ mà còn tham gia cấp vốn cho ñầu tư xây dựng cơ bản và ñáp ứng một phần ñáng kể nhu cầu tín dụng tiêu dùng cá nhân. - Tín dụng Nhà Nước: + Là quan hệ tín dụng mà trong ñó Nhà Nước biểu hiện là người ñi vay, người cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và nước ngoài.
  • 16. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 9 + Mục ñích ñi vay của tín dụng Nhà Nước là bù ñắp khoản bội chi ngân sách. 2.1.1.4. Những quy ñịnh chung về tín dụng a) ðiều kiện cho vay Các khách hàng muốn ñược vay vốn Ngân hàng phải có các ñiều kiện sau ñây: - Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy ñịnh của pháp luật. - Mục ñích sử dụng vay vốn hợp pháp - Có khả năng tài chính ñảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết - Có dự án ñầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả. - Thực hiện quy ñịnh về bảo ñảm tiền vay theo quy ñịnh của chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. b) ðối tượng cho vay * Ngân hàng cho vay các ñối tượng sau: - Giá trị vật tư, hàng hoá, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí ñể khách hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh dịch vụ,... - Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa bàn giao và ñưa tài sản cố ñịnh vào sử dụng ñối với cho vay trung và dài hạn ñể ñầu tư tài sản cố ñịnh mà khoản lãi ñược tính trong giá trị tài sản cố ñịnh ñó. * Ngân hàng không cho vay các ñối tượng sau: - Số tiền thuế phải nộp. - Số tiền ñể trả nợ gốc và lãi vay cho các tổ chức tín dụng khác. - Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn. c) Các phương thức cho vay. Theo quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà Nước các tổ chức tín dụng ñược phép thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức cho vay: - Cho vay từng lần. - Cho vay theo hạn mức tín dụng. - Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng. - Cho vay theo dự án. - Cho vay trả góp. - Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
  • 17. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 10 - Cho vay theo hạn mức thấu chi. - Cho vay hợp vốn. d) Thời hạn tín dụng Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian mà người vay ñược quyền sử dụng vốn vay. Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian ñược tính từ khi người vay rút khoản tiền vay ñầu tiên ñến khi trả hết nợ. Thời hạn tín dụng là khoản thời gian do ngân hàng và người ñi vay thỏa thuận. Thời gian tín dụng ñược xác ñịnh dựa trên chu kỳ sản xuất kinh doanh của người ñi vay, hoặc thời hạn ñầu tư của dự án vay vốn. Ngoài ra, thời hạn tín dụng còn phụ thuộc vào khả năng cho vay cũng như khả năng trả nợ của người vay vốn. Các loại thời hạn tín dụng :Tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn, tín dụng dài hạn e) Lãi suất tín dụng Lãi suất cho vay là tỉ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu ñược trong kì so với số vốn cho vay phát ra trong một thời kì nhất ñịnh. f) ðảm bảo tín dụng Trước khi xem xét quyết ñịnh cho một khách hàng vay hay không, ngân hàng thường phân tích khách hàng rất cẩn thận và chi tiết. ðặc biệt là ngân hàng phân tích mục ñích vay vốn của khách hàng, kế hoạch sản xuất kinh doanh và khả năng tài chính của khách hàng ñể ra quyết ñịnh. Tuy nhiên trong ñiều kiện hiện nay với những thay ñổi nhanh của nền kinh tế nên ñánh giá về khách hàng cũng chỉ mang tính tương ñối, nên trong cho vay ngân hàng cần có thêm một tuyến phòng thủ. Chính vì vậy, ngân hàng ñòi hỏi có ñảm bảo tín dụng (ñảm bảo tín dụng ñược xem là một phương tiện tạo cho chủ ngân hàng có một sự ñảm bảo rằng sẽ có một nguồn tiền khác (từ phát mãi ñảm bảo tín dụng) ñể hoàn trả nợ vay cho người cho vay khi người ñi vay không có khả năng hoặc không trả nợ. g) Hợp ñồng tín dụng Hợp ñồng tín dụng là hợp ñồng kinh tế mang tính chất dân sự, ñược ký kết giữa ngân hàng với một pháp nhân hay thể nhân vay vốn ñể ñầu tư hay sử dụng vốn cho một mục ñích hợp pháp nào ñó. Quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng và người ñi vay bị chi phối bởi toàn bộ các thỏa thuận trên hợp ñồng tín dụng ñã ký.
  • 18. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 11 2.1.1.5. Rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực hiện ñược các nghiệp vụ tài chính ñối với Ngân hàng. Hay nói cách khác rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước ñược do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả ñược nợ cho ngân hàng một cách ñầy ñủ cả gốc và lãi khi ñến hạn, từ ñó tác ñộng xấu ñến hoạt ñộng và có thể làm cho ngân hàng bị phá sản. 2.1.2. Tín dụng cá nhân 2.1.2.1. ðiều kiện cấp tín dụng cá nhân tại Sacombank - Nguyên tắc chung: Khách hàng muốn ñược Ngân hàng xét cấp tín dụng phải hội ñủ ñiều kiện theo quy ñịnh của Ngân hàng, có thể cung cấp cho Ngân hàng một số thông tin tối thiểu và không thuộc diện không ñược cấp tín dụng theo quy ñịnh của Ngân hàng. - ðiều kiện vay vốn: Khách hàng muốn ñược xem xét cho vay phải hội ñủ các ñiều kiện sau ñây: + Có năng lực pháp luật dân sự, có năng lực hành vi dân sự ñầy ñủ. + Có mục ñích sử dụng vốn vay hợp pháp. + Có khả năng tài chính ñảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. + Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả hoặc phương án phục vụ ñời sống khả thi và phù hợp với quy ñịnh của pháp luật và có kế hoạch vay vốn, trả nợ. + Thực hiện các quy ñịnh về ñảm bảo tiền vay theo quy ñịnh của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Các trường hợp cấp tín dụng không có tài sản ñảm bảo có quy ñịnh riêng + Một số ñiều kiện khác tùy theo loại cho vay ñược quy ñịnh cụ thể tại các hướng dẫn. 2.1.2.2. Quy ñịnh về thông tin tối thiểu cung cấp cho Ngân hàng ðối với cá nhân vay tiêu dùng - Mục ñích khoản vay - Tình trạng chỗ ở, thời gian cư ngụ - ðộ tuổi, tình trạng hôn nhân, số người ăn theo - Thu nhập dùng ñể trả nợ
  • 19. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 12 - Thời gian quan hệ với Ngân hàng - Tài sản ñảm bảo - Trình ñộ học vấn, công việc ñang làm, thời gian làm việc ðối với cá nhân vay SXKD - Mục ñích khoản vay - Thời gian và lãnh vực kinh doanh - Số lượng nhân viên - Tổng tài sản - Tài sản ñảm bảo - Thời gian quan hệ với Ngân hàng - Tình trạng chỗ ở - ðộ tuổi, tình trạng hôn nhân, số người phụ thuộc kinh tế. 2.1.2.3. Quy trình xét duyệt cho vay - Tiếp nhận và hướng dẫn hồ sơ cho vay. - Cán bộ tín dụng xác minh, thẩm ñịnh, lập tờ trình ñề xuất cho vay (hoặc không cho vay). - Thông báo cho vay và hoàn tất thủ tục cầm cố thế chấp. Nếu không cho vay sẽ lưu trữ hồ sơ vay. - Thực hiện cầm cố thế chấp. - Kiểm tra trước khi giải ngân và thực hiện giải ngân. - Lưu trữ hồ sơ vay và tài sản ñảm bảo. - Kiểm tra sau cho vay và quản lý nợ vay. - Tất toán hồ sơ vay. - Lưu trữ hồ sơ tất toán. .2.1.2.4. Các sản phẩm tín dụng cá nhân a) Cho vay phục vụ ñời sống: - ðối tượng: là cá nhân Việt Nam và nước ngoài vay vốn nhằm mục ñích + Giao dịch bất ñộng sản: sửa chữa hoặc xây nhà, hợp thức hóa hoặc nhận chuyển nhượng (mua) bất ñộng sản, hoặc các giao dịch liên quan khác mà pháp luật không cấm. + Mua sắm các sản phẩm bao gồm:  Xe ôtô các loại
  • 20. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 13  Các máy móc thiết bị phục vụ cho việc hành nghề ñộc lập của các cá nhân như bác sĩ, nha sĩ, nhạc sĩ, họa sĩ, kiến trúc sư, luật sư và các hoạt ñộng hành nghề ñộc lập mà pháp luật không cấm + Sử dụng các dịch vụ bao gồm:  Học tập trong nước và nước ngoài  ði làm việc hoặc ñi du lịch ở nước ngoài  Các dịch vụ y tế + Tiêu dùng: mua sắm sử dụng các loại sản phẩm dịch vụ và/hoặc thực hiện các hoạt ñộng khác ñể phục vụ ñời sống. - Mức cho vay: tối ña 70% giá trị bất ñộng sản, sản phẩm dịch vụ mà khách hàng ñịnh giao dịch, mua sắm, sử dụng. Trường hợp cho vay mua xe ôtô với Tài sản ñảm bảo (TSðB) là bất ñộng sản (BðS) thì mức cho vay không quá 95% giá trị xe. Tiêu dùng không qua 200 triệu ñồng/ khách hàng. - Thời hạn cho vay: + Xây dựng, chuyển nhượng: tối ña 20 năm. + Cho vay sửa chữa nhà: tối ña 10 năm + ði học trong nước hoặc nước ngoài: tối ña 10 năm + Mua xe ôtô: không quá năm + Các trường hợp khác: không quá 3 năm. - Phương thức cho vay: từng lần hoặc trả góp. - Tài sản ñảm bảo: BðS, có thể là tài sản hình thành từ vốn vay, nếu vay tiêu dùng thì không nhận TSðB là máy móc thiết bị, hàng hóa, nguyên vật liệu. Cho vay không TSðB phải ñược Hội ñồng quản trị chấp thuận. * Cho vay cán bộ nhân viên. - ðối tượng cho vay là các cá nhân: + Nhóm I: Cán bộ nhân viên (CBNV) ngành giáo dục, cán bộ nhân viên ngành y tế, kho bạc nhà nước, bưu ñiện cấp tỉnh/ thành phố/ quận/ huyện, ñiện lực, cấp thoát nước, cơ quan ñài phát thanh, truyền hình, hàng không, hải quan do cấp tỉnh/ thành phố quản lý. Cơ quan nhà nước, doanh nghiệp nhà nước, ban quản lý các chợ ñang ñược Sacombank tiến hành cho vay tiểu thương ñược Phó Tổng Giám ðốc khu vực phê duyệt.
  • 21. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 14 + Nhóm II: Cá nhân Việt Nam ñang làm việc tại Công ty cổ phần ñã niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ñược Sacombank chấp nhận. + Nhóm III: Cán bộ nhân viên Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. Cán bộ nhân viên tại các công ty mà Sacombank có tham gia góp vốn. - ðiều kiện vay vốn: + Cán bộ nhân viên (III) có thời gian làm việc từ 1 năm trở lên, CBNV (I), (II) có thời gian làm việc từ 2 năm trở lên. + Ủy quyền cho cơ quan trích thu nhập trả nợ. ðược thủ trưởng cơ quan xác nhận về thời gian làm việc, thu nhập và ñồng ý trích thu nhập ñể trả nợ theo ủy quyền. + Tuổi cộng với thời gian vay không quá 55 ñối với nữ, 60 ñối với nam. + ðối với CBNV (II), (III) các khoản thu nhập thực lãnh theo xác nhận của ñơn vị trong tháng gần nhất tối thiểu 1,5 triệu ñồng/ tháng. + Có hộ khẩu thường trú thuộc ñịa bàn Chi nhánh cho vay. ðối với cơ quan + ðóng tại ñịa bàn cho vay của Chi nhánh. + Ký hợp ñồng liên kết với ngân hàng. + Số người vay từ 5 người/ cơ quan ñối với (I), (II). + Thu nợ qua phòng giáo dục, kho bạc nhà nước không giới hạn số người vay. - Số tiền vay: + 300 triệu ñồng/ khách hàng. Trưởng, phó phòng trở lên 50 triệu ñồng/ khách hàng. + 50-100 triệu ñồng: Phó Tổng Giám ñốc duyệt. - Thời hạn cho vay: 36 tháng. Thời gian làm việc liên tục trên 5 năm, thời gian cho vay tối ña 48 tháng. - Phương thức cho vay: trả góp hàng tháng, vốn cộng lãi chia ñều. b) Cho vay nông nghiệp - ðối tượng cho vay: Cho vay ñối với khách hàng là cá nhân, hộ gia ñình nhằm ñáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất nông nghiệp và cho thương mại, dịch vụ phục vụ nông nghiệp. Trong ñó: + Hộ gia ñình: là hộ gia ñình mà các thành viên có tài sản chung (kể cả ñất ở giao cho hộ gia ñình) ñể hoạt ñộng kinh tế chung trong quan hệ sử dụng ñất,
  • 22. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 15 trong hoạt ñộng sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và trong một số lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác do pháp luật quy ñịnh. + Chủ hộ: là người ñứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hoặc người ñược chủ hộ ủy quyền trong trường hợp tài sản ñảm bảo tiền vay là quyền sử dụng ñất cấp cho hộ gia ñình. - ðiều kiện vay vốn: + Cá nhân hoặc người ñại diện gia ñình phải có năng lực hành vi dân sự ñầy ñủ, người ñại diện là chủ hộ hoặc thành viên khác ñược chủ hộ ủy quyền. + Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại ñịa bàn cho vay ñược phân công của các ñơn vị trực thuộc. + Có khả năng trả nợ vay trong thời hạn cam kết với Ngân hàng. +Mục ñích sử dụng vốn vay hợp pháp. + Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc phương án ñầu tư khả thi. + Có vốn tự có tham gia vào phương án sản xuất kinh doanh. - Mức cho vay: tối ña 85% tổng chi phí phương án - Thời hạn cho vay: tùy thuộc vào chu kỳ sản xuất kinh doanh. - Phương thức cho vay: từng lần, theo hạn mức tín dụng, theo dự án ñầu tư, trả góp (trả lãi theo dư nợ giảm dần hoặc trả lãi ñều). - Thu nợ lãi vay hàng tháng, trường hợp ñặc biệt có thể thỏa thuận thu lãi hàng quý, hàng vụ hoặc chu kỳ sản xuất kinh doanh. - Thu nợ gốc ñịnh kỳ. - Tài sản ñảm bảo: nếu tài sản ñảm bảo là quyền sử dụng ñất cấp cho hộ gia ñình phải có sự ñồng ý của chủ hộ và các thành viên có tên trong cùng hộ khẩu với chủ hộ nhưng phải thuộc hàng thừa kế thứ nhất và ñủ 15 tuổi trở lên. c) Cho vay sản xuất kinh doanh (SXKD) * Cho vay tiểu thương chợ - ðối tượng khách hàng là các tiểu thương kinh doanh thường xuyên trong phạm vi các chợ ñược thành lập hợp pháp nhằm mục ñích bổ sung vốn lưu ñộng ñể hoạt ñộng kinh doanh, dịch vụ. Tiểu thương có thể có hoặc chưa có các giấy tờ quyền sử dụng sạp nhưng phải ñược Ban Quản Lý Chợ xác nhận. - ðiều kiện vay vốn:
  • 23. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 16 + Có hộ khẩu trong ñịa bàn cho vay của Chi nhánh hoặc có hộ khẩu trong quận, huyện giáp ranh với chợ. + ðược ñơn vị quản lý chợ sắp xếp ñịa ñiểm kinh doanh hợp lệ trong phạm vi chợ, xác nhận kinh doanh thường xuyên, hợp pháp và ñồng ý chuyển nhượng sạp ñể trả nợ ngân hàng. + Có ñầy ñủ năng lực hành vi dân sự, mục ñích hợp pháp và khả năng trả nợ. - Mức cho vay: Tỷ lệ số tiền cho vay trên giá trị chuyển nhượng sạp tối ña 70% + Loại 1, loại 2: không quá 50 triệu ñồng. Loại 3: không quá 20 triệu ñồng. + ðối với các chợ có quy mô lớn Chi nhánh trình Phó Giám ñốc khu vực duyệt nhưng không quá 200 triệu ñồng/ khách hàng. - Thời hạn cho vay: + Không quá 9 tháng và không quá thời hạn còn lại ñược quyền sử dụng sạp. + Trường hợp vượt 9 tháng phải trình Phó Giám ñốc khu vực duyệt nhưng không ñược quá 12 tháng. - Phương thức cho vay: trả góp hàng ngày, vốn và lãi cộng lại chia ñều. - Tài sản ñảm bảo: theo chính sách tín dụng hiện hành hoặc giữ bản chính các giấy tờ quyền sử dụng sạp. * Cho vay sản xuất kinh doanh ñáp ứng nhu cầu vốn kịp thời - ðối tượng: ðáp ứng nhu cầu vốn cho cá nhân, hộ gia ñình và doanh nghiệp tư nhân ñể sản xuất kinh doanh cá thể, làm kinh tế gia ñình, có món vay nhỏ, cần ñơn giản hóa thủ tục. - ðiều kiện vay vốn: + Có ñịa ñiểm kinh doanh xác ñịnh hoặc kinh doanh tập trung. + Ngành nghề SXKD ổn ñịnh, không thuộc diện di dời do ô nhiễm môi trường. + Có nguồn thu nhập ổn ñịnh , khả năng trả nợ rõ ràng. + Có tài sản ñảm bảo là bất ñộng sản. - Mức cho vay: + 300 triệu ñồng nhưng không vượt quá 70% trị giá TSðB. + 100 triệu ñồng nhưng không vượt quá 50% trị giá TSðB. - Thời hạn cho vay: tối ña 36 tháng. - Phương thức cho vay: từng lần
  • 24. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 17 - Phương thức trả nợ: trả góp ngày, tuần, tháng. ðối với cho vay trung hạn thì trả lãi hàng tháng theo dư nợ giảm dần hoặc trả góp. * Cho vay mở rộng tỷ lệ ñảm bảo - ðối tượng: Là cá nhân có giấy phép kinh doanh, vay vốn nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh hoặc thực hiện những thương vụ ngắn hạn. - ðiều kiện vay vốn: + Khách hàng chủ lực tiềm năng của ngân hàng + Tình hình tài chính rõ ràng, lành mạnh. + Ngành nghề sản xuất kinh doanh ổn ñịnh, có tiềm năng phát triển, cạnh tranh cao, không chịu áp lực lớn bởi tác ñộng của thị trường. + Tài sản ñảm bảo là BðS. - Mức cho vay: + Tài sản ñảm bảo chưa có dư nợ: tối ña 100% trên giá trị TSðB. + Tài sản ñảm bảo ñang còn dư nợ: tối ña 100% trên giá trị TSðB bao gồm cả giá trị ñảm bảo hiện tại. - Thời hạn cho vay: + Sản xuất kinh doanh thông thường: 12 tháng + Thương vụ ngắn ngày: 3 tháng d) Cho vay cầm cố giấy tờ có giá - ðối tượng: Ngân hàng tài trợ vốn cho khách hàng có số dư tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi tại Ngân hàng (khách hàng này là chủ tài khoản hoặc người thụ hưởng hoặc người ñược ủy quyền hợp pháp) nhằm mục ñích kinh doanh hoặc tiêu dùng hợp pháp. - Thời hạn cho vay: phù hợp với kỳ hạn tiền gửi mà khách hàng cầm cố nhưng tối ña không quá 12 tháng. - Phương thức cho vay: cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng. - Mức cho vay: + Trường hợp khách hàng vay cùng loại tiền (vàng) với tài khoản tiền gửi cầm cố thì: Mức cho vay tối ña = Số dư TK tiền gửi - Lãi phải thu. + Trường hợp khách hàng vay khác loại tiền (vàng) với tài khoản tiền gửi cầm cố thì: Mức cho vay tối ña =(Số dư TK tiền gửi*80%) - Lãi phải thu.
  • 25. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 18 + Trường hợp khách hàng vay ñến khi ñáo hạn số tiền gửi và yêu cầu ngân hàng tự ñộng tất toán khi ñến hạn. Mức cho vay tối ña = Số dư TK tiền gửi + Lãi phải thu - Lãi phải trả. - Mức lãi suất ñược quy ñịnh theo từng thời ñiểm, việc thu vốn gốc và lãi ñược thực hiện khi tất toán nợ vay. ðến kỳ hạn trả nợ ghi trên hợp ñồng mà khách hàng không có khả năng trả nợ thì ngân hàng có quyền trích tài khoản tiền gửi ñể thu nợ. 2.1.3. Một số chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng 2.1.3.1. Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn (%) Tổng dư nợ Tổng dư nợ / tổng nguồn vốn = x 100 % Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này phản ánh mức ñộ ñầu tư của ngân hàng vào nghiệp vụ cho vay, giúp nhà phân tích xác ñịnh quy mô hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng. 2.1.3.2. Tổng dư nợ trên vốn huy ñộng (lần, %) Tổng dư nợ Tổng dư nợ / vốn huy ñộng = x 100 % Nguồn vốn huy ñộng Chỉ tiêu này giúp so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với khả năng huy ñộng vốn, ñồng thời xác ñịnh hiệu quả của một ñồng vốn huy ñộng. Chỉ số này càng lớn vốn tồn ñọng càng ít, ñồng thời rủi ro tín dụng càng lớn.. 2.1.3.3. Vốn huy ñộng trên tổng nguồn vốn (%) Vốn huy ñộng Vốn huy ñộng / Tổng nguồn vốn = x 100 % Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này phản ánh khả năng huy ñộng vốn của ngân hàng. Chỉ số này càng cao cho thấy hoạt ñộng của ngân hàng càng hiệu quả.
  • 26. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 19 2.1.3.4. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%) Nợ quá hạn Nợ quá hạn / Tổng dư nợ = x 100 % Tổng dư nợ Chỉ tiêu này phản ánh chất lượng tín dụng của ngân hàng, chỉ số này càng nhỏ thì chất lượng tín dụng của ngân hàng càng cao. Chỉ số này càng nhỏ ngân hàng ñược ñánh giá là ngân hàng có nghiệp vụ tín dụng càng tốt, chất lượng cho vay càng cao. 2.1.3.5. Hệ số thu nợ (%) Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ = x 100% Doanh số cho vay Chỉ số này phản ánh kết quả thu hồi nợ của ngân hàng cũng như khả năng trả nợ vay của khách hàng. Hệ số thu nợ cho biết số tiền ngân hàng sẽ thu ñược trong thời kỳ nhất ñịnh từ một ñồng doanh số cho vay. Chỉ số này càng cao phản ánh hoạt ñộng thu nợ của ngân hàng càng có hiệu quả, ñồng thời thể hiện ý thức trả nợ của khách hàng càng cao, ñồng vốn cho vay ñược sử dụng ñúng mục ñích và có hiệu quả. 2.1.3.6 Vòng quay vốn tín dụng (vòng ) Doanh số thu nợ Vòng quay vốn tín dụng = x 100 % Dư nợ bình quân Trong ñó: Dư nợ bình quân = Dư nợ ñầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ 2
  • 27. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 20 Chỉ tiêu này ño lường tốc ñộ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm. Chỉ tiêu này càng cao thì tốc ñộ luân chuyển vốn tín dụng càng cao, thời gian thu hồi vốn càng nhanh. 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu - ðề tài thực hiện phương pháp thu thập số liệu thứ cấp từ các biểu bảng, báo cáo tài chính hàng năm của Sacombank Cần Thơ: + Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh qua 3 năm 2005 - 2007. + Bảng báo cáo thống kê doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn. - Tổng hợp các thông tin từ sách báo, tạp chí, bản tin nội bộ ngân hàng, những tư liệu tín dụng tại Ngân hàng và những thông tin, số liệu thu thập ñược từ việc tiếp xúc trực tiếp và trao ñổi với cán bộ tín dụng tại ñơn vị nhằm hiểu rõ hơn về hoạt ñộng tín dụng. 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu Phân tích hoạt ñộng tín dụng ñược thực hiện chủ yếu dựa trên phương pháp so sánh, cụ thể là phương pháp so sánh bằng số tuyệt ñối và so sánh bằng số tương ñối. 2.2.2.1. ðịnh nghĩa Là phương pháp ñược áp dụng một cách rộng rãi trong tất cả các công ñoạn của phân tích kinh doanh. ðây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu gốc. 2.2.2.2. Lựa chọn tiêu chuẩn ñể so sánh Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ ñược lựa chọn làm căn cứ ñể so sánh ñược gọi là gốc so sánh. Tùy theo mục ñích của nghiên cứu mà lựa chọn gốc so sánh thích hợp. Các gốc so sánh có thể là: - Tài liệu năm trước (kỳ trước) nhằm ñánh giá xu hướng phát triển của các chỉ tiêu. - Các mục tiêu ñã dự kiến (kế hoạch, dự toán, ñịnh mức) nhằm ñánh giá tình hình thực hiện so với kế hoạch, dự toán, ñịnh mức. - Các chỉ tiêu trung bình của ngành, khu vực kinh doanh, nhu cầu ñơn ñặt hàng,…nhằm khẳng ñịnh vị trí của doanh nghiệp và khả năng ñáp ứng nhu cầu.
  • 28. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 21 Các chỉ tiêu của kỳ ñược so sánh với kỳ gốc ñược gọi là chỉ tiêu kỳ thực hiện và là kết quả mà doanh nghiệp ñã ñạt ñược. 2.2.2.3. ðiều kiện so sánh ñược Các chỉ tiêu ñược sử dụng phải ñồng nhất, cả về thời gian và không gian  Về mặt thời gian: các chỉ tiêu ñược tính trong cùng một khoảng thời gian hạch toán phải ñảm bảo thống nhất trên 3 mặt sau: + Bảo ñảm tính thống nhất về nội dung kinhh tế. + Bảo ñảm tính thống nhất về phương pháp tính toán. + Bảo ñảm tính thống nhất về ñơn vị ño lường.  Về mặt không gian: các chỉ tiêu cần phải ñược quy ñổi về cùng quy mô và ñiều kiện kinh doanh tương tự như nhau. 2.2.2.4. Kỹ thuật so sánh - So sánh bằng số tuyệt ñối: là kết quả phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch, sự biến ñộng về khối lượng, quy mô của các hiện tượng kinh tế. Trong ñó: yo: chỉ tiêu năm trước; y1: chỉ tiêu năm sau Oy: là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế. - So sánh bằng số tương ñối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Số tương ñối là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện bằng số lần (%) phản ánh tình hình của sự kiện khi số tuyệt ñối không thể nói lên ñược. Kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc ñộ phát triển của các hiện tượng kinh tế. y1 Oy = *100 - 100% yo Trong ñó: yo : chỉ tiêu năm trước; y1: chỉ tiêu năm sau. Oy : biểu hiện tốc ñộ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế Oy = y1 - yo
  • 29. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 22 CHƯƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CẦN THƠ 3.1. TỔNG QUAN VỀ SACOMBANK CẦN THƠ 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Sacombank Cần Thơ là Chi nhánh cấp 1 của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín ñược thành lập ñầu tiên tại khu vực ðồng Bằng Sông Cửu Long trên cơ sở sát nhập Ngân hàng thương mại cổ phần Nông Thôn Thạnh Thắng. Ngân hàng ra ñời ñúng vào thời ñiểm Thống ñốc Ngân hàng Nhà nước có chỉ thị thực hiện củng cố, chấn chỉnh hoạt ñộng của Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn và ñô thị. Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Cần Thơ chính thức ñi vào hoạt ñộng vào ngày 31/10/2001 theo các văn bản sau: + Công văn số 2583/VB ngày 13/9/2001 về việc Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín ñược mở Chi nhánh cấp 1 tại Cần Thơ. + Quyết ñịnh số 1325/Qð-NHNN ngày 24/10/2001 của Thống ñốc Ngân hàng Nhà nước chuẩn y việc sát nhập Ngân hàng thương mại cổ phần Nông Thôn Thạnh Thắng và Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín. + Quyết ñịnh số 280/2001/Qð-HðQT ngày 25/10/2001 của Hội ñồng quản trị Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín về việc thành lập Chi nhánh cấp 1 tại Cần Thơ theo giấy phép kinh doanh số 57030000 23.01 ngày 25/10/2001 của Sở kế hoạch và ñầu tư tỉnh Cần Thơ. + Ngày 26/3/2002 theo quyết ñịnh số 102/2002/Qð-HðQT của Chủ tịch Hội ñồng quản trị Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín về việc dời trụ sở Chi nhánh cấp 1 từ 13A Phan ðình Phùng, Phường Tân An. TP. Cần Thơ về 34A2 Khu Công Nghiệp Trà Nóc, Phường Trà Nóc, Quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ. 3.1.2. Mạng lưới hoạt ñộng Sacombank Cần Thơ có mạng lưới hoạt ñộng lớn so với các Chi nhánh cấp 1 khác trong khu vực và có số lượng ñơn vị trực thuộc nhiều nhất. Với
  • 30. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 23 tổng số 6 ñơn vị trực thuộc và 1 Chi nhánh cấp 1, mạng lưới hoạt ñộng của Sacombank Cần Thơ bao gồm: * Tại Thành phố Cần Thơ: - Chi nhánh cấp 1 Cần Thơ: Trụ sở ñóng tại 34A2 Khu Công Nghiệp Trà Nóc, Quận Bình Thủy, TP.Cần Thơ. - Phòng Giao dịch Ninh Kiều: ñóng tại Số 99 Võ Văn Tần, Phường Tân An, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ. - Phòng Giao dịch Cái Khế: ñóng tại Lô K Trần Văn Khéo, Trung tâm Thương Mại Cái Khế, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ. - Phòng Giao dịch 3/2: ñóng tại ðường 3/2, Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ. - Phòng Giao dịch Thốt Nốt: ñóng tại 314 Quốc lộ 91, Thị trấn Thốt Nốt, TP.Cần Thơ. * Tại tỉnh Vĩnh Long: - Tổ tín dụng Vĩnh Long: ñóng tại 141 Nguyễn Huệ, Phường 2, Thị xã Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long. * Tại tỉnh ðồng Tháp: - Chi nhánh cấp 2: ñóng tại 43 Lý Thường Kiệt, Phường 2, Thị xã Cao Lãnh, Tỉnh ðồng Tháp. Với mạng lưới các ñơn vị trực thuộc khá lớn, phân bổ tương ñối hợp lý, kết hợp với các Chi nhánh bạn trong khu vực và trong cả nước, Sacombank Cần Thơ có khá nhiều thuận lợi ñể phát triển thành một Chi nhánh trọng ñiểm trong khu vực. 3.1.3. Hoạt ñộng kinh doanh chủ yếu và thị trường mục tiêu 3.1.3.1 Hoạt ñộng kinh doanh chủ yếu Do ñiều kiện phát triển của thị trường tại Thành phố Cần Thơ và các tỉnh thuộc ñịa bàn hoạt ñộng, Sacombank Cần Thơ cung cấp phần lớn các sản phẩm dịch vụ truyền thống là thế mạnh của Sacombank. Trong tương lai, hầu hết các sản phẩm dịch vụ của Sacombank sẽ ñược cung cấp khi thị trường phát sinh nhu cầu. Các sản phẩm dịch vụ chủ yếu:
  • 31. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 24 - Sản phẩm tiền gửi + Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiết kiệm có kỳ hạn, tiết kiệm trung linh hoạt, tiết kiệm tích lũy ñối với ñồng Việt Nam, ñô la Mỹ, và các ngoại tệ khác, tiết kiệm có kỳ hạn dự thưởng, tiết kiệm vàng và Việt Nam ñồng ñảm bảo theo giá vàng. + Tiền gửi thanh toán - Sản phẩm cho vay: Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng ñồng Việt Nam, ñô la Mỹ và các ngoại tệ khác ñối với các tổ chức kinh tế và cá nhân. + Cho vay sản xuất kinh doanh + Cho vay tiêu dùng + Cho vay bất ñộng sản + Cho vay góp chợ + Cho vay cán bộ công nhân viên + Cho vay du học, ñi lao ñộng ở nước ngoài - Dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nước: ngày càng ñược hiện ñại hóa thông qua mạng máy tính, ñặc biệt là sau khi Sacombank ký hợp ñồng với tập ñoàn Microsoft vào tháng 4/2007. - Thanh toán quốc tế: ñây là sản phẩm chủ yếu phục vụ cho các doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài bao gồm các dịch vụ chuyển tiền bằng ñiện, nhờ thu, L/C. - Ngoài các sản phẩm dịch vụ cơ bản trên, Sacombank Cần Thơ còn có các sản phẩm dịch vụ khác như: thẻ thanh toán, chi trả hộ cán bộ nhân viên trong việc trả lương thông qua tài khoản, dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ ngân quỹ,… 3.1.3.2 Thị trường mục tiêu - Các doanh nghiệp vừa và nhỏ, chú trọng ñến các doanh nghiệp có hoạt ñộng xuất nhập khẩu và các doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh lâu dài, sử dụng nhiều sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng. - Các cá nhân có ñăng ký kinh doanh, chú trọng ñến cá nhân sản xuất kinh doanh nhỏ và tiểu thương tại các ñô thị, khu thương mại tập trung. - Các câ nhân thuộc tầng lớp trung lưu tại các ñô thị. - Cán bộ, công nhân viên có nghề nghiệp chuyên môn và công tác trong các ngành có thu nhập ổn ñịnh.
  • 32. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 25 3.1.4. Cơ cấu tổ chức và chức năng hoạt ñộng của Chi nhánh 3.1.4.1. Cơ cấu tổ chức Scombank Cần Thơ hoạt ñộng theo quy chế quy ñinh về tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ và cơ chế vận hành của Chi nhánh, Sở giao dịch và các ñơn vị trực thuộc trong hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 654/2007/Qð-HðQT ngày 19/10/2007 của Hội ñồng Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín. Cơ cấu tổ chức của Sacombank Cần Thơ như sau:
  • 33. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GIÁM ðỐC CHI NHÁNH P.GIÁM ðỐC CHI NHÁNH Phòng Doanh nghiệp Phòng Cá nhân Bộ phận Thanh toán quốc tế Phòng Hành chánh Bộ phận Tiếp thi DN Bộ phận Tiếp thị CN Bộ phận Kế toán Bộ phận Thẩm ñịnh DN Bộ phận Thẩm ñịnh CN Bộ phận Quỹ Phòng Giao Dịch Hình 1: Cơ cấu tổ chức của Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng 26 SVTH: Mai Thanh Bình Bộ phận Xử lý giao dịch Bộ phận Quản lý tín dụng Phòng Kế toán và Quỹ Phòng Hỗ trợ
  • 34. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 27 3.1.4.2. Chức năng hoạt ñộng của Chi nhánh - Thực hiện nghiệp vụ về tiền gửi, tiền vay và các sản phẩm dịch vụ ngân hàng phù hợp theo quy ñịnh của Ngân hàng Nhà nước và quy ñịnh về phạm vi hoạt ñộng của ñược phép của Chi nhánh, các quy ñịnh, quy chế của Ngân hàng liên quan ñến từng nghiệp vụ. - Tổ chức công tác hạch toán và an toàn kho quỹ theo quy ñịnh của Ngân hàng Nhà nước và quy trình nghiệp vụ liên quan, quy ñịnh, quy chế của Ngân hàng. - Phối hợp các phòng nghiệp vụ Ngân hàng trong công tác kiểm tra, kiểm soát và thường xuyên thực hiện công tác kiểm tra mọi mặt hoạt ñộng của Chi nhánh và các ñơn vị trực thuộc. - Thực hện công tác tiếp thị, phát triển thị phần, xây dựng và bảo vệ thương hiệu, nhgiên cứu ñề xuất các nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của ñịa bàn hoạt ñộng. - Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Chi nhánh theo ñịnh hướng phát triển chung tại khu vực và của toàn Ngân hàng theo từng thời kỳ. - Tổ chức công tác hành chánh – quản trị nhân sự phục vụ cho nhu cầu hoạt ñộng của ñơn vị thực hiện theo công tác hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ, tạo môi trường làm việc nhằm phát huy tối ña năng lực, hiệu quả phục vụ của nhân viên toàn Chi nhánh một cách tốt nhất. - Sacombank Cần Thơ hoạt ñộng theo nguyên tắc: + Tự cân ñối thu nhập, chi phí và có lãi nội bộ sau khi tính ñủ các khoản chi phí (kể cả chi phí ñiều hành) và lãi ñiều hòa vốn nội bộ. + Có bảng cân ñối tài khoản riêng. + ðược ñể tồn quỹ qua ñêm. 3.1.5 Chức năng và nhiệm vụ của Phòng tín dụng cá nhân 3.1.5.1 Về chức năng - Tiếp thị cá nhân: Quản lý, thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các sản phẩm cụ thể; tiếp thị và quản lý khách hàng; chăm sóc khách hàng cá nhân và các chức năng khác.
  • 35. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 28 - Thẩm ñịnh cá nhân: thẩm ñịnh các hồ sơ cấp tín dụng (trừ hồ sơ cấp tín dụng mang tính chất dự án theo quy ñịnh của Ngân hàng) và các chức năng khác. 3.1.5.2 Về nhiệm vụ  Tiếp thị cá nhân - Quản lý, thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các sản phẩm cụ thể. + ðánh giá về tình hình thị trường và ñịa bàn ñịnh kỳ ñể phản hồi cho Phòng Tiếp thị Cá nhân và tham mưu cho Ban lãnh ñạo Chi nhánh. + Thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các sản phẩm cụ thể và hỗ trợ các ñơn vị trực thuộc Chi nhánh thực hiện các chỉ tiêu bán hàng. + Tham mưu cho Ban lãnh ñạo Chi nhánh giao, ñiều phối chỉ tiêu bán hàng cho ñơn vị trực thuộc Chi nhánh. - Tiếp thị và quản lý khách hàng + Xây dựng, thực hiện kế hoạch tiếp thị khách hàng và trực tiếp tiếp thị khách hàng hoặc tiếp thị theo yêu cầu của ñơn vị trực thuộc Chi nhánh. + Triển khai thực hiện các chương trình, sự kiện quảng cáo cho các sản phẩm dịch vụ. + Hướng dẫn giới thiệu, tư vấn khách hàng về sản phẩm dịch vụ. + Thu thập, tổng hợp và quản lý thông tin khách hàng phục vụ cho hoạt ñộng của Chi nhánh và toàn Ngân hàng. - Chăm sóc khách hàng cá nhân. + Thực hiện công tác chăm sóc khách hàng, triển khai chương trình tập huấn, huấn luyện kỹ năng chăm sóc khách hàng cho ñơn vị trực thuộc. + Thu thập, tiếp nhận, xử lý và phản hồi thông tin về ý kiến ñóng góp, khiếu nại và thắc mắc của khách hàng. - Chức năng khác + Thực hiện thủ tục khi khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ và hướng dẫn khách hàng ñến quầy giao dịch liên quan. Hướng dẫn khách hàng bổ túc hồ sơ, tài liệu ñể hoàn chỉnh hồ sơ. + Thông báo quyết ñịnh của Ngân hàng ñến khách hàng liên quan ñến ñề nghị sử dụng sản phẩm dịch vụ của khách hàng. + ðôn ñốc khách hàng trả vốn lãi ñúng ñịnh kỳ
  • 36. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 29 + Xây dựng kế hoạch hành ñộng theo ñịnh kỳ tuần, tháng, quý; theo dõi, ñánh giá tình hình thực hiện và ñề xuất cho Ban lãnh ñạo Chi nhánh các biện pháp ñể cải tiến, tăng cường năng lực cạnh tranh và phát triển thị phần, khắc phục khó khăn. + Quản lý, kiểm tra, giám sát, hướng dẫn các bộ phận tại ñơn vị trực thuộc Chi nhánh trong mảng chức năng ñược giao.  Thẩm ñịnh cá nhân - Thẩm ñịnh cá nhân: thẩm ñịnh các hồ sơ cấp tín dụng (trừ hồ sơ cấp tín dụng mang tính chất dự án theo quy ñịnh của Ngân hàng). + Phối hợp với Bộ phận Tiếp thị trong quá trình tiếp xúc khách hàng ñể xác minh tình hình sản xuất kinh doanh và khả năng quản lý của khách hàng. + Nghiên cứu hồ sơ, phương án vay vốn, tài sản ñảm bảo của khách hàng, phân tích, thẩm ñịnh, ñề xuất cấp tín dụng và cơ cấu lại các hồ sơ cấp tín dụng. + Phối hợp với Phòng Thẩm ñịnh/ Phòng Dự án của Ngân hàng trong công tác thu thập hồ sơ, ñánh giá khách hàng. + Báo cáo, ñánh giá chất lượng thẩm ñịnh tại Chi nhánh và ñơn vị trực thuộc Chi nhánh. - Chức năng khác + Thông báo quyết ñịnh cấp tín dụng hoặc không cấp tín dụng cho Bộ phận Tiếp thị cá nhân và chịu trách nhiệm chính trong việc kiểm tra sử dụng vốn ñịnh kỳ và ñột xuất sau khi cho vay. + Xây dựng kế hoạch hành ñộng theo ñịnh kỳ tuần, tháng, quý; theo dõi, ñánh giá tình hình thực hiện và ñề xuất cho Ban lãnh ñạo Chi nhánh các biện pháp ñể cải tiến, tăng cường chất lượng thẩm ñịnh. 3.1.6. Những ñịnh hướng phát triển của Sacombank Cần Thơ trong thời gian tới - Vận dụng thời cơ ñể ñẩy mạnh nhịp ñộ phát triển trong mọi lĩnh vực và phải tiếp tục củng cố, kiện toàn ñể nâng cao chất lượng mọi mặt. - Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, chú trọng công tác “chăm sóc khách hàng”, tăng cường năng lực tài chính, ñổi mới hệ thống công nghệ thông tin, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật hiện tại, thay ñổi cơ cấu tổ chức và hoạt
  • 37. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 30 ñộng của ngân hàng theo các chuẩn mực và thông lệ quốc tế tốt nhất ñể từ ñó nâng cao vị thế và uy tín của Ngân hàng. - Nghiên cứu ñánh giá thị trường theo ngành, theo quy mô sản xuất kinh doanh, ñặc thù của từng ñịa phương. Trên cơ sở ñó, Sacombank Cần Thơ xây dựng các ñề án ñề xuất hội sở ñưa ra các cơ chế, chính sách nhằm phát triển các hoạt ñộng cho vay và hỗ trợ các ngành có tiềm năng, ñặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Thành lập Sở giao dịch cho khu vực Tây Nam Bộ ñặt tại Thành phố Cần Thơ nhằm hỗ trợ, ñiều phối mọi hoạt ñộng của các Chi nhánh trong khu vực. - Thành lập thêm các ñơn vị trực thuộc tại các quận, huyện của Thành phố Cần Thơ nhằm ñưa sản phẩm dịch vụ ñến tay người tiêu dùng; duy trì, củng cố và mở rộng thị phần ñối với sản phẩm dịch vụ truyền thống của Ngân hàng, ñồng thời giới thiệu xâm nhập và mở rộng các sản phẩm dịch vụ mới - sản phẩm dịch vụ công nghệ cao với nhiều tiện ích nhằm ña dạng hóa hoạt ñộng của Ngân hàng. - Tiếp tục coi trọng công tác cơ cấu lại hoạt ñộng tín dụng, nâng cao chất lượng của hoạt ñộng kiểm soát tín dụng nhằm hạn chế rủi ro ñến mức tốt nhất. 3.2. KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH Trong nền kinh tế thị trường không chỉ có ngân hàng mà các lĩnh vực kinh doanh khác cũng vậy, muốn hoạt ñộng có hiệu quả trước hết phải có nguồn vốn vững mạnh và biết sử dụng nguồn vốn ñó thật hiệu quả nhằm mang lại lợi nhuận cao nhất cho mình. Bởi vì lợi nhuận không những là chỉ tiêu tổng hợp ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng mà nó còn là chỉ tiêu chung nhất áp dụng cho mọi chủ thể kinh doanh trong nền kinh tế thị trường. Các ngân hàng luôn quan tâm ñến vấn ñề làm thế nào ñể có thể ñạt ñược tối ña hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa rủi ro trong kế hoạch kinh doanh của mình. Và ñây cũng là mục tiêu chính hàng ñầu của Sacombank Cần Thơ trong suốt quá trình hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng. ðể thấy rõ hơn kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian qua, ta xem xét bảng số liệu và biểu ñồ sau:
  • 38. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA SACOMBANK CẦN THƠ NĂM 2005 - 2007 CHỈ TIÊU NĂM 2005 2006 2007 SO SÁNH 2006/2005 SO SÁNH 2007/2006 Chênh lệch 2006-2005 Tốc ñộ tăng, giảm (%) Chênh lệch 2007-2006 Tốc ñộ tăng, giảm (%) I. TỔNG THU NHẬP 64.183 85.279 104.084 21.096 32,87 18.805 22,05 1. Thu nhập từ lãi 62.242 81.538 99.734 19.296 31,00 18.196 22,32 Thu từ hoạt ñộng tín dụng 62.140 81.195 99.360 19.055 30,66 18.165 22,37 Thu lãi tiền gửi TCTD 102 343 374 241 236,27 31 9,04 2. Thu nhập ngoài lãi 1.941 3.741 4.350 1.800 92,74 609 16,28 Thu dịch vụ thanh toán và quỹ 1.565 2.854 3.578 1.289 82,36 724 25,37 Thu từ hoạt ñộng bất thường 138 215 277 77 55,80 62 28,84 Thu từ hoạt ñộng khác 238 672 495 434 182,35 -177 -26,34 II. TỔNG CHI PHÍ 54.628 72.858 88.832 18.230 33,37 15.974 21,92 1. Chi trả lãi 48.866 65.180 80.219 16.314 33,39 15.039 23,07 Chi lãi ñiều hòa vốn 30.016 41.930 46.996 11.914 39,69 5.066 12,08 Chi lãi huy ñộng 18.850 23.250 33.223 4.400 23,34 9.973 42,89 2. Chi phí ngoài lãi 5.762 7.678 8.613 1.916 33,25 935 12,18 Dịch vụ thanh toán và quỹ 298 334 380 36 12,08 46 13,77 Chi ñiều hành 5.312 6.879 7.902 1.567 29,50 1.023 14,87 Chi hoạt ñộng khác 81 383 258 302 372,84 -125 -32,64 Nộp thuế và phí 71 82 73 11 15,49 -9 -10,98 III. LÃI TRƯỚC THUẾ 9.555 12.421 15.252 2.866 29,99 2.831 22,79 Nguồn: Phòng kế toán Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng 31 SVTH: Mai Thanh Bình
  • 39. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 32 Hình 2: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Sacombank Cần Thơ qua 3 năm 2005-2007 3.2.1. Thu nhập - Nhìn chung thu nhập của Sacombank Cần Thơ liên tục tăng qua các năm. Trong ñó, thu nhập từ lãi liên tục tăng lên qua 3 năm. Sự tăng lên này là do dư nợ của Chi nhánh tăng nhanh kéo theo sự tăng lên trong thu nhập từ hoạt ñộng tín dụng. Thêm vào ñó là thu lãi tiền gửi từ các TCTD khác cũng tăng nhanh, ñặc biệt là năm 2006, tốc ñộ tăng khá cao 236,27% so với năm 2005 do nhu cầu thanh toán giữa các NHTM trong thời gian qua là rất lớn, Sacombank mở rộng quan hệ hợp tác với các NHTM khác ngày càng nhiều. ðây cũng là xu hướng chung của thời kỳ kinh tế hội nhập hiện nay. Tuy nhiên nguồn thu nhập này cũng chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu thu nhập từ lãi. - Hoạt ñộng tín dụng vẫn là hoạt ñộng mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng, chiếm hơn 95% tổng thu nhập. Một cơ cấu thu nhập như thế nói lên một khuyến cáo những rủi ro tín dụng tiềm ẩn là rất lớn, có khả năng tác ñộng ñáng kể ñến vị thế cạnh tranh của ngân hàng. Chính vì vậy cần chú trọng phát triển các sản phẩm dịch vụ dựa trên nền tảng công nghệ thông tin hiện ñại nhằm tăng tỷ trọng thu từ dịch vụ. Tuy nhiên, qua 3 năm cơ thu nhập của Chi nhánh cũng dần dần ñược cải thiện cho phù hợp với tiêu chuẩn của một ngân hàng 120.000 100.000 80.000 60.000 4.628 40.000 20.000 0 2005 2006 Năm 2007 TỔNG THU NHẬP TỔNG CHI PHÍ LÃI TRƯỚC THUẾ 2.421 9.555 5.252 5 1 2.858 64.183 7 1 8832 85.279 8 104.084 Triệuñồng
  • 40. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 33 bán lẻ, ña năng. Tốc ñộ tăng thu từ hoạt ñộng dịch vụ rất cao, năm 2006 thu từ hoạt ñộng dịch vụ tăng 92,74% so với năm 2005, năm 2007 tăng 16,28% so với năm 2006. Trong ñó, thu từ dịch vụ thanh toán và quỹ chiếm tỷ trọng cao nhất trên 75% tổng thu dịch vụ. 3.2.2. Chi phí Cùng với sự tăng lên về thu nhập thì chi phí cũng tăng lên. Tổng chi phí hoạt ñộng kinh doanh năm sau luôn cao hơn năm trước. Trong ñó, chi trả lãi luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất, chiếm gần 90% tổng chi phí. Nguyên nhân do nguồn vốn nhàn rỗi trên ñịa bàn chỉ ñáp ứng khoản gần 50%, Ngân hàng phải chi trả lãi cho việc sử dụng vốn ñiều chuyển từ Trung Ương ngày càng tăng nhằm ñáp ứng ñầy ñủ vốn trong các hoạt ñộng nghiệp vụ, cải thiện hệ thống, mở rộng thêm phòng giao dịch. Bên cạnh ñó, chi trả lãi vốn huy ñộng cũng tăng nhanh do cạnh tranh với các ngân hàng khác, lãi suất huy ñộng của Ngân hàng ñã tăng 2 lần từ năm 2005 ñến nay. ðể mở rộng thị trường, ñưa các sản phẩm dịch vụ mới ñến với khách hàng, Ngân hàng ñã ñầu tư khoản chi phí khá lớn cho hoạt ñộng quảng cáo, các chương trình khuyến mãi, ñầu tư thêm các thiết bị hiện ñại. Ngoài ra, công tác tái cấu trúc ñòi hỏi sự tăng lên về số lượng nhân viên, quyết ñịnh 493/NHNN quy ñịnh cụ thể về việc trích lập dự phòng rủi ro cho các khoản nợ quá hạn ñã kéo theo sự tăng lên về chi phí. Tuy nhiên, chất lượng nguồn nhân lực, năng suất lao ñộng ñược nâng cao làm cho thu nhập của Ngân hàng tăng nhanh hơn chi phí về nguồn nhân lực. Bên cạnh ñó, nhờ hiện ñại hóa công nghệ ngân hàng, tăng tốc ñộ xử lý công việc, tự ñộng hóa nhiều khâu nghiệp vụ nên tiết kiệm ñược chi phí lao ñộng và tiết kiệm ñược nhiều chi phí khác. 3.2.3. Lợi nhuận Nhìn chung, hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng ngày càng có hiệu quả, qua 3 năm Ngân hàng ñạt ñược mức lợi nhuận rất cao. ðể ñạt ñược kết quả này cùng với việc chú trọng quản trị chi phí, trong thời gian qua toàn Chi nhánh ñẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường, mở rộng ñối tượng khách hàng, thực hiện những chương trình quảng cáo tiếp thị nhằm duy trì và thu hút khách hàng. Thêm vào ñó, trong 3 năm qua, chi nhánh ñã không ngừng củng cố, mở rộng và nâng cao chất lượng phục vụ, ña dạng hóa các loại hình dịch vụ như: thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế, bảo lãnh, dịch vụ ngân quỹ, chi trả lương cho các
  • 41. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 34 ñơn vị, chuyển tiền du học,… làm cho thu nhập từ các hoạt ñộng tín dụng, phi tín dụng ñều tăng lên. Qua phân tích cho thấy kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Sacombank Cần Thơ là tương ñối tốt, thu nhập và lợi nhuận luôn tăng qua các năm. ðó là nhờ vào nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên Ngân hàng. Tuy nhiên, ñể nâng cao khả năng cạnh tranh, Ngân hàng cần chú trọng hơn nữa cơ cấu thu nhập ñể ñảm bảo tốc ñộ tăng trưởng nhanh và bền vững. Theo ñó, Ngân hàng cần mở rộng thêm các dịch vụ tiện ích, cung cấp ngày càng nhiều sản phẩm dịch vụ ñáp ứng nhu cầu ngày càng ña dạng của khách hàng, tăng dần tỷ trọng thu từ dịch vụ trong cơ cấu thu nhập. 3.3. TÌNH HÌNH HUY ðỘNG VỐN TẠI SACOMBANK CẦN THƠ 3.3.1. Cơ cấu nguồn vốn Trong hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng thương mại thì nguồn vốn không những giữ vai trò quan trọng mà còn mang tính quyết ñịnh ñến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Muốn hoạt ñộng có hiệu quả ngân hàng phải biết tự chăm lo về nguồn vốn. Nguồn vốn hoạt ñộng của ngân hàng chủ yếu từ 2 nguồn: vốn ñiều chuyển từ Hội sở chính và vốn huy ñộng tại chỗ của ngân hàng. Bảng 2: CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA SACOMBANK CẦN THƠ NĂM 2005 – 2007 ðơn vị tính: triệu ñồng CHỈ TIÊU NĂM 2005 2006 2007 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Vốn huy ñộng 299.098 52,88 312.50 1 44,28 431.46 9 49,53 Vốn ñiều chuyển 266.504 47,12 393.23 8 55,72 439.60 5 50,47 Tổng nguồn vốn 565.602 100,00 705.73 9 100,00 871.07 4 100,00 Nguồn: Phòng kế toán Sacombank Cần Thơ
  • 42. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 35 Nhìn vào bảng số liệu ta thấy tổng nguồn vốn của Ngân hàng qua ba năm có xu hướng tăng lên khá nhanh. Do Sacombank Cần Thơ là Chi nhánh của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín nên luôn nhận ñược sự quan tâm và giúp ñỡ về nhiều mặt hoạt ñộng của Ngân hàng cấp trên. Nếu Ngân hàng Chi nhánh huy ñộng vốn không ñủ ñáp ứng nhu cầu cho vay thì Ngân hàng cấp trên sẽ hỗ trợ vốn cho Ngân hàng chi nhánh. Qua bảng số liệu trên cho thấy, lượng vốn ñiều chuyển của Chi nhánh qua 3 năm luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn. ðiều này cho thấy Chi nhánh chưa chủ ñộng ñược nguồn vốn cho vay, ñiều này góp phần làm giảm lợi nhuận hàng năm của Chi nhánh do lãi suất ñiều chuyển vốn vay từ Trung Ương luôn cao hơn so với lãi suất vốn huy ñộng bình quân của Chi nhánh. Vốn huy ñộng là nguồn vốn rất quan trọng, phản ánh sự hiệu quả, tính ñộc lập của Ngân hàng. Trong ñiều kiện nền kinh tế tăng trưởng nhanh, nhu cầu về vốn của cá nhân và doanh nghiệp ngày càng cao, Ngân hàng ñã sử dụng nhiều biện pháp tích cực ñể khai thác nguồn vốn nhàn rỗi từ dân cư và các tổ chức kinh tế bằng nhiều hình thức huy ñộng khác nhau, tạo ra nguồn vốn ñảm bảo cho tiến trình kinh doanh thuận lợi, ñáp ứng tốt nhu cầu vốn cho các thành phần kinh tế. ðiểm khác biệt so với các năm trước là ngân hàng ñã tiến hành nhiều chương trình quảng cáo, tiếp thị và khuyến mãi lớn mang tính hệ thống ñã góp phần rất lớn vào kết quả huy ñộng vốn. Bên cạnh ñó, Sacombank cần Thơ ñã vận dụng nhiều phương thức ñể tăng cường công tác quảng cáo, tiếp thị, tạo ấn tượng tốt với khách hàng gửi tiền bằng cung cách phục vụ. Do ñó, vốn huy ñộng năm sau luôn cao hơn năm trước. Tỷ trọng vốn huy ñộng trong tổng nguồn vốn năm 2006 là 44,28%, sang năm 2007 là 49,53%. Sự chuyển dịch cơ cấu huy ñộng theo khu vực cho thấy công tác mở rộng mạng lưới, mở rộng ñịa bàn hoạt ñộng, cùng với hệ thống trụ sở khang trang bề thế ñã bắt ñầu phát huy tác dụng. ðây sẽ là lợi thế cạnh tranh trong tương lai khi hệ thống ngân hàng nước ta hội nhập toàn diện. Trong tình hình cạnh tranh gay gắt về lãi suất và thị phần của các NHTM trên ñịa bàn, Sacombank Cần Thơ cần có những biện pháp tích cực nhằm ổn ñịnh và nâng cao nguồn vốn huy ñộng, giảm thiểu tối ña việc sử dụng vốn ñiều chuyển từ Hội sở.
  • 43. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 36 3.3.2. Tình hình huy ñộng vốn Những năm vừa qua việc huy ñộng vốn của Ngân hàng cũng gặp không ít khó khăn, do nhiều nguyên nhân khác nhau. Vốn huy ñộng của Sacombank Cần Thơ chịu ảnh hưởng bởi nhân tố Tiền gửi của các tổ chức kinh tế, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác. Tình hình huy ñộng thực tế ñược thể hiện qua bảng số liệu và biểu ñồ sau
  • 44. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ Bảng 3: TÌNH HÌNH HUY ðỘNG VỐN CỦA SACOMBANK CẦN THƠ NĂM 2005-2007 CHỈ TIÊU NĂM 2005 2006 2007 SO SÁNH 2006/2005 SO SÁNH 2007/2006 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Chênh lệch 2006-2005 Tốc ñộ tăng, giảm (%) Chênh lệch 2007-2006 Tốc ñộ tăng, giảm (%) 1.Tiền gửi của tổ chức kinh tế 135.647 45,35 134.469 43,03 193.819 44,92 -1.178 -0,87 59.350 44,14 Không kỳ hạn 131.783 44,06 125.969 40,31 179.082 41,51 -5.814 -4,41 53.113 42,16 Có kỳ hạn 3.864 1,29 8.500 2,72 14.737 3,42 4.636 119,98 6.237 73,38 2. Tiền gửi tiết kiệm 156.558 52,34 160.032 51,21 209.507 48,56 3.474 2,22 49.475 30,92 Không kỳ hạn 9.644 3,22 4.250 1,36 11.418 2,65 -5.394 -55,93 7.168 168,66 Có kỳ hạn 146.914 49,12 155.782 49,85 198.089 45,91 8.868 6,04 42.307 27,16 3. Tiền gửi của các TCTD khác 6.893 2,31 18.000 5,76 28.143 6,52 11.107 161,13 10.143 56,35 Tổng vốn huy ñộng 299.098 100,00 312.501 100,00 431.469 100,00 13.403 4,48 118.968 38,07 ðơn vị tính: triệu ñồng Nguồn: Phòng kế toán Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng 37 SVTH: Mai Thanh Bình
  • 45. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 38 Triệu ñồng 500,000 400,000 300,000 200,000 100,000 0 2005 2006 2007 Năm Tiền gửi của các tổ chức kinh tế Tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi của các TCTD khác Hình 3: Tình hình huy ñộng vốn của Sacombank Cần Thơ năm 2005-2007 3.3.2.1. Tiền gửi của các tổ chức kinh tế Tiền gửi của các tổ chức kinh tế hay tiền gửi doanh nghiệp chủ yếu là tiền gửi thanh toán. ðây là loại tiền gửi nhằm mục ñích phục vụ cho công tác thanh toán cho khách hàng gửi tiền. Do ñó, tiền gửi doanh nghiệp có tính ổn ñịnh không cao, việc tăng giảm nguồn vốn phụ thuộc vào chính sách ñầu tư, sử dụng vốn của một số doanh nghiệp có lượng tiền gửi nhiều. Nhìn chung, trong cơ cấu tiền gửi thanh toán của các tổ chức kinh tế tại Ngân hàng qua 3 năm thì tiền gửi thanh toán không kỳ hạn chiếm tỷ trọng cao nhất, chiếm trên 90% tổng tiền gửi thanh toán và có nhiều biến ñộng. Do năm 2006 có nhiều doanh nghiệp rút vốn ñầu tư mở rộng sản xuất, ñổi mới công nghệ nên tiền gửi doanh nghiệp giảm xuống. Tuy nhiên, với sự phát triển của nền kinh tế làm cho sự ñầu tư, hợp tác giữa các doanh nghiệp ngày càng tăng, hoạt ñộng sản xuất kinh doanh phát triển mạnh. Sự gia tăng về nhu cầu thanh toán nên có nhiều doanh nghiệp mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng, lượng tiền gửi này có xu hướng tăng lên. 3.3.2.2. Tiền gửi tiết kiệm Mặc dù chịu sự cạnh tranh gay gắt từ các TCTD khác trên cùng ñịa bàn nhưng lượng tiền gửi dân cư vẫn ổn ñịnh. Tiền gửi dân cư là nguồn vốn mà Ngân hàng chú trọng khai thác do tính ổn ñịnh của nó và nó chiếm tỷ trọng rất cao trong cơ cấu. Nguồn vốn huy ñộng từ tiền gửi dân cư luôn chiêm tỷ trọng rất cao trong tổng nguồn vốn và tăng nhanh qua các năm.
  • 46. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 39 Sự biến ñộng này là do trong những năm gần ñây, kinh tế không ngừng phát triển, ñời sống của người dân ngày càng ñược cải thiện, thu nhập ngày càng tăng. Người dân có vốn tích luỹ tạm thời nhàn rỗi, họ có ý thức hơn trong việc giữ ñồng tiền của mình sao cho an toàn lại có khả năng sinh lời cho nên họ chọn biện pháp gửi tiền trong Ngân hàng ñể hưởng lãi. Vì thế tiền gửi của dân cư tại Ngân hàng ngày càng tăng, ñặc biệt là tiền gửi có kỳ hạn. Với chính sách lãi suất hấp dẫn, nhiều hạn mức gởi tiền, kèm theo nhiều hình thức khuyến mãi, quà tặng ưu ñãi ñã lôi kéo khách hàng chuyển từ tiền gửi không kỳ hạn sang có kỳ hạn, thu hút ñược một số lượng lớn khách hàng từ ñối thủ cạnh tranh. 3.3.2.3. Tiền gửi của các TCTD khác Trong quá trình kinh doanh, Ngân hàng cũng không tránh khỏi có lúc phát sinh tình trạng thừa vốn hoặc thiếu vốn. Khi ñó, Ngân hàng có thể gửi vốn tạm thời chưa sử dụng vào ngân hàng khác ñể hưởng lãi. Nhìn chung, nguồn vốn này chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng vốn huy ñộng nhưng nó cũng góp phần làm tăng nguồn vốn huy ñộng và ña dạng hóa các hình thức huy ñộng vốn của Ngân hàng. Lượng tiền gửi này càng tăng lên cả về số lượng và tỷ trọng do lãi suất huy ñộng của hình thức này tăng lên ñồng thời nhu cầu giao dịch thanh toán giữa các ngân hàng ngày càng nhiều. Tóm lại, mặc dù lượng vốn huy ñộng của Ngân hàng liên tục tăng trong những năm qua nhưng thực tế lại chưa ñáp ứng ñủ vốn cho hoạt ñộng tín dụng của Ngân hàng. Ngân hàng phải thường sử dụng vốn ñiều chuyển từ Hội sở với lãi suất cao hơn lãi suất mà Ngân hàng huy ñộng. ðiều này ảnh hưởng lớn ñến chi phí hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng. Song song ñó, việc huy ñộng vốn hiện nay gặp nhiều khó khăn, không chỉ ñối với Sacombank mà ñối với tất cả các ngân hàng khác. Bởi lẽ, theo xu hướng nền kinh tế hội nhập, người dân ngày càng có nhiều sự chủ ñộng và linh hoạt trong việc lựa chọn các kênh khhác nhau ñể ñầu tư vốn của mình, gửi tiền vào ngân hàng không phải là cách duy nhất như: mua bảo hiểm, ñầu tư kinh doanh, ñầu tư vốn cho người thân ñi xuất khẩu lao ñộng, ñầu tư vào bất ñộng sản, du lịch, gởi tiết kiệm bưu ñiện, …Thách thức ñó ñòi hỏi Ngân hàng phải có chiến lược huy ñộng vốn hiệu quả hơn nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh.
  • 47. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 40 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN 4.1. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG CỦA SACOMBANK CẦN THƠ QUA BA NĂM 2005 – 2007 Sacombank Cần Thơ luôn chú trọng ñến hoạt ñộng tín dụng bởi lẽ cho vay là hoạt ñộng tạo ra thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng, chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng thu nhập. ðể hiểu rõ hơn về quy mô và chất lượng tín dụng của Ngân hàng, ta tiến hành phân tích hoạt ñộng tín dụng theo thời hạn và theo ñối tượng sử dụng vốn. 4.1.1. Hoạt ñộng tín dụng theo thời hạn Tình hình hoạt ñộng tín dụng theo thời hạn ñược thể hiện qua bảng số liệu sau: Bảng 4 : DOANH SỐ CHO VAY, DOANH SỐ THU NỢ, DƯ NỢ, NỢ QUÁ HẠN THEO THỜI HẠN NĂM 2005-2007 ðơn vị tính: triệu ñồng CHỈ TIÊU NĂM 2005 2006 2007 Số tiền % Số tiền % Số tiền % 1. Doanh số cho vay 636.422 100,00 589.454 100,00 736.392 100,00 Ngắn hạn 197.291 31,00 223.993 38,00 405.016 55,00 Trung và dài hạn 439.131 69,00 365.461 62,00 331.376 45,00 2. Doanh số thu nợ 499.627 100,00 454.494 100,00 569.818 100,00 Ngắn hạn 160.273 32,08 129.597 28,51 182.039 31,95 Trung và dài hạn 339.354 67,92 324.897 71,49 387.779 68,05 3. Dư nợ 538.878 100,00 673.838 100,00 840.412 100,00 Ngắn hạn 161.663 30,00 256.058 38,00 479.035 57,00 Trung và dài hạn 377.215 70,00 417.780 62,00 361.377 43,00 4. Nợ quá hạn 3.773 100,00 3.370 100,00 1.681 100,00 Ngắn hạn 679 18,00 371 11,00 151 9,00 Trung và dài hạn 3.094 82,00 2.999 89,00 1.530 91,00 Nguồn: Phòng kế toán Sacombank Cần Thơ
  • 48. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 41 4.1.1.1. Doanh số cho vay Nhìn chung doanh số cho vay của Ngân hàng có nhiều biến ñộng. Sự giảm xuống trong doanh số cho vay năm 2006 là do Sacombank tiến hành tách chi nhánh Hậu Giang và An Giang ra khỏi Chi nhánh Cần Thơ và nâng lên thành Chi nhánh cấp 1. Bên cạnh ñó, hoạt ñộng tín dụng chịu ảnh hưởng bởi các quyết ñịnh của NHNN như: Qð 127/2005/Qð-NHNN sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của quy chế cho vay, Qð 493/2005/Qð-NHNN. Mức tăng trưởng tín dụng bị khống chế, theo ñó doanh số cho vay của Sacombank Cần Thơ cũng giảm xuống. Trong bối cảnh biến ñộng mạnh của tình hình kinh tế-xã hội, thị trường vốn và thị trường tiền tệ trong nước, Sacombank ñã không ngừng nâng cao năng lực, tái cơ cấu và chấn chỉnh lại bộ máy hoạt ñộng, sửa ñổi và hoàn thiện hệ thống quy chế, quy trình nghiệp vụ cho vay thích ứng với từng ñịa bàn và hoàn cảnh cho vay, ñưa ra các sản phẩm và dịch vụ cho vay hấp dẫn, linh hoạt; hoàn thiện chính sách tín dụng. Nhờ ñó, hoạt ñộng tín dụng của Sacombank Cần Thơ ñã lấy ñược sự tăng trưởng ổn ñịnh và bền vững trong năm 2007. Trong cơ cấu cho vay, cho vay ngắn hạn ngày càng tăng về số lượng và tỷ trọng ñược nâng cao dần. Cho vay trung và dài hạn có xu hướng giảm xuống qua các năm. Do ñịnh hướng phát triển của Ngân hàng là tập trung tăng trưởng dư nợ bằng cách cho vay có trọng ñiểm sau ñó sẽ ñẩy mạnh cho vay phân tán theo ñề án phù hợp với lợi thế từng ñịa bàn. Do ñó, cho vay ngắn hạn hiện vẫn chiếm tỷ trọng lớn ñảm bảo thu hồi vốn nhanh và ít rủi ro. 4.1.1.2. Doanh số thu nợ Kết quả thu nợ cho thấy tổng doanh số thu nợ qua các năm có sự tăng giảm ñáng kể và tỷ lệ thuận với doanh số cho vay. Nhìn chung, doanh số thu nợ trung và dài hạn chiếm tỷ trọng lớn và ñạt kết quả tốt là do ngoài việc sàng lọc khách hàng, thẩm ñịnh thận trọng tình hình tài chính cũng như nguồn chi trả chính của ñối tượng vay vốn nhằm ñảm bảo nguồn thu ñúng thời hạn, cân nhắc rất kỹ ñối với các dự án trung và dài hạn nhằm hạn chế những rủi ro, Ngân hàng còn chú trọng làm tốt công tác giám sát, theo dõi và thu hồi nợ ñối với các khoản nợ ñến hạn. Không chỉ cho vay mà việc thu nợ của Ngân hàng cũng hết sức quan trọng, Vì nếu doanh số thu nợ thấp sẽ làm giảm nguồn vốn của Ngân hàng và buộc Ngân hàng phải sử dụng nhiều hơn vốn ñiều chuyển từ Ngân hàng cấp trên sẽ