SlideShare a Scribd company logo
1 of 84
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:“ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA NHÀ MÁY
KHOAI MÌ THIÊN LỘC Ở DƯƠNG MINH CHÂU, TỈNH TÂY NINH”
Chuyên ngành: Kỹ Thuật Môi Trường
Giảng viên hướng dẫn:T.S Bùi Việt Hưng
Sinh viên thực hiện:Nguyễn Thị Hồng
MSSV: 1311090021 Lớp: 13DMT01
Tp. Hồ Chí Minh,tháng 6 năm 2017
Lời cám ơn
Để hoàn thành luận văn này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy TS. Bùi Việt Hưng,
đã tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian vừa qua, đã cung cấp cho bản thân em nhiều
kiến thức để áp dụng làm nên luận văn này.Với vốn kiến thức đã được tiếp thu trong bốn
năm đại học vừa qua, không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu, đánh giá làm nên
bài luận văn này, mà còn là hành trang quí báu để em bước vào đời một cách vững chắc
và tự tin.
Em chân thành cảm ơn ba, mẹ đã tạo điều kiện thuận lợi cho em đến trường và là chỗ
dựa tinh thần vững chắc cho chính bản thân em, giúp có thêm tự tin hơn để làm mọi việc
càng thêm suôn sẻ.
Thời gian làm bài luận này tuy không gọi là quá ngắn, nhưng vẫn sẽ không tránh khỏi có
nhiều sự thiếu sót, mong nhận được những ý kiến quý báo của thầy để bài luận văn này
càng được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em kính chúc thầy dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý và
vẫn luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Em xin chân thành cám ơn!
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan rằng:
_Những nội dung trong bài luận văn này là do chính bản thân mình thực hiện, không sao
chép các luận văn khác với bất kỳ hình thức nào.
_Mọi tài liệu tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên
công trình, thời gian, địa điểm công bố.
_Mọi sao chép không hợp lệ, hay gian trá, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
26/04/2017,Tp.Hồ Chí Minh
Sinh viên
Nguyễn Thị Hồng
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………...
Điểm số (bằng số)…………….Điểm số (bằng chữ) ……………
TP.Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm 2017
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………
Điểm số (bằng sô)………..Điểm số (bằng chữ) ………..
TP.Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm 2017
GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
(Ký và ghi rõ họ tên)
TÓM TẮT
Đồ án “ đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh
Châu, tỉnh Tây Ninh” được thực hiện qua quá trình lấy mẫu thực địa, tiến hành khảo sát
10 thông số về nước: DO, nhiệt độ, BOD5 , COD, N-NH4 , P-PO4 , TSS, độ đục, Tổng
Coliform, pH. Sử dụng chỉ số WQI để xác định được chất lượng nguồn nước thải. So
sánh với các tiêu chuẩn về nước, xác định được chỉ số nước thải sinh hoạt vượt quá tiêu
chuẩn cho phép, các chỉ số trong nước thải như photpho tổng vượt quá tiêu chuẩn cho
phép.
ABSTRACT
The "Environmental Impact Assessment of Thien Loc Crop Factory in Duong Minh
Chau, Tay Ninh Province" was carried out through the field sampling process, conducted
10 water parameters: DO, temperature BOD5, COD, N-NH4, P-PO4, TSS, turbidity,
total coliform, pH. Use the WQI to determine the quality of the wastewater. Compared
with water standards, the domestic effluent indicator exceeds the permissible standard,
effluent indexes such as total phosphorus exceed the permissible standard.
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC.....................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..............................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH....................................................................................................vi
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1
1.1 Lý do tiến hành đề tài ................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu đề tài.....................................................................................................3
1.3 Phạm vi đề tài ......................................................................................................3
1.4 Đối tượng đề tài ...................................................................................................3
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..................................................... 3
1.5.1 Ý nghĩa khoa học............................................................................................3
1.5.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài..................................................................... 3
CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN........................................................................................4
1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................. 4
1.1.1. Khái niệm về đánh giá tác động môi trường ......................................... 4
1.1.2. Các nội dung trong đánh giá tác động môi trường................................ 6
1.1.3. Thực trạng công tác đánh giá tác động môi trường ở VN .............. 9
1.1.4. Các nghiên cứu về đánh giá tác động trong nước liên quan ............... 10
1.2 TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ................................................ 12
1.2.1 Khu vực nghiên cứu.....................................................................................12
1.2.1.1 Vị trí địa lý.............................................................................................12
1.2.1.2 Địa hình, địa mạo .................................................................................13
1.2.1.3 Địa chất..................................................................................................14
1.2.1.4 Khí hậu ..................................................................................................15
1.2.1.5 Chế độ gió..............................................................................................15
1.2.1.6 Thủy văn................................................................................................16
ii
1.2.1.7 Tài nguyên nước ...................................................................................17
1.2.1.8 Tài nguyên rừng ...................................................................................17
1.2.1.9 Tài nguyên khoáng sản ........................................................................17
1.2.2 Nhà máy khoai mì........................................................................................18
1.2.2.1 Tổng qua về các nhà máy khoai mì Tây Ninh ..................................18
1.2.2.2 Khái quát về nhà máy khoai mì Thiên Lộc........................................19
1.2.3 Các vấn đề về môi trường của nhà máy ................................................ 23
1.2.3.1 Với bã mì ...............................................................................................23
1.2.3.2 Với nước thải................................................................................................24
CHƯƠNG 2.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................25
2.1 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................25
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................25
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .......................................................... 25
2.2.2. Phương pháp điều tra thực địa ............................................................ 26
2.2.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích và đánh giá..................................... 27
CHƯƠNG 3.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................32
3.1.HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC.. 32
3.1.1 Thông tin đơn vị.......................................................................................32
3.1.2 Vị trí và chức năng .................................................................................32
3.1.3 Nhiệm vụ và quyền hạn...........................................................................32
3.1.4 Thực trạng quản lý môi trường ở huyện Dương Minh Châu .............33
3.2 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT .................................. 35
3.2.1 Nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí ...........................................36
3.2.2 Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước....................................................43
3.2.3 Nguồn gây ô nhiễm chất rắn thông thường ..........................................48
3.2.4 Nguồn gây ô nhiễm chất rắn nguy hại...................................................49
3.2.5 Nguồn gây ô nhiễm không liên quan đến chất thải ..............................49
3.3.KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH CÁC MỐI LIÊN QUAN ................................ 54
3.3.1 Kết quả .....................................................................................................54
iii
3.3.2 Phân tích...................................................................................................57
3.4 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU THIỆT HẠI ................. 59
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................61
1. Kết luận................................................................................................................61
2. Kiến nghị..............................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................62
PHỤ LỤC...................................................................................................................64
iv
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
BOD Nhu cầu oxy sinh hóa
BTNMT Bộ tài nguyên môi trường
BXD Bộ xây dựng
BYT Bộ y tế
COD Nhu cầu oxy hóa học
CTNH Chất thải nguy hại
DMC Dương Minh Châu
ĐVT Đơn vị tính
ĐTM Đánh giá tác động môi trường
KHCN Khoa học công nghệ
KTXH Kinh tế xã hội
MPN/100l Most Probable Number per 100 liters
NĐ - CP Nghị định của chính phủ
PCCC Phòng cháy chữa cháy
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
QĐ Quyết định
STT Số thứ tự
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TCXD Tiêu chuẩn xây dựng
TN&MT Tài nguyên và môi trường
Tp Thành phố
TSS Tổng chất rắn lơ lửng
TT Thông tư
VNĐ Việt Nam đồng
WHO Tổ chức y tế thế giới
XD Xây dựng
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Các chỉ tiêu trong phòng thí nghiệm..............................................................28
Bảng 2.2 Quy định các giá trị Bpi và qi đối với DObão hòa .............................................29
Bảng 2.3 Quy định các giá trị Bpi và qi đối với pH ......................................................29
Bảng 2.4 Xác định giá trị WQI tương ứng với mức đánh giá chất lượng nước............30
Bảng 2.5 Các chỉ tiêu trong phòng thí nghiệm..............................................................30
Bảng 3.1 Lượng nhiên liệu cần cung cấp cho hoạt đông giao thông............................37
Bảng 3.2 Hệ số ô nhiễm do khí thải giao thông............................................................37
Bảng 3.3 Tải lượng hệ số ô nhiễm do khí thải giao thông ............................................37
Bảng 3.4 Nồng độ chất ô nhiễm trong khí thải từ các phương tiện vận chuyển...........38
Bảng 3.5 Hệ số các chất ô nhiễm ..................................................................................41
Bảng 3.6 Nồng độ của khí thải từ máy phát điện..........................................................41
Bảng 3.7 Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí..............................................42
Bảng 3.8 Hệ số ô nhiễm của một người đưa vào môi trường trong giai đoạn hoạt
động...............................................................................................................................44
Bảng 3.9 Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ..................................45
Bảng 3.10 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ..................................45
Bảng 3.11 Thành phần và tính chất nước thải tinh bột khoai mì ..................................46
Bảng 3.12 Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn. .......................................................47
Bảng 3.13 Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải ..........................................48
Bảng 3.14 Thành phần chất thải rắn sinh hoạt..............................................................49
Bảng 3.15 Mức ồn của các loại xe cơ giới....................................................................50
Bảng 3.16 Quy định tiếng ồn tại các vị trí lao động .....................................................51
Bảng 3.17 Tác hại của tiếng ồn đối với sức khỏe co người .........................................53
Bảng 3.18 Kết quả phân tích chất lượng nước..............................................................56
Bảng 3.19 Kết quả phân tích nước trước khi xử lý.......................................................56
Bảng 3.20 Kết quả phân tích nước sau khi xử lý ..........................................................57
Bảng 3.21 Chỉ tiêu nước thải sau khi xử lý...................................................................59
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Nước ngập, úng xung quanh khu vực người dân sinh sống.............................2
Hình 1.1. Bản đồ địa lý Tây Ninh ...............................................................................12
Hình 1.2. Hồ Dầu Tiếng – Tây Ninh...........................................................................14
Hình 1.3. Củ mì được cắt lá ........................................................................................18
Hình 1.4 Quy trình hoạt động của lò mì......................................................................21
Hình 3.1 Biểu đồ thể hiện các thông số theo chỉ số WQI...........................................57
Hình 3.2 Biểu đồ thể hiện chỉ số WQI của nước thải trước và sau xử lý ...................58
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 1 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
MỞ ĐẦU
1.1 Lý do tiến hành đề tài
Tây Ninh là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ Việt Nam. Tây Ninh nằm ở
vị trí cầu nối giữa Tp. Hồ Chí Minh và thủ đô Phnôm-Pênh, vương
quốc Campuchia và là một trong những tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam.
Ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp của Tây Ninh ngày càng phát
triển vững chắc đồng thời đã xây dựng được hệ thống các nhà máy chế biến nông
sản tại các vùng chuyên canh như các nhà máy đường, các nhà máy chế biến bột củ
mì, các nhà máy chế biến mủ cao su, từng bước xây dựng các khu công
nghiệp trong tỉnh.
Cùng với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong những năm gần đây
thì vấn đề về môi trường cũng đang được mọi người quan tâm. Đối tượng gây ô
nhiễm môi trường chủ yếu là hoạt động sản xuất của nhà máy trong các khu công
nghiệp, hoạt động làng nghề và sinh hoạt tại các đô thị lớn. Trong đó, Tây Ninh
đang được xem là một trong những địa phương đang được phát triển về các khu
công nghiệp, các lò máy chế biến củ mì,…
Theo Sở KHCN Tây Ninh, có khoảng 20 cở sở sản xuất tinh bột sắn và 2 nhà
máy đường lớn đang hoạt động xả thải xuống rạch Tây Ninh gây ô nhiễm nghiêm
trọng.
Do nước thải từ các cơ sở sản xuất tràn lan, nên hầu hết các giếng nước sinh
hoạt của các gia đình sinh sống xung quanh đều không sử dụng được, muốn có
nước sạch thì cần phải khoan từ độ sâu 45m trở lên, nhiều cây vườn, hoa màu do
các hộ gia đình sinh sống gần đây trồng đa phần đều chết hơn một nửa khu vườn.
Các hộ gia đình sinh sống gần các cơ sở sản xuất còn phải chịu đựng các hiện tượng
về nhà rung, nứt tường, bụi, bột mì, các mùi hôi….gây nên các bệnh về hô hấp,
viêm mũi, viêm họng,…
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 2 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
Hình 1. Nước ngập, úng xung quanh khu vực người dân sinh sống
Nhận thấy được tầm quan trọng của môi trường cũng như đánh giá hiệu quả
xử lý của cơ sở sản xuất bột mì, đề tài đánh giá ĐTM về nhà máy khoai mì Thiên
Lộc ở Dương Minh Châu sẽ là cơ sở hoàn thành việc xử lý ô nhiễm môi trường.
Đề tài thực hiện đánh giá những tác động tiềm ẩn, tích cực và tiêu cực, trực tiếp và
gián tiếp, ngắn hạn và dài hạn từ các hoạt động của lò máy mì gây ra cho môi
trường, phát huy những tác động tích cực và giảm nhẹ những tác động tiêu cực tới
môi trường xung quanh.
1.2 Mục tiêu đề tài
Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực thông qua việc đánh giá
tác động môi trường của ngành sản xuất khoai mì. Qua đó, đề xuất một số giải pháp
quản lý nhằm hạn chế, giảm thiểu tác động tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường và
thúc đẩy sản xuất sạch hơn.
1.3 Phạm vi đề tài
Phạm vi để đánh giá hiện trạng và tác động môi trường là:
– Nghiên cứu về chất lượng và tác động đến chất lượng môi trường nước xung
quanh. ( nguồn nước mặt )
Đối tượng nghiên cứu:
– Nghiên cứu được thực hiện tại nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Ấp Phước
Bình II, xã Suối Đá, Huyện Dương Minh Châu, tỉnh tây Ninh.
1.4 Đối tượng đề tài
Đối tượng của đề tài nghiên cứu:
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 3 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
– Là ngành sản xuất khoai mì điển hình.
– Đánh giá tác động môi trường nước.
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.5.1 Ý nghĩa khoa học
Trên cơ sở nghiên cứu các yếu tố tác động chính tới môi trường nước mặt
khu vực (phát triển kinh tế, phát triển ngành công nghiệp chế biến), kết hợp với
thu thập mẫu nguồn nước hiện tại trong năm 2017, đề tài sẽ cung cấp các kết
luận bước đầu về mức độ ô nhiễm môi trường nước xung quanh do hoạt động
sản xuất khoai mì. Kết quả đề tài còn là cơ sở cho việc nghiên cứu sâu hơn và
rộng hơn về tác động môi trường của lò máy khoai mì đối với môi trường của
huyện Dương Minh Châu và các khu vực khác cũng như các tỉnh có nhà máy sản
xuất khoai mì trên cả nước; là cơ sở khoa học cho việc đưa ra các giải pháp quản
nhằm hạn chế, giảm thiểu tác động tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường.
1.5.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Môi trường đang là đề tài được quan tâm hiện nay. Đánh giá tác động môi
trường của nhà máy đáp ứng nhu cầu thực tế đánh giá tổng thể mức độ tác động
môi trường cho toàn tỉnh cũng như các thành phố. Đồng thời góp phần đánh giá
hiệu quả của các công trình xử lý ô nhiễm môi trường đang được vận hành tại các
nhà máy khoai mì hiện nay.
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 4 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Khái niệm đánh giá tác động môi trường
Khái niệm về đánh giá tác động môi trường (ĐTM) rất rộng và hầu như không
có định nghĩa thống nhất. Lý do chính của sự khác biệt trong việc định nghĩa về
đánh giá tác động môi trường là nhận thức của chính chúng ta về mức độ quan trọng
cũng như quy mô đánh giá. Ta có thể lược qua các khái niệm về đánh giá tác động
môi trường của các tổ chức trong và ngoài nước như sau:
- Theo chương trình môi trường của Liên Hợp Quốc (UNEP): ĐTM là một
quá trình nghiên cứu nhằm dự báo các hậu quả môi trường của một dự án phát
triển quan trọng. ĐTM xem xét thực hiện dự án sẽ gây ra những vấn đề gì đối với
đời sống của con người tại khu vực dự án, tới hiệu quả của chính dự án và của các
hoạt động phát triển khác tại khu vực đó. Sau dự báo ĐTM phải xác định các biện
pháp làm giảm thiểu đến mức tối thiểu các hoạt động tiêu cực, làm cho dự án thích
hợp hơn với môi trường của nó.
- Theo Ủy Ban kinh tế xã hội Châu Á và Thái Bình Dương (ESCAP): ĐTM
bao gồm ba phần: Xác định, dự báo và đánh giá tác động của một dự án, một
chính sách đến môi trường.
- Theo ngân hàng thế giới (WB) và một số tổ chức quốc tế sử dụng thuật
ngữ “đánh giá môi trường” (EA) bao gồm các nội dung xem xét về môi trường đối
với các dự án hoặc chương trình hoặc chính sách.
- Theo Luật BVMT của Việt Nam do Quốc Hội thông qua ngày 27/12/1993
và được ban hành theo lệnh số 29-L/CTN của Chủ tịch nước ngày 10/01/1994 định
nghĩa rằng: “Đánh giá tác động môi trường là quá trình phân tích, đánh giá, dự
báo ảnh hưởng đến môi trường của các dự án quy hoạch, phát triển kinh tế - xã
hội, của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa học kỹ thuật, y tế,
văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng và các công trình khác, đề xuất các giải pháp
thích hợp về bảo vệ môi trường”.
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 5 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
Quy định ĐTM của Việt Nam lần đầu tiên được được đưa ra trong Luật Bảo vệ
Môi trường năm 1993, và đến nay đã có những điều chỉnh đáng kể.
- Theo Luật BVMT của Việt Nam do Quốc Hội thông qua ngày 23/06/2014
và được ban hành theo quyết định số 55/2014/QH13 định nghĩa rằng: “Đánh giá
tác động môi trường là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi trường của dự
án đầu tư cụ thể để đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án
đó”. Đánh giá tác động môi trường được chia cụ thể thành ba loại với mức độ tầm
quan trọng khác nhau là đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết môi trường.
Các chế tài về ĐTM lần đầu tiên được quy định tại Điều 17 và 18 của Luật
BVMT ban hành ngày 27/12/1993, và tiếp đó là Nghị định 175/CP của Chính phủ
về hướng dẫn thi hành Luật BVMT 1993. Các quy định này yêu cầu tất cả các dự án
trong nước và đầu tư nước ngoài ở Việt Nam đều là đối tượng phải thực hiện ĐTM.
Các dự án đã đi vào hoạt động cũng cần lập báo cáo đánh giá tác động dưới dạng
“kiểm toán môi trường”.
Luật BVMT sửa đổi ban hành ngày 23/06/2014 đã dành riêng một chương
quy định về công tác đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và cam kết bảo vệ môi trường.
Nếu như bước tiến hành báo cáo ĐTM sơ bộ được coi là bắt buộc đối với các
dự án trước khi có Luật BVMT 2014, thì sau khi luật này có hiệu lực, bước này đã
bị xoá bỏ. Giai đoạn từ năm 1994 đến trước khi Luật BVMT 2014 được ban hành là
giai đoạn “vừa làm – vừa học – vừa rút kinh nghiệm” của Việt Nam. Đến năm
2008, một bảng danh mục các đối tượng gồm 162 loại dự án khác nhau phải lập báo
cáo ĐTM đã được quy định tại Nghị định 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ban hành
ngày 28/2/2008. Các dự án thuộc danh mục này sẽ phải thực hiện báo cáo ĐTM chi
tiết; nếu không chỉ cần thực hiện cam kết BVMT. Đối tượng của quy định “ĐTM
bổ sung” là các dự án mở rộng hoặc thay đổi công nghệ của các cơ sở đang sản
xuất. Khái niệm này đã thay thế cho dạng báo cáo ĐTM của các cơ sở đang hoạt
động trước đây.
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 6 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
1.1.2. Các nội dung trong ĐTM
Các văn bản pháp luật về ĐTM:
- Ở mục 3, luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ban hành ngày 23/06/2014, có
hiệu lực thi hành ngày 01/01/2015, có các quy định về đánh giá tác động môi trường
như sau:
Điều 18. Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường
1. Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường gồm:
a) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ;
b) Dự án có sử dụng đất của khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu di tích lịch
sử - văn hóa, khu di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển, khu danh lam thắng cảnh
đã được xếp hạng;
c) Dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường.
2. Chính phủ quy định danh mục dự án quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều
này.
Điều 19. Thực hiện đánh giá tác động môi trường
1. Chủ dự án thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 18 của Luật này tự mình
hoặc thuê tổ chức tư vấn thực hiện đánh giá tác động môi trường và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về kết quả thực hiện đánh giá tác động môi trường.
2. Việc đánh giá tác động môi trường phải thực hiện trong giai đoạn chuẩn bị dự án.
3. Kết quả thực hiện đánh giá tác động môi trường thể hiện dưới hình thức báo cáo
đánh giá tác động môi trường.
4. Chi phí lập, thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc nguồn vốn
đầu tư dự án do chủ dự án chịu trách nhiệm.
Điều 20. Lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Chủ dự án phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường trong các trường
hợp sau:
a) Không triển khai dự án trong thời gian 24 tháng kể từ thời điểm quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 7 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
b) Thay đổi địa điểm thực hiện dự án so với phương án trong báo cáo đánh giá tác
động môi trường đã được phê duyệt;
c) Tăng quy mô, công suất, thay đổi công nghệ làm tăng tác động xấu đến môi
trường so với phương án trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê
duyệt.
2. Chính phủ quy định chi tiết điểm c khoản 1 Điều này.
Điều 21. Tham vấn trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi
trường
1. Tham vấn trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường nhằm hoàn
thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường, hạn chế thấp nhất các tác động xấu đến
môi trường và con người, bảo đảm sự phát triển bền vững của dự án.
2. Chủ dự án phải tổ chức tham vấn cơ quan, tổ chức, cộng đồng chịu tác động trực
tiếp bởi dự án.
3. Các dự án không phải thực hiện tham vấn gồm:
a) Phù hợp với quy hoạch của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung đã được
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho giai đoạn đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng;
b) Thuộc danh mục bí mật nhà nước.
Điều 22. Nội dung chính của báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Xuất xứ của dự án, chủ dự án, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án; phương
pháp đánh giá tác động môi trường.
2. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục công trình và các hoạt động của dự
án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường.
3. Đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội nơi thực hiện dự án,
vùng lân cận và thuyết minh sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án.
4. Đánh giá, dự báo các nguồn thải và tác động của dự án đến môi trường và sức
khỏe cộng đồng.
5. Đánh giá, dự báo, xác định biện pháp quản lý rủi ro của dự án đến môi trường và
sức khỏe cộng đồng.
6. Biện pháp xử lý chất thải.
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 8 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
7. Các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng.
8. Kết quả tham vấn.
9. Chương trình quản lý và giám sát môi trường.
10. Dự toán kinh phí xây dựng công trình bảo vệ môi trường và thực hiện các biện
pháp giảm thiểu tác động môi trường.
11. Phương án tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ban hành ngày 14/02/2015, Nghị định của Chính phủ
quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường
chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM, kế hoạch bảo vệ môi
trường.
- Thông tư 27/2015/TT-BTNMT , ban hành ngày 29/05/2015, của bộ Tài Nguyên
Môi Trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
 Các văn bản pháp luật trên đều quy định về:
Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường ĐTM được quy
định tại phụ lục II nghị đinh số 18/2015/NĐ-CP ( quy định về quy hoạch bảo vệ
môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường).
Tại phụ lục II này bao gồm nhóm các dự án về xây dựng, nhóm các dự án
sản xuất vật liệu xây dựng, dự án về giao thông, dự án về điện tử, năng lượng,
phóng xạ, dự án liên quan đến thủy lợi, khai thác rừng, trồng trọt, dự án về thăm dò,
khai thác, chế biến khoáng sản, dự án về dầu khí, dự án về xử lý, tái chế chất thải,
dự án về cơ khí, luyện kim, dự án chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ, … và các
dự án khác.
Trong quá trình thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường, chủ dự án
phải tiến hành tham vấn Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn ( Ủy ban nhân dân
cấp xã) nơi thực hiện dự án, các tổ chức và cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp
bới dự án.
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 9 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
1.1.3. Thực trạng công tác đánh giá tác động môi trường ở VN
Ông Phạm Quang Tú, Viện trưởng Viện Tư vấn Phát triển, nhấn mạnh “khía
cạnh xã hội của báo cáo ĐTM hiện nay rất nhạt nhòa” và dẫn chứng bằng các báo
cáo ĐTM của dự án xây dựng nhà máy thủy điện Hương Sơn và dự án khai thác mỏ
ti-tan ở tỉnh Hà Tĩnh. Nội dung các báo cáo ĐTM cho thấy phần đánh giá tác động
xã hội thường quá ngắn gọn, rất chung chung, thiếu cơ sở khoa học, và ít thuyết
phục. Ví dụ, phần đánh giá tác động xã hội trong báo cáo ĐTM cuả dự án ti-tan Hà
Tĩnh chỉ có ½ trang; dự án thủy điện Hương Sơn có 01 trang. Các đánh giá được
trình bày chung chung, không có chiều sâu, và dường như chỉ được “xào xáo” lại từ
các báo cáo DTM khác”. Báo cáo ĐTM của dự án thủy điện Lai Châu – một trong
ba công trình thuỷ điện lớn trên sông Đà với công suất thiết kế là 1.200MW, toàn
bộ nội dung dày tới 200 trang, nhưng phần đánh giá tác động kinh tế – xã hội chỉ
cũng chiếm 2 trang (1% toàn bộ nội dung). Rõ ràng, yêu cầu đánh giá tác động xã
hội đã không được đề cao trong yêu cầu lập báo cáo ĐTM.
GS.TS. Trần Hiếu Nhuệ, một chuyên gia trong lĩnh vực ĐTM của Đại học
Xây dựng Hà Nội cũng chia sẻ nhận xét trên khi đánh giá khoảng 20% số báo cáo
ĐTM ông tham gia thẩm định (cho đến năm 2003) được copy từ các bản báo cáo
khác. Thậm chí nhiều trường hợp chủ đầu tư còn “quên” thay đổi địa danh cho phù
hợp với dự án mới. Bên cạnh đó, có những báo cáo đã cố tình làm ngơ hoặc đánh
giá thấp giá trị, vai trò của môi trường và hệ sinh thái ở nơi dự án đề xuất can thiệp.
Ví dụ, VQG Tam Đảo đã được quy hoạch và khẳng định là “khu rừng đa dạng sinh
học cao với rừng lùn thường xanh điển hình”. Tuy nhiên, báo cáo hiện trạng môi
trường phục vụ cho dự án Tam Đảo II (xây dựng khu giải trí do nước ngoài đầu tư)
ở vùng lõi VQG đã đánh giá khu vực là “nghèo đa dạng sinh học, không có giá trị
bảo tồn”. Tương tự, báo cáo ĐTM cho đề xuất dự án xây dựng thủy điện Rào Àn 1
và Rào Àn 2 trong vùng rừng nguyên sinh kề VQG Vũ Quang ở xã Sơn Kim (Hà
Tĩnh) đã không đề cập đến tác động của dự án đối với các loài thú lớn bị đe dọa có
giá trị bảo tồn trên toàn cầu như Sao La, Voi. . ( “Trung tâm Con người và Thiên
nhiên,2009”)(1)
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 10 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
Trong những năm gần đây, nội dung và chất lượng của báo cáo ĐTM có
những tiến bộ nhất định. Nhiều dự án trước khi vận hành chính thức đã được xác
nhận thực hiện các công trình BVMT theo yêu cầu của báo cáo ĐTM. Bên cạnh đó,
việc giám sát BVMT đối với các dự án trọng điểm như dự án khai thác bôxít ở Tây
Nguyên, dự án sắt Thạch Khê ở Hà Tĩnh đã được tiến hành một cách chặt chẽ. Từ
năm 2005 đến nay, hơn 100 dự án đầu tư trên các lĩnh vực khác nhau đã phải thay
đổi địa điểm hoặc không được phê duyệt vì không đảm bảo các yêu cầu về BVMT.
Như vậy, có thể thấy ĐTM trở thành công cụ hữu ích khi gắn trách nhiệm của chủ
dự án đối với công tác BVMT.
Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về BVMT đã được thiết lập từ cấp Trung
ương đến địa phương. Đội ngũ cán bộ ngày càng phát triển về số lượng và chất
lượng, đáp ứng theo từng giai đoạn phát triển của đất nước. Bên cạnh đó, các nhà
khoa học, cơ quan truyền thông và toàn xã hội ngày càng quan tâm hơn đến công
tác ĐTM. Việc tham vấn ý kiến cộng đồng khi thực hiện ĐTM trở thành yêu cầu bắt
buộc, thể hiện sự dân chủ, nhân văn, khoa học… và đang từng bước tiếp cận với
kinh nghiệm quốc tế.
1.1.4. Các nghiên cứu về ĐTM trong và ngoài nước liên quan
A. Nghiên cứu đánh giá tác động môi trường khu công nghiệp Phú Gia tỉnh
Bình Dương (“Nguồn: Đinh Thị Thanh Hương,2013”)(2)
Đồ án nghiên cứu đánh giá tác động môi trường khu công nghiệp Phú Gia tỉnh
Bình Dương do Đinh Thị Thanh Hương thực hiện nhằm:
– Phân tích, đánh giá, dựu báo một cách có căn cứ khoa học những tác độngcó
lợi, có hại do các hoạt động của dự án gây ra cho môi trường khu vực, bao gồm
cả giai đoạn chuẩn bị xây dựng, xây dựng cơ sở hạ tầng và triển khai thực hiện
dự án.
– Đề xuất các phương án tổng hợp, khả thi về mặt quản lý và công nghệ nhằm
hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hưởng bất lợi của dự án đến môi trường
và cộng đồng, giải quyết một cách hợp lý mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế và
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 11 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
BVMT nhằm phát triển bền vững.
B. Đánh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất các giải pháp sản xuất
sạch tại ba làng nghề tái chế chất thải (“Nguồn viện Khoa học và Công nghệ Môi
trường,1999”)(3)
Đối tác chủ quản nước ngoài: đề tài hợp tác quốc tế thuộc đề tài "Môi trường của sự
phát triển trong công nghiệp hoá các làng nghề thủ công" (Đại sứ quán Vương quốc
Hà Lan)
Thời gian: 1998-1999
Mục đích:
– Đánh giá thực trạng môi trường làng nghề.
– Phân tích các tồn tại về môi trường tại ác làng nghề và đề xuất các biện pháp
giảm thiểu. Đề xuất mô hình xử lý khí cụ thể dựa vào các thông số tính toán
đầu vào tại làng nghề.
C. Các tác động môi trường từ dự án bãi chôn lấp rác (“Văn Hữu Tập, Môi
trường Việt Nam, 2015”)(4)
Dự án xây dựng khu xử lý rác thải là một dự án đặc biệt. Trong giai đoạn giải
phóng mặt bằng và xây dựng cơ sở hạ tầng, các tác động tới môi trường chỉ mang
tính cục bộ, ngắn hạn và có thể khắc phục được. Khi dự án đi vào hoạt động thì các
tác động của nó tới môi trường là hết sức nghiêm trọng , có tính chất tích luỹ, trực
tiếp và lâu dài; đặc biệt là đối với nguồn nước mặt và nước ngầm.
Khu xử lý rác thải là một công trình quan trọng góp phần vào việc bảo vệ
môi trường; gắn việc phát triển kinh tế xã hội với công tác bảo vệ môi trường theo
hướng bền vững. Việc xây dựng một khu xử lý rác thải hợp vệ sinh là nhu cầu tất
yếu trong quá trình phát triển đô thị, xoá bỏ thói quen vứt rác một cách bừa bãi của
người dân địa phương đồng thời gắn trách nhiệm bảo vệ môi trường tới cộng đồng
dân cư trong khu vực. Tuy nhiên, việc hình thành khu xử lý rác thải cũng gây ra các
tác động tiêu cực tới môi trường và sức khoẻ cộng đồng. Công tác dự báo, đánh giá
mức độ và phạm vi ảnh hưởng để từ đó đề xuất các biện pháp mang tính bắt buộc để
bảo vệ môi trường là hết sức cần thiết.
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 12 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
1.2 TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.2.1 Khu vực nghiên cứu
 Vị trí địa lý
Tây Ninh nối cao nguyên Nam Trung Bộ với đồng bằng sông Cửu Long, vừa
mang đặc điểm của một cao nguyên, vừa có dáng dấp, sắc thái của vùng đồng bằng,
tọa độ của tỉnh từ 100
57’08’’ đến 110
46’36’’ vĩ độ Bắc và từ 1050
48’43" đến
1060
22’48’’ kinh độ Đông.
Hình 1.1. Bản đồ hành chính Tây Ninh
(Nguồn: Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến 2020(5)
)
Ranh giới được xác định như sau:
 Phía Đông giáp tỉnh Bình Dương và Bình Phước.
 Phía Nam và Đông Nam giáp Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Long An.
 Phía Bắc và Tây Bắc giáp 3 tỉnh của Vương quốc Campuchia là Svay
Rieng, Prey Veng và Tbong Khmum (Kampong Cham trước năm 2013) với
2 cửa khẩu quốc tế Mộc Bài và Xa Mát, các cửa khẩu quốc gia: Chàng Riệc,
Kà Tum, Phước Tân và nhiều cửa khẩu tiểu ngạch.
Trong Tây Ninh có rất nhiều huyện, xã. Trong đó có huyện Dương Minh Châu.
Huyện Dương Minh Châu nằm ở phía Đông Nam tỉnh Tây Ninh, trong khoảng
1060
08 ÷ 1060
26 kinh độ Đông và 110
11 ÷ 110
33 vĩ độ Bắc.
Ranh giới được xác định như sau:
 Phía Bắc giáp huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 13 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
 Phía Đông giáp huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương và giáp huyện Bình
Long, tỉnh Bình Phước.
 Phía Đông Nam giáp huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
 Phía Nam giáp huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.
 Phía Tây giáp tp. Hồ Chí Minh và huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh.
Các đơn vị hành chính huyện Dương Minh Châu (gồm 10 xã và 1 thị trấn): Xã
Phan, Suối Đá, Chà Là, Cầu Khởi, Truông Mít, Lộc Ninh, Phước Ninh, Phước
Minh, Bến Củi, Bàu Năng và thị trấn DMC.
1.2.2. Địa hình, địa mạo
Nhìn chung DMC có địa hình bằng phẳng, trên nền trầm tích phù sa cổ
(Pleistocen), rất thuận lợi cho việc bố trí sử dụng các loại đất.
Hình thể huyện DMC chạy dài theo hướng Bắc Nam, chiều dài 31 km từ cực
Đông sang cực Tây, chiều rộng tới 25 km, nằm trên vùng đất cao của đồng bằng
Nam Bộ, các dạng đại hình của huyện:
 Địa hình đồi lượn sóng : phân bố ở các xã Suối Đá, Phan, Phước Ninh.
 Địa hình đồi bằng : phân bố ở hầu hết các xã, thị trấn của huyện.
 Địa hình sườn đồi : phân bố ở các xã Suối Đá, Cầu Khởi, Phước Ninh, Phước
Minh, Bến Củi, Lộc Ninh.
 Địa hình bằng : phân bố ở các xã.
 Sông, hồ, nước mặt : có diện tích 13.643,98 ha.
Ngoài ra, DMC còn có diện tích nước mặt ở hồ Dầu Tiếng, cung cấp nước sản
xuất, tưới cho các cánh đòng mì, mía, lúa không chỉ trong Tây Ninh mà còn ở Củ
Chi (Tp. Hồ Chí Minh). Ngoài ra, còn cung cấp nước cho nhà máy lọc nước ở Thủ
Đức. Diện tích này thay đổi theo mùa trong năm, phần nước ngập theo mùa mưa có
diện tích khá lớn.
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 14 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
Hình 1.2. Hồ Dầu Tiếng – Tây Ninh
( Nguồn: Internet )
1.2.3 Địa chất
 Nhóm đất xám : Nhóm đất xám chiếm tỷ trọng lớn nhất, khoảng 68,99%
diện tích đất tự nhiên, phân bố trên các dạng địa hình tương đối ở tất cả các
xã. Nhóm đất xám được phân thành 03 đơn vị bản đồ đất :
- Đất xám gley trên phù sa cổ : diện tích 7.476,54 ha, chiếm 16,5% diện
tích tự nhiên, phân bố ở hầu hết các xã và thị trấn, thích hợp cho việc
trồng lúa nước trong mùa mưa và trồng cây công nghiệp ngắn ngày
(đậu phộng) và hoa màu trong mùa khô.
- Đất xám điển hình trên phù sa cổ: có diện tích lớn nhất 20.783,02 ha,
chiếm 45,87% diện tích tự nhiên, phân bố ở xã Suối Đá và rải rác ở
hầu hết các xã và thị trấn trong huyện, thích hợp cho việc xây dựng
các công trình, trong nông nghiệp thích hợp cho việc trồng cây dài
ngày như cao su và các loại cây ăn trái, các cây ngắn ngày bao gồm
mía, mì, đậu phộng và các cây hoa màu cạn khác.
- Đất xám điển hình có kết vón : diện tích 3001 ha, chiếm 6,62% diện
tích tự nhiên, phân bố chủ yếu ở xã Suối Đá và rải rác ở các xã Bàu
Năng, Chà Là, Bến Củi và Lộc Ninh, thích hợp cho việc xây dựng các
công trình công cộng, trong sản xuất nông nghiệp chỉ nên sản xuất ở
các vùng có tầng kết vón ở sâu hơn 50 cm.
 Nhóm đất phù sa : Đất phù sa do bồi tích của các con sông, ở huyện DMC,
diện tích đất phù sa chỉ chiếm 0,9% diện tích đất tự nhiên, phân bố ở ven
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 15 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
sông Sài Gòn thuộc hai xã Bến Củi và Phước Minh. Nhóm đất phù sa chỉ có
01 đơn vị đất là đất phù sa gley, thích hợp cho việc trồng lúa 2 ÷ 3 vụ. Đất
phù sa có độ phì nhiêu tương đối khá, ít chua, hàm lượng bùn 2 ÷ 4%, tương
ứng đạm tổng số cao 0,15 ÷ 0,2%, lân tổng số vào loại trung bình 0,06 ÷
0,08%. Kali tổng số vào loại khá gần 1%.
1.2.4 Khí hậu
DMC mang đặc điểm chung của vùng Đông Nam Bộ là khí hậu nhiệt đới gió
mùa, nền nhiệt độ cao quanh năm, có hai mùa : mùa khô và mùa mưa trái ngược
nhau, không có bão và mùa đông lạnh. Nhiệt độ bình quân từ 26 ÷ 27o
C, nhiệt độ
tối cao trung bình 32o
C vào tháng 3, 4, nhiệt độ tối thấp trung bình 23 o
C vào tháng
1. Tổng tích ôn ( Tổng nhiệt hoạt động ) tương đối cao ( 9000÷ 9700o
C ) và phân
bố tương đối đều theo mùa vụ thuận lợi cho việc trồng trọt quanh năm. Đây là điều
kiện thuận lợi cho việc phát triển các trồng nhiệt đới.
Lượng mưa cũng có những ảnh hưởng nhất định đến chất lượng không khí trong
khu vực đánh giá ĐTM. Khia hạt mưa rơi sẽ tiến hành quá trình thanh lọc các chất ô
nhiễm có trong không khí, do đó, nó sẽ làm cho môi trường không khí trong sạch,
qua thống kê và khảo sát thì lượng mua tại khu vực đánh giá ĐTM như sau:
 Lượng mưa trung bình năm: 2.372,4 mm
 Lượng mua cao nhất: 437,3 mm
 Lượng mưa thấp nhất: 47,4 mm
 Mùa khô kéo dài trong sáu tháng từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng
mưa rất thấp chỉ chiếm khoảng 10 ÷ 15% lượng mưa cả năm. Trong khi đó,
lượng bốc hơi rất cao, chiếm 64 ÷ 76% tổng lượng bốc hơi cả năm.
 Mùa mưa kéo dài trong sáu tháng từ tháng 5 đến tháng 10, mưa rất tập trung,
lượng mưa sáu tháng mùa mưa chiếm 90% tổng lượng mưa cả năm. Lượng
bốc hơi và nền nhiệt độ thấp hơn mùa khô.
1.2.5 Chế độ gió
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 16 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
Gồm có hai loại gió hoạt động theo mùa với tốc độ đạt 1,7 m/s và thổi đều trong
năm.
Gió mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 4): Từ tháng 11 đến tháng 2, hướng gió
chủ yếu là Bắc, Đông Bắc, Tây Bắc do chịu ảnh hưởng của khối không khí cực đới
phía Bắc. Từ tháng 2 đến tháng 4 khối không khí này suy yếu dần, thời gian này
chịu sự tác động của khối không khí Tây Thái Bình Dương và biển tạo nên thời tiết
nóng ẩm, hướng gió chủ yếu là Đông Nam và Nam.
Gió mùa mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 10) : Chịu ảnh hưởng của khối không
khí nóng ẩm phía Tây Nam. Vào tháng 5 hướng gió chủ yếu là Đông Nam và Nam
vì gió mùa Tây Nam thành lập còn yếu. Từ tháng 6 đến tháng 10 hướng gió thịnh
hành là hướng gió Tây Nam.
Ngoài ra, chỉ chịu ảnh hưởng của các cơn bão đổ bộ vào Nam Trung Bộ (từ
tháng 8 đến tháng 10) thể hiện qua những cơn mưa kéo dài và lũ lớn trên thượng
nguồn sông Sài Gòn đặc biệt là thời gian này mực nước trong hồ Dầu Tiếng lên rất
nhanh. Đội phòng chống lụt bão của địa phương túc trực thường xuyên để kịp thới
ứng cứu.
1.2.6 Thủy văn
Hệ thống sông rạnh tự nhiên tương đối ít, chủ yếu là những con sông, suối nhỏ
đổ vào hồ Dầu Tiếng, trong đó lớn nhất là sông Sài Gòn, sản xuất nông nghiệp trên
địa bàn huyện hoàn toàn dựa vào hệ thống kênh đài dẫn nước tưới tiêu từ hồ Dầu
Tiếng.
Hồ Dầu Tiếng có diện tích 27.000 ha, dung tích 1,58 tỷ m3
nước, với ¾ diện
tích hồ thuộc địa phận tỉnh Tây Ninh, còn lại thuộc địa phận tỉnh Bình Dương và
Bình Phước, hồ Dầu Tiếng với hệ thống kênh hoàn chỉnh đủ đảm bảo phục vụ nước
cho công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt, cải thiện môi trường cho tỉnh và một số
tỉnh lân cận.
Hệ thống các kênh bao gồm các kênh sau :
 Kênh chính Đông với chiều dài 45 km, chảy qua các xã Phước Minh, Bến
Củi, Lộc Ninh, Truông Mít.
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 17 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
 Kênh chính Tây với chiều dài 39 km, chảy qua thị trấn DMC, xã Suối Đá,
Phước Ninh, Chà Là, Cầu Khởi, Bầu Năng.
 Kênh Tân Hưng có độ dài 29 km, nằm phía Bắc xã Suối Đá.
Hệ thống thủy lợi của huyện cơ bản đáp ứng được yêu cầu cung cấp nước cho
sản xuất trên địa bàn.
1.2.7 Tài nguyên nước
 Tài nguyên nước mặt: Nhìn chung huyện có tài nguyên nước mặt phong
phú. Ở thượng nguồn của sông Sài Gòn đã xây dựng hồn chứa nước Dầu
Tiếng với diện tích mặt nước khoảng 27000 ha, dung tích hiệu dụng 1,45 tỷ
m3
nước, đủ để tưới cho trên 175 ngàn ha đất canh tác và cung cấp nước sinh
hoạt cho tỉnh và một số tỉnh lân cận. Hồ Dầu Tiếng còn tác động mạnh đến
nguồn nước mặt và nước ngầm của cả khu vực, đến môi trường sinh thái của
một số địa phương lân cận, đặc biệt là vùng hạ lưu sông Sài Gòn và là điểm
khai thác dịch vụ du lịch lý tưởng.
- Trên địa bàn huyện có hệ thống tưới khá tốt, bao gồm kênh chính
Đông, kênh chính Tây, kênh Tân Hưng.
 Tài nguyên nước ngầm: Qua kết quả khảo sát cho thấy nước ngầm tầng sâu
thường xuất hiện ở độ sâu 25 ÷ 35 m, chất lượng tốt có khả năng sử dụng
cho sinh hoạt, một số ít hộ đã sử dụng giếng khoan tưới cho cây công nghiệp
và cây ăn trái.
1.2.8 Tài nguyên rừng
Huyện DMC nằm trong vùng rừng phòng hộ đầu nguồn hồ thủy lợi Dầu Tiếng,
rừng phòng hộ huyện DMC có diện tích 440 ha, xếp thứ 3 rừng phòng hộ của tỉnh
(sau Tân Biên, Tân Châu).
Hiện nay tài nguyên rừng trên địa bàn huyện không còn bao nhiêu, hầu hết rừng
của huyện DMC thuộc loại rừng nghèo và rừng tái sinh.
1.2.9 Tài nguyên khoáng sản
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 18 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
Huyện DMC rất nghèo về tài nguyên, chỉ có một số khoáng sản gồm : đất sét,
laterit, sạn, cát, kaolin, đá granit, sét gạch ngói, đá làm vật liệu xây dựng. Việc thăm
dò đánh giá trữ lượng chưa đuuợc thực hiện, mới ở giai đoạn phát hiện, có thể khai
thác quy mô nhỏ phục vụ nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và sản xuất vật liệu xây
dựng trong huyện.
1.2.10Nhà máy khoai mì
1.2.10.1 Tổng quan về các nhà máy khoai mì Tây Ninh
Theo Sở Công Thương Tây Ninh, hiện trên địa bàn tỉnh có 74 cơ sở chế biến
tinh bột sắn với tổng công suất đạt gần 800.000 tấn bột/năm (Nguồn: Lê Đức
Hoảnh, 2014(6)
), để phục vụ cho lượng xuất nhập khẩu trong và ngoài nước.
- Lượng nhập khẩu sắn và tinh bột sắn rất nhỏ, trung bình trong 5 năm vừa qua,
mỗi năm Úc nhập khẩu 1,6 triệu đô la Úc sắn tươi và sắn lát các loại, và nhập
khẩu 7,9 triệu đô la Úc tinh bột sắn. Mức tăng trưởng đối với mặt hàng này ít
có biến động.
Hình 1.3. Củ mì được cắt lát
- Việt Nam xuất khẩu sang Úc chủ yếu sắn khô và sắn đông lạnh, với thị
phần tăng nhẹ từ 20% năm 2010 và 2011 lên 28% năm 2012 và 26,49% năm 2013.
Tuy nhiên, kim ngạch xuất khẩu rất nhỏ do nhu cầu tiêu dùng của Úc không lớn.
Trong 10 tháng đầu năm 2014, Việt Nam xuất khẩu sang Úc 399.000 đô la Úc,
chiếm 30% thị phần. Thị phần còn lại chủ yếu từ Thái Lan. Thái Lan là nước xuất
khẩu sắn đứng đầu thế giới. Trong thời gian gần đây, Chính phủ Thái Lan không
tiến hành các chương trình can thiệp vào thị trường sắn do vậy các doanh nghiệp
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 19 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
Thái Lan đã đẩy ra thị trường một lượng sắn lớn với giá thành rẻ hơn các nước
khác. (Nguồn: Đỗ Hương, 2015(7)
)
Tuy nhiên, thị trường xuất khẩu mặt hàng này đang gặp khó khăn do phía
doanh nghiệp Trung Quốc hạn chế thu mua và ép giá, trong khi nguồn nguyên liệu
bột sắn biến tính (sản phẩm sau tinh bột sắn) các doanh nghiệp trong nước phải
nhập khẩu với giá cao gấp 1,5 lần so với giá bột sắn thông thường để sản xuất.
Việc đầu tư thêm công nghệ để chế biến ra sản phẩm cao cấp sau nguyên liệu
thông thường đã mở hướng cho các doanh nghiệp chế biến bột sắn ở Tây Ninh nâng
cao được giá trị sản phẩm; đồng thời chuyển hướng từ thị trường xuất khẩu sang
Trung Quốc về tiêu thụ trong nước. (Nguồn: Lê Đức Hoảnh, 2014(6)
)
1.2.10.2 Khái quát về nhà máy khoai mì Thiên Lộc
Vị trí của nhà mì
Nhà máy khoai mì Thiên Lộc được xây dựng trên mảnh đất thuộc xã Suối Đá,
huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh.
Khu đất có tứ cận tiếp giáp:
 Hướng Đông Bắc tiếp giáp với đường lộ dầu
 Hướng Tây Bắc tiếp giáp với hộ gia đình nhà ông Tư
 Hướng Đông Nam tiếp giáp với đường hẻm nhỏ
 Hướng Tây Nam tiếp giáp với khu đất trồng cây mì
Bản đồ vị trí của lò mì xem ở phụ lục I
Quy mô của nhà máy
Nhà máy bột khoai mì Thiên Lộc được thành lập năm 1998 .Được liên tục cải
tiến kỹ thuật, nhà máy đã xây dựng nên được hệ thống xử lý nước thải hoàn thiên.
Nhà máy khoai mì Thiên Lộc chuyên sản xuất các loại bột khoai mì :
- Khoai mì ( sắn )
- Tinh bột khoai mì ( sắn)
- Xác mì (sắn) sống
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 20 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
Để không ngừng phát triển sản xuất, mở rộng thị trường kinh doanh. Nhà
máy khoai mì luôn tích lũy nhiều kinh nghiệm, quan tâm đi đầu trong việc đầu tư
tăng thêm máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ hiện đại, đào tạo đội ngũ công
nhân lành nghề, sản xuất ra sản phẩm đạt chất lượng cao : từ công nghệ thô sơ sản
xuất 20 tấn củ mì/ ngày lên 40 tấn/ ngày đến nay sản xuất 80 tấn củ mì / ngày.
Chuyên sản xuất kinh doanh tinh bột và các sản phẩm từ củ khoai mì. Vận tải
hàng hóa bằng đường bộ.
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 21 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
Quy trình, máy móc thiết bị của nhà máy:
 Quy trình:
Hình 1.4 Quy trình hoạt động
(Nguồn: Nhà máy khoai mì Thiên Lộc)
 Các máy móc
 Bóc vỏ,loại bỏ tạp chất, rửa củ:
Sắn củ tươi sau khi thu mua được chế biến ngay, sắn từ khi thu hoạch cho
đến khi chế biến khoảng hai ngày. Sắn được đưa vào phểu phân phối nhằm cung
cấp cho dây chuyền sau một cách từ từ. Sắn được băng chuyền xích đưa vào thùng
quay hình trụ, nằm ngang. Tại đây dưới sự va đập của các củ sắn với nhau và củ
sắn va đập vào lồng, vỏ lụa, đất cát được loại bỏ, đồng thời nước được phun vào để
rửa củ. Công đoạn này làm sạch càng tốt để tránh ảnh hưởng đến chất lượng sản
phẩm.
 Cắt khúc, nghiền mài:
Củ mì tươi ( nguyên liệu)
Bóc vỏ, loại bỏ tạp chất,rửa củ
Cắt khúc, nghiền mài
Trích ly, chiết xuất
Ly tâm
Tinh bột
Bã
Dung dịch SO2
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 22 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
Tại đây sắn được cắt khúc nhỏ và nghiền mài để phá vỡ cấu trúc tế bào nhằm
giải phóng tinh bột thành các hạt riêng biệt và không bị hư hại ra khỏi các thành
phần không tan khác. Quá trình nghiền mài, nghiền càng mịn sẽ tốn năng lượng và
chất xơ trở nên quá mịn dẫn đến khó tách chúng ra khỏi tinh bột. Củ sắn tươi sau
khi bóc vỏ và rửa củ được bang chuyền đưa đến máy nghiền mày hoặc máy băm và
mài có lắp các rang cưa, tại đây sắn được làm tơi kết hợp với nước được bơm và
tạo thành hỗn hợp bã – nước – bột, hỗn hợp này được đưa tới hồ chứa.
Sau khi nghiền hay mài củ sắn gồm alkaloid, các cyanide giải phóng.
Hydrogen cyanide có khả năng bay hơi ở nhiệt độ 27o
C, phần còn lại nằm trong
khối bột nhão. Khi cấu trúc tế bào bị phá vỡ chúng phản ứng ngay với oxy ngoài
không khí tạo ra các hợp chất có mà và có khả năng bám chặt vào tinh bột làm giảm
chất lượng sản phẩm. Do vậy, người ta thêm dung dịch NaSO4, H2SO3 hoặc sục khí
SO2 vào để khử các hợp chất màu nhờ thế khử của hợp chất sunfua. Ngoài ra, SO2
còn hạn chế sự phát triển của sinh vật.
 Chiết xuất, trích ly:
Đây là công đoạn quan trọng nhất, quyết định tỷ lệ thu hồi và chất lượng của
tinh bột, công đoạn này thường được tiến hành qua nhều giai đoạn.
 Giai đoạn 1: Tách bã khô
Hỗn hợp bã – nước – bột từ bể chứa được bơm qua thiết bị tách bã thô. Đây
là thiết bị ly tâm kiểu nón đứng, hỗn hợp được tách làm hai phần.
+ Phần không bị lọt gồm xơ lớn, mảnh vụn được tách riêng và thu gom vào máng
dẫn đưa đến hệ thống taschtinh bột tận dụng.
+ Phần tinh bột tự do và xơ mịn lọt lỗ lưới qqua ống dẫn vào thùng chứa sau đó
được tách dịch bào.
 Giai đoạn 2: Tách dịch bào
Đây là công đoạn nhằm tách dịch bào lẫn trong dịch sữa tinh bột, nhằm ngăn
chặn quá trình tạo màu và giữa được màu trắng tự nhiên của bột thành phẩm.
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 23 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
Để tách dịch bào người ta dùng máy ly tâm. Dịch sữa tinh bột sau khi tách bã thô
được bơm đến máy ly tâm, dịch tinh bột được phân riêng qua ống dẫn xương thùng
chứa và bơm qua công đoạn tiếp theo.
 Giai đoạn 3: Tách bã mịn
Sau khi tách xác lần cuối dịch sữa bột chảy xuống thùng chứa và bơm đến
thiết bị tách bã mịn để tách bã dịch còn lại.
Lượng bã thô tinh và mịn được đưa đến thiết bị tách xác tận dụng dịch sữa
thu được ở đây có nồng độ tinh bột thấp được bơm về công đoạn nghiền đề làm nhỏ
và quay trở lại các thiết bị tách chiết suất để tận thu tinh bột.
Bã thu được tù công đoạn tách chiết suất có hàm lượng nước cao ( 70 – 75%)
và còn chứa 12 -14% tinh bột. Do vậy, phần lớn các nhà máy sản xuất tinh bột sắn
đều dùng bã sắn để sản xuất cồn hoặc làm thức ăn cho gia súc.
 Ly tâm:
Mục đích: tách bớt nước trong dịch sữa bột. Phần nước dịch lọt qua vãi và
lưới lọc của máy ly tâm có hàm lượng tinh bột thấp. Tinh bột sau khi ly tâm có độ
ẩm 31 – 34%.
1.2.11Các vấn đề về môi trường của nhà máy
1.2.11.1 Với bã mì
Vấn đề còn tồn lại của ngành chế biến mì hiện nay là cần giải quyết cấp bách
là lượng bã thải. Trong khoai mì lượng bã thải chiếm 10% khối lượng củ tươi. Có
nghĩa với một nhà máy có công suất 80 tấn củ mì/ ngày thì sẽ thải ra khoảng 8 tấn
bã khô tương đương hàng trăm tấn bã ướt.
Đối với đề này thì các nhà máy khoai mì huy động một lượng lớn công nhân
để bốc vác, vận chuyển và phơi trên những sân phơi lớn.
Hệ lụy của cách làm này là vấn nạn ô nhiễm môi trường. Bã mì được phơi
trên những cánh đồng lớn với thời gian dài (10-15 ngày). Đó chính là những điều
kiện tốt cho việc sinh sôi nảy nở của các loại côn trùng có hại như ruồi, ve, bọ……
cùng với mùi hôi bốc lên do quá trình lên men của tinh bột còn xót lại.
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 24 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
1.2.11.2 Với nước thải
Tính chất nước thải ngành tinh bột mì mang tính chất axid và có khả năng
phân hủy sinh học. Đặc biệt với loại nước thải này là trong khoai mì có chứa HCN
là một axid có tính độc hại. Khi ngâm khoai mì vào trong nước HCN sẽ tan vào
trong nước và theo nước thải ra ngoài.
Các thành phần hữu cơ như tinh bột, protein, xenluloza, pectin, đường có
trong nguyên liệu củ mì tươi là nguyên nhân gây ô nhiễm cao cho các dòng nước
thải của nhà máy sản xuất tinh bột mì. Nước thải sinh ra từ dây chuyền sản xuất tinh
bột mì có các thông số đặc trưng: pH thấp, hàm lượng chất hữu cơ và vô cơ cao, thể
hiện qua hàm lượng chất rắn lơ lửng (SS), TSS rất cao, các chất dinh dưỡng chứa N,
P, các chỉ số về nhu cầu oxy sinh học (BOD5), nhu cầu oxy hoá học (COD), …với
nồng độ rất cao và trong thành phần của vỏ mì và lõi củ mì có chứa Cyanua (CN-
)
một trong những chất độc hại có khả năng gây ung thư.
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 25 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
CHƯƠNG 2.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Nội dung 1: Khảo sát khu vực nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh
Châu, Tây Ninh.
- Thu thập các tài liệu liên quan đến tình hình môi trường, dân số, kinh tế
trong khu vực.
- Khảo sát thực địa khu vực tình hình môi trường, mức độ ô nhiễm, nguyên
nhân….
Nội dung 2: Đánh giá tác động môi trường sơ bộ tại khu vực.
- Khảo sát tác động của nhà máy đến môi trường nước xung quanh khu vực
nhà máy khoai mì.
- So sánh mức độ ảnh hưởng về môi trường của nhà máy khoai mì Thiên
Lộc đối với mội số nhà máy khoai mì khác.
Nội dung 3: Lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm.
- Lấy các mẫu nước trong nhà máy khoai mì tại khu vực.
- Phân tích lấy các chỉ tiêu của các mẫu nước trong phòng thí nghiệm bằng
các thiết bị, máy móc hiện đại.
Nội dung 4: So sánh với các tiêu chí (WQI) và đánh giá ĐTM của khu vực.
So sánh các kết quả phân tích trong phòng thí nghiệm với các tiêu chí (WQI)
và từ đó đánh giá ĐTM của khu vực.
Nội dung 5: Một số biện pháp giảm thiểu thiệt hại của khu vực
- Đề xuất một số biện pháp giải hiệu thiệt hại về môi trường của nhà máy
khoai mì.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin
Phương pháp kế thừa: là cơ sở kế thừa, phân tích, tổng hợp một cách có chọn lọc
các nguồn tài liệu, dữ liệu, thông tin liên quan, từ đó, đánh giá theo yêu cầu và mục
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 26 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
đích nghiên cứu,liệt kê ra các đề tài cần tìm kiếm (thu thập các số liệu về điều kiện
khí tượng, thủy văn, kinh tế-xã hội trên tuyến lò mì). Cụ thể như:
i. Thu thập tài liệu về dân số, tình hình kinh tế trong khu vực.
- Bài báo thêm cơ hội xuất khẩu từ sằn sang thị trường Australia, 2015.
- Báo cáo kinh tế xã hội huyện Dương Minh Châu, 2016.
ii. Thu thập tài liệu về tình trạng môi trường trong khu vực nghiên cứu.
- Luật BVMT của Việt Nam.
- Bài báo Tây Ninh sắp có thêm 3 nhà máy sản xuất sản phấm sau tinh
bột sắn, 2014.
- Nghị quyêt 10/ NQ – CP về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và
kế hoạch sử dụng đất 5 năm.
- Báo cáo thực trạng quản lý môi trường của phòng TNMT huyện
Dương Minh Châu.
- Chỉ số WQI đánh giá chất lượng nước.
2.2.2 Phương pháp điều tra thực địa
Là phương pháp mô tả rõ ràng địa điểm khảo sát. Tham quan khu vực nhà
máy khoai mì Thiên Lộc để xác định thành phần kinh tế trong khu vực, đặc điểm
chung của các hộ trong khu vực, tình hình ngập úng nước xung quanh khu vực, số
hộ chịu ảnh hưởng về môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc trong khu vực.
Lấy mẫu:
Vị trí lấy mẫu:
- Tại vị trí trước khi xử lý (dấu X lớn, kí hiệu: M1 )
- Tại cửa xả thải ( do nhà máy có hệ thống xử lý nước tuần hoàn nên lấy
tại vị trí đã xử lý xong ( dấu x nhỏ, kí hiệu M2))
Phụ lục II: Vị trí lấy mẫu trên bản đồ
Chỉ tiêu đánh giá: đánh giá 10 chỉ tiêu sau:
- Độ trong của nước: độ đục, tổng rắn lơ lửng
- DO
- Như cầu oxy (phú dưỡng): COD, BOD, TOC
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 27 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
- Các chất dinh dưỡng: Tổng N, nitrat, Tổng P
Thời gian thực hiện:
- Ngày lấy mẫu: 14/07/20017
- Ngày có kết quả: 21/07/2017
2.2.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích và đánh giá
Tổng hợp các số liệu qua việc phân tích trong phòng thí nghiệm, so sánh với
Tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam, chỉ số WQI. Từ đó đánh giá hiện trạng chất lượng
môi trường nền tại khu vực nghiên cứu, dự báo đánh giá và đề xuất các giải pháp
giảm thiểu tác động tới môi trường do các hoạt động của dự án.
A. Chỉ số WQI:
Chỉ số chất lượng nước (viết tắt là WQI) là một chỉ số được tính toán từ các
thông số quan trắc chất lượng nước, dùng để mô tả định lượng về chất lượng nước
và khả năng sử dụng của nguồn nước đó; được biểu diễn qua một thang điểm.
Cơ sở để xây dựng phương pháp tính WQI:
 Các nghiên cứu, áp dụng AQI trên thế giới và Việt Nam:
 Trên thế giới: Hoa Kỳ, Canada, Châu Âu, Malaysia, Ấn Độ.
 Việt Nam: Các nghiên cứu của PGS TS Lê Trình, TS Tôn Thất Lãng, TS
Phạm Thị Minh Hạnh.
 Các quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước hiện hành:
 QCVN 08:2008/BTNMT Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước mặt lục
địa.
 QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn quốc gia về nước thải sinh hoạt.
 TCVN 5945:2005 Nước thải công nghiệp, tiêu chuẩn thải.
Tính toán:
Bước 1. Tính toán WQI thông số
 WQI thông số (WQISI) được tính toán cho các thông số BOD5 , COD, N-NH4 ,
P-PO4 , TSS, độ đục, Tổng Coliform theo công thức như sau:
WQISI = ( ) (công thức 1)
Trong đó:
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 28 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
- BPi : Nồng độ giới hạn dưới của giá trị thông số quan trắc được quy định
trong bảng 1 tương ứng với mức i
- BPi+1 : Nồng độ giới hạn trên của giá trị thông số quan trắc được quy định
trong bảng 1 tương ứng với mức i+1
- qi : Giá trị WQI ở mức i đã cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi
- qi+1 : Giá trị WQI ở mức i+1 cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi+1
- Cp : Giá trị của thông số quan trắc được đưa vào tính toán.
Bảng 2.1 Quy định các giá trị qi, BPi
i qi
Các giá trị BPi quy định đối với từng thông số
BOD5
(mg/l)
COD
(mg/l)
N-NH4
(mg/l)
P-PO4
(mg/l)
Độ đục
(NTU)
TSS
(mg/l)
Coliform
(MPN/100
ml)
1 100 4 10 0,1 0,1 5 20 2500
2 75 6 15 0,2 0,2 20 30 5000
3 50 15 30 0,5 0,3 30 50 7500
4 25 25 50 1 0,5 70 100 10.000
5 1 50 80 5 6 100 >100 >10.000
 Tính giá trị WQI đối với thông số DO (WQIDO): được tính toán thông qua giá
trị DO phần trăm bão hòa.
 Tính giá trị DO bão hòa
DObão hòa = 14,625 – 0,41022T + 0,00799 T2
– 0,000077774T3
Trong đó
- T: nhiệt độ môi trường nước tại thời điểm quan trắc.
 Tính giá trị DO phần trăm bão hòa
DO%bão hòa =
Trong đó
- DOhòa tan: Giá trị DO quan trắc được (tính theo mg/l)
Bảng 2.2 Quy định các giá trị BPi và qi đối với DO%bão hòa
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 29 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
i 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
BPi 20 20 50 75 88 112 125 150 200 200
qi 1 25 50 75 100 100 75 50 25 1
Nếu giá trị DO% bão hòa >200 thì WQIDO bằng 1
Nếu giá trị DO% bão hòa nằm trong khoảng từ 112 - 200 thì WQIDO được tính
theo công thức 1 và sử dụng bảng 2.2.
Nếu 88≤ giá trị DO% bão hòa≤ 112 thì WQIDO bằng 100
Nếu giá trị DO% bão hòa nằm trong khoảng từ 20 - 88 thì WQIDO được tính theo
công thức 2 và sử dụng bảng 2.2
Nếu giá trị DO% bão hòa < 20 thì WQIDO bằng 1
WQIDO = ( ) (công thức2)
 Tính giá trị WQI đối với thông số pH
Bảng 2.3 Quy định các giá trị BPi và qi đối với pH
i 1 2 3 4 5 6
BPi 5,5 5,5 6 8,5 9 9
qi 1 50 100 100 50 1
Nếu giá trị pH 9 thì WQIpH bằng 1.
Nếu giá trị pH quan trắc được nằm trong khoảng từ 8,5 - 9 thì WQIpH được
tính theo công thức 1 và sử dụng bảng 2.3.
Nếu 6≤ giá trị pH≤8,5 thì WQIpH bằng 100
Nếu giá trị pH quan trắc được nằm trong khoảng từ 5,5 - 6 thì WQIpH được
tính theo công thức 2 và sử dụng bảng 2.3.
Nếu giá trị pH 5 thì WQIpH bằng 1.
Bước 2. Tính toán WQI
Sau khi tính toán WQI đối với từng thông số nêu trên, việc tính toán WQI
được áp dụng theo công thức sau:
WQI = [ ∑ ∑ ]
⁄
Trong đó
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 30 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
WQIa : Giá trị WQI đã tính toán đối với 05 thông số: DO, BOD5 , COD, N-NH4 , P-
PO4
WQIb : Giá trị WQI đã tính toán đối với 02 thông số: TSS, độ đục
WQIc : Giá trị WQI đã tính toán đối với thông số Tổng Coliform
WQIpH: Giá trị WQI đã tính toán đối với thông số pH
Bước 3. So sánh theo thang điểm
Sử dụng bảng xác định giá trị WQI tương ứng với mức đánh giá chất lượng
nước để so sánh, đánh giá, cụ thể như sau:
Bảng 2.4 Xác định giá trị WQI tương ứng với mức đánh giá chất lượng nước
Mức WQI Ý nghĩa
91 – 100 Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt
76 – 90
Sử dụng cho mục đích sinh hoạt nhưng cần các biện pháp xử lý
phù hợp, bảo vệ đời sống thủy sinh
51 – 75
Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương
khác
26 – 50
Sử dụng cho mục đích giao thông thủy và các mục đích tương
đương khác
1 – 25 Nước ô nhiễm không thể sử dụng cho mục đích nào
WQI có ý nghĩa:
 Đánh giá nhanh chất lượng nước mặt lục địa một cách tổng quát.
 Nguồn dữ liệu để xây dựng bản đồ phân vùng chất lượng nước.
 Cung cấp thông tin môi trường cho cộng đồng một cách đơn giản, dễ hiểu,
trực quan.
 Nâng cao nhận thức về môi trường.
B. Các chỉ tiêu:
Bảng 2.5 Các chỉ tiêu trong phòng thí nghiệm
STT Chỉ tiêu Phương pháp
1 pH TCVN 6492:2001(*)
2 COD TCVN 6625:2001(*)
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 31 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
3 BOD TCVN 6001:2001(*)
4 DO SMEWW 5220 C:2012(*)
5 N-NH4 SMEWW 4500-NH3 F:2012(*)
6 P-PO4 TCVN 7325:2004(*)
7 TSS SMEWW 2130B:2012 (PT)(**)
8 Độ đục SMEWW 4500 P.D:2012 (**)
9 Colifrom SMEWW 2550B:2012 (*)
10 Nhiệt độ TCVN 6187-2:2009(*)
Trong đó
(**)
:chỉ tiêu dùng hợp đồng phụ
(*)
: chỉ tiêu được vimcerts công nhận
Các thông tin có được từ tài liệu và số liệu thực tế điều tra, khảo sát sẽ được
tổng hợp, so sánh và phân tích, đánh giá. Mục đích là để đưa ra những đánh giá,
nhận định về các tác động, ảnh hưởng của nhà máy khoai mì đến môi trường sinh
sống xung quanh của các hộ dân cư trên địa bàn nghiên cứu, từ đó, tạo nền tảng
cho việc đưa ra các giải pháp thích hợp nhằm thích ứng và ngăn ngừa tác động ảnh
hưởng đến môi trường.
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 32 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
CHƯƠNG 3.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC THỰC HIỆN QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC
3.1.1 Thông tin đơn vị
Phòng Tài Nguyên Môi Trường huyện Dương Minh Châu
Địa chỉ: khu phố 2, thị trấn Dương Minh Châu – Tây Ninh
3.1.2 Vị trí và chức năng
– Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân.
– Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân
huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài nguyên đất, tài nguyên nước;
tài nguyên khoáng sản; môi trường; khí tượng; thủy văn; đo đạc, bản đồ và các
vấn đề về biển; vệ sinh môi trường; rác thải. (Nguồn: Phòng TNMT huyện Dương
Minh Châu,2016(8)
)
3.1.3 Nhiệm vụ và quyền hạn
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
– Tổ chức đăng ký, xác nhận và kiểm tra thực hiện cam kết bảo vệ môi trường và
đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn; lập báo cáo hiện trạng môi trường theo
định kỳ; đề xuất các giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề, các cụm
công nghiệp, khu du lịch trên địa bàn; thu thập, quản lý lưu trữ dữ liệu về tài
nguyên nước và môi trường trên địa bàn; hướng dẫn Ủy ban nhân dân xã, thị
trấn quy định về hoạt động và tạo điều kiện để tổ chức tự quản về bảo vệ môi
trường hoạt động có hiệu quả
– Giúp Ủy ban nhân dân huyện quản lý nhà nước đối với các tổ chức kinh tế, kinh
tế tư nhân, các hội và tổ chức phi Chính phủ hoạt động trên địa bàn thuộc các
lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 33 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
– Bảo vệ môi trường; phòng chống, khắc phục suy thoái, ô nhiễm, sự cố môi
trường, hậu quả thiên tai; báo cáo hiện trạng môi trường theo định kỳ.
– Quản lý vệ sinh đô thị bao gồm quản lý hoạt động quét dọn, thu gom, vận
chuyển rác và xử lý chất thải rắn; quản lý các nghĩa trang và dịch vụ mai táng
trên địa bàn theo phân cấp. (Nguồn: Phòng TNMT huyện Dương Minh Châu,2016(8)
)
3.1.4 Thực trạng quản lý môi trường ở huyện Dương Minh Châu
Công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện Dương Minh Châu trong thời
gian qua đã tạo được sự chuyển biến về nhận thức và hành động của cán bộ, đảng
viên, nhân dân. Cấp ủy, chính quyền các cấp đã tập trung đề ra nhiều mục tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp về bảo vệ môi trường trên địa bàn. Công tác thanh tra, kiểm tra
giám sát được tăng cường, những vấn đề bức xúc về môi trường được các cơ quan
chức năng quan tâm giải quyết. Hầu hết nhân dân đồng tình, hưởng ứng và tham gia
tích cực vào các phong trào, hoạt động bảo vệ môi trường, đặc biệt là người dân ở
vùng nông thôn đã ý thức hơn trách nhiệm của mình trong công tác bảo vệ môi
trường, góp phần xây dựng diện mạo nông thôn mới ở địa phương.
Việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong thời gian qua đạt được
nhiều kết quả quan trọng, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của huyện,
bảo vệ sức khỏe nhân dân. Trên địa bàn, có 93,3%cơ sơ sản xuất kinh doanh đạt
tiêu chuẩn môi trường; việc thu gom chất thải rắn đạt 93,95%, thu gom chất thải
nguy hại đạt 91,35%, thu gom chất thải y tế và chất thải khu công nghiệp đạt 100%.
Các cụm công nghiệp khi đưa vào hoạt động đều có 100% hệ thống xử lý nước thải
tập trung đạt quy định về môi trường; tỷ lệ che phủ rừng của huyện đạt 25,15%.
(Nguồn:Phòng TNMT huyện Dương Minh Châu,2016.(8)
)
Tổng số cơ sở sản xuất, kinh doanh có phát sinh chất thải cần phải lập hồ sơ
môi trường là 228 cơ sở, đến nay các cơ sở này đã được xác nhận hồ sơ môi trường
theo đúng quy định. Khoa học - công nghệ từng bước được áp dụng vào vấn đề xử
lý ô nhiễm môi trường, nhất là công nghệ sinh học, phổ biến trong các xí nghiệp chế
biến nông sản, nhà máy chế biến mủ cao su, lò gạch, khu chăn nuôi, giết mổ gia súc,
xử lý rác thải nông thôn, xử lý nước thải bệnh viện... đạt hiệu quả về kinh tế và bảo
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 34 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
vệ môi trường. Đối với các cơ sở xay xác mì, trang trại chăn nuôi, cơ sở sản xuất
kinh doanh.., xử lý nước thải bằng phương pháp kỵ khí với các công trình biogas
tận dụng khí sinh học và sử dụng làm nguồn năng lượng nhiệt. (Nguồn: Phòng TNMT
huyện Dương Minh Châu,2016.(8)
)
Để đạt được kết quả bước đầu trên, một số nguyên nhân chính có thể tổng
kết là: (1) Công tác kiểm tra việc chấp hành các quy định Pháp luật về bảo vệ môi trường
được thực hiện thường xuyên theo đúng định kỳ, đã góp phần khắc phục tình trạng ô
nhiễm môi trường trên địa bàn; (2) Đội ngũ cán bộ làm công tác môi trường, nhất là ở
cấp huyện được tăng cường, không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ, bảo đảm thực hiện các chủ trương, giải pháp của đảng bộ, chính quyền địa
phương trong lĩnh vực bảo vệ môi trường ở địa phương trong tình hình mới.
Bên cạnh đó, một số vấn đề còn tồn tại trong quản lý môi trường của các cơ
quan quản lý như (Nguồn: Phòng TNMT huyện Dương Minh Châu,2016.(8)
):
- Công tác quản lý nhà nước về môi trường chưa đáp ứng với yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương, nhất là ở cơ sở. Các tiêu chí về môi
trường để đánh giá, bình chọn gia đình văn hóa, ấp, xã văn hóa chưa được
coi trọng, còn mang tính hình thức.
- Tình trạng ô nhiễm môi trường còn xảy ra, rác thải sinh hoạt chưa được tập
trung vận chuyển xử lý toàn diện, vẫn còn tình trạng ô nhiễm tại bãi tập kết
rác sau chợ Dương Minh Châu và xả rác bừa bãi trên các trục đường chính.
- Đa số cơ sở sản xuất, dịch vụ vẫn chưa thực hiện đầy đủ các nội dung trong
bản đăng ký cam kết bảo vệ môi trường, chưa nghiêm túc chấp hành pháp
luật bảo vệ môi trường. Còn nhiều cơ sở sản xuất xả nước thải, khí thải vượt
giới hạn cho phép, chất thải rắn chưa được phân loại và thu gom xử lý triệt
để đã và đang gây ô nhiễm cho môi trường mà chưa có biện pháp khắc phục,
xử lý kịp thời. Mức độ ô nhiễm môi trường ở một số nơi có xu hướng gia
tăng, nhất là tại các làng nghề, khu chăn nuôi tập trung.
- Kinh phí chi cho sự nghiệp bảo vệ môi trường vẫn chưa đáp ứng được so
với nhu cầu thực tế. Nhiều cơ sở hạ tầng thiết yếu về môi trường như bãi
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 35 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
trung chuyển rác và xử lý nước thải tập trung ở các khu vực đông dân cư ở
các xã chưa được đầu tư xây dựng.
- Việc huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách để đầu tư cho công tác bảo
vệ môi trường còn hạn chế.
Nguyên nhân chính cho các vấn đề trên:
- Sự phối hợp giữa các ngành liên quan của huyện và các xã, thị trấn trong
công tác kiểm tra, giám sát chưa được chặt chẽ. Việc nắm bắt tình hình ô
nhiễm môi trường chưa kịp thời và sâu sát, nhất là ở cơ sở. Công tác thanh
tra, kiểm tra về môi trường còn thụ động, chưa linh hoạt.
- Hạ tầng bảo vệ môi trường của huyện còn nhiều bất cập. Quy hoạch sản
xuất, chăn nuôi tập trung chưa được triển khai hiệu quả.
- Năng lực cán bộ quản lý môi trường ở cơ sở còn hạn chế, chưa đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
- Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn huyện hầu hết
chưa bố trí cán bộ chuyên trách về bảo vệ môi trường.
3.2 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT
Ngành chăn nuôi chủ yếu gia súc, gia cầm ở quy mô nhỏ lẻ và có tính chất
hộ gia đình.
Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp chưa có phát triển cân đối với tiềm năng
nguyên liệu và lực lượng lao động trong tỉnh. Một số ngành công nghiệp – tiểu thủ
công nghiệp chủ yếu: công nghiệp chế biến cao su, khoai mì, đường,
gỗ….
Nông nghiệp chủ yếu trồng cao su, mì, mía, cây ăn trái,….đa phần diện tích
đất ở DMC trồng cây nông nghiệp là cây mì, do đó, các cơ sở sản xuất trên địa bàn
huyện là các cơ sở sản xuất khoai mì chiếm số lượng lớn.
Các cơ sở sản xuất khoai mì đã và đang gây ô nhiễm môi trường nước,
không khí,.... đời sống các hộ dân cư sinh sống xung quanh cũng đang bị ảnh
hưởng.
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 36 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
Hiện nay, các cơ sở sản xuất kinh doanh đều có xây dựng các hệ thống xử lý
nước thải. Tuy nhiên, các hệ thống ấy còn sơ xài, chưa đáp ứng được các tiêu chuẩn
chỉ tiêu về môi trường.
3.2.1 Nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí
Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động giao thông
Trong quá trình hoạt động, tại khu vực nhà máy sẽ có các hoạt động giao
thông vận tải chuyên chở hàng hóa, nguyên liệu ( củ mì ), xe công nhân ra vào lò
mì. Các loại phương tiện giao thông (xe máy, xe dịch vụ, xe vãng lai) và các loại xe
vận tải chuyên chở nguyên liệu (củ mì) và hàng hóa ra vào lò mì sẽ sinh ra khí thải
bao gồm bụi, SOx, NOx, CO, THC,… gây ảnh hưởng tác động tiêu cực tới môi
trường.
Tải lượng các chất ô nhiễm có trong loại khí thải này phụ thuộc vào số lượng
xe lưu thông, chất lượng nhiên liệu sử dụng, tình trạng kỹ thuật của phương tiện
giao thông vận tải cũng như chất lượng của các tuyến đường giao thông trong địa
bàn huyện.
Theo báo cáo nghiên cứu các biện pháp kiểm soát ô nhiễm không khí giao thông
đường bộ cho thấy lượng nhiên liệu tiêu thụ trung bình tính chung cho các loại xe
gắn máy 2 bánh và 3 bánh là 0,03 lít/km, xe tải là 0,5 lít/km. Với số lượng lao động
trong khu lò mì là 10 người, nếu giả thiết công nhân tự lo phương tiện đi lại (chủ
yếu là xe máy). Số lượng xe tải (10 – 20 tấn) vận chuyển nguyên liệu (củ mì) trong
quá trình hoạt động là 5 lượt/ngày. Như vậy, nếu không kể đến số lượng xe khách
vào ra tong những dịp đặc biệt có thể dự báo số lượt xe ra vào hàng ngày như sau:
 Xe tải : 5 lượt xe ra vào/ngày.
 Xe máy 2 bánh: 10 lượt xe ra vào/ngày.
Như vậy, nếu chiều dài quãng đường trung bình là 1 km thì lượng nhiên liệu
cần cung cấp cho hoạt động giao thông có thể tính toán và trình bày như sau:
Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh
HVTH: Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DMT01
MSSV:1311090021 37 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng
Bảng 3.1 Lượng nhiên liệu cần cung cấp cho hoạt đông giao thông
STT Loại xe
Số lượt xe
(lượt)
Mức tiêu thụ
(lít/km)
Tổng lượng
xăng, dầu
(lít/km)
1
Xe máy 2
bánh
10 0,03 0,3
2 Xe tải 4 0,5 2
Hệ số ô nhiễm do khí thải giao thông được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.2 hệ số ô nhiễm do khí thải giao thông
STT Loại xe
Hệ số ô nhiễm (kg/tấn nhiêu liệu)
Bụi SO2 NO2 CO VOC
1
Xe máy 2
bánh
-- 20S 8 525 80
2 Xe tải 4,3 20S 55 28 12
( Nguồn: Tổ chức Y tế thế giới (WHO), 1993)
Dựa vào hệ số ô nhiễm và mức tiêu thụ nhiên liệu của các phương tiện
thường xuyên ra vào khu vực nhà máy, tiến hành dự báo tải lượng ô nhiễm do các
phương tiện giao thông thải ra trong khu vực nhà máy. Tải lượng ô nhiễm được xác
định theo công thức sau:
L = khối lượng xăng dầu DO x hệ số ô nhiễm.
Bảng 3.3 Tải lượng ô nhiễm do khí thải giao thông
STT Loại xe
Tải lượng ô nhiễm (kg/tấn nhiêu liệu)
Bụi SO2 NO2 CO VOC
1
Xe máy 2
bánh
-- 0,000001 0,001 0,063 0,01
2 Xe tải 0,0018 0,000004 0,023 0,012 0,005
( Nguồn: Tổ chức Y tế thế giới (WHO), 1993)
Ghi chú:
S = Hàm lượng lưu huỳnh trong dầu DO (0,05%)
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh

More Related Content

What's hot

Khảo sát quá trình tạo màng phủ ăn được alginate kháng oxi hóa ứng dụng trong...
Khảo sát quá trình tạo màng phủ ăn được alginate kháng oxi hóa ứng dụng trong...Khảo sát quá trình tạo màng phủ ăn được alginate kháng oxi hóa ứng dụng trong...
Khảo sát quá trình tạo màng phủ ăn được alginate kháng oxi hóa ứng dụng trong...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát trích ly lignin từ gỗ cao su (hevea brasiliensis) bằng na oh h2o2 ...
Khảo sát trích ly lignin từ gỗ cao su (hevea brasiliensis) bằng na oh   h2o2 ...Khảo sát trích ly lignin từ gỗ cao su (hevea brasiliensis) bằng na oh   h2o2 ...
Khảo sát trích ly lignin từ gỗ cao su (hevea brasiliensis) bằng na oh h2o2 ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫuBài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫuNhat Tam Nhat Tam
 
Bài tập Truyền Khối Bách Khoa HCM (sưu tầm)
Bài tập Truyền Khối Bách Khoa HCM (sưu tầm)Bài tập Truyền Khối Bách Khoa HCM (sưu tầm)
Bài tập Truyền Khối Bách Khoa HCM (sưu tầm)Thành Lý Phạm
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây chùm ngây (moringacaeae)
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây chùm ngây (moringacaeae)Khảo sát thành phần hóa học của lá cây chùm ngây (moringacaeae)
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây chùm ngây (moringacaeae)https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn Thạc sĩ Tìm hiểu khả năng áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn tạ...
Luận văn Thạc sĩ Tìm hiểu khả năng áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn tạ...Luận văn Thạc sĩ Tìm hiểu khả năng áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn tạ...
Luận văn Thạc sĩ Tìm hiểu khả năng áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn tạ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tổng hợp zeolite 4 a từ cao lanh và khảo sát khả năng hấp phụ ion amoni (nh4 ...
Tổng hợp zeolite 4 a từ cao lanh và khảo sát khả năng hấp phụ ion amoni (nh4 ...Tổng hợp zeolite 4 a từ cao lanh và khảo sát khả năng hấp phụ ion amoni (nh4 ...
Tổng hợp zeolite 4 a từ cao lanh và khảo sát khả năng hấp phụ ion amoni (nh4 ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giao Trinh Ky thuat xu ly khi thai
Giao Trinh Ky thuat xu ly khi thaiGiao Trinh Ky thuat xu ly khi thai
Giao Trinh Ky thuat xu ly khi thaiTam Tran
 
quá trình thiết bị cô đặc
quá trình thiết bị cô đặcquá trình thiết bị cô đặc
quá trình thiết bị cô đặctrietav
 

What's hot (20)

Khảo sát quá trình tạo màng phủ ăn được alginate kháng oxi hóa ứng dụng trong...
Khảo sát quá trình tạo màng phủ ăn được alginate kháng oxi hóa ứng dụng trong...Khảo sát quá trình tạo màng phủ ăn được alginate kháng oxi hóa ứng dụng trong...
Khảo sát quá trình tạo màng phủ ăn được alginate kháng oxi hóa ứng dụng trong...
 
Khảo sát trích ly lignin từ gỗ cao su (hevea brasiliensis) bằng na oh h2o2 ...
Khảo sát trích ly lignin từ gỗ cao su (hevea brasiliensis) bằng na oh   h2o2 ...Khảo sát trích ly lignin từ gỗ cao su (hevea brasiliensis) bằng na oh   h2o2 ...
Khảo sát trích ly lignin từ gỗ cao su (hevea brasiliensis) bằng na oh h2o2 ...
 
Đề tài: Xác định hàm lượng sắt hoà tan trong nước, HOT, 9đ
Đề tài: Xác định hàm lượng sắt hoà tan trong nước, HOT, 9đĐề tài: Xác định hàm lượng sắt hoà tan trong nước, HOT, 9đ
Đề tài: Xác định hàm lượng sắt hoà tan trong nước, HOT, 9đ
 
Đề tài: Thực trạng công nghệ xử lý nước thải tại công ty bia, HOT
Đề tài: Thực trạng công nghệ xử lý nước thải tại công ty bia, HOTĐề tài: Thực trạng công nghệ xử lý nước thải tại công ty bia, HOT
Đề tài: Thực trạng công nghệ xử lý nước thải tại công ty bia, HOT
 
Đề tài: Chế tạo than hoạt tính từ vỏ trấu bằng phương pháp oxi hóa
Đề tài: Chế tạo than hoạt tính từ vỏ trấu bằng phương pháp oxi hóaĐề tài: Chế tạo than hoạt tính từ vỏ trấu bằng phương pháp oxi hóa
Đề tài: Chế tạo than hoạt tính từ vỏ trấu bằng phương pháp oxi hóa
 
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫuBài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu
 
Bài tập Truyền Khối Bách Khoa HCM (sưu tầm)
Bài tập Truyền Khối Bách Khoa HCM (sưu tầm)Bài tập Truyền Khối Bách Khoa HCM (sưu tầm)
Bài tập Truyền Khối Bách Khoa HCM (sưu tầm)
 
Luận văn: Đánh giá hàm lượng một số kim loại nặng trong thực phẩm
Luận văn: Đánh giá hàm lượng một số kim loại nặng trong thực phẩm Luận văn: Đánh giá hàm lượng một số kim loại nặng trong thực phẩm
Luận văn: Đánh giá hàm lượng một số kim loại nặng trong thực phẩm
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây chùm ngây (moringacaeae)
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây chùm ngây (moringacaeae)Khảo sát thành phần hóa học của lá cây chùm ngây (moringacaeae)
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây chùm ngây (moringacaeae)
 
Luận văn: Tổng hợp zeolite 4A từ cao lanh, HAY, 9đ
Luận văn: Tổng hợp zeolite 4A từ cao lanh, HAY, 9đLuận văn: Tổng hợp zeolite 4A từ cao lanh, HAY, 9đ
Luận văn: Tổng hợp zeolite 4A từ cao lanh, HAY, 9đ
 
Đề tài: Sử dụng lõi ngô làm chất hấp phụ để lọc amoni ra khỏi nước
Đề tài: Sử dụng lõi ngô làm chất hấp phụ để lọc amoni ra khỏi nướcĐề tài: Sử dụng lõi ngô làm chất hấp phụ để lọc amoni ra khỏi nước
Đề tài: Sử dụng lõi ngô làm chất hấp phụ để lọc amoni ra khỏi nước
 
Luận văn Thạc sĩ Tìm hiểu khả năng áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn tạ...
Luận văn Thạc sĩ Tìm hiểu khả năng áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn tạ...Luận văn Thạc sĩ Tìm hiểu khả năng áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn tạ...
Luận văn Thạc sĩ Tìm hiểu khả năng áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn tạ...
 
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
 
Tổng hợp zeolite 4 a từ cao lanh và khảo sát khả năng hấp phụ ion amoni (nh4 ...
Tổng hợp zeolite 4 a từ cao lanh và khảo sát khả năng hấp phụ ion amoni (nh4 ...Tổng hợp zeolite 4 a từ cao lanh và khảo sát khả năng hấp phụ ion amoni (nh4 ...
Tổng hợp zeolite 4 a từ cao lanh và khảo sát khả năng hấp phụ ion amoni (nh4 ...
 
Khóa luận: Nghiên cứu chiết rút tinh dầu và pectin từ vỏ bưởi, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Nghiên cứu chiết rút tinh dầu và pectin từ vỏ bưởi, 9 ĐIỂMKhóa luận: Nghiên cứu chiết rút tinh dầu và pectin từ vỏ bưởi, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Nghiên cứu chiết rút tinh dầu và pectin từ vỏ bưởi, 9 ĐIỂM
 
Đồ Án Phát Triển Sản Phẩm Thực Phẩm Sữa Chua Dẻo Hoa Đậu Biếc.docx
Đồ Án Phát Triển Sản Phẩm Thực Phẩm Sữa Chua Dẻo Hoa Đậu Biếc.docxĐồ Án Phát Triển Sản Phẩm Thực Phẩm Sữa Chua Dẻo Hoa Đậu Biếc.docx
Đồ Án Phát Triển Sản Phẩm Thực Phẩm Sữa Chua Dẻo Hoa Đậu Biếc.docx
 
Giao Trinh Ky thuat xu ly khi thai
Giao Trinh Ky thuat xu ly khi thaiGiao Trinh Ky thuat xu ly khi thai
Giao Trinh Ky thuat xu ly khi thai
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan từ đinh lăng.docx
Nghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan từ đinh lăng.docxNghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan từ đinh lăng.docx
Nghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan từ đinh lăng.docx
 
Khóa Luận Nghiên Cứu Khai Thác Flavonoid Từ Vỏ Hạt Đậu Xanh.doc
Khóa Luận Nghiên Cứu Khai Thác Flavonoid Từ Vỏ Hạt Đậu Xanh.docKhóa Luận Nghiên Cứu Khai Thác Flavonoid Từ Vỏ Hạt Đậu Xanh.doc
Khóa Luận Nghiên Cứu Khai Thác Flavonoid Từ Vỏ Hạt Đậu Xanh.doc
 
quá trình thiết bị cô đặc
quá trình thiết bị cô đặcquá trình thiết bị cô đặc
quá trình thiết bị cô đặc
 

Similar to đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh

Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...
Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...
Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kimBước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kimTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu sản xuất mứt chôm chôm sấy dẻo bổ sung tắc, gừng
Nghiên cứu sản xuất mứt chôm chôm sấy dẻo bổ sung tắc, gừngNghiên cứu sản xuất mứt chôm chôm sấy dẻo bổ sung tắc, gừng
Nghiên cứu sản xuất mứt chôm chôm sấy dẻo bổ sung tắc, gừngTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát hoạt tính sinh học của cao chiết và các cao phân đoạn từ cây lan một...
Khảo sát hoạt tính sinh học của cao chiết và các cao phân đoạn từ cây lan một...Khảo sát hoạt tính sinh học của cao chiết và các cao phân đoạn từ cây lan một...
Khảo sát hoạt tính sinh học của cao chiết và các cao phân đoạn từ cây lan một...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát khả năng sinh tổng hợp enzyme xylanase và tinh sạch bằng sắc ký lọc ...
Khảo sát khả năng sinh tổng hợp enzyme xylanase và tinh sạch bằng sắc ký lọc ...Khảo sát khả năng sinh tổng hợp enzyme xylanase và tinh sạch bằng sắc ký lọc ...
Khảo sát khả năng sinh tổng hợp enzyme xylanase và tinh sạch bằng sắc ký lọc ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận Văn Một Số Giải Pháp Phát Triển Bảo Hiểm Xã Hội Trên Địa Bàn Huyện An Dư...
Luận Văn Một Số Giải Pháp Phát Triển Bảo Hiểm Xã Hội Trên Địa Bàn Huyện An Dư...Luận Văn Một Số Giải Pháp Phát Triển Bảo Hiểm Xã Hội Trên Địa Bàn Huyện An Dư...
Luận Văn Một Số Giải Pháp Phát Triển Bảo Hiểm Xã Hội Trên Địa Bàn Huyện An Dư...sividocz
 
Hoàn thiện công tác quản lý thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại công ty c...
Hoàn thiện công tác quản lý thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại công ty c...Hoàn thiện công tác quản lý thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại công ty c...
Hoàn thiện công tác quản lý thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại công ty c...nataliej4
 
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một s...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một s...đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một s...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một s...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...
Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...
Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá nhận thức, hành vi tiêu dùng xanh của người tiêu dùng thành phố hồ c...
đáNh giá nhận thức, hành vi tiêu dùng xanh của người tiêu dùng thành phố hồ c...đáNh giá nhận thức, hành vi tiêu dùng xanh của người tiêu dùng thành phố hồ c...
đáNh giá nhận thức, hành vi tiêu dùng xanh của người tiêu dùng thành phố hồ c...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh (20)

Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...
Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...
Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
 
Luận án: Ảnh hưởng của phân bón và tưới nước đến năng suất lúa
Luận án: Ảnh hưởng của phân bón và tưới nước đến năng suất lúaLuận án: Ảnh hưởng của phân bón và tưới nước đến năng suất lúa
Luận án: Ảnh hưởng của phân bón và tưới nước đến năng suất lúa
 
Khảo sát quy trình chế biến mứt vỏ bưởi mật ong
Khảo sát quy trình chế biến mứt vỏ bưởi mật ongKhảo sát quy trình chế biến mứt vỏ bưởi mật ong
Khảo sát quy trình chế biến mứt vỏ bưởi mật ong
 
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học chương “Chất khí”
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học chương “Chất khí”Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học chương “Chất khí”
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học chương “Chất khí”
 
Đề tài: Dự án xây dựng nhà máy sản xuất photocopy và in, HAY
Đề tài: Dự án xây dựng nhà máy sản xuất photocopy và in, HAYĐề tài: Dự án xây dựng nhà máy sản xuất photocopy và in, HAY
Đề tài: Dự án xây dựng nhà máy sản xuất photocopy và in, HAY
 
Khóa luận: Quản lý nhà nước về đất đai tại xã Hùng Sơn, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Quản lý nhà nước về đất đai tại xã Hùng Sơn, 9 ĐIỂMKhóa luận: Quản lý nhà nước về đất đai tại xã Hùng Sơn, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Quản lý nhà nước về đất đai tại xã Hùng Sơn, 9 ĐIỂM
 
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kimBước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim
 
Nghiên cứu sản xuất mứt chôm chôm sấy dẻo bổ sung tắc, gừng
Nghiên cứu sản xuất mứt chôm chôm sấy dẻo bổ sung tắc, gừngNghiên cứu sản xuất mứt chôm chôm sấy dẻo bổ sung tắc, gừng
Nghiên cứu sản xuất mứt chôm chôm sấy dẻo bổ sung tắc, gừng
 
Khảo sát hoạt tính sinh học của cao chiết và các cao phân đoạn từ cây lan một...
Khảo sát hoạt tính sinh học của cao chiết và các cao phân đoạn từ cây lan một...Khảo sát hoạt tính sinh học của cao chiết và các cao phân đoạn từ cây lan một...
Khảo sát hoạt tính sinh học của cao chiết và các cao phân đoạn từ cây lan một...
 
Khảo sát khả năng sinh tổng hợp enzyme xylanase và tinh sạch bằng sắc ký lọc ...
Khảo sát khả năng sinh tổng hợp enzyme xylanase và tinh sạch bằng sắc ký lọc ...Khảo sát khả năng sinh tổng hợp enzyme xylanase và tinh sạch bằng sắc ký lọc ...
Khảo sát khả năng sinh tổng hợp enzyme xylanase và tinh sạch bằng sắc ký lọc ...
 
Luận Văn Một Số Giải Pháp Phát Triển Bảo Hiểm Xã Hội Trên Địa Bàn Huyện An Dư...
Luận Văn Một Số Giải Pháp Phát Triển Bảo Hiểm Xã Hội Trên Địa Bàn Huyện An Dư...Luận Văn Một Số Giải Pháp Phát Triển Bảo Hiểm Xã Hội Trên Địa Bàn Huyện An Dư...
Luận Văn Một Số Giải Pháp Phát Triển Bảo Hiểm Xã Hội Trên Địa Bàn Huyện An Dư...
 
Hoàn thiện công tác quản lý thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại công ty c...
Hoàn thiện công tác quản lý thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại công ty c...Hoàn thiện công tác quản lý thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại công ty c...
Hoàn thiện công tác quản lý thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại công ty c...
 
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một s...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một s...đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một s...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một s...
 
Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...
Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...
Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...
 
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngàyLuận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
 
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài n...
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài n...Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài n...
Luận văn: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài n...
 
đáNh giá nhận thức, hành vi tiêu dùng xanh của người tiêu dùng thành phố hồ c...
đáNh giá nhận thức, hành vi tiêu dùng xanh của người tiêu dùng thành phố hồ c...đáNh giá nhận thức, hành vi tiêu dùng xanh của người tiêu dùng thành phố hồ c...
đáNh giá nhận thức, hành vi tiêu dùng xanh của người tiêu dùng thành phố hồ c...
 
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
 
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
 

Recently uploaded

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 

Recently uploaded (20)

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 

đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu, tỉnh tây ninh

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI:“ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA NHÀ MÁY KHOAI MÌ THIÊN LỘC Ở DƯƠNG MINH CHÂU, TỈNH TÂY NINH” Chuyên ngành: Kỹ Thuật Môi Trường Giảng viên hướng dẫn:T.S Bùi Việt Hưng Sinh viên thực hiện:Nguyễn Thị Hồng MSSV: 1311090021 Lớp: 13DMT01 Tp. Hồ Chí Minh,tháng 6 năm 2017
  • 2. Lời cám ơn Để hoàn thành luận văn này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy TS. Bùi Việt Hưng, đã tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian vừa qua, đã cung cấp cho bản thân em nhiều kiến thức để áp dụng làm nên luận văn này.Với vốn kiến thức đã được tiếp thu trong bốn năm đại học vừa qua, không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu, đánh giá làm nên bài luận văn này, mà còn là hành trang quí báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em chân thành cảm ơn ba, mẹ đã tạo điều kiện thuận lợi cho em đến trường và là chỗ dựa tinh thần vững chắc cho chính bản thân em, giúp có thêm tự tin hơn để làm mọi việc càng thêm suôn sẻ. Thời gian làm bài luận này tuy không gọi là quá ngắn, nhưng vẫn sẽ không tránh khỏi có nhiều sự thiếu sót, mong nhận được những ý kiến quý báo của thầy để bài luận văn này càng được hoàn thiện hơn. Cuối cùng em kính chúc thầy dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý và vẫn luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Em xin chân thành cám ơn!
  • 3. Lời cam đoan Tôi xin cam đoan rằng: _Những nội dung trong bài luận văn này là do chính bản thân mình thực hiện, không sao chép các luận văn khác với bất kỳ hình thức nào. _Mọi tài liệu tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố. _Mọi sao chép không hợp lệ, hay gian trá, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. 26/04/2017,Tp.Hồ Chí Minh Sinh viên Nguyễn Thị Hồng
  • 4. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………... Điểm số (bằng số)…………….Điểm số (bằng chữ) …………… TP.Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm 2017 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 5. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………… Điểm số (bằng sô)………..Điểm số (bằng chữ) ……….. TP.Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm 2017 GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 6. TÓM TẮT Đồ án “ đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh” được thực hiện qua quá trình lấy mẫu thực địa, tiến hành khảo sát 10 thông số về nước: DO, nhiệt độ, BOD5 , COD, N-NH4 , P-PO4 , TSS, độ đục, Tổng Coliform, pH. Sử dụng chỉ số WQI để xác định được chất lượng nguồn nước thải. So sánh với các tiêu chuẩn về nước, xác định được chỉ số nước thải sinh hoạt vượt quá tiêu chuẩn cho phép, các chỉ số trong nước thải như photpho tổng vượt quá tiêu chuẩn cho phép.
  • 7. ABSTRACT The "Environmental Impact Assessment of Thien Loc Crop Factory in Duong Minh Chau, Tay Ninh Province" was carried out through the field sampling process, conducted 10 water parameters: DO, temperature BOD5, COD, N-NH4, P-PO4, TSS, turbidity, total coliform, pH. Use the WQI to determine the quality of the wastewater. Compared with water standards, the domestic effluent indicator exceeds the permissible standard, effluent indexes such as total phosphorus exceed the permissible standard.
  • 8. i MỤC LỤC MỤC LỤC.....................................................................................................................i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..............................Error! Bookmark not defined. DANH MỤC BẢNG....................................................................................................v DANH MỤC HÌNH....................................................................................................vi MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1 1.1 Lý do tiến hành đề tài ................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu đề tài.....................................................................................................3 1.3 Phạm vi đề tài ......................................................................................................3 1.4 Đối tượng đề tài ...................................................................................................3 1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..................................................... 3 1.5.1 Ý nghĩa khoa học............................................................................................3 1.5.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài..................................................................... 3 CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN........................................................................................4 1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................. 4 1.1.1. Khái niệm về đánh giá tác động môi trường ......................................... 4 1.1.2. Các nội dung trong đánh giá tác động môi trường................................ 6 1.1.3. Thực trạng công tác đánh giá tác động môi trường ở VN .............. 9 1.1.4. Các nghiên cứu về đánh giá tác động trong nước liên quan ............... 10 1.2 TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ................................................ 12 1.2.1 Khu vực nghiên cứu.....................................................................................12 1.2.1.1 Vị trí địa lý.............................................................................................12 1.2.1.2 Địa hình, địa mạo .................................................................................13 1.2.1.3 Địa chất..................................................................................................14 1.2.1.4 Khí hậu ..................................................................................................15 1.2.1.5 Chế độ gió..............................................................................................15 1.2.1.6 Thủy văn................................................................................................16
  • 9. ii 1.2.1.7 Tài nguyên nước ...................................................................................17 1.2.1.8 Tài nguyên rừng ...................................................................................17 1.2.1.9 Tài nguyên khoáng sản ........................................................................17 1.2.2 Nhà máy khoai mì........................................................................................18 1.2.2.1 Tổng qua về các nhà máy khoai mì Tây Ninh ..................................18 1.2.2.2 Khái quát về nhà máy khoai mì Thiên Lộc........................................19 1.2.3 Các vấn đề về môi trường của nhà máy ................................................ 23 1.2.3.1 Với bã mì ...............................................................................................23 1.2.3.2 Với nước thải................................................................................................24 CHƯƠNG 2.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................25 2.1 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................25 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................25 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .......................................................... 25 2.2.2. Phương pháp điều tra thực địa ............................................................ 26 2.2.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích và đánh giá..................................... 27 CHƯƠNG 3.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................32 3.1.HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC.. 32 3.1.1 Thông tin đơn vị.......................................................................................32 3.1.2 Vị trí và chức năng .................................................................................32 3.1.3 Nhiệm vụ và quyền hạn...........................................................................32 3.1.4 Thực trạng quản lý môi trường ở huyện Dương Minh Châu .............33 3.2 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT .................................. 35 3.2.1 Nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí ...........................................36 3.2.2 Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước....................................................43 3.2.3 Nguồn gây ô nhiễm chất rắn thông thường ..........................................48 3.2.4 Nguồn gây ô nhiễm chất rắn nguy hại...................................................49 3.2.5 Nguồn gây ô nhiễm không liên quan đến chất thải ..............................49 3.3.KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH CÁC MỐI LIÊN QUAN ................................ 54 3.3.1 Kết quả .....................................................................................................54
  • 10. iii 3.3.2 Phân tích...................................................................................................57 3.4 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU THIỆT HẠI ................. 59 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................61 1. Kết luận................................................................................................................61 2. Kiến nghị..............................................................................................................61 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................62 PHỤ LỤC...................................................................................................................64
  • 11. iv DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT BOD Nhu cầu oxy sinh hóa BTNMT Bộ tài nguyên môi trường BXD Bộ xây dựng BYT Bộ y tế COD Nhu cầu oxy hóa học CTNH Chất thải nguy hại DMC Dương Minh Châu ĐVT Đơn vị tính ĐTM Đánh giá tác động môi trường KHCN Khoa học công nghệ KTXH Kinh tế xã hội MPN/100l Most Probable Number per 100 liters NĐ - CP Nghị định của chính phủ PCCC Phòng cháy chữa cháy QCVN Quy chuẩn Việt Nam QĐ Quyết định STT Số thứ tự TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TCXD Tiêu chuẩn xây dựng TN&MT Tài nguyên và môi trường Tp Thành phố TSS Tổng chất rắn lơ lửng TT Thông tư VNĐ Việt Nam đồng WHO Tổ chức y tế thế giới XD Xây dựng
  • 12. v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Các chỉ tiêu trong phòng thí nghiệm..............................................................28 Bảng 2.2 Quy định các giá trị Bpi và qi đối với DObão hòa .............................................29 Bảng 2.3 Quy định các giá trị Bpi và qi đối với pH ......................................................29 Bảng 2.4 Xác định giá trị WQI tương ứng với mức đánh giá chất lượng nước............30 Bảng 2.5 Các chỉ tiêu trong phòng thí nghiệm..............................................................30 Bảng 3.1 Lượng nhiên liệu cần cung cấp cho hoạt đông giao thông............................37 Bảng 3.2 Hệ số ô nhiễm do khí thải giao thông............................................................37 Bảng 3.3 Tải lượng hệ số ô nhiễm do khí thải giao thông ............................................37 Bảng 3.4 Nồng độ chất ô nhiễm trong khí thải từ các phương tiện vận chuyển...........38 Bảng 3.5 Hệ số các chất ô nhiễm ..................................................................................41 Bảng 3.6 Nồng độ của khí thải từ máy phát điện..........................................................41 Bảng 3.7 Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí..............................................42 Bảng 3.8 Hệ số ô nhiễm của một người đưa vào môi trường trong giai đoạn hoạt động...............................................................................................................................44 Bảng 3.9 Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ..................................45 Bảng 3.10 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ..................................45 Bảng 3.11 Thành phần và tính chất nước thải tinh bột khoai mì ..................................46 Bảng 3.12 Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn. .......................................................47 Bảng 3.13 Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải ..........................................48 Bảng 3.14 Thành phần chất thải rắn sinh hoạt..............................................................49 Bảng 3.15 Mức ồn của các loại xe cơ giới....................................................................50 Bảng 3.16 Quy định tiếng ồn tại các vị trí lao động .....................................................51 Bảng 3.17 Tác hại của tiếng ồn đối với sức khỏe co người .........................................53 Bảng 3.18 Kết quả phân tích chất lượng nước..............................................................56 Bảng 3.19 Kết quả phân tích nước trước khi xử lý.......................................................56 Bảng 3.20 Kết quả phân tích nước sau khi xử lý ..........................................................57 Bảng 3.21 Chỉ tiêu nước thải sau khi xử lý...................................................................59
  • 13. vi DANH MỤC HÌNH Hình 1. Nước ngập, úng xung quanh khu vực người dân sinh sống.............................2 Hình 1.1. Bản đồ địa lý Tây Ninh ...............................................................................12 Hình 1.2. Hồ Dầu Tiếng – Tây Ninh...........................................................................14 Hình 1.3. Củ mì được cắt lá ........................................................................................18 Hình 1.4 Quy trình hoạt động của lò mì......................................................................21 Hình 3.1 Biểu đồ thể hiện các thông số theo chỉ số WQI...........................................57 Hình 3.2 Biểu đồ thể hiện chỉ số WQI của nước thải trước và sau xử lý ...................58
  • 14. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 1 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng MỞ ĐẦU 1.1 Lý do tiến hành đề tài Tây Ninh là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ Việt Nam. Tây Ninh nằm ở vị trí cầu nối giữa Tp. Hồ Chí Minh và thủ đô Phnôm-Pênh, vương quốc Campuchia và là một trong những tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp của Tây Ninh ngày càng phát triển vững chắc đồng thời đã xây dựng được hệ thống các nhà máy chế biến nông sản tại các vùng chuyên canh như các nhà máy đường, các nhà máy chế biến bột củ mì, các nhà máy chế biến mủ cao su, từng bước xây dựng các khu công nghiệp trong tỉnh. Cùng với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong những năm gần đây thì vấn đề về môi trường cũng đang được mọi người quan tâm. Đối tượng gây ô nhiễm môi trường chủ yếu là hoạt động sản xuất của nhà máy trong các khu công nghiệp, hoạt động làng nghề và sinh hoạt tại các đô thị lớn. Trong đó, Tây Ninh đang được xem là một trong những địa phương đang được phát triển về các khu công nghiệp, các lò máy chế biến củ mì,… Theo Sở KHCN Tây Ninh, có khoảng 20 cở sở sản xuất tinh bột sắn và 2 nhà máy đường lớn đang hoạt động xả thải xuống rạch Tây Ninh gây ô nhiễm nghiêm trọng. Do nước thải từ các cơ sở sản xuất tràn lan, nên hầu hết các giếng nước sinh hoạt của các gia đình sinh sống xung quanh đều không sử dụng được, muốn có nước sạch thì cần phải khoan từ độ sâu 45m trở lên, nhiều cây vườn, hoa màu do các hộ gia đình sinh sống gần đây trồng đa phần đều chết hơn một nửa khu vườn. Các hộ gia đình sinh sống gần các cơ sở sản xuất còn phải chịu đựng các hiện tượng về nhà rung, nứt tường, bụi, bột mì, các mùi hôi….gây nên các bệnh về hô hấp, viêm mũi, viêm họng,…
  • 15. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 2 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng Hình 1. Nước ngập, úng xung quanh khu vực người dân sinh sống Nhận thấy được tầm quan trọng của môi trường cũng như đánh giá hiệu quả xử lý của cơ sở sản xuất bột mì, đề tài đánh giá ĐTM về nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu sẽ là cơ sở hoàn thành việc xử lý ô nhiễm môi trường. Đề tài thực hiện đánh giá những tác động tiềm ẩn, tích cực và tiêu cực, trực tiếp và gián tiếp, ngắn hạn và dài hạn từ các hoạt động của lò máy mì gây ra cho môi trường, phát huy những tác động tích cực và giảm nhẹ những tác động tiêu cực tới môi trường xung quanh. 1.2 Mục tiêu đề tài Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực thông qua việc đánh giá tác động môi trường của ngành sản xuất khoai mì. Qua đó, đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm hạn chế, giảm thiểu tác động tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường và thúc đẩy sản xuất sạch hơn. 1.3 Phạm vi đề tài Phạm vi để đánh giá hiện trạng và tác động môi trường là: – Nghiên cứu về chất lượng và tác động đến chất lượng môi trường nước xung quanh. ( nguồn nước mặt ) Đối tượng nghiên cứu: – Nghiên cứu được thực hiện tại nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Ấp Phước Bình II, xã Suối Đá, Huyện Dương Minh Châu, tỉnh tây Ninh. 1.4 Đối tượng đề tài Đối tượng của đề tài nghiên cứu:
  • 16. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 3 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng – Là ngành sản xuất khoai mì điển hình. – Đánh giá tác động môi trường nước. 1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 1.5.1 Ý nghĩa khoa học Trên cơ sở nghiên cứu các yếu tố tác động chính tới môi trường nước mặt khu vực (phát triển kinh tế, phát triển ngành công nghiệp chế biến), kết hợp với thu thập mẫu nguồn nước hiện tại trong năm 2017, đề tài sẽ cung cấp các kết luận bước đầu về mức độ ô nhiễm môi trường nước xung quanh do hoạt động sản xuất khoai mì. Kết quả đề tài còn là cơ sở cho việc nghiên cứu sâu hơn và rộng hơn về tác động môi trường của lò máy khoai mì đối với môi trường của huyện Dương Minh Châu và các khu vực khác cũng như các tỉnh có nhà máy sản xuất khoai mì trên cả nước; là cơ sở khoa học cho việc đưa ra các giải pháp quản nhằm hạn chế, giảm thiểu tác động tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường. 1.5.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Môi trường đang là đề tài được quan tâm hiện nay. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy đáp ứng nhu cầu thực tế đánh giá tổng thể mức độ tác động môi trường cho toàn tỉnh cũng như các thành phố. Đồng thời góp phần đánh giá hiệu quả của các công trình xử lý ô nhiễm môi trường đang được vận hành tại các nhà máy khoai mì hiện nay.
  • 17. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 4 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Khái niệm đánh giá tác động môi trường Khái niệm về đánh giá tác động môi trường (ĐTM) rất rộng và hầu như không có định nghĩa thống nhất. Lý do chính của sự khác biệt trong việc định nghĩa về đánh giá tác động môi trường là nhận thức của chính chúng ta về mức độ quan trọng cũng như quy mô đánh giá. Ta có thể lược qua các khái niệm về đánh giá tác động môi trường của các tổ chức trong và ngoài nước như sau: - Theo chương trình môi trường của Liên Hợp Quốc (UNEP): ĐTM là một quá trình nghiên cứu nhằm dự báo các hậu quả môi trường của một dự án phát triển quan trọng. ĐTM xem xét thực hiện dự án sẽ gây ra những vấn đề gì đối với đời sống của con người tại khu vực dự án, tới hiệu quả của chính dự án và của các hoạt động phát triển khác tại khu vực đó. Sau dự báo ĐTM phải xác định các biện pháp làm giảm thiểu đến mức tối thiểu các hoạt động tiêu cực, làm cho dự án thích hợp hơn với môi trường của nó. - Theo Ủy Ban kinh tế xã hội Châu Á và Thái Bình Dương (ESCAP): ĐTM bao gồm ba phần: Xác định, dự báo và đánh giá tác động của một dự án, một chính sách đến môi trường. - Theo ngân hàng thế giới (WB) và một số tổ chức quốc tế sử dụng thuật ngữ “đánh giá môi trường” (EA) bao gồm các nội dung xem xét về môi trường đối với các dự án hoặc chương trình hoặc chính sách. - Theo Luật BVMT của Việt Nam do Quốc Hội thông qua ngày 27/12/1993 và được ban hành theo lệnh số 29-L/CTN của Chủ tịch nước ngày 10/01/1994 định nghĩa rằng: “Đánh giá tác động môi trường là quá trình phân tích, đánh giá, dự báo ảnh hưởng đến môi trường của các dự án quy hoạch, phát triển kinh tế - xã hội, của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa học kỹ thuật, y tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng và các công trình khác, đề xuất các giải pháp thích hợp về bảo vệ môi trường”.
  • 18. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 5 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng Quy định ĐTM của Việt Nam lần đầu tiên được được đưa ra trong Luật Bảo vệ Môi trường năm 1993, và đến nay đã có những điều chỉnh đáng kể. - Theo Luật BVMT của Việt Nam do Quốc Hội thông qua ngày 23/06/2014 và được ban hành theo quyết định số 55/2014/QH13 định nghĩa rằng: “Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó”. Đánh giá tác động môi trường được chia cụ thể thành ba loại với mức độ tầm quan trọng khác nhau là đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết môi trường. Các chế tài về ĐTM lần đầu tiên được quy định tại Điều 17 và 18 của Luật BVMT ban hành ngày 27/12/1993, và tiếp đó là Nghị định 175/CP của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật BVMT 1993. Các quy định này yêu cầu tất cả các dự án trong nước và đầu tư nước ngoài ở Việt Nam đều là đối tượng phải thực hiện ĐTM. Các dự án đã đi vào hoạt động cũng cần lập báo cáo đánh giá tác động dưới dạng “kiểm toán môi trường”. Luật BVMT sửa đổi ban hành ngày 23/06/2014 đã dành riêng một chương quy định về công tác đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Nếu như bước tiến hành báo cáo ĐTM sơ bộ được coi là bắt buộc đối với các dự án trước khi có Luật BVMT 2014, thì sau khi luật này có hiệu lực, bước này đã bị xoá bỏ. Giai đoạn từ năm 1994 đến trước khi Luật BVMT 2014 được ban hành là giai đoạn “vừa làm – vừa học – vừa rút kinh nghiệm” của Việt Nam. Đến năm 2008, một bảng danh mục các đối tượng gồm 162 loại dự án khác nhau phải lập báo cáo ĐTM đã được quy định tại Nghị định 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 28/2/2008. Các dự án thuộc danh mục này sẽ phải thực hiện báo cáo ĐTM chi tiết; nếu không chỉ cần thực hiện cam kết BVMT. Đối tượng của quy định “ĐTM bổ sung” là các dự án mở rộng hoặc thay đổi công nghệ của các cơ sở đang sản xuất. Khái niệm này đã thay thế cho dạng báo cáo ĐTM của các cơ sở đang hoạt động trước đây.
  • 19. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 6 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng 1.1.2. Các nội dung trong ĐTM Các văn bản pháp luật về ĐTM: - Ở mục 3, luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ban hành ngày 23/06/2014, có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2015, có các quy định về đánh giá tác động môi trường như sau: Điều 18. Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường 1. Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường gồm: a) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; b) Dự án có sử dụng đất của khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu di tích lịch sử - văn hóa, khu di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển, khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng; c) Dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường. 2. Chính phủ quy định danh mục dự án quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này. Điều 19. Thực hiện đánh giá tác động môi trường 1. Chủ dự án thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 18 của Luật này tự mình hoặc thuê tổ chức tư vấn thực hiện đánh giá tác động môi trường và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thực hiện đánh giá tác động môi trường. 2. Việc đánh giá tác động môi trường phải thực hiện trong giai đoạn chuẩn bị dự án. 3. Kết quả thực hiện đánh giá tác động môi trường thể hiện dưới hình thức báo cáo đánh giá tác động môi trường. 4. Chi phí lập, thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc nguồn vốn đầu tư dự án do chủ dự án chịu trách nhiệm. Điều 20. Lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường 1. Chủ dự án phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường trong các trường hợp sau: a) Không triển khai dự án trong thời gian 24 tháng kể từ thời điểm quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
  • 20. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 7 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng b) Thay đổi địa điểm thực hiện dự án so với phương án trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt; c) Tăng quy mô, công suất, thay đổi công nghệ làm tăng tác động xấu đến môi trường so với phương án trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt. 2. Chính phủ quy định chi tiết điểm c khoản 1 Điều này. Điều 21. Tham vấn trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường 1. Tham vấn trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường nhằm hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường, hạn chế thấp nhất các tác động xấu đến môi trường và con người, bảo đảm sự phát triển bền vững của dự án. 2. Chủ dự án phải tổ chức tham vấn cơ quan, tổ chức, cộng đồng chịu tác động trực tiếp bởi dự án. 3. Các dự án không phải thực hiện tham vấn gồm: a) Phù hợp với quy hoạch của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho giai đoạn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng; b) Thuộc danh mục bí mật nhà nước. Điều 22. Nội dung chính của báo cáo đánh giá tác động môi trường 1. Xuất xứ của dự án, chủ dự án, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án; phương pháp đánh giá tác động môi trường. 2. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục công trình và các hoạt động của dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường. 3. Đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội nơi thực hiện dự án, vùng lân cận và thuyết minh sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án. 4. Đánh giá, dự báo các nguồn thải và tác động của dự án đến môi trường và sức khỏe cộng đồng. 5. Đánh giá, dự báo, xác định biện pháp quản lý rủi ro của dự án đến môi trường và sức khỏe cộng đồng. 6. Biện pháp xử lý chất thải.
  • 21. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 8 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng 7. Các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng. 8. Kết quả tham vấn. 9. Chương trình quản lý và giám sát môi trường. 10. Dự toán kinh phí xây dựng công trình bảo vệ môi trường và thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường. 11. Phương án tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường. - Nghị định 18/2015/NĐ-CP ban hành ngày 14/02/2015, Nghị định của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM, kế hoạch bảo vệ môi trường. - Thông tư 27/2015/TT-BTNMT , ban hành ngày 29/05/2015, của bộ Tài Nguyên Môi Trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường  Các văn bản pháp luật trên đều quy định về: Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường ĐTM được quy định tại phụ lục II nghị đinh số 18/2015/NĐ-CP ( quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường). Tại phụ lục II này bao gồm nhóm các dự án về xây dựng, nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng, dự án về giao thông, dự án về điện tử, năng lượng, phóng xạ, dự án liên quan đến thủy lợi, khai thác rừng, trồng trọt, dự án về thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, dự án về dầu khí, dự án về xử lý, tái chế chất thải, dự án về cơ khí, luyện kim, dự án chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ, … và các dự án khác. Trong quá trình thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường, chủ dự án phải tiến hành tham vấn Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn ( Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi thực hiện dự án, các tổ chức và cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bới dự án.
  • 22. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 9 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng 1.1.3. Thực trạng công tác đánh giá tác động môi trường ở VN Ông Phạm Quang Tú, Viện trưởng Viện Tư vấn Phát triển, nhấn mạnh “khía cạnh xã hội của báo cáo ĐTM hiện nay rất nhạt nhòa” và dẫn chứng bằng các báo cáo ĐTM của dự án xây dựng nhà máy thủy điện Hương Sơn và dự án khai thác mỏ ti-tan ở tỉnh Hà Tĩnh. Nội dung các báo cáo ĐTM cho thấy phần đánh giá tác động xã hội thường quá ngắn gọn, rất chung chung, thiếu cơ sở khoa học, và ít thuyết phục. Ví dụ, phần đánh giá tác động xã hội trong báo cáo ĐTM cuả dự án ti-tan Hà Tĩnh chỉ có ½ trang; dự án thủy điện Hương Sơn có 01 trang. Các đánh giá được trình bày chung chung, không có chiều sâu, và dường như chỉ được “xào xáo” lại từ các báo cáo DTM khác”. Báo cáo ĐTM của dự án thủy điện Lai Châu – một trong ba công trình thuỷ điện lớn trên sông Đà với công suất thiết kế là 1.200MW, toàn bộ nội dung dày tới 200 trang, nhưng phần đánh giá tác động kinh tế – xã hội chỉ cũng chiếm 2 trang (1% toàn bộ nội dung). Rõ ràng, yêu cầu đánh giá tác động xã hội đã không được đề cao trong yêu cầu lập báo cáo ĐTM. GS.TS. Trần Hiếu Nhuệ, một chuyên gia trong lĩnh vực ĐTM của Đại học Xây dựng Hà Nội cũng chia sẻ nhận xét trên khi đánh giá khoảng 20% số báo cáo ĐTM ông tham gia thẩm định (cho đến năm 2003) được copy từ các bản báo cáo khác. Thậm chí nhiều trường hợp chủ đầu tư còn “quên” thay đổi địa danh cho phù hợp với dự án mới. Bên cạnh đó, có những báo cáo đã cố tình làm ngơ hoặc đánh giá thấp giá trị, vai trò của môi trường và hệ sinh thái ở nơi dự án đề xuất can thiệp. Ví dụ, VQG Tam Đảo đã được quy hoạch và khẳng định là “khu rừng đa dạng sinh học cao với rừng lùn thường xanh điển hình”. Tuy nhiên, báo cáo hiện trạng môi trường phục vụ cho dự án Tam Đảo II (xây dựng khu giải trí do nước ngoài đầu tư) ở vùng lõi VQG đã đánh giá khu vực là “nghèo đa dạng sinh học, không có giá trị bảo tồn”. Tương tự, báo cáo ĐTM cho đề xuất dự án xây dựng thủy điện Rào Àn 1 và Rào Àn 2 trong vùng rừng nguyên sinh kề VQG Vũ Quang ở xã Sơn Kim (Hà Tĩnh) đã không đề cập đến tác động của dự án đối với các loài thú lớn bị đe dọa có giá trị bảo tồn trên toàn cầu như Sao La, Voi. . ( “Trung tâm Con người và Thiên nhiên,2009”)(1)
  • 23. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 10 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng Trong những năm gần đây, nội dung và chất lượng của báo cáo ĐTM có những tiến bộ nhất định. Nhiều dự án trước khi vận hành chính thức đã được xác nhận thực hiện các công trình BVMT theo yêu cầu của báo cáo ĐTM. Bên cạnh đó, việc giám sát BVMT đối với các dự án trọng điểm như dự án khai thác bôxít ở Tây Nguyên, dự án sắt Thạch Khê ở Hà Tĩnh đã được tiến hành một cách chặt chẽ. Từ năm 2005 đến nay, hơn 100 dự án đầu tư trên các lĩnh vực khác nhau đã phải thay đổi địa điểm hoặc không được phê duyệt vì không đảm bảo các yêu cầu về BVMT. Như vậy, có thể thấy ĐTM trở thành công cụ hữu ích khi gắn trách nhiệm của chủ dự án đối với công tác BVMT. Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về BVMT đã được thiết lập từ cấp Trung ương đến địa phương. Đội ngũ cán bộ ngày càng phát triển về số lượng và chất lượng, đáp ứng theo từng giai đoạn phát triển của đất nước. Bên cạnh đó, các nhà khoa học, cơ quan truyền thông và toàn xã hội ngày càng quan tâm hơn đến công tác ĐTM. Việc tham vấn ý kiến cộng đồng khi thực hiện ĐTM trở thành yêu cầu bắt buộc, thể hiện sự dân chủ, nhân văn, khoa học… và đang từng bước tiếp cận với kinh nghiệm quốc tế. 1.1.4. Các nghiên cứu về ĐTM trong và ngoài nước liên quan A. Nghiên cứu đánh giá tác động môi trường khu công nghiệp Phú Gia tỉnh Bình Dương (“Nguồn: Đinh Thị Thanh Hương,2013”)(2) Đồ án nghiên cứu đánh giá tác động môi trường khu công nghiệp Phú Gia tỉnh Bình Dương do Đinh Thị Thanh Hương thực hiện nhằm: – Phân tích, đánh giá, dựu báo một cách có căn cứ khoa học những tác độngcó lợi, có hại do các hoạt động của dự án gây ra cho môi trường khu vực, bao gồm cả giai đoạn chuẩn bị xây dựng, xây dựng cơ sở hạ tầng và triển khai thực hiện dự án. – Đề xuất các phương án tổng hợp, khả thi về mặt quản lý và công nghệ nhằm hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hưởng bất lợi của dự án đến môi trường và cộng đồng, giải quyết một cách hợp lý mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế và
  • 24. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 11 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng BVMT nhằm phát triển bền vững. B. Đánh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất các giải pháp sản xuất sạch tại ba làng nghề tái chế chất thải (“Nguồn viện Khoa học và Công nghệ Môi trường,1999”)(3) Đối tác chủ quản nước ngoài: đề tài hợp tác quốc tế thuộc đề tài "Môi trường của sự phát triển trong công nghiệp hoá các làng nghề thủ công" (Đại sứ quán Vương quốc Hà Lan) Thời gian: 1998-1999 Mục đích: – Đánh giá thực trạng môi trường làng nghề. – Phân tích các tồn tại về môi trường tại ác làng nghề và đề xuất các biện pháp giảm thiểu. Đề xuất mô hình xử lý khí cụ thể dựa vào các thông số tính toán đầu vào tại làng nghề. C. Các tác động môi trường từ dự án bãi chôn lấp rác (“Văn Hữu Tập, Môi trường Việt Nam, 2015”)(4) Dự án xây dựng khu xử lý rác thải là một dự án đặc biệt. Trong giai đoạn giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ sở hạ tầng, các tác động tới môi trường chỉ mang tính cục bộ, ngắn hạn và có thể khắc phục được. Khi dự án đi vào hoạt động thì các tác động của nó tới môi trường là hết sức nghiêm trọng , có tính chất tích luỹ, trực tiếp và lâu dài; đặc biệt là đối với nguồn nước mặt và nước ngầm. Khu xử lý rác thải là một công trình quan trọng góp phần vào việc bảo vệ môi trường; gắn việc phát triển kinh tế xã hội với công tác bảo vệ môi trường theo hướng bền vững. Việc xây dựng một khu xử lý rác thải hợp vệ sinh là nhu cầu tất yếu trong quá trình phát triển đô thị, xoá bỏ thói quen vứt rác một cách bừa bãi của người dân địa phương đồng thời gắn trách nhiệm bảo vệ môi trường tới cộng đồng dân cư trong khu vực. Tuy nhiên, việc hình thành khu xử lý rác thải cũng gây ra các tác động tiêu cực tới môi trường và sức khoẻ cộng đồng. Công tác dự báo, đánh giá mức độ và phạm vi ảnh hưởng để từ đó đề xuất các biện pháp mang tính bắt buộc để bảo vệ môi trường là hết sức cần thiết.
  • 25. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 12 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng 1.2 TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU 1.2.1 Khu vực nghiên cứu  Vị trí địa lý Tây Ninh nối cao nguyên Nam Trung Bộ với đồng bằng sông Cửu Long, vừa mang đặc điểm của một cao nguyên, vừa có dáng dấp, sắc thái của vùng đồng bằng, tọa độ của tỉnh từ 100 57’08’’ đến 110 46’36’’ vĩ độ Bắc và từ 1050 48’43" đến 1060 22’48’’ kinh độ Đông. Hình 1.1. Bản đồ hành chính Tây Ninh (Nguồn: Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến 2020(5) ) Ranh giới được xác định như sau:  Phía Đông giáp tỉnh Bình Dương và Bình Phước.  Phía Nam và Đông Nam giáp Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Long An.  Phía Bắc và Tây Bắc giáp 3 tỉnh của Vương quốc Campuchia là Svay Rieng, Prey Veng và Tbong Khmum (Kampong Cham trước năm 2013) với 2 cửa khẩu quốc tế Mộc Bài và Xa Mát, các cửa khẩu quốc gia: Chàng Riệc, Kà Tum, Phước Tân và nhiều cửa khẩu tiểu ngạch. Trong Tây Ninh có rất nhiều huyện, xã. Trong đó có huyện Dương Minh Châu. Huyện Dương Minh Châu nằm ở phía Đông Nam tỉnh Tây Ninh, trong khoảng 1060 08 ÷ 1060 26 kinh độ Đông và 110 11 ÷ 110 33 vĩ độ Bắc. Ranh giới được xác định như sau:  Phía Bắc giáp huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.
  • 26. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 13 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng  Phía Đông giáp huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương và giáp huyện Bình Long, tỉnh Bình Phước.  Phía Đông Nam giáp huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh  Phía Nam giáp huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.  Phía Tây giáp tp. Hồ Chí Minh và huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh. Các đơn vị hành chính huyện Dương Minh Châu (gồm 10 xã và 1 thị trấn): Xã Phan, Suối Đá, Chà Là, Cầu Khởi, Truông Mít, Lộc Ninh, Phước Ninh, Phước Minh, Bến Củi, Bàu Năng và thị trấn DMC. 1.2.2. Địa hình, địa mạo Nhìn chung DMC có địa hình bằng phẳng, trên nền trầm tích phù sa cổ (Pleistocen), rất thuận lợi cho việc bố trí sử dụng các loại đất. Hình thể huyện DMC chạy dài theo hướng Bắc Nam, chiều dài 31 km từ cực Đông sang cực Tây, chiều rộng tới 25 km, nằm trên vùng đất cao của đồng bằng Nam Bộ, các dạng đại hình của huyện:  Địa hình đồi lượn sóng : phân bố ở các xã Suối Đá, Phan, Phước Ninh.  Địa hình đồi bằng : phân bố ở hầu hết các xã, thị trấn của huyện.  Địa hình sườn đồi : phân bố ở các xã Suối Đá, Cầu Khởi, Phước Ninh, Phước Minh, Bến Củi, Lộc Ninh.  Địa hình bằng : phân bố ở các xã.  Sông, hồ, nước mặt : có diện tích 13.643,98 ha. Ngoài ra, DMC còn có diện tích nước mặt ở hồ Dầu Tiếng, cung cấp nước sản xuất, tưới cho các cánh đòng mì, mía, lúa không chỉ trong Tây Ninh mà còn ở Củ Chi (Tp. Hồ Chí Minh). Ngoài ra, còn cung cấp nước cho nhà máy lọc nước ở Thủ Đức. Diện tích này thay đổi theo mùa trong năm, phần nước ngập theo mùa mưa có diện tích khá lớn.
  • 27. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 14 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng Hình 1.2. Hồ Dầu Tiếng – Tây Ninh ( Nguồn: Internet ) 1.2.3 Địa chất  Nhóm đất xám : Nhóm đất xám chiếm tỷ trọng lớn nhất, khoảng 68,99% diện tích đất tự nhiên, phân bố trên các dạng địa hình tương đối ở tất cả các xã. Nhóm đất xám được phân thành 03 đơn vị bản đồ đất : - Đất xám gley trên phù sa cổ : diện tích 7.476,54 ha, chiếm 16,5% diện tích tự nhiên, phân bố ở hầu hết các xã và thị trấn, thích hợp cho việc trồng lúa nước trong mùa mưa và trồng cây công nghiệp ngắn ngày (đậu phộng) và hoa màu trong mùa khô. - Đất xám điển hình trên phù sa cổ: có diện tích lớn nhất 20.783,02 ha, chiếm 45,87% diện tích tự nhiên, phân bố ở xã Suối Đá và rải rác ở hầu hết các xã và thị trấn trong huyện, thích hợp cho việc xây dựng các công trình, trong nông nghiệp thích hợp cho việc trồng cây dài ngày như cao su và các loại cây ăn trái, các cây ngắn ngày bao gồm mía, mì, đậu phộng và các cây hoa màu cạn khác. - Đất xám điển hình có kết vón : diện tích 3001 ha, chiếm 6,62% diện tích tự nhiên, phân bố chủ yếu ở xã Suối Đá và rải rác ở các xã Bàu Năng, Chà Là, Bến Củi và Lộc Ninh, thích hợp cho việc xây dựng các công trình công cộng, trong sản xuất nông nghiệp chỉ nên sản xuất ở các vùng có tầng kết vón ở sâu hơn 50 cm.  Nhóm đất phù sa : Đất phù sa do bồi tích của các con sông, ở huyện DMC, diện tích đất phù sa chỉ chiếm 0,9% diện tích đất tự nhiên, phân bố ở ven
  • 28. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 15 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng sông Sài Gòn thuộc hai xã Bến Củi và Phước Minh. Nhóm đất phù sa chỉ có 01 đơn vị đất là đất phù sa gley, thích hợp cho việc trồng lúa 2 ÷ 3 vụ. Đất phù sa có độ phì nhiêu tương đối khá, ít chua, hàm lượng bùn 2 ÷ 4%, tương ứng đạm tổng số cao 0,15 ÷ 0,2%, lân tổng số vào loại trung bình 0,06 ÷ 0,08%. Kali tổng số vào loại khá gần 1%. 1.2.4 Khí hậu DMC mang đặc điểm chung của vùng Đông Nam Bộ là khí hậu nhiệt đới gió mùa, nền nhiệt độ cao quanh năm, có hai mùa : mùa khô và mùa mưa trái ngược nhau, không có bão và mùa đông lạnh. Nhiệt độ bình quân từ 26 ÷ 27o C, nhiệt độ tối cao trung bình 32o C vào tháng 3, 4, nhiệt độ tối thấp trung bình 23 o C vào tháng 1. Tổng tích ôn ( Tổng nhiệt hoạt động ) tương đối cao ( 9000÷ 9700o C ) và phân bố tương đối đều theo mùa vụ thuận lợi cho việc trồng trọt quanh năm. Đây là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển các trồng nhiệt đới. Lượng mưa cũng có những ảnh hưởng nhất định đến chất lượng không khí trong khu vực đánh giá ĐTM. Khia hạt mưa rơi sẽ tiến hành quá trình thanh lọc các chất ô nhiễm có trong không khí, do đó, nó sẽ làm cho môi trường không khí trong sạch, qua thống kê và khảo sát thì lượng mua tại khu vực đánh giá ĐTM như sau:  Lượng mưa trung bình năm: 2.372,4 mm  Lượng mua cao nhất: 437,3 mm  Lượng mưa thấp nhất: 47,4 mm  Mùa khô kéo dài trong sáu tháng từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa rất thấp chỉ chiếm khoảng 10 ÷ 15% lượng mưa cả năm. Trong khi đó, lượng bốc hơi rất cao, chiếm 64 ÷ 76% tổng lượng bốc hơi cả năm.  Mùa mưa kéo dài trong sáu tháng từ tháng 5 đến tháng 10, mưa rất tập trung, lượng mưa sáu tháng mùa mưa chiếm 90% tổng lượng mưa cả năm. Lượng bốc hơi và nền nhiệt độ thấp hơn mùa khô. 1.2.5 Chế độ gió
  • 29. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 16 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng Gồm có hai loại gió hoạt động theo mùa với tốc độ đạt 1,7 m/s và thổi đều trong năm. Gió mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 4): Từ tháng 11 đến tháng 2, hướng gió chủ yếu là Bắc, Đông Bắc, Tây Bắc do chịu ảnh hưởng của khối không khí cực đới phía Bắc. Từ tháng 2 đến tháng 4 khối không khí này suy yếu dần, thời gian này chịu sự tác động của khối không khí Tây Thái Bình Dương và biển tạo nên thời tiết nóng ẩm, hướng gió chủ yếu là Đông Nam và Nam. Gió mùa mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 10) : Chịu ảnh hưởng của khối không khí nóng ẩm phía Tây Nam. Vào tháng 5 hướng gió chủ yếu là Đông Nam và Nam vì gió mùa Tây Nam thành lập còn yếu. Từ tháng 6 đến tháng 10 hướng gió thịnh hành là hướng gió Tây Nam. Ngoài ra, chỉ chịu ảnh hưởng của các cơn bão đổ bộ vào Nam Trung Bộ (từ tháng 8 đến tháng 10) thể hiện qua những cơn mưa kéo dài và lũ lớn trên thượng nguồn sông Sài Gòn đặc biệt là thời gian này mực nước trong hồ Dầu Tiếng lên rất nhanh. Đội phòng chống lụt bão của địa phương túc trực thường xuyên để kịp thới ứng cứu. 1.2.6 Thủy văn Hệ thống sông rạnh tự nhiên tương đối ít, chủ yếu là những con sông, suối nhỏ đổ vào hồ Dầu Tiếng, trong đó lớn nhất là sông Sài Gòn, sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện hoàn toàn dựa vào hệ thống kênh đài dẫn nước tưới tiêu từ hồ Dầu Tiếng. Hồ Dầu Tiếng có diện tích 27.000 ha, dung tích 1,58 tỷ m3 nước, với ¾ diện tích hồ thuộc địa phận tỉnh Tây Ninh, còn lại thuộc địa phận tỉnh Bình Dương và Bình Phước, hồ Dầu Tiếng với hệ thống kênh hoàn chỉnh đủ đảm bảo phục vụ nước cho công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt, cải thiện môi trường cho tỉnh và một số tỉnh lân cận. Hệ thống các kênh bao gồm các kênh sau :  Kênh chính Đông với chiều dài 45 km, chảy qua các xã Phước Minh, Bến Củi, Lộc Ninh, Truông Mít.
  • 30. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 17 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng  Kênh chính Tây với chiều dài 39 km, chảy qua thị trấn DMC, xã Suối Đá, Phước Ninh, Chà Là, Cầu Khởi, Bầu Năng.  Kênh Tân Hưng có độ dài 29 km, nằm phía Bắc xã Suối Đá. Hệ thống thủy lợi của huyện cơ bản đáp ứng được yêu cầu cung cấp nước cho sản xuất trên địa bàn. 1.2.7 Tài nguyên nước  Tài nguyên nước mặt: Nhìn chung huyện có tài nguyên nước mặt phong phú. Ở thượng nguồn của sông Sài Gòn đã xây dựng hồn chứa nước Dầu Tiếng với diện tích mặt nước khoảng 27000 ha, dung tích hiệu dụng 1,45 tỷ m3 nước, đủ để tưới cho trên 175 ngàn ha đất canh tác và cung cấp nước sinh hoạt cho tỉnh và một số tỉnh lân cận. Hồ Dầu Tiếng còn tác động mạnh đến nguồn nước mặt và nước ngầm của cả khu vực, đến môi trường sinh thái của một số địa phương lân cận, đặc biệt là vùng hạ lưu sông Sài Gòn và là điểm khai thác dịch vụ du lịch lý tưởng. - Trên địa bàn huyện có hệ thống tưới khá tốt, bao gồm kênh chính Đông, kênh chính Tây, kênh Tân Hưng.  Tài nguyên nước ngầm: Qua kết quả khảo sát cho thấy nước ngầm tầng sâu thường xuất hiện ở độ sâu 25 ÷ 35 m, chất lượng tốt có khả năng sử dụng cho sinh hoạt, một số ít hộ đã sử dụng giếng khoan tưới cho cây công nghiệp và cây ăn trái. 1.2.8 Tài nguyên rừng Huyện DMC nằm trong vùng rừng phòng hộ đầu nguồn hồ thủy lợi Dầu Tiếng, rừng phòng hộ huyện DMC có diện tích 440 ha, xếp thứ 3 rừng phòng hộ của tỉnh (sau Tân Biên, Tân Châu). Hiện nay tài nguyên rừng trên địa bàn huyện không còn bao nhiêu, hầu hết rừng của huyện DMC thuộc loại rừng nghèo và rừng tái sinh. 1.2.9 Tài nguyên khoáng sản
  • 31. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 18 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng Huyện DMC rất nghèo về tài nguyên, chỉ có một số khoáng sản gồm : đất sét, laterit, sạn, cát, kaolin, đá granit, sét gạch ngói, đá làm vật liệu xây dựng. Việc thăm dò đánh giá trữ lượng chưa đuuợc thực hiện, mới ở giai đoạn phát hiện, có thể khai thác quy mô nhỏ phục vụ nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và sản xuất vật liệu xây dựng trong huyện. 1.2.10Nhà máy khoai mì 1.2.10.1 Tổng quan về các nhà máy khoai mì Tây Ninh Theo Sở Công Thương Tây Ninh, hiện trên địa bàn tỉnh có 74 cơ sở chế biến tinh bột sắn với tổng công suất đạt gần 800.000 tấn bột/năm (Nguồn: Lê Đức Hoảnh, 2014(6) ), để phục vụ cho lượng xuất nhập khẩu trong và ngoài nước. - Lượng nhập khẩu sắn và tinh bột sắn rất nhỏ, trung bình trong 5 năm vừa qua, mỗi năm Úc nhập khẩu 1,6 triệu đô la Úc sắn tươi và sắn lát các loại, và nhập khẩu 7,9 triệu đô la Úc tinh bột sắn. Mức tăng trưởng đối với mặt hàng này ít có biến động. Hình 1.3. Củ mì được cắt lát - Việt Nam xuất khẩu sang Úc chủ yếu sắn khô và sắn đông lạnh, với thị phần tăng nhẹ từ 20% năm 2010 và 2011 lên 28% năm 2012 và 26,49% năm 2013. Tuy nhiên, kim ngạch xuất khẩu rất nhỏ do nhu cầu tiêu dùng của Úc không lớn. Trong 10 tháng đầu năm 2014, Việt Nam xuất khẩu sang Úc 399.000 đô la Úc, chiếm 30% thị phần. Thị phần còn lại chủ yếu từ Thái Lan. Thái Lan là nước xuất khẩu sắn đứng đầu thế giới. Trong thời gian gần đây, Chính phủ Thái Lan không tiến hành các chương trình can thiệp vào thị trường sắn do vậy các doanh nghiệp
  • 32. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 19 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng Thái Lan đã đẩy ra thị trường một lượng sắn lớn với giá thành rẻ hơn các nước khác. (Nguồn: Đỗ Hương, 2015(7) ) Tuy nhiên, thị trường xuất khẩu mặt hàng này đang gặp khó khăn do phía doanh nghiệp Trung Quốc hạn chế thu mua và ép giá, trong khi nguồn nguyên liệu bột sắn biến tính (sản phẩm sau tinh bột sắn) các doanh nghiệp trong nước phải nhập khẩu với giá cao gấp 1,5 lần so với giá bột sắn thông thường để sản xuất. Việc đầu tư thêm công nghệ để chế biến ra sản phẩm cao cấp sau nguyên liệu thông thường đã mở hướng cho các doanh nghiệp chế biến bột sắn ở Tây Ninh nâng cao được giá trị sản phẩm; đồng thời chuyển hướng từ thị trường xuất khẩu sang Trung Quốc về tiêu thụ trong nước. (Nguồn: Lê Đức Hoảnh, 2014(6) ) 1.2.10.2 Khái quát về nhà máy khoai mì Thiên Lộc Vị trí của nhà mì Nhà máy khoai mì Thiên Lộc được xây dựng trên mảnh đất thuộc xã Suối Đá, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh. Khu đất có tứ cận tiếp giáp:  Hướng Đông Bắc tiếp giáp với đường lộ dầu  Hướng Tây Bắc tiếp giáp với hộ gia đình nhà ông Tư  Hướng Đông Nam tiếp giáp với đường hẻm nhỏ  Hướng Tây Nam tiếp giáp với khu đất trồng cây mì Bản đồ vị trí của lò mì xem ở phụ lục I Quy mô của nhà máy Nhà máy bột khoai mì Thiên Lộc được thành lập năm 1998 .Được liên tục cải tiến kỹ thuật, nhà máy đã xây dựng nên được hệ thống xử lý nước thải hoàn thiên. Nhà máy khoai mì Thiên Lộc chuyên sản xuất các loại bột khoai mì : - Khoai mì ( sắn ) - Tinh bột khoai mì ( sắn) - Xác mì (sắn) sống
  • 33. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 20 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng Để không ngừng phát triển sản xuất, mở rộng thị trường kinh doanh. Nhà máy khoai mì luôn tích lũy nhiều kinh nghiệm, quan tâm đi đầu trong việc đầu tư tăng thêm máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ hiện đại, đào tạo đội ngũ công nhân lành nghề, sản xuất ra sản phẩm đạt chất lượng cao : từ công nghệ thô sơ sản xuất 20 tấn củ mì/ ngày lên 40 tấn/ ngày đến nay sản xuất 80 tấn củ mì / ngày. Chuyên sản xuất kinh doanh tinh bột và các sản phẩm từ củ khoai mì. Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
  • 34. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 21 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng Quy trình, máy móc thiết bị của nhà máy:  Quy trình: Hình 1.4 Quy trình hoạt động (Nguồn: Nhà máy khoai mì Thiên Lộc)  Các máy móc  Bóc vỏ,loại bỏ tạp chất, rửa củ: Sắn củ tươi sau khi thu mua được chế biến ngay, sắn từ khi thu hoạch cho đến khi chế biến khoảng hai ngày. Sắn được đưa vào phểu phân phối nhằm cung cấp cho dây chuyền sau một cách từ từ. Sắn được băng chuyền xích đưa vào thùng quay hình trụ, nằm ngang. Tại đây dưới sự va đập của các củ sắn với nhau và củ sắn va đập vào lồng, vỏ lụa, đất cát được loại bỏ, đồng thời nước được phun vào để rửa củ. Công đoạn này làm sạch càng tốt để tránh ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.  Cắt khúc, nghiền mài: Củ mì tươi ( nguyên liệu) Bóc vỏ, loại bỏ tạp chất,rửa củ Cắt khúc, nghiền mài Trích ly, chiết xuất Ly tâm Tinh bột Bã Dung dịch SO2
  • 35. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 22 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng Tại đây sắn được cắt khúc nhỏ và nghiền mài để phá vỡ cấu trúc tế bào nhằm giải phóng tinh bột thành các hạt riêng biệt và không bị hư hại ra khỏi các thành phần không tan khác. Quá trình nghiền mài, nghiền càng mịn sẽ tốn năng lượng và chất xơ trở nên quá mịn dẫn đến khó tách chúng ra khỏi tinh bột. Củ sắn tươi sau khi bóc vỏ và rửa củ được bang chuyền đưa đến máy nghiền mày hoặc máy băm và mài có lắp các rang cưa, tại đây sắn được làm tơi kết hợp với nước được bơm và tạo thành hỗn hợp bã – nước – bột, hỗn hợp này được đưa tới hồ chứa. Sau khi nghiền hay mài củ sắn gồm alkaloid, các cyanide giải phóng. Hydrogen cyanide có khả năng bay hơi ở nhiệt độ 27o C, phần còn lại nằm trong khối bột nhão. Khi cấu trúc tế bào bị phá vỡ chúng phản ứng ngay với oxy ngoài không khí tạo ra các hợp chất có mà và có khả năng bám chặt vào tinh bột làm giảm chất lượng sản phẩm. Do vậy, người ta thêm dung dịch NaSO4, H2SO3 hoặc sục khí SO2 vào để khử các hợp chất màu nhờ thế khử của hợp chất sunfua. Ngoài ra, SO2 còn hạn chế sự phát triển của sinh vật.  Chiết xuất, trích ly: Đây là công đoạn quan trọng nhất, quyết định tỷ lệ thu hồi và chất lượng của tinh bột, công đoạn này thường được tiến hành qua nhều giai đoạn.  Giai đoạn 1: Tách bã khô Hỗn hợp bã – nước – bột từ bể chứa được bơm qua thiết bị tách bã thô. Đây là thiết bị ly tâm kiểu nón đứng, hỗn hợp được tách làm hai phần. + Phần không bị lọt gồm xơ lớn, mảnh vụn được tách riêng và thu gom vào máng dẫn đưa đến hệ thống taschtinh bột tận dụng. + Phần tinh bột tự do và xơ mịn lọt lỗ lưới qqua ống dẫn vào thùng chứa sau đó được tách dịch bào.  Giai đoạn 2: Tách dịch bào Đây là công đoạn nhằm tách dịch bào lẫn trong dịch sữa tinh bột, nhằm ngăn chặn quá trình tạo màu và giữa được màu trắng tự nhiên của bột thành phẩm.
  • 36. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 23 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng Để tách dịch bào người ta dùng máy ly tâm. Dịch sữa tinh bột sau khi tách bã thô được bơm đến máy ly tâm, dịch tinh bột được phân riêng qua ống dẫn xương thùng chứa và bơm qua công đoạn tiếp theo.  Giai đoạn 3: Tách bã mịn Sau khi tách xác lần cuối dịch sữa bột chảy xuống thùng chứa và bơm đến thiết bị tách bã mịn để tách bã dịch còn lại. Lượng bã thô tinh và mịn được đưa đến thiết bị tách xác tận dụng dịch sữa thu được ở đây có nồng độ tinh bột thấp được bơm về công đoạn nghiền đề làm nhỏ và quay trở lại các thiết bị tách chiết suất để tận thu tinh bột. Bã thu được tù công đoạn tách chiết suất có hàm lượng nước cao ( 70 – 75%) và còn chứa 12 -14% tinh bột. Do vậy, phần lớn các nhà máy sản xuất tinh bột sắn đều dùng bã sắn để sản xuất cồn hoặc làm thức ăn cho gia súc.  Ly tâm: Mục đích: tách bớt nước trong dịch sữa bột. Phần nước dịch lọt qua vãi và lưới lọc của máy ly tâm có hàm lượng tinh bột thấp. Tinh bột sau khi ly tâm có độ ẩm 31 – 34%. 1.2.11Các vấn đề về môi trường của nhà máy 1.2.11.1 Với bã mì Vấn đề còn tồn lại của ngành chế biến mì hiện nay là cần giải quyết cấp bách là lượng bã thải. Trong khoai mì lượng bã thải chiếm 10% khối lượng củ tươi. Có nghĩa với một nhà máy có công suất 80 tấn củ mì/ ngày thì sẽ thải ra khoảng 8 tấn bã khô tương đương hàng trăm tấn bã ướt. Đối với đề này thì các nhà máy khoai mì huy động một lượng lớn công nhân để bốc vác, vận chuyển và phơi trên những sân phơi lớn. Hệ lụy của cách làm này là vấn nạn ô nhiễm môi trường. Bã mì được phơi trên những cánh đồng lớn với thời gian dài (10-15 ngày). Đó chính là những điều kiện tốt cho việc sinh sôi nảy nở của các loại côn trùng có hại như ruồi, ve, bọ…… cùng với mùi hôi bốc lên do quá trình lên men của tinh bột còn xót lại.
  • 37. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 24 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng 1.2.11.2 Với nước thải Tính chất nước thải ngành tinh bột mì mang tính chất axid và có khả năng phân hủy sinh học. Đặc biệt với loại nước thải này là trong khoai mì có chứa HCN là một axid có tính độc hại. Khi ngâm khoai mì vào trong nước HCN sẽ tan vào trong nước và theo nước thải ra ngoài. Các thành phần hữu cơ như tinh bột, protein, xenluloza, pectin, đường có trong nguyên liệu củ mì tươi là nguyên nhân gây ô nhiễm cao cho các dòng nước thải của nhà máy sản xuất tinh bột mì. Nước thải sinh ra từ dây chuyền sản xuất tinh bột mì có các thông số đặc trưng: pH thấp, hàm lượng chất hữu cơ và vô cơ cao, thể hiện qua hàm lượng chất rắn lơ lửng (SS), TSS rất cao, các chất dinh dưỡng chứa N, P, các chỉ số về nhu cầu oxy sinh học (BOD5), nhu cầu oxy hoá học (COD), …với nồng độ rất cao và trong thành phần của vỏ mì và lõi củ mì có chứa Cyanua (CN- ) một trong những chất độc hại có khả năng gây ung thư.
  • 38. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 25 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng CHƯƠNG 2.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Nội dung 1: Khảo sát khu vực nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, Tây Ninh. - Thu thập các tài liệu liên quan đến tình hình môi trường, dân số, kinh tế trong khu vực. - Khảo sát thực địa khu vực tình hình môi trường, mức độ ô nhiễm, nguyên nhân…. Nội dung 2: Đánh giá tác động môi trường sơ bộ tại khu vực. - Khảo sát tác động của nhà máy đến môi trường nước xung quanh khu vực nhà máy khoai mì. - So sánh mức độ ảnh hưởng về môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc đối với mội số nhà máy khoai mì khác. Nội dung 3: Lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm. - Lấy các mẫu nước trong nhà máy khoai mì tại khu vực. - Phân tích lấy các chỉ tiêu của các mẫu nước trong phòng thí nghiệm bằng các thiết bị, máy móc hiện đại. Nội dung 4: So sánh với các tiêu chí (WQI) và đánh giá ĐTM của khu vực. So sánh các kết quả phân tích trong phòng thí nghiệm với các tiêu chí (WQI) và từ đó đánh giá ĐTM của khu vực. Nội dung 5: Một số biện pháp giảm thiểu thiệt hại của khu vực - Đề xuất một số biện pháp giải hiệu thiệt hại về môi trường của nhà máy khoai mì. 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin Phương pháp kế thừa: là cơ sở kế thừa, phân tích, tổng hợp một cách có chọn lọc các nguồn tài liệu, dữ liệu, thông tin liên quan, từ đó, đánh giá theo yêu cầu và mục
  • 39. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 26 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng đích nghiên cứu,liệt kê ra các đề tài cần tìm kiếm (thu thập các số liệu về điều kiện khí tượng, thủy văn, kinh tế-xã hội trên tuyến lò mì). Cụ thể như: i. Thu thập tài liệu về dân số, tình hình kinh tế trong khu vực. - Bài báo thêm cơ hội xuất khẩu từ sằn sang thị trường Australia, 2015. - Báo cáo kinh tế xã hội huyện Dương Minh Châu, 2016. ii. Thu thập tài liệu về tình trạng môi trường trong khu vực nghiên cứu. - Luật BVMT của Việt Nam. - Bài báo Tây Ninh sắp có thêm 3 nhà máy sản xuất sản phấm sau tinh bột sắn, 2014. - Nghị quyêt 10/ NQ – CP về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm. - Báo cáo thực trạng quản lý môi trường của phòng TNMT huyện Dương Minh Châu. - Chỉ số WQI đánh giá chất lượng nước. 2.2.2 Phương pháp điều tra thực địa Là phương pháp mô tả rõ ràng địa điểm khảo sát. Tham quan khu vực nhà máy khoai mì Thiên Lộc để xác định thành phần kinh tế trong khu vực, đặc điểm chung của các hộ trong khu vực, tình hình ngập úng nước xung quanh khu vực, số hộ chịu ảnh hưởng về môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc trong khu vực. Lấy mẫu: Vị trí lấy mẫu: - Tại vị trí trước khi xử lý (dấu X lớn, kí hiệu: M1 ) - Tại cửa xả thải ( do nhà máy có hệ thống xử lý nước tuần hoàn nên lấy tại vị trí đã xử lý xong ( dấu x nhỏ, kí hiệu M2)) Phụ lục II: Vị trí lấy mẫu trên bản đồ Chỉ tiêu đánh giá: đánh giá 10 chỉ tiêu sau: - Độ trong của nước: độ đục, tổng rắn lơ lửng - DO - Như cầu oxy (phú dưỡng): COD, BOD, TOC
  • 40. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 27 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng - Các chất dinh dưỡng: Tổng N, nitrat, Tổng P Thời gian thực hiện: - Ngày lấy mẫu: 14/07/20017 - Ngày có kết quả: 21/07/2017 2.2.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích và đánh giá Tổng hợp các số liệu qua việc phân tích trong phòng thí nghiệm, so sánh với Tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam, chỉ số WQI. Từ đó đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nền tại khu vực nghiên cứu, dự báo đánh giá và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tới môi trường do các hoạt động của dự án. A. Chỉ số WQI: Chỉ số chất lượng nước (viết tắt là WQI) là một chỉ số được tính toán từ các thông số quan trắc chất lượng nước, dùng để mô tả định lượng về chất lượng nước và khả năng sử dụng của nguồn nước đó; được biểu diễn qua một thang điểm. Cơ sở để xây dựng phương pháp tính WQI:  Các nghiên cứu, áp dụng AQI trên thế giới và Việt Nam:  Trên thế giới: Hoa Kỳ, Canada, Châu Âu, Malaysia, Ấn Độ.  Việt Nam: Các nghiên cứu của PGS TS Lê Trình, TS Tôn Thất Lãng, TS Phạm Thị Minh Hạnh.  Các quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước hiện hành:  QCVN 08:2008/BTNMT Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước mặt lục địa.  QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn quốc gia về nước thải sinh hoạt.  TCVN 5945:2005 Nước thải công nghiệp, tiêu chuẩn thải. Tính toán: Bước 1. Tính toán WQI thông số  WQI thông số (WQISI) được tính toán cho các thông số BOD5 , COD, N-NH4 , P-PO4 , TSS, độ đục, Tổng Coliform theo công thức như sau: WQISI = ( ) (công thức 1) Trong đó:
  • 41. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 28 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng - BPi : Nồng độ giới hạn dưới của giá trị thông số quan trắc được quy định trong bảng 1 tương ứng với mức i - BPi+1 : Nồng độ giới hạn trên của giá trị thông số quan trắc được quy định trong bảng 1 tương ứng với mức i+1 - qi : Giá trị WQI ở mức i đã cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi - qi+1 : Giá trị WQI ở mức i+1 cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi+1 - Cp : Giá trị của thông số quan trắc được đưa vào tính toán. Bảng 2.1 Quy định các giá trị qi, BPi i qi Các giá trị BPi quy định đối với từng thông số BOD5 (mg/l) COD (mg/l) N-NH4 (mg/l) P-PO4 (mg/l) Độ đục (NTU) TSS (mg/l) Coliform (MPN/100 ml) 1 100 4 10 0,1 0,1 5 20 2500 2 75 6 15 0,2 0,2 20 30 5000 3 50 15 30 0,5 0,3 30 50 7500 4 25 25 50 1 0,5 70 100 10.000 5 1 50 80 5 6 100 >100 >10.000  Tính giá trị WQI đối với thông số DO (WQIDO): được tính toán thông qua giá trị DO phần trăm bão hòa.  Tính giá trị DO bão hòa DObão hòa = 14,625 – 0,41022T + 0,00799 T2 – 0,000077774T3 Trong đó - T: nhiệt độ môi trường nước tại thời điểm quan trắc.  Tính giá trị DO phần trăm bão hòa DO%bão hòa = Trong đó - DOhòa tan: Giá trị DO quan trắc được (tính theo mg/l) Bảng 2.2 Quy định các giá trị BPi và qi đối với DO%bão hòa
  • 42. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 29 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng i 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 BPi 20 20 50 75 88 112 125 150 200 200 qi 1 25 50 75 100 100 75 50 25 1 Nếu giá trị DO% bão hòa >200 thì WQIDO bằng 1 Nếu giá trị DO% bão hòa nằm trong khoảng từ 112 - 200 thì WQIDO được tính theo công thức 1 và sử dụng bảng 2.2. Nếu 88≤ giá trị DO% bão hòa≤ 112 thì WQIDO bằng 100 Nếu giá trị DO% bão hòa nằm trong khoảng từ 20 - 88 thì WQIDO được tính theo công thức 2 và sử dụng bảng 2.2 Nếu giá trị DO% bão hòa < 20 thì WQIDO bằng 1 WQIDO = ( ) (công thức2)  Tính giá trị WQI đối với thông số pH Bảng 2.3 Quy định các giá trị BPi và qi đối với pH i 1 2 3 4 5 6 BPi 5,5 5,5 6 8,5 9 9 qi 1 50 100 100 50 1 Nếu giá trị pH 9 thì WQIpH bằng 1. Nếu giá trị pH quan trắc được nằm trong khoảng từ 8,5 - 9 thì WQIpH được tính theo công thức 1 và sử dụng bảng 2.3. Nếu 6≤ giá trị pH≤8,5 thì WQIpH bằng 100 Nếu giá trị pH quan trắc được nằm trong khoảng từ 5,5 - 6 thì WQIpH được tính theo công thức 2 và sử dụng bảng 2.3. Nếu giá trị pH 5 thì WQIpH bằng 1. Bước 2. Tính toán WQI Sau khi tính toán WQI đối với từng thông số nêu trên, việc tính toán WQI được áp dụng theo công thức sau: WQI = [ ∑ ∑ ] ⁄ Trong đó
  • 43. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 30 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng WQIa : Giá trị WQI đã tính toán đối với 05 thông số: DO, BOD5 , COD, N-NH4 , P- PO4 WQIb : Giá trị WQI đã tính toán đối với 02 thông số: TSS, độ đục WQIc : Giá trị WQI đã tính toán đối với thông số Tổng Coliform WQIpH: Giá trị WQI đã tính toán đối với thông số pH Bước 3. So sánh theo thang điểm Sử dụng bảng xác định giá trị WQI tương ứng với mức đánh giá chất lượng nước để so sánh, đánh giá, cụ thể như sau: Bảng 2.4 Xác định giá trị WQI tương ứng với mức đánh giá chất lượng nước Mức WQI Ý nghĩa 91 – 100 Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt 76 – 90 Sử dụng cho mục đích sinh hoạt nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp, bảo vệ đời sống thủy sinh 51 – 75 Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương khác 26 – 50 Sử dụng cho mục đích giao thông thủy và các mục đích tương đương khác 1 – 25 Nước ô nhiễm không thể sử dụng cho mục đích nào WQI có ý nghĩa:  Đánh giá nhanh chất lượng nước mặt lục địa một cách tổng quát.  Nguồn dữ liệu để xây dựng bản đồ phân vùng chất lượng nước.  Cung cấp thông tin môi trường cho cộng đồng một cách đơn giản, dễ hiểu, trực quan.  Nâng cao nhận thức về môi trường. B. Các chỉ tiêu: Bảng 2.5 Các chỉ tiêu trong phòng thí nghiệm STT Chỉ tiêu Phương pháp 1 pH TCVN 6492:2001(*) 2 COD TCVN 6625:2001(*)
  • 44. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 31 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng 3 BOD TCVN 6001:2001(*) 4 DO SMEWW 5220 C:2012(*) 5 N-NH4 SMEWW 4500-NH3 F:2012(*) 6 P-PO4 TCVN 7325:2004(*) 7 TSS SMEWW 2130B:2012 (PT)(**) 8 Độ đục SMEWW 4500 P.D:2012 (**) 9 Colifrom SMEWW 2550B:2012 (*) 10 Nhiệt độ TCVN 6187-2:2009(*) Trong đó (**) :chỉ tiêu dùng hợp đồng phụ (*) : chỉ tiêu được vimcerts công nhận Các thông tin có được từ tài liệu và số liệu thực tế điều tra, khảo sát sẽ được tổng hợp, so sánh và phân tích, đánh giá. Mục đích là để đưa ra những đánh giá, nhận định về các tác động, ảnh hưởng của nhà máy khoai mì đến môi trường sinh sống xung quanh của các hộ dân cư trên địa bàn nghiên cứu, từ đó, tạo nền tảng cho việc đưa ra các giải pháp thích hợp nhằm thích ứng và ngăn ngừa tác động ảnh hưởng đến môi trường.
  • 45. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 32 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng CHƯƠNG 3.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 3.1. HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC THỰC HIỆN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC 3.1.1 Thông tin đơn vị Phòng Tài Nguyên Môi Trường huyện Dương Minh Châu Địa chỉ: khu phố 2, thị trấn Dương Minh Châu – Tây Ninh 3.1.2 Vị trí và chức năng – Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân. – Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài nguyên đất, tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản; môi trường; khí tượng; thủy văn; đo đạc, bản đồ và các vấn đề về biển; vệ sinh môi trường; rác thải. (Nguồn: Phòng TNMT huyện Dương Minh Châu,2016(8) ) 3.1.3 Nhiệm vụ và quyền hạn Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: – Tổ chức đăng ký, xác nhận và kiểm tra thực hiện cam kết bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn; lập báo cáo hiện trạng môi trường theo định kỳ; đề xuất các giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề, các cụm công nghiệp, khu du lịch trên địa bàn; thu thập, quản lý lưu trữ dữ liệu về tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn; hướng dẫn Ủy ban nhân dân xã, thị trấn quy định về hoạt động và tạo điều kiện để tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường hoạt động có hiệu quả – Giúp Ủy ban nhân dân huyện quản lý nhà nước đối với các tổ chức kinh tế, kinh tế tư nhân, các hội và tổ chức phi Chính phủ hoạt động trên địa bàn thuộc các lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.
  • 46. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 33 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng – Bảo vệ môi trường; phòng chống, khắc phục suy thoái, ô nhiễm, sự cố môi trường, hậu quả thiên tai; báo cáo hiện trạng môi trường theo định kỳ. – Quản lý vệ sinh đô thị bao gồm quản lý hoạt động quét dọn, thu gom, vận chuyển rác và xử lý chất thải rắn; quản lý các nghĩa trang và dịch vụ mai táng trên địa bàn theo phân cấp. (Nguồn: Phòng TNMT huyện Dương Minh Châu,2016(8) ) 3.1.4 Thực trạng quản lý môi trường ở huyện Dương Minh Châu Công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện Dương Minh Châu trong thời gian qua đã tạo được sự chuyển biến về nhận thức và hành động của cán bộ, đảng viên, nhân dân. Cấp ủy, chính quyền các cấp đã tập trung đề ra nhiều mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp về bảo vệ môi trường trên địa bàn. Công tác thanh tra, kiểm tra giám sát được tăng cường, những vấn đề bức xúc về môi trường được các cơ quan chức năng quan tâm giải quyết. Hầu hết nhân dân đồng tình, hưởng ứng và tham gia tích cực vào các phong trào, hoạt động bảo vệ môi trường, đặc biệt là người dân ở vùng nông thôn đã ý thức hơn trách nhiệm của mình trong công tác bảo vệ môi trường, góp phần xây dựng diện mạo nông thôn mới ở địa phương. Việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong thời gian qua đạt được nhiều kết quả quan trọng, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của huyện, bảo vệ sức khỏe nhân dân. Trên địa bàn, có 93,3%cơ sơ sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn môi trường; việc thu gom chất thải rắn đạt 93,95%, thu gom chất thải nguy hại đạt 91,35%, thu gom chất thải y tế và chất thải khu công nghiệp đạt 100%. Các cụm công nghiệp khi đưa vào hoạt động đều có 100% hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy định về môi trường; tỷ lệ che phủ rừng của huyện đạt 25,15%. (Nguồn:Phòng TNMT huyện Dương Minh Châu,2016.(8) ) Tổng số cơ sở sản xuất, kinh doanh có phát sinh chất thải cần phải lập hồ sơ môi trường là 228 cơ sở, đến nay các cơ sở này đã được xác nhận hồ sơ môi trường theo đúng quy định. Khoa học - công nghệ từng bước được áp dụng vào vấn đề xử lý ô nhiễm môi trường, nhất là công nghệ sinh học, phổ biến trong các xí nghiệp chế biến nông sản, nhà máy chế biến mủ cao su, lò gạch, khu chăn nuôi, giết mổ gia súc, xử lý rác thải nông thôn, xử lý nước thải bệnh viện... đạt hiệu quả về kinh tế và bảo
  • 47. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 34 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng vệ môi trường. Đối với các cơ sở xay xác mì, trang trại chăn nuôi, cơ sở sản xuất kinh doanh.., xử lý nước thải bằng phương pháp kỵ khí với các công trình biogas tận dụng khí sinh học và sử dụng làm nguồn năng lượng nhiệt. (Nguồn: Phòng TNMT huyện Dương Minh Châu,2016.(8) ) Để đạt được kết quả bước đầu trên, một số nguyên nhân chính có thể tổng kết là: (1) Công tác kiểm tra việc chấp hành các quy định Pháp luật về bảo vệ môi trường được thực hiện thường xuyên theo đúng định kỳ, đã góp phần khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trên địa bàn; (2) Đội ngũ cán bộ làm công tác môi trường, nhất là ở cấp huyện được tăng cường, không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, bảo đảm thực hiện các chủ trương, giải pháp của đảng bộ, chính quyền địa phương trong lĩnh vực bảo vệ môi trường ở địa phương trong tình hình mới. Bên cạnh đó, một số vấn đề còn tồn tại trong quản lý môi trường của các cơ quan quản lý như (Nguồn: Phòng TNMT huyện Dương Minh Châu,2016.(8) ): - Công tác quản lý nhà nước về môi trường chưa đáp ứng với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, nhất là ở cơ sở. Các tiêu chí về môi trường để đánh giá, bình chọn gia đình văn hóa, ấp, xã văn hóa chưa được coi trọng, còn mang tính hình thức. - Tình trạng ô nhiễm môi trường còn xảy ra, rác thải sinh hoạt chưa được tập trung vận chuyển xử lý toàn diện, vẫn còn tình trạng ô nhiễm tại bãi tập kết rác sau chợ Dương Minh Châu và xả rác bừa bãi trên các trục đường chính. - Đa số cơ sở sản xuất, dịch vụ vẫn chưa thực hiện đầy đủ các nội dung trong bản đăng ký cam kết bảo vệ môi trường, chưa nghiêm túc chấp hành pháp luật bảo vệ môi trường. Còn nhiều cơ sở sản xuất xả nước thải, khí thải vượt giới hạn cho phép, chất thải rắn chưa được phân loại và thu gom xử lý triệt để đã và đang gây ô nhiễm cho môi trường mà chưa có biện pháp khắc phục, xử lý kịp thời. Mức độ ô nhiễm môi trường ở một số nơi có xu hướng gia tăng, nhất là tại các làng nghề, khu chăn nuôi tập trung. - Kinh phí chi cho sự nghiệp bảo vệ môi trường vẫn chưa đáp ứng được so với nhu cầu thực tế. Nhiều cơ sở hạ tầng thiết yếu về môi trường như bãi
  • 48. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 35 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng trung chuyển rác và xử lý nước thải tập trung ở các khu vực đông dân cư ở các xã chưa được đầu tư xây dựng. - Việc huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách để đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường còn hạn chế. Nguyên nhân chính cho các vấn đề trên: - Sự phối hợp giữa các ngành liên quan của huyện và các xã, thị trấn trong công tác kiểm tra, giám sát chưa được chặt chẽ. Việc nắm bắt tình hình ô nhiễm môi trường chưa kịp thời và sâu sát, nhất là ở cơ sở. Công tác thanh tra, kiểm tra về môi trường còn thụ động, chưa linh hoạt. - Hạ tầng bảo vệ môi trường của huyện còn nhiều bất cập. Quy hoạch sản xuất, chăn nuôi tập trung chưa được triển khai hiệu quả. - Năng lực cán bộ quản lý môi trường ở cơ sở còn hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. - Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn huyện hầu hết chưa bố trí cán bộ chuyên trách về bảo vệ môi trường. 3.2 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT Ngành chăn nuôi chủ yếu gia súc, gia cầm ở quy mô nhỏ lẻ và có tính chất hộ gia đình. Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp chưa có phát triển cân đối với tiềm năng nguyên liệu và lực lượng lao động trong tỉnh. Một số ngành công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp chủ yếu: công nghiệp chế biến cao su, khoai mì, đường, gỗ…. Nông nghiệp chủ yếu trồng cao su, mì, mía, cây ăn trái,….đa phần diện tích đất ở DMC trồng cây nông nghiệp là cây mì, do đó, các cơ sở sản xuất trên địa bàn huyện là các cơ sở sản xuất khoai mì chiếm số lượng lớn. Các cơ sở sản xuất khoai mì đã và đang gây ô nhiễm môi trường nước, không khí,.... đời sống các hộ dân cư sinh sống xung quanh cũng đang bị ảnh hưởng.
  • 49. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 36 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng Hiện nay, các cơ sở sản xuất kinh doanh đều có xây dựng các hệ thống xử lý nước thải. Tuy nhiên, các hệ thống ấy còn sơ xài, chưa đáp ứng được các tiêu chuẩn chỉ tiêu về môi trường. 3.2.1 Nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động giao thông Trong quá trình hoạt động, tại khu vực nhà máy sẽ có các hoạt động giao thông vận tải chuyên chở hàng hóa, nguyên liệu ( củ mì ), xe công nhân ra vào lò mì. Các loại phương tiện giao thông (xe máy, xe dịch vụ, xe vãng lai) và các loại xe vận tải chuyên chở nguyên liệu (củ mì) và hàng hóa ra vào lò mì sẽ sinh ra khí thải bao gồm bụi, SOx, NOx, CO, THC,… gây ảnh hưởng tác động tiêu cực tới môi trường. Tải lượng các chất ô nhiễm có trong loại khí thải này phụ thuộc vào số lượng xe lưu thông, chất lượng nhiên liệu sử dụng, tình trạng kỹ thuật của phương tiện giao thông vận tải cũng như chất lượng của các tuyến đường giao thông trong địa bàn huyện. Theo báo cáo nghiên cứu các biện pháp kiểm soát ô nhiễm không khí giao thông đường bộ cho thấy lượng nhiên liệu tiêu thụ trung bình tính chung cho các loại xe gắn máy 2 bánh và 3 bánh là 0,03 lít/km, xe tải là 0,5 lít/km. Với số lượng lao động trong khu lò mì là 10 người, nếu giả thiết công nhân tự lo phương tiện đi lại (chủ yếu là xe máy). Số lượng xe tải (10 – 20 tấn) vận chuyển nguyên liệu (củ mì) trong quá trình hoạt động là 5 lượt/ngày. Như vậy, nếu không kể đến số lượng xe khách vào ra tong những dịp đặc biệt có thể dự báo số lượt xe ra vào hàng ngày như sau:  Xe tải : 5 lượt xe ra vào/ngày.  Xe máy 2 bánh: 10 lượt xe ra vào/ngày. Như vậy, nếu chiều dài quãng đường trung bình là 1 km thì lượng nhiên liệu cần cung cấp cho hoạt động giao thông có thể tính toán và trình bày như sau:
  • 50. Đánh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì Thiên Lộc ở Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh HVTH: Nguyễn Thị Hồng Lớp: DMT01 MSSV:1311090021 37 GVHD: TS. Bùi Việt Hưng Bảng 3.1 Lượng nhiên liệu cần cung cấp cho hoạt đông giao thông STT Loại xe Số lượt xe (lượt) Mức tiêu thụ (lít/km) Tổng lượng xăng, dầu (lít/km) 1 Xe máy 2 bánh 10 0,03 0,3 2 Xe tải 4 0,5 2 Hệ số ô nhiễm do khí thải giao thông được trình bày trong bảng sau: Bảng 3.2 hệ số ô nhiễm do khí thải giao thông STT Loại xe Hệ số ô nhiễm (kg/tấn nhiêu liệu) Bụi SO2 NO2 CO VOC 1 Xe máy 2 bánh -- 20S 8 525 80 2 Xe tải 4,3 20S 55 28 12 ( Nguồn: Tổ chức Y tế thế giới (WHO), 1993) Dựa vào hệ số ô nhiễm và mức tiêu thụ nhiên liệu của các phương tiện thường xuyên ra vào khu vực nhà máy, tiến hành dự báo tải lượng ô nhiễm do các phương tiện giao thông thải ra trong khu vực nhà máy. Tải lượng ô nhiễm được xác định theo công thức sau: L = khối lượng xăng dầu DO x hệ số ô nhiễm. Bảng 3.3 Tải lượng ô nhiễm do khí thải giao thông STT Loại xe Tải lượng ô nhiễm (kg/tấn nhiêu liệu) Bụi SO2 NO2 CO VOC 1 Xe máy 2 bánh -- 0,000001 0,001 0,063 0,01 2 Xe tải 0,0018 0,000004 0,023 0,012 0,005 ( Nguồn: Tổ chức Y tế thế giới (WHO), 1993) Ghi chú: S = Hàm lượng lưu huỳnh trong dầu DO (0,05%)