SlideShare a Scribd company logo
1 of 58
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
PHAN NGHĨA TRUNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ KHU VỰC
NHÀ MÁY LUYỆN THÉP LƯU XÁ THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN GANG
THÉP THÁI NGUYÊN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo: Chính quy
Chuyên ngành: Khoa học Môi trường
Khoa: Môi Trường
Khóa học: 2014 - 2018
Thái Nguyên - 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
PHAN NGHĨA TRUNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ KHU VỰC
NHÀ MÁY LUYỆN THÉP LƯU XÁ THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN GANG
THÉP THÁI NGUYÊN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo: Chính quy
Chuyên ngành: Khoa học Môi trường
Lớp: K46 – KHMT - N01
Khoa: Môi Trường
Khóa học: 2014 - 2018
Giảng viên hướng dẫn: TS Trần Thị Phả
Thái Nguyên - 2018
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình đào tạo của Nhà trường, thực hiện phương châm “
học đi đôi với hành”, “ lý thuyết gắn liền với thực tiễn sản xuất”, thực tập tốt nghiệp
là giai đoạn cuối cùng trong toàn bộ chương trình dạy và học của các trường Đại học
nói chung và của Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên nói riêng. Thực tập tốt
nghiệp là giai đoạn vô cùng quan trọng đối với mỗi sinh viên trước khi ra trường.
Đây là khoảng thời gian giúp cho sinh viên củng cố và hệ thống hóa lại toàn bộ kiến
thức đã học, đồng thời giúp cho sinh viên làm quen dần với thực tế sản xuất, từ đó
nâng cao được trình độ chuyên môn, nắm bắt được phương pháp tổ chức và tiến hành
công việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào thực tế sản xuất, tạo cho mình
tác phong làm việc nghiêm túc, sáng tạo để khi ra trường trở thành một kỹ sư môi
trường có chuyên môn, đáp ứng được yêu cầu của thực tế sản xuất, góp phần nhỏ vào
sự nghiệp phát triển đất nước.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn cô TS. Trần
Thị Phả đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập khóa luận
tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa
Môi trường, các thầy giáo, cô giáo, cán bộ trong khoa đã truyền đạt cho em những
kiến, kinh nghiệm quý báo trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp
không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy
cô, mọi người và toàn thể các bạn để báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn.!.
Thái Nguyên, ngày .....tháng .... năm 2018
Sinh viên
Phan Nghĩa Trung
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tỉ lệ số mẫu vượt chuẩn trong năm đối với các thông số .............. 21
Bảng 4.1 Nhiệt độ trung bình tháng trong năm .............................................. 26
Bảng 4.2 Độ ẩm không khí trung bình tháng trong năm ................................ 26
Bảng 4.3. Nhu cầu nguyên liệu hóa chất sử dụng của nhà máy luyện
thép Lưu xá ................................................................................... 34
Bảng 4.4. Kết quả đo nhanh môi trường vi khí hậu........................................ 36
Bảng 4.5. Kết quả quan trắc môi trường không khí khu vực sản xuất
của nhà máy Luyện thép Lưu Xá qua các đợt .............................. 37
Bảng 4.6. Kết quả quan trắc chất lượng KTOK qua các đợt .......................... 40
Bảng 4.7. Kết quả quan trắc môi trường không khí xung quanh................... 42
Bảng 4.9. Kinh phí vận hành bảo dưỡng hệ thống lọc bụi túi vải .................. 46
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Biểu đồ tỷ lệ vượt chuẩn và tỷ lệ số mẫu có thông số TSP
vượt quá giới hạn tại các khu vực đô thị ......................................21
Hình 4.1. Sơ đồ công nghệ sản xuất phôi thép.............................................31
Hình 4.2: Sơ đồ công nghệ điều chế Axetylen.............................................32
Hình 4.3: Sơ đồ công nghệ sản xuất hydro oxy ...........................................33
Hình 4.4: Biểu đồ diễn biến cường độ tiếng ồn trong 2 năm 2016 , 2017 ........39
Hình 4.5: Biểu đồ diễn biến nồng độ bụi TSP trong 2 năm 2016 , 2017 .........40
Hình 4.6: Biểu đồ diễn biến chất lượng khí thải ống khói nhà máy
Luyện thép Lưu Xá thông qua một số chỉ tiêu .............................42
Hình 4.7: Biểu đồ diễn biến chất lượng không khí xung quanh nhà
máy Luyện thép Lưu Xá thông qua một số chỉ tiêu .....................44
Hình 4.8:. Sơ đồ lưu trình công nghệ của hệ thống lọc bụi túi vải...............45
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT: Bộ Tài nguyên môi trường
BVMT: Bảo vệ môi trường
BYT: Bộ Y tế
KK: Không khí
KTOK: Khí thải ống khói
NĐ-CP: Nghị định Chính phủ
QCVN: Quy chuẩn kỹ thuật
QH: Quốc hội
TCMT: Tổng cục môi trường
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
TT: Thông tư
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv
MỤC LỤC......................................................................................................... v
Phần 1: MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu của đề tài ...................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài....................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong khoa học........................................................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn..................................................................................... 3
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học........................................................................................... 4
2.1.1. Cơ sở khoa học........................................................................................ 4
2.1.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................ 12
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước..................................... 12
2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới........................................................ 12
2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước.......................................................... 15
Phần 3: ĐỐITƯỢNG,NỘIDUNGVÀPHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU.......22
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 22
3.2. Địa điểm thực hiện và thời gian nghiên cứu............................................ 22
3.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................ 22
3.2.1. Khái quát chung về Nhà máy luyện thép Lưu Xá................................. 22
vi
3.3.2. Hiện trạng môi trường không khí tại khu vực Nhà máy luyện thép
Lưu Xá. ................................................................................................. 22
3.3.3 Đề xuất các biện pháp phòng ngừa , khắc phục các tác động tiêu
cực của hoạt động sản xuất đến môi trường không khí xung quanh. ... 22
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 22
3.4.1. Phương pháp kế thừa sử dụng tài liệu thứ cấp...................................... 22
3.4.2. Phương pháp lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm ................ 22
3.4.3. Phương pháp xử lý và đánh giá tổng hợp số liệu.................................. 24
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................. 25
4.1. Khái quát về Nhà máy luyện thép Lưu Xá............................................... 25
4.1.1 Điều kiện tự nhiên.................................................................................. 25
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...................................................................... 27
4.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm........................................................................................ 30
4.2 Hiện trạng môi trường không khí tại Nhà máy luyện thép Lưu Xá.......... 35
4.2.1. Diễn biến chất lượng môi trường không khí khu vực sản xuất của
nhà máy Luyện thép Lưu Xá thông qua một số chỉ tiêu....................... 37
4.2.2. Diễn biến chất lượng khí thải ống khói của nhà máy Luyện thép Lưu Xá....... 40
4.3.Đề xuất các biện pháp phòng ngừa , khắc phục các tác động tiêu cực
của hoạt động sản xuất đến môi trường không khí xung quanh........... 44
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................ 53
5.1. Kết luận .................................................................................................... 53
5.2. Kiến nghị.................................................................................................. 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 55
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Việt Nam đang trong giai đoạn đô thị hóa công nghiệp hóa và cùng với
việc gia tăng dân số quá nhanh đã xả thải vào môi trường làm cho môi trường
bị ô nhiễm hết sức nghiêm trọng và với nhiều dạng ô nhiễm khác nhau.
Đặc biệt là ô nhiễm môi trường không khí với các nhà máy và cơ sở sản
xuất kinh doanh công nghiệp thủ công nghiệp sử dụng nhiều nhiên liệu than
đá, dầu mỏ khí đốt, củi gỗ và nạn cháy rừng…..làm cho vấn đề ô nhiễm môi
trường không khí ngày càng nghiêm trọng. Vì vậy bảo vệ môi trường là một
trong những ưu tiên hàng đầu mà Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm trong
chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước.
Trong số những nguồn thải có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nước,
đất, không khí phải kể đến nghành công nghiệp sản xuất thép. Nước ta có
ngành luyện kim đen trong đó có các đơn vị thuộc tổng công ty thép Việt
Nam và các cơ sở sản xuất kinh doanh khác của nhà nước đang hoạt động,
hàng ngày thải ra môi trường một lượng lớn các chất thải ở dạng rắn, lỏng,
khí ảnh hưởng đến môi trường. Bên cạnh đó nguyên liệu để sản xuất chủ yếu
là phế liệu, sắt thép vụn trong quá trình sản xuất thép đã tạo ra một lượng lớn
các chất gây ô nhiễm môi trường có thể gây ảnh hưởng tới sức khỏe con
người mà trực tiếp là các công nhân làm việc trong nhà máy. Do đó cần có
biện pháp quản lý môi trường từ các cơ quan, đơn vị chức năng cùng với ý
thức doanh nghiệp nhằm hạn chế những tác động tiêu cực đến môi trường.
Hòa cùng với xu thế phát triển chung của đất nước, Thái Nguyên là một
tỉnh có nganh công nghiệp phát trển mạnh mẽ với rất nhiều khu công
nghiệp.Thái Nguyên có khu công nghiệp Gang Thép sản xuất chủ yếu của khu
2
công nghiệp này cũng về phôi thép và các hoạt động liên quan đến sản xuất,
kinh doanh thép. Sự hoạt động của các nhà máy nằm trong khu công nghiệp
này nói chung đã tạo được nguồn ngân sách cho nhà nước, tạo công ăn việc
làm cho người dân. Tuy nhiên thực tế cho thấy trong quá trình sản xuất của
nhà máy, lượng chất thải thải ra môi trường một lượng không nhỏ bao gồm
các chất có thể gây ô nhiễm môi trường một lượng không nhỏ bao gồm các
chất có thể gây ô nhiễm môi trường của các nhà máy và ảnh hưởng đến sức
khỏe con người.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên và nhận thấy sự quan trọng trong
công tác đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường, được sự nhất trí của Ban
giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Môi trường - Trường Đại học
Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên và cơ sở thực tập phòng Quan trắc – Trung
tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường Tỉnh Thái Nguyên,dưới sự hướng
dẫn trực tiếp của giảng viên TS.Trần Thị Phả em thực hiện đề tài : “Đánh giá
hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép Lưu Xá thuộc
công ty cổ phần Gang Thép Thái Nguyên và đề xuất các giải pháp nâng cao
hiệu quả công tác quản lý.” nhằm phục vụ công tác môi trường về công tác
quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tại thành phố Thái Nguyên, qua đó đề
xuất một số biện pháp nhằm bảo vệ và cải thiện môi trường hướng tới sự phát
triển bền vững.
1.2 Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường không khí của Nhà máy
luyện thép Lưu Xá đến khu vực xung quanh, nhằm đánh giá thực trạng môi
trường tại khu vực sống xung quanh của nhà máy, từ đó đưa ra các giải pháp
để hạn chế ảnh hưởng đến môi trường.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu.
3
- Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường không khí của Nhà máy
luyện thép Lưu Xá.
- Phân tích các nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường, xác định
vấn đề môi trường bức xúc cần giải quyết trên địa bàn.
- Đề ra những giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế nhằm khắc phục ô
nhiễm môi trường trên địa bàn.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong khoa học
- Áp dụng kiến thức đã được học ở nhà trường vào thực tế.
- Nâng cao kiến thức thực tế.
- Tích lũy kinh nghiệm cho công việc sau khi ra trường.
- Bổ sung tư liệu học tập.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đưa ra được các tác động của hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng tới
môi trường không khí để từ đó giúp cho đơn vị khai thác có các biện pháp
quản lý, phòng ngừa, giảm thiểu các tác động xấu tới môi trường không khí,
cảnh quan và con người.
- Tạo số liệu làm cơ sở cho công tác lập kế hoạch xây dựng chính sách
bảo vệ môi trường và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Nâng cao nhận thức, tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ môi cho mọi
thành viên tham gia hoạt động sản xuất công nghiệp.
4
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Cơ sở khoa học
2.1.1.1. Khái niệm về môi trường và ô nhiễm không khí
Quản lý môi trường là một nội dung cụ thể của quản lý Nhà Nước. Đó là
việc sử dụng các công cụ quản lý trên cơ sở khoa học, kinh tế, luật pháp để tổ
chức các hoạt động nhằm đảm bảo giữ cân bằng giữa phát triển kinh tế-xã
hội. Các mục tiêu chủ yếu của công tác quản lý nhà nước về môi trường bao
gồm: Khắc phục và phòng chống ô nhiêm suy thoái, ô nhiễm môi trường phát
sinh trong hoạt động sống của con người. Phát triển kinh tế xã hội quốc gia
theo 9 nguyên tắc của một xã hội bền vững do hội nghị Rio-92 đề xuất. Xây
dựng các công cụ có hiệu lực quản lý môi trường quốc gia và các vùng lãnh
thổ. Các công cụ phải thích hợp cho từng ngành từng địa phương và cộng
đồng dân cư.
- Khái niệm môi trường: Tại điểm 1 điều 3 Luật bảo vệ môi trường 2014
quy định: “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có
tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật.”
- Chức năng của môi trường :
- Môi trường là không gian sống của con người và các loài sinh vật.
- Môi trường là nơi cung cấp tài nguyên thiên nhiên cần thiết cho cuộc
sống và hoạt động của con người.
- Môi trường là nơi chúa đựng các chất phế thải do con người tạo ra
trong hoạt động sản xuất của mình.
- Môi trường là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin.
- Khái niệm về phát triển bền vững: * Theo điểm 4 điều 3 Luật Bảo Vệ
Môi Trường năm 2014: “ Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng nhu cầu
5
của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của
thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa tăng trưởng kinh tế, bảo
đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường”.
- Khái niệm về ô nhiễm môi trường: * Theo điểm 8 điều 3 Luật Bảo vệ
môi trường Việt Nam năm 2014 thì : “Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của
các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường
và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật.”.
Ngày nay thuật ngữ ô nhiễm môi trường còn được diễn tả các hành động
phá hoại môi trường tự nhiên. Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường
tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lý, hóa học, sinh học của môi
trường bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống của con người và sinh vật khác.
- Ô nhiễm môi trường không khí là hiện tượng làm cho không khí sạch thay
đổi thành phần và tính chất dưới bất kì nguyên nhân nào, có nguy cơ tác hại tới
con người, động vật ,thực vật và môi trường sống xung quanh. Khí quyển có khả
năng tự làm sạch để duy trì sự cân bằng giữa các quá trình. Những hoạt động của
con người quá khả năng tự làm sạch, có sự thay đổi bất lợi trong môi trường
không khí thì được xem là ô nhiễm môi trường không khí.
- Ô nhiễm môi trường nước là sự thay đổi theo chiều hướng xấu đi các tính
chất vật lý – hóa học – sinh học của nước, với sự xuất hiện các chất lạ ở thể lỏng,
rắn làm cho nguồn nước trở lên độc hại vói con người và sinh vật. Làm giảm độ
da dạng sinh vật trong nước. Ô nhiễm môi trường đất là sự biến đổi thành phần,
tính chất của đất gây ra bởi những tập quán phản sinh của các hoạt động sản xuất
nông nghiệp với những phương thức canh tác khác nhau, và do thải bỏ không
hợp lý các chất cạn bã đặc và lỏng vào lòng đất, ngoài ra ô nhiễm đất còn do sự
lắng đọng của các chất ô nhiễm không khí lắng xuống đất.
- Ô nhiễm tiếng ồn: Tiếng ồn là tập hợp âm thanh có cường độ tần số
khác nhau, sắp xếp không có trật tự, gây cảm giác khó chịu cho người nghe,
ảnh hưởng tới quá trình làm việc nghỉ ngơi của con người. hay là nhưng âm
6
thanh phát ra không đúng lúc, không đúng nơi, âm thanh phát ra có cường độ
quá lớn, vượt quá mức chịu đựng của con người.
- Một số khái niệm khác:
* Tiêu chuẩn môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng
môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất
thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ
chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường.
* Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của
thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật.
* Sự cố môi trường là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con
người hoặc biến đổi của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi
trường nghiêm trọng. ( Luật BVMT 2014)[3].
2.1.1.2. Đặc điểm của chất gây ô nhiễm không khí
- Các chất và tác nhân gây ô nhiễm môi trường không khí CO, H2S và
các loại khí halogen ( clo, brom, iot). Các loại oxit như: nitơ oxit (NO, NO2)
nitơ dioxit (NO2), SO2 :
*Cacbon đioxit (CO2): CO2 với hàm lượng 0,03% trong khí quyển là
nguyên liệu cho quá trình quang hợp để sản xuất năng lượng sinh học sơ cấp
ở cây xanh. Thông thường lượng CO2 sản sinh một cách tự nhiên cân bằng với
lượng CO2 được sử dụng cho quang hợp. Hai hoạt động của con người là đốt
cháy nhiên liệu hóa thạch và phá rừng đã làm cho quá trình mất cân bằng, có
tác động xấu tới khí hậu toàn cầu.
* Cacbon monoxit (CO): CO được hình thành do việc đốt cháy không
hết nhiên liệu hóa thạch như than, dầu và một số chất hữu cơ khác. Khí thải từ
động cơ xe máy là nguồn gây ô nhiễm CO chủ yếu ở các thành phố. Hàng
năm toàn cầu sinh ra khoảng 600 triệu tấn CO. CO có khả năng gây những
ảnh hưởng cấp tính đến sức khỏe. Khi con người ở trong không khí có nồng
độ CO khoảng 250ppm sẽ tử vong. CO không độc với thực vật vì cây xanh có
7
thể chuyển hóa CO thành CO2 và sử dụng nó trong quá trình quang hợp. Vì
vậy, thảm thực vật được xem là tác nhân tự nhiên có tác dụng làm giảm ô
nhiễm CO.
* Đioxit sunfua (SO2): là chất gây ô nhiễm không khí có nồng độ cao
trong khí quyển, tập trung chủ yếu ở tầng đối lưu. SO2 sinh ra do núi lửa phun
và do oxy hóa lưu huỳnh khi đốt cháy các nhiên liệu như than, dầu, sản phẩm
của dầu, quặng sunfua....SO2 là chất gây kích thích đường hô hấp mạnh.
*Nitơ dioxit ( NO2): là chất khí màu nâu đỏ và có vị hăng phát thải
khoảng 0,5-4ppb. 0,2 ppm thì không khí bị ô nhiễm, được tạo ra bởi sự oxy
hóa nitơ ở nhiệt độ cao. NO2 có thể tác động xấu đến phổi, tim, gan.
*Nitơ oxit (N2O): không màu, không độc. dùng trong y tế như thuốc gây
mê nhẹ nồng độ trung bình trong không khí khoảng 0,25ppm. Phát thải do
công nghiệp thấp. Phát thải tự nhiên do vi sinh vật nitrit hóa các nitrit trong
môi trường đất, nước và phân bón. N2O là loại khí gây hiệu ứng nhà kính,
được sinh ra trong quá trình đốt cháy nhiên kiệu hóa thạch. Hàm lượng nó
đang tăng dần trên phạm vi toàn cầu, hàng năm khoảng từ 0,2-0,3%.
* Mêtan (CH4): Mêtan là một chất khí gây hiệu ứng nhà kính. Nó được
sinh ra từ các quá trình sinh học, như sự men hóa đường ruột của động vật có
guốc, cừu và những động vật khác, sự phân giải kỵ khí ở đất ngập nước,
ruộng lúa, cháy rừng và đốt nhiên liệu hóa thạch. CH4 thúc đẩy sự oxy hóa
hơi nước ở tầng bình lưu. Sự gia tăng hơi nước gây hiệu ứng nhà kính mạnh
hơn nhiều so với hiệu ứng trực tiếp của CH4.
* Khí H2S : H2S có mùi trứng thối, dễ có thể nhận biết. H2S là khí gây
ngạt vì chúng tước đoạt ôxy rất mạnh; khi hít phải nạn nhân có thể bị ngạt, bị
viêm màng kết do H2S tác động vào mắt, bị các bệnh về phổi vì hệ thống hô
hấp bị kích thích mạnh do thiếu ôxy, có thể gây thở gấp và ngừng thở. H2S ở
nồng độ cao có thể gây tê liệt hô hấp và nạn nhân bị chết ngạt.H2S xuất hiện
do đốt cháy không hoàn toàn các nhiên liệu (than đá, dầu...) chứa nhiều lưu
8
huỳnh. H2S cũng bốc lên từ bùn ao, đầm thiếu ôxy (là nguyên nhân làm cá
chết ngạt).
- Các hợp chất flo :
* Tác hại: Mặc dù Flo nguyên chất ở dạng khí, nhưng trong môi trường,
Flo thường kết hợp với các nguyên tố khác tạo thành hợp các hợp chất muối
Florua. Flo có ái lực cao với canxi nên thường tước đoạt canxi của cơ thể.
Nếu nước ăn giàu Flo, người dùng (nhất là trẻ em dưới 12 tuổi) thường bị
mủn răng do Flo lấy canxi của răng. Flo cũng có thể lấy canxi của xương làm
cho xương bị xốp, tạo ra các chỗ ròn xương, cốt hoá dây chằng và gân, làm
xương bị ròn dễ gẫy. Flo lấy canxi trong máu gây hội chứng co cứng cơ, suy
tim mạch.
Hợp chất axít HF ở dạng khí, có thể bị hít vào phổi. Người bị nhiễm HF
sẽ bị đau xương ức, ho ra đờm hoặc ra máu, phù nề phổi. Những chỗ tiếp xúc
với HF có thể bị loét.
*Nguồn phát sinh: Trong tự nhiên, Flo (dạng muối Florua) có thể có
trong đất hay nước ngầm ở vùng khô hạn, thậm chí có thể xuất hiện ở các mỏ
CaF2 . Trong công, nông nghiệp, Florua xuất hiện trong quá trình sản xuất và
sử dụng phốt phát (phân lân).
- Các chất tổng hợp (ete, benzen) :
* Tác hại: Benzen là một chất lỏng dễ bay hơi, khi hỗn hợp với không
khí có thể gây nổ. Benzen xâm nhập vào cơ thể người qua da (tiếp xúc trực
tiếp) và qua phổi. Khi xâm nhập, chừng 75-90% được cơ thể thải ra trong
vòng nửa giờ; phần còn lại tích luỹ trong mỡ, tuỷ xương, não, sau đó được bài
tiết rất chậm ra ngoài. Phần Benzen tích luỹ sau này có thể gây các biểu hiện
sinh lý: gây ra sự tăng tạm thời của bạch cầu; gây rối loạn ôxy hoá - khử của
tế bào dẫn đến tình trạng xuất huyết bên trong cơ thể; nếu hấp thụ nhiều
Benzen trong cơ thể sẽ bị nhiễm độc cấp với các hội chứng khó chịu, đau đầu,
nôn, có thể tử vong vì suy hô hấp.
9
Nếu thường xuyên tiếp xúc với Benzen có thể gây độc mãn tính; lúc đầu
là rối loạn tiêu hoá, ăn kém ngon, xung huyết niêm mạc miệng, rối loạn thần
kinh, đau đầu, chuột rút, cảm giác kiến bò, thiếu máu nhẹ, xuất huyết trong,
phụ nữ hay bị rong kinh, khó thở do thiếu máu; tiếp theo là xuất huyết trong
nặng, thiếu máu nặng, giảm bạch cầu và cả hồng cầu; phụ nữ đẻ non hoặc sẩy
thai. Đây là bệnh nguy hiểm vì Benzen có thể tích luỹ lâu dài trong tuỷ
xương, có thể sau hai năm mới phát bệnh kể từ khi nhiễm Benzen.
* Nguồn phát sinh: Benzen được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất
các chất hữu cơ; dùng làm dung môi hoà tan mỡ, cao su, vecni; tẩy xương, da,
sợi, vải len dạ; lau khô, tẩy dầu mỡ bám trên các dụng cụ, vật liệu.
- Các chất lơ lửng ( bụi rắn, bụi lỏng, bụi vi sinh vật), nitrat, sunfat, các
phân tử cacbon, sol khí, muội, khói, sương mù, phấn hoa.
- Các loại bụi nặng, bụi đất, đá, bụi kim loại như đồng, chì, sắt kẽm,
niken, thiếc, cadami.
- Khí quang hóa như ozon, NOx, anđehuyt, etylen.... :
Ôzôn là một chất độc có khả năng ăn mòn và là một chất gây ô
nhiễm chung. Nó có mùi hăng mạnh. Nó tồn tại với một tỷ lệ nhỏ trong
bầu khí quyển Trái Đất. Nó có thể được tạo thành từ O2 do phóng tĩnh điện,
tia cực tím, ví dụ như trong các tia chớp, cũng như bởi tác động của bức xạ
điện từ trường cao năng lượng. Ôzôn được điều chế trong máy ôzôn khi
phóng điện êm qua ôxi hay qua không khí khô, tinh khiết. Trong thiên nhiên,
ôzôn được tạo thành khi có sự phóng điện trong khí quyển (sấm, sét).
- Chất thải phóng xạ :
Các chất phóng xạ đặc biệt nguy hiểm vì giác quan của con người không
thể nhận ra chúng, các tia phóng xạ không có màu, không mùi, không vị và
cũng không phát nhiệt, chỉ có máy đo phóng xạ mới phát hiện và định lượng
mức độ nhiễm xạ. Mặt khác không có cơ thể sinh vật nào có khả năng miễn
dịch với tia phóng xạ và cũng không có phương pháp nào điều trị đặc hiệu.
10
- Nhiệt độ :
Ô nhiễm nhiệt là hoạt động làm thay đổi nhiệt độ của nguồn nước và khí
tự nhiên, từ đó làm thay đổi thành phần nước như nồng độ oxy, cấu trúc các
chất hữu cơ khiến cho hệ sinh thái bị thay đổi.
- Tiếng ồn :
Ô nhiễm tiếng ồn ảnh hưởng đến cả sức khỏe và hành vi con người. Âm
thanh không mong muốn (âm thanh nhiễu) tác động xấu đến sức khỏe tâm
lý, tâm thần. Ô nhiễm tiếng ồn có thể gây tăng huyết áp, căng thẳng, ù tai,
giảm thính lực, rối loạn giấc ngủ và các tác hại khác.Âm thanh sẽ trở thành
không mong muốn khi chúng cản trở những hoạt động bình thường của con
người như trò chuyện, nghỉ ngơi, gây cản trở, rối loạn và giảm chất lượng
cuộc sống.Tiếp xúc với tiếng ồn trong thời gian dài có thể gây mất thính lực.
Sáu tác nhân ô nhiễm đầu sinh ra chủ yếu do quá trình đốt cháy nhiên
liệu và sản xuất công nghiệp.
Các tác nhân ô nhiễm không khí có thể phân hai dạng: Dạng hơi khí và
dạng phân tử nhỏ. tuy nhiên, phần lớn các tác nhân ô nhiễm đều gây hại đối
với sức khỏe con người.
Tác nhân ô nhiễm được chia làm hai loại: sơ cấp và thứ cấp.Sunfua
đioxit sinh ra trong quá trình do đốt cháy tan đó là tác nhân ô nhiễm sơ cấp.
Nó tác động trực tiếp tới bộ phận tiếp nhận. Sau đó, khí này lại liên kết với
oxy và nước của không khí sạch để tạo thành axit sunfuaric (H2SO4) rơi
xuống đất cùng với nước mưa làm thay đổi pH của đất và thủy vực, tác động
xấu tới nhiều thực vật, động vật và vi sinh vật. Như vậy, mưa axit là tác nhân
thứ cấp được tạo thành do sự kết hợp SO2 với nước. Cũng như trường hợp,
các tác nhân ô nhiễm thứ cấp mới, gây tác động xấu. Cơ thể sinh vật phản ứng
đối với các tác nhân ô nhiễm phụ thuộc vào nồng độ ô nhiễm và thời gian tác
động.(Dư Ngọc Thành,2008)[5].
11
2.1.1.3. Nguồn gốc ô nhiễm Ô nhiễm không khí
Có rất nhiều nguồn gây ô nhiễm không khí. có thể chia ra thành hai
nguồn như sau: nguồn nhân tạo và nguồn tự nhiên.
-Nguồn tự nhiên :
+ Sự va chạm và cháy các thiên thạch trong vũ trụ: Có những thiên thạch
rơi vào khí quyển và cháy do ma sát. nhiệt độ nóng chảy càng tan nước rồi
bốc hơi( sao băng).
+ Hoạt động của núi lửa: Ở bờ biển, quần đảo và các đảo ở thái Bình
Dương có khoảng 380 núi lửa đang hoạt động, Đại tây Dương và biểm Địa
Trung Hải có khoảng 75 núi lửa, Ấn Độ Dương và Châu Á có khoảng 30 núi
lửa. Núi lửa hoạt động khối lượng lớn nham thạch, bụi, khí trong lòng đất
tung lên mặt đất và không khí. Đất cát, sa mạc đất trồng bị mưa gió bào mòn.
10 Quá trình phân hủy động thực vật Cháy rừng gây ra bụi, tro tàn, khí CO2,
CO và khói. Bụi theo gió cuốn Phóng xạ tự nhiên Khí và mùi từ các phân hủy
tự nhiên Ozon từ sét và tầng ozon Mỗi nguồn đều có ô nhiễm nền và chất
lượng ô nhiễm của chúng khó kiểm soát.
Tổng lượng tác nhân gây ô nhiễm thiên nhiên thường rất lớn, nhưng
phân bố tương đố đồng đều trên khắp trái đất.
- Nguồn nhân tạo : Nguồn gây ô nhiễm nhân tạo rất đa dạng nhưng chủ
yếu do các hoạt động công nghiệp, quá trình đốt cháy các nguyên liệu hóa
thạch, hoạt động của các phương tiện giao thông vận tải và nông nghiệp....
Quá trình đốt nhiên liệu thải ra rất nhiều khí độc đi qua các ống khói của các
nhà máy vào không khí. Do bốc hơi, rò rỉ, thất thoát trên dây chuyền sản xuất
sản phẩm và trên các đường ống dẫn tải. Nguồn thải của quá trình sản xuất
này cũng có thể được hút và thổi ra ngoài bằng hệ thống thông gió. Các ngành
công nghiệp chủ yếu gây ô nhiễm không khí bao gồm: nhiệt điện, vật liệu xây
dựng, hóa chất và phân bón, dệt và giấy, luyện kim, thực phẩm, các xí nghiệp
cơ khí, các nhà máy thuộc ngành công nghiệpnhẹ, Giao thông vận tải, bên
cạnh đó phải kể đến sinh hoạt của con người. ( Đinh Xuân Thắng,2007) [6].
12
2.1.2. Cơ sở pháp lý
- Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 55/2014/QH13 được Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ7 thông qua
ngày 23/06/2014, ban hành ngày 01/07/2014, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.
- Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 quy định chi
tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc ban hành Qui chuẩn Quốc gia về Môi trường.
- QCVN 05 : 2013/BTNMT. Quy chuẩn về chất lượng không khí xung quanh
- TCVN 5067 : 1995 chất lượng không khí – phương pháp khối luợng
xác định hàm lượng bụi.
- TCVN 7878-2:2010 Âm học, Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi trường.
- Quyết định 3733/2002/BYT Quyết định về việc ban hành 21 tiêu chuẩn
vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
- TCVN 6137 : 2009 không khí xung quanh - xác định nồng độ khối
lượng của nitơ điôxit - phương pháp griess-saltzman cải biên.
- TCVN 7172:2002 (ISO 11564 : 1998) về sự phát thải nguồn tĩnh - xác
định nồng độ khối lượng nitơ ôxit - phương pháp trắc quang dùng
naphtyletylendiamin.
- QCVN 26:2010/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
- QCVN 51:2013/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp sản xuất thép.
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước
2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Hiện nay vấn đề ô nhiễm môi trường không khí, đặc biệt tại các đô thị
không chỉ là vấn đề riêng lẻ của một quốc gia hay một khu vực mà nó đã trở
thành vấn đề toàn cầu. Thực trạng phát triển kinh tế-xã hội của các quốc gia
trên thế giới trong thời gian qua nó đã tác động lớn đến môi trường, và làm
13
cho môi trường sống của con người bị thay đổi dẫn đến sự biến đổi về khí hậu
và nóng lên toàn cầu, suy giảm tầng ozon và mưa axit….. Ô nhiễm không khí,
bao gồm cả môi trường bên trong và bên ngoài,bây giờ trở thành vấn đề lớn
nhất ảnh hưởng tới sức khỏe,và nó tác động tới mọi người, cả các quốc gia
phát triển và các quốc gia đang phát triển. Các khu vực chịu ảnh hưởng lớn
nhất là khu vực Đông Nam Á, bao gồm Ấn Độ, Indonesia và Tây Thái Bình
Dương từ Trung Quốc,Hàn Quốc đến Nhất Bản và Philippines.
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) mới đây đã công bố một báo cáo mới,
trong đó cảnh báo rằng mức độ ô nhiễm nghiêm trọng tại hàng loạt các thành
phố lớn trên thế giới đang cướp đi sinh mạng của hàng triệu người dân và đe
dọa sẽ làm chao đảo các dịch vụ y tế trên phạm vi toàn cầu.
Trước khi công bố các con số thống kê chính thức để cho thấy mức độ ô
nhiễm ở hàng trăm khu vực đô thị đang trở nên nghiêm trọng hơn kể từ năm
2014, WHO cho hay, thế giới đang phải đối mặt với “tình trạng y tế khẩn
cấp”, có khả năng sẽ gây thất thoát lớn cho Chính phủ các nước.
Dữ liệu mới nhất được khảo sát từ 2.000 thành phố lớn cho thấy, tại các
vùng tập trung đông dân cư, mức độ ô nhiễm tăng cao với sự xuất hiện những
làn khói bụi độc hại cấu thành từ khói thải của các loại phương tiện giao
thông, bụi bẩn từ các công trường, khói độc từ các nhà máy điện và việc đốt
củi, than ở các hộ gia đình.
“Chúng ta đang đối mặt với tình trạng khẩn cấp về y tế công ở nhiều
nước, do ô nhiễm môi trường. Đây là vấn đề lớn nhất mà cả thế giới đang
phải đối mặt, gây tổn thất cho nền kinh tế” và tình trạng ô nhiễm trên toàn cầu
hiện nay là nguyên nhân gây ra nhiều chứng bệnh mãn tính như hen suyễn,
viêm phổi, tim, các bệnh về đường huyết, thậm chí là chứng mất trí nhớ -
Giám đốc Cơ quan y tế công cộng thuộc WHO Maria Neira cho hay.
Theo tổ chức Liên hợp quốc, hiện nay trên thế giới trung bình mỗi năm
có khoảng 33 triệu trẻ em bị chết do ô nhiễm không khí, trong đó có tới
14
khoảng 1/3 trường hợp mắc các căn bệnh liên quan đến tim và đột quỵ. Với
gần 1,4 triệu cái chết do ô nhiễm mỗi năm, Trung Quốc đã trở thành quốc gia
bị ô nhiễm không khí nghiêm trọng nhất, tiếp đến là Ấn Độ với 645.000
người và Pakistan với 110.000 người.
Theo một bản báo cáo mới của Ủy ban Môi trường châu Âu (EEA), ô
nhiễm hiện cũng gây nên tình trạng khẩn cấp trong ngành y tế công ở châu lục
này, khiến cho khoảng 430.000 trẻ em tử vong. “Tình trạng ô nhiễm nghiêm
trọng làm giảm tuổi thọ con người và góp phần gây nên nhiều loại bệnh như
bệnh tim, các bệnh liên quan tới hệ hô hấp và thậm chí là ung thư. Nó cũng
gây ảnh hưởng đến kinh tế của một nước, khi khiến chi phí thuốc men tăng
cao trong khi giảm năng suất” - Giám đốc EEA, ông Hans Bruyninckx cho
biết.(Nguồn :Đức Anh,2016)[13].
Nhà kinh tế học Lord Stern nói với tờ Guardian rằng, tình trạng ô nhiễm
còn là nhân tố chủ chốt gây nên hiện tượng biến đổi khí hậu mà cả thế giới
đang đồng tâm chống lại. “Ô nhiễm không khí là nhân tố cơ bản gây nên hiện
tượng biến đổi khí hậu. Chúng tôi vẫn đang nghiên cứu về mức độ độc hại
của việc đót than đá và dầu diesel. Chúng ta biết được rằng ở Trung Quốc, có
khoảng 4.000 người chết mỗi ngày vì ô nhiễm không khí. Còn ở Ấn Độ thì
tình hình còn nghiêm trọng hơn nhiều. Đó là một vấn đề rất, rất nghiêm
trọng” - ông Stern nhận định.
Tình trạng ô nhiễm không khí trên toàn cầu hiện nay chính là nguyên
nhân gây ra nhiều chứng bệnh mãn tính, khiến bệnh nhân phải nhập viện do ô
nhiễm ngày càng gia tăng. Cụ thể, ô nhiễm không khí gây ra nhiều chứng
bệnh như: hen suyễn, viêm phổi, bệnh tim, ung thư,… hay thậm chí là chứng
mất trí nhớ.
Theo tổ chức LHQ cho biết trên thế giới hiện nay có khoảng 33 triệu trẻ
em chết mỗi năm do ô nhiễm không khí, khoảng 1/3 trong số này chịu các căn
bệnh liên quan như đau tim và đột quỵ. Trong đó, số người chết do ô nhiễm
15
mỗi năm ở Trung Quốc là 1,4 triệu người, ở Ấn Độ là 645.000 người và
Pakistan là 110.000 người. (Nguồn : Môi Trường Deal t/h,2014 )[12].
Theo một báo cáo khác, khoảng 4 trong 10 người Mỹ (xấp xỉ 133,9 triệu
người trên cả nước Mỹ) hiện đang sống trong không khi bị ô nhiễm ôzôn. Và
điều này khiến họ có nguy cơ mắc một loạt các tình trạng sức khỏe, bao gồm
ung thư phổi, các cơn hen suyễn, tổn thương tim mạch, tổn thương phát triển
và sinh sản, và thậm chí tử vong sớm.
Chủ tịch Hiệp hội Phổi Hoa Kỳ và Giám đốc điều hành quốc gia Harold
P. Wimmer gọi báo cáo này là một cuộc đánh thức cho cư dân về các mối
nguy hiểm của ô nhiễm không khí.
“ Nhiệt độ kỷ lục từ biến đổi khí hậu của chúng tôi đã dẫn đến mức độ ô
nhiễm ôzôn nguy hiểm ở nhiều thành phố trên khắp đất nước, làm cho ozone
trở thành một mối đe dọa sức khỏe khẩn cấp cho hàng triệu người Mỹ,” ông
nói trong một tuyên bố. "Quá nhiều người Mỹ đang sống với không khí ô
nhiễm, khiến sức khỏe và cuộc sống của họ có nguy cơ bị đe dọa."
(Nguồn:Julissa Treviño,2018) [10].
Theo một nghiên cứu khoa học mới đây nhất được đăng tải trên Tạp chí
khoa học danh tiếng Nature, ô nhiễm không khí ngày càng trở nên nghiêm
trọng hơn, khiến cho số người chết tăng dần theo mỗi năm, thậm chí còn vượt
qua cả tổng số người chết do virus HIV và bệnh sốt rét cộng lại. Ở nhiều quốc
gia, số người chết do ô nhiễm không khí gấp 10 lần số người chết do tai nạn
giai thông.
Theo WHO, chất lượng không khí trên phạm vi toàn thế giới đang suy giảm
trông thấy, đến mức mà cứ trong 8 người sống ở các thành phố lớn thì chỉ có 1
người được hít thở bầu không khí đạt chuẩn hạn chế về mức độ ô nhiễm.
2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Ô nhiễm môi trường không khí đang là một vấn đề bức xúc đối với đô
thị, công nghiệp và các làng nghề ở nước ta hiện nay. Ô nhiễm môi trường
16
không khí có tác động xấu tới sức khỏe (đặc biệt là gây ra các bệnh về đường
hô hấp), ảnh hưởng đến hệ sinh thái và biến đổi khí hậu ( hiệu ứng nhà
kính,mưa axit,thủng tầng ozon……). Công nghiệp hóa càng mạnh, đô thị hóa
càng phát triển thì nguồn thải ô nhiễm môi trường ngày càng nhiều, ảnh
hưởng tới chất lượng môi trường ngày càng cao và yêu cầu bảo vệ môi trường
ngày càng trở nên quan trọng. Hoạt động công nghiệp gây ô nhiễm không khí
chủ yếu là từ các hoạt động của các khu, cụm khu công nghiệp đặc biệt là các
cụm khu công nghiệp cũ như : Thượng Đình, Minh Khai-Mai Động (Hà Nội),
Biên Hòa( Đồng Nai), khu công nghiệp Việt Trì Và khu công nghiệp Gang
Thép Thái Nguyên…… đặc biệt là ô nhiễm từ các nhà máy xi măng, các lò
nung gạch,các nhà máy nhiệt điện đốt than dầu và đốt dầu FO, các nhà máy
đúc đồng luyện thép, các nhà máy sản xuất phân hóa học,…… Theo báo cáo
giám sát của Uỷ ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội, tỉ lệ
các khu công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung ở một số địa
phương rất thấp, có nơi chỉ đạt 15 - 20%, như tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Vĩnh
Phúc. Một số khu công nghiệp có xây dựng hệ thống xử lí nước thải tập trung
nhưng hầu như không vận hành vì để giảm chi phí. Đến nay, mới có 60 khu
công nghiệp đã hoạt động có trạm xử lí nước thải tập trung (chiếm 42% số
khu công nghiệp đã vận hành) và 20 khu công nghiệp đang xây dựng trạm xử
lí nước thải. Bình quân mỗi ngày, các khu, cụm, điểm công nghiệp thải ra
khoảng 30.000 tấn chất thải rắn, lỏng, khí và chất thải độc hại khác. Dọc lưu
vực sông Đồng Nai, có 56 khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động
nhưng chỉ có 21 khu có hệ thống xử lý nước thải tập trung, số còn lại đều xả
trực tiếp vào nguồn nước, gây tác động xấu đến chất lượng nước của các
nguồn tiếp nhận... Có nơi, hoạt động của các nhà máy trong khu công nghiệp
đã phá vỡ hệ thống thuỷ lợi, tạo ra những cánh đồng hạn hán, ngập úng và ô
nhiễm nguồn nước tưới, gây trở ngại rất lớn cho sản xuất nông nghiệp của bà
con nông dân. Nhìn chung, hầu hết các khu, cụm, điểm công nghiệp trên cả
17
nước chưa đáp ứng được những tiêu chuẩn về môi trường theo quy định.
Thực trạng đó làm cho môi trường sinh thái ở một số địa phương bị ô nhiễm
nghiêm trọng. Cộng đồng dân cư, nhất là các cộng đồng dân cư lân cận với
các khu công nghiệp, đang phải đối mặt với thảm hoạ về môi trường. Họ phải
sống chung với khói bụi, uống nước từ nguồn ô nhiễm chất thải công nghiệp...
Từ đó, gây bất bình, dẫn đến những phản ứng, đấu tranh quyết liệt của người
dân đối với những hoạt động gây ô nhiễm môi trường, có khi bùng phát thành
các xung đột xã hội gay gắt. Cùng với sự ra đời ồ ạt các khu, cụm, điểm công
nghiệp, các làng nghề thủ công truyền thống cũng có sự phục hồi và phát triển
mạnh mẽ.(Nguồn :TCMT,2013)[8].
Việc phát triển các làng nghề có vai trò quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội và giải quyết việc làm ở các địa phương. Tuy nhiên, hậu quả
về môi trường do các hoạt động sản xuất làng nghề đưa lại cũng ngày càng
nghiêm trọng. Tình trạng ô nhiễm không khí, chủ yếu là do nhiên liệu sử dụng
trong các làng nghề là than, lượng bụi và khí CO, CO2, SO2 và NOx thải ra
trong quá trình sản xuất khá cao. Theo thống kê của Hiệp hội Làng nghề Việt
Nam, hiện nay cả nước có hơn 3000 làng nghề, trong đó có 40% làng nghề
trên 100 năm tuổi.400 làng nghề truyền thống,với 53 nhóm nghề đang giải
quyết việc làm cho khoảng 11 triệu lao động, bao gồm cả lao động thường
xuyên và lao động không thường xuyên. Các làng nghề được phân bố rộng
khắp cả nước, trong đó các khu vực tập trung phát triển nhất là đồng bằng
sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Tây Bắc Bộ, đồng bằng sông Cửu Long. Hoạt
động gây ô nhiễm môi trường sinh thái tại các làng nghề không chỉ ảnh hưởng
trực tiếp đến cuộc sống, sinh hoạt và sức khoẻ của những người dân làng nghề
mà còn ảnh hưởng đến cả những người dân sống ở vùng lân cận, gây phản
ứng quyết liệt của bộ phận dân cư này, làm nảy sinh các xung đột xã hội gay
gắt.(Nguồn :Tổng cục thống kê,2014)[11].
18
Bên cạnh các khu công nghiệp và các làng nghề gây ô nhiễm môi
trường, tại các đô thị lớn, tình trạng ô nhiễm cũng ở mức báo động. Đó là các
ô nhiễm về nước thải, rác thải sinh hoạt, rác thải y tế, không khí, tiếng ồn...
Những năm gần đây, dân số ở các đô thị tăng nhanh khiến hệ thống cấp thoát
nước không đáp ứng nổi và xuống cấp nhanh chóng. Nước thải, rác thải sinh
hoạt (vô cơ và hữu cơ) ở đô thị hầu hết đều trực tiếp xả ra môi trường mà
không có bất kỳ một biện pháp xử lí môi trường nào ngoài việc vận chuyển
đến bãi chôn lấp. Theo thống kê của cơ quan chức năng, mỗi ngày người dân
ở các thành phố lớn thải ra hàng nghìn tấn rác; các cơ sở sản xuất thải ra hàng
trăm nghìn mét khối nước thải độc hại; các phương tiện giao thông thải ra
hàng trăm tấn bụi, khí độc. Trong tổng số khoảng 34 tấn rác thải rắn y tế mỗi
ngày, thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh chiếm đến 1/3; bầu khí
quyển của thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh có mức benzen và
sunfua đioxit đáng báo động. Theo một kết quả nghiên cứu mới công bố năm
2008 của Ngân hàng Thế giới , trên 10 tỉnh thành phố Việt Nam, xếp theo thứ
hạng về ô nhiễm đất, nước, không khí, thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là
những địa bàn ô nhiễm đất nặng nhất. Theo báo cáo của Chương trình môi
trường của Liên hợp quốc, thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là 1
trong những thành phố đứng đầu châu Á về mức độ ô nhiễm bụi. Đánh giá về
ô nhiễm môi trường không khí tại Việt Nam thì ô nhiễm bụi tiếp tục là vấn đề
nổi cộm nhất. Đối với các chất khí khác như NOx, SO2, CO… hầu hết các giá
trị vẫn nằm trong ngưỡng giới hạn cho phép. Ngoại trừ một số khu vực như
ven các trục giao thông chính, khu vực sản xuất công nghiệp..., nồng độ các
chất này có xu hướng tăng lên. Ô nhiễm tiếng ồn tại các đô thị và khu vực sản
xuất cũng là vấn đề tồn tại từ nhiều năm nay chưa được khắc phục. Ngoài ra,
ô nhiễm mùi cũng là một trong những vấn đề bức xúc, mặc dù vấn đề này chỉ
mang tính chất cục bộ. Trong thời gian gần đây, một số nghiên cứu đã cho
thấy, Việt Nam có nhiều nguy cơ bị tác động bởi một số nguồn ô nhiễm
19
không khí xuyên biên giới. Một số vấn đề ô nhiễm không khí xuyên biên giới
đang nhận được sự quan tâm của nhiều quốc gia đó là ô nhiễm bụi mịn, thủy
ngân, lắng đọng axit và khói mù quang hóa do nguồn phát thải từ các nước
lân cận. Theo đánh giá của Bộ Y tế, trong những năm gần đây, tỷ lệ mắc các
bệnh về đường hô hấp được đánh giá là cao nhất và một trong những nguyên
nhân là do ô nhiễm không khí. Theo thống kê, tỷ lệ người dân mắc các bệnh
hô hấp tại các làng nghề, khu vực gần các khu sản xuất công nghiệp, nút giao
thông… cao hơn các khu vực khác. Ô nhiễm không khí còn gây những thiệt
hại không nhỏ về kinh tế, ảnh hưởng xấu tới các hệ sinh thái tự nhiên và là
một trong những nguyên nhân sâu xa của vấn đề biến đổi khí hậu, gia tăng
nhiệt độ bề mặt trái đất, nước biển dâng, gia tăng các hiện tượng thời tiết cực
đoan và thiên tai ở nhiều nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Trong
những năm qua, công tác bảo vệ môi trường không khí tiếp tục được đẩy
mạnh và thu được những kết quả khá tốt. Hành lang pháp lý về bảo vệ môi
trường không khí đã và đang tiếp tục được hoàn thiện. Hệ thống tổ chức quản
lý nhà nước về môi trường không khí cũng đã đi vào hoạt động ổn định. Các
ngành, lĩnh vực cũng đã có những hoạt động cụ thể, đem lại những kết quả
tích cực trong kiểm soát và bảo vệ môi trường không khí. Đó là việc tăng
cường quản lý hoạt động giao thông nhằm kiểm soát và giảm thiểu các chất ô
nhiễm phát thải vào không khí; từng bước kiểm soát và khắc phục ô nhiễm từ
hoạt động làng nghề, sản xuất công nghiệp; tiếp tục duy trì và đẩy mạnh hệ
thống quan trắc không khí tự động. Cũng trong giai đoạn này, việc triển khai
nhóm các giải pháp xanh (chi trả dịch vụ môi trường rừng, tăng trưởng xanh
và phát triển phát thải các bon thấp) cũng đã góp phần giảm thiểu lượng khí
thải hiệu ứng nhà kính, ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu.Tuy nhiên, vẫn
còn những bất cập trong công tác quản lý đã tồn tại từ nhiều năm nay nhưng
chưa được giải quyết triệt để: vẫn thiếu các quy định đặc thù cho môi trường
không khí; tính hiệu quả, hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật chưa cao và
20
thiếu tính gắn kết. Đặc biệt, chưa thực hiện được việc kiểm soát khí thải tại
nguồn, cùng với đó là ý thức tuân thủ các quy định về BVMT của các chủ
nguồn thải còn kém. Các hạn chế này cũng là nguyên nhân khiến cho tình
trạng ô nhiễm môi trường không khí chưa có nhiều cải thiện trong thời gian
qua. Chính vì vậy, các cấp quản lý cần xem xét và có sự quan tâm đúng mức
để có những giải pháp khắc phục hiệu quả những hạn chế nêu trên trong thời
gian tới.
Các thông tin và đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường không khí
trong báo cáo được xây dựng dựa trên số liệu quan trắc từ các chương trình
quan trắc môi trường do Tổng cục Môi trường, các đơn vị trong mạng lưới
quan trắc môi trường quốc gia và các địa phương thực hiện. Số liệu trạm quan
trắc tự động liên tục có thể đánh giá chính xác, toàn diện và đầy đủ nhất về
chất lượng không khí. Tuy nhiên, hiện nay số lượng trạm quan trắc tự động,
liên tục tại Việt Nam còn rất hạn chế. Hầu hết các đô thị lớn của nước ta đang
phải đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí ngày càng gia tăng. Tuy nhiên,
mức độ ô nhiễm giữa các đô thị rất khác biệt, phụ thuộc vào quy mô đô thị,
mật độ dân số, đặc biệt là mật độ giao thông và tốc độ xây dựng. Đối với các
khu vực khác nhau trong một đô thị như: các tuyến đường giao thông, khu
công trường xây dựng, khu vực sản xuất công nghiệp trong đô thị, khu vực
dọc các sông, kênh rạch nội thành, khu vực công viên, hồ nước chất lượng
không khí phân hóa khá rõ rệt. Các đô thị nhỏ, các đô thị ở khu vực miền
núi, môi trường không khí còn khá trong lành. Trong các vấn đề ô nhiễm
môi trường không khí tại các đô thị Việt Nam thì vấn đề ô nhiễm không khí
do bụi vẫn là vấn đề nổi cộm nhất. Tỉ lệ số mẫu quan trắc TSP vượt QCVN
của các chương trình quan trắc quốc gia luôn lớn hơn 80% số mẫu quan
trắc trong năm. Các chất khí ô nhiễm SO2 , CO về cơ bản vẫn nằm trong
giới hạn của QCVN, riêng khí O3 , NO2 đã có dấu hiệu ô nhiễm trong một
số năm gần đây.
21
Bảng 2.1. Tỉ lệ số mẫu vượt chuẩn trong năm đối với các thông số
Thông số 2012 2013 2014 2015 2016
TSP (%) 86,73 87,19 89,52 85,36 88,89
SO2 (%) 1,18 1,88 0,74 0,00 0,00
CO (%) 5,75 1,51 1,65 0,97 1,27
NO2 (%) 2,21 0,94 1,87 4,24 0,66
(Nguồn: Số liệu tổng hợp từ các chương trình quan trắc quốc gia tại 37 đô thị
lớn, TCMT 2016)[7]
Ô nhiễm bụi được phản ánh thông qua bụi lơ lửng bao gồm bụi thô (TSP và
PM10) và bụi mịn (PM2,5). Số liệu quan trắc giai đoạn từ 2012 đến 2016 cho
thấy mức độ ô nhiễm bụi tại các đô thị vẫn ở ngưỡng cao, chưa có dấu hiệu giảm
trong 5 năm gần đây. Đối với bụi TSP, nồng độ đã vượt ngưỡng cho phép
QCVN 05: 2013 từ 2 đến 3 lần và thường tập trung cao ở các trục đường giao
thông của các đô thị lớn. Các khu vực chịu ảnh hưởng của hoạt động sản xuất
nồng độ bụi cũng thường duy trì ở mức cao (Biểu đồ 2.2). Trong đó, mức độ ô
nhiễm biểu hiện rõ nhất ở các đô thị loại đặc biệt; tiếp đến là các đô thị loại I.
Nhóm đô thị loại II và III, mức độ ô nhiễm có thấp hơn (Biểu đồ 2.3).
Hình 2.1 Biểu đồ tỷ lệ vượt chuẩn và tỷ lệ số mẫu có thông số TSP vượt quá
giới hạn tại các khu vực đô thị
(Nguồn : Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia,TCMT 2016)[7]
22
Phần 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu :Môi trường không khí tại Nhà máy luyện thép
Lưu Xá thuộc công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên
- Phạm vi nghiên cứu : Nhà máy luyện thép Lưu Xá thuộc công ty cổ
phần Gang thép Thái Nguyên
3.2. Địa điểm thực hiện và thời gian nghiên cứu
- Địa điểm nghiên cứu : Nhà máy luyện thép Lưu Xá thuộc công ty cổ
phần Gang thép Thái Nguyên
- Thời gian nghiên cứu : Từ ngày 01/08/2017 đến ngày 28/10/2017
3.3. Nội dung nghiên cứu
3.2.1. Khái quát chung về Nhà máy luyện thép Lưu Xá.
3.3.2. Hiện trạng môi trường không khí tại khu vực Nhà máy luyện thép
Lưu Xá.
3.3.3 Đề xuất các biện pháp phòng ngừa , khắc phục các tác động tiêu cực
của hoạt động sản xuất đến môi trường không khí xung quanh.
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp kế thừa sử dụng tài liệu thứ cấp
- Thu thập tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội trên địa
bàn cần nghiên cứu
- Thu thập tài liệu, số liệu quan trắc môi trường không khí của Nhà máy
luyện thép Lưu Xá tại Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường Thái
Nguyên.
3.4.2. Phương pháp lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm
- Phương pháp lấy mẫu
23
- Bụi TSP : TCVN 5067:1995 , Chất lượng không khí. Phương pháp
khối lượng xác định hàm lượng bụi
- Bụi tổng : EPA Method 1 ÷5,7,8 , United states environmental
protection agency method 1 ÷5,7,8
- Ồn : TCVN 7878-2:2010 , Âm học. Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi
trường. Phần 2: Xác định mức tiếng ồn môi trường
- SO2 : TCVN 5971:1995 , Không khí xung quanh. Xác định nồng độ
khối lượng của lưu huỳnh dioxit. Phương pháp tetracloromercurat
(TCM)/pararosanilin
- NO2 : TCVN 6137:2009 , Không khí xung quanh. Xác định nồng độ
khối lượng của nitơ điôxit. Phương pháp Griess-Saltzman cải biên
- NOx : TCVN 7172:2002 , Sự phát thải nguồn tĩnh. Xác định nồng độ khối
lượng nitơ oxit. Phương pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin, Sự phát
thải nguồn tĩnh. Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit. Phương pháp trắc
quang dùng naphtyletylendiamin, Sự phát thải nguồn tĩnh. Xác định nồng độ
khối lượng nitơ oxit. Phương pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin
- CO2 : Quyết định 3733/2002/BYT , Quyết định về việc ban hành 21 tiêu
chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động
- Phương pháp đo tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm :
- Các thông số áp suất, nhiệt độ,độ ẩm ,tiếng ồn vận tốc gió : Đo nhanh
bằng thiết bị đo nhanh tại hiện trường.
- Các thông số NOx ,SO2,CO2 : Phân tích bằng phương pháp chuẩn đọ
trong phòng thí nghiệm.
- Bụi TSP và bụi tổng : Dùng cân điện tử .
- Vị trí lấy mẫu
- Tại khu vực văn phòng nhà máy.
- Tại khu vực lò điện, lò xử lý.
- Tại khu vực lò luyện tinh và lò đúc liên tục.
24
- Tại ống khói lò luyện thép.
3.4.3. Phương pháp xử lý và đánh giá tổng hợp số liệu
- Phương pháp thống kê so sánh : Phương pháp này cho phép ta phát
hiện những điểm giống nhau và khác nhau giữa các thời điểm nghiên cứu
đồng thời giúp ta phân tích được các động thái phát triển chung.
- Phương pháp tổng hợp: là liên kết thống nhất toàn bộ các yếu tố, các
nhận xét mà khi sử dụng các phương pháp có được một kết luận hoàn thiện,
đầy đủ, vạch ra mối liên hệ giữa chúng.
- Sử dụng một số phương pháp khác
25
Phần 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Khái quát về Nhà máy luyện thép Lưu Xá
4.1.1 Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1 Vị trí địa lý và địa chất
a/ Vị trí địa lý
Nhà máy Luyện thép Lưu Xá thuộc Công ty Gang cổ phần Thép Thái
Nguyên được xây dựng ở một vùng đồi phía Nam thành phố Thái Nguyên.
- Phía Đông: Giáp nhà máy Nasteel Vina.
- Phía Nam: Giáp nhà máy Cán Thái Nguyên
- Phía Bắc: Giáp đường đi của Công ty
- Phía Tây: Giáp đường đi của Công ty
b/ Địa chất
Khu vực nhà máy nằm trong khu công nghiệp Lưu Xá Thái Nguyên có
địa hình bằng phẳng, trên nền có cấu trúc địa chất cứng rắn của đá trầm tích
lục nguyên tuổi Jura, với các loại đất chính như sau:
- Đất đỏ vàng trên nền đá trầm tích lục nguyên bị xáo trộn do địa hình bị
san phẳng bề mặt.
- Đất dốc từ thung lũng: loại đất này được hình thành trong các thung
lũng bằng thoải, do các sản phẩm rửa trôi từ trên các đồi thoải, bằng xung
quanh đưa xuống tích tụ lại.
4.1.1.2. Điều kiện về khí tượng – thủy văn
a/ Điều kiện khí tượng
Khu công nghiệp Lưu Xá Thái Nguyên có địa hình vùng gò đồi thấp xen
lẫn đồng bằng với cao độ trung bình 30 – 40m, nghiêng từ Tây sang Đông và
từ Tây Bắc xuống Đông Nam mang đặc trưng khí hậu của vùng bán sơn địa,
khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt: mùa nóng mưa nhiều từ tháng 4 đến tháng
26
10, hướng gió chủ đạo là hướng Đông Nam; mùa lạnh mưa ít từ tháng 11 đến
tháng 3 năm sau, hướng gió chủ đạo là hướng Đông Bắc.
* Nhiệt độ không khí
- Nhiệt độ trung bình năm 23,60
C.
- Nhiệt độ cao nhất trung bình của tháng nóng nhất: 28,90
C (tháng 6).
- Nhiệt độ thấp nhất trung bình của tháng lạnh nhất: 170
C (tháng 2).
Bảng 4.1 Nhiệt độ trung bình tháng trong năm
Khu
vực
Nhiệt độ trung bình tháng (0
C)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
TP.TN 17,5 17 20,3 24,1 27,3 28,9 27,9 28,2 25,5 25,6 22,8 18,6
(Nguồn : Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Thái Nguyên )[4]
* Độ ẩm không khí
Tại khu vực có:
- Độ ẩm tương đối trung bình năm của không khí: 82%
- Đô ẩm trung bình tháng lớn nhất (tháng 3, 7): 88%
- Độ ẩm tương đối trung bình tháng thấp nhất (tháng 2, 11): 77%.
Bảng 4.2 Độ ẩm không khí trung bình tháng trong năm
Khu
vực
Độ ẩm không khí trung bình tháng (%)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
TP.TN 79 77 88 86 81 81 88 86 85 83 77 78
(Nguồn : Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Thái Nguyên )[4]
* Lượng mưa
Lượng mưa trên toàn khu vực được phân bổ theo 2 mùa: mùa mưa kéo
dài từ tháng 5 đến tháng 10, lượng mưa tăng dần từ đầu mùa tới giữa mùa đạt
tới cực đại vào tháng 7, tháng 8 (tháng nhiều bão nhất trong vùng), mùa khô
(ít mưa) từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
(Nguồn : Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Thái Nguyên )[4]
27
* Tốc độ gió và hướng gió
Tại khu vực nghiên cứu, trong năm có 2 mùa chính, mùa Đông gió có
hướng Bắc và Đông Bắc, mùa Hè gió có hướng Nam và Đông Nam.
- Tốc độ gió trung bình trong năm: 1,9 m/s
- Tốc độ gió lớn nhất: 24 m/s.
b/ Nắng và bức xạ
- Số giờ nắng trung bình trong năm:1588 giờ.
- Số giờ nắng trung bình lớn nhất trong tháng: 187 giờ.
- Số giờ nắng trung bình nhỏ nhất trong tháng: 46 giờ.
- Bức xạ trung bình năm:122 kcal/cm2
/năm.
c/ Chế độ thuỷ văn
Khu vực nhà máy sẽ chịu sự chi phối của của sông Cầu và Suối Cam
Giá. Nước thải của nhà máy sẽ tác động đến chất lượng nước suối Cam Giá
và Sông Cầu vì sau khi tiếp nhận nước thải của nhà máy, suối Cam Giá sẽ hợp
lưu với sông cầu tại toạ độ 4859021E, 2383877N.
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
4.1.2.1. dân số.
Mật độ trung bình dân cư ở đây nói chung là cao vào khoảng 1210
người/km2
. Tổng số dân ở trong khu vực phường Cam Giá là 10.591
người/2821 hộ, số khẩu trung bình trong 1 hộ là 3,75 người với mức tăng dân
số trung bình là 1,22%. Số dân trong độ tuổi lao động là 3972 người chiếm
37,5%, trong đó số lao động nam là 1967 người chiếm 49,5%, số lao động nữ
là 2005 chiếm 50,5%.
Dân cư ở đây chủ yếu là dân tộc Kinh. Nguồn sống đa dạng, thu nhập
bình quân khá cao khoảng 1.500.000đ/tháng/người. Sản lượng lương thực quy
ra thóc là 10,30 tấn/ha.
(Nguồn : Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Thái
Nguyên ) [4]
28
4.1.2.2. Xã hội.
Khu vực phường Cam Giá là một nơi khá phát triển. Nguồn sống của
người dân nơi đây khá đa dạng, ngoài thu nhập từ sản xuất nông nghiệp thì
còn có các nguồn thu khác từ sản xuất công nghiệp hay giao lưu buôn bán các
mặt hàng thương mại…Cam Giá là một phường rất thuận lợi về địa hình cũng
như về đường giao thông do có các đường Quốc Lộ 37 và Quốc lộ III đi qua
do vậy việc giao lưu kinh tế giữa khu vực và các nơi khác là rất thuận tiện.
Đời sống dân trí cao, tuy nhiên thì trong khu vực vẫn còn tồn tại một số tệ nạn
như nghiện hút, cờ bạc…
(Nguồn : Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Thái
Nguyên )[4]
4.1.2.3. Cơ sở hạ tầng
a/ Hệ thống giao thông
Phường Cam Giá có hệ thống đường giao thông tương đối hoàn chỉnh:
có đường Cách Mạng Tháng Tám chạy qua và các đường liên phường, liên tổ
dân phố, xóm đều đã được bê tông hoá (95% đường được bê tông hoá, 5%
đường cấp phối, không có đường đất và đường gạch).
Khu vực nhà máy nằm gần các đầu mối giao thông huyết mạch của tỉnh
như quốc lộ 1B, quốc lộ III khá thuận lợi trong việc giao thông vận chuyển
hàng nguyên vật liệu và sản phẩm đi tiêu thụ. Khu vực nhà máy nằm về phía
Đông – Nam thành phố Thái Nguyên cách trung tâm thành phố 8km.
(Nguồn : Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Thái
Nguyên )[4]
b/ Cấp nước, cấp điện
Phường Cam Giá là 1 phường có nền kinh tế khá phát triển, đời sống dân
cư cũng được xếp vào loại cao nên mọi vấn đề về sinh hoạt đời sống đều được
quan tâm đặc biệt là vấn đề nước sạch hiện toàn phường Cam Giá đã có 2450
hộ được cấp nước sạch, các hộ còn lại thì chủ yếu sử dụng nước giếng khoan.
29
Khu vực phường Cam Giá có hệ thống lưới điện tương đối hoàn chỉnh,
điện được cấp đến moi nơi ở trong toàn Phường. Toàn bộ các hộ trong
phường được cấp điện đầy đủ, chất lượng điện lưới ổn định.
(Nguồn : Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Thái
Nguyên )[4]
c/ Thông tin liên lạc:
Do địa bàn của phường nằm gần các điểm đầu mối giao thông của thành
phố, cách trung tâm thành phố 8km, đường xá giao thông đi lại thuận tiện,
thêm vào đó đây là một vùng có nền kinh tế phát triển nên mọi cơ sở hạ tầng
đều được đầu tư chú trọng, do vậy mà các vấn đề về thông tin liên lạc cũng rất
được đầu tư quan tâm. Hệ thống thông tin liên lạc như điện thoại, máy vi tính,
đài phát thanh…được phổ biến ở hầu hết các nơi trong toàn phường.
(Nguồn : Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Thái
Nguyên )[4]
d/ Văn hoá - giáo dục - y tế
Về giáo dục: Trình độ dân trí ở khu vực được xếp vào loại trung bình
khá. Toàn phường có 1 trường tiểu học, 1 trường trung học cơ sở và 1 trường
mẫu giáo.
Về văn hoá: Tại phường có 1 cơ quan nhà nước; 22 nhà máy, xí nghiệp
công nghiệp đảm bảo việc làm cho người dân ở đây; có 13 nhà văn hoá phục
vụ cho các buổi họp bàn, trao đổi, các buổi văn hoá văn nghệ; có 2 chợ phục
vụ trao đổi mua bán lương thực thực phẩm và các mặt hàng thiết yếu cho
người dân; có 3 đình, chùa, nhà thờ phục vụ tín ngưỡng tâm linh, văn hoá tinh
thần; 1 nghĩa trang.
Về tình hình y tế: Đội ngũ y tế phường Cam Giá còn ít, thiếu bác sỹ
chuyên môn, chỉ gồm 3 y sỹ. Các trang thiết bị nói chung sơ sài gồm 4 giường
bệnh, và các dụng cụ thăm khám thông thường như bàn khám, tay nghe… và
các tủ đựng thuốc, tủ tài liệu…. Nhìn chung về cơ bản người dân đều ý thức
30
được công tác phòng chống dịch bệnh, vệ sinh môi trường. Tỷ lệ hộ dân được
sử dụng nước sạch đạt 86%. Trong toàn phường thì có nhiều hộ tham gia dịch
vụ thu gom rác thải sinh hoạt. Về cơ bản đời sống của người dân không
ngừng được cải thiện và nâng cao. Đa số người dân ở đây chỉ mắc những
bệnh cảm cúm, hô hấp thông thường… và một số năm trở lại đây thì số người
mắc bệnh có chiều hướng thấp dần.
(Nguồn : Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Thái
Nguyên )[4].
4.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm
4.1.3.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
Nhà máy Luyện Thép Lưu Xá là một doanh nghiệp sản xuất phôi thép có
đặc điểm sau:
- Dây chuyền sản xuất thuộc loại dây chuyền cơ khí hoá, sản xuất gián đoạn
có nhịp tự do, dây chuyền có một đối tượng, đối tượng chuyển động trong quá
trình sản xuất.Theo đối tượng sản xuất và tính chất lặp lại thì sản xuất tại Nhà
máy là loại hình sản xuất hàng loạt lớn, vì số lượng sản phẩm rất lớn, chủng loại
ít, quá trình sản xuất ổn định, nhịp nhàng và tương đối đều đặn.
- Nhà máy tổ chức chuyên môn hoá theo ngành nghề công việc. Công
nhân được biên chế vào các tổ có nhiệm vụ riêng biệt theo tính chất và nội
dung công việc như thợ lò, thợ đúc, thợ chuẩn bị liệu, thợ hàn cắt, thợ thuỷ
lực, thợ vận hành, thợ cơ khí, thợ sửa chữa, thợ lái cẩu trục,… Theo yêu cầu
công việc các tổ này được bố trí thành ca sản xuất, thành phân xưởng.
4.1.3.2 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
 Đặc điểm sản phẩm, hàng hoá
Sản phẩm mà nhà máy sản xuất là phôi thép thỏi, mác thép xây dựng
thông thường để cung cấp cho các Nhà máy cán thép trong Công ty theo giá
chu chuyển nội bộ và một phần nhỏ bán ra ngoài.
31
- Bụi, khí lò
- Xỉ lò, vật liệu chịu lửa đã qua
sử dụng
Nước làm mát
- Nhiệt độ
Gia công làm sạch sắt, thép phế
và chuẩn bị liệu
Lò tinh luyện LF
Máy đúc liên tục 4 dòng
Phân loại
phôi
Phôi
tiết diện (150 x 150mm)
Phế phẩm
Gang lỏng
Lò điện
- Nước làm mát, nhiệt
độ
- Vẩy sắt
 Công nghệ sản xuất
a. Công nghệ sản xuất phôi thép
Hình 4.1. Sơ đồ công nghệ sản xuất phôi thép
32
b/ Công nghệ sản xuất axetilen
Hiện tại nhà máy sản xuất axetylen với số lượng ít khoảng 5-10
chai/ngày. (dung tích chai 40 lít/chai; lượng đất đèn sử dụng khoảng 1.200
kg/tháng). Axetylen được sử dụng hỗ trợ cắt sản phẩm phôi thép trong trường
hợp bộ điện phân H2-O2 bị sự cố.
Hình 4.2: Sơ đồ công nghệ điều chế Axetylen
c/ Công nghệ điều chế hydro oxy :
Trạm điều chế hydro oxy là khu vực sản xuất khí hydro và oxy phục vụ
cho sản xuất, khí hydro oxy được sử dụng để cắt phôi thép. Đây là thiết bị tiên
tiến sử dụng nước sạch để điện phân nước thành khí hydro và oxy. Do vậy
quá trình vận hành thiết bị sẽ không phát sinh chất thải và khí thải độc hại đến
môi trường lao động cũng như môi trường xung quanh
Bình sinh
khí
Bình than hoạt
tính
CaCl2
CaCO3
Bình
nước
CaCO3
Bình
nước
Giàn nạp chai
Bã đất đèn, nước thải
Đất
đèn
C2H2
33
Hình 4.3: Sơ đồ công nghệ sản xuất hydro oxy
Khí H2, O2
Dịch thể
điện phân
Dòng điện
Van 1 chiều Lỗ đổ dịch tự động
Van điện từ
Cơ cấu máng điện phân
Van 1 chiều
Ống phân dòng
Bình bịt nước
Bình đổ dịch
Bình áp lực
Bình nước
đặt ngoài
Bộ điều khiển
tổng hợp
Nguồn điện
Bịt nước đặt ngoài cấp 2
Bộ điều khiển áp lực
Bịt nước đặt ngoài cấp 1
Van bi
Lỗ đổ dịch thủ công
Van 1 chiều
Đèn cắt
34
4.1.3.3 Nguyên liệu, hoá chất sử dụng
Bảng 4.3. Nhu cầu nguyên liệu hóa chất sử dụng của nhà máy luyện thép
Lưu xá
TT
Nguyên liệu thô/hóa
chất
Số lượng
(tấn/tháng)
Nguồn cung cấp
1 Gang các loại 12,422 Nhà máy luyện gang
2 Sắt ,thép , Phế liệu 12,422
Nhập khẩu nước ngoài,tận
dụng thép phế sau sản xuất
3
Vôi , Đô lô mít (vật liệu
tạo xỉ)
1,365
Mua từ cơ sở trong và
ngoài tỉnh
4 Vật liệu chịu lửa các loại 231
Mua từ cơ sở trong và
ngoài tỉnh
5 Đất đèn 1,2
Mua từ cơ sở trong và
ngoài tỉnh
4.1.3.4 Nhu cầu nước sản xuất và sinh hoạt
* Nước sử dụng sản xuất của toàn nhà máy và nước cứu hỏa đều lấy từ
nguồn nước của Xí nghiệp Năng lượng.
+ Nhu cầu sử dụng nước sản xuất của nhà máy: 1.795m3
/ngày. Nước
tuần hoàn: 1.731 m3
/ngày, lượng nước bổ sung 64m3
/ngày. Trong đó nước
sử dụng để điện phân hydro oxy được sử dụng là nước mua của Nhà máy
nước Tích Lương. Lượng nước sử dụng khoảng 15m3
/ngày.
* Nước cấp sinh hoạt của nhà máy được lấy từ nước giếng khoan khu
văn phòng, nước mua từ Nhà máy nước Tích Lương. Lượng nước dùng cho
sinh hoạt của cán bộ nhân viên văn phòng và công nhân trong phân xưởng
khoảng 64m3
/ngày.
35
4.1.3.5 Nhiên liệu sản xuất
Để phục vụ sản xuất, Nhà máy sử dụng các loại nhiên liệu và động lực
như sau:
- Dầu thủy lực (chất lỏng thủy lực chống cháy): 5.000 kg/tháng.
- Dầu truyền nhiệt và cách nhiệt (dầu của máy biến thế): 100 kg/tháng
- Dầu động cơ hộp số và bôi trơn khác (dầu công nghiệp): 100 kg/tháng.
- Động lực:
+ Điện năng: Được cung cấp bởi xí nghiệp Năng Lượng với lượng tiêu
thụ 8.925.000 KWh/tháng. Được lấy từ trạm biến thế Công ty Cổ phần Gang
thép Thái Nguyên.
+ Axetilen: Sử dụng để hàn, cắt kim loại, lượng sử dụng khoảng 5 – 10
chai/ngày.F
+ Khí hydro oxy.
(Nguồn : Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Thái
Nguyên )[4].
4.2 Hiện trạng môi trường không khí tại Nhà máy luyện thép Lưu Xá
- Thực trạng môi trường của công ty trong khu vực sản xuất
Thành phần ô nhiễm không khí chủ yếu từ hoạt động sản xuất của nhà
máy bao gồm khí tạo ra từ lò luyện, sản phẩm cháy phát sinh trong lò xử lý
trước gang lỏng bao gồm: CO, CO2, SO2, NO2 và chủ yếu là bụi. Hiện nay
nhà máy đang áp dụng hệ thống lọc bụi túi vải để giảm khả năng phát sinh bụi
và các chất độc hại ra môi trường không khí.
Tại các vị trí phát sinh chất ô nhiễm của phân xưởng lò luyện thép có lắp
đặt các chụp hút lớn để hút bụi và khí thải, dẫn chúng đến hệ thống xử lý
trước khi thải vào môi trường qua ống khói cao 23m.
36
- Trong khu vực điều chế axetylen khí thải phát sinh chủ yếu là bụi, khí
đất đèn có mùi khó chịu. Để hạn chế ảnh hưởng đến công nhân sản xuất nhà
máy đã trang bị bảo hộ lao động cho công nhân như: Quần áo bảo hộ, mũ,
khẩu trang… Đồng thời quá trình điều chế Axetylen được thực hiện trong hệ
thống kín, trong hệ thống này có bình lọc hóa chứa than hoạt tính có tác dụng
hấp thụ toàn bộ tạp chất cơ học phát sinh.
- Môi trường vi khí hậu :
Bảng 4.4. Kết quả đo nhanh môi trường vi khí hậu
Thời
gian
Mẫu
Áp suất
(Hpa)
Nhiệt độ
(o
C)
Độ ẩm
(%)
vận tốc
(m/s)
I/2016
Mẫu 1 1012,1 18 59 0,1
Mẫu 2 1012,2 19 59 0,1
II/2016
Mẫu 1 1012,2 36 62 0,3
Mẫu 2 1012,1 36 63 0,3
III/2016
Mẫu 1 1012,1 38,9 59,5 0,3
Mẫu 2 1012,1 39 59,6 0,3
IV/2016
Mẫu 1 1012,2 36 61 0,2
Mẫu 2 1012,1 36 61 0,2
I/2017
Mẫu 1 1012,1 22 59,8 0,1
Mẫu 2 1012,2 23 59,6 0,1
II/2017
Mẫu 1 1012,6 25,1 69,9 0,2
Mẫu 2 1012,6 24,3 69,6 0,2
III/2017
Mẫu 1 1012,4 32 69,5 0,2
Mẫu 2 1012,4 33 69,6 0,2
37
4.2.1. Diễn biến chất lượng môi trường không khí khu vực sản xuất của
nhà máy Luyện thép Lưu Xá thông qua một số chỉ tiêu
Bảng 4.5. Kết quả quan trắc môi trường không khí khu vực sản xuất của
nhà máy Luyện thép Lưu Xá qua các đợt
Thời
gian
Mẫu
Ồn
(dBA)
Bụi TSP
(mg/m3
)
NO2
(mg/m3
)
SO2
(mg/m3
)
CO2
(%)
I/2016
Mẫu 1 79,9 0,9 <0,09 <0,024 0,27
Mẫu 2 80,4 1,6 <0,09 0,39 0,23
II/2016
Mẫu 1 78 0,97 <0,09 <0,025 0,25
Mẫu 2 81,2 1,8 <0,08 0,361 0,25
III/2016
Mẫu 1 79,3 0,93 <0,08 <0,026 0,25
Mẫu 2 80,5 1,7 <0,08 0,378 0,24
IV/2016
Mẫu 1 80 0,86 <0,082 <0,028 0,24
Mẫu 2 82,1 1,8 <0,082 0,334 0,26
I/2017
Mẫu 1 80,1 0,97 <0,081 <0,024 0,24
Mẫu 2 80,8 1,6 <0,081 0,331 0,25
II/2017
Mẫu 1 62,7 0,19 <0,08 <0,026 0,04
Mẫu 2 71,7 0,96 <0,08 <0,026 0,04
III/2017
Mẫu 1 62,9 0,2 <0,081 <0,028 0,03
Mẫu 2 72 0,97 <0,081 <0,028 0,04
Tiêu
chuẩn so
sánh
85 4 10 10
(Nguồn : Trung tâm Quan tắc và tài nguyên môi trường tỉnh Thái Nguyên )[9]
*Tiêu chuẩn so sánh :
- Quyết định 3733/2002/BYT - Quyết định về việc ban hành 21 tiêu
chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
38
* Nhận xét :
- Cường độ tiếng ồn :
Cường độ tiếng ồn dao động từ 62,7 – 82,1 dBA.Cường độ tiếng ồn tại
khu vực sản xuất qua các đợt quan trắc đều thấp hơn chuẩn quy định.
Từ đợt I/2016 đến đợt I/2017 đường độ tiếng ồn dao động ít,từ 78-82,1
dBA , đợt II,III/2017 dường độ tiếng ồn giảm nhiều,xuống còn từ 62,7 – 72
dBA do nhu cầu sản xuất của nhà máy trong đợt này giảm.
- Nồng độ bụi TSP :
Nồng độ bụi TSP dao động từ 0,19 – 1,8 mg/m3
,nồng độ bụi tại các đợt
luôn nằm trong giới hạn cho phép.
Mẫu KK 1 tại khu vực lò điện,lò xử lý thì nồng độ bụi dao động từ 0,19 –
0,97 mg/m3
,còn mẫu KK 2 tại khu vực lò đúc và lò luyện thì nồng độ bụi dao
động từ 0,96 – 1,88 mg/m3
, cao gần gấp đôi so với nồng độ bụi của mẫu 1.
Nồng độ bụi của 2 đợt II,III,2007 dao động từ 0,19 – 0,97 mg/m3
thấp hơn
rất nhiều so với các đợt còn lại , do nhu cầu sản xuất của nhà máy giảm xuống.
- Nồng độ NO2 :
Nồng độ NO2 theo kết quả quan trắc của các đợt có độ ổn định
cao,ngưỡng tối đa có thể phát hiện là 0,09 mg/m3
tại đợt I,II/2016 ,tại đợt
II/2017 thì ngưỡng phát hiện là 0,08 mg/m3
, thấp nhất trong các đợt.
Nhìn chung nồng độ NO2có sự ổn định và thấp hơn rất nhiều so với quy chuẩn.
- Nồng độ SO2 :
Nồng độ SO2 đạt tối đa là 0,39 mg/m3
. trong đó nồng độ của mẫu KK 1
tại khu vực lò điện, lò xử lý đạt tối 0,028 mg/m3
,còn nồng độ SO2 của mẫu
KK 2 tại khu vực lò đúc và luyện dao động từ 0,026 – 0,39 mg/m3
,cao hơn
nhiều lần so với nồng độ SO2 của mẫu KK 1,điều này là do đặc điểm sản xuất
của ngành luyện thép.
39
Nồng độ SO2 tại khu vực sản xuất vẫn thấp hơn rất nhiều so với
quy chuẩn.
- Nồng độ CO2 :
Nồng độ CO2 dao động từ 0,03 – 0,27 % ,trong đó tại các đợt từ I/2016
đến đợt I/2017 nồng độ dao động nhỏ từ 0,23 - 0,27 % , 2 đợt II,III/2017 nồng
độ CO2 giảm xuống còn 0,03 – 0,04 % do đặc điểm sản xuất của nhà máy.
Từ bảng kết quả phân tích cho thấy các chỉ tiêu trong khu vực sản xuất
đều nằm trong giới hạn của Quyết định 3733/2002/BYT .Có nhiều chỉ tiêu
thấp hơn rất nhiều lần như NO2,CO2,SO2.Có 2 chỉ tiêu là tiếng ồn và bụi TSP
là gần ngưỡng trong quy định nhất.
Trong quý II , III năm 2017 do việc sản xuất kinh doanh giảm đi nên các
chỉ tiêu cũng giảm đi khá nhiều so với các quý trước
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
I/2016 II/2016 III/2016 IV/2016 I/2017 II/2017 III/2017
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Mẫu 1
Mẫu 2
Mức quy định
Hình 4.4: Biểu đồ diễn biến cường độ tiếng ồn trong 2 năm 2016 , 2017
40
Hình 4.5: Biểu đồ diễn biến nồng độ bụi TSP trong 2 năm 2016 , 2017
4.2.2. Diễn biến chất lượng khí thải ống khói của nhà máy Luyện thép Lưu Xá
Bảng 4.6. Kết quả quan trắc chất lượng KTOK qua các đợt
Thời gian
Bụi Tổng
(mg/Nm3
)
NOx
(mg/Nm3
)
SO2
(mg/Nm3
)
CO2
(%)
I/2016 49 18 71 3,2
II/2016 50 16 76 3,8
III/2016 47 15 73 3,4
IV/2016 49 18 74 3,5
I/2017 48 18 75 3,5
II/2017 42 10,77 68,3 3,2
III/2017 43 11,65 69,6 3,7
Tiêu chuẩn
so sánh
200 850 500 -
(Nguồn : Trung tâm Quan tắc và tài nguyên môi trường tỉnh Thái Nguyên) [9]
41
*Tiêu chuẩn so sánh :
- QCVN 51 :2013/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
công nghiệp sản xuất thép.
* Nhận xét :
- Nồng độ bụi tổng :
Nồng độ bụi tổng dao động từ 42 – 50 mg/Nm3
. từ đợt I/2016 đến đợt
I/2017 nồng độ bụi tổng dao động nhẹ từ 47 – 50 mmg/Nm3
.Riêng 2 đợt II,III
thì nồng độ bụi giảm xuống chỉ còn 42 – 43 mg/Nm3
do đặc điểm sản xuất
của nhà máy.
Nồng độ bụi tổng trong KTOK qua các đợt vẫn luôn nằm trong tiêu
chuẩn cho phép,luôn nhỏ hơn 4 lần so với tiêu chuẩn.
- Nồng độ NOx :
Nồng độ NOx dao động từ 10,77 – 18 mg/Nm3
. Nồng độ NOx tại các đợt
I/2016 đến I/2017 dao động từ 15-18 mg/Nm3
gấp khoảng 1,5 lần so với nồng
độ NOx tại 2 đợt II,III /2017 ( 10,77- 11,65 mg/Nm3
) . Điều này do đợt II,III
/2017 nhu cầu sản xuất của nhà máy giảm.
Tuy nhiên nồng độ NOx vẫn thấp hơn rất nhiều lần so với nồng độ theo
quy chuẩn.Nồng độ cao nhất là 18 mg/Nm3
cũng thấp hơn ~ 47 lần so với
nồng độ theo quy chuẩn (850 mg/Nm3
).
- Nồng độ SO2 :
Nồng độ SO2 dao động từ 68,3 – 76 mg/Nm3
. Trong đó nồng độ SO2 từ
các đợt I/2016 đến I/2017 có độ ổn định cao ,từ 73-76 mg/Nm3
. Nồng độ SO2
trong 2 đợt II,III/2017 giảm xuống còn 68,3 và 69,6 mg/Nm3
,nguyên nhân thì
như trên đã đề cập.
Nồng độ SO2 trong KTOK của nhà máy vẫn nằm trong tiêu chuẩn cho phép.
Nhìn chung nồng độ các chất ô nhiễm trong KTOK của nhà máy luyện
thép Lưu Xá luôn nằm trong QCVN 51 :2013/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất thép.
42
0
10
20
30
40
50
60
70
80
I/2016 II/2016 III/2016 IV/2016 I/2017 II/2017 III/2017
Bụ
i Tổ
ng (mg/Nm3)
NOx (mg/Nm3)
SO2 (mg/Nm3)
Hình 4.6: Biểu đồ diễn biến chất lượng khí thải ống khói nhà máy Luyện
thép Lưu Xá thông qua một số chỉ tiêu
4.2.3 Diễn biến chất lượng môi trường không khí xung quanh khu vực nhà
máy Luyện thép Lưu Xá
Bảng 4.7. Kết quả quan trắc môi trường không khí xung quanh
Thời gian Mẫu
Ồn
(dBA)
Bụi TSP
(mg/m3
)
NO2
(mg/m3
)
SO2
(mg/m3
)
CO2
(%)
I/2016 Mẫu 3 60,8 <0,11 <0,09 0,119 0,25
II/2016 Mẫu 3 60 <0,12 <0,08 0,13 0,24
III/2016 Mẫu 3 61,1 <0,1 <0,08 0,124 0,26
IV/2016 Mẫu 3 61,5 <0,11 <0,082 0,1288 0,25
Tiêu chuẩn
so sánh
70 0.3 0.2 0.35 -
(Nguồn : Trung tâm Quan tắc và tài nguyên môi trường tỉnh Thái Nguyên )[9]
43
*Tiêu chuẩn so sánh :
- QCVN 05:2013/BTNMT. Quy chuẩn về chất lượng không khí xung quanh
- QCVN 26:2010/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
* Nhận xét :
- Cường độ tiếng ồn :
Cường độ tiếng ồn dao động từ 60 - 61,5 dBA ,kết quả quan trắc năm
2016 đều cho thấy cường độ tiếng ồn có sự ổn định,biên độ dao động nhỏ và
đều nằm trong quy chuẩn so sánh.Tuy nhiên dù nằm trong quy chuẩn nhưng
cường độ tiếng ồn cũng gần đạt ngưỡng cho phép ( 61,5 so với 70 dBA).
- Nồng độ bụi TSP :
Kết quả quan trắc năm 2016 cho thấy nồng độ bụi TSP tối đa đo được
dao độg từ 0,1 – 0,12 mg/m3
, lệch nhau tối đa 0,02 mg/m3
. Có thể thấy nồng
độ bụi khu vực không khí xung quanh nhà máy là ổn định,và thấp hơn so với
quy chuẩn quy định.
- Nồng độ NO2 :
Nồng độ NO2 tối đa đo được trong năm 2016 dao động từ 0,08 – 0,09
mg/m3
.Tất cả đều nằm trong giới hạn quy chuẩn quy định.Nồng độ NO2 thay
đổi rất ít,không đáng kể.
- Nồng độ SO2 :
Nồng độ SO2 dao động từ 0,19 – 0,13 mg/m3
. Độ dao động không đáng
kể ,và tất cả đều nằm trong giới hạn quy chuẩn quy định.
Qua bảng phân tích có thể thấy tất cả các chỉ tiêu phân tích đều có độ ổn
định cao,ít thay đổi và nằm trong quy chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN
26:2010/BTNMT.các chỉ tiêu như bụi TSP,NO2,SO2 đều thấp gần 1/3 lần so
với quy chuẩn.Chỉ tiêu tiếng ồn tuy có thấp hơn,nhưng thấp hơn rất ít so với
44
ngưỡng quy định ở quy chuẩn.Có thể đánh giá chất lượng môi trường không
khí xung quanh khu vực nhà máy là tốt,đảm bảo yêu cầu sức khỏe cho công
nhân ,viên chức trong nhà máy.
Chart Title
0
0,05
0,1
0,15
0,2
0,25
0,3
0,35
0,4
I/2016 II/2016 III/2016 IV/2016
Bụ
i TSP
NO2
SO2
Nồ
ng đ
ộbụ
i theo quy
chuẩn
Nồ
ng đ
ộNO2 theo quy
chuẩn2
Nồ
ng đ
ộSO2 theo quy
chuẩn
Hình 4.7: Biểu đồ diễn biến chất lượng không khí xung quanh nhà máy
Luyện thép Lưu Xá thông qua một số chỉ tiêu
4.3.Đề xuất các biện pháp phòng ngừa , khắc phục các tác động tiêu cực
của hoạt động sản xuất đến môi trường không khí xung quanh.
Hiện nay nhà máy luyện thép Lưu Xá đang áp dụng các biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm khí và tiếng ồn của nhà máy đã thực hiện như sau:
* Không khí:
Hiện nay nhà máy đang áp dụng hệ thống lọc bụi túi vải để làm giảm khả
năng phát sinh các chất độc hại ra môi trường không khí. Tại các vị trí phát
sinh chất ô nhiễm của phân xưởng lò điện, lò tinh luyện LF có lắp đặt các
chụp hút lớn để hút bụi và khí thải, dẫn chúng đến hệ thống xử lý trước khi
thải vào môi trường thông qua ống khói cao 23m.
45
Hình 4.8:. Sơ đồ lưu trình công nghệ của hệ thống lọc bụi túi vải
Khói của các lò được qua chụp hút và đi vào các ống dẫn (nhờ sức hút
của quạt gió) riêng biệt của mỗi lò đến lọc bụi túi vải, sau đó qua quạt hút
thoát ra ống khói.
Đặc tính công nghệ của hệ thống: Trở lực thấp, nhiệt độ vừa, lưu lượng lớn.
Sau khi qua hệ thống lọc bụi khí sạch được dẫn đến ống dẫn khói (chịu
tác động của một bơm hút gió) ra ngoài.
- Tại trạm điều chế Axetylen: Bụi, khí phát sinh nhà máy trang bị bảo hộ
lao động hạn chế ảnh hưởng đến công nhân sản xuất. Đồng thời quá trình sản
xuất diễn ra trong hệ thống kín có chứa các bình lọc nước có tác dụng giữ lại
bụi phát sinh, bình than hoạt tính hấp thụ các chất khí phát sinh.
Chụp khói lò
tinh luyện LF
Lọc bụi túi vải
Hệ thống chuyển tải
bụi
Vận chuyển ra ngoài
Boong ke
chứa bụi
Chụp khói lò
điện hồ quang
SCCS
ống khói Quạt gió
Chụp khói lò
xử lý gang
lỏng
46
- Xây dựng hệ thống quạt gió công nghiệp trong các phân xưởng sản xuất;
- Đào tạo nâng cao tay nghề của công nhân trực tiếp sản xuất và chuyên
môn về phòng chống tác hại của khói bụi và các khí ô nhiễm;
- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân trực tiếp sản xuất.
- Trồng cây xanh xung quanh nhà máy.
* Chi phí đầu tư, vận hành, bảo dưỡng các công trình bảo vệ môi trường
Bảng 4.9. Kinh phí vận hành bảo dưỡng hệ thống lọc bụi túi vải
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Ngày (24h) Tháng (B/Q) Ghi chú
1. Túi vải lọc bụi Cái 13 400 Chế độ vận hành
liên tục 24/24h
theo kế hoạch
SX phôithép của
Nhàmáy
2. Điện năng KWh 45.000 1.370.000
3. Sửachữa,bảodưỡng Đồng 90.000 2.700.000
4. Lao động Đồng 2.200.000 66.900.000
Số lượng túi vải lọc bụi 400 túi/tháng, giá tiền 1 túi vải khoảng 890.000
đến 927.000 đồng/chiếc. Như vậy 1 tháng kinh phí đầu tư cho túi vải cần
phải thay thế khoảng 370.800.000 đồng.
* Tiếng ồn:
- Để giảm thiểu tiếng ồn từ các công đoạn sản xuất, nhà máy thực hiện
cách ly khu vực phát sinh tiếng ồn với khu vực văn phòng làm việc, trồng cây
xanh. Bên cạnh đó, nhà máy thường xuyên bảo dưỡng máy móc nhằm giảm
cường độ ồn phát sinh.
- Nhà máy đã lắp đặt đệm cao su tại chân các thiết bị gây ra độ rung lớn
qua đó làm giảm đáng kể những chấn động từ các thiết bị này.
- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân để chống ồn như: Chụp bịt tai,
gang tay, quần áo bảo hộ, …
47
* Sự cố cháy nổ:
- Sự cố cháy nổ có thể xảy ra đối với khu vực điều chế Axetylen, khu vực lò
xử lý, lò điện, lò tinh luyện. Để đảm bảo an toàn trong sản xuất nhà máy áp dụng
nghiêm ngặt nội quy vận hành máy móc cũng như an toàn lao động.
Tuy đã áp dụng các biện pháp trên nhưng nồng độ bụi và cường độ tiếng
ồn vẫn còn khá lớn,gần đạt ngưỡng quy định nên tôi đề xuất một vài biện
pháp giảm thiểu sau đây :
- Bụi :
Cần xây dựng thêm hệ thống phun nước chống bụi
Trồng thêm nhiều cây xanh
- Tiếng ồn :
Bố trí các tấm vật liệu hút âm trên trần, trên tường, treo trong không gian
nhà xưởng để hấp thu âm lan truyền trong không khí và phản xạ từ các vật
dụng khác.
Các cửa đi lại, cửa sổ thông gió nên treo các rèm để hấp thu và ngăn
tiếng ồn truyền ra ngoài.
Làm ống giảm âm thanh cho các ống thải khí của động cơ nổ như máy
phát điện, xe hơi, xe máy, máy tầu thủy…
Bao bọc nguồn ồn bằng vỏ cách âm. Ví dụ làm vỏ cách âm cho máy phát
điện, quạt gió hay máy nén khí…gây tiếng ồn. Vỏ cách âm của thiết bị thường
có nhiều lớp. Bên ngoài là thép lá dày 2 ly có gân tăng cứng; phía trong có
lớp vật lịêu xốp có các lỗ rỗng nhỏ thông với nhau, tiếp theo là lớp vải lót và
lớp tôn lỗ để bảo vệ lớp vật liệu xốp.
Làm các hệ thống thiết bị tiêu âm trên các hệ thống thổi gió để giảm
tiếng ồn lan truyền trong đường ống. Loại thiết bị này thường là các khoang
rỗng có kích thước lớn phía trong có các tấm vật liệu hút âm bố trí song song
nhau dọc chiều dòng không khí và ở các bên vách thiết.
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép lưu xá thuộc công ty cổ phần gang thép thái nguyên và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép lưu xá thuộc công ty cổ phần gang thép thái nguyên và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép lưu xá thuộc công ty cổ phần gang thép thái nguyên và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý

More Related Content

What's hot

đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
[123doc] - tim-hieu-vi-tao-chlorella.pdf
[123doc] - tim-hieu-vi-tao-chlorella.pdf[123doc] - tim-hieu-vi-tao-chlorella.pdf
[123doc] - tim-hieu-vi-tao-chlorella.pdfTLAnh7
 
Quản lý tài sản trong doanh nghiệp (final)
Quản lý tài sản trong doanh nghiệp (final)Quản lý tài sản trong doanh nghiệp (final)
Quản lý tài sản trong doanh nghiệp (final)gamaham3
 
Tai lieu huong dan sxsh trong nganh thep
Tai lieu huong dan sxsh trong nganh thepTai lieu huong dan sxsh trong nganh thep
Tai lieu huong dan sxsh trong nganh thepDuong Tran
 
Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...
Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...
Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong in...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong   in...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong   in...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong in...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...
 
Luận văn: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng cây rau ngổ dại, HAY
Luận văn: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng cây rau ngổ dại, HAYLuận văn: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng cây rau ngổ dại, HAY
Luận văn: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng cây rau ngổ dại, HAY
 
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệpLuận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
 
[123doc] - tim-hieu-vi-tao-chlorella.pdf
[123doc] - tim-hieu-vi-tao-chlorella.pdf[123doc] - tim-hieu-vi-tao-chlorella.pdf
[123doc] - tim-hieu-vi-tao-chlorella.pdf
 
Quản lý tài sản trong doanh nghiệp (final)
Quản lý tài sản trong doanh nghiệp (final)Quản lý tài sản trong doanh nghiệp (final)
Quản lý tài sản trong doanh nghiệp (final)
 
Tai lieu huong dan sxsh trong nganh thep
Tai lieu huong dan sxsh trong nganh thepTai lieu huong dan sxsh trong nganh thep
Tai lieu huong dan sxsh trong nganh thep
 
Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...
Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...
Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...
 
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...
 
Đề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên Quang
Đề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên QuangĐề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên Quang
Đề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên Quang
 
Đề tài thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, ĐIỂM CAOĐề tài  thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, ĐIỂM CAO
Đề tài thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, ĐIỂM CAO
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
 
Đề tài: Chỉ số WQI trong đánh giá biến động nước sông, hồ, HAY
Đề tài: Chỉ số WQI trong đánh giá biến động nước sông, hồ, HAYĐề tài: Chỉ số WQI trong đánh giá biến động nước sông, hồ, HAY
Đề tài: Chỉ số WQI trong đánh giá biến động nước sông, hồ, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong in...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong   in...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong   in...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong in...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
 
Sử dụng phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas
Sử dụng phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và PseudomonasSử dụng phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas
Sử dụng phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
 
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầuLuận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
 

Similar to đáNh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép lưu xá thuộc công ty cổ phần gang thép thái nguyên và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý

đáNh giá hiện trạng môi trường nền dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hạt...
đáNh giá hiện trạng môi trường nền dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hạt...đáNh giá hiện trạng môi trường nền dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hạt...
đáNh giá hiện trạng môi trường nền dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hạt...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá chất lượng môi trường không khí trên địa bàn thành phố tuyên quang
đáNh giá chất lượng môi trường không khí trên địa bàn thành phố tuyên quangđáNh giá chất lượng môi trường không khí trên địa bàn thành phố tuyên quang
đáNh giá chất lượng môi trường không khí trên địa bàn thành phố tuyên quangTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụđáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào cai
đáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào caiđáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào cai
đáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào caiTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giang
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giangđáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giang
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giangTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải gara ôtô bằng phương pháp sinh học
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải gara ôtô bằng phương pháp sinh họcĐề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải gara ôtô bằng phương pháp sinh học
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải gara ôtô bằng phương pháp sinh họcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây chùm ngây (moringacaeae)
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây chùm ngây (moringacaeae)Khảo sát thành phần hóa học của lá cây chùm ngây (moringacaeae)
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây chùm ngây (moringacaeae)https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to đáNh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép lưu xá thuộc công ty cổ phần gang thép thái nguyên và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý (20)

đáNh giá hiện trạng môi trường nền dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hạt...
đáNh giá hiện trạng môi trường nền dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hạt...đáNh giá hiện trạng môi trường nền dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hạt...
đáNh giá hiện trạng môi trường nền dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hạt...
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...
 
đáNh giá chất lượng môi trường không khí trên địa bàn thành phố tuyên quang
đáNh giá chất lượng môi trường không khí trên địa bàn thành phố tuyên quangđáNh giá chất lượng môi trường không khí trên địa bàn thành phố tuyên quang
đáNh giá chất lượng môi trường không khí trên địa bàn thành phố tuyên quang
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...
 
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụđáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
 
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
 
Đề tài: Tái chế than phế thải từ quá trình nhiệt phân lốp xe, 9đ
Đề tài: Tái chế than phế thải từ quá trình nhiệt phân lốp xe, 9đĐề tài: Tái chế than phế thải từ quá trình nhiệt phân lốp xe, 9đ
Đề tài: Tái chế than phế thải từ quá trình nhiệt phân lốp xe, 9đ
 
Hệ thống xử lý nước thải sản xuất giấy công suất 1000m3 /ngày đêm
Hệ thống xử lý nước thải sản xuất giấy công suất 1000m3 /ngày đêmHệ thống xử lý nước thải sản xuất giấy công suất 1000m3 /ngày đêm
Hệ thống xử lý nước thải sản xuất giấy công suất 1000m3 /ngày đêm
 
đáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào cai
đáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào caiđáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào cai
đáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào cai
 
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
 
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
 
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giang
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giangđáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giang
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giang
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
 
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải gara ôtô bằng phương pháp sinh học
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải gara ôtô bằng phương pháp sinh họcĐề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải gara ôtô bằng phương pháp sinh học
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải gara ôtô bằng phương pháp sinh học
 
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...
 
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây chùm ngây (moringacaeae)
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây chùm ngây (moringacaeae)Khảo sát thành phần hóa học của lá cây chùm ngây (moringacaeae)
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây chùm ngây (moringacaeae)
 
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 

Recently uploaded (20)

Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 

đáNh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép lưu xá thuộc công ty cổ phần gang thép thái nguyên và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý

  • 1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHAN NGHĨA TRUNG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ KHU VỰC NHÀ MÁY LUYỆN THÉP LƯU XÁ THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN GANG THÉP THÁI NGUYÊN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành: Khoa học Môi trường Khoa: Môi Trường Khóa học: 2014 - 2018 Thái Nguyên - 2018
  • 2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHAN NGHĨA TRUNG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ KHU VỰC NHÀ MÁY LUYỆN THÉP LƯU XÁ THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN GANG THÉP THÁI NGUYÊN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành: Khoa học Môi trường Lớp: K46 – KHMT - N01 Khoa: Môi Trường Khóa học: 2014 - 2018 Giảng viên hướng dẫn: TS Trần Thị Phả Thái Nguyên - 2018
  • 3. i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình đào tạo của Nhà trường, thực hiện phương châm “ học đi đôi với hành”, “ lý thuyết gắn liền với thực tiễn sản xuất”, thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cuối cùng trong toàn bộ chương trình dạy và học của các trường Đại học nói chung và của Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên nói riêng. Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn vô cùng quan trọng đối với mỗi sinh viên trước khi ra trường. Đây là khoảng thời gian giúp cho sinh viên củng cố và hệ thống hóa lại toàn bộ kiến thức đã học, đồng thời giúp cho sinh viên làm quen dần với thực tế sản xuất, từ đó nâng cao được trình độ chuyên môn, nắm bắt được phương pháp tổ chức và tiến hành công việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào thực tế sản xuất, tạo cho mình tác phong làm việc nghiêm túc, sáng tạo để khi ra trường trở thành một kỹ sư môi trường có chuyên môn, đáp ứng được yêu cầu của thực tế sản xuất, góp phần nhỏ vào sự nghiệp phát triển đất nước. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn cô TS. Trần Thị Phả đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Môi trường, các thầy giáo, cô giáo, cán bộ trong khoa đã truyền đạt cho em những kiến, kinh nghiệm quý báo trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô, mọi người và toàn thể các bạn để báo cáo này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn.!. Thái Nguyên, ngày .....tháng .... năm 2018 Sinh viên Phan Nghĩa Trung
  • 4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tỉ lệ số mẫu vượt chuẩn trong năm đối với các thông số .............. 21 Bảng 4.1 Nhiệt độ trung bình tháng trong năm .............................................. 26 Bảng 4.2 Độ ẩm không khí trung bình tháng trong năm ................................ 26 Bảng 4.3. Nhu cầu nguyên liệu hóa chất sử dụng của nhà máy luyện thép Lưu xá ................................................................................... 34 Bảng 4.4. Kết quả đo nhanh môi trường vi khí hậu........................................ 36 Bảng 4.5. Kết quả quan trắc môi trường không khí khu vực sản xuất của nhà máy Luyện thép Lưu Xá qua các đợt .............................. 37 Bảng 4.6. Kết quả quan trắc chất lượng KTOK qua các đợt .......................... 40 Bảng 4.7. Kết quả quan trắc môi trường không khí xung quanh................... 42 Bảng 4.9. Kinh phí vận hành bảo dưỡng hệ thống lọc bụi túi vải .................. 46
  • 5. iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1 Biểu đồ tỷ lệ vượt chuẩn và tỷ lệ số mẫu có thông số TSP vượt quá giới hạn tại các khu vực đô thị ......................................21 Hình 4.1. Sơ đồ công nghệ sản xuất phôi thép.............................................31 Hình 4.2: Sơ đồ công nghệ điều chế Axetylen.............................................32 Hình 4.3: Sơ đồ công nghệ sản xuất hydro oxy ...........................................33 Hình 4.4: Biểu đồ diễn biến cường độ tiếng ồn trong 2 năm 2016 , 2017 ........39 Hình 4.5: Biểu đồ diễn biến nồng độ bụi TSP trong 2 năm 2016 , 2017 .........40 Hình 4.6: Biểu đồ diễn biến chất lượng khí thải ống khói nhà máy Luyện thép Lưu Xá thông qua một số chỉ tiêu .............................42 Hình 4.7: Biểu đồ diễn biến chất lượng không khí xung quanh nhà máy Luyện thép Lưu Xá thông qua một số chỉ tiêu .....................44 Hình 4.8:. Sơ đồ lưu trình công nghệ của hệ thống lọc bụi túi vải...............45
  • 6. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BTNMT: Bộ Tài nguyên môi trường BVMT: Bảo vệ môi trường BYT: Bộ Y tế KK: Không khí KTOK: Khí thải ống khói NĐ-CP: Nghị định Chính phủ QCVN: Quy chuẩn kỹ thuật QH: Quốc hội TCMT: Tổng cục môi trường TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam TT: Thông tư
  • 7. v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ii DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv MỤC LỤC......................................................................................................... v Phần 1: MỞ ĐẦU............................................................................................ 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu của đề tài ...................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài....................................................................................... 3 1.3.1. Ý nghĩa trong khoa học........................................................................... 3 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn..................................................................................... 3 Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................. 4 2.1. Cơ sở khoa học........................................................................................... 4 2.1.1. Cơ sở khoa học........................................................................................ 4 2.1.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................ 12 2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước..................................... 12 2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới........................................................ 12 2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước.......................................................... 15 Phần 3: ĐỐITƯỢNG,NỘIDUNGVÀPHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU.......22 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 22 3.2. Địa điểm thực hiện và thời gian nghiên cứu............................................ 22 3.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................ 22 3.2.1. Khái quát chung về Nhà máy luyện thép Lưu Xá................................. 22
  • 8. vi 3.3.2. Hiện trạng môi trường không khí tại khu vực Nhà máy luyện thép Lưu Xá. ................................................................................................. 22 3.3.3 Đề xuất các biện pháp phòng ngừa , khắc phục các tác động tiêu cực của hoạt động sản xuất đến môi trường không khí xung quanh. ... 22 3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 22 3.4.1. Phương pháp kế thừa sử dụng tài liệu thứ cấp...................................... 22 3.4.2. Phương pháp lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm ................ 22 3.4.3. Phương pháp xử lý và đánh giá tổng hợp số liệu.................................. 24 Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................. 25 4.1. Khái quát về Nhà máy luyện thép Lưu Xá............................................... 25 4.1.1 Điều kiện tự nhiên.................................................................................. 25 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...................................................................... 27 4.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm........................................................................................ 30 4.2 Hiện trạng môi trường không khí tại Nhà máy luyện thép Lưu Xá.......... 35 4.2.1. Diễn biến chất lượng môi trường không khí khu vực sản xuất của nhà máy Luyện thép Lưu Xá thông qua một số chỉ tiêu....................... 37 4.2.2. Diễn biến chất lượng khí thải ống khói của nhà máy Luyện thép Lưu Xá....... 40 4.3.Đề xuất các biện pháp phòng ngừa , khắc phục các tác động tiêu cực của hoạt động sản xuất đến môi trường không khí xung quanh........... 44 Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................ 53 5.1. Kết luận .................................................................................................... 53 5.2. Kiến nghị.................................................................................................. 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 55
  • 9. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Việt Nam đang trong giai đoạn đô thị hóa công nghiệp hóa và cùng với việc gia tăng dân số quá nhanh đã xả thải vào môi trường làm cho môi trường bị ô nhiễm hết sức nghiêm trọng và với nhiều dạng ô nhiễm khác nhau. Đặc biệt là ô nhiễm môi trường không khí với các nhà máy và cơ sở sản xuất kinh doanh công nghiệp thủ công nghiệp sử dụng nhiều nhiên liệu than đá, dầu mỏ khí đốt, củi gỗ và nạn cháy rừng…..làm cho vấn đề ô nhiễm môi trường không khí ngày càng nghiêm trọng. Vì vậy bảo vệ môi trường là một trong những ưu tiên hàng đầu mà Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong số những nguồn thải có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nước, đất, không khí phải kể đến nghành công nghiệp sản xuất thép. Nước ta có ngành luyện kim đen trong đó có các đơn vị thuộc tổng công ty thép Việt Nam và các cơ sở sản xuất kinh doanh khác của nhà nước đang hoạt động, hàng ngày thải ra môi trường một lượng lớn các chất thải ở dạng rắn, lỏng, khí ảnh hưởng đến môi trường. Bên cạnh đó nguyên liệu để sản xuất chủ yếu là phế liệu, sắt thép vụn trong quá trình sản xuất thép đã tạo ra một lượng lớn các chất gây ô nhiễm môi trường có thể gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người mà trực tiếp là các công nhân làm việc trong nhà máy. Do đó cần có biện pháp quản lý môi trường từ các cơ quan, đơn vị chức năng cùng với ý thức doanh nghiệp nhằm hạn chế những tác động tiêu cực đến môi trường. Hòa cùng với xu thế phát triển chung của đất nước, Thái Nguyên là một tỉnh có nganh công nghiệp phát trển mạnh mẽ với rất nhiều khu công nghiệp.Thái Nguyên có khu công nghiệp Gang Thép sản xuất chủ yếu của khu
  • 10. 2 công nghiệp này cũng về phôi thép và các hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh thép. Sự hoạt động của các nhà máy nằm trong khu công nghiệp này nói chung đã tạo được nguồn ngân sách cho nhà nước, tạo công ăn việc làm cho người dân. Tuy nhiên thực tế cho thấy trong quá trình sản xuất của nhà máy, lượng chất thải thải ra môi trường một lượng không nhỏ bao gồm các chất có thể gây ô nhiễm môi trường một lượng không nhỏ bao gồm các chất có thể gây ô nhiễm môi trường của các nhà máy và ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên và nhận thấy sự quan trọng trong công tác đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường, được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Môi trường - Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên và cơ sở thực tập phòng Quan trắc – Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường Tỉnh Thái Nguyên,dưới sự hướng dẫn trực tiếp của giảng viên TS.Trần Thị Phả em thực hiện đề tài : “Đánh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép Lưu Xá thuộc công ty cổ phần Gang Thép Thái Nguyên và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý.” nhằm phục vụ công tác môi trường về công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tại thành phố Thái Nguyên, qua đó đề xuất một số biện pháp nhằm bảo vệ và cải thiện môi trường hướng tới sự phát triển bền vững. 1.2 Mục tiêu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường không khí của Nhà máy luyện thép Lưu Xá đến khu vực xung quanh, nhằm đánh giá thực trạng môi trường tại khu vực sống xung quanh của nhà máy, từ đó đưa ra các giải pháp để hạn chế ảnh hưởng đến môi trường. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu.
  • 11. 3 - Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường không khí của Nhà máy luyện thép Lưu Xá. - Phân tích các nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường, xác định vấn đề môi trường bức xúc cần giải quyết trên địa bàn. - Đề ra những giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế nhằm khắc phục ô nhiễm môi trường trên địa bàn. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong khoa học - Áp dụng kiến thức đã được học ở nhà trường vào thực tế. - Nâng cao kiến thức thực tế. - Tích lũy kinh nghiệm cho công việc sau khi ra trường. - Bổ sung tư liệu học tập. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Đưa ra được các tác động của hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng tới môi trường không khí để từ đó giúp cho đơn vị khai thác có các biện pháp quản lý, phòng ngừa, giảm thiểu các tác động xấu tới môi trường không khí, cảnh quan và con người. - Tạo số liệu làm cơ sở cho công tác lập kế hoạch xây dựng chính sách bảo vệ môi trường và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. - Nâng cao nhận thức, tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ môi cho mọi thành viên tham gia hoạt động sản xuất công nghiệp.
  • 12. 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học 2.1.1. Cơ sở khoa học 2.1.1.1. Khái niệm về môi trường và ô nhiễm không khí Quản lý môi trường là một nội dung cụ thể của quản lý Nhà Nước. Đó là việc sử dụng các công cụ quản lý trên cơ sở khoa học, kinh tế, luật pháp để tổ chức các hoạt động nhằm đảm bảo giữ cân bằng giữa phát triển kinh tế-xã hội. Các mục tiêu chủ yếu của công tác quản lý nhà nước về môi trường bao gồm: Khắc phục và phòng chống ô nhiêm suy thoái, ô nhiễm môi trường phát sinh trong hoạt động sống của con người. Phát triển kinh tế xã hội quốc gia theo 9 nguyên tắc của một xã hội bền vững do hội nghị Rio-92 đề xuất. Xây dựng các công cụ có hiệu lực quản lý môi trường quốc gia và các vùng lãnh thổ. Các công cụ phải thích hợp cho từng ngành từng địa phương và cộng đồng dân cư. - Khái niệm môi trường: Tại điểm 1 điều 3 Luật bảo vệ môi trường 2014 quy định: “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật.” - Chức năng của môi trường : - Môi trường là không gian sống của con người và các loài sinh vật. - Môi trường là nơi cung cấp tài nguyên thiên nhiên cần thiết cho cuộc sống và hoạt động của con người. - Môi trường là nơi chúa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong hoạt động sản xuất của mình. - Môi trường là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin. - Khái niệm về phát triển bền vững: * Theo điểm 4 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi Trường năm 2014: “ Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng nhu cầu
  • 13. 5 của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường”. - Khái niệm về ô nhiễm môi trường: * Theo điểm 8 điều 3 Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014 thì : “Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật.”. Ngày nay thuật ngữ ô nhiễm môi trường còn được diễn tả các hành động phá hoại môi trường tự nhiên. Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lý, hóa học, sinh học của môi trường bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống của con người và sinh vật khác. - Ô nhiễm môi trường không khí là hiện tượng làm cho không khí sạch thay đổi thành phần và tính chất dưới bất kì nguyên nhân nào, có nguy cơ tác hại tới con người, động vật ,thực vật và môi trường sống xung quanh. Khí quyển có khả năng tự làm sạch để duy trì sự cân bằng giữa các quá trình. Những hoạt động của con người quá khả năng tự làm sạch, có sự thay đổi bất lợi trong môi trường không khí thì được xem là ô nhiễm môi trường không khí. - Ô nhiễm môi trường nước là sự thay đổi theo chiều hướng xấu đi các tính chất vật lý – hóa học – sinh học của nước, với sự xuất hiện các chất lạ ở thể lỏng, rắn làm cho nguồn nước trở lên độc hại vói con người và sinh vật. Làm giảm độ da dạng sinh vật trong nước. Ô nhiễm môi trường đất là sự biến đổi thành phần, tính chất của đất gây ra bởi những tập quán phản sinh của các hoạt động sản xuất nông nghiệp với những phương thức canh tác khác nhau, và do thải bỏ không hợp lý các chất cạn bã đặc và lỏng vào lòng đất, ngoài ra ô nhiễm đất còn do sự lắng đọng của các chất ô nhiễm không khí lắng xuống đất. - Ô nhiễm tiếng ồn: Tiếng ồn là tập hợp âm thanh có cường độ tần số khác nhau, sắp xếp không có trật tự, gây cảm giác khó chịu cho người nghe, ảnh hưởng tới quá trình làm việc nghỉ ngơi của con người. hay là nhưng âm
  • 14. 6 thanh phát ra không đúng lúc, không đúng nơi, âm thanh phát ra có cường độ quá lớn, vượt quá mức chịu đựng của con người. - Một số khái niệm khác: * Tiêu chuẩn môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường. * Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. * Sự cố môi trường là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng. ( Luật BVMT 2014)[3]. 2.1.1.2. Đặc điểm của chất gây ô nhiễm không khí - Các chất và tác nhân gây ô nhiễm môi trường không khí CO, H2S và các loại khí halogen ( clo, brom, iot). Các loại oxit như: nitơ oxit (NO, NO2) nitơ dioxit (NO2), SO2 : *Cacbon đioxit (CO2): CO2 với hàm lượng 0,03% trong khí quyển là nguyên liệu cho quá trình quang hợp để sản xuất năng lượng sinh học sơ cấp ở cây xanh. Thông thường lượng CO2 sản sinh một cách tự nhiên cân bằng với lượng CO2 được sử dụng cho quang hợp. Hai hoạt động của con người là đốt cháy nhiên liệu hóa thạch và phá rừng đã làm cho quá trình mất cân bằng, có tác động xấu tới khí hậu toàn cầu. * Cacbon monoxit (CO): CO được hình thành do việc đốt cháy không hết nhiên liệu hóa thạch như than, dầu và một số chất hữu cơ khác. Khí thải từ động cơ xe máy là nguồn gây ô nhiễm CO chủ yếu ở các thành phố. Hàng năm toàn cầu sinh ra khoảng 600 triệu tấn CO. CO có khả năng gây những ảnh hưởng cấp tính đến sức khỏe. Khi con người ở trong không khí có nồng độ CO khoảng 250ppm sẽ tử vong. CO không độc với thực vật vì cây xanh có
  • 15. 7 thể chuyển hóa CO thành CO2 và sử dụng nó trong quá trình quang hợp. Vì vậy, thảm thực vật được xem là tác nhân tự nhiên có tác dụng làm giảm ô nhiễm CO. * Đioxit sunfua (SO2): là chất gây ô nhiễm không khí có nồng độ cao trong khí quyển, tập trung chủ yếu ở tầng đối lưu. SO2 sinh ra do núi lửa phun và do oxy hóa lưu huỳnh khi đốt cháy các nhiên liệu như than, dầu, sản phẩm của dầu, quặng sunfua....SO2 là chất gây kích thích đường hô hấp mạnh. *Nitơ dioxit ( NO2): là chất khí màu nâu đỏ và có vị hăng phát thải khoảng 0,5-4ppb. 0,2 ppm thì không khí bị ô nhiễm, được tạo ra bởi sự oxy hóa nitơ ở nhiệt độ cao. NO2 có thể tác động xấu đến phổi, tim, gan. *Nitơ oxit (N2O): không màu, không độc. dùng trong y tế như thuốc gây mê nhẹ nồng độ trung bình trong không khí khoảng 0,25ppm. Phát thải do công nghiệp thấp. Phát thải tự nhiên do vi sinh vật nitrit hóa các nitrit trong môi trường đất, nước và phân bón. N2O là loại khí gây hiệu ứng nhà kính, được sinh ra trong quá trình đốt cháy nhiên kiệu hóa thạch. Hàm lượng nó đang tăng dần trên phạm vi toàn cầu, hàng năm khoảng từ 0,2-0,3%. * Mêtan (CH4): Mêtan là một chất khí gây hiệu ứng nhà kính. Nó được sinh ra từ các quá trình sinh học, như sự men hóa đường ruột của động vật có guốc, cừu và những động vật khác, sự phân giải kỵ khí ở đất ngập nước, ruộng lúa, cháy rừng và đốt nhiên liệu hóa thạch. CH4 thúc đẩy sự oxy hóa hơi nước ở tầng bình lưu. Sự gia tăng hơi nước gây hiệu ứng nhà kính mạnh hơn nhiều so với hiệu ứng trực tiếp của CH4. * Khí H2S : H2S có mùi trứng thối, dễ có thể nhận biết. H2S là khí gây ngạt vì chúng tước đoạt ôxy rất mạnh; khi hít phải nạn nhân có thể bị ngạt, bị viêm màng kết do H2S tác động vào mắt, bị các bệnh về phổi vì hệ thống hô hấp bị kích thích mạnh do thiếu ôxy, có thể gây thở gấp và ngừng thở. H2S ở nồng độ cao có thể gây tê liệt hô hấp và nạn nhân bị chết ngạt.H2S xuất hiện do đốt cháy không hoàn toàn các nhiên liệu (than đá, dầu...) chứa nhiều lưu
  • 16. 8 huỳnh. H2S cũng bốc lên từ bùn ao, đầm thiếu ôxy (là nguyên nhân làm cá chết ngạt). - Các hợp chất flo : * Tác hại: Mặc dù Flo nguyên chất ở dạng khí, nhưng trong môi trường, Flo thường kết hợp với các nguyên tố khác tạo thành hợp các hợp chất muối Florua. Flo có ái lực cao với canxi nên thường tước đoạt canxi của cơ thể. Nếu nước ăn giàu Flo, người dùng (nhất là trẻ em dưới 12 tuổi) thường bị mủn răng do Flo lấy canxi của răng. Flo cũng có thể lấy canxi của xương làm cho xương bị xốp, tạo ra các chỗ ròn xương, cốt hoá dây chằng và gân, làm xương bị ròn dễ gẫy. Flo lấy canxi trong máu gây hội chứng co cứng cơ, suy tim mạch. Hợp chất axít HF ở dạng khí, có thể bị hít vào phổi. Người bị nhiễm HF sẽ bị đau xương ức, ho ra đờm hoặc ra máu, phù nề phổi. Những chỗ tiếp xúc với HF có thể bị loét. *Nguồn phát sinh: Trong tự nhiên, Flo (dạng muối Florua) có thể có trong đất hay nước ngầm ở vùng khô hạn, thậm chí có thể xuất hiện ở các mỏ CaF2 . Trong công, nông nghiệp, Florua xuất hiện trong quá trình sản xuất và sử dụng phốt phát (phân lân). - Các chất tổng hợp (ete, benzen) : * Tác hại: Benzen là một chất lỏng dễ bay hơi, khi hỗn hợp với không khí có thể gây nổ. Benzen xâm nhập vào cơ thể người qua da (tiếp xúc trực tiếp) và qua phổi. Khi xâm nhập, chừng 75-90% được cơ thể thải ra trong vòng nửa giờ; phần còn lại tích luỹ trong mỡ, tuỷ xương, não, sau đó được bài tiết rất chậm ra ngoài. Phần Benzen tích luỹ sau này có thể gây các biểu hiện sinh lý: gây ra sự tăng tạm thời của bạch cầu; gây rối loạn ôxy hoá - khử của tế bào dẫn đến tình trạng xuất huyết bên trong cơ thể; nếu hấp thụ nhiều Benzen trong cơ thể sẽ bị nhiễm độc cấp với các hội chứng khó chịu, đau đầu, nôn, có thể tử vong vì suy hô hấp.
  • 17. 9 Nếu thường xuyên tiếp xúc với Benzen có thể gây độc mãn tính; lúc đầu là rối loạn tiêu hoá, ăn kém ngon, xung huyết niêm mạc miệng, rối loạn thần kinh, đau đầu, chuột rút, cảm giác kiến bò, thiếu máu nhẹ, xuất huyết trong, phụ nữ hay bị rong kinh, khó thở do thiếu máu; tiếp theo là xuất huyết trong nặng, thiếu máu nặng, giảm bạch cầu và cả hồng cầu; phụ nữ đẻ non hoặc sẩy thai. Đây là bệnh nguy hiểm vì Benzen có thể tích luỹ lâu dài trong tuỷ xương, có thể sau hai năm mới phát bệnh kể từ khi nhiễm Benzen. * Nguồn phát sinh: Benzen được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất các chất hữu cơ; dùng làm dung môi hoà tan mỡ, cao su, vecni; tẩy xương, da, sợi, vải len dạ; lau khô, tẩy dầu mỡ bám trên các dụng cụ, vật liệu. - Các chất lơ lửng ( bụi rắn, bụi lỏng, bụi vi sinh vật), nitrat, sunfat, các phân tử cacbon, sol khí, muội, khói, sương mù, phấn hoa. - Các loại bụi nặng, bụi đất, đá, bụi kim loại như đồng, chì, sắt kẽm, niken, thiếc, cadami. - Khí quang hóa như ozon, NOx, anđehuyt, etylen.... : Ôzôn là một chất độc có khả năng ăn mòn và là một chất gây ô nhiễm chung. Nó có mùi hăng mạnh. Nó tồn tại với một tỷ lệ nhỏ trong bầu khí quyển Trái Đất. Nó có thể được tạo thành từ O2 do phóng tĩnh điện, tia cực tím, ví dụ như trong các tia chớp, cũng như bởi tác động của bức xạ điện từ trường cao năng lượng. Ôzôn được điều chế trong máy ôzôn khi phóng điện êm qua ôxi hay qua không khí khô, tinh khiết. Trong thiên nhiên, ôzôn được tạo thành khi có sự phóng điện trong khí quyển (sấm, sét). - Chất thải phóng xạ : Các chất phóng xạ đặc biệt nguy hiểm vì giác quan của con người không thể nhận ra chúng, các tia phóng xạ không có màu, không mùi, không vị và cũng không phát nhiệt, chỉ có máy đo phóng xạ mới phát hiện và định lượng mức độ nhiễm xạ. Mặt khác không có cơ thể sinh vật nào có khả năng miễn dịch với tia phóng xạ và cũng không có phương pháp nào điều trị đặc hiệu.
  • 18. 10 - Nhiệt độ : Ô nhiễm nhiệt là hoạt động làm thay đổi nhiệt độ của nguồn nước và khí tự nhiên, từ đó làm thay đổi thành phần nước như nồng độ oxy, cấu trúc các chất hữu cơ khiến cho hệ sinh thái bị thay đổi. - Tiếng ồn : Ô nhiễm tiếng ồn ảnh hưởng đến cả sức khỏe và hành vi con người. Âm thanh không mong muốn (âm thanh nhiễu) tác động xấu đến sức khỏe tâm lý, tâm thần. Ô nhiễm tiếng ồn có thể gây tăng huyết áp, căng thẳng, ù tai, giảm thính lực, rối loạn giấc ngủ và các tác hại khác.Âm thanh sẽ trở thành không mong muốn khi chúng cản trở những hoạt động bình thường của con người như trò chuyện, nghỉ ngơi, gây cản trở, rối loạn và giảm chất lượng cuộc sống.Tiếp xúc với tiếng ồn trong thời gian dài có thể gây mất thính lực. Sáu tác nhân ô nhiễm đầu sinh ra chủ yếu do quá trình đốt cháy nhiên liệu và sản xuất công nghiệp. Các tác nhân ô nhiễm không khí có thể phân hai dạng: Dạng hơi khí và dạng phân tử nhỏ. tuy nhiên, phần lớn các tác nhân ô nhiễm đều gây hại đối với sức khỏe con người. Tác nhân ô nhiễm được chia làm hai loại: sơ cấp và thứ cấp.Sunfua đioxit sinh ra trong quá trình do đốt cháy tan đó là tác nhân ô nhiễm sơ cấp. Nó tác động trực tiếp tới bộ phận tiếp nhận. Sau đó, khí này lại liên kết với oxy và nước của không khí sạch để tạo thành axit sunfuaric (H2SO4) rơi xuống đất cùng với nước mưa làm thay đổi pH của đất và thủy vực, tác động xấu tới nhiều thực vật, động vật và vi sinh vật. Như vậy, mưa axit là tác nhân thứ cấp được tạo thành do sự kết hợp SO2 với nước. Cũng như trường hợp, các tác nhân ô nhiễm thứ cấp mới, gây tác động xấu. Cơ thể sinh vật phản ứng đối với các tác nhân ô nhiễm phụ thuộc vào nồng độ ô nhiễm và thời gian tác động.(Dư Ngọc Thành,2008)[5].
  • 19. 11 2.1.1.3. Nguồn gốc ô nhiễm Ô nhiễm không khí Có rất nhiều nguồn gây ô nhiễm không khí. có thể chia ra thành hai nguồn như sau: nguồn nhân tạo và nguồn tự nhiên. -Nguồn tự nhiên : + Sự va chạm và cháy các thiên thạch trong vũ trụ: Có những thiên thạch rơi vào khí quyển và cháy do ma sát. nhiệt độ nóng chảy càng tan nước rồi bốc hơi( sao băng). + Hoạt động của núi lửa: Ở bờ biển, quần đảo và các đảo ở thái Bình Dương có khoảng 380 núi lửa đang hoạt động, Đại tây Dương và biểm Địa Trung Hải có khoảng 75 núi lửa, Ấn Độ Dương và Châu Á có khoảng 30 núi lửa. Núi lửa hoạt động khối lượng lớn nham thạch, bụi, khí trong lòng đất tung lên mặt đất và không khí. Đất cát, sa mạc đất trồng bị mưa gió bào mòn. 10 Quá trình phân hủy động thực vật Cháy rừng gây ra bụi, tro tàn, khí CO2, CO và khói. Bụi theo gió cuốn Phóng xạ tự nhiên Khí và mùi từ các phân hủy tự nhiên Ozon từ sét và tầng ozon Mỗi nguồn đều có ô nhiễm nền và chất lượng ô nhiễm của chúng khó kiểm soát. Tổng lượng tác nhân gây ô nhiễm thiên nhiên thường rất lớn, nhưng phân bố tương đố đồng đều trên khắp trái đất. - Nguồn nhân tạo : Nguồn gây ô nhiễm nhân tạo rất đa dạng nhưng chủ yếu do các hoạt động công nghiệp, quá trình đốt cháy các nguyên liệu hóa thạch, hoạt động của các phương tiện giao thông vận tải và nông nghiệp.... Quá trình đốt nhiên liệu thải ra rất nhiều khí độc đi qua các ống khói của các nhà máy vào không khí. Do bốc hơi, rò rỉ, thất thoát trên dây chuyền sản xuất sản phẩm và trên các đường ống dẫn tải. Nguồn thải của quá trình sản xuất này cũng có thể được hút và thổi ra ngoài bằng hệ thống thông gió. Các ngành công nghiệp chủ yếu gây ô nhiễm không khí bao gồm: nhiệt điện, vật liệu xây dựng, hóa chất và phân bón, dệt và giấy, luyện kim, thực phẩm, các xí nghiệp cơ khí, các nhà máy thuộc ngành công nghiệpnhẹ, Giao thông vận tải, bên cạnh đó phải kể đến sinh hoạt của con người. ( Đinh Xuân Thắng,2007) [6].
  • 20. 12 2.1.2. Cơ sở pháp lý - Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ7 thông qua ngày 23/06/2014, ban hành ngày 01/07/2014, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015. - Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường. - Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Qui chuẩn Quốc gia về Môi trường. - QCVN 05 : 2013/BTNMT. Quy chuẩn về chất lượng không khí xung quanh - TCVN 5067 : 1995 chất lượng không khí – phương pháp khối luợng xác định hàm lượng bụi. - TCVN 7878-2:2010 Âm học, Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi trường. - Quyết định 3733/2002/BYT Quyết định về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. - TCVN 6137 : 2009 không khí xung quanh - xác định nồng độ khối lượng của nitơ điôxit - phương pháp griess-saltzman cải biên. - TCVN 7172:2002 (ISO 11564 : 1998) về sự phát thải nguồn tĩnh - xác định nồng độ khối lượng nitơ ôxit - phương pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin. - QCVN 26:2010/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. - QCVN 51:2013/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất thép. 2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước 2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới Hiện nay vấn đề ô nhiễm môi trường không khí, đặc biệt tại các đô thị không chỉ là vấn đề riêng lẻ của một quốc gia hay một khu vực mà nó đã trở thành vấn đề toàn cầu. Thực trạng phát triển kinh tế-xã hội của các quốc gia trên thế giới trong thời gian qua nó đã tác động lớn đến môi trường, và làm
  • 21. 13 cho môi trường sống của con người bị thay đổi dẫn đến sự biến đổi về khí hậu và nóng lên toàn cầu, suy giảm tầng ozon và mưa axit….. Ô nhiễm không khí, bao gồm cả môi trường bên trong và bên ngoài,bây giờ trở thành vấn đề lớn nhất ảnh hưởng tới sức khỏe,và nó tác động tới mọi người, cả các quốc gia phát triển và các quốc gia đang phát triển. Các khu vực chịu ảnh hưởng lớn nhất là khu vực Đông Nam Á, bao gồm Ấn Độ, Indonesia và Tây Thái Bình Dương từ Trung Quốc,Hàn Quốc đến Nhất Bản và Philippines. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) mới đây đã công bố một báo cáo mới, trong đó cảnh báo rằng mức độ ô nhiễm nghiêm trọng tại hàng loạt các thành phố lớn trên thế giới đang cướp đi sinh mạng của hàng triệu người dân và đe dọa sẽ làm chao đảo các dịch vụ y tế trên phạm vi toàn cầu. Trước khi công bố các con số thống kê chính thức để cho thấy mức độ ô nhiễm ở hàng trăm khu vực đô thị đang trở nên nghiêm trọng hơn kể từ năm 2014, WHO cho hay, thế giới đang phải đối mặt với “tình trạng y tế khẩn cấp”, có khả năng sẽ gây thất thoát lớn cho Chính phủ các nước. Dữ liệu mới nhất được khảo sát từ 2.000 thành phố lớn cho thấy, tại các vùng tập trung đông dân cư, mức độ ô nhiễm tăng cao với sự xuất hiện những làn khói bụi độc hại cấu thành từ khói thải của các loại phương tiện giao thông, bụi bẩn từ các công trường, khói độc từ các nhà máy điện và việc đốt củi, than ở các hộ gia đình. “Chúng ta đang đối mặt với tình trạng khẩn cấp về y tế công ở nhiều nước, do ô nhiễm môi trường. Đây là vấn đề lớn nhất mà cả thế giới đang phải đối mặt, gây tổn thất cho nền kinh tế” và tình trạng ô nhiễm trên toàn cầu hiện nay là nguyên nhân gây ra nhiều chứng bệnh mãn tính như hen suyễn, viêm phổi, tim, các bệnh về đường huyết, thậm chí là chứng mất trí nhớ - Giám đốc Cơ quan y tế công cộng thuộc WHO Maria Neira cho hay. Theo tổ chức Liên hợp quốc, hiện nay trên thế giới trung bình mỗi năm có khoảng 33 triệu trẻ em bị chết do ô nhiễm không khí, trong đó có tới
  • 22. 14 khoảng 1/3 trường hợp mắc các căn bệnh liên quan đến tim và đột quỵ. Với gần 1,4 triệu cái chết do ô nhiễm mỗi năm, Trung Quốc đã trở thành quốc gia bị ô nhiễm không khí nghiêm trọng nhất, tiếp đến là Ấn Độ với 645.000 người và Pakistan với 110.000 người. Theo một bản báo cáo mới của Ủy ban Môi trường châu Âu (EEA), ô nhiễm hiện cũng gây nên tình trạng khẩn cấp trong ngành y tế công ở châu lục này, khiến cho khoảng 430.000 trẻ em tử vong. “Tình trạng ô nhiễm nghiêm trọng làm giảm tuổi thọ con người và góp phần gây nên nhiều loại bệnh như bệnh tim, các bệnh liên quan tới hệ hô hấp và thậm chí là ung thư. Nó cũng gây ảnh hưởng đến kinh tế của một nước, khi khiến chi phí thuốc men tăng cao trong khi giảm năng suất” - Giám đốc EEA, ông Hans Bruyninckx cho biết.(Nguồn :Đức Anh,2016)[13]. Nhà kinh tế học Lord Stern nói với tờ Guardian rằng, tình trạng ô nhiễm còn là nhân tố chủ chốt gây nên hiện tượng biến đổi khí hậu mà cả thế giới đang đồng tâm chống lại. “Ô nhiễm không khí là nhân tố cơ bản gây nên hiện tượng biến đổi khí hậu. Chúng tôi vẫn đang nghiên cứu về mức độ độc hại của việc đót than đá và dầu diesel. Chúng ta biết được rằng ở Trung Quốc, có khoảng 4.000 người chết mỗi ngày vì ô nhiễm không khí. Còn ở Ấn Độ thì tình hình còn nghiêm trọng hơn nhiều. Đó là một vấn đề rất, rất nghiêm trọng” - ông Stern nhận định. Tình trạng ô nhiễm không khí trên toàn cầu hiện nay chính là nguyên nhân gây ra nhiều chứng bệnh mãn tính, khiến bệnh nhân phải nhập viện do ô nhiễm ngày càng gia tăng. Cụ thể, ô nhiễm không khí gây ra nhiều chứng bệnh như: hen suyễn, viêm phổi, bệnh tim, ung thư,… hay thậm chí là chứng mất trí nhớ. Theo tổ chức LHQ cho biết trên thế giới hiện nay có khoảng 33 triệu trẻ em chết mỗi năm do ô nhiễm không khí, khoảng 1/3 trong số này chịu các căn bệnh liên quan như đau tim và đột quỵ. Trong đó, số người chết do ô nhiễm
  • 23. 15 mỗi năm ở Trung Quốc là 1,4 triệu người, ở Ấn Độ là 645.000 người và Pakistan là 110.000 người. (Nguồn : Môi Trường Deal t/h,2014 )[12]. Theo một báo cáo khác, khoảng 4 trong 10 người Mỹ (xấp xỉ 133,9 triệu người trên cả nước Mỹ) hiện đang sống trong không khi bị ô nhiễm ôzôn. Và điều này khiến họ có nguy cơ mắc một loạt các tình trạng sức khỏe, bao gồm ung thư phổi, các cơn hen suyễn, tổn thương tim mạch, tổn thương phát triển và sinh sản, và thậm chí tử vong sớm. Chủ tịch Hiệp hội Phổi Hoa Kỳ và Giám đốc điều hành quốc gia Harold P. Wimmer gọi báo cáo này là một cuộc đánh thức cho cư dân về các mối nguy hiểm của ô nhiễm không khí. “ Nhiệt độ kỷ lục từ biến đổi khí hậu của chúng tôi đã dẫn đến mức độ ô nhiễm ôzôn nguy hiểm ở nhiều thành phố trên khắp đất nước, làm cho ozone trở thành một mối đe dọa sức khỏe khẩn cấp cho hàng triệu người Mỹ,” ông nói trong một tuyên bố. "Quá nhiều người Mỹ đang sống với không khí ô nhiễm, khiến sức khỏe và cuộc sống của họ có nguy cơ bị đe dọa." (Nguồn:Julissa Treviño,2018) [10]. Theo một nghiên cứu khoa học mới đây nhất được đăng tải trên Tạp chí khoa học danh tiếng Nature, ô nhiễm không khí ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn, khiến cho số người chết tăng dần theo mỗi năm, thậm chí còn vượt qua cả tổng số người chết do virus HIV và bệnh sốt rét cộng lại. Ở nhiều quốc gia, số người chết do ô nhiễm không khí gấp 10 lần số người chết do tai nạn giai thông. Theo WHO, chất lượng không khí trên phạm vi toàn thế giới đang suy giảm trông thấy, đến mức mà cứ trong 8 người sống ở các thành phố lớn thì chỉ có 1 người được hít thở bầu không khí đạt chuẩn hạn chế về mức độ ô nhiễm. 2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước Ô nhiễm môi trường không khí đang là một vấn đề bức xúc đối với đô thị, công nghiệp và các làng nghề ở nước ta hiện nay. Ô nhiễm môi trường
  • 24. 16 không khí có tác động xấu tới sức khỏe (đặc biệt là gây ra các bệnh về đường hô hấp), ảnh hưởng đến hệ sinh thái và biến đổi khí hậu ( hiệu ứng nhà kính,mưa axit,thủng tầng ozon……). Công nghiệp hóa càng mạnh, đô thị hóa càng phát triển thì nguồn thải ô nhiễm môi trường ngày càng nhiều, ảnh hưởng tới chất lượng môi trường ngày càng cao và yêu cầu bảo vệ môi trường ngày càng trở nên quan trọng. Hoạt động công nghiệp gây ô nhiễm không khí chủ yếu là từ các hoạt động của các khu, cụm khu công nghiệp đặc biệt là các cụm khu công nghiệp cũ như : Thượng Đình, Minh Khai-Mai Động (Hà Nội), Biên Hòa( Đồng Nai), khu công nghiệp Việt Trì Và khu công nghiệp Gang Thép Thái Nguyên…… đặc biệt là ô nhiễm từ các nhà máy xi măng, các lò nung gạch,các nhà máy nhiệt điện đốt than dầu và đốt dầu FO, các nhà máy đúc đồng luyện thép, các nhà máy sản xuất phân hóa học,…… Theo báo cáo giám sát của Uỷ ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội, tỉ lệ các khu công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung ở một số địa phương rất thấp, có nơi chỉ đạt 15 - 20%, như tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Vĩnh Phúc. Một số khu công nghiệp có xây dựng hệ thống xử lí nước thải tập trung nhưng hầu như không vận hành vì để giảm chi phí. Đến nay, mới có 60 khu công nghiệp đã hoạt động có trạm xử lí nước thải tập trung (chiếm 42% số khu công nghiệp đã vận hành) và 20 khu công nghiệp đang xây dựng trạm xử lí nước thải. Bình quân mỗi ngày, các khu, cụm, điểm công nghiệp thải ra khoảng 30.000 tấn chất thải rắn, lỏng, khí và chất thải độc hại khác. Dọc lưu vực sông Đồng Nai, có 56 khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động nhưng chỉ có 21 khu có hệ thống xử lý nước thải tập trung, số còn lại đều xả trực tiếp vào nguồn nước, gây tác động xấu đến chất lượng nước của các nguồn tiếp nhận... Có nơi, hoạt động của các nhà máy trong khu công nghiệp đã phá vỡ hệ thống thuỷ lợi, tạo ra những cánh đồng hạn hán, ngập úng và ô nhiễm nguồn nước tưới, gây trở ngại rất lớn cho sản xuất nông nghiệp của bà con nông dân. Nhìn chung, hầu hết các khu, cụm, điểm công nghiệp trên cả
  • 25. 17 nước chưa đáp ứng được những tiêu chuẩn về môi trường theo quy định. Thực trạng đó làm cho môi trường sinh thái ở một số địa phương bị ô nhiễm nghiêm trọng. Cộng đồng dân cư, nhất là các cộng đồng dân cư lân cận với các khu công nghiệp, đang phải đối mặt với thảm hoạ về môi trường. Họ phải sống chung với khói bụi, uống nước từ nguồn ô nhiễm chất thải công nghiệp... Từ đó, gây bất bình, dẫn đến những phản ứng, đấu tranh quyết liệt của người dân đối với những hoạt động gây ô nhiễm môi trường, có khi bùng phát thành các xung đột xã hội gay gắt. Cùng với sự ra đời ồ ạt các khu, cụm, điểm công nghiệp, các làng nghề thủ công truyền thống cũng có sự phục hồi và phát triển mạnh mẽ.(Nguồn :TCMT,2013)[8]. Việc phát triển các làng nghề có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và giải quyết việc làm ở các địa phương. Tuy nhiên, hậu quả về môi trường do các hoạt động sản xuất làng nghề đưa lại cũng ngày càng nghiêm trọng. Tình trạng ô nhiễm không khí, chủ yếu là do nhiên liệu sử dụng trong các làng nghề là than, lượng bụi và khí CO, CO2, SO2 và NOx thải ra trong quá trình sản xuất khá cao. Theo thống kê của Hiệp hội Làng nghề Việt Nam, hiện nay cả nước có hơn 3000 làng nghề, trong đó có 40% làng nghề trên 100 năm tuổi.400 làng nghề truyền thống,với 53 nhóm nghề đang giải quyết việc làm cho khoảng 11 triệu lao động, bao gồm cả lao động thường xuyên và lao động không thường xuyên. Các làng nghề được phân bố rộng khắp cả nước, trong đó các khu vực tập trung phát triển nhất là đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Tây Bắc Bộ, đồng bằng sông Cửu Long. Hoạt động gây ô nhiễm môi trường sinh thái tại các làng nghề không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống, sinh hoạt và sức khoẻ của những người dân làng nghề mà còn ảnh hưởng đến cả những người dân sống ở vùng lân cận, gây phản ứng quyết liệt của bộ phận dân cư này, làm nảy sinh các xung đột xã hội gay gắt.(Nguồn :Tổng cục thống kê,2014)[11].
  • 26. 18 Bên cạnh các khu công nghiệp và các làng nghề gây ô nhiễm môi trường, tại các đô thị lớn, tình trạng ô nhiễm cũng ở mức báo động. Đó là các ô nhiễm về nước thải, rác thải sinh hoạt, rác thải y tế, không khí, tiếng ồn... Những năm gần đây, dân số ở các đô thị tăng nhanh khiến hệ thống cấp thoát nước không đáp ứng nổi và xuống cấp nhanh chóng. Nước thải, rác thải sinh hoạt (vô cơ và hữu cơ) ở đô thị hầu hết đều trực tiếp xả ra môi trường mà không có bất kỳ một biện pháp xử lí môi trường nào ngoài việc vận chuyển đến bãi chôn lấp. Theo thống kê của cơ quan chức năng, mỗi ngày người dân ở các thành phố lớn thải ra hàng nghìn tấn rác; các cơ sở sản xuất thải ra hàng trăm nghìn mét khối nước thải độc hại; các phương tiện giao thông thải ra hàng trăm tấn bụi, khí độc. Trong tổng số khoảng 34 tấn rác thải rắn y tế mỗi ngày, thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh chiếm đến 1/3; bầu khí quyển của thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh có mức benzen và sunfua đioxit đáng báo động. Theo một kết quả nghiên cứu mới công bố năm 2008 của Ngân hàng Thế giới , trên 10 tỉnh thành phố Việt Nam, xếp theo thứ hạng về ô nhiễm đất, nước, không khí, thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là những địa bàn ô nhiễm đất nặng nhất. Theo báo cáo của Chương trình môi trường của Liên hợp quốc, thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là 1 trong những thành phố đứng đầu châu Á về mức độ ô nhiễm bụi. Đánh giá về ô nhiễm môi trường không khí tại Việt Nam thì ô nhiễm bụi tiếp tục là vấn đề nổi cộm nhất. Đối với các chất khí khác như NOx, SO2, CO… hầu hết các giá trị vẫn nằm trong ngưỡng giới hạn cho phép. Ngoại trừ một số khu vực như ven các trục giao thông chính, khu vực sản xuất công nghiệp..., nồng độ các chất này có xu hướng tăng lên. Ô nhiễm tiếng ồn tại các đô thị và khu vực sản xuất cũng là vấn đề tồn tại từ nhiều năm nay chưa được khắc phục. Ngoài ra, ô nhiễm mùi cũng là một trong những vấn đề bức xúc, mặc dù vấn đề này chỉ mang tính chất cục bộ. Trong thời gian gần đây, một số nghiên cứu đã cho thấy, Việt Nam có nhiều nguy cơ bị tác động bởi một số nguồn ô nhiễm
  • 27. 19 không khí xuyên biên giới. Một số vấn đề ô nhiễm không khí xuyên biên giới đang nhận được sự quan tâm của nhiều quốc gia đó là ô nhiễm bụi mịn, thủy ngân, lắng đọng axit và khói mù quang hóa do nguồn phát thải từ các nước lân cận. Theo đánh giá của Bộ Y tế, trong những năm gần đây, tỷ lệ mắc các bệnh về đường hô hấp được đánh giá là cao nhất và một trong những nguyên nhân là do ô nhiễm không khí. Theo thống kê, tỷ lệ người dân mắc các bệnh hô hấp tại các làng nghề, khu vực gần các khu sản xuất công nghiệp, nút giao thông… cao hơn các khu vực khác. Ô nhiễm không khí còn gây những thiệt hại không nhỏ về kinh tế, ảnh hưởng xấu tới các hệ sinh thái tự nhiên và là một trong những nguyên nhân sâu xa của vấn đề biến đổi khí hậu, gia tăng nhiệt độ bề mặt trái đất, nước biển dâng, gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan và thiên tai ở nhiều nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Trong những năm qua, công tác bảo vệ môi trường không khí tiếp tục được đẩy mạnh và thu được những kết quả khá tốt. Hành lang pháp lý về bảo vệ môi trường không khí đã và đang tiếp tục được hoàn thiện. Hệ thống tổ chức quản lý nhà nước về môi trường không khí cũng đã đi vào hoạt động ổn định. Các ngành, lĩnh vực cũng đã có những hoạt động cụ thể, đem lại những kết quả tích cực trong kiểm soát và bảo vệ môi trường không khí. Đó là việc tăng cường quản lý hoạt động giao thông nhằm kiểm soát và giảm thiểu các chất ô nhiễm phát thải vào không khí; từng bước kiểm soát và khắc phục ô nhiễm từ hoạt động làng nghề, sản xuất công nghiệp; tiếp tục duy trì và đẩy mạnh hệ thống quan trắc không khí tự động. Cũng trong giai đoạn này, việc triển khai nhóm các giải pháp xanh (chi trả dịch vụ môi trường rừng, tăng trưởng xanh và phát triển phát thải các bon thấp) cũng đã góp phần giảm thiểu lượng khí thải hiệu ứng nhà kính, ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu.Tuy nhiên, vẫn còn những bất cập trong công tác quản lý đã tồn tại từ nhiều năm nay nhưng chưa được giải quyết triệt để: vẫn thiếu các quy định đặc thù cho môi trường không khí; tính hiệu quả, hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật chưa cao và
  • 28. 20 thiếu tính gắn kết. Đặc biệt, chưa thực hiện được việc kiểm soát khí thải tại nguồn, cùng với đó là ý thức tuân thủ các quy định về BVMT của các chủ nguồn thải còn kém. Các hạn chế này cũng là nguyên nhân khiến cho tình trạng ô nhiễm môi trường không khí chưa có nhiều cải thiện trong thời gian qua. Chính vì vậy, các cấp quản lý cần xem xét và có sự quan tâm đúng mức để có những giải pháp khắc phục hiệu quả những hạn chế nêu trên trong thời gian tới. Các thông tin và đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường không khí trong báo cáo được xây dựng dựa trên số liệu quan trắc từ các chương trình quan trắc môi trường do Tổng cục Môi trường, các đơn vị trong mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia và các địa phương thực hiện. Số liệu trạm quan trắc tự động liên tục có thể đánh giá chính xác, toàn diện và đầy đủ nhất về chất lượng không khí. Tuy nhiên, hiện nay số lượng trạm quan trắc tự động, liên tục tại Việt Nam còn rất hạn chế. Hầu hết các đô thị lớn của nước ta đang phải đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí ngày càng gia tăng. Tuy nhiên, mức độ ô nhiễm giữa các đô thị rất khác biệt, phụ thuộc vào quy mô đô thị, mật độ dân số, đặc biệt là mật độ giao thông và tốc độ xây dựng. Đối với các khu vực khác nhau trong một đô thị như: các tuyến đường giao thông, khu công trường xây dựng, khu vực sản xuất công nghiệp trong đô thị, khu vực dọc các sông, kênh rạch nội thành, khu vực công viên, hồ nước chất lượng không khí phân hóa khá rõ rệt. Các đô thị nhỏ, các đô thị ở khu vực miền núi, môi trường không khí còn khá trong lành. Trong các vấn đề ô nhiễm môi trường không khí tại các đô thị Việt Nam thì vấn đề ô nhiễm không khí do bụi vẫn là vấn đề nổi cộm nhất. Tỉ lệ số mẫu quan trắc TSP vượt QCVN của các chương trình quan trắc quốc gia luôn lớn hơn 80% số mẫu quan trắc trong năm. Các chất khí ô nhiễm SO2 , CO về cơ bản vẫn nằm trong giới hạn của QCVN, riêng khí O3 , NO2 đã có dấu hiệu ô nhiễm trong một số năm gần đây.
  • 29. 21 Bảng 2.1. Tỉ lệ số mẫu vượt chuẩn trong năm đối với các thông số Thông số 2012 2013 2014 2015 2016 TSP (%) 86,73 87,19 89,52 85,36 88,89 SO2 (%) 1,18 1,88 0,74 0,00 0,00 CO (%) 5,75 1,51 1,65 0,97 1,27 NO2 (%) 2,21 0,94 1,87 4,24 0,66 (Nguồn: Số liệu tổng hợp từ các chương trình quan trắc quốc gia tại 37 đô thị lớn, TCMT 2016)[7] Ô nhiễm bụi được phản ánh thông qua bụi lơ lửng bao gồm bụi thô (TSP và PM10) và bụi mịn (PM2,5). Số liệu quan trắc giai đoạn từ 2012 đến 2016 cho thấy mức độ ô nhiễm bụi tại các đô thị vẫn ở ngưỡng cao, chưa có dấu hiệu giảm trong 5 năm gần đây. Đối với bụi TSP, nồng độ đã vượt ngưỡng cho phép QCVN 05: 2013 từ 2 đến 3 lần và thường tập trung cao ở các trục đường giao thông của các đô thị lớn. Các khu vực chịu ảnh hưởng của hoạt động sản xuất nồng độ bụi cũng thường duy trì ở mức cao (Biểu đồ 2.2). Trong đó, mức độ ô nhiễm biểu hiện rõ nhất ở các đô thị loại đặc biệt; tiếp đến là các đô thị loại I. Nhóm đô thị loại II và III, mức độ ô nhiễm có thấp hơn (Biểu đồ 2.3). Hình 2.1 Biểu đồ tỷ lệ vượt chuẩn và tỷ lệ số mẫu có thông số TSP vượt quá giới hạn tại các khu vực đô thị (Nguồn : Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia,TCMT 2016)[7]
  • 30. 22 Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu :Môi trường không khí tại Nhà máy luyện thép Lưu Xá thuộc công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên - Phạm vi nghiên cứu : Nhà máy luyện thép Lưu Xá thuộc công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên 3.2. Địa điểm thực hiện và thời gian nghiên cứu - Địa điểm nghiên cứu : Nhà máy luyện thép Lưu Xá thuộc công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên - Thời gian nghiên cứu : Từ ngày 01/08/2017 đến ngày 28/10/2017 3.3. Nội dung nghiên cứu 3.2.1. Khái quát chung về Nhà máy luyện thép Lưu Xá. 3.3.2. Hiện trạng môi trường không khí tại khu vực Nhà máy luyện thép Lưu Xá. 3.3.3 Đề xuất các biện pháp phòng ngừa , khắc phục các tác động tiêu cực của hoạt động sản xuất đến môi trường không khí xung quanh. 3.4. Phương pháp nghiên cứu 3.4.1. Phương pháp kế thừa sử dụng tài liệu thứ cấp - Thu thập tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội trên địa bàn cần nghiên cứu - Thu thập tài liệu, số liệu quan trắc môi trường không khí của Nhà máy luyện thép Lưu Xá tại Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường Thái Nguyên. 3.4.2. Phương pháp lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm - Phương pháp lấy mẫu
  • 31. 23 - Bụi TSP : TCVN 5067:1995 , Chất lượng không khí. Phương pháp khối lượng xác định hàm lượng bụi - Bụi tổng : EPA Method 1 ÷5,7,8 , United states environmental protection agency method 1 ÷5,7,8 - Ồn : TCVN 7878-2:2010 , Âm học. Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi trường. Phần 2: Xác định mức tiếng ồn môi trường - SO2 : TCVN 5971:1995 , Không khí xung quanh. Xác định nồng độ khối lượng của lưu huỳnh dioxit. Phương pháp tetracloromercurat (TCM)/pararosanilin - NO2 : TCVN 6137:2009 , Không khí xung quanh. Xác định nồng độ khối lượng của nitơ điôxit. Phương pháp Griess-Saltzman cải biên - NOx : TCVN 7172:2002 , Sự phát thải nguồn tĩnh. Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit. Phương pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin, Sự phát thải nguồn tĩnh. Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit. Phương pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin, Sự phát thải nguồn tĩnh. Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit. Phương pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin - CO2 : Quyết định 3733/2002/BYT , Quyết định về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động - Phương pháp đo tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm : - Các thông số áp suất, nhiệt độ,độ ẩm ,tiếng ồn vận tốc gió : Đo nhanh bằng thiết bị đo nhanh tại hiện trường. - Các thông số NOx ,SO2,CO2 : Phân tích bằng phương pháp chuẩn đọ trong phòng thí nghiệm. - Bụi TSP và bụi tổng : Dùng cân điện tử . - Vị trí lấy mẫu - Tại khu vực văn phòng nhà máy. - Tại khu vực lò điện, lò xử lý. - Tại khu vực lò luyện tinh và lò đúc liên tục.
  • 32. 24 - Tại ống khói lò luyện thép. 3.4.3. Phương pháp xử lý và đánh giá tổng hợp số liệu - Phương pháp thống kê so sánh : Phương pháp này cho phép ta phát hiện những điểm giống nhau và khác nhau giữa các thời điểm nghiên cứu đồng thời giúp ta phân tích được các động thái phát triển chung. - Phương pháp tổng hợp: là liên kết thống nhất toàn bộ các yếu tố, các nhận xét mà khi sử dụng các phương pháp có được một kết luận hoàn thiện, đầy đủ, vạch ra mối liên hệ giữa chúng. - Sử dụng một số phương pháp khác
  • 33. 25 Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1. Khái quát về Nhà máy luyện thép Lưu Xá 4.1.1 Điều kiện tự nhiên 4.1.1.1 Vị trí địa lý và địa chất a/ Vị trí địa lý Nhà máy Luyện thép Lưu Xá thuộc Công ty Gang cổ phần Thép Thái Nguyên được xây dựng ở một vùng đồi phía Nam thành phố Thái Nguyên. - Phía Đông: Giáp nhà máy Nasteel Vina. - Phía Nam: Giáp nhà máy Cán Thái Nguyên - Phía Bắc: Giáp đường đi của Công ty - Phía Tây: Giáp đường đi của Công ty b/ Địa chất Khu vực nhà máy nằm trong khu công nghiệp Lưu Xá Thái Nguyên có địa hình bằng phẳng, trên nền có cấu trúc địa chất cứng rắn của đá trầm tích lục nguyên tuổi Jura, với các loại đất chính như sau: - Đất đỏ vàng trên nền đá trầm tích lục nguyên bị xáo trộn do địa hình bị san phẳng bề mặt. - Đất dốc từ thung lũng: loại đất này được hình thành trong các thung lũng bằng thoải, do các sản phẩm rửa trôi từ trên các đồi thoải, bằng xung quanh đưa xuống tích tụ lại. 4.1.1.2. Điều kiện về khí tượng – thủy văn a/ Điều kiện khí tượng Khu công nghiệp Lưu Xá Thái Nguyên có địa hình vùng gò đồi thấp xen lẫn đồng bằng với cao độ trung bình 30 – 40m, nghiêng từ Tây sang Đông và từ Tây Bắc xuống Đông Nam mang đặc trưng khí hậu của vùng bán sơn địa, khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt: mùa nóng mưa nhiều từ tháng 4 đến tháng
  • 34. 26 10, hướng gió chủ đạo là hướng Đông Nam; mùa lạnh mưa ít từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, hướng gió chủ đạo là hướng Đông Bắc. * Nhiệt độ không khí - Nhiệt độ trung bình năm 23,60 C. - Nhiệt độ cao nhất trung bình của tháng nóng nhất: 28,90 C (tháng 6). - Nhiệt độ thấp nhất trung bình của tháng lạnh nhất: 170 C (tháng 2). Bảng 4.1 Nhiệt độ trung bình tháng trong năm Khu vực Nhiệt độ trung bình tháng (0 C) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TP.TN 17,5 17 20,3 24,1 27,3 28,9 27,9 28,2 25,5 25,6 22,8 18,6 (Nguồn : Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Thái Nguyên )[4] * Độ ẩm không khí Tại khu vực có: - Độ ẩm tương đối trung bình năm của không khí: 82% - Đô ẩm trung bình tháng lớn nhất (tháng 3, 7): 88% - Độ ẩm tương đối trung bình tháng thấp nhất (tháng 2, 11): 77%. Bảng 4.2 Độ ẩm không khí trung bình tháng trong năm Khu vực Độ ẩm không khí trung bình tháng (%) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TP.TN 79 77 88 86 81 81 88 86 85 83 77 78 (Nguồn : Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Thái Nguyên )[4] * Lượng mưa Lượng mưa trên toàn khu vực được phân bổ theo 2 mùa: mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, lượng mưa tăng dần từ đầu mùa tới giữa mùa đạt tới cực đại vào tháng 7, tháng 8 (tháng nhiều bão nhất trong vùng), mùa khô (ít mưa) từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. (Nguồn : Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Thái Nguyên )[4]
  • 35. 27 * Tốc độ gió và hướng gió Tại khu vực nghiên cứu, trong năm có 2 mùa chính, mùa Đông gió có hướng Bắc và Đông Bắc, mùa Hè gió có hướng Nam và Đông Nam. - Tốc độ gió trung bình trong năm: 1,9 m/s - Tốc độ gió lớn nhất: 24 m/s. b/ Nắng và bức xạ - Số giờ nắng trung bình trong năm:1588 giờ. - Số giờ nắng trung bình lớn nhất trong tháng: 187 giờ. - Số giờ nắng trung bình nhỏ nhất trong tháng: 46 giờ. - Bức xạ trung bình năm:122 kcal/cm2 /năm. c/ Chế độ thuỷ văn Khu vực nhà máy sẽ chịu sự chi phối của của sông Cầu và Suối Cam Giá. Nước thải của nhà máy sẽ tác động đến chất lượng nước suối Cam Giá và Sông Cầu vì sau khi tiếp nhận nước thải của nhà máy, suối Cam Giá sẽ hợp lưu với sông cầu tại toạ độ 4859021E, 2383877N. 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 4.1.2.1. dân số. Mật độ trung bình dân cư ở đây nói chung là cao vào khoảng 1210 người/km2 . Tổng số dân ở trong khu vực phường Cam Giá là 10.591 người/2821 hộ, số khẩu trung bình trong 1 hộ là 3,75 người với mức tăng dân số trung bình là 1,22%. Số dân trong độ tuổi lao động là 3972 người chiếm 37,5%, trong đó số lao động nam là 1967 người chiếm 49,5%, số lao động nữ là 2005 chiếm 50,5%. Dân cư ở đây chủ yếu là dân tộc Kinh. Nguồn sống đa dạng, thu nhập bình quân khá cao khoảng 1.500.000đ/tháng/người. Sản lượng lương thực quy ra thóc là 10,30 tấn/ha. (Nguồn : Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Thái Nguyên ) [4]
  • 36. 28 4.1.2.2. Xã hội. Khu vực phường Cam Giá là một nơi khá phát triển. Nguồn sống của người dân nơi đây khá đa dạng, ngoài thu nhập từ sản xuất nông nghiệp thì còn có các nguồn thu khác từ sản xuất công nghiệp hay giao lưu buôn bán các mặt hàng thương mại…Cam Giá là một phường rất thuận lợi về địa hình cũng như về đường giao thông do có các đường Quốc Lộ 37 và Quốc lộ III đi qua do vậy việc giao lưu kinh tế giữa khu vực và các nơi khác là rất thuận tiện. Đời sống dân trí cao, tuy nhiên thì trong khu vực vẫn còn tồn tại một số tệ nạn như nghiện hút, cờ bạc… (Nguồn : Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Thái Nguyên )[4] 4.1.2.3. Cơ sở hạ tầng a/ Hệ thống giao thông Phường Cam Giá có hệ thống đường giao thông tương đối hoàn chỉnh: có đường Cách Mạng Tháng Tám chạy qua và các đường liên phường, liên tổ dân phố, xóm đều đã được bê tông hoá (95% đường được bê tông hoá, 5% đường cấp phối, không có đường đất và đường gạch). Khu vực nhà máy nằm gần các đầu mối giao thông huyết mạch của tỉnh như quốc lộ 1B, quốc lộ III khá thuận lợi trong việc giao thông vận chuyển hàng nguyên vật liệu và sản phẩm đi tiêu thụ. Khu vực nhà máy nằm về phía Đông – Nam thành phố Thái Nguyên cách trung tâm thành phố 8km. (Nguồn : Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Thái Nguyên )[4] b/ Cấp nước, cấp điện Phường Cam Giá là 1 phường có nền kinh tế khá phát triển, đời sống dân cư cũng được xếp vào loại cao nên mọi vấn đề về sinh hoạt đời sống đều được quan tâm đặc biệt là vấn đề nước sạch hiện toàn phường Cam Giá đã có 2450 hộ được cấp nước sạch, các hộ còn lại thì chủ yếu sử dụng nước giếng khoan.
  • 37. 29 Khu vực phường Cam Giá có hệ thống lưới điện tương đối hoàn chỉnh, điện được cấp đến moi nơi ở trong toàn Phường. Toàn bộ các hộ trong phường được cấp điện đầy đủ, chất lượng điện lưới ổn định. (Nguồn : Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Thái Nguyên )[4] c/ Thông tin liên lạc: Do địa bàn của phường nằm gần các điểm đầu mối giao thông của thành phố, cách trung tâm thành phố 8km, đường xá giao thông đi lại thuận tiện, thêm vào đó đây là một vùng có nền kinh tế phát triển nên mọi cơ sở hạ tầng đều được đầu tư chú trọng, do vậy mà các vấn đề về thông tin liên lạc cũng rất được đầu tư quan tâm. Hệ thống thông tin liên lạc như điện thoại, máy vi tính, đài phát thanh…được phổ biến ở hầu hết các nơi trong toàn phường. (Nguồn : Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Thái Nguyên )[4] d/ Văn hoá - giáo dục - y tế Về giáo dục: Trình độ dân trí ở khu vực được xếp vào loại trung bình khá. Toàn phường có 1 trường tiểu học, 1 trường trung học cơ sở và 1 trường mẫu giáo. Về văn hoá: Tại phường có 1 cơ quan nhà nước; 22 nhà máy, xí nghiệp công nghiệp đảm bảo việc làm cho người dân ở đây; có 13 nhà văn hoá phục vụ cho các buổi họp bàn, trao đổi, các buổi văn hoá văn nghệ; có 2 chợ phục vụ trao đổi mua bán lương thực thực phẩm và các mặt hàng thiết yếu cho người dân; có 3 đình, chùa, nhà thờ phục vụ tín ngưỡng tâm linh, văn hoá tinh thần; 1 nghĩa trang. Về tình hình y tế: Đội ngũ y tế phường Cam Giá còn ít, thiếu bác sỹ chuyên môn, chỉ gồm 3 y sỹ. Các trang thiết bị nói chung sơ sài gồm 4 giường bệnh, và các dụng cụ thăm khám thông thường như bàn khám, tay nghe… và các tủ đựng thuốc, tủ tài liệu…. Nhìn chung về cơ bản người dân đều ý thức
  • 38. 30 được công tác phòng chống dịch bệnh, vệ sinh môi trường. Tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch đạt 86%. Trong toàn phường thì có nhiều hộ tham gia dịch vụ thu gom rác thải sinh hoạt. Về cơ bản đời sống của người dân không ngừng được cải thiện và nâng cao. Đa số người dân ở đây chỉ mắc những bệnh cảm cúm, hô hấp thông thường… và một số năm trở lại đây thì số người mắc bệnh có chiều hướng thấp dần. (Nguồn : Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Thái Nguyên )[4]. 4.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 4.1.3.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh Nhà máy Luyện Thép Lưu Xá là một doanh nghiệp sản xuất phôi thép có đặc điểm sau: - Dây chuyền sản xuất thuộc loại dây chuyền cơ khí hoá, sản xuất gián đoạn có nhịp tự do, dây chuyền có một đối tượng, đối tượng chuyển động trong quá trình sản xuất.Theo đối tượng sản xuất và tính chất lặp lại thì sản xuất tại Nhà máy là loại hình sản xuất hàng loạt lớn, vì số lượng sản phẩm rất lớn, chủng loại ít, quá trình sản xuất ổn định, nhịp nhàng và tương đối đều đặn. - Nhà máy tổ chức chuyên môn hoá theo ngành nghề công việc. Công nhân được biên chế vào các tổ có nhiệm vụ riêng biệt theo tính chất và nội dung công việc như thợ lò, thợ đúc, thợ chuẩn bị liệu, thợ hàn cắt, thợ thuỷ lực, thợ vận hành, thợ cơ khí, thợ sửa chữa, thợ lái cẩu trục,… Theo yêu cầu công việc các tổ này được bố trí thành ca sản xuất, thành phân xưởng. 4.1.3.2 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm  Đặc điểm sản phẩm, hàng hoá Sản phẩm mà nhà máy sản xuất là phôi thép thỏi, mác thép xây dựng thông thường để cung cấp cho các Nhà máy cán thép trong Công ty theo giá chu chuyển nội bộ và một phần nhỏ bán ra ngoài.
  • 39. 31 - Bụi, khí lò - Xỉ lò, vật liệu chịu lửa đã qua sử dụng Nước làm mát - Nhiệt độ Gia công làm sạch sắt, thép phế và chuẩn bị liệu Lò tinh luyện LF Máy đúc liên tục 4 dòng Phân loại phôi Phôi tiết diện (150 x 150mm) Phế phẩm Gang lỏng Lò điện - Nước làm mát, nhiệt độ - Vẩy sắt  Công nghệ sản xuất a. Công nghệ sản xuất phôi thép Hình 4.1. Sơ đồ công nghệ sản xuất phôi thép
  • 40. 32 b/ Công nghệ sản xuất axetilen Hiện tại nhà máy sản xuất axetylen với số lượng ít khoảng 5-10 chai/ngày. (dung tích chai 40 lít/chai; lượng đất đèn sử dụng khoảng 1.200 kg/tháng). Axetylen được sử dụng hỗ trợ cắt sản phẩm phôi thép trong trường hợp bộ điện phân H2-O2 bị sự cố. Hình 4.2: Sơ đồ công nghệ điều chế Axetylen c/ Công nghệ điều chế hydro oxy : Trạm điều chế hydro oxy là khu vực sản xuất khí hydro và oxy phục vụ cho sản xuất, khí hydro oxy được sử dụng để cắt phôi thép. Đây là thiết bị tiên tiến sử dụng nước sạch để điện phân nước thành khí hydro và oxy. Do vậy quá trình vận hành thiết bị sẽ không phát sinh chất thải và khí thải độc hại đến môi trường lao động cũng như môi trường xung quanh Bình sinh khí Bình than hoạt tính CaCl2 CaCO3 Bình nước CaCO3 Bình nước Giàn nạp chai Bã đất đèn, nước thải Đất đèn C2H2
  • 41. 33 Hình 4.3: Sơ đồ công nghệ sản xuất hydro oxy Khí H2, O2 Dịch thể điện phân Dòng điện Van 1 chiều Lỗ đổ dịch tự động Van điện từ Cơ cấu máng điện phân Van 1 chiều Ống phân dòng Bình bịt nước Bình đổ dịch Bình áp lực Bình nước đặt ngoài Bộ điều khiển tổng hợp Nguồn điện Bịt nước đặt ngoài cấp 2 Bộ điều khiển áp lực Bịt nước đặt ngoài cấp 1 Van bi Lỗ đổ dịch thủ công Van 1 chiều Đèn cắt
  • 42. 34 4.1.3.3 Nguyên liệu, hoá chất sử dụng Bảng 4.3. Nhu cầu nguyên liệu hóa chất sử dụng của nhà máy luyện thép Lưu xá TT Nguyên liệu thô/hóa chất Số lượng (tấn/tháng) Nguồn cung cấp 1 Gang các loại 12,422 Nhà máy luyện gang 2 Sắt ,thép , Phế liệu 12,422 Nhập khẩu nước ngoài,tận dụng thép phế sau sản xuất 3 Vôi , Đô lô mít (vật liệu tạo xỉ) 1,365 Mua từ cơ sở trong và ngoài tỉnh 4 Vật liệu chịu lửa các loại 231 Mua từ cơ sở trong và ngoài tỉnh 5 Đất đèn 1,2 Mua từ cơ sở trong và ngoài tỉnh 4.1.3.4 Nhu cầu nước sản xuất và sinh hoạt * Nước sử dụng sản xuất của toàn nhà máy và nước cứu hỏa đều lấy từ nguồn nước của Xí nghiệp Năng lượng. + Nhu cầu sử dụng nước sản xuất của nhà máy: 1.795m3 /ngày. Nước tuần hoàn: 1.731 m3 /ngày, lượng nước bổ sung 64m3 /ngày. Trong đó nước sử dụng để điện phân hydro oxy được sử dụng là nước mua của Nhà máy nước Tích Lương. Lượng nước sử dụng khoảng 15m3 /ngày. * Nước cấp sinh hoạt của nhà máy được lấy từ nước giếng khoan khu văn phòng, nước mua từ Nhà máy nước Tích Lương. Lượng nước dùng cho sinh hoạt của cán bộ nhân viên văn phòng và công nhân trong phân xưởng khoảng 64m3 /ngày.
  • 43. 35 4.1.3.5 Nhiên liệu sản xuất Để phục vụ sản xuất, Nhà máy sử dụng các loại nhiên liệu và động lực như sau: - Dầu thủy lực (chất lỏng thủy lực chống cháy): 5.000 kg/tháng. - Dầu truyền nhiệt và cách nhiệt (dầu của máy biến thế): 100 kg/tháng - Dầu động cơ hộp số và bôi trơn khác (dầu công nghiệp): 100 kg/tháng. - Động lực: + Điện năng: Được cung cấp bởi xí nghiệp Năng Lượng với lượng tiêu thụ 8.925.000 KWh/tháng. Được lấy từ trạm biến thế Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên. + Axetilen: Sử dụng để hàn, cắt kim loại, lượng sử dụng khoảng 5 – 10 chai/ngày.F + Khí hydro oxy. (Nguồn : Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Thái Nguyên )[4]. 4.2 Hiện trạng môi trường không khí tại Nhà máy luyện thép Lưu Xá - Thực trạng môi trường của công ty trong khu vực sản xuất Thành phần ô nhiễm không khí chủ yếu từ hoạt động sản xuất của nhà máy bao gồm khí tạo ra từ lò luyện, sản phẩm cháy phát sinh trong lò xử lý trước gang lỏng bao gồm: CO, CO2, SO2, NO2 và chủ yếu là bụi. Hiện nay nhà máy đang áp dụng hệ thống lọc bụi túi vải để giảm khả năng phát sinh bụi và các chất độc hại ra môi trường không khí. Tại các vị trí phát sinh chất ô nhiễm của phân xưởng lò luyện thép có lắp đặt các chụp hút lớn để hút bụi và khí thải, dẫn chúng đến hệ thống xử lý trước khi thải vào môi trường qua ống khói cao 23m.
  • 44. 36 - Trong khu vực điều chế axetylen khí thải phát sinh chủ yếu là bụi, khí đất đèn có mùi khó chịu. Để hạn chế ảnh hưởng đến công nhân sản xuất nhà máy đã trang bị bảo hộ lao động cho công nhân như: Quần áo bảo hộ, mũ, khẩu trang… Đồng thời quá trình điều chế Axetylen được thực hiện trong hệ thống kín, trong hệ thống này có bình lọc hóa chứa than hoạt tính có tác dụng hấp thụ toàn bộ tạp chất cơ học phát sinh. - Môi trường vi khí hậu : Bảng 4.4. Kết quả đo nhanh môi trường vi khí hậu Thời gian Mẫu Áp suất (Hpa) Nhiệt độ (o C) Độ ẩm (%) vận tốc (m/s) I/2016 Mẫu 1 1012,1 18 59 0,1 Mẫu 2 1012,2 19 59 0,1 II/2016 Mẫu 1 1012,2 36 62 0,3 Mẫu 2 1012,1 36 63 0,3 III/2016 Mẫu 1 1012,1 38,9 59,5 0,3 Mẫu 2 1012,1 39 59,6 0,3 IV/2016 Mẫu 1 1012,2 36 61 0,2 Mẫu 2 1012,1 36 61 0,2 I/2017 Mẫu 1 1012,1 22 59,8 0,1 Mẫu 2 1012,2 23 59,6 0,1 II/2017 Mẫu 1 1012,6 25,1 69,9 0,2 Mẫu 2 1012,6 24,3 69,6 0,2 III/2017 Mẫu 1 1012,4 32 69,5 0,2 Mẫu 2 1012,4 33 69,6 0,2
  • 45. 37 4.2.1. Diễn biến chất lượng môi trường không khí khu vực sản xuất của nhà máy Luyện thép Lưu Xá thông qua một số chỉ tiêu Bảng 4.5. Kết quả quan trắc môi trường không khí khu vực sản xuất của nhà máy Luyện thép Lưu Xá qua các đợt Thời gian Mẫu Ồn (dBA) Bụi TSP (mg/m3 ) NO2 (mg/m3 ) SO2 (mg/m3 ) CO2 (%) I/2016 Mẫu 1 79,9 0,9 <0,09 <0,024 0,27 Mẫu 2 80,4 1,6 <0,09 0,39 0,23 II/2016 Mẫu 1 78 0,97 <0,09 <0,025 0,25 Mẫu 2 81,2 1,8 <0,08 0,361 0,25 III/2016 Mẫu 1 79,3 0,93 <0,08 <0,026 0,25 Mẫu 2 80,5 1,7 <0,08 0,378 0,24 IV/2016 Mẫu 1 80 0,86 <0,082 <0,028 0,24 Mẫu 2 82,1 1,8 <0,082 0,334 0,26 I/2017 Mẫu 1 80,1 0,97 <0,081 <0,024 0,24 Mẫu 2 80,8 1,6 <0,081 0,331 0,25 II/2017 Mẫu 1 62,7 0,19 <0,08 <0,026 0,04 Mẫu 2 71,7 0,96 <0,08 <0,026 0,04 III/2017 Mẫu 1 62,9 0,2 <0,081 <0,028 0,03 Mẫu 2 72 0,97 <0,081 <0,028 0,04 Tiêu chuẩn so sánh 85 4 10 10 (Nguồn : Trung tâm Quan tắc và tài nguyên môi trường tỉnh Thái Nguyên )[9] *Tiêu chuẩn so sánh : - Quyết định 3733/2002/BYT - Quyết định về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
  • 46. 38 * Nhận xét : - Cường độ tiếng ồn : Cường độ tiếng ồn dao động từ 62,7 – 82,1 dBA.Cường độ tiếng ồn tại khu vực sản xuất qua các đợt quan trắc đều thấp hơn chuẩn quy định. Từ đợt I/2016 đến đợt I/2017 đường độ tiếng ồn dao động ít,từ 78-82,1 dBA , đợt II,III/2017 dường độ tiếng ồn giảm nhiều,xuống còn từ 62,7 – 72 dBA do nhu cầu sản xuất của nhà máy trong đợt này giảm. - Nồng độ bụi TSP : Nồng độ bụi TSP dao động từ 0,19 – 1,8 mg/m3 ,nồng độ bụi tại các đợt luôn nằm trong giới hạn cho phép. Mẫu KK 1 tại khu vực lò điện,lò xử lý thì nồng độ bụi dao động từ 0,19 – 0,97 mg/m3 ,còn mẫu KK 2 tại khu vực lò đúc và lò luyện thì nồng độ bụi dao động từ 0,96 – 1,88 mg/m3 , cao gần gấp đôi so với nồng độ bụi của mẫu 1. Nồng độ bụi của 2 đợt II,III,2007 dao động từ 0,19 – 0,97 mg/m3 thấp hơn rất nhiều so với các đợt còn lại , do nhu cầu sản xuất của nhà máy giảm xuống. - Nồng độ NO2 : Nồng độ NO2 theo kết quả quan trắc của các đợt có độ ổn định cao,ngưỡng tối đa có thể phát hiện là 0,09 mg/m3 tại đợt I,II/2016 ,tại đợt II/2017 thì ngưỡng phát hiện là 0,08 mg/m3 , thấp nhất trong các đợt. Nhìn chung nồng độ NO2có sự ổn định và thấp hơn rất nhiều so với quy chuẩn. - Nồng độ SO2 : Nồng độ SO2 đạt tối đa là 0,39 mg/m3 . trong đó nồng độ của mẫu KK 1 tại khu vực lò điện, lò xử lý đạt tối 0,028 mg/m3 ,còn nồng độ SO2 của mẫu KK 2 tại khu vực lò đúc và luyện dao động từ 0,026 – 0,39 mg/m3 ,cao hơn nhiều lần so với nồng độ SO2 của mẫu KK 1,điều này là do đặc điểm sản xuất của ngành luyện thép.
  • 47. 39 Nồng độ SO2 tại khu vực sản xuất vẫn thấp hơn rất nhiều so với quy chuẩn. - Nồng độ CO2 : Nồng độ CO2 dao động từ 0,03 – 0,27 % ,trong đó tại các đợt từ I/2016 đến đợt I/2017 nồng độ dao động nhỏ từ 0,23 - 0,27 % , 2 đợt II,III/2017 nồng độ CO2 giảm xuống còn 0,03 – 0,04 % do đặc điểm sản xuất của nhà máy. Từ bảng kết quả phân tích cho thấy các chỉ tiêu trong khu vực sản xuất đều nằm trong giới hạn của Quyết định 3733/2002/BYT .Có nhiều chỉ tiêu thấp hơn rất nhiều lần như NO2,CO2,SO2.Có 2 chỉ tiêu là tiếng ồn và bụi TSP là gần ngưỡng trong quy định nhất. Trong quý II , III năm 2017 do việc sản xuất kinh doanh giảm đi nên các chỉ tiêu cũng giảm đi khá nhiều so với các quý trước 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 I/2016 II/2016 III/2016 IV/2016 I/2017 II/2017 III/2017 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 Mẫu 1 Mẫu 2 Mức quy định Hình 4.4: Biểu đồ diễn biến cường độ tiếng ồn trong 2 năm 2016 , 2017
  • 48. 40 Hình 4.5: Biểu đồ diễn biến nồng độ bụi TSP trong 2 năm 2016 , 2017 4.2.2. Diễn biến chất lượng khí thải ống khói của nhà máy Luyện thép Lưu Xá Bảng 4.6. Kết quả quan trắc chất lượng KTOK qua các đợt Thời gian Bụi Tổng (mg/Nm3 ) NOx (mg/Nm3 ) SO2 (mg/Nm3 ) CO2 (%) I/2016 49 18 71 3,2 II/2016 50 16 76 3,8 III/2016 47 15 73 3,4 IV/2016 49 18 74 3,5 I/2017 48 18 75 3,5 II/2017 42 10,77 68,3 3,2 III/2017 43 11,65 69,6 3,7 Tiêu chuẩn so sánh 200 850 500 - (Nguồn : Trung tâm Quan tắc và tài nguyên môi trường tỉnh Thái Nguyên) [9]
  • 49. 41 *Tiêu chuẩn so sánh : - QCVN 51 :2013/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất thép. * Nhận xét : - Nồng độ bụi tổng : Nồng độ bụi tổng dao động từ 42 – 50 mg/Nm3 . từ đợt I/2016 đến đợt I/2017 nồng độ bụi tổng dao động nhẹ từ 47 – 50 mmg/Nm3 .Riêng 2 đợt II,III thì nồng độ bụi giảm xuống chỉ còn 42 – 43 mg/Nm3 do đặc điểm sản xuất của nhà máy. Nồng độ bụi tổng trong KTOK qua các đợt vẫn luôn nằm trong tiêu chuẩn cho phép,luôn nhỏ hơn 4 lần so với tiêu chuẩn. - Nồng độ NOx : Nồng độ NOx dao động từ 10,77 – 18 mg/Nm3 . Nồng độ NOx tại các đợt I/2016 đến I/2017 dao động từ 15-18 mg/Nm3 gấp khoảng 1,5 lần so với nồng độ NOx tại 2 đợt II,III /2017 ( 10,77- 11,65 mg/Nm3 ) . Điều này do đợt II,III /2017 nhu cầu sản xuất của nhà máy giảm. Tuy nhiên nồng độ NOx vẫn thấp hơn rất nhiều lần so với nồng độ theo quy chuẩn.Nồng độ cao nhất là 18 mg/Nm3 cũng thấp hơn ~ 47 lần so với nồng độ theo quy chuẩn (850 mg/Nm3 ). - Nồng độ SO2 : Nồng độ SO2 dao động từ 68,3 – 76 mg/Nm3 . Trong đó nồng độ SO2 từ các đợt I/2016 đến I/2017 có độ ổn định cao ,từ 73-76 mg/Nm3 . Nồng độ SO2 trong 2 đợt II,III/2017 giảm xuống còn 68,3 và 69,6 mg/Nm3 ,nguyên nhân thì như trên đã đề cập. Nồng độ SO2 trong KTOK của nhà máy vẫn nằm trong tiêu chuẩn cho phép. Nhìn chung nồng độ các chất ô nhiễm trong KTOK của nhà máy luyện thép Lưu Xá luôn nằm trong QCVN 51 :2013/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất thép.
  • 50. 42 0 10 20 30 40 50 60 70 80 I/2016 II/2016 III/2016 IV/2016 I/2017 II/2017 III/2017 Bụ i Tổ ng (mg/Nm3) NOx (mg/Nm3) SO2 (mg/Nm3) Hình 4.6: Biểu đồ diễn biến chất lượng khí thải ống khói nhà máy Luyện thép Lưu Xá thông qua một số chỉ tiêu 4.2.3 Diễn biến chất lượng môi trường không khí xung quanh khu vực nhà máy Luyện thép Lưu Xá Bảng 4.7. Kết quả quan trắc môi trường không khí xung quanh Thời gian Mẫu Ồn (dBA) Bụi TSP (mg/m3 ) NO2 (mg/m3 ) SO2 (mg/m3 ) CO2 (%) I/2016 Mẫu 3 60,8 <0,11 <0,09 0,119 0,25 II/2016 Mẫu 3 60 <0,12 <0,08 0,13 0,24 III/2016 Mẫu 3 61,1 <0,1 <0,08 0,124 0,26 IV/2016 Mẫu 3 61,5 <0,11 <0,082 0,1288 0,25 Tiêu chuẩn so sánh 70 0.3 0.2 0.35 - (Nguồn : Trung tâm Quan tắc và tài nguyên môi trường tỉnh Thái Nguyên )[9]
  • 51. 43 *Tiêu chuẩn so sánh : - QCVN 05:2013/BTNMT. Quy chuẩn về chất lượng không khí xung quanh - QCVN 26:2010/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. * Nhận xét : - Cường độ tiếng ồn : Cường độ tiếng ồn dao động từ 60 - 61,5 dBA ,kết quả quan trắc năm 2016 đều cho thấy cường độ tiếng ồn có sự ổn định,biên độ dao động nhỏ và đều nằm trong quy chuẩn so sánh.Tuy nhiên dù nằm trong quy chuẩn nhưng cường độ tiếng ồn cũng gần đạt ngưỡng cho phép ( 61,5 so với 70 dBA). - Nồng độ bụi TSP : Kết quả quan trắc năm 2016 cho thấy nồng độ bụi TSP tối đa đo được dao độg từ 0,1 – 0,12 mg/m3 , lệch nhau tối đa 0,02 mg/m3 . Có thể thấy nồng độ bụi khu vực không khí xung quanh nhà máy là ổn định,và thấp hơn so với quy chuẩn quy định. - Nồng độ NO2 : Nồng độ NO2 tối đa đo được trong năm 2016 dao động từ 0,08 – 0,09 mg/m3 .Tất cả đều nằm trong giới hạn quy chuẩn quy định.Nồng độ NO2 thay đổi rất ít,không đáng kể. - Nồng độ SO2 : Nồng độ SO2 dao động từ 0,19 – 0,13 mg/m3 . Độ dao động không đáng kể ,và tất cả đều nằm trong giới hạn quy chuẩn quy định. Qua bảng phân tích có thể thấy tất cả các chỉ tiêu phân tích đều có độ ổn định cao,ít thay đổi và nằm trong quy chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT.các chỉ tiêu như bụi TSP,NO2,SO2 đều thấp gần 1/3 lần so với quy chuẩn.Chỉ tiêu tiếng ồn tuy có thấp hơn,nhưng thấp hơn rất ít so với
  • 52. 44 ngưỡng quy định ở quy chuẩn.Có thể đánh giá chất lượng môi trường không khí xung quanh khu vực nhà máy là tốt,đảm bảo yêu cầu sức khỏe cho công nhân ,viên chức trong nhà máy. Chart Title 0 0,05 0,1 0,15 0,2 0,25 0,3 0,35 0,4 I/2016 II/2016 III/2016 IV/2016 Bụ i TSP NO2 SO2 Nồ ng đ ộbụ i theo quy chuẩn Nồ ng đ ộNO2 theo quy chuẩn2 Nồ ng đ ộSO2 theo quy chuẩn Hình 4.7: Biểu đồ diễn biến chất lượng không khí xung quanh nhà máy Luyện thép Lưu Xá thông qua một số chỉ tiêu 4.3.Đề xuất các biện pháp phòng ngừa , khắc phục các tác động tiêu cực của hoạt động sản xuất đến môi trường không khí xung quanh. Hiện nay nhà máy luyện thép Lưu Xá đang áp dụng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khí và tiếng ồn của nhà máy đã thực hiện như sau: * Không khí: Hiện nay nhà máy đang áp dụng hệ thống lọc bụi túi vải để làm giảm khả năng phát sinh các chất độc hại ra môi trường không khí. Tại các vị trí phát sinh chất ô nhiễm của phân xưởng lò điện, lò tinh luyện LF có lắp đặt các chụp hút lớn để hút bụi và khí thải, dẫn chúng đến hệ thống xử lý trước khi thải vào môi trường thông qua ống khói cao 23m.
  • 53. 45 Hình 4.8:. Sơ đồ lưu trình công nghệ của hệ thống lọc bụi túi vải Khói của các lò được qua chụp hút và đi vào các ống dẫn (nhờ sức hút của quạt gió) riêng biệt của mỗi lò đến lọc bụi túi vải, sau đó qua quạt hút thoát ra ống khói. Đặc tính công nghệ của hệ thống: Trở lực thấp, nhiệt độ vừa, lưu lượng lớn. Sau khi qua hệ thống lọc bụi khí sạch được dẫn đến ống dẫn khói (chịu tác động của một bơm hút gió) ra ngoài. - Tại trạm điều chế Axetylen: Bụi, khí phát sinh nhà máy trang bị bảo hộ lao động hạn chế ảnh hưởng đến công nhân sản xuất. Đồng thời quá trình sản xuất diễn ra trong hệ thống kín có chứa các bình lọc nước có tác dụng giữ lại bụi phát sinh, bình than hoạt tính hấp thụ các chất khí phát sinh. Chụp khói lò tinh luyện LF Lọc bụi túi vải Hệ thống chuyển tải bụi Vận chuyển ra ngoài Boong ke chứa bụi Chụp khói lò điện hồ quang SCCS ống khói Quạt gió Chụp khói lò xử lý gang lỏng
  • 54. 46 - Xây dựng hệ thống quạt gió công nghiệp trong các phân xưởng sản xuất; - Đào tạo nâng cao tay nghề của công nhân trực tiếp sản xuất và chuyên môn về phòng chống tác hại của khói bụi và các khí ô nhiễm; - Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân trực tiếp sản xuất. - Trồng cây xanh xung quanh nhà máy. * Chi phí đầu tư, vận hành, bảo dưỡng các công trình bảo vệ môi trường Bảng 4.9. Kinh phí vận hành bảo dưỡng hệ thống lọc bụi túi vải Chỉ tiêu Đơn vị tính Ngày (24h) Tháng (B/Q) Ghi chú 1. Túi vải lọc bụi Cái 13 400 Chế độ vận hành liên tục 24/24h theo kế hoạch SX phôithép của Nhàmáy 2. Điện năng KWh 45.000 1.370.000 3. Sửachữa,bảodưỡng Đồng 90.000 2.700.000 4. Lao động Đồng 2.200.000 66.900.000 Số lượng túi vải lọc bụi 400 túi/tháng, giá tiền 1 túi vải khoảng 890.000 đến 927.000 đồng/chiếc. Như vậy 1 tháng kinh phí đầu tư cho túi vải cần phải thay thế khoảng 370.800.000 đồng. * Tiếng ồn: - Để giảm thiểu tiếng ồn từ các công đoạn sản xuất, nhà máy thực hiện cách ly khu vực phát sinh tiếng ồn với khu vực văn phòng làm việc, trồng cây xanh. Bên cạnh đó, nhà máy thường xuyên bảo dưỡng máy móc nhằm giảm cường độ ồn phát sinh. - Nhà máy đã lắp đặt đệm cao su tại chân các thiết bị gây ra độ rung lớn qua đó làm giảm đáng kể những chấn động từ các thiết bị này. - Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân để chống ồn như: Chụp bịt tai, gang tay, quần áo bảo hộ, …
  • 55. 47 * Sự cố cháy nổ: - Sự cố cháy nổ có thể xảy ra đối với khu vực điều chế Axetylen, khu vực lò xử lý, lò điện, lò tinh luyện. Để đảm bảo an toàn trong sản xuất nhà máy áp dụng nghiêm ngặt nội quy vận hành máy móc cũng như an toàn lao động. Tuy đã áp dụng các biện pháp trên nhưng nồng độ bụi và cường độ tiếng ồn vẫn còn khá lớn,gần đạt ngưỡng quy định nên tôi đề xuất một vài biện pháp giảm thiểu sau đây : - Bụi : Cần xây dựng thêm hệ thống phun nước chống bụi Trồng thêm nhiều cây xanh - Tiếng ồn : Bố trí các tấm vật liệu hút âm trên trần, trên tường, treo trong không gian nhà xưởng để hấp thu âm lan truyền trong không khí và phản xạ từ các vật dụng khác. Các cửa đi lại, cửa sổ thông gió nên treo các rèm để hấp thu và ngăn tiếng ồn truyền ra ngoài. Làm ống giảm âm thanh cho các ống thải khí của động cơ nổ như máy phát điện, xe hơi, xe máy, máy tầu thủy… Bao bọc nguồn ồn bằng vỏ cách âm. Ví dụ làm vỏ cách âm cho máy phát điện, quạt gió hay máy nén khí…gây tiếng ồn. Vỏ cách âm của thiết bị thường có nhiều lớp. Bên ngoài là thép lá dày 2 ly có gân tăng cứng; phía trong có lớp vật lịêu xốp có các lỗ rỗng nhỏ thông với nhau, tiếp theo là lớp vải lót và lớp tôn lỗ để bảo vệ lớp vật liệu xốp. Làm các hệ thống thiết bị tiêu âm trên các hệ thống thổi gió để giảm tiếng ồn lan truyền trong đường ống. Loại thiết bị này thường là các khoang rỗng có kích thước lớn phía trong có các tấm vật liệu hút âm bố trí song song nhau dọc chiều dòng không khí và ở các bên vách thiết.