SlideShare a Scribd company logo
1 of 90
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-----------------------
Trần Thế Long
NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CỦA
LÀNG NGHỀ CHẾ BIẾN CHÈ VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
GIẢM THIỂU Ô NHIỄM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội - 2013
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-----------------------
Trần Thế Long
NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CỦA LÀNG NGHỀ
CHẾ BIẾN CHÈ VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô
NHIỄM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Khoa học Môi trường
Mã số: 60 85 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS, Lê Trình
Hà Nội - 2013
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới PGS, TS Lê Trình người đã trực tiếp
hướng dẫn em làm luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Môi trường đặc biệt là
PGS,TS Trần Yêm đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong hành trang của
cuộc đời.
Em cũng gửi lời cảm ơn tới các Thầy, các bạn đồng nghiệp trong Viện Khoa
học Môi trường và Phát triển đã tạo điều kiện để em vừa tham gia làm việc và hoàn
thành khóa học.
Lời cảm ơn cuối cùng em xin dành tặng cho gia đình, người thân đã động
viên, cổ vũ, tạo điều kiện về vật chất cho em trong suốt quá trình học này.
Hà Nội, 6/2013
Học viên cao học
Trần Thế Long
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long i K17-Khoa học Môi trường
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. SƠ LƯỢC VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TỈNH THÁI NGUYÊN.....................4
1.1.1. Vị trí địa lý ....................................................................................................4
1.1.2. Khí hậu..........................................................................................................4
1.1.3. Điều kiện địa hình..........................................................................................5
1.1.4. Tài nguyên khoáng sản ..................................................................................7
1.1.5. Tài nguyên đất...............................................................................................8
1.1.6. Tài nguyên nước..........................................................................................11
1.1.6.1. Tài nguyên nước mặt ................................................................................11
1.1.6.2. Tài nguyên nước ngầm..............................................................................12
1.2. THỰC TRẠNG VỀ KINH TẾ- XÃ HỘI VÙNG NÔNG NGHIỆP NÔNG
THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN..............................................................................12
1.2.1. Tình hình sử dụng đất đai ............................................................................10
1.2.2. Tình hình phát triển sản xuất nông lâm nghiệp.............................................10
1.2.2.1.Trồng trọt...................................................................................................11
1.2.2.2. Chăn nuôi .................................................................................................14
1.2.2.3. Lâm nghiệp...............................................................................................14
1.2.3. Thực trạng dân cư vùng nông thôn...............................................................15
1.3. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ Ở THÁI NGUYÊN .....................15
1.3.1. Thông tin chung về làng nghề......................................................................15
1.3.2. Thực trạng phát triển các ngành nghề chế biến chè tỉnh Thái Nguyên..........18
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long ii K17-Khoa học Môi trường
1.4. TỔNG QUAN VỀ LÀNG NGHỀ CHẾ BIẾN CHÈ XÃ TÂN CƯƠNG.........20
1.4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội các làng nghề trồng và chế biến chè ở xã
Tân Cương ............................................................................................................20
1.4.1.1. Địa hình....................................................................................................20
1.4.1.2. Khí hậu và thủy văn..................................................................................20
1.4.1.3. Kinh tế xã hội xã Tân Cương ....................................................................21
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN..
..............................................................................................................................25
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................25
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................25
2.1.3. Nội dung nghiên cứu....................................................................................25
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................26
2.2.1. Phương pháp thu thập và tổng hợp tài liệu ..................................................26
2.2.2. Phương pháp khảo sát môi trường tự nhiên..................................................26
2.2.2.1. Thu mẫu, phân tích chất lượng nước.........................................................26
2.2.2.2. Thu mẫu, phân tích chất lượng đất ............................................................27
2.2.3. Phương pháp điều tra xã hội học..................................................................28
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Hiện trạng trồng trè và các vấn đề môi trường trong trồng trè ở làng nghề chế
biến chè Tân Cương ..............................................................................................29
3.1.1. Phương pháp canh tác..................................................................................29
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long iii K17-Khoa học Môi trường
3.1.2. Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật và phân hóa học ......................................29
3.1.2.1. Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật..............................................................29
3.1.2.2. Sử dụng phân bón hóa học........................................................................32
3.1.3. Chất thải trên đồng ......................................................................................32
3.1.4. Hiện trạng quản lý chất thải trên ruộng chè..................................................33
3.2. Hiện trạng chế biến chè và các vấn đề môi trường ở làng nghề chè Tân Cương ..
..............................................................................................................................34
3.2.1. Phương pháp chế biến .................................................................................34
3.2.2. Phương pháp sản xuất chè ở làng nghề chế biến chè Quyết Thắng xã Tân
Cương ...................................................................................................................39
3.2.2.1. Hiện trạng sản xuất tại xưởng chế biến.....................................................39
3.2.3.2. Chất thải và các thứ không liên quan tới chất thải trong quá trình chế biến
chè và tác động môi trường ...................................................................................42
3.2.4. Kết quả phân tích chất lượng đất, nước một số khu vực làng chè .................44
3.3. Đề xuất các biện pháp BVMT ở làng nghề chè ...............................................51
3.3.1. Các biện pháp BVMT trong trồng trọt ........................................................51
3.3.1.1. Sử dụng hợp lý nguồn nước ......................................................................51
3.3.1.2. Bảo vệ môi trường không khí....................................................................51
3.3.1.3. Áp dụng biện pháp canh tác hữu cơ trong trồng chè..................................51
3.3.1.4. Giáo dục môi trường.................................................................................52
3.3.2. Quản lý phân hóa học, hóa chất BVTV........................................................52
3.3.3. Quản lý dịch hại tổng hợp............................................................................60
3.3.4. Thu gom và xử lý chất thải rắn ....................................................................64
3.4. Các biện pháp BVMT trong chế biến chè .......................................................64
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long iv K17-Khoa học Môi trường
3.4.1. BVMT lao động ..........................................................................................64
3.4.2. Quản lý chất thải rắn....................................................................................65
3.4.3. Quản lý khí thải ...........................................................................................65
3.5. Giải pháp kỹ thuật và quản lý trong trồng và chế biến chè tại xã Tân
Cương.............................................................................................. 65
3.5.1. Giải pháp kỹ thuật.................................................................... 65
3.5.1.1. Chuyển đổi làng nghề thành khu lưu giữ các di sản văn hoá và khu du lịch
với các sản phẩm đặc sắc có tính nghệ thuật cao....................................................65
3.5.1.2. Áp dụng các giải pháp cải thiện môi trường làng nghề..............................66
3.5.1.3. Biện pháp trồng, chăm sóc, chế biến chè theo tiêu chuẩn VietGAP...........67
3.5.2. Giải pháp quản lý môi trường làng nghề chè................................................67
3.5.2.1. Thành lập tổ quản lý môi trường tại mỗi làng nghề ...................................67
3.5.2.2. Các giải pháp tăng cường hiệu quả của thanh tra, kiểm tra chấp hành pháp
luật về BVMT .......................................................................................................68
3.5.3. Giải pháp giáo dục.......................................................................................69
3.5.3.1. Xây dựng ý thức của người dân, sự tham gia của cộng đồng về BVMT nông
nghiệp nông thôn Thái Nguyên..............................................................................69
3.5.3.2. Đẩy mạnh sự tham gia của cộng đồng trong BVMT..................................71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................73
PHỤ LỤC..............................................................................................................75
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long v K17-Khoa học Môi trường
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: diện tích, sản lượng chè phân theo huyện, thành phố, thị xã...................13
Bảng 2.1: Thiết bị phân tích...................................................................................27
Bảng 3.1: Kết quả phân tích đất.............................................................................44
Bảng 3.2: Kết quả quan trắc nước ngầm ................................................................48
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Bản đồ địa hình tỉnh Thái Nguyên............................................................6
Hình 1.2: Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Thái Nguyên ....................................................10
Hình 1.3: Sơ đồ phân bố số lượng các làng nghề theo đơn vị hành chính...............17
Hình 1.4. Thu nhập trung bình của các hộ dân trồng chè Quyết Thắng xã Tân
Cương ...................................................................................................................23
Hình 1.5: Số lượng lao động của các hộ làm chè Tân Cương.................................23
Hình 1.6: Trình độ học vấn của các hộ dân làng nghề chè Tân Cương ..................24
Hình 3.1. Một số loại thuốc trừ sâu được bày bán tại xã Tân Cương, 5/2013 .........31
Hình 3.2: Phân bón hữu cơ được bày bán ở xã Tân Cương ....................................32
Hình 3.3: Rác phân bón, hóa chất bảo vệ thực vật trên đất chè ở xã Tân Cương,
5/2013 ...................................................................................................................33
Hình 3.4: Quy trình sản xuất chè đen theo phương pháp cổ điển............................37
Hình 3.5. Sơ đồ máy vò chè...................................................................................38
Hình 3.6. Thiết bị sấy chè......................................................................................39
Hình 3.7: Sơ đồ quy trình sản xuất chè ở xã Tân Cương........................................40
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 1 K17-Khoa học Môi trường
MỞ ĐẦU
Trong gần ba thập kỷ gàn đây tỉnh, Thái Nguyên đã khai thác có hiệu quả tài
nguyên đất, khoáng sản, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế theo xu hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng không cao trong
tổng sản phẩm toàn tỉnh và nông nghiệp cả nước nhưng có một số loại sản phẩm
chiếm vị trí khá như cây chè. Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp khu vực
nông thôn, làng nghề tiếp tục được sự quan tâm của cấp ủy đảng, chính quyền các
cấp. Các hoạt động tìm kiếm du nhập nghề mới, khôi phục và phát triển nghề cũ
diễn ra ở hầu khắp các địa phương trong tỉnh. Nhiều loại hình doanh nghiệp, hợp tác
xã được hình thành trong các làng nghề.
Tuy nhiên vùng nông thôn tỉnh Thái Nguyên đang đứng trước khó khăn
thách thức đó là: bình quân thu nhập và mức sống trên đầu người thấp so với thành
thị, sản xuất vẫn chủ yếu là nông, lâm nghiệp, ngành nghề chưa phát triển, sức ép
lao động nông thôn dôi dư ngày càng tăng, lao động thiếu việc làm, nhất là các thời
điểm nông nhàn và sự dịch chuyển lao động ra thành phố ngày càng lớn. Để từng
bước đưa nông thôn phát triển nhanh theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa cần
thiết phải bố trí lại cơ cấu lao động, phát triển ngành nghề nhằm chuyển đổi cơ cấu
kinh tế nông thôn, tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập, giảm hộ nghèo, giảm dần tỉ
trọng nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế, đồng thời đưa nhanh công nghiệp phục vụ
chế biến nông lâm sản, xây dựng, cơ khí, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ vào nông
thôn. Theo định hướng này, duy trì, phát triển các làng nghề trên địa bàn tỉnh là
nhiệm vụ quan trọng của chính quyền các cấp và nhân dân các địa phương có nghề
truyền thống.
Sau gần 30 năm đổi mới đất nước ta đã đạt được rất nhiều thành tựu về kinh
tế, xã hội, công nghiệp hoá và đô thị hoá được đẩy mạnh, chất lượng cuộc sống của
nhân dân được nâng cao. Tuy nhiên, cùng với đó các vấn đề môi trường đang ngày
càng gia tăng, đặt ra nhiều thách thức. Nguy cơ ô nhiễm môi trường và tác động tới
sức khoẻ cộng đồng, văn hóa, giáo dục, du lịch, thủy sản, tài chính, đa dạng sinh
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 2 K17-Khoa học Môi trường
học do hoạt động sản xuất làng nghề đang trở thành một trong những vấn đề cấp
bách của công tác bảo vệ môi trường ở nước ta. Công tác quản lý làng nghề chế
biến chè ở tỉnh Thái Nguyên từ lâu đã được chính quyền các cấp quan tâm. Tuy
nhiên, cho đến nay, việc quản lý và xử lý chất thải từ làng nghề chế biến này đang
gặp rất nhiều khó khăn bởi sự phân bố lẻ tẻ của các hộ gia đình sản xuất chưa có
quy hoạch cụ thể. Hầu hết các hộ sản xuất đều có công nghệ thô sơ, lạc hậu, các
chất thải đều chưa được thu gom đúng quy định. Với phương thức chôn lấp là chính
và không để ý tới hộ xung quanh. Như vậy, bảo vệ môi trường nói chung và quản lý
làng nghề chế biến chè nói riêng đã, đang và chắc chắn sẽ trở thành một vấn đề bức
xúc đối với tỉnh Thái Nguyên Từ thực tế khách quan đó, nhu cầu đó, được sự nhất
trí của Ban Giám hiệu Trường Đại học khoa học tự nhiêvà dưới sự hướng dẫn của
PGS.TS. Lê Trình, tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu vấn đề môi trường của làng
nghề chế biến chè và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên ”. Đề tài nhằm nêu lên hiện trạng quản lý làng nghề chế biến chè, xác
định các thách thức, để từ đó đề ra những định hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và giải
pháp quản lý làng nghề một cách tổng thể, toàn diện.
Mục đích nghiên cứu
- Xác định rõ hiện trạng môi trường làng nghề chế biến chè hiện tại trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên
- Nêu lên các vấn đề môi trường trong quá trình trồng và chế biến chè tại các
làng nghề chế biến chè xã Tân Cương – thành phố (TP) Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên.
- Đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học và khả thi quản lý tốt làng nghề
chế biến chè định hướng lâu dài trong tương lai, phù hợp với nhu cầu cấp thiết của
người dân trong làng nghề.
Yêu cầu
- Số liệu thu thập phải trung thực, khách quan, chính xác.
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 3 K17-Khoa học Môi trường
- Đề xuất các phương án, giải pháp cần có tính khả thi, thực tế và phù hợp
với điều kiện hoàn cảnh của Thái Nguyên
Ý nghĩa của luận văn
Ý nghĩa khoa học
- Cung cấp cơ sở khoa học cho công tác quy hoạch và quản lý làng nghề chế
biến chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Cung cấp dữ liệu về hiện trạng phát sinh của làng nghề chế biến chè.
- Cung cấp thông tin, kiến thức về các công nghệ quản lý làng nghề chế biến
chè, phù hợp cho điều kiện tỉnh Thái Nguyên hiện nay và tương lai.
Ý nghĩa thực tiễn
- Đề tài cung cấp một giải pháp có tính khoa học và thực tiễn để quản lý làng
nghề chế biến chè cho tỉnh Thái Nguyên.
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 4 K17-Khoa học Môi trường
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. SƠ LƯỢC VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TỈNH THÁI NGUYÊN
1.1.1. Vị trí địa lý
Thái Nguyên là tỉnh miền núi thuộc vùng Trung du-Miền núi Bắc Bộ, có tọa
độ từ 200
20’ đến 200
25’ vĩ độ Bắc; 1050
25’ đến 1060
16’ kinh độ Đông. Thành phố
Thái Nguyên cách trung tâm thủ đô Hà Nội 80 km về phía Bắc theo quốc lộ 3, là
cửa ngõ nối thủ đô Hà Nội và các tỉnh vùng Đồng bằng sông Hồng với các tỉnh
miền núi phía Bắc. Thái Nguyên là một trong những trung tâm chính trị, kinh tế của
vùng Đông Bắc. Cùng với quốc lộ 3, các quốc lộ 37, 1B, 279, tuyến đường sắt Hà
Nội-Quán Triều đã tạo ra sự giao lưu thuận tiện giữa Thái Nguyên với các tỉnh đồng
bằng sông Hồng và miền núi.
- Thái Nguyên còn là nơi hội tụ của nhiều trường đại học, là nơi tập trung
nhiều trí tuệ và các công trình khoa học kỹ thuật tiên tiến đã và đang áp dụng trên
ruộng đồng Thái Nguyên.
- Với vị trí địa lý của tỉnh nói trên đã tạo cho tỉnh có lợi thế đặc biệt trong
phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa với thị trường rộng lớn.
1.1.2. Khí hậu
- Do nằm gần chí tuyến Bắc trong vành đai Bắc bán cầu, nên khí hậu của tỉnh
Thái Nguyên mang tính chất của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Trên địa bàn tỉnh vào
mùa nóng từ tháng 5 tới tháng 10 thì nhiệt độ trung bình khoảng 23-280
C và lượng
mưa trong mùa này chiếm tới 90% lượng mưa cả năm. Mùa đông có khí hậu lạnh từ
tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Tuy nhiên do có sự khác biệt rõ nét về độ cao và địa
hình, địa thế nên trên địa bàn Thái Nguyên hình thành 3 tiểu vùng khí hậu khác
nhau:
- Tiểu vùng 1 (vùng lạnh nhiều): Bao gồm các xã thuộc phía Tây Bắc huyện
Đại Từ, Định Hóa, Bắc Phú Lương và Võ Nhai, có độ cao trung bình từ 500 m trở
lên. Đây là vùng có mùa đông tương đối lạnh và kéo dài.
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 5 K17-Khoa học Môi trường
- Tiểu vùng 2 (vùng lạnh vừa): bao gồm các xã thuộc phía đông huyện Đại
Từ, Nam huyện Phú Lương, Định Hóa và Đồng Hỷ, có độ cao từ 200 – 500 m.
- Tiểu vùng 3 (vùng ấm): Bao gồm các xã thuộc huyện Phổ Yên, Phú Bình,
thị xã Sông Công, thành phố Thái Nguyên, Nam huyện Đồng Hỷ và Phú Lương. Độ
cao trung bình từ 30 đến 50m.
Sự đa dạng về khí hậu của Thái Nguyên đã tạo sự đa dạng, phong phú về cây
trồng, vật nuôi. Đặc biệt tại Thái Nguyên có thể tìm thấy cả cây trồng, vật nuôi có
nguồn gốc nhiệt đới và ôn đới. Đây chính là cơ sở cho sự đa dạng hóa cơ cấu sản
phẩm nông nghiệp.
1.1.3. Địa hình
Là một tỉnh trung du - miền núi, Thái Nguyên có độ cao trung bình so với
mặt biển khoảng 200-300m, thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông. Tỉnh
Thái Nguyên được bao bọc bởi dãy núi cao Bắc Sơn, Ngân Sơn và Tam Đảo. Đỉnh
cao nhất thuộc dãy Tam Đảo có độ cao 1592m.
Về kiểu địa hình, địa mạo địa bàn tỉnh được chia thành 3 vùng rõ rệt (hình
1.1):
- Vùng địa hình vùng núi: bao gồm nhiều dãy núi cao ở phía Bắc chạy theo
hướng Bắc –Nam và Tây Bắc – Đông Nam. Vùng này chung ở các huyện Đại Từ,
Định Hóa và một phần huyện Phú Lương. Đây là vùng có địa hình cao chia cắt
phức tạp do quy trình Kastơ phát triển mạnh, có độ cao từ 500-1000m, độ dốc
thường từ 25-350
.
- Vùng địa hình đồi cao, núi thấp: là vùng chuyển tiếp giữa vùng núi cao
phía Bắc và vùng Đồi gò đồng bằng phía Nam, chạy dọc theo sông Cầu
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 6 K17-Khoa học Môi trường
Hình 1.1: Bản đồ địa hình tỉnh Thái Nguyên [12]
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 7 K17-Khoa học Môi trường
và đường quốc lộ 3 thuộc Đồng Hỷ, Nam Đại Từ và Nam Phú Lương. Địa hình
gồm các dãy núi thấp đan chéo với dải đồi cao tạo thành bậc thềm lớn và nhiều
thung lũng. Độ cao trung bình từ 100-300m, độ cao thường từ 15-250
.
- Vùng địa hình nhiều ruộng ít đồi: bao gồm vùng đồi thấp và đồng bằng
phía Nam tỉnh. Địa hình tương đối bằng, xen giữa các đồi bát úp dốc thoải là các
khu đất bằng. Vùng này chung ở các huyện Phú Bình, Phổ Yên, thị xã sông Công
và thành phố Thái Nguyên và một phần phía Nam huyện Đồng Hỷ, Phú Lương. Độ
cao trung bình từ 30-50m, độ dốc thường <100
.
Với đặc điểm địa hình địa mạo như trên làm cho việc canh tác, giao thông đi
lại có những khó khăn, phức tạp. Song chình sự phức tạp đó lại ra đa dạng phong
phú về chủng loại đất và điều kiện khí hậu khác nhau, cho phép phát triển một tập
đoàn cây trồng – vật nuôi đa dạng và phong phú.
1.1.4. Tài nguyên khoáng sản
Thái Nguyên là một tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản rất phong phú về
chủng loại và trữ lượng, trong đó có nhiều loại có ý nghĩa đối với cả nước như mỏ
sắt, mỏ than. Dưới đây là một số loại khoáng sản có lợi thế so sánh của tỉnh và các
loại khoáng sản có ý nghĩa trong việc cung cấp nguyên vật liệu cho phát triển ngành
nghề nông thôn:
+ Than mỡ: trữ lượng tiềm năng khoảng trên 15 triệu tấn, chất lượng tương
đối tốt, trong đó trữ lượng thăm dò và tìm kiếm khoảng 8,5 triệu tấn.
+ Than đá: trữ lượng tìm kiếm và thăm dò khoảng trên 90 triệu tấn, phân bố
ở mỏ Khánh Hòa, Núi Hồng, Cao Ngạn.
+ Sắt: Hiện đã phát hiện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có 47 mỏ và điểm
quặng, trữ lượng trên 50 triệu tấn.
+ Đất sét: sét xi măng có trữ lượng khá lớn (khoảng 84,6 triệu tấn) phân bố ở
Cúc Đường, Khe Me.
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 8 K17-Khoa học Môi trường
+ Đá vôi xây dựng: trữ lượng khá lớn (khoảng 10 tỷ tấn). Tập trung ở khu
núi Voi, La Giàng, La Hiên khoảng 222 triệu tấn.
1.1.5. Tài nguyên đất
Kết quả tổng hợp trên bản đồ đất tỷ lệ 1/50.000 của tỉnh cho thấy đất đai của
Thái Nguyên chủ yếu là đất đồi núi (chiếm tới 85,8% tổng diện tích tự nhiên). Do
sự chi phối của địa hình và khí hậu đất đồi núi của tỉnh bị phong hóa nhanh, mạnh,
triệt để, đồng thời cũng bị thoái hóa, rửa trôi, xói mòn mạnh một khi mất cân bằng
sinh thái. Do tính đa dạng của nền địa chất và địa hình đã tạo ra nhiều loại đất có
các đặc điểm đặc trưng khác nhau. Dưới đây là một số loại đất chính của tỉnh. Bản
đồ đất tỉnh Thái Nguyên được thể hiện trong hình 1.2.
- Đất phù sa: diện tích 19.448 ha, chiếm 5,49% diện tích tự nhiên. Loại đất
này phân bố chủ yếu dọc sông Cầu, sông Công, và các sông suối trên địa bàn tỉnh,
trong đó có 3.961 ha đất phù sa được bồi hằng năm ven sông thuộc huyện Phổ Yên,
Đồng Hỷ, thị xã sông Công và thành phố Thái Nguyên. Đất phù sa của tỉnh thường
có thành phần cơ giới trung bình, đất ít chua, hàm lượng dinh dưỡng khá, rất thích
hợp cho phát triển các loại cây trồng nông nghiệp, đặc biệt là cây trồng ngắn ngày
(lúa, ngô, đậu đỗ, rau màu).
- Đất bạc màu: diện tích chỉ có 4.331 ha, chiếm 1,22% diện tích tự nhiên.
Loại đất này phân bố ở các huyện phía Nam tỉnh. Đất bằng hiện nay đã được sử
dụng vào sản xuất nông nghiệp.
- Đất dốc tụ: diện tích 18.411 ha, chiếm 5,20% diện tích tự nhiên. Loại đất
này được hình thành và phát triển trên sản phẩm rửa trôi và lắng đọng của tất cả các
loại đất ở các chân sườn thoải hoặc khe dốc, nên thường có độ phì khác nhau và
phân tán trên địa bàn các huyện trong tỉnh. Đây là loại đất rất thích hợp với trồng
ngô, đậu đỗ và các loại cây trồng ngắn ngày.
- Đất đỏ vàng biến đổi do trồng lúa: diện tích 4380 ha, chiếm 1,24% diện
tích tự nhiên. Loại đất này phân bố phân tán ở hầu khắp các thung lũng trên địa bàn
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 9 K17-Khoa học Môi trường
các huyện trong tỉnh, hiện đã được sử dụng trồng lúa và một số cây trồng ngắn ngày
khác.
- Đất đỏ trên đá vôi: diện tích 6.289 ha, chiếm 1,78% diện tích tự nhiên.
Phân bố ở huyện Võ Nhai và Phú Lương. Nhìn chung đây là loại đất tốt nhưng có
kết cấu rời rạc, thành phần cơ giới thịt trung bình, mức độ bão hòa bazo khá, ít
chua. Trên loại đất này có khoảng 70% diện tích có độ dốc dưới 200
, thích hợp với
sản xuất nông nghiệp và sản xuất theo phương thức nông lâm kết hợp.
- Đất đỏ vàng trên phiến thạch sét: diện tích 136.880 ha, chiếm 38,65% diện
tích tự nhiên, đây là loại đất có diện tích tự nhiên lớn nhất. Phân bố thành các vùng
lớn thuộc các huyện Phú Lương, Võ Nhai, Đồng Hỷ, Đại Từ, Định Hóa. Đất có
thành phần cơ giới thịt trung bình đến thịt nặng, cấu trúc dạng cục, ngập nước lâu
ngày sẽ có quá trình glay hóa mạnh. Trên loại đất này có khoảng 48,5 diện tích có
độ dốc từ 8-250
, rất thích hợp với cây chè, cây ăn quả.
- Đất vàng nhạt phát triển trên đá cát: diện tích 42.052 ha, chiếm 11,88 %
diện tích tự nhiên. Đây là loại đất đồi núi có diện tích lớn thứ hai sau đất đỏ vàng
trên phiến thạch sét, phân bố rải rác tất cả các huyện, thị trong tỉnh và thường có độ
dốc dưới 250
, diện tích trên 250
chỉ có khoảng 23%. Loại đất này trên tầng đất mặt
thường có mầu xám, thành phần cơ giới nhẹ, có nhiều sạn thạch anh, đất chua.
- Đất nâu vàng trên phù sa cổ: diện tích 14.776 ha, chiếm 4,71% diện tích
tự nhiên, phân bố ở Phú Lương, Phổ Yên, Võ Nhai, Đồng Hỷ, Phú Bình và Đại Từ.
Đất thường có độ dốc ca thấp, 58 % diện tích có độ dốc<80
, rất thích hợp với trồng
mầu, cây công ngiệp ngắn ngày (mía, lạc, thuốc lá).
- Đất vàng đỏ trên đá macma axit: diện tích 30.784 ha, chiếm 8,68% diện
tích tự nhiên, phân bố ở Đại Từ và Định Hóa. Đây là loại đất dễ bị xói mòn, rửa trôi
vì lớp đất mặt có thành phần cơ giới nhẹ, tơi xốp, đất chua và khoảng 50% diện tích
có độ dốc>250
.
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 10 K17-Khoa học Môi trường
Hình 1.2. Bản đồ đất nhưỡng tỉnh Thái Nguyên [12]
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 11 K17-Khoa học Môi trường
1.1.6. Tài nguyên nước
1.1.6.1. Tài nguyên nước mặt [12]
Thái Nguyên là một tỉnh có mạng lưới sông suối khá dầy đặc và phân bố
tương đối đều. Mật độ sông suối trung bình khoảng 1,2 km/km2
. Dưới đây là một số
sông suối chính chảy qua địa bàn tỉnh:
- Sông Cầu: là sông lớn nhất tỉnh có lưu vực 3.480km2
. Sông này bắt nguồn
từ chợ Đồn (Bắc Cạn) chảy theo hướng Bắc Đông Nam qua Phú Lương, Đồng Hỷ,
thành phố Thái Nguyên, Phú Bình gặp sông Công tại Phù Lôi. Chiều dài sông chảy
qua địa bàn tỉnh Thái Nguyên khoảng 110 km. Lượng nước đến bình quân năm
khoảng 2,28 tỷ m3
/năm. Trên sông này hiện nay đã xây dựng hệ thống thủy nông.
Theo số liệu quan trắc tại thác Bưởi huyện Phú Lương, lưu lượng nước trung bình
của sông này là 51,4 m3
/s, lưu lượng nhỏ nhất (tháng 2) là 11,3 m3
/s và lưu lượng
lớn nhất tháng 8 là 128 m3
/s.
- Sông Công: có lưu vực 951km2
bắt nguồn từ vùng núi Ba Lá huyện Định
Hóa chảy dọc chân núi Tam Đảo, nằm trong vùng có lượng mưa lớn nhất trong tỉnh.
Dòng sông đã được ngăn lại ở Đại Từ thành hồ Núi Cốc có mặt nước rộng trong
khoảng 25 km2
, chứa khoảng 175 triệu m3
nước, điều hòa dòng chảy và có khả năng
tưới tiêu cho khoảng 12.000 ha lúa 2 vụ, cây công nghiệp cho các xã phía Đông
Nam huyện Đại Từ, thị xã Sông Công, huyện Phổ Yên và cung cấp nước sinh hoạt
cho thành phố Thái Nguyên và thị xã sông Công.
- Sông Dong: sông này chảy trên địa phận huyện Võ Nhai chảy về Bắc
Giang. Lưu lượng nước vào mùa mưa là 11,1 m3
/s và lưu lượng mùa kiệt là 0,8
m3
/s. Tổng lượng nước đến trong mùa mưa là 146 triệu m3
và trong mùa khô là 6,2
triệu m3
.
Ngoài ra trên địa bàn tỉnh còn nhiều sông nhỏ khác phân bố đều khắp và một
số hồ chứa tương đối lớn tạo ra nguồn nước mặt khá phong phú phục vụ cho sản
xuất và sinh hoạt cho nhân dân trong tỉnh.
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 12 K17-Khoa học Môi trường
1.1.6.2. Tài nguyên nước ngầm
Theo kết quả thăm dò trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trữ lượng nước ngầm
khá lớn. Nhưng hiện nay việc khai thác sử dụng còn nhiều hạn chế.
1.2. THỰC TRẠNG VỀ KINH TẾ- XÃ HỘI VÙNG NÔNG NGHIỆP – NÔNG
THÔN THÁI NGUYÊN[12]
1.2.1. Tình hình sử dụng đất đai
Theo số liệu thống kê đất đai, tình hình sử dụng đất của tỉnh Thái Nguyên
như sau:
Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
Tổng diện tích tự nhiên 355.435,20 ha 100
- Đất nông nghiệp 276.197,07 78.05
- Đất phi nông nghiệp 41.461,51 11,73
- Đất chưa sử dụng 35.776,62 10,12
Tỷ lệ đất nông nghiệp chiếm 78,15%. Trong đó đất sản xuất nông nghiệp có
99.385,87 ha chiếm 28,12%. Đất lâm nghiệp có rừng toàn tỉnh có 172.631,82 ha;
trong đó có 91.678,85 ha rừng sản xuất, 52.332,23 ha đất rừng phòng hộ và
28.612,52 ha đất rừng đặc dụng. Đất chuyên dùng có 19.837,37 ha, đất ở có
10.081,52 ha.
1.2.2. Tình hình phát triển nông lâm nghiệp
Năm 2012, tổng diện tích gieo trồng cây hàng năm trong tỉnh là 120.396 ha.
Trong đó diện tích gieo trồng cây lượng thực đạt 89.463 ha chiếm 74,31% tổng diện
tích gieo trồng của tỉnh. Diện tích cây dài ngày có 34.560 ha. Trong đó diện tích cây
ăn quả có 17.548 ha và diện tích cây công nghiệp lâu năm (chè) là 16.994 ha, trong
đó diện tích chè đã cho thu hoạch là 15.730 ha.
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 13 K17-Khoa học Môi trường
Thành tưu nổi bật trong sản xuất nông lâm nghiệp là sản xuất cây lượng thực
có hạt (lúa, ngô) tăng từ 279.432 tấn (1999) lên trên 410.000 tấn năm 2012, giá trị
lương thực bình quân đầu người đạt 351 kg/người/năm.
1.2.2.1.Trồng trọt
Năm 2012, tổng diện tích cây lương thực có hạt có 89.463ha trong đó diện
tích lúa cả năm có 68.856 ha, trong đó lúa Đông Xuân đạt sản lượng 137.095 tấn.
Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng không nhiều, diện tích cây lạc năm
2000 là 5.492 ha, năm 2005 giảm xuống còn 4.166 ha, năm 2006 giảm tiếp xuống
còn 3.931 ha, năm 2007 tăng lên 4.327 ha, năm 2008 tăng lên 4.546 ha. Diện tích
cây đậu tương năm 2000 có 3.368 ha, năm 2005 có 3.389 ha, năm 2006 giảm xuống
còn 2.889ha, và đến năm 2007 giảm tiếp xuống còn 2.316 ha, năm 2008 tăng lên
7.360 ha. Chè là cây thế mạnh của tỉnh, năm 1990 toàn tỉnh có 5.970 ha, những năm
vừa qua trồng và chế biến chè hàng hóa phát triển nhanh, diện tích năm 1999 đạt
gần 11.993 ha (tăng gấp 2 lần năm 1990). Năm 2008, diện tích chè tăng lên 16.994
ha đạt khoảng 149.255 tấn chè tươi, góp phần quan trọng nâng cao giá trị kim ngạch
xuất khẩu nông lâm sản của tỉnh. Chè Thái Nguyên ngoài tiêu dùng trong tỉnh, hàng
năm còn xuất ra tỉnh ngoài với số lượng lớn, xuất khẩu ra gần 10 nước và vùng lãnh
thổ góp phần quan trọng trong phát triển kinh tế nông thôn và tăng thêm kim ngạch
cho tỉnh.
Bảng 1.1: Diện tích, sản lượng chè phân theo huyện, thành phố, thị xã
2006 2008 2009 2010
D.Tích S.Lượng D.Tích S.Lượng D.Tích S.Lượng D.Tích S.Lượng
Tổng số 16.366 129.913 16.994 149.255 17.309 158.702 17.897 164.805,3
TP Thái
Nguyên
1.094 9.632 1.161 12.211 1.207 13.040 1.302,9 13.005,3
TX
Sông
485 3.531 505 4.241 515 4.385 535 4.481
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 14 K17-Khoa học Môi trường
Công
H. Định
Hóa
1.966 15.228 2.026 16.877 2.052 18.017 2.383 22.000
H. Võ
Nhai
497 2.247 560 2.827 583 3.080 633 3.696
H.Phú
Lương
3.554 29.039 3.650 32.170 3.725 34.960 3.650 35.000
H.Đồng
Hỷ
2.538 20.004 2.606 23.750 2.669 24.950 2.730 24.400
H.Đại
Từ
5.028 41.154 5.152 46.124 5.196 48.520 5.226 49.500
H. Phú
Bình
96 600 101 662 101 680 104 700
H.Phổ
Yên
1.108 8.478 1.233 10.393 1.261 11.070 1.361 12.023
Nguồn: Đề án phát triển thương mại nông, lâm thủy sản tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2011-2020, tháng 12 năm 2020
1.2.2.2. Chăn nuôi
Năm 2012 toàn tỉnh có 131.654 con trâu, 23.350 con bò, 404.579 đầu lợn và
4 triệu gia cầm, có sản lượng thịt hơi các loại đạt 34 ngàn tấn, trong đó thịt lợn đạt
27,4 ngàn tấn. Bình quân thịt hơi sản xuất trên đầu người đạt 19,4 kg thịt hơi/người
so với bình quân chung cả nước bằng 83%. Năm 2008, toàn tỉnh có 106,9 ngàn con
trâu, có 55 ngàn con bò, 529 ngàn con lợn và trên 5,3 triệu gia cầm.
1.2.2.3. Lâm nghiệp
Hiện nay đất rừng của tỉnh là 160.333 ha chiếm 45,36% diện tích tự nhiên,
trong đó rừng sản xuất có 91.687,58 ha, chiếm 53,11 diện tích đất có rừng. Rừng
phòng hộ có 52.332,23 ha, chiếm 30,31 %. Rừng đặc dụng có 28.612,01 ha chiếm
16,57%.
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 15 K17-Khoa học Môi trường
1.2.3. Hiện trạng dân cư vùng nông thôn
Theo số liệu thống kê năm 2008, toàn tỉnh Thái Nguyên có 1.150.000 người
sống trên địa bàn 2.881 thôn, 23 phường, 13 thị trấn và 144 xã của 9 huyện, thị là:
Thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công, huyện Đại Từ, huyện Phổ Yên, huyện
Phú Lương, huyện Võ Nhai, huyện Phú Bình, huyện Đồng Hỷ, huyện Định Hóa.
Thành phố Thái Nguyên là nơi đông dân số nhất có 259.106 người. Sau đó là huyện
Đại Từ 170.636 người, huyện Phú Bình 147.174 người. Huyện có dân số thấp nhất
là thị xã Sông Công 49.983 người.
Dân cư nông thôn của tỉnh Thái Nguyên hiện có 868.234 người chiếm
khoảng 75,50% và lao động nông nghiệp có 421.731 người, chiếm 63,24% lao động
toàn xã hội.
1.3. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ Ở THÁI NGUYÊN
1.3.1. Thông tin chung về làng nghề
Ngành nghề tiểu thủ công nghiệp và các nghề truyển thống của tỉnh Thái
Nguyên như sản xuất và chế biến chè, chế biến thực phẩm, nghề đan lát… đã phát
triển khá mạnh, mặc dù so với các tỉnh khác như Hà Tây, Bắc Ninh là các tỉnh
không xa với Thái Nguyên thì mức độ phát triển các ngành nghề còn ở mức khiêm
tốn.
Số cơ sản xuất tiểu thủ công nghiệp (TTCN) và làng nghề trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên cũng tăng đáng kể. Năm 2002 có 9.172 cơ sở, năm 2004 giảm xuống
còn 8.757 cơ sở, năm 2009 qua kết quả điều tra có khoảng 13.328 cơ sở. Tốc độ gia
tăng của các cơ sở sản xuất TTCN và làng nghề trong vòng mấy năm khoảng
6,45%.
Tính tới thời điểm tháng 9 năm 2009 toàn tỉnh Thái Nguyên có 13.359 cơ sở
sản xuất TTCN và làng nghề trong đó:
- Khối doanh nghiệp có 91 cơ sở.
- Khối hợp tác xã có 40 cơ sở.
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 16 K17-Khoa học Môi trường
- Khối hộ gia đình có 13.107 cơ sở
- Khối làng nghề có 121 cơ sở.
Trong tổng số 13.359 cơ sở sản xuất TTCN và làng nghề phân theo các
huyện, thành thị như sau:
- Thành phố Thái Nguyên có 3.385 cơ sở.
- Thị xã Sông Công có 249 cơ sở.
- Huyện Phổ Yên có 3.046 cơ sở.
- Huyện Phú Bình có 761 cơ sở.
- Huyện Đại Từ có 1.926 cơ sở.
- Huyện Định Hóa có 369 cơ sở.
- Huyện Đồng Hỷ có 2.212 cơ sở.
- Huyện Phú Lương có 593 cơ sở.
- Huyện Võ Nhai có 818 cơ sở.
Số lượng các làng nghề phân bố theo từng huyện, TP, TX ở Thái Nguyên
được nêu ở hình 1.3.
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 17 K17-Khoa học Môi trường
Hình 1.3: Sơ đồ phân bố số lượng các làng nghề theo đơn vị hành chính[13]
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 18 K17-Khoa học Môi trường
Các cơ sở sản xuất TTCN và làng nghề tỉnh Thái Nguyên đã thu hút một
lượng lớn lao động, đặc biệt là số lao động còn thiếu việc làm do đặc điểm mang
tính thời vụ. Lượng vốn đầu tư của các cơ sở sản xuất TTCN và làng nghề cũng
tăng khá nhanh, từ 63.385 triệu đồng vào năm 2000 tăng lên 11.912.148 triệu đồng
vào năm 2009. Năm 2009, tổng giá trị sản xuất TTCN và làng nghề tỉnh Thái
Nguyên đạt 431.890 triệu đồng trong đó:
- Khối doanh nghiệp đạt: 164.278 triệu đồng.
- Khối kinh tế hộ đạt: 224.786 triệu đồng.
- Khối làng nghề đạt: 27.829 triệu đồng.
- Khối hợp tác xã đạt: 14.997 triệu đồng.
1.3.2. Thực trạng phát triển các ngành nghề chế biến chè tỉnh Thái Nguyên
Thái Nguyên là một trong 9 tỉnh trọng điểm trồng chè trên tổng số 34 tỉnh
thành trồng chè cả nước với diện tích năm 2008 có 16.994 ha, chiếm 17,6 % so với
cả nước và là tỉnh đứng thứ hai trong cả nước về quy mô diện tích (sau Lâm Đồng).
Năng suất chè búp tươi của Thái Nguyên liên tục tăng: năm 2005 đạt 149.255 tấn,
năm đạt 174.772 tấn.
Hiện nay trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có tới 68 làng nghề sản xuất và chế
biến chè. Ngành nghề chế biến chè của Thái Nguyên đã giải quyết được bao tiêu
nguyên liệu cho nông dân hiện nay nhưng hiện nay công nghệ chế biến còn chưa ở
trình độ cao. Mặt khác mới có một thương hiệu chè Tân Cương, một số địa phương
khác có chè chất lượng cao nhưng chưa có thương hiệu như chè La Bằng ở Đại
Từ… nên sức cạnh tranh sản phẩm không cao. Trong các cơ sở chế biến thủ công,
hầu hết nhà xưởng của nhiều cơ sở chế biến chè tư nhân có vốn đầu tư thấp, sơ sài,
thiếu tính đồng bộ và lạc hậu; chưa được thiết kế xây dựng phù hợp nên dễ gây ra ô
nhiễm môi trường xung quanh các cơ sở chế biến chè.
Những năm gần đây, các địa phương trong tỉnh đã triển khai thực hiện trồng
mới, cải tạo vườn chè, thâm canh đưa giống chè mới có năng suất chất lượng cao
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 19 K17-Khoa học Môi trường
vào sản xuất. Bên cạnh đó, các mô hình trồng chè an toàn cũng đang được phát triển
đưa lại những kết quả khả quan ban đầu, một số doanh nghiệp cũng đang nghiên
cứu để phát triển mô hình chè hữu cơ trên địa bàn tỉnh.
Dưới đây là quy mô một số làng nghề sản xuất và chế biến chè trên địa bàn
tỉnh:
- Làng nghề trồng và chế biến chè xóm Thác Dài, xã Tức Tranh, huyện Phú
Lương chuyên sản xuất chè búp tươi và chế biến chè búp khô với sản lượng 54 tấn
chè búp khô hàng năm, tiêu thụ trong xã, trong huyện, trong tỉnh và cả nước. Vốn
đầu tư khoảng 10.000 triệu đồng. Tổng số hộ của làng có nghề là 153 hộ, trong đó
số hộ làm nghề có 153 hộ chiếm 100%. Tổng số lao động của làng nghề là 600 lao
động, trong đó số lao động làm nghề là 487 lao động chiếm 81,2%. Tổng thu nhập
của làng có nghề đạt 5.320 triệu đồng, trong đó thu nhập từ ngành nghề đạt 3.163
triệu đồng chiếm 59,5%.
- Làng nghề trồng và chế biến chè xã Văn Hán, huyện Đồng Hỷ chuyên sản
xuất chè búp tươi và chế biến chè búp khô với sản lượng 300 tấn chè búp khô hàng
năm, tiêu thụ trong xã, trong huyện, trong tỉnh và cả nước. Vốn đầu tư khoảng
50.000 triệu đồng. Tổng số hộ của làng có nghề là 478 hộ, trong đó số hộ lao động,
trong đó số lao động làm nghề là 523 lao động chiếm 40,2%. Tổng thu nhập của
làng có nghề đạt 8.500 triệu đồng, trong đó thu nhập từ ngành nghề đạt 3.420 triệu
đồng chiếm 40,2%.
- Xã Tân Cương, thành phố Thái Nguyên có 16 làng nghề chề biến chè ở các
xóm Hồng Thái một, Hồng Thái hai, Y Na một, Y Na hai, Soi Vang, Tân Thái, Nam
Thái, Nam Hưng, Nam Tiến…hàng năm sản xuất được 38,9 tấn chè khô. Vốn đầu
tư 6.696 triệu đồng. Tổng số hộ của làng có nghề của xã Tân Cương là 1.324 hộ,
trong đó số hộ làm nghề có 1.297 hộ chiếm 98,0%. Tổng số lao động của làng nghề
có nghề là 5.108 lao động, trong đó số lao động làm nghề là 2.853 lao động chiếm
55,9 %. Tổng thu nhập của làng có nghề đạt 48.551 triệu đồng, trong đó thu nhập từ
ngành nghề đạt 19.066 triệu đồng chiếm 39,3%.
Danh sách các làng nghề chè trên địa bàn thành phố Thái Nguyên được nêu ở
phần phụ lục).
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 20 K17-Khoa học Môi trường
1.4. TỔNG QUAN VỀ LÀNG NGHỀ CHẾ BIẾN CHÈ XÃ TÂN CƯƠNG
1.4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội các làng nghề trồng và chế biến chè ở
xã Tân Cương
Kết quả khảo sát và phân tích môi trường ở các làng nghề trồng và chế biến chè
Khuôn Hai xã Phúc Trìu và làng nghề chế biến chè Quyết Thắng xã Tân Cương
được tóm tắt dưới đây.
1.4.1.1. Địa hình
Khu vực khảo sát các làng nghề trồng và chế biến chè trong luận văn thuộc
vùng địa hình nhiều ruộng ít đồi: Bao gồm vùng đồi thấp và đồng bằng phía trung
tâm tỉnh. Địa hình tương đối bằng, xen giữa các đồi bát úp dốc thoải là các khu đất
bằng. Độ cao trung bình từ 30-50m so với mực nước biển, độ dốc thường <100
.
1.4.1.2. Khí hậu và thủy văn
Khí hậu
Khí hậu các vùng này có đặc thù của khí hậu vùng giữa và Nam tỉnh Thái
Nguyên
Khí hậu của tỉnh Thái Nguyên mang tính chất của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên vào mùa nóng từ tháng 5 tới tháng 10 thì nhiệt độ
trung bình khoảng 23-280
C và lượng mưa trong mùa này chiếm tới 90% lượng mưa
cả năm. Mùa đông có khí hậu lạnh từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
Thủy văn sông Công: Sông này dài 96 km. Diện tích lưu vực 951 km², cao
trung bình 224 m, độ dốc trung bình 27,3%, mật độ sông suối 1,20 km/km². Tổng
lượng nước 0,794 km³ ứng với lưu lượng trung bình năm 25 m³/s, môđun dòng chảy
năm 26 l/s.km². Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10, chiếm 74,7% lượng nước cả năm;
tháng 8 có lượng dòng chảy lớn nhất chiếm 19,30% lượng nước cả năm; tháng cạn
kiệt nhất chiếm 1,8% lượng nước cả năm.
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 21 K17-Khoa học Môi trường
- Chế độ thuỷ văn mùa lũ: Mùa lũ trên các sông ở Thái Nguyên bắt đầu tương
đối đồng nhất về thời gian, xuất hiện vào đầu tháng V và kết thúc vào cuối tháng X,
đầu tháng XI, tỷ lệ xuất hiện lũ nhiều nhất vào các tháng VI, VII, VIII, và IX. Số
trận lũ trung bình 1 năm từ 1,5 – 2,0 trận, năm nhiều nhất có tới 4 trận lũ xuất hiện.
Thời gian duy trì mực nước lũ ở cấp báo động 3 bình quân từ 25 – 34 ngày đối với
sông Cầu và 7 ngày đối với sông Công. Còn ở cấp báo động 2 thì bình quân 30 – 55
ngày ở sông Cầu và 11 ngày ở sông Công.
- Chế độ thuỷ văn mùa cạn: Chế độ thuỷ văn trên các sông suối ở Thái
Nguyên trong mùa cạn có quan hệ mật thiết với dòng chảy, lượng mưa năm và các
điều kiện khác của lưu vực như diện tích hứng nước, thổ nhưỡng, thảm thực vật,
cấu trúc hạ tầng và các yếu tố khí hậu. Những yếu tố này có tác dụng làm quá trình
điều tiết dòng chảy mùa cạn nhanh hay chậm. Mùa mưa với lượng mưa tập trung
lớn thường xảy ra tai biến về sụt lở, trượt đất, lũ quét ở một số triền đồi núi và lũ lụt
ở khu vực dọc theo lưu vực sông Cầu và sông Công
1.4.1.3. Kinh tế xã hội xã Tân Cương
Tân Cương là xã ngoại thành TP Thái Nguyên. Theo báo cáo của UBND xã
Tân Cương (2012) [11] hiện trạng kinh tế xã hội của xã được nêu dưới đây.
(i) Kinh tế
Sản xuất nông nghiệp
Diện tích gieo cấy lúa vụ xuân là 180ha, năng suất bình quân ước đạt 43,56
tạ/ha; lúa vụ mùa 215 ha, năng suất bình quân đạt 45,9 tạ/ha. Tổng sản lượng cả
năm 1.773 tấn bằng 97% kế hoạch (KH) năm. Diện tích ngô: 15ha, đậu tương: 7ha,
lạc: 12 ha, khoai lang: 1 ha, rau quả các loại: 3 ha.
Về cây chè:
Diện tích chè kinh doanh: 350 ha, sản lượng cả năm ước đạt 992,3 tấn chè
búp khô.
Diện tích chè trồng thay thế là 22 ha (Dự án của Tỉnh hỗ trợ 100%)
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 22 K17-Khoa học Môi trường
Đã tổ chức được 8 lớp tập huấn chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh hại trên
cây lúa và cây chè, với 580 lượt người tham gia.
Về lâm nghiệp:
UBND xã đã phối hợp với Ban quản lý rừng phòng hộ Hồ Núi Cốc cấp
giống cây để trồng rừng mới cho nhân dân được 30 ha (Theo Dự án 147 của
thành phố).
Về chăn nuôi:
UBND xã đã chỉ đạo cán bộ thú y thường xuyên tiến hành kiểm tra các cơ sở,
trang trại chăn nuôi trên địa bàn và thực hiện tốt công tác tiêm phòng, phun thuốc
khử trùng tiêu độc nên trong năm không có dịch bệnh xẩy ra, đàn gia súc, gia cầm
trong các trang trại và hộ dân như sau: đàn trâu 270 con, đàn bò 50 con, đàn lợn
10.000con, đàn gia cầm 150.000con.
Về chương trình xây dựng nông thôn mới
Tính đến tháng 11/2012 xã Tân Cương đã đạt 14/19 tiêu chí nông thôn mới,
còn 05 tiêu chí chưa đạt đó là: Tiêu chí 2: Giao thông, Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất
văn hóa, Tiêu chí 10: Thu nhập, Tiêu chí 12: Cơ cấu lao động, Tiêu chí 17: Môi
trường.
- UBND xã đã ra quyết định thành lập 03 tổ đi khảo sát các tuyến đường liên
xã.
- Tổ chức các hội nghị tập huấn, tuyên truyền các cơ chế, chính sách của
Đảng và nhà nước về chương trình xây dựng nông thôn mới..
(ii) Hiện trạng kinh tế-xã hội các hộ trồng và chế biến chè ở xã Tân Cương
Trong quá trình khảo sát làng nghề chế biến chè Quyết Thắng xã Tân Cương,
tác giả đã khảo sát 20 hộ dân trong làng nghề chè bằng phiếu điều tra (xem phần
phụ lục). Thực trạng thu nhập của các hộ gia đình như sau:
- Số hộ có thu nhập khá (≥1 triệu/tháng): 1 TDA (chiếm 5 %)
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 23 K17-Khoa học Môi trường
- Số hộ có thu nhập trung bình (2,0 – 4,0 triệu): 19 hộ (chiếm 95 %)
Hình 1.4: Thu nhập trung bình của các hộ dân trồng chè
Quyết Thắng xã Tân Cương
- Số lượng lao động của các hộ dân làng nghề chè khảo sát được thống kê
như sau:
Các hộ có số lao động 3 lao động chiếm 40%, từ 2 lao động chiếm 50% và 4
lao động chiếm 10%. Số lượng lao động trung bình được thể hiện tại Hình 1.5.
Hình 1.5: Số lượng lao động của các hộ làm chè Tân Cương
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 24 K17-Khoa học Môi trường
Trình độ học vấn:
- Số hộ có người được đào tạo cấp 1 là 25%, cấp 2 là 8%, cấp 3 là 46%,
cao đẳng là 21%
Hình 1.6: Trình độ học vấn của các hộ dân làng nghề chè Tân Cương
Qua khảo sát cho thấy kinh tế của người dân làm chè còn thấp, trình độ dân
trí cũng hạn chề. Đây cũng là một sự khó khăn trong nhận thức của người dân về
bảo vệ môi trường, sức khỏe cho chính mình và mọi người xung quanh cũng như xã
hội.
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 25 K17-Khoa học Môi trường
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN
VĂN
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là loại hình làng nghề trồng và chế biến
chè ở Thái Nguyên và ô nhiễm môi trường từ loại hình làng nghề này.
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Trong luận văn này, tác giả tập trung nghiên cứu hiện trạng môi trường và đề
xuất các giải pháp bảo vệ môi trường làng nghề chè tại một số làng chè tiêu biểu tại
Thái Nguyên như làng nghề chế biến chè Quyết Thắng ở xã Tân Cương, làng nghề
chế biến chè Khuôn Hai xã Phúi
c Trìu – TP Thái Nguyên.
2.1.3. Nội dung nghiên cứu
Để thực hiện nội dung của Luận văn “Nghiên cứu vấn đề môi trường của
làng nghề chế biến chè và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên”. Tác giả đã được sự hỗ trợ của các đơn vị liên quan thực hiện các nội
dung sau:
(i) Tổng hợp, phân tích tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Thái
Nguyên và một số làng nghề chè tiêu biểu.
(ii) Khảo sát thực tế về các biện pháp canh tác, chế biến chè và các vấn đề môi
trường tại các làng nghề chè đã chọn
(iii)Đánh giá hiện trạng chất lượng và ô nhiễm môi trường tại làng nghề chế biến
chè tiêu biểu tỉnh Thái Nguyên qua số liệu thu thập từ khảo sát thực tế và số
liệu phân tích của các dự án do Viện Môi trường và Phát triển bền vững làm tư
vấn cho UBND tỉnh Thái Nguyên trong các năm gần đây, trong đó có sự tham
gia trực tiếp của tác giả luận văn.
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 26 K17-Khoa học Môi trường
(iv) Đề xuất một số biện pháp quản lý và công nghệ có thể áp dụng để ngăn ngừa ô
nhiễm, bảo vệ môi trường làng nghề chè tỉnh Thái Nguyên.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập và tổng hợp tài liệu
Tác giả đã thu thập số liệu thông qua các cơ quan tỉnh/huyện thuộc tỉnh Thái
Nguyên như: Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Thái Nguyên, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, UBND các xã vùng nghiên cứu,..Trên cơ sở các số liệu thu
thập được, tác giả đã lựa chọn những số liệu cần thiết, phù hợp để đưa vào sử dụng.
2.2.2. Phương pháp khảo sát môi trường tự nhiên
Việc thu mẫu và phân tích mẫu môi trường được Trung tâm Quan trắc và
Công nghệ môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường Thái Nguyên thực hiện
trong Dự án “Lập Đề án cải thiện và bảo vệ môi trường vùng nông nghiệp-nông
thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020” do Lê Trình (Viện Môi trường
và Phát triển Bền vững) chủ nhiệm, trong đó có sự tham gia của tác giả luận văn.
2.2.2.1. Thu mẫu, phân tích chất lượng nước
- Các mẫu nước được thu theo TCVN 5994-1995 về hướng dẫn lấy mẫu
nước ở hồ ao tự nhiên và nhân tạo, TCVN 5996-1995 về hướng dẫn lấy mẫu nước ở
sông và suối.
- Mẫu nước sau khi thu được bảo quản theo TCVN 5993-1995.
- Mẫu dùng trong phân tích BOD và chỉ tiêu vi sinh (coliform) được lấy vào
chai riêng với thể tích 500ml (với BOD), bảo quản trong điều kiện tối, ở 2-5 0
C.
- Mẫu dùng trong phân tích thông số amoni, SS, độ đục, độ mặn, tổng N,
tổng P, COD được lấy vào chai riêng với thể tích 1000ml,
- Mẫu dung để phân tích các kim loại nặng được lấy vào chai thủy tinh, axit
hoá bằng H2SO4 đến pH<2 (thêm 3ml axit H2SO4 30% trong 1 L mẫu),
- Các chỉ số nhiệt độ, pH, DO được đo ngay sau khi lấy mẫu.
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 27 K17-Khoa học Môi trường
2.2.2.2. Thu mẫu, phân tích ô nhiễm đất
Lấy mẫu đất ở độ sâu từ 20-30 cm so với lớp bề mặt. Phân tích theo đúng tiêu
chuẩnViệt Nam.
Bảng 2.1: Phương pháp và thiết bị phân tích
TT
Chỉ tiêu
phân tích
Phương pháp và thiết bị phân tích
1
Cd (mg/kg) Hong khô trong không khí, nghiền mịn qua rây 0,25 mm,
phân hủy mẫu bằng phương pháp ướt, định lượng bằng ICP
MS
2
Mn (mg/kg) Hong khô trong không khí, nghiền mịn qua rây 0,25 mm,
phân hủy mẫu bằng phương pháp ướt, định lượng bằng ICP
MS
3
As (mg/kg) Hong khô trong không khí, nghiền mịn qua rây 0,25 mm,
phân hủy mẫu bằng phương pháp ướt, định lượng bằng ICP
MS
4
Hg (mg/kg) Hong khô trong không khí, nghiền mịn qua rây 0,25 mm,
phân hủy mẫu bằng phương pháp ướt, định lượng bằng ICP
MS
5
Fe (mg/kg) Hong khô trong không khí, nghiền mịn qua rây 0,25 mm,
phân hủy mẫu bằng phương pháp ướt, định lượng bằng ICP
MS
6
Cu (mg/kg) Hong khô trong không khí, nghiền mịn qua rây 0,25 mm,
phân hủy mẫu bằng phương pháp ướt, định lượng bằng ICP
MS
7
Zn (mg/kg) Hong khô trong không khí, nghiền mịn qua rây 0,25 mm,
phân hủy mẫu bằng phương pháp ướt, định lượng bằng ICP
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 28 K17-Khoa học Môi trường
MS
8
Dầu mỡ
(mg/kg)
Dùng mẫu đã gia công như PT KL, chiết – Phân tích trên
GCMS
2.2.3. Phương pháp điều tra xã hội học
Tác giả luận văn đã phỏng vấn 20 hộ dân trong làng nghề chế biến chè (mẫu
phiếu phỏng vấn xem phần phụ lục). Thông tin về thu nhập trung bình hàng tháng
của hộ gia đình, trình độ học vấn, lượng phân bón, loại hóa chất bảo vệ thực vật hay
được sử dụng trong trồng chè được nêu trong chương 3.
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 29 K17-Khoa học Môi trường
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. HIỆN TRẠNG TRỒNG CHÈ VÀ CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG Ở
LÀNG NGHỀ CHÈ TÂN CƯƠNG
3.1.1. Phương pháp canh tác
Hiện nay, người dân ở làng nghề chè vẫn sử dụng phương pháp canh tác chè
cổ điển là trên rạch chè đã bón phân lót và lấp đất ta bổ hố rộng 20 cm, sâu 20-
25cm, khoảng cách giữa các hố dày hay thưa tuỳ yêu cầu; bóc túi PE, giữ nguyên
bầu đất, đặt bầu chè quay theo hướng thuận lợi, lấp đất lèn chặt xung quanh, rồi lấp
một lớp đất tơi xốp kín lên mặt bầu 1cm, sau trồng tủ cỏ rác theo rạch chè rộng 40
cm và tưới cho chè; thời vụ trồng từ tháng 8-10. Phương pháp này có ưu điểm là dễ
làm.
3.1.2. Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật và phân hóa học
3.1.2.1. Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật
Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trè thì nhu cầu phân bón
cho chè là tất yếu. Ngoài nhu cầu về phân bón (NPK) thì nhu cầu về hóa chất bảo vệ
thưc vật cho chè là tương đối lớn. Theo báo cáo hiện trạng môi trường Thái Nguyên
năm 2005, một vụ lúa, ngô hoặc chè trung bình người nông dân dùng thuốc bảo vệ
thực vật từ 3-3,5 kg/ha đất nông nghiệp. Đặc biệt là cây chè, người dân phun thuốc
diệt sâu, trừ rầy, từ 3 đến 5 lần và phun tổng hợp rất nhiều loại thuốc khác nhau để
đề phòng sâu bệnh kháng thuốc. Theo Chi cục Bảo vệ thực vật Thái Nguyên cho
biết lượng hoá chất bảo vệ thực vật (BVTV) trong sản xuất nông nghiệp tùy theo
loại cây trồng như lúa nước khoảng 2,5kg/ha, chè khoảng 3 – 3,5 kg/ha.
Sử dụng hoá chất BVTV trong chuyên canh chè đứng hàng đầu về số lượng
thuốc sử dụng và số lần phun từ 15-30 lần/năm, điều này đã được nhiều nghiên
cứu chỉ ra, [11]. Một số loại thuốc BVTV được người dân sử dụng phổ biến được
nêu dưới đây. Việc sử dụng bao nhiêu lượng/ha tùy thuộc vào kinh nghiệm của từng
hộ dân.
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 30 K17-Khoa học Môi trường
- Trebon: Trebon có tên gọi là Ethofe-nprox. Trebon là một hợp chất cấu
trúc tạo bởi cacbon, hydrogen và oxygen. Công thức phân tử C25H28O3 tên
hóa học 2-(4-methypropyl-3 phenoxyl-benzylether). Trebon có tác dụng tốt, đạt
hiệu quả cao đối với các loài sâu hại khác nhau thuộc họ cánh phấn, cánh nửa
cánh cứng và sâu 2 cánh.
- Padan: tên hóa học S,S{2-dymethylalamion-trimethylene}bis thiocarba
- mate) hydrochlorid, tên khác Carap. Phân tử lượng: 273,8. Công thức phân tử
C7H16CIN3O2S2. Đây là loại hóa chất thuộc nhóm Carbamat. Padan có tác
dụng tốt, đạt hiệu quả cao đối với các loài sâu hại khác nhau như sâu đục thân,
rầy xanh đuôi đen, bọ xít hôi, bọ trĩ, sâu tơ, sâu khoang, sâu xanh, bọ cánh tơ và
sâu xếp lá hại chè. Nó được sử dụng với nhiều loại HCBVTV khác như:
Sumithion, Azodrin, hoặc Wofatox.
- Shepar: Thuộc nhóm Pyrethrin và Pyrethrinodie, trong đó Pyrethrin có
nguồn gốc tự nhiên được chiết xuất từ cây cúc, còn Pyrethrinodie được tổng
hợp. Các chất có cùng nhóm Pyrethroid tổng hợp là Bioresmethrin, Cypermethrin,
Deltameth- rin, Perme - thrin, Fenvaslerate và Resmethrin được sử dụng diệt côn
trùng để bảo vệ ngũ cốc, rau quả và các nông sản thực phẩm. Shepar có thể xâm
nhập qua da, hít thở và qua ăn uống. Độc với não, kích thích phổi và gây dị ứng.
- Hóa chất 2.4D: Là thuốc diệt cỏ thuộc nhóm Axit Phenoxy axetic, có
tác dụng như hocmon đối với cây trồng. Thuốc hấp thu qua da, hô hấp và thải qua
nước tiểu theo cơ chế vận chuyển tích cực. Trên thực nghiệm nếu dùng kéo dài
gây giảm trọng lượng cơ thể, giảm số lượng bạch cầu, hồng cầu, huyết sắc tố.
- Wofatox: Tên khác Methy Parathion Metaphos, Metacide. Tên hóa học 0,0
dymethy 0-4-nitrophenyl photphothiorate. Phân tử lượng: 263. Đay là hóa chất
thuộc nhóm Phospho – hữu cơ. Wofatox có tác dụng tốt, đạt hiệu quả cao đối
với các loài sâu hại khác nhau như sâu đục thân, rầy xanh đuôi đen, bọ xít xanh, bọ
xít hôi, bọ trĩ, sâu cuốn lá, bướm rệp lá, bọ nhảy. Wofatox 50EC là hoá chất cấm sử
dụng tại Việt Nam.
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 31 K17-Khoa học Môi trường
- Regent: Tên hoạt chất: Fipronil. Tên thương mại: Regent 5SC, 0,2G,
800G. Tác dụng đối với loại sâu hại: sâu đục thân, rầy nâu, bọ xít xanh, bọ trĩ, sâu
cuốn lá, kiến, nhện, sâu keo, sâu leo.
- Aminre: Tên hoạt chất: Imidaclorid. Tên thương mại: Adinre 50EC. Đặc
điểm là thuốc thế hệ mới có tính lưu dẫn cực mạnh đặc trị rầy nâu, rầy xanh, bọ
trĩ, rệp, sâu vẽ bùa trên cây lá, cam, quýt, vải và cây chè.
Hình 3.1. Một số loại thuốc trừ sâu được bày bán tại xã
Tân Cương, TP Thái Nguyên, 05/2013
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 32 K17-Khoa học Môi trường
3.1.2.2 Sử dụng phân hóa học
Theo số liệu điều tra trong phiếu phỏng vấn của các hộ dân trong làng nghề
chế biến chè Tân Cường là 80kg lân/sào và 50 kg đạm/sào cho mỗi lứa chè (mỗi
năm chè có từ 7-8 lứa hoặc là tính theo kg chè khô: 2 tạ phân/30 kg chè khô). Như
vậy lượng phân bón cho cây chè một năm là khá lớn. Nếu người dân trồng chè sử
dụng là cho cây chè được sử dụng tùy tiện không có kiểm soát về số lượng dẫn tới
dư thừa lượng phân bón và lượng phân bón này sẽ thấm vào đất gây ô nhiễm môi
trường đất.
Hình 3.2: Phân bón hữu cơ được bày bán ở xã Tân Cương, 05/2013
3.1.3. Chất thải trên đồng
Hình ảnh thường thấy trên các cánh đồng, ruộng chè ở nông thôn nói chung
và ở làng nghề chè Tân Cương nói riêng là bao bì, nylon của hóa chất BVTV, phân
bón thường được sử dụng xong vứt luôn tại chỗ. Việc này dẫn tới ảnh hưởng rất xấu
tới môi trường [6]. Một số công trình nghiên cứu đã chỉ ra sự tồn lưu hóa chất
BVTV trong đất, nước, không khí, trong cây trồng và cả trong thực phẩm, hậu quả
đã ảnh hưởng xấu đến động vật đặc biệt là con người.
Tác dộng đến môi trường không khí
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 33 K17-Khoa học Môi trường
Không khí có thể bị ô nhiễm do hóa chất BVTV dễ bay hơi, thậm chí
không bay hơi như các loại clo-hữu cơ sẽ bay hơi trong điều kiện khí hậu
thời tiết nóng. Ở các vùng nhiệt đới, khoảng 90 % hóa chất BVTV phospho
hữu cơ có thể bay hơi. Các thuốc diệt cỏ cũng bị bay hơi nhất là trong quá trình
phun thuốc. Tuy nhiên theo hiện nay có ít bằng chứng về tiếp xúc với
HCBVTV trong không khí gây ảnh hưởng nghiêm trọng lên sức khỏe con người
trừ những nơi mà hóa chất BVTV được sử dụng trong những khu vực bị quây kín,
thông khí không được thông thoáng hoặc khi sử dụng ở nồng độ cao [6].
Tác động đến môi trường đất
Theo tài liệu [6] có tới 50 % lượng hóa chất BVTV được phun
để bảo vệ mùa màng hoặc được sử dụng diệt cỏ đã phun không đúng vị trí cần
phun. Một vài hóa chất BVTV nhóm clo hữu cơ có thể tồn tại trong đất nhiều
năm, khó bị phân hủy nên có thể gây ô nhiễm đất lâu dài.
Tác động đến môi trường nước
Nguồn nước có thể bị ô nhiễm bởi việc đổ các hóa chất BVTV
thừa sau khi phun xong. Đổ nước rửa dụng cụ sau khi phun xuống hồ ao. Cây
trồng được phun hóa chất BVTV, sự rò rỉ, xói mòn từ đất đã xử lý bằng hóa
chất BVTV hoặc hóa chất BVTV s a l ắ n g từ không khí bị ô nhiễm.
3.1.4. Hiện trạng quản lý chất thải trên ruộng chè
Hiện nay, dù đã được nhiều cơ quan chức năng khuyến cáo nhưng công tác
quản lý môi trường tại các cánh đồng trồng chè tại xã Tân Cương hầu như chưa có
chuyển biến. Hiện tượng thải bỏ vỏ bao bì hóa chất BVTV, bao bì phân hóa học
vẫn rất phổ biến (hình 3.6).
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 34 K17-Khoa học Môi trường
Hình 3.3: Rác phân bón, hóa chất bảo vệ thực vật trên đất chè ở xã Tân
Cương 5/2013
Qua hình ảnh ở trên ta có thể thấy việc quản lý chất thải trên ruộng chè là
hoàn toàn bỏ ngỏ, phụ thuộc hoàn toàn vào người dân. Nếu ý thức họ tốt thì việc
quản lý chất thải trên ruộng chè mới tốt. Hiểu đầy đủ về tác dụng của sử dụng hóa
chất BVTV thấp. Hầu hết mọi người chỉ biết tác dụng hóa chất BVTV dùng để
diệt sâu bệnh. Chính vì vậy người dân thường có suy nghĩ họ phải dùng nhiều
thuốc mới có khả năng diệt sâu bệnh, làm cho sâu bệnh chết ngay do vậy họ
thường phối hợp từ hai hoặc nhiều loại thuốc. Đây là một suy nghĩ không tốt
thường có ở người dân. Việc phối hợp thuốc có thể gây tương tác làm mất tác
dụng của thuốc, mặt khác làm cho sâu bệnh dễ nhờn và kháng với thuốc, đương
nhiên giá thành sẽ cao lên. Mặt khác các sinh vật có ích bị tiêu diệt, do vậy làm
mất cân bằng sinh thái, sâu bệnh ngày càng phát triển hơn; như vậy người dân
lại càng dùng thuốc nhiều và mạnh hơn nên càng làm cho môi trường bị ô nhiễm
hơn [6].
3.2. HIỆN TRẠNG CHÊ BIẾN CHÈ VÀ CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG Ở
LÀNG NGHỀ CHÈ TÂN CƯƠNG
3.2.1. Phương pháp chế biến
Quy trình sản xuất chè xanh
Theo tài liệu [7] chè xanh được chế biến như sau.
Kỹ thuật sản xuất chè xanh bằng bằng phương pháp sao
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 35 K17-Khoa học Môi trường
(i) Sao diệt men
- Sử dụng nhiệt độ cao để phá hủy hệ thống enzym có trong nguyên liệu chè.
Do đó, đình chỉ sự oxy hóa các chất nhất là tanin, giữ màu xanh tự nhiên và vị chát
của nguyên liệu.
- Làm bay hơi một phần nước của nguyên liệu, làm giảm áp lực trương nở
của tế bào, do đó lá chè trở nên mềm dịu, thuận lợi cho quá trình vò chè.
- Làm bay đi mùi hăng ngái của nhiên liệu, bước đầu tạo mùi thơm cho chè
xanh.
Yêu cầu kỹ thuật
- Diệt men đầy đủ và đều đặn trong khối nguyên liệu, độ ẩm còn lại từ 59-
63%. Sau khi sao nguyên liệu có mùi thơm không bị cháy khét và có màu vàng
sáng.
- Trên mặt lá hơi dính, mùi hăng mất đi.
- Nhiệt độ và thời gian diệt men: nhiệt độ trong khối nguyên liệu 800
C, nhiệt
độ của chảo sao là 3500
C. Ở những điều kiện này thì thời gian sao khoảng 5-6 phút.
Cần chú ý không đưa nhiệt độ chảo sao lên cao hơn 3500
C vì chè dễ bị cháy và sao
không đều (do nhiệt độ của khối chè tăng quá đột ngột).
- Lượng nguyên liệu cho vào chảo sao từng mẻ: lượng nguyên liệu cho vào
chảo sao phụ thuộc dung tích chảo sao. Nếu quá ít so với dung tích chảo sao thì
nhiệt độ khối nguyên liệu khó đảm bảo 800
C do bị đảo nhiề, nguyên liệu chè tiếp
xúc nhiều với chảo nên dễ bị cháy. Ngược lại, nếu lượng nguyên liệu quá nhiều so
với dung tích chảo thì chè dễ bị diệt men không đều. Thực nghiệm cho thấy nếu
đường kính chảo 85-95 cm thì lượng nguyên liệu cho vào chảo là 8 kg.
(ii) Vò và sàng tơi
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 36 K17-Khoa học Môi trường
- Vò để làm dập tế bào của lá chè làm dịch chè thoát ra bề mặt để sau khi sấy
sẽ làm cho cánh chè bóng hơn và sau khi pha nước, dịch chè chuyển vào pha nước
dễ dàng hơn. Yêu cầu độ dập thấp hơn chè đen vì chè xanh có thể pha nhiều lần.
- Vò làm cho cánh chè xoăn chặt và giảm thể tích.
- Sàng để tránh cho chè vò khỏi vón cục và còn có tác dụng làm nguội chè,
tránh oxy hóa xảy ra.
Các phương pháp vò chè và sàng tươi
- Vò thủ công: vò trực tiếp bằng tay hoặc cho chè vào bao, đặt trên bàn có
nhiều gờ nghiêng để vò, thời gian vò từ 20-30 phút.
- Vò bằng máy vò: có thể sử dụng máy vò trong sản xuất chè đen để vò
nhưng chỉ vò mở. Nên kết hợp vò, sàng chè với phân loại, phần chè kích thước nhỏ
đem đi sấy ngay, phần chè to đem vò lại ngay để tránh quá trình oxy hóa bởi không
khí.
(iii) Sấy vò chè
- Sử dụng nhiệt độ cao để làm bay đi một phần ẩm, từ đó thuận lợi cho việc
bảo quản và cố định ngoại hình chè sau khi vò.
- Nhằm phát huy hương thơm và tạo màu.
Các phương pháp sấy
- Sấy bằng máy sấy: Thường người ta sử dụng thiết bị sấy kiểu băng tải như
trong sản xuất chè đen, ngoài ra có thể sấy chè trong tủ sấy hoặc thùng sấy.
- Sấy bằng chảo sao: chè vò được sao trong chảo tới khi độ ẩm còn lại từ 3-
5%. Phương pháp này cho năng suất thấp, chè vụn nát nhiều, màu nước không được
xanh nhưng có ưu điểm là sợi chè xoăn, thẳng, có mùi thơm dễ chịu.
- Sấy bằng máy sấy và sao kết hợp: phương pháp này có nhiều ưu điểm hơn
cả, chất lượng tốt hơn so với hai phương pháp sấy trên thường được tiến hành theo
ba bước.
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 37 K17-Khoa học Môi trường
Quy trình sản xuất chè đen
Trong qui trình sản xuất chè đen, người ta tận dụng triệt để enzym có trong
nguyên liệu. Nước chè pha có màu đỏ nâu, vị đậm, cánh chè có màu đen tự nhiên.
Chè đen được nhiều nước trên thế giới ưa chuộng.
Tùy theo chất lượng chè đen mà người ta chia sản phẩm chè đen thành các
cấp loại khác nhau. Theo TCVN, chè đen được phân thành các cấp loại như OP,
Hình 3.4: Quy trình sản xuất chè đen theo phương pháp cổ điển
BOP, FBOP, PS, P, BPS, F và DUST. Có yêu cầu kỹ thuật cụ thể cho từng
loại.
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 38 K17-Khoa học Môi trường
Hiện nay, có hai phương pháp sản xuất chè đen:
Phương pháp cổ điển:
Điều chỉnh quá trình sinh hóa nhờ tác dụng của enzym có sẳn trong nguyên
liệu. Phương pháp này có nhược điểm là thời gian chế biến dài và chất lượng sản
phẩm không cao.
Phương pháp mới:
Phương pháp này vẫn chưa được nhiều nơi áp dụng. Cơ sở của phương pháp
này là việc điều chỉnh quá trình sinh hóa không chỉ nhờ enzym có trong nguyên liệu
mà còn có quá trình nhiệt luyện nên sử dụng triệt để hoạt tính của enzym.
Các công đoạn chủ yếu của phương pháp này gồm: làm héo, vò và sàng chè
vò, lên men, sấy khô, tinh chế (gồm sàng phân loại và đấu trộn).
Hình 3.5. Máy vò chè
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 39 K17-Khoa học Môi trường
Hình 3.6: Thiết bị sấy chè
3.2.2. Các vấn đề môi trường ở làng nghề chế biến chè Quyết Thắng xã Tân
Cương
3.2.2.1. Hiện trạng sản xuất tại xưởng chế biến
Hiện trạng chế biến chè tại doanh nghiệp Tân Cương-Hoàng Bình
Khu vực Tân Cương là khu vực trồng, chế biến chè đặc trưng cho tỉnh Thái
Nguyên. Với một vùng nguyên liệu trồng chè lớn, Tân Cương đã đang và sẽ là vùng
trồng chè chất lượng cao của tỉnh Thái Nguyên. Tận dụng được điều này nhà máy
chế biến chè Tân Cương-Hoàng Bình đang dần khẳng định thương hiệu chè Tân
Cương Thái Nguyên với các sản phẩm đưa ra thị trường bao gồm chè xanh, chè túi
đóng gói mang nhãn hiệu chè Tân Cương.
- Nhà máy chè Tân Cương dùng nguyên liệu đầu vào là chè đã được xao thu
mua từ các hộ dân trong xã Tân Cương. Quy trình sản xuất được trình bày dưới đây:
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 40 K17-Khoa học Môi trường
Thông số công nghệ dây chuyền sản xuất chè Nhà máy Tân Cương-Hoàng
Bình như sau:
(i) Máy xao chè dùng nguyên liệu là củi, 1h xao được từ 5-6 tạ chè;
1tháng lượng củi tiêu thụ là 2 tấn. Độ ồn máy xao chè từ 70-80 dBA,
đây là độ ồn tương đối cao lâu dài người lao động sẽ mắc các bệnh
nghề nghiệp như điếc, nhức đầu.
(ii) Máy sấy chè chạy điện nhiệt độ duy trì trong máy là từ 100-1200
C. 1 ca
(8h) máy sáy được 1,5 tấn chè.
(iii) Máy đóng gói chè: mỗi giờ máy đóng gói được 50 túi chè.
Hình 3.7: Sơ đồ quy trình sản xuất chè ở xã Tân Cương
Xỉ than, khói
Phơi nắng và hong héo
Vò chè
Sao chè
Sấy chè
Thành phẩm
Nguyên liệu
Xỉ than, khói
Than, củi
Than, củi
Nhiệt độ mặt trời
Máy vò chè Tiếng ồn
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 41 K17-Khoa học Môi trường
Máy sao chè Máy sấy chè
Máy sàng chè Máy đóng gói chè
Hoa nhài nguyên liệu Củi nhiên liệu
Hiện trạng sản xuất chè tại các hộ dân tại xã Tân Cương
Tại các hộ dân, quy trình sản xuất chè thô sơ hơn, chủ yếu là dùng thủ công
và một số máy móc như máy xao chè, máy sấy chè. Sơ đồ quy trình sản xuất được
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 42 K17-Khoa học Môi trường
trình bày ở dưới đây: Nguyên liệu  Phơi nắng và hong héo  vò chè  sao chè
 sấy chè  chè thành phẩm.
Máy vò chè Sao chè tại hộ dân ở xã Tân Cương
Máy sấy chè Chè thành phẩm
3.2.3.2. Chất thải và những thứ không liên quan tới chất thải trong quá trình
chế biến chè và tác động môi trường
Tại các hộ dân
Trong sơ đồ quy trình sản xuất chè từ: Nguyên liệu  Phơi nắng và hong
héo  vò chè  sao chè  sấy chè  chè thành phẩm.
Quá trình vò chè:
Máy vò chè là máy cơ học, nên tạo ra tiếng ồn. Tuy nhiên do quy mô sản
xuất hộ gia đình nên tác động tới sức khỏe là nhẹ. Tác động đến cơ quan thính giác:
tiếng ồn làm giảm độ nhạy cảm, tăng ngưỡng nghe, ảnh hưởng đến quá trình làm
việc và an toàn. Tác động đến các cơ quan khác:
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 43 K17-Khoa học Môi trường
Hệ thần kinh trung ương: Tiếng ồn gây kích thích hệ thần kinh trung ương,
ảnh hưởng đến bộ não gây đau đầu, chóng mặt, sợ hãi, giận dữ vô cớ.
Hệ tim mạch: làm rối loạn nhịp tim, ảnh hưởng tới sự hoạt động bình thường
của tuần hoàn máu, làm tăng huyết áp.
Dạ dày: làm rối loạn quá trình tiết dịch, tăng axit trong dạ dày, làm rối loạn
sự co bóp, gây viêm loét dạ dày. Tiếng ồn ảnh hưởng tới sức khỏe và tính mạng của
người lao động.
Quá trình sao và sấy chè:
Quá trình sao và sấy chè tạo ra chất thải rắn là xỉ than, khí than như CO,
CO2, SO2. Ngoài ra trong sấy chè còn tạo ra bụi chè. Như vậy quá trình sao và sấy
chè tạo ra khí thải (CO, CO2, SO2), bụi (bụi chè) và chất thải rắn.
Tác động của bụi
-Độ trong sạch của không khí là một trong những tiêu chuẩn quan trọng
cần được khống chế trong các không gian điều hoà và thông gió. Tiêu chuẩn này
càng quan trọng đối với các đối tượng như bệnh viện, phòng chế biến thực phẩm,
các phân xưởng sản xuất đồ điện tử, thiết bị quang học…
Bụi là những phần tử vật chất có kích thước nhỏ bé khuếch tán trong
môi trường không khí.
Khi trong không khí có các chất độc hại chiếm một tỷ lệ lớn thì nó sẽ có
ảnh hưởng đến sức khỏe con người: ảnh hưởng đến hệ hô hấp, thị giác và chất
lượng cuộc sống. Đặc biệt đối với đường hô hấp, hạt bụi càng nhỏ ảnh hưởng của
chúng càng lớn, với cỡ hạt 0,5 ÷10µm chúng có thể thâm nhập sâu vào đường hô
hấp nên còn gọi là bụi hô hấp. Mức độ tác hại của mỗi một chất tùy thuộc vào
bản chất của bụi, nồng độ của nó trong không khí, thời gian tiếp xúc của con
người, tình trạng sức khỏe, kích cỡ hạt bụi.
- Kích thước càng nhỏ thì càng có hại vì nó tồn tại trong không khí lâu và
khả năng thâm nhập vào cơ thể sâu hơn và rất khó khử bụi. Hạt bụi lớn thì khả
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 44 K17-Khoa học Môi trường
năng khử dễ dàng hơn nên ít ảnh hưởng đến con người.
- Về bản chất: Bụi có 2 nguồn gốc hữu cơ và vô cơ. Nói chung bụi vô cơ
có hại hơn bụi hữu có vì thường có kích thước nhỏ hơn và có số lượng lớn hơn,
thường gặp hơn trong thực tế.
Tuy nhiên do quy mô sản xuất hộ gia đình nên các tác động tới sức khỏe là
nhẹ.
Tại các cơ sở sản xuất quy mô công nghiệp
Tại các cơ sở sản xuất, việc sản xuất nên các tác động từ vò chè, sao và sấy
chè tới sức khỏe công nhân là đáng kể nếu không có biện pháp bảo hộ lao động.
- Trong nhà máy lượng bụi chè phát sinh trong quá trình sao, sàng phân loại
chè, đóng gói có thể gây các bệnh về hô hấp cho người lao động, đặc biệt là bụi trà
rất mịn và rất dễ xâm nhập vào cơ thể người có thể gây ảnh hưởng đến đường hô
hấp. Ngoài ra, cũng như phần lớn các làng nghề, nhiên liệu chủ yếu phục vụ sản
xuất là than, củi. Với nhu cầu nhiên liệu rất lớn, bụi, khí thải sinh ra do đốt nhiên
liệu than củi là nguồn gây ô nhiễm chính tới môi trường không khí.
- Lượng nước thải của các nhà máy chế biến chè hầu như không có. Một số
nhà máy chè ở Sông Công dùng than để sấy chè thì lượng xỉ than sau khi sấy nếu
không được thu gom xử lý triệt để sẽ là nguồn gây ô nhiễm.
3.2.4. Kết quả phân tích ô nhiễm đất, nước một số khu vực làng chè
Một số kết quả phân tích ô nhiễm đất một số khu vực làng chè được thể hiện
trong Bảng 3.1 dưới đây [13]
Bảng 3.1: Kết quả phân tích đât (đơn vị: mg/kg đất khô, trừ giá trị pH)
Ký
hiệu
mẫu
Ngày lấy
mẫu
pH Mùn Tổng P
Tổng
N
Zn Cd Pb As
Tổng
hoạt
chất
BVTV
Clo-hữu
cơ
MDPY
-01
5/5/2011 5.7 0.7 6011.9 57.9 84.0 0.55 37.05 3.2 KPH
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 45 K17-Khoa học Môi trường
MDPY
-02
5/5/2011 5.4 0.91 5858.4 85.1 77.5 2.65 52.15 7.8 KPH
MDPY
-03
6/5/2011 6.0 2.46 10925.9 50.2 31.0 4.4 40.6 3.95 KPH
MDPB
-04
9/5/2011 6.2 0.88 3823.7 66.9 42.0 4.45 17.4 9.1 KPH
MDPB
-05
6/5/2011 6.4 0.39 3171.1 63.1 44.0 10.95 44.1 7.0 KPH
MDPB
-06
6/5/2011 5.8 0.62 6587.8 74.7 68.0 0.4 23.65 7.1 KPH
MDSC
-07
5/5/2011 5.3 1.44 5666.5 57.9 60.5 0.65 31.3 11.75 KPH
MDSC
-08
5/5/2011 6.1 0.98 3439.8 42.5 35.0 3.4 22.65 10.15 KPH
MDSC
-09
6/5/2011 6.0 0.75 5244.2 72.1 64.5 9.1 42.25 8.56 KPH
MDTP
-10
12/5/2011 6.0 1.04 2288.1 41.2 13.0 <0,25 31.7 7.63 KPH
MDTP
-11
12/5/2011 6.2 0.55 2633.6 45.1 40.5 <0,25 37.5 11.02 0.0005
MDTP
-12
12/5/2011 5.7 1.13 6035.1 43.8 <5 <0,25 11.5 7.92 0.0002
MDĐ
HY-13
12/5/2011 5.4 0.28 6111.8 47.6 11.5 <0,25 33.8 7.86 KPH
MDĐ
HY-14
9/5/2011 6.3 1.08 6280.7 63.1 24.5 1.1 42.8 11.52 KPH
MDĐ
HY-15
9/5/2011 6.5 1.01 7125.3 24.5 91.0 4.85 28.55 10.33 KPH
MDV
N-16
10/5/2011 5.2 1.69 4860.3 99.2 66.0 1
142.6
5
12.66 KPH
MDV
N-17
10/5/2011 5.4 0.99 2902.3 83.7 22.0 5.25 21.5 18.33 KPH
MDV
N-18
10/5/2011 5.9 0.65 6664.6 50.2 76.0 1.6 35.0 21.78 KPH
MDPL
-19
9/5/2011 5.3 2.42 9735.9 81.1 44.5 <0,25 35.1 10.57 0.0008
MDPL
-20
9/5/2011 6.7 1.11 5781.6 33.5 57.5 1 49.3 11.03 KPH
MDPL
-21
9/5/2011 6.8 1.77 7739.6 85.0 97.5 0.75 92.85 15.66 0.0005
MDĐ
T-22
6/5/2011 6.2 1.24 4591.5 29.6 57.5 0.8 64.8 224.9 KPH
MDĐ
T-23
6/5/2011 5.6 1.35 10565.1 41.2 44.0 0.5 31.0 27.62 KPH
MDĐ
T-24
6/5/2011 5.7 1.16 6165.5 73.4 88.5 0.5 82.05 31.58 KPH
MDĐ
HO-25
11/5/2011 6.0 2.05 7893.1 61.8 135.0 0.5 42.1 8.56 KPH
MDĐ
HO-26
11/5/2011 5.4 0.37 3938.9 24.5 90.0 10.75 23.0 13.05 KPH
MDĐ
HO-27
11/5/2011 5.6 1.19 4706.7 56.6 46.0 2.35 18.85 18.21 KPH
QCVN
03:2008/BTNMT
- - - - 200 2 70 12 -
Ghi chú: Đơn vị tính: mg/kg đất khô; kí hiệu mẫu in nghiêng vượt quy chuẩn cho phép
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 46 K17-Khoa học Môi trường
Nguồn: Báo cáo Đề án bảo vệ và cải thiện môi trường nông nghiệp nông thôn đến năm 2020 trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên, Viện Môi trường và Phát triển Bền vững, 2011[13].
Vị trí thu mẫu đất
Ký hiệu
điểm thu
mẫu
Đất ruộng xã Tiên Phong, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
(21o23'13,2''N; 105o55'00,5''E)
MDPY-01
Đất ruộng xã Trung Thành, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
(21o20'46,8''N; 105o52'09,8''E)
MDPY-02
Đất chè nhà bà Đỗ Thị Sửu, xóm Phúc Tài, xã Phúc Thuận, huyện
Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên (21o27'33,5''N; 105o45'38,5''E)
MDPY-03
Đất ruông trồng hoa màu, xóm Vực Giang, xã Tân Hòa, huyện Phú
Bình, tỉnh Thái Nguyên (21o28'20,9''N; 106o00'79,4''E)
MDPB-04
Đất ruông trồng hoa màu, xóm Đồng Tiến 2, xã Tân Khánh, huyện
Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên (21o31'50,8''N; 105o57'69,1''E)
MDPB-05
Đất mầu, xóm Trại, xã Nhã Lộng, huyện Phú Bình, tỉnh Thái
Nguyên (21o28'31,8''N; 105o56'62,8''E)
MDPB-06
Đất ruộng, xã Vinh Sơn, thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên
(21o28'14,7''N; 105o48'92,5''E)
MDSC-07
Đất ruộng, xã Bình Sơn, thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên
(21o30'43,4''N; 105o48'29,2''E)
MDSC-08
Đất trồng chè, xóm Ao Giang, xã Bá Xuyên, thị xã Sông Công, tỉnh
Thái Nguyên (21o30'46,4''N; 105o49'22,9''E)
MDSC-09
Đất trồng chè, xã Phúc Xuân, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên (21o34'19,5''N; 105o45'18,6''E)
MDTP-10
Đất trồng chè , xã Tân Cương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên (21o38'05,3''N; 105o48'52,1''E)
MDTP-11
Đất trồng chè, xóm Đầu Thuần, xã Thịnh Đức, thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên (21o32'35,4''N; 105o47'93,7''E)
MDTP-12
Đất trồng rau xóm Ngọc Lâm, xã Linh Sơn, huyện Đồng Hỷ, tỉnh
Thái Nguyên (21o36'027''N; 105o 51'473''E)
MDĐHY-13
Đất ruộng trồng hoa màu xóm Phúc Thành, xã Hóa Trung, huyện
Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên (21o39'185N;105o50'941''E)
MDĐHY-14
Đất chè và đất trồng hoa màu, xóm Sông Cầu 3, xã Hóa Thượng,
huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên (21o39'420''N; 105o48'670''E)
MDĐHY-15
Đất ruộng xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
(21o44'04,9''N; 106o01'47,3''E)
MDVN-16
Đất ruộng xóm Làng Cao, xã Phú Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh
Thái Nguyên (21o45'20,4''N; 106o05'42,8''N)
MDVN-17
Đất ruộng xã Dân Tiến, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
(21o40'01,5''N; 106o07'47,4''E)
MDVN-18
Đất ruông chè, xã Vô Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên MDPL-19
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 47 K17-Khoa học Môi trường
(21o41'00,4''N; 105o46'01,1''E)
Đất ruộng, xã Yên Lạc, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
(21o46'28,3''N; 105o45'45,2''E)
MDPL-20
Đất ruộng, xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
(21o40'26,5''N; 105o44'09,8''E)
MDPL-21
Đất ruộng, xã Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
(21o41'31,5''N; 105o31'28,7''E)
MDĐT-22
Đất trồng chè, xóm Đồng Tiến, xã La Bằng, huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên (21o38'54,2''N; 105o33'41,1''E)
MDĐT-23
Đất ruộng, xã Tân Linh, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
(21o39'42,1''N; 105o39'37,3''E)
MDĐT-24
Đất ruộng thôn Bản Nhọn, xã Điềm Mặc, huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên (21o49'67,9''N; 105o33'47,7''E)
MDĐHO-25
Đất ruộng, xã Quy Kỳ, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
(21o57'48,7''N; 105o39'04,0''E)
MDĐHO-26
Đất ruộng xóm Thẩm Tang, xã Trung Lương, huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên (21o51'34,7''N; 105o35'38,9''E)
MDĐHO-27
Nhận xét: Từ bảng kết quả trên có thể nhận thấy rằng
- Nồng độ kẽm kim loại trong các mẫu đất phân tích dao động từ 11.5-97.5
mg/kg. Giá trị này vẫn thấp hơn giá trị quy định trong QCVN 03:2008/BTNMT
(Zn: 200 mg/kg).
- Nồng độ Cd dao động trong khoảng từ 0.25-10.95 mg/kg. Giá trị này cao
hơn giá trị quy định trong QCVN 03:2008/BNTMT (Cd: 2.0 mg/kg). Các mẫu phân
tích có giá trị nồng độ Cd cao hơn quy định là MDPY 02, MDPY-03(đất chè Phổ
Yên), MDPY-04, MDPY-05; MDSC-08, MDSC-09 (đất chè thị xã sông Công, giá
trị phân tích là 9.1 mg/kg); MĐHY-15; MDVN-17; MDĐHO-26; MDĐHO-27.
-Nồng độ As trong các mẫu phân tích dao động trong khoảng từ 3.2-31.58
mg/kg (Giá trị này cao hơn giá trị quy định trong QCVN 03:2008/BTNMT, As: 12
mg/kg). Các mẫu phân tích có giá trị nồng độ As cao hơn quy định là MDVN-16,
MDVN-17, MDVN-18, MDPL-21, MDĐT-22, MDĐT-23 (đất chè huyện Đại Từ),
MDĐT-24.
- Có 4/21 điểm phát hiện được hàm lượng tổng hóa chất BVTV Clo-hữu cơ ở
mức từ 0.0002 đến 0.0008 mg/kg. Các điểm này nằm ở các xã Tân Cương, xã Thịnh
Đức – TP Thái Nguyên; các xã Tức Tranh, Phấn Mễ – huyện Phú Lương. Đây là
hàm lượng còn khá thấp so với Tiêu chuẩn cho phép của Hà Lan đối với tồn lưu hóa
chất BVTV Clo-hữu cơ trong dất (trong QCVN 03:2008/BTNMT không có quy
định về tồn lưu hóa chất BVTV).
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 48 K17-Khoa học Môi trường
Bảng 3.2: Kết quả quan trắc nước ngầm (nước dưới đất) tại các vùng trồng chè
ở tỉnh Thái Nguyên
Kí hiệu Ngày As Cd Zn Mn Fe NO3-N NH4-N
Tổng hóa
chất
Clo-hữu
cỏ
E.coli
NNPY-01 5/5/2011
<0,
005
<0,00
05
<0,05 0.22 2.72 1.06 0.061 KPH KPH
NNPY-02 5/5/2011
<0,
005
<0,00
05
<0,05 0.23 2.1 1.17 <0,006 KPH KPH
NNPY-03 6/5/2011
<0,
005
<0,00
05
<0,05 0.17 0.24 0.14 <0,006 KPH KPH
NNPB-04 9/5/2011
<0,
005
<0,00
05
<0,05 0.53 1.50 0.7 <0,006 KPH KPH
NNPB-05 6/5/2011
<0,
005
<0,00
05
<0,05 0.64 1.51 0.27 <0,006 KPH KPH
NNPB-06 6/5/2011
<0,
005
0.000
5
<0,05 0.23 0.50 20.01 <0,006 KPH KPH
NNSC-07 5/5/2011
<0,
005
0.000
6
0.050 0.19 0.26 7.41 <0,006 KPH KPH
NNSC-08 5/5/2011
<0,
005
0.000
6
0.054 0.19 0.26 4.96 <0,006 KPH KPH
NNSC-09 6/5/2011
<0,
005
<0,00
05
<0,05 0.63 0.23 7.89 <0,006 KPH KPH
NNTP-10
12/5/201
1
<0,
005
<0,00
05
<0,05 0.02 0.13 2.03 <0,006 KPH KPH
NNTP-11
12/5/201
1
<0,
005
0.000
7
0.09 0.23 0.85 1.67 <0,006 KPH KPH
NNTP-12
13/5/201
1
<0,
005
0.000
7
0.08 0.20 0.84 0.1 <0,006 KPH KPH
NNĐHY-
13
12/5/201
1
<0,
005
0.000
7
0.06 0.40 2.50 14.38 <0,006 KPH KPH
NNĐHY-
14
9/5/2011
<0,
005
0.000
7
0.07 0.39 2.51 5.67 <0,006 KPH KPH
NNĐHY-
15
12/5/201
1
<0,
005
<0,00
05
<0,05
<0,
02
0.15 7.32 <0,006 KPH KPH
Luận văn thạc sỹ
Trần Thế Long 49 K17-Khoa học Môi trường
Ghi chú: Đơn vị tính mg/L; KPH: Không phát hiện được.
Nguồn: Đề án bảo vệ và cải thiện môi trường nông nghiệp nông thôn đến năm 2020
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, Viện Môi trường và Phát triển Bền vững, [11].
Hộp 2: Vị trí thu mẫu nước ngầm Ký hiệu mẫu
Tại nhà ông Nguyễn Văn Tú, xóm Viêt Hùng, xã Đông Cao, huyện
Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên (21o22'13,2''N; 105o54'35,9''E) NNPY-01
Tại nhà ông Nguyễn Bá Học, xóm Xây Tây, xã Thuận Thành,
huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên (21o20'47,6''N; 105o53'02,4''E) NNPY-02
Tại giếng khoan nhà ông Nguyễn Đình Ước, xóm Dương, xã Đắc
Sơn, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên (21o24'51,4''N; NNPY-03
NNVN-16
10/5/201
1
<0,
005
<0,00
05
<0,05
<0,
02
0.15 3.16 <0,006 KPH KPH
NNVN-17
10/5/201
1
<0,
005
0.001
0
<0,05
<0,
02
<0,
02
3.39 <0,006 KPH KPH
NNVN-18
10/5/201
1
<0,
005
0.001
2
<0,05
<0,
02
<0,
02
4.43 <0,006 KPH KPH
NNPL-19 9/5/2011
<0,
005
0.000
8
<0,05 0.04 0.35 1.24 <0,006 KPH KPH
NNPL-20 9/5/2011
<0,
005
0.001 0.06 0.04 0.16 1.24 <0,006 KPH KPH
NNPL-21 9/5/2011
<0,
005
0.001 0.05 0.03 0.12 0.84 <0,006 KPH KPH
NNĐT-22 6/5/2011
<0,
005
0.001
7
0.08 0.51 0.38 1.49 0.041 KPH KPH
NNĐT-23 6/5/2011
0.04
6
0.003
4
0.08 0.42 0.52 6.39 <0,006 KPH KPH
NNĐT-24 6/5/2011
0.03
3
0.002
8
0.06 0.17 0.29 0.88 <0,006 KPH KPH
NNĐHO-
25
11/5/201
1
0.01
9
0.002
2
0.08 0.03 0.18 3.36 <0,006 KPH KPH
NNĐHO-
26
11/5/201
1
<0,
005
0.002 <0,05
<0,
02
0.17 2.89 <0,006 KPH KPH
NNĐHO-
27
11/5/201
1
<0,
005
0.002 <0,05
<0,
02
0.15 14.32 <0,006 KPH KPH
QCVN
09:2008/BTNMT
0,05 0,005 3,0 0,5 5 15 0,1 - KPH
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY
Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY

More Related Content

What's hot

Nghiên cứu sự tham gia của cộng đồng vào hoạt động du lịch tại huyện bắc hà, ...
Nghiên cứu sự tham gia của cộng đồng vào hoạt động du lịch tại huyện bắc hà, ...Nghiên cứu sự tham gia của cộng đồng vào hoạt động du lịch tại huyện bắc hà, ...
Nghiên cứu sự tham gia của cộng đồng vào hoạt động du lịch tại huyện bắc hà, ...nataliej4
 
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn: Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuẩn hóa ...
Luận văn: Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuẩn hóa ...Luận văn: Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuẩn hóa ...
Luận văn: Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuẩn hóa ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận tốt nghiệp công nghệ sinh học nghiên cứu sản xuất trà túi lọc từ lá...
Khóa luận tốt nghiệp công nghệ sinh học nghiên cứu sản xuất trà túi lọc từ lá...Khóa luận tốt nghiệp công nghệ sinh học nghiên cứu sản xuất trà túi lọc từ lá...
Khóa luận tốt nghiệp công nghệ sinh học nghiên cứu sản xuất trà túi lọc từ lá...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Cổ phần chứng khoán Đại Nam
Động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Cổ phần chứng khoán Đại NamĐộng lực làm việc của nhân viên tại Công ty Cổ phần chứng khoán Đại Nam
Động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Cổ phần chứng khoán Đại NamGiang Coffee
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu công nghệ sản xuất sản phẩm thịt muối chua.pdf
Nghiên cứu công nghệ sản xuất sản phẩm thịt muối chua.pdfNghiên cứu công nghệ sản xuất sản phẩm thịt muối chua.pdf
Nghiên cứu công nghệ sản xuất sản phẩm thịt muối chua.pdfMan_Ebook
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu cơ sở dữ liệu địa chính và bài toán cập n...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu cơ sở dữ liệu địa chính và bài toán cập n...Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu cơ sở dữ liệu địa chính và bài toán cập n...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu cơ sở dữ liệu địa chính và bài toán cập n...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty Thái Tuấn, HAY
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty Thái Tuấn, HAYLuận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty Thái Tuấn, HAY
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty Thái Tuấn, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...
ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...
ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-san
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-sanPhan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-san
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-sanNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào t...
Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào t...Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào t...
Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo kiểm toán chất thải nhà máy
Báo cáo kiểm toán chất thải nhà máyBáo cáo kiểm toán chất thải nhà máy
Báo cáo kiểm toán chất thải nhà máykuuxinh
 
Phân lập các chủng nấm trichoderma spp. từ đất hồ tiêu ở đồng nai và đánh giá...
Phân lập các chủng nấm trichoderma spp. từ đất hồ tiêu ở đồng nai và đánh giá...Phân lập các chủng nấm trichoderma spp. từ đất hồ tiêu ở đồng nai và đánh giá...
Phân lập các chủng nấm trichoderma spp. từ đất hồ tiêu ở đồng nai và đánh giá...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chí...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chí...Luận văn: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chí...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chí...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...
Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...
Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân loại một số loài rong biển thuộc chi Ulva (Chlorophyta) phân bố tại khu ...
Phân loại một số loài rong biển thuộc chi Ulva (Chlorophyta) phân bố tại khu ...Phân loại một số loài rong biển thuộc chi Ulva (Chlorophyta) phân bố tại khu ...
Phân loại một số loài rong biển thuộc chi Ulva (Chlorophyta) phân bố tại khu ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

What's hot (20)

Nghiên cứu sự tham gia của cộng đồng vào hoạt động du lịch tại huyện bắc hà, ...
Nghiên cứu sự tham gia của cộng đồng vào hoạt động du lịch tại huyện bắc hà, ...Nghiên cứu sự tham gia của cộng đồng vào hoạt động du lịch tại huyện bắc hà, ...
Nghiên cứu sự tham gia của cộng đồng vào hoạt động du lịch tại huyện bắc hà, ...
 
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...
 
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho công chức tại Trung tâm tin học
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho công chức tại Trung tâm tin họcLuận văn: Tạo động lực làm việc cho công chức tại Trung tâm tin học
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho công chức tại Trung tâm tin học
 
Luận văn: Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuẩn hóa ...
Luận văn: Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuẩn hóa ...Luận văn: Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuẩn hóa ...
Luận văn: Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuẩn hóa ...
 
Khóa luận tốt nghiệp công nghệ sinh học nghiên cứu sản xuất trà túi lọc từ lá...
Khóa luận tốt nghiệp công nghệ sinh học nghiên cứu sản xuất trà túi lọc từ lá...Khóa luận tốt nghiệp công nghệ sinh học nghiên cứu sản xuất trà túi lọc từ lá...
Khóa luận tốt nghiệp công nghệ sinh học nghiên cứu sản xuất trà túi lọc từ lá...
 
Động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Cổ phần chứng khoán Đại Nam
Động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Cổ phần chứng khoán Đại NamĐộng lực làm việc của nhân viên tại Công ty Cổ phần chứng khoán Đại Nam
Động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Cổ phần chứng khoán Đại Nam
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
 
Nghiên cứu công nghệ sản xuất sản phẩm thịt muối chua.pdf
Nghiên cứu công nghệ sản xuất sản phẩm thịt muối chua.pdfNghiên cứu công nghệ sản xuất sản phẩm thịt muối chua.pdf
Nghiên cứu công nghệ sản xuất sản phẩm thịt muối chua.pdf
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
 
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu cơ sở dữ liệu địa chính và bài toán cập n...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu cơ sở dữ liệu địa chính và bài toán cập n...Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu cơ sở dữ liệu địa chính và bài toán cập n...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu cơ sở dữ liệu địa chính và bài toán cập n...
 
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty Thái Tuấn, HAY
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty Thái Tuấn, HAYLuận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty Thái Tuấn, HAY
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty Thái Tuấn, HAY
 
ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...
ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...
ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...
 
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viênLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên
 
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-san
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-sanPhan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-san
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-san
 
Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào t...
Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào t...Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào t...
Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào t...
 
Báo cáo kiểm toán chất thải nhà máy
Báo cáo kiểm toán chất thải nhà máyBáo cáo kiểm toán chất thải nhà máy
Báo cáo kiểm toán chất thải nhà máy
 
Phân lập các chủng nấm trichoderma spp. từ đất hồ tiêu ở đồng nai và đánh giá...
Phân lập các chủng nấm trichoderma spp. từ đất hồ tiêu ở đồng nai và đánh giá...Phân lập các chủng nấm trichoderma spp. từ đất hồ tiêu ở đồng nai và đánh giá...
Phân lập các chủng nấm trichoderma spp. từ đất hồ tiêu ở đồng nai và đánh giá...
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chí...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chí...Luận văn: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chí...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chí...
 
Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...
Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...
Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...
 
Phân loại một số loài rong biển thuộc chi Ulva (Chlorophyta) phân bố tại khu ...
Phân loại một số loài rong biển thuộc chi Ulva (Chlorophyta) phân bố tại khu ...Phân loại một số loài rong biển thuộc chi Ulva (Chlorophyta) phân bố tại khu ...
Phân loại một số loài rong biển thuộc chi Ulva (Chlorophyta) phân bố tại khu ...
 

Similar to Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY

đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...nataliej4
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...nataliej4
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì _08314412092019
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì _08314412092019Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì _08314412092019
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì _08314412092019PinkHandmade
 
Luận văn thạc sĩ sư phạm sinh học.
Luận văn thạc sĩ sư phạm sinh học.Luận văn thạc sĩ sư phạm sinh học.
Luận văn thạc sĩ sư phạm sinh học.ssuser499fca
 
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Ứng dụng viễn thám khai thác cá ngừ đại dương, 9đ - Gửi miễn phí qu...
Luận văn: Ứng dụng viễn thám khai thác cá ngừ đại dương, 9đ - Gửi miễn phí qu...Luận văn: Ứng dụng viễn thám khai thác cá ngừ đại dương, 9đ - Gửi miễn phí qu...
Luận văn: Ứng dụng viễn thám khai thác cá ngừ đại dương, 9đ - Gửi miễn phí qu...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
đáNh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa chất bảo vệ thực vật tại xã tân...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa chất bảo vệ thực vật tại xã tân...đáNh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa chất bảo vệ thực vật tại xã tân...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa chất bảo vệ thực vật tại xã tân...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ bến ...
ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ   bến ...ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ   bến ...
ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ bến ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận án: Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp chất lượng môi trường không khí khu vự...
Luận án: Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp chất lượng môi trường không khí khu vự...Luận án: Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp chất lượng môi trường không khí khu vự...
Luận án: Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp chất lượng môi trường không khí khu vự...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã Hóa Thượng, Hu...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã Hóa Thượng, Hu...Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã Hóa Thượng, Hu...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã Hóa Thượng, Hu...hieu anh
 
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY (20)

Hàm lượng dễ tiêu của các nguyên tố dinh dưỡng trong đất lúa nước
Hàm lượng dễ tiêu của các nguyên tố dinh dưỡng trong đất lúa nướcHàm lượng dễ tiêu của các nguyên tố dinh dưỡng trong đất lúa nước
Hàm lượng dễ tiêu của các nguyên tố dinh dưỡng trong đất lúa nước
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
 
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì _08314412092019
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì _08314412092019Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì _08314412092019
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì _08314412092019
 
Luận văn: Bổ sung vi sinh vật vào quá trình tạo bùn hạt hiếu khí
Luận văn: Bổ sung vi sinh vật vào quá trình tạo bùn hạt hiếu khíLuận văn: Bổ sung vi sinh vật vào quá trình tạo bùn hạt hiếu khí
Luận văn: Bổ sung vi sinh vật vào quá trình tạo bùn hạt hiếu khí
 
Luận văn: Sử dụng thực vật để cải tạo bãi thải sau khai thác than
Luận văn: Sử dụng thực vật để cải tạo bãi thải sau khai thác thanLuận văn: Sử dụng thực vật để cải tạo bãi thải sau khai thác than
Luận văn: Sử dụng thực vật để cải tạo bãi thải sau khai thác than
 
Luận văn thạc sĩ sư phạm sinh học.
Luận văn thạc sĩ sư phạm sinh học.Luận văn thạc sĩ sư phạm sinh học.
Luận văn thạc sĩ sư phạm sinh học.
 
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
 
Đề tài: Ứng dụng viễn thám và GIS để khai thác cá ngừ đại dương
Đề tài: Ứng dụng viễn thám và GIS để khai thác cá ngừ đại dươngĐề tài: Ứng dụng viễn thám và GIS để khai thác cá ngừ đại dương
Đề tài: Ứng dụng viễn thám và GIS để khai thác cá ngừ đại dương
 
Luận văn: Ứng dụng viễn thám khai thác cá ngừ đại dương, 9đ - Gửi miễn phí qu...
Luận văn: Ứng dụng viễn thám khai thác cá ngừ đại dương, 9đ - Gửi miễn phí qu...Luận văn: Ứng dụng viễn thám khai thác cá ngừ đại dương, 9đ - Gửi miễn phí qu...
Luận văn: Ứng dụng viễn thám khai thác cá ngừ đại dương, 9đ - Gửi miễn phí qu...
 
đáNh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa chất bảo vệ thực vật tại xã tân...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa chất bảo vệ thực vật tại xã tân...đáNh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa chất bảo vệ thực vật tại xã tân...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa chất bảo vệ thực vật tại xã tân...
 
Sử dụng vi sinh vật tạo thực phẩm glucosamine và protein từ cua đồng
Sử dụng vi sinh vật tạo thực phẩm glucosamine và protein từ cua đồngSử dụng vi sinh vật tạo thực phẩm glucosamine và protein từ cua đồng
Sử dụng vi sinh vật tạo thực phẩm glucosamine và protein từ cua đồng
 
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
 
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
 
ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ bến ...
ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ   bến ...ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ   bến ...
ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ bến ...
 
Luận án: Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp chất lượng môi trường không khí khu vự...
Luận án: Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp chất lượng môi trường không khí khu vự...Luận án: Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp chất lượng môi trường không khí khu vự...
Luận án: Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp chất lượng môi trường không khí khu vự...
 
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
 
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã Hóa Thượng, Hu...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã Hóa Thượng, Hu...Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã Hóa Thượng, Hu...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã Hóa Thượng, Hu...
 
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...songtoan982017
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Namlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phươnglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptphanai
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpaminh0502
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
 

Vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè Thái Nguyên, HAY

  • 1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ----------------------- Trần Thế Long NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CỦA LÀNG NGHỀ CHẾ BIẾN CHÈ VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội - 2013
  • 2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ----------------------- Trần Thế Long NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CỦA LÀNG NGHỀ CHẾ BIẾN CHÈ VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Khoa học Môi trường Mã số: 60 85 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS, Lê Trình Hà Nội - 2013
  • 3. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới PGS, TS Lê Trình người đã trực tiếp hướng dẫn em làm luận văn. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Môi trường đặc biệt là PGS,TS Trần Yêm đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong hành trang của cuộc đời. Em cũng gửi lời cảm ơn tới các Thầy, các bạn đồng nghiệp trong Viện Khoa học Môi trường và Phát triển đã tạo điều kiện để em vừa tham gia làm việc và hoàn thành khóa học. Lời cảm ơn cuối cùng em xin dành tặng cho gia đình, người thân đã động viên, cổ vũ, tạo điều kiện về vật chất cho em trong suốt quá trình học này. Hà Nội, 6/2013 Học viên cao học Trần Thế Long
  • 4. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long i K17-Khoa học Môi trường MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. SƠ LƯỢC VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TỈNH THÁI NGUYÊN.....................4 1.1.1. Vị trí địa lý ....................................................................................................4 1.1.2. Khí hậu..........................................................................................................4 1.1.3. Điều kiện địa hình..........................................................................................5 1.1.4. Tài nguyên khoáng sản ..................................................................................7 1.1.5. Tài nguyên đất...............................................................................................8 1.1.6. Tài nguyên nước..........................................................................................11 1.1.6.1. Tài nguyên nước mặt ................................................................................11 1.1.6.2. Tài nguyên nước ngầm..............................................................................12 1.2. THỰC TRẠNG VỀ KINH TẾ- XÃ HỘI VÙNG NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN..............................................................................12 1.2.1. Tình hình sử dụng đất đai ............................................................................10 1.2.2. Tình hình phát triển sản xuất nông lâm nghiệp.............................................10 1.2.2.1.Trồng trọt...................................................................................................11 1.2.2.2. Chăn nuôi .................................................................................................14 1.2.2.3. Lâm nghiệp...............................................................................................14 1.2.3. Thực trạng dân cư vùng nông thôn...............................................................15 1.3. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ Ở THÁI NGUYÊN .....................15 1.3.1. Thông tin chung về làng nghề......................................................................15 1.3.2. Thực trạng phát triển các ngành nghề chế biến chè tỉnh Thái Nguyên..........18
  • 5. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long ii K17-Khoa học Môi trường 1.4. TỔNG QUAN VỀ LÀNG NGHỀ CHẾ BIẾN CHÈ XÃ TÂN CƯƠNG.........20 1.4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội các làng nghề trồng và chế biến chè ở xã Tân Cương ............................................................................................................20 1.4.1.1. Địa hình....................................................................................................20 1.4.1.2. Khí hậu và thủy văn..................................................................................20 1.4.1.3. Kinh tế xã hội xã Tân Cương ....................................................................21 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN.. ..............................................................................................................................25 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................25 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................25 2.1.3. Nội dung nghiên cứu....................................................................................25 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................26 2.2.1. Phương pháp thu thập và tổng hợp tài liệu ..................................................26 2.2.2. Phương pháp khảo sát môi trường tự nhiên..................................................26 2.2.2.1. Thu mẫu, phân tích chất lượng nước.........................................................26 2.2.2.2. Thu mẫu, phân tích chất lượng đất ............................................................27 2.2.3. Phương pháp điều tra xã hội học..................................................................28 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 3.1. Hiện trạng trồng trè và các vấn đề môi trường trong trồng trè ở làng nghề chế biến chè Tân Cương ..............................................................................................29 3.1.1. Phương pháp canh tác..................................................................................29
  • 6. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long iii K17-Khoa học Môi trường 3.1.2. Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật và phân hóa học ......................................29 3.1.2.1. Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật..............................................................29 3.1.2.2. Sử dụng phân bón hóa học........................................................................32 3.1.3. Chất thải trên đồng ......................................................................................32 3.1.4. Hiện trạng quản lý chất thải trên ruộng chè..................................................33 3.2. Hiện trạng chế biến chè và các vấn đề môi trường ở làng nghề chè Tân Cương .. ..............................................................................................................................34 3.2.1. Phương pháp chế biến .................................................................................34 3.2.2. Phương pháp sản xuất chè ở làng nghề chế biến chè Quyết Thắng xã Tân Cương ...................................................................................................................39 3.2.2.1. Hiện trạng sản xuất tại xưởng chế biến.....................................................39 3.2.3.2. Chất thải và các thứ không liên quan tới chất thải trong quá trình chế biến chè và tác động môi trường ...................................................................................42 3.2.4. Kết quả phân tích chất lượng đất, nước một số khu vực làng chè .................44 3.3. Đề xuất các biện pháp BVMT ở làng nghề chè ...............................................51 3.3.1. Các biện pháp BVMT trong trồng trọt ........................................................51 3.3.1.1. Sử dụng hợp lý nguồn nước ......................................................................51 3.3.1.2. Bảo vệ môi trường không khí....................................................................51 3.3.1.3. Áp dụng biện pháp canh tác hữu cơ trong trồng chè..................................51 3.3.1.4. Giáo dục môi trường.................................................................................52 3.3.2. Quản lý phân hóa học, hóa chất BVTV........................................................52 3.3.3. Quản lý dịch hại tổng hợp............................................................................60 3.3.4. Thu gom và xử lý chất thải rắn ....................................................................64 3.4. Các biện pháp BVMT trong chế biến chè .......................................................64
  • 7. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long iv K17-Khoa học Môi trường 3.4.1. BVMT lao động ..........................................................................................64 3.4.2. Quản lý chất thải rắn....................................................................................65 3.4.3. Quản lý khí thải ...........................................................................................65 3.5. Giải pháp kỹ thuật và quản lý trong trồng và chế biến chè tại xã Tân Cương.............................................................................................. 65 3.5.1. Giải pháp kỹ thuật.................................................................... 65 3.5.1.1. Chuyển đổi làng nghề thành khu lưu giữ các di sản văn hoá và khu du lịch với các sản phẩm đặc sắc có tính nghệ thuật cao....................................................65 3.5.1.2. Áp dụng các giải pháp cải thiện môi trường làng nghề..............................66 3.5.1.3. Biện pháp trồng, chăm sóc, chế biến chè theo tiêu chuẩn VietGAP...........67 3.5.2. Giải pháp quản lý môi trường làng nghề chè................................................67 3.5.2.1. Thành lập tổ quản lý môi trường tại mỗi làng nghề ...................................67 3.5.2.2. Các giải pháp tăng cường hiệu quả của thanh tra, kiểm tra chấp hành pháp luật về BVMT .......................................................................................................68 3.5.3. Giải pháp giáo dục.......................................................................................69 3.5.3.1. Xây dựng ý thức của người dân, sự tham gia của cộng đồng về BVMT nông nghiệp nông thôn Thái Nguyên..............................................................................69 3.5.3.2. Đẩy mạnh sự tham gia của cộng đồng trong BVMT..................................71 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................72 TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................73 PHỤ LỤC..............................................................................................................75
  • 8. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long v K17-Khoa học Môi trường DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: diện tích, sản lượng chè phân theo huyện, thành phố, thị xã...................13 Bảng 2.1: Thiết bị phân tích...................................................................................27 Bảng 3.1: Kết quả phân tích đất.............................................................................44 Bảng 3.2: Kết quả quan trắc nước ngầm ................................................................48 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Bản đồ địa hình tỉnh Thái Nguyên............................................................6 Hình 1.2: Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Thái Nguyên ....................................................10 Hình 1.3: Sơ đồ phân bố số lượng các làng nghề theo đơn vị hành chính...............17 Hình 1.4. Thu nhập trung bình của các hộ dân trồng chè Quyết Thắng xã Tân Cương ...................................................................................................................23 Hình 1.5: Số lượng lao động của các hộ làm chè Tân Cương.................................23 Hình 1.6: Trình độ học vấn của các hộ dân làng nghề chè Tân Cương ..................24 Hình 3.1. Một số loại thuốc trừ sâu được bày bán tại xã Tân Cương, 5/2013 .........31 Hình 3.2: Phân bón hữu cơ được bày bán ở xã Tân Cương ....................................32 Hình 3.3: Rác phân bón, hóa chất bảo vệ thực vật trên đất chè ở xã Tân Cương, 5/2013 ...................................................................................................................33 Hình 3.4: Quy trình sản xuất chè đen theo phương pháp cổ điển............................37 Hình 3.5. Sơ đồ máy vò chè...................................................................................38 Hình 3.6. Thiết bị sấy chè......................................................................................39 Hình 3.7: Sơ đồ quy trình sản xuất chè ở xã Tân Cương........................................40
  • 9. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 1 K17-Khoa học Môi trường MỞ ĐẦU Trong gần ba thập kỷ gàn đây tỉnh, Thái Nguyên đã khai thác có hiệu quả tài nguyên đất, khoáng sản, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế theo xu hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng không cao trong tổng sản phẩm toàn tỉnh và nông nghiệp cả nước nhưng có một số loại sản phẩm chiếm vị trí khá như cây chè. Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp khu vực nông thôn, làng nghề tiếp tục được sự quan tâm của cấp ủy đảng, chính quyền các cấp. Các hoạt động tìm kiếm du nhập nghề mới, khôi phục và phát triển nghề cũ diễn ra ở hầu khắp các địa phương trong tỉnh. Nhiều loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã được hình thành trong các làng nghề. Tuy nhiên vùng nông thôn tỉnh Thái Nguyên đang đứng trước khó khăn thách thức đó là: bình quân thu nhập và mức sống trên đầu người thấp so với thành thị, sản xuất vẫn chủ yếu là nông, lâm nghiệp, ngành nghề chưa phát triển, sức ép lao động nông thôn dôi dư ngày càng tăng, lao động thiếu việc làm, nhất là các thời điểm nông nhàn và sự dịch chuyển lao động ra thành phố ngày càng lớn. Để từng bước đưa nông thôn phát triển nhanh theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa cần thiết phải bố trí lại cơ cấu lao động, phát triển ngành nghề nhằm chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn, tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập, giảm hộ nghèo, giảm dần tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế, đồng thời đưa nhanh công nghiệp phục vụ chế biến nông lâm sản, xây dựng, cơ khí, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ vào nông thôn. Theo định hướng này, duy trì, phát triển các làng nghề trên địa bàn tỉnh là nhiệm vụ quan trọng của chính quyền các cấp và nhân dân các địa phương có nghề truyền thống. Sau gần 30 năm đổi mới đất nước ta đã đạt được rất nhiều thành tựu về kinh tế, xã hội, công nghiệp hoá và đô thị hoá được đẩy mạnh, chất lượng cuộc sống của nhân dân được nâng cao. Tuy nhiên, cùng với đó các vấn đề môi trường đang ngày càng gia tăng, đặt ra nhiều thách thức. Nguy cơ ô nhiễm môi trường và tác động tới sức khoẻ cộng đồng, văn hóa, giáo dục, du lịch, thủy sản, tài chính, đa dạng sinh
  • 10. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 2 K17-Khoa học Môi trường học do hoạt động sản xuất làng nghề đang trở thành một trong những vấn đề cấp bách của công tác bảo vệ môi trường ở nước ta. Công tác quản lý làng nghề chế biến chè ở tỉnh Thái Nguyên từ lâu đã được chính quyền các cấp quan tâm. Tuy nhiên, cho đến nay, việc quản lý và xử lý chất thải từ làng nghề chế biến này đang gặp rất nhiều khó khăn bởi sự phân bố lẻ tẻ của các hộ gia đình sản xuất chưa có quy hoạch cụ thể. Hầu hết các hộ sản xuất đều có công nghệ thô sơ, lạc hậu, các chất thải đều chưa được thu gom đúng quy định. Với phương thức chôn lấp là chính và không để ý tới hộ xung quanh. Như vậy, bảo vệ môi trường nói chung và quản lý làng nghề chế biến chè nói riêng đã, đang và chắc chắn sẽ trở thành một vấn đề bức xúc đối với tỉnh Thái Nguyên Từ thực tế khách quan đó, nhu cầu đó, được sự nhất trí của Ban Giám hiệu Trường Đại học khoa học tự nhiêvà dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Lê Trình, tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ”. Đề tài nhằm nêu lên hiện trạng quản lý làng nghề chế biến chè, xác định các thách thức, để từ đó đề ra những định hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp quản lý làng nghề một cách tổng thể, toàn diện. Mục đích nghiên cứu - Xác định rõ hiện trạng môi trường làng nghề chế biến chè hiện tại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên - Nêu lên các vấn đề môi trường trong quá trình trồng và chế biến chè tại các làng nghề chế biến chè xã Tân Cương – thành phố (TP) Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học và khả thi quản lý tốt làng nghề chế biến chè định hướng lâu dài trong tương lai, phù hợp với nhu cầu cấp thiết của người dân trong làng nghề. Yêu cầu - Số liệu thu thập phải trung thực, khách quan, chính xác.
  • 11. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 3 K17-Khoa học Môi trường - Đề xuất các phương án, giải pháp cần có tính khả thi, thực tế và phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của Thái Nguyên Ý nghĩa của luận văn Ý nghĩa khoa học - Cung cấp cơ sở khoa học cho công tác quy hoạch và quản lý làng nghề chế biến chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Cung cấp dữ liệu về hiện trạng phát sinh của làng nghề chế biến chè. - Cung cấp thông tin, kiến thức về các công nghệ quản lý làng nghề chế biến chè, phù hợp cho điều kiện tỉnh Thái Nguyên hiện nay và tương lai. Ý nghĩa thực tiễn - Đề tài cung cấp một giải pháp có tính khoa học và thực tiễn để quản lý làng nghề chế biến chè cho tỉnh Thái Nguyên.
  • 12. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 4 K17-Khoa học Môi trường CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. SƠ LƯỢC VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TỈNH THÁI NGUYÊN 1.1.1. Vị trí địa lý Thái Nguyên là tỉnh miền núi thuộc vùng Trung du-Miền núi Bắc Bộ, có tọa độ từ 200 20’ đến 200 25’ vĩ độ Bắc; 1050 25’ đến 1060 16’ kinh độ Đông. Thành phố Thái Nguyên cách trung tâm thủ đô Hà Nội 80 km về phía Bắc theo quốc lộ 3, là cửa ngõ nối thủ đô Hà Nội và các tỉnh vùng Đồng bằng sông Hồng với các tỉnh miền núi phía Bắc. Thái Nguyên là một trong những trung tâm chính trị, kinh tế của vùng Đông Bắc. Cùng với quốc lộ 3, các quốc lộ 37, 1B, 279, tuyến đường sắt Hà Nội-Quán Triều đã tạo ra sự giao lưu thuận tiện giữa Thái Nguyên với các tỉnh đồng bằng sông Hồng và miền núi. - Thái Nguyên còn là nơi hội tụ của nhiều trường đại học, là nơi tập trung nhiều trí tuệ và các công trình khoa học kỹ thuật tiên tiến đã và đang áp dụng trên ruộng đồng Thái Nguyên. - Với vị trí địa lý của tỉnh nói trên đã tạo cho tỉnh có lợi thế đặc biệt trong phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa với thị trường rộng lớn. 1.1.2. Khí hậu - Do nằm gần chí tuyến Bắc trong vành đai Bắc bán cầu, nên khí hậu của tỉnh Thái Nguyên mang tính chất của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Trên địa bàn tỉnh vào mùa nóng từ tháng 5 tới tháng 10 thì nhiệt độ trung bình khoảng 23-280 C và lượng mưa trong mùa này chiếm tới 90% lượng mưa cả năm. Mùa đông có khí hậu lạnh từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Tuy nhiên do có sự khác biệt rõ nét về độ cao và địa hình, địa thế nên trên địa bàn Thái Nguyên hình thành 3 tiểu vùng khí hậu khác nhau: - Tiểu vùng 1 (vùng lạnh nhiều): Bao gồm các xã thuộc phía Tây Bắc huyện Đại Từ, Định Hóa, Bắc Phú Lương và Võ Nhai, có độ cao trung bình từ 500 m trở lên. Đây là vùng có mùa đông tương đối lạnh và kéo dài.
  • 13. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 5 K17-Khoa học Môi trường - Tiểu vùng 2 (vùng lạnh vừa): bao gồm các xã thuộc phía đông huyện Đại Từ, Nam huyện Phú Lương, Định Hóa và Đồng Hỷ, có độ cao từ 200 – 500 m. - Tiểu vùng 3 (vùng ấm): Bao gồm các xã thuộc huyện Phổ Yên, Phú Bình, thị xã Sông Công, thành phố Thái Nguyên, Nam huyện Đồng Hỷ và Phú Lương. Độ cao trung bình từ 30 đến 50m. Sự đa dạng về khí hậu của Thái Nguyên đã tạo sự đa dạng, phong phú về cây trồng, vật nuôi. Đặc biệt tại Thái Nguyên có thể tìm thấy cả cây trồng, vật nuôi có nguồn gốc nhiệt đới và ôn đới. Đây chính là cơ sở cho sự đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm nông nghiệp. 1.1.3. Địa hình Là một tỉnh trung du - miền núi, Thái Nguyên có độ cao trung bình so với mặt biển khoảng 200-300m, thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông. Tỉnh Thái Nguyên được bao bọc bởi dãy núi cao Bắc Sơn, Ngân Sơn và Tam Đảo. Đỉnh cao nhất thuộc dãy Tam Đảo có độ cao 1592m. Về kiểu địa hình, địa mạo địa bàn tỉnh được chia thành 3 vùng rõ rệt (hình 1.1): - Vùng địa hình vùng núi: bao gồm nhiều dãy núi cao ở phía Bắc chạy theo hướng Bắc –Nam và Tây Bắc – Đông Nam. Vùng này chung ở các huyện Đại Từ, Định Hóa và một phần huyện Phú Lương. Đây là vùng có địa hình cao chia cắt phức tạp do quy trình Kastơ phát triển mạnh, có độ cao từ 500-1000m, độ dốc thường từ 25-350 . - Vùng địa hình đồi cao, núi thấp: là vùng chuyển tiếp giữa vùng núi cao phía Bắc và vùng Đồi gò đồng bằng phía Nam, chạy dọc theo sông Cầu
  • 14. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 6 K17-Khoa học Môi trường Hình 1.1: Bản đồ địa hình tỉnh Thái Nguyên [12]
  • 15. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 7 K17-Khoa học Môi trường và đường quốc lộ 3 thuộc Đồng Hỷ, Nam Đại Từ và Nam Phú Lương. Địa hình gồm các dãy núi thấp đan chéo với dải đồi cao tạo thành bậc thềm lớn và nhiều thung lũng. Độ cao trung bình từ 100-300m, độ cao thường từ 15-250 . - Vùng địa hình nhiều ruộng ít đồi: bao gồm vùng đồi thấp và đồng bằng phía Nam tỉnh. Địa hình tương đối bằng, xen giữa các đồi bát úp dốc thoải là các khu đất bằng. Vùng này chung ở các huyện Phú Bình, Phổ Yên, thị xã sông Công và thành phố Thái Nguyên và một phần phía Nam huyện Đồng Hỷ, Phú Lương. Độ cao trung bình từ 30-50m, độ dốc thường <100 . Với đặc điểm địa hình địa mạo như trên làm cho việc canh tác, giao thông đi lại có những khó khăn, phức tạp. Song chình sự phức tạp đó lại ra đa dạng phong phú về chủng loại đất và điều kiện khí hậu khác nhau, cho phép phát triển một tập đoàn cây trồng – vật nuôi đa dạng và phong phú. 1.1.4. Tài nguyên khoáng sản Thái Nguyên là một tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản rất phong phú về chủng loại và trữ lượng, trong đó có nhiều loại có ý nghĩa đối với cả nước như mỏ sắt, mỏ than. Dưới đây là một số loại khoáng sản có lợi thế so sánh của tỉnh và các loại khoáng sản có ý nghĩa trong việc cung cấp nguyên vật liệu cho phát triển ngành nghề nông thôn: + Than mỡ: trữ lượng tiềm năng khoảng trên 15 triệu tấn, chất lượng tương đối tốt, trong đó trữ lượng thăm dò và tìm kiếm khoảng 8,5 triệu tấn. + Than đá: trữ lượng tìm kiếm và thăm dò khoảng trên 90 triệu tấn, phân bố ở mỏ Khánh Hòa, Núi Hồng, Cao Ngạn. + Sắt: Hiện đã phát hiện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có 47 mỏ và điểm quặng, trữ lượng trên 50 triệu tấn. + Đất sét: sét xi măng có trữ lượng khá lớn (khoảng 84,6 triệu tấn) phân bố ở Cúc Đường, Khe Me.
  • 16. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 8 K17-Khoa học Môi trường + Đá vôi xây dựng: trữ lượng khá lớn (khoảng 10 tỷ tấn). Tập trung ở khu núi Voi, La Giàng, La Hiên khoảng 222 triệu tấn. 1.1.5. Tài nguyên đất Kết quả tổng hợp trên bản đồ đất tỷ lệ 1/50.000 của tỉnh cho thấy đất đai của Thái Nguyên chủ yếu là đất đồi núi (chiếm tới 85,8% tổng diện tích tự nhiên). Do sự chi phối của địa hình và khí hậu đất đồi núi của tỉnh bị phong hóa nhanh, mạnh, triệt để, đồng thời cũng bị thoái hóa, rửa trôi, xói mòn mạnh một khi mất cân bằng sinh thái. Do tính đa dạng của nền địa chất và địa hình đã tạo ra nhiều loại đất có các đặc điểm đặc trưng khác nhau. Dưới đây là một số loại đất chính của tỉnh. Bản đồ đất tỉnh Thái Nguyên được thể hiện trong hình 1.2. - Đất phù sa: diện tích 19.448 ha, chiếm 5,49% diện tích tự nhiên. Loại đất này phân bố chủ yếu dọc sông Cầu, sông Công, và các sông suối trên địa bàn tỉnh, trong đó có 3.961 ha đất phù sa được bồi hằng năm ven sông thuộc huyện Phổ Yên, Đồng Hỷ, thị xã sông Công và thành phố Thái Nguyên. Đất phù sa của tỉnh thường có thành phần cơ giới trung bình, đất ít chua, hàm lượng dinh dưỡng khá, rất thích hợp cho phát triển các loại cây trồng nông nghiệp, đặc biệt là cây trồng ngắn ngày (lúa, ngô, đậu đỗ, rau màu). - Đất bạc màu: diện tích chỉ có 4.331 ha, chiếm 1,22% diện tích tự nhiên. Loại đất này phân bố ở các huyện phía Nam tỉnh. Đất bằng hiện nay đã được sử dụng vào sản xuất nông nghiệp. - Đất dốc tụ: diện tích 18.411 ha, chiếm 5,20% diện tích tự nhiên. Loại đất này được hình thành và phát triển trên sản phẩm rửa trôi và lắng đọng của tất cả các loại đất ở các chân sườn thoải hoặc khe dốc, nên thường có độ phì khác nhau và phân tán trên địa bàn các huyện trong tỉnh. Đây là loại đất rất thích hợp với trồng ngô, đậu đỗ và các loại cây trồng ngắn ngày. - Đất đỏ vàng biến đổi do trồng lúa: diện tích 4380 ha, chiếm 1,24% diện tích tự nhiên. Loại đất này phân bố phân tán ở hầu khắp các thung lũng trên địa bàn
  • 17. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 9 K17-Khoa học Môi trường các huyện trong tỉnh, hiện đã được sử dụng trồng lúa và một số cây trồng ngắn ngày khác. - Đất đỏ trên đá vôi: diện tích 6.289 ha, chiếm 1,78% diện tích tự nhiên. Phân bố ở huyện Võ Nhai và Phú Lương. Nhìn chung đây là loại đất tốt nhưng có kết cấu rời rạc, thành phần cơ giới thịt trung bình, mức độ bão hòa bazo khá, ít chua. Trên loại đất này có khoảng 70% diện tích có độ dốc dưới 200 , thích hợp với sản xuất nông nghiệp và sản xuất theo phương thức nông lâm kết hợp. - Đất đỏ vàng trên phiến thạch sét: diện tích 136.880 ha, chiếm 38,65% diện tích tự nhiên, đây là loại đất có diện tích tự nhiên lớn nhất. Phân bố thành các vùng lớn thuộc các huyện Phú Lương, Võ Nhai, Đồng Hỷ, Đại Từ, Định Hóa. Đất có thành phần cơ giới thịt trung bình đến thịt nặng, cấu trúc dạng cục, ngập nước lâu ngày sẽ có quá trình glay hóa mạnh. Trên loại đất này có khoảng 48,5 diện tích có độ dốc từ 8-250 , rất thích hợp với cây chè, cây ăn quả. - Đất vàng nhạt phát triển trên đá cát: diện tích 42.052 ha, chiếm 11,88 % diện tích tự nhiên. Đây là loại đất đồi núi có diện tích lớn thứ hai sau đất đỏ vàng trên phiến thạch sét, phân bố rải rác tất cả các huyện, thị trong tỉnh và thường có độ dốc dưới 250 , diện tích trên 250 chỉ có khoảng 23%. Loại đất này trên tầng đất mặt thường có mầu xám, thành phần cơ giới nhẹ, có nhiều sạn thạch anh, đất chua. - Đất nâu vàng trên phù sa cổ: diện tích 14.776 ha, chiếm 4,71% diện tích tự nhiên, phân bố ở Phú Lương, Phổ Yên, Võ Nhai, Đồng Hỷ, Phú Bình và Đại Từ. Đất thường có độ dốc ca thấp, 58 % diện tích có độ dốc<80 , rất thích hợp với trồng mầu, cây công ngiệp ngắn ngày (mía, lạc, thuốc lá). - Đất vàng đỏ trên đá macma axit: diện tích 30.784 ha, chiếm 8,68% diện tích tự nhiên, phân bố ở Đại Từ và Định Hóa. Đây là loại đất dễ bị xói mòn, rửa trôi vì lớp đất mặt có thành phần cơ giới nhẹ, tơi xốp, đất chua và khoảng 50% diện tích có độ dốc>250 .
  • 18. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 10 K17-Khoa học Môi trường Hình 1.2. Bản đồ đất nhưỡng tỉnh Thái Nguyên [12]
  • 19. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 11 K17-Khoa học Môi trường 1.1.6. Tài nguyên nước 1.1.6.1. Tài nguyên nước mặt [12] Thái Nguyên là một tỉnh có mạng lưới sông suối khá dầy đặc và phân bố tương đối đều. Mật độ sông suối trung bình khoảng 1,2 km/km2 . Dưới đây là một số sông suối chính chảy qua địa bàn tỉnh: - Sông Cầu: là sông lớn nhất tỉnh có lưu vực 3.480km2 . Sông này bắt nguồn từ chợ Đồn (Bắc Cạn) chảy theo hướng Bắc Đông Nam qua Phú Lương, Đồng Hỷ, thành phố Thái Nguyên, Phú Bình gặp sông Công tại Phù Lôi. Chiều dài sông chảy qua địa bàn tỉnh Thái Nguyên khoảng 110 km. Lượng nước đến bình quân năm khoảng 2,28 tỷ m3 /năm. Trên sông này hiện nay đã xây dựng hệ thống thủy nông. Theo số liệu quan trắc tại thác Bưởi huyện Phú Lương, lưu lượng nước trung bình của sông này là 51,4 m3 /s, lưu lượng nhỏ nhất (tháng 2) là 11,3 m3 /s và lưu lượng lớn nhất tháng 8 là 128 m3 /s. - Sông Công: có lưu vực 951km2 bắt nguồn từ vùng núi Ba Lá huyện Định Hóa chảy dọc chân núi Tam Đảo, nằm trong vùng có lượng mưa lớn nhất trong tỉnh. Dòng sông đã được ngăn lại ở Đại Từ thành hồ Núi Cốc có mặt nước rộng trong khoảng 25 km2 , chứa khoảng 175 triệu m3 nước, điều hòa dòng chảy và có khả năng tưới tiêu cho khoảng 12.000 ha lúa 2 vụ, cây công nghiệp cho các xã phía Đông Nam huyện Đại Từ, thị xã Sông Công, huyện Phổ Yên và cung cấp nước sinh hoạt cho thành phố Thái Nguyên và thị xã sông Công. - Sông Dong: sông này chảy trên địa phận huyện Võ Nhai chảy về Bắc Giang. Lưu lượng nước vào mùa mưa là 11,1 m3 /s và lưu lượng mùa kiệt là 0,8 m3 /s. Tổng lượng nước đến trong mùa mưa là 146 triệu m3 và trong mùa khô là 6,2 triệu m3 . Ngoài ra trên địa bàn tỉnh còn nhiều sông nhỏ khác phân bố đều khắp và một số hồ chứa tương đối lớn tạo ra nguồn nước mặt khá phong phú phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt cho nhân dân trong tỉnh.
  • 20. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 12 K17-Khoa học Môi trường 1.1.6.2. Tài nguyên nước ngầm Theo kết quả thăm dò trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trữ lượng nước ngầm khá lớn. Nhưng hiện nay việc khai thác sử dụng còn nhiều hạn chế. 1.2. THỰC TRẠNG VỀ KINH TẾ- XÃ HỘI VÙNG NÔNG NGHIỆP – NÔNG THÔN THÁI NGUYÊN[12] 1.2.1. Tình hình sử dụng đất đai Theo số liệu thống kê đất đai, tình hình sử dụng đất của tỉnh Thái Nguyên như sau: Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) Tổng diện tích tự nhiên 355.435,20 ha 100 - Đất nông nghiệp 276.197,07 78.05 - Đất phi nông nghiệp 41.461,51 11,73 - Đất chưa sử dụng 35.776,62 10,12 Tỷ lệ đất nông nghiệp chiếm 78,15%. Trong đó đất sản xuất nông nghiệp có 99.385,87 ha chiếm 28,12%. Đất lâm nghiệp có rừng toàn tỉnh có 172.631,82 ha; trong đó có 91.678,85 ha rừng sản xuất, 52.332,23 ha đất rừng phòng hộ và 28.612,52 ha đất rừng đặc dụng. Đất chuyên dùng có 19.837,37 ha, đất ở có 10.081,52 ha. 1.2.2. Tình hình phát triển nông lâm nghiệp Năm 2012, tổng diện tích gieo trồng cây hàng năm trong tỉnh là 120.396 ha. Trong đó diện tích gieo trồng cây lượng thực đạt 89.463 ha chiếm 74,31% tổng diện tích gieo trồng của tỉnh. Diện tích cây dài ngày có 34.560 ha. Trong đó diện tích cây ăn quả có 17.548 ha và diện tích cây công nghiệp lâu năm (chè) là 16.994 ha, trong đó diện tích chè đã cho thu hoạch là 15.730 ha.
  • 21. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 13 K17-Khoa học Môi trường Thành tưu nổi bật trong sản xuất nông lâm nghiệp là sản xuất cây lượng thực có hạt (lúa, ngô) tăng từ 279.432 tấn (1999) lên trên 410.000 tấn năm 2012, giá trị lương thực bình quân đầu người đạt 351 kg/người/năm. 1.2.2.1.Trồng trọt Năm 2012, tổng diện tích cây lương thực có hạt có 89.463ha trong đó diện tích lúa cả năm có 68.856 ha, trong đó lúa Đông Xuân đạt sản lượng 137.095 tấn. Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng không nhiều, diện tích cây lạc năm 2000 là 5.492 ha, năm 2005 giảm xuống còn 4.166 ha, năm 2006 giảm tiếp xuống còn 3.931 ha, năm 2007 tăng lên 4.327 ha, năm 2008 tăng lên 4.546 ha. Diện tích cây đậu tương năm 2000 có 3.368 ha, năm 2005 có 3.389 ha, năm 2006 giảm xuống còn 2.889ha, và đến năm 2007 giảm tiếp xuống còn 2.316 ha, năm 2008 tăng lên 7.360 ha. Chè là cây thế mạnh của tỉnh, năm 1990 toàn tỉnh có 5.970 ha, những năm vừa qua trồng và chế biến chè hàng hóa phát triển nhanh, diện tích năm 1999 đạt gần 11.993 ha (tăng gấp 2 lần năm 1990). Năm 2008, diện tích chè tăng lên 16.994 ha đạt khoảng 149.255 tấn chè tươi, góp phần quan trọng nâng cao giá trị kim ngạch xuất khẩu nông lâm sản của tỉnh. Chè Thái Nguyên ngoài tiêu dùng trong tỉnh, hàng năm còn xuất ra tỉnh ngoài với số lượng lớn, xuất khẩu ra gần 10 nước và vùng lãnh thổ góp phần quan trọng trong phát triển kinh tế nông thôn và tăng thêm kim ngạch cho tỉnh. Bảng 1.1: Diện tích, sản lượng chè phân theo huyện, thành phố, thị xã 2006 2008 2009 2010 D.Tích S.Lượng D.Tích S.Lượng D.Tích S.Lượng D.Tích S.Lượng Tổng số 16.366 129.913 16.994 149.255 17.309 158.702 17.897 164.805,3 TP Thái Nguyên 1.094 9.632 1.161 12.211 1.207 13.040 1.302,9 13.005,3 TX Sông 485 3.531 505 4.241 515 4.385 535 4.481
  • 22. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 14 K17-Khoa học Môi trường Công H. Định Hóa 1.966 15.228 2.026 16.877 2.052 18.017 2.383 22.000 H. Võ Nhai 497 2.247 560 2.827 583 3.080 633 3.696 H.Phú Lương 3.554 29.039 3.650 32.170 3.725 34.960 3.650 35.000 H.Đồng Hỷ 2.538 20.004 2.606 23.750 2.669 24.950 2.730 24.400 H.Đại Từ 5.028 41.154 5.152 46.124 5.196 48.520 5.226 49.500 H. Phú Bình 96 600 101 662 101 680 104 700 H.Phổ Yên 1.108 8.478 1.233 10.393 1.261 11.070 1.361 12.023 Nguồn: Đề án phát triển thương mại nông, lâm thủy sản tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2020, tháng 12 năm 2020 1.2.2.2. Chăn nuôi Năm 2012 toàn tỉnh có 131.654 con trâu, 23.350 con bò, 404.579 đầu lợn và 4 triệu gia cầm, có sản lượng thịt hơi các loại đạt 34 ngàn tấn, trong đó thịt lợn đạt 27,4 ngàn tấn. Bình quân thịt hơi sản xuất trên đầu người đạt 19,4 kg thịt hơi/người so với bình quân chung cả nước bằng 83%. Năm 2008, toàn tỉnh có 106,9 ngàn con trâu, có 55 ngàn con bò, 529 ngàn con lợn và trên 5,3 triệu gia cầm. 1.2.2.3. Lâm nghiệp Hiện nay đất rừng của tỉnh là 160.333 ha chiếm 45,36% diện tích tự nhiên, trong đó rừng sản xuất có 91.687,58 ha, chiếm 53,11 diện tích đất có rừng. Rừng phòng hộ có 52.332,23 ha, chiếm 30,31 %. Rừng đặc dụng có 28.612,01 ha chiếm 16,57%.
  • 23. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 15 K17-Khoa học Môi trường 1.2.3. Hiện trạng dân cư vùng nông thôn Theo số liệu thống kê năm 2008, toàn tỉnh Thái Nguyên có 1.150.000 người sống trên địa bàn 2.881 thôn, 23 phường, 13 thị trấn và 144 xã của 9 huyện, thị là: Thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công, huyện Đại Từ, huyện Phổ Yên, huyện Phú Lương, huyện Võ Nhai, huyện Phú Bình, huyện Đồng Hỷ, huyện Định Hóa. Thành phố Thái Nguyên là nơi đông dân số nhất có 259.106 người. Sau đó là huyện Đại Từ 170.636 người, huyện Phú Bình 147.174 người. Huyện có dân số thấp nhất là thị xã Sông Công 49.983 người. Dân cư nông thôn của tỉnh Thái Nguyên hiện có 868.234 người chiếm khoảng 75,50% và lao động nông nghiệp có 421.731 người, chiếm 63,24% lao động toàn xã hội. 1.3. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ Ở THÁI NGUYÊN 1.3.1. Thông tin chung về làng nghề Ngành nghề tiểu thủ công nghiệp và các nghề truyển thống của tỉnh Thái Nguyên như sản xuất và chế biến chè, chế biến thực phẩm, nghề đan lát… đã phát triển khá mạnh, mặc dù so với các tỉnh khác như Hà Tây, Bắc Ninh là các tỉnh không xa với Thái Nguyên thì mức độ phát triển các ngành nghề còn ở mức khiêm tốn. Số cơ sản xuất tiểu thủ công nghiệp (TTCN) và làng nghề trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên cũng tăng đáng kể. Năm 2002 có 9.172 cơ sở, năm 2004 giảm xuống còn 8.757 cơ sở, năm 2009 qua kết quả điều tra có khoảng 13.328 cơ sở. Tốc độ gia tăng của các cơ sở sản xuất TTCN và làng nghề trong vòng mấy năm khoảng 6,45%. Tính tới thời điểm tháng 9 năm 2009 toàn tỉnh Thái Nguyên có 13.359 cơ sở sản xuất TTCN và làng nghề trong đó: - Khối doanh nghiệp có 91 cơ sở. - Khối hợp tác xã có 40 cơ sở.
  • 24. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 16 K17-Khoa học Môi trường - Khối hộ gia đình có 13.107 cơ sở - Khối làng nghề có 121 cơ sở. Trong tổng số 13.359 cơ sở sản xuất TTCN và làng nghề phân theo các huyện, thành thị như sau: - Thành phố Thái Nguyên có 3.385 cơ sở. - Thị xã Sông Công có 249 cơ sở. - Huyện Phổ Yên có 3.046 cơ sở. - Huyện Phú Bình có 761 cơ sở. - Huyện Đại Từ có 1.926 cơ sở. - Huyện Định Hóa có 369 cơ sở. - Huyện Đồng Hỷ có 2.212 cơ sở. - Huyện Phú Lương có 593 cơ sở. - Huyện Võ Nhai có 818 cơ sở. Số lượng các làng nghề phân bố theo từng huyện, TP, TX ở Thái Nguyên được nêu ở hình 1.3.
  • 25. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 17 K17-Khoa học Môi trường Hình 1.3: Sơ đồ phân bố số lượng các làng nghề theo đơn vị hành chính[13]
  • 26. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 18 K17-Khoa học Môi trường Các cơ sở sản xuất TTCN và làng nghề tỉnh Thái Nguyên đã thu hút một lượng lớn lao động, đặc biệt là số lao động còn thiếu việc làm do đặc điểm mang tính thời vụ. Lượng vốn đầu tư của các cơ sở sản xuất TTCN và làng nghề cũng tăng khá nhanh, từ 63.385 triệu đồng vào năm 2000 tăng lên 11.912.148 triệu đồng vào năm 2009. Năm 2009, tổng giá trị sản xuất TTCN và làng nghề tỉnh Thái Nguyên đạt 431.890 triệu đồng trong đó: - Khối doanh nghiệp đạt: 164.278 triệu đồng. - Khối kinh tế hộ đạt: 224.786 triệu đồng. - Khối làng nghề đạt: 27.829 triệu đồng. - Khối hợp tác xã đạt: 14.997 triệu đồng. 1.3.2. Thực trạng phát triển các ngành nghề chế biến chè tỉnh Thái Nguyên Thái Nguyên là một trong 9 tỉnh trọng điểm trồng chè trên tổng số 34 tỉnh thành trồng chè cả nước với diện tích năm 2008 có 16.994 ha, chiếm 17,6 % so với cả nước và là tỉnh đứng thứ hai trong cả nước về quy mô diện tích (sau Lâm Đồng). Năng suất chè búp tươi của Thái Nguyên liên tục tăng: năm 2005 đạt 149.255 tấn, năm đạt 174.772 tấn. Hiện nay trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có tới 68 làng nghề sản xuất và chế biến chè. Ngành nghề chế biến chè của Thái Nguyên đã giải quyết được bao tiêu nguyên liệu cho nông dân hiện nay nhưng hiện nay công nghệ chế biến còn chưa ở trình độ cao. Mặt khác mới có một thương hiệu chè Tân Cương, một số địa phương khác có chè chất lượng cao nhưng chưa có thương hiệu như chè La Bằng ở Đại Từ… nên sức cạnh tranh sản phẩm không cao. Trong các cơ sở chế biến thủ công, hầu hết nhà xưởng của nhiều cơ sở chế biến chè tư nhân có vốn đầu tư thấp, sơ sài, thiếu tính đồng bộ và lạc hậu; chưa được thiết kế xây dựng phù hợp nên dễ gây ra ô nhiễm môi trường xung quanh các cơ sở chế biến chè. Những năm gần đây, các địa phương trong tỉnh đã triển khai thực hiện trồng mới, cải tạo vườn chè, thâm canh đưa giống chè mới có năng suất chất lượng cao
  • 27. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 19 K17-Khoa học Môi trường vào sản xuất. Bên cạnh đó, các mô hình trồng chè an toàn cũng đang được phát triển đưa lại những kết quả khả quan ban đầu, một số doanh nghiệp cũng đang nghiên cứu để phát triển mô hình chè hữu cơ trên địa bàn tỉnh. Dưới đây là quy mô một số làng nghề sản xuất và chế biến chè trên địa bàn tỉnh: - Làng nghề trồng và chế biến chè xóm Thác Dài, xã Tức Tranh, huyện Phú Lương chuyên sản xuất chè búp tươi và chế biến chè búp khô với sản lượng 54 tấn chè búp khô hàng năm, tiêu thụ trong xã, trong huyện, trong tỉnh và cả nước. Vốn đầu tư khoảng 10.000 triệu đồng. Tổng số hộ của làng có nghề là 153 hộ, trong đó số hộ làm nghề có 153 hộ chiếm 100%. Tổng số lao động của làng nghề là 600 lao động, trong đó số lao động làm nghề là 487 lao động chiếm 81,2%. Tổng thu nhập của làng có nghề đạt 5.320 triệu đồng, trong đó thu nhập từ ngành nghề đạt 3.163 triệu đồng chiếm 59,5%. - Làng nghề trồng và chế biến chè xã Văn Hán, huyện Đồng Hỷ chuyên sản xuất chè búp tươi và chế biến chè búp khô với sản lượng 300 tấn chè búp khô hàng năm, tiêu thụ trong xã, trong huyện, trong tỉnh và cả nước. Vốn đầu tư khoảng 50.000 triệu đồng. Tổng số hộ của làng có nghề là 478 hộ, trong đó số hộ lao động, trong đó số lao động làm nghề là 523 lao động chiếm 40,2%. Tổng thu nhập của làng có nghề đạt 8.500 triệu đồng, trong đó thu nhập từ ngành nghề đạt 3.420 triệu đồng chiếm 40,2%. - Xã Tân Cương, thành phố Thái Nguyên có 16 làng nghề chề biến chè ở các xóm Hồng Thái một, Hồng Thái hai, Y Na một, Y Na hai, Soi Vang, Tân Thái, Nam Thái, Nam Hưng, Nam Tiến…hàng năm sản xuất được 38,9 tấn chè khô. Vốn đầu tư 6.696 triệu đồng. Tổng số hộ của làng có nghề của xã Tân Cương là 1.324 hộ, trong đó số hộ làm nghề có 1.297 hộ chiếm 98,0%. Tổng số lao động của làng nghề có nghề là 5.108 lao động, trong đó số lao động làm nghề là 2.853 lao động chiếm 55,9 %. Tổng thu nhập của làng có nghề đạt 48.551 triệu đồng, trong đó thu nhập từ ngành nghề đạt 19.066 triệu đồng chiếm 39,3%. Danh sách các làng nghề chè trên địa bàn thành phố Thái Nguyên được nêu ở phần phụ lục).
  • 28. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 20 K17-Khoa học Môi trường 1.4. TỔNG QUAN VỀ LÀNG NGHỀ CHẾ BIẾN CHÈ XÃ TÂN CƯƠNG 1.4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội các làng nghề trồng và chế biến chè ở xã Tân Cương Kết quả khảo sát và phân tích môi trường ở các làng nghề trồng và chế biến chè Khuôn Hai xã Phúc Trìu và làng nghề chế biến chè Quyết Thắng xã Tân Cương được tóm tắt dưới đây. 1.4.1.1. Địa hình Khu vực khảo sát các làng nghề trồng và chế biến chè trong luận văn thuộc vùng địa hình nhiều ruộng ít đồi: Bao gồm vùng đồi thấp và đồng bằng phía trung tâm tỉnh. Địa hình tương đối bằng, xen giữa các đồi bát úp dốc thoải là các khu đất bằng. Độ cao trung bình từ 30-50m so với mực nước biển, độ dốc thường <100 . 1.4.1.2. Khí hậu và thủy văn Khí hậu Khí hậu các vùng này có đặc thù của khí hậu vùng giữa và Nam tỉnh Thái Nguyên Khí hậu của tỉnh Thái Nguyên mang tính chất của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên vào mùa nóng từ tháng 5 tới tháng 10 thì nhiệt độ trung bình khoảng 23-280 C và lượng mưa trong mùa này chiếm tới 90% lượng mưa cả năm. Mùa đông có khí hậu lạnh từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Thủy văn sông Công: Sông này dài 96 km. Diện tích lưu vực 951 km², cao trung bình 224 m, độ dốc trung bình 27,3%, mật độ sông suối 1,20 km/km². Tổng lượng nước 0,794 km³ ứng với lưu lượng trung bình năm 25 m³/s, môđun dòng chảy năm 26 l/s.km². Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10, chiếm 74,7% lượng nước cả năm; tháng 8 có lượng dòng chảy lớn nhất chiếm 19,30% lượng nước cả năm; tháng cạn kiệt nhất chiếm 1,8% lượng nước cả năm.
  • 29. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 21 K17-Khoa học Môi trường - Chế độ thuỷ văn mùa lũ: Mùa lũ trên các sông ở Thái Nguyên bắt đầu tương đối đồng nhất về thời gian, xuất hiện vào đầu tháng V và kết thúc vào cuối tháng X, đầu tháng XI, tỷ lệ xuất hiện lũ nhiều nhất vào các tháng VI, VII, VIII, và IX. Số trận lũ trung bình 1 năm từ 1,5 – 2,0 trận, năm nhiều nhất có tới 4 trận lũ xuất hiện. Thời gian duy trì mực nước lũ ở cấp báo động 3 bình quân từ 25 – 34 ngày đối với sông Cầu và 7 ngày đối với sông Công. Còn ở cấp báo động 2 thì bình quân 30 – 55 ngày ở sông Cầu và 11 ngày ở sông Công. - Chế độ thuỷ văn mùa cạn: Chế độ thuỷ văn trên các sông suối ở Thái Nguyên trong mùa cạn có quan hệ mật thiết với dòng chảy, lượng mưa năm và các điều kiện khác của lưu vực như diện tích hứng nước, thổ nhưỡng, thảm thực vật, cấu trúc hạ tầng và các yếu tố khí hậu. Những yếu tố này có tác dụng làm quá trình điều tiết dòng chảy mùa cạn nhanh hay chậm. Mùa mưa với lượng mưa tập trung lớn thường xảy ra tai biến về sụt lở, trượt đất, lũ quét ở một số triền đồi núi và lũ lụt ở khu vực dọc theo lưu vực sông Cầu và sông Công 1.4.1.3. Kinh tế xã hội xã Tân Cương Tân Cương là xã ngoại thành TP Thái Nguyên. Theo báo cáo của UBND xã Tân Cương (2012) [11] hiện trạng kinh tế xã hội của xã được nêu dưới đây. (i) Kinh tế Sản xuất nông nghiệp Diện tích gieo cấy lúa vụ xuân là 180ha, năng suất bình quân ước đạt 43,56 tạ/ha; lúa vụ mùa 215 ha, năng suất bình quân đạt 45,9 tạ/ha. Tổng sản lượng cả năm 1.773 tấn bằng 97% kế hoạch (KH) năm. Diện tích ngô: 15ha, đậu tương: 7ha, lạc: 12 ha, khoai lang: 1 ha, rau quả các loại: 3 ha. Về cây chè: Diện tích chè kinh doanh: 350 ha, sản lượng cả năm ước đạt 992,3 tấn chè búp khô. Diện tích chè trồng thay thế là 22 ha (Dự án của Tỉnh hỗ trợ 100%)
  • 30. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 22 K17-Khoa học Môi trường Đã tổ chức được 8 lớp tập huấn chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh hại trên cây lúa và cây chè, với 580 lượt người tham gia. Về lâm nghiệp: UBND xã đã phối hợp với Ban quản lý rừng phòng hộ Hồ Núi Cốc cấp giống cây để trồng rừng mới cho nhân dân được 30 ha (Theo Dự án 147 của thành phố). Về chăn nuôi: UBND xã đã chỉ đạo cán bộ thú y thường xuyên tiến hành kiểm tra các cơ sở, trang trại chăn nuôi trên địa bàn và thực hiện tốt công tác tiêm phòng, phun thuốc khử trùng tiêu độc nên trong năm không có dịch bệnh xẩy ra, đàn gia súc, gia cầm trong các trang trại và hộ dân như sau: đàn trâu 270 con, đàn bò 50 con, đàn lợn 10.000con, đàn gia cầm 150.000con. Về chương trình xây dựng nông thôn mới Tính đến tháng 11/2012 xã Tân Cương đã đạt 14/19 tiêu chí nông thôn mới, còn 05 tiêu chí chưa đạt đó là: Tiêu chí 2: Giao thông, Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa, Tiêu chí 10: Thu nhập, Tiêu chí 12: Cơ cấu lao động, Tiêu chí 17: Môi trường. - UBND xã đã ra quyết định thành lập 03 tổ đi khảo sát các tuyến đường liên xã. - Tổ chức các hội nghị tập huấn, tuyên truyền các cơ chế, chính sách của Đảng và nhà nước về chương trình xây dựng nông thôn mới.. (ii) Hiện trạng kinh tế-xã hội các hộ trồng và chế biến chè ở xã Tân Cương Trong quá trình khảo sát làng nghề chế biến chè Quyết Thắng xã Tân Cương, tác giả đã khảo sát 20 hộ dân trong làng nghề chè bằng phiếu điều tra (xem phần phụ lục). Thực trạng thu nhập của các hộ gia đình như sau: - Số hộ có thu nhập khá (≥1 triệu/tháng): 1 TDA (chiếm 5 %)
  • 31. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 23 K17-Khoa học Môi trường - Số hộ có thu nhập trung bình (2,0 – 4,0 triệu): 19 hộ (chiếm 95 %) Hình 1.4: Thu nhập trung bình của các hộ dân trồng chè Quyết Thắng xã Tân Cương - Số lượng lao động của các hộ dân làng nghề chè khảo sát được thống kê như sau: Các hộ có số lao động 3 lao động chiếm 40%, từ 2 lao động chiếm 50% và 4 lao động chiếm 10%. Số lượng lao động trung bình được thể hiện tại Hình 1.5. Hình 1.5: Số lượng lao động của các hộ làm chè Tân Cương
  • 32. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 24 K17-Khoa học Môi trường Trình độ học vấn: - Số hộ có người được đào tạo cấp 1 là 25%, cấp 2 là 8%, cấp 3 là 46%, cao đẳng là 21% Hình 1.6: Trình độ học vấn của các hộ dân làng nghề chè Tân Cương Qua khảo sát cho thấy kinh tế của người dân làm chè còn thấp, trình độ dân trí cũng hạn chề. Đây cũng là một sự khó khăn trong nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường, sức khỏe cho chính mình và mọi người xung quanh cũng như xã hội.
  • 33. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 25 K17-Khoa học Môi trường CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là loại hình làng nghề trồng và chế biến chè ở Thái Nguyên và ô nhiễm môi trường từ loại hình làng nghề này. 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu Trong luận văn này, tác giả tập trung nghiên cứu hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường làng nghề chè tại một số làng chè tiêu biểu tại Thái Nguyên như làng nghề chế biến chè Quyết Thắng ở xã Tân Cương, làng nghề chế biến chè Khuôn Hai xã Phúi c Trìu – TP Thái Nguyên. 2.1.3. Nội dung nghiên cứu Để thực hiện nội dung của Luận văn “Nghiên cứu vấn đề môi trường của làng nghề chế biến chè và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”. Tác giả đã được sự hỗ trợ của các đơn vị liên quan thực hiện các nội dung sau: (i) Tổng hợp, phân tích tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên và một số làng nghề chè tiêu biểu. (ii) Khảo sát thực tế về các biện pháp canh tác, chế biến chè và các vấn đề môi trường tại các làng nghề chè đã chọn (iii)Đánh giá hiện trạng chất lượng và ô nhiễm môi trường tại làng nghề chế biến chè tiêu biểu tỉnh Thái Nguyên qua số liệu thu thập từ khảo sát thực tế và số liệu phân tích của các dự án do Viện Môi trường và Phát triển bền vững làm tư vấn cho UBND tỉnh Thái Nguyên trong các năm gần đây, trong đó có sự tham gia trực tiếp của tác giả luận văn.
  • 34. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 26 K17-Khoa học Môi trường (iv) Đề xuất một số biện pháp quản lý và công nghệ có thể áp dụng để ngăn ngừa ô nhiễm, bảo vệ môi trường làng nghề chè tỉnh Thái Nguyên. 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. Phương pháp thu thập và tổng hợp tài liệu Tác giả đã thu thập số liệu thông qua các cơ quan tỉnh/huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên như: Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Thái Nguyên, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các xã vùng nghiên cứu,..Trên cơ sở các số liệu thu thập được, tác giả đã lựa chọn những số liệu cần thiết, phù hợp để đưa vào sử dụng. 2.2.2. Phương pháp khảo sát môi trường tự nhiên Việc thu mẫu và phân tích mẫu môi trường được Trung tâm Quan trắc và Công nghệ môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường Thái Nguyên thực hiện trong Dự án “Lập Đề án cải thiện và bảo vệ môi trường vùng nông nghiệp-nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020” do Lê Trình (Viện Môi trường và Phát triển Bền vững) chủ nhiệm, trong đó có sự tham gia của tác giả luận văn. 2.2.2.1. Thu mẫu, phân tích chất lượng nước - Các mẫu nước được thu theo TCVN 5994-1995 về hướng dẫn lấy mẫu nước ở hồ ao tự nhiên và nhân tạo, TCVN 5996-1995 về hướng dẫn lấy mẫu nước ở sông và suối. - Mẫu nước sau khi thu được bảo quản theo TCVN 5993-1995. - Mẫu dùng trong phân tích BOD và chỉ tiêu vi sinh (coliform) được lấy vào chai riêng với thể tích 500ml (với BOD), bảo quản trong điều kiện tối, ở 2-5 0 C. - Mẫu dùng trong phân tích thông số amoni, SS, độ đục, độ mặn, tổng N, tổng P, COD được lấy vào chai riêng với thể tích 1000ml, - Mẫu dung để phân tích các kim loại nặng được lấy vào chai thủy tinh, axit hoá bằng H2SO4 đến pH<2 (thêm 3ml axit H2SO4 30% trong 1 L mẫu), - Các chỉ số nhiệt độ, pH, DO được đo ngay sau khi lấy mẫu.
  • 35. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 27 K17-Khoa học Môi trường 2.2.2.2. Thu mẫu, phân tích ô nhiễm đất Lấy mẫu đất ở độ sâu từ 20-30 cm so với lớp bề mặt. Phân tích theo đúng tiêu chuẩnViệt Nam. Bảng 2.1: Phương pháp và thiết bị phân tích TT Chỉ tiêu phân tích Phương pháp và thiết bị phân tích 1 Cd (mg/kg) Hong khô trong không khí, nghiền mịn qua rây 0,25 mm, phân hủy mẫu bằng phương pháp ướt, định lượng bằng ICP MS 2 Mn (mg/kg) Hong khô trong không khí, nghiền mịn qua rây 0,25 mm, phân hủy mẫu bằng phương pháp ướt, định lượng bằng ICP MS 3 As (mg/kg) Hong khô trong không khí, nghiền mịn qua rây 0,25 mm, phân hủy mẫu bằng phương pháp ướt, định lượng bằng ICP MS 4 Hg (mg/kg) Hong khô trong không khí, nghiền mịn qua rây 0,25 mm, phân hủy mẫu bằng phương pháp ướt, định lượng bằng ICP MS 5 Fe (mg/kg) Hong khô trong không khí, nghiền mịn qua rây 0,25 mm, phân hủy mẫu bằng phương pháp ướt, định lượng bằng ICP MS 6 Cu (mg/kg) Hong khô trong không khí, nghiền mịn qua rây 0,25 mm, phân hủy mẫu bằng phương pháp ướt, định lượng bằng ICP MS 7 Zn (mg/kg) Hong khô trong không khí, nghiền mịn qua rây 0,25 mm, phân hủy mẫu bằng phương pháp ướt, định lượng bằng ICP
  • 36. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 28 K17-Khoa học Môi trường MS 8 Dầu mỡ (mg/kg) Dùng mẫu đã gia công như PT KL, chiết – Phân tích trên GCMS 2.2.3. Phương pháp điều tra xã hội học Tác giả luận văn đã phỏng vấn 20 hộ dân trong làng nghề chế biến chè (mẫu phiếu phỏng vấn xem phần phụ lục). Thông tin về thu nhập trung bình hàng tháng của hộ gia đình, trình độ học vấn, lượng phân bón, loại hóa chất bảo vệ thực vật hay được sử dụng trong trồng chè được nêu trong chương 3.
  • 37. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 29 K17-Khoa học Môi trường CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 3.1. HIỆN TRẠNG TRỒNG CHÈ VÀ CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG Ở LÀNG NGHỀ CHÈ TÂN CƯƠNG 3.1.1. Phương pháp canh tác Hiện nay, người dân ở làng nghề chè vẫn sử dụng phương pháp canh tác chè cổ điển là trên rạch chè đã bón phân lót và lấp đất ta bổ hố rộng 20 cm, sâu 20- 25cm, khoảng cách giữa các hố dày hay thưa tuỳ yêu cầu; bóc túi PE, giữ nguyên bầu đất, đặt bầu chè quay theo hướng thuận lợi, lấp đất lèn chặt xung quanh, rồi lấp một lớp đất tơi xốp kín lên mặt bầu 1cm, sau trồng tủ cỏ rác theo rạch chè rộng 40 cm và tưới cho chè; thời vụ trồng từ tháng 8-10. Phương pháp này có ưu điểm là dễ làm. 3.1.2. Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật và phân hóa học 3.1.2.1. Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trè thì nhu cầu phân bón cho chè là tất yếu. Ngoài nhu cầu về phân bón (NPK) thì nhu cầu về hóa chất bảo vệ thưc vật cho chè là tương đối lớn. Theo báo cáo hiện trạng môi trường Thái Nguyên năm 2005, một vụ lúa, ngô hoặc chè trung bình người nông dân dùng thuốc bảo vệ thực vật từ 3-3,5 kg/ha đất nông nghiệp. Đặc biệt là cây chè, người dân phun thuốc diệt sâu, trừ rầy, từ 3 đến 5 lần và phun tổng hợp rất nhiều loại thuốc khác nhau để đề phòng sâu bệnh kháng thuốc. Theo Chi cục Bảo vệ thực vật Thái Nguyên cho biết lượng hoá chất bảo vệ thực vật (BVTV) trong sản xuất nông nghiệp tùy theo loại cây trồng như lúa nước khoảng 2,5kg/ha, chè khoảng 3 – 3,5 kg/ha. Sử dụng hoá chất BVTV trong chuyên canh chè đứng hàng đầu về số lượng thuốc sử dụng và số lần phun từ 15-30 lần/năm, điều này đã được nhiều nghiên cứu chỉ ra, [11]. Một số loại thuốc BVTV được người dân sử dụng phổ biến được nêu dưới đây. Việc sử dụng bao nhiêu lượng/ha tùy thuộc vào kinh nghiệm của từng hộ dân.
  • 38. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 30 K17-Khoa học Môi trường - Trebon: Trebon có tên gọi là Ethofe-nprox. Trebon là một hợp chất cấu trúc tạo bởi cacbon, hydrogen và oxygen. Công thức phân tử C25H28O3 tên hóa học 2-(4-methypropyl-3 phenoxyl-benzylether). Trebon có tác dụng tốt, đạt hiệu quả cao đối với các loài sâu hại khác nhau thuộc họ cánh phấn, cánh nửa cánh cứng và sâu 2 cánh. - Padan: tên hóa học S,S{2-dymethylalamion-trimethylene}bis thiocarba - mate) hydrochlorid, tên khác Carap. Phân tử lượng: 273,8. Công thức phân tử C7H16CIN3O2S2. Đây là loại hóa chất thuộc nhóm Carbamat. Padan có tác dụng tốt, đạt hiệu quả cao đối với các loài sâu hại khác nhau như sâu đục thân, rầy xanh đuôi đen, bọ xít hôi, bọ trĩ, sâu tơ, sâu khoang, sâu xanh, bọ cánh tơ và sâu xếp lá hại chè. Nó được sử dụng với nhiều loại HCBVTV khác như: Sumithion, Azodrin, hoặc Wofatox. - Shepar: Thuộc nhóm Pyrethrin và Pyrethrinodie, trong đó Pyrethrin có nguồn gốc tự nhiên được chiết xuất từ cây cúc, còn Pyrethrinodie được tổng hợp. Các chất có cùng nhóm Pyrethroid tổng hợp là Bioresmethrin, Cypermethrin, Deltameth- rin, Perme - thrin, Fenvaslerate và Resmethrin được sử dụng diệt côn trùng để bảo vệ ngũ cốc, rau quả và các nông sản thực phẩm. Shepar có thể xâm nhập qua da, hít thở và qua ăn uống. Độc với não, kích thích phổi và gây dị ứng. - Hóa chất 2.4D: Là thuốc diệt cỏ thuộc nhóm Axit Phenoxy axetic, có tác dụng như hocmon đối với cây trồng. Thuốc hấp thu qua da, hô hấp và thải qua nước tiểu theo cơ chế vận chuyển tích cực. Trên thực nghiệm nếu dùng kéo dài gây giảm trọng lượng cơ thể, giảm số lượng bạch cầu, hồng cầu, huyết sắc tố. - Wofatox: Tên khác Methy Parathion Metaphos, Metacide. Tên hóa học 0,0 dymethy 0-4-nitrophenyl photphothiorate. Phân tử lượng: 263. Đay là hóa chất thuộc nhóm Phospho – hữu cơ. Wofatox có tác dụng tốt, đạt hiệu quả cao đối với các loài sâu hại khác nhau như sâu đục thân, rầy xanh đuôi đen, bọ xít xanh, bọ xít hôi, bọ trĩ, sâu cuốn lá, bướm rệp lá, bọ nhảy. Wofatox 50EC là hoá chất cấm sử dụng tại Việt Nam.
  • 39. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 31 K17-Khoa học Môi trường - Regent: Tên hoạt chất: Fipronil. Tên thương mại: Regent 5SC, 0,2G, 800G. Tác dụng đối với loại sâu hại: sâu đục thân, rầy nâu, bọ xít xanh, bọ trĩ, sâu cuốn lá, kiến, nhện, sâu keo, sâu leo. - Aminre: Tên hoạt chất: Imidaclorid. Tên thương mại: Adinre 50EC. Đặc điểm là thuốc thế hệ mới có tính lưu dẫn cực mạnh đặc trị rầy nâu, rầy xanh, bọ trĩ, rệp, sâu vẽ bùa trên cây lá, cam, quýt, vải và cây chè. Hình 3.1. Một số loại thuốc trừ sâu được bày bán tại xã Tân Cương, TP Thái Nguyên, 05/2013
  • 40. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 32 K17-Khoa học Môi trường 3.1.2.2 Sử dụng phân hóa học Theo số liệu điều tra trong phiếu phỏng vấn của các hộ dân trong làng nghề chế biến chè Tân Cường là 80kg lân/sào và 50 kg đạm/sào cho mỗi lứa chè (mỗi năm chè có từ 7-8 lứa hoặc là tính theo kg chè khô: 2 tạ phân/30 kg chè khô). Như vậy lượng phân bón cho cây chè một năm là khá lớn. Nếu người dân trồng chè sử dụng là cho cây chè được sử dụng tùy tiện không có kiểm soát về số lượng dẫn tới dư thừa lượng phân bón và lượng phân bón này sẽ thấm vào đất gây ô nhiễm môi trường đất. Hình 3.2: Phân bón hữu cơ được bày bán ở xã Tân Cương, 05/2013 3.1.3. Chất thải trên đồng Hình ảnh thường thấy trên các cánh đồng, ruộng chè ở nông thôn nói chung và ở làng nghề chè Tân Cương nói riêng là bao bì, nylon của hóa chất BVTV, phân bón thường được sử dụng xong vứt luôn tại chỗ. Việc này dẫn tới ảnh hưởng rất xấu tới môi trường [6]. Một số công trình nghiên cứu đã chỉ ra sự tồn lưu hóa chất BVTV trong đất, nước, không khí, trong cây trồng và cả trong thực phẩm, hậu quả đã ảnh hưởng xấu đến động vật đặc biệt là con người. Tác dộng đến môi trường không khí
  • 41. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 33 K17-Khoa học Môi trường Không khí có thể bị ô nhiễm do hóa chất BVTV dễ bay hơi, thậm chí không bay hơi như các loại clo-hữu cơ sẽ bay hơi trong điều kiện khí hậu thời tiết nóng. Ở các vùng nhiệt đới, khoảng 90 % hóa chất BVTV phospho hữu cơ có thể bay hơi. Các thuốc diệt cỏ cũng bị bay hơi nhất là trong quá trình phun thuốc. Tuy nhiên theo hiện nay có ít bằng chứng về tiếp xúc với HCBVTV trong không khí gây ảnh hưởng nghiêm trọng lên sức khỏe con người trừ những nơi mà hóa chất BVTV được sử dụng trong những khu vực bị quây kín, thông khí không được thông thoáng hoặc khi sử dụng ở nồng độ cao [6]. Tác động đến môi trường đất Theo tài liệu [6] có tới 50 % lượng hóa chất BVTV được phun để bảo vệ mùa màng hoặc được sử dụng diệt cỏ đã phun không đúng vị trí cần phun. Một vài hóa chất BVTV nhóm clo hữu cơ có thể tồn tại trong đất nhiều năm, khó bị phân hủy nên có thể gây ô nhiễm đất lâu dài. Tác động đến môi trường nước Nguồn nước có thể bị ô nhiễm bởi việc đổ các hóa chất BVTV thừa sau khi phun xong. Đổ nước rửa dụng cụ sau khi phun xuống hồ ao. Cây trồng được phun hóa chất BVTV, sự rò rỉ, xói mòn từ đất đã xử lý bằng hóa chất BVTV hoặc hóa chất BVTV s a l ắ n g từ không khí bị ô nhiễm. 3.1.4. Hiện trạng quản lý chất thải trên ruộng chè Hiện nay, dù đã được nhiều cơ quan chức năng khuyến cáo nhưng công tác quản lý môi trường tại các cánh đồng trồng chè tại xã Tân Cương hầu như chưa có chuyển biến. Hiện tượng thải bỏ vỏ bao bì hóa chất BVTV, bao bì phân hóa học vẫn rất phổ biến (hình 3.6).
  • 42. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 34 K17-Khoa học Môi trường Hình 3.3: Rác phân bón, hóa chất bảo vệ thực vật trên đất chè ở xã Tân Cương 5/2013 Qua hình ảnh ở trên ta có thể thấy việc quản lý chất thải trên ruộng chè là hoàn toàn bỏ ngỏ, phụ thuộc hoàn toàn vào người dân. Nếu ý thức họ tốt thì việc quản lý chất thải trên ruộng chè mới tốt. Hiểu đầy đủ về tác dụng của sử dụng hóa chất BVTV thấp. Hầu hết mọi người chỉ biết tác dụng hóa chất BVTV dùng để diệt sâu bệnh. Chính vì vậy người dân thường có suy nghĩ họ phải dùng nhiều thuốc mới có khả năng diệt sâu bệnh, làm cho sâu bệnh chết ngay do vậy họ thường phối hợp từ hai hoặc nhiều loại thuốc. Đây là một suy nghĩ không tốt thường có ở người dân. Việc phối hợp thuốc có thể gây tương tác làm mất tác dụng của thuốc, mặt khác làm cho sâu bệnh dễ nhờn và kháng với thuốc, đương nhiên giá thành sẽ cao lên. Mặt khác các sinh vật có ích bị tiêu diệt, do vậy làm mất cân bằng sinh thái, sâu bệnh ngày càng phát triển hơn; như vậy người dân lại càng dùng thuốc nhiều và mạnh hơn nên càng làm cho môi trường bị ô nhiễm hơn [6]. 3.2. HIỆN TRẠNG CHÊ BIẾN CHÈ VÀ CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG Ở LÀNG NGHỀ CHÈ TÂN CƯƠNG 3.2.1. Phương pháp chế biến Quy trình sản xuất chè xanh Theo tài liệu [7] chè xanh được chế biến như sau. Kỹ thuật sản xuất chè xanh bằng bằng phương pháp sao
  • 43. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 35 K17-Khoa học Môi trường (i) Sao diệt men - Sử dụng nhiệt độ cao để phá hủy hệ thống enzym có trong nguyên liệu chè. Do đó, đình chỉ sự oxy hóa các chất nhất là tanin, giữ màu xanh tự nhiên và vị chát của nguyên liệu. - Làm bay hơi một phần nước của nguyên liệu, làm giảm áp lực trương nở của tế bào, do đó lá chè trở nên mềm dịu, thuận lợi cho quá trình vò chè. - Làm bay đi mùi hăng ngái của nhiên liệu, bước đầu tạo mùi thơm cho chè xanh. Yêu cầu kỹ thuật - Diệt men đầy đủ và đều đặn trong khối nguyên liệu, độ ẩm còn lại từ 59- 63%. Sau khi sao nguyên liệu có mùi thơm không bị cháy khét và có màu vàng sáng. - Trên mặt lá hơi dính, mùi hăng mất đi. - Nhiệt độ và thời gian diệt men: nhiệt độ trong khối nguyên liệu 800 C, nhiệt độ của chảo sao là 3500 C. Ở những điều kiện này thì thời gian sao khoảng 5-6 phút. Cần chú ý không đưa nhiệt độ chảo sao lên cao hơn 3500 C vì chè dễ bị cháy và sao không đều (do nhiệt độ của khối chè tăng quá đột ngột). - Lượng nguyên liệu cho vào chảo sao từng mẻ: lượng nguyên liệu cho vào chảo sao phụ thuộc dung tích chảo sao. Nếu quá ít so với dung tích chảo sao thì nhiệt độ khối nguyên liệu khó đảm bảo 800 C do bị đảo nhiề, nguyên liệu chè tiếp xúc nhiều với chảo nên dễ bị cháy. Ngược lại, nếu lượng nguyên liệu quá nhiều so với dung tích chảo thì chè dễ bị diệt men không đều. Thực nghiệm cho thấy nếu đường kính chảo 85-95 cm thì lượng nguyên liệu cho vào chảo là 8 kg. (ii) Vò và sàng tơi
  • 44. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 36 K17-Khoa học Môi trường - Vò để làm dập tế bào của lá chè làm dịch chè thoát ra bề mặt để sau khi sấy sẽ làm cho cánh chè bóng hơn và sau khi pha nước, dịch chè chuyển vào pha nước dễ dàng hơn. Yêu cầu độ dập thấp hơn chè đen vì chè xanh có thể pha nhiều lần. - Vò làm cho cánh chè xoăn chặt và giảm thể tích. - Sàng để tránh cho chè vò khỏi vón cục và còn có tác dụng làm nguội chè, tránh oxy hóa xảy ra. Các phương pháp vò chè và sàng tươi - Vò thủ công: vò trực tiếp bằng tay hoặc cho chè vào bao, đặt trên bàn có nhiều gờ nghiêng để vò, thời gian vò từ 20-30 phút. - Vò bằng máy vò: có thể sử dụng máy vò trong sản xuất chè đen để vò nhưng chỉ vò mở. Nên kết hợp vò, sàng chè với phân loại, phần chè kích thước nhỏ đem đi sấy ngay, phần chè to đem vò lại ngay để tránh quá trình oxy hóa bởi không khí. (iii) Sấy vò chè - Sử dụng nhiệt độ cao để làm bay đi một phần ẩm, từ đó thuận lợi cho việc bảo quản và cố định ngoại hình chè sau khi vò. - Nhằm phát huy hương thơm và tạo màu. Các phương pháp sấy - Sấy bằng máy sấy: Thường người ta sử dụng thiết bị sấy kiểu băng tải như trong sản xuất chè đen, ngoài ra có thể sấy chè trong tủ sấy hoặc thùng sấy. - Sấy bằng chảo sao: chè vò được sao trong chảo tới khi độ ẩm còn lại từ 3- 5%. Phương pháp này cho năng suất thấp, chè vụn nát nhiều, màu nước không được xanh nhưng có ưu điểm là sợi chè xoăn, thẳng, có mùi thơm dễ chịu. - Sấy bằng máy sấy và sao kết hợp: phương pháp này có nhiều ưu điểm hơn cả, chất lượng tốt hơn so với hai phương pháp sấy trên thường được tiến hành theo ba bước.
  • 45. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 37 K17-Khoa học Môi trường Quy trình sản xuất chè đen Trong qui trình sản xuất chè đen, người ta tận dụng triệt để enzym có trong nguyên liệu. Nước chè pha có màu đỏ nâu, vị đậm, cánh chè có màu đen tự nhiên. Chè đen được nhiều nước trên thế giới ưa chuộng. Tùy theo chất lượng chè đen mà người ta chia sản phẩm chè đen thành các cấp loại khác nhau. Theo TCVN, chè đen được phân thành các cấp loại như OP, Hình 3.4: Quy trình sản xuất chè đen theo phương pháp cổ điển BOP, FBOP, PS, P, BPS, F và DUST. Có yêu cầu kỹ thuật cụ thể cho từng loại.
  • 46. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 38 K17-Khoa học Môi trường Hiện nay, có hai phương pháp sản xuất chè đen: Phương pháp cổ điển: Điều chỉnh quá trình sinh hóa nhờ tác dụng của enzym có sẳn trong nguyên liệu. Phương pháp này có nhược điểm là thời gian chế biến dài và chất lượng sản phẩm không cao. Phương pháp mới: Phương pháp này vẫn chưa được nhiều nơi áp dụng. Cơ sở của phương pháp này là việc điều chỉnh quá trình sinh hóa không chỉ nhờ enzym có trong nguyên liệu mà còn có quá trình nhiệt luyện nên sử dụng triệt để hoạt tính của enzym. Các công đoạn chủ yếu của phương pháp này gồm: làm héo, vò và sàng chè vò, lên men, sấy khô, tinh chế (gồm sàng phân loại và đấu trộn). Hình 3.5. Máy vò chè
  • 47. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 39 K17-Khoa học Môi trường Hình 3.6: Thiết bị sấy chè 3.2.2. Các vấn đề môi trường ở làng nghề chế biến chè Quyết Thắng xã Tân Cương 3.2.2.1. Hiện trạng sản xuất tại xưởng chế biến Hiện trạng chế biến chè tại doanh nghiệp Tân Cương-Hoàng Bình Khu vực Tân Cương là khu vực trồng, chế biến chè đặc trưng cho tỉnh Thái Nguyên. Với một vùng nguyên liệu trồng chè lớn, Tân Cương đã đang và sẽ là vùng trồng chè chất lượng cao của tỉnh Thái Nguyên. Tận dụng được điều này nhà máy chế biến chè Tân Cương-Hoàng Bình đang dần khẳng định thương hiệu chè Tân Cương Thái Nguyên với các sản phẩm đưa ra thị trường bao gồm chè xanh, chè túi đóng gói mang nhãn hiệu chè Tân Cương. - Nhà máy chè Tân Cương dùng nguyên liệu đầu vào là chè đã được xao thu mua từ các hộ dân trong xã Tân Cương. Quy trình sản xuất được trình bày dưới đây:
  • 48. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 40 K17-Khoa học Môi trường Thông số công nghệ dây chuyền sản xuất chè Nhà máy Tân Cương-Hoàng Bình như sau: (i) Máy xao chè dùng nguyên liệu là củi, 1h xao được từ 5-6 tạ chè; 1tháng lượng củi tiêu thụ là 2 tấn. Độ ồn máy xao chè từ 70-80 dBA, đây là độ ồn tương đối cao lâu dài người lao động sẽ mắc các bệnh nghề nghiệp như điếc, nhức đầu. (ii) Máy sấy chè chạy điện nhiệt độ duy trì trong máy là từ 100-1200 C. 1 ca (8h) máy sáy được 1,5 tấn chè. (iii) Máy đóng gói chè: mỗi giờ máy đóng gói được 50 túi chè. Hình 3.7: Sơ đồ quy trình sản xuất chè ở xã Tân Cương Xỉ than, khói Phơi nắng và hong héo Vò chè Sao chè Sấy chè Thành phẩm Nguyên liệu Xỉ than, khói Than, củi Than, củi Nhiệt độ mặt trời Máy vò chè Tiếng ồn
  • 49. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 41 K17-Khoa học Môi trường Máy sao chè Máy sấy chè Máy sàng chè Máy đóng gói chè Hoa nhài nguyên liệu Củi nhiên liệu Hiện trạng sản xuất chè tại các hộ dân tại xã Tân Cương Tại các hộ dân, quy trình sản xuất chè thô sơ hơn, chủ yếu là dùng thủ công và một số máy móc như máy xao chè, máy sấy chè. Sơ đồ quy trình sản xuất được
  • 50. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 42 K17-Khoa học Môi trường trình bày ở dưới đây: Nguyên liệu  Phơi nắng và hong héo  vò chè  sao chè  sấy chè  chè thành phẩm. Máy vò chè Sao chè tại hộ dân ở xã Tân Cương Máy sấy chè Chè thành phẩm 3.2.3.2. Chất thải và những thứ không liên quan tới chất thải trong quá trình chế biến chè và tác động môi trường Tại các hộ dân Trong sơ đồ quy trình sản xuất chè từ: Nguyên liệu  Phơi nắng và hong héo  vò chè  sao chè  sấy chè  chè thành phẩm. Quá trình vò chè: Máy vò chè là máy cơ học, nên tạo ra tiếng ồn. Tuy nhiên do quy mô sản xuất hộ gia đình nên tác động tới sức khỏe là nhẹ. Tác động đến cơ quan thính giác: tiếng ồn làm giảm độ nhạy cảm, tăng ngưỡng nghe, ảnh hưởng đến quá trình làm việc và an toàn. Tác động đến các cơ quan khác:
  • 51. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 43 K17-Khoa học Môi trường Hệ thần kinh trung ương: Tiếng ồn gây kích thích hệ thần kinh trung ương, ảnh hưởng đến bộ não gây đau đầu, chóng mặt, sợ hãi, giận dữ vô cớ. Hệ tim mạch: làm rối loạn nhịp tim, ảnh hưởng tới sự hoạt động bình thường của tuần hoàn máu, làm tăng huyết áp. Dạ dày: làm rối loạn quá trình tiết dịch, tăng axit trong dạ dày, làm rối loạn sự co bóp, gây viêm loét dạ dày. Tiếng ồn ảnh hưởng tới sức khỏe và tính mạng của người lao động. Quá trình sao và sấy chè: Quá trình sao và sấy chè tạo ra chất thải rắn là xỉ than, khí than như CO, CO2, SO2. Ngoài ra trong sấy chè còn tạo ra bụi chè. Như vậy quá trình sao và sấy chè tạo ra khí thải (CO, CO2, SO2), bụi (bụi chè) và chất thải rắn. Tác động của bụi -Độ trong sạch của không khí là một trong những tiêu chuẩn quan trọng cần được khống chế trong các không gian điều hoà và thông gió. Tiêu chuẩn này càng quan trọng đối với các đối tượng như bệnh viện, phòng chế biến thực phẩm, các phân xưởng sản xuất đồ điện tử, thiết bị quang học… Bụi là những phần tử vật chất có kích thước nhỏ bé khuếch tán trong môi trường không khí. Khi trong không khí có các chất độc hại chiếm một tỷ lệ lớn thì nó sẽ có ảnh hưởng đến sức khỏe con người: ảnh hưởng đến hệ hô hấp, thị giác và chất lượng cuộc sống. Đặc biệt đối với đường hô hấp, hạt bụi càng nhỏ ảnh hưởng của chúng càng lớn, với cỡ hạt 0,5 ÷10µm chúng có thể thâm nhập sâu vào đường hô hấp nên còn gọi là bụi hô hấp. Mức độ tác hại của mỗi một chất tùy thuộc vào bản chất của bụi, nồng độ của nó trong không khí, thời gian tiếp xúc của con người, tình trạng sức khỏe, kích cỡ hạt bụi. - Kích thước càng nhỏ thì càng có hại vì nó tồn tại trong không khí lâu và khả năng thâm nhập vào cơ thể sâu hơn và rất khó khử bụi. Hạt bụi lớn thì khả
  • 52. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 44 K17-Khoa học Môi trường năng khử dễ dàng hơn nên ít ảnh hưởng đến con người. - Về bản chất: Bụi có 2 nguồn gốc hữu cơ và vô cơ. Nói chung bụi vô cơ có hại hơn bụi hữu có vì thường có kích thước nhỏ hơn và có số lượng lớn hơn, thường gặp hơn trong thực tế. Tuy nhiên do quy mô sản xuất hộ gia đình nên các tác động tới sức khỏe là nhẹ. Tại các cơ sở sản xuất quy mô công nghiệp Tại các cơ sở sản xuất, việc sản xuất nên các tác động từ vò chè, sao và sấy chè tới sức khỏe công nhân là đáng kể nếu không có biện pháp bảo hộ lao động. - Trong nhà máy lượng bụi chè phát sinh trong quá trình sao, sàng phân loại chè, đóng gói có thể gây các bệnh về hô hấp cho người lao động, đặc biệt là bụi trà rất mịn và rất dễ xâm nhập vào cơ thể người có thể gây ảnh hưởng đến đường hô hấp. Ngoài ra, cũng như phần lớn các làng nghề, nhiên liệu chủ yếu phục vụ sản xuất là than, củi. Với nhu cầu nhiên liệu rất lớn, bụi, khí thải sinh ra do đốt nhiên liệu than củi là nguồn gây ô nhiễm chính tới môi trường không khí. - Lượng nước thải của các nhà máy chế biến chè hầu như không có. Một số nhà máy chè ở Sông Công dùng than để sấy chè thì lượng xỉ than sau khi sấy nếu không được thu gom xử lý triệt để sẽ là nguồn gây ô nhiễm. 3.2.4. Kết quả phân tích ô nhiễm đất, nước một số khu vực làng chè Một số kết quả phân tích ô nhiễm đất một số khu vực làng chè được thể hiện trong Bảng 3.1 dưới đây [13] Bảng 3.1: Kết quả phân tích đât (đơn vị: mg/kg đất khô, trừ giá trị pH) Ký hiệu mẫu Ngày lấy mẫu pH Mùn Tổng P Tổng N Zn Cd Pb As Tổng hoạt chất BVTV Clo-hữu cơ MDPY -01 5/5/2011 5.7 0.7 6011.9 57.9 84.0 0.55 37.05 3.2 KPH
  • 53. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 45 K17-Khoa học Môi trường MDPY -02 5/5/2011 5.4 0.91 5858.4 85.1 77.5 2.65 52.15 7.8 KPH MDPY -03 6/5/2011 6.0 2.46 10925.9 50.2 31.0 4.4 40.6 3.95 KPH MDPB -04 9/5/2011 6.2 0.88 3823.7 66.9 42.0 4.45 17.4 9.1 KPH MDPB -05 6/5/2011 6.4 0.39 3171.1 63.1 44.0 10.95 44.1 7.0 KPH MDPB -06 6/5/2011 5.8 0.62 6587.8 74.7 68.0 0.4 23.65 7.1 KPH MDSC -07 5/5/2011 5.3 1.44 5666.5 57.9 60.5 0.65 31.3 11.75 KPH MDSC -08 5/5/2011 6.1 0.98 3439.8 42.5 35.0 3.4 22.65 10.15 KPH MDSC -09 6/5/2011 6.0 0.75 5244.2 72.1 64.5 9.1 42.25 8.56 KPH MDTP -10 12/5/2011 6.0 1.04 2288.1 41.2 13.0 <0,25 31.7 7.63 KPH MDTP -11 12/5/2011 6.2 0.55 2633.6 45.1 40.5 <0,25 37.5 11.02 0.0005 MDTP -12 12/5/2011 5.7 1.13 6035.1 43.8 <5 <0,25 11.5 7.92 0.0002 MDĐ HY-13 12/5/2011 5.4 0.28 6111.8 47.6 11.5 <0,25 33.8 7.86 KPH MDĐ HY-14 9/5/2011 6.3 1.08 6280.7 63.1 24.5 1.1 42.8 11.52 KPH MDĐ HY-15 9/5/2011 6.5 1.01 7125.3 24.5 91.0 4.85 28.55 10.33 KPH MDV N-16 10/5/2011 5.2 1.69 4860.3 99.2 66.0 1 142.6 5 12.66 KPH MDV N-17 10/5/2011 5.4 0.99 2902.3 83.7 22.0 5.25 21.5 18.33 KPH MDV N-18 10/5/2011 5.9 0.65 6664.6 50.2 76.0 1.6 35.0 21.78 KPH MDPL -19 9/5/2011 5.3 2.42 9735.9 81.1 44.5 <0,25 35.1 10.57 0.0008 MDPL -20 9/5/2011 6.7 1.11 5781.6 33.5 57.5 1 49.3 11.03 KPH MDPL -21 9/5/2011 6.8 1.77 7739.6 85.0 97.5 0.75 92.85 15.66 0.0005 MDĐ T-22 6/5/2011 6.2 1.24 4591.5 29.6 57.5 0.8 64.8 224.9 KPH MDĐ T-23 6/5/2011 5.6 1.35 10565.1 41.2 44.0 0.5 31.0 27.62 KPH MDĐ T-24 6/5/2011 5.7 1.16 6165.5 73.4 88.5 0.5 82.05 31.58 KPH MDĐ HO-25 11/5/2011 6.0 2.05 7893.1 61.8 135.0 0.5 42.1 8.56 KPH MDĐ HO-26 11/5/2011 5.4 0.37 3938.9 24.5 90.0 10.75 23.0 13.05 KPH MDĐ HO-27 11/5/2011 5.6 1.19 4706.7 56.6 46.0 2.35 18.85 18.21 KPH QCVN 03:2008/BTNMT - - - - 200 2 70 12 - Ghi chú: Đơn vị tính: mg/kg đất khô; kí hiệu mẫu in nghiêng vượt quy chuẩn cho phép
  • 54. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 46 K17-Khoa học Môi trường Nguồn: Báo cáo Đề án bảo vệ và cải thiện môi trường nông nghiệp nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, Viện Môi trường và Phát triển Bền vững, 2011[13]. Vị trí thu mẫu đất Ký hiệu điểm thu mẫu Đất ruộng xã Tiên Phong, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên (21o23'13,2''N; 105o55'00,5''E) MDPY-01 Đất ruộng xã Trung Thành, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên (21o20'46,8''N; 105o52'09,8''E) MDPY-02 Đất chè nhà bà Đỗ Thị Sửu, xóm Phúc Tài, xã Phúc Thuận, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên (21o27'33,5''N; 105o45'38,5''E) MDPY-03 Đất ruông trồng hoa màu, xóm Vực Giang, xã Tân Hòa, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên (21o28'20,9''N; 106o00'79,4''E) MDPB-04 Đất ruông trồng hoa màu, xóm Đồng Tiến 2, xã Tân Khánh, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên (21o31'50,8''N; 105o57'69,1''E) MDPB-05 Đất mầu, xóm Trại, xã Nhã Lộng, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên (21o28'31,8''N; 105o56'62,8''E) MDPB-06 Đất ruộng, xã Vinh Sơn, thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên (21o28'14,7''N; 105o48'92,5''E) MDSC-07 Đất ruộng, xã Bình Sơn, thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên (21o30'43,4''N; 105o48'29,2''E) MDSC-08 Đất trồng chè, xóm Ao Giang, xã Bá Xuyên, thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên (21o30'46,4''N; 105o49'22,9''E) MDSC-09 Đất trồng chè, xã Phúc Xuân, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên (21o34'19,5''N; 105o45'18,6''E) MDTP-10 Đất trồng chè , xã Tân Cương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên (21o38'05,3''N; 105o48'52,1''E) MDTP-11 Đất trồng chè, xóm Đầu Thuần, xã Thịnh Đức, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên (21o32'35,4''N; 105o47'93,7''E) MDTP-12 Đất trồng rau xóm Ngọc Lâm, xã Linh Sơn, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên (21o36'027''N; 105o 51'473''E) MDĐHY-13 Đất ruộng trồng hoa màu xóm Phúc Thành, xã Hóa Trung, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên (21o39'185N;105o50'941''E) MDĐHY-14 Đất chè và đất trồng hoa màu, xóm Sông Cầu 3, xã Hóa Thượng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên (21o39'420''N; 105o48'670''E) MDĐHY-15 Đất ruộng xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên (21o44'04,9''N; 106o01'47,3''E) MDVN-16 Đất ruộng xóm Làng Cao, xã Phú Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên (21o45'20,4''N; 106o05'42,8''N) MDVN-17 Đất ruộng xã Dân Tiến, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên (21o40'01,5''N; 106o07'47,4''E) MDVN-18 Đất ruông chè, xã Vô Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên MDPL-19
  • 55. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 47 K17-Khoa học Môi trường (21o41'00,4''N; 105o46'01,1''E) Đất ruộng, xã Yên Lạc, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên (21o46'28,3''N; 105o45'45,2''E) MDPL-20 Đất ruộng, xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên (21o40'26,5''N; 105o44'09,8''E) MDPL-21 Đất ruộng, xã Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên (21o41'31,5''N; 105o31'28,7''E) MDĐT-22 Đất trồng chè, xóm Đồng Tiến, xã La Bằng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên (21o38'54,2''N; 105o33'41,1''E) MDĐT-23 Đất ruộng, xã Tân Linh, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên (21o39'42,1''N; 105o39'37,3''E) MDĐT-24 Đất ruộng thôn Bản Nhọn, xã Điềm Mặc, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên (21o49'67,9''N; 105o33'47,7''E) MDĐHO-25 Đất ruộng, xã Quy Kỳ, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên (21o57'48,7''N; 105o39'04,0''E) MDĐHO-26 Đất ruộng xóm Thẩm Tang, xã Trung Lương, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên (21o51'34,7''N; 105o35'38,9''E) MDĐHO-27 Nhận xét: Từ bảng kết quả trên có thể nhận thấy rằng - Nồng độ kẽm kim loại trong các mẫu đất phân tích dao động từ 11.5-97.5 mg/kg. Giá trị này vẫn thấp hơn giá trị quy định trong QCVN 03:2008/BTNMT (Zn: 200 mg/kg). - Nồng độ Cd dao động trong khoảng từ 0.25-10.95 mg/kg. Giá trị này cao hơn giá trị quy định trong QCVN 03:2008/BNTMT (Cd: 2.0 mg/kg). Các mẫu phân tích có giá trị nồng độ Cd cao hơn quy định là MDPY 02, MDPY-03(đất chè Phổ Yên), MDPY-04, MDPY-05; MDSC-08, MDSC-09 (đất chè thị xã sông Công, giá trị phân tích là 9.1 mg/kg); MĐHY-15; MDVN-17; MDĐHO-26; MDĐHO-27. -Nồng độ As trong các mẫu phân tích dao động trong khoảng từ 3.2-31.58 mg/kg (Giá trị này cao hơn giá trị quy định trong QCVN 03:2008/BTNMT, As: 12 mg/kg). Các mẫu phân tích có giá trị nồng độ As cao hơn quy định là MDVN-16, MDVN-17, MDVN-18, MDPL-21, MDĐT-22, MDĐT-23 (đất chè huyện Đại Từ), MDĐT-24. - Có 4/21 điểm phát hiện được hàm lượng tổng hóa chất BVTV Clo-hữu cơ ở mức từ 0.0002 đến 0.0008 mg/kg. Các điểm này nằm ở các xã Tân Cương, xã Thịnh Đức – TP Thái Nguyên; các xã Tức Tranh, Phấn Mễ – huyện Phú Lương. Đây là hàm lượng còn khá thấp so với Tiêu chuẩn cho phép của Hà Lan đối với tồn lưu hóa chất BVTV Clo-hữu cơ trong dất (trong QCVN 03:2008/BTNMT không có quy định về tồn lưu hóa chất BVTV).
  • 56. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 48 K17-Khoa học Môi trường Bảng 3.2: Kết quả quan trắc nước ngầm (nước dưới đất) tại các vùng trồng chè ở tỉnh Thái Nguyên Kí hiệu Ngày As Cd Zn Mn Fe NO3-N NH4-N Tổng hóa chất Clo-hữu cỏ E.coli NNPY-01 5/5/2011 <0, 005 <0,00 05 <0,05 0.22 2.72 1.06 0.061 KPH KPH NNPY-02 5/5/2011 <0, 005 <0,00 05 <0,05 0.23 2.1 1.17 <0,006 KPH KPH NNPY-03 6/5/2011 <0, 005 <0,00 05 <0,05 0.17 0.24 0.14 <0,006 KPH KPH NNPB-04 9/5/2011 <0, 005 <0,00 05 <0,05 0.53 1.50 0.7 <0,006 KPH KPH NNPB-05 6/5/2011 <0, 005 <0,00 05 <0,05 0.64 1.51 0.27 <0,006 KPH KPH NNPB-06 6/5/2011 <0, 005 0.000 5 <0,05 0.23 0.50 20.01 <0,006 KPH KPH NNSC-07 5/5/2011 <0, 005 0.000 6 0.050 0.19 0.26 7.41 <0,006 KPH KPH NNSC-08 5/5/2011 <0, 005 0.000 6 0.054 0.19 0.26 4.96 <0,006 KPH KPH NNSC-09 6/5/2011 <0, 005 <0,00 05 <0,05 0.63 0.23 7.89 <0,006 KPH KPH NNTP-10 12/5/201 1 <0, 005 <0,00 05 <0,05 0.02 0.13 2.03 <0,006 KPH KPH NNTP-11 12/5/201 1 <0, 005 0.000 7 0.09 0.23 0.85 1.67 <0,006 KPH KPH NNTP-12 13/5/201 1 <0, 005 0.000 7 0.08 0.20 0.84 0.1 <0,006 KPH KPH NNĐHY- 13 12/5/201 1 <0, 005 0.000 7 0.06 0.40 2.50 14.38 <0,006 KPH KPH NNĐHY- 14 9/5/2011 <0, 005 0.000 7 0.07 0.39 2.51 5.67 <0,006 KPH KPH NNĐHY- 15 12/5/201 1 <0, 005 <0,00 05 <0,05 <0, 02 0.15 7.32 <0,006 KPH KPH
  • 57. Luận văn thạc sỹ Trần Thế Long 49 K17-Khoa học Môi trường Ghi chú: Đơn vị tính mg/L; KPH: Không phát hiện được. Nguồn: Đề án bảo vệ và cải thiện môi trường nông nghiệp nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, Viện Môi trường và Phát triển Bền vững, [11]. Hộp 2: Vị trí thu mẫu nước ngầm Ký hiệu mẫu Tại nhà ông Nguyễn Văn Tú, xóm Viêt Hùng, xã Đông Cao, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên (21o22'13,2''N; 105o54'35,9''E) NNPY-01 Tại nhà ông Nguyễn Bá Học, xóm Xây Tây, xã Thuận Thành, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên (21o20'47,6''N; 105o53'02,4''E) NNPY-02 Tại giếng khoan nhà ông Nguyễn Đình Ước, xóm Dương, xã Đắc Sơn, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên (21o24'51,4''N; NNPY-03 NNVN-16 10/5/201 1 <0, 005 <0,00 05 <0,05 <0, 02 0.15 3.16 <0,006 KPH KPH NNVN-17 10/5/201 1 <0, 005 0.001 0 <0,05 <0, 02 <0, 02 3.39 <0,006 KPH KPH NNVN-18 10/5/201 1 <0, 005 0.001 2 <0,05 <0, 02 <0, 02 4.43 <0,006 KPH KPH NNPL-19 9/5/2011 <0, 005 0.000 8 <0,05 0.04 0.35 1.24 <0,006 KPH KPH NNPL-20 9/5/2011 <0, 005 0.001 0.06 0.04 0.16 1.24 <0,006 KPH KPH NNPL-21 9/5/2011 <0, 005 0.001 0.05 0.03 0.12 0.84 <0,006 KPH KPH NNĐT-22 6/5/2011 <0, 005 0.001 7 0.08 0.51 0.38 1.49 0.041 KPH KPH NNĐT-23 6/5/2011 0.04 6 0.003 4 0.08 0.42 0.52 6.39 <0,006 KPH KPH NNĐT-24 6/5/2011 0.03 3 0.002 8 0.06 0.17 0.29 0.88 <0,006 KPH KPH NNĐHO- 25 11/5/201 1 0.01 9 0.002 2 0.08 0.03 0.18 3.36 <0,006 KPH KPH NNĐHO- 26 11/5/201 1 <0, 005 0.002 <0,05 <0, 02 0.17 2.89 <0,006 KPH KPH NNĐHO- 27 11/5/201 1 <0, 005 0.002 <0,05 <0, 02 0.15 14.32 <0,006 KPH KPH QCVN 09:2008/BTNMT 0,05 0,005 3,0 0,5 5 15 0,1 - KPH