SlideShare a Scribd company logo
1 of 63
---o0o---
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ BÌNH MINH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NH
MÃ SINH VIÊN : A11345
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
– 2014O
Thang Long University Library
---o0o---
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ BÌNH MINH
PGS.TS Lƣu Thị Hƣơng
Sinh viên thực hiện : nh
Mã sinh viên : A11345
Chuyên ngành : Tài Chính
– 2014
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin chân thành tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
PGS.TS Lưu Thị Hương đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình viết khóa luận
tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kinh tế- Quản lý, Trường Đại
Học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến
thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu
khóa luận mà còn là hành trang quí báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự
tin.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty Cổ phần Công nghệ Bình Minh đã
cho phép, tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty và cung cấp số liệu để em
thực hiện khóa luận.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty Cổ phần Công
nghệ Bình Minh luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong cuộc
sống và công việc.
Xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Tuấn Anh
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ
giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích
dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Tuấn Anh
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1
1.1.Kháiquátchungvềvốn vàsửdụngvốncủaDoanhnghiệp............................................................1
1.1.1. Khái niệm vốn............................................................................................................................1
1.1.2. Phân loại và các hình thức sử dụng vốn...............................................................................2
1.2.Lýluậnchungvềhiệuquảsửdụngvốntrongdoanhnghiệp..........................................................4
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn............................................................................................4
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.........................................................................5
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn...................8
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CÔNG NGHỆ BÌNH MINH ..........................................................................16
2.1.Giớithiệuvềcôngty......................................................................................................................................16
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển......................................................................................16
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần Công nghệ Bình Minh.........................16
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Công nghệ Bình Minh.........................................17
2.1.4. Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận trong công ty ............................................................18
2.1.5. Nội dung về chính sách kế toán của công ty ..................................................20
2.1.6. Khái quát kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2010- 2012 ...................................21
2.2.ThựctrạngvềhiệuquảsửdụngvốntạiCôngtyCổPhầnCôngNghệBìnhMinh..............23
2.2.1. Thực trạng về sử dụng vốn tại công ty.................................................................................23
2.2.2. Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Bình Minh..35
2.3. ĐánhgiáhiệuquảsửdụngvốntạiCôngTyCổPhầnCôngNghệBìnhMinh......................37
2.3.1. Những biện pháp công ty áp dụng.......................................................................................37
2.3.2. Kết quả đạt được......................................................................................................................38
2.3.3. Hạn chế và nguyên nhân.......................................................................................................39
Thang Long University Library
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ BÌNH MINH..............................43
3.1.PhƣơnghƣớnghoạtđộngcủaCôngtytrongthờigiantới..............................................................43
3.2.Mộtsốgiảiphápchủyếu.............................................................................................................................44
3.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty..........................................................44
3.2.2 . Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty......................................................45
3.2.3.Mộtsốgiảiphápchungchocôngty.......................................................................................................50
3.3.Mộtsốkiếnnghị..............................................................................................................................................50
3.3.1. Về phía nhà nước....................................................................................................................50
3.3.2. Về phía Ngân hàng.................................................................................................................51
KẾT LUẬN ..................................................................................................................53
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................54
DANH MỤC VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CSH Chủ sở hữu
CPBH Chi phí bán hàng
DTT Doanh thu thuần
ĐVT Đơn vị tính
HQSD Hiệu quả sử dụng
HĐTC Hoạt động tài chính
LN Lợi nhuận
QLDN Quản lý doanh nghiệp
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
VNĐ Việt Nam đồng
VCĐ Vốn cố định
VLĐ Vốn lưu động
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Công nghệ Bình Minh.......................17
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Công nghệ Bình Minh từ
năm 2010 đến năm 2012................................................................................................22
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty......................................................................24
Bảng 2.3: Cơ cấu tài sản của công ty ............................................................................26
Bảng 2.4: Cơ cấu vốn cố định của công ty....................................................................29
Bảng 2.5: Cơ cấu vốn lưu động Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Bình Minh .................31
Biểu đồ 2.1. Tình hình "Tài sản lưu động khác" trong giai đoạn từ 2010 – 2012 ........33
Bảng 2.6: Nguồn tài trợ vốn lưu động của công ty .......................................................34
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và sử dụng vốn tại Công Ty Cổ Phần
Công Nghệ Bình Minh ..................................................................................................35
LỜI MỞ ĐẦU
Vốn là yếu tố sản xuất đầu tiên của mỗi doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn là mục tiêu và nhiệm vụ trung tâm của công tác quản lý tài chính ở mỗi
doanh nghiệp. Việc hình thành một cơ cấu vốn hợp lý, sử dụng tiết kiệm và đẩy nhanh
tốc độ luân chuyển của vốn là góp phần gia tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh ở mỗi doanh nghiệp.
Trong quá trình đổi mới, hội nhập của nền kinh tế. Đất nước ta đã đạt được
những thành tựu đáng kể và đang có những bước đột phá mạnh mẽ. Cơ chế hội nhập
kinh tế mới đã đem lại cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội mới cũng như nhiều thách
thức trong môi trường cạnh tranh hoàn hảo. Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế
đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn tìm kiếm các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh. Trong đó các vấn đề về vốn như: vốn huy động ở đâu, được sử dụng
như thế nào để có hiệu quả tối ưu là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Việc quản lý và
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với sự tồn tại và phát
triển của mỗi doanh nghiệp.
Xuất phát từ vai trò và nhận thức được tầm quan trọng của vốn đối với từng
doanh nghiệp. Qua thời gian được thực tập tại công ty, em quyết định chọn đề tài:
“Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Công Ty Cổ Phần Công nghệ Bình
Minh” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
Em hy vọng rằng với bài viết này của mình có thể chỉ ra được những mặt tích
cực cũng như hạn chế của công ty, trên cơ sở đó nhằm đưa ra những ý kiến, kiến nghị
góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn tại công ty.
Ngoài phần mở đầu và kết luận. Nội dung của luận văn được chia làm 3 chương:
Chƣơng 1: Lý luận chung về hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ Phần Công
nghệ Bình Minh
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công
ty Cổ Phần Công nghệ Bình Minh
Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Lưu Thị Hương cùng toàn thể thầy cô giáo
trong khoa Kinh tế- Quản lý, Trường Đại học Thăng Long đã giúp đỡ hướng dẫn em
tận tình trong thời gian thực tập và nghiên cứu luận văn tốt nghiệp này. Xin cảm ơn
Ban lãnh đạo công ty cùng các cô, chú và các anh chị công tác tại công ty đã tạo điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thiện bài viết này.
Thang Long University Library
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP
1.1. 1.1.Khái quát chung về vốn và sử dụng vốn của Doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm vốn
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì đòi hỏi cần phải có vốn đầu tư.
Có thể nói rằng vốn là tiền đề cho sự tồn tại và hoạt động của mỗi doanh nghiệp. Vậy
vấn đề đặt ra ở đây – Vốn là gì? Các doanh nghiệp cần bao nhiêu vốn để đảm bảo cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về vốn. Vốn trong các doanh nghiệp là một
quỹ tiền tệ đặc biệt. Mục tiêu của quỹ là để sản xuất kinh doanh, tức là mục đích tích
lũy chứ không phải mục đích tiêu dùng như một vài quỹ tiền tệ khác trong doanh
nghiệp. Đứng trên các giác độ khác nhau ta có cách nhìn khác nhau về vốn.
Theo quan điểm của Mark - nhìn nhận dưới giác độ của các yếu tố sản xuất thì
ông cho rằng: “Vốn chính là tƣ bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dƣ, là một đầu
vào của quá trình sản xuất”. Tuy nhiên, Mark quan niệm chỉ có khu vực sản xuất vật
chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Đây là một hạn chế trong quan điểm
của Mark.
Còn Paul A.Samuelson, một đại diện tiêu biểu của học thuyết kinh tế hiện đại
cho rằng: Đất đai và lao động là các yếu tố ban đầu sơ khai, còn vốn và hàng hoá vốn
là yếu tố kết quả của quá trình sản xuất. Vốn bao gồm các loại hàng hoá lâu bền được
sản xuất ra và được sử dụng như các đầu vào hữu ích trong quá trình sản xuất sau đó.
Trong cuốn “Kinh tế học” của David Begg cho rằng: “Vốn được phân chia theo
hai hình thái là vốn hiện vật và vốn tài chính”. Như vậy, ông đã đồng nhất vốn với tài
sản của doanh nghiệp. Trong đó:
Vốn hiện vật: Là dự trữ các hàng hoá đã sản xuất sử dụng để sản xuất ra các
hàng hoá khác.
Vốn tài chính: Là tiền và tài sản của doanh nghiệp.
- Từ những vấn đề trên ta thấy có thể rút ra đƣợc một số đặc điểm của vốn
+ Thứ nhất: Vốn là một loại hàng hóa đặc biệt vì vốn có giá trị và giá trị sử
dụng, có sự tách biệt rõ ràng giữa quyền sử dụng và quyền sỡ hữu và vốn không bị hao
mòn hữu hình trong quá trình sử dụng mà còn có khả năng tạo ra giá trị lớn hơn bản
thân nó.
+ Thứ hai: Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định chứ không thể có đồng
vốn vô chủ.
+ Thứ ba: Vốn phải luôn luôn vận động sinh lời.
+ Thứ tư: Vốn phải được tích tụ tập trung đến một lượng nhất định mới có thể
phát huy tác dụng để đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
Tuỳ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp mà có một lượng
vốn nhất định, khác nhau giữa các doanh nghiệp. Để góp phần nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn tại công ty, ta cần phân loại vốn để có biện pháp quản lý tốt hơn.
1.1.2. Phân loại và các hình thức sử dụng vốn
Sử dụng vốn là hoạt động chủ yếu, quyết định sự phát triển và khả năng tăng
trưởng của doanh nghiệp. Trong hoạt động này, doanh nghiệp bỏ vốn nhằm hình thành
và bổ sung những tài sản cần thiết để thực hiện mục tiêu sản xuất kinh doanh của
mình. Điều đó được thể hiện thông qua cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn.
Mỗi loại hình doanh nghiệp có các hình thức sử dụng vốn khác nhau sao cho
phù hợp với loại hình doanh nghiệp, lĩnh vực cũng như ngành nghề kinh doanh. Tiến
hành phân loại vốn nhằm mục đích quản lý, kiểm tra, phân tích quá trình phát sinh các
loại chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh.
1.1.1.11.1.2.1. Phân loại vốn dựa trên giác độ chu chuyển vốn
Nguồn vốn của doanh nghiệp được chia thành vốn cố định và vốn lưu động.
Vốn cố định:
Vốn cố định của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận của vốn
đầu tư ứng trước về TSCĐ mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần
trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi TSCĐ hết thời gian
sử dụng.
- Đặc điểm của vốn cố định:
+ Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm, điều này do đặc
điểm của TSCĐ được sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ SXKD quyết định.
+ Vốn cố định được luân chuyển dần dần từng phần và cấu thành chi phí sản
phẩm trong các chu kỳ sản xuất.
+ Sau nhiều chu kỳ sản xuất vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân
chuyển.
Thang Long University Library
Những đặc điểm luân chuyển trên đây của vốn cố định đòi hỏi việc quản lý vốn
cố định phải luôn gắn liền với việc quản lý hình thái hiện vật của nó là các TSCĐ của
doanh nghiệp.
Vốn lƣu động:
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động và vốn lưu thông. Vốn
lưu động tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh và giá trị có thể trở lại hình thái
ban đầu sau mỗi vòng chu chuyển của hàng hoá.
Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình sản xuất
kinh doanh, nó phân bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn taị dưới nhiều hình
thức khác nhau để có được mức vốn lưu động hợp lý và đồng bộ.
Vốn lưu động là công cụ phản ánh và kiểm tra quá trình vận động vật tư. Vốn
lưu động vận chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số vật tư sử dụng tiết kiệm hay
không, thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu thông có hợp lý hay không. Bởi vậy,
thông qua tình hình luân chuyển vốn lưu động còn có thể kiểm tra việc cung cấp, sản
xuất và tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp.
1.1.1.21.1.2.2. Phân loại theo nguồn hình thành vốn
Theo cách phân loại này nguồn vốn của doanh nghiệp gồm: Vốn chủ sỡ hữu và
Nợ phải trả.
- Vốn chủ sở hữu: Là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các
thành viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong công ty cổ phần. Có ba
nguồn cơ bản tạo nên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đó là: vốn kinh doanh, các quỹ
của doanh nghiệp và chênh lệch đánh giá lại tài sản.
- Nợ phải trả: Là khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh
nghiệp có trách nhiệm phải trả cho các tác nhân kinh tế như nợ vay ngân hàng, nợ vay
của các chủ thể kinh tế, nợ vay của cá nhân, phải trả cho người bán, phải nộp ngân
sách ...
1.1.1.31.1.2.3. Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn
- Nguồn vốn thƣờng xuyên: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng để tài trợ
cho toàn bộ tài sản cố định của mình. Nguồn vốn này bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ
dài hạn của doanh nghiệp. Trong đó nợ dài hạn là các khoản nợ dài hơn một năm hoặc
phải trả sau một kỳ kinh doanh, không phân biệt đối tượng cho vay và mục đích vay.
- Nguồn vốn tạm thời: Đây là nguồn vốn dùng để tài trợ cho tài sản lưu động
tạm thời của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm: vay ngân hàng, tạm ứng, người
mua vừa trả tiền...
Việc phân loại theo cách này giúp doanh nghiệp thấy được yếu tố thời gian về
vốn mà mình nắm giữ, từ đó lựa chọn nguồn tài trợ cho tài sản của mình một cách
thích hợp, tránh tình trạng sử dụng nguồn vốn tạm thời để tài trợ cho tài sản cố định.
1.1.1.41.1.2.4. Phân loại theo phạm vi huy động và sử dụng vốn
- Nguồn vốn trong doanh nghiệp: Là nguồn vốn có thể huy động được từ hoạt
động bản thân của doanh nghiệp như: tiền khấu hao TSCĐ, lợi nhuận giữ lại, các
khoản dự trữ, dự phòng, khoản thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ...
- Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể
huy động từ bên ngoài nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động SXKD như: vay
ngân hàng, các tổ chức kinh tế khác, vay của cá nhân và nhân viên trong công ty...
Cách phân loại này giúp cho các doanh nghiệp xem xét, lựa chọn trong việc sử
dụng nguồn vốn sao cho hợp lý nhằm đem lại hiệu quả cao, linh hoạt hơn và tránh
được rủi ro, đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Có thể nói, vốn không chỉ đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn
ra liên tục, giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường đặc biệt
trong giai đoạn hiện nay - một nền kinh tế phát triển theo xu hướng toàn cầu hoá, hội
nhập. Mà vốn còn là một trong những điều kiện để sử dụng các nguồn tiềm năng hiện
có và tương lai về sức lao động, nguồn hàng hoá, mở rộng, phát triển trên thị trường,
mở rộng lưu thông và tiêu thụ hàng hoá, là chất keo dính kết quá trình và quan hệ kinh
tế, là dầu bôi trơn cho cỗ máy kinh tế hoạt động. Như vậy có thể xem vốn là một trong
những cơ sở quan trọng để đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp nhân, cũng như để doanh
nghiệp thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tái sản xuất mở rộng kinh
doanh của mình.
1.2. 1.2. Lý luận chung về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn
Không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế là mối quan tâm hàng đầu của bất kì
nền sản xuất nói chung nào và là mối quan tâm của doanh nghiệp nói riêng, đặc biệt nó
đang là vấn đề cấp bách mang tính thời sự đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện
nay. Có thể nói, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vừa là câu hỏi vừa là thách thức đối
với các doanh nghiệp này.
Thang Long University Library
Do vậy, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ khai thác, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm mục đích sinh lời tối đa với chi phí bỏ ra là thấp nhất.
Hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề phức tạp có liên quan đến tất cả các yếu tố
của quá trình sản xuất kinh doanh (đối tượng lao động, tư liệu lao động) cho nên doanh
nghiệp chỉ có thể nâng cao hiệu quả trên cơ sở sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình
này có hiệu quả. Để đạt được hiệu quả cao trong quá trình kinh doanh thì doanh
nghiệp phải giải quyết được các vấn đề như: đảm bảo tiết kiệm, huy động thêm để mở
rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình và doanh nghiệp phải đạt được các mục
tiêu đề ra trong quá trình sử dụng vốn của mình.
Trước đây trong cơ chế bao cấp, chi phí và doanh thu do nhà nước ấn định là chủ
yếu. Quan hệ giữa nhà nước và doanh nghiệp dựa trên nguyên tắc lãi nhà nước thu, lỗ
nhà nước bù. Nhà nước giao kế hoạch mang tính pháp định về mặt hàng trong kinh
doanh, nguồn hàng, nơi tiêu thụ và doanh thu. Vì vậy doanh nghiệp không thể và
không cần thiết phải phát huy tính sáng tạo, chủ động của mình trong sản xuất kinh
doanh. Việc hạch toán kinh doanh mang tính chất hình thức. Đa số các doanh nghiệp
lãi giả lỗ thật, nguy cơ ảnh hưởng đến nền kinh tế ngày càng tăng, nhiều doanh nghiệp
làm ăn kém hiệu quả vẫn được nhà nước bù lỗ để duy trì.
Chuyển sang nền kinh tế thị trường thì điều đó không còn phù hợp nữa, đặc biệt là
từ năm 2007, Việt Nam gia nhập WTO thì sự cạnh tranh diễn ra gay gắt giữa các thành
phần kinh tế, giữa các doanh nghiệp thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là điều kiện
cơ bản để một doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Hơn thế nữa, điều đó sẽ giúp cho
doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, với các doanh
nghiệp nước ngoài, tạo uy tín trên thị trường.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
Các doanh nghiệp Việt Nam với số vốn tự có hay vốn vay, vốn điều lệ đều
không phải là số vốn cho không, không phải trả lãi mà đều phải hoặc là trả cổ tức,
hoặc là nộp thuế vốn và hạch toán bảo toàn vốn. Vậy số vốn này lớn lên bao nhiêu là
đủ, là hợp lý, là hiệu quả cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp? Mặt
khác, trong quá trình kinh doanh, một doanh nghiệp tạo ra các sản phẩm và dịch vụ có
sức tiêu thụ lớn, thị trường ngày càng ổn định và mở rộng, nhu cầu của khách hàng
ngày càng lớn thì đương nhiên là cần nhiều vốn để phát triển kinh doanh.
Do đó, nếu công tác quản trị và điều hành không tốt thì doanh nghiệp hoặc là
phát hành thêm cổ phiếu để kêu gọi vốn đầu tư, đi vay các tổ chức tín dụng hoặc thậm
chí là không biết xoay xở ra sao khiến doanh nghiệp rơi vào tính trạng thiếu vốn trầm
trọng... và có khả năng nguy cơ đưa doanh nghiệp đến chỗ phá sản. Để đánh giá chính
xác hơn hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, ta có thể dựa vào các nhóm chỉ tiêu
đo lường sau đây.
1.2.1.11.2.2.1. Nhóm các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn của doanh
nghiệp
- Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn của doanh nghiệp
Hiệu quả sử dụng
toàn bộ vốn
=
DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tổng vốn kinh doanh bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đồng vốn tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng giá trị sản xuất hoặc doanh thu hay lợi nhuận
trước thuế. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của bộ phận sản xuất
càng cao và ngược lại.
- Tỷ suất lợi nhuận của toàn bộ vốn (ROI)
Tỷ suất doanh lợi tổng vốn (%) là chỉ tiêu đo lường mức độ sinh lời của đồng
vốn. Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng vốn bình quân được sử dụng trong kỳ tạo ra mấy
đồng lợi nhuận.
ROI (%) =
Tổng lợi nhuận sau thuế
Tổng vốn kinh doanh bình quân trong kỳ
1.2.1.21.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn cố định
- Hiệu quả sử dụng vốn cố định:
Hiệu quả sử dụng
vốn cố định
=
DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Vốn cố định bình quân
Hiệu quả sử dụng vốn cố định là chỉ tiêu phản ánh: một đồng vốn cố định bình
quân của doanh nghiệp tham gia vào quá trình SXKD thì tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh
nghiệp càng cao và ngược lại.
- Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định (%):
Thang Long University Library
Tỷ suất lợi nhuận
vốn cố định (%)
=
Tổng lợi nhuận sau thuế
Vốn cố định bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng vốn cố định bình quân của doanh nghiệp trong kỳ
tham gia vào quá trình SXKD thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
1.2.1.31.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động
- Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động:
Hiệu quả sử dụng
vốn lưu động
=
DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Vốn lưu động bình quân
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là chỉ tiêu phản ánh: một đồng vốn lưu động bình
quân của doanh nghiệp trong kỳ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Số doanh thu được tạo ra trên một đồng vốn lưu
động càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại.
- Tỷ suất lợi nhuận vốn lƣu động (%):
Tỷ suất lợi nhuận
vốn lưu động (%)
=
Tổng lợi nhuận sau thuế
Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng vốn lưu động bình quân trong kỳ tham gia vào
sản xuất kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
- Một số chỉ tiêu khác:
+ Tốc độ luân chuyển vốn lưu động : Là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản
ánh trình độ tổ chức, quản lý và hiệu quả sử dụng vốn của DN. Nó bao gồm các chỉ
tiêu sau:
Số vòng quay của vốn lưu động trong kỳ: Thể hiện số lần luân chuyển vốn ngắn
hạn được thực hiện trong một thời kỳ nhất định (thường tính trong 1 năm), được xác
định theo công thức:
Vòng quay
vốn lưu động
=
DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Vốn lưu động bình quân
Vòng quay vốn lưu động càng nhanh thì kỳ luân chuyển vốn lưu động càng rút
ngắn, hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại.
Số ngày luân chuyển vốn lưu động trong kỳ: Là số ngày bình quân cần thiết để
vốn lưu động thực hiện một vòng quay trong kỳ.
Số ngày luân chuyển
vốn lưu động
=
N
Vòng quay vốn lưu động
Với N: Số ngày trong kỳ (một năm là 360 ngày, một quý là 90 ngày, một tháng
là 30 ngày).
+ Vòng quay các khoản phải thu:
Vòng quay
khoản phải thu
=
DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khoản phải thu bình quân
Vòng quay các khoản phải thu đo lường mức độ đầu tư vào các khoản phải thu
để duy trì mức doanh số bán hàng cần thiết cho doanh nghiêp, qua đó có thể đánh giá
hiệu quả của một chính sách đầu tư của doanh nghiệp.
Thông thường, vòng quay các khoản phải thu cao nói lên rằng doanh nghiệp
đang quản lý các khoản phải thu hiệu quả, vốn đầu tư cho các khoản phải thu ít hơn.
+ Kỳ thu tiền bình quân :
Kỳ thu tiền bình quân =
Khoản phải thu bình quân x N
DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Với N: Số ngày trong kỳ (một năm là 360 ngày, một quý là 90 ngày, một tháng
là 30 ngày).
Kỳ thu tiền bình quân cho biết khoảng thời gian trung bình từ khi doanh nghiệp
xuất hàng đến khi doanh nghiệp thu được tiền về. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ
doanh nghiệp quản lý tốt công tác phải thu của mình.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
1.2.1.4 1.2.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng
- Cơ cấu nguồn vốn và chi phí sử dụng vốn:
Cơ cấu vốn là thuật ngữ dùng để chỉ một doanh nghiệp sử dụng các nguồn vốn
khác nhau với một tỷ lệ nào đó của mỗi nguồn để tài trợ cho tổng tài sản của nó. Các
doanh nghiệp khác nhau sẽ có cơ cấu vốn khác nhau, do đó chi phí vốn sẽ khác nhau.
Cơ cấu vốn có liên quan đến việc tính chi phí vốn. Để sử dụng hiệu quả nguồn vốn
Thang Long University Library
huy động thì ban quản lý phải tìm ra một cơ cấu vốn phù hợp với tình hình cụ thể của
từng doanh nghiệp.
Để có đủ vốn phục vụ cho SXKD, doanh nghiệp phải huy động từ nhiều nguồn
(nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp), mỗi nguồn có chi phí
khác nhau và chi phí này ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sử dụng vốn, cụ thể:
Một cơ cấu vốn sử dụng vốn vay thì khoản chi phí sử dụng nợ sẽ được trừ ra
trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp vì đó là chi phí hợp lý, sử dụng đòn bẩy tài
chính giúp doanh nghiệp tạo ra lá chắn thuế hiệu quả, giảm được số thuế phải nộp dẫn
đến tăng lợi nhuận, nâng cao khả năng sử dụng vốn hiệu quả. Tuy nhiên, công ty sẽ
chịu áp lực về nợ, nếu không sử dụng có hiệu quả khoản vốn vay đó sẽ dễ mắc vào
nguy cơ vỡ nợ, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Cơ cấu vốn sử dụng vốn chủ cũng vậy, nếu công ty lựa chọn huy động vốn chủ
thì chi phí phải trả là chia sẻ quyền kiểm soát của công ty, đồng thời giảm lợi nhuận
khi chia lợi nhuận sau thuế, lúc đó hiệu quả sử dụng vốn của nhà đầu tư sẽ có nguy cơ
giảm. Tuy nhiên, lựa chọn cơ cấu vốn này thì nguồn vốn của công ty sẽ an toàn, sẽ
không phải chịu áp lực nợ.
Vì cơ cấu và chi phí sử dụng vốn có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp, nên trong hoạt động SXKD các doanh nghiệp phải tạo ra được
tỷ suất lợi nhuận lớn hơn hoặc bằng chi phí sử dụng vốn. Vì vậy doanh nghiệp sẽ phải
xác định được cho mình một cơ cấu vốn tối ưu (là cơ cấu vốn làm cân bằng tối đa giữa
rủi ro và lãi suất, làm cho chi phí của vốn thấp nhất), khi đó hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp sẽ cao hơn.
- Thị trƣờng của doanh nghiệp:
Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động trong điều kiện hiện nay cũng đều chịu
tác động của thị trường. Nếu hoạt động của doanh nghiệp mà không được thị trường
chấp nhận thì doanh nghiệp đó coi như không tồn tại. Thị trường tác động đến cả “đầu
ra” và “đầu vào” của doanh nghiệp. Nếu thị trường ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho doanh nghiệp phát triển và có nhiều cơ hội hội nhập vào xu thế toàn cầu hoá.
Ngược lại nếu thị trường biến động thường xuyên liên tục sẽ gây khó khăn cho doanh
nghiệp như: sự biến động về giá cả, sự tiêu thụ hàng hoá, sự thay đổi nhu cầu tiêu
dùng, sở thích của các tác nhân thị trường... cuối cùng là tác động đến chi phí của
doanh nghiệp, mà hiệu quả sử dụng vốn là yếu tố được xem xét và quan tâm hàng đầu
đối với nhà quản lý.
- Thị trƣờng vốn:
Nói đến hoạt động của doanh nghiệp ta nghĩ ngay đến vấn đề vốn nhiều hay ít
sẽ tạo ra mức doanh thu lớn hay nhỏ. Như vậy, với một mức doanh thu nào đó, đòi hỏi
phải có sự cân bằng tương ứng với một lượng vốn.
Tuy nhiên, mối quan hệ đó không phải lúc nào cũng tỷ lệ thuận với nhau, điều
đó còn phụ thuộc vào hiệu quả quản lý, sử dụng vốn kinh doanh. Mỗi doanh nghiệp có
một đặc điểm khác nhau, nhưng tóm lại nó thường bao gồm các khoản vốn sau: Vốn
vay Ngân hàng và các tổ chức tín dụng, vốn chủ sở hữu, vốn ngân sách cấp, vốn liên
doanh - liên kết và nhiều nguồn vốn khác. Như vậy, vốn sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sử
dụng vốn như thế nào.
+ Đối với nguồn vốn vay Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác:
Để có được nguồn vốn sử dụng thì doanh nghiệp phải bỏ chi phí ra trả cho việc
sử dụng nó. Tỷ lệ này thường xuyên thay đổi tuỳ thuộc vào trạng thái của nền kinh tế
và số lượng vốn vay của doanh nghiệp. Mặt khác, doanh nghiệp không thể vay bao
nhiêu tuỳ thích, mà nó phụ thuộc vào hạn mức tín dụng. Nếu vượt quá hạn mức thì
Ngân hàng sẽ không cho vay nữa.
Trước khi tiến hành huy động vốn thì doanh nghiệp phải tính đến yếu tố chi phí
mà mình phải bỏ ra để trả cho việc huy động đó. Chi phí này lại nằm trong công tác về
sử dụng vốn.
+ Đối với nguồn vốn chủ sở hữu:
Như chúng ta biết, đối với doanh nghiệp nhà nước phải làm ăn có hiệu quả, bảo
toàn và phát triển được vốn thì Nhà nước mới cấp phát vốn cho doanh nghiệp. Còn đối
với công ty cổ phần thì phải đảm bảo được tỷ suất doanh lợi cao hơn tỷ lệ lợi tức yêu
cầu của các nhà đầu tư... Để có được những nguồn vốn đó, đòi hỏi doanh nghiệp phải
đạt được mục tiêu kinh doanh của mình. Để đạt được mục tiêu kinh doanh thì doanh
nghiệp phải đạt được hiệu quả sử dụng vốn.
+ Đối với các nguồn vốn khác:
Các nguồn vốn khác bao gồm: Vốn chiếm dụng của cá nhân, đơn vị khác trong
và ngoài doanh nghiệp, vốn liên doanh - liên kết, vốn FDI, ODA...
Khi lựa chọn nguồn vốn tài trợ cho nhu cầu vốn của mình, các doanh nghiệp
phải cân nhắc, so sánh lợi nhuận đem lại và chi phí bỏ ra để có được chúng, từ đó xác
định cho mình một cơ cấu vốn tối ưu với chi phí thấp nhất. Nếu chi phí vốn cao sẽ làm
giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, giảm hiệu quả sử dụng vốn.
- Thị trƣờng lao động và thị trƣờng nguyên vật liệu:
Thang Long University Library
Thị trường lao động và nguyên vật liệu là các yếu tố đầu vào cơ bản để doanh
nghiệp có thể tiến hành SXKD. Vì vậy, lao động và nguyên vật liệu là vấn đề được các
nhà quản lý rất chú trọng quan tâm.
Khi thị trường lao động và nguyên vật liệu dồi dào, phong phú và phù hợp với
ngành nghề SXKD của công ty. Công ty sẽ có nhiều cơ hội lựa chọn để có được những
yếu tố đầu vào tốt nhất cho quá trình SXKD với những đồng vốn bỏ ra sao cho tương
xứng nhất và ngược lại.
Có thể nói: Thị trường lao động và nguyên vật liệu là những nhân tố trực tiếp
tác động đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, và cũng là những nhân tố mang
tính quyết định và không thể thiếu để xác định hiệu quả sử dụng vốn.
- Thị trƣờng tiêu thụ:
Nhu cầu thị trường là yếu tố quyết định tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp. Khi cầu về sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất trên thị trường tăng lên thì
doanh nghiệp sẽ đẩy mạnh cung sản phẩm đó ra thị trường.
Sản lượng tiêu thụ và giá bán của sản phẩm là những yếu tố cơ bản quyết định
đến doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy tìm kiếm được thị trường và nắm
bắt được những nhu cầu của thị trường là nhân tố quyết định tới hiệu quả sử dụng vốn
của doanh nghiêp.
- Rủi ro trong kinh doanh:
Rủi ro kinh doanh là rủi ro cố hữu trong tài sản của doanh nghiệp, trong trường
hợp doanh nghiệp không sử dụng nợ vay. Rủi ro kinh doanh càng lớn thì tỷ lệ nợ tối
ưu càng thấp.
Khi các rủi ro xảy ra dẫn đến tình trạng doanh nghiệp bị mất uy tín, mất bạn
hàng... cuối cùng là thất bại trong kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn kém.
Muốn thành công trong kinh doanh các doanh nghiệp phải biết chấp nhận rủi
ro, phải biết đúng hướng đầu tư, xem rủi ro nào có thể chấp nhận được, rủi ro nào
không thể chấp nhận được.
- Các nhân tố khác:
+ Nhân tố con người:
Là yếu tố quyết định nhất trong việc đảm bảo sử dụng vốn hiệu quả trong doanh
nghiệp. Một doanh nghiệp có trong tay một đội ngũ cán bộ công nhân có năng lực,
trình độ cao giàu kinh nghiệm làm việc, khả năng tiếp thu nhanh những công nghệ
hiện đại, có tính sáng tạo... sẽ đem lại hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp và ngược
lại.
Bên cạnh đó, với một đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý có đủ năng lực, khả
năng, sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Vì với đội
ngũ này, doanh nghiệp sẽ xây dựng cho mình một phương án kinh doanh tốt nhất, biết
tận dụng triệt để nguồn lực sẵn có, xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng, bạn
hàng... tạo được một ê kíp làm việc từ trên xuống dưới đoàn kết, ăn ý và có hiệu quả.
Ngoài ra, trình độ quản lý về mặt tài chính hết sức quan trọng, quy trình hạch
toán của doanh nghiệp có phù hợp, số liệu kế toán có chính xác thì quyết định tài chính
của của người lãnh đạo của doanh nghiệp mới có cơ sở khoa học. Việc thu chi phải rõ
ràng, đúng tiến độ, kịp thời, tiết kiệm mới nâng cao được hiệu quả sử dụng vốn cho
doanh nghiệp. Việc quản lý hàng tồn kho, quản lý khâu sản xuất, tiêu thụ cũng hết sức
quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp.
+ Cơ chế quản lý và các chính sách của Đảng, Nhà nước
Đây là một trong những nhân tố khách quan tác động đến hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Nhà nước tạo hành lang pháp lý, môi trường kinh doanh cho doanh
nghiệp hoạt động, do đó doanh nghiệp phải chấp hành những chế độ, quy định của
Nhà nước. Bất kỳ sự thay đổi nào trong cơ chế quản lý của Nhà nước đều tác động
trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chẳng hạn ngày
1/1/1999 Nhà nước ban hành và áp dụng luật thuế giá trị gia tăng đã ảnh hưởng rất lớn
đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp.
Một cơ chế quản lý ổn định, thích hợp với các loại hình doanh nghiệp sẽ là điều
kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển, giúp cho họ yên tâm khi tiến hành sản xuất
kinh doanh, dồn hết năng lực sẵn có của mình vào kinh doanh mà không sợ sự biến
động của thị trường.
1.2.1.51.2.3.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
- Về vốn cố định:
+ Tiến hành nâng cấp và đổi mới TSCĐ
Đối với các doanh nghiệp việc mua sắm tài sản cố định đúng phương hướng,
đúng mục đích có ý nghĩa to lớn và cực kỳ quan trọng để nâng cao hiệu quả sử dụng
Thang Long University Library
vốn cố định nói riêng và hiệu quả sử dụng vốn nói chung. Điều đó giúp cho việc tính
khấu hao của công ty được chính xác hơn và giảm được hao mòn vô hình. Nếu công ty
không chủ động đầu tư để đổi mới máy móc, thiết bị thì chắc chắn sẽ bị thua kém
trong cạnh tranh.
+ Tiến hành quản lý chặt chẽ TSCĐ
Để thực hiện công tác quản lý TSCĐ tốt, các doanh nghiệp cần tiến hành các
hình thức:
Tiến hành mở sổ kế toán theo dõi chính xác toàn bộ tài sản cố định hiện có:
Nguyên giá, khấu hao, giá trị còn lại theo đúng chế độ kế toán thống kê hiện hành,
phản ánh trung thực, kịp thời tình hình sử dụng, biến động của tài sản trong quá trình
kinh doanh.
Tiến hành kiểm kê lại TSCĐ theo đúng định kỳ và khi kết thúc năm tài chính.
Xác định được số tài sản thừa, thiếu, ứ đọng và nguyên nhân gây ra để kịp thời đưa ra
những giải pháp cụ thể.
Tiến hành phân cấp quản lý TSCĐ cho các bộ phận trong nội bộ công ty, quy
định rõ trách nhiệm, quyền hạn đồng thời kiểm kê, đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản
cố định trong năm.
Chọn phương pháp khấu hao thích hợp.
Thực hiện đánh giá lại tài sản vào cuối mỗi kỳ hoặc niên độ kế toán. Việc
thường xuyên đánh giá và đánh giá lại TSCĐ giúp công ty lựa chọn cho mình được
phương pháp, khấu hao hợp lý nhằm thu hồi lại vốn hoặc có những biện pháp xử lý kịp
thời đối với tài sản mất giá, tránh tình trạng thất thoát vốn.
- Về vốn lƣu động:
+ Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu
Các khoản phải thu có tác dụng làm tăng doanh thu bán hàng, chi phí tồn kho
giảm, tài sản cố định được sử dụng có hiệu quả song nó cũng làm tăng chi phí đòi nợ,
chi phí trả cho nguồn tài trợ để bù đắp sự thiếu hụt ngân quỹ. Giảm mức vốn bị chiếm
dụng của công. Chính vì vậy, quản lý chặt chẽ các khoản phải thu để công ty vừa tăng
được doanh thu, tận dụng tối đa năng lực sản xuất hiện có vừa bảo đảm tính hiệu quả
là điều hết sức quan trọng.
+ Quản lý chặt chẽ hàng tồn kho
Hàng tồn kho của doanh nghiệp là những tài sản mà doanh nghiệp lưu trữ để
sản suất hoặc bán ra sau này. Trong các doanh nghiệp hàng tồn kho thường ở 3 dạng:
nguyên vật liệu, nhiên liệu dự trữ sản xuất; các sản phẩm dở dang và bán thành phẩm;
các sản phẩm chờ tiêu thụ. Tùy theo ngành nghề kinh doanh mà tỷ trọng các loại tài
sản trên có dự trữ khác nhau. Trong các doanh nghiệp sản xuất tỷ trọng hàng tồn kho
dự trữ ở dang nguyên vật liệu, nhiên liệu thường có tỷ trọng lớn. Song trong các doanh
nghiệp thương mại tồn kho chủ yếu là sản phẩm, hàng hóa chờ tiêu thụ.
Việc quản lý chặt chẽ hàng tồn kho trong các doanh nghiệp là rất quan trọng,
không phải chỉ vì trong doanh nghiệp tồn kho dự trữ thường chiếm tỷ lệ đáng kể trong
tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp (thường là 15- 30%). Điều quan trọng hơn là nhờ
dự trữ đúng mức, hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp không bị gián đoạn sản xuất, không bị
thiếu sản phẩm hàng hóa để bán, đồng thời sử dụng tiết kiệm và hợp lý vốn ngắn hạn.
+ Giảm chu kỳ vận động của tiền mặt
Ta đã biết, chu trình vận động của tiền mặt là: T – H – T’, rút ngắn thời gian
vận động của tiền mặt cũng đồng nghĩa với việc rút ngắn thời gian chu chuyển của vốn
lưu động, tăng nhanh số lần tạo ra T’ thúc đẩy hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
- Các biện pháp chung:
+ Thường xuyên đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động
Để hoạt động SXKD của doanh nghiệp thực sự có hiệu quả thì doanh nghiệp
phải biết được đồng vốn mình bỏ ra sẽ đem về bao nhiêu đồng lợi nhuận. Việc thường
xuyên đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp sẽ giúp công ty có cái nhìn
đích thực và nắm bắt chính xác tình hình tài chính của mình, từ đó đưa ra các giải pháp
kịp thời và có hiệu quả để giải quyết các khó khăn cũng như các biện pháp phát huy
các mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực trong việc sử dụng vốn của mình.
+ Giảm thiểu chi phí quản lý của doanh nghiệp một cách tốt nhất
Việc giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp góp phần làm tăng
lợi nhuận của công ty, thì phải đề ra các giải pháp cụ thể cho việc quản lý chi phí này
như: Điều chỉnh lại quy trình kinh doanh, giảm thiểu số nhân viên quản lý ở các phòng
ban sao cho phù hợp vừa đảm bảo được hiệu quả quản lý vừa không ngừng gia tăng
doanh thu. Điều chỉnh hướng tới chi phí quản lý nhỏ nhất có thể được, công ty nên có
giải pháp huy động vốn khác để giảm được chi phí vốn vay ngân hàng.
+ Chủ động xây dựng kế hoạch huy động vốn sản xuất kinh doanh
Kế hoạch huy động và sử dụng vốn là hoạt động hình thành nên các dự định về
tổ chức các nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn của công ty và tổ chức sử dụng vốn nhằm
đạt hiệu quả cao nhất.
Thang Long University Library
Trên cơ sở nhu cầu vốn đã lập, công ty có thể xây dựng kế hoạch huy động bao
gồm việc lựa chọn nguồn tài trợ tích cực nhất, xác định khả năng vốn có, hiệu quả của
doanh nghiệp, số vốn thiếu cần tìm nguồn tài trợ thích hợp đảm bảo cung ứng vốn đầy
đủ cho sản xuất, với chi phí sử dụng vốn thấp nhất, hạn chế tối đa rủi ro xảy ra và tạo
cho công ty có cơ cấu vốn linh hoạt.
Kế hoạch huy động và sử dụng vốn là một bộ phận quan trọng của kế hoạch
kinh doanh. Cũng như đối với các kế hoạch khác, khi kế hoạch huy động và sử dụng
vốn được lập sát, đúng, toàn diện đồng bộ thì có thể được coi là cơ sở tin cậy cho việc
tổ chức và sử dụng vốn của công ty được hiệu quả hơn.
+ Chú trọng tìm kiếm thị trường ổn định, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm
Tăng cường công tác nghiên cứu và dự báo thị trường để nắm bắt kịp thời nhu
cầu của thị trường, tổ chức mạng lưới tiêu thụ có hiệu quả. Đây là biện pháp tốt nhất
để tăng số lượng, doanh số bán hàng trong cả hiện tại và tương lai, tạo điều kiện cho
việc định hướng đầu tư trong những năm tiếp theo. Tiêu thụ sản phẩm nhanh, nhiều là
biện pháp quan trọng để nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp. Do vậy, thị
trường tiêu thụ là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp.
Để tiến hành được một cách tốt hơn về thị trường tiêu thụ ta cần chú trọng:
Tăng cường công tác tiếp thị, nghiên cứu thị trường, Marketing, nắm bắt những
yêu cầu của khách hàng về số lượng, chất lượng, giá cả sản phẩm.
Tìm kiếm khách hàng có nhu cầu lớn và sử dụng có tính chất thường xuyên, lâu
dài để ký kết các hợp kinh doanh tạo cho công ty một thị trường lâu dài ổn định.
CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CÔNG NGHỆ BÌNH MINH
1.3. 2.1.Giới thiệu về công ty
1.4. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tên công ty : Công ty Cổ phần Công Nghệ Bình Minh
Trụ sở chính : 456 Trần Khát Chân, Phường Phố Huế, Quận Hai Bà Trưng,
Thành phố Hà Nội
Số điện thoại : (043) 27152380
Fax : (043) 27152339
Số tài khoản : 138228107367 tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam
Hình thức sở hữu : Công ty Cổ phần
Mã số thuế : 0101078404
Lĩnh vực kinh doanh : Kinh doanh thương mại
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Bình Minh là một đơn vị kinh doanh hoạch toán độc
lập với ngành nghề kinh doanh chính là buôn bán, dịch vụ sữa chữa, tư vấn và chuyển
giao công nghệ về các máy móc, thiết bị mới, sản xuất phần mềm. Công ty có tư cách
pháp nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyền hạn nghĩa vụ được qui định,
có điều lệ tổ chức hoạt động, có bộ máy quản lý và điều hành, có tài khoản tại ngân
hàng, có tài sản và chịu trách nhiệm về tài sản đó.
Kể từ khi thành lập cho đến nay, công ty đã và đang không ngừng phát triển mạnh
mẽ cả chiều rộng lẫn chiều sâu. Từ một công ty mới thành lập gặp nhiều khó khăn về
nhiều mặt như vốn kinh doanh, cơ sở vật chất kĩ thuật, máy móc trang thiết bị... để
phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh, công ty đã từng bước ổn định và phát triển.
Đến nay công ty đã vươn lên và trở thành một trong những công ty mạnh và phát triển
ổn định trong lĩnh cung cấp và chuyển giao công nghệ thiết bị mới. Đồng thời hàng
năm, Công ty đã đóng góp cho Ngân sách nhà nước một lượng lớn tài chính từ lợi
nhuận của mình. Với đội ngũ nhân viên nhiệt tình có trình độ cao, bộ máy tổ chức
năng động và chuyên nghiệp, nguồn tài chính lành mạnh, công ty luôn được khách
hàng và đối tác nước ngoài tin tưởng và đánh giá cao.
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần Công nghệ Bình Minh
Buôn bán trang thiết bị, dụng cụ Y tế;
Buôn bán hoá chất, phân bón (trừ hoá chất do nhà nước cấm);
Buôn bán thiết bị, vật tư khoa học kỹ thuật;
Buôn bán máy móc, thiết bị phục vụ cho ngành công nghiệp;
Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, bảo hành các sản phẩm kinh doanh của công ty;
Buôn bán trang thiết bị trường học;
Tư vấn và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực môi trường, tin học, trang thiết
bị y tế, thực phẩm và khoa học kỹ thuật; sản xuất phần mềm;
Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá;
Dịch vụ giao nhận hàng hoá;
Thang Long University Library
Buôn bán thiết bị, vật tư, máy móc phục vụ ngành sản xuất thiết bị điện, điện
tử, điện lạnh,viễn thông, đo lường, thiết bị ngoại vi, âm thanh, ánh sáng…
1.5. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Công nghệ Bình Minh
Công ty Cổ phần Công nghệ Bình Minh là một doanh nghiệp cổ phần hoá, bộ máy
quản lý của Công ty được áp dụng theo cơ cấu trực tuyến tham mưu. Dựa vào những ưu
điểm vốn có của nó mà ban lãnh đạo Công ty đã xây dựng một cơ cấu rất phù hợp với
tình hình sản xuất cho Công ty như hiện nay.
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Công nghệ Bình Minh
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung bao gồm: Ban
giám đốc, các phòng chức năng. Biểu hiện thì đây là một cơ cấu tinh giảm gọn nhẹ cho
bộ máy quản lý, tiếp cận và xử lý thông tin nhanh. Bên cạnh đó nó còn cho phép phát
huy tốt công tác quản lý và điều hành tập trung được trí tuệ, sức mạnh tập thể và sự sáng
tạo của các cá nhân, công việc của các phòng ban được phân định rõ ràng. Còn tận dụng
được sự chỉ đạo của ban lãnh đạo cấp trên, đồng thời tham khảo ý kiến đóng góp của
cấp dưới một cách xác thực hơn để giải quyết công việc.
Qua sơ đồ trên cho thấy bộ máy quản lý của Công ty đã xác định rõ chức năng,
nhiệm vụ của từng phòng ban và mối quan hệ công tác giữa các phòng ban, từ đó đảm
bảo cho việc cung cấp các thông tin, xử lý thông tin một cách chính xác và ra quyết định
kịp thời tạo ra sự thông suốt trong công việc.
1.6. 2.1.4. Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận trong Công ty
2.1.4.1. Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là những người đề ra các chiến lược phát triển dài hạn của Công
ty, họ có thể bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối
với Giám đốc và người quản lý quan trọng khác theo Điều lệ Công ty cụ thể như:
Quyết định mức lương và lợi ích khác của những người quản lý đó;
Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Phó giám đốc và người quản lý khác trong điều hành
công việc kinh doanh hằng ngày của Công ty;
Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty, quyết định thành lập Công ty
con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp
khác.
2.1.4.2. Ban kiểm soát
Chức năng nhiệm vụ chính của Ban kiểm soát là:
- Ban kiểm soát có nhiệm vụ thay mặt Đại hội đồng Cổ đông giám sát, đánh giá công tác
điều hành, quản lí của Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc theo đúng các qui định
trong Điều lệ Công ty, các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản trị;
- Có quyền yêu cầu Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc cung cấp mọi hồ sơ và thông
tin cần thiết liên quan đến công tác điều hành quản lí Công ty;
- Mọi Thông báo, Báo cáo, Phiếu xin ý kiến đều phải được gửi đến Ban kiểm soát cùng
thời điểm gửi đến các thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban giám đốc;
- Kiểm tra, thẩm định tính trung thực, chính xác, hợp lí và sự cẩn trọng từ các số liệu trong
Báo cáo tài chính cũng như các Báo cáo cần thiết khác…
2.1.4.3. Ban giám đốc
Ban giám đốc gồm Tổng giám đốc và Phó giám đốc. Ban giám đốc có nhiệm vụ:
- Điều hành các chiến lược đã được Hội đồng quản trị đề ra;
- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động hằng ngày của Công ty;
- Trực tiếp giao dịch và kí kết các hợp đồng của Công ty;
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty;
- Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của Công ty;
- Quản lý, giám sát các phòng ban, cung cấp các nguồn lực cần thiết cho các công trình và
thường xuyên báo cáo kết quả cho Hội đồng quản trị;
- Tư vấn, xét duyệt, theo dõi, kiểm tra kỹ thuật, tiến độ và chất lượng của thành phẩm
nhằm đảm bảo chất lượng hàng hóa thỏa mãn yêu cầu với chất lượng và hợp đồng.
Thang Long University Library
2.1.4.4. Phòng tài chính – kế toán
Phòng tài chính – kế toán có chức năng đề xuất với Ban giám đốc về công tác quản
lý tài chính, kế toán, thống kê trong Công ty, đồng thời tiến hành lập, lưu trữ, kiểm tra,
kiểm soát toàn bộ các hoạt động có liên quan đến lĩnh vực tài chính - kế toán theo quy
định của pháp luật hiện hành, cụ thể:
- Tham mưu cho Giám đốc thực hiện chức năng quản lý tài chính, tổ chức thực hiện các
chỉ tiêu về tài chính – kế toán, thi hành kịp thời các qui định về tài chính – kế toán của
Nhà nước và cấp trên. Quan hệ với ngân hàng, cơ quan thuế và các cơ quan hữu quan để
thực hiện công tác tài chính – kế toán theo qui định của pháp luật;
- Quản lý tài sản, tiền vốn, hàng hóa, kinh phí và các quỹ, tổng kết thu – chi tài chính, báo
cáo quyết toán, từ đó lập kế hoạch tài chính và cung cấp thông tin cho các bộ phận trong
và ngoài Công ty;
- Tổ chức thanh toán mua bán hàng hóa nhanh chóng và thu hồi công nợ, tăng nhanh vòng
quay vốn. Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán, bảo mật các số liệu.
2.1.4.5. Phòng hành chính – nhân sự
Phòng hành chính – nhân sự là một bộ phận nghiệp vụ của Công ty, có chức năng
chính là đề xuất, hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra các công tác quản lý nhân sự,
quản trị hành chính – văn phòng. Cụ thể là:
- Xác định và xây dựng nội quy, thể chế, chế độ công tác của các bộ phận trong Công ty,
các định mức lao động, nghiên cứu chế độ tiền lương, tiền thưởng, bồi dưỡng độc hại, lập
kế hoạch nâng lương, tiền thưởng cho Công ty;
- Lập kế hoạch duy tu, bảo trì, bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa định kỳ cũng như dự trù
kinh phí để bảo trì, bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa và mua sắm các loại phương tiện, thiết
bị dụng cụ và tài sản cố định thuộc khối văn phòng;
- Quản lý nhân sự như lập hồ sơ theo hợp đồng lao động, xây dựng quy chế tuyển dụng,
thực hiện chế độ BHXH, BHYT, chế độ phép, thôi việc, kỷ luật…hồ sơ lý lịch và giấy tờ
văn thư;
- Tổ chức thực hiện công tác lễ tân, tổ chức hội nghị, liên hoan của công ty...
2.1.4.6. Phòng Marketing
Phòng Marketing làm nhiệm vụ phối hợp với bộ phận kinh doanh để theo dõi hiện
trạng từng nhãn hiệu của Công ty. Lên kế hoạch các hoạt động PR và lập ngân sách theo
chiến lược ngắn hạn và dài hạn của Công ty. Xây dựng duy trì và phát triển các mối
quan hệ với các công ty truyền thông. Tổ chức các hoạt động trong nội bộ công ty nhằm
tạo tinh thần đoàn kết giữa các thành viên trong Công ty… Cập nhật và đưa ra các phản
hồi về thị trường và thông tin đối thủ cạnh tranh, đề xuất những hoạt động phản ứng với
đối thủ cạnh tranh nhằm chiếm ưu thế trên thị trường. Phối hợp với bộ phận kinh doanh
đưa ra chiến lược phát triển kênh phân phối mới.
2.1.4.7. Phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh là nơi thực hiện các công việc về thương mại nhằm tiêu thụ tối đa
lượng hàng hóa mà Công ty nhập về.
- Chủ động tìm kiếm đối tác để phát triển, mạng lưới phân phối, từng bước mở rộng thị
trường trong và ngoài nước. Nghiên cứu và tham mưu cho Ban giám đốc trong công tác
định hướng kinh doanh. Đây là chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của phòng kinh doanh.
- Làm việc với khách hàng, nhà cung cấp về kế hoạch sản xuất, kế hoạch giao hàng và
hiệp thương với khách hàng khi có sự cố xảy ra liên quan đến tiến độ giao hàng, thực hiện
hợp đồng.
- Soạn thảo các hợp đồng kinh tế có liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty, tổ
chức thực hiện đúng quy định các hợp đồng kinh doanh đã được ký kết.
Phối hợp với Phòng Tài chính - Kế toán công ty trong các nghiệp vụ thu tiền bán hàng
hóa, thanh toán tiền mua hàng hóa - dịch vụ có liên quan đến hoạt động kinh doanh trên
cơ sở các cam kết và quy định của pháp luật hiện hành.
Thiết lập và quản lý mạng lưới phân phối, đề xuất các phương án, mạng lưới bán hàng,
các hình thức quảng cáo, khuyến mại do đẩy mạnh lượng tiêu thụ.
- Xây dựng và triển khai thực hiện phương án kinh doanh sau khi được Ban giám đốc
công ty phê duyệt. Thống kê, báo cáo hoạt động kinh doanh theo đúng tiến độ và quy
định.
Phòng kinh doanh tổ chức tiếp nhận và thu thập xử lý thông tin sản phẩm, thị trường
giá cả trong và ngoài nước để xác định phương án kinh doanh cho từng mặt hàng, từng thị
trường, chịu trách nhiệm giải quyết xung đột với khách hàng khi xảy ra tranh chấp.
2.1.5. Nội dung về chính sách kế toán của công ty
Niên độ kế toán mà công ty áp dụng: 1 năm bắt đầu từ ngày 01/01/N, kết thúc
ngày 31/12/N.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: theo giá trị thực tế.
Phương pháp tính giá xuất kho: bình quân gia quyền cố định cuối kỳ.
Phương pháp tính giá thành: phương pháp trực tiếp.
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ thuế.
Phương pháp ghi nhận tài sản cố định: theo giá mua thực tế
Thang Long University Library
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: phương pháp tuyến tính cố định.
- Hệ thống sổ sách bao gồm:
+ Sổ, thẻ kế toán chi tiết.
+ Chứng từ ghi sổ.
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+Sổ cái.
+ Bảng cân đối số phát sinh và các báo cáo tài chính.
2.1.6. Khái quát kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2010 – 2012:
Để thấy rõ hơn được quá trình phát triển và hiệu quả hoạt động của công ty,
chúng ta xem xét một số chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh qua bảng báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty:
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Công nghệ Bình
Minh từ năm 2010 đến năm 2012
ĐVT : 1.000 VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
(2011/2010)
Chênh lệch
(2012/2011)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
(A) (1) (2) (3) (4)=(2)-(1) (5)=(4)/(2) (6)=(3)-(2) (7)=(6)/(3)
1. Doanh
thu thuần
12.178.500 12.746.064 26.370.988 567.564 4,6 13.624.924 106,8
2. Giá vốn 8.367.468 7.233.856 18.460.216 (1.133.612) (13,5) 11.226.360 155,2
3. Lợi
nhuận gộp
3.811.032 5.512.208 7.910.772 1.701.176 44,6 2.398.564 43,5
4. Doanh
thu HĐTC
86.245 58.482 52.383 (27.7623) 32,2 (6.099) (10,4)
5. Chi phí
tài chính
45.254 36.134 116.773 (9.111) (20,1) 80.639 223,1
6. CPBH
và QLDN
2.025.321 2.869.257 3.906.355 843.936 41,6 1.037.098 36,1
7. LN
trước thuế
1.826.702 2.665.299 3.940.482 838.597 45,9 1.275.183 47,8
8. Thuế
TNDN
(25%)
456.675,5 666.324,8 985.120,5 209.649,3 45,9 318.795,7 47,8
9. LN
sau thuế
1.370.026,5 1.998.974,2 2.955.361,5 628.947,7 45,9 956.387,3 47,8
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Qua bảng số liệu số liệu ta thấy: Tổng lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2011
so với năm 2010 tăng 628.947,7 nghìn đồng, với tỷ lệ tăng 45,9%. Năm 2012 so với
Thang Long University Library
năm 2011 có mức tăng tuyệt đối là 956.387,3 nghìn đồng với tỷ lệ bằng 47,8%. Kết
quả này là do:
Doanh thu thuần năm sau so với năm trước trong 3 năm đều tăng, đặc biệt là
năm 2012 so với 2011 có tỷ lệ tăng vượt bậc bằng 106,8%.
Với việc tăng doanh thu sẽ kéo theo chi phí sản xuất cũng gia tăng, tuy nhiên với
sự nỗ lực trong tiết kiệm chi phí đã giúp tăng lợi nhuận của công ty lên đáng kể. Năm
2011, tốc độ tăng lợi nhuận 45,9% trong khi giá vốn hàng bán lại giảm 13,5%. Đặc
biệt sang năm 2012 mức lợi nhuận của công ty đã tăng 47,8 % so với năm 2011, đạt
được kết quả như trên là cả một sự nỗ lực rất lớn của cả tập thể cán bộ công nhân viên
trong công ty.
Lợi nhuận trước thuế năm 2010, 2011 và năm 2012 đều tăng lên so với năm
trước. Do doanh thu và lợi nhuận tăng cao nên thuế TNDN mà công ty đóng góp cho
ngân sách tăng cao. Tóm lại trong 3 năm qua công ty đã kinh doanh đạt nhiều kết quả
mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Đây là một tín hiệu cho thấy hoạt động của
công ty đang gặt hái được những thành công nhất định.
Những kết quả khả quan về tài chính giúp công ty có thể thực hiện được các
mục tiêu của mình đề ra trong thời gian tới và chứng tỏ công ty đang có chiều hướng
phát triển ổn định và ngày càng lớn mạnh.
1.7. 2.2. Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ Phần Công Nghệ Bình
Minh
2.2.1. Thực trạng về sử dụng vốn tại công ty
Hơn 10 năm xây dựng và trưởng thành với phương châm lấy uy tín chất lượng
làm đầu thì Công ty Cổ Phần Công Nghệ Bình Minh đã có bước phát triển đáng kể,
ngày càng khẳng định được vị trí của mình trong lĩnh vực. Cụ thể đến năm 2012, quy
mô công ty đã được phát triển và mở rộng, nguồn vốn kinh doanh của công ty tăng lên
20.755.390.195 đồng. Để thấy rõ hơn, ta xem xét bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty
trong thời gian gần đây như sau:
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty
ĐVT: Triệu VNĐ
Nguồn
vốn Năm 2010
Tỷ
trọng
(%)
Năm 2011
Tỷ
trọng
(%)
Năm 2012
Tỷ
trọng
(%)
Chênh lệch
(2011/2010)
Chênh lệch
(2012/2011)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
A.Nợ
Phải Trả
3.648,097 26,7 3.960,980 25,3 5.855,337 28,2 312,883 8,57 1.894,357 47,8
I.Nợ ngắn
hạn
2.948,097 80,8 2.760,980 69,7 2.271,191 38,8 (187,117) (6,34) (489,789) (17,7)
II.Nợ dài
hạn
700 19,2 1.200 30,3 3.584,146 61,2 500 71,42 2.384,146 198,6
B.Vốn
Chủ Sở
Hữu
10.000,537 73,3 11.687,685 74,7 14.900,052 71,8 1.687,148 16,87 3.212,367 27,48
Tổng
Nguồn
Vốn
13.648,635 100 15.648,665 100 20.755,390 100 2.000,030 14,65 5.106,725 32,63
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Qua bảng cơ cấu nguồn vốn của Công ty, ta nhận thấy: Nguồn vốn của công ty
được hình thành từ 2 nguồn: Vốn vay và vốn chủ sỡ hữu. Trong đó Vốn chủ sỡ hữu
tuy có biến động nhưng mức độ không nhiều và vẫn luôn chiếm tỷ trọng cao trong
tổng cơ cấu nguồn vốn.
Vốn chủ sở hữu cuối năm 2012 tăng 3.212,367 triệu đồng, với tỷ lệ tăng bằng
27,48 %. Mặc dù tỷ trọng cuối năm có giảm so với đầu năm nhưng về mức độ tăng
tuyệt đối thì đều lớn hơn so với đầu năm (năm 2012 so với năm 2011). Điều này là do
tổng nguồn vốn của công ty tăng nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng SXKD. Vì vậy, bên
cạnh việc huy động thêm nguồn vốn từ chủ sỡ hữu của công ty, Ban Giám Đốc quyết
định huy động thêm vốn vay, dẫn đến tỷ trọng nguồn vốn chủ sỡ hữu giảm so với đầu
năm. Tuy nhiên tỷ trọng của nguồn vốn này vẫn chiếm giữ một con số khá cao và ổn
định bằng 71,8 %.
Nguồn vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu đánh giá khả năng tự chủ về tài chính của
doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có mức vốn chủ sỡ hữu cao sẽ chủ động về năng lực
hoạt động của mình, không bị phụ thuộc vào các đối tác bên ngoài cũng như áp lực
Thang Long University Library
nhiều từ việc sử dụng nợ. Điều đó cho thấy chính sách tài trợ của công ty là chú ý đến
tổ chức, khai thác, huy động và sử dụng nguồn vốn của bản thân.
Về nợ phải trả: Do nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh nên doanh nghiệp
chủ động tăng tỷ trọng nợ so với năm 2011. Nhưng chỉ tăng ở khoản nợ vay trung và
dài hạn (tăng 5,25 %), còn ở khoản nợ vay ngắn hạn doanh nghiệp vẫn có xu hướng
giảm. Điều này chứng tỏ công ty đã chú ý đến đầu tư vào tài sản cố định nhằm đổi mới
thiết bị công nghệ, sử dụng hợp lý hơn nguồn vốn vay của mình.
Để đánh giá chính xác hơn tình hình nguồn vốn của công ty, ta đi vào phân tích bảng
biểu sau:
Bảng 2.3: Cơ cấu tài sản của công ty
ĐVT : Triệu VNĐ
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
Nguồn
vốn Năm 2010
Tỷ
trọng
(%)
Năm 2011
Tỷ
trọng
(%)
Năm 2012
Tỷ
trọng
(%)
Chênh lệch
(2011/2010)
Chênh lệch
(2012/2011)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
A.Tài Sản
Ngắn Hạn
9.529,450 69,8 11.715,028 74,8 16.338,298 78,7 2.185,578 22,9 4.623,270 39,4
I.Tiền và
tương
đương tiền
4.137,766 43,4 3.912,655 33,4 5.609,942 34,3 (225,111) (5,4) 1.697,287 43,3
II. Đầu tư
TC ngắn
hạn
225,055 2,4 275,050 2,3 335,123 2,1 49,995 22,2 60,073 21,8
III.Các
khoản phải
thu ngắn
hạn
1.973,040 20,7 3.340,571 28,5 6.070,013 37,2 1.367,531 69,3 2.729,442 81,7
IV.Hàng
tồn kho
2.685,475 28,2 2.368,154 20,2 2.287,855 13,9 (317,321) 11,8 (80,229) (3,3)
V. Tài sản
ngắn hạn
khác
508,113 5,3 1.818,597 15,6 2.035,363 12,5 1.310,484 257,9 216,766 11,9
B. Tài Sản
dài Hạn
4.119,184 30,2 3.933,636 25,2 4.417,091 21,3 (185,548) (4,5) 483,455 12,2
I. Tài sản
cố định
2.700,018 65,5 2.546,866 64,7 3.317,139 75,1 (153,152) (5,6) 770,273 30,2
II.Bất
động sản
đầu tư
903,397 21,9 951,002 24,1 952,111 21,6 47,605 5.2 1,109 0,1
III. TSDH
khác
515,768 12,6 435,768 11,2 148,840 3,3 (80) (15,5) (286,928) (65,8)
Tổng Tài
Sản
13.648,635 100 15.648,665 100 20.755,390 100 2.000,030 14,65 5.106,725 32,63
Thang Long University Library
Tổng tài sản của công ty năm 2012 tăng 5.106,725 triệu đồng so với năm 2011
với tỷ lệ tăng bằng 32,6 %. Tài sản tăng là do công ty đầu tư thêm nguồn vốn vào mở
rộng kinh doanh và tăng lượng lưu thông hàng hóa trên thị trường, dẫn đến tài sản biến
động ở cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của công ty:
- Về tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn năm sau đều có xu hướng biến động
tăng lên so với năm trước. Đến năm 2012 đã tăng lên chiếm tỷ trọng 78,7% so với
tổng tài sản. Kết quả này là do công ty tăng nguồn vốn kinh doanh làm tài sản ngắn
hạn tăng ở tất cả các bộ phận, cụ thể là:
+ Tiền và các khoản tương đương tiền: Với phương châm lấy chữ tín hàng đầu
nên Công ty khá quan tâm đến khoản mục thanh toán nhanh này, tuy có biến động
không ổn định, là do đặc điểm ngành nghề kinh doanh thương mại là chủ yếu của
mình nhưng công ty luôn duy trì một tỷ lệ khá cao và an toàn cho khoản mục này để
có thể đảm bảo đáp ứng nhu cầu thanh toán của mình, đây được coi là một dấu hiệu tốt
cho công ty.
+ Hàng tồn kho của công ty là khoản mục duy nhất giảm trong tài sản ngắn hạn
qua 3 năm gần đây. Năm 2010, số liệu hàng tồn kho chiếm 28,2% trong tổng tài sản
nhưng đến năm 2012 chỉ còn chiếm 13,9%. Điều này chứng tỏ khả năng lưu thông
hàng hóa của công ty tương đối tốt và khá ổn định.
+ Các khoản phải thu là khoản mục đáng quan tâm ở mục tài sản ngắn hạn, nó
chiếm tỷ trọng cao và không ngừng tăng lên qua các năm. Chứng tỏ Công ty đang gặp
khó khăn trong quá trình thu hồi nợ, đây là dấu hiệu không tốt cho khả năng thu hồi
vốn và gây khó khăn trong việc quay vòng kinh doanh.
Bên cạnh đó,các bộ phận khác của tài sản ngắn hạn các năm sau đều tăng so với
năm trước mặc dù tỷ trọng của các bộ phận này có xu hướng giảm như: Đầu tư tài
chính ngắn hạn tăng với tỷ lệ bằng 21,8 % (Năm 2012 / 2011) và tài sản ngắn hạn khác
tăng với tỷ lệ bằng 11,9%.
- Về tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn năm trong 3 năm gần đây có biến động
không ổn đinh, mặc dù có xu hướng giảm về tỷ trọng nhưng lại có xu hướng gia tăng
về số tuyết đối, đặc biệt là năm 2012 khi ban lãnh đạo công ty quyết định bổ sung
thêm nguồn vốn kinh doanh đầu tư vào nâng cấp và bổ sung thêm một số tài sản cố
định mới để phục vụ cho công tác điều hành quản lý cũng như phục vụ quá trình kinh
doanh của mình. Còn nguyên nhân của việc giảm tài sản dài hạn ở năm 2011 là do
công ty tiến hành thanh lý một số tài sản cố định đã hết thời gian sử dụng.
Bên cạnh tài sản cố định, thì khoản mục tài sản dài hạn khác của công ty cũng
có sự thay đổi theo xu hướng giảm dần qua các năm. Năm 2011 khoản mục này giảm
còn 11,2 % và giảm mạnh trong năm 2012, cụ thể là chỉ chiếm 3,3% trong tổng tài sản
dài hạn của công ty.
Như vậy, qua việc phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty Cổ Phần
Công Nghệ Bình Minh ta nhận thấy: Cơ cấu nguồn vốn và tài sản của công ty đang có
xu hướng tăng lên, điều này chứng tỏ công ty đang sử dụng vốn tốt, hoạt động sản xuất
kinh doanh có hiệu quả và đang có nhu cầu mở rộng quy mô của mình. Tuy nhiên, do
đặc điểm của công ty chủ yếu thương mại, dịch vụ hàng hóa của mình nên cơ cấu
nguồn vốn của công ty có những nét riêng mà những doanh nghiệp khác không có, tỷ
trọng giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn có chênh lệch nhau rõ rệt để đáp ứng cho
nhu cầu thương mại của mình. Nhưng công ty vẫn chấp hành khá tốt nguyên tắc cân
bằng tài chính trong kinh doanh. Tuy nhiên, để hiểu chính xác hơn ta cần đi sâu vào
nghiên cứu, tìm hiểu về hiệu quả sử dụng vốn, đặc biệt là vốn cố định và vốn lưu động
của doanh nghiệp, từ đó giúp ta có được cái nhìn đầy đủ hơn về thực trạng sử dụng
vốn tại Công ty Cổ Phần Công Nghệ Bình Minh.
1.7.1.12.2.1.1. Thực trạng sử dụng vốn cố định tại Công ty
Vốn cố định là một phần của vốn kinh doanh để tạo nên nguồn vốn của doanh
nghiệp. Việc sử dụng VCĐ hợp lý có vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả
kinh doanh, nó cho phép giảm tỷ suất chi phí lưu thông và tăng doanh lợi kinh doanh
của doanh nghiệp. Qua phân tích ở trên ta thấy VCĐ của công ty chiếm tỷ trọng không
cao nhưng khá ổn định trong cơ cấu tổng nguồn vốn của công ty, để đánh giá được
tình hình sử dụng VCĐ của công ty, chúng ta nghiên cứu bảng biểu sau:
Thang Long University Library
Bảng 2.4: Cơ cấu vốn cố định của công ty
ĐVT: Triệu VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Chênh lêch
(2011/2010)
Chênh lệch
(2012/2011)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
I. Tài sản cố
định
2.700,018 2.546,866 3.317,139 (153,152) (5,6) 770,273 30,2
Nguyên giá 3.701,169 3.638,831 4.738,770 (62,338) (1,6) 1.099,939 30,22
Khấu hao 1.001,188 1.091,965 1.421,631 90,777 9,06 329,666 30,19
Hệ số
hao mòn
0,25 0,28 0,21 0.03 12 (0,07) (25)
II. Bất động
sản đầu tư
2.700,018 2.546,866 3.317,139 47,605 5.2 1,109 0,1
III. Tài sản
dài hạn khác
515,768 435,768 148,840 (80) (15,5) (286,928) (65,8)
Tổng Cộng 4.119,184 3.933,636 4.417,091 (185,548) (4,5) 483,455 12,2
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
TSCĐ hữu hình của công ty chiếm phần lớn trong tổng tài sản dài hạn và đầu tư
dài hạn của công ty. TSCĐ hữu hình này bao gồm: nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc,
thiết bị, máy vi tính, hệ thống quạt thông gió, hệ thống điều hòa, phương tiện vận tải...
và nhiều máy móc phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Năm 2010,
tỷ trọng này đạt 65,5%, năm 2011 đạt 64,7%, đến năm 2012 đạt 75,1%. Như vậy, tỷ
trọng tài sản cố định của công ty đã có những thay đổi nhất định. Năm 2011 khoản
mục này giảm, nguyên nhân là do Công ty đã khấu hao một số tài sản cố định và tiến
hành thanh lý. Sang năm 2012, khoản mục này đã tăng lên do được đầu tư thêm một số
TSCĐ ở bộ phận quản lý và vận chuyển của công ty.
Đặc trưng cơ bản của tài sản cố định là trong quá trình sử dụng bị hao mòn dần,
đánh giá đúng mức độ hao mòn, xem xét tài sản còn mới hay cũ nhằm đưa ra những
biện pháp nhằm để tái sản xuất. Từ bảng phân tích trên ta thấy hệ số hao mòn của công
ty có xu hướng giảm dần. Có thể là do Công ty thanh lý gần như hết các tài sản đã hết
giá trị khấu hao và bổ sung thay thế luôn các tài sản mới, chính điều này càng làm cho
hệ số hao mòn tài sản cố định giảm đi 0,07 so với năm 2011 chỉ còn 0,21.
Qua phân tích hệ số hao mòn tài sản cố định của công ty cho thấy tài sản cố
định mà công ty đang sử dụng tương đối còn mới, đó là nỗ lực lớn của công ty trong
việc cải tiến máy móc thiết bị, đưa những máy móc hiện đại vào sản xuất nhằm nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên với việc áp dụng khấu hao tài sản cố
định theo phương pháp tuyến tính cố định như vậy thì giá trị khấu hao tài sản quá thấp
làm cho tài sản cố định của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bất lợi của hao mòn vô hình,
có những tài sản đầu tư với giá trị lớn nhưng thời gian thu hồi lại quá lâu như vậy khả
năng quay vòng vốn để tái sản xuất rất chậm, doanh nghiệp cần nghiên cứu để tìm ra
phương pháp khấu hao hiệu quả hơn.
Như vậy, với sự nỗ lực của mình, công ty đang từng bước cải tiến, đổi mới
TSCĐ đưa vào phục vụ quá trình hoạt động kinh doanh của mình nhằm ngày càng sử
dụng vốn cố định tốt hơn, mang lại lợi ích tối đa cho doanh nghiệp. Mặc dù vậy, khoản
tài sản cố định dùng để đầu tư dài hạn vào bất động sản không thay đổi qua các năm,
điều này chứng tỏ kết quả kinh doanh của khoản mục này chưa được tốt, lợi nhuận giữ
lại không cao nên công ty không muốn đầu tư thêm vào khoản mục này. Điều này cho
thấy công ty đã từng bước sử dụng hợp lý hơn nguồn vốn của mình.
1.7.1.22.2.1.2. Thực trạng về sử dụng vốn lưu động tại Công ty
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Bình Minh là một doanh nghiệp tư nhân chuyên
về buôn bán, dịch vụ sữa chữa, tư vấn và chuyển giao công nghệ về các máy móc. Vì
thế, nguồn tài trợ cho hoạt hoạt động thương mại, dịch vụ tư vấn chuyển giao công
nghệ của công ty được chú trọng rất lớn. Cho nên nguồn vốn lưu động của công ty
chiếm tỷ trọng không hề nhỏ trong tổng nguồn vốn hoạt động của doanh nghiệp. Để
hiểu sâu hơn về thực trạng vốn lưu động của công ty, ta nghiên cứu các vấn đề sau:
- Cơ cấu vốn lƣu động
Nghiên cứu cơ cấu vốn lưu động để thấy được tình hình phân bổ vốn lưu động
và tình trạng của từng khoản trong các giai đoạn luân chuyển, từ đó phát hiện những
tồn tại hay trọng điểm cần quản lý và tìm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động tại công ty. Để đánh giá cơ cấu vốn này ta phân tích bảng số liệu sau:
Thang Long University Library
Bảng 2.5: Cơ cấu vốn lƣu động Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Bình Minh
ĐVT: Triệu VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
(2011/2010)
Chênh lệch
(2012/2011)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
I.Tiền và
tương
đương tiền
4.137,766 43,4 3.912,655 33,4 5.609,942 34,3 (225,111) (5,4) 1.697,287 43,3
1.Tiền mặt 2.524 61 2.000,655 51,1 2.000,6 35,6 (523,345) (20,7) (55) (0,02)
2.Tiền gửi
NH
1.613,766 39 1.912 48,9 3.609,342 64,4 298,234 18,4 1.697,342 88,7
II.Đầu tư
TC ngắn
hạn
225,055 2,36 275,050 2,3 335,123 2,1 49,995 22,2 60,073 21,8
III.Các
khoản phải
thu
1.973,040 20,7 3.340,571 28,5 6.070,013 37,2 1.367,531 69,3 2.729,442 81,7
1.Phải thu
của khách
hàng
1.835,040 93,01 2.114,571 63,3 4.232,900 69,73 279,531 15,2 2.118,329 100,1
2.Trả
trước cho
người bán
110 5,57 1.140 34,12 1.770,013 29,16 1.030 936,3 630,013 55,2
3.VAT
được khấu
trừ
- - 58.000,801 1,75 67.100,036 1,11 58.000,80 0 9.099,235 15,6
4.Phải thu
khác
28 1,42 28 0,83 - - 0 0 (28) (100)
IV.Hàng
tồn kho
2.685,475 28,2 2.368,154 20,2 2.287,855 13,9 (317,321) 11,8 (80,229) (3,3)
1.Hàng
tồn kho
2.000,375 74,48 1.815 76,64 1.767,155 77,3 (185,375) (9,2) (47,845) (2,63)
2.Công
cụ,dụng cụ
tồn kho
685,100 25,52 553,154 23,36 420,700 22,7 (131,946) (19,2) (132,454) (23,9)
V.Tài sản
lưu động
508,113 5,3 1.818,597 15,6 2.035,363 12,5 1.310,484 257,9 216,766 11,9
khác
1.Tạm ứng 470 92,5 900 49,5 2.035,363 100 430 91,4 1.135,36 126,15
2.Chi phí
trả trước
38,113 7,5 918,597 50.5 - - 880,484 2310,2 (918,579) (100)
Tổng cộng 9.529,450 100 11.715,028 100 16.338,298 100 2.185,578 22,9 4.623,270 39,4
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Qua bảng số liệu trên ta thấy: Cơ cấu vốn lưu động của công ty có xu hướng
ngày càng tăng qua các năm. Sở dĩ vốn lưu động tăng lên như vậy chủ yếu từ sự tăng
lên của các khoản mục tiền và tương đương tiền, hàng tồn kho và các khoản phải thu
của doanh nghiệp. Các khoản mục này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn lưu động cụ
thể như sau:
- Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền:
Là một trong những nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn
lưu động của công ty, vốn bằng tiền qua các năm gần đây đang có xu hướng tăng. Tuy
so với năm 2010, năm 2011 vốn bằng tiền có giảm nhưng chỉ là mức giảm nhẹ. Sang
năm 2012 khoản mục này đã gia tăng trở lại. Đây là dấu hiệu tốt về quá trình tiêu thụ
hàng hóa trong chu kỳ kinh doanh. Lượng tiền tồn quỹ trong năm của công ty chiếm tỷ
trọng cao và ngày càng tăng lên là do công ty tiến hành mở rộng mạng lưới kinh doanh
và khoản mục này được đầu tư thêm từ nguồn vốn chủ bổ sung mỗi năm để đáp ứng
khả năng thanh toán của mình tốt hơn.
- Đối với các khoản phải thu
Khoản mục phải thu là khoản mục có biến động mạnh nhất trong các khoản mục
của tài sản lưu động. Phải thu năm sau đều cao hơn năm trước và tỷ trọng của các
khoản mục này đều tăng so với tổng nguồn vốn lưu động so với các năm trước. Các
khoản phải thu của khách hàng tăng mạnh qua các năm cả về số tuyệt đối lẫn số tương
đối. Đây là một điều bất lợi cho công ty, nó chứng tỏ công ty đã và đang ngày càng bị
chiếm dụng vốn nhiều hơn. Điều này là do nguyên nhân sau:
+ Bị chiếm dụng vốn nhiều, điều này sẽ làm cho công ty tạm thời bị giảm sút
nguồn vốn lưu động để tiến hành hoạt động kinh doanh, muốn đảm bảo cho quá trình
sản xuất kinh doanh của mình được liên tục, đòi hỏi công ty phải đi vay vốn, phải trả
lãi trong khi đó số tiền khách hàng chịu thì công ty lại không thu được lãi. Đây là một
trong những vấn đề đòi hỏi công ty cần quan tâm và quản lý chặt hơn tránh tình trạng
không tốt như: Nợ khó đòi, nợ không có khả năng trả, rủi ro trong kinh doanh, rủi ro
về tài chính... của công ty.
Thang Long University Library
+ Khoản trả trước cho người bán: Có xu hướng này càng tăng lên, về số tuyệt
đối cũng như tương đối. Điều này cho thấy khả năng chiếm dụng vốn của công ty với
các doanh nghiệp khác là chưa cao, góp phần làm tăng khoản phải thu của công ty.
- Đối với hàng tồn kho
Hàng tồn kho của công ty là khoản mục có duy nhất có xu hướng giảm trong
những năm gần đây trong nguồn vốn ngắn hạn. Hàng tồn kho giảm cả về số tuyệt đối
lẫn số tương đối và giảm ở cả 2 khoản mục khoản mục hàng hóa tồn kho, và công cụ,
dụng cụ tồn kho.
Đối với hàng tồn kho dự trữ tài sản lưu động là nhu cầu thường xuyên đối với
các đơn vị sản xuất, kinh doanh nhưng dự trữ ở mức nào là hợp lý đó mới là quan
trọng. Đối với các doanh nghiệp hoạt động bên lĩnh vực thương mại như công ty thì tỷ
lệ hàng tồn kho giảm có thể được xem là dấu hiệu đáng mừng, điều đó chứng tỏ khả
năng tiêu thụ, lưu thông hàng hóa của công ty là tốt, tuy nhiên khoản phải thu của công
ty lại tăng lên. Điều này chứng tỏ chính sách thu nợ của khách hàng chưa được tốt và
đây là vấn đề lớn mà các nhà lãnh đạo công ty cần quan tâm hơn.
- Đối với tài sản lƣu động khác
Biểu đồ 2.1. Tình hình “Tài sản lƣu động khác” trong giai đoạn từ 2010 – 2012
ĐVT: 1.000 VNĐ
508113
1818597
2035363
0
500000
1000000
1500000
2000000
2500000
2010 2011 2012
Tài sản lƣu động khác
Đây là khoản mục thứ 3 có sự thay đổi rõ rệt trong cơ cấu vốn lưu động, (sau
khoản phải thu của khách hàng và khoản mục tiền và tương đương tiền). Khoản mục
này có xu hướng tăng dần qua các năm, cụ thể: năm 2011 so với 2010 tăng vượt trội
với mức tăng tuyệt đối 1.310.484.142 đồng với tỷ lệ tăng bằng 257,91%, nguyên nhân
là do sự gia tăng mạnh ở cả hai khoản mục là tạm ứng và chi phí trả trước. Năm 2012
so với 2011 tăng 216.766.343 đồng với tỷ lệ tăng bằng 11,91%, tuy nhiên mức tăng
không đáng kể, điều đó đã làm cho tỷ trọng của nguồn vốn này so với năm 2011 lại
giảm.
Để đánh giá chính xác hơn tình hình nguồn vốn của công ty, ta đi vào phân tích bảng
biểu sau:
Bảng 2.6: Nguồn tài trợ vốn lƣu động của công ty
ĐVT: VNĐ
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Qua bảng phân tích ta thấy năm 2010, nhu cầu vốn lưu động là hơn 9,5 tỷ
đồng, công ty đã đi vay ngắn hạn gần 3 tỷ đồng để đảm bảo cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh, phần còn lại công ty tài trợ bằng nguồn vốn chủ sỡ hữu và vốn vay dài hạn.
Năm 2011 nhu cầu vốn lưu động tăng lên hơn 11,7 tỷ đồng, công ty tài trợ bằng khoản
vay ngắn hạn là hơn 2,76 tỷ đồng, phần thiếu hụt công ty tiếp tục bổ sung bằng nguồn
vốn chủ sỡ hữu và vay dài hạn. Sang tới năm 2012 vốn lưu động tăng 39,46% so với
năm 2011 và để đảm bảo cho quá trình kinh doanh được hoạt động liên tục doanh
nghiệp đã tăng cường mở rộng bằng nguồn vốn vay nhưng là tăng khoản vay dài hạn
của mình, vì thế tỷ lệ vay ngắn hạn năm này so với năm 2011 cũng giảm. Tuy nhiên do
chi phí sử dụng vốn vay hiện nay trên thị trường với tỷ lệ khá cao, đã trở thành một
yếu tố bất lợi trong quá trình huy động vốn bằng nguồn vốn vay. Trong khi công ty lại
có năng lực tự chủ về vốn khá cao và ổn định, cho nên việc công ty quyết định bổ sung
nguồn vốn lưu động còn thiếu bằng nguồn vốn chủ sỡ hữu là điều cũng dễ hiểu.
Việc sử dụng vốn vay như trên sẽ làm cho khả năng tự chủ về tài chính của công
ty được nâng cao, công ty không phải thường xuyên đối mặt với việc thanh toán lãi
Vốn Lƣu Động Vay Ngắn Hạn
Năm 2010 9.529.450.951 2.948.097.882
Năm 2011 11.715.028.793 2.760.980.355
Năm 2012 16.338.298.339 2.271.191.011
Chênh lệch
(2011/2010)
Số tiền 2.185.577.842 (187.117.527)
Tỷ lệ (%) 22,93 (6,34)
Chênh lệch
(2012/2011)
Số tiền 4.623.269.546 (489.789.344)
Tỷ lệ (%) 39,46 (17,73)
Thang Long University Library
vay. Điều đó giúp tạo điều kiện cho công ty nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và
tăng tích lũy từ nội bộ.
2.2.2. Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ
Bình Minh
Vốn đóng vai trò to lớn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Song
cũng cần thấy rõ những tác động tiêu cực của nó cũng không hề nhỏ nếu công ty
không biết quản lý và sử dụng nó một cách có hiệu quả. Để đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn của công ty, ta dựa vào một số chỉ tiêu cơ bản sau:
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và sử dụng vốn tại
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Bình Minh
Chỉ Tiêu
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Chênh lệch
(2011/2010)
Chênh lệch
(2012/2011)
Tƣơng
đối
Tỷ lệ
(%)
Tƣơng
đối
Tỷ lệ
(%)
Tổng
vốn
HQSD tổng vốn
(lần)
0,89 0,81 1,27 (0,08) (8,9) 0,46 56,7
Tỷ suất lợi nhuận
tổng vốn (%)
10,03 12,77 14,23 2,74 27,3 1,46 11,4
Vốn cố
định
(VCĐ)
HQSD VCĐ (lần) 2,95 3,24 5,97 0,29 9,83 2,73 84,2
Tỷ suất lợi nhuận
VCĐ (%)
33,25 50,81 66,9 17,56 52,8 16,09 31,6
Vốn lưu
động
(VLĐ)
HQSD VLĐ (lần) 1,27 1,08 1,61 (0,19) (14,9) 0,53 49,1
Tỷ suất lợi nhuận
VLĐ (%)
14,37 17,06 18,08 2,69 18,7 1,02 5,97
Vòng quay VLĐ
(vòng)
1,27 1,08 1,61 (0,19) (14,9) 0,53 49,1
Số ngày luân
chuyển VLĐ
284 333 224 49 17,2 (109) (32,7)
(ngày)
Vòng quay khoản
phải thu (vòng)
6,17 3,81 4,34 (2,36) (38,2) 0,53 13,9
Kỳ thu tiền bình
quân (ngày)
58 94 83 36 62,06 (11) (11,7)
Nhìn một cách khái quát, trong cả ba năm gần đây, năng lực hoạt động của các
tài sản trong Công ty đã tăng lên. Cứ 100 đồng tài sản của Công ty trong năm 2012 đã
tạo thêm so với năm 2011 được 0,46 đồng doanh thu. Nếu xem xét những chỉ tiêu chủ
yếu và theo xu hướng của năm sau so với năm trước, ta có thể thấy:
- Hiệu quả sử dụng tổng vốn của Công ty có biến động không ổn định trong 3
năm qua, nguyên nhân là do ảnh hưởng khó khăn chung của nền kinh tế mà khó có
doanh nghiệp nào có thể tránh khỏi. Mặc dù vậy, dưới sự nỗ lực của Ban lãnh đạo
công ty đã sử dụng nhiều biện pháp thiết thực để nâng hiệu quả sử dụng vốn của công
ty lên mức tối đa nhất có thể. Chính vì thế năm 2012 hiệu quả sử dụng vốn đã tăng trở
lại, làm cho hiệu quả sử dụng vốn cố định và lưu động năm đều tăng so với năm trước,
dẫn đến hiệu quả sử dụng tổng vốn tăng.
- Ngược lại với hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh thì tỷ suất lợi nhuận vốn kinh
doanh đang có xu hướng biến động khá ổn đinh và tăng đều qua các năm, mặc dù tốc
độ tăng không cao nhưng đây là dấu hiệu đáng mừng cho hiệu quả SXKD của công ty.
Qua phân tích ta nhận thấy các chỉ tiêu thể hiện hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của công ty đều dương, chứng tỏ công ty hoạt động SXKD có hiệu quả. Tuy
nhiên để hiểu rõ hơn về hiệu quả sử dụng vốn của công ty, ta có thể đi sâu hơn vào
phân tích hiệu quả sử dụng của các thành phần vốn trong doanh nghiệp.
1.7.1.32.2.2.1. Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty
Qua bảng 2.7 về chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn của Công ty, ta nhận thấy:
- Hiệu quả sử dụng vốn cố định cuả công ty có xu hướng tăng dần và mức tăng
tương đối lớn, nguyên nhân là do tốc độ tăng của tài sản cố định nhỏ hơn tốc độ tăng
của Doanh thu thuần, đây là hệ quả dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty
tăng mạnh, đặc biệt là năm 2012.
- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận vốn cố định của công ty cho ta thấy tỷ suất lợi nhuận
của công ty đang có xu hướng tăng mạnh qua các năm. Chỉ tiêu này của công ty tăng
là do công ty đã chú trọng vào đầu tư mới thêm máy móc thiết bị để mở rộng mạng
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018

More Related Content

What's hot

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngBao Nguyen
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
 
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOTThực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
 
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh samNâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
 
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thươn...
 
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệpBáo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chất
Đề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chấtĐề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chất
Đề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chất
 
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty xây dựng, 9đ
Đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty xây dựng, 9đĐề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty xây dựng, 9đ
Đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty xây dựng, 9đ
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traencoNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traencohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh PhongNâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh PhongDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việtNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Nguyen thibichthao ba16a1-baocaothuctaptotnghiep
Nguyen thibichthao ba16a1-baocaothuctaptotnghiepNguyen thibichthao ba16a1-baocaothuctaptotnghiep
Nguyen thibichthao ba16a1-baocaothuctaptotnghiepLy Do
 
Đề tài giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...
Đề tài  giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...Đề tài  giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...
Đề tài giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biên
Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biênMột số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biên
Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biênhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biên
Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biênMột số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biên
Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biênNOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...NOT
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vnGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanh
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanhBáo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanh
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanhVan Anh
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018 (20)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traencoNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh PhongNâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việtNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Nguyen thibichthao ba16a1-baocaothuctaptotnghiep
Nguyen thibichthao ba16a1-baocaothuctaptotnghiepNguyen thibichthao ba16a1-baocaothuctaptotnghiep
Nguyen thibichthao ba16a1-baocaothuctaptotnghiep
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty viễn thông Hà An, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty viễn thông Hà An, RẤT HAYĐề tài hiệu quả kinh doanh công ty viễn thông Hà An, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty viễn thông Hà An, RẤT HAY
 
Đề tài giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...
Đề tài  giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...Đề tài  giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...
Đề tài giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...
 
Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biên
Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biênMột số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biên
Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biên
 
Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biên
Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biênMột số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biên
Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty tnhh toyota long biên
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty than Tây Bắc, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty than Tây Bắc, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả kinh doanh công ty than Tây Bắc, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty than Tây Bắc, ĐIỂM CAO, HOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Đề tài giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAO
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vnGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...
 
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanh
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanhBáo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanh
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanh
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 

Recently uploaded (19)

Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018

  • 1. ---o0o--- NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ BÌNH MINH SINH VIÊN THỰC HIỆN : NH MÃ SINH VIÊN : A11345 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – 2014O
  • 2. Thang Long University Library ---o0o--- NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ BÌNH MINH PGS.TS Lƣu Thị Hƣơng Sinh viên thực hiện : nh Mã sinh viên : A11345 Chuyên ngành : Tài Chính – 2014
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin chân thành tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Lưu Thị Hương đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp. Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kinh tế- Quản lý, Trường Đại Học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quí báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty Cổ phần Công nghệ Bình Minh đã cho phép, tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty và cung cấp số liệu để em thực hiện khóa luận. Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty Cổ phần Công nghệ Bình Minh luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong cuộc sống và công việc. Xin trân trọng cảm ơn ! Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Tuấn Anh
  • 4. Thang Long University Library LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Tuấn Anh
  • 5. MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1 1.1.Kháiquátchungvềvốn vàsửdụngvốncủaDoanhnghiệp............................................................1 1.1.1. Khái niệm vốn............................................................................................................................1 1.1.2. Phân loại và các hình thức sử dụng vốn...............................................................................2 1.2.Lýluậnchungvềhiệuquảsửdụngvốntrongdoanhnghiệp..........................................................4 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn............................................................................................4 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.........................................................................5 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn...................8 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ BÌNH MINH ..........................................................................16 2.1.Giớithiệuvềcôngty......................................................................................................................................16 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển......................................................................................16 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần Công nghệ Bình Minh.........................16 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Công nghệ Bình Minh.........................................17 2.1.4. Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận trong công ty ............................................................18 2.1.5. Nội dung về chính sách kế toán của công ty ..................................................20 2.1.6. Khái quát kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2010- 2012 ...................................21 2.2.ThựctrạngvềhiệuquảsửdụngvốntạiCôngtyCổPhầnCôngNghệBìnhMinh..............23 2.2.1. Thực trạng về sử dụng vốn tại công ty.................................................................................23 2.2.2. Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Bình Minh..35 2.3. ĐánhgiáhiệuquảsửdụngvốntạiCôngTyCổPhầnCôngNghệBìnhMinh......................37 2.3.1. Những biện pháp công ty áp dụng.......................................................................................37 2.3.2. Kết quả đạt được......................................................................................................................38 2.3.3. Hạn chế và nguyên nhân.......................................................................................................39
  • 6. Thang Long University Library CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ BÌNH MINH..............................43 3.1.PhƣơnghƣớnghoạtđộngcủaCôngtytrongthờigiantới..............................................................43 3.2.Mộtsốgiảiphápchủyếu.............................................................................................................................44 3.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty..........................................................44 3.2.2 . Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty......................................................45 3.2.3.Mộtsốgiảiphápchungchocôngty.......................................................................................................50 3.3.Mộtsốkiếnnghị..............................................................................................................................................50 3.3.1. Về phía nhà nước....................................................................................................................50 3.3.2. Về phía Ngân hàng.................................................................................................................51 KẾT LUẬN ..................................................................................................................53 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................54
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CSH Chủ sở hữu CPBH Chi phí bán hàng DTT Doanh thu thuần ĐVT Đơn vị tính HQSD Hiệu quả sử dụng HĐTC Hoạt động tài chính LN Lợi nhuận QLDN Quản lý doanh nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định VNĐ Việt Nam đồng VCĐ Vốn cố định VLĐ Vốn lưu động
  • 8. Thang Long University Library DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Công nghệ Bình Minh.......................17 Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Công nghệ Bình Minh từ năm 2010 đến năm 2012................................................................................................22 Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty......................................................................24 Bảng 2.3: Cơ cấu tài sản của công ty ............................................................................26 Bảng 2.4: Cơ cấu vốn cố định của công ty....................................................................29 Bảng 2.5: Cơ cấu vốn lưu động Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Bình Minh .................31 Biểu đồ 2.1. Tình hình "Tài sản lưu động khác" trong giai đoạn từ 2010 – 2012 ........33 Bảng 2.6: Nguồn tài trợ vốn lưu động của công ty .......................................................34 Bảng 2.7: Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và sử dụng vốn tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Bình Minh ..................................................................................................35
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU Vốn là yếu tố sản xuất đầu tiên của mỗi doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là mục tiêu và nhiệm vụ trung tâm của công tác quản lý tài chính ở mỗi doanh nghiệp. Việc hình thành một cơ cấu vốn hợp lý, sử dụng tiết kiệm và đẩy nhanh tốc độ luân chuyển của vốn là góp phần gia tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở mỗi doanh nghiệp. Trong quá trình đổi mới, hội nhập của nền kinh tế. Đất nước ta đã đạt được những thành tựu đáng kể và đang có những bước đột phá mạnh mẽ. Cơ chế hội nhập kinh tế mới đã đem lại cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội mới cũng như nhiều thách thức trong môi trường cạnh tranh hoàn hảo. Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn tìm kiếm các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Trong đó các vấn đề về vốn như: vốn huy động ở đâu, được sử dụng như thế nào để có hiệu quả tối ưu là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Xuất phát từ vai trò và nhận thức được tầm quan trọng của vốn đối với từng doanh nghiệp. Qua thời gian được thực tập tại công ty, em quyết định chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Công Ty Cổ Phần Công nghệ Bình Minh” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình. Em hy vọng rằng với bài viết này của mình có thể chỉ ra được những mặt tích cực cũng như hạn chế của công ty, trên cơ sở đó nhằm đưa ra những ý kiến, kiến nghị góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn tại công ty. Ngoài phần mở đầu và kết luận. Nội dung của luận văn được chia làm 3 chương: Chƣơng 1: Lý luận chung về hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ Phần Công nghệ Bình Minh Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ Phần Công nghệ Bình Minh Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Lưu Thị Hương cùng toàn thể thầy cô giáo trong khoa Kinh tế- Quản lý, Trường Đại học Thăng Long đã giúp đỡ hướng dẫn em tận tình trong thời gian thực tập và nghiên cứu luận văn tốt nghiệp này. Xin cảm ơn Ban lãnh đạo công ty cùng các cô, chú và các anh chị công tác tại công ty đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thiện bài viết này.
  • 10. Thang Long University Library CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1. 1.1.Khái quát chung về vốn và sử dụng vốn của Doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm vốn Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì đòi hỏi cần phải có vốn đầu tư. Có thể nói rằng vốn là tiền đề cho sự tồn tại và hoạt động của mỗi doanh nghiệp. Vậy vấn đề đặt ra ở đây – Vốn là gì? Các doanh nghiệp cần bao nhiêu vốn để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Có rất nhiều quan niệm khác nhau về vốn. Vốn trong các doanh nghiệp là một quỹ tiền tệ đặc biệt. Mục tiêu của quỹ là để sản xuất kinh doanh, tức là mục đích tích lũy chứ không phải mục đích tiêu dùng như một vài quỹ tiền tệ khác trong doanh nghiệp. Đứng trên các giác độ khác nhau ta có cách nhìn khác nhau về vốn. Theo quan điểm của Mark - nhìn nhận dưới giác độ của các yếu tố sản xuất thì ông cho rằng: “Vốn chính là tƣ bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dƣ, là một đầu vào của quá trình sản xuất”. Tuy nhiên, Mark quan niệm chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Đây là một hạn chế trong quan điểm của Mark. Còn Paul A.Samuelson, một đại diện tiêu biểu của học thuyết kinh tế hiện đại cho rằng: Đất đai và lao động là các yếu tố ban đầu sơ khai, còn vốn và hàng hoá vốn là yếu tố kết quả của quá trình sản xuất. Vốn bao gồm các loại hàng hoá lâu bền được sản xuất ra và được sử dụng như các đầu vào hữu ích trong quá trình sản xuất sau đó. Trong cuốn “Kinh tế học” của David Begg cho rằng: “Vốn được phân chia theo hai hình thái là vốn hiện vật và vốn tài chính”. Như vậy, ông đã đồng nhất vốn với tài sản của doanh nghiệp. Trong đó: Vốn hiện vật: Là dự trữ các hàng hoá đã sản xuất sử dụng để sản xuất ra các hàng hoá khác. Vốn tài chính: Là tiền và tài sản của doanh nghiệp. - Từ những vấn đề trên ta thấy có thể rút ra đƣợc một số đặc điểm của vốn + Thứ nhất: Vốn là một loại hàng hóa đặc biệt vì vốn có giá trị và giá trị sử dụng, có sự tách biệt rõ ràng giữa quyền sử dụng và quyền sỡ hữu và vốn không bị hao mòn hữu hình trong quá trình sử dụng mà còn có khả năng tạo ra giá trị lớn hơn bản thân nó.
  • 11. + Thứ hai: Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định chứ không thể có đồng vốn vô chủ. + Thứ ba: Vốn phải luôn luôn vận động sinh lời. + Thứ tư: Vốn phải được tích tụ tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát huy tác dụng để đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Tuỳ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp mà có một lượng vốn nhất định, khác nhau giữa các doanh nghiệp. Để góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty, ta cần phân loại vốn để có biện pháp quản lý tốt hơn. 1.1.2. Phân loại và các hình thức sử dụng vốn Sử dụng vốn là hoạt động chủ yếu, quyết định sự phát triển và khả năng tăng trưởng của doanh nghiệp. Trong hoạt động này, doanh nghiệp bỏ vốn nhằm hình thành và bổ sung những tài sản cần thiết để thực hiện mục tiêu sản xuất kinh doanh của mình. Điều đó được thể hiện thông qua cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn. Mỗi loại hình doanh nghiệp có các hình thức sử dụng vốn khác nhau sao cho phù hợp với loại hình doanh nghiệp, lĩnh vực cũng như ngành nghề kinh doanh. Tiến hành phân loại vốn nhằm mục đích quản lý, kiểm tra, phân tích quá trình phát sinh các loại chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. 1.1.1.11.1.2.1. Phân loại vốn dựa trên giác độ chu chuyển vốn Nguồn vốn của doanh nghiệp được chia thành vốn cố định và vốn lưu động. Vốn cố định: Vốn cố định của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về TSCĐ mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi TSCĐ hết thời gian sử dụng. - Đặc điểm của vốn cố định: + Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm, điều này do đặc điểm của TSCĐ được sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ SXKD quyết định. + Vốn cố định được luân chuyển dần dần từng phần và cấu thành chi phí sản phẩm trong các chu kỳ sản xuất. + Sau nhiều chu kỳ sản xuất vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển.
  • 12. Thang Long University Library Những đặc điểm luân chuyển trên đây của vốn cố định đòi hỏi việc quản lý vốn cố định phải luôn gắn liền với việc quản lý hình thái hiện vật của nó là các TSCĐ của doanh nghiệp. Vốn lƣu động: Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động và vốn lưu thông. Vốn lưu động tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh và giá trị có thể trở lại hình thái ban đầu sau mỗi vòng chu chuyển của hàng hoá. Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình sản xuất kinh doanh, nó phân bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn taị dưới nhiều hình thức khác nhau để có được mức vốn lưu động hợp lý và đồng bộ. Vốn lưu động là công cụ phản ánh và kiểm tra quá trình vận động vật tư. Vốn lưu động vận chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số vật tư sử dụng tiết kiệm hay không, thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu thông có hợp lý hay không. Bởi vậy, thông qua tình hình luân chuyển vốn lưu động còn có thể kiểm tra việc cung cấp, sản xuất và tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp. 1.1.1.21.1.2.2. Phân loại theo nguồn hình thành vốn Theo cách phân loại này nguồn vốn của doanh nghiệp gồm: Vốn chủ sỡ hữu và Nợ phải trả. - Vốn chủ sở hữu: Là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các thành viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong công ty cổ phần. Có ba nguồn cơ bản tạo nên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đó là: vốn kinh doanh, các quỹ của doanh nghiệp và chênh lệch đánh giá lại tài sản. - Nợ phải trả: Là khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả cho các tác nhân kinh tế như nợ vay ngân hàng, nợ vay của các chủ thể kinh tế, nợ vay của cá nhân, phải trả cho người bán, phải nộp ngân sách ... 1.1.1.31.1.2.3. Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn - Nguồn vốn thƣờng xuyên: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng để tài trợ cho toàn bộ tài sản cố định của mình. Nguồn vốn này bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn của doanh nghiệp. Trong đó nợ dài hạn là các khoản nợ dài hơn một năm hoặc phải trả sau một kỳ kinh doanh, không phân biệt đối tượng cho vay và mục đích vay.
  • 13. - Nguồn vốn tạm thời: Đây là nguồn vốn dùng để tài trợ cho tài sản lưu động tạm thời của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm: vay ngân hàng, tạm ứng, người mua vừa trả tiền... Việc phân loại theo cách này giúp doanh nghiệp thấy được yếu tố thời gian về vốn mà mình nắm giữ, từ đó lựa chọn nguồn tài trợ cho tài sản của mình một cách thích hợp, tránh tình trạng sử dụng nguồn vốn tạm thời để tài trợ cho tài sản cố định. 1.1.1.41.1.2.4. Phân loại theo phạm vi huy động và sử dụng vốn - Nguồn vốn trong doanh nghiệp: Là nguồn vốn có thể huy động được từ hoạt động bản thân của doanh nghiệp như: tiền khấu hao TSCĐ, lợi nhuận giữ lại, các khoản dự trữ, dự phòng, khoản thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ... - Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động từ bên ngoài nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động SXKD như: vay ngân hàng, các tổ chức kinh tế khác, vay của cá nhân và nhân viên trong công ty... Cách phân loại này giúp cho các doanh nghiệp xem xét, lựa chọn trong việc sử dụng nguồn vốn sao cho hợp lý nhằm đem lại hiệu quả cao, linh hoạt hơn và tránh được rủi ro, đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Có thể nói, vốn không chỉ đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường đặc biệt trong giai đoạn hiện nay - một nền kinh tế phát triển theo xu hướng toàn cầu hoá, hội nhập. Mà vốn còn là một trong những điều kiện để sử dụng các nguồn tiềm năng hiện có và tương lai về sức lao động, nguồn hàng hoá, mở rộng, phát triển trên thị trường, mở rộng lưu thông và tiêu thụ hàng hoá, là chất keo dính kết quá trình và quan hệ kinh tế, là dầu bôi trơn cho cỗ máy kinh tế hoạt động. Như vậy có thể xem vốn là một trong những cơ sở quan trọng để đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp nhân, cũng như để doanh nghiệp thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tái sản xuất mở rộng kinh doanh của mình. 1.2. 1.2. Lý luận chung về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn Không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế là mối quan tâm hàng đầu của bất kì nền sản xuất nói chung nào và là mối quan tâm của doanh nghiệp nói riêng, đặc biệt nó đang là vấn đề cấp bách mang tính thời sự đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay. Có thể nói, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vừa là câu hỏi vừa là thách thức đối với các doanh nghiệp này.
  • 14. Thang Long University Library Do vậy, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời tối đa với chi phí bỏ ra là thấp nhất. Hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề phức tạp có liên quan đến tất cả các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh (đối tượng lao động, tư liệu lao động) cho nên doanh nghiệp chỉ có thể nâng cao hiệu quả trên cơ sở sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình này có hiệu quả. Để đạt được hiệu quả cao trong quá trình kinh doanh thì doanh nghiệp phải giải quyết được các vấn đề như: đảm bảo tiết kiệm, huy động thêm để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình và doanh nghiệp phải đạt được các mục tiêu đề ra trong quá trình sử dụng vốn của mình. Trước đây trong cơ chế bao cấp, chi phí và doanh thu do nhà nước ấn định là chủ yếu. Quan hệ giữa nhà nước và doanh nghiệp dựa trên nguyên tắc lãi nhà nước thu, lỗ nhà nước bù. Nhà nước giao kế hoạch mang tính pháp định về mặt hàng trong kinh doanh, nguồn hàng, nơi tiêu thụ và doanh thu. Vì vậy doanh nghiệp không thể và không cần thiết phải phát huy tính sáng tạo, chủ động của mình trong sản xuất kinh doanh. Việc hạch toán kinh doanh mang tính chất hình thức. Đa số các doanh nghiệp lãi giả lỗ thật, nguy cơ ảnh hưởng đến nền kinh tế ngày càng tăng, nhiều doanh nghiệp làm ăn kém hiệu quả vẫn được nhà nước bù lỗ để duy trì. Chuyển sang nền kinh tế thị trường thì điều đó không còn phù hợp nữa, đặc biệt là từ năm 2007, Việt Nam gia nhập WTO thì sự cạnh tranh diễn ra gay gắt giữa các thành phần kinh tế, giữa các doanh nghiệp thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là điều kiện cơ bản để một doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Hơn thế nữa, điều đó sẽ giúp cho doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, với các doanh nghiệp nước ngoài, tạo uy tín trên thị trường. 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn Các doanh nghiệp Việt Nam với số vốn tự có hay vốn vay, vốn điều lệ đều không phải là số vốn cho không, không phải trả lãi mà đều phải hoặc là trả cổ tức, hoặc là nộp thuế vốn và hạch toán bảo toàn vốn. Vậy số vốn này lớn lên bao nhiêu là đủ, là hợp lý, là hiệu quả cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp? Mặt khác, trong quá trình kinh doanh, một doanh nghiệp tạo ra các sản phẩm và dịch vụ có sức tiêu thụ lớn, thị trường ngày càng ổn định và mở rộng, nhu cầu của khách hàng ngày càng lớn thì đương nhiên là cần nhiều vốn để phát triển kinh doanh. Do đó, nếu công tác quản trị và điều hành không tốt thì doanh nghiệp hoặc là phát hành thêm cổ phiếu để kêu gọi vốn đầu tư, đi vay các tổ chức tín dụng hoặc thậm chí là không biết xoay xở ra sao khiến doanh nghiệp rơi vào tính trạng thiếu vốn trầm
  • 15. trọng... và có khả năng nguy cơ đưa doanh nghiệp đến chỗ phá sản. Để đánh giá chính xác hơn hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, ta có thể dựa vào các nhóm chỉ tiêu đo lường sau đây. 1.2.1.11.2.2.1. Nhóm các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn của doanh nghiệp - Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn của doanh nghiệp Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn = DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ Tổng vốn kinh doanh bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đồng vốn tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng giá trị sản xuất hoặc doanh thu hay lợi nhuận trước thuế. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của bộ phận sản xuất càng cao và ngược lại. - Tỷ suất lợi nhuận của toàn bộ vốn (ROI) Tỷ suất doanh lợi tổng vốn (%) là chỉ tiêu đo lường mức độ sinh lời của đồng vốn. Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng vốn bình quân được sử dụng trong kỳ tạo ra mấy đồng lợi nhuận. ROI (%) = Tổng lợi nhuận sau thuế Tổng vốn kinh doanh bình quân trong kỳ 1.2.1.21.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn cố định - Hiệu quả sử dụng vốn cố định: Hiệu quả sử dụng vốn cố định = DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ Vốn cố định bình quân Hiệu quả sử dụng vốn cố định là chỉ tiêu phản ánh: một đồng vốn cố định bình quân của doanh nghiệp tham gia vào quá trình SXKD thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. - Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định (%):
  • 16. Thang Long University Library Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định (%) = Tổng lợi nhuận sau thuế Vốn cố định bình quân Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng vốn cố định bình quân của doanh nghiệp trong kỳ tham gia vào quá trình SXKD thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. 1.2.1.31.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động - Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động = DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ Vốn lưu động bình quân Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là chỉ tiêu phản ánh: một đồng vốn lưu động bình quân của doanh nghiệp trong kỳ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Số doanh thu được tạo ra trên một đồng vốn lưu động càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại. - Tỷ suất lợi nhuận vốn lƣu động (%): Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động (%) = Tổng lợi nhuận sau thuế Vốn lưu động bình quân Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng vốn lưu động bình quân trong kỳ tham gia vào sản xuất kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. - Một số chỉ tiêu khác: + Tốc độ luân chuyển vốn lưu động : Là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh trình độ tổ chức, quản lý và hiệu quả sử dụng vốn của DN. Nó bao gồm các chỉ tiêu sau: Số vòng quay của vốn lưu động trong kỳ: Thể hiện số lần luân chuyển vốn ngắn hạn được thực hiện trong một thời kỳ nhất định (thường tính trong 1 năm), được xác định theo công thức: Vòng quay vốn lưu động = DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ Vốn lưu động bình quân Vòng quay vốn lưu động càng nhanh thì kỳ luân chuyển vốn lưu động càng rút ngắn, hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại.
  • 17. Số ngày luân chuyển vốn lưu động trong kỳ: Là số ngày bình quân cần thiết để vốn lưu động thực hiện một vòng quay trong kỳ. Số ngày luân chuyển vốn lưu động = N Vòng quay vốn lưu động Với N: Số ngày trong kỳ (một năm là 360 ngày, một quý là 90 ngày, một tháng là 30 ngày). + Vòng quay các khoản phải thu: Vòng quay khoản phải thu = DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ Khoản phải thu bình quân Vòng quay các khoản phải thu đo lường mức độ đầu tư vào các khoản phải thu để duy trì mức doanh số bán hàng cần thiết cho doanh nghiêp, qua đó có thể đánh giá hiệu quả của một chính sách đầu tư của doanh nghiệp. Thông thường, vòng quay các khoản phải thu cao nói lên rằng doanh nghiệp đang quản lý các khoản phải thu hiệu quả, vốn đầu tư cho các khoản phải thu ít hơn. + Kỳ thu tiền bình quân : Kỳ thu tiền bình quân = Khoản phải thu bình quân x N DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ Với N: Số ngày trong kỳ (một năm là 360 ngày, một quý là 90 ngày, một tháng là 30 ngày). Kỳ thu tiền bình quân cho biết khoảng thời gian trung bình từ khi doanh nghiệp xuất hàng đến khi doanh nghiệp thu được tiền về. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp quản lý tốt công tác phải thu của mình. 1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn 1.2.1.4 1.2.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng - Cơ cấu nguồn vốn và chi phí sử dụng vốn: Cơ cấu vốn là thuật ngữ dùng để chỉ một doanh nghiệp sử dụng các nguồn vốn khác nhau với một tỷ lệ nào đó của mỗi nguồn để tài trợ cho tổng tài sản của nó. Các doanh nghiệp khác nhau sẽ có cơ cấu vốn khác nhau, do đó chi phí vốn sẽ khác nhau. Cơ cấu vốn có liên quan đến việc tính chi phí vốn. Để sử dụng hiệu quả nguồn vốn
  • 18. Thang Long University Library huy động thì ban quản lý phải tìm ra một cơ cấu vốn phù hợp với tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp. Để có đủ vốn phục vụ cho SXKD, doanh nghiệp phải huy động từ nhiều nguồn (nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp), mỗi nguồn có chi phí khác nhau và chi phí này ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sử dụng vốn, cụ thể: Một cơ cấu vốn sử dụng vốn vay thì khoản chi phí sử dụng nợ sẽ được trừ ra trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp vì đó là chi phí hợp lý, sử dụng đòn bẩy tài chính giúp doanh nghiệp tạo ra lá chắn thuế hiệu quả, giảm được số thuế phải nộp dẫn đến tăng lợi nhuận, nâng cao khả năng sử dụng vốn hiệu quả. Tuy nhiên, công ty sẽ chịu áp lực về nợ, nếu không sử dụng có hiệu quả khoản vốn vay đó sẽ dễ mắc vào nguy cơ vỡ nợ, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Cơ cấu vốn sử dụng vốn chủ cũng vậy, nếu công ty lựa chọn huy động vốn chủ thì chi phí phải trả là chia sẻ quyền kiểm soát của công ty, đồng thời giảm lợi nhuận khi chia lợi nhuận sau thuế, lúc đó hiệu quả sử dụng vốn của nhà đầu tư sẽ có nguy cơ giảm. Tuy nhiên, lựa chọn cơ cấu vốn này thì nguồn vốn của công ty sẽ an toàn, sẽ không phải chịu áp lực nợ. Vì cơ cấu và chi phí sử dụng vốn có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, nên trong hoạt động SXKD các doanh nghiệp phải tạo ra được tỷ suất lợi nhuận lớn hơn hoặc bằng chi phí sử dụng vốn. Vì vậy doanh nghiệp sẽ phải xác định được cho mình một cơ cấu vốn tối ưu (là cơ cấu vốn làm cân bằng tối đa giữa rủi ro và lãi suất, làm cho chi phí của vốn thấp nhất), khi đó hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp sẽ cao hơn. - Thị trƣờng của doanh nghiệp: Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động trong điều kiện hiện nay cũng đều chịu tác động của thị trường. Nếu hoạt động của doanh nghiệp mà không được thị trường chấp nhận thì doanh nghiệp đó coi như không tồn tại. Thị trường tác động đến cả “đầu ra” và “đầu vào” của doanh nghiệp. Nếu thị trường ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển và có nhiều cơ hội hội nhập vào xu thế toàn cầu hoá. Ngược lại nếu thị trường biến động thường xuyên liên tục sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp như: sự biến động về giá cả, sự tiêu thụ hàng hoá, sự thay đổi nhu cầu tiêu dùng, sở thích của các tác nhân thị trường... cuối cùng là tác động đến chi phí của doanh nghiệp, mà hiệu quả sử dụng vốn là yếu tố được xem xét và quan tâm hàng đầu đối với nhà quản lý. - Thị trƣờng vốn:
  • 19. Nói đến hoạt động của doanh nghiệp ta nghĩ ngay đến vấn đề vốn nhiều hay ít sẽ tạo ra mức doanh thu lớn hay nhỏ. Như vậy, với một mức doanh thu nào đó, đòi hỏi phải có sự cân bằng tương ứng với một lượng vốn. Tuy nhiên, mối quan hệ đó không phải lúc nào cũng tỷ lệ thuận với nhau, điều đó còn phụ thuộc vào hiệu quả quản lý, sử dụng vốn kinh doanh. Mỗi doanh nghiệp có một đặc điểm khác nhau, nhưng tóm lại nó thường bao gồm các khoản vốn sau: Vốn vay Ngân hàng và các tổ chức tín dụng, vốn chủ sở hữu, vốn ngân sách cấp, vốn liên doanh - liên kết và nhiều nguồn vốn khác. Như vậy, vốn sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn như thế nào. + Đối với nguồn vốn vay Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác: Để có được nguồn vốn sử dụng thì doanh nghiệp phải bỏ chi phí ra trả cho việc sử dụng nó. Tỷ lệ này thường xuyên thay đổi tuỳ thuộc vào trạng thái của nền kinh tế và số lượng vốn vay của doanh nghiệp. Mặt khác, doanh nghiệp không thể vay bao nhiêu tuỳ thích, mà nó phụ thuộc vào hạn mức tín dụng. Nếu vượt quá hạn mức thì Ngân hàng sẽ không cho vay nữa. Trước khi tiến hành huy động vốn thì doanh nghiệp phải tính đến yếu tố chi phí mà mình phải bỏ ra để trả cho việc huy động đó. Chi phí này lại nằm trong công tác về sử dụng vốn. + Đối với nguồn vốn chủ sở hữu: Như chúng ta biết, đối với doanh nghiệp nhà nước phải làm ăn có hiệu quả, bảo toàn và phát triển được vốn thì Nhà nước mới cấp phát vốn cho doanh nghiệp. Còn đối với công ty cổ phần thì phải đảm bảo được tỷ suất doanh lợi cao hơn tỷ lệ lợi tức yêu cầu của các nhà đầu tư... Để có được những nguồn vốn đó, đòi hỏi doanh nghiệp phải đạt được mục tiêu kinh doanh của mình. Để đạt được mục tiêu kinh doanh thì doanh nghiệp phải đạt được hiệu quả sử dụng vốn. + Đối với các nguồn vốn khác: Các nguồn vốn khác bao gồm: Vốn chiếm dụng của cá nhân, đơn vị khác trong và ngoài doanh nghiệp, vốn liên doanh - liên kết, vốn FDI, ODA... Khi lựa chọn nguồn vốn tài trợ cho nhu cầu vốn của mình, các doanh nghiệp phải cân nhắc, so sánh lợi nhuận đem lại và chi phí bỏ ra để có được chúng, từ đó xác định cho mình một cơ cấu vốn tối ưu với chi phí thấp nhất. Nếu chi phí vốn cao sẽ làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, giảm hiệu quả sử dụng vốn. - Thị trƣờng lao động và thị trƣờng nguyên vật liệu:
  • 20. Thang Long University Library Thị trường lao động và nguyên vật liệu là các yếu tố đầu vào cơ bản để doanh nghiệp có thể tiến hành SXKD. Vì vậy, lao động và nguyên vật liệu là vấn đề được các nhà quản lý rất chú trọng quan tâm. Khi thị trường lao động và nguyên vật liệu dồi dào, phong phú và phù hợp với ngành nghề SXKD của công ty. Công ty sẽ có nhiều cơ hội lựa chọn để có được những yếu tố đầu vào tốt nhất cho quá trình SXKD với những đồng vốn bỏ ra sao cho tương xứng nhất và ngược lại. Có thể nói: Thị trường lao động và nguyên vật liệu là những nhân tố trực tiếp tác động đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, và cũng là những nhân tố mang tính quyết định và không thể thiếu để xác định hiệu quả sử dụng vốn. - Thị trƣờng tiêu thụ: Nhu cầu thị trường là yếu tố quyết định tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Khi cầu về sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất trên thị trường tăng lên thì doanh nghiệp sẽ đẩy mạnh cung sản phẩm đó ra thị trường. Sản lượng tiêu thụ và giá bán của sản phẩm là những yếu tố cơ bản quyết định đến doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy tìm kiếm được thị trường và nắm bắt được những nhu cầu của thị trường là nhân tố quyết định tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiêp. - Rủi ro trong kinh doanh: Rủi ro kinh doanh là rủi ro cố hữu trong tài sản của doanh nghiệp, trong trường hợp doanh nghiệp không sử dụng nợ vay. Rủi ro kinh doanh càng lớn thì tỷ lệ nợ tối ưu càng thấp. Khi các rủi ro xảy ra dẫn đến tình trạng doanh nghiệp bị mất uy tín, mất bạn hàng... cuối cùng là thất bại trong kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn kém. Muốn thành công trong kinh doanh các doanh nghiệp phải biết chấp nhận rủi ro, phải biết đúng hướng đầu tư, xem rủi ro nào có thể chấp nhận được, rủi ro nào không thể chấp nhận được. - Các nhân tố khác: + Nhân tố con người: Là yếu tố quyết định nhất trong việc đảm bảo sử dụng vốn hiệu quả trong doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có trong tay một đội ngũ cán bộ công nhân có năng lực, trình độ cao giàu kinh nghiệm làm việc, khả năng tiếp thu nhanh những công nghệ
  • 21. hiện đại, có tính sáng tạo... sẽ đem lại hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp và ngược lại. Bên cạnh đó, với một đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý có đủ năng lực, khả năng, sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Vì với đội ngũ này, doanh nghiệp sẽ xây dựng cho mình một phương án kinh doanh tốt nhất, biết tận dụng triệt để nguồn lực sẵn có, xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng, bạn hàng... tạo được một ê kíp làm việc từ trên xuống dưới đoàn kết, ăn ý và có hiệu quả. Ngoài ra, trình độ quản lý về mặt tài chính hết sức quan trọng, quy trình hạch toán của doanh nghiệp có phù hợp, số liệu kế toán có chính xác thì quyết định tài chính của của người lãnh đạo của doanh nghiệp mới có cơ sở khoa học. Việc thu chi phải rõ ràng, đúng tiến độ, kịp thời, tiết kiệm mới nâng cao được hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp. Việc quản lý hàng tồn kho, quản lý khâu sản xuất, tiêu thụ cũng hết sức quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp. + Cơ chế quản lý và các chính sách của Đảng, Nhà nước Đây là một trong những nhân tố khách quan tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nhà nước tạo hành lang pháp lý, môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp hoạt động, do đó doanh nghiệp phải chấp hành những chế độ, quy định của Nhà nước. Bất kỳ sự thay đổi nào trong cơ chế quản lý của Nhà nước đều tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chẳng hạn ngày 1/1/1999 Nhà nước ban hành và áp dụng luật thuế giá trị gia tăng đã ảnh hưởng rất lớn đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp. Một cơ chế quản lý ổn định, thích hợp với các loại hình doanh nghiệp sẽ là điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển, giúp cho họ yên tâm khi tiến hành sản xuất kinh doanh, dồn hết năng lực sẵn có của mình vào kinh doanh mà không sợ sự biến động của thị trường. 1.2.1.51.2.3.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn - Về vốn cố định: + Tiến hành nâng cấp và đổi mới TSCĐ Đối với các doanh nghiệp việc mua sắm tài sản cố định đúng phương hướng, đúng mục đích có ý nghĩa to lớn và cực kỳ quan trọng để nâng cao hiệu quả sử dụng
  • 22. Thang Long University Library vốn cố định nói riêng và hiệu quả sử dụng vốn nói chung. Điều đó giúp cho việc tính khấu hao của công ty được chính xác hơn và giảm được hao mòn vô hình. Nếu công ty không chủ động đầu tư để đổi mới máy móc, thiết bị thì chắc chắn sẽ bị thua kém trong cạnh tranh. + Tiến hành quản lý chặt chẽ TSCĐ Để thực hiện công tác quản lý TSCĐ tốt, các doanh nghiệp cần tiến hành các hình thức: Tiến hành mở sổ kế toán theo dõi chính xác toàn bộ tài sản cố định hiện có: Nguyên giá, khấu hao, giá trị còn lại theo đúng chế độ kế toán thống kê hiện hành, phản ánh trung thực, kịp thời tình hình sử dụng, biến động của tài sản trong quá trình kinh doanh. Tiến hành kiểm kê lại TSCĐ theo đúng định kỳ và khi kết thúc năm tài chính. Xác định được số tài sản thừa, thiếu, ứ đọng và nguyên nhân gây ra để kịp thời đưa ra những giải pháp cụ thể. Tiến hành phân cấp quản lý TSCĐ cho các bộ phận trong nội bộ công ty, quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn đồng thời kiểm kê, đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong năm. Chọn phương pháp khấu hao thích hợp. Thực hiện đánh giá lại tài sản vào cuối mỗi kỳ hoặc niên độ kế toán. Việc thường xuyên đánh giá và đánh giá lại TSCĐ giúp công ty lựa chọn cho mình được phương pháp, khấu hao hợp lý nhằm thu hồi lại vốn hoặc có những biện pháp xử lý kịp thời đối với tài sản mất giá, tránh tình trạng thất thoát vốn. - Về vốn lƣu động: + Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu Các khoản phải thu có tác dụng làm tăng doanh thu bán hàng, chi phí tồn kho giảm, tài sản cố định được sử dụng có hiệu quả song nó cũng làm tăng chi phí đòi nợ, chi phí trả cho nguồn tài trợ để bù đắp sự thiếu hụt ngân quỹ. Giảm mức vốn bị chiếm dụng của công. Chính vì vậy, quản lý chặt chẽ các khoản phải thu để công ty vừa tăng được doanh thu, tận dụng tối đa năng lực sản xuất hiện có vừa bảo đảm tính hiệu quả là điều hết sức quan trọng. + Quản lý chặt chẽ hàng tồn kho Hàng tồn kho của doanh nghiệp là những tài sản mà doanh nghiệp lưu trữ để sản suất hoặc bán ra sau này. Trong các doanh nghiệp hàng tồn kho thường ở 3 dạng:
  • 23. nguyên vật liệu, nhiên liệu dự trữ sản xuất; các sản phẩm dở dang và bán thành phẩm; các sản phẩm chờ tiêu thụ. Tùy theo ngành nghề kinh doanh mà tỷ trọng các loại tài sản trên có dự trữ khác nhau. Trong các doanh nghiệp sản xuất tỷ trọng hàng tồn kho dự trữ ở dang nguyên vật liệu, nhiên liệu thường có tỷ trọng lớn. Song trong các doanh nghiệp thương mại tồn kho chủ yếu là sản phẩm, hàng hóa chờ tiêu thụ. Việc quản lý chặt chẽ hàng tồn kho trong các doanh nghiệp là rất quan trọng, không phải chỉ vì trong doanh nghiệp tồn kho dự trữ thường chiếm tỷ lệ đáng kể trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp (thường là 15- 30%). Điều quan trọng hơn là nhờ dự trữ đúng mức, hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp không bị gián đoạn sản xuất, không bị thiếu sản phẩm hàng hóa để bán, đồng thời sử dụng tiết kiệm và hợp lý vốn ngắn hạn. + Giảm chu kỳ vận động của tiền mặt Ta đã biết, chu trình vận động của tiền mặt là: T – H – T’, rút ngắn thời gian vận động của tiền mặt cũng đồng nghĩa với việc rút ngắn thời gian chu chuyển của vốn lưu động, tăng nhanh số lần tạo ra T’ thúc đẩy hiệu quả sử dụng vốn của công ty. - Các biện pháp chung: + Thường xuyên đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động Để hoạt động SXKD của doanh nghiệp thực sự có hiệu quả thì doanh nghiệp phải biết được đồng vốn mình bỏ ra sẽ đem về bao nhiêu đồng lợi nhuận. Việc thường xuyên đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp sẽ giúp công ty có cái nhìn đích thực và nắm bắt chính xác tình hình tài chính của mình, từ đó đưa ra các giải pháp kịp thời và có hiệu quả để giải quyết các khó khăn cũng như các biện pháp phát huy các mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực trong việc sử dụng vốn của mình. + Giảm thiểu chi phí quản lý của doanh nghiệp một cách tốt nhất Việc giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp góp phần làm tăng lợi nhuận của công ty, thì phải đề ra các giải pháp cụ thể cho việc quản lý chi phí này như: Điều chỉnh lại quy trình kinh doanh, giảm thiểu số nhân viên quản lý ở các phòng ban sao cho phù hợp vừa đảm bảo được hiệu quả quản lý vừa không ngừng gia tăng doanh thu. Điều chỉnh hướng tới chi phí quản lý nhỏ nhất có thể được, công ty nên có giải pháp huy động vốn khác để giảm được chi phí vốn vay ngân hàng. + Chủ động xây dựng kế hoạch huy động vốn sản xuất kinh doanh Kế hoạch huy động và sử dụng vốn là hoạt động hình thành nên các dự định về tổ chức các nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn của công ty và tổ chức sử dụng vốn nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
  • 24. Thang Long University Library Trên cơ sở nhu cầu vốn đã lập, công ty có thể xây dựng kế hoạch huy động bao gồm việc lựa chọn nguồn tài trợ tích cực nhất, xác định khả năng vốn có, hiệu quả của doanh nghiệp, số vốn thiếu cần tìm nguồn tài trợ thích hợp đảm bảo cung ứng vốn đầy đủ cho sản xuất, với chi phí sử dụng vốn thấp nhất, hạn chế tối đa rủi ro xảy ra và tạo cho công ty có cơ cấu vốn linh hoạt. Kế hoạch huy động và sử dụng vốn là một bộ phận quan trọng của kế hoạch kinh doanh. Cũng như đối với các kế hoạch khác, khi kế hoạch huy động và sử dụng vốn được lập sát, đúng, toàn diện đồng bộ thì có thể được coi là cơ sở tin cậy cho việc tổ chức và sử dụng vốn của công ty được hiệu quả hơn. + Chú trọng tìm kiếm thị trường ổn định, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm Tăng cường công tác nghiên cứu và dự báo thị trường để nắm bắt kịp thời nhu cầu của thị trường, tổ chức mạng lưới tiêu thụ có hiệu quả. Đây là biện pháp tốt nhất để tăng số lượng, doanh số bán hàng trong cả hiện tại và tương lai, tạo điều kiện cho việc định hướng đầu tư trong những năm tiếp theo. Tiêu thụ sản phẩm nhanh, nhiều là biện pháp quan trọng để nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp. Do vậy, thị trường tiêu thụ là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Để tiến hành được một cách tốt hơn về thị trường tiêu thụ ta cần chú trọng: Tăng cường công tác tiếp thị, nghiên cứu thị trường, Marketing, nắm bắt những yêu cầu của khách hàng về số lượng, chất lượng, giá cả sản phẩm. Tìm kiếm khách hàng có nhu cầu lớn và sử dụng có tính chất thường xuyên, lâu dài để ký kết các hợp kinh doanh tạo cho công ty một thị trường lâu dài ổn định. CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ BÌNH MINH 1.3. 2.1.Giới thiệu về công ty 1.4. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Tên công ty : Công ty Cổ phần Công Nghệ Bình Minh Trụ sở chính : 456 Trần Khát Chân, Phường Phố Huế, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội Số điện thoại : (043) 27152380 Fax : (043) 27152339
  • 25. Số tài khoản : 138228107367 tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam Hình thức sở hữu : Công ty Cổ phần Mã số thuế : 0101078404 Lĩnh vực kinh doanh : Kinh doanh thương mại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Bình Minh là một đơn vị kinh doanh hoạch toán độc lập với ngành nghề kinh doanh chính là buôn bán, dịch vụ sữa chữa, tư vấn và chuyển giao công nghệ về các máy móc, thiết bị mới, sản xuất phần mềm. Công ty có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyền hạn nghĩa vụ được qui định, có điều lệ tổ chức hoạt động, có bộ máy quản lý và điều hành, có tài khoản tại ngân hàng, có tài sản và chịu trách nhiệm về tài sản đó. Kể từ khi thành lập cho đến nay, công ty đã và đang không ngừng phát triển mạnh mẽ cả chiều rộng lẫn chiều sâu. Từ một công ty mới thành lập gặp nhiều khó khăn về nhiều mặt như vốn kinh doanh, cơ sở vật chất kĩ thuật, máy móc trang thiết bị... để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh, công ty đã từng bước ổn định và phát triển. Đến nay công ty đã vươn lên và trở thành một trong những công ty mạnh và phát triển ổn định trong lĩnh cung cấp và chuyển giao công nghệ thiết bị mới. Đồng thời hàng năm, Công ty đã đóng góp cho Ngân sách nhà nước một lượng lớn tài chính từ lợi nhuận của mình. Với đội ngũ nhân viên nhiệt tình có trình độ cao, bộ máy tổ chức năng động và chuyên nghiệp, nguồn tài chính lành mạnh, công ty luôn được khách hàng và đối tác nước ngoài tin tưởng và đánh giá cao. 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần Công nghệ Bình Minh Buôn bán trang thiết bị, dụng cụ Y tế; Buôn bán hoá chất, phân bón (trừ hoá chất do nhà nước cấm); Buôn bán thiết bị, vật tư khoa học kỹ thuật; Buôn bán máy móc, thiết bị phục vụ cho ngành công nghiệp; Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, bảo hành các sản phẩm kinh doanh của công ty; Buôn bán trang thiết bị trường học; Tư vấn và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực môi trường, tin học, trang thiết bị y tế, thực phẩm và khoa học kỹ thuật; sản xuất phần mềm; Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá; Dịch vụ giao nhận hàng hoá;
  • 26. Thang Long University Library Buôn bán thiết bị, vật tư, máy móc phục vụ ngành sản xuất thiết bị điện, điện tử, điện lạnh,viễn thông, đo lường, thiết bị ngoại vi, âm thanh, ánh sáng… 1.5. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Công nghệ Bình Minh Công ty Cổ phần Công nghệ Bình Minh là một doanh nghiệp cổ phần hoá, bộ máy quản lý của Công ty được áp dụng theo cơ cấu trực tuyến tham mưu. Dựa vào những ưu điểm vốn có của nó mà ban lãnh đạo Công ty đã xây dựng một cơ cấu rất phù hợp với tình hình sản xuất cho Công ty như hiện nay. Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Công nghệ Bình Minh (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán) Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung bao gồm: Ban giám đốc, các phòng chức năng. Biểu hiện thì đây là một cơ cấu tinh giảm gọn nhẹ cho bộ máy quản lý, tiếp cận và xử lý thông tin nhanh. Bên cạnh đó nó còn cho phép phát huy tốt công tác quản lý và điều hành tập trung được trí tuệ, sức mạnh tập thể và sự sáng tạo của các cá nhân, công việc của các phòng ban được phân định rõ ràng. Còn tận dụng được sự chỉ đạo của ban lãnh đạo cấp trên, đồng thời tham khảo ý kiến đóng góp của cấp dưới một cách xác thực hơn để giải quyết công việc. Qua sơ đồ trên cho thấy bộ máy quản lý của Công ty đã xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban và mối quan hệ công tác giữa các phòng ban, từ đó đảm bảo cho việc cung cấp các thông tin, xử lý thông tin một cách chính xác và ra quyết định kịp thời tạo ra sự thông suốt trong công việc.
  • 27. 1.6. 2.1.4. Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận trong Công ty 2.1.4.1. Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị là những người đề ra các chiến lược phát triển dài hạn của Công ty, họ có thể bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc và người quản lý quan trọng khác theo Điều lệ Công ty cụ thể như: Quyết định mức lương và lợi ích khác của những người quản lý đó; Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Phó giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của Công ty; Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty, quyết định thành lập Công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác. 2.1.4.2. Ban kiểm soát Chức năng nhiệm vụ chính của Ban kiểm soát là: - Ban kiểm soát có nhiệm vụ thay mặt Đại hội đồng Cổ đông giám sát, đánh giá công tác điều hành, quản lí của Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc theo đúng các qui định trong Điều lệ Công ty, các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản trị; - Có quyền yêu cầu Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc cung cấp mọi hồ sơ và thông tin cần thiết liên quan đến công tác điều hành quản lí Công ty; - Mọi Thông báo, Báo cáo, Phiếu xin ý kiến đều phải được gửi đến Ban kiểm soát cùng thời điểm gửi đến các thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban giám đốc; - Kiểm tra, thẩm định tính trung thực, chính xác, hợp lí và sự cẩn trọng từ các số liệu trong Báo cáo tài chính cũng như các Báo cáo cần thiết khác… 2.1.4.3. Ban giám đốc Ban giám đốc gồm Tổng giám đốc và Phó giám đốc. Ban giám đốc có nhiệm vụ: - Điều hành các chiến lược đã được Hội đồng quản trị đề ra; - Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động hằng ngày của Công ty; - Trực tiếp giao dịch và kí kết các hợp đồng của Công ty; - Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty; - Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của Công ty; - Quản lý, giám sát các phòng ban, cung cấp các nguồn lực cần thiết cho các công trình và thường xuyên báo cáo kết quả cho Hội đồng quản trị; - Tư vấn, xét duyệt, theo dõi, kiểm tra kỹ thuật, tiến độ và chất lượng của thành phẩm nhằm đảm bảo chất lượng hàng hóa thỏa mãn yêu cầu với chất lượng và hợp đồng.
  • 28. Thang Long University Library 2.1.4.4. Phòng tài chính – kế toán Phòng tài chính – kế toán có chức năng đề xuất với Ban giám đốc về công tác quản lý tài chính, kế toán, thống kê trong Công ty, đồng thời tiến hành lập, lưu trữ, kiểm tra, kiểm soát toàn bộ các hoạt động có liên quan đến lĩnh vực tài chính - kế toán theo quy định của pháp luật hiện hành, cụ thể: - Tham mưu cho Giám đốc thực hiện chức năng quản lý tài chính, tổ chức thực hiện các chỉ tiêu về tài chính – kế toán, thi hành kịp thời các qui định về tài chính – kế toán của Nhà nước và cấp trên. Quan hệ với ngân hàng, cơ quan thuế và các cơ quan hữu quan để thực hiện công tác tài chính – kế toán theo qui định của pháp luật; - Quản lý tài sản, tiền vốn, hàng hóa, kinh phí và các quỹ, tổng kết thu – chi tài chính, báo cáo quyết toán, từ đó lập kế hoạch tài chính và cung cấp thông tin cho các bộ phận trong và ngoài Công ty; - Tổ chức thanh toán mua bán hàng hóa nhanh chóng và thu hồi công nợ, tăng nhanh vòng quay vốn. Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán, bảo mật các số liệu. 2.1.4.5. Phòng hành chính – nhân sự Phòng hành chính – nhân sự là một bộ phận nghiệp vụ của Công ty, có chức năng chính là đề xuất, hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra các công tác quản lý nhân sự, quản trị hành chính – văn phòng. Cụ thể là: - Xác định và xây dựng nội quy, thể chế, chế độ công tác của các bộ phận trong Công ty, các định mức lao động, nghiên cứu chế độ tiền lương, tiền thưởng, bồi dưỡng độc hại, lập kế hoạch nâng lương, tiền thưởng cho Công ty; - Lập kế hoạch duy tu, bảo trì, bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa định kỳ cũng như dự trù kinh phí để bảo trì, bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa và mua sắm các loại phương tiện, thiết bị dụng cụ và tài sản cố định thuộc khối văn phòng; - Quản lý nhân sự như lập hồ sơ theo hợp đồng lao động, xây dựng quy chế tuyển dụng, thực hiện chế độ BHXH, BHYT, chế độ phép, thôi việc, kỷ luật…hồ sơ lý lịch và giấy tờ văn thư; - Tổ chức thực hiện công tác lễ tân, tổ chức hội nghị, liên hoan của công ty... 2.1.4.6. Phòng Marketing Phòng Marketing làm nhiệm vụ phối hợp với bộ phận kinh doanh để theo dõi hiện trạng từng nhãn hiệu của Công ty. Lên kế hoạch các hoạt động PR và lập ngân sách theo chiến lược ngắn hạn và dài hạn của Công ty. Xây dựng duy trì và phát triển các mối quan hệ với các công ty truyền thông. Tổ chức các hoạt động trong nội bộ công ty nhằm tạo tinh thần đoàn kết giữa các thành viên trong Công ty… Cập nhật và đưa ra các phản hồi về thị trường và thông tin đối thủ cạnh tranh, đề xuất những hoạt động phản ứng với
  • 29. đối thủ cạnh tranh nhằm chiếm ưu thế trên thị trường. Phối hợp với bộ phận kinh doanh đưa ra chiến lược phát triển kênh phân phối mới. 2.1.4.7. Phòng kinh doanh Phòng kinh doanh là nơi thực hiện các công việc về thương mại nhằm tiêu thụ tối đa lượng hàng hóa mà Công ty nhập về. - Chủ động tìm kiếm đối tác để phát triển, mạng lưới phân phối, từng bước mở rộng thị trường trong và ngoài nước. Nghiên cứu và tham mưu cho Ban giám đốc trong công tác định hướng kinh doanh. Đây là chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của phòng kinh doanh. - Làm việc với khách hàng, nhà cung cấp về kế hoạch sản xuất, kế hoạch giao hàng và hiệp thương với khách hàng khi có sự cố xảy ra liên quan đến tiến độ giao hàng, thực hiện hợp đồng. - Soạn thảo các hợp đồng kinh tế có liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty, tổ chức thực hiện đúng quy định các hợp đồng kinh doanh đã được ký kết. Phối hợp với Phòng Tài chính - Kế toán công ty trong các nghiệp vụ thu tiền bán hàng hóa, thanh toán tiền mua hàng hóa - dịch vụ có liên quan đến hoạt động kinh doanh trên cơ sở các cam kết và quy định của pháp luật hiện hành. Thiết lập và quản lý mạng lưới phân phối, đề xuất các phương án, mạng lưới bán hàng, các hình thức quảng cáo, khuyến mại do đẩy mạnh lượng tiêu thụ. - Xây dựng và triển khai thực hiện phương án kinh doanh sau khi được Ban giám đốc công ty phê duyệt. Thống kê, báo cáo hoạt động kinh doanh theo đúng tiến độ và quy định. Phòng kinh doanh tổ chức tiếp nhận và thu thập xử lý thông tin sản phẩm, thị trường giá cả trong và ngoài nước để xác định phương án kinh doanh cho từng mặt hàng, từng thị trường, chịu trách nhiệm giải quyết xung đột với khách hàng khi xảy ra tranh chấp. 2.1.5. Nội dung về chính sách kế toán của công ty Niên độ kế toán mà công ty áp dụng: 1 năm bắt đầu từ ngày 01/01/N, kết thúc ngày 31/12/N. Phương pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: theo giá trị thực tế. Phương pháp tính giá xuất kho: bình quân gia quyền cố định cuối kỳ. Phương pháp tính giá thành: phương pháp trực tiếp. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ thuế. Phương pháp ghi nhận tài sản cố định: theo giá mua thực tế
  • 30. Thang Long University Library Phương pháp khấu hao tài sản cố định: phương pháp tuyến tính cố định. - Hệ thống sổ sách bao gồm: + Sổ, thẻ kế toán chi tiết. + Chứng từ ghi sổ. + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. +Sổ cái. + Bảng cân đối số phát sinh và các báo cáo tài chính. 2.1.6. Khái quát kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2010 – 2012: Để thấy rõ hơn được quá trình phát triển và hiệu quả hoạt động của công ty, chúng ta xem xét một số chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty:
  • 31. Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Công nghệ Bình Minh từ năm 2010 đến năm 2012 ĐVT : 1.000 VNĐ Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch (2011/2010) Chênh lệch (2012/2011) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) (A) (1) (2) (3) (4)=(2)-(1) (5)=(4)/(2) (6)=(3)-(2) (7)=(6)/(3) 1. Doanh thu thuần 12.178.500 12.746.064 26.370.988 567.564 4,6 13.624.924 106,8 2. Giá vốn 8.367.468 7.233.856 18.460.216 (1.133.612) (13,5) 11.226.360 155,2 3. Lợi nhuận gộp 3.811.032 5.512.208 7.910.772 1.701.176 44,6 2.398.564 43,5 4. Doanh thu HĐTC 86.245 58.482 52.383 (27.7623) 32,2 (6.099) (10,4) 5. Chi phí tài chính 45.254 36.134 116.773 (9.111) (20,1) 80.639 223,1 6. CPBH và QLDN 2.025.321 2.869.257 3.906.355 843.936 41,6 1.037.098 36,1 7. LN trước thuế 1.826.702 2.665.299 3.940.482 838.597 45,9 1.275.183 47,8 8. Thuế TNDN (25%) 456.675,5 666.324,8 985.120,5 209.649,3 45,9 318.795,7 47,8 9. LN sau thuế 1.370.026,5 1.998.974,2 2.955.361,5 628.947,7 45,9 956.387,3 47,8 (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán) Qua bảng số liệu số liệu ta thấy: Tổng lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2011 so với năm 2010 tăng 628.947,7 nghìn đồng, với tỷ lệ tăng 45,9%. Năm 2012 so với
  • 32. Thang Long University Library năm 2011 có mức tăng tuyệt đối là 956.387,3 nghìn đồng với tỷ lệ bằng 47,8%. Kết quả này là do: Doanh thu thuần năm sau so với năm trước trong 3 năm đều tăng, đặc biệt là năm 2012 so với 2011 có tỷ lệ tăng vượt bậc bằng 106,8%. Với việc tăng doanh thu sẽ kéo theo chi phí sản xuất cũng gia tăng, tuy nhiên với sự nỗ lực trong tiết kiệm chi phí đã giúp tăng lợi nhuận của công ty lên đáng kể. Năm 2011, tốc độ tăng lợi nhuận 45,9% trong khi giá vốn hàng bán lại giảm 13,5%. Đặc biệt sang năm 2012 mức lợi nhuận của công ty đã tăng 47,8 % so với năm 2011, đạt được kết quả như trên là cả một sự nỗ lực rất lớn của cả tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty. Lợi nhuận trước thuế năm 2010, 2011 và năm 2012 đều tăng lên so với năm trước. Do doanh thu và lợi nhuận tăng cao nên thuế TNDN mà công ty đóng góp cho ngân sách tăng cao. Tóm lại trong 3 năm qua công ty đã kinh doanh đạt nhiều kết quả mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Đây là một tín hiệu cho thấy hoạt động của công ty đang gặt hái được những thành công nhất định. Những kết quả khả quan về tài chính giúp công ty có thể thực hiện được các mục tiêu của mình đề ra trong thời gian tới và chứng tỏ công ty đang có chiều hướng phát triển ổn định và ngày càng lớn mạnh. 1.7. 2.2. Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ Phần Công Nghệ Bình Minh 2.2.1. Thực trạng về sử dụng vốn tại công ty Hơn 10 năm xây dựng và trưởng thành với phương châm lấy uy tín chất lượng làm đầu thì Công ty Cổ Phần Công Nghệ Bình Minh đã có bước phát triển đáng kể, ngày càng khẳng định được vị trí của mình trong lĩnh vực. Cụ thể đến năm 2012, quy mô công ty đã được phát triển và mở rộng, nguồn vốn kinh doanh của công ty tăng lên 20.755.390.195 đồng. Để thấy rõ hơn, ta xem xét bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty trong thời gian gần đây như sau:
  • 33. Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty ĐVT: Triệu VNĐ Nguồn vốn Năm 2010 Tỷ trọng (%) Năm 2011 Tỷ trọng (%) Năm 2012 Tỷ trọng (%) Chênh lệch (2011/2010) Chênh lệch (2012/2011) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) A.Nợ Phải Trả 3.648,097 26,7 3.960,980 25,3 5.855,337 28,2 312,883 8,57 1.894,357 47,8 I.Nợ ngắn hạn 2.948,097 80,8 2.760,980 69,7 2.271,191 38,8 (187,117) (6,34) (489,789) (17,7) II.Nợ dài hạn 700 19,2 1.200 30,3 3.584,146 61,2 500 71,42 2.384,146 198,6 B.Vốn Chủ Sở Hữu 10.000,537 73,3 11.687,685 74,7 14.900,052 71,8 1.687,148 16,87 3.212,367 27,48 Tổng Nguồn Vốn 13.648,635 100 15.648,665 100 20.755,390 100 2.000,030 14,65 5.106,725 32,63 (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán) Qua bảng cơ cấu nguồn vốn của Công ty, ta nhận thấy: Nguồn vốn của công ty được hình thành từ 2 nguồn: Vốn vay và vốn chủ sỡ hữu. Trong đó Vốn chủ sỡ hữu tuy có biến động nhưng mức độ không nhiều và vẫn luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng cơ cấu nguồn vốn. Vốn chủ sở hữu cuối năm 2012 tăng 3.212,367 triệu đồng, với tỷ lệ tăng bằng 27,48 %. Mặc dù tỷ trọng cuối năm có giảm so với đầu năm nhưng về mức độ tăng tuyệt đối thì đều lớn hơn so với đầu năm (năm 2012 so với năm 2011). Điều này là do tổng nguồn vốn của công ty tăng nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng SXKD. Vì vậy, bên cạnh việc huy động thêm nguồn vốn từ chủ sỡ hữu của công ty, Ban Giám Đốc quyết định huy động thêm vốn vay, dẫn đến tỷ trọng nguồn vốn chủ sỡ hữu giảm so với đầu năm. Tuy nhiên tỷ trọng của nguồn vốn này vẫn chiếm giữ một con số khá cao và ổn định bằng 71,8 %. Nguồn vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu đánh giá khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có mức vốn chủ sỡ hữu cao sẽ chủ động về năng lực hoạt động của mình, không bị phụ thuộc vào các đối tác bên ngoài cũng như áp lực
  • 34. Thang Long University Library nhiều từ việc sử dụng nợ. Điều đó cho thấy chính sách tài trợ của công ty là chú ý đến tổ chức, khai thác, huy động và sử dụng nguồn vốn của bản thân. Về nợ phải trả: Do nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh nên doanh nghiệp chủ động tăng tỷ trọng nợ so với năm 2011. Nhưng chỉ tăng ở khoản nợ vay trung và dài hạn (tăng 5,25 %), còn ở khoản nợ vay ngắn hạn doanh nghiệp vẫn có xu hướng giảm. Điều này chứng tỏ công ty đã chú ý đến đầu tư vào tài sản cố định nhằm đổi mới thiết bị công nghệ, sử dụng hợp lý hơn nguồn vốn vay của mình. Để đánh giá chính xác hơn tình hình nguồn vốn của công ty, ta đi vào phân tích bảng biểu sau: Bảng 2.3: Cơ cấu tài sản của công ty
  • 35. ĐVT : Triệu VNĐ (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán) Qua bảng số liệu trên ta thấy: Nguồn vốn Năm 2010 Tỷ trọng (%) Năm 2011 Tỷ trọng (%) Năm 2012 Tỷ trọng (%) Chênh lệch (2011/2010) Chênh lệch (2012/2011) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) A.Tài Sản Ngắn Hạn 9.529,450 69,8 11.715,028 74,8 16.338,298 78,7 2.185,578 22,9 4.623,270 39,4 I.Tiền và tương đương tiền 4.137,766 43,4 3.912,655 33,4 5.609,942 34,3 (225,111) (5,4) 1.697,287 43,3 II. Đầu tư TC ngắn hạn 225,055 2,4 275,050 2,3 335,123 2,1 49,995 22,2 60,073 21,8 III.Các khoản phải thu ngắn hạn 1.973,040 20,7 3.340,571 28,5 6.070,013 37,2 1.367,531 69,3 2.729,442 81,7 IV.Hàng tồn kho 2.685,475 28,2 2.368,154 20,2 2.287,855 13,9 (317,321) 11,8 (80,229) (3,3) V. Tài sản ngắn hạn khác 508,113 5,3 1.818,597 15,6 2.035,363 12,5 1.310,484 257,9 216,766 11,9 B. Tài Sản dài Hạn 4.119,184 30,2 3.933,636 25,2 4.417,091 21,3 (185,548) (4,5) 483,455 12,2 I. Tài sản cố định 2.700,018 65,5 2.546,866 64,7 3.317,139 75,1 (153,152) (5,6) 770,273 30,2 II.Bất động sản đầu tư 903,397 21,9 951,002 24,1 952,111 21,6 47,605 5.2 1,109 0,1 III. TSDH khác 515,768 12,6 435,768 11,2 148,840 3,3 (80) (15,5) (286,928) (65,8) Tổng Tài Sản 13.648,635 100 15.648,665 100 20.755,390 100 2.000,030 14,65 5.106,725 32,63
  • 36. Thang Long University Library Tổng tài sản của công ty năm 2012 tăng 5.106,725 triệu đồng so với năm 2011 với tỷ lệ tăng bằng 32,6 %. Tài sản tăng là do công ty đầu tư thêm nguồn vốn vào mở rộng kinh doanh và tăng lượng lưu thông hàng hóa trên thị trường, dẫn đến tài sản biến động ở cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của công ty: - Về tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn năm sau đều có xu hướng biến động tăng lên so với năm trước. Đến năm 2012 đã tăng lên chiếm tỷ trọng 78,7% so với tổng tài sản. Kết quả này là do công ty tăng nguồn vốn kinh doanh làm tài sản ngắn hạn tăng ở tất cả các bộ phận, cụ thể là: + Tiền và các khoản tương đương tiền: Với phương châm lấy chữ tín hàng đầu nên Công ty khá quan tâm đến khoản mục thanh toán nhanh này, tuy có biến động không ổn định, là do đặc điểm ngành nghề kinh doanh thương mại là chủ yếu của mình nhưng công ty luôn duy trì một tỷ lệ khá cao và an toàn cho khoản mục này để có thể đảm bảo đáp ứng nhu cầu thanh toán của mình, đây được coi là một dấu hiệu tốt cho công ty. + Hàng tồn kho của công ty là khoản mục duy nhất giảm trong tài sản ngắn hạn qua 3 năm gần đây. Năm 2010, số liệu hàng tồn kho chiếm 28,2% trong tổng tài sản nhưng đến năm 2012 chỉ còn chiếm 13,9%. Điều này chứng tỏ khả năng lưu thông hàng hóa của công ty tương đối tốt và khá ổn định. + Các khoản phải thu là khoản mục đáng quan tâm ở mục tài sản ngắn hạn, nó chiếm tỷ trọng cao và không ngừng tăng lên qua các năm. Chứng tỏ Công ty đang gặp khó khăn trong quá trình thu hồi nợ, đây là dấu hiệu không tốt cho khả năng thu hồi vốn và gây khó khăn trong việc quay vòng kinh doanh. Bên cạnh đó,các bộ phận khác của tài sản ngắn hạn các năm sau đều tăng so với năm trước mặc dù tỷ trọng của các bộ phận này có xu hướng giảm như: Đầu tư tài chính ngắn hạn tăng với tỷ lệ bằng 21,8 % (Năm 2012 / 2011) và tài sản ngắn hạn khác tăng với tỷ lệ bằng 11,9%. - Về tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn năm trong 3 năm gần đây có biến động không ổn đinh, mặc dù có xu hướng giảm về tỷ trọng nhưng lại có xu hướng gia tăng về số tuyết đối, đặc biệt là năm 2012 khi ban lãnh đạo công ty quyết định bổ sung thêm nguồn vốn kinh doanh đầu tư vào nâng cấp và bổ sung thêm một số tài sản cố định mới để phục vụ cho công tác điều hành quản lý cũng như phục vụ quá trình kinh doanh của mình. Còn nguyên nhân của việc giảm tài sản dài hạn ở năm 2011 là do công ty tiến hành thanh lý một số tài sản cố định đã hết thời gian sử dụng. Bên cạnh tài sản cố định, thì khoản mục tài sản dài hạn khác của công ty cũng có sự thay đổi theo xu hướng giảm dần qua các năm. Năm 2011 khoản mục này giảm
  • 37. còn 11,2 % và giảm mạnh trong năm 2012, cụ thể là chỉ chiếm 3,3% trong tổng tài sản dài hạn của công ty. Như vậy, qua việc phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty Cổ Phần Công Nghệ Bình Minh ta nhận thấy: Cơ cấu nguồn vốn và tài sản của công ty đang có xu hướng tăng lên, điều này chứng tỏ công ty đang sử dụng vốn tốt, hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả và đang có nhu cầu mở rộng quy mô của mình. Tuy nhiên, do đặc điểm của công ty chủ yếu thương mại, dịch vụ hàng hóa của mình nên cơ cấu nguồn vốn của công ty có những nét riêng mà những doanh nghiệp khác không có, tỷ trọng giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn có chênh lệch nhau rõ rệt để đáp ứng cho nhu cầu thương mại của mình. Nhưng công ty vẫn chấp hành khá tốt nguyên tắc cân bằng tài chính trong kinh doanh. Tuy nhiên, để hiểu chính xác hơn ta cần đi sâu vào nghiên cứu, tìm hiểu về hiệu quả sử dụng vốn, đặc biệt là vốn cố định và vốn lưu động của doanh nghiệp, từ đó giúp ta có được cái nhìn đầy đủ hơn về thực trạng sử dụng vốn tại Công ty Cổ Phần Công Nghệ Bình Minh. 1.7.1.12.2.1.1. Thực trạng sử dụng vốn cố định tại Công ty Vốn cố định là một phần của vốn kinh doanh để tạo nên nguồn vốn của doanh nghiệp. Việc sử dụng VCĐ hợp lý có vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh, nó cho phép giảm tỷ suất chi phí lưu thông và tăng doanh lợi kinh doanh của doanh nghiệp. Qua phân tích ở trên ta thấy VCĐ của công ty chiếm tỷ trọng không cao nhưng khá ổn định trong cơ cấu tổng nguồn vốn của công ty, để đánh giá được tình hình sử dụng VCĐ của công ty, chúng ta nghiên cứu bảng biểu sau:
  • 38. Thang Long University Library Bảng 2.4: Cơ cấu vốn cố định của công ty ĐVT: Triệu VNĐ Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lêch (2011/2010) Chênh lệch (2012/2011) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) I. Tài sản cố định 2.700,018 2.546,866 3.317,139 (153,152) (5,6) 770,273 30,2 Nguyên giá 3.701,169 3.638,831 4.738,770 (62,338) (1,6) 1.099,939 30,22 Khấu hao 1.001,188 1.091,965 1.421,631 90,777 9,06 329,666 30,19 Hệ số hao mòn 0,25 0,28 0,21 0.03 12 (0,07) (25) II. Bất động sản đầu tư 2.700,018 2.546,866 3.317,139 47,605 5.2 1,109 0,1 III. Tài sản dài hạn khác 515,768 435,768 148,840 (80) (15,5) (286,928) (65,8) Tổng Cộng 4.119,184 3.933,636 4.417,091 (185,548) (4,5) 483,455 12,2 (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán) Qua bảng số liệu trên ta thấy: TSCĐ hữu hình của công ty chiếm phần lớn trong tổng tài sản dài hạn và đầu tư dài hạn của công ty. TSCĐ hữu hình này bao gồm: nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, máy vi tính, hệ thống quạt thông gió, hệ thống điều hòa, phương tiện vận tải... và nhiều máy móc phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Năm 2010, tỷ trọng này đạt 65,5%, năm 2011 đạt 64,7%, đến năm 2012 đạt 75,1%. Như vậy, tỷ trọng tài sản cố định của công ty đã có những thay đổi nhất định. Năm 2011 khoản mục này giảm, nguyên nhân là do Công ty đã khấu hao một số tài sản cố định và tiến hành thanh lý. Sang năm 2012, khoản mục này đã tăng lên do được đầu tư thêm một số TSCĐ ở bộ phận quản lý và vận chuyển của công ty. Đặc trưng cơ bản của tài sản cố định là trong quá trình sử dụng bị hao mòn dần, đánh giá đúng mức độ hao mòn, xem xét tài sản còn mới hay cũ nhằm đưa ra những biện pháp nhằm để tái sản xuất. Từ bảng phân tích trên ta thấy hệ số hao mòn của công
  • 39. ty có xu hướng giảm dần. Có thể là do Công ty thanh lý gần như hết các tài sản đã hết giá trị khấu hao và bổ sung thay thế luôn các tài sản mới, chính điều này càng làm cho hệ số hao mòn tài sản cố định giảm đi 0,07 so với năm 2011 chỉ còn 0,21. Qua phân tích hệ số hao mòn tài sản cố định của công ty cho thấy tài sản cố định mà công ty đang sử dụng tương đối còn mới, đó là nỗ lực lớn của công ty trong việc cải tiến máy móc thiết bị, đưa những máy móc hiện đại vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên với việc áp dụng khấu hao tài sản cố định theo phương pháp tuyến tính cố định như vậy thì giá trị khấu hao tài sản quá thấp làm cho tài sản cố định của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bất lợi của hao mòn vô hình, có những tài sản đầu tư với giá trị lớn nhưng thời gian thu hồi lại quá lâu như vậy khả năng quay vòng vốn để tái sản xuất rất chậm, doanh nghiệp cần nghiên cứu để tìm ra phương pháp khấu hao hiệu quả hơn. Như vậy, với sự nỗ lực của mình, công ty đang từng bước cải tiến, đổi mới TSCĐ đưa vào phục vụ quá trình hoạt động kinh doanh của mình nhằm ngày càng sử dụng vốn cố định tốt hơn, mang lại lợi ích tối đa cho doanh nghiệp. Mặc dù vậy, khoản tài sản cố định dùng để đầu tư dài hạn vào bất động sản không thay đổi qua các năm, điều này chứng tỏ kết quả kinh doanh của khoản mục này chưa được tốt, lợi nhuận giữ lại không cao nên công ty không muốn đầu tư thêm vào khoản mục này. Điều này cho thấy công ty đã từng bước sử dụng hợp lý hơn nguồn vốn của mình. 1.7.1.22.2.1.2. Thực trạng về sử dụng vốn lưu động tại Công ty Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Bình Minh là một doanh nghiệp tư nhân chuyên về buôn bán, dịch vụ sữa chữa, tư vấn và chuyển giao công nghệ về các máy móc. Vì thế, nguồn tài trợ cho hoạt hoạt động thương mại, dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ của công ty được chú trọng rất lớn. Cho nên nguồn vốn lưu động của công ty chiếm tỷ trọng không hề nhỏ trong tổng nguồn vốn hoạt động của doanh nghiệp. Để hiểu sâu hơn về thực trạng vốn lưu động của công ty, ta nghiên cứu các vấn đề sau: - Cơ cấu vốn lƣu động Nghiên cứu cơ cấu vốn lưu động để thấy được tình hình phân bổ vốn lưu động và tình trạng của từng khoản trong các giai đoạn luân chuyển, từ đó phát hiện những tồn tại hay trọng điểm cần quản lý và tìm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty. Để đánh giá cơ cấu vốn này ta phân tích bảng số liệu sau:
  • 40. Thang Long University Library Bảng 2.5: Cơ cấu vốn lƣu động Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Bình Minh ĐVT: Triệu VNĐ Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch (2011/2010) Chênh lệch (2012/2011) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) I.Tiền và tương đương tiền 4.137,766 43,4 3.912,655 33,4 5.609,942 34,3 (225,111) (5,4) 1.697,287 43,3 1.Tiền mặt 2.524 61 2.000,655 51,1 2.000,6 35,6 (523,345) (20,7) (55) (0,02) 2.Tiền gửi NH 1.613,766 39 1.912 48,9 3.609,342 64,4 298,234 18,4 1.697,342 88,7 II.Đầu tư TC ngắn hạn 225,055 2,36 275,050 2,3 335,123 2,1 49,995 22,2 60,073 21,8 III.Các khoản phải thu 1.973,040 20,7 3.340,571 28,5 6.070,013 37,2 1.367,531 69,3 2.729,442 81,7 1.Phải thu của khách hàng 1.835,040 93,01 2.114,571 63,3 4.232,900 69,73 279,531 15,2 2.118,329 100,1 2.Trả trước cho người bán 110 5,57 1.140 34,12 1.770,013 29,16 1.030 936,3 630,013 55,2 3.VAT được khấu trừ - - 58.000,801 1,75 67.100,036 1,11 58.000,80 0 9.099,235 15,6 4.Phải thu khác 28 1,42 28 0,83 - - 0 0 (28) (100) IV.Hàng tồn kho 2.685,475 28,2 2.368,154 20,2 2.287,855 13,9 (317,321) 11,8 (80,229) (3,3) 1.Hàng tồn kho 2.000,375 74,48 1.815 76,64 1.767,155 77,3 (185,375) (9,2) (47,845) (2,63) 2.Công cụ,dụng cụ tồn kho 685,100 25,52 553,154 23,36 420,700 22,7 (131,946) (19,2) (132,454) (23,9) V.Tài sản lưu động 508,113 5,3 1.818,597 15,6 2.035,363 12,5 1.310,484 257,9 216,766 11,9
  • 41. khác 1.Tạm ứng 470 92,5 900 49,5 2.035,363 100 430 91,4 1.135,36 126,15 2.Chi phí trả trước 38,113 7,5 918,597 50.5 - - 880,484 2310,2 (918,579) (100) Tổng cộng 9.529,450 100 11.715,028 100 16.338,298 100 2.185,578 22,9 4.623,270 39,4 (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán) Qua bảng số liệu trên ta thấy: Cơ cấu vốn lưu động của công ty có xu hướng ngày càng tăng qua các năm. Sở dĩ vốn lưu động tăng lên như vậy chủ yếu từ sự tăng lên của các khoản mục tiền và tương đương tiền, hàng tồn kho và các khoản phải thu của doanh nghiệp. Các khoản mục này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn lưu động cụ thể như sau: - Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền: Là một trong những nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn lưu động của công ty, vốn bằng tiền qua các năm gần đây đang có xu hướng tăng. Tuy so với năm 2010, năm 2011 vốn bằng tiền có giảm nhưng chỉ là mức giảm nhẹ. Sang năm 2012 khoản mục này đã gia tăng trở lại. Đây là dấu hiệu tốt về quá trình tiêu thụ hàng hóa trong chu kỳ kinh doanh. Lượng tiền tồn quỹ trong năm của công ty chiếm tỷ trọng cao và ngày càng tăng lên là do công ty tiến hành mở rộng mạng lưới kinh doanh và khoản mục này được đầu tư thêm từ nguồn vốn chủ bổ sung mỗi năm để đáp ứng khả năng thanh toán của mình tốt hơn. - Đối với các khoản phải thu Khoản mục phải thu là khoản mục có biến động mạnh nhất trong các khoản mục của tài sản lưu động. Phải thu năm sau đều cao hơn năm trước và tỷ trọng của các khoản mục này đều tăng so với tổng nguồn vốn lưu động so với các năm trước. Các khoản phải thu của khách hàng tăng mạnh qua các năm cả về số tuyệt đối lẫn số tương đối. Đây là một điều bất lợi cho công ty, nó chứng tỏ công ty đã và đang ngày càng bị chiếm dụng vốn nhiều hơn. Điều này là do nguyên nhân sau: + Bị chiếm dụng vốn nhiều, điều này sẽ làm cho công ty tạm thời bị giảm sút nguồn vốn lưu động để tiến hành hoạt động kinh doanh, muốn đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của mình được liên tục, đòi hỏi công ty phải đi vay vốn, phải trả lãi trong khi đó số tiền khách hàng chịu thì công ty lại không thu được lãi. Đây là một trong những vấn đề đòi hỏi công ty cần quan tâm và quản lý chặt hơn tránh tình trạng không tốt như: Nợ khó đòi, nợ không có khả năng trả, rủi ro trong kinh doanh, rủi ro về tài chính... của công ty.
  • 42. Thang Long University Library + Khoản trả trước cho người bán: Có xu hướng này càng tăng lên, về số tuyệt đối cũng như tương đối. Điều này cho thấy khả năng chiếm dụng vốn của công ty với các doanh nghiệp khác là chưa cao, góp phần làm tăng khoản phải thu của công ty. - Đối với hàng tồn kho Hàng tồn kho của công ty là khoản mục có duy nhất có xu hướng giảm trong những năm gần đây trong nguồn vốn ngắn hạn. Hàng tồn kho giảm cả về số tuyệt đối lẫn số tương đối và giảm ở cả 2 khoản mục khoản mục hàng hóa tồn kho, và công cụ, dụng cụ tồn kho. Đối với hàng tồn kho dự trữ tài sản lưu động là nhu cầu thường xuyên đối với các đơn vị sản xuất, kinh doanh nhưng dự trữ ở mức nào là hợp lý đó mới là quan trọng. Đối với các doanh nghiệp hoạt động bên lĩnh vực thương mại như công ty thì tỷ lệ hàng tồn kho giảm có thể được xem là dấu hiệu đáng mừng, điều đó chứng tỏ khả năng tiêu thụ, lưu thông hàng hóa của công ty là tốt, tuy nhiên khoản phải thu của công ty lại tăng lên. Điều này chứng tỏ chính sách thu nợ của khách hàng chưa được tốt và đây là vấn đề lớn mà các nhà lãnh đạo công ty cần quan tâm hơn. - Đối với tài sản lƣu động khác Biểu đồ 2.1. Tình hình “Tài sản lƣu động khác” trong giai đoạn từ 2010 – 2012 ĐVT: 1.000 VNĐ 508113 1818597 2035363 0 500000 1000000 1500000 2000000 2500000 2010 2011 2012 Tài sản lƣu động khác Đây là khoản mục thứ 3 có sự thay đổi rõ rệt trong cơ cấu vốn lưu động, (sau khoản phải thu của khách hàng và khoản mục tiền và tương đương tiền). Khoản mục này có xu hướng tăng dần qua các năm, cụ thể: năm 2011 so với 2010 tăng vượt trội với mức tăng tuyệt đối 1.310.484.142 đồng với tỷ lệ tăng bằng 257,91%, nguyên nhân là do sự gia tăng mạnh ở cả hai khoản mục là tạm ứng và chi phí trả trước. Năm 2012 so với 2011 tăng 216.766.343 đồng với tỷ lệ tăng bằng 11,91%, tuy nhiên mức tăng
  • 43. không đáng kể, điều đó đã làm cho tỷ trọng của nguồn vốn này so với năm 2011 lại giảm. Để đánh giá chính xác hơn tình hình nguồn vốn của công ty, ta đi vào phân tích bảng biểu sau: Bảng 2.6: Nguồn tài trợ vốn lƣu động của công ty ĐVT: VNĐ (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán) Qua bảng phân tích ta thấy năm 2010, nhu cầu vốn lưu động là hơn 9,5 tỷ đồng, công ty đã đi vay ngắn hạn gần 3 tỷ đồng để đảm bảo cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, phần còn lại công ty tài trợ bằng nguồn vốn chủ sỡ hữu và vốn vay dài hạn. Năm 2011 nhu cầu vốn lưu động tăng lên hơn 11,7 tỷ đồng, công ty tài trợ bằng khoản vay ngắn hạn là hơn 2,76 tỷ đồng, phần thiếu hụt công ty tiếp tục bổ sung bằng nguồn vốn chủ sỡ hữu và vay dài hạn. Sang tới năm 2012 vốn lưu động tăng 39,46% so với năm 2011 và để đảm bảo cho quá trình kinh doanh được hoạt động liên tục doanh nghiệp đã tăng cường mở rộng bằng nguồn vốn vay nhưng là tăng khoản vay dài hạn của mình, vì thế tỷ lệ vay ngắn hạn năm này so với năm 2011 cũng giảm. Tuy nhiên do chi phí sử dụng vốn vay hiện nay trên thị trường với tỷ lệ khá cao, đã trở thành một yếu tố bất lợi trong quá trình huy động vốn bằng nguồn vốn vay. Trong khi công ty lại có năng lực tự chủ về vốn khá cao và ổn định, cho nên việc công ty quyết định bổ sung nguồn vốn lưu động còn thiếu bằng nguồn vốn chủ sỡ hữu là điều cũng dễ hiểu. Việc sử dụng vốn vay như trên sẽ làm cho khả năng tự chủ về tài chính của công ty được nâng cao, công ty không phải thường xuyên đối mặt với việc thanh toán lãi Vốn Lƣu Động Vay Ngắn Hạn Năm 2010 9.529.450.951 2.948.097.882 Năm 2011 11.715.028.793 2.760.980.355 Năm 2012 16.338.298.339 2.271.191.011 Chênh lệch (2011/2010) Số tiền 2.185.577.842 (187.117.527) Tỷ lệ (%) 22,93 (6,34) Chênh lệch (2012/2011) Số tiền 4.623.269.546 (489.789.344) Tỷ lệ (%) 39,46 (17,73)
  • 44. Thang Long University Library vay. Điều đó giúp tạo điều kiện cho công ty nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và tăng tích lũy từ nội bộ. 2.2.2. Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Bình Minh Vốn đóng vai trò to lớn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Song cũng cần thấy rõ những tác động tiêu cực của nó cũng không hề nhỏ nếu công ty không biết quản lý và sử dụng nó một cách có hiệu quả. Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty, ta dựa vào một số chỉ tiêu cơ bản sau: Bảng 2.7: Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và sử dụng vốn tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Bình Minh Chỉ Tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch (2011/2010) Chênh lệch (2012/2011) Tƣơng đối Tỷ lệ (%) Tƣơng đối Tỷ lệ (%) Tổng vốn HQSD tổng vốn (lần) 0,89 0,81 1,27 (0,08) (8,9) 0,46 56,7 Tỷ suất lợi nhuận tổng vốn (%) 10,03 12,77 14,23 2,74 27,3 1,46 11,4 Vốn cố định (VCĐ) HQSD VCĐ (lần) 2,95 3,24 5,97 0,29 9,83 2,73 84,2 Tỷ suất lợi nhuận VCĐ (%) 33,25 50,81 66,9 17,56 52,8 16,09 31,6 Vốn lưu động (VLĐ) HQSD VLĐ (lần) 1,27 1,08 1,61 (0,19) (14,9) 0,53 49,1 Tỷ suất lợi nhuận VLĐ (%) 14,37 17,06 18,08 2,69 18,7 1,02 5,97 Vòng quay VLĐ (vòng) 1,27 1,08 1,61 (0,19) (14,9) 0,53 49,1 Số ngày luân chuyển VLĐ 284 333 224 49 17,2 (109) (32,7)
  • 45. (ngày) Vòng quay khoản phải thu (vòng) 6,17 3,81 4,34 (2,36) (38,2) 0,53 13,9 Kỳ thu tiền bình quân (ngày) 58 94 83 36 62,06 (11) (11,7) Nhìn một cách khái quát, trong cả ba năm gần đây, năng lực hoạt động của các tài sản trong Công ty đã tăng lên. Cứ 100 đồng tài sản của Công ty trong năm 2012 đã tạo thêm so với năm 2011 được 0,46 đồng doanh thu. Nếu xem xét những chỉ tiêu chủ yếu và theo xu hướng của năm sau so với năm trước, ta có thể thấy: - Hiệu quả sử dụng tổng vốn của Công ty có biến động không ổn định trong 3 năm qua, nguyên nhân là do ảnh hưởng khó khăn chung của nền kinh tế mà khó có doanh nghiệp nào có thể tránh khỏi. Mặc dù vậy, dưới sự nỗ lực của Ban lãnh đạo công ty đã sử dụng nhiều biện pháp thiết thực để nâng hiệu quả sử dụng vốn của công ty lên mức tối đa nhất có thể. Chính vì thế năm 2012 hiệu quả sử dụng vốn đã tăng trở lại, làm cho hiệu quả sử dụng vốn cố định và lưu động năm đều tăng so với năm trước, dẫn đến hiệu quả sử dụng tổng vốn tăng. - Ngược lại với hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh thì tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh đang có xu hướng biến động khá ổn đinh và tăng đều qua các năm, mặc dù tốc độ tăng không cao nhưng đây là dấu hiệu đáng mừng cho hiệu quả SXKD của công ty. Qua phân tích ta nhận thấy các chỉ tiêu thể hiện hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty đều dương, chứng tỏ công ty hoạt động SXKD có hiệu quả. Tuy nhiên để hiểu rõ hơn về hiệu quả sử dụng vốn của công ty, ta có thể đi sâu hơn vào phân tích hiệu quả sử dụng của các thành phần vốn trong doanh nghiệp. 1.7.1.32.2.2.1. Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Qua bảng 2.7 về chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn của Công ty, ta nhận thấy: - Hiệu quả sử dụng vốn cố định cuả công ty có xu hướng tăng dần và mức tăng tương đối lớn, nguyên nhân là do tốc độ tăng của tài sản cố định nhỏ hơn tốc độ tăng của Doanh thu thuần, đây là hệ quả dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty tăng mạnh, đặc biệt là năm 2012. - Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận vốn cố định của công ty cho ta thấy tỷ suất lợi nhuận của công ty đang có xu hướng tăng mạnh qua các năm. Chỉ tiêu này của công ty tăng là do công ty đã chú trọng vào đầu tư mới thêm máy móc thiết bị để mở rộng mạng