SlideShare a Scribd company logo
1 of 178
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH
_________________
Lê Thị Hữu Huyền
THIẾT KẾ TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG
HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh - 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH
_________________
Lê Thị Hữu Huyền
THIẾT KẾ TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG
HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN
Chuyên ngành : Lí luận và Phương pháp dạy học môn Hóa học
Mã số : 60 14 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ KIM THÀNH
Thành phố Hồ Chí Minh - 2012
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gởi lời cảm ơn trân trọng nhất đến Ban Giám hiệu trường
Đại học Sư phạm TP.HCM, Phòng Sau đại học đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi để khóa học được hoàn thành tốt đẹp.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Sư phạm
TP.HCM đã tận tình giảng dạy, mở rộng và làm sâu sắc kiến thức
chuyên môn, đã cung cấp nhiều kiến thức hiện đại của nhân loại về
Giáo dục học đến cho chúng tôi.
Xin gởi lời tri ân đến TS. Nguyễn Thị Kim Thành. Cảm ơn cô đã
hướng dẫn tận tình, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài
này.
Đồng thời xin gởi lời cảm ơn chân thành đến TS. Phan Thị Hoàng
Oanh đã có những ý kiến quý báu giúp tôi vượt qua những khó khăn trong
quá trình làm đề tài.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trịnh
Văn Biều, người đã giúp đỡ tôi rất nhiều, cho tôi những lời khuyên bổ ích
trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin gởi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu và các thầy cô các
trường THPT chuyên Hùng Vương tỉnh Gia Lai, trường THPT chuyên
Nguyễn Du tỉnh ĐăkLăk, trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành tỉnh
Kon Tum, trường THPT chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Bình Định, trường
THPT chuyên Lương Văn Chánh tỉnh Phú Yên, trường THPT chuyên
Lương Thế Vinh tỉnh Đồng Nai và trường THPT chuyên Bến Tre tỉnh
Bến Tre.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè thân thuộc đã luôn là chỗ
dựa tinh thần vững chắc, giúp tác giả thực hiện tốt luận văn này.
Thành phố Hồ Chí Minh – năm 2012
Tác giả
Lê Thị Hữu Huyền
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị, biểu đồ
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ...................... 4
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.............................................................. 4
1.2. Tính cấp thiết của việc phát hiện, tuyển chọn và BDHSGHH ................ 5
1.3. Học sinh giỏi ............................................................................................ 6
1.3.1. Quan niệm về học sinh giỏi ............................................................ 6
1.3.2. Năng khiếu của HS trong học tập môn Hoá học............................. 6
1.3.3. Những phẩm chất và năng lực cần có của một HSGHH ............... 7
1.3.4. Dấu hiệu nhận biết học sinh giỏi..................................................... 8
1.4. Bài tập hóa học ........................................................................................ 8
1.4.1. Khái niệm bài tập hóa học .............................................................. 8
1.4.2. Tác dụng của bài tập hóa học.......................................................... 8
1.4.3. Phân loại bài tập hóa học ................................................................ 9
1.5. Tự học .................................................................................................... 10
1.5.1. Khái niệm tự học........................................................................... 10
1.5.2. Các hình thức tự học ..................................................................... 10
1.5.3. Chu trình tự học của học sinh ....................................................... 11
1.5.4. Vai trò tự học ................................................................................ 11
1.6. Thực trạng việc dạy và học hóa học ở các trường THPT chuyên .......... 12
1.6.1. Mục đích điều tra .......................................................................... 12
1.6.2. Đối tượng và phương pháp điều tra .............................................. 12
1.6.3. Kết quả điều tra............................................................................. 13
Tóm tắt chương 1 ............................................................................................... 24
Chương 2: THIẾT KẾ TÀI LIỆU BDHSGHH LỚP 10 THPT CHUYÊN .. 26
2.1. Chương trình hóa học lớp 10 THPT chuyên ......................................... 26
2.1.1. Cấu tạo nguyên tử ......................................................................... 26
2.1.2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học – Định luật tuần hoàn..... 26
2.1.3. Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử ............................................. 27
2.1.4. Nhiệt động hóa học ....................................................................... 28
2.1.5. Động hóa học (Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học)............... 28
2.1.6. Phản ứng hóa học.......................................................................... 29
2.1.7. Dung dịch – Sự điện li .................................................................. 30
2.1.8. Giảng dạy thực hành về chuẩn độ axit – bazơ.............................. 31
2.2. Cơ sở khoa học của việc thiết kế tài liệu BDHSGHH THPT chuyên.... 32
2.2.1. Thuận lợi và khó khăn trong việc dạy và học HH ở các trường
THPT chuyên ............................................................................... 32
2.2.2. Nguyên tắc thiết kế tài liệu BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên ... 34
2.2.3. Quy trình thiết kế tài liệu BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên ...... 39
2.3. Tài liệu BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên............................................. 42
2.3.1. Tổng quan về tài liệu BDHSG………………………………….42
2.3.2. Hệ thống lý thuyết tóm tắt dùng BDHSGHH lớp 10 THPT
chuyên...........................................................................................43
2.3.3. Hệ thống bài tập dùng BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên............ 56
2.4. Sử dụng tài liệu BDHSGHH lớp 10 HPT chuyên............................ 11514
2.4.1. Đối với học sinh.......................................................................... 115
2.4.2. Đối với giáo viên......................................................................... 117
Tóm tắt chương 2 ............................................................................................. 119
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM....................................................... 121
3.1. Mục đích thực nghiệm.......................................................................... 121
3.2. Đối tượng thực nghiệm......................................................................... 121
3.3. Nội dung thực nghiệm.......................................................................... 122
3.4. Tiến hành thực nghiệm......................................................................... 123
3.5. Kết quả thực nghiệm............................................................................. 124
3.5.1. Kết quả về mặt định lượng.......................................................... 124
3.5.2. Kết quả về mặt định tính............................................................. 133
Tóm tắt chương 3 ............................................................................................. 142
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 143
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 149
PHỤ LỤC.............................................................................................................. 1
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Chữ tương ứng
1 CTPT công thức phân tử
2 CTCT công thức cấu tạo
3 ĐHSP TP.HCM Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh
4 Đktc điều kiện tiêu chuẩn
5 ĐT đào tạo
6 ĐC đối chứng
7 E electron
8 GD giáo dục
9 GV giáo viên
10 HH hóa học
11 HS học sinh
12 HSG học sinh giỏi
13 HSGHH học sinh giỏi hóa học
14 HVCH học viên cao học
15 BDHSGHH bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học
16 KT- ĐG kiểm tra - đánh giá
17 Pư phản ứng
18 PP phương pháp
19 PPDH phương pháp dạy học
20 SGK sách giáo khoa
21 SBT sách bài tập
22 TB trung bình
23 THPT Trung học phổ thông
24 TN thực nghiệm
25 Tkđ đại lượng kiểm định Student
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Đội ngũ GV làm công tác BDHSGHH .......................................... 13
Bảng 1.2. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học....................................... 14
Bảng 1.3. Chương trình chuyên và BDHSGHH hiện nay.............................. 14
Bảng 1.4. Thời gian giảng dạy và BDHSGHH .............................................. 15
Bảng 1.5. Phương pháp dạy chuyên và BDHSGHH hiện nay ....................... 16
Bảng 1.6. Những tác động đến kết quả học tập và thi cử của HSGHH.......... 16
Bảng 1.7. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác dạy và BDHSGHH. 17
Bảng 1.8. Thời gian HS đã tham gia học chuyên, học BDHSGHH............... 18
Bảng 1.9. Tài liệu học tập cho HSGHH ......................................................... 19
Bảng 1.10. Thời gian học chuyên và học BDHSGHH lớp 10.......................... 19
Bảng 1.11. Chương trình học chuyên và học BDHSGHH lớp 10.................... 20
Bảng 1.12. Phương pháp học tập của HSGHH................................................. 21
Bảng 1.13. Những tác động đến kết quả học tập và thi cử của HSGHH lớp 10
chuyên ............................................................................................ 21
Bảng 1.14. Những thuận lợi và khó khăn trong việc học chuyên và học
BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên.................................................. 22
Bảng 3.1: Các lớp thực nghiệm và đối chứng .............................................. 121
Bảng 3.2. Điểm bài kiểm tra lần 1................................................................ 125
Bảng 3.3. Điểm bài kiểm tra lần 2................................................................ 125
Bảng 3.4. Điểm tổng hợp kết quả của 2 bài kiểm tra ................................... 126
Bảng 3.5. Phân phối tần suất của 2 bài kiểm tra........................................... 126
Bảng 3.6. Phân phối tần suất lũy tích của 2 bài kiểm tra.............................. 127
Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả học tập của 2 bài kiểm tra ............................... 129
Bảng 3.8. Tổng hợp các tham số đặc trưng của 2 bài kiểm tra .................... 132
Bảng 3.9. Danh sách GV nhận xét tài liệu.................................................... 133
Bảng 3.10. Nhận xét của giáo viên về nội dung trong tài liệu........................ 135
Bảng 3.11. Nhận xét của giáo viên về hình thức của tài liệu ......................... 135
Bảng 3.12. Nhận xét của giáo viên về tính khả thi......................................... 136
Bảng 3.13. Nhận xét của giáo viên về hiệu quả sử dụng tài liệu.................... 137
Bảng 3.14. Nhận xét của học sinh về nội dung trong tài liệu......................... 138
Bảng 3.15. Nhận xét của học sinh về hình thức của tài liệu........................... 139
Bảng 3.16. Nhận xét của học sinh về tính khả thi của tài liệu........................ 140
Bảng 3.17. Nhận xét của học sinh về hiệu quả sử dụng của tài liệu .............. 140
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Chu trình tự học................................................................................ 11
Hình 2.1. Đồ thị động học của phản ứng đioxxan bị phân hủy........................ 82
Hình 2.2. Đồ thị động học của phản ứng axeton và brom................................ 86
Hình 2.3. Đồ thị động học của pư axeton và brom với [H+]=0,1 mol/dm3..... 86
Hình 2.4. Đồ thị động học của pư axeton và brom với [H+]=0,3 mol/dm3..... 87
Hình 2.5. Đồ thị động học của pư axeton và brom giả sử Br là bậc 0 ............. 87
Hình 2.6. Đồ thị động học của pư axeton và brom trong đó Br là bậc 1 ......... 87
Hình 2.7. Biến thiên nồng độ các chất A và B theo thời gian.......................... 88
Hình 2.8. Giản đồ năng lượng của phản ứng.................................................. 109
Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN1 và ĐC1................................... 127
Hình 3.2. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN2 và ĐC2................................... 127
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN3 và ĐC3................................... 128
Hình 3.4. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN4 và ĐC4................................... 128
Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN5 và ĐC5................................... 128
Hình 3.6. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN6 và ĐC6................................... 129
Hình 3.7. Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập của lớp TN1 và ĐC1 ................ 130
Hình 3.8. Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập của lớp TN2 và ĐC2 ................ 130
Hình 3.9. Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập của lớp TN3 và ĐC3 ................ 130
Hình 3.10. Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập của lớp TN4 và ĐC4 ................ 131
Hình 3.11. Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập của lớp TN5 và ĐC5 ................ 131
Hình 3.12. Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập của lớp TN6 và ĐC6 ................ 131
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong cuộc sống hiện nay không có ngành nào, lĩnh vực nào mà không liên
quan đến hóa học. Đặc biệt hiện nay nước ta đang trên con đường Công nghiệp
hóa– Hiện đại hóa, cùng với sự bùng nổ về khoa học và công nghệ, do đó sự nghiệp
GD và ĐT đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân
lực, bồi dưỡng nhân tài sánh vai cùng các nước tiên tiến trên thế giới.
Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đã biên soạn khung tài liệu, chương trình chuyên
sâu cho tất cả các môn chuyên của các trường THPT chuyên và tăng cường đầu tư
cơ sở vật chất ..., nên chất lượng GD trong các trường THPT chuyên ngày càng
nâng cao. Tuy nhiên việc dạy và học ở các lớp chuyên nói chung và chuyên hóa nói
riêng cũng như việc bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học (BDHSGHH) đang gặp một số
khó khăn sau:
+ Với sự ra đời của một số trường chuyên còn quá trẻ nên số lượng cũng như
chất lượng GV giỏi chưa đáp ứng nhu cầu cho công tác BDHSGHH hiện nay.
+ Giáo viên chưa chuẩn bị tốt hệ thống lý thuyết cũng như chưa xây dựng
được hệ thống bài tập chuyên sâu trong quá trình dạy chuyên và BDHSGHH.
+ Về phía HS không có nhiều tài liệu tham khảo hoàn chỉnh và đầy đủ.
+ Nội dung giảng dạy so với các kì thi Olympic quốc gia, quốc tế là rất xa vời.
Từ các thực tế đó đặt ra cho ngành GD và ĐT không những có nhiệm vụ giúp
HS phát triển toàn diện mà còn phải phát triển và bồi dưỡng những HS có năng
khiếu, có tư duy sáng tạo...Vì vậy việc phát triển và BDHSG môn HH ở trường
THPT chuyên có một vị trí hết sức quan trọng.
Xuất phát từ những lý do đó, chúng tôi đã chọn và nghiên cứu đề tài: “THIẾT
KẾ TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG CHUYÊN” nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quá trình giảng dạy và
BDHSG trong các trường THPT chuyên.
2. Mục đích của đề tài
Thiết kế tài liệu BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên nhằm nâng cao chất lượng
dạy học ở các trường THPT chuyên.
3. Nhiệm vụ của đề tài
- Nghiên cứu tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn có liên quan đến đề tài.
- Nghiên cứu chương trình HH lớp 10 ở trường THPT chuyên, các đề thi HSG
theo từng quý do mỗi trường tổ chức, đề thi HSG cấp tỉnh, đề Olympic 30/4,
Olympic của một số nước như Hoàng Gia Úc hoặc Olympic HH quốc tế.
- Tìm hiểu thực trạng BDHSGHH lớp 10.
- Thiết kế tài liệu BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên.
- Thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài liệu
BDHSGHH lớp 10 trong dạy học HH ở trường THPT chuyên.
- Đề xuất các PP sử dụng tài liệu trong dạy và học HH lớp 10 ở các trường
THPT chuyên.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: quá trình dạy học HH lớp 10 ở trường THPT chuyên.
Đối tượng nghiên cứu: việc thiết kế tài liệu BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: chương trình HH lớp 10 THPT chuyên.
- Địa bàn nghiên cứu: trường THPT chuyên Hùng Vương tỉnh Gia Lai, trường
THPT chuyên Nguyễn Du tỉnh ĐăkLăk, trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành
tỉnh Kon Tum, trường THPT chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Bình Định, trường THPT
chuyên Lương Văn Chánh tỉnh Phú Yên, trường THPT chuyên Lương Thế Vinh
tỉnh Đồng Nai và trường THPT chuyên Bến Tre tỉnh Bến Tre.
- Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 8 năm 2011 đến tháng 8 năm 2012.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu tài liệu BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên với nội dung phong phú, đa
dạng và có chất lượng thì sẽ giúp HS nâng cao được kiến thức, rèn luyện khả năng
tự học, tự nghiên cứu, chủ động và sáng tạo nhằm phát triển tư duy cho HS, góp
phần nâng cao hiệu quả của quá trình BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên.
7. Phương pháp và các phương tiện nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu các nguồn tài liệu có liên quan đến đề tài.
- Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa khái quát hóa.
- Nghiên cứu chương trình chuyên HH lớp 10 và tài liệu hướng dẫn nội dung
thi HSG Olympic 30/4, HSG giải toán trên máy tính cầm tay...
- Nghiên cứu sưu tầm và phân tích bài tập HH trong các đề thi HSG các cấp.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- PP điều tra và thu thập thông tin: bằng cách trắc nghiệm, phỏng vấn, dự giờ
để tìm hiểu quá trình giảng dạy và BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên.
- Phương pháp chuyên gia.
- Trao đổi, tổng kết kinh nghiệm với các GV giảng dạy các lớp chuyên và
BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên.
- Thực nghiệm sư phạm để kiểm tra, đánh giá chất lượng tài liệu BDHSGHH
lớp 10 THPT chuyên của giả thuyết đặt ra.
7.3. Các phương pháp toán học
- Lập bảng số liệu, vẽ đồ thị và tính các tham số thống kê.
- Xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm thu được.
8. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu
- Xây dựng nguyên tắc và tiến trình thiết kế tài liệu BDHSGHH lớp 10 THPT
chuyên.
- Thiết kế được một tài liệu có giá trị thiết thực với công việc BDHSGHH.
- Đề tài này là tư liệu bổ ích cho bản thân, đồng nghiệp và HSGHH lớp 10.
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Việc bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn là nhiệm vụ thường xuyên,
quan trọng của các cơ quan chức năng và của mỗi GV. Đối với GV các trường, lớp
chuyên công việc này lại càng cần thiết hơn, bởi vì phải ĐT những HS có năng
khiếu, có niềm say mê và học tập tốt môn học. Hơn nữa, ở một mức độ nhất định
chương trình chuyên có thời lượng và yêu cầu cao hơn so với chương trình THPT.
Trong công cuộc đổi mới GD hiện nay, việc phát hiện, tuyển chọn và BDHSG
nhằm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho nước nhà là một trong những
nhiệm vụ quan trọng bậc nhất ở trường THPT chuyên. Xác định được nhiệm vụ
quan trọng này, đã và đang có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề tuyển chọn,
BDHSG ở tất cả các bộ môn trong các trường THPT nói chung và trường THPT
chuyên nói riêng. Đối với bộ môn HH, đã có rất nhiều khóa luận tốt nghiệp, luận
văn thạc sĩ và luận án tiến sĩ nghiên cứu về chủ đề này:
• “Xây dựng hệ thống bài tập HH nhằm rèn luyện tư duy trong việc
BDHSGHH ở trường THPT” – Luận án tiến sĩ của Vũ Anh Tuấn (2004)- ĐHSP Hà
Nội.
• “Xây dựng lý thuyết – xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch, sự điện li
và pư oxi hóa khử dùng cho HS khá, giỏi, lớp chọn, lớp chuyên HH ở bậc THPT”–
Luận văn thạc sĩ của Hoàng Công Chứ (2006)- ĐHSP Hà Nội.
• “Phân loại, xây dựng tiêu chí cấu trúc các bài tập về hợp chất ít tan phục vụ
cho việc BDHSG quốc gia” – Luận văn thạc sĩ của Vương Bá Huy (2006)- ĐHSP
Hà Nội.
• “Xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập phần kim loại dùng cho BDHSG và
chuyên HH THPT”– Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Lan Phương (2007)- ĐHSP
Hà Nội.
• “Xây dựng hệ thống bài tập HH vô cơ nhằm rèn luyện tư duy trong BDHSG
ở trường THPT”– Luận văn thạc sĩ của Đỗ Văn Minh (2007)- ĐHSP Hà Nội.
• “Xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập phần cơ sở lý thuyết các phản ứng
HH dùng cho HS lớp chuyên ở bậc THPT”– Luận văn thạc sĩ của Lại Thị Thu Thủy
(2004)- ĐHSP Hà Nội.
• “Động hóa học hình thức – Một số tổng kết và áp dụng trong giảng dạy” -
Luận văn thạc sĩ của Vũ Minh Tuân (2007)- ĐHSP Hà Nội.
• “Xây dựng hệ thống lý thuyết, bài tập phần hóa lý dùng trong BDHSG và
chuyên hóa THPT”–Luận văn thạc sĩ của Lê Thị Mỹ Trang (2009)- ĐHSP
TP.HCM.
• “Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập BDHSG phần kim loại lớp 12
trường THPT chuyên” ”– Luận văn thạc sĩ của Trần Thị Thùy Dung (2011)- ĐHSP
TP.HCM.
• “Xây dựng học liệu điện tử hỗ trợ dạy và học phần cấu tạo nguyên tử và hệ
thống tuần hoàn các nguyên tố HH – chương trình THPT chuyên”. Luận văn thạc sĩ
của Trịnh Lê Hồng Phong (2011)- ĐHSP TP.HCM.
• “Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập BDHSGHH lớp 10
THPT” - Luận văn thạc sĩ của Trịnh Thị Huyền (2012) - ĐHSP TP.HCM.
• “Bồi dưỡng HSG Quốc gia môn HH” – Khóa luận tốt nghiệp của Trần Thị
Đào (2006)- ĐHSP TP.HCM.
• “Bồi dưỡng HSGHH ở trường THPT”- Khoá luận tốt nghiệp Đào Thị Hoàng
Hoa (2006), ĐHSP TP.HCM.
Vấn đề tuyển chọn và BDHSG đã có nhiều tác giả nghiên cứu, tuy nhiên
“Thiết kế tài liệu BDHSGHH lớp 10 ở các trường THPT chuyên” còn ít được quan
tâm và chưa có tác giả hay công trình nào nghiên cứu đầy đủ, hệ thống cả chương
trình HH lớp 10 THPT chuyên.
1.2. Tính cấp thiết của việc phát hiện, tuyển chọn và BDHSGHH [12]
- Việc phát hiện, tuyển chọn, BDHSGHH là một nhiệm vụ thường xuyên quan
trọng của các cơ quan chức năng và của mỗi trường, mỗi GV. Trong đó, một trong
những nhiệm vụ quan trọng của trường chuyên là công tác tuyển chọn, BDHSG.
Làm thế nào để đạt kết quả tốt, quả là một vấn đề không đơn giản.
- Đào tạo HS chuyên, HSG ở bậc THPT là một quá trình mang tính khoa học,
nghiêm túc, không chỉ một sớm, một chiều mà phải có tính chiến lược dài lâu trong
cả cấp học.
- Hiện nay, công tác ĐT HS chuyên và HSG gặp phải những khó khăn nhất
định, để cho công việc này đạt kết quả cao cần một số chuẩn bị nhất định:
+ Cần phải có nhiều tài liệu học tập và có sự hướng dẫn của GV phù hợp.
+ Cần có kế hoạch tuyển chọn HS chuyên và HSG sớm.
+ Tạo niềm tin, gây hứng thú cho các em với môn chuyên và có quyết tâm vào
đội tuyển.
+ Động viên và tạo điều kiện tốt nhất cho các em tập trung vào môn chuyên.
+ Phân loại HS để GV có PP bồi dưỡng thích hợp với từng đối tượng.
+ Hướng dẫn HS cách học và nghiên cứu trong học tập.
- Một điều không thể phủ nhận được, đó là hầu hết các em HS chuyên hoặc
HSGHH sau khi rời ghế trường THPT đều được học tập ở môi trường cao hơn và
học giỏi hơn. Nhiều em đã có học vị xứng đáng và đang giữ những vị trí chủ chốt ở
các trường đại học và các ngành khoa học trong và ngoài nước. Điều đó đã chứng
minh rằng: Mô hình đào tạo, BDHS chuyên, HSG là cần thiết và cấp bách, cần phát
huy và duy trì lâu dài.
1.3. Học sinh giỏi [5], [60], [68], [76], [78]
1.3.1. Quan niệm về học sinh giỏi
Hầu hết các nước đã nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề HSG từ rất
sớm (thời phong kiến) và họ đã có chế độ riêng để bồi dưỡng và sử dụng người tài.
Vậy thế nào là HSG? Nhìn chung các nước đều dùng hai thuật ngữ chính là
gift (giỏi, có năng khiếu) và talent (tài năng). Theo cơ quan Giáo dục Mỹ : “HSG là
những HS có khả năng thể hiện xuất sắc hoặc có năng lực nổi trội trong các lĩnh vực
trí tuệ, sự sáng tạo, khả năng lãnh đạo, nghệ thuật hoặc các lĩnh vực lý thuyết
chuyên biệt. Những HS này thể hiện tài năng đặc biệt của mình từ các bình diện văn
hóa, xã hội và kinh tế.’’
Như vậy những HS này cần có sự phục vụ và những hoạt động không theo
những điều kiện thông thường của nhà trường nhằm phát triển đầy đủ các năng lực
vừa nêu trên. Có thể nói, hầu như tất cả các nước nói chung và Việt Nam nói riêng
đều coi trọng vấn đề tuyển chọn, đào tạo và BDHSG trong chiến lược phát triển
chương trình nội dung giáo dục.
1.3.2. Năng khiếu của HS trong học tập môn Hoá học
- Một trong những mục tiêu quan trọng của dạy học nói chung và HH nói
riêng là phát hiện những HS có năng khiếu về bộ môn để kịp thời bồi dưỡng thành
nguồn nhân lực chất lượng cao cho bộ môn và nhân tài cho đất nước. Vậy thế nào là
HS có năng khiếu về HH? Các phẩm chất và năng lực quan trọng nhất của HSGHH
là gì?
Chưa có một tài liệu nào định nghĩa về năng khiếu của HS trong học tập môn
HH. Trong luận án của TS Vũ Anh Tuấn, tác giả đã có nhận xét:
- Năng khiếu của HS trong học tập môn HH bao gồm 2 mặt tích cực chủ yếu
không thể tách rời nhau là: khả năng tư duy Toán học và khả năng quan sát, nhận
thức và nhận xét các hiện tượng tự nhiên, lĩnh hội và vận dụng tốt các khái niệm,
định luật HH.
- HS có khả năng tư duy toán học tốt nhưng không có khả năng quan sát, nhận
thức các hiện tượng tự nhiên thì không thể có niềm say mê HH dẫn đến học môn
HH theo cách thức phiến diện, công thức và toán hóa các sự việc, hiện tượng của
HH.
1.3.3. Những phẩm chất và năng lực cần có của một HSGHH
Những phẩm chất và năng lực cần có của HSG là gì?... là những vấn đề rộng
lớn và có thể có nhiều ý kiến khác nhau, tùy thuộc vào quan điểm tiếp cận. Đặt
trong phạm vi xem xét với HS các trường THPT chuyên, theo chúng tôi, những
phẩm chất và năng lực cần có của một HSGHH ở phổ thông trong giai đoạn hiện
nay bao gồm:
- Có kiến thức HH cơ bản vững vàng, sâu sắc, có hệ thống. Để có được phẩm
chất này đòi hỏi HS phải có năng lực tiếp thu kiến thức, tức là có khả năng nhận
thức vấn đề nhanh, rõ ràng; có ý thức tự bổ sung, hoàn thiện kiến thức.
- Có trình độ tư duy HH phát triển, tức là biết phân tích, tổng hợp, so sánh,
khái quát hóa, có khả năng sử dụng PP phán đoán như qui nạp, diễn dịch, loại suy.
Để có được những phẩm chất này đòi hỏi người HS phải có năng lực suy luận logic,
năng lực kiểm chứng, năng lực diễn đạt…
- Có khả năng quan sát, nhận thức, nhận xét các hiện tượng tự nhiên. Phẩm
chất này được hình thành từ năng lực quan sát sắc sảo, mô tả, giải thích hiện tượng
các quá trình HH; năng lực thực hành của HS.
- Có khả năng vận dụng linh hoạt, mềm dẻo, sáng tạo kiến thức, kỹ năng đã có
để giải quyết các vấn đề, tình huống. Đây là phẩm chất cao nhất cần có ở một HSG.
Ngược lại, HS có khả năng quan sát, nhận thức các hiện tượng tự nhiên dẫn
đến niềm say mê HH nhưng khả năng tư duy toán học chưa tốt thì việc nghiên cứu
HH gặp rất nhiều khó khăn .
1.3.4. Dấu hiệu nhận biết học sinh giỏi
- Khả năng định hướng: Ý thức nhanh chóng và chính xác đối tượng cần lĩnh
hội, mục đích phải đạt được và những con đường tối ưu đạt được mục đích đó.
- Bề rộng: Có khả năng vận dụng nghiên cứu các đối tượng khác.
- Độ sâu: Nắm vững ngày càng sâu sắc hơn bản chất của sự vật, hiện tượng.
- Tính linh hoạt: Nhạy bén trong việc vận dụng những tri thức và cách thức
hành động vào những tình huống khác nhau một cách sáng tạo.
- Tính mềm dẻo : Thể hiện ở hoạt động tư duy được tiến hành theo các hướng
xuôi và ngược chiều.
- Tính độc lập: Thể hiện ở chỗ tự mình phát hiện ra vấn đề, đề xuất cách giải
quyết và tự giải quyết được vấn đề.
- Tính khái quát: Khi giải quyết một loại vấn đề nào đó sẽ đưa ra được mô
hình khái quát, trên cơ sở đó để vận dụng để giải quyết các vấn đề tương tự, cùng
loại.
1.4. Bài tập hóa học [5], [40], [60]
1.4.1. Khái niệm bài tập hóa học
Bài tập HH là nhiệm vụ mà GV đặt ra cho người học, buộc người học phải vận
dụng các kiến thức đã học hoặc các kinh nghiệm thực tiễn sử dụng hành động trí tuệ
hay hành động thực tiễn để giải quyết các nhiệm vụ đó nhằm chiếm lĩnh tri thức, kỹ
năng một cách tích cực, chủ động, sáng tạo.
1.4.2. Tác dụng của bài tập hóa học
Qua tham khảo một số tài liệu chúng tôi tóm tắt một số tác dụng như sau:
- Bài tập có tác dụng phát huy tính tích cực, sáng tạo của HS.
- Bài tập giúp HS hiểu rõ và khắc sâu kiến thức.
- Thông qua bài tập hệ thống hóa các kiến thức đã học: một số lớn các bài tập
HH đòi hỏi HS phải vận dụng kiến thức của nhiều nội dung trong bài, trong chương.
Dạng bài tổng hợp đòi hỏi HS phải vận động vốn hiểu biết trong nhiều chương,
nhiều bộ môn (Hóa, Toán..).
- Cung cấp thêm kiến thức mới, mở rộng hiểu biết của HS về các vấn đề thực
tiễn cuộc sống và sản xuất HH.
- Rèn luyện một số kỹ năng, kỹ xảo cho HS như:
+ Giúp HS khắc sâu các khái niệm, định luật về hóa học.
+ Sử dụng ngôn ngữ hóa học.
+ Lập công thức, cân bằng phương trình hóa học.
+ Tính theo công thức và phương trình.
+ Các tính toán đại số: quy tắc tam suất, giải phương trình, hệ phương trình…
+ Kỹ năng giải từng loại bài tập khác nhau.
- Ở HSG thì đòi hỏi mức độ cao hơn:
+ Rèn luyện cho HS khả năng vận dụng các kiến thức đã học thành kiến thức
của bản thân.
+ Đào sâu và mở rộng các kiến thức một cách sinh động, phong phú hấp dẫn.
+ Phát triển năng lực nhận thức, trí thông minh, sáng tạo, phát huy tính tích
cực tự lực và hình thành PP học tập hiệu quả.
- Phát triển tư duy: HS được rèn luyện các thao tác tư duy như phân tích, so
sánh, quy nạp, diễn dịch, tổng hợp, suy luận tương tự…
- Bài tập cũng giúp GV đánh giá được kiến thức và kỹ năng của HS. Học sinh
cũng tự kiểm tra biết được những lỗ hổng kiến thức để kịp thời bổ sung.
- Giải bài tập là rèn cho HS tính kiên trì, chịu khó, tính cẩn thận, chính xác
khoa học…làm cho các em yêu thích bộ môn, say mê với khoa học (những bài tập
gây hứng thú nhận thức).
1.4.3. Phân loại bài tập hóa học
Có nhiều cách để phân loại bài tập HH, nó phụ thuộc vào các cơ sở phân loại
khác nhau. Trên cơ sở đó bài tập HH có thể chia thành các loại như sau:
- Phân loại dựa vào nội dung toán học: Bài tập định tính và định lượng.
- Phân loại dựa vào hoạt động của HS khi giải bài tập: Bài tập lý thuyết
(không có tiến hành thí nghiệm) và bài tập thực nghiệm (có tiến hành thí nghiệm).
- Phân loại dựa vào nội dung HH của bài tập:
+ Bài tập hóa đại cương: Gồm bài tập về chất khí, về dung dịch, điện phân…
+ Bài tập hóa vô cơ: Về kim loại, phi kim, về hợp chất oxit, axit, bazơ, muối…
+ Bài tập hóa hữu cơ: Về hiđrocacbon, ancol – phenol – dẫn xuất halogen,
anđehit – axit cacboxylic, este – lipit….
- Dựa vào khối lượng kiến thức, mức độ phức tạp: Bài tập cơ bản và tổng hợp.
- Dựa vào mục đích sử dụng: Dùng kiểm tra đầu giờ, củng cố kiến thức, ôn
luyện, tổng kết, phụ đạo HS yếu hay dùng BDHSG…
- Tuy nhiên, dựa vào nội dung và cách thức tiến hành có thể phân loại bài tập
HH thành 2 loại: bài tập trắc nghiệm tự luận và bài tập trắc nghiệm khách quan.
Trong mỗi loại đều có 2 dạng bài tập định tính và bài tập định lượng.
1.5. Tự học [3], [5], [44], [67]
1.5.1. Khái niệm tự học
Theo tài liệu [3], Giáo dục học – NXB Từ điển Bách khoa 2001: “…tự học là
quá trình tự mình hoạt động lĩnh hội tri thức khoa học và rèn luyện kỹ năng thực
hành…”.
Tự học thể hiện bằng cách tự đọc tài liệu sách giáo khoa (SGK), sách báo các
loại, giao tiếp với những người có học, với các chuyên gia và những người hoạt
động thực tiễn trong các lĩnh vực khác nhau. Người tự học phải biết cách lựa chọn
tài liệu, tìm ra những điểm chính, điểm quan trọng trong các tài liệu đã đọc, đã
nghe, phải biết cách ghi chép những điều cần thiết, biết viết tóm tắt và làm đề
cương, biết cách tra cứu từ điển và sách tham khảo, biết cách làm việc trong thư
viện. Đối với HS, tự học còn thể hiện bằng cách tự làm các bài tập chuyên môn. Tự
học đòi hỏi phải có tính độc lập, tự chủ, tự giác và kiên trì cao.
1.5.2. Các hình thức tự học
Theo tài liệu [44], tự học có thể diễn ra theo 3 hình thức:
- Tự học không có hướng dẫn: người học tự tìm lấy tài liệu để đọc, hiểu, vận
dụng các kiến thức trong đó.
- Tự học có hướng dẫn trực tiếp: có tài liệu và giáp mặt với GV một số tiết
trong ngày, trong tuần, được thầy hướng dẫn giảng giải sau đó về nhà tự học.
- Tự học có hướng dẫn: có GV ở xa hướng dẫn người học bằng tài liệu hoặc
bằng các phương tiện thông tin khác.
Trong ba hình thức trên, tự học có hướng dẫn mang lại hiệu quả cao nhất trong
công tác BDHSG và HS chuyên .
1.5.3. Chu trình tự học của học sinh
Chu trình tự học của HS là một
chu trình 3 thời:
- Tự nghiên cứu.
- Tự thể hiện.
- Tự kiểm tra, tự điều chỉnh.
Thời (1) Tự nghiên cứu: Người
học tự tìm tòi, quan sát, mô tả, giải
thích, phát hiện vấn đề, định hướng,
giải quyết vấn đề, tự tìm ra kiến thức mới (chỉ mới đối với người học) và tạo ra sản
phẩm ban đầu hay sản phẩm thô có tính chất cá nhân.
Thời (2) Tự thể hiện: Người học tự thể hiện mình bằng lời nói, văn bản, tự
sắm vai trong các tình huống, vấn đề, tự trình bày, bảo vệ kiến thức hay sản phẩm
cá nhân ban đầu của mình, tự thể hiện qua sự hợp tác, trao đổi, đối thoại, giao tiếp
với các bạn và thầy, tạo ra sản phẩm có tính chất xã hội của cộng đồng lớp học.
Thời (3) Tự kiểm tra, tự điều chỉnh: Sau khi tự thể hiện mình qua sự hợp
tác, trao đổi với các bạn và thầy, sau khi thầy kết luận, người học tự kiểm tra, tự
đánh giá sản phẩm ban đầu của mình, tự sửa sai, tự điều chỉnh thành sản phẩm khoa
học (tri thức).
1.5.4. Vai trò tự học
Tự học có ý nghĩa quyết định quan trọng đối với sự thành đạt của mỗi người.
Tự học là con đường tự khẳng định của mỗi người. Tự học khắc phục nghịch lý:
học vấn thì vô hạn mà tuổi học đường thì có hạn. Sự bùng nổ thông tin làm cho
người thầy không có cách nào truyền thụ hết kiến thức cho trò, trò phải học cách
học, tự học, tự đào tạo để không bị rơi vào tình trạng “tụt hậu”.
Đối với HS THPT chuyên, quỹ thời gian 3 năm được đào tạo ở bậc học này
chắc chắn sẽ không thể nào tiếp thu được hết khối lượng kiến thức khổng lồ trong
chương trình chuyên. Vì vậy, tự học là một giải pháp khoa học giúp giải quyết mâu
thuẫn giữa khối lượng kiến thức đồ sộ với quỹ thời gian ít ỏi ở nhà trường.
Hình 1.1. Chu trình tự học
(2)
Tự thể
(1)
Tự nghiên cứu
Tự học
(3)
Tự kiểm tra,
tự điều chỉnh
Tự học là con đường tạo ra tri thức bền vững cho mỗi người. Quá trình tự học
khác hẳn với quá trình học tập thụ động, nhồi nhét, áp đặt. Quá trình tự học diễn ra
theo đúng quy luật của hoạt động nhận thức. Kiến thức có được do tự học là kết quả
của sự hứng thú, của sự tìm tòi, lựa chọn nên bao giờ cũng vững chắc bền lâu. Có
PP tự học tốt sẽ đem lại kết quả học tập cao hơn. Khi HS biết cách tự học, HS sẽ có
ý thức và xây dựng thời gian tự học, tự nghiên cứu giáo trình, tài liệu, gắn lý thuyết
với thực hành, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, biến quá trình ĐT thành
quá trình tự ĐT.
Người học phải biết cách tự học vì học tập là một quá trình suốt đời. Đối với
HS THPT, nếu không có khả năng và PP tự học, tự nghiên cứu thì khi lên đến các
bậc học cao hơn như cao đẳng, đại học, … HS sẽ khó thích ứng với cách học đòi
hỏi phải tự học tập, tự nghiên cứu thường xuyên do đó khó có thể thu được một kết
quả học tập tốt.
Tự học của HS THPT còn có vai trò quan trọng đối với yêu cầu đổi mới GD
và ĐT, nâng cao chất lượng ĐT tại các trường THPT. Với lối dạy theo hướng “nhồi
nhét” trong các nhà trường phổ thông hiện nay, HS khó có thể có thời gian để tự
học. Đổi mới PPDH theo hướng tích cực hóa người học sẽ phát huy tính tích cực, tự
giác, chủ động, sáng tạo của người học trong việc lĩnh hội tri thức khoa học. Vì vậy,
tự học chính là con đường phát triển phù hợp với quy luật tiến hóa của nhân loại và
là biện pháp sư phạm đúng đắn cần được phát huy ở các trường phổ thông.
1.6. Thực trạng việc dạy và học hóa học ở các trường THPT chuyên
1.6.1. Mục đích điều tra
- Nắm được tình hình dạy và học môn HH ở các trường THPT chuyên.
- Nắm được mức độ cấp thiết và tính thực tiễn của đề tài.
1.6.2. Đối tượng và phương pháp điều tra
- Đối tượng điều tra: Giáo viên HH và học sinh THPT chuyên.
- Phương pháp điều tra: dùng phiếu điều tra, phỏng vấn.
Chúng tôi đã phát phiếu điều tra (phụ lục 5 và 7) đến 61 GV và 294 HS của 7
trường THPT chuyên ở các tỉnh Gia Lai, Đăk Lăk, Kon Tum, Bình Định, Phú Yên,
Đồng Nai và Bến Tre.
1.6.3. Kết quả điều tra
1.6.3.1. Kết quả điều tra thực trạng BDHSG và chuyên hóa của GV
a) Đội ngũ GV làm công tác BDHSGHH
Bảng 1.1. Đội ngũ GV làm công tác BDHSGHH
Nội dung Ý kiến của giáo viên
1. Trình độ chuyên môn
Đại học HVCH Thạc sĩ Tiến sĩ
25 41% 8 13,1% 28 45,9% 1 1,64%
2. Điều tra về thâm niên công tác Đơn vị tính năm
a. Số năm công tác
< 5 5 -15 15 - 25 >25
6 9,8% 27 44,3% 17 27,9% 11 18,0%
b. Số năm tham gia dạy lớp chuyên
hóa, BDHSGHH
0 < 5 5 -10 >10
6 9,8% 28 45,9% 16 26,3% 11 18%
3. Tham gia bồi dưỡng đội tuyển
HSGHH cấp
trường tỉnh quốc gia cả 3 cấp
19 31,2% 17 27,8% 14 23% 11 18%
(Chú thích HVCH: học viên cao học)
Từ bảng 1.1 cho thấy một số vấn đề sau đây:
- Đội ngũ GV trường chuyên đa số có thâm niên công tác lâu năm (từ 15 năm
trở lên chiếm 45,9%) do đó có nhiều kinh nghiệm trong quá trình giảng dạy, đồng
thời trình độ chuyên môn của GV trường chuyên đạt tỉ lệ trên chuẩn khá cao (chiếm
60,6%) đây là thuận lợi lớn trong công tác BDHSG, đào tạo nhân tài cho đất nước.
- Tuy nhiên số năm GV dạy chuyên và BDHSG thấp (trên 10 năm chiếm 18%)
và số GV tham gia BDHSG ở cấp quốc gia lại còn thấp hơn (chiếm 23%).
- Từ kết quả trên cho thấy các trường chưa thực sự tận dụng hết năng lực của
GV trẻ vì số GV trẻ có trình độ cao (thạc sĩ) và nhiệt tình thì ít có kinh nghiệm
trong công tác BDHSG, ngược lại số GV lớn tuổi có nhiều kinh nghiệm không chịu
đổi mới.
- Chất lượng đội ngũ GV luôn là vấn đề cốt lõi trong GD toàn diện nói chung
và trong phát hiện, BDHSG nói riêng. Tại các trường THPT chuyên, GV dạy giỏi
và có kinh nghiệm là yếu tố quan trọng trong công tác BDHSG.
b)Tài liệu giảng dạy
- Theo số liệu của bảng 1.2 ở sau, cho thấy hầu hết GV khi dạy chuyên hóa
hoặc tham gia BDHSGHH đều phải biên soạn tài liệu (kết quả điều tra 98,4%) vì tài
liệu tham khảo do Bộ GD và ĐT ban hành còn rất ít (95,1%), chủ yếu GV phải tự
biên soạn nội dung dạy theo khung chương trình do Bộ GD và ĐT (49,2%).
- Tài liệu tham khảo hiện nay trên thị trường rất nhiều nhưng các tài liệu này
đề cập đến những kiến thức chưa đầy đủ hoặc quá xa chương trình.
- Một số kiến thức giữa các tài liệu chưa thống nhất, gây khó khăn cho GV
trong việc tham khảo và BDHSGHH.
Bảng 1.2. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học
Nội dung SL % SL % SL % SL %
1. Khi dạy BDHSG cần soạn chuyên đề
bồi dưỡng và phát trước cho HS nghiên
cứu
không cần
thiết
ít cần
thiết
cần thiết
rất
cần thiết
0 0 1 1,6 25 41 35 57,4
2. Cần thiết kế tài liệu tự học phát cho
HS trước khi học chuyên đề trên lớp
không cần
thiết
ít cần
thiết
cần thiết
rất
cần thiết
0 0 2 3,3 27 44,3 32 52,5
3. Tài liệu tham khảo do Bộ GD và ĐT
ban hành
rất ít ít nhiều rất nhiều
32 52,5 26 42,6 3 4,9 0 0
4. Tài liệu dùng cho việc dạy học lớp
chuyên và BDHSGHH
SGK, SBT
chuyên
GV biên
soạn
Tổ biên
soạn
Cả 3 tài
liệu trên
0 0 30 49,2 7 11,5 24 39,3
c) Chương trình chuyên và BDHSGHH hiện nay
Theo số liệu của bảng 1.3 sau cho thấy:
- Một số chuyên đề chưa phù hợp với trình độ, tâm lí lứa tuổi HS (55,7%).
- Lượng kiến thức rất nhiều (90% GV nhận xét là lượng kiến thức quá nhiều
so với quỹ thời gian dạy và BDHSGHH ở trường THPT chuyên).
- Đôi khi đề thi đề cập kiến thức quá rộng không phù hợp với nội dung học
(77,1%), do đó GV không xác định được giới hạn của các kiến thức cần dạy cho HS
sao cho hợp lí, đủ sức tham gia các kì thi HSG cấp quốc gia, khu vực và quốc tế.
Bảng 1.3. Chương trình chuyên và BDHSGHH hiện nay
Nội dung SL % SL % SL % SL %
1. Nội dung kiến thức của các
chuyên đề so với trình độ của HS
không phù
hợp
ít
phù hợp
phù hợp
rất
phù hợp
5 8,2 29 47,5 20 32,8 7 11,5
2. Nội dung BDHSG so với nội
dung thi HSG quốc gia và quốc tế
không phù
hợp
ít
phù hợp
phù hợp
rất
phù hợp
10 16,4 37 60,7 9 14,8 5 8,2
3. Lượng kiến thức của chương
trình chuyên và BDHSGHH THPT
Rất ít Ít Nhiều Rất nhiều
0 0 6 9,8 24 39,3 31 50,8
d) Thời gian giảng dạy và bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học
Bảng 1.4. Thời gian giảng dạy và BDHSGHH
1. Thời gian dạy và
BDHSGHH ở trường Thầy/Cô
công tác hiện nay
Theo
PPCT
chuyên
Tùy vào
điều kiện
HS và GV
Tăng tiết
định kì
Tăng thường
xuyên
3 4,9% 10 16,4% 38 62,3% 10 16,4%
2. Lượng thời gian GV dành
cho việc dạy và BDHSGHH
hiện nay
rất ít ít nhiều rất nhiều
8 13,1% 27 44,3% 16 26,2% 10 16,4%
- Thông thường các trường dạy theo phân phối chương trình chuyên là 4 tiết
trên một tuần, sau đó tăng tiết định kì trong các thời gian HS sắp tham gia một kì thi
lớn như Olimpyc 30-4 hoặc thi HSG Casio (giải toán trên máy tính cầm tay), HSG
quốc gia (62,3%).
- Lượng kiến thức nhiều nhưng thời gian dạy cho lớp chuyên hóa cũng như
các đội tuyển HSGHH khá ít (57,4%).
e) Phương pháp
- Từ kết quả điều tra ở bảng 1.5 ở sau chúng tôi nhận thấy: Hầu hết GV đã nổ
lực đổi mới PPDH theo hướng tích cực, như biên soạn tài liệu giúp HS tự học ở nhà
(81,9%) đồng thời GV thường xuyên tổ chức kiểm tra và đánh giá mức độ nắm kiến
thức của HS (85,3%) từ đó phát huy tính tích cực và năng lực tự học của HSG.
- Đa số GV đều xác định vai trò của việc học và thực hành HH đối với HS
trường THPT chuyên là rất cao (83,6%) nhưng từ trước đến những năm gần đây đề
thi HH trong kì thi HSG các cấp kể cả cấp quốc gia cũng không đề cập đến nội dung
thực hành nên thực tế GV ít khi rèn luyện cho HS kỹ năng thực hành và bài tập thực
hành vì GV cho rằng tốn nhiều thời gian mà không đem lại lợi ích gì.
- Bên cạnh đó việc dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ để HS tự thảo luận, giúp
nhau nắm nội dung kiến thức chưa cao (45,9%), GV vẫn dạy theo thói quen cũ với
mục tiêu chính là truyền thụ kiến thức, truyền thụ càng nhiều kiến thức càng tốt; HS
còn phải học nhiều môn, theo xu thế hiện nay yêu cầu của môn học nào cũng cao
cần phải đầu tư nhiều vì thế thời gian học tập theo nhóm nhỏ ở nhà là rất ít, trên lớp
cũng không thường xuyên vì thời gian GV còn phải truyền tải hết kiến thức.
Bảng 1.5. Phương pháp dạy chuyên và BDHSGHH hiện nay
Nội dung
không
cần thiết
ít cần
thiết
cần thiết
rất cần
thiết
SL % SL % SL % SL %
1. Biên soạn tài liệu giúp HS tự học 4 6,6 7 11,5 24 39,3 26 42,6
2. Tổ chức trao đổi thảo luận các nội
dung học tập khó, các thắc mắc khi tự
học ở nhà
10 16,4 23 37,7 17 27,9 11 18
3. Dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ để
HS tự thảo luận, giúp nhau nắm nội
dung kiến thức
11 18 25 41 18 29,5 7 11,5
4. Tổ chức kiểm tra, đánh giá mức độ
nắm kiến thức của HS.
1 1,6 8 13,1 33 54,1 19 31,2
5. Vai trò của thực hành HH đối với
HS THPT chuyên
3 4,9 7 11,5 23 37,7 28 45,9
f) Những tác động đến kết quả học tập và thi cử của HSGHH ở trường
THPT chuyên (Mức độ 1 là thấp nhất, mức độ 5 là cao nhất)
Bảng 1.6. Những tác động đến kết quả học tập và thi cử của HSGHH
Nội dung 1 2 3 4 5 TB
1. Sự nỗ lực của HS nhờ SGK, SBT chuyên 5 8 10 24 14 3,6
2. Cần sự tổ chức, hướng dẫn của thầy 3 7 10 15 26 3,9
3. Sự phối hợp giữa dạy của thầy và học của trò 0 3 5 24 29 4,3
4. Sự chủ động của HS theo tài liệu hướng dẫn học tập 0 0 2 17 42 4,7
- Theo số liệu ở bảng 1.6, cho thấy các yếu tố đều tác động đến kết quả học tập
và thi cử của HS, được đánh giá ở mức độ tương đối cao (từ 3,6 đến 4,7).
- Các kết quả được xếp theo thứ tự từ cao đến thấp như sau:
+ Sự chủ động của HS theo tài liệu hướng dẫn học tập (4,7).
+ Sự phối hợp giữa dạy của thầy và học của trò (4,3).
+ Cần sự tổ chức, hướng dẫn của thầy (3,9).
+ Sự nỗ lực của HS nhờ SGK, SBT chuyên (3,6).
- Từ kết quả điều tra cho thấy HS ở các lớp chuyên đều có ý thức tự học tốt
nhưng phải có sự hướng dẫn, định hướng học tập của GV, chứ không phải HS chờ
thầy cô tổ chức, hướng dẫn trực tiếp thì mới có kết quả tốt.
g ) Thuận lợi và khó khăn trong công tác dạy và BDHSGHH THPT chuyên
Bảng 1.7. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác dạy và BDHSGHH
(Mức độ 1 là khó khăn nhất, mức độ 5 là thuận lợi nhất.)
Nội dung 1 2 3 4 5 TB
1. Có sự quan tâm của lãnh đạo sở, trường 0 0 0 22 39 4,6
2. Học sinh được tuyển chọn vào lớp 10 trường THPT
chuyên chất lượng cao
0 0 3 21 37 4,6
3. Các GV tham gia giảng dạy và BDHSGHH có năng
lực chuyên môn tốt
0 0 8 29 24 4,3
4. Công tác bồi dưỡng chuyên môn được thực hiện tốt 0 5 7 10 39 4,4
5. Quỹ thời gian dạy và BDHSGHH 11 16 17 9 8 2,8
6. Bộ GD và ĐT đã đưa ra khung chương trình
chuyên phù hợp
3 9 10 17 21 3,7
7. GV và HS rất tâm huyết với việc BDHSG 0 2 8 15 36 4.4
8. Điều kiện cơ sở vật chất 7 15 19 13 7 3,0
9. Chính sách đặc thù và ưu đãi 3 10 16 15 17 3,5
10. Động lực để HS và phụ huynh khuyến khích, định
hướng cho HS tham gia thi tuyển sinh vào lớp 10
trường THPT chuyên
20 17 10 8 6 2,4
Theo số liệu ở bảng 1.7, chúng tôi rút ra nhận xét sau:
Thuận lợi:
- Được sự chỉ đạo, quan tâm sâu sát và kịp thời của Ban giám hiệu, có những
kế hoạch cụ thể, lâu dài trong công việc BDHSG (4,6).
- GV có trình độ chuyên môn vững vàng, có nhiều kinh nghiệm trong công tác
BDHSG nhiều năm liền và rất tâm huyết với việc BDHSGHH (4,4).
- HS ngoan, có ý thức học tập và được tuyển chọn vào lớp 10 trường THPT
chuyên chất lượng cao (4,6).
Khó khăn:
- Đa số GV dạy bồi dưỡng vừa phải bảo đảm chất lượng đại trà, vừa phải hoàn
thành chỉ tiêu chất lượng mũi nhọn và công tác kiêm nhiệm do đó cường độ làm
việc quá tải và việc đầu tư cho công tác BDHSG cũng có phần bị hạn chế.
- HS học chương trình chính khóa phải học quá nhiều môn, cộng thêm chương
trình BDHSG nên rất hạn chế về thời gian tự học nên các em ít có thời gian đầu tư
cho việc học BDHSG (2,8), do đó kết quả chưa như mong muốn.
- Giáo viên dạy bồi dưỡng đều phải tự soạn tài liệu để dạy theo kinh nghiệm
của bản thân, theo chủ quan, tự nghiên cứu, tự sưu tầm tài liệu.
- Điều kiện cơ sở vật chất, chính sách đặc thù và ưu đãi cho GV và HS chưa
thật sự tốt (3,0).
- Một số khó khăn khác đôi khi gặp phải là có GV giỏi nhưng chưa thực sự
gắn bó với công tác BDHSG vì nhiều lý do khác nhau. Điều đó ảnh hưởng không
nhỏ đến chất lượng BDHSG cũng như kết quả của công tác này.
1.6.3.2. Kết quả điều tra thực trạng học chuyên và học BDHSGHH của HS
a)Thời gian HS tham gia học chuyên, học BDHSGHH
Bảng 1.8. Thời gian HS đã tham gia học chuyên, học BDHSGHH
Nội dung điều tra Ý kiến của học sinh
1. Thời gian các em đã tham gia
học chuyên và học BDHSGHH
chưa từng
tham gia
dưới 1 năm 1 năm trên 1 năm
0 0% 29 9,9% 195 66,3% 70 23,8%
2. Các em đã tham gia học bồi
dưỡng đội tuyển HSGHH
chưa tham gia cấp trường cấp tỉnh cấp quốc gia
154 52,4% 33 11,2% 72 24,5% 35 11,9%
Theo bảng 1.8 chúng tôi có nhận xét:
- HS có ý thức học bồi dưỡng rất sớm từ 1 năm trở lên (90,1%). Bởi vì nhiều
em là HSG cấp cơ sở được GV cấp dưới bồi dưỡng và sau khi thi đậu vào lớp
chuyên, nhà trường và tổ bộ môn tổ chức bồi dưỡng ngay cho HS từ tháng 7 hằng
năm.
- Tuy số lượng HS chuyên của các trường tương đối nhiều nhưng số lượng các
em được tham gia vào học bồi dưỡng các cấp còn ít (cấp quốc gia chiếm 11,9%)
nên chỉ có những em được bồi dưỡng có kiến thức vững chắc còn lại các em chỉ
nắm lý thuyết theo giáo trình, thiếu luyện tập để củng cố và rèn luyện kỹ năng nên
kết quả học tập chưa cao.
b) Tài liệu học tập
Kết quả điều tra theo bảng 1.9 ở sau cho thấy:
- Khi tham gia học chuyên và học bồi dưỡng, HS rất cần GV biên soạn từng
chuyên đề bồi dưỡng (về lý thuyết và bài tập) và phát trước cho các em nghiên cứu
trước ở nhà (99,3%) đồng thời các em rất mong muốn GV thiết kế thêm tài liệu tự
học ở nhà (99,2%).
- HS cho rằng tài liệu dùng cho việc học lớp chuyên và học BDHSGHH lớp
10 chủ yếu do GV biên soạn (68%), tài liệu tham khảo do Bộ GD và ĐT ban hành
cho các chuyên đề còn ít (84%).
Bảng 1.9. Tài liệu học tập cho HSGHH
Nội dung SL % SL % SL % SL %
1. Khi tham gia học chuyên và học bồi
dưỡng, GV soạn các chuyên đề bồi
dưỡng (về lý thuyết và bài tập) và phát
trước cho HS nghiên cứu trước ở nhà
không cần
thiết
ít cần thiết cần thiết
rất cần
thiết
0 0 2 0,7 89 30,3 203 69,0
2. GV dạy cần thiết kế tài liệu tự học
phát cho HS nghiên cứu thêm ở nhà
không cần
thiết
ít cần thiết cần thiết
rất cần
thiết
0 0 20 6,8 87 29,6 187 63,6
3. Tài liệu chủ yếu dùng cho việc học
chuyên và học BDHSGHH lớp 10
SGK,
SBT
chuyên
GV biên
soạn
Tổ
biên soạn
Cả 3 tài
liệu trên
20 6,8 200 68,0 30 10,2 44 15
4. Tài liệu tham khảo do bộ GD và ĐT
ban hành
rất ít ít nhiều rất nhiều
168 56,8 80 27,2 37 12,6 10 3,4
- Qua kết quả trên cho thấy ý thức tự học của HSG, HS chuyên rất cao. Tuy
nhiên hiệu quả sử dụng tài liệu tự học chưa cao vì HS chưa biết khái quát tổng hợp
các nội dung cơ bản, không biết phân tích để vận dụng nên kết quả học tập chưa
cao.
c) Thời gian học chuyên và học BDHSGHH lớp 10
Bảng 1.10. Thời gian học chuyên và học BDHSGHH lớp 10
Nội dung SL % SL % SL % SL %
1. Thời gian phân bố học chuyên và
học BDHSGHH lớp 10 ở trường
các em hiện nay
theo phân
phối CT
tùy ĐK
HS, GV
tăng tiết
định kì
tăng TX
103 35 21 7,1 93 30,7 80 27,2
2. Lượng thời gian HS dành cho
việc học chuyên và học BDHSGHH
lớp 10 hiện nay
rất ít ít nhiều rất nhiều
103 35 48 16,3 71 24,2 0 0
3. Thời gian HS tự học ở nhà cho
môn chuyên và BDHSGHH lớp 10
trong một ngày là
1 - 2h 2 - 3h 3 - 4h 4 - 5h
30 10,2 50 17 106 36,1 108 36,7
(Chú thích: CT: chương trình, ĐK: điều kiện, TX: thường xuyên).
- Thời gian học chuyên và học BDHSGHH lớp 10 ở trường các em chủ yếu
theo phân phối chương trình (35%) và có tăng tiết định kì (30,7%).
- Thời gian các em tự học ở nhà cho môn chuyên và học BDHSGHH lớp 10:
+ 108/294 HS (36,7%) sử dụng 4 - 5 giờ/ngày cho việc tự học.
+ 106/294 HS (36,1%) sử dụng 3 - 4 giờ/ngày cho việc tự học.
Từ kết quả điều tra cho thấy đa số HS ở các lớp chuyên đều có khả năng tự
học, nhưng trên thực tế các em mất rất nhiều thời gian dành cho việc tự học mà hiệu
quả không cao, nguyên nhân là lượng kiến thức quá nhiều và PP tự học của HS
chưa có hiệu quả, ví dụ như đọc lan man, cái gì cũng đọc, bài tập nào cùng làm,
chưa hệ thống hóa được lý thuyết và PP giải toán .... Điều đó cho thấy việc tự học
của HS ở các lớp chuyên hiện tại còn nhiều bất cập chủ yếu đọc lại bài trên lớp hoặc
mất nhiều thời gian cho việc học kiến thức mới nhưng chưa hiệu quả. Vì vậy GV
cần có hướng dẫn về nội dung, phương pháp học tập cho HS và yêu cầu kết quả cần
đạt được để HS thực hiện và có cách học hiệu quả hơn.
d) Chương trình học chuyên và học BDHSGHH lớp 10 hiện nay.
Bảng 1.11. Chương trình học chuyên và học BDHSGHH lớp 10
Nội dung SL % SL % SL % SL %
1. Nội dung kiến thức của các chuyên đề
phù hợp với trình độ HS
không
phù hợp
ít
phù hợp
phù hợp
rất phù
hợp
30 10,2 167 56,8 97 33 0 0
2. Nội dung giảng dạy phù hợp nội dung
thi của các kì thi HSG quốc gia, khu vực
và quốc tế:
không
phù hợp
ít
phù hợp
phù hợp
rất phù
hợp
88 29,9 145 49,3 61 20,8 0 0
3. Lượng kiến thức của chương trình
chuyên, BDHSGHH lớp10
rất ít ít nhiều rất nhiều
0 0 43 14,6 112 38,1 139 47,3
- Giống như GV, HS cho rằng có một số chuyên đề chưa thật sự phù hợp với
trình độ và tâm lí lứa tuổi HS (67%).
- Lượng kiến thức rất nhiều (85,4% HS nhận xét là lượng kiến thức quá nhiều
so với quỹ thời gian học chuyên và học BDHSGHH lớp 10).
Đôi khi đề thi đề cập kiến thức quá rộng không phù hợp với nội dung học
(79,2%), HS không xác định được giới hạn của các kiến thức cần học sao cho hợp
lí, đủ sức tham gia các kì thi HSG cấp quốc gia, khu vực và quốc tế.
e) Phương pháp
Từ kết quả điều tra ở bảng 1.12. ở sau chúng tôi nhận thấy:
- Hầu hết HS đã nỗ lực học tập theo hướng tích cực như tự học ở nhà (95,6%).
- HS đều rất hứng thú với việc học và thực hành HH (62,6%) nhưng điều kiện
cơ sở vật chất cũng như thời gian không cho phép nên các em ít được tham gia rèn
luyện kỹ năng thực hành và bài tập thực hành nên khi làm các đề thi quốc tế có
phần thực hành là các em không làm được.
- Mặc dù các em rất thích với việc học tập hợp tác theo nhóm nhỏ (79,6%)
nhưng do GV vẫn dạy theo thói quen cũ với mục tiêu chính yếu là truyền thụ kiến
thức, còn nếu có tổ chức thì chỉ là hình thức không biết cách tổ chức, nội dung và
PP chưa có hiệu quả nên HS chưa thấy được tác dụng của việc học tập hợp tác theo
nhóm vì thế kết quả học tập chưa cao.
Bảng 1.12. Phương pháp học tập của HSGHH
Nội dung
Không
cần thiết
Ít cần
thiết
Cần thiết
Rất cần
thiết
SL % SL % SL % SL %
a. HS tự học thêm ở nhà theo tài liệu biên
soạn và hướng dẫn của GV
0 0 13 4,4 147 50 134 45,6
b. Tổ chức trao đổi thảo luận các nội
dung học tập khó, các thắc mắc khi tự học
ở nhà
0 0 45 15,3 129 43,9 120 40,8
c. Học hợp tác theo nhóm nhỏ để HS tự
thảo luận, giúp nhau nắm nội dung kiến
thức
0 0 60 20,4 143 48,6 91 31
d. Tổ chức kiểm tra, đánh giá mức độ
nắm kiến thức của HS
0 0 38 12,9 170 57,8 86 29,3
e. Vai trò của việc học và thực hành HH
của HS
40 13,6 70 23,8 80 27,2 104 35,4
f ) Những tác động đến kết quả học tập và thi cử của HSGHH lớp 10 chuyên
Bảng 1.13. Những tác động đến kết quả học tập và thi cử của HSGHH lớp 10
chuyên (Mức độ 1 là thấp nhất, mức độ 5 là cao nhất)
Nội dung 1 2 3 4 5 TB
1. Sự nỗ lực của HS nhờ SGK, SBT chuyên 17 75 80 62 60 3,2
2. Cần sự tổ chức, hướng dẫn của GV 8 30 96 90 70 3,6
3. Sự phối hợp giữa dạy của thầy và học của trò 2 17 44 89 142 4,2
4. Sự chủ động của HS theo tài liệu hướng dẫn
học tập
1 6 10 89 188 4,6
- Kết quả điều tra giữa GV và HS cho thấy các yếu tố tác động đến kết quả
học tập và thi cử của HS ở mức độ tương đương nhau (từ 3,2 đến 4,6).
- Các kết quả được xếp theo thứ tự từ cao đến thấp như sau:
+ Sự chủ động của HS theo tài liệu hướng dẫn học tập (4,6).
+ Sự phối hợp giữa dạy của thầy và học của trò (4,2).
+ Cần sự tổ chức, hướng dẫn của thầy (3,6).
+ Sự nỗ lực của HS nhờ SGK, sách bài tập (SBT) chuyên (3,2).
g) Những thuận lợi và khó khăn trong việc học chuyên và học BDHSGHH
lớp 10 THPT chuyên
Bảng 1.14. Những thuận lợi và khó khăn trong việc học chuyên và học BDHSGHH
lớp 10 THPT chuyên (Mức độ 1 là khó khăn nhất, mức độ 5 là thuận lợi nhất)
Nội dung 1 2 3 4 5 TB
1. HS được tuyển chọn vào lớp 10 trường THPT
chuyên chất lượng cao
0 0 80 99 115 4,1
2. HS tham gia học chuyên và học BDHSGHH có
năng lực tốt
0 0 73 138 83 4,0
3. Quỹ thời gian dùng học chuyên và học
BDHSGHH lớp 10
37 72 60 70 55 3,1
4. Bộ GD và ĐT đã đưa ra khung chương trình
chuyên phù hợp
30 27 79 83 75 3,5
5. Đa số HS rất tâm huyết với việc học chuyên và
BDHSG
98 83 67 24 22 2,3
6. Chính sách đặc thù và ưu đãi cho HS 45 67 72 60 50 2,9
7. Cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị dạy học 33 68 69 47 77 3,2
8. Động lực để HS và phụ huynh khuyến khích,
định hướng cho HS tham gia thi tuyển sinh vào
lớp 10 của các trường THPT chuyên
85 74 63 42 30 2,5
Qua kết quả ở bảng 1.14 chúng ta có một số nhận xét sau:
- Trong các yếu tố trên, yếu tố thuận lợi chỉ có một, đó là HS được tuyển vào
trường chuyên cũng như vào đội tuyển HSG HH có năng lực (4,1).
- Các yếu tố còn lại đều khó khăn hoặc ở mức trung bình (từ 2,3 đến 3,5).
Vì vậy công tác BDHSGHH của các trường chuyên chưa đạt kết quả cao.
Kết luận:
- Các số liệu điều tra cho thấy HS ở các lớp chuyên đã xác định đúng vị trí về
tự học. Nhưng do không có hướng dẫn của GV và tài liệu học tập phù hợp, mặt
khác do khả năng thu thập, xử lý các thông tin cho học tập của HS còn chưa tốt,
chưa biết khái quát, tổng hợp thành các nội dung cơ bản của bài học mà chỉ liệt kê
chung chung theo giáo trình, chưa biết phân tích để vận dụng nên chỉ nắm lý thuyết
theo sách, chưa có sự luyện tập để củng cố và rèn luyện kỹ năng.
- Các GV dạy ở các trường THPT chuyên đã thực hiện đổi mới PPDH theo
hướng tăng cường tự học của HS như giao bài cho HS chuẩn bị nhưng chưa hướng
dẫn cách học nên HS lúng túng trong việc tự học kiến thức mới hoặc khi vận dụng
kiến thức đã học ở các bài tập khó.
- Các kết quả điều tra còn cho thấy chương trình, SGK, tài liệu cho môn
chuyên còn thiếu và khó cập nhật kịp với sự bùng nổ thông tin và phát triển quá
nhanh của khoa học, công nghệ hiện đại. Ngoài những đầu tư riêng của GV, nhà
trường cần xây dựng một tủ sách cho việc dạy, học môn chuyên và BDHSG trong
đó bao gồm các tài liệu giảng dạy của GV, tài liệu học tập của HS, các tài liệu tham
khảo, nghiên cứu trong và ngoài nước. Đặc biệt nên xây dựng một thư viện điện tử
để GV và HS có thể truy cập Internet tìm kiếm tư liệu và thông tin liên quan đến
môn dạy và học của mình.
- Thực trạng này cho thấy cần phải xây dựng những tài liệu có nội dung kiến
thức tổng hợp, hướng dẫn PP học tập và đánh giá kết quả việc tự học dành cho HS
trường THPT chuyên. Đồng thời GV và HS yêu cầu giới hạn kiến thức trước mỗi kì
thi HSG các cấp, thường xuyên tổ chức (ở mức toàn quốc hoặc mức cụm) các lớp
bồi dưỡng hoặc các hội nghị trao đổi kinh nghiệm giữa các GV trực tiếp BDHSG.
- Trang bị thêm nhiều phòng thí nghiệm HH ở các trường THPT chuyên.
- Nên sớm có chính sách cụ thể và rõ ràng để động viên kịp thời các GV trực
tiếp BDHSG, nhất là khi có kết quả tốt.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Nội dung của chương được trình bày qua 6 mục chính như sau:
1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Hiện nay tài liệu BDHSG HH chủ yếu là:
- Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập một phần của chương trình chuyên
lớp 10, lớp 11 hoặc lớp 12 dùng BDHSG.
- Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập một phần của chương trình chuyên
lớp 10, lớp 11 hoặc lớp 12 dùng rèn luyện tư duy trong BDHSG.
Tác giả đã nghiên cứu các công trình gồm 1 luận án tiến sĩ, 12 luận văn thạc sĩ
và 2 khóa luận tốt nghiệm rút ra những ưu điểm và hạn chế của các đề tài đã thực
hiện. Từ đó nhận thấy chưa có tài liệu nào BDHSG cho cả chương trình của một lớp
chuyên hóa.
2. Tính cấp thiết của việc phát hiện, tuyển chọn và BDHSGHH
Trong mục này tác giả đã trình bày tầm quan trọng của việc phát hiện, tuyển
chọn và BDHSGHH.
Đào tạo HS chuyên, HSG ở bậc THPT là một quá trình mang tính khoa học,
nghiêm túc và lâu dài.
Khẳng định một điều là hầu hết các em HS chuyên hoặc HSGHH đều thành
đạt sau khi rời ghế nhà trường THPT.
Từ đó kết luận rằng: Mô hình đào tạo, bồi dưỡng HS chuyên, HSG là cần thiết
và cấp bách, cần phát huy và duy trì lâu dài.
3. Học sinh giỏi
Quan niệm về HSG, năng khiếu của HS trong học tập môn HH; những phẩm
chất và năng lực cần có của một HSGHH; dấu hiệu nhận biết HSG.
4. Bài tập hóa học
Khái niệm, phân loại, tác dụng của bài tập hóa học.
5. Tự học.
Khái niệm tự học, các hình thức và chu trình tự học của HS, vai trò tự học.
6. Thực trạng việc dạy và học môn Hóa học ở các trường THPT chuyên
Từ kết quả điều tra 61 GV và 294 HS, tác giả rút ra một số nhận xét:
- Đối với các cấp lãnh đạo của trường, Sở cần quan tâm hơn nữa đến công tác
bồi dưỡng nhân tài và đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng như tăng cường cơ sở
vật chất, đầu tư kinh phí, chính sách đặc thù và chế độ ưu đãi đối với GV và HS.
- Đối với GV dạy chuyên và BDHSGHH lớp 10 hiện này thì chương trình,
SGK và tài liệu cho chuyên môn còn thiếu, chưa thống nhất và khó cập nhật kịp với
sự bùng nổ thông tin và phát triển quá nhanh của khoa học, công nghệ hiện đại.
- HS chuyên và HSGHH lớp 10 đã xác định được tầm quan trọng về tự học
trong các kì thi HSG các cấp cũng như khi học ở các trường THPT chuyên. Tuy
nhiên việc tự học của HS chưa có hiệu quả cao do không có sự hướng dẫn, định
hướng của GV phù hợp đồng thời tài liệu học tập chưa tốt. Mặt khác khả năng
nghiên cứu của HS còn thấp chỉ biết học thuộc lý thuyết theo giáo trình chưa có kỹ
năng vận dụng lý thuyết vào bài tập cũng như thực tiễn.
- Quan trọng nhất để có kết quả học tập tốt của HS chuyên và HSGHH lớp 10
là cần những tài liệu có nội dung kiến thức tổng quát đồng thời phải có hướng dẫn
PP học tập phù hợp.
Chương 2: THIẾT KẾ TÀI LIỆU BDHSGHH LỚP 10 THPT CHUYÊN
2.1. Chương trình hóa học lớp 10 THPT chuyên [9]
Trong phần tổng quan này chủ yếu đề cập đến kiến thức nâng cao trong
chương trình chuyên, các phần đã có trong chương trình phổ thông ít đề cập ở đây.
Trong chương trình HH lớp 10 THPT chuyên ở Việt Nam, kiến thức cơ sở HH
chung gồm hai phần: Hóa đại cương và hóa vô cơ. Trong luận văn này chủ yếu đề
cập đến phần hóa đại cương.
2.1.1. Cấu tạo nguyên tử
a. Kiến thức
Biết:
- Tính chất lưỡng tính sóng - hạt của vật chất.
- Độ hụt khối, năng lượng liên kết hạt nhân.
- Khái niệm về hiện tượng phóng xạ, họ phóng xạ, độ phóng xạ, định luật
chuyển dịch phóng xạ, định luật phân rã phóng xạ, chu kì phân rã của đồng vị
phóng xạ. Ứng dụng của đồng vị phóng xạ. Khái niệm về phản ứng hạt nhân.
- Các số lượng tử, giá trị các số lượng tử và ý nghĩa của chúng.
Hiểu:
- Giá trị của các số lượng tử n, l, m, s.
- Sự phân bố electron (e) vào các obitan nguyên tử tuân theo các nguyên lí và
quy tắc.
b. Kĩ năng
- Tính độ hụt khối và năng lượng liên kết hạt nhân.
- Viết phương trình phân rã phóng xạ, pư hạt nhân dựa vào các định luật.
- Tính cường độ phóng xạ, thời gian phân rã phóng xạ (tuổi), lượng chất còn
lại sau khi phân rã phóng xạ.
- Xác định nguyên tố dựa vào số hiệu, cấu hình e hoặc các số lượng tử.
- Tính gần đúng năng lượng 1e trong trường lực hạt nhân cụ thể.
2.1.2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học – Định luật tuần hoàn
a. Kiến thức
Biết:
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: chu kì, nhóm, vị trí của các nguyên
tố trong bảng tuần hoàn. Định luật tuần hoàn.
- Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố: Bán kính nguyên tử, bán
kính ion, năng lượng ion hoá, ái lực e, độ âm điện của một số nguyên tố trong cùng
chu kì, trong cùng nhóm A.
- Sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong cùng chu kì, trong
cùng nhóm A.
Hiểu:
- Khái niệm và quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong cùng chu kì,
trong cùng nhóm A. Sự biến đổi hoá trị của các nguyên tố với hiđro và hoá trị cao
nhất với oxi của các nguyên tố trong cùng chu kì, nội dung định luật tuần hoàn.
- Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo
nguyên tử, giữa vị trí với tính chất cơ bản của nguyên tố.
- Mối quan hệ giữa tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
b. Kĩ năng
- Xác định và giải thích qui luật biến đổi các đại lượng vật lí, tính chất của
đơn chất cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tử.
- Cách xác định năng lượng ion hóa và sự phụ thuộc vào hiệu ứng chắn và
hiệu ứng xâm nhập.
- Cách xác định độ âm điện của nguyên tố theo Pauling và theo Mulliken.
2.1.3. Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử
a) Kiến thức
Biết:
- Khái niệm liên kết hoá học, qui tắc bát tử.
- Độ dài liên kết, năng lượng liên kết, lực Van der Waals, momen lưỡng cực.
Hiểu:
- Sự lai hoá obitan nguyên tử, lai hóa sp, sp2
, sp3
và dạng hình học của phân
tử.
- Sự xen phủ trục, xen phủ bên, liên kết ∂ và liên kết π.
b) Kĩ năng
- Biết cách xác định phân tử có cực hay không có cực dựa vào độ dài liên kết,
năng lượng liên kết, lực Van der Waals, momen lưỡng cực.
- Viết được công thức e của Lewis, dự đoán được kiểu liên kết hoá học có thể
có trong phân tử gồm 2 nguyên tử khi biết hiệu độ âm điện của chúng.
- Xác định được trạng thái lai hoá của nguyên tử và xác định dạng hình học
của phân tử dựa vào các thuyết.
2.1.4. Nhiệt động hóa học
a) Kiến thức
Biết:
- Nhiệt phản ứng là gì? Phản ứng toả nhiệt, phản ứng thu nhiệt? Nhiệt sinh
chuẩn, nhiệt cháy chuẩn, nhiệt chuyển pha... của một chất.
- Định luật Hees và các hệ quả. Cách tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng.
- Các khái niệm biến thiên entanpi ∆H, entropi ∆S và biến thiên thế đẳng áp
(hay năng lượng Gibls) ∆G. Điều kiện để quá trình tự xảy ra là ∆G < 0.
- Các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng trên.
Hiểu:
- Tác động của entanpy và entropy lên chiều hướng diễn biến của quá trình.
- Thế đẳng nhiệt đẳng áp và chiều hướng diễn biến của quá trình.
b) Kĩ năng
- Biết biểu diễn phương trình nhiệt hoá học cụ thể.
- Tính được nhiệt phản ứng từ một trong hai loại dữ kiện là: Nhiệt tạo thành và
năng lượng liên kết.
- Giải được một số bài tập xác định chiều xảy ra của phản ứng.
2.1.5. Động hóa học (Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học)
2.1.5.1. Tốc độ phản ứng
a) Kiến thức
Biết:
- Định nghĩa tốc độ pư, tốc độ trung bình, biểu thức tính tốc độ trung bình.
Hiểu:
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ pư: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề
mặt chất rắn và chất xúc tác.
- Động hóa học của các phản ứng.
- Các cách xác định bậc của phản ứng hóa học.
- Cơ chế phản ứng.
b) Kĩ năng
- Xác định hằng số cân bằng, bậc phản ứng, năng lượng hoạt hóa, tốc độ phản
ứng, thời gian và nhiệt độ.
2.1.5.2. Cân bằng hóa học
a) Kiến thức
Biết:
- Định nghĩa phản ứng thuận nghịch và nêu thí dụ.
- Định nghĩa về cân bằng hoá học và đại lượng đặc trưng là hằng số cân bằng
(biểu thức và ý nghĩa) trong hệ đồng thể và hệ dị thể.
- Định nghĩa về sự chuyển dịch cân bằng HH và các yếu tố ảnh hưởng.
Hiểu:
- Nội dung nguyên lí Lơ sa- tơ- liê và vận dụng trong mỗi trường hợp cụ thể.
- Tiêu chuẩn về cân bằng và tự diễn biến của quá trình ∆G0 = − RT ln K.
b) Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét về pư thuận nghịch và cân bằng HH.
- Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng HH trong những điều kiện cụ thể.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học để đề xuất cách
tăng hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể.
- Giải được bài tập: Tính hằng số cân bằng K ở nhiệt độ nhất định của pư
thuận nghịch biết nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng và ngược lại; bài tập khác
có nội dung liên quan.
2.1.6. Phản ứng hóa học
a) Kiến thức
Biết:
- Phản ứng oxi hóa khử. Thế khử và chiều của pư oxi hóa khử.
- Phản ứng oxi hóa khử và dòng điện – Pin Galvani: Cấu tạo và hoạt động của
pin, sức điện động của pin, đktc của các loại điện cực, điện cực tiêu chuẩn hiđro.
- Điện phân: Định nghĩa, các trường hợp điện phân, định luật điện phân, quá
thế. Các nguồn điện: pin, ăc quy.
Hiểu:
- Mối liên hệ giữa sức điện động của pin và các hàm nhiệt động.
- Cách xác định thế điện cực chuẩn.
- Các bước lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử.
b) Kĩ năng
- Tính sức điện động của pin, viết phản ứng hóa học xảy ra trong pin.
- Xét độ mạnh tương đối của các chất oxi hóa và chất khử.
- Dự đoán chiều tự diễn biến của phản ứng oxi hóa khử.
- Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử.
- Dự đoán độ bền tương đối của các trạng thái oxi hóa khác nhau.
- Dự đoán sản phẩm điện phân.
2.1.7. Dung dịch – Sự điện li
a) Kiến thức
Biết:
- Định nghĩa dung dịch, các loại dung dịch (lỏng, rắn, keo, huyền phù, nhũ
tương, bão hoà v.v...) và các loại nồng độ dung dịch.
- Sự hoà tan, cơ chế sự hoà tan, độ tan. Định luật Raoult 2, áp suất thẩm thấu.
- Hằng số axit – bazơ, cặp axit – bazơ liên hợp.
- Khái niệm về dung dịch đệm, tích số hoà tan, hằng số tạo phức.
- Các loại pư trong dung dịch điện ly: pư axit – bazơ, pư tạo chất ít tan, pư
thuỷ phân muối, pư oxihoá - khử, pư tạo phức...
Hiểu:
- Chất điện ly mạnh, yếu, độ điện ly, hằng số điện ly. Định luật bảo toàn nồng
độ.
- Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước. Độ pH và định nghĩa môi
trường axit, trung tính và môi trường kiềm. Chất chỉ thị axit - bazơ: quỳ tím,
phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng.
b) Kĩ năng
- Tính độ tan, nồng độ của dung dịch bão hoà hoặc chưa bão hoà.
- Biết áp dụng các định luật để giải bài tập.
- Xác định độ điện ly của các chất điện ly yếu. Xác định được mối quan hệ
giữa độ điện ly, độ pH của một dung dịch dựa vào hằng số điện ly.
- Sử dụng chỉ thị màu trong phân tích dung dịch.
- Biết cách sử dụng hằng số axit – bazơ trong dung dịch đệm, tích số tan và
hằng số tạo phức trong các pư tạo chất kết tủa và tạo phức chất.
- Biểu diễn được cân bằng các loại trong dung dịch điện ly.
- Áp dụng thích hợp các loại hằng số cho mỗi loại cân bằng để tính toán được.
- Giải được các bài tập liên quan.
2.1.8. Giảng dạy thực hành về chuẩn độ axit – bazơ
a) Kiến thức
Biết:
- Nguyên tắc chung của chuẩn độ axit – bazơ.
- Các khái niệm cơ bản:
+ Phản ứng chuẩn độ axit – bazơ. Sự chuẩn độ (quá trình chuẩn độ).
+ Chất thay đổi tín hiệu khi chuẩn độ được gọi là chất chỉ thị.
+ Điểm tương đương, điểm cuối chuẩn độ (điểm kết thúc chuẩn độ).
+ Đường chuẩn độ, bước nhảy của đường chuẩn độ.
Hiểu:
- Đặc điểm của phương pháp chuẩn độ axit – bazơ.
- Chất chỉ thị axit-bazơ (chất chỉ thị pH).
b) Kĩ năng
- Chuẩn độ đơn axit mạnh bằng đơn bazơ mạnh và ngược lại.
- Chuẩn độ đơn axit yếu bằng đơn bazơ mạnh và ngược lại.
- Từ cách chuẩn độ trên xác định nồng độ của axit, bazơ.
- Xác định bước nhảy pH của đường chuẩn độ để chọn chất chỉ thị thích hợp
trong quá trình chuẩn độ axit - bazơ.
- Cách pha chế dung dịch chuẩn.
2.2. Cơ sở khoa học của việc thiết kế tài liệu BDHSGHH THPT chuyên
2.2.1. Thuận lợi và khó khăn trong việc dạy và học HH ở các trường THPT
chuyên
Theo kết quả điều tra ở bảng 1.7 và 1.14, tác giả rút ra một số thuận lợi và khó
khăn trong việc dạy học ở các trường THPT chuyên như sau:
2.2.1.1. Thuận lợi
Có sự quan tâm của lãnh đạo sở, trường rất tốt (mức độ từ 4,4/5 - 4,6/5).
Theo tài liệu [13] Bộ GD và ĐT đã thành lập khung chương trình chuyên cho
các môn chuyên, chương trình quốc gia bồi dưỡng nhân tài giai đoạn 2008 – 2020
với những bước đi và mục tiêu cụ thể, đây là động lực mạnh mẽ thúc đẩy việc bồi
dưỡng, đào tạo nhân tài cho đất nước.
Công tác tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT chuyên chất lượng cao (từ 4,1/5
đến 4,6/5) được thực hiện theo quy định của Bộ GD và ĐT. Theo tài liệu [13] một
số địa phương tổ chức tuyển sinh theo hai vòng:
+ Vòng 1: sơ tuyển HS đảm bảo một số điều kiện về học lực và hạnh kiểm.
+ Vòng 2: tổ chức thi tuyển đối với những HS đã qua xét tuyển ở vòng 1.
Việc thực hiện tuyển sinh 2 vòng cho thấy đảm bảo chọn được HS vừa giỏi
toàn diện các môn, vừa có biểu hiện nhất định về năng khiếu môn chuyên, góp phần
thực hiện được mục tiêu nâng cao chất lượng GD toàn diện ở trường THPT chuyên.
Công tác phát triển đội ngũ GV được thực hiện ở mức khá cao (từ 4,2/5 –
4,4/5): các địa phương đều có chính sách ưu tiên, khuyến khích, hỗ trợ kinh phí cho
GV tham gia các lớp bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Hợp tác, trao đổi với các cơ sở GD trong và ngoài nước: các trường chuyên
thường xuyên tổ chức các đợt giao lưu trao đổi kinh nghiệm với các trường chuyên
khác về công tác quản lí, hoạt động chuyên môn, kinh nghiệm phát hiện, BDHSG.
Các HS và GV rất tâm huyết với việc BDHSG (từ mức 3,7/5 – 4,4/5).
2.2.1.2. Khó khăn
- Theo tài liệu [13], trong các năm trước gần đây Bộ GD và ĐT đã quy định
“HSG quốc gia không được ưu tiên tuyển thẳng hoặc cộng điểm vào đại học”. Chỉ
có 1 năm trở lại đây mới có quy định trở lại “HSG quốc gia được ưu tiên tuyển
thẳng hoặc cộng điểm vào đại học”.
- Chính sách đặt cách cũng như ưu tiên của HSG đạt giải chưa ổn định kết quả
điều tra từ (2,9/5 – 3,5/5).
- Do đó động lực để phụ huynh khuyến khích và định hướng cho HS, cũng
như HS tham gia thi tuyển sinh vào lớp 10 của các trường THPT chuyên giảm sút
trầm trọng, mặt khác nếu các em đã thi đậu vào trường chuyên với mục đích là để
có môi trường học tập tốt chứ không muốn tham gia vào đội tuyển, lo sợ thi trượt
đại học vì công sức ôn thi vào đại học nhỏ hơn mà hiệu quả lại cao hơn.
- Công tác xây dựng cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị dạy học; đất đai,
khuôn viên trường trong hệ thống các trường chuyên chưa đồng bộ, còn quá nhiều
khó khăn (từ 3,0/5 – 3,2/5).
- Kinh phí đầu tư cho trường chuyên còn nhiều hạn hẹp, chưa phù hợp với yêu
cầu phát triển, chưa tạo nhiều điều kiện thuận lợi phát triển tài năng của GV và HS.
- Chính sách đặc thù và ưu đãi cho hệ thống các trường THPT chuyên chưa đủ
mạnh, đặc biệt là đối với các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
Thiếu chính sách đồng bộ để đào tạo HS THPT chuyên trong các lớp cử nhân tài
năng và kĩ sư chất lượng cao: chưa có trường đại học nào nhận tuyển thẳng những
HS đi thi nhưng không đạt giải trong kì thi Olympic quốc tế, HSG quốc gia. Liên
thông đào tạo từ THPT đến đại học, sau đại học đối với HS THPT chuyên, đặc biệt
đối với HS có thành tích xuất sắc trong các kỳ thi quốc gia, quốc tế; thiếu cơ chế
quản lý, phát triển đãi ngộ, sử dụng nhân tài.
- Chế độ chính sách cho GV giảng dạy, BDHSG và HSG còn thấp, do đó
không có sức thu hút GV đầu tư nghiên cứu để BDHSG và HS không có động lực
để tham gia. Ông Bà ta thường nói: “Có Thực mới vực được Đạo” việc đầu tư kinh
phí hoạt động cho công tác đào tạo HS chuyên và HSG (thực chất là ĐT nhân tài
cho đất nước) là một điều tất yếu, chính đáng thậm chí rất tốn kém. Kinh phí đó
được dùng cho các hoạt động:
+ Chuyên môn (tài liệu, giao lưu học hỏi, bồi dưỡng chuyên môn,..).
+ Bồi dưỡng HSG.
+ Học bổng, khen thưởng.
- Đa số phụ huynh đều mong muốn con em thi đậu đại học nên không khuyến
khích hoặc không muốn cho HS tham gia đội tuyển HSG (kết quả từ 2,4/5 – 2,5/5).
- Chương trình, tài liệu giảng dạy, sách tham khảo cho GV; SGK, tài liệu học
tập của HS cho môn chuyên còn thiếu, chưa có sự cập nhật, liên kết và trao đổi giữa
các trường. Việc khai thác tài liệu qua Internet và các nguồn tài liệu khác của GV và
HS còn nhiều hạn chế (kết quả điều tra 84% - 95,1%).
- Nội dung kiến thức của SGK, và các tài liệu tham khảo vẫn còn nhiều điểm
không khớp gây khó khăn cho GV và HS nghiên cứu.
Như vậy có thể thấy rằng việc BDHSGHH ở THPT hiện nay đang gặp rất
nhiều khó khăn khi mà không nhận được sự ủng hộ rộng rãi từ phía gia đình và bản
thân HS, thêm vào đó, một số GV cũng không thiết tha với công tác này. Khó khăn
lại càng được nhân lên gấp bội đối với các GV, HS các tỉnh Tây Nguyên, miền núi
bởi chính việc đi học hàng ngày của các em cũng đã cần một sự cố gắng, nỗ lực rất
lớn thì vấn đề tham gia học đội tuyển HSG, BDHSG lại càng chưa được chú trọng
đúng mức. Nhưng dù có khó khăn thế nào thì việc BDHSG – với ý nghĩa và tầm
quan trọng của nó cũng cần được phát triển. Hiện nay, công việc ấy đang được thực
hiện bởi những GV đầy tâm huyết, những HS có năng khiếu và có niềm đam mê
thực sự, rất cần được sự cổ vũ mạnh mẽ từ phía gia đình, nhà trường, những người
làm công tác GD và cộng đồng.
2.2.2. Nguyên tắc thiết kế tài liệu BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên
Muốn thực hiện hiệu quả việc dạy chuyên và BDHSGHH lớp 10 THPT
chuyên trước tiên người GV phải đầu tư công sức cho khâu thiết kế tài liệu
BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên. Để định hướng cho việc thiết kế tài liệu
BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên, chúng tôi đã đề xuất các nguyên tắc sau:
2.2.2.1. Đảm bảo tính định hướng vào việc thực hiện mục tiêu chương trình
Mỗi chuyên đề, mỗi bài giảng cần định hướng vào các mục tiêu về chuẩn kiến
thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ. Chú ý xác định trọng tâm và kiến thức cơ bản
của chuyên đề, bài giảng...
Mục đích đưa ra chương trình chuyên HH lớp 10 là nhằm thống nhất trên
phạm vi toàn quốc kế hoạch, nội dung dạy học và BDHSGHH cho HS ở các trường
THPT chuyên.
2.2.2.2. Nội dung phải đảm bảo tính chính xác, khoa học, đầy đủ và súc tích
Cấu trúc tài liệu rõ ràng, giữa các phần cần có sự liên kết với nhau. Với nguồn
kiến thức và số lượng bài tập rất lớn từ các tài liệu tham khảo, GV dễ dàng làm cho
tài liệu trở nên quá tải đối với HS. Để tránh tình huống này, cần bảo đảm nguyên tắc
bám sát SGK chuyên. Đảm bảo tính chính xác, khoa học là nguyên tắc quan trọng
khi thiết kế tài liệu BDHSG. Theo nguyên tắc này thì nội dung (cả lý thuyết và bài
tập HH) phải thể hiện được những kiến thức cơ bản của HH, những quan điểm của
kiến thức HH hiện đại (ngôn ngữ HH, các định luật, các thuyết, quá trình HH,…) và
phải phù hợp với SGK chuyên.
Từ ngữ được dùng trong tài liệu cần dễ hiểu và chính xác về mặt khoa học.
Thuật ngữ HH cũng cần phải cập nhật theo SGK chuyên mới nhất để bảo đảm tính
nhất quán, chẳng hạn không dùng khái niệm “thuyết điện li” mà thay vào đó là khái
niệm “sự điện li” hoặc không dùng khái niệm “phân tử gam” mà thay vào đó là khái
niệm “khối lượng mol phân tử”.
2.2.2.3. Đảm bảo đặc trưng của bộ môn Hóa học
Hóa học là một bộ môn thực nghiệm. Vì vậy trong dạy học HH phải coi trọng
thí nghiệm và một số kĩ năng cơ bản về thí nghiệm của HH. Cần có sự kết hợp
thống nhất giữa thực hành thí nghiệm với tư duy lý thuyết.
Đây là một bộ môn khoa học trong nhóm các môn khoa học tự nhiên, cung cấp
những kiến thức cơ bản về các chất cũng như các định luật, các thuyết liên quan đến
sự biến đổi của chất, của các phân tử. Đối tượng nhận thức tương đối trừu tượng và
ở mức vi mô. Muốn giúp HS dễ dàng tiếp nhận các kiến thức đó, GV cần chuyển
cái trừu tượng thành cụ thể bằng cách sử dụng các mô hình thay thế hoặc đưa ra
nhiều ví dụ vận dụng và thí nghiệm minh họa hoặc chứng minh.
Mặt khác, HH là một môn học có mối liên hệ mật thiết với thực tiễn và đời
sống. Dạy HS dùng kiến thức HH để tìm hiểu nguyên nhân, giải thích các hiện
tượng tự nhiên và ứng dụng vào cuộc sống là việc rất cần thiết. Điều đó khiến các
em cảm thấy HH thật gần gũi và thêm phần yêu mến môn học.
Một điều quan trọng hơn hết, với xu thế hiện nay trong các kì thi HSG khu
vực hoặc quốc tế luôn đề cao vai trò thực hành, thí nghiệm nghĩa là cần tăng cường
đào tạo thực nghiệm nên khi thiết kế tài liệu cần đáp ứng nguyên tắc này.
2.2.2.4. Tài liệu phải đảm bảo tính khoa học cao, được cập nhật và mở rộng
Khi thiết kế tài liệu BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên cần phải biết chọn lọc
những nội dung trọng tâm của chương trình và đặc biệt là phải gắn liền với nội dung
thi HSG của các cấp trong nước, khu vực cũng như quốc tế.
Để đáp ứng nguyên tắc này, tác giả phải nghiên cứu nhiều các đề thi HSGHH
nói chung và lớp 10 nói riêng như: Olympic truyền thống 30/4, đề thi hóa Hoàng
Gia Úc, kỳ thi HH quốc gia Australia, Olympic HH quốc tế, HSG quốc gia...
2.2.2.5. Đảm bảo tính cơ bản gắn liền với tính tổng hợp
Tài liệu là phải khái quát hết những thông tin cơ bản nhất của chương trình bộ
môn. Nó buộc HS khi học lý thuyết hoặc giải hệ thống bài tập phải huy động tổng
hợp những kiến thức cơ bản của toàn bộ chương trình và những kiến thức hỗ trợ
liên môn.
2.2.2.6. Bảo đảm tính hệ thống và tính kế thừa
Khi nghiên cứu một lý thuyết mới phải trên nền tảng kiến thức cũ, nội dung
bài tập phù hợp với lý thuyết, nội dung phù hợp với trình độ chung của HS chuyên
HH lớp 10, bám sát chương trình chuyên và có phát triển thêm.
Đồng thời giải bài tập HH thực chất là vận dụng các quy luật của HH và việc
biến đổi bài tập ban đầu thành những bài tập trung gian, sơ đẳng hơn, cơ bản hơn.
Những bài tập cơ bản điển hình (đơn giản nhất của một kiểu nhất định) giữ vai trò
rất quan trọng trong học vấn của HS vì chúng sẽ là kiến thức công cụ để giúp HS
giải được những bài tập tổng hợp. Do đó GV phải quy hoạch toàn bộ hệ thống
những bài tập cho HS trong toàn bộ chương trình của môn học, sao cho chúng sẽ kế
thừa nhau, bổ sung nhau, cái trước chuẩn bị cho cái sau, cái sau phát triển cái trước
tất cả tạo nên một hệ thống toàn vẹn những kiến thức, kĩ năng và kĩ xảo.
2.2.2.7. Đảm bảo tính sư phạm
Nguyên tắc này đặt ra việc chọn lựa nội dung truyền đạt phải phù hợp với đặc
điểm tâm lí và khả năng nhận thức của HS. Theo nguyên tắc này, mức độ khó khăn
của nội dung kiến thức cần được phân tán và sắp xếp theo thứ tự từ đơn giản đến
phức tạp; từ cái quen biết, gần gũi đến cái ít quen biết, từ cái cụ thể đến khái quát,
tổng quát hơn.
HSG là những HS có khả năng tiếp thu nhanh, có khả năng phát hiện vấn đề
và khả năng sáng tạo, tuy nhiên không nên nhầm tưởng là HSG cái gì cũng biết, cái
gì các em cũng tiếp thu dễ dàng để rồi tạo áp lực cho các em. Do đó, khi thiết kế tài
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ

More Related Content

What's hot

Đề tài: Xây dựng hệ thống bài toán thực tiễn trong dạy học chủ đề Tổ hợp - Xá...
Đề tài: Xây dựng hệ thống bài toán thực tiễn trong dạy học chủ đề Tổ hợp - Xá...Đề tài: Xây dựng hệ thống bài toán thực tiễn trong dạy học chủ đề Tổ hợp - Xá...
Đề tài: Xây dựng hệ thống bài toán thực tiễn trong dạy học chủ đề Tổ hợp - Xá...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Bai giang chuong 3
Bai giang chuong 3Bai giang chuong 3
Bai giang chuong 3Phat Ninhduc
 
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG CỰC TIỂU
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG CỰC TIỂUPHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG CỰC TIỂU
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG CỰC TIỂUSoM
 
THUYET TRINH CAC NGUYEN TO PHAN NHOM PHU NHOM IIB
THUYET TRINH CAC NGUYEN TO PHAN NHOM PHU NHOM IIBTHUYET TRINH CAC NGUYEN TO PHAN NHOM PHU NHOM IIB
THUYET TRINH CAC NGUYEN TO PHAN NHOM PHU NHOM IIBNguyen Thanh Tu Collection
 
Chuyen de cau truc tinh the ts truong thi cam mai
Chuyen de cau truc tinh the ts truong thi cam maiChuyen de cau truc tinh the ts truong thi cam mai
Chuyen de cau truc tinh the ts truong thi cam maiNguyen Thanh Tu Collection
 
Sự lai hóa orbital
Sự lai hóa orbitalSự lai hóa orbital
Sự lai hóa orbitaldaodinh8
 
Sự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắn
Sự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắnSự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắn
Sự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắnljmonking
 
Sử dụng rubric trong kiểm tra đánh giá chất lượng học tập môn hóa học lớp 11 ...
Sử dụng rubric trong kiểm tra đánh giá chất lượng học tập môn hóa học lớp 11 ...Sử dụng rubric trong kiểm tra đánh giá chất lượng học tập môn hóa học lớp 11 ...
Sử dụng rubric trong kiểm tra đánh giá chất lượng học tập môn hóa học lớp 11 ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu nano y0.8 la0.2feo3 bằng phương pháp đồng kết tủa
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu nano y0.8 la0.2feo3 bằng phương pháp đồng kết tủaNghiên cứu tổng hợp vật liệu nano y0.8 la0.2feo3 bằng phương pháp đồng kết tủa
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu nano y0.8 la0.2feo3 bằng phương pháp đồng kết tủahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nhiễu xạ tia X bởi các tinh thể
Nhiễu xạ tia X bởi các tinh thểNhiễu xạ tia X bởi các tinh thể
Nhiễu xạ tia X bởi các tinh thểLeeEin
 
22 hoa hoc phuc chat
22 hoa hoc phuc chat22 hoa hoc phuc chat
22 hoa hoc phuc chatTăng Trâm
 

What's hot (20)

Đề tài: Xây dựng hệ thống bài toán thực tiễn trong dạy học chủ đề Tổ hợp - Xá...
Đề tài: Xây dựng hệ thống bài toán thực tiễn trong dạy học chủ đề Tổ hợp - Xá...Đề tài: Xây dựng hệ thống bài toán thực tiễn trong dạy học chủ đề Tổ hợp - Xá...
Đề tài: Xây dựng hệ thống bài toán thực tiễn trong dạy học chủ đề Tổ hợp - Xá...
 
Luận văn: Ứng dụng dạy học dự án môn hóa học ở trường THPT
Luận văn: Ứng dụng dạy học dự án môn hóa học ở trường THPTLuận văn: Ứng dụng dạy học dự án môn hóa học ở trường THPT
Luận văn: Ứng dụng dạy học dự án môn hóa học ở trường THPT
 
Bai giang chuong 3
Bai giang chuong 3Bai giang chuong 3
Bai giang chuong 3
 
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG CỰC TIỂU
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG CỰC TIỂUPHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG CỰC TIỂU
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG CỰC TIỂU
 
THUYET TRINH CAC NGUYEN TO PHAN NHOM PHU NHOM IIB
THUYET TRINH CAC NGUYEN TO PHAN NHOM PHU NHOM IIBTHUYET TRINH CAC NGUYEN TO PHAN NHOM PHU NHOM IIB
THUYET TRINH CAC NGUYEN TO PHAN NHOM PHU NHOM IIB
 
Phuong phap ket tua
Phuong phap ket tuaPhuong phap ket tua
Phuong phap ket tua
 
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp mạ điện, HAY
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp mạ điện, HAYLuận văn: Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp mạ điện, HAY
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp mạ điện, HAY
 
Chuyen de cau truc tinh the ts truong thi cam mai
Chuyen de cau truc tinh the ts truong thi cam maiChuyen de cau truc tinh the ts truong thi cam mai
Chuyen de cau truc tinh the ts truong thi cam mai
 
Sự lai hóa orbital
Sự lai hóa orbitalSự lai hóa orbital
Sự lai hóa orbital
 
Sự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắn
Sự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắnSự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắn
Sự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắn
 
Luận án: Tổng hợp nano kẽm oxít có kiểm soát hình thái, HAY
Luận án: Tổng hợp nano kẽm oxít có kiểm soát hình thái, HAYLuận án: Tổng hợp nano kẽm oxít có kiểm soát hình thái, HAY
Luận án: Tổng hợp nano kẽm oxít có kiểm soát hình thái, HAY
 
Sử dụng rubric trong kiểm tra đánh giá chất lượng học tập môn hóa học lớp 11 ...
Sử dụng rubric trong kiểm tra đánh giá chất lượng học tập môn hóa học lớp 11 ...Sử dụng rubric trong kiểm tra đánh giá chất lượng học tập môn hóa học lớp 11 ...
Sử dụng rubric trong kiểm tra đánh giá chất lượng học tập môn hóa học lớp 11 ...
 
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp ngành sư phạm toán, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp ngành sư phạm toán, HAYBÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp ngành sư phạm toán, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp ngành sư phạm toán, HAY
 
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu nano y0.8 la0.2feo3 bằng phương pháp đồng kết tủa
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu nano y0.8 la0.2feo3 bằng phương pháp đồng kết tủaNghiên cứu tổng hợp vật liệu nano y0.8 la0.2feo3 bằng phương pháp đồng kết tủa
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu nano y0.8 la0.2feo3 bằng phương pháp đồng kết tủa
 
Nhiễu xạ tia X bởi các tinh thể
Nhiễu xạ tia X bởi các tinh thểNhiễu xạ tia X bởi các tinh thể
Nhiễu xạ tia X bởi các tinh thể
 
Đề tài: Hệ thống lý thuyết và bài tập phản ứng hóa hữu cơ, 9đ
Đề tài: Hệ thống lý thuyết và bài tập phản ứng hóa hữu cơ, 9đĐề tài: Hệ thống lý thuyết và bài tập phản ứng hóa hữu cơ, 9đ
Đề tài: Hệ thống lý thuyết và bài tập phản ứng hóa hữu cơ, 9đ
 
22 hoa hoc phuc chat
22 hoa hoc phuc chat22 hoa hoc phuc chat
22 hoa hoc phuc chat
 
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập môn hóa cho học sinh
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập môn hóa cho học sinhLuận văn: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập môn hóa cho học sinh
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập môn hóa cho học sinh
 
Đề tài: Biện pháp giúp học sinh học tốt môn hóa học lớp 11, 9đ
Đề tài: Biện pháp giúp học sinh học tốt môn hóa học lớp 11, 9đĐề tài: Biện pháp giúp học sinh học tốt môn hóa học lớp 11, 9đ
Đề tài: Biện pháp giúp học sinh học tốt môn hóa học lớp 11, 9đ
 
Bt hoa huu_co_tap1[1]
Bt hoa huu_co_tap1[1]Bt hoa huu_co_tap1[1]
Bt hoa huu_co_tap1[1]
 

Similar to Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ

Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11 nâng cao theo hướng tí...
Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11 nâng cao theo hướng tí...Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11 nâng cao theo hướng tí...
Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11 nâng cao theo hướng tí...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Su dung thi_nghiem_hoa_hoc_phan_phi_kim_lop_10_trung_hoc_pho_thong_theo_huong...
Su dung thi_nghiem_hoa_hoc_phan_phi_kim_lop_10_trung_hoc_pho_thong_theo_huong...Su dung thi_nghiem_hoa_hoc_phan_phi_kim_lop_10_trung_hoc_pho_thong_theo_huong...
Su dung thi_nghiem_hoa_hoc_phan_phi_kim_lop_10_trung_hoc_pho_thong_theo_huong...Garment Space Blog0
 
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdfSử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdfjackjohn45
 
Tich hop noi_dung_giao_duc_moi_truong_trong_cac_bai_giang_hoa_hoc_o_truong_tr...
Tich hop noi_dung_giao_duc_moi_truong_trong_cac_bai_giang_hoa_hoc_o_truong_tr...Tich hop noi_dung_giao_duc_moi_truong_trong_cac_bai_giang_hoa_hoc_o_truong_tr...
Tich hop noi_dung_giao_duc_moi_truong_trong_cac_bai_giang_hoa_hoc_o_truong_tr...Garment Space Blog0
 

Similar to Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ (20)

Đề tài: Xây dựng hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11
Đề tài: Xây dựng hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11Đề tài: Xây dựng hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11
Đề tài: Xây dựng hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11
 
Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11 nâng cao theo hướng tí...
Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11 nâng cao theo hướng tí...Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11 nâng cao theo hướng tí...
Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11 nâng cao theo hướng tí...
 
Su dung thi_nghiem_hoa_hoc_phan_phi_kim_lop_10_trung_hoc_pho_thong_theo_huong...
Su dung thi_nghiem_hoa_hoc_phan_phi_kim_lop_10_trung_hoc_pho_thong_theo_huong...Su dung thi_nghiem_hoa_hoc_phan_phi_kim_lop_10_trung_hoc_pho_thong_theo_huong...
Su dung thi_nghiem_hoa_hoc_phan_phi_kim_lop_10_trung_hoc_pho_thong_theo_huong...
 
Luận văn: Tài liệu hướng dẫn học sinh tự học hóa hữu cơ lớp 11
Luận văn: Tài liệu hướng dẫn học sinh tự học hóa hữu cơ lớp 11Luận văn: Tài liệu hướng dẫn học sinh tự học hóa hữu cơ lớp 11
Luận văn: Tài liệu hướng dẫn học sinh tự học hóa hữu cơ lớp 11
 
Luận văn: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy phần Quang học
Luận văn: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy phần Quang họcLuận văn: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy phần Quang học
Luận văn: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy phần Quang học
 
Luận văn: Sử dụng phim thí nghiệm trong dạy hóa học lớp 10, 11
Luận văn: Sử dụng phim thí nghiệm trong dạy hóa học lớp 10, 11Luận văn: Sử dụng phim thí nghiệm trong dạy hóa học lớp 10, 11
Luận văn: Sử dụng phim thí nghiệm trong dạy hóa học lớp 10, 11
 
Luận văn: hệ thống bài tập hóa học có nội dung giáo dục môi trường
Luận văn: hệ thống bài tập hóa học có nội dung giáo dục môi trườngLuận văn: hệ thống bài tập hóa học có nội dung giáo dục môi trường
Luận văn: hệ thống bài tập hóa học có nội dung giáo dục môi trường
 
Luận văn: quản lý việc giảng dạy trong các trường trung cấp, HAY
Luận văn: quản lý việc giảng dạy trong các trường trung cấp, HAYLuận văn: quản lý việc giảng dạy trong các trường trung cấp, HAY
Luận văn: quản lý việc giảng dạy trong các trường trung cấp, HAY
 
Luận văn: Thực trạng quản lý việc giảng dạy môn tiếng Anh, 9đ
Luận văn: Thực trạng quản lý việc giảng dạy môn tiếng Anh, 9đLuận văn: Thực trạng quản lý việc giảng dạy môn tiếng Anh, 9đ
Luận văn: Thực trạng quản lý việc giảng dạy môn tiếng Anh, 9đ
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông Lâm
Luận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông LâmLuận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông Lâm
Luận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông Lâm
 
Khóa luận: Biện pháp giúp học sinh trung bình yếu học tốt, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Biện pháp giúp học sinh trung bình yếu học tốt, 9 ĐIỂMKhóa luận: Biện pháp giúp học sinh trung bình yếu học tốt, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Biện pháp giúp học sinh trung bình yếu học tốt, 9 ĐIỂM
 
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdfSử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
 
Luận văn: Dạy học các bài về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn...
Luận văn: Dạy học các bài về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn...Luận văn: Dạy học các bài về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn...
Luận văn: Dạy học các bài về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn...
 
Luận văn: Dạy học các bài về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và nghệ thuật
Luận văn: Dạy học các bài về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và nghệ thuậtLuận văn: Dạy học các bài về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và nghệ thuật
Luận văn: Dạy học các bài về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và nghệ thuật
 
Luận văn: Hệ thống bài tập phần Cơ sở lý thuyết cấu tạo chất, 9đ
Luận văn: Hệ thống bài tập phần Cơ sở lý thuyết cấu tạo chất, 9đLuận văn: Hệ thống bài tập phần Cơ sở lý thuyết cấu tạo chất, 9đ
Luận văn: Hệ thống bài tập phần Cơ sở lý thuyết cấu tạo chất, 9đ
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
 
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệmPhát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
 
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường tỉnh Vũng Tàu
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường tỉnh Vũng TàuLuận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường tỉnh Vũng Tàu
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường tỉnh Vũng Tàu
 
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tại TPHCM, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tại TPHCM, 9đLuận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tại TPHCM, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tại TPHCM, 9đ
 
Tich hop noi_dung_giao_duc_moi_truong_trong_cac_bai_giang_hoa_hoc_o_truong_tr...
Tich hop noi_dung_giao_duc_moi_truong_trong_cac_bai_giang_hoa_hoc_o_truong_tr...Tich hop noi_dung_giao_duc_moi_truong_trong_cac_bai_giang_hoa_hoc_o_truong_tr...
Tich hop noi_dung_giao_duc_moi_truong_trong_cac_bai_giang_hoa_hoc_o_truong_tr...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH _________________ Lê Thị Hữu Huyền THIẾT KẾ TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Thành phố Hồ Chí Minh - 2012
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH _________________ Lê Thị Hữu Huyền THIẾT KẾ TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN Chuyên ngành : Lí luận và Phương pháp dạy học môn Hóa học Mã số : 60 14 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ KIM THÀNH Thành phố Hồ Chí Minh - 2012
  • 3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin gởi lời cảm ơn trân trọng nhất đến Ban Giám hiệu trường Đại học Sư phạm TP.HCM, Phòng Sau đại học đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để khóa học được hoàn thành tốt đẹp. Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Sư phạm TP.HCM đã tận tình giảng dạy, mở rộng và làm sâu sắc kiến thức chuyên môn, đã cung cấp nhiều kiến thức hiện đại của nhân loại về Giáo dục học đến cho chúng tôi. Xin gởi lời tri ân đến TS. Nguyễn Thị Kim Thành. Cảm ơn cô đã hướng dẫn tận tình, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài này. Đồng thời xin gởi lời cảm ơn chân thành đến TS. Phan Thị Hoàng Oanh đã có những ý kiến quý báu giúp tôi vượt qua những khó khăn trong quá trình làm đề tài. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trịnh Văn Biều, người đã giúp đỡ tôi rất nhiều, cho tôi những lời khuyên bổ ích trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin gởi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu và các thầy cô các trường THPT chuyên Hùng Vương tỉnh Gia Lai, trường THPT chuyên Nguyễn Du tỉnh ĐăkLăk, trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành tỉnh Kon Tum, trường THPT chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Bình Định, trường THPT chuyên Lương Văn Chánh tỉnh Phú Yên, trường THPT chuyên Lương Thế Vinh tỉnh Đồng Nai và trường THPT chuyên Bến Tre tỉnh Bến Tre. Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè thân thuộc đã luôn là chỗ dựa tinh thần vững chắc, giúp tác giả thực hiện tốt luận văn này. Thành phố Hồ Chí Minh – năm 2012 Tác giả Lê Thị Hữu Huyền
  • 4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị, biểu đồ MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ...................... 4 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.............................................................. 4 1.2. Tính cấp thiết của việc phát hiện, tuyển chọn và BDHSGHH ................ 5 1.3. Học sinh giỏi ............................................................................................ 6 1.3.1. Quan niệm về học sinh giỏi ............................................................ 6 1.3.2. Năng khiếu của HS trong học tập môn Hoá học............................. 6 1.3.3. Những phẩm chất và năng lực cần có của một HSGHH ............... 7 1.3.4. Dấu hiệu nhận biết học sinh giỏi..................................................... 8 1.4. Bài tập hóa học ........................................................................................ 8 1.4.1. Khái niệm bài tập hóa học .............................................................. 8 1.4.2. Tác dụng của bài tập hóa học.......................................................... 8 1.4.3. Phân loại bài tập hóa học ................................................................ 9 1.5. Tự học .................................................................................................... 10 1.5.1. Khái niệm tự học........................................................................... 10 1.5.2. Các hình thức tự học ..................................................................... 10 1.5.3. Chu trình tự học của học sinh ....................................................... 11 1.5.4. Vai trò tự học ................................................................................ 11 1.6. Thực trạng việc dạy và học hóa học ở các trường THPT chuyên .......... 12 1.6.1. Mục đích điều tra .......................................................................... 12 1.6.2. Đối tượng và phương pháp điều tra .............................................. 12 1.6.3. Kết quả điều tra............................................................................. 13 Tóm tắt chương 1 ............................................................................................... 24 Chương 2: THIẾT KẾ TÀI LIỆU BDHSGHH LỚP 10 THPT CHUYÊN .. 26 2.1. Chương trình hóa học lớp 10 THPT chuyên ......................................... 26 2.1.1. Cấu tạo nguyên tử ......................................................................... 26 2.1.2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học – Định luật tuần hoàn..... 26
  • 5. 2.1.3. Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử ............................................. 27 2.1.4. Nhiệt động hóa học ....................................................................... 28 2.1.5. Động hóa học (Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học)............... 28 2.1.6. Phản ứng hóa học.......................................................................... 29 2.1.7. Dung dịch – Sự điện li .................................................................. 30 2.1.8. Giảng dạy thực hành về chuẩn độ axit – bazơ.............................. 31 2.2. Cơ sở khoa học của việc thiết kế tài liệu BDHSGHH THPT chuyên.... 32 2.2.1. Thuận lợi và khó khăn trong việc dạy và học HH ở các trường THPT chuyên ............................................................................... 32 2.2.2. Nguyên tắc thiết kế tài liệu BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên ... 34 2.2.3. Quy trình thiết kế tài liệu BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên ...... 39 2.3. Tài liệu BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên............................................. 42 2.3.1. Tổng quan về tài liệu BDHSG………………………………….42 2.3.2. Hệ thống lý thuyết tóm tắt dùng BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên...........................................................................................43 2.3.3. Hệ thống bài tập dùng BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên............ 56 2.4. Sử dụng tài liệu BDHSGHH lớp 10 HPT chuyên............................ 11514 2.4.1. Đối với học sinh.......................................................................... 115 2.4.2. Đối với giáo viên......................................................................... 117 Tóm tắt chương 2 ............................................................................................. 119 Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM....................................................... 121 3.1. Mục đích thực nghiệm.......................................................................... 121 3.2. Đối tượng thực nghiệm......................................................................... 121 3.3. Nội dung thực nghiệm.......................................................................... 122 3.4. Tiến hành thực nghiệm......................................................................... 123 3.5. Kết quả thực nghiệm............................................................................. 124 3.5.1. Kết quả về mặt định lượng.......................................................... 124 3.5.2. Kết quả về mặt định tính............................................................. 133 Tóm tắt chương 3 ............................................................................................. 142 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 143 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 149 PHỤ LỤC.............................................................................................................. 1
  • 6. DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ tương ứng 1 CTPT công thức phân tử 2 CTCT công thức cấu tạo 3 ĐHSP TP.HCM Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh 4 Đktc điều kiện tiêu chuẩn 5 ĐT đào tạo 6 ĐC đối chứng 7 E electron 8 GD giáo dục 9 GV giáo viên 10 HH hóa học 11 HS học sinh 12 HSG học sinh giỏi 13 HSGHH học sinh giỏi hóa học 14 HVCH học viên cao học 15 BDHSGHH bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học 16 KT- ĐG kiểm tra - đánh giá 17 Pư phản ứng 18 PP phương pháp 19 PPDH phương pháp dạy học 20 SGK sách giáo khoa 21 SBT sách bài tập 22 TB trung bình 23 THPT Trung học phổ thông 24 TN thực nghiệm 25 Tkđ đại lượng kiểm định Student
  • 7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Đội ngũ GV làm công tác BDHSGHH .......................................... 13 Bảng 1.2. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học....................................... 14 Bảng 1.3. Chương trình chuyên và BDHSGHH hiện nay.............................. 14 Bảng 1.4. Thời gian giảng dạy và BDHSGHH .............................................. 15 Bảng 1.5. Phương pháp dạy chuyên và BDHSGHH hiện nay ....................... 16 Bảng 1.6. Những tác động đến kết quả học tập và thi cử của HSGHH.......... 16 Bảng 1.7. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác dạy và BDHSGHH. 17 Bảng 1.8. Thời gian HS đã tham gia học chuyên, học BDHSGHH............... 18 Bảng 1.9. Tài liệu học tập cho HSGHH ......................................................... 19 Bảng 1.10. Thời gian học chuyên và học BDHSGHH lớp 10.......................... 19 Bảng 1.11. Chương trình học chuyên và học BDHSGHH lớp 10.................... 20 Bảng 1.12. Phương pháp học tập của HSGHH................................................. 21 Bảng 1.13. Những tác động đến kết quả học tập và thi cử của HSGHH lớp 10 chuyên ............................................................................................ 21 Bảng 1.14. Những thuận lợi và khó khăn trong việc học chuyên và học BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên.................................................. 22 Bảng 3.1: Các lớp thực nghiệm và đối chứng .............................................. 121 Bảng 3.2. Điểm bài kiểm tra lần 1................................................................ 125 Bảng 3.3. Điểm bài kiểm tra lần 2................................................................ 125 Bảng 3.4. Điểm tổng hợp kết quả của 2 bài kiểm tra ................................... 126 Bảng 3.5. Phân phối tần suất của 2 bài kiểm tra........................................... 126 Bảng 3.6. Phân phối tần suất lũy tích của 2 bài kiểm tra.............................. 127 Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả học tập của 2 bài kiểm tra ............................... 129 Bảng 3.8. Tổng hợp các tham số đặc trưng của 2 bài kiểm tra .................... 132 Bảng 3.9. Danh sách GV nhận xét tài liệu.................................................... 133 Bảng 3.10. Nhận xét của giáo viên về nội dung trong tài liệu........................ 135 Bảng 3.11. Nhận xét của giáo viên về hình thức của tài liệu ......................... 135 Bảng 3.12. Nhận xét của giáo viên về tính khả thi......................................... 136 Bảng 3.13. Nhận xét của giáo viên về hiệu quả sử dụng tài liệu.................... 137 Bảng 3.14. Nhận xét của học sinh về nội dung trong tài liệu......................... 138 Bảng 3.15. Nhận xét của học sinh về hình thức của tài liệu........................... 139 Bảng 3.16. Nhận xét của học sinh về tính khả thi của tài liệu........................ 140 Bảng 3.17. Nhận xét của học sinh về hiệu quả sử dụng của tài liệu .............. 140
  • 8. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Chu trình tự học................................................................................ 11 Hình 2.1. Đồ thị động học của phản ứng đioxxan bị phân hủy........................ 82 Hình 2.2. Đồ thị động học của phản ứng axeton và brom................................ 86 Hình 2.3. Đồ thị động học của pư axeton và brom với [H+]=0,1 mol/dm3..... 86 Hình 2.4. Đồ thị động học của pư axeton và brom với [H+]=0,3 mol/dm3..... 87 Hình 2.5. Đồ thị động học của pư axeton và brom giả sử Br là bậc 0 ............. 87 Hình 2.6. Đồ thị động học của pư axeton và brom trong đó Br là bậc 1 ......... 87 Hình 2.7. Biến thiên nồng độ các chất A và B theo thời gian.......................... 88 Hình 2.8. Giản đồ năng lượng của phản ứng.................................................. 109 Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN1 và ĐC1................................... 127 Hình 3.2. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN2 và ĐC2................................... 127 Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN3 và ĐC3................................... 128 Hình 3.4. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN4 và ĐC4................................... 128 Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN5 và ĐC5................................... 128 Hình 3.6. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN6 và ĐC6................................... 129 Hình 3.7. Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập của lớp TN1 và ĐC1 ................ 130 Hình 3.8. Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập của lớp TN2 và ĐC2 ................ 130 Hình 3.9. Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập của lớp TN3 và ĐC3 ................ 130 Hình 3.10. Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập của lớp TN4 và ĐC4 ................ 131 Hình 3.11. Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập của lớp TN5 và ĐC5 ................ 131 Hình 3.12. Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập của lớp TN6 và ĐC6 ................ 131
  • 9. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong cuộc sống hiện nay không có ngành nào, lĩnh vực nào mà không liên quan đến hóa học. Đặc biệt hiện nay nước ta đang trên con đường Công nghiệp hóa– Hiện đại hóa, cùng với sự bùng nổ về khoa học và công nghệ, do đó sự nghiệp GD và ĐT đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài sánh vai cùng các nước tiên tiến trên thế giới. Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đã biên soạn khung tài liệu, chương trình chuyên sâu cho tất cả các môn chuyên của các trường THPT chuyên và tăng cường đầu tư cơ sở vật chất ..., nên chất lượng GD trong các trường THPT chuyên ngày càng nâng cao. Tuy nhiên việc dạy và học ở các lớp chuyên nói chung và chuyên hóa nói riêng cũng như việc bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học (BDHSGHH) đang gặp một số khó khăn sau: + Với sự ra đời của một số trường chuyên còn quá trẻ nên số lượng cũng như chất lượng GV giỏi chưa đáp ứng nhu cầu cho công tác BDHSGHH hiện nay. + Giáo viên chưa chuẩn bị tốt hệ thống lý thuyết cũng như chưa xây dựng được hệ thống bài tập chuyên sâu trong quá trình dạy chuyên và BDHSGHH. + Về phía HS không có nhiều tài liệu tham khảo hoàn chỉnh và đầy đủ. + Nội dung giảng dạy so với các kì thi Olympic quốc gia, quốc tế là rất xa vời. Từ các thực tế đó đặt ra cho ngành GD và ĐT không những có nhiệm vụ giúp HS phát triển toàn diện mà còn phải phát triển và bồi dưỡng những HS có năng khiếu, có tư duy sáng tạo...Vì vậy việc phát triển và BDHSG môn HH ở trường THPT chuyên có một vị trí hết sức quan trọng. Xuất phát từ những lý do đó, chúng tôi đã chọn và nghiên cứu đề tài: “THIẾT KẾ TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN” nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quá trình giảng dạy và BDHSG trong các trường THPT chuyên. 2. Mục đích của đề tài Thiết kế tài liệu BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THPT chuyên.
  • 10. 3. Nhiệm vụ của đề tài - Nghiên cứu tổng quan về vấn đề nghiên cứu. - Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn có liên quan đến đề tài. - Nghiên cứu chương trình HH lớp 10 ở trường THPT chuyên, các đề thi HSG theo từng quý do mỗi trường tổ chức, đề thi HSG cấp tỉnh, đề Olympic 30/4, Olympic của một số nước như Hoàng Gia Úc hoặc Olympic HH quốc tế. - Tìm hiểu thực trạng BDHSGHH lớp 10. - Thiết kế tài liệu BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên. - Thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài liệu BDHSGHH lớp 10 trong dạy học HH ở trường THPT chuyên. - Đề xuất các PP sử dụng tài liệu trong dạy và học HH lớp 10 ở các trường THPT chuyên. 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu Khách thể nghiên cứu: quá trình dạy học HH lớp 10 ở trường THPT chuyên. Đối tượng nghiên cứu: việc thiết kế tài liệu BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên. 5. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung nghiên cứu: chương trình HH lớp 10 THPT chuyên. - Địa bàn nghiên cứu: trường THPT chuyên Hùng Vương tỉnh Gia Lai, trường THPT chuyên Nguyễn Du tỉnh ĐăkLăk, trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành tỉnh Kon Tum, trường THPT chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Bình Định, trường THPT chuyên Lương Văn Chánh tỉnh Phú Yên, trường THPT chuyên Lương Thế Vinh tỉnh Đồng Nai và trường THPT chuyên Bến Tre tỉnh Bến Tre. - Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 8 năm 2011 đến tháng 8 năm 2012. 6. Giả thuyết khoa học Nếu tài liệu BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên với nội dung phong phú, đa dạng và có chất lượng thì sẽ giúp HS nâng cao được kiến thức, rèn luyện khả năng tự học, tự nghiên cứu, chủ động và sáng tạo nhằm phát triển tư duy cho HS, góp phần nâng cao hiệu quả của quá trình BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên. 7. Phương pháp và các phương tiện nghiên cứu 7.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận - Nghiên cứu các nguồn tài liệu có liên quan đến đề tài.
  • 11. - Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa khái quát hóa. - Nghiên cứu chương trình chuyên HH lớp 10 và tài liệu hướng dẫn nội dung thi HSG Olympic 30/4, HSG giải toán trên máy tính cầm tay... - Nghiên cứu sưu tầm và phân tích bài tập HH trong các đề thi HSG các cấp. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - PP điều tra và thu thập thông tin: bằng cách trắc nghiệm, phỏng vấn, dự giờ để tìm hiểu quá trình giảng dạy và BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên. - Phương pháp chuyên gia. - Trao đổi, tổng kết kinh nghiệm với các GV giảng dạy các lớp chuyên và BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên. - Thực nghiệm sư phạm để kiểm tra, đánh giá chất lượng tài liệu BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên của giả thuyết đặt ra. 7.3. Các phương pháp toán học - Lập bảng số liệu, vẽ đồ thị và tính các tham số thống kê. - Xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm thu được. 8. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu - Xây dựng nguyên tắc và tiến trình thiết kế tài liệu BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên. - Thiết kế được một tài liệu có giá trị thiết thực với công việc BDHSGHH. - Đề tài này là tư liệu bổ ích cho bản thân, đồng nghiệp và HSGHH lớp 10.
  • 12. Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Việc bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn là nhiệm vụ thường xuyên, quan trọng của các cơ quan chức năng và của mỗi GV. Đối với GV các trường, lớp chuyên công việc này lại càng cần thiết hơn, bởi vì phải ĐT những HS có năng khiếu, có niềm say mê và học tập tốt môn học. Hơn nữa, ở một mức độ nhất định chương trình chuyên có thời lượng và yêu cầu cao hơn so với chương trình THPT. Trong công cuộc đổi mới GD hiện nay, việc phát hiện, tuyển chọn và BDHSG nhằm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho nước nhà là một trong những nhiệm vụ quan trọng bậc nhất ở trường THPT chuyên. Xác định được nhiệm vụ quan trọng này, đã và đang có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề tuyển chọn, BDHSG ở tất cả các bộ môn trong các trường THPT nói chung và trường THPT chuyên nói riêng. Đối với bộ môn HH, đã có rất nhiều khóa luận tốt nghiệp, luận văn thạc sĩ và luận án tiến sĩ nghiên cứu về chủ đề này: • “Xây dựng hệ thống bài tập HH nhằm rèn luyện tư duy trong việc BDHSGHH ở trường THPT” – Luận án tiến sĩ của Vũ Anh Tuấn (2004)- ĐHSP Hà Nội. • “Xây dựng lý thuyết – xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch, sự điện li và pư oxi hóa khử dùng cho HS khá, giỏi, lớp chọn, lớp chuyên HH ở bậc THPT”– Luận văn thạc sĩ của Hoàng Công Chứ (2006)- ĐHSP Hà Nội. • “Phân loại, xây dựng tiêu chí cấu trúc các bài tập về hợp chất ít tan phục vụ cho việc BDHSG quốc gia” – Luận văn thạc sĩ của Vương Bá Huy (2006)- ĐHSP Hà Nội. • “Xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập phần kim loại dùng cho BDHSG và chuyên HH THPT”– Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Lan Phương (2007)- ĐHSP Hà Nội. • “Xây dựng hệ thống bài tập HH vô cơ nhằm rèn luyện tư duy trong BDHSG ở trường THPT”– Luận văn thạc sĩ của Đỗ Văn Minh (2007)- ĐHSP Hà Nội. • “Xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập phần cơ sở lý thuyết các phản ứng HH dùng cho HS lớp chuyên ở bậc THPT”– Luận văn thạc sĩ của Lại Thị Thu Thủy
  • 13. (2004)- ĐHSP Hà Nội. • “Động hóa học hình thức – Một số tổng kết và áp dụng trong giảng dạy” - Luận văn thạc sĩ của Vũ Minh Tuân (2007)- ĐHSP Hà Nội. • “Xây dựng hệ thống lý thuyết, bài tập phần hóa lý dùng trong BDHSG và chuyên hóa THPT”–Luận văn thạc sĩ của Lê Thị Mỹ Trang (2009)- ĐHSP TP.HCM. • “Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập BDHSG phần kim loại lớp 12 trường THPT chuyên” ”– Luận văn thạc sĩ của Trần Thị Thùy Dung (2011)- ĐHSP TP.HCM. • “Xây dựng học liệu điện tử hỗ trợ dạy và học phần cấu tạo nguyên tử và hệ thống tuần hoàn các nguyên tố HH – chương trình THPT chuyên”. Luận văn thạc sĩ của Trịnh Lê Hồng Phong (2011)- ĐHSP TP.HCM. • “Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập BDHSGHH lớp 10 THPT” - Luận văn thạc sĩ của Trịnh Thị Huyền (2012) - ĐHSP TP.HCM. • “Bồi dưỡng HSG Quốc gia môn HH” – Khóa luận tốt nghiệp của Trần Thị Đào (2006)- ĐHSP TP.HCM. • “Bồi dưỡng HSGHH ở trường THPT”- Khoá luận tốt nghiệp Đào Thị Hoàng Hoa (2006), ĐHSP TP.HCM. Vấn đề tuyển chọn và BDHSG đã có nhiều tác giả nghiên cứu, tuy nhiên “Thiết kế tài liệu BDHSGHH lớp 10 ở các trường THPT chuyên” còn ít được quan tâm và chưa có tác giả hay công trình nào nghiên cứu đầy đủ, hệ thống cả chương trình HH lớp 10 THPT chuyên. 1.2. Tính cấp thiết của việc phát hiện, tuyển chọn và BDHSGHH [12] - Việc phát hiện, tuyển chọn, BDHSGHH là một nhiệm vụ thường xuyên quan trọng của các cơ quan chức năng và của mỗi trường, mỗi GV. Trong đó, một trong những nhiệm vụ quan trọng của trường chuyên là công tác tuyển chọn, BDHSG. Làm thế nào để đạt kết quả tốt, quả là một vấn đề không đơn giản. - Đào tạo HS chuyên, HSG ở bậc THPT là một quá trình mang tính khoa học, nghiêm túc, không chỉ một sớm, một chiều mà phải có tính chiến lược dài lâu trong cả cấp học. - Hiện nay, công tác ĐT HS chuyên và HSG gặp phải những khó khăn nhất
  • 14. định, để cho công việc này đạt kết quả cao cần một số chuẩn bị nhất định: + Cần phải có nhiều tài liệu học tập và có sự hướng dẫn của GV phù hợp. + Cần có kế hoạch tuyển chọn HS chuyên và HSG sớm. + Tạo niềm tin, gây hứng thú cho các em với môn chuyên và có quyết tâm vào đội tuyển. + Động viên và tạo điều kiện tốt nhất cho các em tập trung vào môn chuyên. + Phân loại HS để GV có PP bồi dưỡng thích hợp với từng đối tượng. + Hướng dẫn HS cách học và nghiên cứu trong học tập. - Một điều không thể phủ nhận được, đó là hầu hết các em HS chuyên hoặc HSGHH sau khi rời ghế trường THPT đều được học tập ở môi trường cao hơn và học giỏi hơn. Nhiều em đã có học vị xứng đáng và đang giữ những vị trí chủ chốt ở các trường đại học và các ngành khoa học trong và ngoài nước. Điều đó đã chứng minh rằng: Mô hình đào tạo, BDHS chuyên, HSG là cần thiết và cấp bách, cần phát huy và duy trì lâu dài. 1.3. Học sinh giỏi [5], [60], [68], [76], [78] 1.3.1. Quan niệm về học sinh giỏi Hầu hết các nước đã nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề HSG từ rất sớm (thời phong kiến) và họ đã có chế độ riêng để bồi dưỡng và sử dụng người tài. Vậy thế nào là HSG? Nhìn chung các nước đều dùng hai thuật ngữ chính là gift (giỏi, có năng khiếu) và talent (tài năng). Theo cơ quan Giáo dục Mỹ : “HSG là những HS có khả năng thể hiện xuất sắc hoặc có năng lực nổi trội trong các lĩnh vực trí tuệ, sự sáng tạo, khả năng lãnh đạo, nghệ thuật hoặc các lĩnh vực lý thuyết chuyên biệt. Những HS này thể hiện tài năng đặc biệt của mình từ các bình diện văn hóa, xã hội và kinh tế.’’ Như vậy những HS này cần có sự phục vụ và những hoạt động không theo những điều kiện thông thường của nhà trường nhằm phát triển đầy đủ các năng lực vừa nêu trên. Có thể nói, hầu như tất cả các nước nói chung và Việt Nam nói riêng đều coi trọng vấn đề tuyển chọn, đào tạo và BDHSG trong chiến lược phát triển chương trình nội dung giáo dục. 1.3.2. Năng khiếu của HS trong học tập môn Hoá học - Một trong những mục tiêu quan trọng của dạy học nói chung và HH nói
  • 15. riêng là phát hiện những HS có năng khiếu về bộ môn để kịp thời bồi dưỡng thành nguồn nhân lực chất lượng cao cho bộ môn và nhân tài cho đất nước. Vậy thế nào là HS có năng khiếu về HH? Các phẩm chất và năng lực quan trọng nhất của HSGHH là gì? Chưa có một tài liệu nào định nghĩa về năng khiếu của HS trong học tập môn HH. Trong luận án của TS Vũ Anh Tuấn, tác giả đã có nhận xét: - Năng khiếu của HS trong học tập môn HH bao gồm 2 mặt tích cực chủ yếu không thể tách rời nhau là: khả năng tư duy Toán học và khả năng quan sát, nhận thức và nhận xét các hiện tượng tự nhiên, lĩnh hội và vận dụng tốt các khái niệm, định luật HH. - HS có khả năng tư duy toán học tốt nhưng không có khả năng quan sát, nhận thức các hiện tượng tự nhiên thì không thể có niềm say mê HH dẫn đến học môn HH theo cách thức phiến diện, công thức và toán hóa các sự việc, hiện tượng của HH. 1.3.3. Những phẩm chất và năng lực cần có của một HSGHH Những phẩm chất và năng lực cần có của HSG là gì?... là những vấn đề rộng lớn và có thể có nhiều ý kiến khác nhau, tùy thuộc vào quan điểm tiếp cận. Đặt trong phạm vi xem xét với HS các trường THPT chuyên, theo chúng tôi, những phẩm chất và năng lực cần có của một HSGHH ở phổ thông trong giai đoạn hiện nay bao gồm: - Có kiến thức HH cơ bản vững vàng, sâu sắc, có hệ thống. Để có được phẩm chất này đòi hỏi HS phải có năng lực tiếp thu kiến thức, tức là có khả năng nhận thức vấn đề nhanh, rõ ràng; có ý thức tự bổ sung, hoàn thiện kiến thức. - Có trình độ tư duy HH phát triển, tức là biết phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, có khả năng sử dụng PP phán đoán như qui nạp, diễn dịch, loại suy. Để có được những phẩm chất này đòi hỏi người HS phải có năng lực suy luận logic, năng lực kiểm chứng, năng lực diễn đạt… - Có khả năng quan sát, nhận thức, nhận xét các hiện tượng tự nhiên. Phẩm chất này được hình thành từ năng lực quan sát sắc sảo, mô tả, giải thích hiện tượng các quá trình HH; năng lực thực hành của HS. - Có khả năng vận dụng linh hoạt, mềm dẻo, sáng tạo kiến thức, kỹ năng đã có
  • 16. để giải quyết các vấn đề, tình huống. Đây là phẩm chất cao nhất cần có ở một HSG. Ngược lại, HS có khả năng quan sát, nhận thức các hiện tượng tự nhiên dẫn đến niềm say mê HH nhưng khả năng tư duy toán học chưa tốt thì việc nghiên cứu HH gặp rất nhiều khó khăn . 1.3.4. Dấu hiệu nhận biết học sinh giỏi - Khả năng định hướng: Ý thức nhanh chóng và chính xác đối tượng cần lĩnh hội, mục đích phải đạt được và những con đường tối ưu đạt được mục đích đó. - Bề rộng: Có khả năng vận dụng nghiên cứu các đối tượng khác. - Độ sâu: Nắm vững ngày càng sâu sắc hơn bản chất của sự vật, hiện tượng. - Tính linh hoạt: Nhạy bén trong việc vận dụng những tri thức và cách thức hành động vào những tình huống khác nhau một cách sáng tạo. - Tính mềm dẻo : Thể hiện ở hoạt động tư duy được tiến hành theo các hướng xuôi và ngược chiều. - Tính độc lập: Thể hiện ở chỗ tự mình phát hiện ra vấn đề, đề xuất cách giải quyết và tự giải quyết được vấn đề. - Tính khái quát: Khi giải quyết một loại vấn đề nào đó sẽ đưa ra được mô hình khái quát, trên cơ sở đó để vận dụng để giải quyết các vấn đề tương tự, cùng loại. 1.4. Bài tập hóa học [5], [40], [60] 1.4.1. Khái niệm bài tập hóa học Bài tập HH là nhiệm vụ mà GV đặt ra cho người học, buộc người học phải vận dụng các kiến thức đã học hoặc các kinh nghiệm thực tiễn sử dụng hành động trí tuệ hay hành động thực tiễn để giải quyết các nhiệm vụ đó nhằm chiếm lĩnh tri thức, kỹ năng một cách tích cực, chủ động, sáng tạo. 1.4.2. Tác dụng của bài tập hóa học Qua tham khảo một số tài liệu chúng tôi tóm tắt một số tác dụng như sau: - Bài tập có tác dụng phát huy tính tích cực, sáng tạo của HS. - Bài tập giúp HS hiểu rõ và khắc sâu kiến thức. - Thông qua bài tập hệ thống hóa các kiến thức đã học: một số lớn các bài tập HH đòi hỏi HS phải vận dụng kiến thức của nhiều nội dung trong bài, trong chương.
  • 17. Dạng bài tổng hợp đòi hỏi HS phải vận động vốn hiểu biết trong nhiều chương, nhiều bộ môn (Hóa, Toán..). - Cung cấp thêm kiến thức mới, mở rộng hiểu biết của HS về các vấn đề thực tiễn cuộc sống và sản xuất HH. - Rèn luyện một số kỹ năng, kỹ xảo cho HS như: + Giúp HS khắc sâu các khái niệm, định luật về hóa học. + Sử dụng ngôn ngữ hóa học. + Lập công thức, cân bằng phương trình hóa học. + Tính theo công thức và phương trình. + Các tính toán đại số: quy tắc tam suất, giải phương trình, hệ phương trình… + Kỹ năng giải từng loại bài tập khác nhau. - Ở HSG thì đòi hỏi mức độ cao hơn: + Rèn luyện cho HS khả năng vận dụng các kiến thức đã học thành kiến thức của bản thân. + Đào sâu và mở rộng các kiến thức một cách sinh động, phong phú hấp dẫn. + Phát triển năng lực nhận thức, trí thông minh, sáng tạo, phát huy tính tích cực tự lực và hình thành PP học tập hiệu quả. - Phát triển tư duy: HS được rèn luyện các thao tác tư duy như phân tích, so sánh, quy nạp, diễn dịch, tổng hợp, suy luận tương tự… - Bài tập cũng giúp GV đánh giá được kiến thức và kỹ năng của HS. Học sinh cũng tự kiểm tra biết được những lỗ hổng kiến thức để kịp thời bổ sung. - Giải bài tập là rèn cho HS tính kiên trì, chịu khó, tính cẩn thận, chính xác khoa học…làm cho các em yêu thích bộ môn, say mê với khoa học (những bài tập gây hứng thú nhận thức). 1.4.3. Phân loại bài tập hóa học Có nhiều cách để phân loại bài tập HH, nó phụ thuộc vào các cơ sở phân loại khác nhau. Trên cơ sở đó bài tập HH có thể chia thành các loại như sau: - Phân loại dựa vào nội dung toán học: Bài tập định tính và định lượng. - Phân loại dựa vào hoạt động của HS khi giải bài tập: Bài tập lý thuyết (không có tiến hành thí nghiệm) và bài tập thực nghiệm (có tiến hành thí nghiệm). - Phân loại dựa vào nội dung HH của bài tập:
  • 18. + Bài tập hóa đại cương: Gồm bài tập về chất khí, về dung dịch, điện phân… + Bài tập hóa vô cơ: Về kim loại, phi kim, về hợp chất oxit, axit, bazơ, muối… + Bài tập hóa hữu cơ: Về hiđrocacbon, ancol – phenol – dẫn xuất halogen, anđehit – axit cacboxylic, este – lipit…. - Dựa vào khối lượng kiến thức, mức độ phức tạp: Bài tập cơ bản và tổng hợp. - Dựa vào mục đích sử dụng: Dùng kiểm tra đầu giờ, củng cố kiến thức, ôn luyện, tổng kết, phụ đạo HS yếu hay dùng BDHSG… - Tuy nhiên, dựa vào nội dung và cách thức tiến hành có thể phân loại bài tập HH thành 2 loại: bài tập trắc nghiệm tự luận và bài tập trắc nghiệm khách quan. Trong mỗi loại đều có 2 dạng bài tập định tính và bài tập định lượng. 1.5. Tự học [3], [5], [44], [67] 1.5.1. Khái niệm tự học Theo tài liệu [3], Giáo dục học – NXB Từ điển Bách khoa 2001: “…tự học là quá trình tự mình hoạt động lĩnh hội tri thức khoa học và rèn luyện kỹ năng thực hành…”. Tự học thể hiện bằng cách tự đọc tài liệu sách giáo khoa (SGK), sách báo các loại, giao tiếp với những người có học, với các chuyên gia và những người hoạt động thực tiễn trong các lĩnh vực khác nhau. Người tự học phải biết cách lựa chọn tài liệu, tìm ra những điểm chính, điểm quan trọng trong các tài liệu đã đọc, đã nghe, phải biết cách ghi chép những điều cần thiết, biết viết tóm tắt và làm đề cương, biết cách tra cứu từ điển và sách tham khảo, biết cách làm việc trong thư viện. Đối với HS, tự học còn thể hiện bằng cách tự làm các bài tập chuyên môn. Tự học đòi hỏi phải có tính độc lập, tự chủ, tự giác và kiên trì cao. 1.5.2. Các hình thức tự học Theo tài liệu [44], tự học có thể diễn ra theo 3 hình thức: - Tự học không có hướng dẫn: người học tự tìm lấy tài liệu để đọc, hiểu, vận dụng các kiến thức trong đó. - Tự học có hướng dẫn trực tiếp: có tài liệu và giáp mặt với GV một số tiết trong ngày, trong tuần, được thầy hướng dẫn giảng giải sau đó về nhà tự học. - Tự học có hướng dẫn: có GV ở xa hướng dẫn người học bằng tài liệu hoặc bằng các phương tiện thông tin khác.
  • 19. Trong ba hình thức trên, tự học có hướng dẫn mang lại hiệu quả cao nhất trong công tác BDHSG và HS chuyên . 1.5.3. Chu trình tự học của học sinh Chu trình tự học của HS là một chu trình 3 thời: - Tự nghiên cứu. - Tự thể hiện. - Tự kiểm tra, tự điều chỉnh. Thời (1) Tự nghiên cứu: Người học tự tìm tòi, quan sát, mô tả, giải thích, phát hiện vấn đề, định hướng, giải quyết vấn đề, tự tìm ra kiến thức mới (chỉ mới đối với người học) và tạo ra sản phẩm ban đầu hay sản phẩm thô có tính chất cá nhân. Thời (2) Tự thể hiện: Người học tự thể hiện mình bằng lời nói, văn bản, tự sắm vai trong các tình huống, vấn đề, tự trình bày, bảo vệ kiến thức hay sản phẩm cá nhân ban đầu của mình, tự thể hiện qua sự hợp tác, trao đổi, đối thoại, giao tiếp với các bạn và thầy, tạo ra sản phẩm có tính chất xã hội của cộng đồng lớp học. Thời (3) Tự kiểm tra, tự điều chỉnh: Sau khi tự thể hiện mình qua sự hợp tác, trao đổi với các bạn và thầy, sau khi thầy kết luận, người học tự kiểm tra, tự đánh giá sản phẩm ban đầu của mình, tự sửa sai, tự điều chỉnh thành sản phẩm khoa học (tri thức). 1.5.4. Vai trò tự học Tự học có ý nghĩa quyết định quan trọng đối với sự thành đạt của mỗi người. Tự học là con đường tự khẳng định của mỗi người. Tự học khắc phục nghịch lý: học vấn thì vô hạn mà tuổi học đường thì có hạn. Sự bùng nổ thông tin làm cho người thầy không có cách nào truyền thụ hết kiến thức cho trò, trò phải học cách học, tự học, tự đào tạo để không bị rơi vào tình trạng “tụt hậu”. Đối với HS THPT chuyên, quỹ thời gian 3 năm được đào tạo ở bậc học này chắc chắn sẽ không thể nào tiếp thu được hết khối lượng kiến thức khổng lồ trong chương trình chuyên. Vì vậy, tự học là một giải pháp khoa học giúp giải quyết mâu thuẫn giữa khối lượng kiến thức đồ sộ với quỹ thời gian ít ỏi ở nhà trường. Hình 1.1. Chu trình tự học (2) Tự thể (1) Tự nghiên cứu Tự học (3) Tự kiểm tra, tự điều chỉnh
  • 20. Tự học là con đường tạo ra tri thức bền vững cho mỗi người. Quá trình tự học khác hẳn với quá trình học tập thụ động, nhồi nhét, áp đặt. Quá trình tự học diễn ra theo đúng quy luật của hoạt động nhận thức. Kiến thức có được do tự học là kết quả của sự hứng thú, của sự tìm tòi, lựa chọn nên bao giờ cũng vững chắc bền lâu. Có PP tự học tốt sẽ đem lại kết quả học tập cao hơn. Khi HS biết cách tự học, HS sẽ có ý thức và xây dựng thời gian tự học, tự nghiên cứu giáo trình, tài liệu, gắn lý thuyết với thực hành, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, biến quá trình ĐT thành quá trình tự ĐT. Người học phải biết cách tự học vì học tập là một quá trình suốt đời. Đối với HS THPT, nếu không có khả năng và PP tự học, tự nghiên cứu thì khi lên đến các bậc học cao hơn như cao đẳng, đại học, … HS sẽ khó thích ứng với cách học đòi hỏi phải tự học tập, tự nghiên cứu thường xuyên do đó khó có thể thu được một kết quả học tập tốt. Tự học của HS THPT còn có vai trò quan trọng đối với yêu cầu đổi mới GD và ĐT, nâng cao chất lượng ĐT tại các trường THPT. Với lối dạy theo hướng “nhồi nhét” trong các nhà trường phổ thông hiện nay, HS khó có thể có thời gian để tự học. Đổi mới PPDH theo hướng tích cực hóa người học sẽ phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của người học trong việc lĩnh hội tri thức khoa học. Vì vậy, tự học chính là con đường phát triển phù hợp với quy luật tiến hóa của nhân loại và là biện pháp sư phạm đúng đắn cần được phát huy ở các trường phổ thông. 1.6. Thực trạng việc dạy và học hóa học ở các trường THPT chuyên 1.6.1. Mục đích điều tra - Nắm được tình hình dạy và học môn HH ở các trường THPT chuyên. - Nắm được mức độ cấp thiết và tính thực tiễn của đề tài. 1.6.2. Đối tượng và phương pháp điều tra - Đối tượng điều tra: Giáo viên HH và học sinh THPT chuyên. - Phương pháp điều tra: dùng phiếu điều tra, phỏng vấn. Chúng tôi đã phát phiếu điều tra (phụ lục 5 và 7) đến 61 GV và 294 HS của 7 trường THPT chuyên ở các tỉnh Gia Lai, Đăk Lăk, Kon Tum, Bình Định, Phú Yên, Đồng Nai và Bến Tre.
  • 21. 1.6.3. Kết quả điều tra 1.6.3.1. Kết quả điều tra thực trạng BDHSG và chuyên hóa của GV a) Đội ngũ GV làm công tác BDHSGHH Bảng 1.1. Đội ngũ GV làm công tác BDHSGHH Nội dung Ý kiến của giáo viên 1. Trình độ chuyên môn Đại học HVCH Thạc sĩ Tiến sĩ 25 41% 8 13,1% 28 45,9% 1 1,64% 2. Điều tra về thâm niên công tác Đơn vị tính năm a. Số năm công tác < 5 5 -15 15 - 25 >25 6 9,8% 27 44,3% 17 27,9% 11 18,0% b. Số năm tham gia dạy lớp chuyên hóa, BDHSGHH 0 < 5 5 -10 >10 6 9,8% 28 45,9% 16 26,3% 11 18% 3. Tham gia bồi dưỡng đội tuyển HSGHH cấp trường tỉnh quốc gia cả 3 cấp 19 31,2% 17 27,8% 14 23% 11 18% (Chú thích HVCH: học viên cao học) Từ bảng 1.1 cho thấy một số vấn đề sau đây: - Đội ngũ GV trường chuyên đa số có thâm niên công tác lâu năm (từ 15 năm trở lên chiếm 45,9%) do đó có nhiều kinh nghiệm trong quá trình giảng dạy, đồng thời trình độ chuyên môn của GV trường chuyên đạt tỉ lệ trên chuẩn khá cao (chiếm 60,6%) đây là thuận lợi lớn trong công tác BDHSG, đào tạo nhân tài cho đất nước. - Tuy nhiên số năm GV dạy chuyên và BDHSG thấp (trên 10 năm chiếm 18%) và số GV tham gia BDHSG ở cấp quốc gia lại còn thấp hơn (chiếm 23%). - Từ kết quả trên cho thấy các trường chưa thực sự tận dụng hết năng lực của GV trẻ vì số GV trẻ có trình độ cao (thạc sĩ) và nhiệt tình thì ít có kinh nghiệm trong công tác BDHSG, ngược lại số GV lớn tuổi có nhiều kinh nghiệm không chịu đổi mới. - Chất lượng đội ngũ GV luôn là vấn đề cốt lõi trong GD toàn diện nói chung và trong phát hiện, BDHSG nói riêng. Tại các trường THPT chuyên, GV dạy giỏi và có kinh nghiệm là yếu tố quan trọng trong công tác BDHSG. b)Tài liệu giảng dạy - Theo số liệu của bảng 1.2 ở sau, cho thấy hầu hết GV khi dạy chuyên hóa hoặc tham gia BDHSGHH đều phải biên soạn tài liệu (kết quả điều tra 98,4%) vì tài liệu tham khảo do Bộ GD và ĐT ban hành còn rất ít (95,1%), chủ yếu GV phải tự biên soạn nội dung dạy theo khung chương trình do Bộ GD và ĐT (49,2%).
  • 22. - Tài liệu tham khảo hiện nay trên thị trường rất nhiều nhưng các tài liệu này đề cập đến những kiến thức chưa đầy đủ hoặc quá xa chương trình. - Một số kiến thức giữa các tài liệu chưa thống nhất, gây khó khăn cho GV trong việc tham khảo và BDHSGHH. Bảng 1.2. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học Nội dung SL % SL % SL % SL % 1. Khi dạy BDHSG cần soạn chuyên đề bồi dưỡng và phát trước cho HS nghiên cứu không cần thiết ít cần thiết cần thiết rất cần thiết 0 0 1 1,6 25 41 35 57,4 2. Cần thiết kế tài liệu tự học phát cho HS trước khi học chuyên đề trên lớp không cần thiết ít cần thiết cần thiết rất cần thiết 0 0 2 3,3 27 44,3 32 52,5 3. Tài liệu tham khảo do Bộ GD và ĐT ban hành rất ít ít nhiều rất nhiều 32 52,5 26 42,6 3 4,9 0 0 4. Tài liệu dùng cho việc dạy học lớp chuyên và BDHSGHH SGK, SBT chuyên GV biên soạn Tổ biên soạn Cả 3 tài liệu trên 0 0 30 49,2 7 11,5 24 39,3 c) Chương trình chuyên và BDHSGHH hiện nay Theo số liệu của bảng 1.3 sau cho thấy: - Một số chuyên đề chưa phù hợp với trình độ, tâm lí lứa tuổi HS (55,7%). - Lượng kiến thức rất nhiều (90% GV nhận xét là lượng kiến thức quá nhiều so với quỹ thời gian dạy và BDHSGHH ở trường THPT chuyên). - Đôi khi đề thi đề cập kiến thức quá rộng không phù hợp với nội dung học (77,1%), do đó GV không xác định được giới hạn của các kiến thức cần dạy cho HS sao cho hợp lí, đủ sức tham gia các kì thi HSG cấp quốc gia, khu vực và quốc tế. Bảng 1.3. Chương trình chuyên và BDHSGHH hiện nay Nội dung SL % SL % SL % SL % 1. Nội dung kiến thức của các chuyên đề so với trình độ của HS không phù hợp ít phù hợp phù hợp rất phù hợp 5 8,2 29 47,5 20 32,8 7 11,5 2. Nội dung BDHSG so với nội dung thi HSG quốc gia và quốc tế không phù hợp ít phù hợp phù hợp rất phù hợp 10 16,4 37 60,7 9 14,8 5 8,2 3. Lượng kiến thức của chương trình chuyên và BDHSGHH THPT Rất ít Ít Nhiều Rất nhiều 0 0 6 9,8 24 39,3 31 50,8
  • 23. d) Thời gian giảng dạy và bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học Bảng 1.4. Thời gian giảng dạy và BDHSGHH 1. Thời gian dạy và BDHSGHH ở trường Thầy/Cô công tác hiện nay Theo PPCT chuyên Tùy vào điều kiện HS và GV Tăng tiết định kì Tăng thường xuyên 3 4,9% 10 16,4% 38 62,3% 10 16,4% 2. Lượng thời gian GV dành cho việc dạy và BDHSGHH hiện nay rất ít ít nhiều rất nhiều 8 13,1% 27 44,3% 16 26,2% 10 16,4% - Thông thường các trường dạy theo phân phối chương trình chuyên là 4 tiết trên một tuần, sau đó tăng tiết định kì trong các thời gian HS sắp tham gia một kì thi lớn như Olimpyc 30-4 hoặc thi HSG Casio (giải toán trên máy tính cầm tay), HSG quốc gia (62,3%). - Lượng kiến thức nhiều nhưng thời gian dạy cho lớp chuyên hóa cũng như các đội tuyển HSGHH khá ít (57,4%). e) Phương pháp - Từ kết quả điều tra ở bảng 1.5 ở sau chúng tôi nhận thấy: Hầu hết GV đã nổ lực đổi mới PPDH theo hướng tích cực, như biên soạn tài liệu giúp HS tự học ở nhà (81,9%) đồng thời GV thường xuyên tổ chức kiểm tra và đánh giá mức độ nắm kiến thức của HS (85,3%) từ đó phát huy tính tích cực và năng lực tự học của HSG. - Đa số GV đều xác định vai trò của việc học và thực hành HH đối với HS trường THPT chuyên là rất cao (83,6%) nhưng từ trước đến những năm gần đây đề thi HH trong kì thi HSG các cấp kể cả cấp quốc gia cũng không đề cập đến nội dung thực hành nên thực tế GV ít khi rèn luyện cho HS kỹ năng thực hành và bài tập thực hành vì GV cho rằng tốn nhiều thời gian mà không đem lại lợi ích gì. - Bên cạnh đó việc dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ để HS tự thảo luận, giúp nhau nắm nội dung kiến thức chưa cao (45,9%), GV vẫn dạy theo thói quen cũ với mục tiêu chính là truyền thụ kiến thức, truyền thụ càng nhiều kiến thức càng tốt; HS còn phải học nhiều môn, theo xu thế hiện nay yêu cầu của môn học nào cũng cao cần phải đầu tư nhiều vì thế thời gian học tập theo nhóm nhỏ ở nhà là rất ít, trên lớp cũng không thường xuyên vì thời gian GV còn phải truyền tải hết kiến thức.
  • 24. Bảng 1.5. Phương pháp dạy chuyên và BDHSGHH hiện nay Nội dung không cần thiết ít cần thiết cần thiết rất cần thiết SL % SL % SL % SL % 1. Biên soạn tài liệu giúp HS tự học 4 6,6 7 11,5 24 39,3 26 42,6 2. Tổ chức trao đổi thảo luận các nội dung học tập khó, các thắc mắc khi tự học ở nhà 10 16,4 23 37,7 17 27,9 11 18 3. Dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ để HS tự thảo luận, giúp nhau nắm nội dung kiến thức 11 18 25 41 18 29,5 7 11,5 4. Tổ chức kiểm tra, đánh giá mức độ nắm kiến thức của HS. 1 1,6 8 13,1 33 54,1 19 31,2 5. Vai trò của thực hành HH đối với HS THPT chuyên 3 4,9 7 11,5 23 37,7 28 45,9 f) Những tác động đến kết quả học tập và thi cử của HSGHH ở trường THPT chuyên (Mức độ 1 là thấp nhất, mức độ 5 là cao nhất) Bảng 1.6. Những tác động đến kết quả học tập và thi cử của HSGHH Nội dung 1 2 3 4 5 TB 1. Sự nỗ lực của HS nhờ SGK, SBT chuyên 5 8 10 24 14 3,6 2. Cần sự tổ chức, hướng dẫn của thầy 3 7 10 15 26 3,9 3. Sự phối hợp giữa dạy của thầy và học của trò 0 3 5 24 29 4,3 4. Sự chủ động của HS theo tài liệu hướng dẫn học tập 0 0 2 17 42 4,7 - Theo số liệu ở bảng 1.6, cho thấy các yếu tố đều tác động đến kết quả học tập và thi cử của HS, được đánh giá ở mức độ tương đối cao (từ 3,6 đến 4,7). - Các kết quả được xếp theo thứ tự từ cao đến thấp như sau: + Sự chủ động của HS theo tài liệu hướng dẫn học tập (4,7). + Sự phối hợp giữa dạy của thầy và học của trò (4,3). + Cần sự tổ chức, hướng dẫn của thầy (3,9). + Sự nỗ lực của HS nhờ SGK, SBT chuyên (3,6). - Từ kết quả điều tra cho thấy HS ở các lớp chuyên đều có ý thức tự học tốt nhưng phải có sự hướng dẫn, định hướng học tập của GV, chứ không phải HS chờ
  • 25. thầy cô tổ chức, hướng dẫn trực tiếp thì mới có kết quả tốt. g ) Thuận lợi và khó khăn trong công tác dạy và BDHSGHH THPT chuyên Bảng 1.7. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác dạy và BDHSGHH (Mức độ 1 là khó khăn nhất, mức độ 5 là thuận lợi nhất.) Nội dung 1 2 3 4 5 TB 1. Có sự quan tâm của lãnh đạo sở, trường 0 0 0 22 39 4,6 2. Học sinh được tuyển chọn vào lớp 10 trường THPT chuyên chất lượng cao 0 0 3 21 37 4,6 3. Các GV tham gia giảng dạy và BDHSGHH có năng lực chuyên môn tốt 0 0 8 29 24 4,3 4. Công tác bồi dưỡng chuyên môn được thực hiện tốt 0 5 7 10 39 4,4 5. Quỹ thời gian dạy và BDHSGHH 11 16 17 9 8 2,8 6. Bộ GD và ĐT đã đưa ra khung chương trình chuyên phù hợp 3 9 10 17 21 3,7 7. GV và HS rất tâm huyết với việc BDHSG 0 2 8 15 36 4.4 8. Điều kiện cơ sở vật chất 7 15 19 13 7 3,0 9. Chính sách đặc thù và ưu đãi 3 10 16 15 17 3,5 10. Động lực để HS và phụ huynh khuyến khích, định hướng cho HS tham gia thi tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT chuyên 20 17 10 8 6 2,4 Theo số liệu ở bảng 1.7, chúng tôi rút ra nhận xét sau: Thuận lợi: - Được sự chỉ đạo, quan tâm sâu sát và kịp thời của Ban giám hiệu, có những kế hoạch cụ thể, lâu dài trong công việc BDHSG (4,6). - GV có trình độ chuyên môn vững vàng, có nhiều kinh nghiệm trong công tác BDHSG nhiều năm liền và rất tâm huyết với việc BDHSGHH (4,4). - HS ngoan, có ý thức học tập và được tuyển chọn vào lớp 10 trường THPT chuyên chất lượng cao (4,6). Khó khăn: - Đa số GV dạy bồi dưỡng vừa phải bảo đảm chất lượng đại trà, vừa phải hoàn thành chỉ tiêu chất lượng mũi nhọn và công tác kiêm nhiệm do đó cường độ làm việc quá tải và việc đầu tư cho công tác BDHSG cũng có phần bị hạn chế. - HS học chương trình chính khóa phải học quá nhiều môn, cộng thêm chương trình BDHSG nên rất hạn chế về thời gian tự học nên các em ít có thời gian đầu tư cho việc học BDHSG (2,8), do đó kết quả chưa như mong muốn.
  • 26. - Giáo viên dạy bồi dưỡng đều phải tự soạn tài liệu để dạy theo kinh nghiệm của bản thân, theo chủ quan, tự nghiên cứu, tự sưu tầm tài liệu. - Điều kiện cơ sở vật chất, chính sách đặc thù và ưu đãi cho GV và HS chưa thật sự tốt (3,0). - Một số khó khăn khác đôi khi gặp phải là có GV giỏi nhưng chưa thực sự gắn bó với công tác BDHSG vì nhiều lý do khác nhau. Điều đó ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng BDHSG cũng như kết quả của công tác này. 1.6.3.2. Kết quả điều tra thực trạng học chuyên và học BDHSGHH của HS a)Thời gian HS tham gia học chuyên, học BDHSGHH Bảng 1.8. Thời gian HS đã tham gia học chuyên, học BDHSGHH Nội dung điều tra Ý kiến của học sinh 1. Thời gian các em đã tham gia học chuyên và học BDHSGHH chưa từng tham gia dưới 1 năm 1 năm trên 1 năm 0 0% 29 9,9% 195 66,3% 70 23,8% 2. Các em đã tham gia học bồi dưỡng đội tuyển HSGHH chưa tham gia cấp trường cấp tỉnh cấp quốc gia 154 52,4% 33 11,2% 72 24,5% 35 11,9% Theo bảng 1.8 chúng tôi có nhận xét: - HS có ý thức học bồi dưỡng rất sớm từ 1 năm trở lên (90,1%). Bởi vì nhiều em là HSG cấp cơ sở được GV cấp dưới bồi dưỡng và sau khi thi đậu vào lớp chuyên, nhà trường và tổ bộ môn tổ chức bồi dưỡng ngay cho HS từ tháng 7 hằng năm. - Tuy số lượng HS chuyên của các trường tương đối nhiều nhưng số lượng các em được tham gia vào học bồi dưỡng các cấp còn ít (cấp quốc gia chiếm 11,9%) nên chỉ có những em được bồi dưỡng có kiến thức vững chắc còn lại các em chỉ nắm lý thuyết theo giáo trình, thiếu luyện tập để củng cố và rèn luyện kỹ năng nên kết quả học tập chưa cao. b) Tài liệu học tập Kết quả điều tra theo bảng 1.9 ở sau cho thấy: - Khi tham gia học chuyên và học bồi dưỡng, HS rất cần GV biên soạn từng chuyên đề bồi dưỡng (về lý thuyết và bài tập) và phát trước cho các em nghiên cứu trước ở nhà (99,3%) đồng thời các em rất mong muốn GV thiết kế thêm tài liệu tự học ở nhà (99,2%). - HS cho rằng tài liệu dùng cho việc học lớp chuyên và học BDHSGHH lớp
  • 27. 10 chủ yếu do GV biên soạn (68%), tài liệu tham khảo do Bộ GD và ĐT ban hành cho các chuyên đề còn ít (84%). Bảng 1.9. Tài liệu học tập cho HSGHH Nội dung SL % SL % SL % SL % 1. Khi tham gia học chuyên và học bồi dưỡng, GV soạn các chuyên đề bồi dưỡng (về lý thuyết và bài tập) và phát trước cho HS nghiên cứu trước ở nhà không cần thiết ít cần thiết cần thiết rất cần thiết 0 0 2 0,7 89 30,3 203 69,0 2. GV dạy cần thiết kế tài liệu tự học phát cho HS nghiên cứu thêm ở nhà không cần thiết ít cần thiết cần thiết rất cần thiết 0 0 20 6,8 87 29,6 187 63,6 3. Tài liệu chủ yếu dùng cho việc học chuyên và học BDHSGHH lớp 10 SGK, SBT chuyên GV biên soạn Tổ biên soạn Cả 3 tài liệu trên 20 6,8 200 68,0 30 10,2 44 15 4. Tài liệu tham khảo do bộ GD và ĐT ban hành rất ít ít nhiều rất nhiều 168 56,8 80 27,2 37 12,6 10 3,4 - Qua kết quả trên cho thấy ý thức tự học của HSG, HS chuyên rất cao. Tuy nhiên hiệu quả sử dụng tài liệu tự học chưa cao vì HS chưa biết khái quát tổng hợp các nội dung cơ bản, không biết phân tích để vận dụng nên kết quả học tập chưa cao. c) Thời gian học chuyên và học BDHSGHH lớp 10 Bảng 1.10. Thời gian học chuyên và học BDHSGHH lớp 10 Nội dung SL % SL % SL % SL % 1. Thời gian phân bố học chuyên và học BDHSGHH lớp 10 ở trường các em hiện nay theo phân phối CT tùy ĐK HS, GV tăng tiết định kì tăng TX 103 35 21 7,1 93 30,7 80 27,2 2. Lượng thời gian HS dành cho việc học chuyên và học BDHSGHH lớp 10 hiện nay rất ít ít nhiều rất nhiều 103 35 48 16,3 71 24,2 0 0 3. Thời gian HS tự học ở nhà cho môn chuyên và BDHSGHH lớp 10 trong một ngày là 1 - 2h 2 - 3h 3 - 4h 4 - 5h 30 10,2 50 17 106 36,1 108 36,7 (Chú thích: CT: chương trình, ĐK: điều kiện, TX: thường xuyên). - Thời gian học chuyên và học BDHSGHH lớp 10 ở trường các em chủ yếu theo phân phối chương trình (35%) và có tăng tiết định kì (30,7%). - Thời gian các em tự học ở nhà cho môn chuyên và học BDHSGHH lớp 10: + 108/294 HS (36,7%) sử dụng 4 - 5 giờ/ngày cho việc tự học.
  • 28. + 106/294 HS (36,1%) sử dụng 3 - 4 giờ/ngày cho việc tự học. Từ kết quả điều tra cho thấy đa số HS ở các lớp chuyên đều có khả năng tự học, nhưng trên thực tế các em mất rất nhiều thời gian dành cho việc tự học mà hiệu quả không cao, nguyên nhân là lượng kiến thức quá nhiều và PP tự học của HS chưa có hiệu quả, ví dụ như đọc lan man, cái gì cũng đọc, bài tập nào cùng làm, chưa hệ thống hóa được lý thuyết và PP giải toán .... Điều đó cho thấy việc tự học của HS ở các lớp chuyên hiện tại còn nhiều bất cập chủ yếu đọc lại bài trên lớp hoặc mất nhiều thời gian cho việc học kiến thức mới nhưng chưa hiệu quả. Vì vậy GV cần có hướng dẫn về nội dung, phương pháp học tập cho HS và yêu cầu kết quả cần đạt được để HS thực hiện và có cách học hiệu quả hơn. d) Chương trình học chuyên và học BDHSGHH lớp 10 hiện nay. Bảng 1.11. Chương trình học chuyên và học BDHSGHH lớp 10 Nội dung SL % SL % SL % SL % 1. Nội dung kiến thức của các chuyên đề phù hợp với trình độ HS không phù hợp ít phù hợp phù hợp rất phù hợp 30 10,2 167 56,8 97 33 0 0 2. Nội dung giảng dạy phù hợp nội dung thi của các kì thi HSG quốc gia, khu vực và quốc tế: không phù hợp ít phù hợp phù hợp rất phù hợp 88 29,9 145 49,3 61 20,8 0 0 3. Lượng kiến thức của chương trình chuyên, BDHSGHH lớp10 rất ít ít nhiều rất nhiều 0 0 43 14,6 112 38,1 139 47,3 - Giống như GV, HS cho rằng có một số chuyên đề chưa thật sự phù hợp với trình độ và tâm lí lứa tuổi HS (67%). - Lượng kiến thức rất nhiều (85,4% HS nhận xét là lượng kiến thức quá nhiều so với quỹ thời gian học chuyên và học BDHSGHH lớp 10). Đôi khi đề thi đề cập kiến thức quá rộng không phù hợp với nội dung học (79,2%), HS không xác định được giới hạn của các kiến thức cần học sao cho hợp lí, đủ sức tham gia các kì thi HSG cấp quốc gia, khu vực và quốc tế. e) Phương pháp Từ kết quả điều tra ở bảng 1.12. ở sau chúng tôi nhận thấy: - Hầu hết HS đã nỗ lực học tập theo hướng tích cực như tự học ở nhà (95,6%). - HS đều rất hứng thú với việc học và thực hành HH (62,6%) nhưng điều kiện cơ sở vật chất cũng như thời gian không cho phép nên các em ít được tham gia rèn
  • 29. luyện kỹ năng thực hành và bài tập thực hành nên khi làm các đề thi quốc tế có phần thực hành là các em không làm được. - Mặc dù các em rất thích với việc học tập hợp tác theo nhóm nhỏ (79,6%) nhưng do GV vẫn dạy theo thói quen cũ với mục tiêu chính yếu là truyền thụ kiến thức, còn nếu có tổ chức thì chỉ là hình thức không biết cách tổ chức, nội dung và PP chưa có hiệu quả nên HS chưa thấy được tác dụng của việc học tập hợp tác theo nhóm vì thế kết quả học tập chưa cao. Bảng 1.12. Phương pháp học tập của HSGHH Nội dung Không cần thiết Ít cần thiết Cần thiết Rất cần thiết SL % SL % SL % SL % a. HS tự học thêm ở nhà theo tài liệu biên soạn và hướng dẫn của GV 0 0 13 4,4 147 50 134 45,6 b. Tổ chức trao đổi thảo luận các nội dung học tập khó, các thắc mắc khi tự học ở nhà 0 0 45 15,3 129 43,9 120 40,8 c. Học hợp tác theo nhóm nhỏ để HS tự thảo luận, giúp nhau nắm nội dung kiến thức 0 0 60 20,4 143 48,6 91 31 d. Tổ chức kiểm tra, đánh giá mức độ nắm kiến thức của HS 0 0 38 12,9 170 57,8 86 29,3 e. Vai trò của việc học và thực hành HH của HS 40 13,6 70 23,8 80 27,2 104 35,4 f ) Những tác động đến kết quả học tập và thi cử của HSGHH lớp 10 chuyên Bảng 1.13. Những tác động đến kết quả học tập và thi cử của HSGHH lớp 10 chuyên (Mức độ 1 là thấp nhất, mức độ 5 là cao nhất) Nội dung 1 2 3 4 5 TB 1. Sự nỗ lực của HS nhờ SGK, SBT chuyên 17 75 80 62 60 3,2 2. Cần sự tổ chức, hướng dẫn của GV 8 30 96 90 70 3,6 3. Sự phối hợp giữa dạy của thầy và học của trò 2 17 44 89 142 4,2 4. Sự chủ động của HS theo tài liệu hướng dẫn học tập 1 6 10 89 188 4,6 - Kết quả điều tra giữa GV và HS cho thấy các yếu tố tác động đến kết quả học tập và thi cử của HS ở mức độ tương đương nhau (từ 3,2 đến 4,6). - Các kết quả được xếp theo thứ tự từ cao đến thấp như sau: + Sự chủ động của HS theo tài liệu hướng dẫn học tập (4,6).
  • 30. + Sự phối hợp giữa dạy của thầy và học của trò (4,2). + Cần sự tổ chức, hướng dẫn của thầy (3,6). + Sự nỗ lực của HS nhờ SGK, sách bài tập (SBT) chuyên (3,2). g) Những thuận lợi và khó khăn trong việc học chuyên và học BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên Bảng 1.14. Những thuận lợi và khó khăn trong việc học chuyên và học BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên (Mức độ 1 là khó khăn nhất, mức độ 5 là thuận lợi nhất) Nội dung 1 2 3 4 5 TB 1. HS được tuyển chọn vào lớp 10 trường THPT chuyên chất lượng cao 0 0 80 99 115 4,1 2. HS tham gia học chuyên và học BDHSGHH có năng lực tốt 0 0 73 138 83 4,0 3. Quỹ thời gian dùng học chuyên và học BDHSGHH lớp 10 37 72 60 70 55 3,1 4. Bộ GD và ĐT đã đưa ra khung chương trình chuyên phù hợp 30 27 79 83 75 3,5 5. Đa số HS rất tâm huyết với việc học chuyên và BDHSG 98 83 67 24 22 2,3 6. Chính sách đặc thù và ưu đãi cho HS 45 67 72 60 50 2,9 7. Cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị dạy học 33 68 69 47 77 3,2 8. Động lực để HS và phụ huynh khuyến khích, định hướng cho HS tham gia thi tuyển sinh vào lớp 10 của các trường THPT chuyên 85 74 63 42 30 2,5 Qua kết quả ở bảng 1.14 chúng ta có một số nhận xét sau: - Trong các yếu tố trên, yếu tố thuận lợi chỉ có một, đó là HS được tuyển vào trường chuyên cũng như vào đội tuyển HSG HH có năng lực (4,1). - Các yếu tố còn lại đều khó khăn hoặc ở mức trung bình (từ 2,3 đến 3,5). Vì vậy công tác BDHSGHH của các trường chuyên chưa đạt kết quả cao. Kết luận: - Các số liệu điều tra cho thấy HS ở các lớp chuyên đã xác định đúng vị trí về tự học. Nhưng do không có hướng dẫn của GV và tài liệu học tập phù hợp, mặt khác do khả năng thu thập, xử lý các thông tin cho học tập của HS còn chưa tốt, chưa biết khái quát, tổng hợp thành các nội dung cơ bản của bài học mà chỉ liệt kê chung chung theo giáo trình, chưa biết phân tích để vận dụng nên chỉ nắm lý thuyết theo sách, chưa có sự luyện tập để củng cố và rèn luyện kỹ năng. - Các GV dạy ở các trường THPT chuyên đã thực hiện đổi mới PPDH theo
  • 31. hướng tăng cường tự học của HS như giao bài cho HS chuẩn bị nhưng chưa hướng dẫn cách học nên HS lúng túng trong việc tự học kiến thức mới hoặc khi vận dụng kiến thức đã học ở các bài tập khó. - Các kết quả điều tra còn cho thấy chương trình, SGK, tài liệu cho môn chuyên còn thiếu và khó cập nhật kịp với sự bùng nổ thông tin và phát triển quá nhanh của khoa học, công nghệ hiện đại. Ngoài những đầu tư riêng của GV, nhà trường cần xây dựng một tủ sách cho việc dạy, học môn chuyên và BDHSG trong đó bao gồm các tài liệu giảng dạy của GV, tài liệu học tập của HS, các tài liệu tham khảo, nghiên cứu trong và ngoài nước. Đặc biệt nên xây dựng một thư viện điện tử để GV và HS có thể truy cập Internet tìm kiếm tư liệu và thông tin liên quan đến môn dạy và học của mình. - Thực trạng này cho thấy cần phải xây dựng những tài liệu có nội dung kiến thức tổng hợp, hướng dẫn PP học tập và đánh giá kết quả việc tự học dành cho HS trường THPT chuyên. Đồng thời GV và HS yêu cầu giới hạn kiến thức trước mỗi kì thi HSG các cấp, thường xuyên tổ chức (ở mức toàn quốc hoặc mức cụm) các lớp bồi dưỡng hoặc các hội nghị trao đổi kinh nghiệm giữa các GV trực tiếp BDHSG. - Trang bị thêm nhiều phòng thí nghiệm HH ở các trường THPT chuyên. - Nên sớm có chính sách cụ thể và rõ ràng để động viên kịp thời các GV trực tiếp BDHSG, nhất là khi có kết quả tốt.
  • 32. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Nội dung của chương được trình bày qua 6 mục chính như sau: 1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Hiện nay tài liệu BDHSG HH chủ yếu là: - Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập một phần của chương trình chuyên lớp 10, lớp 11 hoặc lớp 12 dùng BDHSG. - Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập một phần của chương trình chuyên lớp 10, lớp 11 hoặc lớp 12 dùng rèn luyện tư duy trong BDHSG. Tác giả đã nghiên cứu các công trình gồm 1 luận án tiến sĩ, 12 luận văn thạc sĩ và 2 khóa luận tốt nghiệm rút ra những ưu điểm và hạn chế của các đề tài đã thực hiện. Từ đó nhận thấy chưa có tài liệu nào BDHSG cho cả chương trình của một lớp chuyên hóa. 2. Tính cấp thiết của việc phát hiện, tuyển chọn và BDHSGHH Trong mục này tác giả đã trình bày tầm quan trọng của việc phát hiện, tuyển chọn và BDHSGHH. Đào tạo HS chuyên, HSG ở bậc THPT là một quá trình mang tính khoa học, nghiêm túc và lâu dài. Khẳng định một điều là hầu hết các em HS chuyên hoặc HSGHH đều thành đạt sau khi rời ghế nhà trường THPT. Từ đó kết luận rằng: Mô hình đào tạo, bồi dưỡng HS chuyên, HSG là cần thiết và cấp bách, cần phát huy và duy trì lâu dài. 3. Học sinh giỏi Quan niệm về HSG, năng khiếu của HS trong học tập môn HH; những phẩm chất và năng lực cần có của một HSGHH; dấu hiệu nhận biết HSG. 4. Bài tập hóa học Khái niệm, phân loại, tác dụng của bài tập hóa học. 5. Tự học. Khái niệm tự học, các hình thức và chu trình tự học của HS, vai trò tự học. 6. Thực trạng việc dạy và học môn Hóa học ở các trường THPT chuyên Từ kết quả điều tra 61 GV và 294 HS, tác giả rút ra một số nhận xét: - Đối với các cấp lãnh đạo của trường, Sở cần quan tâm hơn nữa đến công tác
  • 33. bồi dưỡng nhân tài và đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng như tăng cường cơ sở vật chất, đầu tư kinh phí, chính sách đặc thù và chế độ ưu đãi đối với GV và HS. - Đối với GV dạy chuyên và BDHSGHH lớp 10 hiện này thì chương trình, SGK và tài liệu cho chuyên môn còn thiếu, chưa thống nhất và khó cập nhật kịp với sự bùng nổ thông tin và phát triển quá nhanh của khoa học, công nghệ hiện đại. - HS chuyên và HSGHH lớp 10 đã xác định được tầm quan trọng về tự học trong các kì thi HSG các cấp cũng như khi học ở các trường THPT chuyên. Tuy nhiên việc tự học của HS chưa có hiệu quả cao do không có sự hướng dẫn, định hướng của GV phù hợp đồng thời tài liệu học tập chưa tốt. Mặt khác khả năng nghiên cứu của HS còn thấp chỉ biết học thuộc lý thuyết theo giáo trình chưa có kỹ năng vận dụng lý thuyết vào bài tập cũng như thực tiễn. - Quan trọng nhất để có kết quả học tập tốt của HS chuyên và HSGHH lớp 10 là cần những tài liệu có nội dung kiến thức tổng quát đồng thời phải có hướng dẫn PP học tập phù hợp.
  • 34. Chương 2: THIẾT KẾ TÀI LIỆU BDHSGHH LỚP 10 THPT CHUYÊN 2.1. Chương trình hóa học lớp 10 THPT chuyên [9] Trong phần tổng quan này chủ yếu đề cập đến kiến thức nâng cao trong chương trình chuyên, các phần đã có trong chương trình phổ thông ít đề cập ở đây. Trong chương trình HH lớp 10 THPT chuyên ở Việt Nam, kiến thức cơ sở HH chung gồm hai phần: Hóa đại cương và hóa vô cơ. Trong luận văn này chủ yếu đề cập đến phần hóa đại cương. 2.1.1. Cấu tạo nguyên tử a. Kiến thức Biết: - Tính chất lưỡng tính sóng - hạt của vật chất. - Độ hụt khối, năng lượng liên kết hạt nhân. - Khái niệm về hiện tượng phóng xạ, họ phóng xạ, độ phóng xạ, định luật chuyển dịch phóng xạ, định luật phân rã phóng xạ, chu kì phân rã của đồng vị phóng xạ. Ứng dụng của đồng vị phóng xạ. Khái niệm về phản ứng hạt nhân. - Các số lượng tử, giá trị các số lượng tử và ý nghĩa của chúng. Hiểu: - Giá trị của các số lượng tử n, l, m, s. - Sự phân bố electron (e) vào các obitan nguyên tử tuân theo các nguyên lí và quy tắc. b. Kĩ năng - Tính độ hụt khối và năng lượng liên kết hạt nhân. - Viết phương trình phân rã phóng xạ, pư hạt nhân dựa vào các định luật. - Tính cường độ phóng xạ, thời gian phân rã phóng xạ (tuổi), lượng chất còn lại sau khi phân rã phóng xạ. - Xác định nguyên tố dựa vào số hiệu, cấu hình e hoặc các số lượng tử. - Tính gần đúng năng lượng 1e trong trường lực hạt nhân cụ thể. 2.1.2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học – Định luật tuần hoàn a. Kiến thức Biết:
  • 35. - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: chu kì, nhóm, vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Định luật tuần hoàn. - Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố: Bán kính nguyên tử, bán kính ion, năng lượng ion hoá, ái lực e, độ âm điện của một số nguyên tố trong cùng chu kì, trong cùng nhóm A. - Sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong cùng chu kì, trong cùng nhóm A. Hiểu: - Khái niệm và quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong cùng chu kì, trong cùng nhóm A. Sự biến đổi hoá trị của các nguyên tố với hiđro và hoá trị cao nhất với oxi của các nguyên tố trong cùng chu kì, nội dung định luật tuần hoàn. - Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử, giữa vị trí với tính chất cơ bản của nguyên tố. - Mối quan hệ giữa tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận. b. Kĩ năng - Xác định và giải thích qui luật biến đổi các đại lượng vật lí, tính chất của đơn chất cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tử. - Cách xác định năng lượng ion hóa và sự phụ thuộc vào hiệu ứng chắn và hiệu ứng xâm nhập. - Cách xác định độ âm điện của nguyên tố theo Pauling và theo Mulliken. 2.1.3. Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử a) Kiến thức Biết: - Khái niệm liên kết hoá học, qui tắc bát tử. - Độ dài liên kết, năng lượng liên kết, lực Van der Waals, momen lưỡng cực. Hiểu: - Sự lai hoá obitan nguyên tử, lai hóa sp, sp2 , sp3 và dạng hình học của phân tử. - Sự xen phủ trục, xen phủ bên, liên kết ∂ và liên kết π. b) Kĩ năng - Biết cách xác định phân tử có cực hay không có cực dựa vào độ dài liên kết,
  • 36. năng lượng liên kết, lực Van der Waals, momen lưỡng cực. - Viết được công thức e của Lewis, dự đoán được kiểu liên kết hoá học có thể có trong phân tử gồm 2 nguyên tử khi biết hiệu độ âm điện của chúng. - Xác định được trạng thái lai hoá của nguyên tử và xác định dạng hình học của phân tử dựa vào các thuyết. 2.1.4. Nhiệt động hóa học a) Kiến thức Biết: - Nhiệt phản ứng là gì? Phản ứng toả nhiệt, phản ứng thu nhiệt? Nhiệt sinh chuẩn, nhiệt cháy chuẩn, nhiệt chuyển pha... của một chất. - Định luật Hees và các hệ quả. Cách tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng. - Các khái niệm biến thiên entanpi ∆H, entropi ∆S và biến thiên thế đẳng áp (hay năng lượng Gibls) ∆G. Điều kiện để quá trình tự xảy ra là ∆G < 0. - Các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng trên. Hiểu: - Tác động của entanpy và entropy lên chiều hướng diễn biến của quá trình. - Thế đẳng nhiệt đẳng áp và chiều hướng diễn biến của quá trình. b) Kĩ năng - Biết biểu diễn phương trình nhiệt hoá học cụ thể. - Tính được nhiệt phản ứng từ một trong hai loại dữ kiện là: Nhiệt tạo thành và năng lượng liên kết. - Giải được một số bài tập xác định chiều xảy ra của phản ứng. 2.1.5. Động hóa học (Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học) 2.1.5.1. Tốc độ phản ứng a) Kiến thức Biết: - Định nghĩa tốc độ pư, tốc độ trung bình, biểu thức tính tốc độ trung bình. Hiểu: - Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ pư: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề mặt chất rắn và chất xúc tác.
  • 37. - Động hóa học của các phản ứng. - Các cách xác định bậc của phản ứng hóa học. - Cơ chế phản ứng. b) Kĩ năng - Xác định hằng số cân bằng, bậc phản ứng, năng lượng hoạt hóa, tốc độ phản ứng, thời gian và nhiệt độ. 2.1.5.2. Cân bằng hóa học a) Kiến thức Biết: - Định nghĩa phản ứng thuận nghịch và nêu thí dụ. - Định nghĩa về cân bằng hoá học và đại lượng đặc trưng là hằng số cân bằng (biểu thức và ý nghĩa) trong hệ đồng thể và hệ dị thể. - Định nghĩa về sự chuyển dịch cân bằng HH và các yếu tố ảnh hưởng. Hiểu: - Nội dung nguyên lí Lơ sa- tơ- liê và vận dụng trong mỗi trường hợp cụ thể. - Tiêu chuẩn về cân bằng và tự diễn biến của quá trình ∆G0 = − RT ln K. b) Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét về pư thuận nghịch và cân bằng HH. - Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng HH trong những điều kiện cụ thể. - Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học để đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể. - Giải được bài tập: Tính hằng số cân bằng K ở nhiệt độ nhất định của pư thuận nghịch biết nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng và ngược lại; bài tập khác có nội dung liên quan. 2.1.6. Phản ứng hóa học a) Kiến thức Biết: - Phản ứng oxi hóa khử. Thế khử và chiều của pư oxi hóa khử. - Phản ứng oxi hóa khử và dòng điện – Pin Galvani: Cấu tạo và hoạt động của pin, sức điện động của pin, đktc của các loại điện cực, điện cực tiêu chuẩn hiđro. - Điện phân: Định nghĩa, các trường hợp điện phân, định luật điện phân, quá
  • 38. thế. Các nguồn điện: pin, ăc quy. Hiểu: - Mối liên hệ giữa sức điện động của pin và các hàm nhiệt động. - Cách xác định thế điện cực chuẩn. - Các bước lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử. b) Kĩ năng - Tính sức điện động của pin, viết phản ứng hóa học xảy ra trong pin. - Xét độ mạnh tương đối của các chất oxi hóa và chất khử. - Dự đoán chiều tự diễn biến của phản ứng oxi hóa khử. - Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử. - Dự đoán độ bền tương đối của các trạng thái oxi hóa khác nhau. - Dự đoán sản phẩm điện phân. 2.1.7. Dung dịch – Sự điện li a) Kiến thức Biết: - Định nghĩa dung dịch, các loại dung dịch (lỏng, rắn, keo, huyền phù, nhũ tương, bão hoà v.v...) và các loại nồng độ dung dịch. - Sự hoà tan, cơ chế sự hoà tan, độ tan. Định luật Raoult 2, áp suất thẩm thấu. - Hằng số axit – bazơ, cặp axit – bazơ liên hợp. - Khái niệm về dung dịch đệm, tích số hoà tan, hằng số tạo phức. - Các loại pư trong dung dịch điện ly: pư axit – bazơ, pư tạo chất ít tan, pư thuỷ phân muối, pư oxihoá - khử, pư tạo phức... Hiểu: - Chất điện ly mạnh, yếu, độ điện ly, hằng số điện ly. Định luật bảo toàn nồng độ. - Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước. Độ pH và định nghĩa môi trường axit, trung tính và môi trường kiềm. Chất chỉ thị axit - bazơ: quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng. b) Kĩ năng - Tính độ tan, nồng độ của dung dịch bão hoà hoặc chưa bão hoà. - Biết áp dụng các định luật để giải bài tập.
  • 39. - Xác định độ điện ly của các chất điện ly yếu. Xác định được mối quan hệ giữa độ điện ly, độ pH của một dung dịch dựa vào hằng số điện ly. - Sử dụng chỉ thị màu trong phân tích dung dịch. - Biết cách sử dụng hằng số axit – bazơ trong dung dịch đệm, tích số tan và hằng số tạo phức trong các pư tạo chất kết tủa và tạo phức chất. - Biểu diễn được cân bằng các loại trong dung dịch điện ly. - Áp dụng thích hợp các loại hằng số cho mỗi loại cân bằng để tính toán được. - Giải được các bài tập liên quan. 2.1.8. Giảng dạy thực hành về chuẩn độ axit – bazơ a) Kiến thức Biết: - Nguyên tắc chung của chuẩn độ axit – bazơ. - Các khái niệm cơ bản: + Phản ứng chuẩn độ axit – bazơ. Sự chuẩn độ (quá trình chuẩn độ). + Chất thay đổi tín hiệu khi chuẩn độ được gọi là chất chỉ thị. + Điểm tương đương, điểm cuối chuẩn độ (điểm kết thúc chuẩn độ). + Đường chuẩn độ, bước nhảy của đường chuẩn độ. Hiểu: - Đặc điểm của phương pháp chuẩn độ axit – bazơ. - Chất chỉ thị axit-bazơ (chất chỉ thị pH). b) Kĩ năng - Chuẩn độ đơn axit mạnh bằng đơn bazơ mạnh và ngược lại. - Chuẩn độ đơn axit yếu bằng đơn bazơ mạnh và ngược lại. - Từ cách chuẩn độ trên xác định nồng độ của axit, bazơ. - Xác định bước nhảy pH của đường chuẩn độ để chọn chất chỉ thị thích hợp trong quá trình chuẩn độ axit - bazơ. - Cách pha chế dung dịch chuẩn.
  • 40. 2.2. Cơ sở khoa học của việc thiết kế tài liệu BDHSGHH THPT chuyên 2.2.1. Thuận lợi và khó khăn trong việc dạy và học HH ở các trường THPT chuyên Theo kết quả điều tra ở bảng 1.7 và 1.14, tác giả rút ra một số thuận lợi và khó khăn trong việc dạy học ở các trường THPT chuyên như sau: 2.2.1.1. Thuận lợi Có sự quan tâm của lãnh đạo sở, trường rất tốt (mức độ từ 4,4/5 - 4,6/5). Theo tài liệu [13] Bộ GD và ĐT đã thành lập khung chương trình chuyên cho các môn chuyên, chương trình quốc gia bồi dưỡng nhân tài giai đoạn 2008 – 2020 với những bước đi và mục tiêu cụ thể, đây là động lực mạnh mẽ thúc đẩy việc bồi dưỡng, đào tạo nhân tài cho đất nước. Công tác tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT chuyên chất lượng cao (từ 4,1/5 đến 4,6/5) được thực hiện theo quy định của Bộ GD và ĐT. Theo tài liệu [13] một số địa phương tổ chức tuyển sinh theo hai vòng: + Vòng 1: sơ tuyển HS đảm bảo một số điều kiện về học lực và hạnh kiểm. + Vòng 2: tổ chức thi tuyển đối với những HS đã qua xét tuyển ở vòng 1. Việc thực hiện tuyển sinh 2 vòng cho thấy đảm bảo chọn được HS vừa giỏi toàn diện các môn, vừa có biểu hiện nhất định về năng khiếu môn chuyên, góp phần thực hiện được mục tiêu nâng cao chất lượng GD toàn diện ở trường THPT chuyên. Công tác phát triển đội ngũ GV được thực hiện ở mức khá cao (từ 4,2/5 – 4,4/5): các địa phương đều có chính sách ưu tiên, khuyến khích, hỗ trợ kinh phí cho GV tham gia các lớp bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Hợp tác, trao đổi với các cơ sở GD trong và ngoài nước: các trường chuyên thường xuyên tổ chức các đợt giao lưu trao đổi kinh nghiệm với các trường chuyên khác về công tác quản lí, hoạt động chuyên môn, kinh nghiệm phát hiện, BDHSG. Các HS và GV rất tâm huyết với việc BDHSG (từ mức 3,7/5 – 4,4/5). 2.2.1.2. Khó khăn - Theo tài liệu [13], trong các năm trước gần đây Bộ GD và ĐT đã quy định “HSG quốc gia không được ưu tiên tuyển thẳng hoặc cộng điểm vào đại học”. Chỉ có 1 năm trở lại đây mới có quy định trở lại “HSG quốc gia được ưu tiên tuyển thẳng hoặc cộng điểm vào đại học”.
  • 41. - Chính sách đặt cách cũng như ưu tiên của HSG đạt giải chưa ổn định kết quả điều tra từ (2,9/5 – 3,5/5). - Do đó động lực để phụ huynh khuyến khích và định hướng cho HS, cũng như HS tham gia thi tuyển sinh vào lớp 10 của các trường THPT chuyên giảm sút trầm trọng, mặt khác nếu các em đã thi đậu vào trường chuyên với mục đích là để có môi trường học tập tốt chứ không muốn tham gia vào đội tuyển, lo sợ thi trượt đại học vì công sức ôn thi vào đại học nhỏ hơn mà hiệu quả lại cao hơn. - Công tác xây dựng cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị dạy học; đất đai, khuôn viên trường trong hệ thống các trường chuyên chưa đồng bộ, còn quá nhiều khó khăn (từ 3,0/5 – 3,2/5). - Kinh phí đầu tư cho trường chuyên còn nhiều hạn hẹp, chưa phù hợp với yêu cầu phát triển, chưa tạo nhiều điều kiện thuận lợi phát triển tài năng của GV và HS. - Chính sách đặc thù và ưu đãi cho hệ thống các trường THPT chuyên chưa đủ mạnh, đặc biệt là đối với các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. Thiếu chính sách đồng bộ để đào tạo HS THPT chuyên trong các lớp cử nhân tài năng và kĩ sư chất lượng cao: chưa có trường đại học nào nhận tuyển thẳng những HS đi thi nhưng không đạt giải trong kì thi Olympic quốc tế, HSG quốc gia. Liên thông đào tạo từ THPT đến đại học, sau đại học đối với HS THPT chuyên, đặc biệt đối với HS có thành tích xuất sắc trong các kỳ thi quốc gia, quốc tế; thiếu cơ chế quản lý, phát triển đãi ngộ, sử dụng nhân tài. - Chế độ chính sách cho GV giảng dạy, BDHSG và HSG còn thấp, do đó không có sức thu hút GV đầu tư nghiên cứu để BDHSG và HS không có động lực để tham gia. Ông Bà ta thường nói: “Có Thực mới vực được Đạo” việc đầu tư kinh phí hoạt động cho công tác đào tạo HS chuyên và HSG (thực chất là ĐT nhân tài cho đất nước) là một điều tất yếu, chính đáng thậm chí rất tốn kém. Kinh phí đó được dùng cho các hoạt động: + Chuyên môn (tài liệu, giao lưu học hỏi, bồi dưỡng chuyên môn,..). + Bồi dưỡng HSG. + Học bổng, khen thưởng. - Đa số phụ huynh đều mong muốn con em thi đậu đại học nên không khuyến khích hoặc không muốn cho HS tham gia đội tuyển HSG (kết quả từ 2,4/5 – 2,5/5).
  • 42. - Chương trình, tài liệu giảng dạy, sách tham khảo cho GV; SGK, tài liệu học tập của HS cho môn chuyên còn thiếu, chưa có sự cập nhật, liên kết và trao đổi giữa các trường. Việc khai thác tài liệu qua Internet và các nguồn tài liệu khác của GV và HS còn nhiều hạn chế (kết quả điều tra 84% - 95,1%). - Nội dung kiến thức của SGK, và các tài liệu tham khảo vẫn còn nhiều điểm không khớp gây khó khăn cho GV và HS nghiên cứu. Như vậy có thể thấy rằng việc BDHSGHH ở THPT hiện nay đang gặp rất nhiều khó khăn khi mà không nhận được sự ủng hộ rộng rãi từ phía gia đình và bản thân HS, thêm vào đó, một số GV cũng không thiết tha với công tác này. Khó khăn lại càng được nhân lên gấp bội đối với các GV, HS các tỉnh Tây Nguyên, miền núi bởi chính việc đi học hàng ngày của các em cũng đã cần một sự cố gắng, nỗ lực rất lớn thì vấn đề tham gia học đội tuyển HSG, BDHSG lại càng chưa được chú trọng đúng mức. Nhưng dù có khó khăn thế nào thì việc BDHSG – với ý nghĩa và tầm quan trọng của nó cũng cần được phát triển. Hiện nay, công việc ấy đang được thực hiện bởi những GV đầy tâm huyết, những HS có năng khiếu và có niềm đam mê thực sự, rất cần được sự cổ vũ mạnh mẽ từ phía gia đình, nhà trường, những người làm công tác GD và cộng đồng. 2.2.2. Nguyên tắc thiết kế tài liệu BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên Muốn thực hiện hiệu quả việc dạy chuyên và BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên trước tiên người GV phải đầu tư công sức cho khâu thiết kế tài liệu BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên. Để định hướng cho việc thiết kế tài liệu BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên, chúng tôi đã đề xuất các nguyên tắc sau: 2.2.2.1. Đảm bảo tính định hướng vào việc thực hiện mục tiêu chương trình Mỗi chuyên đề, mỗi bài giảng cần định hướng vào các mục tiêu về chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ. Chú ý xác định trọng tâm và kiến thức cơ bản của chuyên đề, bài giảng... Mục đích đưa ra chương trình chuyên HH lớp 10 là nhằm thống nhất trên phạm vi toàn quốc kế hoạch, nội dung dạy học và BDHSGHH cho HS ở các trường THPT chuyên. 2.2.2.2. Nội dung phải đảm bảo tính chính xác, khoa học, đầy đủ và súc tích Cấu trúc tài liệu rõ ràng, giữa các phần cần có sự liên kết với nhau. Với nguồn
  • 43. kiến thức và số lượng bài tập rất lớn từ các tài liệu tham khảo, GV dễ dàng làm cho tài liệu trở nên quá tải đối với HS. Để tránh tình huống này, cần bảo đảm nguyên tắc bám sát SGK chuyên. Đảm bảo tính chính xác, khoa học là nguyên tắc quan trọng khi thiết kế tài liệu BDHSG. Theo nguyên tắc này thì nội dung (cả lý thuyết và bài tập HH) phải thể hiện được những kiến thức cơ bản của HH, những quan điểm của kiến thức HH hiện đại (ngôn ngữ HH, các định luật, các thuyết, quá trình HH,…) và phải phù hợp với SGK chuyên. Từ ngữ được dùng trong tài liệu cần dễ hiểu và chính xác về mặt khoa học. Thuật ngữ HH cũng cần phải cập nhật theo SGK chuyên mới nhất để bảo đảm tính nhất quán, chẳng hạn không dùng khái niệm “thuyết điện li” mà thay vào đó là khái niệm “sự điện li” hoặc không dùng khái niệm “phân tử gam” mà thay vào đó là khái niệm “khối lượng mol phân tử”. 2.2.2.3. Đảm bảo đặc trưng của bộ môn Hóa học Hóa học là một bộ môn thực nghiệm. Vì vậy trong dạy học HH phải coi trọng thí nghiệm và một số kĩ năng cơ bản về thí nghiệm của HH. Cần có sự kết hợp thống nhất giữa thực hành thí nghiệm với tư duy lý thuyết. Đây là một bộ môn khoa học trong nhóm các môn khoa học tự nhiên, cung cấp những kiến thức cơ bản về các chất cũng như các định luật, các thuyết liên quan đến sự biến đổi của chất, của các phân tử. Đối tượng nhận thức tương đối trừu tượng và ở mức vi mô. Muốn giúp HS dễ dàng tiếp nhận các kiến thức đó, GV cần chuyển cái trừu tượng thành cụ thể bằng cách sử dụng các mô hình thay thế hoặc đưa ra nhiều ví dụ vận dụng và thí nghiệm minh họa hoặc chứng minh. Mặt khác, HH là một môn học có mối liên hệ mật thiết với thực tiễn và đời sống. Dạy HS dùng kiến thức HH để tìm hiểu nguyên nhân, giải thích các hiện tượng tự nhiên và ứng dụng vào cuộc sống là việc rất cần thiết. Điều đó khiến các em cảm thấy HH thật gần gũi và thêm phần yêu mến môn học. Một điều quan trọng hơn hết, với xu thế hiện nay trong các kì thi HSG khu vực hoặc quốc tế luôn đề cao vai trò thực hành, thí nghiệm nghĩa là cần tăng cường đào tạo thực nghiệm nên khi thiết kế tài liệu cần đáp ứng nguyên tắc này. 2.2.2.4. Tài liệu phải đảm bảo tính khoa học cao, được cập nhật và mở rộng Khi thiết kế tài liệu BDHSGHH lớp 10 THPT chuyên cần phải biết chọn lọc
  • 44. những nội dung trọng tâm của chương trình và đặc biệt là phải gắn liền với nội dung thi HSG của các cấp trong nước, khu vực cũng như quốc tế. Để đáp ứng nguyên tắc này, tác giả phải nghiên cứu nhiều các đề thi HSGHH nói chung và lớp 10 nói riêng như: Olympic truyền thống 30/4, đề thi hóa Hoàng Gia Úc, kỳ thi HH quốc gia Australia, Olympic HH quốc tế, HSG quốc gia... 2.2.2.5. Đảm bảo tính cơ bản gắn liền với tính tổng hợp Tài liệu là phải khái quát hết những thông tin cơ bản nhất của chương trình bộ môn. Nó buộc HS khi học lý thuyết hoặc giải hệ thống bài tập phải huy động tổng hợp những kiến thức cơ bản của toàn bộ chương trình và những kiến thức hỗ trợ liên môn. 2.2.2.6. Bảo đảm tính hệ thống và tính kế thừa Khi nghiên cứu một lý thuyết mới phải trên nền tảng kiến thức cũ, nội dung bài tập phù hợp với lý thuyết, nội dung phù hợp với trình độ chung của HS chuyên HH lớp 10, bám sát chương trình chuyên và có phát triển thêm. Đồng thời giải bài tập HH thực chất là vận dụng các quy luật của HH và việc biến đổi bài tập ban đầu thành những bài tập trung gian, sơ đẳng hơn, cơ bản hơn. Những bài tập cơ bản điển hình (đơn giản nhất của một kiểu nhất định) giữ vai trò rất quan trọng trong học vấn của HS vì chúng sẽ là kiến thức công cụ để giúp HS giải được những bài tập tổng hợp. Do đó GV phải quy hoạch toàn bộ hệ thống những bài tập cho HS trong toàn bộ chương trình của môn học, sao cho chúng sẽ kế thừa nhau, bổ sung nhau, cái trước chuẩn bị cho cái sau, cái sau phát triển cái trước tất cả tạo nên một hệ thống toàn vẹn những kiến thức, kĩ năng và kĩ xảo. 2.2.2.7. Đảm bảo tính sư phạm Nguyên tắc này đặt ra việc chọn lựa nội dung truyền đạt phải phù hợp với đặc điểm tâm lí và khả năng nhận thức của HS. Theo nguyên tắc này, mức độ khó khăn của nội dung kiến thức cần được phân tán và sắp xếp theo thứ tự từ đơn giản đến phức tạp; từ cái quen biết, gần gũi đến cái ít quen biết, từ cái cụ thể đến khái quát, tổng quát hơn. HSG là những HS có khả năng tiếp thu nhanh, có khả năng phát hiện vấn đề và khả năng sáng tạo, tuy nhiên không nên nhầm tưởng là HSG cái gì cũng biết, cái gì các em cũng tiếp thu dễ dàng để rồi tạo áp lực cho các em. Do đó, khi thiết kế tài