SlideShare a Scribd company logo
1 of 189
Download to read offline
gVIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
Đặng Thị Thúy Duyên
PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở CÁC TỈNH PHÍA
NAM ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THEO
HƯỚNG BỀN VỮNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI – 2019
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
Đặng Thị Thúy Duyên
PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở CÁC TỈNH PHÍA
NAM ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THEO
HƯỚNG BỀN VỮNG
Ngành : Kinh tế phát triển
Mã số : 9.31.01.05
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. Nguyễn Ngọc Sơn
2. TS Nguyễn Anh Tuấn
HÀ NỘI – 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án “Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam đồng
bằng sông Hồng theo hướng bền vững” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các
số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa
từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Tác giả luận án
Đặng Thị Thúy Duyên
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Ban giám đốc, quý
Thầy/Cô trong khoa Kinh tế học, trường Học viện khoa học xã hội đã đã tạo điều
kiện, giúp đỡ, hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu; Ban
giám đốc, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế trường Học viện ngân hàng đã tạo mọi
thuận lợi cho tôi được tham gia khóa học.
Tôi xin trân trọng cám ơn PGS.TS. Nguyễn Ngọc Sơn và TS. Nguyễn Anh
Tuấn đã tận tình hướng dẫn và đóng góp những ý kiến quý giá cho tôi trong quá
trình hoàn thiện Luận án.
Xin chân thành cám ơn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh Ninh Bình,
Nam Định, Thái Bình, các chuyên gia, bạn bè, đồng nghiệp và những người có liên
quan đã cung cấp tài liệu thông tin và hỗ trợ thu thập số liệu để tôi hoàn thành luận
án này.
Sau cùng, xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến gia đình đã động viên, giúp
đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và học tập.
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Nghiên cứu sinh
Đặng Thị Thúy Duyên
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... i
DANH MỤC CÁC HÌNH......................................................................................... iii
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án.......................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án .......................................................3
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án...................................3
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu...........................................................3
4.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu.............................................................6
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án..................................................................9
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án.................................................................9
7. Kết cấu của luận án ...............................................................................................10
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU...........................................................11
1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài ..............................................................11
1.1.1 Về nội hàm phát triển du lịch và phát triển du lịch theo hướng bền vững...11
1.1.2 Các tiêu chí đánh giá phát triển du lịch theo hướng bền vững.....................12
1.1.3 Các nhân tố tác động đến phát triển. du lịch và du lịch theo hướng bền vững
...............................................................................................................................16
1.2 Các công trình nghiên cứu trong nước................................................................18
1.2.1 Về nội hàm phát triển du lịch theo hướng bền vững ....................................18
1.2.2 Các tiêu chí đánh giá phát triển du lịch theo hướng bền vững.....................18
1.2.3 Các nhân tố tác động đến phát triển du lịch và du lịch theo hướng bền vững
...............................................................................................................................20
1.3 Đánh giá chung về các công trình nghiên cứu....................................................22
1.3.1 Đánh giá chung.............................................................................................22
1.3.2. Những vấn đề đặt ra cần nghiên cứu ...........................................................23
Tiểu kết chương 1......................................................................................................24
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
THEO HƯỚNG BẾN VỮNG...................................................................................25
2.1 Cơ sở lý luận về du lịch.......................................................................................25
2.1.1 Khái niệm......................................................................................................25
2.1.2 Đặc điểm du lịch...........................................................................................26
2.2 Phát triển du lịch theo hướng bền vững ..............................................................27
2.2.1 Phát triển bền vững.......................................................................................27
2.2.2 Phát triển du lịch theo hướng bền vững........................................................29
2.3 Các nhân tố tác động đến phát triển du lịch theo hướng bền vững.....................40
2.3.1 Môi trường thể chế, kinh doanh và chính sách.............................................40
2.3.2 Các dịch vụ hỗ trợ có liên quan....................................................................42
2.3.3 Nguồn nhân lực du lịch................................................................................42
2.3.4 Hoạt động liên kết và hợp tác du lịch của các tỉnh......................................43
2.3.5 Sự hài lòng và nhu cầu của khách du lịch ....................................................43
2.3.6 Quảng bá và xúc tiến phát triển du lịch........................................................44
2.3.7 Các nhân tố khác...........................................................................................45
2.4 Kinh nghiệm phát triển du lịch theo hướng bền vững trong nước và quốc tế ....48
2.4.1 Vùng duyên hải Nam trung bộ - Việt Nam ..................................................49
2.4.2 Khu Bảo tồn Annapurna- Nepal ...................................................................52
2.4.3 Thenmala- Ấn Độ .........................................................................................52
2.4.4. Koronayitu- NewZeland ..............................................................................53
Tiểu kết chương 2......................................................................................................56
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở CÁC TỈNH PHÍA NAM
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THEO HƯỚNG BỀN VỮNG .................................57
3.1 Tổng quan và tiềm năng du lịch các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng........57
3.1.1 Tổng quan về các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng...............................57
3.1.2 Tiềm năng du lịch của các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng.................60
3.2 Thực trạng phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng theo
hướng bền vững.........................................................................................................63
3.2.1 Dưới góc độ kinh tế ......................................................................................63
3.2.2 Dưới góc độ xã hội - văn hóa .......................................................................72
3.2.3 Dưới góc độ môi trường ...............................................................................79
3.3 Thực trạng các nhân tố tác động đến phát triển du lịch theo hướng bền vững ở
các tỉnh phía nam ĐBSH...........................................................................................86
3.3.1 Môi trường thể chế và chính sách.................................................................86
3.3.2 Các dịch vụ hỗ trợ có liên quan....................................................................90
3.3.3 Nguồn nhân lực...........................................................................................103
3.3.4 Liên kết và hợp tác du lịch của các tỉnh .....................................................105
3.3.5 Nhu cầu của khách du lịch..........................................................................106
3.3.6 Quảng bá và xúc tiến du lịch ......................................................................107
3.3.7 Các nhân tố khác.........................................................................................109
3.3.8 Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới phát triển du lịch theo
hướng bền vững ở các tỉnh phía nam ĐBSH.......................................................111
3.4 Đánh giá chung phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng
theo hướng bền vững...............................................................................................114
3.4.1. Những kết quả đã đạt được........................................................................114
3.4.2. Những tồn tại, hạn chế...............................................................................115
3.4.3 Nguyên nhân hạn chế, yếu kém..................................................................116
Tiểu kết chương 3....................................................................................................117
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở CÁC TỈNH PHÍA NAM
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THEO HƯỚNG BỀN VỮNG ...............................119
4.1 Định hướng phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng theo
hướng bền vững.......................................................................................................119
4.1.1 Các căn cứ xác định định hướng.................................................................119
4.1.2 Định hướng phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng125
4.2 Giải pháp phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng theo
hướng bền vững.......................................................................................................127
4.2.1. Tăng cường phát triển các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch và dịch vụ phụ trợ
theo hướng chất lượng, uy tín và hiệu quả ..............................................................127
4.2.2 Phát triển sản phẩm du lịch đặc trưng gắn với đa dạng hoá sản phẩm du lịch..128
4.2.3. Đầu tư và huy động vốn cho phát triển cho du lịch........................................129
4.2.4 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.............................................................131
4.2.5. Bảo tồn tài nguyên du lịch............................................................................132
4.2.6 Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức về giá trị tài nguyên và môi trường
du lịch...................................................................................................................136
4.2.7 Về quản lý nhà nước .....................................................................................137
4.2.8 Hợp tác liên kết phát triển du lịch ..................................................................145
Tiểu kết chương 4....................................................................................................147
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................148
KIẾN NGHỊ VỚI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC...........................................................149
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................151
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ..........................................157
PHỤ LỤC................................................................................................................158
i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ACAP: khu bảo tồn Arinapurna - Nepal
ASEAN (Association of Southeast Asian Nations): Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
CTNS: Chương trình nghị sự
ĐBSH & DHĐB: Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc
ĐBSH: Đồng bằng sông Hồng
DTSQ: Dự trữ sinh quyển
GDP (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội
GRDP (Gross Regional Domestic Product): Tổng sản phẩm trên địa bàn (tỉnh)
GTTB: Giá trị trung bình
IUCN (International Union for Conservation of Nature and Natural Resources): Tổ
chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế
KT-XH: Kinh tế xã hội
LDCs: các nước đang phát triển
MICE (Meeting Incentive Conference Event là loại hình du lịch kết hợp hội nghị, hội
thảo, triển lãm, tổ chức sự kiện)
SIDS (International Year of Small Island Developing States): Các quốc đảo nhỏ đang
phát triển
PCI (Provincial Competitiveness Index): Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
PTBV: Phát triển bền vững
PTDLBV: Phát triển du lịch bền vững
RAMSAR (The Convention on Wetlands of International Importance, especially as
Waterfowl Habitat): Công ước về các vùng đất ngập nước
UBND: Ủy ban nhân dân
UNCED (United Nations Conference on Environment and Development): Ủy bản Liên
hợp quốc về môi trường và phát triển
UNESCO (United Nations Educational Scientific and Cultural Organization): Tổ chức
Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc
UNWTO (World Tourism Organization): Tổ chức Du lịch thế giới
VHTTDL: Văn hóa, thể thao và du lịch
WCED: (World Commission on Environment and Development) Ủy ban Thế giới về
môi trường và phát triển
WTTC: (The World Travel & Tourism Council ) Hội đồng du lịch và lữ hành Thế giới
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1 Các chỉ tiêu chung cho du lịch bền vững..........................................................14
Bảng 2. 2 Bộ chỉ tiêu đánh giá bền vững du lịch ..............................................................14
Bảng 2. 3 Bộ tiêu chí đánh do du lịch. bền vững của Hội đồng du lịch toàn cầu .............15
Bảng 2. 4 Tổng hợp và đề xuất các chỉ tiêu và tiêu chí đánh giá hoạt động phát triển du
lịch theo hướng bền vững.................................................................................................. 39
Bảng 3. 1 Tiềm năng phát triển du lịch của một số địa phương........................................62
Bảng 3. 2 Đánh giá về tiềm năng du lịch của các tỉnh nam ĐBSH...................................62
Bảng 3. 3 So sánh tốc độ tăng trưởng trung bình các ngành kinh tế ở các tỉnh phía nam
ĐBSH giai đoạn 2010-2018 .............................................................................................64
Bảng 3. 4 Cơ cấu trong nội bộ du lịch ở các tỉnh phía nam ĐBSH...................................65
Bảng 3. 5 Đánh giá của cán bộ quản lý nhà nước về đầu tư phát triển du lịch.................66
Bảng 3. 6: Cơ cấu khách quốc tế đến các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn 2007 – 2018 ..68
Bảng 3. 7: Cơ cấu khách nội địa đến các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn 2007 – 2018...69
Bảng 3. 8 Chỉ tiêu du lịch các thành phố, vùng ĐBSH & DHĐB năm 2018 ...................69
Bảng 3. 9 Lao động du lịch trực tiếp ở các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn 2005-2017...73
Bảng 3. 10 Tỷ lệ dân địa phương đánh giá về tác động của du lịch đến cuộc sống ở các
tỉnh phía nam ĐBSH .........................................................................................................74
Bảng 3. 11 Số lượng di tích lịch sử văn hóa được xếp hạng trên địa bàn các tỉnh phía nam
ĐBSH năm 2017................................................................................................................74
Bảng 3. 12 Số lượng làng nghề, lễ hội trên địa bàn các tỉnh phía nam ĐBSH năm 2017 76
Bảng 3. 13: Bảng mức độ ô nhiễm không khí tại thành phố.............................................83
“Bảng 3. 14 Bảng đánh giá mức độ phát triển du lịch theo hướng bền vững ...................84
Bảng 3. 15 Đánh giá của cán bộ quản lý nhà nước về quy hoạch phát triển du lịch ........87
Bảng 3. 16 Đánh giá của doanh nghiệp về chính sách phát triển du lịch..........................87
Bảng 3. 17 Bảng xếp hạng PCI năm 2017 các tỉnh nam ĐBSH .......................................89
Bảng 3. 18 Tình hình kinh tế và thu ngân sách các tỉnh nam ĐBSH................................89
Bảng 3. 19 Tỷ lệ khách du lịch đánh giá về chất lượng cơ sở hạ tầng ở nam ĐBSH .......94
Bảng 3. 20 Số lượng cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn
2005-2018..........................................................................................................................95
Bảng 3. 21 Phân loại khách sạn tiêu chuẩn sao ở các tỉnh phía nam ĐBSH năm 2018....96
Bảng 3. 22 Doanh nghiệp lữ hành các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn 2005 - 2018........98
Bảng 3. 23 Thống kê dịch vụ hỗ trợ du lịch các tỉnh phía nam ĐBSH 2005 - 2018 ........99
Bảng 3. 24 Tỷ lệ khách du lịch đánh giá về chất lượng cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch tại
các tỉnh phía nam ĐBSH .................................................................................................100
Bảng 3. 25 Tỷ lệ khách du lịch đánh giá về hoạt động bán hàng lưu niệm tại các tỉnh phía
nam ĐBSH.......................................................................................................................100
Bảng 3. 26 Tỷ lệ ý kiến trả lời của các hộ điều tra về tác động của du lịch đến đời sống
.........................................................................................................................................102
ii
Bảng 3. 27 Tỷ lệ khách du lịch đánh giá dịch vụ phụ trợ tại các tỉnh phía nam ĐBSH .103
Bảng 3. 28 Tình hình lao động tham gia du lịch các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn 2005
- 2017...............................................................................................................................104
Bảng 3. 29 Tỷ lệ khách du lịch đánh giá về sự phục vụ của lao động du lịch ................105
Bảng 3. 30 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của các nhân tố tác động đến phát triển
du lịch theo hướng bền vững...........................................................................................111
Bảng 3. 31 Kết quả mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố đến phát triển du lịch
theo hướng bền vững ở các tỉnh phía nam ĐBSH...........................................................113
Bảng 4. 1 Dự báo mục tiêu du lịch ở các tỉnh phía nam ĐBSH năm 2025-2030 ...........125
Bảng 4. 2 Đề xuất một số hoạt động xúc tiến phát triển du lịch ở các tỉnh nam ĐBSH.144
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. 1 Kết hợp PTDLBV..............................................................................................13
Hình 1. 2 Mô hình các nguyên tắc. phát triển du lịch theo hướng bền vững....................13
Hình 1. 3 Mô hình nghiên cứu đề xuất..............................................................................22
Hình 2. 1 Khung phân tích phát triển du lịch theo hướng bền vững.................................36
Hình 2. 2 Mô hình nghiên cứu đề xuất tác động của các nhân tố đến phát triển du lịch
theo hướng bền vững.........................................................................................................48
Hình 3. 1 Tổng vốn đầu tư các dự án du lịch ở các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn 2011-
2017 ...................................................................................................................................64
Hình 3. 2 Tỷ lệ vốn đầu tư cho du lịch trong tổng vốn của các tỉnh phía nam ĐBSH......66
Hình 3. 3 Cơ cấu khách du lịch theo nguồn khách nội địa và quốc tế ..............................68
Hình 3. 4 Thu nhập từ du lịch của các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn 2010-2018..........70
Hình 3. 5 Tỷ lệ ý kiến trả lời của khách du lịch về thời gian lưu trú ở nam ĐBSH..........72
Hình 3. 6 Cơ cấu di tích lịch sử được xếp hạng theo cấp..................................................75
Hình 3. 7 Cơ cấu lễ hội được xếp hạng theo cấp...............................................................77
Hình 3. 8: Số lượng các dự án được triển khai theo quy hoạch ........................................80
Hình 3. 9 Tỷ lệ ý kiến trả lời của các hộ điều tra về tác động của hoạt động du lịch đến
môi trường xung quanh ở các tỉnh nam ĐBSH .................................................................82
Hình 3. 10 Cơ cấu khách du lịch đến nam ĐBSH theo hình thức tổ chức........................98
Hình 3. 11 Cơ cấu khách du lịch đến nam ĐBSH theo cách thức tổ chức........................99
Hình 3. 12 Đánh giá của khách du lịch về một số dịch vụ công cộng ............................102
Hình 3. 13 Cơ cấu độ tuổi khách du lịch.........................................................................106
Hình 3. 14 Cơ cấu nghề nghiệp khách du lịch ................................................................107
Hình 3. 15 Số lần tham quan tại địa phương của khách du lịch......................................107
Hình 3. 16 Tỷ lệ ý kiến trả lời của cán bộ ở cơ quan quản lý đánh giá về hoạt động xúc
tiến du lịch ở nam ĐBSH ................................................................................................109
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động du lịch ngày càng trở nên quan trọng trong đời sống kinh tế, xã hội
và phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới. Du lịch giúp con người vừa được nghỉ
ngơi, giảm áp lực trong cuộc sống và khám phá thêm những bí ẩn của tự nhiên. Các
lợi ích kinh tế mang lại từ du lịch ngày càng có giá trị lớn khi du khách tiêu dùng các
sản phẩm của du lịch. Bên cạnh việc tiêu dùng hàng hóa thông thường tại điểm du
lịch, khách du lịch còn tiêu dùng các dịch vụ như: tìm tòi, khám phá, vãn cảnh, nghỉ
ngơi, giải trí, chữa bệnh… để thỏa mãn các nhu cầu cá nhân.
Vai trò của du lịch ngày càng rõ nét trong tăng trưởng kinh tế của các quốc gia,
trong đó có Việt Nam. Năm 2018, Việt Nam đã đón 15,6 triệu lượt khách quốc tế và
80 triệu lượt khách du lịch nội địa (Tổng cục Du lịch, 2019) tổng thu từ du lịch đạt
trên 620.000 tỷ đồng, và đóng góp khoảng 5,9% vào GDP của Việt Nam. Bên cạnh
đó sự phát triển của du lịch đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế
khác của quốc gia. Với đóng góp tích cực mà phát triển du lịch đem lại, du lịch thực
sự là ngành kinh tế đầy tiềm năng giúp nền kinh tế nước ta khởi sắc và vươn ra cùng
thế giới.
Cùng chung với tốc độ phát triển kinh tế cả nước, đồng bằng sông Hồng
(ĐBSH) là một trong những vùng có tốc độ phát triển ấn tượng, trong đó không thể
không kể đến đóng góp của du lịch, tạo thu nhập, việc làm thường xuyên cho lao
động, tăng ngân sách địa phương, cải thiện chất lượng cuộc sống. Hà Nội, Ninh Bình,
Quảng Ninh là ba tỉnh trung tâm tạo thế kiềng 3 chân cho du lịch của ĐBSH và
Duyên hải Đông Bắc nói riêng và Bắc Bộ nói chung. Theo Quyết định Số 2163/QĐ-
TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 11 tháng 11 năm 2013 về việc “phê duyệt Quy
hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”, định hướng phát triển du lịch theo lãnh thổ
để tổ chức không gian du lịch bao gồm: “(1) Tiểu vùng Trung tâm gồm Thủ đô Hà
Nội và các tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam. (2) Tiểu vùng
Duyên hải Đông Bắc: Gồm thành phố Hải Phòng và tỉnh Quảng Ninh. (3) Tiểu vùng
Nam sông Hồng: Gồm các tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình”. Các tỉnh phía nam
ĐBSH luận án nghiên cứu là 3 tỉnh thuộc tiểu vùng nam sông Hồng.
Các tỉnh phía nam ĐBSH (gồm các tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình) có vị
trí địa lý thuận lợi chỉ mất hơn một giờ di chuyển từ thủ đô Hà Nội – trung tâm du
lịch khu vực phía Bắc. Có diện tích khoảng 4.600 km2, dân số 4.6 triệu người, các
tỉnh phía nam ĐBSH có 5 khu vực đa dạng sinh học được Tổ chức Giáo dục, Khoa
học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận là khu dự trữ sinh quyển
2
(DTSQ) thế giới châu thổ sông Hồng đầu tiên của Việt Nam vào năm 2004 (theo
công ước Công ước về các vùng đất ngập nước (RAMSAR)) với những giá trị nổi bật
toàn cầu về đa dạng sinh học và có ảnh hưởng lớn đến sự sống của nhân loại; cùng
với đó là sự đa dạng loại địa hình: vùng đồng bằng thấp trũng, vùng đồng bằng ven
biển, vùng đồi núi và bán sơn địa, bờ biển dài 142 km nên có nhiều giá trị về du lịch
(bãi biển, di tích lịch sử, cảnh quan độc đáo). Tiêu biểu là quần thể danh thắng Tràng
An được UNESSCO công nhận là di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, nam ĐBSH
là vùng duy nhất ở Việt Nam có di sản kép (vừa là di sản thiên nhiên vừa là di sản
văn hóa được UNESCO công nhận), đồng thời có khu DTSQ thế giới châu thổ sông
Hồng (đa dạng sinh học và bảo tồn chim di cư có giá trị toàn cầu) - một tiềm năng du
lịch nổi bật, hiếm có trên thế giới. Chính vì vậy đây được xem là điểm đến thu hút
được sự quan tâm của khách du lịch trong và ngoài nước. Những năm qua, các tỉnh
này đã bước đầu phát huy được lợi thế phát triển du lịch và đạt được kết quả đáng ghi
nhận. Năm 2018, các tỉnh phía nam ĐBSH đón 9,9 triệu lượt khách, với 900 nghìn
lượt khách quốc tế, thu nhập du lịch đạt khoảng 4.486 tỷ đồng; tạo được hàng ngàn
việc làm cho lao động.
“Tuy nhiên, khi phát triển, du lịch các tỉnh phía nam ĐBSH chưa phát huy lợi
thế để đóng góp tương xứng cho phát triển kinh tế những năm qua, chưa thực sự là
nơi đầu tư hấp dẫn để thu hút các nhà đầu tư vào du lịch; thu nhập từ du lịch, chi tiêu
của khách và ngày lưu trú thấp; sự gia tăng lượng khách nhanh nhưng cơ sở hạ tầng,
cơ sở vui chơi giải trí không theo kịp; doanh nghiệp lữ hành còn thiếu; sự gia tăng số
lượng lao động du lịch trực tiếp chưa gắn với chất lượng; đóng góp cho ngân sách và
tạo việc làm cho lao động chưa tương xứng; môi trường bị ô nhiễm; chưa phát huy
được giá trị DTSQ, di sản bị xâm hại thiếu sự phát triển bền vững (PTBV), nguồn lực
cho bảo tồn còn thấp. Theo nhận định và tư vấn của các chuyên gia, du lịch các tỉnh
thuộc các tỉnh phía nam ĐBSH còn có thể đóng góp lớn hơn nữa đến phát triển kinh
tế địa phương. Nhưng nếu khai thác không phù hợp thì sẽ hủy hoại nguồn tài nguyên,
do đó cần phải có các mô hình, giải pháp quản lý và khai thác hợp lý làm sao khai
thác được lớn hơn nữa các tiềm lực kinh tế của tài nguyên, đồng thời không tác động
xấu tới các giá trị về sinh thái.”
Vấn đề đặt ra hiện nay là làm thế nào để phát huy tiềm năng, lợi thế của du
lịch các tỉnh phía nam ĐBSH trước yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, và
trước sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các vùng khác ở nước ta cũng như các nước trong
khu vực. Đồng thời, phải gắn phát triển du lịch theo hướng bền vững nhằm giúp phát
triển kinh tế, đảm bảo các vấn đề xã hội, bảo tồn các di sản, bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên, bảo vệ môi trường sống cho toàn vùng, nâng cao lợi ích cho cộng đồng và lan
tỏa cho các ngành kinh tế khác cùng phát triển. Phát triển du lịch cần được nghiên
3
cứu một cách khoa học, hệ thống nhằm tìm ra giải pháp thúc đẩy sự phát triển du lịch
các tỉnh phía nam ĐBSH là yêu cầu cần được xem xét và nghiên cứu sớm. Xuất phát
từ lý luận và thực tiễn, tác giả chọn đề tài “Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam
đồng bằng sông Hồng theo hướng bền vững” để nghiên cứu làm luận án tiến sĩ
chuyên ngành kinh tế phát triển – Học viện khoa học và xã hội bao hàm cả ý nghĩa lý
luận và ý nghĩa thực tiễn, nhằm có được những giải pháp phù hợp để giảm tối đa
những tác động tiêu cực đến phát triển du lịch từ đó góp phần phát triển du lịch theo
hướng bền vững ở các tỉnh phía nam ĐBSH góp phần đảm bảo các mục tiêu phát
triển du lịch trong giai đoạn tới.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
Mục đích nghiên cứu của luận án đưa ra các định hướng và giải pháp phát triển
du lịch ở các tỉnh phía nam ĐBSH theo hướng bền vững.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để đạt mục đích nêu trên, luận án có các nhiệm vụ:
+ Hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản về phát triển du lịch theo
hướng bền vững.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển du lịch theo hướng bền vững ở các
tỉnh phía nam ĐBSH.
+ Phân tích các nhân tố tác động đến phát triển du lịch theo hướng bền vững ở
các tỉnh phía nam ĐBSH. Nêu lên những kết quả đạt được, nhận diện hạn chế và
nguyên nhân trong phát triển du lịch các tỉnh phía nam ĐBSH.
+ Đề xuất định hướng và các giải pháp nhằm giúp phát triển du lịch các tỉnh
phía nam ĐBSH theo hướng bền vững giai đoạn tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
- Đối tượng nghiên cứu: lý luận và thực trạng phát triển du lịch các tỉnh ở phía
nam ĐBSH theo hướng bền vững.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về không gian: Nghiên cứu phát triển du lịch các tỉnh phía nam
ĐBSH trên địa bàn 3 tỉnh là Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình.
+ Phạm vi về thời gian: nghiên cứu về thực trạng phát triển du lịch nam ĐBSH
theo hướng bền vững giai đoạn 2005-2018, đề xuất các giải pháp phát triển du lịch
theo hướng bền vững đến năm 2030.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
4.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp
Nguồn tài liệu thông tin thứ cấp được thu thập phục vụ cho luận án là những
tài liệu, số liệu đã đươc công bố. Đây là các tài liệu, số liệu được lựa chọn sử dụng
4
vào mục đích minh họa, phân tích, đánh giá phát triển du lịch. Nguồn tài liệu thứ cấp
được đưa vào xử lý, phân tích nhằm rút ra những đánh giá, kết luận có căn cứ khoa
học phục vụ cho nội dung luận án. Nguồn này được lấy tại Sách, giáo trình, báo, tạp
chí, công trình nghiên cứu đã xuất bản, luận án tiến sĩ, niên giám thống kê, tài liệu
trên internet; niên giám thống kê của Cục thống kê; các tài liệu của Sở du lịch tại các
tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình; các báo cáo, chương trình, đề án, kế hoạch,
nghị quyết, quyết định, tư liệu, niên giám thống kê,… của Cục thống kê; Sở du lịch;
Sở Công thương; Sở Thông tin và Truyền
4.1.2 Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu, luận án
sử dụng nghiên cứu định tính và định lượng. Nghiên cứu định tính là phương pháp
phỏng. vấn một số cán bộ quản lý, dân cư địa phương, điều tra khảo sát đánh giá
doanh nghiệp, khách du lịch. Nghiên cứu định lượng sử dụng mô hình hồi quy trên
phần mềm SPSS 20. Nghiên cứu sinh tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp qua khảo sát
bằng phiếu và kết hợp với phỏng vấn. Lấy mẫu dựa trên tiêu chuẩn của Bollen (1989)
[59] (tức là để đảm bảo phân tích. dữ liệu (phân tích nhân tố khám phá EFA) tốt thì
cần ít nhất. 5 quan sát cho 1 biến đo lường và số quan sát. không nên dưới 100), bảng
câu hỏi. khảo sát nghiên cứu. sinh trích dẫn có tổng cộng. 43 biến quan sát (các câu
hỏi sử dụng thang đo Likert), do vậy mẫu tối thiểu sẽ là 43 x 5 = 215. Tuy nhiên
trong nghiên cứu này có 3 tỉnh nên số phiếu sử dụng để phân tích là 670 phiếu hợp lệ.
- Các đối tượng khảo sát gồm các. cơ quan quản lý nhà nước; khách du lịch;
các doanh nghiệp và cơ sở dịch vụ khác, dân cư. địa phương trên địa bàn 3 tỉnh là
Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình.
+ Mục tiêu điều tra chọn mẫu: để thu thập. ý kiến đánh giá của của cán bộ
quản lý nhà nước, doanh nghiệp, khách du lịch về chất lượng du lịch tại các địa điểm
du lịch của địa phương. Do đó việc sử dụng phiếu điếu tra. trên diện rộng sẽ giúp tác
giả thu thập được những nhận định và đánh giá của các đối tượng điều tra là cần thiết
như tiêu chí đánh giá các hoạt động du lịch theo hướng bền vững, mức độ thỏa mãn
của khách du lịch, công tác tổ chức các hoạt động du lịch…
+ Xây dựng phiếu điều tra: Khảo sát được thực hiện ở 3 địa phương Ninh
Bình, Nam Định, Thái Bình. Phiếu điều tra được xây dựng trên cơ sở. lựa chọn nội
dung tiêu chí đánh giá các hoạt. động du lịch theo hướng bền vững đối với. từng hoạt
động. Sự đánh giá của cán bộ quản lý nhà nước, doanh nghiệp, khách du lịch thông
qua trả lời các câu hỏi xoay quanh. các nội dung về tiêu chí tổ chức các hoạt động du
lịch từ quy trình tổ chức, chỉ tiêu đánh giá bền vững, công tác quản lý nói chung, sự
liên kết các hoạt động du lịch (phụ lục 2,3,4).
+ Đối với cán bộ quản lý nhà nước: nghiên cứu sinh tiến hành phát 200 phiếu.
5
điều tra cho cơ quan quản. lý nhà nước 3 tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, chọn
mẫu phân tầng. bao gồm: Sở văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh; phòng văn hóa, thông
tin; ban quản lý các điểm khu du lịch… là hơn 1.600 cán bộ, (Ninh Bình 570, Thái
Bình 500, Nam Định 559), (theo số liệu trong Quyết định giao tổng số người làm việc
trong. cơ quan hành chính sự nghiệp các tỉnh năm 2018); dự kiến một nửa làm
chuyên môn trong ngành du lịch là 800 người. Thời gian khảo sát: từ tháng 4/2018
đến tháng 8/2018, số phiếu thu về. 150 phiếu, số phiếu hợp lệ 142 phiếu. Số phiếu
được sử dụng trong phân tích phục vụ cho luận án là 142 phiếu. Do vậy với 142 mẫu
đại diện là hợp lý (theo công thức n = 1/(a2
+1/N).
+ Doanh nghiệp: Cuộc khảo sát đối với các đội ngũ quản lý và lao động tại các
nhà nghỉ, khách sạn và nhà hàng ăn uống, doanh nghiệp lữ hành, dịch vụ du lịch với
300 phiếu điều tra ba tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình. Căn cứ vào số lượng
doanh nghiệp trên địa bàn ba tỉnh 23.100 (Ninh Bình 7.500, Thái Bình 5.600, Nam
Định 10.000) (cục thống kê các tỉnh 2018). Trung bình số lượng doanh nghiệp dịch
vụ chiếm 50% trong đó loại hình du lịch chiếm 10% (theo báo cáo Sở kế hoạch đầu
tư các tỉnh, 2018). Số phiếu thu về 198 phiếu, số phiếu hợp lệ 193 phiếu. Số phiếu
được sử dụng trong phân tích phục vụ cho luận án là 193 phiếu. Thời gian tổ chức
điều tra từ ngày 1/4/2018 – 30/6/2018. Do vậy với 193 mẫu đại diện là hợp lý (theo
công thức n = 1/(a2
+1/N).
+ Khách du lịch: Đối tượng khách lựa chọn gửi phiếu đảm bảo tính đại diện
bao gồm đi theo đoàn sử dụng thuyết minh tại điểm, đi theo đoàn sử dụng hướng dẫn
của đoàn, khách tự tham quan, khách đi lẻ, đại diện về giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp,
mục đích tham quan. Phân theo nhóm khách nội địa. và quốc tế (Singapore, Trung
Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Malaysia,.. ). Số khách điều tra được phân
theo. nhóm khách và độ tuổi đi du lịch. Phương pháp thu thập thông tin từ khách du
lịch là phương pháp phỏng vấn trực tiếp. Lấy mẫu dựa trên tiêu chuẩn của Bollen
(1989) [59] (tức là để đảm bảo. phân tích dữ liệu (phân tích nhân tố khám phá EFA) tốt
thì cần ít nhất. 5 quan sát cho 1 biến đo lường và số quan. sát không nên dưới 100). Phiếu
khảo sát du khách có 15 biến quan vì thế kích thước mẫu tối thiểu phải đảm bảo lớn hơn
75 mẫu. Thời gian tổ chức điều tra từ ngày 1/4/2018 – 30/6/2018. Phát ra 300 phiếu điều
tra du khách tại ba tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, số phiếu thu về 200 phiếu, số
phiếu được sử dụng trong phân tích phục vụ cho luận án là 190 phiếu.
+ Dân cư địa phương: bao gồm những hộ dân sinh. sống quanh các điểm du
lịch. Nhóm điều tra đến gặp trực tiếp dân cư để điều tra theo bảng câu hỏi có sẵn và
kết hợp phỏng vấn thêm. Lấy mẫu dựa trên tiêu chuẩn của Bollen (1989) [59]. Phiếu
khảo sát du khách có 15 biến. vì thế kích thước mẫu tối thiểu phải đảm bảo. lớn hơn
75 mẫu. Thời gian tổ chức điều tra từ ngày 1/7/2018 – 31/8/2018. Phát ra 300 phiếu
6
điều tra du khách tại ba tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, số phiếu thu về 150
phiếu, số phiếu được sử dụng trong phân tích phục vụ cho luận án là 145 phiếu.
- Phỏng vấn chuyên sâu:
+ Mục tiêu phỏng vấn sâu: để xem xét ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý,
doanh nghiệp, dân cư địa phương về thực hiện quy trình tổ chức các hoạt động du
lịch tại địa điểm du lịch và việc phối hợp các bên trong tổ chức các hoạt động du lịch
tại các địa điểm du lịch.
+ Đối tượng tham gia: phỏng vấn sâu cán bộ quản lý tại cơ quan quản lý nhà
nước, (Phụ lục 2), dân cư địa phương (Phụ lục 3).
+ Thu thập và xử lý thông tin: để đảm bảo chất lượng phỏng vấn và thu thập
đầy đủ các nội dung liên quan, nội dung câu hỏi phỏng vấn cơ bản được xây dựng
trên cơ sở nội dung quy trình tổ chức khảo sát, thiết kế, tổ chức các hoạt động du lịch
tại các địa điểm du lịch và mối quan hệ phối hợp giữa các bên trong tổ chức hoạt
động du lịch. Cuộc phỏng vấn diễn ra tại phòng làm việc, hộ gia đình.
4.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Để trả lời câu hỏi nghiên cứu, nghiên cứu sinh sử dụng phương pháp định tính.
Nghiên cứu định tính để tìm ra các mối quan hệ giữa phát triển du lịch với sự bền
vững của các tỉnh nam ĐBSH, nghiên cứu tiềm năng du lịch của vùng, những yếu tố
thúc đẩy, cản trở cho phát triển du lịch ở địa phương. Nghiên cứu định lượng để sử
dụng mô hình tìm ra mối quan hệ tuyến tính sự tác động của các nhân tố đến phát
triển du lịch theo hướng bền vững.
Khi phân tích các nhân tố tác động đến phát triển du lịch theo hướng bền vững ở
các tỉnh nam ĐBSH, nghiên cứu sinh sử dụng phần mềm SPSS phiên bản 20.
“(1) - Phân tích nhân tố khám phá
Phân tích nhân tố khám phá (EFA - Exploratory Factor Analysis). là một kỹ
thuật phân tích, nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu rất. có ích cho việc xác định các
tập hợp biến. cần thiết cho vấn đề nghiên cứu. Quan hệ giữa các nhóm biến. có liên
hệ qua lại lẫn. nhau được xem xét dưới. dạng một số các nhân tố cơ bản. Mỗi một
biến. quan sát sẽ được tính một tỷ số gọi. là hệ số tải nhân tố. (Factor Loading). Hệ số
này cho biết được. mỗi biến đo lường sẽ thuộc về những nhân tố nào.
Trong phân tích nhân tố khám phá, yêu cầu cần thiết là hệ số thích hợp của nhân
tố (KMO - Kaiser Meyer Olkin) phải có giá trị lớn. Khi 0,5<KMO<1. thể hiện phân
tích. nhân tố là thích hợp, còn nếu. hệ số KMO <0,5 thì phân tích nhân tố có khả
năng. không thích hợp với các dữ liệu. Thêm vào đó, hệ số tải nhân tố. của từng biến
quan sát. phải có giá trị lớn hơn 0,5, điểm dừng đại diện. cho phần biến thiên. được
giải thích bởi mỗi nhân tố (Eigenvalue) phải lớn hơn 1 (mặc định của chương trình
SPSS) và. tổng phương sai dùng. để giải thích bởi từng nhân tố lớn hơn 50%. mới
7
thỏa yêu cầu. của phân tích nhân tố [62]. Khi tiến hành phân tích nhân tố, nghiên cứu
sinh đã sử dụng phương pháp trích là. Principal Axis Factoring với phép xoay là
Promax và phương pháp tính hệ số nhân tố là Regression.
(2) - Kiểm định hệ số tin cậy của mô hình
Kiểm định hệ số tin cậy. (Cronbach’s Alpha) là một phép kiểm định thống kê
dùng để. kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát. Điều này liên
quan đến hai. khía cạnh là tương quan giữa bản thân các biến và tương quan. của các
điểm số của từng biến. với điểm số toàn bộ các biến của mỗi người trả lời. Phương
pháp này cho phép. người phân tích loại bỏ những. biến không phù hợp và hạn chế.
các biến rác trong. mô hình nghiên cứu vì nếu không chúng ta. không thể biết được
chính. xác độ biến thiên cũng như. độ lỗi của các biến. Theo đó, chỉ những biến có hệ
số tương. quan tổng biến phù hợp (Corrected Item-Total. Correlation) lớn hơn 0,3 và
có. hệ số tin cậy (Cronbach’s Alpha) lớn. hơn 0,6 mới được xem là chấp nhận. được
và thích hợp đưa vào. phân tích những bước tiếp theo [85]. Cũng theo nhiều nhà
nghiên cứu, nếu hệ số tin cậy đạt từ 0,8 trở lên thì thang đo lường là tốt và mức độ
tương quan sẽ càng cao hơn.”
(3) - Mô hình nghiên cứu
Sau khi tiến hành phân tích dữ liệu thu thập được thông qua các bước phân tích
hệ số tin cậy và phân tích nhân tố khám phá, mô hình nghiên cứu được thiết lập. Mô
hình nghiên cứu phản ánh mối quan hệ giữa phát triển du lịch theo hướng bền vững
và các biến độc lập (môi trường kinh doanh, chính sách phát triển; các dịch vụ hỗ trợ
liên quan; nguồn nhân lực; liên kết và hợp tác; sự hài lòng của khách và dân địa
phương; quảng bá và xúc tiến du lịch; nhân tố khác).
Giả thuyết nghiên cứu là:
H1: Nhóm yếu tố về môi trường kinh doanh, chính sách phát triển có ảnh hưởng
đồng biến đến phát triển du lịch theo hướng bền vững
H2: Nhóm yếu tố các dịch vụ hỗ trợ liên quan có ảnh hưởng đồng biến đến phát
triển du lịch theo hướng bền vững
H3: Nhóm yếu tố nguồn nhân lực có ảnh hưởng đồng biến đến phát triển du lịch
theo hướng bền vững
H4: Nhóm yếu tố liên kết và hợp tác có ảnh hưởng đồng biến đến phát triển du
lịch theo hướng bền vững
H5: Nhóm yếu tố sự hài lòng của khách và dân địa phương có ảnh hưởng đồng
biến đến phát triển du lịch theo hướng bền vững
H6: Nhóm yếu tố quảng bá và xúc tiến du lịch có ảnh hưởng đồng biến đến phát
triển du lịch theo hướng bền vững
8
H7: Nhóm yếu tố nhân tố khác có ảnh hưởng đồng biến đến phát triển du lịch
theo hướng bền vững.
Sau khi chạy kết quả nghiên cứu, nghiên cứu sinh tiến hành đánh giá độ phù hợp
của mô hình hồi quy, kiểm định độ phù hợp của mô hình và phân tích kết quả mô
hình nghiên cứu.
- Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy, sử dụng hệ số xác định điều chỉnh
(R2) để đánh giá độ phù hợp của mô hình.
“- Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy. Để kiểm định độ phù hợp của
mô hình hồi quy sử dụng phép kiểm định. nhiều ràng buộc của các hệ số hồi quy
(kiểm định Fisher). Đây là phép kiểm định giả thuyết. về độ phù hợp của mô hình hồi
quy tuyến tính. tổng thể để xem xét biến phụ thuộc có liên hệ. tuyến tính với toàn bộ
tập hợp. của các biến độc lập [47]. Nếu mức ý nghĩa nhỏ hơn 0,05 (Sig. <0,05) cho
thấy mô hình sử dụng. là phù hợp và các biến đều đạt được tiêu chuẩn chấp nhận
(Tolerance > 0,0001) [45].
Tiêu chí chuẩn đoán hiện tượng. đa cộng tuyến (Collinearity diagnostics) với hệ
số. phóng đại phương sai (VIF - Variance Inflation Factor). của các biến độc lập
trong mô hình đều phải nhỏ hơn 3. Điều đó thể hiện tính đa cộng tuyến. của các biến
độc lập là không đáng kể và các biến trong mô hình được chấp nhận [47].
Hệ số Durbin Watson dùng để kiểm định. sự tương quan chuỗi bậc nhất trong
mô. hình hồi quy bội. Giá trị của hệ số Durbin Watson. nằm trong khoảng từ 1 đến 3
là phù hợp, tức là trong mô hình. không có sự tương quan chuỗi bậc nhất [47]. Khi
đó, mô hình hồi quy bội sẽ thỏa mãn. các điều kiện đánh giá và kiểm định độ phù
hợp. cho việc rút ra các kết quả nghiên cứu.”
Phương pháp luận: dựa trên quan điểm của phép duy vật biện chứng và phép
duy vật lịch sử. Dựa trên quan điểm của phép duy vật biện chứng, nghiên cứu đặt vấn
đề du lịch trong mối quan hệ biện chứng. với phát triển theo hướng bền vững của
vùng. Dựa trên quan điểm phép duy vật lịch sử để nhấn mạnh những ảnh hưởng của
hệ tư tưởng, tổ chức chính trị. và các thiết chế xã hội đối với phát triển du lịch bền
vững của vùng. Luận án đánh giá thực trạng phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam
ĐBSH thông qua điều tra khách du lịch, cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị kinh doanh
du lịch và dân cư địa phương từ đó xác định các vấn đề trong hoạt động du lịch, hệ
thống các quan điểm, định hướng tổ chức du lịch ở các tỉnh theo hướng bền vững.
Các phương pháp so sánh, đối chiếu, phương pháp nghiên cứu thực địa: được
sử dụng trong nghiên cứu nhằm xử lý số liệu thứ cấp.
Phương pháp phân tích hệ thống: Được sử dụng trong nghiên cứu nhằm
nghiên cứu phát triển du lịch theo hướng bền vững trong mối quan hệ với các đối
9
tượng tham gia: cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp hoạt động du lịch, cộng
đồng dân cư, du khách, truyền thông, các chuyên gia trong lĩnh vực du lịch.
Phương pháp phân tích thống kê: được sử dụng để phân tích hiện trạng, nhận
diện, khai thác các nhân tố tác động tới phát triển du lịch theo hướng bền vững và
đánh giá kết quả đạt được.
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án
Thứ nhất, luận án đã khái quát hóa cơ. sở lý luận về du lịch, phát triển du lịch,
phát triển du lịch theo hướng bền vững và mối quan hệ giữa các nhân tố. tác động đến
phát triển du lịch theo hướng bền vững.
Thứ hai, luận án đã thiết lập. đánh giá các nhân tố tác động đến phát triển du
lịch theo hướng bền vững trong bối cảnh hội nhập kinh tế, biến đổi khí hậu và cách
mạng công nghiệp 4.0.
Thứ ba, luận án sử dụng. nghiên cứu định tính, kết quả điều tra định. lượng để
phân tích. và nêu lên những đánh giá thực phát triển du lịch theo hướng bền vững của
ba tỉnh ở phía nam Đồng bằng sông Hồng.
Thứ tư, trên cơ sở phân tích. lý luận và thực tiễn đề xuất những. giải pháp thúc
đẩy phát triển du lịch ở các tỉnh nam ĐBSH theo hướng bền vững.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
“Về mặt khoa học:
Thứ nhất, luận án đã khái quát. hóa cơ sở lý luận về du lịch, phát triển. du lịch,
phát triển du lịch. theo hướng bền vững và mối. quan hệ giữa các nhân tố tác động.
đến phát triển du lịch. theo hướng bền vững.
Thứ hai, luận án đã thiết. lập đánh giá các nhân tố tác động. đến phát triển du
lịch. theo hướng bền vững trong bối cảnh. hội nhập kinh tế, biến đổi khí hậu. và cách
mạng công nghiệp 4.0.
Thứ ba, luận án đã nêu. thực trạng phát triển bền vững du. lịch của ba tỉnh,
thông qua kết. quả phân tích, chạy mô hình, chỉ ra những hạn chế. cả về số lượng,
chất. lượng hoạt động phát triển du lịch. theo hướng bền vững.
Về thực tiễn:
Thông qua phân tích các số. liệu thứ cấp, dữ liệu sơ cấp trong quá trình nghiên
cứu, tác giả đã đưa ra những gợi ý. cho nhằm phát triển du lịch ở các tỉnh nam ĐBSH
theo hướng bền vững, bao gồm: Thứ nhất, về kinh tế cần (1) tăng cường phát triển
các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch và dịch vụ phụ trợ, (2) đầu tư và huy động vốn
cho phát triển cho du lịch; Thứ hai, về văn hóa – xã hội cần tăng cường đầu tư phát
triển nguồn nhân lực chất lượng cao; Thứ ba, về môi trường mục tiêu (1) đẩy mạnh
tuyên truyền, nâng cao nhận thức về giá trị tài nguyên và môi trường du lịch, (2) bảo
tồn tài nguyên du lịch, (3) quản lý giá trị của tài nguyên du lịch, (4) thực hiện xã hội
10
hoá trong đầu tư, bảo quản và tôn tạo di tích, bảo vệ môi trường cảnh quan thiên
nhiên; Thứ tư, cần đến vai trò quản lý nhà nước để phát triển du lịch theo hướng bền
vững như (1) nâng cao năng lực quản lý, (2) hoàn thiện xây dựng, ban hành cơ chế,
chính sách theo hướng đồng bộ, hiện đại và hiệu quả, (3) tăng cường tính đồng bộ và
linh hoạt trong quy hoạch, (4) xúc tiến quảng bá và hợp tác liên kết phát triển du lịch
với các tỉnh lân cận và các vùng du lịch khác.”
7. Kết cấu của luận án
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN VỀ PHÁT TRIỂN DU
LỊCH THEO HƯỚNG BẾN VỮNG
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở CÁC TỈNH PHÍA
NAM ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THEO HƯỚNG BỀN VỮNG
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở CÁC TỈNH PHÍA
NAM ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THEO HƯỚNG BỀN VỮNG
11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Cùng với sự phát triển kinh tế và hội nhập sâu rộng như ngày nay, du lịch luôn
được đánh giá là. ngành kinh tế có tiềm lực về tài chính, doanh thu, lợi nhuận và các
vấn đề xã hội khác. Với tầm quan trọng của du lịch, nhiều nghiên cứu chuyên sâu về
phát triển du lịch đã được thực hiện bởi các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý và đã có
những đóng góp nhất định cho sự phát triển của ngành. Vì vậy, hoạt động và tổ chức
du lịch. luôn luôn có được sự chú ý, quan tâm từ các nhà nghiên cứu, chuyên gia, nhà
quản lý và thậm chí cả những người dân yêu thích du lịch quan tâm, nghiên cứu và tìm
hiểu. Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới nói chung và. sự bùng nổ mạnh
mẽ của du lịch nói riêng đã dần xuất hiện những tác động tiêu cực đến sự phát triển
kinh tế - xã hội lâu dài của các quốc gia. Bền vững được nghiên cứu rộng hơn trong tất
cả các lĩnh vực của nền kinh tế. Khái niệm PTBV được nhắc đến vào những năm 80
của thế kỉ trước, phải đến đầu những năm 90, khái niệm du lịch bền vững mới xuất
hiện trong các nghiên cứu, khi mà các tác động lên môi trường theo hướng tiêu cực
trước sự bùng nổ của du lịch ngày một trở nên rõ rệt.
Dưới đây là tổng quan những công trình chủ yếu nghiên cứu về du lịch,
PTDLBV ở trong và ngoài nước đã công bố từ trước đến nay.
1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài
1.1.1 Về nội hàm phát triển du lịch và phát triển du lịch theo hướng bền vững
Hoạt động du lịch có đóng góp lớn vào kinh tế Thế Giới nói chung, của các
quốc gia và vùng lãnh thổ nói riêng; tăng trưởng với tốc độ cao hơn so với các ngành
khác (9% GDP), công ăn việc làm được tạo ra nhiều (thu hút 8% lao động), kim ngạch
xuất khẩu chiếm 30%. Cho nên các công trình về phát triển du lịch rất đa dạng với sự
tham gia của nhiều tác giả trên Thế Giới.
Mặc dù có sự thống nhất về nhận thức, nhưng các quan điểm về PTDLBV vẫn
chưa thống nhất. Machado, 2003 [80] đã định nghĩa “Du lịch bền vững là. các hình
thức du lịch đáp ứng nhu cầu hiện. tại của khách du lịch, ngành du lịch, và cộng đồng
địa phương nhưng không ảnh. hưởng tới khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ mai
sau. Du lịch khả thi về kinh tế. nhưng không phá huỷ tài nguyên. mà tương lai của. du
lịch phụ thuộc vào đó, đặc biệt là môi trường tự nhiên và kết cấu xã hội của cộng đồng
địa phương”. Nikolova A. and Hens L.,năm 1998 [84], “Du lịch bền vững. đòi hỏi phải
quản lý tất cả các dạng. tài nguyên theo cách nào đó để chúng ta có thể đáp ứng. các
nhu cầu kinh tế, xã hội và thẩm mỹ trong khi vẫn duy trì được bản sắc văn hoá, các
quá trình sinh thái cơ bản, đa dạng sinh học và các hệ đảm bảo sự sống”. “Linking
Communities, Tourism, & Conservation: A Tourism Assessment Process - Tools and
12
Worksheets” [65]. “Tourism and Sustainability: Principles to Practice” [91] tổng hợp
đánh giá những quan điểm về lý thuyết PTBV du lịch theo xu hướng trên.
Các tác giả khác như Butler (1993), Murphy (1994), Mowforth và Munt (1998)
đều cho rằng PTDLBV là “quá trình phát triển được. duy trì trong không gian. và thời
gian nhất định, sự phát triển đó không làm. giảm khả năng thích ứng của con người.
trong khi vẫn có thể ngăn chặn những tác. động tiêu cực tới sự phát triển lâu dài” [5].
1.1.2 Các tiêu chí đánh giá phát triển du lịch theo hướng bền vững
Tiêu chí đánh giá phát triển bền vững có trong “Towards Sustainable
Development: On the Goals of Development and the Conditions” [76], các chỉ số phản
ánh PTBV thông qua việc cung cấp thông tin đáng tin cậy về thiên nhiên, thế giới vật
chất, xã hội, bảo tồn các giá trị và chất lượng cuộc sống. Các chỉ số phổ biến như tổng
sản phẩm quốc nội, các chỉ số về kinh tế là không đủ, vì chúng chỉ cho biết về các
luồng tiền tệ, chứ không phải về tình trạng môi trường, sự phá hủy các nguồn lực hay
chất lượng cuộc sống. “Indicator for Sustainable Development: Theory, Method,
Application” [57] các phương pháp tiếp cận một cách hệ thống để tìm ra các chỉ tiêu
PTBV du lịch, từ đó tìm ra các bộ chỉ số riêng đo lường đánh giá PTBV lên các đối
tượng như cộng đồng, các bang, vùng lãnh thổ và quốc gia trên thế giới.
Machado (2003)[80]. phân biệt du lịch bền vững. và không bền vững khác.
nhau như thế nào, ông đã chú trọng những giải pháp, cách thức để hạn chế những tác
động tiêu. cực đến môi trường du lịch (gồm tự nhiên và nhân văn). Du lịch và môi
trường. có tác động qua lại lẫn nhau, cùng nhau phát triển, đặt lợi ích và quyền lợi của
dân cư. địa phương lên hàng đầu đó là. cải thiện chất lượng cuộc sống và phúc lợi cho
địa phương. Phát triển du lịch phải gắn giữa hiện tại và tương lai nên tiêu chí đánh giá
PTDLBV đó là: bền vững về kinh tế (có nghĩa là có tốc độ tăng trưởng nhanh, ổn
định); bền vững về xã hội (trình độ văn minh, tuổi thọ, sức khỏe, trải nghiệm văn hóa,
tinh thần); bền vững về môi trường (bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên, môi trường)
Bhuiyan và cộng sự (2012) [58], PTDLBV kết hợp đồng thời giữa du lịch sinh
thái, điểm du lịch và phát triển. vùng trong một khu vực, tiêu chí đánh giá cũng bao
gồm. các vấn đề về kinh tế, môi trường và xã hội.
13
Hình 1. 1 Kết hợp PTDLBV
Nguồn: Bhuiyan và cộng sự [58]
Pamela A. Wight (1997) đã nghiên cứu và đưa ra. các nhóm chỉ tiêu về kinh tế,
xã hội, môi trường đánh giá ở các mức độ ngang nhau, bao gồm: Kinh tế cộng đồng;
Bảo tồn hợp lý; Kết hợp kinh tế với môi trường (Hình 1.2).
Hình 1. 2 Mô hình các nguyên tắc. phát triển du lịch theo hướng bền vững
Nguồn: Pamela (1997) [86]
Tổ chức du lịch thế giới UNWTO. đưa ra quan điểm về PTDLBV. dựa vào sức
chứa “ Là số lượng tối đa du khách tới. thăm một điểm du lịch trong cùng một. thời
14
điểm mà không gây ảnh. hưởng tới môi trường sống, môi trường văn hóa xã hội, đồng
thời không làm giảm sự thỏa mãn của du khách tham quan.”. Đồng quan điểm trên,
một số học giả dùng phương pháp đánh giá sức chứa như D’Amore (1983), Bob
(1990). UNWTO đã xây dựng bộ chỉ tiêu chung và theo phương pháp PRA.
(Participatory Rapid appraisal. - đánh giá nhanh có sự tham gia của cộng đồng), hệ
thống chỉ tiêu đánh giá đó như sau:
“Bảng 2. 1 Các chỉ tiêu chung cho du lịch bền vững
STT Chỉ tiêu Cách xác định
1 Bảo vệ điểm. du lịch Bảo vệ điểm. du lịch theo tiêu chuẩn. IUCN.
2
Áp lực
Số du khách viếng. thăm điểm du lịch (tính theo năm,
tháng cao điểm).
3 Cường độ sử dụng Cường độ sử dụng. – thời kỳ cao điểm (người/ha).
4 Tác động xã hội Tỷ số Du khách./Dân địa phương (thời kỳ cao điểm).
5
Mức độ kiểm soát
Các thủ tục đánh giá. môi trường hoặc sự kiểm soát
hiện. có đối với sự phát triển. của điểm du lịch và mật
độ sử dụng.
6
Quản lý chất thải
Phần trăm (%) đường cống. thoát tại điểm du lịch có
xử lý. (chỉ số phụ có thể là giới hạn. kết cấu của năng
lực cơ sở hạ tầng. của điểm du lịch, ví dụ như cấp
nước, bãi rác).
7 Quá trình lập. quy
hoạch
Có các kế hoạch nhằm. phục vụ cho điểm du lịch (kể
cả các. yếu tố du lịch).
8 Các hệ sinh. thái tới hạn Số lượng các loài. hiếm đang bị đe dọa.
9 Sự thỏa mãn. của du
khách
Mức độ thỏa mãn. của khách du lịch (dựa trên. các
phiếu thăm dò ý kiến.
10 Sự thỏa mãn. của địa
phương
Nguồn: Manning (1996) [81]
UNWTO cũng đánh giá tính bền vững căn cứ. qua tiêu chí bền vững của hệ
sinh thái, những tiêu chí đánh giá mối quan hệ giữa du lịch. và môi trường được thể
hiện trong phân hệ sinh thái, tự nhiên, phân hệ kinh tế, phân hệ xã hội môi trường.
Bảng 2. 2 Bộ chỉ tiêu đánh giá bền vững du lịch
TT Chỉ tiêu Cách xác định
1
Chỉ tiêu về đáp ứng. nhu
cầu của khách du lịch
- Tỷ lệ % số khách. trở lại/tổng số khách.
- Số ngày lưu trú. bình quân/đầu du khách.
- Tỷ lệ % các rủi ro. về sức khỏe (bệnh tật, tai nạn). do du
lịch/tổng số khách.
2
Chỉ tiêu về đánh giá tác
động. của du lịch lên
phân hệ sinh. thái tự
nhiên
- % chất thải chưa được. thu gom và xử lý.
- Lượng điện tiêu thụ/.du khách/ngày (tính theo mùa).
- Lượng nước tiêu thụ/.du khách/ngày (tính theo mùa).
- % diện tích cảnh quan. bị xuống cấp do xây dựng/.tổng
diện tích sử dụng do du lịch.
15
TT Chỉ tiêu Cách xác định
- % số công trình kiến trúc. không phù hợp với kiến trúc
bản địa. (hoặc cảnh quan)/tổng số công trình.
- Mức độ tiêu thụ. các sản phẩm động, thực vật quý hiếm.
(phổ biến-hiếm hoi-không có).
- % khả năng vận tải sạch/. khả năng vận tải cơ giới. (tính
theo trọng tải).
3
Tiêu chí đánh. giá tác
động lên phân hệ kinh tế
- % vốn đầu tư từ. du lịch cho các phúc lợi xã hội của địa
phương so với tổng. giá trị đầu tư từ các nguồn khác.
- % số chỗ làm việc trong ngành. du lịch dành cho người
địa phương. so với tổng số lao động địa phương.
- % giá trị chi phí vật liệu xây. dựng địa phương/tổng chi
phí. vật liệu xây dựng.
- % giá trị hàng hóa địa phương/.tổng giá trị hàng hóa
tiêu. dùng cho du lịch.
4
Chỉ tiêu đánh giá. tác
động của du lịch. lên
phân hệ xã hội - nhân
văn
- Chỉ số Doxey.
- Sự xuất hiện các bệnh/.dịch liên quan tới du lịch.
- Tệ nạn xã hội liên. quan đến du lịch.
- Hiện trạng các di tích. lịch sử văn hóa địa phương.
- Số người ăn xin/. tổng số dân địa phương.
- Tỷ lệ % mất giá đồng tiền. vào mùa cao điểm du lịch.
- Độ thương mại hóa của. các sinh hoạt văn hóa truyền
thông. (lễ hội, ma chay, cưới xin, phong tục, tập quán…).
xác định thông qua trao đổi với các chuyên gia.
Nguồn: Manning (1996) [81]
Bộ tiêu chuẩn du lịch. bền vững toàn cầu do Hội đồng du lịch toàn cầu (GSTC)
xây dựng, bao gồm 4 nhóm chỉ tiêu, cụ thể như sau:
Bảng 2. 3 Bộ tiêu chí đánh do du lịch. bền vững của Hội đồng du lịch toàn cầu
TT Chỉ tiêu Cách xác định
1 Quản lý bền. vững, hiệu quả.
- Thực hiện một hệ thống. quản lý bền vững lâu dài
phù hợp.
- Tuân thủ pháp luật và các. quy định quốc gia và quốc
tế.
- Nhân viên được đào tạo. định kỳ về vai trò trong
quản lý.
- Đánh giá sự hài lòng. của khách hàng để có sự điều
hỉnh phù hợp.
- Quảng cáo sản phẩm. du lịch đúng sự thật.
- Thiết kế, xây dựng, cải tạo. và vận hành cơ sở hạ
tầng.
- Sở hữu hợp pháp. đất đai và tài sản.
- Cung cấp thông tin diễn. giải về thiên nhiên, di sản,
văn hóa.
2 Gia tăng lợi ích. kinh tế xã hội - Tích cực ủng hộ các sáng kiến. phát triển cơ sở hạ
16
TT Chỉ tiêu Cách xác định
cho cộng đồng địa phương. và
giảm thiểu các tác động tiêu
cực.
tầng xã hội và. hỗ trợ phát triển cộng đồng.
- Cộng đồng địa phương. được ưu tiên tuyển dụng và
đào tạo.
- Tạo điều kiện cho các. cơ sở sản xuất nhỏ của địa
phương.
- Có quy tắc xử sự phù hợp. với các hoạt động của
cộng đồng bản địa.
- Chống bất kỳ hành vi khai. thác và áp bức nào về
thương mại và tình dục.
- Đối xử công bằng trong tuyển dụng. các lao động phụ
nữ và người dân tộc thiểu số, không được sử dụng lao
động trẻ em.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật. quốc gia và
quốc tế về quyền của người lao động.
- Các hoạt động du lịch. không được gây nguy. hiểm
cho nguồn dự trữ cơ bản. hay hệ thống vệ sinh của
cộng đồng.
- Các hoạt động du lịch. không gây ảnh hưởng. đến
sinh kế của người dân địa phương.
3
Gia tăng lợi ích đối với các di
sản. văn hóa và giảm thiểu
những tác động tiêu cực.
- Tuân thủ các hướng dẫn. và quy tắc ứng xử khi tham
quan các điểm văn hóa hay lịch sử nhạy cảm.
- Các đồ tạo tác lịch sử hoặc. giả cổ không được phép
mua bán, kinh doanh hay trưng bày, trừ khi được phép.
- Đóng góp cho công tác. bảo tồn di tích, tài sản giá trị
lịch sử, văn hóa, khảo cổ, có ý nghĩa tinh thần, tuyệt
đối không cản. trở việc tiếp cận của cư dân địa phương.
- Tôn trọng quyền sở hữu. trí tuệ của cộng đồng địa
phương.
4
Tối đa hóa lợi ích đối với môi
trường. và giảm thiểu những
ảnh hưởng tiêu cực.
- Bảo tồn các. nguồn tài nguyên.
- Giảm ô nhiễm.
- Bảo tồn đa dạng sinh học, hệ sinh thái và cảnh quan
tự nhiên.
Nguồn: Luigi Cabrini, 2011 [79]”
1.1.3 Các nhân tố tác động đến phát triển. du lịch và du lịch theo hướng bền vững
“Quan hệ giữa chất lượng môi trường. và những thành công phát triển du lịch,
về cách thức bảo vệ các khu, điểm du lịch của thế giới cho các thế hệ. tương lai đề cập
đến trong cuộc thảo luận, hội thảo ngày càng tăng. Các khía cạnh đa chiều được xem
xét và đánh giá đối. với môi trường tự nhiên, xây dựng văn hoá, cân nhắc về tác động
môi trường trong phát triển chính sách, những hệ lụy về quản lý.” “Tourism and the
Environment: A Susstainable Relationship” [70]. “Sustainable Tourism. What is it
really?” [63], hay “Ecotourism and Sustainable Development. Who Owns Paradise?”
[69] đánh giá sự tăng trưởng của du lịch. trong chiến lược du lịch của mỗi quốc gia,
trong hệ thống chính trị. và các chính sách kinh tế tác động đến. Nghiên cứu những tác
17
động kinh tế và văn hoá. của việc mở rộng du lịch đối với người dân bản. địa cũng như
với các hệ sinh thái. “Indigenous Ecotourism: Sustainable Development and
Management” [66], các điểm du lịch sinh thái do người bản địa sở hữu và điều hành,
mang lại lợi ích cho các cộng đồng bản địa, gắn vào đó xem xét những tác động của
việc phát triển du lịch tới kinh tế, xã hội và môi trường xung quanh điểm du lịch nói
riêng và của vùng du lịch nói chung. “Sustainable Tourism in Protected Area:
Guidelines For Planning And Management” [88] hỗ trợ các nhà quản lý khu vực và
các bên liên quan khác. trong việc lập kế hoạch và quản lý các khu vực được bảo tồn,
dựa trên nhiều nghiên cứu. và kinh nghiệm thực tế về các khu bảo tồn. Các khu bảo
tồn cần du lịch và du lịch cần các khu bảo tồn. Thách thức chính là tính bền vững -
cách các khu bảo tồn. có thể được quản lý hiệu quả để phát triển du lịch, đồng thời
đảm bảo giá trị tự nhiên của chúng - tài sản thu hút khách du lịch - được bảo vệ cho
các thế hệ tương lai. Mặc dù mối quan hệ giữa phát triển du lịch. theo hướng bền vững
và các khu bảo tồn là phức tạp, đôi khi gây bất lợi. Nhưng du lịch hướng tới bền vững
luôn. là một thành phần quan trọng để xem xét trong việc thành lập. và quản lý các khu
bảo tồn, đòi hỏi sự quản lý rõ ràng và. hợp tác chặt chẽ ở tất cả các cấp, đặc biệt là
giữa ngành du lịch. với nhau và với cơ quan Chính phủ.
Yang, Ye và Yan (2011) [95] cho rằng lực lượng lao động du lịch được đào tạo
bài bản, làm việc chuyên nghiệp và đáp ứng được yêu cầu. của khách du lịch sẽ góp
phần đem lại cho du khách sự hài lòng. và phát triển du lịch sẽ ngày càng hiệu quả.
Tập thể tác giả cũng phân tích vai trò của cơ sở hạ tầng. thông qua sự phát triển của
giao thông vận tải là. một trong những điều kiện tiên quyết cho sự lớn mạnh. của hoạt
động phát triển du lịch một địa phương. Một điểm đến dù hấp dẫn đến mấy nếu không
có. đầy đủ cơ sở vật chất về giao thông cho du khách tiếp cận. địa điểm ấy thì cũng thu
hút được nhiều khách du lịch. Các tác giả đã sử dụng tổng số dặm đường bộ, tổng số
dặm đường sắt. và tổng số dặm khai thác trong hàng không dân dụng của Tứ Xuyên
(Trung Quốc) để định lượng ảnh hưởng của các yếu tố trên. đến với tổng thu nhập từ
hoạt động du lịch quốc tế của tỉnh này. Báo cáo của WEF (2011) [94] lại sử dụng số
lượng lượt cất cánh của các. chuyến bay quốc tế và nội địa của các hãng hàng không
được. phép hoạt động trong một nước hay số lượng hãng. hàng không đang hoạt động
và một số chỉ tiêu khác để đại diện. cho cơ sở hạ tầng giao thông vận tải của một quốc
gia.
WEF (2011) [93] nhắc đến vai trò của dịch vụ phụ trợ trong phát triển du lịch.
Du lịch quốc tế là một trong những hoạt động. chứa đựng nhiều rủi ro cho con người
vì khi sang một nơi khác du lịch, họ tạm thời rời xa môi trường cư trú thường xuyên
của mình. Khi ấy, những khác biệt về điều kiện sinh sống, thời tiết, khí hậu... có thể
gây ra những tác động ảnh hưởng tới sức khỏe con người. Vì thế tương tự như vấn đề
18
an ninh, vệ sinh và y tế ở điểm đến cũng là một. trong những yếu tố được quan tâm
hàng đầu. Bên cạnh đó viễn thông góp phần nối liền. hoạt động liên lạc giữa nhiều
nước với nhau. Đây cũng là nhân tố quan trọng giúp hoạt động thu hút. khách du lịch
quốc tế trở nên hiệu quả. Khadaroo và Seetanah (2007) đề cập đến cơ sở hạ tầng trong
phát triển du lịch. Cơ sở hạ tầng du lịch càng tốt càng chứng tỏ. sức chứa đối với khách
du lịch của địa phương đó càng cao. Chính vì vậy, sự phát triển của nhân tố này tạo điều
kiện cho sự tăng. lên về mặt hiệu quả của hoạt động thu hút khách du lịch. của địa phương
đó.
Phutsady Phanyasith (2016) nghiên cứu vai trò chính sách của nhà nước đối với
hoạt động phát triển du lịch. Nghiên cứu nhấn mạnh vai trò quản lý nhà nước thông
qua việc sử dụng pháp luật tác động vào các chủ thể, đối tượng liên quan trong du lịch.
S. Medlik (1995) cho rằng, quản lý nhà nước đối với du lịch là nhân tố quan trọng
trong phát triển du lịch, cần kết hợp chặt chẽ giữa kinh tế, chính trị, xã hội. Các kết
hợp này cần đặt trong những điều kiện, khuôn khổ nhất định phù hợp với các kế
hoạch, định hướng, mục tiêu cụ thể trong từng giai đoạn. Xây dựng chính sách phục
vụ phát triển du lịch đòi hỏi có sự tham gia của toàn ngành du lịch, doanh nghiệp du
lịch, cộng đồng dân cư. Để nâng cao hiệu quả quản lý. nhà nước “đối với hoạt động
kinh doanh du lịch trong thời kỳ hội nhập, Xu Xeng (2015) cho rằng: công tác ban hành
và. thực hiện pháp luật về du lịch cần được khắc phục từ. khâu ban hành văn bản quy
phạm pháp luật nói chung; tổ chức bộ máy nhà nước về du lịch cần được kiện toàn, ổn
định nhanh chóng; xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính. sách phát triển
du lịch cần chú trọng đến công tác. đào tạo nguồn nhân lực du lịch; công tác thanh tra,
kiểm tra và xử lý vi phạm. trong hoạt động kinh doanh du lịch cần hướng. đến việc làm
trong sạch. môi trường du lịch và. áp dụng công nghệ thông tin trong hệ thống quản lý
du lịch.”
1.2 Các công trình nghiên cứu trong nước
1.2.1 Về nội hàm phát triển du lịch theo hướng bền vững
Có rất nhiều công trình trong nước nghiên cứu PTDLBV. Hầu hết các tác giả
đều tiếp cận theo khái niệm “PTDLBV là hoạt động khai thác. có quản lý các giá trị tự
nhiên và nhân văn nhằm thỏa mãn các. nhu cầu đa dạng của khách du lịch, có quan
tâm đến các lợi ích kinh tế dài hạn trong khi. vẫn đảm bảo sự đóng góp cho bảo tồn. và
tôn tạo các nguồn tài nguyên, duy trì được sự toàn vẹn về văn hóa. để phát triển hoạt
động du lịch trong tương lai; cho công tác bảo vệ môi trường và góp phần nâng cao
mức sống của cộng đồng địa phương” (Phạm Trung Lương 2002) [23].
1.2.2 Các tiêu chí đánh giá phát triển du lịch theo hướng bền vững
Phát triển du lịch trong những thập kỉ qua ở Việt Nam đã được chú trọng khắp
các vùng, miền khác nhau trên cả nước. “Chủ trương và giải pháp đẩy mạnh phát triển
19
du lịch Miền Trung - Tây Nguyên” [44], “Phát triển du lịch Tây Nguyên đến năm 2020
đáp ứng nhu cầu hội nhập kinh tế quốc tế” [29] “nêu lên các chỉ tiêu đo lường, đánh
gia về phát triển du lịch luôn là yếu tố xem xét đầu tiên đối với điểm du lịch. thông qua
lượng khách và thu nhập từ du lịch; cơ sở vật chất cho du lịch; khai thác tài. nguyên du
lịch, phát triển các loại hình sản phẩm du lịch. Kết hợp đánh giá về. tổ chức không
gian lãnh thổ, công tác xúc tiến, quảng bá liên kết; đầu tư phát triển du lịch; đào tạo,
bồi dưỡng phát triển. nguồn nhân lực và cơ chế, chính sách, quản lý nhà nước về du
lịch.” “Cơ sở khoa học phát triển du lịch đảo ven bờ vùng du lịch Bắc Trung Bộ” [25],
hướng phát triển du lịch vào điểm du lịch đặc thù, riêng biệt hơn so với những điểm du
lịch khác nên cần phải có những nghiên cứu khoa học, bên cạnh tình hình kinh tế - xã
hội cần gắn với an ninh quốc phòng ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ và trong EWEC
(Hợp tác phát triển kinh tế - du lịch Hành lang kinh tế Đông -Tây). “Hiện trạng và giải
pháp phát triển các khu du lịch biển quốc gia tại vùng du lịch Bắc Trung Bộ” [14],
“phát triển khu du lịch biển quốc gia, nêu khái niệm mới về sản phẩm du lịch. của khu
du lịch biển quốc gia, khẳng định đó là tập hợp tất cả các. cảm xúc đơn lẻ đem lại cho
du khách ấn tượng đặc trưng nhất” về một khu du lịch biển. “Phát triển kinh tế du lịch
ở vùng du lịch Bắc Bộ và tác động của nó tới quốc phòng – an ninh” [34], “những đặc
điểm cơ bản của kinh tế du lịch, thực trạng kinh tế du lịch ở vùng Bắc Bộ trong mối
quan hệ với củng cố quốc phòng an ninh. Phát triển du lịch gắn với tăng cường củng
cố quốc phòng an ninh trong thời gian trong điều kiện hội nhập sâu rộng. Gắn
PTDLBV theo các nguyên tắc: khai thác và sửu dụng tài nguyên, giảm thiểu những tác
định tiêu cực ra môi trường như chất thải, xả rác; sản phẩm du lịch đa dạng phù hợp
với quy hoạch, chiến lược; có vai trò đóng góp của cộng đồng dân cư địa phương như
góp ý kiến, cùng tham gia vào các hoạt động chung; nâng cao nhận thức của cộng
đồng trong các hoạt động, quảng bá xúc tiến du lịch cũng như nghiên cứu khoa học
cho phát triển du lịch.”
“Nghiên cứu đề xuất các giải pháp đầu tư phát triển khu du lịch” [30] là các
giải pháp cụ thể trong từng điều kiện, điểm du lịch khác nhau trên nền tảng tác động
của các nhân tố khách quan như hội nhập, toàn cầu hóa và vị thế của quốc gia trên bản
đồ Thế Giới. Cơ sở khoa học và giải pháp PTDLBV ở Việt Nam” [2]; “Vai trò của
chính quyền địa phương cấp tỉnh trong PTDLBV Ninh Bình” [9]; “Phát triển du lịch
tỉnh Bình Thuận trên quan điểm phát triển bền vững” [54] “hướng sự phát triển du lịch
hài hòa, hợp lý giữa các mục tiêu hướng tới bền vững. Nhưng phát triển du lịch theo
hướng bền. vững là không tách rời việc tạo ra những sản phẩm du lịch đặc trưng, độc
đáo, chất lượng gắn với sự hài lòng, thỏa mãn nhu cầu. của khách du lịch và lợi ích
kinh tế, xã hội, môi trường, tài nguyên của điểm du lịch. Hội nhập sâu rộng ở tất cả
các lĩnh vực, với tất cả quốc gia đã tác động không nhỏ. tới phát triển kinh tế nói
20
chung, phát triển du lịch nói riêng. Nghiên cứu các tiêu chí, nhân tố tác động nhưng
đặt trong điều kiện hội nhập và. toàn cầu hóa trong một vùng du lịch cụ thể.” Có sự
thống nhất về vai trò của bền vững. du lịch đối với kinh tế đó là hiệu quả kinh tế mà.
ngành du lịch mang lại, sự ổn định xã hội và môi trường trong sạch bền vững. “Phát
triển bền vững du lịch tỉnh Ninh Bình trong điều kiện hiện nay” [13], “xây dựng bộ
tiêu chí đánh giá. phát triển bền vững du lịch của một địa phương cấp tỉnh. Nhấn mạnh
vai trò và sự tham gia của các. bên phát triển bền vững du lịch trong điều kiện hiện
nay.”
“Tụ chung lại, tiêu chí đánh giá phát triển du lịch theo hướng bền vững. vẫn bao
gồm sự ổn định trong tăng trưởng kinh tế, nâng cao chất lượng cuốc sống và công
bằng xã hội, tài nguyên thiên nhiên được sử dụng, khai thác hiệu quả, bảo tồn những
giá trị truyền thống và chất lượng môi trường. Quan điểm chủ đạo phát triển bền vững
du lịch. hướng tới sự hài hòa của những mục tiêu kinh tế, xã hội, môi trường trong khi
ngày càng phải tăng. cường khả năng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của du khách, sự
cân bằng. này có thể thay đổi theo thời gian, những quy tắc xã hội, các điều kiện đảm
bảo môi trường sinh thái. và sự phát triển của khoa học công nghệ. thay đổi cân bằng
đó thay đổi theo.”
1.2.3 Các nhân tố tác động đến phát triển du lịch và du lịch theo hướng bền vững
Có một số công trình đã nghiên cứu và phân tích. về những nhân tố ảnh hưởng
tới phát triển bền vững du lịch: “Du lịch bền vững” [15]; “PTDLBV ở Vườn Quốc gia
Phong Nha - Kẻ Bàng” [12]. “Vai trò của chính quyền địa phương cấp tỉnh trong
PTDLBV tỉnh Ninh Bình” [9], “Quản lý nhà nước địa phương đối với PTDLBV tại
một số tỉnh miền trung Việt Nam” [48]. Các tác giả đã phân tích vai trò của cơ quan
quản lý. nhà nước về du lịch đặc biệt là các khâu thanh tra kiểm tra, do tính chất đặc
trưng của ngành du lịch. Từ đó các giải pháp phát triển được. nhiều đề tài đưa ra, mỗi
giải pháp mang tính đặc trưng của vùng, miền, giải pháp cho quản lý nhà nước của
từng phạm vi đề tài nghiên cứu. “Cơ sở khoa học và giải pháp PTDLBV ở Việt Nam”
[2] nghiên cứu phát triển bền vững từ bối cảnh thực trạng phát triển du lịch của nước
ta trong suốt thập kỉ 90 của thế kỷ trước. Tác giả tập trung nghiên cứu phát triển bền
vững dưới góc độ môi trường. du lịch và khai thác sử dụng tài nguyên; từ đó đề xuất
mô hình nghiên cứu PTDLBV cụ thể cho từng khu vực. “Du lịch bền vững” [15], cần
có “Cẩm nang về PTDLBV” [45], “Giải pháp PTDLBV vùng Tây Nguyên” [11] nhấn
mạnh vai trò của hợp tác, liên kết trong PTDLBV. Xác định sự đóng góp, nội dung của
các bên tham gia vào hợp tác, liên kết trong hoạt động PTDLBV. “Giải pháp quản lý
và khai thác du lịch sinh thái ở các Vườn quốc gia Việt Nam theo hướng phát triển bền
vững (nghiên cứu điểm Vườn quốc gia Cúc Phương)” [19], xây dựng mô hình phát
triển du lịch sinh thái bền vững cho các. Vườn quốc gia nhằm đảm bảo tạo cơ chế phối
21
hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan trong. việc tổ chức quản lý và khai thác tài nguyên
du lịch của vườn quốc gia. Các quốc gia, lãnh thổ đa dạng về dân tộc, truyền thống xã
hội, văn hóa, lịch sử, tôn giáo, và đặc biệt khác nhau về mức sống, phúc lợi xã hội dẫn
đến nhận thức về các vấn đề sẽ khác nhau. Và sự khác biệt thường xuyên vận động
theo nhiều chiều hướng tăng giảm khác nhau. Do vậy, các chỉ tiêu đánh giá PTBV
cũng. phụ thuộc và những yếu tố này khá lớn. Các công trình nghiên cứu về phát triển
du lịch. bền vững trong điều kiện cụ thể hiện nay “Nghiên cứu PTDLBV tỉnh Quảng
Ninh trong bối cảnh biến đổi khí hậu” [32], “Phát triển bền vững du lịch vùng duyên
hải Đông Bắc trong bối cảnh hội nhập” [1] đã nghiên cứu các nhân tố tác động đến
phát triển du lịch tỉnh vùng trong bối cảnh biến đổi khí hậu.
“Trên cơ sở lý thuyết về du lịch, du lịch sinh thái và phát triển bền vững, đồng
thời. phân tích ảnh hưởng của cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) đến PTDLBV ở Việt
Nam. Cùng với những nghiên cứu trước đây, tác giả Bùi Thanh Toàn (2018) [43] đưa
ra mô hình nghiên cứu đề xuất về. phát triển bền vững trong môi trường AEC cho tỉnh
Phú Yên.
- Các yếu tố bên ngoài: Nguy cơ khủng hoảng kinh tế; tình hình an ninh chính
trị của một số nước trong khu vực có nhiều bất ổn; biến đổi khí hậu và thiên tai… tác
động tiêu cực đến phát triển du lịch. Hơn nữa, trình độ phát triển kinh tế không đồng
đều. giữa các nước trong khu vực và tồn tại quá nhiều cơ chế hợp tác cũng là một rào
cản. Đa phần khách quốc tế chỉ. có nhu cầu đi du lịch 1 nước, do đó việc hình thành thị
trường du lịch chung ASEAN còn nhiều khó khăn.
- Chịu sự tác động mạnh. hơn từ quá trình hội nhập, trong khi đó lợi thế bảo hộ
của các. doanh nghiệp trong nước dần loại bỏ, khả năng chống chọi với cạnh tranh
kém, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp lữ hành.
- Chịu sự cạnh tranh gay gắt về nguồn. nhân lực du lịch với các nước trong khu
vực, khi mà các nước ASEAN đang xem xét vấn đề hướng dẫn viên của một nước có
thể hành nghề tại nước khác.
- Nguy cơ chậm trễ trong việc ban hành các văn bản, quy định pháp luật sẽ dẫn
đến. những bất lợi trong quá trình hội nhập du lịch AEC.
- Thách thức trong việc quản lý và ứng phó với. khủng hoảng xảy ra trong việc
phát triển du lịch, nhất là liên quan yếu tố nước ngoài. Kinh nghiệm và sự chuyên nghiệp
trong. làm du lịch của Việt Nam còn hạn chế so với một số nước khác ở khu vực.
- Nguy cơ mất đi tính bền vững trong phát triển du lịch, do lượng khách du lịch
tăng nhanh kết hợp với. đầu tư mạnh vào các khu vực có khả năng. phát triển du lịch
sinh thái, rất dễ dẫn đến mất cân bằng sinh thái. nếu không được kiểm soát, quản lý
chặt chẽ.
22
Hình 1. 3 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Nguồn: Bùi Thanh Toàn (2018)
Sau khi tổng hợp tình hình nghiên cứu ở nước ta trong thời gian qua, luận án rút
ra những nhận định sau:
- Du lịch là ngành có vị trí quan trọng, trung tâm phát triển kinh tế của nhiều
quốc gia và của hệ thống ngành kinh tế quốc dân. Do vậy, nhiều cá nhân (nhà khoa
học, nhà quản lý, người dân) và các tổ chức đều quan tâm nghiên cứu. Ở Việt Nam
chủ đề PTBV nói chung và du lịch nói riêng bắt đầu được nghiên từ những năm 90, và
đến nay trở nên khá phổ biến. Không những thế, sau khi mở cửa và hội nhập với thế
giới từ những năm 90, du lịch Việt Nam là chủ đề hấp dẫn của nhiều đề tài nghiên cứu
trong và ngoài nước trong giới khoa học. Phát triển du lịch theo hướng bền vững
không chỉ là. định hướng nghiên cứu, phát triển trên thế giới mà cũng là tâm điểm
nghiên cứu. của các nhà khoa học trong nước. Hiện nay các công trình nghiên cứu về
phát triển. du lịch bền vững ở Việt Nam khá đa dạng từ. sản phẩm du lịch, điểm du
lịch, khu bảo tồn, vùng du lịch.
- Các công trình nghiên cứu về du lịch, phát triển du lịch giải quyết nhiều. vấn
đề từ lý luận chung về du lịch, đến kiến thức thực tế về thị trường du lịch. và từ đó có
các phương hướng phát triển du lịch phù hợp với Việt Nam.
- Nghiên cứu trong nước hay nước ngoài. đều nêu nội dung phát triển du lịch theo
hướng bền vững đều xoay quanh 3 góc độ: Kinh tế, xã hội, môi trường. Mỗi góc độ có thể
đóng vai trò. quan trọng khác nhau trong từng giai đoạn, thời kỳ của quá trình phát triển,
phù hợp với chủ trương. và chính sách của quốc gia, địa phương du lịch.”
1.3 Đánh giá chung về các công trình nghiên cứu
1.3.1 Đánh giá chung
“Thứ nhất, xác định được những vấn đề cơ bản về du lịch, phát triển du lịch, du
23
lịch bền vững, nội hàm liên quan đến PTBV du lịch; khái niệm PTBV, PTDLBV, quản
lý du lịch… Có rất nhiều quan điểm khác nhau về nội dung. này kể cả trong nước và
quốc tế.
Thứ hai, xu hướng chung là phát triển du lịch theo hướng. bền vững ở các quốc
gia trên thế giới hiện nay. Có nhiều kinh nghiệm khác nhau với mục tiêu. phát triển du
lịch theo hướng bền vững. của một số địa phương ở Việt Nam và các nước trên thế giới.
Thứ ba, đã phân tích, đánh giá tính hệ thống và tính bền vững của du lịch. Vai
trò của phát triển. du lịch bền vững đối với sự phát triển của đất nước, của vùng, của
địa phương.
Thứ tư, thực trạng về phát triển du lịch theo hướng bền vững. ở một số tỉnh của
Việt Nam như Lào Cai, Phong Nha Kẻ Bàng, vườn quốc gia Cúc Phương (Ninh Bình),
của các vùng du lịch Đông Bắc Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ được nghiên cứu phân
tích sâu.
Thứ năm, một số giải pháp PTBV du lịch được đưa ra: Quy hoạch, quản lý và
tổ chức thực hiện quy hoạch du lịch; đa dạng hoá các sản phẩm du lịch; đầu tư phát
triển du lịch; những cơ chế chính sách thu hút, nâng cao hiệu quả nguồn vốn đầu tư để
phát triển du lịch; nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực du lịch.”
1.3.2. Những vấn đề đặt ra cần nghiên cứu
“Vấn đề phát triển du lịch theo hướng bền vững ở các tỉnh lân cận như Ninh
Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Nội được nghiên cứu ở rất nhiều công trình. Với
mỗi công trình đều có cách tiếp cận khác nhau về phương pháp, tiêu chí. Trong điều
kiện hiện nay, khi các tỉnh đã và đang hướng đến khai thác các loại hình du lịch để
thúc đẩy kinh tế địa phương thì chiến lược, mục tiêu cho du lịch đã có nhiều thay đổi.
Tiềm năng du lịch được khai thác, cùng với sự thay đổi của thị trường du lịch, đối
tượng khách du lịch, cách thức trong quản lý lịch nên liên kết. và hợp tác trong phát
triển du lịch đều được các địa phương hướng. tới và triển khai trong thời gian qua.
Đánh giá phát triển du lịch theo hướng bền vững ở các tỉnh Ninh Bình, Nam Định,
Thái Bình dựa trên các tiêu chí, nhân tố tác động chưa có công trình nào đề xuất. Trên
cơ sở tổng quan. các công trình nghiên cứu về phát triển du lịch và PTDLBV, luận án
tập trung vào các vấn đề:
Một là, làm rõ vấn đề lý luận về phát triển du lịch. và phát triển du lịch theo
hướng bền vững. trong bối cảnh trong nước và quốc tế. Các tiêu chí đánh giá và các
nhân tố. tác động đến phát triển du lịch theo hướng bền vững.
Hai là, kinh nghiệm PTDLBV ở một số vùng, lãnh thổ và các nước trên thế
giới, đồng thời rút ra một số bài học kinh nghiệm. phát triển du lịch theo hướng bền
vững. cho các tỉnh phía nam ĐBSH.
Ba là, xây dựng và đánh giá theo tiêu chí phát triển du lịch. theo hướng bền
24
vững cho các tỉnh
Bốn là, nghiên cứu thực trạng và đánh giá các nhân tố. tác động đến du lịch
theo hướng bền vững. Rút ra được những thành tựu, hạn chế, nguyên nhân của những
tồn tại từ đó tập trung nghiên cứu, đưa ra các giải pháp cụ thể phát triển du lịch cho
vùng theo hướng bền vững; phù hợp với Hiến chương Bảo vệ Di sản Thế giới của Liên
hợp quốc.
Với các vấn đề đặt ra như vậy, nghiên cứu sinh sẽ xác định bối cảnh, định
hướng và giải pháp nhằm phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐBSH theo hướng bền
vững, góp phần vào sự phát triển KT - XH của vùng ĐBSH nói riêng và vùng kinh tế
duyên hải Bắc Bộ nói chung.”
Tiểu kết chương 1
- Phát triển du lịch là đề tài được rất nhiều nhà khoa học, nhà quản lý, các tổ
chức trên Thế giới cũng như ở nước ta quan tâm nghiên cứu.
- Có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến du lịch, phát triển du lịch và
PTDLBV và xác định PTDLBV là xu hướng ở các quốc gia trên thế giới hiện nay.
- Nhiều khái niệm, tiêu chí để đánh giá phát triển bền vững từ đó các giải pháp
PTBV du lịch được đưa ra: Quy hoạch, quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch du
lịch; đa dạng hoá các sản phẩm du lịch; đầu tư phát triển du lịch; những cơ chế chính
sách thu hút, nâng cao hiệu quả nguồn vốn đầu tư để phát triển du lịch; nâng cao hiệu
quả sử dụng các nguồn lực du lịch. Và tất cả các giải pháp đều hướng tới mục tiêu
PTDLBV, tạo công ăn việc làm cho người dân, bảo vệ tài nguyền môi trường và bảo
tồn các giá trị văn hóa – xã hội.
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

Đề tài Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tại vịnh Hạ Long giai đoạn ...
Đề tài Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tại vịnh Hạ Long giai đoạn ...Đề tài Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tại vịnh Hạ Long giai đoạn ...
Đề tài Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tại vịnh Hạ Long giai đoạn ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Giải pháp phát triển du lịch dựa trên lý thuyết chu kỳ sống của điểm đến du l...
Giải pháp phát triển du lịch dựa trên lý thuyết chu kỳ sống của điểm đến du l...Giải pháp phát triển du lịch dựa trên lý thuyết chu kỳ sống của điểm đến du l...
Giải pháp phát triển du lịch dựa trên lý thuyết chu kỳ sống của điểm đến du l...jackjohn45
 
Báo cáo thực tập Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại Vườn Q...
Báo cáo thực tập Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại Vườn Q...Báo cáo thực tập Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại Vườn Q...
Báo cáo thực tập Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại Vườn Q...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Bà Rịa - Vũng Tàu
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Bà Rịa - Vũng Tàu Luận Văn Phát Triển Du Lịch Bà Rịa - Vũng Tàu
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Bà Rịa - Vũng Tàu nataliej4
 
Nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa ở tỉnh quảng ninh
Nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa ở tỉnh quảng ninhNghiên cứu phát triển du lịch văn hóa ở tỉnh quảng ninh
Nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa ở tỉnh quảng ninhMan_Ebook
 

What's hot (20)

Luận án: Kinh tế du lịch theo hướng phát triển bền vững ở Huế
Luận án: Kinh tế du lịch theo hướng phát triển bền vững ở HuếLuận án: Kinh tế du lịch theo hướng phát triển bền vững ở Huế
Luận án: Kinh tế du lịch theo hướng phát triển bền vững ở Huế
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về du lịch ở tỉnh Tây Ninh, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về du lịch ở tỉnh Tây Ninh, HOTLuận văn: Quản lý nhà nước về du lịch ở tỉnh Tây Ninh, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về du lịch ở tỉnh Tây Ninh, HOT
 
Đề tài Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tại vịnh Hạ Long giai đoạn ...
Đề tài Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tại vịnh Hạ Long giai đoạn ...Đề tài Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tại vịnh Hạ Long giai đoạn ...
Đề tài Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tại vịnh Hạ Long giai đoạn ...
 
Luận văn: Nghiên cứu phát triển du lịch cộng đồng, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu phát triển du lịch cộng đồng, 9đLuận văn: Nghiên cứu phát triển du lịch cộng đồng, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu phát triển du lịch cộng đồng, 9đ
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về du lịch tại tỉnh Quảng Bình, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về du lịch tại tỉnh Quảng Bình, HOTLuận văn: Quản lý nhà nước về du lịch tại tỉnh Quảng Bình, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về du lịch tại tỉnh Quảng Bình, HOT
 
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững tỉnh Đồng Tháp, HOT, 9đ
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững tỉnh Đồng Tháp, HOT, 9đLuận văn: Phát triển du lịch bền vững tỉnh Đồng Tháp, HOT, 9đ
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững tỉnh Đồng Tháp, HOT, 9đ
 
Đề tài: Phát triển du lịch sinh thái tại đảo Cô Tô, Quảng Ninh, HAY
Đề tài: Phát triển du lịch sinh thái tại đảo Cô Tô, Quảng Ninh, HAYĐề tài: Phát triển du lịch sinh thái tại đảo Cô Tô, Quảng Ninh, HAY
Đề tài: Phát triển du lịch sinh thái tại đảo Cô Tô, Quảng Ninh, HAY
 
Luận văn: Phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Kon Tum, HAY
Luận văn: Phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Kon Tum, HAYLuận văn: Phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Kon Tum, HAY
Luận văn: Phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Kon Tum, HAY
 
Luận văn: Sự hài lòng của du khách đến với Vườn quốc gia, 9đ
Luận văn: Sự hài lòng của du khách đến với Vườn quốc gia, 9đLuận văn: Sự hài lòng của du khách đến với Vườn quốc gia, 9đ
Luận văn: Sự hài lòng của du khách đến với Vườn quốc gia, 9đ
 
Giải pháp phát triển du lịch dựa trên lý thuyết chu kỳ sống của điểm đến du l...
Giải pháp phát triển du lịch dựa trên lý thuyết chu kỳ sống của điểm đến du l...Giải pháp phát triển du lịch dựa trên lý thuyết chu kỳ sống của điểm đến du l...
Giải pháp phát triển du lịch dựa trên lý thuyết chu kỳ sống của điểm đến du l...
 
Đề tài: Quản lý nhà nước về du lịch tỉnh Quảng Ninh, HAY
Đề tài: Quản lý nhà nước về du lịch tỉnh Quảng Ninh, HAYĐề tài: Quản lý nhà nước về du lịch tỉnh Quảng Ninh, HAY
Đề tài: Quản lý nhà nước về du lịch tỉnh Quảng Ninh, HAY
 
Luận án: Năng lực cạnh tranh của điểm đến du lịch tại Huế, HAY
Luận án: Năng lực cạnh tranh của điểm đến du lịch tại Huế, HAYLuận án: Năng lực cạnh tranh của điểm đến du lịch tại Huế, HAY
Luận án: Năng lực cạnh tranh của điểm đến du lịch tại Huế, HAY
 
Báo cáo thực tập Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại Vườn Q...
Báo cáo thực tập Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại Vườn Q...Báo cáo thực tập Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại Vườn Q...
Báo cáo thực tập Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại Vườn Q...
 
Luận văn: Một số làng nghề truyền thống tiêu biểu ở Huế, HAY
Luận văn: Một số làng nghề truyền thống tiêu biểu ở Huế, HAYLuận văn: Một số làng nghề truyền thống tiêu biểu ở Huế, HAY
Luận văn: Một số làng nghề truyền thống tiêu biểu ở Huế, HAY
 
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững tại tỉnh Hà Giang, HAY
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững tại tỉnh Hà Giang, HAYLuận văn: Phát triển du lịch bền vững tại tỉnh Hà Giang, HAY
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững tại tỉnh Hà Giang, HAY
 
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững trên địa bàn vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững trên địa bàn vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng NinhLuận văn: Phát triển du lịch bền vững trên địa bàn vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững trên địa bàn vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
 
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Bà Rịa - Vũng Tàu
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Bà Rịa - Vũng Tàu Luận Văn Phát Triển Du Lịch Bà Rịa - Vũng Tàu
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Bà Rịa - Vũng Tàu
 
Luận văn: Quản lý hoạt động du lịch ở thành phố Đà Nẵng, HAY
Luận văn: Quản lý hoạt động du lịch ở thành phố Đà Nẵng, HAYLuận văn: Quản lý hoạt động du lịch ở thành phố Đà Nẵng, HAY
Luận văn: Quản lý hoạt động du lịch ở thành phố Đà Nẵng, HAY
 
Luận văn: Phát triển du lịch cộng đồng huyện Lệ Thủy, tình Quảng Bình
Luận văn: Phát triển du lịch cộng đồng huyện Lệ Thủy, tình Quảng BìnhLuận văn: Phát triển du lịch cộng đồng huyện Lệ Thủy, tình Quảng Bình
Luận văn: Phát triển du lịch cộng đồng huyện Lệ Thủy, tình Quảng Bình
 
Nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa ở tỉnh quảng ninh
Nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa ở tỉnh quảng ninhNghiên cứu phát triển du lịch văn hóa ở tỉnh quảng ninh
Nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa ở tỉnh quảng ninh
 

Similar to Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Vai trò của chính quyền địa phương cấp tỉnh trong phát triển du lịch bền vững...
Vai trò của chính quyền địa phương cấp tỉnh trong phát triển du lịch bền vững...Vai trò của chính quyền địa phương cấp tỉnh trong phát triển du lịch bền vững...
Vai trò của chính quyền địa phương cấp tỉnh trong phát triển du lịch bền vững...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên Cứu Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Dựa Vào Cộng Đồng Tại Vườn Quốc Gia B...
Nghiên Cứu Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Dựa Vào Cộng Đồng Tại Vườn Quốc Gia B...Nghiên Cứu Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Dựa Vào Cộng Đồng Tại Vườn Quốc Gia B...
Nghiên Cứu Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Dựa Vào Cộng Đồng Tại Vườn Quốc Gia B...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Vai trò của chính quyền địa phương cấp tỉnh trong phát triển du lịch bền vững...
Vai trò của chính quyền địa phương cấp tỉnh trong phát triển du lịch bền vững...Vai trò của chính quyền địa phương cấp tỉnh trong phát triển du lịch bền vững...
Vai trò của chính quyền địa phương cấp tỉnh trong phát triển du lịch bền vững...Man_Ebook
 
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamLuận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Đề tài Nghiên cứu, phát triển du lịch sinh thái tại khu du lịch Tràng An-Ninh...
Đề tài Nghiên cứu, phát triển du lịch sinh thái tại khu du lịch Tràng An-Ninh...Đề tài Nghiên cứu, phát triển du lịch sinh thái tại khu du lịch Tràng An-Ninh...
Đề tài Nghiên cứu, phát triển du lịch sinh thái tại khu du lịch Tràng An-Ninh...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Hoàn thiện quản lý Nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Hoàn thiện quản lý Nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm ĐồngHoàn thiện quản lý Nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Hoàn thiện quản lý Nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm ĐồngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre
Quản lý nhà nước về  du lịch trên địa bàn huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến TreQuản lý nhà nước về  du lịch trên địa bàn huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre
Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Treluanvantrust
 
Nghiên cứu lễ hội truyền thống nhằm phát triển du lịch lễ hội ở An Giang.pdf
Nghiên cứu lễ hội truyền thống nhằm phát triển du lịch lễ hội ở An Giang.pdfNghiên cứu lễ hội truyền thống nhằm phát triển du lịch lễ hội ở An Giang.pdf
Nghiên cứu lễ hội truyền thống nhằm phát triển du lịch lễ hội ở An Giang.pdfHanaTiti
 
[123doc] - nghien-cuu-le-hoi-truyen-thong-nham-phat-trien-du-lich-le-hoi-o-an...
[123doc] - nghien-cuu-le-hoi-truyen-thong-nham-phat-trien-du-lich-le-hoi-o-an...[123doc] - nghien-cuu-le-hoi-truyen-thong-nham-phat-trien-du-lich-le-hoi-o-an...
[123doc] - nghien-cuu-le-hoi-truyen-thong-nham-phat-trien-du-lich-le-hoi-o-an...HanaTiti
 
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamLuận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 

Similar to Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Vai trò của chính quyền địa phương cấp tỉnh trong phát triển du lịch bền vững...
Vai trò của chính quyền địa phương cấp tỉnh trong phát triển du lịch bền vững...Vai trò của chính quyền địa phương cấp tỉnh trong phát triển du lịch bền vững...
Vai trò của chính quyền địa phương cấp tỉnh trong phát triển du lịch bền vững...
 
Khóa luận tốt nghiệp di sản văn hóa, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận tốt nghiệp di sản văn hóa, HAY, 9 ĐIỂMKhóa luận tốt nghiệp di sản văn hóa, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận tốt nghiệp di sản văn hóa, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Nghiên cứu tiềm năng, hiện trạng và giải pháp phát triển Du lịch si...
Luận văn: Nghiên cứu tiềm năng, hiện trạng và giải pháp phát triển Du lịch si...Luận văn: Nghiên cứu tiềm năng, hiện trạng và giải pháp phát triển Du lịch si...
Luận văn: Nghiên cứu tiềm năng, hiện trạng và giải pháp phát triển Du lịch si...
 
Luận văn: Phát triển Du lịch sinh thái ở các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi
Luận văn: Phát triển Du lịch sinh thái ở các huyện miền núi tỉnh Quảng NgãiLuận văn: Phát triển Du lịch sinh thái ở các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi
Luận văn: Phát triển Du lịch sinh thái ở các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi
 
Nguoi khmer kg
Nguoi khmer kgNguoi khmer kg
Nguoi khmer kg
 
Luận văn: Văn hóa của người Khmer trong phát triển du lịch, HAY
Luận văn: Văn hóa của người Khmer trong phát triển du lịch, HAYLuận văn: Văn hóa của người Khmer trong phát triển du lịch, HAY
Luận văn: Văn hóa của người Khmer trong phát triển du lịch, HAY
 
Nghiên Cứu Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Dựa Vào Cộng Đồng Tại Vườn Quốc Gia B...
Nghiên Cứu Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Dựa Vào Cộng Đồng Tại Vườn Quốc Gia B...Nghiên Cứu Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Dựa Vào Cộng Đồng Tại Vườn Quốc Gia B...
Nghiên Cứu Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Dựa Vào Cộng Đồng Tại Vườn Quốc Gia B...
 
Vai trò của chính quyền địa phương cấp tỉnh trong phát triển du lịch bền vững...
Vai trò của chính quyền địa phương cấp tỉnh trong phát triển du lịch bền vững...Vai trò của chính quyền địa phương cấp tỉnh trong phát triển du lịch bền vững...
Vai trò của chính quyền địa phương cấp tỉnh trong phát triển du lịch bền vững...
 
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamLuận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
 
Đề tài Nghiên cứu, phát triển du lịch sinh thái tại khu du lịch Tràng An-Ninh...
Đề tài Nghiên cứu, phát triển du lịch sinh thái tại khu du lịch Tràng An-Ninh...Đề tài Nghiên cứu, phát triển du lịch sinh thái tại khu du lịch Tràng An-Ninh...
Đề tài Nghiên cứu, phát triển du lịch sinh thái tại khu du lịch Tràng An-Ninh...
 
Luận văn:Quản lý nhà nước bằng pháp luật đối với hoạt động du lịch
Luận văn:Quản lý nhà nước bằng pháp luật đối với hoạt động du lịchLuận văn:Quản lý nhà nước bằng pháp luật đối với hoạt động du lịch
Luận văn:Quản lý nhà nước bằng pháp luật đối với hoạt động du lịch
 
Luận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế cho Việt Nam, HAY, 9đ
Luận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế cho Việt Nam, HAY, 9đLuận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế cho Việt Nam, HAY, 9đ
Luận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế cho Việt Nam, HAY, 9đ
 
Luận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế tại Việt Nam, HAY
Luận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế tại Việt Nam, HAYLuận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế tại Việt Nam, HAY
Luận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế tại Việt Nam, HAY
 
Du lich da nang
Du lich da nangDu lich da nang
Du lich da nang
 
Phát Triển Du Lịch Làng Nghề Xã Hồng Vân, Huyện Thường Tín, Hà Nội Trong Giai...
Phát Triển Du Lịch Làng Nghề Xã Hồng Vân, Huyện Thường Tín, Hà Nội Trong Giai...Phát Triển Du Lịch Làng Nghề Xã Hồng Vân, Huyện Thường Tín, Hà Nội Trong Giai...
Phát Triển Du Lịch Làng Nghề Xã Hồng Vân, Huyện Thường Tín, Hà Nội Trong Giai...
 
Hoàn thiện quản lý Nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Hoàn thiện quản lý Nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm ĐồngHoàn thiện quản lý Nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Hoàn thiện quản lý Nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
 
Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre
Quản lý nhà nước về  du lịch trên địa bàn huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến TreQuản lý nhà nước về  du lịch trên địa bàn huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre
Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre
 
Nghiên cứu lễ hội truyền thống nhằm phát triển du lịch lễ hội ở An Giang.pdf
Nghiên cứu lễ hội truyền thống nhằm phát triển du lịch lễ hội ở An Giang.pdfNghiên cứu lễ hội truyền thống nhằm phát triển du lịch lễ hội ở An Giang.pdf
Nghiên cứu lễ hội truyền thống nhằm phát triển du lịch lễ hội ở An Giang.pdf
 
[123doc] - nghien-cuu-le-hoi-truyen-thong-nham-phat-trien-du-lich-le-hoi-o-an...
[123doc] - nghien-cuu-le-hoi-truyen-thong-nham-phat-trien-du-lich-le-hoi-o-an...[123doc] - nghien-cuu-le-hoi-truyen-thong-nham-phat-trien-du-lich-le-hoi-o-an...
[123doc] - nghien-cuu-le-hoi-truyen-thong-nham-phat-trien-du-lich-le-hoi-o-an...
 
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamLuận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 

Recently uploaded (19)

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 

Luận án: Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐB sông Hồng, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. gVIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI Đặng Thị Thúy Duyên PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở CÁC TỈNH PHÍA NAM ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THEO HƯỚNG BỀN VỮNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI – 2019
  • 2. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI Đặng Thị Thúy Duyên PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở CÁC TỈNH PHÍA NAM ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THEO HƯỚNG BỀN VỮNG Ngành : Kinh tế phát triển Mã số : 9.31.01.05 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS. Nguyễn Ngọc Sơn 2. TS Nguyễn Anh Tuấn HÀ NỘI – 2019
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án “Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng theo hướng bền vững” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận án Đặng Thị Thúy Duyên
  • 4. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Ban giám đốc, quý Thầy/Cô trong khoa Kinh tế học, trường Học viện khoa học xã hội đã đã tạo điều kiện, giúp đỡ, hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu; Ban giám đốc, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế trường Học viện ngân hàng đã tạo mọi thuận lợi cho tôi được tham gia khóa học. Tôi xin trân trọng cám ơn PGS.TS. Nguyễn Ngọc Sơn và TS. Nguyễn Anh Tuấn đã tận tình hướng dẫn và đóng góp những ý kiến quý giá cho tôi trong quá trình hoàn thiện Luận án. Xin chân thành cám ơn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, các chuyên gia, bạn bè, đồng nghiệp và những người có liên quan đã cung cấp tài liệu thông tin và hỗ trợ thu thập số liệu để tôi hoàn thành luận án này. Sau cùng, xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến gia đình đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và học tập. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Nghiên cứu sinh Đặng Thị Thúy Duyên
  • 5. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... i DANH MỤC CÁC HÌNH......................................................................................... iii MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án.......................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án .......................................................3 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án...................................3 4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu...........................................................3 4.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu.............................................................6 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án..................................................................9 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án.................................................................9 7. Kết cấu của luận án ...............................................................................................10 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU...........................................................11 1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài ..............................................................11 1.1.1 Về nội hàm phát triển du lịch và phát triển du lịch theo hướng bền vững...11 1.1.2 Các tiêu chí đánh giá phát triển du lịch theo hướng bền vững.....................12 1.1.3 Các nhân tố tác động đến phát triển. du lịch và du lịch theo hướng bền vững ...............................................................................................................................16 1.2 Các công trình nghiên cứu trong nước................................................................18 1.2.1 Về nội hàm phát triển du lịch theo hướng bền vững ....................................18 1.2.2 Các tiêu chí đánh giá phát triển du lịch theo hướng bền vững.....................18 1.2.3 Các nhân tố tác động đến phát triển du lịch và du lịch theo hướng bền vững ...............................................................................................................................20 1.3 Đánh giá chung về các công trình nghiên cứu....................................................22 1.3.1 Đánh giá chung.............................................................................................22 1.3.2. Những vấn đề đặt ra cần nghiên cứu ...........................................................23 Tiểu kết chương 1......................................................................................................24 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH THEO HƯỚNG BẾN VỮNG...................................................................................25 2.1 Cơ sở lý luận về du lịch.......................................................................................25 2.1.1 Khái niệm......................................................................................................25 2.1.2 Đặc điểm du lịch...........................................................................................26 2.2 Phát triển du lịch theo hướng bền vững ..............................................................27
  • 6. 2.2.1 Phát triển bền vững.......................................................................................27 2.2.2 Phát triển du lịch theo hướng bền vững........................................................29 2.3 Các nhân tố tác động đến phát triển du lịch theo hướng bền vững.....................40 2.3.1 Môi trường thể chế, kinh doanh và chính sách.............................................40 2.3.2 Các dịch vụ hỗ trợ có liên quan....................................................................42 2.3.3 Nguồn nhân lực du lịch................................................................................42 2.3.4 Hoạt động liên kết và hợp tác du lịch của các tỉnh......................................43 2.3.5 Sự hài lòng và nhu cầu của khách du lịch ....................................................43 2.3.6 Quảng bá và xúc tiến phát triển du lịch........................................................44 2.3.7 Các nhân tố khác...........................................................................................45 2.4 Kinh nghiệm phát triển du lịch theo hướng bền vững trong nước và quốc tế ....48 2.4.1 Vùng duyên hải Nam trung bộ - Việt Nam ..................................................49 2.4.2 Khu Bảo tồn Annapurna- Nepal ...................................................................52 2.4.3 Thenmala- Ấn Độ .........................................................................................52 2.4.4. Koronayitu- NewZeland ..............................................................................53 Tiểu kết chương 2......................................................................................................56 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở CÁC TỈNH PHÍA NAM ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THEO HƯỚNG BỀN VỮNG .................................57 3.1 Tổng quan và tiềm năng du lịch các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng........57 3.1.1 Tổng quan về các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng...............................57 3.1.2 Tiềm năng du lịch của các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng.................60 3.2 Thực trạng phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng theo hướng bền vững.........................................................................................................63 3.2.1 Dưới góc độ kinh tế ......................................................................................63 3.2.2 Dưới góc độ xã hội - văn hóa .......................................................................72 3.2.3 Dưới góc độ môi trường ...............................................................................79 3.3 Thực trạng các nhân tố tác động đến phát triển du lịch theo hướng bền vững ở các tỉnh phía nam ĐBSH...........................................................................................86 3.3.1 Môi trường thể chế và chính sách.................................................................86 3.3.2 Các dịch vụ hỗ trợ có liên quan....................................................................90 3.3.3 Nguồn nhân lực...........................................................................................103 3.3.4 Liên kết và hợp tác du lịch của các tỉnh .....................................................105 3.3.5 Nhu cầu của khách du lịch..........................................................................106 3.3.6 Quảng bá và xúc tiến du lịch ......................................................................107 3.3.7 Các nhân tố khác.........................................................................................109 3.3.8 Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới phát triển du lịch theo hướng bền vững ở các tỉnh phía nam ĐBSH.......................................................111
  • 7. 3.4 Đánh giá chung phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng theo hướng bền vững...............................................................................................114 3.4.1. Những kết quả đã đạt được........................................................................114 3.4.2. Những tồn tại, hạn chế...............................................................................115 3.4.3 Nguyên nhân hạn chế, yếu kém..................................................................116 Tiểu kết chương 3....................................................................................................117 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở CÁC TỈNH PHÍA NAM ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THEO HƯỚNG BỀN VỮNG ...............................119 4.1 Định hướng phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng theo hướng bền vững.......................................................................................................119 4.1.1 Các căn cứ xác định định hướng.................................................................119 4.1.2 Định hướng phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng125 4.2 Giải pháp phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng theo hướng bền vững.......................................................................................................127 4.2.1. Tăng cường phát triển các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch và dịch vụ phụ trợ theo hướng chất lượng, uy tín và hiệu quả ..............................................................127 4.2.2 Phát triển sản phẩm du lịch đặc trưng gắn với đa dạng hoá sản phẩm du lịch..128 4.2.3. Đầu tư và huy động vốn cho phát triển cho du lịch........................................129 4.2.4 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.............................................................131 4.2.5. Bảo tồn tài nguyên du lịch............................................................................132 4.2.6 Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức về giá trị tài nguyên và môi trường du lịch...................................................................................................................136 4.2.7 Về quản lý nhà nước .....................................................................................137 4.2.8 Hợp tác liên kết phát triển du lịch ..................................................................145 Tiểu kết chương 4....................................................................................................147 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................148 KIẾN NGHỊ VỚI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC...........................................................149 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................151 CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ..........................................157 PHỤ LỤC................................................................................................................158
  • 8. i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ACAP: khu bảo tồn Arinapurna - Nepal ASEAN (Association of Southeast Asian Nations): Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á CTNS: Chương trình nghị sự ĐBSH & DHĐB: Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc ĐBSH: Đồng bằng sông Hồng DTSQ: Dự trữ sinh quyển GDP (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội GRDP (Gross Regional Domestic Product): Tổng sản phẩm trên địa bàn (tỉnh) GTTB: Giá trị trung bình IUCN (International Union for Conservation of Nature and Natural Resources): Tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế KT-XH: Kinh tế xã hội LDCs: các nước đang phát triển MICE (Meeting Incentive Conference Event là loại hình du lịch kết hợp hội nghị, hội thảo, triển lãm, tổ chức sự kiện) SIDS (International Year of Small Island Developing States): Các quốc đảo nhỏ đang phát triển PCI (Provincial Competitiveness Index): Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PTBV: Phát triển bền vững PTDLBV: Phát triển du lịch bền vững RAMSAR (The Convention on Wetlands of International Importance, especially as Waterfowl Habitat): Công ước về các vùng đất ngập nước UBND: Ủy ban nhân dân UNCED (United Nations Conference on Environment and Development): Ủy bản Liên hợp quốc về môi trường và phát triển UNESCO (United Nations Educational Scientific and Cultural Organization): Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc UNWTO (World Tourism Organization): Tổ chức Du lịch thế giới VHTTDL: Văn hóa, thể thao và du lịch WCED: (World Commission on Environment and Development) Ủy ban Thế giới về môi trường và phát triển WTTC: (The World Travel & Tourism Council ) Hội đồng du lịch và lữ hành Thế giới
  • 9. i DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2. 1 Các chỉ tiêu chung cho du lịch bền vững..........................................................14 Bảng 2. 2 Bộ chỉ tiêu đánh giá bền vững du lịch ..............................................................14 Bảng 2. 3 Bộ tiêu chí đánh do du lịch. bền vững của Hội đồng du lịch toàn cầu .............15 Bảng 2. 4 Tổng hợp và đề xuất các chỉ tiêu và tiêu chí đánh giá hoạt động phát triển du lịch theo hướng bền vững.................................................................................................. 39 Bảng 3. 1 Tiềm năng phát triển du lịch của một số địa phương........................................62 Bảng 3. 2 Đánh giá về tiềm năng du lịch của các tỉnh nam ĐBSH...................................62 Bảng 3. 3 So sánh tốc độ tăng trưởng trung bình các ngành kinh tế ở các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn 2010-2018 .............................................................................................64 Bảng 3. 4 Cơ cấu trong nội bộ du lịch ở các tỉnh phía nam ĐBSH...................................65 Bảng 3. 5 Đánh giá của cán bộ quản lý nhà nước về đầu tư phát triển du lịch.................66 Bảng 3. 6: Cơ cấu khách quốc tế đến các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn 2007 – 2018 ..68 Bảng 3. 7: Cơ cấu khách nội địa đến các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn 2007 – 2018...69 Bảng 3. 8 Chỉ tiêu du lịch các thành phố, vùng ĐBSH & DHĐB năm 2018 ...................69 Bảng 3. 9 Lao động du lịch trực tiếp ở các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn 2005-2017...73 Bảng 3. 10 Tỷ lệ dân địa phương đánh giá về tác động của du lịch đến cuộc sống ở các tỉnh phía nam ĐBSH .........................................................................................................74 Bảng 3. 11 Số lượng di tích lịch sử văn hóa được xếp hạng trên địa bàn các tỉnh phía nam ĐBSH năm 2017................................................................................................................74 Bảng 3. 12 Số lượng làng nghề, lễ hội trên địa bàn các tỉnh phía nam ĐBSH năm 2017 76 Bảng 3. 13: Bảng mức độ ô nhiễm không khí tại thành phố.............................................83 “Bảng 3. 14 Bảng đánh giá mức độ phát triển du lịch theo hướng bền vững ...................84 Bảng 3. 15 Đánh giá của cán bộ quản lý nhà nước về quy hoạch phát triển du lịch ........87 Bảng 3. 16 Đánh giá của doanh nghiệp về chính sách phát triển du lịch..........................87 Bảng 3. 17 Bảng xếp hạng PCI năm 2017 các tỉnh nam ĐBSH .......................................89 Bảng 3. 18 Tình hình kinh tế và thu ngân sách các tỉnh nam ĐBSH................................89 Bảng 3. 19 Tỷ lệ khách du lịch đánh giá về chất lượng cơ sở hạ tầng ở nam ĐBSH .......94 Bảng 3. 20 Số lượng cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn 2005-2018..........................................................................................................................95 Bảng 3. 21 Phân loại khách sạn tiêu chuẩn sao ở các tỉnh phía nam ĐBSH năm 2018....96 Bảng 3. 22 Doanh nghiệp lữ hành các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn 2005 - 2018........98 Bảng 3. 23 Thống kê dịch vụ hỗ trợ du lịch các tỉnh phía nam ĐBSH 2005 - 2018 ........99 Bảng 3. 24 Tỷ lệ khách du lịch đánh giá về chất lượng cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch tại các tỉnh phía nam ĐBSH .................................................................................................100 Bảng 3. 25 Tỷ lệ khách du lịch đánh giá về hoạt động bán hàng lưu niệm tại các tỉnh phía nam ĐBSH.......................................................................................................................100 Bảng 3. 26 Tỷ lệ ý kiến trả lời của các hộ điều tra về tác động của du lịch đến đời sống .........................................................................................................................................102
  • 10. ii Bảng 3. 27 Tỷ lệ khách du lịch đánh giá dịch vụ phụ trợ tại các tỉnh phía nam ĐBSH .103 Bảng 3. 28 Tình hình lao động tham gia du lịch các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn 2005 - 2017...............................................................................................................................104 Bảng 3. 29 Tỷ lệ khách du lịch đánh giá về sự phục vụ của lao động du lịch ................105 Bảng 3. 30 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của các nhân tố tác động đến phát triển du lịch theo hướng bền vững...........................................................................................111 Bảng 3. 31 Kết quả mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố đến phát triển du lịch theo hướng bền vững ở các tỉnh phía nam ĐBSH...........................................................113 Bảng 4. 1 Dự báo mục tiêu du lịch ở các tỉnh phía nam ĐBSH năm 2025-2030 ...........125 Bảng 4. 2 Đề xuất một số hoạt động xúc tiến phát triển du lịch ở các tỉnh nam ĐBSH.144
  • 11. iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1. 1 Kết hợp PTDLBV..............................................................................................13 Hình 1. 2 Mô hình các nguyên tắc. phát triển du lịch theo hướng bền vững....................13 Hình 1. 3 Mô hình nghiên cứu đề xuất..............................................................................22 Hình 2. 1 Khung phân tích phát triển du lịch theo hướng bền vững.................................36 Hình 2. 2 Mô hình nghiên cứu đề xuất tác động của các nhân tố đến phát triển du lịch theo hướng bền vững.........................................................................................................48 Hình 3. 1 Tổng vốn đầu tư các dự án du lịch ở các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn 2011- 2017 ...................................................................................................................................64 Hình 3. 2 Tỷ lệ vốn đầu tư cho du lịch trong tổng vốn của các tỉnh phía nam ĐBSH......66 Hình 3. 3 Cơ cấu khách du lịch theo nguồn khách nội địa và quốc tế ..............................68 Hình 3. 4 Thu nhập từ du lịch của các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn 2010-2018..........70 Hình 3. 5 Tỷ lệ ý kiến trả lời của khách du lịch về thời gian lưu trú ở nam ĐBSH..........72 Hình 3. 6 Cơ cấu di tích lịch sử được xếp hạng theo cấp..................................................75 Hình 3. 7 Cơ cấu lễ hội được xếp hạng theo cấp...............................................................77 Hình 3. 8: Số lượng các dự án được triển khai theo quy hoạch ........................................80 Hình 3. 9 Tỷ lệ ý kiến trả lời của các hộ điều tra về tác động của hoạt động du lịch đến môi trường xung quanh ở các tỉnh nam ĐBSH .................................................................82 Hình 3. 10 Cơ cấu khách du lịch đến nam ĐBSH theo hình thức tổ chức........................98 Hình 3. 11 Cơ cấu khách du lịch đến nam ĐBSH theo cách thức tổ chức........................99 Hình 3. 12 Đánh giá của khách du lịch về một số dịch vụ công cộng ............................102 Hình 3. 13 Cơ cấu độ tuổi khách du lịch.........................................................................106 Hình 3. 14 Cơ cấu nghề nghiệp khách du lịch ................................................................107 Hình 3. 15 Số lần tham quan tại địa phương của khách du lịch......................................107 Hình 3. 16 Tỷ lệ ý kiến trả lời của cán bộ ở cơ quan quản lý đánh giá về hoạt động xúc tiến du lịch ở nam ĐBSH ................................................................................................109
  • 12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động du lịch ngày càng trở nên quan trọng trong đời sống kinh tế, xã hội và phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới. Du lịch giúp con người vừa được nghỉ ngơi, giảm áp lực trong cuộc sống và khám phá thêm những bí ẩn của tự nhiên. Các lợi ích kinh tế mang lại từ du lịch ngày càng có giá trị lớn khi du khách tiêu dùng các sản phẩm của du lịch. Bên cạnh việc tiêu dùng hàng hóa thông thường tại điểm du lịch, khách du lịch còn tiêu dùng các dịch vụ như: tìm tòi, khám phá, vãn cảnh, nghỉ ngơi, giải trí, chữa bệnh… để thỏa mãn các nhu cầu cá nhân. Vai trò của du lịch ngày càng rõ nét trong tăng trưởng kinh tế của các quốc gia, trong đó có Việt Nam. Năm 2018, Việt Nam đã đón 15,6 triệu lượt khách quốc tế và 80 triệu lượt khách du lịch nội địa (Tổng cục Du lịch, 2019) tổng thu từ du lịch đạt trên 620.000 tỷ đồng, và đóng góp khoảng 5,9% vào GDP của Việt Nam. Bên cạnh đó sự phát triển của du lịch đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế khác của quốc gia. Với đóng góp tích cực mà phát triển du lịch đem lại, du lịch thực sự là ngành kinh tế đầy tiềm năng giúp nền kinh tế nước ta khởi sắc và vươn ra cùng thế giới. Cùng chung với tốc độ phát triển kinh tế cả nước, đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) là một trong những vùng có tốc độ phát triển ấn tượng, trong đó không thể không kể đến đóng góp của du lịch, tạo thu nhập, việc làm thường xuyên cho lao động, tăng ngân sách địa phương, cải thiện chất lượng cuộc sống. Hà Nội, Ninh Bình, Quảng Ninh là ba tỉnh trung tâm tạo thế kiềng 3 chân cho du lịch của ĐBSH và Duyên hải Đông Bắc nói riêng và Bắc Bộ nói chung. Theo Quyết định Số 2163/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 11 tháng 11 năm 2013 về việc “phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”, định hướng phát triển du lịch theo lãnh thổ để tổ chức không gian du lịch bao gồm: “(1) Tiểu vùng Trung tâm gồm Thủ đô Hà Nội và các tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam. (2) Tiểu vùng Duyên hải Đông Bắc: Gồm thành phố Hải Phòng và tỉnh Quảng Ninh. (3) Tiểu vùng Nam sông Hồng: Gồm các tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình”. Các tỉnh phía nam ĐBSH luận án nghiên cứu là 3 tỉnh thuộc tiểu vùng nam sông Hồng. Các tỉnh phía nam ĐBSH (gồm các tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình) có vị trí địa lý thuận lợi chỉ mất hơn một giờ di chuyển từ thủ đô Hà Nội – trung tâm du lịch khu vực phía Bắc. Có diện tích khoảng 4.600 km2, dân số 4.6 triệu người, các tỉnh phía nam ĐBSH có 5 khu vực đa dạng sinh học được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận là khu dự trữ sinh quyển
  • 13. 2 (DTSQ) thế giới châu thổ sông Hồng đầu tiên của Việt Nam vào năm 2004 (theo công ước Công ước về các vùng đất ngập nước (RAMSAR)) với những giá trị nổi bật toàn cầu về đa dạng sinh học và có ảnh hưởng lớn đến sự sống của nhân loại; cùng với đó là sự đa dạng loại địa hình: vùng đồng bằng thấp trũng, vùng đồng bằng ven biển, vùng đồi núi và bán sơn địa, bờ biển dài 142 km nên có nhiều giá trị về du lịch (bãi biển, di tích lịch sử, cảnh quan độc đáo). Tiêu biểu là quần thể danh thắng Tràng An được UNESSCO công nhận là di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, nam ĐBSH là vùng duy nhất ở Việt Nam có di sản kép (vừa là di sản thiên nhiên vừa là di sản văn hóa được UNESCO công nhận), đồng thời có khu DTSQ thế giới châu thổ sông Hồng (đa dạng sinh học và bảo tồn chim di cư có giá trị toàn cầu) - một tiềm năng du lịch nổi bật, hiếm có trên thế giới. Chính vì vậy đây được xem là điểm đến thu hút được sự quan tâm của khách du lịch trong và ngoài nước. Những năm qua, các tỉnh này đã bước đầu phát huy được lợi thế phát triển du lịch và đạt được kết quả đáng ghi nhận. Năm 2018, các tỉnh phía nam ĐBSH đón 9,9 triệu lượt khách, với 900 nghìn lượt khách quốc tế, thu nhập du lịch đạt khoảng 4.486 tỷ đồng; tạo được hàng ngàn việc làm cho lao động. “Tuy nhiên, khi phát triển, du lịch các tỉnh phía nam ĐBSH chưa phát huy lợi thế để đóng góp tương xứng cho phát triển kinh tế những năm qua, chưa thực sự là nơi đầu tư hấp dẫn để thu hút các nhà đầu tư vào du lịch; thu nhập từ du lịch, chi tiêu của khách và ngày lưu trú thấp; sự gia tăng lượng khách nhanh nhưng cơ sở hạ tầng, cơ sở vui chơi giải trí không theo kịp; doanh nghiệp lữ hành còn thiếu; sự gia tăng số lượng lao động du lịch trực tiếp chưa gắn với chất lượng; đóng góp cho ngân sách và tạo việc làm cho lao động chưa tương xứng; môi trường bị ô nhiễm; chưa phát huy được giá trị DTSQ, di sản bị xâm hại thiếu sự phát triển bền vững (PTBV), nguồn lực cho bảo tồn còn thấp. Theo nhận định và tư vấn của các chuyên gia, du lịch các tỉnh thuộc các tỉnh phía nam ĐBSH còn có thể đóng góp lớn hơn nữa đến phát triển kinh tế địa phương. Nhưng nếu khai thác không phù hợp thì sẽ hủy hoại nguồn tài nguyên, do đó cần phải có các mô hình, giải pháp quản lý và khai thác hợp lý làm sao khai thác được lớn hơn nữa các tiềm lực kinh tế của tài nguyên, đồng thời không tác động xấu tới các giá trị về sinh thái.” Vấn đề đặt ra hiện nay là làm thế nào để phát huy tiềm năng, lợi thế của du lịch các tỉnh phía nam ĐBSH trước yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, và trước sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các vùng khác ở nước ta cũng như các nước trong khu vực. Đồng thời, phải gắn phát triển du lịch theo hướng bền vững nhằm giúp phát triển kinh tế, đảm bảo các vấn đề xã hội, bảo tồn các di sản, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống cho toàn vùng, nâng cao lợi ích cho cộng đồng và lan tỏa cho các ngành kinh tế khác cùng phát triển. Phát triển du lịch cần được nghiên
  • 14. 3 cứu một cách khoa học, hệ thống nhằm tìm ra giải pháp thúc đẩy sự phát triển du lịch các tỉnh phía nam ĐBSH là yêu cầu cần được xem xét và nghiên cứu sớm. Xuất phát từ lý luận và thực tiễn, tác giả chọn đề tài “Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng theo hướng bền vững” để nghiên cứu làm luận án tiến sĩ chuyên ngành kinh tế phát triển – Học viện khoa học và xã hội bao hàm cả ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn, nhằm có được những giải pháp phù hợp để giảm tối đa những tác động tiêu cực đến phát triển du lịch từ đó góp phần phát triển du lịch theo hướng bền vững ở các tỉnh phía nam ĐBSH góp phần đảm bảo các mục tiêu phát triển du lịch trong giai đoạn tới. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án Mục đích nghiên cứu của luận án đưa ra các định hướng và giải pháp phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐBSH theo hướng bền vững. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt mục đích nêu trên, luận án có các nhiệm vụ: + Hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản về phát triển du lịch theo hướng bền vững. + Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển du lịch theo hướng bền vững ở các tỉnh phía nam ĐBSH. + Phân tích các nhân tố tác động đến phát triển du lịch theo hướng bền vững ở các tỉnh phía nam ĐBSH. Nêu lên những kết quả đạt được, nhận diện hạn chế và nguyên nhân trong phát triển du lịch các tỉnh phía nam ĐBSH. + Đề xuất định hướng và các giải pháp nhằm giúp phát triển du lịch các tỉnh phía nam ĐBSH theo hướng bền vững giai đoạn tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án - Đối tượng nghiên cứu: lý luận và thực trạng phát triển du lịch các tỉnh ở phía nam ĐBSH theo hướng bền vững. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi về không gian: Nghiên cứu phát triển du lịch các tỉnh phía nam ĐBSH trên địa bàn 3 tỉnh là Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình. + Phạm vi về thời gian: nghiên cứu về thực trạng phát triển du lịch nam ĐBSH theo hướng bền vững giai đoạn 2005-2018, đề xuất các giải pháp phát triển du lịch theo hướng bền vững đến năm 2030. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án 4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu 4.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp Nguồn tài liệu thông tin thứ cấp được thu thập phục vụ cho luận án là những tài liệu, số liệu đã đươc công bố. Đây là các tài liệu, số liệu được lựa chọn sử dụng
  • 15. 4 vào mục đích minh họa, phân tích, đánh giá phát triển du lịch. Nguồn tài liệu thứ cấp được đưa vào xử lý, phân tích nhằm rút ra những đánh giá, kết luận có căn cứ khoa học phục vụ cho nội dung luận án. Nguồn này được lấy tại Sách, giáo trình, báo, tạp chí, công trình nghiên cứu đã xuất bản, luận án tiến sĩ, niên giám thống kê, tài liệu trên internet; niên giám thống kê của Cục thống kê; các tài liệu của Sở du lịch tại các tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình; các báo cáo, chương trình, đề án, kế hoạch, nghị quyết, quyết định, tư liệu, niên giám thống kê,… của Cục thống kê; Sở du lịch; Sở Công thương; Sở Thông tin và Truyền 4.1.2 Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu, luận án sử dụng nghiên cứu định tính và định lượng. Nghiên cứu định tính là phương pháp phỏng. vấn một số cán bộ quản lý, dân cư địa phương, điều tra khảo sát đánh giá doanh nghiệp, khách du lịch. Nghiên cứu định lượng sử dụng mô hình hồi quy trên phần mềm SPSS 20. Nghiên cứu sinh tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp qua khảo sát bằng phiếu và kết hợp với phỏng vấn. Lấy mẫu dựa trên tiêu chuẩn của Bollen (1989) [59] (tức là để đảm bảo phân tích. dữ liệu (phân tích nhân tố khám phá EFA) tốt thì cần ít nhất. 5 quan sát cho 1 biến đo lường và số quan sát. không nên dưới 100), bảng câu hỏi. khảo sát nghiên cứu. sinh trích dẫn có tổng cộng. 43 biến quan sát (các câu hỏi sử dụng thang đo Likert), do vậy mẫu tối thiểu sẽ là 43 x 5 = 215. Tuy nhiên trong nghiên cứu này có 3 tỉnh nên số phiếu sử dụng để phân tích là 670 phiếu hợp lệ. - Các đối tượng khảo sát gồm các. cơ quan quản lý nhà nước; khách du lịch; các doanh nghiệp và cơ sở dịch vụ khác, dân cư. địa phương trên địa bàn 3 tỉnh là Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình. + Mục tiêu điều tra chọn mẫu: để thu thập. ý kiến đánh giá của của cán bộ quản lý nhà nước, doanh nghiệp, khách du lịch về chất lượng du lịch tại các địa điểm du lịch của địa phương. Do đó việc sử dụng phiếu điếu tra. trên diện rộng sẽ giúp tác giả thu thập được những nhận định và đánh giá của các đối tượng điều tra là cần thiết như tiêu chí đánh giá các hoạt động du lịch theo hướng bền vững, mức độ thỏa mãn của khách du lịch, công tác tổ chức các hoạt động du lịch… + Xây dựng phiếu điều tra: Khảo sát được thực hiện ở 3 địa phương Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình. Phiếu điều tra được xây dựng trên cơ sở. lựa chọn nội dung tiêu chí đánh giá các hoạt. động du lịch theo hướng bền vững đối với. từng hoạt động. Sự đánh giá của cán bộ quản lý nhà nước, doanh nghiệp, khách du lịch thông qua trả lời các câu hỏi xoay quanh. các nội dung về tiêu chí tổ chức các hoạt động du lịch từ quy trình tổ chức, chỉ tiêu đánh giá bền vững, công tác quản lý nói chung, sự liên kết các hoạt động du lịch (phụ lục 2,3,4). + Đối với cán bộ quản lý nhà nước: nghiên cứu sinh tiến hành phát 200 phiếu.
  • 16. 5 điều tra cho cơ quan quản. lý nhà nước 3 tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, chọn mẫu phân tầng. bao gồm: Sở văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh; phòng văn hóa, thông tin; ban quản lý các điểm khu du lịch… là hơn 1.600 cán bộ, (Ninh Bình 570, Thái Bình 500, Nam Định 559), (theo số liệu trong Quyết định giao tổng số người làm việc trong. cơ quan hành chính sự nghiệp các tỉnh năm 2018); dự kiến một nửa làm chuyên môn trong ngành du lịch là 800 người. Thời gian khảo sát: từ tháng 4/2018 đến tháng 8/2018, số phiếu thu về. 150 phiếu, số phiếu hợp lệ 142 phiếu. Số phiếu được sử dụng trong phân tích phục vụ cho luận án là 142 phiếu. Do vậy với 142 mẫu đại diện là hợp lý (theo công thức n = 1/(a2 +1/N). + Doanh nghiệp: Cuộc khảo sát đối với các đội ngũ quản lý và lao động tại các nhà nghỉ, khách sạn và nhà hàng ăn uống, doanh nghiệp lữ hành, dịch vụ du lịch với 300 phiếu điều tra ba tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình. Căn cứ vào số lượng doanh nghiệp trên địa bàn ba tỉnh 23.100 (Ninh Bình 7.500, Thái Bình 5.600, Nam Định 10.000) (cục thống kê các tỉnh 2018). Trung bình số lượng doanh nghiệp dịch vụ chiếm 50% trong đó loại hình du lịch chiếm 10% (theo báo cáo Sở kế hoạch đầu tư các tỉnh, 2018). Số phiếu thu về 198 phiếu, số phiếu hợp lệ 193 phiếu. Số phiếu được sử dụng trong phân tích phục vụ cho luận án là 193 phiếu. Thời gian tổ chức điều tra từ ngày 1/4/2018 – 30/6/2018. Do vậy với 193 mẫu đại diện là hợp lý (theo công thức n = 1/(a2 +1/N). + Khách du lịch: Đối tượng khách lựa chọn gửi phiếu đảm bảo tính đại diện bao gồm đi theo đoàn sử dụng thuyết minh tại điểm, đi theo đoàn sử dụng hướng dẫn của đoàn, khách tự tham quan, khách đi lẻ, đại diện về giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, mục đích tham quan. Phân theo nhóm khách nội địa. và quốc tế (Singapore, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Malaysia,.. ). Số khách điều tra được phân theo. nhóm khách và độ tuổi đi du lịch. Phương pháp thu thập thông tin từ khách du lịch là phương pháp phỏng vấn trực tiếp. Lấy mẫu dựa trên tiêu chuẩn của Bollen (1989) [59] (tức là để đảm bảo. phân tích dữ liệu (phân tích nhân tố khám phá EFA) tốt thì cần ít nhất. 5 quan sát cho 1 biến đo lường và số quan. sát không nên dưới 100). Phiếu khảo sát du khách có 15 biến quan vì thế kích thước mẫu tối thiểu phải đảm bảo lớn hơn 75 mẫu. Thời gian tổ chức điều tra từ ngày 1/4/2018 – 30/6/2018. Phát ra 300 phiếu điều tra du khách tại ba tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, số phiếu thu về 200 phiếu, số phiếu được sử dụng trong phân tích phục vụ cho luận án là 190 phiếu. + Dân cư địa phương: bao gồm những hộ dân sinh. sống quanh các điểm du lịch. Nhóm điều tra đến gặp trực tiếp dân cư để điều tra theo bảng câu hỏi có sẵn và kết hợp phỏng vấn thêm. Lấy mẫu dựa trên tiêu chuẩn của Bollen (1989) [59]. Phiếu khảo sát du khách có 15 biến. vì thế kích thước mẫu tối thiểu phải đảm bảo. lớn hơn 75 mẫu. Thời gian tổ chức điều tra từ ngày 1/7/2018 – 31/8/2018. Phát ra 300 phiếu
  • 17. 6 điều tra du khách tại ba tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, số phiếu thu về 150 phiếu, số phiếu được sử dụng trong phân tích phục vụ cho luận án là 145 phiếu. - Phỏng vấn chuyên sâu: + Mục tiêu phỏng vấn sâu: để xem xét ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý, doanh nghiệp, dân cư địa phương về thực hiện quy trình tổ chức các hoạt động du lịch tại địa điểm du lịch và việc phối hợp các bên trong tổ chức các hoạt động du lịch tại các địa điểm du lịch. + Đối tượng tham gia: phỏng vấn sâu cán bộ quản lý tại cơ quan quản lý nhà nước, (Phụ lục 2), dân cư địa phương (Phụ lục 3). + Thu thập và xử lý thông tin: để đảm bảo chất lượng phỏng vấn và thu thập đầy đủ các nội dung liên quan, nội dung câu hỏi phỏng vấn cơ bản được xây dựng trên cơ sở nội dung quy trình tổ chức khảo sát, thiết kế, tổ chức các hoạt động du lịch tại các địa điểm du lịch và mối quan hệ phối hợp giữa các bên trong tổ chức hoạt động du lịch. Cuộc phỏng vấn diễn ra tại phòng làm việc, hộ gia đình. 4.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu Để trả lời câu hỏi nghiên cứu, nghiên cứu sinh sử dụng phương pháp định tính. Nghiên cứu định tính để tìm ra các mối quan hệ giữa phát triển du lịch với sự bền vững của các tỉnh nam ĐBSH, nghiên cứu tiềm năng du lịch của vùng, những yếu tố thúc đẩy, cản trở cho phát triển du lịch ở địa phương. Nghiên cứu định lượng để sử dụng mô hình tìm ra mối quan hệ tuyến tính sự tác động của các nhân tố đến phát triển du lịch theo hướng bền vững. Khi phân tích các nhân tố tác động đến phát triển du lịch theo hướng bền vững ở các tỉnh nam ĐBSH, nghiên cứu sinh sử dụng phần mềm SPSS phiên bản 20. “(1) - Phân tích nhân tố khám phá Phân tích nhân tố khám phá (EFA - Exploratory Factor Analysis). là một kỹ thuật phân tích, nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu rất. có ích cho việc xác định các tập hợp biến. cần thiết cho vấn đề nghiên cứu. Quan hệ giữa các nhóm biến. có liên hệ qua lại lẫn. nhau được xem xét dưới. dạng một số các nhân tố cơ bản. Mỗi một biến. quan sát sẽ được tính một tỷ số gọi. là hệ số tải nhân tố. (Factor Loading). Hệ số này cho biết được. mỗi biến đo lường sẽ thuộc về những nhân tố nào. Trong phân tích nhân tố khám phá, yêu cầu cần thiết là hệ số thích hợp của nhân tố (KMO - Kaiser Meyer Olkin) phải có giá trị lớn. Khi 0,5<KMO<1. thể hiện phân tích. nhân tố là thích hợp, còn nếu. hệ số KMO <0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng. không thích hợp với các dữ liệu. Thêm vào đó, hệ số tải nhân tố. của từng biến quan sát. phải có giá trị lớn hơn 0,5, điểm dừng đại diện. cho phần biến thiên. được giải thích bởi mỗi nhân tố (Eigenvalue) phải lớn hơn 1 (mặc định của chương trình SPSS) và. tổng phương sai dùng. để giải thích bởi từng nhân tố lớn hơn 50%. mới
  • 18. 7 thỏa yêu cầu. của phân tích nhân tố [62]. Khi tiến hành phân tích nhân tố, nghiên cứu sinh đã sử dụng phương pháp trích là. Principal Axis Factoring với phép xoay là Promax và phương pháp tính hệ số nhân tố là Regression. (2) - Kiểm định hệ số tin cậy của mô hình Kiểm định hệ số tin cậy. (Cronbach’s Alpha) là một phép kiểm định thống kê dùng để. kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát. Điều này liên quan đến hai. khía cạnh là tương quan giữa bản thân các biến và tương quan. của các điểm số của từng biến. với điểm số toàn bộ các biến của mỗi người trả lời. Phương pháp này cho phép. người phân tích loại bỏ những. biến không phù hợp và hạn chế. các biến rác trong. mô hình nghiên cứu vì nếu không chúng ta. không thể biết được chính. xác độ biến thiên cũng như. độ lỗi của các biến. Theo đó, chỉ những biến có hệ số tương. quan tổng biến phù hợp (Corrected Item-Total. Correlation) lớn hơn 0,3 và có. hệ số tin cậy (Cronbach’s Alpha) lớn. hơn 0,6 mới được xem là chấp nhận. được và thích hợp đưa vào. phân tích những bước tiếp theo [85]. Cũng theo nhiều nhà nghiên cứu, nếu hệ số tin cậy đạt từ 0,8 trở lên thì thang đo lường là tốt và mức độ tương quan sẽ càng cao hơn.” (3) - Mô hình nghiên cứu Sau khi tiến hành phân tích dữ liệu thu thập được thông qua các bước phân tích hệ số tin cậy và phân tích nhân tố khám phá, mô hình nghiên cứu được thiết lập. Mô hình nghiên cứu phản ánh mối quan hệ giữa phát triển du lịch theo hướng bền vững và các biến độc lập (môi trường kinh doanh, chính sách phát triển; các dịch vụ hỗ trợ liên quan; nguồn nhân lực; liên kết và hợp tác; sự hài lòng của khách và dân địa phương; quảng bá và xúc tiến du lịch; nhân tố khác). Giả thuyết nghiên cứu là: H1: Nhóm yếu tố về môi trường kinh doanh, chính sách phát triển có ảnh hưởng đồng biến đến phát triển du lịch theo hướng bền vững H2: Nhóm yếu tố các dịch vụ hỗ trợ liên quan có ảnh hưởng đồng biến đến phát triển du lịch theo hướng bền vững H3: Nhóm yếu tố nguồn nhân lực có ảnh hưởng đồng biến đến phát triển du lịch theo hướng bền vững H4: Nhóm yếu tố liên kết và hợp tác có ảnh hưởng đồng biến đến phát triển du lịch theo hướng bền vững H5: Nhóm yếu tố sự hài lòng của khách và dân địa phương có ảnh hưởng đồng biến đến phát triển du lịch theo hướng bền vững H6: Nhóm yếu tố quảng bá và xúc tiến du lịch có ảnh hưởng đồng biến đến phát triển du lịch theo hướng bền vững
  • 19. 8 H7: Nhóm yếu tố nhân tố khác có ảnh hưởng đồng biến đến phát triển du lịch theo hướng bền vững. Sau khi chạy kết quả nghiên cứu, nghiên cứu sinh tiến hành đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy, kiểm định độ phù hợp của mô hình và phân tích kết quả mô hình nghiên cứu. - Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy, sử dụng hệ số xác định điều chỉnh (R2) để đánh giá độ phù hợp của mô hình. “- Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy. Để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy sử dụng phép kiểm định. nhiều ràng buộc của các hệ số hồi quy (kiểm định Fisher). Đây là phép kiểm định giả thuyết. về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính. tổng thể để xem xét biến phụ thuộc có liên hệ. tuyến tính với toàn bộ tập hợp. của các biến độc lập [47]. Nếu mức ý nghĩa nhỏ hơn 0,05 (Sig. <0,05) cho thấy mô hình sử dụng. là phù hợp và các biến đều đạt được tiêu chuẩn chấp nhận (Tolerance > 0,0001) [45]. Tiêu chí chuẩn đoán hiện tượng. đa cộng tuyến (Collinearity diagnostics) với hệ số. phóng đại phương sai (VIF - Variance Inflation Factor). của các biến độc lập trong mô hình đều phải nhỏ hơn 3. Điều đó thể hiện tính đa cộng tuyến. của các biến độc lập là không đáng kể và các biến trong mô hình được chấp nhận [47]. Hệ số Durbin Watson dùng để kiểm định. sự tương quan chuỗi bậc nhất trong mô. hình hồi quy bội. Giá trị của hệ số Durbin Watson. nằm trong khoảng từ 1 đến 3 là phù hợp, tức là trong mô hình. không có sự tương quan chuỗi bậc nhất [47]. Khi đó, mô hình hồi quy bội sẽ thỏa mãn. các điều kiện đánh giá và kiểm định độ phù hợp. cho việc rút ra các kết quả nghiên cứu.” Phương pháp luận: dựa trên quan điểm của phép duy vật biện chứng và phép duy vật lịch sử. Dựa trên quan điểm của phép duy vật biện chứng, nghiên cứu đặt vấn đề du lịch trong mối quan hệ biện chứng. với phát triển theo hướng bền vững của vùng. Dựa trên quan điểm phép duy vật lịch sử để nhấn mạnh những ảnh hưởng của hệ tư tưởng, tổ chức chính trị. và các thiết chế xã hội đối với phát triển du lịch bền vững của vùng. Luận án đánh giá thực trạng phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐBSH thông qua điều tra khách du lịch, cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị kinh doanh du lịch và dân cư địa phương từ đó xác định các vấn đề trong hoạt động du lịch, hệ thống các quan điểm, định hướng tổ chức du lịch ở các tỉnh theo hướng bền vững. Các phương pháp so sánh, đối chiếu, phương pháp nghiên cứu thực địa: được sử dụng trong nghiên cứu nhằm xử lý số liệu thứ cấp. Phương pháp phân tích hệ thống: Được sử dụng trong nghiên cứu nhằm nghiên cứu phát triển du lịch theo hướng bền vững trong mối quan hệ với các đối
  • 20. 9 tượng tham gia: cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp hoạt động du lịch, cộng đồng dân cư, du khách, truyền thông, các chuyên gia trong lĩnh vực du lịch. Phương pháp phân tích thống kê: được sử dụng để phân tích hiện trạng, nhận diện, khai thác các nhân tố tác động tới phát triển du lịch theo hướng bền vững và đánh giá kết quả đạt được. 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án Thứ nhất, luận án đã khái quát hóa cơ. sở lý luận về du lịch, phát triển du lịch, phát triển du lịch theo hướng bền vững và mối quan hệ giữa các nhân tố. tác động đến phát triển du lịch theo hướng bền vững. Thứ hai, luận án đã thiết lập. đánh giá các nhân tố tác động đến phát triển du lịch theo hướng bền vững trong bối cảnh hội nhập kinh tế, biến đổi khí hậu và cách mạng công nghiệp 4.0. Thứ ba, luận án sử dụng. nghiên cứu định tính, kết quả điều tra định. lượng để phân tích. và nêu lên những đánh giá thực phát triển du lịch theo hướng bền vững của ba tỉnh ở phía nam Đồng bằng sông Hồng. Thứ tư, trên cơ sở phân tích. lý luận và thực tiễn đề xuất những. giải pháp thúc đẩy phát triển du lịch ở các tỉnh nam ĐBSH theo hướng bền vững. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án “Về mặt khoa học: Thứ nhất, luận án đã khái quát. hóa cơ sở lý luận về du lịch, phát triển. du lịch, phát triển du lịch. theo hướng bền vững và mối. quan hệ giữa các nhân tố tác động. đến phát triển du lịch. theo hướng bền vững. Thứ hai, luận án đã thiết. lập đánh giá các nhân tố tác động. đến phát triển du lịch. theo hướng bền vững trong bối cảnh. hội nhập kinh tế, biến đổi khí hậu. và cách mạng công nghiệp 4.0. Thứ ba, luận án đã nêu. thực trạng phát triển bền vững du. lịch của ba tỉnh, thông qua kết. quả phân tích, chạy mô hình, chỉ ra những hạn chế. cả về số lượng, chất. lượng hoạt động phát triển du lịch. theo hướng bền vững. Về thực tiễn: Thông qua phân tích các số. liệu thứ cấp, dữ liệu sơ cấp trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã đưa ra những gợi ý. cho nhằm phát triển du lịch ở các tỉnh nam ĐBSH theo hướng bền vững, bao gồm: Thứ nhất, về kinh tế cần (1) tăng cường phát triển các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch và dịch vụ phụ trợ, (2) đầu tư và huy động vốn cho phát triển cho du lịch; Thứ hai, về văn hóa – xã hội cần tăng cường đầu tư phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao; Thứ ba, về môi trường mục tiêu (1) đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức về giá trị tài nguyên và môi trường du lịch, (2) bảo tồn tài nguyên du lịch, (3) quản lý giá trị của tài nguyên du lịch, (4) thực hiện xã hội
  • 21. 10 hoá trong đầu tư, bảo quản và tôn tạo di tích, bảo vệ môi trường cảnh quan thiên nhiên; Thứ tư, cần đến vai trò quản lý nhà nước để phát triển du lịch theo hướng bền vững như (1) nâng cao năng lực quản lý, (2) hoàn thiện xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách theo hướng đồng bộ, hiện đại và hiệu quả, (3) tăng cường tính đồng bộ và linh hoạt trong quy hoạch, (4) xúc tiến quảng bá và hợp tác liên kết phát triển du lịch với các tỉnh lân cận và các vùng du lịch khác.” 7. Kết cấu của luận án CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH THEO HƯỚNG BẾN VỮNG CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở CÁC TỈNH PHÍA NAM ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THEO HƯỚNG BỀN VỮNG CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở CÁC TỈNH PHÍA NAM ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THEO HƯỚNG BỀN VỮNG
  • 22. 11 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU Cùng với sự phát triển kinh tế và hội nhập sâu rộng như ngày nay, du lịch luôn được đánh giá là. ngành kinh tế có tiềm lực về tài chính, doanh thu, lợi nhuận và các vấn đề xã hội khác. Với tầm quan trọng của du lịch, nhiều nghiên cứu chuyên sâu về phát triển du lịch đã được thực hiện bởi các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý và đã có những đóng góp nhất định cho sự phát triển của ngành. Vì vậy, hoạt động và tổ chức du lịch. luôn luôn có được sự chú ý, quan tâm từ các nhà nghiên cứu, chuyên gia, nhà quản lý và thậm chí cả những người dân yêu thích du lịch quan tâm, nghiên cứu và tìm hiểu. Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới nói chung và. sự bùng nổ mạnh mẽ của du lịch nói riêng đã dần xuất hiện những tác động tiêu cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội lâu dài của các quốc gia. Bền vững được nghiên cứu rộng hơn trong tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế. Khái niệm PTBV được nhắc đến vào những năm 80 của thế kỉ trước, phải đến đầu những năm 90, khái niệm du lịch bền vững mới xuất hiện trong các nghiên cứu, khi mà các tác động lên môi trường theo hướng tiêu cực trước sự bùng nổ của du lịch ngày một trở nên rõ rệt. Dưới đây là tổng quan những công trình chủ yếu nghiên cứu về du lịch, PTDLBV ở trong và ngoài nước đã công bố từ trước đến nay. 1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài 1.1.1 Về nội hàm phát triển du lịch và phát triển du lịch theo hướng bền vững Hoạt động du lịch có đóng góp lớn vào kinh tế Thế Giới nói chung, của các quốc gia và vùng lãnh thổ nói riêng; tăng trưởng với tốc độ cao hơn so với các ngành khác (9% GDP), công ăn việc làm được tạo ra nhiều (thu hút 8% lao động), kim ngạch xuất khẩu chiếm 30%. Cho nên các công trình về phát triển du lịch rất đa dạng với sự tham gia của nhiều tác giả trên Thế Giới. Mặc dù có sự thống nhất về nhận thức, nhưng các quan điểm về PTDLBV vẫn chưa thống nhất. Machado, 2003 [80] đã định nghĩa “Du lịch bền vững là. các hình thức du lịch đáp ứng nhu cầu hiện. tại của khách du lịch, ngành du lịch, và cộng đồng địa phương nhưng không ảnh. hưởng tới khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ mai sau. Du lịch khả thi về kinh tế. nhưng không phá huỷ tài nguyên. mà tương lai của. du lịch phụ thuộc vào đó, đặc biệt là môi trường tự nhiên và kết cấu xã hội của cộng đồng địa phương”. Nikolova A. and Hens L.,năm 1998 [84], “Du lịch bền vững. đòi hỏi phải quản lý tất cả các dạng. tài nguyên theo cách nào đó để chúng ta có thể đáp ứng. các nhu cầu kinh tế, xã hội và thẩm mỹ trong khi vẫn duy trì được bản sắc văn hoá, các quá trình sinh thái cơ bản, đa dạng sinh học và các hệ đảm bảo sự sống”. “Linking Communities, Tourism, & Conservation: A Tourism Assessment Process - Tools and
  • 23. 12 Worksheets” [65]. “Tourism and Sustainability: Principles to Practice” [91] tổng hợp đánh giá những quan điểm về lý thuyết PTBV du lịch theo xu hướng trên. Các tác giả khác như Butler (1993), Murphy (1994), Mowforth và Munt (1998) đều cho rằng PTDLBV là “quá trình phát triển được. duy trì trong không gian. và thời gian nhất định, sự phát triển đó không làm. giảm khả năng thích ứng của con người. trong khi vẫn có thể ngăn chặn những tác. động tiêu cực tới sự phát triển lâu dài” [5]. 1.1.2 Các tiêu chí đánh giá phát triển du lịch theo hướng bền vững Tiêu chí đánh giá phát triển bền vững có trong “Towards Sustainable Development: On the Goals of Development and the Conditions” [76], các chỉ số phản ánh PTBV thông qua việc cung cấp thông tin đáng tin cậy về thiên nhiên, thế giới vật chất, xã hội, bảo tồn các giá trị và chất lượng cuộc sống. Các chỉ số phổ biến như tổng sản phẩm quốc nội, các chỉ số về kinh tế là không đủ, vì chúng chỉ cho biết về các luồng tiền tệ, chứ không phải về tình trạng môi trường, sự phá hủy các nguồn lực hay chất lượng cuộc sống. “Indicator for Sustainable Development: Theory, Method, Application” [57] các phương pháp tiếp cận một cách hệ thống để tìm ra các chỉ tiêu PTBV du lịch, từ đó tìm ra các bộ chỉ số riêng đo lường đánh giá PTBV lên các đối tượng như cộng đồng, các bang, vùng lãnh thổ và quốc gia trên thế giới. Machado (2003)[80]. phân biệt du lịch bền vững. và không bền vững khác. nhau như thế nào, ông đã chú trọng những giải pháp, cách thức để hạn chế những tác động tiêu. cực đến môi trường du lịch (gồm tự nhiên và nhân văn). Du lịch và môi trường. có tác động qua lại lẫn nhau, cùng nhau phát triển, đặt lợi ích và quyền lợi của dân cư. địa phương lên hàng đầu đó là. cải thiện chất lượng cuộc sống và phúc lợi cho địa phương. Phát triển du lịch phải gắn giữa hiện tại và tương lai nên tiêu chí đánh giá PTDLBV đó là: bền vững về kinh tế (có nghĩa là có tốc độ tăng trưởng nhanh, ổn định); bền vững về xã hội (trình độ văn minh, tuổi thọ, sức khỏe, trải nghiệm văn hóa, tinh thần); bền vững về môi trường (bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên, môi trường) Bhuiyan và cộng sự (2012) [58], PTDLBV kết hợp đồng thời giữa du lịch sinh thái, điểm du lịch và phát triển. vùng trong một khu vực, tiêu chí đánh giá cũng bao gồm. các vấn đề về kinh tế, môi trường và xã hội.
  • 24. 13 Hình 1. 1 Kết hợp PTDLBV Nguồn: Bhuiyan và cộng sự [58] Pamela A. Wight (1997) đã nghiên cứu và đưa ra. các nhóm chỉ tiêu về kinh tế, xã hội, môi trường đánh giá ở các mức độ ngang nhau, bao gồm: Kinh tế cộng đồng; Bảo tồn hợp lý; Kết hợp kinh tế với môi trường (Hình 1.2). Hình 1. 2 Mô hình các nguyên tắc. phát triển du lịch theo hướng bền vững Nguồn: Pamela (1997) [86] Tổ chức du lịch thế giới UNWTO. đưa ra quan điểm về PTDLBV. dựa vào sức chứa “ Là số lượng tối đa du khách tới. thăm một điểm du lịch trong cùng một. thời
  • 25. 14 điểm mà không gây ảnh. hưởng tới môi trường sống, môi trường văn hóa xã hội, đồng thời không làm giảm sự thỏa mãn của du khách tham quan.”. Đồng quan điểm trên, một số học giả dùng phương pháp đánh giá sức chứa như D’Amore (1983), Bob (1990). UNWTO đã xây dựng bộ chỉ tiêu chung và theo phương pháp PRA. (Participatory Rapid appraisal. - đánh giá nhanh có sự tham gia của cộng đồng), hệ thống chỉ tiêu đánh giá đó như sau: “Bảng 2. 1 Các chỉ tiêu chung cho du lịch bền vững STT Chỉ tiêu Cách xác định 1 Bảo vệ điểm. du lịch Bảo vệ điểm. du lịch theo tiêu chuẩn. IUCN. 2 Áp lực Số du khách viếng. thăm điểm du lịch (tính theo năm, tháng cao điểm). 3 Cường độ sử dụng Cường độ sử dụng. – thời kỳ cao điểm (người/ha). 4 Tác động xã hội Tỷ số Du khách./Dân địa phương (thời kỳ cao điểm). 5 Mức độ kiểm soát Các thủ tục đánh giá. môi trường hoặc sự kiểm soát hiện. có đối với sự phát triển. của điểm du lịch và mật độ sử dụng. 6 Quản lý chất thải Phần trăm (%) đường cống. thoát tại điểm du lịch có xử lý. (chỉ số phụ có thể là giới hạn. kết cấu của năng lực cơ sở hạ tầng. của điểm du lịch, ví dụ như cấp nước, bãi rác). 7 Quá trình lập. quy hoạch Có các kế hoạch nhằm. phục vụ cho điểm du lịch (kể cả các. yếu tố du lịch). 8 Các hệ sinh. thái tới hạn Số lượng các loài. hiếm đang bị đe dọa. 9 Sự thỏa mãn. của du khách Mức độ thỏa mãn. của khách du lịch (dựa trên. các phiếu thăm dò ý kiến. 10 Sự thỏa mãn. của địa phương Nguồn: Manning (1996) [81] UNWTO cũng đánh giá tính bền vững căn cứ. qua tiêu chí bền vững của hệ sinh thái, những tiêu chí đánh giá mối quan hệ giữa du lịch. và môi trường được thể hiện trong phân hệ sinh thái, tự nhiên, phân hệ kinh tế, phân hệ xã hội môi trường. Bảng 2. 2 Bộ chỉ tiêu đánh giá bền vững du lịch TT Chỉ tiêu Cách xác định 1 Chỉ tiêu về đáp ứng. nhu cầu của khách du lịch - Tỷ lệ % số khách. trở lại/tổng số khách. - Số ngày lưu trú. bình quân/đầu du khách. - Tỷ lệ % các rủi ro. về sức khỏe (bệnh tật, tai nạn). do du lịch/tổng số khách. 2 Chỉ tiêu về đánh giá tác động. của du lịch lên phân hệ sinh. thái tự nhiên - % chất thải chưa được. thu gom và xử lý. - Lượng điện tiêu thụ/.du khách/ngày (tính theo mùa). - Lượng nước tiêu thụ/.du khách/ngày (tính theo mùa). - % diện tích cảnh quan. bị xuống cấp do xây dựng/.tổng diện tích sử dụng do du lịch.
  • 26. 15 TT Chỉ tiêu Cách xác định - % số công trình kiến trúc. không phù hợp với kiến trúc bản địa. (hoặc cảnh quan)/tổng số công trình. - Mức độ tiêu thụ. các sản phẩm động, thực vật quý hiếm. (phổ biến-hiếm hoi-không có). - % khả năng vận tải sạch/. khả năng vận tải cơ giới. (tính theo trọng tải). 3 Tiêu chí đánh. giá tác động lên phân hệ kinh tế - % vốn đầu tư từ. du lịch cho các phúc lợi xã hội của địa phương so với tổng. giá trị đầu tư từ các nguồn khác. - % số chỗ làm việc trong ngành. du lịch dành cho người địa phương. so với tổng số lao động địa phương. - % giá trị chi phí vật liệu xây. dựng địa phương/tổng chi phí. vật liệu xây dựng. - % giá trị hàng hóa địa phương/.tổng giá trị hàng hóa tiêu. dùng cho du lịch. 4 Chỉ tiêu đánh giá. tác động của du lịch. lên phân hệ xã hội - nhân văn - Chỉ số Doxey. - Sự xuất hiện các bệnh/.dịch liên quan tới du lịch. - Tệ nạn xã hội liên. quan đến du lịch. - Hiện trạng các di tích. lịch sử văn hóa địa phương. - Số người ăn xin/. tổng số dân địa phương. - Tỷ lệ % mất giá đồng tiền. vào mùa cao điểm du lịch. - Độ thương mại hóa của. các sinh hoạt văn hóa truyền thông. (lễ hội, ma chay, cưới xin, phong tục, tập quán…). xác định thông qua trao đổi với các chuyên gia. Nguồn: Manning (1996) [81] Bộ tiêu chuẩn du lịch. bền vững toàn cầu do Hội đồng du lịch toàn cầu (GSTC) xây dựng, bao gồm 4 nhóm chỉ tiêu, cụ thể như sau: Bảng 2. 3 Bộ tiêu chí đánh do du lịch. bền vững của Hội đồng du lịch toàn cầu TT Chỉ tiêu Cách xác định 1 Quản lý bền. vững, hiệu quả. - Thực hiện một hệ thống. quản lý bền vững lâu dài phù hợp. - Tuân thủ pháp luật và các. quy định quốc gia và quốc tế. - Nhân viên được đào tạo. định kỳ về vai trò trong quản lý. - Đánh giá sự hài lòng. của khách hàng để có sự điều hỉnh phù hợp. - Quảng cáo sản phẩm. du lịch đúng sự thật. - Thiết kế, xây dựng, cải tạo. và vận hành cơ sở hạ tầng. - Sở hữu hợp pháp. đất đai và tài sản. - Cung cấp thông tin diễn. giải về thiên nhiên, di sản, văn hóa. 2 Gia tăng lợi ích. kinh tế xã hội - Tích cực ủng hộ các sáng kiến. phát triển cơ sở hạ
  • 27. 16 TT Chỉ tiêu Cách xác định cho cộng đồng địa phương. và giảm thiểu các tác động tiêu cực. tầng xã hội và. hỗ trợ phát triển cộng đồng. - Cộng đồng địa phương. được ưu tiên tuyển dụng và đào tạo. - Tạo điều kiện cho các. cơ sở sản xuất nhỏ của địa phương. - Có quy tắc xử sự phù hợp. với các hoạt động của cộng đồng bản địa. - Chống bất kỳ hành vi khai. thác và áp bức nào về thương mại và tình dục. - Đối xử công bằng trong tuyển dụng. các lao động phụ nữ và người dân tộc thiểu số, không được sử dụng lao động trẻ em. - Tuân thủ các quy định của pháp luật. quốc gia và quốc tế về quyền của người lao động. - Các hoạt động du lịch. không được gây nguy. hiểm cho nguồn dự trữ cơ bản. hay hệ thống vệ sinh của cộng đồng. - Các hoạt động du lịch. không gây ảnh hưởng. đến sinh kế của người dân địa phương. 3 Gia tăng lợi ích đối với các di sản. văn hóa và giảm thiểu những tác động tiêu cực. - Tuân thủ các hướng dẫn. và quy tắc ứng xử khi tham quan các điểm văn hóa hay lịch sử nhạy cảm. - Các đồ tạo tác lịch sử hoặc. giả cổ không được phép mua bán, kinh doanh hay trưng bày, trừ khi được phép. - Đóng góp cho công tác. bảo tồn di tích, tài sản giá trị lịch sử, văn hóa, khảo cổ, có ý nghĩa tinh thần, tuyệt đối không cản. trở việc tiếp cận của cư dân địa phương. - Tôn trọng quyền sở hữu. trí tuệ của cộng đồng địa phương. 4 Tối đa hóa lợi ích đối với môi trường. và giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực. - Bảo tồn các. nguồn tài nguyên. - Giảm ô nhiễm. - Bảo tồn đa dạng sinh học, hệ sinh thái và cảnh quan tự nhiên. Nguồn: Luigi Cabrini, 2011 [79]” 1.1.3 Các nhân tố tác động đến phát triển. du lịch và du lịch theo hướng bền vững “Quan hệ giữa chất lượng môi trường. và những thành công phát triển du lịch, về cách thức bảo vệ các khu, điểm du lịch của thế giới cho các thế hệ. tương lai đề cập đến trong cuộc thảo luận, hội thảo ngày càng tăng. Các khía cạnh đa chiều được xem xét và đánh giá đối. với môi trường tự nhiên, xây dựng văn hoá, cân nhắc về tác động môi trường trong phát triển chính sách, những hệ lụy về quản lý.” “Tourism and the Environment: A Susstainable Relationship” [70]. “Sustainable Tourism. What is it really?” [63], hay “Ecotourism and Sustainable Development. Who Owns Paradise?” [69] đánh giá sự tăng trưởng của du lịch. trong chiến lược du lịch của mỗi quốc gia, trong hệ thống chính trị. và các chính sách kinh tế tác động đến. Nghiên cứu những tác
  • 28. 17 động kinh tế và văn hoá. của việc mở rộng du lịch đối với người dân bản. địa cũng như với các hệ sinh thái. “Indigenous Ecotourism: Sustainable Development and Management” [66], các điểm du lịch sinh thái do người bản địa sở hữu và điều hành, mang lại lợi ích cho các cộng đồng bản địa, gắn vào đó xem xét những tác động của việc phát triển du lịch tới kinh tế, xã hội và môi trường xung quanh điểm du lịch nói riêng và của vùng du lịch nói chung. “Sustainable Tourism in Protected Area: Guidelines For Planning And Management” [88] hỗ trợ các nhà quản lý khu vực và các bên liên quan khác. trong việc lập kế hoạch và quản lý các khu vực được bảo tồn, dựa trên nhiều nghiên cứu. và kinh nghiệm thực tế về các khu bảo tồn. Các khu bảo tồn cần du lịch và du lịch cần các khu bảo tồn. Thách thức chính là tính bền vững - cách các khu bảo tồn. có thể được quản lý hiệu quả để phát triển du lịch, đồng thời đảm bảo giá trị tự nhiên của chúng - tài sản thu hút khách du lịch - được bảo vệ cho các thế hệ tương lai. Mặc dù mối quan hệ giữa phát triển du lịch. theo hướng bền vững và các khu bảo tồn là phức tạp, đôi khi gây bất lợi. Nhưng du lịch hướng tới bền vững luôn. là một thành phần quan trọng để xem xét trong việc thành lập. và quản lý các khu bảo tồn, đòi hỏi sự quản lý rõ ràng và. hợp tác chặt chẽ ở tất cả các cấp, đặc biệt là giữa ngành du lịch. với nhau và với cơ quan Chính phủ. Yang, Ye và Yan (2011) [95] cho rằng lực lượng lao động du lịch được đào tạo bài bản, làm việc chuyên nghiệp và đáp ứng được yêu cầu. của khách du lịch sẽ góp phần đem lại cho du khách sự hài lòng. và phát triển du lịch sẽ ngày càng hiệu quả. Tập thể tác giả cũng phân tích vai trò của cơ sở hạ tầng. thông qua sự phát triển của giao thông vận tải là. một trong những điều kiện tiên quyết cho sự lớn mạnh. của hoạt động phát triển du lịch một địa phương. Một điểm đến dù hấp dẫn đến mấy nếu không có. đầy đủ cơ sở vật chất về giao thông cho du khách tiếp cận. địa điểm ấy thì cũng thu hút được nhiều khách du lịch. Các tác giả đã sử dụng tổng số dặm đường bộ, tổng số dặm đường sắt. và tổng số dặm khai thác trong hàng không dân dụng của Tứ Xuyên (Trung Quốc) để định lượng ảnh hưởng của các yếu tố trên. đến với tổng thu nhập từ hoạt động du lịch quốc tế của tỉnh này. Báo cáo của WEF (2011) [94] lại sử dụng số lượng lượt cất cánh của các. chuyến bay quốc tế và nội địa của các hãng hàng không được. phép hoạt động trong một nước hay số lượng hãng. hàng không đang hoạt động và một số chỉ tiêu khác để đại diện. cho cơ sở hạ tầng giao thông vận tải của một quốc gia. WEF (2011) [93] nhắc đến vai trò của dịch vụ phụ trợ trong phát triển du lịch. Du lịch quốc tế là một trong những hoạt động. chứa đựng nhiều rủi ro cho con người vì khi sang một nơi khác du lịch, họ tạm thời rời xa môi trường cư trú thường xuyên của mình. Khi ấy, những khác biệt về điều kiện sinh sống, thời tiết, khí hậu... có thể gây ra những tác động ảnh hưởng tới sức khỏe con người. Vì thế tương tự như vấn đề
  • 29. 18 an ninh, vệ sinh và y tế ở điểm đến cũng là một. trong những yếu tố được quan tâm hàng đầu. Bên cạnh đó viễn thông góp phần nối liền. hoạt động liên lạc giữa nhiều nước với nhau. Đây cũng là nhân tố quan trọng giúp hoạt động thu hút. khách du lịch quốc tế trở nên hiệu quả. Khadaroo và Seetanah (2007) đề cập đến cơ sở hạ tầng trong phát triển du lịch. Cơ sở hạ tầng du lịch càng tốt càng chứng tỏ. sức chứa đối với khách du lịch của địa phương đó càng cao. Chính vì vậy, sự phát triển của nhân tố này tạo điều kiện cho sự tăng. lên về mặt hiệu quả của hoạt động thu hút khách du lịch. của địa phương đó. Phutsady Phanyasith (2016) nghiên cứu vai trò chính sách của nhà nước đối với hoạt động phát triển du lịch. Nghiên cứu nhấn mạnh vai trò quản lý nhà nước thông qua việc sử dụng pháp luật tác động vào các chủ thể, đối tượng liên quan trong du lịch. S. Medlik (1995) cho rằng, quản lý nhà nước đối với du lịch là nhân tố quan trọng trong phát triển du lịch, cần kết hợp chặt chẽ giữa kinh tế, chính trị, xã hội. Các kết hợp này cần đặt trong những điều kiện, khuôn khổ nhất định phù hợp với các kế hoạch, định hướng, mục tiêu cụ thể trong từng giai đoạn. Xây dựng chính sách phục vụ phát triển du lịch đòi hỏi có sự tham gia của toàn ngành du lịch, doanh nghiệp du lịch, cộng đồng dân cư. Để nâng cao hiệu quả quản lý. nhà nước “đối với hoạt động kinh doanh du lịch trong thời kỳ hội nhập, Xu Xeng (2015) cho rằng: công tác ban hành và. thực hiện pháp luật về du lịch cần được khắc phục từ. khâu ban hành văn bản quy phạm pháp luật nói chung; tổ chức bộ máy nhà nước về du lịch cần được kiện toàn, ổn định nhanh chóng; xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính. sách phát triển du lịch cần chú trọng đến công tác. đào tạo nguồn nhân lực du lịch; công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm. trong hoạt động kinh doanh du lịch cần hướng. đến việc làm trong sạch. môi trường du lịch và. áp dụng công nghệ thông tin trong hệ thống quản lý du lịch.” 1.2 Các công trình nghiên cứu trong nước 1.2.1 Về nội hàm phát triển du lịch theo hướng bền vững Có rất nhiều công trình trong nước nghiên cứu PTDLBV. Hầu hết các tác giả đều tiếp cận theo khái niệm “PTDLBV là hoạt động khai thác. có quản lý các giá trị tự nhiên và nhân văn nhằm thỏa mãn các. nhu cầu đa dạng của khách du lịch, có quan tâm đến các lợi ích kinh tế dài hạn trong khi. vẫn đảm bảo sự đóng góp cho bảo tồn. và tôn tạo các nguồn tài nguyên, duy trì được sự toàn vẹn về văn hóa. để phát triển hoạt động du lịch trong tương lai; cho công tác bảo vệ môi trường và góp phần nâng cao mức sống của cộng đồng địa phương” (Phạm Trung Lương 2002) [23]. 1.2.2 Các tiêu chí đánh giá phát triển du lịch theo hướng bền vững Phát triển du lịch trong những thập kỉ qua ở Việt Nam đã được chú trọng khắp các vùng, miền khác nhau trên cả nước. “Chủ trương và giải pháp đẩy mạnh phát triển
  • 30. 19 du lịch Miền Trung - Tây Nguyên” [44], “Phát triển du lịch Tây Nguyên đến năm 2020 đáp ứng nhu cầu hội nhập kinh tế quốc tế” [29] “nêu lên các chỉ tiêu đo lường, đánh gia về phát triển du lịch luôn là yếu tố xem xét đầu tiên đối với điểm du lịch. thông qua lượng khách và thu nhập từ du lịch; cơ sở vật chất cho du lịch; khai thác tài. nguyên du lịch, phát triển các loại hình sản phẩm du lịch. Kết hợp đánh giá về. tổ chức không gian lãnh thổ, công tác xúc tiến, quảng bá liên kết; đầu tư phát triển du lịch; đào tạo, bồi dưỡng phát triển. nguồn nhân lực và cơ chế, chính sách, quản lý nhà nước về du lịch.” “Cơ sở khoa học phát triển du lịch đảo ven bờ vùng du lịch Bắc Trung Bộ” [25], hướng phát triển du lịch vào điểm du lịch đặc thù, riêng biệt hơn so với những điểm du lịch khác nên cần phải có những nghiên cứu khoa học, bên cạnh tình hình kinh tế - xã hội cần gắn với an ninh quốc phòng ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ và trong EWEC (Hợp tác phát triển kinh tế - du lịch Hành lang kinh tế Đông -Tây). “Hiện trạng và giải pháp phát triển các khu du lịch biển quốc gia tại vùng du lịch Bắc Trung Bộ” [14], “phát triển khu du lịch biển quốc gia, nêu khái niệm mới về sản phẩm du lịch. của khu du lịch biển quốc gia, khẳng định đó là tập hợp tất cả các. cảm xúc đơn lẻ đem lại cho du khách ấn tượng đặc trưng nhất” về một khu du lịch biển. “Phát triển kinh tế du lịch ở vùng du lịch Bắc Bộ và tác động của nó tới quốc phòng – an ninh” [34], “những đặc điểm cơ bản của kinh tế du lịch, thực trạng kinh tế du lịch ở vùng Bắc Bộ trong mối quan hệ với củng cố quốc phòng an ninh. Phát triển du lịch gắn với tăng cường củng cố quốc phòng an ninh trong thời gian trong điều kiện hội nhập sâu rộng. Gắn PTDLBV theo các nguyên tắc: khai thác và sửu dụng tài nguyên, giảm thiểu những tác định tiêu cực ra môi trường như chất thải, xả rác; sản phẩm du lịch đa dạng phù hợp với quy hoạch, chiến lược; có vai trò đóng góp của cộng đồng dân cư địa phương như góp ý kiến, cùng tham gia vào các hoạt động chung; nâng cao nhận thức của cộng đồng trong các hoạt động, quảng bá xúc tiến du lịch cũng như nghiên cứu khoa học cho phát triển du lịch.” “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp đầu tư phát triển khu du lịch” [30] là các giải pháp cụ thể trong từng điều kiện, điểm du lịch khác nhau trên nền tảng tác động của các nhân tố khách quan như hội nhập, toàn cầu hóa và vị thế của quốc gia trên bản đồ Thế Giới. Cơ sở khoa học và giải pháp PTDLBV ở Việt Nam” [2]; “Vai trò của chính quyền địa phương cấp tỉnh trong PTDLBV Ninh Bình” [9]; “Phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận trên quan điểm phát triển bền vững” [54] “hướng sự phát triển du lịch hài hòa, hợp lý giữa các mục tiêu hướng tới bền vững. Nhưng phát triển du lịch theo hướng bền. vững là không tách rời việc tạo ra những sản phẩm du lịch đặc trưng, độc đáo, chất lượng gắn với sự hài lòng, thỏa mãn nhu cầu. của khách du lịch và lợi ích kinh tế, xã hội, môi trường, tài nguyên của điểm du lịch. Hội nhập sâu rộng ở tất cả các lĩnh vực, với tất cả quốc gia đã tác động không nhỏ. tới phát triển kinh tế nói
  • 31. 20 chung, phát triển du lịch nói riêng. Nghiên cứu các tiêu chí, nhân tố tác động nhưng đặt trong điều kiện hội nhập và. toàn cầu hóa trong một vùng du lịch cụ thể.” Có sự thống nhất về vai trò của bền vững. du lịch đối với kinh tế đó là hiệu quả kinh tế mà. ngành du lịch mang lại, sự ổn định xã hội và môi trường trong sạch bền vững. “Phát triển bền vững du lịch tỉnh Ninh Bình trong điều kiện hiện nay” [13], “xây dựng bộ tiêu chí đánh giá. phát triển bền vững du lịch của một địa phương cấp tỉnh. Nhấn mạnh vai trò và sự tham gia của các. bên phát triển bền vững du lịch trong điều kiện hiện nay.” “Tụ chung lại, tiêu chí đánh giá phát triển du lịch theo hướng bền vững. vẫn bao gồm sự ổn định trong tăng trưởng kinh tế, nâng cao chất lượng cuốc sống và công bằng xã hội, tài nguyên thiên nhiên được sử dụng, khai thác hiệu quả, bảo tồn những giá trị truyền thống và chất lượng môi trường. Quan điểm chủ đạo phát triển bền vững du lịch. hướng tới sự hài hòa của những mục tiêu kinh tế, xã hội, môi trường trong khi ngày càng phải tăng. cường khả năng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của du khách, sự cân bằng. này có thể thay đổi theo thời gian, những quy tắc xã hội, các điều kiện đảm bảo môi trường sinh thái. và sự phát triển của khoa học công nghệ. thay đổi cân bằng đó thay đổi theo.” 1.2.3 Các nhân tố tác động đến phát triển du lịch và du lịch theo hướng bền vững Có một số công trình đã nghiên cứu và phân tích. về những nhân tố ảnh hưởng tới phát triển bền vững du lịch: “Du lịch bền vững” [15]; “PTDLBV ở Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng” [12]. “Vai trò của chính quyền địa phương cấp tỉnh trong PTDLBV tỉnh Ninh Bình” [9], “Quản lý nhà nước địa phương đối với PTDLBV tại một số tỉnh miền trung Việt Nam” [48]. Các tác giả đã phân tích vai trò của cơ quan quản lý. nhà nước về du lịch đặc biệt là các khâu thanh tra kiểm tra, do tính chất đặc trưng của ngành du lịch. Từ đó các giải pháp phát triển được. nhiều đề tài đưa ra, mỗi giải pháp mang tính đặc trưng của vùng, miền, giải pháp cho quản lý nhà nước của từng phạm vi đề tài nghiên cứu. “Cơ sở khoa học và giải pháp PTDLBV ở Việt Nam” [2] nghiên cứu phát triển bền vững từ bối cảnh thực trạng phát triển du lịch của nước ta trong suốt thập kỉ 90 của thế kỷ trước. Tác giả tập trung nghiên cứu phát triển bền vững dưới góc độ môi trường. du lịch và khai thác sử dụng tài nguyên; từ đó đề xuất mô hình nghiên cứu PTDLBV cụ thể cho từng khu vực. “Du lịch bền vững” [15], cần có “Cẩm nang về PTDLBV” [45], “Giải pháp PTDLBV vùng Tây Nguyên” [11] nhấn mạnh vai trò của hợp tác, liên kết trong PTDLBV. Xác định sự đóng góp, nội dung của các bên tham gia vào hợp tác, liên kết trong hoạt động PTDLBV. “Giải pháp quản lý và khai thác du lịch sinh thái ở các Vườn quốc gia Việt Nam theo hướng phát triển bền vững (nghiên cứu điểm Vườn quốc gia Cúc Phương)” [19], xây dựng mô hình phát triển du lịch sinh thái bền vững cho các. Vườn quốc gia nhằm đảm bảo tạo cơ chế phối
  • 32. 21 hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan trong. việc tổ chức quản lý và khai thác tài nguyên du lịch của vườn quốc gia. Các quốc gia, lãnh thổ đa dạng về dân tộc, truyền thống xã hội, văn hóa, lịch sử, tôn giáo, và đặc biệt khác nhau về mức sống, phúc lợi xã hội dẫn đến nhận thức về các vấn đề sẽ khác nhau. Và sự khác biệt thường xuyên vận động theo nhiều chiều hướng tăng giảm khác nhau. Do vậy, các chỉ tiêu đánh giá PTBV cũng. phụ thuộc và những yếu tố này khá lớn. Các công trình nghiên cứu về phát triển du lịch. bền vững trong điều kiện cụ thể hiện nay “Nghiên cứu PTDLBV tỉnh Quảng Ninh trong bối cảnh biến đổi khí hậu” [32], “Phát triển bền vững du lịch vùng duyên hải Đông Bắc trong bối cảnh hội nhập” [1] đã nghiên cứu các nhân tố tác động đến phát triển du lịch tỉnh vùng trong bối cảnh biến đổi khí hậu. “Trên cơ sở lý thuyết về du lịch, du lịch sinh thái và phát triển bền vững, đồng thời. phân tích ảnh hưởng của cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) đến PTDLBV ở Việt Nam. Cùng với những nghiên cứu trước đây, tác giả Bùi Thanh Toàn (2018) [43] đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất về. phát triển bền vững trong môi trường AEC cho tỉnh Phú Yên. - Các yếu tố bên ngoài: Nguy cơ khủng hoảng kinh tế; tình hình an ninh chính trị của một số nước trong khu vực có nhiều bất ổn; biến đổi khí hậu và thiên tai… tác động tiêu cực đến phát triển du lịch. Hơn nữa, trình độ phát triển kinh tế không đồng đều. giữa các nước trong khu vực và tồn tại quá nhiều cơ chế hợp tác cũng là một rào cản. Đa phần khách quốc tế chỉ. có nhu cầu đi du lịch 1 nước, do đó việc hình thành thị trường du lịch chung ASEAN còn nhiều khó khăn. - Chịu sự tác động mạnh. hơn từ quá trình hội nhập, trong khi đó lợi thế bảo hộ của các. doanh nghiệp trong nước dần loại bỏ, khả năng chống chọi với cạnh tranh kém, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp lữ hành. - Chịu sự cạnh tranh gay gắt về nguồn. nhân lực du lịch với các nước trong khu vực, khi mà các nước ASEAN đang xem xét vấn đề hướng dẫn viên của một nước có thể hành nghề tại nước khác. - Nguy cơ chậm trễ trong việc ban hành các văn bản, quy định pháp luật sẽ dẫn đến. những bất lợi trong quá trình hội nhập du lịch AEC. - Thách thức trong việc quản lý và ứng phó với. khủng hoảng xảy ra trong việc phát triển du lịch, nhất là liên quan yếu tố nước ngoài. Kinh nghiệm và sự chuyên nghiệp trong. làm du lịch của Việt Nam còn hạn chế so với một số nước khác ở khu vực. - Nguy cơ mất đi tính bền vững trong phát triển du lịch, do lượng khách du lịch tăng nhanh kết hợp với. đầu tư mạnh vào các khu vực có khả năng. phát triển du lịch sinh thái, rất dễ dẫn đến mất cân bằng sinh thái. nếu không được kiểm soát, quản lý chặt chẽ.
  • 33. 22 Hình 1. 3 Mô hình nghiên cứu đề xuất Nguồn: Bùi Thanh Toàn (2018) Sau khi tổng hợp tình hình nghiên cứu ở nước ta trong thời gian qua, luận án rút ra những nhận định sau: - Du lịch là ngành có vị trí quan trọng, trung tâm phát triển kinh tế của nhiều quốc gia và của hệ thống ngành kinh tế quốc dân. Do vậy, nhiều cá nhân (nhà khoa học, nhà quản lý, người dân) và các tổ chức đều quan tâm nghiên cứu. Ở Việt Nam chủ đề PTBV nói chung và du lịch nói riêng bắt đầu được nghiên từ những năm 90, và đến nay trở nên khá phổ biến. Không những thế, sau khi mở cửa và hội nhập với thế giới từ những năm 90, du lịch Việt Nam là chủ đề hấp dẫn của nhiều đề tài nghiên cứu trong và ngoài nước trong giới khoa học. Phát triển du lịch theo hướng bền vững không chỉ là. định hướng nghiên cứu, phát triển trên thế giới mà cũng là tâm điểm nghiên cứu. của các nhà khoa học trong nước. Hiện nay các công trình nghiên cứu về phát triển. du lịch bền vững ở Việt Nam khá đa dạng từ. sản phẩm du lịch, điểm du lịch, khu bảo tồn, vùng du lịch. - Các công trình nghiên cứu về du lịch, phát triển du lịch giải quyết nhiều. vấn đề từ lý luận chung về du lịch, đến kiến thức thực tế về thị trường du lịch. và từ đó có các phương hướng phát triển du lịch phù hợp với Việt Nam. - Nghiên cứu trong nước hay nước ngoài. đều nêu nội dung phát triển du lịch theo hướng bền vững đều xoay quanh 3 góc độ: Kinh tế, xã hội, môi trường. Mỗi góc độ có thể đóng vai trò. quan trọng khác nhau trong từng giai đoạn, thời kỳ của quá trình phát triển, phù hợp với chủ trương. và chính sách của quốc gia, địa phương du lịch.” 1.3 Đánh giá chung về các công trình nghiên cứu 1.3.1 Đánh giá chung “Thứ nhất, xác định được những vấn đề cơ bản về du lịch, phát triển du lịch, du
  • 34. 23 lịch bền vững, nội hàm liên quan đến PTBV du lịch; khái niệm PTBV, PTDLBV, quản lý du lịch… Có rất nhiều quan điểm khác nhau về nội dung. này kể cả trong nước và quốc tế. Thứ hai, xu hướng chung là phát triển du lịch theo hướng. bền vững ở các quốc gia trên thế giới hiện nay. Có nhiều kinh nghiệm khác nhau với mục tiêu. phát triển du lịch theo hướng bền vững. của một số địa phương ở Việt Nam và các nước trên thế giới. Thứ ba, đã phân tích, đánh giá tính hệ thống và tính bền vững của du lịch. Vai trò của phát triển. du lịch bền vững đối với sự phát triển của đất nước, của vùng, của địa phương. Thứ tư, thực trạng về phát triển du lịch theo hướng bền vững. ở một số tỉnh của Việt Nam như Lào Cai, Phong Nha Kẻ Bàng, vườn quốc gia Cúc Phương (Ninh Bình), của các vùng du lịch Đông Bắc Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ được nghiên cứu phân tích sâu. Thứ năm, một số giải pháp PTBV du lịch được đưa ra: Quy hoạch, quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch du lịch; đa dạng hoá các sản phẩm du lịch; đầu tư phát triển du lịch; những cơ chế chính sách thu hút, nâng cao hiệu quả nguồn vốn đầu tư để phát triển du lịch; nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực du lịch.” 1.3.2. Những vấn đề đặt ra cần nghiên cứu “Vấn đề phát triển du lịch theo hướng bền vững ở các tỉnh lân cận như Ninh Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Nội được nghiên cứu ở rất nhiều công trình. Với mỗi công trình đều có cách tiếp cận khác nhau về phương pháp, tiêu chí. Trong điều kiện hiện nay, khi các tỉnh đã và đang hướng đến khai thác các loại hình du lịch để thúc đẩy kinh tế địa phương thì chiến lược, mục tiêu cho du lịch đã có nhiều thay đổi. Tiềm năng du lịch được khai thác, cùng với sự thay đổi của thị trường du lịch, đối tượng khách du lịch, cách thức trong quản lý lịch nên liên kết. và hợp tác trong phát triển du lịch đều được các địa phương hướng. tới và triển khai trong thời gian qua. Đánh giá phát triển du lịch theo hướng bền vững ở các tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình dựa trên các tiêu chí, nhân tố tác động chưa có công trình nào đề xuất. Trên cơ sở tổng quan. các công trình nghiên cứu về phát triển du lịch và PTDLBV, luận án tập trung vào các vấn đề: Một là, làm rõ vấn đề lý luận về phát triển du lịch. và phát triển du lịch theo hướng bền vững. trong bối cảnh trong nước và quốc tế. Các tiêu chí đánh giá và các nhân tố. tác động đến phát triển du lịch theo hướng bền vững. Hai là, kinh nghiệm PTDLBV ở một số vùng, lãnh thổ và các nước trên thế giới, đồng thời rút ra một số bài học kinh nghiệm. phát triển du lịch theo hướng bền vững. cho các tỉnh phía nam ĐBSH. Ba là, xây dựng và đánh giá theo tiêu chí phát triển du lịch. theo hướng bền
  • 35. 24 vững cho các tỉnh Bốn là, nghiên cứu thực trạng và đánh giá các nhân tố. tác động đến du lịch theo hướng bền vững. Rút ra được những thành tựu, hạn chế, nguyên nhân của những tồn tại từ đó tập trung nghiên cứu, đưa ra các giải pháp cụ thể phát triển du lịch cho vùng theo hướng bền vững; phù hợp với Hiến chương Bảo vệ Di sản Thế giới của Liên hợp quốc. Với các vấn đề đặt ra như vậy, nghiên cứu sinh sẽ xác định bối cảnh, định hướng và giải pháp nhằm phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam ĐBSH theo hướng bền vững, góp phần vào sự phát triển KT - XH của vùng ĐBSH nói riêng và vùng kinh tế duyên hải Bắc Bộ nói chung.” Tiểu kết chương 1 - Phát triển du lịch là đề tài được rất nhiều nhà khoa học, nhà quản lý, các tổ chức trên Thế giới cũng như ở nước ta quan tâm nghiên cứu. - Có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến du lịch, phát triển du lịch và PTDLBV và xác định PTDLBV là xu hướng ở các quốc gia trên thế giới hiện nay. - Nhiều khái niệm, tiêu chí để đánh giá phát triển bền vững từ đó các giải pháp PTBV du lịch được đưa ra: Quy hoạch, quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch du lịch; đa dạng hoá các sản phẩm du lịch; đầu tư phát triển du lịch; những cơ chế chính sách thu hút, nâng cao hiệu quả nguồn vốn đầu tư để phát triển du lịch; nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực du lịch. Và tất cả các giải pháp đều hướng tới mục tiêu PTDLBV, tạo công ăn việc làm cho người dân, bảo vệ tài nguyền môi trường và bảo tồn các giá trị văn hóa – xã hội.