SlideShare a Scribd company logo
1 of 125
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
------------------
NGUYỄN THỊ THANH TÌNH
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
Ở THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Thừa Thiên Huế, năm 2016
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
------------------
NGUYỄN THỊ THANH TÌNH
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
Ở THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. PHAN MINH TIẾN
Thừa Thiên Huế, năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các tư liệu được
sử dụng trong luận văn là trung thực và có xuất xứ rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu
chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác./.
Thừa Thiên - Huế, ngày 02/10/2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thanh Tình
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn “Biện pháp phát triển
đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh
Quảng Trị”, tôi đã luôn nhận được sự cộng tác, giúp đỡ, động viên từ nhiều phía.
Qua đây, trước hết tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới
PGS.TS. Phan Minh Tiến - người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và truyền đạt
nhiều kỹ năng cũng như phương pháp nghiên cứu khoa học cho tôi trong suốt quá
trình thực hiện luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất tới các thầy, cô giáo phụ trách các học phần
chuyên môn của Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế đã truyền thụ cho tôi những
kiến thức cơ bản cũng như chuyên sâu về lĩnh vực quản lý giáo dục trong suốt thời gian
tham gia học tập ở chương trình đào tạo Thạc sĩ Quản lý giáo dục tại Trường.
Xin cảm ơn các anh, chị công tác tại Thành uỷ, HĐND, UBND TP. Đông
Hà, đặc biệt là các anh chị công tác tại Phòng Nội vụ, Phòng Giáo dục và Đào tạo
TP. Đông Hà đã nhiệt tình cung cấp thông tin và tài liệu liên quan tới lĩnh vực giáo
dục nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng; cám ơn các Thầy, cô giáo đang công
tác tại các trường tiểu học trên địa bàn Thành phố Đông Hà đã giúp đỡ tôi trong quá
trình phỏng vấn sâu và trả lời phiếu khảo sát thực tế về một số nội dung liên quan
tới đề tài nghiên cứu.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình, cơ quan đã luôn tạo điều kiện,
động viên, hỗ trợ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận
văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Học viên
Nguyễn Thị Thanh Tình
1
MỤC LỤC
Trang phụ bìa:.........................................................................................................................i
Lời cam đoan: ........................................................................................................................ii
Lời cám ơn:...........................................................................................................................iii
MỤC LỤC.................................................................................................................................1
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................................5
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ............................................................................................6
A. MỞ ĐẦU..............................................................................................................................8
1. Lý do chọn đề tài..........................................................................................................8
2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................................10
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..........................................................................10
4. Giả thuyết khoa học....................................................................................................10
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................................10
6. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................10
7. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................11
8. Cấu trúc luận văn........................................................................................................11
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................................................12
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU
HỌC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP...........................................................................12
1.1 Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề.......................................................................12
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài.............................................................................14
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường..................................................14
1.2.1.1. Quản lý........................................................................................................14
1.2.1.2. Quản lý giáo dục.........................................................................................17
1.2.1.3. Quản lý nhà trường .....................................................................................19
1.2.2. Giáo viên, giáo viên tiêu học...............................................................................20
1.2.2.1. Giáo viên.....................................................................................................20
1.2.2.2. Giáo viên tiểu học.......................................................................................20
1.2.3. Phát triển đội ngũ GVTH.....................................................................................21
1.2.3.1. Đội ngũ GVTH ...........................................................................................21
1.2.3.2. Phát triển đội ngũ GVTH............................................................................22
1.3. Trường Tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân.............................................22
1.3.1. Vị trí, vai trò của GDTH......................................................................................22
1.4. Chuẩn nghề nghiệp của GVTH..............................................................................23
1.4.1. Đặc thù lao động của GVTH...............................................................................23
2
1.4.2. Chuẩn nghề nghiệp GVTH..................................................................................24
1.4.2.1. Khái niệm chuẩn nghề nghiệp GVTH ........................................................24
1.4.2.2. Cấu trúc của CNN GVTH:..........................................................................24
1.4.3. Vai trò của CNN đối với phát triển đội ngũ GVTH..........................................26
1.4.4. Phát triển đội ngũ GVTH theo CNN..................................................................27
1.5. Nội dung công tác phát triển đội ngũ GVTH đáp ứng CNN................................27
1.5.1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ GVTH theo CNN............27
1.5.2. Tuyển chọn, sử dụng GVTH theo CNN ...........................................................28
1.5.3. Đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao phẩm chất, năng lực cho đội ngũ GVTH theo
CNN..................................................................................................................................28
1.5.4. Kiểm tra, đánh giá GVTH theo CNN.................................................................29
1.5.5. Quản lý các điều kiện hỗ trợ phát triển đội ngũ GVTH....................................29
1.6. Những yêu cầu đặt ra đối với GVTH trong giai đoạn đổi mới giáo dục phổ thông.30
1.7. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển đội ngũ GVTH theo CNN.....30
1.7.1. Quan điểm, chủ trương về phát triển đội ngũ GV nói chung và GVTH nói riêng
...........................................................................................................................................31
1.7.2. Nhận thức của các cấp QLGD và mỗi GV về CNN.........................................31
1.7.3. Trình độ, năng lực, phẩm chất của đội ngũ GVTH...........................................31
1.7.4. Các điều kiện cần thiết đảm bảo cho phát triển GVTH theo CNN .................31
Tiểu kết chương 1...........................................................................................................32
Chương 2 THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC VÀ CÔNG TÁC
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC THEO CHUẨN NGHỀ
NGHIỆPỞ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ.......................................33
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và GD&ĐT của TP. Đông Hà,
tỉnh Quảng Trị.................................................................................................................33
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................33
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.....................................................................................34
2.1.3. Khái quát về giáo dục của TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.................................35
2.1.4. Thực trạng GDTH ở TP. Đông Hà.....................................................................36
2.1.4.1. Quy mô trường, lớp, học sinh.....................................................................36
2.1.4.2. Cơ sở vật chất các trường Tiểu học ............................................................36
2.1.4.3. Chất lượng GDTH từ năm 2012 - nay........................................................37
2.2. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng.................................................................38
2.3. Thực trạng về đội ngũ GVTH ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị...........................39
2.3.1. Về số lượng:..........................................................................................................40
3
2.3.2. Về cơ cấu:..............................................................................................................40
2.3.3. Về chất lượng:.......................................................................................................42
2.3.3.1. Trình độ lý luận chính trị............................................................................42
2.3.3.2. Trình độ đào tạo:.........................................................................................42
2.3.3.3. Phẩm chất và năng lực:...............................................................................43
2.3.4. Đánh giá chung về đội ngũ GVTH ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị..............48
2.3.4.1. Về ưu điểm: ................................................................................................48
2.3.4.2. Về một số yếu kém .....................................................................................48
2.4. Thực trạng công tác phát triển đội ngũ GVTH theo CNN ở TP. Đông Hà, tỉnh
Quảng Trị ........................................................................................................................49
2.4.1. Nhận thức của CBQLGD và GVTH ở TP. Đông Hà về mức độ cần thiết của
việc áp dụng CNN trong đánh giá GVTH....................................................................49
2.4.2. Công tác quy hoạch và tuyển dụng đội ngũ GVTH..........................................50
2.4.3. Công tác bố trí sử dụng và luân chuyển đội ngũ GVTH..................................52
2.4.4. Công tác đào tạo, bồi dưỡng GVTH theo CNN................................................52
2.4.5. Công tác đánh giá GVTH theo CNN ở TP. Đông Hà ......................................59
2.4.6. Công tác thực hiện các chính sách đãi ngộ đối với giáo viên ..........................61
2.4.6. Công tác xây dựng điều kiện và môi trường làm việc, môi trường sư phạm
trong các trường tiểu học trên địa bàn TP. Đông Hà...................................................62
2.4.7. Đánh giá chung về thực trạng đội ngũ GVTH và công tác phát triển đội ngũ
GVTH ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị........................................................................63
Tiểu kết chương 2...........................................................................................................65
Chương 3 CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Ở THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG
TRỊ ...........................................................................................................................................66
3.1. Cơ sở và các nguyên tắc xây dựng biện pháp .......................................................66
3.1.1. Các định hướng phát triển đội ngũ GVTH của ngành giáo dục – đào tạo và
của TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị..................................................................................66
3.1.2. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp...................................................................68
3.1.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ...............................................................68
3.1.2.2. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn .............................................................68
3.1.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả..............................................................68
3.2. Các biện pháp phát triển đội ngũ GVTH theo chuẩn nghề nghiệp ở thành phố
Đông Hà, tỉnh Quảng Trị................................................................................................68
3.2.1. Nâng cao nhận thức về CNN và công tác phát triển đội ngũ GVTH theo CNN
để giáo dục ý thức học tập, phấn đấu cho đội ngũ GVTH..........................................68
4
3.2.1.1. Mục tiêu của biện pháp...............................................................................68
3.2.1.2. Nội dung và cách thực hiện biện pháp........................................................69
3.2.1.3. Điều kiện thực hiện.....................................................................................71
3.2.2. Đổi mới công tác xây dựng quy hoạch, tuyển dụng đội ngũ GVTH đáp ứng
yêu cầu CNN ...................................................................................................................72
3.2.2.1. Mục tiêu của biện pháp...............................................................................72
3.2.2.2. Nội dung và cách thực hiện ........................................................................72
3.2.3. Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ GVTH đáp ứng yêu
cầu CNN...........................................................................................................................76
3.2.3.1. Mục tiêu của biện pháp...............................................................................77
3.2.3.2. Nội dung và cách thực hiện biện pháp........................................................77
3.2.3.3. Điều kiện thực hiện.....................................................................................82
3.2.4. Thực hiện tốt công tác bố trí, sử dụng, luân chuyển đội ngũ GVTH theo CNN
...........................................................................................................................................83
3.2.4.1. Mục tiêu của biện pháp.....................................................................83
3.2.4.2. Nội dung và cách thực hiện biện pháp..............................................83
3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ GVTH theo CNN.....................85
3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp.....................................................................85
3.2.5.2. Nội dung và cách thực hiện của biện pháp .......................................86
3.2.6. Đảm bảo các điều kiện hỗ trợ để phát triển đội ngũ GVTH theo CNN..........89
3.2.6.1. Mục tiêu của biện pháp.....................................................................90
3.2.6.2. Nội dung và cách thực hiện biện pháp..............................................90
3.2.6.3. Điều kiện thực hiện...........................................................................91
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp .........................................................................91
3.3. Khảo nghiệm nhận thức về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất.92
Tiểu kết chương 3...........................................................................................................94
C. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................................................95
1. Kết luận.......................................................................................................................95
2. Khuyến nghị................................................................................................................95
2.1. Đối với Bộ Giáo dục & Đào tạo.............................................................................95
2.2. Đối với UBND tỉnh và Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Trị............................................96
2.3. Đối với UBND TP. Đông Hà và Phòng GD&ĐT TP. Đông Hà........................96
2.4. Đối với các trường Tiểu học...................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................98
5
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Các từ viết tắt Giải nghĩa
1 CBQLGD Cán bộ quản lý giáo dục
2 CNN Chuẩn nghề nghiệp
3 ĐTBD ĐTBD
4 GV Giáo viên
5 GVTH Giáo viên Tiểu học
6 GDTH Giáo dục tiểu học
7 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
8 HS Học sinh
9 HĐNGLL Hoạt động ngoài giờ lên lớp
10 UBND Ủy ban nhân dân
11 PHHS Phụ huynh học sinh
12 QLGD Quản lý giáo dục
13 TBDH Thiết bị dạy học
6
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1: Số liệu về xếp loại hạnh kiểm HS tiểu học ...........................................................38
Bảng 2.2: Số lượng giáo viên biên chế theo các môn học ở các trường tiểu học trên địa
bàn TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị...........................................................................................40
Bảng 2.3: Số lượng GVTH TP. Đông Hà phân loại theo độ tuổi và xếp theo các môn học
được đảm nhân giảng dạy........................................................................................................40
Bảng 2.4: Thống kê giáo viên tiểu học ở TP Đông Hà, Quảng Trị theo thành phần chính
trị chủ yếu.................................................................................................................................42
Bảng 2.5: Thống kê về trình độ đào tạo của đội ngũ GVTH ở TP. Đông Hà.....................42
Bảng 2.6: Bảng đánh giá, xếp loại GVTH theo CNN ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị qua
các năm học từ năm 2012 - 2016............................................................................................43
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát chất lượng về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của đội
ngũ GVTH ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị (đơn vị tính: %)...............................................44
Bảng 2.8. Kết quả tự đánh giá của GVTH về các lĩnh vực cơ bản của GVTH theo CNN47
Bảng 2.9. Đánh giá chung của CBQLGD và Hiệu trưởng các trường tiểu học..................47
Bảng 2.10: Nhận thức của CBQLGD và GVTH về mức độ cần thiết áp dụng CNN trong
đánh giá GVTH (Đơn vị tính: %)...........................................................................................49
Bảng 2.11: Kết quả bồi dưỡng GVTH theo chu kỳ được đánh giá qua ý kiến của các
CBQLGD và GVTH ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị..........................................................55
Bảng 2.12: Kết quả bồi dưỡng thường xuyên GVTH được đánh giá qua ý kiến của các
CBQLGD và GVTH ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị..........................................................56
Bảng 2.13: Kết quả bồi dưỡng GVTH theo chuyên đề được đánh giá qua ý kiến của các
CBQLGD và GVTH ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị..........................................................57
Bảng 2.14: Kết quả tự bồi dưỡng của GVTH được đánh giá qua ý kiến của các CBQLGD
và GVTH ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.............................................................................59
Bảng 2.15: Ý kiến của CBQLGD và GVTH về hình thức đánh giá GVTH theo CNN ở
TP. Đông Hà, Quảng Trị.........................................................................................................60
Bảng 2.16: Ý kiến của CBQLGD, GVTH về việc sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá
GVTH theo CNN.....................................................................................................................61
Bảng 3.1: Kết quả khảo sát ý kiến CBQL về mức độ cần thiết của việc tiếp tục xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ GV nhà trường ở TP. Đông Hà.........................................92
Bảng 3.2: Kết quả khảo sát về mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp phát triển đội
ngũ GVTH ở TP. Đông Hà, Quảng Trị..................................................................................93
7
Sơ đồ 1.1: Mô hình quản lý.....................................................................................................16
Sơ đồ 1.2: Quan hệ các chức năng quản lý............................................................................17
8
A. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Mỗi dân tộc, mỗi quốc gia đều luôn quan tâm xây dựng, phát triển một nền
giáo dục vững mạnh. Đó là nhân tố quyết định để thúc đẩy sự phát triển của một đất
nước, một dân tộc; là tiền đề cơ bản nhất, con đường quan trọng nhất nhằm phát
huy nguồn lực con người để phát triển kinh tế - xã hội.
Đội ngũ giáo viên (GV) là nhân tố quan trọng hàng đầu góp phần to lớn tạo
nên chất lượng giáo dục của mỗi quốc gia. Quản lý phát triển đội ngũ nhà giáo
chính là phát triển nguồn nhân lực cho giáo dục nói chung và cho từng ngành học
nói riêng, là cơ sở có tính lý luận và có ý nghĩa thực tiễn đối với việc phát triển
nguồn lực cho tương lai của đất nước.
Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh từng khẳng định ''Không có thầy giáo thì
không có giáo dục... không có giáo dục, không có cán bộ thì không nói gì đến kinh
tế - văn hóa". Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh, căn cứ vào thực tiễn tình hình giáo
dục và đào tạo (GD&ĐT) của đất nước, Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ XI của Đảng khẳng định: ''Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới
căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa hiện đại hóa, xã
hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục
(QLGD), phát triển đội ngũ GV và cán bộ quản lý là khâu then chốt [14]. Đây là
quan điểm mang tính chiến lược thể hiện tính toàn diện khách quan, khoa học của
Đảng và Nhà nước đối với việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong công
tác đào tạo của ngành giáo dục. Bởi hơn lúc nào hết, phát triển đội ngũ GV vững
mạnh toàn diện, vừa hồng vừa chuyên là yêu cầu cần thiết của giáo dục Việt Nam
hiện nay. Chỉ thị 40/CT-TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về ''xây dựng nâng
cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục (CBQLGD)" đã chỉ rõ:
mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD được chuẩn hoá đảm bảo chất
lượng đủ về số lượng đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính
trị phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo; thông qua việc quản lý,
phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất
lượng đào tạo, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
Giáo dục tiểu học (GDTH) là cấp học phổ thông đầu tiên của hệ thống giáo dục
quốc dân đặt nền móng cho sự phát triển về tư duy, thể chất, trí tuệ, tình cảm, thẩm
mỹ... cho học sinh (HS), chuẩn bị nền tảng kiến thức căn bản cần thiết cho trẻ bước vào
9
các cấp học phổ thông cao hơn. Phát triển GDTH một cách vững chắc là nền tảng cho
sự phát triển nguồn lực con người, phục vụ cho sự phát triển của giáo dục phổ thông,
sau phổ thông. Vì vậy, việc xây dựng và phát triển đội ngũ GV cho cấp học tiểu học là
nhiệm vụ cấp bách trong quá trình đổi mới và phát triển sự nghiệp GD&ĐT nước nhà.
Tuy nhiên, trước nhu cầu phát triển mạnh mẽ của hệ thống giáo dục quốc dân nói
chung, GDTH nói riêng, đội ngũ giáo viên tiểu học (GVTH) vẫn chưa đáp ứng tốt nhu
cầu của xã hội vả của cấp học tiểu học. Thiếu về số lượng và phân bố chưa đồng đều ở
các vùng, miền; chưa đồng đều về chất lượng, thậm chí có cả một bộ phận GV còn hạn
chế về năng lực kiến thức, kỹ năng trong giảng dạy...
Chuẩn nghề nghiệp (CNN) GVTH đã được ban hành theo Quyết định số
14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/5/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. CNN là cơ sở
cho việc đánh giá, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ GVTH. Mục đích của CNN
GVTH là giúp GV tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, trên cơ sở đó xây dựng kế
hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị,
chuyên môn, nghiệp vụ; là cơ sở để đánh giá GVTH hàng năm theo Quy chế đánh
giá xếp loại GVTH và GV phổ thông công lập, phục vụ công tác quản lý, bồi dưỡng
và quy hoạch đội GVTH, góp phần khắc phục tình trạng chạy theo bằng cấp mà
không thực chất.
Bên cạnh đó, việc phát triển GVTH theo CNN còn là cơ sở để các cơ quan
quản lý đề xuất các chế độ, chính sách đối với GVTH .
Đông Hà là một thành phố thuộc tỉnh Quảng Trị. Trong thời gian qua, ngành
GD&ĐT thành phố nói chung và cấp học tiểu học nói riêng đã có những nổ lực
không ngừng để phát triển nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thành phố nói
riêng và tỉnh quảng Trị nói chung. Tuy nhiên, trước nhu cầu phát triển mạnh mẽ của
hệ thống giáo dục quốc dân cũng như GDTH, lực lượng GDTH nói chung và
GVTH ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị vẫn còn hạn chế so với CNN GVTH, có sự
chênh lệch nhiều về độ tuổi trong đội ngũ GV, chất lượng GV chưa đều ở các
phường trong thành phố; chưa đạt yêu cầu so với trình độ đào tạo. Trong quản lý,
công tác quy hoạch, kế hoạch chưa được chú trọng; việc đánh giá, sàng lọc chưa
đảm bảo, chính sách thu hút nhân tài chưa đủ mạnh; vấn đề chất lượng và hiệu quả
của công tác đào tạo, bồi dưỡng (ĐTBD) chưa cao...
Trên cơ sở những lý do nêu trên, việc xây dựng và phát triển đội ngũ GVTH
đạt CNN trong giai đoạn hiện nay là mang tính khoa học, tính chiến lược vừa là đòi
hỏi của thực tiễn. Vì vậy, chúng tôi chọn vấn đề nghiên cứu: ''Biện pháp phát triển
đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng
10
Trị'' làm đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành QLGD với mong muốn đóng góp
công sức nhỏ bé của mình đối với việc nâng cao chất lượng đội ngũ GVTH TP.
Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận; khảo sát thực trạng đội ngũ GVTH và công
tác phát triển đội ngũ GVTH ở TP. Đông Hà, đề xuất các biện pháp quản lý của
Phòng GD&ĐT ở TP. Đông Hà đối với việc phát triển đội ngũ GVTH, đáp ứng yêu
cầu CNN GVTH do Bộ GD&ĐT ban hành.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.l. Khách thể nghiên cứu: Công tác phát triển đội ngũ GVTH .
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp phát triển đội ngũ GVTH theo CNN ở
TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác phát triển đội ngũ GVTH ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị thời gian
qua đã đạt được những kết quả tích cực, nhưng vẫn còn nhiều khó khăn, bất cập.
Nếu đề xuất và được thực hiện đồng bộ các biện pháp phát triển đội ngũ GVTH có
tính hệ thống, khoa học và khả thi sẽ xây dựng được một đội ngũ GVTH trên địa
bàn TP. Đông Hà đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, đạt CNN theo quy định
của Bộ GD&ĐT.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác phát triển đội ngũ GVTH theo
CNN.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ GVTH và công tác phát triển đội
ngũ GVTH theo CNN ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
5.3. Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ GVTH theo CNN trên địa bàn
TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
6. Phương pháp nghiên cứu
Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp tài liệu, phân loại, hệ thống
hoá tài liệu... nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng các phương pháp điều tra, tổng kết kinh nghiệm, phỏng vấn, lấy ý
kiến chuyên gia... nhằm khảo sát, đánh giá, thực trạng vấn đề nghiên cứu và khảo
nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
Phương pháp thống kê toán học, sử dụng chương trình Excel nhằm xử lý kết
11
quả nghiên cứu.
7. Phạm vi nghiên cứu.
Phạm vi nội dung
Nghiên cứu và đề xuất biện pháp quản lý của Phòng GD&ĐT TP. Đông Hà
đối với việc phát triển đội ngũ GVTH nhằm đạt CNN GVTH .
Phạm vi về thời gian
Số liệu nghiên cứu trong vòng 4 năm (từ 2012 - 2013 đến 2015 - 2016)
Phạm vi về không gian
Gồm có 14 trường tiểu học trên địa bàn toàn TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
8. Cấu trúc luận văn
Cấu trúc luận văn gồm 3 phần:
- Phần thứ nhất: Mở đầu
- Phần thứ hai: Nội dung nghiên cứu, gồm 3 chương:
Chương l: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ GVTH theo CNN
Chương 2: Thực trạng đội ngũ GVTH và công tác phát triển đội ngũ GVTH
theo CNN TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
Chương 3: Các biện pháp phát triển đội ngũ GVTH theo CNN ở TP. Đông
Hà, tỉnh Quảng Trị.
- Phần thứ ba: Kết luận và khuyến nghị.
Danh mục tài liệu tham khảo.
Phụ lục.
12
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TIỂU HỌC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
1.1 Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
Trong những năm gần đây, tầm quan trọng về đội ngũ GV trong việc giải bài
toán chất lượng giáo dục đã được nhận thức sâu sắc ở hầu hết các quốc gia trên thế
giới. Khi đề cập đến phát triển đội ngũ GV, ngoài sự thống nhất về nội dung các
nhiệm vụ với phát triển nguồn nhân lực, thời gian gần đây, các nghiên cứu đều đề
cao việc thúc đẩy phát triển bền vững và thích ứng nhanh của mỗi GV và của cả đội
ngũ. Ở nước ta, khoa học giáo dục tuy còn non trẻ nhưng đã có những thành tựu
đáng kể nhằm nâng cao chất lượng giáo dục nói chung, chất lượng đội ngũ GV nói
riêng. Nhiều công trình nghiên cứu khoa học, nhiều tài liệu về vấn đề này được
công bố. Đó là các báo cáo khoa học, các luận văn nghiên cứu về các biện pháp
phát triển đội ngũ GV, biện pháp phát triển nâng cao chất lượng đội ngũ GV ở tất
cả các cấp, bậc học. Các công trình tập trung nghiên cứu những vấn đề nhằm thiết
lập cơ sở cho việc xây dựng chương trình và chiến lược đào tạo GV; khẳng định
những tố chất về nhân cách người GV, đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng
đội ngũ GV như các nhà khoa học: Phạm Minh Hạc, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Thị
Mỹ Lộc... Có thể đưa ra một số nghiên cứu như:
* Bài viết “Phát triển đội ngũ giáo viên” của tác giả Trần Bá Hoành đăng
trên Tạp chí Giáo dục tháng 11/2001. Trong bài viết này, tác giả đã đề xuất cách
tiếp cận phát triển đội ngũ GV từ các góc độ như: đặc điểm lao động của người GV,
sự thay đổi chức năng của người GV trước yêu cầu đổi mới giáo dục, mục tiêu sử
dụng GV, chất lượng GV và chất lượng đội ngũ GV, các thành tố tạo nên chất
lượng GV là phẩm chất và năng lực.
* Bài viết “Nâng cao chất lượng đội ngũ GV, đổi mới công tác quản lý và đào
tạo cán bộ quản lý giáo dục phổ thông” đã đưa ra một số giải pháp phát triển nguồn
nhân lực để thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước trong giai đoạn đến năm
2020. Trong đó, có những giải pháp chủ yếu phát triển giáo dục phổ thông: “ Xây dựng
ĐNGV đáp ứng yêu cầu về số lượng, ổn định theo vùng, đồng bộ về cơ cấu” .
Đặc biệt, liên quan đến cấp Tiểu học đã có những công trình nghiên cứu như:
“Dự án phát triển Giáo vên Tiểu học”. Mục tiêu của dự án đề cập đến vấn đề đổi mới
quản lý GDTH vì sự phát triển bền vững. Dự án tập trung nghiên cứu các nội dung sau:
13
- Xây dựng CNN GVTH;
- Xây dựng chương trình đào tạo GVTH dựa trên CNN GVTH;
- Xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng và kiểm định chất lượng các
chương trình đào tạo GVTH;
- Xây dựng hệ thống đánh giá và xếp loại GV và HS Tiểu học.
Một số luận văn thạc sỹ đã nghiên cứu về vấn đề về nâng cao đội ngũ GVTH
trên cơ sở thực trạng từng địa phương cụ thể có hiệu quả thiết thực. Có thể kể đến
những đề tài sau:
* Luận văn Thạc sĩ "Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên tiểu
học theo chuẩn nghề nghiệp tại TP. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa" của tác giả
Trần Nguyên Lập, tại Trường Đại học sư phạm, Đại học Huế. Trên cơ sở nghiên
cứu lý luận và thực trạng đội ngũ GVTH và công tác phát triển đội ngũ GVTH TP.
Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa, tác giả đã đề xuất các biện pháp quản lý của phòng
GD&ĐT TP. Nha Trang đối với việc phát triển đội ngũ GVTH, đáp ứng yêu cầu
CNN do Bộ GD&ĐT ban hành. Trong đó với 6 nhóm biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý, phát triển đội ngũ này theo CNN ở TP. Nha Trang.
* Luận văn Thạc sĩ với chủ đề “Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu
học theo chuẩn nghề nghiệp ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế” của tác giả
Nguyễn Thị Kim Huế, tại Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế. Với đề tài này, tác
giả đã tập trung nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển đội ngũ GVTH theo
CNN ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên - Huế, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý
của hiệu trưởng để phát triển đội ngũ GVTH theo CNN trong giai đoạn hiện nay nhằm
góp phần nâng cao chất lượng GDTH ở huyện Phú Vang - Thừa Thiên Huế.
* Luận văn Thạc sĩ "Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên Trung học cơ
sở huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề
nghiệp" của tác giả Trần Như Chương, tại Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế.
Mục đích nghiên cứu của đề tài này là Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn
luận văn, đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ GV THCS nhằm đáp ứng yêu cầu
CNN của Bộ GD&ĐT, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục Trung học cơ sở trên
địa bàn huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu trong giai đoạn hiện nay.
* Luận văn "Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học huyện
Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa, đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp" của tác giả
Nguyễn Bích, tại Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế. Thông qua đề tài này, tác giả
đã khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng công tác bồi dưỡng GVTH ở huyện Diên
Khánh, tỉnh Khánh Hòa, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng
14
GVTH nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ GVTH ở địa phương này đáp ứng CNN, qua
đó cũng góp phần nâng cao chất lượng GDTH trong giai đoạn hiện nay.
* Luận văn “Quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học Quận Tân Phú,
TP. Hồ Chí Minh, tác giả Phạm Văn Huấn (năm 2008) đã đưa ra 7 biện pháp nhằm
quản lý chất lượng đội ngũ GVTH trên địa bàn quận này, trong đó tập trung vào các
biện pháp như: quản lý đào tạo bồi dưỡng; tuyển dụng và sử dụng GVTH; quản lý
việc kiểm tra đánh giá GVTH; quản lý việc thực hiện chính sách đối với GVTH,...
Ngoài ra, còn rất hiều công trình khác nghiên cứu về chủ đề này ở các mức
độ và phạm vi rộng hẹp khác nhau trên các địa bàn địa phương khác nhau. Từ các
công trình nghiên cứu này, có thể nhận thấy: Vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ
GVTH với tư cách là nguồn nhân lực của các cấp học là một nội dung quan trọng,
cấp thiết, thu hút sự nghiên cứu của nhiều cơ quan và nhà khoa học. Đã có rất nhiều
công trình nghiên cứu và có những thành tựu quan trọng về vấn đề này. Tuy nhiên,
đi sâu nghiên cứu vấn đề phát triển đội ngũ GVTH đáp ứng CNN vẫn chưa được
quan tâm nhiều. Đó là nội dung chính mà đề tài tiếp tục nghiên cứu để làm sáng tỏ,
nhằm góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ GVTH TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
đáp ứng yêu cầu giáo dục trong giai đoạn mới.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý
Từ khi xuất hiện xã hội loài người, trước nhu cầu sinh tồn và phát triển, con
người đã biết quy tụ thành bầy, thành nhóm đểtồn tại và phát triển. Từ lao động đơn
lẻ đến lao động phối hợp, phức tạp, con người đã biết phân công, hợp tác với nhau
trong cộng đồng nhằm đạt được năng suất lao động cao hơn.
Sự phân công, hợp tác đó đòi hỏi phải có sự chỉ huy, phối hợp, điều hành…
đó chính là hoạt động quản lý. Xã hội phát triển ngày càng cao thì vai trò quản lý
càng quan trọng, nội dung quản lý ngày càng phong phú và phức tạp. Các Mác đã
viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên
quy mô tương đối lớn thì ít nhiều cũng cần có sự chỉ đạo, điều hòa những hoạt động
cá nhân nhằm thực hiện những chức năng chung phát sinh từ vận động của toàn bộ
cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người
độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc
trưởng” [9, tr.480].
Với nhiều cách tiếp cận ở các góc độ kinh tế, xã hội, giáo dục... các nhà khoa
học trong và ngoài nước đã đưa ra những định nghĩa tương đối đồng nhất về khái
15
niệm về quản lý.
Quản lý là sự bảo đảm hoạt động của hệ thống trong điều kiện có biến đổi
liên tục của hệ thống và môi trường, là chuyển hệ thống đến trạng thái mới thích
ứng với hoàn cảnh mới.
Quản lý là thiết kế và duy trì một môi trường mà trong đó các cá nhân làm việc
với nhau trong các nhóm có thể hoàn thành các nhiệm vụ và các mục tiêu đã định.
Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng, của chủ thể quản
lý (người quản lý hay tổ chức quản lý) trên khách thể quản lý (đối tượng). Quản lý
về mặt chính trị, văn hoá, xã hội, kinh tế bằng một hệ thống các luật lệ, các chính
sách, các nguyên tắc, các phương pháp các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường
và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng.
Theo nhà khoa học người Mỹ W.Taylor (1856 – 1915) người được hậu thế coi
là “cha đẻ của thuyết quản lý khoa học” thì “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng chính
xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ nhất”[10,tr.9].
Henry Fayol, nhà nghiên cứu người Pháp (1841 – 1925) cho rằng: “Quản lý
là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động : kế
hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”. Ông còn khẳng định “Khi con
người lao động hợp tác thì điều tối quan trọng là họ cần phải xác định rõ công việc
mà họ phải hoàn thành và các nhiệm vụ của mỗi cá nhân phải là mắt lưới dệt nên
mục tiêu của tổ chức” ”[10,tr.10].
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí – Nguyễn Thị Mỹ Lộc, "Quản lý là quá trình
tác động có chủ hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách
thể (người bị quản lý) trong một tổchức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt
được mục đích của mình [13].
Bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động có mục đích của người quản lý
đến tập thể người bị quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý. Trong giáo dục nhà
trường đó là tác động của người quản lý đến tập thể GV, HS và các lực lượng khác
nhằm thực hiện hệ thống các mục tiêu giáo dục. Bản chất của hoạt động quản lý có
thể mô hình hoá qua sơ đồ sau:
16
Sơ đồ 1.1: Mô hình quản lý
Trong đó:
Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân, một nhóm hay một tổ chức.
Khách thể (đối tượng) quản lý là những con người cụ thể và sự hình thành tự
nhiên các quan hệ giữa những con người, giữa các nhóm người khác nhau.
Công cụ quản lý và phương tiện tác động của chủ thể quản lý tới khách thể
quản lý như: Mệnh lệnh, quyết định, chính sách, luật lệ….
Phương pháp quản lý được xác định theo nhiều cách khác nhau. Nó có thể là
do nhà quản lý áp đặt hoặc do sự cam kết giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý.
* Các chức năng cơ bản của quản lý
Chức năng quản lý là các hoạt động xác định được chuyên môn hoá, nhờ đó
chủ thể quản lý tác động vào đối tượng quản lý. Hay nói cách khác, chức năng quản
lý là một dạng hoạt động quản lý đặc biệt thông qua đó chủ thể quản lý tác động vào
khách thể (đối tượng) quản lý nhằm đạt được mục tiêu nhất định. Quản lý có bốn
chức năng chính như sau:
- Chức năng kế hoạch hoá;
- Chức năng tổ chức;
- Chức năng lãnh đạo (chỉ đạo);
- Chức năng kiểm tra.
Các chức năng chính của hoạt động quản lý luôn được thực hiện liên tiếp,
đan xen vào nhau, phối hợp và bổ sung cho nhau tạo thành chu trình quản lý. Trong
chu trình này, yếu tố thông tin luôn có mặt trong tất cả các giai đoạn, nó vừa là điều
kiện, vừa là phương tiện không thể thiếu được khi thực hiện chức năng quản lý và
ra quyết định quản lý.
Mối liên hệ các chức năng quản lý được thể hiện qua sơ đồ sau:
17
Sơ đồ 1.2: Quan hệ các chức năng quản lý
Từ những khái niệm trên, ta có thể rút ra kết luận chung về quản lý như sau:
Quản lý là quá trình tác động có định hướng, có mục đích, có tổ chức và có lựa
chọn của chủ thể quản lý đến đối tượng (khách thể) quản lý nhằm giữ cho sự vận
hành của tổ chức được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục tiêu đã đề ra với
hiệu quả cao nhất.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
QLGD được hiểu ở nhiều góc độ khác nhau. Theo nghĩa rộng, QLGD là hoạt
động điều hành, phối hợp của các lực lượng xã hội nhằm quản lý tất cả các hoạt
động giáo dục và các hoạt động mang tính chất giáo dục của bộ máy Nhà nước, các
tổ chức xã hội và của hệ thống giáo dục quốc dân.
Còn theo nghĩa hẹp, QLGD bao gồm quản lý hệ thống giáo dục quốc dân
(quản lý tất cả các hoạt động GD & ĐT trong các đơn vị hành chính cấp xã, huyện,
tỉnh, quốc gia, nhà nước) và quản lý nhà trường (quản lý các hoạt động GD&ĐT
trong các cơ sở giáo dục).
Nhà nước quản lý mọi mặt hoạt động, trong đó có hoạt động giáo dục.
Vậy, quản lý nhà nước về giáo dục là tập hợp những tác động hợp quy luật được
thể chế hoá bằng pháp luật của chủ thể quản lý nhằm tác động đến các phân hệ
quản lý để thực hiện mục tiêu giáo dục mà kết quả cuối cùng là chất lượng, hiệu
quả đào tạo thế hệ trẻ.
Theo các học giả nước ngoài, QLGD cũng được hiểu theo nhiều góc độ
khác nhau. Theo M.I.Kônđacốp: QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý
thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt
xích của hệ thống (từ Bộ đến trường) nhằm mục đích đảm bảo việc hình thành
Kế hoạch
Chỉ đạoThông tinTổ chức
Kiểm tra
18
nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung
của xã hội cũng như các quy luật của quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực
và tâm lý của trẻ em [10].
Còn ở trong nước, các học giả cũng có các quan điểm khác nhau. Tác giả
Phạm Minh Hạc khẳng định: Quản lý nhà trường, QLGD nói chung là thực hiện
đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà
trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu
đào tạo đối với ngành giáo dục với thế hệ trẻ và đối với từng HS.
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Nguyễn Quốc Chí: Quản lý giáo dục là
hoạt động có ý thức bằng cách vận dụng các quy luật khách quan của các cấp
QLGD tác động đến toàn bộ hệ thống giáo dục nhằm làm cho hệ thống đạt được
mục tiêu của nó [13].
Từ những quan niệm trên, có thể hiểu: QLGD là quá trình tác động có tổ
chức và mang tính hệ thống của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đưa
hoạt động của mỗi cơ sở giáo dục, cũng như toàn bộ hệ thống giáo dục, đạt tới mục
tiêu xác định. Đó là những tác động phù hợp quy luật khách quan, hướng tới việc
thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội.
* QLGD bao gồm
- Chủ thể quản lý: Bộ máy QLGD các cấp.
- Khách thể quản lý: Hệ thống giáo dục quốc dân, các trường học.
- Quan hệ quản lý: Đó là những mối quan hệ giữa người học và người dạy; quan
hệ giữa người quản lý với người dạy, người học; quan hệ người dạy với người học;
quan hệ giữa giáo giới với cộng đồng… Các mối quan hệ đó có ảnh hưởng đến chất
lượng đào tạo, chất lượng hoạt động của nhà trường, của toàn bộ hệ thống giáo dục.
Xét về bản chất, QLGD là một hiện tượng xã hội được thể hiện ở các mặt:
QLGD là một loại hình hoạt động, tuy chuyên biệt nhưng ảnh hưởng đến
toàn xã hội, mọi quyết định, thay đổi của giáo dục đều có ảnh hưởng đến đời
sống xã hội;
QLGD là loại hình quản lý được đông đảo thành viên tham gia;
Bản thân QLGD là hoạt động mang tính xã hội, đòi hỏi phải huy động nhân
lực, nguồn lực lớn.
Giáo dục truyền đạt, lĩnh hội những giá trị kinh nghiệm lịch sử xã hội tích
luỹ qua các thế hệ. Xã hội muốn tồn tại, phát triển thì phải phát triển GD&ĐT.
Nội dung QLGD bao gồm một số vấn đề cơ bản sau: Xây dựng và chỉ
đạo thực hiện chiến lược; quy hoạch; kế hoạch; chính sách phát triển giáo dục; ban
19
hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục, tiêu chuẩn
nhà giáo, tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học; tổ chức bộ máy QLGD; tổ
chức, chỉ đạo việc đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý, GV; huy động quản lý sử
dụng các nguồn lực…
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
Nhà trường là một bộ phận của xã hội, là tổ chức giáo dục cơ sở của hệ thống
Giáo dục quốc dân. Do đó, quản lý nhà trường là một bộ phận trong QLGD, nhà
trường (cơ sở giáo dục) chính là nơi tiến hành GD&ĐT có nhiệm vụ trang bị kiến
thức cho một nhóm dân cư nhất định.
Nhà trường là một thiết chế đặc biệt của xã hội, thực hiện chức năng kiến tạo
các kinh nghiệm xã hội cho nhóm dân cư nhất định. Nhà trường được tổchức cho
việc kiến tạo xã hội nói trên đạt được các mục tiêu xã hội đặt ra cho nhóm dân cư
được qui định vào sự kiến tạo này một cách tối ưu theo quản lý xã hội.
Hoạt động dạy và học là hoạt động trung tâm của nhà trường. Mọi hoạt động
đa dạng, phức tạp khác đều hướng vào hoạt động trung tâm này. Do vậy, quản lý
nhà trường là:Quản lý hoạt động dạy - học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ
trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục.
Theo Đặng Quốc Bảo:“Trường học là một thiết chế xã hội trong đó diễn ra
quá trình đào tạo giáo dục với sự hoạt động tương tác của hai nhân tố Thầy - Trò.
Trường học là một bộ phận của cộng đồng và trong guồng máy của hệ thống giáo
dục quốc dân, nó là đơn vị cơ sở”[4,tr63].
Tác giả Phạm Minh Hạc đã đưa ra nội dung khái quát về khái niệm quản lý
nhà trường như sau: Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng
trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên
lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục,
với thế hệ trẻ và với từng HS.
Quản lý nhà trường chính là những công việc mà người cán bộ quản lý nhà
trường thực hiện những chức năng quản lý để thực hiện các nhiệm vụ công tác của
mình. Đó chính là những hoạt động có ý thức, có kế hoạch và hướng đích của chủ
thể quản lý tác động tới các hoạt động của nhà trường nhằm thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ mà tiêu điểm là quá trình dạy và học.
Như vậy, có thể hiểu, công tác quản lý nhà trường bao gồm sự quản lý các
quan hệ nội bộcủa nhà trường và quan hệ giữa nhà trường với xã hội.
Bản chất của công tác quản lý nhà trường là quá trình chỉ huy, điều khiển
vận động của các thành tố, đặc biệt là mối quan hệ giữa các thành tố. Mối quan hệ
20
đó là do quá trình sư phạm trong nhà trường qui định.
Quản lý nhà trường là sự tổ chức, chỉ đạo và điều hành quá trình giảng dạy
của thầy và hoạt động học tập của trò, đồng thời quản lý những điều kiện cơ sở vật
chất và công việc phục vụ cho dạy và học nhằm đạt được mục đích của GD&ĐT.
Chất lượng của giáo dục nói chung là do chất lượng của các nhà trường tạo
nên, bởi vậy khi nói đến QLGD thì cũng là nói tới quản lý nhà trường cùng với hệ
thống giáo dục.
1.2.2. Giáo viên, giáo viên tiêu học
1.2.2.1. Giáo viên
Từ điển Tiếng Việt – Nhà xuất bản Khoa học xã hội – Hà Nội 1994 định nghĩa:
GV là người dạy học ở bậc phổ thông hoặc tương đương. Tại điều 70, Luật Giáo dục
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005 [32, tr.109-110] đã đưa ra định
nghĩa pháp lý đầy đủ về nhà giáo và những tiêu chuẩn của nhà giáo như sau:
1. Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ
sở giáo dục khác.
2. Nhà giáo phải có những tiêu chuẩn sau đây:
a. Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt.
b. Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ.
c. Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp.
d. Lý lịch bản thân rõ ràng.
Luật giáo dục cũng đã quy định rất cụ thể về tên gọi đối với từng đối tượng
nhà giáo theo cấp, bậc giảng dạy và công tác. Nhà giáo giảng dạy ở các cơ sở giáo
dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp gọi là GV. Nhà giáo giảng
dạy và công tác ở cơ sở giáo dục đại học và sau đại học gọi là giảng viên.
1.2.2.2. Giáo viên tiểu học
Theo Điều 31 của Điều lệ trường Tiểu học thì GVTH là người làm nhiệm vụ
giảng dạy, giáo dục HS trong nhà trường Tiểu học và cơ sở giáo dục khác thực hiện
chương trình GDTH. GVTH có các nhiệm vụ sau:
1. Giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục, kế
hoạch dạy học; soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá xếp loại HS; quản lý HS trong
các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động của tổ
chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục.
2. Trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh
dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước HS, thương yêu, đối xử công bằng và tôn
trọng nhân cách của HS; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của HS; đoàn kết
21
giúp đỡ đồng nghiệp.
3. Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương.
4. Rèn luyện sức khoẻ, học tập văn hoá, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục.
5. Thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành,
các quyết định của Hiệu trưởng; nhận nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công, chịu sự
kiểm tra của Hiệu trưởng và các cấp quản lí giáo dục.
6. Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao nhi đồng Hồ
Chí Minh, với gia đình HS và các tổ chức xã hội có liên quan trong hoạt động giảng
dạy và giáo dục [5].
GVTH được đảm bảo các quyền sau:
- Được nhà trường tạo điều kiện để thực hiện các nhiệm vụ giảng dạy và giáo
dục HS;
- Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; được
hưởng nguyên lương và phụ cấp và các chế độ khác theo quy định khi được cử đi
học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
- Được đảm bảo mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần và được chăm sóc sức
khoẻ theo các chính sách, chế độ quy định đối với nhà giáo;
- Được bảo vệ danh dự, nhân phẩm;
- Được thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.
1.2.3. Phát triển đội ngũ GVTH
1.2.3.1. Đội ngũ GVTH
Hiện nay, khái niệm đội ngũ thường được dùng cho các tổ chức trong xã hội
một cách khá rộng rãi. Chúng ta cũng thường thấy một số khái niệm phổ biến về đội
ngũ như: đội ngũ trí thức, đội ngũ thanh niên xung phong, đội ngũ GV… Tuy nhiên,
cho đến nay vẫn chưa có khái niệm đội ngũ chung cho tất cả các lĩnh vực hoạt động.
Song ở một nghĩa chung nhất có thể hiểu: Đội ngũ là tập hợp một số đông
người, hợp thành một lực lượng để thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể cùng
nghề nghiệp hoặc khác nghề nhưng có chung mục đích xác định, họ làm việc theo
kế hoạch và gắn bó với nhau về lợi ích vật chất cũng như tinh thần cụ thể.
Như vậy, khái niệm về đội ngũ có thể diễn đạt nhiều cách khác nhau, nhưng
đều thống nhất: Đó là một nhóm người, một tổ chức, tập hợp thành một lực lượng
để thực hiện mục đích nhất định.
Thống nhất theo cách hiểu trên về đội ngũ, chúng ta có thể hiểu: Đội ngũ
GVTH là tập hợp những GV giảng dạy trong các trường, các cơ sở giáo dục cấp
22
tiểu học. Đối tượng giảng dạy, giáo dục của họ là trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 11
tuổi. Đây là cách hiểu phổ biến nhất hiện nay về đội ngũ GVTH.
1.2.3.2. Phát triển đội ngũ GVTH
Ngày nay, chúng ta thường thấy, khái niệm phát triển được sử dụng để chỉ ba
mục tiêu cơ bản của nhân loại là: Phát triển con người toàn diện, bảo vệ môi trường,
hoà bình và ổn định chính trị ở mỗi quốc gia.
Xét về bản chất của khái niệm phát triển theo quan điểm của chủ nghĩa duy
vật biện chứng, có thể khẳng định: Mọi sự vật, hiện tượng luôn biến đổi, chuyển hoá
từ sự vật, hiện tượng này đến sự vật, hiện tượng khác; cái mới kế tiếp cái cũ, giai
đoạn sau kế thừa giai đoạn trước tạo thành quá trình phát triển tiến lên mãi mãi. Con
đường, xu hướng của sự phát triển không theo đường thẳng, cũng không theo đường
tròn khép kín mà theo đường xoay ốc tạo thành xu thế phát triển, tiến lên từ từ, từ đơn
giản đến phức tạp, từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến ngày càng hoàn thiện hơn.
Thống nhất theo quan điểm nhận thức trên có thể hiểu: Phát triển đội ngũ
GVTH thực chất là việc tiến hành các biện pháp nhằm tạo ra một đội ngũ GV đủ về
số lượng, đảm bảo về chất lượng (có trình độ, được đào tạo đúng quy định, có
phẩm chất đạo đức, có năng lực trong các hoạt động dạy học và giáo dục học sinh
ở các Trường TH). Trên cơ sở đó, đội ngũ này đảm bảo thực hiện tốt các yêu cầu
của chương trình dạy học được đưa vào giảng dạy ở các trường tiểu học.
1.3. Trường Tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.3.1. Vị trí, vai trò của GDTH
Điều 26, Luật giáo dục năm 2005 quy định: “GDTH được thực hiện trong
năm năm học, từ lớp một đến lớp năm. Tuổi của HS vào học lớp một là sáu
tuổi"[32, tr.74].
GDTH là cấp học nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân, bởi vì trường
Tiểu học gắn liền với cộng đồng, hoạt động giáo dục ở cấp Tiểu học trong và ngoài
nhà trường có ảnh hưởng trực tiếp đến sinh hoạt văn hoá và đời sống ở địa phương.
Phát triển GDTH bền vững là xây dựng nền móng vững chắc không chỉ cho giáo
dục phổ thông mà còn cho cả sự hình thành và phát triển nhân cách của mỗi con
người- nguồn nhân lực cho mai sau.
1.3.2 Mục tiêu, nội dung, phương pháp GDTH
Điều 27, Luật giáo dục năm 2005 quy định mục tiêu của giáo dục phổ thông
là giúp HS phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản,
phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con
người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn
23
bị cho HS tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
Trong đó, luật quy định rõ mục tiêu cụ thể của GDTH như sau: “GDTH
nhằm giúp HS hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu
dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để HS tiếp tục học
Trung học cơ sở"[32, tr.75].
Nội dung và phương pháp GDTH cũng được quy định cụ thể ở Điều 28
Luật Giáo dục năm 2005: “GDTH phải đảm bảo cho HS có hiểu biết đơn giản, cần
thiết về tự nhiên, xã hội và con người; có kỹ năng cơ bản về nghe, nói, đọc, viết và
tính toán; có thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh; có hiểu biết ban đầu về
hát, múa, âm nhạc, mỹ thuật"[32, tr.76].
Còn phương pháp giáo dục được quy định như sau: “Phương pháp giáo dục
phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp
với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp dạy tự học, khả
năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác
động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS"[32, tr.77].
Như vậy, GDTH là cấp học hình thành cho người học những điều kiện cần
thiết ban đầu, mang tính nền tảng, để từ đó họ có thể tiếp tục học lên cao hơn.Trong
giai đoạn hiện nay, khi chúng ta đang thực hiện đổi mới nội dung chương trình,
sách giáo khoa để phục vụ tốt hơn nhu cầu phát triển nguồn nhân lực cho sự nghiệp
CNH, HĐH đất nước thì vai trò, nhiệm vụ của cấp Tiểu học càng trở nên quan trọng
hơn bao giờ hết.
1.4. Chuẩn nghề nghiệp của GVTH
1.4.1. Đặc thù lao động của GVTH
Khác với những cấp học khác, GVTH giữ vai trò chủ yếu trong việc thực
hiện phổ cập giáo dục. Thông thường một GV phụ trách một lớp học. Những năm
gần đây, với việc khuyến khích các trường Tiểu học dạy học 2 buổi/ngày thì số
GV/lớp tăng lên (từ1,17 lên đến 1,5 GV/lớp). Do đó GVTH cần phải sâu sát, gần
gũi với học trò, là người thầy đầu tiên đối với những công dân tương lai, dù sau này
người ấy giữ trọng trách gì.
GDTH là cấp nền tảng trong hệ thống giáo dục phổ thông, một trong những
nét đặc thù của GVTH là phải dạy nhiều môn: Toán, Tiếng Việt, Tựnhiên và Xã hội
(lớp 4,5 tách thành Khoa học, Lịch sử, Địa lý), Đạo đức, Mỹ thuật, Âm nhạc, Thể
dục, Kỹ thuật…Vì vậy kiến thức mà người GVTH cần tích lũy và cập nhật thường
xuyên là hết sức đa dạng và phong phú, đòi hỏi người GV phải có lòng ham học,
24
có kỹ năng biến thông tin thành kiến thức, biết chắt lọc những kiến thức phù hợp
với lứa tuổi HS Tiểu học.
GDTH có nhiệm vụ hình thành và phát triển những kỹ năng cơ bản cho HS
(nghe, nói, đọc, viết, tính toán); phương pháp dạy bằng trực quan cũng được coi
trọng. Vì vậy, những thao tác, cử chỉ của GV cũng hết sức phải chuẩn mực, do đó
đòi hỏi người GV phải thường xuyên rèn luyện các kỹ năng nghiệp vụ: từ tư thế
đứng lớp, cách trình bày bảng, chữ viết không những chuẩn mà còn phải đẹp, cách
đặt câu hỏi cho từng đối tượng đến cách giải quyết các tình huống sư phạm gắn với
đặc thù của từng môn và phải đầu tư nhiều cho việc tự làm đồ dùng dạy học.
Đặc thù lao động của GVTH không chỉ dừng lại ở quá trình truyền thụ kiến
thức mà lớn hơn là xây dựng nhân cách con người. Đa số GVTH đều phải làm công
tác chủ nhiệm lớp. Để tạo dựng nhân cách, GV cần quan tâm, sâu sát HS, hiểu xuất
phát điểm về nhận thức, hoàn cảnh, cá tính của từng em để điều chỉnh phương pháp
dạy cho phù hợp. Nói đơn giản, người thầy không chỉ dạy chữ, mà còn dạy người.
UNESCO đã khuyến cáo: Người dạy phải tạo cho HS thấy rõ việc học ở trường là
"để biết, để làm, để cùng chung sống, để làm người". Và để tạo dựng nhân cách HS,
người thầy phải có nhân cách, phải biết thuyết phục HS bằng chính nhân cách của
mình, là tấm gương sáng cho HS noi theo.
Nhấn mạnh những đặc thù lao động của GVTH để thấy rõ vai trò quan trọng
của đạo đức nhà giáo. Lao động của GV nói chung và GVTH nói riêng không chỉ
về trí tuệ mà còn là nghệ thuật, họ được xã hội tôn vinh, song cũng đặt lên vai trọng
trách không nhỏ. Chính do đặc thù này nên GV không chỉ được tôn vinh về tinh
thần mà thật sự cần có ưu đãi về vật chất.
1.4.2. Chuẩn nghề nghiệp GVTH
1.4.2.1. Khái niệm chuẩn nghề nghiệp GVTH
CNN GVTH được ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 04/5/2007 của Bộ GD&ĐT là một hệ thống các tiêu chí xác định năng lực
nghề nghiệp của GVTH từ khi được đào tạo làm nghề, bước vào nghề và trong suốt
quá trình hành nghề ở trường Tiểu học, là sự thể chế hoá các yêu cầu về năng lực
nghề nghiệp của GVTH. GVTH được đánh giá ở 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực gồm 5 yêu
cầu, mỗi yêu cầu được cụ thể bằng 4 tiêu chí được phân loại từ thấp đến cao [6].
1.4.2.2. Cấu trúc của CNN GVTH:
Cấu trúc của CNN GVTH gồm 3 nhóm lĩnh vực sau:
Một là, lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống. Bao gồm các yêu cầu:
Nhận thức tư tưởng chính trị với trách nhiệm của công dân, nhà giáo với nhiệm
25
vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (Tham gia các hoạt động xã hội xây dựng và bảo vệ
quê hương đất nước, phát triển đời sống văn hóa cộng đồng, giúp đỡ đồng bào; yêu
nghề tận tụy với nghề; giáo dục HS có lòng yêu thương con người, tự hào và giữ gìn
truyền thống dân tộc, nâng cao ý thức bảo vệ độc lập tự do, yêu nước, yêu CNXH)
Chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nước (Chấp hành quy định của
pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; thực hiện quy định của
địa phương; giáo dục HS ý thức chấp hành pháp luật; vận động gia đình chấp hành
chủtrương, chính sách, pháp luật)
Chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỷ luật lao động
(chấp hành quy chế, quy định của ngành; xây dựng và thực hiện quy chế hoạt động
của nhà trường; thái độ lao động đúng mực, hoàn thành nhiệm vụ, cải tiến công tác
quản lý HS; đảm bảo ngày công, giờ công) - Đạo đức, nhân cách và lối sống lành
mạnh, trong sáng của nhà giáo; tinh thần phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp; sự
tín nhiệm của đồng nghiệp, HS và cộng đồng; Không vi phạm phẩm chất danh dự
của nhà giáo; gương mẫu; không có biểu hiện tiêu cực trong cuộc sống và trong
giáo dục; có tinh thần tự học và phấn đấu cả về phẩm chất đạo đức, trình độ chính
trị, chuyên môn, nghiệp vụ và rèn luyện sức khỏe.
Trung thực trong công tác; đoàn kết trong quan hệ đồng nghiệp; phục vụ
nhân dân và HS (trung thực trong các hoạt động giáo dục; đoàn kết, chia sẻ với mọi
người; phục vụ nhân dân đúng mực; hết lòng giáo dục HS)
Hai là, lĩnh vực kiến thức. Bao gồm các yêu cầu:
Kiến thức cơ bản: (Nắm vững chương trình, SGK, có kiến thức chuyên sâu
đồng thời có khả năng hệ thống hoá kiến thức cả cấp học, đảm bảo kiến thức cơ bản
trong tiết học, có khả năng hướng dẫn kiến thức chuyên sâu cho đồng nghiệp hoặc
bồi dưỡng HSG, giúp đỡ HS kém).
Kiến thức về tâm lý học sư phạm và tâm lý học lứa tuổi: (Hiểu biết tâm sinh
lý HS, sử dụng kiến thức về tâm lý học để có phương pháp dạy học và ứng xử sư
phạm phù hợp).
Kiến thức về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của HS.
Kiến thức phổ thông về chính trị, xã h ội và nhân văn, CNTT, ngoại ngữ.
Ba là, lĩnh vực kỹ năng sư phạm. Bao gồm các yêu cầu:
Lập kế hoạch dạy học, soạn giáo án theo hướng đổi mới: kế hoạch giảng
dạycả năm phù hợp với đặc điểm của nhà trường và lớp của mình; kế hoạch tháng
rõ hoạt động chính khoá và hoạt động ngoài giờ lên lớp (HĐNGLL); kế hoạch tuần
cụ thể lịch dạy từng tiết và HĐGD.
26
Tổ chức thực hiện HĐDH phát huy được tính năng động sáng tạo của HS:
lựa chọn PPDH phù hợp, tạo môi trường học tập thân thiện, hướng dẫn HS tự học,
kiểm tra phù hợp, chấm chữa bài cẩn thận, sử dụng thiết bị dạy học (TBDH) hiệu
quả, lớp nói rõ ràng, viết chữ đúng mẫu.
Chủ nhiệm lớp và tổ chức HĐNGLL: kế hoạch chủ nhiệm gắn với kế hoạch
dạy học, biện pháp cụ thể phù hợp đối tượng HS, tổ chức dạy học theo nhóm, phối
hợp các lực lượng giáo dục; tổ chức các buổi ngoại khoá thích hợp.
Thực hiện thông tin hai chiều trong quản lý chất lượng giáo dục: trao đổi với
HS về tình hình học tập và HĐNGLL, dự giờ đồng nghiệp, sinh hoạt tổ chuyên môn,
liên hệ với phụ huynh học sinh (PHHS), tổng kết sáng kiến kinh nghiệm giáo dục.
Có thể nói, CNN GVTH bản chất là một hệ thống các tiêu chuẩn về năng lực
nghề nghiệp, dùng làm căn cứ để xây dựng công cụ đánh giá phát triển năng lực
nghề nghiệp, đổi mới chương trình ĐTBD và đề xuất các chế độ chính sách đối với
GVTH. Nói cách khác, CNN sẽ góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ GVTH và
phát triển đội ngũ GVTH một cách bền vững là một yêu cầu khách quan mà ngành
giáo dục phải làm, đó là một việc phù hợp với xu thế phát triển và hội nhập.
1.4.3. Vai trò của CNN đối với phát triển đội ngũ GVTH
Vai trò của CNN đối với sự phát triển của đội ngũ GVTH được thể hiện
thông qua nhiều cấp độ và mức độ trực tiếp và gián tiếp khác nhau, thể hiện ở các
phương diện sau:
Đối với nền giáo dục quốc gia nói chung: CNN GVTH được xây dựng nhằm
đáp ứng sự phát triển mang tính khách quan, theo xu hướng chung của thế giới và sự
phát triển của nền giáo dục nước ta. Việc xây dựng CNN GVTH là sự tiếp cận đối với
thế giới trong quản lí giáo dục thời kỳ đất nước hội nhập quốc tế, đặc biệt là trong
giai đoạn Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO). Do đó, xây dựng
và quản lý chất lượng đội ngũ GVTH dựa trên cùng một chuẩn thống nhất - CNN.
Đối với sự nghiệp GDTH: CNN GVTH còn là cơ sở quan trọng để đổi mới
mục tiêu, nhiệm vụ và xây dựng chương trình, nọi dung đào tạo GVTH theo các
trình độ cao hơn, xây dựng kế hoạch nội dung bồi dưỡng GVTH.
Đối với các cơ quan quản lý GDTH: CNN GVTH là cơ sở đánh giá GVTH
hàng năm của các cấp quản lý GD; phục vụ công tác quy hoạch, sử dụng đội ngũ
GVTH; làm căn cứ để xây dựng chương trình ĐTBD GV và cán bộ quản lý; làm căn
cứ để xây dựng quy hoạch và kế hoạch ĐTBD đội ngũ GVTH. Đồng thời, làm cơ sở
để đề xuất các chế độ chính sách đối với GVTH được đánh giá tốt về năng lực nghề
nghiệp nhưng chưa kịp đáp ứng điều kiện về văn bằng của ngạch ở mức cao hơn.
27
Đối với đội ngũ GVTH: Là cơ sở để GVTH tự đánh giá năng lực nghề
nghiệp, đặt ra kế hoạch, những yêu cầu phấn đấu của bản thân nhằm đáp ứng
nhiệm vụ GVTH trong giai đoạn mới. Bởi xét về bản chất, một trong những mục
đích của việc ban hành CNN trong giáo dục làm căn cứ để GV tự đánh giá, để tự
hoàn thiện và nâng cao năng lực nghề nghiệp; giúp đối tượng được đánh giá phát
triển CNN của mình. Giúp GVTH tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, từ đó xây
dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ
chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.
1.4.4. Phát triển đội ngũ GVTH theo CNN
Thống nhất theo cách hiểu trên về phát triển đội ngũ GVTH nói chung, phát
triển đội ngũ GVTH theo CNN là: quá trình tiến hành các biện pháp quản lý nhằm xây
dựng đội ngũ GV giảng dạy tại các trường TH đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, loại
hình đào tạo; vững mạnh về trình độ, có thái độ nghề nghiệp tốt, tận tụy với nghề…
Nói cách khác, phát triển đội ngũ GVTH phải tạo ra sự gắn bó giữa xây dựng CNN,
quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng với việc sử dụng hợp lý; tạo môi trường thuận lợi cho
đội ngũ phát triển và đánh giá đội ngũ GVTH một cách chính xác, khách quan.
Phát triển đội ngũ GVTH theo CNN thực chất là phát triển nguồn nhân lực sư
phạm trong giáo dục. Đó chính là sự vận động phát triển cả về số lượng và chất lượng
trên cơ sở ổn định, bao gồm sự phát triển toàn diện người GV với tư cách con người, là
thành viên trong cộng đồng, là nhà chuyên môn trong hoạt động sư phạm và giáo dục.
Phát triển đội ngũ GVTH được xem như một quá trình tích cực mang tính
hợp tác cao, trong đó người GV tự phát triển sẽ đóng một vài trò quan trọng trong
sự trưởng thành về nghề nghiệp cũng như nhân cách của bản thân người GV trong
sự hoà hợp cùng phát triển về mọi mặt.
Phát triển đội ngũ GVTH theo CNN chính là việc phát triển nguồn nhân lực
trong giới hạn của cấp học tiểu học đáp ứng được CNN mà Bộ GD&ĐT đã quy
định. Làm tốt việc phát triển đội ngũ GVTH theo CNN là góp phần thúc đẩy sự phát
triển của bậc tiểu học, góp phần nâng cao dân trí và tạo tiền đề cho sự phát triển
nguồn nhân lực cho xã hội.
1.5. Nội dung công tác phát triển đội ngũ GVTH đáp ứng CNN
Công tác phát triển đội ngũ GVTH đáp ứng CNN bao gồm nhiều nội dung,
trong đó có thể khái quát ở một số nội dung cơ bản sau:
1.5.1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ GVTH theo CNN
Để thực hiện công tác phát triển đội ngũ GVTH theo CNN có hiệu quả thì
việc lập kế hoạch là vấn đề hết sức quan trọng. Trong khâu lập kế hoạch thì dự
28
báo là vấn đề cốt lõi. Các cơ quan QLGD phải làm công tác dự báo trung hạn, dài
hạn được số lớp (lớp học 2 buổi, lớp học 1 buổi, lớp bán trú, không bán trú), số
lượng HS để từ đó làm cơ sở cho việc quy hoạch số lượng đội ngũ; Điều tra trình
độ GVTH (lý luận chính trị, chuyên môn) để lập kế hoạch bồi dưỡng GV về
chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao trình độ cho GVTH. Phân tích thực trạng
nguồn nhân lực của bậc học nhằm lập kế hoạch bổ sung GV đảm bảo số lượng GV
theo quy định.
Lập kế hoạch để phát triển đội ngũ GVTH theo CNN phải đáp ứng các yêu
cầu: đủ về số lượng; đồng bộ về cơ cấu (ngành nghề đào tạo, trình độ đào tạo, độ
tuổi, giới tính…); đảm bảo về chất lượng; có dự báo những biến động về nhân sự
và định hướng bổ sung; định hướng chuẩn hóa đến từng chức danh.
Đối với cấp GDTH, trách nhiệm này thuộc về Phòng GD&ĐT, Phòng sẽ có
trách nhiệm phối hợp với các cơ quan ban ngành liên quan để chỉ đạo thực hiện
quản lý phát triển đội ngũ GVTH theo CNN với các nội dung phát triển đội ngũ,
sử dụng và xây dựng môi trường phát triển đội ngũ.
1.5.2. Tuyển chọn, sử dụng GVTH theo CNN
Việc tuyển chọn GVTH để đào tạo chuẩn, bổ sung vào đội ngũ GVTH của
trường là một công tác quan trọng nhằm thúc đẩy quá trình phát triển đội ngũ này theo
hướng đảm bảo cho việc tăng nhanh về số lượng, cơ cấu hợp lý và chất lượng cao.
Phân công công tác đối với đội ngũ GVTH cần xác định nội dung về công
tác tư tưởng, về chuyên môn, về năng lực sư phạm, về năng lực quản lý đối với từng
GVTH. GV thực hiện hoặc đảm trách một công việc phải có mục đích cụ thể, rõ
ràng, trong thời gian nhất định. Người phân công phải có nhiệm vụ theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc.
Hiệu trưởng các trường tiểu học sẽ có trách nhiệm quản lý trực tiếp các mặt
hoạt động của GVTH. Hàng năm, hiệu trưởng tổ chức đánh giá phân loại khả năng
giảng dạy và những công tác khác của GVTH trong trường dựa trên kết quả hoạt
động giảng dạy, giáo dục, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và ý
kiến đánh giá của tổ bộ môn.
1.5.3. Đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao phẩm chất, năng lực cho đội ngũ GVTH theo
CNN
Công tác ĐTBD GVTH là việc làm thường xuyên đối với cán bộ quản lý
trường tiểu học nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và phẩm chất chính
trị cũng như việc nâng cao nhận thức. Các nội dung, hình thức bồi dưỡng, gồm:
ĐTBD thường xuyên về chính trị tư tưởng, đường lối chủ trương của
29
Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về các lĩnh vực, đặc biệt là về giáo
dục đào tạo.
ĐTBD thường xuyên về trình độ chuyên môn. Cần phải tạo điều kiện cho đội
ngũ GV tham gia học tập đầy đủ các chu kỳ bồi dưỡng thường xuyên theo quy định
của ngành. Ngoài ra GV phải có ý thức tự học tự bồi dưỡng thông qua nghiên cứu
các tài liệu tham khảo, dự giờ, thao giảng, trao đổi với đồng nghiệp thông qua sinh
hoạt tổ, nhóm,…
Tổ chức các hội thảo chuyên đề, giới thiệu chuyên đề mới và khó, thực tiễn
nhằm bổ sung cập nhật kiến thức cho GV.
ĐTBD về đổi mới phương pháp giảng dạy.Việc đổi mới phương pháp giảng dạy
là một trong những tiêu chí đánh giá tiêu chuẩn của GV hàng năm.
Công tác đào tạo trên chuẩn đội ngũ GV: Phòng GD&ĐT cùng với hiệu
trưởng nhà trường phải xây dựng kế hoạch hàng năm cử GV đi học nhằm nâng cao
trình độ đội ngũ và chính lực lượng này làm nòng cốt chuyên môn.
1.5.4. Kiểm tra, đánh giá GVTH theo CNN
Bộ GD&ĐT đã đề ra các tiêu chí CNN về trình độ chuyên môn, phẩm chất
chính trị, lối sống, kỹ năng chuyên môn... phẩm chất chính trị, năng lực sư phạm...
Cơ sở đánh giá năng lực GV phải dựa vào kiến thức, năng lực sư phạm, phẩm chất
chính trị, lối sống....
Việc lấy CNN làm một trong những căn cứ để đánh giá sự phát triển của đội
ngũ GVTH chính là giúp GVTH tự đánh giá về sự phát triển của mình. Hiệu trưởng
các trường Tiểu học là những người trực tiếp theo dõi, giám sát đội ngũ GVTH. Do
đó, Hiệu trưởng sẽ là người đánh giá trực tiếp hiệu suất làm việc của GVTH, đánh giá
năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ; đánh giá tiềm năng và động cơ làm việc của đội
ngũ này. Phòng GD&ĐT sẽ là cơ quan quản lý cuối cùng ở cấp huyện kiểm tra, đánh
giá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển đội ngũ GVTH để từ đó phòng GD&ĐT lại
tiếp tục xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ. Việc kiểm tra đánh giá sự phát triển
của đội ngũ GVTH là việc làm thường xuyên, liên tục của nhà quản lý nhưng thời
điểm cuối mỗi năm học chính là lúc có những kết quả chính xác để làm căn cứ xây
dựng kế hoạch tiếp theo.
1.5.5. Quản lý các điều kiện hỗ trợ phát triển đội ngũ GVTH
Xây dựng tập thể sư phạm trong nhà trường trở thành “tổ chức biết học hỏi”
nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể nhằm thực hiện tốt mục tiêu của tập
thể, thành một tập thể đoàn kết thống nhất, cảm thấy hài lòng và gắn bó với nhà
trường. Từ đó phát huy tính năng động, sáng tạo, hiệu quả trong giảng dạy và giáo
30
dục. Một tập thể sư phạm như vậy sẽ là môi trường xã hội tốt đẹp của việc phát
triển NNL trong trường TH.
Việc xây dựng tập thể sư phạm trong trường tiểu học bao gồm các nội dung sau:
Xây dựng kỷ cương, nề nếp trong tập thể sư phạm: đây là điều kiện tối ưu
hoá các hoạt động trong nhà trường, để duy trì kỷ cương, sự đoàn kết, thống nhất
trong tập thể sư phạm. Do đó, Hiệu trường nhà trường cần xây dựng các nề nếp sau:
Nề nếp hành chính, nề nếp chuyên môn, nề nếp sinh hoạt tập thể. Những quy định
nề nếp là những yêu cầu chân chính của tập thể. Những quy định về nề nếp phải
được thể hiện bằng văn bản. Việc hoàn thiện các nề nếp phải là kết quả của một quá
trình liên tục, có tính hệ thống và kế thừa.
Xây dựng sự đoàn kết nhất trí trong tập thể sư phạm: Đoàn kết thống nhất
các lực lượng cách mạng là tư tưởng lớn của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Trong trường
TH, đoàn kết nhất trí trong tập thể sư phạm là sức mạnh và là điều kiện để tối ưu
hoá các hoạt động của trường và là phương tiện giáo dục HS.
1.6. Những yêu cầu đặt ra đối với GVTH trong giai đoạn đổi mới giáo dục phổ
thông
Với tầm quan trọng của bậc học nền tảng và đặc thù của lứa tuổi thiếu nhi,
ngoài việc đáp ứng những yêu cầu của người giáo viên nói chung, người GVTH cần
phải chú ý thêm những vấn đề sau:
Một là, luôn luôn trau dồi phẩm chất tư cách đạo đức, tác phong lề lối làm
việc, phải thực sự là tấm gương sáng cho HS noi theo vì với lứa tuổi Tiểu học thì
“gương mẫu hơn cả ngàn lời giáo huấn”.
Hai là, cần nhận thức rõ rằng, tiểu học là bậc học của phương pháp. Tuy
nhiên, kiến thức sẽ hình thành phương pháp.Bởi vậy người GVTH cũng không
ngừng tự học, tự bồi dưỡng để có kiến thức sâu rộng, lựa chọn phương pháp giảng
dạy phù hợp với HS Tiểu học, tích cực làm đồ dùng dạy học đơn giản nhưng hấp
dẫn với trẻ và có hiệu quả giáo dục cao, hình thành cho HS phương pháp học, giúp
HS rèn luyện kỹ năng và phát huy trí tưởng tượng phong phú của trẻ.
Ba là, gần gũi, thân thiện với HS, nắm bắt được diễn biến tâm lý lứa tuổi để
có những biện pháp ứng xử phù hợp, thực sự trở thành người bạn lớn để HS có cơ
hội bày tỏ ý kiến cá nhân và chủ động, tích cực tham gia các hoạt động chung.
Bốn là, xây dựng mối quan hệ hợp tác chặt chẽ với PHHS và các lực lượng
giáo dục khác: GV bộ môn, TPT Đội, các đoàn thể…nhằm nâng cao hất lượng giáo
dục toàn diện cho HS.
1.7. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển đội ngũ GVTH theo CNN
31
1.7.1. Quan điểm, chủ trương về phát triển đội ngũ GV nói chung và GVTH nói riêng
Cùng với phát triển khoa học và công nghệ, Đảng và Nhà nước ta luôn coi
GD&ĐT là “quốc sách hàng đầu”, từ đó có định hướng, có những nghị quyết, chỉ
thị, quyết định, ...về phát triển sự nghiệp giáo dục cũng như phát triển đội ngũ nhà
giáo. Đây là căn cứ để các cấp QLGD quán triệt và cụ thể hóa bằng các văn bản
hướng dẫn thực hiện. Đây cũng là cơ sở để các trường tiểu học hoạch định chiến
lược, xây dựng kế hoạch về phát triển đội ngũ GV cho phù hợp với yêu cầu phát
triển trong thời đại mới.
1.7.2. Nhận thức của các cấp QLGD và mỗi GV về CNN
Các cấp QLGD và mỗi GV cần hiểu rõ mục đích của việc ban hành quy định
Chuẩn; Nội dung của Chuẩn; tầm quan trọng của việc đánh giá GV theo CNN; Sử
dụng kết quả đánh giá GV theo CNN. Chỉ khi nhận thức rõ vấn đề, việc tiến hành
triển khai đánh giá GV theo Chuẩn mới trở thành công việc cần thiết trong QLGD.
Và có như vậy, việc bồi dưỡng GV theo Chuẩn mới được xem là một hoạt động
giáo dục trong các cơ sở giáo dục.
1.7.3. Trình độ, năng lực, phẩm chất của đội ngũ GVTH
Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đang rất cần nguồn GV
có trình độ và chất lượng cao. Từ đó, đòi hỏi đội ngũ GV phải đáp ứng các yêu
cầu về trình độ, năng lực và phẩm chất đạo đức. Trình độ của đội ngũ này có ảnh
hưởng rất lớn đối với công tác phát triển đội ngũ GVTH theo CNN theo hướng
thuận lợi hoặc khó khăn.
1.7.4. Các điều kiện cần thiết đảm bảo cho phát triển GVTH theo CNN
Để phát triển đội ngũ GV mang lại hiệu quả cao cần phải gắn liền với các
điều kiện đảm bảo cho hoạt động này về nội dung chương trình và phương pháp đào
tạo; về CSVC, trang thiết bị, hệ thống thông tin phục vụ cho việc triển khai kế
hoạch; về các nguồn lực được huy động để thực hiện các giải pháp QL đội ngũ
GV,... Đây cũng là điều kiện cần thiết để thực hiện mục tiêu mà nhà QL mong đợi.
Trong phát triển đội ngũ GV, có thể coi các yếu tố chủ quan như là nội lực,
các yếu tố khách quan là ngoại lực. Như vậy, nội lực là nhân tố quyết định, còn
ngoại lực là điều kiện hỗ trợ; song chúng không hề tách rời, mà luôn tác động qua
lại, bổ sung cho nhau. Trong hoạt động, nhà quản lý cần phải biết vận dụng, kết hợp
tốt, tạo nên sự giao thoa giữa yếu tố chủ quan và yếu tố khách quan thì công tác
phát triển đội ngũ GV sẽ đạt được kết quả như mong đợi.
32
Tiểu kết chương 1
Công tác phát triển đội ngũ GVTH theo CNN có vai trò hết sức quan trọng
để nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo đáp ứng những yêu cầu của thời đại mới.
Với những đặc thù và tính ưu việt của nó cần khai thác triệt để hình thức này để
phát triển đội ngũ GV nói chung và GVTH nói riêng. Tuy nhiên, hiệu quả của hoạt
động phát triển phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng quản lý và bồi dưỡng GV theo
CNN của các cấp QLGD. Vì vậy, tùy theo đặc thù của từng địa phương, từng cơ sở
giáo dục mà tìm ra những biện pháp cụ thể, hữu hiệu để việc phát triển GVTH theo
CNN đạt hiệu quả cao nhất nhằm huy động mọi khả năng, trí tuệ của từng GV, phát
huy được năng lực sở trường vốn có, bổ sung những phần thiếu hụt của mỗi cá
nhân, tạo động lực để họ cống hiến hết mình cho sự nghiệp trồng người và góp phần
thực hiện thắng lợi mục tiêu của chiến lược phát triển giáo dục.
Với ý nghĩa như vậy, trong chương 1, đề tài đã tập trung trình bày những cơ
sở lý luận chung về phát triển đội ngũ GV tiêu học, trong đó làm rõ các khái niệm
chung về quản lý, QLGD, về GV và GVTH cũng như các nội dung liên quan tới
công tác phát triển đội ngũ GV tiêu học, CNN GVTH, phát triển GV theo Chuẩn.
Những lý luận đó là cơ sở cho việc tiếp cận một cách đúng đắn và đưa ra những
đánh giá khách quan về thực trạng phát triển GVTH TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
theo CNN sẽ được nghiên cứu và trình bày trong chương 2 của đề tài.
33
Chương 2
THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC VÀ CÔNG TÁC
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC THEO CHUẨN
NGHỀ NGHIỆP Ở THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và GD&ĐT của TP. Đông
Hà, tỉnh Quảng Trị
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
Đông Hà là Thành phố trung tâm của tỉnh Quảng Trị, miền Trung Việt Nam.
Đây là tỉnh lỵ tỉnh Quảng Trị, nằm ở ngã ba Quốc lộ 1 A và Quốc lộ 9. Đô thị này
nằm ở tọa độ 1600’53" - 16052’22" vĩ độ Bắc, 107004’24" kinh độ Đông. Đông Hà
là trung tâm chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế và thương mại của tỉnh Quảng Trị.
Đông Hà có một vị trí quan trọng, nằm ở trung độ giao thông của cả nước,
trên giao lộ 1A nối Thủ đô Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh và quốc lộ 9 trong hệ thống
đường xuyên Á, là điểm khởi đầu ở phía Đông của trục Hành lang kinh tế Đông -
Tây giữa đông bắc Thái Lan, Lào, Myanma và miền Trung Việt Nam qua cửa khẩu
quốc tế Lao Bảo và các nước trong khu vực biển Đông qua cảng Cửa Việt, kết thúc
ở thành phố Đà Nẵng. Từ thuận lợi về giao lưu đối ngoại, Đông Hà có khả năng thu
hút, hội tụ để phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội và trở thành trung tâm phát luồng
các mối quan hệ kinh tế trong khu vực và quốc tế.
Thành phố Đông Hà có diện tích tự nhiên 7.306ha và hơn 93.750 nhân
khẩu, gồm 9 đơn vị hành chính cấp xã. Phía Đông và Nam thành phố Đông Hà
giáp huyện Triệu Phong, phía Tây giáp huyện Cam Lộ, phía Bắc giáp huyện Gio
Linh và huyện Cam Lộ [33].
Đây là trung tâm chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế và thương mại của Quảng
Trị. Đông Hà có một vị trí quan trọng trong Hành lang kinh tế Đông-Tây giữa Đông
Bắc Thái Lan, Lào và miền Trung Việt Nam.
Tháng 7 năm 1989, tỉnh Quảng Trị được lập lại, Đông Hà từ một thị xã khu
vực được tỉnh chọn làm thị xã tỉnh lỵ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa - xã
hội và khoa học kỹ thuật của tỉnh.
Qua 20 năm xây dựng và phát triển, Đông Hà đã đạt được những kết quả
quan trọng trên nhiều lĩnh vực. Tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh và đồng bộ, diện
mạo đô thị ngày một khang trang. Đây là mốc son, là bước ngoặt đánh dấu quá trình
xây dựng, phát triển và trưởng thành của thị xã và đáp ứng lòng mong đợi của nhân
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị

More Related Content

What's hot

Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...nataliej4
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Luận văn: Quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non, HAY
Luận văn: Quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non, HAYLuận văn: Quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non, HAY
Luận văn: Quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non, HAY
 
Luận văn: Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở người dân tộc Khmer
Luận văn: Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở người dân tộc KhmerLuận văn: Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở người dân tộc Khmer
Luận văn: Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở người dân tộc Khmer
 
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường THPT
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường THPTLuận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường THPT
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường THPT
 
Đề tài: Chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học ở Bạc Liêu, HAY
Đề tài: Chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học ở Bạc Liêu, HAYĐề tài: Chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học ở Bạc Liêu, HAY
Đề tài: Chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học ở Bạc Liêu, HAY
 
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại UBND huyện Trà Bồng
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại UBND huyện Trà BồngLuận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại UBND huyện Trà Bồng
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại UBND huyện Trà Bồng
 
Luận văn: Kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh trong...
Luận văn: Kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh trong...Luận văn: Kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh trong...
Luận văn: Kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh trong...
 
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dụcLuận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
 
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...
 
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
 
Luận văn: Quản lý công tác chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng, HOT
Luận văn: Quản lý công tác chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng, HOTLuận văn: Quản lý công tác chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng, HOT
Luận văn: Quản lý công tác chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng, HOT
 
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu họcLuận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
 
Quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học Tp Bạc Liêu, HAY
Quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học Tp Bạc Liêu, HAYQuản lý chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học Tp Bạc Liêu, HAY
Quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học Tp Bạc Liêu, HAY
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp tại Bình Thuận
Luận văn: Quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp tại Bình ThuậnLuận văn: Quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp tại Bình Thuận
Luận văn: Quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp tại Bình Thuận
 
Quản lý đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Từ Liêm, Hà Nội
Quản lý đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Từ Liêm, Hà NộiQuản lý đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Từ Liêm, Hà Nội
Quản lý đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Từ Liêm, Hà Nội
 
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...
 
Luận văn:Kiểm định chất lượng giáo dục tại trường cao đẳng nghề
Luận văn:Kiểm định chất lượng giáo dục tại trường cao đẳng nghềLuận văn:Kiểm định chất lượng giáo dục tại trường cao đẳng nghề
Luận văn:Kiểm định chất lượng giáo dục tại trường cao đẳng nghề
 
Quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học cơ sở thuộc thành phố Cà Mau, t...
Quản lý hoạt động dạy học ở  trường trung học cơ sở thuộc thành phố Cà Mau, t...Quản lý hoạt động dạy học ở  trường trung học cơ sở thuộc thành phố Cà Mau, t...
Quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học cơ sở thuộc thành phố Cà Mau, t...
 
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên tiểu học, 9đ
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên tiểu học, 9đLuận văn: Bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên tiểu học, 9đ
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên tiểu học, 9đ
 

Similar to Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị

Luận văn: Quản lý hoạt động KT – ĐG KQHT của SV trong đào tạo theo học chế tí...
Luận văn: Quản lý hoạt động KT – ĐG KQHT của SV trong đào tạo theo học chế tí...Luận văn: Quản lý hoạt động KT – ĐG KQHT của SV trong đào tạo theo học chế tí...
Luận văn: Quản lý hoạt động KT – ĐG KQHT của SV trong đào tạo theo học chế tí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học...Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Quản lí đội ngũ giáo viên THPT công lập tỉnh Bắc Ninh - Gửi miễn ph...
Luận văn: Quản lí đội ngũ giáo viên THPT công lập tỉnh Bắc Ninh - Gửi miễn ph...Luận văn: Quản lí đội ngũ giáo viên THPT công lập tỉnh Bắc Ninh - Gửi miễn ph...
Luận văn: Quản lí đội ngũ giáo viên THPT công lập tỉnh Bắc Ninh - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Quản lí nhà nước về đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông
Luận văn: Quản lí nhà nước về đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thôngLuận văn: Quản lí nhà nước về đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông
Luận văn: Quản lí nhà nước về đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thôngDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng - Gửi miễn...
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn...Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn...
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Xác định hàm lượng đồng, chì trong môi trường đất nước tại làng nghề đúc đồng
Xác định hàm lượng đồng, chì trong môi trường đất nước tại làng nghề đúc đồngXác định hàm lượng đồng, chì trong môi trường đất nước tại làng nghề đúc đồng
Xác định hàm lượng đồng, chì trong môi trường đất nước tại làng nghề đúc đồngDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Nghiên cứu xác định hàm lượng đồng, chì trong môi trường đất và nướ...
Luận văn: Nghiên cứu xác định hàm lượng đồng, chì trong môi trường đất và nướ...Luận văn: Nghiên cứu xác định hàm lượng đồng, chì trong môi trường đất và nướ...
Luận văn: Nghiên cứu xác định hàm lượng đồng, chì trong môi trường đất và nướ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

Similar to Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị (20)

Luận văn: Quản lý hoạt động KT – ĐG KQHT của SV trong đào tạo theo học chế tí...
Luận văn: Quản lý hoạt động KT – ĐG KQHT của SV trong đào tạo theo học chế tí...Luận văn: Quản lý hoạt động KT – ĐG KQHT của SV trong đào tạo theo học chế tí...
Luận văn: Quản lý hoạt động KT – ĐG KQHT của SV trong đào tạo theo học chế tí...
 
Luận văn: Đánh giá kết quả học tập của SV trong đào tạo theo học chế tín chỉ
Luận văn: Đánh giá kết quả học tập của SV trong đào tạo theo học chế tín chỉLuận văn: Đánh giá kết quả học tập của SV trong đào tạo theo học chế tín chỉ
Luận văn: Đánh giá kết quả học tập của SV trong đào tạo theo học chế tín chỉ
 
Luận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng Hóa
Luận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng HóaLuận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng Hóa
Luận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng Hóa
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường Tr...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường Tr...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường Tr...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường Tr...
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
 
Luận Văn Đào Tạo, Bồi Dưỡng Công Chức Tại Cục Hải Quan Tỉnh Lạng Sơn
Luận Văn Đào Tạo, Bồi Dưỡng Công Chức Tại Cục Hải Quan Tỉnh Lạng SơnLuận Văn Đào Tạo, Bồi Dưỡng Công Chức Tại Cục Hải Quan Tỉnh Lạng Sơn
Luận Văn Đào Tạo, Bồi Dưỡng Công Chức Tại Cục Hải Quan Tỉnh Lạng Sơn
 
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂMBài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh THCS
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh THCSLuận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh THCS
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh THCS
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học...Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học...
 
Quản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đ
Quản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đQuản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đ
Quản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đ
 
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
 
Luận văn: Quản lí đội ngũ giáo viên THPT công lập tỉnh Bắc Ninh - Gửi miễn ph...
Luận văn: Quản lí đội ngũ giáo viên THPT công lập tỉnh Bắc Ninh - Gửi miễn ph...Luận văn: Quản lí đội ngũ giáo viên THPT công lập tỉnh Bắc Ninh - Gửi miễn ph...
Luận văn: Quản lí đội ngũ giáo viên THPT công lập tỉnh Bắc Ninh - Gửi miễn ph...
 
Luận văn: Quản lí nhà nước về đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông
Luận văn: Quản lí nhà nước về đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thôngLuận văn: Quản lí nhà nước về đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông
Luận văn: Quản lí nhà nước về đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông
 
Luận văn: Biện pháp quản lý quy trình đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn n...
Luận văn: Biện pháp quản lý quy trình đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn n...Luận văn: Biện pháp quản lý quy trình đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn n...
Luận văn: Biện pháp quản lý quy trình đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn n...
 
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng - Gửi miễn...
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn...Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn...
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng - Gửi miễn...
 
Luận văn: Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong trợ giúp người nghèo, HAY
Luận văn: Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong trợ giúp người nghèo, HAYLuận văn: Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong trợ giúp người nghèo, HAY
Luận văn: Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong trợ giúp người nghèo, HAY
 
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông HàLuận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
 
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...
 
Xác định hàm lượng đồng, chì trong môi trường đất nước tại làng nghề đúc đồng
Xác định hàm lượng đồng, chì trong môi trường đất nước tại làng nghề đúc đồngXác định hàm lượng đồng, chì trong môi trường đất nước tại làng nghề đúc đồng
Xác định hàm lượng đồng, chì trong môi trường đất nước tại làng nghề đúc đồng
 
Luận văn: Nghiên cứu xác định hàm lượng đồng, chì trong môi trường đất và nướ...
Luận văn: Nghiên cứu xác định hàm lượng đồng, chì trong môi trường đất và nướ...Luận văn: Nghiên cứu xác định hàm lượng đồng, chì trong môi trường đất và nướ...
Luận văn: Nghiên cứu xác định hàm lượng đồng, chì trong môi trường đất và nướ...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 

Recently uploaded (20)

1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 

Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ------------------ NGUYỄN THỊ THANH TÌNH BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Ở THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thừa Thiên Huế, năm 2016
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ------------------ NGUYỄN THỊ THANH TÌNH BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Ở THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. PHAN MINH TIẾN Thừa Thiên Huế, năm 2016
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các tư liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực và có xuất xứ rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác./. Thừa Thiên - Huế, ngày 02/10/2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thanh Tình
  • 4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn “Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị”, tôi đã luôn nhận được sự cộng tác, giúp đỡ, động viên từ nhiều phía. Qua đây, trước hết tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới PGS.TS. Phan Minh Tiến - người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và truyền đạt nhiều kỹ năng cũng như phương pháp nghiên cứu khoa học cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất tới các thầy, cô giáo phụ trách các học phần chuyên môn của Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế đã truyền thụ cho tôi những kiến thức cơ bản cũng như chuyên sâu về lĩnh vực quản lý giáo dục trong suốt thời gian tham gia học tập ở chương trình đào tạo Thạc sĩ Quản lý giáo dục tại Trường. Xin cảm ơn các anh, chị công tác tại Thành uỷ, HĐND, UBND TP. Đông Hà, đặc biệt là các anh chị công tác tại Phòng Nội vụ, Phòng Giáo dục và Đào tạo TP. Đông Hà đã nhiệt tình cung cấp thông tin và tài liệu liên quan tới lĩnh vực giáo dục nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng; cám ơn các Thầy, cô giáo đang công tác tại các trường tiểu học trên địa bàn Thành phố Đông Hà đã giúp đỡ tôi trong quá trình phỏng vấn sâu và trả lời phiếu khảo sát thực tế về một số nội dung liên quan tới đề tài nghiên cứu. Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình, cơ quan đã luôn tạo điều kiện, động viên, hỗ trợ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! Học viên Nguyễn Thị Thanh Tình
  • 5. 1 MỤC LỤC Trang phụ bìa:.........................................................................................................................i Lời cam đoan: ........................................................................................................................ii Lời cám ơn:...........................................................................................................................iii MỤC LỤC.................................................................................................................................1 BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................................5 DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ............................................................................................6 A. MỞ ĐẦU..............................................................................................................................8 1. Lý do chọn đề tài..........................................................................................................8 2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................................10 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..........................................................................10 4. Giả thuyết khoa học....................................................................................................10 5. Nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................................10 6. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................10 7. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................11 8. Cấu trúc luận văn........................................................................................................11 B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................................................12 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP...........................................................................12 1.1 Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề.......................................................................12 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài.............................................................................14 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường..................................................14 1.2.1.1. Quản lý........................................................................................................14 1.2.1.2. Quản lý giáo dục.........................................................................................17 1.2.1.3. Quản lý nhà trường .....................................................................................19 1.2.2. Giáo viên, giáo viên tiêu học...............................................................................20 1.2.2.1. Giáo viên.....................................................................................................20 1.2.2.2. Giáo viên tiểu học.......................................................................................20 1.2.3. Phát triển đội ngũ GVTH.....................................................................................21 1.2.3.1. Đội ngũ GVTH ...........................................................................................21 1.2.3.2. Phát triển đội ngũ GVTH............................................................................22 1.3. Trường Tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân.............................................22 1.3.1. Vị trí, vai trò của GDTH......................................................................................22 1.4. Chuẩn nghề nghiệp của GVTH..............................................................................23 1.4.1. Đặc thù lao động của GVTH...............................................................................23
  • 6. 2 1.4.2. Chuẩn nghề nghiệp GVTH..................................................................................24 1.4.2.1. Khái niệm chuẩn nghề nghiệp GVTH ........................................................24 1.4.2.2. Cấu trúc của CNN GVTH:..........................................................................24 1.4.3. Vai trò của CNN đối với phát triển đội ngũ GVTH..........................................26 1.4.4. Phát triển đội ngũ GVTH theo CNN..................................................................27 1.5. Nội dung công tác phát triển đội ngũ GVTH đáp ứng CNN................................27 1.5.1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ GVTH theo CNN............27 1.5.2. Tuyển chọn, sử dụng GVTH theo CNN ...........................................................28 1.5.3. Đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao phẩm chất, năng lực cho đội ngũ GVTH theo CNN..................................................................................................................................28 1.5.4. Kiểm tra, đánh giá GVTH theo CNN.................................................................29 1.5.5. Quản lý các điều kiện hỗ trợ phát triển đội ngũ GVTH....................................29 1.6. Những yêu cầu đặt ra đối với GVTH trong giai đoạn đổi mới giáo dục phổ thông.30 1.7. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển đội ngũ GVTH theo CNN.....30 1.7.1. Quan điểm, chủ trương về phát triển đội ngũ GV nói chung và GVTH nói riêng ...........................................................................................................................................31 1.7.2. Nhận thức của các cấp QLGD và mỗi GV về CNN.........................................31 1.7.3. Trình độ, năng lực, phẩm chất của đội ngũ GVTH...........................................31 1.7.4. Các điều kiện cần thiết đảm bảo cho phát triển GVTH theo CNN .................31 Tiểu kết chương 1...........................................................................................................32 Chương 2 THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC VÀ CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆPỞ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ.......................................33 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và GD&ĐT của TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.................................................................................................................33 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................33 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.....................................................................................34 2.1.3. Khái quát về giáo dục của TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.................................35 2.1.4. Thực trạng GDTH ở TP. Đông Hà.....................................................................36 2.1.4.1. Quy mô trường, lớp, học sinh.....................................................................36 2.1.4.2. Cơ sở vật chất các trường Tiểu học ............................................................36 2.1.4.3. Chất lượng GDTH từ năm 2012 - nay........................................................37 2.2. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng.................................................................38 2.3. Thực trạng về đội ngũ GVTH ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị...........................39 2.3.1. Về số lượng:..........................................................................................................40
  • 7. 3 2.3.2. Về cơ cấu:..............................................................................................................40 2.3.3. Về chất lượng:.......................................................................................................42 2.3.3.1. Trình độ lý luận chính trị............................................................................42 2.3.3.2. Trình độ đào tạo:.........................................................................................42 2.3.3.3. Phẩm chất và năng lực:...............................................................................43 2.3.4. Đánh giá chung về đội ngũ GVTH ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị..............48 2.3.4.1. Về ưu điểm: ................................................................................................48 2.3.4.2. Về một số yếu kém .....................................................................................48 2.4. Thực trạng công tác phát triển đội ngũ GVTH theo CNN ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị ........................................................................................................................49 2.4.1. Nhận thức của CBQLGD và GVTH ở TP. Đông Hà về mức độ cần thiết của việc áp dụng CNN trong đánh giá GVTH....................................................................49 2.4.2. Công tác quy hoạch và tuyển dụng đội ngũ GVTH..........................................50 2.4.3. Công tác bố trí sử dụng và luân chuyển đội ngũ GVTH..................................52 2.4.4. Công tác đào tạo, bồi dưỡng GVTH theo CNN................................................52 2.4.5. Công tác đánh giá GVTH theo CNN ở TP. Đông Hà ......................................59 2.4.6. Công tác thực hiện các chính sách đãi ngộ đối với giáo viên ..........................61 2.4.6. Công tác xây dựng điều kiện và môi trường làm việc, môi trường sư phạm trong các trường tiểu học trên địa bàn TP. Đông Hà...................................................62 2.4.7. Đánh giá chung về thực trạng đội ngũ GVTH và công tác phát triển đội ngũ GVTH ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị........................................................................63 Tiểu kết chương 2...........................................................................................................65 Chương 3 CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Ở THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ ...........................................................................................................................................66 3.1. Cơ sở và các nguyên tắc xây dựng biện pháp .......................................................66 3.1.1. Các định hướng phát triển đội ngũ GVTH của ngành giáo dục – đào tạo và của TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị..................................................................................66 3.1.2. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp...................................................................68 3.1.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ...............................................................68 3.1.2.2. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn .............................................................68 3.1.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả..............................................................68 3.2. Các biện pháp phát triển đội ngũ GVTH theo chuẩn nghề nghiệp ở thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị................................................................................................68 3.2.1. Nâng cao nhận thức về CNN và công tác phát triển đội ngũ GVTH theo CNN để giáo dục ý thức học tập, phấn đấu cho đội ngũ GVTH..........................................68
  • 8. 4 3.2.1.1. Mục tiêu của biện pháp...............................................................................68 3.2.1.2. Nội dung và cách thực hiện biện pháp........................................................69 3.2.1.3. Điều kiện thực hiện.....................................................................................71 3.2.2. Đổi mới công tác xây dựng quy hoạch, tuyển dụng đội ngũ GVTH đáp ứng yêu cầu CNN ...................................................................................................................72 3.2.2.1. Mục tiêu của biện pháp...............................................................................72 3.2.2.2. Nội dung và cách thực hiện ........................................................................72 3.2.3. Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ GVTH đáp ứng yêu cầu CNN...........................................................................................................................76 3.2.3.1. Mục tiêu của biện pháp...............................................................................77 3.2.3.2. Nội dung và cách thực hiện biện pháp........................................................77 3.2.3.3. Điều kiện thực hiện.....................................................................................82 3.2.4. Thực hiện tốt công tác bố trí, sử dụng, luân chuyển đội ngũ GVTH theo CNN ...........................................................................................................................................83 3.2.4.1. Mục tiêu của biện pháp.....................................................................83 3.2.4.2. Nội dung và cách thực hiện biện pháp..............................................83 3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ GVTH theo CNN.....................85 3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp.....................................................................85 3.2.5.2. Nội dung và cách thực hiện của biện pháp .......................................86 3.2.6. Đảm bảo các điều kiện hỗ trợ để phát triển đội ngũ GVTH theo CNN..........89 3.2.6.1. Mục tiêu của biện pháp.....................................................................90 3.2.6.2. Nội dung và cách thực hiện biện pháp..............................................90 3.2.6.3. Điều kiện thực hiện...........................................................................91 3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp .........................................................................91 3.3. Khảo nghiệm nhận thức về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất.92 Tiểu kết chương 3...........................................................................................................94 C. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................................................95 1. Kết luận.......................................................................................................................95 2. Khuyến nghị................................................................................................................95 2.1. Đối với Bộ Giáo dục & Đào tạo.............................................................................95 2.2. Đối với UBND tỉnh và Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Trị............................................96 2.3. Đối với UBND TP. Đông Hà và Phòng GD&ĐT TP. Đông Hà........................96 2.4. Đối với các trường Tiểu học...................................................................................96 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................98
  • 9. 5 BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Các từ viết tắt Giải nghĩa 1 CBQLGD Cán bộ quản lý giáo dục 2 CNN Chuẩn nghề nghiệp 3 ĐTBD ĐTBD 4 GV Giáo viên 5 GVTH Giáo viên Tiểu học 6 GDTH Giáo dục tiểu học 7 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 8 HS Học sinh 9 HĐNGLL Hoạt động ngoài giờ lên lớp 10 UBND Ủy ban nhân dân 11 PHHS Phụ huynh học sinh 12 QLGD Quản lý giáo dục 13 TBDH Thiết bị dạy học
  • 10. 6 DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng 2.1: Số liệu về xếp loại hạnh kiểm HS tiểu học ...........................................................38 Bảng 2.2: Số lượng giáo viên biên chế theo các môn học ở các trường tiểu học trên địa bàn TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị...........................................................................................40 Bảng 2.3: Số lượng GVTH TP. Đông Hà phân loại theo độ tuổi và xếp theo các môn học được đảm nhân giảng dạy........................................................................................................40 Bảng 2.4: Thống kê giáo viên tiểu học ở TP Đông Hà, Quảng Trị theo thành phần chính trị chủ yếu.................................................................................................................................42 Bảng 2.5: Thống kê về trình độ đào tạo của đội ngũ GVTH ở TP. Đông Hà.....................42 Bảng 2.6: Bảng đánh giá, xếp loại GVTH theo CNN ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị qua các năm học từ năm 2012 - 2016............................................................................................43 Bảng 2.7: Kết quả khảo sát chất lượng về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của đội ngũ GVTH ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị (đơn vị tính: %)...............................................44 Bảng 2.8. Kết quả tự đánh giá của GVTH về các lĩnh vực cơ bản của GVTH theo CNN47 Bảng 2.9. Đánh giá chung của CBQLGD và Hiệu trưởng các trường tiểu học..................47 Bảng 2.10: Nhận thức của CBQLGD và GVTH về mức độ cần thiết áp dụng CNN trong đánh giá GVTH (Đơn vị tính: %)...........................................................................................49 Bảng 2.11: Kết quả bồi dưỡng GVTH theo chu kỳ được đánh giá qua ý kiến của các CBQLGD và GVTH ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị..........................................................55 Bảng 2.12: Kết quả bồi dưỡng thường xuyên GVTH được đánh giá qua ý kiến của các CBQLGD và GVTH ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị..........................................................56 Bảng 2.13: Kết quả bồi dưỡng GVTH theo chuyên đề được đánh giá qua ý kiến của các CBQLGD và GVTH ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị..........................................................57 Bảng 2.14: Kết quả tự bồi dưỡng của GVTH được đánh giá qua ý kiến của các CBQLGD và GVTH ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.............................................................................59 Bảng 2.15: Ý kiến của CBQLGD và GVTH về hình thức đánh giá GVTH theo CNN ở TP. Đông Hà, Quảng Trị.........................................................................................................60 Bảng 2.16: Ý kiến của CBQLGD, GVTH về việc sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá GVTH theo CNN.....................................................................................................................61 Bảng 3.1: Kết quả khảo sát ý kiến CBQL về mức độ cần thiết của việc tiếp tục xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ GV nhà trường ở TP. Đông Hà.........................................92 Bảng 3.2: Kết quả khảo sát về mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp phát triển đội ngũ GVTH ở TP. Đông Hà, Quảng Trị..................................................................................93
  • 11. 7 Sơ đồ 1.1: Mô hình quản lý.....................................................................................................16 Sơ đồ 1.2: Quan hệ các chức năng quản lý............................................................................17
  • 12. 8 A. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Mỗi dân tộc, mỗi quốc gia đều luôn quan tâm xây dựng, phát triển một nền giáo dục vững mạnh. Đó là nhân tố quyết định để thúc đẩy sự phát triển của một đất nước, một dân tộc; là tiền đề cơ bản nhất, con đường quan trọng nhất nhằm phát huy nguồn lực con người để phát triển kinh tế - xã hội. Đội ngũ giáo viên (GV) là nhân tố quan trọng hàng đầu góp phần to lớn tạo nên chất lượng giáo dục của mỗi quốc gia. Quản lý phát triển đội ngũ nhà giáo chính là phát triển nguồn nhân lực cho giáo dục nói chung và cho từng ngành học nói riêng, là cơ sở có tính lý luận và có ý nghĩa thực tiễn đối với việc phát triển nguồn lực cho tương lai của đất nước. Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh từng khẳng định ''Không có thầy giáo thì không có giáo dục... không có giáo dục, không có cán bộ thì không nói gì đến kinh tế - văn hóa". Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh, căn cứ vào thực tiễn tình hình giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) của đất nước, Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng khẳng định: ''Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục (QLGD), phát triển đội ngũ GV và cán bộ quản lý là khâu then chốt [14]. Đây là quan điểm mang tính chiến lược thể hiện tính toàn diện khách quan, khoa học của Đảng và Nhà nước đối với việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong công tác đào tạo của ngành giáo dục. Bởi hơn lúc nào hết, phát triển đội ngũ GV vững mạnh toàn diện, vừa hồng vừa chuyên là yêu cầu cần thiết của giáo dục Việt Nam hiện nay. Chỉ thị 40/CT-TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về ''xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục (CBQLGD)" đã chỉ rõ: mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD được chuẩn hoá đảm bảo chất lượng đủ về số lượng đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo; thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Giáo dục tiểu học (GDTH) là cấp học phổ thông đầu tiên của hệ thống giáo dục quốc dân đặt nền móng cho sự phát triển về tư duy, thể chất, trí tuệ, tình cảm, thẩm mỹ... cho học sinh (HS), chuẩn bị nền tảng kiến thức căn bản cần thiết cho trẻ bước vào
  • 13. 9 các cấp học phổ thông cao hơn. Phát triển GDTH một cách vững chắc là nền tảng cho sự phát triển nguồn lực con người, phục vụ cho sự phát triển của giáo dục phổ thông, sau phổ thông. Vì vậy, việc xây dựng và phát triển đội ngũ GV cho cấp học tiểu học là nhiệm vụ cấp bách trong quá trình đổi mới và phát triển sự nghiệp GD&ĐT nước nhà. Tuy nhiên, trước nhu cầu phát triển mạnh mẽ của hệ thống giáo dục quốc dân nói chung, GDTH nói riêng, đội ngũ giáo viên tiểu học (GVTH) vẫn chưa đáp ứng tốt nhu cầu của xã hội vả của cấp học tiểu học. Thiếu về số lượng và phân bố chưa đồng đều ở các vùng, miền; chưa đồng đều về chất lượng, thậm chí có cả một bộ phận GV còn hạn chế về năng lực kiến thức, kỹ năng trong giảng dạy... Chuẩn nghề nghiệp (CNN) GVTH đã được ban hành theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/5/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. CNN là cơ sở cho việc đánh giá, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ GVTH. Mục đích của CNN GVTH là giúp GV tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ; là cơ sở để đánh giá GVTH hàng năm theo Quy chế đánh giá xếp loại GVTH và GV phổ thông công lập, phục vụ công tác quản lý, bồi dưỡng và quy hoạch đội GVTH, góp phần khắc phục tình trạng chạy theo bằng cấp mà không thực chất. Bên cạnh đó, việc phát triển GVTH theo CNN còn là cơ sở để các cơ quan quản lý đề xuất các chế độ, chính sách đối với GVTH . Đông Hà là một thành phố thuộc tỉnh Quảng Trị. Trong thời gian qua, ngành GD&ĐT thành phố nói chung và cấp học tiểu học nói riêng đã có những nổ lực không ngừng để phát triển nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thành phố nói riêng và tỉnh quảng Trị nói chung. Tuy nhiên, trước nhu cầu phát triển mạnh mẽ của hệ thống giáo dục quốc dân cũng như GDTH, lực lượng GDTH nói chung và GVTH ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị vẫn còn hạn chế so với CNN GVTH, có sự chênh lệch nhiều về độ tuổi trong đội ngũ GV, chất lượng GV chưa đều ở các phường trong thành phố; chưa đạt yêu cầu so với trình độ đào tạo. Trong quản lý, công tác quy hoạch, kế hoạch chưa được chú trọng; việc đánh giá, sàng lọc chưa đảm bảo, chính sách thu hút nhân tài chưa đủ mạnh; vấn đề chất lượng và hiệu quả của công tác đào tạo, bồi dưỡng (ĐTBD) chưa cao... Trên cơ sở những lý do nêu trên, việc xây dựng và phát triển đội ngũ GVTH đạt CNN trong giai đoạn hiện nay là mang tính khoa học, tính chiến lược vừa là đòi hỏi của thực tiễn. Vì vậy, chúng tôi chọn vấn đề nghiên cứu: ''Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng
  • 14. 10 Trị'' làm đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành QLGD với mong muốn đóng góp công sức nhỏ bé của mình đối với việc nâng cao chất lượng đội ngũ GVTH TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận; khảo sát thực trạng đội ngũ GVTH và công tác phát triển đội ngũ GVTH ở TP. Đông Hà, đề xuất các biện pháp quản lý của Phòng GD&ĐT ở TP. Đông Hà đối với việc phát triển đội ngũ GVTH, đáp ứng yêu cầu CNN GVTH do Bộ GD&ĐT ban hành. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.l. Khách thể nghiên cứu: Công tác phát triển đội ngũ GVTH . 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp phát triển đội ngũ GVTH theo CNN ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. 4. Giả thuyết khoa học Công tác phát triển đội ngũ GVTH ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị thời gian qua đã đạt được những kết quả tích cực, nhưng vẫn còn nhiều khó khăn, bất cập. Nếu đề xuất và được thực hiện đồng bộ các biện pháp phát triển đội ngũ GVTH có tính hệ thống, khoa học và khả thi sẽ xây dựng được một đội ngũ GVTH trên địa bàn TP. Đông Hà đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, đạt CNN theo quy định của Bộ GD&ĐT. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác phát triển đội ngũ GVTH theo CNN. 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ GVTH và công tác phát triển đội ngũ GVTH theo CNN ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. 5.3. Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ GVTH theo CNN trên địa bàn TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. 6. Phương pháp nghiên cứu Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp tài liệu, phân loại, hệ thống hoá tài liệu... nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn Sử dụng các phương pháp điều tra, tổng kết kinh nghiệm, phỏng vấn, lấy ý kiến chuyên gia... nhằm khảo sát, đánh giá, thực trạng vấn đề nghiên cứu và khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất. Phương pháp thống kê toán học, sử dụng chương trình Excel nhằm xử lý kết
  • 15. 11 quả nghiên cứu. 7. Phạm vi nghiên cứu. Phạm vi nội dung Nghiên cứu và đề xuất biện pháp quản lý của Phòng GD&ĐT TP. Đông Hà đối với việc phát triển đội ngũ GVTH nhằm đạt CNN GVTH . Phạm vi về thời gian Số liệu nghiên cứu trong vòng 4 năm (từ 2012 - 2013 đến 2015 - 2016) Phạm vi về không gian Gồm có 14 trường tiểu học trên địa bàn toàn TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. 8. Cấu trúc luận văn Cấu trúc luận văn gồm 3 phần: - Phần thứ nhất: Mở đầu - Phần thứ hai: Nội dung nghiên cứu, gồm 3 chương: Chương l: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ GVTH theo CNN Chương 2: Thực trạng đội ngũ GVTH và công tác phát triển đội ngũ GVTH theo CNN TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. Chương 3: Các biện pháp phát triển đội ngũ GVTH theo CNN ở TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. - Phần thứ ba: Kết luận và khuyến nghị. Danh mục tài liệu tham khảo. Phụ lục.
  • 16. 12 B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP 1.1 Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề Trong những năm gần đây, tầm quan trọng về đội ngũ GV trong việc giải bài toán chất lượng giáo dục đã được nhận thức sâu sắc ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Khi đề cập đến phát triển đội ngũ GV, ngoài sự thống nhất về nội dung các nhiệm vụ với phát triển nguồn nhân lực, thời gian gần đây, các nghiên cứu đều đề cao việc thúc đẩy phát triển bền vững và thích ứng nhanh của mỗi GV và của cả đội ngũ. Ở nước ta, khoa học giáo dục tuy còn non trẻ nhưng đã có những thành tựu đáng kể nhằm nâng cao chất lượng giáo dục nói chung, chất lượng đội ngũ GV nói riêng. Nhiều công trình nghiên cứu khoa học, nhiều tài liệu về vấn đề này được công bố. Đó là các báo cáo khoa học, các luận văn nghiên cứu về các biện pháp phát triển đội ngũ GV, biện pháp phát triển nâng cao chất lượng đội ngũ GV ở tất cả các cấp, bậc học. Các công trình tập trung nghiên cứu những vấn đề nhằm thiết lập cơ sở cho việc xây dựng chương trình và chiến lược đào tạo GV; khẳng định những tố chất về nhân cách người GV, đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ GV như các nhà khoa học: Phạm Minh Hạc, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Thị Mỹ Lộc... Có thể đưa ra một số nghiên cứu như: * Bài viết “Phát triển đội ngũ giáo viên” của tác giả Trần Bá Hoành đăng trên Tạp chí Giáo dục tháng 11/2001. Trong bài viết này, tác giả đã đề xuất cách tiếp cận phát triển đội ngũ GV từ các góc độ như: đặc điểm lao động của người GV, sự thay đổi chức năng của người GV trước yêu cầu đổi mới giáo dục, mục tiêu sử dụng GV, chất lượng GV và chất lượng đội ngũ GV, các thành tố tạo nên chất lượng GV là phẩm chất và năng lực. * Bài viết “Nâng cao chất lượng đội ngũ GV, đổi mới công tác quản lý và đào tạo cán bộ quản lý giáo dục phổ thông” đã đưa ra một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực để thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước trong giai đoạn đến năm 2020. Trong đó, có những giải pháp chủ yếu phát triển giáo dục phổ thông: “ Xây dựng ĐNGV đáp ứng yêu cầu về số lượng, ổn định theo vùng, đồng bộ về cơ cấu” . Đặc biệt, liên quan đến cấp Tiểu học đã có những công trình nghiên cứu như: “Dự án phát triển Giáo vên Tiểu học”. Mục tiêu của dự án đề cập đến vấn đề đổi mới quản lý GDTH vì sự phát triển bền vững. Dự án tập trung nghiên cứu các nội dung sau:
  • 17. 13 - Xây dựng CNN GVTH; - Xây dựng chương trình đào tạo GVTH dựa trên CNN GVTH; - Xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng và kiểm định chất lượng các chương trình đào tạo GVTH; - Xây dựng hệ thống đánh giá và xếp loại GV và HS Tiểu học. Một số luận văn thạc sỹ đã nghiên cứu về vấn đề về nâng cao đội ngũ GVTH trên cơ sở thực trạng từng địa phương cụ thể có hiệu quả thiết thực. Có thể kể đến những đề tài sau: * Luận văn Thạc sĩ "Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp tại TP. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa" của tác giả Trần Nguyên Lập, tại Trường Đại học sư phạm, Đại học Huế. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng đội ngũ GVTH và công tác phát triển đội ngũ GVTH TP. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa, tác giả đã đề xuất các biện pháp quản lý của phòng GD&ĐT TP. Nha Trang đối với việc phát triển đội ngũ GVTH, đáp ứng yêu cầu CNN do Bộ GD&ĐT ban hành. Trong đó với 6 nhóm biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, phát triển đội ngũ này theo CNN ở TP. Nha Trang. * Luận văn Thạc sĩ với chủ đề “Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế” của tác giả Nguyễn Thị Kim Huế, tại Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế. Với đề tài này, tác giả đã tập trung nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển đội ngũ GVTH theo CNN ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên - Huế, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý của hiệu trưởng để phát triển đội ngũ GVTH theo CNN trong giai đoạn hiện nay nhằm góp phần nâng cao chất lượng GDTH ở huyện Phú Vang - Thừa Thiên Huế. * Luận văn Thạc sĩ "Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp" của tác giả Trần Như Chương, tại Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế. Mục đích nghiên cứu của đề tài này là Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn luận văn, đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ GV THCS nhằm đáp ứng yêu cầu CNN của Bộ GD&ĐT, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu trong giai đoạn hiện nay. * Luận văn "Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa, đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp" của tác giả Nguyễn Bích, tại Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế. Thông qua đề tài này, tác giả đã khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng công tác bồi dưỡng GVTH ở huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng
  • 18. 14 GVTH nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ GVTH ở địa phương này đáp ứng CNN, qua đó cũng góp phần nâng cao chất lượng GDTH trong giai đoạn hiện nay. * Luận văn “Quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh, tác giả Phạm Văn Huấn (năm 2008) đã đưa ra 7 biện pháp nhằm quản lý chất lượng đội ngũ GVTH trên địa bàn quận này, trong đó tập trung vào các biện pháp như: quản lý đào tạo bồi dưỡng; tuyển dụng và sử dụng GVTH; quản lý việc kiểm tra đánh giá GVTH; quản lý việc thực hiện chính sách đối với GVTH,... Ngoài ra, còn rất hiều công trình khác nghiên cứu về chủ đề này ở các mức độ và phạm vi rộng hẹp khác nhau trên các địa bàn địa phương khác nhau. Từ các công trình nghiên cứu này, có thể nhận thấy: Vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ GVTH với tư cách là nguồn nhân lực của các cấp học là một nội dung quan trọng, cấp thiết, thu hút sự nghiên cứu của nhiều cơ quan và nhà khoa học. Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu và có những thành tựu quan trọng về vấn đề này. Tuy nhiên, đi sâu nghiên cứu vấn đề phát triển đội ngũ GVTH đáp ứng CNN vẫn chưa được quan tâm nhiều. Đó là nội dung chính mà đề tài tiếp tục nghiên cứu để làm sáng tỏ, nhằm góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ GVTH TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị đáp ứng yêu cầu giáo dục trong giai đoạn mới. 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường 1.2.1.1. Quản lý Từ khi xuất hiện xã hội loài người, trước nhu cầu sinh tồn và phát triển, con người đã biết quy tụ thành bầy, thành nhóm đểtồn tại và phát triển. Từ lao động đơn lẻ đến lao động phối hợp, phức tạp, con người đã biết phân công, hợp tác với nhau trong cộng đồng nhằm đạt được năng suất lao động cao hơn. Sự phân công, hợp tác đó đòi hỏi phải có sự chỉ huy, phối hợp, điều hành… đó chính là hoạt động quản lý. Xã hội phát triển ngày càng cao thì vai trò quản lý càng quan trọng, nội dung quản lý ngày càng phong phú và phức tạp. Các Mác đã viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn thì ít nhiều cũng cần có sự chỉ đạo, điều hòa những hoạt động cá nhân nhằm thực hiện những chức năng chung phát sinh từ vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [9, tr.480]. Với nhiều cách tiếp cận ở các góc độ kinh tế, xã hội, giáo dục... các nhà khoa học trong và ngoài nước đã đưa ra những định nghĩa tương đối đồng nhất về khái
  • 19. 15 niệm về quản lý. Quản lý là sự bảo đảm hoạt động của hệ thống trong điều kiện có biến đổi liên tục của hệ thống và môi trường, là chuyển hệ thống đến trạng thái mới thích ứng với hoàn cảnh mới. Quản lý là thiết kế và duy trì một môi trường mà trong đó các cá nhân làm việc với nhau trong các nhóm có thể hoàn thành các nhiệm vụ và các mục tiêu đã định. Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng, của chủ thể quản lý (người quản lý hay tổ chức quản lý) trên khách thể quản lý (đối tượng). Quản lý về mặt chính trị, văn hoá, xã hội, kinh tế bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng. Theo nhà khoa học người Mỹ W.Taylor (1856 – 1915) người được hậu thế coi là “cha đẻ của thuyết quản lý khoa học” thì “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ nhất”[10,tr.9]. Henry Fayol, nhà nghiên cứu người Pháp (1841 – 1925) cho rằng: “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động : kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”. Ông còn khẳng định “Khi con người lao động hợp tác thì điều tối quan trọng là họ cần phải xác định rõ công việc mà họ phải hoàn thành và các nhiệm vụ của mỗi cá nhân phải là mắt lưới dệt nên mục tiêu của tổ chức” ”[10,tr.10]. Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí – Nguyễn Thị Mỹ Lộc, "Quản lý là quá trình tác động có chủ hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể (người bị quản lý) trong một tổchức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của mình [13]. Bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động có mục đích của người quản lý đến tập thể người bị quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý. Trong giáo dục nhà trường đó là tác động của người quản lý đến tập thể GV, HS và các lực lượng khác nhằm thực hiện hệ thống các mục tiêu giáo dục. Bản chất của hoạt động quản lý có thể mô hình hoá qua sơ đồ sau:
  • 20. 16 Sơ đồ 1.1: Mô hình quản lý Trong đó: Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân, một nhóm hay một tổ chức. Khách thể (đối tượng) quản lý là những con người cụ thể và sự hình thành tự nhiên các quan hệ giữa những con người, giữa các nhóm người khác nhau. Công cụ quản lý và phương tiện tác động của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý như: Mệnh lệnh, quyết định, chính sách, luật lệ…. Phương pháp quản lý được xác định theo nhiều cách khác nhau. Nó có thể là do nhà quản lý áp đặt hoặc do sự cam kết giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý. * Các chức năng cơ bản của quản lý Chức năng quản lý là các hoạt động xác định được chuyên môn hoá, nhờ đó chủ thể quản lý tác động vào đối tượng quản lý. Hay nói cách khác, chức năng quản lý là một dạng hoạt động quản lý đặc biệt thông qua đó chủ thể quản lý tác động vào khách thể (đối tượng) quản lý nhằm đạt được mục tiêu nhất định. Quản lý có bốn chức năng chính như sau: - Chức năng kế hoạch hoá; - Chức năng tổ chức; - Chức năng lãnh đạo (chỉ đạo); - Chức năng kiểm tra. Các chức năng chính của hoạt động quản lý luôn được thực hiện liên tiếp, đan xen vào nhau, phối hợp và bổ sung cho nhau tạo thành chu trình quản lý. Trong chu trình này, yếu tố thông tin luôn có mặt trong tất cả các giai đoạn, nó vừa là điều kiện, vừa là phương tiện không thể thiếu được khi thực hiện chức năng quản lý và ra quyết định quản lý. Mối liên hệ các chức năng quản lý được thể hiện qua sơ đồ sau:
  • 21. 17 Sơ đồ 1.2: Quan hệ các chức năng quản lý Từ những khái niệm trên, ta có thể rút ra kết luận chung về quản lý như sau: Quản lý là quá trình tác động có định hướng, có mục đích, có tổ chức và có lựa chọn của chủ thể quản lý đến đối tượng (khách thể) quản lý nhằm giữ cho sự vận hành của tổ chức được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục tiêu đã đề ra với hiệu quả cao nhất. 1.2.1.2. Quản lý giáo dục QLGD được hiểu ở nhiều góc độ khác nhau. Theo nghĩa rộng, QLGD là hoạt động điều hành, phối hợp của các lực lượng xã hội nhằm quản lý tất cả các hoạt động giáo dục và các hoạt động mang tính chất giáo dục của bộ máy Nhà nước, các tổ chức xã hội và của hệ thống giáo dục quốc dân. Còn theo nghĩa hẹp, QLGD bao gồm quản lý hệ thống giáo dục quốc dân (quản lý tất cả các hoạt động GD & ĐT trong các đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh, quốc gia, nhà nước) và quản lý nhà trường (quản lý các hoạt động GD&ĐT trong các cơ sở giáo dục). Nhà nước quản lý mọi mặt hoạt động, trong đó có hoạt động giáo dục. Vậy, quản lý nhà nước về giáo dục là tập hợp những tác động hợp quy luật được thể chế hoá bằng pháp luật của chủ thể quản lý nhằm tác động đến các phân hệ quản lý để thực hiện mục tiêu giáo dục mà kết quả cuối cùng là chất lượng, hiệu quả đào tạo thế hệ trẻ. Theo các học giả nước ngoài, QLGD cũng được hiểu theo nhiều góc độ khác nhau. Theo M.I.Kônđacốp: QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ Bộ đến trường) nhằm mục đích đảm bảo việc hình thành Kế hoạch Chỉ đạoThông tinTổ chức Kiểm tra
  • 22. 18 nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng như các quy luật của quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và tâm lý của trẻ em [10]. Còn ở trong nước, các học giả cũng có các quan điểm khác nhau. Tác giả Phạm Minh Hạc khẳng định: Quản lý nhà trường, QLGD nói chung là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục với thế hệ trẻ và đối với từng HS. Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Nguyễn Quốc Chí: Quản lý giáo dục là hoạt động có ý thức bằng cách vận dụng các quy luật khách quan của các cấp QLGD tác động đến toàn bộ hệ thống giáo dục nhằm làm cho hệ thống đạt được mục tiêu của nó [13]. Từ những quan niệm trên, có thể hiểu: QLGD là quá trình tác động có tổ chức và mang tính hệ thống của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đưa hoạt động của mỗi cơ sở giáo dục, cũng như toàn bộ hệ thống giáo dục, đạt tới mục tiêu xác định. Đó là những tác động phù hợp quy luật khách quan, hướng tới việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội. * QLGD bao gồm - Chủ thể quản lý: Bộ máy QLGD các cấp. - Khách thể quản lý: Hệ thống giáo dục quốc dân, các trường học. - Quan hệ quản lý: Đó là những mối quan hệ giữa người học và người dạy; quan hệ giữa người quản lý với người dạy, người học; quan hệ người dạy với người học; quan hệ giữa giáo giới với cộng đồng… Các mối quan hệ đó có ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo, chất lượng hoạt động của nhà trường, của toàn bộ hệ thống giáo dục. Xét về bản chất, QLGD là một hiện tượng xã hội được thể hiện ở các mặt: QLGD là một loại hình hoạt động, tuy chuyên biệt nhưng ảnh hưởng đến toàn xã hội, mọi quyết định, thay đổi của giáo dục đều có ảnh hưởng đến đời sống xã hội; QLGD là loại hình quản lý được đông đảo thành viên tham gia; Bản thân QLGD là hoạt động mang tính xã hội, đòi hỏi phải huy động nhân lực, nguồn lực lớn. Giáo dục truyền đạt, lĩnh hội những giá trị kinh nghiệm lịch sử xã hội tích luỹ qua các thế hệ. Xã hội muốn tồn tại, phát triển thì phải phát triển GD&ĐT. Nội dung QLGD bao gồm một số vấn đề cơ bản sau: Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược; quy hoạch; kế hoạch; chính sách phát triển giáo dục; ban
  • 23. 19 hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục, tiêu chuẩn nhà giáo, tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học; tổ chức bộ máy QLGD; tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý, GV; huy động quản lý sử dụng các nguồn lực… 1.2.1.3. Quản lý nhà trường Nhà trường là một bộ phận của xã hội, là tổ chức giáo dục cơ sở của hệ thống Giáo dục quốc dân. Do đó, quản lý nhà trường là một bộ phận trong QLGD, nhà trường (cơ sở giáo dục) chính là nơi tiến hành GD&ĐT có nhiệm vụ trang bị kiến thức cho một nhóm dân cư nhất định. Nhà trường là một thiết chế đặc biệt của xã hội, thực hiện chức năng kiến tạo các kinh nghiệm xã hội cho nhóm dân cư nhất định. Nhà trường được tổchức cho việc kiến tạo xã hội nói trên đạt được các mục tiêu xã hội đặt ra cho nhóm dân cư được qui định vào sự kiến tạo này một cách tối ưu theo quản lý xã hội. Hoạt động dạy và học là hoạt động trung tâm của nhà trường. Mọi hoạt động đa dạng, phức tạp khác đều hướng vào hoạt động trung tâm này. Do vậy, quản lý nhà trường là:Quản lý hoạt động dạy - học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục. Theo Đặng Quốc Bảo:“Trường học là một thiết chế xã hội trong đó diễn ra quá trình đào tạo giáo dục với sự hoạt động tương tác của hai nhân tố Thầy - Trò. Trường học là một bộ phận của cộng đồng và trong guồng máy của hệ thống giáo dục quốc dân, nó là đơn vị cơ sở”[4,tr63]. Tác giả Phạm Minh Hạc đã đưa ra nội dung khái quát về khái niệm quản lý nhà trường như sau: Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng HS. Quản lý nhà trường chính là những công việc mà người cán bộ quản lý nhà trường thực hiện những chức năng quản lý để thực hiện các nhiệm vụ công tác của mình. Đó chính là những hoạt động có ý thức, có kế hoạch và hướng đích của chủ thể quản lý tác động tới các hoạt động của nhà trường nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ mà tiêu điểm là quá trình dạy và học. Như vậy, có thể hiểu, công tác quản lý nhà trường bao gồm sự quản lý các quan hệ nội bộcủa nhà trường và quan hệ giữa nhà trường với xã hội. Bản chất của công tác quản lý nhà trường là quá trình chỉ huy, điều khiển vận động của các thành tố, đặc biệt là mối quan hệ giữa các thành tố. Mối quan hệ
  • 24. 20 đó là do quá trình sư phạm trong nhà trường qui định. Quản lý nhà trường là sự tổ chức, chỉ đạo và điều hành quá trình giảng dạy của thầy và hoạt động học tập của trò, đồng thời quản lý những điều kiện cơ sở vật chất và công việc phục vụ cho dạy và học nhằm đạt được mục đích của GD&ĐT. Chất lượng của giáo dục nói chung là do chất lượng của các nhà trường tạo nên, bởi vậy khi nói đến QLGD thì cũng là nói tới quản lý nhà trường cùng với hệ thống giáo dục. 1.2.2. Giáo viên, giáo viên tiêu học 1.2.2.1. Giáo viên Từ điển Tiếng Việt – Nhà xuất bản Khoa học xã hội – Hà Nội 1994 định nghĩa: GV là người dạy học ở bậc phổ thông hoặc tương đương. Tại điều 70, Luật Giáo dục nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005 [32, tr.109-110] đã đưa ra định nghĩa pháp lý đầy đủ về nhà giáo và những tiêu chuẩn của nhà giáo như sau: 1. Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác. 2. Nhà giáo phải có những tiêu chuẩn sau đây: a. Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt. b. Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ. c. Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp. d. Lý lịch bản thân rõ ràng. Luật giáo dục cũng đã quy định rất cụ thể về tên gọi đối với từng đối tượng nhà giáo theo cấp, bậc giảng dạy và công tác. Nhà giáo giảng dạy ở các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp gọi là GV. Nhà giáo giảng dạy và công tác ở cơ sở giáo dục đại học và sau đại học gọi là giảng viên. 1.2.2.2. Giáo viên tiểu học Theo Điều 31 của Điều lệ trường Tiểu học thì GVTH là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục HS trong nhà trường Tiểu học và cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình GDTH. GVTH có các nhiệm vụ sau: 1. Giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học; soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá xếp loại HS; quản lý HS trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục. 2. Trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước HS, thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của HS; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của HS; đoàn kết
  • 25. 21 giúp đỡ đồng nghiệp. 3. Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương. 4. Rèn luyện sức khoẻ, học tập văn hoá, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục. 5. Thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quyết định của Hiệu trưởng; nhận nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công, chịu sự kiểm tra của Hiệu trưởng và các cấp quản lí giáo dục. 6. Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao nhi đồng Hồ Chí Minh, với gia đình HS và các tổ chức xã hội có liên quan trong hoạt động giảng dạy và giáo dục [5]. GVTH được đảm bảo các quyền sau: - Được nhà trường tạo điều kiện để thực hiện các nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục HS; - Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; được hưởng nguyên lương và phụ cấp và các chế độ khác theo quy định khi được cử đi học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; - Được đảm bảo mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần và được chăm sóc sức khoẻ theo các chính sách, chế độ quy định đối với nhà giáo; - Được bảo vệ danh dự, nhân phẩm; - Được thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật. 1.2.3. Phát triển đội ngũ GVTH 1.2.3.1. Đội ngũ GVTH Hiện nay, khái niệm đội ngũ thường được dùng cho các tổ chức trong xã hội một cách khá rộng rãi. Chúng ta cũng thường thấy một số khái niệm phổ biến về đội ngũ như: đội ngũ trí thức, đội ngũ thanh niên xung phong, đội ngũ GV… Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa có khái niệm đội ngũ chung cho tất cả các lĩnh vực hoạt động. Song ở một nghĩa chung nhất có thể hiểu: Đội ngũ là tập hợp một số đông người, hợp thành một lực lượng để thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể cùng nghề nghiệp hoặc khác nghề nhưng có chung mục đích xác định, họ làm việc theo kế hoạch và gắn bó với nhau về lợi ích vật chất cũng như tinh thần cụ thể. Như vậy, khái niệm về đội ngũ có thể diễn đạt nhiều cách khác nhau, nhưng đều thống nhất: Đó là một nhóm người, một tổ chức, tập hợp thành một lực lượng để thực hiện mục đích nhất định. Thống nhất theo cách hiểu trên về đội ngũ, chúng ta có thể hiểu: Đội ngũ GVTH là tập hợp những GV giảng dạy trong các trường, các cơ sở giáo dục cấp
  • 26. 22 tiểu học. Đối tượng giảng dạy, giáo dục của họ là trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 11 tuổi. Đây là cách hiểu phổ biến nhất hiện nay về đội ngũ GVTH. 1.2.3.2. Phát triển đội ngũ GVTH Ngày nay, chúng ta thường thấy, khái niệm phát triển được sử dụng để chỉ ba mục tiêu cơ bản của nhân loại là: Phát triển con người toàn diện, bảo vệ môi trường, hoà bình và ổn định chính trị ở mỗi quốc gia. Xét về bản chất của khái niệm phát triển theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, có thể khẳng định: Mọi sự vật, hiện tượng luôn biến đổi, chuyển hoá từ sự vật, hiện tượng này đến sự vật, hiện tượng khác; cái mới kế tiếp cái cũ, giai đoạn sau kế thừa giai đoạn trước tạo thành quá trình phát triển tiến lên mãi mãi. Con đường, xu hướng của sự phát triển không theo đường thẳng, cũng không theo đường tròn khép kín mà theo đường xoay ốc tạo thành xu thế phát triển, tiến lên từ từ, từ đơn giản đến phức tạp, từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến ngày càng hoàn thiện hơn. Thống nhất theo quan điểm nhận thức trên có thể hiểu: Phát triển đội ngũ GVTH thực chất là việc tiến hành các biện pháp nhằm tạo ra một đội ngũ GV đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng (có trình độ, được đào tạo đúng quy định, có phẩm chất đạo đức, có năng lực trong các hoạt động dạy học và giáo dục học sinh ở các Trường TH). Trên cơ sở đó, đội ngũ này đảm bảo thực hiện tốt các yêu cầu của chương trình dạy học được đưa vào giảng dạy ở các trường tiểu học. 1.3. Trường Tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân 1.3.1. Vị trí, vai trò của GDTH Điều 26, Luật giáo dục năm 2005 quy định: “GDTH được thực hiện trong năm năm học, từ lớp một đến lớp năm. Tuổi của HS vào học lớp một là sáu tuổi"[32, tr.74]. GDTH là cấp học nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân, bởi vì trường Tiểu học gắn liền với cộng đồng, hoạt động giáo dục ở cấp Tiểu học trong và ngoài nhà trường có ảnh hưởng trực tiếp đến sinh hoạt văn hoá và đời sống ở địa phương. Phát triển GDTH bền vững là xây dựng nền móng vững chắc không chỉ cho giáo dục phổ thông mà còn cho cả sự hình thành và phát triển nhân cách của mỗi con người- nguồn nhân lực cho mai sau. 1.3.2 Mục tiêu, nội dung, phương pháp GDTH Điều 27, Luật giáo dục năm 2005 quy định mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp HS phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn
  • 27. 23 bị cho HS tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Trong đó, luật quy định rõ mục tiêu cụ thể của GDTH như sau: “GDTH nhằm giúp HS hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để HS tiếp tục học Trung học cơ sở"[32, tr.75]. Nội dung và phương pháp GDTH cũng được quy định cụ thể ở Điều 28 Luật Giáo dục năm 2005: “GDTH phải đảm bảo cho HS có hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự nhiên, xã hội và con người; có kỹ năng cơ bản về nghe, nói, đọc, viết và tính toán; có thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh; có hiểu biết ban đầu về hát, múa, âm nhạc, mỹ thuật"[32, tr.76]. Còn phương pháp giáo dục được quy định như sau: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp dạy tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS"[32, tr.77]. Như vậy, GDTH là cấp học hình thành cho người học những điều kiện cần thiết ban đầu, mang tính nền tảng, để từ đó họ có thể tiếp tục học lên cao hơn.Trong giai đoạn hiện nay, khi chúng ta đang thực hiện đổi mới nội dung chương trình, sách giáo khoa để phục vụ tốt hơn nhu cầu phát triển nguồn nhân lực cho sự nghiệp CNH, HĐH đất nước thì vai trò, nhiệm vụ của cấp Tiểu học càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. 1.4. Chuẩn nghề nghiệp của GVTH 1.4.1. Đặc thù lao động của GVTH Khác với những cấp học khác, GVTH giữ vai trò chủ yếu trong việc thực hiện phổ cập giáo dục. Thông thường một GV phụ trách một lớp học. Những năm gần đây, với việc khuyến khích các trường Tiểu học dạy học 2 buổi/ngày thì số GV/lớp tăng lên (từ1,17 lên đến 1,5 GV/lớp). Do đó GVTH cần phải sâu sát, gần gũi với học trò, là người thầy đầu tiên đối với những công dân tương lai, dù sau này người ấy giữ trọng trách gì. GDTH là cấp nền tảng trong hệ thống giáo dục phổ thông, một trong những nét đặc thù của GVTH là phải dạy nhiều môn: Toán, Tiếng Việt, Tựnhiên và Xã hội (lớp 4,5 tách thành Khoa học, Lịch sử, Địa lý), Đạo đức, Mỹ thuật, Âm nhạc, Thể dục, Kỹ thuật…Vì vậy kiến thức mà người GVTH cần tích lũy và cập nhật thường xuyên là hết sức đa dạng và phong phú, đòi hỏi người GV phải có lòng ham học,
  • 28. 24 có kỹ năng biến thông tin thành kiến thức, biết chắt lọc những kiến thức phù hợp với lứa tuổi HS Tiểu học. GDTH có nhiệm vụ hình thành và phát triển những kỹ năng cơ bản cho HS (nghe, nói, đọc, viết, tính toán); phương pháp dạy bằng trực quan cũng được coi trọng. Vì vậy, những thao tác, cử chỉ của GV cũng hết sức phải chuẩn mực, do đó đòi hỏi người GV phải thường xuyên rèn luyện các kỹ năng nghiệp vụ: từ tư thế đứng lớp, cách trình bày bảng, chữ viết không những chuẩn mà còn phải đẹp, cách đặt câu hỏi cho từng đối tượng đến cách giải quyết các tình huống sư phạm gắn với đặc thù của từng môn và phải đầu tư nhiều cho việc tự làm đồ dùng dạy học. Đặc thù lao động của GVTH không chỉ dừng lại ở quá trình truyền thụ kiến thức mà lớn hơn là xây dựng nhân cách con người. Đa số GVTH đều phải làm công tác chủ nhiệm lớp. Để tạo dựng nhân cách, GV cần quan tâm, sâu sát HS, hiểu xuất phát điểm về nhận thức, hoàn cảnh, cá tính của từng em để điều chỉnh phương pháp dạy cho phù hợp. Nói đơn giản, người thầy không chỉ dạy chữ, mà còn dạy người. UNESCO đã khuyến cáo: Người dạy phải tạo cho HS thấy rõ việc học ở trường là "để biết, để làm, để cùng chung sống, để làm người". Và để tạo dựng nhân cách HS, người thầy phải có nhân cách, phải biết thuyết phục HS bằng chính nhân cách của mình, là tấm gương sáng cho HS noi theo. Nhấn mạnh những đặc thù lao động của GVTH để thấy rõ vai trò quan trọng của đạo đức nhà giáo. Lao động của GV nói chung và GVTH nói riêng không chỉ về trí tuệ mà còn là nghệ thuật, họ được xã hội tôn vinh, song cũng đặt lên vai trọng trách không nhỏ. Chính do đặc thù này nên GV không chỉ được tôn vinh về tinh thần mà thật sự cần có ưu đãi về vật chất. 1.4.2. Chuẩn nghề nghiệp GVTH 1.4.2.1. Khái niệm chuẩn nghề nghiệp GVTH CNN GVTH được ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/5/2007 của Bộ GD&ĐT là một hệ thống các tiêu chí xác định năng lực nghề nghiệp của GVTH từ khi được đào tạo làm nghề, bước vào nghề và trong suốt quá trình hành nghề ở trường Tiểu học, là sự thể chế hoá các yêu cầu về năng lực nghề nghiệp của GVTH. GVTH được đánh giá ở 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực gồm 5 yêu cầu, mỗi yêu cầu được cụ thể bằng 4 tiêu chí được phân loại từ thấp đến cao [6]. 1.4.2.2. Cấu trúc của CNN GVTH: Cấu trúc của CNN GVTH gồm 3 nhóm lĩnh vực sau: Một là, lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống. Bao gồm các yêu cầu: Nhận thức tư tưởng chính trị với trách nhiệm của công dân, nhà giáo với nhiệm
  • 29. 25 vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (Tham gia các hoạt động xã hội xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước, phát triển đời sống văn hóa cộng đồng, giúp đỡ đồng bào; yêu nghề tận tụy với nghề; giáo dục HS có lòng yêu thương con người, tự hào và giữ gìn truyền thống dân tộc, nâng cao ý thức bảo vệ độc lập tự do, yêu nước, yêu CNXH) Chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nước (Chấp hành quy định của pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; thực hiện quy định của địa phương; giáo dục HS ý thức chấp hành pháp luật; vận động gia đình chấp hành chủtrương, chính sách, pháp luật) Chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỷ luật lao động (chấp hành quy chế, quy định của ngành; xây dựng và thực hiện quy chế hoạt động của nhà trường; thái độ lao động đúng mực, hoàn thành nhiệm vụ, cải tiến công tác quản lý HS; đảm bảo ngày công, giờ công) - Đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo; tinh thần phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp; sự tín nhiệm của đồng nghiệp, HS và cộng đồng; Không vi phạm phẩm chất danh dự của nhà giáo; gương mẫu; không có biểu hiện tiêu cực trong cuộc sống và trong giáo dục; có tinh thần tự học và phấn đấu cả về phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ và rèn luyện sức khỏe. Trung thực trong công tác; đoàn kết trong quan hệ đồng nghiệp; phục vụ nhân dân và HS (trung thực trong các hoạt động giáo dục; đoàn kết, chia sẻ với mọi người; phục vụ nhân dân đúng mực; hết lòng giáo dục HS) Hai là, lĩnh vực kiến thức. Bao gồm các yêu cầu: Kiến thức cơ bản: (Nắm vững chương trình, SGK, có kiến thức chuyên sâu đồng thời có khả năng hệ thống hoá kiến thức cả cấp học, đảm bảo kiến thức cơ bản trong tiết học, có khả năng hướng dẫn kiến thức chuyên sâu cho đồng nghiệp hoặc bồi dưỡng HSG, giúp đỡ HS kém). Kiến thức về tâm lý học sư phạm và tâm lý học lứa tuổi: (Hiểu biết tâm sinh lý HS, sử dụng kiến thức về tâm lý học để có phương pháp dạy học và ứng xử sư phạm phù hợp). Kiến thức về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của HS. Kiến thức phổ thông về chính trị, xã h ội và nhân văn, CNTT, ngoại ngữ. Ba là, lĩnh vực kỹ năng sư phạm. Bao gồm các yêu cầu: Lập kế hoạch dạy học, soạn giáo án theo hướng đổi mới: kế hoạch giảng dạycả năm phù hợp với đặc điểm của nhà trường và lớp của mình; kế hoạch tháng rõ hoạt động chính khoá và hoạt động ngoài giờ lên lớp (HĐNGLL); kế hoạch tuần cụ thể lịch dạy từng tiết và HĐGD.
  • 30. 26 Tổ chức thực hiện HĐDH phát huy được tính năng động sáng tạo của HS: lựa chọn PPDH phù hợp, tạo môi trường học tập thân thiện, hướng dẫn HS tự học, kiểm tra phù hợp, chấm chữa bài cẩn thận, sử dụng thiết bị dạy học (TBDH) hiệu quả, lớp nói rõ ràng, viết chữ đúng mẫu. Chủ nhiệm lớp và tổ chức HĐNGLL: kế hoạch chủ nhiệm gắn với kế hoạch dạy học, biện pháp cụ thể phù hợp đối tượng HS, tổ chức dạy học theo nhóm, phối hợp các lực lượng giáo dục; tổ chức các buổi ngoại khoá thích hợp. Thực hiện thông tin hai chiều trong quản lý chất lượng giáo dục: trao đổi với HS về tình hình học tập và HĐNGLL, dự giờ đồng nghiệp, sinh hoạt tổ chuyên môn, liên hệ với phụ huynh học sinh (PHHS), tổng kết sáng kiến kinh nghiệm giáo dục. Có thể nói, CNN GVTH bản chất là một hệ thống các tiêu chuẩn về năng lực nghề nghiệp, dùng làm căn cứ để xây dựng công cụ đánh giá phát triển năng lực nghề nghiệp, đổi mới chương trình ĐTBD và đề xuất các chế độ chính sách đối với GVTH. Nói cách khác, CNN sẽ góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ GVTH và phát triển đội ngũ GVTH một cách bền vững là một yêu cầu khách quan mà ngành giáo dục phải làm, đó là một việc phù hợp với xu thế phát triển và hội nhập. 1.4.3. Vai trò của CNN đối với phát triển đội ngũ GVTH Vai trò của CNN đối với sự phát triển của đội ngũ GVTH được thể hiện thông qua nhiều cấp độ và mức độ trực tiếp và gián tiếp khác nhau, thể hiện ở các phương diện sau: Đối với nền giáo dục quốc gia nói chung: CNN GVTH được xây dựng nhằm đáp ứng sự phát triển mang tính khách quan, theo xu hướng chung của thế giới và sự phát triển của nền giáo dục nước ta. Việc xây dựng CNN GVTH là sự tiếp cận đối với thế giới trong quản lí giáo dục thời kỳ đất nước hội nhập quốc tế, đặc biệt là trong giai đoạn Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO). Do đó, xây dựng và quản lý chất lượng đội ngũ GVTH dựa trên cùng một chuẩn thống nhất - CNN. Đối với sự nghiệp GDTH: CNN GVTH còn là cơ sở quan trọng để đổi mới mục tiêu, nhiệm vụ và xây dựng chương trình, nọi dung đào tạo GVTH theo các trình độ cao hơn, xây dựng kế hoạch nội dung bồi dưỡng GVTH. Đối với các cơ quan quản lý GDTH: CNN GVTH là cơ sở đánh giá GVTH hàng năm của các cấp quản lý GD; phục vụ công tác quy hoạch, sử dụng đội ngũ GVTH; làm căn cứ để xây dựng chương trình ĐTBD GV và cán bộ quản lý; làm căn cứ để xây dựng quy hoạch và kế hoạch ĐTBD đội ngũ GVTH. Đồng thời, làm cơ sở để đề xuất các chế độ chính sách đối với GVTH được đánh giá tốt về năng lực nghề nghiệp nhưng chưa kịp đáp ứng điều kiện về văn bằng của ngạch ở mức cao hơn.
  • 31. 27 Đối với đội ngũ GVTH: Là cơ sở để GVTH tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, đặt ra kế hoạch, những yêu cầu phấn đấu của bản thân nhằm đáp ứng nhiệm vụ GVTH trong giai đoạn mới. Bởi xét về bản chất, một trong những mục đích của việc ban hành CNN trong giáo dục làm căn cứ để GV tự đánh giá, để tự hoàn thiện và nâng cao năng lực nghề nghiệp; giúp đối tượng được đánh giá phát triển CNN của mình. Giúp GVTH tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, từ đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ. 1.4.4. Phát triển đội ngũ GVTH theo CNN Thống nhất theo cách hiểu trên về phát triển đội ngũ GVTH nói chung, phát triển đội ngũ GVTH theo CNN là: quá trình tiến hành các biện pháp quản lý nhằm xây dựng đội ngũ GV giảng dạy tại các trường TH đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, loại hình đào tạo; vững mạnh về trình độ, có thái độ nghề nghiệp tốt, tận tụy với nghề… Nói cách khác, phát triển đội ngũ GVTH phải tạo ra sự gắn bó giữa xây dựng CNN, quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng với việc sử dụng hợp lý; tạo môi trường thuận lợi cho đội ngũ phát triển và đánh giá đội ngũ GVTH một cách chính xác, khách quan. Phát triển đội ngũ GVTH theo CNN thực chất là phát triển nguồn nhân lực sư phạm trong giáo dục. Đó chính là sự vận động phát triển cả về số lượng và chất lượng trên cơ sở ổn định, bao gồm sự phát triển toàn diện người GV với tư cách con người, là thành viên trong cộng đồng, là nhà chuyên môn trong hoạt động sư phạm và giáo dục. Phát triển đội ngũ GVTH được xem như một quá trình tích cực mang tính hợp tác cao, trong đó người GV tự phát triển sẽ đóng một vài trò quan trọng trong sự trưởng thành về nghề nghiệp cũng như nhân cách của bản thân người GV trong sự hoà hợp cùng phát triển về mọi mặt. Phát triển đội ngũ GVTH theo CNN chính là việc phát triển nguồn nhân lực trong giới hạn của cấp học tiểu học đáp ứng được CNN mà Bộ GD&ĐT đã quy định. Làm tốt việc phát triển đội ngũ GVTH theo CNN là góp phần thúc đẩy sự phát triển của bậc tiểu học, góp phần nâng cao dân trí và tạo tiền đề cho sự phát triển nguồn nhân lực cho xã hội. 1.5. Nội dung công tác phát triển đội ngũ GVTH đáp ứng CNN Công tác phát triển đội ngũ GVTH đáp ứng CNN bao gồm nhiều nội dung, trong đó có thể khái quát ở một số nội dung cơ bản sau: 1.5.1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ GVTH theo CNN Để thực hiện công tác phát triển đội ngũ GVTH theo CNN có hiệu quả thì việc lập kế hoạch là vấn đề hết sức quan trọng. Trong khâu lập kế hoạch thì dự
  • 32. 28 báo là vấn đề cốt lõi. Các cơ quan QLGD phải làm công tác dự báo trung hạn, dài hạn được số lớp (lớp học 2 buổi, lớp học 1 buổi, lớp bán trú, không bán trú), số lượng HS để từ đó làm cơ sở cho việc quy hoạch số lượng đội ngũ; Điều tra trình độ GVTH (lý luận chính trị, chuyên môn) để lập kế hoạch bồi dưỡng GV về chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao trình độ cho GVTH. Phân tích thực trạng nguồn nhân lực của bậc học nhằm lập kế hoạch bổ sung GV đảm bảo số lượng GV theo quy định. Lập kế hoạch để phát triển đội ngũ GVTH theo CNN phải đáp ứng các yêu cầu: đủ về số lượng; đồng bộ về cơ cấu (ngành nghề đào tạo, trình độ đào tạo, độ tuổi, giới tính…); đảm bảo về chất lượng; có dự báo những biến động về nhân sự và định hướng bổ sung; định hướng chuẩn hóa đến từng chức danh. Đối với cấp GDTH, trách nhiệm này thuộc về Phòng GD&ĐT, Phòng sẽ có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan ban ngành liên quan để chỉ đạo thực hiện quản lý phát triển đội ngũ GVTH theo CNN với các nội dung phát triển đội ngũ, sử dụng và xây dựng môi trường phát triển đội ngũ. 1.5.2. Tuyển chọn, sử dụng GVTH theo CNN Việc tuyển chọn GVTH để đào tạo chuẩn, bổ sung vào đội ngũ GVTH của trường là một công tác quan trọng nhằm thúc đẩy quá trình phát triển đội ngũ này theo hướng đảm bảo cho việc tăng nhanh về số lượng, cơ cấu hợp lý và chất lượng cao. Phân công công tác đối với đội ngũ GVTH cần xác định nội dung về công tác tư tưởng, về chuyên môn, về năng lực sư phạm, về năng lực quản lý đối với từng GVTH. GV thực hiện hoặc đảm trách một công việc phải có mục đích cụ thể, rõ ràng, trong thời gian nhất định. Người phân công phải có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra, đôn đốc. Hiệu trưởng các trường tiểu học sẽ có trách nhiệm quản lý trực tiếp các mặt hoạt động của GVTH. Hàng năm, hiệu trưởng tổ chức đánh giá phân loại khả năng giảng dạy và những công tác khác của GVTH trong trường dựa trên kết quả hoạt động giảng dạy, giáo dục, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và ý kiến đánh giá của tổ bộ môn. 1.5.3. Đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao phẩm chất, năng lực cho đội ngũ GVTH theo CNN Công tác ĐTBD GVTH là việc làm thường xuyên đối với cán bộ quản lý trường tiểu học nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và phẩm chất chính trị cũng như việc nâng cao nhận thức. Các nội dung, hình thức bồi dưỡng, gồm: ĐTBD thường xuyên về chính trị tư tưởng, đường lối chủ trương của
  • 33. 29 Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về các lĩnh vực, đặc biệt là về giáo dục đào tạo. ĐTBD thường xuyên về trình độ chuyên môn. Cần phải tạo điều kiện cho đội ngũ GV tham gia học tập đầy đủ các chu kỳ bồi dưỡng thường xuyên theo quy định của ngành. Ngoài ra GV phải có ý thức tự học tự bồi dưỡng thông qua nghiên cứu các tài liệu tham khảo, dự giờ, thao giảng, trao đổi với đồng nghiệp thông qua sinh hoạt tổ, nhóm,… Tổ chức các hội thảo chuyên đề, giới thiệu chuyên đề mới và khó, thực tiễn nhằm bổ sung cập nhật kiến thức cho GV. ĐTBD về đổi mới phương pháp giảng dạy.Việc đổi mới phương pháp giảng dạy là một trong những tiêu chí đánh giá tiêu chuẩn của GV hàng năm. Công tác đào tạo trên chuẩn đội ngũ GV: Phòng GD&ĐT cùng với hiệu trưởng nhà trường phải xây dựng kế hoạch hàng năm cử GV đi học nhằm nâng cao trình độ đội ngũ và chính lực lượng này làm nòng cốt chuyên môn. 1.5.4. Kiểm tra, đánh giá GVTH theo CNN Bộ GD&ĐT đã đề ra các tiêu chí CNN về trình độ chuyên môn, phẩm chất chính trị, lối sống, kỹ năng chuyên môn... phẩm chất chính trị, năng lực sư phạm... Cơ sở đánh giá năng lực GV phải dựa vào kiến thức, năng lực sư phạm, phẩm chất chính trị, lối sống.... Việc lấy CNN làm một trong những căn cứ để đánh giá sự phát triển của đội ngũ GVTH chính là giúp GVTH tự đánh giá về sự phát triển của mình. Hiệu trưởng các trường Tiểu học là những người trực tiếp theo dõi, giám sát đội ngũ GVTH. Do đó, Hiệu trưởng sẽ là người đánh giá trực tiếp hiệu suất làm việc của GVTH, đánh giá năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ; đánh giá tiềm năng và động cơ làm việc của đội ngũ này. Phòng GD&ĐT sẽ là cơ quan quản lý cuối cùng ở cấp huyện kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển đội ngũ GVTH để từ đó phòng GD&ĐT lại tiếp tục xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ. Việc kiểm tra đánh giá sự phát triển của đội ngũ GVTH là việc làm thường xuyên, liên tục của nhà quản lý nhưng thời điểm cuối mỗi năm học chính là lúc có những kết quả chính xác để làm căn cứ xây dựng kế hoạch tiếp theo. 1.5.5. Quản lý các điều kiện hỗ trợ phát triển đội ngũ GVTH Xây dựng tập thể sư phạm trong nhà trường trở thành “tổ chức biết học hỏi” nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể nhằm thực hiện tốt mục tiêu của tập thể, thành một tập thể đoàn kết thống nhất, cảm thấy hài lòng và gắn bó với nhà trường. Từ đó phát huy tính năng động, sáng tạo, hiệu quả trong giảng dạy và giáo
  • 34. 30 dục. Một tập thể sư phạm như vậy sẽ là môi trường xã hội tốt đẹp của việc phát triển NNL trong trường TH. Việc xây dựng tập thể sư phạm trong trường tiểu học bao gồm các nội dung sau: Xây dựng kỷ cương, nề nếp trong tập thể sư phạm: đây là điều kiện tối ưu hoá các hoạt động trong nhà trường, để duy trì kỷ cương, sự đoàn kết, thống nhất trong tập thể sư phạm. Do đó, Hiệu trường nhà trường cần xây dựng các nề nếp sau: Nề nếp hành chính, nề nếp chuyên môn, nề nếp sinh hoạt tập thể. Những quy định nề nếp là những yêu cầu chân chính của tập thể. Những quy định về nề nếp phải được thể hiện bằng văn bản. Việc hoàn thiện các nề nếp phải là kết quả của một quá trình liên tục, có tính hệ thống và kế thừa. Xây dựng sự đoàn kết nhất trí trong tập thể sư phạm: Đoàn kết thống nhất các lực lượng cách mạng là tư tưởng lớn của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Trong trường TH, đoàn kết nhất trí trong tập thể sư phạm là sức mạnh và là điều kiện để tối ưu hoá các hoạt động của trường và là phương tiện giáo dục HS. 1.6. Những yêu cầu đặt ra đối với GVTH trong giai đoạn đổi mới giáo dục phổ thông Với tầm quan trọng của bậc học nền tảng và đặc thù của lứa tuổi thiếu nhi, ngoài việc đáp ứng những yêu cầu của người giáo viên nói chung, người GVTH cần phải chú ý thêm những vấn đề sau: Một là, luôn luôn trau dồi phẩm chất tư cách đạo đức, tác phong lề lối làm việc, phải thực sự là tấm gương sáng cho HS noi theo vì với lứa tuổi Tiểu học thì “gương mẫu hơn cả ngàn lời giáo huấn”. Hai là, cần nhận thức rõ rằng, tiểu học là bậc học của phương pháp. Tuy nhiên, kiến thức sẽ hình thành phương pháp.Bởi vậy người GVTH cũng không ngừng tự học, tự bồi dưỡng để có kiến thức sâu rộng, lựa chọn phương pháp giảng dạy phù hợp với HS Tiểu học, tích cực làm đồ dùng dạy học đơn giản nhưng hấp dẫn với trẻ và có hiệu quả giáo dục cao, hình thành cho HS phương pháp học, giúp HS rèn luyện kỹ năng và phát huy trí tưởng tượng phong phú của trẻ. Ba là, gần gũi, thân thiện với HS, nắm bắt được diễn biến tâm lý lứa tuổi để có những biện pháp ứng xử phù hợp, thực sự trở thành người bạn lớn để HS có cơ hội bày tỏ ý kiến cá nhân và chủ động, tích cực tham gia các hoạt động chung. Bốn là, xây dựng mối quan hệ hợp tác chặt chẽ với PHHS và các lực lượng giáo dục khác: GV bộ môn, TPT Đội, các đoàn thể…nhằm nâng cao hất lượng giáo dục toàn diện cho HS. 1.7. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển đội ngũ GVTH theo CNN
  • 35. 31 1.7.1. Quan điểm, chủ trương về phát triển đội ngũ GV nói chung và GVTH nói riêng Cùng với phát triển khoa học và công nghệ, Đảng và Nhà nước ta luôn coi GD&ĐT là “quốc sách hàng đầu”, từ đó có định hướng, có những nghị quyết, chỉ thị, quyết định, ...về phát triển sự nghiệp giáo dục cũng như phát triển đội ngũ nhà giáo. Đây là căn cứ để các cấp QLGD quán triệt và cụ thể hóa bằng các văn bản hướng dẫn thực hiện. Đây cũng là cơ sở để các trường tiểu học hoạch định chiến lược, xây dựng kế hoạch về phát triển đội ngũ GV cho phù hợp với yêu cầu phát triển trong thời đại mới. 1.7.2. Nhận thức của các cấp QLGD và mỗi GV về CNN Các cấp QLGD và mỗi GV cần hiểu rõ mục đích của việc ban hành quy định Chuẩn; Nội dung của Chuẩn; tầm quan trọng của việc đánh giá GV theo CNN; Sử dụng kết quả đánh giá GV theo CNN. Chỉ khi nhận thức rõ vấn đề, việc tiến hành triển khai đánh giá GV theo Chuẩn mới trở thành công việc cần thiết trong QLGD. Và có như vậy, việc bồi dưỡng GV theo Chuẩn mới được xem là một hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục. 1.7.3. Trình độ, năng lực, phẩm chất của đội ngũ GVTH Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đang rất cần nguồn GV có trình độ và chất lượng cao. Từ đó, đòi hỏi đội ngũ GV phải đáp ứng các yêu cầu về trình độ, năng lực và phẩm chất đạo đức. Trình độ của đội ngũ này có ảnh hưởng rất lớn đối với công tác phát triển đội ngũ GVTH theo CNN theo hướng thuận lợi hoặc khó khăn. 1.7.4. Các điều kiện cần thiết đảm bảo cho phát triển GVTH theo CNN Để phát triển đội ngũ GV mang lại hiệu quả cao cần phải gắn liền với các điều kiện đảm bảo cho hoạt động này về nội dung chương trình và phương pháp đào tạo; về CSVC, trang thiết bị, hệ thống thông tin phục vụ cho việc triển khai kế hoạch; về các nguồn lực được huy động để thực hiện các giải pháp QL đội ngũ GV,... Đây cũng là điều kiện cần thiết để thực hiện mục tiêu mà nhà QL mong đợi. Trong phát triển đội ngũ GV, có thể coi các yếu tố chủ quan như là nội lực, các yếu tố khách quan là ngoại lực. Như vậy, nội lực là nhân tố quyết định, còn ngoại lực là điều kiện hỗ trợ; song chúng không hề tách rời, mà luôn tác động qua lại, bổ sung cho nhau. Trong hoạt động, nhà quản lý cần phải biết vận dụng, kết hợp tốt, tạo nên sự giao thoa giữa yếu tố chủ quan và yếu tố khách quan thì công tác phát triển đội ngũ GV sẽ đạt được kết quả như mong đợi.
  • 36. 32 Tiểu kết chương 1 Công tác phát triển đội ngũ GVTH theo CNN có vai trò hết sức quan trọng để nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo đáp ứng những yêu cầu của thời đại mới. Với những đặc thù và tính ưu việt của nó cần khai thác triệt để hình thức này để phát triển đội ngũ GV nói chung và GVTH nói riêng. Tuy nhiên, hiệu quả của hoạt động phát triển phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng quản lý và bồi dưỡng GV theo CNN của các cấp QLGD. Vì vậy, tùy theo đặc thù của từng địa phương, từng cơ sở giáo dục mà tìm ra những biện pháp cụ thể, hữu hiệu để việc phát triển GVTH theo CNN đạt hiệu quả cao nhất nhằm huy động mọi khả năng, trí tuệ của từng GV, phát huy được năng lực sở trường vốn có, bổ sung những phần thiếu hụt của mỗi cá nhân, tạo động lực để họ cống hiến hết mình cho sự nghiệp trồng người và góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu của chiến lược phát triển giáo dục. Với ý nghĩa như vậy, trong chương 1, đề tài đã tập trung trình bày những cơ sở lý luận chung về phát triển đội ngũ GV tiêu học, trong đó làm rõ các khái niệm chung về quản lý, QLGD, về GV và GVTH cũng như các nội dung liên quan tới công tác phát triển đội ngũ GV tiêu học, CNN GVTH, phát triển GV theo Chuẩn. Những lý luận đó là cơ sở cho việc tiếp cận một cách đúng đắn và đưa ra những đánh giá khách quan về thực trạng phát triển GVTH TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị theo CNN sẽ được nghiên cứu và trình bày trong chương 2 của đề tài.
  • 37. 33 Chương 2 THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC VÀ CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Ở THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và GD&ĐT của TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị 2.1.1. Điều kiện tự nhiên Đông Hà là Thành phố trung tâm của tỉnh Quảng Trị, miền Trung Việt Nam. Đây là tỉnh lỵ tỉnh Quảng Trị, nằm ở ngã ba Quốc lộ 1 A và Quốc lộ 9. Đô thị này nằm ở tọa độ 1600’53" - 16052’22" vĩ độ Bắc, 107004’24" kinh độ Đông. Đông Hà là trung tâm chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế và thương mại của tỉnh Quảng Trị. Đông Hà có một vị trí quan trọng, nằm ở trung độ giao thông của cả nước, trên giao lộ 1A nối Thủ đô Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh và quốc lộ 9 trong hệ thống đường xuyên Á, là điểm khởi đầu ở phía Đông của trục Hành lang kinh tế Đông - Tây giữa đông bắc Thái Lan, Lào, Myanma và miền Trung Việt Nam qua cửa khẩu quốc tế Lao Bảo và các nước trong khu vực biển Đông qua cảng Cửa Việt, kết thúc ở thành phố Đà Nẵng. Từ thuận lợi về giao lưu đối ngoại, Đông Hà có khả năng thu hút, hội tụ để phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội và trở thành trung tâm phát luồng các mối quan hệ kinh tế trong khu vực và quốc tế. Thành phố Đông Hà có diện tích tự nhiên 7.306ha và hơn 93.750 nhân khẩu, gồm 9 đơn vị hành chính cấp xã. Phía Đông và Nam thành phố Đông Hà giáp huyện Triệu Phong, phía Tây giáp huyện Cam Lộ, phía Bắc giáp huyện Gio Linh và huyện Cam Lộ [33]. Đây là trung tâm chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế và thương mại của Quảng Trị. Đông Hà có một vị trí quan trọng trong Hành lang kinh tế Đông-Tây giữa Đông Bắc Thái Lan, Lào và miền Trung Việt Nam. Tháng 7 năm 1989, tỉnh Quảng Trị được lập lại, Đông Hà từ một thị xã khu vực được tỉnh chọn làm thị xã tỉnh lỵ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội và khoa học kỹ thuật của tỉnh. Qua 20 năm xây dựng và phát triển, Đông Hà đã đạt được những kết quả quan trọng trên nhiều lĩnh vực. Tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh và đồng bộ, diện mạo đô thị ngày một khang trang. Đây là mốc son, là bước ngoặt đánh dấu quá trình xây dựng, phát triển và trưởng thành của thị xã và đáp ứng lòng mong đợi của nhân