SlideShare a Scribd company logo
1 of 115
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGÔ QUYẾT CHIẾN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ PHỔ THÔNG
Ở TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP - HƯỚNG NGHIỆP,
TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số : 60140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHAN MINH TIẾN
Thừa Thiên Huế, năm 2017
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ này là công trình
nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu
ghi trong luận văn là trung thực, được các tác giả cho phép
sử dụng và chưa được công bố trong bất kỳ một công trình
nào khác.
Tác giả luận văn
Ngô Quyết Chiến
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu, khảo sát thực hiện đề tài: Biện
pháp quản lý hoạt động dạy học nghề phổ thông ở các trung tâm Kỹ thuật tổng hợp
- Hƣớng nghiệp, tỉnh Quảng Trị, chúng tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của
các thầy giáo, cô giáo khoa tâm lý giáo dục trƣờng Đại học Sƣ phạm Huế, đến nay
tôi đã hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và tạo điều kiện của các đồng chí
lãnh đạo các phòng, ban của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị, Ban giám đốc các
trung tâm KTTH - HN cùng bạn bè đồng nghiệp… đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
giúp đỡ và cung cấp cho tôi nhiều tài liệu quý giá cho đề tài nghiên cứu, giúp tôi
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS Phan Minh Tiến
đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu song
bản luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc ý kiến đóng
góp của các thầy, cô giáo và bạn bè đồng nghiệp.
Quảng Trị, ngày 20 tháng 5 năm 2017
Tác giả
Ngô Quyết Chiến
1
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ...............................................................................................................i
Lời cam đoan...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC...................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN.............................5
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................6
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................7
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..........................................................................................7
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU...................................................................................9
3. KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU................................................................................9
4. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................................9
5. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU...............................................................................9
6. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU...................................................................................9
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................9
8. PHẠM VI NGHIÊN CỨU....................................................................................10
9. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN ...........................................................................10
NỘI DUNG ..............................................................................................................11
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ PHỔ
THÔNG TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP - HƢỚNG NGHIỆP..........11
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề..................................................................11
1.1.1. Tình hình hoạt động dạy nghề và nghiên cứu việc dạy nghề phổ thông trên
thế giới ......................................................................................................................11
1.1.2. Khái quát nghiên cứu về hoạt động dạy nghề phổ thông ở Việt Nam............12
1.2. Một số khái niệm cơ bản....................................................................................14
1.2.1. Khái niệm về quản lý ......................................................................................14
1.2.2. Khái niệm về quản lý giáo dục........................................................................18
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng .........................................................................................19
1.2.4. Khái niệm dạy nghề phổ thông .......................................................................19
1.3. Hoạt động dạy nghề phổ thông của trung tâm KTTH-HN ................................21
1.3.1 Cơ sở pháp lý của hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH-HN.....21
2
1.3.2. Mục tiêu, ý nghĩa của dạy nghề phổ thông .....................................................22
1.3.3. Nội dung dạy nghề phổ thông.........................................................................23
1.3.4. Phƣơng pháp dạy nghề phổ thông...................................................................24
1.3.5. Giáo viên dạy nghề phổ thông ........................................................................25
1.3.6. Học sinh học nghề phổ thông..........................................................................25
1.3.7. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy - học nghề phổ thông.......................................25
1.3.8. Kết quả học tập của học sinh ..........................................................................26
1.4. Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH - HN.....................26
1.4.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm KTTH - HN trong hệ thống giáo
dục quốc dân .............................................................................................................26
1.4.2. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của giám đốc trong việc quản lý trung tâm
KTTH - HN...............................................................................................................27
1.4.3. Mục tiêu của quản lý hoạt động DNPT của trung tâm KTTH - HN...............28
1.4.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông của Trung tâm KTTH -HN......30
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm
KTTH-HN.................................................................................................................33
1.5.1. Yếu tố chủ quan ..............................................................................................33
1.5.2. Yếu tố khách quan...........................................................................................34
Tiểu kết chƣơng 1......................................................................................................35
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
NGHỀ PHỔ THÔNG Ở TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP- HƢỚNG
NGHIỆP TỈNH QUẢNG TRỊ................................................................................36
2.1. Về tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị .....................................37
2.1.1. Khái quát về vị trí địa lý tỉnh Quảng Trị.........................................................37
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị.......................................37
2.1.3. Khái quát tình hình phát triển giáo dục - đào tạo tỉnh Quảng Trị...................38
2.2. Khái quát về trung tâm KTTH - HN tỉnh Quảng Trị .........................................39
2.3. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng .............................................................41
2.3.1. Mục đích khảo sát ...........................................................................................41
2.3.2. Đối tƣợng khảo sát ..........................................................................................41
2.3.3. Nội dung khảo sát............................................................................................41
2.3.4. Phƣơng pháp khảo sát .....................................................................................41
2.3.5. Thời gian khảo sát:..........................................................................................42
3
2.4. Thực trạng hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH - HN tỉnh
Quảng Trị..................................................................................................................42
2.4.1. Thực trạng về đội ngũ CBQL, GV, NV trung tâm .........................................42
2.4.2. Quy mô đào tạo nghề phổ thông .....................................................................43
2.4.3. Phân bố ngành nghề ở trung tâm KTTH - HN tỉnh Quảng Trị.......................44
2.4.4. Thực trạng về hoạt động dạy nghề PT của GV...............................................44
2.4.5. Thực trạng hoạt động học nghề PT của học sinh............................................46
2.4.6. Thực trạng chất lƣợng học nghề của học sinh ở trung tâm KTTH - HN tỉnh
Quảng Trị. .................................................................................................................48
2.4.7. Thực trạng về CSVC và trang thiết bị dạy nghề PT ở trung tâm KTTH - HN
tỉnh Quảng Trị...........................................................................................................50
2.5. Thực trạng quản lí hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH - HN tỉnh
Quảng Trị ..................................................................................................................51
2.5.1. Thực trạng về nhận thức của CBQL, giáo viên, phụ huynh và học sinh đối với
hoạt động dạy và học nghề phổ thông.......................................................................51
2.5.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông của giáo viên .................52
2.5.3. Thực trạng về công tác quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trong dạy nghề
phổ thông...................................................................................................................60
2.5.4. Thực trạng về quản lý hoạt động học nghề PT của học sinh ..........................63
2.5.5. Thực trạng về công tác quản lý thiết bị dạy học ở trung tâm KTTH -HN tỉnh
Quảng Trị ..................................................................................................................66
2.6. Đánh giá chung về thực trạng ............................................................................68
2.6.1. Những mặt mạnh.............................................................................................68
2.6.2. Những mặt tồn tại, hạn chế ............................................................................68
2.6.3. Nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế ....................................................70
Tiểu kết chƣơng 2......................................................................................................70
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NGHỀ PHỔ
THÔNG Ở TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP - HƢỚNG NGHIỆP
TỈNH QUẢNG TRỊ.................................................................................................71
3.1. Các căn cứ và nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý ..................................71
3.1.1. Các căn cứ đề xuất biện pháp..........................................................................71
3.1.2. Các nguyên tắc xác lập biện pháp...................................................................72
3.2. Các biện pháp cụ thể ..........................................................................................74
4
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh và học sinh về
tầm quan trọng của việc dạy - học nghề phổ thông cho học sinh .............................74
3.2.2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học, nội dung, chƣơng trình, phƣơng pháp
dạy nghề phổ thông phù hợp với nhu cầu học sinh và điều kiện của địa phƣơng ...........76
3.2.3. Tăng cƣờng đổi mới phƣơng pháp dạy - học, đẩy mạnh ứng dụng CNTT
trong hoạt động dạy nghề phổ thông.........................................................................78
3.2.4. Xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới dạy nghề
phổ thông hiện nay....................................................................................................83
3.2.5. Tăng cƣờng quản lý hoạt động học nghề phổ thông của học sinh..................87
3.2.6. Đầu tƣ, hoàn thiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo hƣớng chuẩn hóa ....90
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................92
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất.....................93
Tiểu kết chƣơng 3......................................................................................................94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................95
1. Kết luận .................................................................................................................95
2. Khuyến nghị..........................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................97
PHỤ LỤC
5
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Chữ viết tắt Viết đầy đủ
CBGV Cán bộ, giáo viên
CBQL Cán bộ quản lý
CSVC-TBDH: Cơ sở vật chất - thiết bị dạy học
DNPT Dạy nghề phổ thông
GD Giáo dục
GĐ Giám đốc
GD&ĐT Giáo dục và đào tạo
GDHN Giáo dục hƣớng nghiệp
GV Giáo viên
HS Học sinh
KTH Không thực hiện
KTTH - HN Kỹ thuật tổng hợp - hƣớng nghiệp
KTX Không thƣờng xuyên
PPDH Phƣơng pháp dạy học
PT Phổ thông
QL Quản lý
QLGD Quản lý giáo dục
RTX Rất thƣờng xuyên
TB Trung bình
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
TT Thứ tự
TX Thƣờng xuyên
UBND Uỷ Ban nhân dân
6
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê về số lƣợng, độ tuổi, thâm niên đội ngũ CBQL-GV-NV trung
tâm tính đến tháng 9 năm 2017.................................................................................42
Bảng 2.2. Thống kê trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ và lý luận chính trị
CBQL, GV, NV trung tâm năm học 2017-2018.......................................................43
Bảng 2.3. Thống kê trình độ ngoại ngữ, tin học của CBQL, GV, NV trung tâm năm
học 2017-2018...........................................................................................................43
Bảng 2.4. Bảng thống kê số lƣợng HS học nghề PT-HN từ năm 2015-2018...........44
Bảng 2.5. Tổng hợp đánh giá về thực hiện mục tiêu, kế hoạch, chƣơng trình, nội dung,
phƣơng pháp và kỹ thuật dạy nghề PT của trung tâm KTTH – HN tỉnh......................45
Bảng 2.6. Tổng hợp ý kiến đánh giá về nhận thức và mức độ tham gia học nghề PT
của học sinh ở trung tâm KTTH - HN tỉnh Quảng Trị hiện nay...............................46
Bảng 2.7. Thống kê chất lƣợng học nghề phổ thông khối 8 từ năm 2015 - 2017 ....48
Bảng 2.8. Thống kê chất lƣợng học nghề phổ thông khối 11 từ năm 2015 - 2017 ..48
Bảng 2.9. Thống kê chất lƣợng thi nghề PT khối THCS từ năm 2015- 2017 .........48
Bảng 2.10. Bảng thống kê chất lƣợng thi nghề PT khối THPT từ năm 2015-2017......49
Bảng 2.11. Đánh giá mức độ nhận thức của giáo viên, phụ huynh và học sinh về dạy
và học nghề phổ thông ..............................................................................................51
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát về quản lý phân công giảng dạy của giáo viên ...........53
Bảng 2.13. Kết quả điều tra công tác quản lý kế hoạch, chƣơng trình dạy nghề PT.....54
Bảng 2.14. Kết quả điều tra thực trạng quản lý nội dung dạy nghề PT....................56
Bảng 2.15. Kết quả điều tra về việc đổi mới phƣơng pháp dạy nghề phổ thông......58
Bảng 2.16. Kết quả điều tra thực hiện bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo
viên dạy nghề phổ thông ...........................................................................................60
Bảng 2.17. Kết quả điều tra việc thanh tra, kiểm tra, đánh giá giáo viên dạy nghề
phổ thông...................................................................................................................61
Bảng 2.18. Kết quả điều tra cơ chế đãi ngộ, thu hút giáo viên .................................62
Bảng2.19.Đánhgiáthựctrạngvềcôngtácquảnlýhoạtđộng họcnghềPTcủahọcsinh.......63
Bảng 2.20. Kết quả điều tra việc quản lý khai thác, sử dụng TBDH........................66
Bảng 2.21. Kết quả điều tra về tình hình tập huấn bồi dƣỡng giáo viên sử dụng
TBDH........................................................................................................................67
Bảng 3.1. Kết quả đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...........93
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình hoạt động quản lý......................................................................16
7
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong thời đại ngày nay xu thế hội nhập toàn cầu sâu rộng trên mọi lĩnh vực,
chiến lƣợc phát triển của mỗi quốc gia, mỗi dân tộc, đó là đầu tƣ cho giáo dục, không
ngừng đổi mới hệ thống giáo dục đào tạo, tạo tiền đề vững chắc cho sự phát triển
nguồn nhân lực, nhân tài của đất nƣớc. Việt nam từ một nƣớc lạc hậu có nền kinh tế
tập trung quan liêu bao cấp, chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng hiện đại và hội nhập
quốc tế; có sự quản lý của Nhà nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Đặc biệt trong giai
đoạn hiện nay với sự bùng nổ của công nghệ thông tin; tốc độ công nghiệp hóa - hiện
đại hóa diễn ra nhanh và mạnh mẽ trên phạm vi toàn cầu, Đảng và Nhà nƣớc chú
trọng phát triển giáo dục đào tạo, coi “giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu”. Trong
văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng đã xác định “Tiếp tục đổi
mới mạnh mẽ, đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục đào tạo theo hƣớng coi trọng
phát triển phẩm chất, năng lực của ngƣời học, chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ
yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học: yêu
gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào, sống tốt và làm việc có hiệu quả” [12]. Cùng
với lịch sử phát triển của ngành giáo dục, việc nâng cao chất lƣợng dạy và học luôn
đƣợc xem là nhiệm vụ cơ bản, hàng đầu và quan trọng nhất của các nhà trƣờng và cơ
sở giáo dục, đây cũng chính là điều kiện để các nhà trƣờng tồn tại, phát triển. Công
tác quản lý của nhà trƣờng, quản lý dạy và học là công việc đƣợc tiến hành thƣờng
xuyên, liên tục trong suốt năm học, đây là điều kiện tiên quyết để đảm bảo chất lƣợng
đào tạo của nhà trƣờng đáp ứng mục tiêu của giáo dục đào tạo.
Trong văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng có ghi “ coi
trọng công tác hƣớng nghiệp và phân luồng học sinh trung học, chuẩn bị cho thanh
niên đi vào lao động nghề nghiệp phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong
cả nƣớc và từng địa phƣơng” [12]. Nền kinh tế thị trƣờng ngày càng phát triển sâu
rộng, đòi hỏi công tác giáo dục hƣớng nghiệp, dạy nghề phổ thông phải có những
đổi mới cả về lý luận và thực hành, nhằm tạo ra một cơ cấu lao động hợp lý, nguồn
nhân lực chất lƣợng cao đáp ứng nhu cầu của xã hội, đất nƣớc. Trong quyết định
126/CP ngày 19/3/1981 của Chính phủ “về công tác hƣớng nghiệp trong trƣờng phổ
thông và việc sử dụng học sinh các cấp phổ thông cơ sở và phổ thông trung học tốt
nghiệp ra trƣờng” đã nói lên tầm quan trọng của việc giáo dục nghề phổ thông trong
8
nhà trƣờng. Vấn đề đặt ra là phải nghiên cứu công tác quản lý hoạt động dạy nghề
phổ thông và tƣ vấn hƣớng nghiệp cho học sinh phổ thông trong giai đoạn hiện nay.
Giáo dục hƣớng nghiệp, dạy nghề phổ thông ở nƣớc ta đã triển khai từ đầu
những năm 80 của thế kỷ XX. Trong những năm 1983-1996, giáo dục dạy nghề ở
nƣớc ta đã đạt đƣợc một số thành tựu quan trọng. Nhƣng từ năm 1997 trở lại công
tác giáo dục nghề phổ thông chƣa đƣợc chú trọng và quan tâm đúng mức, do đó ảnh
hƣởng không nhỏ đến sự phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho đất nƣớc.
Trong những năm gần đây, Nghị quyết 40 của Quốc hội khóa 10; Chiến lƣợc
phát triển giáo dục đào tạo giai đoạn 2011-2020; văn kiện đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ XI, XII đã nhấn mạnh việc “đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo”.
Vấn đề giáo dục hƣớng nghiệp và dạy nghề phổ thông đã đƣợc nhiều trung tâm chú
trọng hơn. Tuy nhiên công tác giáo dục hƣớng nghiệp và dạy nghề phổ thông vẫn
chƣa đƣợc Đảng và chính quyền các cấp, xã hội, học sinh và phụ huynh quan tâm,
đầu tƣ đúng mức, chƣa nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của công tác giáo dục
hƣớng nghiệp và dạy nghề phổ thông đối với sự phát triển kinh tế xã hội. Vì vậy
ảnh hƣởng rất lớn đến sự định hƣớng nghề nghiệp tƣơng lai học sinh khi ra trƣờng,
làm cho chủ trƣơng phân luồng học sinh phổ thông không có hiệu quả.
Trong thời gian qua, chất lƣợng hƣớng nghiệp và dạy nghề ở các trung tâm
tỉnh Quảng Trị hàng năm chƣa phản ánh đúng mức hiệu quả đào tạo của nhà trƣờng
và năng lực học nghề của học sinh; tỷ lệ học sinh tốt nghiệp nghề phổ thông đạt
khá, giỏi rất cao so với khả năng hiện có. Có thể nói rằng, công tác quản lý hoạt
động hƣớng nghiệp, dạy nghề cho học sinh phổ thông ở nƣớc ta nói chung và tỉnh
Quảng Trị nói riêng còn nhiều hạn chế và bất cập, còn cách xa với các nƣớc trong
khu vực và thế giới, chƣa đáp ứng đƣợc nhiệm vụ tạo nguồn nhân lực chất lƣợng
cao cho sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc trong giai đoạn mới.
Xuất phát từ những cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác hƣớng nghiệp và
dạy nghề phổ thông; nhằm góp phần khắc phục những tồn tại, yếu kém và nâng cao
chất lƣợng dạy nghề, đƣa hoạt động hƣớng nghiệp, dạy nghề phổ thông thật sự có
hiệu quả, đáp ứng mục tiêu giáo dục nghề nghiệp và nhu cầu xã hội trong giai đoạn
mới, tác giả chọn đề tài:
“Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh
Quảng Trị” để nghiên cứu.
9
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động dạy nghề phổ
thông, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung
tâm KTTH-HN tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn hiện nay.
3. KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU
Công tác quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH-HN.
4. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH-HN
tỉnh Quảng Trị.
5. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
Nếu xác lập và vận dụng đồng bộ các biệp pháp quản lý hoạt động dạy nghề
phổ thông một cách khoa học, khả thi thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
dạy nghề phổ thông cho học sinh THCS và THPT của trung tâm KTTH-HN tỉnh
Quảng Trị, đáp ứng mục tiêu đào tạo của KTTH-HN trong giai đoạn hiện nay.
6. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về dạy nghề phổ thông và quản lý hoạt động
dạy nghề phổ thông cho học sinh ở trung tâm KTTH-HN.
6.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng hoạt động dạy nghề phổ thông và quản
lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng Trị.
6.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung
tâm KTTH-HN tỉnh Quảng Trị.
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa những tài liệu trong và ngoài nƣớc liên
quan đến vấn đề nghiên cứu nhằm xây dựng cơ sở lý luận vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhằm khảo sát thực trạng dạy nghề phổ thông và quản lý hoạt động dạy
nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng Trị.
* Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi
Điều tra thực trạng hoạt động DNPT và quản lý hoạt động DNPT thông qua
phiếu điều tra và bảng hỏi làm cơ sở cho việc phân tích và đánh giá thực trạng.
* Phƣơng pháp quan sát
Quan sát quy trình dạy nghề phổ thông và quản lý và việc thực hiện quản lý
10
hoạt dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH-HN làm cơ sở cho việc phân tích và
đánh giá thực trạng.
* Phƣơng pháp chuyên gia
Lấy ý kiến các chuyên gia giáo dục trong việc đánh giá, nhận định về các nội
dung liên quan đến dạy nghề phổ thông và quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông
cũng nhƣ việc xây dựng hệ thống các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt
động dạy nghề phổ thông cho học sinh.
7.3. Phƣơng pháp thống kê toán học
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý số liệu điều tra, số liệu
khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp.
8. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
8.1. Phạm vi về địa bàn nghiên cứu
Đề tài tập trung khảo sát đánh giá hoạt động dạy nghề tại Trung tâm KTTH-
HN tỉnh Quảng Trị.
8.2. Phạm vi về đối tƣợng khách thể nghiên cứu
Để đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm
KTTH-HN tỉnh Quảng Trị. Đề tài tập trung khảo sát các đối tƣợng sau:
- Cán bộ quản lý
- Giáo viên
- Học sinh
9. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
luận văn gồm có 03 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về dạy nghề phổ thông và quản lý hoạt động dạy
nghề phổ thông
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm
KTTH-HN tỉnh Quảng Trị
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung
tâm KTTH-HN tỉnh Quảng Trị
Kết luận và khuyến nghị
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục
11
NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ PHỔ THÔNG
TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP - HƢỚNG NGHIỆP
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Tình hình hoạt động dạy nghề và nghiên cứu việc dạy nghề phổ thông trên
thế giới
Phát triển nguồn nhân lực là yếu tố cơ bản quyết định cho sự phát triển nhanh,
bền vững của nền kinh tế - xã hội. Giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ thành lực lƣợng lao
động có trình độ, kỹ năng, kỹ thuật, ý thức tổ chức kỷ luật, hƣớng tới hình thành và
phát triển nhân cách toàn diện và năng lực nghề nghiệp. Dạy nghề cho học sinh phổ
thông đƣợc coi là cầu nối giữa giáo dục phổ thông và giáo dục nghề nghiệp.
Giáo dục ở các nƣớc đặc biệt quan tâm tới vấn đề hƣớng nghiệp và dạy nghề
cho học sinh phổ thông. Định hƣớng nghề nghiệp đúng đắn có ý nghĩa to lớn trong
việc thích ứng nghề nghiệp, phát triển năng lực và tạo nên sự năng động sáng tạo và
hứng thú trong lao động. Vào thế kỷ XIX ở Pháp đã xuất bản cuốn sách “Hƣớng
dẫn chọn nghề” đã đề cập tới phát triển đa dạng ngành nghề do sự phát triển của
công nghiệp. Ngƣời ta đã nhận thức đƣợc tính đa dạng, phức tạp của hệ thống nghề
nghiệp. Tuy nhiên, trong những năm cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI khoa học
công nghệ phát triển nhƣ vũ bão, dẫn tới sự bùng nổ thông tin, làm cho các ngành
nghề thay đổi liên tục. Điều đó buộc các nhà khoa học và quản lý giáo dục phải xem
xét lại một số quan niệm truyền thống đã từng đóng một vai trò cực kỳ quan trọng
trong lịch sử hoạt động dạy nghề phổ thông. Vì thế trong những năm gần đây các
nhà khoa học, nhà quản lý giáo dục xác định rằng con ngƣời là trung tâm của hoạt
động giáo dục, học tập và sản xuất, công tác dạy nghề phổ thông phải đƣợc nhìn
nhận dƣới góc độ mới. Đó là, hoạt động giáo dục nghề nghiệp cần đƣợc tiến hành
trong cả quá trình phát triển nghề nghiệp của con ngƣời, ở tất cả các giai đoạn của
nó và phải tính đến ảnh hƣởng mạnh mẽ của tiến bộ khoa học công nghệ.
Nhiều công trình khoa học nghiên cứu về khoa học giáo dục các nƣớc tập trung
vào lĩnh vực giáo dục KTTH - HN. Nổi bật là các nƣớc Đức, Liên Xô (cũ) và hiện nay
khá phát triển ở Liên bang Nga, Nhật Bản, Thái Lan… đã chính thức đƣa hoạt động
12
giáo dục công nghệ, giáo dục lao động và hƣớng nghiệp cho học sinh phổ thông.
Viện nghiên cứu giáo dục Nhật Bản đã nghiên cứu vấn đề bồi dƣỡng tri thức
và kỹ năng cơ bản của những ngành nghề cho học sinh phổ thông. giáo dục Nhật
Bản đã chú trọng đến vấn đề hoàn thiện chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp dạy
học nhằm cung cấp tri thức, rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp và phát triển tƣ duy
sáng tạo cho học sinh phổ thông.
Tại Philippin: một trong những mục tiêu giáo dục phổ thông là đào tạo
nguồn nhân lực có trình độ tay nghề cơ bản để có thể lựa chọn đúng nghề. Vì vậy
mà chƣơng trình giáo dục THCS đã giáo dục nghề nghiệp và học sinh phải đạt đƣợc
những chuẩn về kiến thức, kỹ năng, thông tin nghề nghiệp và thái độ lao động cần
thiết để chọn nghề sau này. Chƣơng trình giáo dục THPT tập trung vào lĩnh vực
hƣớng nghiệp và dạy nghề.
Tại Thái Lan: giáo dục nghề nghiệp đã đƣợc chú trọng ngay từ cấp Tiểu học,
học sinh đã đƣợc trang bị những kiến thức cơ bản, kỹ năng tối thiểu của một số lĩnh
vực nhƣ nội trợ, nông nghiệp, nghề thủ công; THCS đẩy mạnh công tác giáo dục
hƣớng nghiệp gắn với một số nghề phù hợp với độ tuổi, sở thích của học sinh và
nhu cầu của xã hội; cấp THPT bắt buộc dạy nghề phổ thông phải theo chƣơng trình
của Bộ Giáo dục, học sinh đạt chuẩn sẽ đƣợc cấp chứng chỉ nghề và có thể tham gia
vào lao động sản xuất với nghề đã đƣợc đào tạo.
Ngày nay trên thế giới đã có rất nhiều nƣớc quan tâm đến kỹ năng giáo dục
nghề nghiệp với những tên gọi khác nhau nhƣ: “các kỹ năng cốt lõi ” ở Anh; “bí quyết”
ở Mỹ; “kỹ năng thiết yếu” ở New zealand và “các năng lực chủ yếu” ở Australia.
1.1.2. Khái quát nghiên cứu về hoạt động dạy nghề phổ thông ở Việt Nam
Ở Việt Nam, nghiên cứu hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp - dạy nghề cho
học sinh phổ thông đƣợc tiến hành nghiên cứu vào cuối những năm 70 của thế kỷ
XX. Lúc đó, một nhóm nghiên cứu do tác giả tiến sĩ Phạm Tất Dong cùng các cộng
sự nghiên cứu hứng thú, khuynh hƣớng nghề nghiệp của học sinh phổ thông và các
chƣơng trình hƣớng nghiệp dạy nghề chính khoá cho các trƣờng phổ thông đã ra
đời. Ngoài ra còn một bộ phận khác do tác giả Đặng Danh Ánh chủ trì nghiên cứu
động cơ chọn nghề, hứng thú nghề và khả năng thích ứng nghề của học sinh học
nghề. Xây dựng phòng truyền thống hƣớng nghiệp trong các cơ sở dạy nghề, đồng
thời soạn thảo tài liệu hƣớng nghiệp cho trƣờng phổ thông.
13
Hội nghị lần thứ II Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khoá VIII đã Định hƣớng
chiến lƣợc phát triển giáo dục của Đảng ta là: “Mở rộng và nâng cao chất lượng dạy
kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, ngoại ngữ, tin học ở các trường trung học”[12]
Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IX đã khẳng định: “Phát triển giáo
dục là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự công nghiệp hoá, hiện đại
hoá, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người”[12]
Quán triệt và triển khai thực hiện nghị quyết đại hội Đảng lần thứ IX trong
ngành giáo dục, Bộ GD-ĐT có kế hoạch số 6178/VP ngày 21/6/2001 đã nhấn mạnh:
“Phải tiếp tục nâng cao chất lượng toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp
dạy và học... Coi trọng đẩy mạnh giáo dục hướng nghiệp phân luồng sau trung học cơ
sở, tăng nhanh tỷ lệ lao động được đào tạo trong toàn bộ lao động xã hội”. [12]
Nghị quyết Đại hội lần thứ XII của Đảng đã chỉ rõ nhiệm vụ của giáo dục và
đào tạo: “Chuyển mạnh quá trình giáo dục chủ yếu từ trang bị kiến thức sang phát
triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; học đi đôi với hành, lý luận gắn
liền với thực tiễn. Phát triển giáo dục phải gắn liền với nhu cầu phát triển kinh tế -
xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, với tiến bộ khoa học - công nghệ”; “Đổi mới
chương trình, nội dung giáo dục theo hướng tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp
với lứa tuổi, trình độ và ngành nghề”[12].
Nghị quyết 126/CP ngày 19/3/1981 của Chính phủ về tầm quan trọng nội
dung và biện pháp tiến hành công tác hƣớng nghiệp - dạy nghề. Văn bản trên đã tạo
“hành lang pháp lý” cho sự phát triển của hoạt động dạy nghề phổ thông cả về bề
rộng cũng nhƣ chiều sâu. Có thể kể tên các công trình nghiên cứu về hƣớng nghiệp
dạy nghề và công tác quản lý của các tác giả: Phạm Tất Dong “Giáo dục lao động
và hướng nghiệp phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước” [9];
“vấn đề Hướng nghiệp trong văn kiện Đại hội IX” [10]; Phạm Minh Hạc “Một số
vấn đề quản lý giáo dục khoa học giáo dục” [14]; Phùng Đình Mẫn “Một số vấn đề
về hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở trường THPT” [17]; Phạm Huy Thụ “Tổ
chức thực hiện giáo dục HN và DN cho HS phổ thông phục vụ mục tiêu đào tạo,
gắn liền với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, tài liệu tư vấn nghề cho HS phổ
thông” [22]; Đặng Danh Ánh “Cơ sở lý luận của hướng nghiệp và cấu trúc hướng
nghiệp trong trường phổ thông” [1]; Trần Ngọc Cẩn “Nghiên cứu giải pháp quản lý
nâng cao chất lượng hoạt động dạy nghề phổ thông tại các trường THPT Thành
phố Hồ Chí Minh” [7]; Hà Thế Truyền “Tổ chức sử dụng hợp lý cơ sở vật chất kỹ
14
thuật trong hoạt động dạy KTƯD (Nghề phổ thông) tại trung tâm KTTH - HN”
[24]… Sự phối hợp hài hoà giữa các nhà khoa học, các nhà nghiên cứu, quản lý
giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp đã đƣa hoạt động dạy nghề phổ thông
ngày càng phát triển và khẳng định vị thế mới trong xã hội. Trong những năm gần
đây, một số đề tài nghiên cứu trong các luận văn Thạc sỹ Quản lý giáo dục của các
tác giả Nguyễn Đình Đạo, Vũ Văn Ngôn, Đào Ngọc Sức, Hoàng Hữu Huệ, Nguyễn
Đặng Anh Khoa, Lê Hồng Sơn… cũng đã nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý
hoạt động hƣớng nghiệp - dạy nghề phổ thông.
Nhƣ vậy có thể khẳng định rằng giáo dục KTTH - HN ở Việt Nam là vấn đề
đang đƣợc các nhà khoa học, quản lý giáo dục chú trọng nghiên cứu và toàn xã hội
quan tâm và đạt đƣợc những kết quả đáng khích lệ cho việc định hƣớng nghề
nghiệp cho học sinh góp phần phát triển nguồn lực lao động có trình độ, kỹ thuật,
kỹ năng nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu của xã hội trong gia đoạn hiện nay. Tuy
nhiên, so với yêu cầu phát triển của đất nƣớc, nhất là yêu cầu đào tạo nguồn nhân
lực cho thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, công tác hoạt động dạy
nghề phổ thông còn nhiều bất cập, hạn chế. Thực trạng về hoạt động dạy nghề phổ
thông ở các trung tâm KTTH - HN nói chung và ở trung tâm KTTH- HN tỉnh
Quảng Trị nói riêng trong thời gian qua vẫn chƣa đƣợc quan tâm, đầu tƣ đúng mức
dẫn đến chất lƣợng và hiệu quả chƣa cao . Vì vậy chƣa có những biện pháp quản lý
hoạt động dạy nghề phổ thông khoa học, phù hợp với thực tiễn nhằm đạt đƣợc mục
tiêu giáo dục đào tạo và nâng cao chất lƣợng và hiệu quả hoạt động dạy nghề phổ
thông tại trung tâm KTTH-HN Tỉnh Quảng Trị.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm về quản lý
Quản lý là một hoạt động có định hƣớng, quản lý đƣợc hình thành trong xã
hội con ngƣời thông qua lao động, hoạt động quản lý đƣợc tiến hành trong một tổ
chức hoặc trong một nhóm xã hội. Hoạt động quản lý là cách thức tác động (tổ
chức, điều khiển, kiểm tra) hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý
trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt hiệu quả mong muốn và đạt
mục tiêu đã đề ra. C.Mác đã xem quản lý là kết quả tất yếu của quá trình phát triển
lao động xã hội. Ông viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động
chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng đều cần đến một
sự chỉ đạo để điều hành những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng
15
chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động
của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy
mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có một nhạc trưởng”.
Các nhà khoa học trong lĩnh vực quản lý khi nghiên cứu về quản lý đã đƣa ra
nhiều cách hiểu về quản lý.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là khách
thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [18].
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Hoạt động quản lý là
tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách
thể quản lý (người bị quản lý) - trong một tổ chức - nhằm làm cho tổ chức vận hành
và đạt được mục đích của tổ chức” [8].
Quản lý là một hoạt động có chủ đích, là sự tác động liên tục của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý về nhiều mặt bằng một hệ thống các luật lệ, chính
sách, nguyên tắc và các phƣơng pháp cụ thể nhằm thực hiện các mục tiêu xác định.
Trong quá trình quản lý, chủ thể quản lý tiến hành các hoạt động cơ bản nhƣ:
xác định mục tiêu, chủ trƣơng, chính sách, kế hoạch; tổ chức thực hiện, điều chỉnh
các hoạt động để thực hiện các mục tiêu đề ra. Trong đó, mục tiêu quan trọng nhất
là nhằm tạo ra môi trƣờng, điều kiện cho sự phát triển của đối tƣợng quản lý.
Sự xuất hiện của hoạt động quản lý trong xã hội dẫn đến mối quan hệ giữa
chủ thể và khách thể quản lý và những mối quan hệ qua lại của các nhân tố trong hệ
thống quản lý. Những mối quan hệ phức tạp ấy ngƣời ta gọi là quan hệ quản lý -
một kiểu của quan hệ xã hội và là đối tƣợng nghiên cứu của khoa học quản lý. Khoa
học quản lý đi sâu vào nghiên cứu bản chất của các mối quan hệ quản lý và các quy
luật vận động, phát triển của chúng, trên cơ sở đó đề xuất những con đƣờng,
phƣơng pháp tối ƣu cho sự quản lý hệ thống xã hội nhằm tạo điều kiện cho nó vận
hành thuận lợi đạt tới mục tiêu xác định.
Nhƣ vậy, có thể hiểu: Quản lý một tổ chức là sự tác động có định hƣớng, có
chủ đích của chủ thể đến khách thể quản lý nhằm làm cho tổ chức vận hành theo
mục tiêu đề ra.
Hoạt động quản lý mang tính hệ thống với các thành tố:
- Chủ thể quản lý.
- Công cụ quản lý.
16
- Phƣơng pháp quản lý.
- Đối tƣợng quản lý.
- Mục tiêu quản lý.
Các thành tố đó quan hệ biện chứng với nhau theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Mô hình hoạt động quản lý
Trong đó:
+ Chủ thể quản lý là một cá nhân hay một tổ chức.
+ Công cụ quản lý là phƣơng tiện mà chủ thể quản lý dùng để tác động lên
khách thể quản lý; có thể là mệnh lệnh, là quyết định, là hệ thống các văn bản pháp
luật, các chính sách, chƣơng trình…
+ Phƣơng pháp quản lý là cách thức chủ thể quản lý tác động lên đối tƣợng
quản lý, nó phụ thuộc vào đặc điểm của hệ thống, đặc điểm của các thành tố trong
hệ thống mà chủ thể quản lý có trách nhiệm quản lý. Phƣơng pháp quản lý thể hiện
phẩm chất và năng lực của chủ thể quản lý.
+ Mục tiêu quản lý là cái đích cần đạt đƣợc cảu cả hệ thống (trạng thái mong
muốn của hệ thống). Mục tiêu đó có thể do chủ thể quản lý đề ra, cũng có thể là sự
thống nhất, cam kết giữa chủ thể quản lý với khách thể quản lý (là các thành viên
trong tổ chức).
* Chức năng quản lý
Quản lý là một quá trình, một khoa học, một nghệ thuật và có những chức
năng riêng của nó. Chức năng quản lý biểu thị hình thức tác động có chủ đích của
chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý, là tập hợp những nhiệm vụ khác nhau mà chủ
thể quản lý phải tiến hành trong quá trình quản lý. Có nhiều cách khác nhau phân
loại các chức năng quản lý. Ngày nay, nhiều chuyên gia về quản lý cho rằng có bốn
MÔI TRƢỜNG QUẢN LÝ
Công cụ QL
Phƣơng pháp QL
Đối tƣợng QLChủ thể QL
Mục tiêu
QL
17
chức năng quản lý cơ bản, bao gồm: Kế hoạch hóa - tổ chức - lãnh đạo - kiểm tra.
Theo hình thức quá trình quản lý đƣợc diễn ra tuần tự từ chức năng kế hoạch
đến chức năng tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra. Song trong thực tế, các chức năng này
đan xen, hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình thực hiện. Chất xúc tác và liên kết giữa các
chức năng cơ bản này là thông tin quản lý và các quyết định quản lý.
Chức năng kế hoạch: là một khâu quan trọng trong hoạt động quản lý. Lập
kế hoạch là hoạt động nhằm thiết lập các mục tiêu cần thiết cho sự phấn đấu của
một tổ chức, chỉ ra các hoạt động, những biện pháp cơ bản và các điều kiện cần
thiết để thực hiện các mục tiêu đó. Kế hoạch là nền tảng của quản lý, là sự quyết
định lựa chọn đƣờng lối hành động của một tổ chức và các bộ phận của nó phải tuân
theo nhằm hoàn thành các mục tiêu của tổ chức.
Chức năng tổ chức: là quá trình sắp xếp, phân bổ công việc, quyền hành và
các nguồn lực cho các thành viên của tổ chức để họ có thể thực hiện đƣợc các mục
tiêu của tổ chức một cách hiệu quả. Ứng với những mục tiêu khác nhau đòi hỏi
cấu trúc tổ chức đơn vị cũng khác nhau. Nhờ tổ chức hợp lý mà ngƣời quản
lý có thể phối hợp và điều phối tốt hơn nguồn nhân lực và các nguồn lực khác. Một
tổ chức đƣợc thiết kế phù hợp sẽ phát huy đƣợc năng lực nội sinh và có ý nghĩa
quyết định đến việc chuyển hoá kế hoạch thành hiện thực.
* Chức năng lãnh đạo: là quá trình nhà quản lý dùng ảnh hƣởng của mình
tác động đến con ngƣời trong tổ chức làm cho họ nhiệt tình, tự giác, nỗ lực phấn
đấu để đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức. Vai trò của ngƣời lãnh đạo là phải chuyển
đƣợc ý tƣởng của mình vào nhận thức của ngƣời khác, hƣớng mọi ngƣời trong tổ
chức về mục tiêu chung của đơn vị.
* Chức năng kiểm tra: là một chức năng quan trọng trong hoạt động quản lý,
quản lý mà không kiểm tra thì coi nhƣ không có quản lý. Nhờ có hoạt động kiểm tra
mà ngƣời quản lý đánh giá đƣợc kết quả công việc, uốn nắn, điều chỉnh kịp thời
những hạn chế, từ đó có biện pháp phù hợp điều chỉnh kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo.
Các chức năng quản lý trên gắn bó chặt chẽ với nhau, đan xen lẫn nhau, khi
thực hiện chức năng này thƣờng cũng có mặt các chức năng khác ở các mức độ
khác nhau. Nói cách khác, trong mỗi một chức năng quản lý đều hiển hiện đủ 4
chức năng quản lý, ví dụ khi xây dựng kế hoạch thì cũng phải có “kế hoạch xây
dựng kế hoạch”, tổ chức cách làm kế hoạch, có ngƣời lãnh đạo yêu cầu làm kế
hoạch, kiểm tra đánh giá để kế hoạch đƣợc hoàn thiện. Trong quá trình quản lý phải
18
chú ý trong mọi hoạt động quản lý, thông tin đóng vai trò vô cùng quan trọng, đƣợc
coi nhƣ là “mạch máu” của hoạt động quản lý.
1.2.2. Khái niệm về quản lý giáo dục
Cũng nhƣ quản lý xã hội nói chung, quản lý giáo dục là hoạt động có ý thức
của con ngƣời nhằm đạt đƣợc những mục tiêu giáo dục đã đề ra. Giáo dục là một
dạng hoạt động đặc biệt của con ngƣời, là hoạt động có mục đích, có nội dung, có
chƣơng trình, có kế hoạch… Do vậy, quản lý giáo dục trƣớc tiên cũng là một tất yếu
khách quan. Tùy theo quan điểm tiếp cận mà quản lý giáo dục có thể hiểu nhiều
cách khác nhau.
Theo tác giả Phùng Đình Mẫn: “Quản lý giáo dục là sự tác động liên tục, có tổ
chức, có định hướng của chủ thể quản lý (người quản lý hay tổ chức quản lý) lên đối
tượng giáo dục và khách thể quản lý giáo dục về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội,
kinh tế…bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các biện pháp
cụ thể nhắm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng”[17].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “QLGD là một hệ thống có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ thống giáo dục vận hành
theo đường lối, nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà
trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học- giáo dục
thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến tới trạng thái mới về “chất” [14]
Theo tác giả Trần Kiểm: khái niệm “quản lý giáo dục” cũng có nhiều quan
niệm khác nhau. Khi đƣa ra quan niệm quản lý vĩ mô và quản lý vi mô trong giáo
dục, sẽ có hai khái niệm tƣơng ứng: một, cho quản lý hệ thống giáo dục (quản lý vĩ
mô) và một, cho quản lý một nhà trƣờng (quản lý vi mô) [15].
Từ những quan niệm quản lý giáo dục nêu trên, quản lý giáo dục có thể hiểu
là: Những tác động có hệ thống, khoa học, có ý thức và có mục đích của chủ thể
quản lý lên đối tƣợng quản lý là quá trình dạy học và giáo dục trong các trƣờng học.
Quản lý giáo dục có thể hiểu theo nghĩa hẹp là quản lý các hoạt động giáo
dục trong ngành giáo dục, quản lý một số cơ sở giáo dục và đào tạo ở một địa
phƣơng hành chính nào đó.
Quản lý giáo dục có thể hiểu theo nghĩa rộng là quản lý các hoạt động giáo
dục diễn ra trong nhà trƣờng hay ngoài xã hội. Quản lý xã hội có hệ thống, nguyên
tắc, chức năng và các giai đoạn của chu trình quản lý giáo dục cụ thể.
Song cần hiểu khái niệm quản lý giáo dục một cách toàn diện bao gồm cả
19
nghĩa rộng và nghĩa hẹp bởi vì mục đích cuối cùng của quản lý giáo dục vẫn là vận
dụng các quy luật khách quan để nâng cao chất lƣợng giáo dục.
Nhƣ vậy, có thể hiểu: Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có tổ
chức, có định hƣớng của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý, nhằm đƣa hoạt
động giáo dục của từng cơ sở và của toàn bộ hệ thống giáo dục đạt mục tiêu đề ra.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Nhà trƣờng là một tổ chức xã hội tồn tại lâu đời trong lịch sử. Đó là nơi quan
trọng để tiến hành hoạt động giáo dục một cách có kế hoạch, có tổ chức và có hệ
thống. Xét từ nguồn gốc, giáo dục nhà trƣờng là một dạng hoạt động bồi dƣỡng con
ngƣời, thông qua việc truyền thụ kinh nghiệm lao động sản xuất và sinh hoạt xã hội
cho cá thể. Đây là đặc trƣng bản chất để phân biệt nhà trƣờng với các tổ chức xã hội
khác. Nhà trƣờng vừa mang tính giáo dục, vừa mang tính xã hội, trực tiếp đào tạo
thế hệ trẻ, nhà trƣờng là tế bào cốt lõi của bất kỳ hệ thống giáo dục nào từ trung
ƣơng đến địa phƣơng. Điều đó cho thấy, quản lý nhà trƣờng chính là một bộ phận
của quản lý giáo dục.
Nhƣ vậy, có thể hiểu: Quản lý nhà trƣờng hệ thống những tác động có tổ
chức, có định hƣớng của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý, nhằm tổ chức các
hoạt động của GV, HS và các lực lƣợng giáo dục khác, cũng nhƣ huy động tốt đa
các nguồn lực để đạt đƣợc mục tiêu giáo dục đã đề ra của nhà trƣờng.
1.2.4. Khái niệm dạy nghề phổ thông
1.2.4.1. Khái niệm nghề phổ thông
Nghề phổ thông là một khái niệm dùng để chỉ những nghề đƣợc dạy cho học
sinh trong nhà trƣờng phổ thông. Nghề phổ thông là những nghề phổ biến, thông
dụng và một số nghề truyền thống đang cần phát triển ở địa phƣơng. Những nghề ấy
có mức độ kỹ thuật, kỹ năng nghề tƣơng đối đơn giản, quy trình dạy và học không
yêu cầu trang thiết bị và quy trình tổ chức phức tạp, nguyên vật liệu dùng cho việc
dạy nghề dễ kiếm, phù hợp với điều kiện kinh tế, khả năng đầu tƣ của địa phƣơng,
thời gian học nghề thƣờng không quá dài, đủ để học sinh nắm đƣợc trình độ tối
thiểu của nghề đó. Nắm đƣợc nghề này, HS có thể tự tạo việc làm, dễ đƣợc sử dụng
trong các thành phần kinh tế tại chỗ của cộng đồng dân cƣ.
1.2.4.2. Khái niệm dạy nghề phổ thông
Dạy nghề PT là một hoạt động giáo dục cho HS phổ thông, một bộ phận của
nội dung giáo dục toàn diện. Dạy nghề PT nhằm chuẩn bị một số kỹ năng lao động
20
có kỹ thuật cho HS và góp phần định hƣớng nghề để HS có thể vận dụng vào cuộc
sống lao động và lựa chọn hƣớng phát triển phù hợp với năng lực bản thân, đồng
thời tạo điều kiện cho HS củng cố và vận dụng những hiểu biết và kỹ năng đƣợc
trang bị ở môn công nghệ và các môn học khác vào những điều kiện thực tiễn cụ
thể. (Trung tâm Lao động Hƣớng nghiệp, Bộ GD&ĐT (2000). Tài liệu tập huấn:
Một số cơ sở của dạy nghề phổ thông, Hà Nội. [25].
Đặc điểm của dạy học nghề phổ thông là từng học sinh đƣợc thực hành trên
lớp (phòng thực hành nghề). Đây là điểm khác biệt với các bộ môn văn hoá. Giáo
viên dạy nghề phổ thông vừa là ngƣời thầy tổ chức truyền thụ tri thức nghề vừa là
ngƣời thợ hƣớng dẫn tỷ mỉ cho từng học sinh từng động tác, thao tác, từng loại
dụng cụ, thiết bị, máy móc, vật liệu.
Dạy nghề phổ thông cũng là một hoạt động dạy nghề, muốn nhận biết loại
hình nghề phổ thông ta có thể căn cứ vào các đặc điểm sau:
1. Là những nghề phổ biến, thông dụng, đang cần phát triển ở địa phƣơng, XH.
2. Những nghề có kỹ thuật tƣơng đối đơn giản, quy trình dạy nghề không đòi
hỏi phải có máy móc, thiết bị, dụng cụ, phôi liệu phức tạp.
3. Nguyên vật liệu thực hành của học sinh rẻ tiền, dễ tìm kiếm, phù hợp với
điều kiện kinh tế gia đình.
4. Thời gian học nghề vừa phải, không quá dài, kế hoạch dạy học có thể
giải quyết đƣợc số tiết lý thuyết và thực hành tối thiểu để nắm đƣợc kiến thức cơ
bản của nghề.
5. Hiện nay việc dạy nghề PT không nhất thiết là chỉ dạy ở trung tâm KTTH -
HN hoặc trƣờng PT có thể dựa vào các cơ sở sản xuất khác để tổ chức DN cho HS.
* Mục đích dạy nghề phổ thông:
Mục đích chủ yếu của việc dạy nghề phổ thông là hình thành tay nghề, rèn
luyện kỹ năng thực hành cơ bản, rèn tác phong, thái độ nghề nghiệp. Chuẩn bị cho
học sinh tƣ thế, tâm thế tiếp tục học lên hoặc tham gia lao động sản xuất xã hội.
Nhƣ vậy, dạy nghề phổ thông nhằm hai mục đích cơ bản:
1. Một là, giáo dục kỹ thuật tổng hợp, hình thành nhân cách nghề nghiệp cho
học sinh.
2. Hai là, giáo dục hƣớng nghiệp nhằm định hƣớng nghề nghiệp cho học sinh.
* Ý nghĩa của việc dạy nghề phổ thông:
Làm cho học sinh hiểu rõ vai trò hoạt động có ý thức của con ngƣời trong sự
21
phát triển xã hội; xã hội phát triển và biến đổi đƣợc là do hoạt động tích cực của
quần chúng lao động.
Sau khi học nghề phổ thông học sinh hiểu biết rộng về kiến thức kỹ thuật
tổng hợp; thích ứng, tiếp thu dễ dàng sự thay đổi quy trình lao động sản xuất mới.
Đồng thời học sinh nắm đƣợc những kiến thức cơ bản làm cơ sở cho việc tham gia
lao động sản xuất sau này; tạo thói quen vận dụng tri thức vào thực tế cuộc sống.
Qua hoạt động dạy nghề phổ thông, học sinh có điều kiện hiểu một cách hệ
thống về vai trò, nhiệm vụ, tính chất đặc điểm hoạt động của nghề, những đòi hỏi của
nghề; từ đó học sinh đƣợc bồi dƣỡng phẩm chất đạo đức và lòng say mê nghề nghiệp.
1.3. Hoạt động dạy nghề phổ thông của trung tâm KTTH-HN
1.3.1 Cơ sở pháp lý của hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH-HN
1.3.1.1. Cơ sở pháp lý về vị trí, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm KTTH-HN
Quyết định 126-CP ngày 19/3/1981 của Hội đồng chính phủ về công tác
hƣớng nghiệp trong trƣờng phổ thông.
Thông tƣ hƣớng dẫn số 48-BT ngày 27/4/1982, hƣớng dẫn việc thực hiện
QĐ 126-CP. Trong đó tại Mục B, Điểm g ghi rõ: Bộ GD cần có chủ trƣơng, hƣớng
dẫn các địa phƣơng xây dựng các trung tâm KTTH - HN cấp huyện, để thực hiện
nhiệm vụ hƣớng nghiệp cho học sinh phổ thông.
Luật giáo dục 2005, Điều 30: Cơ sở giáo dục phổ thông gồm: 1/Trƣờng tiểu
học; 2/Trƣờng THCS; 3/Trƣờng THPT; 4/Trƣờng THPT nhiều cấp học; 5/Trung
tâm KTTH - HN.
Quyết định số 44/2008/QĐ-BGD ĐT ngày 30/7/2008 của Bộ trƣởng Bộ GD-ĐT
ban hành quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm Kỹ thuật tổng hợp-Hƣớng nghiệp,
trong đó quy định rõ vị trí, chức năng và các nhiệm vụ của trung tâm KTTH-HN.
1.3.1.2. Những cơ sở pháp lý về nhiệm vụ hướng nghiệp, dạy nghề phổ thông của
trung tâm KTTH - HN
Chỉ thị 33/2003/CT-BGD ĐT ngày 23/7/2003 về việc tăng cƣờng giáo dục-
hƣớng nghiệp cho học sinh phổ thông. Nội dung chỉ thị ghi rõ: “Giáo dục hƣớng
nghiệp là một bộ phận của nội dung giáo dục phổ thông. Cần tăng cƣờng giáo dục
HN nhằm góp phần tích cực có hiệu quả vào việc phân luồng học sinh, chuẩn bị cho
học sinh đi vào cuộc sống lao động hoặc tiếp tục đào tạo phù hợp với năng lực cá
nhân và nhu cầu xã hội…Nâng cao chất lƣợng và mở rộng việc dạy nghề phổ thông
để giúp học sinh tìm hiểu nghề, làm quen một số kỹ năng lao động nghề nghiệp.
22
Các Sở GD-ĐT tạo giao chỉ tiêu, kế hoạch học nghề phổ thông cho các trung tâm
KTTH - HN, các trƣờng phổ thông…”
Văn băn số 8607/BGD ĐT-GDTrH ngày 16/8/2006 của Bộ GDĐT quy định
nội dung dạy nghề phổ thông của THPT và THCS: 1/ Giáo dục Nghề phổ thông ở
THCS là nội dung giáo dục tự chọn với thời lƣợng 70 tiết, 2 tiết/ tuần. Nghề PT là
một trong 3 môn tự chọn (NN2;Tin học; NPT); 2/ Giáo dục NPT ở cấp THPT là nội
dung giáo dục đƣợc quy định trong kế họach giáo dục phổ thông do Bộ GD ban
hành (Theo QĐ số 16/2006/QĐ-BGD ĐT ngày 5/5/2006 của Bộ GD ĐT) Chƣơng
trình GD NPT lớp 11 có 105 tiết (3 tiết/tuần). Tài liệu dạy học do Bộ GD ban hành
có 11 nghề PT: Làm vƣờn, Nuôi cá, Trồng rừng, Gò, Điện, Điện tử, Sửa chữa xe
máy, Cắt may, Nấu ăn, Thêu tay, Tin học văn phòng.
Công văn 6808/BGD ĐT-GDTrH năm 2007 hƣớng dẫn thực hiện giáo dục
nghề phổ thông cấp THPT, chƣơng trình 105 tiết.
Các văn bản hƣớng dẫn nhiệm vụ năm học về giáo dục trung học của Bộ GD-
ĐT, của Sở GDĐT các tỉnh, thành phố, cũng hƣóng dẫn rõ nhiệm vụ quản lý và công
tác giáo dục hƣớng nghiệp và dạy nghề phổ thông trong các trung tâm KTTH - HN.
1.3.2. Mục tiêu, ý nghĩa của dạy nghề phổ thông
1.3.2.1. Mục tiêu dạy nghề phổ thông
Luật giáo dục 2005 quy định: Mục tiêu của giáo dục phổ thông là chuẩn bị
cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động; ở cấp THPT cần củng
cố và phát triển những hiểu biết thông thƣờng về kỹ thuật và hƣớng nghiệp. Để cụ
thể hoá mục tiêu chuẩn bị cho học sinh đi vào cuộc sống, hoạt động giáo dục nghề
phổ thông đƣợc thực hiện trong chƣơng trình giáo dục nghề phổ thông.
Thông qua hoạt động giáo dục NPT học sinh có điều kiện củng cố nội dung
lý thuyết, vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học ở môn văn hoá, môn công nghệ vào
thực tiễn đời sống và sản xuất trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ
…ngoài ra giáo dục NPT còn góp phần hình thành những phẩm chất của ngƣời lao
động, có kế hoạch, có kỹ thuật, có kỷ luật và ý thức an toàn vệ sinh môi trƣờng.
Mục tiêu cụ thể của DNPT là:
1. Về kiến thức: Hiểu đƣợc một số kiến thức cơ bản về công cụ, kỹ thuật,
quy trình công nghệ về an toàn lao động, vệ sinh môi trƣờng đối với một nghề phổ
thông đã học. Biết những đặc điểm và yêu cầu của nghề đó.
2. Về kỹ năng: có một số kỹ năng sử dụng công cụ, thực hành kỹ thuật theo
23
quy trình công nghệ để làm ra sản phẩm đơn giản theo yêu cầu của mỗi nghề. Hình
thành và phát triển kỹ năng vận dụng kiến thức đã có vào thực tiễn.
3. Về thái độ: Phát triển hứng thú kỹ thuật và khả năng vận dụng vào hoàn
cảnh mới, tạo thói quen làm việc có kế hoạch, bƣớc đầu có tác phong công nghiệp,
làm việc theo quy trình và an toàn lao động vệ sinh môi trƣờng. Có ý thức trong
việc tìm hiểu nghề và lựa chọn nghề nghiệp.
1.3.2.2. Ý nghĩa của việc dạy nghề phổ thông
Làm cho học sinh hiểu rõ vai trò hoạt động có ý thức của con ngƣời trong sự
phát triển xã hội; xã hội phát triển và biến đổi đƣợc là do hoạt động tích cực của
quần chúng lao động.
Sau khi học nghề phổ thông học sinh hiểu biết rộng về kiến thức kỹ thuật
tổng hợp; thích ứng, tiếp thu dễ dàng sự thay đổi quy trình lao động sản xuất mới.
Đồng thời học sinh nắm đƣợc những kiến thức cơ bản làm cơ sở cho việc tham gia
lao động sản xuất sau này; tạo thói quen vận dụng tri thức vào thực tế cuộc sống.
Qua hoạt động dạy nghề phổ thông, HS có điều kiện hiểu một cách hệ thống
về vai trò, nhiệm vụ, tính chất đặc điểm hoạt động của nghề, những đòi hỏi của
nghề; từ đó HS đƣợc bồi dƣỡng phẩm chất đạo đức và lòng say mê nghề nghiệp.
1.3.3. Nội dung dạy nghề phổ thông
Nội dung dạy học là hệ thống những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, những kinh
nghiệm của xã hội loài ngƣời, cần truyền thụ cho HS thông qua sự hƣớng dẫn của
ngƣời GV. Nội dung dạy học quy định nội dung dạy của GV và nội dung học của
HS. Nội dung dạy học ở trung tâm KTTH - HN đƣợc xây dựng bằng bộ chƣơng
trình gồm các nghề, nội dung học nghề đƣợc thể hiện qua sách giáo khoa hoặc tài
liệu tự biên soạn đã qua hội đồng kiểm duyệt.
Nội dung dạy nghề phổ thông ở các trung tâm KTTH - HN và các trƣờng
THPT, THCS đƣợc quy định nằm trong chƣơng trình giáo dục phổ thông, ban hành
kèm theo Quyết định số 6/2006/QĐ-BGD ĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ
trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hiện nay Bộ GD-ĐT đã soạn thảo, ban hành chƣơng
trình và sách giáo khoa, sách giáo viên cho 11 nghề, những nghề còn lại tuỳ thuộc các
địa phƣơng soạn thảo, Sở GD-ĐT phê duyệt đƣa vào thực hiện giảng dạy. Cụ thể đối
với THPT nội dung chƣơng trình giáo dục nghề phổ thông cho các chƣong trình nghề
105 tiết đƣợc giảng dạy cho học sinh lớp 11. Đối với THCS chƣơng trình giáo dục
nghề phổ thông cho các nghề là 70 tiết giảng dạy cho học sinh lớp 8.
24
1.3.4. Phương pháp dạy nghề phổ thông
Phƣơng pháp dạy học nói chung, PPDH nghề phổ thông nói riêng là cách
thức, là con đƣờng, là hệ thống và trình tự các hoạt động mà giáo viên sử dụng để tổ
chức, chỉ đạo và hƣớng dẫn học sinh tìm hiểu, lĩnh hội kiến thức, hình thành kỹ
năng, rèn luyện thái độ để đạt đƣợc mục tiêu đã học.
Phƣơng pháp giáo dục phổ thông nói chung cũng nhƣ giáo dục nghề phổ
thông nói riêng, phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học
sinh; Phù hợp với đặc trƣng môn học, nghề học, đặc điểm đối tƣợng học sinh, điều
kiện của từng lớp học; Bồi dƣỡng cho học sinh phƣơng pháp tự học, khả năng hợp
tác, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm,
đem đến niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho học sinh.
Đặc trƣng cơ bản của giờ học nghề phổ thông là hoạt động thực hành, nhằm
hình thành ở học sinh những kỹ năng lao động cơ bản của nghề cụ thể. Các phƣơng
pháp dạy nghề phổ thông là các phƣơng pháp dạy học truyền thống, điển hình đƣợc
sử dụng cho các môn học thực nghiệm và trong dạy nghề, giáo viên cần vận dụng
các phƣơng pháp dạy học tích cực nhằm phát huy tính chủ động của học sinh. Ngoài
ra giáo viên cần chú trọng vận dụng các phƣơng pháp dạy học thực hành và sử dụng
những đồ dùng dạy học nhƣ tranh vẽ, băng hình, mô hình, mẫu vật phù hợp với
từng nội dung bài học để tăng tính trực quan, giúp học sinh nhận thức tốt hơn.
Hoạt động giáo dục nghề phổ thông có hai dạng bài dạy cơ bản là bài lý
thuyết và bài thực hành, trong đó chủ yếu là dạng bài thực hành với mục tiêu chủ
yếu là củng cố, vận dụng kiến thức lý thuyết và hình thành kỹ năng thực hành cho
học sinh, bao gồm kỹ năng chung và kỹ năng chuyên biệt. Do vậy PPDH đặc trƣng
của hoạt động giáo dục nghề phổ thông là PPDH thực hành.
Các PPDH đặc trƣng kết hợp sử dụng một số PPDH khác thƣờng đƣợc sử
dụng trong dạy học nghề phổ thông đó là:
+ Nhóm phƣơng pháp thực hành: phƣơng pháp làm mẫu; PP huấn luyện-
Luyện tập.
+ Nhóm phƣơng pháp dùng ngôn ngữ: Giải thích, minh hoạ, giảng giải,
thuyết trình, đàm thoại (vấn đáp), nêu vấn đề…
+ Nhóm phƣơng pháp trực quan: PP trình bày trực quan; PP quan sát.
+ Phƣơng pháp dạy học theo nhóm.
+ Phƣơng pháp dạy học theo dự án (Theo từng nhóm, đƣợc giao nhiệm vụ
25
tổng hợp từ xác định mục tiêu, lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch, kiểm tra và tự điều
chỉnh quá trình thực hiện, đánh giá kết quả sản phẩm).
+ Dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
Trên đây là một số PPDH thƣờng đƣợc áp dụng trong dạy học nghề phổ
thông theo hƣớng phát huy tính tích cực của học sinh. Hiện nay, việc ứng dụng
CNTT vào hoạt động giáo dục NPT cũng là một trong những biện pháp hỗ trợ tích
cực cho đổi mới PPDH nghề phổ thông.
1.3.5. Giáo viên dạy nghề phổ thông
Đối với việc dạy, học nghề phổ thông thì đội ngũ giáo viên phải vừa giỏi lý
thuyết, vừa giỏi tay nghề. Trên thực tế thì ít nơi đƣợc nhƣ vậy vì trong đội ngũ giáo
viên có cả những ngƣời tay nghề cao nhƣng hạn chế về năng lực sƣ phạm, ngƣợc lại
có nhiều giáo viên đƣợc đào tạo bài bản về mặt sƣ phạm nhƣng lại yếu về tay nghề
thực hành và có cả những giáo viên dạy theo “hợp đồng”. Nhƣ vậy, đội ngũ giáo
viên đa dạng hơn so với trƣờng phổ thông và “môi trƣờng tâm lý” không thuần nhất
đối với ngƣời cán bộ quản lý.
1.3.6. Học sinh học nghề phổ thông
Học sinh ở các trung tâm KTTH - HN thì chủ yếu là học sinh đến từ các
trƣờng phổ thông (THCS, THPT). Song ta không nên nhìn các em vẫn y nguyên
nhƣ khi các em học ở trƣờng phổ thông, vì các em đến trung tâm là để học nghề phổ
thông nên tâm tƣ, nguyện vọng, các yếu tố tâm lý trong việc học nghề phổ thông có
khác so với việc học văn hóa. Ngƣời cán bộ quản lý muốn làm tốt công tác quản lý
của mình thì phải đi sâu tìm hiểu học sinh một cách đầy đủ, cặn kẽ về nguyện vọng,
sở trƣờng và các đặc điểm tâm sinh lý.
1.3.7. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy - học nghề phổ thông
Đó là những điều kiện vật chất - kỹ thuật không thể thiếu đƣợc đối với trung
tâm KTTH - HN trong việc dạy, học nghề phổ thông. Các điều kiện vật chất, kỹ
thuật này bao gồm từ đất đai, nhà, xƣởng, máy móc, dụng cụ, nguyên vật liệu, các
thiết bị dạy - học cần thiết cho giảng dạy, học tập, thực tập, cho đến phƣơng tiện
bảo hiểm lao động, các phƣơng tiện phòng cháy chữa cháy, các dụng cụ thuốc men,
y tế cho việc cấp cứu, xử lý những tai nạn không may xảy ra trong quá trình thực
hành, lao động sản xuất...
Do đặc điểm khác biệt về mục đích, nội dung, phƣơng pháp dạy - học nghề
phổ thông với dạy - học các môn văn hóa phổ thông nên các điều kiện vật chất - kỹ
26
thuật của các trung tâm KTTH - HN đòi hỏi một sự đầu tƣ lớn hơn nhiều so với
trƣờng phổ thông, đặc biệt là về các thiết bị dạy - học.
1.3.8. Kết quả học tập của học sinh
Kết quả học tập của học sinh đƣợc đánh giá, xếp loại theo quy định của Bộ
GD-ĐT. Kết quả học tập của học sinh THCS, THPT học tại trung tâm KTTH - HN
đƣợc chuyển về trƣờng phổ thông làm cơ sở đánh giá học sinh. Dựa vào kết quả thi
nghề của học sinh để nhà trƣờng làm căn cứ cộng vào điểm khuyến khích thi xét
tuyển vào lớp 10 (đối với học sinh THCS) và điểm thi tối nghiệp THPT (đối với học
sinh THPT).
1.4. Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH - HN
1.4.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm KTTH - HN trong hệ thống
giáo dục quốc dân
Luật giáo dục 2005, đã xác định, cơ sở giáo dục phổ thông bao gồm:
1. Trƣờng tiểu học;
2. Trƣờng THCS;
3. Trƣờng THPT;
4. Trƣờng phổ thông có nhiều cấp học;
5. Trung tâm KTTH - HN. Luật giáo dục [10]
Điều 2. Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm KTTH - HN
Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hƣớng nghiệp là cơ sở giáo dục phổ thông của
hệ thống giáo dục quốc dân.
Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hƣớng nghiệp có tƣ cách pháp nhân, có con
dấu và tài khoản riêng. (Bộ GD-ĐT, Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm
KTTH - HN) [4].
Nhiệm vụ của trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hƣớng nghiệp
Điều 3. Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm KTTH - HN
Dạy công nghệ, kỹ thuật, dạy nghề phổ thông và tƣ vấn hƣớng nghiệp cho
học sinh học chƣơng trình giáo dục phổ thông.
Bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng trung học cơ sở (THCS), trung học phổ
thông (THPT) về giáo dục kỹ thuật tổng hợp, hƣớng nghiệp.
Tổ chức lao động sản xuất và dịch vụ kỹ thuật phục vụ giáo dục đào tạo, góp
phần phân luồng học sinh sau THCS và THPT.
Nghiên cứu ứng dụng các đề tài khoa học về giáo dục kỹ thuật tổng hợp,
27
hƣớng nghiệp, dạy nghề cho học sinh phổ thông, thử nghiệm, ứng dụng và chuyển
giao công nghệ mới phục vụ phát triển kinh tế- xã hội của địa phƣơng.
Mở lớp dạy nghề; liên kết với các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục
quốc dân để đào tạo và tƣ vấn hƣớng nghiệp cho học sinh, thanh thiếu niên và các
đối tƣợng khác khi có nhu cầu.
Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hƣớng nghiệp đƣợc phép liên kết với trung
tâm giáo dục thƣờng xuyên, trung tâm dạy nghề trên địa bàn và các cơ sở giáo dục
khác để thực hiện nhiệm vụ giáo dục thƣờng xuyên, hƣớng nghiệp và dạy nghề theo
quy định. (Bộ GD-ĐT, Quy chế tổ chức hoạt động của Trung tâm KTTH - HN) [4].
Xu thế phát triển của trung tâm KTTH - HN trong giai đoạn hiện nay
Luật giáo dục đã xác định: trung tâm KTTH - HN là một trong các loại hình
cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân. Đây là một loại hình trƣờng đặc biệt, một
mô hình giáo dục đặc thù của Việt Nam, một đất nƣớc còn nghèo, chƣa đủ khả năng
trang bị để DNPT cho tất cả các trƣờng PT trong một thời gian ngắn.
Trải qua hơn 30 năm xây dựng và phát triển, hệ thống các trung tâm KTTH -
HN trên toàn quốc đã từng bƣớc xây dựng, củng cố, hoàn thiện; hiện có gần 500
trung tâm KTTH - HN và TTGDTX đƣợc giao nhiệm vụ dạy nghề PT cho HS PT
với gần một triệu HS mỗi năm. Tuy còn khó khăn về CSVC-TBDH, về đội ngũ GV,
về cơ chế chính sách, về sự nhận thức và quan tâm của các cấp, các ngành, của xã
hội…; nhƣng trong bối cảnh xã hội đòi hỏi nguồn nhân lực có chất lƣợng cao nhƣ
hiện nay, trung tâm KTTH - HN hay bất cứ một cơ sở đào tạo nào cũng phải tìm tòi,
sáng tạo, xác định cho đơn vị mình có hƣớng đi phù hợp nhất, để khẳng định vị trí
tất yếu của nó trong hệ thống giáo dục quốc dân. Muốn phát triển điều quan trọng
nhất là trung tâm KTTH - HN phải khẳng định mình với xã hội bằng uy tín, chất
lƣợng đào tạo. Muốn đạt yêu cầu này, trung tâm KTTH - HN phải có đội ngũ GV
đầy đủ, đồng bộ, nhiệt tình và có phẩm chất và năng lực chuyên môn tốt, có nghiệp
vụ về sƣ phạm, có CSVC- TBDH hiện đại để mở rộng ngành nghề đào tạo đáp ứng
yêu cầu học nghề và đào tạo nghề theo yêu cầu của xã hội.
1.4.2. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của giám đốc trong việc quản lý trung
tâm KTTH - HN
Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hƣớng
nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số: 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 07
năm 2008 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, xác định:
28
Giám đốc trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hƣớng nghiệp là ngƣời trực tiếp
quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm trƣớc cơ quan quản lý cấp trên về hoạt động
của trung tâm.
Giám đốc trung tâm kỹ thuật tổng hợp-hƣớng nghiệp là ngƣời có phẩm chất
chính trị và đạo đức tốt, có năng lực quản lý, tốt nghiệp đại học và đã công tác trong
ngành giáo dục ít nhất 5 năm.
Giám đốc trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hƣớng nghiệp đƣợc bổ nhiệm và bổ
nhiệm lại theo nhiệm kỳ; mỗi nhiệm kỳ là 5 năm.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm giám đốc trung tâm kỹ thuật
tổng hợp - hƣớng nghiệp hoặc ủy quyền giám đốc Sở GD-ĐT tạo bổ nhiệm giám
đốc trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hƣớng nghiệp. (Bộ GD-ĐT, Quy chế tổ chức hoạt
động của Trung tâm KTTH - HN, điều 13) [4].
Nhiệm vụ và quyền hạn của giám đốc trung tâm kỹ thuật tổng hợp -
hƣớng nghiệp:
Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát đánh giá việc thực hiện kế
hoạch nhằm hoàn thành các nhiệm vụ của trung tâm;
+ Quản lý cơ sở vật chất và các tài sản của trung tâm;
+ Quản lý nhân viên, giáo viên và học viên của trung tâm;
+ Bổ nhiệm các tổ trƣởng, tổ phó; thành lập các tổ chuyên môn, nghiệp vụ;
+ Quản lý tài chính, quyết định thu chi và phân phối các thành quả lao động,
thực hành kỹ thuật, dịch vụ theo quy định;
+ Ký học bạ, các giấy chứng nhận trình độ học lực và kỹ thuật, nghề nghiệp,
chứng chỉ nghề cho học sinh học tại trung tâm theo uỷ quyền của giám đốc sở Giáo
dục và Đào tạo và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Đƣợc hƣởng các chế độ theo quy định. (Bộ GD-ĐT, Quy chế tổ chức hoạt
động của Trung tâm KTTH - HN, điều 13) [4]
1.4.3. Mục tiêu của quản lý hoạt động DNPT của trung tâm KTTH - HN
1.4.3.1. Mục tiêu quản lý
Quản lý là công cụ và biện pháp chúng ta sử dụng để huy động các nguồn lực
nhằm đem lại hiệu quả cuối cùng theo mục tiêu lĩnh vực hoạt động. Là một trong
những công cụ xã hội quan trọng nhất của con ngƣời. Quản lý còn có thể hiểu là sự
kết hợp của 3 phƣơng diện: Thứ nhất: thông qua tập thể để thúc đẩy tính tích cực của
các cá nhân; Thứ hai: điều hoà quan hệ giữa ngƣời với ngƣời, giảm mâu thuẫn giữa
29
hai bên; Thứ ba: tăng cƣờng hợp tác hỗ trợ lẫn nhau để làm đƣợc những việc mà mỗi
cá nhân không thể làm đƣợc, tạo ra giá trị tập thể trên nền tảng giá trị cá nhân. Ba
phƣơng diện trên cũng chính là mục tiêu của công tác quản lý nói chung.
Nhiệm vụ cơ bản của quản lý là: Hoạch định, xác định mục tiêu, quyết định
những công việc cần làm trong tƣơng lai lên kế hoạch hành động; Tổ chức, sử dụng
một cách tối ƣu các tài nguyên; Bố trí nhân lực, phân tích công việc, phân công bố trí
sử dụng lao động; Lãnh đạo, chỉ đạo, động viên thực hiện; Kiểm soát, giám sát, kiểm
tra thực hiện theo kế hoạch, phân tích điều chỉnh các nội dung kế hoạch, biện pháp…
1.4.3.2. Mục tiêu quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông của trung tâm KTTH - HN
Quản lý dạy nghề phổ thông là một hoạt động quản lý thuộc lĩnh vực quản lý
giáo dục trong trung tâm KTTH - HN, một loại hình nhà trƣờng phổ thông đặc thù,
thực hiện mục tiêu giáo dục nói chung và mục tiêu giáo dục trung học nói riêng.
Quản lý dạy nghề phổ thông trong trung tâm, gắn với mục tiêu của giáo dục THCS
và mục tiêu giáo dục THPT. Luật giáo dục 2005 quy định về mục tiêu của giáo dục
THPT nhƣ sau: “ Giáo dục trung học phổ thông giúp học sinh củng cố và phát triển
những kết quả của giáo dục trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và có
những hiểu biết thông thƣờng về kỹ thuật và hƣớng nghiệp, có điều kiện phát huy
năng lực cá nhân để lựa chọn hƣớng phát triển tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung
cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động”. Nhƣ vậy mục tiêu của hoạt động
giáo dục nghề phổ thông trong trung tâm KTTH - HN là một trong những nội dung
của mục tiêu giáo dục THPT, đó là: Giúp học sinh có những hiểu biết thông thƣờng
về kỹ thuật và hƣớng nghiệp. Mục tiêu cụ thể của hoạt động giáo dục nghề phổ
thông đã đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo cụ thể hoá trong công văn 8608/BGDĐT-
GDTrH ngày 16/8/2007 nhƣ sau:
+ Về kiến thức: Giáo dục cho học sinh hiểu đƣợc một số kiến thức cơ bản về
công cụ, kỹ thuật, quy trình công nghệ và về an toàn lao động, vệ sinh môi trƣờng
dối với một nghề đã học, biết đƣợc đặc điểm và yêu cầu của nghề đó.
+ Về kỹ năng: Hình thành cho học sinh một số kỹ năng sử dụng công cụ, kỹ
năng thực hành kỹ thuật theo quy trình công nghệ để làm ra sản phẩm theo yêu cầu
của GDNPT và phát triển nhu cầu vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
+ Về thái độ của ngƣời học: Phát triển hứng thú kỹ thuật và nhu cầu vận
dụng kiến thức, kỹ năng lao động, thói quen làm việc có kế hoạch tuân thủ quy trình
kỹ thuật và bảo đảm an toàn lao động, bƣớc đầu có tác phong công nghiệp, giữ gìn
30
vệ sinh môi trƣờng, có ý thức tìm hiểu và lựa chon nghề nghiệp.
Từ đó, có thể khái quát mục tiêu của quản lý hoạt động giáo dục NPT ở trung
tâm KTTH - HN là: Tập hợp sức mạnh đội ngũ giáo viên, cán bộ, nhân viên thực hiện
mục tiêu dạy học nghề phổ thông, hƣớng nghiệp cho học sinh phổ thông. Hoàn thành
tốt các chỉ tiêu, nội dung giáo dục hƣớng nghiệp, dạy nghề phổ thông theo chức năng
nhiệm vụ của trung tâm. Xây dựng tập thể vững mạnh về quy mô và chất lƣợng đáp
ứng ngày càng cao yêu cầu của trung tâm KTTH - HN trong giai đoạn mới.
1.4.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông của Trung tâm KTTH -HN
Luật Giáo dục đã xác định: trung tâm KTTH - HN là một trong các loại hình
cơ sở của hệ thống giáo dục quốc dân. Vì vậy quản lý trung tâm KTTH - HN cũng
là quản lý giáo dục, trong đó lấy quản lý nhà trƣờng là nền tảng và quản lý hoạt
động dạy học là trọng tâm. Quản lý nhà trƣờng bao gồm: Quản lý mục tiêu, nội
dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học, đội ngũ, học sinh, CSVC…
Ở trung tâm KTTH - HN, giám đốc là ngƣời chịu trách nhiệm thực hiện mục
tiêu giáo dục và chất lƣợng GD-ĐT. Trong đó, chất lƣợng học tập của HS quyết
định uy tín của trung tâm. Vì vậy, giám đốc phải thực hiện các biện pháp quản lý
phù hợp, huy động tất cả các nguồn lực có thể có để đạt mục tiêu đề ra: nâng cao
chất lƣợng DNPT là một nhiệm vụ có ý nghĩa sống còn của đơn vị mình.
1.4.4.1. Quản lý mục tiêu dạy nghề
Mục tiêu đào tạo là một phạm trù cơ bản của giáo dục học, là hình ảnh dự
kiến trƣớc về sản phẩm đào tạo, luôn đƣợc xác định lại cho phù hợp với yêu cầu
phát triển KT-XH và KHCN. Mục tiêu ĐT vừa là cơ sở xuất phát của quá
trình ĐT, vừa là chuẩn đánh giá quá trình ĐT. Mục tiêu cũng quy định tính chất và
phƣơng hƣớng của quá trình ĐT; quy định nội dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện để
tổ chức quá trình ĐT.
DNPT cho học sinh, không nằm ngoài mục tiêu GD của bậc học PT. Luật
GD đã chỉ rõ: “Mục tiêu giáo dục phổ thông là giúp HS phát triển toàn diện về mặt
đạo đức, trí tuệ, thể chất thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản nhằm hình thành nhân
cách con ngƣời Việt Nam XHCN, xây dựng tƣ cách và trách nhiệm công dân, chuẩn
bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng
và bảo vệ tổ quốc”.
Quản lý mục tiêu DNPT là quản lý việc xây dựng và thực hiện mục tiêu dạy
và học trong từng nghề, từng chƣơng, từng bài, từng tiết của giáo viên. Giám đốc
31
yêu cầu GV xây dựng mục tiêu của từng nghề, từng chƣơng, từng bài, từng tiết:
phải xuất phát từ đối tƣợng học sinh; từ yêu cầu kinh tế - xã hội và khả năng về
CSVC-TBDH của đơn vị.
Quản lý mục tiêu phải gắn liền với các chức năng quản lý của giám đốc: Lập
kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá. Giám đốc phải quản lý công tác
chuẩn bị bài giảng lập, kế hoạch bài giảng của GV, quản lý việc dạy học trên lớp,
kiểm tra và đánh giá kết quả dạy học.
1.4.4.2. Quản lý về kế hoạch, nội dung, chương trình dạy nghề
+ Kế hoạch dạy nghề là văn bản mang tính pháp quy, trong đó quy định cụ
thể về danh mục, thời lƣợng, nội dung, trình tự thực hiện các môn học trong từng
năm học. Kế hoạch dạy học phải thể hiện đƣợc sự tổ chức năm học: số tuần thực
học, số tuần nghỉ học; các hoạt động cơ bản trong từng năm học.
+ Chương trình dạy nghề là văn kiện của nhà nƣớc do Bộ GD-ĐT ban hành,
trong đó quy định cụ thể vị trí, yêu cầu bộ môn, hệ thống nội dung bộ môn, số tiết
cho từng phần, từng chƣơng. Chƣơng trình dạy học có ý nghĩa quan trọng vì nó là
cơ sở pháp lý để nhà nƣớc tiến hành chỉ đạo và giám sát công tác dạy học trong nhà
trƣờng, đảm bảo sự thống nhất về nội dung dạy học cho cấp học, đồng thời là căn
cứ cho nhà trƣờng và giáo viên tiến hành công tác giảng dạy theo yêu cầu của nhà
nƣớc, để GV và HS tự kiểm tra hoạt động của mình.
+ Nội dung dạy nghề là hệ thống những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, những
kinh nghiệm của xã hội loài ngƣời, cần truyền thụ cho HS thông qua sự hƣớng dẫn
của ngƣời GV. Nội dung dạy học quy định nội dung dạy của GV và nội dung học
của HS. Nội dung dạy học ở trung tâm KTTH - HN đƣợc xây dựng bằng bộ chƣơng
trình gồm các nghề, nội dung học nghề đƣợc thể hiện qua sách giáo khoa hoặc tài
liệu tự biên soạn đã qua hội đồng kiểm duyệt.
+ Thi là hình thức kiểm tra, đánh giá trình độ kiến thức kỹ năng của học sinh
so với yêu cầu chất lƣợng quy định trong các chƣơng trình xác định. Thi nghề PT là
hình thức thi tốt nghiệp, là kiểu thi kiểm tra năng lực toàn diện của HS vào cuối
chƣơng trình học nghề PT, nhằm đánh giá trình độ so với yêu cầu chất lƣợng tối thiểu
phải đạt theo quy định của chƣơng trình nghề để xác định những HS đạt đƣợc yêu cầu
có thể thi kết thúc khóa học và cấp chứng nhận nghề PT. Việc quản lý kế hoạch,
chƣơng trình, nội dung dạy học và thi nghề là hình thức giám sát kiểm tra việc thực
hiện của giáo viên. Giám đốc yêu cầu GV làm công việc này liên tục từ trƣớc khi vào
32
năm học mới, trong suốt năm học và kết thúc quá trình dạy học-giáo dục.
1.4.4.3. Quản lý đội ngũ giáo viên và hoạt động dạy nghề
Quản lý đội ngũ GV là quản lý năng lực giảng dạy, quản lý công tác tuyển
chọn, sử dụng đãi ngộ, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên, chuyên môn nghiệp vụ. Quản
lý chuyên môn nghiệp vụ của GV bao gồm các nội dung cơ bản:
+ Quản lý chỉ đạo sinh hoạt chuyên môn;
+ Quản lý kế hoạch, nội dung dạy học, đổi mới PP;
+ Theo dõi, chỉ đạo, hoàn thiện các hồ sơ, sổ sách giáo viên;
+ Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nội quy, quy chế của đơn vị và ngành.
1.4.4.4. Quản lý học sinh và hoạt động học nghề
Quản lý học sinh, thực chất là quản lý việc thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn
luyện của học sinh trong quá trình đào tạo. Quản lý học sinh bao gồm các nội dung sau:
+ Quản lý, theo dõi quá trình học tập ở trung tâm và trƣờng phổ thông.
+ Theo dõi giáo viên đánh giá cho điểm học sinh theo quy chế.
+ Thƣờng xuyên thông tin, trao đổi với trƣờng phổ thông để nắm bắt tình
hình, phối hợp quản lý nề nếp học tập của học sinh.
1.4.4.5. Quản lý kết quả học tập và kết quả thi tốt nghiệp nghề phổ thông
Quản lý kết quả học tập và kết quả thi là để nhằm đánh giá chất lƣợng học tập
của học sinh. Qua đó để có những thay đổi về mặt phƣơng pháp dạy học cho phù hợp.
Quản lý kết quả học tập và kết quả thi, thực chất là quản lý hồ sơ của học
sinh: sổ điểm, giấy chứng nhận nghề. Nhằm đảm bảo về mặt quyền lợi cho học sinh
trong quá trình cộng điểm khuyến khích cũng nhƣ đăng ký dự thi lại nếu kỳ thi
trƣớc không đạt.
1.4.4.6. Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề
Dạy học ngày nay không chỉ trang bị cho học sinh những kiến thức mà con
ngƣời đã tích luỹ đƣợc và đã hệ thống hoá lại mà phải căn cứ nhiệm vụ phát triển
năng lực sáng tạo của thế hệ trẻ và kỹ năng thƣờng xuyên tự hoàn thiện tri thức của
họ. Đặc điểm của phƣơng pháp dạy học mới thể hiện ở chỗ biến hoạt động dạy của
giáo viên vốn là hoạt động thông báo tri thức trƣớc đây thành hoạt động tổ chức,
điều khiển để học sinh tự lĩnh hội, tìm kiếm tri thức. Các phƣơng pháp dạy học mới
nhằm giải quyết tốt ba vấn đề:
+ Tích cực hoá quá trình nhận thức của học sinh;
+ Tăng cƣờng công tác tự lập của HS;
33
+ Cá biệt hoá quá trình dạy học.
Để phù hợp với các phƣơng pháp dạy học mới, hệ thống thiết bị dạy học phải
thay đổi về loại hình, cấu trúc và phƣơng pháp sử dụng.
Cơ sở vật chất - thiết bị dạy học là điều kiện của quá trình dạy học - giáo
dục, là một trong những nhân tố quyết định tính hiệu quả của quá trình này, những
điều đó sẽ không trở thành hiện thực nếu nhƣ cơ sở vật chất - thiết bị dạy học không
đƣợc sử dụng. Việc xây dựng cơ sở vật chất - thiết bị dạy học và đƣa nó vào sử
dụng có hiệu quả không chỉ là nhiệm vụ của ngƣời giám đốc mà là nhiệm vụ của tất
cả giáo viên, học sinh và mọi ngƣời.
Quản lý cơ sở vật chất - thiết bị dạy học (CSVC-TBDH) là tác động có mục
đích của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý nhằm sử dụng, bảo quản và phát
triển tốt cơ sở vật chất - thiết bị dạy học trong nhà trƣờng. Giám đốc phải là ngƣời
có nhận thức đầy đủ về ý nghĩa, vị trí và vai trò của cơ sở vật chất - thiết bị dạy học
trong quá trình dạy học. Đặc biệt với loại hình dạy nghề phổ thông thời gian thực
hành chiếm tỷ lệ 2/3 chƣơng trình học, do vậy, CSVC-TBDH là công cụ hỗ trợ
quan trọng không thể thiếu khi dạy nghề phổ thông. Muốn quản lý tốt CSVC-
TBDH ngƣời quản lý cần phải am hiểu, nắm vững:
+ Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý cơ sở vật chất - thiết bị dạy học;
+ Yêu cầu về nội dung chƣơng trình giáo dục, điều kiện vật chất cần thiết để
đáp ứng nội dung chƣơng trình;
+ Có phƣơng phƣơng pháp quản lý khoa học;
+ Tập trung nguồn lực cho việc trang bị, xây dựng, sử dụng và bảo quản cơ
sở vật chất - thiết bị dạy học.
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung
tâm KTTH-HN
1.5.1. Yếu tố chủ quan
- Nhận thức của CBGV-NV, học sinh và xã hội về dạy và học nghề phổ thông:
Một số CBGV-NV và đa số học sinh, phụ huynh chƣa nhận thức đầy đủ về
vị trí, tầm quan trọng, ý nghĩa, mục đích học nghề phổ thông, do đó xác định động
cơ học nghề phổ thông chƣa đúng đắn, còn xem nhẹ. Tự nhận thức lệch lạc dẫn đến
việc thực hiện nội quy của trung tâm, nề nếp học tập còn yếu; chƣa có sự tự nguyện,
tự giác trong học tập và rèn luyện kỹ năng, kỹ thuật thực hành; thiếu sự say mê,
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH

More Related Content

What's hot

What's hot (9)

Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức cấp phường, HAY!
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức cấp phường, HAY!Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức cấp phường, HAY!
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức cấp phường, HAY!
 
Luận văn: Quản lý giáo dục chính trị tư tưởng cho học sinh THPT
Luận văn: Quản lý giáo dục chính trị tư tưởng cho học sinh THPTLuận văn: Quản lý giáo dục chính trị tư tưởng cho học sinh THPT
Luận văn: Quản lý giáo dục chính trị tư tưởng cho học sinh THPT
 
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
 
Luận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCS
Luận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCSLuận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCS
Luận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCS
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục phòng chống ma túy cho học sinh
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục phòng chống ma túy cho học sinhLuận văn: Quản lý hoạt động giáo dục phòng chống ma túy cho học sinh
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục phòng chống ma túy cho học sinh
 
Đề tài: Quản lý thi đua, khen thưởng trong ngành Giáo dục Vĩnh Long
Đề tài: Quản lý thi đua, khen thưởng trong ngành Giáo dục Vĩnh LongĐề tài: Quản lý thi đua, khen thưởng trong ngành Giáo dục Vĩnh Long
Đề tài: Quản lý thi đua, khen thưởng trong ngành Giáo dục Vĩnh Long
 
Luận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng Hóa
Luận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng HóaLuận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng Hóa
Luận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng Hóa
 
Luận văn: Chất lượng công chức các phòng chuyên môn, HOT
Luận văn: Chất lượng công chức các phòng chuyên môn, HOTLuận văn: Chất lượng công chức các phòng chuyên môn, HOT
Luận văn: Chất lượng công chức các phòng chuyên môn, HOT
 
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệmPhát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
 

Similar to Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH

Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
huyendv
 

Similar to Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH (20)

Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa họ...
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa họ...Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa họ...
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa họ...
 
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, 9đLuận văn: Quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, 9đ
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, tỉnh Q...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, tỉnh Q...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, tỉnh Q...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, tỉnh Q...
 
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế...Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế...
 
Thực Trạng Quản Lí Hoạt Động Giáo Dục Thể Chất Ở Các Trường Thcs Quận 9 Thành...
Thực Trạng Quản Lí Hoạt Động Giáo Dục Thể Chất Ở Các Trường Thcs Quận 9 Thành...Thực Trạng Quản Lí Hoạt Động Giáo Dục Thể Chất Ở Các Trường Thcs Quận 9 Thành...
Thực Trạng Quản Lí Hoạt Động Giáo Dục Thể Chất Ở Các Trường Thcs Quận 9 Thành...
 
Đề tài: Thư viện hồ sơ bài giảng điện tử dạy học môn Hóa học 10
Đề tài: Thư viện hồ sơ bài giảng điện tử dạy học môn Hóa học 10Đề tài: Thư viện hồ sơ bài giảng điện tử dạy học môn Hóa học 10
Đề tài: Thư viện hồ sơ bài giảng điện tử dạy học môn Hóa học 10
 
Khóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu Học
Khóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu HọcKhóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu Học
Khóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu Học
 
LV Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPT
LV Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPTLV Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPT
LV Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPT
 
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông HàLuận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
 
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...
 
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
 
Luận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết vấn đề trong dạy Sinh học
Luận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết vấn đề trong dạy Sinh họcLuận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết vấn đề trong dạy Sinh học
Luận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết vấn đề trong dạy Sinh học
 
Luận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn tron...
Luận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn tron...Luận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn tron...
Luận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn tron...
 
Luận văn: Tích hợp giáo dục dân số thông qua các hoạt động trải nghiệm sáng t...
Luận văn: Tích hợp giáo dục dân số thông qua các hoạt động trải nghiệm sáng t...Luận văn: Tích hợp giáo dục dân số thông qua các hoạt động trải nghiệm sáng t...
Luận văn: Tích hợp giáo dục dân số thông qua các hoạt động trải nghiệm sáng t...
 
Luận văn: Tích hợp giáo dục dân số qua các hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Luận văn: Tích hợp giáo dục dân số qua các hoạt động trải nghiệm sáng tạoLuận văn: Tích hợp giáo dục dân số qua các hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Luận văn: Tích hợp giáo dục dân số qua các hoạt động trải nghiệm sáng tạo
 
Luận văn: Biên pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu...
Luận văn: Biên pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu...Luận văn: Biên pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu...
Luận văn: Biên pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu...
 
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc BruQuản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
mskellyworkmail
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 

Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH

  • 1. i ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGÔ QUYẾT CHIẾN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ PHỔ THÔNG Ở TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP - HƯỚNG NGHIỆP, TỈNH QUẢNG TRỊ Chuyên ngành : Quản lý giáo dục Mã số : 60140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHAN MINH TIẾN Thừa Thiên Huế, năm 2017
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, được các tác giả cho phép sử dụng và chưa được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tác giả luận văn Ngô Quyết Chiến
  • 3. iii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu, khảo sát thực hiện đề tài: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học nghề phổ thông ở các trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hƣớng nghiệp, tỉnh Quảng Trị, chúng tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy giáo, cô giáo khoa tâm lý giáo dục trƣờng Đại học Sƣ phạm Huế, đến nay tôi đã hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và tạo điều kiện của các đồng chí lãnh đạo các phòng, ban của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị, Ban giám đốc các trung tâm KTTH - HN cùng bạn bè đồng nghiệp… đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ và cung cấp cho tôi nhiều tài liệu quý giá cho đề tài nghiên cứu, giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS Phan Minh Tiến đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Mặc dù có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu song bản luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo và bạn bè đồng nghiệp. Quảng Trị, ngày 20 tháng 5 năm 2017 Tác giả Ngô Quyết Chiến
  • 4. 1 MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa ...............................................................................................................i Lời cam đoan...............................................................................................................ii Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii MỤC LỤC...................................................................................................................1 DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN.............................5 DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................6 MỞ ĐẦU ....................................................................................................................7 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..........................................................................................7 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU...................................................................................9 3. KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU................................................................................9 4. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................................9 5. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU...............................................................................9 6. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU...................................................................................9 7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................9 8. PHẠM VI NGHIÊN CỨU....................................................................................10 9. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN ...........................................................................10 NỘI DUNG ..............................................................................................................11 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ PHỔ THÔNG TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP - HƢỚNG NGHIỆP..........11 1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề..................................................................11 1.1.1. Tình hình hoạt động dạy nghề và nghiên cứu việc dạy nghề phổ thông trên thế giới ......................................................................................................................11 1.1.2. Khái quát nghiên cứu về hoạt động dạy nghề phổ thông ở Việt Nam............12 1.2. Một số khái niệm cơ bản....................................................................................14 1.2.1. Khái niệm về quản lý ......................................................................................14 1.2.2. Khái niệm về quản lý giáo dục........................................................................18 1.2.3. Quản lý nhà trƣờng .........................................................................................19 1.2.4. Khái niệm dạy nghề phổ thông .......................................................................19 1.3. Hoạt động dạy nghề phổ thông của trung tâm KTTH-HN ................................21 1.3.1 Cơ sở pháp lý của hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH-HN.....21
  • 5. 2 1.3.2. Mục tiêu, ý nghĩa của dạy nghề phổ thông .....................................................22 1.3.3. Nội dung dạy nghề phổ thông.........................................................................23 1.3.4. Phƣơng pháp dạy nghề phổ thông...................................................................24 1.3.5. Giáo viên dạy nghề phổ thông ........................................................................25 1.3.6. Học sinh học nghề phổ thông..........................................................................25 1.3.7. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy - học nghề phổ thông.......................................25 1.3.8. Kết quả học tập của học sinh ..........................................................................26 1.4. Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH - HN.....................26 1.4.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm KTTH - HN trong hệ thống giáo dục quốc dân .............................................................................................................26 1.4.2. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của giám đốc trong việc quản lý trung tâm KTTH - HN...............................................................................................................27 1.4.3. Mục tiêu của quản lý hoạt động DNPT của trung tâm KTTH - HN...............28 1.4.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông của Trung tâm KTTH -HN......30 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH-HN.................................................................................................................33 1.5.1. Yếu tố chủ quan ..............................................................................................33 1.5.2. Yếu tố khách quan...........................................................................................34 Tiểu kết chƣơng 1......................................................................................................35 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ PHỔ THÔNG Ở TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP- HƢỚNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG TRỊ................................................................................36 2.1. Về tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị .....................................37 2.1.1. Khái quát về vị trí địa lý tỉnh Quảng Trị.........................................................37 2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị.......................................37 2.1.3. Khái quát tình hình phát triển giáo dục - đào tạo tỉnh Quảng Trị...................38 2.2. Khái quát về trung tâm KTTH - HN tỉnh Quảng Trị .........................................39 2.3. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng .............................................................41 2.3.1. Mục đích khảo sát ...........................................................................................41 2.3.2. Đối tƣợng khảo sát ..........................................................................................41 2.3.3. Nội dung khảo sát............................................................................................41 2.3.4. Phƣơng pháp khảo sát .....................................................................................41 2.3.5. Thời gian khảo sát:..........................................................................................42
  • 6. 3 2.4. Thực trạng hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH - HN tỉnh Quảng Trị..................................................................................................................42 2.4.1. Thực trạng về đội ngũ CBQL, GV, NV trung tâm .........................................42 2.4.2. Quy mô đào tạo nghề phổ thông .....................................................................43 2.4.3. Phân bố ngành nghề ở trung tâm KTTH - HN tỉnh Quảng Trị.......................44 2.4.4. Thực trạng về hoạt động dạy nghề PT của GV...............................................44 2.4.5. Thực trạng hoạt động học nghề PT của học sinh............................................46 2.4.6. Thực trạng chất lƣợng học nghề của học sinh ở trung tâm KTTH - HN tỉnh Quảng Trị. .................................................................................................................48 2.4.7. Thực trạng về CSVC và trang thiết bị dạy nghề PT ở trung tâm KTTH - HN tỉnh Quảng Trị...........................................................................................................50 2.5. Thực trạng quản lí hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH - HN tỉnh Quảng Trị ..................................................................................................................51 2.5.1. Thực trạng về nhận thức của CBQL, giáo viên, phụ huynh và học sinh đối với hoạt động dạy và học nghề phổ thông.......................................................................51 2.5.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông của giáo viên .................52 2.5.3. Thực trạng về công tác quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trong dạy nghề phổ thông...................................................................................................................60 2.5.4. Thực trạng về quản lý hoạt động học nghề PT của học sinh ..........................63 2.5.5. Thực trạng về công tác quản lý thiết bị dạy học ở trung tâm KTTH -HN tỉnh Quảng Trị ..................................................................................................................66 2.6. Đánh giá chung về thực trạng ............................................................................68 2.6.1. Những mặt mạnh.............................................................................................68 2.6.2. Những mặt tồn tại, hạn chế ............................................................................68 2.6.3. Nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế ....................................................70 Tiểu kết chƣơng 2......................................................................................................70 Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NGHỀ PHỔ THÔNG Ở TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP - HƢỚNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG TRỊ.................................................................................................71 3.1. Các căn cứ và nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý ..................................71 3.1.1. Các căn cứ đề xuất biện pháp..........................................................................71 3.1.2. Các nguyên tắc xác lập biện pháp...................................................................72 3.2. Các biện pháp cụ thể ..........................................................................................74
  • 7. 4 3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh và học sinh về tầm quan trọng của việc dạy - học nghề phổ thông cho học sinh .............................74 3.2.2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học, nội dung, chƣơng trình, phƣơng pháp dạy nghề phổ thông phù hợp với nhu cầu học sinh và điều kiện của địa phƣơng ...........76 3.2.3. Tăng cƣờng đổi mới phƣơng pháp dạy - học, đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy nghề phổ thông.........................................................................78 3.2.4. Xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới dạy nghề phổ thông hiện nay....................................................................................................83 3.2.5. Tăng cƣờng quản lý hoạt động học nghề phổ thông của học sinh..................87 3.2.6. Đầu tƣ, hoàn thiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo hƣớng chuẩn hóa ....90 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................92 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất.....................93 Tiểu kết chƣơng 3......................................................................................................94 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................95 1. Kết luận .................................................................................................................95 2. Khuyến nghị..........................................................................................................95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................97 PHỤ LỤC
  • 8. 5 DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN Chữ viết tắt Viết đầy đủ CBGV Cán bộ, giáo viên CBQL Cán bộ quản lý CSVC-TBDH: Cơ sở vật chất - thiết bị dạy học DNPT Dạy nghề phổ thông GD Giáo dục GĐ Giám đốc GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GDHN Giáo dục hƣớng nghiệp GV Giáo viên HS Học sinh KTH Không thực hiện KTTH - HN Kỹ thuật tổng hợp - hƣớng nghiệp KTX Không thƣờng xuyên PPDH Phƣơng pháp dạy học PT Phổ thông QL Quản lý QLGD Quản lý giáo dục RTX Rất thƣờng xuyên TB Trung bình THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TT Thứ tự TX Thƣờng xuyên UBND Uỷ Ban nhân dân
  • 9. 6 DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ BẢNG Bảng 2.1. Thống kê về số lƣợng, độ tuổi, thâm niên đội ngũ CBQL-GV-NV trung tâm tính đến tháng 9 năm 2017.................................................................................42 Bảng 2.2. Thống kê trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ và lý luận chính trị CBQL, GV, NV trung tâm năm học 2017-2018.......................................................43 Bảng 2.3. Thống kê trình độ ngoại ngữ, tin học của CBQL, GV, NV trung tâm năm học 2017-2018...........................................................................................................43 Bảng 2.4. Bảng thống kê số lƣợng HS học nghề PT-HN từ năm 2015-2018...........44 Bảng 2.5. Tổng hợp đánh giá về thực hiện mục tiêu, kế hoạch, chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp và kỹ thuật dạy nghề PT của trung tâm KTTH – HN tỉnh......................45 Bảng 2.6. Tổng hợp ý kiến đánh giá về nhận thức và mức độ tham gia học nghề PT của học sinh ở trung tâm KTTH - HN tỉnh Quảng Trị hiện nay...............................46 Bảng 2.7. Thống kê chất lƣợng học nghề phổ thông khối 8 từ năm 2015 - 2017 ....48 Bảng 2.8. Thống kê chất lƣợng học nghề phổ thông khối 11 từ năm 2015 - 2017 ..48 Bảng 2.9. Thống kê chất lƣợng thi nghề PT khối THCS từ năm 2015- 2017 .........48 Bảng 2.10. Bảng thống kê chất lƣợng thi nghề PT khối THPT từ năm 2015-2017......49 Bảng 2.11. Đánh giá mức độ nhận thức của giáo viên, phụ huynh và học sinh về dạy và học nghề phổ thông ..............................................................................................51 Bảng 2.12. Kết quả khảo sát về quản lý phân công giảng dạy của giáo viên ...........53 Bảng 2.13. Kết quả điều tra công tác quản lý kế hoạch, chƣơng trình dạy nghề PT.....54 Bảng 2.14. Kết quả điều tra thực trạng quản lý nội dung dạy nghề PT....................56 Bảng 2.15. Kết quả điều tra về việc đổi mới phƣơng pháp dạy nghề phổ thông......58 Bảng 2.16. Kết quả điều tra thực hiện bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên dạy nghề phổ thông ...........................................................................................60 Bảng 2.17. Kết quả điều tra việc thanh tra, kiểm tra, đánh giá giáo viên dạy nghề phổ thông...................................................................................................................61 Bảng 2.18. Kết quả điều tra cơ chế đãi ngộ, thu hút giáo viên .................................62 Bảng2.19.Đánhgiáthựctrạngvềcôngtácquảnlýhoạtđộng họcnghềPTcủahọcsinh.......63 Bảng 2.20. Kết quả điều tra việc quản lý khai thác, sử dụng TBDH........................66 Bảng 2.21. Kết quả điều tra về tình hình tập huấn bồi dƣỡng giáo viên sử dụng TBDH........................................................................................................................67 Bảng 3.1. Kết quả đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...........93 SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Mô hình hoạt động quản lý......................................................................16
  • 10. 7 MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong thời đại ngày nay xu thế hội nhập toàn cầu sâu rộng trên mọi lĩnh vực, chiến lƣợc phát triển của mỗi quốc gia, mỗi dân tộc, đó là đầu tƣ cho giáo dục, không ngừng đổi mới hệ thống giáo dục đào tạo, tạo tiền đề vững chắc cho sự phát triển nguồn nhân lực, nhân tài của đất nƣớc. Việt nam từ một nƣớc lạc hậu có nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp, chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng hiện đại và hội nhập quốc tế; có sự quản lý của Nhà nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay với sự bùng nổ của công nghệ thông tin; tốc độ công nghiệp hóa - hiện đại hóa diễn ra nhanh và mạnh mẽ trên phạm vi toàn cầu, Đảng và Nhà nƣớc chú trọng phát triển giáo dục đào tạo, coi “giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu”. Trong văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng đã xác định “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ, đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục đào tạo theo hƣớng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của ngƣời học, chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học: yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào, sống tốt và làm việc có hiệu quả” [12]. Cùng với lịch sử phát triển của ngành giáo dục, việc nâng cao chất lƣợng dạy và học luôn đƣợc xem là nhiệm vụ cơ bản, hàng đầu và quan trọng nhất của các nhà trƣờng và cơ sở giáo dục, đây cũng chính là điều kiện để các nhà trƣờng tồn tại, phát triển. Công tác quản lý của nhà trƣờng, quản lý dạy và học là công việc đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, liên tục trong suốt năm học, đây là điều kiện tiên quyết để đảm bảo chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng đáp ứng mục tiêu của giáo dục đào tạo. Trong văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng có ghi “ coi trọng công tác hƣớng nghiệp và phân luồng học sinh trung học, chuẩn bị cho thanh niên đi vào lao động nghề nghiệp phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong cả nƣớc và từng địa phƣơng” [12]. Nền kinh tế thị trƣờng ngày càng phát triển sâu rộng, đòi hỏi công tác giáo dục hƣớng nghiệp, dạy nghề phổ thông phải có những đổi mới cả về lý luận và thực hành, nhằm tạo ra một cơ cấu lao động hợp lý, nguồn nhân lực chất lƣợng cao đáp ứng nhu cầu của xã hội, đất nƣớc. Trong quyết định 126/CP ngày 19/3/1981 của Chính phủ “về công tác hƣớng nghiệp trong trƣờng phổ thông và việc sử dụng học sinh các cấp phổ thông cơ sở và phổ thông trung học tốt nghiệp ra trƣờng” đã nói lên tầm quan trọng của việc giáo dục nghề phổ thông trong
  • 11. 8 nhà trƣờng. Vấn đề đặt ra là phải nghiên cứu công tác quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông và tƣ vấn hƣớng nghiệp cho học sinh phổ thông trong giai đoạn hiện nay. Giáo dục hƣớng nghiệp, dạy nghề phổ thông ở nƣớc ta đã triển khai từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX. Trong những năm 1983-1996, giáo dục dạy nghề ở nƣớc ta đã đạt đƣợc một số thành tựu quan trọng. Nhƣng từ năm 1997 trở lại công tác giáo dục nghề phổ thông chƣa đƣợc chú trọng và quan tâm đúng mức, do đó ảnh hƣởng không nhỏ đến sự phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho đất nƣớc. Trong những năm gần đây, Nghị quyết 40 của Quốc hội khóa 10; Chiến lƣợc phát triển giáo dục đào tạo giai đoạn 2011-2020; văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, XII đã nhấn mạnh việc “đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo”. Vấn đề giáo dục hƣớng nghiệp và dạy nghề phổ thông đã đƣợc nhiều trung tâm chú trọng hơn. Tuy nhiên công tác giáo dục hƣớng nghiệp và dạy nghề phổ thông vẫn chƣa đƣợc Đảng và chính quyền các cấp, xã hội, học sinh và phụ huynh quan tâm, đầu tƣ đúng mức, chƣa nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của công tác giáo dục hƣớng nghiệp và dạy nghề phổ thông đối với sự phát triển kinh tế xã hội. Vì vậy ảnh hƣởng rất lớn đến sự định hƣớng nghề nghiệp tƣơng lai học sinh khi ra trƣờng, làm cho chủ trƣơng phân luồng học sinh phổ thông không có hiệu quả. Trong thời gian qua, chất lƣợng hƣớng nghiệp và dạy nghề ở các trung tâm tỉnh Quảng Trị hàng năm chƣa phản ánh đúng mức hiệu quả đào tạo của nhà trƣờng và năng lực học nghề của học sinh; tỷ lệ học sinh tốt nghiệp nghề phổ thông đạt khá, giỏi rất cao so với khả năng hiện có. Có thể nói rằng, công tác quản lý hoạt động hƣớng nghiệp, dạy nghề cho học sinh phổ thông ở nƣớc ta nói chung và tỉnh Quảng Trị nói riêng còn nhiều hạn chế và bất cập, còn cách xa với các nƣớc trong khu vực và thế giới, chƣa đáp ứng đƣợc nhiệm vụ tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc trong giai đoạn mới. Xuất phát từ những cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác hƣớng nghiệp và dạy nghề phổ thông; nhằm góp phần khắc phục những tồn tại, yếu kém và nâng cao chất lƣợng dạy nghề, đƣa hoạt động hƣớng nghiệp, dạy nghề phổ thông thật sự có hiệu quả, đáp ứng mục tiêu giáo dục nghề nghiệp và nhu cầu xã hội trong giai đoạn mới, tác giả chọn đề tài: “Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng Trị” để nghiên cứu.
  • 12. 9 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn hiện nay. 3. KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU Công tác quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH-HN. 4. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU Biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng Trị. 5. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU Nếu xác lập và vận dụng đồng bộ các biệp pháp quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông một cách khoa học, khả thi thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động dạy nghề phổ thông cho học sinh THCS và THPT của trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng Trị, đáp ứng mục tiêu đào tạo của KTTH-HN trong giai đoạn hiện nay. 6. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về dạy nghề phổ thông và quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông cho học sinh ở trung tâm KTTH-HN. 6.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng hoạt động dạy nghề phổ thông và quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng Trị. 6.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng Trị. 7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 7.1. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa những tài liệu trong và ngoài nƣớc liên quan đến vấn đề nghiên cứu nhằm xây dựng cơ sở lý luận vấn đề nghiên cứu. 7.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn Nhằm khảo sát thực trạng dạy nghề phổ thông và quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng Trị. * Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi Điều tra thực trạng hoạt động DNPT và quản lý hoạt động DNPT thông qua phiếu điều tra và bảng hỏi làm cơ sở cho việc phân tích và đánh giá thực trạng. * Phƣơng pháp quan sát Quan sát quy trình dạy nghề phổ thông và quản lý và việc thực hiện quản lý
  • 13. 10 hoạt dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH-HN làm cơ sở cho việc phân tích và đánh giá thực trạng. * Phƣơng pháp chuyên gia Lấy ý kiến các chuyên gia giáo dục trong việc đánh giá, nhận định về các nội dung liên quan đến dạy nghề phổ thông và quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông cũng nhƣ việc xây dựng hệ thống các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông cho học sinh. 7.3. Phƣơng pháp thống kê toán học Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý số liệu điều tra, số liệu khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp. 8. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 8.1. Phạm vi về địa bàn nghiên cứu Đề tài tập trung khảo sát đánh giá hoạt động dạy nghề tại Trung tâm KTTH- HN tỉnh Quảng Trị. 8.2. Phạm vi về đối tƣợng khách thể nghiên cứu Để đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng Trị. Đề tài tập trung khảo sát các đối tƣợng sau: - Cán bộ quản lý - Giáo viên - Học sinh 9. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn gồm có 03 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về dạy nghề phổ thông và quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng Trị Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng Trị Kết luận và khuyến nghị Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục
  • 14. 11 NỘI DUNG Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ PHỔ THÔNG TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP - HƢỚNG NGHIỆP 1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Tình hình hoạt động dạy nghề và nghiên cứu việc dạy nghề phổ thông trên thế giới Phát triển nguồn nhân lực là yếu tố cơ bản quyết định cho sự phát triển nhanh, bền vững của nền kinh tế - xã hội. Giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ thành lực lƣợng lao động có trình độ, kỹ năng, kỹ thuật, ý thức tổ chức kỷ luật, hƣớng tới hình thành và phát triển nhân cách toàn diện và năng lực nghề nghiệp. Dạy nghề cho học sinh phổ thông đƣợc coi là cầu nối giữa giáo dục phổ thông và giáo dục nghề nghiệp. Giáo dục ở các nƣớc đặc biệt quan tâm tới vấn đề hƣớng nghiệp và dạy nghề cho học sinh phổ thông. Định hƣớng nghề nghiệp đúng đắn có ý nghĩa to lớn trong việc thích ứng nghề nghiệp, phát triển năng lực và tạo nên sự năng động sáng tạo và hứng thú trong lao động. Vào thế kỷ XIX ở Pháp đã xuất bản cuốn sách “Hƣớng dẫn chọn nghề” đã đề cập tới phát triển đa dạng ngành nghề do sự phát triển của công nghiệp. Ngƣời ta đã nhận thức đƣợc tính đa dạng, phức tạp của hệ thống nghề nghiệp. Tuy nhiên, trong những năm cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI khoa học công nghệ phát triển nhƣ vũ bão, dẫn tới sự bùng nổ thông tin, làm cho các ngành nghề thay đổi liên tục. Điều đó buộc các nhà khoa học và quản lý giáo dục phải xem xét lại một số quan niệm truyền thống đã từng đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong lịch sử hoạt động dạy nghề phổ thông. Vì thế trong những năm gần đây các nhà khoa học, nhà quản lý giáo dục xác định rằng con ngƣời là trung tâm của hoạt động giáo dục, học tập và sản xuất, công tác dạy nghề phổ thông phải đƣợc nhìn nhận dƣới góc độ mới. Đó là, hoạt động giáo dục nghề nghiệp cần đƣợc tiến hành trong cả quá trình phát triển nghề nghiệp của con ngƣời, ở tất cả các giai đoạn của nó và phải tính đến ảnh hƣởng mạnh mẽ của tiến bộ khoa học công nghệ. Nhiều công trình khoa học nghiên cứu về khoa học giáo dục các nƣớc tập trung vào lĩnh vực giáo dục KTTH - HN. Nổi bật là các nƣớc Đức, Liên Xô (cũ) và hiện nay khá phát triển ở Liên bang Nga, Nhật Bản, Thái Lan… đã chính thức đƣa hoạt động
  • 15. 12 giáo dục công nghệ, giáo dục lao động và hƣớng nghiệp cho học sinh phổ thông. Viện nghiên cứu giáo dục Nhật Bản đã nghiên cứu vấn đề bồi dƣỡng tri thức và kỹ năng cơ bản của những ngành nghề cho học sinh phổ thông. giáo dục Nhật Bản đã chú trọng đến vấn đề hoàn thiện chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp dạy học nhằm cung cấp tri thức, rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp và phát triển tƣ duy sáng tạo cho học sinh phổ thông. Tại Philippin: một trong những mục tiêu giáo dục phổ thông là đào tạo nguồn nhân lực có trình độ tay nghề cơ bản để có thể lựa chọn đúng nghề. Vì vậy mà chƣơng trình giáo dục THCS đã giáo dục nghề nghiệp và học sinh phải đạt đƣợc những chuẩn về kiến thức, kỹ năng, thông tin nghề nghiệp và thái độ lao động cần thiết để chọn nghề sau này. Chƣơng trình giáo dục THPT tập trung vào lĩnh vực hƣớng nghiệp và dạy nghề. Tại Thái Lan: giáo dục nghề nghiệp đã đƣợc chú trọng ngay từ cấp Tiểu học, học sinh đã đƣợc trang bị những kiến thức cơ bản, kỹ năng tối thiểu của một số lĩnh vực nhƣ nội trợ, nông nghiệp, nghề thủ công; THCS đẩy mạnh công tác giáo dục hƣớng nghiệp gắn với một số nghề phù hợp với độ tuổi, sở thích của học sinh và nhu cầu của xã hội; cấp THPT bắt buộc dạy nghề phổ thông phải theo chƣơng trình của Bộ Giáo dục, học sinh đạt chuẩn sẽ đƣợc cấp chứng chỉ nghề và có thể tham gia vào lao động sản xuất với nghề đã đƣợc đào tạo. Ngày nay trên thế giới đã có rất nhiều nƣớc quan tâm đến kỹ năng giáo dục nghề nghiệp với những tên gọi khác nhau nhƣ: “các kỹ năng cốt lõi ” ở Anh; “bí quyết” ở Mỹ; “kỹ năng thiết yếu” ở New zealand và “các năng lực chủ yếu” ở Australia. 1.1.2. Khái quát nghiên cứu về hoạt động dạy nghề phổ thông ở Việt Nam Ở Việt Nam, nghiên cứu hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp - dạy nghề cho học sinh phổ thông đƣợc tiến hành nghiên cứu vào cuối những năm 70 của thế kỷ XX. Lúc đó, một nhóm nghiên cứu do tác giả tiến sĩ Phạm Tất Dong cùng các cộng sự nghiên cứu hứng thú, khuynh hƣớng nghề nghiệp của học sinh phổ thông và các chƣơng trình hƣớng nghiệp dạy nghề chính khoá cho các trƣờng phổ thông đã ra đời. Ngoài ra còn một bộ phận khác do tác giả Đặng Danh Ánh chủ trì nghiên cứu động cơ chọn nghề, hứng thú nghề và khả năng thích ứng nghề của học sinh học nghề. Xây dựng phòng truyền thống hƣớng nghiệp trong các cơ sở dạy nghề, đồng thời soạn thảo tài liệu hƣớng nghiệp cho trƣờng phổ thông.
  • 16. 13 Hội nghị lần thứ II Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khoá VIII đã Định hƣớng chiến lƣợc phát triển giáo dục của Đảng ta là: “Mở rộng và nâng cao chất lượng dạy kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, ngoại ngữ, tin học ở các trường trung học”[12] Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IX đã khẳng định: “Phát triển giáo dục là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người”[12] Quán triệt và triển khai thực hiện nghị quyết đại hội Đảng lần thứ IX trong ngành giáo dục, Bộ GD-ĐT có kế hoạch số 6178/VP ngày 21/6/2001 đã nhấn mạnh: “Phải tiếp tục nâng cao chất lượng toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học... Coi trọng đẩy mạnh giáo dục hướng nghiệp phân luồng sau trung học cơ sở, tăng nhanh tỷ lệ lao động được đào tạo trong toàn bộ lao động xã hội”. [12] Nghị quyết Đại hội lần thứ XII của Đảng đã chỉ rõ nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo: “Chuyển mạnh quá trình giáo dục chủ yếu từ trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn. Phát triển giáo dục phải gắn liền với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, với tiến bộ khoa học - công nghệ”; “Đổi mới chương trình, nội dung giáo dục theo hướng tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và ngành nghề”[12]. Nghị quyết 126/CP ngày 19/3/1981 của Chính phủ về tầm quan trọng nội dung và biện pháp tiến hành công tác hƣớng nghiệp - dạy nghề. Văn bản trên đã tạo “hành lang pháp lý” cho sự phát triển của hoạt động dạy nghề phổ thông cả về bề rộng cũng nhƣ chiều sâu. Có thể kể tên các công trình nghiên cứu về hƣớng nghiệp dạy nghề và công tác quản lý của các tác giả: Phạm Tất Dong “Giáo dục lao động và hướng nghiệp phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước” [9]; “vấn đề Hướng nghiệp trong văn kiện Đại hội IX” [10]; Phạm Minh Hạc “Một số vấn đề quản lý giáo dục khoa học giáo dục” [14]; Phùng Đình Mẫn “Một số vấn đề về hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở trường THPT” [17]; Phạm Huy Thụ “Tổ chức thực hiện giáo dục HN và DN cho HS phổ thông phục vụ mục tiêu đào tạo, gắn liền với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, tài liệu tư vấn nghề cho HS phổ thông” [22]; Đặng Danh Ánh “Cơ sở lý luận của hướng nghiệp và cấu trúc hướng nghiệp trong trường phổ thông” [1]; Trần Ngọc Cẩn “Nghiên cứu giải pháp quản lý nâng cao chất lượng hoạt động dạy nghề phổ thông tại các trường THPT Thành phố Hồ Chí Minh” [7]; Hà Thế Truyền “Tổ chức sử dụng hợp lý cơ sở vật chất kỹ
  • 17. 14 thuật trong hoạt động dạy KTƯD (Nghề phổ thông) tại trung tâm KTTH - HN” [24]… Sự phối hợp hài hoà giữa các nhà khoa học, các nhà nghiên cứu, quản lý giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp đã đƣa hoạt động dạy nghề phổ thông ngày càng phát triển và khẳng định vị thế mới trong xã hội. Trong những năm gần đây, một số đề tài nghiên cứu trong các luận văn Thạc sỹ Quản lý giáo dục của các tác giả Nguyễn Đình Đạo, Vũ Văn Ngôn, Đào Ngọc Sức, Hoàng Hữu Huệ, Nguyễn Đặng Anh Khoa, Lê Hồng Sơn… cũng đã nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động hƣớng nghiệp - dạy nghề phổ thông. Nhƣ vậy có thể khẳng định rằng giáo dục KTTH - HN ở Việt Nam là vấn đề đang đƣợc các nhà khoa học, quản lý giáo dục chú trọng nghiên cứu và toàn xã hội quan tâm và đạt đƣợc những kết quả đáng khích lệ cho việc định hƣớng nghề nghiệp cho học sinh góp phần phát triển nguồn lực lao động có trình độ, kỹ thuật, kỹ năng nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu của xã hội trong gia đoạn hiện nay. Tuy nhiên, so với yêu cầu phát triển của đất nƣớc, nhất là yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, công tác hoạt động dạy nghề phổ thông còn nhiều bất cập, hạn chế. Thực trạng về hoạt động dạy nghề phổ thông ở các trung tâm KTTH - HN nói chung và ở trung tâm KTTH- HN tỉnh Quảng Trị nói riêng trong thời gian qua vẫn chƣa đƣợc quan tâm, đầu tƣ đúng mức dẫn đến chất lƣợng và hiệu quả chƣa cao . Vì vậy chƣa có những biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông khoa học, phù hợp với thực tiễn nhằm đạt đƣợc mục tiêu giáo dục đào tạo và nâng cao chất lƣợng và hiệu quả hoạt động dạy nghề phổ thông tại trung tâm KTTH-HN Tỉnh Quảng Trị. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Khái niệm về quản lý Quản lý là một hoạt động có định hƣớng, quản lý đƣợc hình thành trong xã hội con ngƣời thông qua lao động, hoạt động quản lý đƣợc tiến hành trong một tổ chức hoặc trong một nhóm xã hội. Hoạt động quản lý là cách thức tác động (tổ chức, điều khiển, kiểm tra) hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt hiệu quả mong muốn và đạt mục tiêu đã đề ra. C.Mác đã xem quản lý là kết quả tất yếu của quá trình phát triển lao động xã hội. Ông viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng đều cần đến một sự chỉ đạo để điều hành những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng
  • 18. 15 chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có một nhạc trưởng”. Các nhà khoa học trong lĩnh vực quản lý khi nghiên cứu về quản lý đã đƣa ra nhiều cách hiểu về quản lý. Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [18]. Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Hoạt động quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) - trong một tổ chức - nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [8]. Quản lý là một hoạt động có chủ đích, là sự tác động liên tục của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý về nhiều mặt bằng một hệ thống các luật lệ, chính sách, nguyên tắc và các phƣơng pháp cụ thể nhằm thực hiện các mục tiêu xác định. Trong quá trình quản lý, chủ thể quản lý tiến hành các hoạt động cơ bản nhƣ: xác định mục tiêu, chủ trƣơng, chính sách, kế hoạch; tổ chức thực hiện, điều chỉnh các hoạt động để thực hiện các mục tiêu đề ra. Trong đó, mục tiêu quan trọng nhất là nhằm tạo ra môi trƣờng, điều kiện cho sự phát triển của đối tƣợng quản lý. Sự xuất hiện của hoạt động quản lý trong xã hội dẫn đến mối quan hệ giữa chủ thể và khách thể quản lý và những mối quan hệ qua lại của các nhân tố trong hệ thống quản lý. Những mối quan hệ phức tạp ấy ngƣời ta gọi là quan hệ quản lý - một kiểu của quan hệ xã hội và là đối tƣợng nghiên cứu của khoa học quản lý. Khoa học quản lý đi sâu vào nghiên cứu bản chất của các mối quan hệ quản lý và các quy luật vận động, phát triển của chúng, trên cơ sở đó đề xuất những con đƣờng, phƣơng pháp tối ƣu cho sự quản lý hệ thống xã hội nhằm tạo điều kiện cho nó vận hành thuận lợi đạt tới mục tiêu xác định. Nhƣ vậy, có thể hiểu: Quản lý một tổ chức là sự tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể đến khách thể quản lý nhằm làm cho tổ chức vận hành theo mục tiêu đề ra. Hoạt động quản lý mang tính hệ thống với các thành tố: - Chủ thể quản lý. - Công cụ quản lý.
  • 19. 16 - Phƣơng pháp quản lý. - Đối tƣợng quản lý. - Mục tiêu quản lý. Các thành tố đó quan hệ biện chứng với nhau theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1: Mô hình hoạt động quản lý Trong đó: + Chủ thể quản lý là một cá nhân hay một tổ chức. + Công cụ quản lý là phƣơng tiện mà chủ thể quản lý dùng để tác động lên khách thể quản lý; có thể là mệnh lệnh, là quyết định, là hệ thống các văn bản pháp luật, các chính sách, chƣơng trình… + Phƣơng pháp quản lý là cách thức chủ thể quản lý tác động lên đối tƣợng quản lý, nó phụ thuộc vào đặc điểm của hệ thống, đặc điểm của các thành tố trong hệ thống mà chủ thể quản lý có trách nhiệm quản lý. Phƣơng pháp quản lý thể hiện phẩm chất và năng lực của chủ thể quản lý. + Mục tiêu quản lý là cái đích cần đạt đƣợc cảu cả hệ thống (trạng thái mong muốn của hệ thống). Mục tiêu đó có thể do chủ thể quản lý đề ra, cũng có thể là sự thống nhất, cam kết giữa chủ thể quản lý với khách thể quản lý (là các thành viên trong tổ chức). * Chức năng quản lý Quản lý là một quá trình, một khoa học, một nghệ thuật và có những chức năng riêng của nó. Chức năng quản lý biểu thị hình thức tác động có chủ đích của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý, là tập hợp những nhiệm vụ khác nhau mà chủ thể quản lý phải tiến hành trong quá trình quản lý. Có nhiều cách khác nhau phân loại các chức năng quản lý. Ngày nay, nhiều chuyên gia về quản lý cho rằng có bốn MÔI TRƢỜNG QUẢN LÝ Công cụ QL Phƣơng pháp QL Đối tƣợng QLChủ thể QL Mục tiêu QL
  • 20. 17 chức năng quản lý cơ bản, bao gồm: Kế hoạch hóa - tổ chức - lãnh đạo - kiểm tra. Theo hình thức quá trình quản lý đƣợc diễn ra tuần tự từ chức năng kế hoạch đến chức năng tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra. Song trong thực tế, các chức năng này đan xen, hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình thực hiện. Chất xúc tác và liên kết giữa các chức năng cơ bản này là thông tin quản lý và các quyết định quản lý. Chức năng kế hoạch: là một khâu quan trọng trong hoạt động quản lý. Lập kế hoạch là hoạt động nhằm thiết lập các mục tiêu cần thiết cho sự phấn đấu của một tổ chức, chỉ ra các hoạt động, những biện pháp cơ bản và các điều kiện cần thiết để thực hiện các mục tiêu đó. Kế hoạch là nền tảng của quản lý, là sự quyết định lựa chọn đƣờng lối hành động của một tổ chức và các bộ phận của nó phải tuân theo nhằm hoàn thành các mục tiêu của tổ chức. Chức năng tổ chức: là quá trình sắp xếp, phân bổ công việc, quyền hành và các nguồn lực cho các thành viên của tổ chức để họ có thể thực hiện đƣợc các mục tiêu của tổ chức một cách hiệu quả. Ứng với những mục tiêu khác nhau đòi hỏi cấu trúc tổ chức đơn vị cũng khác nhau. Nhờ tổ chức hợp lý mà ngƣời quản lý có thể phối hợp và điều phối tốt hơn nguồn nhân lực và các nguồn lực khác. Một tổ chức đƣợc thiết kế phù hợp sẽ phát huy đƣợc năng lực nội sinh và có ý nghĩa quyết định đến việc chuyển hoá kế hoạch thành hiện thực. * Chức năng lãnh đạo: là quá trình nhà quản lý dùng ảnh hƣởng của mình tác động đến con ngƣời trong tổ chức làm cho họ nhiệt tình, tự giác, nỗ lực phấn đấu để đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức. Vai trò của ngƣời lãnh đạo là phải chuyển đƣợc ý tƣởng của mình vào nhận thức của ngƣời khác, hƣớng mọi ngƣời trong tổ chức về mục tiêu chung của đơn vị. * Chức năng kiểm tra: là một chức năng quan trọng trong hoạt động quản lý, quản lý mà không kiểm tra thì coi nhƣ không có quản lý. Nhờ có hoạt động kiểm tra mà ngƣời quản lý đánh giá đƣợc kết quả công việc, uốn nắn, điều chỉnh kịp thời những hạn chế, từ đó có biện pháp phù hợp điều chỉnh kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo. Các chức năng quản lý trên gắn bó chặt chẽ với nhau, đan xen lẫn nhau, khi thực hiện chức năng này thƣờng cũng có mặt các chức năng khác ở các mức độ khác nhau. Nói cách khác, trong mỗi một chức năng quản lý đều hiển hiện đủ 4 chức năng quản lý, ví dụ khi xây dựng kế hoạch thì cũng phải có “kế hoạch xây dựng kế hoạch”, tổ chức cách làm kế hoạch, có ngƣời lãnh đạo yêu cầu làm kế hoạch, kiểm tra đánh giá để kế hoạch đƣợc hoàn thiện. Trong quá trình quản lý phải
  • 21. 18 chú ý trong mọi hoạt động quản lý, thông tin đóng vai trò vô cùng quan trọng, đƣợc coi nhƣ là “mạch máu” của hoạt động quản lý. 1.2.2. Khái niệm về quản lý giáo dục Cũng nhƣ quản lý xã hội nói chung, quản lý giáo dục là hoạt động có ý thức của con ngƣời nhằm đạt đƣợc những mục tiêu giáo dục đã đề ra. Giáo dục là một dạng hoạt động đặc biệt của con ngƣời, là hoạt động có mục đích, có nội dung, có chƣơng trình, có kế hoạch… Do vậy, quản lý giáo dục trƣớc tiên cũng là một tất yếu khách quan. Tùy theo quan điểm tiếp cận mà quản lý giáo dục có thể hiểu nhiều cách khác nhau. Theo tác giả Phùng Đình Mẫn: “Quản lý giáo dục là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý (người quản lý hay tổ chức quản lý) lên đối tượng giáo dục và khách thể quản lý giáo dục về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế…bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các biện pháp cụ thể nhắm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng”[17]. Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “QLGD là một hệ thống có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ thống giáo dục vận hành theo đường lối, nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học- giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến tới trạng thái mới về “chất” [14] Theo tác giả Trần Kiểm: khái niệm “quản lý giáo dục” cũng có nhiều quan niệm khác nhau. Khi đƣa ra quan niệm quản lý vĩ mô và quản lý vi mô trong giáo dục, sẽ có hai khái niệm tƣơng ứng: một, cho quản lý hệ thống giáo dục (quản lý vĩ mô) và một, cho quản lý một nhà trƣờng (quản lý vi mô) [15]. Từ những quan niệm quản lý giáo dục nêu trên, quản lý giáo dục có thể hiểu là: Những tác động có hệ thống, khoa học, có ý thức và có mục đích của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý là quá trình dạy học và giáo dục trong các trƣờng học. Quản lý giáo dục có thể hiểu theo nghĩa hẹp là quản lý các hoạt động giáo dục trong ngành giáo dục, quản lý một số cơ sở giáo dục và đào tạo ở một địa phƣơng hành chính nào đó. Quản lý giáo dục có thể hiểu theo nghĩa rộng là quản lý các hoạt động giáo dục diễn ra trong nhà trƣờng hay ngoài xã hội. Quản lý xã hội có hệ thống, nguyên tắc, chức năng và các giai đoạn của chu trình quản lý giáo dục cụ thể. Song cần hiểu khái niệm quản lý giáo dục một cách toàn diện bao gồm cả
  • 22. 19 nghĩa rộng và nghĩa hẹp bởi vì mục đích cuối cùng của quản lý giáo dục vẫn là vận dụng các quy luật khách quan để nâng cao chất lƣợng giáo dục. Nhƣ vậy, có thể hiểu: Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý, nhằm đƣa hoạt động giáo dục của từng cơ sở và của toàn bộ hệ thống giáo dục đạt mục tiêu đề ra. 1.2.3. Quản lý nhà trường Nhà trƣờng là một tổ chức xã hội tồn tại lâu đời trong lịch sử. Đó là nơi quan trọng để tiến hành hoạt động giáo dục một cách có kế hoạch, có tổ chức và có hệ thống. Xét từ nguồn gốc, giáo dục nhà trƣờng là một dạng hoạt động bồi dƣỡng con ngƣời, thông qua việc truyền thụ kinh nghiệm lao động sản xuất và sinh hoạt xã hội cho cá thể. Đây là đặc trƣng bản chất để phân biệt nhà trƣờng với các tổ chức xã hội khác. Nhà trƣờng vừa mang tính giáo dục, vừa mang tính xã hội, trực tiếp đào tạo thế hệ trẻ, nhà trƣờng là tế bào cốt lõi của bất kỳ hệ thống giáo dục nào từ trung ƣơng đến địa phƣơng. Điều đó cho thấy, quản lý nhà trƣờng chính là một bộ phận của quản lý giáo dục. Nhƣ vậy, có thể hiểu: Quản lý nhà trƣờng hệ thống những tác động có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý, nhằm tổ chức các hoạt động của GV, HS và các lực lƣợng giáo dục khác, cũng nhƣ huy động tốt đa các nguồn lực để đạt đƣợc mục tiêu giáo dục đã đề ra của nhà trƣờng. 1.2.4. Khái niệm dạy nghề phổ thông 1.2.4.1. Khái niệm nghề phổ thông Nghề phổ thông là một khái niệm dùng để chỉ những nghề đƣợc dạy cho học sinh trong nhà trƣờng phổ thông. Nghề phổ thông là những nghề phổ biến, thông dụng và một số nghề truyền thống đang cần phát triển ở địa phƣơng. Những nghề ấy có mức độ kỹ thuật, kỹ năng nghề tƣơng đối đơn giản, quy trình dạy và học không yêu cầu trang thiết bị và quy trình tổ chức phức tạp, nguyên vật liệu dùng cho việc dạy nghề dễ kiếm, phù hợp với điều kiện kinh tế, khả năng đầu tƣ của địa phƣơng, thời gian học nghề thƣờng không quá dài, đủ để học sinh nắm đƣợc trình độ tối thiểu của nghề đó. Nắm đƣợc nghề này, HS có thể tự tạo việc làm, dễ đƣợc sử dụng trong các thành phần kinh tế tại chỗ của cộng đồng dân cƣ. 1.2.4.2. Khái niệm dạy nghề phổ thông Dạy nghề PT là một hoạt động giáo dục cho HS phổ thông, một bộ phận của nội dung giáo dục toàn diện. Dạy nghề PT nhằm chuẩn bị một số kỹ năng lao động
  • 23. 20 có kỹ thuật cho HS và góp phần định hƣớng nghề để HS có thể vận dụng vào cuộc sống lao động và lựa chọn hƣớng phát triển phù hợp với năng lực bản thân, đồng thời tạo điều kiện cho HS củng cố và vận dụng những hiểu biết và kỹ năng đƣợc trang bị ở môn công nghệ và các môn học khác vào những điều kiện thực tiễn cụ thể. (Trung tâm Lao động Hƣớng nghiệp, Bộ GD&ĐT (2000). Tài liệu tập huấn: Một số cơ sở của dạy nghề phổ thông, Hà Nội. [25]. Đặc điểm của dạy học nghề phổ thông là từng học sinh đƣợc thực hành trên lớp (phòng thực hành nghề). Đây là điểm khác biệt với các bộ môn văn hoá. Giáo viên dạy nghề phổ thông vừa là ngƣời thầy tổ chức truyền thụ tri thức nghề vừa là ngƣời thợ hƣớng dẫn tỷ mỉ cho từng học sinh từng động tác, thao tác, từng loại dụng cụ, thiết bị, máy móc, vật liệu. Dạy nghề phổ thông cũng là một hoạt động dạy nghề, muốn nhận biết loại hình nghề phổ thông ta có thể căn cứ vào các đặc điểm sau: 1. Là những nghề phổ biến, thông dụng, đang cần phát triển ở địa phƣơng, XH. 2. Những nghề có kỹ thuật tƣơng đối đơn giản, quy trình dạy nghề không đòi hỏi phải có máy móc, thiết bị, dụng cụ, phôi liệu phức tạp. 3. Nguyên vật liệu thực hành của học sinh rẻ tiền, dễ tìm kiếm, phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình. 4. Thời gian học nghề vừa phải, không quá dài, kế hoạch dạy học có thể giải quyết đƣợc số tiết lý thuyết và thực hành tối thiểu để nắm đƣợc kiến thức cơ bản của nghề. 5. Hiện nay việc dạy nghề PT không nhất thiết là chỉ dạy ở trung tâm KTTH - HN hoặc trƣờng PT có thể dựa vào các cơ sở sản xuất khác để tổ chức DN cho HS. * Mục đích dạy nghề phổ thông: Mục đích chủ yếu của việc dạy nghề phổ thông là hình thành tay nghề, rèn luyện kỹ năng thực hành cơ bản, rèn tác phong, thái độ nghề nghiệp. Chuẩn bị cho học sinh tƣ thế, tâm thế tiếp tục học lên hoặc tham gia lao động sản xuất xã hội. Nhƣ vậy, dạy nghề phổ thông nhằm hai mục đích cơ bản: 1. Một là, giáo dục kỹ thuật tổng hợp, hình thành nhân cách nghề nghiệp cho học sinh. 2. Hai là, giáo dục hƣớng nghiệp nhằm định hƣớng nghề nghiệp cho học sinh. * Ý nghĩa của việc dạy nghề phổ thông: Làm cho học sinh hiểu rõ vai trò hoạt động có ý thức của con ngƣời trong sự
  • 24. 21 phát triển xã hội; xã hội phát triển và biến đổi đƣợc là do hoạt động tích cực của quần chúng lao động. Sau khi học nghề phổ thông học sinh hiểu biết rộng về kiến thức kỹ thuật tổng hợp; thích ứng, tiếp thu dễ dàng sự thay đổi quy trình lao động sản xuất mới. Đồng thời học sinh nắm đƣợc những kiến thức cơ bản làm cơ sở cho việc tham gia lao động sản xuất sau này; tạo thói quen vận dụng tri thức vào thực tế cuộc sống. Qua hoạt động dạy nghề phổ thông, học sinh có điều kiện hiểu một cách hệ thống về vai trò, nhiệm vụ, tính chất đặc điểm hoạt động của nghề, những đòi hỏi của nghề; từ đó học sinh đƣợc bồi dƣỡng phẩm chất đạo đức và lòng say mê nghề nghiệp. 1.3. Hoạt động dạy nghề phổ thông của trung tâm KTTH-HN 1.3.1 Cơ sở pháp lý của hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH-HN 1.3.1.1. Cơ sở pháp lý về vị trí, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm KTTH-HN Quyết định 126-CP ngày 19/3/1981 của Hội đồng chính phủ về công tác hƣớng nghiệp trong trƣờng phổ thông. Thông tƣ hƣớng dẫn số 48-BT ngày 27/4/1982, hƣớng dẫn việc thực hiện QĐ 126-CP. Trong đó tại Mục B, Điểm g ghi rõ: Bộ GD cần có chủ trƣơng, hƣớng dẫn các địa phƣơng xây dựng các trung tâm KTTH - HN cấp huyện, để thực hiện nhiệm vụ hƣớng nghiệp cho học sinh phổ thông. Luật giáo dục 2005, Điều 30: Cơ sở giáo dục phổ thông gồm: 1/Trƣờng tiểu học; 2/Trƣờng THCS; 3/Trƣờng THPT; 4/Trƣờng THPT nhiều cấp học; 5/Trung tâm KTTH - HN. Quyết định số 44/2008/QĐ-BGD ĐT ngày 30/7/2008 của Bộ trƣởng Bộ GD-ĐT ban hành quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm Kỹ thuật tổng hợp-Hƣớng nghiệp, trong đó quy định rõ vị trí, chức năng và các nhiệm vụ của trung tâm KTTH-HN. 1.3.1.2. Những cơ sở pháp lý về nhiệm vụ hướng nghiệp, dạy nghề phổ thông của trung tâm KTTH - HN Chỉ thị 33/2003/CT-BGD ĐT ngày 23/7/2003 về việc tăng cƣờng giáo dục- hƣớng nghiệp cho học sinh phổ thông. Nội dung chỉ thị ghi rõ: “Giáo dục hƣớng nghiệp là một bộ phận của nội dung giáo dục phổ thông. Cần tăng cƣờng giáo dục HN nhằm góp phần tích cực có hiệu quả vào việc phân luồng học sinh, chuẩn bị cho học sinh đi vào cuộc sống lao động hoặc tiếp tục đào tạo phù hợp với năng lực cá nhân và nhu cầu xã hội…Nâng cao chất lƣợng và mở rộng việc dạy nghề phổ thông để giúp học sinh tìm hiểu nghề, làm quen một số kỹ năng lao động nghề nghiệp.
  • 25. 22 Các Sở GD-ĐT tạo giao chỉ tiêu, kế hoạch học nghề phổ thông cho các trung tâm KTTH - HN, các trƣờng phổ thông…” Văn băn số 8607/BGD ĐT-GDTrH ngày 16/8/2006 của Bộ GDĐT quy định nội dung dạy nghề phổ thông của THPT và THCS: 1/ Giáo dục Nghề phổ thông ở THCS là nội dung giáo dục tự chọn với thời lƣợng 70 tiết, 2 tiết/ tuần. Nghề PT là một trong 3 môn tự chọn (NN2;Tin học; NPT); 2/ Giáo dục NPT ở cấp THPT là nội dung giáo dục đƣợc quy định trong kế họach giáo dục phổ thông do Bộ GD ban hành (Theo QĐ số 16/2006/QĐ-BGD ĐT ngày 5/5/2006 của Bộ GD ĐT) Chƣơng trình GD NPT lớp 11 có 105 tiết (3 tiết/tuần). Tài liệu dạy học do Bộ GD ban hành có 11 nghề PT: Làm vƣờn, Nuôi cá, Trồng rừng, Gò, Điện, Điện tử, Sửa chữa xe máy, Cắt may, Nấu ăn, Thêu tay, Tin học văn phòng. Công văn 6808/BGD ĐT-GDTrH năm 2007 hƣớng dẫn thực hiện giáo dục nghề phổ thông cấp THPT, chƣơng trình 105 tiết. Các văn bản hƣớng dẫn nhiệm vụ năm học về giáo dục trung học của Bộ GD- ĐT, của Sở GDĐT các tỉnh, thành phố, cũng hƣóng dẫn rõ nhiệm vụ quản lý và công tác giáo dục hƣớng nghiệp và dạy nghề phổ thông trong các trung tâm KTTH - HN. 1.3.2. Mục tiêu, ý nghĩa của dạy nghề phổ thông 1.3.2.1. Mục tiêu dạy nghề phổ thông Luật giáo dục 2005 quy định: Mục tiêu của giáo dục phổ thông là chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động; ở cấp THPT cần củng cố và phát triển những hiểu biết thông thƣờng về kỹ thuật và hƣớng nghiệp. Để cụ thể hoá mục tiêu chuẩn bị cho học sinh đi vào cuộc sống, hoạt động giáo dục nghề phổ thông đƣợc thực hiện trong chƣơng trình giáo dục nghề phổ thông. Thông qua hoạt động giáo dục NPT học sinh có điều kiện củng cố nội dung lý thuyết, vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học ở môn văn hoá, môn công nghệ vào thực tiễn đời sống và sản xuất trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ …ngoài ra giáo dục NPT còn góp phần hình thành những phẩm chất của ngƣời lao động, có kế hoạch, có kỹ thuật, có kỷ luật và ý thức an toàn vệ sinh môi trƣờng. Mục tiêu cụ thể của DNPT là: 1. Về kiến thức: Hiểu đƣợc một số kiến thức cơ bản về công cụ, kỹ thuật, quy trình công nghệ về an toàn lao động, vệ sinh môi trƣờng đối với một nghề phổ thông đã học. Biết những đặc điểm và yêu cầu của nghề đó. 2. Về kỹ năng: có một số kỹ năng sử dụng công cụ, thực hành kỹ thuật theo
  • 26. 23 quy trình công nghệ để làm ra sản phẩm đơn giản theo yêu cầu của mỗi nghề. Hình thành và phát triển kỹ năng vận dụng kiến thức đã có vào thực tiễn. 3. Về thái độ: Phát triển hứng thú kỹ thuật và khả năng vận dụng vào hoàn cảnh mới, tạo thói quen làm việc có kế hoạch, bƣớc đầu có tác phong công nghiệp, làm việc theo quy trình và an toàn lao động vệ sinh môi trƣờng. Có ý thức trong việc tìm hiểu nghề và lựa chọn nghề nghiệp. 1.3.2.2. Ý nghĩa của việc dạy nghề phổ thông Làm cho học sinh hiểu rõ vai trò hoạt động có ý thức của con ngƣời trong sự phát triển xã hội; xã hội phát triển và biến đổi đƣợc là do hoạt động tích cực của quần chúng lao động. Sau khi học nghề phổ thông học sinh hiểu biết rộng về kiến thức kỹ thuật tổng hợp; thích ứng, tiếp thu dễ dàng sự thay đổi quy trình lao động sản xuất mới. Đồng thời học sinh nắm đƣợc những kiến thức cơ bản làm cơ sở cho việc tham gia lao động sản xuất sau này; tạo thói quen vận dụng tri thức vào thực tế cuộc sống. Qua hoạt động dạy nghề phổ thông, HS có điều kiện hiểu một cách hệ thống về vai trò, nhiệm vụ, tính chất đặc điểm hoạt động của nghề, những đòi hỏi của nghề; từ đó HS đƣợc bồi dƣỡng phẩm chất đạo đức và lòng say mê nghề nghiệp. 1.3.3. Nội dung dạy nghề phổ thông Nội dung dạy học là hệ thống những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, những kinh nghiệm của xã hội loài ngƣời, cần truyền thụ cho HS thông qua sự hƣớng dẫn của ngƣời GV. Nội dung dạy học quy định nội dung dạy của GV và nội dung học của HS. Nội dung dạy học ở trung tâm KTTH - HN đƣợc xây dựng bằng bộ chƣơng trình gồm các nghề, nội dung học nghề đƣợc thể hiện qua sách giáo khoa hoặc tài liệu tự biên soạn đã qua hội đồng kiểm duyệt. Nội dung dạy nghề phổ thông ở các trung tâm KTTH - HN và các trƣờng THPT, THCS đƣợc quy định nằm trong chƣơng trình giáo dục phổ thông, ban hành kèm theo Quyết định số 6/2006/QĐ-BGD ĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hiện nay Bộ GD-ĐT đã soạn thảo, ban hành chƣơng trình và sách giáo khoa, sách giáo viên cho 11 nghề, những nghề còn lại tuỳ thuộc các địa phƣơng soạn thảo, Sở GD-ĐT phê duyệt đƣa vào thực hiện giảng dạy. Cụ thể đối với THPT nội dung chƣơng trình giáo dục nghề phổ thông cho các chƣong trình nghề 105 tiết đƣợc giảng dạy cho học sinh lớp 11. Đối với THCS chƣơng trình giáo dục nghề phổ thông cho các nghề là 70 tiết giảng dạy cho học sinh lớp 8.
  • 27. 24 1.3.4. Phương pháp dạy nghề phổ thông Phƣơng pháp dạy học nói chung, PPDH nghề phổ thông nói riêng là cách thức, là con đƣờng, là hệ thống và trình tự các hoạt động mà giáo viên sử dụng để tổ chức, chỉ đạo và hƣớng dẫn học sinh tìm hiểu, lĩnh hội kiến thức, hình thành kỹ năng, rèn luyện thái độ để đạt đƣợc mục tiêu đã học. Phƣơng pháp giáo dục phổ thông nói chung cũng nhƣ giáo dục nghề phổ thông nói riêng, phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; Phù hợp với đặc trƣng môn học, nghề học, đặc điểm đối tƣợng học sinh, điều kiện của từng lớp học; Bồi dƣỡng cho học sinh phƣơng pháp tự học, khả năng hợp tác, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem đến niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho học sinh. Đặc trƣng cơ bản của giờ học nghề phổ thông là hoạt động thực hành, nhằm hình thành ở học sinh những kỹ năng lao động cơ bản của nghề cụ thể. Các phƣơng pháp dạy nghề phổ thông là các phƣơng pháp dạy học truyền thống, điển hình đƣợc sử dụng cho các môn học thực nghiệm và trong dạy nghề, giáo viên cần vận dụng các phƣơng pháp dạy học tích cực nhằm phát huy tính chủ động của học sinh. Ngoài ra giáo viên cần chú trọng vận dụng các phƣơng pháp dạy học thực hành và sử dụng những đồ dùng dạy học nhƣ tranh vẽ, băng hình, mô hình, mẫu vật phù hợp với từng nội dung bài học để tăng tính trực quan, giúp học sinh nhận thức tốt hơn. Hoạt động giáo dục nghề phổ thông có hai dạng bài dạy cơ bản là bài lý thuyết và bài thực hành, trong đó chủ yếu là dạng bài thực hành với mục tiêu chủ yếu là củng cố, vận dụng kiến thức lý thuyết và hình thành kỹ năng thực hành cho học sinh, bao gồm kỹ năng chung và kỹ năng chuyên biệt. Do vậy PPDH đặc trƣng của hoạt động giáo dục nghề phổ thông là PPDH thực hành. Các PPDH đặc trƣng kết hợp sử dụng một số PPDH khác thƣờng đƣợc sử dụng trong dạy học nghề phổ thông đó là: + Nhóm phƣơng pháp thực hành: phƣơng pháp làm mẫu; PP huấn luyện- Luyện tập. + Nhóm phƣơng pháp dùng ngôn ngữ: Giải thích, minh hoạ, giảng giải, thuyết trình, đàm thoại (vấn đáp), nêu vấn đề… + Nhóm phƣơng pháp trực quan: PP trình bày trực quan; PP quan sát. + Phƣơng pháp dạy học theo nhóm. + Phƣơng pháp dạy học theo dự án (Theo từng nhóm, đƣợc giao nhiệm vụ
  • 28. 25 tổng hợp từ xác định mục tiêu, lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch, kiểm tra và tự điều chỉnh quá trình thực hiện, đánh giá kết quả sản phẩm). + Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. Trên đây là một số PPDH thƣờng đƣợc áp dụng trong dạy học nghề phổ thông theo hƣớng phát huy tính tích cực của học sinh. Hiện nay, việc ứng dụng CNTT vào hoạt động giáo dục NPT cũng là một trong những biện pháp hỗ trợ tích cực cho đổi mới PPDH nghề phổ thông. 1.3.5. Giáo viên dạy nghề phổ thông Đối với việc dạy, học nghề phổ thông thì đội ngũ giáo viên phải vừa giỏi lý thuyết, vừa giỏi tay nghề. Trên thực tế thì ít nơi đƣợc nhƣ vậy vì trong đội ngũ giáo viên có cả những ngƣời tay nghề cao nhƣng hạn chế về năng lực sƣ phạm, ngƣợc lại có nhiều giáo viên đƣợc đào tạo bài bản về mặt sƣ phạm nhƣng lại yếu về tay nghề thực hành và có cả những giáo viên dạy theo “hợp đồng”. Nhƣ vậy, đội ngũ giáo viên đa dạng hơn so với trƣờng phổ thông và “môi trƣờng tâm lý” không thuần nhất đối với ngƣời cán bộ quản lý. 1.3.6. Học sinh học nghề phổ thông Học sinh ở các trung tâm KTTH - HN thì chủ yếu là học sinh đến từ các trƣờng phổ thông (THCS, THPT). Song ta không nên nhìn các em vẫn y nguyên nhƣ khi các em học ở trƣờng phổ thông, vì các em đến trung tâm là để học nghề phổ thông nên tâm tƣ, nguyện vọng, các yếu tố tâm lý trong việc học nghề phổ thông có khác so với việc học văn hóa. Ngƣời cán bộ quản lý muốn làm tốt công tác quản lý của mình thì phải đi sâu tìm hiểu học sinh một cách đầy đủ, cặn kẽ về nguyện vọng, sở trƣờng và các đặc điểm tâm sinh lý. 1.3.7. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy - học nghề phổ thông Đó là những điều kiện vật chất - kỹ thuật không thể thiếu đƣợc đối với trung tâm KTTH - HN trong việc dạy, học nghề phổ thông. Các điều kiện vật chất, kỹ thuật này bao gồm từ đất đai, nhà, xƣởng, máy móc, dụng cụ, nguyên vật liệu, các thiết bị dạy - học cần thiết cho giảng dạy, học tập, thực tập, cho đến phƣơng tiện bảo hiểm lao động, các phƣơng tiện phòng cháy chữa cháy, các dụng cụ thuốc men, y tế cho việc cấp cứu, xử lý những tai nạn không may xảy ra trong quá trình thực hành, lao động sản xuất... Do đặc điểm khác biệt về mục đích, nội dung, phƣơng pháp dạy - học nghề phổ thông với dạy - học các môn văn hóa phổ thông nên các điều kiện vật chất - kỹ
  • 29. 26 thuật của các trung tâm KTTH - HN đòi hỏi một sự đầu tƣ lớn hơn nhiều so với trƣờng phổ thông, đặc biệt là về các thiết bị dạy - học. 1.3.8. Kết quả học tập của học sinh Kết quả học tập của học sinh đƣợc đánh giá, xếp loại theo quy định của Bộ GD-ĐT. Kết quả học tập của học sinh THCS, THPT học tại trung tâm KTTH - HN đƣợc chuyển về trƣờng phổ thông làm cơ sở đánh giá học sinh. Dựa vào kết quả thi nghề của học sinh để nhà trƣờng làm căn cứ cộng vào điểm khuyến khích thi xét tuyển vào lớp 10 (đối với học sinh THCS) và điểm thi tối nghiệp THPT (đối với học sinh THPT). 1.4. Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH - HN 1.4.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm KTTH - HN trong hệ thống giáo dục quốc dân Luật giáo dục 2005, đã xác định, cơ sở giáo dục phổ thông bao gồm: 1. Trƣờng tiểu học; 2. Trƣờng THCS; 3. Trƣờng THPT; 4. Trƣờng phổ thông có nhiều cấp học; 5. Trung tâm KTTH - HN. Luật giáo dục [10] Điều 2. Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm KTTH - HN Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hƣớng nghiệp là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân. Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hƣớng nghiệp có tƣ cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng. (Bộ GD-ĐT, Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm KTTH - HN) [4]. Nhiệm vụ của trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hƣớng nghiệp Điều 3. Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm KTTH - HN Dạy công nghệ, kỹ thuật, dạy nghề phổ thông và tƣ vấn hƣớng nghiệp cho học sinh học chƣơng trình giáo dục phổ thông. Bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT) về giáo dục kỹ thuật tổng hợp, hƣớng nghiệp. Tổ chức lao động sản xuất và dịch vụ kỹ thuật phục vụ giáo dục đào tạo, góp phần phân luồng học sinh sau THCS và THPT. Nghiên cứu ứng dụng các đề tài khoa học về giáo dục kỹ thuật tổng hợp,
  • 30. 27 hƣớng nghiệp, dạy nghề cho học sinh phổ thông, thử nghiệm, ứng dụng và chuyển giao công nghệ mới phục vụ phát triển kinh tế- xã hội của địa phƣơng. Mở lớp dạy nghề; liên kết với các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân để đào tạo và tƣ vấn hƣớng nghiệp cho học sinh, thanh thiếu niên và các đối tƣợng khác khi có nhu cầu. Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hƣớng nghiệp đƣợc phép liên kết với trung tâm giáo dục thƣờng xuyên, trung tâm dạy nghề trên địa bàn và các cơ sở giáo dục khác để thực hiện nhiệm vụ giáo dục thƣờng xuyên, hƣớng nghiệp và dạy nghề theo quy định. (Bộ GD-ĐT, Quy chế tổ chức hoạt động của Trung tâm KTTH - HN) [4]. Xu thế phát triển của trung tâm KTTH - HN trong giai đoạn hiện nay Luật giáo dục đã xác định: trung tâm KTTH - HN là một trong các loại hình cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân. Đây là một loại hình trƣờng đặc biệt, một mô hình giáo dục đặc thù của Việt Nam, một đất nƣớc còn nghèo, chƣa đủ khả năng trang bị để DNPT cho tất cả các trƣờng PT trong một thời gian ngắn. Trải qua hơn 30 năm xây dựng và phát triển, hệ thống các trung tâm KTTH - HN trên toàn quốc đã từng bƣớc xây dựng, củng cố, hoàn thiện; hiện có gần 500 trung tâm KTTH - HN và TTGDTX đƣợc giao nhiệm vụ dạy nghề PT cho HS PT với gần một triệu HS mỗi năm. Tuy còn khó khăn về CSVC-TBDH, về đội ngũ GV, về cơ chế chính sách, về sự nhận thức và quan tâm của các cấp, các ngành, của xã hội…; nhƣng trong bối cảnh xã hội đòi hỏi nguồn nhân lực có chất lƣợng cao nhƣ hiện nay, trung tâm KTTH - HN hay bất cứ một cơ sở đào tạo nào cũng phải tìm tòi, sáng tạo, xác định cho đơn vị mình có hƣớng đi phù hợp nhất, để khẳng định vị trí tất yếu của nó trong hệ thống giáo dục quốc dân. Muốn phát triển điều quan trọng nhất là trung tâm KTTH - HN phải khẳng định mình với xã hội bằng uy tín, chất lƣợng đào tạo. Muốn đạt yêu cầu này, trung tâm KTTH - HN phải có đội ngũ GV đầy đủ, đồng bộ, nhiệt tình và có phẩm chất và năng lực chuyên môn tốt, có nghiệp vụ về sƣ phạm, có CSVC- TBDH hiện đại để mở rộng ngành nghề đào tạo đáp ứng yêu cầu học nghề và đào tạo nghề theo yêu cầu của xã hội. 1.4.2. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của giám đốc trong việc quản lý trung tâm KTTH - HN Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hƣớng nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số: 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 07 năm 2008 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, xác định:
  • 31. 28 Giám đốc trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hƣớng nghiệp là ngƣời trực tiếp quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm trƣớc cơ quan quản lý cấp trên về hoạt động của trung tâm. Giám đốc trung tâm kỹ thuật tổng hợp-hƣớng nghiệp là ngƣời có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, có năng lực quản lý, tốt nghiệp đại học và đã công tác trong ngành giáo dục ít nhất 5 năm. Giám đốc trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hƣớng nghiệp đƣợc bổ nhiệm và bổ nhiệm lại theo nhiệm kỳ; mỗi nhiệm kỳ là 5 năm. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm giám đốc trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hƣớng nghiệp hoặc ủy quyền giám đốc Sở GD-ĐT tạo bổ nhiệm giám đốc trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hƣớng nghiệp. (Bộ GD-ĐT, Quy chế tổ chức hoạt động của Trung tâm KTTH - HN, điều 13) [4]. Nhiệm vụ và quyền hạn của giám đốc trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hƣớng nghiệp: Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát đánh giá việc thực hiện kế hoạch nhằm hoàn thành các nhiệm vụ của trung tâm; + Quản lý cơ sở vật chất và các tài sản của trung tâm; + Quản lý nhân viên, giáo viên và học viên của trung tâm; + Bổ nhiệm các tổ trƣởng, tổ phó; thành lập các tổ chuyên môn, nghiệp vụ; + Quản lý tài chính, quyết định thu chi và phân phối các thành quả lao động, thực hành kỹ thuật, dịch vụ theo quy định; + Ký học bạ, các giấy chứng nhận trình độ học lực và kỹ thuật, nghề nghiệp, chứng chỉ nghề cho học sinh học tại trung tâm theo uỷ quyền của giám đốc sở Giáo dục và Đào tạo và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Đƣợc hƣởng các chế độ theo quy định. (Bộ GD-ĐT, Quy chế tổ chức hoạt động của Trung tâm KTTH - HN, điều 13) [4] 1.4.3. Mục tiêu của quản lý hoạt động DNPT của trung tâm KTTH - HN 1.4.3.1. Mục tiêu quản lý Quản lý là công cụ và biện pháp chúng ta sử dụng để huy động các nguồn lực nhằm đem lại hiệu quả cuối cùng theo mục tiêu lĩnh vực hoạt động. Là một trong những công cụ xã hội quan trọng nhất của con ngƣời. Quản lý còn có thể hiểu là sự kết hợp của 3 phƣơng diện: Thứ nhất: thông qua tập thể để thúc đẩy tính tích cực của các cá nhân; Thứ hai: điều hoà quan hệ giữa ngƣời với ngƣời, giảm mâu thuẫn giữa
  • 32. 29 hai bên; Thứ ba: tăng cƣờng hợp tác hỗ trợ lẫn nhau để làm đƣợc những việc mà mỗi cá nhân không thể làm đƣợc, tạo ra giá trị tập thể trên nền tảng giá trị cá nhân. Ba phƣơng diện trên cũng chính là mục tiêu của công tác quản lý nói chung. Nhiệm vụ cơ bản của quản lý là: Hoạch định, xác định mục tiêu, quyết định những công việc cần làm trong tƣơng lai lên kế hoạch hành động; Tổ chức, sử dụng một cách tối ƣu các tài nguyên; Bố trí nhân lực, phân tích công việc, phân công bố trí sử dụng lao động; Lãnh đạo, chỉ đạo, động viên thực hiện; Kiểm soát, giám sát, kiểm tra thực hiện theo kế hoạch, phân tích điều chỉnh các nội dung kế hoạch, biện pháp… 1.4.3.2. Mục tiêu quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông của trung tâm KTTH - HN Quản lý dạy nghề phổ thông là một hoạt động quản lý thuộc lĩnh vực quản lý giáo dục trong trung tâm KTTH - HN, một loại hình nhà trƣờng phổ thông đặc thù, thực hiện mục tiêu giáo dục nói chung và mục tiêu giáo dục trung học nói riêng. Quản lý dạy nghề phổ thông trong trung tâm, gắn với mục tiêu của giáo dục THCS và mục tiêu giáo dục THPT. Luật giáo dục 2005 quy định về mục tiêu của giáo dục THPT nhƣ sau: “ Giáo dục trung học phổ thông giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và có những hiểu biết thông thƣờng về kỹ thuật và hƣớng nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hƣớng phát triển tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động”. Nhƣ vậy mục tiêu của hoạt động giáo dục nghề phổ thông trong trung tâm KTTH - HN là một trong những nội dung của mục tiêu giáo dục THPT, đó là: Giúp học sinh có những hiểu biết thông thƣờng về kỹ thuật và hƣớng nghiệp. Mục tiêu cụ thể của hoạt động giáo dục nghề phổ thông đã đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo cụ thể hoá trong công văn 8608/BGDĐT- GDTrH ngày 16/8/2007 nhƣ sau: + Về kiến thức: Giáo dục cho học sinh hiểu đƣợc một số kiến thức cơ bản về công cụ, kỹ thuật, quy trình công nghệ và về an toàn lao động, vệ sinh môi trƣờng dối với một nghề đã học, biết đƣợc đặc điểm và yêu cầu của nghề đó. + Về kỹ năng: Hình thành cho học sinh một số kỹ năng sử dụng công cụ, kỹ năng thực hành kỹ thuật theo quy trình công nghệ để làm ra sản phẩm theo yêu cầu của GDNPT và phát triển nhu cầu vận dụng kiến thức vào thực tiễn. + Về thái độ của ngƣời học: Phát triển hứng thú kỹ thuật và nhu cầu vận dụng kiến thức, kỹ năng lao động, thói quen làm việc có kế hoạch tuân thủ quy trình kỹ thuật và bảo đảm an toàn lao động, bƣớc đầu có tác phong công nghiệp, giữ gìn
  • 33. 30 vệ sinh môi trƣờng, có ý thức tìm hiểu và lựa chon nghề nghiệp. Từ đó, có thể khái quát mục tiêu của quản lý hoạt động giáo dục NPT ở trung tâm KTTH - HN là: Tập hợp sức mạnh đội ngũ giáo viên, cán bộ, nhân viên thực hiện mục tiêu dạy học nghề phổ thông, hƣớng nghiệp cho học sinh phổ thông. Hoàn thành tốt các chỉ tiêu, nội dung giáo dục hƣớng nghiệp, dạy nghề phổ thông theo chức năng nhiệm vụ của trung tâm. Xây dựng tập thể vững mạnh về quy mô và chất lƣợng đáp ứng ngày càng cao yêu cầu của trung tâm KTTH - HN trong giai đoạn mới. 1.4.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông của Trung tâm KTTH -HN Luật Giáo dục đã xác định: trung tâm KTTH - HN là một trong các loại hình cơ sở của hệ thống giáo dục quốc dân. Vì vậy quản lý trung tâm KTTH - HN cũng là quản lý giáo dục, trong đó lấy quản lý nhà trƣờng là nền tảng và quản lý hoạt động dạy học là trọng tâm. Quản lý nhà trƣờng bao gồm: Quản lý mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học, đội ngũ, học sinh, CSVC… Ở trung tâm KTTH - HN, giám đốc là ngƣời chịu trách nhiệm thực hiện mục tiêu giáo dục và chất lƣợng GD-ĐT. Trong đó, chất lƣợng học tập của HS quyết định uy tín của trung tâm. Vì vậy, giám đốc phải thực hiện các biện pháp quản lý phù hợp, huy động tất cả các nguồn lực có thể có để đạt mục tiêu đề ra: nâng cao chất lƣợng DNPT là một nhiệm vụ có ý nghĩa sống còn của đơn vị mình. 1.4.4.1. Quản lý mục tiêu dạy nghề Mục tiêu đào tạo là một phạm trù cơ bản của giáo dục học, là hình ảnh dự kiến trƣớc về sản phẩm đào tạo, luôn đƣợc xác định lại cho phù hợp với yêu cầu phát triển KT-XH và KHCN. Mục tiêu ĐT vừa là cơ sở xuất phát của quá trình ĐT, vừa là chuẩn đánh giá quá trình ĐT. Mục tiêu cũng quy định tính chất và phƣơng hƣớng của quá trình ĐT; quy định nội dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện để tổ chức quá trình ĐT. DNPT cho học sinh, không nằm ngoài mục tiêu GD của bậc học PT. Luật GD đã chỉ rõ: “Mục tiêu giáo dục phổ thông là giúp HS phát triển toàn diện về mặt đạo đức, trí tuệ, thể chất thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản nhằm hình thành nhân cách con ngƣời Việt Nam XHCN, xây dựng tƣ cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ tổ quốc”. Quản lý mục tiêu DNPT là quản lý việc xây dựng và thực hiện mục tiêu dạy và học trong từng nghề, từng chƣơng, từng bài, từng tiết của giáo viên. Giám đốc
  • 34. 31 yêu cầu GV xây dựng mục tiêu của từng nghề, từng chƣơng, từng bài, từng tiết: phải xuất phát từ đối tƣợng học sinh; từ yêu cầu kinh tế - xã hội và khả năng về CSVC-TBDH của đơn vị. Quản lý mục tiêu phải gắn liền với các chức năng quản lý của giám đốc: Lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá. Giám đốc phải quản lý công tác chuẩn bị bài giảng lập, kế hoạch bài giảng của GV, quản lý việc dạy học trên lớp, kiểm tra và đánh giá kết quả dạy học. 1.4.4.2. Quản lý về kế hoạch, nội dung, chương trình dạy nghề + Kế hoạch dạy nghề là văn bản mang tính pháp quy, trong đó quy định cụ thể về danh mục, thời lƣợng, nội dung, trình tự thực hiện các môn học trong từng năm học. Kế hoạch dạy học phải thể hiện đƣợc sự tổ chức năm học: số tuần thực học, số tuần nghỉ học; các hoạt động cơ bản trong từng năm học. + Chương trình dạy nghề là văn kiện của nhà nƣớc do Bộ GD-ĐT ban hành, trong đó quy định cụ thể vị trí, yêu cầu bộ môn, hệ thống nội dung bộ môn, số tiết cho từng phần, từng chƣơng. Chƣơng trình dạy học có ý nghĩa quan trọng vì nó là cơ sở pháp lý để nhà nƣớc tiến hành chỉ đạo và giám sát công tác dạy học trong nhà trƣờng, đảm bảo sự thống nhất về nội dung dạy học cho cấp học, đồng thời là căn cứ cho nhà trƣờng và giáo viên tiến hành công tác giảng dạy theo yêu cầu của nhà nƣớc, để GV và HS tự kiểm tra hoạt động của mình. + Nội dung dạy nghề là hệ thống những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, những kinh nghiệm của xã hội loài ngƣời, cần truyền thụ cho HS thông qua sự hƣớng dẫn của ngƣời GV. Nội dung dạy học quy định nội dung dạy của GV và nội dung học của HS. Nội dung dạy học ở trung tâm KTTH - HN đƣợc xây dựng bằng bộ chƣơng trình gồm các nghề, nội dung học nghề đƣợc thể hiện qua sách giáo khoa hoặc tài liệu tự biên soạn đã qua hội đồng kiểm duyệt. + Thi là hình thức kiểm tra, đánh giá trình độ kiến thức kỹ năng của học sinh so với yêu cầu chất lƣợng quy định trong các chƣơng trình xác định. Thi nghề PT là hình thức thi tốt nghiệp, là kiểu thi kiểm tra năng lực toàn diện của HS vào cuối chƣơng trình học nghề PT, nhằm đánh giá trình độ so với yêu cầu chất lƣợng tối thiểu phải đạt theo quy định của chƣơng trình nghề để xác định những HS đạt đƣợc yêu cầu có thể thi kết thúc khóa học và cấp chứng nhận nghề PT. Việc quản lý kế hoạch, chƣơng trình, nội dung dạy học và thi nghề là hình thức giám sát kiểm tra việc thực hiện của giáo viên. Giám đốc yêu cầu GV làm công việc này liên tục từ trƣớc khi vào
  • 35. 32 năm học mới, trong suốt năm học và kết thúc quá trình dạy học-giáo dục. 1.4.4.3. Quản lý đội ngũ giáo viên và hoạt động dạy nghề Quản lý đội ngũ GV là quản lý năng lực giảng dạy, quản lý công tác tuyển chọn, sử dụng đãi ngộ, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên, chuyên môn nghiệp vụ. Quản lý chuyên môn nghiệp vụ của GV bao gồm các nội dung cơ bản: + Quản lý chỉ đạo sinh hoạt chuyên môn; + Quản lý kế hoạch, nội dung dạy học, đổi mới PP; + Theo dõi, chỉ đạo, hoàn thiện các hồ sơ, sổ sách giáo viên; + Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nội quy, quy chế của đơn vị và ngành. 1.4.4.4. Quản lý học sinh và hoạt động học nghề Quản lý học sinh, thực chất là quản lý việc thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện của học sinh trong quá trình đào tạo. Quản lý học sinh bao gồm các nội dung sau: + Quản lý, theo dõi quá trình học tập ở trung tâm và trƣờng phổ thông. + Theo dõi giáo viên đánh giá cho điểm học sinh theo quy chế. + Thƣờng xuyên thông tin, trao đổi với trƣờng phổ thông để nắm bắt tình hình, phối hợp quản lý nề nếp học tập của học sinh. 1.4.4.5. Quản lý kết quả học tập và kết quả thi tốt nghiệp nghề phổ thông Quản lý kết quả học tập và kết quả thi là để nhằm đánh giá chất lƣợng học tập của học sinh. Qua đó để có những thay đổi về mặt phƣơng pháp dạy học cho phù hợp. Quản lý kết quả học tập và kết quả thi, thực chất là quản lý hồ sơ của học sinh: sổ điểm, giấy chứng nhận nghề. Nhằm đảm bảo về mặt quyền lợi cho học sinh trong quá trình cộng điểm khuyến khích cũng nhƣ đăng ký dự thi lại nếu kỳ thi trƣớc không đạt. 1.4.4.6. Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề Dạy học ngày nay không chỉ trang bị cho học sinh những kiến thức mà con ngƣời đã tích luỹ đƣợc và đã hệ thống hoá lại mà phải căn cứ nhiệm vụ phát triển năng lực sáng tạo của thế hệ trẻ và kỹ năng thƣờng xuyên tự hoàn thiện tri thức của họ. Đặc điểm của phƣơng pháp dạy học mới thể hiện ở chỗ biến hoạt động dạy của giáo viên vốn là hoạt động thông báo tri thức trƣớc đây thành hoạt động tổ chức, điều khiển để học sinh tự lĩnh hội, tìm kiếm tri thức. Các phƣơng pháp dạy học mới nhằm giải quyết tốt ba vấn đề: + Tích cực hoá quá trình nhận thức của học sinh; + Tăng cƣờng công tác tự lập của HS;
  • 36. 33 + Cá biệt hoá quá trình dạy học. Để phù hợp với các phƣơng pháp dạy học mới, hệ thống thiết bị dạy học phải thay đổi về loại hình, cấu trúc và phƣơng pháp sử dụng. Cơ sở vật chất - thiết bị dạy học là điều kiện của quá trình dạy học - giáo dục, là một trong những nhân tố quyết định tính hiệu quả của quá trình này, những điều đó sẽ không trở thành hiện thực nếu nhƣ cơ sở vật chất - thiết bị dạy học không đƣợc sử dụng. Việc xây dựng cơ sở vật chất - thiết bị dạy học và đƣa nó vào sử dụng có hiệu quả không chỉ là nhiệm vụ của ngƣời giám đốc mà là nhiệm vụ của tất cả giáo viên, học sinh và mọi ngƣời. Quản lý cơ sở vật chất - thiết bị dạy học (CSVC-TBDH) là tác động có mục đích của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý nhằm sử dụng, bảo quản và phát triển tốt cơ sở vật chất - thiết bị dạy học trong nhà trƣờng. Giám đốc phải là ngƣời có nhận thức đầy đủ về ý nghĩa, vị trí và vai trò của cơ sở vật chất - thiết bị dạy học trong quá trình dạy học. Đặc biệt với loại hình dạy nghề phổ thông thời gian thực hành chiếm tỷ lệ 2/3 chƣơng trình học, do vậy, CSVC-TBDH là công cụ hỗ trợ quan trọng không thể thiếu khi dạy nghề phổ thông. Muốn quản lý tốt CSVC- TBDH ngƣời quản lý cần phải am hiểu, nắm vững: + Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý cơ sở vật chất - thiết bị dạy học; + Yêu cầu về nội dung chƣơng trình giáo dục, điều kiện vật chất cần thiết để đáp ứng nội dung chƣơng trình; + Có phƣơng phƣơng pháp quản lý khoa học; + Tập trung nguồn lực cho việc trang bị, xây dựng, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất - thiết bị dạy học. 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH-HN 1.5.1. Yếu tố chủ quan - Nhận thức của CBGV-NV, học sinh và xã hội về dạy và học nghề phổ thông: Một số CBGV-NV và đa số học sinh, phụ huynh chƣa nhận thức đầy đủ về vị trí, tầm quan trọng, ý nghĩa, mục đích học nghề phổ thông, do đó xác định động cơ học nghề phổ thông chƣa đúng đắn, còn xem nhẹ. Tự nhận thức lệch lạc dẫn đến việc thực hiện nội quy của trung tâm, nề nếp học tập còn yếu; chƣa có sự tự nguyện, tự giác trong học tập và rèn luyện kỹ năng, kỹ thuật thực hành; thiếu sự say mê,