SlideShare a Scribd company logo
1 of 44
Download to read offline
Y BAN NHÂN DÂN T NH KHÁNH HÒA
S LAO NG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ H I
BÁO CÁO T NG H P
K T QU KHOA H C CÔNG NGH TÀI
GI I PHÁP NÂNG CAO CH T LƯ NG D CH V
CÔNG TÁC XÃ H I T I CÁC B NH VI N TRÊN A BÀN
THÀNH PH NHA TRANG, T NH KHÁNH HÒA
*******************************
Cơ quan ch trì tài: S Lao ng – Thương binh và Xã h i Khánh Hòa
Cơ quan th c hi n tài: S Lao ng – Thương binh và Xã h i Khánh Hòa
Ch nhi m tài: ThS. Võ Bình Tân.
Nha Trang, tháng 5 năm 2018
Y BAN NHÂN DÂN T NH KHÁNH HÒA
S LAO NG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ H I
BÁO CÁO T NG H P
K T QU KHOA H C CÔNG NGH TÀI
GI I PHÁP NÂNG CAO CH T LƯ NG D CH V
CÔNG TÁC XÃ H I T I CÁC B NH VI N TRÊN A BÀN
THÀNH PH NHA TRANG, T NH KHÁNH HÒA
*******************************
Cơ quan th c hi n tài Cơ quan ch trì tài
S Lao ng Thương binh và Xã h i S Lao ng Thương binh và Xã h i
Khánh Hòa Khánh Hòa
Ch nhi m tài
ThS. Võ Bình Tân
Nha Trang, tháng 5 năm 2018
M C L C
M U .......................................................................................................................1
Chương I: T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U TRONG VÀ NGOÀI NƯ C.........3
1.1. Trên th gi i ..............................................................................................................3
1.2. Trong nư c ................................................................................................................4
1.2. Trong t nh ..................................................................................................................5
Chương II: M C TIÊU, N I DUNG, I TƯ NG, PH M VI VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN C U. .................................................................................7
2.1. M c tiêu tài...........................................................................................................7
2.2. N i dung nghiên c u .................................................................................................7
2.3. i tư ng nghiên c u................................................................................................7
2.4. Ph m vi nghiên c u...................................................................................................7
2.5. Phương pháp nghiên c u...........................................................................................8
2.6. H n ch c a tài......................................................................................................9
Chương III: K T QU Ã T Ư C......................................................................10
3.1. Cơ s lý lu n............................................................................................................10
3.2. Vai trò, ch c năng c a Phòng/B ph n CTXH trong b nh vi n và s c n
thi t ph i hình thành Phòng/B ph n cung c p d ch v CTXH trong các
b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang.........................................................21
3.3. M t s kinh nghi m trên th gi i và c a m t s b nh vi n trong nư c v
cung c p d ch v CTXH trong b nh vi n; Nh ng nhi m v ã th c hi n
ư c và nh ng h n ch trong vi c cung c p d ch v CTXH hi n nay t i các
b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang.........................................................27
3.4. K t qu i u tra, kh o sát ng u nhiên cán b y t và b nh nhân, ngư i nhà
b nh nhân t i các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang............................45
3.5. Th c tr ng cung c p d ch v CTXH t i các b nh vi n trên a bàn thành ph
Nha Trang và c i m cơ b n v cung c p d ch v CTXH t i các b nh vi n
trên a bàn thành ph Nha Trang .........................................................................52
3.6. M t s gi i pháp cơ b n nâng cao ch t lư ng cung c p d ch v CTXH t i
các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang ..................................................63
3.7. Nh ng v n t ra trong vi c nâng cao ch t lư ng cung c p d ch v CTXH
t i các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang .............................................66
K T LU N ....................................................................................................................70
TÀI LI U THAM KH O..............................................................................................72
PH L C ......................................................................................................................77
DANH M C CÁC CH VI T T T
CTXH Công tác xã h i
NASW Hi p h i Nhân viên CTXH Qu c gia M
(ASI) T ch c Qu c t v D ch v công nh n
ULSA Trư ng i h c Lao ng xã h i
ILO T ch c Lao ng Qu c t
UNDP Chương trình Phát tri n liên hi p qu c
DANH M C CÁC B NG
Tên b ng Trang
B ng 3.4.1. N i dung i u tra, kh o sát cán b y t v m t s ho t ng cung c p
d ch v t i các b nh vi n........................................................................ 41
B ng 3.4.2. M c hài lòng c a b nh nhân và ngư i nhà b nh nhân .................... 43
B ng 3.4.3. M c ti p c n, tham gia c a b nh nhân và ngư i nhà b nh nhân v
các d ch v xã h i ang ư c cung c p ................................................. 44
B ng 3.4.4. Mong i c a b nh nhân và ngư i nhà b nh nhân i v i vi c cung
c p các d ch v CTXH t i các b nh vi n............................................... 45
1
M U
T i H i ngh Trung ương 6 (Khóa XII), T ng Bí thư Nguy n Phú Tr ng ã nêu
rõ: ng và Nhà nư c ta luôn xác nh s c kho là v n quý nh t c a m i ngư i dân và
c a toàn xã h i; chăm sóc, b o v và nâng cao s c kho nhân dân là công tác c bi t
quan tr ng liên quan n m i ngư i, m i nhà và ư c c xã h i quan tâm, có ý nghĩa
chính tr , xã h i và nhân văn sâu s c, th hi n b n ch t ưu vi t, t t p c a ch ta.
i ngũ th y thu c, cán b y t c nư c ã n l c ph n u, tri n khai th c hi n nhi u
chính sách, bi n pháp tăng cư ng b o v , chăm sóc, nâng cao s c kh e nhân dân, t
ư c nhi u k t qu quan tr ng. Nư c ta ư c T ch c Y t th gi i ánh giá là i m
sáng v th c hi n các m c tiêu thiên niên k trong lĩnh v c b o v , chăm sóc s c kho .
Tuy nhiên, trong i u ki n hi n nay, nh ng thách th c l n như: u tư cho y t tuy
có tăng nhưng chưa tương x ng v i nhu c u khám ch a b nh c a ngư i dân, năng l c y t
tuy n cơ s còn h n ch , cơ s h t ng và trang thi t b c a nhi u b nh vi n ã xu ng c p;
tình tr ng ô nhi m môi trư ng, nh ng v n xã h i nh hư ng x u n s c kh e nhân
dân và công tác chăm sóc s c kh e nhân dân; quy mô dân s ngày càng tăng, s già hóa
dân s , nhu c u chăm sóc s c kh e c a ngư i dân ngày càng cao và a d ng, ã t o ra s
quá t i i v i ngành y t , nh hư ng n kh năng ti p c n các d ch v chăm sóc s c
kh e c a ngư i dân.
Nhu c u khám ch a b nh có ch t lư ng cao ngày càng tăng; trong khi ó, các d ch
v y t chưa ư c liên k t, b nh nhân hi u bi t v b nh t t còn h n ch , các quy nh, ch
chính sách, cách giao ti p, ng x ôi khi chưa úng m c… ã gây nên nh ng b c
xúc, căng th ng trong m i quan h gi a b nh nhân, ngư i nhà b nh nhân v i nhân viên y
t , cơ s y t . ã có không ít v vi c ngư i nhà b nh nhân không ki m ch hành ng vì
cho r ng, các y, bác sĩ không tư v n, i u tr k p th i cho b nh nhân. Nhưng th c t , do h
th ng khám, ch a b nh, nh t là các b nh vi n tuy n trên thư ng trong tình tr ng quá t i
nên bác sĩ không còn s c tr l i cho b nh nhân v tình tr ng b nh c a h . Nhân viên y
t không có th i gian và kh năng gi i quy t nhi u nhu c u b c xúc c a b nh nhân
như: cung c p thông tin v giá c , ch t lư ng, a i m các lo i d ch v , tư v n v phác
i u tr , cách phòng ng a, tr n an tinh th n cho ngư i b nh.
Th c ti n t i các b nh vi n trên a bàn t nh Khánh Hòa nói chung và các b nh
vi n trên a bàn thành ph Nha Trang nói riêng ã có nhi u n l c trong công tác
2
khám, ch a b nh cho nhân dân và ã cơ b n áp ng các nhu c u c a ngư i dân khi i
khám, ch a b nh. Tuy nhiên, ho t ng khám ch a b nh m i ch ư c th c hi n b i
các nhân viên có chuyên môn v y, còn các v n xã h i c a b nh nhân chưa ư c
quan tâm tr giúp.
Hi n nay, B nh vi n a khoa t nh Khánh Hòa ã thành l p Phòng CTXH và
B nh vi n ã t ch c cung c p m t s d ch v CTXH theo quy nh t i Thông tư s
43/2015/TT-BYT ngày 26/11/2015 c a B Y t v nhi m v và hình th c th c hi n
nhi m v CTXH c a B nh vi n. M t s b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang
ã thành l p T CTXH nhưng các nhân viên làm CTXH chưa ư c ào t o, b i dư ng
nghi p v CTXH nên ch th c hi n m t s ho t ng cung c p d ch v xã h i; M t s
b nh vi n chưa t ch c th c hi n các nhi m v theo quy nh t i Thông tư s
43/2015/TT-BYT c a B Y t .
Vi c k t h p i u tr th ch t và tinh th n cho ngư i b nh là phương pháp tr
li u h t s c c n thi t trong quá trình i u tr cho ngư i b nh t i b nh vi n. Vì v y,
CTXH trong b nh vi n có vai trò r t quan tr ng trong vi c nâng cao ch t lư ng khám
ch a b nh trong Bbnh vi n.
Chính vì v y, th c hi n tài nâng cao ch t lư ng d ch v CTXH t i các b nh
vi n trên a bàn thành ph Nha Trang là nhi m v r t c n thi t trong giai o n hi n
nay và trong nh ng năm s p t i; s góp ph n nâng cao ch t lư ng khám, ch a b nh
cho nhân dân và góp ph n gia tăng s hài lòng c a ngư i dân khi n b nh vi n khám,
ch a b nh.
3
Chương I
T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U TRONG VÀ NGOÀI NƯ C
1.1. Trên th gi i
Các v n xã h i trong m i th i i là h u qu tr c ti p c a quá trình phát tri n
kinh t , xã h i. Các v n xã h i n y sinh cũng gi ng như các căn b nh c a m t th c
th xã h i, các v n ó ch có th gi i quy t ư c b ng nh ng tri th c và phương
pháp khoa h c c a CTXH [1].
Theo Hi p h i nhân viên CTXH Qu c t 7/2000 t i Montreal, Canada (IFSW),
CTXH ư c nh nghĩa như sau: “CTXH thúc y s thay i xã h i, gi i quy t v n
trong m i quan h c a con ngư i, tăng năng l c và gi i phóng cho ngư i dân nh m
giúp cho cu c s ng c a h ngày càng tho i mái, d ch u. V n d ng các lý thuy t v
hành vi con ngư i và h th ng xã h i, CTXH tương tác vào nh ng i m gi a con
ngư i v i môi trư ng c a h . Nhân quy n và công b ng xã h i là các nguyên t c cơ
b n c a ngh ”.
CTXH th c hi n tr giúp i v i các nhóm i tư ng ư c thông qua 04 ch c
năng cơ b n: phòng ng a, ch a tr , ph c h i và phát tri n. Các lĩnh v c ho t ng c a
ngh CTXH g m có: CTXH v i tr em và gia ình, CTXH v i ngư i khuy t t t, CTXH
v i ngư i cao tu i, CTXH v i các t n n xã h i và t i ph m, CTXH trong trư ng h c,
CTXH trong chăm sóc s c kh e.
Trong lĩnh v c chăm sóc s c kh e, CTXH l n u tiên ư c tri n khai trong
các b nh vi n vào năm 1905 t i Boston, M . n nay, h u h t các b nh vi n M u
có phòng CTXH và ã tr thành m t trong nh ng i u ki n b t bu c các b nh vi n
ư c công nh n là h i viên c a H i các b nh vi n.
CTXH trong b nh vi n là vi c s d ng nguyên lý, phương pháp và k năng c a
CTXH vào vi c tr li u xã h i cho ngư i b nh nh m gia tăng s hài lòng c a h khi s
d ng d ch v y t , góp ph n nâng cao ch t lư ng chăm sóc s c kh e nhân dân. Nhân
viên CTXH có th làm vi c tr c ti p v i b nh nhân ho c gián ti p thông qua vi c l p
k ho ch, ti n hành nghiên c u, xây d ng chính sách ho c trong qu n lý. Làm vi c
tr c ti p v i b nh nhân có th bao g m các ho t ng như ánh giá nhu c u c a b nh
4
nhân, l p k ho ch cho vi c chăm sóc sau khi i u tr , tư v n giúp các b nh
nhân/ngư i nhà gi i quy t v i các v n liên quan n tình tr ng b nh c a h . Ngoài
ra, nhân viên CTXH có th là thành viên c a nhóm i u tr , cung c p thông tin, tư v n
giúp nhóm i u tr hi u ư c các v n c a b nh nhân.
n nay, CTXH có m t t i hơn 80 nư c trên th gi i, ã và ang h tr cho
nh ng ngư i y u th , góp ph n nâng cao ch t lư ng cu c s ng, mang l i bình ng và
công b ng xã h i [2].
1.2. Trong nư c
Ngày 25/3/2010, Th tư ng Chính ph ã ban hành Quy t nh s
32/2010/Q -TTg v vi c phê duy t " án phát tri n ngh CTXH Vi t Nam, giai
o n 2010 – 2020”. ây là d u m c quan tr ng, là i m kh i u cho s phát tri n
ngh CTXH nư c ta.
Trong lĩnh v c chăm sóc s c kh e, CTXH có vai trò h tr nâng cao ch t lư ng
d ch v cũng như làm gia tăng s hài lòng c a ngư i dân khi s d ng d ch v y t .
Chính vì vai trò quan tr ng c a CTXH trong ngành Y t , nên ngày 15/7/2011 B trư ng
B Y t ã ban hành Quy t nh s 2514/Q -BYT ban hành án “Phát tri n ngh
CTXH trong ngành Y t giai o n 2011 – 2020”; ngày 26/11/2015 ban hành Thông tư
s 43/2015/TT-BYT c a B Y t quy nh v nhi m v và hình th c t ch c th c hi n
nhi m v CTXH c a b nh vi n.
Tình tr ng quá t i t i các b nh vi n hi n nay, nh t là các b nh vi n tuy n trên,
nhân viên y t không có th i gian và kh năng gi i quy t nhi u nhu c u b c xúc
c a b nh nhân như hư ng d n gi i thích v qui trình khám ch a b nh, tư v n v phác
i u tr , cách phòng ng a b nh t t cho n h tr v tâm lý, tinh th n cho ngư i
b nh, khai thác thông tin v c i m nhân thân xã h i c a ngư i b nh, cung c p
thông tin v giá c , ch t lư ng, a i m c a các lo i d ch v ; th c tr ng này d n n
nh ng phi n hà cho ngư i b nh t i các b nh vi n như: s thi u h t thông tin khi ti p
c n và s d ng các d ch v khám ch a b nh, s không hài lòng c a b nh nhân i v i
các cơ s y t , s căng th ng trong m i quan h gi a ngư i b nh và th y thu c. Ho t
ng CTXH trong b nh vi n s giúp cho m i quan h gi a nhân viên y t và ngư i
b nh, thân nhân ngư i b nh t t hơn. ây là m t bư c phát tri n m i trong công tác
chăm sóc và ph c v ngư i b nh [3].
5
Gi ng như các nư c ang phát tri n, vi c áp d ng mô hình CTXH t i các b nh
vi n Vi t Nam còn r t m i m . Trong nh ng năm g n ây, t i m t s b nh vi n
tuy n Trung ương và tuy n t nh cũng ã tri n khai m t s ho t ng CTXH v i s
tham gia c a i ngũ nhân viên y t kiêm nhi m và các tình nguy n viên, nh m h tr
nhân viên y t trong phân lo i b nh nhân, tư v n, gi i thi u d ch v chuy n ti p, h tr
chăm sóc ngư i b nh… Các ho t ng này ã góp ph n làm gi m b t khó khăn cho
các b nh nhân và gia ình b nh nhân trong quá trình ti p c n và s d ng d ch v khám
ch a b nh.
M t s mô hình t ch c c a ho t ng CTXH trong b nh vi n cũng ã ư c
hình thành trong th c ti n như: Phòng CTXH, Phòng Chăm sóc khách hàng, T t
thi n xã h i thu c b nh vi n.
1.3. Trong t nh
T i t nh Khánh Hòa, B nh vi n a khoa t nh Khánh Hòa ã thành l p Phòng
CTXH t 30/12/2013 và t năm 2014 cho n nay ã t ch c th c hi n cung c p d ch
v xã h i áp ng nhu c u c a m t s i tư ng y u th ang i u tr t i b nh vi n
như: tr giúp b a ăn t thi n cho b nh nhân nghèo, k t n i t thi n t ng quà cho m t
s b nh nhân nghèo; tr giúp và chuy n tuy n i v i tr em b b rơi, ngư i b nh
n ng chưa xác nh ư c nơi cư trú; t ch c th c hi n các h tr khác cho b nh nhân.
Các b nh vi n công l p khác trên a bàn thành ph Nha Trang ã thành l p T
CTXH nhưng do nhân viên y t kiêm nhi m và chưa ư c ào t o nghi p v CTXH
nên ho t ng còn r t nhi u h n ch .
Có th th y, ho t ng CTXH trong các b nh vi n c a nư c ta hi n nay m i ch
là bư c u. T t c các mô hình hi n ang tri n khai t i các b nh vi n v n chưa th c
hi n úng và y ch c năng CTXH trong b nh vi n. i ngũ cán b tham gia ho t
ng ch y u xu t phát t t m lòng t thi n và kinh nghi m c a b n thân, chưa ư c
ào t o b i dư ng v ki n th c, k năng CTXH nên thi u tính chuyên nghi p, hi u qu
ho t ng chưa cao. So v i các mô hình CTXH trong b nh vi n các nư c trên th
gi i thì nhân viên CTXH trong các b nh vi n Vi t Nam chưa th c hi n ư c y
các vai trò c a mình trong ho t ng c a b nh vi n.
Vì v y, y m nh vi c k t h p i u tr th ch t và tinh th n cho ngư i b nh,
nâng cao ch t lư ng cung c p d ch v CTXH, áp ng nhu c u c a ngư i b nh và
ngư i nhà b nh nhân, làm gia tăng s hài lòng c a ngư i s d ng các d ch v t i các
6
b nh vi n là nhi m v h t s c c n thi t c a các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha
Trang nói riêng và các b nh vi n trong toàn t nh Khánh Hòa nói chung trong giai o n
hi n nay và trong nh ng năm sau.
7
Chương II
M C TIÊU, N I DUNG, I TƯ NG, PH M VI
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U
2.1. M c tiêu tài
ánh giá th c tr ng và xu t các gi i pháp nâng cao ch t lư ng cung c p
d ch v CTXH t i các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang.
2.2. N i dung nghiên c u
- N i dung 1: Cơ s lý lu n (Khái quát v CTXH và cung c p d ch v xã h i).
- N i dung 2: Vai trò, ch c năng c a Phòng/B ph n CTXH trong b nh vi n và
s c n thi t ph i hình thành Phòng/B ph n cung c p d ch v CTXH t i các b nh vi n
trên a bàn thành ph Nha Trang.
- N i dung 3: M t s kinh nghi m trên th gi i và kinh nghi m c a m t s b nh
vi n trong nư c v cung c p d ch v CTXH trong b nh vi n. Nh ng k t qu ã th c
hi n ư c và nh ng h n ch trong vi c cung c p d ch v CTXH hi n nay t i các b nh
vi n trên a bàn thành ph Nha Trang.
- N i dung 4: K t qu i u tra, kh o sát, ph ng v n cán b y t , b nh nhân và
ngư i nhà b nh nhân t i các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang.
- N i dung 5: Th c tr ng và c i m cơ b n v cung c p d ch v CTXH t i các
b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang.
- N i dung 6: M t s gi i pháp cơ b n nâng cao ch t lư ng cung c p d ch v
CTXH t i các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang.
- N i dung 7: Nh ng v n t ra trong vi c nâng cao ch t lư ng cung c p d ch
v CTXH t i các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang và nh ng ki n ngh th c
hi n tài.
2.3. i tư ng nghiên c u
Nhu c u c a b nh nhân và ngư i nhà b nh nhân trong vi c s d ng các d ch v
xã h i trong các b nh vi n.
2.4. Ph m vi nghiên c u
Các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang, g m:
- B nh vi n a khoa t nh Khánh Hòa.
8
- B nh vi n Da li u Khánh Hòa.
- B nh vi n Lao và b nh ph i Khánh Hòa.
- B nh vi n Y h c c truy n và ph c h i ch c năng Khánh Hòa.
- B nh vi n 22 tháng 12.
- B nh vi n Quân y 87.
- B nh vi n Tâm Trí.
- B nh vi n Giao thông v n t i.
2.5. Phương pháp nghiên c u
2.5.1. Phương pháp nghiên c u tài li u, văn b n
Là phương pháp thu th p thông tin t các tài li u có s n c a các tác gi trong và
ngoài nư c. Phương pháp này phân tích các tài li u như:
- Các ch trương, chính sách c a ng v chăm sóc s c kh e c a nhân dân; các
văn b n c a Nhà nư c quy nh v cung c p d ch v CTXH trong các b nh vi n như:
Quy t nh s 32/2010/Q -TTg c a Th tư ng Chính ph v vi c phê duy t án
phát tri n ngh CTXH giai o n 2010 – 2020; Quy t nh s 2514/Q -BYT ngày
15/7/2011 B Y t v vi c phê duy t án “Phát tri n ngh CTXH trong Ngành y t
giai o n 2011 – 2020”; Thông tư s 43/2015/TT-BYT, ngày 26/11/2015 c a B Y t
quy nh v nhi m v và hình th c t ch c th c hi n nhi m v CTXH c a b nh vi n.
- Các báo cáo v CTXH trong lĩnh v c chăm sóc s c kh e trên th gi i và
Vi t Nam; các bài vi t v CTXH t i các b nh vi n trong nư c và nư c ngoài.
2.5.2. Phương pháp i u tra b ng h i
Là phương pháp i u tra xã h i h c nh m thu th p thông tin b ng cách l p b ng
h i dành cho nhân viên y t , b nh nhân và ngư i nhà b nh nhân.
Nhóm th c hi n tài ti n hành i u tra b ng b ng h i v i 40 cán b y t và
360 b nh nhân, ngư i nhà b nh nhân.
2.5.3. Phương pháp ph ng v n
Là nh ng cu c i tho i gi a nhóm th c hi n tài và cán b y t , b nh nhân,
ngư i nhà b nh nhân nh m tìm hi u th c tr ng vi c cung c p các d ch v trong các
9
b nh vi n, nh ng nhu c u c a b nh nhân và ngư i nhà b nh nhân v các d ch v xã
h i trong b nh vi n.
Nhóm th c hi n tài ti n hành ph ng v n 08 cán b y t và 30 b nh nhân,
ngư i nhà b nh nhân.
2.5.4. Phương pháp quan sát
Là phương pháp mang tính l a ch n, có h th ng, có m c ích nhìn và l ng
nghe v m t tương tác hay m t hi n tư ng, là cách thu th p d li u.
Trong tài, phương pháp quan sát ư c s d ng ghi l i nh ng nhu c u,
nh ng nguy n v ng, mong mu n c a cán b y t , b nh nhân và ngư i nhà b nh nhân
ư c cung c p các d ch v xã h i t t nh t trong các b nh vi n.
2.5.5. Phương pháp th ng kê toán h c
S d ng phương pháp th ng kê toán h c phân tích các s li u i u tra, s
li u th ng kê.
2.6. H n ch c a tài
Ph m vi tài ư c th c hi n t i các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha
Trang, s lư ng nhân viên y t kho ng trên 500 ngư i, s lư ng b nh nhân thư ng
xuyên khám, i u tr kho ng trên 6.000 ngư i, nhưng s lư ng ti p c n c a Nhóm
th c hi n tài ch dư i 500 trư ng h p là quá ít; Vì v y, lư ng thông tin thu th p
chưa th ánh giá y các nhu c u, mong mu n c a b nh nhân và ngư i nhà b nh
nhân v các d ch v xã h i trong các b nh vi n.
10
Chương III
K T QU Ã T Ư C
3.1. Cơ s lý lu n
Trên th gi i, CTXH phát tri n như m t ngh nh m gi i quy t các v n xã
h i. Thông qua h tr và tác ng i v i cá nhân, gia ình, nhóm i tư ng, c ng
ng và h th ng xã h i, CTXH nh m gi i quy t v n xã h i, tăng cư ng phúc l i và
công b ng xã h i. CTXH ã ra i do nhu c u xã h i trong quá trình công nghi p hóa
và hi n i hóa; ã có quá trình phát tri n hơn 100 năm qua trên th gi i. CTXH
chuyên nghi p ã t n t i nhi u qu c gia trên th gi i [4].
3.1.1. Khái ni m CTXH
Trên th gi i có nhi u khái ni m khác nhau v CTXH và ngh CTXH. Dư i
ây là m t s Khái ni m v CTXH và ngh CTXH ư c ông o các nhà nghiên c u
và nh ng ngư i th c hành CTXH trên th gi i tham kh o, s d ng.
Theo nh nghĩa c a Hi p h i qu c gia nhân viên CTXH M (NASW -
1970): "CTXH là m t chuyên ngành giúp cá nhân, nhóm ho c c ng ng nh m
tăng cư ng hay khôi ph c vi c th c hi n các ch c năng xã h i c a h và t o nh ng
i u ki n thích h p nh m t ư c các m c tiêu ó”.
Lu t an sinh - xã h i Phillipines gi i thích: CTXH là m t ngh bao g m các ho t
ng cung c p các d ch v nh m thúc y hay i u ph i các m i quan h xã h i, i u
ch nh s hòa h p gi a cá nhân và môi trư ng có xã h i t t p.
Tháng 7 năm 2000, t i Montréal, Canada, Hi p h i Nhân viên CTXH Qu c t
(IFSW, 2000) ã thông qua khái ni m ngh CTXH. "Ngh CTXH thúc y bi n i xã
h i, gi i quy t v n n y sinh trong m i quan h gi a con ngư i v i con ngư i và
tăng cư ng năng l c, t do c a con ngư i nh m c i thi n i u ki n s ng nói chung.
B ng vi c v n d ng các lý thuy t hành vi c a con ngư i và h th ng xã h i, CTXH can
thi p vào nh ng th i i m con ngư i giao ti p v i môi trư ng c a mình. Các nguyên
t c v quy n con ngư i và công b ng xã h i là n n t ng cơ b n c a ngh CTXH”.
Ngoài ra, có m t nh nghĩa khác v CTXH như sau: "CTXH là ho t ng có t
ch c nh m giúp cho các cá nhân thích nghi v i môi trư ng xã h i c a h b ng cách
11
s d ng các k thu t cho phép các cá nhân, các nhóm có th áp ng ư c các nhu
c u và gi i quy t các v n c a h trong m t xã h i luôn bi n ng”.
G n ây nh t, tháng 7/2014, i h i ng Hi p h i Nhân viên CTXH Qu c t
(IFSW General Meeting) và i h i ng Hi p h i qu c t các trư ng ào t o CTXH
(IASSW General Assembly) ã th ng nh t toàn c u v nh nghĩa ngh
CTXH: “CTXH là m t ngành khoa h c và là ngh th c hành thúc y nâng cao năng
l c, s t do, liên k t xã h i, thay i xã h và phát tri n. Nguyên t c ch o c a
CTXH là tôn tr ng s a d ng, trách nhi m t p th , quy n con ngư i và công b ng xã
h i. Trên n n t ng lý thuy t CTXH, khoa h c xã h i, ki n th c b n a và nhân văn,
CTXH k t n i nhân dân và t ch c bày t nh ng thách th c trong cu c s ng và
nâng cao ch t lư ng cu c s ng”.
Vi t Nam cũng có nhi u cách hi u khác nhau v CTXH. CTXH có th hi u
là m t ngh , m t ho t ng chuyên nghi p nh m tr giúp các cá nhân, gia ình và
c ng ng nâng cao năng l c áp ng nhu c u và tăng cư ng ch c năng xã h i, ng
th i thúc y môi trư ng xã h i v chính sách, ngu n l c và d ch v nh m giúp cá
nhân, gia ình và c ng ng gi i quy t và phòng ng a các v n xã h i góp ph n m
b o an sinh xã h i.
Theo Vi n Khoa h c Lao ng xã h i (2013), CTXH là m t chuyên ngành
giúp cá nhân, nhóm ho c c ng ng tăng cư ng hay khôi ph c vi c th c hi n các
ch c năng xã h i c a h và t o nh ng i u ki n thích h p nh m t ư c các m c tiêu
ó. Ngh CTXH thúc y s thay i xã h i, gi i quy t v n trong m i quan h c a
con ngư i, tăng năng l c và gi i phóng cho ngư i dân nh m giúp cho cu c s ng c a
h ngày càng tho i mái, d ch u. V n d ng các lý thuy t v hành vi con ngư i và h
th ng xã h i, CTXH tương tác vào nh ng i m gi a con ngư i v i môi trư ng c a h .
Nhân quy n và công b ng xã h i là các nguyên t c căn b n c a ngh CTXH.
Theo án phát tri n ngh CTXH Vi t Nam giai o n 2010 -2020, CTXH là
ho t ng mang tính chuyên môn, ư c th c hi n theo các nguyên t c và phương pháp
riêng nh m h tr các cá nhân, gia ình, nhóm xã h i và c ng ng dân cư trong vi c
gi i quy t các v n c a h . Qua ó, CTXH theo u i m c tiêu vì h nh phúc cho con
ngư i và ti n b xã h i.
T m t s nh nghĩa và quan i m trên, có th th y r ng: thông qua nhi u hình
th c d ch v khác nhau, CTXH h tr con ngư i phát huy nh ng ti m năng và giá tr
12
c a các nhóm y u th trong xã h i; phòng ng a và làm lành m nh nh ng r i lo n ch c
năng xã h i. ng th i, ngh CTXH hư ng n gi i quy t các v n xã h i r ng l n
hơn như th t nghi p, nghèo ói, b t bình ng và b o l c gia ình. CTXH là m t h
th ng các giá tr , các lý thuy t và k năng th c hành chuyên nghi p, nh m gi i quy t
v n và làm thay i xã h i. Trong ph m vi này, các nhân viên CTXH s là nh ng
tác nhân tích c c c a s thay i, k c nh ng thay i c a xã h i và nh ng thay i
m i cá nhân, gia ình và c ng ng.
3.1.2. Th c hành CTXH
Theo Ban biên so n Khóa ào t o CTXH cho các nhà qu n lý c p cao (CSWA),
tác gi TS.Gina A.Yap (ASI) – Th.S Joel C.Cam (ASI) – TS. Bùi Th Xuân Mai
(ULSA) cho r ng: Th c hành CTXH bao g m vi c ng d ng chuyên nghi p các giá
tr , nguyên t c, k thu t CTXH vào th c hi n m t hay nhi u m c ích sau: giúp con
ngư i t ư c các d ch v ; cung c p tham v n và tâm lý li u pháp cho các cá nhân,
gia ình, nhóm; giúp các c ng ng hay nhóm, cung c p hay nâng cao các d ch v
xã h i và d ch v s c kh e và pháp lý.
3.1.3. CTXH trong b nh vi n
Trong bài “Th y gì t CTXH trong b nh vi n” tác gi Nam Khánh ã vi t:
CTXH có vai trò c bi t quan tr ng trong vi c t o d ng m i quan h hài hòa gi a
tinh th n và th ch t c a ngư i b nh, gi a ngư i b nh v i ngư i thân, gi a ngư i
b nh v i nh ng ngư i xung quanh và v i nhân viên y t ; làm gia tăng s hài lòng c a
ngư i dân khi i khám ch a b nh.
3.1.4. Th c hành CTXH trong b nh vi n
Theo Trung tâm truy n thông giáo d c s c kh e Trung ương – B Y t : CTXH
trong b nh vi n là vi c s d ng nh ng nguyên lý, phương pháp và k năng c a CTXH
vào vi c tr li u xã h i cho ngư i b nh nh m gia tăng s hài lòng c a h khi s d ng
d ch v y t , góp ph n nâng cao ch t lư ng chăm sóc s c kh e cho ngư i b nh.
3.1.5. Các giá tr c a CTXH [5]
CTXH d a trên cơ s m i ngư i u có giá tr và nhân ph m. M i cá nhân u
có giá tr b i vì h có kh năng phân tích và l a ch n và h là con ngư i v i nh ng
c i m, nhu c u c a m t cá th riêng bi t. Các giá tr CTXH t p trung vào ba lĩnh
13
v c chung: các giá tr v con ngư i, các giá tr v CTXH trong m i quan h v i xã h i
và các giá tr v ng x chuyên môn, c th :
3.1.5.1. Các giá tr v con ngư i
Nh ng giá tr chung c a ngh nghi p ph n ánh các ý tư ng cơ b n c a các nhân
viên CTXH v b n ch t c a nhân lo i và b n ch t c a s thay i “Các giá tr c t lõi c a
d ch v , công b ng xã h i, ph m giá và giá tr c a con ngư i, t m quan tr ng c a các
m i quan h , tính nguyên v n và năng l c c a con ngư i”.
ánh giá ph m giá và giá tr c a t t c m i ngư i b t k giai o n nào trong cu c i,
di s n văn hóa, l i s ng và nh ng s tín ngư ng c a h là i u c n thi t khi th c hi n CTXH.
Các nhân viên CTXH ng h các quy n ti p c n các d ch v và tham gia ưa ra
quy t nh c a các thân ch . H k t h p nguyên t c t quy t nh, không phán xét, m
b o tính bí m t trong khi làm vi c v i thân ch .
3.1.5.2. Các giá tr CTXH trong m i quan h xã h i
Các nhân viên CTXH ho t ng vì công b ng xã h i, u tranh v i s không
công b ng và b t công xã h i. H cam k t th c hi n ngh nghi p làm cho cu c
s ng trong xã h i nhân o hơn, áp ng ư c nhi u hơn nhu c u c a con ngư i, nâng
cao các chương trình xã h i và c i ti n các chính sách xã h i.
3.1.5.3. Các giá tr ng x ngh nghi p
Các nhân viên CTXH ánh giá s c m nh và ti m năng c a thân ch phát tri n
s h p tác ưa ra các gi i pháp sáng t o và luôn ánh giá ch t lư ng s th c hi n
nghi p v c a b n thân, hi u qu ho t ng ngh nghi p c a mình. Thêm vào ó nhân
viên CTXH ch u trách nhi m v nh ng hành vi o c và luôn có ý th c phát tri n
chuyên môn cho mình.
Hành vi c a nhân viên CTXH luôn b nh hư ng b i các h th ng giá tr khác
nhau. Nh ng h th ng này bao g m các giá tr cá nhân, các giá tr c a các nhóm mà h
tham gia vào và giá tr ngh nghi p c a mình.
Ngh CTXH thúc y s thay i xã h i, gi i quy t v n trong m i quan h
c a con ngư i, tăng năng l c và gi i phóng cho ngư i dân nh m giúp cho cu c s ng
c a h ngày càng tho i mái, d ch u. V n d ng các lý thuy t v hành vi con ngư i và
h th ng xã h i, CTXH tương tác vào nh ng i m gi a con ngư i v i môi trư ng c a
h . Nhân quy n và công b ng xã h i là các nguyên t c căn b n c a ngh CTXH.
14
3.1.6. M c ích và ch c năng c a CTXH [6]
3.1.6.1. M c ích c a CTXH
- Ho t ng ngh nghi p CTXH hư ng t i hai m c ích cơ b n sau:
+ M t là, nâng cao năng l c cho các nhóm i tư ng như cá nhân, gia ình và
c ng ng có hoàn c nh khó khăn.
+ Hai là, c i thi n môi trư ng xã h i h tr cá nhân, gia ình và c ng ng
th c hi n các ch c năng, vai trò c a h có hi u qu .
- CTXH các qu c gia trên th gi i u hư ng t i các can thi p xã h i nh m phát
tri n, b o v , ngăn ng a ho c ch a tr cho các nhóm i tư ng, c th như sau:
+ T o i u ki n thu n l i hòa nh p c ng ng cho nh ng nhóm ngư i b cách
ly kh i xã h i, b xã h i xua u i, b tư c o t tài s n, d b t n thương và ang trong
nguy hi m.
+ Xóa b rào c n, thách th c, không bình ng và không công b ng t n t i
trong xã h i.
+ H tr và huy ng các cá nhân, gia ình, nhóm và c ng ng nâng cao ch t
lư ng s ng và năng l c gi i quy t v n c a h .
+ Khuy n khích con ngư i tham gia vào các ho t ng liên quan t i các m i
quan tâm c a vùng, qu c gia, khu v c và th gi i.
+ H tr xây d ng và th c hi n các chính sách phù h p v i nguyên t c o lý
ngh nghi p.
+ H tr s thay i các i u ki n tr giúp cá nhân trong tình tr ng cách li
v i xã h i, không có tài s n và d b t n thương.
+ Làm vi c theo hư ng b o v nh ng ngư i có hoàn c nh không t b o v
ư c b n thân h . Ví d : tr em có nhu c u ư c chăm sóc; ngư i tâm th n…
3.1.6.2. Ch c năng c a CTXH
CTXH có các ch c năng: phòng ng a, can thi p, ph c h i và phát tri n.
* Ch c năng phòng ng a
V i quan i m phòng b nh hơn ch a b nh, CTXH không ch t i khi cá nhân hay
gia ình rơi vào hoàn c nh khó khăn r i m i giúp vì s làm hao t n công s c, th i
gian, ti n c a và không có l i cho i tư ng cũng như toàn xã h i.
15
Vì v y, CTXH r t quan tâm n phòng ng a nh ng v n xã h i c a cá nhân, gia
ình hay c ng ng. Nh ng ho t ng giáo d c nâng cao nh n th c cho cá nhân, gia ình;
vi c cung c p các ki n th c v HIV/ADIDS, ma túy, v phòng ch ng lao, v phòng ch ng
tr m c m… u có ý nghĩa cho công tác phòng ng a.
Thông qua các d ch v tr giúp và phát tri n CTXH giúp các cá nhân, gia ình,
nhóm và c ng ng ngăn ng a nh ng tình hu ng có th gây ra t n thương cho h và
s b t n trong xã h i.
phòng ng a có hi u qu c n t o d ng môi trư ng xã h i hài hòa cho cá nhân
và gia ình thông qua các chính sách, chương trình kinh t - xã h i và cung c p các
d ch v cơ b n ( áp ng các nhu c u cơ b n như: sinh t n, an toàn, xã h i, tôn tr ng,
t kh ng nh mình).
Ho t ng tuyên truy n, giáo d c, tư v n c n ư c chú tr ng trong ho t ng
th c ti n c a CTXH. Vi c tăng cư ng các ho t ng này s giúp i tư ng ư c trang
b thêm nh ng ki n th c, hi u bi t t ó ngăn ng a nh ng v n có th x y ra. Ví d
như: Giáo d c nâng cao nh n th c, cung c p ki n th c gia ình bi t cách tăng thu
nh p, thoát kh i nghèo ói ho c tư v n i tư ng không m c vào t n n xã h i.
* Ch c năng can thi p (còn g i là ch c năng tr li u)
Nh m tr giúp cá nhân, gia ình hay c ng ng gi i quy t v n ang g p
ph i. Khi th c hi n ch c năng này nhân viên CTXH giúp i tư ng vư t qua khó
khăn, gi i quy t v n ang t n t i. Ví d : Ho t ng tr c p cho c ng ng b bão
lũ, thiên tai; ho t ng can thi p b o v quy n l i cho ph n b b o hành; ho t ng
tham v n can thi p kh ng ho ng khi m t bé gái b xâm h i tình d c. Trư c h t, CTXH
th c hi n ch n oán thông qua các phương pháp, ánh giá nhu c u, ti p c n t ng h p
nh m giúp cá nhân, gia ình, nhóm, c ng ng xác nh v n , khai thác ti m năng
gi i quy t v n c a mình. Phương châm ch o trong can thi p là “cho c n câu,
ch không cho xâu cá”. i u này có nghĩa là các nhân ư c tr giúp tăng năng l c t
gi i quy t v n , nhân viên CTXH không gi i quy t v n thay cho thân ch .
* Ch c năng ph c h i
ó là vi c CTXH giúp cá nhân, gia ình và c ng ng khôi ph c l i ch c năng
xã h i b suy gi m. Nó bao g m nh ng ho t ng tr giúp i tư ng tr l i m c ban
u và hòa nh p cu c s ng xã h i.
16
Trong ho t ng can thi p CTXH s m, c n quan tâm n ph c h i ch c năng (tâm
lý, xã h i) cho i tư ng. Ho t ng ph c h i nh m giúp i tư ng tr l i cu c s ng bình
thư ng, hòa nh p c ng ng như: giúp nh ng ngư i nghèo vư t kh i nghèo; h tr cho
ngư i khuy t t t ph c h i ch c năng; giúp tr lang thang tr v v i gia ình; giúp ngư i
nghi n ma túy, m i dâm tr l i cu c s ng bình thư ng.
CTXH óng vai trò quan tr ng trong vi c giúp cá nhân, gia ình, nhóm ph c
h i kh năng, l y l i tr ng thái cân b ng trong cu c s ng. CTXH luôn òi h i các nhân
viên chăm lo n vi c ph c h i nh ng ch c năng tâm lý và xã h i c a các nhóm i tư ng.
* Ch c năng phát tri n
Ho t ng c a CTXH không ch quan tâm n vi c phòng ng a, gi i quy t v n
xã h i mà còn c bi t chú tr ng n vi c phát huy ti m năng cá nhân và xã h i, nâng cao
năng l c và t l c c a các thành viên. Ch c năng phát tri n c a CTXH th hi n qua các
ho t ng nh m tăng năng l c, tăng kh năng ng phó v i các tình hu ng có v n , nh ng
s vi c có nguy cơ cao d n n nh ng v n . Ví d như Chương trình gi i quy t vi c
làm; cung c p d ch v ào t o ngh cho ngư i th t nghi p; hư ng d n các gia ình nghèo
làm kinh t ; chương trình t p hu n k năng làm cha, m . ây ư c xem như nh ng d ch v
xã h i giúp cá nhân hay gia ình phát tri n kh năng cá nhân, nâng cao k năng s ng, k
năng làm cha, m , k năng giáo d c con cái. Thông qua ho t ng giáo d c, CTXH giúp cá
nhân, gia ình và c ng ng nâng cao nh n th c, rèn luy n k năng, phát huy tính ch ng.
m b o an sinh cho cá nhân và gia ình, CTXH chuyên nghi p có nhi m
v tr giúp các cá nhân, gia ình và c ng ng vư t qua khó khăn, trang b cho h
nh ng ki n th c, k năng nh m th c hi n t t các ch c năng xã h i. CTXH tri n khai
các ho t ng cung c p d ch v cho con ngư i, m t m t giúp nh ng ngư i g p khó
khăn, nâng cao năng l c ng phó và gi i quy t các v n . M t khác, CTXH giúp
nh ng ngư i có hoàn c nh khó khăn ti p c n các ngu n l c xã h i t h áp ng
các nhu c u, góp ph n gi m b t nh ng khác bi t v kinh t , xã h i gi a các thành viên.
3.1.7. Khái ni m v d ch v xã h i và cung c p d ch v xã h i
3.1.7.1. Khái ni m v d ch v xã h i
Theo T ch c Lao ng Qu c t (ILO), d ch v xã h i là các ho t ng cung c p
d ch v , áp ng nhu c u cho các cá nhân, nhóm ngư i nh t nh nh m b o m các giá tr
và chu n m c xã h i. Ngoài ra còn có m t s cách hi u khác v d ch v xã h i nhìn t vai
17
trò c a ngư i cung c p d ch v và ngư i ti p nh n d ch v . Theo cách nhìn này, d ch v xã
h i là các ho t ng có ch ích c a con ngư i nh m phòng ng a h n ch và kh c ph c r i
ro, m b o áp ng ư c nhu c u cơ b n và thúc y kh năng hoà nh p c ng ng, xã h i
cho nhóm i tư ng y u th . D ch v xã h i là các sáng ki n can thi p nh m vào các nhu
c u và các v n c a các nhóm ngư i d b t n thương, bao g m c vi c phòng ng a b o
l c, tan v gia ình, xóa ói gi m nghèo và h tr ngư i khuy t t t, tr em và ngư i già.
Tác gi Tr n H u, oàn Minh Tu n (2012) cho r ng d ch v xã h i là nh ng d ch
v áp ng nhu c u c ng ng và cá nhân nh m phát tri n xã h i, có vai trò m b o h nh
phúc, phúc l i và công b ng xã h i, cao tính nhân văn và vì con ngư i. D ch v xã h i
là ho t ng mang b n ch t kinh t , xã h i do Nhà nư c, th trư ng ho c xã h i dân s cung
ng tùy theo tính ch t thu n công, không thu n công hay tư c a t ng lĩnh v c d ch v , bao
g m các lĩnh v c giáo d c, ào t o, y t , khoa h c, công ngh , văn hóa, thông tin, th d c
th thao và các tr giúp xã h i khác.
- D ch v xã h i có c i m sau:
+ Là lo i d ch v nh m m c tiêu phát tri n xã h i và có tính ch t xã h i. D ch
v xã h i t n t i nh m m b o giá tr chu n m c xã h i, h tr cho các thành viên
trong xã h i phòng ng a r i ro, h n ch r i ro.
+ Do cơ quan nhà nư c, th trư ng ho c xã h i th c hi n.
+ Luôn b i u ti t b i giá tr o c, giá tr văn hóa, nhân sinh, trách nhi m xã
h i c a Nhà nư c, doanh nghi p ho c tư nhân.
+ M i ngư i dân u có quy n hư ng d ch v không tính vi c óng thu bao nhiêu.
+ Là d ch v thi t y u v i ngư i dân.
+ Hi n nay, d a vào tính ch t d ch v và ch th cung c p d ch v ngư i ta ưa
ra nhi u cách phân lo i d ch v xã h i như: d ch v xã h i cơ b n và d ch v xã h i
nâng cao; d ch v xã h i công và d ch v xã h i tư; d ch v xã h i có thu ti n và d ch
v xã h i không thu ti n...
- D ch v xã h i cơ b n là các ho t ng d ch v cung c p nh ng nhu c u cho
các i tư ng nh m áp ng nh ng nhu c u t i thi u c a cu c s ng (UNDP). D ch v
xã h i cơ b n là h th ng cung c p d ch v nh m áp ng nh ng nhu c u cơ b n c a
con ngư i và ư c xã h i th a nh n. D ch v xã h i cơ b n g m 04 h p ph n chính
sau ây:
18
+ D ch v áp ng nh ng nhu c u v t ch t cơ b n c a con ngư i như ăn, u ng,
m c, v sinh, nhà ... T t c m i ngư i, nh t là ngư i y u th (ngư i khuy t t t, ngư i
già, tr em, ngư i m t kh năng lao ng u c n ư c áp ng các nhu c u này
phát tri n v th l c.
+ D ch v y t là m t trong nh ng ho t ng c a d ch v xã h i cơ b n. Nó
cung c p các hình th c khám ch a b nh, i u dư ng ph c h i ch c năng v th ch t
cũng như tinh th n cho các i tư ng có nhu c u.
+ D ch v giáo d c là m t trong nh ng ho t ng d ch v xã h i cơ b n, t p
trung áp ng nhu c u h c t p nâng cao ki n th c, năng s ng và các hình th c giáo d c hoà
nh p và giáo d c chuyên bi t. T t c m i ngư i u có nhu c u v giáo d c và ào t o.
+ D ch v v gi i trí, tham gia và thông tin. ây là lo i hình d ch v xã h i cơ b n
r t quan tr ng i v i ngư i y u th , ho t ng d ch v v gi i trí bao g m văn ngh , th
d c, th thao, tham gia các ho t ng c ng ng nh m nâng cao s t tin và hoà nh p
c ng ng, nâng cao s hi u bi t ki n th c cho ngư i y u th .
Ngoài ra, các d ch v xã h i ư c cung c p b i các cơ quan nhà nư c, các cơ
quan, t ch c công c ng ư c g i là d ch v công c ng. D ch v công c ng gi m t
vai trò quan tr ng trong th c hi n chính sách xã h i và d ch v xã h i c a qu c gia.
D ch v công c ng bao g m : các d ch v hành chính ư c cung c p b i các cơ quan
Nhà nư c t trung ương t i a phương, các d ch v kinh t , lao ng - xã h i, y t ,
giáo d c, văn hóa, an ninh… do các b , ngành và các cơ quan chuyên môn c a Nhà
nư c cung c p; Các d ch v công ư c cung c p b i các doanh nghi p và các t ch c
công c ng (t ch c xã h i dân s ). Các doanh nghi p và các t ch c xã h i công g m
nhi u lo i hình khác nhau như doanh nghi p nhà nư c, doanh nghi p công ích, doanh
nghi p xã h i, doanh nghi p tư nhân, và các t ch c xã h i như h i ngư i mù, h i
ngư i khuy t t t, H i ngư i cao tu i, H i n n nhân ch t c màu da cam.
Như v y, d ch v công c ng là m t b ph n c a khu v c công c ng, liên quan
n các ho t ng mà m c ích là cung c p cho m i công dân các lo i d ch v phù
h p v i l i ích c a c ng ng, xã h i. Tuy nhiên, không h có s phân bi t i x nào
gi a các công dân ư c hư ng ho c có th hư ng nh ng d ch v ó. Nói cách khác,
d ch v công là t p h p nh ng d ch v cung c p nh m b o m cho ngư i s d ng d ch
v trong khung c nh phát tri n c a s oàn k t xã h i và mang tính ph thông. Chính vì
lý do này nên d ch v công c ng có th chuy n giao cho khu v c tư nhân m nh n.
19
3.1.7.2. Cung c p d ch v xã h i
Cung c p d ch v là các ho t ng nh m áp ng nhu c u cơ b n c a con
ngư i như: nhu c u v t ch t (sinh lý) g m th c ăn, không khí, nư c u ng; nhu c u an
toàn (b o v ): nhà , vi c làm, s c kho ; nhu c u giao ti p xã h i: tình thương yêu,
ư c hoà nh p; nhu c u ư c tôn tr ng: ư c ch p nh n có m t v trí trong m t nhóm
ngư i; nhu c u t kh ng nh mình: nhu c u hoàn thi n, ư c th hi n kh năng và
ti m l c c a mình; bao g m c vi c ngăn ch n b o l c, nghèo ói, tan v gia ình, tàn
t t (tinh th n và th ch t) và tu i già.
Nh ng ví d c th v d ch v xã h i như: ph c h i ch c năng, d ch v tr
giúp, chăm sóc và nuôi dư ng, d ch v th c ăn, chăm sóc ban ngày và các hình th c
khác ư c th c hi n b i nh ng ngư i làm CTXH.
3.1.7.3. Ch c năng c a d ch v xã h i
D ch v xã h i cung c p và h tr thông qua các d ch v c thù giúp các công
dân trong xã h i có th xây d ng cu c s ng t t p hơn b ng s c l p v kinh t , s
kh ng nh quy n con ngư i ư c hòa nh p và tham gia vào th trư ng lao ng cũng
như các ho t ng c ng ng, xã h i.
3.1.7.4. Các d ch v xã h i ph bi n
- T o i u ki n cho nh ng ngư i thu c nhóm thu nh p th p có vi c làm và
tham gia vào các ho t ng s n xu t t o thu nh p có th áp ng ư c nhu c u t i
thi u và duy trì ư c s c l p v tài chính.
- Các d ch v xã h i giúp cho các i tư ng y u th tr nên bình ng và có th
óng góp và hoà nh p cao nh t i v i gia ình, c ng ng và xã h i.
- Thúc y tính trách nhi m và m i quan h g n k t gi a gia ình và các thành viên
và b o m gia ình thành ch d a an toàn nh t cho các i tư ng y u th .
- Tr em thu c nh ng gia ình không có kh năng chăm sóc có th nh n ư c
s giúp t c ng ng, xã h i.
- Cung c p các d ch v v nhà v i tiêu chu n áp ng ư c i u ki n t i thi u
v ch t lư ng cu c s ng.
- Giúp ngư i tàn t t có kh năng s ng c l p hơn và tham gia m t cách tích
c c trong các ho t ng kinh t cũng như ho t ng c ng ng.
- Thúc y vi c chăm sóc s c kho và g n k t các ch th v i các ngu n l c.
20
- T o ra các d ch v tham v n và tr li u tâm lý cho các i tư ng.
- Giúp các i tư ng ti p c n v i các kênh thông tin và và t o cơ h i l a ch n t t hơn.
- Giúp các i tư ng ti p c n d dàng hơn v i các ho t ng hoà gi i, bi n h
các v n xã h i.
3.2. Vai trò, ch c năng và s c n thi t ph i hình thành Phòng/B ph n cung c p
d ch v CTXH t i các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang
3.2.1. Vai trò, ch c năng c a c a Phòng/B ph n CTXH trong b nh vi n
3.2.1.1. Vai trò c a Phòng/B ph n CTXH trong b nh vi n
CTXH trong b nh vi n có vai trò c bi t quan tr ng trong vi c t o d ng m i quan
h hài hòa gi a tinh th n và th ch t c a ngư i b nh, gi a ngư i b nh v i ngư i thân, gi a
ngư i b nh v i nh ng ngư i xung quanh và v i nhân viên y t [7].
CTXH trong b nh vi n là các ho t ng h tr ngư i b nh, ngư i nhà ngư i
b nh và các nhân viên y t trong b nh vi n nh m gi i quy t các v n xã h i và tâm
lý liên quan n b nh t t và quá trình khám ch a b nh. M c ích là h tr các nhóm
i tư ng kh c ph c nh ng khó khăn v xã h i t ư c hi u qu chăm sóc s c
kh e t t nh t. Nhân viên CTXH trong b nh vi n là c u n i gi i quy t các mâu
thu n gi a b nh nhân và nhân viên y t , gi a b nh nhân và b nh nhân, b nh nhân và
ngư i nhà b nh nhân.
CTXH trong b nh vi n có nhi m v b o v quy n ư c chăm sóc s c kh e c a
b nh nhân thông qua vi c tư v n các v n xã h i có liên quan cho b nh nhân và gia
ình c a h trong quá trình i u tr ; tìm ki m các d ch v h tr trên cơ s tìm hi u và
phân tích các y u t xã h i có nh hư ng n s c kh e c a b nh nhân; k t n i các d ch
v h tr cho t ng b nh nhân; nghiên c u cung c p b ng ch ng t th c t ho t ng
xu t chính sách; h tr gi i t a tâm lý cho b nh nhân, ngư i nhà và nhân viên y
t . Ngoài ra, CTXH trong b nh vi n còn có nhi m v giúp và tìm ngu n tài tr cho
các b nh nhân nghèo, công tác truy n thông và quan h công chúng trong b nh vi n,
tham gia công tác ào t o t i b nh vi n. Như v y, CTXH trong b nh vi n th c s có
vai trò r t quan tr ng trong vi c nâng cao ch t lư ng khám ch a b nh trong b nh vi n
và m t i u c n ư c xã h i hi u úng, ó là: “CTXH không ơn thu n ch là công tác
t thi n trong b nh vi n, như các b a ăn,n i cháo t thi n cho b nh nhân nghèo, t ng
quà cho các b nh nhân có hoàn c nh khó khăn…” [8].
21
Do ó, trong lĩnh v c chăm sóc s c kh e, b nh vi n là nơi c n có ho t ng c a
CTXH nh t. T i các nư c phát tri n, h u h t các b nh vi n u có Phòng CTXH và
ây là m t trong nh ng i u ki n ư c công nh n là h i viên c a H i các b nh vi n.
S h tr c a nhân viên CTXH ã làm tăng thêm s hài lòng c a ngư i b nh và gia
ình ngư i b nh khi n i u tr t i b nh vi n.
T i Vi t Nam, hình thành và phát tri n ngh CTXH có vai trò r t quan tr ng
trong t t c các lĩnh v c c a i s ng xã h i, do v y ngày 25/03/2010 Th tư ng
Chính ph ã ban hành Quy t nh s 32/2010/Q -TTg v vi c phê duy t án phát
tri n ngh CTXH giai o n 2010 – 2020; trong ó ã xác nh rõ m c tiêu, n i dung
ho t ng nh m phát tri n CTXH tr thành m t ngh Vi t Nam. ây là cơ s pháp lý quan
tr ng cho vi c hình thành và phát tri n ngh CTXH trong các lĩnh v c y t nư c ta.
Th c hi n Quy t nh s 32/2010/Q -TTg c a Th tư ng Chính ph , ngày
15/7/2011 B Y t ã ban hành Quy t nh s 2514/Q -BYT v vi c phê duy t án
“Phát tri n ngh CTXH trong Ngành y t giai o n 2011 – 2020”.
Nh ng năm g n ây, t i m t s b nh vi n tuy n Trung ương và m t s b nh
vi n tuy n t nh, trong ó có B nh vi n a khoa t nh Khánh Hòa ã tri n khai thành l p
Phòng CTXH. Phòng CTXH trong các b nh vi n ã và ang th c hi n các ho t ng
CTXH như: T ch c ón ti p và hư ng d n b nh nhân t i các phòng khám, tư v n các
d ch v khám ch a b nh c a b nh vi n, tr giúp b a ăn t thi n cho các b nh nhân
nghèo và ã tri n khai ho t ng xã h i giúp ngư i b nh gi i quy t m t s nhu c u.
Trong khi ó, t i h u h t các b nh vi n trong c nư c, nh t là các b nh vi n tuy n
trên thư ng xuyên trong tình tr ng quá t i. Nhân viên y t không có th i gian và kh
năng gi i quy t nhi u nhu c u b c xúc c a b nh nhân như hư ng d n gi i thích v qui
trình khám ch a b nh, tư v n v phác i u tr , cách phòng ng a b nh t t cho n h tr
v tâm lý, tinh th n cho ngư i b nh, khai thác thông tin v c i m nhân kh u xã h i c a
ngư i b nh, cung c p thông tin v giá c , ch t lư ng, a i m c a các lo i d ch v . Th c
tr ng này ang d n n không ít nh ng phi n hà cho ngư i b nh t i các b nh vi n như:
S thi u h t thông tin khi ti p c n và s d ng các d ch v khám ch a b nh, s không hài
lòng c a b nh nhân i v i các cơ s y t , s căng th ng trong m i quan h gi a ngư i
b nh và th y thu c. Ho t ng CTXH trong b nh vi n s giúp cho m i quan h gi a nhân
viên y t và ngư i b nh, thân nhân ngư i b nh t t hơn. ây là m t bư c phát tri n m i
trong công tác chăm sóc và ph c v ngư i b nh.
22
Như v y, CTXH trong b nh vi n th c s có vai trò r t quan tr ng trong vi c
nâng cao ch t lư ng khám ch a b nh trong b nh vi n trong giai o n hi n nay và
trong nh ng năm sau.
3.2.1.2. Nhi m v c a Phòng/B ph n CTXH t i các b nh vi n
Ngày 26/11/2015, B Y t ã ban hành Thông tư s 43/2015/TT-BYT Quy nh
v nhi m v và hình th c t ch c th c hi n nhi m v CTXH c a b nh vi n. N i dung
c th như sau:
- H tr , tư v n gi i quy t các v n v CTXH cho ngư i b nh và ngư i nhà
ngư i b nh trong quá trình khám b nh, ch a b nh, bao g m:
+ ón ti p, ch d n, cung c p thông tin, gi i thi u v d ch v khám b nh, ch a
b nh c a b nh vi n cho ngư i b nh ngay t khi ngư i b nh vào khoa khám b nh ho c
phòng khám b nh.
+ T ch c thăm h i ngư i b nh và ngư i nhà ngư i b nh n m b t thông tin
v tình hình s c kh e, hoàn c nh gia ình khó khăn c a ngư i b nh, xác nh m c
và có phương án h tr v tâm lý xã h i và t ch c th c hi n.
+ H tr kh n c p các ho t ng CTXH cho ngư i b nh là n n nhân c a b o
hành, b o l c gia ình, b o l c gi i, tai n n, th m h a nh m b o m an toàn cho
ngư i b nh: h tr v tâm lý xã h i, tư v n v pháp lý, giám nh pháp y, pháp y tâm
th n và các d ch v phù h p khác.
+ H tr , tư v n cho ngư i b nh v quy n, l i ích h p pháp và nghĩa v ngư i
b nh, các chương trình, chính sách xã h i v b o hi m y t , tr c p xã h i trong khám
b nh và ch a b nh.
+ Cung c p thông tin, tư v n cho ngư i b nh có ch nh chuy n cơ s khám,
ch a b nh ho c xu t vi n: h tr th t c xu t vi n và gi i thi u ngư i b nh n các a
i m h tr t i c ng ng (n u có).
+ Ph i h p, hư ng d n các t ch c, tình nguy n viên có nhu c u th c hi n, h
tr v CTXH c a b nh vi n.
- Thông tin, truy n thông và ph bi n, giáo d c pháp lu t:
+ Th c hi n công tác phát ngôn và cung c p thông tin cho báo chí.
+ Xây d ng k ho ch truy n thông giáo d c s c kh e cho ngư i b nh và t
ch c th c hi n k ho ch sau khi ư c phê duy t.
23
+ Xây d ng n i dung, tài li u gi i thi u, qu ng bá hình nh, các d ch v và
ho t ng c a b nh vi n n ngư i b nh và c ng ng thông qua t ch c các ho t
ng, chương trình, s ki n, h i ngh , h i th o.
+ C p nh t và t ch c ph bi n các chính sách, pháp lu t c a Nhà nư c có liên
quan n công tác khám b nh, ch a b nh, ho t ng c a b nh vi c cho nhân viên y t ,
ngư i b nh và ngư i nhà ngư i b nh.
+ T ch c th c hi n quy t c ng x , hòm thư góp ý c a b nh vi n.
+ T ch c các ho t ng văn hóa, văn ngh , th d c, th thao phù h p cho nhân
viên y t và ngư i b nh.
- V n ng ti p nh n tài tr :
Th c hi n ho t ng t thi n và v n ng, ti p nh n tài tr v kinh phí, v t ch t
h tr ngư i b nh có hoàn c nh khó khăn.
- H tr nhân viên y t :
+ Cung c p thông tin v ngư i b nh cho nhân viên y t trong trư ng h p c n
thi t h tr công tác i u tr .
+ ng viên, chia s v i nhân viên y t khi có vư ng m c v i ngư i b nh trong
quá trình i u tr .
- ào t o, b i dư ng:
+ Tham gia hư ng d n th c hành ngh CTXH cho h c sinh, sinh viên các cơ s
ào t o ngh CTXH.
+ B i dư ng, t p hu n ki n th c v CTXH cho nhân viên y t và nhân viên b nh vi n;
ph i h p ào t o, b i dư ng ki n th c cơ b n v y t cho ngư i làm vi c v CTXH.
- T ch c i ngũ c ng tác viên làm CTXH c a b nh vi n.
- T ch c các ho t ng t thi n, CTXH c a b nh vi n t i c ng ng.
3.2.1.3. S c n thi t ph i thành l p Phòng/B ph n CTXH t i các b nh vi n trên
a bàn thành ph Nha Trang
Ngày 26/5/2011 UBND t nh Khánh Hòa ã ban hành Quy t nh s 1367/Q -
UBND v vi c ban hành K ho ch tri n khai th c hi n Quy t nh s 32/2010/Q -TTg
ngày 25/3/2010 c a Th tư ng Chính ph v vi c phê duy t “ án phát tri n ngh
CTXH giai o n 2010 – 2020” trên a bàn t nh Khánh Hòa.
24
ti p t c y m nh vi c t ch c th c hi n Quy t nh s 32/2010/Q -TTg c a
Th tư ng Chính ph , ngày 14/10/2015 UBND t nh Khánh Hòa ban hành văn b n
6868/UBND-VX v vi c y m nh phát tri n ngh CTXH và m ng lư i cung c p d ch
v CTXH trên a bàn t nh Khánh Hòa giai o n 2016-2020. Trong ó, UBND t nh ã
ch o S Y t : tham mưu UBND t nh tri n khai th c hi n “ án phát tri n ngh
CTXH trong ngành y t giai o n 2010 – 2020” theo Quy t nh s 2514/Q -BYT ngày
15/7/2011 c a B trư ng B Y t ; úc k t kinh nghi m hình thành và ho t ng c a
Phòng CTXH B nh vi n a khoa t nh ch o các b nh vi n, Trung tâm y t trên a
bàn t nh hình thành Phòng/B ph n CTXH trong các b nh vi n, Trung tâm y t ; ph i
h p v i S N i v , S Lao ng – Thương binh và Xã h i trong vi c s p x p b máy,
b trí và ào t o nhân viên CTXH trong các b nh vi n, Trung tâm Y t trên a bàn t nh.
Hi n nay trên a bàn thành ph Nha Trang có 09 b nh vi n l n có quy mô trên
100 giư ng b nh, trong ó có 04 b nh vi n công l p do S Y t qu n lý, 02 b nh vi n
do quân i và ngành ư ng s t qu n lý, 03 b nh vi n tư nhân.
B nh vi n a khoa t nh Khánh Hòa ã thành l p Phòng CTXH, B nh vi n Y
h c c truy n và ph c h i ch c năng t nh Khánh Hòa, B nh vi n Lao và b nh ph i
t nh Khánh Hòa, B nh vi n Da li u t nh Khánh Hòa ã thành l p B ph n CTXH, các
b nh vi n còn l i u chưa thành l p Phòng/B ph n CTXH th c hi n nhi m v
CTXH trong b nh vi n theo quy nh c a B y t .
Ho t ng c a Phòng/B ph n CTXH trong các b nh vi n bư c u ã làm
tăng s hài lòng c a ngư i dân khi i khám ch a b nh như: T ch c ón ti p, hư ng
d n ngư i i khám ch a b nh t i các phòng khám; có b ng ch d n i tư ng ư c ưu
tiên khám trư c; m t s b nh vi n ã t ch c tư v n v các d ch v khám ch a b nh
t i b nh vi n; t ch c b p ăn t thi n tr giúp cho b nh nhân nghèo, b nh nhân có
hoàn c nh khó khăn; tr giúp cho nh ng b nh nhân không có ngư i thân chăm sóc
nuôi dư ng; thái ph c v c a nhân viên các b nh vi n có nhi u chuy n bi n tích c c...
Các b nh vi n còn l i, tuy chưa thành l p Phòng/B ph n CTXH nhưng cũng
ã t ch c m t s ho t ng cung c p các d ch v CTXH cho ngư i dân khi i khám
ch a b nh. Vi c thành l p Phòng/B ph n CTXH trong các b nh vi n th c hi n
phương pháp tr li u hi u qu nh t hi n nay là k t h p gi a tr li u v th ch t và tr
li u v tinh th n cho ngư i b nh, nâng cao ch t lư ng khám ch a b nh; ng th i ây
là cơ s phân công i ngũ nhân viên làm CTXH và ào t o b i dư ng nghi p v
25
CTXH, nâng cao năng l c cho i ngũ làm CTXH là nhi m v h t s c c n thi t.
Vì v y, vi c thành l p Phòng/B ph n CTXH trong các b nh vi n trên a bàn
thành ph Nha Trang theo Quy nh c a Thông tư s 43/2015/TT-BYT ngày
26/11/2015 c a B Y t và Công văn s 6868/UBND-VX ngày 14/10/2015 c a UBND
t nh Khánh Hòa là nhi m v tr ng tâm các b nh vi n ph i t ch c th c hi n. ng
th i, thành l p Phòng/B ph n công tác xã h i trong các b nh vi n s góp ph n nâng
cao ch t lư ng khám ch a b nh trong các b nh vi n, gia tăng s hài lòng c a ngư i
dân khi i khám ch a b nh là nhi m v h t s c c n thi t trong giai o n hi n nay và
trong nh ng năm sau.
3.3. M t s kinh nghi m trên th gi i và c a m t s b nh vi n trong nư c v cung
c p d ch v CTXH trong b nh vi n; Nh ng nhi m v ã th c hi n ư c và
nh ng h n ch trong vi c cung c p d ch v CTXH hi n nay t i các b nh vi n trên
a bàn thành ph Nha Trang
3.3.1. M t s kinh nghi m trên th gi i v cung c p d ch v CTXH trong các b nh vi n
3.3.1.1. Vai trò quan tr ng c a CTXH trong các b nh vi n
CTXH trong b nh vi n có m t l ch s phát tri n lâu i trên th gi i, t năm
1880 Anh có m t nhóm tình nguy n viên làm vi c t i m t nhà thương iên c a Anh
ã có nh ng cu c thăm vi ng thân thi n nh m tìm hi u và giúp b nh nhân sau khi
xu t viên, tr l i tr ng thái cân b ng trong i u ki n s ng t i gia ình c a h . Sau ó,
CTXH trong b nh viên ư c hình thành M vào u th k XX, năm 1900 khi nh ng
ngư i y tá ã n thăm b nh nhân sau khi xu t vi n và h ã cho th y ư c t m quan
tr ng c a vi c hi u rõ các v n xã h i c a b nh nhân. T nh ng ngày u tiên c a l ch
s ra i ngành CTXH trong b nh viên n nay ã trãi qua hơn m t th k , CTXH trong
b nh vi n ã càng ngày càng ch ng t là m t ngh không th thi u ư c trong b nh
vi n các nư c phát tri n, Châu Âu, Châu M , Châu Úc. Nhân viên CTXH tham gia
vào các ho t ng trong b nh vi n như là m t l c lư ng, m t i ngũ không th thi u
ư c, bên c nh i ngũ y bác sĩ và i u dư ng c a b nh vi n. Th m chí, theo k t qu
c a m t cu c kh o sát qu c gia v ch ng ch hành ngh c a nhân viên xã h i t i M thì
b nh vi n là môi trư ng làm vi c thông d ng nh t c a ngư i làm ngh CTXH. Nghiên
c u cũng cho th y các b nh vi n trên th gi i hi n nay u ph i gi i quy t nh ng v n
nghiêm tr ng c a b nh nhân, kh i lư ng công vi c c a b nh vi n gia tăng, nh ng công
26
vi c liên quan n nh ng th t c gi y t , danh sách b nh nhân ch i ư c cung c p
d ch v ngày càng gia tăng.
Theo TS. Nguy n Vi t Cương, Vi n trư ng Vi n Chi n lư c và Chính sách Y t ,
B Y t : “B nh vi n là nơi c n có s xu t hi n c a CTXH nh t”. Theo ông, CTXH ư c
ưa vào b nh vi n năm 1905 t i Boston (Hoa Kỳ). Trong th i gian t năm 1905 n 1915
ã có nhân viên CTXH làm vi c t i hơn 100 b nh vi n. n năm 1918 ã có Hi p h i
nhân viên CTXH. Vai trò c a CTXH y khoa ngày càng ư c c ng c , s b nh vi n có
nhân viên CTXH tăng lên và n năm 1940 Hi p h i các b nh vi n c a M ã so n ra
tiêu chu n ch t lư ng òi h i b nh vi n ph i có nhân viên CTXH. i u này có nghĩa là
ư c ch ng nh n ch t lư ng, b nh vi n b t bu c ph i có d ch v CTXH chuyên nghi p.
Theo bà Ida Cannon, m t Nhà CTXH ngư i M : “Nhân viên CTXH không xem
ngư i b nh như m t cá nhân ơn c, kém may m n, n m trên giư ng b nh mà là
thành viên c a m t gia ình hay c ng ng, cu c s ng b xáo tr n do b nh t t”; “Nhân
viên CTXH tìm cách xóa b nh ng rào c n v t ch t cũng như tinh th n i v i tr li u,
t ó gi i phóng ngư i b nh h có th óng góp tích c c vào quá trình ph c h i”.
Theo bà Ida Cannon, là nhân viên CTXH không nh ng ch gi i phóng b nh nhân mà
còn gi i phóng t t c các nhân viên khác trong b nh vi n, k c bác sĩ m i ngư i có
th t p trung th i gian và ki n th c, k năng vào công vi c chuyên môn c a b n thân.
Trong s nghi p dài 40 năm c a bà Ida Cannon (1905 – 1945) ã xây d ng cách ti p
c n tâm sinh lý i v i b nh t t, nghĩa là mô hình tr li u t ng h p, bao g m li u pháp
y khoa, tâm lý, v t lý và xã h i. Nhi m v c a nhân viên CTXH y khoa là “Ph c h i,
duy trì và làm thăng ti n năng l c b ng cách huy ng n i l c c a ngư i b nh, nâng
cao kh năng ng phó, gi m b t các cách ng x /hành ng tiêu c c, k t n i h v i tài
nguyên, làm gi m căng th ng môi trư ng, giáo d c v tâm lý xã h i tăng ch t lư ng
cu c s ng c a b n thân”.
Sau bà Ida Cannon, Harriett m t nhà tiên phong khác trong CTXH Y khoa ã
ra khái ni m “Con ngư i trong môi trư ng” áp d ng chung cho t t c các ngh ,
trong ó có Y khoa, không còn m i quan h ơn gi n gi a bác sĩ – b nh nhân mà là
m i quan h a phương: bác sĩ, y tá, b nh nhân, gia ình và nhân viên CTXH. Mô
hình tr li u không còn ch t p trung vào b nh t t mà vào toàn b con ngư i b nh nhân
trong môi trư ng s ng c a h và tr li u hi u qu nh t là tr li u phù h p v i văn hóa
c a ngư i b nh. M t Khái ni m truy n th ng khác c a CTXH cũng có nh hư ng l n
27
n Y khoa, c bi t chuyên khoa ung thư, ó là khái ni m “tăng trư ng”, có nghĩa là
mô hình tr li u nh m n kéo dài và nâng cao ch t lư ng cu c s ng tinh th n l n v t
ch t c a ngư i b nh.
các nư c, ã nhìn nh n khi b nh nhân nh p vi n, trong hành trang c a h ,
ngoài b nh t t còn có nh ng lo l ng g n li n v i tình tr ng nh p vi n, liên quan n
m i v n c a cu c s ng như: ti n b c, công ăn vi c làm, v ch ng, con cái. Nh ng
v n này n u không ư c gi i quy t th a áng, có th gây khó khăn cho bác sĩ trong
vi c ch a tr cho b nh nhân.
Y u t tâm lý có th gây tác ng r t l n n tinh th n l n th ch t c a con ngư i.
Chính vì v y, t r t s m y h c ã nh n ra vai trò quan tr ng c a CTXH trong b nh vi n.
CTXH trong b nh vi n là vi c s d ng nguyên lý, phương pháp và k năng c a
CTXH vào vi c tr li u xã h i cho ngư i b nh nh m gia tăng s hài lòng c a h khi s d ng
d ch v y t , góp ph n nâng cao ch t lư ng chăm sóc s c kh e nhân dân. CTXH trong b nh
vi n có vai trò c bi t quan tr ng trong vi c t o d ng m i quan h hài hòa gi a tinh th n
và th ch t c a ngư i b nh, gi a ngư i b nh v i ngư i thân, gi a ngư i b nh v i nh ng
ngư i xung quanh và v i nhân viên y t .
T i b nh vi n, nhân viên CTXH là m t thành ph n trong ê kíp tr li u. Nhân viên
CTXH có nhi m v tìm hi u nguyên nhân gây b nh, phương pháp ch a tr thích h p trên
cơ s thu th p thông tin v i u ki n s ng, thói quen, cá tính, c i m tâm lý c a b nh
nhân. Nhân viên CTXH còn th c hi n các tr giúp v tâm lý i v i ngư i b nh như: tr n
an, gi m áp l c, tránh x u h , tư v n v i u tr . Nhân viên CTXH cũng có th tham mưu
v k ho ch xu t vi n c a b nh nhân và theo dõi b nh nhân sau khi ra vi n. Chăm sóc s c
kh e t i gia ình và c ng ng cũng r t c n có s tham gia c a nhân viên CTXH. H có th
tham d vào các ho t ng chăm sóc s c kh e ban u t i c ng ng như: truy n thông,
giáo d c s c kh e, giúp các nhóm c thù ph c h i, phát tri n th ch t và tinh th n. S xu t
hi n c a nhân viên CTXH trong chăm sóc s c kh e t i c ng ng là phương th c m
r ng m ng lư i chăm sóc s c kh e n v i ngư i dân m i nơi, m i lúc, nh m khuy n
khích h tích c c tham gia gi i quy t nh ng v n s c kh e b ng chính kh năng c a mình
và v i các phương pháp thích h p. ng th i, CTXH còn c n thi t ph i ư c ng d ng
c p ho ch nh chính sách v chăm sóc s c kh e.
28
T i nhi u nư c, các d ch v xã h i ã tr nên chuyên nghi p hóa nh có s tham
gia ông o c a i ngũ cán b xã h i ư c ào t o các trình c nhân, th c sĩ và
ti n sĩ. Ch t lư ng c a các chính sách, chương trình hay d ch v an sinh xã h i ư c
ph n ánh b i tính phòng ng a cao i v i các v n xã h i.
Trong lĩnh v c chăm sóc s c kh e, b nh vi n là nơi c n có ho t ng c a
CTXH nh t. T i các nư c phát tri n, h u h t các b nh vi n u có Phòng CTXH. S
h tr c a nhân viên CTXH ã và ang h tr cho nh ng ngư i y u th , góp ph n
nâng cao ch t lư ng cu c s ng, mang l i bình ng và công b ng xã h i, ã làm tăng
thêm s hài lòng c a ngư i b nh và gia ình ngư i b nh khi n i u tr t i b nh vi n.
L ch s phát tri n g n bó lâu dài gi a CTXH và y khoa ã d n n s hình thành
CTXH riêng cho nhi u chuyên ngành khác nhau c a y khoa, ví d như Hi p h i nhân viên
CTXH chuyên ngành ung thư ư c thành l p t i M năm 1983.
3.3.1.2. Hi u qu cao c a vi c i u tr a ngành so v i phương pháp i u tr y
khoa t i m t s b nh vi n trên th gi i
Th c t ã ch ng minh hi u qu r t cao c a vi c i u tr a ngành so v i
phương pháp i u tr y khoa t i m t s b nh vi n, c th như:
* K t qu kh o c u c a Phòng CTXH Y khoa, B nh vi n Mayo, Rochester,
Bang Minnesota: Trong th i gian t 02/10/2000 n 28/10/2002 B nh vi n Mayo ã
th c hi n m t kh o c u v hi u qu c a mô hình i u tr a ngành i v i ch t lư ng
cu c s ng c a b nh ung thư. Kh o c u theo dõi hai nhóm, t ng c ng 115 b nh nhân
m i v a phát hi n ung thư giai o n tr :
- M t nhóm i u tr a ngành (y khoa, tâm lý, v t lý tr li u, CTXH, tôn giáo).
- M t nhóm ch i u tr y khoa (gi i ph u, hóa tr và x tr ).
K t qu : Nhóm b nh nhân ư c i u tr a ngành gia tăng áng k QOL so v i
nhóm ch i u tr y khoa. Gia tăng QOL này óng góp vào k t qu lâm sàng c a các
li u pháp y khoa.
Trư c ây ã có nhi u kh o c u ghi nh n gánh n ng v tài chính và nh ng thay
i v tâm lý, xã h i c a b nh nhân i kèm v i ch n oán ung thư. Tuy nhiên nh ng
kh o c u này không xem xét vai trò c a CTXH, trong vi c h tr /giáo d c b nh nhân
29
v tài chính, xã h i, gia ình, tâm lý, pháp lý và nh hư ng c a d ch v này i v i
ch t lư ng cu c s ng c a b nh nhân.
* K t qu kh o c u c a Khoa th n kinh tâm trí, Trư ng Y Hofstra Noth
Shore-LI, New York: Vì lý do a s b nh nhân tâm th n phân li t có tri u ch ng hoang
tư ng ho c o giác nh hư ng tr m tr ng n kh năng di n t tư tư ng m t cách m ch
l c, cho nên tâm lý tr li u không hi u qu i v i h . Thay th cho tâm lý tr li u là mô
hình qu n lý trư ng h p hình thành rõ nét t gi a th p niên 70 v i Khái ni m “ D ch v an
xen ” do B trư ng Y t , giáo d c và an sinh xã h i M Elliot Richardson ra. Khái ni m
này d n n áp d ng r ng rãi mô hình qu n lý trư ng h p trong CTXH, nghĩa là mô hình
h tr tr li u y khoa b ng cách cung c p các d ch v xã h i b o m cho ngư i b nh có
ư c an sinh t i thi u ( ch , thu c men, th c ph m, an toàn, không b ngư c ãi ho c b
l m d ng).
Kh o c u c a Khoa th n kinh tâm trí, Trư ng Y Hofstra Noth Shore-LI, New
York b t u t năm 2011 do chính quy n Liên bang tài tr . Trong th i gian 2 năm,
nhóm kh o c u dư i s hư ng d n c a giáo sư bác sĩ John Kane, Trư ng khoa th n
kinh tâm trí ã theo dõi 404 b nh nhân l a tu i trung bình 23 tu i, m i có ch n oán
tâm th n phân li t và tham gia i u tr (u ng thu c ch ng tâm th n phân li t) ư c 6
tháng tr l i. ây là l a tu i trung bình c a i a s b nh nhân vào th i i m h b t
u có ch n oán tâm th n phân li t. S 404 b nh nhân này ư c ch n ng u nhiên t
34 y vi n t i 24 bang, g m hai nhóm:
- M t nhóm 223 b nh nhân tham gia chương trình NAVIGATE là mô hình i u
tr a ngành, chú tr ng tâm lý tr li u nh m giúp b nh nhân ph n nào ph c h i k năng
s ng, làm vi c và h c t p phù h p v i b nh, gia tăng kh năng qu n lý các tri u ch ng tâm
th n (ví d k năng t ng l ho c i tho i h u hi u v i ti ng nói…) và h tr c a gia ình.
- Nhóm còn l i g m 181 b nh nhân tham gia mô hình tr li u c ng ng ph
bi n hi n nay, chú tr ng vào các lo i thu c ch ng lo n th n.
K t qu nghiên c u cho th y m c dù gi m li u lư ng thu c ch ng lo n th n t
20% - 50%, 223 b nh nhân tham gia mô hình i u tr a ngành gia tăng rõ r t ch s
ch t lư ng cu c s ng (QOL), bao g m: kh năng làm vi c, h c t p, gi i trí, xây d ng
và duy trì các m i quan h xã h i… so v i nhóm tham gia i u tr c ng ng d a vào
thu c ch ng lo n th n.
30
Bên c nh ó, nhóm b nh nhân dùng thu c ch ng lo n th n nhi u luôn kèm theo
tác d ng ph như: run, c ng hàm, ch y nư c dãi, béo phì, li t dương, làm cho 3/4 b nh
nhân t ý b thu c trong vòng m t năm rư i k t khi b t u tham gia i u tr .
M c dù Khái ni m v i u tr a ngành trong tr li u b nh tâm th n ã ư c áp
d ng t hàng ch c năm qua t i Úc, các nư c vùng Scadinavia và m t s nư c khác,
ây là kh o c u l n nh t v vai trò c a tâm lý li u pháp i v i b nh tâm th n phân
li t trong l ch s y khoa tâm th n c a th gi i. Cu c kh o c u này ang nhanh chóng
làm thay i mô hình i u tr b nh tâm th n phân li t t i M , nơi có kho ng trên 02
tri u ngư i m c ph i b nh này.
Kh o c u c a Trư ng i h c Y Hofstra ã ư c trích d n trong các d lu t c i
cách y t tâm th n M . Vào năm 2014, Thư ng vi n M ã c p 25 tri u USD cho
các chương trình phòng ng a c a y khoa tâm th n và ã có 32 bang dùng ngân sách tài
tr này th c hi n thí nghi m các d ch v i u tr a ngành. n năm 2015, Trung
tâm d ch v Medicare & Medicaid có nh hư ng r t l n n các d ch v y t ã xu t
b n tài li u hư ng d n mô hình i u tr a ngành, có nghĩa mô hình này s ư c cơ
quan b o hi m y t liên bang và các ti u bang nhìn nh n và tr ti n cho ngư i cung c p.
Kh o c u trên c a Trư ng i h c Y Hofstra ã kh ng nh và c ng c thêm
vai trò v n ã v ng ch c c a CTXH trong y t tâm th n.
Hơn n a t i M nhân viên CTXH có ch ng ch hành ngh CTXH lâm sàng, là
i ngũ nh ng nhà chuyên môn ư c phép cung c p d ch v tham v n tâm lý ông o nh t.
3.3.1.3. Vai trò quan tr ng c a nhân viên CTXH trong b nh vi n t i các nư c [9]
Trong h th ng y t , ho t ng CTXH trong ngành Y t bao g m CTXH trong b nh
vi n và ngoài c ng ng. Khi mô hình b nh t t M chuy n t các b nh lây nhi m sang
các b nh không lây nhi m, mô hình chăm sóc s c kh e d a vào c ng ng là mô hình y t
phù h p trong chăm sóc s c kh e nhân dân. Trong mô hình này, b nh vi n ch là m t khâu
trong chăm sóc s c kh e, CTXH s tham gia vào toàn b quá trình i u tr c a b nh nhân t
u n cu i. Vì th , vai trò c a CTXH là vô cùng quan tr ng trong qu n lí và i u tr b nh
nhân c trong B nh vi n và ngoài c ng ng. Vai trò c a nhân viên CTXH ã ư c m
r ng khi h tham gia nhi u hơn vào các ho t ng chuyên môn y t và cung c p các d ch v
có ch t lư ng cao.
31
Các b nh vi n nư c ngoài r t c n nhân viên CTXH vì: Ngoài lý do chuyên
môn v CTXH, b nh vi n còn c n nhân viên CTXH vì lý do tài chính. T i Vi t nam
cũng như t i t t c các nư c, ào t o bác sĩ r t t n kém, vì v y bác sĩ ch nên t p trung
vào công vi c chuyên ngành y khoa. T i M , s ti n trung bình các cơ quan b o hi m
chi tr cho bác sĩ khá cao, ví d như trong ngành th n kinh tâm trí, s ti n ph i chi tr
70 USD/15 phút. Vì v y, n u không có nhân viên CTXH thì ph i s d ng i ngũ bác
sĩ, y tá, nhân viên hành chính, qu n tr vào công vi c CTXH là r t lãng phí và t n kém.
Nhân viên CTXH có th làm vi c tr c ti p v i b nh nhân ho c gián ti p thông qua
vi c l p k ho ch, ti n hành nghiên c u, xây d ng chính sách ho c trong qu n lý. Làm vi c
tr c ti p v i b nh nhân có th bao g m các ho t ng như ánh giá nhu c u c a b nh nhân,
l p k ho ch cho vi c chăm sóc sau khi i u tr , tư v n giúp các b nh nhân/ngư i nhà
gi i quy t v i các v n liên quan n tình tr ng b nh c a h ... T i b nh vi n, nhân viên
CTXH là m t thành ph n trong ê kip tr li u và nhân viên CTXH có nhi m v tìm hi u
nguyên nhân gây b nh, phương pháp ch a tr thích h p trên cơ s thu th p thông tin v i u
ki n s ng, thói quen, cá tính, c i m tâm lý c a b nh nhân. Nhân viên CTXH còn th c
hi n các tr giúp v tâm lý i v i ngư i b nh như: tr n an, gi m áp l c, tránh x u h , tư
v n v i u tr … nhi u nư c, c bi t là các nư c ang phát tri n, chăm sóc s c kho
ư c xác nh là m t trong nh ng lĩnh v c c a an ninh xã h i. Do ó, khi ho ch nh nh ng
chính sách v chăm sóc s c kh e c n ph i ng d ng nh ng tri th c c a CTXH sao cho m i
ngư i dân u có cơ h i ư c hư ng l i.
T i b nh vi n, nhân viên CTXH óng vai trò là nhân viên tâm sinh h c trong vi c
khuy n khích, ng viên, trao quy n… cho b nh nhân và h t quy t nh các v n
v s c kho t ó làm tăng s hài lòng c a b nh nhân và nâng cao hi u qu i u tr ; rút
ng n th i gian i u tr (t ó giúp gi m chi phí i u tr ) và giúp b nh vi n cung c p nh ng
d ch v có ch t lư ng, áp ng nhu c u ngư i b nh. Nhân viên CTXH còn h tr tâm lí
cho ngư i nhà b nh nhân, cung c p thông tin, hư ng d n chăm sóc b nh nhân trong quá
trình i u tr cũng như h tr ngư i nhà b nh nhân gi i quy t các v n tâm lý sau khi
b nh nhân ra vi n.
Vai trò c a nhân viên CTXH c bi t quan tr ng trong h tr i u tr b nh nhân
m c b nh hi m nghèo như b nh ung thư ho c nhóm y u th (tr em, v thành niên, ph
n , ngư i già, ngư i khuy t t t) và h tr sau i u tr cho b nh nhân.
32
Ch c năng c a nhân viên CTXH t i B nh vi n là giúp các b nh nhân và gia ình
hi u căn b nh c th , ch n oán và khuyên nh v các quy t nh c n thi t. Nhân viên
CTXH cũng là thành viên quan tr ng c a nhóm i u tr , làm vi c cùng bác sĩ, i u dư ng
và các nhân viên y t khác. Nhân viên CTXH giúp nh ng nhà cung c p d ch v y t hi u
hơn v các khía c nh xã h i và tình c m c a ngư i b nh.
3.3.1.4. Mô hình t ch c Phòng/B ph n CTXH trong b nh vi n các nư c [10]
T i các b nh vi n M , Khoa D ch v xã h i là nơi tri n khai các ho t ng CTXH,
Khoa có i ngũ nhân viên CTXH ư c ào t o bài b n v CTXH chuyên ngành y t
v i trình c nhân, th c sĩ.
Canada, các b nh vi n cũng có Khoa D ch v xã h i, tương t như các khoa
chuyên môn khác trong b nh vi n, Khoa D ch v xã h i ph i làm vi c 24/24 cung
c p d ch v cho b nh nhân m t cách t t nh t. Ngoài ra Khoa còn cung c p d ch v h
tr qua i n tho i cho b nh nhân.
T i các b nh vi n Singapore, h th ng nhân viên CTXH ã và ang d n ư c
hình thành và phát tri n. Bư c u, các b nh vi n s d ng i ngũ th c t p sinh trong
các trư ng y t công c ng ào t o k năng v CTXH. i ngũ nhân viên CTXH
bán chuyên nghi p này cũng ã có nh ng óng góp không nh cho vi c hư ng d n
cho nh ng b nh nhân nghèo, các b nh nhân nư c ngoài ti p c n v i các d ch v xã h i
t i Singapore.
3.3.1.5. Nhân l c làm CTXH trong b nh vi n các nư c [11]
H i CTXH Úc hi n có kho ng 6.000 thành viên và s nhân viên CTXH trong
c nư c ư c tính kho ng 19.300 ngư i (80% nhân viên CTXH trong các cán s y t là
n và ph n l n làm vi c bán th i gian). Riêng M , hi n có kho ng 500.000 nhân
viên CTXH, trong ó 54,4% tu i t 45 tr lên và n chi m 90,2%. H u h t, nhân
viên CTXH u ư c ào t o bài b n v CTXH v i 79,8% có trình i h c, 27% có
trình th c sĩ v CTXH.
T i Úc, nhân viên CTXH ư c ào t o 04 năm i h c, ph i áp ng ư c các
tiêu chu n c a H i CTXH Úc và ít nh t 980 gi th c hành trư c khi ư c ra làm vi c
chính th c t i các cơ s y t .
33
Theo H i CTXH M , nhân viên CTXH M ư c trang b ki n th c t t làm
vi c trong b nh vi n, b i h hi u ư c nh ng y u t v th ch t, tinh th n và y u t
môi trư ng quy t nh s kho m nh c a cá nhân và c ng ng.
T i c, mu n tr thành nhân viên CTXH trong b nh vi n, các ng viên ph i ư c
rèn luy n qua r t nhi u khóa t p hu n chuyên môn, trong ó có c nh ng k năng v y t cơ
b n như băng bó, tiêm và nh ng ki n th c nh t nh v chăm sóc s c kh e. Bên c nh ó,
các ng viên còn ph i ư c trang b nh ng ki n th c v h th ng chăm sóc s c kh e qu c
gia, lu t chăm sóc s c kh e, có th tham v n cho ngư i b nh – nh ng thân ch c a h
ti p c n các d ch v xã h i m b o t i a quy n l i c a h trong vi c ti p c n các ngu n
l c chăm sóc s c kh e.
T i b nh vi n i h c Chulalongkorn c a Thái Lan, nhân viên CTXH ư c ào
t o t chính b môn CTXH c a trư ng. Các nhân viên CTXH ư c chia v các Khoa
i u tr nh m tăng cư ng s h tr v tâm lý cho các b nh nhân n ng và ch u nhi u r i
ro trong cu c s ng.
3.3.1.6. Nh ng khó khăn ban u c a ho t ng CTXH trong b nh vi n các nư c [12]
Khi m i hình thành CTXH trong b nh vi n, vai trò c a nhân viên CTXH chưa
ư c nhìn nh n úng, i u này không nh ng ã nh hư ng x u t i vi c hoàn thành
nhi m v , làm gi m sút v tinh th n, gây hoang mang trong i ngũ nhân viên CTXH
mà còn làm gi m s nh hư ng c a h trong công vi c, gây khó khăn trong giao ti p,
làm vi c v i các ng nghi p và nh hư ng n ni m tin c a b nh nhân dành cho
Nhân viên CTXH...
M i liên h qua l i gi a nhân viên CTXH và cá nhân các b nh nhân b nh
hư ng b i k năng, ki n th c, kh năng l ng nghe, th u hi u và không phán xét/ ánh
giá c a nhân viên CTXH.
Do ó, nhân viên CTXH c n ph i ư c cung c p ki n th c, k năng trong giao
ti p, c m thông, không ánh giá/phán xét ngư i b nh hoàn thành t t vai trò c a mình.
n nay, CTXH có m t t i hơn 80 nư c trên th gi i, ã và ang h tr cho
nh ng ngư i y u th , góp ph n nâng cao ch t lư ng cu c s ng, mang l i bình ng và
công b ng xã h i.
34
3.3.2. M t s kinh nghi m v cung c p d ch v CTXH t i các b nh vi n Vi t Nam [13]
V n ang n y sinh t i các b nh vi n hi n nay là tình tr ng quá t i và mâu
thu n ti m n gi a b nh vi n (bác s , i u dư ng) và b nh nhân. Quá t i b nh nhân
x y ra h u h t các b nh vi n nh t là tuy n trung ương. Theo th ng kê c a B Y t ,
công su t s d ng giư ng b nh t i các cơ s y t năm 2011 là m c 111% trên c
nư c, c bi t m t s b nh vi n m c quá t i tr m tr ng: B nh vi n K – 172%, B nh
vi n B ch Mai - 168%, B nh vi n Ch R y – 139%, B nh vi n Nhi Trung ương –
119%... Bên c nh ó, cũng t n t i m t s các v n xã h i khác trong b nh vi n như
hi n tư ng “cò b nh vi n” b i b nh nhân thi u các thông tin khi ti p c n và s d ng
d ch v khám ch a b nh ho c b i tình tr ng căng th ng trong m i quan h nhân viên y
t và b nh nhân.
Tuy nhiên, cũng gi ng như các nư c ang phát tri n, vi c áp d ng mô hình
CTXH t i các b nh vi n Vi t Nam còn r t m i m . Trong nh ng năm g n ây, t i
m t s b nh vi n tuy n trung ương và tuy n t nh cũng ã tri n khai m t s ho t ng
CTXH v i s tham gia c a i ngũ nhân viên y t kiêm nhi m và các tình nguy n
viên, nh m h tr nhân viên y t trong phân lo i b nh nhân, tư v n, gi i thi u d ch v
chuy n ti p, h tr chăm sóc ngư i b nh. Các ho t ng này ã góp ph n làm gi m
b t khó khăn cho các b nh nhân và gia ình b nh nhân trong quá trình ti p c n và s
d ng d ch v khám ch a b nh.
M t s mô hình t ch c c a ho t ng CTXH trong b nh vi n cũng ã ư c
hình thành trong th c ti n như: Phòng CTXH, Phòng Chăm sóc khách hàng, T t
thi n xã h i thu c b nh vi n.
B nh vi n Nhi Trung ương là b nh vi n ã thành l p ư c Phòng CTXH t tháng
5/2011. ã t ch c các ho t ng như sau: Hàng ngày, nhân viên CTXH n thăm h i,
chia s , phát phi u cơm, cháo mi n phí cho các b nh nhi có hoàn c nh khó khăn; Tr giúp
các y, bác s gi i thích cho ngư i b nh hi u và thông c m v i hoàn c nh hi n t i, h
tr trong i u tr và các chính sách xã h i khác; V n ng c ng ng giúp các su t
cơm, cháo và kinh phí i u tr cho nh ng b nh nhân có hoàn c nh khó khăn m c b nh
hi m nghèo. Tri n khai và duy trì th c hi n các d án l n h tr cho các b nh nhi; V n
ng & ón nh n các ph n quà, trang thi t b y t c a c ng ng h tr B nh vi n; T
ch c ph i h p cùng các nhóm tình nguy n ho t ng v tranh, c truy n t ch c vui
chơi t i b nh phòng cho các b nh nhi; Ph i h p v i các ơn v tài tr u n t ch c các
Tải bản FULL (78 trang): bit.ly/3ljkd1o
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
35
chương trình bi u di n ngh thu t vào các d p l , l t như: chương trình Trung thu h ng,
Giáng sinh h ng... dành cho các b nh nhi và gia ình b nh nhi; Ph i h p v i báo chí
qu ng bá hình nh và các ho t ng c a B nh vi n; ào t o, hu n luy n v ho t ng
CTXH cho các ơn v quan tâm n ngành ngh CTXH và các sinh viên t các trư ng i
h c. Tuy nhiên, các ho t ng c a Phòng CTXH t i B nh vi n Nhi trung ương m i ch
thiên v nhi m v huy ng các ngu n l c xã h i giúp ngư i b nh. Vi c cung c p,
h tr thông tin cho ngư i b nh v quy trình khám ch a b nh, k t n i các d ch v trong và
ngoài B nh vi n cũng như h tr nâng tinh th n cho b nh nhân v n chưa làm ư c y .
Ho t ng c a Phòng CTXH B nh vi n Nhi ng 1 và B nh vi n Nhi ng 2
cũng ã t ch c v n ng, k t n i các ngu n t thi n tr giúp vi n phí, b a ăn t
thi n cho nhũng b nh nhân có hoàn c nh c bi t khó khăn.
Phòng CTXH B nh vi n Ch R y thành l p tháng 9/2015, ã t ch c hư ng
d n quy trình khám ch a b nh; v ch c năng, nhi m v c a các phòng khám áp
ng các nhu c u ang c n thi t cho b nh nhân; hư ng d n l i i cho ngư i b nh
th c hi n các c n lâm sàng như xét nghi m, X - quang, siêu âm; cung c p các thông
tin v quy nh, n i quy, khuy n cáo c nh giác n ngư i b nh trên các màn hình LCD
và b ng i n t . Ph i h p cùng oàn Thanh niên xây d ng thêm h th ng b ng bi u,
sơ phòng khám, quy trình khám b nh, nh m giúp ngư i b nh thu n ti n hơn khi
n khám t i B nh vi n. Ph i h p i m i, a d ng hóa phương th c tuyên truy n
hư ng d n ngư i b nh và thân nhân; K t h p cùng Trung tâm CTXH thanh niên thành
ph tri n khai Chương trình “Ti p s c ngư i b nh” nh m hư ng d n, giúp ngư i
b nh thu n ti n hơn khi n khám và ch a b nh t i B nh vi n; Ph i h p th c hi n
chương trình ph u thu t tim mi n phí cho tr dư i 16 tu i b b nh tim b m sinh có
hoàn c nh khó khăn. K t n i các nhà h o tâm và c ng ng, nh m kêu g i tinh th n
thi n nguy n chia s nh ng khó khăn cùng ngư i b nh, Phòng ã thành l p Fanpage
“Phòng CTXH B nh vi n Ch R y”.
B nh vi n Nhân Dân 115 (thành ph H Chí Minh) cũng có b ph n CTXH
nhưng b ph n này tr c thu c Phòng i u dư ng và có tên g i là ơn v Chăm sóc
khách hàng. Xu t phát t nh n th c nâng cao ch t lư ng ph c v cho ngư i b nh, thay
i t quan i m “ph c v ” sang “d ch v ” áp ng các nhu c u c a ngư i b nh ph i
ư c áp ng ngay t u vào. Trong ó, vai trò c a nhân viên CTXH là r t c n thi t,
góp ph n tích c c trong vi c giúp toàn di n ngư i b nh. T i B nh vi n Nhân Dân
36
115, ngư i b nh ã ư c hư ng d n ngay t các c ng vào, ư c gi i áp các th c m c,
ư c l ng nghe và chia s . B nh vi n luôn xem “Ngư i b nh là trung tâm”, v i s
ph i h p c a nhóm i u tr chuyên môn là các bác sĩ, i u dư ng v i nhóm CTXH.
ó, ngư i b nh không ch ư c ch a b nh mà còn ư c l ng nghe, chia s các n i au
và ư c h tr , giúp . B ph n CTXH là m t b ph n riêng, ch ph i h p ch không
l ng ghép chung v i b ph n khác nên các nhân viên CTXH có nhi u th i gian dành
cho ngư i b nh hơn. M i khoa phòng c n có m t nhân viên CTXH, hi n t i b ph n
CTXH ang t p trung ho t ng t i m t s Khoa tr ng i m, ây cũng là l c lư ng
liên k t gi a các Khoa phòng v i nhau, là u m i tr l i, liên k t r t ch t ch gi a các
ơn v . i tư ng c a b ph n CTXH là ngư i b nh và c các nhân viên trong B nh
vi n. Các th c m c, góp ý n i b ư c gi i quy t nhanh hơn, khi x y ra s c s ư c
kh c ph c ngay và có bi n pháp phòng ng a tránh tái di n. D a vào các góp ý, th c
m c c a ngư i b nh, B nh vi n s i u ch nh l i nh ng i m không phù h p, ví d : s
lư t ngư i b nh c n hư ng d n v trí khoa phòng cao thì B nh vi n trang b thêm các
b ng bi u, ch d n. Nhưng ho t ng CTXH t i B nh vi n m i d ng cung c p thông
tin v quy trình khám ch a b nh, tư v n b nh cho ngư i b nh.
Phòng CTXH B nh vi n B ch Mai ư c thành l p tháng 5/2015. Nh ng thành
tích n i b t: Tham gia ón ti p, gi i thi u, ch d n cho ngư i b nh t i Khoa khám
b nh; Ph i h p v i Vi n S c kh e tâm th n, Ban Chăm sóc gi m nh và các ơn v
chuyên môn trong B nh vi n, t ch c t p hu n cho các cán b màng lư i CTXH và
nhân viên y t trong B nh vi n th c hi n các li u pháp tâm lý, k thu t h tr chăm
sóc gi m nh (palliative care) nh m c i thi n ch t lư ng cu c s ng, ngăn ng a các
hành vi tiêu c c cho nh ng B nh nhân m c các b nh mãn tính, hi m nghèo. K t n i
v i các cá nhân, các t ch c thi n nguy n, kêu g i h tr cho nh ng trư ng h p b nh
nhân m c b nh n ng, hi m nghèo, hoàn c nh khó khăn. Th c hi n các chương trình:
phát su t ăn, cháo mi n phí, phát nư c mi n phí cho b nh nhân và ngư i nhà b nh
nhân. C p nh t thông tin m i lên website B nh vi n. Xây d ng truy n thông giáo d c
s c kh e trên h th ng LCD c a Khoa nhi. K t n i ưa các trư ng h p lang thang cơ
nh , cư trú b t h p pháp trong B nh vi n vào Trung tâm B o tr xã h i, các trư ng
h p b nh nhân không có ngư i thân.
Phòng công tác B nh vi n H u ngh Vi t c thành l p tháng 4/2016 ã t
ch c th c hi n các ho t ng như: h tr ngư i b nh v quy trình khám ch a b nh
37
giúp gi m th i gian ch i; ph i h p v i các Khoa, Phòng k p th i n m b t các
trư ng h p b nh nhân có hoàn c nh khó khăn k t n i v i các cá nhân, t ch c h o
tâm và liên h báo chí kêu g i s h tr .
Phòng CTXH B nh vi n Ch n thương ch nh hình thành ph H Chí Minh thành
l p tháng 7/2016 g m: T h tr b nh nhân; T tư v n, tham v n; T truy n thông; T
ti p nh n phân ph i. Phòng CTXH ã t ch c các ho t ng như: H tr , hư ng d n
quy trình, th t c khám ch a b nh cho ngư i b nh; Gi i thi u, cung c p thông tin, tư
v n v các d ch v khám ch a b nh và các d ch v khác cho ngư i b nh và ngư i nhà
ngư i b nh; Ph i h p nhân viên y t các Khoa, Phòng thăm h i, n m b t tình hình
b nh t t, tâm lý, hoàn c nh gia ình k p th i ng viên, h tr tinh th n cho ngư i
b nh; H tr kh n c p các ho t ng CTXH cho ngư i b nh là n n nhân c a b o hành,
b o l c gia ình, tai n n nghiêm tr ng, th m h a, thiên tai nh m m b o an toàn cho
ngư i b nh; Hư ng d n cho ngư i b nh v quy n và nghĩa v khám ch a b nh, các
chương trình chính sách b o hi m y t , tr c p xã h i trong khám ch a b nh; Ph i h p
các Khoa lâm sàng h tr ngư i b nh khi có ch nh chuy n vi n ho c h tr th t c
xu t; Hư ng d n các t ch c, tình nguy n viên có nhu c u th c hi n v CTXH c a
B nh vi n; Ph i h p v i các phòng ban ch c năng tri n khai t ch c th c hi n quy t c
ng x , hòm thư góp ý c a B nh vi n; T ch c các ho t ng gây qu h tr ngư i
b nh và B nh vi n: Làm c u n i tìm ki m, v n ng ti p nh n tài tr v kinh phí, v t
ch t t các cá nhân, t ch c, nhà h o tâm h tr ngư i b nh có hoàn c nh khó khăn;
V n ng các t ch c, cá nhân và c ng ng tài tr v trang thi t b , kinh phí cho ho t
ng; H tr ngư i b nh, nh t là b nh nhân nghèo ti p c n các d ch v , chương trình,
d án ưu ãi xã h i và các chính sách an ninh xã h i.
B nh vi n a khoa Trung ương Hu cũng có i ngũ nhân viên CTXH g m 20
ngư i làm nhi m v ch d n, hư ng d n quy trình khám ch a b nh cho b nh nhân, v n
chuy n b nh nhân n các khoa c n lâm sàng và khoa i u tr . B ph n này do Phòng
i u dư ng qu n lý.
T i B nh vi n t nh Ngh An cũng có nh ng ho t ng v CTXH v i s tham
gia c a i ngũ nhân viên CTXH tình nguy n h tr các nhóm b nh nhân m c b nh
hi m nghèo.
T i m t s b nh vi n khác, ho t ng v CTXH cũng ã b t u ư c tri n khai
nh m gi m b t áp l c công vi c cho nhân viên y t và tăng cư ng các tr giúp xã h i
38
cho b nh nhân trong quá trình khám ch a b nh. Tuy nhiên, mô hình t ch c c a b
ph n ho t ng CTXH r t khác nhau - có th là m t b ph n thu c Phòng Hành chính
ho c g n v i ho t ng c a các t Công oàn thu c t t c các khoa/phòng.
Có th th y, ho t ng CTXH trong các b nh vi n c a nư c ta hi n nay m i ch
là bư c u. T t c các mô hình hi n ang tri n khai t i các b nh vi n v n chưa th c
hi n úng và y ch c năng CTXH trong b nh vi n. i ngũ cán b tham gia ho t
ng ch y u xu t phát t t m lòng t thi n và kinh nghi m c a b n thân, chưa ư c
ào t o b i dư ng v ki n th c, k năng CTXH nên thi u tính chuyên nghi p, hi u qu
ho t ng chưa cao. So v i các mô hình CTXH trong b nh vi n các nư c trên th
gi i thì nhân viên CTXH trong các b nh vi n Vi t Nam chưa th c hi n ư c y
các vai trò c a mình trong ho t ng c a b nh vi n.
3.3.3. Nh ng v n ã th c hi n và nh ng h n ch trong vi c cung c p d ch v
CTXH hi n nay t i các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang
Hi n nay trên a bàn thành ph Nha Trang có 08 b nh vi n l n có quy mô trên
100 giư ng b nh. Qua ti p c n, ph ng v n b nh nhân và ngư i nhà b nh nhân, tìm
hi u thông tin, th y r ng các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang ã có nhi u
n l c trong vi c cung c p các d ch v xã h i cho b nh nhân và ã t ư c nh ng k t
qu r t kh quan, áp ng m t s nhu c u c a b nh nhân. Tuy nhiên, cũng còn nh ng
h n ch nh t nh trong vi c cung c p các d ch v cho b nh nhân và ngư i nhà b nh nhân.
3.3.3.1. Nh ng ho t ng CTXH các b nh vi n ã th c hi n ư c
T i các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang, dù ã thành l p hay chưa
thành l p Phòng/B ph n CTXH nhưng ã t ch c th c hi n cung c p d ch v CTXH
trong b nh vi n như:
- T i các phòng khám c a các b nh vi n ã quan tâm b trí nhân viên ón ti p,
hư ng d n ngư i dân i khám ch a b nh.
- M t s b nh vi n ã cung c p thông tin v m t s d ch v trên các màn hình
LCD và b ng i n t t i phòng khám c a b nh vi n. M t s b nh vi n ã t ch c cung
c p thông tin v các d ch v t i b nh vi n cho b nh nhân t i các khoa i u tr b nh nhân.
- M t s b nh vi n ã k p th i c p c u, i u tr mi n phí cho m t s trư ng h p
có hoàn c nh c bi t khó khăn ho c chưa xác nh ư c nơi cư trú c a ngư i b b nh
Tải bản FULL (78 trang): bit.ly/3ljkd1o
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
39
n ng; t ch c chăm sóc, nuôi dư ng m t s b nh nhân n ng không có ngư i thân
chăm sóc nuôi dư ng.
- M t s b nh vi n ã t ch c tư v n cho nh ng b nh nhân b b nh mãn tính,
b nh hi m nghèo, áp ng m t s nhu c u cơ b n c a b nh nhân.
- M t s b nh vi n ã t ch c b p ăn t thi n, t t thi n xã h i và ã h tr các
b a ăn cho ngư i nghèo, ngư i có hoàn c nh khó khăn trong th i gian i u tr t i b nh
vi n; v n ng các nhóm tình nguy n viên tr giúp nh ng b nh nhân n ng không có
ngư i thân chăm sóc nuôi dư ng; b nh nhân b nhi m HIV/AIDS, b nh nhân b ung
thư, tr em b b rơi.
- M t s b nh vi n ã v n ng các t ch c, cá nhân làm công tác t thi n t
ch c thăm h i, t ng quà cho b nh nhân nhân các ngày l , t t.
- Thái ph c v c a nhân viên y t có nhi u ti n b hơn so v i nh ng năm
trư c ây và ã t ng bư c làm tăng s hài lòng c a ngư i b nh trong quá trình ngư i
b nh i u tr t i các b nh vi n.
- M t s b nh vi n ã t ch c các ho t ng t thi n t i c ng ng như: Tr
giúp kinh phí m tim cho ngư i nghèo, tr em; khám ch a b nh mi n phí cho ngư i
nghèo, ngư i cao tu i; Tr giúp cho nh ng h gia ình có hoàn c nh khó khăn, n n
nhân b thiên tai, bão, lũ…
3.3.3.2. Nh ng h n ch c a CTXH t i các b nh vi n
- M t s b nh vi n ã thành l p Phòng/B ph n CTXH nhưng vi c b trí nhân
viên th c hi n nhi m v CTXH còn quá ít nên không s c th c hi n các nhi m
v CTXH trong b nh vi n. M c khác, tr B nh vi n a khoa t nh Khánh Hòa, nhân
viên các b nh vi n còn l i chưa ư c ào t o, b i dư ng v nghi p v chuyên ngành
v CTXH t i b nh vi n nên r t h n ch v chuyên môn nghi p v , các k năng CTXH,
khi th c thi nhi m v .
- a s các b nh vi n chưa cung c p thông tin v giá c các d ch v cho ngư i
dân khi i khám ch a b nh.
- a s các b nh vi n, chưa h tr , tư v n gi i quy t các v n v xã h i cho
ngư i b nh và ngư i nhà ngư i b nh trong quá trình khám, ch a b nh.
- Chưa t ch c thăm h i ngư i b nh và ngư i nhà ngư i b nh n m b t thông
6527896

More Related Content

What's hot

thuc-trang-va-mot-so-yeu-to-lien-quan-den-tuan-thu-dieu-tri-o-nguoi-benh-dai...
 thuc-trang-va-mot-so-yeu-to-lien-quan-den-tuan-thu-dieu-tri-o-nguoi-benh-dai... thuc-trang-va-mot-so-yeu-to-lien-quan-den-tuan-thu-dieu-tri-o-nguoi-benh-dai...
thuc-trang-va-mot-so-yeu-to-lien-quan-den-tuan-thu-dieu-tri-o-nguoi-benh-dai...
Hoang Sinh
 
Báo cáo thực tập kỹ thuật - UTC2
Báo cáo thực tập kỹ thuật - UTC2Báo cáo thực tập kỹ thuật - UTC2
Báo cáo thực tập kỹ thuật - UTC2
Đức Hoàng
 
Thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo định suất tại một số trạ...
Thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo định suất tại một số trạ...Thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo định suất tại một số trạ...
Thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo định suất tại một số trạ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (12)

Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội, HAY! 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội, HAY! 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội, HAY! 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội, HAY! 9 ĐIỂM!
 
Công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng
Công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe cộng đồngCông tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng
Công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng
 
thuc-trang-va-mot-so-yeu-to-lien-quan-den-tuan-thu-dieu-tri-o-nguoi-benh-dai...
 thuc-trang-va-mot-so-yeu-to-lien-quan-den-tuan-thu-dieu-tri-o-nguoi-benh-dai... thuc-trang-va-mot-so-yeu-to-lien-quan-den-tuan-thu-dieu-tri-o-nguoi-benh-dai...
thuc-trang-va-mot-so-yeu-to-lien-quan-den-tuan-thu-dieu-tri-o-nguoi-benh-dai...
 
Luận văn: Hoạt động công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe tâm thần cho ngườ...
Luận văn: Hoạt động công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe tâm thần cho ngườ...Luận văn: Hoạt động công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe tâm thần cho ngườ...
Luận văn: Hoạt động công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe tâm thần cho ngườ...
 
Phát triển nguồn nhân lực trong ngành y tế tại huyện Quảng Trạch
 Phát triển nguồn nhân lực trong ngành y tế tại huyện Quảng Trạch Phát triển nguồn nhân lực trong ngành y tế tại huyện Quảng Trạch
Phát triển nguồn nhân lực trong ngành y tế tại huyện Quảng Trạch
 
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với viên chức ngành y tế, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với viên chức ngành y tế, HOTLuận văn: Quản lý nhà nước đối với viên chức ngành y tế, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với viên chức ngành y tế, HOT
 
Báo cáo thực tập kỹ thuật - UTC2
Báo cáo thực tập kỹ thuật - UTC2Báo cáo thực tập kỹ thuật - UTC2
Báo cáo thực tập kỹ thuật - UTC2
 
Luận văn: Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong hỗ trợ học sinh bị bạo ...
Luận văn: Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong hỗ trợ học sinh bị bạo ...Luận văn: Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong hỗ trợ học sinh bị bạo ...
Luận văn: Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong hỗ trợ học sinh bị bạo ...
 
Thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo định suất tại một số trạ...
Thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo định suất tại một số trạ...Thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo định suất tại một số trạ...
Thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo định suất tại một số trạ...
 
Thực trạng hành vi lây nhiễm hiv aids và yếu tố ảnh hưởng đến hành vi lây nhi...
Thực trạng hành vi lây nhiễm hiv aids và yếu tố ảnh hưởng đến hành vi lây nhi...Thực trạng hành vi lây nhiễm hiv aids và yếu tố ảnh hưởng đến hành vi lây nhi...
Thực trạng hành vi lây nhiễm hiv aids và yếu tố ảnh hưởng đến hành vi lây nhi...
 
Luận án: Điều trị viêm khớp dạng thấp thể viên nang cứng, HAY
Luận án: Điều trị viêm khớp dạng thấp thể viên nang cứng, HAYLuận án: Điều trị viêm khớp dạng thấp thể viên nang cứng, HAY
Luận án: Điều trị viêm khớp dạng thấp thể viên nang cứng, HAY
 
Luận văn: Chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Bình Định
Luận văn: Chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Bình ĐịnhLuận văn: Chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Bình Định
Luận văn: Chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Bình Định
 

Similar to ĐỀ TÀI GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TẠI CÁC BỆNH VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NHA TRANG, TỈNH KHÁNH HÒA

Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Nguyễn Công Huy
 

Similar to ĐỀ TÀI GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TẠI CÁC BỆNH VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NHA TRANG, TỈNH KHÁNH HÒA (20)

Phát triển nguồn nhân lực hành chính cấp xã huyện Krông Năng
Phát triển nguồn nhân lực hành chính cấp xã huyện Krông NăngPhát triển nguồn nhân lực hành chính cấp xã huyện Krông Năng
Phát triển nguồn nhân lực hành chính cấp xã huyện Krông Năng
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ khám chữa bệnh công lập tại Kon Tum
Luận văn: Phát triển dịch vụ khám chữa bệnh công lập tại Kon TumLuận văn: Phát triển dịch vụ khám chữa bệnh công lập tại Kon Tum
Luận văn: Phát triển dịch vụ khám chữa bệnh công lập tại Kon Tum
 
Luận văn: Quản lý viên chức ngành y tế tại Bệnh viện phổi, HAY
Luận văn: Quản lý viên chức ngành y tế tại Bệnh viện phổi, HAYLuận văn: Quản lý viên chức ngành y tế tại Bệnh viện phổi, HAY
Luận văn: Quản lý viên chức ngành y tế tại Bệnh viện phổi, HAY
 
Đề tài: Quản lý đối với viên chức ngành y tế - Bệnh viện Phổi, HAY
Đề tài: Quản lý đối với viên chức ngành y tế - Bệnh viện Phổi, HAYĐề tài: Quản lý đối với viên chức ngành y tế - Bệnh viện Phổi, HAY
Đề tài: Quản lý đối với viên chức ngành y tế - Bệnh viện Phổi, HAY
 
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với viên chức ngành y tế, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với viên chức ngành y tế, HOTLuận văn: Quản lý nhà nước đối với viên chức ngành y tế, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với viên chức ngành y tế, HOT
 
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với viên chức ngành y tế, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với viên chức ngành y tế, HOTLuận văn: Quản lý nhà nước đối với viên chức ngành y tế, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với viên chức ngành y tế, HOT
 
Hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị
Hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị Hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị
Hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị
 
Luận văn: Công tác an sinh xã hội tại huyện KonPlông, Kon Tum
Luận văn: Công tác an sinh xã hội tại huyện KonPlông, Kon TumLuận văn: Công tác an sinh xã hội tại huyện KonPlông, Kon Tum
Luận văn: Công tác an sinh xã hội tại huyện KonPlông, Kon Tum
 
Luận án: Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương trong ngành điện lực Việt Nam
Luận án: Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương trong ngành điện lực Việt NamLuận án: Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương trong ngành điện lực Việt Nam
Luận án: Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương trong ngành điện lực Việt Nam
 
Luận án: Hoàn thiện hệ thống tổ chức và hoạt động chi trả các chế độ bảo hiểm...
Luận án: Hoàn thiện hệ thống tổ chức và hoạt động chi trả các chế độ bảo hiểm...Luận án: Hoàn thiện hệ thống tổ chức và hoạt động chi trả các chế độ bảo hiểm...
Luận án: Hoàn thiện hệ thống tổ chức và hoạt động chi trả các chế độ bảo hiểm...
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
 
Luận án: Tổ chức hoạch toán kế toán trong các CS Y tế với việc tăng cường quả...
Luận án: Tổ chức hoạch toán kế toán trong các CS Y tế với việc tăng cường quả...Luận án: Tổ chức hoạch toán kế toán trong các CS Y tế với việc tăng cường quả...
Luận án: Tổ chức hoạch toán kế toán trong các CS Y tế với việc tăng cường quả...
 
Luận văn: Nâng cao năng lực công chức phòng Nội vụ, HOT
Luận văn: Nâng cao năng lực công chức phòng Nội vụ, HOTLuận văn: Nâng cao năng lực công chức phòng Nội vụ, HOT
Luận văn: Nâng cao năng lực công chức phòng Nội vụ, HOT
 
Luận văn: Nâng cao năng lực công chức phòng Nội vụ, HAY
Luận văn: Nâng cao năng lực công chức phòng Nội vụ, HAYLuận văn: Nâng cao năng lực công chức phòng Nội vụ, HAY
Luận văn: Nâng cao năng lực công chức phòng Nội vụ, HAY
 
Đề tài: Nâng cao năng lực công chức phòng Nội vụ tỉnh Bắc Ninh
Đề tài: Nâng cao năng lực công chức phòng Nội vụ tỉnh Bắc NinhĐề tài: Nâng cao năng lực công chức phòng Nội vụ tỉnh Bắc Ninh
Đề tài: Nâng cao năng lực công chức phòng Nội vụ tỉnh Bắc Ninh
 
LV: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Gio Linh
LV: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Gio LinhLV: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Gio Linh
LV: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Gio Linh
 
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực ngành y tế tỉnh Đắk Nông, 9đ
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực ngành y tế tỉnh Đắk Nông, 9đLuận văn: Phát triển nguồn nhân lực ngành y tế tỉnh Đắk Nông, 9đ
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực ngành y tế tỉnh Đắk Nông, 9đ
 
Luận án: Lãnh đạo công tác cán bộ của các tỉnh ủy ở Bắc Trung Bộ
Luận án: Lãnh đạo công tác cán bộ của các tỉnh ủy ở Bắc Trung BộLuận án: Lãnh đạo công tác cán bộ của các tỉnh ủy ở Bắc Trung Bộ
Luận án: Lãnh đạo công tác cán bộ của các tỉnh ủy ở Bắc Trung Bộ
 
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với viên chức ngành y tế, 9 ĐIỂM
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với viên chức ngành y tế, 9 ĐIỂMLuận văn: Quản lý nhà nước đối với viên chức ngành y tế, 9 ĐIỂM
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với viên chức ngành y tế, 9 ĐIỂM
 
Luận văn thạc sĩ y học.
Luận văn thạc sĩ y học.Luận văn thạc sĩ y học.
Luận văn thạc sĩ y học.
 

More from nataliej4

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Recently uploaded

Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 

ĐỀ TÀI GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TẠI CÁC BỆNH VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NHA TRANG, TỈNH KHÁNH HÒA

  • 1. Y BAN NHÂN DÂN T NH KHÁNH HÒA S LAO NG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ H I BÁO CÁO T NG H P K T QU KHOA H C CÔNG NGH TÀI GI I PHÁP NÂNG CAO CH T LƯ NG D CH V CÔNG TÁC XÃ H I T I CÁC B NH VI N TRÊN A BÀN THÀNH PH NHA TRANG, T NH KHÁNH HÒA ******************************* Cơ quan ch trì tài: S Lao ng – Thương binh và Xã h i Khánh Hòa Cơ quan th c hi n tài: S Lao ng – Thương binh và Xã h i Khánh Hòa Ch nhi m tài: ThS. Võ Bình Tân. Nha Trang, tháng 5 năm 2018
  • 2. Y BAN NHÂN DÂN T NH KHÁNH HÒA S LAO NG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ H I BÁO CÁO T NG H P K T QU KHOA H C CÔNG NGH TÀI GI I PHÁP NÂNG CAO CH T LƯ NG D CH V CÔNG TÁC XÃ H I T I CÁC B NH VI N TRÊN A BÀN THÀNH PH NHA TRANG, T NH KHÁNH HÒA ******************************* Cơ quan th c hi n tài Cơ quan ch trì tài S Lao ng Thương binh và Xã h i S Lao ng Thương binh và Xã h i Khánh Hòa Khánh Hòa Ch nhi m tài ThS. Võ Bình Tân Nha Trang, tháng 5 năm 2018
  • 3. M C L C M U .......................................................................................................................1 Chương I: T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U TRONG VÀ NGOÀI NƯ C.........3 1.1. Trên th gi i ..............................................................................................................3 1.2. Trong nư c ................................................................................................................4 1.2. Trong t nh ..................................................................................................................5 Chương II: M C TIÊU, N I DUNG, I TƯ NG, PH M VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U. .................................................................................7 2.1. M c tiêu tài...........................................................................................................7 2.2. N i dung nghiên c u .................................................................................................7 2.3. i tư ng nghiên c u................................................................................................7 2.4. Ph m vi nghiên c u...................................................................................................7 2.5. Phương pháp nghiên c u...........................................................................................8 2.6. H n ch c a tài......................................................................................................9 Chương III: K T QU Ã T Ư C......................................................................10 3.1. Cơ s lý lu n............................................................................................................10 3.2. Vai trò, ch c năng c a Phòng/B ph n CTXH trong b nh vi n và s c n thi t ph i hình thành Phòng/B ph n cung c p d ch v CTXH trong các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang.........................................................21 3.3. M t s kinh nghi m trên th gi i và c a m t s b nh vi n trong nư c v cung c p d ch v CTXH trong b nh vi n; Nh ng nhi m v ã th c hi n ư c và nh ng h n ch trong vi c cung c p d ch v CTXH hi n nay t i các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang.........................................................27 3.4. K t qu i u tra, kh o sát ng u nhiên cán b y t và b nh nhân, ngư i nhà b nh nhân t i các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang............................45 3.5. Th c tr ng cung c p d ch v CTXH t i các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang và c i m cơ b n v cung c p d ch v CTXH t i các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang .........................................................................52 3.6. M t s gi i pháp cơ b n nâng cao ch t lư ng cung c p d ch v CTXH t i các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang ..................................................63 3.7. Nh ng v n t ra trong vi c nâng cao ch t lư ng cung c p d ch v CTXH t i các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang .............................................66 K T LU N ....................................................................................................................70 TÀI LI U THAM KH O..............................................................................................72 PH L C ......................................................................................................................77
  • 4. DANH M C CÁC CH VI T T T CTXH Công tác xã h i NASW Hi p h i Nhân viên CTXH Qu c gia M (ASI) T ch c Qu c t v D ch v công nh n ULSA Trư ng i h c Lao ng xã h i ILO T ch c Lao ng Qu c t UNDP Chương trình Phát tri n liên hi p qu c
  • 5. DANH M C CÁC B NG Tên b ng Trang B ng 3.4.1. N i dung i u tra, kh o sát cán b y t v m t s ho t ng cung c p d ch v t i các b nh vi n........................................................................ 41 B ng 3.4.2. M c hài lòng c a b nh nhân và ngư i nhà b nh nhân .................... 43 B ng 3.4.3. M c ti p c n, tham gia c a b nh nhân và ngư i nhà b nh nhân v các d ch v xã h i ang ư c cung c p ................................................. 44 B ng 3.4.4. Mong i c a b nh nhân và ngư i nhà b nh nhân i v i vi c cung c p các d ch v CTXH t i các b nh vi n............................................... 45
  • 6. 1 M U T i H i ngh Trung ương 6 (Khóa XII), T ng Bí thư Nguy n Phú Tr ng ã nêu rõ: ng và Nhà nư c ta luôn xác nh s c kho là v n quý nh t c a m i ngư i dân và c a toàn xã h i; chăm sóc, b o v và nâng cao s c kho nhân dân là công tác c bi t quan tr ng liên quan n m i ngư i, m i nhà và ư c c xã h i quan tâm, có ý nghĩa chính tr , xã h i và nhân văn sâu s c, th hi n b n ch t ưu vi t, t t p c a ch ta. i ngũ th y thu c, cán b y t c nư c ã n l c ph n u, tri n khai th c hi n nhi u chính sách, bi n pháp tăng cư ng b o v , chăm sóc, nâng cao s c kh e nhân dân, t ư c nhi u k t qu quan tr ng. Nư c ta ư c T ch c Y t th gi i ánh giá là i m sáng v th c hi n các m c tiêu thiên niên k trong lĩnh v c b o v , chăm sóc s c kho . Tuy nhiên, trong i u ki n hi n nay, nh ng thách th c l n như: u tư cho y t tuy có tăng nhưng chưa tương x ng v i nhu c u khám ch a b nh c a ngư i dân, năng l c y t tuy n cơ s còn h n ch , cơ s h t ng và trang thi t b c a nhi u b nh vi n ã xu ng c p; tình tr ng ô nhi m môi trư ng, nh ng v n xã h i nh hư ng x u n s c kh e nhân dân và công tác chăm sóc s c kh e nhân dân; quy mô dân s ngày càng tăng, s già hóa dân s , nhu c u chăm sóc s c kh e c a ngư i dân ngày càng cao và a d ng, ã t o ra s quá t i i v i ngành y t , nh hư ng n kh năng ti p c n các d ch v chăm sóc s c kh e c a ngư i dân. Nhu c u khám ch a b nh có ch t lư ng cao ngày càng tăng; trong khi ó, các d ch v y t chưa ư c liên k t, b nh nhân hi u bi t v b nh t t còn h n ch , các quy nh, ch chính sách, cách giao ti p, ng x ôi khi chưa úng m c… ã gây nên nh ng b c xúc, căng th ng trong m i quan h gi a b nh nhân, ngư i nhà b nh nhân v i nhân viên y t , cơ s y t . ã có không ít v vi c ngư i nhà b nh nhân không ki m ch hành ng vì cho r ng, các y, bác sĩ không tư v n, i u tr k p th i cho b nh nhân. Nhưng th c t , do h th ng khám, ch a b nh, nh t là các b nh vi n tuy n trên thư ng trong tình tr ng quá t i nên bác sĩ không còn s c tr l i cho b nh nhân v tình tr ng b nh c a h . Nhân viên y t không có th i gian và kh năng gi i quy t nhi u nhu c u b c xúc c a b nh nhân như: cung c p thông tin v giá c , ch t lư ng, a i m các lo i d ch v , tư v n v phác i u tr , cách phòng ng a, tr n an tinh th n cho ngư i b nh. Th c ti n t i các b nh vi n trên a bàn t nh Khánh Hòa nói chung và các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang nói riêng ã có nhi u n l c trong công tác
  • 7. 2 khám, ch a b nh cho nhân dân và ã cơ b n áp ng các nhu c u c a ngư i dân khi i khám, ch a b nh. Tuy nhiên, ho t ng khám ch a b nh m i ch ư c th c hi n b i các nhân viên có chuyên môn v y, còn các v n xã h i c a b nh nhân chưa ư c quan tâm tr giúp. Hi n nay, B nh vi n a khoa t nh Khánh Hòa ã thành l p Phòng CTXH và B nh vi n ã t ch c cung c p m t s d ch v CTXH theo quy nh t i Thông tư s 43/2015/TT-BYT ngày 26/11/2015 c a B Y t v nhi m v và hình th c th c hi n nhi m v CTXH c a B nh vi n. M t s b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang ã thành l p T CTXH nhưng các nhân viên làm CTXH chưa ư c ào t o, b i dư ng nghi p v CTXH nên ch th c hi n m t s ho t ng cung c p d ch v xã h i; M t s b nh vi n chưa t ch c th c hi n các nhi m v theo quy nh t i Thông tư s 43/2015/TT-BYT c a B Y t . Vi c k t h p i u tr th ch t và tinh th n cho ngư i b nh là phương pháp tr li u h t s c c n thi t trong quá trình i u tr cho ngư i b nh t i b nh vi n. Vì v y, CTXH trong b nh vi n có vai trò r t quan tr ng trong vi c nâng cao ch t lư ng khám ch a b nh trong Bbnh vi n. Chính vì v y, th c hi n tài nâng cao ch t lư ng d ch v CTXH t i các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang là nhi m v r t c n thi t trong giai o n hi n nay và trong nh ng năm s p t i; s góp ph n nâng cao ch t lư ng khám, ch a b nh cho nhân dân và góp ph n gia tăng s hài lòng c a ngư i dân khi n b nh vi n khám, ch a b nh.
  • 8. 3 Chương I T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U TRONG VÀ NGOÀI NƯ C 1.1. Trên th gi i Các v n xã h i trong m i th i i là h u qu tr c ti p c a quá trình phát tri n kinh t , xã h i. Các v n xã h i n y sinh cũng gi ng như các căn b nh c a m t th c th xã h i, các v n ó ch có th gi i quy t ư c b ng nh ng tri th c và phương pháp khoa h c c a CTXH [1]. Theo Hi p h i nhân viên CTXH Qu c t 7/2000 t i Montreal, Canada (IFSW), CTXH ư c nh nghĩa như sau: “CTXH thúc y s thay i xã h i, gi i quy t v n trong m i quan h c a con ngư i, tăng năng l c và gi i phóng cho ngư i dân nh m giúp cho cu c s ng c a h ngày càng tho i mái, d ch u. V n d ng các lý thuy t v hành vi con ngư i và h th ng xã h i, CTXH tương tác vào nh ng i m gi a con ngư i v i môi trư ng c a h . Nhân quy n và công b ng xã h i là các nguyên t c cơ b n c a ngh ”. CTXH th c hi n tr giúp i v i các nhóm i tư ng ư c thông qua 04 ch c năng cơ b n: phòng ng a, ch a tr , ph c h i và phát tri n. Các lĩnh v c ho t ng c a ngh CTXH g m có: CTXH v i tr em và gia ình, CTXH v i ngư i khuy t t t, CTXH v i ngư i cao tu i, CTXH v i các t n n xã h i và t i ph m, CTXH trong trư ng h c, CTXH trong chăm sóc s c kh e. Trong lĩnh v c chăm sóc s c kh e, CTXH l n u tiên ư c tri n khai trong các b nh vi n vào năm 1905 t i Boston, M . n nay, h u h t các b nh vi n M u có phòng CTXH và ã tr thành m t trong nh ng i u ki n b t bu c các b nh vi n ư c công nh n là h i viên c a H i các b nh vi n. CTXH trong b nh vi n là vi c s d ng nguyên lý, phương pháp và k năng c a CTXH vào vi c tr li u xã h i cho ngư i b nh nh m gia tăng s hài lòng c a h khi s d ng d ch v y t , góp ph n nâng cao ch t lư ng chăm sóc s c kh e nhân dân. Nhân viên CTXH có th làm vi c tr c ti p v i b nh nhân ho c gián ti p thông qua vi c l p k ho ch, ti n hành nghiên c u, xây d ng chính sách ho c trong qu n lý. Làm vi c tr c ti p v i b nh nhân có th bao g m các ho t ng như ánh giá nhu c u c a b nh
  • 9. 4 nhân, l p k ho ch cho vi c chăm sóc sau khi i u tr , tư v n giúp các b nh nhân/ngư i nhà gi i quy t v i các v n liên quan n tình tr ng b nh c a h . Ngoài ra, nhân viên CTXH có th là thành viên c a nhóm i u tr , cung c p thông tin, tư v n giúp nhóm i u tr hi u ư c các v n c a b nh nhân. n nay, CTXH có m t t i hơn 80 nư c trên th gi i, ã và ang h tr cho nh ng ngư i y u th , góp ph n nâng cao ch t lư ng cu c s ng, mang l i bình ng và công b ng xã h i [2]. 1.2. Trong nư c Ngày 25/3/2010, Th tư ng Chính ph ã ban hành Quy t nh s 32/2010/Q -TTg v vi c phê duy t " án phát tri n ngh CTXH Vi t Nam, giai o n 2010 – 2020”. ây là d u m c quan tr ng, là i m kh i u cho s phát tri n ngh CTXH nư c ta. Trong lĩnh v c chăm sóc s c kh e, CTXH có vai trò h tr nâng cao ch t lư ng d ch v cũng như làm gia tăng s hài lòng c a ngư i dân khi s d ng d ch v y t . Chính vì vai trò quan tr ng c a CTXH trong ngành Y t , nên ngày 15/7/2011 B trư ng B Y t ã ban hành Quy t nh s 2514/Q -BYT ban hành án “Phát tri n ngh CTXH trong ngành Y t giai o n 2011 – 2020”; ngày 26/11/2015 ban hành Thông tư s 43/2015/TT-BYT c a B Y t quy nh v nhi m v và hình th c t ch c th c hi n nhi m v CTXH c a b nh vi n. Tình tr ng quá t i t i các b nh vi n hi n nay, nh t là các b nh vi n tuy n trên, nhân viên y t không có th i gian và kh năng gi i quy t nhi u nhu c u b c xúc c a b nh nhân như hư ng d n gi i thích v qui trình khám ch a b nh, tư v n v phác i u tr , cách phòng ng a b nh t t cho n h tr v tâm lý, tinh th n cho ngư i b nh, khai thác thông tin v c i m nhân thân xã h i c a ngư i b nh, cung c p thông tin v giá c , ch t lư ng, a i m c a các lo i d ch v ; th c tr ng này d n n nh ng phi n hà cho ngư i b nh t i các b nh vi n như: s thi u h t thông tin khi ti p c n và s d ng các d ch v khám ch a b nh, s không hài lòng c a b nh nhân i v i các cơ s y t , s căng th ng trong m i quan h gi a ngư i b nh và th y thu c. Ho t ng CTXH trong b nh vi n s giúp cho m i quan h gi a nhân viên y t và ngư i b nh, thân nhân ngư i b nh t t hơn. ây là m t bư c phát tri n m i trong công tác chăm sóc và ph c v ngư i b nh [3].
  • 10. 5 Gi ng như các nư c ang phát tri n, vi c áp d ng mô hình CTXH t i các b nh vi n Vi t Nam còn r t m i m . Trong nh ng năm g n ây, t i m t s b nh vi n tuy n Trung ương và tuy n t nh cũng ã tri n khai m t s ho t ng CTXH v i s tham gia c a i ngũ nhân viên y t kiêm nhi m và các tình nguy n viên, nh m h tr nhân viên y t trong phân lo i b nh nhân, tư v n, gi i thi u d ch v chuy n ti p, h tr chăm sóc ngư i b nh… Các ho t ng này ã góp ph n làm gi m b t khó khăn cho các b nh nhân và gia ình b nh nhân trong quá trình ti p c n và s d ng d ch v khám ch a b nh. M t s mô hình t ch c c a ho t ng CTXH trong b nh vi n cũng ã ư c hình thành trong th c ti n như: Phòng CTXH, Phòng Chăm sóc khách hàng, T t thi n xã h i thu c b nh vi n. 1.3. Trong t nh T i t nh Khánh Hòa, B nh vi n a khoa t nh Khánh Hòa ã thành l p Phòng CTXH t 30/12/2013 và t năm 2014 cho n nay ã t ch c th c hi n cung c p d ch v xã h i áp ng nhu c u c a m t s i tư ng y u th ang i u tr t i b nh vi n như: tr giúp b a ăn t thi n cho b nh nhân nghèo, k t n i t thi n t ng quà cho m t s b nh nhân nghèo; tr giúp và chuy n tuy n i v i tr em b b rơi, ngư i b nh n ng chưa xác nh ư c nơi cư trú; t ch c th c hi n các h tr khác cho b nh nhân. Các b nh vi n công l p khác trên a bàn thành ph Nha Trang ã thành l p T CTXH nhưng do nhân viên y t kiêm nhi m và chưa ư c ào t o nghi p v CTXH nên ho t ng còn r t nhi u h n ch . Có th th y, ho t ng CTXH trong các b nh vi n c a nư c ta hi n nay m i ch là bư c u. T t c các mô hình hi n ang tri n khai t i các b nh vi n v n chưa th c hi n úng và y ch c năng CTXH trong b nh vi n. i ngũ cán b tham gia ho t ng ch y u xu t phát t t m lòng t thi n và kinh nghi m c a b n thân, chưa ư c ào t o b i dư ng v ki n th c, k năng CTXH nên thi u tính chuyên nghi p, hi u qu ho t ng chưa cao. So v i các mô hình CTXH trong b nh vi n các nư c trên th gi i thì nhân viên CTXH trong các b nh vi n Vi t Nam chưa th c hi n ư c y các vai trò c a mình trong ho t ng c a b nh vi n. Vì v y, y m nh vi c k t h p i u tr th ch t và tinh th n cho ngư i b nh, nâng cao ch t lư ng cung c p d ch v CTXH, áp ng nhu c u c a ngư i b nh và ngư i nhà b nh nhân, làm gia tăng s hài lòng c a ngư i s d ng các d ch v t i các
  • 11. 6 b nh vi n là nhi m v h t s c c n thi t c a các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang nói riêng và các b nh vi n trong toàn t nh Khánh Hòa nói chung trong giai o n hi n nay và trong nh ng năm sau.
  • 12. 7 Chương II M C TIÊU, N I DUNG, I TƯ NG, PH M VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U 2.1. M c tiêu tài ánh giá th c tr ng và xu t các gi i pháp nâng cao ch t lư ng cung c p d ch v CTXH t i các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang. 2.2. N i dung nghiên c u - N i dung 1: Cơ s lý lu n (Khái quát v CTXH và cung c p d ch v xã h i). - N i dung 2: Vai trò, ch c năng c a Phòng/B ph n CTXH trong b nh vi n và s c n thi t ph i hình thành Phòng/B ph n cung c p d ch v CTXH t i các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang. - N i dung 3: M t s kinh nghi m trên th gi i và kinh nghi m c a m t s b nh vi n trong nư c v cung c p d ch v CTXH trong b nh vi n. Nh ng k t qu ã th c hi n ư c và nh ng h n ch trong vi c cung c p d ch v CTXH hi n nay t i các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang. - N i dung 4: K t qu i u tra, kh o sát, ph ng v n cán b y t , b nh nhân và ngư i nhà b nh nhân t i các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang. - N i dung 5: Th c tr ng và c i m cơ b n v cung c p d ch v CTXH t i các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang. - N i dung 6: M t s gi i pháp cơ b n nâng cao ch t lư ng cung c p d ch v CTXH t i các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang. - N i dung 7: Nh ng v n t ra trong vi c nâng cao ch t lư ng cung c p d ch v CTXH t i các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang và nh ng ki n ngh th c hi n tài. 2.3. i tư ng nghiên c u Nhu c u c a b nh nhân và ngư i nhà b nh nhân trong vi c s d ng các d ch v xã h i trong các b nh vi n. 2.4. Ph m vi nghiên c u Các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang, g m: - B nh vi n a khoa t nh Khánh Hòa.
  • 13. 8 - B nh vi n Da li u Khánh Hòa. - B nh vi n Lao và b nh ph i Khánh Hòa. - B nh vi n Y h c c truy n và ph c h i ch c năng Khánh Hòa. - B nh vi n 22 tháng 12. - B nh vi n Quân y 87. - B nh vi n Tâm Trí. - B nh vi n Giao thông v n t i. 2.5. Phương pháp nghiên c u 2.5.1. Phương pháp nghiên c u tài li u, văn b n Là phương pháp thu th p thông tin t các tài li u có s n c a các tác gi trong và ngoài nư c. Phương pháp này phân tích các tài li u như: - Các ch trương, chính sách c a ng v chăm sóc s c kh e c a nhân dân; các văn b n c a Nhà nư c quy nh v cung c p d ch v CTXH trong các b nh vi n như: Quy t nh s 32/2010/Q -TTg c a Th tư ng Chính ph v vi c phê duy t án phát tri n ngh CTXH giai o n 2010 – 2020; Quy t nh s 2514/Q -BYT ngày 15/7/2011 B Y t v vi c phê duy t án “Phát tri n ngh CTXH trong Ngành y t giai o n 2011 – 2020”; Thông tư s 43/2015/TT-BYT, ngày 26/11/2015 c a B Y t quy nh v nhi m v và hình th c t ch c th c hi n nhi m v CTXH c a b nh vi n. - Các báo cáo v CTXH trong lĩnh v c chăm sóc s c kh e trên th gi i và Vi t Nam; các bài vi t v CTXH t i các b nh vi n trong nư c và nư c ngoài. 2.5.2. Phương pháp i u tra b ng h i Là phương pháp i u tra xã h i h c nh m thu th p thông tin b ng cách l p b ng h i dành cho nhân viên y t , b nh nhân và ngư i nhà b nh nhân. Nhóm th c hi n tài ti n hành i u tra b ng b ng h i v i 40 cán b y t và 360 b nh nhân, ngư i nhà b nh nhân. 2.5.3. Phương pháp ph ng v n Là nh ng cu c i tho i gi a nhóm th c hi n tài và cán b y t , b nh nhân, ngư i nhà b nh nhân nh m tìm hi u th c tr ng vi c cung c p các d ch v trong các
  • 14. 9 b nh vi n, nh ng nhu c u c a b nh nhân và ngư i nhà b nh nhân v các d ch v xã h i trong b nh vi n. Nhóm th c hi n tài ti n hành ph ng v n 08 cán b y t và 30 b nh nhân, ngư i nhà b nh nhân. 2.5.4. Phương pháp quan sát Là phương pháp mang tính l a ch n, có h th ng, có m c ích nhìn và l ng nghe v m t tương tác hay m t hi n tư ng, là cách thu th p d li u. Trong tài, phương pháp quan sát ư c s d ng ghi l i nh ng nhu c u, nh ng nguy n v ng, mong mu n c a cán b y t , b nh nhân và ngư i nhà b nh nhân ư c cung c p các d ch v xã h i t t nh t trong các b nh vi n. 2.5.5. Phương pháp th ng kê toán h c S d ng phương pháp th ng kê toán h c phân tích các s li u i u tra, s li u th ng kê. 2.6. H n ch c a tài Ph m vi tài ư c th c hi n t i các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang, s lư ng nhân viên y t kho ng trên 500 ngư i, s lư ng b nh nhân thư ng xuyên khám, i u tr kho ng trên 6.000 ngư i, nhưng s lư ng ti p c n c a Nhóm th c hi n tài ch dư i 500 trư ng h p là quá ít; Vì v y, lư ng thông tin thu th p chưa th ánh giá y các nhu c u, mong mu n c a b nh nhân và ngư i nhà b nh nhân v các d ch v xã h i trong các b nh vi n.
  • 15. 10 Chương III K T QU Ã T Ư C 3.1. Cơ s lý lu n Trên th gi i, CTXH phát tri n như m t ngh nh m gi i quy t các v n xã h i. Thông qua h tr và tác ng i v i cá nhân, gia ình, nhóm i tư ng, c ng ng và h th ng xã h i, CTXH nh m gi i quy t v n xã h i, tăng cư ng phúc l i và công b ng xã h i. CTXH ã ra i do nhu c u xã h i trong quá trình công nghi p hóa và hi n i hóa; ã có quá trình phát tri n hơn 100 năm qua trên th gi i. CTXH chuyên nghi p ã t n t i nhi u qu c gia trên th gi i [4]. 3.1.1. Khái ni m CTXH Trên th gi i có nhi u khái ni m khác nhau v CTXH và ngh CTXH. Dư i ây là m t s Khái ni m v CTXH và ngh CTXH ư c ông o các nhà nghiên c u và nh ng ngư i th c hành CTXH trên th gi i tham kh o, s d ng. Theo nh nghĩa c a Hi p h i qu c gia nhân viên CTXH M (NASW - 1970): "CTXH là m t chuyên ngành giúp cá nhân, nhóm ho c c ng ng nh m tăng cư ng hay khôi ph c vi c th c hi n các ch c năng xã h i c a h và t o nh ng i u ki n thích h p nh m t ư c các m c tiêu ó”. Lu t an sinh - xã h i Phillipines gi i thích: CTXH là m t ngh bao g m các ho t ng cung c p các d ch v nh m thúc y hay i u ph i các m i quan h xã h i, i u ch nh s hòa h p gi a cá nhân và môi trư ng có xã h i t t p. Tháng 7 năm 2000, t i Montréal, Canada, Hi p h i Nhân viên CTXH Qu c t (IFSW, 2000) ã thông qua khái ni m ngh CTXH. "Ngh CTXH thúc y bi n i xã h i, gi i quy t v n n y sinh trong m i quan h gi a con ngư i v i con ngư i và tăng cư ng năng l c, t do c a con ngư i nh m c i thi n i u ki n s ng nói chung. B ng vi c v n d ng các lý thuy t hành vi c a con ngư i và h th ng xã h i, CTXH can thi p vào nh ng th i i m con ngư i giao ti p v i môi trư ng c a mình. Các nguyên t c v quy n con ngư i và công b ng xã h i là n n t ng cơ b n c a ngh CTXH”. Ngoài ra, có m t nh nghĩa khác v CTXH như sau: "CTXH là ho t ng có t ch c nh m giúp cho các cá nhân thích nghi v i môi trư ng xã h i c a h b ng cách
  • 16. 11 s d ng các k thu t cho phép các cá nhân, các nhóm có th áp ng ư c các nhu c u và gi i quy t các v n c a h trong m t xã h i luôn bi n ng”. G n ây nh t, tháng 7/2014, i h i ng Hi p h i Nhân viên CTXH Qu c t (IFSW General Meeting) và i h i ng Hi p h i qu c t các trư ng ào t o CTXH (IASSW General Assembly) ã th ng nh t toàn c u v nh nghĩa ngh CTXH: “CTXH là m t ngành khoa h c và là ngh th c hành thúc y nâng cao năng l c, s t do, liên k t xã h i, thay i xã h và phát tri n. Nguyên t c ch o c a CTXH là tôn tr ng s a d ng, trách nhi m t p th , quy n con ngư i và công b ng xã h i. Trên n n t ng lý thuy t CTXH, khoa h c xã h i, ki n th c b n a và nhân văn, CTXH k t n i nhân dân và t ch c bày t nh ng thách th c trong cu c s ng và nâng cao ch t lư ng cu c s ng”. Vi t Nam cũng có nhi u cách hi u khác nhau v CTXH. CTXH có th hi u là m t ngh , m t ho t ng chuyên nghi p nh m tr giúp các cá nhân, gia ình và c ng ng nâng cao năng l c áp ng nhu c u và tăng cư ng ch c năng xã h i, ng th i thúc y môi trư ng xã h i v chính sách, ngu n l c và d ch v nh m giúp cá nhân, gia ình và c ng ng gi i quy t và phòng ng a các v n xã h i góp ph n m b o an sinh xã h i. Theo Vi n Khoa h c Lao ng xã h i (2013), CTXH là m t chuyên ngành giúp cá nhân, nhóm ho c c ng ng tăng cư ng hay khôi ph c vi c th c hi n các ch c năng xã h i c a h và t o nh ng i u ki n thích h p nh m t ư c các m c tiêu ó. Ngh CTXH thúc y s thay i xã h i, gi i quy t v n trong m i quan h c a con ngư i, tăng năng l c và gi i phóng cho ngư i dân nh m giúp cho cu c s ng c a h ngày càng tho i mái, d ch u. V n d ng các lý thuy t v hành vi con ngư i và h th ng xã h i, CTXH tương tác vào nh ng i m gi a con ngư i v i môi trư ng c a h . Nhân quy n và công b ng xã h i là các nguyên t c căn b n c a ngh CTXH. Theo án phát tri n ngh CTXH Vi t Nam giai o n 2010 -2020, CTXH là ho t ng mang tính chuyên môn, ư c th c hi n theo các nguyên t c và phương pháp riêng nh m h tr các cá nhân, gia ình, nhóm xã h i và c ng ng dân cư trong vi c gi i quy t các v n c a h . Qua ó, CTXH theo u i m c tiêu vì h nh phúc cho con ngư i và ti n b xã h i. T m t s nh nghĩa và quan i m trên, có th th y r ng: thông qua nhi u hình th c d ch v khác nhau, CTXH h tr con ngư i phát huy nh ng ti m năng và giá tr
  • 17. 12 c a các nhóm y u th trong xã h i; phòng ng a và làm lành m nh nh ng r i lo n ch c năng xã h i. ng th i, ngh CTXH hư ng n gi i quy t các v n xã h i r ng l n hơn như th t nghi p, nghèo ói, b t bình ng và b o l c gia ình. CTXH là m t h th ng các giá tr , các lý thuy t và k năng th c hành chuyên nghi p, nh m gi i quy t v n và làm thay i xã h i. Trong ph m vi này, các nhân viên CTXH s là nh ng tác nhân tích c c c a s thay i, k c nh ng thay i c a xã h i và nh ng thay i m i cá nhân, gia ình và c ng ng. 3.1.2. Th c hành CTXH Theo Ban biên so n Khóa ào t o CTXH cho các nhà qu n lý c p cao (CSWA), tác gi TS.Gina A.Yap (ASI) – Th.S Joel C.Cam (ASI) – TS. Bùi Th Xuân Mai (ULSA) cho r ng: Th c hành CTXH bao g m vi c ng d ng chuyên nghi p các giá tr , nguyên t c, k thu t CTXH vào th c hi n m t hay nhi u m c ích sau: giúp con ngư i t ư c các d ch v ; cung c p tham v n và tâm lý li u pháp cho các cá nhân, gia ình, nhóm; giúp các c ng ng hay nhóm, cung c p hay nâng cao các d ch v xã h i và d ch v s c kh e và pháp lý. 3.1.3. CTXH trong b nh vi n Trong bài “Th y gì t CTXH trong b nh vi n” tác gi Nam Khánh ã vi t: CTXH có vai trò c bi t quan tr ng trong vi c t o d ng m i quan h hài hòa gi a tinh th n và th ch t c a ngư i b nh, gi a ngư i b nh v i ngư i thân, gi a ngư i b nh v i nh ng ngư i xung quanh và v i nhân viên y t ; làm gia tăng s hài lòng c a ngư i dân khi i khám ch a b nh. 3.1.4. Th c hành CTXH trong b nh vi n Theo Trung tâm truy n thông giáo d c s c kh e Trung ương – B Y t : CTXH trong b nh vi n là vi c s d ng nh ng nguyên lý, phương pháp và k năng c a CTXH vào vi c tr li u xã h i cho ngư i b nh nh m gia tăng s hài lòng c a h khi s d ng d ch v y t , góp ph n nâng cao ch t lư ng chăm sóc s c kh e cho ngư i b nh. 3.1.5. Các giá tr c a CTXH [5] CTXH d a trên cơ s m i ngư i u có giá tr và nhân ph m. M i cá nhân u có giá tr b i vì h có kh năng phân tích và l a ch n và h là con ngư i v i nh ng c i m, nhu c u c a m t cá th riêng bi t. Các giá tr CTXH t p trung vào ba lĩnh
  • 18. 13 v c chung: các giá tr v con ngư i, các giá tr v CTXH trong m i quan h v i xã h i và các giá tr v ng x chuyên môn, c th : 3.1.5.1. Các giá tr v con ngư i Nh ng giá tr chung c a ngh nghi p ph n ánh các ý tư ng cơ b n c a các nhân viên CTXH v b n ch t c a nhân lo i và b n ch t c a s thay i “Các giá tr c t lõi c a d ch v , công b ng xã h i, ph m giá và giá tr c a con ngư i, t m quan tr ng c a các m i quan h , tính nguyên v n và năng l c c a con ngư i”. ánh giá ph m giá và giá tr c a t t c m i ngư i b t k giai o n nào trong cu c i, di s n văn hóa, l i s ng và nh ng s tín ngư ng c a h là i u c n thi t khi th c hi n CTXH. Các nhân viên CTXH ng h các quy n ti p c n các d ch v và tham gia ưa ra quy t nh c a các thân ch . H k t h p nguyên t c t quy t nh, không phán xét, m b o tính bí m t trong khi làm vi c v i thân ch . 3.1.5.2. Các giá tr CTXH trong m i quan h xã h i Các nhân viên CTXH ho t ng vì công b ng xã h i, u tranh v i s không công b ng và b t công xã h i. H cam k t th c hi n ngh nghi p làm cho cu c s ng trong xã h i nhân o hơn, áp ng ư c nhi u hơn nhu c u c a con ngư i, nâng cao các chương trình xã h i và c i ti n các chính sách xã h i. 3.1.5.3. Các giá tr ng x ngh nghi p Các nhân viên CTXH ánh giá s c m nh và ti m năng c a thân ch phát tri n s h p tác ưa ra các gi i pháp sáng t o và luôn ánh giá ch t lư ng s th c hi n nghi p v c a b n thân, hi u qu ho t ng ngh nghi p c a mình. Thêm vào ó nhân viên CTXH ch u trách nhi m v nh ng hành vi o c và luôn có ý th c phát tri n chuyên môn cho mình. Hành vi c a nhân viên CTXH luôn b nh hư ng b i các h th ng giá tr khác nhau. Nh ng h th ng này bao g m các giá tr cá nhân, các giá tr c a các nhóm mà h tham gia vào và giá tr ngh nghi p c a mình. Ngh CTXH thúc y s thay i xã h i, gi i quy t v n trong m i quan h c a con ngư i, tăng năng l c và gi i phóng cho ngư i dân nh m giúp cho cu c s ng c a h ngày càng tho i mái, d ch u. V n d ng các lý thuy t v hành vi con ngư i và h th ng xã h i, CTXH tương tác vào nh ng i m gi a con ngư i v i môi trư ng c a h . Nhân quy n và công b ng xã h i là các nguyên t c căn b n c a ngh CTXH.
  • 19. 14 3.1.6. M c ích và ch c năng c a CTXH [6] 3.1.6.1. M c ích c a CTXH - Ho t ng ngh nghi p CTXH hư ng t i hai m c ích cơ b n sau: + M t là, nâng cao năng l c cho các nhóm i tư ng như cá nhân, gia ình và c ng ng có hoàn c nh khó khăn. + Hai là, c i thi n môi trư ng xã h i h tr cá nhân, gia ình và c ng ng th c hi n các ch c năng, vai trò c a h có hi u qu . - CTXH các qu c gia trên th gi i u hư ng t i các can thi p xã h i nh m phát tri n, b o v , ngăn ng a ho c ch a tr cho các nhóm i tư ng, c th như sau: + T o i u ki n thu n l i hòa nh p c ng ng cho nh ng nhóm ngư i b cách ly kh i xã h i, b xã h i xua u i, b tư c o t tài s n, d b t n thương và ang trong nguy hi m. + Xóa b rào c n, thách th c, không bình ng và không công b ng t n t i trong xã h i. + H tr và huy ng các cá nhân, gia ình, nhóm và c ng ng nâng cao ch t lư ng s ng và năng l c gi i quy t v n c a h . + Khuy n khích con ngư i tham gia vào các ho t ng liên quan t i các m i quan tâm c a vùng, qu c gia, khu v c và th gi i. + H tr xây d ng và th c hi n các chính sách phù h p v i nguyên t c o lý ngh nghi p. + H tr s thay i các i u ki n tr giúp cá nhân trong tình tr ng cách li v i xã h i, không có tài s n và d b t n thương. + Làm vi c theo hư ng b o v nh ng ngư i có hoàn c nh không t b o v ư c b n thân h . Ví d : tr em có nhu c u ư c chăm sóc; ngư i tâm th n… 3.1.6.2. Ch c năng c a CTXH CTXH có các ch c năng: phòng ng a, can thi p, ph c h i và phát tri n. * Ch c năng phòng ng a V i quan i m phòng b nh hơn ch a b nh, CTXH không ch t i khi cá nhân hay gia ình rơi vào hoàn c nh khó khăn r i m i giúp vì s làm hao t n công s c, th i gian, ti n c a và không có l i cho i tư ng cũng như toàn xã h i.
  • 20. 15 Vì v y, CTXH r t quan tâm n phòng ng a nh ng v n xã h i c a cá nhân, gia ình hay c ng ng. Nh ng ho t ng giáo d c nâng cao nh n th c cho cá nhân, gia ình; vi c cung c p các ki n th c v HIV/ADIDS, ma túy, v phòng ch ng lao, v phòng ch ng tr m c m… u có ý nghĩa cho công tác phòng ng a. Thông qua các d ch v tr giúp và phát tri n CTXH giúp các cá nhân, gia ình, nhóm và c ng ng ngăn ng a nh ng tình hu ng có th gây ra t n thương cho h và s b t n trong xã h i. phòng ng a có hi u qu c n t o d ng môi trư ng xã h i hài hòa cho cá nhân và gia ình thông qua các chính sách, chương trình kinh t - xã h i và cung c p các d ch v cơ b n ( áp ng các nhu c u cơ b n như: sinh t n, an toàn, xã h i, tôn tr ng, t kh ng nh mình). Ho t ng tuyên truy n, giáo d c, tư v n c n ư c chú tr ng trong ho t ng th c ti n c a CTXH. Vi c tăng cư ng các ho t ng này s giúp i tư ng ư c trang b thêm nh ng ki n th c, hi u bi t t ó ngăn ng a nh ng v n có th x y ra. Ví d như: Giáo d c nâng cao nh n th c, cung c p ki n th c gia ình bi t cách tăng thu nh p, thoát kh i nghèo ói ho c tư v n i tư ng không m c vào t n n xã h i. * Ch c năng can thi p (còn g i là ch c năng tr li u) Nh m tr giúp cá nhân, gia ình hay c ng ng gi i quy t v n ang g p ph i. Khi th c hi n ch c năng này nhân viên CTXH giúp i tư ng vư t qua khó khăn, gi i quy t v n ang t n t i. Ví d : Ho t ng tr c p cho c ng ng b bão lũ, thiên tai; ho t ng can thi p b o v quy n l i cho ph n b b o hành; ho t ng tham v n can thi p kh ng ho ng khi m t bé gái b xâm h i tình d c. Trư c h t, CTXH th c hi n ch n oán thông qua các phương pháp, ánh giá nhu c u, ti p c n t ng h p nh m giúp cá nhân, gia ình, nhóm, c ng ng xác nh v n , khai thác ti m năng gi i quy t v n c a mình. Phương châm ch o trong can thi p là “cho c n câu, ch không cho xâu cá”. i u này có nghĩa là các nhân ư c tr giúp tăng năng l c t gi i quy t v n , nhân viên CTXH không gi i quy t v n thay cho thân ch . * Ch c năng ph c h i ó là vi c CTXH giúp cá nhân, gia ình và c ng ng khôi ph c l i ch c năng xã h i b suy gi m. Nó bao g m nh ng ho t ng tr giúp i tư ng tr l i m c ban u và hòa nh p cu c s ng xã h i.
  • 21. 16 Trong ho t ng can thi p CTXH s m, c n quan tâm n ph c h i ch c năng (tâm lý, xã h i) cho i tư ng. Ho t ng ph c h i nh m giúp i tư ng tr l i cu c s ng bình thư ng, hòa nh p c ng ng như: giúp nh ng ngư i nghèo vư t kh i nghèo; h tr cho ngư i khuy t t t ph c h i ch c năng; giúp tr lang thang tr v v i gia ình; giúp ngư i nghi n ma túy, m i dâm tr l i cu c s ng bình thư ng. CTXH óng vai trò quan tr ng trong vi c giúp cá nhân, gia ình, nhóm ph c h i kh năng, l y l i tr ng thái cân b ng trong cu c s ng. CTXH luôn òi h i các nhân viên chăm lo n vi c ph c h i nh ng ch c năng tâm lý và xã h i c a các nhóm i tư ng. * Ch c năng phát tri n Ho t ng c a CTXH không ch quan tâm n vi c phòng ng a, gi i quy t v n xã h i mà còn c bi t chú tr ng n vi c phát huy ti m năng cá nhân và xã h i, nâng cao năng l c và t l c c a các thành viên. Ch c năng phát tri n c a CTXH th hi n qua các ho t ng nh m tăng năng l c, tăng kh năng ng phó v i các tình hu ng có v n , nh ng s vi c có nguy cơ cao d n n nh ng v n . Ví d như Chương trình gi i quy t vi c làm; cung c p d ch v ào t o ngh cho ngư i th t nghi p; hư ng d n các gia ình nghèo làm kinh t ; chương trình t p hu n k năng làm cha, m . ây ư c xem như nh ng d ch v xã h i giúp cá nhân hay gia ình phát tri n kh năng cá nhân, nâng cao k năng s ng, k năng làm cha, m , k năng giáo d c con cái. Thông qua ho t ng giáo d c, CTXH giúp cá nhân, gia ình và c ng ng nâng cao nh n th c, rèn luy n k năng, phát huy tính ch ng. m b o an sinh cho cá nhân và gia ình, CTXH chuyên nghi p có nhi m v tr giúp các cá nhân, gia ình và c ng ng vư t qua khó khăn, trang b cho h nh ng ki n th c, k năng nh m th c hi n t t các ch c năng xã h i. CTXH tri n khai các ho t ng cung c p d ch v cho con ngư i, m t m t giúp nh ng ngư i g p khó khăn, nâng cao năng l c ng phó và gi i quy t các v n . M t khác, CTXH giúp nh ng ngư i có hoàn c nh khó khăn ti p c n các ngu n l c xã h i t h áp ng các nhu c u, góp ph n gi m b t nh ng khác bi t v kinh t , xã h i gi a các thành viên. 3.1.7. Khái ni m v d ch v xã h i và cung c p d ch v xã h i 3.1.7.1. Khái ni m v d ch v xã h i Theo T ch c Lao ng Qu c t (ILO), d ch v xã h i là các ho t ng cung c p d ch v , áp ng nhu c u cho các cá nhân, nhóm ngư i nh t nh nh m b o m các giá tr và chu n m c xã h i. Ngoài ra còn có m t s cách hi u khác v d ch v xã h i nhìn t vai
  • 22. 17 trò c a ngư i cung c p d ch v và ngư i ti p nh n d ch v . Theo cách nhìn này, d ch v xã h i là các ho t ng có ch ích c a con ngư i nh m phòng ng a h n ch và kh c ph c r i ro, m b o áp ng ư c nhu c u cơ b n và thúc y kh năng hoà nh p c ng ng, xã h i cho nhóm i tư ng y u th . D ch v xã h i là các sáng ki n can thi p nh m vào các nhu c u và các v n c a các nhóm ngư i d b t n thương, bao g m c vi c phòng ng a b o l c, tan v gia ình, xóa ói gi m nghèo và h tr ngư i khuy t t t, tr em và ngư i già. Tác gi Tr n H u, oàn Minh Tu n (2012) cho r ng d ch v xã h i là nh ng d ch v áp ng nhu c u c ng ng và cá nhân nh m phát tri n xã h i, có vai trò m b o h nh phúc, phúc l i và công b ng xã h i, cao tính nhân văn và vì con ngư i. D ch v xã h i là ho t ng mang b n ch t kinh t , xã h i do Nhà nư c, th trư ng ho c xã h i dân s cung ng tùy theo tính ch t thu n công, không thu n công hay tư c a t ng lĩnh v c d ch v , bao g m các lĩnh v c giáo d c, ào t o, y t , khoa h c, công ngh , văn hóa, thông tin, th d c th thao và các tr giúp xã h i khác. - D ch v xã h i có c i m sau: + Là lo i d ch v nh m m c tiêu phát tri n xã h i và có tính ch t xã h i. D ch v xã h i t n t i nh m m b o giá tr chu n m c xã h i, h tr cho các thành viên trong xã h i phòng ng a r i ro, h n ch r i ro. + Do cơ quan nhà nư c, th trư ng ho c xã h i th c hi n. + Luôn b i u ti t b i giá tr o c, giá tr văn hóa, nhân sinh, trách nhi m xã h i c a Nhà nư c, doanh nghi p ho c tư nhân. + M i ngư i dân u có quy n hư ng d ch v không tính vi c óng thu bao nhiêu. + Là d ch v thi t y u v i ngư i dân. + Hi n nay, d a vào tính ch t d ch v và ch th cung c p d ch v ngư i ta ưa ra nhi u cách phân lo i d ch v xã h i như: d ch v xã h i cơ b n và d ch v xã h i nâng cao; d ch v xã h i công và d ch v xã h i tư; d ch v xã h i có thu ti n và d ch v xã h i không thu ti n... - D ch v xã h i cơ b n là các ho t ng d ch v cung c p nh ng nhu c u cho các i tư ng nh m áp ng nh ng nhu c u t i thi u c a cu c s ng (UNDP). D ch v xã h i cơ b n là h th ng cung c p d ch v nh m áp ng nh ng nhu c u cơ b n c a con ngư i và ư c xã h i th a nh n. D ch v xã h i cơ b n g m 04 h p ph n chính sau ây:
  • 23. 18 + D ch v áp ng nh ng nhu c u v t ch t cơ b n c a con ngư i như ăn, u ng, m c, v sinh, nhà ... T t c m i ngư i, nh t là ngư i y u th (ngư i khuy t t t, ngư i già, tr em, ngư i m t kh năng lao ng u c n ư c áp ng các nhu c u này phát tri n v th l c. + D ch v y t là m t trong nh ng ho t ng c a d ch v xã h i cơ b n. Nó cung c p các hình th c khám ch a b nh, i u dư ng ph c h i ch c năng v th ch t cũng như tinh th n cho các i tư ng có nhu c u. + D ch v giáo d c là m t trong nh ng ho t ng d ch v xã h i cơ b n, t p trung áp ng nhu c u h c t p nâng cao ki n th c, năng s ng và các hình th c giáo d c hoà nh p và giáo d c chuyên bi t. T t c m i ngư i u có nhu c u v giáo d c và ào t o. + D ch v v gi i trí, tham gia và thông tin. ây là lo i hình d ch v xã h i cơ b n r t quan tr ng i v i ngư i y u th , ho t ng d ch v v gi i trí bao g m văn ngh , th d c, th thao, tham gia các ho t ng c ng ng nh m nâng cao s t tin và hoà nh p c ng ng, nâng cao s hi u bi t ki n th c cho ngư i y u th . Ngoài ra, các d ch v xã h i ư c cung c p b i các cơ quan nhà nư c, các cơ quan, t ch c công c ng ư c g i là d ch v công c ng. D ch v công c ng gi m t vai trò quan tr ng trong th c hi n chính sách xã h i và d ch v xã h i c a qu c gia. D ch v công c ng bao g m : các d ch v hành chính ư c cung c p b i các cơ quan Nhà nư c t trung ương t i a phương, các d ch v kinh t , lao ng - xã h i, y t , giáo d c, văn hóa, an ninh… do các b , ngành và các cơ quan chuyên môn c a Nhà nư c cung c p; Các d ch v công ư c cung c p b i các doanh nghi p và các t ch c công c ng (t ch c xã h i dân s ). Các doanh nghi p và các t ch c xã h i công g m nhi u lo i hình khác nhau như doanh nghi p nhà nư c, doanh nghi p công ích, doanh nghi p xã h i, doanh nghi p tư nhân, và các t ch c xã h i như h i ngư i mù, h i ngư i khuy t t t, H i ngư i cao tu i, H i n n nhân ch t c màu da cam. Như v y, d ch v công c ng là m t b ph n c a khu v c công c ng, liên quan n các ho t ng mà m c ích là cung c p cho m i công dân các lo i d ch v phù h p v i l i ích c a c ng ng, xã h i. Tuy nhiên, không h có s phân bi t i x nào gi a các công dân ư c hư ng ho c có th hư ng nh ng d ch v ó. Nói cách khác, d ch v công là t p h p nh ng d ch v cung c p nh m b o m cho ngư i s d ng d ch v trong khung c nh phát tri n c a s oàn k t xã h i và mang tính ph thông. Chính vì lý do này nên d ch v công c ng có th chuy n giao cho khu v c tư nhân m nh n.
  • 24. 19 3.1.7.2. Cung c p d ch v xã h i Cung c p d ch v là các ho t ng nh m áp ng nhu c u cơ b n c a con ngư i như: nhu c u v t ch t (sinh lý) g m th c ăn, không khí, nư c u ng; nhu c u an toàn (b o v ): nhà , vi c làm, s c kho ; nhu c u giao ti p xã h i: tình thương yêu, ư c hoà nh p; nhu c u ư c tôn tr ng: ư c ch p nh n có m t v trí trong m t nhóm ngư i; nhu c u t kh ng nh mình: nhu c u hoàn thi n, ư c th hi n kh năng và ti m l c c a mình; bao g m c vi c ngăn ch n b o l c, nghèo ói, tan v gia ình, tàn t t (tinh th n và th ch t) và tu i già. Nh ng ví d c th v d ch v xã h i như: ph c h i ch c năng, d ch v tr giúp, chăm sóc và nuôi dư ng, d ch v th c ăn, chăm sóc ban ngày và các hình th c khác ư c th c hi n b i nh ng ngư i làm CTXH. 3.1.7.3. Ch c năng c a d ch v xã h i D ch v xã h i cung c p và h tr thông qua các d ch v c thù giúp các công dân trong xã h i có th xây d ng cu c s ng t t p hơn b ng s c l p v kinh t , s kh ng nh quy n con ngư i ư c hòa nh p và tham gia vào th trư ng lao ng cũng như các ho t ng c ng ng, xã h i. 3.1.7.4. Các d ch v xã h i ph bi n - T o i u ki n cho nh ng ngư i thu c nhóm thu nh p th p có vi c làm và tham gia vào các ho t ng s n xu t t o thu nh p có th áp ng ư c nhu c u t i thi u và duy trì ư c s c l p v tài chính. - Các d ch v xã h i giúp cho các i tư ng y u th tr nên bình ng và có th óng góp và hoà nh p cao nh t i v i gia ình, c ng ng và xã h i. - Thúc y tính trách nhi m và m i quan h g n k t gi a gia ình và các thành viên và b o m gia ình thành ch d a an toàn nh t cho các i tư ng y u th . - Tr em thu c nh ng gia ình không có kh năng chăm sóc có th nh n ư c s giúp t c ng ng, xã h i. - Cung c p các d ch v v nhà v i tiêu chu n áp ng ư c i u ki n t i thi u v ch t lư ng cu c s ng. - Giúp ngư i tàn t t có kh năng s ng c l p hơn và tham gia m t cách tích c c trong các ho t ng kinh t cũng như ho t ng c ng ng. - Thúc y vi c chăm sóc s c kho và g n k t các ch th v i các ngu n l c.
  • 25. 20 - T o ra các d ch v tham v n và tr li u tâm lý cho các i tư ng. - Giúp các i tư ng ti p c n v i các kênh thông tin và và t o cơ h i l a ch n t t hơn. - Giúp các i tư ng ti p c n d dàng hơn v i các ho t ng hoà gi i, bi n h các v n xã h i. 3.2. Vai trò, ch c năng và s c n thi t ph i hình thành Phòng/B ph n cung c p d ch v CTXH t i các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang 3.2.1. Vai trò, ch c năng c a c a Phòng/B ph n CTXH trong b nh vi n 3.2.1.1. Vai trò c a Phòng/B ph n CTXH trong b nh vi n CTXH trong b nh vi n có vai trò c bi t quan tr ng trong vi c t o d ng m i quan h hài hòa gi a tinh th n và th ch t c a ngư i b nh, gi a ngư i b nh v i ngư i thân, gi a ngư i b nh v i nh ng ngư i xung quanh và v i nhân viên y t [7]. CTXH trong b nh vi n là các ho t ng h tr ngư i b nh, ngư i nhà ngư i b nh và các nhân viên y t trong b nh vi n nh m gi i quy t các v n xã h i và tâm lý liên quan n b nh t t và quá trình khám ch a b nh. M c ích là h tr các nhóm i tư ng kh c ph c nh ng khó khăn v xã h i t ư c hi u qu chăm sóc s c kh e t t nh t. Nhân viên CTXH trong b nh vi n là c u n i gi i quy t các mâu thu n gi a b nh nhân và nhân viên y t , gi a b nh nhân và b nh nhân, b nh nhân và ngư i nhà b nh nhân. CTXH trong b nh vi n có nhi m v b o v quy n ư c chăm sóc s c kh e c a b nh nhân thông qua vi c tư v n các v n xã h i có liên quan cho b nh nhân và gia ình c a h trong quá trình i u tr ; tìm ki m các d ch v h tr trên cơ s tìm hi u và phân tích các y u t xã h i có nh hư ng n s c kh e c a b nh nhân; k t n i các d ch v h tr cho t ng b nh nhân; nghiên c u cung c p b ng ch ng t th c t ho t ng xu t chính sách; h tr gi i t a tâm lý cho b nh nhân, ngư i nhà và nhân viên y t . Ngoài ra, CTXH trong b nh vi n còn có nhi m v giúp và tìm ngu n tài tr cho các b nh nhân nghèo, công tác truy n thông và quan h công chúng trong b nh vi n, tham gia công tác ào t o t i b nh vi n. Như v y, CTXH trong b nh vi n th c s có vai trò r t quan tr ng trong vi c nâng cao ch t lư ng khám ch a b nh trong b nh vi n và m t i u c n ư c xã h i hi u úng, ó là: “CTXH không ơn thu n ch là công tác t thi n trong b nh vi n, như các b a ăn,n i cháo t thi n cho b nh nhân nghèo, t ng quà cho các b nh nhân có hoàn c nh khó khăn…” [8].
  • 26. 21 Do ó, trong lĩnh v c chăm sóc s c kh e, b nh vi n là nơi c n có ho t ng c a CTXH nh t. T i các nư c phát tri n, h u h t các b nh vi n u có Phòng CTXH và ây là m t trong nh ng i u ki n ư c công nh n là h i viên c a H i các b nh vi n. S h tr c a nhân viên CTXH ã làm tăng thêm s hài lòng c a ngư i b nh và gia ình ngư i b nh khi n i u tr t i b nh vi n. T i Vi t Nam, hình thành và phát tri n ngh CTXH có vai trò r t quan tr ng trong t t c các lĩnh v c c a i s ng xã h i, do v y ngày 25/03/2010 Th tư ng Chính ph ã ban hành Quy t nh s 32/2010/Q -TTg v vi c phê duy t án phát tri n ngh CTXH giai o n 2010 – 2020; trong ó ã xác nh rõ m c tiêu, n i dung ho t ng nh m phát tri n CTXH tr thành m t ngh Vi t Nam. ây là cơ s pháp lý quan tr ng cho vi c hình thành và phát tri n ngh CTXH trong các lĩnh v c y t nư c ta. Th c hi n Quy t nh s 32/2010/Q -TTg c a Th tư ng Chính ph , ngày 15/7/2011 B Y t ã ban hành Quy t nh s 2514/Q -BYT v vi c phê duy t án “Phát tri n ngh CTXH trong Ngành y t giai o n 2011 – 2020”. Nh ng năm g n ây, t i m t s b nh vi n tuy n Trung ương và m t s b nh vi n tuy n t nh, trong ó có B nh vi n a khoa t nh Khánh Hòa ã tri n khai thành l p Phòng CTXH. Phòng CTXH trong các b nh vi n ã và ang th c hi n các ho t ng CTXH như: T ch c ón ti p và hư ng d n b nh nhân t i các phòng khám, tư v n các d ch v khám ch a b nh c a b nh vi n, tr giúp b a ăn t thi n cho các b nh nhân nghèo và ã tri n khai ho t ng xã h i giúp ngư i b nh gi i quy t m t s nhu c u. Trong khi ó, t i h u h t các b nh vi n trong c nư c, nh t là các b nh vi n tuy n trên thư ng xuyên trong tình tr ng quá t i. Nhân viên y t không có th i gian và kh năng gi i quy t nhi u nhu c u b c xúc c a b nh nhân như hư ng d n gi i thích v qui trình khám ch a b nh, tư v n v phác i u tr , cách phòng ng a b nh t t cho n h tr v tâm lý, tinh th n cho ngư i b nh, khai thác thông tin v c i m nhân kh u xã h i c a ngư i b nh, cung c p thông tin v giá c , ch t lư ng, a i m c a các lo i d ch v . Th c tr ng này ang d n n không ít nh ng phi n hà cho ngư i b nh t i các b nh vi n như: S thi u h t thông tin khi ti p c n và s d ng các d ch v khám ch a b nh, s không hài lòng c a b nh nhân i v i các cơ s y t , s căng th ng trong m i quan h gi a ngư i b nh và th y thu c. Ho t ng CTXH trong b nh vi n s giúp cho m i quan h gi a nhân viên y t và ngư i b nh, thân nhân ngư i b nh t t hơn. ây là m t bư c phát tri n m i trong công tác chăm sóc và ph c v ngư i b nh.
  • 27. 22 Như v y, CTXH trong b nh vi n th c s có vai trò r t quan tr ng trong vi c nâng cao ch t lư ng khám ch a b nh trong b nh vi n trong giai o n hi n nay và trong nh ng năm sau. 3.2.1.2. Nhi m v c a Phòng/B ph n CTXH t i các b nh vi n Ngày 26/11/2015, B Y t ã ban hành Thông tư s 43/2015/TT-BYT Quy nh v nhi m v và hình th c t ch c th c hi n nhi m v CTXH c a b nh vi n. N i dung c th như sau: - H tr , tư v n gi i quy t các v n v CTXH cho ngư i b nh và ngư i nhà ngư i b nh trong quá trình khám b nh, ch a b nh, bao g m: + ón ti p, ch d n, cung c p thông tin, gi i thi u v d ch v khám b nh, ch a b nh c a b nh vi n cho ngư i b nh ngay t khi ngư i b nh vào khoa khám b nh ho c phòng khám b nh. + T ch c thăm h i ngư i b nh và ngư i nhà ngư i b nh n m b t thông tin v tình hình s c kh e, hoàn c nh gia ình khó khăn c a ngư i b nh, xác nh m c và có phương án h tr v tâm lý xã h i và t ch c th c hi n. + H tr kh n c p các ho t ng CTXH cho ngư i b nh là n n nhân c a b o hành, b o l c gia ình, b o l c gi i, tai n n, th m h a nh m b o m an toàn cho ngư i b nh: h tr v tâm lý xã h i, tư v n v pháp lý, giám nh pháp y, pháp y tâm th n và các d ch v phù h p khác. + H tr , tư v n cho ngư i b nh v quy n, l i ích h p pháp và nghĩa v ngư i b nh, các chương trình, chính sách xã h i v b o hi m y t , tr c p xã h i trong khám b nh và ch a b nh. + Cung c p thông tin, tư v n cho ngư i b nh có ch nh chuy n cơ s khám, ch a b nh ho c xu t vi n: h tr th t c xu t vi n và gi i thi u ngư i b nh n các a i m h tr t i c ng ng (n u có). + Ph i h p, hư ng d n các t ch c, tình nguy n viên có nhu c u th c hi n, h tr v CTXH c a b nh vi n. - Thông tin, truy n thông và ph bi n, giáo d c pháp lu t: + Th c hi n công tác phát ngôn và cung c p thông tin cho báo chí. + Xây d ng k ho ch truy n thông giáo d c s c kh e cho ngư i b nh và t ch c th c hi n k ho ch sau khi ư c phê duy t.
  • 28. 23 + Xây d ng n i dung, tài li u gi i thi u, qu ng bá hình nh, các d ch v và ho t ng c a b nh vi n n ngư i b nh và c ng ng thông qua t ch c các ho t ng, chương trình, s ki n, h i ngh , h i th o. + C p nh t và t ch c ph bi n các chính sách, pháp lu t c a Nhà nư c có liên quan n công tác khám b nh, ch a b nh, ho t ng c a b nh vi c cho nhân viên y t , ngư i b nh và ngư i nhà ngư i b nh. + T ch c th c hi n quy t c ng x , hòm thư góp ý c a b nh vi n. + T ch c các ho t ng văn hóa, văn ngh , th d c, th thao phù h p cho nhân viên y t và ngư i b nh. - V n ng ti p nh n tài tr : Th c hi n ho t ng t thi n và v n ng, ti p nh n tài tr v kinh phí, v t ch t h tr ngư i b nh có hoàn c nh khó khăn. - H tr nhân viên y t : + Cung c p thông tin v ngư i b nh cho nhân viên y t trong trư ng h p c n thi t h tr công tác i u tr . + ng viên, chia s v i nhân viên y t khi có vư ng m c v i ngư i b nh trong quá trình i u tr . - ào t o, b i dư ng: + Tham gia hư ng d n th c hành ngh CTXH cho h c sinh, sinh viên các cơ s ào t o ngh CTXH. + B i dư ng, t p hu n ki n th c v CTXH cho nhân viên y t và nhân viên b nh vi n; ph i h p ào t o, b i dư ng ki n th c cơ b n v y t cho ngư i làm vi c v CTXH. - T ch c i ngũ c ng tác viên làm CTXH c a b nh vi n. - T ch c các ho t ng t thi n, CTXH c a b nh vi n t i c ng ng. 3.2.1.3. S c n thi t ph i thành l p Phòng/B ph n CTXH t i các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang Ngày 26/5/2011 UBND t nh Khánh Hòa ã ban hành Quy t nh s 1367/Q - UBND v vi c ban hành K ho ch tri n khai th c hi n Quy t nh s 32/2010/Q -TTg ngày 25/3/2010 c a Th tư ng Chính ph v vi c phê duy t “ án phát tri n ngh CTXH giai o n 2010 – 2020” trên a bàn t nh Khánh Hòa.
  • 29. 24 ti p t c y m nh vi c t ch c th c hi n Quy t nh s 32/2010/Q -TTg c a Th tư ng Chính ph , ngày 14/10/2015 UBND t nh Khánh Hòa ban hành văn b n 6868/UBND-VX v vi c y m nh phát tri n ngh CTXH và m ng lư i cung c p d ch v CTXH trên a bàn t nh Khánh Hòa giai o n 2016-2020. Trong ó, UBND t nh ã ch o S Y t : tham mưu UBND t nh tri n khai th c hi n “ án phát tri n ngh CTXH trong ngành y t giai o n 2010 – 2020” theo Quy t nh s 2514/Q -BYT ngày 15/7/2011 c a B trư ng B Y t ; úc k t kinh nghi m hình thành và ho t ng c a Phòng CTXH B nh vi n a khoa t nh ch o các b nh vi n, Trung tâm y t trên a bàn t nh hình thành Phòng/B ph n CTXH trong các b nh vi n, Trung tâm y t ; ph i h p v i S N i v , S Lao ng – Thương binh và Xã h i trong vi c s p x p b máy, b trí và ào t o nhân viên CTXH trong các b nh vi n, Trung tâm Y t trên a bàn t nh. Hi n nay trên a bàn thành ph Nha Trang có 09 b nh vi n l n có quy mô trên 100 giư ng b nh, trong ó có 04 b nh vi n công l p do S Y t qu n lý, 02 b nh vi n do quân i và ngành ư ng s t qu n lý, 03 b nh vi n tư nhân. B nh vi n a khoa t nh Khánh Hòa ã thành l p Phòng CTXH, B nh vi n Y h c c truy n và ph c h i ch c năng t nh Khánh Hòa, B nh vi n Lao và b nh ph i t nh Khánh Hòa, B nh vi n Da li u t nh Khánh Hòa ã thành l p B ph n CTXH, các b nh vi n còn l i u chưa thành l p Phòng/B ph n CTXH th c hi n nhi m v CTXH trong b nh vi n theo quy nh c a B y t . Ho t ng c a Phòng/B ph n CTXH trong các b nh vi n bư c u ã làm tăng s hài lòng c a ngư i dân khi i khám ch a b nh như: T ch c ón ti p, hư ng d n ngư i i khám ch a b nh t i các phòng khám; có b ng ch d n i tư ng ư c ưu tiên khám trư c; m t s b nh vi n ã t ch c tư v n v các d ch v khám ch a b nh t i b nh vi n; t ch c b p ăn t thi n tr giúp cho b nh nhân nghèo, b nh nhân có hoàn c nh khó khăn; tr giúp cho nh ng b nh nhân không có ngư i thân chăm sóc nuôi dư ng; thái ph c v c a nhân viên các b nh vi n có nhi u chuy n bi n tích c c... Các b nh vi n còn l i, tuy chưa thành l p Phòng/B ph n CTXH nhưng cũng ã t ch c m t s ho t ng cung c p các d ch v CTXH cho ngư i dân khi i khám ch a b nh. Vi c thành l p Phòng/B ph n CTXH trong các b nh vi n th c hi n phương pháp tr li u hi u qu nh t hi n nay là k t h p gi a tr li u v th ch t và tr li u v tinh th n cho ngư i b nh, nâng cao ch t lư ng khám ch a b nh; ng th i ây là cơ s phân công i ngũ nhân viên làm CTXH và ào t o b i dư ng nghi p v
  • 30. 25 CTXH, nâng cao năng l c cho i ngũ làm CTXH là nhi m v h t s c c n thi t. Vì v y, vi c thành l p Phòng/B ph n CTXH trong các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang theo Quy nh c a Thông tư s 43/2015/TT-BYT ngày 26/11/2015 c a B Y t và Công văn s 6868/UBND-VX ngày 14/10/2015 c a UBND t nh Khánh Hòa là nhi m v tr ng tâm các b nh vi n ph i t ch c th c hi n. ng th i, thành l p Phòng/B ph n công tác xã h i trong các b nh vi n s góp ph n nâng cao ch t lư ng khám ch a b nh trong các b nh vi n, gia tăng s hài lòng c a ngư i dân khi i khám ch a b nh là nhi m v h t s c c n thi t trong giai o n hi n nay và trong nh ng năm sau. 3.3. M t s kinh nghi m trên th gi i và c a m t s b nh vi n trong nư c v cung c p d ch v CTXH trong b nh vi n; Nh ng nhi m v ã th c hi n ư c và nh ng h n ch trong vi c cung c p d ch v CTXH hi n nay t i các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang 3.3.1. M t s kinh nghi m trên th gi i v cung c p d ch v CTXH trong các b nh vi n 3.3.1.1. Vai trò quan tr ng c a CTXH trong các b nh vi n CTXH trong b nh vi n có m t l ch s phát tri n lâu i trên th gi i, t năm 1880 Anh có m t nhóm tình nguy n viên làm vi c t i m t nhà thương iên c a Anh ã có nh ng cu c thăm vi ng thân thi n nh m tìm hi u và giúp b nh nhân sau khi xu t viên, tr l i tr ng thái cân b ng trong i u ki n s ng t i gia ình c a h . Sau ó, CTXH trong b nh viên ư c hình thành M vào u th k XX, năm 1900 khi nh ng ngư i y tá ã n thăm b nh nhân sau khi xu t vi n và h ã cho th y ư c t m quan tr ng c a vi c hi u rõ các v n xã h i c a b nh nhân. T nh ng ngày u tiên c a l ch s ra i ngành CTXH trong b nh viên n nay ã trãi qua hơn m t th k , CTXH trong b nh vi n ã càng ngày càng ch ng t là m t ngh không th thi u ư c trong b nh vi n các nư c phát tri n, Châu Âu, Châu M , Châu Úc. Nhân viên CTXH tham gia vào các ho t ng trong b nh vi n như là m t l c lư ng, m t i ngũ không th thi u ư c, bên c nh i ngũ y bác sĩ và i u dư ng c a b nh vi n. Th m chí, theo k t qu c a m t cu c kh o sát qu c gia v ch ng ch hành ngh c a nhân viên xã h i t i M thì b nh vi n là môi trư ng làm vi c thông d ng nh t c a ngư i làm ngh CTXH. Nghiên c u cũng cho th y các b nh vi n trên th gi i hi n nay u ph i gi i quy t nh ng v n nghiêm tr ng c a b nh nhân, kh i lư ng công vi c c a b nh vi n gia tăng, nh ng công
  • 31. 26 vi c liên quan n nh ng th t c gi y t , danh sách b nh nhân ch i ư c cung c p d ch v ngày càng gia tăng. Theo TS. Nguy n Vi t Cương, Vi n trư ng Vi n Chi n lư c và Chính sách Y t , B Y t : “B nh vi n là nơi c n có s xu t hi n c a CTXH nh t”. Theo ông, CTXH ư c ưa vào b nh vi n năm 1905 t i Boston (Hoa Kỳ). Trong th i gian t năm 1905 n 1915 ã có nhân viên CTXH làm vi c t i hơn 100 b nh vi n. n năm 1918 ã có Hi p h i nhân viên CTXH. Vai trò c a CTXH y khoa ngày càng ư c c ng c , s b nh vi n có nhân viên CTXH tăng lên và n năm 1940 Hi p h i các b nh vi n c a M ã so n ra tiêu chu n ch t lư ng òi h i b nh vi n ph i có nhân viên CTXH. i u này có nghĩa là ư c ch ng nh n ch t lư ng, b nh vi n b t bu c ph i có d ch v CTXH chuyên nghi p. Theo bà Ida Cannon, m t Nhà CTXH ngư i M : “Nhân viên CTXH không xem ngư i b nh như m t cá nhân ơn c, kém may m n, n m trên giư ng b nh mà là thành viên c a m t gia ình hay c ng ng, cu c s ng b xáo tr n do b nh t t”; “Nhân viên CTXH tìm cách xóa b nh ng rào c n v t ch t cũng như tinh th n i v i tr li u, t ó gi i phóng ngư i b nh h có th óng góp tích c c vào quá trình ph c h i”. Theo bà Ida Cannon, là nhân viên CTXH không nh ng ch gi i phóng b nh nhân mà còn gi i phóng t t c các nhân viên khác trong b nh vi n, k c bác sĩ m i ngư i có th t p trung th i gian và ki n th c, k năng vào công vi c chuyên môn c a b n thân. Trong s nghi p dài 40 năm c a bà Ida Cannon (1905 – 1945) ã xây d ng cách ti p c n tâm sinh lý i v i b nh t t, nghĩa là mô hình tr li u t ng h p, bao g m li u pháp y khoa, tâm lý, v t lý và xã h i. Nhi m v c a nhân viên CTXH y khoa là “Ph c h i, duy trì và làm thăng ti n năng l c b ng cách huy ng n i l c c a ngư i b nh, nâng cao kh năng ng phó, gi m b t các cách ng x /hành ng tiêu c c, k t n i h v i tài nguyên, làm gi m căng th ng môi trư ng, giáo d c v tâm lý xã h i tăng ch t lư ng cu c s ng c a b n thân”. Sau bà Ida Cannon, Harriett m t nhà tiên phong khác trong CTXH Y khoa ã ra khái ni m “Con ngư i trong môi trư ng” áp d ng chung cho t t c các ngh , trong ó có Y khoa, không còn m i quan h ơn gi n gi a bác sĩ – b nh nhân mà là m i quan h a phương: bác sĩ, y tá, b nh nhân, gia ình và nhân viên CTXH. Mô hình tr li u không còn ch t p trung vào b nh t t mà vào toàn b con ngư i b nh nhân trong môi trư ng s ng c a h và tr li u hi u qu nh t là tr li u phù h p v i văn hóa c a ngư i b nh. M t Khái ni m truy n th ng khác c a CTXH cũng có nh hư ng l n
  • 32. 27 n Y khoa, c bi t chuyên khoa ung thư, ó là khái ni m “tăng trư ng”, có nghĩa là mô hình tr li u nh m n kéo dài và nâng cao ch t lư ng cu c s ng tinh th n l n v t ch t c a ngư i b nh. các nư c, ã nhìn nh n khi b nh nhân nh p vi n, trong hành trang c a h , ngoài b nh t t còn có nh ng lo l ng g n li n v i tình tr ng nh p vi n, liên quan n m i v n c a cu c s ng như: ti n b c, công ăn vi c làm, v ch ng, con cái. Nh ng v n này n u không ư c gi i quy t th a áng, có th gây khó khăn cho bác sĩ trong vi c ch a tr cho b nh nhân. Y u t tâm lý có th gây tác ng r t l n n tinh th n l n th ch t c a con ngư i. Chính vì v y, t r t s m y h c ã nh n ra vai trò quan tr ng c a CTXH trong b nh vi n. CTXH trong b nh vi n là vi c s d ng nguyên lý, phương pháp và k năng c a CTXH vào vi c tr li u xã h i cho ngư i b nh nh m gia tăng s hài lòng c a h khi s d ng d ch v y t , góp ph n nâng cao ch t lư ng chăm sóc s c kh e nhân dân. CTXH trong b nh vi n có vai trò c bi t quan tr ng trong vi c t o d ng m i quan h hài hòa gi a tinh th n và th ch t c a ngư i b nh, gi a ngư i b nh v i ngư i thân, gi a ngư i b nh v i nh ng ngư i xung quanh và v i nhân viên y t . T i b nh vi n, nhân viên CTXH là m t thành ph n trong ê kíp tr li u. Nhân viên CTXH có nhi m v tìm hi u nguyên nhân gây b nh, phương pháp ch a tr thích h p trên cơ s thu th p thông tin v i u ki n s ng, thói quen, cá tính, c i m tâm lý c a b nh nhân. Nhân viên CTXH còn th c hi n các tr giúp v tâm lý i v i ngư i b nh như: tr n an, gi m áp l c, tránh x u h , tư v n v i u tr . Nhân viên CTXH cũng có th tham mưu v k ho ch xu t vi n c a b nh nhân và theo dõi b nh nhân sau khi ra vi n. Chăm sóc s c kh e t i gia ình và c ng ng cũng r t c n có s tham gia c a nhân viên CTXH. H có th tham d vào các ho t ng chăm sóc s c kh e ban u t i c ng ng như: truy n thông, giáo d c s c kh e, giúp các nhóm c thù ph c h i, phát tri n th ch t và tinh th n. S xu t hi n c a nhân viên CTXH trong chăm sóc s c kh e t i c ng ng là phương th c m r ng m ng lư i chăm sóc s c kh e n v i ngư i dân m i nơi, m i lúc, nh m khuy n khích h tích c c tham gia gi i quy t nh ng v n s c kh e b ng chính kh năng c a mình và v i các phương pháp thích h p. ng th i, CTXH còn c n thi t ph i ư c ng d ng c p ho ch nh chính sách v chăm sóc s c kh e.
  • 33. 28 T i nhi u nư c, các d ch v xã h i ã tr nên chuyên nghi p hóa nh có s tham gia ông o c a i ngũ cán b xã h i ư c ào t o các trình c nhân, th c sĩ và ti n sĩ. Ch t lư ng c a các chính sách, chương trình hay d ch v an sinh xã h i ư c ph n ánh b i tính phòng ng a cao i v i các v n xã h i. Trong lĩnh v c chăm sóc s c kh e, b nh vi n là nơi c n có ho t ng c a CTXH nh t. T i các nư c phát tri n, h u h t các b nh vi n u có Phòng CTXH. S h tr c a nhân viên CTXH ã và ang h tr cho nh ng ngư i y u th , góp ph n nâng cao ch t lư ng cu c s ng, mang l i bình ng và công b ng xã h i, ã làm tăng thêm s hài lòng c a ngư i b nh và gia ình ngư i b nh khi n i u tr t i b nh vi n. L ch s phát tri n g n bó lâu dài gi a CTXH và y khoa ã d n n s hình thành CTXH riêng cho nhi u chuyên ngành khác nhau c a y khoa, ví d như Hi p h i nhân viên CTXH chuyên ngành ung thư ư c thành l p t i M năm 1983. 3.3.1.2. Hi u qu cao c a vi c i u tr a ngành so v i phương pháp i u tr y khoa t i m t s b nh vi n trên th gi i Th c t ã ch ng minh hi u qu r t cao c a vi c i u tr a ngành so v i phương pháp i u tr y khoa t i m t s b nh vi n, c th như: * K t qu kh o c u c a Phòng CTXH Y khoa, B nh vi n Mayo, Rochester, Bang Minnesota: Trong th i gian t 02/10/2000 n 28/10/2002 B nh vi n Mayo ã th c hi n m t kh o c u v hi u qu c a mô hình i u tr a ngành i v i ch t lư ng cu c s ng c a b nh ung thư. Kh o c u theo dõi hai nhóm, t ng c ng 115 b nh nhân m i v a phát hi n ung thư giai o n tr : - M t nhóm i u tr a ngành (y khoa, tâm lý, v t lý tr li u, CTXH, tôn giáo). - M t nhóm ch i u tr y khoa (gi i ph u, hóa tr và x tr ). K t qu : Nhóm b nh nhân ư c i u tr a ngành gia tăng áng k QOL so v i nhóm ch i u tr y khoa. Gia tăng QOL này óng góp vào k t qu lâm sàng c a các li u pháp y khoa. Trư c ây ã có nhi u kh o c u ghi nh n gánh n ng v tài chính và nh ng thay i v tâm lý, xã h i c a b nh nhân i kèm v i ch n oán ung thư. Tuy nhiên nh ng kh o c u này không xem xét vai trò c a CTXH, trong vi c h tr /giáo d c b nh nhân
  • 34. 29 v tài chính, xã h i, gia ình, tâm lý, pháp lý và nh hư ng c a d ch v này i v i ch t lư ng cu c s ng c a b nh nhân. * K t qu kh o c u c a Khoa th n kinh tâm trí, Trư ng Y Hofstra Noth Shore-LI, New York: Vì lý do a s b nh nhân tâm th n phân li t có tri u ch ng hoang tư ng ho c o giác nh hư ng tr m tr ng n kh năng di n t tư tư ng m t cách m ch l c, cho nên tâm lý tr li u không hi u qu i v i h . Thay th cho tâm lý tr li u là mô hình qu n lý trư ng h p hình thành rõ nét t gi a th p niên 70 v i Khái ni m “ D ch v an xen ” do B trư ng Y t , giáo d c và an sinh xã h i M Elliot Richardson ra. Khái ni m này d n n áp d ng r ng rãi mô hình qu n lý trư ng h p trong CTXH, nghĩa là mô hình h tr tr li u y khoa b ng cách cung c p các d ch v xã h i b o m cho ngư i b nh có ư c an sinh t i thi u ( ch , thu c men, th c ph m, an toàn, không b ngư c ãi ho c b l m d ng). Kh o c u c a Khoa th n kinh tâm trí, Trư ng Y Hofstra Noth Shore-LI, New York b t u t năm 2011 do chính quy n Liên bang tài tr . Trong th i gian 2 năm, nhóm kh o c u dư i s hư ng d n c a giáo sư bác sĩ John Kane, Trư ng khoa th n kinh tâm trí ã theo dõi 404 b nh nhân l a tu i trung bình 23 tu i, m i có ch n oán tâm th n phân li t và tham gia i u tr (u ng thu c ch ng tâm th n phân li t) ư c 6 tháng tr l i. ây là l a tu i trung bình c a i a s b nh nhân vào th i i m h b t u có ch n oán tâm th n phân li t. S 404 b nh nhân này ư c ch n ng u nhiên t 34 y vi n t i 24 bang, g m hai nhóm: - M t nhóm 223 b nh nhân tham gia chương trình NAVIGATE là mô hình i u tr a ngành, chú tr ng tâm lý tr li u nh m giúp b nh nhân ph n nào ph c h i k năng s ng, làm vi c và h c t p phù h p v i b nh, gia tăng kh năng qu n lý các tri u ch ng tâm th n (ví d k năng t ng l ho c i tho i h u hi u v i ti ng nói…) và h tr c a gia ình. - Nhóm còn l i g m 181 b nh nhân tham gia mô hình tr li u c ng ng ph bi n hi n nay, chú tr ng vào các lo i thu c ch ng lo n th n. K t qu nghiên c u cho th y m c dù gi m li u lư ng thu c ch ng lo n th n t 20% - 50%, 223 b nh nhân tham gia mô hình i u tr a ngành gia tăng rõ r t ch s ch t lư ng cu c s ng (QOL), bao g m: kh năng làm vi c, h c t p, gi i trí, xây d ng và duy trì các m i quan h xã h i… so v i nhóm tham gia i u tr c ng ng d a vào thu c ch ng lo n th n.
  • 35. 30 Bên c nh ó, nhóm b nh nhân dùng thu c ch ng lo n th n nhi u luôn kèm theo tác d ng ph như: run, c ng hàm, ch y nư c dãi, béo phì, li t dương, làm cho 3/4 b nh nhân t ý b thu c trong vòng m t năm rư i k t khi b t u tham gia i u tr . M c dù Khái ni m v i u tr a ngành trong tr li u b nh tâm th n ã ư c áp d ng t hàng ch c năm qua t i Úc, các nư c vùng Scadinavia và m t s nư c khác, ây là kh o c u l n nh t v vai trò c a tâm lý li u pháp i v i b nh tâm th n phân li t trong l ch s y khoa tâm th n c a th gi i. Cu c kh o c u này ang nhanh chóng làm thay i mô hình i u tr b nh tâm th n phân li t t i M , nơi có kho ng trên 02 tri u ngư i m c ph i b nh này. Kh o c u c a Trư ng i h c Y Hofstra ã ư c trích d n trong các d lu t c i cách y t tâm th n M . Vào năm 2014, Thư ng vi n M ã c p 25 tri u USD cho các chương trình phòng ng a c a y khoa tâm th n và ã có 32 bang dùng ngân sách tài tr này th c hi n thí nghi m các d ch v i u tr a ngành. n năm 2015, Trung tâm d ch v Medicare & Medicaid có nh hư ng r t l n n các d ch v y t ã xu t b n tài li u hư ng d n mô hình i u tr a ngành, có nghĩa mô hình này s ư c cơ quan b o hi m y t liên bang và các ti u bang nhìn nh n và tr ti n cho ngư i cung c p. Kh o c u trên c a Trư ng i h c Y Hofstra ã kh ng nh và c ng c thêm vai trò v n ã v ng ch c c a CTXH trong y t tâm th n. Hơn n a t i M nhân viên CTXH có ch ng ch hành ngh CTXH lâm sàng, là i ngũ nh ng nhà chuyên môn ư c phép cung c p d ch v tham v n tâm lý ông o nh t. 3.3.1.3. Vai trò quan tr ng c a nhân viên CTXH trong b nh vi n t i các nư c [9] Trong h th ng y t , ho t ng CTXH trong ngành Y t bao g m CTXH trong b nh vi n và ngoài c ng ng. Khi mô hình b nh t t M chuy n t các b nh lây nhi m sang các b nh không lây nhi m, mô hình chăm sóc s c kh e d a vào c ng ng là mô hình y t phù h p trong chăm sóc s c kh e nhân dân. Trong mô hình này, b nh vi n ch là m t khâu trong chăm sóc s c kh e, CTXH s tham gia vào toàn b quá trình i u tr c a b nh nhân t u n cu i. Vì th , vai trò c a CTXH là vô cùng quan tr ng trong qu n lí và i u tr b nh nhân c trong B nh vi n và ngoài c ng ng. Vai trò c a nhân viên CTXH ã ư c m r ng khi h tham gia nhi u hơn vào các ho t ng chuyên môn y t và cung c p các d ch v có ch t lư ng cao.
  • 36. 31 Các b nh vi n nư c ngoài r t c n nhân viên CTXH vì: Ngoài lý do chuyên môn v CTXH, b nh vi n còn c n nhân viên CTXH vì lý do tài chính. T i Vi t nam cũng như t i t t c các nư c, ào t o bác sĩ r t t n kém, vì v y bác sĩ ch nên t p trung vào công vi c chuyên ngành y khoa. T i M , s ti n trung bình các cơ quan b o hi m chi tr cho bác sĩ khá cao, ví d như trong ngành th n kinh tâm trí, s ti n ph i chi tr 70 USD/15 phút. Vì v y, n u không có nhân viên CTXH thì ph i s d ng i ngũ bác sĩ, y tá, nhân viên hành chính, qu n tr vào công vi c CTXH là r t lãng phí và t n kém. Nhân viên CTXH có th làm vi c tr c ti p v i b nh nhân ho c gián ti p thông qua vi c l p k ho ch, ti n hành nghiên c u, xây d ng chính sách ho c trong qu n lý. Làm vi c tr c ti p v i b nh nhân có th bao g m các ho t ng như ánh giá nhu c u c a b nh nhân, l p k ho ch cho vi c chăm sóc sau khi i u tr , tư v n giúp các b nh nhân/ngư i nhà gi i quy t v i các v n liên quan n tình tr ng b nh c a h ... T i b nh vi n, nhân viên CTXH là m t thành ph n trong ê kip tr li u và nhân viên CTXH có nhi m v tìm hi u nguyên nhân gây b nh, phương pháp ch a tr thích h p trên cơ s thu th p thông tin v i u ki n s ng, thói quen, cá tính, c i m tâm lý c a b nh nhân. Nhân viên CTXH còn th c hi n các tr giúp v tâm lý i v i ngư i b nh như: tr n an, gi m áp l c, tránh x u h , tư v n v i u tr … nhi u nư c, c bi t là các nư c ang phát tri n, chăm sóc s c kho ư c xác nh là m t trong nh ng lĩnh v c c a an ninh xã h i. Do ó, khi ho ch nh nh ng chính sách v chăm sóc s c kh e c n ph i ng d ng nh ng tri th c c a CTXH sao cho m i ngư i dân u có cơ h i ư c hư ng l i. T i b nh vi n, nhân viên CTXH óng vai trò là nhân viên tâm sinh h c trong vi c khuy n khích, ng viên, trao quy n… cho b nh nhân và h t quy t nh các v n v s c kho t ó làm tăng s hài lòng c a b nh nhân và nâng cao hi u qu i u tr ; rút ng n th i gian i u tr (t ó giúp gi m chi phí i u tr ) và giúp b nh vi n cung c p nh ng d ch v có ch t lư ng, áp ng nhu c u ngư i b nh. Nhân viên CTXH còn h tr tâm lí cho ngư i nhà b nh nhân, cung c p thông tin, hư ng d n chăm sóc b nh nhân trong quá trình i u tr cũng như h tr ngư i nhà b nh nhân gi i quy t các v n tâm lý sau khi b nh nhân ra vi n. Vai trò c a nhân viên CTXH c bi t quan tr ng trong h tr i u tr b nh nhân m c b nh hi m nghèo như b nh ung thư ho c nhóm y u th (tr em, v thành niên, ph n , ngư i già, ngư i khuy t t t) và h tr sau i u tr cho b nh nhân.
  • 37. 32 Ch c năng c a nhân viên CTXH t i B nh vi n là giúp các b nh nhân và gia ình hi u căn b nh c th , ch n oán và khuyên nh v các quy t nh c n thi t. Nhân viên CTXH cũng là thành viên quan tr ng c a nhóm i u tr , làm vi c cùng bác sĩ, i u dư ng và các nhân viên y t khác. Nhân viên CTXH giúp nh ng nhà cung c p d ch v y t hi u hơn v các khía c nh xã h i và tình c m c a ngư i b nh. 3.3.1.4. Mô hình t ch c Phòng/B ph n CTXH trong b nh vi n các nư c [10] T i các b nh vi n M , Khoa D ch v xã h i là nơi tri n khai các ho t ng CTXH, Khoa có i ngũ nhân viên CTXH ư c ào t o bài b n v CTXH chuyên ngành y t v i trình c nhân, th c sĩ. Canada, các b nh vi n cũng có Khoa D ch v xã h i, tương t như các khoa chuyên môn khác trong b nh vi n, Khoa D ch v xã h i ph i làm vi c 24/24 cung c p d ch v cho b nh nhân m t cách t t nh t. Ngoài ra Khoa còn cung c p d ch v h tr qua i n tho i cho b nh nhân. T i các b nh vi n Singapore, h th ng nhân viên CTXH ã và ang d n ư c hình thành và phát tri n. Bư c u, các b nh vi n s d ng i ngũ th c t p sinh trong các trư ng y t công c ng ào t o k năng v CTXH. i ngũ nhân viên CTXH bán chuyên nghi p này cũng ã có nh ng óng góp không nh cho vi c hư ng d n cho nh ng b nh nhân nghèo, các b nh nhân nư c ngoài ti p c n v i các d ch v xã h i t i Singapore. 3.3.1.5. Nhân l c làm CTXH trong b nh vi n các nư c [11] H i CTXH Úc hi n có kho ng 6.000 thành viên và s nhân viên CTXH trong c nư c ư c tính kho ng 19.300 ngư i (80% nhân viên CTXH trong các cán s y t là n và ph n l n làm vi c bán th i gian). Riêng M , hi n có kho ng 500.000 nhân viên CTXH, trong ó 54,4% tu i t 45 tr lên và n chi m 90,2%. H u h t, nhân viên CTXH u ư c ào t o bài b n v CTXH v i 79,8% có trình i h c, 27% có trình th c sĩ v CTXH. T i Úc, nhân viên CTXH ư c ào t o 04 năm i h c, ph i áp ng ư c các tiêu chu n c a H i CTXH Úc và ít nh t 980 gi th c hành trư c khi ư c ra làm vi c chính th c t i các cơ s y t .
  • 38. 33 Theo H i CTXH M , nhân viên CTXH M ư c trang b ki n th c t t làm vi c trong b nh vi n, b i h hi u ư c nh ng y u t v th ch t, tinh th n và y u t môi trư ng quy t nh s kho m nh c a cá nhân và c ng ng. T i c, mu n tr thành nhân viên CTXH trong b nh vi n, các ng viên ph i ư c rèn luy n qua r t nhi u khóa t p hu n chuyên môn, trong ó có c nh ng k năng v y t cơ b n như băng bó, tiêm và nh ng ki n th c nh t nh v chăm sóc s c kh e. Bên c nh ó, các ng viên còn ph i ư c trang b nh ng ki n th c v h th ng chăm sóc s c kh e qu c gia, lu t chăm sóc s c kh e, có th tham v n cho ngư i b nh – nh ng thân ch c a h ti p c n các d ch v xã h i m b o t i a quy n l i c a h trong vi c ti p c n các ngu n l c chăm sóc s c kh e. T i b nh vi n i h c Chulalongkorn c a Thái Lan, nhân viên CTXH ư c ào t o t chính b môn CTXH c a trư ng. Các nhân viên CTXH ư c chia v các Khoa i u tr nh m tăng cư ng s h tr v tâm lý cho các b nh nhân n ng và ch u nhi u r i ro trong cu c s ng. 3.3.1.6. Nh ng khó khăn ban u c a ho t ng CTXH trong b nh vi n các nư c [12] Khi m i hình thành CTXH trong b nh vi n, vai trò c a nhân viên CTXH chưa ư c nhìn nh n úng, i u này không nh ng ã nh hư ng x u t i vi c hoàn thành nhi m v , làm gi m sút v tinh th n, gây hoang mang trong i ngũ nhân viên CTXH mà còn làm gi m s nh hư ng c a h trong công vi c, gây khó khăn trong giao ti p, làm vi c v i các ng nghi p và nh hư ng n ni m tin c a b nh nhân dành cho Nhân viên CTXH... M i liên h qua l i gi a nhân viên CTXH và cá nhân các b nh nhân b nh hư ng b i k năng, ki n th c, kh năng l ng nghe, th u hi u và không phán xét/ ánh giá c a nhân viên CTXH. Do ó, nhân viên CTXH c n ph i ư c cung c p ki n th c, k năng trong giao ti p, c m thông, không ánh giá/phán xét ngư i b nh hoàn thành t t vai trò c a mình. n nay, CTXH có m t t i hơn 80 nư c trên th gi i, ã và ang h tr cho nh ng ngư i y u th , góp ph n nâng cao ch t lư ng cu c s ng, mang l i bình ng và công b ng xã h i.
  • 39. 34 3.3.2. M t s kinh nghi m v cung c p d ch v CTXH t i các b nh vi n Vi t Nam [13] V n ang n y sinh t i các b nh vi n hi n nay là tình tr ng quá t i và mâu thu n ti m n gi a b nh vi n (bác s , i u dư ng) và b nh nhân. Quá t i b nh nhân x y ra h u h t các b nh vi n nh t là tuy n trung ương. Theo th ng kê c a B Y t , công su t s d ng giư ng b nh t i các cơ s y t năm 2011 là m c 111% trên c nư c, c bi t m t s b nh vi n m c quá t i tr m tr ng: B nh vi n K – 172%, B nh vi n B ch Mai - 168%, B nh vi n Ch R y – 139%, B nh vi n Nhi Trung ương – 119%... Bên c nh ó, cũng t n t i m t s các v n xã h i khác trong b nh vi n như hi n tư ng “cò b nh vi n” b i b nh nhân thi u các thông tin khi ti p c n và s d ng d ch v khám ch a b nh ho c b i tình tr ng căng th ng trong m i quan h nhân viên y t và b nh nhân. Tuy nhiên, cũng gi ng như các nư c ang phát tri n, vi c áp d ng mô hình CTXH t i các b nh vi n Vi t Nam còn r t m i m . Trong nh ng năm g n ây, t i m t s b nh vi n tuy n trung ương và tuy n t nh cũng ã tri n khai m t s ho t ng CTXH v i s tham gia c a i ngũ nhân viên y t kiêm nhi m và các tình nguy n viên, nh m h tr nhân viên y t trong phân lo i b nh nhân, tư v n, gi i thi u d ch v chuy n ti p, h tr chăm sóc ngư i b nh. Các ho t ng này ã góp ph n làm gi m b t khó khăn cho các b nh nhân và gia ình b nh nhân trong quá trình ti p c n và s d ng d ch v khám ch a b nh. M t s mô hình t ch c c a ho t ng CTXH trong b nh vi n cũng ã ư c hình thành trong th c ti n như: Phòng CTXH, Phòng Chăm sóc khách hàng, T t thi n xã h i thu c b nh vi n. B nh vi n Nhi Trung ương là b nh vi n ã thành l p ư c Phòng CTXH t tháng 5/2011. ã t ch c các ho t ng như sau: Hàng ngày, nhân viên CTXH n thăm h i, chia s , phát phi u cơm, cháo mi n phí cho các b nh nhi có hoàn c nh khó khăn; Tr giúp các y, bác s gi i thích cho ngư i b nh hi u và thông c m v i hoàn c nh hi n t i, h tr trong i u tr và các chính sách xã h i khác; V n ng c ng ng giúp các su t cơm, cháo và kinh phí i u tr cho nh ng b nh nhân có hoàn c nh khó khăn m c b nh hi m nghèo. Tri n khai và duy trì th c hi n các d án l n h tr cho các b nh nhi; V n ng & ón nh n các ph n quà, trang thi t b y t c a c ng ng h tr B nh vi n; T ch c ph i h p cùng các nhóm tình nguy n ho t ng v tranh, c truy n t ch c vui chơi t i b nh phòng cho các b nh nhi; Ph i h p v i các ơn v tài tr u n t ch c các Tải bản FULL (78 trang): bit.ly/3ljkd1o Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 40. 35 chương trình bi u di n ngh thu t vào các d p l , l t như: chương trình Trung thu h ng, Giáng sinh h ng... dành cho các b nh nhi và gia ình b nh nhi; Ph i h p v i báo chí qu ng bá hình nh và các ho t ng c a B nh vi n; ào t o, hu n luy n v ho t ng CTXH cho các ơn v quan tâm n ngành ngh CTXH và các sinh viên t các trư ng i h c. Tuy nhiên, các ho t ng c a Phòng CTXH t i B nh vi n Nhi trung ương m i ch thiên v nhi m v huy ng các ngu n l c xã h i giúp ngư i b nh. Vi c cung c p, h tr thông tin cho ngư i b nh v quy trình khám ch a b nh, k t n i các d ch v trong và ngoài B nh vi n cũng như h tr nâng tinh th n cho b nh nhân v n chưa làm ư c y . Ho t ng c a Phòng CTXH B nh vi n Nhi ng 1 và B nh vi n Nhi ng 2 cũng ã t ch c v n ng, k t n i các ngu n t thi n tr giúp vi n phí, b a ăn t thi n cho nhũng b nh nhân có hoàn c nh c bi t khó khăn. Phòng CTXH B nh vi n Ch R y thành l p tháng 9/2015, ã t ch c hư ng d n quy trình khám ch a b nh; v ch c năng, nhi m v c a các phòng khám áp ng các nhu c u ang c n thi t cho b nh nhân; hư ng d n l i i cho ngư i b nh th c hi n các c n lâm sàng như xét nghi m, X - quang, siêu âm; cung c p các thông tin v quy nh, n i quy, khuy n cáo c nh giác n ngư i b nh trên các màn hình LCD và b ng i n t . Ph i h p cùng oàn Thanh niên xây d ng thêm h th ng b ng bi u, sơ phòng khám, quy trình khám b nh, nh m giúp ngư i b nh thu n ti n hơn khi n khám t i B nh vi n. Ph i h p i m i, a d ng hóa phương th c tuyên truy n hư ng d n ngư i b nh và thân nhân; K t h p cùng Trung tâm CTXH thanh niên thành ph tri n khai Chương trình “Ti p s c ngư i b nh” nh m hư ng d n, giúp ngư i b nh thu n ti n hơn khi n khám và ch a b nh t i B nh vi n; Ph i h p th c hi n chương trình ph u thu t tim mi n phí cho tr dư i 16 tu i b b nh tim b m sinh có hoàn c nh khó khăn. K t n i các nhà h o tâm và c ng ng, nh m kêu g i tinh th n thi n nguy n chia s nh ng khó khăn cùng ngư i b nh, Phòng ã thành l p Fanpage “Phòng CTXH B nh vi n Ch R y”. B nh vi n Nhân Dân 115 (thành ph H Chí Minh) cũng có b ph n CTXH nhưng b ph n này tr c thu c Phòng i u dư ng và có tên g i là ơn v Chăm sóc khách hàng. Xu t phát t nh n th c nâng cao ch t lư ng ph c v cho ngư i b nh, thay i t quan i m “ph c v ” sang “d ch v ” áp ng các nhu c u c a ngư i b nh ph i ư c áp ng ngay t u vào. Trong ó, vai trò c a nhân viên CTXH là r t c n thi t, góp ph n tích c c trong vi c giúp toàn di n ngư i b nh. T i B nh vi n Nhân Dân
  • 41. 36 115, ngư i b nh ã ư c hư ng d n ngay t các c ng vào, ư c gi i áp các th c m c, ư c l ng nghe và chia s . B nh vi n luôn xem “Ngư i b nh là trung tâm”, v i s ph i h p c a nhóm i u tr chuyên môn là các bác sĩ, i u dư ng v i nhóm CTXH. ó, ngư i b nh không ch ư c ch a b nh mà còn ư c l ng nghe, chia s các n i au và ư c h tr , giúp . B ph n CTXH là m t b ph n riêng, ch ph i h p ch không l ng ghép chung v i b ph n khác nên các nhân viên CTXH có nhi u th i gian dành cho ngư i b nh hơn. M i khoa phòng c n có m t nhân viên CTXH, hi n t i b ph n CTXH ang t p trung ho t ng t i m t s Khoa tr ng i m, ây cũng là l c lư ng liên k t gi a các Khoa phòng v i nhau, là u m i tr l i, liên k t r t ch t ch gi a các ơn v . i tư ng c a b ph n CTXH là ngư i b nh và c các nhân viên trong B nh vi n. Các th c m c, góp ý n i b ư c gi i quy t nhanh hơn, khi x y ra s c s ư c kh c ph c ngay và có bi n pháp phòng ng a tránh tái di n. D a vào các góp ý, th c m c c a ngư i b nh, B nh vi n s i u ch nh l i nh ng i m không phù h p, ví d : s lư t ngư i b nh c n hư ng d n v trí khoa phòng cao thì B nh vi n trang b thêm các b ng bi u, ch d n. Nhưng ho t ng CTXH t i B nh vi n m i d ng cung c p thông tin v quy trình khám ch a b nh, tư v n b nh cho ngư i b nh. Phòng CTXH B nh vi n B ch Mai ư c thành l p tháng 5/2015. Nh ng thành tích n i b t: Tham gia ón ti p, gi i thi u, ch d n cho ngư i b nh t i Khoa khám b nh; Ph i h p v i Vi n S c kh e tâm th n, Ban Chăm sóc gi m nh và các ơn v chuyên môn trong B nh vi n, t ch c t p hu n cho các cán b màng lư i CTXH và nhân viên y t trong B nh vi n th c hi n các li u pháp tâm lý, k thu t h tr chăm sóc gi m nh (palliative care) nh m c i thi n ch t lư ng cu c s ng, ngăn ng a các hành vi tiêu c c cho nh ng B nh nhân m c các b nh mãn tính, hi m nghèo. K t n i v i các cá nhân, các t ch c thi n nguy n, kêu g i h tr cho nh ng trư ng h p b nh nhân m c b nh n ng, hi m nghèo, hoàn c nh khó khăn. Th c hi n các chương trình: phát su t ăn, cháo mi n phí, phát nư c mi n phí cho b nh nhân và ngư i nhà b nh nhân. C p nh t thông tin m i lên website B nh vi n. Xây d ng truy n thông giáo d c s c kh e trên h th ng LCD c a Khoa nhi. K t n i ưa các trư ng h p lang thang cơ nh , cư trú b t h p pháp trong B nh vi n vào Trung tâm B o tr xã h i, các trư ng h p b nh nhân không có ngư i thân. Phòng công tác B nh vi n H u ngh Vi t c thành l p tháng 4/2016 ã t ch c th c hi n các ho t ng như: h tr ngư i b nh v quy trình khám ch a b nh
  • 42. 37 giúp gi m th i gian ch i; ph i h p v i các Khoa, Phòng k p th i n m b t các trư ng h p b nh nhân có hoàn c nh khó khăn k t n i v i các cá nhân, t ch c h o tâm và liên h báo chí kêu g i s h tr . Phòng CTXH B nh vi n Ch n thương ch nh hình thành ph H Chí Minh thành l p tháng 7/2016 g m: T h tr b nh nhân; T tư v n, tham v n; T truy n thông; T ti p nh n phân ph i. Phòng CTXH ã t ch c các ho t ng như: H tr , hư ng d n quy trình, th t c khám ch a b nh cho ngư i b nh; Gi i thi u, cung c p thông tin, tư v n v các d ch v khám ch a b nh và các d ch v khác cho ngư i b nh và ngư i nhà ngư i b nh; Ph i h p nhân viên y t các Khoa, Phòng thăm h i, n m b t tình hình b nh t t, tâm lý, hoàn c nh gia ình k p th i ng viên, h tr tinh th n cho ngư i b nh; H tr kh n c p các ho t ng CTXH cho ngư i b nh là n n nhân c a b o hành, b o l c gia ình, tai n n nghiêm tr ng, th m h a, thiên tai nh m m b o an toàn cho ngư i b nh; Hư ng d n cho ngư i b nh v quy n và nghĩa v khám ch a b nh, các chương trình chính sách b o hi m y t , tr c p xã h i trong khám ch a b nh; Ph i h p các Khoa lâm sàng h tr ngư i b nh khi có ch nh chuy n vi n ho c h tr th t c xu t; Hư ng d n các t ch c, tình nguy n viên có nhu c u th c hi n v CTXH c a B nh vi n; Ph i h p v i các phòng ban ch c năng tri n khai t ch c th c hi n quy t c ng x , hòm thư góp ý c a B nh vi n; T ch c các ho t ng gây qu h tr ngư i b nh và B nh vi n: Làm c u n i tìm ki m, v n ng ti p nh n tài tr v kinh phí, v t ch t t các cá nhân, t ch c, nhà h o tâm h tr ngư i b nh có hoàn c nh khó khăn; V n ng các t ch c, cá nhân và c ng ng tài tr v trang thi t b , kinh phí cho ho t ng; H tr ngư i b nh, nh t là b nh nhân nghèo ti p c n các d ch v , chương trình, d án ưu ãi xã h i và các chính sách an ninh xã h i. B nh vi n a khoa Trung ương Hu cũng có i ngũ nhân viên CTXH g m 20 ngư i làm nhi m v ch d n, hư ng d n quy trình khám ch a b nh cho b nh nhân, v n chuy n b nh nhân n các khoa c n lâm sàng và khoa i u tr . B ph n này do Phòng i u dư ng qu n lý. T i B nh vi n t nh Ngh An cũng có nh ng ho t ng v CTXH v i s tham gia c a i ngũ nhân viên CTXH tình nguy n h tr các nhóm b nh nhân m c b nh hi m nghèo. T i m t s b nh vi n khác, ho t ng v CTXH cũng ã b t u ư c tri n khai nh m gi m b t áp l c công vi c cho nhân viên y t và tăng cư ng các tr giúp xã h i
  • 43. 38 cho b nh nhân trong quá trình khám ch a b nh. Tuy nhiên, mô hình t ch c c a b ph n ho t ng CTXH r t khác nhau - có th là m t b ph n thu c Phòng Hành chính ho c g n v i ho t ng c a các t Công oàn thu c t t c các khoa/phòng. Có th th y, ho t ng CTXH trong các b nh vi n c a nư c ta hi n nay m i ch là bư c u. T t c các mô hình hi n ang tri n khai t i các b nh vi n v n chưa th c hi n úng và y ch c năng CTXH trong b nh vi n. i ngũ cán b tham gia ho t ng ch y u xu t phát t t m lòng t thi n và kinh nghi m c a b n thân, chưa ư c ào t o b i dư ng v ki n th c, k năng CTXH nên thi u tính chuyên nghi p, hi u qu ho t ng chưa cao. So v i các mô hình CTXH trong b nh vi n các nư c trên th gi i thì nhân viên CTXH trong các b nh vi n Vi t Nam chưa th c hi n ư c y các vai trò c a mình trong ho t ng c a b nh vi n. 3.3.3. Nh ng v n ã th c hi n và nh ng h n ch trong vi c cung c p d ch v CTXH hi n nay t i các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang Hi n nay trên a bàn thành ph Nha Trang có 08 b nh vi n l n có quy mô trên 100 giư ng b nh. Qua ti p c n, ph ng v n b nh nhân và ngư i nhà b nh nhân, tìm hi u thông tin, th y r ng các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang ã có nhi u n l c trong vi c cung c p các d ch v xã h i cho b nh nhân và ã t ư c nh ng k t qu r t kh quan, áp ng m t s nhu c u c a b nh nhân. Tuy nhiên, cũng còn nh ng h n ch nh t nh trong vi c cung c p các d ch v cho b nh nhân và ngư i nhà b nh nhân. 3.3.3.1. Nh ng ho t ng CTXH các b nh vi n ã th c hi n ư c T i các b nh vi n trên a bàn thành ph Nha Trang, dù ã thành l p hay chưa thành l p Phòng/B ph n CTXH nhưng ã t ch c th c hi n cung c p d ch v CTXH trong b nh vi n như: - T i các phòng khám c a các b nh vi n ã quan tâm b trí nhân viên ón ti p, hư ng d n ngư i dân i khám ch a b nh. - M t s b nh vi n ã cung c p thông tin v m t s d ch v trên các màn hình LCD và b ng i n t t i phòng khám c a b nh vi n. M t s b nh vi n ã t ch c cung c p thông tin v các d ch v t i b nh vi n cho b nh nhân t i các khoa i u tr b nh nhân. - M t s b nh vi n ã k p th i c p c u, i u tr mi n phí cho m t s trư ng h p có hoàn c nh c bi t khó khăn ho c chưa xác nh ư c nơi cư trú c a ngư i b b nh Tải bản FULL (78 trang): bit.ly/3ljkd1o Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 44. 39 n ng; t ch c chăm sóc, nuôi dư ng m t s b nh nhân n ng không có ngư i thân chăm sóc nuôi dư ng. - M t s b nh vi n ã t ch c tư v n cho nh ng b nh nhân b b nh mãn tính, b nh hi m nghèo, áp ng m t s nhu c u cơ b n c a b nh nhân. - M t s b nh vi n ã t ch c b p ăn t thi n, t t thi n xã h i và ã h tr các b a ăn cho ngư i nghèo, ngư i có hoàn c nh khó khăn trong th i gian i u tr t i b nh vi n; v n ng các nhóm tình nguy n viên tr giúp nh ng b nh nhân n ng không có ngư i thân chăm sóc nuôi dư ng; b nh nhân b nhi m HIV/AIDS, b nh nhân b ung thư, tr em b b rơi. - M t s b nh vi n ã v n ng các t ch c, cá nhân làm công tác t thi n t ch c thăm h i, t ng quà cho b nh nhân nhân các ngày l , t t. - Thái ph c v c a nhân viên y t có nhi u ti n b hơn so v i nh ng năm trư c ây và ã t ng bư c làm tăng s hài lòng c a ngư i b nh trong quá trình ngư i b nh i u tr t i các b nh vi n. - M t s b nh vi n ã t ch c các ho t ng t thi n t i c ng ng như: Tr giúp kinh phí m tim cho ngư i nghèo, tr em; khám ch a b nh mi n phí cho ngư i nghèo, ngư i cao tu i; Tr giúp cho nh ng h gia ình có hoàn c nh khó khăn, n n nhân b thiên tai, bão, lũ… 3.3.3.2. Nh ng h n ch c a CTXH t i các b nh vi n - M t s b nh vi n ã thành l p Phòng/B ph n CTXH nhưng vi c b trí nhân viên th c hi n nhi m v CTXH còn quá ít nên không s c th c hi n các nhi m v CTXH trong b nh vi n. M c khác, tr B nh vi n a khoa t nh Khánh Hòa, nhân viên các b nh vi n còn l i chưa ư c ào t o, b i dư ng v nghi p v chuyên ngành v CTXH t i b nh vi n nên r t h n ch v chuyên môn nghi p v , các k năng CTXH, khi th c thi nhi m v . - a s các b nh vi n chưa cung c p thông tin v giá c các d ch v cho ngư i dân khi i khám ch a b nh. - a s các b nh vi n, chưa h tr , tư v n gi i quy t các v n v xã h i cho ngư i b nh và ngư i nhà ngư i b nh trong quá trình khám, ch a b nh. - Chưa t ch c thăm h i ngư i b nh và ngư i nhà ngư i b nh n m b t thông 6527896