SlideShare a Scribd company logo
1 of 92
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.04i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn
Hà
Nguyễn Thị Thu Hà
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.04ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................... i
MỤC LỤC .................................................................................................. ii
CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG.................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU .....................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................. 1
CHƯƠNG I:LÝ THUYẾT CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................... 4
1.1 Khái quát về Ngân hàng Thương mại......................................................................4
1.1. 1 Khái niệm Ngân hàng Thương mại .......................................................................4
1.1. 2 Chức năng của Ngân hàng Thương mại ...............................................................5
1.1. 3 Các hoạt động chính của Ngân hàng Thương mại...............................................6
1.2 Hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của Ngân hàng Thương
mại .................................................................................................................................7
1.2.1 Khái niệm cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp ..............................................7
1.2.2 Đặc điểm cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp...............................................7
1.2.3. Phân loại cho vay của Ngân hàng thương mại......................................................9
1.2.4. Vai trò của cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp......................................... 11
1.3 Chất lượng cho vay vốn ngắn hạn đối với doanh nghiệp của ngân hàng thương
mại .............................................................................................................................. 13
1.3.1 Khái niệm về chất lượng cho vay vốn ngắn hạn đối với doanh nghiệp........... 13
1.3.2 Các tiêu chí đánh giá chất lượng cho vay vốn ngắn hạn.................................... 13
1.3.3 Sự cần thiết của nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng
Thương mại ....................................................................................................................... 17
1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay vốn ngắn hạn của doanh
nghiệp tại Ngân hàng Thương mại................................................................................. 20
TÓM TẮT CHƯƠNG I ............................................................................... 24
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.04iii
CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY VỐN NGẮN HẠN ĐỐI
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUANG TRUNG ........ 25
2.1 Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Chi nhánh Quang Trung .................................................................................................. 25
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Quang Trung ......................................................... 25
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam Chi nhánh Quang Trung......................................................................................... 26
2.1.3.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ............................................................ 28
2.1.4.Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh thời gian qua................ 30
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại BIDV Chi
nhánh Quang Trung.......................................................................................................... 42
2.3 Đánh giá chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Quang Trung ................................................... 50
2.3.1 Phân tích chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp theo các tiêu chí .
................................................................................................................................... 50
2.3.2. Những kết quả đạt được........................................................................................ 58
2.3.3 Những hạn chế và nguyên nhân........................................................................... 59
TÓM TẮT CHƯƠNG II.............................................................................. 63
CHƯƠNG III:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY
NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH QUANG TRUNG .
................................................................................................................................... 64
3.1 Định hướng hoạt động cho vay ngắn hạn và nâng cao chất lượng cho vay ngắn
hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh
Quang Trung đến năm 2020............................................................................................ 64
3.1.1 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh...................................................... 64
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp..... 65
3.1.3 Định hướng nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp .... 66
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.04iv
3.2 Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại BIDV Chi nhánh
Quang Trung ..................................................................................................................... 67
3.2.1 Tạo nguồn vốn ổn định........................................................................................... 67
3.2.2 Đa dạng hóa phương thức cho vay ngắn hạn....................................................... 68
3.2.3 Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay.............................................................. 70
3.2.4 Thực hiện đúng quy trình cho vay. ....................................................................... 71
3.2.5. Thực hiện bảo đảm tiền vay ................................................................ 72
3.2.6. Xác định mô hình quản trị rủi ro cho vay hợp lý ..................................... 73
3.2.7 Tăng cường công tác quản lý tín dụng................................................................. 74
3.2.8 Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng, tăng cường công tác kiểm soát nội bộ 77
3.3 Một số kiến nghị...................................................................................................... 78
3.3.1 Với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam ............ 78
3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước................................................................................ 79
3.3.3 Đối với Nhà nước ................................................................................................... 80
TÓM TẮT CHƯƠNG III............................................................................. 81
KẾT LUẬN ............................................................................................... 81
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.04v
CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN Ngân hàng Nhà nước
BIDV
Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam
TMCP Thương mại cổ phần
TCTD Tổ chức tín dụng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.04vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của BIDV chi nhánh Quang Trung giai đoạn
2012-2015.......................................................................................................................... 31
Bảng 2.2 Cơ cấu huy động vốn của BIDV Chi nhánh Quang Trung giai đoạn 2012-
2015 ................................................................................................................................... 33
Bảng 2.3: Tình hình dư nợ cho vay tại BIDV Chi nhánh Quang Trung giai đoạn
2012-2015.......................................................................................................................... 35
Bảng 2.4 Tình hình kinh doanh ngoại tệ của Chi nhánh giai đoạn 2012-2015................ 37
Bảng 2.5: Thu dịch vụ bảo lãnh thông thường và đối ứng, kinh doanh thẻ, tài trợ
thương mại của chi nhánh giai đoạn 2012-2015........................................................... 40
Bảng 2.6 Lợi nhuận của Chi nhánh giai đoạn 2012-2015........................................... 41
Bảng 2.7: Doanh số cho vay ngắn hạn và doanh số thu nợ đối với doanh nghiệp tại
BIDV Chi nhánh Quang Trung giai đoạn 2012-2015.................................................. 44
Bảng 2.8: Tình hình dư nợ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của BIDV Chi
nhánh Quang Trung giai đoạn 2012-2015..................................................................... 46
Bảng 2.9: Tình hình cho vay ngắn hạn đối với từng loại hình doanh nghiệp của chi
nhánh giai đoạn 2012-2015............................................................................................. 48
Bảng 2.10: Tình hình cho vay ngắn hạn giai đoạn 2012-2015 của Chi nhánh......... 51
Bảng 2.11 : Vòng quay vốn ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Chi nhánhgiai đoạn
2012-2015.......................................................................................................................... 53
Bảng 2.12: Nợ xấu ngắn hạn đối với doanh nghiệp giai đoạn 2012-2015................ 54
Bảng 2.13: Mức sinh lời của đồng vốn cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp giai
đoạn 2012-2015 ................................................................................................................ 56
Bảng 2.14: Tỷ lệ thu nhập từ cho vay ngắn hạn đối với DN so với Tổng thu nhập
giai đoạn 2012-2015......................................................................................................... 57
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.04vii
DANH MỤC BIỂU
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn tại BIDV Chi nhánh Quang Trung giai đoạn
2012-2015.......................................................................................................................... 31
Biểu đồ 2.2 Tình hình cho vay khách hàng của Chi nhánh Quang Trung giai đoạn
2012-2015.......................................................................................................................... 35
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu dư nợ của Chi nhánh Quang Trung theo kỳ hạn nợ giai đoạn
2012-2015.......................................................................................................................... 36
Biểu đồ 2.4Thu dịch vụ ròng từ thanh toán giai đoạn 2012-2015.............................. 38
Biểu đồ 2.5 Tình hình lợi nhuận của BIDV Chi nhánh Quang Trung giai đoạn 2012-
2015 ................................................................................................................................... 42
Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng dư nợ ngắn hạn của Chi nhánh ................................................. 52
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.041
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài luận văn
Trong những năm qua, Việt Nam đang nỗ lực đổi mới để hội nhập vào
nền kinh tế thế giới. Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, ngành ngân
hàng cũng có những chuyển biến tích cực để khẳng định sự lớn mạnh của
mình trong mọi phương diện hoạt động, phục vụ đắc lực cho sự phát triển của
các ngành khác trong nền kinh tế quốc dân.
Hệ thống ngân hàng Việt Nam tính đến cuối năm 2014 có 5 ngân hàng
thương mại nhà nước, 34 ngân hàng thương mại cổ phần, 4 ngân hàng liên
doanh, 5 ngân hàng 100% vốn nước ngoài và 100 chi nhánh và phòng giao
dịch của các ngân hàng nước ngoài. Trong 39 Ngân hàng Thương mại của
Việt Nam, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – BIDV là một
trong những ngân hàng luôn nằm trong top đầu các ngân hàng thương mại cổ
phần. Trải qua 58 năm hình thành và phát triển, Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển đã xây dựng hình ảnh một ngân hàng hiện đại, uy tín và chỗ đứng
vững chắc của mình với hệ thống mạng lưới rộng khắp cả nước.
Mặt khác, Việt Nam vừa ký thành công hiệp định TPP vào tháng
10/2015, một hiệp định có ý nghĩa vô cùng quan trọng với sự phát triển của
nền kinh tế Việt Nam. Nhận thức rõ những cơ hội dành cho các doanh nghiệp
trong nước, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV cũng
đang đổi mới mình thông qua hoạt động huy động vốn và cho vay đối các
doanh nghiệp. Trong đó hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp luôn là
một sản phẩm chiến lược của BIDV Chi nhánh Quang Trung trong những
năm gần đây. Theo đó, cơ cấu dư nợ tín dụng trung và dài hạn luôn chiếm tỷ
trọng lớn so với tín dụng ngắn hạn. Trong giai đoạn 2012-2015, doanh số cho
vay ngắn hạn, doanh số thu nợ đối với doanh nghiệp của BIDV Chi nhánh
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.042
Quang Trung đều tăng trong khoảng 10%-20%, tỷ lệ nợ xấu luôn trong
ngưỡng an toàn. Song cơ sở vật chất lẫn nhân lực trong ngành ngân hàng luôn
phát triển nhanh chóng. Chính vì thế việc nâng cao chất lượng cho vay nói
chung và cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nói riêng luôn được chú
trọng. Vì vậy, trong thời gian thực tập tại BIDV Chi nhánh Quang, em đã
được tìm hiểu, học hỏi và nghiên cứu về môi trường thực tế, dựa trên các số
liệu được cung cấp, em đã chọn đề tài Chuyên đề tốt nghiệp: “Nâng cao chất
lượng cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Quang Trung”
2. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào 3 nội dung chính sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về Ngân hàng thương mại và
chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của các NHTM trong nền
kinh tế thị trường.
- Phân tích và đánh giá về thực trạng chất lượng cho vay ngắn hạn đối
với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi
nhánh Quang Trung.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu để nâng cao chất lượng cho vay
ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại BIDV chi nhánh Quang Trung.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp tại Ngân hàng Thương mại.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.043
- Phạm vi nghiên cứu:
+Không gian: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi
nhánh Quang Trung.
 Thời gian: Số liệu và tình hình thực trạng từ 2012 – 2015, đề xuất
định hướng và giải pháp cho giai đoạn 2016-2020
 Trong bài khóa luận này, em nghiên cứu chất lượng cho vay ngắn
hạn đối với doanh nghiệp trên quan điểm của hệ thống Ngân hàng Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Sử dụng các biện pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ
nghĩa Mác- Lê-nin
- Đề tài sử dụng phương pháp phân tích tình huống, trong trường hợp
này là phân tích trường hợp của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam- Chi nhánh Quang Trung.
- Ngoài ra, bài khóa luận cũng sử dụng các phương pháp khác như:
thống kê, tổng hợp, thu thập phân tích dữ liệu, so sánh,… đề đưa ra các kết
luận cho nghiên cứu của mình.
5. Kết cấu của bài luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của bài luận văn gồm 3 chương như sau:
Chương I: Lý thuyết chung về chất lượng cho vay ngắn hạn đối với Doanh
nghiệp tại Ngân hàng Thương mại
Chương II: Thực trạng chất lượng cho vay vốn lưu động đối với các
doanh nghiệp tại BIDV Chi nhánh Quang Trung
Chương III: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay vốn lưu động đối với
các Doanh nghiệp tại BIDV Chi nhánh Quang Trung
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.044
CHƯƠNG I
LÝ THUYẾT CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái quát về Ngân hàng Thương mại
1.1. 1 Khái niệm Ngân hàng Thương mại
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về Ngân hang
Thương mại
-Ở Mỹ, Ngân hàng Thươngmạilà côngtykinh doanhtiền tệ, chuyên cung
cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính
-Đạo luật Ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng
thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là
nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức
khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết
khấu, tín dụng và tài chính”.
- Theo Luật các tổ chức tín dụng của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam (2011) ghi: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể thực
hiện được tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này”. “ Hoạt
động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số
các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi, Cấp tín dụng, Cung ứng dịch vụ thanh
toán qua tài khoản.”
- Theo giáo trình Quản trị Ngân Hàng Thương Mại I do PGS.TS Đinh
Xuân Hạng và TS Nghiêm Văn Bảy đồng chủ biên: “Ngân hàng thương mại
là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền
gửi, cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng trong
nền kinh tế quốc dân”.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.045
1.1. 2 Chức năng của Ngân hàng Thương mại
Một là chức năng trung gian tín dụng. Làm trung gian tín dụng trong
nền kinh tế, NHTM thực hiện các nghiệp vụ: huy động các khoản tiền nhàn
rỗi của các chủ thể kinh tế trong xã hội, từ các nguồn vốn đã huy động được
để cho vay đối với các chủ thể kinh tế thiếu vốn, có nhu cầu bổ sung vốn.
Như vậy hoạt động của NHTM chính là “đi vay để cho vay”, là cầu nối giữa
người có vốn dư thừa và người có nhu cầu về vốn. Những hoạt động trên
mang tính chất kinh doanh, bởi vì khi cho vay NHTM đặt ra mức lãi suất cao
hơn mức lãi suất huy động vốn. Chênh lệch giữa hai mức lãi suất là để bù đắp
chi phí cho hoạt động tín dụng và phần lợi nhuận của ngân hàng. Chức năng
này có nghĩa rất quan trọng với cả người gửi tiền (nhận khoản tiền lãi cho
phần vốn nhàn rỗi của mình), người đi vay (đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh và tiêu dung mà không phải tốn kém nhiều chi phí
và thời gian cho việc tìm kiếm nơi cung cấp vốn), bản thân ngân hàng (thu
được lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất huy động vốn và lãi suất cho vay) và cả
nền kinh tế (góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, điều hòa lưu thông tiền tệ,
ổn định sức mua đồng tiền, kiềm chế lạm phát). Do đố, chức năng trung gian
tín dụng là chức năng cơ bản và quan trọng nhất của Ngân hàng Thương mại.
Hai là chức năng trung gian thanh toán. Ngân hàng Thương mại làm
trung gian thanh toán trên cở sở những hoạt động đo vay để cho vay. Việc
nhận tiền gửi và theo dõi các khoản chi trên tài khoản tiền gửi của khách hàng
là tiền đề để khách hàng thực hiện chức năng này. Khi làm trung gian thanh
toán, Ngân hàng tiến hành thực hiện các nghiệp vụ: Mở tài khoản tiền gửi,
nhận vốn tiền gửi vào tài khoản và thanh toán theo yêu cầu của khách
hàng.Chức năng trung gian thanh toán giúp tập trung việc thanh toán của xã
hội vào ngân hàng, góp phần tăng nhanh tốc độ lưu thông hàng hóa, tốc độ
luân chuyển vốn và hiệu quả của quá trình tái sản xuất xã hội, giúp ngân hàng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.046
huy động tiền gửi của khách hàng tới mức tối ưu, góp phần giám sát kỷ luật
hợp đồng kinh tế, tài chính và thanh toán theo đúng quy định của Nhà nước.
Ba là chức năng tạo tiền. Chức năng này được hoạt động trên cơ sở: từ
một khoản tiền ban đầu, thông qua cho vay bằng chuyển khoản trong hệ thống
Ngân hàng thương mại, số tiền gửi đã tăng lên gấp bội so với số tiền gửi ban
đầu. Khả năng tạo tiền của NHTM phụ thuộc vào các yếu tố sau: tỷ lệ dự trữ
bắt buộc, tỷ lệ dự trữ dư thừa và tỷ lệ giữa tiền mặt và tiền gửi thanh toán…
Như vậy, chức năng tạo tiền của ngân hàng được phát sinh dựa trên chức
năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán. Khi thực hiện chức năng
này, hệ thống ngân hàng đã tham gia vào hoạt động làm tăng hoặc giảm cung
tiền trong nền kinh tế, qua đó tác động đến lạm phát và tăng trưởng của một
quốc gia.
1.1. 3 Các hoạt động chính của Ngân hàng Thương mại
Theo quan điểm hiện đại là ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh
doanh tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và
cung ứng các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng trong nền kinh tế quốc dân.
Các hoạt động dịch vụ chính phải kể đến như:
1.1.3.1 Nhận tiền gửi
Nhận tiền gửi là hành động nhận tiền của tổ chức, cá nhaan dưới hình
thức tiền gửi khôngkỳ hạn, tiền gửi có kỳhạn, tiền gửi tiết kiệm, pháthànhchứng
chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tínphiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên
tắc hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
1.1.3.2 Cấp tín dụng
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản
tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc hoàn trả
bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo
lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.047
1.1.3.3 Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương
tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ
thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác
cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng.
Ngoài ra, NHTM còn thực hiện các hoạt động kinh doanh khác như:
vay vốn của Ngân hàng trung ương, tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính; kinh
doanh cung ứng dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phái sinh; kinh doanh trái
phiếu; góp vốn, mua cổ phần…
1.2 Hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của Ngân hàng
Thương mại
1.2.1 Khái niệm cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
Cho vay ngắn hạn là hình thức cho vay có thời hạn nhỏ hơn hoặc bằng
12 tháng với mục đíchđể bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh
nghiệp.
1.2.2 Đặc điểm cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
- Do nguồn vốn tín dụng ngắn hạn dùng để cung cấp vốn cho chi tiêu,
mua nguyên vật liệu, trả lương, bổ sung vốn lưu động nên số vốn vay thường
nhỏ, nguồn vốn được quay vòng nhiều. Trong khi đó đối tượng sử dụng vốn
từ nguồn trung và dài hạn thường là những tài sản cố định có thời gian sử
dung lâu dài vì vậy thời gian sử dụng vốn lâu, nguồn vốn không được quay
vòng nhiều.
- Thời hạn thu hồi vốn nhanh: do vốn tín dụng ngắn hạn thường được
sử dụng để bù đắp những thiếu hụt trong ngắn hạn, để đảm bảo cân bằng ngân
quỹ, giúp doanh nghiệp đối phó với những chênh lệch thu chi trong ngắn
hạn... Thông thường những thiếu hụt này chỉ mang tính tạm thời hay mang
tính mùa vụ, sau đó khoản thiếu hụt này sẽ được bù đắp hoặc sẽ sớm thu lại
dưới hình thái tiền tệ vì vậy thời gian thu hồi vốn sẽ nhanh.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.048
- Rủi ro do tín dụng ngắn hạn mang lại thông thường không cao. Do
khoản vay chỉ cung cấp trong thời gian ngắn vì vậy ít chịu ảnh hưởng của sự
biến động không thể lường trước của nền kinh tế như các khoản tín dụng
trung và dài hạn. Ngoài ra, các khoản vay được cung cấp cho các đơn vị sản
xuất kinh doanh theo hình thức chiết khấu các giấy tờ có giá, dựa trên tài sản
bảo đảm, bảo lãnh... đồng thời khoản vay thường đựơc tiến hành khi có nhu
cầu cấp thiết về vốn ngắn hạn và chắc chắn sẽ có khoản thu bù đắp trong
tương lai vì vậy rủi ro mang đến thường thấp.
- Lãi suất thấp: lãi suất cho vay được hiểu là khoản chi phí người đi vay
trả cho nhu cầu sử dụng tiền tạm thời của ngươì khác. Chính vì rủi ro mang
lại của Tín dụng ngắn hạn 1/8 khoản vay thường không cao do đó lãi suất
người đi vay phải trả thông thường nhỏ hơn lãi suất khoản vay tín dụng trung
và dài hạn tương ứng.
- Hình thức tín dụng phong phú: Để đáp ứng nhu cầu hết sức đa dạng
của khách hàng, để góp phần phân tán rủi ro, đồng thời để tăng cường sức
cạnh tranh trên thị trường tín dụng, các ngân hàng thương mại không ngừng
phát triển các hình thức cho vay trong nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn của mình.
Điều đó đã làm cho các hình thức tín dụng ngắn hạn rất phong phú như:
nghiệp vụ ứng trước, nghiệp vụ thấu chi, nghiệp vụ chiết khấu...
- Là loại hình kinh doanh chủ yếu tại các ngân hàng thương mại. Xuất
phát từ đặc trưng của ngân hàng thương mại: là ngân hàng kinh doanh tiền
gửi, mà trong đó chủ yếu là tiền gửi ngắn hạn, nên để đảm bảo khả năng thanh
khoản của mình, các ngân hàng thương mại đã cho vay chủ yếu là ngắn hạn.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.049
1.2.3. Phân loại cho vay của Ngân hàng thương mại
1.2.3.1. Phânloại cho vay của Ngân hàng thương mại
-Phân loại theo thời hạn cho vay, cho vay được chia làm 3 loại
 Cho vay ngắn hạn: loại cho vay này có thời hạn nhỏ hơn hoặc bằng
12 tháng với mục đíchđể bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp
và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của bản thân.
 Cho vay trung hạn: theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, cho vay trung hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng. Cho vay trung
hạn được sử dụng chủ yếu để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc
đổi mới thiết bị, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có
quy mô nhỏ…
 Cho vay dài hạn: là các khoản cho vay có thời hạn trên 60 tháng
-Phân loại theo mục đích sử dụng vốn, cho vay được chia thành
 Cho vay kinh doanh: đây là loại cho vay đáp ứng nhu cầu vốn kinh
doanh của các doanh nghiệp, cá nhân. Với loại cho vay này điều kiện quan
trọng nhất mà ngân hàng sẽ quan tâm kaf tính hiệu quả của phương án kinh
doanh vì đây chính là yếu tố tạo nguồn thu để trả nợ ngân hàng
 Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
của cá nhân, nguồn thu nợ với các khoản cho vay tiêu dùng là thu nhập của
người vay vì vậy khi cho vay ngân hàng phải xác minh được mức thu nhập
của người vay.
-Phân loại theo xuất xứ tín dụng
 Cho vay trực tiếp: đây là hình thức cho vay mà ngân hàng cấp vốn
trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ
vay cho ngân hàng.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0410
 Cho vaygián tiếp: là khoảncho vayđược thực hiện thông qua việc mua
lại các khếước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.
1.2.3.2. Phânloại cho vay ngắn hạn của Ngân hàng thương mại
-Phân loại theo thời hạn cho vay
 Cho vay không kỳ hạn: Là hình thức cho vay mà việc vay và hoàn trả
của kháchhàng theo kế hoạchluân chuyển hàng hóa và kế hoạch doanh thu của
khách hàng, không xác định cụ thể thời điểm trả nợ trên hợp đồng tín dụng.
 Cho vay có thời hạn: Là hình thức cho vay mà thời hạn thu hồi nợ
được xác định cụ thể trong hợp đồng tín dụng
-Phân loại theo loại hình doanh nghiêp
 Cho vay doanh nghiệp lớn: Là hình thức cho vay đối với doanh
nghiệp có số vốn trên 100 tỷ đồng và trên 300 lao động
 Cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ: là hình thức cho vay đối với
doanh nghiệp có số vốn dưới 100 tỷ đồng và số lao động từ 10-300 người
-Phân loại theo phương thức cho vay
 Cho vay từng lần: Là phương thức cho vay với khách hàng không có
nhu cầu vay thường xuyên, chỉ xuất hiện vào thời vụ kinh doanh hay mở rộng
sản xuất mới xin vay.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là phương thức cho vay mà ngân
hàng và khách hàng thỏa thuận một hạn mức về số dư trong suốt kỳ hoặc số
dư cuối kỳ. Hình thức vay này áp dụng chủ yếu cho khách hàng có nhu cầu
vay thường xuyên trong quá trình sản xuất kinh doanh.
 Cho vay luân chuyển: Là phương thức cho vay mà ngân hàng thỏa
thuận tài trợ dựa trên kế hoạch lưu chuyển hàng hóa và ngân quỹ của khách
hàng. Hình thức cho vay này thường được áp dụng cho các doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0411
thương mại, hoặc doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có chu kỳ tiêu thụ sản
phẩm ngắn.
 Cho vay trả góp: Là phương thức cho vay trong đó ngân hàng trả gốc
thành nhiều lần trong một thời han đã thỏa thuận. Phương thức này thường áp
dụng với cho vay trung và dài hạn, tài trợ cho tài sản cố định.
 Cho vay thấu chi: Là phương thức cho vay mà ngân hàng thỏa thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền trên tài khoản gửi
thanh toán của mình trong một thời hạn nhất định.
-Phân loại theo hình thức bảo đảm tiền vay
 Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: là loại cho vay mà ngân hàng cung
ứng với điều kiện khách hàng vay phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo
lãnh của bên thứ ba.
 Cho vay có bảo đảmkhông phải bằng tài sản: là loại cho vay không có
tài sản thế chấp, cầmcố hoặc bảo lãnh của bênthứ ba, việc cho vay chỉ dựa trên
uy tín của bản thân khách hàng, cho vay theo chỉ định của Chính phủ.
-Phân loại vào loại tiền cho vay
 Cho vay nội tệ: là hình thức cấp tín dụng bằng nội tệ (vnd)
 Cho vay ngoại tệ: là hình thức cấp tín dụng bằng ngoại tệ
1.2.4. Vai trò của cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
Quá trình phát triển của nền kinh tế đòi hỏi mối quan hệ cho vay trở nên
phổ biến hơn hết. Hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng đối với các cá
nhân và doanh nghiệp trong nền kinh tế đã góp phần nhiều vào sự phát triển
chung của một quốc gia. Với một nước đang phát triển như Việt Nam thì vay
ngân hàng vẫn là kênh huy động vốn lớn nhất và mang lại hiệu quả tốt nhất.
Nguồn vốn vay ngắn hạn này đã góp phần ổn định, duy trì và mở rộng
sản xuất đối với doanh nghiệp, nâng cao đời sống của các cá nhân, góp phần
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0412
cải thiện nền kinh tế của đất nước. Chất lượng của khoản vay phản ánh chất
lượng hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và thể hiện tính
ổn định, khả năng sinh lợi của NHTM.
1.2.4.1 Đối với nền kinh tế
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với nền kinh tế góp phần
thúc đẩy nền kinh tế phát triển, từ đó gia tăng nhu cầu vốn của các chủ thể
trong nền kinh tế. Như vậy, nâng cao chất lượng nhằm mục đích:
- Đáp ứng nhu cầu vốn gia tăng không ngừng của nền kinh tế, giúp
chủ thể đi vay thích nghi được với điều kiện của nền kinh tế thị trường.
- Đảm bảo chất lượng cho vay ngắn hạn giúp NHTM hạn chế được rủi
ro, tăng khả năng cho vay của ngân hàng với nền kinh tế.
Nâng cao chất lượng cho vay, giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu vay
vốn. Từ đó, thúc đẩy hoạt động đầu tư, tích cực chuyển tiết kiệm thành đầu
tư, huy động tối đa nguồn vốn dư thừa trong dân cư cho đầu tư phát triển.
Giúp giảm lượng tiền dư thừa trong lưu thông, góp phần kiềm chế lạm phát
và ổn định tiền tệ.
Nâng cao chất lượng cho vay vốn ngắn hạn cũng tăng khả năng cạnh
tranh giữa các ngân hàng. Giúp các NHTM không ngừng đổi mới và hoàn
thiện mình trong các giai đoạn tiếp theo của nền kinh tế.
1.2.4.2 Đối với doanh nghiệp
Cho vay ngắn hạn được coi là yếu tố kích thích sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Các ràng buộc trong cho vay ngắn hạn tạo áo lực buộc
doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả. Khi thực hiện vay vốn ngân hàng, các
doanh nghiệp chịu áp lực về thời hạn hoàn trả tiền gốc và lãi vay. Điều này
buộc các doanh nghiệp cố gắng thực hiện quay vòng vốn nhanh với mức độ
hiệu quả tối ưu nhất.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0413
Cho vay ngắn hạn là nguồn bổ sung kịp thời cho các nhu cầu về vốn
ngắn hạn của doanh nghiệp. Nguồn vốn này giúp các doanh nghiệp tiếp tục
quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc tháo gỡ khó khăn tạm thời về tài chính.
Mặt khác, vốn vay được coi là giải pháp tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp,
tạo điều kiện cho doanh nghiệp bắt kịp những cơ hội kinh doanh tốt.
1.2.4.3 Đối với Ngân hàng Thương mại
Cho vay ngắn hạn làm tăng hiệu quả hoạt động của NHTM do tạo ra
vòng quay vốn lớn, đảm bảo được nguồn vốn ổn định và luôn sẵn sàng đáp
ứng nhu cầu của khách hàng khi cần.
Cho vay ngắn hạn tác động đến nguồn huy động vốn của ngân hàng.
Khi chất lượng cho vay tốt, vốn của khách hàng được sử dụng có hiệu quả tạo
hình ảnh tốt làm tăng uy tín cho ngân hàng, thu hút thêm nhiều khách hàng
gửi tiết kiệm tại ngân hàng.
Cho vay ngắn hạn làm tăng khả năng sinh lợi của các sản phẩm, dịch
vụ ngân hàng, giảm được sự chậm chễ, giảm chi phí nghiệp vụ, chi phí quản
lý, các chi phí thiệt hại do không thu hồi được vốn. Từ đó, tăng tính cạnh
tranh cho ngân hàng, cải thiện tình hình tài chính.
1.3 Chất lượng cho vay vốn ngắn hạn đối với doanh nghiệp của ngân
hàng thương mại
1.3.1 Khái niệm vềchất lượng cho vayvốn ngắn hạn đối với doanh nghiệp
Theo quan điểm cá nhân, em hiểu chất lượng cho vay vốn ngắn hạn là
hoạt động mà NHTM thực hiện cho khách hàng vay đảm bảo được các yếu tố
như: an toàn, khả thi và sinh lợi.
1.3.2 Các tiêu chí đánh giá chất lượng cho vay vốn ngắn hạn
Để đánh giá chất lượng cho vay vốn ngắn hạn, có rất nhiều chỉ tiêu
khác nhau như: chỉ tiêu định tính và chỉ tiêu định lượng.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0414
1.3.2.1 Nhóm các tiêu chí định lượng
Nhóm chỉ tiêu định lượng phản ánh mặt lượng của khoản cho vay
thông qua phân tích các chỉ tiêu về lượng, tính toán và so sánh các tỷ lệ.
Nhóm chỉ tiêu này bao gồm:
a. Tiêu chí về tăng trưởng dư nợ cho vay ngắn hạn
Tỷ lệ tăng
trưởng dư nợ
(%) =
(Dư nợ năm nay- Dư nợ năm trước)
x100%
Dư nợ năm trước
Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các
năm để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình
thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng.
Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và
có hiệu quả, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm
kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
b. Tiêu chí vòng quay vốn cho vay ngắn hạn
Doanh số thu nợ ngắn hạn
Vòng quay vốn cho vay ngắn hạn = ------------------------------------------
Dư nợ cho vay ngắn hạn bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh thực trạng sử dụng vốn ngắn hạn của ngân hàng.
Nó đề cập đến việc người cho vay có trả nợ thường xuyên, đúng kỳ hạn và
nhanh chóng hay không. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi vòng
quay vốn ngắn hạn càng lớn thì những tài sản của ngân hàng có tính thanh
khoản cao có khả năng sinh lợi tốt. Tuy nhiên, vòng quay vốn không thể hiện
nhiều thông tin vì vòng quay vốn này có mối tương quan chặt chẽ với vòng
quay vốn của doanh nghiệp. Nếu khách hàng là một doanh nghiệp thương mại
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0415
và dịch vụ thì vòng quay vốn nhanh. Do đó, vòng quay vốn của NHTM càng
lớn. Nếu khách hàng là doanh nghiệp sản xuất thì vòng quay vốn của các
doanh nghiệp này sẽ nhỏ, dẫn đến vòng quay vốn của NHTM cũng nhỏ hơn.
c. Tiêu chí về nợ ngắn hạn quá hạn
Tổng dư nợ ngắn hạn quá hạn
Tỷ lệ nợ ngắn hạn quá hạn =-------------------------------------------× 100%
Tổng dư nợ cho vay ngắn hạn
Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ nợ ngắn hạn quá hạn trong tổng dư nợ ngắn hạn.
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ số dư nợ ngắn hạn quá hạn càng lớn. Một ngân hàng
có tỷ lệ nợ ngắn hạn quá hạn cao thì chất lượng cho vay ngắn hạn thấp.
d. Tiêu chí tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn
Nợ xấu ngắn hạn hay nợ ngắn hạn khó đòi được hiểu là nợ thuộc nhóm
3, nhóm 4 và nhóm 5.
Tổng dư nợ ngắn hạn khó đòi
Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn = -------------------------------------------× 100%
Tổng dư nợ cho vay ngắn hạn
Chỉ tiêu này càng cao, rủi ro mất vốn của NHTM càng lớn, chất lượng
cho vay càng thấp. Thông qua chỉ tiêu này nó phản ánh được chất lượng thẩm
định dự án kém, quan hệ khách hàng không tốt, việc đôn đốc thu hồi nợ của
NHTM còn yếu.
e.Tiêu chí mức sinh lợi của đồng vốn cho vay ngắn hạn
Mức sinh lời của đồng vốn Thu nhập từ cho vay ngắn hạn
cho vay ngắn hạn = -------------------------------------------× 100%
Dư nợ cho vay bình quân
Thu nhập của các NHTM hiện nay chủ yếu từ các khoản cho vay, trong
đó tỷ trọng cho vay ngắn hạn chiếm phần lớn. Do đó, thu nhập từ việc cho
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0416
vay ngắn hạn có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng. Chỉ tiêu này phản ánh mức lợi nhuận thu được trên một đồng vốn
cho vay. Mức sinh lợi cao chứng tỏ hoạt động cho vay của ngân hàng là có
hiệu quả.
Thu nhập từ cho vay
Tỷ lệ thu nhập = -------------------------------------------× 100%
Tổng thu nhập
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đóng góp từ cho vay vào thu nhập của
ngân hàng. Từ đó xem xét vai trò của hoạt động cho vay và chất lượng của
hoạt động cho vay đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
1.3.2.2. Nhóm các tiêu chí định tính
Đây là nhóm chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay ngắn hạn trên cơ sở
pháp lý; việc tuân thủ các quy chế, quy trình nghiệp vụ; việc thực hiện theo
đúng cam kết trong hợp đồng cho vay
 Trên cơ sở pháp lý, hoạt động cho vay ngắn hạn có chất lượng phải
chấp hành pháp luật của Nhà nước, cao nhất là Luật các tổ chức tín dụng, các
quy chế cho vay, các văn bản chỉ đạo của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
 Trên cơ sở quy chế cho vay của NHTM, hoạt động cho vay ngắn hạn
có chất lượng luôn phải tuân thủ các quy chế, quy trình nghiệp vụ cho vay. Từ
những đặc điểm riêng có của mình, hầu hết các ngân hàng đều nghiên cứu và
đưa ra các quy chế cho vay phù hợp nhất. Cụ thể là các ngân hàng đưa ra các
khái niệm, quy định, các quy trình cho vay và hướng dẫn cụ thể dành cho các
cán bộ ngân hàng. Các quy định trong quy trình cho vay được áp dụng cụ thể
cho từng trường hợp xin vay ở mỗi NHTM là nhằm thực hiện việc cho vay
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0417
có chất lượng. Do vậy việc tuân thủ những quy trình trên là tiền đề của chất
lượng cho vay.
 Trên cơ sở hợp đồng cho vay, khi tiến hành hoạt động cho vay, ngân
hàng và khách hàng sẽ lập nên một hợp đồng tín dụng. Trong hợp đồng tín
dụng sẽ quy định chi tiết về các yếu tố quan trọng như thời hạn vay, mục đích
sử dụng, số tiền vay, phương thức trả nợ, trả lãi,… và được thể hiện ở dạng
những cam kết. Một khoản vay được coi là có chất lượng khi nó được thực
hiện đúng những cam kết đã ký trong hợp đồng tín dụng. Nếu một khoản vay
mà ngay từ mục đích vay vốn khách hàng đã không tuân thủ theo đúng cam
kết thì khoản vay đó không được coi là có chất lượng. Hoặc khoản vay mà
không được hoàn trả đúng thời hạn, khách hàng quá hạn nhiều lần cũng
không đạt được chất lượng.
1.3.3 Sự cần thiết của nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân
hàng Thương mại
Để hiểu rõ sự cần thiết của nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của
NHTM, trước hết cần hiểu vai trò của cho vay ngắn hạn của NHTM đối với
doanh nghiệp.
Trong quá trình phát triển của nền kinh tế đã hình thành nên mối quan
hệ cho vay và đi vay giữa các cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế. Cho vay
ngắn hạn của NHTM góp phần lớn và sự phát triển của một quốc gia. Đây
được xem là nguồn vốn lớn của nền kinh tế. Nguồn vốn này góp phần ổn
định, duy trì và mở rộng sản xuất đối với doanh nghiệp, nâng cao đời sống cá
nhân và là cơ sở cho một nền kinh tế nói chung. Khi đánh giá một NHTM,
với các khoản cho vay thì yếu tố chất lượng cho vay luôn được xem xét rất
nhiều. Chất lượng các khoản cho vay phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0418
kinh doanh của doanh nghiệp đi vay và thể hiện tính ổn định và khả năng sinh
lợi của ngân hàng.
Đối với nền kinh tế
NHTM là một trung gian tài chính quan trọng, là nơi chuyển tiết kiệm
thành đầu tư của nền kinh tế.
Quan hệ cho vay đã hình thành và phát triển trong nền kinh tế hàng hóa
cùng với sựpháttriển củasản xuất, cho vay ngày càng trở nên cần thiết hơn bao
giờ. Nó góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển và với nhu cầu vốn liên tục gia
tăng của nền kinh tế đòi hỏi chất lượng cho vay cần được cải thiện hơn nữa.
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn để đưa hoạt đông cho vay thích
nghi đối với nền kinh tế thị trường, đáp ứng được nhu cầu gia tăng vốn không
ngừng của nền kinh tế.
Đảm bảo chất lượng cho vay ngắn hạn sẽ đảm bảo vòng quay vốn cho
vay ở mức tính toán đảm bảo nguồn vốn sẵn sàng cho vay tại ngân hàng, tăng
khả năng cho vay của ngân hàng đối với nền kinh tế.
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn giúp đồng vốn cho vay thực
hiện được mục tiêu vay vốn của doanh nghiệp. Từ đó, thúc đẩy hoạt động đầu
tư, tích cực chuyển tiết kiệm thành đầu tư, huy động tối đa vốn trong dân cư
cho đầu tư phát triển. Giảm lượng tiền thừa trong lưu thông góp phần kiềm
chế lạm phát, ổn định tiền tệ.
Cho vay có hiệu quả góp phần cải thiện uy tín của Việt Nam trên trường
quốc tế, cải thiện vị trí trong danh mục đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài.
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn để tăng khả năng cạnh tranh
giữa các ngân hàng. Các ngân hàng muốn tăng năng lực cạnh tranh thì ngay
từ hoạt động cho vay phải chú trọng đến chất lượng bên cạnh đó việc cải thiện
công nghệ hiện đại cũng mang lại lợi thế cạnh tranh cho ngân hàng.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0419
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn còn thúc đẩy sự hợp tác giữa
các ngân hàng trong nền kinh tế. Khi nhu cầu vốn trở lên quá lớn đối với khả
năng tài trợ của một ngân hàng, nhiều ngân hàng có thể cùng nhau cho vay.
Sự kết hợp này là cách hỗ trợ tốt nhất cho các doanh nghiệp, vừa hợp tác để
hạn chế rủi ro cho các ngân hàng.
Đối với doanh nghiệp
Cho vay ngắn hạn là nguồn bổ sung kịp thời cho nhu cầu về vốn ngắn
hạn của doanh nghiệp. Nguồn vốn này giúp các doanh nghiệp tiếp tục quá
trình sản xuất kinh doanh, hoặc giúp các doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn kịp
thời về tài chính.
Gánh nặng nợ vay là động lực giúp doanh nghiệp kích thích sản xuất
kinh doanh và kinh doanh có hiệu quả hơn.
Đối với sự tồn tai và phát triển của Ngân hàng Thương mại
Chất lượng cho vay ngắn hạn là tăng khả năng hoạt động của NHTM
do tạo được vòng quay vốn lớn, đảm bảo được nguồn vốn lớn luôn sẵn sàng
đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng.
Chất lượng cho vay tốt của NHTM sẽ tạo ra hình ảnh đẹp trong mắt
khách hàng, giúp tăng uy tín của ngân hàng, thu hút thêm được nhiều khách
hàng, huy động vốn hiệu quả hơn.
Chất lượng cho vay ngắn hạn làm gia tăng khả năng sinh lợi của các
sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, giảm sự chi phí nghiệp vụ, chi phí quản lý và
các chi phí do không thu hồi được vốn. Từ đó cải thiện được tình hình tài
chính, tăng lợi thế cạnh tranh cho ngân hàng.
Cho vay ngắn hạn là một nghiệp vụ quan trọng của ngân hàng, mang lại
nguồn thu chính cho NHTM. Đồng thời nó cũng có những ảnh hưởng không
nhỏ đến các hoạt động khác của ngân hàng. Việc cho vay của NHTM không
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0420
chỉ có ảnh hưởng đến bản thân NHTM mà còn ảnh hưởng đến các cá nhân và
tổ chức khác trong xã hội.
Vì vậy, việc nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn giúp ngân hàng
kinh doanh có lợi và đáp ứng được nhu cầu vốn của cá nhân, doanh nghiệp
trong nền kinh tế. Hoạt động này là cần thiết đến sự tồn tại và phát triển của
NHTM đồng thời vì sự phát triển của nền kinh tế.
1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay vốn ngắn hạn của
doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại
1.3.4.1 Nhân tố thuộc về Ngân hàng Thương mại
Khả năng thẩm định cho vay
Phân tích/ thẩm định tín dụng đối với khách hàng là việc thu thập và xử
lý thông tin một cách khoa học thông qua sử dụng các công cụ và kỹ thuật
phân tích nhằm kiểm tra, đánh giá rủi ro đối với khách hàng cũng như một
phương án hay một dự án sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp đã đề xuất
nhằm phục vụ cho việc ra quyết định cấp tín dụng của ngân hàng.
Quá trình này không chỉ đòi hỏi việc tuân thủ nghiêm về hồ sơ và an
toàn thông tin mà còn yêu cầu trình độ chuyên môn và sự phán đoán linh hoạt
của các bộ ngân hàng. Đối với cho vay ngắn hạn, đặc tính của nguồn này là
thường xuyên nên khâu thẩm định đòi hỏi phải nhanh chóng và tính chính xác
cao nên đôi khi kết quả của thẩm định cho vay thiếu tính chính xác.
Chất lượng cán bộ tín dụng
Nhân lực luôn là nòng cốt quan trọng của một tổ chức. Đặc biệt trong
lĩnh vực ngân hàng tài chính thì con người được xem là “chìa khóa thành
công” của NHTM. Sự phức tạp trong việc yêu cầu các cán bộ phải có đầy đủ
trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức. Trình độ cán bộ tín dụng ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng cho vay, trước hết là trong công tác thẩm định, phân
tích tín dụng, quản lý tín dụng. Khách hàng vay vốn thuộc nhiều lĩnh vực
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0421
khác nhau đòi hỏi lĩnh vực hiểu biết chung của nhân viên cũng phải rộng để
đánh giá được khách hàng và dự án xin vay vốn.
Thông tin tín dụng
Thông tin luôn được xem là yếu tố quan trọng trong mọi thị trường vốn
và tiền tệ. Một thông tin có thể cung cấp những yếu tố giúp doanh nghiệp
thành công hoặc thất bại trong công việc kinh doanh của mình. Những thông
tin mà một ngân hàng cần nắm rõ như: về khách hàng, quan hệ tín dụng của
khách hàng với những tổ chức tín dụng khác, tài sản đảm bảo, những mối
quan hệ khác của khách hàng, tình hình sản xuất kinh doanh của khách
hàng,… Việc thiếu thông tin tạo ra những rủi ro lớn cho ngân hàng, tạo ra sự
lựa chọn đối nghịch. Do đó, lợi thế cạnh tranh sẽ dành cho ngân hàng nào có
nhiều thông tin chính xác nhất.
Kiểm soát nội bộ
Trong quá trình hoạt động của ngân hàng luôn tồn tại những rủi ro do
yếu tố chủ quan hoặc khách quan. Nếu cán bộ ngân hàng không nắm vững
hoặc tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc cho vay thì có thể dẫn đến tổn thất
trong cho vay. Công tác kiểm soátnội bộ là cần thiết để điều chỉnh các cán bộ
thực hiện đúngpháp luật, cơ chế cho vay. Đồng thời phát hiện nhanh chóng sai
sót, lệch lạc trong hoạt động tín dụng, tìm được giải pháp khắc phục kịp thời.
1.3.4.2 Nhân tố thuộc về phía khách hàng
Khi ngân hàng quyết định cho khách hàng vay, yếu tố quan trọng quyết
định chất lượng của khoản vay được chuyển sang phía khách hàng. Khách
hàng là người trực tiếp sử dụng vốn vay, do đó trực tiếp ảnh hưởng đến chất
lượng cho vay. Xem xét khách hàng trên các phương diện như:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0422
Phương án xin vay
Phương án sản xuất kinh doanh tốt sẽ mang lại hiệu quả cho món vay,
mang lại lợi nhuận cho khách hàng, dòng tiền và kết quả kinh doanh đủ để trả
đủ vốn và lãi của khoản vay.
Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Khi xem xét hồ sơ khách hàng, chỉ những khách hàng có tình hình kinh
doanh tốt, những chỉ tiêu tài chính có hiệu quả mới được xem xét cho vay.
Tình hình tài chính của doanh nghiệp được thể hiện qua các báo cáo tài chính
của doanh nghiệp như: Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ, Bảng cân đối kế toán, Thuyết minh báo cáo tài chính,…cùng các tỷ số tài
chính quan trọng như: khả năng sinh lợi của tổng tài sản, khả năng sinh lợi
của vốn chủ sở hữu,… Dựa vào các báo cáo và tỷ số tài chính này, cán bộ tín
dụng sẽ đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó giảm được
rủi ro từ các khoản cho vay, chất lượng cho vay được nâng cao.
Năng lực lãnh đạo, quản lý và đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp
Một trong những yêu cầu quan trọng khi xem xét cho vay khách hàng
là việc nhân viên tín dụng gặp gỡ trực tiếp và đàm phán với chủ doanh
nghiệp. Hoạt động đàm phán giúp cán bộ tín dụng có những đánh giá khái
quát về chủ doanh nghiệp để từ đó đưa ra quyết định cho vay. Khi chủ doanh
nghiệp là người có trình độ chuyên môn cao, năng lực lãnh đạo tốt thì khả
năng thành công của dự án mang tính khả thi. Ngược lại, khi chủ doanh
nghiệp không có đủ trình độ quản lý và kinh nghiệm cần thiết thì khoản vay
không phát huy được tác dụng là đòn bẩy tài chính cho doanh nghiệp mà trở
thành gánh nặng nợ cho doanh nghiệp.
Bên cạnh trình độ chuyên môn của khách hàng, cán bộ tín dụng cũng
phải đánh giá khách hàng trên khía cạnh đạo đức. Tính trung thực, mức độ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0423
thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng tín dụng là điều kiện tiên quyết để
đảm bảo khoản vay có hiệu quả.
1.3.4.3 Các nhân tố khách quan khác
Mọi doanh nghiệp đều không thể tách rời khỏi những biến động của thị
trường. Bất cứ sự thay đổi nào mang tính vĩ mô trên thị trường như: lạm phát,
tăng trưởng hay suy thoái, mức thuế, giá cả thị trường,… đều có ảnh hưởng
đến khách hàng của doanh nghiệp, doanh số bán hàng, tình hình tiêu thụ, từ
đó ảnh hưởng đến doanh thu, chi phí, lợi nhuận,… Khi nền kinh tế tăng
trưởng, mọi yếu tố của thị trường trở nên thuận lợi hơn. Việc đầu tư mới, nhu
cầu tăng, mức giá tăng sẽ tạo điều kiện cho kinh doanh của doanh nghiệp phát
triển tốt hơn. Ngược lại, nền kinh tế giảm phát hoặc lạm phát quá cao thì chi
phí sản xuất, chi phí nhân công tăng cao, tình hình kinh doanh của doanh
nghiệp không thuân lợi. Do đó, khi kinh tế tăng trưởng tốt thì dư nợ tín dụng
của hệ thống ngân hàng cũng tăng cao hơn rất nhiều so với những thời điểm
nền kinh tế không thuận lợi.
Một nền kinh tế ổn định là yếu tố quan trọng và cần thiết để doanh
nghiệp có thể kinh doanh tốt, ngân hàng cũng có thể mở rộng cho vay và thu
lợi nhuận cao, đảm bảo chất lượng cho vay.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0424
TÓM TẮT CHƯƠNG I
Chương I của khóa luận đã cho ta biết những nội dung tổng quan nhất
về chất lượng cho vay vốn ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại NHTM.Thêm
vào đó, chương 1 của luận văn cũng đưa ra các chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất
lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của các NHTM và sự cần thiết
của việc nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của NHTM.
Các cơ sở lý luận được trình bày ở chương 1 là nền tảng cho việc đánh
giá thực trạng chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Quang Trung, cũng như là cơ
sở để đề ra các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Quang Trung
trong nền kinh tế thị trường; để đảm bảo BIDV - chi nhánh Quang Trung phát
triển an toàn và hiệu quả.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0425
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY VỐN NGẮN HẠN ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUANG TRUNG
2.1 Tổng quan về Ngânhàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam Chi nhánh Quang Trung
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Quang Trung
BIDV Chi nhánh Quang Trung được hình thành và đi vào hoạt động từ
tháng 4/2005 trên cơ sở nâng cấp Phòng Giao dịch Quang Trung – Sở giao
dịch 1, với mục đích khai thác thế mạnh của một đơn vị BIDV trên địa bàn trú
đóng của Sở giao dịch trước đây. Địa chỉ trụ sở chính tại 53 Quang Trung, Hà
Nội. Tài sản ban đầu khi mới thành lập là nguồn huy động vốn 1.300 tỷ và
nguồn lực 72 cán bộ được điều động từ Hội sở chính và Sở giao dịch.
Xây dựng một phương hướng phát triển cụ thể với từng bước đổi mới,
BIDV Chi nhánh Quang Trung đang tiến đến mô hình của một ngân hàng
hiện đại với những dịch vụ ngân hàng bán lẻ và phục vụ đối tượng khách
hàng khu vực dân doanh, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp
đang trong lộ trình cổ phần hóa,…Bên cạnh đó Chi nhánh cũng không ngừng
nỗ lực trong việc tiếp cận và tìm kiếm khách hàng, tích cực phát triển nguồn
nhân lực, mở rộng mạng lưới, nghiên cứu các sản phẩm dịch vụ mới nhằm
nâng cao khả năng hoạt động của chi nhánh và đáp ứng tối đa các nhu cầu của
các đối tượng khách hàng thuộc khối bán lẻ.
Đến cuối năm 2015, Chi nhánh Quang Trung đã đạt được số dư huy
động vốn 12.885 tỷ đồng, dư nợ cho vay đạt 9.433 tỷ đồng, thu dịch vụ trong
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0426
vòng 12 tháng đạt hơn 27 tỷ đồng. Cho đến nay, Chi nhánh đã có 8 Phòng
Giao dịch và Quỹ tiết kiệm trên địa bàn Hà Nội bao gồm:
- Phòng Giao dịch Đường Thành số 37B Đường Thành, phường Cửa
Đông, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
- Phòng Giao dịch Cát Linh số 20 đường Cát Linh, thành phố Hà Nội.
- Phòng Giao dịch Huỳnh Thúc Kháng số 93 đường Nguyễn Chí
Thanh, thành phố Hà Nội.
- Phòng Giao dịch Nguyễn An Ninh số 118 đường Nguyễn An Ninh,
thành phố Hà Nội.
- Quỹ tiết kiệm Đền Lừ số 01 Lô 4B Đền Lừ 2, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Hà Nội.
- Quỹ tiết kiệm Tô Vĩnh Diện sô 03 Tô Vĩnh Diện, phường Khương
Trung, thành phố Hà Nội.
- Quỹ tiết kiệm Vincom Village TTTM Vincom Center Long Biên,
phường Sài Đồng, thành phố Hà Nội.
- Quỹ tiết kiệm Times City Tòa nhà T10 – L1, TTTM Mega Mall
Times City số 458 đường Minh Khai, thành phố Hà Nội.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại Cổphần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam Chi nhánh Quang Trung
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Quang Trung giữ vai trò là chi nhánh cấp 1 của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam. Chi nhánh luôn chú trọng xây dựng cơ cấu bộ máy
tổ chức và công tác cán bộ nhằm đảm bảo thực hiện tốt các hoạt động lâu dài
của ngân hàng. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh bao gồm 1 Ban giám đốc ( gồm
4 người: 1 Giám đốc và 3 Phó Giám đốc), 5 khối trực thuộc, 8 Phòng Giao
dịch và Quỹ tiết kiệm trên địa bàn Hà Nội.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0427
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của BIDV Chi nhánh Quang Trung
Ban giám đốc
Khối quản
lý khách
hàng
Khối
Quản lý
rủi ro
Khối tác
nghiệp
Khối
Quản lý
nội bộ
Khối
Trực
thuộc
Phòng
Quản lý
rủi ro
Phòng
khách
hàng I
Phòng
khách
hàng II
Phòng
khách
hàng
III
Phòng
khách
hàng
IV
Phòng
Kinh
doanh
thẻ
Phòng
Quản
trị tín
dụng
Phòng
Giao
dịch
khách
hàng
DN
Phòng
Giao
dịch
khách
hàng
CN
Phòng
Quản lý
và Dịch
vụ kho
quỹ
Phòng
Tài
chính –
Kế toán
Phòng
Tổ
chức –
Hành
chính
Phòng
Kế
hoạch
– Tổng
hợp
Phòng
Giao dịch
Nguyễn
An Ninh
Phòng
Giao
dịch
Cát
Linh
Phòng
Giao
dịch
Đường
Thành
Phòng
Giao
dịch
Huỳnh
Thúc
Kháng
Quỹ Tiết
kiệm
Đền Lừ
Quỹ Tiết
kiệm Tô
Vĩnh
Diện
Quỹ
Tiết
kiệm
Vincom
Village
Quỹ Tiết
kiệm
Times
City
Tổ điện
toán
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0428
2.1.3.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
 Ban Giám đốc
Ban giám đốc gồm 1 Giám đốc và 3 Phó Giám đốc Chi nhánh. Trong
đó Giám đốc là người chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động kinh
doanh. Phó Giám đốc là người chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của
Chi nhánh khi Giám đốc vắng mặt và báo cáo lại kết quả công việc với Giám
đốc, chỉ đạo điều hành một số nghiệp vụ do Giám đốc phân công phụ trách.
 Phòng Khách hàng doanh nghiệp
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng doanh nghiệp
lớn, vừa và nhỏ.
Chịu trách nhiệm thiết lập, duy trì và phát triển quan hệ với khách hàng
hiện tại, khách hàng tiềm năng trong thị trường mục tiêu; mở rộng nền khách
hàng; đàm phán mở rộng các lĩnh vực hợp tác với khách hàng, chăm sóc toàn
diện khách hàng, đảm bảo khách hàng được phục vụ đầy đủ với chất lượng
ngày càng cao.
 Phòng khách hàng cá nhân
Trực tiếp giao dịch với khách hàng cá nhân, xử lý các nghiệp vụ nhận
tiền gửi, cho vay đối với các khách hàng này.
 Phòng Quản lý rủi ro
Giám sát quá trình quản lý rủi ro của toàn Chi nhánh, báo cáo tình hình
quản lý rủi ro cho Giám đốc và ban ngành liên quan trong Chi nhánh.
 Phòng Quản trị tín dụng
Trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay, bảo lãnh đối với
khách hàng theo quy định, quy trình của BIDV và của Chi nhánh.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0429
 Phòng Giao dịch khách hàng
Là bộ phận nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng,
cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến thanh toán, xử lý hạch toán các
giao dịch theo quy định cảu Nhà nước và của NHTMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam.
 Phòng Quản lý và Dịch vụ kho quỹ
Là phòng trực tiếp thực hiện nghiệp vụ về quản lý kho và xuất/nhập
quỹ/ chịu trách nhiệm đề xuất tham mưu với Giám đốc Chi nhánh về thực
hiện nghiệp vụ thu chi tiền mặt tại quầy đảm bảo phục vụ thuận tiện, an toàn
cho khách hàng
 Phòng Kế hoạch – Tổng hợp
Phòng Kế hoạch – Tổng hợp: thu thập thông tin phục vụ công tác kế
hoạch – tổng hợp, tham mưu xây dựng kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh
doanh, tổ chức triển khai các kế hoạch kinh doanh, theo dõi tình hình thực
hiện kế hoạch kinh doanh. Bên cạnh đó phòng này còn chịu trách nhiệm quản
lý toàn bộ hoạt động huy động vốn, cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn của
Chi nhánh.
 Phòng Tài chính – Kế toán
Quản lý và thực hiện công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán tổng
hợp, thực hiện công tác hậu kiểm đối với hoạt động tài chính kế toán của chi
nhánh.
 Phòng Tổ chức hành chính
Thực hiện triển khai công tác tổ chức – nhận chức và phát triển nguồn
nhân lực tại chi nhánh. Đầu mối tham mưu, đề xuất giúp việc Giám đốc về
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0430
triển khai thực hiện công tác tổ chức – nhân sự và phát triển nguồn nhân lực
tại Chi nhánh.
 Tổ điện toán
Quản lý, tư vấn, giúp việc cho Giám đốc trong lĩnh vực công nghệ
thông tin tại chi nhánh.
 Phòng Tổ chức – Nhân sự
Quản lý nhân sự, triển khai công tác tổ chức – nhân sự và phát triển
nguồn nhân lực tại Chi nhánh.
2.1.4.KháiquáttìnhhìnhhoạtđộngkinhdoanhcủaChinhánhthời gianqua
2.1.4.1.Hoạt động huy động vốn
Theo xu thế phát triển chung của ngành ngân hàng, Ngân hàng BIDV
nói chung và Chi nhánh BIDV Quang Trung nói riêng trong giai đoạn 2012-
2015 cũng trải qua rất nhiều biến động và thay đổi trong phương thức và mục
tiêu phát triển.
Tổng nguồn vốn huy động thường chiếm trên 90% tổng nguồn vốn,
hoạt động huy động vốn đóng vai vô cùng quan trọng, là điều kiện tiên quyết
trong quá trình hoạt động của bất cứ ngân hàng nào. Đầu năm 2012, chính
sách hạ trần lãi suất huy động từ 14%/năm xuống còn 8%/năm của NHNN
gây ra nhiều trở ngại lớn cho ngân hàng. Nhưng lãnh đạo BIDV tại Hội Sở
Chính đã có những tầm nhìn chiến lược, chỉ đạo bằng nhiều giải pháp quyết
liệt giúp cho Chi nhánh BIDV Quang Trung vẫn đảm bảo hoạt động huy động
vốn, tiếp tục tăng trưởng và phát triển.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0431
8,760
9,889
10,876
12,885
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
Vốn huy động ( Đơn vị: Tỷ đồng)
Biểu đồ 2.1 Tình hình huy động vốn tại BIDV Chi nhánh Quang
Trung giai đoạn 2012-2015
2012 2013 2014 2015
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của BIDV chi nhánh Quang Trung
giai đoạn 2012-2015
Đơn vị tính:tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
So sánh năm sau/năm trước
2013/ 2012 2014/ 2013 2015 / 2014
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Tổng
nguồn
vốn
9.156 10.274 11.292 13.300 1.120 12,23 1.018 9,91 2.008 17,78
Huy động
vốn
8.760 9.889 10.876 12.885 1.129 12,89 987 9,98 2.009 18,47
Nguồn:Bảng cân đối kế toán của Chinhánh
Nguồn:Bảng cân đối kế toán của Chinhánh
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn tại BIDV Chi nhánh Quang Trung
giai đoạn 2012-2015
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0432
Vượt qua những điều kiện khó khăn của nền kinh tế, giai đoạn 2012-
2015, với nhiều biện pháp huy động và cơ cấu vốn theo hướng tích cực, Chi
nhánh BIDV Quang Trung tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng nguồn vốn ổn
định với số dư nguồn vốn đến ngày 31/12/2013 là 10,274 tỷ đồng, tăng
12,21% so với 9,156 tỷ đồng của năm 2012, ngày 31/12/2014 tiếp tục tăng
trưởng 9,90% lên mức 11,292 tỷ đồng, và đến ngày 31/12/2015 tăng trưởng
22,29% lên mức 13,300 tỷ đồng. Giải thích cho giai đoạn này nguồn vốn huy
động vẫn tăng tuy nhiên tốc độ tăng năm 2014 lại giảm so với năm trước đó là
do tình hình kinh tế chưa thực sự khởi sắc. Ngân hàng đang thừa vốn, trong
khi các doanh nghiệp còn e ngại rủi ro nên hoạt động cho vay còn hạn chế.
Tuy nhiên năm 2015 tăng trưởng mạnh, ngân hàng đã giải quyết được những
hạn chế của năm 2014.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0433
Bảng 2.2 Cơ cấu huy động vốn của BIDV Chi nhánh Quang Trung giai đoạn 2012-2015
Đơn vị : Tỷ đồng
Chỉ tiêu
31/12/2012 31/12/2013 31/12/2014 31/12/2015
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
So với 2012
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
So với 2013
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
So với 2014
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Tiền gửi
thanh toán
1.646 18,79 1.884 19,05 238 14,46 2.012 18,50 128 6,79 2.392 18,56 380 18,89
Tiền gửi
có kỳ hạn
2.298 26,23 2.788 28,19 490 21,32 3.231 29,71 443 15,89 4.023 31,22 792 24,51
Tiền gửi
tiết kiệm
4.312 49,22 4.605 46,57 293 6,79 4.915 45,19 310 6,73 5.539 42,99 624 12,69
Phát hành
GTCG
504 5,76 612 6,19 108 21,43 718 6,60 106 17,32 931 7,23 213 29,67
Tổng
nguồn vốn
huy động
8.760 100 9.889 100 1.129 12,89 10.876 100 987 9,98 12.885 100 2.009 18,47
Nguồn:Báocáo thường niên của Chinhánh
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0434
Từ bảng trên ta thấy, nguồn vốn huy động của BIDV Chi nhánh Quang
Trung chủ yếu đến từ tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ
hạn. Trong đó, tiền gửi tiết kiệm chiếm tỷ trọng lớn nhất với mức 49,22%
tổng nguồn vốn huy động vào năm 2015. Số tiền gửi tiết kiệm tăng qua các
năm như 31/12/2012 là 4.312tỷ đồng đến 31/12/2013 là 4.605tỷ đồng và đến
31/12/2014 là 4.915. HuyđộngvốntừTiền gửi TCTDkhác và Phát hành giấy tờ
có giá chiếm tỷ trọngnhỏ trong tổng nguồn vốn huy động dao động quanh mức
5,76% năm 2012, 6,19% năm 2013 và 6,60% năm 2014, 7,23% năm 2015
2.1.4.2.Hoạtđộng tín dụng
Với vai trò là một ngân hàng thương mại, BIDV Chi nhánh Quang
Trung luôn đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu thông qua nhiều hoạt động
khác nhau trong đó chủ yếu là hoạt động tín dụng. Đầu năm 2012, nền kinh
tế tăng trưởng âm gây ra những khó khăn cho doanh nghiệp cũng như chính
các ngân hàng. Tuy nhiên, với chính sách, chiến lược kinh doanh của mình,
Chi nhánh đã triển khai các chương trình/gói tín dụng mục tiêu như cho vay
xuất khẩu, doanh nghiệp vừa và nhỏ, công nghiệp hỗ trợ, cho vay khách hàng
cá nhân, tăng cường tìm kiếm và tiếp thị khách hàng, chú trọng tăng trưởng
dư nợ ngắn hạn, phục vụ vốn cho lĩnh vực sản xuất kinh doanh, tổng dư nợ
của Chi nhánh Quang Trung vẫn tiếp tục tăng trưởng đều đặn.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0435
Bảng 2.3: Tình hình dư nợ cho vay tại BIDV Chi nhánh Quang Trung
giai đoạn 2012-2015
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Số
tiền
(tỷ)
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
(tỷ)
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
(tỷ)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(tỷ)
Tỷ
trọng
(%)
Dư nợ
ngắn hạn
2.980 51,39 3.070 46,19 3.536 45,30 4.095 43,41
Dư nợ
trung và
dài hạn
2.819 48,61 3.576 53,81 4.270 54,70 5.338 56,59
Tổng dư
nợ
5.799 100 6.646 100 7.806 100 9.433 100
Nguồn:Báocáo tài chính của ngân hàng từnăm 2012-2015
Nguồn: Báo cáo cân đối vốn của Chi nhánh 2012-2015
Biểu đồ 2.2 Tình hình cho vay khách hàng của Chi nhánh Quang Trung
giai đoạn 2012-2015
5,799
6,646
7,806
9,433
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
Biểu đồ 2.2 Tình hình cho vay khách hàng của Chi
nhánh Quang Trung giai đoạn 2012-2015
Đơn vị: Tỷ đồng
2012 2013 2014 2015
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0436
Ngày 31/12/2013, tổng dư nợ cho vay khách hàng của Chi nhánh đạt
mức 6.646 tỷ đồng, tăng 847 tỷ đồng so với năm 2012 với tốc độ tăng là
14,61%. Sang giai đoạn 2013-2014, mức tăng trưởng dư nợ tín dụng năm
2014 tăng lên 1.160 tỷ đồng so với năm 2013 với mức tăng 17,45%. Đến năm
2015, tổng dư nợ cho vay khách hàng của Chi nhánh đạt mức 9,433 tỷ đồng,
tăng 1,627 tỷ đồng so với năm 2014. Để đạt được thành tựu dư nợ tín dụng
tăng trong giai đoạn này, Chi nhánh đã áp dụng nhiều chính sách/ gói tín dụng
thực sự cần thiết và gần gũi với các doanhnghiệp, giúp các doanh nghiệp giải
quyết tình hình tài chính hiện tại. Mặt khác,nền kinh tế giai đoạn này đang có
những chuyển mình tích cực ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thời gian qua.
Nguồn:Báocáo cân đối của Chi nhánhgiaiđoạn 2012-2015
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu dư nợ của Chi nhánh Quang Trung theo kỳ hạn nợ
giai đoạn 2012-2015
Qua biểu đồ trên ta nhận thấy, dư nợ tín dụng trung và dài hạn luôn
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của Chi nhánh. Nếu như năm 2012, dư nợ
ngắn hạn đạt 2.980 tỷ đồng, tương đương 51,39%, dư nợ trung và dài hạn có
dư nợ 2.819 tỷ đồng, tương đương 48,61% tổng dư nợ. Thì đến năm 2015, dư
nợ ngắn hạn đạt 4.095 tỷ đồng tương đương 43,41% tổng dư nợ, tỷ trọng đã
giảm đi 5,20% nhưng dư nợ tăng 3.634 tỷ đồng. Dư nợ trung và dài hạn đạt
2,980 3,070 3,536 4,095
2,819 3,576 4,270 5,338
0%
20%
40%
60%
80%
100%
2012 2013 2014 2015 Đơn vị: Tỷ
đồng
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu dư nợ của Chi nhánh Quang Trung
theo kỳ hạn nợ giai đoạn 2012-2015
Ngắn hạn Trung và dài hạn
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0437
5.338 tỷ đồng tương đương 56,59% tổng dư nợ, tăng 5,20% so với năm 2012.
Thay đổi trong cơ cấu dư nợ này nguyên nhân được giải thích do năm 2012,
nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, các doanh nghiệp lo sợ trong việc đầu tư mà
mở rộng sản xuất trong dài hạn nên nhu cầu vốn ngắn hạn tăng nhiều hơn so
với dài hạn. Nhưng đến năm 2015, nền kinh tế có nhiều khởi sắc, các doanh
nghiệp đã mạnh dạn hơn trong việc đầu tư tìm kiếm cơ hội cho chu kỳ tăng
trưởng mới nên nhu cầu vốn trung và dài hạn tăng cao.
2.1.4.3.Hoạtđộng dịch vụ khác
Bên cạnh hai hoạt động chính là huy động vốn và tín dụng, ngân hàng
BIDV Chi nhánh Quang Trung còn thu lợi nhuận từ các hoạt động dịch vụ
khác như: kinh doanh ngoại tệ, thanh toán, ngân quỹ, thu phí dịch vụ ATM,…
Trong đó hoạt động kinh doanh ngoại tệ luôn mang lại lợi nhuận lớn và tăng
qua các năm.
Bảng 2.4Tìnhhìnhkinhdoanhngoạitệ củaChinhánhgiaiđoạn 2012-2015
Chỉ tiêu
Đơn
vị
2012 2013 2014 2015
So sánh năm sau/ năm trước
2013/2012 2014/2013 2015/2014
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Doanh số
mua bán
ngoại tệ
Triệu
USD
720 880 1.025 875 160 22,22 145 16,48 -150 -14,63
Doanh số
mua
Triệu
USD
350 380 412 250 30 8,57 32 8,42 -162 -39,32
Doanh số
bán
Triệu
USD
370 500 613 625 130 35,13 113 22,60 12 1,96
Lợi nhuận
KDNT
Tỷ
VND
7,5 8,2 9,7 8,8 0,7 9,33 1,5 18,29 -0,9 -9,28
Nguồn:Báocáo kết quả kinh doanh của Chi nhánh
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0438
Theo đó, doanh số mua bán ngoại tệ những năm gần đây có sự biến
động. Năm 2012, doanh số mua bán ngoại tệ đạt 720.000 ngàn USD thì năm
2013, doanh số mua bán tăng thêm 160.000 ngàn USD và đạt mức 880.000
ngàn USD, tương đương với tốc độ tăng 22,22%. Năm 2014, doanh số mua
bán ngoại tệ đạt 1.025.000 ngàn USD tăng 145.000 ngàn USD so với năm
2013 ứng với tốc độ tăng 16,48%. Tuy nhiên, năm 2015, doanh số mua bán
ngoại tệ giảm còn 875.000 ngàn USD. Doanh số mua bán ngoại tệ biến động
theo đó cũng là sự biến động của lợi nhuận kinh doanh ngoại tệ. Năm 2012,
lợi nhuận của Chi nhánh đạt 7,5 tỷ VND, sang đến năm 2013 tăng thành 8,2
tỷ VND. Năm 2014, lợi nhuận đạt 9,7 tỷ VND tăng 1,5 tỷ VND so với 2013.
Năm 2015 giảm 0,9 tỷ VNĐ so với năm 2014, còn 8,8 tỷ VNĐ
Một hoạt động khác cũng mang lại nguồn thu rất lớn cho Chi nhánh là
thu phí từ hoạt động thanh toán.
Biểu đồ 2.4Thu dịch vụ ròng từ thanh toán giai đoạn 2012-2015
Nguồn:Báocáo kết quả kinh doanh BIDV Chinhánh QuangTrung
19,459
25,715 25,102
27,352
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
Đơn vị: Triệu đồng
Biểu đồ 2.4Thu dịch vụ ròng từ thanh toán giai đoạn
2012-2015
2012 2013 2014 2015
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0439
Thu dịch vụ ròng từ hoạt động thanh toán năm 2013 đạt 25.715 triệu
đồng, tăng 6.256 triệu đồng so với năm 2012 với tốc độ tăng 32,15%. Tuy
nhiên, sang năm 2014 thu dịch vụ ròng giảm 613 triệu đồng với tốc độ giảm
2,38%. Đến năm 2015, thu dịch vụ ròng từ hoạt động thanh toán tăng 2.250
triệu đồng, với tốc độ tăng 8,96%
Ngoài ra, dịch vụ bảo lãnh thông thường và đối ứng, phát hành thẻ, tài
trợ thương mại cũng mang lại nguồn thu nhập không nhỏ cho chi nhánh.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0440
Bảng 2.5: Thu dịch vụ bảo lãnh thông thường và đối ứng, kinh doanh thẻ, tài trợ thương mại của chi
nhánh giai đoạn 2012-2015
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm 2015
Tốc độ tăng năm sau/năm trước
2013/2012 2014/2013 2015/2014
Số
tiền
%
Số
tiền
% Số tiền %
Bảo lãnh thông
thường và đối ứng
7.168 7.581 7.762 5.671 413 5,76 181 2,39 -2.091 -26,94
Phát hành thẻ 1.054 2.388 4.234 6.821 1.334 126,57 1.846 77,30 2.587 61,10
Tài trợ thương mại 3.341 4.458 4.567 4.265 1117 33,43 109 2,45 -302 -7,08
Nguồn:Báocáo thường niên Chi nhánh
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0441
Thu dịch vụ khác mang lại nguồn thu không nhỏ cho chi nhánh. Tiêu
biểu là năm 2012, thu dịch vụ bảo lãnh thông thường và đối ứng đạt 7.168 tỷ
đồng; phát hành thẻ đạt 1.054 tỷ đồng, tài trợ thương mại đạt 3.341 tỷ đồng.
Giai đoạn tiếp theo 2013-2015, thu từ phát hành thẻ tăng dần, năm 2015 đạt
6.821 tỷ đồng. Tuy nhiên, bảo lãnh và tài trợ thương mại tăng vào năm 2013,
đến 2014, 2015 lại giảm. Năm 2015, thu bảo lãnh đạt 5.671 tỷ đồng; thu tài
trợ thương mại 4.265 tỷ đồng. Mặc dù, thu từ bảo lãnh và tài trợ thương mại
giảm nhưng doanh thu từ các hoạt động này so với các ngân hàng khác trong
khu vực là khá lớn.
2.1.4.4.Kết quả kinh doanh
Kết thúc năm 2015, Tổng Nguồn vốn – Tài sản của Ngân hàng BIDV
Chi nhánh Quang Trung đạt 13.300 tỷ đồng tăng 17,78% so với mức 11.292
tỷ đồng của năm 2014 và tăng 45,26% so với mức 9.156 tỷ đồng năm 2012.
Vượt qua nhiều khó khăn, thử thách trong điều kiện nền kinh tế còn đang trên
đà hồi phục, Chi nhánh Quang Trung cũng đã thu được nhiều thành tựu quan
trọng như sau:
Bảng 2.6 Lợi nhuận của Chi nhánh giai đoạn 2012-2015
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu 2012 2013 2014 2015
Tốc độ tăng
2013
/2012
2014/
2013
2015/
2014
Tổng thu
nhập
352 508 545 584 44,32% 7,28% 7,16%
Tổng chi
phí
199 334 353 369 67,84% 5,69% 4,53%
Lợi nhuận
sau thuế
153 174 192 215 13,73% 10,34% 11,98%
Nguồn:Báocáo kết quả kinh doanh BIDV Chinhánh QuangTrung
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0442
Tổng thu nhập của Chi nhánh 3 năm qua luôn trên 350 Tỷ đồng, một
mức khá cao so với các chi nhánh khác trên địa bàn Hà Nội. Đồng thời trong
giai đoạn này, tổng thu nhập năm 2015 cao nhất đạt 584 tỷ đồng, mang đến
nguồn lợi nhuận cho Chi nhánh là 215 tỷ đồng, tăng 11,98% so với năm 2014.
Nguồn:Tổnghợp Báocáo kết quả kinh doanh của Chinhánh
Biểu đồ 2.5 Tình hình lợi nhuận của BIDV Chi nhánh Quang Trung giai
đoạn 2012-2015
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại
BIDV Chi nhánh Quang Trung
2.2.1. Tình hình hoạtđộng cho vay ngắn hạn đốivới doanh nghiệp
Hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp là một hoạt động
quan trọng trong nghiệp vụ của NHTM, mang lại cho các NHTM doanh thu
và lợi nhuận lớn. Doanh số cho vay ngắn hạn và doanh số thu nợ đối với
doanh nghiệp của BIDV chi nhánh Quang Trung khá lớn so với các ngân
hàng khác cũng như các chi nhánh khác trong cùng hệ thống. Năm 2012,
doanh số cho vay ngắn hạn và doanh số thu nợ đối với doanh nghiệp lần lượt
là 3061,14 tỷ đồng và 982,292 tỷ đồng. Năm 2013-2014-2015, doanh số cho
153
174
192
215
0
50
100
150
200
250
Đơn vị: Tỷ đồng
Biểu đồ 2.5 Tình hình lợi nhuận của BIDV Chi nhánh
Quang Trung giai đoạn 2012-2015
2012 2013 2014 2015
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0443
vay ngắn hạn và doanh số thu nợ tiếp tục tăng. Cụ thể, năm 2013, doanh số
cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp là 3895,696 tỷ đồng, doanh số thu nợ
đối với doanh nghiệp là 1834,498 tỷ đồng. So với năm 2012, năm 2013 có tốc
độ tăng trưởng doanh số cho vay và doanh số thu nợ khá cao. Năm 2014-
2015, doanh số cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp lần lượt là 4099,2493
tỷ đồng và 4765,7858 tỷ đồng; doanh số thu nợ đối với doanh nghiệp lên tới
1784,9373 tỷ đồng và 2133,5198 tỷ đồng.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0444
Bảng 2.7: Doanh số cho vay ngắn hạn và doanh số thu nợ đối với doanh nghiệp tại BIDV Chi nhánh Quang
Trung giai đoạn 2012-2015
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm
2012
Năm
2013
Năm 2014 Năm 2015
Tốc độ tăng năm sau/năm trước
2013/2012 2014/2013 2015/2014
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Doanh số cho vay ngắn
hạn đối với doanh nghiệp
3061,14 3895,696 4099,2493 4765,7858 834,5556 27,26 203,5532 5,22 666,5365 16,27
Doanh số thu nợ đối với
doanh nghiệp
982,292 1834,498 1784,9373 2133,5198 852,2056 86,76 -49,5608
-
2,70
348,5825 19,53
Nguồn:Báocáo tài chính của ngân hàng năm2012-2015
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0445
Mặt khác, dư nợ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp luôn chiếm tỷ
trọng cao trong tổng dư nợ cho vay ngắn hạn. Tổng dư nợ cho vay khách
hàng doanh nghiệp của Chi nhánh năm 2013 chỉ còn2061,198 tỷ đồng, giảm
17,65 tỷ đồng so với năm 2012. Đến năm 2014, dư nợ cho vay ngắn hạn đối
với doanh nghiệp tăng 253,114 tỷ đồng lên mức 2314,312 tỷ đồng, tăng
12,28% so với năm 2013. Năm 2015, dư nợ cho vay ngắn hạn với doanh
nghiệp tiếp tục tăng 317,954 tỷ đồng, lên mức 2632,266 tỷ đồng, tăng 13,74%
so với năm 2014. Số lượng khách hàng doanh nghiệp ổn định qua các năm
dựa trên các yếu tố như mối quan hệ lâu dài và quen thuộc với ngân hàng vì
BIDV Chi nhánh Quang Trung là một trong những Chi nhánh lớn, có uy tín
trong địa bàn Hà Nội.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0446
Bảng 2.8: Tình hình dư nợ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của BIDV Chi nhánh Quang Trung giai
đoạn 2012-2015
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Tốc độ tăng năm sau/năm trước
2013/2012 2014/2013 2015/2014
Số
tiền
% Số tiền % Số tiền %
Dư nợ cho vay ngắn
hạn
2980 3070 3536 4095 90 3,02 466 15,18 559 15,81
Dư nợ cho vay ngắn
hạn với KHDN
2078,848 2061,198 2314,312 2632,266 -17,65 -0,85 253,114 12,28 317,954 13,74
Nguồn:Báocáo thường niên của Chinhánh
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0447
2.2.2 Phân loại cho vay ngắn hạn của Ngân hàng thương mại
-Phân loại theo loại hình doanh nghiêp
 Cho vay doanh nghiệp lớn: Là hình thức cho vay đối với doanh
nghiệp có số vốn trên 100 tỷ đồng và trên 300 lao động
 Cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ: là hình thức cho vay đối với
doanh nghiệp có số vốn dưới 100 tỷ đồng và số lao động từ 10-300 người
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0448
Bảng 2.9: Tình hình cho vay ngắn hạn đối với từng loại hình doanh nghiệp của chi nhánh giai đoạn
2012-2015
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Tốc độ tăng năm sau/năm trước
2013/2012 2014/2013 2015/2014
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Doanh số cho vay
ngắn hạn đối với
doanh nghiệp lớn
1528,833 2172,9 2181,211 2435,875 644,067 42,13 8,311 0,38 254,664 11,67
Doanh số cho vay
ngắn hạn đối với
doanh nghiệp vừa
và nhỏ
1532,307 1722,796 1918,039 2329,911 190,489 12,43 195,243 11,33 411,872 21,47
Dư nợ cho vay ngắn
hạn đối với doanh
nghiệp lớn
1119,244 1208,893 1257,344 1443,824 89,649 8,01 48,451 4,01 186,48 14,83
Dư nợ cho vay ngắn
hạn đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ
959,6036 852,3054 1056,968 1188,442 -107,298 -11,18 204,6626 24,01 131,47 12,44
Nguồn:Báocáo thường niên của Chinhánh
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0449
Từ bảng trên ta thấy, doanh số cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ đều tăng qua các năm. Năm 2012, doanh số
cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp lớn đạt 1528,883 tỷ đồng; doanh số
cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ đạt 1532,307 tỷ đồng. Đến
năm 2015, doanh số cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp lớn đạt 2435,875
tỷ đồng; doanh số cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ đạt
2329,911 tỷ đồng. Bên cạnh đó dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp lớn cũng
tăng qua các năm, dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp lớn lần lượt là: năm
2012 đạt 1119,244 tỷ đồng, năm 2013 tăng 89,649 tỷ đồng lên mức 1208,893
tỷ đồng, năm 2014 đạt 1257,344 tỷ đồng, và năm 2015 đạt 1443,824 tỷ đồng.
Tuy nhiên dư nợ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ năm
2013 đạt 852,3054 tỷ đồng, giảm 107,298 tỷ đồng so với năm 2012; năm
2015 dư nợ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ là 1188,442 tỷ
đồng, tăng 131,47 tỷ đồng so với năm 2014.
Ngoài những phương thức phân chia kể trên, hoạt động cho vay còn
được phân loại theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng như:
Cho vay có tài sản đảm bảo: Là hoạt động cho vay mà NHTM yêu cầu
người đi vay cần có tài sản đảm bảo hợp pháp để để bảo cho khoản vay. Tài
sản đảm bảo đóng vai trò là nguồn thu nợ cuối cùng của NHTM khi khách
hàng không trả được nợ.
Cho vay không có tài sản đảm bảo: Hoạt động này còn được gọi là cho
vay tín chấp. Hình thức cho vay đảm bảo bằng uy tín, chủ yếu chỉ áp dụng
cho các khách hàng có tình hình tài chính lành mạnh, kinh doanh có lãi. Hoặc
các khoản vay theo chỉ định của Chính phủ, các khoản vay cho các tổ chức tín
dụng và các tập đoàn kinh tế lớn trong nền kinh tế.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0450
Theo phươngthức trảnợ vayhoặc theo ngoại tệ đi vay. Trong thực tế, một
loại hình thức cho vay này có thể được bao hàm trong một hình thức cho vay
khác. Như hoạt động cho vay ngắn hạn theo phương thức cho vay hạn mức.
2.3 Đánh giá chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Quang Trung
2.3.1 Phân tích chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp theo
các tiêu chí
2.3.1.1 Tăng trưởng dư nợ ngắn hạn đối với doanh nghiệp
Tăng trưởng dư nợ ngắn hạn đối với các doanh nghiệp trong giai đoạn
2012-2015 có sự giảm nhẹ trong tỷ trọng dư nợ cho vay của BIDV Chi nhánh
Quang Trung. Giải thích cho sự giảm này có thể do giai đoạn này, nền kinh tế
thế giới có những chuyển biến tích cực khi USD của Mỹ đang tăng mạnh trở
lại. Thị trường trong nước cũng có những tín hiệu đáng mừng như bất động
sản phá vỡ thế “đóng băng”, sản xuất kinh doanh tiếp tục được đầu tư hơn khi
ngành dệt may vẫn giữ ưu thế xuất khẩu có tỷ trọng lớn nhất. Các doanh
nghiệp nhận thấy cơ hội đầu tư cho mình nên giảm tỷ trọng vay ngắn hạn chi
trả tức thời chuyển sang vay trung và dài hạn để đầu tư thu lợi nhuận.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0451
Bảng 2.10: Tình hình cho vay ngắn hạn giai đoạn 2012-2015 của Chi nhánh
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Tốc độ tăng năm sau/năm trước
2013/2012 2014/2013 2015/2014
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Dư nợ cho vay ngắn
hạn
2980 3070 3536 4095 90 3,02 466 15,18 559 15,81
Dư nợ cho vay ngắn
hạn với KHCN
901,152 1008,802 1221,688 1462,734 107,65 11,95 212,886 21,10 241,046 19,73
Dư nợ cho vay ngắn
hạn với KHDN
2078,848 2061,198 2314,312 2632,266 -17,65 -0,85 253,114 12,28 317,954 13,74
Nguồn:Báocáo thường niên của Chinhánh
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV

More Related Content

What's hot

Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...https://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Khóa luận: Một số biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ...
Khóa luận: Một số biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ...Khóa luận: Một số biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ...
Khóa luận: Một số biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ...OnTimeVitThu
 
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel Ii Tại Ngân Hàng Vpbank
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel Ii Tại Ngân Hàng VpbankLuận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel Ii Tại Ngân Hàng Vpbank
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel Ii Tại Ngân Hàng VpbankNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại VietinbankLuận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
 
Khóa luận: Một số biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ...
Khóa luận: Một số biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ...Khóa luận: Một số biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ...
Khóa luận: Một số biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng VietcombankĐề tài: Hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Vietcombank
 
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel Ii Tại Ngân Hàng Vpbank
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel Ii Tại Ngân Hàng VpbankLuận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel Ii Tại Ngân Hàng Vpbank
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel Ii Tại Ngân Hàng Vpbank
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...
 
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đNâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABankĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mạiĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
 
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAYLuận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
 
Khóa luận Cho vay khách hàng tại Ngân Hàng Agribank
Khóa luận Cho vay khách hàng tại Ngân Hàng AgribankKhóa luận Cho vay khách hàng tại Ngân Hàng Agribank
Khóa luận Cho vay khách hàng tại Ngân Hàng Agribank
 

Similar to Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV

Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV (20)

Thẩm định khách hàng trong cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank, 9đ
Thẩm định khách hàng trong cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank, 9đThẩm định khách hàng trong cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank, 9đ
Thẩm định khách hàng trong cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank, 9đ
 
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại TechcombankLuận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
 
Đề tài: Hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP An Bình
Đề tài: Hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP An BìnhĐề tài: Hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP An Bình
Đề tài: Hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP An Bình
 
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh HóaĐề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
 
Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng Hàng Hải
Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng Hàng HảiNâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng Hàng Hải
Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng Hàng Hải
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh VượngĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
 
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng AgribankChất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đ
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đ
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đ
 
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Nâng cao hiệu quả cho vay các doanh nghiệp tại Agribank huyện Mỹ Đức
Nâng cao hiệu quả cho vay các doanh nghiệp tại Agribank huyện Mỹ ĐứcNâng cao hiệu quả cho vay các doanh nghiệp tại Agribank huyện Mỹ Đức
Nâng cao hiệu quả cho vay các doanh nghiệp tại Agribank huyện Mỹ Đức
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc dân – ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc dân – ...Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc dân – ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc dân – ...
 
Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đ
Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đQuản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đ
Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đ
 
Đề tài: Dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Agribank Đông Đô
Đề tài: Dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Agribank Đông ĐôĐề tài: Dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Agribank Đông Đô
Đề tài: Dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Agribank Đông Đô
 
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuếKiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
 
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiệnKiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV

  • 1. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.04i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn Hà Nguyễn Thị Thu Hà
  • 2. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.04ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................... i MỤC LỤC .................................................................................................. ii CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... v DANH MỤC BẢNG.................................................................................... vi DANH MỤC BIỂU .....................................................................................vii LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................. 1 CHƯƠNG I:LÝ THUYẾT CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................... 4 1.1 Khái quát về Ngân hàng Thương mại......................................................................4 1.1. 1 Khái niệm Ngân hàng Thương mại .......................................................................4 1.1. 2 Chức năng của Ngân hàng Thương mại ...............................................................5 1.1. 3 Các hoạt động chính của Ngân hàng Thương mại...............................................6 1.2 Hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của Ngân hàng Thương mại .................................................................................................................................7 1.2.1 Khái niệm cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp ..............................................7 1.2.2 Đặc điểm cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp...............................................7 1.2.3. Phân loại cho vay của Ngân hàng thương mại......................................................9 1.2.4. Vai trò của cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp......................................... 11 1.3 Chất lượng cho vay vốn ngắn hạn đối với doanh nghiệp của ngân hàng thương mại .............................................................................................................................. 13 1.3.1 Khái niệm về chất lượng cho vay vốn ngắn hạn đối với doanh nghiệp........... 13 1.3.2 Các tiêu chí đánh giá chất lượng cho vay vốn ngắn hạn.................................... 13 1.3.3 Sự cần thiết của nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng Thương mại ....................................................................................................................... 17 1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay vốn ngắn hạn của doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại................................................................................. 20 TÓM TẮT CHƯƠNG I ............................................................................... 24
  • 3. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.04iii CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY VỐN NGẮN HẠN ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUANG TRUNG ........ 25 2.1 Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Quang Trung .................................................................................................. 25 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Quang Trung ......................................................... 25 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Quang Trung......................................................................................... 26 2.1.3.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ............................................................ 28 2.1.4.Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh thời gian qua................ 30 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại BIDV Chi nhánh Quang Trung.......................................................................................................... 42 2.3 Đánh giá chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Quang Trung ................................................... 50 2.3.1 Phân tích chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp theo các tiêu chí . ................................................................................................................................... 50 2.3.2. Những kết quả đạt được........................................................................................ 58 2.3.3 Những hạn chế và nguyên nhân........................................................................... 59 TÓM TẮT CHƯƠNG II.............................................................................. 63 CHƯƠNG III:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH QUANG TRUNG . ................................................................................................................................... 64 3.1 Định hướng hoạt động cho vay ngắn hạn và nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Quang Trung đến năm 2020............................................................................................ 64 3.1.1 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh...................................................... 64 3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp..... 65 3.1.3 Định hướng nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp .... 66
  • 4. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.04iv 3.2 Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại BIDV Chi nhánh Quang Trung ..................................................................................................................... 67 3.2.1 Tạo nguồn vốn ổn định........................................................................................... 67 3.2.2 Đa dạng hóa phương thức cho vay ngắn hạn....................................................... 68 3.2.3 Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay.............................................................. 70 3.2.4 Thực hiện đúng quy trình cho vay. ....................................................................... 71 3.2.5. Thực hiện bảo đảm tiền vay ................................................................ 72 3.2.6. Xác định mô hình quản trị rủi ro cho vay hợp lý ..................................... 73 3.2.7 Tăng cường công tác quản lý tín dụng................................................................. 74 3.2.8 Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng, tăng cường công tác kiểm soát nội bộ 77 3.3 Một số kiến nghị...................................................................................................... 78 3.3.1 Với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam ............ 78 3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước................................................................................ 79 3.3.3 Đối với Nhà nước ................................................................................................... 80 TÓM TẮT CHƯƠNG III............................................................................. 81 KẾT LUẬN ............................................................................................... 81
  • 5. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.04v CÁC TỪ VIẾT TẮT NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng Nhà nước BIDV Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam TMCP Thương mại cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng
  • 6. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.04vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của BIDV chi nhánh Quang Trung giai đoạn 2012-2015.......................................................................................................................... 31 Bảng 2.2 Cơ cấu huy động vốn của BIDV Chi nhánh Quang Trung giai đoạn 2012- 2015 ................................................................................................................................... 33 Bảng 2.3: Tình hình dư nợ cho vay tại BIDV Chi nhánh Quang Trung giai đoạn 2012-2015.......................................................................................................................... 35 Bảng 2.4 Tình hình kinh doanh ngoại tệ của Chi nhánh giai đoạn 2012-2015................ 37 Bảng 2.5: Thu dịch vụ bảo lãnh thông thường và đối ứng, kinh doanh thẻ, tài trợ thương mại của chi nhánh giai đoạn 2012-2015........................................................... 40 Bảng 2.6 Lợi nhuận của Chi nhánh giai đoạn 2012-2015........................................... 41 Bảng 2.7: Doanh số cho vay ngắn hạn và doanh số thu nợ đối với doanh nghiệp tại BIDV Chi nhánh Quang Trung giai đoạn 2012-2015.................................................. 44 Bảng 2.8: Tình hình dư nợ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của BIDV Chi nhánh Quang Trung giai đoạn 2012-2015..................................................................... 46 Bảng 2.9: Tình hình cho vay ngắn hạn đối với từng loại hình doanh nghiệp của chi nhánh giai đoạn 2012-2015............................................................................................. 48 Bảng 2.10: Tình hình cho vay ngắn hạn giai đoạn 2012-2015 của Chi nhánh......... 51 Bảng 2.11 : Vòng quay vốn ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Chi nhánhgiai đoạn 2012-2015.......................................................................................................................... 53 Bảng 2.12: Nợ xấu ngắn hạn đối với doanh nghiệp giai đoạn 2012-2015................ 54 Bảng 2.13: Mức sinh lời của đồng vốn cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp giai đoạn 2012-2015 ................................................................................................................ 56 Bảng 2.14: Tỷ lệ thu nhập từ cho vay ngắn hạn đối với DN so với Tổng thu nhập giai đoạn 2012-2015......................................................................................................... 57
  • 7. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.04vii DANH MỤC BIỂU Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn tại BIDV Chi nhánh Quang Trung giai đoạn 2012-2015.......................................................................................................................... 31 Biểu đồ 2.2 Tình hình cho vay khách hàng của Chi nhánh Quang Trung giai đoạn 2012-2015.......................................................................................................................... 35 Biểu đồ 2.3 Cơ cấu dư nợ của Chi nhánh Quang Trung theo kỳ hạn nợ giai đoạn 2012-2015.......................................................................................................................... 36 Biểu đồ 2.4Thu dịch vụ ròng từ thanh toán giai đoạn 2012-2015.............................. 38 Biểu đồ 2.5 Tình hình lợi nhuận của BIDV Chi nhánh Quang Trung giai đoạn 2012- 2015 ................................................................................................................................... 42 Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng dư nợ ngắn hạn của Chi nhánh ................................................. 52
  • 8. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.041 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài luận văn Trong những năm qua, Việt Nam đang nỗ lực đổi mới để hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, ngành ngân hàng cũng có những chuyển biến tích cực để khẳng định sự lớn mạnh của mình trong mọi phương diện hoạt động, phục vụ đắc lực cho sự phát triển của các ngành khác trong nền kinh tế quốc dân. Hệ thống ngân hàng Việt Nam tính đến cuối năm 2014 có 5 ngân hàng thương mại nhà nước, 34 ngân hàng thương mại cổ phần, 4 ngân hàng liên doanh, 5 ngân hàng 100% vốn nước ngoài và 100 chi nhánh và phòng giao dịch của các ngân hàng nước ngoài. Trong 39 Ngân hàng Thương mại của Việt Nam, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – BIDV là một trong những ngân hàng luôn nằm trong top đầu các ngân hàng thương mại cổ phần. Trải qua 58 năm hình thành và phát triển, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển đã xây dựng hình ảnh một ngân hàng hiện đại, uy tín và chỗ đứng vững chắc của mình với hệ thống mạng lưới rộng khắp cả nước. Mặt khác, Việt Nam vừa ký thành công hiệp định TPP vào tháng 10/2015, một hiệp định có ý nghĩa vô cùng quan trọng với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Nhận thức rõ những cơ hội dành cho các doanh nghiệp trong nước, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV cũng đang đổi mới mình thông qua hoạt động huy động vốn và cho vay đối các doanh nghiệp. Trong đó hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp luôn là một sản phẩm chiến lược của BIDV Chi nhánh Quang Trung trong những năm gần đây. Theo đó, cơ cấu dư nợ tín dụng trung và dài hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn so với tín dụng ngắn hạn. Trong giai đoạn 2012-2015, doanh số cho vay ngắn hạn, doanh số thu nợ đối với doanh nghiệp của BIDV Chi nhánh
  • 9. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.042 Quang Trung đều tăng trong khoảng 10%-20%, tỷ lệ nợ xấu luôn trong ngưỡng an toàn. Song cơ sở vật chất lẫn nhân lực trong ngành ngân hàng luôn phát triển nhanh chóng. Chính vì thế việc nâng cao chất lượng cho vay nói chung và cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nói riêng luôn được chú trọng. Vì vậy, trong thời gian thực tập tại BIDV Chi nhánh Quang, em đã được tìm hiểu, học hỏi và nghiên cứu về môi trường thực tế, dựa trên các số liệu được cung cấp, em đã chọn đề tài Chuyên đề tốt nghiệp: “Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Quang Trung” 2. Mục đích nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào 3 nội dung chính sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về Ngân hàng thương mại và chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của các NHTM trong nền kinh tế thị trường. - Phân tích và đánh giá về thực trạng chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Quang Trung. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu để nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại BIDV chi nhánh Quang Trung. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại.
  • 10. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.043 - Phạm vi nghiên cứu: +Không gian: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Quang Trung.  Thời gian: Số liệu và tình hình thực trạng từ 2012 – 2015, đề xuất định hướng và giải pháp cho giai đoạn 2016-2020  Trong bài khóa luận này, em nghiên cứu chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp trên quan điểm của hệ thống Ngân hàng Việt Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu: - Sử dụng các biện pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác- Lê-nin - Đề tài sử dụng phương pháp phân tích tình huống, trong trường hợp này là phân tích trường hợp của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Quang Trung. - Ngoài ra, bài khóa luận cũng sử dụng các phương pháp khác như: thống kê, tổng hợp, thu thập phân tích dữ liệu, so sánh,… đề đưa ra các kết luận cho nghiên cứu của mình. 5. Kết cấu của bài luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của bài luận văn gồm 3 chương như sau: Chương I: Lý thuyết chung về chất lượng cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Chương II: Thực trạng chất lượng cho vay vốn lưu động đối với các doanh nghiệp tại BIDV Chi nhánh Quang Trung Chương III: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay vốn lưu động đối với các Doanh nghiệp tại BIDV Chi nhánh Quang Trung
  • 11. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.044 CHƯƠNG I LÝ THUYẾT CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Khái quát về Ngân hàng Thương mại 1.1. 1 Khái niệm Ngân hàng Thương mại Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về Ngân hang Thương mại -Ở Mỹ, Ngân hàng Thươngmạilà côngtykinh doanhtiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính -Đạo luật Ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”. - Theo Luật các tổ chức tín dụng của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2011) ghi: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể thực hiện được tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này”. “ Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi, Cấp tín dụng, Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.” - Theo giáo trình Quản trị Ngân Hàng Thương Mại I do PGS.TS Đinh Xuân Hạng và TS Nghiêm Văn Bảy đồng chủ biên: “Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng trong nền kinh tế quốc dân”.
  • 12. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.045 1.1. 2 Chức năng của Ngân hàng Thương mại Một là chức năng trung gian tín dụng. Làm trung gian tín dụng trong nền kinh tế, NHTM thực hiện các nghiệp vụ: huy động các khoản tiền nhàn rỗi của các chủ thể kinh tế trong xã hội, từ các nguồn vốn đã huy động được để cho vay đối với các chủ thể kinh tế thiếu vốn, có nhu cầu bổ sung vốn. Như vậy hoạt động của NHTM chính là “đi vay để cho vay”, là cầu nối giữa người có vốn dư thừa và người có nhu cầu về vốn. Những hoạt động trên mang tính chất kinh doanh, bởi vì khi cho vay NHTM đặt ra mức lãi suất cao hơn mức lãi suất huy động vốn. Chênh lệch giữa hai mức lãi suất là để bù đắp chi phí cho hoạt động tín dụng và phần lợi nhuận của ngân hàng. Chức năng này có nghĩa rất quan trọng với cả người gửi tiền (nhận khoản tiền lãi cho phần vốn nhàn rỗi của mình), người đi vay (đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dung mà không phải tốn kém nhiều chi phí và thời gian cho việc tìm kiếm nơi cung cấp vốn), bản thân ngân hàng (thu được lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất huy động vốn và lãi suất cho vay) và cả nền kinh tế (góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, điều hòa lưu thông tiền tệ, ổn định sức mua đồng tiền, kiềm chế lạm phát). Do đố, chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản và quan trọng nhất của Ngân hàng Thương mại. Hai là chức năng trung gian thanh toán. Ngân hàng Thương mại làm trung gian thanh toán trên cở sở những hoạt động đo vay để cho vay. Việc nhận tiền gửi và theo dõi các khoản chi trên tài khoản tiền gửi của khách hàng là tiền đề để khách hàng thực hiện chức năng này. Khi làm trung gian thanh toán, Ngân hàng tiến hành thực hiện các nghiệp vụ: Mở tài khoản tiền gửi, nhận vốn tiền gửi vào tài khoản và thanh toán theo yêu cầu của khách hàng.Chức năng trung gian thanh toán giúp tập trung việc thanh toán của xã hội vào ngân hàng, góp phần tăng nhanh tốc độ lưu thông hàng hóa, tốc độ luân chuyển vốn và hiệu quả của quá trình tái sản xuất xã hội, giúp ngân hàng
  • 13. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.046 huy động tiền gửi của khách hàng tới mức tối ưu, góp phần giám sát kỷ luật hợp đồng kinh tế, tài chính và thanh toán theo đúng quy định của Nhà nước. Ba là chức năng tạo tiền. Chức năng này được hoạt động trên cơ sở: từ một khoản tiền ban đầu, thông qua cho vay bằng chuyển khoản trong hệ thống Ngân hàng thương mại, số tiền gửi đã tăng lên gấp bội so với số tiền gửi ban đầu. Khả năng tạo tiền của NHTM phụ thuộc vào các yếu tố sau: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ dư thừa và tỷ lệ giữa tiền mặt và tiền gửi thanh toán… Như vậy, chức năng tạo tiền của ngân hàng được phát sinh dựa trên chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán. Khi thực hiện chức năng này, hệ thống ngân hàng đã tham gia vào hoạt động làm tăng hoặc giảm cung tiền trong nền kinh tế, qua đó tác động đến lạm phát và tăng trưởng của một quốc gia. 1.1. 3 Các hoạt động chính của Ngân hàng Thương mại Theo quan điểm hiện đại là ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng trong nền kinh tế quốc dân. Các hoạt động dịch vụ chính phải kể đến như: 1.1.3.1 Nhận tiền gửi Nhận tiền gửi là hành động nhận tiền của tổ chức, cá nhaan dưới hình thức tiền gửi khôngkỳ hạn, tiền gửi có kỳhạn, tiền gửi tiết kiệm, pháthànhchứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tínphiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. 1.1.3.2 Cấp tín dụng Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
  • 14. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.047 1.1.3.3 Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng. Ngoài ra, NHTM còn thực hiện các hoạt động kinh doanh khác như: vay vốn của Ngân hàng trung ương, tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính; kinh doanh cung ứng dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phái sinh; kinh doanh trái phiếu; góp vốn, mua cổ phần… 1.2 Hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của Ngân hàng Thương mại 1.2.1 Khái niệm cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp Cho vay ngắn hạn là hình thức cho vay có thời hạn nhỏ hơn hoặc bằng 12 tháng với mục đíchđể bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp. 1.2.2 Đặc điểm cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp - Do nguồn vốn tín dụng ngắn hạn dùng để cung cấp vốn cho chi tiêu, mua nguyên vật liệu, trả lương, bổ sung vốn lưu động nên số vốn vay thường nhỏ, nguồn vốn được quay vòng nhiều. Trong khi đó đối tượng sử dụng vốn từ nguồn trung và dài hạn thường là những tài sản cố định có thời gian sử dung lâu dài vì vậy thời gian sử dụng vốn lâu, nguồn vốn không được quay vòng nhiều. - Thời hạn thu hồi vốn nhanh: do vốn tín dụng ngắn hạn thường được sử dụng để bù đắp những thiếu hụt trong ngắn hạn, để đảm bảo cân bằng ngân quỹ, giúp doanh nghiệp đối phó với những chênh lệch thu chi trong ngắn hạn... Thông thường những thiếu hụt này chỉ mang tính tạm thời hay mang tính mùa vụ, sau đó khoản thiếu hụt này sẽ được bù đắp hoặc sẽ sớm thu lại dưới hình thái tiền tệ vì vậy thời gian thu hồi vốn sẽ nhanh.
  • 15. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.048 - Rủi ro do tín dụng ngắn hạn mang lại thông thường không cao. Do khoản vay chỉ cung cấp trong thời gian ngắn vì vậy ít chịu ảnh hưởng của sự biến động không thể lường trước của nền kinh tế như các khoản tín dụng trung và dài hạn. Ngoài ra, các khoản vay được cung cấp cho các đơn vị sản xuất kinh doanh theo hình thức chiết khấu các giấy tờ có giá, dựa trên tài sản bảo đảm, bảo lãnh... đồng thời khoản vay thường đựơc tiến hành khi có nhu cầu cấp thiết về vốn ngắn hạn và chắc chắn sẽ có khoản thu bù đắp trong tương lai vì vậy rủi ro mang đến thường thấp. - Lãi suất thấp: lãi suất cho vay được hiểu là khoản chi phí người đi vay trả cho nhu cầu sử dụng tiền tạm thời của ngươì khác. Chính vì rủi ro mang lại của Tín dụng ngắn hạn 1/8 khoản vay thường không cao do đó lãi suất người đi vay phải trả thông thường nhỏ hơn lãi suất khoản vay tín dụng trung và dài hạn tương ứng. - Hình thức tín dụng phong phú: Để đáp ứng nhu cầu hết sức đa dạng của khách hàng, để góp phần phân tán rủi ro, đồng thời để tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường tín dụng, các ngân hàng thương mại không ngừng phát triển các hình thức cho vay trong nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn của mình. Điều đó đã làm cho các hình thức tín dụng ngắn hạn rất phong phú như: nghiệp vụ ứng trước, nghiệp vụ thấu chi, nghiệp vụ chiết khấu... - Là loại hình kinh doanh chủ yếu tại các ngân hàng thương mại. Xuất phát từ đặc trưng của ngân hàng thương mại: là ngân hàng kinh doanh tiền gửi, mà trong đó chủ yếu là tiền gửi ngắn hạn, nên để đảm bảo khả năng thanh khoản của mình, các ngân hàng thương mại đã cho vay chủ yếu là ngắn hạn.
  • 16. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.049 1.2.3. Phân loại cho vay của Ngân hàng thương mại 1.2.3.1. Phânloại cho vay của Ngân hàng thương mại -Phân loại theo thời hạn cho vay, cho vay được chia làm 3 loại  Cho vay ngắn hạn: loại cho vay này có thời hạn nhỏ hơn hoặc bằng 12 tháng với mục đíchđể bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của bản thân.  Cho vay trung hạn: theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, cho vay trung hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng. Cho vay trung hạn được sử dụng chủ yếu để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ…  Cho vay dài hạn: là các khoản cho vay có thời hạn trên 60 tháng -Phân loại theo mục đích sử dụng vốn, cho vay được chia thành  Cho vay kinh doanh: đây là loại cho vay đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh của các doanh nghiệp, cá nhân. Với loại cho vay này điều kiện quan trọng nhất mà ngân hàng sẽ quan tâm kaf tính hiệu quả của phương án kinh doanh vì đây chính là yếu tố tạo nguồn thu để trả nợ ngân hàng  Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, nguồn thu nợ với các khoản cho vay tiêu dùng là thu nhập của người vay vì vậy khi cho vay ngân hàng phải xác minh được mức thu nhập của người vay. -Phân loại theo xuất xứ tín dụng  Cho vay trực tiếp: đây là hình thức cho vay mà ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
  • 17. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0410  Cho vaygián tiếp: là khoảncho vayđược thực hiện thông qua việc mua lại các khếước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. 1.2.3.2. Phânloại cho vay ngắn hạn của Ngân hàng thương mại -Phân loại theo thời hạn cho vay  Cho vay không kỳ hạn: Là hình thức cho vay mà việc vay và hoàn trả của kháchhàng theo kế hoạchluân chuyển hàng hóa và kế hoạch doanh thu của khách hàng, không xác định cụ thể thời điểm trả nợ trên hợp đồng tín dụng.  Cho vay có thời hạn: Là hình thức cho vay mà thời hạn thu hồi nợ được xác định cụ thể trong hợp đồng tín dụng -Phân loại theo loại hình doanh nghiêp  Cho vay doanh nghiệp lớn: Là hình thức cho vay đối với doanh nghiệp có số vốn trên 100 tỷ đồng và trên 300 lao động  Cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ: là hình thức cho vay đối với doanh nghiệp có số vốn dưới 100 tỷ đồng và số lao động từ 10-300 người -Phân loại theo phương thức cho vay  Cho vay từng lần: Là phương thức cho vay với khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên, chỉ xuất hiện vào thời vụ kinh doanh hay mở rộng sản xuất mới xin vay.  Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là phương thức cho vay mà ngân hàng và khách hàng thỏa thuận một hạn mức về số dư trong suốt kỳ hoặc số dư cuối kỳ. Hình thức vay này áp dụng chủ yếu cho khách hàng có nhu cầu vay thường xuyên trong quá trình sản xuất kinh doanh.  Cho vay luân chuyển: Là phương thức cho vay mà ngân hàng thỏa thuận tài trợ dựa trên kế hoạch lưu chuyển hàng hóa và ngân quỹ của khách hàng. Hình thức cho vay này thường được áp dụng cho các doanh nghiệp
  • 18. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0411 thương mại, hoặc doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có chu kỳ tiêu thụ sản phẩm ngắn.  Cho vay trả góp: Là phương thức cho vay trong đó ngân hàng trả gốc thành nhiều lần trong một thời han đã thỏa thuận. Phương thức này thường áp dụng với cho vay trung và dài hạn, tài trợ cho tài sản cố định.  Cho vay thấu chi: Là phương thức cho vay mà ngân hàng thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền trên tài khoản gửi thanh toán của mình trong một thời hạn nhất định. -Phân loại theo hình thức bảo đảm tiền vay  Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: là loại cho vay mà ngân hàng cung ứng với điều kiện khách hàng vay phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.  Cho vay có bảo đảmkhông phải bằng tài sản: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầmcố hoặc bảo lãnh của bênthứ ba, việc cho vay chỉ dựa trên uy tín của bản thân khách hàng, cho vay theo chỉ định của Chính phủ. -Phân loại vào loại tiền cho vay  Cho vay nội tệ: là hình thức cấp tín dụng bằng nội tệ (vnd)  Cho vay ngoại tệ: là hình thức cấp tín dụng bằng ngoại tệ 1.2.4. Vai trò của cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp Quá trình phát triển của nền kinh tế đòi hỏi mối quan hệ cho vay trở nên phổ biến hơn hết. Hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng đối với các cá nhân và doanh nghiệp trong nền kinh tế đã góp phần nhiều vào sự phát triển chung của một quốc gia. Với một nước đang phát triển như Việt Nam thì vay ngân hàng vẫn là kênh huy động vốn lớn nhất và mang lại hiệu quả tốt nhất. Nguồn vốn vay ngắn hạn này đã góp phần ổn định, duy trì và mở rộng sản xuất đối với doanh nghiệp, nâng cao đời sống của các cá nhân, góp phần
  • 19. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0412 cải thiện nền kinh tế của đất nước. Chất lượng của khoản vay phản ánh chất lượng hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và thể hiện tính ổn định, khả năng sinh lợi của NHTM. 1.2.4.1 Đối với nền kinh tế Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với nền kinh tế góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển, từ đó gia tăng nhu cầu vốn của các chủ thể trong nền kinh tế. Như vậy, nâng cao chất lượng nhằm mục đích: - Đáp ứng nhu cầu vốn gia tăng không ngừng của nền kinh tế, giúp chủ thể đi vay thích nghi được với điều kiện của nền kinh tế thị trường. - Đảm bảo chất lượng cho vay ngắn hạn giúp NHTM hạn chế được rủi ro, tăng khả năng cho vay của ngân hàng với nền kinh tế. Nâng cao chất lượng cho vay, giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu vay vốn. Từ đó, thúc đẩy hoạt động đầu tư, tích cực chuyển tiết kiệm thành đầu tư, huy động tối đa nguồn vốn dư thừa trong dân cư cho đầu tư phát triển. Giúp giảm lượng tiền dư thừa trong lưu thông, góp phần kiềm chế lạm phát và ổn định tiền tệ. Nâng cao chất lượng cho vay vốn ngắn hạn cũng tăng khả năng cạnh tranh giữa các ngân hàng. Giúp các NHTM không ngừng đổi mới và hoàn thiện mình trong các giai đoạn tiếp theo của nền kinh tế. 1.2.4.2 Đối với doanh nghiệp Cho vay ngắn hạn được coi là yếu tố kích thích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các ràng buộc trong cho vay ngắn hạn tạo áo lực buộc doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả. Khi thực hiện vay vốn ngân hàng, các doanh nghiệp chịu áp lực về thời hạn hoàn trả tiền gốc và lãi vay. Điều này buộc các doanh nghiệp cố gắng thực hiện quay vòng vốn nhanh với mức độ hiệu quả tối ưu nhất.
  • 20. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0413 Cho vay ngắn hạn là nguồn bổ sung kịp thời cho các nhu cầu về vốn ngắn hạn của doanh nghiệp. Nguồn vốn này giúp các doanh nghiệp tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc tháo gỡ khó khăn tạm thời về tài chính. Mặt khác, vốn vay được coi là giải pháp tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp bắt kịp những cơ hội kinh doanh tốt. 1.2.4.3 Đối với Ngân hàng Thương mại Cho vay ngắn hạn làm tăng hiệu quả hoạt động của NHTM do tạo ra vòng quay vốn lớn, đảm bảo được nguồn vốn ổn định và luôn sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của khách hàng khi cần. Cho vay ngắn hạn tác động đến nguồn huy động vốn của ngân hàng. Khi chất lượng cho vay tốt, vốn của khách hàng được sử dụng có hiệu quả tạo hình ảnh tốt làm tăng uy tín cho ngân hàng, thu hút thêm nhiều khách hàng gửi tiết kiệm tại ngân hàng. Cho vay ngắn hạn làm tăng khả năng sinh lợi của các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, giảm được sự chậm chễ, giảm chi phí nghiệp vụ, chi phí quản lý, các chi phí thiệt hại do không thu hồi được vốn. Từ đó, tăng tính cạnh tranh cho ngân hàng, cải thiện tình hình tài chính. 1.3 Chất lượng cho vay vốn ngắn hạn đối với doanh nghiệp của ngân hàng thương mại 1.3.1 Khái niệm vềchất lượng cho vayvốn ngắn hạn đối với doanh nghiệp Theo quan điểm cá nhân, em hiểu chất lượng cho vay vốn ngắn hạn là hoạt động mà NHTM thực hiện cho khách hàng vay đảm bảo được các yếu tố như: an toàn, khả thi và sinh lợi. 1.3.2 Các tiêu chí đánh giá chất lượng cho vay vốn ngắn hạn Để đánh giá chất lượng cho vay vốn ngắn hạn, có rất nhiều chỉ tiêu khác nhau như: chỉ tiêu định tính và chỉ tiêu định lượng.
  • 21. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0414 1.3.2.1 Nhóm các tiêu chí định lượng Nhóm chỉ tiêu định lượng phản ánh mặt lượng của khoản cho vay thông qua phân tích các chỉ tiêu về lượng, tính toán và so sánh các tỷ lệ. Nhóm chỉ tiêu này bao gồm: a. Tiêu chí về tăng trưởng dư nợ cho vay ngắn hạn Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) = (Dư nợ năm nay- Dư nợ năm trước) x100% Dư nợ năm trước Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và có hiệu quả, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả. b. Tiêu chí vòng quay vốn cho vay ngắn hạn Doanh số thu nợ ngắn hạn Vòng quay vốn cho vay ngắn hạn = ------------------------------------------ Dư nợ cho vay ngắn hạn bình quân Chỉ tiêu này phản ánh thực trạng sử dụng vốn ngắn hạn của ngân hàng. Nó đề cập đến việc người cho vay có trả nợ thường xuyên, đúng kỳ hạn và nhanh chóng hay không. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi vòng quay vốn ngắn hạn càng lớn thì những tài sản của ngân hàng có tính thanh khoản cao có khả năng sinh lợi tốt. Tuy nhiên, vòng quay vốn không thể hiện nhiều thông tin vì vòng quay vốn này có mối tương quan chặt chẽ với vòng quay vốn của doanh nghiệp. Nếu khách hàng là một doanh nghiệp thương mại
  • 22. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0415 và dịch vụ thì vòng quay vốn nhanh. Do đó, vòng quay vốn của NHTM càng lớn. Nếu khách hàng là doanh nghiệp sản xuất thì vòng quay vốn của các doanh nghiệp này sẽ nhỏ, dẫn đến vòng quay vốn của NHTM cũng nhỏ hơn. c. Tiêu chí về nợ ngắn hạn quá hạn Tổng dư nợ ngắn hạn quá hạn Tỷ lệ nợ ngắn hạn quá hạn =-------------------------------------------× 100% Tổng dư nợ cho vay ngắn hạn Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ nợ ngắn hạn quá hạn trong tổng dư nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ số dư nợ ngắn hạn quá hạn càng lớn. Một ngân hàng có tỷ lệ nợ ngắn hạn quá hạn cao thì chất lượng cho vay ngắn hạn thấp. d. Tiêu chí tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn Nợ xấu ngắn hạn hay nợ ngắn hạn khó đòi được hiểu là nợ thuộc nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5. Tổng dư nợ ngắn hạn khó đòi Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn = -------------------------------------------× 100% Tổng dư nợ cho vay ngắn hạn Chỉ tiêu này càng cao, rủi ro mất vốn của NHTM càng lớn, chất lượng cho vay càng thấp. Thông qua chỉ tiêu này nó phản ánh được chất lượng thẩm định dự án kém, quan hệ khách hàng không tốt, việc đôn đốc thu hồi nợ của NHTM còn yếu. e.Tiêu chí mức sinh lợi của đồng vốn cho vay ngắn hạn Mức sinh lời của đồng vốn Thu nhập từ cho vay ngắn hạn cho vay ngắn hạn = -------------------------------------------× 100% Dư nợ cho vay bình quân Thu nhập của các NHTM hiện nay chủ yếu từ các khoản cho vay, trong đó tỷ trọng cho vay ngắn hạn chiếm phần lớn. Do đó, thu nhập từ việc cho
  • 23. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0416 vay ngắn hạn có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Chỉ tiêu này phản ánh mức lợi nhuận thu được trên một đồng vốn cho vay. Mức sinh lợi cao chứng tỏ hoạt động cho vay của ngân hàng là có hiệu quả. Thu nhập từ cho vay Tỷ lệ thu nhập = -------------------------------------------× 100% Tổng thu nhập Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đóng góp từ cho vay vào thu nhập của ngân hàng. Từ đó xem xét vai trò của hoạt động cho vay và chất lượng của hoạt động cho vay đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 1.3.2.2. Nhóm các tiêu chí định tính Đây là nhóm chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay ngắn hạn trên cơ sở pháp lý; việc tuân thủ các quy chế, quy trình nghiệp vụ; việc thực hiện theo đúng cam kết trong hợp đồng cho vay  Trên cơ sở pháp lý, hoạt động cho vay ngắn hạn có chất lượng phải chấp hành pháp luật của Nhà nước, cao nhất là Luật các tổ chức tín dụng, các quy chế cho vay, các văn bản chỉ đạo của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.  Trên cơ sở quy chế cho vay của NHTM, hoạt động cho vay ngắn hạn có chất lượng luôn phải tuân thủ các quy chế, quy trình nghiệp vụ cho vay. Từ những đặc điểm riêng có của mình, hầu hết các ngân hàng đều nghiên cứu và đưa ra các quy chế cho vay phù hợp nhất. Cụ thể là các ngân hàng đưa ra các khái niệm, quy định, các quy trình cho vay và hướng dẫn cụ thể dành cho các cán bộ ngân hàng. Các quy định trong quy trình cho vay được áp dụng cụ thể cho từng trường hợp xin vay ở mỗi NHTM là nhằm thực hiện việc cho vay
  • 24. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0417 có chất lượng. Do vậy việc tuân thủ những quy trình trên là tiền đề của chất lượng cho vay.  Trên cơ sở hợp đồng cho vay, khi tiến hành hoạt động cho vay, ngân hàng và khách hàng sẽ lập nên một hợp đồng tín dụng. Trong hợp đồng tín dụng sẽ quy định chi tiết về các yếu tố quan trọng như thời hạn vay, mục đích sử dụng, số tiền vay, phương thức trả nợ, trả lãi,… và được thể hiện ở dạng những cam kết. Một khoản vay được coi là có chất lượng khi nó được thực hiện đúng những cam kết đã ký trong hợp đồng tín dụng. Nếu một khoản vay mà ngay từ mục đích vay vốn khách hàng đã không tuân thủ theo đúng cam kết thì khoản vay đó không được coi là có chất lượng. Hoặc khoản vay mà không được hoàn trả đúng thời hạn, khách hàng quá hạn nhiều lần cũng không đạt được chất lượng. 1.3.3 Sự cần thiết của nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng Thương mại Để hiểu rõ sự cần thiết của nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của NHTM, trước hết cần hiểu vai trò của cho vay ngắn hạn của NHTM đối với doanh nghiệp. Trong quá trình phát triển của nền kinh tế đã hình thành nên mối quan hệ cho vay và đi vay giữa các cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế. Cho vay ngắn hạn của NHTM góp phần lớn và sự phát triển của một quốc gia. Đây được xem là nguồn vốn lớn của nền kinh tế. Nguồn vốn này góp phần ổn định, duy trì và mở rộng sản xuất đối với doanh nghiệp, nâng cao đời sống cá nhân và là cơ sở cho một nền kinh tế nói chung. Khi đánh giá một NHTM, với các khoản cho vay thì yếu tố chất lượng cho vay luôn được xem xét rất nhiều. Chất lượng các khoản cho vay phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất
  • 25. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0418 kinh doanh của doanh nghiệp đi vay và thể hiện tính ổn định và khả năng sinh lợi của ngân hàng. Đối với nền kinh tế NHTM là một trung gian tài chính quan trọng, là nơi chuyển tiết kiệm thành đầu tư của nền kinh tế. Quan hệ cho vay đã hình thành và phát triển trong nền kinh tế hàng hóa cùng với sựpháttriển củasản xuất, cho vay ngày càng trở nên cần thiết hơn bao giờ. Nó góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển và với nhu cầu vốn liên tục gia tăng của nền kinh tế đòi hỏi chất lượng cho vay cần được cải thiện hơn nữa. Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn để đưa hoạt đông cho vay thích nghi đối với nền kinh tế thị trường, đáp ứng được nhu cầu gia tăng vốn không ngừng của nền kinh tế. Đảm bảo chất lượng cho vay ngắn hạn sẽ đảm bảo vòng quay vốn cho vay ở mức tính toán đảm bảo nguồn vốn sẵn sàng cho vay tại ngân hàng, tăng khả năng cho vay của ngân hàng đối với nền kinh tế. Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn giúp đồng vốn cho vay thực hiện được mục tiêu vay vốn của doanh nghiệp. Từ đó, thúc đẩy hoạt động đầu tư, tích cực chuyển tiết kiệm thành đầu tư, huy động tối đa vốn trong dân cư cho đầu tư phát triển. Giảm lượng tiền thừa trong lưu thông góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ. Cho vay có hiệu quả góp phần cải thiện uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế, cải thiện vị trí trong danh mục đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài. Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn để tăng khả năng cạnh tranh giữa các ngân hàng. Các ngân hàng muốn tăng năng lực cạnh tranh thì ngay từ hoạt động cho vay phải chú trọng đến chất lượng bên cạnh đó việc cải thiện công nghệ hiện đại cũng mang lại lợi thế cạnh tranh cho ngân hàng.
  • 26. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0419 Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn còn thúc đẩy sự hợp tác giữa các ngân hàng trong nền kinh tế. Khi nhu cầu vốn trở lên quá lớn đối với khả năng tài trợ của một ngân hàng, nhiều ngân hàng có thể cùng nhau cho vay. Sự kết hợp này là cách hỗ trợ tốt nhất cho các doanh nghiệp, vừa hợp tác để hạn chế rủi ro cho các ngân hàng. Đối với doanh nghiệp Cho vay ngắn hạn là nguồn bổ sung kịp thời cho nhu cầu về vốn ngắn hạn của doanh nghiệp. Nguồn vốn này giúp các doanh nghiệp tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh, hoặc giúp các doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn kịp thời về tài chính. Gánh nặng nợ vay là động lực giúp doanh nghiệp kích thích sản xuất kinh doanh và kinh doanh có hiệu quả hơn. Đối với sự tồn tai và phát triển của Ngân hàng Thương mại Chất lượng cho vay ngắn hạn là tăng khả năng hoạt động của NHTM do tạo được vòng quay vốn lớn, đảm bảo được nguồn vốn lớn luôn sẵn sàng đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng. Chất lượng cho vay tốt của NHTM sẽ tạo ra hình ảnh đẹp trong mắt khách hàng, giúp tăng uy tín của ngân hàng, thu hút thêm được nhiều khách hàng, huy động vốn hiệu quả hơn. Chất lượng cho vay ngắn hạn làm gia tăng khả năng sinh lợi của các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, giảm sự chi phí nghiệp vụ, chi phí quản lý và các chi phí do không thu hồi được vốn. Từ đó cải thiện được tình hình tài chính, tăng lợi thế cạnh tranh cho ngân hàng. Cho vay ngắn hạn là một nghiệp vụ quan trọng của ngân hàng, mang lại nguồn thu chính cho NHTM. Đồng thời nó cũng có những ảnh hưởng không nhỏ đến các hoạt động khác của ngân hàng. Việc cho vay của NHTM không
  • 27. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0420 chỉ có ảnh hưởng đến bản thân NHTM mà còn ảnh hưởng đến các cá nhân và tổ chức khác trong xã hội. Vì vậy, việc nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn giúp ngân hàng kinh doanh có lợi và đáp ứng được nhu cầu vốn của cá nhân, doanh nghiệp trong nền kinh tế. Hoạt động này là cần thiết đến sự tồn tại và phát triển của NHTM đồng thời vì sự phát triển của nền kinh tế. 1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay vốn ngắn hạn của doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại 1.3.4.1 Nhân tố thuộc về Ngân hàng Thương mại Khả năng thẩm định cho vay Phân tích/ thẩm định tín dụng đối với khách hàng là việc thu thập và xử lý thông tin một cách khoa học thông qua sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra, đánh giá rủi ro đối với khách hàng cũng như một phương án hay một dự án sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp đã đề xuất nhằm phục vụ cho việc ra quyết định cấp tín dụng của ngân hàng. Quá trình này không chỉ đòi hỏi việc tuân thủ nghiêm về hồ sơ và an toàn thông tin mà còn yêu cầu trình độ chuyên môn và sự phán đoán linh hoạt của các bộ ngân hàng. Đối với cho vay ngắn hạn, đặc tính của nguồn này là thường xuyên nên khâu thẩm định đòi hỏi phải nhanh chóng và tính chính xác cao nên đôi khi kết quả của thẩm định cho vay thiếu tính chính xác. Chất lượng cán bộ tín dụng Nhân lực luôn là nòng cốt quan trọng của một tổ chức. Đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng tài chính thì con người được xem là “chìa khóa thành công” của NHTM. Sự phức tạp trong việc yêu cầu các cán bộ phải có đầy đủ trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức. Trình độ cán bộ tín dụng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cho vay, trước hết là trong công tác thẩm định, phân tích tín dụng, quản lý tín dụng. Khách hàng vay vốn thuộc nhiều lĩnh vực
  • 28. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0421 khác nhau đòi hỏi lĩnh vực hiểu biết chung của nhân viên cũng phải rộng để đánh giá được khách hàng và dự án xin vay vốn. Thông tin tín dụng Thông tin luôn được xem là yếu tố quan trọng trong mọi thị trường vốn và tiền tệ. Một thông tin có thể cung cấp những yếu tố giúp doanh nghiệp thành công hoặc thất bại trong công việc kinh doanh của mình. Những thông tin mà một ngân hàng cần nắm rõ như: về khách hàng, quan hệ tín dụng của khách hàng với những tổ chức tín dụng khác, tài sản đảm bảo, những mối quan hệ khác của khách hàng, tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng,… Việc thiếu thông tin tạo ra những rủi ro lớn cho ngân hàng, tạo ra sự lựa chọn đối nghịch. Do đó, lợi thế cạnh tranh sẽ dành cho ngân hàng nào có nhiều thông tin chính xác nhất. Kiểm soát nội bộ Trong quá trình hoạt động của ngân hàng luôn tồn tại những rủi ro do yếu tố chủ quan hoặc khách quan. Nếu cán bộ ngân hàng không nắm vững hoặc tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc cho vay thì có thể dẫn đến tổn thất trong cho vay. Công tác kiểm soátnội bộ là cần thiết để điều chỉnh các cán bộ thực hiện đúngpháp luật, cơ chế cho vay. Đồng thời phát hiện nhanh chóng sai sót, lệch lạc trong hoạt động tín dụng, tìm được giải pháp khắc phục kịp thời. 1.3.4.2 Nhân tố thuộc về phía khách hàng Khi ngân hàng quyết định cho khách hàng vay, yếu tố quan trọng quyết định chất lượng của khoản vay được chuyển sang phía khách hàng. Khách hàng là người trực tiếp sử dụng vốn vay, do đó trực tiếp ảnh hưởng đến chất lượng cho vay. Xem xét khách hàng trên các phương diện như:
  • 29. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0422 Phương án xin vay Phương án sản xuất kinh doanh tốt sẽ mang lại hiệu quả cho món vay, mang lại lợi nhuận cho khách hàng, dòng tiền và kết quả kinh doanh đủ để trả đủ vốn và lãi của khoản vay. Tình hình tài chính của doanh nghiệp Khi xem xét hồ sơ khách hàng, chỉ những khách hàng có tình hình kinh doanh tốt, những chỉ tiêu tài chính có hiệu quả mới được xem xét cho vay. Tình hình tài chính của doanh nghiệp được thể hiện qua các báo cáo tài chính của doanh nghiệp như: Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bảng cân đối kế toán, Thuyết minh báo cáo tài chính,…cùng các tỷ số tài chính quan trọng như: khả năng sinh lợi của tổng tài sản, khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu,… Dựa vào các báo cáo và tỷ số tài chính này, cán bộ tín dụng sẽ đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó giảm được rủi ro từ các khoản cho vay, chất lượng cho vay được nâng cao. Năng lực lãnh đạo, quản lý và đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp Một trong những yêu cầu quan trọng khi xem xét cho vay khách hàng là việc nhân viên tín dụng gặp gỡ trực tiếp và đàm phán với chủ doanh nghiệp. Hoạt động đàm phán giúp cán bộ tín dụng có những đánh giá khái quát về chủ doanh nghiệp để từ đó đưa ra quyết định cho vay. Khi chủ doanh nghiệp là người có trình độ chuyên môn cao, năng lực lãnh đạo tốt thì khả năng thành công của dự án mang tính khả thi. Ngược lại, khi chủ doanh nghiệp không có đủ trình độ quản lý và kinh nghiệm cần thiết thì khoản vay không phát huy được tác dụng là đòn bẩy tài chính cho doanh nghiệp mà trở thành gánh nặng nợ cho doanh nghiệp. Bên cạnh trình độ chuyên môn của khách hàng, cán bộ tín dụng cũng phải đánh giá khách hàng trên khía cạnh đạo đức. Tính trung thực, mức độ
  • 30. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0423 thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng tín dụng là điều kiện tiên quyết để đảm bảo khoản vay có hiệu quả. 1.3.4.3 Các nhân tố khách quan khác Mọi doanh nghiệp đều không thể tách rời khỏi những biến động của thị trường. Bất cứ sự thay đổi nào mang tính vĩ mô trên thị trường như: lạm phát, tăng trưởng hay suy thoái, mức thuế, giá cả thị trường,… đều có ảnh hưởng đến khách hàng của doanh nghiệp, doanh số bán hàng, tình hình tiêu thụ, từ đó ảnh hưởng đến doanh thu, chi phí, lợi nhuận,… Khi nền kinh tế tăng trưởng, mọi yếu tố của thị trường trở nên thuận lợi hơn. Việc đầu tư mới, nhu cầu tăng, mức giá tăng sẽ tạo điều kiện cho kinh doanh của doanh nghiệp phát triển tốt hơn. Ngược lại, nền kinh tế giảm phát hoặc lạm phát quá cao thì chi phí sản xuất, chi phí nhân công tăng cao, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp không thuân lợi. Do đó, khi kinh tế tăng trưởng tốt thì dư nợ tín dụng của hệ thống ngân hàng cũng tăng cao hơn rất nhiều so với những thời điểm nền kinh tế không thuận lợi. Một nền kinh tế ổn định là yếu tố quan trọng và cần thiết để doanh nghiệp có thể kinh doanh tốt, ngân hàng cũng có thể mở rộng cho vay và thu lợi nhuận cao, đảm bảo chất lượng cho vay.
  • 31. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0424 TÓM TẮT CHƯƠNG I Chương I của khóa luận đã cho ta biết những nội dung tổng quan nhất về chất lượng cho vay vốn ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại NHTM.Thêm vào đó, chương 1 của luận văn cũng đưa ra các chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của các NHTM và sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của NHTM. Các cơ sở lý luận được trình bày ở chương 1 là nền tảng cho việc đánh giá thực trạng chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Quang Trung, cũng như là cơ sở để đề ra các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Quang Trung trong nền kinh tế thị trường; để đảm bảo BIDV - chi nhánh Quang Trung phát triển an toàn và hiệu quả.
  • 32. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0425 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY VỐN NGẮN HẠN ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUANG TRUNG 2.1 Tổng quan về Ngânhàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Quang Trung 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Quang Trung BIDV Chi nhánh Quang Trung được hình thành và đi vào hoạt động từ tháng 4/2005 trên cơ sở nâng cấp Phòng Giao dịch Quang Trung – Sở giao dịch 1, với mục đích khai thác thế mạnh của một đơn vị BIDV trên địa bàn trú đóng của Sở giao dịch trước đây. Địa chỉ trụ sở chính tại 53 Quang Trung, Hà Nội. Tài sản ban đầu khi mới thành lập là nguồn huy động vốn 1.300 tỷ và nguồn lực 72 cán bộ được điều động từ Hội sở chính và Sở giao dịch. Xây dựng một phương hướng phát triển cụ thể với từng bước đổi mới, BIDV Chi nhánh Quang Trung đang tiến đến mô hình của một ngân hàng hiện đại với những dịch vụ ngân hàng bán lẻ và phục vụ đối tượng khách hàng khu vực dân doanh, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp đang trong lộ trình cổ phần hóa,…Bên cạnh đó Chi nhánh cũng không ngừng nỗ lực trong việc tiếp cận và tìm kiếm khách hàng, tích cực phát triển nguồn nhân lực, mở rộng mạng lưới, nghiên cứu các sản phẩm dịch vụ mới nhằm nâng cao khả năng hoạt động của chi nhánh và đáp ứng tối đa các nhu cầu của các đối tượng khách hàng thuộc khối bán lẻ. Đến cuối năm 2015, Chi nhánh Quang Trung đã đạt được số dư huy động vốn 12.885 tỷ đồng, dư nợ cho vay đạt 9.433 tỷ đồng, thu dịch vụ trong
  • 33. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0426 vòng 12 tháng đạt hơn 27 tỷ đồng. Cho đến nay, Chi nhánh đã có 8 Phòng Giao dịch và Quỹ tiết kiệm trên địa bàn Hà Nội bao gồm: - Phòng Giao dịch Đường Thành số 37B Đường Thành, phường Cửa Đông, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. - Phòng Giao dịch Cát Linh số 20 đường Cát Linh, thành phố Hà Nội. - Phòng Giao dịch Huỳnh Thúc Kháng số 93 đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Nội. - Phòng Giao dịch Nguyễn An Ninh số 118 đường Nguyễn An Ninh, thành phố Hà Nội. - Quỹ tiết kiệm Đền Lừ số 01 Lô 4B Đền Lừ 2, phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Hà Nội. - Quỹ tiết kiệm Tô Vĩnh Diện sô 03 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, thành phố Hà Nội. - Quỹ tiết kiệm Vincom Village TTTM Vincom Center Long Biên, phường Sài Đồng, thành phố Hà Nội. - Quỹ tiết kiệm Times City Tòa nhà T10 – L1, TTTM Mega Mall Times City số 458 đường Minh Khai, thành phố Hà Nội. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại Cổphần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Quang Trung Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung giữ vai trò là chi nhánh cấp 1 của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Chi nhánh luôn chú trọng xây dựng cơ cấu bộ máy tổ chức và công tác cán bộ nhằm đảm bảo thực hiện tốt các hoạt động lâu dài của ngân hàng. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh bao gồm 1 Ban giám đốc ( gồm 4 người: 1 Giám đốc và 3 Phó Giám đốc), 5 khối trực thuộc, 8 Phòng Giao dịch và Quỹ tiết kiệm trên địa bàn Hà Nội.
  • 34. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0427 Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của BIDV Chi nhánh Quang Trung Ban giám đốc Khối quản lý khách hàng Khối Quản lý rủi ro Khối tác nghiệp Khối Quản lý nội bộ Khối Trực thuộc Phòng Quản lý rủi ro Phòng khách hàng I Phòng khách hàng II Phòng khách hàng III Phòng khách hàng IV Phòng Kinh doanh thẻ Phòng Quản trị tín dụng Phòng Giao dịch khách hàng DN Phòng Giao dịch khách hàng CN Phòng Quản lý và Dịch vụ kho quỹ Phòng Tài chính – Kế toán Phòng Tổ chức – Hành chính Phòng Kế hoạch – Tổng hợp Phòng Giao dịch Nguyễn An Ninh Phòng Giao dịch Cát Linh Phòng Giao dịch Đường Thành Phòng Giao dịch Huỳnh Thúc Kháng Quỹ Tiết kiệm Đền Lừ Quỹ Tiết kiệm Tô Vĩnh Diện Quỹ Tiết kiệm Vincom Village Quỹ Tiết kiệm Times City Tổ điện toán
  • 35. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0428 2.1.3.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban  Ban Giám đốc Ban giám đốc gồm 1 Giám đốc và 3 Phó Giám đốc Chi nhánh. Trong đó Giám đốc là người chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động kinh doanh. Phó Giám đốc là người chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của Chi nhánh khi Giám đốc vắng mặt và báo cáo lại kết quả công việc với Giám đốc, chỉ đạo điều hành một số nghiệp vụ do Giám đốc phân công phụ trách.  Phòng Khách hàng doanh nghiệp Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ. Chịu trách nhiệm thiết lập, duy trì và phát triển quan hệ với khách hàng hiện tại, khách hàng tiềm năng trong thị trường mục tiêu; mở rộng nền khách hàng; đàm phán mở rộng các lĩnh vực hợp tác với khách hàng, chăm sóc toàn diện khách hàng, đảm bảo khách hàng được phục vụ đầy đủ với chất lượng ngày càng cao.  Phòng khách hàng cá nhân Trực tiếp giao dịch với khách hàng cá nhân, xử lý các nghiệp vụ nhận tiền gửi, cho vay đối với các khách hàng này.  Phòng Quản lý rủi ro Giám sát quá trình quản lý rủi ro của toàn Chi nhánh, báo cáo tình hình quản lý rủi ro cho Giám đốc và ban ngành liên quan trong Chi nhánh.  Phòng Quản trị tín dụng Trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay, bảo lãnh đối với khách hàng theo quy định, quy trình của BIDV và của Chi nhánh.
  • 36. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0429  Phòng Giao dịch khách hàng Là bộ phận nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng, cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến thanh toán, xử lý hạch toán các giao dịch theo quy định cảu Nhà nước và của NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.  Phòng Quản lý và Dịch vụ kho quỹ Là phòng trực tiếp thực hiện nghiệp vụ về quản lý kho và xuất/nhập quỹ/ chịu trách nhiệm đề xuất tham mưu với Giám đốc Chi nhánh về thực hiện nghiệp vụ thu chi tiền mặt tại quầy đảm bảo phục vụ thuận tiện, an toàn cho khách hàng  Phòng Kế hoạch – Tổng hợp Phòng Kế hoạch – Tổng hợp: thu thập thông tin phục vụ công tác kế hoạch – tổng hợp, tham mưu xây dựng kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh, tổ chức triển khai các kế hoạch kinh doanh, theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh. Bên cạnh đó phòng này còn chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động huy động vốn, cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn của Chi nhánh.  Phòng Tài chính – Kế toán Quản lý và thực hiện công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp, thực hiện công tác hậu kiểm đối với hoạt động tài chính kế toán của chi nhánh.  Phòng Tổ chức hành chính Thực hiện triển khai công tác tổ chức – nhận chức và phát triển nguồn nhân lực tại chi nhánh. Đầu mối tham mưu, đề xuất giúp việc Giám đốc về
  • 37. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0430 triển khai thực hiện công tác tổ chức – nhân sự và phát triển nguồn nhân lực tại Chi nhánh.  Tổ điện toán Quản lý, tư vấn, giúp việc cho Giám đốc trong lĩnh vực công nghệ thông tin tại chi nhánh.  Phòng Tổ chức – Nhân sự Quản lý nhân sự, triển khai công tác tổ chức – nhân sự và phát triển nguồn nhân lực tại Chi nhánh. 2.1.4.KháiquáttìnhhìnhhoạtđộngkinhdoanhcủaChinhánhthời gianqua 2.1.4.1.Hoạt động huy động vốn Theo xu thế phát triển chung của ngành ngân hàng, Ngân hàng BIDV nói chung và Chi nhánh BIDV Quang Trung nói riêng trong giai đoạn 2012- 2015 cũng trải qua rất nhiều biến động và thay đổi trong phương thức và mục tiêu phát triển. Tổng nguồn vốn huy động thường chiếm trên 90% tổng nguồn vốn, hoạt động huy động vốn đóng vai vô cùng quan trọng, là điều kiện tiên quyết trong quá trình hoạt động của bất cứ ngân hàng nào. Đầu năm 2012, chính sách hạ trần lãi suất huy động từ 14%/năm xuống còn 8%/năm của NHNN gây ra nhiều trở ngại lớn cho ngân hàng. Nhưng lãnh đạo BIDV tại Hội Sở Chính đã có những tầm nhìn chiến lược, chỉ đạo bằng nhiều giải pháp quyết liệt giúp cho Chi nhánh BIDV Quang Trung vẫn đảm bảo hoạt động huy động vốn, tiếp tục tăng trưởng và phát triển.
  • 38. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0431 8,760 9,889 10,876 12,885 0 2,000 4,000 6,000 8,000 10,000 12,000 14,000 Vốn huy động ( Đơn vị: Tỷ đồng) Biểu đồ 2.1 Tình hình huy động vốn tại BIDV Chi nhánh Quang Trung giai đoạn 2012-2015 2012 2013 2014 2015 Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của BIDV chi nhánh Quang Trung giai đoạn 2012-2015 Đơn vị tính:tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh năm sau/năm trước 2013/ 2012 2014/ 2013 2015 / 2014 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Tổng nguồn vốn 9.156 10.274 11.292 13.300 1.120 12,23 1.018 9,91 2.008 17,78 Huy động vốn 8.760 9.889 10.876 12.885 1.129 12,89 987 9,98 2.009 18,47 Nguồn:Bảng cân đối kế toán của Chinhánh Nguồn:Bảng cân đối kế toán của Chinhánh Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn tại BIDV Chi nhánh Quang Trung giai đoạn 2012-2015
  • 39. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0432 Vượt qua những điều kiện khó khăn của nền kinh tế, giai đoạn 2012- 2015, với nhiều biện pháp huy động và cơ cấu vốn theo hướng tích cực, Chi nhánh BIDV Quang Trung tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng nguồn vốn ổn định với số dư nguồn vốn đến ngày 31/12/2013 là 10,274 tỷ đồng, tăng 12,21% so với 9,156 tỷ đồng của năm 2012, ngày 31/12/2014 tiếp tục tăng trưởng 9,90% lên mức 11,292 tỷ đồng, và đến ngày 31/12/2015 tăng trưởng 22,29% lên mức 13,300 tỷ đồng. Giải thích cho giai đoạn này nguồn vốn huy động vẫn tăng tuy nhiên tốc độ tăng năm 2014 lại giảm so với năm trước đó là do tình hình kinh tế chưa thực sự khởi sắc. Ngân hàng đang thừa vốn, trong khi các doanh nghiệp còn e ngại rủi ro nên hoạt động cho vay còn hạn chế. Tuy nhiên năm 2015 tăng trưởng mạnh, ngân hàng đã giải quyết được những hạn chế của năm 2014.
  • 40. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0433 Bảng 2.2 Cơ cấu huy động vốn của BIDV Chi nhánh Quang Trung giai đoạn 2012-2015 Đơn vị : Tỷ đồng Chỉ tiêu 31/12/2012 31/12/2013 31/12/2014 31/12/2015 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) So với 2012 Số tiền Tỷ trọng (%) So với 2013 Số tiền Tỷ trọng (%) So với 2014 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Tiền gửi thanh toán 1.646 18,79 1.884 19,05 238 14,46 2.012 18,50 128 6,79 2.392 18,56 380 18,89 Tiền gửi có kỳ hạn 2.298 26,23 2.788 28,19 490 21,32 3.231 29,71 443 15,89 4.023 31,22 792 24,51 Tiền gửi tiết kiệm 4.312 49,22 4.605 46,57 293 6,79 4.915 45,19 310 6,73 5.539 42,99 624 12,69 Phát hành GTCG 504 5,76 612 6,19 108 21,43 718 6,60 106 17,32 931 7,23 213 29,67 Tổng nguồn vốn huy động 8.760 100 9.889 100 1.129 12,89 10.876 100 987 9,98 12.885 100 2.009 18,47 Nguồn:Báocáo thường niên của Chinhánh
  • 41. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0434 Từ bảng trên ta thấy, nguồn vốn huy động của BIDV Chi nhánh Quang Trung chủ yếu đến từ tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn. Trong đó, tiền gửi tiết kiệm chiếm tỷ trọng lớn nhất với mức 49,22% tổng nguồn vốn huy động vào năm 2015. Số tiền gửi tiết kiệm tăng qua các năm như 31/12/2012 là 4.312tỷ đồng đến 31/12/2013 là 4.605tỷ đồng và đến 31/12/2014 là 4.915. HuyđộngvốntừTiền gửi TCTDkhác và Phát hành giấy tờ có giá chiếm tỷ trọngnhỏ trong tổng nguồn vốn huy động dao động quanh mức 5,76% năm 2012, 6,19% năm 2013 và 6,60% năm 2014, 7,23% năm 2015 2.1.4.2.Hoạtđộng tín dụng Với vai trò là một ngân hàng thương mại, BIDV Chi nhánh Quang Trung luôn đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu thông qua nhiều hoạt động khác nhau trong đó chủ yếu là hoạt động tín dụng. Đầu năm 2012, nền kinh tế tăng trưởng âm gây ra những khó khăn cho doanh nghiệp cũng như chính các ngân hàng. Tuy nhiên, với chính sách, chiến lược kinh doanh của mình, Chi nhánh đã triển khai các chương trình/gói tín dụng mục tiêu như cho vay xuất khẩu, doanh nghiệp vừa và nhỏ, công nghiệp hỗ trợ, cho vay khách hàng cá nhân, tăng cường tìm kiếm và tiếp thị khách hàng, chú trọng tăng trưởng dư nợ ngắn hạn, phục vụ vốn cho lĩnh vực sản xuất kinh doanh, tổng dư nợ của Chi nhánh Quang Trung vẫn tiếp tục tăng trưởng đều đặn.
  • 42. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0435 Bảng 2.3: Tình hình dư nợ cho vay tại BIDV Chi nhánh Quang Trung giai đoạn 2012-2015 Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Số tiền (tỷ) Tỷ trọng (%) Số tiền (tỷ) Tỷ trọng (%) Số tiền (tỷ) Tỷ trọng (%) Số tiền (tỷ) Tỷ trọng (%) Dư nợ ngắn hạn 2.980 51,39 3.070 46,19 3.536 45,30 4.095 43,41 Dư nợ trung và dài hạn 2.819 48,61 3.576 53,81 4.270 54,70 5.338 56,59 Tổng dư nợ 5.799 100 6.646 100 7.806 100 9.433 100 Nguồn:Báocáo tài chính của ngân hàng từnăm 2012-2015 Nguồn: Báo cáo cân đối vốn của Chi nhánh 2012-2015 Biểu đồ 2.2 Tình hình cho vay khách hàng của Chi nhánh Quang Trung giai đoạn 2012-2015 5,799 6,646 7,806 9,433 0 2,000 4,000 6,000 8,000 10,000 Biểu đồ 2.2 Tình hình cho vay khách hàng của Chi nhánh Quang Trung giai đoạn 2012-2015 Đơn vị: Tỷ đồng 2012 2013 2014 2015
  • 43. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0436 Ngày 31/12/2013, tổng dư nợ cho vay khách hàng của Chi nhánh đạt mức 6.646 tỷ đồng, tăng 847 tỷ đồng so với năm 2012 với tốc độ tăng là 14,61%. Sang giai đoạn 2013-2014, mức tăng trưởng dư nợ tín dụng năm 2014 tăng lên 1.160 tỷ đồng so với năm 2013 với mức tăng 17,45%. Đến năm 2015, tổng dư nợ cho vay khách hàng của Chi nhánh đạt mức 9,433 tỷ đồng, tăng 1,627 tỷ đồng so với năm 2014. Để đạt được thành tựu dư nợ tín dụng tăng trong giai đoạn này, Chi nhánh đã áp dụng nhiều chính sách/ gói tín dụng thực sự cần thiết và gần gũi với các doanhnghiệp, giúp các doanh nghiệp giải quyết tình hình tài chính hiện tại. Mặt khác,nền kinh tế giai đoạn này đang có những chuyển mình tích cực ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thời gian qua. Nguồn:Báocáo cân đối của Chi nhánhgiaiđoạn 2012-2015 Biểu đồ 2.3 Cơ cấu dư nợ của Chi nhánh Quang Trung theo kỳ hạn nợ giai đoạn 2012-2015 Qua biểu đồ trên ta nhận thấy, dư nợ tín dụng trung và dài hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của Chi nhánh. Nếu như năm 2012, dư nợ ngắn hạn đạt 2.980 tỷ đồng, tương đương 51,39%, dư nợ trung và dài hạn có dư nợ 2.819 tỷ đồng, tương đương 48,61% tổng dư nợ. Thì đến năm 2015, dư nợ ngắn hạn đạt 4.095 tỷ đồng tương đương 43,41% tổng dư nợ, tỷ trọng đã giảm đi 5,20% nhưng dư nợ tăng 3.634 tỷ đồng. Dư nợ trung và dài hạn đạt 2,980 3,070 3,536 4,095 2,819 3,576 4,270 5,338 0% 20% 40% 60% 80% 100% 2012 2013 2014 2015 Đơn vị: Tỷ đồng Biểu đồ 2.3 Cơ cấu dư nợ của Chi nhánh Quang Trung theo kỳ hạn nợ giai đoạn 2012-2015 Ngắn hạn Trung và dài hạn
  • 44. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0437 5.338 tỷ đồng tương đương 56,59% tổng dư nợ, tăng 5,20% so với năm 2012. Thay đổi trong cơ cấu dư nợ này nguyên nhân được giải thích do năm 2012, nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, các doanh nghiệp lo sợ trong việc đầu tư mà mở rộng sản xuất trong dài hạn nên nhu cầu vốn ngắn hạn tăng nhiều hơn so với dài hạn. Nhưng đến năm 2015, nền kinh tế có nhiều khởi sắc, các doanh nghiệp đã mạnh dạn hơn trong việc đầu tư tìm kiếm cơ hội cho chu kỳ tăng trưởng mới nên nhu cầu vốn trung và dài hạn tăng cao. 2.1.4.3.Hoạtđộng dịch vụ khác Bên cạnh hai hoạt động chính là huy động vốn và tín dụng, ngân hàng BIDV Chi nhánh Quang Trung còn thu lợi nhuận từ các hoạt động dịch vụ khác như: kinh doanh ngoại tệ, thanh toán, ngân quỹ, thu phí dịch vụ ATM,… Trong đó hoạt động kinh doanh ngoại tệ luôn mang lại lợi nhuận lớn và tăng qua các năm. Bảng 2.4Tìnhhìnhkinhdoanhngoạitệ củaChinhánhgiaiđoạn 2012-2015 Chỉ tiêu Đơn vị 2012 2013 2014 2015 So sánh năm sau/ năm trước 2013/2012 2014/2013 2015/2014 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Doanh số mua bán ngoại tệ Triệu USD 720 880 1.025 875 160 22,22 145 16,48 -150 -14,63 Doanh số mua Triệu USD 350 380 412 250 30 8,57 32 8,42 -162 -39,32 Doanh số bán Triệu USD 370 500 613 625 130 35,13 113 22,60 12 1,96 Lợi nhuận KDNT Tỷ VND 7,5 8,2 9,7 8,8 0,7 9,33 1,5 18,29 -0,9 -9,28 Nguồn:Báocáo kết quả kinh doanh của Chi nhánh
  • 45. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0438 Theo đó, doanh số mua bán ngoại tệ những năm gần đây có sự biến động. Năm 2012, doanh số mua bán ngoại tệ đạt 720.000 ngàn USD thì năm 2013, doanh số mua bán tăng thêm 160.000 ngàn USD và đạt mức 880.000 ngàn USD, tương đương với tốc độ tăng 22,22%. Năm 2014, doanh số mua bán ngoại tệ đạt 1.025.000 ngàn USD tăng 145.000 ngàn USD so với năm 2013 ứng với tốc độ tăng 16,48%. Tuy nhiên, năm 2015, doanh số mua bán ngoại tệ giảm còn 875.000 ngàn USD. Doanh số mua bán ngoại tệ biến động theo đó cũng là sự biến động của lợi nhuận kinh doanh ngoại tệ. Năm 2012, lợi nhuận của Chi nhánh đạt 7,5 tỷ VND, sang đến năm 2013 tăng thành 8,2 tỷ VND. Năm 2014, lợi nhuận đạt 9,7 tỷ VND tăng 1,5 tỷ VND so với 2013. Năm 2015 giảm 0,9 tỷ VNĐ so với năm 2014, còn 8,8 tỷ VNĐ Một hoạt động khác cũng mang lại nguồn thu rất lớn cho Chi nhánh là thu phí từ hoạt động thanh toán. Biểu đồ 2.4Thu dịch vụ ròng từ thanh toán giai đoạn 2012-2015 Nguồn:Báocáo kết quả kinh doanh BIDV Chinhánh QuangTrung 19,459 25,715 25,102 27,352 0 5,000 10,000 15,000 20,000 25,000 30,000 Đơn vị: Triệu đồng Biểu đồ 2.4Thu dịch vụ ròng từ thanh toán giai đoạn 2012-2015 2012 2013 2014 2015
  • 46. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0439 Thu dịch vụ ròng từ hoạt động thanh toán năm 2013 đạt 25.715 triệu đồng, tăng 6.256 triệu đồng so với năm 2012 với tốc độ tăng 32,15%. Tuy nhiên, sang năm 2014 thu dịch vụ ròng giảm 613 triệu đồng với tốc độ giảm 2,38%. Đến năm 2015, thu dịch vụ ròng từ hoạt động thanh toán tăng 2.250 triệu đồng, với tốc độ tăng 8,96% Ngoài ra, dịch vụ bảo lãnh thông thường và đối ứng, phát hành thẻ, tài trợ thương mại cũng mang lại nguồn thu nhập không nhỏ cho chi nhánh.
  • 47. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0440 Bảng 2.5: Thu dịch vụ bảo lãnh thông thường và đối ứng, kinh doanh thẻ, tài trợ thương mại của chi nhánh giai đoạn 2012-2015 Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Tốc độ tăng năm sau/năm trước 2013/2012 2014/2013 2015/2014 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Bảo lãnh thông thường và đối ứng 7.168 7.581 7.762 5.671 413 5,76 181 2,39 -2.091 -26,94 Phát hành thẻ 1.054 2.388 4.234 6.821 1.334 126,57 1.846 77,30 2.587 61,10 Tài trợ thương mại 3.341 4.458 4.567 4.265 1117 33,43 109 2,45 -302 -7,08 Nguồn:Báocáo thường niên Chi nhánh
  • 48. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0441 Thu dịch vụ khác mang lại nguồn thu không nhỏ cho chi nhánh. Tiêu biểu là năm 2012, thu dịch vụ bảo lãnh thông thường và đối ứng đạt 7.168 tỷ đồng; phát hành thẻ đạt 1.054 tỷ đồng, tài trợ thương mại đạt 3.341 tỷ đồng. Giai đoạn tiếp theo 2013-2015, thu từ phát hành thẻ tăng dần, năm 2015 đạt 6.821 tỷ đồng. Tuy nhiên, bảo lãnh và tài trợ thương mại tăng vào năm 2013, đến 2014, 2015 lại giảm. Năm 2015, thu bảo lãnh đạt 5.671 tỷ đồng; thu tài trợ thương mại 4.265 tỷ đồng. Mặc dù, thu từ bảo lãnh và tài trợ thương mại giảm nhưng doanh thu từ các hoạt động này so với các ngân hàng khác trong khu vực là khá lớn. 2.1.4.4.Kết quả kinh doanh Kết thúc năm 2015, Tổng Nguồn vốn – Tài sản của Ngân hàng BIDV Chi nhánh Quang Trung đạt 13.300 tỷ đồng tăng 17,78% so với mức 11.292 tỷ đồng của năm 2014 và tăng 45,26% so với mức 9.156 tỷ đồng năm 2012. Vượt qua nhiều khó khăn, thử thách trong điều kiện nền kinh tế còn đang trên đà hồi phục, Chi nhánh Quang Trung cũng đã thu được nhiều thành tựu quan trọng như sau: Bảng 2.6 Lợi nhuận của Chi nhánh giai đoạn 2012-2015 Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2012 2013 2014 2015 Tốc độ tăng 2013 /2012 2014/ 2013 2015/ 2014 Tổng thu nhập 352 508 545 584 44,32% 7,28% 7,16% Tổng chi phí 199 334 353 369 67,84% 5,69% 4,53% Lợi nhuận sau thuế 153 174 192 215 13,73% 10,34% 11,98% Nguồn:Báocáo kết quả kinh doanh BIDV Chinhánh QuangTrung
  • 49. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0442 Tổng thu nhập của Chi nhánh 3 năm qua luôn trên 350 Tỷ đồng, một mức khá cao so với các chi nhánh khác trên địa bàn Hà Nội. Đồng thời trong giai đoạn này, tổng thu nhập năm 2015 cao nhất đạt 584 tỷ đồng, mang đến nguồn lợi nhuận cho Chi nhánh là 215 tỷ đồng, tăng 11,98% so với năm 2014. Nguồn:Tổnghợp Báocáo kết quả kinh doanh của Chinhánh Biểu đồ 2.5 Tình hình lợi nhuận của BIDV Chi nhánh Quang Trung giai đoạn 2012-2015 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại BIDV Chi nhánh Quang Trung 2.2.1. Tình hình hoạtđộng cho vay ngắn hạn đốivới doanh nghiệp Hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp là một hoạt động quan trọng trong nghiệp vụ của NHTM, mang lại cho các NHTM doanh thu và lợi nhuận lớn. Doanh số cho vay ngắn hạn và doanh số thu nợ đối với doanh nghiệp của BIDV chi nhánh Quang Trung khá lớn so với các ngân hàng khác cũng như các chi nhánh khác trong cùng hệ thống. Năm 2012, doanh số cho vay ngắn hạn và doanh số thu nợ đối với doanh nghiệp lần lượt là 3061,14 tỷ đồng và 982,292 tỷ đồng. Năm 2013-2014-2015, doanh số cho 153 174 192 215 0 50 100 150 200 250 Đơn vị: Tỷ đồng Biểu đồ 2.5 Tình hình lợi nhuận của BIDV Chi nhánh Quang Trung giai đoạn 2012-2015 2012 2013 2014 2015
  • 50. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0443 vay ngắn hạn và doanh số thu nợ tiếp tục tăng. Cụ thể, năm 2013, doanh số cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp là 3895,696 tỷ đồng, doanh số thu nợ đối với doanh nghiệp là 1834,498 tỷ đồng. So với năm 2012, năm 2013 có tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay và doanh số thu nợ khá cao. Năm 2014- 2015, doanh số cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp lần lượt là 4099,2493 tỷ đồng và 4765,7858 tỷ đồng; doanh số thu nợ đối với doanh nghiệp lên tới 1784,9373 tỷ đồng và 2133,5198 tỷ đồng.
  • 51. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0444 Bảng 2.7: Doanh số cho vay ngắn hạn và doanh số thu nợ đối với doanh nghiệp tại BIDV Chi nhánh Quang Trung giai đoạn 2012-2015 Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Tốc độ tăng năm sau/năm trước 2013/2012 2014/2013 2015/2014 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Doanh số cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp 3061,14 3895,696 4099,2493 4765,7858 834,5556 27,26 203,5532 5,22 666,5365 16,27 Doanh số thu nợ đối với doanh nghiệp 982,292 1834,498 1784,9373 2133,5198 852,2056 86,76 -49,5608 - 2,70 348,5825 19,53 Nguồn:Báocáo tài chính của ngân hàng năm2012-2015
  • 52. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0445 Mặt khác, dư nợ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ cho vay ngắn hạn. Tổng dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp của Chi nhánh năm 2013 chỉ còn2061,198 tỷ đồng, giảm 17,65 tỷ đồng so với năm 2012. Đến năm 2014, dư nợ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tăng 253,114 tỷ đồng lên mức 2314,312 tỷ đồng, tăng 12,28% so với năm 2013. Năm 2015, dư nợ cho vay ngắn hạn với doanh nghiệp tiếp tục tăng 317,954 tỷ đồng, lên mức 2632,266 tỷ đồng, tăng 13,74% so với năm 2014. Số lượng khách hàng doanh nghiệp ổn định qua các năm dựa trên các yếu tố như mối quan hệ lâu dài và quen thuộc với ngân hàng vì BIDV Chi nhánh Quang Trung là một trong những Chi nhánh lớn, có uy tín trong địa bàn Hà Nội.
  • 53. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0446 Bảng 2.8: Tình hình dư nợ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của BIDV Chi nhánh Quang Trung giai đoạn 2012-2015 Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Tốc độ tăng năm sau/năm trước 2013/2012 2014/2013 2015/2014 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Dư nợ cho vay ngắn hạn 2980 3070 3536 4095 90 3,02 466 15,18 559 15,81 Dư nợ cho vay ngắn hạn với KHDN 2078,848 2061,198 2314,312 2632,266 -17,65 -0,85 253,114 12,28 317,954 13,74 Nguồn:Báocáo thường niên của Chinhánh
  • 54. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0447 2.2.2 Phân loại cho vay ngắn hạn của Ngân hàng thương mại -Phân loại theo loại hình doanh nghiêp  Cho vay doanh nghiệp lớn: Là hình thức cho vay đối với doanh nghiệp có số vốn trên 100 tỷ đồng và trên 300 lao động  Cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ: là hình thức cho vay đối với doanh nghiệp có số vốn dưới 100 tỷ đồng và số lao động từ 10-300 người
  • 55. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0448 Bảng 2.9: Tình hình cho vay ngắn hạn đối với từng loại hình doanh nghiệp của chi nhánh giai đoạn 2012-2015 Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Tốc độ tăng năm sau/năm trước 2013/2012 2014/2013 2015/2014 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Doanh số cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp lớn 1528,833 2172,9 2181,211 2435,875 644,067 42,13 8,311 0,38 254,664 11,67 Doanh số cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 1532,307 1722,796 1918,039 2329,911 190,489 12,43 195,243 11,33 411,872 21,47 Dư nợ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp lớn 1119,244 1208,893 1257,344 1443,824 89,649 8,01 48,451 4,01 186,48 14,83 Dư nợ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 959,6036 852,3054 1056,968 1188,442 -107,298 -11,18 204,6626 24,01 131,47 12,44 Nguồn:Báocáo thường niên của Chinhánh
  • 56. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0449 Từ bảng trên ta thấy, doanh số cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ đều tăng qua các năm. Năm 2012, doanh số cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp lớn đạt 1528,883 tỷ đồng; doanh số cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ đạt 1532,307 tỷ đồng. Đến năm 2015, doanh số cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp lớn đạt 2435,875 tỷ đồng; doanh số cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ đạt 2329,911 tỷ đồng. Bên cạnh đó dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp lớn cũng tăng qua các năm, dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp lớn lần lượt là: năm 2012 đạt 1119,244 tỷ đồng, năm 2013 tăng 89,649 tỷ đồng lên mức 1208,893 tỷ đồng, năm 2014 đạt 1257,344 tỷ đồng, và năm 2015 đạt 1443,824 tỷ đồng. Tuy nhiên dư nợ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ năm 2013 đạt 852,3054 tỷ đồng, giảm 107,298 tỷ đồng so với năm 2012; năm 2015 dư nợ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ là 1188,442 tỷ đồng, tăng 131,47 tỷ đồng so với năm 2014. Ngoài những phương thức phân chia kể trên, hoạt động cho vay còn được phân loại theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng như: Cho vay có tài sản đảm bảo: Là hoạt động cho vay mà NHTM yêu cầu người đi vay cần có tài sản đảm bảo hợp pháp để để bảo cho khoản vay. Tài sản đảm bảo đóng vai trò là nguồn thu nợ cuối cùng của NHTM khi khách hàng không trả được nợ. Cho vay không có tài sản đảm bảo: Hoạt động này còn được gọi là cho vay tín chấp. Hình thức cho vay đảm bảo bằng uy tín, chủ yếu chỉ áp dụng cho các khách hàng có tình hình tài chính lành mạnh, kinh doanh có lãi. Hoặc các khoản vay theo chỉ định của Chính phủ, các khoản vay cho các tổ chức tín dụng và các tập đoàn kinh tế lớn trong nền kinh tế.
  • 57. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0450 Theo phươngthức trảnợ vayhoặc theo ngoại tệ đi vay. Trong thực tế, một loại hình thức cho vay này có thể được bao hàm trong một hình thức cho vay khác. Như hoạt động cho vay ngắn hạn theo phương thức cho vay hạn mức. 2.3 Đánh giá chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Quang Trung 2.3.1 Phân tích chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp theo các tiêu chí 2.3.1.1 Tăng trưởng dư nợ ngắn hạn đối với doanh nghiệp Tăng trưởng dư nợ ngắn hạn đối với các doanh nghiệp trong giai đoạn 2012-2015 có sự giảm nhẹ trong tỷ trọng dư nợ cho vay của BIDV Chi nhánh Quang Trung. Giải thích cho sự giảm này có thể do giai đoạn này, nền kinh tế thế giới có những chuyển biến tích cực khi USD của Mỹ đang tăng mạnh trở lại. Thị trường trong nước cũng có những tín hiệu đáng mừng như bất động sản phá vỡ thế “đóng băng”, sản xuất kinh doanh tiếp tục được đầu tư hơn khi ngành dệt may vẫn giữ ưu thế xuất khẩu có tỷ trọng lớn nhất. Các doanh nghiệp nhận thấy cơ hội đầu tư cho mình nên giảm tỷ trọng vay ngắn hạn chi trả tức thời chuyển sang vay trung và dài hạn để đầu tư thu lợi nhuận.
  • 58. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Nguyễn Thị Thu Hà Lớp:CQ50/15.0451 Bảng 2.10: Tình hình cho vay ngắn hạn giai đoạn 2012-2015 của Chi nhánh Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Tốc độ tăng năm sau/năm trước 2013/2012 2014/2013 2015/2014 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Dư nợ cho vay ngắn hạn 2980 3070 3536 4095 90 3,02 466 15,18 559 15,81 Dư nợ cho vay ngắn hạn với KHCN 901,152 1008,802 1221,688 1462,734 107,65 11,95 212,886 21,10 241,046 19,73 Dư nợ cho vay ngắn hạn với KHDN 2078,848 2061,198 2314,312 2632,266 -17,65 -0,85 253,114 12,28 317,954 13,74 Nguồn:Báocáo thường niên của Chinhánh