SlideShare a Scribd company logo
1 of 12
Download to read offline
CHƯƠNG IX - HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT LIỆU
CHƯƠNG IX
HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT LIỆU
I. HỌACH ĐINH NHU CẦU NGUYÊN VẬT LIỆU
1- Kỹ thuật MRP(Material Requirement Planning) là một công cụ tính tóan nhu cầu
MRP là một kỹ thuật ngược chiều quy trình công nghệ để tính nhu cầu nguyên vật liệu. Nó bắt
đầu từ số lượng và thời hạn yêu cầu cho những sản phẩm cuối cùng đã được xác định trong
kế hoạch tiến độ sản xuất chính, đểø xác định nhu cầu các chi tiết, các bộ phận cần có để đáp
ứng kế hoạch tiến độ sản xuất chính. Phương pháp này xác định số lượng, thời gian cần có các
bộ phận, chi tiết và thời gian cần đặt hàng để chúng sẵn sàng khi cần đến.
Đầu tiên MRP được xem như là công cụ kiểm soát tồn kho, cung cấp các báo cáo cho biết các
bộ phận chi tiết nào cần phải đặt hàng, khi nào đặt hàng và hoàn thành đơn hàng.
Khi sử dụng thuật ngữ này, kỹ thuật MRP chỉ là kỹ thuật tính toán nhu cầu nguyên vật liệu cho
các bộ phận sán phẩm hoàn thành, không bao hàm việc sử dụng các thông tin ngược để theo dõi
tiến độ thực tế các đơn hàng cũng như việc điều chỉnh các đơn hàng cho phù hợp với thực tế.
2- MRP là một hệ thống kiểm soát và hoạch định
Lôgic của MRP cho phép sử dụng rộng rãi hệ thống máy tính cung cấp thông tin cho hoạch
định và kiểm soát cả nguyên vật liệu lẫn năng lực sản xuất để chế tạo sản phẩm. Logic MRP
được mở rộng và trở thành bộ phận then chốt của hệ thống thông tin phục vụ hoạch định, kiểm
soát sản xuất và mua sắm .
Thông tin mà MRP cung cấp rất có ích trong việc hoạch định tiến độ vì nó xác định những ưu
tiên tương đối giữa các đơn hàng nội bộ và đơn hàng mua sắm từ bên ngoài. Hệ thống này sử
dụng thời gian cung ứng để xác định thời điểm bắt đầu của mỗi cấp độ bảo đảm hoàn thành
sản phẩm cuối cùng đã được hoạch định. Thời điểm bắt đầu là thời điểm cần đặt hàng với đơn
vị sản xuất nội bộ hoặc với những người cung ứng bên ngoài. Thời điểm bắt đầu ở mỗi cấp độ
cũng là thời điểm cần có tất cả các bộ phận, chi tiết ở cấp độ đó để bảo đảm yêu cầu lắp ráp ở
cấp độ trên. Kế hoạch tiến độ bảo đảm vào thời điểm bắt đầu đó các chi tiết phải được hoàn
thành phù hợp với thời hạn cần có của các bộ phận. Khi MRP được cập nhật nó sẽ chỉ ra được
thời hạn giao hàng cần đề nghị với người bán và cho thấy các hoạt động sản xuất hoàn thành
đúng tiến độ hay không.
MRP là nền tảng căn bản cho sản xuất, kiểm soát nơi làm việc, cho người bán hàng bám sát hệ
thống sản xuất và cho việc hoạch định nhu cầu năng lực sản xuất chi tiết hơn. Khi MRP mở
rộng hơn bao gồm cả sự phản hồi từ sự kiểm soát các đơn hàng cung ứng từ bên ngoài và hoạt
động sản xuất, nó đươc gọi là MRP khép kín.
3- Tổng quan về MRP
MRP thực hiện ba chức năng quan trọng:
QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
235
235
1. Kiểm soát và hoạch định việc đặt hàng: xác định số lượng và thời hạn đặt hàng đối với
từng chi tiết, bộ phận?
2. Hoạch định và kiểm soát thứ tự ưu tiên: So sánh thời hạn dự kiến có hàng và thời hạn
cần có hàng để có những điều chỉnh cần thiết.
3. Tạo cơ sở cho hoạch định nhu cầu năng lực sản xuất và phát triển các kế hoạch kinh
doanh lớn hơn.
MRP có thể sử dụng trong nhiều môi trường khác nhau nhưng có thể áp dụng hữu hiệu nhất
trong các công ty chế tạo hay lắp ráp sản phẩm tiêu chuẩn.
Sơ đồ luồng thông tin kiểm soát và hoạch định bằng MRP cho thấy một cách tổng quát về MRP
như một công cụ để phối hợp, kiểm soát hoạt động mua sắm, nhu cầu nguyên vật liệu, năng lực
sản xuất phục vụ cho việc chế tạo.
CHƯƠNG IX - HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT LIỆU
Các thông tin mà MRP cung cấp là:
1. Các thông báo lỗi khi thực hiện chương trình.
2. Đơn hàng cần được đặt
3. Các đơn hàng dở dang nào cần tiếp tục đẩy nhanh tiến độ giải quyết hoặc trì hoãn.
4. Các đơn hàng dở dang nào cần xóa bỏ hoặc đình chỉ.
5. Các đơn hàng cần đặt trong tương lai.
6. Thông tin về tải trọng làm việc.
Logic thực hiện của MRP là giải quyết các vấn đề sau:
A: Chúng ta cần sản xuất các sản phẩm gì và khi nào cần phải được sản xuất?
- Kế hoạch tiến độ sản xuất chính sẽ trả lời cho câu hỏi này.
B: Cần có những chi tiết gì và cần bao nhiêu để sản xuất chúng?
- Thông tin này được cung cấp từ File cấu trúc sản phẩm.
C: Có bao nhiêu chi tiết đã được lập kế hoạch sẵn sàng cho mỗi thời kỳ?
- File tình trạng tồn kho sẽ cho biết các thông tin này.
D: Cần phải sản xuất hoặc nhận thêm bao nhiêu chi tiết cho mỗi thời kỳ trong tương lai.
- Lấy B -C nếu B > C
Kếhoạchkinhdoanh
Kếhoạchsảnxuất
Dựthảokếhoạch
tiếnđộsảnxuấtchính
Kếhoạchtiếnđộxảnxuấtchính
MRP
Dựbáo Điềukiệnhiệnthời
KiểmtrasơbộNLSX
Cácgiaodịchtồnkho
Sốliệutồnkhovàtình
trạngdựkiến
Nhu cầu nguyên vật liệu
mua ngoài
Nhucầusảnxuấtnộibộ
Đặthàng
Hđịnhnhucầunănglực
Phảnhồitừnhàcungcấp
Kếhoạchsảnxuấtchitiết
Kiểmsoátcáchoạtđộngsản
xuấtvàtìnhtrạnghiệnthời
Dữliệukỹthuật
Hình X-1: Luồng thông tin kiểm soát và hoạch định với MRP
QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
237
237
E: Khi nào cần sản xuất hay đặt hàng?
- Tùy thuộc vào phương thức đặt hàng: từng lô theo nhu cầu, theo quy mô lô tối thiểu
hay theo thuật toán chi tiết-thời kỳ.
II. NHẬP LIỆU VÀ XUẤT LIỆU CỦA MRP
1- Nhập liệu cho MRP
a- Kế hoạch tiến độ sản xuất chính
Kế hoạch tiến độ sản xuất chính là một nhập liệu then chốt của MRP. Kế hoạch tiến độ sản xuất
chính biểu diễn bằng chuỗi thời gian và số sản phẩm sản xuất trong từng thời kỳ. Kế hoạch xác
định số lượng và thời gian cần sản xuất sản phẩm.
Một lượng hàng hóa được ghi vào thời kỳ nào đó trong kế hoạch tiến độ sản xuất chính có
nghĩa là lượng hàng đó được hoàn thành trong kỳ đó hoặc phải đến cuối quá trình sản xuất
trong thời kỳ đó
Tuần
Sản phẩm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tủ 3 ngăn 100 100
Tủ 4 ngăn 50 50 100 50
Tủ 5 ngăn 120
Kế hoạch tiến độ chính thường lập theo những thời kỳ tương đương một tuần. Số lượng ghi
trong tiến độ sản xuất chính sẽ phải dịch chuyển về trước theo một khoảng thời gian bằng chu
kỳ sản xuất hay thời gian đặt hàng để xác định khi nào cần có các chi tiết ở mức thấp gần nhất
để bộ phận lắp ráp có thể bắt đầu.
Thông tin của kế hoạch tiến độ sản xuất chính có thể gồm các sản phẩm đã được đặt hàng và
cả lượng bán dự kiến.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
Bảng X-1 Kế hoạch tiến độ sản xuất chính.
Hình X-2: Sơ đồ phối hợp đặt hăng vă dự bâo lượng bân
Đã đặt hàng
NLSX tối đa
NLSX bình thường
Nhu cầu dự kiến
CHƯƠNG IX - HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT LIỆU
Phạm vi lập kế hoạch tối thiểu cho mỗi sản phẩm phải lớn hơn thời gian cần thiết để mua sắm
nguyên vật liệu và các chi tiết khác cộng với thời gian thực hiện toàn bộ các hoạt động sản xuất
để hoàn thành sản phẩm.
Phạm vi lập kế hoạch tối thiểu xem như khoảng thời gian cấm, không được phép thay đổi kế
hoạch, ngoại trừ trong tình huống khắc nghiệt.
Thời gian tối đa của kế hoạch tiến độ chính phụ thuộc vào khả năng dự đoán nhu cầu của
doanh nghiệp. Nếu khả năng dự đoán càng chính xác thì phạm vi tối đa càng dài và ngược lại.
Thông thường phạm vi lập kế hoạch tối đa là một năm.
Trong phạm vi kế hoach tối đa, khoảng thời gian đầu có thể biểu diễn chính xác theo tuần, về
sau có thể theo tháng hoặc quí. Điều đó phù hợp với yêu cầu về độ chính xác trong khoảng
thời gian gần, còn ở thời kỳ xa chỉ cần ở mức độ khái quát.
b- File Kết cấu sản phẩm
Kết cấu sản phẩm biểu thị các thông tin về các chi tiết, bộ phận, nguyên vật liệu cần thiết để
sản xuất sản phẩm cuối cùng hoặc cụm chi tiết.
Kết cấu sản phẩm chỉ ra các thông tin về các chi tiết như số lượng chi tiết cần thiết theo yêu
cầu lắp ráp ở cấp trên, thời hạn đặt hàng. Kết cấu sản phẩm còn chỉ ra trình tự sản xuất các chi
tiết theo qui trình sản xuất sản phẩm.
Cấu trúc sản phẩm thường biểu diễn dưới dạng cây cấu trúc theo cấp độ đơn nhất. Kết cấu bắt
đầu từ cấp 0 là cấp cao nhất ứng với sản phẩm hoàn thành hay cụm chi tiết, sau đó triển khai
dần xuống các mức thấp hơn. Mỗi chi tiết chỉ được biểu diễn ở một cấp độ duy nhất, đó là cấp
độ thấp nhất mà nó xuất hiện. Mỗi chi tiết tại bất kỳ cấp độ nào phải được biễu bằng một con
số duy nhất để xác định nó.
Cấu trúc sản phẩm được cập nhật khi có sản phẩm mới hay khi thay đổi thiết kế sản phẩm.
Mua sắm
Phạm vi lập kế hoạch tối thiểu
Chế tạo
Lắp ráp bp
Lắp ráp hc
Hình X-3: Phạm vi tối thiểu cho việc lập kế hoạch
6 thanh træåüt
2001 (1)
theïp 0,2
3001 (3)
khung âënh hçnh
2002 (1)
Khung theïp
1001 (2)
Khoïa
1002 (3)
theïp 0,1
3002 (2)
ngàn keïo dënh hçnh
2003 (2)
tay keïo
2004 (1)
2 baïnh xe træåüt
2005 (2)
3 Ngàn keïo
1003 (2)
Tuí 3 ngàn
0001 (1)
Hình X-4: Cấu trúc sản phẩm tủ 3 ngăn
QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
239
239
Ví dụ phân tích kết cấu sản phẩm tủ kéo 3 ngăn.
c- File tình hình tồn kho.
Nhiều thông tin quan trọng mà MRP cung cấp nằm trong file tình hình tồn kho như: Loại hàng
gì, số lượng sẵn có, số lượng đã được đặt hàng và khi nào cần đặt các đơn hàng mới...
Đối với những chi tiết bộ phận trong từng thời kỳ được MRP xác định theo một trong hai
phương án sau:
Một là: nếu tồn kho và số lương các chi tiết đã được đặt hàng sẽ nhận đủ khối lượng yêu cầu
thì không cần sản xuất hay đặt hàng nữa .
Hai là: nếu tồn kho và số lượng các chi tiết đã được đặt hàng không đủ khối lượng yêu cầu thì
phải đặt thêm một đơn hàng.
File tình hình tồn kho lưu trữ số liệu về mức sử dụng, mức tiếp nhận và xác định mức tồn kho
trong mỗi thời kỳ. Nếu lượng tồn kho dự kiến không đủ đáp ứng nhu cầu MRP sẽ báo cáo cần
đặt hàng.
Mỗi mặt hàng, hay chi tiết có một báo cáo tồn kho riêng. Trong phần đầu của mỗi báo cáo ghi
số hiệu chi tiết, thời gian đặt hàng hay chu kỳ sản xuất và các thông tin mô tả chi tiết, danh
sách người cung cấp, qui mô đặt hàng.
Phần tình hình tồn kho biểu diễn tình hình tồn kho hoạch định theo thời gian trong suốt phạm
vi hoạch định. Các thông tin khác như mức sử dụng hàng ngày, khả năng giao hàng, tỷ lệ hư
hỏng được trình bày ở phần thứ ba hay phụ lục.
1003 Ngăn kéo Tuần
TGĐH: 2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tổng nhu cầu 300 300
Dự kiến nhận 100
Sẵn có 100 100 200 200 0 0 0 0 0 0 0
Nhu cầu ròng 100 300
Đặt hàng 100 300
Tổng nhu cầu: là mức sử dụng dự kiến nhằm đáp ứng yêu cầu kế hoạch
Theo kế hoạch tiến độ sản xuất chính tuần 5 cần hoàn thành 100 tủ 3 ngăn. Số lượng 100 này
phải dịch chuyển về trước một tuần để tính tổng nhu cầu cho cấp độ thấp hơn. Vì cần khoảng
thời gian chu lỳ lắp ráp là 1 thời kỳ. Dựa vào cấu trúc sản phẩm ta tính được cần phải có 300
ngăn kéo vào tuần 4.
Tổng nhu cầu đươc tính theo nguyên tắc ngược chiều qui trình công nghệ, Nghĩa là:
+Tính tuần tự theo mức độ hoàn thành, hết mức này mới tính đến mức khác.
+Tổng nhu cầu của chi tiết, vật liệu mức sau căn cứ vào đặt hàng của chi tiết sản phẩm ở
các mức trước mà nó phục vụ trực tiếp.
Bảng X-2: Tính tóan nhu cầu và đặt hàng cho chi tiết 1003 - Ngăn kéo
CHƯƠNG IX - HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT LIỆU
Dự kiến nhận: Là các chi tiết đã đặt hàng trong các thời kỳ trước dự kiến sẽ nhận vào kỳ nào
đó.
Một lô hàng 100 ngăn kéo đã được đặt hàng, dự kiến sẽ nhận vào tuần 2.
Sẵn có: Số các chi tiết dự kiến sẵn có vào cuối mỗi kỳ.
Sẵn có = (Sẵn có kỳ trước + Dự kiến nhận trong kỳ) - Tổng nhu cầu
Nhu cầu ròng: số lượng thiếu hụt thực tế trong mỗi thời kỳ.
Nhu cầu ròng = Tổng Nhu cầu - (Dự kiến nhận + sẵn có kỳ trước)
Với qui ước như sau:
Nhu cầu ròng < 0:
+ thì Î nhu cầu ròng =0,
+ Sẵn có = -(nhu cầu ròng)
Nếu nhu cầu ròng tính được > 0 thì
+ Sẵn có =0
+ Nhu cầu ròng sẽ ghi đúng giá trị này
Đặt hàng: Xác định thời điểm cần thiết đặt hàng với số lượng bảo đảm đáp ứng nhu cầu:
Thời điểm đặt hàng: lùi về trước thời kỳ có nhu cầu ròng xuất hiện một khoảng thời gian bằng
chu kỳ sản xuất hay thời gian đặt hàng.
Số lượng đặt hàng: tùy theo phương thức đặt hàng.
2- Xuất liệu của MRP
Các thông tin chủ yếu từ MRP có thể gộp thành 5 nhóm:
1. Các thông báo đặt hàng xác định số lượng mỗi mặt hàng phải đặt trong thời kỳ hiện
tại.
2. Các đặt hàng theo kế hoạch xác định số lượng và thời hạn cho các đặt hàng được đặt
trong tương lai để bảo đảm tiến độ.
3. Thông báo xét lại kế hoạch xác định những thay đổi về số lượng cần điều chỉnh đối
với các đơn hàng dở dang.
4. Thông báo lập lại kế hoạch tiến độ: Xác định thời hạn hòan thành đặt hàng cần phải
điều chỉnh cho đặt hàng nào đó và điều chỉnh đến khi nào.
QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
241
241
5. Thông báo về các đặt hàng cần hủy bỏ hay đình chỉ. MRP cũng có thể cung cấp các
báo cáo để có thể xác định thời hạn giao hàng, chi phí mua sắm, ngân sách tồn kho và các
thông báo lỗi trong hệ thống.
III. MỘT SỐ SỬA ĐỔI TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG MRP
1- Hoạch định tiến độ ở mức thấp hơn sản phẩm hoàn chỉnh.
Với các công ty sản xuất nhiều loại sản phẩm tiêu chuẩn hoá thấp, dựa trên sự lắp ráp các cụm
chi tiết theo cách thức nhất định, nếu sử dụng các tổ hợp có thể có để chọn phương án sản phẩm
sẽ gặp khó khăn vì khối lượng tính toán nhiều. Công ty không cần biết một cách chính xác tổ
hợp nào sẽ bán trong tương lai. Hiện tại, công ty chỉ cần đặt hàng với một giá trị nguyên vật
liệu nhất định khi nguyên vật liệu này đến công ty sẽ chế biến một số bộ nhóm tự chọn hay các
Modul. Người lập kế hoạch tiến độ chỉ cần biết trước một vài ngày tổ hợp sản phẩm khách
hàng cần, có thể chỉ định lắp ráp các Modul thành sản phẩm theo yêu cầu.
2- Chấp nhận phế phẩm
Khi quá trình sản xuất có thể tạo ra phế phẩm với tỷ lệ nhất định, MRP phải `nhận định được
tình hình này khi tính tóan, bằng cách nhân thêm một hệ số 1/(1-α) (α là tỷ lệ phế phẩm), hoặc
cộng thêm mức phế phẩm với số chi tiết cần thiết.
Ví dụ: trong khâu chế tạo ngăn kéo tạo ra phế phẩm với tỉ lệ là 5% Khi tính toán tổng nhu cầu
ngăn kéo ta phải nhân số lượng tính được với 1/(1-0,05)
Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tổng nhu cầu 316 316
3- Dự trữ bảo hiểm
Dự trữ bảo hiểm thường được duy trì với các sản phẩm cuối cùng vì lý do nó phục vụ cho nhu
cầu bên ngoài - nhu cầu độc lập - khó dự kiến chính xác. Đối với các nhu cầu phụ thuộc dự trữ
bảo hiểm cũng cần thiết để đối phó với các tình huống như:
+ Việc cung cấp bị chậm trễ.
+ Tỷ lệ phế phẩm dao động quanh mức dự kiến.
+ Công nhân vắng mặt.
+ Máy móc hư hỏng.
Dự trữ bảo hiểm thường duy trì cho các chi tiết, bộ phận ở những cấp độ thấp nhất của file cấu
trúc sản phẩm.
Các cấp độ trung gian ít cần bảo hiểm vì có sự sắp đặt hợp lý thời hạn đặt hàng, các chi tiết bộ
phận sẽ đến đúng lúc, ít gây cạn dự trữ.
4- Xác định qui mô lô sản xuất.
Khi MRP họat động nó sẽ đưa ra một loạt các đơn hàng cần mua sắm hoặc đặt sản xuất nội bộ.
Nếu các đơn hàng này có qui mô không hợp lý sẽ làm cho chi phí đặt hàng và tồn kho tăng lên.
Để đảm bảo hiệu quả của việc đặt hàng, cần phải xác định qui mô đặt hàng hợp lý cho mỗi chi
CHƯƠNG IX - HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT LIỆU
tiết, bộ phận hay nguyên vật liệu. Việc xác định qui mô lô hàng có thể được tiến hành theo các
kỹ thuật sau:
Phương pháp1: Đặt hàng từng lô theo nhu cầu: nghĩa là công ty sẽ không gộp nhu cầu ròng của các
thời kỳ để xác định qui mô lô hàng. Mỗi lô hàng được đặt với mức nhu cầu ròng xuất hiện trong từng
thời kỳ.
Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
N cầu ròng 100 150 160 120 110 130 120 160 140
Đặt hàng 100 150 160 120 110 130 120 160 140
Phương pháp 2: Gộp nhu cầu ròng của các thời kỳ đến qui mô tối thiểu nào đó hoặc theo tính tóan lý
thuyết mới đặt một lô hàng. Quy mô đặt hàng bằng tổng nhu cầu ròng của các thời kỳ đã được gộp.
Phương pháp 3: Thuật tóan Wagner - Whitin: Là phương pháp lập trình để tính tóan qui mô lô hàng tối
ưu làm cực tiểu tổng chi phí liên quan đến món hàng trên những giả định nhất định.
Phương pháp 4: Phương pháp dựa trên cơ sở chi tiết-thời kỳ.
Phương pháp này dựa trên đơn vị chi tiết-thời kỳ là một chi tiết được lưu giữ tồn kho trong một thời kỳ.
Một chi tiết được nhận và sử dụng ngay trong kỳ được qui ước là lưu giữ 0 thời ky.ì Một chi tiết được
nhận trong thời kỳ này và giữ để sử dụng cho thời kỳ sau là 1 chi tiết-thời kỳ. Cứ như vậy ta có thể tính
được số chi tiết-thời kỳ lưu giữ tồn kho theo công thức sau:
Np = n . p
Với n: Số chi tiết lưu giữ
p: Số thời kỳ lưu giữ.
Giống như EOQ, phương pháp này làm cực tiểu chi phí bằng cách làm cân bằng chi phí đặt
hàng và chi phí tồn kho tính trên một chi tiết-thời kỳ.
Thuật tóan tiến hành bằng cách cộng thêm vào đơn hàng các đơn vị của kỳ sau cho đến khi chi
phí đặt hàng chia cho tổng số chi tiết-thời kỳ cân bằng với chi phí tồn kho một chi tiết-thời kỳ.
Khác với EOQ, thuật toán này không đặt hàng nhiều lần cho một thời kỳ, và có thể đặt hàng với
mức không đều như nhau, điều này thích hợp với nhu cầu không đồng dạng.
Kết hợp với phương pháp này, để tránh trường hợp tối ưu hóa trong các thời kỳ trước ảnh
hưởng đến khả năng lựa chọn tối ưu cho đơn hàng sau người ta sử dụng kỹ thuật nhìn về trước,
hoặc nhìn về sau.
Nhìn về trước là xét xem có nên giảm số thời kỳ bao phủ của một đơn hàng hay không.
Nhìn về sau là xét xem có nên tăng thêm một vài thời kỳ vào phạm vi bao phủ của đơn hàng hay
không.
QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
243
243
IV. HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU NĂNG LỰC
1- Hoạch định nhu cầu nămg lực là phương pháp quản lý hiệu quả.
Hoạch định nhu cầu năng lực (Capacity Requrements Planning) là nỗ lực làm cho kế hoạch
sản xuất tương xứng với năng lực sản xuất. Ở đây, năng lực sản xuất có thể xem như là mức
sản xuất sản phẩm cao nhất có thể đạt được trong điều kiện sản xuất bình thường, với cơ cấu
sản phẩm nhất định.
Hoạch định nhu cầu năng lực giúp cho công ty biết mức sản lượng có thể đáp ứng, tránh tình
trạng không sử dụng hết năng lực hoặc giúp doanh nghiệp phát hiện các điểm yếu.
2- Kỹ thuật hoạch định nhu cầu năng lực.
Để bảo đảm chính xác và có hiệu quả, hoạch định nhu cầu năng lực phải được kết hợp với
MRP. Nếu nguyên vật liệu sẵn có mà năng lực sản xuất không phù hợp sẽ làm tăng chi phí tồn
kho. Nếu năng lực sản xuất sẵn có mà thiếu nguyên vật liệu sẽ gây lãng phí.
- Nhập liệu của CRP:
+ Xuất liệu của MRP: MRP cung cấp cho CRP thông tin về các đơn hàng cho mỗi bộ
phận, khối lượng mỗi đơn hàng, thời hạn hoàn thành đơn hàng.
+ Qui trình công nghệ: Xác định thứ tự thực hiện công việc.
+ Định mức thời gian sản xuất: Là thời gian cần thiết thực hiện mỗi công việc.
- Xuất liệu của CRP:
+ Dự kiến tải trọng nơi làm việc mà CRP cung cấp giống như dự kiến tải trọng phát
triển trong hoạch định phác thảo nhưng chính xác hơn vì nó đã kết hợp được với MRP.
+ CRP xem xét tải trọng nơi làm việc mà CRP cung cấp có thể sử dụng để điều chỉnh
việc hoạch định xây dựng kế hoạch tiến độ chính, hoàn thiện hoặc thay đổi khả năng sản xuất
đã xác định.
- Các phân tích quản trị với dự kiến tải trọng có thể là:
1. Khả năng sản xuất ở những nơi làm việc chủ yếu được sử dụng hiệu quả và không có
hiện tượng quá tải thì không cần lập lại kế hoạch.
2. Khả năng sản xuất được sử dụng không đầy đủ, nhà quản trị có thể lựa chọn một trong
hai cách.
− Điều chỉnh kế hoạch tiến độ chính hoặc
− Làm trước một số công việc đã được lập tiến độ sẽ thực hiện trong tương lai.
3. Xuất hiện điểm yếu (Bottleneck) và quá tải, người quản trị có thể:
− Hoạch định tiến độ chính lùi công việc về sau.
− Làm thêm giờ, tăng công nhân, hợp đồng lại,...
4. Một số nơi làm việc qúa tải, còn một số khác non tải. Có thể thay đổi quá trình chế
biến của một số mặt hàng, chuyển dịch công việc từ nơi có tải trọng cao đến nơi có tải trọng
thấp hoặc lập lại kế hoạch để phần công việc gây quá tải rơi vào thời gian khác.
CHƯƠNG IX - HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT LIỆU
Cần nhớ rằng cũng có những phát sinh ngoài kế hoạch tiến độ như sửa chữa sản phẩm hỏng,
làm lại, chế tạo sản phẩm mới, các yêu cầu đặc biệt của khách hàng sẽ làm ảnh hưởng đến khả
năng sản xuất.
V. LỢI ÍCH CỦA MRP
MRP không phải là một hệ thống tự động ra quyết định nhưng là một hệ thống hỗ trợ ra quyết
định hữu hiệu hay là một hệ thống thông tin quản trị.
Khi MRP được triển khai ứng dụng trong môi trường thích hợp sẽ mang lại lợi ích cho nhiều bộ
phận.
+ Quản lý kho: nhờ sự phối hợp tốt giữa đặt hàng nguyên vật liệu và chế biến lắp ráp
làm giảm lượng tồn kho mà vẫn đáp ứng được nhu cầu.
+ Sản xuất: sử dụng hợp lý nguồn nhân lực và tài sản.
+ Nâng cao khả năng giao hàng chính xác.
+ Cải tiến quá trình sản xuất, giảm thời gian chu kỳ sản xuất.
+ Bán hàng: MRP báo trước khả năng giao hàng, hòan thiện khả năng đối phó với các
thay đổi đơn hàng của khách hàng.
+ Kỹ thuật: Giúp việc hoạch định thời hạn thiết kế và thay đổi, bổ sung sản phẩm mới.
+ Hoạch định: MRP dựa vào những thay đổi trong kế hoạch tiến độ chính, nó tạo điều
kiện dễ dàng cho hệ thống cung cấp một bức tranh về nhu cầu, máy móc thiết bị và điều kiện
sản xuất, lực lượng lao động và các chi tiêu phát sinh trên cơ sở một kế hoạch tiến độ.
+ Mua sắm: MRP đề xuất những thay đổi thời hạn hợp đồng. Công ty có thể cải thiện
quan hệ với người cung cấp vì nó biết những ưu tiên thực tế.
+ Lập kế hoạch tiến độ: MRP cho phép lập kế hoạch tốt hơn vì nó hiểu rõ các thứ tự ưu
tiên.
+ Tài chính: MRP tạo điều kiện hoạch định tốt hơn nhu cầu ngân quỹ, xác định những
hạn chế năng lực thực sự tạo ra khả năng đầu tư tốt hơn.
Tóm lại: Nhu cầu về các chi tiết bộ phận trong quá trình sản xuất là các nhu cầu phụ thuộc với
đặc tính cơ bản là không phải dự đóan, nhu cầu không đồng dạng. MRP là cách quản lý tồn kho
hiệu quả với loại nhu cầu này, bằng cách nó làm cho nguyên vật liệu sẵn sàng ngay lúc nó cần
đến. MRP dựa trên nguyên tắc ngược chiều qui trình công nghệ, đi từ sản phẩm phải hòan
thành trong kế hoạch tiến độ để xác định mọi nhu cầu cần thiết vào những thời điểm nhất định
là cơ sở cho việc đặt hàng, xác định nhu cầu năng lực.
TÓM TẮT
Nhu cầu các chi tiết, bộ phận cấu thành sản phẩm là nhu cầu phụ thuộc. Nhu cầu này chỉ diễn ra
khi tiến hành sản xuất sản phẩm. Trong nhiều trường hợp nhu cầu phụ thuộc không đồng đều.
Các mô hình tồn kho nhu cầu độc lập không phù hợp cho loại nhu cầu này. Nhu cầu phụ thuộc
không thể dự đoán một cách riêng rẽ được. Nhu cầu phụ thuộc được xác định từ kế hoạch tiến
độ sản xuất chính bằng chương trình MRP. MRP tính toán nhu cầu của các chi tiết bằng cách
nhân số sản phẩm cần sản xuất với số chi tiết cấu thành theo kết cấu sản phẩm. Thời gian cần
QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
245
245
thiết cho mỗi loại chi tiết được xác định bằng cách dịch về trước một khoảng thời gian bằng
thời gian đặt hàng hay chu kỳ sản xuất.
MRP cung cấp những thông tin quan trọng cho việc đặt hàng với nhà cung cấp hay đối với các
đơn vị sản xuất nội bộ. Thông tin này giúp cho việc hoạch định nhu cầu và sử dụng có hiệu quả
năng lực sản xuất.
Sản xuất sản phẩm không những chỉ cần có nguyên vật liệu mà còn phải có năng lực sản xuất.
Vì vậy việc hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu phải được phối hợp với việc hoạch định nhu
cầu năng lực sản xuất.Thông qua hoạch định vhu cầu năng lực sản xuất sẽ phát hiện các nơi quá
tải, thiếu tải hay các điểm yếu để có những hoạt động điều chỉnh thích hợp. Hai chương trình
MRP và CRP là những công cụ quí giá để sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của doanh
nghiệp.
MRP là một chương trình đánh giá kế hoạch tiến độ sản xuất chính. Hơn nữa, MRP còn đưa ra
những đềì nghị khi nào bắt đầu đặt hàng, khi nào các đơn hàng sẽ được thực hiện và cung cấp
dữ liệu cho việc hoạch định nhu cầu năng lực sản xuất.
MRP cần có dữ liệu chính xác về tình hình tồn kho của mỗi chi tiết, bộ phận, cần có cấu trúc
sản phẩm chi tiết và chính xác từ nguyên vật liệu cho đến sản phẩm hoàn chỉnh. Việc ứng dụng
MRP còn đòi hỏi công tác quản trị tốt, các thiết bị và những phần mềm chính xác, người sử
dụng được đào tạo kỹ và sự hổ trợ của công tác quản trị nhân sự.

More Related Content

What's hot

Bài giảng Thương mại điện tử Chương 2
Bài giảng Thương mại điện tử Chương 2Bài giảng Thương mại điện tử Chương 2
Bài giảng Thương mại điện tử Chương 2Đinh Chính
 
Lập kế hoạch truyền thông trên Facebook - MediaZ
Lập kế hoạch truyền thông trên Facebook - MediaZLập kế hoạch truyền thông trên Facebook - MediaZ
Lập kế hoạch truyền thông trên Facebook - MediaZTú Cao
 
Luận văn: Thương hiệu và định giá thương hiệu cho doanh nghiệp tại Việt Nam T...
Luận văn: Thương hiệu và định giá thương hiệu cho doanh nghiệp tại Việt Nam T...Luận văn: Thương hiệu và định giá thương hiệu cho doanh nghiệp tại Việt Nam T...
Luận văn: Thương hiệu và định giá thương hiệu cho doanh nghiệp tại Việt Nam T...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5Thùy Dung Hoàng
 
Thuyết trình tgdđ
Thuyết trình tgdđThuyết trình tgdđ
Thuyết trình tgdđVân Võ
 
Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi
Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi
Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi TranKimNgan10
 
Chiến lược Marketing xuất khẩu thủy sản của TCTTSVN vào thị trường Hoa Kỳ
Chiến lược Marketing xuất khẩu thủy sản của TCTTSVN vào thị trường Hoa KỳChiến lược Marketing xuất khẩu thủy sản của TCTTSVN vào thị trường Hoa Kỳ
Chiến lược Marketing xuất khẩu thủy sản của TCTTSVN vào thị trường Hoa Kỳluanvantrust
 
Bài tập hối phiếu
Bài tập hối phiếuBài tập hối phiếu
Bài tập hối phiếuTrang Trần
 
đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@
đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@
đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@Giang Bùi
 
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...Viện Quản Trị Ptdn
 
Tiểu luận thương mại điện tử Phân tích mô hình kinh doanh của Shopee
Tiểu luận thương mại điện tử Phân tích mô hình kinh doanh của ShopeeTiểu luận thương mại điện tử Phân tích mô hình kinh doanh của Shopee
Tiểu luận thương mại điện tử Phân tích mô hình kinh doanh của ShopeeDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tếCách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tếHọc Huỳnh Bá
 
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108jackjohn45
 
Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đPhân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

What's hot (20)

Bài giảng Thương mại điện tử Chương 2
Bài giảng Thương mại điện tử Chương 2Bài giảng Thương mại điện tử Chương 2
Bài giảng Thương mại điện tử Chương 2
 
Lập kế hoạch truyền thông trên Facebook - MediaZ
Lập kế hoạch truyền thông trên Facebook - MediaZLập kế hoạch truyền thông trên Facebook - MediaZ
Lập kế hoạch truyền thông trên Facebook - MediaZ
 
Luận văn: Thương hiệu và định giá thương hiệu cho doanh nghiệp tại Việt Nam T...
Luận văn: Thương hiệu và định giá thương hiệu cho doanh nghiệp tại Việt Nam T...Luận văn: Thương hiệu và định giá thương hiệu cho doanh nghiệp tại Việt Nam T...
Luận văn: Thương hiệu và định giá thương hiệu cho doanh nghiệp tại Việt Nam T...
 
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
 
Thuyết trình tgdđ
Thuyết trình tgdđThuyết trình tgdđ
Thuyết trình tgdđ
 
Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi
Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi
Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi
 
Chiến lược Marketing xuất khẩu thủy sản của TCTTSVN vào thị trường Hoa Kỳ
Chiến lược Marketing xuất khẩu thủy sản của TCTTSVN vào thị trường Hoa KỳChiến lược Marketing xuất khẩu thủy sản của TCTTSVN vào thị trường Hoa Kỳ
Chiến lược Marketing xuất khẩu thủy sản của TCTTSVN vào thị trường Hoa Kỳ
 
Đề án lập kế hoạch kinh doanh CỬA HÀNG THỜI TRANG COUPLE FASHION - TRƯỜNG TOPICA
Đề án lập kế hoạch kinh doanh CỬA HÀNG THỜI TRANG COUPLE FASHION - TRƯỜNG TOPICAĐề án lập kế hoạch kinh doanh CỬA HÀNG THỜI TRANG COUPLE FASHION - TRƯỜNG TOPICA
Đề án lập kế hoạch kinh doanh CỬA HÀNG THỜI TRANG COUPLE FASHION - TRƯỜNG TOPICA
 
Bài tập hối phiếu
Bài tập hối phiếuBài tập hối phiếu
Bài tập hối phiếu
 
đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@
đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@
đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@
 
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
 
Bài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tếBài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tế
 
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
 
Tiểu luận Quản trị kinh doanh quốc tế Chiến lược toàn cầu của Nestlé, HAY
Tiểu luận Quản trị kinh doanh quốc tế Chiến lược toàn cầu của Nestlé, HAYTiểu luận Quản trị kinh doanh quốc tế Chiến lược toàn cầu của Nestlé, HAY
Tiểu luận Quản trị kinh doanh quốc tế Chiến lược toàn cầu của Nestlé, HAY
 
Tiểu luận thương mại điện tử Phân tích mô hình kinh doanh của Shopee
Tiểu luận thương mại điện tử Phân tích mô hình kinh doanh của ShopeeTiểu luận thương mại điện tử Phân tích mô hình kinh doanh của Shopee
Tiểu luận thương mại điện tử Phân tích mô hình kinh doanh của Shopee
 
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tếCách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tế
 
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
 
Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài giải pháp chăm sóc sắc đẹp công ty mỹ phẩm, HAY
Đề tài  giải pháp chăm sóc sắc đẹp công ty mỹ phẩm, HAYĐề tài  giải pháp chăm sóc sắc đẹp công ty mỹ phẩm, HAY
Đề tài giải pháp chăm sóc sắc đẹp công ty mỹ phẩm, HAY
 
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đPhân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
 

Similar to QTSX - Chương 9 - Quản trị tồn kho nhu cầu phụ thuộc - Hoạch định nhu cầu NVL

SmartBiz_Lap ke hoach san xuat_B10_ 20230708.pdf
SmartBiz_Lap ke hoach san xuat_B10_ 20230708.pdfSmartBiz_Lap ke hoach san xuat_B10_ 20230708.pdf
SmartBiz_Lap ke hoach san xuat_B10_ 20230708.pdfSmartBiz
 
Ho thong hoach dinh san xuat
Ho thong hoach dinh san xuatHo thong hoach dinh san xuat
Ho thong hoach dinh san xuatViệt Long Plaza
 
Group#8 - Week2.pptx
Group#8 - Week2.pptxGroup#8 - Week2.pptx
Group#8 - Week2.pptxHuskyEth
 
QAD solution (VN)
QAD solution (VN)QAD solution (VN)
QAD solution (VN)Phu Ton
 
QTSX - Chương 6 - Hoạch định tổng hợp
QTSX - Chương 6 - Hoạch định tổng hợpQTSX - Chương 6 - Hoạch định tổng hợp
QTSX - Chương 6 - Hoạch định tổng hợpHiệp Bùi Trung
 
PHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊN
PHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊNPHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊN
PHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊN
 
Hệ thống quản lý mua hàng siêu thị mini
Hệ thống quản lý mua hàng siêu thị miniHệ thống quản lý mua hàng siêu thị mini
Hệ thống quản lý mua hàng siêu thị miniHan Nguyen
 
Các Quy Trình Của Chuỗi Cung Ứng - Hoạch Định Và Thu Mua.pdf
Các Quy Trình Của Chuỗi Cung Ứng - Hoạch Định Và Thu Mua.pdfCác Quy Trình Của Chuỗi Cung Ứng - Hoạch Định Và Thu Mua.pdf
Các Quy Trình Của Chuỗi Cung Ứng - Hoạch Định Và Thu Mua.pdfNuioKila
 
Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ARENA
Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ARENAChương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ARENA
Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ARENALe Nguyen Truong Giang
 
SmartBiz_Toi uu hoa Quan ly kho cho Tap doan_20231003.pdf
SmartBiz_Toi uu hoa Quan ly kho cho Tap doan_20231003.pdfSmartBiz_Toi uu hoa Quan ly kho cho Tap doan_20231003.pdf
SmartBiz_Toi uu hoa Quan ly kho cho Tap doan_20231003.pdfSmartBiz
 
C3 hoạch định
C3   hoạch địnhC3   hoạch định
C3 hoạch địnhNgoc Tu
 
Chương 13. Phân hệ giá thành sản xuất theo đơn hàng. HDSD
Chương 13. Phân hệ giá thành sản xuất theo đơn hàng. HDSDChương 13. Phân hệ giá thành sản xuất theo đơn hàng. HDSD
Chương 13. Phân hệ giá thành sản xuất theo đơn hàng. HDSDhttp://www.pmketoan.com/
 
SmartBiz_Quan ly Dinh muc NVL_BOM_B9_20230619.pdf
SmartBiz_Quan ly Dinh muc NVL_BOM_B9_20230619.pdfSmartBiz_Quan ly Dinh muc NVL_BOM_B9_20230619.pdf
SmartBiz_Quan ly Dinh muc NVL_BOM_B9_20230619.pdfSmartBiz
 
[Công nghệ may] giới thiệu về lean manufacturing
[Công nghệ may] giới thiệu về lean manufacturing[Công nghệ may] giới thiệu về lean manufacturing
[Công nghệ may] giới thiệu về lean manufacturingTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Chuong iv scm
Chuong iv scmChuong iv scm
Chuong iv scmSug Ha
 
SmartBiz_Cach trien khai ERP thanh cong_B15_20221107.pdf
SmartBiz_Cach trien khai ERP thanh cong_B15_20221107.pdfSmartBiz_Cach trien khai ERP thanh cong_B15_20221107.pdf
SmartBiz_Cach trien khai ERP thanh cong_B15_20221107.pdfSmartBiz
 

Similar to QTSX - Chương 9 - Quản trị tồn kho nhu cầu phụ thuộc - Hoạch định nhu cầu NVL (20)

SmartBiz_Lap ke hoach san xuat_B10_ 20230708.pdf
SmartBiz_Lap ke hoach san xuat_B10_ 20230708.pdfSmartBiz_Lap ke hoach san xuat_B10_ 20230708.pdf
SmartBiz_Lap ke hoach san xuat_B10_ 20230708.pdf
 
Ho thong hoach dinh san xuat
Ho thong hoach dinh san xuatHo thong hoach dinh san xuat
Ho thong hoach dinh san xuat
 
Value stream mapping
Value stream mappingValue stream mapping
Value stream mapping
 
Group#8 - Week2.pptx
Group#8 - Week2.pptxGroup#8 - Week2.pptx
Group#8 - Week2.pptx
 
QAD solution (VN)
QAD solution (VN)QAD solution (VN)
QAD solution (VN)
 
QTSX - Chương 6 - Hoạch định tổng hợp
QTSX - Chương 6 - Hoạch định tổng hợpQTSX - Chương 6 - Hoạch định tổng hợp
QTSX - Chương 6 - Hoạch định tổng hợp
 
PHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊN
PHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊNPHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊN
PHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊN
 
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lí bán thuốc, HAY, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lí bán thuốc, HAY, 9đĐề tài: Xây dựng phần mềm quản lí bán thuốc, HAY, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lí bán thuốc, HAY, 9đ
 
Hệ thống quản lý mua hàng siêu thị mini
Hệ thống quản lý mua hàng siêu thị miniHệ thống quản lý mua hàng siêu thị mini
Hệ thống quản lý mua hàng siêu thị mini
 
Các Quy Trình Của Chuỗi Cung Ứng - Hoạch Định Và Thu Mua.pdf
Các Quy Trình Của Chuỗi Cung Ứng - Hoạch Định Và Thu Mua.pdfCác Quy Trình Của Chuỗi Cung Ứng - Hoạch Định Và Thu Mua.pdf
Các Quy Trình Của Chuỗi Cung Ứng - Hoạch Định Và Thu Mua.pdf
 
Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ARENA
Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ARENAChương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ARENA
Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ARENA
 
SmartBiz_Toi uu hoa Quan ly kho cho Tap doan_20231003.pdf
SmartBiz_Toi uu hoa Quan ly kho cho Tap doan_20231003.pdfSmartBiz_Toi uu hoa Quan ly kho cho Tap doan_20231003.pdf
SmartBiz_Toi uu hoa Quan ly kho cho Tap doan_20231003.pdf
 
C3 hoạch định
C3   hoạch địnhC3   hoạch định
C3 hoạch định
 
Chương 13. Phân hệ giá thành sản xuất theo đơn hàng. HDSD
Chương 13. Phân hệ giá thành sản xuất theo đơn hàng. HDSDChương 13. Phân hệ giá thành sản xuất theo đơn hàng. HDSD
Chương 13. Phân hệ giá thành sản xuất theo đơn hàng. HDSD
 
SmartBiz_Quan ly Dinh muc NVL_BOM_B9_20230619.pdf
SmartBiz_Quan ly Dinh muc NVL_BOM_B9_20230619.pdfSmartBiz_Quan ly Dinh muc NVL_BOM_B9_20230619.pdf
SmartBiz_Quan ly Dinh muc NVL_BOM_B9_20230619.pdf
 
[Công nghệ may] giới thiệu về lean manufacturing
[Công nghệ may] giới thiệu về lean manufacturing[Công nghệ may] giới thiệu về lean manufacturing
[Công nghệ may] giới thiệu về lean manufacturing
 
Seminar chuoi cung ung
Seminar chuoi cung ungSeminar chuoi cung ung
Seminar chuoi cung ung
 
Expect globe - phan phoi(1)
Expect globe - phan phoi(1)Expect globe - phan phoi(1)
Expect globe - phan phoi(1)
 
Chuong iv scm
Chuong iv scmChuong iv scm
Chuong iv scm
 
SmartBiz_Cach trien khai ERP thanh cong_B15_20221107.pdf
SmartBiz_Cach trien khai ERP thanh cong_B15_20221107.pdfSmartBiz_Cach trien khai ERP thanh cong_B15_20221107.pdf
SmartBiz_Cach trien khai ERP thanh cong_B15_20221107.pdf
 

More from Hiệp Bùi Trung

QTSX - Chương 8 - Quản trị tồn kho nhu cầu độc lập
QTSX - Chương 8 - Quản trị tồn kho nhu cầu độc lậpQTSX - Chương 8 - Quản trị tồn kho nhu cầu độc lập
QTSX - Chương 8 - Quản trị tồn kho nhu cầu độc lậpHiệp Bùi Trung
 
QTSX - Chương 7 - Quản trị vật liệu.pdf
QTSX - Chương 7 - Quản trị vật liệu.pdfQTSX - Chương 7 - Quản trị vật liệu.pdf
QTSX - Chương 7 - Quản trị vật liệu.pdfHiệp Bùi Trung
 
Chuyên đề 2 - Biển đảo và chủ quyền, chiến lược phát triển biển đảo
Chuyên đề 2 - Biển đảo và chủ quyền, chiến lược phát triển biển đảoChuyên đề 2 - Biển đảo và chủ quyền, chiến lược phát triển biển đảo
Chuyên đề 2 - Biển đảo và chủ quyền, chiến lược phát triển biển đảoHiệp Bùi Trung
 
Chuyên đề 2 - Học tập và làm theo Tư tưởng, Đạo đức, Tác phong Chủ tịch Hồ Ch...
Chuyên đề 2 - Học tập và làm theo Tư tưởng, Đạo đức, Tác phong Chủ tịch Hồ Ch...Chuyên đề 2 - Học tập và làm theo Tư tưởng, Đạo đức, Tác phong Chủ tịch Hồ Ch...
Chuyên đề 2 - Học tập và làm theo Tư tưởng, Đạo đức, Tác phong Chủ tịch Hồ Ch...Hiệp Bùi Trung
 
Chuyên đề 2 - Công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa...
Chuyên đề 2 - Công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa...Chuyên đề 2 - Công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa...
Chuyên đề 2 - Công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa...Hiệp Bùi Trung
 
Slide-chương-1-QTSX.pptx
Slide-chương-1-QTSX.pptxSlide-chương-1-QTSX.pptx
Slide-chương-1-QTSX.pptxHiệp Bùi Trung
 
Bài tập Đường đi ngắn nhất - Cây khung nhỏ nhất - Luồng cực đại.pdf
Bài tập Đường đi ngắn nhất - Cây khung nhỏ nhất - Luồng cực đại.pdfBài tập Đường đi ngắn nhất - Cây khung nhỏ nhất - Luồng cực đại.pdf
Bài tập Đường đi ngắn nhất - Cây khung nhỏ nhất - Luồng cực đại.pdfHiệp Bùi Trung
 
Bài tập Vận chuyển - Trung chuyển - Phân việc.pdf
Bài tập Vận chuyển - Trung chuyển - Phân việc.pdfBài tập Vận chuyển - Trung chuyển - Phân việc.pdf
Bài tập Vận chuyển - Trung chuyển - Phân việc.pdfHiệp Bùi Trung
 
Chuyên đề 4 - Quy chế CTSV - Nội quy SV.ppt
Chuyên đề 4 - Quy chế CTSV  - Nội quy SV.pptChuyên đề 4 - Quy chế CTSV  - Nội quy SV.ppt
Chuyên đề 4 - Quy chế CTSV - Nội quy SV.pptHiệp Bùi Trung
 
Chuyên đề 3 - Hướng dẫn thực hiện quy chế.pptx
Chuyên đề 3 - Hướng dẫn thực hiện quy chế.pptxChuyên đề 3 - Hướng dẫn thực hiện quy chế.pptx
Chuyên đề 3 - Hướng dẫn thực hiện quy chế.pptxHiệp Bùi Trung
 
Chuyên đề 3 - Cac hướng dẫn 48K.pptx
Chuyên đề 3 - Cac hướng dẫn 48K.pptxChuyên đề 3 - Cac hướng dẫn 48K.pptx
Chuyên đề 3 - Cac hướng dẫn 48K.pptxHiệp Bùi Trung
 
Chuyên đề 2 - Qui chế Đào tạo.pptx
Chuyên đề 2 - Qui chế Đào tạo.pptxChuyên đề 2 - Qui chế Đào tạo.pptx
Chuyên đề 2 - Qui chế Đào tạo.pptxHiệp Bùi Trung
 
Chuyên đề biển đảo, học tập đạo đức HCM.ppt
Chuyên đề biển đảo, học tập đạo đức HCM.pptChuyên đề biển đảo, học tập đạo đức HCM.ppt
Chuyên đề biển đảo, học tập đạo đức HCM.pptHiệp Bùi Trung
 
Sổ tay Tân Sinh viên Khoá 48K
Sổ tay Tân Sinh viên Khoá 48KSổ tay Tân Sinh viên Khoá 48K
Sổ tay Tân Sinh viên Khoá 48KHiệp Bùi Trung
 

More from Hiệp Bùi Trung (18)

QTSX - Chương 8 - Quản trị tồn kho nhu cầu độc lập
QTSX - Chương 8 - Quản trị tồn kho nhu cầu độc lậpQTSX - Chương 8 - Quản trị tồn kho nhu cầu độc lập
QTSX - Chương 8 - Quản trị tồn kho nhu cầu độc lập
 
QTSX - Chương 7 - Quản trị vật liệu.pdf
QTSX - Chương 7 - Quản trị vật liệu.pdfQTSX - Chương 7 - Quản trị vật liệu.pdf
QTSX - Chương 7 - Quản trị vật liệu.pdf
 
Chuyên đề 2 - Biển đảo và chủ quyền, chiến lược phát triển biển đảo
Chuyên đề 2 - Biển đảo và chủ quyền, chiến lược phát triển biển đảoChuyên đề 2 - Biển đảo và chủ quyền, chiến lược phát triển biển đảo
Chuyên đề 2 - Biển đảo và chủ quyền, chiến lược phát triển biển đảo
 
Chuyên đề 2 - Học tập và làm theo Tư tưởng, Đạo đức, Tác phong Chủ tịch Hồ Ch...
Chuyên đề 2 - Học tập và làm theo Tư tưởng, Đạo đức, Tác phong Chủ tịch Hồ Ch...Chuyên đề 2 - Học tập và làm theo Tư tưởng, Đạo đức, Tác phong Chủ tịch Hồ Ch...
Chuyên đề 2 - Học tập và làm theo Tư tưởng, Đạo đức, Tác phong Chủ tịch Hồ Ch...
 
Chuyên đề 2 - Công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa...
Chuyên đề 2 - Công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa...Chuyên đề 2 - Công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa...
Chuyên đề 2 - Công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa...
 
Slide-chương-1-QTSX.pptx
Slide-chương-1-QTSX.pptxSlide-chương-1-QTSX.pptx
Slide-chương-1-QTSX.pptx
 
Bài tập Đường đi ngắn nhất - Cây khung nhỏ nhất - Luồng cực đại.pdf
Bài tập Đường đi ngắn nhất - Cây khung nhỏ nhất - Luồng cực đại.pdfBài tập Đường đi ngắn nhất - Cây khung nhỏ nhất - Luồng cực đại.pdf
Bài tập Đường đi ngắn nhất - Cây khung nhỏ nhất - Luồng cực đại.pdf
 
Bài tập Vận chuyển - Trung chuyển - Phân việc.pdf
Bài tập Vận chuyển - Trung chuyển - Phân việc.pdfBài tập Vận chuyển - Trung chuyển - Phân việc.pdf
Bài tập Vận chuyển - Trung chuyển - Phân việc.pdf
 
OR3_04_networkFlow.pptx
OR3_04_networkFlow.pptxOR3_04_networkFlow.pptx
OR3_04_networkFlow.pptx
 
Chuyên đề 4 - Quy chế CTSV - Nội quy SV.ppt
Chuyên đề 4 - Quy chế CTSV  - Nội quy SV.pptChuyên đề 4 - Quy chế CTSV  - Nội quy SV.ppt
Chuyên đề 4 - Quy chế CTSV - Nội quy SV.ppt
 
Chuyên đề 3 - Hướng dẫn thực hiện quy chế.pptx
Chuyên đề 3 - Hướng dẫn thực hiện quy chế.pptxChuyên đề 3 - Hướng dẫn thực hiện quy chế.pptx
Chuyên đề 3 - Hướng dẫn thực hiện quy chế.pptx
 
Chuyên đề 3 - Cac hướng dẫn 48K.pptx
Chuyên đề 3 - Cac hướng dẫn 48K.pptxChuyên đề 3 - Cac hướng dẫn 48K.pptx
Chuyên đề 3 - Cac hướng dẫn 48K.pptx
 
Chuyên đề 2 - Qui chế Đào tạo.pptx
Chuyên đề 2 - Qui chế Đào tạo.pptxChuyên đề 2 - Qui chế Đào tạo.pptx
Chuyên đề 2 - Qui chế Đào tạo.pptx
 
Chuyên đề biển đảo, học tập đạo đức HCM.ppt
Chuyên đề biển đảo, học tập đạo đức HCM.pptChuyên đề biển đảo, học tập đạo đức HCM.ppt
Chuyên đề biển đảo, học tập đạo đức HCM.ppt
 
OR1_03_IPmodeling.pptx
OR1_03_IPmodeling.pptxOR1_03_IPmodeling.pptx
OR1_03_IPmodeling.pptx
 
Sổ tay Tân Sinh viên Khoá 48K
Sổ tay Tân Sinh viên Khoá 48KSổ tay Tân Sinh viên Khoá 48K
Sổ tay Tân Sinh viên Khoá 48K
 
OR1_02imp_LPmodeling.pptx
OR1_02imp_LPmodeling.pptxOR1_02imp_LPmodeling.pptx
OR1_02imp_LPmodeling.pptx
 
OR1_01-Introduction.pptx
OR1_01-Introduction.pptxOR1_01-Introduction.pptx
OR1_01-Introduction.pptx
 

Recently uploaded

GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptxsongtoan982017
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxGingvin36HC
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1mskellyworkmail
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...songtoan982017
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 

QTSX - Chương 9 - Quản trị tồn kho nhu cầu phụ thuộc - Hoạch định nhu cầu NVL

  • 1. CHƯƠNG IX - HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT LIỆU CHƯƠNG IX HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT LIỆU I. HỌACH ĐINH NHU CẦU NGUYÊN VẬT LIỆU 1- Kỹ thuật MRP(Material Requirement Planning) là một công cụ tính tóan nhu cầu MRP là một kỹ thuật ngược chiều quy trình công nghệ để tính nhu cầu nguyên vật liệu. Nó bắt đầu từ số lượng và thời hạn yêu cầu cho những sản phẩm cuối cùng đã được xác định trong kế hoạch tiến độ sản xuất chính, đểø xác định nhu cầu các chi tiết, các bộ phận cần có để đáp ứng kế hoạch tiến độ sản xuất chính. Phương pháp này xác định số lượng, thời gian cần có các bộ phận, chi tiết và thời gian cần đặt hàng để chúng sẵn sàng khi cần đến. Đầu tiên MRP được xem như là công cụ kiểm soát tồn kho, cung cấp các báo cáo cho biết các bộ phận chi tiết nào cần phải đặt hàng, khi nào đặt hàng và hoàn thành đơn hàng. Khi sử dụng thuật ngữ này, kỹ thuật MRP chỉ là kỹ thuật tính toán nhu cầu nguyên vật liệu cho các bộ phận sán phẩm hoàn thành, không bao hàm việc sử dụng các thông tin ngược để theo dõi tiến độ thực tế các đơn hàng cũng như việc điều chỉnh các đơn hàng cho phù hợp với thực tế. 2- MRP là một hệ thống kiểm soát và hoạch định Lôgic của MRP cho phép sử dụng rộng rãi hệ thống máy tính cung cấp thông tin cho hoạch định và kiểm soát cả nguyên vật liệu lẫn năng lực sản xuất để chế tạo sản phẩm. Logic MRP được mở rộng và trở thành bộ phận then chốt của hệ thống thông tin phục vụ hoạch định, kiểm soát sản xuất và mua sắm . Thông tin mà MRP cung cấp rất có ích trong việc hoạch định tiến độ vì nó xác định những ưu tiên tương đối giữa các đơn hàng nội bộ và đơn hàng mua sắm từ bên ngoài. Hệ thống này sử dụng thời gian cung ứng để xác định thời điểm bắt đầu của mỗi cấp độ bảo đảm hoàn thành sản phẩm cuối cùng đã được hoạch định. Thời điểm bắt đầu là thời điểm cần đặt hàng với đơn vị sản xuất nội bộ hoặc với những người cung ứng bên ngoài. Thời điểm bắt đầu ở mỗi cấp độ cũng là thời điểm cần có tất cả các bộ phận, chi tiết ở cấp độ đó để bảo đảm yêu cầu lắp ráp ở cấp độ trên. Kế hoạch tiến độ bảo đảm vào thời điểm bắt đầu đó các chi tiết phải được hoàn thành phù hợp với thời hạn cần có của các bộ phận. Khi MRP được cập nhật nó sẽ chỉ ra được thời hạn giao hàng cần đề nghị với người bán và cho thấy các hoạt động sản xuất hoàn thành đúng tiến độ hay không. MRP là nền tảng căn bản cho sản xuất, kiểm soát nơi làm việc, cho người bán hàng bám sát hệ thống sản xuất và cho việc hoạch định nhu cầu năng lực sản xuất chi tiết hơn. Khi MRP mở rộng hơn bao gồm cả sự phản hồi từ sự kiểm soát các đơn hàng cung ứng từ bên ngoài và hoạt động sản xuất, nó đươc gọi là MRP khép kín. 3- Tổng quan về MRP MRP thực hiện ba chức năng quan trọng:
  • 2. QUẢN TRỊ SẢN XUẤT 235 235 1. Kiểm soát và hoạch định việc đặt hàng: xác định số lượng và thời hạn đặt hàng đối với từng chi tiết, bộ phận? 2. Hoạch định và kiểm soát thứ tự ưu tiên: So sánh thời hạn dự kiến có hàng và thời hạn cần có hàng để có những điều chỉnh cần thiết. 3. Tạo cơ sở cho hoạch định nhu cầu năng lực sản xuất và phát triển các kế hoạch kinh doanh lớn hơn. MRP có thể sử dụng trong nhiều môi trường khác nhau nhưng có thể áp dụng hữu hiệu nhất trong các công ty chế tạo hay lắp ráp sản phẩm tiêu chuẩn. Sơ đồ luồng thông tin kiểm soát và hoạch định bằng MRP cho thấy một cách tổng quát về MRP như một công cụ để phối hợp, kiểm soát hoạt động mua sắm, nhu cầu nguyên vật liệu, năng lực sản xuất phục vụ cho việc chế tạo.
  • 3. CHƯƠNG IX - HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT LIỆU Các thông tin mà MRP cung cấp là: 1. Các thông báo lỗi khi thực hiện chương trình. 2. Đơn hàng cần được đặt 3. Các đơn hàng dở dang nào cần tiếp tục đẩy nhanh tiến độ giải quyết hoặc trì hoãn. 4. Các đơn hàng dở dang nào cần xóa bỏ hoặc đình chỉ. 5. Các đơn hàng cần đặt trong tương lai. 6. Thông tin về tải trọng làm việc. Logic thực hiện của MRP là giải quyết các vấn đề sau: A: Chúng ta cần sản xuất các sản phẩm gì và khi nào cần phải được sản xuất? - Kế hoạch tiến độ sản xuất chính sẽ trả lời cho câu hỏi này. B: Cần có những chi tiết gì và cần bao nhiêu để sản xuất chúng? - Thông tin này được cung cấp từ File cấu trúc sản phẩm. C: Có bao nhiêu chi tiết đã được lập kế hoạch sẵn sàng cho mỗi thời kỳ? - File tình trạng tồn kho sẽ cho biết các thông tin này. D: Cần phải sản xuất hoặc nhận thêm bao nhiêu chi tiết cho mỗi thời kỳ trong tương lai. - Lấy B -C nếu B > C Kếhoạchkinhdoanh Kếhoạchsảnxuất Dựthảokếhoạch tiếnđộsảnxuấtchính Kếhoạchtiếnđộxảnxuấtchính MRP Dựbáo Điềukiệnhiệnthời KiểmtrasơbộNLSX Cácgiaodịchtồnkho Sốliệutồnkhovàtình trạngdựkiến Nhu cầu nguyên vật liệu mua ngoài Nhucầusảnxuấtnộibộ Đặthàng Hđịnhnhucầunănglực Phảnhồitừnhàcungcấp Kếhoạchsảnxuấtchitiết Kiểmsoátcáchoạtđộngsản xuấtvàtìnhtrạnghiệnthời Dữliệukỹthuật Hình X-1: Luồng thông tin kiểm soát và hoạch định với MRP
  • 4. QUẢN TRỊ SẢN XUẤT 237 237 E: Khi nào cần sản xuất hay đặt hàng? - Tùy thuộc vào phương thức đặt hàng: từng lô theo nhu cầu, theo quy mô lô tối thiểu hay theo thuật toán chi tiết-thời kỳ. II. NHẬP LIỆU VÀ XUẤT LIỆU CỦA MRP 1- Nhập liệu cho MRP a- Kế hoạch tiến độ sản xuất chính Kế hoạch tiến độ sản xuất chính là một nhập liệu then chốt của MRP. Kế hoạch tiến độ sản xuất chính biểu diễn bằng chuỗi thời gian và số sản phẩm sản xuất trong từng thời kỳ. Kế hoạch xác định số lượng và thời gian cần sản xuất sản phẩm. Một lượng hàng hóa được ghi vào thời kỳ nào đó trong kế hoạch tiến độ sản xuất chính có nghĩa là lượng hàng đó được hoàn thành trong kỳ đó hoặc phải đến cuối quá trình sản xuất trong thời kỳ đó Tuần Sản phẩm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tủ 3 ngăn 100 100 Tủ 4 ngăn 50 50 100 50 Tủ 5 ngăn 120 Kế hoạch tiến độ chính thường lập theo những thời kỳ tương đương một tuần. Số lượng ghi trong tiến độ sản xuất chính sẽ phải dịch chuyển về trước theo một khoảng thời gian bằng chu kỳ sản xuất hay thời gian đặt hàng để xác định khi nào cần có các chi tiết ở mức thấp gần nhất để bộ phận lắp ráp có thể bắt đầu. Thông tin của kế hoạch tiến độ sản xuất chính có thể gồm các sản phẩm đã được đặt hàng và cả lượng bán dự kiến. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0 1 1 1 2 1 3 1 4 1 5 1 6 1 7 1 8 1 9 2 0 2 1 2 2 2 3 Bảng X-1 Kế hoạch tiến độ sản xuất chính. Hình X-2: Sơ đồ phối hợp đặt hăng vă dự bâo lượng bân Đã đặt hàng NLSX tối đa NLSX bình thường Nhu cầu dự kiến
  • 5. CHƯƠNG IX - HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT LIỆU Phạm vi lập kế hoạch tối thiểu cho mỗi sản phẩm phải lớn hơn thời gian cần thiết để mua sắm nguyên vật liệu và các chi tiết khác cộng với thời gian thực hiện toàn bộ các hoạt động sản xuất để hoàn thành sản phẩm. Phạm vi lập kế hoạch tối thiểu xem như khoảng thời gian cấm, không được phép thay đổi kế hoạch, ngoại trừ trong tình huống khắc nghiệt. Thời gian tối đa của kế hoạch tiến độ chính phụ thuộc vào khả năng dự đoán nhu cầu của doanh nghiệp. Nếu khả năng dự đoán càng chính xác thì phạm vi tối đa càng dài và ngược lại. Thông thường phạm vi lập kế hoạch tối đa là một năm. Trong phạm vi kế hoach tối đa, khoảng thời gian đầu có thể biểu diễn chính xác theo tuần, về sau có thể theo tháng hoặc quí. Điều đó phù hợp với yêu cầu về độ chính xác trong khoảng thời gian gần, còn ở thời kỳ xa chỉ cần ở mức độ khái quát. b- File Kết cấu sản phẩm Kết cấu sản phẩm biểu thị các thông tin về các chi tiết, bộ phận, nguyên vật liệu cần thiết để sản xuất sản phẩm cuối cùng hoặc cụm chi tiết. Kết cấu sản phẩm chỉ ra các thông tin về các chi tiết như số lượng chi tiết cần thiết theo yêu cầu lắp ráp ở cấp trên, thời hạn đặt hàng. Kết cấu sản phẩm còn chỉ ra trình tự sản xuất các chi tiết theo qui trình sản xuất sản phẩm. Cấu trúc sản phẩm thường biểu diễn dưới dạng cây cấu trúc theo cấp độ đơn nhất. Kết cấu bắt đầu từ cấp 0 là cấp cao nhất ứng với sản phẩm hoàn thành hay cụm chi tiết, sau đó triển khai dần xuống các mức thấp hơn. Mỗi chi tiết chỉ được biểu diễn ở một cấp độ duy nhất, đó là cấp độ thấp nhất mà nó xuất hiện. Mỗi chi tiết tại bất kỳ cấp độ nào phải được biễu bằng một con số duy nhất để xác định nó. Cấu trúc sản phẩm được cập nhật khi có sản phẩm mới hay khi thay đổi thiết kế sản phẩm. Mua sắm Phạm vi lập kế hoạch tối thiểu Chế tạo Lắp ráp bp Lắp ráp hc Hình X-3: Phạm vi tối thiểu cho việc lập kế hoạch 6 thanh træåüt 2001 (1) theïp 0,2 3001 (3) khung âënh hçnh 2002 (1) Khung theïp 1001 (2) Khoïa 1002 (3) theïp 0,1 3002 (2) ngàn keïo dënh hçnh 2003 (2) tay keïo 2004 (1) 2 baïnh xe træåüt 2005 (2) 3 Ngàn keïo 1003 (2) Tuí 3 ngàn 0001 (1) Hình X-4: Cấu trúc sản phẩm tủ 3 ngăn
  • 6. QUẢN TRỊ SẢN XUẤT 239 239 Ví dụ phân tích kết cấu sản phẩm tủ kéo 3 ngăn. c- File tình hình tồn kho. Nhiều thông tin quan trọng mà MRP cung cấp nằm trong file tình hình tồn kho như: Loại hàng gì, số lượng sẵn có, số lượng đã được đặt hàng và khi nào cần đặt các đơn hàng mới... Đối với những chi tiết bộ phận trong từng thời kỳ được MRP xác định theo một trong hai phương án sau: Một là: nếu tồn kho và số lương các chi tiết đã được đặt hàng sẽ nhận đủ khối lượng yêu cầu thì không cần sản xuất hay đặt hàng nữa . Hai là: nếu tồn kho và số lượng các chi tiết đã được đặt hàng không đủ khối lượng yêu cầu thì phải đặt thêm một đơn hàng. File tình hình tồn kho lưu trữ số liệu về mức sử dụng, mức tiếp nhận và xác định mức tồn kho trong mỗi thời kỳ. Nếu lượng tồn kho dự kiến không đủ đáp ứng nhu cầu MRP sẽ báo cáo cần đặt hàng. Mỗi mặt hàng, hay chi tiết có một báo cáo tồn kho riêng. Trong phần đầu của mỗi báo cáo ghi số hiệu chi tiết, thời gian đặt hàng hay chu kỳ sản xuất và các thông tin mô tả chi tiết, danh sách người cung cấp, qui mô đặt hàng. Phần tình hình tồn kho biểu diễn tình hình tồn kho hoạch định theo thời gian trong suốt phạm vi hoạch định. Các thông tin khác như mức sử dụng hàng ngày, khả năng giao hàng, tỷ lệ hư hỏng được trình bày ở phần thứ ba hay phụ lục. 1003 Ngăn kéo Tuần TGĐH: 2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổng nhu cầu 300 300 Dự kiến nhận 100 Sẵn có 100 100 200 200 0 0 0 0 0 0 0 Nhu cầu ròng 100 300 Đặt hàng 100 300 Tổng nhu cầu: là mức sử dụng dự kiến nhằm đáp ứng yêu cầu kế hoạch Theo kế hoạch tiến độ sản xuất chính tuần 5 cần hoàn thành 100 tủ 3 ngăn. Số lượng 100 này phải dịch chuyển về trước một tuần để tính tổng nhu cầu cho cấp độ thấp hơn. Vì cần khoảng thời gian chu lỳ lắp ráp là 1 thời kỳ. Dựa vào cấu trúc sản phẩm ta tính được cần phải có 300 ngăn kéo vào tuần 4. Tổng nhu cầu đươc tính theo nguyên tắc ngược chiều qui trình công nghệ, Nghĩa là: +Tính tuần tự theo mức độ hoàn thành, hết mức này mới tính đến mức khác. +Tổng nhu cầu của chi tiết, vật liệu mức sau căn cứ vào đặt hàng của chi tiết sản phẩm ở các mức trước mà nó phục vụ trực tiếp. Bảng X-2: Tính tóan nhu cầu và đặt hàng cho chi tiết 1003 - Ngăn kéo
  • 7. CHƯƠNG IX - HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT LIỆU Dự kiến nhận: Là các chi tiết đã đặt hàng trong các thời kỳ trước dự kiến sẽ nhận vào kỳ nào đó. Một lô hàng 100 ngăn kéo đã được đặt hàng, dự kiến sẽ nhận vào tuần 2. Sẵn có: Số các chi tiết dự kiến sẵn có vào cuối mỗi kỳ. Sẵn có = (Sẵn có kỳ trước + Dự kiến nhận trong kỳ) - Tổng nhu cầu Nhu cầu ròng: số lượng thiếu hụt thực tế trong mỗi thời kỳ. Nhu cầu ròng = Tổng Nhu cầu - (Dự kiến nhận + sẵn có kỳ trước) Với qui ước như sau: Nhu cầu ròng < 0: + thì Î nhu cầu ròng =0, + Sẵn có = -(nhu cầu ròng) Nếu nhu cầu ròng tính được > 0 thì + Sẵn có =0 + Nhu cầu ròng sẽ ghi đúng giá trị này Đặt hàng: Xác định thời điểm cần thiết đặt hàng với số lượng bảo đảm đáp ứng nhu cầu: Thời điểm đặt hàng: lùi về trước thời kỳ có nhu cầu ròng xuất hiện một khoảng thời gian bằng chu kỳ sản xuất hay thời gian đặt hàng. Số lượng đặt hàng: tùy theo phương thức đặt hàng. 2- Xuất liệu của MRP Các thông tin chủ yếu từ MRP có thể gộp thành 5 nhóm: 1. Các thông báo đặt hàng xác định số lượng mỗi mặt hàng phải đặt trong thời kỳ hiện tại. 2. Các đặt hàng theo kế hoạch xác định số lượng và thời hạn cho các đặt hàng được đặt trong tương lai để bảo đảm tiến độ. 3. Thông báo xét lại kế hoạch xác định những thay đổi về số lượng cần điều chỉnh đối với các đơn hàng dở dang. 4. Thông báo lập lại kế hoạch tiến độ: Xác định thời hạn hòan thành đặt hàng cần phải điều chỉnh cho đặt hàng nào đó và điều chỉnh đến khi nào.
  • 8. QUẢN TRỊ SẢN XUẤT 241 241 5. Thông báo về các đặt hàng cần hủy bỏ hay đình chỉ. MRP cũng có thể cung cấp các báo cáo để có thể xác định thời hạn giao hàng, chi phí mua sắm, ngân sách tồn kho và các thông báo lỗi trong hệ thống. III. MỘT SỐ SỬA ĐỔI TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG MRP 1- Hoạch định tiến độ ở mức thấp hơn sản phẩm hoàn chỉnh. Với các công ty sản xuất nhiều loại sản phẩm tiêu chuẩn hoá thấp, dựa trên sự lắp ráp các cụm chi tiết theo cách thức nhất định, nếu sử dụng các tổ hợp có thể có để chọn phương án sản phẩm sẽ gặp khó khăn vì khối lượng tính toán nhiều. Công ty không cần biết một cách chính xác tổ hợp nào sẽ bán trong tương lai. Hiện tại, công ty chỉ cần đặt hàng với một giá trị nguyên vật liệu nhất định khi nguyên vật liệu này đến công ty sẽ chế biến một số bộ nhóm tự chọn hay các Modul. Người lập kế hoạch tiến độ chỉ cần biết trước một vài ngày tổ hợp sản phẩm khách hàng cần, có thể chỉ định lắp ráp các Modul thành sản phẩm theo yêu cầu. 2- Chấp nhận phế phẩm Khi quá trình sản xuất có thể tạo ra phế phẩm với tỷ lệ nhất định, MRP phải `nhận định được tình hình này khi tính tóan, bằng cách nhân thêm một hệ số 1/(1-α) (α là tỷ lệ phế phẩm), hoặc cộng thêm mức phế phẩm với số chi tiết cần thiết. Ví dụ: trong khâu chế tạo ngăn kéo tạo ra phế phẩm với tỉ lệ là 5% Khi tính toán tổng nhu cầu ngăn kéo ta phải nhân số lượng tính được với 1/(1-0,05) Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổng nhu cầu 316 316 3- Dự trữ bảo hiểm Dự trữ bảo hiểm thường được duy trì với các sản phẩm cuối cùng vì lý do nó phục vụ cho nhu cầu bên ngoài - nhu cầu độc lập - khó dự kiến chính xác. Đối với các nhu cầu phụ thuộc dự trữ bảo hiểm cũng cần thiết để đối phó với các tình huống như: + Việc cung cấp bị chậm trễ. + Tỷ lệ phế phẩm dao động quanh mức dự kiến. + Công nhân vắng mặt. + Máy móc hư hỏng. Dự trữ bảo hiểm thường duy trì cho các chi tiết, bộ phận ở những cấp độ thấp nhất của file cấu trúc sản phẩm. Các cấp độ trung gian ít cần bảo hiểm vì có sự sắp đặt hợp lý thời hạn đặt hàng, các chi tiết bộ phận sẽ đến đúng lúc, ít gây cạn dự trữ. 4- Xác định qui mô lô sản xuất. Khi MRP họat động nó sẽ đưa ra một loạt các đơn hàng cần mua sắm hoặc đặt sản xuất nội bộ. Nếu các đơn hàng này có qui mô không hợp lý sẽ làm cho chi phí đặt hàng và tồn kho tăng lên. Để đảm bảo hiệu quả của việc đặt hàng, cần phải xác định qui mô đặt hàng hợp lý cho mỗi chi
  • 9. CHƯƠNG IX - HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT LIỆU tiết, bộ phận hay nguyên vật liệu. Việc xác định qui mô lô hàng có thể được tiến hành theo các kỹ thuật sau: Phương pháp1: Đặt hàng từng lô theo nhu cầu: nghĩa là công ty sẽ không gộp nhu cầu ròng của các thời kỳ để xác định qui mô lô hàng. Mỗi lô hàng được đặt với mức nhu cầu ròng xuất hiện trong từng thời kỳ. Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 N cầu ròng 100 150 160 120 110 130 120 160 140 Đặt hàng 100 150 160 120 110 130 120 160 140 Phương pháp 2: Gộp nhu cầu ròng của các thời kỳ đến qui mô tối thiểu nào đó hoặc theo tính tóan lý thuyết mới đặt một lô hàng. Quy mô đặt hàng bằng tổng nhu cầu ròng của các thời kỳ đã được gộp. Phương pháp 3: Thuật tóan Wagner - Whitin: Là phương pháp lập trình để tính tóan qui mô lô hàng tối ưu làm cực tiểu tổng chi phí liên quan đến món hàng trên những giả định nhất định. Phương pháp 4: Phương pháp dựa trên cơ sở chi tiết-thời kỳ. Phương pháp này dựa trên đơn vị chi tiết-thời kỳ là một chi tiết được lưu giữ tồn kho trong một thời kỳ. Một chi tiết được nhận và sử dụng ngay trong kỳ được qui ước là lưu giữ 0 thời ky.ì Một chi tiết được nhận trong thời kỳ này và giữ để sử dụng cho thời kỳ sau là 1 chi tiết-thời kỳ. Cứ như vậy ta có thể tính được số chi tiết-thời kỳ lưu giữ tồn kho theo công thức sau: Np = n . p Với n: Số chi tiết lưu giữ p: Số thời kỳ lưu giữ. Giống như EOQ, phương pháp này làm cực tiểu chi phí bằng cách làm cân bằng chi phí đặt hàng và chi phí tồn kho tính trên một chi tiết-thời kỳ. Thuật tóan tiến hành bằng cách cộng thêm vào đơn hàng các đơn vị của kỳ sau cho đến khi chi phí đặt hàng chia cho tổng số chi tiết-thời kỳ cân bằng với chi phí tồn kho một chi tiết-thời kỳ. Khác với EOQ, thuật toán này không đặt hàng nhiều lần cho một thời kỳ, và có thể đặt hàng với mức không đều như nhau, điều này thích hợp với nhu cầu không đồng dạng. Kết hợp với phương pháp này, để tránh trường hợp tối ưu hóa trong các thời kỳ trước ảnh hưởng đến khả năng lựa chọn tối ưu cho đơn hàng sau người ta sử dụng kỹ thuật nhìn về trước, hoặc nhìn về sau. Nhìn về trước là xét xem có nên giảm số thời kỳ bao phủ của một đơn hàng hay không. Nhìn về sau là xét xem có nên tăng thêm một vài thời kỳ vào phạm vi bao phủ của đơn hàng hay không.
  • 10. QUẢN TRỊ SẢN XUẤT 243 243 IV. HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU NĂNG LỰC 1- Hoạch định nhu cầu nămg lực là phương pháp quản lý hiệu quả. Hoạch định nhu cầu năng lực (Capacity Requrements Planning) là nỗ lực làm cho kế hoạch sản xuất tương xứng với năng lực sản xuất. Ở đây, năng lực sản xuất có thể xem như là mức sản xuất sản phẩm cao nhất có thể đạt được trong điều kiện sản xuất bình thường, với cơ cấu sản phẩm nhất định. Hoạch định nhu cầu năng lực giúp cho công ty biết mức sản lượng có thể đáp ứng, tránh tình trạng không sử dụng hết năng lực hoặc giúp doanh nghiệp phát hiện các điểm yếu. 2- Kỹ thuật hoạch định nhu cầu năng lực. Để bảo đảm chính xác và có hiệu quả, hoạch định nhu cầu năng lực phải được kết hợp với MRP. Nếu nguyên vật liệu sẵn có mà năng lực sản xuất không phù hợp sẽ làm tăng chi phí tồn kho. Nếu năng lực sản xuất sẵn có mà thiếu nguyên vật liệu sẽ gây lãng phí. - Nhập liệu của CRP: + Xuất liệu của MRP: MRP cung cấp cho CRP thông tin về các đơn hàng cho mỗi bộ phận, khối lượng mỗi đơn hàng, thời hạn hoàn thành đơn hàng. + Qui trình công nghệ: Xác định thứ tự thực hiện công việc. + Định mức thời gian sản xuất: Là thời gian cần thiết thực hiện mỗi công việc. - Xuất liệu của CRP: + Dự kiến tải trọng nơi làm việc mà CRP cung cấp giống như dự kiến tải trọng phát triển trong hoạch định phác thảo nhưng chính xác hơn vì nó đã kết hợp được với MRP. + CRP xem xét tải trọng nơi làm việc mà CRP cung cấp có thể sử dụng để điều chỉnh việc hoạch định xây dựng kế hoạch tiến độ chính, hoàn thiện hoặc thay đổi khả năng sản xuất đã xác định. - Các phân tích quản trị với dự kiến tải trọng có thể là: 1. Khả năng sản xuất ở những nơi làm việc chủ yếu được sử dụng hiệu quả và không có hiện tượng quá tải thì không cần lập lại kế hoạch. 2. Khả năng sản xuất được sử dụng không đầy đủ, nhà quản trị có thể lựa chọn một trong hai cách. − Điều chỉnh kế hoạch tiến độ chính hoặc − Làm trước một số công việc đã được lập tiến độ sẽ thực hiện trong tương lai. 3. Xuất hiện điểm yếu (Bottleneck) và quá tải, người quản trị có thể: − Hoạch định tiến độ chính lùi công việc về sau. − Làm thêm giờ, tăng công nhân, hợp đồng lại,... 4. Một số nơi làm việc qúa tải, còn một số khác non tải. Có thể thay đổi quá trình chế biến của một số mặt hàng, chuyển dịch công việc từ nơi có tải trọng cao đến nơi có tải trọng thấp hoặc lập lại kế hoạch để phần công việc gây quá tải rơi vào thời gian khác.
  • 11. CHƯƠNG IX - HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT LIỆU Cần nhớ rằng cũng có những phát sinh ngoài kế hoạch tiến độ như sửa chữa sản phẩm hỏng, làm lại, chế tạo sản phẩm mới, các yêu cầu đặc biệt của khách hàng sẽ làm ảnh hưởng đến khả năng sản xuất. V. LỢI ÍCH CỦA MRP MRP không phải là một hệ thống tự động ra quyết định nhưng là một hệ thống hỗ trợ ra quyết định hữu hiệu hay là một hệ thống thông tin quản trị. Khi MRP được triển khai ứng dụng trong môi trường thích hợp sẽ mang lại lợi ích cho nhiều bộ phận. + Quản lý kho: nhờ sự phối hợp tốt giữa đặt hàng nguyên vật liệu và chế biến lắp ráp làm giảm lượng tồn kho mà vẫn đáp ứng được nhu cầu. + Sản xuất: sử dụng hợp lý nguồn nhân lực và tài sản. + Nâng cao khả năng giao hàng chính xác. + Cải tiến quá trình sản xuất, giảm thời gian chu kỳ sản xuất. + Bán hàng: MRP báo trước khả năng giao hàng, hòan thiện khả năng đối phó với các thay đổi đơn hàng của khách hàng. + Kỹ thuật: Giúp việc hoạch định thời hạn thiết kế và thay đổi, bổ sung sản phẩm mới. + Hoạch định: MRP dựa vào những thay đổi trong kế hoạch tiến độ chính, nó tạo điều kiện dễ dàng cho hệ thống cung cấp một bức tranh về nhu cầu, máy móc thiết bị và điều kiện sản xuất, lực lượng lao động và các chi tiêu phát sinh trên cơ sở một kế hoạch tiến độ. + Mua sắm: MRP đề xuất những thay đổi thời hạn hợp đồng. Công ty có thể cải thiện quan hệ với người cung cấp vì nó biết những ưu tiên thực tế. + Lập kế hoạch tiến độ: MRP cho phép lập kế hoạch tốt hơn vì nó hiểu rõ các thứ tự ưu tiên. + Tài chính: MRP tạo điều kiện hoạch định tốt hơn nhu cầu ngân quỹ, xác định những hạn chế năng lực thực sự tạo ra khả năng đầu tư tốt hơn. Tóm lại: Nhu cầu về các chi tiết bộ phận trong quá trình sản xuất là các nhu cầu phụ thuộc với đặc tính cơ bản là không phải dự đóan, nhu cầu không đồng dạng. MRP là cách quản lý tồn kho hiệu quả với loại nhu cầu này, bằng cách nó làm cho nguyên vật liệu sẵn sàng ngay lúc nó cần đến. MRP dựa trên nguyên tắc ngược chiều qui trình công nghệ, đi từ sản phẩm phải hòan thành trong kế hoạch tiến độ để xác định mọi nhu cầu cần thiết vào những thời điểm nhất định là cơ sở cho việc đặt hàng, xác định nhu cầu năng lực. TÓM TẮT Nhu cầu các chi tiết, bộ phận cấu thành sản phẩm là nhu cầu phụ thuộc. Nhu cầu này chỉ diễn ra khi tiến hành sản xuất sản phẩm. Trong nhiều trường hợp nhu cầu phụ thuộc không đồng đều. Các mô hình tồn kho nhu cầu độc lập không phù hợp cho loại nhu cầu này. Nhu cầu phụ thuộc không thể dự đoán một cách riêng rẽ được. Nhu cầu phụ thuộc được xác định từ kế hoạch tiến độ sản xuất chính bằng chương trình MRP. MRP tính toán nhu cầu của các chi tiết bằng cách nhân số sản phẩm cần sản xuất với số chi tiết cấu thành theo kết cấu sản phẩm. Thời gian cần
  • 12. QUẢN TRỊ SẢN XUẤT 245 245 thiết cho mỗi loại chi tiết được xác định bằng cách dịch về trước một khoảng thời gian bằng thời gian đặt hàng hay chu kỳ sản xuất. MRP cung cấp những thông tin quan trọng cho việc đặt hàng với nhà cung cấp hay đối với các đơn vị sản xuất nội bộ. Thông tin này giúp cho việc hoạch định nhu cầu và sử dụng có hiệu quả năng lực sản xuất. Sản xuất sản phẩm không những chỉ cần có nguyên vật liệu mà còn phải có năng lực sản xuất. Vì vậy việc hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu phải được phối hợp với việc hoạch định nhu cầu năng lực sản xuất.Thông qua hoạch định vhu cầu năng lực sản xuất sẽ phát hiện các nơi quá tải, thiếu tải hay các điểm yếu để có những hoạt động điều chỉnh thích hợp. Hai chương trình MRP và CRP là những công cụ quí giá để sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của doanh nghiệp. MRP là một chương trình đánh giá kế hoạch tiến độ sản xuất chính. Hơn nữa, MRP còn đưa ra những đềì nghị khi nào bắt đầu đặt hàng, khi nào các đơn hàng sẽ được thực hiện và cung cấp dữ liệu cho việc hoạch định nhu cầu năng lực sản xuất. MRP cần có dữ liệu chính xác về tình hình tồn kho của mỗi chi tiết, bộ phận, cần có cấu trúc sản phẩm chi tiết và chính xác từ nguyên vật liệu cho đến sản phẩm hoàn chỉnh. Việc ứng dụng MRP còn đòi hỏi công tác quản trị tốt, các thiết bị và những phần mềm chính xác, người sử dụng được đào tạo kỹ và sự hổ trợ của công tác quản trị nhân sự.