2. CÁC NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ 3
CHÍNH SÁCH VỀ TÍN DỤNG ĐÀO TẠO
CHÍNH SÁCH VỀ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ
CÁC LOẠI HỌC BỔNG
QUY CHẾ VỀ ĐÁNH GIÁ ĐIỂM RÈN LUYỆN
QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ CHUẨN HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA
VÀ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
QUY ĐỊNH VỀ NGOẠI TRÚ
1.
2.
4.
5.
6.
3.
3. CHÍNH SÁCH VỀ TÍN DỤNG ĐÀO TẠO
Việc cho vay đối với học sinh, sinh viên được thực
hiện theo phương thức cho vay thông qua hộ gia đình.
Đại diện hộ gia đình là người trực tiếp vay vốn và có
trách nhiệm trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội. ...
4. ĐỐI TƯỢNG SINH VIÊN
ĐƯỢC VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Mồ côi cả cha lẫn mẹ
hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ
nhưng người còn lại không có khả
năng lao động
Gia đình
thuộc hộ cận nghèo
Gia đình
thuộc hộ nghèo
GĐ có mức sống
trung bình theo chuẩn
quy định pháp luật
Gặp KK về tài chính
(do tai nạn, bệnh tật, thiên tai,
hỏa hoạn, dịch bệnh)
5. ĐỐI TƯỢNG SV
ĐƯỢC NHÀ TRƯỜNG
HỖ TRỢ LÃI VAY
SINH VIÊN MỒ CÔI CẢ CHA LẪN MẸ
GIA ĐÌNH THUỘC HỘ NGHÈO
GIA ĐÌNH THUỘC HỘ CẬN NGHÈO
Để tạo điều kiện cho tất cả sinh viên khó khăn có đủ kinh phí trang trãi trong quá trình học
tập. Năm 2017 Trường Đại học Kinh tế - ĐHĐN đã ký thỏa thuận với Ngân hàng CSXH sẽ hỗ
trợ trả lãi vay cho SV thuộc 3 đối tượng sau:
6. CHÍNH SÁCH VỀ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ
Chính sách miễn, giảm học tập và hỗ trợ phí học
tập được thực hiện theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP có
hiệu lực từ ngày 15/10/2021 có quy định chi tiết về về
các đối tượng được miễn, giảm học phí
7. Con thương binh, bệnh binh, người
hưởng CSNTB, HĐCM, người có công
với CM, người HĐ kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học.
THỦ TỤC XÉT MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ CHO SINH VIÊN HỆ CHÍNH QUY
ĐỐI TƯỢNG
Hồ sơ yêu cầu: Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (tải tại Website trường) & minh chứng đính kèm
MINH CHỨNG
A. ĐƯỢC MIỄN 100% HỌC PHÍ
▪ Giấy xác nhận của Phòng LĐ-TB-XH hoặc Trung tâm nuôi dưỡng TB, BB
nặng và người có công;
▪ Bản sao (công chứng) thẻ thương binh, bệnh binh, người hưởng chính
sách như thương binh.
Sinh viên khuyết tật ▪ Giấy xác nhận khuyết tật do UBND xã cấp hoặc QĐ do UBND huyện cấp;
Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc
hộ nghèo và hộ cận nghèo
▪ Giấy xác nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo;
▪ Bản sao hợp lệ Giấy khai sinh.
SV mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương
tựa, tuổi không quá 22 (theo quy định tại
khoản 1 và 2 Điều 5 NĐ số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15/03/2021 của Chính phủ)
▪ Giấy chứng tử của Cha và Mẹ;
▪ Bản sao hợp lệ Giấy khai sinh;
▪ Quyết định về việc trợ cấp xã hội do Chủ tịch UBND cấp huyện cấp.
SV chuyên ngành Kinh tế chính trị
8. SV là người dân tộc thiểu số (SV là người dân tộc
Kinh không thuộc đối tượng này) ở thôn/bản đặc biệt
khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo
theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
THỦ TỤC XÉT MIỄN GIẢM HỌC PHÍ CHO SINH VIÊN HỆ CHÍNH QUY
ĐỐI TƯỢNG
B. ĐƯỢC GIẢM 70% HỌC PHÍ
MINH CHỨNG
Hồ sơ yêu cầu: Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (tải tại Website trường) & minh chứng đính kèm
▪ Bản sao hợp lệ Giấy khai sinh;
▪ Bản sao hợp lệ Hộ khẩu thường trú;
▪ Giấy chứng nhận vùng ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu
vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có
thẩm quyền do UBND xã cấp.
SV là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc
mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp
được hưởng trợ cấp thường xuyên.
▪ Quyết định trợ cấp và Bản sao chứng thực sổ hưởng trợ cấp
hàng tháng của bố/mẹ do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp do tai
nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp.
C. ĐƯỢC GIẢM 50% HỌC PHÍ
ĐỐI TƯỢNG MINH CHỨNG
9. CÁC LOẠI HỌC BỔNG
Học bổng Khuyến khích học tập
Học bổng sinh viên có hoàn cảnh khó khăn
Học bổng của các đơn vị, doanh
nghiệp ngoài Trường cấp
10. Sinh viên hệ chính quy
ĐIỀU KIỆN XÉT HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP
Không có tín chỉ nợ
- SV phải học tối thiểu 15 tín chỉ
- Điểm học kỳ hè sẽ được tính gộp vào
điểm học kỳ II năm học đó
SV có kết quả học tập và rèn
luyện từ loại khá trở lên
SV không bị kỷ luật từ mức khiển trách
trở lên và phải hoàn thành học phí, bảo
hiểm y tế đúng thời hạn và tuân thủ
nghiêm các quy định của nhà trường
Nếu SV xét HB hỗ trợ SV có hoàn cảnh
khó khăn thì phải có xác nhận hộ
nghèo/hộ cận nghèo
Lưu ý: xét học bổng năm nào thì phải
nộp bản xác nhận hộ nghèo của năm
đó
11. Thứ tự
xếp
Điểm
Học tập
Điểm RL
Xếp hạng
HB
1 Xuất sắc Xuất sắc Xuất sắc
2 Xuất sắc Tốt Giỏi
3 Giỏi Xuất sắc Giỏi
4 Giỏi Tốt Giỏi
5 Xuất sắc Khá Khá
6 Giỏi Khá Khá
7 Khá Xuất sắc Khá
8 Khá Tốt Khá
9 Khá Khá Khá
- Nhà trường sẽ xét theo kết quả ưu tiên từ trên xuống dưới cho
đến hết nguồn quỹ được phân bổ của từng loại học bổng (Tài
năng, học bổng học tập và rèn luyện, Hoàn cảnh khó khăn)
- Căn cứ vào xếp hạng học bổng, thứ tự xét ưu tiên từ (1) đến (9).
- Nếu cùng xếp loại học tập và rèn luyện thì ưu tiên xét theo điểm
học tập, sau đó đến điểm rèn luyện
- Nếu cùng điểm học tập và rèn luyện thì theo Khoa xét chọn
(Thông thường có thể căn cứ theo số tín chỉ đăng ký học, quy đổi
điểm học tập theo thang điểm 10, hoàn cảnh gia đình sinh viên,
các hoạt động sinh viên tham gia…)
- Điểm học tập của sinh viên chỉ tính kết quả kết thúc học phần lần
thứ nhất (không tính học phần Giáo dục thể chất, học phần cải
thiện điểm, học phần được miễn,...) và không có học phần không
đạt trong học kỳ xét học bổng. Điểm học kỳ hè sẽ được tính gộp
vào điểm học kỳ II năm học đó.
NGUYÊN TẮC XÉT HỌC BỔNG
12. VÍ DỤ CỤ THỂ VỀ XÉT CẤP HỌC BỔNG
STT Tên
Tín chỉ
học lần
đầu
Tín chỉ
nợ
Điểm Học
tập
Điểm RL Xếp loại
1 An 17 0 3.64 (XS) 95(XS) Xuất sắc
2 Bình 22 0 3.73 (XS) 85(Tốt) Giỏi
3 Chi 15 0 3.45 (Giỏi) 91 (XS) Giỏi
4 Dung 15 0 3.57 (Giỏi) 85 (Tốt) Giỏi
5 Mai 18 0 3.72 (XS) 79 (Khá) Khá
6 Trung 18 0 3.59 (Giỏi) 79 (Khá) Khá
7 Tùng 23 0 2.58 (Khá) 94 (XS) Khá
8 Hoa 21 0 3.12 (Khá) 82 (Tốt) Khá
9 Kiên 18 0 3.12 (Khá) 75 (Khá) Khá
10 Minh 18 3 3.41 98
(Không được xét vì
có tín chỉ nợ)
11 Khánh 12 0 3.40 92
Không được xét vì
dưới 15 tín chỉ
Thứ tự được nhận học bổng sẽ xét theo thứ tự từ trên xuống dưới cho đến hết nguồn quỹ học bổng được phân bổ
13. HỌC BỔNG HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN
HỌC BỔNG HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN
Mồ côi cả
cha lẫn mẹ
Hoàn cảnh
gia đình
Hồ sơ
(Đơn xin cấp HB + Minh chứng)
- Giấy chứng tử của cha và mẹ (photo)
- Giấy xác nhận sinh viên có HCKK (bản gốc)
- Giấy khai sinh của SV (photo)
SV bị
khuyết tật
- Giấy khuyết tật của SV (photo công chứng)
- Giấy xác nhận sinh viên có HCKK (bản gốc)
Hộ nghèo
- Giấy CN hộ nghèo (photo công chứng)
- Bản sao công chứng hộ khẩu
Hộ cận
nghèo
- Giấy CN hộ cận nghèo (photo công chứng)
- Giấy chứng tử của cha/ mẹ (nếu có)/Giấy khám sức khỏe
cha/mẹ bị bệnh hiểm nghèo (nếu có) và Giấy khai sinh của SV
Hoàn cảnh
đặc biệt khó
khăn
- Giấy xác nhận sinh viên có HCKK (bản gốc và có chữ kí GVCN)
- Giấy chứng tử của cha/ mẹ (nếu có)/Giấy khám sức khỏe cha/mẹ bị
bệnh hiểm nghèo (nếu có) và Giấy khai sinh của SV
Bán phần
Phân loại Học
bổng
Khuyến
khích
HỌC BỔNG HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN
(Lưu ý: Năm xét học bổng năm nào thì phải nộp bản xác nhận Hộ nghèo/cận nghèo của năm đó.
Khi nào nhà trường thông báo mới nộp hồ sơ)
14. Mẫu 1 Mẫu 2
Các mẫu chuẩn chứng nhận hộ nghèo/hộ cận nghèo
15. Mẫu 3
2023
2023
2023
2023
2023
Mẫu 4
SV có Hoàn cảnh khó khăn, nếu không xin được giấy xác nhận Hộ
nghèo/cận nghèo của địa phương theo mẫu 1, 2 của Phường/xã.
SV nên dùng mẫu 3 để xác định đúng năm xét cấp hộ nghèo/hộ
cận nghèo
Biểu mẫu: Đơn xin cấp HB + Mẫu xác nhận Hộ nghèo/Hộ cận
nghèo
http://due.udn.vn=>Phòng => Phòng Công tác Sinh viên => Văn bản
–Tài liệu =>Biểu mẫu
16. Ý thức tham gia học tập: khung điểm đánh giá tối đa là 20 điểm
Ý thức chấp hành nội quy, quy chế, quy định trong nhà
trường: khung điểm đánh giá tối đa là 25 điểm
Ý thức tham gia các hoạt động chính trị, xã hội, văn hóa, văn
nghệ, thể thao, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội:
khung điểm đánh giá tối đa là 20 điểm
Ý thức công dân trong quan hệ cộng đồng: khung điểm
đánh giá tối đa là 25 điểm
Ý thức và kết quả tham gia công tác cán bộ lớp, các đoàn thể, tổ chức
khác trong cơ sở giáo dục đại học hoặc người học đạt được thành tích
đặc biệt trong học tập, rèn luyện: khung điểm đánh giá tối đa là 10 điểm
ĐIỂM RÈN LUYỆN
Xem xét, đánh giá
kết quả rèn luyện
của người học là
đánh giá ý thức,
thái độ của người
học theo các mức
điểm đạt được trên
các mặt
17. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ ĐIỂM RÈN LUYỆN
Nhà trường ban hành thông báo đánh giá ĐRL
Sinh viên tự đánh giá ĐRL cá nhân và nộp minh chứng cho Giảng viên chủ nhiệm
Khoa thu bảng ĐRL, lưu biên bản, kí xác nhận và nộp bảng ĐRL cho Phòng Công
tác Sinh viên (P.CTSV)
P.CTSV tổng hợp và ban hành Quyết định
- Lớp tổ chức họp xét ĐRL công khai, minh bạch, viết biên bản, công khai kết quả
họp xét.
- GVCN nhập điểm trên hệ thống và yêu cầu SV vào kiểm tra điểm rèn luyện từ tài
khoản cá nhân của mỗi SV
- SV có trách nhiệm kiểm tra và phản hồi ĐRL cho GVCN trong thời gian quy định
- GVCN, ban cán sự lưu các minh chứng và bảng ĐRL cá nhân của từng SV trong
4 năm học
- GVCN in bảng điểm rèn luyện học kỳ nộp cho Khoa
CÁC BƯỚC
18. SV không có điểm thi cuối kỳ: GVCN không đánh giá điểm rèn luyện của Sinh viên
SV có điểm thi cuối kỳ và đã tự đánh giá điểm rèn luyện: Lớp tổ chức họp xét trên kết quả SV tự đánh giá
và GVCN nhập điểm của SV vào hệ thống.
SV có điểm thi cuối kỳ nhưng không tự đánh giá điểm rèn luyện: GVCN và Ban cán sự sẽ đánh giá điểm cho
SV đó và nhập điểm của SV vào hệ thống, SV sẽ chịu trách nhiệm về điểm do lớp đánh giá
SV đang bảo lưu (đã có Quyết định nghỉ học tạm thời): GVCN tuyệt đối không cho điểm rèn luyện.
SV đi học chuyển tiếp ngoài trường: GVCN không đánh giá điểm rèn luyện của SV, khi SV đi học về sẽ nộp các
giấy tờ đánh giá điểm rèn luyện để GVCN nhập điểm sau
MỘT SỐ LƯU Ý KHI ĐÁNH GIÁ ĐIỂM RÈN LUYỆN
19.
20.
21. HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA VÀ PVCĐ
Hoạt động Ngoại khóa và phục vụ cộng đồng (PVCĐ) là các hoạt
động do các tổ chức hợp pháp trong và ngoài Trường tiến hành
nhưng không nằm trong chương trình học chính khóa theo quy
định của Nhà trường.
Sinh viên xem quy định tại website của Trường: Văn bản QPPL & QPNB (udn.vn)
22. Phân loại hoạt động ngoại khóa và PVCĐ
* Hoạt động ngoại khóa trong Trường là các hoạt động
do các đơn vị thuộc Trường Đại học Kinh tế tổ chức như: Đoàn
Thanh Niên, Hội sinh viên, Khoa, Phòng ban, các Trung tâm.
* Hoạt động ngoại khóa ngoài Trường là các hoạt động
do các đơn vị ngoài Trường Đại học Kinh tế tổ chức như tham
gia Hiến máu nhân đạo, tình nguyện tại địa phương, …
23. Các danh mục hoạt động chính
Mục Hoạt động Điểm tối đa
I Hoạt động tình nguyện có tính truyền thống 40
II Hoạt động tình nguyện mang tính học thuật, phát triển kỹ năng (SV bắt
buộc phải có điểm trong mục II để đủ điều kiện đạt chuẩn)
40
II Tham gia Ban chấp hành (BCH) Đoàn, Hội sinh viên (HSV) các cấp, Ban cán
sự lớp, tích cực đóng góp cho phong trào thanh niên
40
IV Tham gia hỗ trợ thường xuyên cho các đơn vị trong Trường, ĐHĐN 40
V Hoạt động ngoài Trường và hoạt động khác không có trong phụ lục 40
28. Danh mục chi tiết các hoạt động
Danh mục chi tiết các hoạt động
29. Đánh giá kết quả
+ Xuất sắc : Từ 90 điểm trở lên
+ Tốt : Từ 80 đến 89 điểm
+ Khá : Từ 65 đến 79 điểm
+ Đạt : Từ 60 đến 64 điểm
+ Không đạt: dưới 60 điểm
Lưu ý: Sinh viên có Chuẩn Ngoại khóa ĐẠT khi đủ
60 điểm và có điểm Mục II (Hoạt động tình nguyện
mang tính học thuật, phát triển kỹ năng)
30. Nhiệm vụ của sinh viên
* Sinh viên phải có trách nhiệm tích lũy đủ số
điểm hoạt động ngoại khoá trong suốt khoá đào
tạo.
* Sinh viên phải chủ động đăng ký tham gia
các hoạt động ngoại khóa trong và ngoài Trường tổ
chức để đạt chuẩn đầu ra hoạt động ngoại khóa
theo quy định.
31. Đơn vị cập nhật điểm Ngoại khóa và PVCĐ
Đối với các hoạt động ngoại khóa ngoài Trường:
Phòng Công tác sinh viên có trách nhiệm đánh giá kết
quả trên cơ sở văn bản xác nhận của đơn vị tổ chức về
kết quả hoạt động ngoại khóa của sinh viên.
Đối với các hoạt động ngoại khóa do các đơn vị trong
trưởng tổ chức: đơn vị tổ chức sẽ đánh giá điểm căn cứ
trên tính chất công việc mà bạn tham gia và thực hiện
32. Sinh viên tải biểu mẫu 2B tại Website và điền các thông tin
Photo giấy chứng nhận hoạt động ngoại khóa (GCN HĐNK)
Nộp biểu mẫu 2B + Giấy chứng nhận về Phòng Công tác Sinh
viên vào thứ 3 và thứ 5 hằng tuần
Hướng dẫn nộp chứng nhận ngoài trường
Nhà trường duyệt hồ sơ và tiến hành cộng điểm cho hồ sơ đạt yêu
cầu
33. Đánh giá điểm Ngoại khóa và PVCĐ
* Mức điểm đánh giá cho từng hoạt động cụ thể sẽ
do đơn vị đứng ra tổ chức hoạt động quyết định dựa trên
tính chất và quy mô của hoạt động nhưng không vượt
quá khung điểm tối đa cho hoạt động được quy định tại
Danh Mục.
* Các hoạt động ngoại khóa không được quy định
tại Danh Mục sẽ do Trưởng phòng Công tác sinh viên
xem xét, đề xuất với lãnh đạo Nhà trường quyết định.
34. Quyền lợi của sinh viên
* Sinh viên được tạo mọi điều kiện thuận lợi để đăng ký,
tham gia và hoàn thành các hoạt động ngoại khóa
* Sinh viên có quyền chủ động đề xuất và tham gia tổ chức
các hoạt động ngoại khóa trên cơ sở có sự đồng ý của đơn vị quản
lý trực tiếp.
* Sinh viên có kết quả tham gia HĐNK và PVCĐ xuất sắc sẽ
được Nhà trường xem xét biểu dương, khen thưởng hoặc đề xuất
Giám đốc ĐHĐN khen thưởng cho những thành tích nổi bật, đặc
biệt xuất sắc của sinh viên.
35. Một số lưu ý qua các ví dụ cụ thể
ĐIỂM CÔNG NHẬN: 40 ĐIỂM
Vì sao ? ? ?
Theo quy định số điểm tối đa Mục I
được công nhận là 40 điểm, dù thực tế
bạn đạt được nhiều hơn nhưng điểm
công nhận vẫn chỉ tối đa là 40 điểm và
bạn thiếu điểm Mục II.
Lời khuyên: Bạn nên tham gia
thêm các hoạt động của Mục khác
như các hoạt động mang tinh chất học
thuật, kỹ năng (Mục II).
36. Một số lưu ý qua các ví dụ cụ thể
ĐIỂM CÔNG NHẬN: 75 ĐIỂM
Điểm này bạn đạt Chuẩn
NK chưa?
Mặc dù bạn đã đạt trên 60 điểm
nhưng vẫn chưa có điểm ở mục II
nên vẫn chưa đạt chuẩn ngoại
khoá.
Lời khuyên: Bạn nên tham gia
ít nhất 01 hoạt động của Mục II.
37. Thực hiện nghĩa vụ theo quy định hiện hành của Quy chế sinh viên trường đại học
Sinh viên phải thực hiện nghĩa vụ công dân theo quy định của pháp luật.
Sinh viên phải đăng ký tạm trú với công an xã (phường, thị trấn) và báo với nhà
trường về địa chỉ ngoại trú của mình trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhập
học.
Khi có sự thay đổi về nơi cư trú, phải báo địa chỉ cư trú mới của mình với nhà
trường trong thời hạn 20 ngày.
Sinh viên phải kê khai thông tin thường trú trên hồ sơ cá nhân
QUY ĐỊNH NGOẠI TRÚ