30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Chuyên đề 2 - Qui chế Đào tạo.pptx
1. Chuyên đề 2 - Quy chế đào tạo
TUẦN SINH HOẠT CÔNG DÂN – SINH
VIÊN
KHÓA 48K
Đà Nẵng, tháng 09 năm 2022
2. NỘI DUNG CHÍNH
2
Giới thiệu về Phòng Đào tạo
Nội dung chính Quy chế đào tạo ĐH (QĐ
1284/QĐ-ĐHKT)
Một số quy định khác (học tập các HP tiếng
Anh, chuẩn đầu ra)
Kỳ thi đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào
Giới thiệu chương trình liên kết đào tạo
quốc tế
3. 1. GIỚI THIỆU
3
LIÊN HỆ:
Phòng B215, Tòa nhà B (Toà nhà Hành chính)
Điện thoại: (+84236) 3950110 (Bộ phận đại học) - (+84236) 3969088 (Bộ phận Sau đại học)
Email: academic_affairs@due.edu.vn - daotao@due.edu.vn
Website: http://due.udn.vn/vi-vn/phong/daotao/daotaogioithieu/cid/508
Facebook: https://www.facebook.com/PhongDaoTaoDUE
6. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
6
Tổ chức và quản lý đào tạo trình độ đại học
của Trường ĐHKT - ĐHĐN bao gồm:
Chương trình đào tạo và thời gian học tập;
Hình thức và phương thức tổ chức đào
tạo;
Lập kế hoạch và tổ chức giảng dạy;
Đánh giá kết quả học tập và cấp bằng tốt
nghiệp;
Một số quy định khác.
7. THỜI GIAN HỌC TẬP
7
Thời gian học tập theo kế hoạch học tập chuẩn
toàn khoá: 4 năm
Thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành khoá
học không vượt quá 02 lần thời gian theo kế
hoạch học tập chuẩn toàn khoá
8. TÍN CHỈ
8
Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập
của sinh viên.
Một tín chỉ bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 tiết thực
hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45-90 giờ thực tập
tại cơ sở; Đối với những học phần lý thuyết hoặc
thực hành, thí nghiệm, để tiếp thu được một tín chỉ
sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân.
Một tiết học lý thuyết được tính bằng 50 phút trên
lớp.
9. TÍN CHỈ VÀ HỌC PHẦN (TT)
9
Học phần
Học phần là khối lượng kiến thức tương đối trọn
vẹn, thuận tiện cho sinh viên tích lũy trong quá
trình học tập.
Phần lớn học phần có khối lượng từ 2 đến 4 tín
chỉ, nội dung được bố trí giảng dạy trọn vẹn và
phân bố đều trong một học kỳ.
Từng học phần được ký hiệu bằng một mã số
riêng do trường quy định (Mã HP).
Kết thúc học phần, người học được đánh giá kết
quả học tập của học phần đó.
10. HỌC PHẦN
10
Học phần bắt buộc và học phần tự chọn
Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội
dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào
tạo bắt buộc người học phải tích lũy;
Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội
dung kiến thức cần thiết, nhưng sinh viên được tự
chọn theo hướng dẫn của trường nhằm đa dạng hóa
hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tùy ý để tích
lũy đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình
Học phần tiên quyết và học phần học trước
Học phần tiên quyết là học phần bắt buộc sinh viên
phải tích lũy, trước khi đăng ký học phần khác yêu cầu
phải học học phần tiên quyết đó.
Học phần học trước là học phần sinh viên phải học
trước, trước khi đăng ký học phần khác yêu cầu phải
học học phần học trước đó
11. ĐÀO TẠO THEO TÍN CHỈ
11
Phương thức tổ chức đào tạo theo tín chỉ là
phương thức tổ chức đào tạo theo từng lớp học
phần, cho phép sinh viên tích lũy tín chỉ của từng
học phần và thực hiện chương trình đào tạo theo
kế hoạch học tập của cá nhân, phù hợp với kế
hoạch giảng dạy của Trường;
Sinh viên không đạt một học phần bắt buộc sẽ
phải học lại học phần đó hoặc học một học phần
thay thế theo Quy định của Trường nếu học phần
đó không còn được giảng dạy;
Sinh viên không đạt một học phần tự chọn sẽ
phải học lại học phần đó hoặc có thể chọn học
một học phần tự chọn khác theo quy định trong
chương trình đào tạo.
12. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP
12
Một năm học có 2 hoặc 3 học kỳ chính với tổng
số tối thiểu 30 tuần lên lớp
Trường có thể tổ chức thêm học kỳ phụ
13. ĐĂNG KÝ HỌC TẬP
13
Thời gian đăng ký: trước 2 tuần tính đến thời điểm bắt đầu học kỳ
(thời gian cụ thể theo thông báo của P. Đào tạo)
Phương thức đăng ký:
Trường đăng ký: Trường đăng ký mặc định một số học phần bắt buộc cho
sinh viên, sinh viên tự kiểm tra và điều chỉnh phù hợp với lộ trình học của
mình
Sinh viên tự đăng ký: sinh viên dùng tài khoản cá nhân của mình để đăng
ký qua hệ thống quản lý học tập của Trường, gồm: những học phần mới,
một số học phần chưa đạt (để học lại) và một số học phần đã đạt (để cải
thiện điểm, nếu có) căn cứ danh sách học phần được mở và điều kiện đăng
ký của mỗi học phần
Lưu ý:
Sinh viên cần nghiên cứu kỹ lộ trình học để xác định các HP dự kiến đăng ký
Sinh viên phải đăng ký đủ số tín chỉ theo quy định
SV có học lực tính theo điểm trung bình tích lũy xếp loại khá trở lên có thể được đăng
ký học trước một số học phần của chương trình đào tạo thạc sĩ tại Trường và các học
phần này được thay thế cho các học phần tương ứng trong chương trình đào tạo đại
học hiện hành
Việc đăng ký học phải thông qua Cố vấn học tập (GVCN)
14. ĐĂNG KÝ HỌC TẬP (TT)
14
• Đăng ký học trực tuyến
Đăng nhập bằng tài khoản cá nhân.
Thực hiện đăng ký theo qui định
In Phiếu đăng ký học (PĐKH)
Nộp PĐKH cho GVCN (cố vấn học tập) để kiểm tra
và ký duyệt
Nhà trường phát hành Thời khoá biểu cá nhân của
từng sinh viên.
15. ĐĂNG KÝ HỌC TẬP (TT)
15
Khối lượng đăng ký học tập:
Sinh viên xếp hạng học bình thường (Điểm TB chung tích lũy ≥
2.0): tối thiểu 12 tín chỉ và tối đa 25 tín chỉ cho mỗi học kỳ chính.
Sinh viên đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu (Điểm TB
chung tích lũy < 2.0): tối thiểu 12 tín chỉ và tối đa 17 tín chỉ cho mỗi
học kỳ chính.
Không quy định khối lượng học tập tối thiểu đối với sinh viên ở học
kỳ phụ
Sinh viên theo học chương trình 2 phải đăng ký tối thiểu 3 tín chỉ
cho một học kỳ chính
Khối lượng học tập tối thiểu từng học kỳ không áp dụng đối với một
trong các trường hợp sau:
Tổng số tín chỉ chưa tích lũy của sinh viên ít hơn khối lượng học tập tối
thiểu.
Không có lớp học phần mà sinh viên bắt buộc phải đăng kí học (do
Trường không mở lớp học phần này trong kỳ hoặc do lớp học phần
không đủ số sinh viên đăng ký tối thiểu để mở lớp).
16. ĐĂNG KÝ HỌC TẬP (TT)
16
Rút học phần:
Việc rút bớt học phần trong khối lượng học tập đã đăng ký
được thực hiện ở tuần thứ 4 của học kỳ chính.
Nếu quá thời hạn quy định, nếu sinh viên không rút bớt học
phần và không đi học mà không có lý do chính đáng sẽ
được xem như tự ý bỏ học, sinh viên phải nhận điểm F của
học phần đó
Sinh viên phải viết đơn gửi phòng Đào tạo của Nhà trường
và được cố vấn học tập chấp thuận
Lưu ý:
Việc rút HP phải đảm bảo số tín chỉ tối thiểu và tối đa theo qui định
Không áp dụng đối với học phần Báo cáo thực tập tốt nghiệp hoặc
học phần Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên chỉ được phép bỏ lớp đối với học phần xin rút bớt, sau
khi giảng viên phụ trách học phần và sinh viên nhận được thông
báo của Phòng Đào tạo
17. ĐĂNG KÝ HỌC TẬP (TT)
17
Rút học phần: Qui trình thực hiện
Thực hiện trực tuyến trên website DUE
In “Đơn xin rút học phần” trình GVCN ký xác nhận
Nộp đơn về Phòng đào tạo
Phòng Đào tạo tiến hành kiểm tra, xác nhận và ra thông báo đồng
ý cho phép sinh viên rút học phần đã đăng ký.
Lưu ý:
Sinh viên bị xếp loại học lực yếu ở kỳ trước đó được khuyến cáo xin
rút học phần để đảm bảo số tín chỉ tối đa theo quy định và được
hoàn lại 50% học phí cho các học phần xin rút.
Tất cả các trường hợp khác sinh viên sẽ không được hoàn lại học
phí của các học phần đã rút.
18. ĐĂNG KÝ HỌC TẬP (TT)
18
Đăng ký học lại:
Sinh viên có học phần bắt buộc bị điểm F phải đăng ký học
lại học phần đó ở một trong các học kỳ tiếp theo cho đến khi
đạt điểm D trở lên.
Sinh viên có học phần tự chọn bị điểm F phải đăng ký học lại
học phần đó hoặc học học phần tự chọn tương đương khác.
Sinh viên được quyền đăng ký học lại hoặc học đổi sang học
phần khác (nếu là học phần tự chọn) để cải thiện điểm trung
bình chung tích lũy
19. ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
19
Đối với mỗi học phần, sinh viên được đánh giá qua tối thiểu hai
điểm thành phần, trong đó điểm thi kết thúc học phần chiếm tỷ
trọng không dưới 50% điểm học phần.
Các điểm thành phần được đánh giá theo thang điểm 10.
Phương pháp đánh giá, hình thức đánh giá và trọng số của mỗi
điểm thành phần được quy định trong đề cương chi tiết của mỗi
học phần
Hình thức đánh giá: trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc kết hợp hai
hình thức này.
Cuối mỗi học kỳ, Trường tổ chức một kỳ thi chính
Thời gian ôn thi mỗi học phần tỷ lệ thuận với số tín chỉ của học
phần đó, ít nhất là 2/3 ngày cho một tín chỉ
Hình thức thi kết thúc học phần: thi viết (trắc nghiệm hoặc tự
luận), vấn đáp, viết tiểu luận, làm bài tập lớn, thực hành trên
máy tính hoặc kết hợp giữa các hình thức trên, được quy định
trong đề cương chi tiết của mỗi học phần
20. ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
20
Sinh viên vắng mặt trong kỳ thi kết thúc học
phần, nếu không có lý do chính đáng coi như đã
dự thi một lần và phải nhận điểm 0 ở kỳ thi chính.
Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng ở kỳ thi
chính, được dự thi ở các kỳ thi kết thúc học phần
tiếp theo và điểm thi kết thúc học phần được coi
là điểm thi lần đầu
Điểm thành phần được chấm theo thang điểm 10
và làm tròn đến 0,1 điểm
Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành
phần nhân với trọng số tương ứng, được làm
tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm
chữ
21. ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
21
TT Thang điểm 10 Thang điểm
chữ Thang điểm 4 Ghi chú
1 Từ 9,5 đến 10 A+ 4,0
Đạt
2 Từ 8,5 đến 9,4 A 4,0
3 Từ 8,0 đến 8,4 B+ 3,5
4 Từ 7,0 đến 7,9 B 3,0
5 Từ 6,5 đến 6,9 C+ 2,5
6 Từ 5,5 đến 6,4 C 2,0
7 Từ 5,0 đến 5,4 D+ 1,5
8 Từ 4,0 đến 4,9 D 1,0
9 Dưới 4,0 F 0,0 Không đạt
• Sinh viên có điểm học phần không đạt phải đăng ký học lại theo
quy định, điểm lần học cuối là điểm chính thức của học phần
• Sinh viên đã có điểm học phần đạt được đăng ký học lại để cải
thiện điểm; điểm chính thức của học phần là điểm cao nhất
trong các lần học
22. TÍNH ĐIỂM TRUNG BÌNH
22
Để tính điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình tích lũy, điểm chữ của
học phần được quy đổi về điểm số thang điểm 4
Điểm trung bình học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy được tính
theo công thức sau và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân:
Trong đó:
A là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình chung tích lũy;
ai là điểm của học phần thứ i, theo thang điểm 4;
ni là số tín chỉ của học phần thứ i;
n là tổng số học phần được tính vào điểm trung bình
Điểm trung bình chung học kỳ để xét học bổng, khen thưởng sau mỗi
học kỳ chỉ tính theo kết quả thi kết thúc học phần ở lần thi thứ nhất.
Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy để
xét thôi học, xếp hạng học lực sinh viên và xếp hạng tốt nghiệp được
tính theo điểm thi kết thúc học phần cao nhất trong các lần thi
n
i
i
n
i
i
i
n
n
a
A
1
1
23. TÍNH ĐIỂM TRUNG BÌNH – VÍ DỤ
23
Học kỳ Tên học phần Số TC Loại Thang điểm 4
1
Các nguyên lý CN Mác Lênin phần 1 2 A 4
Tiếng Anh đại cương 1 3 B 3
Kinh tế Vi mô 3 A 4
Toán ứng dụng trong kinh tế 3 C 2
Quản trị học 3 F 0
Điểm trung bình chung học kỳ (2x4+3x3+3x4+3x2+3x0)/14=2,5
Điểm trung bình chung tích lũy (2x4+3x3+3x4+3x2)/11=3,18
2
Các nguyên lý CN Mác Lênin phần 2 2 A 4
Tiếng Anh đại cương 2 4 B 3
Kinh tế Vĩ mô 3 A 4
Tin học đại cương 3 F 0
Pháp luật đại cương 2 F 0
Điểm trung bình chung học kỳ (2x4+4x3+3x4+3x0+2x0)/14=2,28
Điểm trung bình chung tích lũy
(2x4+3x3+3x4+3x2+2x4
+4x3+3x4)/20=3,35
24. XẾP LOẠI HỌC LỰC
24
Sinh viên được xếp loại học lực theo điểm trung
bình học kỳ hoặc điểm trung bình tích lũy theo
thang điểm 4
Kết quả học tập trong học kỳ phụ được gộp vào
kết quả học tập trong học kỳ chính ngay trước
học kỳ phụ để xếp hạng sinh viên về học lực
Từ 3,6 đến 4,0: Xuất sắc
Từ 3,2 đến cận 3,6: Giỏi
Từ 2,5 đến cận 3,2: Khá
Từ 2,0 đến cận 2,5: Trung bình
Từ 1,0 đến cận 2,0: Yếu
Dưới 1,0: Kém
25. XẾP TRÌNH ĐỘ NĂM HỌC
25
Sinh viên được xếp trình độ năm học căn cứ số tín
chỉ tích lũy được từ đầu khóa học (N) và số tín chỉ
trung bình một năm học theo kế hoạch học tập chuẩn
(M): M=134/4=33.5
Trình độ năm thứ nhất: N < M;
Trình độ năm thứ hai: M ≤ N < 2M;
Trình độ năm thứ ba: 2M ≤ N < 3M;
Trình độ năm thứ tư: 3M ≤ N < 4M;
Trình độ năm thứ năm: 4M ≤ N < 5M
26. CẢNH BÁO HỌC TẬP
26
Cuối mỗi học kỳ chính, sinh viên được cảnh báo học
tập khi rơi vào một trong các trường hợp sau:
Điểm trung bình học kỳ <0,8 đối với học kỳ đầu của
khóa học, <1,0 đối với các học kỳ tiếp theo;
Điểm trung bình tích lũy <1,2 đối với sinh viên trình độ
năm thứ nhất; <1,4 đối với sinh viên trình độ năm thứ
hai; <1,6 đối với sinh viên trình độ năm thứ ba; <1,8 đối
với sinh viên các năm tiếp theo.
Sinh viên đã học hết thời gian chuẩn của chương trình
đào tạo hoặc chưa hết thời gian chuẩn nhưng đã học
học phần Báo cáo thực tập tốt nghiệp/Khóa luận tốt
nghiệp mà chưa tích lũy đủ số tín chỉ quy định trong
chương trình đào tạo không thực hiện đăng ký học ở
học kỳ tiếp theo. Kết quả cảnh báo này không cộng dồn
vào số lần cảnh báo để buộc thôi học.
27. BUỘC THÔI HỌC
27
Sinh viên bị buộc thôi học trong các trường hợp sau:
Bị cảnh báo học tập vượt quá 2 lần liên tiếp.
Bị cảnh báo vượt quá 3 lần. Riêng khoản này không áp dụng cho sinh
viên là người dân tộc thiểu số, sinh viên quốc tế.
Vượt quá thời gian đào tạo tối đa cho phép học tại Trường quy định tại
khoản 6, Điều 2 của Quy chế này.
Bị kỷ luật lần thứ 2 vì lý do đi thi hộ hoặc nhờ người thi hộ.
Không đăng ký học trong 1 học kỳ chính mà không có quyết định cho
phép tạm ngừng học tập của Hiệu trưởng đối với sinh viên không thuộc
điểm f, khoản 2 của Điều này.
Không đăng kí học trong 2 học kỳ chính liên tiếp mà không có đơn xin
tạm ngừng học tập đối với sinh viên đã học hết thời gian chuẩn của
chương trình đào tạo hoặc chưa hết thời gian chuẩn nhưng đã học học
phần Báo cáo thực tập tốt nghiệp/Khóa luận tốt nghiệp.
Điểm thành phần của tất cả các học phần đã đăng ký học trong học kỳ
bằng 0.
Sinh viên bị buộc thôi học được phép bảo lưu kết quả học tập đã
tích lũy trong thời gian đào tạo tại Trường. Số tín chỉ được bảo lưu
không quá 50% khối lượng chương trình đào tạo
28. THỰC TẬP CUỐI KHÓA
28
Sinh viên sau khi tích lũy đủ các học phần tiên
quyết được đăng ký thực tập cuối khóa, thực
hiện khóa luận tốt nghiệp, đề án tốt nghiệp hoặc
báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp:
Còn tối đa 7 tín chỉ chưa học theo chương trình đào
tạo của chuyên ngành (không thuộc danh mục các
học phần học trước)
Có điểm trung bình chung tích lũy từ 3,0 trở lên tại
thời điểm đăng ký
Đã hoặc đang học học phần Phương pháp nghiên
cứu khoa học ở thời điểm đăng ký thực tập tốt
nghiệp
29. THỰC TẬP CUỐI KHÓA (TT)
29
Báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Sinh viên không chọn học phần Khóa luận tốt
nghiệp
Còn tối đa 13 tín chỉ chưa học theo chương trình
đào tạo của chuyên ngành và các học phần chưa
học này không thuộc danh mục các học phần học
trước khi đăng ký thực tập tốt nghiệp của chuyên
ngành đó.
Trong học kỳ thực hiện học phần Báo cáo thực tập
tốt nghiệp, sinh viên được đăng ký học thêm các
học phần khác nhưng không quá 13 tín chỉ (không
tính học phần Báo cáo thực tập tốt nghiệp)
30. THỰC TẬP CUỐI KHÓA (TT)
30
Đề án tốt nghiệp:
Sinh viên đào tạo theo chương trình đào tạo đặc
thù
Đã học các học phần học trước
Trong học kỳ thực hiện học phần đề án tốt nghiệp,
sinh viên được đăng ký học thêm các học phần
khác nhưng không quá 7 tín chỉ (không tính học
phần Đề án tốt nghiệp)
31. CÔNG NHẬN, CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP
31
Tích lũy đủ học phần, số tín chỉ và hoàn thành
các nội dung bắt buộc khác theo yêu cầu của
chương trình đào tạo, đạt chuẩn đầu ra của
chương trình đào tạo;
Điểm trung bình tích lũy của toàn khóa học đạt từ
hạng trung bình trở lên;
Tại thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu
trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời
gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;
Có đơn gửi Phòng Đào tạo đề nghị được xét tốt
nghiệp.
32. CÔNG NHẬN, CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP
(TT)
32
Hạng tốt nghiệp:
Sinh viên loại Xuất sắc và Giỏi sẽ bị giảm đi một mức
nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
Khối lượng của các học phần phải học lại vượt quá 5%
so với tổng số tín chỉ quy định cho toàn chương trình;
Sinh viên đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong
thời gian học
Điểm TBC tích lũy toàn khóa Hạng tốt nghiệp
3,6 – 4,0 Xuất sắc
3,2 – 3,6 Giỏi
2,5 – 3,2 Khá
2,0 – 2,5 Trung bình
33. NGHỈ HỌC TẠM THỜI
33
Nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả khi:
Được điều động vào lực lượng vũ trang;
Được cơ quan có thẩm quyền điều động, đại diện quốc
gia tham dự các kỳ thi, giải đấu quốc tế;
Bị ốm, thai sản hoặc tai nạn phải điều trị thời gian dài có
chứng nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm
quyền theo quy định của Bộ Y tế;
Vì lý do cá nhân khác (phải học tối thiểu 01 học kỳ ở
Trường, không thuộc các trường hợp bị xem xét buộc
thôi học hoặc kỷ luật.)
Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân được
tính vào thời gian học chính thức
Sinh viên chỉ được nghỉ học tạm thời khi được Hiệu
trưởng nhà trường cho phép
Sinh viên nghỉ học tạm thời, khi muốn trở lại học tiếp
tại Trường, phải viết đơn gửi Hiệu trưởng (qua Phòng
Đào tạo) ít nhất một tuần trước khi bắt đầu học kỳ
34. THÔI HỌC
34
Sinh viên được xin thôi học vì lý do cá nhân trừ
trường hợp bị xem xét buộc thôi học hoặc xem
xét kỷ luật.
Sinh viên cần viết đơn xin thôi học gửi Hiệu
trưởng (thông qua Phòng Đào tạo).
Những sinh viên này muốn quay trở lại học phải
dự tuyển đầu vào như những thí sinh khác.
Sinh viên chỉ được thôi học khi được Hiệu trưởng
nhà trường cho phép
35. CHUYỂN NGÀNH
35
Không được chuyển ngành khi đang là sinh viên trình
độ năm thứ nhất hoặc năm cuối khóa, không thuộc
diện bị xem xét buộc thôi học và còn đủ thời gian học
tập theo quy định
Sinh viên đạt điều kiện trúng tuyển của chương trình,
ngành đào tạo trong cùng khóa tuyển sinh;
Trường có đủ các điều kiện bảo đảm chất lượng,
chưa vượt quá năng lực đào tạo đối với chương
trình, ngành đào tạo đó theo quy định hiện hành của
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Được sự đồng ý của Trưởng Khoa phụ trách chương
trình, ngành đào tạo chuyển đi và chuyển đến và của
Hiệu trưởng Nhà trường
Việc xét miễn học, công nhận kết quả học tập và
chuyển đổi tín chỉ đối với các sinh viên chuyển ngành
học, chuyển trường thực hiện theo quy định ở Điều 13
của Quy chế.
36. HỌC CÙNG LÚC HAI CHƯƠNG TRÌNH
36
Sinh viên được đăng ký học chương trình thứ hai
sớm nhất khi đã được xếp trình độ năm thứ hai
của chương trình thứ nhất.
Tại thời điểm đăng ký, sinh viên phải đáp ứng 01
trong 02 điều kiện sau:
Học lực xếp loại khá trở lên và đáp ứng ngưỡng
bảo đảm chất lượng của chương trình thứ hai trong
năm tuyển sinh;
Học lực xếp loại trung bình và đáp ứng điều kiện
trúng tuyển của chương trình thứ hai trong năm
tuyển sinh.
37. HỌC CÙNG LÚC HAI CHƯƠNG TRÌNH
37
Thủ tục đăng ký
Nộp đơn đăng ký học chương trình thứ 2 có ý kiến
đồng ý của phụ huynh, giảng viên chủ nhiệm và
khoa quản lý sinh viên.
Khi có Quyết định công nhận trúng tuyển, sinh viên
liên hệ Phòng Đào tạo và Phòng Công tác sinh viên
để làm thủ tục nhập học.
38. HỌC CÙNG LÚC HAI CHƯƠNG TRÌNH
38
Lưu ý:
Trong quá trình học cùng lúc hai chương trình, nếu điểm TBTL
của chương trình 1 đạt dưới điểm trung bình (<2,0) hoặc
thuộc diện cảnh báo kết quả học tập thì phải dừng học
chương trình 2 ở học kỳ tiếp theo; sinh viên sẽ bị loại khỏi
danh sách đã đăng ký học chương trình 2.
Thời gian tối đa được phép học là thời gian tối đa quy định
cho chương trình 1.
Khi học chương trình thứ hai, sinh viên được công nhận kết
quả của những học phần có nội dung và khối lượng kiến thức
tương đương trong chương trình 1. Kết quả các học phần này
được tính vào điểm TBTL khi xét công nhận tốt nghiệp
chương trình 2.
Sinh viên chỉ được xét tốt nghiệp chương trình 2 nếu có đủ
điều kiện tốt nghiệp ở chương trình 1 và đã đăng ký muộn
nhất 02 năm trước thời điểm xét tốt nghiệp chương trình 2.
Trường chỉ tổ chức đào tạo chương trình 2 cho sinh viên khi
đáp ứng các yêu cầu bảo đảm chất lượng về chỉ tiêu tuyển
sinh, năng lực đào tạo.
39. Học tập các học phần tiếng Anh
Chuẩn đầu ra
39
3. MỘT SỐ QUI ĐỊNH KHÁC
40. HỌC TẬP CÁC HP TIẾNG ANH
40
Căn cứ trình độ tiếng Anh của sinh viên,, Nhà
trường thực hiện việc xét miễn học, công nhận tín
chỉ và xếp lớp các học phần tiếng Anh
Căn cứ kết quả thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa
Kết quả đánh
giá
HP được miễn học
và công nhận TC
Học phần cần học Xếp lớp
Trên 159 điểm Tất cả các lớp A2 và
B1
Không Không
140-159 điểm Các lớp A2:
- English Elementary
1
- English Elementary
2
Các lớp B1:
- English Communication 1
- English Communication 2
- English Composition B1
HK 1 năm 1 (được hoãn đến
HK1 năm 2)
120-139 điểm Không Tất cả các lớp A2 và B1 HK 1 năm 1
0-119 điểm Không Tất cả các lớp A2 và B1 HK 2 năm 1
41. HỌC TẬP CÁC HP TIẾNG ANH
(TT)
41
Căn cứ các chứng chỉ tiếng Anh: sử dụng chứng chỉ tiếng Anh
tương đương với bậc 2 trở lên theo KNLNN Việt Nam có giá trị
24 tháng kể từ ngày cấp đến thời điểm nộp hồ sơ
Khung NLNN
VN
HP được miễn học và
công nhận TC
Học phần cần học Xếp lớp
Bậc 2 Các lớp A2:
- English Elementary 1
- English Elementary 2
Các lớp B1:
- English Communication 1
- English Communication 2
- English Composition B1
HK 1 năm 1
(được hoãn
đến HK1
năm 2)
Bậc 3 Tất cả các lớp A2 và B1 Không Không
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
42. HỌC TẬP CÁC HP TIẾNG ANH
(TT)
42
Chậm nhất 1 tuần trước khi bắt đầu học kỳ chính, nếu
sinh viên nộp chứng chỉ tiếng Anh tương đương theo
KNLNN Việt Nam sẽ được xét miễn học và công
nhận tín chỉ các học phần tiếng Anh theo quy định về
việc sử dụng chứng chỉ tiếng Anh để xét miễn học và
công nhận tín chỉ các học phần tiếng Anh trong CTĐT
SV có thể nộp chứng chỉ TA để miễn học và công
nhận TC sau thời gian này nhưng không muộn hơn
tuần thứ 12 của HK chính và vẫn phải đóng học phí
cho các học phần tiếng Anh đã đăng ký.
Các học phần sinh viên được miễn học và công nhận
tín chỉ được ký hiệu bằng chữ M và không được tính
vào điểm TB học kỳ và điểm TBTL.
43. CHUẨN ĐẦU RA
43
Được qui định cụ thể trong CTĐT
Chứng chỉ Giáo dục thể chất
Chứng chỉ Giáo dục quốc phòng
Chuẩn hoạt động ngoại khóa và PVCĐ: tối thiểu 60
điểm
Chuẩn đầu ra ngoại ngữ: Bậc 3/6 Khung NLNN Việt
Nam hoặc tương đương
Chứng chỉ ngoại ngữ (theo qui định về Bảng tham chiếu
qui đổi CCNN tương ứng KNLNN 6 bậc dùng cho VN)
Tham gia kỳ thi xét chuẩn đầu ra tiếng Anh do ĐHNN tổ
chức
Chuẩn đầu ra CNTT:
Chứng chỉ sử dụng CNTT nâng cao hoặc chứng chỉ sử
44. Vì sao phải kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào?
Đối tượng dự thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu
vào?
Nội dung và thời gian thi kiểm tra năng lực tiếng
Anh đầu vào?
44
THI KIỂM TRA NĂNG LỰC TIẾNG
ANH ĐẦU VÀO
45. THI KIỂM TRA NĂNG LỰC TIẾNG
ANH ĐẦU VÀO
45
Lợi ích:
Xếp lớp học ngoại ngữ phù hợp với năng lực cá
nhân
Kết quả tốt Miễn học một số/toàn bộ học phần
tiếng Anh Có thể rút ngắn thời gian học.
Có kế hoạch phù hợp để học ngoại ngữ để đạt
chuẩn đầu ra theo qui định của Nhà trường.
46. THI KIỂM TRA NĂNG LỰC TIẾNG
ANH ĐẦU VÀO
46
Đối tượng dự thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu
vào
Các sinh viên có điểm thi THPTQG môn tiếng Anh
đạt >=5.5
47. THI KIỂM TRA NĂNG LỰC TIẾNG
ANH ĐẦU VÀO
47
Nội dung và thời gian thi kiểm tra năng lực tiếng
Anh đầu vào
Nội dung thi: 4 kỹ năng: Nghe, nói, đọc và viết
Thời gian thi: theo thông báo của nhà trường
Sinh viên đã đăng ký dự thi kiểm tra năng lực tiếng
Anh đầu vào phải thi đủ 4 kỹ năng.
49. CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO
TẠO QUỐC TẾ
49
Trường liên kết đào tạo:
University of Hull (Anh)
Cork Institute of Technology (Ai-len)
Cardiff Metropolitan University (Anh)
Middlesex University (Anh)
Heriot-Watt University (Anh)
Ball State University (Mỹ)
City University of Seattle (Mỹ)
Nottingham Trent University (Anh)
Swinburne University of Technology (Úc)
University of Illionois, Springfield (Mỹ)
Coventry University (Anh)
George Mason University (Mỹ)
50. CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO
TẠO QUỐC TẾ (TT)
50
Hình thức đào tạo:
2+2, 3+1
Ngành đào tạo:
Kế toán
Kiểm toán
Ngân hàng
Tài chính doanh nghiệp
Quản trị Tài chính
QTKD tổng quát
Marketing
Ngoại thương
Quản trị kinh doanh
thương mại
Quản trị khách sạn, du
lịch
Quản trị nguồn nhân
lực
Kinh tế học
Hệ thống thông tin