SlideShare a Scribd company logo
1 of 16
Download to read offline
QAD solution
Manufacturing - plan to perform solution
Quản trị sản xuất bao gồm dự báo bán hàng, lập kế hoạch và vận hành sản xuất trong nhà máy.
QAD business process - Plan to perform
Giải pháp Plan to perform của QAD cho phép quản lý chi tiết
Product structure
- Quản lý không giới hạn số cấp của một định mức nguyên vật liệu
- Cho phép định nghĩa mã của một định mức nguyên vật liệu khác với mã của thành phẩm
- Trên BOM cho phép chỉ định thứ tự xuất nguyên vật liệu khi sản xuất thành phẩm
- Thiết lập Phantom cho từng bán thành phẩm cho từng cấu trúc BOM khác nhau
- Định nghĩa phần trăm phế liệu cho từng nguyên vật liệu trong BOM
- Xác định ngày bắt đầu, ngày hết hạn sử dụng của nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm,
BOM đễ có thể lên version, thay thế BOM khác.
- Định nghĩa được tỷ lệ phần trăm dự báo nguyên vật liệu này phục vụ cho công tác dự báo
nguyên vật liệu
- Cho phép xác định công đoạn xulất nguyên vật liệu cho sản xuất khi thành phẩm này được sản
xuất qua nhiều công đoạn.
- Báo cáo quản trị
o Báo cáo danh mục BOM
o Báo cáo xác định nguyên vật liệu được sử dụng trong các BOM nào
o Cho phép mô phỏng/kiểm tra trước tình hình nguyên vật liệu có đáp ứng được theo
BOM hiện tại hay không
o Cung cấp tổng số nguyên vật liệu sử dụng cho các BOM
- Cho phép thay đổi hàng loạt một component trong BOM
- Cho phép tính toán giá cost cho thành phẩm theo cấu trúc BOM được định nghĩa, hệ thống sẽ
cộng dồn tất cả các giá cost của thành phầm (nguyên vật liệu, nhân công, sản xuất chung…)
- Tính toán số giờ cần sản xuất thành phẩm, cộng dồn tất cả các lead time của nguyên vật liệu bao
gồm thời gian mua hàng, thời gian kiểm tra, thời gian đễ sản xuất thực trên các công đoạn, thời
gian vận chuyển giửa các site.
- Quản trị chi tiết các nghiệp vụ phát sinh khi có thay đổi thiết kế của sản phẩm, BOM
- Cho phép quản trị các cấu trúc thay thế, nguyên vật liệu thay thế cho từng BOM khác nhau
- Cho phép định nghĩa công thức sản phẩm, quản lý công thức là một quản trị rất quan trọng cho
các doanh nghiệp sản xuất hóa chất, thực phẩm…
- Process manufacturing: quản lý rất quan trọng cho doanh nghiệp áp dụng công thức sản xuất.
- Xác định phương pháp phân bổ chi phí cho từng BOM khác nhau, thiết lập phân bổ này rất quan
trọng cho phương pháp sản xuất thông qua công thức, cần phải xác định được chi phí sản xuất
cho quy trình chuẩn để tính toán cho các lệnh sản xuất tiếp theo. Có 3 phương pháp phân bổ
chuẩn và người dùng có thể định nghĩa
o Phân bổ theo số lượng nhập thành phẩm nhập vào kho
o Phân bổ theo giá bán của thành phẩm nhập vào kho
o Phân bổ theo giá nhập kho của mổi thành phẩm nhập kho
Routing/work center
- Cho phép phân chia chi tiết các cấu trúc khu vực sản xuất, đặc tả chi tiết sản xuất của xưởng:
Department -> WorkCenter -> Operation -> Routing
- Tính toán giá cost cho từng operation; routing
- Định nghĩa chi tiết các thông số quản trị ứng routing cho từng operation: thời gian chuẩn bị, thời
gian vận hành, thời gian vận chuyển giửa các operation, năng suất sản xuất, thời gian đợi cho
operation, nâng suất cho mổi giờ sản xuất…
- Thiết lập chi phí nhân công phục vụ cho sản xuất
- Định nghĩa các Work center; routing thay thế cho từng công đoạn sản xuất, thời điểm sản xuất
khác nhau
- Quản lý chi tiết số lượng máy móc tham gia cho từng công đoạn sản xuất
Work order
- Quản lý lệnh sản xuất
- Quản trị nhiều loại lệnh sản xuất
o Re-work: sản xuất lại
o Expense: sản xuất ghi nhận chi phí không nhập kho
o Schedule: sản xuất có kế hoạch
o Assembly: sản xuất theo đơn hàng bán các sản phẩm dạng lắp ráp bán theo đơn
- Chi tiết trạng thái của lệnh sản xuất theo cho từng thời điểm khác nhau
- Kiểm tra tình hình nguyên vật liệu cho từng lệnh sản xuất
- Tách lệnh sản xuất
- Cho phép quản trị nhập thành phẩm và xuất kho nguyên vật liệu (receipt backflush)
- Thay đổi BOM, thành phầm BOM, routing sản xuất, chi tiết thông số cho từng lệnh sản xuất khác
nhau
- Quản trị chi tiết các hoạt động shopfloor cho từng công đoạn sản xuất
- Báo cáo quản trị, phân tích các hoạt động sản xuất
Shopfloor control
- Quản lý chi tiết nhân công, sản xuất tiêu hao để sản xuất thành phẩm cho mổi công đoạn sản
xuất.
- Phân chia nhiều công đoạn sản xuất cho mổi routing khác nhau
- Ghi nhận chi tiêt chi phí nhân công và sản xuất chung theo:
o Lệnh sản xuất
o Nhân viên sản xuất
o Khu vực sản xuất
- Quản lý chi tiết số lượng hoàn thành cho mổi công đoạn, số lượng không hoàn thành, số lượng
được chuyển sang công đoạn tiếp theo cho từng công đoạn cụ thể
- Ghi nhận lý do sản phẩm không được chuyển sang công đoạn tiếp theo
- Cho phép tính toán lại giá trị thành phẩm dở dang, do có sự thay đổi giá xuất kho sau khi nguyên
vật liệu được xuất vào sản xuất
Lean manufacturing
- Cho phép thiết lập kanban cho từng item
- Định nghĩa thiết lập từng quy trình sản xuất tinh gọn, chi tiết cho từng sản phẩm cần sản xuất
tinh gọn
- Định nghĩa quy trình xuất nguyện vật liệu (FIFO) cho từng lane khác nhau, mô phỏng thực tế
quản lý kho hàng.
- Quản lý đóng gói của kanban
- Quản lý thẻ, quản lý tình trạng của các thẻ kanban
- Quy trình sản xuất của từng thẻ kanban
- Báo cáo quản trị chi tiết và tổng hợp cho sản xuất tinh gọn
Repetitve manufacturing
- Thiết lập từng dây chuyền sản xuất riêng biệt cho từng sản phẩm khác nhau
- Thiết lập ca sản xuất
- Thiết lập kế hoạch sản xuất cho từng dòng sản xuất riêng lẻ
- Tạo danh sách lấy nguyên vật liệu, chuyển kho nguyên vật liệu vào sản xuất một cách đồng loạt
có theo kế hoạch ban đầu được thiết lập
- Quản lý chi tiết nâng suất cho từng dây chuyền sản xuất, từng công nhân
- Tập hợp lệnh sản xuất cho theo kế hoạch sản xuất hàng loạt để quản lý giá cost, quản lý nâng
suất sản xuất cho từng công đoạn chi tiết
- Báo cáo quản trị
Quality management
- Thiết kế tiêu chuẩn để kiểm tra chất lượng sản phẩm
- Thiết kế chuẩn chất lượng sản phẩm ban đầu
- Định nghĩa quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm
- Quản lý lệnh kiểm tra
- Ghi nhận kết quản kiểm tra
- Tích hợp với hệ thống kiểm tra chất lượng toàn cầu, giúp QAD in ra được các tài liệu yêu cầu cho
từng quốc gia cụ thể. Tích hợp với CEBOS là một điều kiện tiên quyết về kiểm định chất lượng
trên hệ thống quản trị. Việc in ra các chứng chỉ kiểm tra rất quan trọng cho một số quốc gia cần
làm thủ tục nhập hàng cũng như xuất hàng.
Forecast management
- Ghi nhận dự báo sản phẩm cần tiêu thụ
- Từ số liệu lịch sử bán hàng, có thể tính toán lại để đưa ra các số liệu mô phỏng dự báo cho kỳ
này. Một công cụ rất hiệu quả cho các doanh nghiệp sản xuất đại trà và bán hàng loạt tới người
tiêu dùng (sản xuất hàng tiêu dùng). Từ số liệu dự báo này có thể chuyển thành số liệu dự báo
thực tế trên hệ thống
- Dự báo theo mùa, ứng với từng sản phẩm khác nhau có nhu cầu khác nhau mang tính chất thời
vụ thì vẫn có thể thiết lập chính xác các thông số này. Giúp việc tính toán dự trù nguyên vật liệu,
chuẩn bị sản xuất trở nên chính xác hơn.
- Lập kế hoạch cho sản xuất: là một màn hình tập trung tất cả các thông tin sản xuất có trên hệ
thống, giúp nhà quản trị có được góc nhìn tổng thể hơn, đưa ra các quyết định chính xác hơn
cho sản xuất
- Tính toán nhu cầu nguyên vật liệu: đối với QAD, hệ thống MRP được có các ưu điểm
o Tính toán MRP trên thời gian thực, có thể chạy tính năng MRP này bất cứ lúc nào không
cần phải thiết lập các tính năng để chuẩn bị (tỷ như là phải chốt các số bán hàng, số sản
xuất, số mua hàng…).
o Quản lý tất cả các tham số, tham biến trong quản trị sản xuất
o Giúp người dùng đưa ra được gợi ý cần làm (action message), từ đây có thể biết được
rất nhiều thông tin
o Giúp người dùng tạo ra được các lệnh sản xuất, lệnh mua hàng
- Quản lý năng lực sản xuất: khả năng sản xuất của nhà mày là một điều kiện rất quan trọng giúp
lập kế hoạch chính xác hơn.
- Quản lý năng lực giao và nhận hàng (việc này dành cho các doanh nghiệp có nhiều nhà máy, có
nhiều site làm việc cùng với nhau trên hệ thống, hệ thống sẽ giúp tính toán các số liệu trên tất cả
các site, đưa ra các yêu cầu chính xác hơn)
Master scheduling workbench – production planning
QAD master scheduling workbench
Giúp doanh nghiệp có được một bức tranh tổng thể quản lý sản xuất
- Tất cả các thông tin về sản xuất tập trung vào một màn hình
- Chi tiết thành từng dòng sản xuất khác nhau
- Vào mọi thời điểm điều biết được trạng thái cân bằng cung cầu của nhà máy, chỉ cần thay đổi
các thông số trong sản xuất là có thể mang về trạng thái cân bằng tốt nhất
- Đưa ra các kế hoạch sản xuất kịp thời nhất
- Cung cấp hệ thống cảnh báo về cung cấp nguyên vật liệu cho sản xuất
- Hệ thống cảnh báo màu sắc trực quan giúp nhà quản lý đưa ra các quyết định nhanh
- Nhà sản xuất luôn biết được nhu cầu từ đơn hàng nào của khách hàng
- Tách gộp lệnh sản xuất ngay trên màn hình kế hoạch
- Thay đổi dây chuyền sản xuất
- Chỉ định được lệnh sản xuất “cha” cho các loại hình sản xuất Co-by Product
- Chia sẻ thông tin, liên kết với các bộ phận nhanh chóng khu kết hợp với QAD workflow, tạo
thành một môi trường làm việc cộng tác với nhau trên QAD
MRP Material requirement planning
MRP master requirement planning
- Material Requirement Planning (MRP) cân bằng giữa cung và cầu cho quá trình mua hàng và sản
xuất sản phẩm. Dựa vào một tập hợp các nhu cầu hoặc yêu cầu, MRP tự động tính toán một lịch
trình thời gian theo từng giai đoạn của các đơn hàng mua hoặc bổ sung để đáp ứng nhu cầu.
- MRP dựa vào nhu cầu đã cho các thành phẩm và thông tin về cấu trúc sản phẩm để tính toán
nhu cầu cho nguyên vật liệu. Đối với mỗi sản phẩm, MRP sẽ xem xét các thông tin đặt hàng, giá
trị còn tồn kho, thời gian chuẩn bị, và tạo ra các đơn hàng kế hoạch đề xuất bao nhiêu sản phẩm
phải mua hoặc sản xuất.
- QAD cho phép bạn thực hiện tính năng MRP vào mọi thời điểm, với tốc độ rất nhanh, là một
tính năng rất ưu việt so với bất kỳ hệ thống ERP nào.
Nguồn cung Nhu cầu
Số lượng tồn kho Yêu cầu tồn kho an toàn
Đơn mua hàng (Purchase Order) Đơn đặt hàng của khách hàng (Sales Order)
Các đơn hàng nội bộ giữa các Site (Intersite)
được tạo bởi DRP
Các đơn hàng nội bộ giữa các Site (Intersite)
được tạo ra bởi DRP
Lệnh sản xất theo lịch trình Yêu cầu nguyên vật liệu từ sản xuất
Đơn hàng chất lượng Dự báo sản xuất
Lệnh sản xuất được tạo ra từ các đơn hàng dự
kiến
Dự báo bán hàng (Forecasts)
Kế hoạch đặt hàng từ nhà cung cấp Kế hoạch đặt hàng của khách hàng theo một lịch
trình
Các thông số QAD sẽ xem xét khi tính toán nhu cầu nguyên vật liệu
QAD screen item planning maintenance
- Plan Order: Chọn “Yes” và Order Policy có giá trị khác rỗng thì MRP sẽ tạo ra các đơn hàng kế
hoạch để thỏa mãn nhu cầu đối với item này.
- Pur/Mfg Code: MRP dùng Pur/Mfg code để phân biệt item được sản xuất với item được mua
hàng. Với các mã code là M (manufactured), R(Routable), C (Configurable), F (Family), L (Line)
hoặc để trống thì item thường được sản xuất, còn với mã code là P (Purchased) item thường
được mua về. MRP tạo ra lệnh sản xuất kế hoạch (planned work order) đối với các item được
sản xuất, và lệnh mua hàng kế hoạch (planned purchase order) đối với các item được mua về.
- Order Policy: quyết định số lượng và kích cỡ của mỗi đơn hàng kế hoạch của MRP. Nếu một sản
phẩm có Order Policy là rỗng, nó sẽ không được MRP xem xét. Các giá trị sau của Order Policy
sẽ được MRP xem xét:
- POQ (Period Order Quantity): MRP tính toán nhu cầu đối với item này trong khoảng thời gian ấn
định trong file Order Period và tạo một đơn hàng kế hoạch để thỏa mãn nhu cầu đó.
- FOQ (Fixed Order Quantity): MRP tạo ra những đơn hàng kế hoạch với số lượng ấn định trong
Order Quantity. Nếu số lượng yêu cầu vượt quá số lượn này, sẽ có nhiều đơn hàng kế hoạch
được tạo ra. Nếu số lượng trong Min Ord lớn hơn số lượng trong Order Quantity, đơn hàng kế
hoạch được tạo ra với số lượng trong Min Ord.
- LFL (Lot-for-lot): MRP tạo ra đơn hàng riêng biệt để thỏa mãn nhu cầu ròng. Nếu có nhiều nguồn
cầu, MRP sẽ tạo ra nhiều đơn hàng kế hoạch.
- OTO (One time only): MRP tạo ra một đơn hàng với một số lượng duy nhất. Khi một đơn hàng
cho item này đã tồn tại, hệ thống sẽ không tạo ra đơn hàng khác.
- Order Quantity: số lượng đối với tất cả đơn hàng kế hoạch MRP được tạo ra cho một item
có Order Policy là “FOQ”.
- Safety Stock: số lượng tồn kho an toàn. MRP xem xét số lượng này như một nhu cầu
- Minimum Order Quantity: số lượng nhỏ nhất cho phép đối với một đơn hàng kế hoạch. Nếu
tổng nhu cầu nhỏ hơn số lượng này, MRP tạo ra một đơn hàng với số lượng nhỏ nhất được thiết
lập tại field này.
- Maximum Order Quantity: khi tổng nhu cầu vượt quá số lượng này, MRP sẽ tạo ra action
message Order Exceeds Maximum đối với đơn hàng được tạo ra để thỏa mãn tổng nhu cầu này.
- Order Multiple: khi Order Policy là POQ hoặc LFL, những đơn hàng kế hoạch được tạo ra với số
lượng là bội số của con số này.
- Manufacturing Lead Time: số ngày làm việc để sản xuất ra được item này, MRP sẽ dựa vào số
ngày này để tính due date cho đơn hàng sản xuất kế hoạch.
- Purchased Lead Time: số ngày cần để xong một chu trình mua hàng từ lúc yêu cầu mua hàng cho
tới khi hàng được mua về, MRP sẽ dựa vào số ngày này để tính due date cho đơn mua hàng kế
hoạch.
- Inspection Lead Time: số ngày làm việc cần để kiểm tra item được mua về , MRP sẽ dựa vào
ngày này để tính due date cho đơn mua hàng kế hoạch
- Safety Lead Time: thời gian này dự tính cho trường hợp giao hàng bị trễ, MRP sẽ dựa vào ngày
này để tính due date cho các đơn hàng kế hoạch
- Time Fence: trong khoảng thời gian này MRP sẽ không tạo ra hoặc điều chỉnh bất kì đơn hàng kế
hoạch nào kể cả có nhu cầu ròng của item trong khoảng thời gian này. Nếu không có nhu cầu
cho item này MRP vẫn xóa đơn hàng kế hoạch dù trong khoảng thời gian này.
Sales – quote to case solution
QAD quote to cash
- Quản lý khách hàng, công nợ, giá cho từng khách hàng riêng lẻ
- Các quản trị về giá, chiết khấu, tín dụng, thanh toán theo từng khách hàng, từng đơn hàng
- Quản lý báo giá cho khách hàng
- Quản lý đơn hàng
- Quản lý chi tiết các dự báo theo khách hàng (quản lý hợp đồng)
- Quản lý chi tiết các dự báo theo sản phẩm
- Quản lý mua bán nội bộ (giửa các công ty trong cùng nội bộ tập đoàn)
- Tự động tạo các đơn hàng mua trong nội bộ tập đoàn với hệ thống EMT (Enterprise material
transfer data)
- Quản lý chi tiết đóng gói và giao hàng cho khách hàng
- Sales analysis and sales performance
- Quản lý configure product cho các đơn hàng, khách hàng có yêu cầu lắp ráp
- Quản lý mua bán hàng ký gởi
- Quản lý chi tiết các chi phí phát sinh khi bán hàng: vận chuyển, thuế, phí…
- Tích hợp phân hệ kế toán tài chính
Purchasing – procure to pay solution
QAD procure to pay
- Quản lý nhà cung cấp
- Quản lý giá, chiết khấu, thương mại với nhà cung cấp, và từng đơn hàng
- Quản lý hợp đồng với nhà cung cấp
- Quản lý yêu cầu mua hàng
- Quản lý đơn hàng mua
- Quản lý phê duyệt yêu cầu mua hàng
o Theo hàng dọc: phân quyền nhiều cấp phê duyệt cho đơn hàng cần mua
o Theo hàng ngang: có thể phân quyền theo sản phẩm cần mua
- Quản lý nhập hàng
- Cho phép kiểm tra các hàng hóa trước khi nhập hàng vào kho
- Quản lý các loại chi phí phát sinh khi mua hàng: vận chuyển, thuế, phí…
- Tích hợp với sản xuất cho các nghiệp vụ gia công
- Quản lý mua bán hàng ký gởi
- Tích hợp tài chính kế toán
Finance
- Mô hình quản lý nhiều công ty, chi nhánh
- Hợp nhất báo cáo tài chính
- Đa tiền tệ trên một hệ thống, cho từng công ty, chi nhánh khác nhau
- Chủ động phân loại sổ sách kế toán, theo cách quản lý của người dùng, của doanh nghiệp
- Quản lý thuế, thuế chồng thuế (thuế nhập khẩu, thuế TTDB, thuế GTGT cho hàng nhập…)
- Hệ thống tài khoản được phân chi nhiều cấp quản lý
o GL account
o Sub-account
o Cost center
o Project cost
o SAF: dùng để quản lý chi tiết các chiều phân tích tài chính kế toán theo hệ thống tài
khoản, bên cạnh việc phân tích theo các đối tượng trong các phân hệ chi tiết
- Kế toán các khoản phải thu
- Kế toán các khoản phải trả
- Kế toán ngân hàng, tiền mặt
- Kế toán tài sản cố định
- Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ
- Quản lý ngân sách
o Cho phép quản lý nhiều phiên bản ngân sách của doanh nghiệp
o Cảnh báo số thực tế và kế hoạch
- Kế toán giá thành: cho phép mô phỏng trước giá thành của một sản phẩm, trong trường hợp
cần tính toán trước giá của một sản phẩm mới, hoặc thay đổi quy trình sản xuất của một sản
phẩm.
- Quản lý chi tiết các thành phần giá cho một sản phẩm: tách biệt nguyên vật liệu, nhân công, sản
xuất chung, chi phí vận chuyển, chi phí khác… có thể quản lý thêm theo ý muốn của doanh
nghiệp
BSD Insight - Vietnam Localization
Giá thành bình quân cuối kỳ
QAD solution Vietnamese monthly costing
- Khai báo được chi phí vận chuyển cho từng receipt theo số lượng vào cuối kỳ khi nhận được hóa
đơn vận chuyển theo số lượng, giá trị, và tùy chọn của người dùng
- Khai báo được chi phí thuế nhập khẩu, hải quan vào cuối kỳ
- Tính toán chi phí giá thành cho từng lệnh sản xuất
- Tính toán phân bổ chi phí theo số lượng, hoặc phần trăm
o Nhân công
o Sản xuất chung
- Sản xuất tái chế
o Có tồn kho đầu kỳ
o Không tồn kho đầu kỳ
- Sản xuất vòng
o Có tồn kho đầu kỳ
o Không tồn kho đầu kỳ
- Cho phép khai báo giá tồn kho đầu kỳ bất kỳ cho một sản phẩm
- Cho phép chỉ định chi phí nhân công, sản xuất chung cho nhóm thành phẩm nào
- Quản lý thành phẩm dỡ dang
- Quản lý phế phẩm phế liệu
- Quản lý nâng suất máy móc, khi sản xuất không đạt trong kỳ tính giá thành
- Thông báo cho người dùng biết thành phẩm nào được tái chế, và sản xuất vòng trong kỳ
o Bằng báo cáo
o Message khi chạy tính năng giá thành
- Cho phép chạy bất cứ lúc nào trong tháng
- Cho phép chạy và update trước khi chính thức đóng kỳ. sau khi đóng kỳ thì không cho phép chạy
lại giá thành
- Cập nhật định khoản cho các tài khoản GL vào cuối kỳ
VAS report
Đáp ứng tất cả các báo cáo theo chuẩn mực kế toán Việt Nam
VAT invoice management
- Thiết kế hóa đơn phù hợp với loại hình của doanh nghiệp: in từ phần mềm, hoặc in trước
- Quản lý xuất hóa đơn cho hàng hóa và dịch vụ
- Quản lý số serial của hóa đơn
- Quản lý số hóa đơn
o Số tự động tăng cho trường hợp in từ phần mềm
o Số đã được in sẳn trên các hóa đơn tự in
- Quản lý hóa đơn điều chỉnh giảm
- Tích hợp tất cả các trường hợp chiết khấu trên hóa đơn
- Tích hợp với phần mềm hổ trợ kê khai thuế (HTKK)
Utility
Operation metric history
Một dạng dashboard quản trị cho phép bạn có được các chỉ số phân tích nhanh nhất, trực quan và sinh
động.
QAD browse collection
Một dạng dashboard báo cáo tập hợp rất nhiều thông tin trên một màn hình, giúp người dùng có thể có
được thông tin nhanh nhất
QAD dashboard
Cho phép người dùng tự thiết kế các dashboard để quản lý
QAD workflow
Cho phép người dùng email làm việc cùng nhau trên hệ thống QAD, giúp doanh nghiệp cộng tác các
phòng ban rất tốt
QAD attachment
Cho phép người dùng đính kèm các file tài liệu vào từng nghiệp vụ làm việc để quản lý trên QAD

More Related Content

What's hot

Bài tập quản trị sản xuất - VipLam.Net
Bài tập quản trị sản xuất - VipLam.NetBài tập quản trị sản xuất - VipLam.Net
Bài tập quản trị sản xuất - VipLam.Net
Thùy Linh
 
Moitruoungnoibo viettel
Moitruoungnoibo viettelMoitruoungnoibo viettel
Moitruoungnoibo viettel
Ngoc Dep
 
Kỹ năng làm việc nhóm
Kỹ năng làm việc nhómKỹ năng làm việc nhóm
Kỹ năng làm việc nhóm
Viet Nam
 
Xây dựng tình huống sản xuất
Xây dựng tình huống sản xuấtXây dựng tình huống sản xuất
Xây dựng tình huống sản xuất
hatcatkoten
 
Bài giảng Thương mại điện tử Chương 2
Bài giảng Thương mại điện tử Chương 2Bài giảng Thương mại điện tử Chương 2
Bài giảng Thương mại điện tử Chương 2
Đinh Chính
 
Giáo trình thương mại điện tử
Giáo trình thương mại điện tửGiáo trình thương mại điện tử
Giáo trình thương mại điện tử
vinhthanhdbk
 

What's hot (20)

Dịch Vụ Cảng Biển Tại Singapore, Hong Kong, Thượng Hải Và Bài Học Kinh Nghiệm...
Dịch Vụ Cảng Biển Tại Singapore, Hong Kong, Thượng Hải Và Bài Học Kinh Nghiệm...Dịch Vụ Cảng Biển Tại Singapore, Hong Kong, Thượng Hải Và Bài Học Kinh Nghiệm...
Dịch Vụ Cảng Biển Tại Singapore, Hong Kong, Thượng Hải Và Bài Học Kinh Nghiệm...
 
Đề tài: ÁP dụng LEAN và khắc phục Lãng phí tại cty, 9đ, HAY
Đề tài: ÁP dụng LEAN và khắc phục Lãng phí tại cty, 9đ, HAYĐề tài: ÁP dụng LEAN và khắc phục Lãng phí tại cty, 9đ, HAY
Đề tài: ÁP dụng LEAN và khắc phục Lãng phí tại cty, 9đ, HAY
 
N3-HH-T68-tiểu-luận-IMC.docx
N3-HH-T68-tiểu-luận-IMC.docxN3-HH-T68-tiểu-luận-IMC.docx
N3-HH-T68-tiểu-luận-IMC.docx
 
Bài tập quản trị sản xuất - VipLam.Net
Bài tập quản trị sản xuất - VipLam.NetBài tập quản trị sản xuất - VipLam.Net
Bài tập quản trị sản xuất - VipLam.Net
 
Báo cáo thực tập ngành thương mại điện tử 9 điểm
Báo cáo thực tập ngành thương mại điện tử 9 điểmBáo cáo thực tập ngành thương mại điện tử 9 điểm
Báo cáo thực tập ngành thương mại điện tử 9 điểm
 
Phân tích dia diem va phan phoi Chuỗi Cung Ứng
Phân tích  dia diem va phan phoi Chuỗi Cung ỨngPhân tích  dia diem va phan phoi Chuỗi Cung Ứng
Phân tích dia diem va phan phoi Chuỗi Cung Ứng
 
Moitruoungnoibo viettel
Moitruoungnoibo viettelMoitruoungnoibo viettel
Moitruoungnoibo viettel
 
Công tác tổ chức đào tạo
Công tác tổ chức đào tạoCông tác tổ chức đào tạo
Công tác tổ chức đào tạo
 
Chuong 2
Chuong 2Chuong 2
Chuong 2
 
Hoàn thiện chiến lược Kinh doanh công ty bất động sản, HAY! 9 ĐIỂM.
Hoàn thiện chiến lược Kinh doanh công ty bất động sản, HAY! 9 ĐIỂM.Hoàn thiện chiến lược Kinh doanh công ty bất động sản, HAY! 9 ĐIỂM.
Hoàn thiện chiến lược Kinh doanh công ty bất động sản, HAY! 9 ĐIỂM.
 
Tiểu Luận Môn Quản Trị Bán Hàng Xây Dựng Kênh Phân Phối RAU QUẢ.docx
Tiểu Luận Môn Quản Trị Bán Hàng Xây Dựng Kênh Phân Phối RAU QUẢ.docxTiểu Luận Môn Quản Trị Bán Hàng Xây Dựng Kênh Phân Phối RAU QUẢ.docx
Tiểu Luận Môn Quản Trị Bán Hàng Xây Dựng Kênh Phân Phối RAU QUẢ.docx
 
Logistics - Quan tri chuoi cung ung.
Logistics - Quan tri chuoi cung ung.Logistics - Quan tri chuoi cung ung.
Logistics - Quan tri chuoi cung ung.
 
Kỹ năng làm việc nhóm
Kỹ năng làm việc nhómKỹ năng làm việc nhóm
Kỹ năng làm việc nhóm
 
Tài liệu tham khảo quản trị bán hàng
Tài liệu tham khảo quản trị bán hàngTài liệu tham khảo quản trị bán hàng
Tài liệu tham khảo quản trị bán hàng
 
Lean supply chain
Lean supply chainLean supply chain
Lean supply chain
 
Giáo trình quản trị doanh nghiệp
Giáo trình quản trị doanh nghiệpGiáo trình quản trị doanh nghiệp
Giáo trình quản trị doanh nghiệp
 
Xây dựng tình huống sản xuất
Xây dựng tình huống sản xuấtXây dựng tình huống sản xuất
Xây dựng tình huống sản xuất
 
Bài giảng Thương mại điện tử Chương 2
Bài giảng Thương mại điện tử Chương 2Bài giảng Thương mại điện tử Chương 2
Bài giảng Thương mại điện tử Chương 2
 
Giáo trình thương mại điện tử
Giáo trình thương mại điện tửGiáo trình thương mại điện tử
Giáo trình thương mại điện tử
 
Quản trị sản xuất (Full version)
Quản trị sản xuất (Full version)Quản trị sản xuất (Full version)
Quản trị sản xuất (Full version)
 

Similar to QAD solution (VN)

Gioi thieu he thong tu dong hoa Sedo _ DP Machinery.pdf
Gioi thieu he thong tu dong hoa Sedo _ DP Machinery.pdfGioi thieu he thong tu dong hoa Sedo _ DP Machinery.pdf
Gioi thieu he thong tu dong hoa Sedo _ DP Machinery.pdf
NguyenPhanDangKhoa
 
Ho thong hoach dinh san xuat
Ho thong hoach dinh san xuatHo thong hoach dinh san xuat
Ho thong hoach dinh san xuat
Việt Long Plaza
 
Xuan hach toan chi phi sx va tinh gia thanh san pham
Xuan hach toan chi phi sx va tinh gia thanh san phamXuan hach toan chi phi sx va tinh gia thanh san pham
Xuan hach toan chi phi sx va tinh gia thanh san pham
tuanpro102
 
thiet-ke-he-thong-nhung__chuong-1-tong-quan-ve-he-thong-nhung - [cuuduongthan...
thiet-ke-he-thong-nhung__chuong-1-tong-quan-ve-he-thong-nhung - [cuuduongthan...thiet-ke-he-thong-nhung__chuong-1-tong-quan-ve-he-thong-nhung - [cuuduongthan...
thiet-ke-he-thong-nhung__chuong-1-tong-quan-ve-he-thong-nhung - [cuuduongthan...
NguynThanhThi5
 

Similar to QAD solution (VN) (20)

Expect globe - phan phoi(1)
Expect globe - phan phoi(1)Expect globe - phan phoi(1)
Expect globe - phan phoi(1)
 
QTSX - Chương 9 - Quản trị tồn kho nhu cầu phụ thuộc - Hoạch định nhu cầu NVL
QTSX - Chương 9 - Quản trị tồn kho nhu cầu phụ thuộc - Hoạch định nhu cầu NVLQTSX - Chương 9 - Quản trị tồn kho nhu cầu phụ thuộc - Hoạch định nhu cầu NVL
QTSX - Chương 9 - Quản trị tồn kho nhu cầu phụ thuộc - Hoạch định nhu cầu NVL
 
Gioi thieu he thong tu dong hoa Sedo _ DP Machinery.pdf
Gioi thieu he thong tu dong hoa Sedo _ DP Machinery.pdfGioi thieu he thong tu dong hoa Sedo _ DP Machinery.pdf
Gioi thieu he thong tu dong hoa Sedo _ DP Machinery.pdf
 
Value stream mapping
Value stream mappingValue stream mapping
Value stream mapping
 
Ho thong hoach dinh san xuat
Ho thong hoach dinh san xuatHo thong hoach dinh san xuat
Ho thong hoach dinh san xuat
 
Expect globe - ERP(1)
Expect globe - ERP(1)Expect globe - ERP(1)
Expect globe - ERP(1)
 
Xuan hach toan chi phi sx va tinh gia thanh san pham
Xuan hach toan chi phi sx va tinh gia thanh san phamXuan hach toan chi phi sx va tinh gia thanh san pham
Xuan hach toan chi phi sx va tinh gia thanh san pham
 
Chuong 7(3)
Chuong 7(3)Chuong 7(3)
Chuong 7(3)
 
Tìm hiểu Smed và qco ( bkls team)
Tìm hiểu Smed và qco ( bkls team)Tìm hiểu Smed và qco ( bkls team)
Tìm hiểu Smed và qco ( bkls team)
 
C5-Lựa chọn quy trình.pdf
C5-Lựa chọn quy trình.pdfC5-Lựa chọn quy trình.pdf
C5-Lựa chọn quy trình.pdf
 
Thực Trạng Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Cô...
Thực Trạng Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Cô...Thực Trạng Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Cô...
Thực Trạng Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Cô...
 
kế toán HĐ SX và CCDV
kế toán HĐ SX và CCDVkế toán HĐ SX và CCDV
kế toán HĐ SX và CCDV
 
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdc
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdcBao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdc
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdc
 
thiet-ke-he-thong-nhung__chuong-1-tong-quan-ve-he-thong-nhung - [cuuduongthan...
thiet-ke-he-thong-nhung__chuong-1-tong-quan-ve-he-thong-nhung - [cuuduongthan...thiet-ke-he-thong-nhung__chuong-1-tong-quan-ve-he-thong-nhung - [cuuduongthan...
thiet-ke-he-thong-nhung__chuong-1-tong-quan-ve-he-thong-nhung - [cuuduongthan...
 
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨMPHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
 
C5-Lựa-chọn-quy-trình.pdf
C5-Lựa-chọn-quy-trình.pdfC5-Lựa-chọn-quy-trình.pdf
C5-Lựa-chọn-quy-trình.pdf
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Luận Văn Những Vấn Đề Lý Luận Cơ Bản Về Tổ Chức Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công...
Luận Văn Những Vấn Đề Lý Luận Cơ Bản Về Tổ Chức Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công...Luận Văn Những Vấn Đề Lý Luận Cơ Bản Về Tổ Chức Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công...
Luận Văn Những Vấn Đề Lý Luận Cơ Bản Về Tổ Chức Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công...
 
Đề cương báo cáo tốt nghiệp chi phí giá thành đại học kinh tế quốc dân
Đề cương báo cáo tốt nghiệp chi phí giá thành đại học kinh tế quốc dânĐề cương báo cáo tốt nghiệp chi phí giá thành đại học kinh tế quốc dân
Đề cương báo cáo tốt nghiệp chi phí giá thành đại học kinh tế quốc dân
 

QAD solution (VN)

  • 1. QAD solution Manufacturing - plan to perform solution Quản trị sản xuất bao gồm dự báo bán hàng, lập kế hoạch và vận hành sản xuất trong nhà máy. QAD business process - Plan to perform Giải pháp Plan to perform của QAD cho phép quản lý chi tiết Product structure - Quản lý không giới hạn số cấp của một định mức nguyên vật liệu - Cho phép định nghĩa mã của một định mức nguyên vật liệu khác với mã của thành phẩm - Trên BOM cho phép chỉ định thứ tự xuất nguyên vật liệu khi sản xuất thành phẩm - Thiết lập Phantom cho từng bán thành phẩm cho từng cấu trúc BOM khác nhau - Định nghĩa phần trăm phế liệu cho từng nguyên vật liệu trong BOM - Xác định ngày bắt đầu, ngày hết hạn sử dụng của nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm, BOM đễ có thể lên version, thay thế BOM khác. - Định nghĩa được tỷ lệ phần trăm dự báo nguyên vật liệu này phục vụ cho công tác dự báo nguyên vật liệu - Cho phép xác định công đoạn xulất nguyên vật liệu cho sản xuất khi thành phẩm này được sản xuất qua nhiều công đoạn. - Báo cáo quản trị o Báo cáo danh mục BOM o Báo cáo xác định nguyên vật liệu được sử dụng trong các BOM nào
  • 2. o Cho phép mô phỏng/kiểm tra trước tình hình nguyên vật liệu có đáp ứng được theo BOM hiện tại hay không o Cung cấp tổng số nguyên vật liệu sử dụng cho các BOM - Cho phép thay đổi hàng loạt một component trong BOM - Cho phép tính toán giá cost cho thành phẩm theo cấu trúc BOM được định nghĩa, hệ thống sẽ cộng dồn tất cả các giá cost của thành phầm (nguyên vật liệu, nhân công, sản xuất chung…) - Tính toán số giờ cần sản xuất thành phẩm, cộng dồn tất cả các lead time của nguyên vật liệu bao gồm thời gian mua hàng, thời gian kiểm tra, thời gian đễ sản xuất thực trên các công đoạn, thời gian vận chuyển giửa các site. - Quản trị chi tiết các nghiệp vụ phát sinh khi có thay đổi thiết kế của sản phẩm, BOM - Cho phép quản trị các cấu trúc thay thế, nguyên vật liệu thay thế cho từng BOM khác nhau - Cho phép định nghĩa công thức sản phẩm, quản lý công thức là một quản trị rất quan trọng cho các doanh nghiệp sản xuất hóa chất, thực phẩm… - Process manufacturing: quản lý rất quan trọng cho doanh nghiệp áp dụng công thức sản xuất. - Xác định phương pháp phân bổ chi phí cho từng BOM khác nhau, thiết lập phân bổ này rất quan trọng cho phương pháp sản xuất thông qua công thức, cần phải xác định được chi phí sản xuất cho quy trình chuẩn để tính toán cho các lệnh sản xuất tiếp theo. Có 3 phương pháp phân bổ chuẩn và người dùng có thể định nghĩa o Phân bổ theo số lượng nhập thành phẩm nhập vào kho o Phân bổ theo giá bán của thành phẩm nhập vào kho o Phân bổ theo giá nhập kho của mổi thành phẩm nhập kho Routing/work center - Cho phép phân chia chi tiết các cấu trúc khu vực sản xuất, đặc tả chi tiết sản xuất của xưởng: Department -> WorkCenter -> Operation -> Routing - Tính toán giá cost cho từng operation; routing - Định nghĩa chi tiết các thông số quản trị ứng routing cho từng operation: thời gian chuẩn bị, thời gian vận hành, thời gian vận chuyển giửa các operation, năng suất sản xuất, thời gian đợi cho operation, nâng suất cho mổi giờ sản xuất… - Thiết lập chi phí nhân công phục vụ cho sản xuất - Định nghĩa các Work center; routing thay thế cho từng công đoạn sản xuất, thời điểm sản xuất khác nhau - Quản lý chi tiết số lượng máy móc tham gia cho từng công đoạn sản xuất Work order - Quản lý lệnh sản xuất - Quản trị nhiều loại lệnh sản xuất o Re-work: sản xuất lại o Expense: sản xuất ghi nhận chi phí không nhập kho o Schedule: sản xuất có kế hoạch o Assembly: sản xuất theo đơn hàng bán các sản phẩm dạng lắp ráp bán theo đơn - Chi tiết trạng thái của lệnh sản xuất theo cho từng thời điểm khác nhau
  • 3. - Kiểm tra tình hình nguyên vật liệu cho từng lệnh sản xuất - Tách lệnh sản xuất - Cho phép quản trị nhập thành phẩm và xuất kho nguyên vật liệu (receipt backflush) - Thay đổi BOM, thành phầm BOM, routing sản xuất, chi tiết thông số cho từng lệnh sản xuất khác nhau - Quản trị chi tiết các hoạt động shopfloor cho từng công đoạn sản xuất - Báo cáo quản trị, phân tích các hoạt động sản xuất Shopfloor control - Quản lý chi tiết nhân công, sản xuất tiêu hao để sản xuất thành phẩm cho mổi công đoạn sản xuất. - Phân chia nhiều công đoạn sản xuất cho mổi routing khác nhau - Ghi nhận chi tiêt chi phí nhân công và sản xuất chung theo: o Lệnh sản xuất o Nhân viên sản xuất o Khu vực sản xuất - Quản lý chi tiết số lượng hoàn thành cho mổi công đoạn, số lượng không hoàn thành, số lượng được chuyển sang công đoạn tiếp theo cho từng công đoạn cụ thể - Ghi nhận lý do sản phẩm không được chuyển sang công đoạn tiếp theo - Cho phép tính toán lại giá trị thành phẩm dở dang, do có sự thay đổi giá xuất kho sau khi nguyên vật liệu được xuất vào sản xuất Lean manufacturing - Cho phép thiết lập kanban cho từng item - Định nghĩa thiết lập từng quy trình sản xuất tinh gọn, chi tiết cho từng sản phẩm cần sản xuất tinh gọn - Định nghĩa quy trình xuất nguyện vật liệu (FIFO) cho từng lane khác nhau, mô phỏng thực tế quản lý kho hàng. - Quản lý đóng gói của kanban - Quản lý thẻ, quản lý tình trạng của các thẻ kanban - Quy trình sản xuất của từng thẻ kanban - Báo cáo quản trị chi tiết và tổng hợp cho sản xuất tinh gọn Repetitve manufacturing - Thiết lập từng dây chuyền sản xuất riêng biệt cho từng sản phẩm khác nhau - Thiết lập ca sản xuất - Thiết lập kế hoạch sản xuất cho từng dòng sản xuất riêng lẻ - Tạo danh sách lấy nguyên vật liệu, chuyển kho nguyên vật liệu vào sản xuất một cách đồng loạt có theo kế hoạch ban đầu được thiết lập - Quản lý chi tiết nâng suất cho từng dây chuyền sản xuất, từng công nhân - Tập hợp lệnh sản xuất cho theo kế hoạch sản xuất hàng loạt để quản lý giá cost, quản lý nâng suất sản xuất cho từng công đoạn chi tiết - Báo cáo quản trị
  • 4. Quality management - Thiết kế tiêu chuẩn để kiểm tra chất lượng sản phẩm - Thiết kế chuẩn chất lượng sản phẩm ban đầu - Định nghĩa quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm - Quản lý lệnh kiểm tra - Ghi nhận kết quản kiểm tra - Tích hợp với hệ thống kiểm tra chất lượng toàn cầu, giúp QAD in ra được các tài liệu yêu cầu cho từng quốc gia cụ thể. Tích hợp với CEBOS là một điều kiện tiên quyết về kiểm định chất lượng trên hệ thống quản trị. Việc in ra các chứng chỉ kiểm tra rất quan trọng cho một số quốc gia cần làm thủ tục nhập hàng cũng như xuất hàng. Forecast management - Ghi nhận dự báo sản phẩm cần tiêu thụ - Từ số liệu lịch sử bán hàng, có thể tính toán lại để đưa ra các số liệu mô phỏng dự báo cho kỳ này. Một công cụ rất hiệu quả cho các doanh nghiệp sản xuất đại trà và bán hàng loạt tới người tiêu dùng (sản xuất hàng tiêu dùng). Từ số liệu dự báo này có thể chuyển thành số liệu dự báo thực tế trên hệ thống - Dự báo theo mùa, ứng với từng sản phẩm khác nhau có nhu cầu khác nhau mang tính chất thời vụ thì vẫn có thể thiết lập chính xác các thông số này. Giúp việc tính toán dự trù nguyên vật liệu, chuẩn bị sản xuất trở nên chính xác hơn. - Lập kế hoạch cho sản xuất: là một màn hình tập trung tất cả các thông tin sản xuất có trên hệ thống, giúp nhà quản trị có được góc nhìn tổng thể hơn, đưa ra các quyết định chính xác hơn cho sản xuất - Tính toán nhu cầu nguyên vật liệu: đối với QAD, hệ thống MRP được có các ưu điểm o Tính toán MRP trên thời gian thực, có thể chạy tính năng MRP này bất cứ lúc nào không cần phải thiết lập các tính năng để chuẩn bị (tỷ như là phải chốt các số bán hàng, số sản xuất, số mua hàng…). o Quản lý tất cả các tham số, tham biến trong quản trị sản xuất o Giúp người dùng đưa ra được gợi ý cần làm (action message), từ đây có thể biết được rất nhiều thông tin o Giúp người dùng tạo ra được các lệnh sản xuất, lệnh mua hàng - Quản lý năng lực sản xuất: khả năng sản xuất của nhà mày là một điều kiện rất quan trọng giúp lập kế hoạch chính xác hơn. - Quản lý năng lực giao và nhận hàng (việc này dành cho các doanh nghiệp có nhiều nhà máy, có nhiều site làm việc cùng với nhau trên hệ thống, hệ thống sẽ giúp tính toán các số liệu trên tất cả các site, đưa ra các yêu cầu chính xác hơn)
  • 5. Master scheduling workbench – production planning QAD master scheduling workbench Giúp doanh nghiệp có được một bức tranh tổng thể quản lý sản xuất - Tất cả các thông tin về sản xuất tập trung vào một màn hình - Chi tiết thành từng dòng sản xuất khác nhau - Vào mọi thời điểm điều biết được trạng thái cân bằng cung cầu của nhà máy, chỉ cần thay đổi các thông số trong sản xuất là có thể mang về trạng thái cân bằng tốt nhất - Đưa ra các kế hoạch sản xuất kịp thời nhất - Cung cấp hệ thống cảnh báo về cung cấp nguyên vật liệu cho sản xuất - Hệ thống cảnh báo màu sắc trực quan giúp nhà quản lý đưa ra các quyết định nhanh - Nhà sản xuất luôn biết được nhu cầu từ đơn hàng nào của khách hàng - Tách gộp lệnh sản xuất ngay trên màn hình kế hoạch - Thay đổi dây chuyền sản xuất - Chỉ định được lệnh sản xuất “cha” cho các loại hình sản xuất Co-by Product - Chia sẻ thông tin, liên kết với các bộ phận nhanh chóng khu kết hợp với QAD workflow, tạo thành một môi trường làm việc cộng tác với nhau trên QAD
  • 6. MRP Material requirement planning MRP master requirement planning - Material Requirement Planning (MRP) cân bằng giữa cung và cầu cho quá trình mua hàng và sản xuất sản phẩm. Dựa vào một tập hợp các nhu cầu hoặc yêu cầu, MRP tự động tính toán một lịch trình thời gian theo từng giai đoạn của các đơn hàng mua hoặc bổ sung để đáp ứng nhu cầu. - MRP dựa vào nhu cầu đã cho các thành phẩm và thông tin về cấu trúc sản phẩm để tính toán nhu cầu cho nguyên vật liệu. Đối với mỗi sản phẩm, MRP sẽ xem xét các thông tin đặt hàng, giá trị còn tồn kho, thời gian chuẩn bị, và tạo ra các đơn hàng kế hoạch đề xuất bao nhiêu sản phẩm phải mua hoặc sản xuất. - QAD cho phép bạn thực hiện tính năng MRP vào mọi thời điểm, với tốc độ rất nhanh, là một tính năng rất ưu việt so với bất kỳ hệ thống ERP nào. Nguồn cung Nhu cầu Số lượng tồn kho Yêu cầu tồn kho an toàn Đơn mua hàng (Purchase Order) Đơn đặt hàng của khách hàng (Sales Order) Các đơn hàng nội bộ giữa các Site (Intersite) được tạo bởi DRP Các đơn hàng nội bộ giữa các Site (Intersite) được tạo ra bởi DRP Lệnh sản xất theo lịch trình Yêu cầu nguyên vật liệu từ sản xuất Đơn hàng chất lượng Dự báo sản xuất Lệnh sản xuất được tạo ra từ các đơn hàng dự kiến Dự báo bán hàng (Forecasts) Kế hoạch đặt hàng từ nhà cung cấp Kế hoạch đặt hàng của khách hàng theo một lịch trình
  • 7. Các thông số QAD sẽ xem xét khi tính toán nhu cầu nguyên vật liệu QAD screen item planning maintenance - Plan Order: Chọn “Yes” và Order Policy có giá trị khác rỗng thì MRP sẽ tạo ra các đơn hàng kế hoạch để thỏa mãn nhu cầu đối với item này. - Pur/Mfg Code: MRP dùng Pur/Mfg code để phân biệt item được sản xuất với item được mua hàng. Với các mã code là M (manufactured), R(Routable), C (Configurable), F (Family), L (Line) hoặc để trống thì item thường được sản xuất, còn với mã code là P (Purchased) item thường được mua về. MRP tạo ra lệnh sản xuất kế hoạch (planned work order) đối với các item được sản xuất, và lệnh mua hàng kế hoạch (planned purchase order) đối với các item được mua về. - Order Policy: quyết định số lượng và kích cỡ của mỗi đơn hàng kế hoạch của MRP. Nếu một sản phẩm có Order Policy là rỗng, nó sẽ không được MRP xem xét. Các giá trị sau của Order Policy sẽ được MRP xem xét: - POQ (Period Order Quantity): MRP tính toán nhu cầu đối với item này trong khoảng thời gian ấn định trong file Order Period và tạo một đơn hàng kế hoạch để thỏa mãn nhu cầu đó. - FOQ (Fixed Order Quantity): MRP tạo ra những đơn hàng kế hoạch với số lượng ấn định trong Order Quantity. Nếu số lượng yêu cầu vượt quá số lượn này, sẽ có nhiều đơn hàng kế hoạch được tạo ra. Nếu số lượng trong Min Ord lớn hơn số lượng trong Order Quantity, đơn hàng kế hoạch được tạo ra với số lượng trong Min Ord.
  • 8. - LFL (Lot-for-lot): MRP tạo ra đơn hàng riêng biệt để thỏa mãn nhu cầu ròng. Nếu có nhiều nguồn cầu, MRP sẽ tạo ra nhiều đơn hàng kế hoạch. - OTO (One time only): MRP tạo ra một đơn hàng với một số lượng duy nhất. Khi một đơn hàng cho item này đã tồn tại, hệ thống sẽ không tạo ra đơn hàng khác. - Order Quantity: số lượng đối với tất cả đơn hàng kế hoạch MRP được tạo ra cho một item có Order Policy là “FOQ”. - Safety Stock: số lượng tồn kho an toàn. MRP xem xét số lượng này như một nhu cầu - Minimum Order Quantity: số lượng nhỏ nhất cho phép đối với một đơn hàng kế hoạch. Nếu tổng nhu cầu nhỏ hơn số lượng này, MRP tạo ra một đơn hàng với số lượng nhỏ nhất được thiết lập tại field này. - Maximum Order Quantity: khi tổng nhu cầu vượt quá số lượng này, MRP sẽ tạo ra action message Order Exceeds Maximum đối với đơn hàng được tạo ra để thỏa mãn tổng nhu cầu này. - Order Multiple: khi Order Policy là POQ hoặc LFL, những đơn hàng kế hoạch được tạo ra với số lượng là bội số của con số này. - Manufacturing Lead Time: số ngày làm việc để sản xuất ra được item này, MRP sẽ dựa vào số ngày này để tính due date cho đơn hàng sản xuất kế hoạch. - Purchased Lead Time: số ngày cần để xong một chu trình mua hàng từ lúc yêu cầu mua hàng cho tới khi hàng được mua về, MRP sẽ dựa vào số ngày này để tính due date cho đơn mua hàng kế hoạch. - Inspection Lead Time: số ngày làm việc cần để kiểm tra item được mua về , MRP sẽ dựa vào ngày này để tính due date cho đơn mua hàng kế hoạch - Safety Lead Time: thời gian này dự tính cho trường hợp giao hàng bị trễ, MRP sẽ dựa vào ngày này để tính due date cho các đơn hàng kế hoạch - Time Fence: trong khoảng thời gian này MRP sẽ không tạo ra hoặc điều chỉnh bất kì đơn hàng kế hoạch nào kể cả có nhu cầu ròng của item trong khoảng thời gian này. Nếu không có nhu cầu cho item này MRP vẫn xóa đơn hàng kế hoạch dù trong khoảng thời gian này.
  • 9. Sales – quote to case solution QAD quote to cash - Quản lý khách hàng, công nợ, giá cho từng khách hàng riêng lẻ - Các quản trị về giá, chiết khấu, tín dụng, thanh toán theo từng khách hàng, từng đơn hàng - Quản lý báo giá cho khách hàng - Quản lý đơn hàng - Quản lý chi tiết các dự báo theo khách hàng (quản lý hợp đồng) - Quản lý chi tiết các dự báo theo sản phẩm - Quản lý mua bán nội bộ (giửa các công ty trong cùng nội bộ tập đoàn) - Tự động tạo các đơn hàng mua trong nội bộ tập đoàn với hệ thống EMT (Enterprise material transfer data) - Quản lý chi tiết đóng gói và giao hàng cho khách hàng - Sales analysis and sales performance - Quản lý configure product cho các đơn hàng, khách hàng có yêu cầu lắp ráp - Quản lý mua bán hàng ký gởi - Quản lý chi tiết các chi phí phát sinh khi bán hàng: vận chuyển, thuế, phí… - Tích hợp phân hệ kế toán tài chính
  • 10. Purchasing – procure to pay solution QAD procure to pay - Quản lý nhà cung cấp - Quản lý giá, chiết khấu, thương mại với nhà cung cấp, và từng đơn hàng - Quản lý hợp đồng với nhà cung cấp - Quản lý yêu cầu mua hàng - Quản lý đơn hàng mua - Quản lý phê duyệt yêu cầu mua hàng o Theo hàng dọc: phân quyền nhiều cấp phê duyệt cho đơn hàng cần mua o Theo hàng ngang: có thể phân quyền theo sản phẩm cần mua - Quản lý nhập hàng - Cho phép kiểm tra các hàng hóa trước khi nhập hàng vào kho - Quản lý các loại chi phí phát sinh khi mua hàng: vận chuyển, thuế, phí… - Tích hợp với sản xuất cho các nghiệp vụ gia công - Quản lý mua bán hàng ký gởi - Tích hợp tài chính kế toán Finance - Mô hình quản lý nhiều công ty, chi nhánh - Hợp nhất báo cáo tài chính - Đa tiền tệ trên một hệ thống, cho từng công ty, chi nhánh khác nhau - Chủ động phân loại sổ sách kế toán, theo cách quản lý của người dùng, của doanh nghiệp
  • 11. - Quản lý thuế, thuế chồng thuế (thuế nhập khẩu, thuế TTDB, thuế GTGT cho hàng nhập…) - Hệ thống tài khoản được phân chi nhiều cấp quản lý o GL account o Sub-account o Cost center o Project cost o SAF: dùng để quản lý chi tiết các chiều phân tích tài chính kế toán theo hệ thống tài khoản, bên cạnh việc phân tích theo các đối tượng trong các phân hệ chi tiết - Kế toán các khoản phải thu - Kế toán các khoản phải trả - Kế toán ngân hàng, tiền mặt - Kế toán tài sản cố định - Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ - Quản lý ngân sách o Cho phép quản lý nhiều phiên bản ngân sách của doanh nghiệp o Cảnh báo số thực tế và kế hoạch - Kế toán giá thành: cho phép mô phỏng trước giá thành của một sản phẩm, trong trường hợp cần tính toán trước giá của một sản phẩm mới, hoặc thay đổi quy trình sản xuất của một sản phẩm. - Quản lý chi tiết các thành phần giá cho một sản phẩm: tách biệt nguyên vật liệu, nhân công, sản xuất chung, chi phí vận chuyển, chi phí khác… có thể quản lý thêm theo ý muốn của doanh nghiệp
  • 12. BSD Insight - Vietnam Localization Giá thành bình quân cuối kỳ QAD solution Vietnamese monthly costing - Khai báo được chi phí vận chuyển cho từng receipt theo số lượng vào cuối kỳ khi nhận được hóa đơn vận chuyển theo số lượng, giá trị, và tùy chọn của người dùng - Khai báo được chi phí thuế nhập khẩu, hải quan vào cuối kỳ - Tính toán chi phí giá thành cho từng lệnh sản xuất - Tính toán phân bổ chi phí theo số lượng, hoặc phần trăm o Nhân công o Sản xuất chung - Sản xuất tái chế o Có tồn kho đầu kỳ o Không tồn kho đầu kỳ - Sản xuất vòng o Có tồn kho đầu kỳ o Không tồn kho đầu kỳ - Cho phép khai báo giá tồn kho đầu kỳ bất kỳ cho một sản phẩm - Cho phép chỉ định chi phí nhân công, sản xuất chung cho nhóm thành phẩm nào - Quản lý thành phẩm dỡ dang - Quản lý phế phẩm phế liệu - Quản lý nâng suất máy móc, khi sản xuất không đạt trong kỳ tính giá thành
  • 13. - Thông báo cho người dùng biết thành phẩm nào được tái chế, và sản xuất vòng trong kỳ o Bằng báo cáo o Message khi chạy tính năng giá thành - Cho phép chạy bất cứ lúc nào trong tháng - Cho phép chạy và update trước khi chính thức đóng kỳ. sau khi đóng kỳ thì không cho phép chạy lại giá thành - Cập nhật định khoản cho các tài khoản GL vào cuối kỳ VAS report Đáp ứng tất cả các báo cáo theo chuẩn mực kế toán Việt Nam VAT invoice management - Thiết kế hóa đơn phù hợp với loại hình của doanh nghiệp: in từ phần mềm, hoặc in trước - Quản lý xuất hóa đơn cho hàng hóa và dịch vụ - Quản lý số serial của hóa đơn - Quản lý số hóa đơn o Số tự động tăng cho trường hợp in từ phần mềm o Số đã được in sẳn trên các hóa đơn tự in - Quản lý hóa đơn điều chỉnh giảm - Tích hợp tất cả các trường hợp chiết khấu trên hóa đơn - Tích hợp với phần mềm hổ trợ kê khai thuế (HTKK) Utility Operation metric history Một dạng dashboard quản trị cho phép bạn có được các chỉ số phân tích nhanh nhất, trực quan và sinh động.
  • 14. QAD browse collection Một dạng dashboard báo cáo tập hợp rất nhiều thông tin trên một màn hình, giúp người dùng có thể có được thông tin nhanh nhất
  • 15. QAD dashboard Cho phép người dùng tự thiết kế các dashboard để quản lý QAD workflow Cho phép người dùng email làm việc cùng nhau trên hệ thống QAD, giúp doanh nghiệp cộng tác các phòng ban rất tốt
  • 16. QAD attachment Cho phép người dùng đính kèm các file tài liệu vào từng nghiệp vụ làm việc để quản lý trên QAD