SlideShare a Scribd company logo
1 of 134
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ SỔ TAY HƯỚNG DẪN
CÔNG TÁC BẢO VỆ VÀ XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG CHO
CHIẾN SĨ MÙA HÈ XANH VÀ NGƯỜI DÂN
TỈNH VĨNH LONG
Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn: ThS. NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG THẢO
Sinh viên thực hiện: Võ Hồng Anh
MSSV: 1411090148 Lớp: 14DMT04
TP. Hồ Chí Minh, 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng Tôi. Các số
liệu sử dụng phân tích trong đồ án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy
định. Các kết quả nghiên cứu trong đồ án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung
thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam.
Sinh viên Võ Hồng Anh
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các Thầy Cô Viện Khoa
Học Ứng Dụng HUTECH, Trƣờng Đại Học Công Nghệ TP. HCM đã tận tình giảng
dạy và hƣớng dẫn em trong suốt những năm qua. Những kiến thức mà em tiếp thu
đƣợc từ các Thầy, các Cô sẽ làm hành trang cho em bƣớc tiếp vào đời.
Tiếp theo, em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô ThS. Nguyễn
Ngọc Phƣơng Thảo. Trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp, bằng sự
hƣớng dẫn tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo, cung cấp cho em những kiến thức, kinh
nghiệm quý báu và thầy tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoành thành luận văn. Xin
kính chúc Cô luôn khỏe mạnh và thành công trong công tác giảng dạy.
Ngoài cố gắng của bản thân và sự giúp đỡ của thầy cô, em xin cảm ơn gia
đình, bạn bè đã luôn động viên, khích lệ, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện
khóa luận. Cảm ơn ba mẹ đã luôn yêu thƣơng, quan tâm, nhắc nhở con trong 4 năm
học Đại Học xa nhà. Xin cảm ơn các bạn lớp 14DMT04 đã quan tâm và giúp đỡ nhau
trong quãng thời gian học đại học. Cuối cùng cảm ơn các thành viên của nhóm
Nghiên Cứu khoa học đã giúp đỡ, cổ vũ lẫn nhau trong quá trình nghiên cứu và hoàn
thành khóa luận, đó là quãng thời gian đáng quý và đáng nhớ nhất.
Trong quá trình thực hiện không tránh khỏi những sai sót, rất mong sự thông
cảm của thầy cô và đóng góp của quý thầy cô để bài báo cáo đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn !
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 07 năm 2018
Sinh viên
Võ Hồng Anh
iii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
iv
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... ix
1. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................. 1
2. LÝ DO CHỌN ĐÈ TÀI............................................................................................... 2
3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................................... 3
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 3
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................... 3
6. PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN CỦA ĐÊ TÀI................................................................... 4
7. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI............................................................................................. 4
8. CẤU TRÚC CỦA ĐỒ ÁN.......................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƢỜNG TẠI KHU VỰC NGHIÊN
CỨU........................................................................................................................................... 6
1.1 TỔNG QUAN VỀ NƢỚC............................................................................................... 6
1.1.1 Nƣớc ngầm ............................................................................................................... 6
1.1.2 Nƣớc mặt .................................................................................................................. 9
1.1.3 Khả năng gây ô nhiễm của nguồn nƣớc ................................................................. 10
1.2 TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN.......................................................................... 12
1.2.3 Các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn...................................................................... 15
1.2.4 Khà năng gây ảnh hƣởng của chất thải rắn............................................................. 17
1.3 TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI............................................................ 20
1.3.1 Định nghĩa chất thải chăn nuôi............................................................................... 20
1.3.2 Nguồn gốc phát sinh chất thải chăn nuôi................................................................ 20
1.3.3 Phân loại chất thải chăn nuôi.................................................................................. 20
1.3.4 Khả năng gây ô nhiễm của chất thải chăn nuôi...................................................... 24
1.4. TỔNG QUAN VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT..................................................... 26
1.4.1. Khái niệm thuốc BVTV......................................................................................... 26
1.4.2. Phân loại nhóm độc theo Tổ chức Y tế thế giới .................................................... 27
1.4.3. Ảnh hƣởng của thuốc BVTV đền môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời.................. 28
CHƢƠNG 2: ĐỊA ĐIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................ 34
2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TỈNH VĨNH LONG ......................................................... 34
2.1.1 Vị trí địa lý.............................................................................................................. 34
2.1.2. Khí hậu .................................................................................................................. 35
v
2.1.3. Điều kiện thủy văn và nguồn nƣớc tại tỉnh Vĩnh Long ......................................... 35
2.2 ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG................................................. 40
2.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NÔNG THÔN TẠI VĨNH LONG VÀ TRÊN CẢ
NƢỚC.................................................................................................................................. 43
2.3.1 Môi trƣờng nƣớc..................................................................................................... 43
2.4. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................... 52
2.4.1 Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 52
2.4.2 Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................ 53
CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NÔNG THÔN TỈNH VĨNH
LONG...................................................................................................................................... 56
3.1 KHẢO SÁT VỀ THÔNG TIN, ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƢỢNG KHÁO SÁT .................... 56
3.2 KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỰC TẾ............................................................................... 58
3.2.1 Khảo sát tình hình sử dụng nƣớc............................................................................ 58
3.2.2 Khảo sát tình hình quản lý chất thải rắn................................................................. 61
4.2.3 Khảo sát về tình hình xử lý chất thải chăn nuôi ..................................................... 66
CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT SỔ TAY HƢỚNG DẪN CÔNG TÁC BẢO VỆ VÀ XỬ LÝ
MÔI TRƢỜNG CHO CHIẾN SĨ MÙA HÈ XANH VÀ NGƢỜI DÂN ............................ 69
4.1 XỬ LÝ NƢỚC AN TOÀN CHO HỘ GIA ĐÌNH ........................................................ 69
4.1.1 Biện pháp lắng........................................................................................................ 69
4.1.2 Biện pháp lọc.......................................................................................................... 72
4.1.3 Khử trùng................................................................................................................ 84
5.2 GIẢI PHÁP PHÂN LOẠI, THU GOM VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI .............................. 93
4.3 XỬ LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI ........................................................................... 104
4.3.1 Xử lý chất thải chăn nuôi dạng rắn....................................................................... 104
4.3.2 Xử lý chất thải rắn đối với cơ sở chăn nuôi quy mô hộ gia đình.......................... 110
4.3.3 Xử lý nƣớc thải chăn nuôi sau hầm biogas bằng phƣơng pháp ngập nƣớc.......... 113
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 117
KẾT LUẬN........................................................................................................................ 117
KIẾN NGHỊ....................................................................................................................... 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 119
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KDC Khu dân cƣ
BVMT Bảo vệ môi trƣờng
BVTV Bảo vệ thực vật
KCN Khu công nghiệp
BTN&MT Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
CTR Chất thải rắn
CTRNH Chất thải rắn nguy hại
CTRYT Chất thải rắn y tế
MTQG Mục tiêu Quốc gia
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Một số đặc điểm khác nhau giữa nước ngầm và nước mặt ..................... 7
Bảng 1.2. Các nguồn sinh ra chất thải rắn .............................................................. 13
Bảng 1.3. Phân loại chất rắn theo công nghệ quản lý, xử lý .................................. 14
Bảng 1.4. Lượng phân các loại vật nuôi thải ra mỗi ngày dựa theo thể trọng (Lochr,
1984)......................................................................................................................... 20
Bảng 1.5. Lượng phân các loại vật nuôi thải ra mỗi ngày dựa theo thể trọng (Lochr,
1984)......................................................................................................................... 21
Bảng 1.6. Thành phần hóa học của phân heo có trọng lượng từ 70 – 100kg (Trương
Thanh Cảnh và CTV, 1997 – 1998)
Bảng 1.7. Tính chất nước thải chăn nuôi gia súc .................................................... 23
Bảng 1.8. Hàm lượng bụi trong không khí chuồng nuôi.......................................... 25
Bảng 1.9. Tác hại của amoni đến sức khỏe và năng suất của gia súc, gia cầm ..... 25
Bảng 1.10. Ảnh hưởng của H2S đến sức khỏe người và gia súc (Baker và CTV, 1996)
.................................................................................................................................. 26
Bảng 1.11. Phân loại nhóm độc theo TCYTTG ....................................................... 27
Bảng 1.12. Các triệu chứng biểu hiện sau khi phun thuốc ...................................... 32
Bảng 2.1. Tỉ lệ cấp nước theo các giải pháp cấp nước ĐBSCL trên địa bàn tỉnh .. 38
Bảng 2.2. Kết quả đạt được của các ngành, lĩnh vực trong 6 tháng đầu năm 2018.41
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát đặc điểm cá nhân của hộ dân tại 3 xã huyện Bình Tân,
tỉnh Vĩnh Long ......................................................................................................... 56
Bảng 3.2 Kết quả điều tra tình hình sử dụng nước của hộ dân huyện Bình Tân, tỉnh
Vĩnh Long ................................................................................................................. 59
Bảng 3.3. Điểm trung bình các loại rác thải sinh hoạt hằng ngày của hộ dân 3 xã
huyện Bình Tân, Vĩnh Long ..................................................................................... 61
Bảng 3.4. Kết qủa điều tra tình hình quản lý chất thải rắn của hộ dân 3 xã huyện
Bình Tân, Vĩnh Long ............................................................................................... 64
Bảng 3.5. Tình hònh quản lý chất thải trong làm nông .......................................... 65
viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Diễn biến hàm lượng COD trong nước sông một số khu vực nông thôn
phía Bắc 2011 – 2014 ............................................................................................45
Biểu đồ 2.2. Hàm lượng COD và TSS trong nước mặt gần mỏ sắt tỉnh Yên Bài năm
2013........................................................................................................................45
Biểu đồ 2.3. Hàm lượng NH4
+
tại một số điểm quan trắc tại vùng nông thôn trên địa
bàn tỉnh Cà Mau 2013............................................................................................46
Biểu đồ 2.4. Hàm lượng Fe trong nước giếng khoan, giếng đào một số khu vực nông
thôn 2013 ...............................................................................................................47
Biểu đồ 2.5. Giá trị Coliform trong nước dưới đất một số khu vực nông thôn......48
Biểu đồ 2.6. Tỷ lệ thành phần rác thải sinh hoạt tỉnh Trà Vinh.............................49
Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo sát đặc điểm của hộ dân 3 xã huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh
Long........................................................................................................................56
Biểu đồ 3.2. Điểm trung bình các loại rác thải hàng ngày của hộ dân 3 xã huyện
Bình Tân, Vĩnh Long ..............................................................................................62
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Bảng đồ ranh giới tỉnh Vĩnh Long .......................................................................34
Hình 2.2. . Sơ đồ tóm tắt trình tự nội dung nghiên cứu của đề tài......................................54
Hình 3.1. Ảnh minh họa hiện trạng sử dụng quá nhiều túi nilon........................................63
Hình 3.2. Ảnh các vỏ thuốc BVTV và rác thải vứt gần nương cạnh nơi trồng rau.............66
Hình 4.1. Phèn khối.............................................................................................................70
Hình 4.2. Xương rồng lê gai và hạt chùm ngây ..................................................................71
Hình 4.3. Lắng tự nhiên (Nguồn: Centre for Affordable Water and Sanitattion technology)
.............................................................................................................................................72
Hình 4.4. Căng nước qua tấm vải .......................................................................................73
Hình 4.5. Bể lọc cát sinh học ..............................................................................................75
Hình 4.6. Bộ khuếch tán......................................................................................................76
Hình 4.7. Giếng lọc ngầm ...................................................................................................78
Hình 4.8. Xô lọc nước .........................................................................................................78
Hình 4.9. Cột lọc nước .......................................................................................................81
Hình 4.10. Bể lọc cát sinh học ............................................................................................83
Hình 4.11. Bếp đun sôi........................................................................................................85
Hình 4.12. Phương pháp SODIS.........................................................................................87
Hình 4.13. Lưu nước an toàn tại hộ gia đình......................................................................89
Hình 4.14. Thiết bị lược rác................................................................................................90
Hình 4.15. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của thiết bị nước đầu trận mưa .............................90
Hình 4.16. Thiết bị chưng cất nước.....................................................................................92
Hình 4.17. Hố chôn rác.......................................................................................................98
Hình 4.18. Lò đốt rác ........................................................................................................100
Hình 4.19. Sơ đồ bể ủ phân compost.................................................................................105
Hình 4.20. Mô hình sử dụng túi Biogas bằng chất dẻo.....................................................107
Hình 4.21. Mặt cắt dọc và ngang hầm biogas ..................................................................108
Hình 4.22. Mô hình đất ngập nước dòng chảy ngang.......................................................114
Hình 4.23. Mô hình đất ngập nước dòng chảy đứng .......................................................114
Hình 4.24. Mô hình đất ngập nước dòng chảy tự do bề mặt ............................................115
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong xu thế phát triển kinh tế xã hội hiện nay, sự phát triển vƣợt bậc về khoa
học kỹ thuật. Chất lƣợng cuộc sống ngày càng cao, nhu cầu xã hội ngày càng tăng và
công nghiệp hóa – đô thị hóa đang diễn ra hết sức mạnh mẽ trong cả nƣớc và các tỉnh
thành. Cùng với xu hƣớng phát triển kinh tế thì vấn đề về môi trƣờng và bảo vệ môi
trƣờng thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng và đặc biệt là các tỉnh lẻ, trong đó
các vấn đề về môi trƣờng tại tỉnh Vĩnh Long cũng đang là vấn đề nóng bỏng và cần
đƣợc quan tâm. Việc cung cấp các phƣơng tiện vệ sinh môi trƣờng và các phƣơng
tiện vệ sinh khác trong thời quan qua tiến triển rất chậm. Một cuộc điều tra mới đây
về tình hình vệ sinh môi trƣờng của Tổ chức Y Tế thế giới WHO/UNICEF 2012, cho
thấy rằng chỉ 23% dân số Việt Nam đƣợc hƣởng nƣớc máy tại hộ gia đình. Điều đó
dễ nhận thấy, vấn đề môi trƣờng ở khu vực nông thôn hiện nay đang làm một trong
những vấn đề cấp bách. Bên cạnh đó, lƣợng rác sinh hoạt thải ra môi trƣờng ngày
càng nhiều hơn, trong khi đó, việc thu gom rác tập trung chỉ đƣợc thực hiện tại các
thị trấn…Việc sử dụng các loại hóa chất bảo vệ thực vật trong nông nghiệp không
đảm bảo an toàn. Tại nhiều địa phƣơng, đồng bào làm rẫy tại các khu vực đồi núi
cao, nên việc phun thuốc trừ cỏ trên rẫy về lâu dài sẽ ảnh hƣởng nghiêm trọng đến
chất lƣợng nguồn nƣớc đầu nguồn.
Bảo vệ môi trƣờng hơn bao giờ hết đã trở thành nhiệm vụ cấp bách không của
riêng ai. Việt Nam hứng chịu hậu quả nặng nề từ biến đổi khí hậu gây ra. Do đó,
chúng ta cần phải có những hành động cụ thể để chung tay với thế giới góp phần bảo
vệ trái đất, môi trƣờng sống của chúng ta.
Ngoài việc đƣa ra Hiến pháp, Luật môi trƣờng, các quy định, tiêu chuẩn…thì
việc giáo dục môi trƣờng là một trong những biện pháp lâu dài và rất quan trọng.
Trong khi đó nhận thức của ngƣời dân nói chung, học sinh nói riêng về bảo vệ môi
trƣờng còn nhiều hạn chế.
Vì thế, mỗi công dân phải đƣợc giáo dục ý thức về môi trƣờng, cụ thể từng
hoạt động hằng ngày, ý thức hơn trong việc bảo vệ môi trƣờng trong gia đình và xã
hội.
2
Giáo dục bảo vệ môi trƣờng là một quá trình thông qua các hoạt động giáo
dục chính quy và không chính quy, giáo dục trong nhà trƣờng và ngoài nhà trƣờng
làm cho con ngƣời có đƣợc sự hiểu biết về môi trƣờng, kỹ năng và giá trị về nhân
cách trong ứng xử với môi trƣờng, tạo điều kiện cho họ tham gia vào phát triển một
xã hội bền vững về sinh thái.
Để việc đƣa giáo dục bảo vệ môi trƣờng ngoài nhà trƣờng đạt kết quả mong
muốn, quá trình triển khai sẽ thực hiện theo đƣờng hƣớng đƣợc xác định và phải đảm
bảo theo nguyên tắc, mục tiêu, nội dung với những phƣơng pháp thích hợp.
Từ các vấn đề trên, đề tài “NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ XÂY DỰNG SỔ TAY
HƢỚNG DẪN CÔNG TÁC BẢO VỆ VÀ XỬ LÝ MÔI TRƢỜNG CHO CHIẾN
SĨ MÙA HÈ XANH VÀ NGƢỜI DÂN TỈNH VĨNH LONG” đƣợc thực hiện để
giải quyết các vấn đề về môi trƣờng trên địa bàn Tỉnh Vĩnh Long.
2. LÝ DO CHỌN ĐÈ TÀI
Tỉnh Vĩnh Long hiện đang là tỉnh có tiềm năng phát triển cao trong cả nƣớc.
Với diện tích tự nhiên 1.479,128 km2
bao gồm 1 thành phố, 6 huyện và 1 thị xã trực
thuộc tỉnh Vĩnh Long. Hiện nay tỉnh Vĩnh Long đƣợc đánh giá là 1 trong các tỉnh đầy
năng động, thu hút nhiều vốn đầu tƣ phát triển trong và ngoài nƣớc. Bên cạnh những
thành quả đạt đƣợc từ phát triển kinh tế, cũng cần nhìn nhận một cách thực tế là tỉnh
đang đứng trƣớc mối nguy cơ rất lớn do sự suy giảm nhanh chóng chất lƣợng môi
trƣờng sống. Hiện nay, các hoạt động về bảo vệ môi trƣờng đang là vấn đề nan giải
đối với nhiều địa phƣơng trong cả nƣớc. Với các hoạt động tƣởng chừng nhƣ là đơn
giản, số lƣợng ít, hay hành động thiếu ý thức chính là nguồn gây ô nhiễm cả ba môi
trƣờng: đất, nƣớc và không khí. Tại các hộ dân sinh sống tại tỉnh Vĩnh Long là mối
đe dọa đối với nguồn nƣớc mặt và nƣớc ngầm trong khu vực. Khối lƣợng chất thải
rắn của các khu đô thị ngày càng gia tăng nhanh chóng theo tốc độ gia tăng dân số,
hoạt động sinh hoạt ngày càng tăng kéo theo khổi lƣợng chất thải, nƣớc thải, khí thải
thải ra ngày càn lớn. Nếu không đƣợc xử lý tốt sẽ dẫn đến hàng loạt các hậu quả môi
trƣờng không thể lƣờng trƣớc đƣợc. Giải quyết các vấn đề môi trƣờng không thể chỉ
bằng đầu tƣ thêm các phƣơng tiện tốt, trang bị thêm các hệ thống lọc, xử lý tốt, hay
nói cách khác để có thể quản lý tốt các hoạt động đời sống của ngƣời dân thì cần
3
những nội dung cụ thể, rõ ràng ứng dụng cho từng trƣờng hợp thƣờng ngày. Vì vậy,
“nghiên cứu thiết kế sổ tay môi trƣờng ứng dụng trong các hoạt động tình nguyện về
môi trƣờng cho sinh viên và ngƣời dân” là hêt sức cấp thiết.
3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
- Khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trƣờng của ngƣời dân tại địa phƣơng thông
qua phiếu khảo sát thực trạng sử dụng, xử lý nƣớc phục vụ sinh hoạt của ngƣời dân,
tình hình xử lý chất thải rắn và xử lý chất thải chăn nuôi trên địa bàn 3 xã Thành Lợi,
Tân Quới, Tân Bình thuộc huyện Bình Tân – Vĩnh Long
- Đánh giá nhận thức của ngƣời dân trong các vấn đề sử dụng và xử lý môi
trƣờng nhƣ nƣớc, chất thải rắn, chất thải chăn nuôi tại địa phƣơng
- Đề xuất thiết kế xây dựng sổ tay hƣớng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi
trƣờng cho chiến sĩ mùa hè xanh và ngƣời dân tỉnh Vĩnh Long.
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Tìm hiểu các vấn đề môi trƣờng khu vực ngƣời dân sinh sống
- Tìm hiểu lối sống sinh hoạt, ý thức, phong tục tập quán của ngƣời dân về vấn
đề môi trƣờng: nƣớc sinh hoạt, chất thải sinh hoạt, chất thải chăn nuôi…..
- Đánh giá sơ bộ hiện trạng môi trƣờng nông thôn tại địa phƣơng
- Đề xuất các giải pháp và thiết kế sổ tay hƣớng dẫn nhằm cải thiện vệ sinh môi
trƣờng và nâng cao ý thức ngƣời dân địa phƣơng nói riêng, ngƣời dân nông thôn nói
chung
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5.1 Phương pháp luận
- Khi xã hội phát triển mạnh mẽ, con ngƣời đã nhận thức đƣợc sự ảnh hƣởng
của việc ô nhiễm môi trƣờng đến cuộc sống của mình, và họ ra sức khắc phục hậu
quả. Tuy nhiên, đó chỉ là cách sửa chữa tạm thời vì chính con ngƣời là nguyên nhân
dẫn đến sự ô nhiễm môi trƣờng ngày càng trầm trọng. Vì vậy, để môi trƣờng trở nên
tốt đẹp hơn thì ý thức bảo vệ môi trƣờng sẽ là công cụ giải quyết vấn đề này một
cách hiệu quả nhất.
- Để nâng cao ý thức bảo vệ môi trƣờng phải thông qua hình thức giáo dục môi
trƣờng, truyền thông môi trƣờng đến với tất cả mọi ngƣời. Việc giáo dục môi trƣờng
4
phải gắn liền với các yếu tố thực tiễn, hình thành thói quen tự nguyện bảo vệ môi
trƣờng, từ đó hình thành nên các hoạt động tình nguyện về môi trƣờng và là bƣớc
tiến tốt để việc bảo vệ môi trƣờng đƣợc bƣớc nhanh hơn.
- Để vừa đảm bảo sự phát triển xã hội cùng với sự phát triển bền vững là vấn đề
thách thức, ƣu tiên hàng đầu của nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Vì vậy hơn
lúc nào hết các hoạt động bảo vệ môi trƣờng thông qua hình thức truyền thông môi
trƣờng đang đƣợc các nƣớc hƣởng ứng nhƣ một chiến lƣợc toàn cầu.
5.2Phương pháp cụ thể
- Nghiên cứu tổng hợp tất cả các tài liệu liên quan đến đề tài nhƣ các đề tài
nghiên cứu hiện trạng, các đề án, các bài báo.
- Phƣơng pháp kế thừa: Trên cơ sở tổng hợp, phân tích và xử lý tất cả các thông
tin, tài liệu có liên quan đã thu thập chọn lọc các thông tin cần thiết đáp ứng mục tiêu
đề tài. Đây là một trong những phƣơng pháp quan trọng của đề tài.
- Phƣơng pháp thực tế:: Lập phiếu khảo sát cho ngƣời dân, nhằm đánh giá tầm
nhìn, nhận thức và tầm quan trọng của các hoạt động về môi trƣờng.
- Phƣơng pháp hỏi ý kiến chuyên gia: Tham khảo ý kiến chuyên môn về đánh
giá thực trạng và xin ý kiến một số biện pháp nâng cao công tác.
6. PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN CỦA ĐÊ TÀI
Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung vào 3 xã (Thành Lợi, Tân Quới, Tân Bình) còn khó khăn
của tỉnh Vĩnh Long đồng thời là 3 xã năm 2017 sinh viên Trƣờng ĐH Công nghệ
TPHCM đã có chiến dịch Mùa hè xanh tại đây.
Giới hạn của đề tài
Nội dung nghiên cứu tập trung những vấn đề mang tính cấp thiết có tác động
trực tiếp đến đời sống ngƣời dân ở mức độ nông hộ do thiếu hiểu biết về các phƣơng
pháp xử lý cơ bản về môi trƣờng nƣớc, chất thải rắn, chất thải chăn nuôi tại 3 xã
Thành Lợi, Tân Quới, Tân Bình, huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.
7. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
Mặc dù đề tài chỉ mang tính chất tổng hợp tài liệu, sổ tay tập hợp các công
trình cụ thể của các tác giả đi trình, nhƣng với những nhu cầu mang tính cấp bách của
5
xã hội về việc bảo vệ môi trƣờng và nâng cao chất lƣợng cuộc sống thì đề tài này hy
vọng ngƣời dân tỉnh Vĩnh Long có cuộc sống ngày càng nâng cao và chất lƣợng về
giáo dục cũng càng đẩy mạnh. Đề tài sẽ góp phần vào việc giáo dục môi trƣờng và
nâng cao ý thức, trách nhiệm cho ngƣời dân sinh sống tại tỉnh Vĩnh Long nói riêng và
ngƣời dân cả nƣớc nói chung
8. CẤU TRÚC CỦA ĐỒ ÁN
Chƣơng Mở đầu
Chƣơng 1: Tổng quan về các vấn đề môi trƣờng tại khu vực nghiên cứu
Chƣơng 2: Địa điểm, nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Đánh giá hiện trạng môi trƣờng nông thôn tỉnh Vĩnh Long
Chƣơng 4: Đề xuất sổ tay môi hƣớng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi
trƣờng cho chiến sẽ mùa hè xanh và ngƣời
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
6
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƢỜNG TẠI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU
1.1 TỔNG QUAN VỀ NƢỚC
Nƣớc ngọt có ý nghĩa sống còn đối với an ninh chính trị, an sinh xã hội
của mỗi quốc gia. Đến năm 2010 có 89% dân số thế giới, tức khoảng 6,1 tỷ
nguời đƣợc sử dụng nguồn nƣớc đã cải thiện. Tuy nhiên tổ chức Qũy nhi đồng liên
hiệp quốc (UNICEF) và tổ chức y tế thế giới (WHO) cũng khuyến cáo còn 11% dân
số tức khoảng 783 triệu ngƣời trên toàn thế giới vẫn không đƣợc tiếp cận với nguồn
nƣớc đảm bảo vệ sinh. Đây là nguyên nhân chủ yếu khiến hơn 3000 trẻ em trên thế
giới phải tử vong hàng ngày do tiêu chảy - một căn bệnh liên quan tới nguồn nƣớc
không đảm bảo điều kiện vệ sinh. Vấn đề nƣớc sạch dùng cho sinh hoạt cho ngƣời
dân luôn đƣợc các quốc gia trên thế giới quan tâm. Nƣớc sinh hoạt nông thôn là kế
hoạch hành động của Liên Hợp Quốc trong chƣơng trình nƣớc sạch nông thôn.Để
cảnh báo và ngăn chặn ô nhiễm nguồn nƣớc ngọt, từ năm 1997 hệ thống quan trắc
môi trƣờng toàn cầu (GEMS) đã cùng với tổ chức y tế thế giới (WHO) và Tổ
chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên Hợp Quốc (UNESCO) tổ chức
triển khai mạng lƣới quan trắc chất lƣợng nƣớc toàn cầu. Nƣớc ngầm là nguồn cung
cấp nƣớc ngọt lớn nhất cho sinh hoạt nhƣng ngày càng cạn kiệt do bị khai thác quá
mức và ngày càng bị ô nhiễn bởi hoạt động của con ngƣời. Do vậy, nhiều quốc gia
nhƣ Hà Lan, Phần Lan, Anh đã giảm nhu cầu về nƣớc cho công nghiệp, một số ngành
công nghiệp sử dụng lại nƣớc thải đô thị đã tái chế.
1.1.1 Nƣớc ngầm
 Đặc trƣng của nƣớc ngầm
Nƣớc ngầm tồn tại trong các lỗ hổng và các khe nứt của đất đá, đƣợc tạo thành
trong giai đoạn trầm tích đất đá hoặc sự thẩm thấu, thấm của nguồn nƣớc mặt, nƣớc
mƣa… nƣớc ngầm có thể tồn tại cách mặt đất vài mét, vài chục mét hay hàng trăm
mét.
Đối với các hệ thống cấp nƣớc tập trung quy mô nhỏ và vừa thì nguồn nƣớc
ngầm thƣờng đƣợc lựa chọn nếu thành phần không quá xấu. Bởi vì các nguồn nƣớc
mặt thƣờng hay bị ô nhiễm và lƣu lƣợng khai thác phải phụ thuộc vào sự biến động
7
theo mùa. Trong khi đó, nguồn nƣớc ngầm ít chịu ảnh hƣởng bởi các tác động của
con ngƣời. Chất lƣợng nƣớc ngầm thƣờng tốt hơn chất lƣợng nƣớc mặt xét trên các
khía cạnh độ đục và vệ sinh của nƣớc.
Ngoài ra, các nguồn nƣớc ngầm hầu nhƣ không chứa rong tảo, một trong
những thành phần gây ô nhiễm nguồn nƣớc. Thành phần đáng quan tâm trong nƣớc
ngầm là các tạp chất hòa tan do ảnh hƣởng của điều kiện địa tầng, thời tiết, nắng
mƣa, các quá trình phong hóa và sinh hóa trong khu vực. Ở những vùng có điều kiện
phong hóa tốt, có nhiều chất bẩn và lƣợng mƣa lớn thì nƣớc ngầm dễ bị ô nhiễm bởi
các chất khoáng hòa tan, các chất hữu cơ, mùn lâu ngày theo nƣớc mƣa thấm vào đất.
Ngoài ra, nƣớc ngầm cũng có thể bị nhiễm bẩn do tác động của con ngƣời. Các chất
thải của con ngƣời và động vật, các chất thải sinh hoạt, chất thải hóa học và việc sử
dụng phân bón hóa học… tất cả những loại chất thải đó theo thời gian nó sẽ ngấm
vào nguồn nƣớc, tích tụ dần và làm ô nhiễm nguồn nƣớc ngầm. Đã có không ít nguồn
nƣớc ngầm do tác động của con ngƣời đã bị ô nhiễm bởi các hợp chất hữu cơ khó
phân hủy, các vi khuẩn gây bệnh, nhất là các hóa chất độc hại nhƣ các kim loại nặng,
dƣ lƣợng thuốc trừ sâu và không loại trừ các chất phóng xạ.
Bảng 1.1 Một số đặc điểm khác nhau giữa nước ngầm và nước mặt
Thông số Nƣớc ngầm Nƣớc mặt
Nhiệt độ Tƣơng đối ổn định Thay đổi theo mùa
Chất rắn lơ lửng
Rất thấp, hầu nhƣ không
có
Thƣờng cao và thay đổi
theo mùa
Chất khoáng hòa tan
Ít thay đổi, cao hơn so với
mặt nƣớc
Thay đổi tùy thuộc chất
lƣợng nƣớc
Hàm lƣợng Fe+, Mn+
Thƣờng xuyên có trong
nƣớc
Rất thấp, chỉ có khi nƣớc ở
sát mặt hồ
Khí SO2 hòa tan Có nồng độ cao Rất thấp hoặc bằng 0
Khí O2 hòa tan Thƣờng không tồn tại Gần nhƣ bão hòa
Khí NH3 Thƣờng có
Có khi nguồn nƣớc bị
nhiễm bẩn
8
Khí H2S Thƣờng có Không có
SiO2 Thƣờng có ở nồng độ cao Có ở nồng độ trung bình
NO3-
Có ở nồng độ cao, do bị
nhiễm bẩn bởi phân bón
hóa học
Thƣờng rất thấp
Vi sinh vật
Chủ yếu là các vi trùng sắt
gây bệnh
Nhiều loại vi trùng gây
bệnh và tảo.
Nồng độ các tạp chất chứa trong nƣớc ngầm phụ thuộc và các vị trí địa lý của
nguồn nƣớc, thành phần các tầng đất đá trong khu vực, độ hòa tan của các hợp chất
trong nƣớc, sự có mặt của các chất dễ bị phân hủy bằng sinh hóa trong chất đó. Nƣớc
ngầm cũng có thể bị nhiễm bẩn do các tác động của con ngƣời nhƣ phân bón,
chất thải hóa học, nƣớc thải sinh hoạt và công nghiệp, hóa chất bảo vệ thực vật. Do
vậy các khu vực khai thác nƣớc ngầm cấp cho sinh hoạt và công nghiệp cần phải
đƣợc bảo vệ cẩn thận, tránh bị nhiễm bẩn nguồn nƣớc. Để bảo vệ nguồn nƣớc ngầm
cần khoanh vùng khu vực bảo vệ và quản lý, bố trí các nguồn thải ở khu vực xung
quanh.
Tóm lại, trong nƣớc ngầm có chứa các cation chủ yếu là Na+
, Ca2+
, Mg2+
,
Fe2+
, Mn2+
, NH4+
và các anion HCO3-
, SO4
2-
, Cl-
. Trong đó các ion Ca2+
, Mg2+
chỉ tồn
tại trong nƣớc ngầm khi nƣớc này chảy qua tầng đá vôi. Các ion Na+, Cl-, SO42- có
trong nƣớc ngầm trong các khu vực gần bờ biển, nƣớc bị nhiễm mặn. Ngoài ra, trong
nƣớc ngầm có thể có nhiều nitrat do phân bón hóa học của ngƣời dân sử dụng quá
liều lƣợng cho phép. Thông thƣờng thì nƣớc ngầm chỉ có các ion Fe2+, Mn2+, khí
CO2, còn các ion khác đều nằm trong giới hạn cho phép của TCVN đối với nƣớc cấp
cho sinh hoạt.
9
1.1.2 Nƣớc mặt
 Đặc trƣng của nƣớc mặt
a. Nƣớc sông
Chất lƣợng nƣớc sông ở Việt Nam thay đổi theo mùa và theo vùng địa lý. Do
dòng chảy bào mòn bề mặt khu vực tạo lên các chất trôi theo dòng chảy gồm cát,
bùn, phù sa, ...
Nƣớc sông có hàm luợng cặn cao vào mùa mƣa. Tổng lƣợng cặn do các sông
đổ ra biển trung bình hằng năm khoảng 200 – 250 triệu tấn, trong đó 90% đựơc tạo ra
vào mùa lũ. Vào mùa lũ, độ đục cao, hàm lƣợng cặn lớn và thay đổi theo từng thời
kỳ. Độ đục cao nhất xuất hiện trong tất cả các tháng của mùa lũ. Các tháng mùa cạn,
khi các sông có vận tốc dòng chảy nhỏ nhất thì nƣớc có độ đục nhỏ nhất, đôi khi độ
đục gần đạt tiêu chuẩn nƣớc sinh hoạt và ăn uống theo tiêu chuẩn cấp nƣớc cho các
đô thị.
 Thành phần chính của nƣớc sông
- Khoáng chất: Hàm lƣợng khoáng chất của các sông ở Việt Nam còn thấp (
200 – 500 mg/L);
- Độ pH: Nƣớc ở các sông chính có độ kiềm trung tính (7 – 8);
- Độ cứng: Nƣớc thuộc nƣớc mềm;
- Hàm lƣợng các ion chính: Chủ yếu là các ion Ca2+
, Mg2+
, K+
, SO4
2-
, CL-
,
HCO3
-
, ...
b. Nƣớc hồ
Nƣớc ta có nhiều hồ tự nhiên nhƣ hồ Ba Bể, hồ Núi Cốc... và một số hồ nhân
tạo để phục vụ việc tƣới tiêu cho nông nghiệp. Đặc biệt một số hồ có dung tich trữ
nƣớc lớn của các công trình thuỷ điện Thác Bà, Hoà Bình, Sơn La ...
Nhìn chung các hồ tự nhiên có trữ lƣợng nhỏ, chỉ một vài hồ lớn có khẳ năng
cung cấp nƣớc cho các đối tƣợng vừa và nhỏ. Các hồ thuỷ điện có khả năng cung cấp
cho các đối tƣợng lớn.
Nƣớc hồ có hàm lƣọng cặn nhỏ hơn nƣớc sông vì đã đƣợc lắng tự nhiên và khá
ổn định. Tuy nhiên hàm lƣợng cặn cũng dao động theo mùa, mùa mƣa có hàm lƣợng
cặn lớn, mùa khô hàm lƣợng cặn nhỏ, có hồ độ trong gần đảm bảo tiêu chuẩn độ
10
trong của nƣớc sinh hoạt và ăn uống. Sự dao động về chất lƣợng nƣớc thƣờng xảy ra
ở các vùng ven bờ và phụ thuộc vào địa hình của vùng ven bờ. Vùng xa bờ và giữa
hồ có chất lƣợng nƣớc ổn định hơn.
Nƣớc hồ có độ màu cao do; Rong, rêu, tảo. Hàm lƣọng chất hữu cơ trong hồ
thƣờng cao do xác động thực vật ở quanh hồ gây nên.
Nhìn chung chất lƣợng nƣớc hồ tốt, dây chuyền công nghệ xử lý nƣớc có thể
đơn giản hơn công nghệ xử lý nƣớc sông, lƣợng hoá chất dùng để keo tụ ít, do vậy
giá thành xử lý nuớc hồ thƣờng rẻ hơn nƣớc sông.
1.1.3 Khả năng gây ô nhiễm của nguồn nƣớc
 Ảnh hƣởng đến môi trƣờng nƣớc
Ngoài việc các cặn lơ lửng trong nƣớc mặt, các chất thải nặng lắng xuống
đáy sông, sau khi phân huỷ, 1 phần lƣợng chất đƣợc các sinh vật tiêu thụ, 1 phần
thấm xuống mạch nƣớc bên dƣới (nƣớc ngầm) qua đất, làm biến đổi tính chất của
loại nƣớc này theo chiều hƣớng xấu (do các chất chứa nhiều chất hữu cơ, kim loại
nặng…),bên cạnh đó, việc khai thác nƣớc ngầm bừa bãi và ngƣời dân xây dựng
các loại hầm chứa chất thải cũng góp phần làm suy giảm chất lƣợng nƣớc ngầm, làm
cho lƣợng nƣớc ngầm vốn đã khan hiếm, nay càng hiếm hơn nữa.
 Ảnh hƣởng đến môi trƣờng đất
Nƣơc ngầm bị ô nhiễm mang nhiều chất vô cơ và hữu cơ làm:
 Liên kết giữa các hạt keo đật bị bẻ gãy, cấu trúc đất bị phá vơx
 Thay đổi đặc tính lý học, hóa học của đất
 Vai trò đệm, tính oxy hóa, tính dẫn điện, dẫn nhiệt của môi trƣờng đất thay đổi
mạnh
 Thành phần chất hữu cơ giảm nhanh làm khả năng giữ nƣớc và thoát nƣớc của
đất bị thay đổi
 Quá trình oxy hóa các ion Fe2+ và Mn2+ có nồng độ cao tạo thành các axit
không tan Fe2O3 và MnO2 gây ra hiện tƣợng “nƣớc phèn” dẫn đến đóng
thành váng trên mặt đất (đóng phèn)
 Canxi, magie và các ion kim loại khác trong đất bị nƣớc chứa axit
cacbonic rửa trôi thì đất sẽ bị chua hóa
11
 Các ion Fe2+ và Mn2+ ở nồng độ cao là các chất độc hại với thực vật.
 Các chất ô nhiễm làm giảm quá trình hoạt động phân hủy chất của một số vi
sinh vật trong đất
 Là nguyên nhân làm cho nhiều cây cối còi cọc, khả năng chống chịu kém,
không phát triển đƣợc hoặc có thể bị thối gốc mà chết
 Ảnh hƣởng đến môi trƣờng không khí
Ô nhiễm môi trƣờng nƣớc không chỉ ảnh hƣởng đến con ngƣời, đất, nƣớc
mà còn ảnh hƣởng đến không khí. Các hợp chất hữu cơ, vô cơ độc hại trong nƣớc
thải thông qua vòng tuần hoàn nƣớc, theo hơi nƣớc vào không khí làm cho mật
độ bụi bẩn trong không khí tăng lên. Không những vậy, các hơi nƣớc này còn là
giá bám cho các vi sinh vật và các loại khí bẩn công nghiệp độc hại khác.
Một số chất khí đƣợc hình thành do quá trình phân hủy các hợp chất hữu cơ
trong nƣớc thải nhƣ SO2, CO2, CO,… ảnh hƣởng nghiêm trọng đến môi trƣờng khí
quyển và con ngƣời, gây ra các căn bệnh liên quan đến đƣờng hô hấp nhƣ:
niêm mạc đƣờng hô hấp trên, viêm phổi, viêm phế quản mãn tính, gây bẹnh tim
mạch, tăng mẫn cảm ở những ngƣời mắc bệnh hen,…
 Ảnh hƣởng đến đời sống sức khỏe con ngƣời
Các kim loại nặng có trong nƣớc là cần thiết cho sinh vật và con ngƣời
vì chúng là những nguyên tố vi lƣợng mà sinh vật cần tuy nhiên với hàm lƣợng
cao nó lại là nguyên nhân gây độc cho con ngƣời, gây ra nhiều bệnh hiểm nghèo
nhƣ ung thƣ, đột biến. Đặc biệt đau lòng hơn là nó là nguyên nhân gây nên những
làng ung thƣ.
Có hơn 300 loại bệnh lây truyền qua đƣờng nƣớc. Nguyên nhân là do các vi
sinh vật (vi khuẩn, vi-rút, ký sinh trùng…) có khả năng xâm nhập vào cơ thể con
ngƣời qua đƣờng nƣớc uống hoặc nƣớc dùng chế biến thực phẩm, từ đó gây ra các
bệnh về tiêu hóa nhƣ tả, lỵ, thƣơng hàn, tiêu chảy; các bệnh bại liệt, viêm gan, lỵ
amip, giun, sán…Đặc biệt, nguồn nƣớc bị nhiễm các hóa chất từ sản xuất, sinh hoạt
của con ngƣời, nƣớc thải từ các khu công nghiệp thƣờng gây ra các bệnh mãn tính,
bệnh ung thƣ, các bệnh ảnh hƣởng đến sinh sản và di truyền cho ngƣời sử dụng.
12
Theo thống kê của Bộ Y tế, các bệnh tiêu chảy, hội chứng lỵ, lỵ trực khuẩn là
3 trong số 10 bệnh có tỷ lệ mắc cao nhất, trong đó tiêu chảy là bệnh đứng thứ 6 trong
các bệnh có tỷ lệ tử vong lớn nhất (0,009/100.000 dân). Số ngƣời mắc bệnh tập trung
phần lớn ở khu vực nông thôn.
Tại các vùng nông thôn, do điều kiện kinh tế thấp, nhiều hộ gia đình vẫn sử
dụng nƣớc sông, ao hồ, kênh rạch để phục vụ sinh hoạt hàng ngày. Kết quả điều tra
VSMT nông thôn của Bộ Y tế 2007 cho thấy, cơ cấu nguồn nƣớc ăn uống, sinh hoạt
chính ở các hộ gia đình vùng nông thôn nhƣ sau: 33,1% giếng khoan, 31,2% giếng
khơi, 1,8% nƣớc mƣa, 11,7% nƣớc máy, 7,5% nƣớc suối đầu nguồn, 11% nƣớc sông
ao hồ và 3,7% nguồn nƣớc khác. Có 11,6% đối tƣợng đƣợc phỏng vấn vẫn thƣờng
xuyên uống nƣớc lã. Thói quen uống nƣớc lã sẽ đƣa đến những hậu quả nghiêm trọng
cho sức khỏe cộng đồng do mắc phải những bệnh dịch lan truyền theo nƣớc. Theo
báo cáo đánh giá về nƣớc sạch và vệ sinh ở Việt Nam 2011 của WHO, Unicef và Bộ
Y tế, khoảng 90% dân cƣ Việt Nam, đặc biệt vùng nông thôn, bị nhiễm các loại giun,
sán đƣờng tiêu hóa.
1.2 TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN
1.2.1 Định nghĩa chất thải rắn
Chất thải rắn đƣợc hiểu là những vật ở dạng rắn do hoạt động của con ngƣời
(sinh hoạt, sản xuất, tiêu dùng,...) và động vật gây ra. Đó là những vật đã bỏ đi,
thƣờng ít đƣợc sử dụng hoặc ít có ích và không có lợi cho con ngƣời.
 Các nguồn sinh ra chất thải rắn:
- Từ mỗi cơ thể
- Từ các khu dân cƣ (một hộ, nhiều hộ,...), phần lớn do sinh hoạt
- Từ thƣơng mại (các cửa hàng, chợ,...)
- Từ các khu trống của đô thị (bến xe, công viên,...)
- Từ khu công nghiệp (công nghiệp nặng, công nghiêp nhẹ, công nghiệp
hóa học, công nghiệp năng lƣợng, vật liệu xây dựng,...)
- Từ nông nghiệp
- Từ các nhà máy xử lý rác
Bảng 1.2: Các nguồn sinh ra chất thải rắn
13
Nguồn Nơi sinh ra chất thải rắn Loại chất thải rắn
Dân cƣ
Nhà riêng, nhà tập thể, nhà cao
tầng, khu tập thể
Rác thực phẩm, giấy thải,
các loại chất thải khác
Thƣơng mại
Nhà hàng, khách sạn/nhà nghỉ,
các cơ sở buôn bán, sữa chửa,...
Rác thực phẩm, giấy thải,
các loại chất thải khác
Công nghiệp,
xây dựng
Từ các nhà máy, xí nghiệp, các
công trình xây dựng
Rác thực phẩm, xi than,
giấy thải, vải, đồ nhựa, chất
thải độc hại
Khu trống
Công viên, đƣờng phố, xa lộ,
sân chơi, bãi tắm, khu thƣờng
giải trí
Các loại chất thải bình
thƣờng
Nông nghiệp
Đồng ruộng, vƣờn ao, chuồng
trại,...
Phân rác, rơm rạ, thức ăn,
chất thải nguy hại
Khu vực xử lý
chất thải
Từ các quá trình xử lý nƣớc
thải, xử lý công nghiệp
Các chất thải, chủ yếu là
bùn, cát đất,...
1.2.2 Phân loại chất thải rắn
 Theo quan điểm thông thƣờng:
- Rác thực phẩm: Bao gồm phẩn thừa thải, không ăn đƣợc sinh ra trong khâu
chuẩn bị, dự trữ, nấu ăn,...
- Rác bỏ đi: bao gồm các chất thải cháy và không cháy sinh ra từ các hộ gia
đình, công sở, hoạt động thƣơng mại,...
- Tro, xi: vật chất còn lại trong quá trình đốt than, củi, rơm, rạ, lá,... ở các gia
đình , nhà hàng, công sở, nhà máy, xí nghiệp,...
- Chất thải xây dựng: rác từ các nhà đổ vỡ, hƣ hỏng gọi là rác đổ vỡ, còn rác từ
các công trình xây dựng, sữa chữa nhàcửa,... là rác xây dựng.
- Chất thải đặc biệt: liệt vào loại rác này có rác quét phổ, rác từ các thùng rác
công cộng, xác động vật, vôi gạch đổ nát,...
- Chất thải từ các nàh máy xử lý ô nhiêmx: có rác từ hệ thống xử lý nƣớc thải,
nhà máy xử lý chất thải công nghiệp
14
- Chất thải nông nghiệp: vật chất loại bỏ từ các hoạt động nông nghiệp nhƣ gốc
rơm rạ, cây trồng, chăn nuôi,...
- Chất thải nguy hieẻm: Chất thải hóa chất, sinh học, dễ cháy, dễ nổ hoặc mang
tính phonsh xạ theo thời gian có ảnh hƣởng đến đời sống động, thực vật.
- Trong nhiều trƣờng hợp thống kê ngƣời ta phân chia thành 3 loại: chất thải rắn
từ sinh hoạt gia cƣ gọi là rác sinh hoạt, chất thải y tế và chất thải công nghiệp.
 Theo công nghệ quản lý, xử lý
Ngày nay, việc ứng dụng khoa học kỹ thuật trong từng lĩnh vực thực tế đã
góp phần giảm thiểu chi phí cho các công đoạn thừa trong các quá trình xử lý. Việc
phân chia rác thải rắn theo công nghệ quản lý xử lý là một bƣớc tiến quan trọng, giúp
hiệu quả của quy trình tăng lên, giảm thiểu lƣợng ô nhiễm,..
Bảng 1.3: Phân loại chất thả rắn theo công nghệ quản lý, xử lý
Thành phần Định nghĩa Ví dụ
1.Các chất cháy đƣợc
Giấy Các vật liệu làm từ giấy,
Các túi giấy, các mảnh bìa,
giấy vệ sinh
Hàng dệt Có nguốn gốc từ các sợi,, Vải, len, bì, tải, bì nilon
Rác thải Các chất thải ra từ đồ ăn thực phẩm
Các cọng rau, vỏ quả, thân
cây, lõi ngô
Cỏ, gỗ, củi, rơm, rạ,..
Các vật liệu và sản phẩm đƣợc chế
tạo từ gỗ, tre, nứa,..
Đồ dùng gỗ nhƣ bàn, ghế,
thang, giƣờng, đồ chơi,...
Chất dẻo
Các vật liệu và sản phẩm đƣợc chế
tạo từ chất dẻo
Phim cuộn, túi chất dẻo, chai,
lọ chất dẻo, các đầu vòi bằng
chất dẻo, dây bện, bì nilon,...
Da và cao su
Các vật liệu và sản phẩm đƣợc chế
tạo từ da và cao su
Bóng, giầy, vis, băng cao su,..
2. Các chất không cháy đƣợc
Các kim loại không
phải là sắt
Các vật liệu không bị nam châm hút
Vỏ hộp nhôm, giấy bao gối,
đồ đựng,...
15
Thủy tinh
Các vật liệu và sản phẩm chế tạo từ
thủy tinh
Chai lọ, đồ đựng bằng thủy
tinh, bóng đèn,...
Đá và sành sứ
Các loại vậy liệu không cháy ngoài
kim loại thủy tinh
Vỏ chai, xƣơng, gạch, đá
gốm,...
3. Các chất hỗn hợp
Tất cả các loại vật liệu khác không
phân loại ở phần 1 và 2 đều không
thuộc loại này. Loại này có thể đƣợc
phân chia thành 2 phần: kích thƣớc
lớn hơn 5 nm và nhỏ hơn 5mm
Đá cuội, cát, đất, tóc,...
1.2.3 Các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn
Đề hạn chế việc ô nhiễm do thảo các chất thải rắn, hiện nay ở nhiều nƣớc đã
có các biện pháp xử lý chất thải rắn rất nghiêm ngặt nhƣ: phân loại các chất thải, tận
dụng và thu hồi lại các chất thải, xử lý các chất độc hại nguy hiểm bằng các phƣơng
pháp thiêu đốt hoặc chôn chất thải ở hố chôn có kĩ thuật, có lớp ngăn cách với đất, có
lớp bao phủ bề mặt, có đƣờng thoát và tiêu nƣớc bề mặt và sử dụng hợp lí các vùng
mỏ đã khai thác nhằm hạn chế ô nhiễm.
Để xử lý chất thải rắn đang là vấn đề mà các tỉnh trong cả nuức hết sức quan
tâm. Lâu nay rác thảo thƣờng đƣợc chôn lấp tại các khu rác thải hở theo hình thức tự
phát, hầu hết các bãi rác thải này đều đƣợc chôn lấp rất thiếu vệ sinh, và do diện tích
chôn lấp hẹp và gần khu vực dân cƣ nên gây ô nhiễm và những tác động đến môi
trƣờng ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khỏe của con ngƣời. Không những thế tốc độ đô
thị hóa và sự tăng dân số càng làm cho việc quản lý chất thải rắn ngày càng khó khăn
hơn. Chính vì vậy việc lựa chọn công nghệ xử lý và quy hoạch bãi chôn lấp hợp lý có
ỹ nghĩa hết sức quan trọng đối với việc bảo vệ môi trƣờng.
Công nghệ xử lý chất thải rắn thƣờng đƣợc phối hợp giữa chôn lấp và đốt hay
sản xuất phân vi sinh. Việc lựa chọn công nghệ phù hợp cần đƣợc xem xét trên cả hai
phƣơng diện kinh tế lẫn môi trƣờng.
16
Hiện nay có rất nhiều biện pháp thu gom xử lý khác nhau và điều có những
hiệu quả và tích cực rõ rệt.Để biết đcƣợ việc xử lý nhƣ nào sau đây xin giới thiệu với
mọi ngƣời một số kĩ thuật trong xử lý chất rắn thải sinh hoạt:
Có 3 Phƣơng pháp đƣợc dùng nhiều nhất hiện nay là:
-Phƣơng pháp cơ học
-Phƣơng pháp lý học
-Phƣơng pháp sinh học
Đây là 3 phƣơng pháp đƣợc áp dụng nhiều nhất trong xử lý chất rắn
thải.Trong các phƣơng pháp này đƣợc chia ra nhiều biện pháp nhỏ hơn nhƣ phƣơng
pháp cơ học là phƣơng phấp tách thủy tinh,kim loại,giấy,chất dẻo ra..vv
 Xử lý rác bằng phƣơng pháp đốt: phƣơng pháp này đƣợc nhiều nơi áp dụng xử
lý hiện nay.Phƣơng pháp này mang nhứng ƣu điểm nhƣ xử lý triệt để các chỉ tiêu
chất thải ô nhiễm có trong rác thải sinh hoạt,xử lý toàn bộ chất thải mà không tốn
diện tích và thời gian xử lý chôn lấp.Bên cạnh đó nó cũng có những nhƣợc điểm mà
không thế tránh khỏi nhƣ gây ra khói bụi ô nhiễm một phần không khí,chi phí vẫn
hành cao
 Xử lý chất thải rắn bằng công nghệ ép kiện: phƣơng pháp ép kiện đƣợc thực
hiện dựa trên cơ sở chất thải tập trung thu gom vào nhà máy sẽ đƣợc phân loại bằng
nhiều phƣơng pháp thủ công trên băng tải.Những chất có thể tận dụng đƣợc nhƣ kim
loại,nhựa ,linon,thủy tinh sẽ thu gom ại để tái chế.còn những chất còn lại sẽ đƣợc
băng chuyền chuyển đến hệ thống ép thủy lực để làm giảm tối đa thể tích
 Phƣơng pháp ủ sinh học: Phƣơng pháp này hiện nay đang triển khai mở rộng
tại một số địa phƣơng.Quá trình xử lý bằng phƣơng pháp này không gây ra mùi và vi
sinh vật gây bệnh.Ổn định đƣợc chất thải,các chất sẽ chuyển hóa chất hữu cơ sang
dạng ổn định.làm mất đi hoạt tính của vi sinh vật và đặc biệt là thu hồi chất dinh
dƣỡng và cải tạo đất có thể làm phân bón cho cây trồng rất tốt.
Trên đây là những phƣơng pháp kĩ thuật xử lý chất thải rắn sinh hoạt mà đang
đƣợc xử lý phố biến ở nhiều địa phƣơng trên cả nƣớc.Nhƣng phƣơng pháp này đã
mang lại hiệu quả cao cho vấn đề môi trƣờng và giải quyết đƣợc mật phần trong việc
tái sử dụng chất thải.
17
1.2.4 Khà năng gây ảnh hƣởng của chất thải rắn
 Ảnh hƣởng đến môi trƣờng nƣớc
Chất thải rắn không đƣợc thu gom, thải vào kênh rạch, sông, hồ, ao gây ô
nhiễm mô trƣờng nƣớc, làm tắc nghẽn đƣờng nƣớc lƣu thông, giảm diện tích tiếp xúc
của nƣớc, làm tắc nghẽn đƣờng nƣớc lƣu thông, giảm diện tích tiếp xúc của nƣớc với
không khí dẫn tới mùi hôi thối, gây phú dƣỡng nguồn nƣớc làm thủy sinh vật trong
nguồn nƣớc mặt bị suy thoái. CTR phân hủy và các chất ô nhiễm khác biến đổi màu
của nƣớc thành màu đen, có mùi khó chịu. Thông thƣờng các bãi chôn lấp chất thải
đúng kỹ thuật có hệ thống đƣờng ống, kênh rạch thu gom nƣớc thải và các bể chứa
nƣớc rác để xử lý trƣớc khi thải ra môi trƣờng. Tuy nhiên phần lớn các bãi chôn lấp
hiện nay đều không đƣợc xây dựng đúng kỹ thuật vệ sinh và đang trong tình trạng
quá tải, nƣớc rò rỉ có chứa hàm lƣợng chất ô nhiễm cao (chất hữu cơ: do trong rác có
phân súc vật, các thức ăn thừa,..; chất thải độc hại; từ bao bì đựng phân bón, thâm
nhập vào nguồn nƣớc dƣới đất gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc nghiêm trọng.
Vấn đề ô nhiễm amoni ở tầng nông (nƣớc dƣới đất) cũng là hậu quả của nƣớc
rỉ rác và của việc xả bừa bãi rác thải lộ thiên không có biện pháp xử lý nghiêm ngặt.
 Ảnh hƣởng đến môi trƣờng đất
Các chất thải rắn có thể đƣợc tích lũy dƣới đất trong thời gian dài gây ra nguy
cơ tiềm tàng đối với môi trƣờng. Chất thải xây dựng nhƣ gạch, ngói, thủy tinh, ống
nhựa, dây cáp, bê-tông,...trong đất rất khó bị phân hủy. Chất thải kim loại, đặc biệt là
các kim loại nặng nhƣ chì, kẽm, đồng, niken,... thƣờng có nhiều ở các khu khai thác
mỏ, các khu công nghiệp. Các kim loại này tích lũy trong đất và thâm nhập vào cơ
thể theo chuỗi thức ăn và nƣớc uống, ảnh hƣởng nghiêm trọng tới sức khỏe. Các chất
thải có thể gây ô nhiễm đất ở mức độ lớn là các chất tẩy rửa, phân bón, thuốc BVTV,
thuốc nhuộm màu, màu vẽ, công nghiệp sản xuất pin, thuộc da, công nghiệp sản xuất
hóa chất,.. Tại các bãi rác, bãi chôn lấp CTR không hợp vệ sinh, không có hệ thống
xử lý nƣớc rác đạt tiêu chuẩn hóa chất và vi sinh vật từ CTR dễ dàng thâm nhập gây
ô nhiễm đất.
CTR đặc biệt là chất thải nguy hại, chứa nhiều độc tố nhƣ hóa chất, kim loại
nặng, phóng xạ,..nếu không đƣợc xử lý đúng cách, chỉ chôn lấp nhƣ rác thải thông
18
thƣờng thì quy trình chế biến làm giàu năng quặng làm phát sinh chất thải dƣới dạng
quặng đuôi, chứa các kim loại và các hợp chất khác ảnh hƣởng đến môi trƣờng. Một
vài mỏ hiện vẫn thải quặng đuôi trực tiếp xuống đất, làm đất bị ảnh hƣởng xấu.
 Ảnh hƣởng đến môi trƣờng không khí
Dƣới tác động của nhiệt độ, độ ẩm và các vi sinh vật, CTR hữu cơ bị phân hủy
và sản sinh ra các chất khí (CH4 – 63,8%, CO2 – 33,6%, và một số khí khác). Trong
đó, CH4 và CO2 chủ yếu phát sinh từ các bãi rác tập trung (chiếm 3 – 19%), đặc biệt
tại các bãi rác lộ thiên và các khu chôn lấp. Khối lƣợng khí phát sinh từ các bãi rác
chịu ảnh hƣởng đáng kể của nhiệt độ không khí và thay đổi theo mùa. Lƣợng khí
phát thải tăng khi nhiệt độ tăng, lƣợng khí phát thải trong mùa hè cao hơn mùa đông.
Đối với các bãi chôn lấp, ƣớc tính 30% các chất khí phát sinh trong quá trình phân
hủy rác có thể thoát lên trên mặt đất mà không cần một sự tác động nào.
Khi vận chuyển lƣu trữ CTR sẽ phát sinh mùi do quá trình phân hủy các chất
hữu cơ gây ô nhiễm môi trƣờng không khí. Các khí phát sinh mùi do quá trình phân
hủy các chất hữu cơ gây ô nhiễm môi trƣờng không khí. Các khí phát sinh từ quá
trình phân hủy chất hữu cơ trong CTR. Amoni có mùi khai, phân có mùi hôi,
hydrosunfua mùi trứng thối, sunfua hữu cơ mùi bắp cải thối rửa, mecaptan hôi nồng,
Amin mùi cá uoƣn, Diamin mùi thịt thối, C12 hôi nồng, Phenol mùi ốc đặc trƣng.
Bên cạnh hoạt động chôn lấp CTR việc xử lý CTR bằng biện pháp tiêu hủy cũng góp
phần đáng kể gây ô nhiễm môi trƣờng không khí. Việc đốt rác sẽ làm phát sinh khói,
tro bụi và các mùi khó chịu. CTR có thể bao gồm các hợp chất chất chứa Clo, Flo,
lƣu huỳnh và nitơ, khi đốt lên làm phát thải một lƣợng không nhỏ các chất khí độc
hại hoặc có tác dụng ăn mòn.
Mặc khác, nếu nhiệt độ tại lò đốt rác không đủ cao và hệ thống thu hồi quản lí
khí thải phát sinh không đảm bảo, khiến cho CTR không đƣợc tiêu hủy hoàn toàn
làm phát sinh các khí CO, oxit nitơ, đioxin và furan bay hơi là các chất rất độc hại
đối với sức khỏe con ngƣời.
 Ảnh hƣởng đến đời sống sức khỏe con ngƣời
Ngƣời dân sống gần bãi rác không hợp vệ sinh có tỷ lệ mắc các bệnh da liễu,
viêm phế quản, đau xƣơng khớp cao hơn hẳn những nơi khác. Một nghiên cứu tại
19
Lạng Sơn cho thấy tỷ lệ ngƣời ốm và mắc các bệnh nhƣ tiêu chảy, da liễu, hô hấp tại
khu vực chịu ảnh hƣởng của bãi rác cao hơn hẳn so với khu vực không chịu ảnh
hƣởng.
Hiện tại chƣa có số liệu đầy đủ về sự ảnh hƣởng của các bãi chôn lấp tới sức
khỏe của những ngƣời làm nghề nhặt rác thải. Những ngƣời này thƣờng xuyên phải
chịu ảnh hƣởng ở mức độ cao do bụi, mầm bệnh, các chất độc hại, côn trùng
đốt/chích và các loại hơi khí độc hại trong suốt quá trình làm việc. Vì vậy, các chứng
bệnh cúm, lỵ, gun, lao, dạ dày, tiêu chảy, vá các vấn đề về đƣờng ruột khác. Các bãi
chôn lấp rác cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ khác đối với cộng đồng làm nghề này. Các
vật sắc nhọn, thủy tinh vỡ, bơm kim tiêm cũ,.. có thể là mối đe dọa nguy hiểm với
sức khỏe con ngƣời (lây ô nhiễm một số bệnh truyền nhiễm nhƣ AIDS,..) khi họ dẫm
phải hoặc bị cào xƣớc vào tay chân,... Một vấn đề cần đƣợc quan tam là do chiếm tỷ
lệ lớn trong những ngƣời làm nghề nhặt rác, phụ nữ và trẻ em đã trở thành nhóm đối
tƣợng dễ bị tổn thƣơng.
Hai thành phần chất thải rắn đƣợc liệt kê vào loại cực kỳ nguy hiểm là kim
loại nặng và chất hữu cơ khó phân hủy. Các chất này có khả năng tích lũy sinh học
trong nông sản, thực phẩm cũng nhƣ trong mô tế bào động vật, nguồn nƣớc và tồn tại
bền vững trong môi trƣờng gây ra hàng loạt bệnh nguy hiểm đối với con ngƣời nhƣ
vô sinh, quái thai, dị tật ở trẻ sơ sinh; tác động lên hệ miễn dịch gây ra các bệnh tim
mạch, tê liệt hệ thần kinh, giám khả năng trao đổi chất trong máu, ung thƣ và có thể
di chứng dị tật sang thế hệ thứ 3.
Chất thải nông nghiệp, đặc biệt là chất thải chăn nuôi đang là một trong những
vấn đề bức xúc của ngƣời nông dân. Có những vùng chất thải chăn nuôi đã gây ô
nhiễm cả không khí, nguồn nƣớc, đất và tác động xấu đến sức khỏe ngƣời dân ở nông
thôn. Trong một điều tra tại tỉnh Thái Nguyên đối với 113 hộ gia đình chăn nuôi từ
20 con lợn trở lên đã cho thấy gần 50% các hộ có nhà ở gần chuồng lợn từ 5 – 10m
và giếng nƣớc gần chuồng lợn 5m thì chiếm tỷ lệ nhiễm giun đũa, giun tóc, giun móc
và sổ trứng giun trung bình của ngƣời chăn nuôi cao gần gấp hai lần tỷ lệ nhiễm ký
sinh trùng đƣờng ruột của ngƣời không chăn nuôi và có sự tƣơng quan thuận chiều
20
giữa tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng đƣờng ruột với ký sinh trùng trong đất ở các hộ chăn
nuôi.
1.3 TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI
1.3.1 Định nghĩa chất thải chăn nuôi
Chất thải chăn nuôi là chất thải phát sinh trong quá trình chăn nuôi nhƣ phân,
nƣớc tiểu, xác xúc vật… chất thải chăn nuôi đƣợc chia làm ba loại: chất thải rắn, chất
thải lỏng và chất thải khí. Trong chất thải chăn nuôi có nhiều chất vô cơ, hữu cơ, vi
sinh vật và ký sinh trùng có thể gây bệnh cho ngƣời và động vật.
1.3.2 Nguồn gốc phát sinh chất thải chăn nuôi
Chất thải rắn bao gồm chủ yếu là phân, xác xúc vật chết, thức ăn dƣ thừa của
vật nuôi, vật liệu lót chuồng và các chất thải khác, độ ẩm từ 50% - 83% và tỷ lệ NPK
cao.
Chất thải lỏng (nƣớc thải) có độ ẩm cao hơn, trung bình khoảng 93% - 98% gồm
phần lớn là nƣớc thải của vật nuôi, nƣớc rửa chuồng và phần phân lỏng hòa tan.
Chất thải khí là các loại khí sinh ra trong quá trình chăn nuôi, quá trình phân hủy
của các chất hữu cơ ở dạng rắn và lỏng.
Khối lƣợng chất thải sinh ra từ vật nuôi phụ thuộc vào chủng loại, giống, giai
đoạn sinh trƣởng, chế độ dinh dƣỡng và phƣơng thức vệ sinh chuồng trại.
1.3.3 Phân loại chất thải chăn nuôi
 Chất thải rắn
Phân và nƣớc tiểu gia súc
Lƣợng phân và nƣớc thải gia súc thải ra trong một ngày đêm tùy thuộc vào
giống, loài, tuổi, khẩu phần thức ăn, trọng lƣợng gia súc
Bảng 1.4: Lượng phân các loại vật nuôi thải ra mỗi ngày dựa theo thể trọng (Lochr, 1984)
Loại vật nuôi Lƣợng phân mỗi ngày (% thể trọng)
Heo 6-8
Bò sữa 7-8
Bò thịt 5-8
Gà 5
21
Theo Hill và Toller, lƣợng phân và nƣớc tiểu thải trung bình trong một ngày đêm
của một số loài vật nuôi đƣợc nêu bảng I.1
Bảng 1.5: Lượng phân và nước tiểu một số vật nuôi thải ra trung bình
trong một ngày đêm (Hill và Toller, 1974)
Phân heo nói chung đƣợc xếp vào loại phân lỏng hoặc hơi lỏng, thành phần phân
heo chủ yếu gồm nƣớc (56 – 83%) và các chất hữu cơ, ngoài ra còn có tỷ lệ NPK
dƣới dạng các hợp chất vô cơ.
Theo nghiên cứu của Trƣơng Thanh Cảnh (1997,1998) thì N tổng trong phân heo
chiếm từ 7,99 – 9,32 g/kg. Đây là nguồn dinh dƣỡng có giá trị, cây trồng dễ hấp thu
và góp phần cải tạo đất nếu sử dụng hợp lí.
Loại gia súc
Lƣợng phân trung bình/
ngày đêm (kg/ngày.đêm)
Nƣớc tiểu trung bình/
ngày đêm (kg/ngày.đêm)
Trâu 18 – 25 8 – 12
Bò 15 – 20 6 – 10
Ngựa 12 – 18 4 – 6
Heo < 10kg 0,5 – 1 0,3 – 0,7
Heo 15 – 45 kg 1 – 3 0,7 – 2
Heo 45 – 100 kg 3 – 5 2 – 4
Dê 1,5 – 2,5 0,6 – 10
Gà, vịt 0.02 – 0,05 -
22
Bảng 1.6: Thành phần hóa học của phân heo có trọng lượng từ 70 – 100 kg
(Trương Thanh Cảnh và CTV, 1997 – 1998)
Đặc tính Đơn vị tính Giá trị
Vật chất khô g/kg 213 – 342
NH4 – N (Ammonia – Nitơ) g/kg 6,66 – 0,76
Nt (Nitơ tổng) g/kg 7,99 – 9,32
Tro g/kg 32,5 – 93,3
Chất xơ g/kg 151 – 261
Carbonates g/kg 0,23 – 2,11
Các axit béo mạch ngắn g/kg 3,86 – 4,47
pH 6,47 – 6,95
Thành phần hóa học của phân phụ thuộc nhiều vào dinh dƣỡng, tình trạng sức
khỏe, cách nuôi dƣỡng, chuồng trại, loại gia súc, gia cầm, biện pháp kỹ thuật chế
biến khác nhau.
Nƣớc tiểu của heo có thành phần chủ yếu là nƣớc (chiếm 90% khối lƣợng
nƣớc tiểu) ngoài ra còn có hàm lƣợng Nitơ và urê khá cao có thể dung để bổ sung
đạm cho đất và cây trồng.
 Chất thải lỏng
Chất thải lỏng là loại chất thải có khối lƣợng lớn nhất có nguồn gốc từ việc
tắm rửa gia súc, vệ sinh chuồng trại, máng ăn uống… và nƣớc thải do vật nuôi bài
tiết. Thành phần nƣớc thải có chứa các chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, nitơ, phốt pho
và các thành phần khác. Các thành phần hữu cơ trong nƣớc thải chăn nuôi đều dễ
phân hủy, chiếm 70 – 80% gồm xenlulo, protit, axit amin, chất béo, hydrat cacbon và
các dẫn xuất của chúng trong phân, thức ăn thừa. Các thành phần vô cơ chiếm 20 –
30% gồm cát, đất, ure … (Nghiên cứu của Trung tâm Công Nghệ Môi Trƣờng –
ENTEC). Thành phần hóa học của nƣớc thải thay đổi một cách nhanh chóng trong
quá trình dự trữ. Trong quá trình đó, một lƣợng lớn các chất khí đƣợc tạo ra bởi các
hoạt động của vi sinh vật nhƣ SO2, NH3, CO2, H2S, CH4 … và các vi sinh vật có
23
hại nhƣ Enterobacteriacea, Ecoli, Proteus,… có thể làm nhiễm độc không khí và
nguồn nƣớc ngầm.
Nƣớc thải chăn nuôi không chứa chất độc hại nhƣng chứa rất nhiều ấu trùng,
vi trùng , trứng giun sán. Có thể nói đặc trƣng ô nhiễm của nƣớc thải chăn nuôi là
hàm lƣợng các chất lơ lửng, chất hữu cơ hòa tan và vi sinh vật gây bệnh.
Bảng 1.7 Tính chất nước thải chăn nuôi gia súc
Đặc tính Giá trị Đơn vị
Độ đục 420 – 550 mg/l
Nhiệt độ 26 – 30 0
C
pH 6,1 – 7.9 mg/l
Độ mặn 200 – 500 mg/l
COD 5000 – 12000 mg/l
DO 0 – 0,3 mg/l
Tổng P 36 – 72 mg/l
Tổng N 220 – 460 mg/l
Dầu mỡ 5 – 58 mg/l
SS 180 – 450 mg/l
NH4
+
15 – 28,4 mg/l
E.coli 12,6.106
– 68,3.103
MPN/100ml
Trứng giun sán 28 - 280 Trứng/l
(Nguồn: Trương Thanh Cảnh & cộng tác viên, 1997, 1998)
 Chất thải khí
Mùi hôi chuồng nuôi là hỗn hợp khí đƣợc tạo ra bởi quá trình phân hủy kỵ khí
và hiếu khí của các chất thải chăn nuôi. Quá trình thối rửa các chất hữu cơ trong
phân, nƣớc tiểu gia súc hay thức ăn dƣ thừa sinh ra các khí độc hại các khí có mùi hôi
thối khó chịu. Thành phần các khí trong chuồng nuôi biến đổi tùy theo giai đoạn
phân hủy chất hữu cơ tùy theo thành phần của thức ăn, hệ thống vi sinh vật. Các khí
gây ô nhiễm chính, các khí này có thể gây hại đến sức khỏe con ngƣời và vật nuôi,
trong đó NH3, H2S và H2S đƣợc quan tâm nhất.
24
1.3.4 Khả năng gây ô nhiễm của chất thải chăn nuôi
 Môi trƣờng nƣớc
Chất thải chăn nuôi không đƣợc xử lý hợp lý , lại thải trực tiếp vào môi trƣờng
nƣớc sẽ làm suy giảm lƣợng oxy hòa tan trong nƣớc. Chất thải có chứa hàm lƣợng
nito, photpho cao nên dễ tạo điều kiện cho tảo phát triển, gây hiện tƣợng phú dƣỡng
hóa nguồn nƣớc mặt. Hơn thế nữa, nƣớc thải thấm vào mạch nƣớc ngầm gây ô nhiễm
trầm trọng.
 Môi trƣờng đất
Chất thải chăn nuôi chứa lƣợng lớn chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học, chủ yếu
là các chất dinh dƣỡng giàu nitơ, photpho. Đây là nguồn phân bón giàu dinh dƣỡng
nếu bón vào đất sẽ tăng độ phì nhiêu, nếu bón phân không hợp lý hoặc phân tƣơi, cây
trồng không hấp thu hết, chúng sẽ tích tụ lại làm bão hòa hay quá bão hòa chất dinh
dƣỡng trong đất, gây mất cân bằng sinh thái đất, thoái hóa đất.
Ngoài ra, nếu trong đất chứa một lƣợng lớn nitơ, photpho sẽ gây hiện tƣợng
phú dƣỡng hóa hay lƣợng nitơ thừa đƣợc chuyển hóa thành nitrat làm cho nồng độ
nitrat trong đất tăng cao, sẽ gây độc cho hệ vi sinh vật đất cũng nhƣ cây trồng, đồng
thời tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật ƣu nitơ, phopho phát triển, hạn chế chủng
vi sinh vật khác, gây mất cân bằng hệ sinh thái đất.
Phân tƣơi gia súc chứa nhiều vi sinh gây bệnh, chúng tồn tại và phát triển
trong đất, nếu dùng phân tƣơi bón cây không đúng kỹ thuật sẽ làm vi sinh vật phát
tán đi khắp nơi tạo nguy cơ nhiễm bệnh cho ngƣời và động vật nuôi.
 Môi trƣờng không khí và sức khỏe con ngƣời
Trong nƣớc thải chăn nuôi luôn tồn tại một lƣợng lớn vi sinh vật hoại sinh. Vi
sinh vật hiếu khí sử dụng oxy hòa tan phân hủy các chất hữu cơ tạo ra sản phẩm vô
cơ: NO2, NO3, SO3, CO2 quá trình này xảy ra nhanh không tạo mùi hôi thối. Nếu
lƣợng chất hữu cơ có quá nhiều vi sinh vật hiếu khí sẽ sử dụng hết lƣợng oxy hòa tan
trong nƣớc làm khả năng hoạt động phân hủy của chúng kém, gia tăng quá trình phân
hủy yếm khí tạo ra các sản phẩm CH4, H2S, NH3, H2, Indol, Scortol… tạo mùi hôi,
nƣớc có màu đen có váng, là nguyên nhân làm gia tăng bệnh đƣờng hô hấp, tim mạch
ở động vật.
25
a. Bụi trong không khí chuồng nuôi
Bụi trong không khí chuồng nuôi có nguồn gốc từ thức ăn, vật liệu lót chuồng và
các chất thải khác. Tác hại của bụi thƣờng kết hợp với các yếu tố khác nhƣ vi sinh
vật, endotoxin và khí độc, bụi bám vào niêm mạc và gây kích ứng cơ giới, gây khó
chịu và làm tổn thƣơng niêm mạc đƣờng hô hấp. Bụi cũng gây dị ứng kích thích tiết
dịch và ho. Nếu kích thích kéo dài màng nhầy có thể bị teo, các tuyến nhờn suy kiệt,
bụi không đƣợc đồng hóa gây kích ứng mãn tính trên ngƣời và vật nuôi.
Bảng 1.8: Hàm lượng bụi trong không khí chuồng nuôi
Vật nuôi Hàm lƣợng bụi (mg/m3)
Heo 3 – 22
Bò sữa 0,6
Gà đẻ (nuôi chuồng) 1 – 51
Gà thịt (nuôi chuồng) 6,2
(Nguồn: Hồ Thị Kim Hoa -2003)
b. Ammonia (NH3)
Sinh ra từ sự khử amine của protein trong chất thải, không màu, mùi khai, dễ tan
trong nƣớc và gây kích ứng, NH3 nhẹ hơn không khí (d = 0,59). NH3 tiếp xúc với
niêm mạc mắt, mũi, đƣờng hô hấp sẽ gây tiết dịch, co thắt khí quản và ho.
Bảng 1.9: Tác hại của amonia đến sức khỏe và năng suất của gia súc, gia cầm
Vật nuôi Nồng độ NH3 Tác hại
Heo
Nồng độ > 10 ppm Gia tăng tỷ lệ gia súc bị ho
50 – 100 ppm Giảm tăng trọng/ngày: 12 – 13%
61 ppm Giảm 5% lƣợng thức ăn
Gà
> 30 ppm Giảm sản lƣợng trứng và thịt
30 ppm Gây hội chứng bệnh viêm phổi
(Nguồn: Hồ Thị Kim Hoa -2003)
c. Hydrogen Sulphide (H2S)
H2S là một loại khí rất độc đƣợc sinh ra từ sự phân hủy phân gia súc, là sản phẩm
hợp nhất chứa lƣu huỳnh, nặng hơn không khí (d = 1,19) dễ hòa tan trong nƣớc, chỉ
26
một lƣợng nhỏ cũng có thể gây tử vong. Nồng độ H2S trong chuồng nuôi không nên
vƣợt quá 8 – 10ppm.
Bảng 1.10: Ảnh hưởng của H2S đến sức khỏe người và gia súc (Baker và CTV, 1996)
Đối tƣợng Nồng độ tiếp xúc Tác hại hay triệu chứng
Với ngƣời
10 ppm Ngứa mắt
>20 ppm hơn 20 phút Ngứa mắt, mũi họng
50 – 100 ppm Nôn mửa, tiêu chảy
200 ppm/giờ Choáng váng, thần kinh suy nhƣợc, dễ
gây viêm phổi
300 ppm/ 30 phút Nôn mửa trong tình trạng hƣng phấn bất
tỉnh
Trên 600 ppm Mau chóng tử vong
Với heo
Liên tục tiếp xúc với
20 ppm
Sợ ánh sáng, ăn không ngon miệng có
biểu hiện thần kinh không bình thƣờng
200 ppm Có thể sinh chứng thùy thủng ở phổi nên
khó thở và có thể bất tỉnh, chết
d. Ảnh hƣởng của CH4
Trong điều kiện kỵ khí, vi sinh vật kỵ khí phân giải các chất hữu cơ trong chất
thải chăn nuôi tạo sản phẩm cuối là CH4, nồng độ CH4 trong không khí từ 45% trở
lên gây ngạt thở do thiếu oxy. Khi hít phải khí này có thể gặp các triệu chứng nhiễm
độc nhƣ say, co giật, ngạt…
1.4. TỔNG QUAN VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
1.4.1. Khái niệm thuốc BVTV
Thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) hay nông dƣợc là những chất độc có nguồn
gốc từ tự nhiên hay hóa chất tổng hợp đƣợc dùng để bảo vệ cây trồng và nông sản,
chống lại sự phá hoại của những sinh vật gây hại đến tài nguyên thực vật.Những sinh
vật gây hại chính gồm sâu hại, bệnh hại, cỏ dại, chuột và các tác nhân khác.
Dƣ lƣợng TBVTV là phần còn lại của các hoạt chất, chất mang, các chất phụ
trợ khác cũng nhƣ các chất chuyển hóa của chúng và tạp chất, tồn tại trên cây trồng,
27
nông sản, đất, nƣớc sau khi phun. Dƣ lƣợng đƣợc tính bằng g (gam) hoặc mg
(miligam) lƣợng chất độc trong 1kg nông sản hoặc thể tích không khí, nƣớc đất...
Trƣờng hợp dƣ lƣợng quá nhỏ, đơn vị còn đƣợc tính bằng ppm (phần triệu) hoặc ppb
(phần tỉ)
1.4.2. Phân loại nhóm độc theo Tổ chức Y tế thế giới
Các chuyên gia về độc học đã nghiên cứu ảnh hƣởng của chất độc lên cơ thể
động vật ở cạn (chuột nhà) và đã đƣa ra năm nhóm độc theo tác động của độc tố tới
cơ thể qua miệng và da nhƣ sau. (Nguồn: Lê Huy Bá, Lâm Minh Triết, 2000)
Bảng 1.11 .Phân loại nhóm độc theo TCYTTG (LD50 mg/kg chuột nhà)
Phân nhóm độc
Qua miệng Qua da
Thể rắn Thể lỏng Thể rắn Thể lỏng
I.a. Độc mạnh ≤5 ≤20 ≤10 ≤40
I.b. Độc 5- 50 20- 200 10- 100 40- 400
II. Độc trung bình 50- 500 200- 2,000 100- 1,000 400- 4,000
III. Độc ít 500- 2,000 2,000- 3,000 >1,000 >4,000
IV. Độc rất nhẹ >2,000 >3,000
Ghi chú: LD50 là ký hiệu chỉ độ độc cấp tính của thuốc qua đƣờng miệng
hoặc qua da. Trị số của nó là liều gây chết trung bình đƣợc tính bằng miligam (mg)
hoạt chất có thể gây chết 50% số động vật thí nghiệm (tính bằng kg) khi tổng lƣợng
thể trọng của số động vật trên bị cho uống hết hoặc bị phết vào da. Giá trị LD50 càng
nhỏ thì hoá chất đó càng độc.
Có thể nhận biết tính độc của thuốc bảo vệ thực vật theo dấu hiệu màu trên
bao bì thuốc nhƣ sau:
- Vạch màu đỏ trên bao bì là thuốc độc nhóm I, thuộc loại rất độc và độc
- Vạch màu vàng trên bao bì là thuốc độc nhóm II, thuộc loại độc trung bình.
- Vạch màu xanh trên bao bì da trời là thuốc độc nhóm III, thuộc loại ít độc.
- Vạch màu xanh lá cây trên bao bì là thuốc độc nhóm IV, thuộc loại độc rất
nhẹ.
28
1.4.3. Ảnh hƣởng của thuốc BVTV đền môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời
Việc sử dụng thuốc BVTV trong nông nghiệp, lâm nghiệp, là nguồn gốc sinh
ra tồn dƣ một lƣợng thuốc BVTV trong môi trƣờng. Thuốc BVTV phun lên cây một
phần đƣợc cây hấp thụ tiêu diệt sâu bệnh, một phần đi vào môi trƣờng xung quanh và
chịu tác động của hàng loạt các quá trình lý hóa, sinh học nên chúng sẽ bị biến đổi, di
chuyển và phân bố lại giữa các đơn vị trong môi trƣờng.
Ảnh hƣởng của thuốc BVTV đến môi trƣờng đất
Đất canh tác là nơi tập trung nhiều dƣ lƣợng thuốc BVTV, cho dù hóa chất
đƣợc áp dụng trên lá của các loài thực vật, trên bề mặt đất hay đƣợc đƣa vào trong
đất, một tỷ lệ khá cao của những hóa chất cuối cùng cũng di chuyển vào trong đất do
các nguồn: phun xử lý đất, các hạt thuốc BVTV rơi vào đất, theo mƣa lũ, theo xác
sinh vật. Khoảng 50% thuốc BVTV phun lên hoa màu bị rơi xuống đất [1]. Lƣợng
thuốc BVTV, đặc biệt là nhóm clo hữu cơ quá lớn trong đất có thể gây hại cho thực
vật. Ngoài ra do thuốc thuộc nhóm clo hữu cơ rất khó phân hủy nên chúng có thể tồn
tại trong đất nhiều năm. Sau một thời gian nó sinh ra các hợp chất mới thƣờng có tính
độc cao hơn bản thân nó. Ví dụ, sản phẩm tồn lƣu của DDT trong đất là DDE cũng
có tác dụng nhƣ thuốc trừ sâu nhƣng có tác hại đối với sự phát triển của phôi bào
trứng chim độc hơn DDT từ 2 đến 3 lần. Loại thuốc Aldrin cũng đồng thời với DDT,
có khả năng tồn lƣu trong môi trƣờng sinh thái đất và cũng tạo thành sản phẩm
“diedrin” mà độc tính của nó cao hơn aldrin nhiều lần. Còn thuốc diệt cỏ 2,4 – D tồn
lƣu trong MTST đất và cũng có khả năng tích lũy trong quả hạt cây trồng [2].
Theo Bùi Vĩnh Diên, Vũ Đức Vọng (2004) nghiên cứu dƣ lƣợng hóa chất
BVTV nhƣ clo hữu cơ có thể tồn tại trong đất nhiều năm mặc dù là một lƣợng lớn
HCBVT đã bay hơi. Tại Đăk Lăk, trong đất canh tác các loại có chứa dƣ lƣợng
HCBVTV chung là 62.22% số mẫu và 44.44% mẫu có dƣ lƣợng HCBVTV và
33.33% số mẫu có dƣ lƣợng vƣợt quá tiêu chuẩn cho phép. Đất trồng rau, màu
66.66% số mẫu có dƣ lƣợng và 60.0% mẫu có dƣ lƣợng vƣợt quá tiêu chuẩn cho
phép.
29
Ảnh hƣởng của thuốc BVTV đến môi trƣờng nƣớc
Thuốc BVTV vào trong nƣớc bằng nhiều cách: cuốn trôi từ những cánh đồng
có phun thuốc xuống ao, hồ, sông hoặc dụng cụ TBVTV thừa sau khi đã sử dụng,
phun thuốc trực tiếp xuống những ruộng lúa nƣớc để trừ cỏ, trừ sâu, bệnh, thuốc
BVTV lẫn trong nƣớc mƣa ở các vùng có không khí bị ô nhiễm TBVTV. Ngoài ra do
dùng thuốc BVTV ở các hồ để giết cá và bán cho ngƣời tiêu dùng gây ngộ độc hàng
loạt. Hàng năm có hàng chục ngàn tấn DDT đƣợc cho vào nƣớc để diệt muỗi [2].
Ô nhiễm môi trƣờng đất dẫn đến ô nhiễm môi trƣờng nƣớc. Thuốc trừ sâu
trong đất, dƣới tác dụng của mƣa và rửa trôi sẽ tích lũy và lắng đọng trong lớp bùn
đáy ở sông, ao, hồ,… sẽ làm ô nhiễm nguồn nƣớc. Thuốc trừ sâu có thể phát hiện
trong giếng, ao, hồ, sông, suối cách nơi sử dụng thuốc trừ sâu vài km.
Thuốc trừ sâu phun lên cây trồng thì trong đó có khoảng 50% rơi xuống đất,
sẽ tạo thành lớp mỏng trên bề mặt, một lớp chất lắng gọi là dƣ lƣợng gây hại đáng kể
cho cây trồng. Sự lƣu trữ của thuốc trừ sâu trong đất là yếu tố quan trọng để đánh giá
khả năng gây ô nhiễm môi trƣờng và cây trồng. Ô nhiễm nguồn nƣớc bởi thuốc
BVTV là hiện tƣợng phổ biến tại các vùng sản xuất nông nghiệp. Nguồn nƣớc giếng
đào, nƣớc ngầm nông, nguồn nƣớc mạch lộ thiện tại Thành Phố Buôn Mê Thuột có
nhiễm thuốc BVTV, với giếng đào có dƣ lƣợng thuốc BVTV gốc Chlor hữu cơ và có
11 trong tổng số 15 loại hóa chất chuẩn, có hàm lƣợng 0.01 – 0.558 µg/l. Nguồn
nƣớc mạch lộ thiên có dƣ lƣợng thuốc BVTV gốc hữu cơ 6 trên tổng số 15 loại hóa
chất, tuy ở nồng đồ 0.002 – 0.0084 µg/l dƣới tiêu chuẩn cho phép [6].
Kết quả phân tích dƣ lƣợng HCBVTV trong đất tại huyện Cẩm Khê, Phú Thọ
cho thấy hàm lƣợng DDT trong đất bằng 1.56 mg/kg, ở Thanh Sơn, Phú Thọ là 30
mg/kg, huyện diễn Châu, Nghệ An vƣợt ngƣỡng tới mức từ 15 đến 2,800 mg/kg (JA
Ming, 2006). Sự tích tụ hóa chất này trong đất thấm vào nguồn nƣớc ngầm làm cho
nguồn nƣớc giếng nhiễm thuốc BVTV ảnh hƣởng đến nguồn nƣớc sinh hoạt và đây
cũng là một trong những nguyên nhân gây ung thƣ tại các làng xã tỉnh Hà Tĩnh, Nghệ
An, Phú Thọ, Tuyên Quang.
Trong nƣớc, thuốc BVTV có thể tồn tại ở các dạng khác nhau và đều có thể
tác động đối với sinh vật đó là: hòa tan, bị hấp thụ bởi các thành phần vô sinh hoặc
30
hữu sinh và lơ lửng trong nguồn nƣớc hoặc lắng tụ xuống đáy, tích tụ trong cơ thể
sinh vật.
Ảnh hƣởng của thuốc BVTV lên sức khỏe con ngƣời
Các độc tố trong thuốc xâm nhập vào rau quả, cây lƣơng thực, thức ăn gia súc
và động vật sống trong nƣớc rồi xâm nhập vào các loại thực phẩm, thức uống nhƣ:
thịt, cá, sữa, trứng,… Một số loại thuốc trừ sâu và hợp chất của chúng qua xét
nghiệm cho thấy các tác dụng trực tiếp gây ra quái thai và bệnh ung thƣ cho con
ngƣời và gia súc [2]. Con đƣờng lây nhiễm độc chủ yếu là qua ăn, uống (tiêu hóa)
97.3%, qua da và hô hấp chỉ chiếm 1.9% và 1.8%. Thuốc gây độc chủ yếu là
Wolfatox (77.3%), sau đó là 666 (14.7%) và DDT (8%) [3].
Năm 1990, một thống kê quý của Tổ chức y tế thế giới (WHO) cho thấy có
khoảng 25 triệu lao động trong ngành nông nghiệp bị nhiễm độc thuốc BVTV mỗi
năm. Cho đến nay, chúng vẫn chƣa có những con số ƣớc tính trên phạm vi toàn cầu,
nhƣng hiện có đến 1,3 tỷ lao đọng trong ngành nông nghiệp và có thể hàng triệu ca
nhiễm độc vẫn xảy ra hàng năm.
Năm 2000, Bộ y tế Brazil ƣớc tính trong một năm nƣớc này có 300,000 ca
nhiễm độc và 5,000 ca tử vong do thuốc BVTV.
Dƣ lƣợng thuốc BVTV trong cơ thể con ngƣời: DDT trong mô mỡ của ngƣời
ở Hungải là 12400 ppb, ở Mỹ là 164 ppb, ở Canada là 3,800ppd, ở Hà Lan là 2,200 –
7,100 ppb, ở Việt Nam là 2,400 – 14,396 ppb [1]. Một loại thuốc trừ sâu ít gây tác hại
độc đối với con ngƣời và động vật nhƣng vì tính hòa tan trong mỡ cao, khi con ngƣời
có mang một lƣợng DDT lớn trong mỡ bị đối trƣờng diễn, mỡ đƣợc huy động rất
nhanh và gây ra tăng nồng độ DDT trong máu dẫn đến tác động lên hệ chuyển hóa và
gây ra ung thƣ.
Thông thƣờng, các loại thuốc BVTV xâm nhập vào cơ thể con ngƣời và động
vật chủ yếu từ 3 con đƣờng sau:
- Thuốc dây rớt trên da, xâm nhập vào bên trong cơ thể: trong quá trình pha và
phun thuốc BVTV, tay chân là bộ phận dễ bị nhiễm thuốc nhất; mắt miệng và
bộ phận sinh dục là nơi dễ mẫn cảm với thuốc nhất. Trời nóng nực, mồ hôi ra
nhiều càng làm cho thuốc dễ xâm nhập qua da vào bên trong cơ thể.
31
- Nuốt phải thuốc: Thuốc theo cùng đồ ăn, uống xâm nhập vào cơ thể; nếu
thuốc BVTV xâm nhập vào cơ thể theo con đƣờng này thƣờng gây trúng độc
nặng nhất.
- Hít phải hơi độc của thuốc: Hơi độc sẽ đi qua mũi xâm nhập vào phổi
Chỉ khi xâm nhập đƣợc vào bên trong cơ thể, thuốc BVTV mới gây độc cho
ngƣời và gia súc. Các con đƣờng nhiễm độc rất khác nhau đối với từng loại hóa chất.
Ví dụ dichlorvos (DDVP) dễ bay hơi và dễ nhiễm qua đƣờng hô hấp; endosulfan gây
độc khi nhiễm qua da hơn là qua đƣờng hô hấp, còn chlorpyrisfos lại dễ gây nhiễm
qua đƣờng tiêu hóa hay đƣờng hô hấp hơn là qua da. Việc nhiễm độc hóa chất BVTV
qua đƣờng tiêu hóa có thể xảy ra ngẫu nhiên khi ngƣời nông dân ăn, uống hay hút
thuốc khi đang phun thuốc BVTV hoặc sau khi phun thuốc một thời gian ngắn mà
không rửa tay. Nhiễm độc HCBVTV qua đƣờng hô hấp dễ xảy ra khi phun thuốc
không có mặt nạ bảo vệ. Đồng thời, thuốc BVTV có thể hấp thụ qua da nếu ngƣời
phun để da và quần áo ẩm ƣớt trong khi phun thuốc, trộn các loại thuốc BVTV bằng
tay không hay đi chân trần trên những cánh đồng khi đang phun thuốc.
32
Bảng 1.12.Các triệu chứng biểu hiện sau khi phun thuốc
Triệu chứng Tần suất Tỷ lệ %
Mệt mỏi, khó chịu 122 78,7
Đau mũi, họng 45 29.0
Đau đầu 103 66.4
Giảm xúc giác 20 12.9
Ra nhiều mồ hôi 78 50.3
Đỏ mắt 32 20.6
Chóng mặt 132 85.2
Khó thở 37 23.9
Da ngứa, mẩn đỏ 64 41.3
Đờm nhiều 19 12.3
Rối loạn giấc ngủ 57 36.8
Run chân, tay 21 13.5
Chảy nhiều nƣớc bọt 32 20.6
Tiêu chảy 24 15.5
Tê bàn tay 37 23.8
Khô miệng 47 30.3
Mắt bị mờ 19 12.3
Da tái xanh 71 45.8
Buồn nôn 68 43.8
(Tạp chí Phát triển Khoa học & Công Nghệ, Tập 9, Số 2 – 2006)
Khi hóa chất BVTV đƣợc sử dụng với nồng độ lớn và mức độ thƣờng xuyên
hay vào thời điểm gần thu hoạch, lƣợng thuốc tồn dƣ rất cao trong các sản phẩm thu
đƣợc. Ngƣời tiêu dùng do đó cũng có nguy cơ bị nhiễm độc cao.
Nƣớc uống cũng có thể bị ô nhiễm, dù đó là ô nhiễm trực tiếp hay từ hệ thống
đƣờng cấp nƣớc hay do sử dụng chung thùng chứa vận chyển nƣớc uống với thuốc
BVTV. Một nguy cơ lớn, đặc biệt ở các nƣớc đang phát triển, là các bữa ăn kiêng với
lƣợng protein thấp có thể làm tăng độ mẫn cảm của con ngƣời với những tác động
33
của một loại hóa chất BVTV nào đó. Trên thể giới mỗi năm có khoảng 3 triệu ca
nhiễm độc nghiêm trọng liên quan đến HCBVTV, gây ra 220,000 ca tử vong. Trong
đó, 99% trƣờng hợp xảy ra ở các nƣớc đang phát triển, cho dù những nƣớc này chỉ
chiếm 20% lƣợng tiêu dùng thuốc BVTV, con số thực tế có thể còn cao hơn.
34
CHƢƠNG 2: ĐỊA ĐIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TỈNH VĨNH LONG
2.1.1 Vị trí địa lý
Vĩnh Long là tỉnh nằm ở khu vực trung tâm Đồng bằng sông Cửu Long; cách
thành phố Hồ Chí Minh 136 km về phía Đông Bắc và thành phố Cần Thơ 40 km về
phía Nam; Phía Bắc và Đông Bắc giáp tỉnh Tiền Giang và Bến Tre; Phía Đông Nam
giáp tỉnh Trà Vinh; Phía Tây Nam giáp giáp tỉnh Hậu Giang và thành phố Cần Thơ;
Phía Tây Bắc giáp tỉnh Đồng Tháp. Tọa độ địa lý tỉnh Vĩnh Long 90
52’
45’’
đến
100
19’
50’’
vĩ độ Bắc và từ 1040
41’
25’’
đến 1060
17’
03’’
kinh độ Đông.
Tỉnh Vĩnh Long có 8 đơn vị hành chính, gồm 6 huyện (Bình Tân, Long Hồ,
Mang Thít, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm); thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh
Long với 109 xã, phƣờng, thị trấn ( 94 xã, 5 thị trấn và 10 phƣờng).
Vĩnh Long có diện tích tự nhiên 1.479,128 km2 bằng 0,4% diện tích cả nƣớc,
dân số năm 2010 là 1.031.994 ngƣời, bằng 1,3% dân số cả nƣớc
Hình 2.1. Bảng đồ ranh giới tỉnh Vĩnh Long
35
2.1.2. Khí hậu
Vĩnh Long nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, quanh năm nóng ẩm, có chế độ
nhiệt tƣơng đối cao và bức xạ dồi dào. Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 25oC đến
27oC, nhiệt độ cao nhất 36,9o
C, nhiệt độ thấp nhất 17,7oC. Biên độ nhiệt giữa ngày
và đêm bình quân 7,3o
C..
Bức xạ tƣơng đối cao, bình quân số giờ nắng trong 1 ngày là 7,5 giờ. Bức xạ
quang hợp hàng năm đạt 79.600 cal/m2
. Thời gian chiếu sáng bình quân năm đạt
2.550-2.700 giờ/năm. Điều kiện dồi dào về nhiệt và nắng là tiền đề cho sự phát triển
nông nghiệp trên cơ sở thâm canh, tăng vụ.
Độ ẩm không khí bình quân 80-83%, tháng cao nhất (tháng 9) là 88% và tháng
thấp nhất là 77% (tháng 3).
Lƣợng bốc hơi bình quân hàng năm của tỉnh khá lớn, khoảng 1.400-1.500
mm/năm, trong đó lƣợng bốc hơi bình quân theo tháng vào mùa khô là 116-179 mm.
Lƣợng mƣa trung bình đạt 1.450 - 1.504 mm/năm. Số ngày mƣa bình quân
100 - 115 ngày/năm. Về thời gian mƣa có 90% lƣợng mƣa năm phân bố tập trung vào
mùa mƣa (từ tháng 5 đến tháng 11 dƣơng lịch).
Độ ẩm cũng nhƣ lƣợng mƣa là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nông
nghiệp. Tuy không bị ảnh hƣởng bởi các dạng khi hậu cực đoan nhƣng những hiện
tƣợng lốc xoáy, các trận lũ nhiều hơn,v.v..có thể là những tác động ban đầu của biến
đổi khí hậu toàn cầu cần phải đƣợc quan tâm khi bố trí không gian lãnh thổ và kinh
tế-xã hội nói chung.
2.1.3. Điều kiện thủy văn và nguồn nƣớc tại tỉnh Vĩnh Long
 Nguồn nƣớc:
+ Nguồn nƣớc ngầm:
nƣớc ngầm ngọt có chất lƣợng tốt ở độ sâu 200- 350m, hiện có trên 320 giếng,
chủ yếu ở tầng Pliocen đƣợc sử dụng phổ biến cho sinh hoạt. - Chế độ thủy văn chịu
ảnh hƣởng của chế độ bán nhật triều không đều, biên độ triều khá lớn, một số vùng
trên triều tự chảy hòan toàn. Xâm nhập mặn một phần nhỏ diện tích với độ mặn dƣới
2g/l;
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long

More Related Content

What's hot

What's hot (19)

Nghiên cứu tri thức bản địa về khai thác và sử dụng tài nguyên thực vật của n...
Nghiên cứu tri thức bản địa về khai thác và sử dụng tài nguyên thực vật của n...Nghiên cứu tri thức bản địa về khai thác và sử dụng tài nguyên thực vật của n...
Nghiên cứu tri thức bản địa về khai thác và sử dụng tài nguyên thực vật của n...
 
Quan trắc chất lượng nước hồ linh đàm phục vụ mục đích cảnh quan đô thị phườn...
Quan trắc chất lượng nước hồ linh đàm phục vụ mục đích cảnh quan đô thị phườn...Quan trắc chất lượng nước hồ linh đàm phục vụ mục đích cảnh quan đô thị phườn...
Quan trắc chất lượng nước hồ linh đàm phục vụ mục đích cảnh quan đô thị phườn...
 
đáNh giá mức độ ô nhiễm môi trường tại một số cơ sở chăn nuôi lợn trên địa bà...
đáNh giá mức độ ô nhiễm môi trường tại một số cơ sở chăn nuôi lợn trên địa bà...đáNh giá mức độ ô nhiễm môi trường tại một số cơ sở chăn nuôi lợn trên địa bà...
đáNh giá mức độ ô nhiễm môi trường tại một số cơ sở chăn nuôi lợn trên địa bà...
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...
 
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu...
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu...đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu...
đáNh giá tác động môi trường của nhà máy khoai mì thiên lộc ở dương minh châu...
 
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kimBước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim
 
ứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộng
ứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộngứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộng
ứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộng
 
Luận văn: Mô hình quản lý nguồn thải gây ô nhiễm nước, HAY
Luận văn: Mô hình quản lý nguồn thải gây ô nhiễm nước, HAYLuận văn: Mô hình quản lý nguồn thải gây ô nhiễm nước, HAY
Luận văn: Mô hình quản lý nguồn thải gây ô nhiễm nước, HAY
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường làng nghề nước mắm gành đỏ tỉnh phú yên và đề ...
đáNh giá hiện trạng môi trường làng nghề nước mắm gành đỏ tỉnh phú yên và đề ...đáNh giá hiện trạng môi trường làng nghề nước mắm gành đỏ tỉnh phú yên và đề ...
đáNh giá hiện trạng môi trường làng nghề nước mắm gành đỏ tỉnh phú yên và đề ...
 
Nghiên cứu xây dựng mô hình thu sương làm nước sạch từ các loại sợi tự nhiên
Nghiên cứu xây dựng mô hình thu sương làm nước sạch từ các loại sợi tự nhiênNghiên cứu xây dựng mô hình thu sương làm nước sạch từ các loại sợi tự nhiên
Nghiên cứu xây dựng mô hình thu sương làm nước sạch từ các loại sợi tự nhiên
 
Luận văn: Thành phần loài nấm lớn thuộc ngành Myxomycota
Luận văn: Thành phần loài nấm lớn thuộc ngành MyxomycotaLuận văn: Thành phần loài nấm lớn thuộc ngành Myxomycota
Luận văn: Thành phần loài nấm lớn thuộc ngành Myxomycota
 
Xây dựng và sử dụng graph trong dạy học chương cơ chế di truyền và biến dị s...
Xây dựng và sử dụng graph trong dạy học chương cơ chế di truyền và biến dị  s...Xây dựng và sử dụng graph trong dạy học chương cơ chế di truyền và biến dị  s...
Xây dựng và sử dụng graph trong dạy học chương cơ chế di truyền và biến dị s...
 
Phân lập các vi khuẩn vùng rễ kích thích tăng trưởng cây tiêu Sẻ
Phân lập các vi khuẩn vùng rễ kích thích tăng trưởng cây tiêu SẻPhân lập các vi khuẩn vùng rễ kích thích tăng trưởng cây tiêu Sẻ
Phân lập các vi khuẩn vùng rễ kích thích tăng trưởng cây tiêu Sẻ
 
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phi
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phiNghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phi
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phi
 
Đề tài: Nghiên cứu điều chế và đánh giá nano lycopene, HAY
Đề tài: Nghiên cứu điều chế và đánh giá nano lycopene, HAYĐề tài: Nghiên cứu điều chế và đánh giá nano lycopene, HAY
Đề tài: Nghiên cứu điều chế và đánh giá nano lycopene, HAY
 
Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiên
Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiênThiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiên
Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiên
 
Luận văn: Nghiên cứu thành phần loài và phân bố của họ Nấm Linh chi Ganoderma...
Luận văn: Nghiên cứu thành phần loài và phân bố của họ Nấm Linh chi Ganoderma...Luận văn: Nghiên cứu thành phần loài và phân bố của họ Nấm Linh chi Ganoderma...
Luận văn: Nghiên cứu thành phần loài và phân bố của họ Nấm Linh chi Ganoderma...
 
Luận văn: Sử dụng phim thí nghiệm trong dạy hóa học lớp 10, 11
Luận văn: Sử dụng phim thí nghiệm trong dạy hóa học lớp 10, 11Luận văn: Sử dụng phim thí nghiệm trong dạy hóa học lớp 10, 11
Luận văn: Sử dụng phim thí nghiệm trong dạy hóa học lớp 10, 11
 

Similar to Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long

Similar to Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long (20)

đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một s...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một s...đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một s...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một s...
 
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...
 
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định ...
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định ...Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định ...
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định ...
 
Nghiên cứu tri thức bản địa về khai thác và sử dụng tài nguyên thực vật của n...
Nghiên cứu tri thức bản địa về khai thác và sử dụng tài nguyên thực vật của n...Nghiên cứu tri thức bản địa về khai thác và sử dụng tài nguyên thực vật của n...
Nghiên cứu tri thức bản địa về khai thác và sử dụng tài nguyên thực vật của n...
 
ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH ĐẾN QUAN HỆ XÃ HỘI CỦA SINH ...
ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH ĐẾN QUAN HỆ XÃ HỘI CỦA SINH ...ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH ĐẾN QUAN HỆ XÃ HỘI CỦA SINH ...
ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH ĐẾN QUAN HỆ XÃ HỘI CỦA SINH ...
 
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nành
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nànhNghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nành
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nành
 
SỬ DỤNG BÀI TẬP HÓA HỌC THỰC TIỄN PHẦN NITROGEN – HÓA HỌC 11 NHẰM PHÁT TRIỂN ...
SỬ DỤNG BÀI TẬP HÓA HỌC THỰC TIỄN PHẦN NITROGEN – HÓA HỌC 11 NHẰM PHÁT TRIỂN ...SỬ DỤNG BÀI TẬP HÓA HỌC THỰC TIỄN PHẦN NITROGEN – HÓA HỌC 11 NHẰM PHÁT TRIỂN ...
SỬ DỤNG BÀI TẬP HÓA HỌC THỰC TIỄN PHẦN NITROGEN – HÓA HỌC 11 NHẰM PHÁT TRIỂN ...
 
Đánh Giá Ảnh Hưởng Của Biến Đổi Khí Hậu Đến Hoạt Động Sản Xuất Lúa Ở Huyện Ba...
Đánh Giá Ảnh Hưởng Của Biến Đổi Khí Hậu Đến Hoạt Động Sản Xuất Lúa Ở Huyện Ba...Đánh Giá Ảnh Hưởng Của Biến Đổi Khí Hậu Đến Hoạt Động Sản Xuất Lúa Ở Huyện Ba...
Đánh Giá Ảnh Hưởng Của Biến Đổi Khí Hậu Đến Hoạt Động Sản Xuất Lúa Ở Huyện Ba...
 
Khảo sát hiện trạng sử dụng và đánh giá dư lượng của glyphosate trong các tra...
Khảo sát hiện trạng sử dụng và đánh giá dư lượng của glyphosate trong các tra...Khảo sát hiện trạng sử dụng và đánh giá dư lượng của glyphosate trong các tra...
Khảo sát hiện trạng sử dụng và đánh giá dư lượng của glyphosate trong các tra...
 
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại...đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại...
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
 
Tổng hợp và nghiên cứu ứng dụng của vật liệu nano perovskite y0.8 sr0.2feo3
Tổng hợp và nghiên cứu ứng dụng của vật liệu nano perovskite y0.8 sr0.2feo3Tổng hợp và nghiên cứu ứng dụng của vật liệu nano perovskite y0.8 sr0.2feo3
Tổng hợp và nghiên cứu ứng dụng của vật liệu nano perovskite y0.8 sr0.2feo3
 
Luận văn: Sử dụng bài tập chương nitơ - photpho nâng cao năng lực tư duy
Luận văn: Sử dụng bài tập chương nitơ - photpho nâng cao năng lực tư duyLuận văn: Sử dụng bài tập chương nitơ - photpho nâng cao năng lực tư duy
Luận văn: Sử dụng bài tập chương nitơ - photpho nâng cao năng lực tư duy
 
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương nitơ - photpho nhằm nân...
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương nitơ - photpho nhằm nân...Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương nitơ - photpho nhằm nân...
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương nitơ - photpho nhằm nân...
 
Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...
Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...
Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Ảnh Hưởng Của Việc Sử Dụng Điện Thoại Thông Minh Đến Qua...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Ảnh Hưởng Của Việc Sử Dụng Điện Thoại Thông Minh Đến Qua...Khoá Luận Tốt Nghiệp Ảnh Hưởng Của Việc Sử Dụng Điện Thoại Thông Minh Đến Qua...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Ảnh Hưởng Của Việc Sử Dụng Điện Thoại Thông Minh Đến Qua...
 
Luận văn: Định hướng giá trị trong tình yêu của sinh viên, HAY
Luận văn: Định hướng giá trị trong tình yêu của sinh viên, HAYLuận văn: Định hướng giá trị trong tình yêu của sinh viên, HAY
Luận văn: Định hướng giá trị trong tình yêu của sinh viên, HAY
 
Nghiên cứu sản xuất mứt chôm chôm sấy dẻo bổ sung tắc, gừng
Nghiên cứu sản xuất mứt chôm chôm sấy dẻo bổ sung tắc, gừngNghiên cứu sản xuất mứt chôm chôm sấy dẻo bổ sung tắc, gừng
Nghiên cứu sản xuất mứt chôm chôm sấy dẻo bổ sung tắc, gừng
 
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
 
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 

Recently uploaded (20)

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 

Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ SỔ TAY HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC BẢO VỆ VÀ XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG CHO CHIẾN SĨ MÙA HÈ XANH VÀ NGƯỜI DÂN TỈNH VĨNH LONG Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Giảng viên hướng dẫn: ThS. NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG THẢO Sinh viên thực hiện: Võ Hồng Anh MSSV: 1411090148 Lớp: 14DMT04 TP. Hồ Chí Minh, 2018
  • 2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng Tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong đồ án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong đồ án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Sinh viên Võ Hồng Anh
  • 3. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các Thầy Cô Viện Khoa Học Ứng Dụng HUTECH, Trƣờng Đại Học Công Nghệ TP. HCM đã tận tình giảng dạy và hƣớng dẫn em trong suốt những năm qua. Những kiến thức mà em tiếp thu đƣợc từ các Thầy, các Cô sẽ làm hành trang cho em bƣớc tiếp vào đời. Tiếp theo, em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô ThS. Nguyễn Ngọc Phƣơng Thảo. Trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp, bằng sự hƣớng dẫn tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo, cung cấp cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu và thầy tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoành thành luận văn. Xin kính chúc Cô luôn khỏe mạnh và thành công trong công tác giảng dạy. Ngoài cố gắng của bản thân và sự giúp đỡ của thầy cô, em xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn động viên, khích lệ, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Cảm ơn ba mẹ đã luôn yêu thƣơng, quan tâm, nhắc nhở con trong 4 năm học Đại Học xa nhà. Xin cảm ơn các bạn lớp 14DMT04 đã quan tâm và giúp đỡ nhau trong quãng thời gian học đại học. Cuối cùng cảm ơn các thành viên của nhóm Nghiên Cứu khoa học đã giúp đỡ, cổ vũ lẫn nhau trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận, đó là quãng thời gian đáng quý và đáng nhớ nhất. Trong quá trình thực hiện không tránh khỏi những sai sót, rất mong sự thông cảm của thầy cô và đóng góp của quý thầy cô để bài báo cáo đƣợc hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn ! Tp. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 07 năm 2018 Sinh viên Võ Hồng Anh
  • 4. iii NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
  • 5. iv MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... ix 1. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................. 1 2. LÝ DO CHỌN ĐÈ TÀI............................................................................................... 2 3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................................... 3 4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 3 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................... 3 6. PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN CỦA ĐÊ TÀI................................................................... 4 7. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI............................................................................................. 4 8. CẤU TRÚC CỦA ĐỒ ÁN.......................................................................................... 5 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƢỜNG TẠI KHU VỰC NGHIÊN CỨU........................................................................................................................................... 6 1.1 TỔNG QUAN VỀ NƢỚC............................................................................................... 6 1.1.1 Nƣớc ngầm ............................................................................................................... 6 1.1.2 Nƣớc mặt .................................................................................................................. 9 1.1.3 Khả năng gây ô nhiễm của nguồn nƣớc ................................................................. 10 1.2 TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN.......................................................................... 12 1.2.3 Các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn...................................................................... 15 1.2.4 Khà năng gây ảnh hƣởng của chất thải rắn............................................................. 17 1.3 TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI............................................................ 20 1.3.1 Định nghĩa chất thải chăn nuôi............................................................................... 20 1.3.2 Nguồn gốc phát sinh chất thải chăn nuôi................................................................ 20 1.3.3 Phân loại chất thải chăn nuôi.................................................................................. 20 1.3.4 Khả năng gây ô nhiễm của chất thải chăn nuôi...................................................... 24 1.4. TỔNG QUAN VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT..................................................... 26 1.4.1. Khái niệm thuốc BVTV......................................................................................... 26 1.4.2. Phân loại nhóm độc theo Tổ chức Y tế thế giới .................................................... 27 1.4.3. Ảnh hƣởng của thuốc BVTV đền môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời.................. 28 CHƢƠNG 2: ĐỊA ĐIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................ 34 2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TỈNH VĨNH LONG ......................................................... 34 2.1.1 Vị trí địa lý.............................................................................................................. 34 2.1.2. Khí hậu .................................................................................................................. 35
  • 6. v 2.1.3. Điều kiện thủy văn và nguồn nƣớc tại tỉnh Vĩnh Long ......................................... 35 2.2 ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG................................................. 40 2.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NÔNG THÔN TẠI VĨNH LONG VÀ TRÊN CẢ NƢỚC.................................................................................................................................. 43 2.3.1 Môi trƣờng nƣớc..................................................................................................... 43 2.4. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................... 52 2.4.1 Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 52 2.4.2 Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................ 53 CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG...................................................................................................................................... 56 3.1 KHẢO SÁT VỀ THÔNG TIN, ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƢỢNG KHÁO SÁT .................... 56 3.2 KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỰC TẾ............................................................................... 58 3.2.1 Khảo sát tình hình sử dụng nƣớc............................................................................ 58 3.2.2 Khảo sát tình hình quản lý chất thải rắn................................................................. 61 4.2.3 Khảo sát về tình hình xử lý chất thải chăn nuôi ..................................................... 66 CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT SỔ TAY HƢỚNG DẪN CÔNG TÁC BẢO VỆ VÀ XỬ LÝ MÔI TRƢỜNG CHO CHIẾN SĨ MÙA HÈ XANH VÀ NGƢỜI DÂN ............................ 69 4.1 XỬ LÝ NƢỚC AN TOÀN CHO HỘ GIA ĐÌNH ........................................................ 69 4.1.1 Biện pháp lắng........................................................................................................ 69 4.1.2 Biện pháp lọc.......................................................................................................... 72 4.1.3 Khử trùng................................................................................................................ 84 5.2 GIẢI PHÁP PHÂN LOẠI, THU GOM VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI .............................. 93 4.3 XỬ LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI ........................................................................... 104 4.3.1 Xử lý chất thải chăn nuôi dạng rắn....................................................................... 104 4.3.2 Xử lý chất thải rắn đối với cơ sở chăn nuôi quy mô hộ gia đình.......................... 110 4.3.3 Xử lý nƣớc thải chăn nuôi sau hầm biogas bằng phƣơng pháp ngập nƣớc.......... 113 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 117 KẾT LUẬN........................................................................................................................ 117 KIẾN NGHỊ....................................................................................................................... 117 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 119
  • 7. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT KDC Khu dân cƣ BVMT Bảo vệ môi trƣờng BVTV Bảo vệ thực vật KCN Khu công nghiệp BTN&MT Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng QCVN Quy chuẩn Việt Nam TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh CTR Chất thải rắn CTRNH Chất thải rắn nguy hại CTRYT Chất thải rắn y tế MTQG Mục tiêu Quốc gia
  • 8. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Một số đặc điểm khác nhau giữa nước ngầm và nước mặt ..................... 7 Bảng 1.2. Các nguồn sinh ra chất thải rắn .............................................................. 13 Bảng 1.3. Phân loại chất rắn theo công nghệ quản lý, xử lý .................................. 14 Bảng 1.4. Lượng phân các loại vật nuôi thải ra mỗi ngày dựa theo thể trọng (Lochr, 1984)......................................................................................................................... 20 Bảng 1.5. Lượng phân các loại vật nuôi thải ra mỗi ngày dựa theo thể trọng (Lochr, 1984)......................................................................................................................... 21 Bảng 1.6. Thành phần hóa học của phân heo có trọng lượng từ 70 – 100kg (Trương Thanh Cảnh và CTV, 1997 – 1998) Bảng 1.7. Tính chất nước thải chăn nuôi gia súc .................................................... 23 Bảng 1.8. Hàm lượng bụi trong không khí chuồng nuôi.......................................... 25 Bảng 1.9. Tác hại của amoni đến sức khỏe và năng suất của gia súc, gia cầm ..... 25 Bảng 1.10. Ảnh hưởng của H2S đến sức khỏe người và gia súc (Baker và CTV, 1996) .................................................................................................................................. 26 Bảng 1.11. Phân loại nhóm độc theo TCYTTG ....................................................... 27 Bảng 1.12. Các triệu chứng biểu hiện sau khi phun thuốc ...................................... 32 Bảng 2.1. Tỉ lệ cấp nước theo các giải pháp cấp nước ĐBSCL trên địa bàn tỉnh .. 38 Bảng 2.2. Kết quả đạt được của các ngành, lĩnh vực trong 6 tháng đầu năm 2018.41 Bảng 3.1. Kết quả khảo sát đặc điểm cá nhân của hộ dân tại 3 xã huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long ......................................................................................................... 56 Bảng 3.2 Kết quả điều tra tình hình sử dụng nước của hộ dân huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long ................................................................................................................. 59 Bảng 3.3. Điểm trung bình các loại rác thải sinh hoạt hằng ngày của hộ dân 3 xã huyện Bình Tân, Vĩnh Long ..................................................................................... 61 Bảng 3.4. Kết qủa điều tra tình hình quản lý chất thải rắn của hộ dân 3 xã huyện Bình Tân, Vĩnh Long ............................................................................................... 64 Bảng 3.5. Tình hònh quản lý chất thải trong làm nông .......................................... 65
  • 9. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Diễn biến hàm lượng COD trong nước sông một số khu vực nông thôn phía Bắc 2011 – 2014 ............................................................................................45 Biểu đồ 2.2. Hàm lượng COD và TSS trong nước mặt gần mỏ sắt tỉnh Yên Bài năm 2013........................................................................................................................45 Biểu đồ 2.3. Hàm lượng NH4 + tại một số điểm quan trắc tại vùng nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau 2013............................................................................................46 Biểu đồ 2.4. Hàm lượng Fe trong nước giếng khoan, giếng đào một số khu vực nông thôn 2013 ...............................................................................................................47 Biểu đồ 2.5. Giá trị Coliform trong nước dưới đất một số khu vực nông thôn......48 Biểu đồ 2.6. Tỷ lệ thành phần rác thải sinh hoạt tỉnh Trà Vinh.............................49 Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo sát đặc điểm của hộ dân 3 xã huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long........................................................................................................................56 Biểu đồ 3.2. Điểm trung bình các loại rác thải hàng ngày của hộ dân 3 xã huyện Bình Tân, Vĩnh Long ..............................................................................................62
  • 10. ix DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Bảng đồ ranh giới tỉnh Vĩnh Long .......................................................................34 Hình 2.2. . Sơ đồ tóm tắt trình tự nội dung nghiên cứu của đề tài......................................54 Hình 3.1. Ảnh minh họa hiện trạng sử dụng quá nhiều túi nilon........................................63 Hình 3.2. Ảnh các vỏ thuốc BVTV và rác thải vứt gần nương cạnh nơi trồng rau.............66 Hình 4.1. Phèn khối.............................................................................................................70 Hình 4.2. Xương rồng lê gai và hạt chùm ngây ..................................................................71 Hình 4.3. Lắng tự nhiên (Nguồn: Centre for Affordable Water and Sanitattion technology) .............................................................................................................................................72 Hình 4.4. Căng nước qua tấm vải .......................................................................................73 Hình 4.5. Bể lọc cát sinh học ..............................................................................................75 Hình 4.6. Bộ khuếch tán......................................................................................................76 Hình 4.7. Giếng lọc ngầm ...................................................................................................78 Hình 4.8. Xô lọc nước .........................................................................................................78 Hình 4.9. Cột lọc nước .......................................................................................................81 Hình 4.10. Bể lọc cát sinh học ............................................................................................83 Hình 4.11. Bếp đun sôi........................................................................................................85 Hình 4.12. Phương pháp SODIS.........................................................................................87 Hình 4.13. Lưu nước an toàn tại hộ gia đình......................................................................89 Hình 4.14. Thiết bị lược rác................................................................................................90 Hình 4.15. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của thiết bị nước đầu trận mưa .............................90 Hình 4.16. Thiết bị chưng cất nước.....................................................................................92 Hình 4.17. Hố chôn rác.......................................................................................................98 Hình 4.18. Lò đốt rác ........................................................................................................100 Hình 4.19. Sơ đồ bể ủ phân compost.................................................................................105 Hình 4.20. Mô hình sử dụng túi Biogas bằng chất dẻo.....................................................107 Hình 4.21. Mặt cắt dọc và ngang hầm biogas ..................................................................108 Hình 4.22. Mô hình đất ngập nước dòng chảy ngang.......................................................114 Hình 4.23. Mô hình đất ngập nước dòng chảy đứng .......................................................114 Hình 4.24. Mô hình đất ngập nước dòng chảy tự do bề mặt ............................................115
  • 11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Trong xu thế phát triển kinh tế xã hội hiện nay, sự phát triển vƣợt bậc về khoa học kỹ thuật. Chất lƣợng cuộc sống ngày càng cao, nhu cầu xã hội ngày càng tăng và công nghiệp hóa – đô thị hóa đang diễn ra hết sức mạnh mẽ trong cả nƣớc và các tỉnh thành. Cùng với xu hƣớng phát triển kinh tế thì vấn đề về môi trƣờng và bảo vệ môi trƣờng thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng và đặc biệt là các tỉnh lẻ, trong đó các vấn đề về môi trƣờng tại tỉnh Vĩnh Long cũng đang là vấn đề nóng bỏng và cần đƣợc quan tâm. Việc cung cấp các phƣơng tiện vệ sinh môi trƣờng và các phƣơng tiện vệ sinh khác trong thời quan qua tiến triển rất chậm. Một cuộc điều tra mới đây về tình hình vệ sinh môi trƣờng của Tổ chức Y Tế thế giới WHO/UNICEF 2012, cho thấy rằng chỉ 23% dân số Việt Nam đƣợc hƣởng nƣớc máy tại hộ gia đình. Điều đó dễ nhận thấy, vấn đề môi trƣờng ở khu vực nông thôn hiện nay đang làm một trong những vấn đề cấp bách. Bên cạnh đó, lƣợng rác sinh hoạt thải ra môi trƣờng ngày càng nhiều hơn, trong khi đó, việc thu gom rác tập trung chỉ đƣợc thực hiện tại các thị trấn…Việc sử dụng các loại hóa chất bảo vệ thực vật trong nông nghiệp không đảm bảo an toàn. Tại nhiều địa phƣơng, đồng bào làm rẫy tại các khu vực đồi núi cao, nên việc phun thuốc trừ cỏ trên rẫy về lâu dài sẽ ảnh hƣởng nghiêm trọng đến chất lƣợng nguồn nƣớc đầu nguồn. Bảo vệ môi trƣờng hơn bao giờ hết đã trở thành nhiệm vụ cấp bách không của riêng ai. Việt Nam hứng chịu hậu quả nặng nề từ biến đổi khí hậu gây ra. Do đó, chúng ta cần phải có những hành động cụ thể để chung tay với thế giới góp phần bảo vệ trái đất, môi trƣờng sống của chúng ta. Ngoài việc đƣa ra Hiến pháp, Luật môi trƣờng, các quy định, tiêu chuẩn…thì việc giáo dục môi trƣờng là một trong những biện pháp lâu dài và rất quan trọng. Trong khi đó nhận thức của ngƣời dân nói chung, học sinh nói riêng về bảo vệ môi trƣờng còn nhiều hạn chế. Vì thế, mỗi công dân phải đƣợc giáo dục ý thức về môi trƣờng, cụ thể từng hoạt động hằng ngày, ý thức hơn trong việc bảo vệ môi trƣờng trong gia đình và xã hội.
  • 12. 2 Giáo dục bảo vệ môi trƣờng là một quá trình thông qua các hoạt động giáo dục chính quy và không chính quy, giáo dục trong nhà trƣờng và ngoài nhà trƣờng làm cho con ngƣời có đƣợc sự hiểu biết về môi trƣờng, kỹ năng và giá trị về nhân cách trong ứng xử với môi trƣờng, tạo điều kiện cho họ tham gia vào phát triển một xã hội bền vững về sinh thái. Để việc đƣa giáo dục bảo vệ môi trƣờng ngoài nhà trƣờng đạt kết quả mong muốn, quá trình triển khai sẽ thực hiện theo đƣờng hƣớng đƣợc xác định và phải đảm bảo theo nguyên tắc, mục tiêu, nội dung với những phƣơng pháp thích hợp. Từ các vấn đề trên, đề tài “NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ XÂY DỰNG SỔ TAY HƢỚNG DẪN CÔNG TÁC BẢO VỆ VÀ XỬ LÝ MÔI TRƢỜNG CHO CHIẾN SĨ MÙA HÈ XANH VÀ NGƢỜI DÂN TỈNH VĨNH LONG” đƣợc thực hiện để giải quyết các vấn đề về môi trƣờng trên địa bàn Tỉnh Vĩnh Long. 2. LÝ DO CHỌN ĐÈ TÀI Tỉnh Vĩnh Long hiện đang là tỉnh có tiềm năng phát triển cao trong cả nƣớc. Với diện tích tự nhiên 1.479,128 km2 bao gồm 1 thành phố, 6 huyện và 1 thị xã trực thuộc tỉnh Vĩnh Long. Hiện nay tỉnh Vĩnh Long đƣợc đánh giá là 1 trong các tỉnh đầy năng động, thu hút nhiều vốn đầu tƣ phát triển trong và ngoài nƣớc. Bên cạnh những thành quả đạt đƣợc từ phát triển kinh tế, cũng cần nhìn nhận một cách thực tế là tỉnh đang đứng trƣớc mối nguy cơ rất lớn do sự suy giảm nhanh chóng chất lƣợng môi trƣờng sống. Hiện nay, các hoạt động về bảo vệ môi trƣờng đang là vấn đề nan giải đối với nhiều địa phƣơng trong cả nƣớc. Với các hoạt động tƣởng chừng nhƣ là đơn giản, số lƣợng ít, hay hành động thiếu ý thức chính là nguồn gây ô nhiễm cả ba môi trƣờng: đất, nƣớc và không khí. Tại các hộ dân sinh sống tại tỉnh Vĩnh Long là mối đe dọa đối với nguồn nƣớc mặt và nƣớc ngầm trong khu vực. Khối lƣợng chất thải rắn của các khu đô thị ngày càng gia tăng nhanh chóng theo tốc độ gia tăng dân số, hoạt động sinh hoạt ngày càng tăng kéo theo khổi lƣợng chất thải, nƣớc thải, khí thải thải ra ngày càn lớn. Nếu không đƣợc xử lý tốt sẽ dẫn đến hàng loạt các hậu quả môi trƣờng không thể lƣờng trƣớc đƣợc. Giải quyết các vấn đề môi trƣờng không thể chỉ bằng đầu tƣ thêm các phƣơng tiện tốt, trang bị thêm các hệ thống lọc, xử lý tốt, hay nói cách khác để có thể quản lý tốt các hoạt động đời sống của ngƣời dân thì cần
  • 13. 3 những nội dung cụ thể, rõ ràng ứng dụng cho từng trƣờng hợp thƣờng ngày. Vì vậy, “nghiên cứu thiết kế sổ tay môi trƣờng ứng dụng trong các hoạt động tình nguyện về môi trƣờng cho sinh viên và ngƣời dân” là hêt sức cấp thiết. 3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI - Khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trƣờng của ngƣời dân tại địa phƣơng thông qua phiếu khảo sát thực trạng sử dụng, xử lý nƣớc phục vụ sinh hoạt của ngƣời dân, tình hình xử lý chất thải rắn và xử lý chất thải chăn nuôi trên địa bàn 3 xã Thành Lợi, Tân Quới, Tân Bình thuộc huyện Bình Tân – Vĩnh Long - Đánh giá nhận thức của ngƣời dân trong các vấn đề sử dụng và xử lý môi trƣờng nhƣ nƣớc, chất thải rắn, chất thải chăn nuôi tại địa phƣơng - Đề xuất thiết kế xây dựng sổ tay hƣớng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trƣờng cho chiến sĩ mùa hè xanh và ngƣời dân tỉnh Vĩnh Long. 4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU - Tìm hiểu các vấn đề môi trƣờng khu vực ngƣời dân sinh sống - Tìm hiểu lối sống sinh hoạt, ý thức, phong tục tập quán của ngƣời dân về vấn đề môi trƣờng: nƣớc sinh hoạt, chất thải sinh hoạt, chất thải chăn nuôi….. - Đánh giá sơ bộ hiện trạng môi trƣờng nông thôn tại địa phƣơng - Đề xuất các giải pháp và thiết kế sổ tay hƣớng dẫn nhằm cải thiện vệ sinh môi trƣờng và nâng cao ý thức ngƣời dân địa phƣơng nói riêng, ngƣời dân nông thôn nói chung 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5.1 Phương pháp luận - Khi xã hội phát triển mạnh mẽ, con ngƣời đã nhận thức đƣợc sự ảnh hƣởng của việc ô nhiễm môi trƣờng đến cuộc sống của mình, và họ ra sức khắc phục hậu quả. Tuy nhiên, đó chỉ là cách sửa chữa tạm thời vì chính con ngƣời là nguyên nhân dẫn đến sự ô nhiễm môi trƣờng ngày càng trầm trọng. Vì vậy, để môi trƣờng trở nên tốt đẹp hơn thì ý thức bảo vệ môi trƣờng sẽ là công cụ giải quyết vấn đề này một cách hiệu quả nhất. - Để nâng cao ý thức bảo vệ môi trƣờng phải thông qua hình thức giáo dục môi trƣờng, truyền thông môi trƣờng đến với tất cả mọi ngƣời. Việc giáo dục môi trƣờng
  • 14. 4 phải gắn liền với các yếu tố thực tiễn, hình thành thói quen tự nguyện bảo vệ môi trƣờng, từ đó hình thành nên các hoạt động tình nguyện về môi trƣờng và là bƣớc tiến tốt để việc bảo vệ môi trƣờng đƣợc bƣớc nhanh hơn. - Để vừa đảm bảo sự phát triển xã hội cùng với sự phát triển bền vững là vấn đề thách thức, ƣu tiên hàng đầu của nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Vì vậy hơn lúc nào hết các hoạt động bảo vệ môi trƣờng thông qua hình thức truyền thông môi trƣờng đang đƣợc các nƣớc hƣởng ứng nhƣ một chiến lƣợc toàn cầu. 5.2Phương pháp cụ thể - Nghiên cứu tổng hợp tất cả các tài liệu liên quan đến đề tài nhƣ các đề tài nghiên cứu hiện trạng, các đề án, các bài báo. - Phƣơng pháp kế thừa: Trên cơ sở tổng hợp, phân tích và xử lý tất cả các thông tin, tài liệu có liên quan đã thu thập chọn lọc các thông tin cần thiết đáp ứng mục tiêu đề tài. Đây là một trong những phƣơng pháp quan trọng của đề tài. - Phƣơng pháp thực tế:: Lập phiếu khảo sát cho ngƣời dân, nhằm đánh giá tầm nhìn, nhận thức và tầm quan trọng của các hoạt động về môi trƣờng. - Phƣơng pháp hỏi ý kiến chuyên gia: Tham khảo ý kiến chuyên môn về đánh giá thực trạng và xin ý kiến một số biện pháp nâng cao công tác. 6. PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN CỦA ĐÊ TÀI Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu tập trung vào 3 xã (Thành Lợi, Tân Quới, Tân Bình) còn khó khăn của tỉnh Vĩnh Long đồng thời là 3 xã năm 2017 sinh viên Trƣờng ĐH Công nghệ TPHCM đã có chiến dịch Mùa hè xanh tại đây. Giới hạn của đề tài Nội dung nghiên cứu tập trung những vấn đề mang tính cấp thiết có tác động trực tiếp đến đời sống ngƣời dân ở mức độ nông hộ do thiếu hiểu biết về các phƣơng pháp xử lý cơ bản về môi trƣờng nƣớc, chất thải rắn, chất thải chăn nuôi tại 3 xã Thành Lợi, Tân Quới, Tân Bình, huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long. 7. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI Mặc dù đề tài chỉ mang tính chất tổng hợp tài liệu, sổ tay tập hợp các công trình cụ thể của các tác giả đi trình, nhƣng với những nhu cầu mang tính cấp bách của
  • 15. 5 xã hội về việc bảo vệ môi trƣờng và nâng cao chất lƣợng cuộc sống thì đề tài này hy vọng ngƣời dân tỉnh Vĩnh Long có cuộc sống ngày càng nâng cao và chất lƣợng về giáo dục cũng càng đẩy mạnh. Đề tài sẽ góp phần vào việc giáo dục môi trƣờng và nâng cao ý thức, trách nhiệm cho ngƣời dân sinh sống tại tỉnh Vĩnh Long nói riêng và ngƣời dân cả nƣớc nói chung 8. CẤU TRÚC CỦA ĐỒ ÁN Chƣơng Mở đầu Chƣơng 1: Tổng quan về các vấn đề môi trƣờng tại khu vực nghiên cứu Chƣơng 2: Địa điểm, nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Đánh giá hiện trạng môi trƣờng nông thôn tỉnh Vĩnh Long Chƣơng 4: Đề xuất sổ tay môi hƣớng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi trƣờng cho chiến sẽ mùa hè xanh và ngƣời Kết luận và kiến nghị Tài liệu tham khảo
  • 16. 6 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƢỜNG TẠI KHU VỰC NGHIÊN CỨU 1.1 TỔNG QUAN VỀ NƢỚC Nƣớc ngọt có ý nghĩa sống còn đối với an ninh chính trị, an sinh xã hội của mỗi quốc gia. Đến năm 2010 có 89% dân số thế giới, tức khoảng 6,1 tỷ nguời đƣợc sử dụng nguồn nƣớc đã cải thiện. Tuy nhiên tổ chức Qũy nhi đồng liên hiệp quốc (UNICEF) và tổ chức y tế thế giới (WHO) cũng khuyến cáo còn 11% dân số tức khoảng 783 triệu ngƣời trên toàn thế giới vẫn không đƣợc tiếp cận với nguồn nƣớc đảm bảo vệ sinh. Đây là nguyên nhân chủ yếu khiến hơn 3000 trẻ em trên thế giới phải tử vong hàng ngày do tiêu chảy - một căn bệnh liên quan tới nguồn nƣớc không đảm bảo điều kiện vệ sinh. Vấn đề nƣớc sạch dùng cho sinh hoạt cho ngƣời dân luôn đƣợc các quốc gia trên thế giới quan tâm. Nƣớc sinh hoạt nông thôn là kế hoạch hành động của Liên Hợp Quốc trong chƣơng trình nƣớc sạch nông thôn.Để cảnh báo và ngăn chặn ô nhiễm nguồn nƣớc ngọt, từ năm 1997 hệ thống quan trắc môi trƣờng toàn cầu (GEMS) đã cùng với tổ chức y tế thế giới (WHO) và Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên Hợp Quốc (UNESCO) tổ chức triển khai mạng lƣới quan trắc chất lƣợng nƣớc toàn cầu. Nƣớc ngầm là nguồn cung cấp nƣớc ngọt lớn nhất cho sinh hoạt nhƣng ngày càng cạn kiệt do bị khai thác quá mức và ngày càng bị ô nhiễn bởi hoạt động của con ngƣời. Do vậy, nhiều quốc gia nhƣ Hà Lan, Phần Lan, Anh đã giảm nhu cầu về nƣớc cho công nghiệp, một số ngành công nghiệp sử dụng lại nƣớc thải đô thị đã tái chế. 1.1.1 Nƣớc ngầm  Đặc trƣng của nƣớc ngầm Nƣớc ngầm tồn tại trong các lỗ hổng và các khe nứt của đất đá, đƣợc tạo thành trong giai đoạn trầm tích đất đá hoặc sự thẩm thấu, thấm của nguồn nƣớc mặt, nƣớc mƣa… nƣớc ngầm có thể tồn tại cách mặt đất vài mét, vài chục mét hay hàng trăm mét. Đối với các hệ thống cấp nƣớc tập trung quy mô nhỏ và vừa thì nguồn nƣớc ngầm thƣờng đƣợc lựa chọn nếu thành phần không quá xấu. Bởi vì các nguồn nƣớc mặt thƣờng hay bị ô nhiễm và lƣu lƣợng khai thác phải phụ thuộc vào sự biến động
  • 17. 7 theo mùa. Trong khi đó, nguồn nƣớc ngầm ít chịu ảnh hƣởng bởi các tác động của con ngƣời. Chất lƣợng nƣớc ngầm thƣờng tốt hơn chất lƣợng nƣớc mặt xét trên các khía cạnh độ đục và vệ sinh của nƣớc. Ngoài ra, các nguồn nƣớc ngầm hầu nhƣ không chứa rong tảo, một trong những thành phần gây ô nhiễm nguồn nƣớc. Thành phần đáng quan tâm trong nƣớc ngầm là các tạp chất hòa tan do ảnh hƣởng của điều kiện địa tầng, thời tiết, nắng mƣa, các quá trình phong hóa và sinh hóa trong khu vực. Ở những vùng có điều kiện phong hóa tốt, có nhiều chất bẩn và lƣợng mƣa lớn thì nƣớc ngầm dễ bị ô nhiễm bởi các chất khoáng hòa tan, các chất hữu cơ, mùn lâu ngày theo nƣớc mƣa thấm vào đất. Ngoài ra, nƣớc ngầm cũng có thể bị nhiễm bẩn do tác động của con ngƣời. Các chất thải của con ngƣời và động vật, các chất thải sinh hoạt, chất thải hóa học và việc sử dụng phân bón hóa học… tất cả những loại chất thải đó theo thời gian nó sẽ ngấm vào nguồn nƣớc, tích tụ dần và làm ô nhiễm nguồn nƣớc ngầm. Đã có không ít nguồn nƣớc ngầm do tác động của con ngƣời đã bị ô nhiễm bởi các hợp chất hữu cơ khó phân hủy, các vi khuẩn gây bệnh, nhất là các hóa chất độc hại nhƣ các kim loại nặng, dƣ lƣợng thuốc trừ sâu và không loại trừ các chất phóng xạ. Bảng 1.1 Một số đặc điểm khác nhau giữa nước ngầm và nước mặt Thông số Nƣớc ngầm Nƣớc mặt Nhiệt độ Tƣơng đối ổn định Thay đổi theo mùa Chất rắn lơ lửng Rất thấp, hầu nhƣ không có Thƣờng cao và thay đổi theo mùa Chất khoáng hòa tan Ít thay đổi, cao hơn so với mặt nƣớc Thay đổi tùy thuộc chất lƣợng nƣớc Hàm lƣợng Fe+, Mn+ Thƣờng xuyên có trong nƣớc Rất thấp, chỉ có khi nƣớc ở sát mặt hồ Khí SO2 hòa tan Có nồng độ cao Rất thấp hoặc bằng 0 Khí O2 hòa tan Thƣờng không tồn tại Gần nhƣ bão hòa Khí NH3 Thƣờng có Có khi nguồn nƣớc bị nhiễm bẩn
  • 18. 8 Khí H2S Thƣờng có Không có SiO2 Thƣờng có ở nồng độ cao Có ở nồng độ trung bình NO3- Có ở nồng độ cao, do bị nhiễm bẩn bởi phân bón hóa học Thƣờng rất thấp Vi sinh vật Chủ yếu là các vi trùng sắt gây bệnh Nhiều loại vi trùng gây bệnh và tảo. Nồng độ các tạp chất chứa trong nƣớc ngầm phụ thuộc và các vị trí địa lý của nguồn nƣớc, thành phần các tầng đất đá trong khu vực, độ hòa tan của các hợp chất trong nƣớc, sự có mặt của các chất dễ bị phân hủy bằng sinh hóa trong chất đó. Nƣớc ngầm cũng có thể bị nhiễm bẩn do các tác động của con ngƣời nhƣ phân bón, chất thải hóa học, nƣớc thải sinh hoạt và công nghiệp, hóa chất bảo vệ thực vật. Do vậy các khu vực khai thác nƣớc ngầm cấp cho sinh hoạt và công nghiệp cần phải đƣợc bảo vệ cẩn thận, tránh bị nhiễm bẩn nguồn nƣớc. Để bảo vệ nguồn nƣớc ngầm cần khoanh vùng khu vực bảo vệ và quản lý, bố trí các nguồn thải ở khu vực xung quanh. Tóm lại, trong nƣớc ngầm có chứa các cation chủ yếu là Na+ , Ca2+ , Mg2+ , Fe2+ , Mn2+ , NH4+ và các anion HCO3- , SO4 2- , Cl- . Trong đó các ion Ca2+ , Mg2+ chỉ tồn tại trong nƣớc ngầm khi nƣớc này chảy qua tầng đá vôi. Các ion Na+, Cl-, SO42- có trong nƣớc ngầm trong các khu vực gần bờ biển, nƣớc bị nhiễm mặn. Ngoài ra, trong nƣớc ngầm có thể có nhiều nitrat do phân bón hóa học của ngƣời dân sử dụng quá liều lƣợng cho phép. Thông thƣờng thì nƣớc ngầm chỉ có các ion Fe2+, Mn2+, khí CO2, còn các ion khác đều nằm trong giới hạn cho phép của TCVN đối với nƣớc cấp cho sinh hoạt.
  • 19. 9 1.1.2 Nƣớc mặt  Đặc trƣng của nƣớc mặt a. Nƣớc sông Chất lƣợng nƣớc sông ở Việt Nam thay đổi theo mùa và theo vùng địa lý. Do dòng chảy bào mòn bề mặt khu vực tạo lên các chất trôi theo dòng chảy gồm cát, bùn, phù sa, ... Nƣớc sông có hàm luợng cặn cao vào mùa mƣa. Tổng lƣợng cặn do các sông đổ ra biển trung bình hằng năm khoảng 200 – 250 triệu tấn, trong đó 90% đựơc tạo ra vào mùa lũ. Vào mùa lũ, độ đục cao, hàm lƣợng cặn lớn và thay đổi theo từng thời kỳ. Độ đục cao nhất xuất hiện trong tất cả các tháng của mùa lũ. Các tháng mùa cạn, khi các sông có vận tốc dòng chảy nhỏ nhất thì nƣớc có độ đục nhỏ nhất, đôi khi độ đục gần đạt tiêu chuẩn nƣớc sinh hoạt và ăn uống theo tiêu chuẩn cấp nƣớc cho các đô thị.  Thành phần chính của nƣớc sông - Khoáng chất: Hàm lƣợng khoáng chất của các sông ở Việt Nam còn thấp ( 200 – 500 mg/L); - Độ pH: Nƣớc ở các sông chính có độ kiềm trung tính (7 – 8); - Độ cứng: Nƣớc thuộc nƣớc mềm; - Hàm lƣợng các ion chính: Chủ yếu là các ion Ca2+ , Mg2+ , K+ , SO4 2- , CL- , HCO3 - , ... b. Nƣớc hồ Nƣớc ta có nhiều hồ tự nhiên nhƣ hồ Ba Bể, hồ Núi Cốc... và một số hồ nhân tạo để phục vụ việc tƣới tiêu cho nông nghiệp. Đặc biệt một số hồ có dung tich trữ nƣớc lớn của các công trình thuỷ điện Thác Bà, Hoà Bình, Sơn La ... Nhìn chung các hồ tự nhiên có trữ lƣợng nhỏ, chỉ một vài hồ lớn có khẳ năng cung cấp nƣớc cho các đối tƣợng vừa và nhỏ. Các hồ thuỷ điện có khả năng cung cấp cho các đối tƣợng lớn. Nƣớc hồ có hàm lƣọng cặn nhỏ hơn nƣớc sông vì đã đƣợc lắng tự nhiên và khá ổn định. Tuy nhiên hàm lƣợng cặn cũng dao động theo mùa, mùa mƣa có hàm lƣợng cặn lớn, mùa khô hàm lƣợng cặn nhỏ, có hồ độ trong gần đảm bảo tiêu chuẩn độ
  • 20. 10 trong của nƣớc sinh hoạt và ăn uống. Sự dao động về chất lƣợng nƣớc thƣờng xảy ra ở các vùng ven bờ và phụ thuộc vào địa hình của vùng ven bờ. Vùng xa bờ và giữa hồ có chất lƣợng nƣớc ổn định hơn. Nƣớc hồ có độ màu cao do; Rong, rêu, tảo. Hàm lƣọng chất hữu cơ trong hồ thƣờng cao do xác động thực vật ở quanh hồ gây nên. Nhìn chung chất lƣợng nƣớc hồ tốt, dây chuyền công nghệ xử lý nƣớc có thể đơn giản hơn công nghệ xử lý nƣớc sông, lƣợng hoá chất dùng để keo tụ ít, do vậy giá thành xử lý nuớc hồ thƣờng rẻ hơn nƣớc sông. 1.1.3 Khả năng gây ô nhiễm của nguồn nƣớc  Ảnh hƣởng đến môi trƣờng nƣớc Ngoài việc các cặn lơ lửng trong nƣớc mặt, các chất thải nặng lắng xuống đáy sông, sau khi phân huỷ, 1 phần lƣợng chất đƣợc các sinh vật tiêu thụ, 1 phần thấm xuống mạch nƣớc bên dƣới (nƣớc ngầm) qua đất, làm biến đổi tính chất của loại nƣớc này theo chiều hƣớng xấu (do các chất chứa nhiều chất hữu cơ, kim loại nặng…),bên cạnh đó, việc khai thác nƣớc ngầm bừa bãi và ngƣời dân xây dựng các loại hầm chứa chất thải cũng góp phần làm suy giảm chất lƣợng nƣớc ngầm, làm cho lƣợng nƣớc ngầm vốn đã khan hiếm, nay càng hiếm hơn nữa.  Ảnh hƣởng đến môi trƣờng đất Nƣơc ngầm bị ô nhiễm mang nhiều chất vô cơ và hữu cơ làm:  Liên kết giữa các hạt keo đật bị bẻ gãy, cấu trúc đất bị phá vơx  Thay đổi đặc tính lý học, hóa học của đất  Vai trò đệm, tính oxy hóa, tính dẫn điện, dẫn nhiệt của môi trƣờng đất thay đổi mạnh  Thành phần chất hữu cơ giảm nhanh làm khả năng giữ nƣớc và thoát nƣớc của đất bị thay đổi  Quá trình oxy hóa các ion Fe2+ và Mn2+ có nồng độ cao tạo thành các axit không tan Fe2O3 và MnO2 gây ra hiện tƣợng “nƣớc phèn” dẫn đến đóng thành váng trên mặt đất (đóng phèn)  Canxi, magie và các ion kim loại khác trong đất bị nƣớc chứa axit cacbonic rửa trôi thì đất sẽ bị chua hóa
  • 21. 11  Các ion Fe2+ và Mn2+ ở nồng độ cao là các chất độc hại với thực vật.  Các chất ô nhiễm làm giảm quá trình hoạt động phân hủy chất của một số vi sinh vật trong đất  Là nguyên nhân làm cho nhiều cây cối còi cọc, khả năng chống chịu kém, không phát triển đƣợc hoặc có thể bị thối gốc mà chết  Ảnh hƣởng đến môi trƣờng không khí Ô nhiễm môi trƣờng nƣớc không chỉ ảnh hƣởng đến con ngƣời, đất, nƣớc mà còn ảnh hƣởng đến không khí. Các hợp chất hữu cơ, vô cơ độc hại trong nƣớc thải thông qua vòng tuần hoàn nƣớc, theo hơi nƣớc vào không khí làm cho mật độ bụi bẩn trong không khí tăng lên. Không những vậy, các hơi nƣớc này còn là giá bám cho các vi sinh vật và các loại khí bẩn công nghiệp độc hại khác. Một số chất khí đƣợc hình thành do quá trình phân hủy các hợp chất hữu cơ trong nƣớc thải nhƣ SO2, CO2, CO,… ảnh hƣởng nghiêm trọng đến môi trƣờng khí quyển và con ngƣời, gây ra các căn bệnh liên quan đến đƣờng hô hấp nhƣ: niêm mạc đƣờng hô hấp trên, viêm phổi, viêm phế quản mãn tính, gây bẹnh tim mạch, tăng mẫn cảm ở những ngƣời mắc bệnh hen,…  Ảnh hƣởng đến đời sống sức khỏe con ngƣời Các kim loại nặng có trong nƣớc là cần thiết cho sinh vật và con ngƣời vì chúng là những nguyên tố vi lƣợng mà sinh vật cần tuy nhiên với hàm lƣợng cao nó lại là nguyên nhân gây độc cho con ngƣời, gây ra nhiều bệnh hiểm nghèo nhƣ ung thƣ, đột biến. Đặc biệt đau lòng hơn là nó là nguyên nhân gây nên những làng ung thƣ. Có hơn 300 loại bệnh lây truyền qua đƣờng nƣớc. Nguyên nhân là do các vi sinh vật (vi khuẩn, vi-rút, ký sinh trùng…) có khả năng xâm nhập vào cơ thể con ngƣời qua đƣờng nƣớc uống hoặc nƣớc dùng chế biến thực phẩm, từ đó gây ra các bệnh về tiêu hóa nhƣ tả, lỵ, thƣơng hàn, tiêu chảy; các bệnh bại liệt, viêm gan, lỵ amip, giun, sán…Đặc biệt, nguồn nƣớc bị nhiễm các hóa chất từ sản xuất, sinh hoạt của con ngƣời, nƣớc thải từ các khu công nghiệp thƣờng gây ra các bệnh mãn tính, bệnh ung thƣ, các bệnh ảnh hƣởng đến sinh sản và di truyền cho ngƣời sử dụng.
  • 22. 12 Theo thống kê của Bộ Y tế, các bệnh tiêu chảy, hội chứng lỵ, lỵ trực khuẩn là 3 trong số 10 bệnh có tỷ lệ mắc cao nhất, trong đó tiêu chảy là bệnh đứng thứ 6 trong các bệnh có tỷ lệ tử vong lớn nhất (0,009/100.000 dân). Số ngƣời mắc bệnh tập trung phần lớn ở khu vực nông thôn. Tại các vùng nông thôn, do điều kiện kinh tế thấp, nhiều hộ gia đình vẫn sử dụng nƣớc sông, ao hồ, kênh rạch để phục vụ sinh hoạt hàng ngày. Kết quả điều tra VSMT nông thôn của Bộ Y tế 2007 cho thấy, cơ cấu nguồn nƣớc ăn uống, sinh hoạt chính ở các hộ gia đình vùng nông thôn nhƣ sau: 33,1% giếng khoan, 31,2% giếng khơi, 1,8% nƣớc mƣa, 11,7% nƣớc máy, 7,5% nƣớc suối đầu nguồn, 11% nƣớc sông ao hồ và 3,7% nguồn nƣớc khác. Có 11,6% đối tƣợng đƣợc phỏng vấn vẫn thƣờng xuyên uống nƣớc lã. Thói quen uống nƣớc lã sẽ đƣa đến những hậu quả nghiêm trọng cho sức khỏe cộng đồng do mắc phải những bệnh dịch lan truyền theo nƣớc. Theo báo cáo đánh giá về nƣớc sạch và vệ sinh ở Việt Nam 2011 của WHO, Unicef và Bộ Y tế, khoảng 90% dân cƣ Việt Nam, đặc biệt vùng nông thôn, bị nhiễm các loại giun, sán đƣờng tiêu hóa. 1.2 TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN 1.2.1 Định nghĩa chất thải rắn Chất thải rắn đƣợc hiểu là những vật ở dạng rắn do hoạt động của con ngƣời (sinh hoạt, sản xuất, tiêu dùng,...) và động vật gây ra. Đó là những vật đã bỏ đi, thƣờng ít đƣợc sử dụng hoặc ít có ích và không có lợi cho con ngƣời.  Các nguồn sinh ra chất thải rắn: - Từ mỗi cơ thể - Từ các khu dân cƣ (một hộ, nhiều hộ,...), phần lớn do sinh hoạt - Từ thƣơng mại (các cửa hàng, chợ,...) - Từ các khu trống của đô thị (bến xe, công viên,...) - Từ khu công nghiệp (công nghiệp nặng, công nghiêp nhẹ, công nghiệp hóa học, công nghiệp năng lƣợng, vật liệu xây dựng,...) - Từ nông nghiệp - Từ các nhà máy xử lý rác Bảng 1.2: Các nguồn sinh ra chất thải rắn
  • 23. 13 Nguồn Nơi sinh ra chất thải rắn Loại chất thải rắn Dân cƣ Nhà riêng, nhà tập thể, nhà cao tầng, khu tập thể Rác thực phẩm, giấy thải, các loại chất thải khác Thƣơng mại Nhà hàng, khách sạn/nhà nghỉ, các cơ sở buôn bán, sữa chửa,... Rác thực phẩm, giấy thải, các loại chất thải khác Công nghiệp, xây dựng Từ các nhà máy, xí nghiệp, các công trình xây dựng Rác thực phẩm, xi than, giấy thải, vải, đồ nhựa, chất thải độc hại Khu trống Công viên, đƣờng phố, xa lộ, sân chơi, bãi tắm, khu thƣờng giải trí Các loại chất thải bình thƣờng Nông nghiệp Đồng ruộng, vƣờn ao, chuồng trại,... Phân rác, rơm rạ, thức ăn, chất thải nguy hại Khu vực xử lý chất thải Từ các quá trình xử lý nƣớc thải, xử lý công nghiệp Các chất thải, chủ yếu là bùn, cát đất,... 1.2.2 Phân loại chất thải rắn  Theo quan điểm thông thƣờng: - Rác thực phẩm: Bao gồm phẩn thừa thải, không ăn đƣợc sinh ra trong khâu chuẩn bị, dự trữ, nấu ăn,... - Rác bỏ đi: bao gồm các chất thải cháy và không cháy sinh ra từ các hộ gia đình, công sở, hoạt động thƣơng mại,... - Tro, xi: vật chất còn lại trong quá trình đốt than, củi, rơm, rạ, lá,... ở các gia đình , nhà hàng, công sở, nhà máy, xí nghiệp,... - Chất thải xây dựng: rác từ các nhà đổ vỡ, hƣ hỏng gọi là rác đổ vỡ, còn rác từ các công trình xây dựng, sữa chữa nhàcửa,... là rác xây dựng. - Chất thải đặc biệt: liệt vào loại rác này có rác quét phổ, rác từ các thùng rác công cộng, xác động vật, vôi gạch đổ nát,... - Chất thải từ các nàh máy xử lý ô nhiêmx: có rác từ hệ thống xử lý nƣớc thải, nhà máy xử lý chất thải công nghiệp
  • 24. 14 - Chất thải nông nghiệp: vật chất loại bỏ từ các hoạt động nông nghiệp nhƣ gốc rơm rạ, cây trồng, chăn nuôi,... - Chất thải nguy hieẻm: Chất thải hóa chất, sinh học, dễ cháy, dễ nổ hoặc mang tính phonsh xạ theo thời gian có ảnh hƣởng đến đời sống động, thực vật. - Trong nhiều trƣờng hợp thống kê ngƣời ta phân chia thành 3 loại: chất thải rắn từ sinh hoạt gia cƣ gọi là rác sinh hoạt, chất thải y tế và chất thải công nghiệp.  Theo công nghệ quản lý, xử lý Ngày nay, việc ứng dụng khoa học kỹ thuật trong từng lĩnh vực thực tế đã góp phần giảm thiểu chi phí cho các công đoạn thừa trong các quá trình xử lý. Việc phân chia rác thải rắn theo công nghệ quản lý xử lý là một bƣớc tiến quan trọng, giúp hiệu quả của quy trình tăng lên, giảm thiểu lƣợng ô nhiễm,.. Bảng 1.3: Phân loại chất thả rắn theo công nghệ quản lý, xử lý Thành phần Định nghĩa Ví dụ 1.Các chất cháy đƣợc Giấy Các vật liệu làm từ giấy, Các túi giấy, các mảnh bìa, giấy vệ sinh Hàng dệt Có nguốn gốc từ các sợi,, Vải, len, bì, tải, bì nilon Rác thải Các chất thải ra từ đồ ăn thực phẩm Các cọng rau, vỏ quả, thân cây, lõi ngô Cỏ, gỗ, củi, rơm, rạ,.. Các vật liệu và sản phẩm đƣợc chế tạo từ gỗ, tre, nứa,.. Đồ dùng gỗ nhƣ bàn, ghế, thang, giƣờng, đồ chơi,... Chất dẻo Các vật liệu và sản phẩm đƣợc chế tạo từ chất dẻo Phim cuộn, túi chất dẻo, chai, lọ chất dẻo, các đầu vòi bằng chất dẻo, dây bện, bì nilon,... Da và cao su Các vật liệu và sản phẩm đƣợc chế tạo từ da và cao su Bóng, giầy, vis, băng cao su,.. 2. Các chất không cháy đƣợc Các kim loại không phải là sắt Các vật liệu không bị nam châm hút Vỏ hộp nhôm, giấy bao gối, đồ đựng,...
  • 25. 15 Thủy tinh Các vật liệu và sản phẩm chế tạo từ thủy tinh Chai lọ, đồ đựng bằng thủy tinh, bóng đèn,... Đá và sành sứ Các loại vậy liệu không cháy ngoài kim loại thủy tinh Vỏ chai, xƣơng, gạch, đá gốm,... 3. Các chất hỗn hợp Tất cả các loại vật liệu khác không phân loại ở phần 1 và 2 đều không thuộc loại này. Loại này có thể đƣợc phân chia thành 2 phần: kích thƣớc lớn hơn 5 nm và nhỏ hơn 5mm Đá cuội, cát, đất, tóc,... 1.2.3 Các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn Đề hạn chế việc ô nhiễm do thảo các chất thải rắn, hiện nay ở nhiều nƣớc đã có các biện pháp xử lý chất thải rắn rất nghiêm ngặt nhƣ: phân loại các chất thải, tận dụng và thu hồi lại các chất thải, xử lý các chất độc hại nguy hiểm bằng các phƣơng pháp thiêu đốt hoặc chôn chất thải ở hố chôn có kĩ thuật, có lớp ngăn cách với đất, có lớp bao phủ bề mặt, có đƣờng thoát và tiêu nƣớc bề mặt và sử dụng hợp lí các vùng mỏ đã khai thác nhằm hạn chế ô nhiễm. Để xử lý chất thải rắn đang là vấn đề mà các tỉnh trong cả nuức hết sức quan tâm. Lâu nay rác thảo thƣờng đƣợc chôn lấp tại các khu rác thải hở theo hình thức tự phát, hầu hết các bãi rác thải này đều đƣợc chôn lấp rất thiếu vệ sinh, và do diện tích chôn lấp hẹp và gần khu vực dân cƣ nên gây ô nhiễm và những tác động đến môi trƣờng ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khỏe của con ngƣời. Không những thế tốc độ đô thị hóa và sự tăng dân số càng làm cho việc quản lý chất thải rắn ngày càng khó khăn hơn. Chính vì vậy việc lựa chọn công nghệ xử lý và quy hoạch bãi chôn lấp hợp lý có ỹ nghĩa hết sức quan trọng đối với việc bảo vệ môi trƣờng. Công nghệ xử lý chất thải rắn thƣờng đƣợc phối hợp giữa chôn lấp và đốt hay sản xuất phân vi sinh. Việc lựa chọn công nghệ phù hợp cần đƣợc xem xét trên cả hai phƣơng diện kinh tế lẫn môi trƣờng.
  • 26. 16 Hiện nay có rất nhiều biện pháp thu gom xử lý khác nhau và điều có những hiệu quả và tích cực rõ rệt.Để biết đcƣợ việc xử lý nhƣ nào sau đây xin giới thiệu với mọi ngƣời một số kĩ thuật trong xử lý chất rắn thải sinh hoạt: Có 3 Phƣơng pháp đƣợc dùng nhiều nhất hiện nay là: -Phƣơng pháp cơ học -Phƣơng pháp lý học -Phƣơng pháp sinh học Đây là 3 phƣơng pháp đƣợc áp dụng nhiều nhất trong xử lý chất rắn thải.Trong các phƣơng pháp này đƣợc chia ra nhiều biện pháp nhỏ hơn nhƣ phƣơng pháp cơ học là phƣơng phấp tách thủy tinh,kim loại,giấy,chất dẻo ra..vv  Xử lý rác bằng phƣơng pháp đốt: phƣơng pháp này đƣợc nhiều nơi áp dụng xử lý hiện nay.Phƣơng pháp này mang nhứng ƣu điểm nhƣ xử lý triệt để các chỉ tiêu chất thải ô nhiễm có trong rác thải sinh hoạt,xử lý toàn bộ chất thải mà không tốn diện tích và thời gian xử lý chôn lấp.Bên cạnh đó nó cũng có những nhƣợc điểm mà không thế tránh khỏi nhƣ gây ra khói bụi ô nhiễm một phần không khí,chi phí vẫn hành cao  Xử lý chất thải rắn bằng công nghệ ép kiện: phƣơng pháp ép kiện đƣợc thực hiện dựa trên cơ sở chất thải tập trung thu gom vào nhà máy sẽ đƣợc phân loại bằng nhiều phƣơng pháp thủ công trên băng tải.Những chất có thể tận dụng đƣợc nhƣ kim loại,nhựa ,linon,thủy tinh sẽ thu gom ại để tái chế.còn những chất còn lại sẽ đƣợc băng chuyền chuyển đến hệ thống ép thủy lực để làm giảm tối đa thể tích  Phƣơng pháp ủ sinh học: Phƣơng pháp này hiện nay đang triển khai mở rộng tại một số địa phƣơng.Quá trình xử lý bằng phƣơng pháp này không gây ra mùi và vi sinh vật gây bệnh.Ổn định đƣợc chất thải,các chất sẽ chuyển hóa chất hữu cơ sang dạng ổn định.làm mất đi hoạt tính của vi sinh vật và đặc biệt là thu hồi chất dinh dƣỡng và cải tạo đất có thể làm phân bón cho cây trồng rất tốt. Trên đây là những phƣơng pháp kĩ thuật xử lý chất thải rắn sinh hoạt mà đang đƣợc xử lý phố biến ở nhiều địa phƣơng trên cả nƣớc.Nhƣng phƣơng pháp này đã mang lại hiệu quả cao cho vấn đề môi trƣờng và giải quyết đƣợc mật phần trong việc tái sử dụng chất thải.
  • 27. 17 1.2.4 Khà năng gây ảnh hƣởng của chất thải rắn  Ảnh hƣởng đến môi trƣờng nƣớc Chất thải rắn không đƣợc thu gom, thải vào kênh rạch, sông, hồ, ao gây ô nhiễm mô trƣờng nƣớc, làm tắc nghẽn đƣờng nƣớc lƣu thông, giảm diện tích tiếp xúc của nƣớc, làm tắc nghẽn đƣờng nƣớc lƣu thông, giảm diện tích tiếp xúc của nƣớc với không khí dẫn tới mùi hôi thối, gây phú dƣỡng nguồn nƣớc làm thủy sinh vật trong nguồn nƣớc mặt bị suy thoái. CTR phân hủy và các chất ô nhiễm khác biến đổi màu của nƣớc thành màu đen, có mùi khó chịu. Thông thƣờng các bãi chôn lấp chất thải đúng kỹ thuật có hệ thống đƣờng ống, kênh rạch thu gom nƣớc thải và các bể chứa nƣớc rác để xử lý trƣớc khi thải ra môi trƣờng. Tuy nhiên phần lớn các bãi chôn lấp hiện nay đều không đƣợc xây dựng đúng kỹ thuật vệ sinh và đang trong tình trạng quá tải, nƣớc rò rỉ có chứa hàm lƣợng chất ô nhiễm cao (chất hữu cơ: do trong rác có phân súc vật, các thức ăn thừa,..; chất thải độc hại; từ bao bì đựng phân bón, thâm nhập vào nguồn nƣớc dƣới đất gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc nghiêm trọng. Vấn đề ô nhiễm amoni ở tầng nông (nƣớc dƣới đất) cũng là hậu quả của nƣớc rỉ rác và của việc xả bừa bãi rác thải lộ thiên không có biện pháp xử lý nghiêm ngặt.  Ảnh hƣởng đến môi trƣờng đất Các chất thải rắn có thể đƣợc tích lũy dƣới đất trong thời gian dài gây ra nguy cơ tiềm tàng đối với môi trƣờng. Chất thải xây dựng nhƣ gạch, ngói, thủy tinh, ống nhựa, dây cáp, bê-tông,...trong đất rất khó bị phân hủy. Chất thải kim loại, đặc biệt là các kim loại nặng nhƣ chì, kẽm, đồng, niken,... thƣờng có nhiều ở các khu khai thác mỏ, các khu công nghiệp. Các kim loại này tích lũy trong đất và thâm nhập vào cơ thể theo chuỗi thức ăn và nƣớc uống, ảnh hƣởng nghiêm trọng tới sức khỏe. Các chất thải có thể gây ô nhiễm đất ở mức độ lớn là các chất tẩy rửa, phân bón, thuốc BVTV, thuốc nhuộm màu, màu vẽ, công nghiệp sản xuất pin, thuộc da, công nghiệp sản xuất hóa chất,.. Tại các bãi rác, bãi chôn lấp CTR không hợp vệ sinh, không có hệ thống xử lý nƣớc rác đạt tiêu chuẩn hóa chất và vi sinh vật từ CTR dễ dàng thâm nhập gây ô nhiễm đất. CTR đặc biệt là chất thải nguy hại, chứa nhiều độc tố nhƣ hóa chất, kim loại nặng, phóng xạ,..nếu không đƣợc xử lý đúng cách, chỉ chôn lấp nhƣ rác thải thông
  • 28. 18 thƣờng thì quy trình chế biến làm giàu năng quặng làm phát sinh chất thải dƣới dạng quặng đuôi, chứa các kim loại và các hợp chất khác ảnh hƣởng đến môi trƣờng. Một vài mỏ hiện vẫn thải quặng đuôi trực tiếp xuống đất, làm đất bị ảnh hƣởng xấu.  Ảnh hƣởng đến môi trƣờng không khí Dƣới tác động của nhiệt độ, độ ẩm và các vi sinh vật, CTR hữu cơ bị phân hủy và sản sinh ra các chất khí (CH4 – 63,8%, CO2 – 33,6%, và một số khí khác). Trong đó, CH4 và CO2 chủ yếu phát sinh từ các bãi rác tập trung (chiếm 3 – 19%), đặc biệt tại các bãi rác lộ thiên và các khu chôn lấp. Khối lƣợng khí phát sinh từ các bãi rác chịu ảnh hƣởng đáng kể của nhiệt độ không khí và thay đổi theo mùa. Lƣợng khí phát thải tăng khi nhiệt độ tăng, lƣợng khí phát thải trong mùa hè cao hơn mùa đông. Đối với các bãi chôn lấp, ƣớc tính 30% các chất khí phát sinh trong quá trình phân hủy rác có thể thoát lên trên mặt đất mà không cần một sự tác động nào. Khi vận chuyển lƣu trữ CTR sẽ phát sinh mùi do quá trình phân hủy các chất hữu cơ gây ô nhiễm môi trƣờng không khí. Các khí phát sinh mùi do quá trình phân hủy các chất hữu cơ gây ô nhiễm môi trƣờng không khí. Các khí phát sinh từ quá trình phân hủy chất hữu cơ trong CTR. Amoni có mùi khai, phân có mùi hôi, hydrosunfua mùi trứng thối, sunfua hữu cơ mùi bắp cải thối rửa, mecaptan hôi nồng, Amin mùi cá uoƣn, Diamin mùi thịt thối, C12 hôi nồng, Phenol mùi ốc đặc trƣng. Bên cạnh hoạt động chôn lấp CTR việc xử lý CTR bằng biện pháp tiêu hủy cũng góp phần đáng kể gây ô nhiễm môi trƣờng không khí. Việc đốt rác sẽ làm phát sinh khói, tro bụi và các mùi khó chịu. CTR có thể bao gồm các hợp chất chất chứa Clo, Flo, lƣu huỳnh và nitơ, khi đốt lên làm phát thải một lƣợng không nhỏ các chất khí độc hại hoặc có tác dụng ăn mòn. Mặc khác, nếu nhiệt độ tại lò đốt rác không đủ cao và hệ thống thu hồi quản lí khí thải phát sinh không đảm bảo, khiến cho CTR không đƣợc tiêu hủy hoàn toàn làm phát sinh các khí CO, oxit nitơ, đioxin và furan bay hơi là các chất rất độc hại đối với sức khỏe con ngƣời.  Ảnh hƣởng đến đời sống sức khỏe con ngƣời Ngƣời dân sống gần bãi rác không hợp vệ sinh có tỷ lệ mắc các bệnh da liễu, viêm phế quản, đau xƣơng khớp cao hơn hẳn những nơi khác. Một nghiên cứu tại
  • 29. 19 Lạng Sơn cho thấy tỷ lệ ngƣời ốm và mắc các bệnh nhƣ tiêu chảy, da liễu, hô hấp tại khu vực chịu ảnh hƣởng của bãi rác cao hơn hẳn so với khu vực không chịu ảnh hƣởng. Hiện tại chƣa có số liệu đầy đủ về sự ảnh hƣởng của các bãi chôn lấp tới sức khỏe của những ngƣời làm nghề nhặt rác thải. Những ngƣời này thƣờng xuyên phải chịu ảnh hƣởng ở mức độ cao do bụi, mầm bệnh, các chất độc hại, côn trùng đốt/chích và các loại hơi khí độc hại trong suốt quá trình làm việc. Vì vậy, các chứng bệnh cúm, lỵ, gun, lao, dạ dày, tiêu chảy, vá các vấn đề về đƣờng ruột khác. Các bãi chôn lấp rác cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ khác đối với cộng đồng làm nghề này. Các vật sắc nhọn, thủy tinh vỡ, bơm kim tiêm cũ,.. có thể là mối đe dọa nguy hiểm với sức khỏe con ngƣời (lây ô nhiễm một số bệnh truyền nhiễm nhƣ AIDS,..) khi họ dẫm phải hoặc bị cào xƣớc vào tay chân,... Một vấn đề cần đƣợc quan tam là do chiếm tỷ lệ lớn trong những ngƣời làm nghề nhặt rác, phụ nữ và trẻ em đã trở thành nhóm đối tƣợng dễ bị tổn thƣơng. Hai thành phần chất thải rắn đƣợc liệt kê vào loại cực kỳ nguy hiểm là kim loại nặng và chất hữu cơ khó phân hủy. Các chất này có khả năng tích lũy sinh học trong nông sản, thực phẩm cũng nhƣ trong mô tế bào động vật, nguồn nƣớc và tồn tại bền vững trong môi trƣờng gây ra hàng loạt bệnh nguy hiểm đối với con ngƣời nhƣ vô sinh, quái thai, dị tật ở trẻ sơ sinh; tác động lên hệ miễn dịch gây ra các bệnh tim mạch, tê liệt hệ thần kinh, giám khả năng trao đổi chất trong máu, ung thƣ và có thể di chứng dị tật sang thế hệ thứ 3. Chất thải nông nghiệp, đặc biệt là chất thải chăn nuôi đang là một trong những vấn đề bức xúc của ngƣời nông dân. Có những vùng chất thải chăn nuôi đã gây ô nhiễm cả không khí, nguồn nƣớc, đất và tác động xấu đến sức khỏe ngƣời dân ở nông thôn. Trong một điều tra tại tỉnh Thái Nguyên đối với 113 hộ gia đình chăn nuôi từ 20 con lợn trở lên đã cho thấy gần 50% các hộ có nhà ở gần chuồng lợn từ 5 – 10m và giếng nƣớc gần chuồng lợn 5m thì chiếm tỷ lệ nhiễm giun đũa, giun tóc, giun móc và sổ trứng giun trung bình của ngƣời chăn nuôi cao gần gấp hai lần tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng đƣờng ruột của ngƣời không chăn nuôi và có sự tƣơng quan thuận chiều
  • 30. 20 giữa tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng đƣờng ruột với ký sinh trùng trong đất ở các hộ chăn nuôi. 1.3 TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI 1.3.1 Định nghĩa chất thải chăn nuôi Chất thải chăn nuôi là chất thải phát sinh trong quá trình chăn nuôi nhƣ phân, nƣớc tiểu, xác xúc vật… chất thải chăn nuôi đƣợc chia làm ba loại: chất thải rắn, chất thải lỏng và chất thải khí. Trong chất thải chăn nuôi có nhiều chất vô cơ, hữu cơ, vi sinh vật và ký sinh trùng có thể gây bệnh cho ngƣời và động vật. 1.3.2 Nguồn gốc phát sinh chất thải chăn nuôi Chất thải rắn bao gồm chủ yếu là phân, xác xúc vật chết, thức ăn dƣ thừa của vật nuôi, vật liệu lót chuồng và các chất thải khác, độ ẩm từ 50% - 83% và tỷ lệ NPK cao. Chất thải lỏng (nƣớc thải) có độ ẩm cao hơn, trung bình khoảng 93% - 98% gồm phần lớn là nƣớc thải của vật nuôi, nƣớc rửa chuồng và phần phân lỏng hòa tan. Chất thải khí là các loại khí sinh ra trong quá trình chăn nuôi, quá trình phân hủy của các chất hữu cơ ở dạng rắn và lỏng. Khối lƣợng chất thải sinh ra từ vật nuôi phụ thuộc vào chủng loại, giống, giai đoạn sinh trƣởng, chế độ dinh dƣỡng và phƣơng thức vệ sinh chuồng trại. 1.3.3 Phân loại chất thải chăn nuôi  Chất thải rắn Phân và nƣớc tiểu gia súc Lƣợng phân và nƣớc thải gia súc thải ra trong một ngày đêm tùy thuộc vào giống, loài, tuổi, khẩu phần thức ăn, trọng lƣợng gia súc Bảng 1.4: Lượng phân các loại vật nuôi thải ra mỗi ngày dựa theo thể trọng (Lochr, 1984) Loại vật nuôi Lƣợng phân mỗi ngày (% thể trọng) Heo 6-8 Bò sữa 7-8 Bò thịt 5-8 Gà 5
  • 31. 21 Theo Hill và Toller, lƣợng phân và nƣớc tiểu thải trung bình trong một ngày đêm của một số loài vật nuôi đƣợc nêu bảng I.1 Bảng 1.5: Lượng phân và nước tiểu một số vật nuôi thải ra trung bình trong một ngày đêm (Hill và Toller, 1974) Phân heo nói chung đƣợc xếp vào loại phân lỏng hoặc hơi lỏng, thành phần phân heo chủ yếu gồm nƣớc (56 – 83%) và các chất hữu cơ, ngoài ra còn có tỷ lệ NPK dƣới dạng các hợp chất vô cơ. Theo nghiên cứu của Trƣơng Thanh Cảnh (1997,1998) thì N tổng trong phân heo chiếm từ 7,99 – 9,32 g/kg. Đây là nguồn dinh dƣỡng có giá trị, cây trồng dễ hấp thu và góp phần cải tạo đất nếu sử dụng hợp lí. Loại gia súc Lƣợng phân trung bình/ ngày đêm (kg/ngày.đêm) Nƣớc tiểu trung bình/ ngày đêm (kg/ngày.đêm) Trâu 18 – 25 8 – 12 Bò 15 – 20 6 – 10 Ngựa 12 – 18 4 – 6 Heo < 10kg 0,5 – 1 0,3 – 0,7 Heo 15 – 45 kg 1 – 3 0,7 – 2 Heo 45 – 100 kg 3 – 5 2 – 4 Dê 1,5 – 2,5 0,6 – 10 Gà, vịt 0.02 – 0,05 -
  • 32. 22 Bảng 1.6: Thành phần hóa học của phân heo có trọng lượng từ 70 – 100 kg (Trương Thanh Cảnh và CTV, 1997 – 1998) Đặc tính Đơn vị tính Giá trị Vật chất khô g/kg 213 – 342 NH4 – N (Ammonia – Nitơ) g/kg 6,66 – 0,76 Nt (Nitơ tổng) g/kg 7,99 – 9,32 Tro g/kg 32,5 – 93,3 Chất xơ g/kg 151 – 261 Carbonates g/kg 0,23 – 2,11 Các axit béo mạch ngắn g/kg 3,86 – 4,47 pH 6,47 – 6,95 Thành phần hóa học của phân phụ thuộc nhiều vào dinh dƣỡng, tình trạng sức khỏe, cách nuôi dƣỡng, chuồng trại, loại gia súc, gia cầm, biện pháp kỹ thuật chế biến khác nhau. Nƣớc tiểu của heo có thành phần chủ yếu là nƣớc (chiếm 90% khối lƣợng nƣớc tiểu) ngoài ra còn có hàm lƣợng Nitơ và urê khá cao có thể dung để bổ sung đạm cho đất và cây trồng.  Chất thải lỏng Chất thải lỏng là loại chất thải có khối lƣợng lớn nhất có nguồn gốc từ việc tắm rửa gia súc, vệ sinh chuồng trại, máng ăn uống… và nƣớc thải do vật nuôi bài tiết. Thành phần nƣớc thải có chứa các chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, nitơ, phốt pho và các thành phần khác. Các thành phần hữu cơ trong nƣớc thải chăn nuôi đều dễ phân hủy, chiếm 70 – 80% gồm xenlulo, protit, axit amin, chất béo, hydrat cacbon và các dẫn xuất của chúng trong phân, thức ăn thừa. Các thành phần vô cơ chiếm 20 – 30% gồm cát, đất, ure … (Nghiên cứu của Trung tâm Công Nghệ Môi Trƣờng – ENTEC). Thành phần hóa học của nƣớc thải thay đổi một cách nhanh chóng trong quá trình dự trữ. Trong quá trình đó, một lƣợng lớn các chất khí đƣợc tạo ra bởi các hoạt động của vi sinh vật nhƣ SO2, NH3, CO2, H2S, CH4 … và các vi sinh vật có
  • 33. 23 hại nhƣ Enterobacteriacea, Ecoli, Proteus,… có thể làm nhiễm độc không khí và nguồn nƣớc ngầm. Nƣớc thải chăn nuôi không chứa chất độc hại nhƣng chứa rất nhiều ấu trùng, vi trùng , trứng giun sán. Có thể nói đặc trƣng ô nhiễm của nƣớc thải chăn nuôi là hàm lƣợng các chất lơ lửng, chất hữu cơ hòa tan và vi sinh vật gây bệnh. Bảng 1.7 Tính chất nước thải chăn nuôi gia súc Đặc tính Giá trị Đơn vị Độ đục 420 – 550 mg/l Nhiệt độ 26 – 30 0 C pH 6,1 – 7.9 mg/l Độ mặn 200 – 500 mg/l COD 5000 – 12000 mg/l DO 0 – 0,3 mg/l Tổng P 36 – 72 mg/l Tổng N 220 – 460 mg/l Dầu mỡ 5 – 58 mg/l SS 180 – 450 mg/l NH4 + 15 – 28,4 mg/l E.coli 12,6.106 – 68,3.103 MPN/100ml Trứng giun sán 28 - 280 Trứng/l (Nguồn: Trương Thanh Cảnh & cộng tác viên, 1997, 1998)  Chất thải khí Mùi hôi chuồng nuôi là hỗn hợp khí đƣợc tạo ra bởi quá trình phân hủy kỵ khí và hiếu khí của các chất thải chăn nuôi. Quá trình thối rửa các chất hữu cơ trong phân, nƣớc tiểu gia súc hay thức ăn dƣ thừa sinh ra các khí độc hại các khí có mùi hôi thối khó chịu. Thành phần các khí trong chuồng nuôi biến đổi tùy theo giai đoạn phân hủy chất hữu cơ tùy theo thành phần của thức ăn, hệ thống vi sinh vật. Các khí gây ô nhiễm chính, các khí này có thể gây hại đến sức khỏe con ngƣời và vật nuôi, trong đó NH3, H2S và H2S đƣợc quan tâm nhất.
  • 34. 24 1.3.4 Khả năng gây ô nhiễm của chất thải chăn nuôi  Môi trƣờng nƣớc Chất thải chăn nuôi không đƣợc xử lý hợp lý , lại thải trực tiếp vào môi trƣờng nƣớc sẽ làm suy giảm lƣợng oxy hòa tan trong nƣớc. Chất thải có chứa hàm lƣợng nito, photpho cao nên dễ tạo điều kiện cho tảo phát triển, gây hiện tƣợng phú dƣỡng hóa nguồn nƣớc mặt. Hơn thế nữa, nƣớc thải thấm vào mạch nƣớc ngầm gây ô nhiễm trầm trọng.  Môi trƣờng đất Chất thải chăn nuôi chứa lƣợng lớn chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học, chủ yếu là các chất dinh dƣỡng giàu nitơ, photpho. Đây là nguồn phân bón giàu dinh dƣỡng nếu bón vào đất sẽ tăng độ phì nhiêu, nếu bón phân không hợp lý hoặc phân tƣơi, cây trồng không hấp thu hết, chúng sẽ tích tụ lại làm bão hòa hay quá bão hòa chất dinh dƣỡng trong đất, gây mất cân bằng sinh thái đất, thoái hóa đất. Ngoài ra, nếu trong đất chứa một lƣợng lớn nitơ, photpho sẽ gây hiện tƣợng phú dƣỡng hóa hay lƣợng nitơ thừa đƣợc chuyển hóa thành nitrat làm cho nồng độ nitrat trong đất tăng cao, sẽ gây độc cho hệ vi sinh vật đất cũng nhƣ cây trồng, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật ƣu nitơ, phopho phát triển, hạn chế chủng vi sinh vật khác, gây mất cân bằng hệ sinh thái đất. Phân tƣơi gia súc chứa nhiều vi sinh gây bệnh, chúng tồn tại và phát triển trong đất, nếu dùng phân tƣơi bón cây không đúng kỹ thuật sẽ làm vi sinh vật phát tán đi khắp nơi tạo nguy cơ nhiễm bệnh cho ngƣời và động vật nuôi.  Môi trƣờng không khí và sức khỏe con ngƣời Trong nƣớc thải chăn nuôi luôn tồn tại một lƣợng lớn vi sinh vật hoại sinh. Vi sinh vật hiếu khí sử dụng oxy hòa tan phân hủy các chất hữu cơ tạo ra sản phẩm vô cơ: NO2, NO3, SO3, CO2 quá trình này xảy ra nhanh không tạo mùi hôi thối. Nếu lƣợng chất hữu cơ có quá nhiều vi sinh vật hiếu khí sẽ sử dụng hết lƣợng oxy hòa tan trong nƣớc làm khả năng hoạt động phân hủy của chúng kém, gia tăng quá trình phân hủy yếm khí tạo ra các sản phẩm CH4, H2S, NH3, H2, Indol, Scortol… tạo mùi hôi, nƣớc có màu đen có váng, là nguyên nhân làm gia tăng bệnh đƣờng hô hấp, tim mạch ở động vật.
  • 35. 25 a. Bụi trong không khí chuồng nuôi Bụi trong không khí chuồng nuôi có nguồn gốc từ thức ăn, vật liệu lót chuồng và các chất thải khác. Tác hại của bụi thƣờng kết hợp với các yếu tố khác nhƣ vi sinh vật, endotoxin và khí độc, bụi bám vào niêm mạc và gây kích ứng cơ giới, gây khó chịu và làm tổn thƣơng niêm mạc đƣờng hô hấp. Bụi cũng gây dị ứng kích thích tiết dịch và ho. Nếu kích thích kéo dài màng nhầy có thể bị teo, các tuyến nhờn suy kiệt, bụi không đƣợc đồng hóa gây kích ứng mãn tính trên ngƣời và vật nuôi. Bảng 1.8: Hàm lượng bụi trong không khí chuồng nuôi Vật nuôi Hàm lƣợng bụi (mg/m3) Heo 3 – 22 Bò sữa 0,6 Gà đẻ (nuôi chuồng) 1 – 51 Gà thịt (nuôi chuồng) 6,2 (Nguồn: Hồ Thị Kim Hoa -2003) b. Ammonia (NH3) Sinh ra từ sự khử amine của protein trong chất thải, không màu, mùi khai, dễ tan trong nƣớc và gây kích ứng, NH3 nhẹ hơn không khí (d = 0,59). NH3 tiếp xúc với niêm mạc mắt, mũi, đƣờng hô hấp sẽ gây tiết dịch, co thắt khí quản và ho. Bảng 1.9: Tác hại của amonia đến sức khỏe và năng suất của gia súc, gia cầm Vật nuôi Nồng độ NH3 Tác hại Heo Nồng độ > 10 ppm Gia tăng tỷ lệ gia súc bị ho 50 – 100 ppm Giảm tăng trọng/ngày: 12 – 13% 61 ppm Giảm 5% lƣợng thức ăn Gà > 30 ppm Giảm sản lƣợng trứng và thịt 30 ppm Gây hội chứng bệnh viêm phổi (Nguồn: Hồ Thị Kim Hoa -2003) c. Hydrogen Sulphide (H2S) H2S là một loại khí rất độc đƣợc sinh ra từ sự phân hủy phân gia súc, là sản phẩm hợp nhất chứa lƣu huỳnh, nặng hơn không khí (d = 1,19) dễ hòa tan trong nƣớc, chỉ
  • 36. 26 một lƣợng nhỏ cũng có thể gây tử vong. Nồng độ H2S trong chuồng nuôi không nên vƣợt quá 8 – 10ppm. Bảng 1.10: Ảnh hưởng của H2S đến sức khỏe người và gia súc (Baker và CTV, 1996) Đối tƣợng Nồng độ tiếp xúc Tác hại hay triệu chứng Với ngƣời 10 ppm Ngứa mắt >20 ppm hơn 20 phút Ngứa mắt, mũi họng 50 – 100 ppm Nôn mửa, tiêu chảy 200 ppm/giờ Choáng váng, thần kinh suy nhƣợc, dễ gây viêm phổi 300 ppm/ 30 phút Nôn mửa trong tình trạng hƣng phấn bất tỉnh Trên 600 ppm Mau chóng tử vong Với heo Liên tục tiếp xúc với 20 ppm Sợ ánh sáng, ăn không ngon miệng có biểu hiện thần kinh không bình thƣờng 200 ppm Có thể sinh chứng thùy thủng ở phổi nên khó thở và có thể bất tỉnh, chết d. Ảnh hƣởng của CH4 Trong điều kiện kỵ khí, vi sinh vật kỵ khí phân giải các chất hữu cơ trong chất thải chăn nuôi tạo sản phẩm cuối là CH4, nồng độ CH4 trong không khí từ 45% trở lên gây ngạt thở do thiếu oxy. Khi hít phải khí này có thể gặp các triệu chứng nhiễm độc nhƣ say, co giật, ngạt… 1.4. TỔNG QUAN VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT 1.4.1. Khái niệm thuốc BVTV Thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) hay nông dƣợc là những chất độc có nguồn gốc từ tự nhiên hay hóa chất tổng hợp đƣợc dùng để bảo vệ cây trồng và nông sản, chống lại sự phá hoại của những sinh vật gây hại đến tài nguyên thực vật.Những sinh vật gây hại chính gồm sâu hại, bệnh hại, cỏ dại, chuột và các tác nhân khác. Dƣ lƣợng TBVTV là phần còn lại của các hoạt chất, chất mang, các chất phụ trợ khác cũng nhƣ các chất chuyển hóa của chúng và tạp chất, tồn tại trên cây trồng,
  • 37. 27 nông sản, đất, nƣớc sau khi phun. Dƣ lƣợng đƣợc tính bằng g (gam) hoặc mg (miligam) lƣợng chất độc trong 1kg nông sản hoặc thể tích không khí, nƣớc đất... Trƣờng hợp dƣ lƣợng quá nhỏ, đơn vị còn đƣợc tính bằng ppm (phần triệu) hoặc ppb (phần tỉ) 1.4.2. Phân loại nhóm độc theo Tổ chức Y tế thế giới Các chuyên gia về độc học đã nghiên cứu ảnh hƣởng của chất độc lên cơ thể động vật ở cạn (chuột nhà) và đã đƣa ra năm nhóm độc theo tác động của độc tố tới cơ thể qua miệng và da nhƣ sau. (Nguồn: Lê Huy Bá, Lâm Minh Triết, 2000) Bảng 1.11 .Phân loại nhóm độc theo TCYTTG (LD50 mg/kg chuột nhà) Phân nhóm độc Qua miệng Qua da Thể rắn Thể lỏng Thể rắn Thể lỏng I.a. Độc mạnh ≤5 ≤20 ≤10 ≤40 I.b. Độc 5- 50 20- 200 10- 100 40- 400 II. Độc trung bình 50- 500 200- 2,000 100- 1,000 400- 4,000 III. Độc ít 500- 2,000 2,000- 3,000 >1,000 >4,000 IV. Độc rất nhẹ >2,000 >3,000 Ghi chú: LD50 là ký hiệu chỉ độ độc cấp tính của thuốc qua đƣờng miệng hoặc qua da. Trị số của nó là liều gây chết trung bình đƣợc tính bằng miligam (mg) hoạt chất có thể gây chết 50% số động vật thí nghiệm (tính bằng kg) khi tổng lƣợng thể trọng của số động vật trên bị cho uống hết hoặc bị phết vào da. Giá trị LD50 càng nhỏ thì hoá chất đó càng độc. Có thể nhận biết tính độc của thuốc bảo vệ thực vật theo dấu hiệu màu trên bao bì thuốc nhƣ sau: - Vạch màu đỏ trên bao bì là thuốc độc nhóm I, thuộc loại rất độc và độc - Vạch màu vàng trên bao bì là thuốc độc nhóm II, thuộc loại độc trung bình. - Vạch màu xanh trên bao bì da trời là thuốc độc nhóm III, thuộc loại ít độc. - Vạch màu xanh lá cây trên bao bì là thuốc độc nhóm IV, thuộc loại độc rất nhẹ.
  • 38. 28 1.4.3. Ảnh hƣởng của thuốc BVTV đền môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời Việc sử dụng thuốc BVTV trong nông nghiệp, lâm nghiệp, là nguồn gốc sinh ra tồn dƣ một lƣợng thuốc BVTV trong môi trƣờng. Thuốc BVTV phun lên cây một phần đƣợc cây hấp thụ tiêu diệt sâu bệnh, một phần đi vào môi trƣờng xung quanh và chịu tác động của hàng loạt các quá trình lý hóa, sinh học nên chúng sẽ bị biến đổi, di chuyển và phân bố lại giữa các đơn vị trong môi trƣờng. Ảnh hƣởng của thuốc BVTV đến môi trƣờng đất Đất canh tác là nơi tập trung nhiều dƣ lƣợng thuốc BVTV, cho dù hóa chất đƣợc áp dụng trên lá của các loài thực vật, trên bề mặt đất hay đƣợc đƣa vào trong đất, một tỷ lệ khá cao của những hóa chất cuối cùng cũng di chuyển vào trong đất do các nguồn: phun xử lý đất, các hạt thuốc BVTV rơi vào đất, theo mƣa lũ, theo xác sinh vật. Khoảng 50% thuốc BVTV phun lên hoa màu bị rơi xuống đất [1]. Lƣợng thuốc BVTV, đặc biệt là nhóm clo hữu cơ quá lớn trong đất có thể gây hại cho thực vật. Ngoài ra do thuốc thuộc nhóm clo hữu cơ rất khó phân hủy nên chúng có thể tồn tại trong đất nhiều năm. Sau một thời gian nó sinh ra các hợp chất mới thƣờng có tính độc cao hơn bản thân nó. Ví dụ, sản phẩm tồn lƣu của DDT trong đất là DDE cũng có tác dụng nhƣ thuốc trừ sâu nhƣng có tác hại đối với sự phát triển của phôi bào trứng chim độc hơn DDT từ 2 đến 3 lần. Loại thuốc Aldrin cũng đồng thời với DDT, có khả năng tồn lƣu trong môi trƣờng sinh thái đất và cũng tạo thành sản phẩm “diedrin” mà độc tính của nó cao hơn aldrin nhiều lần. Còn thuốc diệt cỏ 2,4 – D tồn lƣu trong MTST đất và cũng có khả năng tích lũy trong quả hạt cây trồng [2]. Theo Bùi Vĩnh Diên, Vũ Đức Vọng (2004) nghiên cứu dƣ lƣợng hóa chất BVTV nhƣ clo hữu cơ có thể tồn tại trong đất nhiều năm mặc dù là một lƣợng lớn HCBVT đã bay hơi. Tại Đăk Lăk, trong đất canh tác các loại có chứa dƣ lƣợng HCBVTV chung là 62.22% số mẫu và 44.44% mẫu có dƣ lƣợng HCBVTV và 33.33% số mẫu có dƣ lƣợng vƣợt quá tiêu chuẩn cho phép. Đất trồng rau, màu 66.66% số mẫu có dƣ lƣợng và 60.0% mẫu có dƣ lƣợng vƣợt quá tiêu chuẩn cho phép.
  • 39. 29 Ảnh hƣởng của thuốc BVTV đến môi trƣờng nƣớc Thuốc BVTV vào trong nƣớc bằng nhiều cách: cuốn trôi từ những cánh đồng có phun thuốc xuống ao, hồ, sông hoặc dụng cụ TBVTV thừa sau khi đã sử dụng, phun thuốc trực tiếp xuống những ruộng lúa nƣớc để trừ cỏ, trừ sâu, bệnh, thuốc BVTV lẫn trong nƣớc mƣa ở các vùng có không khí bị ô nhiễm TBVTV. Ngoài ra do dùng thuốc BVTV ở các hồ để giết cá và bán cho ngƣời tiêu dùng gây ngộ độc hàng loạt. Hàng năm có hàng chục ngàn tấn DDT đƣợc cho vào nƣớc để diệt muỗi [2]. Ô nhiễm môi trƣờng đất dẫn đến ô nhiễm môi trƣờng nƣớc. Thuốc trừ sâu trong đất, dƣới tác dụng của mƣa và rửa trôi sẽ tích lũy và lắng đọng trong lớp bùn đáy ở sông, ao, hồ,… sẽ làm ô nhiễm nguồn nƣớc. Thuốc trừ sâu có thể phát hiện trong giếng, ao, hồ, sông, suối cách nơi sử dụng thuốc trừ sâu vài km. Thuốc trừ sâu phun lên cây trồng thì trong đó có khoảng 50% rơi xuống đất, sẽ tạo thành lớp mỏng trên bề mặt, một lớp chất lắng gọi là dƣ lƣợng gây hại đáng kể cho cây trồng. Sự lƣu trữ của thuốc trừ sâu trong đất là yếu tố quan trọng để đánh giá khả năng gây ô nhiễm môi trƣờng và cây trồng. Ô nhiễm nguồn nƣớc bởi thuốc BVTV là hiện tƣợng phổ biến tại các vùng sản xuất nông nghiệp. Nguồn nƣớc giếng đào, nƣớc ngầm nông, nguồn nƣớc mạch lộ thiện tại Thành Phố Buôn Mê Thuột có nhiễm thuốc BVTV, với giếng đào có dƣ lƣợng thuốc BVTV gốc Chlor hữu cơ và có 11 trong tổng số 15 loại hóa chất chuẩn, có hàm lƣợng 0.01 – 0.558 µg/l. Nguồn nƣớc mạch lộ thiên có dƣ lƣợng thuốc BVTV gốc hữu cơ 6 trên tổng số 15 loại hóa chất, tuy ở nồng đồ 0.002 – 0.0084 µg/l dƣới tiêu chuẩn cho phép [6]. Kết quả phân tích dƣ lƣợng HCBVTV trong đất tại huyện Cẩm Khê, Phú Thọ cho thấy hàm lƣợng DDT trong đất bằng 1.56 mg/kg, ở Thanh Sơn, Phú Thọ là 30 mg/kg, huyện diễn Châu, Nghệ An vƣợt ngƣỡng tới mức từ 15 đến 2,800 mg/kg (JA Ming, 2006). Sự tích tụ hóa chất này trong đất thấm vào nguồn nƣớc ngầm làm cho nguồn nƣớc giếng nhiễm thuốc BVTV ảnh hƣởng đến nguồn nƣớc sinh hoạt và đây cũng là một trong những nguyên nhân gây ung thƣ tại các làng xã tỉnh Hà Tĩnh, Nghệ An, Phú Thọ, Tuyên Quang. Trong nƣớc, thuốc BVTV có thể tồn tại ở các dạng khác nhau và đều có thể tác động đối với sinh vật đó là: hòa tan, bị hấp thụ bởi các thành phần vô sinh hoặc
  • 40. 30 hữu sinh và lơ lửng trong nguồn nƣớc hoặc lắng tụ xuống đáy, tích tụ trong cơ thể sinh vật. Ảnh hƣởng của thuốc BVTV lên sức khỏe con ngƣời Các độc tố trong thuốc xâm nhập vào rau quả, cây lƣơng thực, thức ăn gia súc và động vật sống trong nƣớc rồi xâm nhập vào các loại thực phẩm, thức uống nhƣ: thịt, cá, sữa, trứng,… Một số loại thuốc trừ sâu và hợp chất của chúng qua xét nghiệm cho thấy các tác dụng trực tiếp gây ra quái thai và bệnh ung thƣ cho con ngƣời và gia súc [2]. Con đƣờng lây nhiễm độc chủ yếu là qua ăn, uống (tiêu hóa) 97.3%, qua da và hô hấp chỉ chiếm 1.9% và 1.8%. Thuốc gây độc chủ yếu là Wolfatox (77.3%), sau đó là 666 (14.7%) và DDT (8%) [3]. Năm 1990, một thống kê quý của Tổ chức y tế thế giới (WHO) cho thấy có khoảng 25 triệu lao động trong ngành nông nghiệp bị nhiễm độc thuốc BVTV mỗi năm. Cho đến nay, chúng vẫn chƣa có những con số ƣớc tính trên phạm vi toàn cầu, nhƣng hiện có đến 1,3 tỷ lao đọng trong ngành nông nghiệp và có thể hàng triệu ca nhiễm độc vẫn xảy ra hàng năm. Năm 2000, Bộ y tế Brazil ƣớc tính trong một năm nƣớc này có 300,000 ca nhiễm độc và 5,000 ca tử vong do thuốc BVTV. Dƣ lƣợng thuốc BVTV trong cơ thể con ngƣời: DDT trong mô mỡ của ngƣời ở Hungải là 12400 ppb, ở Mỹ là 164 ppb, ở Canada là 3,800ppd, ở Hà Lan là 2,200 – 7,100 ppb, ở Việt Nam là 2,400 – 14,396 ppb [1]. Một loại thuốc trừ sâu ít gây tác hại độc đối với con ngƣời và động vật nhƣng vì tính hòa tan trong mỡ cao, khi con ngƣời có mang một lƣợng DDT lớn trong mỡ bị đối trƣờng diễn, mỡ đƣợc huy động rất nhanh và gây ra tăng nồng độ DDT trong máu dẫn đến tác động lên hệ chuyển hóa và gây ra ung thƣ. Thông thƣờng, các loại thuốc BVTV xâm nhập vào cơ thể con ngƣời và động vật chủ yếu từ 3 con đƣờng sau: - Thuốc dây rớt trên da, xâm nhập vào bên trong cơ thể: trong quá trình pha và phun thuốc BVTV, tay chân là bộ phận dễ bị nhiễm thuốc nhất; mắt miệng và bộ phận sinh dục là nơi dễ mẫn cảm với thuốc nhất. Trời nóng nực, mồ hôi ra nhiều càng làm cho thuốc dễ xâm nhập qua da vào bên trong cơ thể.
  • 41. 31 - Nuốt phải thuốc: Thuốc theo cùng đồ ăn, uống xâm nhập vào cơ thể; nếu thuốc BVTV xâm nhập vào cơ thể theo con đƣờng này thƣờng gây trúng độc nặng nhất. - Hít phải hơi độc của thuốc: Hơi độc sẽ đi qua mũi xâm nhập vào phổi Chỉ khi xâm nhập đƣợc vào bên trong cơ thể, thuốc BVTV mới gây độc cho ngƣời và gia súc. Các con đƣờng nhiễm độc rất khác nhau đối với từng loại hóa chất. Ví dụ dichlorvos (DDVP) dễ bay hơi và dễ nhiễm qua đƣờng hô hấp; endosulfan gây độc khi nhiễm qua da hơn là qua đƣờng hô hấp, còn chlorpyrisfos lại dễ gây nhiễm qua đƣờng tiêu hóa hay đƣờng hô hấp hơn là qua da. Việc nhiễm độc hóa chất BVTV qua đƣờng tiêu hóa có thể xảy ra ngẫu nhiên khi ngƣời nông dân ăn, uống hay hút thuốc khi đang phun thuốc BVTV hoặc sau khi phun thuốc một thời gian ngắn mà không rửa tay. Nhiễm độc HCBVTV qua đƣờng hô hấp dễ xảy ra khi phun thuốc không có mặt nạ bảo vệ. Đồng thời, thuốc BVTV có thể hấp thụ qua da nếu ngƣời phun để da và quần áo ẩm ƣớt trong khi phun thuốc, trộn các loại thuốc BVTV bằng tay không hay đi chân trần trên những cánh đồng khi đang phun thuốc.
  • 42. 32 Bảng 1.12.Các triệu chứng biểu hiện sau khi phun thuốc Triệu chứng Tần suất Tỷ lệ % Mệt mỏi, khó chịu 122 78,7 Đau mũi, họng 45 29.0 Đau đầu 103 66.4 Giảm xúc giác 20 12.9 Ra nhiều mồ hôi 78 50.3 Đỏ mắt 32 20.6 Chóng mặt 132 85.2 Khó thở 37 23.9 Da ngứa, mẩn đỏ 64 41.3 Đờm nhiều 19 12.3 Rối loạn giấc ngủ 57 36.8 Run chân, tay 21 13.5 Chảy nhiều nƣớc bọt 32 20.6 Tiêu chảy 24 15.5 Tê bàn tay 37 23.8 Khô miệng 47 30.3 Mắt bị mờ 19 12.3 Da tái xanh 71 45.8 Buồn nôn 68 43.8 (Tạp chí Phát triển Khoa học & Công Nghệ, Tập 9, Số 2 – 2006) Khi hóa chất BVTV đƣợc sử dụng với nồng độ lớn và mức độ thƣờng xuyên hay vào thời điểm gần thu hoạch, lƣợng thuốc tồn dƣ rất cao trong các sản phẩm thu đƣợc. Ngƣời tiêu dùng do đó cũng có nguy cơ bị nhiễm độc cao. Nƣớc uống cũng có thể bị ô nhiễm, dù đó là ô nhiễm trực tiếp hay từ hệ thống đƣờng cấp nƣớc hay do sử dụng chung thùng chứa vận chyển nƣớc uống với thuốc BVTV. Một nguy cơ lớn, đặc biệt ở các nƣớc đang phát triển, là các bữa ăn kiêng với lƣợng protein thấp có thể làm tăng độ mẫn cảm của con ngƣời với những tác động
  • 43. 33 của một loại hóa chất BVTV nào đó. Trên thể giới mỗi năm có khoảng 3 triệu ca nhiễm độc nghiêm trọng liên quan đến HCBVTV, gây ra 220,000 ca tử vong. Trong đó, 99% trƣờng hợp xảy ra ở các nƣớc đang phát triển, cho dù những nƣớc này chỉ chiếm 20% lƣợng tiêu dùng thuốc BVTV, con số thực tế có thể còn cao hơn.
  • 44. 34 CHƢƠNG 2: ĐỊA ĐIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TỈNH VĨNH LONG 2.1.1 Vị trí địa lý Vĩnh Long là tỉnh nằm ở khu vực trung tâm Đồng bằng sông Cửu Long; cách thành phố Hồ Chí Minh 136 km về phía Đông Bắc và thành phố Cần Thơ 40 km về phía Nam; Phía Bắc và Đông Bắc giáp tỉnh Tiền Giang và Bến Tre; Phía Đông Nam giáp tỉnh Trà Vinh; Phía Tây Nam giáp giáp tỉnh Hậu Giang và thành phố Cần Thơ; Phía Tây Bắc giáp tỉnh Đồng Tháp. Tọa độ địa lý tỉnh Vĩnh Long 90 52’ 45’’ đến 100 19’ 50’’ vĩ độ Bắc và từ 1040 41’ 25’’ đến 1060 17’ 03’’ kinh độ Đông. Tỉnh Vĩnh Long có 8 đơn vị hành chính, gồm 6 huyện (Bình Tân, Long Hồ, Mang Thít, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm); thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long với 109 xã, phƣờng, thị trấn ( 94 xã, 5 thị trấn và 10 phƣờng). Vĩnh Long có diện tích tự nhiên 1.479,128 km2 bằng 0,4% diện tích cả nƣớc, dân số năm 2010 là 1.031.994 ngƣời, bằng 1,3% dân số cả nƣớc Hình 2.1. Bảng đồ ranh giới tỉnh Vĩnh Long
  • 45. 35 2.1.2. Khí hậu Vĩnh Long nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, quanh năm nóng ẩm, có chế độ nhiệt tƣơng đối cao và bức xạ dồi dào. Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 25oC đến 27oC, nhiệt độ cao nhất 36,9o C, nhiệt độ thấp nhất 17,7oC. Biên độ nhiệt giữa ngày và đêm bình quân 7,3o C.. Bức xạ tƣơng đối cao, bình quân số giờ nắng trong 1 ngày là 7,5 giờ. Bức xạ quang hợp hàng năm đạt 79.600 cal/m2 . Thời gian chiếu sáng bình quân năm đạt 2.550-2.700 giờ/năm. Điều kiện dồi dào về nhiệt và nắng là tiền đề cho sự phát triển nông nghiệp trên cơ sở thâm canh, tăng vụ. Độ ẩm không khí bình quân 80-83%, tháng cao nhất (tháng 9) là 88% và tháng thấp nhất là 77% (tháng 3). Lƣợng bốc hơi bình quân hàng năm của tỉnh khá lớn, khoảng 1.400-1.500 mm/năm, trong đó lƣợng bốc hơi bình quân theo tháng vào mùa khô là 116-179 mm. Lƣợng mƣa trung bình đạt 1.450 - 1.504 mm/năm. Số ngày mƣa bình quân 100 - 115 ngày/năm. Về thời gian mƣa có 90% lƣợng mƣa năm phân bố tập trung vào mùa mƣa (từ tháng 5 đến tháng 11 dƣơng lịch). Độ ẩm cũng nhƣ lƣợng mƣa là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp. Tuy không bị ảnh hƣởng bởi các dạng khi hậu cực đoan nhƣng những hiện tƣợng lốc xoáy, các trận lũ nhiều hơn,v.v..có thể là những tác động ban đầu của biến đổi khí hậu toàn cầu cần phải đƣợc quan tâm khi bố trí không gian lãnh thổ và kinh tế-xã hội nói chung. 2.1.3. Điều kiện thủy văn và nguồn nƣớc tại tỉnh Vĩnh Long  Nguồn nƣớc: + Nguồn nƣớc ngầm: nƣớc ngầm ngọt có chất lƣợng tốt ở độ sâu 200- 350m, hiện có trên 320 giếng, chủ yếu ở tầng Pliocen đƣợc sử dụng phổ biến cho sinh hoạt. - Chế độ thủy văn chịu ảnh hƣởng của chế độ bán nhật triều không đều, biên độ triều khá lớn, một số vùng trên triều tự chảy hòan toàn. Xâm nhập mặn một phần nhỏ diện tích với độ mặn dƣới 2g/l;