Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho thành phố kon tum, quy hoạch đến năm 2035
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI
PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT CHO
THÀNH PHỐ KON TUM, QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2035
Ngành: Môi trường
Chuyên ngành: Kỹ thuật Môi trường
Giảng viên hướng dẫn : Th.S Vũ Hải Yến
Sinh viên thực hiện : Đỗ Tố Trinh
MSSV: 1311090663 Lớp: 13DMT05
TP. Hồ Chí Minh, 2017
2. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang i
SVTH: Đỗ Tố Trinh
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là đồ án tốt nghiệp do chính tác giả thực hiện.
Những số liệu, kết quả nêu trong đề tài là trung thực và có nguồn gốc. Tác giả xin
chịu trách nhiệm trước Hội đồng phản biện và pháp luật về các kết quả nghiên cứu
của đề tài này.
. Tp.HCM, ngày 25 tháng 07 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Đỗ Tố Trinh
3. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang ii
SVTH: Đỗ Tố Trinh
LỜI CẢM ƠN
Trong quá tr nh h c tập, tại trường Đại h c ng nghệ Thành phố Hồ hí
Minh em đ nhận đư c sự quan tâm hướng d n đ y trách nhiệm và tâm huyết của
quý Th y , an giám hiệu, Khoa ng nghệ Sinh h c – Thực ph m – M i
trường, ban cán sự lớp và các bạn c ng h c đ tạo điều kiện cho em hoàn thành
tốt khóa h c và có thêm nhiều kiến thức b ích. m xin đư c trân tr ng và cám n
những t nh cảm, sự giúp đỡ của quý Th y , của an giám hiệu, cán bộ quản lý,
c ng nhân viên các Phòng, Khoa, Trung tâm của trường.
hân thành cảm n đến Th.S.Vũ Hải Yến – giáo viên hướng d n đ
hướng d n rất tận t nh giúp đỡ em mỗi khi em có khó khăn trong quá tr nh làm đề
tài tốt nghiệp. m cảm n trong h n 3 tháng qua đ tận t nh chỉ dạy em, ủng hộ,
góp ý, giúp đỡ em hoàn thành đư c đồ án tốt nghiệp này.
m xin bày t lòng biết n đến quý c quan, đ n vị đ hỗ tr , giúp đỡ và cho
em những tài liệu, số liệu quan tr ng, đáng tin cậy.
ảm n đến bố mẹ, gia đ nh và bạn bè, những người đ lu n sát cánh bên em,
lu n ủng hộ và cho em những lời khuyên có ích trong quá tr nh h c tại trường và
làm đồ án tốt nghiệp.
Mặc d đ cố gắng hoàn thành đề tài với tất cả sự nỗ lực hết m nh của bản
thân, nhưng đề tài chắc chắn kh ng tránh kh i những thiếu sót, kính mong quý
Th y tận t nh chỉ bảo.
Em x n n t n t n v ảm n s u s
Tp.H M, ngày 25 tháng 07 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Đỗ Tố Trinh
4. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang iii
SVTH: Đỗ Tố Trinh
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................ii
Sinh viên thực hiện............................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................ x
DANH SÁCH BẢNG ....................................................................................... xi
DANH SÁCH HÌNH ......................................................................................xiii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Đặt vấn đề........................................................................................... 1
2. Mục tiêu đề tài.................................................................................... 2
3. Đối tư ng và phạm vi nghiên cứu...................................................... 2
4. Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 2
5. Phư ng pháp nghiên cứu.................................................................... 3
6. Ý nghĩa của đề tài............................................................................... 3
6.1. Ý nghĩa khoa h c................................................................................ 3
6.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................ 4
7. Cấu trúc đề tài..................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ ............................................ 5
KON TUM ......................................................................................................... 5
1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 5
1.1.1. Vị trí địa lý, diện tích, ranh giới...........................................................5
1.1.2. Địa h nh, địa chất, thủy văn ...................................................................6
1.1.3. Khí hậu, thời tiết.....................................................................................7
1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội.................................................................... 8
5. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang iv
SVTH: Đỗ Tố Trinh
1.2.1. Tài nguyên đất .......................................................................................8
1.2.2. Tài nguyên nước.....................................................................................9
1.2.3. Tài nguyên khoáng sản.........................................................................10
1.2.4. Phư ng tiện giao thông ........................................................................11
1.2.5. Cấp thoát nước và vệ sinh m i trường ................................................12
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN .................................. 13
2.1. Khái niệm chất thải rắn .................................................................... 13
2.1.1. Định nghĩa ...........................................................................................13
2.1.2. Nguồn gốc phát sinh CTR....................................................................13
2.1.3. Phân loại CTR ......................................................................................15
2.1.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt......................................................................15
2.1.3.2. Chất thải rắn công nghiệp.................................................................16
2.1.3.3. Chất thải rắn nông nghiệp ................................................................16
2.1.3.4. Chất thải rắn xây dựng......................................................................16
2.1.3.5. Chất thải rắn y tế................................................................................16
2.1.4. Thành ph n chất thải rắn đ thị ...........................................................17
2.2. Tính chất của CTR ........................................................................... 19
2.2.1. Tính chất vật lý ....................................................................................19
2.2.1.1. Khối lƣợng riêng: ...............................................................................19
2.2.1.2. Độ ẩm ...................................................................................................19
2.2.1.3. Kích thƣớc và sự phân bố .................................................................22
2.2.1.4. Khả năng giữ nƣớc thực tế................................................................23
2.2.1.5. Độ thấm của CTR đã đƣợc nén........................................................23
6. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang v
SVTH: Đỗ Tố Trinh
2.2.2. Tính chất hóa h c .................................................................................24
2.2.2.1. Phân tích gần đúng sơ bộ ..................................................................24
2.2.2.2. Điểm nóng chảy của tro.....................................................................25
2.2.2.3. Phân tích thành phần nguyên tố tạo thành CTR...........................25
2.2.2.4. Nhiệt trị CTR ......................................................................................26
2.2.3. Tính chất sinh h c của CTR.................................................................27
2.2.3.1. Khả năng phân hủy sinh học của các thành phần hữu cơ............27
2.2.3.2. Sự phát sinh mùi hôi ..........................................................................28
2.2.3.3. Sự phát triển của ruồi........................................................................29
2.2.4. Sự biến đ i tính chất lý, hóa và sinh h c của CTR.............................30
2.2.4.1. Sự biến đổi vật lý ................................................................................30
2.2.4.2. Sự biến đổi hóa học ............................................................................30
2.2.4.3. Sự biến đổi sinh học ...........................................................................31
2.3. Tốc độ phát sinh chất thải rắn .......................................................... 35
2.3.1. Đo thể tích và khối lư ng.....................................................................36
2.3.2. Phư ng pháp đếm tải............................................................................36
2.3.3. Phư ng pháp cân bằng vật chất ...........................................................36
2.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phát sinh chất thải rắn ....................36
2.3.4.1. Việc giảm thiểu và tái sinh chất thải tại nguồn ..............................36
2.3.4.2. Ảnh hƣởng của luật pháp..................................................................37
2.3.4.3. Ảnh hƣởng của ý thức ngƣời dân.....................................................37
2.3.4.4. Sự thay đổi theo mùa .........................................................................38
2.4. Ô nhiễm m i trường do chất thải rắn gây ra .................................... 38
7. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang vi
SVTH: Đỗ Tố Trinh
2.4.1. Ảnh hưởng tới môi trường đất...........................................................38
2.4.2. Ản ưởng đ n mô trường nước.........................................................40
2.4.3. Ảnh hưởng đến m i trường không khí................................................40
2.4.4. Ảnh hưởng tới sức kh e của con người ..............................................41
2.5. Các biện pháp quản lý CTR SH ....................................................... 42
2.5.1. Các biện pháp kỹ thuật .......................................................................42
2.5.1.1. Phân loại:.............................................................................................42
2.5.1.2. Thu gom...............................................................................................43
2.5.1.3. Trung chuyển và vận chuyển............................................................43
2.5.1.4. Xử lý và tái chế ...................................................................................43
2.5.2. Các biện pháp quản lý hành chính.......................................................55
2.5.2.1. Truyền thông giáo dục.......................................................................55
2.5.2.2. Kinh tế..................................................................................................56
2.5.2.3. Pháp lý .................................................................................................56
CHƢƠNG 3: HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CTRSH ....................................... 58
3.1. Thành ph n và khối lư ng TRSH trên địa bàn thành phố............. 58
3.1.1. Nguồn gốc phát sinh.............................................................................58
3.1.2. Khố lượng và thành phần rác thải......................................................58
3.2. Hệ thống quản lý hành chính............................................................ 60
3.2.1. Đ n vị quản lý ......................................................................................60
3.2.2. C ấu tổ chức và nhân lực .................................................................61
3.3. Hiện trạng hệ thống thu gom............................................................ 61
3.3.1. Lao động và phư ng tiện .....................................................................61
8. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang vii
SVTH: Đỗ Tố Trinh
3.3.1.1. Lao động ...............................................................................................61
3.3.1.2. Phư ng tiện...............................................................................................62
3.3.2. Tổ chức thu gom ...................................................................................62
3.3.2.1. H nh thức thu gom................................................................................63
3.3.2.2. Lưu trữ tại nguồn..................................................................................63
3.4. Hiện trạng hệ thống vận chuyển....................................................... 65
3.4.1. Lao động và phư ng tiện ............................................................................65
3.4.2. Thời gian vận chuyển..................................................................................65
3.4.3. Hình thức hoạt động..................................................................................66
3.5. Hiện trạng xử lý rác tại thành phố Kon Tum ................................... 66
CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT HỆ THỐNG QUẢN LÝ
CHẤT THẢI RẮN .......................................................................................... 68
4.1. Đánh giá hiện trạng hệ thống quản lý chất thải rắn của thành phố
Kon Tum 68
4.1.1. Công tác thu gom ........................................................................................68
4.1.1.1. Thuận l i...................................................................................................68
4.1.1.2. Khó khăn...................................................................................................68
4.1.2. Công tác vận chuyển ...................................................................................69
4.1.2.1. Thuận l i...................................................................................................69
4.1.2.2. Khó khăn...................................................................................................69
4.1.3. Công tác xử lý rác tại bãi rác thôn Thanh Trung- p ường Ngô
Mây- xã Vinh Quang .............................................................................................70
4.2. Đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn cho thành phố............. 70
4.2.1. Biện pháp giáo dục ý thứ o người dân...........................................70
9. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang viii
SVTH: Đỗ Tố Trinh
4.2.2. Biện pháp..............................................................................................71
4.2.2.1. Dự báo sự gia tăng dân số của thành phố đến năm 2035 ...................71
4.2.2.2. Dự đoán khối lư ng rác sinh hoạt của thành phố Kon Tun đến năm
2035 ... ........................................................................................................72
4.2.2.3. Tính toán hệ thống thu gom cho rác hữu c .......................................73
4.2.2.4. Tính số thùng 660l cần để thu gom CTR hữu cơ ...........................74
4.2.2.5. Tính số xe để vận chuyển CTR hữu cơ đến BCL thôn Thanh
Trung- phƣờng Ngô Mây....................................................................................80
4.2.3. Tính hệ thống t u gom rá vô .........................................................81
4.2.3.1. Tính số thùng 660l cần thiết để thu gom CTR vô cơ.....................81
4.2.3.2. Tính số xe để vận chuyển CTR VC đến BCL phƣờng Ngô Mây.85
4.2.4. Tính số xe c n để vận chuyển hết CTR cho thành phố ......................86
4.2.5. Phư ng án thực hiện phân loại CTR tại nguồn...................................88
4.2.5.1. Sự cần thiết của việc phân loại CTR tại nguồn..............................89
4.2.5.2. Phƣơng án thực hiện việc phân loại CTR tại nguồn .....................89
4.2.5.3. Trang thiết bị lƣu trữ.........................................................................90
4.2.5.4. Công tác phân loại và lƣu trữ...........................................................91
4.3. Biện pháp kinh tế.............................................................................. 93
4.3.3. Tính phí thu gom CTR..........................................................................93
4.3.4. Xây dựng mức phí phù h p .................................................................93
4.4. Biện pháp xử lý CTR bằng phƣơng pháp đốt.............................. 96
4.4.1. Tính toán sự cháy dầu DO .................................................................97
4.4.1.1.Tính lượng không khí cần thiết để đốt dầu DO.....................................98
10. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang ix
SVTH: Đỗ Tố Trinh
4.4.1.2. Xác định khối lượng và thành phần của sản phẩm cháy...................99
4.4.2. Tính toán sự cháy của rác .........................................................................100
4.4.2.1. Xác định lượng không khí cần thiết để đốt cháy 100 kg rác thải
sinh hoạt ..............................................................................................................100
4.4.2.2. Xác định lượng và thành phần sản phẩm cháy..................................103
4.4.3. Xác định nhiệt độ thực tế và tính cân bằng nhiệt của lò...................103
4.4.3.1. Xác định nhiệt độ cháy lý thuyết của dầu DO ....................................103
4.4.3.2. Xác định nhiệt độ thực tế của lò ..........................................................104
4.4.3.3. Tính cân bằng nhiệt và lượng nhiên liệu tiêu hao.............................104
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ.......................................................................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 111
11. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang x
SVTH: Đỗ Tố Trinh
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCL: i ch n lấp.
CTR: hất thải rắn.
CTRSH: hất thải rắn sinh hoạt.
NĐ – CP: Nghị định – chính phủ.
NQ – CP: Nghị quyết - chính phủ.
QĐ – UB: Quyết định- ủy ban.
TP: Thành phố
UBND: Ủy ban nhân dân.
12. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang xi
SVTH: Đỗ Tố Trinh
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Nguồn gốc các loại chất thải....................................................................14
Bảng 2.2: Sự phân phối các thành ph n trong các khu dân cư đ thị ở các nước có
thu nhập thấp, trung b nh và cao ...............................................................................18
Bảng 2.3: Khối lư ng riêng và độ m của các thành ph n có trong rác từ khu dân
cư, rác vườn, khu thư ng mại, rác c ng nghiệp và n ng nghiệp..............................20
Bảng 2.4: Thành ph n các nguyên tố của các chất cháy đư c có trong TR khu dân
cư, khu thư ng mại và TR c ng nghiệp .................................................................25
Bảng 2.5: Thành ph n có khả năng phân hủy sinh h c của một số chất thải hữu c
tính theo hàm lư ng ligin..........................................................................................28
Bảng 2.6: Tỷ lệ thành ph n các khí chủ yếu sinh ra từ b i rác.................................29
Bảng 2.7: ác chất nhận điện tử trong các phản ứng của vi sinh vật.......................34
Bảng 2.8: Phân loại vi sinh vật theo nguồn carbon và nguồn năng lư ng...............34
Bảng 2.9: Khoảng nhiệt độ của các nhóm vi sinh vật .............................................35
Bảng 2.10: Đánh giá mức nhiễm b n kim loại trong đất ở Hà Lan ......................39
Bảng 2.11: Thành ph n khí từ b i ch n lấp TR.....................................................41
Bảng 3.1: Thống kê khối lư ng rác thải trong 6 năm g n đây trên địa bàn TP Kon
Tum ...........................................................................................................................59
Bảng 4.1: Dự đoán dân số thành phố Kon Tum đến năm 2035 ...............................72
Bảng 4.2: Kết quả dự đoán khối lư ng TR đư c thể hiện.....................................73
Bảng 4.3: Số th ng 660l c n cho các phường, x của thành phố Kon Tum ............77
Bảng 4.4: Số th ng 660lthu gom rác hữu c c n đ u tư đến năm 2035 ..................79
Bảng 4.5: Số th ng 660l c n thu gom rác v c cho các phường, x của thành phố
Kon Tum ...................................................................................................................83
Bảng 4.6: Số th ng 660l c n đ u tư qua các năm ....................................................85
Bảng 4.7: Thống kê số xe c n qua các năm .............................................................88
13. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang xii
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Bảng 4.8: ảng Thành ph n hóa h c của các h p ph n cháy đư c của ..................97
chất thải rắn...............................................................................................................97
Bảng 4.9: Thành ph n nhiên liệu d u DO theo lư ng mol ......................................98
Bảng 4.10: Lư ng kh ng khí c n thiết để đốt 100 kg d u DO ................................99
Bảng 4.11: Thành ph n và lư ng sản ph m cháy khi đốt 100 kg d u DO...............99
Bảng 4.12 : Thành ph n rác thải sinh hoạt chuyển thành lư ng mol.....................101
Bảng 4.13 : Lư ng kh ng khí c n thiết để đốt 100 kg rác .....................................102
Bảng 4.14: Thành ph n và lư ng sản ph m cháy khi đốt 100 kg rác ....................103
14. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang xiii
SVTH: Đỗ Tố Trinh
DANH SÁCH HÌNH
Hình 1.1: ản đồ hiện trạng và quy hoạch t ng thể phát triển kinh tế - x hội thành
phố Kon Tum ..............................................................................................................6
Hình 2.1: S đồ t ng quan về các phư ng pháp xử lý chất thải rắn ........................44
Hình 2.2: S đồ xử lý rác theo c ng nghệ Hydromex..............................................47
Hình 2.3: Quy tr nh ủ sinh h c.................................................................................51
Bảng 3.2: Thống kê khối lư ng rác thải năm 2016 trên địa bàn TP Kon Tum........59
Hình 3.1: S đồ t chức ng ty TNHH MTV m i trường đ thị Kon Tum..........61
Hình 3.2: Quy tr nh thu gom, vận chuyển TRSH..................................................63
Hình 3.3: Hiện trạng lưu trữ TRSH tại các hộ gia đ nh.........................................63
Hình 3.4: Hiện trạng lưu trữ TRSH tại trường h c ...............................................64
Hình 3.5: Hiện trạng lưu trữ rác tại các n i c ng cộng............................................64
Hình 3.6: Hiện trạng lưu trữ rác tại ch ...................................................................65
Hình 3.7 : Bãi rác thôn Thanh Trung .......................................................................67
15. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 1
SVTH: Đỗ Tố Trinh
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
M i trường có t m quan tr ng đặc biệt đối với đời sống của con người, cũng
như sinh vật và sự phát triển kinh tế, văn hoá, x hội của mỗi quốc gia và toàn nhân
loại. Những năm g n đây, tốc độ đ thị hoá và c ng nghiệp hoá phát triển mạnh kéo
theo nhu c u khai thác và tiêu d ng tài nguyên thiên nhiên của con người cũng
kh ng ngừng tăng lên, làm nảy sinh hàng loạt các vấn đề m i trường mà chúng ta sẽ
phải đối mặt như khí thải, nước thải, chất thải rắn ( TR).
Ý thức của con người về bảo vệ m i trường đến nay v n còn hạn chế. H u
như tất cả các loại chất thải đều đư c đ trực tiếp vào m i trường mà kh ng qua
c ng đoạn xử lý. Nước thải nhiễm đư c đ thẳng ra s ng, hồ c ng với việc sử
dụng hóa chất bảo vệ thực vật, khai thác sử dụng nguồn tài nguyên, thiên nhiên,
khoáng sản nên đ và đang làm cho m i trường bị nhiễm một cách nặng nề. Ô
nhiễm m i trường gây ảnh hưởng nghiêm tr ng đến con người, hệ sinh thái như: gia
tăng khí thải gây hiệu ứng nhà kính, sự nóng lên của trái đất làm băng tan, b o, lũ
lụt, V vậy việc bảo vệ m i trường đang là vấn đề cấp bách kh ng còn là vấn đề
riêng của một khu vực, một quốc gia nào mà là vấn đề chung của toàn thế giới.
Một trong những tác nhân gây nhiễm, suy thoái m i trường nghiêm tr ng
là TR phát sinh từ sinh hoạt của con người. H u như toàn bộ lư ng chất thải rắn
sinh hoạt ( TRSH) của người dân đều đư c vận chuyển về b i ch n lấp ( L). Để
có thể quản lý và xử lý đư c số lư ng rác thải phát sinh th trước tiên chúng ta c n
biết đư c nguyên nhân mới giải quyết đư c vấn đề.
Ngày 30/04/2009 theo nghị định số 15/ĐN- P thị x Kon Tum đ chính thức
đư c c ng nhận là thành phố Kon Tum. Kon Tum lên thành phố sẽ làm cho tốc độ
đ thị hoá của tỉnh nhà đư c nâng cao, đời sống kinh tế- văn hoá của người dân
16. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 2
SVTH: Đỗ Tố Trinh
đư c nâng cao. Song bên cạnh đó cũng phát sinh thêm những mặt tiêu cực khác. Đ
là thành phố th phải lu n c n h nh ảnh văn minh sạch đẹp do đó việc bảo vệ m i
trường là vấn đề đáng quan tâm ở Kon Tum lúc này. Dân số tăng, nhu c u tiêu d ng
của người dân cũng tăng do đó lư ng rác thải phát sinh cũng sẽ tăng nên các cấp
chính quyền c n phải có biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt thật tốt để tránh
t nh trạng người dân đ rác bữa b i làm mất mỹ quan đ thị. hính v thế mà đề tài:
“Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lí chất thải rắn sinh hoạt
cho Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035” đư c thực hiện với mong
muốn t m hiểu những vấn đề liên quan đến c ng tác quản lý TRSH hiện nay trên
địa bàn thành phố Kon Tum.
2. Mục tiêu đề tài
“Đán g á ện trạng v đề xuất á g ả p áp quản lí ất t ả r n s n oạt o
T n p ố Kon Tum, quy oạ đ n năm 2035”
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
TR có nhiều loại: TR y tế, TRSH, TR c ng nghiệp, TR xây dựng, nhưng do
thời gian, điều kiện có hạn và còn nhiều hạn chế nên đối tư ng tập trung nghiên cứu
chủ yếu là TRSH bao gồm:
TR phát sinh từ các hộ gia đ nh
TR phát sinh từ các ch
TR phát sinh từ các trung tâm thư ng mại,
TR phát sinh từ các c quan, trường h c.
Trên c sở khảo sát thu thập tài liệu và số liệu sẵn có về hệ thống thu gom, vận
chuyển TRSH trên địa bàn thành phố. Từ đó đánh giá hiện trạng hệ thống quản lý
TRSH trên địa bàn (nguồn phát sinh, c ng tác thu gom, vận chuyển xử lý).
4. Nội dung nghiên cứu
- T ng quan về thành phố Kon Tum.
17. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 3
SVTH: Đỗ Tố Trinh
- T ng quan về CTR.
- Hiện trạng quản lý chất thải rắn ở Kon Tum.
- Đánh giá hệ thống quản lý CTR.
- Đề xuất hệ thống quản lý CTR.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Mục tiêu chính của đề tài là nhằm thu thập những th ng tin đ y đủ về c ng
tác quản lý rác thải sinh hoạt và các quy tr nh thu gom, vận chuyển TR trên địa
bàn thành phố.
Để thực hiện đề tài, c n thu thập các dữ liệu về hệ thống quản lý TR, điều
kiện tự nhiên- kinh tế- xã hội của thành phố Kon Tum. Từ đó xây dựng hiện trạng
QL TR trên địa bàn thành phố. Dựa trên những ưu điểm, như c điểm của hiện
trạng từ đó đề xuất các giải pháp quản lý TR cho ph h p.
Trong khu n kh điều kiện và thời gian cho phép, t i đ ch n phư ng pháp
thích h p với các nguồn lực hỗ tr sau:
Thu thập, ch n l c và t ng h p tài liệu về quản lý chất thải rắn, điều kiện tự
nhiên, kinh tế – x hội tại thành phố Kon Tum, các phư ng pháp quản lý chất
thải rắn, xử lý chất thải rắn.
Thu thập tư liệu về hiện trạng m i trường đ thị (thu gom, vận chuyển, xử lý
s bộ TRSH).
Đánh giá dựa trên hiện trạng và tiêu chu n do nhà nước ban hành.
Thiết kế hệ thống quản lý TR.
Thiết kế lò đốt rác.
ản đồ hoá, vạch tuyến.
Tr nh bày bản vẽ.
6. Ý nghĩa của đề tài
6.1. Ý nghĩa khoa học
T m hiểu về hệ thống quản lý TR SH của thành phố Kon Tum.
18. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 4
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Thu thập đư c c sở dữ liệu tư ng đối đ y đủ về hệ thống quản lý TRSH
của thành phố Kon Tum.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Hiểu đư c vấn đề về thu gom, vận chuyển TR như thế nào.
Đưa ra đư c những nhận xét, đánh giá khách quan về hệ thống quản lý TR
SH tại địa phư ng.
7. Cấu trúc đề tài
Đồ án bao gồm 3 chư ng:
Ph n mở đ u.
hư ng 1: T ng quan về thành phố Kon Tum.
hư ng 2: T ng quan về chất thải rắn.
hư ng 3: Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt.
hư ng 4: Đánh giá và đề xuất hệ thống quản lý chất thải rắn.
Ph n kết luận và kiến nghị.
Tài liệu tham khảo.
19. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 5
SVTH: Đỗ Tố Trinh
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ
KON TUM
1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý, diện tích, ranh giới
Nằm trong khu vực ng ba Đ ng Dư ng (tỉnh Kon Tum - n i bắt nguồn
của hệ thống các con s ng lớn, và diện tích rừng phòng hộ lớn nhất cả nước),
thành phố Kon Tum có vị trí quan tr ng đối với m i trường sinh thái của v ng
Tây Nguyên, Duyên Hải Miền Trung và cả nước. Thành phố Kon Tum trực
thuộc tỉnh Kon Tum, đư c thành lập theo Nghị định số 15/NĐ-CP ngày
10/04/2009.
Về địa giới hành chính: Thành phố Kon Tum nằm ở phía Nam của tỉnh
Kon Tum, có:
Phía ắc giáp huyện Đăk Hà
Phía Nam giáp huyện hư Păh, Tỉnh Gia Lai
Phía Tây giáp huyện Sa Th y
Phía Đ ng giáp huyện Kon R y
Về mặt hành chính, TP Kon Tum có 21 đ n vị gồm 10 phường (Quyết
Thắng, Thắng L i, Quang Trung, Thống Nhất, Nguyễn Tr i, Tr n Hưng Đạo,
Ng Mây, Trường hinh, Lê L i và Duy Tân), và có 11 x (Hoà nh, Ia him,
Đoàn Kết, Vinh Quang, Ng c ay, Kroong, Đăk ấm, Đăk là, hư Hreng,
Đăk Năng, Đăk R va).
20. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 6
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Hình 1.1: Bản đồ hiện trạng và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội thành phố Kon Tum
1.1.2. Địa hình, địa chất, thủy văn
Ph n lớn tỉnh Kon Tum nằm ở phía Tây d y Trường S n, thành phố Kon
Tum nằm trên địa h nh một thung lũng tư ng đối bằng phẳng và rộng trên nền đá
c nhất Việt Nam - “Địa khối Kon Tum”. Độ cao trung b nh 520 – 530m so với
mực nước biển. Địa h nh chủ yếu là đồi thấp, thấp d n từ Tây ắc xuống Đ ng
Nam có nhiều thuận l i cho xây dựng các c ng tr nh dự án phát triển, kinh tế - xã
hội mở rộng phát triển kh ng gian thành phố. Thành phố Kon Tum nằm về phía
Đ ng Nam v ng trũng của tỉnh Kon Tum, với 3 đạng địa h nh đặc trưng như sau:
21. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 7
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Địa h nh đồi núi thấp (600-1000m) phân bố bao quanh Thành phố nhưng
tập trung chủ yếu ở phía ắc và phía Đ ng gồm các x Đăk ấm, Đăk Là với
diện tích khoảng 13.279 ha, chiếm 31.7% diện tích tự nhiên. Đây là khu vực địa
h nh thuận l i cho việc phát triển kinh tế lâm nghiệp.
Địa h nh v ng đồi (530-600m) nằm tiếp giáp và xem kẽ với v ng đồng
bằng trũng với diện tích khoảng 21.225ha, chiếm 50.7% diện tích tự nhiên. Đây là
khu vực địa h nh thuận l i để phát triển cây c ng nghiệp, cây ăn quả, cây màu
lư ng thực, đồng c và n ng lâm kết h p (chăn nu i dưới tán rừng).
Địa h nh đồng bằng trũng (500- 530m) phân bố d c 2 bên bờ s ng Đăk
La và hệ thống suối nh với diện tích khoảng 7.335 ha, chiếm 17.6% diện tích tự
nhiên. Đây là khu vực thuận l i cho việc sản xuất cây ngắn ngày, cây lư ng thực
và đặc biệt là lúa nước. Tuy nhiên do địa h nh thấp nên rất dễ xảy ra ngập úng
trong m a mưa.
Với ba dạng địa h nh nêu trên thành phố Kon Tum rất thuận l i cho sự
phát triển sản xuất n ng nghiệp, xây dựng các m h nh n ng-lâm kết h p, phát
triển n ng nghiệp toán diện, địa h nh chủ yếu là đồi núi thấp nên sẽ kh ng gây
khó khan cho việc xây dựng c sở vật chất kĩ thuật và phát triển đ thị.
1.1.3. Khí hậu, thời tiết
Thành phố Kon Tum nằm trong khu vực có khí hậu mang tính đặc trưng
của khí hậu Tây Nguyên: Một năm chỉ có 2 m a, m a mưa bắt đ u từ tháng 5 đến
tháng 11 và m a nắng bắt đ u từ tháng 12 đến thắng 4 năm sau.
Nhiệt độ trung b nh năm 23,2o , nhiệt độ cao tuyệt đối 37,9o , nhiệt độ
thấp tuyệt đối 4,5o , chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm là 9o . Lư ng mưa trung
b nh năm là 1.764 mm nhưng phân bố kh ng đều. M a mưa từ tháng 4 đến tháng
22. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 8
SVTH: Đỗ Tố Trinh
10 với 85-90% lư ng mưa cả năm, m a kh từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau chỉ
có 10-15% lư ng mua cả năm. Độ m trung b nh 78-80%. M a mưa nóng, thừa
m, m a kh mát, lạnh và thiếu m.
hế độ khí hậu c ng với sự đa dạng của địa h nh, th nhưỡng cho phép
TP Kon Tum phát triển nhiều loại cây trồng, vật nu i có nguồn gốc nhiệt đới và á
nhiệt (nhất là các loại rau quả). Đây có thể đư c xem là l i thế so sánh với các tỉnh
khác ở Tây Nguyên và các tỉnh Duyên hải miền Trung.
1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội
1.2.1. Tài nguyên đất
Thành phố Kon Tum có 3 nhóm đất chính:
Nhóm đất ph sa, diện tích 3.750 ha, chiếm 8.8% diện tích tự nhiên
với 3 loại đất: Ph sa đư c bồi, ph sa t ng loang l và ph sa s ng suối. Đất có
nguốn gốc thủy thành v vậy phân bố chủ yếu ở ven s ng P K , Đăk là và các
suối nh có địa h nh tư ng đối bằng phẳng và thấp. Đất có thành ph n c giới từ
cát pha đến thịt nhẹ, độ ph khá, ít chua và t ng dày trên 100cm, thích h p với
trồng lúa nước, hoa màu, cây c ng nghiệp hàng năm. Hiện nay h u hết đất này đ
đư c sử dụng vào mục đích n ng nghiệp.
Nhóm đất đ vàng, diện tích 37.994 ha, chiếm 89,1% diện tích tự
nhiên. Gồm có 6 loại đất là: Đất màu nâu vàng trên ph sa c , đất vàng nhạt trên
đá cát, đất vàng đ trên đá mắc ma axit, đất đ vàng trên đá biến chất, đất nâu đ
trên đá ba zan, đất nâu tím trên đá ba zan, trong đó có 5 loại đất chiếm diện tích
lớn gồm:
+ Đất nâu vàng trên ph sa c : Diện tích 11.890 ha, phân bố trên bậc
thềm cao của s ng P K . Đất có thành ph n c giới nhẹ, độ ph trung b nh, nghèo
lân và chua, t ng dày trên 100 cm, có địa h nh đồi lư ng sóng, độ dốc ph biến từ
23. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 9
SVTH: Đỗ Tố Trinh
8 – 15o, thích h p trồng các cây hoa màu như đậu, đỗ; cây c ng nghiệp hàng năm,
lâu năm, cây ăn quả. Hiện tại trồng cao su, cà phê, lúa, màu, cây c ng nghiệp hàng
năm. Một bộ phận diện tích còn lại là đất trống, cây bụi.
+ Đất đ ba zan: Diện tích 3.495ha, đất có thành ph n c giới thịt trung
b nh đến nặng, độ ph cao nhưng nghèo Kali và chua. Đất có địa h nh đồi lư n
sóng, đỉnh bằng, t ng dày trên 100 cm, thích h p với cây c ng nghiệp lâu năm như
cao su, cà phê. Hiện ph n lớn đ đư c sử dụng trồng cao su, cà phê, hoa màu còn
một ph n cây bụi.
+ Đất vàng nhạt trên đá cát, diện tích 2.085 ha; đất vàng đ trên đá mắc
ma axit, diện tích 13.041 ha; đất đ vàng trên đá biến chất, diện tích 7.495 ha, đư c
phân bố trên các địa h nh đồi và núi dốc. Đất có thành ph n c giới từ thịt nhẹ đến
trung b nh, độ ph từ trung b nh đến khá nhưng nghèo lân và chua; độ dày t ng đất
biến động theo địa h nh, ph biến là từ trung b nh đến m ng. Hiện tại chủ yếu là
rừng nghèo, cây bụi, một bộ phận là lúa r y và hoa màu.
Nhóm đất m n trên núi cao: Nhóm đất này ở Thành phố có một loại
đất m n vàng đ trên núi, diện tích 125 ha, chiếm 0.3% diện tích tự nhiên; phân bố
trên núi có độ cao >1000m với thảm thực vật rừng còn khá tốt
1.2.2. Tài nguyên nƣớc
Tài nguyên nước mặt: Mưa nhiều và tập trung là nguồn cung cấp nước
cho các con s ng, suối, tạo nên một hệ thống s ng ngòi dày đặc là điều kiện xây
dựng các c ng tr nh thủy l i và thủy điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất.
Thành phố có hai con s ng chính chảy qua là s ng P K chảy ở r a phía
Tây Thành phố và s ng Đăk là chảy từ phía Đ ng sang phía Tây ngang qua Thành
phố, đ vào s ng P K . S ng P K bắt nguồn từ d y Trường S n, có diện tích lưu
vực 11.450 km
2
, lưu lư ng dòng chảy trung b nh là 390 m3
/s. S ng Đăk là cũng
24. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 10
SVTH: Đỗ Tố Trinh
bắt nguồn từ d y Trường S n, có diện tích lưu vực là 3030 km
2
, lưu lư ng nước
m a lũ là 2.040 m
3
/s, m a cạn là 14,1 m
3
/s.
Với lư ng mưa hàng năm lớn (2121mm), các con s ng lại chảy qua các
khu vực địa h nh dốc, phân bậc nên có tiềm năng thủy điện lớn. Hiện tại, tỉnh Kon
Tum đ xây dựng (từ 26/11/2004) và đưa vào vận hành nhà máy thủy điện Plei
Kr ng c ng suất 100 MW trên s ng P K (từ tháng 4/2008). Trong tư ng lai, một
nhà máy thủy điện tư ng tự rất c n đư c xây dựng trên s ng Đăk là để tận dụng
tiềm năng thủy điện của con s ng này.
Ngoài ra, Thành phố cũng có hệ thống s ng suối nh (Yachim, Đăk Tía,
Đăk La, Đăk ấm) phân bố rộng khắp, nhiều s ng suối có lưu vực rộng có thể làm
đập thủy l i. Nhờ đó mà hệ thống s ng suối này có thể giữ đư c một lư ng nước
mặt lớn tạo điều kiện thuận l i cho việc cấp nước sinh hoạt và sản xuất.
Tài nguyên nước ng m: Quan sát những giếng khoan ở nội thành cho
thấy ở độ sâu 50m, lưu nước cấp nước 300m
3
/ngày đêm, ở độ sâu 60m, lưu nước
cấp nước 400m3
/ngày đêm.
Nước ng m là nguồn nước d ng cho sinh hoạt chủ yếu hiện nay. Với đặc
điểm m a mưa như trên th vào m a mưa lư ng nước sẽ rất dồi dào còn m a kh
lại cạn kiện, khan hiếm. Đặc biệt, hiện nay một số n i bị nhiễm b n nên vấn đề
cung cấp nguồn nước sạch cho nhân dân là một vấn đề cấp bách, đặc biệt là khu
vực nội thành.
1.2.3. Tài nguyên khoáng sản
- Sét neogen (Sét sản xuất gạch ngói): Đây là một thế mạnh và tiềm
năng lớn của Thành phố với trữ lư ng trên 60 triệu m3
, có chất lư ng tốt và phân
bố rộng khắp trên địa bàn, nhưng chủ yếu tập trung ở các địa bàn: Vinh Quang,
Hòa nh, Ng c ay, Đăk ấm, Đăk là. Sét neogen d ng để sản xuất vật liệu xây
dựng, gốm sứ, phụ gia ximăng.
25. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 11
SVTH: Đỗ Tố Trinh
- Sét cao lanh: Phân bố chủ yếu ở Đăk ấm với trữ lư ng khoảng 5
triệu m3
, là nguyên liệu chủ yếu để sản xuất gốm sứ.
Khoáng sản diat mít: phân bố ở x Vinh Quang, Ng c ay, Hoà
nh, chất lư ng tốt, trữ lư ng khoảng 20 triệu tấn, d ng để sản xuất gạch chịu lửa,
vật liệu nhẹ, phụ gia xi măng, l c d u, hóa thực ph m.
át xây dựng: Ở s ng Đăk la, hiện đ khai thác 150 ngh n
m
3
/năm.
Than b n: phân bố ở x Ya him, Ng c ay, trữ lư ng khoảng 150
nghìn m3
có giá trị sử dụng làm phân vi sinh.
Đá Gabro: phân bố ở x Ia him, kh ng có giá trị về sản xuất c ng
nghiệp do chất lư ng kh ng đạt.
1.2.4. Phƣơng tiện giao thông
Giao th ng chính ở Kon Tum là đường bộ. Thành phố có các tuyến
quốc lộ 14 chạy qua từ Nam ra ắc, quốc lộ 19 th ng với TP.Quy Nh n, quốc lộ
24 đi Quảng Ng i, đường quốc lộ 18 đi At p (Lào), đường 675 đi Sa Th y và
tuyến đường Hồ hí Minh nối liền 30 tỉnh/thành trong cả nước suốt từ ắc vào
Nam. Với vị trí này, TP Kon Tum có nhiều c hội giao lưu h p tác bằng đường bộ
với các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên và các tỉnh thuộc hai nước bạn Lào và
ampuchia và là n i trung chuyển hàng hóa giữa các huyện nội địa, các tỉnh phía
ắc với các tỉnh phía Nam.
Dân số thành phố Kon Tum tính tới thời điểm hiện tại là 196,450
người với tốc độ gia tăng dân số là 2,2 %. Trong thành phố có 20 dân tộc anh em
c ng sinh sống. Dân cư phân bố kh ng đồng đều, tập trung chủ yếu ở n i thành
mặc d ngoại thành có diện tích lớn h n nhưng lại thưa dân h n.
26. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 12
SVTH: Đỗ Tố Trinh
1.2.5. Cấp thoát nƣớc và vệ sinh môi trƣờng
Thành phố Kon Tum đư c cấp nước bởi nguồn nước của S ng Đăkla
chảy qua địa bàn thành phố. Hiện tại trên địa bàn thành phố chỉ có 01 nhà máy cấp
nước của c ng ty cấp nước Kon Tum là c ng ty TNHH một thành viên của nhà
nước. ng suất thiết kế của nhà máy là 12.000 m3
/ngày đêm, c ng suất hoạt động
thực tế của nhà máy hiện nay là 6.500 m3
/ngày đêm đạt 54,2% hiệu quả hoạt động.
Hiện nay nhà máy cung cấp cho địa bàn toàn thành phố đạt tỷ lệ 41,9%
số người đư c sử dụng nước máy. Trong đó khu vực nội thành (các phường trong
nội thành) đạt 69%, khu vực ngoại thành (các x và khu vực v ng ven) đạt 31%.
Số dân cư còn lại chủ yếu sử dụng nguồn nước giếng đào và giếng khoan. Khu
c ng nghiệp Hòa nh và các ụm c ng nghiệp cũng như các nhà máy sản xuất
lớn nằm trên địa bàn thành phố đều sử dụng nguồn nước khoan tại chỗ để phục vụ
cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
ng ty c ph n m i trường đ thị Kon Tum: đây là đ n vị thu gom
rác thải chính của thành phố. Kh ng chỉ thu gom rác thải mà c ng ty còn có nhiều
ngành nghề hoạt động như: xử lý và tiêu hủy rác thải kh ng độc hại cũng như độc
hại, thoát nước và xử lý nước thải, lắp đặt các hệ thống cấp – thoát nước, hoàn
thiện c ng tr nh xây dựng,
Hiện trạng xử lý rác thải sinh hoạt ở Kon Tum tính tới thời điểm này
100% là ch n lấp; rác thải đư c thu gom lại và ch n lấp tại b i rác th n Thanh
Trung, phường Ng Mây. Nhà nước đ phải tốn một quỹ đất kh ng nh d ng để
ch n lấp rác. Kh ng chỉ làm tốn diện tích mà còn gây nhiễm m i trường bởi
những m i h i khó chịu từ các b i ch n lấp khiến cho người dân xung quanh bị
ảnh hưởng nghiêm tr ng do đó U ND tỉnh Kon Tum đang phê duyệt dự án xây
dựng Nhà máy xử lý và tái chế rác thải tỉnh Kon Tum nhằm hạn chế những ảnh
hưởng đến người dân cũng như góp ph n bảo vệ m i trường.
27. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 13
SVTH: Đỗ Tố Trinh
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN
2.1. Khái niệm chất thải rắn
2.1.1. Định nghĩa
hất thải rắn ( TR) đư c hiểu là tất cả các chất thải phát sinh do các
hoạt động của con người và động vật tồn tại ở dạng rắn đư c thải b khi kh ng còn
hữu dụng hay kh ng muốn d ng nữa.
2.1.2. Nguồn gốc phát sinh CTR
Chất thải rắn th ng thường có nguồn gốc từ: ác khu dân cư; khu thư ng
mại; c quan, c ng sở; các c ng tr nh xây dựng và phá hủy các c ng tr nh xây
dựng; khu c ng cộng ( đ thị); nhà máy xử lý chất thải; khu c ng nghiệp – nông
nghiệp,
hất thải rắn đư c phát sinh từ nhiều hoạt động khác nhau nên rất đa dạng
và cũng có nhiều cách để phân loại, chủ yếu đư c phân thành 4 cách như sau:
Theo nguồn gốc phát sinh: chất thải rắn sinh hoạt, c ng nghiệp, xây
dựng, y tế, n ng nghiệp.
Theo vị trí phát sinh: Tùy theo vị trí phát sinh chất thải mà người ta
phân ra các loại rác thải khác nhau:
+ hất thải rắn đ thị: từ các hộ gia đ nh, ch , trường h c, c quan,
c ng ty ( giấy, carton, thủy tinh, can, nh m, thực ph m thừa )
+ hất thải rắn n ng nghiệp: r m rạ, trấu, lá cây kh , bao b thuốc trừ
sâu - thuốc bảo vệ thực vật
+ hất thải rắn c ng nghiệp: từ các nhà máy, xí nghiệp, khu c ng
nghiệp, khu chế biến, khu sản xuất ( nhựa, cao su, giấy, thủy tinh, bao bì )
Theo tính chất hóa h c:
28. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 14
SVTH: Đỗ Tố Trinh
+ hất thải rắn hữu c : chất thải thực ph m, phế thải n ng nghiệp, rau
củ quả, chất thải chế biến thức ăn
+ hất thải rắn v c : chất thải vật liệu xây dựng như đá, gạch, sắ, thép,
s i, xi măng, thủy tinh
Theo tính chất nguy hại:
+ Chất thải rắn th ng thường: giấy, vải, carton, thủy tinh,
+ hất thải nguy hại thường phát sinh tại các khu c ng nghiệp do đó
th ng tin về nguồn gốc phát sinh và đặc tính chất thải nguy hại tại các loại h nh
c ng nghiệp khác nhau là rất c n thiết. ó thể trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra các
hiện tư ng như: dễ cháy n , ăn mòn, bay h i, lây nhiễm, chảy tràn, rò rỉ hóa chất
c n đư c chú ý cao bởi vì chi phí thu gom và xử lý chúng phức tạp và rất tốn kém.
Bảng 2.1: Nguồn gốc các loại chất thải
Nguồn phát sinh N i phát sinh ác dạng chất thải rắn
Khu dân cư Hộ gia đ nh, biệt thự, chung
cư
Thực ph m dư thừa, giấy, can
nhựa, thủy tinh, can thiếc,
nhôm.
Khu thư ng mại Nhà kho, nhà hàng, ch ,
khách sạn, nhà tr , các trạm
sữa chữa và dịch vụ.
Giấy, nhựa, thực ph m thừa,
thủy tinh, kim loại, chất thải
nguy hại.
quan, c ng sở Trường h c, bệnh viện, văn
phòng c quan chính phủ.
Giấy, nhựa, thực ph m thừa,
thủy tinh, kim loại, chất thải
nguy hại.
29. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 15
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Công trình xây
dựng và phá hủy
Khu nhà xây dựng mới, sửa
chữa nâng cấp mở rộng
đường phố, cao ốc, san nền
xây dựng.
Gạch, bê t ng, thép, gỗ, thạch
cao, bụi, ...
Dịch vụ c ng
cộng đ thị
Hoạt động d n rác vệ sinh
đường phố, c ng viên, khu
vui ch i giải trí, b i tắm.
Rác vườn, cành cây cắt tỉa,
chất thải chung tại các khu
vui ch i, giải trí.
Nhà máy xử lý
chất thải đ thị
Nhà máy xử lý nước cấp,
nước thải và các quá tr nh xử
lý chất thải c ng nghiệp khác.
Bùn, tro
ng nghiệp ng nghiệp xây dựng, chế
tạo, c ng nghiệp nặng, nhẹ,
l c d u, hóa chất, nhiệt điện.
hất thải do quá tr nh chế
biến c ng nghiệp, phế liệu và
các rác thải sinh hoạt.
N ng nghiệp Đồng c , đồng ruộng, vườn
cây ăn quả, n ng trại.
Thực ph m bị thối rữa, sản
ph m nông nghiệp thừa,
rác, chất độc hại.
Nguồn: Integrated Solid Waste Management, McGRAW – HILL, 1993
2.1.3. Phân loại CTR
2.1.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt
hất thải rắn sinh hoạt là những chất thải rắn đư c thải b sau quá tr nh
sử dụng của con người hàng ngày như: ăn uống, sinh hooạt,
Thành ph n chủ yếu của chất thải rắn sinh hoạt bao gồm như:
hất hữu c : thực ph m thừa, giấy, carton, nhựa, vải vụn, cao su,
30. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 16
SVTH: Đỗ Tố Trinh
da, xác súc vật, rác nhà bếp,
hất v c có thể đem đi tái chế đư c như: thủy tinh, can thiết, kim
loại khác,
2.1.3.2. Chất thải rắn công nghiệp
hất thải rắn c ng nghiệp là những chất thải rắn đư c loại b sau quá
tr nh sản xuất c ng nghiệp, tiểu thủ c ng nghiệp, từ các nhà máy, xí nghiệp,
Thành ph n của loại chất thải rắn này phụ thuộc vào từng loại h nh hoạt
động sản xuất khác nhau, chẳng hạn như: đất, cát, kim loại (sắt, thép, ), các
chất thải độc hại (khí độc, hóa chất độc hại dạng l ng, chất dễ cháy n , ) ,
2.1.3.3. Chất thải rắn nông nghiệp
hất thải rắn n ng nghiệp là những chất thải đư c loại b từ các hoạt
động n ng nghiệp như: trồng tr t rau màu, chăn nu i gia súc gia c m, chế biến
n ng sản, thu hoạch rau, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, sử dụng phân bón,
Thành ph n chủ yếu như: chai l , túi nilon hoặc các gói thuốc của các
loại thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu.
2.1.3.4. Chất thải rắn xây dựng
hất thải rắn xây dựng là những chất thải rắn đư c loại b từ các hoạt
động của các c ng trường xây dựng, sửa chữa các c ng tr nh,
Thành ph n chủ yếu của loại chất thải rắn này bao gồm: gạch, cát, đá
s i, bê t ng, cốt thép, thạch cao, gỗ,
2.1.3.5. Chất thải rắn y tế
hất thải y tế là vật chất ở thể rắn, l ng, khí và đư c thải ra từ các c sở
y tế, bao gồm:
hất thải y tế nguy hại là những chất thải có chứa yếu tố nguy hại cho
sức kh e con người và gây ảnh hưởng xấu đến m i trường như: chất phóng xạ,
chất gây ngộ độc, dễ cháy n , dễ ăn mòn, dễ lây truyền nhiễm bệnh,
hất thải th ng thường.
31. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 17
SVTH: Đỗ Tố Trinh
2.1.4. Thành phần chất thải rắn đô thị
Thành ph n TR cũng thay đ i đáng kể do mức độ tiêu d ng của người dân
tăng cao, hàng hóa càng ngày càng đa dạng. hất lư ng cuộc sống tăng lên kéo theo
chất thải cũng tăng, trở thành nguồn gây nhiễm m i trường đáng kể. ác loại bao
b như giấy, nhựa, chai l thủy tinh sẽ kh ng ngừng gia tang. Do vậy c n phải có
chiến lư c thu gom, tái chế rác thải như giấy, carton, bao b , giảm sử dụng túi
nilon,...
Thành ph n chất thải hữu c có trong chất thải rắn đ thị của Việt Nam tính
đến năm 2025 cũng v n rất cao, khoảng > 50%. Do đó, Việt Nam c n phát triển
c ng nghệ xử lý cũng như khâu phân loại TR tại nguồn để giảm tạp chất cho
nguyên liệu đ u vào nhà máy đồng thời giảm nhẹ khâu phân loại trong dây chuyền
c ng nghệ chế biến TR.
32. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 18
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Bảng 2.2: Sự phân phối các thành phần trong các khu dân cƣ đô thị ở
các nƣớc có thu nhập thấp, trung bình và cao
Thành ph n (%) Nước thu
nhập thấp
Nước thu
nhập TB
Nước thu nhập
cao
hất hữu c
Thực ph m thừa 40 – 85 20 – 65 6 – 30
Giấy 1 – 10 8 – 30 20 – 45
Giấy carton – 2 – 6 5 – 15
Nhựa 1 – 5 2 – 10 2 – 8
Vải vụn 1 – 5 1 – 4 2 – 6
Cao su 1 – 5 – 0 – 2
Da – 1 – 10 10 – 20
hất v c 1 – 10 1 – 5 4 – 12
Thủy tinh 1 – 5 1 – 30 2 – 8
an thiếc 1 – 40 1 – 4
Kim loại khác
Nguồn: Integrated Solid Waste Management, McGRAW- HILL 1993
Ghi chú:
Nước có thu nhập thấp < 750 $USD/ năm (1990)
Nước có thu nhập trung b nh: $750 < Thu nhập < $5000 USD/ năm
Nước có thu nhập cao > $5000 USD/ năm
ách xác định thành ph n rác thải đ thị tại hiện trường theo phư ng pháp ¼:
M u chất thải rắn ban đ u đư c lấy từ khu vực nghiên cứu có khối
33. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 19
SVTH: Đỗ Tố Trinh
lư ng khoảng 100-250kg. Đ đóng rác tại n i riêng biệt, xáo trộn bằng cách vun
đắp thành đống h nh c n nhiều l n rồi chia đều 4 ph n.
Kết h p 2 ph n chéo lại và trộn đều thành đống h nh c n. Tiếp tục
làm cho đến khi m u thí nghiệm có khối lư ng 20-30kg để phân tích thành ph n.
M u rác đư c phân loại bằng tay. Mỗi ph n đặt vào một khay tư ng
ứng rồi đem đi cân và ghi khối lư ng lại. Để có số liệu chính xác, các m u nên thu
thập theo từng m a.
2.2. Tính chất của CTR
2.2.1. Tính chất vật lý
2.2.1.1. Khối lƣợng riêng:
Khối lư ng riêng đư c định nghĩa là khối lư ng TR trên một đ n vị
thể tích, tính bằng kg/m3. Khối lư ng riêng của TR khác nhau t y theo phư ng
pháp lưu trữ: để tự nhiên kh ng chứa trong th ng, chứa trong th ng và kh ng nén,
chứa trong th ng và nén. Do đó, số liệu khối lư ng riêng của TR chỉ có ý nghĩa
khi đư c ghi chú c n thận và kèm theo phư ng pháp xác định khối lư ng riêng.
Khối lư ng riêng của TR sẽ khác nhau t y theo vị trí địa lý, m a trong
năm, thời gian lưu trữ, Do đó, khi ch n giá trị khối lư ng riêng c n phải xem
xét kỹ lưỡng những yếu tố này để giảm bớt những sai số kéo theo cho các phép
tính toán. Khối lư ng riêng của TR đ thị đư c lấy từ các xe ép rác thường dao
động trong khoảng từ 200 kg/m3 đến 500 kg/m3 và giá trị đặc trưng thường vào
khoảng 297 kg/m3.
2.2.1.2. Độ ẩm
Độ m của TR đư c biểu diễn theo một trong hai cách: tính theo thành
ph n ph n trăm khối lư ng ướt và thành ph n ph n trăm khối lư ng kh . Trong
lĩnh vực quản lý TR, phư ng pháp khối lư ng ướt th ng dụng h n. Theo cách
34. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 20
SVTH: Đỗ Tố Trinh
này, độ m của TR có thể biểu diễn dưới dạng phư ng tr nh sau:
M=
Trong đó:
M: độ m (%);
w: khối lư ng ban đ u của m u TR (kg);
d: khối lư ng của m u TR sau khi đ sấy kh đến khối lư ng kh ng
đ i ở 105oC (kg).
Bảng 2.3: Khối lƣợng riêng và độ ẩm của các thành phần có trong rác từ
khu dân cƣ, rác vƣờn, khu thƣơng mại, rác công nghiệp và nông nghiệp
Loại chất thải
Khối lư ng riêng(kg/m3
)
Độ m(% khối lư ng)
Khoảng dao
động
Đặc trưng Khoảng
dao động
Đặc
trưng
Rác khu dân cư ( không nén)
Thực ph m 130 - 480 290 50 - 80 70
Giấy 41 - 130 89 4 - 10 6
Carton 41 - 81 50 4 - 8 5
Nhựa 41 - 130 65 1 - 4 2
Vải 41 - 101 65 6 - 15 10
Cao su 101 - 202 130 1 - 4 2
Da 101 - 261 160 8 - 12 10
Rác vườn 59 - 225 101 30 - 80 60
Gỗ 130 - 320 237 15- 40 20
Thủy tinh 160 - 480 196 1 - 4 2
Lon thiếc 50 - 160 89 2 - 4 3
Nhôm 65 - 240 160 2 - 4 2
35. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 21
SVTH: Đỗ Tố Trinh
ác kim loại khác 130 - 1.151 320 2 - 4 3
ụi tro 320 - 1.000 480 6 -12 8
Tro 650 - 830 745 6 - 12 6
Rác 89 - 181 130 5 - 20 15
Rác vườn
Lá ( xốp và kh ) 30 - 148 59 20 - 40 30
tư i ( xốp và ướt) 280 - 297 237 40 - 80 60
tư i ( ướt và nén) 593 - 831 593 50 - 90 80
Rác vườn ( vụn) 267 - 356 297 20 - 70 50
Rác vườn (compost) 267 - 386 326 40 - 60 50
Rác khu đ thị
Xe ép rác 178 - 45 297 15 - 40 20
Tại b i rác
Nén b nh thường 362 - 498 451 15 - 40 25
Nén tốt 590 - 742 599 15 - 40 25
Rác khu thư ng mại
Rác thực ph m ( ướt) 475 - 949 540 50- 80 70
Thiết bị gia dụng 148 - 202 181 0 - 2 1
Th ng gỗ 110 - 160 110 10 - 30 20
Ph n rẻo cây 101 - 181 148 20 - 80 5
Rác cháy đư c 50 - 181 119 10 - 30 15
Rác không cháy 181 - 362 300 5 - 15 10
Rác hỗn h p 139 - 181 160 10 - 25 15
Rác xây dựng và phá dỡ
Rác khu phá dỡ ( kh ng cháy) 1.000 - 1.599 1.421 2 - 10 4
Rác khu phá dỡ (cháy đư c) 300 - 400 359 4 - 15 8
36. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 22
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Rác xây dựng (cháy đư c) 181 - 359 261 4 - 15 8
Bêtông vỡ 1.198 - 1.800 1.540 0 - 5 -
Rác c ng ngiệp
n hóa chất ( ướt) 800 - 1.100 1.000 75 - 99 80
Tro 700 - 899 801 2 - 10 4
Vụn da 101 - 249 160 6 -15 10
Vụn kim loại nặng 1.501 - 1.999 1.780 0 - 5 -
Vụn kim loại nhẹ 498 - 899 739 0 - 5 -
Vụn kim loại ( hỗn h p) 700 - 1.501 899 0 - 5 -
D u, hắc ín, nhựa đường 800 - 1.000 949 0 - 5 2
Mạt cưa 101- 350 291 10 - 40 20
Vải thải 101 - 220 181 6 - 15 10
Gỗ thải ( hỗn h p) 400 - 676 498 30 - 60 25
Rác n ng nghiệp
Rác n ng nghiệp ( hỗn h p) 400 - 750 560 40 - 80 50
Xác súc vật 202 - 498 359 - -
Trái cây thải b ( hỗn h p) 249 - 750 359 60 - 90 75
Phân bón ( ướt) 899 - 1.050 1.000 75 - 96 94
Rau c thải b ( hỗn h p) 202 - 700 359 60 - 90 75
2.2.1.3. Kích thƣớc và sự phân bố
Kích thước và sự phân bố kích thước của các thành ph n có trong
chất thải rắn đóng vai trò quan tr ng đối với quá tr nh thu hồi phế liệu, nhất
là khi sử dụng phư ng pháp c h c như sàng quay và các thiết bị phân loại
nhờ từ tính. Kích thước của các thành ph n chất thải có thể biểu diễn theo
một trong những phư ng tr nh toán như sau:
Sc = l
37. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 23
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Sc =
Sc =
Sc = ( l × w )1/2
Sc = ( l × h × w)1/3
Trong đó:
Sc : kích thước chất thải rắn (mm) ;
l : chiều dài (mm) ;
w : chiều rộng (mm) ;
h : chiều cao (mm).
2.2.1.4. Khả năng giữ nƣớc thực tế
Khả năng giữ nước thực tế là toàn bộ khối lư ng nước có thể đư c giữ
lại trong m u chất thải dưới tác dụng của tr ng lực. Đây là một trong những chỉ
tiêu quan tr ng trong việc tính toán và xác định đư c lư ng nước rò rỉ trong các
bãi rác.
Khả năng giữ nước của hỗn h p chất thải rắn kh ng nén từ các khu dân
cư và thư ng mại t m khoảng từ 50-60%. Khả năng giữ nước thực tế thường thay
đ i phụ thuộc vào áp lực nén và trạng thái phân hủy của chất thải phát sinh.
2.2.1.5. Độ thấm của CTR đã đƣợc nén
Độ thấm của TR đ đư c nén hay còn g i là khả năng tích m của TR
là t ng lư ng m mà chất thải có thể tích trữ đư c. Đây cũng là th ng số có ý
nghĩa rất quan tr ng trong việc xác định lư ng nước rò rỉ đư c sinh ra từ các b i
ch n lấp.
38. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 24
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Hệ số th m thấu có thể biểu diễn theo phư ng tr nh sau:
K=
Trong đó:
K: hệ số th m thấu;
: hằng số v thứ nguyên hay hệ số h nh dạng;
d: kích thước lỗ trung b nh;
µ: độ nhớt động h c của nước;
γ: khối lư ng riêng của nước;
k: độ th m thấu.
2.2.2. Tính chất hóa học
Tính chất hóa h c của TR đóng vai trò rất quan tr ng trong việc lựa
ch n phư ng pháp để xử lí và thu hồi nguyên liệu.
2.2.2.1. Phân tích gần đúng sơ bộ
Khi phân tích s bộ c n phân tích đư c những thành ph n c bản c n phải
có đối với các thành ph n cháy đư c trong TR như sau:
Độ m: là những ph n m mất đi khi sấy ở 105oC.
Thành ph n các chất bay h i là ph n khối lư ng mất đi khi nung ở 950oC
trong tủ nung kín.
Thành ph n carbon cố định là những thành ph n có thể cháy đư c còn lại
sau khi thải các chất có thể bay h i.
Tro là ph n khối lư ng còn lại sau khi đốt trong lò nung hở.
39. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 25
SVTH: Đỗ Tố Trinh
2.2.2.2. Điểm nóng chảy của tro
Điểm nóng chảy của tro là nhiệt độ mà tại đó tro tạo thành từ quá tr nh đốt
cháy chất thải bị nóng chảy và kết dính tạo thành dạng rắn hay xỉ.
Nhiệt độ nóng chảy đặc trưng đối với xỉ từ quá tr nh đốt TR thường
dao động trong khoảng 1.100o đến 1.200oC.
2.2.2.3. Phân tích thành phần nguyên tố tạo thành CTR
Trong TR có các nguyên tố c bản như: (carbon), H(hydro), O(oxy),
N(nito), S(lưu huỳnh) và tro. ác nguyên tố thuộc nhóm Halogen cũng đư c xác
định do các d n xuất của clo thường tồn tại trong thành ph n khí thải khi đốt rác.
Sau khi xác định đư c các nhân tố c bản th sẽ xác lập c ng thức hóa
h c của thành ph n chất hữu c có trong chất thải rắn cũng như xác định tỷ lệ /N
thích h p cho quá tr nh làm phân compost.
Bảng 2.4: Thành phần các nguyên tố của các chất cháy đƣợc có trong
CTR khu dân cƣ, khu thƣơng mại và CTR công nghiệp
Loại chất thải Ph n trăm khối lư ng kh (%)
Carbon Hydro Oxy Nito Lưu huỳnh Tro
Thực ph m
Trái cây thải b 48.5 6.2 39.5 1.4 0.2 4.2
Thịt thải b 59.6 9.4 24.7 1.2 0.2 4.9
Giấy
Carton 43.0 5.9 44.8 0.3 0.2 5.0
Giấy ( hỗn h p) 43.4 5.8 44.3 0.3 0.2 6.0
Nhựa
Nhựa ( hỗn h p) 60.0 7.2 22.8 - - 10.0
Polystyrene 87.1 8.4 4.0 0.2 - 0.3
40. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 26
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Vải, ao su, Da
Vải 48.0 6.4 40 2.2 0.2 3.2
Cao su 69.7 8.7 - - 1.6 20.0
Da 60.0 8.0 11.6 10 0.4 10.0
Gỗ, cây
Rác vườn 46.0 6.0 38.0 3.4 0.3 6.3
Gỗ vụn 48.1 5.8 45.5 0.1 < 0.1 0.4
Thủy tinh, kim loại
Thủy tinh 0.5 0.1 0.4 < 0.1 - 98.9
Kim loại ( hỗn h p) 4.5 0.6 4.3 < 0.1 - 90.5
ác thành ph n khác
Rác văn phòng 24.3 3.0 4.0 0.5 0.2 68.0
D u, s n 66.9 9.6 5.2 2.0 - 16.3
2.2.2.4. Nhiệt trị CTR
Nhiệt trị của TR là lư ng nhiệt đư c sinh ra sau quá tr nh đốt cháy
hoàn toàn một đ n vị chất thải rắn. Đ n vị của nhiệt trị là KJ/kg, Kcal/kg hoặc là
Kw/kg. ó thể sử dụng những cách như sau để đo nhiệt trị:
D ng nồi hoặc b nh có thang đo nhiệt độ
Tính toán theo c ng thức hóa h c XHYOZ
ng thức tính nhiệt trị:
Q (Btu/lb) = 145×%C+ (610×%H – 1/8 %O) + 40%S + 10%N
Trong đó:
: arbon, % khối lư ng
H: Hydro, % khối lư ng
41. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 27
SVTH: Đỗ Tố Trinh
O: Oxy, % khối lư ng
S: Lưu huỳnh, % khối lư ng
N: nit , % khối lư ng
Btu/lb x 2,326 = KJ/kg
2.2.3. Tính chất sinh học của CTR
2.2.3.1. Khả năng phân hủy sinh học của các thành phần hữu cơ
Hàm lư ng chất rắn bay h i (VS) đư c xác định bằng cách nung ở nhiệt
độ 550 o thường đư c sử dụng để đánh giá khả năng phân hủy sinh h c của chất
hữu c trong chất thải rắn đ thị. Tuy nhiên việc sử dụng chỉ tiêu VS để biểu diễn
khả năng phân của ph n chất hữu c có trong chất thải rắn đ thị là kh ng chính
xác bởi v một số thành ph n chất hữu c có thể dễ bị bay h i nhưng rất khó bị
phân hủy sinh h c. Khả năng phân hủy sinh h c đư c tính theo c ng thức sau:
BF = 0,83 – 0,028 LC
Trong đó:
BF : ph n có khả năng phân hủy sinh h c biểu diễn dưới dạng VS;
0,83 : hằng số thực nghiệm
0,028 : hằng số thực nghiệm
LC : hàm lư ng lignin có trong VS tính theo % khối lư ng kh
42. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 28
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Bảng 2.5: Thành phần có khả năng phân hủy sinh học của một số chất
thải hữu cơ tính theo hàm lƣợng ligin
Thành ph n
VS (% của chất
thải rắn t ng
cộng TS)
Hàm lư ng
lingin (LC), (%
VS)
Ph n có khả
năng phân hủy
sinh h c ( F)
Rác thực ph m 7 - 15 0.4 0.82
Giấy in báo 94.0 21.9 0.22
Giấy c ng sở 96.4 0.4 0.82
Carton 94.0 12.9 0.47
Rác vườn 50 - 90 4.1 0.72
2.2.3.2. Sự phát sinh mùi hôi
M i h i của chất thải rắn đư c sinh ra khi lưu trữ chất thải rắn trong
khoảng thời gian dài giữa các khâu như thu gom thay rung chuyển và đ ra b i
ch n lấp, đặc biệt là ở những n i có khí hậu nóng th càng dễ phát sinh m i nhanh
h n do khả năng phân hủy kị khí nhanh các chất hữu c dễ bị phân hủy có trong
chất thải rắn.
43. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 29
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Bảng 2.6: Tỷ lệ thành phần các khí chủ yếu sinh ra từ bãi rác
Thành ph n % ( Thể tích kh )
CH4 45 – 60
CO2 40 – 60
N2 2 – 5
O2 0.1 – 1.0
Meraptans, h p chất chứa lưu huỳnh, 0 – 1.0
NH3 0.1 – 1.0
H2 0 – 0.2
CO 0 – 0.2
Các khí khác 0.01 – 0.6
Tính chất Giá trị
Nhiệt độ (oF) 100 – 120
Tỷ tr ng 1.02 – 1.06
Nguồn: Tchobanoglous, et. al., 1993
Màu đen ta thường thấy từ các b i ch n lấp đư c sinh ra chủ yếu do sự
h nh thành của các muối sunfide kim loại (S
2
-). ác h p chất hữu c có chứa lưu
huỳnh khi bị khử tạo h p chất có m i h i như Methyl mercaptan và aminiobutyric
acid. Nếu các muối này kh ng tạo thành th m i của các b i ch n lấp sẽ nghiêm
tr ng h n nữa.
2.2.3.3. Sự phát triển của ruồi
Ruồi là một loài c n tr ng sống ký sinh, chúng ăn tất cả những thực
ph m mà con người thải b hoặc đồ ăn thức uống và cũng có một số loài ruồi ăn
xác sinh vật chết.
Ruồi thường sinh sản vào m a hè hoặc những v ng có khí hậu ấm áp do
vậy sự sinh sản của ruồi ở những khu vực chứa rác thải là vấn đề rất đáng chú ý.
44. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 30
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Quá tr nh h nh thành và phát triển của loài ruồi như sau:
Trứng phát triển : 8-12 giờ
Giai đoạn đ u của ấu tr ng : 20 giờ
Giai đoạn hai của ấu tr ng : 24 giờ
Giai đoạn ba của ấu tr ng : 3 ngày
Giai đoạn nhộng : 4-5 ngày
2.2.4. Sự biến đổi tính chất lý, hóa và sinh học của CTR
2.2.4.1. Sự biến đổi vật lý
Sự biến đ i vật lý sẽ kh ng làm chuyển pha như các quá tr nh biến đ i
hóa h c và sinh h c, bao gồm như:
Phân loại: là tách riêng các thành ph n có trong chất thải theo loại chất
thải có thể tái chế, kh ng tái chế đư c hay mang tính nguy hại, Phân loại thủ
c ng hoặc c khí
Giảm kích thước c h c: để thu đư c những chất thải có kích thước
tư ng đư ng nhau và nh h n so với kích thước ban đ u của chúng. ó thể sử
dụng phư ng pháp cắt, xay, nghiền.
Giảm thể tích c h c: sử dụng phư ng pháp nén, ép để làm giảm thể tích
của chất thải
2.2.4.2. Sự biến đổi hóa học
Sự chuyển hóa này nhằm giúp làm giảm thể tích và thu hồi các sản ph m,
có thể làm cho quá tr nh chuyển từ pha rắn sang pha l ng, từ pha l ng sang pha
khí, , bao gồm:
Đốt: là quá tr nh t a nhiệt, thu đư c các sản ph m chuyển hóa c bản
45. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 31
SVTH: Đỗ Tố Trinh
như CO2, SO2, NH3, tro, nhiệt và một số sản ph m khác sử dụng phư ng pháp oxy
hóa hóa h c.
PT: hất hữu c + kh ng khí (dư) → O2 + H2O + kh ng khí dư + NH3
+ SO2 + NOx + Tro + Nhiệt
Nhiệt phân: là quá tr nh thu nhiệt, sử dụng phư ng pháp chưng cất phân
hủy để thu đư c các sản ph m sau:
Dòng khí sinh ra chứa H2, CH4, CO, CO2 và nhiều khí khác t y thuộc
vào bản chất của loại chất thải đem đi nhiệt phân.
Hắc ín và/ hoặc d u dạng l ng ở nhiệt độ phòng chứa các hóa chất
như acetic, acetone và methanol.
Than bao gồm carbon nguyên chất c ng những chất tr khác.
Khí hóa: sử dụng phư ng pháp đốt hiếu khí để đốt cháy một ph n nhiên
liệu carbon để tạo thành khí năng lư ng thấp chứa
2.2.4.3. Sự biến đổi sinh học
Sự biến đ i sinh h c còn g i là sự chuyển hóa sinh h c là các quá tr nh
chuyển hóa sinh h c ph n chất hữu c có trong TR có thể áp dụng để giảm thể
tích và khối lư ng chất thải, sản xuất phân compost d ng b sung chất dinh dưỡng
cho đất và sản xuất khí methane. Quá tr nh này có thể đư c thực hiện trong điều
kiện hiếu khí hoặc kỵ khí, th y theo lư ng oxy có sẵn. Những quá tr nh sinh h c
ứng dụng để chuyển hóa chất hữu c có trong TRĐT bao gồm quá tr nh làm phân
compost hiếu khí, quá tr nh phan hủy kỵ khí và quá tr nh phân hủy kỵ khí với ở
nồng độ chất rắn cao.
Quá tr nh phân hủy kỵ khí: Quá tr nh chuyển hóa các chất hữu c của
chất thải dưới điều kiện kỵ khí xảy ra theo 3 bước. ước thứ nhất là quá tr nh thủy
phân các h p chất có phân tử lư ng lớn thành những h p chất thích h p d ng làm
46. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 32
SVTH: Đỗ Tố Trinh
nguồn năng lư ng và m tế bào. ước thứ hai là quá tr nh chuyển hóa các h p chất
sinh ra từ bước 1 thành các h p chất có phân tử lư ng thấp h n xác định. ước thứ
3 là quá tr nh chuyển hóa các h p chất trung gian thành các sản ph m cuối quá
tr nh đ n giản h n, chủ yếu là khí methane ( H4) và khí carbonic (CO2).
Động h c quá tr nh phân hủy kỵ khí: Tốc độ quá tr nh phân hủy kỵ khí
phụ thuộc vào điều kiện m i trường và các th ng số động h c.
Phư ng tr nh Monod thể hiện mối quan hệ giữa nồng độ c chất giới hạn
sự phát triển và tốc độ sinh trưởng thực của vi sinh vật:
µ=
Trong đó:
μ : Tốc độ sinh trưởng đặc biệt thực sự của vi sinh vật
μmax: Tốc độ sinh trưởng đặc biệt cực đại của vi sinh vật
S nồng độ c chất (mol/L)
KS Hằng số tốc độ ½ (giá trị S khi μ = ½ μmax)
Động h c quá tr nh phân hủy hiếu khí TR hữu c : Quá tr nh chuyển
hóa sinh h c hiếu khí TR có thể đư c biểu diễn một cách t ng quát theo phư ng
trình sau:
hất hữu c + O2 + Dinh dưỡng –Vi Sinh Vật----> Tế bào mới + chất
hữu c khó phân hủy + O2 + H2O + NH3 + SO4
2
- + .. + Nhiệt
ác yếu tố ảnh hưởng đến quá tr nh phân hủy chất hữu c :
ác loại vi sinh vật. Vi sinh vật thường đư c phân loại dựa trên cấu trúc
tế bào và chức năng hoạt động của chúng ( ucaryotes), ( ubacteria) và
(archaebacteria).
Vi khu n: là những tế bào đ n có dạng h nh c u, que hoặc dạng xoắn óc.
47. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 33
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Nấm đư c xem là nhóm nguyên sinh dộng vật đa bào, kh ng quang h p
và dị dưỡng. H u hết các loại nấm có khả năng phát triển trong điều kiện độ m
thấp, là điều kiện kh ng thích h p cho vi khu n.
Men là một dạng nấm kh ng có dạng h nh s i và do đó chúng chỉ là
những đ n bào.
Một số men có dạng ellip với kích thước khác nhau dao động từ
khoảng 8- 10μm x 3 – 5 μm.
Khu n tỉa (Actinomycetes) là nhóm vi sinh vật có những tính chất trung
gian giữa vi khu n và nấm. húng có h nh dạng tư ng tự như nấm nhưng với
chiều rộng của tế bào chỉ khoảng từ 0,5 – 1,4μm.
ác loại quá tr nh trao đ i chất của vi sinh vật. ác vi sinh vật dị dưỡng
hóa h c có thể nhóm lại theo dạng trao đ i chất và nhu c u oxy phân tử của
chúng. ác vi sinh vật tao ra năng lư ng bằng cách vận chuyển điện tử trung gian
của enzyme từ chất cho điện tử đến chất nhận điện tử bên ngoài (như oxy) đư c
g i là quá tr nh trao đ i chất h hấp (respiratory metabolism)
ác vi sinh vật sản sinh năng lư ng bằng quá tr nh lên men và chỉ có
thể tồn tại trong điều kiện m i trường kh ng có oxy đư c g i là vi sinh vật kỵ khí
bắt buộc (obligate anaerobic). ên cạnh đó còn có một nhóm vi sinh vật khác có
thể phát triển trong cả điều kiện có hoặc kh ng có oxy phân tử đư c g i là vi
sinh vật kỵ khí t y tiện (facultative anaerobes).
48. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 34
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Bảng 2.7: Các chất nhận điện tử trong các phản ứng của vi sinh vật
M i trường hất nhận điện tử Quá trình
Hiếu khí Oxy, O2 Trao đ i chất hiếu khí
Kỵ khí Nitale, NO3
- Khử nitrat
Sulfate, SO4
2
- Khử sulfate
Khí Carbonic, CO2 Methan hóa
Nguồn: Tchobanoglous và cộng sự, 1993
Nguồn cacbon và năng lư ng. Hai nguồn th ng dụng nhất đối với m
tế bào là carbon hữu c và O2.
Bảng 2.8: Phân loại vi sinh vật theo nguồn carbon và nguồn năng lƣợng
Loại tự dưỡng Nguồn năng lư ng Nguồn carbon
Quang tự dưỡng Ánh sáng mặt trời CO2
Tự dưỡng hóa h c Phản ứng oxy hóa khử
chất v c
CO2
Dị dưỡng
Dị dưỡng hóa h c Phản ứng oxy hóa khử
chất hữu c
arbon hữu c
Quang dị dưỡng Ánh sáng mặt trời arbon hữu c
Nguồn: Tchobanoglous và cộng sự, 1993
Điều kiện m i trường:
Những điều kiện m i trường nhiệt độ pH có ảnh hưởng quan tr ng đến
sự sống và sinh trưởng của vi sinh vật.
49. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 35
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Bảng 2.9: Khoảng nhiệt độ của các nhóm vi sinh vật
Loại vi sinh vật Nhiệt độ 0C
Khoảng dao động Tối ưu
Psychrophillic -10 – 30 15
Mesophillic 40 - 50 35
Thermophillic 45 - 75 55
Nguồn: Tchobanoglous và cộng sự, 1993
Nồng độ ion hydro, biểu diễn dưới dạng pH, là yếu tố kh ng quan tr ng
đối với sự phát triển của vi sinh vật nếu dao động trong khoảng pH = 6 – 9
Độ m cũng là một yếu tố m i trường quan tr ng khác đối với sự sinh
trưởng của vi sinh vật.
Quá tr nh làm phân compost hiếu khí: là quá tr nh sinh h c thường d ng
để chuyển hóa các chất hữu c có trong TRĐT thành dạng humus bền vững
đư c g i là compost.
ác th ng số quan tr ng trong việc làm phân compost hiếu khí là: kích
thước, tỷ lệ /N, độ m, mức độ xáo trộn, nhiệt độ, nhu c u kh ng khí, pH.
Quá tr nh phân hủy kỵ khí: Ph n chất hữu c chứa trong chất thải có thể
phân hủy sinh h c trong điều kiện kị khí tạo thành khí chứa O2 và CH4.
PT: hất hữu c + H2O + Dinh dưỡng →Tế bào mới + Ph n chất hữu c +
CO2 kh ng phân hủy + H4 + NH3 + H2S + Nhiệt
2.3. Tốc độ phát sinh chất thải rắn
Dự đoán lư ng chất thải rắn phát sinh theo từng loại chất thải của khu
dân cư là rất c n thiết. Để ước tính đư c lư ng chất thải rắn sinh hoạt thường dựa
trên c sở lư ng chất thải sinh ra tính trên đ u người trong một ngày đêm.
50. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 36
SVTH: Đỗ Tố Trinh
2.3.1. Đo thể tích và khối lƣợng
ác th ng số thể tích và khối lư ng đều đư c d ng để đo đạc lư ng chất
thải rắn phát sinh. Tuy nhiên nếu sử dụng th ng số thể tích để xác định lư ng chất
thải rắn dễ gây nh m l n, sai sót.
Khối lư ng là cách xác định chính xác nhất v có thể cân đư c trực tiếp
mà kh ng kể đến rác đ đư c ép, nén như thế nào. Và khi vận chuyển chất thải
trên xe hay ngoài quốc lộ đều tính theo đ n vị khối lư ng h n là thể tích.
2.3.2. Phƣơng pháp đếm tải
Phư ng pháp đếm tải dựa vào loại xe thu gom, đặc điểm và tính chất của
nguồn chất thải tư ng ứng (loại chất thải, thể tích ước lư ng) đư c ghi nhận trong
thời gian dài.
Khối lư ng chất thải phát sinh trong thời gian khảo sát g i là khối lư ng
đ n vị đư c tính bằng cách sử dụng các số liệu đ đư c thu thập tại khu vực c n
nghiên cứu và dựa trên các số liệu đ biết.
2.3.3. Phƣơng pháp cân bằng vật chất
Phư ng pháp cân bằng vật chất là phư ng pháp cho kết quả chính xác
nhất, thực hiện đư c cho các nguồn phát sinh riêng lẽ như: các hộ gia đ nh, khu
thư ng mại, khu c ng nghiệp, khu chế xuất. Đây là phư ng pháp để thu thập đư c
những dữ liệu đáng tin cậy cho các chư ng tr nh quản lý TR.
2.3.4. Các yếu tố ảnh hƣởng tới tốc độ phát sinh chất thải rắn
2.3.4.1. Việc giảm thiểu và tái sinh chất thải tại nguồn
Giảm thiểu chất thải là hoạt động nhằm làm giảm lư ng rác thải phát sinh
ra. Đây đư c coi là phư ng pháp tối ưu nhất vừa giảm chi phí phận loại vừa giảm
đư c các tác động bất l i do chúng gây ra với m i trường.
Một số kỹ thuật giúp làm giảm thiểu chất thải tại nguồn như: thay đ i sản
ph m, sản xuất sản ph m mới, kiểm soát nguồn, thay đ i nguyên liệu đ u vào, sử
51. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 37
SVTH: Đỗ Tố Trinh
dụng nguyên liệu tinh khiết, thay đ i quy tr nh, thay đ i thiết bị, tự động hóa, thay
đ i chế độ hoạt động, sử dụng ít tài nguyên h n, giảm đóng gói kh ng c n thiết, sử
dụng những sản ph m có tính bền và khả năng phục hồi cao h n.
Tái sinh, tái chế chất thải tại nguồn có một số kỹ thuật như: tái chế d ng
làm nguyên liệu cho quá tr nh sản xuất khác, rồi quay vòng lại quy tr nh sản xuất,
xử lý thu hồi nguyên vật liệu, chế biến sản ph m thừa như một sản ph m phụ khác.
2.3.4.2. Ảnh hƣởng của luật pháp
hất thải rắn đang ngày càng tăng nhanh về số lư ng, với thành ph n
ngày càng phức tạp đ gây khó khăn cho c ng tác quản lý, xử lý. an hành các
điều luật, các chính sách sẽ giúp cho c ng tác quản lý trở nên dễ dàng h n.
ên cạnh việc kiểm tra, khảo sát, đánh giá chất lư ng từ các c sở sản
xuất, kinh doanh phát sinh ra chất thải rắn th nên có các quy định về các loại vật
liệu làm th ng chứa, bao b , các quy định về việc sử dụng túi vải, túi giấy thay cho
các túi nilon. Hay quy định về việc phân loại rác tại hộ gia đ nh hay khu phố. n
thắt chặt luật pháp h n nữa và có thêm nhiều chính sách khuyến khích cũng như
phạt đối với những trường h p c n thiết. Như vậy sẽ hạn chế đư c ph n nào sự
phát sinh chất thải rắn.
2.3.4.3. Ảnh hƣởng của ý thức ngƣời dân
Vấn đề m i trường là một vấn đề kh ng chỉ đư c Việt Nam quan tâm mà
còn đư c cả thế giới chú tr ng tới. Đặc biệt, đối với những nước đang phát triển th
việc giũ g n vệ sinh m i trường, bảo vệ m i trường rất đư c chú ý tới. Việc xả rác
bừa b i kể cả n i c ng cộng của người dân lu n là vấn đề quan tâm hàng đ u của
những nhà chức trách m i trường. Ở bất k đâu kể cả c ng viên, trường h c, vỉa hè,
... đều thấy rác. Vậy nguyên nhân do đâu mà lại xảy ra hiện tư ng vứt rác bừa bãi
như vậy?. Do chính ý thức của người dân, thói quen xấu lười biếng, lối suy nghĩ
lạc hậu, c hủ, ích kỉ nên đ làm gia tăng số lư ng rác thải hàng ngày.
52. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 38
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Qua đây có thể thấy rằng ý thức người dân là một yếu tố ảnh hưởng rất
lớn đến sự phát sinh chất thải rắn. Do vậy muốn khối lư ng chất thải rắn
phát sinh giảm th c n thay đ i những thói quen cá nhân, tập quán và cách sống
của người dân để duy tr bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, đồng thời sẽ làm giảm
gánh nặng kinh tế.
2.3.4.4. Sự thay đổi theo mùa
X hội ngày càng phát triển, nhu c u sống của con người theo đó cũng
tăng lên. Đặc biệt là vào các m a lễ hội, tết, giáng sinh lư ng nhu c u tiêu d ng
của con người càng tăng v t theo đó lư ng rác thải ra m i trường cũng theo đó
tăng lên.
Ngoài ra lư ng rác thải sinh hoạt còn phụ thuộc vào thời tiết như m a hè
ở các nước n đới chất thải rắn thực ph m chứa nhiều rau và trái cây.
Ở những thành phố du lịch, vào m a hè ( m a du lịch) lư ng chất thải
rắn phát sinh n i đây nhiều h n gấp mấy l n so với những m a khác trong năm tại
lư ng du khách đến ch i thăm quan gia tăng đồng thời cũng làm phát sinh ra thêm
nhiều rác thải h n.
2.4. Ô nhiễm môi trƣờng do chất thải rắn gây ra
2.4.1. Ảnh hƣởng tới môi trƣờng đất
Đất là m i trường sống có t m quan tr ng đối với tất cả các loài động
vật, thực vật, sinh vật và con người trên trái đất. ác chất thải sinh hoạt hằng ngày
do con người thải ra nếu kh ng qua xử lí sẽ ảnh hưởng rất lớn đến m i trường đất.
ác rác thải kim loại đặc biệt là kim loại nặng nếu tích lũy lâu ngày trong
đất sẽ gây ảnh hưởng và độc hại đến số lư ng cá thể và cả đa dạng loài của các vi
sinh vật đất.
53. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 39
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Bảng 2.10: Đánh giá mức ô nhiễm bẩn kim loại trong đất ở Hà Lan
Các
Kim Loại
Hàm Lư ng Trong Đất, ppm
Đất kh ng nhiễm b n Đất bị nhiễm b n Đất c n làm sạch
Cr 100 250 800
Co
Ni
Cu
Zn
As
Mo
Cd
Sn
Ba
Hg
Pb
20
50
50
200
20
10
1
20
200
0,5
50
50
400
400
500
30
40
5
50
400
2
150
300
500
500
3000
50
200
50
300
2000
10
600
Nguồn: Thoromon, 1991
Tại các BCL, b i rác kh ng h p vệ sinh, hệ thống xử lý chưa đạt tiêu
chu n, để lâu ngày th các hóa chất dư thừa, các vi sinh vật sẽ thâm nhập vào đất
xảy ra quá tr nh phân giải hiếu khí và yếm khí làm xuất hiện các chất độc trong đất.
Sự phân giải các chất hữu c của vi sinh vật gây ra m i h i khó chịu và
ảnh hưởng đến các sinh vật đất. ác chất độc sinh ra trong quá tr nh lên men
khuếch tán và thấm vào đất nhất là H2S.
ác chất t y rửa như bột giặt, nước rửa chén, nước t y nhà vệ sinh, thuốc
t y qu n áo, cũng góp ph n gây nhiễm ở mức độ lớn.
Trong đất có các hạt keo mang điện tích, có khả năng hấp thụ và trao đ i
54. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 40
SVTH: Đỗ Tố Trinh
ion lớn do đó m i trường đất có khả năng tự làm sạch cao h n những m i trường
khác. Tuy nhiên mức độ tự làm sạch kh ng hẳn là có thể làm sạch hoàn toàn lư ng
rác thải gây nhiễm chứa trong đất. Do vậy nếu để đất bị nhiễm quá nặng nề sẽ
gây suy thoái đất và làm cạn kiệt nguồn tài nguyên đất.
2.4.2. Ảnh hưởng đến môi trường nước
ác chất thải rắn kh ng đư c xử lí mà đem đ trực tiếp xuống các s ng,
hồ, kênh rạch sẽ làm nhiễm m i trường nước. Làm thay đ i các tính chất có
trong nước làm nước trở nên độc hại với con người và làm giảm sự đa dạng của
các sinh vật nước. Nếu lư ng rác lớn sẽ gây tắc nghẽn dòng chảy của nước, làm
giảm lư ng DO có trong nước.
Vào những ngày trời nắng, rác thải bốc m i gây m i h i khó chịu cho
khu vực nhưng vào m a mưa, khi nước mua trút xuống kéo theo những cặn rác
nh và những thành ph n nhiễm tiềm tàng trong rác mang theo gây nhiễm bề
mặ nước và lâu ngày thấm xuống lòng đất gây nhiễm nguồn nước ng m.
Sự phân hủy của các chất thải rắn hữu c trong nước gây ra m i h i khó
chịu, làm cho nước xảy ra hiện tư ng phú dưỡng hóa, làm chết các vi sinh vật có
l i trong nước và còn làm cho nước chuyển sang màu đen đục ng u.
Nước rỉ rác sinh ra tại các b i ch n lấp có hàm lư ng chất hữu c khá
cao từ phân xúc vật, thức ăn thừa, mỹ ph m, nếu kh ng đư c thu gom và xử lý
sẽ ngấm vào đất theo các mao quản trong đất thấm xuống mạch nước ng m gây
nhiễm nguồn nước ng m.
2.4.3. Ảnh hƣởng đến môi trƣờng không khí
Dưới tác động của khí hậu, nhiệt độ, độ m và các vi sinh vật rác thải hữu
c bị phân hủy và sinh ra các khí như:
NH3, H2S, CH3 gây m i h i khó chịu.
CH4 và CO2 gây ra hiện tư ng hiệu ứng nhà kính.
55. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 41
SVTH: Đỗ Tố Trinh
NH3, O và các axit hữu c bay h i gây ảnh hưởng đến thực vật.
CH4 là chất thải nguy hại có nguy c cháy n cao.
Lư ng khí sinh ra chịu tác động m nh mẽ bởi yếu tố nhiệt độ và sự thay
đ i theo m a. Vào m a hè th lư ng khí thải sinh ra sẽ nhiều h n vào m a đ ng.
Bảng 2.11: Thành phần khí từ bãi chôn lấp CTR
Thời Gian Thành Ph n % thể tích khí
Tháng Nito ( N2 ) Cacbonic ( CO2 ) Metan ( NH4 )
0 – 3
3 – 6
6 – 12
12 – 18
18 – 24
24 – 30
30 – 36
36 – 42
42 – 48
5.2
3.8
0.4
1.1
0.4
0.2
1.3
0.9
0.4
88
76
65
52
53
52
46
50
51
5
21
29
40
47
48
51
47
48
Nguồn: Lê Huy Bá, 2000
Kh ng chỉ từ hoạt động ch n lấp chất thải rắn mà hoạt động đốt rác cũng
góp ph n gây nhiễm m i trường kh ng khí đáng kể. Tro, bụi, khói hay các khí
thải ra từ hoạt động đốt của các lò đốt nếu kh ng đư c thu hồi một cách c n tr ng
sẽ bay ra phát tán ngoài kh ng khí.
Những loại rác dễ phân hủy như thức ăn thừa, trái cây bị h i thối trong
điều kiện nhiệt độ và độ m thích h p sẽ đư c các vi sinh vật phân hủy tạo ra m i
h i và các khí gây ảnh hưởng xấu đến m i trường.
2.4.4. Ảnh hƣởng tới sức khỏe của con ngƣời
Việc quản lý, thu gom và xử lý TR nếu kh ng h p lý sẽ gây ảnh hưởng