SlideShare a Scribd company logo
1 of 90
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN CỦA MỘT SỐ
LOẠI CAO CHIẾT ETHANOL 70% TỪ MỘT SỐ LOẠI
THỰC VẬT TẠI VƯỜN QUỐC GIA BIDOUP NÚI BÀ,
TỈNH LÂM ĐỒNG
Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Phạm Minh Nhựt
Sinh viên thực hiện : Trịnh Tuấn Anh
MSSV: 1211100332 Lớp: 12DSH02
TP. Hồ Chí Minh, 2016
Đồ án tốt nghiệp
LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam đoan tất cả nội dung trong đồ án này đều do tôi trực tiếp thực
hiện dưới sự hướng dẫn của ThS Phạm Minh Nhựt khoa Công nghệ sinh học –
Thực phẩm – Môi trường. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là
trung thực vào chưa được công bố dưới bất kì hình thức nào. Mọi tài liệu tham khảo
dùng trong đồ án này đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công trình, thời
gian, địa điểm công bố. Những số liệu của các bảng phân tích, biểu đồ, đánh giá
được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo và
chú thích nguồn gốc.
Tất cả nội dung, sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, không
trung thực, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016
Sinh viên
Trịnh Tuấn Anh
Đồ án tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Ban Gíam Hiệu Trường Đại học Công
Nghệ Tp Hồ Chí Minh, cùng các thầy cô giảng dạy tại Khoa Công nghệ sinh học ­
Thực phẩm ­ Môi trường đã quan tâm và giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất cho em
trong quá trình học tập tại trường.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em chân thành gửi đến thầy Phạm Minh Nhựt
đã tận tâm hướng dẫn chúng em qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi
nói chuyện, thảo luận về lĩnh vực sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, định hướng
nghiên cứu. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy.
Em cũng xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô khoa Công nghệ sinh học ­
Môi trường ­ Thực phẩm trường Đại học Công Nghệ Tp.HCM đã tận tình truyền đạt
kiến thức và kinh nghiệm cũng như niềm đam mê nghiên cứu khoa học cho em.
Điều này không chỉ giúp em thực hiện đồ án này tốt nhất có thể mà còn là nền tảng
kiến thức cho công như việc sau này.
Em cảm ơn các bạn, anh, chị đã hỗ trợ và giúp đỡ em trong thời gian thực
hiện đề tài tại phòng thí nghiệm.
Cuối cùng, em xin cảm ơn các thầy cô trong Hội đồng phản biện đã dành
thời gian đọc và nhận xét đồ án. Do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên đồ
án tốt nghiệp của em còn nhiều thiếu sót, mong các thầy cô chỉ dạy đề em hoàn
thiện đồ án này tốt hơn cũng như thu nhận thêm được kiến thức. Em xin gửi lời
chúc sức khoẻ đế các thầy cô.
Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016
Sinh viên
Trịnh Tuấn Anh
Đồ án tốt nghiệp
1
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 4
1. Đặt vấn đề......................................................................................................9
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................10
3. Nội dung nghiên cứu...................................................................................10
4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................11
5. Nội dung Đồ án tốt nghiệp..........................................................................11
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................ 12
1.1. Giới thiệu....................................................................................................12
1.1.1. Vai trò của cây thuốc trong đời sống....................................................12
1.1.2. Lợi ích sử dụng cây thuốc....................................................................13
1.1.3 Tình hình sử dụng cây thuốc.................................................................13
1.2. Thành phần hóa học của thực vật................................................................14
1.2.1 Carbohydrate........................................................................................14
1.2.1.1 Khái niệm....................................................................................14
1.2.1.2 Tính chất .....................................................................................14
1.2.1.3 Vai trò.........................................................................................15
1.2.2 Amino acid...........................................................................................15
1.2.2.1 Khái niệm....................................................................................15
1.2.2.2 Tính chất .....................................................................................16
1.2.2.3 Vai trò.........................................................................................16
1.2.3 Alkaloid................................................................................................16
1.2.3.1 Khái niệm....................................................................................16
1.2.3.2 Tính chất .....................................................................................16
1.2.3.3 Vai trò.........................................................................................17
1.2.4 Glycosides............................................................................................17
1.2.4.1 Khái niệm....................................................................................17
1.2.4.2 Tính chất .....................................................................................18
1.2.4.3 Vai trò.........................................................................................18
Đồ án tốt nghiệp
2
1.2.5 Steroids ................................................................................................19
1.2.5.1 Khái niệm....................................................................................19
1.2.5.2 Tính chất .....................................................................................19
1.2.5.3 Vai trò.........................................................................................19
1.2.6 Tannin ..................................................................................................19
1.2.6.1 Khái niệm....................................................................................19
1.2.6.2 Đặc điểm.....................................................................................20
1.2.6.3 Vai trò.........................................................................................20
1.2.7 Isoprenoid (Terpene) ............................................................................20
1.2.7.1 Khái niệm....................................................................................20
1.2.7.2 Tính chất .....................................................................................21
1.2.7.3 Vai trò.........................................................................................21
1.3 Tổng quan về hợp chất kháng khuẩn thực vật.........................................21
1.3.1 Khái niệm hợp chất có hoạt tính kháng khuẩn.......................................21
1.3.2 Cơ chế kháng khuẩn .............................................................................22
1.3.3 Một số hợp chất kháng khuẩn thực vật.................................................23
1.3.3.1 Alkaloids.....................................................................................23
1.3.3.2 Terpenoids và tinh dầu ................................................................25
1.3.3.3 Phenol đơn và acid phenolic........................................................25
1.3.3.4 Lectin và polypeptide..................................................................27
1.3.3.5 Saponin .......................................................................................27
1.4 Một số vi sinh vật gây bệnh điển hình ......................................................28
1.4.1 Nhóm vi sinh vật gây bệnh tiêu chảy ....................................................28
1.4.1.1 Escherichia coli...........................................................................28
1.4.1.2 Shigella .......................................................................................29
1.4.1.3 Salmonella ..................................................................................30
1.4.1.4 Vibrio..........................................................................................31
1.4.1.5 Listeria........................................................................................32
1.4.2 Nhóm vi sinh vật gây bệnh cơ hội trên da.............................................33
Đồ án tốt nghiệp
3
1.4.2.1 Pseudomonas aeruginosa............................................................33
1.4.2.2 Staphylococcus aureus ................................................................34
1.4.2.3 Enterococcus feacalis..................................................................35
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................ 36
2.1 Địa điểm và thời gian ................................................................................36
2.1.1 Địa diểm...............................................................................................36
2.1.2 Thời gian..............................................................................................36
2.2 Vật liệu.......................................................................................................36
2.2.1 Nguồn mẫu phân tích............................................................................36
2.2.2 Vi sinh vật chỉ thị .................................................................................37
2.2.3 Hóa chất, môi trường............................................................................37
2.3 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................38
2.3.1 Phương pháp thu và xử lý nguồn mẫu...................................................38
2.3.2 Phương pháp tăng sinh vi sinh vật chỉ thị..............................................38
2.3.3 Phương pháp định lượng tế bào VSV bằng đo mật độ quang ................39
2.3.4 Phương pháp bảo quản và giữ giống.....................................................39
2.3.5 Phương pháp tách chiết cao ..................................................................40
2.3.6 Chuẩn bị dung dịch cao thuốc kháng sinh.............................................40
2.3.7 Phương pháp khuếch tán trên giếng thạch (agar well diffusion method)40
2.3.8 Phương pháp xác định thành phần hóa học ...........................................41
2.3.8.1 Carbohydrate...............................................................................41
2.3.8.2 Alkaloid ......................................................................................42
2.3.8.3 Saponin (thử nghiệm Foam) ........................................................42
2.3.8.4 Cardiac glycosides ......................................................................42
2.3.8.5 Anthaquinone glycosides (thử nghiệm Bontrager).......................43
2.3.8.6 Flavonoid ....................................................................................43
2.3.8.7 Phenolic ......................................................................................44
2.3.8.8 Tannin.........................................................................................44
2.3.8.9 Steroid.........................................................................................44
Đồ án tốt nghiệp
4
2.3.8.10 Amino acid..................................................................................45
2.3.9 Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................45
2.4 Bố trí thí nghiệm........................................................................................46
2.4.1 Thí nghiệm 1: Đánh giá hiệu suất thu hồi cao chiết ethanol 70% của các
mẫu cây thuốc.................................................................................................47
2.4.3 Thí nghiệm 2: Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các cao chiết ethanol.
.............................................................................................................49
2.4.5 Thí nghiệm 4: Xác định thành phần hóa học .........................................50
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................ 52
3.1 Kết quả đánh giá hiệu suất thu hồi ..........................................................52
3.2 Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol 70% từ
các mẫu cây khảo sát.......................................................................................53
3.2.1 Đối với nhóm vi khuẩn Escherichia coli...............................................53
3.2.2 Đối với nhóm vi khuẩn Listeria............................................................54
3.2.3 Đối với nhóm vi khuẩn Salmonella.......................................................55
3.2.4 Đối với nhóm vi khuẩn Shigella ...........................................................57
3.2.5 Đối với nhóm vi khuẩn Vibrio ..............................................................58
3.2.6 Nhóm vi sinh vật gây bệnh khác...........................................................59
3.3 Kết quả xác định thành phần hoá học .....................................................63
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................... 65
1. Kết luận .......................................................................................................65
2. Đề nghị.........................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 66
Đồ án tốt nghiệp
5
DANH MỤC HÌNH A
̉ NH
Hình 1.2. Cấu trúc phân tử của các loại Carbonhydrate ........................................15
Hình 1.3.Alanine ..................................................................................................15
Hình 1.4. Epherdin và Hyoscyamin ......................................................................16
Hình 1.5. Cardenolic và Bufadiennolid ................................................................18
Hình 1.6. Steroid.................................................................................................. 19
Hình 1.7. Tannin.................................................................................................. 20
Hình 1.8. Limonene và Ocimene.......................................................................... 21
Hình 1.9. Một số cơ chế kháng sinh .....................................................................22
Hình 1.10. Solamargine ....................................................................................... 24
Hình 1.11. Berberine ............................................................................................24
Hình 1.12.Một số Terpenenes và Terpenoid......................................................... 25
Hình 1.13.Một số Quinones thông thường ............................................................26
Hình 1.14. Gallotannin .........................................................................................26
Hình 1.15. Một số Flavonoid ............................................................................... 27
Hình 1.16. Saponin ..............................................................................................28
Hình 1.17. Hình ảnh Escherichia coli O15:H7 dưới kính hiển vi .........................28
Hình 1.18. Ảnh chụp của Shigella sp. trong một mẫu phân ..................................29
Hình 1.19. Hình ảnh của S. typhii và S. typhimurium ...........................................30
Hình 1.20. Hình ảnh Vibrio cholerae và Vibrio harvey .......................................i 31
Hình 1.21. Hình ảnh Listeria monocytogenes .......................................................32
Hình 1.22. Hình ảnh Pseudomonas aeruginosa ....................................................33
Hình 1.24. Hình ảnh Enterococcus feacalis.......................................................... 35
Hình 2.1. Quy trình xử lý mẫu .............................................................................38
Hình 3.1. Hiệu xuất tách chiết của ethanol 70% với các mẫu cây thuốc ...............52
Hình 3.2. Kết quả đối kháng của cao chiết ethanol 70% các mẫu cây khác nhau đối
với nhóm Escherichia coli ...................................................................................53
Hình 3.3. Kết quả đối kháng của cao chiết ethanol 70% các mẫu cây khác nhau đối
với nhóm Listeria .................................................................................................55
Hình 3.4. Kết quả đối kháng của cao chiết ethanol 70% các mẫu cây khác nhau đối
với nhóm Salmonella ............................................................................................56
Đồ án tốt nghiệp
6
Hình 3.5. Kết quả đối kháng của cao chiết ethanol 70% các mẫu cây khác nhau đối
với nhóm Shigella .................................................................................................57
Hình 3.6. Kết quả đối kháng của cao chiết ethanol 70% các mẫu cây khác nhau đối
với nhóm Vibrio ...................................................................................................58
Hình 3.7. Kết quả đối kháng của cao chiết ethanol 70% các mẫu cây khác nhau đối
với nhóm vi sinh vậy gây bệnh ............................................................................. 59
Đồ án tốt nghiệp
7
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
MIC (Minimum Inhibitory Concentration): Nồng độ ức chế tối thiểu
DMSO : Dung môi dimethysufoside
TSA : môi trường Tryptone casein soy agar
TSB : môi trường Trypticase Soy Broth
Đồ án tốt nghiệp
8
DANH MỤC BA
̉ NG
Bảng 1.1 Một số Glycosides phổ biến....................................................................17
Bảng 3.1 Kết quả kháng khuẩn của các mẫu cao chiết ethanol 70% đối với 20 chủng
vi khuẩn.................................................................................................................64
Bảng 3.2 Kết quả xác đi ̣
nh thành phần hóa học .....................................................67
Đồ án tốt nghiệp
9
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Nhân loại đã có những bước phát triển vượt bậc, tạo điều kiện chăm sóc sức
khoẻ cộng đồng, phòng chống bệnh lây nhiễm, nhất là các bệnh do vi khuẩn gây ra.
Tiếp nối sự thành công của một trong những phát hiện lớn nhất của y học trong
trong thế kỉ 20 đó là việc tìm ra kháng sinh Penicillin vào năm 1928 của Alexander
Fleming. Đến nay đã có nhiều loại thuốc kháng sinh được tạo ra. Hiện nay, ở Việt
Nam, cũng như các nước trên thế giới việc sử dụng kháng sinh trong điều trị bệnh
cũng trở nên phổ biến. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc kháng sinh chưa được quản lí
chặt chẽ. “Phần lớn kháng sinh được bán mà không có đơn, 88% thành thị và 91%
nông thôn. Mua kháng sinh để điều trị ho 31,6% thành thị và sốt 21,7% nông thôn.
Ba loại kháng sinh được bán nhiều nhất là ampicillin/amoxicillin 29,1%, cephalexin
12,.2% và azithromycin 7,3%. Người dân thường yêu cầu được bán kháng sinh mà
không có đơn 49,7% thành thị và 28,2% nông thôn.”( Khánh Linh, 2015). Đây là
một thực trạng đáng báo động không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới.
Việc sử dụng thuốc kháng sinh không theo đơn của bác sĩ gây hậu quả nghiêm
trọng khi bệnh nhân không chữa khỏi hoàn được bệnh mà nghiêm trọng hơn, điều
này dẫn đến việc kháng thuốc kháng sinh. Hiện nay, đã xuất hiện nhiều chủng vi
khuẩn kháng thuốc kháng sinh. “Kháng với thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ
ba, xảy ra ở Áo, Úc, Canada, Pháp, Nhật Bản, Na Uy, Slovenia, Nam Phi, Thụy
Điển và Vương quốc Anh. Thuốc kháng sinh cephalosporin không còn hiệu nghiệm
trong việc điều trị bệnh lậu trong khi mỗi ngày trên thế giới có hơn 1 triệu người
nhiễm bệnh lậu. ;” ( Nguyễn Thị Hồng Mến, 2015). “Ở Việt Nam, các chủng
Streptococcus pneumoniae ­ một trong những nguyên nhân thường gặp nhất gây
nhiễm khuẩn hô hấp­ kháng penicillin (71.4%) và kháng erythromycin (92.1%) – có
tỉ lệ phổ biến cao nhất trong số 11 nước trong mạng lưới giám sát các căn nguyên
kháng thuốc Châu Á (ANSORP) năm 2000­2001.” ( TS. Nguyễn Văn Kính, 2010).
Điều này đặt ra gánh nặng về kinh tế trong điều trị bệnh khi thay thế bằng các loại
Đồ án tốt nghiệp
10
kháng sinh mới đắt tiền hơn hoặc không có kháng sinh thích hợp trong điều tri
bệnh.
Trước thực trạng kháng thuốc kháng sinh hiện nay đã có nhiều hướng nghiên
cứu được tiến hành. Trong đó, bắt nguồn từ việc phát hiện ra các hợp chất kháng
sinh có nguồn gốc tự nhiên. Cây thuốc từ lâu đã được sử dụng rộng rãi trong y học
phương Đông và ở Việt Nam “Chúng thường là những cây cỏ rất quen thuộc, mọc
hoang dại hoặc được trồng ngay trong vườn như: Hành, Tỏi, Hẹ, Kim ngân, Sâm
đại hành, lá Móng tay,… được nhân dân ta dùng làm thuốc tiêu độc, tiêu viêm, sát
khuẩn, chữa các bệnh nhiễm khuẩn ngoài da, mụn nhọt, chốc lở, viêm họng, viêm
phế quản và nhiều bệnh nhiễm khuẩn khác” (Liên Hồng,CTQ25,2016). Với khả
năng kháng sinh, đặc biệt là ít gây ra các tai biến có hại như các loại thuốc kháng
sinh tổng hợp trong qua trình điều trị và nhiều ưu điểm khác.
Nắm được vấn đề đó, chúng tôi đã áp dụng tiến hành đề tài: “Đánh giá hoạt
tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ mô ̣t số loa ̣i thực vật
tại vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà, Lâm Đồng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
­ Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cây thuốc dân gian với dung
môi là ethanol 70%.
­ Xác định thành phần hoá học có trong một số loại cao chết ethanol 70% từ
các cây thuốc dân gian.
3. Nội dung nghiên cứu
­ Đánh giá ảnh hưởng của dung môi ethanol 70% đến hiệu suất thu hồi từ các
cây thuốc dân gian.
­ Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol 70% của các cây thuốc
dân gian
­ Xác định thành phần hoá học của cao chiết ethanol 70% của một số loại cây
thuốc dân gian
Đồ án tốt nghiệp
11
4. Phạm vi nghiên cứu
Tiến hành thử nghiệm và khảo sát trên một số cây thuốc dân gian.
5. Nội dung Đồ án tốt nghiệp
Nội dung của Đồ án tốt nghiệp này gồm có 4 chương:
­ Chương 1: Tổng quan tài liệu
­ Chương 2: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
­ Chương 3: Kết quả và thảo luận
­ Chương 4: Kết luận và đề nghị
Đồ án tốt nghiệp
12
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu
1.1.1. Vai trò của cây thuốc trong đời sống
Từ hơn 3000 năm trước, ông cha ta đã biết đến nguồn dược liệu phong phú,
từ động vật, thực vật đến khoáng vật..trong khắp đất nước. Trong đó, phải kể đến
các loại dược liệu có nguồn gốc từ thực vật. Qua thời gian, cây thuốc dần có vai trò
quan trọng trong đời sống của nhân dân. Từ các gia vị như gừng, tỏi,..như một gia
vị trong bếp, đã được sử dụng để trị các chứng bệnh thường gặp như hạ sốt, đầy hơi
khó tiêu, hay sử dụng lá tía tô kèm cháo trắng có tác dụng giải cảm…” Gừng tươi,
lá tía tô cùng một số thảo dược khác rất có ích cho người bị ảnh hưởng của khí
phong hàn (gió và lạnh), mắc một số bệnh mùa lạnh như: Cảm lạnh, ho, lạnh bụng,
tiêu chảy, hoặc đau nhức xương khớp do phong hàn thấp.” (Huỳnh
Châu,2014).“Cây vẩy ốc chữa phong thấp, kiết lị, quả chín bổ thận; cây mảnh trấu
chữa u xơ tiền liệt tuyến; cây hẹ có tác dụng cầm máu, ăn thay rau thơm có tác dụng
bổ dương”(Minh Hường, 2015)
Hình 1.1. Một số cây thuốc
(1:Lantana sp., 2: Acorus sp., 3: Euodia sp., 4: Calamus sp)
1 2
3 4
Đồ án tốt nghiệp
13
Với kinh nghiệm, kiến thức thu thập được qua nhiều thế hệ. Các bài thuốc từ
cây thuốc ngày càng trở nên đa dạng và phong phú, góp phần vào kho tàng y học to
lớn của dân tộc.
1.1.2. Lợi ích sử dụng cây thuốc
Ngày nay, các cây thuốc có giá trị to lớn đối y học dân tộc cũng như đời sống
nhân dân. Các cây thuốc thường là những cây dễ trồng, phù hợp với điều kiện khí
hậu Việt Nam. Việc chữa bệnh bằng các cây thuốc tuy chậm hơn các loại thuốc
kháng sinh tổng hợp nhưng mang lại hiệu quả tốt hơn, không xuất hiện các tác dụng
phụ. Bên cạnh đó, có thể sử dụng lâu dài các loại cây thuốc như một thực phẩm hỗ
trợ và không gây hại cho cơ thể con người. Có thể sử dụng như nước giải khát:
nước trà gừng, nước lô hội, nước lá vối… “Lá vối có tác dụng kiện tỳ, giúp ăn
ngon, tiêu hoá tốt. Mỗi khi ăn một bữa có nhiều thịt, mỡ, người ta thường nấu một
nồi nước vối thật đặc để uống cả ngày. Chất đắng trong vối sẽ kích thích tiết nhiều
dịch tiêu hóa, chất tanin bảo vệ niêm mạc ruột, còn chất tinh dầu có tính kháng
khuẩn nhưng không hại vi khuẩn có ích trong ruột.” (Trần Thị Hải, 2015).
1.1.3 Tình hình sử dụng cây thuốc
Việt Nam là một nước nhiệt đới, có diện tích rừng bao phủ trải dài khắp cả
nước. Điều này tạo điều kiện cho thuận lợi cho các cây thuốc phát triển đa dạng và
phong phú.”Ở nước ta có 3.948 loài cây thuốc thuộc 307 họ của 9 ngành thực vật
bậc cao cũng như bậc thấp (kể cả nấm), cũng theo kết quả điều ta này, trong số
3.948 loài cây thuốc đã biết ở trên, phần lớn loài là được ghi nhận từ kinh nghiệm
sử dụng cảu cồng đồng các dân tộc khắp các địa phương”.(Viện Dược Liệu­Bộ Y
tế, 2004). “Việt Nam có hơn 12.000 loài thực vật thì có gần 4.000 loài thức vật cho
công dụng làm thuốc, vùng phân bố rộng khắp cả nước, có nhiều loài dược liệu
được xếp vào loài quý và hiếm trên thế giới, như: Sâm ngọc linh, Sâm vũ diệp, Tam
thất hoang, Bách hợp, Thông đỏ, Vàng đắng, Hoàng liên ô rô, Hoàng liên gai,
Thanh thiên quỳ, Ba gạc Vĩnh Phú…” (Nguồn: Minh Tuấn, 2014.). Tuy nhiên việc
chặt phá rừng bừa bãi và khai thác tràn lan đang làm cho nhiều loại cây thuốc tuyệt
chủng.” Việc khai thác dược liệu quá mức mà không đi đôi với việc tái tạo, bảo tồn
Đồ án tốt nghiệp
14
dược liệu đã dẫn đến số lượng loài cây dược liệu có khả năng khai thác tự nhiên còn
rất ít (trên cả nước hiện chỉ còn khoảng 206 loài cây dược liệu có giá trị có thể khai
thác tự nhiên), nhiều loài cây dược liệu quý hiếm trong nước đang đứng trước nguy
cơ cạn kiệt”. (Minh Tuấn 2014). Để không lãng phí nguồn tài nguyên quý báu đó,
chúng ta cần phải nhanh chóng có những biện pháp nghiên cứu để bảo tồn và phát
triển giá trị của các cây thuốc. Đưa cây thuốc, kinh nghiệm dân gian vào nghiên
cứu, áp dụng với khoa học công nghệ hiện đại để phục vụ sức khoẻ và đời sống con
người.
1.2. Thành phần hóa học của thực vật
1.2.1 Carbohydrate
1.2.1.1 Khái niệm
Carbohydrate là một phân tử sinh học được tạo nên từ các nguyên tố: carbon
(C), hydro (H) và Oxy (O), thường tỷ lệ nguyên tử Hydro­oxi trong carbonhydrate
là 2:1
Công thức cấu tạo chung Cm(H2O)n, thường m = n và là nhóm phổ biến nhất
trong bốn nhóm phân tử sinh học chính. Ở thực vật carbohydrate tập trung chủ yếu
ở thành tế bào, mô nâng đỡ và mô dự trữ.
Một số trường hợp ngoại lệ tồn tại, ví dụ: deoxyribose, một thành phần đường
DNA, có công thức C5H10O4. (John M Coulter, C. R. Barrnes, H. C. Cowles, 1930).
Carbohydrate có thể chia thành 4 nhóm:
­ Monosaccharide: glucose, fructose
­ Disaccharide: saccharose, lactose, maltose
­ Oligosaccharide: rafinose, kestose, stachyose
­ Polysaccharide: tinh bột, cellulose
1.2.1.2Tính chất
Chúng có đặc tính chung là dễ hoà tan trong nước, đồng hoá và sử dụng
nhanh để tạo glycogen. Các carbohydrate đơn giản đều có vị ngọt. Ở thực vật,
carbohydrate chiếm khoảng 75% khối lượng, nằm trong hầu hết các bộ phận như:
củ, quả, lá, thân, cành.
Đồ án tốt nghiệp
15
Hình 1.2. Cấu trúc phân tử của các loại Carbonhydrate
1.2.1.3 Vai trò
­ Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể thực vật
­ Vai trò cấu trúc, tạo hình (Cellulose,…)
­ Bảo vệ (Mucopolysaccharide)
­ Chống tạo thể cetone (mang tính acid gây độc cho cơ thể).
1.2.2 Amino acid
1.2.2.1Khái niệm
Amino acid là một phân tử chứa cả nhóm amin và carboxylate. Công thức
chung: (H2N)x – R – (COOH)y.
Hình 1.3. Alanine
Đồ án tốt nghiệp
16
1.2.2.2 Tính chất
Các amino acid là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, dễ
tan trong nước (do tồn tại kiểu muối nội phân tử). Nhiệt độ nóng chảy khoảng từ
200 – 3000
C.
1.2.2.3 Vai trò
­ Amino acid thiên nhiên (hầu hết là α­amino acid) là cơ sở để kiến tạo nên các
loại protein của cơ thể sống.
­ Thúc đẩy quá trình sinh tổng hợp trao đổi chất ở thực vật.
­ Tăng hiệu quả của thuốc bảo vệ thực vật.
­ Tăng khả năng ra hoa và quả (Trumbo P, 2013).
1.2.3 Alkaloid
1.2.3.1 Khái niệm
Alkaloid là những hợp chất hữu cơ có chứa nitơ được cung cấp bởi amino
acid, đa số có nhân dị vòng.
Alkaloid thường được tìm thấy trong thực vật và đôi khi còn tìm thấy trong
cơ thể đông vật. Một số dược liệu chứa akaloid: cà độc dược, cà phê, chè, trinh nữ
hoàng cung.
Hình 1.4. Epherdin và Hyoscyamin
1.2.3.2 Tính chất
Đa số các alkaloid đều có tính base yếu, song cũng có chất có tác dụng như
base mạnh có khả năng làm xanh giấy quỳ đỏ như nicotin, cũng có chất tính base rất
Đồ án tốt nghiệp
17
yếu như caffein, piperin… vài trường hợp ngoại lệ có những alkaloid không có
phản ứng kiềm như colchicin, ricinin, theobromine và cá biệt cũng có chất có phản
ứng acid yếu như arecaidin, guvacin.
Do có tính base yếu nên có thể giải phóng alkaloid ra khỏi muối của nó bằng
những kiềm trung bình và mạnh như: NH4OH, MgO, cacbonat kiềm, NaOH..
Khi định lượng với acid, alkaloid cho các muối tương ứng.
Alkaloid kết hợp với kim loại nặng (Hg, Bi, Pt..) tạo ra muối phức.
1.2.3.3 Vai trò
­ Alkaloid có tác dụng diệt khuẩn.
­ Tác động lên hệ thần kinh trung ương: morphin, codein, strychnin, cafein.
­ Hạ huyết áp: ajmalin, quinidlin
­ Chống ung thư (Ngô Văn Thu, 2011).
1.2.4 Glycosides
1.2.4.1 Khái niệm
Glycoside là dạng phổ biến của nhiều hợp chất tự nhiên, cấu trúc của các hợp
chất này gồm hai thành phần – phần đường và phần không đường. Phần đường của
glycosid gọi là glycon, phần không đường gọi là aglycon hoặc genin.
Glycosides là những sản phẩm ngưng tụ của đường
Bảng 1.1 Một số Glycosides phổ biến
Glycoside Phân bố Tính chất
Hesperidin
(C50H60O27)
Cùi cam, chanh,
quýt, bưởi
Không có vị đắng. Thuỷ phân tạo ra đường
rhamnose, glucose
Solamin
(C45H17O15)
Cà chua xanh, cà
tím, khoai tây
Vị đắng. Khi vào cơ thể bị thuỷ phân tạo
HCN rất độc.
Amygdadin
(C20H27O11)
Hạt mơ, hạt hạnh
nhân đắng, mận
Vị đắng. Trong cơ thể người bị thuỷ phân
tạo HCN rất độc.
Manihotin Vỏ, cùi củ sắn Thuỷ phân tạo HCN rất độc.
Đồ án tốt nghiệp
18
1.2.4.2 Tính chất
Glycoside là dạng tinh thể không màu.
Phần đường và phần không đường liên kết với nhau bằng dây nối acetal vì vậy
phân tử glycosid dễ bị phân huỷ khi có nước dưới ảnh hưởng của các enzyme (men)
có chứa trong cây.
Phần đường trong glycoside chủ yếu là monosaccarid hoặc oligosaccarid,
thường là glucose, rhamnose, galactose. Trong thành phần của một số glycoside có
đường đặc biệt không có trong các glycoside khác (ví dụ trong glycosid tim).
Phần aglycon của các glycoside có thể thuộc các nhóm chất hữu cơ khác nhau
ví dụ cồn, andehyd, acid, phenol, dẫn chất anthracen…đôi khi có các aglycon có
chứa nitơ, lưu huỳnh song thường chứa cacbon, hydro, oxy.
Do đặc tính dễ bị phân huỷ, khó thu được ở dạng tinh khiết nên việc nghiên
cứu cấu trúc thường gặp nhiều khó khăn.
Tác dụng phụ thuộc vào phần aglycon, phần glycon giúp tăng hoặc giảm tác
dụng của chúng.
Hình 1.5. Cardenolic và Bufadiennolid
1.2.4.3 Vai trò
­ Hỗ trợ tim
­ Hỗ trợ hệ thần kinh
­ Hỗ trợ các cơ quan trong cơ thể: gan, thận, co tim, các cơ khác.
Đồ án tốt nghiệp
19
1.2.5 Steroids
1.2.5.1 Khái niệm
Steroid là một loại hợp chất hữu cơ, có chứa một sự sắp xếp đặc trưng của bốn
vòng cycloalkane được nối với nhau
Hình 1.6. Steroid
1.2.5.2 Tính chất
Steroid là hợp chất chất béo hữu cơ hòa tan, có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng
hợp. Khi đun nóng với Se ở 36000
C sẽ tạo hợp chất Hidrocacbon Diel.
1.2.5.3 Vai trò
Steroid tham gia vào các quá trình sinh học trong cơ thể sống. Cho đến nay,
người ta đã biết đến hàng chục nghìn steroid và trong số đó có hàng trăm chất được
sử dụng trong y học.
Thường dùng làm các thuốc kích thích.
1.2.6 Tannin
1.2.6.1 Khái niệm
Tannin là một hợp chất polyphenol có trong thực vật có khả năng tạo liên kết
bền vững với các protein và các hợp chất hữu cơ cao phân tử khác (amino axit và
alkaloid).
Đồ án tốt nghiệp
20
Hình 1.7. Tannin
1.2.6.2 Đặc điểm
Tanin có vị chát, có tác dụng làm săn da, tan được trong nước, kiềm loãng,
cồn, glycerin và aceton, hầu như không tan trong các dung môi hữu cơ.
Tanin kết hợp với protein không tan trong nước và dung môi hữu cơ nhưng
chiết ra được bằng dung dịch kiềm. Tanin tủa bông trắng với dung dịch gelatin.
Tanin tủa với alkaloid, muối kim loại nặng như ch́ì, thuỷ ngân, kẽm, sắt. Với
muối sắt những tanin khác nhau cho màu xanh lá hay xanh đen với đậm độ khác
nhau. (Có thể dựa vào tủa với muối sắt để xác định tanin trên vi phẫu ­ nhỏ muối sắt
III, kalibicromat 10%, tạo thành tủa nâu trên tế bào chứa tanin).
1.2.6.3 Vai trò
­ Tannin bảo vệ thực vật khỏi các loài côn trùng, tác dụng như thuốc trừ sâu
­ Tác dụng kháng khuẩn, thường dùng làm thuốc súc miệng
­ Công dụng chữa viêm ruột, tiêu chảy. (Katie E. Ferrell và Thorington và
Richard W, 2006)
1.2.7 Isoprenoid (Terpene)
1.2.7.1 Khái niệm
Isoprenoid là một nhóm chất lớn và đa dạng. Bộ khung carbon được tạo
thành từ đơn vị cơ bản isoprene­C5H8. Ngoài các hydrocacbon không no, các dẫn
xuất của chúng như ancol, andehyd, ceton, cacboxylic acid cũng được gọi là tecpen.
Đồ án tốt nghiệp
21
Tuỳ theo số nguyên tử cacbon trong mạch hydrocacbon, người ta phân
chúng thành các nhóm: monoterpen, secpuiterpen, diterpen, triterpen, tetraterpen,
polyterpen. Trong đó monoterpen là quan trọng nhất trong terpenoid. Nó có cấu trúc
mạch hở, mạch vòng.
Terpene có nhiều ở thực vật đặc biệt là loài họ thông và trong tinh dầu thảo
mộc như tinh dầu xả, quế, cam, chanh.
Hình 1.8. Limonene và Ocimene
1.2.7.2 Tính chất
Terpene thường nhẹ hơn nước, chất lỏng không màu có mùi thơm. Không
hòa tan hoặc ít tan trong nước, dễ tan trong ethanol.
1.2.7.3 Vai trò
Terpene là thành phần chính của các loại tinh dầu của nhiều loại cây và hoa.
Tinh dầu được sử dụng rộng rãi như là chất phụ gia hương vị tự nhiên cho thực
phẩm, như nước hoa nước hoa, và trong y học và thuốc thay thế như hương liệu .
Biến thể tổng hợp và các dẫn xuất của tecpen thiên nhiên và terpenoids đa
dạng của các hương liệu được sử dụng trong nước hoa và hương vị được sử dụng
trong các chất phụ gia thực phẩm. Vitamin A là một terpene. (Đỗ Tất Lợi, 2004)
1.3 Tổng quan về hợp chất kháng khuẩn thực vật
1.3.2 Khái niệm hợp chất có hoạt tính kháng khuẩn
Hợp chất có hoạt tính kháng khuẩn là các hợp chất hữu cơ có trong thực vật có
khả năng tiêu diệt hoặc ức chế sự phát triển của vi khuẩn, bằng cách tác động ở mức
phân tử, hoặc tác động vào một hay nhiều giai đoạn chuyển hóa cần thiết của vi
Đồ án tốt nghiệp
22
khuẩn hoặc tác động vào sự cân bằng lý hóa của chúng, thường có tác dụng đặc
hiệu với một nồng độ rất nhỏ.
Các chất kháng khuẩn thực vật thường là các hợp chất như alkaloid, flavonoid,
tanin và một số loại tinh dầu.
1.3.3 Cơ chế kháng khuẩn
Hình 1.9. Một số cơ chế kháng sinh
Ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn: vách tế bào của vi
khuẩn (đặc biệt là các vi khuẩn Gram dương) được cấu tạo bởi các phức hợp
peptidoglycan, phức hợp này được trùng hợp bởi các enzyme transpeptidases. Các
kháng sinh nhóm b – actamin gắn chọn lọc vào các transpeptidases này làm cho
vách tế bào của vi khuẩn bị tan rã khiến chúng bị tiêu diệt.
Ức chế chức năng của màng tế bào (tổn thương màng tế bào): kháng sinh
gắn lên màng tế bào, làm thay đổi tính thấm chọn lọc khiến một số chất cần thiết
cho vi khuẩn (nucleotid, pyrimidin, purin..) lọt ra ngoài, làm tổn hại và chết vị
khuẩn. Các kháng sinh nhóm Polymycin, aminosid..
Ức chế quá trình sinh tổng hợp protein: Nhóm aminoglycosid gắn với
receptor trên tiểu phân 30S của ribosome làm cho quá trình dịch mã không chính
xác. Nhóm chloramphenicol gắn với tiểu phân 50S của ribosome ức chế enzyme
Đồ án tốt nghiệp
23
peptidyltransferase ngăn cản việc gắn các acid amin mới vào chuỗi polypeptide.
Nhóm macrolides và lincoxinamid gắn với tiểu phân 50S của ribosome làm ngăn
cản quá trình dịch mã các acid amin đầu tiên của chuỗi polypeptide.
Ức chế quá trình tổng hợp acid nucleic: bất hoạt RNA, DNA: Nhóm
refampin gắn với enzyme RNA polymerase ngăn cản quá trình sao mã tạo thành
mRNA (RNA thông tin). Nhóm quinolone ức chế tác dụng của enzyme DNA
gyrase làm cho hai mạch đơn của DNA không thể duỗi xoắn làm ngăn cản quá trình
nhân đôi của DNA. Nhóm sulfamide có cấu trúc giống PABA (p aminobenzoic
acid) có tác dụng cạnh tranh PABA và ngăn cản quá trình tổng hợp acid nucleotid.
Nhóm trimethoprim tác động vào enzyme xúc tác cho quá trình tạo nhân purin làm
ức chế quá trình tạo acid nucleic. (Amoros, M., F. Sauvager, L. Girre và M.
Cormier, 1992)
Cạnh tranh đối kháng: đây là kiểu tác dụng của các sunfonamit. Acid folic
giữ vai trò cần thiết trong quá trình tổng hợp acid nucleic. Để tổng hợp ra acid folic,
một số vi khuẩn phải sử dụng acid paraminobenzoic (PAB) có trong môi trường.
Sunfonamit có cấu trúc hoá học tương tự PAB nên đã cạnh tranh thay thế PAB, dẫn
đến ngừng tổng hợp acid nucleic của vi khuẩn.
1.3.4 Một số hợp chất kháng khuẩn thực vật
1.3.4.1 Alkaloids
 Solamargine
Solamargine, một glycoalkaloid có trong các cây quả mọng họ cà (Solanum
khasianum), và các alkaloid khác trong loài cây này có tác dụng chống lại sự lây
nhiễm khi đã mắc phải HIV.
Kháng khuẩn tốt nhất đối với 2 nhóm Giardia và Entamoeba, chúng liên
quan trực tiếp đến việc kháng khuẩn đối với các vi khuẩn gây bệnh tiêu chảy.
Đồ án tốt nghiệp
24
Hình 1.10. Solamargine
 Berberine
Berberine cũng có tác dụng kháng khuẩn đối với Shigella spp, tụ cầu khuẩn,
nhiều vi khuẩn Gram dương, Gram âm và các vi khuẩn axit. Ngoài ra có còn chống
lại một số nấm men gây bệnh và một số động vật nguyên sinh. Berberine kháng
khuẩn hiệu quả đối với trùng gây bệnh sốt rét. Cơ chế kháng khuẩn Berberine là do
khả năng gây đột biến RNA của vi khuẩn. Đặc biệt khi dùng berberin điều trị các
nhiễm trùng đường ruột sẽ không ảnh hưởng tới sự phát triển bình thường của hệ vi
khuẩn có ích ở ruột. Các nghiên cứu gần đây cũng chứng minh: Khi dùng một số
thuốc kháng sinh nếu phối hợp với berberin sẽ hạn chế được tác dụng phụ gây ra
bởi các thuốc kháng sinh đối với hệ vi sinh vật đường ruột.
Hình 1.11. Berberine
Đồ án tốt nghiệp
25
1.3.4.2 Terpenoids và tinh dầu
Các loại terpenoids tinh dầu cũng có khả năng kháng khuẩn nhờ các khả
năng hòa tan lipid trong màng tế bào vi khuẩn bởi các hợp chất lipophilic. Phá vỡ
vách tế bào. Terpenenes và terpenoid có hoạt tính kháng khuẩn đối với nấm, virus
và động vật nguyên sinh.
Năm 1977, có nghiên cứu cho rằng 60% các dẫn xuất của tinh dầu có khả
năng ức chế nấm, trong khi khoảng 30% ức chế được vi khuẩn. Các acid betulinic
triterpenoid chỉ là một trong nhiều terpenoid có khả năng ức chế được HIV.
Gần đây các nhà khoa học thực phẩm cũng đã tìm thấy các terpenoid hiện
diện trong các loại tinh dầu thực vật có ích trong việc kiểm soát Listeria
monocytogenes.
Hình 1.12. Một số Terpenenes và Terpenoid
1.3.4.3 Phenol đơn và acid phenolic
Phenolics được xem là nguyên nhân dẫn đến sự ức chế enzyme bởi các hợp
chất oxy hóa, có thể thông qua phản ứng với nhóm sulfhydryl hoặc thông qua sự
tương tác không đặc hiệu của các chất này với protein.
Đồ án tốt nghiệp
26
 Quinones
Quinones có thể tạo phức không thay đổi được với các amino acid ái nhân
trong protein, thường dẫn đến làm vô hoạt và mất chức năng của protein. Vì lí do
đó, khả năng kháng khuẩn của quinone rất lớn.
Mục tiêu tác động lên tế bào vi sinh vật là bề mặt tế bào, polypeptide ở
thành tế bào và các enzyme trên màng.
Hình 1.13. Một số Quinones thông thường
 Tannin
Tannin có khả năng liên kết với protein làm mất hoạt tính của các protein
chức năng, ức chế enzyme được xem là cơ chế chung của các hợp chất tannin.
Hình 1.14. Gallotannin
Đồ án tốt nghiệp
27
 Flavonoid
Flavonoid có khả năng tạo phức với các protein tan ngoại bào và tạo phức
với thành tế bào vi khuẩn. Các flavonoid càng ưa béo có khả năng phá vỡ màng tế
bào vi sinh vật. Chúng có khả năng kìm hãm sự hô hấp hay phân chia của vi khuẩn
khi có mặt glucose. Flavonoid ức chế transpeptidaza làm cho mucopeptit – yếu tố
đảm bảo cho thành tế bào vi khuẩn vững chắc không tổng hợp được, ức chế tổng
hợp axit nucleic của vi khuẩn, tác dụng vào DNA khuôn, ức chế tổng hợp RNA của
vi khuẩn.
Hình 1.15. Một số Flavonoid
1.3.4.4 Lectin và polypeptide
Cơ chế kháng khuẩn là do có sự hình thành của các ion trên màng vi sinh vật,
hoặc do sự cạnh tranh và ức chế sự bám dính protein trên cơ quan nhận cảm vật chủ
ở vi sinh vật. Bên cạnh đó chúng còn phá vỡ màng tế bào, cản trở sự trao đổi chất
và ảnh hưởng tới các thành phần tế bào chất.
1.3.4.5 Saponin
Nhóm saponin, chủ yếu là asiaticosid có tác dụng lên Mycobacterium leprae.
Tác dụng được giải thích do asiaticosid làm tan màng sáp của vi khuẩn.
Đồ án tốt nghiệp
28
Hình 1.16. Saponin
1.4 Một số vi sinh vật gây bệnh điển hình
1.4.2 Nhóm vi sinh vật gây bệnh tiêu chảy
1.4.2.1 Escherichia coli
 Đặc điểm
Escherichia coli là một trong những loài vi khuẩn chính kí sinh trong đường
ruột của động vật máu nóng. E.coli là trực khuẩn Gram âm, hiếu khí hoặc kỵ khí tuỳ
nghi, sống ký sinh ở đường tiêu hoá của người và động vật, chúng phát triển tốt trên
các môi trường nhân tạo thông thường, không sinh nha bào, có khả năng lên men
đường glucose và chuyển hoá nitrate thành nitrite, phản ứng oxidase âm tính.
Phần lớn các vi khuẩn E.coli không ảnh hưởng đáng kể dến sức khoẻ trừ một
số có thể gây bệnh tiêu chảy và tuỳ và từng địa phương, tuỳ và độ tuổi mà ảnh
hưởng của vi khuẩn này cũng khác nhau.
Hình 1.17. Hình ảnh Escherichia coli O15:H7 dưới kính hiển vi
Đồ án tốt nghiệp
29
 Khả năng gây bệnh của một số Escherichia coli
­ E.coli O15:H7: sản xuất ra độc tố gây tổn thương niêm mạc ruột non, gây
bệnh tiểu chảy ra máu.
­ EHEC (Enterohaemorrhagic E.coli): gây xuất huyết ở ruột.
­ EPEC (Enteropathogenic E.coli): gây bệnh đường ruột, chủ yếu gây bệnh ở
trẻ em, cơ chế gây bệnh chưa rõ.
­ ETEC (Enterotoxigenic E.coli): sinh độc tố ruột.
­ EIEC (Enteroinvasive E.coli ): gây bệnh do xâm lấn tế bào.
­ EAGGEC hay EAEC (Enteroaggregative E.coli): E.coli kết tập ở ruột. (Cao
Minh Nga, 2014)
1.4.2.2 Shigella spp.
 Đặc điểm
Shigella spp. là trực khuẩn Gram âm, hiếu khí hoặc kỵ khí tuỳ nghi,sống ký
sinh ở đường tiêu hoá của người và động vật, chúng phát triển tốt trên các môi
trường nhân tạo thông thường, không sinh nha bào, có khả năng lên men đường
glucose và chuyển hoá nitrate thành nitrite, phản ứng oxidase âm tính.
Shigella spp. gây bệnh ở động vật sinh trưởng, nhưng không gây bệnh ở động
vật có vú khác. Nó chỉ được tìm thấy tự nhiên trong cơ thể người và khỉ đột.
Shigella spp. là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây bệnh tiêu chảy do vi
khuẩn. Ước tính mỗi năm có từ 80­165,000,000 trường hợp nhiễm bệnh và 600,000
ca tử vong
Hình 1.18. Ảnh chụp của Shigella sp. trong một mẫu phân
Đồ án tốt nghiệp
30
 Khả năng gây bệnh của một số Shigella spp.:Gây bệnh lỵ trực trùng, có
4 nhóm:
­ Nhóm A: S. dysenteriae: tiết độc tố shiga, là nguyên nhân chủ yếu gây bệnh
kiết lị ở những nơi tập trung các trại tị nạn trên thế giới.
­ Nhóm B: S. flexneri: tiết độc tố giống shiga (shiga­ like­ toxin), là chủng phổ
biến nhất thế giới, gây 60% ca bệnh ở các nước đang phát triển.
­ Nhóm C: S. boydii: không tiết độc tố
­ Nhóm D: S. sonnei: tiết độc tố giống shiga, là nguyên nhân gây ra 77% số ca
bệnh kiết lị ở các nước đang phát triển.
Nhóm A – C về mặt sinh lý tương tự nhau. S.sonnei có thể khác biệt trên cơ sở
xét nghiệm chuyển hoá sinh hoá.
1.4.2.3 Salmonella spp
 Đặc điểm
Salmonella spp. là trực khuẩn Gram âm, kỵ khí tuỳ nghi, sống ký sinh ở
đường tiêu hoá của người và động vật, chúng phát triển tốt trên các môi trường nhân
tạo thông thường, không sinh nha bào, có khả năng lên men đường glucose và
chuyển hoá nitrate thành nitrite, phản ứng oxidase âm tính.
Salmonella spp, được tìm thấy trên toàn thế giới và có cả trong động vật máu
nóng , động vật máu lạnh và ngoài môi trường. Các chủng vi khuản Salmonella spp
gây ra các bệnh như thương hàn, phó thương hàn, nhiễm trùng máu và ngộ độc thực
phẩm.
Hình 1.19. Hình ảnh của Salmonella typhii và Salmonella typhimurium
Đồ án tốt nghiệp
31
 Khả năng gây bệnh của một số Salmonella
­ S. typhii: gây sốt thương hàn
­ S. choleraesuis: gây nhiễm trùng máu và áp­ xe khu trú ở các cơ quan nội
tạng
­ S.enteritidis: gây viêm ruột (Cao Minh Nga, 2014)
1.4.2.4 Vibrio spp.
 Đặc điểm
Nhóm Vibrio còn có các đặc điểm đó là di động, cho phản ứng oxidase và
catalase dương tính, là vi khuẩn Gram âm, hình que, có khả năng lên men glucose
trong cả hai điều kiện hiếu khí và kị khí, tạo nitrite từ nitrate.
Hình 1.20. Hình ảnh Vibrio cholerae và Vibrio harveyi
 Khả năng gây bệnh của một số Vibrio spp.
Một số loài vi khuẩn Vibrio spp. là tác nhân gây bệnh. Hầu hết các chủng
gây bệnh có liên quan với viêm dạ dày ruột, nhưng cũng có thể lây nhiễm các vết
thương hở và gây nhiễm trùng huyết. Tiêu biểu như Vibrio alginolyticus gây nhiễm
trùng vết thương, chúng cũng có mặt trong các cơ quan của động vật như cá nóc. V.
cholera là tác nhân gây bệnh tả. V. harveyi là một tác nhân gây bệnh của một số loài
động vật thủy sinh. Vibrio parahaemolyticus ăn phải vi khuẩn có trong hải sản sống
hoặc nấu chưa chín, thường là hàu, là nguyên nhân chủ yếu là viêm dạ dày cấp tính,
Đồ án tốt nghiệp
32
nhiễm trùng vết thương cũng xảy ra, nhưng ít phổ biến hơn so với bệnh thủy sản
gây ra.
1.4.2.5 Listeria spp.
 Đặc điểm
Listeria spp. là một vi khuẩn Gram dương, kị khí tùy nghi, không sinh bào tử.
Có thể được tìm thấy trong đất, nước, trong các loại thịt chưa nấu chín, rau sống,
trái cây, thực phẩm làm từ sữa, và thực phẩm chế biến.
Hình 1.21. Hình ảnh Listeria monocytogenes
 Khả năng gây bệnh
Các bệnh của người trong chi Listeria spp. thường do Listeria
monocytogenes gây ra. Đây là loại vi khuẩn gây độc, với 20% đến 30% số ca
nhiễm lâm sàng gây nên bệnh Listeriosis dẫn đến tử vong. Một số triệu chứng liên
quan với bệnh Listeriosis bao gồm sốt, đau cơ, tiêu chảy, nôn và buồn nôn. Phụ nữ
mang thai, trẻ sơ sinh, người già và những người có hệ miễn dịch kém là dễ bị bệnh
Listeriosis.
 Một số chủng Listeria
Listeria innocua
L. monocytogenes
L. welshimeri… (Jemmi và Stephan, 2006)
Đồ án tốt nghiệp
33
1.4.3 Nhóm vi sinh vật gây bệnh cơ hội trên da
1.4.3.1 Pseudomonas aeruginosa
 Đặc điểm
Pseudomonas là một chi vi khuẩn xuất hiện ở mọi nơi trong môi trường. Sự
biến dưỡng dễ thay đổi và linh động của chúng làm cho chúng có thể sống ở nhiều
môi trường khác nhau như nước, đất, trên cây và trong các động vật. Trong số
những loài Pseudomonas này, có những loài tiêu biểu có thể được sử dụng trong
công nghệ sinh học.
Pseudomonas là Gram âm, tế bào hình que, di động nhờ roi ở đầu và không
có bào tử. Các đặc điểm sinh lí là dị dưỡng, không lên men, linh hoạt về dinh
dưỡng, không quang hợp hoặc cố định nitrogen.
Hình 1.22. Hình ảnh Pseudomonas aeruginosa
 Khả năng gây bệnh
Pseudomonas là một trong những vi khuẩn phổ biến gây bệnh ở động vật và
con người. Vi khuẩn này phát triển bằng rất nhiều các hợp chất hữu cơ; trong cơ
thể, nhờ khả năng thích ứng vi khuẩn cho nên nó lây nhiễm và phá hủy các mô của
người bị suy giảm hệ miễn dịch. Triệu chứng chung của việc lây nhiễm thông
thường là gây ra viêm nhiễm và nhiễm trùng huyết. Nếu vi khuẩn xâm nhập vào các
cơ quan thiết yếu của cơ thể như phổi, đường tiết niệu và thận sẽ gây ra những tử
vong cao; bởi vì vi khuẩn này phát triển tốt trên các bề mặt niêm mạc bên trong cơ
Đồ án tốt nghiệp
34
thể. Bên cạnh đó, vi khuẩn này cũng được phát hiện trên các dụng cụ y khoa bao
gồm catheter, gây ra nhiễm khuẩn bệnh viện và phòng mạch. Đây cũng là nguyên
nhân gây ra viêm chân lông.
1.4.3.2 Staphylococcus aureus
 Đặc điểm
Staphylococcus aureus là một loài tụ cầu khuẩn Gram dương kỵ khí tùy nghi.
Hình 1.23. Cấu trúc hiển vi Staphylococcus aureus
S.aureus có rải rác trong tự nhiên như đất, nước, không khí, đặc biệt người là
nguồn chứa chính của tụ cầu vàng, chủ yếu ở vùng mũi họng ( chiếm khoảng 30%),
nách, mụn dưới da, các vùng da trầy xướt và tầng sinh môn. Tỷ lệ mang vi khuẩn
cao hơn ở các nhân viên y tế, bệnh nhân lọc máu, người bị bệnh tiểu đường type 1,
người nhiễm HIV, mắc bệnh da mãn tính.
 Khả năng gây bệnh
Trong đa số trường hợp, tụ cầu khuẩn không gây ra vấn đề gì, hoặc chỉ
nhiễm khuẩn nhẹ như nổi mụn hay bóng nước, nhưng trong một số trường hợp, tụ
cầu khuẩn có thể nghiêm trọng hơn. Staphylococcus aureus là nguyên nhân thông
thường nhất gây ra nhiễm khuẩn trong các loài tụ cầu. Nó là một phần của hệ vi
sinh vật sống thường trú ở da được tìm thấy ở cả mũi và da. (Ogston A, 1984).
Đồ án tốt nghiệp
35
1.4.3.3 Enterococcus feacalis
 Đặc điểm
Enterococcus feacalis: Gram dương, lên men glucose, sinh acid làm giảm pH
môi trường. Không tạo độc tố, không tạo ra một phản ứng catalase với hydrogen
peroxide. Nó có thể tạo ra một phản ứng pseudocatalase nếu trên môi trường thạch
máu.
Hình 1.24. Hình ảnh Enterococcus feacalis
 Khả năng gây bệnh
E. faecalis có thể gây ra viêm nội tâm mạc và nhiễm khuẩn huyết, nhiễm
trùng đường tiết niệu, viêm màng não và nhiễm trùng khác ở người.
Đồ án tốt nghiệp
36
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Địa điểm và thời gian
2.1.1 Địa diểm
Thu mẫu: vườn quốc gia Bidoup ­ Núi Bà, địa bàn huyện Lạc Dương, Đam
Rông, tỉnh Lâm Đồng. Vườn quốc gia Bidoup­ Núi Bà nằm trên cao nguyên Lâm
Viên có độ cao trung bình từ 1.500­ 1.800m, địa hình chia cắt mạnh được chắn bởi
các dãy núi cao như đỉnh Hòn Giao (2.060m), Bidoup (2.287m), LangBiang
(2.167m). Khí hậu nơi đây ôn hoà, nhiệt độ không khí trung bình năm 180C, lượng
mưa trung bình năm 1800mm, tại các đai cao trên, lượng mưa có thể đạt 2800­
3000mm/năm. Thảm thực vật rừng ở đây được đặc trưng, phong phú.
Thí nghiệm: phòng thí nghiệm khoa Công nghệ sinh học­ Thực phẩm­ Môi
trường, trường Đại học Công nghệ TpHCM.
2.1.2 Thời gian
Tháng 11/2015 đến tháng 6/2016
2.2Vật liệu
2.2.1 Nguồn mẫu phân tích
Các mẫu cao chiết từ các mẫu cây được lựa chọn từ các đề tài khảo sát trước
đây và từ kinh nghiệm dân gian. Các mẫu cao chiết ethanol 70% được lựa từ mẫu
cây thuốc dân gian thu tại vườn quốc gia Bidoup ­ Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng. Đây là
những mẫu cây thuốc có khả năng điều trị một số bệnh tuy nhiên chưa có nhiều
nghiên cứu về các mẫu cây thuốc này. Có 6 mẫu cây thuốc được lựa chọn trong thí
nghiệm lần này, bao gồm :
­ Lantana sp.
­ Acorus sp.
­ Euodia sp.
­ Calamus sp.
­ Xidi Klung.
­ Streptocaulon sp.
Đồ án tốt nghiệp
37
2.2.2 Vi sinh vật chỉ thị
­ 4 chủng Escherichia coli: E.coli, ETEC, E.coli 0571:H7, E 0208
­ 4 chủng Salmonella spp: S.typhii, S.typhimutium, S. dublin, S.enteritidis
­ 4 chủng Vibrio : V.alginolytycus, V.cholera, V.harveyi, V.parahaemolyticus
­ 3 chủng Shigella spp: S.dysenteriae, S.flexneri, S.boydii, S.sonnei
­ 2 chủng Listeria spp: L.monocytogenens, L.innocua
­ Pseudomonas aeruginosa
­ Staphylococus aureus
­ Enterococus feacalis
2.2.3 Hóa chất, môi trường
­ Dung môi dimethysulfoside (DMSO)
­ Ethanol
­ Nước cất
­ NaCl
­ Môi trường TSA, TSB
­ Agar
Dụng cụ, thiết bị
­ Tủ cấy vô trùng
­ Autoclave
­ Tủ ấm, Tủ lạnh
­ Tủ sấy
­ Máy lắc
­ Máy đo OD
­ Cân điện tử, Cân phân tích
­ Bếp điện
­ Phễu
­ Giấy lọc
­ Bình tam giác
­ Pipette loại 100 – 1000 μl.Đầu
típ loại 100­ 1000 μl
­ Ống nghiệm
­ Que cấy trang, que cấy vòng
­ Đèn cồn, đĩa petri
­ Parafilm
Đồ án tốt nghiệp
38
2.3 Phương pháp nghiên cứu
2.3.1 Phương pháp thu và xử lý nguồn mẫu
Lá, thân cành của cây mẫu, sau khi thu thập được sẽ rửa sạch và phơi
khô trong không khí tới khối lượng không đổi. Các mẫu phơi khô được
nghiền thành bột. Bột mẫu được đựng trong túi nhựa và bảo quản ở nhiệt độ
phòng.
Hình 2.1. Quy trình xử lý mẫu
2.3.2 Phương pháp tăng sinh vi sinh vật chỉ thị.
Mục đích: tăng sinh khối vi sinh vật chỉ thị đến số lượng cần thiết, giúp hoạt
hóa vi khuẩn trở về trạng thái bình thường sau khi bị suy yếu trong quá trình bảo
quản.
Nguyên tắc: nuôi cấy vi sinh vật trong môi trường dinh dưỡng thích hợp.
Môi trường dinh dưỡng phải chứa thành phần đa lượng và vi lượng để vi sinh vật
Mẫu cây thuốc
Phơi khô đến khi trọng lượng không đổi
Rửa sạch
Xay mẫu thành bột mịn
Mẫu
Đồ án tốt nghiệp
39
phát triển, đảm bảo có đủ điều kiện lý hóa thích hợp để vi sinh vật trao đổi chất với
môi trường.
Tiến hành: vi sinh vật chị thị được tăng sinh trong môi trường thích hợp để
thu sinh khối. Sau đó đem đi ủ, lắc 150 vòng/phút, thời gian từ 18­24 giờ ở nhiệt độ
phòng ( sinh khối vi sinh vật tăng lên làm đục môi trường nuôi cấy).
2.3.3 Phương pháp định lượng tế bào vi sinh vật bằng phương pháp đo mật độ
quang
 Nguyên tắc:
Độ đục của huyền phù tỷ lệ thuận với số lượng vi sinh vật hiện diện trong
môi trường. Trong thời gian nhất định, mối quan hệ giữa số lượng vi sinh vật
trong nước tỉ lệ tuyến tính với độ đục môi trường. Định lượng vi sinh vật trong
môi trường bằng máy đo độ đục hay máy so màu ở bước sóng 600nm. Trong
phương pháp này cần xây dựng biểu đồ tương quan tuyến tính giữa độ đục và số
lượng vi sinh vật trong môi trường bằng phương pháp đếm trực tiếp.
 Tiến hành:
- Xây dựng đường tuyến tương qua tuyến tính giữa độ đục và mật độ tế bào:
 Pha loãng dịch huyền phù tế bào cần kiểm định có mật độ tế bào bất kì
thành các huyền phù khác nhau có độ đục ở OD 600nm đạt các giá trị
lân cận 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5. Đo OD ở 600nm của ác huyền phù vừa
pha được, ghi nhận các số liệu.
 Dùng phương pháp đếm trực tiếp dưới kính hiển vi ( buồng đếm hồng
cầu) xác định mật độ tế bào (cfu/ml) của các huyền phù này. Tính giá
trị log (N/ml) cho mỗi giá trị mật độ N/ml tương ứng với độ đục, vẽ
đường đường biểu diễn của log (N/ml) theo OD ở 600nm.
­ Xác định mật độ tế bào theo độ đục: đo độ đục của một huyền phù tế bào cần
xác định mật độ. Từ giá trị OD ở bước sóng 600nm đo được, suy ra số log (N/ml)
và trị số mật độ (cfu/ml) từ đường chuẩn.
2.3.4 Phương pháp bảo quản và giữ giống
Đồ án tốt nghiệp
40
­ Giữ giống thạch nghiêng: lấy giống VSV cấy vào ống thạch nghiêng, ủ cho
VSV phát triển, đem trữ lạnh ở nhiệt độ 40
C. Giống này thường được sử dụng
cho sản xuất. Thời gian sử dụng từ 7 – 10 ngày.
­ Giữ giống trong glycerol 20% ở nhiệt độ ­40
C: vi khuẩn sau khi tăng sinh,
hút vào eppendorf và ly tâm 5000 v/p trong thời gian 15 phút. Loại bỏ dịch và
giữ cặn. Bổ sung 1 ml glycerol 20% và đồng nhất rồi bảo quản ở nhiệt độ ­40
C.
Giống này được sử dụng để cấy chuyển qua thạch nghiêng. Thời gian sử dụng từ
1 – 3 tháng.
2.3.5 Phương pháp tách chiết cao
 Mục đích:
Tách chiết hợp chất kháng khuẩn thực vật để nghiên cứu
 Nguyên tắc:
Sử dụng dung môi để tách chiết các hợp chất trong thực vật nhờ lực liên kết
hoá học. Đây là phương pháp tách chiết pha lỏng ­ rắn với pha lỏng là dung môi và
pha rắn là mẫu bột cao.
 Tiến hành:
Mẫu được ngâm trong dung môi ethanol 70% (tỷ lệ 1:20, w/v), cho vào
erlen, ngâm trong 24 giờ, lọc, thu dịch. Tiếp tục ngâm cho đến khi dịch trong, lặp
lại khoảng 3 lần.
2.3.6 Chuẩn bị dung dịch cao thuốc kháng sinh
Cao thuốc khô: cân 1,5g cao thuốc khô, hoà tan với 13,5ml dung dịch DMSO
1% và nước cất ( nồng độ DMSO 1% không vượt quá 10%). Thu được dịch cao
chiết, nồng độ cao thuốc đạt 100mg/ml khi tan hoàn toàn.
Dịch cao chiết nồng độ 100mg/ml (cao khô hoà tan sẵn trong dung môi
DMSO 1%): hoà tan 1ml cao với 9ml cất. Thu được dịch cao chiết.
2.3.7 Phương pháp khuếch tán trên giếng thạch (agar well diffusion method)
 Nguyên tắc
Phương pháp này dựa trên khả năng đối kháng của cao chiết với vi khuẩn chỉ
thị trên môi trường nuôi cấy. Cao chiết có khả năng khuếch tán trong môi trường
Đồ án tốt nghiệp
41
agar và tác động lên vi khuẩn chỉ thị. Khi kháng được vi khuẩn chỉ thị sẽ xuất hiện
vòng kháng khuẩn xung quanh giếng thạch.
 Tiến hành
Các chủng vi khuẩn sau khi tăng sinh được tiến hành pha loãng bằng nước
muối sinh lí. Pha loãng đến nồng độ 106
cfu/ml. Hút 100µl từ dịch pha loãng vào
đĩa petri chứa sẵn môi trường TSA. Tiến hành cấy trang. Tiếp theo, đục các giếng
nhỏ có đường kính 6mm với thanh kim loại vô trùng. Mỗi đĩa thạch trung bình 6­ 9
giếng. Nhỏ 100µl dung dịch cao chiết có nồng độ (100mg/ml) và mỗi giếng của đĩa
đã cấy trang. Để yên trong 2 giờ. Đem ủ ở nhiệt độ 37O
C trong 24 giờ cho vi khuẩn
phát triển.
 Đọc kết quả
Tính kháng khuẩn được biểu hiện khi vòng kháng khuẩn quanh miệng giếng.
Đường kính vòng kháng khuẩn < 5mm: tính kháng khuẩn yếu
Đường kính vòng kháng khuẩn từ 5 đến 10mm: tính kháng khuẩn trung bình
Đường kính vòng kháng khuẩn > 10mm: tính kháng khuẩn mạnh
2.3.8 Phương pháp xác định thành phần hóa học
2.3.8.1 Carbohydrate
 Thử nghiệm Molisch
­ Hút 2 ml dịch mẫu cho vào ống nghiệm
­ Thêm vào 5­6 giọt thuốc thử Molisch.
­ Nhỏ từ từ 2 ml H2SO4 đậm đặc trên thành ống nghiệm
Kết quả: Hình thành phức hợp màu đỏ ­ tím ở lớp ngăn cách
 Thử nghiệm Fehling
­ Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm
­ Cho lần lượt 1 ml thuốc thử Fehling A và 1 ml Fehling B vào 100mg cao
chiết.
­ Đun cách thủy trong 5 phút và đọc kết quả
Kết quả: Quan sát kết tủa màu đỏ của Cu2O.
 Thử nghiệm Barfoed
Đồ án tốt nghiệp
42
­ Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm
­ Thêm 2 ml thuốc thử Barfoed.
­ Đun cách thủy hỗn hợp trong 5 phút, làm lạnh và đọc kết quả
Kết quả: Hình thành kết tủa màu đỏ gạch
2.3.8.2 Alkaloid
 Thử nghiệm Mayer
­ Hút 2 ml dịch mẫu cho vào ống nghiệm
­ Cho vài giọt thuốc thử Mayer.
Kết quả: Quan sát kết tủa màu đục tạo thành.
 Thử nghiệm Dragendorff
­ Hút 2 ml dịch lọc cho vào ống nghiệm
­ Nhỏ vài giọt thuốc thử Dragendorff
Kết quả: Hình thành kết tủa màu vàng cam.
 Thử nghiệm Hager
­ Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm
­ Thêm 2 ml thuốc thử Hager
Kết quả: Hình thành kết tủa màu vàng.
 Thử nghiệm Wagner
­ Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm
­ Thêm 2 ml thuốc thử Wagner
Kết quả: Hình thành kết tủa màu nâu đỏ.
2.3.8.3 Saponin (thử nghiệm Foam)
­ Hút 5 ml mẫu cho vào ống nghiệm
­ Lắc mạnh
Kết quả: Hình thành bọt ổn định.
2.3.8.4 Cardiac glycosides
 Thử nghiệm Legal
­ Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm
­ Thêm 1 ml pyridine và 1 ml Na nitro prusside
Đồ án tốt nghiệp
43
­ Nhỏ 5 – 6 giọt NaOH 10%
Kết quả: Xuất hiện màu đỏ đậm.
 Thử nghiệm Keller Killiani
­ Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm
­ Thêm 2 ml acid acetic glacial và 1 ml dung dịch FeCl3
­ Cho từ từ 2 ml H2SO4 đậm đặc vào ống nghiệm
Kết quả: Xuất hiện màu xanh trong lớp acid acetic.
2.3.8.5 Anthaquinone glycosides (thử nghiệm Bontrager)
­ Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm
­ Thêm 2 ml H2SO4 loãng và đun sôi
­ Tiến hành lọc nóng và để nguội dịch lọc.
­ Thêm 3 ml benzene và lắc đều rồi để yên.
­ Tách lấy lớp benzene
­ Thêm 2 ml ammonia và quan sát màu trong lớp ammonia
Kết quả: Xuất hiện màu đỏ.
2.3.8.6 Flavonoid
 Alkaline
­ Hút 2 ml dịch mẫu cho vào ống nghiệm rồi cho vào vài giọt NaOH 10% thấy
xuất hiện màu vàng. Thực hiện với đối chứng là mẫu và nước cất để so
sánh.
­ Thêm vài giọt HCl loãng  mất màu chứng tỏ có sự hiện diện của flavonoid
Kết quả: Xuất hiện màu vàng khi bổ sung NaOH và mất màu khi cho HCl.
 Shinoda
­ Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm
­ Cho dịch mẫu bột Magnesium và một vài giọt HCl đậm đặc vào ống nghiệm.
­ Bổ sung 5 ml cồn 95%
Kết quả: Nếu mẫu có màu cam, hồng, đỏ đến tím chứng tỏ có sự hiện diện của
flavonoid.
 Ferric chloride
Đồ án tốt nghiệp
44
­ Lấy 2 ml cho vào ống nghiệm
­ Thêm vài giọt thuốc thử Ferric chloride 10%
Kết quả: Xuất hiện màu xanh hoặc tím
2.3.8.7 Phenolic
 Lead acetate
­ Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm
­ Cho 1,5 ml Chì acetate 10%
Kết quả: Xuất hiện kết tủa trắng.
 Gelatin
­ Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm
­ Thêm một vài gelatin 1%
Kết quả: Xuất hiện kết tủa trắng.
2.3.8.8 Tannin
 Ferric chloride
­ Hút 2 ml dịch chiết cho vào ống nghiệm và thêm 2 ml NaCl 10%.
­ Cho vào 4 giọt ferric chloride 10%.
Kết quả: Xuất hiện màu xanh.
 Lead acetate
­ Hút 2 ml dịch chiết cho vào ống nghiệm và thêm 2 ml NaCl 10%.
­ Cho vào 4 giọt Chì acetate
Kết quả: Xuất hiện kết tủa màu vàng.
2.3.8.9 Steroid
 Salkowski
­ Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm
­ Thêm 2 ml chloroform và nhỏ từ từ 2 ml H2SO4 đậm đặc
­ Lắc mạnh rồi để yên cho tách thành 2 lớp
­ Đọc kết quả ở mặt phân cách
Kết quả:
­ Xuất hiện màu đỏ ở lớp dưới: sterol
Đồ án tốt nghiệp
45
­ Hình thành màu vàng ở lớp dưới: triterpenoid
 Libermann Burchard
­ Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm
­ Thêm 2 ml acetic anhydride, đun sôi và làm nguội nhanh
­ Nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc dọc theo thành ống nghiệm.
Kết quả:
­ Xuất hiện vòng màu đỏ ở mặt phân cách: steroid
­ Hình thành vòng màu nâu đỏ đậm: triterpenoid
2.3.8.10 Amino acid
­ Thuốc thử Ninhydrin
­ 1 ml dịch chiết, sau đó cho vào một vài giọt thuốc thử Ninhydrin.
­ Đun sôi cách thủy trong 5 phút
Kết quả: Xuất hiện màu tím.
2.3.9 Phương pháp xử lý số liệu
Sừ dụng phần mềm Statgraphics Centurion XV version 15.1.02 và phần mềm
Microsoft Excel 2007 để xử lý số liệu
Đồ án tốt nghiệp
46
2.4 Bố trí thí nghiệm
Hình 2.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm
Nguồn mẫu
Ngâm trong dung môi ethanol
70% (tỉ lệ 1:20 w/v)
Chiết và cô cao
Cao chiết ethanol 70%
Xác định thành phần hoá học Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn
Tổng hợp kết quả
Đồ án tốt nghiệp
47
1. 2.4.1 Thí nghiệm 1: Đánh giá hiệu suất thu hồi cao chiết ethanol 70% của
các mẫu cây thuốc.
Hình 2.3. Quy trình khảo sát ảnh hưởng của dung môi ethanol 70% đến hiệu suất
tách chiết cao của các mẫu cây thuốc khác nhau
Mẫu cây
Phơi khô, xay nhuyễn
Ngâm trong ethanol 70% ( tỉ lệ
1:20 w/v) trong 24 giờ
Lọc chân không
Cô cách thuỷ 70O
C
Thu cao
Cao chiết
ethanol 70%
Bã
Streptocaulon
sp.
Calamus
sp.
Xidi Klung
Lantana
sp.
Acorus sp. Euodia
sp.
Đồ án tốt nghiệp
48
 Tiến hành:
Mẫu cây sau khi rửa sạch sẽ được phơi khô cho đến khi khối lượng không
đổi, sau đó đem ra say nhuyễn thành bột. Đem ngâm bột trong dung môi ethanol
70%, đem lắc đều hỗn hợp trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng. Lọc hỗn hợp bằng phễu
lọc chân không, bã thu được sẽ được ngâm tiếp tục cho đến khi dịch trong, khoảng
3 lần. Phần dung dịch thu được sẽ được cô cách thuỷ ở nhiệt độ 70O
để đuổi hết
dung môi và không làm mất hoạt tính của mẫu. Sau khi dung dịch cô cạn hoàn toàn
sẽ được cao chiết ethanol.
Hiệu suất tách chiết cao:
% =
đượ
ẫ ạ ộ
× 100%
đượ (g):khối lượng mẫu cao thu được sau khi cô cách thuỷ
ẫ ạ ộ (g): khối lượng bột mẫu ban đầu
2.
3.
Đồ án tốt nghiệp
49
2.4.2 Thí nghiệm 2: Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các cao chiết ethanol
Hình 2.4. Quy trình khảo sát hoạt tính kháng khuẩn hoạt tính kháng khuẩn
Chủng vi khuẩn
Tăng sinh trong TSB và TSB+ NaCl 1,5%
Lắc 150v/p, nhiệt độ phòng, 18­24 giờ
Đo OD 600nm
Pha loãng vi sinh vật nồng độ 106
cfu/ml
Hút 100µl vào đĩa petri chứa
TSA/TSA+ NaCl 1,5%, cấy trang
Đục lỗ (d=6mm) trên môi trường
Dịch cao
Nhỏ 100µl dịch cao chiết
và giếng trên môi trường
Ủ 37O
C, 24 giờ
Đo đường kính vòng kháng khuẩn
Nước muối
sinh lý
Cao chiết
DMSO 1%
Môi trường chứa
TSA/TSA+ NaCl 1,5%
Đổ đĩa
Đồ án tốt nghiệp
50
 Tiến hành
Chủng vi khuẩn được tăng sinh trong môi trường TSB và TSB + NaCl 1,5%, ủ
ở nhiệt độ phòng 18­24 giờ, lắc 150 vòng/phút. Dịch vi sinh vật sau khi tăng sinh
được đo ở OD ở bước sóng 600nm để tiến hành pha loãng ở mật độ 106
cfu/ml.
Sau đó cấy trang trên đĩa petri chứa môi trường TSA vô trùng. Đục lỗ trên đĩa đã
cấy trang. Hút 100µl dịch cao vào từng giếng thạch. Để yên trong 2 giờ, đem đi ủ
ở nhiệt độ 37O
C trong 24 giờ. Đọc kết quả bằng cách đo vòng kháng khuẩn.
 Đọc kết quả
Đo vòng kháng khuẩn của mẫu cao đối với từng chủng vi sinh vật. So sánh
vòng kháng khuẩn của mẫu cao và kháng sinh. Nếu giếng nào có vòng kháng
khuẩn xung quanh chứng tỏ cao có kháng khuẩn chủng vi khuẩn đó. Ta sử dụng
chủng vi khuẩn này tiếp tục thử nghiệm xác định nồng độ tối thiểu ức chế vi khuẩn
(MIC).
2.4.3 Thí nghiệm 4: Xác định thành phần hóa học
Hình 2.6. Quy trình xác định thành phần hóa học
Mẫu cao chiết
Ethanol
Ngâm trong H2SO4 10% Ngâm trong DMSO 1%
Lọc Lọc
Alkaloid
Carbohydrate Saponnin,
cardiac
glycoside,
althraquinone
Flavonoid,
phenolic
compound,
tannin
Steroid,
amino acid
Đồ án tốt nghiệp
51
Đối với chỉ tiêu alkaloid: mẫu cao được ngâm trong H2SO4 10% trong khoảng
30 phút đến 60 phút. Sau đó tiến hành lọc qua giấy lọc. Thu phần dịch trong để tiến
hành thử nghiệm.
Đối với các chỉ tiêu còn lại: mẫu cao được pha trong DMSO cho đến khi tan
hoàn toàn. Sau đó, tiến hành pha loãng và lọc qua giấy lọc để thu dịch trong để tiến
hành thử nghiệm.
Tiến hành các thử nghiệm để xác định thành phần hoá học trong cây thuốc,
gồm:
­ Carbohydrate: thử nghiệm Molish, thử nghiệm Fehling, thử nghiệm Barfoed.
­ Alkaloid: thử nghiệm Mayer, Dragendorff, thử nghiệm Hager, thử nghiệm
Wagner.
­ Saponin: thử nghiệm Foam.
­ Cardiac glycosides: thử nghiệm Legal, thử nghiệm Keller Killiani.
­ Anthaquinone glycosides: thử nghiệm Bontranger.
­ Flaconoid thử nghiệm Alkaline, thử nghiệm Shinoda, thử nghiệm Ferric
chloride.
­ Phenlic: thử nghiệm Lead acetate, thử nghiệm Gelatin.
­ Tannin: thử nghiệm Ferric chloride, thử nghiệm Lead acetate.
­ Steoid: thử nghiệm Salkowski, thử nghiệm Libermann Burchard.
­ Amino acid: thử nghiệm Ninhydrin.
Đồ án tốt nghiệp
52
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 Kết quả đánh giá hiệu suất thu hồi cao chiết Ethanol 70% từ các mẫu
cây.
Một trong những tiêu chí đánh giá hiệu quả của dung môi đến việc tách chiết
cao là hiệu suất thu hồi cao. Sử dụng dung môi có hiệu suất thu hồi cao kết hợp với
hoạt tính sinh học tốt sẽ là lựa chọn tối ưu. Kết quả đánh giá hiệu suất thu hồi cao
của các cây thuốc ở các dung môi ethanol 70% được trình bày ở hình 3.1
Hình 3.1. Hiệu xuất tách chiết của ethanol 70% với các mẫu cây thuốc
Dựa vào kết quả hình 3.1 cho thấy mỗi loại cây khác nhau khi tách chiết cao
bằng dung môi ethanol 70% sẽ thu được lượng cao khác nhau, trong đó hiệu suất
thu hồi cao chiết ethanol 70% từ cây Acorus sp là cao nhất với hiệu suất lên đến
22%, hiệu suất thu hồi cao chiết ethanol 70% từ cây Euodia thấp nhất chỉ đạt 9,5%.
Ethanol 70% là dung môi phân cực vạn năng có khả năng hoà tan rất nhiều các
hợp chất có hoạt tính sinh học như glycosides, alkaloids, saponins hay các chất
flavonoids, tannin..Đồng thời ethanol 70% cũng là dung môi có khả năng bay hơi
nhanh nên trong quá trình cô mẫu cũng giúp cho quá trình thu hồi cao nhanh hơn.
Hơn nữa, việc sử dụng dung môi phân cực trong quá trình tách chiết an toàn hơn so
với các dung môi không phân cực (Ngô Văn Thu, 2011).
0
5
10
15
20
25
Latana sp Acorus sp Euodia sp Calamus sp Xidi Klung Streptocaulon sp
Hiệu
suất
thu
hồi
cao
%
Mẫu cây
Đồ án tốt nghiệp
53
Kết quả này cho thấy rằng, cao chiết ethanol 70% từ cây Acorus sp chứa nhiều
hợp chất nhất. Tuy nhiên, những hợp chất này có chứa hoạt tính sinh học hay không
thì cần phải tiến hành những thí nghiệm tiếp theo để có thể đánh giá chính xác. Một
trong những tiêu chí khảo sát là hoạt tính kháng khuẩn.
3.2 Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol 70% từ
các mẫu cây khảo sát
Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn là một trong các tiêu chí đánh giá hoạt tính
sinh học của các mẫu cây khảo sát cũng như đánh giá hiệu quả của dung môi đến
việc tách chiết cao từ các mẫu cây này. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của
các mẫu cao chiết ethanol 70% trên các nhóm vi khuẩn Escherichia coli, Listeria
spp., Salmonella spp., Shigella spp., Vibriospp. và các chủng vi sinh vật gây bệnh
khác.
3.2.1 Đối với nhóm vi khuẩn Escherichia coli
Sau khi tiến hành đánh hoạt tính kháng khuẩn của các mẫu cao chiết ethanol
70% từ các mẫu cây trên nhóm vi khuẩn Escherichia coli, kết quả được trình bày ở
hình 3.3
Hình 3.2. Kết quả đối kháng của cao chiết ethanol 70% các mẫu cây khác nhau đối
với nhóm Escherichia coli
b
c
ab a
c
b
a
b b
a
c
b
a
0
5
10
15
20
25
30
35
Lantana sp Acorus sp Euodia sp Streptocaulon
sp
Calamus sp Xidi Klung Ciproflocaxin
Đường
kính
trung
bình
vòng
kháng
khuẩn
(mm)
Mẫu cây
E.coli O157:H7 E.coli 0208 E.coli ETEC
Đồ án tốt nghiệp
54
Dựa vào kết quả hình 3.3 nhận thấy rằng 3/6 mẫu cao chiết có khả năng ức chế
4 chủng vi khuẩn E.coli trong đó mẫu cao chiết Lantana sp chỉ ức chế 1/4 chủng vi
khuẩn là E.coli O157:H7, nhưng có đường kính trung bình vòng kháng khuẩn lớn
nhất là 15mm. Mẫu cao chiết Xidi Klung có khả năng ức chế cả 4/4 chủng vi khuẩn,
đường kính trung bình vòng kháng khuẩn 10 – 12.8mm. Mẫu cao chiết Calamus sp
khả năng ức chế 3/4 chủng vi khuẩn gồm là E.coli O157:H7, E.coli và ETEC đường
kính trung bình vòng kháng khuẩn 8.8 – 9.5mm và mẫu cao chiết Euodia sp khả
năng ức chế 2/4 chủng là E.coli O157:H7, E.coli 0208 có đường bình trung bình
vòng kháng khuẩn là 8.6mm và 12.,3mm.
Kết quả trên cho thấy, mẫu cao chiết Lantana sp có đường kính trung bình
vòng kháng khuẩn lớn nhất là 15mm cao hơn so với đối chứng dương là
ciprofloxacin ở nồng độ 500 µg/ml một cách có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Mẫu
cao chiết Xidi Klung thể hiện khả năng ức chế với cả 4/4 chủng vi khuẩn và có
đường kính trung bình vòng kháng khuẩn lớn nhất thể hiện đối với chủng E.coli
O157:H7 là 12,8mm nhưng vẫn thấp hơn so với đối chứng dương là Ciprofloxacin
ở nồng độ 500 µg/ml một cách có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
Từ kết quả nhận thấy rằng mẫu cao chiết ethanol 70% từ cây Xidi Klung thể
hiện khả năng ức chế đối với 4/4 chủng vi khuẩn trong nhóm E.coli, cho thấy nhóm
E.coli khảo sát nhạy cảm với mẫu cao chiết ethanol 70% của cây Xidi Klung.
Trong nghiên cứu của Mosafa và cộng tác viên (2013) về hoạt tính kháng
khuẩn của cao chiết ethanol 70% từ lá cây Salvia officinalis ở nồng độ 100mg/ml
trên chủng E.coli là 6,6mm, đối với cao chiết ethanol 70% của cây Xidi Klung trên
chủng E.coli là 10,3mm.
3.2.2 Đối với nhóm vi khuẩn Listeria spp.
Kết quả khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của các mẫu cao chiết ethanol 70%
từ các mẫu cây trên nhóm vi khuẩn Listeria spp. gồm 2 chủng vi khuẩn là
L.innocua và L.monocytogenes được thể hiện ở hình 3.4
Đồ án tốt nghiệp
55
Hình 3.3. Kết quả đối kháng của cao chiết ethanol 70% các mẫu cây khác nhau đối
với nhóm Listeria spp.
Từ kết quả trên hình 3.4, nhận thấy rằng mẫu cao chiết ethanol 70% từ mẫu
cây Xidi Klung có khả năng ức chế đối với cả 2 chủng vi khuẩn với đường kính
trung bình vòng kháng khuẩn lần lượt là 9.8mm với vi khuẩn L.innocua và 11.6mm
đối với vi khuẩn L.monocytogenes. Các mẫu cao chiết còn lại không xuất hiện khả
năng ức chế đối với 2 chủng vi khuẩn thuộc nhóm Listeria spp. trong khảo sát. Kết
quả này cho thấy, mẫu cao chiết Xidi Klung có hoạt tính kháng khuẩn tốt đối với
nhóm vi khuẩn Listeria spp, đây là nhóm vi khuẩn gây bệnh rất nguy hiểm cho con
người qua thực phẩm, đặc biệt là phụ nữ mang thai, trẻ em.
Khả năng ức chế của mẫu cao chiết Xidi Klung đối với 2 chủng thuộc nhóm
Listeria thấp hơn so với đối chứng dương là Ciprofloxacin ở nồng độ 500 µg/ml
một cách có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
3.2.3 Đối với nhóm vi khuẩn Salmonella spp.
Kết quả khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của các mẫu cao chiết ethanol 70%
từ các mẫu cây trên nhóm vi khuẩn Salmonella spp. được trình bày ở hình 3.5
b
a
a
a
0.0
2.0
4.0
6.0
8.0
10.0
12.0
14.0
Lantana sp Acorus sp Euodia sp Streptocaulon
sp
Calamus sp Xidi Klung Ciproflocaxin
Đường
kính
trung
bình
vòng
kháng
khuẩn
(mm)
Mẫu cây
L.innocua L.monocytogenes
Đồ án tốt nghiệp
56
Hình 3.4. Kết quả đối kháng của cao chiết ethanol 70% các mẫu cây khác nhau đối
với nhóm Salmonella spp.
Kết quả thu được trên hình 3.5 cho thấy rằng 4/6 mẫu cao chiết có hoạt tính
đối kháng với chủng vi khuẩn Salmonella spp. Mẫu cao chiết Xidi Klung có khả
năng ức chế với cả 4/4 chủng vi khuẩn tiến hành khảo sát với đường kính trung bình
vòng kháng khuẩn thay đổi từ 9.8mm đến 11.5mm. Các mẫu cao chiết từ các cây
Calamus sp, Euodia sp, Lantana sp đều thể hiện khả năng ức chế với 1/4 chủng vi
khuẩn là S.typhimirium. Đường kính trung bình vòng kháng khuẩn của cả 4 mẫu cao
chiết đối với chủng S.typhimurium tương đương với với đối chứng dương là
Ciprofloxacin ở nồng độ 500 µg/ml một cách có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Các
mẫu cao chiết Acorus sp và Stretocaulon sp không thể hiện khả năng ức chế đối với
nhóm vi khuẩn Salmonella.
Trong các mẫu cao chiết tiến hành khảo sát trên vi khuẩn Salmonella spp. ,
chỉ có mẫu cao chiết ethanol 70% từ cây Xidi Klung có khả năng ức chế với cả 4/4
chủng vi khuẩn trong nhóm Salmonella spp. Điều này cho thấy nhóm vi khuẩn
Salmonella spp. khảo sát nhạy cảm với mẫu cao chiết ethanol 70% từ cây Xidi
Klung. Nghiên cứu về hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol từ cây Khaya
senegalensis với nồng độ 50mg/ml( Desr. A. Juss) của Ugoh SC và cộng cộng sự
c
b
a
b
c
a
a
a
a
a
a a a
0
2
4
6
8
10
12
14
16
Lantana sp Acorus sp Euodia sp Streptocaulon
sp
Calamus sp Xidi Klung Ciproflocaxin
Đường
kính
trung
bình
vòng
kháng
khuẩn
(mm)
Mẫu cây
S.dublin S.enteritidis S.typhi S.typhimurium
Đồ án tốt nghiệp
57
(2014) trên chủng S.typhii có đường kính vòng kháng khuẩn 14mm, trong khi đó
mẫu cao chiết ethanol từ cây Xidi Klung ở nồng độ 100 mg/ml có kết quả vòng
kháng khuẩn trung bình đối chủng vi khuẩn S.typhii là 10,3mm.
3.2.4 Đối với nhóm vi khuẩn Shigella spp.
Kết quả khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của các mẫu cao chiết ethanol 70%
từ các mẫu cây trên nhóm vi khuẩn Shigella spp. gồm các chủng vi khuẩn S.boydii,
S.flexneri, S.sonnei được thể hiện ở hình 3.6
Hình 3.5. Kết quả đối kháng của cao chiết ethanol 70% các mẫu cây khác nhau đối
với nhóm Shigella spp.
Kết quả trên hình 3.6 cho thấy rằng 4/6 mẫu cao chiết không có khả năng ức
chế nhóm vi khuẩn Shigella spp. là từ các mẫu cây Lantana sp, Acorus sp,
Stretocaulon sp và Calamus sp. Cao chiết từ mẫu cây Xidi Klung xuất hiện vòng
kháng khuẩn với cả 3/3 chủng vi khuẩn tiến hành khảo sát với đường kính trung
bình vòng kháng khuẩn thay đổi từ 10.5mm đến 11.6mm. Mẫu cao chiết Euodia sp
xuất hiện vòng kháng khuẩn với 1/3 chủng vi khuẩn là chủng S. flexneri với đường
kính trung bình vòng kháng khuẩn là 11mm.
Kết quả trên cho thấy, đối với nhóm vi khuẩn Shigella spp., mẫu đối chứng
dương Ciprofloxacin ở nồng độ 500 µg/ml không thể hiện khả năng ức chế đối với
a
c
b
a
b
a
0
5
10
15
20
25
30
35
40
Lantana sp Acorus sp Euodia sp Streptocaulon
sp
Calamus sp Xidi Klung Ciproflocaxin
Đưuòng
kính
trung
bình
vòng
kháng
khuẩn
(mm)
Mẫu cây
S.boydii S.flexneri S.sonnei
Đồ án tốt nghiệp
58
chủng vi khuẩn S.boydii. Trong khi đó, mẫu cây Xidi Klung vẫn có khả năng ức chế
với chủng S.boydii với đường kính trung bình vòng kháng là 11,1mm. Vi khuẩn
S.boydii là chủng vi khuẩn nguy hiểm khi chỉ cần 100 tế bào vi khuẩn cũng có thể
gây các bệnh như tiêu chảy, tổn thương đại tràng, buồn nôn..Khả năng ức chế 3/3
chủng thuộc nhóm vi khuẩn Shigella spp. đã cho thấy nhóm vi khuẩn Shigella spp.
nhạy cảm đối với mẫu cao chiết ethanol 70% từ cây Xidi Klung.
Nghiên cứu của M.Mashiar Rahman (2009) về hoạt tính kháng khuẩn của
cao chiết ethanol từ là cây Moringa oleifera lên chủng vi khuẩn S.sonnei có đường
kính vòng kháng khuẩn là 21,5mm, với cùng chủng vi khuẩn ở mẫu cao chiết
ethanol 70% từ mẫu cây Xidi Klung có đường kính kháng khuẩn trung bình
10,5mm.
3.2.5 Đối với nhóm vi khuẩn Vibrio spp.
Kết quả khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của các mẫu cao chiết ethanol 70%
từ các mẫu cây trên nhóm vi khuẩn Vibrio spp. được trình bày ở hình 3.5
Hình 3.6. Kết quả đối kháng của cao chiết ethanol 70% các mẫu cây khác nhau đối
với nhóm Vibrio spp.
b
b
a
b
a
a
bc b
c
a
a
a
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
Lantana sp Acorus sp Euodia sp Streptocaulon
sp
Calamus sp Xidi Klung Ciproflocaxin
Đường
kính
trung
bình
vòng
kháng
khuẩn
(mm)
Mẫu cây
V.alginolyticus V.cholerae V.harveyi V.parahaemolyticus
Đồ án tốt nghiệp
59
Kết quả thu được trên hình 3.6 cho thấy rằng 3/6 các mẫu cao chiết từ các
cây Acorus sp, Euodia sp, Stretocaulon sp không có khả năng ức chế vi khuẩn.
Trong các mẫu cao chiết có khả năng ức chế chủng vi khuẩn Vibrio spp., nổi bật
nhất là mẫu cao chiết Xidi Klung có khả năng ức chế cả 4/4 chủng vi khuẩn với
đường kính trung bình vòng kháng khuẩn có sự thay đổi từ 10­13mm. Mẫu cao
chiết Camalus sp xuất hiện vòng kháng khuẩn 1/4 chủng vi khuẩn là V.harveyi với
đường kính vòng kháng khuẩn trung bình là 11mm và mẫu cây Lantana sp có vòng
kháng khuẩn 3/4 chủng vi khuẩn là V.alginolytius, V.harveyi, V.chorlerae đường
kính kháng trung bình vòng kháng lần lượt là 9.6mm, 10.8mm, 9.5mm . Mẫu cao
chiết ethanol 70% từ cây Xidi Klung là mẫu cao chiết duy nhất có khả ức chế chủng
vi khuẩn V.parahaemolytius trong 6 cây với đường kính là 11,3mm. Kết quả này
tương đương với kết quả của đối chứng dương là Ciprofloxacin ở nồng độ 8µg/ml
một cách có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
Với khả năng ức chế 4/4 chủng vi khuẩn Vibio spp. đã cho thấy, chủng vi
khuẩn Vibro spp. nhạy cảm với của mẫu cao chiết ethanol 70% từ cây Xidi Klung
hơn các loại cao chiết của các loại cây khác.
3.2.6 Nhóm vi sinh vật gây bệnh khác
Kết quả khảo sát các chủng vi sinh vật gây bệnh khác thể hiện ở bảng 3.6
Hình 3.7. Kết quả đối kháng của cao chiết ethanol 70% các mẫu cây khác nhau đối
với nhóm vi sinh vậy gây bệnh
a
a
a a
b a
0
2
4
6
8
10
12
14
Lantana sp Acorus sp Euodia sp Streptocaulon
sp
Calamus sp Xidi Klung Ciproflocaxin
Đường
kính
trung
bình
vòng
kháng
khuẩn
(mm)
Mẫu cây
P. aeruginosa S.aureus E.feacalis
Đồ án tốt nghiệp
60
Dựa vào kết quả hình 3.6 cho thấy 5/6 mẫu cao chiết không có hoạt tính ức
chế đối với các chủng vi khuẩn gây bệnh P.aeruginosa, S.aureus, E.feacadis được
tách chiết từ các cây Lantana sp, Acorus sp, Euodia sp, Stretocaulon sp và Camalus
sp. Mẫu cao chiết ethanol 70% từ cây Xidi Klung thể hiện khả năng ức chế các
chủng vi khuẩn với đường kính trung bình vòng kháng khuẩn từ 11,2mm đến 11,6
mm. Kết quả này cho thấy hoạt tính đối kháng của mẫu cao chiết ethanol 70% từ
mẫu cây Xidi Klung là rất tốt. So sánh với kết quả với kết quả thu được từ cao Hà
Thủ Ô nồng độ 64µg/l sử dụng dung môi methanol, có hoạt tính đối kháng với
chủng vi khuẩn S.aureus và tạo vòng kháng khuẩn là 24,0mm (Đài Thị Xuân Trang,
Lâm Hồng Bảo Ngọc và Võ Thị Tú Anh, 2015) so với đường kính trung bình vòng
kháng khuẩn đối với cùng chủng S.aureus của mẫu cao chiết từ cây Xidi Klung là
11,6mm.
Trong nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol từ cây
Aristolochias sp ở nồng độ 100mg/ml của B.Venkatadri và các cộng sự (2015) có
đường kính vòng kháng khuẩn đối với chủng vi khuẩn P.aeruginosa là 17mm và
đối với chủng vi khuẩn S.aureus là 16mm. Đối với mẫu cao chiết ethanol 70% từ
cây Xidi Klung có đường kính vòng kháng khuẩn trung bình lần lượt chủng vi
khuẩn P.aeruginosa và chủng vi khuẩn S.aureus là 11,3mm và 11,6mm.
Sau khi tiến hành các thử nghiệm đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các
mẫu cao chiết ethanol 70% từ các mẫu cây, kết quả được tổng hợp trình bày ở bảng
sau
Đồ án tốt nghiệp
61
Bảng 3.1 Kết quả kháng khuẩn của các mẫu cao chiết ethanol 70% đối với 20 chủng vi sinh
Đồ án tốt nghiệp
62
Kết quả từ bảng 3.1 cho thấy, mẫu cao chiết ethanol 70% từ cây Xidi Klung
xuất hiện hoạt tính đối kháng 20/20 chủng vi khuẩn khảo sát,với đường kính trung
bình vòng kháng khuẩn từ 9.8 – 12.8mm. Mẫu cao chiết từ cây Euodia sp xuất hiện
hoạt tính đối kháng 7/20 chủng vi khuẩn khảo sát, đường kính trung bình vòng
kháng khuẩn từ 8.7 – 12.3mm. Mẫu cao chiết ethanol 70% từ cây Calamus sp xuất
hiện hoạt tính đối kháng với 4/20 chủng vi khuẩn khảo sát, đường kính trung bình
vòng kháng khuẩn 8.8 – 9.7mm. Mẫu cao chiết ethanol 70% từ cây Lantana sp xuất
hiện hoạt tính đối kháng với 3/20, đường kính trung bình vòng kháng khuẩn 6.2 –
10.5mm. Mẫu cao chiết ethanol 70% từ cây Acorus sp xuất hiện hoạt tính đối kháng
2/20 mẫu cây, đường kính trung bình vòng kháng khuẩn 9.3 – 11mm. Mẫu cây
Streptocaulon sp không xuẩ hiện vòng kháng đối với bất kì chủng vi khuẩn khảo sát
nào. Từ kết quả kháng khuẩn cho thấy, mẫu cao chiết ethanol 70% từ cây Xidi
Klung có hoạt tính kháng khuẩn cao nhất trong các mẫu cây tiến hành khảo sát.
So sánh với dịch cao chiết từ cây Mò hoa trắng nồng độ 100mg/ml sử dụng
dung môi tách chiết là ethanol 70% cho kết quả vòng kháng với chủng E.coli là
10mm.(Nguyễn Văn Thanh, Nguyễn Thanh Hải, 2014). Với chủng vi sinh vật là
E.coli các mẫu cao chiết ethanol 70% khảo sát có kết quả kháng khuẩn tương đương
như mẫu cây Camalus sp 9.7mm hay mẫu cây Xidi Klung 10mm.
Từ kết quả đánh gia hoạt tính kháng khuẩn, các mẫu cao chiết từ dung môi
ethanol 70% cho khả năng xuất hiện hoạt tính kháng khuẩn cao tiêu biểu như mẫu
cao chiết từ cây Xidi Klung cho kết quả kháng khuẩn tốt nhất, một số mẫu cao chiết
có kết quả ít hơn từ Camalus sp, Lantana sp, Euodia sp hay Acorus sp. Đặc biệt với
mẫu cao chiết từ Streptocaulon sp hoàn toàn không xuất hiện hoạt tính đối kháng
với các chủng vi khuẩn tiến hành khảo sát. Với kết quả như vậy, để có được đánh
giá khách quan nhất về hoạt tính sinh học của cao chiết từ dung môi ethanol 70% và
để chuẩn bị cho các công tác nghiên cứu sau này, cần tiến hành xác đi ̣
nh thành phần
hóa học của các mẫu cao chiết.
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một số loại thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tỉnh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một số loại thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tỉnh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một số loại thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tỉnh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một số loại thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tỉnh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một số loại thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tỉnh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một số loại thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tỉnh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một số loại thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tỉnh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một số loại thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tỉnh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một số loại thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tỉnh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một số loại thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tỉnh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một số loại thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tỉnh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một số loại thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tỉnh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một số loại thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tỉnh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một số loại thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tỉnh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một số loại thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tỉnh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một số loại thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tỉnh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một số loại thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tỉnh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một số loại thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tỉnh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một số loại thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tỉnh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một số loại thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tỉnh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một số loại thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tỉnh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một số loại thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tỉnh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một số loại thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tỉnh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một số loại thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tỉnh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một số loại thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tỉnh lâm đồng

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Đề tài: Quy trình sản xuất nước uống thủy phân từ bột trái bí đỏ
Đề tài: Quy trình sản xuất nước uống thủy phân từ bột trái bí đỏĐề tài: Quy trình sản xuất nước uống thủy phân từ bột trái bí đỏ
Đề tài: Quy trình sản xuất nước uống thủy phân từ bột trái bí đỏ
 
Đề tài: Thiết kế Thùng rác thông minh, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế Thùng rác thông minh, HAY, 9đĐề tài: Thiết kế Thùng rác thông minh, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế Thùng rác thông minh, HAY, 9đ
 
Nghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp quy mô phòng thí nghiệm
Nghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp quy mô phòng thí nghiệmNghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp quy mô phòng thí nghiệm
Nghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp quy mô phòng thí nghiệm
 
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh mì bổ sung bột khoai lang tím quy mô phòng...
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh mì bổ sung bột khoai lang tím quy mô phòng...Nghiên cứu quy trình chế biến bánh mì bổ sung bột khoai lang tím quy mô phòng...
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh mì bổ sung bột khoai lang tím quy mô phòng...
 
Khảo sát hoạt tính sinh học của cao chiết và các cao phân đoạn từ cây lan một...
Khảo sát hoạt tính sinh học của cao chiết và các cao phân đoạn từ cây lan một...Khảo sát hoạt tính sinh học của cao chiết và các cao phân đoạn từ cây lan một...
Khảo sát hoạt tính sinh học của cao chiết và các cao phân đoạn từ cây lan một...
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất chế phẩm diệt sâu từ dịch nuôi cấy vi khuẩn ser...
Hoàn thiện quy trình sản xuất chế phẩm diệt sâu từ dịch nuôi cấy vi khuẩn ser...Hoàn thiện quy trình sản xuất chế phẩm diệt sâu từ dịch nuôi cấy vi khuẩn ser...
Hoàn thiện quy trình sản xuất chế phẩm diệt sâu từ dịch nuôi cấy vi khuẩn ser...
 
Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...
Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...
Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...
 
Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11 nâng cao theo hướng tí...
Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11 nâng cao theo hướng tí...Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11 nâng cao theo hướng tí...
Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11 nâng cao theo hướng tí...
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...
 
Tổng hợp zeolite na a từ silica tro trấu, nghiên cứu khả năng hấp phụ của sil...
Tổng hợp zeolite na a từ silica tro trấu, nghiên cứu khả năng hấp phụ của sil...Tổng hợp zeolite na a từ silica tro trấu, nghiên cứu khả năng hấp phụ của sil...
Tổng hợp zeolite na a từ silica tro trấu, nghiên cứu khả năng hấp phụ của sil...
 
Nghiên cứu đề xuất quy trình chế biến hạt điều tẩm gia vị
Nghiên cứu đề xuất quy trình chế biến hạt điều tẩm gia vịNghiên cứu đề xuất quy trình chế biến hạt điều tẩm gia vị
Nghiên cứu đề xuất quy trình chế biến hạt điều tẩm gia vị
 
Tổng hợp zeolite 4 a từ cao lanh và khảo sát khả năng hấp phụ ion amoni (nh4 ...
Tổng hợp zeolite 4 a từ cao lanh và khảo sát khả năng hấp phụ ion amoni (nh4 ...Tổng hợp zeolite 4 a từ cao lanh và khảo sát khả năng hấp phụ ion amoni (nh4 ...
Tổng hợp zeolite 4 a từ cao lanh và khảo sát khả năng hấp phụ ion amoni (nh4 ...
 
Đề tài: Nghiên cứu tổng hợp zeolite ZSM-5 từ cao lanh, HAY
Đề tài: Nghiên cứu tổng hợp zeolite ZSM-5 từ cao lanh, HAYĐề tài: Nghiên cứu tổng hợp zeolite ZSM-5 từ cao lanh, HAY
Đề tài: Nghiên cứu tổng hợp zeolite ZSM-5 từ cao lanh, HAY
 
Nghiên cứu, đề xuất quy trình chế biến sữa gạo từ gạo đen hữu cơ
Nghiên cứu, đề xuất quy trình chế biến sữa gạo từ gạo đen hữu cơNghiên cứu, đề xuất quy trình chế biến sữa gạo từ gạo đen hữu cơ
Nghiên cứu, đề xuất quy trình chế biến sữa gạo từ gạo đen hữu cơ
 
Thiết kế phần mở đầu và củng cố bài giảng môn hóa học lớp 11 trung học phổ th...
Thiết kế phần mở đầu và củng cố bài giảng môn hóa học lớp 11 trung học phổ th...Thiết kế phần mở đầu và củng cố bài giảng môn hóa học lớp 11 trung học phổ th...
Thiết kế phần mở đầu và củng cố bài giảng môn hóa học lớp 11 trung học phổ th...
 
Nghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp trong phòng thí nghiệm
Nghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp trong phòng thí nghiệmNghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp trong phòng thí nghiệm
Nghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp trong phòng thí nghiệm
 
Đề tài: Hoạt tính kháng khuẩn từ dịch chiết của củ cải trắng, HAY
Đề tài: Hoạt tính kháng khuẩn từ dịch chiết của củ cải trắng, HAYĐề tài: Hoạt tính kháng khuẩn từ dịch chiết của củ cải trắng, HAY
Đề tài: Hoạt tính kháng khuẩn từ dịch chiết của củ cải trắng, HAY
 
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngâm gạo lứt nương đỏ và so sánh ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngâm gạo lứt nương đỏ và so sánh ...Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngâm gạo lứt nương đỏ và so sánh ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngâm gạo lứt nương đỏ và so sánh ...
 
Khảo sát quy trình chế biến bột hạt mít và ứng dụng trong sản xuất bánh cooki...
Khảo sát quy trình chế biến bột hạt mít và ứng dụng trong sản xuất bánh cooki...Khảo sát quy trình chế biến bột hạt mít và ứng dụng trong sản xuất bánh cooki...
Khảo sát quy trình chế biến bột hạt mít và ứng dụng trong sản xuất bánh cooki...
 
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ h...
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ h...Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ h...
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ h...
 

Similar to đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một số loại thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tỉnh lâm đồng

Similar to đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một số loại thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tỉnh lâm đồng (20)

Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
 
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao công tác thu gom, vận chuyể...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao công tác thu gom, vận chuyể...đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao công tác thu gom, vận chuyể...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao công tác thu gom, vận chuyể...
 
Khảo sát quy trình chế biến mứt vỏ bưởi mật ong
Khảo sát quy trình chế biến mứt vỏ bưởi mật ongKhảo sát quy trình chế biến mứt vỏ bưởi mật ong
Khảo sát quy trình chế biến mứt vỏ bưởi mật ong
 
đáNh giá nhận thức, hành vi tiêu dùng xanh của người tiêu dùng thành phố hồ c...
đáNh giá nhận thức, hành vi tiêu dùng xanh của người tiêu dùng thành phố hồ c...đáNh giá nhận thức, hành vi tiêu dùng xanh của người tiêu dùng thành phố hồ c...
đáNh giá nhận thức, hành vi tiêu dùng xanh của người tiêu dùng thành phố hồ c...
 
Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...
Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...
Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...
 
ứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộng
ứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộngứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộng
ứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộng
 
Đề tài: Dự án xây dựng nhà máy sản xuất photocopy và in, HAY
Đề tài: Dự án xây dựng nhà máy sản xuất photocopy và in, HAYĐề tài: Dự án xây dựng nhà máy sản xuất photocopy và in, HAY
Đề tài: Dự án xây dựng nhà máy sản xuất photocopy và in, HAY
 
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định ...
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định ...Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định ...
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định ...
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
 
Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...
Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...
Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...
 
Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...
Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...
Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...
 
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
 
Đề tài Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của bãi lọc ngầm trồng cây dòng chảy...
Đề tài Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của bãi lọc ngầm trồng cây dòng chảy...Đề tài Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của bãi lọc ngầm trồng cây dòng chảy...
Đề tài Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của bãi lọc ngầm trồng cây dòng chảy...
 
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học chương “Chất khí”
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học chương “Chất khí”Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học chương “Chất khí”
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học chương “Chất khí”
 
Đề tài: Xây dựng hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11
Đề tài: Xây dựng hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11Đề tài: Xây dựng hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11
Đề tài: Xây dựng hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11
 
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
 
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...
 
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ...
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ...Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ...
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ...
 
Nghiên cứu ảnh hưởng nước thải từ làng nghề sản xuất tinh bột mì quận thủ đức...
Nghiên cứu ảnh hưởng nước thải từ làng nghề sản xuất tinh bột mì quận thủ đức...Nghiên cứu ảnh hưởng nước thải từ làng nghề sản xuất tinh bột mì quận thủ đức...
Nghiên cứu ảnh hưởng nước thải từ làng nghề sản xuất tinh bột mì quận thủ đức...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 

Recently uploaded (20)

Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 

đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một số loại thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tỉnh lâm đồng

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN CỦA MỘT SỐ LOẠI CAO CHIẾT ETHANOL 70% TỪ MỘT SỐ LOẠI THỰC VẬT TẠI VƯỜN QUỐC GIA BIDOUP NÚI BÀ, TỈNH LÂM ĐỒNG Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Giảng viên hướng dẫn : ThS. Phạm Minh Nhựt Sinh viên thực hiện : Trịnh Tuấn Anh MSSV: 1211100332 Lớp: 12DSH02 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  • 2. Đồ án tốt nghiệp LỜI CAM KẾT Tôi xin cam đoan tất cả nội dung trong đồ án này đều do tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của ThS Phạm Minh Nhựt khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực vào chưa được công bố dưới bất kì hình thức nào. Mọi tài liệu tham khảo dùng trong đồ án này đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố. Những số liệu của các bảng phân tích, biểu đồ, đánh giá được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo và chú thích nguồn gốc. Tất cả nội dung, sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, không trung thực, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016 Sinh viên Trịnh Tuấn Anh
  • 3. Đồ án tốt nghiệp LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Ban Gíam Hiệu Trường Đại học Công Nghệ Tp Hồ Chí Minh, cùng các thầy cô giảng dạy tại Khoa Công nghệ sinh học ­ Thực phẩm ­ Môi trường đã quan tâm và giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất cho em trong quá trình học tập tại trường. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em chân thành gửi đến thầy Phạm Minh Nhựt đã tận tâm hướng dẫn chúng em qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi nói chuyện, thảo luận về lĩnh vực sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, định hướng nghiên cứu. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy. Em cũng xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô khoa Công nghệ sinh học ­ Môi trường ­ Thực phẩm trường Đại học Công Nghệ Tp.HCM đã tận tình truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm cũng như niềm đam mê nghiên cứu khoa học cho em. Điều này không chỉ giúp em thực hiện đồ án này tốt nhất có thể mà còn là nền tảng kiến thức cho công như việc sau này. Em cảm ơn các bạn, anh, chị đã hỗ trợ và giúp đỡ em trong thời gian thực hiện đề tài tại phòng thí nghiệm. Cuối cùng, em xin cảm ơn các thầy cô trong Hội đồng phản biện đã dành thời gian đọc và nhận xét đồ án. Do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên đồ án tốt nghiệp của em còn nhiều thiếu sót, mong các thầy cô chỉ dạy đề em hoàn thiện đồ án này tốt hơn cũng như thu nhận thêm được kiến thức. Em xin gửi lời chúc sức khoẻ đế các thầy cô. Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016 Sinh viên Trịnh Tuấn Anh
  • 4. Đồ án tốt nghiệp 1 MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 4 1. Đặt vấn đề......................................................................................................9 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................10 3. Nội dung nghiên cứu...................................................................................10 4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................11 5. Nội dung Đồ án tốt nghiệp..........................................................................11 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................ 12 1.1. Giới thiệu....................................................................................................12 1.1.1. Vai trò của cây thuốc trong đời sống....................................................12 1.1.2. Lợi ích sử dụng cây thuốc....................................................................13 1.1.3 Tình hình sử dụng cây thuốc.................................................................13 1.2. Thành phần hóa học của thực vật................................................................14 1.2.1 Carbohydrate........................................................................................14 1.2.1.1 Khái niệm....................................................................................14 1.2.1.2 Tính chất .....................................................................................14 1.2.1.3 Vai trò.........................................................................................15 1.2.2 Amino acid...........................................................................................15 1.2.2.1 Khái niệm....................................................................................15 1.2.2.2 Tính chất .....................................................................................16 1.2.2.3 Vai trò.........................................................................................16 1.2.3 Alkaloid................................................................................................16 1.2.3.1 Khái niệm....................................................................................16 1.2.3.2 Tính chất .....................................................................................16 1.2.3.3 Vai trò.........................................................................................17 1.2.4 Glycosides............................................................................................17 1.2.4.1 Khái niệm....................................................................................17 1.2.4.2 Tính chất .....................................................................................18 1.2.4.3 Vai trò.........................................................................................18
  • 5. Đồ án tốt nghiệp 2 1.2.5 Steroids ................................................................................................19 1.2.5.1 Khái niệm....................................................................................19 1.2.5.2 Tính chất .....................................................................................19 1.2.5.3 Vai trò.........................................................................................19 1.2.6 Tannin ..................................................................................................19 1.2.6.1 Khái niệm....................................................................................19 1.2.6.2 Đặc điểm.....................................................................................20 1.2.6.3 Vai trò.........................................................................................20 1.2.7 Isoprenoid (Terpene) ............................................................................20 1.2.7.1 Khái niệm....................................................................................20 1.2.7.2 Tính chất .....................................................................................21 1.2.7.3 Vai trò.........................................................................................21 1.3 Tổng quan về hợp chất kháng khuẩn thực vật.........................................21 1.3.1 Khái niệm hợp chất có hoạt tính kháng khuẩn.......................................21 1.3.2 Cơ chế kháng khuẩn .............................................................................22 1.3.3 Một số hợp chất kháng khuẩn thực vật.................................................23 1.3.3.1 Alkaloids.....................................................................................23 1.3.3.2 Terpenoids và tinh dầu ................................................................25 1.3.3.3 Phenol đơn và acid phenolic........................................................25 1.3.3.4 Lectin và polypeptide..................................................................27 1.3.3.5 Saponin .......................................................................................27 1.4 Một số vi sinh vật gây bệnh điển hình ......................................................28 1.4.1 Nhóm vi sinh vật gây bệnh tiêu chảy ....................................................28 1.4.1.1 Escherichia coli...........................................................................28 1.4.1.2 Shigella .......................................................................................29 1.4.1.3 Salmonella ..................................................................................30 1.4.1.4 Vibrio..........................................................................................31 1.4.1.5 Listeria........................................................................................32 1.4.2 Nhóm vi sinh vật gây bệnh cơ hội trên da.............................................33
  • 6. Đồ án tốt nghiệp 3 1.4.2.1 Pseudomonas aeruginosa............................................................33 1.4.2.2 Staphylococcus aureus ................................................................34 1.4.2.3 Enterococcus feacalis..................................................................35 CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................ 36 2.1 Địa điểm và thời gian ................................................................................36 2.1.1 Địa diểm...............................................................................................36 2.1.2 Thời gian..............................................................................................36 2.2 Vật liệu.......................................................................................................36 2.2.1 Nguồn mẫu phân tích............................................................................36 2.2.2 Vi sinh vật chỉ thị .................................................................................37 2.2.3 Hóa chất, môi trường............................................................................37 2.3 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................38 2.3.1 Phương pháp thu và xử lý nguồn mẫu...................................................38 2.3.2 Phương pháp tăng sinh vi sinh vật chỉ thị..............................................38 2.3.3 Phương pháp định lượng tế bào VSV bằng đo mật độ quang ................39 2.3.4 Phương pháp bảo quản và giữ giống.....................................................39 2.3.5 Phương pháp tách chiết cao ..................................................................40 2.3.6 Chuẩn bị dung dịch cao thuốc kháng sinh.............................................40 2.3.7 Phương pháp khuếch tán trên giếng thạch (agar well diffusion method)40 2.3.8 Phương pháp xác định thành phần hóa học ...........................................41 2.3.8.1 Carbohydrate...............................................................................41 2.3.8.2 Alkaloid ......................................................................................42 2.3.8.3 Saponin (thử nghiệm Foam) ........................................................42 2.3.8.4 Cardiac glycosides ......................................................................42 2.3.8.5 Anthaquinone glycosides (thử nghiệm Bontrager).......................43 2.3.8.6 Flavonoid ....................................................................................43 2.3.8.7 Phenolic ......................................................................................44 2.3.8.8 Tannin.........................................................................................44 2.3.8.9 Steroid.........................................................................................44
  • 7. Đồ án tốt nghiệp 4 2.3.8.10 Amino acid..................................................................................45 2.3.9 Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................45 2.4 Bố trí thí nghiệm........................................................................................46 2.4.1 Thí nghiệm 1: Đánh giá hiệu suất thu hồi cao chiết ethanol 70% của các mẫu cây thuốc.................................................................................................47 2.4.3 Thí nghiệm 2: Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các cao chiết ethanol. .............................................................................................................49 2.4.5 Thí nghiệm 4: Xác định thành phần hóa học .........................................50 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................ 52 3.1 Kết quả đánh giá hiệu suất thu hồi ..........................................................52 3.2 Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol 70% từ các mẫu cây khảo sát.......................................................................................53 3.2.1 Đối với nhóm vi khuẩn Escherichia coli...............................................53 3.2.2 Đối với nhóm vi khuẩn Listeria............................................................54 3.2.3 Đối với nhóm vi khuẩn Salmonella.......................................................55 3.2.4 Đối với nhóm vi khuẩn Shigella ...........................................................57 3.2.5 Đối với nhóm vi khuẩn Vibrio ..............................................................58 3.2.6 Nhóm vi sinh vật gây bệnh khác...........................................................59 3.3 Kết quả xác định thành phần hoá học .....................................................63 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................... 65 1. Kết luận .......................................................................................................65 2. Đề nghị.........................................................................................................65 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 66
  • 8. Đồ án tốt nghiệp 5 DANH MỤC HÌNH A ̉ NH Hình 1.2. Cấu trúc phân tử của các loại Carbonhydrate ........................................15 Hình 1.3.Alanine ..................................................................................................15 Hình 1.4. Epherdin và Hyoscyamin ......................................................................16 Hình 1.5. Cardenolic và Bufadiennolid ................................................................18 Hình 1.6. Steroid.................................................................................................. 19 Hình 1.7. Tannin.................................................................................................. 20 Hình 1.8. Limonene và Ocimene.......................................................................... 21 Hình 1.9. Một số cơ chế kháng sinh .....................................................................22 Hình 1.10. Solamargine ....................................................................................... 24 Hình 1.11. Berberine ............................................................................................24 Hình 1.12.Một số Terpenenes và Terpenoid......................................................... 25 Hình 1.13.Một số Quinones thông thường ............................................................26 Hình 1.14. Gallotannin .........................................................................................26 Hình 1.15. Một số Flavonoid ............................................................................... 27 Hình 1.16. Saponin ..............................................................................................28 Hình 1.17. Hình ảnh Escherichia coli O15:H7 dưới kính hiển vi .........................28 Hình 1.18. Ảnh chụp của Shigella sp. trong một mẫu phân ..................................29 Hình 1.19. Hình ảnh của S. typhii và S. typhimurium ...........................................30 Hình 1.20. Hình ảnh Vibrio cholerae và Vibrio harvey .......................................i 31 Hình 1.21. Hình ảnh Listeria monocytogenes .......................................................32 Hình 1.22. Hình ảnh Pseudomonas aeruginosa ....................................................33 Hình 1.24. Hình ảnh Enterococcus feacalis.......................................................... 35 Hình 2.1. Quy trình xử lý mẫu .............................................................................38 Hình 3.1. Hiệu xuất tách chiết của ethanol 70% với các mẫu cây thuốc ...............52 Hình 3.2. Kết quả đối kháng của cao chiết ethanol 70% các mẫu cây khác nhau đối với nhóm Escherichia coli ...................................................................................53 Hình 3.3. Kết quả đối kháng của cao chiết ethanol 70% các mẫu cây khác nhau đối với nhóm Listeria .................................................................................................55 Hình 3.4. Kết quả đối kháng của cao chiết ethanol 70% các mẫu cây khác nhau đối với nhóm Salmonella ............................................................................................56
  • 9. Đồ án tốt nghiệp 6 Hình 3.5. Kết quả đối kháng của cao chiết ethanol 70% các mẫu cây khác nhau đối với nhóm Shigella .................................................................................................57 Hình 3.6. Kết quả đối kháng của cao chiết ethanol 70% các mẫu cây khác nhau đối với nhóm Vibrio ...................................................................................................58 Hình 3.7. Kết quả đối kháng của cao chiết ethanol 70% các mẫu cây khác nhau đối với nhóm vi sinh vậy gây bệnh ............................................................................. 59
  • 10. Đồ án tốt nghiệp 7 DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT MIC (Minimum Inhibitory Concentration): Nồng độ ức chế tối thiểu DMSO : Dung môi dimethysufoside TSA : môi trường Tryptone casein soy agar TSB : môi trường Trypticase Soy Broth
  • 11. Đồ án tốt nghiệp 8 DANH MỤC BA ̉ NG Bảng 1.1 Một số Glycosides phổ biến....................................................................17 Bảng 3.1 Kết quả kháng khuẩn của các mẫu cao chiết ethanol 70% đối với 20 chủng vi khuẩn.................................................................................................................64 Bảng 3.2 Kết quả xác đi ̣ nh thành phần hóa học .....................................................67
  • 12. Đồ án tốt nghiệp 9 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Nhân loại đã có những bước phát triển vượt bậc, tạo điều kiện chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, phòng chống bệnh lây nhiễm, nhất là các bệnh do vi khuẩn gây ra. Tiếp nối sự thành công của một trong những phát hiện lớn nhất của y học trong trong thế kỉ 20 đó là việc tìm ra kháng sinh Penicillin vào năm 1928 của Alexander Fleming. Đến nay đã có nhiều loại thuốc kháng sinh được tạo ra. Hiện nay, ở Việt Nam, cũng như các nước trên thế giới việc sử dụng kháng sinh trong điều trị bệnh cũng trở nên phổ biến. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc kháng sinh chưa được quản lí chặt chẽ. “Phần lớn kháng sinh được bán mà không có đơn, 88% thành thị và 91% nông thôn. Mua kháng sinh để điều trị ho 31,6% thành thị và sốt 21,7% nông thôn. Ba loại kháng sinh được bán nhiều nhất là ampicillin/amoxicillin 29,1%, cephalexin 12,.2% và azithromycin 7,3%. Người dân thường yêu cầu được bán kháng sinh mà không có đơn 49,7% thành thị và 28,2% nông thôn.”( Khánh Linh, 2015). Đây là một thực trạng đáng báo động không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới. Việc sử dụng thuốc kháng sinh không theo đơn của bác sĩ gây hậu quả nghiêm trọng khi bệnh nhân không chữa khỏi hoàn được bệnh mà nghiêm trọng hơn, điều này dẫn đến việc kháng thuốc kháng sinh. Hiện nay, đã xuất hiện nhiều chủng vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh. “Kháng với thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ ba, xảy ra ở Áo, Úc, Canada, Pháp, Nhật Bản, Na Uy, Slovenia, Nam Phi, Thụy Điển và Vương quốc Anh. Thuốc kháng sinh cephalosporin không còn hiệu nghiệm trong việc điều trị bệnh lậu trong khi mỗi ngày trên thế giới có hơn 1 triệu người nhiễm bệnh lậu. ;” ( Nguyễn Thị Hồng Mến, 2015). “Ở Việt Nam, các chủng Streptococcus pneumoniae ­ một trong những nguyên nhân thường gặp nhất gây nhiễm khuẩn hô hấp­ kháng penicillin (71.4%) và kháng erythromycin (92.1%) – có tỉ lệ phổ biến cao nhất trong số 11 nước trong mạng lưới giám sát các căn nguyên kháng thuốc Châu Á (ANSORP) năm 2000­2001.” ( TS. Nguyễn Văn Kính, 2010). Điều này đặt ra gánh nặng về kinh tế trong điều trị bệnh khi thay thế bằng các loại
  • 13. Đồ án tốt nghiệp 10 kháng sinh mới đắt tiền hơn hoặc không có kháng sinh thích hợp trong điều tri bệnh. Trước thực trạng kháng thuốc kháng sinh hiện nay đã có nhiều hướng nghiên cứu được tiến hành. Trong đó, bắt nguồn từ việc phát hiện ra các hợp chất kháng sinh có nguồn gốc tự nhiên. Cây thuốc từ lâu đã được sử dụng rộng rãi trong y học phương Đông và ở Việt Nam “Chúng thường là những cây cỏ rất quen thuộc, mọc hoang dại hoặc được trồng ngay trong vườn như: Hành, Tỏi, Hẹ, Kim ngân, Sâm đại hành, lá Móng tay,… được nhân dân ta dùng làm thuốc tiêu độc, tiêu viêm, sát khuẩn, chữa các bệnh nhiễm khuẩn ngoài da, mụn nhọt, chốc lở, viêm họng, viêm phế quản và nhiều bệnh nhiễm khuẩn khác” (Liên Hồng,CTQ25,2016). Với khả năng kháng sinh, đặc biệt là ít gây ra các tai biến có hại như các loại thuốc kháng sinh tổng hợp trong qua trình điều trị và nhiều ưu điểm khác. Nắm được vấn đề đó, chúng tôi đã áp dụng tiến hành đề tài: “Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ mô ̣t số loa ̣i thực vật tại vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà, Lâm Đồng”. 2. Mục tiêu nghiên cứu ­ Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cây thuốc dân gian với dung môi là ethanol 70%. ­ Xác định thành phần hoá học có trong một số loại cao chết ethanol 70% từ các cây thuốc dân gian. 3. Nội dung nghiên cứu ­ Đánh giá ảnh hưởng của dung môi ethanol 70% đến hiệu suất thu hồi từ các cây thuốc dân gian. ­ Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol 70% của các cây thuốc dân gian ­ Xác định thành phần hoá học của cao chiết ethanol 70% của một số loại cây thuốc dân gian
  • 14. Đồ án tốt nghiệp 11 4. Phạm vi nghiên cứu Tiến hành thử nghiệm và khảo sát trên một số cây thuốc dân gian. 5. Nội dung Đồ án tốt nghiệp Nội dung của Đồ án tốt nghiệp này gồm có 4 chương: ­ Chương 1: Tổng quan tài liệu ­ Chương 2: Nội dung và phương pháp nghiên cứu ­ Chương 3: Kết quả và thảo luận ­ Chương 4: Kết luận và đề nghị
  • 15. Đồ án tốt nghiệp 12 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. Giới thiệu 1.1.1. Vai trò của cây thuốc trong đời sống Từ hơn 3000 năm trước, ông cha ta đã biết đến nguồn dược liệu phong phú, từ động vật, thực vật đến khoáng vật..trong khắp đất nước. Trong đó, phải kể đến các loại dược liệu có nguồn gốc từ thực vật. Qua thời gian, cây thuốc dần có vai trò quan trọng trong đời sống của nhân dân. Từ các gia vị như gừng, tỏi,..như một gia vị trong bếp, đã được sử dụng để trị các chứng bệnh thường gặp như hạ sốt, đầy hơi khó tiêu, hay sử dụng lá tía tô kèm cháo trắng có tác dụng giải cảm…” Gừng tươi, lá tía tô cùng một số thảo dược khác rất có ích cho người bị ảnh hưởng của khí phong hàn (gió và lạnh), mắc một số bệnh mùa lạnh như: Cảm lạnh, ho, lạnh bụng, tiêu chảy, hoặc đau nhức xương khớp do phong hàn thấp.” (Huỳnh Châu,2014).“Cây vẩy ốc chữa phong thấp, kiết lị, quả chín bổ thận; cây mảnh trấu chữa u xơ tiền liệt tuyến; cây hẹ có tác dụng cầm máu, ăn thay rau thơm có tác dụng bổ dương”(Minh Hường, 2015) Hình 1.1. Một số cây thuốc (1:Lantana sp., 2: Acorus sp., 3: Euodia sp., 4: Calamus sp) 1 2 3 4
  • 16. Đồ án tốt nghiệp 13 Với kinh nghiệm, kiến thức thu thập được qua nhiều thế hệ. Các bài thuốc từ cây thuốc ngày càng trở nên đa dạng và phong phú, góp phần vào kho tàng y học to lớn của dân tộc. 1.1.2. Lợi ích sử dụng cây thuốc Ngày nay, các cây thuốc có giá trị to lớn đối y học dân tộc cũng như đời sống nhân dân. Các cây thuốc thường là những cây dễ trồng, phù hợp với điều kiện khí hậu Việt Nam. Việc chữa bệnh bằng các cây thuốc tuy chậm hơn các loại thuốc kháng sinh tổng hợp nhưng mang lại hiệu quả tốt hơn, không xuất hiện các tác dụng phụ. Bên cạnh đó, có thể sử dụng lâu dài các loại cây thuốc như một thực phẩm hỗ trợ và không gây hại cho cơ thể con người. Có thể sử dụng như nước giải khát: nước trà gừng, nước lô hội, nước lá vối… “Lá vối có tác dụng kiện tỳ, giúp ăn ngon, tiêu hoá tốt. Mỗi khi ăn một bữa có nhiều thịt, mỡ, người ta thường nấu một nồi nước vối thật đặc để uống cả ngày. Chất đắng trong vối sẽ kích thích tiết nhiều dịch tiêu hóa, chất tanin bảo vệ niêm mạc ruột, còn chất tinh dầu có tính kháng khuẩn nhưng không hại vi khuẩn có ích trong ruột.” (Trần Thị Hải, 2015). 1.1.3 Tình hình sử dụng cây thuốc Việt Nam là một nước nhiệt đới, có diện tích rừng bao phủ trải dài khắp cả nước. Điều này tạo điều kiện cho thuận lợi cho các cây thuốc phát triển đa dạng và phong phú.”Ở nước ta có 3.948 loài cây thuốc thuộc 307 họ của 9 ngành thực vật bậc cao cũng như bậc thấp (kể cả nấm), cũng theo kết quả điều ta này, trong số 3.948 loài cây thuốc đã biết ở trên, phần lớn loài là được ghi nhận từ kinh nghiệm sử dụng cảu cồng đồng các dân tộc khắp các địa phương”.(Viện Dược Liệu­Bộ Y tế, 2004). “Việt Nam có hơn 12.000 loài thực vật thì có gần 4.000 loài thức vật cho công dụng làm thuốc, vùng phân bố rộng khắp cả nước, có nhiều loài dược liệu được xếp vào loài quý và hiếm trên thế giới, như: Sâm ngọc linh, Sâm vũ diệp, Tam thất hoang, Bách hợp, Thông đỏ, Vàng đắng, Hoàng liên ô rô, Hoàng liên gai, Thanh thiên quỳ, Ba gạc Vĩnh Phú…” (Nguồn: Minh Tuấn, 2014.). Tuy nhiên việc chặt phá rừng bừa bãi và khai thác tràn lan đang làm cho nhiều loại cây thuốc tuyệt chủng.” Việc khai thác dược liệu quá mức mà không đi đôi với việc tái tạo, bảo tồn
  • 17. Đồ án tốt nghiệp 14 dược liệu đã dẫn đến số lượng loài cây dược liệu có khả năng khai thác tự nhiên còn rất ít (trên cả nước hiện chỉ còn khoảng 206 loài cây dược liệu có giá trị có thể khai thác tự nhiên), nhiều loài cây dược liệu quý hiếm trong nước đang đứng trước nguy cơ cạn kiệt”. (Minh Tuấn 2014). Để không lãng phí nguồn tài nguyên quý báu đó, chúng ta cần phải nhanh chóng có những biện pháp nghiên cứu để bảo tồn và phát triển giá trị của các cây thuốc. Đưa cây thuốc, kinh nghiệm dân gian vào nghiên cứu, áp dụng với khoa học công nghệ hiện đại để phục vụ sức khoẻ và đời sống con người. 1.2. Thành phần hóa học của thực vật 1.2.1 Carbohydrate 1.2.1.1 Khái niệm Carbohydrate là một phân tử sinh học được tạo nên từ các nguyên tố: carbon (C), hydro (H) và Oxy (O), thường tỷ lệ nguyên tử Hydro­oxi trong carbonhydrate là 2:1 Công thức cấu tạo chung Cm(H2O)n, thường m = n và là nhóm phổ biến nhất trong bốn nhóm phân tử sinh học chính. Ở thực vật carbohydrate tập trung chủ yếu ở thành tế bào, mô nâng đỡ và mô dự trữ. Một số trường hợp ngoại lệ tồn tại, ví dụ: deoxyribose, một thành phần đường DNA, có công thức C5H10O4. (John M Coulter, C. R. Barrnes, H. C. Cowles, 1930). Carbohydrate có thể chia thành 4 nhóm: ­ Monosaccharide: glucose, fructose ­ Disaccharide: saccharose, lactose, maltose ­ Oligosaccharide: rafinose, kestose, stachyose ­ Polysaccharide: tinh bột, cellulose 1.2.1.2Tính chất Chúng có đặc tính chung là dễ hoà tan trong nước, đồng hoá và sử dụng nhanh để tạo glycogen. Các carbohydrate đơn giản đều có vị ngọt. Ở thực vật, carbohydrate chiếm khoảng 75% khối lượng, nằm trong hầu hết các bộ phận như: củ, quả, lá, thân, cành.
  • 18. Đồ án tốt nghiệp 15 Hình 1.2. Cấu trúc phân tử của các loại Carbonhydrate 1.2.1.3 Vai trò ­ Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể thực vật ­ Vai trò cấu trúc, tạo hình (Cellulose,…) ­ Bảo vệ (Mucopolysaccharide) ­ Chống tạo thể cetone (mang tính acid gây độc cho cơ thể). 1.2.2 Amino acid 1.2.2.1Khái niệm Amino acid là một phân tử chứa cả nhóm amin và carboxylate. Công thức chung: (H2N)x – R – (COOH)y. Hình 1.3. Alanine
  • 19. Đồ án tốt nghiệp 16 1.2.2.2 Tính chất Các amino acid là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước (do tồn tại kiểu muối nội phân tử). Nhiệt độ nóng chảy khoảng từ 200 – 3000 C. 1.2.2.3 Vai trò ­ Amino acid thiên nhiên (hầu hết là α­amino acid) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. ­ Thúc đẩy quá trình sinh tổng hợp trao đổi chất ở thực vật. ­ Tăng hiệu quả của thuốc bảo vệ thực vật. ­ Tăng khả năng ra hoa và quả (Trumbo P, 2013). 1.2.3 Alkaloid 1.2.3.1 Khái niệm Alkaloid là những hợp chất hữu cơ có chứa nitơ được cung cấp bởi amino acid, đa số có nhân dị vòng. Alkaloid thường được tìm thấy trong thực vật và đôi khi còn tìm thấy trong cơ thể đông vật. Một số dược liệu chứa akaloid: cà độc dược, cà phê, chè, trinh nữ hoàng cung. Hình 1.4. Epherdin và Hyoscyamin 1.2.3.2 Tính chất Đa số các alkaloid đều có tính base yếu, song cũng có chất có tác dụng như base mạnh có khả năng làm xanh giấy quỳ đỏ như nicotin, cũng có chất tính base rất
  • 20. Đồ án tốt nghiệp 17 yếu như caffein, piperin… vài trường hợp ngoại lệ có những alkaloid không có phản ứng kiềm như colchicin, ricinin, theobromine và cá biệt cũng có chất có phản ứng acid yếu như arecaidin, guvacin. Do có tính base yếu nên có thể giải phóng alkaloid ra khỏi muối của nó bằng những kiềm trung bình và mạnh như: NH4OH, MgO, cacbonat kiềm, NaOH.. Khi định lượng với acid, alkaloid cho các muối tương ứng. Alkaloid kết hợp với kim loại nặng (Hg, Bi, Pt..) tạo ra muối phức. 1.2.3.3 Vai trò ­ Alkaloid có tác dụng diệt khuẩn. ­ Tác động lên hệ thần kinh trung ương: morphin, codein, strychnin, cafein. ­ Hạ huyết áp: ajmalin, quinidlin ­ Chống ung thư (Ngô Văn Thu, 2011). 1.2.4 Glycosides 1.2.4.1 Khái niệm Glycoside là dạng phổ biến của nhiều hợp chất tự nhiên, cấu trúc của các hợp chất này gồm hai thành phần – phần đường và phần không đường. Phần đường của glycosid gọi là glycon, phần không đường gọi là aglycon hoặc genin. Glycosides là những sản phẩm ngưng tụ của đường Bảng 1.1 Một số Glycosides phổ biến Glycoside Phân bố Tính chất Hesperidin (C50H60O27) Cùi cam, chanh, quýt, bưởi Không có vị đắng. Thuỷ phân tạo ra đường rhamnose, glucose Solamin (C45H17O15) Cà chua xanh, cà tím, khoai tây Vị đắng. Khi vào cơ thể bị thuỷ phân tạo HCN rất độc. Amygdadin (C20H27O11) Hạt mơ, hạt hạnh nhân đắng, mận Vị đắng. Trong cơ thể người bị thuỷ phân tạo HCN rất độc. Manihotin Vỏ, cùi củ sắn Thuỷ phân tạo HCN rất độc.
  • 21. Đồ án tốt nghiệp 18 1.2.4.2 Tính chất Glycoside là dạng tinh thể không màu. Phần đường và phần không đường liên kết với nhau bằng dây nối acetal vì vậy phân tử glycosid dễ bị phân huỷ khi có nước dưới ảnh hưởng của các enzyme (men) có chứa trong cây. Phần đường trong glycoside chủ yếu là monosaccarid hoặc oligosaccarid, thường là glucose, rhamnose, galactose. Trong thành phần của một số glycoside có đường đặc biệt không có trong các glycoside khác (ví dụ trong glycosid tim). Phần aglycon của các glycoside có thể thuộc các nhóm chất hữu cơ khác nhau ví dụ cồn, andehyd, acid, phenol, dẫn chất anthracen…đôi khi có các aglycon có chứa nitơ, lưu huỳnh song thường chứa cacbon, hydro, oxy. Do đặc tính dễ bị phân huỷ, khó thu được ở dạng tinh khiết nên việc nghiên cứu cấu trúc thường gặp nhiều khó khăn. Tác dụng phụ thuộc vào phần aglycon, phần glycon giúp tăng hoặc giảm tác dụng của chúng. Hình 1.5. Cardenolic và Bufadiennolid 1.2.4.3 Vai trò ­ Hỗ trợ tim ­ Hỗ trợ hệ thần kinh ­ Hỗ trợ các cơ quan trong cơ thể: gan, thận, co tim, các cơ khác.
  • 22. Đồ án tốt nghiệp 19 1.2.5 Steroids 1.2.5.1 Khái niệm Steroid là một loại hợp chất hữu cơ, có chứa một sự sắp xếp đặc trưng của bốn vòng cycloalkane được nối với nhau Hình 1.6. Steroid 1.2.5.2 Tính chất Steroid là hợp chất chất béo hữu cơ hòa tan, có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp. Khi đun nóng với Se ở 36000 C sẽ tạo hợp chất Hidrocacbon Diel. 1.2.5.3 Vai trò Steroid tham gia vào các quá trình sinh học trong cơ thể sống. Cho đến nay, người ta đã biết đến hàng chục nghìn steroid và trong số đó có hàng trăm chất được sử dụng trong y học. Thường dùng làm các thuốc kích thích. 1.2.6 Tannin 1.2.6.1 Khái niệm Tannin là một hợp chất polyphenol có trong thực vật có khả năng tạo liên kết bền vững với các protein và các hợp chất hữu cơ cao phân tử khác (amino axit và alkaloid).
  • 23. Đồ án tốt nghiệp 20 Hình 1.7. Tannin 1.2.6.2 Đặc điểm Tanin có vị chát, có tác dụng làm săn da, tan được trong nước, kiềm loãng, cồn, glycerin và aceton, hầu như không tan trong các dung môi hữu cơ. Tanin kết hợp với protein không tan trong nước và dung môi hữu cơ nhưng chiết ra được bằng dung dịch kiềm. Tanin tủa bông trắng với dung dịch gelatin. Tanin tủa với alkaloid, muối kim loại nặng như ch́ì, thuỷ ngân, kẽm, sắt. Với muối sắt những tanin khác nhau cho màu xanh lá hay xanh đen với đậm độ khác nhau. (Có thể dựa vào tủa với muối sắt để xác định tanin trên vi phẫu ­ nhỏ muối sắt III, kalibicromat 10%, tạo thành tủa nâu trên tế bào chứa tanin). 1.2.6.3 Vai trò ­ Tannin bảo vệ thực vật khỏi các loài côn trùng, tác dụng như thuốc trừ sâu ­ Tác dụng kháng khuẩn, thường dùng làm thuốc súc miệng ­ Công dụng chữa viêm ruột, tiêu chảy. (Katie E. Ferrell và Thorington và Richard W, 2006) 1.2.7 Isoprenoid (Terpene) 1.2.7.1 Khái niệm Isoprenoid là một nhóm chất lớn và đa dạng. Bộ khung carbon được tạo thành từ đơn vị cơ bản isoprene­C5H8. Ngoài các hydrocacbon không no, các dẫn xuất của chúng như ancol, andehyd, ceton, cacboxylic acid cũng được gọi là tecpen.
  • 24. Đồ án tốt nghiệp 21 Tuỳ theo số nguyên tử cacbon trong mạch hydrocacbon, người ta phân chúng thành các nhóm: monoterpen, secpuiterpen, diterpen, triterpen, tetraterpen, polyterpen. Trong đó monoterpen là quan trọng nhất trong terpenoid. Nó có cấu trúc mạch hở, mạch vòng. Terpene có nhiều ở thực vật đặc biệt là loài họ thông và trong tinh dầu thảo mộc như tinh dầu xả, quế, cam, chanh. Hình 1.8. Limonene và Ocimene 1.2.7.2 Tính chất Terpene thường nhẹ hơn nước, chất lỏng không màu có mùi thơm. Không hòa tan hoặc ít tan trong nước, dễ tan trong ethanol. 1.2.7.3 Vai trò Terpene là thành phần chính của các loại tinh dầu của nhiều loại cây và hoa. Tinh dầu được sử dụng rộng rãi như là chất phụ gia hương vị tự nhiên cho thực phẩm, như nước hoa nước hoa, và trong y học và thuốc thay thế như hương liệu . Biến thể tổng hợp và các dẫn xuất của tecpen thiên nhiên và terpenoids đa dạng của các hương liệu được sử dụng trong nước hoa và hương vị được sử dụng trong các chất phụ gia thực phẩm. Vitamin A là một terpene. (Đỗ Tất Lợi, 2004) 1.3 Tổng quan về hợp chất kháng khuẩn thực vật 1.3.2 Khái niệm hợp chất có hoạt tính kháng khuẩn Hợp chất có hoạt tính kháng khuẩn là các hợp chất hữu cơ có trong thực vật có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế sự phát triển của vi khuẩn, bằng cách tác động ở mức phân tử, hoặc tác động vào một hay nhiều giai đoạn chuyển hóa cần thiết của vi
  • 25. Đồ án tốt nghiệp 22 khuẩn hoặc tác động vào sự cân bằng lý hóa của chúng, thường có tác dụng đặc hiệu với một nồng độ rất nhỏ. Các chất kháng khuẩn thực vật thường là các hợp chất như alkaloid, flavonoid, tanin và một số loại tinh dầu. 1.3.3 Cơ chế kháng khuẩn Hình 1.9. Một số cơ chế kháng sinh Ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn: vách tế bào của vi khuẩn (đặc biệt là các vi khuẩn Gram dương) được cấu tạo bởi các phức hợp peptidoglycan, phức hợp này được trùng hợp bởi các enzyme transpeptidases. Các kháng sinh nhóm b – actamin gắn chọn lọc vào các transpeptidases này làm cho vách tế bào của vi khuẩn bị tan rã khiến chúng bị tiêu diệt. Ức chế chức năng của màng tế bào (tổn thương màng tế bào): kháng sinh gắn lên màng tế bào, làm thay đổi tính thấm chọn lọc khiến một số chất cần thiết cho vi khuẩn (nucleotid, pyrimidin, purin..) lọt ra ngoài, làm tổn hại và chết vị khuẩn. Các kháng sinh nhóm Polymycin, aminosid.. Ức chế quá trình sinh tổng hợp protein: Nhóm aminoglycosid gắn với receptor trên tiểu phân 30S của ribosome làm cho quá trình dịch mã không chính xác. Nhóm chloramphenicol gắn với tiểu phân 50S của ribosome ức chế enzyme
  • 26. Đồ án tốt nghiệp 23 peptidyltransferase ngăn cản việc gắn các acid amin mới vào chuỗi polypeptide. Nhóm macrolides và lincoxinamid gắn với tiểu phân 50S của ribosome làm ngăn cản quá trình dịch mã các acid amin đầu tiên của chuỗi polypeptide. Ức chế quá trình tổng hợp acid nucleic: bất hoạt RNA, DNA: Nhóm refampin gắn với enzyme RNA polymerase ngăn cản quá trình sao mã tạo thành mRNA (RNA thông tin). Nhóm quinolone ức chế tác dụng của enzyme DNA gyrase làm cho hai mạch đơn của DNA không thể duỗi xoắn làm ngăn cản quá trình nhân đôi của DNA. Nhóm sulfamide có cấu trúc giống PABA (p aminobenzoic acid) có tác dụng cạnh tranh PABA và ngăn cản quá trình tổng hợp acid nucleotid. Nhóm trimethoprim tác động vào enzyme xúc tác cho quá trình tạo nhân purin làm ức chế quá trình tạo acid nucleic. (Amoros, M., F. Sauvager, L. Girre và M. Cormier, 1992) Cạnh tranh đối kháng: đây là kiểu tác dụng của các sunfonamit. Acid folic giữ vai trò cần thiết trong quá trình tổng hợp acid nucleic. Để tổng hợp ra acid folic, một số vi khuẩn phải sử dụng acid paraminobenzoic (PAB) có trong môi trường. Sunfonamit có cấu trúc hoá học tương tự PAB nên đã cạnh tranh thay thế PAB, dẫn đến ngừng tổng hợp acid nucleic của vi khuẩn. 1.3.4 Một số hợp chất kháng khuẩn thực vật 1.3.4.1 Alkaloids  Solamargine Solamargine, một glycoalkaloid có trong các cây quả mọng họ cà (Solanum khasianum), và các alkaloid khác trong loài cây này có tác dụng chống lại sự lây nhiễm khi đã mắc phải HIV. Kháng khuẩn tốt nhất đối với 2 nhóm Giardia và Entamoeba, chúng liên quan trực tiếp đến việc kháng khuẩn đối với các vi khuẩn gây bệnh tiêu chảy.
  • 27. Đồ án tốt nghiệp 24 Hình 1.10. Solamargine  Berberine Berberine cũng có tác dụng kháng khuẩn đối với Shigella spp, tụ cầu khuẩn, nhiều vi khuẩn Gram dương, Gram âm và các vi khuẩn axit. Ngoài ra có còn chống lại một số nấm men gây bệnh và một số động vật nguyên sinh. Berberine kháng khuẩn hiệu quả đối với trùng gây bệnh sốt rét. Cơ chế kháng khuẩn Berberine là do khả năng gây đột biến RNA của vi khuẩn. Đặc biệt khi dùng berberin điều trị các nhiễm trùng đường ruột sẽ không ảnh hưởng tới sự phát triển bình thường của hệ vi khuẩn có ích ở ruột. Các nghiên cứu gần đây cũng chứng minh: Khi dùng một số thuốc kháng sinh nếu phối hợp với berberin sẽ hạn chế được tác dụng phụ gây ra bởi các thuốc kháng sinh đối với hệ vi sinh vật đường ruột. Hình 1.11. Berberine
  • 28. Đồ án tốt nghiệp 25 1.3.4.2 Terpenoids và tinh dầu Các loại terpenoids tinh dầu cũng có khả năng kháng khuẩn nhờ các khả năng hòa tan lipid trong màng tế bào vi khuẩn bởi các hợp chất lipophilic. Phá vỡ vách tế bào. Terpenenes và terpenoid có hoạt tính kháng khuẩn đối với nấm, virus và động vật nguyên sinh. Năm 1977, có nghiên cứu cho rằng 60% các dẫn xuất của tinh dầu có khả năng ức chế nấm, trong khi khoảng 30% ức chế được vi khuẩn. Các acid betulinic triterpenoid chỉ là một trong nhiều terpenoid có khả năng ức chế được HIV. Gần đây các nhà khoa học thực phẩm cũng đã tìm thấy các terpenoid hiện diện trong các loại tinh dầu thực vật có ích trong việc kiểm soát Listeria monocytogenes. Hình 1.12. Một số Terpenenes và Terpenoid 1.3.4.3 Phenol đơn và acid phenolic Phenolics được xem là nguyên nhân dẫn đến sự ức chế enzyme bởi các hợp chất oxy hóa, có thể thông qua phản ứng với nhóm sulfhydryl hoặc thông qua sự tương tác không đặc hiệu của các chất này với protein.
  • 29. Đồ án tốt nghiệp 26  Quinones Quinones có thể tạo phức không thay đổi được với các amino acid ái nhân trong protein, thường dẫn đến làm vô hoạt và mất chức năng của protein. Vì lí do đó, khả năng kháng khuẩn của quinone rất lớn. Mục tiêu tác động lên tế bào vi sinh vật là bề mặt tế bào, polypeptide ở thành tế bào và các enzyme trên màng. Hình 1.13. Một số Quinones thông thường  Tannin Tannin có khả năng liên kết với protein làm mất hoạt tính của các protein chức năng, ức chế enzyme được xem là cơ chế chung của các hợp chất tannin. Hình 1.14. Gallotannin
  • 30. Đồ án tốt nghiệp 27  Flavonoid Flavonoid có khả năng tạo phức với các protein tan ngoại bào và tạo phức với thành tế bào vi khuẩn. Các flavonoid càng ưa béo có khả năng phá vỡ màng tế bào vi sinh vật. Chúng có khả năng kìm hãm sự hô hấp hay phân chia của vi khuẩn khi có mặt glucose. Flavonoid ức chế transpeptidaza làm cho mucopeptit – yếu tố đảm bảo cho thành tế bào vi khuẩn vững chắc không tổng hợp được, ức chế tổng hợp axit nucleic của vi khuẩn, tác dụng vào DNA khuôn, ức chế tổng hợp RNA của vi khuẩn. Hình 1.15. Một số Flavonoid 1.3.4.4 Lectin và polypeptide Cơ chế kháng khuẩn là do có sự hình thành của các ion trên màng vi sinh vật, hoặc do sự cạnh tranh và ức chế sự bám dính protein trên cơ quan nhận cảm vật chủ ở vi sinh vật. Bên cạnh đó chúng còn phá vỡ màng tế bào, cản trở sự trao đổi chất và ảnh hưởng tới các thành phần tế bào chất. 1.3.4.5 Saponin Nhóm saponin, chủ yếu là asiaticosid có tác dụng lên Mycobacterium leprae. Tác dụng được giải thích do asiaticosid làm tan màng sáp của vi khuẩn.
  • 31. Đồ án tốt nghiệp 28 Hình 1.16. Saponin 1.4 Một số vi sinh vật gây bệnh điển hình 1.4.2 Nhóm vi sinh vật gây bệnh tiêu chảy 1.4.2.1 Escherichia coli  Đặc điểm Escherichia coli là một trong những loài vi khuẩn chính kí sinh trong đường ruột của động vật máu nóng. E.coli là trực khuẩn Gram âm, hiếu khí hoặc kỵ khí tuỳ nghi, sống ký sinh ở đường tiêu hoá của người và động vật, chúng phát triển tốt trên các môi trường nhân tạo thông thường, không sinh nha bào, có khả năng lên men đường glucose và chuyển hoá nitrate thành nitrite, phản ứng oxidase âm tính. Phần lớn các vi khuẩn E.coli không ảnh hưởng đáng kể dến sức khoẻ trừ một số có thể gây bệnh tiêu chảy và tuỳ và từng địa phương, tuỳ và độ tuổi mà ảnh hưởng của vi khuẩn này cũng khác nhau. Hình 1.17. Hình ảnh Escherichia coli O15:H7 dưới kính hiển vi
  • 32. Đồ án tốt nghiệp 29  Khả năng gây bệnh của một số Escherichia coli ­ E.coli O15:H7: sản xuất ra độc tố gây tổn thương niêm mạc ruột non, gây bệnh tiểu chảy ra máu. ­ EHEC (Enterohaemorrhagic E.coli): gây xuất huyết ở ruột. ­ EPEC (Enteropathogenic E.coli): gây bệnh đường ruột, chủ yếu gây bệnh ở trẻ em, cơ chế gây bệnh chưa rõ. ­ ETEC (Enterotoxigenic E.coli): sinh độc tố ruột. ­ EIEC (Enteroinvasive E.coli ): gây bệnh do xâm lấn tế bào. ­ EAGGEC hay EAEC (Enteroaggregative E.coli): E.coli kết tập ở ruột. (Cao Minh Nga, 2014) 1.4.2.2 Shigella spp.  Đặc điểm Shigella spp. là trực khuẩn Gram âm, hiếu khí hoặc kỵ khí tuỳ nghi,sống ký sinh ở đường tiêu hoá của người và động vật, chúng phát triển tốt trên các môi trường nhân tạo thông thường, không sinh nha bào, có khả năng lên men đường glucose và chuyển hoá nitrate thành nitrite, phản ứng oxidase âm tính. Shigella spp. gây bệnh ở động vật sinh trưởng, nhưng không gây bệnh ở động vật có vú khác. Nó chỉ được tìm thấy tự nhiên trong cơ thể người và khỉ đột. Shigella spp. là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây bệnh tiêu chảy do vi khuẩn. Ước tính mỗi năm có từ 80­165,000,000 trường hợp nhiễm bệnh và 600,000 ca tử vong Hình 1.18. Ảnh chụp của Shigella sp. trong một mẫu phân
  • 33. Đồ án tốt nghiệp 30  Khả năng gây bệnh của một số Shigella spp.:Gây bệnh lỵ trực trùng, có 4 nhóm: ­ Nhóm A: S. dysenteriae: tiết độc tố shiga, là nguyên nhân chủ yếu gây bệnh kiết lị ở những nơi tập trung các trại tị nạn trên thế giới. ­ Nhóm B: S. flexneri: tiết độc tố giống shiga (shiga­ like­ toxin), là chủng phổ biến nhất thế giới, gây 60% ca bệnh ở các nước đang phát triển. ­ Nhóm C: S. boydii: không tiết độc tố ­ Nhóm D: S. sonnei: tiết độc tố giống shiga, là nguyên nhân gây ra 77% số ca bệnh kiết lị ở các nước đang phát triển. Nhóm A – C về mặt sinh lý tương tự nhau. S.sonnei có thể khác biệt trên cơ sở xét nghiệm chuyển hoá sinh hoá. 1.4.2.3 Salmonella spp  Đặc điểm Salmonella spp. là trực khuẩn Gram âm, kỵ khí tuỳ nghi, sống ký sinh ở đường tiêu hoá của người và động vật, chúng phát triển tốt trên các môi trường nhân tạo thông thường, không sinh nha bào, có khả năng lên men đường glucose và chuyển hoá nitrate thành nitrite, phản ứng oxidase âm tính. Salmonella spp, được tìm thấy trên toàn thế giới và có cả trong động vật máu nóng , động vật máu lạnh và ngoài môi trường. Các chủng vi khuản Salmonella spp gây ra các bệnh như thương hàn, phó thương hàn, nhiễm trùng máu và ngộ độc thực phẩm. Hình 1.19. Hình ảnh của Salmonella typhii và Salmonella typhimurium
  • 34. Đồ án tốt nghiệp 31  Khả năng gây bệnh của một số Salmonella ­ S. typhii: gây sốt thương hàn ­ S. choleraesuis: gây nhiễm trùng máu và áp­ xe khu trú ở các cơ quan nội tạng ­ S.enteritidis: gây viêm ruột (Cao Minh Nga, 2014) 1.4.2.4 Vibrio spp.  Đặc điểm Nhóm Vibrio còn có các đặc điểm đó là di động, cho phản ứng oxidase và catalase dương tính, là vi khuẩn Gram âm, hình que, có khả năng lên men glucose trong cả hai điều kiện hiếu khí và kị khí, tạo nitrite từ nitrate. Hình 1.20. Hình ảnh Vibrio cholerae và Vibrio harveyi  Khả năng gây bệnh của một số Vibrio spp. Một số loài vi khuẩn Vibrio spp. là tác nhân gây bệnh. Hầu hết các chủng gây bệnh có liên quan với viêm dạ dày ruột, nhưng cũng có thể lây nhiễm các vết thương hở và gây nhiễm trùng huyết. Tiêu biểu như Vibrio alginolyticus gây nhiễm trùng vết thương, chúng cũng có mặt trong các cơ quan của động vật như cá nóc. V. cholera là tác nhân gây bệnh tả. V. harveyi là một tác nhân gây bệnh của một số loài động vật thủy sinh. Vibrio parahaemolyticus ăn phải vi khuẩn có trong hải sản sống hoặc nấu chưa chín, thường là hàu, là nguyên nhân chủ yếu là viêm dạ dày cấp tính,
  • 35. Đồ án tốt nghiệp 32 nhiễm trùng vết thương cũng xảy ra, nhưng ít phổ biến hơn so với bệnh thủy sản gây ra. 1.4.2.5 Listeria spp.  Đặc điểm Listeria spp. là một vi khuẩn Gram dương, kị khí tùy nghi, không sinh bào tử. Có thể được tìm thấy trong đất, nước, trong các loại thịt chưa nấu chín, rau sống, trái cây, thực phẩm làm từ sữa, và thực phẩm chế biến. Hình 1.21. Hình ảnh Listeria monocytogenes  Khả năng gây bệnh Các bệnh của người trong chi Listeria spp. thường do Listeria monocytogenes gây ra. Đây là loại vi khuẩn gây độc, với 20% đến 30% số ca nhiễm lâm sàng gây nên bệnh Listeriosis dẫn đến tử vong. Một số triệu chứng liên quan với bệnh Listeriosis bao gồm sốt, đau cơ, tiêu chảy, nôn và buồn nôn. Phụ nữ mang thai, trẻ sơ sinh, người già và những người có hệ miễn dịch kém là dễ bị bệnh Listeriosis.  Một số chủng Listeria Listeria innocua L. monocytogenes L. welshimeri… (Jemmi và Stephan, 2006)
  • 36. Đồ án tốt nghiệp 33 1.4.3 Nhóm vi sinh vật gây bệnh cơ hội trên da 1.4.3.1 Pseudomonas aeruginosa  Đặc điểm Pseudomonas là một chi vi khuẩn xuất hiện ở mọi nơi trong môi trường. Sự biến dưỡng dễ thay đổi và linh động của chúng làm cho chúng có thể sống ở nhiều môi trường khác nhau như nước, đất, trên cây và trong các động vật. Trong số những loài Pseudomonas này, có những loài tiêu biểu có thể được sử dụng trong công nghệ sinh học. Pseudomonas là Gram âm, tế bào hình que, di động nhờ roi ở đầu và không có bào tử. Các đặc điểm sinh lí là dị dưỡng, không lên men, linh hoạt về dinh dưỡng, không quang hợp hoặc cố định nitrogen. Hình 1.22. Hình ảnh Pseudomonas aeruginosa  Khả năng gây bệnh Pseudomonas là một trong những vi khuẩn phổ biến gây bệnh ở động vật và con người. Vi khuẩn này phát triển bằng rất nhiều các hợp chất hữu cơ; trong cơ thể, nhờ khả năng thích ứng vi khuẩn cho nên nó lây nhiễm và phá hủy các mô của người bị suy giảm hệ miễn dịch. Triệu chứng chung của việc lây nhiễm thông thường là gây ra viêm nhiễm và nhiễm trùng huyết. Nếu vi khuẩn xâm nhập vào các cơ quan thiết yếu của cơ thể như phổi, đường tiết niệu và thận sẽ gây ra những tử vong cao; bởi vì vi khuẩn này phát triển tốt trên các bề mặt niêm mạc bên trong cơ
  • 37. Đồ án tốt nghiệp 34 thể. Bên cạnh đó, vi khuẩn này cũng được phát hiện trên các dụng cụ y khoa bao gồm catheter, gây ra nhiễm khuẩn bệnh viện và phòng mạch. Đây cũng là nguyên nhân gây ra viêm chân lông. 1.4.3.2 Staphylococcus aureus  Đặc điểm Staphylococcus aureus là một loài tụ cầu khuẩn Gram dương kỵ khí tùy nghi. Hình 1.23. Cấu trúc hiển vi Staphylococcus aureus S.aureus có rải rác trong tự nhiên như đất, nước, không khí, đặc biệt người là nguồn chứa chính của tụ cầu vàng, chủ yếu ở vùng mũi họng ( chiếm khoảng 30%), nách, mụn dưới da, các vùng da trầy xướt và tầng sinh môn. Tỷ lệ mang vi khuẩn cao hơn ở các nhân viên y tế, bệnh nhân lọc máu, người bị bệnh tiểu đường type 1, người nhiễm HIV, mắc bệnh da mãn tính.  Khả năng gây bệnh Trong đa số trường hợp, tụ cầu khuẩn không gây ra vấn đề gì, hoặc chỉ nhiễm khuẩn nhẹ như nổi mụn hay bóng nước, nhưng trong một số trường hợp, tụ cầu khuẩn có thể nghiêm trọng hơn. Staphylococcus aureus là nguyên nhân thông thường nhất gây ra nhiễm khuẩn trong các loài tụ cầu. Nó là một phần của hệ vi sinh vật sống thường trú ở da được tìm thấy ở cả mũi và da. (Ogston A, 1984).
  • 38. Đồ án tốt nghiệp 35 1.4.3.3 Enterococcus feacalis  Đặc điểm Enterococcus feacalis: Gram dương, lên men glucose, sinh acid làm giảm pH môi trường. Không tạo độc tố, không tạo ra một phản ứng catalase với hydrogen peroxide. Nó có thể tạo ra một phản ứng pseudocatalase nếu trên môi trường thạch máu. Hình 1.24. Hình ảnh Enterococcus feacalis  Khả năng gây bệnh E. faecalis có thể gây ra viêm nội tâm mạc và nhiễm khuẩn huyết, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm màng não và nhiễm trùng khác ở người.
  • 39. Đồ án tốt nghiệp 36 CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Địa điểm và thời gian 2.1.1 Địa diểm Thu mẫu: vườn quốc gia Bidoup ­ Núi Bà, địa bàn huyện Lạc Dương, Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng. Vườn quốc gia Bidoup­ Núi Bà nằm trên cao nguyên Lâm Viên có độ cao trung bình từ 1.500­ 1.800m, địa hình chia cắt mạnh được chắn bởi các dãy núi cao như đỉnh Hòn Giao (2.060m), Bidoup (2.287m), LangBiang (2.167m). Khí hậu nơi đây ôn hoà, nhiệt độ không khí trung bình năm 180C, lượng mưa trung bình năm 1800mm, tại các đai cao trên, lượng mưa có thể đạt 2800­ 3000mm/năm. Thảm thực vật rừng ở đây được đặc trưng, phong phú. Thí nghiệm: phòng thí nghiệm khoa Công nghệ sinh học­ Thực phẩm­ Môi trường, trường Đại học Công nghệ TpHCM. 2.1.2 Thời gian Tháng 11/2015 đến tháng 6/2016 2.2Vật liệu 2.2.1 Nguồn mẫu phân tích Các mẫu cao chiết từ các mẫu cây được lựa chọn từ các đề tài khảo sát trước đây và từ kinh nghiệm dân gian. Các mẫu cao chiết ethanol 70% được lựa từ mẫu cây thuốc dân gian thu tại vườn quốc gia Bidoup ­ Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng. Đây là những mẫu cây thuốc có khả năng điều trị một số bệnh tuy nhiên chưa có nhiều nghiên cứu về các mẫu cây thuốc này. Có 6 mẫu cây thuốc được lựa chọn trong thí nghiệm lần này, bao gồm : ­ Lantana sp. ­ Acorus sp. ­ Euodia sp. ­ Calamus sp. ­ Xidi Klung. ­ Streptocaulon sp.
  • 40. Đồ án tốt nghiệp 37 2.2.2 Vi sinh vật chỉ thị ­ 4 chủng Escherichia coli: E.coli, ETEC, E.coli 0571:H7, E 0208 ­ 4 chủng Salmonella spp: S.typhii, S.typhimutium, S. dublin, S.enteritidis ­ 4 chủng Vibrio : V.alginolytycus, V.cholera, V.harveyi, V.parahaemolyticus ­ 3 chủng Shigella spp: S.dysenteriae, S.flexneri, S.boydii, S.sonnei ­ 2 chủng Listeria spp: L.monocytogenens, L.innocua ­ Pseudomonas aeruginosa ­ Staphylococus aureus ­ Enterococus feacalis 2.2.3 Hóa chất, môi trường ­ Dung môi dimethysulfoside (DMSO) ­ Ethanol ­ Nước cất ­ NaCl ­ Môi trường TSA, TSB ­ Agar Dụng cụ, thiết bị ­ Tủ cấy vô trùng ­ Autoclave ­ Tủ ấm, Tủ lạnh ­ Tủ sấy ­ Máy lắc ­ Máy đo OD ­ Cân điện tử, Cân phân tích ­ Bếp điện ­ Phễu ­ Giấy lọc ­ Bình tam giác ­ Pipette loại 100 – 1000 μl.Đầu típ loại 100­ 1000 μl ­ Ống nghiệm ­ Que cấy trang, que cấy vòng ­ Đèn cồn, đĩa petri ­ Parafilm
  • 41. Đồ án tốt nghiệp 38 2.3 Phương pháp nghiên cứu 2.3.1 Phương pháp thu và xử lý nguồn mẫu Lá, thân cành của cây mẫu, sau khi thu thập được sẽ rửa sạch và phơi khô trong không khí tới khối lượng không đổi. Các mẫu phơi khô được nghiền thành bột. Bột mẫu được đựng trong túi nhựa và bảo quản ở nhiệt độ phòng. Hình 2.1. Quy trình xử lý mẫu 2.3.2 Phương pháp tăng sinh vi sinh vật chỉ thị. Mục đích: tăng sinh khối vi sinh vật chỉ thị đến số lượng cần thiết, giúp hoạt hóa vi khuẩn trở về trạng thái bình thường sau khi bị suy yếu trong quá trình bảo quản. Nguyên tắc: nuôi cấy vi sinh vật trong môi trường dinh dưỡng thích hợp. Môi trường dinh dưỡng phải chứa thành phần đa lượng và vi lượng để vi sinh vật Mẫu cây thuốc Phơi khô đến khi trọng lượng không đổi Rửa sạch Xay mẫu thành bột mịn Mẫu
  • 42. Đồ án tốt nghiệp 39 phát triển, đảm bảo có đủ điều kiện lý hóa thích hợp để vi sinh vật trao đổi chất với môi trường. Tiến hành: vi sinh vật chị thị được tăng sinh trong môi trường thích hợp để thu sinh khối. Sau đó đem đi ủ, lắc 150 vòng/phút, thời gian từ 18­24 giờ ở nhiệt độ phòng ( sinh khối vi sinh vật tăng lên làm đục môi trường nuôi cấy). 2.3.3 Phương pháp định lượng tế bào vi sinh vật bằng phương pháp đo mật độ quang  Nguyên tắc: Độ đục của huyền phù tỷ lệ thuận với số lượng vi sinh vật hiện diện trong môi trường. Trong thời gian nhất định, mối quan hệ giữa số lượng vi sinh vật trong nước tỉ lệ tuyến tính với độ đục môi trường. Định lượng vi sinh vật trong môi trường bằng máy đo độ đục hay máy so màu ở bước sóng 600nm. Trong phương pháp này cần xây dựng biểu đồ tương quan tuyến tính giữa độ đục và số lượng vi sinh vật trong môi trường bằng phương pháp đếm trực tiếp.  Tiến hành: - Xây dựng đường tuyến tương qua tuyến tính giữa độ đục và mật độ tế bào:  Pha loãng dịch huyền phù tế bào cần kiểm định có mật độ tế bào bất kì thành các huyền phù khác nhau có độ đục ở OD 600nm đạt các giá trị lân cận 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5. Đo OD ở 600nm của ác huyền phù vừa pha được, ghi nhận các số liệu.  Dùng phương pháp đếm trực tiếp dưới kính hiển vi ( buồng đếm hồng cầu) xác định mật độ tế bào (cfu/ml) của các huyền phù này. Tính giá trị log (N/ml) cho mỗi giá trị mật độ N/ml tương ứng với độ đục, vẽ đường đường biểu diễn của log (N/ml) theo OD ở 600nm. ­ Xác định mật độ tế bào theo độ đục: đo độ đục của một huyền phù tế bào cần xác định mật độ. Từ giá trị OD ở bước sóng 600nm đo được, suy ra số log (N/ml) và trị số mật độ (cfu/ml) từ đường chuẩn. 2.3.4 Phương pháp bảo quản và giữ giống
  • 43. Đồ án tốt nghiệp 40 ­ Giữ giống thạch nghiêng: lấy giống VSV cấy vào ống thạch nghiêng, ủ cho VSV phát triển, đem trữ lạnh ở nhiệt độ 40 C. Giống này thường được sử dụng cho sản xuất. Thời gian sử dụng từ 7 – 10 ngày. ­ Giữ giống trong glycerol 20% ở nhiệt độ ­40 C: vi khuẩn sau khi tăng sinh, hút vào eppendorf và ly tâm 5000 v/p trong thời gian 15 phút. Loại bỏ dịch và giữ cặn. Bổ sung 1 ml glycerol 20% và đồng nhất rồi bảo quản ở nhiệt độ ­40 C. Giống này được sử dụng để cấy chuyển qua thạch nghiêng. Thời gian sử dụng từ 1 – 3 tháng. 2.3.5 Phương pháp tách chiết cao  Mục đích: Tách chiết hợp chất kháng khuẩn thực vật để nghiên cứu  Nguyên tắc: Sử dụng dung môi để tách chiết các hợp chất trong thực vật nhờ lực liên kết hoá học. Đây là phương pháp tách chiết pha lỏng ­ rắn với pha lỏng là dung môi và pha rắn là mẫu bột cao.  Tiến hành: Mẫu được ngâm trong dung môi ethanol 70% (tỷ lệ 1:20, w/v), cho vào erlen, ngâm trong 24 giờ, lọc, thu dịch. Tiếp tục ngâm cho đến khi dịch trong, lặp lại khoảng 3 lần. 2.3.6 Chuẩn bị dung dịch cao thuốc kháng sinh Cao thuốc khô: cân 1,5g cao thuốc khô, hoà tan với 13,5ml dung dịch DMSO 1% và nước cất ( nồng độ DMSO 1% không vượt quá 10%). Thu được dịch cao chiết, nồng độ cao thuốc đạt 100mg/ml khi tan hoàn toàn. Dịch cao chiết nồng độ 100mg/ml (cao khô hoà tan sẵn trong dung môi DMSO 1%): hoà tan 1ml cao với 9ml cất. Thu được dịch cao chiết. 2.3.7 Phương pháp khuếch tán trên giếng thạch (agar well diffusion method)  Nguyên tắc Phương pháp này dựa trên khả năng đối kháng của cao chiết với vi khuẩn chỉ thị trên môi trường nuôi cấy. Cao chiết có khả năng khuếch tán trong môi trường
  • 44. Đồ án tốt nghiệp 41 agar và tác động lên vi khuẩn chỉ thị. Khi kháng được vi khuẩn chỉ thị sẽ xuất hiện vòng kháng khuẩn xung quanh giếng thạch.  Tiến hành Các chủng vi khuẩn sau khi tăng sinh được tiến hành pha loãng bằng nước muối sinh lí. Pha loãng đến nồng độ 106 cfu/ml. Hút 100µl từ dịch pha loãng vào đĩa petri chứa sẵn môi trường TSA. Tiến hành cấy trang. Tiếp theo, đục các giếng nhỏ có đường kính 6mm với thanh kim loại vô trùng. Mỗi đĩa thạch trung bình 6­ 9 giếng. Nhỏ 100µl dung dịch cao chiết có nồng độ (100mg/ml) và mỗi giếng của đĩa đã cấy trang. Để yên trong 2 giờ. Đem ủ ở nhiệt độ 37O C trong 24 giờ cho vi khuẩn phát triển.  Đọc kết quả Tính kháng khuẩn được biểu hiện khi vòng kháng khuẩn quanh miệng giếng. Đường kính vòng kháng khuẩn < 5mm: tính kháng khuẩn yếu Đường kính vòng kháng khuẩn từ 5 đến 10mm: tính kháng khuẩn trung bình Đường kính vòng kháng khuẩn > 10mm: tính kháng khuẩn mạnh 2.3.8 Phương pháp xác định thành phần hóa học 2.3.8.1 Carbohydrate  Thử nghiệm Molisch ­ Hút 2 ml dịch mẫu cho vào ống nghiệm ­ Thêm vào 5­6 giọt thuốc thử Molisch. ­ Nhỏ từ từ 2 ml H2SO4 đậm đặc trên thành ống nghiệm Kết quả: Hình thành phức hợp màu đỏ ­ tím ở lớp ngăn cách  Thử nghiệm Fehling ­ Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm ­ Cho lần lượt 1 ml thuốc thử Fehling A và 1 ml Fehling B vào 100mg cao chiết. ­ Đun cách thủy trong 5 phút và đọc kết quả Kết quả: Quan sát kết tủa màu đỏ của Cu2O.  Thử nghiệm Barfoed
  • 45. Đồ án tốt nghiệp 42 ­ Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm ­ Thêm 2 ml thuốc thử Barfoed. ­ Đun cách thủy hỗn hợp trong 5 phút, làm lạnh và đọc kết quả Kết quả: Hình thành kết tủa màu đỏ gạch 2.3.8.2 Alkaloid  Thử nghiệm Mayer ­ Hút 2 ml dịch mẫu cho vào ống nghiệm ­ Cho vài giọt thuốc thử Mayer. Kết quả: Quan sát kết tủa màu đục tạo thành.  Thử nghiệm Dragendorff ­ Hút 2 ml dịch lọc cho vào ống nghiệm ­ Nhỏ vài giọt thuốc thử Dragendorff Kết quả: Hình thành kết tủa màu vàng cam.  Thử nghiệm Hager ­ Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm ­ Thêm 2 ml thuốc thử Hager Kết quả: Hình thành kết tủa màu vàng.  Thử nghiệm Wagner ­ Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm ­ Thêm 2 ml thuốc thử Wagner Kết quả: Hình thành kết tủa màu nâu đỏ. 2.3.8.3 Saponin (thử nghiệm Foam) ­ Hút 5 ml mẫu cho vào ống nghiệm ­ Lắc mạnh Kết quả: Hình thành bọt ổn định. 2.3.8.4 Cardiac glycosides  Thử nghiệm Legal ­ Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm ­ Thêm 1 ml pyridine và 1 ml Na nitro prusside
  • 46. Đồ án tốt nghiệp 43 ­ Nhỏ 5 – 6 giọt NaOH 10% Kết quả: Xuất hiện màu đỏ đậm.  Thử nghiệm Keller Killiani ­ Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm ­ Thêm 2 ml acid acetic glacial và 1 ml dung dịch FeCl3 ­ Cho từ từ 2 ml H2SO4 đậm đặc vào ống nghiệm Kết quả: Xuất hiện màu xanh trong lớp acid acetic. 2.3.8.5 Anthaquinone glycosides (thử nghiệm Bontrager) ­ Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm ­ Thêm 2 ml H2SO4 loãng và đun sôi ­ Tiến hành lọc nóng và để nguội dịch lọc. ­ Thêm 3 ml benzene và lắc đều rồi để yên. ­ Tách lấy lớp benzene ­ Thêm 2 ml ammonia và quan sát màu trong lớp ammonia Kết quả: Xuất hiện màu đỏ. 2.3.8.6 Flavonoid  Alkaline ­ Hút 2 ml dịch mẫu cho vào ống nghiệm rồi cho vào vài giọt NaOH 10% thấy xuất hiện màu vàng. Thực hiện với đối chứng là mẫu và nước cất để so sánh. ­ Thêm vài giọt HCl loãng  mất màu chứng tỏ có sự hiện diện của flavonoid Kết quả: Xuất hiện màu vàng khi bổ sung NaOH và mất màu khi cho HCl.  Shinoda ­ Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm ­ Cho dịch mẫu bột Magnesium và một vài giọt HCl đậm đặc vào ống nghiệm. ­ Bổ sung 5 ml cồn 95% Kết quả: Nếu mẫu có màu cam, hồng, đỏ đến tím chứng tỏ có sự hiện diện của flavonoid.  Ferric chloride
  • 47. Đồ án tốt nghiệp 44 ­ Lấy 2 ml cho vào ống nghiệm ­ Thêm vài giọt thuốc thử Ferric chloride 10% Kết quả: Xuất hiện màu xanh hoặc tím 2.3.8.7 Phenolic  Lead acetate ­ Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm ­ Cho 1,5 ml Chì acetate 10% Kết quả: Xuất hiện kết tủa trắng.  Gelatin ­ Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm ­ Thêm một vài gelatin 1% Kết quả: Xuất hiện kết tủa trắng. 2.3.8.8 Tannin  Ferric chloride ­ Hút 2 ml dịch chiết cho vào ống nghiệm và thêm 2 ml NaCl 10%. ­ Cho vào 4 giọt ferric chloride 10%. Kết quả: Xuất hiện màu xanh.  Lead acetate ­ Hút 2 ml dịch chiết cho vào ống nghiệm và thêm 2 ml NaCl 10%. ­ Cho vào 4 giọt Chì acetate Kết quả: Xuất hiện kết tủa màu vàng. 2.3.8.9 Steroid  Salkowski ­ Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm ­ Thêm 2 ml chloroform và nhỏ từ từ 2 ml H2SO4 đậm đặc ­ Lắc mạnh rồi để yên cho tách thành 2 lớp ­ Đọc kết quả ở mặt phân cách Kết quả: ­ Xuất hiện màu đỏ ở lớp dưới: sterol
  • 48. Đồ án tốt nghiệp 45 ­ Hình thành màu vàng ở lớp dưới: triterpenoid  Libermann Burchard ­ Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm ­ Thêm 2 ml acetic anhydride, đun sôi và làm nguội nhanh ­ Nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc dọc theo thành ống nghiệm. Kết quả: ­ Xuất hiện vòng màu đỏ ở mặt phân cách: steroid ­ Hình thành vòng màu nâu đỏ đậm: triterpenoid 2.3.8.10 Amino acid ­ Thuốc thử Ninhydrin ­ 1 ml dịch chiết, sau đó cho vào một vài giọt thuốc thử Ninhydrin. ­ Đun sôi cách thủy trong 5 phút Kết quả: Xuất hiện màu tím. 2.3.9 Phương pháp xử lý số liệu Sừ dụng phần mềm Statgraphics Centurion XV version 15.1.02 và phần mềm Microsoft Excel 2007 để xử lý số liệu
  • 49. Đồ án tốt nghiệp 46 2.4 Bố trí thí nghiệm Hình 2.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm Nguồn mẫu Ngâm trong dung môi ethanol 70% (tỉ lệ 1:20 w/v) Chiết và cô cao Cao chiết ethanol 70% Xác định thành phần hoá học Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn Tổng hợp kết quả
  • 50. Đồ án tốt nghiệp 47 1. 2.4.1 Thí nghiệm 1: Đánh giá hiệu suất thu hồi cao chiết ethanol 70% của các mẫu cây thuốc. Hình 2.3. Quy trình khảo sát ảnh hưởng của dung môi ethanol 70% đến hiệu suất tách chiết cao của các mẫu cây thuốc khác nhau Mẫu cây Phơi khô, xay nhuyễn Ngâm trong ethanol 70% ( tỉ lệ 1:20 w/v) trong 24 giờ Lọc chân không Cô cách thuỷ 70O C Thu cao Cao chiết ethanol 70% Bã Streptocaulon sp. Calamus sp. Xidi Klung Lantana sp. Acorus sp. Euodia sp.
  • 51. Đồ án tốt nghiệp 48  Tiến hành: Mẫu cây sau khi rửa sạch sẽ được phơi khô cho đến khi khối lượng không đổi, sau đó đem ra say nhuyễn thành bột. Đem ngâm bột trong dung môi ethanol 70%, đem lắc đều hỗn hợp trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng. Lọc hỗn hợp bằng phễu lọc chân không, bã thu được sẽ được ngâm tiếp tục cho đến khi dịch trong, khoảng 3 lần. Phần dung dịch thu được sẽ được cô cách thuỷ ở nhiệt độ 70O để đuổi hết dung môi và không làm mất hoạt tính của mẫu. Sau khi dung dịch cô cạn hoàn toàn sẽ được cao chiết ethanol. Hiệu suất tách chiết cao: % = đượ ẫ ạ ộ × 100% đượ (g):khối lượng mẫu cao thu được sau khi cô cách thuỷ ẫ ạ ộ (g): khối lượng bột mẫu ban đầu 2. 3.
  • 52. Đồ án tốt nghiệp 49 2.4.2 Thí nghiệm 2: Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các cao chiết ethanol Hình 2.4. Quy trình khảo sát hoạt tính kháng khuẩn hoạt tính kháng khuẩn Chủng vi khuẩn Tăng sinh trong TSB và TSB+ NaCl 1,5% Lắc 150v/p, nhiệt độ phòng, 18­24 giờ Đo OD 600nm Pha loãng vi sinh vật nồng độ 106 cfu/ml Hút 100µl vào đĩa petri chứa TSA/TSA+ NaCl 1,5%, cấy trang Đục lỗ (d=6mm) trên môi trường Dịch cao Nhỏ 100µl dịch cao chiết và giếng trên môi trường Ủ 37O C, 24 giờ Đo đường kính vòng kháng khuẩn Nước muối sinh lý Cao chiết DMSO 1% Môi trường chứa TSA/TSA+ NaCl 1,5% Đổ đĩa
  • 53. Đồ án tốt nghiệp 50  Tiến hành Chủng vi khuẩn được tăng sinh trong môi trường TSB và TSB + NaCl 1,5%, ủ ở nhiệt độ phòng 18­24 giờ, lắc 150 vòng/phút. Dịch vi sinh vật sau khi tăng sinh được đo ở OD ở bước sóng 600nm để tiến hành pha loãng ở mật độ 106 cfu/ml. Sau đó cấy trang trên đĩa petri chứa môi trường TSA vô trùng. Đục lỗ trên đĩa đã cấy trang. Hút 100µl dịch cao vào từng giếng thạch. Để yên trong 2 giờ, đem đi ủ ở nhiệt độ 37O C trong 24 giờ. Đọc kết quả bằng cách đo vòng kháng khuẩn.  Đọc kết quả Đo vòng kháng khuẩn của mẫu cao đối với từng chủng vi sinh vật. So sánh vòng kháng khuẩn của mẫu cao và kháng sinh. Nếu giếng nào có vòng kháng khuẩn xung quanh chứng tỏ cao có kháng khuẩn chủng vi khuẩn đó. Ta sử dụng chủng vi khuẩn này tiếp tục thử nghiệm xác định nồng độ tối thiểu ức chế vi khuẩn (MIC). 2.4.3 Thí nghiệm 4: Xác định thành phần hóa học Hình 2.6. Quy trình xác định thành phần hóa học Mẫu cao chiết Ethanol Ngâm trong H2SO4 10% Ngâm trong DMSO 1% Lọc Lọc Alkaloid Carbohydrate Saponnin, cardiac glycoside, althraquinone Flavonoid, phenolic compound, tannin Steroid, amino acid
  • 54. Đồ án tốt nghiệp 51 Đối với chỉ tiêu alkaloid: mẫu cao được ngâm trong H2SO4 10% trong khoảng 30 phút đến 60 phút. Sau đó tiến hành lọc qua giấy lọc. Thu phần dịch trong để tiến hành thử nghiệm. Đối với các chỉ tiêu còn lại: mẫu cao được pha trong DMSO cho đến khi tan hoàn toàn. Sau đó, tiến hành pha loãng và lọc qua giấy lọc để thu dịch trong để tiến hành thử nghiệm. Tiến hành các thử nghiệm để xác định thành phần hoá học trong cây thuốc, gồm: ­ Carbohydrate: thử nghiệm Molish, thử nghiệm Fehling, thử nghiệm Barfoed. ­ Alkaloid: thử nghiệm Mayer, Dragendorff, thử nghiệm Hager, thử nghiệm Wagner. ­ Saponin: thử nghiệm Foam. ­ Cardiac glycosides: thử nghiệm Legal, thử nghiệm Keller Killiani. ­ Anthaquinone glycosides: thử nghiệm Bontranger. ­ Flaconoid thử nghiệm Alkaline, thử nghiệm Shinoda, thử nghiệm Ferric chloride. ­ Phenlic: thử nghiệm Lead acetate, thử nghiệm Gelatin. ­ Tannin: thử nghiệm Ferric chloride, thử nghiệm Lead acetate. ­ Steoid: thử nghiệm Salkowski, thử nghiệm Libermann Burchard. ­ Amino acid: thử nghiệm Ninhydrin.
  • 55. Đồ án tốt nghiệp 52 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1 Kết quả đánh giá hiệu suất thu hồi cao chiết Ethanol 70% từ các mẫu cây. Một trong những tiêu chí đánh giá hiệu quả của dung môi đến việc tách chiết cao là hiệu suất thu hồi cao. Sử dụng dung môi có hiệu suất thu hồi cao kết hợp với hoạt tính sinh học tốt sẽ là lựa chọn tối ưu. Kết quả đánh giá hiệu suất thu hồi cao của các cây thuốc ở các dung môi ethanol 70% được trình bày ở hình 3.1 Hình 3.1. Hiệu xuất tách chiết của ethanol 70% với các mẫu cây thuốc Dựa vào kết quả hình 3.1 cho thấy mỗi loại cây khác nhau khi tách chiết cao bằng dung môi ethanol 70% sẽ thu được lượng cao khác nhau, trong đó hiệu suất thu hồi cao chiết ethanol 70% từ cây Acorus sp là cao nhất với hiệu suất lên đến 22%, hiệu suất thu hồi cao chiết ethanol 70% từ cây Euodia thấp nhất chỉ đạt 9,5%. Ethanol 70% là dung môi phân cực vạn năng có khả năng hoà tan rất nhiều các hợp chất có hoạt tính sinh học như glycosides, alkaloids, saponins hay các chất flavonoids, tannin..Đồng thời ethanol 70% cũng là dung môi có khả năng bay hơi nhanh nên trong quá trình cô mẫu cũng giúp cho quá trình thu hồi cao nhanh hơn. Hơn nữa, việc sử dụng dung môi phân cực trong quá trình tách chiết an toàn hơn so với các dung môi không phân cực (Ngô Văn Thu, 2011). 0 5 10 15 20 25 Latana sp Acorus sp Euodia sp Calamus sp Xidi Klung Streptocaulon sp Hiệu suất thu hồi cao % Mẫu cây
  • 56. Đồ án tốt nghiệp 53 Kết quả này cho thấy rằng, cao chiết ethanol 70% từ cây Acorus sp chứa nhiều hợp chất nhất. Tuy nhiên, những hợp chất này có chứa hoạt tính sinh học hay không thì cần phải tiến hành những thí nghiệm tiếp theo để có thể đánh giá chính xác. Một trong những tiêu chí khảo sát là hoạt tính kháng khuẩn. 3.2 Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol 70% từ các mẫu cây khảo sát Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn là một trong các tiêu chí đánh giá hoạt tính sinh học của các mẫu cây khảo sát cũng như đánh giá hiệu quả của dung môi đến việc tách chiết cao từ các mẫu cây này. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các mẫu cao chiết ethanol 70% trên các nhóm vi khuẩn Escherichia coli, Listeria spp., Salmonella spp., Shigella spp., Vibriospp. và các chủng vi sinh vật gây bệnh khác. 3.2.1 Đối với nhóm vi khuẩn Escherichia coli Sau khi tiến hành đánh hoạt tính kháng khuẩn của các mẫu cao chiết ethanol 70% từ các mẫu cây trên nhóm vi khuẩn Escherichia coli, kết quả được trình bày ở hình 3.3 Hình 3.2. Kết quả đối kháng của cao chiết ethanol 70% các mẫu cây khác nhau đối với nhóm Escherichia coli b c ab a c b a b b a c b a 0 5 10 15 20 25 30 35 Lantana sp Acorus sp Euodia sp Streptocaulon sp Calamus sp Xidi Klung Ciproflocaxin Đường kính trung bình vòng kháng khuẩn (mm) Mẫu cây E.coli O157:H7 E.coli 0208 E.coli ETEC
  • 57. Đồ án tốt nghiệp 54 Dựa vào kết quả hình 3.3 nhận thấy rằng 3/6 mẫu cao chiết có khả năng ức chế 4 chủng vi khuẩn E.coli trong đó mẫu cao chiết Lantana sp chỉ ức chế 1/4 chủng vi khuẩn là E.coli O157:H7, nhưng có đường kính trung bình vòng kháng khuẩn lớn nhất là 15mm. Mẫu cao chiết Xidi Klung có khả năng ức chế cả 4/4 chủng vi khuẩn, đường kính trung bình vòng kháng khuẩn 10 – 12.8mm. Mẫu cao chiết Calamus sp khả năng ức chế 3/4 chủng vi khuẩn gồm là E.coli O157:H7, E.coli và ETEC đường kính trung bình vòng kháng khuẩn 8.8 – 9.5mm và mẫu cao chiết Euodia sp khả năng ức chế 2/4 chủng là E.coli O157:H7, E.coli 0208 có đường bình trung bình vòng kháng khuẩn là 8.6mm và 12.,3mm. Kết quả trên cho thấy, mẫu cao chiết Lantana sp có đường kính trung bình vòng kháng khuẩn lớn nhất là 15mm cao hơn so với đối chứng dương là ciprofloxacin ở nồng độ 500 µg/ml một cách có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Mẫu cao chiết Xidi Klung thể hiện khả năng ức chế với cả 4/4 chủng vi khuẩn và có đường kính trung bình vòng kháng khuẩn lớn nhất thể hiện đối với chủng E.coli O157:H7 là 12,8mm nhưng vẫn thấp hơn so với đối chứng dương là Ciprofloxacin ở nồng độ 500 µg/ml một cách có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Từ kết quả nhận thấy rằng mẫu cao chiết ethanol 70% từ cây Xidi Klung thể hiện khả năng ức chế đối với 4/4 chủng vi khuẩn trong nhóm E.coli, cho thấy nhóm E.coli khảo sát nhạy cảm với mẫu cao chiết ethanol 70% của cây Xidi Klung. Trong nghiên cứu của Mosafa và cộng tác viên (2013) về hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol 70% từ lá cây Salvia officinalis ở nồng độ 100mg/ml trên chủng E.coli là 6,6mm, đối với cao chiết ethanol 70% của cây Xidi Klung trên chủng E.coli là 10,3mm. 3.2.2 Đối với nhóm vi khuẩn Listeria spp. Kết quả khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của các mẫu cao chiết ethanol 70% từ các mẫu cây trên nhóm vi khuẩn Listeria spp. gồm 2 chủng vi khuẩn là L.innocua và L.monocytogenes được thể hiện ở hình 3.4
  • 58. Đồ án tốt nghiệp 55 Hình 3.3. Kết quả đối kháng của cao chiết ethanol 70% các mẫu cây khác nhau đối với nhóm Listeria spp. Từ kết quả trên hình 3.4, nhận thấy rằng mẫu cao chiết ethanol 70% từ mẫu cây Xidi Klung có khả năng ức chế đối với cả 2 chủng vi khuẩn với đường kính trung bình vòng kháng khuẩn lần lượt là 9.8mm với vi khuẩn L.innocua và 11.6mm đối với vi khuẩn L.monocytogenes. Các mẫu cao chiết còn lại không xuất hiện khả năng ức chế đối với 2 chủng vi khuẩn thuộc nhóm Listeria spp. trong khảo sát. Kết quả này cho thấy, mẫu cao chiết Xidi Klung có hoạt tính kháng khuẩn tốt đối với nhóm vi khuẩn Listeria spp, đây là nhóm vi khuẩn gây bệnh rất nguy hiểm cho con người qua thực phẩm, đặc biệt là phụ nữ mang thai, trẻ em. Khả năng ức chế của mẫu cao chiết Xidi Klung đối với 2 chủng thuộc nhóm Listeria thấp hơn so với đối chứng dương là Ciprofloxacin ở nồng độ 500 µg/ml một cách có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). 3.2.3 Đối với nhóm vi khuẩn Salmonella spp. Kết quả khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của các mẫu cao chiết ethanol 70% từ các mẫu cây trên nhóm vi khuẩn Salmonella spp. được trình bày ở hình 3.5 b a a a 0.0 2.0 4.0 6.0 8.0 10.0 12.0 14.0 Lantana sp Acorus sp Euodia sp Streptocaulon sp Calamus sp Xidi Klung Ciproflocaxin Đường kính trung bình vòng kháng khuẩn (mm) Mẫu cây L.innocua L.monocytogenes
  • 59. Đồ án tốt nghiệp 56 Hình 3.4. Kết quả đối kháng của cao chiết ethanol 70% các mẫu cây khác nhau đối với nhóm Salmonella spp. Kết quả thu được trên hình 3.5 cho thấy rằng 4/6 mẫu cao chiết có hoạt tính đối kháng với chủng vi khuẩn Salmonella spp. Mẫu cao chiết Xidi Klung có khả năng ức chế với cả 4/4 chủng vi khuẩn tiến hành khảo sát với đường kính trung bình vòng kháng khuẩn thay đổi từ 9.8mm đến 11.5mm. Các mẫu cao chiết từ các cây Calamus sp, Euodia sp, Lantana sp đều thể hiện khả năng ức chế với 1/4 chủng vi khuẩn là S.typhimirium. Đường kính trung bình vòng kháng khuẩn của cả 4 mẫu cao chiết đối với chủng S.typhimurium tương đương với với đối chứng dương là Ciprofloxacin ở nồng độ 500 µg/ml một cách có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Các mẫu cao chiết Acorus sp và Stretocaulon sp không thể hiện khả năng ức chế đối với nhóm vi khuẩn Salmonella. Trong các mẫu cao chiết tiến hành khảo sát trên vi khuẩn Salmonella spp. , chỉ có mẫu cao chiết ethanol 70% từ cây Xidi Klung có khả năng ức chế với cả 4/4 chủng vi khuẩn trong nhóm Salmonella spp. Điều này cho thấy nhóm vi khuẩn Salmonella spp. khảo sát nhạy cảm với mẫu cao chiết ethanol 70% từ cây Xidi Klung. Nghiên cứu về hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol từ cây Khaya senegalensis với nồng độ 50mg/ml( Desr. A. Juss) của Ugoh SC và cộng cộng sự c b a b c a a a a a a a a 0 2 4 6 8 10 12 14 16 Lantana sp Acorus sp Euodia sp Streptocaulon sp Calamus sp Xidi Klung Ciproflocaxin Đường kính trung bình vòng kháng khuẩn (mm) Mẫu cây S.dublin S.enteritidis S.typhi S.typhimurium
  • 60. Đồ án tốt nghiệp 57 (2014) trên chủng S.typhii có đường kính vòng kháng khuẩn 14mm, trong khi đó mẫu cao chiết ethanol từ cây Xidi Klung ở nồng độ 100 mg/ml có kết quả vòng kháng khuẩn trung bình đối chủng vi khuẩn S.typhii là 10,3mm. 3.2.4 Đối với nhóm vi khuẩn Shigella spp. Kết quả khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của các mẫu cao chiết ethanol 70% từ các mẫu cây trên nhóm vi khuẩn Shigella spp. gồm các chủng vi khuẩn S.boydii, S.flexneri, S.sonnei được thể hiện ở hình 3.6 Hình 3.5. Kết quả đối kháng của cao chiết ethanol 70% các mẫu cây khác nhau đối với nhóm Shigella spp. Kết quả trên hình 3.6 cho thấy rằng 4/6 mẫu cao chiết không có khả năng ức chế nhóm vi khuẩn Shigella spp. là từ các mẫu cây Lantana sp, Acorus sp, Stretocaulon sp và Calamus sp. Cao chiết từ mẫu cây Xidi Klung xuất hiện vòng kháng khuẩn với cả 3/3 chủng vi khuẩn tiến hành khảo sát với đường kính trung bình vòng kháng khuẩn thay đổi từ 10.5mm đến 11.6mm. Mẫu cao chiết Euodia sp xuất hiện vòng kháng khuẩn với 1/3 chủng vi khuẩn là chủng S. flexneri với đường kính trung bình vòng kháng khuẩn là 11mm. Kết quả trên cho thấy, đối với nhóm vi khuẩn Shigella spp., mẫu đối chứng dương Ciprofloxacin ở nồng độ 500 µg/ml không thể hiện khả năng ức chế đối với a c b a b a 0 5 10 15 20 25 30 35 40 Lantana sp Acorus sp Euodia sp Streptocaulon sp Calamus sp Xidi Klung Ciproflocaxin Đưuòng kính trung bình vòng kháng khuẩn (mm) Mẫu cây S.boydii S.flexneri S.sonnei
  • 61. Đồ án tốt nghiệp 58 chủng vi khuẩn S.boydii. Trong khi đó, mẫu cây Xidi Klung vẫn có khả năng ức chế với chủng S.boydii với đường kính trung bình vòng kháng là 11,1mm. Vi khuẩn S.boydii là chủng vi khuẩn nguy hiểm khi chỉ cần 100 tế bào vi khuẩn cũng có thể gây các bệnh như tiêu chảy, tổn thương đại tràng, buồn nôn..Khả năng ức chế 3/3 chủng thuộc nhóm vi khuẩn Shigella spp. đã cho thấy nhóm vi khuẩn Shigella spp. nhạy cảm đối với mẫu cao chiết ethanol 70% từ cây Xidi Klung. Nghiên cứu của M.Mashiar Rahman (2009) về hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol từ là cây Moringa oleifera lên chủng vi khuẩn S.sonnei có đường kính vòng kháng khuẩn là 21,5mm, với cùng chủng vi khuẩn ở mẫu cao chiết ethanol 70% từ mẫu cây Xidi Klung có đường kính kháng khuẩn trung bình 10,5mm. 3.2.5 Đối với nhóm vi khuẩn Vibrio spp. Kết quả khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của các mẫu cao chiết ethanol 70% từ các mẫu cây trên nhóm vi khuẩn Vibrio spp. được trình bày ở hình 3.5 Hình 3.6. Kết quả đối kháng của cao chiết ethanol 70% các mẫu cây khác nhau đối với nhóm Vibrio spp. b b a b a a bc b c a a a 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 Lantana sp Acorus sp Euodia sp Streptocaulon sp Calamus sp Xidi Klung Ciproflocaxin Đường kính trung bình vòng kháng khuẩn (mm) Mẫu cây V.alginolyticus V.cholerae V.harveyi V.parahaemolyticus
  • 62. Đồ án tốt nghiệp 59 Kết quả thu được trên hình 3.6 cho thấy rằng 3/6 các mẫu cao chiết từ các cây Acorus sp, Euodia sp, Stretocaulon sp không có khả năng ức chế vi khuẩn. Trong các mẫu cao chiết có khả năng ức chế chủng vi khuẩn Vibrio spp., nổi bật nhất là mẫu cao chiết Xidi Klung có khả năng ức chế cả 4/4 chủng vi khuẩn với đường kính trung bình vòng kháng khuẩn có sự thay đổi từ 10­13mm. Mẫu cao chiết Camalus sp xuất hiện vòng kháng khuẩn 1/4 chủng vi khuẩn là V.harveyi với đường kính vòng kháng khuẩn trung bình là 11mm và mẫu cây Lantana sp có vòng kháng khuẩn 3/4 chủng vi khuẩn là V.alginolytius, V.harveyi, V.chorlerae đường kính kháng trung bình vòng kháng lần lượt là 9.6mm, 10.8mm, 9.5mm . Mẫu cao chiết ethanol 70% từ cây Xidi Klung là mẫu cao chiết duy nhất có khả ức chế chủng vi khuẩn V.parahaemolytius trong 6 cây với đường kính là 11,3mm. Kết quả này tương đương với kết quả của đối chứng dương là Ciprofloxacin ở nồng độ 8µg/ml một cách có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Với khả năng ức chế 4/4 chủng vi khuẩn Vibio spp. đã cho thấy, chủng vi khuẩn Vibro spp. nhạy cảm với của mẫu cao chiết ethanol 70% từ cây Xidi Klung hơn các loại cao chiết của các loại cây khác. 3.2.6 Nhóm vi sinh vật gây bệnh khác Kết quả khảo sát các chủng vi sinh vật gây bệnh khác thể hiện ở bảng 3.6 Hình 3.7. Kết quả đối kháng của cao chiết ethanol 70% các mẫu cây khác nhau đối với nhóm vi sinh vậy gây bệnh a a a a b a 0 2 4 6 8 10 12 14 Lantana sp Acorus sp Euodia sp Streptocaulon sp Calamus sp Xidi Klung Ciproflocaxin Đường kính trung bình vòng kháng khuẩn (mm) Mẫu cây P. aeruginosa S.aureus E.feacalis
  • 63. Đồ án tốt nghiệp 60 Dựa vào kết quả hình 3.6 cho thấy 5/6 mẫu cao chiết không có hoạt tính ức chế đối với các chủng vi khuẩn gây bệnh P.aeruginosa, S.aureus, E.feacadis được tách chiết từ các cây Lantana sp, Acorus sp, Euodia sp, Stretocaulon sp và Camalus sp. Mẫu cao chiết ethanol 70% từ cây Xidi Klung thể hiện khả năng ức chế các chủng vi khuẩn với đường kính trung bình vòng kháng khuẩn từ 11,2mm đến 11,6 mm. Kết quả này cho thấy hoạt tính đối kháng của mẫu cao chiết ethanol 70% từ mẫu cây Xidi Klung là rất tốt. So sánh với kết quả với kết quả thu được từ cao Hà Thủ Ô nồng độ 64µg/l sử dụng dung môi methanol, có hoạt tính đối kháng với chủng vi khuẩn S.aureus và tạo vòng kháng khuẩn là 24,0mm (Đài Thị Xuân Trang, Lâm Hồng Bảo Ngọc và Võ Thị Tú Anh, 2015) so với đường kính trung bình vòng kháng khuẩn đối với cùng chủng S.aureus của mẫu cao chiết từ cây Xidi Klung là 11,6mm. Trong nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol từ cây Aristolochias sp ở nồng độ 100mg/ml của B.Venkatadri và các cộng sự (2015) có đường kính vòng kháng khuẩn đối với chủng vi khuẩn P.aeruginosa là 17mm và đối với chủng vi khuẩn S.aureus là 16mm. Đối với mẫu cao chiết ethanol 70% từ cây Xidi Klung có đường kính vòng kháng khuẩn trung bình lần lượt chủng vi khuẩn P.aeruginosa và chủng vi khuẩn S.aureus là 11,3mm và 11,6mm. Sau khi tiến hành các thử nghiệm đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các mẫu cao chiết ethanol 70% từ các mẫu cây, kết quả được tổng hợp trình bày ở bảng sau
  • 64. Đồ án tốt nghiệp 61 Bảng 3.1 Kết quả kháng khuẩn của các mẫu cao chiết ethanol 70% đối với 20 chủng vi sinh
  • 65. Đồ án tốt nghiệp 62 Kết quả từ bảng 3.1 cho thấy, mẫu cao chiết ethanol 70% từ cây Xidi Klung xuất hiện hoạt tính đối kháng 20/20 chủng vi khuẩn khảo sát,với đường kính trung bình vòng kháng khuẩn từ 9.8 – 12.8mm. Mẫu cao chiết từ cây Euodia sp xuất hiện hoạt tính đối kháng 7/20 chủng vi khuẩn khảo sát, đường kính trung bình vòng kháng khuẩn từ 8.7 – 12.3mm. Mẫu cao chiết ethanol 70% từ cây Calamus sp xuất hiện hoạt tính đối kháng với 4/20 chủng vi khuẩn khảo sát, đường kính trung bình vòng kháng khuẩn 8.8 – 9.7mm. Mẫu cao chiết ethanol 70% từ cây Lantana sp xuất hiện hoạt tính đối kháng với 3/20, đường kính trung bình vòng kháng khuẩn 6.2 – 10.5mm. Mẫu cao chiết ethanol 70% từ cây Acorus sp xuất hiện hoạt tính đối kháng 2/20 mẫu cây, đường kính trung bình vòng kháng khuẩn 9.3 – 11mm. Mẫu cây Streptocaulon sp không xuẩ hiện vòng kháng đối với bất kì chủng vi khuẩn khảo sát nào. Từ kết quả kháng khuẩn cho thấy, mẫu cao chiết ethanol 70% từ cây Xidi Klung có hoạt tính kháng khuẩn cao nhất trong các mẫu cây tiến hành khảo sát. So sánh với dịch cao chiết từ cây Mò hoa trắng nồng độ 100mg/ml sử dụng dung môi tách chiết là ethanol 70% cho kết quả vòng kháng với chủng E.coli là 10mm.(Nguyễn Văn Thanh, Nguyễn Thanh Hải, 2014). Với chủng vi sinh vật là E.coli các mẫu cao chiết ethanol 70% khảo sát có kết quả kháng khuẩn tương đương như mẫu cây Camalus sp 9.7mm hay mẫu cây Xidi Klung 10mm. Từ kết quả đánh gia hoạt tính kháng khuẩn, các mẫu cao chiết từ dung môi ethanol 70% cho khả năng xuất hiện hoạt tính kháng khuẩn cao tiêu biểu như mẫu cao chiết từ cây Xidi Klung cho kết quả kháng khuẩn tốt nhất, một số mẫu cao chiết có kết quả ít hơn từ Camalus sp, Lantana sp, Euodia sp hay Acorus sp. Đặc biệt với mẫu cao chiết từ Streptocaulon sp hoàn toàn không xuất hiện hoạt tính đối kháng với các chủng vi khuẩn tiến hành khảo sát. Với kết quả như vậy, để có được đánh giá khách quan nhất về hoạt tính sinh học của cao chiết từ dung môi ethanol 70% và để chuẩn bị cho các công tác nghiên cứu sau này, cần tiến hành xác đi ̣ nh thành phần hóa học của các mẫu cao chiết.