SlideShare a Scribd company logo
1 of 114
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN CỦA MỘT SỐ
LOẠI CAO CHIẾT NƯỚC TỪ THỰC VẬT TẠI VƯỜN QUỐC GIA
BIDOUP NÚI BÀ, TỈNH LÂM ĐỒNG
Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Giảng viên hướng dẫn : Th.S Pha ̣m Minh Nhựt
Sinh viên thực hiện : Trần Thi ̣Tú Vy
MSSV: 1211100244 Lớp: 12DSH01
TP. Hồ Chí Minh, 2016
Đồ án tốt nghiệp
LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam đoan những nội dung tôi viết trong đồ án này đều do tôi thực hiện
dưới sự hướng dẫn khoa học của ThS Phạm Minh Nhựt khoa Công nghệ sinh học –
Thực phẩm – Môi trường. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là
trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu
trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được thu thập từ
các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong đồ án còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội
dung luận văn của mình.
Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016
Sinh viên
Trần Thị Tú Vy
Đồ án tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời tri ân đến thầy Phạm Minh Nhựt
đã tận tình chỉ dạy em trong suốt quá trình thực hiện đồ án. Xin cảm ơn thầy về
những buổi học trên lớp, những buổi nói chuyện, thảo luận, nhờ đó em đã củng cố
thêm sự đam mê và định hướng được nghiên cứu khoa học của mình.
Ngoài ra, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô Khoa Công nghệ sinh
học – Thực phẩm – Môi trường đã tận tình truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm cho
em trong suốt quãng thời gian học tập tại Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM.
Những kiến thức và kinh nghiệm này không chỉ giúp em thực hiện đồ án tốt nghiệp
mà còn là nền tảng kiến thức cho công việc sau này.
Em cũng xin cảm ơn thật nhiều những giúp đỡ và hỗ trợ từ các bạn cùng thực hiện
đề tài trong phòng thí nghiệm – những người luôn sát cánh, động viên em hoàn
thành đồ án tốt nghiệp.
Cuối cùng, em xin cảm ơn các thầy cô trong Hội đồng phản biện đã dành thời gian
đọc và nhận xét đồ án. Em xin gửi lời chúc sức khỏe đến thầy cô.
Do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên đồ án tốt nghiệp của em sẽ có nhiều
sơ sót, mong thầy cô chỉ bảo để em được hoàn thiện đồ án này thật tốt cũng như
củng cố kiến thức cho công việc sau này.
Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016
Sinh viên
Trần Thị Tú Vy
Đồ án tốt nghiệp
i
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1. Đă ̣t vấn đề........................................................................................................1
2. Tı̀nh hı̀nh nghiên cư
́ u......................................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................2
4. Nội dung nghiên cứu.......................................................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................3
6. Kết cấu củ a Đồ án tốt nghiê ̣
p..........................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ...................................................................................4
1.1. Vai trò của cây thuốc dân gian trong đời sống ........................................4
1.1.1 Vai trò của cây thuốc nam trong đời sống ................................................4
1.1.2 Lợi ı́ch của viê ̣c sử dụng thuốc.................................................................5
1.1.3 Tı̀nh hı̀nh sử dụng cây thuốc nam ............................................................6
1.2 Thành phần hóa học của thực vật ............................................................7
1.2.1 Carbohydrate ...........................................................................................7
1.2.1.1 Khái niệm.........................................................................................7
1.2.1.2 Tính chất ..........................................................................................7
1.2.1.3 Vai trò ..............................................................................................8
1.2.2 Amino acid ..............................................................................................8
1.2.2.1 Khái niệm.........................................................................................8
1.2.2.2 Tính chất ..........................................................................................9
1.2.2.3 Vai trò ..............................................................................................9
1.2.3 Glycosides ...............................................................................................9
1.2.3.1 Khái niệm.........................................................................................9
1.2.3.2 Tính chất ........................................................................................10
1.2.3.3 Tác dụng.........................................................................................11
1.2.4 Alkaloid................................................................................................. 11
1.2.4.1 Khái niệm.......................................................................................11
1.2.4.2 Tính chất ........................................................................................11
1.2.4.3 Vai trò ............................................................................................12
1.2.5 Steroids.................................................................................................. 12
1.2.5.1 Khái niệm.......................................................................................12
Đồ án tốt nghiệp
ii
1.2.5.2 Tính chất ........................................................................................12
1.2.5.3 Vai trò ............................................................................................12
1.2.6 Tannin ................................................................................................... 14
1.2.6.1 Khái niệm.......................................................................................14
1.2.6.2 Tı́nh chất ........................................................................................14
1.2.6.3 Vai trò ............................................................................................15
1.2.7 Isoprenoid (Terpene).............................................................................. 15
1.2.7.1 Khái niệm.......................................................................................15
1.2.7.2 Tính chất ........................................................................................16
1.2.7.3 Vai trò ............................................................................................16
1.3 Tổng quan về kháng khuẩn thực vật...................................................... 16
1.3.1 Khái niệm.............................................................................................. 16
1.3.2 Cơ chế kháng khuẩn............................................................................... 16
1.3.3 Một số hợp chất kháng khuẩn thực vật.................................................. 18
1.3.3.1 Alkaloids........................................................................................18
1.3.3.2 Terpenoids và tinh dầu ...................................................................20
1.3.3.3 Phenol đơn và acid phenolic ...........................................................21
1.3.3.4 Saponin ..........................................................................................24
1.3.3.5 Lectin và polypeptide .....................................................................25
1.4 Một số vi sinh vật gây bệnh điển hình.................................................... 25
1.4.1 Nhóm vi sinh vật gây bệnh tiêu chảy ..................................................... 25
1.4.1.1 Escherichia coli ..............................................................................25
1.4.1.2 Shigella ..........................................................................................26
1.4.1.3 Salmonella......................................................................................27
1.4.1.4 Vibrio.............................................................................................28
1.4.1.5 Listeria ...........................................................................................29
1.4.2 Nhóm vi sinh vật gây bệnh cơ hội trên da .............................................. 30
1.4.2.1 Pseudomonas aeruginosa................................................................30
1.4.2.2 Staphylococcus aureus....................................................................32
1.4.2.3 Enterococcus feacalis .....................................................................33
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................34
Đồ án tốt nghiệp
iii
2.1 Địa điểm và thời gian .............................................................................. 34
2.1.1 Địa diểm................................................................................................ 34
2.1.2 Thời gian ............................................................................................... 34
2.2 Vật liệu..................................................................................................... 34
2.2.1 Nguồn mẫu phân tích............................................................................. 34
2.2.2 Vi sinh vật chỉ thị................................................................................... 35
2.2.3 Hóa chất, môi trường ............................................................................. 36
2.2.4 Dụng cụ, thiết bị .................................................................................... 36
2.3 Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 37
2.3.1 Phương pháp thu và xử lý nguồn mẫu.................................................... 37
2.3.2 Phương pháp tăng sinh VSV chı̉ thi ̣....................................................... 37
2.3.3 Phương pháp định lượng tế bào vi sinh vật bằng phương pháp đo OD ... 38
2.3.4 Phương pháp bảo quản và giữ giống ...................................................... 39
2.3.5 Phương pháp tách chiết cao.................................................................... 39
2.3.6 Chuẩn bi ̣dung di ̣
ch cao thuốc kháng sinh .............................................. 39
2.3.7 Phương pháp khuếch tán trên giếng thạch (agar well diffusion method). 39
2.3.8 Phương pháp xác định thành phần hóa học ............................................ 41
2.3.8.1 Carbohydrate..................................................................................41
2.3.8.2 Alkaloid..........................................................................................41
2.3.8.3 Saponin (thử nghiệm Foam) ...........................................................42
2.3.8.4 Cardiac glycosides..........................................................................42
2.3.8.5 Anthaquinone glycosides (thử nghiệm Bontrager) ..........................43
2.3.8.6 Flavonoid .......................................................................................43
2.3.8.7 Phenolic..........................................................................................43
2.3.8.8 Tannin............................................................................................45
2.3.8.9 Steroid............................................................................................45
2.3.8.10 Amino acid..................................................................................45
2.3.9 Phương pháp xử lý số liệu...................................................................... 46
2.4 Sơ đồ bố trı́ thı́ nghiê ̣
m tổng quát........................................................... 47
2.4.1 Thí nghiệm 1: Đánh giá hiê ̣u quả chiết cao chủa dung môi nước đối với
các mẫu cây .................................................................................................... 48
2.4.2 Thí nghiệm 2: Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các cao chiết nước.. 50
Đồ án tốt nghiệp
iv
2.4.2.1 Thuyết minh quy trình ....................................................................51
2.4.2.2 Đọc kết quả ....................................................................................51
2.4.3 Thí nghiệm 3: Xác định thành phần hóa học của các cao chiết. .............. 52
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .........................................................54
3.1 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của dung môi đến hiệu suất tách chiết
cao54
3.2 Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các mẫu cao chiết nướ c 55
3.2.1 Kết quả đánh giá hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn đối với nhóm vi khuẩn E. coli . 55
3.2.2 Kết quả đánh giá hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn đối với nhóm vi khuẩn Listeria 37
3.2.3 Kết quả đánh giá hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn đối với nhóm vi khuẩn
Salmonella...................................................................................................... 39
3.2.4 Kết quả đánh giá hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn đối với nhóm vi khuẩn
Shigella........................................................................................................... 40
3.2.5 Kết quả đánh giá hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn đối với nhóm vi khuẩn Vibrio . 42
3.2.6 Kết quả đánh giá hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn đối với nhóm vi khuẩn gây
bệnh cơ hội trên da.......................................................................................... 44
3.2.7 Tổng hợp kết quả các kết quả kháng khuẩn............................................ 45
3.3 Kết quả thử nghiê ̣
m đi ̣
nh tı́nh xác định thành phần hóa học củ a các
mẫu cao chiết nướ c ....................................................................................... 48
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ..............................................................52
4.1 Kết luận ................................................................................................... 52
4.2 Đề nghị..................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................53
Đồ án tốt nghiệp
v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Aco: cây thuốc Acorus sp.
Cal: cây thuốc Calamus sp.
CIP 8: kháng sinh Cirproflaxacin 8mg/ml
CIP 500: kháng sinh Cirproflaxacin 500mg/ml
Ele: cây thuốc Elephatopus sp.
Euo: cây thuốc Euodia sp.
Eup: cây Eupatorium sp.
Lan: cây thuốc Lantana sp.
Med: cây thuốc Medinilla sp.
Pod: cây thuốc Podocarpus sp.
Pol: cây thuốc Polygala sp.
Ste: cây thuốc Streptocaulon sp.
Xid: cây thuốc Xidi klung
VSV: vi sinh vâ ̣t
Đồ án tốt nghiệp
vi
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Một số Glycoside phổ biến .......................................................................9
Bảng 3.1 Kết quả kháng khuẩn của các cao chiết khác nhau trên tổng số 20 chủng vi
sinh vật khảo sát....................................................................................................47
Bảng 3.2 Bảng kết quả thành phần hóa học của các mẫu cao chiết nước................49
Đồ án tốt nghiệp
vii
DANH SÁCH HÌNH VÀ ĐÔ
̀ THI ̣
Hình 1.1 Một số cây thuốc nam phổ biến.................................................................4
Hình 1.2 Cấu trúc phân tử của các loại Carbonhydrate ............................................8
Hı̀nh 1.3 Alanine – Một amino acid.........................................................................8
Hı̀nh 1.4 Cardenolic và Bufadiennolid...................................................................11
Hı̀nh 1.5 Ephedrin và Hyoscyamin .......................................................................11
Hı̀nh 1.6Testosteron ..............................................................................................12
Hı̀nh 1.7 Một số tannin..........................................................................................14
Hı̀nh 1.8 Limonene và Ocimene ............................................................................15
Hình 1.9 Các cơ chế kháng sinh.............................................................................17
Hình 1.10 Solamargine..........................................................................................19
Hình 1.11 Berberine ..............................................................................................20
Hình 1.12 Một số Terpenenes và Terpenoid ..........................................................21
Hình 1.13 Một số Quinones thông thường .............................................................22
Hình 1.14 Gallotannin và Gallic acid.....................................................................23
Hình 1.15 Một số Flavonoid..................................................................................24
Hı̀nh 1.16 Saponin.................................................................................................24
Hı̀nh 1.17 Các cấu trúc của peptide........................................................................25
Hình 1.18 Hình ảnh Escherichia coli O157: H7 dưới kính hiển vi.........................26
Hình 1.19 Hı̀nh ảnh của Shigella sp.......................................................................27
Hình 1.20 Hình ảnh của Salmonella typhii và Salmonella typhimurium ................28
Hình 1.21 Hình ảnh vi khuẩn Vibrio cholerae và Vibrio harveyi ...........................29
Hình 1.22 Hình ảnh của Listeria monocytogenes ...................................................30
Hình 1.23 Hình ảnh Pseudomonas aeruginosa ......................................................31
Hình 1.24 Cấu trúc hiển vi Staphylococcus aureus ................................................32
Hı̀nh 2.1 Một số dụng cụvà thiết bi ̣thı́ nghiê ̣m .....................................................36
Hình 2.2. Quy trình xử lý mẫu...............................................................................37
Hı̀nh 2.3 Hı̀nh ảnh về kết quả kháng khuẩn của một mẫu vi khuẩn chı̉ thi ̣(bên trái là
không có kết quả kháng khuẩn và và bên phải là có kết quả kháng khuẩn) ............41
Hình 2.4 Sơ đồ bố trí thí nghiệm tổng quát ............................................................47
Đồ án tốt nghiệp
viii
Hình 2.5. Quy trình khảo đánh giá hiê ̣u quả chiết cao của dung môi nước đối với
các mẫu cây...........................................................................................................49
Hình 2.6. Dịch lọc qua các lần ngâm của các mẫu cây Xidi klung .........................49
Hình 2.7. Quy trình khảo sát hoạt tính kháng khuẩn hoạt tính kháng khuẩn...........50
Hình 2.8. Quy trình xác định thành phần hóa học ..................................................52
Hı̀nh 3.1. Hiê ̣u suất tách chiết các cao chiết nước ..................................................54
Hı̀nh 3.2. Kết quả hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn của các loa ̣i cao chiết đối với nhóm vi
khuẩn nhóm Escherichia coli.................................................................................37
Hı̀nh 3.3. Kết quả hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn của các loa ̣i cao chiết đối với nhóm vi
khuẩn nhóm Listeria spp. ......................................................................................38
Hı̀nh 3.4. Kết quả hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn của các loa ̣i cao chiết đối với nhóm vi
khuẩn nhóm Salmonella spp..................................................................................39
Hı̀nh 3.5. Kết quả hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn của các loa ̣i cao chiết đối với nhóm vi
khuẩn nhóm Shigella spp.......................................................................................41
Hı̀nh 3.6. Kết quả hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn của các loa ̣i cao chiết đối với nhóm vi
khuẩn nhóm Vibrio spp..........................................................................................43
Hı̀nh 3.7. Kết quả hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn của các loa ̣i cao chiết nước đối với các vi
khuẩn gây bê ̣nh về da ............................................................................................44
Đồ án tốt nghiệp
ix
Đồ án tốt nghiệp
1
MỞ ĐẦU
1. Đă ̣t vấn đề
Được đánh giá là bước ngoặc trong lịch sử Y học về điều trị các bệnh nhiễm
khuẩn, kháng sinh ra đời không chỉ được sử dụng trong y học mà còn được sử dụng
rộng rãi trong trồng trọt, chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản nhằm mục đích tăng
trưởng. Việc sử dụng kháng sinh là hết sức cần thiết để điều trị cho người bệnh.
Tuy nhiên, việc sử dụng kháng sinh không hợp lý, lạm dụng kháng sinh, điều
trị kháng sinh khi không mắc bệnh lý nhiễm khuẩn… đã làm gia tăng tình trạng
kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh. Viê ̣c la ̣m dụng thuốc kháng sinh để la ̣i các tác
ha ̣i rất lớn. Một trong những tác ha ̣i lớn nhất đó là các VSV không còn nha ̣y cảm
với thuốc, dẫn đến viê ̣c điều tri ̣ngày càng khó khăn hơn. Ngoài ra, viê ̣
c sử dụng
kháng sinh liều cao trong một thời gian dài sẽ làm ảnh hưởng đến chức năng của
các cơ quan trong cơ thể, chẳng ha ̣n như sử dụng chloraphicol với liều cao sẽ gây
suy tủy. Thực tế, kháng sinh có phổ rộng tiêu diệt cả vi khuẩn xấu và tốt vì vậy nếu
dùng không đúng hướng dẫn, lạm dụng sẽ tiêu diệt cả khuẩn có lợi có trong đường
ruột, làm mất cân bằng mang tính tự nhiên của cơ thể. Một khi bị mất cân bằng,
khuẩn xấu hoành hành, dễ phát sinh nhiều bệnh nan y, như rối loạn dạ dày, làm cho
các chứng bệnh nghiêm trọng hơn và làm giảm hiệu quả của thuốc kháng sinh.
Vấn đề về thực trạng kháng kháng sinh đã mang tính toàn cầu và đặc biệt nổi
trội ở các nước đang phát triển với gánh nặng của các bệnh nhiễm khuẩn và những
chi phí bắt buộc cho việc thay thế các kháng sinh cũ bằng các kháng sinh mới, đắt
tiền. Các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hoá, đường hô hấp, các bệnh lây truyền qua
đường tình dục và nhiễm khuẩn bệnh viện là các nguyên nhân hàng đầu có tỉ lệ mắc
và tỉ lệ tử vong cao ở các nước đang phát triển. Việc kiểm soát các loại bệnh này đã
và đang chịu sự tác động bất lợi của sự phát triển và lan truyền tình trạng kháng
kháng sinh của vi khuẩn. Có thể nói rằng, vi khuẩn càng phơi nhiễm nhiều với
kháng sinh thì “sức ép về thuốc” càng lớn các chủng kháng thuốc càng có nhiều cơ
hội để phát triển và lây lan. Đă ̣c biê ̣t ở Viê ̣t Nam, tình trạng kháng thuốc diễn ra
Đồ án tốt nghiệp
2
trầm trọng hơn do việc sử dụng kháng sinh tùy tiện khi không có đơn của bác sỹ,
người dân có thể tự ý mua kháng sinh ở các hiệu thuốc. Không ít dược sỹ bán thuốc
không đúng quy định, các bác sỹ điều trị kê đơn thuốc lạm dụng kháng sinh, chỉ
định kháng sinh không phù hợp.
Do đó việc phát hiện ra các hợp chất kháng khuẩn mới có nguồn gốc tự nhiên
để thay thế kháng sinh tổng hợp trở thành một hướng nghiên cứu rất đáng quan tâm.
Vận dụng điều đó, chúng tôi tiến hành đề tài: “Đánh giá hoạt tính kháng
khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia Bidoup Núi
Bà, tı̉nh Lâm Đồng”.
2. Tı̀nh hı̀nh nghiên cư
́ u
Từ thời xa xưa, cao chiết nước đã được người dân sử dụng rộng rãi trong các
bài thuốc tri ̣bê ̣nh dân gian. Tuy nhiên, những bài thuốc dân gian đó chı̉ dựa trên
kinh nghiê ̣m trải qua nhiều đời, chưa được chứng minh bằng thực nghiê ̣m khoa học.
Thời gian gần đây, nhu cầu tı̀m kiếm về một hợp chất kháng sinh mới đã thúc
đẩy sự nghiên cứ u về các công dụng của các cây thuốc dân gian ngày càng nhiều
hơn. Đã có rất nhiều công trı̀nh nghiên cứu về tác dụng ức chế VSV của các cao
chiết nước. Parekh và ctv (2006) đã thực hiê ̣n công trı̀nh nghiên cứu về tiềm năng
của một số mẫu cao chiết nước từ cây thuốc truyền thống ở Â
́ n Độ để làm thuốc
kháng khuẩn và từ kết quả nghiên cứ u đã chọn ra được cây Bauhinia variegata tiếp
tục nghiên cứ u ta ̣o thành chế phẩm thuốc.
Bassam Abu-Shanneb và ctv (2006) đã cũng đã nghiên cứu về khả năng ứ c
chế chủng Staphylococcus aureus kháng methicillin của cao chiết nước từ 4 cây
thuốc dân gian ở Palestine. Ngoài ra, một số công trı̀nh nghiên cứ u khác về khả
năng kháng khuẩn của cao chiết nước của Antara Sen và Amila Batra (2012);
Akinvemi và ctv (2006),…
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của một số cây thuốc dân gian với dung môi
là nước.
Đồ án tốt nghiệp
3
- Xác định thành phần hóa học có trong một số loại cao chiết nước từ các cây
thuốc dân gian.
4. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá ảnh hưởng của dung môi nước đến hiệu suất thu hồi từ các cây
thuốc dân gian.
- Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết nước của các cây thuốc dân
gian.
- Xác định thành phần hóa học của cao chiết nước của một số cây thuốc dân
gian.
5. Phạm vi nghiên cứu
Tiến hành thử nghiệm và khảo sát một số mẫu cây thuốc dân gian được lấy
từ vườn quốc gia Bidoup, Núi Bà, tı̉nh Lâm Đồng.
6. Nô ̣i dung Đồ án tốt nghiê ̣
p
Nội dung Đồ án tốt nghiê ̣p gồm có 4 chương:
Chương 1: Tổng quan – Tóm tắt tà i liệu có liên quan đến đồ á n tốt nghiệp.
Chương 2: Phương phá p và nội dung nghiên cứ u
Chương 3: Kết quả và thảo luận
Chương 4: Kết luận và đề nghi ̣
Đồ án tốt nghiệp
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Vai trò của cây thuốc dân gian trong đời sống
1.1.1 Vai trò của cây thuốc nam trong đời sống
Thuốc nam được coi như những di sản quý báu của dân tộc Việt Nam, danh y
Tuệ Tĩnh từng nói “Nam dược trị nam nhân” (thuốc nam chữa bệnh cho người
Nam). Từ xa xưa, cây thuốc nam gắn liền với cuộc sống của các gia đình người Việt
và có giá trị quý báu trong điều trị bệnh. Chỉ là những cỏ cây gần gũi thân quen
xung quanh con người cũng được sử dụng làm bài thuốc chữa bệnh đơn giản, thông
thường cho người Việt Nam. Ví dụ, ban đầu củ gừng, củ tỏi... chỉ được dùng với
mục đích nấu nướng để làm thay đổi và đa dạng hóa mùi vị, tạo ra những thức ăn
ngon miệng, nhưng dần dần về sau người ta nhận thấy chúng còn có khả năng làm
ấm bụng và dễ tiêu, làm hết đi lỏng do ăn phải những đồ sống lạnh...,
Hình 1.1 Một số cây thuốc nam phổ biến (từ trái sáng, trên xuống: lô hội, atiso, tía
tô, mã đề)
Đồ án tốt nghiệp
5
Trong dân gian thuốc nam có từ hơn 3.000 năm trước, cùng với sự phát triển
của y học cổ truyền. Nước ta có nhiều dược liệu, kể cả cỏ cây, động vật và khoáng
vật, trong đó có những thứ rất quý, cần được sưu tầm nghiên cứu và sử dụng để
phòng bệnh, chữa bệnh cho nhân dân. Trải qua kinh nghiệm quý báu của cha ông,
những bài thuốc nam có tác dụng trong chữa bệnh được lưu truyền từ đời này sang
đời khác và được áp dụng hiệu quả.
1.1.2 Lợi ı́ch của viê ̣c sử dụng thuốc
Trái với Tây y, Đông y xem toàn bộ thân thể người là một hệ thống hoàn
chỉnh. Học thuyết về kinh lạc, tử ngọ lưu chú đồ, học thuyết âm dương ngũ hành,
đều nhấn mạnh vào chỉnh thể. Từ góc nhìn ấy, Đông y tinh vi hơn Tây y.
Tất cả được khái quát lại bằng 7 lợi ích trọng yếu như sau:
- Trị bệnh theo các bài thuốc Đông y, tuy thời gian khỏi bệnh có tiến triển
chậm hơn, nhưng khi khỏi bệnh thì tỷ lệ tái phát rất thấp hơn so với những phương
pháp khác.
- Chữa bệnh Đông y trị bệnh từ gốc, Tây y trị bệnh ở ngọn.
- Tây y dùng chiết xuất từ dược liệu tự nhiên nhưng thành phần chủ yếu là tinh
chất và hàm lượng rất lớn nguyên liệu. Trong khi đó, các hoạt chất tồn tại trong mỗi
cây thuốc Đông y là phức hợp và liều lượng phù hợp. Vì vậy, khi dùng thuốc từ cây
cỏ hoa lá tự nhiên ngoài tác dụng chữa bệnh sẽ ít những phản ứng phụ gây hại cho
con người.
- Không gây tổn hại gan, thận như thuốc Tây bởi thuốc Đông y không sản sinh
độc tố nên ít gây tổn hại cho cơ thể.
- Nền y học phương Tây mặc dù có nhiều tiến bộ hơn châu Á và châu Phi,
nhưng khả năng đề kháng với các loại bệnh tật của họ lại yếu hơn người ở hai châu
lục này. Điều này chứng tỏ thói quen dùng thuốc Tây làm giảm đi khả năng miễn
dịch của cơ thể. Còn dùng thuốc từ cỏ cây hoa lá giúp cho hệ miễn dịch tốt hơn.
Đồ án tốt nghiệp
6
- Người dùng thuốc Tây nhiều có khả năng bị ung thư cao hơn gần 10 lần so
với người có thói quen dùng thuốc Đông y.
- Thuốc Tây tuy tiện lợi nhưng thời gian sử dụng là hữu hạn. Thuốc Đông y dễ
trồng, dễ tìm: Xung quanh chúng ta đâu đâu cũng là cây thuốc, vị thuốc hữu ích.
1.1.3 Tı̀nh hı̀nh sử dụng cây thuốc nam
Ngay từ thời xa xưa khi con người còn sống trong xã hội nguyên thủy, người
ta đã biết lựa chọn và sử dụng các loại cây cỏ sẵn có để làm thuốc chữa bệnh và bảo
vệ sức khỏe. Vốn kinh nghiệm này ngày càng được tích lũy, sàng lọc và bổ sung
thêm để tạo dựng nên một nền Y – Dược học cổ truyền có bản sắc riêng trong cộng
đồng các dân tộc Việt Nam. Và trên thực tế, nền Y học cổ truyền (YHCT) đó đã
đảm nhận vai trò chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của nhân dân và đồng hành cho đến
khi có Y học hiện đại (YHHĐ) du nhập vào nước ta.
Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, thích hợp cho sự phát triển
của cây trồng nói chung. Một số vùng cao lại có khí hậu á nhiệt đới, phù hợp với
việc trồng cây thuốc ưa khí hậu mát. Đất đai ở miền núi nước ta, đặc biệt trên dãy
Trường Sơn rộng lớn, còn rất nhiều đất hoang chưa được khai thác sử dụng để phát
triển kinh tế. Theo N.B. Hoạt (2002), đất chưa sử dụng ở huyện Sa Pa (Lào Cai) còn
40.463 ha (chiếm 59,7% diện tích), trong đó có 8.874 ha đất có độ dốc dưới 200
có
thể khai thác cho sản xuất nông nghiệp, và 25.766 ha đất đồi núi chưa sử dụng. Từ
trước đến nay, nhiều địa phương trong nước ta đã có truyền thống trồng cây thuốc,
như Quế (ở Yên Bái, Thanh Hoá, Quảng Nam, Quảng Ngãi…), Hồi (ở Lạng Sơn,
Cao Bằng, Hà Giang, Lai Châu), Hoè (ở Thái Bình). Có những làng chuyên trồng
cây thuốc như Đại Yên (Hà Nội), Nghĩa Trai (Văn Lâm, Hưng Yên). Gần đây,
nhiều loài cây thuốc ngắn ngày cũng được trồng thành công trên quy mô lớn như Ác
ti sô, Bạc hà, Cúc hoa, Địa liền, Gấc, Hương nhu, Ích mẫu, Kim tiền thảo, Mã đề,
Sả, Thanh cao hoa vàng, Ý dĩ, vv.
Những số liệu trên cho thấy việc phát triển trồng cây thuốc ở nước ta có nhiều
tiềm năng và cho hiệu quả kinh tế cao. Cần giúp cho người dân biết cách chuyển đổi
Đồ án tốt nghiệp
7
cơ cấu cây trồng, kết hợp trồng rừng với trồng cây thuốc ở những nơi có khí hậu và
đất đai phù hợp, để nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống, góp phần tích cực trong
việc xoá đói giảm nghèo cho người dân ở vùng núi. Theo kinh nghiệm ở Sa Pa, thu
nhập từ trồng cây thuốc đạt 14-24 triệu đồng/ha/năm, trong khi thu nhập từ cây
lương thực chỉ đạt 2,4-4,8 triệu đồng/ha/năm (N.B. Hoạt, 2002).
1.2 Thành phần hóa học của thực vật
1.2.1 Carbohydrate
1.2.1.1Khái niệm
Carbohydrate là một phân tử sinh học gồm các nguyên tử carbon (C), hydro
(H) và oxy (O), thường tỷ lệ nguyên tử hydro-oxy trong phân tử carbonhydrate là
2:1, công thức thực nghiệm Cm(H2O)n (thường m = n). Một số trường hợp ngoại lệ
tồn tại; ví dụ, deoxyribose, một thành phần đường của DNA, có công thức C5H10O4.
(John M. Coulter, C. R. Barnes, H. C. Cowles, 1930)
Ở thực vật carbohydrate tập trung chủ yếu ở thành tế bào, mô nâng đỡ và mô
dự trữ.
Carbohydrate có thể chia thành 4 nhóm:
- Monosaccharide: glucose, fructose
- Disaccharide: saccharose, lactose, maltose
- Oligosaccharide: raffinose, kestose,, stachyose
- Polysaccharide: tinh bột, cellulose.
1.2.1.2 Tính chất
Chúng có đặc tính chung là dễ hoà tan trong nước, đồng hoá và sử dụng nhanh
để tạo glycogen. Các carbohydrate đơn giản đều có vị ngọt, khi vào cơ thể xuất hiện
tương đối nhanh trong máu.
Đồ án tốt nghiệp
8
Hình 1.2 Cấu trúc phân tử của các loại Carbonhydrate
1.2.1.3Vai trò
- Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể thực vật
- Vai trò cấu trúc, tạo hình (Cellulose,…).
- Bảo vệ (Mucopolysaccharide).
- Chống tạo thể cetone (mang tính acid gây độc cho cơ thể).
1.2.2 Amino acid
1.2.2.1Khái niệm
Amino acid là một phân tử chứa cả nhóm amin và carboxylate. Công thức
chung: (H2N)x – R – (COOH)y.
Hı̀nh 1.3 Alanine – Một amino acid
Đồ án tốt nghiệp
9
1.2.2.2Tính chất
Các amino acid là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, dễ
tan trong nước (do tồn tại kiểu muối nội phân tử). Nhiệt độ nóng chảy khoảng từ
200 – 3000
C.
1.2.2.3Vai trò
- Amino acid thiên nhiên (hầu hết là α-amino acid) là cơ sở để kiến tạo nên các
loại protein của cơ thể sống.
- Thúc đẩy quá trình sinh tổng hợp trao đổi chất ở thực vật.
- Tăng hiệu quả của thuốc bảo vệ thực vật.
- Tăng khả năng ra hoa và quả (Trumbo P, 2013)
1.2.3 Glycosides
1.2.3.1Khái niệm
Glycoside là dạng phổ biến của nhiều hợp chất tự nhiên.
Glycoside là những hợp chất hữu cơ ta ̣o thành do sự ngưng tụ giữa một phân
tử đường với một phẩn tử không đường khác như rượu, aicd, aldehide. Phenol,…
Phần đường của glycosid gọi là glycon, phần không đường gọi là aglycon hoặc
genin.
Bảng 1.1 Một số Glycoside phổ biến
Glycoside Phân bố Tính chất
Hesperidin
C50H60O27
Cùi cam, chanh,
quýt, bưởi
Không có vị đắng. Thủy phân tạo ra
đường rhamnose, glucose,
hssperiten.
Solanin
C45H17015
Cà chua xanh,
cà tím, khoai
tây
Vị đắng. Khi vào cơ thể bị thủy
phân tạo HCN rất độc
Đồ án tốt nghiệp
10
Amygdadin
C20H27O11
Hạt mơ, hạt
hạnh nhân
đắng, mận
Vị đắng. Trong cơ thể người bị thủy
phân cho HCN gây độc
Manihotin Vỏ, cùi củ sắn Khi thủy phân tạo HCN gây độc
1.2.3.2Tính chất
Glycoside là dạng tinh thể không màu.
Phần đường và phần không đường liên kết với nhau bằng dây nối acetal vì vậy
phân tử glycosid dễ bị phân huỷ khi có nước dưới ảnh hưởng của các enzyme (men)
có chứa trong cây.
Phần đường trong glycoside chủ yếu là monosaccarid hoặc oligosaccarid,
thường là glucose, rhamnose, galactose. Trong thành phần của một số glycoside có
đường đặc biệt không có trong các glycoside khác (ví dụ trong glycosid tim).
Phần aglycon của các glycoside có thể thuộc các nhóm chất hữu cơ khác nhau
ví dụ cồn, andehyd, acid, phenol, dẫn chất anthracen…đôi khi có các aglycon có
chứa nitơ, lưu huỳnh song thường chứa carbon, hydro, oxy. Do đặc tính dễ bị phân
huỷ, khó thu được ở dạng tinh khiết nên việc nghiên cứu cấu trúc thường gặp nhiều
khó khăn.
Tác dụng phụ thuộc vào phần aglycon, phần glycon giúp tăng hoặc giảm tác
dụng của chúng.
Đồ án tốt nghiệp
11
Hı̀nh 1.4 Cardenolic và Bufadiennolid
1.2.3.3Tá c dụng
- Hỗ trợtim
- Hỗ trợhê ̣thần kinh
- Hỗ trợcác cơ quan trong cơ thể: gan, thân, cơ tim, các cơ.
1.2.4 Alkaloid
1.2.4.1Khái niệm
Alkaloid là những hợp chất hữu cơ có chứa nitơ được cung cấp bởi amino
acid, đa số có nhân dị vòng. Alkaloid thường được tı̀m thấy trong thực vâ ̣t và đôi
khi còn tı̀m thấy trong cơ thể động vâ ̣t.
Một số dược liệu chứa alkaloid: cà độc dược, cà phê, chè, trinh nữ hoàng cung,
vàng đắng,…
Hı̀nh 1.5 Ephedrin và Hyoscyamin
1.2.4.2Tính chất
Đa số các alkaloid đều có tính base yếu, song cũng có chất có tác dụng như
base mạnh có khả năng làm xanh giấy quỳ đỏ như nicotin và cũng có chất tính base
rất yếu như caffein, piperin… Vài trường hợp ngoại lệ có những allcaloid không có
phản ứng kiềm như colchicin, ricinin, theobromine và cá biệt cũng có chất có phản
ứng acid yếu như arecaidin, guvacin.
Do có tính base yếu nên có thể giải phóng alkaloid ra khỏi muối của nó bằng
những kiềm trung bình và mạnh như NH4OH, MgO, carbonate kiềm, NaOH…
Đồ án tốt nghiệp
12
Khi định lượng alkaloid bằng phương pháp đo acid người ta phải căn cứ vào
độ kiềm để lựa chọn chỉ thị màu cho thích hợp.
Alkaloid kết hợp với kim loại nặng (Hg, Bi, Pt…) tạo ra muối phức.
1.2.4.3Vai trò
- Alkaloid có tác dụng diệt khuẩn.
- Tác động lên hệ thần kinh trung ương: morphin, codein, strychnin, cafein
- Hạ huyết áp: ajmalin, quinidlin
- Chống ung thư (Ngô Văn Thu, 2011)
1.2.5 Steroids
1.2.5.1Khái niệm
Steroid là một loại hợp chất hữu cơ, có chứa một sự sắp xếp đặc trưng của bốn
vòng cycloalkane được nối với nhau.
Hı̀nh 1.6Testosteron
1.2.5.2Tính chất
Steroid là hợp chất chất béo hữu cơ hòa tan, có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng
hợp.
Khi đun nóng với Se ở 36000
C sẽ tạo hợp chất Hidrocarbon Diel.
1.2.5.3Vai trò
Đồ án tốt nghiệp
13
Steroid tham gia vào các quá trình sinh học trong cơ thể sống. Cho đến nay,
người ta đã biết đến hàng chục nghìn steroid và trong số đó có hàng trăm chất được
sử dụng trong y học.
Đồ án tốt nghiệp
14
1.2.6 Tannin
1.2.6.1Khái niệm
Tannin là một hợp chất polyphenol có trong thực vật có khả năng tạo liên kết
bền vững với các protein và các hợp chất hữu cơ cao phân tử khác (amino acid và
alkaloid).
Hı̀nh 1.7 Một số tannin
1.2.6.2Tı́nh chất
Tannin thường là bột vô đi ̣
nh hı̀nh từ màu ngà vàng cho đến màu nâu sáng,
không mùi hoă ̣c mùi rất nhe ̣, vi ̣rất chát, gây săn se niêm ma ̣c.
Tanin thường là những chất rất phân cực, dễ tan trong các dung môi phân cực
như nước, aceton, glycol, methanol, glycerin etylacetat,… không tan trong các dung
môi kém phân cực hoă ̣c không phân cực như hexan, benzene, dầu hỏa, diethyl
ether,…
Tanin kết hợp với protein không tan trong nước và dung môi hữu cơ nhưng
chiết ra được bằng dung dịch kiềm. Tanin tủa bông trắng với dung dịch gelatin.
Đồ án tốt nghiệp
15
Tanin tủa với alcaloid, muối kim loại nặng như ch́ì, thuỷ ngân, kẽm, sắt. Với
muối sắt những tanin khác nhau cho màu xanh lá hay xanh đen với đậm độ khác
nhau. (Có thể dựa vào tủa với muối sắt để xác định tanin trên vi phẫu - nhỏ muối sắt
III, kalibicromat 10%, tạo thành tủa nâu trên tế bào chứa tanin).
1.2.6.3Vai trò
- Tannin bảo vệ thực vật khỏi các loài côn trùng, tác dụng như thuốc trừ sâu.
- Tác dụng kháng khuẩn, thường dùng làm thuốc súc miệng.
- Công dụng chữa viêm ruột, tiêu chảy. (Katie E. Ferrell và Thorington và
Richard W, 2006).
1.2.7 Isoprenoid (Terpene)
1.2.7.1Khái niệm
Isoprenoid là một nhóm chất lớn và đa dạng. Bộ khung carbon được tạo thành
từ đơn vị cơ bản isoprene-C5H8. Ngoài các hydrocarbon không no, các dẫn xuất của
chúng như alcol, andehyde, cetone, cacboxylic acid cũng được gọi là terpene.
Tuỳ theo số nguyên tử carbon trong mạch hydrocarbon, người ta phân chúng
thành các nhóm: monoterpene, secpuiterpene, diterpene, triterpene, tetraterpene,
polyterpene. Trong đó monoterpene là quan trọng nhất trong terpenoid. Nó có cấu
trúc mạch hở, mạch vòng.
Isoprenoid có nhiều ở thực vật đặc biệt là loài họ thông và trong tinh dầu thảo
mộc như tinh dầu xả, quế, cam, chanh.
Hı̀nh 1.8 Limonene và Ocimene
Đồ án tốt nghiệp
16
1.2.7.2Tính chất
Terpene thường nhẹ hơn nước, chất lỏng không màu có mùi thơm. Không hòa
tan hoặc ít tan trong nước, dễ tan trong ethanol.
1.2.7.3Vai trò
Terpene là thành phần chính của các loại tinh dầu của nhiều loại cây và hoa.
Tinh dầu được sử dụng rộng rãi như là chất phụ gia hương vị tự nhiên cho thực
phẩm, như nước hoa nước hoa, và trong y học và thuốc thay thế như hương liệu .
Biến thể tổng hợp và các dẫn xuất của tecpen thiên nhiên và terpenoids đa dạng của
các hương liệu được sử dụng trong nước hoa và hương vị được sử dụng trong các
chất phụ gia thực phẩm. Vitamin A là một terpene (Đỗ Tất Lợi, 2004).
1.3 Tổng quan về kháng khuẩn thực vật
1.3.1 Khái niệm
Kháng khuẩn thực vâ ̣t là tên gọi chung chı̉ các hợp chất hữu cơ có trong thực
vâ ̣t có tác dụng tiêu diê ̣t hay kı̀m hãm sự phát triển của VSV. Các chất kháng khuẩn
thường có tác dụng đă ̣c hiê ̣u lên các loài VSV khác nhau ở một nồng độ thương rất
nhỏ.
Những tı́nh chất này có thể thuộc nhiều cấu trúc hóa học khác nhau như
alkaloid, tannin, flavonoid, tinh dầu,…
1.3.2 Cơ chế kháng khuẩn
Đồ án tốt nghiệp
17
Hình 1.9 Các cơ chế kháng sinh
Ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn: vách tế bào của vi khuẩn
(đặc biệt là các vi khuẩn Gram dương) được cấu tạo bởi các phức hợp
peptidoglycan, phức hợp này được trùng hợp bởi các enzyme transpeptidases.
Các kháng sinh nhóm b - actamin gắn chọn lọc vào các transpeptidase này làm cho
vách tế bào của vi khuẩn bị tan rã khiến vi khuẩn bị tiêu diệt.
Ức chế chức năng của màng tế bào (tổn thương màng tế bào): kháng sinh gắn
lên màng tế bào, làm thay đổi tính thấm chọn lọc khiến một số chất cần thiết cho vi
khuẩn (nucleotid, pyrimidin, purin…) lọt ra ngoài, làm tổn hại và chết vi
khuẩn. Các KS nhóm polymycin, aminosid..
Ức chế quá trình sinh tổng hợp protein: Nhóm aminoglycosid gắn với
receptor trên tiểu phân 30S của ribosome làm cho quá trình dịch mã không chính
xác. Nhóm chloramphenicol gắn với tiểu phân 50S của ribosome ức chế enzyme
peptidyltransferase ngăn cản việc gắn các acid amin mới vào chuỗi polypeptide.
Đồ án tốt nghiệp
18
Nhóm macrolides và lincoxinamid gắn với tiểu phân 50S của ribosome làm ngăn
cản quá trình dịch mã các acid amin đầu tiên của chuỗi polypeptide.
Tạo protein bất thường, vô dụng: Tetracyclin và aminoside có khả năng gắn
vào phần 30S của ribosom vi khuẩn, gây nên đọc sai mã của ARN - thông tin khiến
protein được tạo ra bất thường, vô dụng đối với đời sống của vi khuẩn.
Ức chế quá trình tổng hợp acid nucleic: bất hoạt RNA, DNA: Nhóm refampin
gắn với enzyme RNA polymerase ngăn cản quá trình sao mã tạo thành mRNA
(RNA thông tin). Nhóm quinolone ức chế tác dụng của enzyme DNA gyrase làm
cho hai mạch đơn của DNA không thể duỗi xo ắn làm ngăn cản quá trình nhân đôi
của DNA. Nhóm sulfamide có cấu trúc giống PABA (ρ-aminobenzoic acid) có tác
dụng cạnh tranh PABA và ngăn cản quá trình tổng hợp acid nucleotid. Nhóm
trimethoprim tác động vào enzyme xúc tác cho quá trình tạo nhân purin làm ức chế
quá trình tạo acid nucleic. (Amoros, M., F. Sauvager, L. Girre và M. Cormier,
1992).
Cạnh tranh đối khá ng: Đây là kiểu tác dụng của các sunfonamit. Acid folic
giữ vai trò cần thiết trong quá trình tổng hợp acid nucleic. Để tổng hợp ra acid folic,
một số vi khuẩn phải sử dụng acid paraaminobenzoic (PAB) có trong môi trường.
Sunfonamit có cấu trúc hóa học tương tự PAB nên đã cạnh tranh thay thế PAB, dẫn
đến ngừng tổng hợp acid nucleic của vi khuẩn.
1.3.3 Một số hợp chất kháng khuẩn thực vật
1.3.3.1 Alkaloids
Một số Alkaloid có hoạt tı́nh khá ng khuẩn
 Solamargine
Solamargine là một glycoalkaloid có trong các cây quả mọng họ cà (Solanum
khasianum), và các alkaloid khác trong loài cây này có tác dụng chống lại sự lây
nhiễm khi đã mắc phải HIV.
Đồ án tốt nghiệp
19
Kháng khuẩn tốt nhất đối với 2 nhóm Giardia và Entamoeba, chúng liên quan
trực tiếp đến việc kháng khuẩn đối với các vi khuẩn gây bệnh tiêu chảy.
Hình 1.10 Solamargine
 Berberine
Berberine có trong cây hoàng liên chân gà, hoàng đằng, hoàng bá,…
Berberine cũng có tác dụng kháng khuẩn đối với Shigella, tụ cầu khuẩn, nhiều
vi khuẩn Gram dương, Gram âm và các vi khuẩn acid. Ngoài ra có còn chống lại
một số nấm men gây bệnh và một số động vật nguyên sinh. Berberine kháng khuẩn
hiệu quả đối với trùng gây bệnh sốt rét. Cơ chế kháng khuẩn Berberine là do khả
năng gây đột biến RNA của vi khuẩn.
Đặc biệt khi dùng berberin điều trị các nhiễm trùng đường ruột sẽ không ảnh
hưởng tới sự phát triển bình thường của hệ vi khuẩn có ích ở ruột. Các nghiên cứu
gần đây cũng chứng minh: Khi dùng một số thuốc kháng sinh nếu phối hợp với
berberin sẽ hạn chế được tác dụng phụ gây ra bởi các thuốc kháng sinh đối với hệ vi
sinh vật đường ruột.
Đồ án tốt nghiệp
20
Hình 1.11 Berberine
1.3.3.2Terpenoids và tinh dầu
Tinh dầu thuộc nhóm chất isoprenoid, là sản phẩm trao đổi chất bâ ̣c 2. Các
chất thuộc nhóm ispronoid có đă ̣c tı́nh chung là không hòa tan trong các dung môi
hữu cơ. Tinh dầu rất ı́t hòa tan trong nước và hòa tan nhiều trong rượu đâ ̣m đă ̣c.
Dưới tác dụng của oxy, một phần của tinh dầu chủ yếu là hợp chất không no bi ̣oxy
hóa và có thể ta ̣o thành Terpenoid. Nói chung mùi thơm của tinh dầu chủ yếu do
ester, aldehide, cetone và những chất hữu cơ khác quyết đi ̣
nh. Tổng lượng của
những chất này chı̉ chiếm 10% lượng tinh dầu, 90% còn la ̣i là những chất đê ̣m.
Về bản chất hóa học, tinh dầu thường là hỗn hợp các chất khác nhau:
hydrocarbon, rượu, phenol, aldehide, acid, ester,… tuy nhiên, quan trọng và thường
gă ̣p hơn cả là trong hợp phần của tinh dầu là terpen và các dẫn xuất chứa oxy của
terpen.
 Hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn
Các loại terpenoids tinh dầu cũng có khả năng kháng khuẩn nhờ các khả năng
hòa tan lipid trong màng tế bào vi khuẩn bởi các hợp chất lipophilic phá vỡ vách tế
bào.
Terpenenes và terpenoid có hoạt tính kháng khuẩn đối với nấm, virus và động
vật nguyên sinh. Năm 1977, có nghiên cứu cho rằng 60% các dẫn xuất của tinh dầu
có khả năng ức chế nấm, trong khi khoảng 30% ức chế được vi khuẩn.
Đồ án tốt nghiệp
21
Các acid betulinic triterpenoid chỉ là một trong nhiều terpenoid có khả năng ức
chế được HIV. Gần đây các nhà khoa học thực phẩm cũng đã tìm thấy các
terpenoid hiện diện trong các loại tinh dầu thực vật có ích trong việc kiểm soát vi
khuẩn Listeria monocytogenes.
Hình 1.12 Một số Terpenenes và Terpenoid
1.3.3.3Phenol đơn và acid phenolic
Các hợp chất phenolic ta ̣o ra hương vi ̣và màu sắc cho các loa ̣i cây trồng, rau
trái. Ngoài ra chúng còn bảo vê ̣cho cây trồng chống là sự tấn công của các VSV,
côn trùng và động vâ ̣t ăn cỏ. Vai trò của phenol trong sinh lý học thực vâ ̣t đã được
toàn diê ̣n xem xét la ̣i trong những năm gần đây. Sự tı́ch lũy các hợp chất phenolic
phụ thuộc vào loài và/hoă ̣c giống, tra ̣ng thái sinh lý, và vi ̣trı́ đi ̣
a lý của các loài cây
(Lattanzio, 1988; Mueller Harvey và Dhanoa, 1991).
Trong rau quả, sự tổng hợp các hợp chất phenolic được diễn ra trong suốt quá
trı̀nh sinh trưởng. Các hợp chất phenolic mà có khả năng ức chế sự phát triển của
nấm sợi có thể có mă ̣t trong các loa ̣i rau trái không bi ̣hư hỏng hoă ̣c cac mô quả bi ̣
nhiễm mầm bê ̣nh. Các hợp chất phenolic này có sẵn trong các loa ̣i rau trái có vai trò
ngăn ngừa các bê ̣nh xảy ra trong quá trı̀nh bảo quản sau thu hoa ̣ch.
Đồ án tốt nghiệp
22
Phenolics được xem là nguyên nhân dẫn đến sự ức chế enzyme bởi các hợp
chất oxy hóa, có thể thông qua phản ứng với nhóm sulfhydryl hoặc thông qua sự
tương tác không đặc hiệu của các chất này với protein.
Một số hợp chất phenolic có hoạt tı́nh khá ng khuẩn
 Quinones
Quinone là những vòng thơm với hai nhóm thể ketone.
Quinone có thể tạo phức không thay đổi được với các amino acid ái nhân
trong protein, thường dẫn đến làm vô hoạt và mất chức năng của protein. Vì lí do đó
khả năng kháng khuẩn của quinone rất lớn.
Mục tiêu tác động lên tế bào vi sinh vật là bề mặt tế bào, polypeptide ở thành
tế bào và các enzyme trên màng.
Hình 1.13 Một số Quinones thông thường
 Tannin
Tannin là những hợp chất polyphenol có trong thực vâ ̣t có vi ̣chát, được tı̀m
thấy chủ yếu trong thực vâ ̣t bâ ̣c cao ở những cây hai lá mầm.
Tannin có khả năng liên kết với protein làm mất hoạt tính của các protein chức
năng, ức chế enzyme được xem là cơ chế chung của các hợp chất tannin.
Đồ án tốt nghiệp
23
Hình 1.14 Gallotannin và Gallic acid
 Flavonoid
Flavonoid là một nhóm hợp chất lớn thường gă ̣p trong thực vâ ̣t. Hơn một nử a
rau quả thường dùng có chứ a flavonoid. Flavonoid cũng là thành phần thường hay
gă ̣p trong dược liê ̣u nguồn gốc từ thực vâ ̣t.
Flavonoid có khả năng tạo phức với các protein tan ngoại bào và tạo phức với
thành tế bào vi khuẩn. Các flavonoid càng ưa béo càng có khả năng phá vỡ màng tế
bào vi sinh vật. Chúng có khả năng kìm hãm sự hô hấp hay phân chia của vi khuẩn
khi có mặt glucose. Flavonoid ức chế transpeptidaza làm cho mucopeptit – yếu tố
đảm bảo cho thành tế bào vi khuẩn vững chắc không tổng hợp được, ức chế tổng
hợp axit nucleic của vi khuẩn, tác dụng vào DNA khuôn, ức chế tổng hợp RNA của
vi khuẩn.
Đồ án tốt nghiệp
24
Hình 1.15 Một số Flavonoid
1.3.3.4Saponin
Nhóm saponin, chủ yếu là asiaticosid có tác dụng lên Mycobacterium leprae.
Tác dụng được giải thích do asiaticosid làm tan màng sáp của vi khuẩn.
Hı̀nh 1.16 Saponin
Đồ án tốt nghiệp
25
1.3.3.5Lectin và polypeptide
Peptides được dùng để ức chế VSV được nghiên cứ u và công bố đầu tiên vào
năm 1942.
Peptides được tı́ch điê ̣
n dương và có chứ a liên kết disulfua. Cơ chế kháng
khuẩn là do có sự hình thành của các ion trên màng vi sinh vật, hoặc do sự cạnh
tranh và ức chế sự bám dính protein trên cơ quan nhận cảm vật chủ ở vi sinh vật.
Bên cạnh đó chúng còn phá vỡ màng tế bào, cản trở sự trao đổi chất và ảnh hưởng
tới các thành phần tế bào chất.
Hı̀nh 1.17 Các cấu trúc của peptide
1.4 Một số vi sinh vật gây bệnh điển hình
1.4.1 Nhóm vi sinh vật gây bệnh tiêu chảy
1.4.1.1Escherichia coli
 Đặc điểm
Escherichia coli là một trong những loài vi khuẩn chı́nh kı́ sinh trong đường
ruột của động vâ ̣t máu nóng. E.coli là trực khuẩn Gram âm, hiếu khí hoặc kỵ khí tuỳ
nghi,sống ký sinh ở đường tiêu hoá của người và động vật, chúng phát triển tốt trên
các môi trường nhân tạo thông thường, không sinh nha bào, có khả năng lên men
đường glucose và chuyển hoá nitrate thành nitrite, phản ứng oxidase âm tính.
Đồ án tốt nghiệp
26
Hình 1.18 Hình ảnh Escherichia coli O157: H7 dưới kính hiển vi
 Phần lớn các vi khuẩn E.coli không có ảnh hưởng gì đáng kể đến sức khỏe
trừ một số có thể gây tiêu chảy và tùy vào địa phương, độ tuổi người bệnh
mà các vi khuẩn trên đây có những ảnh hưởng khác nhau.
 Khả năng gây bệnh của một số Escherichia coli:
- E O15:H7: sản xuất ra độc tố ma ̣nh gây tổn thương niê ̣m ma ̣c ruột non, gây
tiêu chảy ra máu.
- EHEC (Enterohaemorrhagic E.coli): gây xuất huyết ở ruột.
- EPEC (Enteropathogenic E.coli): gây bệnh đường ruột, chủ yếu gây bệnh ở
trẻ em, cơ chế gây bệnh chưa rõ.
- ETEC (Enterotoxigenic E.coli): sinh độc tố ruột.
- EIEC (Enteroinvasive E.coli ): gây bệnh do xâm lấn tế bào.
- EAGGEC hay EAEC (Enteroaggregative E.coli): E.coli kết tập ở ruột. (Cao
Minh Nga, 2014).
1.4.1.2Shigella
 Đặc điểm
Shigella là trực khuẩn Gram âm, hiếu khí hoặc kỵ khí tuỳ nghi,sống ký sinh ở
đường tiêu hoá của người và động vật, chúng phát triển tốt trên các môi trường nhân
tạo thông thường, không sinh nha bào, có khả năng lên men đường glucose và
chuyển hoá nitrate thành nitrite, phản ứng oxidase âm tính.
Đồ án tốt nghiệp
27
Hình 1.19 Hı̀nh ảnh của Shigella sp.
Shigella gây bệnh ở động vật linh trưởng, nhưng không gây bê ̣nh ở động vật
có vú khác. Nó chỉ được tìm thấy tự nhiên trong cơ thể người và khỉ đột. Shigella là
một trong những nguyên nhân hàng đầu của vi khuẩn tiêu chảy trên toàn thế giới,
gây ra một ước tính 80-165,000,000 trường hợp và 600.000 ca tử vong mỗi năm.
 Khả năng gây bệnh của một số Shigella: gây bệnh lỵ trực trùng, có 4 nhóm:
- Nhóm A: S. dysenteriae: tiết độc tố shiga, là nguyên nhân chủ yếu gây ra
bê ̣nh kiết li ̣ở những nơi tâ ̣p trung như các tra ̣i ti ̣na ̣n trên thế giới.
- Nhóm B: S. flexneri: tiết độc tố giống shiga (shiga- like- toxin), là chủng phổ
biến nhất trên thế giới, gây ra 60% ca bê ̣nh ở các nước đang phát triển.
- Nhóm C: S. boydii: không tiết độc tố.
- Nhóm D: S. sonnei: tiết độc tố giống shiga, là nguyên nhân gây ra 77% số ca
bê ̣nh kiết li ̣ở những nước phát triển.
Nhóm A – C về mă ̣t sinh lý tương tự nhau, S.sonnei có thể khác biê ̣t trên cơ sở
xét nghiê ̣m chuyển hóa sinh hóa.
1.4.1.3Salmonella
 Đặc điểm
Salmonella là trực khuẩn Gram âm, kỵ khí tuỳ nghi, không sinh bào tử, sống
ký sinh ở đường tiêu hoá của người và động vật, chúng phát triển tốt trên các môi
Đồ án tốt nghiệp
28
trường nhân tạo thông thường, không sinh nha bào, có khả năng lên men đường
glucose và chuyển hoá nitrate thành nitrite, phản ứng oxidase âm tính.
Hình 1.20 Hình ảnh của Salmonella typhii và Salmonella typhimurium
Salmonella được tìm thấy trên toàn thế giới trong cả động vật máu lạnh và
động vật máu nóng, và trong môi trường. Các chủng vi khuẩn Salmonella gây ra các
bệnh như thương hàn, phó thương hàn, nhiễm trùng máu và ngộ độc thực phẩm.
 Khả năng gây bệnh của một số Salmonella
- S. typhi: gây sốt thương hàn.
- S. choleraesuis: gây nhiễm trùng máu và áp-xe khu trú ở các cơ quan nội
tạng.
- S.enteridis: gây viêm ruột (Cao Minh Nga, 2014).
1.4.1.4Vibrio
 Đặc điểm
Nhóm Vibrio còn có các đặc điểm đó là di động, cho phản ứng oxidase và
catalase dương tính, là vi khuẩn Gram âm, hình que, có khả năng lên men glucose
trong cả hai điều kiện hiếu khí và kị khí, tạo nitrite từ nitrate.
Một số loài vi khuẩn Vibrio là tác nhân gây bệnh. Hầu hết các chủng gây bệnh
có liên quan với viêm dạ dày ruột, nhưng cũng có thể lây nhiễm các vết thương hở
và gây nhiễm trùng huyết.
Đồ án tốt nghiệp
29
Hình 1.21 Hình ảnh vi khuẩn Vibrio cholerae và Vibrio harveyi
 Khả năng gây bệnh của một số Vibrio:
- V. alginolyticu: gây nhiễm trùng vết thương, chúng cũng có mặt trong các cơ
quan của động vật như cá nóc.
- V. cholera : tác nhân gây bệnh tả.
- V. harveyi : tác nhân gây bệnh của một số loài động vật thủy sinh.
- Vibrio parahaemolyticus (có trong hải sản sống hoặc nấu chưa chín): nguyên
nhân chủ yếu là viêm dạ dày cấp tính, nhiễm trùng vết thương cũng xảy ra,
nhưng ít phổ biến hơn so với bệnh thủy sản gây ra.
1.4.1.5Listeria
 Đặc điểm
Listeria là một vi khuẩn hı̀nh que, Gram dương, kị khí tùy nghi, không sinh
bào tử. Có thể được tìm thấy trong đất, nước, trong các loại thịt chưa nấu chín, rau
sống, trái cây, thực phẩm làm từ sữa, và thực phẩm chế biến.
Đồ án tốt nghiệp
30
Hình 1.22 Hình ảnh của Listeria monocytogenes
 Một số Listeria
- Listeria innocua
- L. monocytogenes
- L. welshimeri
- L. aquatica
- L. ivanovii
- L. marthii… (Jemmi và Stephan, 2006)
 Khả năng gây bệnh
Các bệnh của người trong chi Listeria thường do Listeria monocytogenes gây
ra. Đây là loại vi khuẩn gây độc, với 20% đến 30% số ca nhiễm lâm sàng gây nên
bệnh Listeriosis dẫn đến tử vong. Một số triệu chứng liên quan với bệnh listeriosis
bao gồm sốt, đau cơ, tiêu chảy, nôn và buồn nôn. Phụ nữ mang thai, trẻ sơ sinh,
người già và những người có hệ miễn dịch kém là dễ bị bệnh listeriosis.
1.4.2 Nhóm vi sinh vật gây bệnh cơ hội trên da
1.4.2.1Pseudomonas aeruginosa
 Đặc điểm
Pseudomonas aeruginosa là một vi khuẩn phổ biến gây bệnh ở động vật và
con người. Nó được tìm thấy trong đất, nước, hệ vi sinh vật trên da và các môi
Đồ án tốt nghiệp
31
trường nhân tạo trên khắp thế giới. Sự biến dưỡng dễ thay đổi và linh động của
chúng làm cho chúng có thể sống ở nhiều môi trường khác nhau như nước, đất, trên
cây và trong các động vật. Pseudomonas aeruginosa không chỉ phát triển trong môi
trường không khí bình thường, mà còn có thể sống trong môi trường có ít khí ôxy,
và do đó có thể cư trú trong nhiều môi trường tự nhiên và nhân tạo.
Hình 1.23 Hình ảnh Pseudomonas aeruginosa
Pseudomonas là Gram âm, tế bào hình que, di động nhờ roi ở đầu và không có
bào tử.Các đặc điểm sinh lí là dị dưỡng, không lên men, linh hoạt về dinh dưỡng,
không quang hợp hoặc cố định nitrogen.
 Khả năng gây bệnh
Pseudomonas là một trong những vi khuẩn phổ biến gây bệnh ở động vật và
con người. Vi khuẩn này phát triển bằng rất nhiều các hợp chất hữu cơ; trong cơ
thể, nhờ khả năng thích ứng vi khuẩn cho nên nó lây nhiễm và phá hủy các mô của
người bị suy giảm hệ miễn dịch. Triệu chứng chung của việc lây nhiễm thông
thường là gây ra viêm nhiễm và nhiễm trùng huyết. Nếu vi khuẩn xâm nhập vào các
cơ quan thiết yếu của cơ thể như phổi, đường tiết niệu và thận sẽ gây ra những tử
vong cao; bởi vì vi khuẩn này phát triển tốt trên các bề mặt niêm mạc bên trong cơ
thể. Bên cậnh đó, vi khuẩn này cũng được phát hiện trên các dụng cụ y khoa bao
gồm catheter, gây ra nhiễm khuẩn bệnh viện và phòng mạch. Đây cũng là nguyên
nhân gây ra viêm chân lông.
Đồ án tốt nghiệp
32
1.4.2.2Staphylococcus aureus
 Đặc điểm
Staphylococcus aureus là một loài tụ cầu khuẩn Gram dương, kỵ khí tùy nghi.
S. aureus có rải rác trong tự nhiên như trong đất, nước, không khí, đặc biệt
người là nguồn chứa chính của tụ cầu vàng, chủ yếu là ở vùng mũi họng (30%),
nách, âm đạo, mụn nước trên da, các vùng da trầy xướt và tầng sinh môn. Tỷ lệ
mang vi khuẩn cao hơn ở các nhân viên y tế, bệnh nhân lọc máu, có bệnh tiểu
đường type 1, nhiễm HIV, mắc bệnh da mãn tính.
Hình 1.24 Cấu trúc hiển vi Staphylococcus aureus
 Khả năng gây bệnh
Trong đa số trường hợp, tụ cầu khuẩn không gây ra vấn đề gì hoặc chỉ gây
nhiễm khuẩn nhẹ như nổi mụn hoặc bóng nước. Nhưng trong một số trường hợp, tụ
cầu khuẩn có thể gây nhiễm khuẩn trầm trọng hơn. Staphylococcus aureus là
nguyên nhân thông thường nhất gây ra nhiễm khuẩn trong các loài tụ cầu. Nó là một
phần của hệ vi sinh vật sống thường trú ở da được tìm thấy ở cả mũi và da. (Ogston
A, 1984).
Đồ án tốt nghiệp
33
1.4.2.3Enterococcus feacalis
 Đặc điểm
Enterococcus feacalis là vi khuẩn Gram dương, lên men glucose, sinh acid
làm giảm pH môi trường. E. feacalis không sinh độc tố, không tạo ra phản ứng
catalase với hydrogen peroxide. Nó có thể tạo ra một phản ứng pseudocatalase trên
môi trường thạch máu.
Hình 1.9. Hình ảnh Enterococcus feacalis
 Khả năng gây bệnh
E. faecalis có thể gây ra viêm nội tâm mạc và nhiễm khuẩn huyết, nhiễm trùng
đường tiết niệu, viêm màng não và nhiễm trùng khác ở người.
Đồ án tốt nghiệp
34
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Địa điểm và thời gian
2.1.1 Địa diểm
- Thu mẫu: vườn quốc gia Bidoup- Núi Bà, địa bàn huyện Lạc Dương, Đam
Rông, tỉnh Lâm Đồng
- Thí nghiệm: phòng thí nghiệm khoa Công nghệ sinh học- Thực phẩm- Môi
trường, trường Đại học Công nghệ TpHCM.
2.1.2 Thời gian
Tháng 11/2015 đến tháng 07/2016.
2.2 Vật liệu
2.2.1 Nguồn mẫu phân tích
Cao chiết nước từ 10 mẫu cây thuốc dân gian thu tại vườn quốc gia Bidoup,
Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng, bao gồm:
- Podocarpus sp.
- Polygala sp.
- Medinilla sp.
- Eupatorium sp.
- Elephantopus sp.
- Lantana sp.
- Acorus sp.
- Euodia sp.
- Calamus sp.
- Streptocaulon sp.
- Xidi klung (tên gọi dân gian thương gọi, chưa có được đi ̣
nh danh)
Đồ án tốt nghiệp
35
Hı̀nh 2.1 Hı̀nh ảnh mô ̣t số cây thuốc: Lantana sp., Medimilla sp., Elephamtopus
sp., Podocarpus sp. (từ trá i qua, trên xuống)
2.2.2 Vi sinh vật chỉ thị
- 4 chủng Escherichia: Escherichia coli, Enterotoxigenic Escherichia coli –
ETEC, Escherichia coli 0517:H7, Escherichia 0208
- 4 chủng Salmonella: Salmonella typhii, Salmonella typhimurium, Salmonella
dublin, Salmonella enteritidis
- 4 chủng Vibrio: Vibrio alginolyticus, Vibrio cholera, Vibrio harveyi, Vibrio
parahaemolyticus
- 3 chủng Shigella: Shigella dysenteriae, Shigella flexneri, Shigella boydii,
Shigella sonnei
- 2 chủng Listeria: Listeria monocytogenes, Listeria innocua
- Pseudomonas aeruginosa
- Staphylococcus aureus
- Enterococcus feacalis
Đồ án tốt nghiệp
36
2.2.3 Hóa chất, môi trường
- Dung môi Dimethysulfoside
(DMSO)
- Methanol
- Ethanol
- Cồn
- Nước cất
- NaCl
- Môi trường TSA, TSB
- Agar
2.2.4 Dụng cụ, thiết bị
- Tủ cấy vô khuẩn
- Autoclave
- Tủ ấm, Tủ lạnh
- Tủ sấy
- Máy lắc
- Máy đo OD
- Cân điện tử, Cân phân tích
- Bếp điện
- Phễu
- Giấy lọc
- Bình tam giác
- Pipette loại 100 – 1000 μl.
- Đầu típ loại 100- 1000 μl
- Ống nghiệm
- Que cấy trang, que cấy vòng
- Đèn cồn, đĩa petri
- Parafilm
Hı̀nh 2.1 Một số dụng cụvà thiết bi ̣thı́ nghiê ̣m
Đồ án tốt nghiệp
37
2.3 Phương pháp nghiên cứu
2.3.1 Phương pháp thu và xử lý nguồn mẫu
Hình 2.2. Quy trình xử lý mẫu
Lá, thân, cành của các cây sau khi được thu thập sẽ được đem về phòng thí
nghiệm khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường, Trường Đại Học Công
Nghệ Tp.HCM. Mẫu cây được rửa sạch và phơi khô trong phòng thí nghiệm tới khi
trọng lượng không đổi. Các mẫu phơi khô được nghiền thành bột mịn. Bột mẫu được
đựng trong túi nhựa và được bảo quản ở 400
C.
2.3.2 Phương pháp tăng sinh VSV chı̉ thi ̣
 Mục đích: tăng sinh khối vi sinh vật chỉ thị đến số lượng cần thiết, giúp hoạt
hóa vi khuẩn trở về trạng thái bình thường sau khi bị suy yếu trong quá trình bảo quản.
 Nguyên tắc: nuôi cấy vi sinh vật trong môi trường dinh dưỡng thích hợp. Môi
trường dinh dưỡng phải chứa thành phần đa lượng và vi lượng để vi sinh vật phát triển,
đảm bảo có đủ điều kiện lý hóa thích hợp để vi sinh vật trao đổi chất với môi trường.
 Tiến hành:
Rửa sạch
Phơi khô đến trọng lượng không đổi
Xay mẫu thành bột mịn
Mẫu cây
Đồ án tốt nghiệp
38
- Chuẩn bị chai chứa 10ml môi trường tăng sinh (môi trường TSB).
- Dùng pipette hút 100µl sinh khối vi sinh vật từ ống eppendort cho vào chai môi
trường.
- Lắc 150 vòng/phút, 18 – 24 giờ ở nhiệt độ phòng (sinh khối vi sinh vật tăng lên
làm đục môi trường nuôi cấy).
2.3.3 Phương pháp định lượng tế bào vi sinh vật bằng phương pháp đo OD
 Nguyên tắc:
- Độ đục của huyền phù tỷ lê ̣ thuâ ̣n với số lượng VSV hiê ̣n diê ̣n trong môi
trường. Trong một thời gian nhất đi ̣
nh, mối quan hê ̣giữa số lượng VSV trong nước tı̉
lê ̣tuyến tı́nh với độđục môi trường.
- Đi ̣
nh lượng VSV trong môi trường bằng máy đo độđục hay máy so màu ở bước
sóng 550 – 610nm.
- Trong phương pháp này cần xây dựng biểu đồ tương quan tuyến tı́nh giữa độ
đục và số lượng VSV trong môi trườ ng bằng phương pháp đếm trực tiếp.
 Tiến hành:
- Xây dựng đường tương quan tuyến tính giữa độ đục và mật độ tế bào:
 Pha loãng một huyền phù tế bào cần kiểm định có mật độ tế bào bất kì thành
các huyền phù khác nhau có độ đục ở OD 600nm đạt các giá trị lân cận 0.1;
0.2; 0.3; 0.4; 0.5. Đo OD ở 600nm của các huyền phù vừa pha được, ghi
nhận các số liệu.
 Dùng phương pháp đếm trực tiếp dưới kinh hiển vi (buồng đếm hồng cầu)
xác định mật độ tế bào (cfu/ml) của các huyền phù này. Tính giá trị log
(N/ml) cho mỗi giá trị mật độ N/ml tương ứng với độ đục. vẽ đường biển
diễn của log (N/ml) theo OD ở 600nm.
- Xác định mật độ tế bào theo độ đục: đo độ đục của một huyền phù tế bào cần
xác định mật độ. Từ giá trị OD ở bước sóng 600nm đo được, suy ra số log (N/ml) và
trị số mật độ (cfu/ml) từ đường chuẩn.
Đồ án tốt nghiệp
39
2.3.4 Phương pháp bảo quản và giữ giống
- Giữ giống thạch nghiêng: lấy giống VSV cấy vào ống thạch nghiêng, ủ cho
VSV phát triển, đem trữ lạnh ở nhiệt độ 40
C. Giống này thường được sử dụng cho sản
xuất. Thời gian sử dụng từ 7 – 10 ngày.
- Giữ giống trong glycerol 20% ở nhiệt độ -40
C: vi khuẩn sau khi tăng sinh, hút
vào eppendorf và ly tâm 5000 v/p trong thời gian 15 phút. Loại bỏ dịch và giữ cặn. Bổ
sung 1 ml glycerol 20% và đồng nhất rồi bảo quản ở nhiệt độ -40
C. Giống này được sử
dụng để cấy chuyển qua thạch nghiêng. Thời gian sử dụng từ 1 – 3 tháng.
2.3.5 Phương pháp tách chiết cao
 Mục đích: tách chiết hợp chất kháng khuẩn thực vật để nghiên cứu
 Nguyên tắc: sử dụng dung môi nước để tách chiết các hợp chất trong thực vật
nhờ lực liên kết hóa học.
 Tiến hành:
- Cân 50g mẫu cao + 1000ml dung môi cho vào erlen, ngâm 4 giờ, lọc, thu
dịch lần 1.
- Bã + 1000ml dung môi ngâm 4 giờ, lọc, thu dịch lần 2.
- Ngâm tiếp tục cho đến khi dịch trong, lặp lại khoảng 3 lần.
2.3.6 Chuẩn bi ̣dung di ̣
ch cao thuốc khá ng sinh
Cao thuốc khô: cân 1,5g cao thuốc khô, hòa tan với 13,5ml dung di ̣
ch DMSO 1%
và nước cất (nồng độDMSO 1% không vượt quá 10%. Thu được di ̣
ch cao chiết nồng
độcao thuốc đa ̣t 100mg/ml.
Di ̣ch cao chiết nồng độ 100mg/ml (cao khô đã hòa tan sẵn trong dung môi
DMSO 1%): hòa tan 1ml cao với 9ml nước cất. Thu được di ̣
ch cao chiết nồng độ
2.3.7 Phương pháp khuếch tán trên giếng thạch (agar well diffusion method)
 Nguyên tắc
Đồ án tốt nghiệp
40
Phương pháp này dựa trên khả năng đối kháng của cao chiết với vi khuẩn chỉ thị
trên môi trường nuôi cấy. Cao chiết có khả năng khuếch tán trong môi trường agar và
tác động lên vi khuẩn. Khi kháng được vi khuẩn sẽ xuất hiện vòng kháng khuẩn xung
quanh giếng thạch.
 Tiến hành
- Các chủng vi khuẩn sau khi đã tăng sinh được tiến hành pha loãng bằng nước
muối sinh lý. Pha loãng đến nồng độ 106
cfu/ml.
- Hút 100 µl từ dịch pha loãng vào đĩa petri chứa sẵn môi trường TSA. Tiến hành
cấy trang.
- Sau đó, tạo những giếng nhỏ có đường kính 8 mm với thanh kim loại vô trùng.
Mỗi đĩa thạch trung bình từ 6 – 9 giếng thạch.
- Nhỏ 100l dung dịch cao chiết (nồng độ 100 mg/ml) vào mỗi giếng của đĩa
thạch đã ấy trang.
- Để yên đĩa trong vòng 2 giờ.
- Ủ 37o
C trong 24 giờ cho vi khuẩn phát triển.
- Đọc kết quả
 Hoạt tính kháng khuẩn được tính bằng vòng kháng khuẩn quanh miệng
giếng trên đĩa:
- Không có vòng kháng khuẩn: không có hoạt tính kháng khuẩn.
- Đường kính vòng kháng khuẩn từ 8 đến 10mm: tính kháng trung bình.
- Đường kính vòng kháng khuẩn > 10mm: tính kháng mạnh.
Đồ án tốt nghiệp
41
Hı̀nh 2.3 Hı̀nh ảnh về kết quả kháng khuẩn của một mẫu vi khuẩn chı̉ thi ̣(bên
trái là không có kết quả kháng khuẩn và và bên phải là có kết quả kháng khuẩn)
2.3.8 Phương pháp xác định thành phần hóa học
2.3.8.1Carbohydrate
a. Thí nghiệm Molisch
- Hút 2 ml dịch mẫu cho vào ống nghiệm.
- Thêm vào 5-6 giọt thuốc thử Molisch.
- Nhỏ từ từ 2 ml H2SO4 đậm đặc trên thành ống nghiệm.
- Kết quả: Hình thành phức hợp màu đỏ - tím ở lớp ngăn cách.
b. Thí nghiệm Feling
- Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm.
- Cho lần lượt 1 ml thuốc thử Fehling A và 1 ml Fehling B vào 100mg cao chiết.
- Đun cách thủy trong 5 phút và đọc kết quả.
- Kết quả: Quan sát kết tủa màu đỏ của CuO.
c. Barfoed
- Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm.
- Thêm 2 ml thuốc thử Barfoed.
- Đun cách thủy hỗn hợp trong 5 phút, làm lạnh và đọc kết quả.
 Kết quả: Hình thành kết tủa màu đỏ gạch.
2.3.8.2Alkaloid
a. Mayer
- Hút 2 ml dịch mẫu cho vào ống nghiệm
- Cho vài giọt thuốc thử Meyer.
 Kết quả: Quan sát kết tủa màu đục tạo thành.
b. Dragendroff
- Hút 2 ml dịch lọc cho vào ống nghiệm.
- Nhỏ vài giọt thuốc thử Dragendroff.
- Kết quả: Hình thành kết tủa màu vàng cam.
Đồ án tốt nghiệp
42
c. Hager
- Tiến
hành:
- Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm.
- Thêm 2 ml thuốc thử Hager.
- Kết quả: Hình thành kết tủa màu vàng.
d. Wagner
- Hút 2 ml
mẫu cho vào ống nghiệm.
- Thêm 2
ml thuốc thử Wagner.
- Kết quả:
Hình thành kết tủa màu nâu đỏ.
2.3.8.3Saponin (thử nghiệm Foam)
- Hút 5 ml mẫu cho vào ống nghiệm.
- Lắc mạnh.
- Kết quả: Hình thành bọt ổn định.
2.3.8.4Cardiac glycosides
a. Legal
- Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm.
- Thêm 1 ml pyridine và 1 ml Na nitro prusside.
- Nhỏ 5 – 6 giọt NaOH 10%.
- Kết quả: Xuất hiện màu đỏ đậm.
b. Keller Killiani
- Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm.
- Thêm 2 ml acid acetic glacial và 1 ml dung dịch FeCl3.
- Cho từ từ 2 ml H2SO4 đậm đặc vào ống nghiệm.
- Kết quả: Xuất hiện màu xanh trong lớp acid acetic.
Đồ án tốt nghiệp
43
2.3.8.5Anthaquinone glycosides (thử nghiệm Bontrager)
- Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm.
- Thêm 2 ml H2SO4 loãng và đun sôi.
- Tiến hành lọc nóng và để nguội dịch lọc.
- Thêm 3 ml benzene và lắc đều rồi để yên.
- Tách lấy lớp benzene.
- Thêm 2 ml ammonia và quan sát màu trong lớp ammonia.
- Kết quả: Xuất hiện màu đỏ.
2.3.8.6Flavonoid
a. Alkaline
- Hút 2 ml dịch mẫu cho vào ống nghiệm rồi cho vào vài giọt NaOH 10% thấy
xuất hiện màu vàng. Thực hiện với đối chứng là mẫu và nước cất để so sánh.
- Thêm vài giọt HCl loãng  mất màu chứng tỏ có sự hiện diện của flavonoid
- Kết quả: Xuất hiện màu vàng khi bổ sung NaOH và mất màu khi cho HCl.
b. Shinoda
- Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm.
- Cho dịch mẫu bột Magnesium và một vài giọt HCl đậm đặc vào ống nghiệm.
- Bổ sung 5 ml cồn 95%.
- Kết quả: Nếu mẫu có màu cam, hồng, đỏ đến tím chứng tỏ có sự hiện diện của
flavonoid.
c. Ferric chloride
- Lấy 2 ml cho vào ống nghiệm.
- Thêm vài giọt thuốc thử Ferric chloride 10%.
- Kết quả: Xuất hiện màu xanh hoặc tím.
2.3.8.7Phenolic
a. Lead acetate
- Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm
- Cho 1,5 ml Chì acetate 10%
Đồ án tốt nghiệp
44
- Kết quả: Xuất hiện kết tủa trắng.
b. Gelatin
- Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm
- Thêm một vài gelatin 1%
- Kết quả: Xuất hiện kết tủa trắng.
Đồ án tốt nghiệp
45
2.3.8.8Tannin
a. Ferric chloride
- Hút 2 ml dịch chiết cho vào ống nghiệm và thêm 2 ml NaCl 10%.
- Cho vào 4 giọt ferric chloride 10%.
- Kết quả: Xuất hiện màu xanh.
b. Lead acetate
- Hút 2 ml dịch chiết cho vào ống nghiệm và thêm 2 ml NaCl 10%.
- Cho vào 4 giọt Chì acetate.
- Kết quả: Xuất hiện kết tủa màu vàng.
2.3.8.9Steroid
a. Salkowski
- Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm.
- Thêm 2 ml chloroform và nhỏ từ từ 2 ml H2SO4 đậm đặc.
- Lắc mạnh rồi để yên cho tách thành 2 lớp.
- Đọc kết quả ở mặt phân cách.
- Kết quả:
Xuất hiện màu đỏ ở lớp dưới: sterol.
Hình thành màu vàng ở lớp dưới: triterpenoid.
b. Libermann Burchard
- Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm.
- Thêm 2 ml acetic anhydride, đun sôi và làm nguội nhanh.
- Nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc dọc theo thành ống nghiệm.
- Kết quả:
Xuất hiện vòng màu đỏ ở mặt phân cách: steroid.
Hình thành vòng màu nâu đỏ đậm: triterpenoid.
2.3.8.10 Amino acid
Đồ án tốt nghiệp
46
- 1 ml dịch chiết, sau đó cho vào một vài giọt thuốc thử Ninhydrin.
- Đun sôi cách thủy trong 5 phút.
- Kết quả: Xuất hiện màu tím.
2.3.9 Phương pháp xử lý số liệu
Sừ dụng phần mềm Statgraphics Centurion XV version 15.1.02 và phần mềm
Microsoft Excel 2007 để xử lý số liệu.
Đồ án tốt nghiệp
47
2.4 Sơ đồ bố trı́ thı́ nghiê ̣
m tổng quát
Hình 2.4 Sơ đồ bố trí thí nghiệm tổng quát
Xác định thành phần hóa học Đánh giá hoạt tính kháng
khuẩn
Xác định chỉ số MIC
Đọc kết quả
Nguồn mẫu
Ngâm trong dung
môi nước (tỉ lệ 1:20
w/v)
Chiết và cô cao
Cao chiết nước
Đồ án tốt nghiệp
48
2.4.1 Thí nghiệm 1: Đá nh giá hiê ̣u quả chiết cao chủa dung môi nướ c đối vớ i cá c
mẫu cây
Bã
Thu cao
Lọc chân
không
Cô cách thủy 700C
Mẫu cây
Phơi khô, xay nhuyễn
Ngâm trong nước (tỉ lệ 1:20
w/v) trong 4 giờ
Cao chiết từ nước
Ngânm lần 3, lọc
Ngâm lần 2, lọc
Podo-
carpus
sp.
Poly-
gala
sp.
Medi-
nilla
sp.
Eupa-
toriu
m sp.
Ele-
phant
opus
sp.
Lan-
tana
sp.
Aco-
rus
sp.
Euo-
dia
sp.
Cala
-mus
sp.
Xidi
klun
g
Strep-
tocaul
on sp.
Đồ án tốt nghiệp
49
Hình 2.5. Quy trình khảo đánh giá hiê ̣u quả chiết cao của dung môi nước đối với
các mẫu cây.
 Tiến hành:
Cân 5g mẫu cao + 100ml dung môi nước (tỉ lệ 1:20, w/v) cho vào erlen, ngâm
trong 4 giờ, lọc, thu dịch lần 1. Bã lọc sau đó sẽ được đổ thêm 100ml nước cất vào,
tiếp tục ngâm 4 giờ, sau đó tiến hành lọc, thu di ̣
ch lọc lần 2. Tiếp tục tiến hành ngâm
bã và lọc khoảng 3,4 lần cho đến khi di ̣
ch lọc trong. Sau đó toàn bộ di ̣
ch lọc cao sẽ
được cô cách thủy ở nhiê ̣t độ700
C đến khi thu được cao khô hoàn toàn.
 Hiệu suất tách chiết cao:
mcao thu được (g): khối lượng cao thu được sau khi cô cách thủy
mcao ban đầu (g): khối lượng bột cao ban đầu
Hình 2.6. Dịch lọc qua các lần ngâm của các mẫu cây Xidi klung
Đồ án tốt nghiệp
50
2.4.2 Thí nghiệm 2: Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các cao chiết nước
Hình 2.7. Quy trình khảo sát hoạt tính kháng khuẩn hoạt tính kháng khuẩn
Dịch cao (100mg/ml)
Hút 100µl vào đĩa petri chứa
TSA/TSA+NaCl 1.5%, trang đều
Lắc 150 v/p,nhiệt độ phòng, 18 – 24 giờ
Cao chiết
Tăng sinh trong TSB và TSB+NaCl 1.5%
Giống vi khuẩn
Đo OD 600nm
Pha loãng vi sinh vật nồng độ 106
cfu/ml
Nước muối
sinh lý
Đục lỗ(d=6mm) trên môi trường TSA
Nhỏ 100l dịch chiết vào
giếng trên môi trường TSA
Ủ 370
C, 24h
Kiểm tra hoạt tính kháng khuẩn bằng đường kính vòng
kháng
DMSO 1%
Đồ án tốt nghiệp
51
2.4.2.1Thuyết minh quy trình
Chuẩn bị 20 chai có chứa 10ml môi trường tăng sinh, sau đó tiến hành thao tác
cấy các chủng VSV chı̉ thi ̣vào chai môi trường đã chuẩn bi ̣
. Sau khi tăng sinh, lắc các
chai môi trường trên khoảng 150 vòng/phút trong 18- 24 giờ ở nhiệt độ phòng. Thu
di ̣
ch chứa VSV. Dịch VSV sau khi được tăng sinh, tiến hành đo OD ở 600 nm để xác
đi ̣
nh mâ ̣t độ VSV trong di ̣
ch chiết. Khi đã xác đi ̣
nh được mâ ̣t độ vi khuẩn, tiến hành
pha loãng các chủng vi sinh vật theo công thức: C.V=C’.V’ để được mật độ 106
cfu/ml. Dùng pipette hút 1ml từ di ̣
ch VSV đã pha loãng cho vào ống chứa 9ml nước
muối sinh lý, lắc ma ̣nh. Tiếp theo, dùng pippete hút 100l cho vào đĩa petri (chứa sẵn
môi trường TSA vô trùng), trang đều đĩa cho đến khi khô hoàn toàn thı̀ đục lỗ trên đĩa.
Dùng pippêt hút 100l dịch cao (cao + DMSO 1%) nồng độ 100 mg/ml cho vào từng
giếng thạch, để đĩa yên trong 2 giờ. U
̉ các đı̃a petri ở 37o
C trong 24 giờ. Đọc kết quả,
đo vòng kháng khuẩn.
2.4.2.2Đọc kết quả
Tiến hành đo vòng kháng khuẩn của mẫu cao trong các đı̃a petri đã ủ. So sánh
vòng kháng khuẩn của mẫu cao và kháng sinh. Nếu lỗ nào có vòng kháng khuẩn xung
quanh chứng tỏ cao có kháng khuẩn chủng vi khuẩn đó. Ta sử dụng chủng vi khuẩn
này tiếp tục thử nghiệm xác định nồng độ tối thiểu ức chế vi khuẩn (MIC).
Đồ án tốt nghiệp
52
2.4.3 Thí nghiệm 3: Xác định thành phần hóa học của các cao chiết.
Hình 2.8. Quy trình xác định thành phần hóa học
Đối với chỉ tiêu alkaloid: mẫu cao được ngâm trong H2SO4 10% trong khoảng 30
phút đến 60 phút. Sau đó tiến hành lọc qua giấy lọc. Thu phần dịch trong để tiến hành
thử nghiệm.
Đối với các chỉ tiêu còn lại: mẫu cao được pha trong DMSO cho đến khi tan
hoàn toàn. Sau đó, tiến hành pha loãng và lọc qua giấy lọc để thu dịch trong để tiến
hành thử nghiệm.
 Tiến hành các thử nghiệm để xác định thành phần hóa học trong cây thuốc gồm:
 Carbohydrate: thử nghiệm Molisch, thử nghiệm Feling, thử nghiệm Barfoed.
 Alkaloid: thử nghiệm Mayer, Dragendorff, thử nghiệm Hager, thử nghiệm
Wagner.
 Saponin: thử nghiệm Foam.
 Cardiac glycosides: thử nghiệm Legal, thử nghiệm Keller Killiani.
Saponnin,
althraquinone,
cardiac
glycoside
Flavonoid,
phenolic
compound,
tannin
Steroid,
acid
amin
Carbon-
hydrate
Alkloid
Mẫu cao chiết nước
Ngâm trong H2SO4
10%
Ngâm trong DMSO 1%
Lọc
Lọc
Đồ án tốt nghiệp
53
 Anthaquinone glycosides: thử nghiệm Bontrager.
 Flavonoid: thử nghiệm Alkaline, thử nghiệm Shinoda, thử nghiệm Ferric
chloride.
 Phenolic: thử nghiệm Lead acetate, thử nghiệm Gelatin.
 Tannin: thử nghiệm Ferric chloride, thử nghiệm Lead acetate.
 Steroid: thử nghiệm Salkowski, thử nghiệm Libermann Burchard.
 Amino acid: thử nghiệm xác định Amino acid.
Đồ án tốt nghiệp
54
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của dung môi đến hiệu suất tách chiết cao
Để có thể đánh giá hiệu quả tách chiết cao của dung môi nước đối với các mẫu cây
thuốc thì hiệu suất tách chiết là một trong những tiêu chí cần xác định. Kết quả đánh
giá hiệu suất tách chiết cao của cao chiết nước từ các cây thuốc được thử nghiê ̣m được
trı̀nh bày trong hı̀nh 3.1
Hı̀nh 3.1. Hiê ̣u suất tách chiết các cao chiết nước
Hı̀nh 3.1 thể hiê ̣n kết quả hiê ̣u suất tách chiết cao từ dung môi nước từ các cây
thuốc. Kết quả trên cho thấy rằng hiệu suất tách chiết cao nước từ các cây thuốc khác
nhau có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Kết quả tách chiết cao của cây
Euodia sp. cho hiệu suất trung bình cao nhất 30%, kế đến là các cây Arcorus sp.,
Đồ án tốt nghiệp
55
Eupatoriium sp., Xidi klung, Calamus sp., Polygala sp., Medinilla sp. với hiệu suất
tách chiết trung bình lần lượt là 26%; 25,46%; 21%, 21% 20,53% và 20,18%. Bên
ca ̣nh đó, các cao nước cây Streptocaulon sp., Elephatorium sp., Podocarpus sp., cho
hiê ̣u suất tách chiết tương đối thấp (< 20%) với hiê ̣u suất thu hồi trung bı̀nh lần lượt là
16%, 15,15%, 11,99% và cuối cùng cây Lantana sp. cho hiê ̣u suất thu hồi thấp nhất
với giá tri ̣trung bı̀nh 11%.
Kết quả đánh giá hiê ̣u suất thu hồi của các mẫu cao chiết nước từ các loa ̣i cây cho
thấy rằng nước là một dung môi có thể sử dụng được trong quá trı̀nh tách chiết các hợp
chất có trong thực vâ ̣t do hiê ̣u suất thu hồi tốt. Trong cao chiết có khả năng thu nhâ ̣n
được các hợp chất có hoa ̣t tı́nh sinh học như alkaloid, flavonoid, tannin và các hợp
chất phenolic. Hơn nữa, viê ̣c sử dụng nước là dung môi tách chiết cũng phù hợp với
cách sử dụng cây thuốc trong các bài thuốc dân gian, đồng thời nó cũng là dung môi
phổ biến, rẻ tiền và nhất là không độc ha ̣i đối với người sử dụng. Tuy nhiên, để đánh
giá nước có thực sự là một dung môi tách chiết tốt hay không thı̀ ngoài hiê ̣u suất tách
chiết, hoa ̣t tı́nh sinh học cũng đóng một vai trò quan trọng. Do đó, cần phải khảo sát
hoa ̣t tı́nh sinh học mà trong đề tài này là hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn để có thể đánh giá
chı́nh xác nước có phải là dung môi tách chiết tốt nhất hay không.
3.2 Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các mẫu cao chiết nướ c
Các mẫu cao chiết nước sau khi được pha loãng ở nồng độ100mg/ml được tiến hành
đánh giá hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn đối với 20 chủng vi khuẩn gây bê ̣nh bao gồm 4 chủng
E. coli, 2 chủng Listeria, 4 chủng Salmonella, 3 chủng Shigella, 4 chủng Vibrio và các
vi khuẩn gây bê ̣nh cơ hội trên da bao gồm Pseudomonas aerusginosa, Staphylococcus
aureus, Enterococcus feacalis.
Đồ án tốt nghiệp
37
3.2.1 Kết quả đá nh giá hoạt tı́nh khá ng khuẩn đối vớ i nhóm vi khuẩn Escherichia
coli
Kết quả đánh giá hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn của 11 loa ̣i cao chiết nước đối với nhóm vi
khuẩn Escherichia coli được thể hiê ̣n trong hı̀nh 3.2.
Hı̀nh 3.2. Kết quả hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn của các loa ̣i cao chiết đối với nhóm vi
khuẩn nhóm Escherichia coli.
Dựa vào hı̀nh 3.2 nhận thấy rằng cao chiết nước từ các cây thuốc Medinilla sp., Xidi
klung, Polygala sp., và Streptocaulon sp. có khả năng kháng la ̣i sự phát triển của
nhóm vi khuẩn E. coli khảo sát, trong đó cao chiết nước cây Medinilla sp. thể hiê ̣n
hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn tốt nhất khi kháng cả 4 chủng vi khuẩn E. coli khảo sát với
đường kı́nh vòng kháng khuẩn trung bı̀nh từ 9,83mm đến 11mm. Cao chiết nước từ
cây Xidi klung cũng thể hiê ̣n hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn ở 3/4 chủng vi khuẩn nhóm E. coli
Đồ án tốt nghiệp
37
là E. coli O157:H7, E. coli và ETEC với đường kı́nh vòng kháng khuẩn trung bı̀nh từ
9,17mm đến 11,67mm. Thêm vào đó, cao chiết nước Polygala sp. cũng thể hiê ̣n hoa ̣t
tı́nh kháng khuẩn ở 2/4 chủng vi khuẩn E. coli là E. coli và ETEC với đường kı́nh
vòng kháng khuẩn trung bı̀nh lần lượt là 8,17mm và 8,75mm. Ngoài ra, cao chiết nước
cây Streptocaulon sp. cũng thể hiê ̣n hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn ở vi khuẩn E. coli O157:H7
với đường kı́nh vòng kháng khuẩn trung bı̀nh là 9,2mm. Các cao chiết nước còn la ̣i
không thể hiê ̣n hoa ̣t tı́nh kháng vi khuẩn nhóm E. coli.
Kết quả trên cho thấy rằng cao chiết nước từ cây Medinilla sp. và cây Xidi klung
có khả năng ức chế nhóm vi khuẩn E. coli tốt hơn so với các loa ̣i cao chiết nước từ các
cây thuốc còn la ̣i trong đề tài. Tuy nhiên, kết quả kháng khuẩn E. coli của 2 mẫu này
khi so sánh với Ciprofloxacin nồng độ 500mg/ml thı̀ vẫn còn thấp hơn một cách có ý
nghı̃a thống kê (p < 0,05).
Thử nghiê ̣m của Thilza và ctv (2010) về hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn của cao chiết
nước cây Moringa oleifera với nồng độ200mg/ml trên chủng E. coli cho kết quả vòng
kháng khuẩn trung bı̀nh là 7mm. Trong thử nghiê ̣m này, mẫu cao nước nồng độ
100mg/ml của cây Medinilla sp. cho vòng kháng khuẩn trung bı̀nh là 10,17mm và mẫu
cao nước nồng độ 100mg/ml của cây Xidi klung cho vòng kháng khuẩn trung bı̀nh là
9,33mm, cao hơn vòng kháng của nghiên cứ u nêu trên.
3.2.2 Kết quả đá nh giá hoạt tı́nh khá ng khuẩn đối vớ i nhóm vi khuẩn Listeria spp.
Sau khi tiến hành thử nghiê ̣m đánh giá hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn của 11 loa ̣i cao chiết
nước đối với nhóm vi khuẩn Listeria, kết quả thu được từ thử nghiê ̣m được thể hiê ̣n
trong hı̀nh 3.3.
Đồ án tốt nghiệp
38
Hı̀nh 3.3. Kết quả hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn của các loa ̣i cao chiết đối với nhóm vi
khuẩn nhóm Listeria spp.
Từ kết quả thu được ở hı̀nh 3.3, nhận thấy rằng cao chiết nước từ các cây thuốc khác
nhau thể hiện hoạt tính ức chế khác nhau đối với 2 chủng vi khuẩn Listeria khảo sát.
Cao chiết nước từ cây Medinilla sp. thể hiê ̣n hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn tốt nhất với cả 2
chủng vi khuẩn Listeria khảo sát, đường kı́nh vòng kháng khuẩn trung bı̀nh lần lượt là
10,2mm và 12,8mm. Đối với chủng L. monocytogenes, cao chiết nước từ cây Polygala
sp. và cây Streptocaulon sp. thể hiê ̣n hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn tốt tương đương với kháng
sinh đối chứ ng Ciprofloxacin ở nồng độ500mg/ml, đường kı́nh vòng kháng khuẩn lần
lượt là 10mm và 11,3mm. Đối với chủng L. innocua, cao chiết từ cây Xidi klung thể
hiê ̣n hoa ̣t tı́nh tốt nhất và tương đương với kháng sinh đối chứ ng Ciprofloxacin ở nồng
độ500mg/ml, đường kı́nh vòng kháng khuẩn trung bı̀nh 10mm.
Đồ án tốt nghiệp
39
Các kết quả trên cho thấy rằng nhóm vi khuẩn nhóm Listeria khảo sát bi ̣ứ c chế
sự phát triển bởi cao chiết nước từ cây Medinilla sp. cao hơn so với các loại cao chiết
nước từ các cây thuốc khác trong đề tài. Khi so sánh với hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn của đối
chứ ng Ciprofloxacin 500mg/ml, hoa ̣t tı́nh ứ c chế vi khuẩn nhóm Listeria của cao chiết
nước từ cây Medinilla sp. tốt tương đương về phương diê ̣n thống kê (p < 0,05).
3.2.3 Kết quả đá nh giá hoạt tı́nh khá ng khuẩn đối vớ i nhóm vi khuẩn Salmonella
spp.
Kết quả quả thử nghiê ̣m đánh giá hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn của 11 loa ̣i cao chiết nước từ
các cây thuốc đối với nhóm vi khuẩn Salmonella được thể hiê ̣n trong hı̀nh 3.4.
Hı̀nh 3.4. Kết quả hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn của các loa ̣i cao chiết đối với nhóm vi
khuẩn nhóm Salmonella spp.
Kết quả hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn thu được ở hı̀nh 3.4 cho thấy rằng 7/11 loa ̣i cao chiết
nước từ các cây thuốc không kháng la ̣i sự phát triển của vi khuẩn nhóm Salmonella
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Nghiên cứu đặc điểm lâm học loài lôi khoai (gymnocladus angustifolia (gagn.) ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm học loài lôi khoai (gymnocladus angustifolia (gagn.) ...Nghiên cứu đặc điểm lâm học loài lôi khoai (gymnocladus angustifolia (gagn.) ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm học loài lôi khoai (gymnocladus angustifolia (gagn.) ...
 
Tổng hợp zeolite na a từ silica tro trấu, nghiên cứu khả năng hấp phụ của sil...
Tổng hợp zeolite na a từ silica tro trấu, nghiên cứu khả năng hấp phụ của sil...Tổng hợp zeolite na a từ silica tro trấu, nghiên cứu khả năng hấp phụ của sil...
Tổng hợp zeolite na a từ silica tro trấu, nghiên cứu khả năng hấp phụ của sil...
 
Tổng hợp zeolite 4 a từ cao lanh và khảo sát khả năng hấp phụ ion amoni (nh4 ...
Tổng hợp zeolite 4 a từ cao lanh và khảo sát khả năng hấp phụ ion amoni (nh4 ...Tổng hợp zeolite 4 a từ cao lanh và khảo sát khả năng hấp phụ ion amoni (nh4 ...
Tổng hợp zeolite 4 a từ cao lanh và khảo sát khả năng hấp phụ ion amoni (nh4 ...
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly tinh dầu bạch đàn trắn...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly tinh dầu bạch đàn trắn...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly tinh dầu bạch đàn trắn...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly tinh dầu bạch đàn trắn...
 
Đề tài: Nghiên cứu tổng hợp zeolite ZSM-5 từ cao lanh, HAY
Đề tài: Nghiên cứu tổng hợp zeolite ZSM-5 từ cao lanh, HAYĐề tài: Nghiên cứu tổng hợp zeolite ZSM-5 từ cao lanh, HAY
Đề tài: Nghiên cứu tổng hợp zeolite ZSM-5 từ cao lanh, HAY
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng thực vật và chitosan lên s...
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng thực vật và chitosan lên s...Nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng thực vật và chitosan lên s...
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng thực vật và chitosan lên s...
 
Đề tài: Quy trình sản xuất nước uống thủy phân từ bột trái bí đỏ
Đề tài: Quy trình sản xuất nước uống thủy phân từ bột trái bí đỏĐề tài: Quy trình sản xuất nước uống thủy phân từ bột trái bí đỏ
Đề tài: Quy trình sản xuất nước uống thủy phân từ bột trái bí đỏ
 
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh tổng hợp protease của vi khuẩ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh tổng hợp protease của vi khuẩ...Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh tổng hợp protease của vi khuẩ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh tổng hợp protease của vi khuẩ...
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt namNghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất chế phẩm diệt sâu từ dịch nuôi cấy vi khuẩn ser...
Hoàn thiện quy trình sản xuất chế phẩm diệt sâu từ dịch nuôi cấy vi khuẩn ser...Hoàn thiện quy trình sản xuất chế phẩm diệt sâu từ dịch nuôi cấy vi khuẩn ser...
Hoàn thiện quy trình sản xuất chế phẩm diệt sâu từ dịch nuôi cấy vi khuẩn ser...
 
Nghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp quy mô phòng thí nghiệm
Nghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp quy mô phòng thí nghiệmNghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp quy mô phòng thí nghiệm
Nghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp quy mô phòng thí nghiệm
 
đáNh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải của công ty thnn mt – nhật bản
đáNh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải của công ty thnn mt – nhật bảnđáNh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải của công ty thnn mt – nhật bản
đáNh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải của công ty thnn mt – nhật bản
 
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngâm gạo lứt nương đỏ và so sánh ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngâm gạo lứt nương đỏ và so sánh ...Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngâm gạo lứt nương đỏ và so sánh ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngâm gạo lứt nương đỏ và so sánh ...
 
Đề tài: Chế tạo vật liệu bentonite biến tính và ứng dụng xử lý amoni
Đề tài: Chế tạo vật liệu bentonite biến tính và ứng dụng xử lý amoni Đề tài: Chế tạo vật liệu bentonite biến tính và ứng dụng xử lý amoni
Đề tài: Chế tạo vật liệu bentonite biến tính và ứng dụng xử lý amoni
 
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ h...
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ h...Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ h...
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ h...
 
Đề tài: Quá trình trích ly thu nhận Flavonoid từ củ cải trắng, 9đ
Đề tài: Quá trình trích ly thu nhận Flavonoid từ củ cải trắng, 9đĐề tài: Quá trình trích ly thu nhận Flavonoid từ củ cải trắng, 9đ
Đề tài: Quá trình trích ly thu nhận Flavonoid từ củ cải trắng, 9đ
 
Luận văn Đại học KHTN - Xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong đất và nước bằng...
Luận văn Đại học KHTN - Xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong đất và nước bằng...Luận văn Đại học KHTN - Xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong đất và nước bằng...
Luận văn Đại học KHTN - Xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong đất và nước bằng...
 
Khảo sát hoạt tính sinh học của cao chiết và các cao phân đoạn từ cây lan một...
Khảo sát hoạt tính sinh học của cao chiết và các cao phân đoạn từ cây lan một...Khảo sát hoạt tính sinh học của cao chiết và các cao phân đoạn từ cây lan một...
Khảo sát hoạt tính sinh học của cao chiết và các cao phân đoạn từ cây lan một...
 
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh mì bổ sung bột khoai lang tím quy mô phòng...
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh mì bổ sung bột khoai lang tím quy mô phòng...Nghiên cứu quy trình chế biến bánh mì bổ sung bột khoai lang tím quy mô phòng...
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh mì bổ sung bột khoai lang tím quy mô phòng...
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...
 

Similar to đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng

Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng (20)

Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
 
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
 
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
 
đáNh giá nhận thức, hành vi tiêu dùng xanh của người tiêu dùng thành phố hồ c...
đáNh giá nhận thức, hành vi tiêu dùng xanh của người tiêu dùng thành phố hồ c...đáNh giá nhận thức, hành vi tiêu dùng xanh của người tiêu dùng thành phố hồ c...
đáNh giá nhận thức, hành vi tiêu dùng xanh của người tiêu dùng thành phố hồ c...
 
Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...
Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...
Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...
 
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ...
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ...Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ...
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ...
 
Khảo sát quy trình chế biến mứt vỏ bưởi mật ong
Khảo sát quy trình chế biến mứt vỏ bưởi mật ongKhảo sát quy trình chế biến mứt vỏ bưởi mật ong
Khảo sát quy trình chế biến mứt vỏ bưởi mật ong
 
Đề tài Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của bãi lọc ngầm trồng cây dòng chảy...
Đề tài Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của bãi lọc ngầm trồng cây dòng chảy...Đề tài Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của bãi lọc ngầm trồng cây dòng chảy...
Đề tài Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của bãi lọc ngầm trồng cây dòng chảy...
 
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn và bước đầu xác định thành phần hóa học của mộ...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn và bước đầu xác định thành phần hóa học của mộ...đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn và bước đầu xác định thành phần hóa học của mộ...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn và bước đầu xác định thành phần hóa học của mộ...
 
Bước đầu khảo sát một số thành phần hóa học và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn...
Bước đầu khảo sát một số thành phần hóa học và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn...Bước đầu khảo sát một số thành phần hóa học và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn...
Bước đầu khảo sát một số thành phần hóa học và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn...
 
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...
 
Phân lập vi khuẩn lactic trong khoang miệng có khả năng ức chế sự tạo màng si...
Phân lập vi khuẩn lactic trong khoang miệng có khả năng ức chế sự tạo màng si...Phân lập vi khuẩn lactic trong khoang miệng có khả năng ức chế sự tạo màng si...
Phân lập vi khuẩn lactic trong khoang miệng có khả năng ức chế sự tạo màng si...
 
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
 
Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.
 
Đề tài hoạt động tiêu thụ sản phẩm, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài hoạt động tiêu thụ sản phẩm, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài hoạt động tiêu thụ sản phẩm, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài hoạt động tiêu thụ sản phẩm, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Đề tài: Dự án xây dựng nhà máy sản xuất photocopy và in, HAY
Đề tài: Dự án xây dựng nhà máy sản xuất photocopy và in, HAYĐề tài: Dự án xây dựng nhà máy sản xuất photocopy và in, HAY
Đề tài: Dự án xây dựng nhà máy sản xuất photocopy và in, HAY
 
Khảo sát tỉ lệ phân bố và tình trạng đề kháng kháng sinh của vi khuẩn staphyl...
Khảo sát tỉ lệ phân bố và tình trạng đề kháng kháng sinh của vi khuẩn staphyl...Khảo sát tỉ lệ phân bố và tình trạng đề kháng kháng sinh của vi khuẩn staphyl...
Khảo sát tỉ lệ phân bố và tình trạng đề kháng kháng sinh của vi khuẩn staphyl...
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của câ...
Nghiên cứu ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của câ...Nghiên cứu ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của câ...
Nghiên cứu ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của câ...
 
Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...
Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...
Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 

đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia bidoup núi bà, tı̉nh lâm đồng

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN CỦA MỘT SỐ LOẠI CAO CHIẾT NƯỚC TỪ THỰC VẬT TẠI VƯỜN QUỐC GIA BIDOUP NÚI BÀ, TỈNH LÂM ĐỒNG Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Giảng viên hướng dẫn : Th.S Pha ̣m Minh Nhựt Sinh viên thực hiện : Trần Thi ̣Tú Vy MSSV: 1211100244 Lớp: 12DSH01 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  • 2. Đồ án tốt nghiệp LỜI CAM KẾT Tôi xin cam đoan những nội dung tôi viết trong đồ án này đều do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của ThS Phạm Minh Nhựt khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, trong đồ án còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình. Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016 Sinh viên Trần Thị Tú Vy
  • 3. Đồ án tốt nghiệp LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời tri ân đến thầy Phạm Minh Nhựt đã tận tình chỉ dạy em trong suốt quá trình thực hiện đồ án. Xin cảm ơn thầy về những buổi học trên lớp, những buổi nói chuyện, thảo luận, nhờ đó em đã củng cố thêm sự đam mê và định hướng được nghiên cứu khoa học của mình. Ngoài ra, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô Khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường đã tận tình truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm cho em trong suốt quãng thời gian học tập tại Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM. Những kiến thức và kinh nghiệm này không chỉ giúp em thực hiện đồ án tốt nghiệp mà còn là nền tảng kiến thức cho công việc sau này. Em cũng xin cảm ơn thật nhiều những giúp đỡ và hỗ trợ từ các bạn cùng thực hiện đề tài trong phòng thí nghiệm – những người luôn sát cánh, động viên em hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Cuối cùng, em xin cảm ơn các thầy cô trong Hội đồng phản biện đã dành thời gian đọc và nhận xét đồ án. Em xin gửi lời chúc sức khỏe đến thầy cô. Do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên đồ án tốt nghiệp của em sẽ có nhiều sơ sót, mong thầy cô chỉ bảo để em được hoàn thiện đồ án này thật tốt cũng như củng cố kiến thức cho công việc sau này. Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016 Sinh viên Trần Thị Tú Vy
  • 4. Đồ án tốt nghiệp i MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................1 1. Đă ̣t vấn đề........................................................................................................1 2. Tı̀nh hı̀nh nghiên cư ́ u......................................................................................2 3. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................2 4. Nội dung nghiên cứu.......................................................................................3 5. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................3 6. Kết cấu củ a Đồ án tốt nghiê ̣ p..........................................................................3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ...................................................................................4 1.1. Vai trò của cây thuốc dân gian trong đời sống ........................................4 1.1.1 Vai trò của cây thuốc nam trong đời sống ................................................4 1.1.2 Lợi ı́ch của viê ̣c sử dụng thuốc.................................................................5 1.1.3 Tı̀nh hı̀nh sử dụng cây thuốc nam ............................................................6 1.2 Thành phần hóa học của thực vật ............................................................7 1.2.1 Carbohydrate ...........................................................................................7 1.2.1.1 Khái niệm.........................................................................................7 1.2.1.2 Tính chất ..........................................................................................7 1.2.1.3 Vai trò ..............................................................................................8 1.2.2 Amino acid ..............................................................................................8 1.2.2.1 Khái niệm.........................................................................................8 1.2.2.2 Tính chất ..........................................................................................9 1.2.2.3 Vai trò ..............................................................................................9 1.2.3 Glycosides ...............................................................................................9 1.2.3.1 Khái niệm.........................................................................................9 1.2.3.2 Tính chất ........................................................................................10 1.2.3.3 Tác dụng.........................................................................................11 1.2.4 Alkaloid................................................................................................. 11 1.2.4.1 Khái niệm.......................................................................................11 1.2.4.2 Tính chất ........................................................................................11 1.2.4.3 Vai trò ............................................................................................12 1.2.5 Steroids.................................................................................................. 12 1.2.5.1 Khái niệm.......................................................................................12
  • 5. Đồ án tốt nghiệp ii 1.2.5.2 Tính chất ........................................................................................12 1.2.5.3 Vai trò ............................................................................................12 1.2.6 Tannin ................................................................................................... 14 1.2.6.1 Khái niệm.......................................................................................14 1.2.6.2 Tı́nh chất ........................................................................................14 1.2.6.3 Vai trò ............................................................................................15 1.2.7 Isoprenoid (Terpene).............................................................................. 15 1.2.7.1 Khái niệm.......................................................................................15 1.2.7.2 Tính chất ........................................................................................16 1.2.7.3 Vai trò ............................................................................................16 1.3 Tổng quan về kháng khuẩn thực vật...................................................... 16 1.3.1 Khái niệm.............................................................................................. 16 1.3.2 Cơ chế kháng khuẩn............................................................................... 16 1.3.3 Một số hợp chất kháng khuẩn thực vật.................................................. 18 1.3.3.1 Alkaloids........................................................................................18 1.3.3.2 Terpenoids và tinh dầu ...................................................................20 1.3.3.3 Phenol đơn và acid phenolic ...........................................................21 1.3.3.4 Saponin ..........................................................................................24 1.3.3.5 Lectin và polypeptide .....................................................................25 1.4 Một số vi sinh vật gây bệnh điển hình.................................................... 25 1.4.1 Nhóm vi sinh vật gây bệnh tiêu chảy ..................................................... 25 1.4.1.1 Escherichia coli ..............................................................................25 1.4.1.2 Shigella ..........................................................................................26 1.4.1.3 Salmonella......................................................................................27 1.4.1.4 Vibrio.............................................................................................28 1.4.1.5 Listeria ...........................................................................................29 1.4.2 Nhóm vi sinh vật gây bệnh cơ hội trên da .............................................. 30 1.4.2.1 Pseudomonas aeruginosa................................................................30 1.4.2.2 Staphylococcus aureus....................................................................32 1.4.2.3 Enterococcus feacalis .....................................................................33 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................34
  • 6. Đồ án tốt nghiệp iii 2.1 Địa điểm và thời gian .............................................................................. 34 2.1.1 Địa diểm................................................................................................ 34 2.1.2 Thời gian ............................................................................................... 34 2.2 Vật liệu..................................................................................................... 34 2.2.1 Nguồn mẫu phân tích............................................................................. 34 2.2.2 Vi sinh vật chỉ thị................................................................................... 35 2.2.3 Hóa chất, môi trường ............................................................................. 36 2.2.4 Dụng cụ, thiết bị .................................................................................... 36 2.3 Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 37 2.3.1 Phương pháp thu và xử lý nguồn mẫu.................................................... 37 2.3.2 Phương pháp tăng sinh VSV chı̉ thi ̣....................................................... 37 2.3.3 Phương pháp định lượng tế bào vi sinh vật bằng phương pháp đo OD ... 38 2.3.4 Phương pháp bảo quản và giữ giống ...................................................... 39 2.3.5 Phương pháp tách chiết cao.................................................................... 39 2.3.6 Chuẩn bi ̣dung di ̣ ch cao thuốc kháng sinh .............................................. 39 2.3.7 Phương pháp khuếch tán trên giếng thạch (agar well diffusion method). 39 2.3.8 Phương pháp xác định thành phần hóa học ............................................ 41 2.3.8.1 Carbohydrate..................................................................................41 2.3.8.2 Alkaloid..........................................................................................41 2.3.8.3 Saponin (thử nghiệm Foam) ...........................................................42 2.3.8.4 Cardiac glycosides..........................................................................42 2.3.8.5 Anthaquinone glycosides (thử nghiệm Bontrager) ..........................43 2.3.8.6 Flavonoid .......................................................................................43 2.3.8.7 Phenolic..........................................................................................43 2.3.8.8 Tannin............................................................................................45 2.3.8.9 Steroid............................................................................................45 2.3.8.10 Amino acid..................................................................................45 2.3.9 Phương pháp xử lý số liệu...................................................................... 46 2.4 Sơ đồ bố trı́ thı́ nghiê ̣ m tổng quát........................................................... 47 2.4.1 Thí nghiệm 1: Đánh giá hiê ̣u quả chiết cao chủa dung môi nước đối với các mẫu cây .................................................................................................... 48 2.4.2 Thí nghiệm 2: Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các cao chiết nước.. 50
  • 7. Đồ án tốt nghiệp iv 2.4.2.1 Thuyết minh quy trình ....................................................................51 2.4.2.2 Đọc kết quả ....................................................................................51 2.4.3 Thí nghiệm 3: Xác định thành phần hóa học của các cao chiết. .............. 52 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .........................................................54 3.1 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của dung môi đến hiệu suất tách chiết cao54 3.2 Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các mẫu cao chiết nướ c 55 3.2.1 Kết quả đánh giá hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn đối với nhóm vi khuẩn E. coli . 55 3.2.2 Kết quả đánh giá hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn đối với nhóm vi khuẩn Listeria 37 3.2.3 Kết quả đánh giá hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn đối với nhóm vi khuẩn Salmonella...................................................................................................... 39 3.2.4 Kết quả đánh giá hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn đối với nhóm vi khuẩn Shigella........................................................................................................... 40 3.2.5 Kết quả đánh giá hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn đối với nhóm vi khuẩn Vibrio . 42 3.2.6 Kết quả đánh giá hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn đối với nhóm vi khuẩn gây bệnh cơ hội trên da.......................................................................................... 44 3.2.7 Tổng hợp kết quả các kết quả kháng khuẩn............................................ 45 3.3 Kết quả thử nghiê ̣ m đi ̣ nh tı́nh xác định thành phần hóa học củ a các mẫu cao chiết nướ c ....................................................................................... 48 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ..............................................................52 4.1 Kết luận ................................................................................................... 52 4.2 Đề nghị..................................................................................................... 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................53
  • 8. Đồ án tốt nghiệp v DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT Aco: cây thuốc Acorus sp. Cal: cây thuốc Calamus sp. CIP 8: kháng sinh Cirproflaxacin 8mg/ml CIP 500: kháng sinh Cirproflaxacin 500mg/ml Ele: cây thuốc Elephatopus sp. Euo: cây thuốc Euodia sp. Eup: cây Eupatorium sp. Lan: cây thuốc Lantana sp. Med: cây thuốc Medinilla sp. Pod: cây thuốc Podocarpus sp. Pol: cây thuốc Polygala sp. Ste: cây thuốc Streptocaulon sp. Xid: cây thuốc Xidi klung VSV: vi sinh vâ ̣t
  • 9. Đồ án tốt nghiệp vi DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 1.1 Một số Glycoside phổ biến .......................................................................9 Bảng 3.1 Kết quả kháng khuẩn của các cao chiết khác nhau trên tổng số 20 chủng vi sinh vật khảo sát....................................................................................................47 Bảng 3.2 Bảng kết quả thành phần hóa học của các mẫu cao chiết nước................49
  • 10. Đồ án tốt nghiệp vii DANH SÁCH HÌNH VÀ ĐÔ ̀ THI ̣ Hình 1.1 Một số cây thuốc nam phổ biến.................................................................4 Hình 1.2 Cấu trúc phân tử của các loại Carbonhydrate ............................................8 Hı̀nh 1.3 Alanine – Một amino acid.........................................................................8 Hı̀nh 1.4 Cardenolic và Bufadiennolid...................................................................11 Hı̀nh 1.5 Ephedrin và Hyoscyamin .......................................................................11 Hı̀nh 1.6Testosteron ..............................................................................................12 Hı̀nh 1.7 Một số tannin..........................................................................................14 Hı̀nh 1.8 Limonene và Ocimene ............................................................................15 Hình 1.9 Các cơ chế kháng sinh.............................................................................17 Hình 1.10 Solamargine..........................................................................................19 Hình 1.11 Berberine ..............................................................................................20 Hình 1.12 Một số Terpenenes và Terpenoid ..........................................................21 Hình 1.13 Một số Quinones thông thường .............................................................22 Hình 1.14 Gallotannin và Gallic acid.....................................................................23 Hình 1.15 Một số Flavonoid..................................................................................24 Hı̀nh 1.16 Saponin.................................................................................................24 Hı̀nh 1.17 Các cấu trúc của peptide........................................................................25 Hình 1.18 Hình ảnh Escherichia coli O157: H7 dưới kính hiển vi.........................26 Hình 1.19 Hı̀nh ảnh của Shigella sp.......................................................................27 Hình 1.20 Hình ảnh của Salmonella typhii và Salmonella typhimurium ................28 Hình 1.21 Hình ảnh vi khuẩn Vibrio cholerae và Vibrio harveyi ...........................29 Hình 1.22 Hình ảnh của Listeria monocytogenes ...................................................30 Hình 1.23 Hình ảnh Pseudomonas aeruginosa ......................................................31 Hình 1.24 Cấu trúc hiển vi Staphylococcus aureus ................................................32 Hı̀nh 2.1 Một số dụng cụvà thiết bi ̣thı́ nghiê ̣m .....................................................36 Hình 2.2. Quy trình xử lý mẫu...............................................................................37 Hı̀nh 2.3 Hı̀nh ảnh về kết quả kháng khuẩn của một mẫu vi khuẩn chı̉ thi ̣(bên trái là không có kết quả kháng khuẩn và và bên phải là có kết quả kháng khuẩn) ............41 Hình 2.4 Sơ đồ bố trí thí nghiệm tổng quát ............................................................47
  • 11. Đồ án tốt nghiệp viii Hình 2.5. Quy trình khảo đánh giá hiê ̣u quả chiết cao của dung môi nước đối với các mẫu cây...........................................................................................................49 Hình 2.6. Dịch lọc qua các lần ngâm của các mẫu cây Xidi klung .........................49 Hình 2.7. Quy trình khảo sát hoạt tính kháng khuẩn hoạt tính kháng khuẩn...........50 Hình 2.8. Quy trình xác định thành phần hóa học ..................................................52 Hı̀nh 3.1. Hiê ̣u suất tách chiết các cao chiết nước ..................................................54 Hı̀nh 3.2. Kết quả hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn của các loa ̣i cao chiết đối với nhóm vi khuẩn nhóm Escherichia coli.................................................................................37 Hı̀nh 3.3. Kết quả hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn của các loa ̣i cao chiết đối với nhóm vi khuẩn nhóm Listeria spp. ......................................................................................38 Hı̀nh 3.4. Kết quả hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn của các loa ̣i cao chiết đối với nhóm vi khuẩn nhóm Salmonella spp..................................................................................39 Hı̀nh 3.5. Kết quả hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn của các loa ̣i cao chiết đối với nhóm vi khuẩn nhóm Shigella spp.......................................................................................41 Hı̀nh 3.6. Kết quả hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn của các loa ̣i cao chiết đối với nhóm vi khuẩn nhóm Vibrio spp..........................................................................................43 Hı̀nh 3.7. Kết quả hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn của các loa ̣i cao chiết nước đối với các vi khuẩn gây bê ̣nh về da ............................................................................................44
  • 12. Đồ án tốt nghiệp ix
  • 13. Đồ án tốt nghiệp 1 MỞ ĐẦU 1. Đă ̣t vấn đề Được đánh giá là bước ngoặc trong lịch sử Y học về điều trị các bệnh nhiễm khuẩn, kháng sinh ra đời không chỉ được sử dụng trong y học mà còn được sử dụng rộng rãi trong trồng trọt, chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản nhằm mục đích tăng trưởng. Việc sử dụng kháng sinh là hết sức cần thiết để điều trị cho người bệnh. Tuy nhiên, việc sử dụng kháng sinh không hợp lý, lạm dụng kháng sinh, điều trị kháng sinh khi không mắc bệnh lý nhiễm khuẩn… đã làm gia tăng tình trạng kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh. Viê ̣c la ̣m dụng thuốc kháng sinh để la ̣i các tác ha ̣i rất lớn. Một trong những tác ha ̣i lớn nhất đó là các VSV không còn nha ̣y cảm với thuốc, dẫn đến viê ̣c điều tri ̣ngày càng khó khăn hơn. Ngoài ra, viê ̣ c sử dụng kháng sinh liều cao trong một thời gian dài sẽ làm ảnh hưởng đến chức năng của các cơ quan trong cơ thể, chẳng ha ̣n như sử dụng chloraphicol với liều cao sẽ gây suy tủy. Thực tế, kháng sinh có phổ rộng tiêu diệt cả vi khuẩn xấu và tốt vì vậy nếu dùng không đúng hướng dẫn, lạm dụng sẽ tiêu diệt cả khuẩn có lợi có trong đường ruột, làm mất cân bằng mang tính tự nhiên của cơ thể. Một khi bị mất cân bằng, khuẩn xấu hoành hành, dễ phát sinh nhiều bệnh nan y, như rối loạn dạ dày, làm cho các chứng bệnh nghiêm trọng hơn và làm giảm hiệu quả của thuốc kháng sinh. Vấn đề về thực trạng kháng kháng sinh đã mang tính toàn cầu và đặc biệt nổi trội ở các nước đang phát triển với gánh nặng của các bệnh nhiễm khuẩn và những chi phí bắt buộc cho việc thay thế các kháng sinh cũ bằng các kháng sinh mới, đắt tiền. Các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hoá, đường hô hấp, các bệnh lây truyền qua đường tình dục và nhiễm khuẩn bệnh viện là các nguyên nhân hàng đầu có tỉ lệ mắc và tỉ lệ tử vong cao ở các nước đang phát triển. Việc kiểm soát các loại bệnh này đã và đang chịu sự tác động bất lợi của sự phát triển và lan truyền tình trạng kháng kháng sinh của vi khuẩn. Có thể nói rằng, vi khuẩn càng phơi nhiễm nhiều với kháng sinh thì “sức ép về thuốc” càng lớn các chủng kháng thuốc càng có nhiều cơ hội để phát triển và lây lan. Đă ̣c biê ̣t ở Viê ̣t Nam, tình trạng kháng thuốc diễn ra
  • 14. Đồ án tốt nghiệp 2 trầm trọng hơn do việc sử dụng kháng sinh tùy tiện khi không có đơn của bác sỹ, người dân có thể tự ý mua kháng sinh ở các hiệu thuốc. Không ít dược sỹ bán thuốc không đúng quy định, các bác sỹ điều trị kê đơn thuốc lạm dụng kháng sinh, chỉ định kháng sinh không phù hợp. Do đó việc phát hiện ra các hợp chất kháng khuẩn mới có nguồn gốc tự nhiên để thay thế kháng sinh tổng hợp trở thành một hướng nghiên cứu rất đáng quan tâm. Vận dụng điều đó, chúng tôi tiến hành đề tài: “Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại vườn quốc gia Bidoup Núi Bà, tı̉nh Lâm Đồng”. 2. Tı̀nh hı̀nh nghiên cư ́ u Từ thời xa xưa, cao chiết nước đã được người dân sử dụng rộng rãi trong các bài thuốc tri ̣bê ̣nh dân gian. Tuy nhiên, những bài thuốc dân gian đó chı̉ dựa trên kinh nghiê ̣m trải qua nhiều đời, chưa được chứng minh bằng thực nghiê ̣m khoa học. Thời gian gần đây, nhu cầu tı̀m kiếm về một hợp chất kháng sinh mới đã thúc đẩy sự nghiên cứ u về các công dụng của các cây thuốc dân gian ngày càng nhiều hơn. Đã có rất nhiều công trı̀nh nghiên cứu về tác dụng ức chế VSV của các cao chiết nước. Parekh và ctv (2006) đã thực hiê ̣n công trı̀nh nghiên cứu về tiềm năng của một số mẫu cao chiết nước từ cây thuốc truyền thống ở Â ́ n Độ để làm thuốc kháng khuẩn và từ kết quả nghiên cứ u đã chọn ra được cây Bauhinia variegata tiếp tục nghiên cứ u ta ̣o thành chế phẩm thuốc. Bassam Abu-Shanneb và ctv (2006) đã cũng đã nghiên cứu về khả năng ứ c chế chủng Staphylococcus aureus kháng methicillin của cao chiết nước từ 4 cây thuốc dân gian ở Palestine. Ngoài ra, một số công trı̀nh nghiên cứ u khác về khả năng kháng khuẩn của cao chiết nước của Antara Sen và Amila Batra (2012); Akinvemi và ctv (2006),… 3. Mục tiêu nghiên cứu - Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của một số cây thuốc dân gian với dung môi là nước.
  • 15. Đồ án tốt nghiệp 3 - Xác định thành phần hóa học có trong một số loại cao chiết nước từ các cây thuốc dân gian. 4. Nội dung nghiên cứu - Đánh giá ảnh hưởng của dung môi nước đến hiệu suất thu hồi từ các cây thuốc dân gian. - Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết nước của các cây thuốc dân gian. - Xác định thành phần hóa học của cao chiết nước của một số cây thuốc dân gian. 5. Phạm vi nghiên cứu Tiến hành thử nghiệm và khảo sát một số mẫu cây thuốc dân gian được lấy từ vườn quốc gia Bidoup, Núi Bà, tı̉nh Lâm Đồng. 6. Nô ̣i dung Đồ án tốt nghiê ̣ p Nội dung Đồ án tốt nghiê ̣p gồm có 4 chương: Chương 1: Tổng quan – Tóm tắt tà i liệu có liên quan đến đồ á n tốt nghiệp. Chương 2: Phương phá p và nội dung nghiên cứ u Chương 3: Kết quả và thảo luận Chương 4: Kết luận và đề nghi ̣
  • 16. Đồ án tốt nghiệp 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Vai trò của cây thuốc dân gian trong đời sống 1.1.1 Vai trò của cây thuốc nam trong đời sống Thuốc nam được coi như những di sản quý báu của dân tộc Việt Nam, danh y Tuệ Tĩnh từng nói “Nam dược trị nam nhân” (thuốc nam chữa bệnh cho người Nam). Từ xa xưa, cây thuốc nam gắn liền với cuộc sống của các gia đình người Việt và có giá trị quý báu trong điều trị bệnh. Chỉ là những cỏ cây gần gũi thân quen xung quanh con người cũng được sử dụng làm bài thuốc chữa bệnh đơn giản, thông thường cho người Việt Nam. Ví dụ, ban đầu củ gừng, củ tỏi... chỉ được dùng với mục đích nấu nướng để làm thay đổi và đa dạng hóa mùi vị, tạo ra những thức ăn ngon miệng, nhưng dần dần về sau người ta nhận thấy chúng còn có khả năng làm ấm bụng và dễ tiêu, làm hết đi lỏng do ăn phải những đồ sống lạnh..., Hình 1.1 Một số cây thuốc nam phổ biến (từ trái sáng, trên xuống: lô hội, atiso, tía tô, mã đề)
  • 17. Đồ án tốt nghiệp 5 Trong dân gian thuốc nam có từ hơn 3.000 năm trước, cùng với sự phát triển của y học cổ truyền. Nước ta có nhiều dược liệu, kể cả cỏ cây, động vật và khoáng vật, trong đó có những thứ rất quý, cần được sưu tầm nghiên cứu và sử dụng để phòng bệnh, chữa bệnh cho nhân dân. Trải qua kinh nghiệm quý báu của cha ông, những bài thuốc nam có tác dụng trong chữa bệnh được lưu truyền từ đời này sang đời khác và được áp dụng hiệu quả. 1.1.2 Lợi ı́ch của viê ̣c sử dụng thuốc Trái với Tây y, Đông y xem toàn bộ thân thể người là một hệ thống hoàn chỉnh. Học thuyết về kinh lạc, tử ngọ lưu chú đồ, học thuyết âm dương ngũ hành, đều nhấn mạnh vào chỉnh thể. Từ góc nhìn ấy, Đông y tinh vi hơn Tây y. Tất cả được khái quát lại bằng 7 lợi ích trọng yếu như sau: - Trị bệnh theo các bài thuốc Đông y, tuy thời gian khỏi bệnh có tiến triển chậm hơn, nhưng khi khỏi bệnh thì tỷ lệ tái phát rất thấp hơn so với những phương pháp khác. - Chữa bệnh Đông y trị bệnh từ gốc, Tây y trị bệnh ở ngọn. - Tây y dùng chiết xuất từ dược liệu tự nhiên nhưng thành phần chủ yếu là tinh chất và hàm lượng rất lớn nguyên liệu. Trong khi đó, các hoạt chất tồn tại trong mỗi cây thuốc Đông y là phức hợp và liều lượng phù hợp. Vì vậy, khi dùng thuốc từ cây cỏ hoa lá tự nhiên ngoài tác dụng chữa bệnh sẽ ít những phản ứng phụ gây hại cho con người. - Không gây tổn hại gan, thận như thuốc Tây bởi thuốc Đông y không sản sinh độc tố nên ít gây tổn hại cho cơ thể. - Nền y học phương Tây mặc dù có nhiều tiến bộ hơn châu Á và châu Phi, nhưng khả năng đề kháng với các loại bệnh tật của họ lại yếu hơn người ở hai châu lục này. Điều này chứng tỏ thói quen dùng thuốc Tây làm giảm đi khả năng miễn dịch của cơ thể. Còn dùng thuốc từ cỏ cây hoa lá giúp cho hệ miễn dịch tốt hơn.
  • 18. Đồ án tốt nghiệp 6 - Người dùng thuốc Tây nhiều có khả năng bị ung thư cao hơn gần 10 lần so với người có thói quen dùng thuốc Đông y. - Thuốc Tây tuy tiện lợi nhưng thời gian sử dụng là hữu hạn. Thuốc Đông y dễ trồng, dễ tìm: Xung quanh chúng ta đâu đâu cũng là cây thuốc, vị thuốc hữu ích. 1.1.3 Tı̀nh hı̀nh sử dụng cây thuốc nam Ngay từ thời xa xưa khi con người còn sống trong xã hội nguyên thủy, người ta đã biết lựa chọn và sử dụng các loại cây cỏ sẵn có để làm thuốc chữa bệnh và bảo vệ sức khỏe. Vốn kinh nghiệm này ngày càng được tích lũy, sàng lọc và bổ sung thêm để tạo dựng nên một nền Y – Dược học cổ truyền có bản sắc riêng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Và trên thực tế, nền Y học cổ truyền (YHCT) đó đã đảm nhận vai trò chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của nhân dân và đồng hành cho đến khi có Y học hiện đại (YHHĐ) du nhập vào nước ta. Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, thích hợp cho sự phát triển của cây trồng nói chung. Một số vùng cao lại có khí hậu á nhiệt đới, phù hợp với việc trồng cây thuốc ưa khí hậu mát. Đất đai ở miền núi nước ta, đặc biệt trên dãy Trường Sơn rộng lớn, còn rất nhiều đất hoang chưa được khai thác sử dụng để phát triển kinh tế. Theo N.B. Hoạt (2002), đất chưa sử dụng ở huyện Sa Pa (Lào Cai) còn 40.463 ha (chiếm 59,7% diện tích), trong đó có 8.874 ha đất có độ dốc dưới 200 có thể khai thác cho sản xuất nông nghiệp, và 25.766 ha đất đồi núi chưa sử dụng. Từ trước đến nay, nhiều địa phương trong nước ta đã có truyền thống trồng cây thuốc, như Quế (ở Yên Bái, Thanh Hoá, Quảng Nam, Quảng Ngãi…), Hồi (ở Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lai Châu), Hoè (ở Thái Bình). Có những làng chuyên trồng cây thuốc như Đại Yên (Hà Nội), Nghĩa Trai (Văn Lâm, Hưng Yên). Gần đây, nhiều loài cây thuốc ngắn ngày cũng được trồng thành công trên quy mô lớn như Ác ti sô, Bạc hà, Cúc hoa, Địa liền, Gấc, Hương nhu, Ích mẫu, Kim tiền thảo, Mã đề, Sả, Thanh cao hoa vàng, Ý dĩ, vv. Những số liệu trên cho thấy việc phát triển trồng cây thuốc ở nước ta có nhiều tiềm năng và cho hiệu quả kinh tế cao. Cần giúp cho người dân biết cách chuyển đổi
  • 19. Đồ án tốt nghiệp 7 cơ cấu cây trồng, kết hợp trồng rừng với trồng cây thuốc ở những nơi có khí hậu và đất đai phù hợp, để nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống, góp phần tích cực trong việc xoá đói giảm nghèo cho người dân ở vùng núi. Theo kinh nghiệm ở Sa Pa, thu nhập từ trồng cây thuốc đạt 14-24 triệu đồng/ha/năm, trong khi thu nhập từ cây lương thực chỉ đạt 2,4-4,8 triệu đồng/ha/năm (N.B. Hoạt, 2002). 1.2 Thành phần hóa học của thực vật 1.2.1 Carbohydrate 1.2.1.1Khái niệm Carbohydrate là một phân tử sinh học gồm các nguyên tử carbon (C), hydro (H) và oxy (O), thường tỷ lệ nguyên tử hydro-oxy trong phân tử carbonhydrate là 2:1, công thức thực nghiệm Cm(H2O)n (thường m = n). Một số trường hợp ngoại lệ tồn tại; ví dụ, deoxyribose, một thành phần đường của DNA, có công thức C5H10O4. (John M. Coulter, C. R. Barnes, H. C. Cowles, 1930) Ở thực vật carbohydrate tập trung chủ yếu ở thành tế bào, mô nâng đỡ và mô dự trữ. Carbohydrate có thể chia thành 4 nhóm: - Monosaccharide: glucose, fructose - Disaccharide: saccharose, lactose, maltose - Oligosaccharide: raffinose, kestose,, stachyose - Polysaccharide: tinh bột, cellulose. 1.2.1.2 Tính chất Chúng có đặc tính chung là dễ hoà tan trong nước, đồng hoá và sử dụng nhanh để tạo glycogen. Các carbohydrate đơn giản đều có vị ngọt, khi vào cơ thể xuất hiện tương đối nhanh trong máu.
  • 20. Đồ án tốt nghiệp 8 Hình 1.2 Cấu trúc phân tử của các loại Carbonhydrate 1.2.1.3Vai trò - Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể thực vật - Vai trò cấu trúc, tạo hình (Cellulose,…). - Bảo vệ (Mucopolysaccharide). - Chống tạo thể cetone (mang tính acid gây độc cho cơ thể). 1.2.2 Amino acid 1.2.2.1Khái niệm Amino acid là một phân tử chứa cả nhóm amin và carboxylate. Công thức chung: (H2N)x – R – (COOH)y. Hı̀nh 1.3 Alanine – Một amino acid
  • 21. Đồ án tốt nghiệp 9 1.2.2.2Tính chất Các amino acid là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước (do tồn tại kiểu muối nội phân tử). Nhiệt độ nóng chảy khoảng từ 200 – 3000 C. 1.2.2.3Vai trò - Amino acid thiên nhiên (hầu hết là α-amino acid) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. - Thúc đẩy quá trình sinh tổng hợp trao đổi chất ở thực vật. - Tăng hiệu quả của thuốc bảo vệ thực vật. - Tăng khả năng ra hoa và quả (Trumbo P, 2013) 1.2.3 Glycosides 1.2.3.1Khái niệm Glycoside là dạng phổ biến của nhiều hợp chất tự nhiên. Glycoside là những hợp chất hữu cơ ta ̣o thành do sự ngưng tụ giữa một phân tử đường với một phẩn tử không đường khác như rượu, aicd, aldehide. Phenol,… Phần đường của glycosid gọi là glycon, phần không đường gọi là aglycon hoặc genin. Bảng 1.1 Một số Glycoside phổ biến Glycoside Phân bố Tính chất Hesperidin C50H60O27 Cùi cam, chanh, quýt, bưởi Không có vị đắng. Thủy phân tạo ra đường rhamnose, glucose, hssperiten. Solanin C45H17015 Cà chua xanh, cà tím, khoai tây Vị đắng. Khi vào cơ thể bị thủy phân tạo HCN rất độc
  • 22. Đồ án tốt nghiệp 10 Amygdadin C20H27O11 Hạt mơ, hạt hạnh nhân đắng, mận Vị đắng. Trong cơ thể người bị thủy phân cho HCN gây độc Manihotin Vỏ, cùi củ sắn Khi thủy phân tạo HCN gây độc 1.2.3.2Tính chất Glycoside là dạng tinh thể không màu. Phần đường và phần không đường liên kết với nhau bằng dây nối acetal vì vậy phân tử glycosid dễ bị phân huỷ khi có nước dưới ảnh hưởng của các enzyme (men) có chứa trong cây. Phần đường trong glycoside chủ yếu là monosaccarid hoặc oligosaccarid, thường là glucose, rhamnose, galactose. Trong thành phần của một số glycoside có đường đặc biệt không có trong các glycoside khác (ví dụ trong glycosid tim). Phần aglycon của các glycoside có thể thuộc các nhóm chất hữu cơ khác nhau ví dụ cồn, andehyd, acid, phenol, dẫn chất anthracen…đôi khi có các aglycon có chứa nitơ, lưu huỳnh song thường chứa carbon, hydro, oxy. Do đặc tính dễ bị phân huỷ, khó thu được ở dạng tinh khiết nên việc nghiên cứu cấu trúc thường gặp nhiều khó khăn. Tác dụng phụ thuộc vào phần aglycon, phần glycon giúp tăng hoặc giảm tác dụng của chúng.
  • 23. Đồ án tốt nghiệp 11 Hı̀nh 1.4 Cardenolic và Bufadiennolid 1.2.3.3Tá c dụng - Hỗ trợtim - Hỗ trợhê ̣thần kinh - Hỗ trợcác cơ quan trong cơ thể: gan, thân, cơ tim, các cơ. 1.2.4 Alkaloid 1.2.4.1Khái niệm Alkaloid là những hợp chất hữu cơ có chứa nitơ được cung cấp bởi amino acid, đa số có nhân dị vòng. Alkaloid thường được tı̀m thấy trong thực vâ ̣t và đôi khi còn tı̀m thấy trong cơ thể động vâ ̣t. Một số dược liệu chứa alkaloid: cà độc dược, cà phê, chè, trinh nữ hoàng cung, vàng đắng,… Hı̀nh 1.5 Ephedrin và Hyoscyamin 1.2.4.2Tính chất Đa số các alkaloid đều có tính base yếu, song cũng có chất có tác dụng như base mạnh có khả năng làm xanh giấy quỳ đỏ như nicotin và cũng có chất tính base rất yếu như caffein, piperin… Vài trường hợp ngoại lệ có những allcaloid không có phản ứng kiềm như colchicin, ricinin, theobromine và cá biệt cũng có chất có phản ứng acid yếu như arecaidin, guvacin. Do có tính base yếu nên có thể giải phóng alkaloid ra khỏi muối của nó bằng những kiềm trung bình và mạnh như NH4OH, MgO, carbonate kiềm, NaOH…
  • 24. Đồ án tốt nghiệp 12 Khi định lượng alkaloid bằng phương pháp đo acid người ta phải căn cứ vào độ kiềm để lựa chọn chỉ thị màu cho thích hợp. Alkaloid kết hợp với kim loại nặng (Hg, Bi, Pt…) tạo ra muối phức. 1.2.4.3Vai trò - Alkaloid có tác dụng diệt khuẩn. - Tác động lên hệ thần kinh trung ương: morphin, codein, strychnin, cafein - Hạ huyết áp: ajmalin, quinidlin - Chống ung thư (Ngô Văn Thu, 2011) 1.2.5 Steroids 1.2.5.1Khái niệm Steroid là một loại hợp chất hữu cơ, có chứa một sự sắp xếp đặc trưng của bốn vòng cycloalkane được nối với nhau. Hı̀nh 1.6Testosteron 1.2.5.2Tính chất Steroid là hợp chất chất béo hữu cơ hòa tan, có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp. Khi đun nóng với Se ở 36000 C sẽ tạo hợp chất Hidrocarbon Diel. 1.2.5.3Vai trò
  • 25. Đồ án tốt nghiệp 13 Steroid tham gia vào các quá trình sinh học trong cơ thể sống. Cho đến nay, người ta đã biết đến hàng chục nghìn steroid và trong số đó có hàng trăm chất được sử dụng trong y học.
  • 26. Đồ án tốt nghiệp 14 1.2.6 Tannin 1.2.6.1Khái niệm Tannin là một hợp chất polyphenol có trong thực vật có khả năng tạo liên kết bền vững với các protein và các hợp chất hữu cơ cao phân tử khác (amino acid và alkaloid). Hı̀nh 1.7 Một số tannin 1.2.6.2Tı́nh chất Tannin thường là bột vô đi ̣ nh hı̀nh từ màu ngà vàng cho đến màu nâu sáng, không mùi hoă ̣c mùi rất nhe ̣, vi ̣rất chát, gây săn se niêm ma ̣c. Tanin thường là những chất rất phân cực, dễ tan trong các dung môi phân cực như nước, aceton, glycol, methanol, glycerin etylacetat,… không tan trong các dung môi kém phân cực hoă ̣c không phân cực như hexan, benzene, dầu hỏa, diethyl ether,… Tanin kết hợp với protein không tan trong nước và dung môi hữu cơ nhưng chiết ra được bằng dung dịch kiềm. Tanin tủa bông trắng với dung dịch gelatin.
  • 27. Đồ án tốt nghiệp 15 Tanin tủa với alcaloid, muối kim loại nặng như ch́ì, thuỷ ngân, kẽm, sắt. Với muối sắt những tanin khác nhau cho màu xanh lá hay xanh đen với đậm độ khác nhau. (Có thể dựa vào tủa với muối sắt để xác định tanin trên vi phẫu - nhỏ muối sắt III, kalibicromat 10%, tạo thành tủa nâu trên tế bào chứa tanin). 1.2.6.3Vai trò - Tannin bảo vệ thực vật khỏi các loài côn trùng, tác dụng như thuốc trừ sâu. - Tác dụng kháng khuẩn, thường dùng làm thuốc súc miệng. - Công dụng chữa viêm ruột, tiêu chảy. (Katie E. Ferrell và Thorington và Richard W, 2006). 1.2.7 Isoprenoid (Terpene) 1.2.7.1Khái niệm Isoprenoid là một nhóm chất lớn và đa dạng. Bộ khung carbon được tạo thành từ đơn vị cơ bản isoprene-C5H8. Ngoài các hydrocarbon không no, các dẫn xuất của chúng như alcol, andehyde, cetone, cacboxylic acid cũng được gọi là terpene. Tuỳ theo số nguyên tử carbon trong mạch hydrocarbon, người ta phân chúng thành các nhóm: monoterpene, secpuiterpene, diterpene, triterpene, tetraterpene, polyterpene. Trong đó monoterpene là quan trọng nhất trong terpenoid. Nó có cấu trúc mạch hở, mạch vòng. Isoprenoid có nhiều ở thực vật đặc biệt là loài họ thông và trong tinh dầu thảo mộc như tinh dầu xả, quế, cam, chanh. Hı̀nh 1.8 Limonene và Ocimene
  • 28. Đồ án tốt nghiệp 16 1.2.7.2Tính chất Terpene thường nhẹ hơn nước, chất lỏng không màu có mùi thơm. Không hòa tan hoặc ít tan trong nước, dễ tan trong ethanol. 1.2.7.3Vai trò Terpene là thành phần chính của các loại tinh dầu của nhiều loại cây và hoa. Tinh dầu được sử dụng rộng rãi như là chất phụ gia hương vị tự nhiên cho thực phẩm, như nước hoa nước hoa, và trong y học và thuốc thay thế như hương liệu . Biến thể tổng hợp và các dẫn xuất của tecpen thiên nhiên và terpenoids đa dạng của các hương liệu được sử dụng trong nước hoa và hương vị được sử dụng trong các chất phụ gia thực phẩm. Vitamin A là một terpene (Đỗ Tất Lợi, 2004). 1.3 Tổng quan về kháng khuẩn thực vật 1.3.1 Khái niệm Kháng khuẩn thực vâ ̣t là tên gọi chung chı̉ các hợp chất hữu cơ có trong thực vâ ̣t có tác dụng tiêu diê ̣t hay kı̀m hãm sự phát triển của VSV. Các chất kháng khuẩn thường có tác dụng đă ̣c hiê ̣u lên các loài VSV khác nhau ở một nồng độ thương rất nhỏ. Những tı́nh chất này có thể thuộc nhiều cấu trúc hóa học khác nhau như alkaloid, tannin, flavonoid, tinh dầu,… 1.3.2 Cơ chế kháng khuẩn
  • 29. Đồ án tốt nghiệp 17 Hình 1.9 Các cơ chế kháng sinh Ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn: vách tế bào của vi khuẩn (đặc biệt là các vi khuẩn Gram dương) được cấu tạo bởi các phức hợp peptidoglycan, phức hợp này được trùng hợp bởi các enzyme transpeptidases. Các kháng sinh nhóm b - actamin gắn chọn lọc vào các transpeptidase này làm cho vách tế bào của vi khuẩn bị tan rã khiến vi khuẩn bị tiêu diệt. Ức chế chức năng của màng tế bào (tổn thương màng tế bào): kháng sinh gắn lên màng tế bào, làm thay đổi tính thấm chọn lọc khiến một số chất cần thiết cho vi khuẩn (nucleotid, pyrimidin, purin…) lọt ra ngoài, làm tổn hại và chết vi khuẩn. Các KS nhóm polymycin, aminosid.. Ức chế quá trình sinh tổng hợp protein: Nhóm aminoglycosid gắn với receptor trên tiểu phân 30S của ribosome làm cho quá trình dịch mã không chính xác. Nhóm chloramphenicol gắn với tiểu phân 50S của ribosome ức chế enzyme peptidyltransferase ngăn cản việc gắn các acid amin mới vào chuỗi polypeptide.
  • 30. Đồ án tốt nghiệp 18 Nhóm macrolides và lincoxinamid gắn với tiểu phân 50S của ribosome làm ngăn cản quá trình dịch mã các acid amin đầu tiên của chuỗi polypeptide. Tạo protein bất thường, vô dụng: Tetracyclin và aminoside có khả năng gắn vào phần 30S của ribosom vi khuẩn, gây nên đọc sai mã của ARN - thông tin khiến protein được tạo ra bất thường, vô dụng đối với đời sống của vi khuẩn. Ức chế quá trình tổng hợp acid nucleic: bất hoạt RNA, DNA: Nhóm refampin gắn với enzyme RNA polymerase ngăn cản quá trình sao mã tạo thành mRNA (RNA thông tin). Nhóm quinolone ức chế tác dụng của enzyme DNA gyrase làm cho hai mạch đơn của DNA không thể duỗi xo ắn làm ngăn cản quá trình nhân đôi của DNA. Nhóm sulfamide có cấu trúc giống PABA (ρ-aminobenzoic acid) có tác dụng cạnh tranh PABA và ngăn cản quá trình tổng hợp acid nucleotid. Nhóm trimethoprim tác động vào enzyme xúc tác cho quá trình tạo nhân purin làm ức chế quá trình tạo acid nucleic. (Amoros, M., F. Sauvager, L. Girre và M. Cormier, 1992). Cạnh tranh đối khá ng: Đây là kiểu tác dụng của các sunfonamit. Acid folic giữ vai trò cần thiết trong quá trình tổng hợp acid nucleic. Để tổng hợp ra acid folic, một số vi khuẩn phải sử dụng acid paraaminobenzoic (PAB) có trong môi trường. Sunfonamit có cấu trúc hóa học tương tự PAB nên đã cạnh tranh thay thế PAB, dẫn đến ngừng tổng hợp acid nucleic của vi khuẩn. 1.3.3 Một số hợp chất kháng khuẩn thực vật 1.3.3.1 Alkaloids Một số Alkaloid có hoạt tı́nh khá ng khuẩn  Solamargine Solamargine là một glycoalkaloid có trong các cây quả mọng họ cà (Solanum khasianum), và các alkaloid khác trong loài cây này có tác dụng chống lại sự lây nhiễm khi đã mắc phải HIV.
  • 31. Đồ án tốt nghiệp 19 Kháng khuẩn tốt nhất đối với 2 nhóm Giardia và Entamoeba, chúng liên quan trực tiếp đến việc kháng khuẩn đối với các vi khuẩn gây bệnh tiêu chảy. Hình 1.10 Solamargine  Berberine Berberine có trong cây hoàng liên chân gà, hoàng đằng, hoàng bá,… Berberine cũng có tác dụng kháng khuẩn đối với Shigella, tụ cầu khuẩn, nhiều vi khuẩn Gram dương, Gram âm và các vi khuẩn acid. Ngoài ra có còn chống lại một số nấm men gây bệnh và một số động vật nguyên sinh. Berberine kháng khuẩn hiệu quả đối với trùng gây bệnh sốt rét. Cơ chế kháng khuẩn Berberine là do khả năng gây đột biến RNA của vi khuẩn. Đặc biệt khi dùng berberin điều trị các nhiễm trùng đường ruột sẽ không ảnh hưởng tới sự phát triển bình thường của hệ vi khuẩn có ích ở ruột. Các nghiên cứu gần đây cũng chứng minh: Khi dùng một số thuốc kháng sinh nếu phối hợp với berberin sẽ hạn chế được tác dụng phụ gây ra bởi các thuốc kháng sinh đối với hệ vi sinh vật đường ruột.
  • 32. Đồ án tốt nghiệp 20 Hình 1.11 Berberine 1.3.3.2Terpenoids và tinh dầu Tinh dầu thuộc nhóm chất isoprenoid, là sản phẩm trao đổi chất bâ ̣c 2. Các chất thuộc nhóm ispronoid có đă ̣c tı́nh chung là không hòa tan trong các dung môi hữu cơ. Tinh dầu rất ı́t hòa tan trong nước và hòa tan nhiều trong rượu đâ ̣m đă ̣c. Dưới tác dụng của oxy, một phần của tinh dầu chủ yếu là hợp chất không no bi ̣oxy hóa và có thể ta ̣o thành Terpenoid. Nói chung mùi thơm của tinh dầu chủ yếu do ester, aldehide, cetone và những chất hữu cơ khác quyết đi ̣ nh. Tổng lượng của những chất này chı̉ chiếm 10% lượng tinh dầu, 90% còn la ̣i là những chất đê ̣m. Về bản chất hóa học, tinh dầu thường là hỗn hợp các chất khác nhau: hydrocarbon, rượu, phenol, aldehide, acid, ester,… tuy nhiên, quan trọng và thường gă ̣p hơn cả là trong hợp phần của tinh dầu là terpen và các dẫn xuất chứa oxy của terpen.  Hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn Các loại terpenoids tinh dầu cũng có khả năng kháng khuẩn nhờ các khả năng hòa tan lipid trong màng tế bào vi khuẩn bởi các hợp chất lipophilic phá vỡ vách tế bào. Terpenenes và terpenoid có hoạt tính kháng khuẩn đối với nấm, virus và động vật nguyên sinh. Năm 1977, có nghiên cứu cho rằng 60% các dẫn xuất của tinh dầu có khả năng ức chế nấm, trong khi khoảng 30% ức chế được vi khuẩn.
  • 33. Đồ án tốt nghiệp 21 Các acid betulinic triterpenoid chỉ là một trong nhiều terpenoid có khả năng ức chế được HIV. Gần đây các nhà khoa học thực phẩm cũng đã tìm thấy các terpenoid hiện diện trong các loại tinh dầu thực vật có ích trong việc kiểm soát vi khuẩn Listeria monocytogenes. Hình 1.12 Một số Terpenenes và Terpenoid 1.3.3.3Phenol đơn và acid phenolic Các hợp chất phenolic ta ̣o ra hương vi ̣và màu sắc cho các loa ̣i cây trồng, rau trái. Ngoài ra chúng còn bảo vê ̣cho cây trồng chống là sự tấn công của các VSV, côn trùng và động vâ ̣t ăn cỏ. Vai trò của phenol trong sinh lý học thực vâ ̣t đã được toàn diê ̣n xem xét la ̣i trong những năm gần đây. Sự tı́ch lũy các hợp chất phenolic phụ thuộc vào loài và/hoă ̣c giống, tra ̣ng thái sinh lý, và vi ̣trı́ đi ̣ a lý của các loài cây (Lattanzio, 1988; Mueller Harvey và Dhanoa, 1991). Trong rau quả, sự tổng hợp các hợp chất phenolic được diễn ra trong suốt quá trı̀nh sinh trưởng. Các hợp chất phenolic mà có khả năng ức chế sự phát triển của nấm sợi có thể có mă ̣t trong các loa ̣i rau trái không bi ̣hư hỏng hoă ̣c cac mô quả bi ̣ nhiễm mầm bê ̣nh. Các hợp chất phenolic này có sẵn trong các loa ̣i rau trái có vai trò ngăn ngừa các bê ̣nh xảy ra trong quá trı̀nh bảo quản sau thu hoa ̣ch.
  • 34. Đồ án tốt nghiệp 22 Phenolics được xem là nguyên nhân dẫn đến sự ức chế enzyme bởi các hợp chất oxy hóa, có thể thông qua phản ứng với nhóm sulfhydryl hoặc thông qua sự tương tác không đặc hiệu của các chất này với protein. Một số hợp chất phenolic có hoạt tı́nh khá ng khuẩn  Quinones Quinone là những vòng thơm với hai nhóm thể ketone. Quinone có thể tạo phức không thay đổi được với các amino acid ái nhân trong protein, thường dẫn đến làm vô hoạt và mất chức năng của protein. Vì lí do đó khả năng kháng khuẩn của quinone rất lớn. Mục tiêu tác động lên tế bào vi sinh vật là bề mặt tế bào, polypeptide ở thành tế bào và các enzyme trên màng. Hình 1.13 Một số Quinones thông thường  Tannin Tannin là những hợp chất polyphenol có trong thực vâ ̣t có vi ̣chát, được tı̀m thấy chủ yếu trong thực vâ ̣t bâ ̣c cao ở những cây hai lá mầm. Tannin có khả năng liên kết với protein làm mất hoạt tính của các protein chức năng, ức chế enzyme được xem là cơ chế chung của các hợp chất tannin.
  • 35. Đồ án tốt nghiệp 23 Hình 1.14 Gallotannin và Gallic acid  Flavonoid Flavonoid là một nhóm hợp chất lớn thường gă ̣p trong thực vâ ̣t. Hơn một nử a rau quả thường dùng có chứ a flavonoid. Flavonoid cũng là thành phần thường hay gă ̣p trong dược liê ̣u nguồn gốc từ thực vâ ̣t. Flavonoid có khả năng tạo phức với các protein tan ngoại bào và tạo phức với thành tế bào vi khuẩn. Các flavonoid càng ưa béo càng có khả năng phá vỡ màng tế bào vi sinh vật. Chúng có khả năng kìm hãm sự hô hấp hay phân chia của vi khuẩn khi có mặt glucose. Flavonoid ức chế transpeptidaza làm cho mucopeptit – yếu tố đảm bảo cho thành tế bào vi khuẩn vững chắc không tổng hợp được, ức chế tổng hợp axit nucleic của vi khuẩn, tác dụng vào DNA khuôn, ức chế tổng hợp RNA của vi khuẩn.
  • 36. Đồ án tốt nghiệp 24 Hình 1.15 Một số Flavonoid 1.3.3.4Saponin Nhóm saponin, chủ yếu là asiaticosid có tác dụng lên Mycobacterium leprae. Tác dụng được giải thích do asiaticosid làm tan màng sáp của vi khuẩn. Hı̀nh 1.16 Saponin
  • 37. Đồ án tốt nghiệp 25 1.3.3.5Lectin và polypeptide Peptides được dùng để ức chế VSV được nghiên cứ u và công bố đầu tiên vào năm 1942. Peptides được tı́ch điê ̣ n dương và có chứ a liên kết disulfua. Cơ chế kháng khuẩn là do có sự hình thành của các ion trên màng vi sinh vật, hoặc do sự cạnh tranh và ức chế sự bám dính protein trên cơ quan nhận cảm vật chủ ở vi sinh vật. Bên cạnh đó chúng còn phá vỡ màng tế bào, cản trở sự trao đổi chất và ảnh hưởng tới các thành phần tế bào chất. Hı̀nh 1.17 Các cấu trúc của peptide 1.4 Một số vi sinh vật gây bệnh điển hình 1.4.1 Nhóm vi sinh vật gây bệnh tiêu chảy 1.4.1.1Escherichia coli  Đặc điểm Escherichia coli là một trong những loài vi khuẩn chı́nh kı́ sinh trong đường ruột của động vâ ̣t máu nóng. E.coli là trực khuẩn Gram âm, hiếu khí hoặc kỵ khí tuỳ nghi,sống ký sinh ở đường tiêu hoá của người và động vật, chúng phát triển tốt trên các môi trường nhân tạo thông thường, không sinh nha bào, có khả năng lên men đường glucose và chuyển hoá nitrate thành nitrite, phản ứng oxidase âm tính.
  • 38. Đồ án tốt nghiệp 26 Hình 1.18 Hình ảnh Escherichia coli O157: H7 dưới kính hiển vi  Phần lớn các vi khuẩn E.coli không có ảnh hưởng gì đáng kể đến sức khỏe trừ một số có thể gây tiêu chảy và tùy vào địa phương, độ tuổi người bệnh mà các vi khuẩn trên đây có những ảnh hưởng khác nhau.  Khả năng gây bệnh của một số Escherichia coli: - E O15:H7: sản xuất ra độc tố ma ̣nh gây tổn thương niê ̣m ma ̣c ruột non, gây tiêu chảy ra máu. - EHEC (Enterohaemorrhagic E.coli): gây xuất huyết ở ruột. - EPEC (Enteropathogenic E.coli): gây bệnh đường ruột, chủ yếu gây bệnh ở trẻ em, cơ chế gây bệnh chưa rõ. - ETEC (Enterotoxigenic E.coli): sinh độc tố ruột. - EIEC (Enteroinvasive E.coli ): gây bệnh do xâm lấn tế bào. - EAGGEC hay EAEC (Enteroaggregative E.coli): E.coli kết tập ở ruột. (Cao Minh Nga, 2014). 1.4.1.2Shigella  Đặc điểm Shigella là trực khuẩn Gram âm, hiếu khí hoặc kỵ khí tuỳ nghi,sống ký sinh ở đường tiêu hoá của người và động vật, chúng phát triển tốt trên các môi trường nhân tạo thông thường, không sinh nha bào, có khả năng lên men đường glucose và chuyển hoá nitrate thành nitrite, phản ứng oxidase âm tính.
  • 39. Đồ án tốt nghiệp 27 Hình 1.19 Hı̀nh ảnh của Shigella sp. Shigella gây bệnh ở động vật linh trưởng, nhưng không gây bê ̣nh ở động vật có vú khác. Nó chỉ được tìm thấy tự nhiên trong cơ thể người và khỉ đột. Shigella là một trong những nguyên nhân hàng đầu của vi khuẩn tiêu chảy trên toàn thế giới, gây ra một ước tính 80-165,000,000 trường hợp và 600.000 ca tử vong mỗi năm.  Khả năng gây bệnh của một số Shigella: gây bệnh lỵ trực trùng, có 4 nhóm: - Nhóm A: S. dysenteriae: tiết độc tố shiga, là nguyên nhân chủ yếu gây ra bê ̣nh kiết li ̣ở những nơi tâ ̣p trung như các tra ̣i ti ̣na ̣n trên thế giới. - Nhóm B: S. flexneri: tiết độc tố giống shiga (shiga- like- toxin), là chủng phổ biến nhất trên thế giới, gây ra 60% ca bê ̣nh ở các nước đang phát triển. - Nhóm C: S. boydii: không tiết độc tố. - Nhóm D: S. sonnei: tiết độc tố giống shiga, là nguyên nhân gây ra 77% số ca bê ̣nh kiết li ̣ở những nước phát triển. Nhóm A – C về mă ̣t sinh lý tương tự nhau, S.sonnei có thể khác biê ̣t trên cơ sở xét nghiê ̣m chuyển hóa sinh hóa. 1.4.1.3Salmonella  Đặc điểm Salmonella là trực khuẩn Gram âm, kỵ khí tuỳ nghi, không sinh bào tử, sống ký sinh ở đường tiêu hoá của người và động vật, chúng phát triển tốt trên các môi
  • 40. Đồ án tốt nghiệp 28 trường nhân tạo thông thường, không sinh nha bào, có khả năng lên men đường glucose và chuyển hoá nitrate thành nitrite, phản ứng oxidase âm tính. Hình 1.20 Hình ảnh của Salmonella typhii và Salmonella typhimurium Salmonella được tìm thấy trên toàn thế giới trong cả động vật máu lạnh và động vật máu nóng, và trong môi trường. Các chủng vi khuẩn Salmonella gây ra các bệnh như thương hàn, phó thương hàn, nhiễm trùng máu và ngộ độc thực phẩm.  Khả năng gây bệnh của một số Salmonella - S. typhi: gây sốt thương hàn. - S. choleraesuis: gây nhiễm trùng máu và áp-xe khu trú ở các cơ quan nội tạng. - S.enteridis: gây viêm ruột (Cao Minh Nga, 2014). 1.4.1.4Vibrio  Đặc điểm Nhóm Vibrio còn có các đặc điểm đó là di động, cho phản ứng oxidase và catalase dương tính, là vi khuẩn Gram âm, hình que, có khả năng lên men glucose trong cả hai điều kiện hiếu khí và kị khí, tạo nitrite từ nitrate. Một số loài vi khuẩn Vibrio là tác nhân gây bệnh. Hầu hết các chủng gây bệnh có liên quan với viêm dạ dày ruột, nhưng cũng có thể lây nhiễm các vết thương hở và gây nhiễm trùng huyết.
  • 41. Đồ án tốt nghiệp 29 Hình 1.21 Hình ảnh vi khuẩn Vibrio cholerae và Vibrio harveyi  Khả năng gây bệnh của một số Vibrio: - V. alginolyticu: gây nhiễm trùng vết thương, chúng cũng có mặt trong các cơ quan của động vật như cá nóc. - V. cholera : tác nhân gây bệnh tả. - V. harveyi : tác nhân gây bệnh của một số loài động vật thủy sinh. - Vibrio parahaemolyticus (có trong hải sản sống hoặc nấu chưa chín): nguyên nhân chủ yếu là viêm dạ dày cấp tính, nhiễm trùng vết thương cũng xảy ra, nhưng ít phổ biến hơn so với bệnh thủy sản gây ra. 1.4.1.5Listeria  Đặc điểm Listeria là một vi khuẩn hı̀nh que, Gram dương, kị khí tùy nghi, không sinh bào tử. Có thể được tìm thấy trong đất, nước, trong các loại thịt chưa nấu chín, rau sống, trái cây, thực phẩm làm từ sữa, và thực phẩm chế biến.
  • 42. Đồ án tốt nghiệp 30 Hình 1.22 Hình ảnh của Listeria monocytogenes  Một số Listeria - Listeria innocua - L. monocytogenes - L. welshimeri - L. aquatica - L. ivanovii - L. marthii… (Jemmi và Stephan, 2006)  Khả năng gây bệnh Các bệnh của người trong chi Listeria thường do Listeria monocytogenes gây ra. Đây là loại vi khuẩn gây độc, với 20% đến 30% số ca nhiễm lâm sàng gây nên bệnh Listeriosis dẫn đến tử vong. Một số triệu chứng liên quan với bệnh listeriosis bao gồm sốt, đau cơ, tiêu chảy, nôn và buồn nôn. Phụ nữ mang thai, trẻ sơ sinh, người già và những người có hệ miễn dịch kém là dễ bị bệnh listeriosis. 1.4.2 Nhóm vi sinh vật gây bệnh cơ hội trên da 1.4.2.1Pseudomonas aeruginosa  Đặc điểm Pseudomonas aeruginosa là một vi khuẩn phổ biến gây bệnh ở động vật và con người. Nó được tìm thấy trong đất, nước, hệ vi sinh vật trên da và các môi
  • 43. Đồ án tốt nghiệp 31 trường nhân tạo trên khắp thế giới. Sự biến dưỡng dễ thay đổi và linh động của chúng làm cho chúng có thể sống ở nhiều môi trường khác nhau như nước, đất, trên cây và trong các động vật. Pseudomonas aeruginosa không chỉ phát triển trong môi trường không khí bình thường, mà còn có thể sống trong môi trường có ít khí ôxy, và do đó có thể cư trú trong nhiều môi trường tự nhiên và nhân tạo. Hình 1.23 Hình ảnh Pseudomonas aeruginosa Pseudomonas là Gram âm, tế bào hình que, di động nhờ roi ở đầu và không có bào tử.Các đặc điểm sinh lí là dị dưỡng, không lên men, linh hoạt về dinh dưỡng, không quang hợp hoặc cố định nitrogen.  Khả năng gây bệnh Pseudomonas là một trong những vi khuẩn phổ biến gây bệnh ở động vật và con người. Vi khuẩn này phát triển bằng rất nhiều các hợp chất hữu cơ; trong cơ thể, nhờ khả năng thích ứng vi khuẩn cho nên nó lây nhiễm và phá hủy các mô của người bị suy giảm hệ miễn dịch. Triệu chứng chung của việc lây nhiễm thông thường là gây ra viêm nhiễm và nhiễm trùng huyết. Nếu vi khuẩn xâm nhập vào các cơ quan thiết yếu của cơ thể như phổi, đường tiết niệu và thận sẽ gây ra những tử vong cao; bởi vì vi khuẩn này phát triển tốt trên các bề mặt niêm mạc bên trong cơ thể. Bên cậnh đó, vi khuẩn này cũng được phát hiện trên các dụng cụ y khoa bao gồm catheter, gây ra nhiễm khuẩn bệnh viện và phòng mạch. Đây cũng là nguyên nhân gây ra viêm chân lông.
  • 44. Đồ án tốt nghiệp 32 1.4.2.2Staphylococcus aureus  Đặc điểm Staphylococcus aureus là một loài tụ cầu khuẩn Gram dương, kỵ khí tùy nghi. S. aureus có rải rác trong tự nhiên như trong đất, nước, không khí, đặc biệt người là nguồn chứa chính của tụ cầu vàng, chủ yếu là ở vùng mũi họng (30%), nách, âm đạo, mụn nước trên da, các vùng da trầy xướt và tầng sinh môn. Tỷ lệ mang vi khuẩn cao hơn ở các nhân viên y tế, bệnh nhân lọc máu, có bệnh tiểu đường type 1, nhiễm HIV, mắc bệnh da mãn tính. Hình 1.24 Cấu trúc hiển vi Staphylococcus aureus  Khả năng gây bệnh Trong đa số trường hợp, tụ cầu khuẩn không gây ra vấn đề gì hoặc chỉ gây nhiễm khuẩn nhẹ như nổi mụn hoặc bóng nước. Nhưng trong một số trường hợp, tụ cầu khuẩn có thể gây nhiễm khuẩn trầm trọng hơn. Staphylococcus aureus là nguyên nhân thông thường nhất gây ra nhiễm khuẩn trong các loài tụ cầu. Nó là một phần của hệ vi sinh vật sống thường trú ở da được tìm thấy ở cả mũi và da. (Ogston A, 1984).
  • 45. Đồ án tốt nghiệp 33 1.4.2.3Enterococcus feacalis  Đặc điểm Enterococcus feacalis là vi khuẩn Gram dương, lên men glucose, sinh acid làm giảm pH môi trường. E. feacalis không sinh độc tố, không tạo ra phản ứng catalase với hydrogen peroxide. Nó có thể tạo ra một phản ứng pseudocatalase trên môi trường thạch máu. Hình 1.9. Hình ảnh Enterococcus feacalis  Khả năng gây bệnh E. faecalis có thể gây ra viêm nội tâm mạc và nhiễm khuẩn huyết, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm màng não và nhiễm trùng khác ở người.
  • 46. Đồ án tốt nghiệp 34 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Địa điểm và thời gian 2.1.1 Địa diểm - Thu mẫu: vườn quốc gia Bidoup- Núi Bà, địa bàn huyện Lạc Dương, Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng - Thí nghiệm: phòng thí nghiệm khoa Công nghệ sinh học- Thực phẩm- Môi trường, trường Đại học Công nghệ TpHCM. 2.1.2 Thời gian Tháng 11/2015 đến tháng 07/2016. 2.2 Vật liệu 2.2.1 Nguồn mẫu phân tích Cao chiết nước từ 10 mẫu cây thuốc dân gian thu tại vườn quốc gia Bidoup, Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng, bao gồm: - Podocarpus sp. - Polygala sp. - Medinilla sp. - Eupatorium sp. - Elephantopus sp. - Lantana sp. - Acorus sp. - Euodia sp. - Calamus sp. - Streptocaulon sp. - Xidi klung (tên gọi dân gian thương gọi, chưa có được đi ̣ nh danh)
  • 47. Đồ án tốt nghiệp 35 Hı̀nh 2.1 Hı̀nh ảnh mô ̣t số cây thuốc: Lantana sp., Medimilla sp., Elephamtopus sp., Podocarpus sp. (từ trá i qua, trên xuống) 2.2.2 Vi sinh vật chỉ thị - 4 chủng Escherichia: Escherichia coli, Enterotoxigenic Escherichia coli – ETEC, Escherichia coli 0517:H7, Escherichia 0208 - 4 chủng Salmonella: Salmonella typhii, Salmonella typhimurium, Salmonella dublin, Salmonella enteritidis - 4 chủng Vibrio: Vibrio alginolyticus, Vibrio cholera, Vibrio harveyi, Vibrio parahaemolyticus - 3 chủng Shigella: Shigella dysenteriae, Shigella flexneri, Shigella boydii, Shigella sonnei - 2 chủng Listeria: Listeria monocytogenes, Listeria innocua - Pseudomonas aeruginosa - Staphylococcus aureus - Enterococcus feacalis
  • 48. Đồ án tốt nghiệp 36 2.2.3 Hóa chất, môi trường - Dung môi Dimethysulfoside (DMSO) - Methanol - Ethanol - Cồn - Nước cất - NaCl - Môi trường TSA, TSB - Agar 2.2.4 Dụng cụ, thiết bị - Tủ cấy vô khuẩn - Autoclave - Tủ ấm, Tủ lạnh - Tủ sấy - Máy lắc - Máy đo OD - Cân điện tử, Cân phân tích - Bếp điện - Phễu - Giấy lọc - Bình tam giác - Pipette loại 100 – 1000 μl. - Đầu típ loại 100- 1000 μl - Ống nghiệm - Que cấy trang, que cấy vòng - Đèn cồn, đĩa petri - Parafilm Hı̀nh 2.1 Một số dụng cụvà thiết bi ̣thı́ nghiê ̣m
  • 49. Đồ án tốt nghiệp 37 2.3 Phương pháp nghiên cứu 2.3.1 Phương pháp thu và xử lý nguồn mẫu Hình 2.2. Quy trình xử lý mẫu Lá, thân, cành của các cây sau khi được thu thập sẽ được đem về phòng thí nghiệm khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường, Trường Đại Học Công Nghệ Tp.HCM. Mẫu cây được rửa sạch và phơi khô trong phòng thí nghiệm tới khi trọng lượng không đổi. Các mẫu phơi khô được nghiền thành bột mịn. Bột mẫu được đựng trong túi nhựa và được bảo quản ở 400 C. 2.3.2 Phương pháp tăng sinh VSV chı̉ thi ̣  Mục đích: tăng sinh khối vi sinh vật chỉ thị đến số lượng cần thiết, giúp hoạt hóa vi khuẩn trở về trạng thái bình thường sau khi bị suy yếu trong quá trình bảo quản.  Nguyên tắc: nuôi cấy vi sinh vật trong môi trường dinh dưỡng thích hợp. Môi trường dinh dưỡng phải chứa thành phần đa lượng và vi lượng để vi sinh vật phát triển, đảm bảo có đủ điều kiện lý hóa thích hợp để vi sinh vật trao đổi chất với môi trường.  Tiến hành: Rửa sạch Phơi khô đến trọng lượng không đổi Xay mẫu thành bột mịn Mẫu cây
  • 50. Đồ án tốt nghiệp 38 - Chuẩn bị chai chứa 10ml môi trường tăng sinh (môi trường TSB). - Dùng pipette hút 100µl sinh khối vi sinh vật từ ống eppendort cho vào chai môi trường. - Lắc 150 vòng/phút, 18 – 24 giờ ở nhiệt độ phòng (sinh khối vi sinh vật tăng lên làm đục môi trường nuôi cấy). 2.3.3 Phương pháp định lượng tế bào vi sinh vật bằng phương pháp đo OD  Nguyên tắc: - Độ đục của huyền phù tỷ lê ̣ thuâ ̣n với số lượng VSV hiê ̣n diê ̣n trong môi trường. Trong một thời gian nhất đi ̣ nh, mối quan hê ̣giữa số lượng VSV trong nước tı̉ lê ̣tuyến tı́nh với độđục môi trường. - Đi ̣ nh lượng VSV trong môi trường bằng máy đo độđục hay máy so màu ở bước sóng 550 – 610nm. - Trong phương pháp này cần xây dựng biểu đồ tương quan tuyến tı́nh giữa độ đục và số lượng VSV trong môi trườ ng bằng phương pháp đếm trực tiếp.  Tiến hành: - Xây dựng đường tương quan tuyến tính giữa độ đục và mật độ tế bào:  Pha loãng một huyền phù tế bào cần kiểm định có mật độ tế bào bất kì thành các huyền phù khác nhau có độ đục ở OD 600nm đạt các giá trị lân cận 0.1; 0.2; 0.3; 0.4; 0.5. Đo OD ở 600nm của các huyền phù vừa pha được, ghi nhận các số liệu.  Dùng phương pháp đếm trực tiếp dưới kinh hiển vi (buồng đếm hồng cầu) xác định mật độ tế bào (cfu/ml) của các huyền phù này. Tính giá trị log (N/ml) cho mỗi giá trị mật độ N/ml tương ứng với độ đục. vẽ đường biển diễn của log (N/ml) theo OD ở 600nm. - Xác định mật độ tế bào theo độ đục: đo độ đục của một huyền phù tế bào cần xác định mật độ. Từ giá trị OD ở bước sóng 600nm đo được, suy ra số log (N/ml) và trị số mật độ (cfu/ml) từ đường chuẩn.
  • 51. Đồ án tốt nghiệp 39 2.3.4 Phương pháp bảo quản và giữ giống - Giữ giống thạch nghiêng: lấy giống VSV cấy vào ống thạch nghiêng, ủ cho VSV phát triển, đem trữ lạnh ở nhiệt độ 40 C. Giống này thường được sử dụng cho sản xuất. Thời gian sử dụng từ 7 – 10 ngày. - Giữ giống trong glycerol 20% ở nhiệt độ -40 C: vi khuẩn sau khi tăng sinh, hút vào eppendorf và ly tâm 5000 v/p trong thời gian 15 phút. Loại bỏ dịch và giữ cặn. Bổ sung 1 ml glycerol 20% và đồng nhất rồi bảo quản ở nhiệt độ -40 C. Giống này được sử dụng để cấy chuyển qua thạch nghiêng. Thời gian sử dụng từ 1 – 3 tháng. 2.3.5 Phương pháp tách chiết cao  Mục đích: tách chiết hợp chất kháng khuẩn thực vật để nghiên cứu  Nguyên tắc: sử dụng dung môi nước để tách chiết các hợp chất trong thực vật nhờ lực liên kết hóa học.  Tiến hành: - Cân 50g mẫu cao + 1000ml dung môi cho vào erlen, ngâm 4 giờ, lọc, thu dịch lần 1. - Bã + 1000ml dung môi ngâm 4 giờ, lọc, thu dịch lần 2. - Ngâm tiếp tục cho đến khi dịch trong, lặp lại khoảng 3 lần. 2.3.6 Chuẩn bi ̣dung di ̣ ch cao thuốc khá ng sinh Cao thuốc khô: cân 1,5g cao thuốc khô, hòa tan với 13,5ml dung di ̣ ch DMSO 1% và nước cất (nồng độDMSO 1% không vượt quá 10%. Thu được di ̣ ch cao chiết nồng độcao thuốc đa ̣t 100mg/ml. Di ̣ch cao chiết nồng độ 100mg/ml (cao khô đã hòa tan sẵn trong dung môi DMSO 1%): hòa tan 1ml cao với 9ml nước cất. Thu được di ̣ ch cao chiết nồng độ 2.3.7 Phương pháp khuếch tán trên giếng thạch (agar well diffusion method)  Nguyên tắc
  • 52. Đồ án tốt nghiệp 40 Phương pháp này dựa trên khả năng đối kháng của cao chiết với vi khuẩn chỉ thị trên môi trường nuôi cấy. Cao chiết có khả năng khuếch tán trong môi trường agar và tác động lên vi khuẩn. Khi kháng được vi khuẩn sẽ xuất hiện vòng kháng khuẩn xung quanh giếng thạch.  Tiến hành - Các chủng vi khuẩn sau khi đã tăng sinh được tiến hành pha loãng bằng nước muối sinh lý. Pha loãng đến nồng độ 106 cfu/ml. - Hút 100 µl từ dịch pha loãng vào đĩa petri chứa sẵn môi trường TSA. Tiến hành cấy trang. - Sau đó, tạo những giếng nhỏ có đường kính 8 mm với thanh kim loại vô trùng. Mỗi đĩa thạch trung bình từ 6 – 9 giếng thạch. - Nhỏ 100l dung dịch cao chiết (nồng độ 100 mg/ml) vào mỗi giếng của đĩa thạch đã ấy trang. - Để yên đĩa trong vòng 2 giờ. - Ủ 37o C trong 24 giờ cho vi khuẩn phát triển. - Đọc kết quả  Hoạt tính kháng khuẩn được tính bằng vòng kháng khuẩn quanh miệng giếng trên đĩa: - Không có vòng kháng khuẩn: không có hoạt tính kháng khuẩn. - Đường kính vòng kháng khuẩn từ 8 đến 10mm: tính kháng trung bình. - Đường kính vòng kháng khuẩn > 10mm: tính kháng mạnh.
  • 53. Đồ án tốt nghiệp 41 Hı̀nh 2.3 Hı̀nh ảnh về kết quả kháng khuẩn của một mẫu vi khuẩn chı̉ thi ̣(bên trái là không có kết quả kháng khuẩn và và bên phải là có kết quả kháng khuẩn) 2.3.8 Phương pháp xác định thành phần hóa học 2.3.8.1Carbohydrate a. Thí nghiệm Molisch - Hút 2 ml dịch mẫu cho vào ống nghiệm. - Thêm vào 5-6 giọt thuốc thử Molisch. - Nhỏ từ từ 2 ml H2SO4 đậm đặc trên thành ống nghiệm. - Kết quả: Hình thành phức hợp màu đỏ - tím ở lớp ngăn cách. b. Thí nghiệm Feling - Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm. - Cho lần lượt 1 ml thuốc thử Fehling A và 1 ml Fehling B vào 100mg cao chiết. - Đun cách thủy trong 5 phút và đọc kết quả. - Kết quả: Quan sát kết tủa màu đỏ của CuO. c. Barfoed - Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm. - Thêm 2 ml thuốc thử Barfoed. - Đun cách thủy hỗn hợp trong 5 phút, làm lạnh và đọc kết quả.  Kết quả: Hình thành kết tủa màu đỏ gạch. 2.3.8.2Alkaloid a. Mayer - Hút 2 ml dịch mẫu cho vào ống nghiệm - Cho vài giọt thuốc thử Meyer.  Kết quả: Quan sát kết tủa màu đục tạo thành. b. Dragendroff - Hút 2 ml dịch lọc cho vào ống nghiệm. - Nhỏ vài giọt thuốc thử Dragendroff. - Kết quả: Hình thành kết tủa màu vàng cam.
  • 54. Đồ án tốt nghiệp 42 c. Hager - Tiến hành: - Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm. - Thêm 2 ml thuốc thử Hager. - Kết quả: Hình thành kết tủa màu vàng. d. Wagner - Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm. - Thêm 2 ml thuốc thử Wagner. - Kết quả: Hình thành kết tủa màu nâu đỏ. 2.3.8.3Saponin (thử nghiệm Foam) - Hút 5 ml mẫu cho vào ống nghiệm. - Lắc mạnh. - Kết quả: Hình thành bọt ổn định. 2.3.8.4Cardiac glycosides a. Legal - Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm. - Thêm 1 ml pyridine và 1 ml Na nitro prusside. - Nhỏ 5 – 6 giọt NaOH 10%. - Kết quả: Xuất hiện màu đỏ đậm. b. Keller Killiani - Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm. - Thêm 2 ml acid acetic glacial và 1 ml dung dịch FeCl3. - Cho từ từ 2 ml H2SO4 đậm đặc vào ống nghiệm. - Kết quả: Xuất hiện màu xanh trong lớp acid acetic.
  • 55. Đồ án tốt nghiệp 43 2.3.8.5Anthaquinone glycosides (thử nghiệm Bontrager) - Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm. - Thêm 2 ml H2SO4 loãng và đun sôi. - Tiến hành lọc nóng và để nguội dịch lọc. - Thêm 3 ml benzene và lắc đều rồi để yên. - Tách lấy lớp benzene. - Thêm 2 ml ammonia và quan sát màu trong lớp ammonia. - Kết quả: Xuất hiện màu đỏ. 2.3.8.6Flavonoid a. Alkaline - Hút 2 ml dịch mẫu cho vào ống nghiệm rồi cho vào vài giọt NaOH 10% thấy xuất hiện màu vàng. Thực hiện với đối chứng là mẫu và nước cất để so sánh. - Thêm vài giọt HCl loãng  mất màu chứng tỏ có sự hiện diện của flavonoid - Kết quả: Xuất hiện màu vàng khi bổ sung NaOH và mất màu khi cho HCl. b. Shinoda - Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm. - Cho dịch mẫu bột Magnesium và một vài giọt HCl đậm đặc vào ống nghiệm. - Bổ sung 5 ml cồn 95%. - Kết quả: Nếu mẫu có màu cam, hồng, đỏ đến tím chứng tỏ có sự hiện diện của flavonoid. c. Ferric chloride - Lấy 2 ml cho vào ống nghiệm. - Thêm vài giọt thuốc thử Ferric chloride 10%. - Kết quả: Xuất hiện màu xanh hoặc tím. 2.3.8.7Phenolic a. Lead acetate - Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm - Cho 1,5 ml Chì acetate 10%
  • 56. Đồ án tốt nghiệp 44 - Kết quả: Xuất hiện kết tủa trắng. b. Gelatin - Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm - Thêm một vài gelatin 1% - Kết quả: Xuất hiện kết tủa trắng.
  • 57. Đồ án tốt nghiệp 45 2.3.8.8Tannin a. Ferric chloride - Hút 2 ml dịch chiết cho vào ống nghiệm và thêm 2 ml NaCl 10%. - Cho vào 4 giọt ferric chloride 10%. - Kết quả: Xuất hiện màu xanh. b. Lead acetate - Hút 2 ml dịch chiết cho vào ống nghiệm và thêm 2 ml NaCl 10%. - Cho vào 4 giọt Chì acetate. - Kết quả: Xuất hiện kết tủa màu vàng. 2.3.8.9Steroid a. Salkowski - Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm. - Thêm 2 ml chloroform và nhỏ từ từ 2 ml H2SO4 đậm đặc. - Lắc mạnh rồi để yên cho tách thành 2 lớp. - Đọc kết quả ở mặt phân cách. - Kết quả: Xuất hiện màu đỏ ở lớp dưới: sterol. Hình thành màu vàng ở lớp dưới: triterpenoid. b. Libermann Burchard - Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm. - Thêm 2 ml acetic anhydride, đun sôi và làm nguội nhanh. - Nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc dọc theo thành ống nghiệm. - Kết quả: Xuất hiện vòng màu đỏ ở mặt phân cách: steroid. Hình thành vòng màu nâu đỏ đậm: triterpenoid. 2.3.8.10 Amino acid
  • 58. Đồ án tốt nghiệp 46 - 1 ml dịch chiết, sau đó cho vào một vài giọt thuốc thử Ninhydrin. - Đun sôi cách thủy trong 5 phút. - Kết quả: Xuất hiện màu tím. 2.3.9 Phương pháp xử lý số liệu Sừ dụng phần mềm Statgraphics Centurion XV version 15.1.02 và phần mềm Microsoft Excel 2007 để xử lý số liệu.
  • 59. Đồ án tốt nghiệp 47 2.4 Sơ đồ bố trı́ thı́ nghiê ̣ m tổng quát Hình 2.4 Sơ đồ bố trí thí nghiệm tổng quát Xác định thành phần hóa học Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn Xác định chỉ số MIC Đọc kết quả Nguồn mẫu Ngâm trong dung môi nước (tỉ lệ 1:20 w/v) Chiết và cô cao Cao chiết nước
  • 60. Đồ án tốt nghiệp 48 2.4.1 Thí nghiệm 1: Đá nh giá hiê ̣u quả chiết cao chủa dung môi nướ c đối vớ i cá c mẫu cây Bã Thu cao Lọc chân không Cô cách thủy 700C Mẫu cây Phơi khô, xay nhuyễn Ngâm trong nước (tỉ lệ 1:20 w/v) trong 4 giờ Cao chiết từ nước Ngânm lần 3, lọc Ngâm lần 2, lọc Podo- carpus sp. Poly- gala sp. Medi- nilla sp. Eupa- toriu m sp. Ele- phant opus sp. Lan- tana sp. Aco- rus sp. Euo- dia sp. Cala -mus sp. Xidi klun g Strep- tocaul on sp.
  • 61. Đồ án tốt nghiệp 49 Hình 2.5. Quy trình khảo đánh giá hiê ̣u quả chiết cao của dung môi nước đối với các mẫu cây.  Tiến hành: Cân 5g mẫu cao + 100ml dung môi nước (tỉ lệ 1:20, w/v) cho vào erlen, ngâm trong 4 giờ, lọc, thu dịch lần 1. Bã lọc sau đó sẽ được đổ thêm 100ml nước cất vào, tiếp tục ngâm 4 giờ, sau đó tiến hành lọc, thu di ̣ ch lọc lần 2. Tiếp tục tiến hành ngâm bã và lọc khoảng 3,4 lần cho đến khi di ̣ ch lọc trong. Sau đó toàn bộ di ̣ ch lọc cao sẽ được cô cách thủy ở nhiê ̣t độ700 C đến khi thu được cao khô hoàn toàn.  Hiệu suất tách chiết cao: mcao thu được (g): khối lượng cao thu được sau khi cô cách thủy mcao ban đầu (g): khối lượng bột cao ban đầu Hình 2.6. Dịch lọc qua các lần ngâm của các mẫu cây Xidi klung
  • 62. Đồ án tốt nghiệp 50 2.4.2 Thí nghiệm 2: Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các cao chiết nước Hình 2.7. Quy trình khảo sát hoạt tính kháng khuẩn hoạt tính kháng khuẩn Dịch cao (100mg/ml) Hút 100µl vào đĩa petri chứa TSA/TSA+NaCl 1.5%, trang đều Lắc 150 v/p,nhiệt độ phòng, 18 – 24 giờ Cao chiết Tăng sinh trong TSB và TSB+NaCl 1.5% Giống vi khuẩn Đo OD 600nm Pha loãng vi sinh vật nồng độ 106 cfu/ml Nước muối sinh lý Đục lỗ(d=6mm) trên môi trường TSA Nhỏ 100l dịch chiết vào giếng trên môi trường TSA Ủ 370 C, 24h Kiểm tra hoạt tính kháng khuẩn bằng đường kính vòng kháng DMSO 1%
  • 63. Đồ án tốt nghiệp 51 2.4.2.1Thuyết minh quy trình Chuẩn bị 20 chai có chứa 10ml môi trường tăng sinh, sau đó tiến hành thao tác cấy các chủng VSV chı̉ thi ̣vào chai môi trường đã chuẩn bi ̣ . Sau khi tăng sinh, lắc các chai môi trường trên khoảng 150 vòng/phút trong 18- 24 giờ ở nhiệt độ phòng. Thu di ̣ ch chứa VSV. Dịch VSV sau khi được tăng sinh, tiến hành đo OD ở 600 nm để xác đi ̣ nh mâ ̣t độ VSV trong di ̣ ch chiết. Khi đã xác đi ̣ nh được mâ ̣t độ vi khuẩn, tiến hành pha loãng các chủng vi sinh vật theo công thức: C.V=C’.V’ để được mật độ 106 cfu/ml. Dùng pipette hút 1ml từ di ̣ ch VSV đã pha loãng cho vào ống chứa 9ml nước muối sinh lý, lắc ma ̣nh. Tiếp theo, dùng pippete hút 100l cho vào đĩa petri (chứa sẵn môi trường TSA vô trùng), trang đều đĩa cho đến khi khô hoàn toàn thı̀ đục lỗ trên đĩa. Dùng pippêt hút 100l dịch cao (cao + DMSO 1%) nồng độ 100 mg/ml cho vào từng giếng thạch, để đĩa yên trong 2 giờ. U ̉ các đı̃a petri ở 37o C trong 24 giờ. Đọc kết quả, đo vòng kháng khuẩn. 2.4.2.2Đọc kết quả Tiến hành đo vòng kháng khuẩn của mẫu cao trong các đı̃a petri đã ủ. So sánh vòng kháng khuẩn của mẫu cao và kháng sinh. Nếu lỗ nào có vòng kháng khuẩn xung quanh chứng tỏ cao có kháng khuẩn chủng vi khuẩn đó. Ta sử dụng chủng vi khuẩn này tiếp tục thử nghiệm xác định nồng độ tối thiểu ức chế vi khuẩn (MIC).
  • 64. Đồ án tốt nghiệp 52 2.4.3 Thí nghiệm 3: Xác định thành phần hóa học của các cao chiết. Hình 2.8. Quy trình xác định thành phần hóa học Đối với chỉ tiêu alkaloid: mẫu cao được ngâm trong H2SO4 10% trong khoảng 30 phút đến 60 phút. Sau đó tiến hành lọc qua giấy lọc. Thu phần dịch trong để tiến hành thử nghiệm. Đối với các chỉ tiêu còn lại: mẫu cao được pha trong DMSO cho đến khi tan hoàn toàn. Sau đó, tiến hành pha loãng và lọc qua giấy lọc để thu dịch trong để tiến hành thử nghiệm.  Tiến hành các thử nghiệm để xác định thành phần hóa học trong cây thuốc gồm:  Carbohydrate: thử nghiệm Molisch, thử nghiệm Feling, thử nghiệm Barfoed.  Alkaloid: thử nghiệm Mayer, Dragendorff, thử nghiệm Hager, thử nghiệm Wagner.  Saponin: thử nghiệm Foam.  Cardiac glycosides: thử nghiệm Legal, thử nghiệm Keller Killiani. Saponnin, althraquinone, cardiac glycoside Flavonoid, phenolic compound, tannin Steroid, acid amin Carbon- hydrate Alkloid Mẫu cao chiết nước Ngâm trong H2SO4 10% Ngâm trong DMSO 1% Lọc Lọc
  • 65. Đồ án tốt nghiệp 53  Anthaquinone glycosides: thử nghiệm Bontrager.  Flavonoid: thử nghiệm Alkaline, thử nghiệm Shinoda, thử nghiệm Ferric chloride.  Phenolic: thử nghiệm Lead acetate, thử nghiệm Gelatin.  Tannin: thử nghiệm Ferric chloride, thử nghiệm Lead acetate.  Steroid: thử nghiệm Salkowski, thử nghiệm Libermann Burchard.  Amino acid: thử nghiệm xác định Amino acid.
  • 66. Đồ án tốt nghiệp 54 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của dung môi đến hiệu suất tách chiết cao Để có thể đánh giá hiệu quả tách chiết cao của dung môi nước đối với các mẫu cây thuốc thì hiệu suất tách chiết là một trong những tiêu chí cần xác định. Kết quả đánh giá hiệu suất tách chiết cao của cao chiết nước từ các cây thuốc được thử nghiê ̣m được trı̀nh bày trong hı̀nh 3.1 Hı̀nh 3.1. Hiê ̣u suất tách chiết các cao chiết nước Hı̀nh 3.1 thể hiê ̣n kết quả hiê ̣u suất tách chiết cao từ dung môi nước từ các cây thuốc. Kết quả trên cho thấy rằng hiệu suất tách chiết cao nước từ các cây thuốc khác nhau có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Kết quả tách chiết cao của cây Euodia sp. cho hiệu suất trung bình cao nhất 30%, kế đến là các cây Arcorus sp.,
  • 67. Đồ án tốt nghiệp 55 Eupatoriium sp., Xidi klung, Calamus sp., Polygala sp., Medinilla sp. với hiệu suất tách chiết trung bình lần lượt là 26%; 25,46%; 21%, 21% 20,53% và 20,18%. Bên ca ̣nh đó, các cao nước cây Streptocaulon sp., Elephatorium sp., Podocarpus sp., cho hiê ̣u suất tách chiết tương đối thấp (< 20%) với hiê ̣u suất thu hồi trung bı̀nh lần lượt là 16%, 15,15%, 11,99% và cuối cùng cây Lantana sp. cho hiê ̣u suất thu hồi thấp nhất với giá tri ̣trung bı̀nh 11%. Kết quả đánh giá hiê ̣u suất thu hồi của các mẫu cao chiết nước từ các loa ̣i cây cho thấy rằng nước là một dung môi có thể sử dụng được trong quá trı̀nh tách chiết các hợp chất có trong thực vâ ̣t do hiê ̣u suất thu hồi tốt. Trong cao chiết có khả năng thu nhâ ̣n được các hợp chất có hoa ̣t tı́nh sinh học như alkaloid, flavonoid, tannin và các hợp chất phenolic. Hơn nữa, viê ̣c sử dụng nước là dung môi tách chiết cũng phù hợp với cách sử dụng cây thuốc trong các bài thuốc dân gian, đồng thời nó cũng là dung môi phổ biến, rẻ tiền và nhất là không độc ha ̣i đối với người sử dụng. Tuy nhiên, để đánh giá nước có thực sự là một dung môi tách chiết tốt hay không thı̀ ngoài hiê ̣u suất tách chiết, hoa ̣t tı́nh sinh học cũng đóng một vai trò quan trọng. Do đó, cần phải khảo sát hoa ̣t tı́nh sinh học mà trong đề tài này là hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn để có thể đánh giá chı́nh xác nước có phải là dung môi tách chiết tốt nhất hay không. 3.2 Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các mẫu cao chiết nướ c Các mẫu cao chiết nước sau khi được pha loãng ở nồng độ100mg/ml được tiến hành đánh giá hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn đối với 20 chủng vi khuẩn gây bê ̣nh bao gồm 4 chủng E. coli, 2 chủng Listeria, 4 chủng Salmonella, 3 chủng Shigella, 4 chủng Vibrio và các vi khuẩn gây bê ̣nh cơ hội trên da bao gồm Pseudomonas aerusginosa, Staphylococcus aureus, Enterococcus feacalis.
  • 68. Đồ án tốt nghiệp 37 3.2.1 Kết quả đá nh giá hoạt tı́nh khá ng khuẩn đối vớ i nhóm vi khuẩn Escherichia coli Kết quả đánh giá hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn của 11 loa ̣i cao chiết nước đối với nhóm vi khuẩn Escherichia coli được thể hiê ̣n trong hı̀nh 3.2. Hı̀nh 3.2. Kết quả hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn của các loa ̣i cao chiết đối với nhóm vi khuẩn nhóm Escherichia coli. Dựa vào hı̀nh 3.2 nhận thấy rằng cao chiết nước từ các cây thuốc Medinilla sp., Xidi klung, Polygala sp., và Streptocaulon sp. có khả năng kháng la ̣i sự phát triển của nhóm vi khuẩn E. coli khảo sát, trong đó cao chiết nước cây Medinilla sp. thể hiê ̣n hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn tốt nhất khi kháng cả 4 chủng vi khuẩn E. coli khảo sát với đường kı́nh vòng kháng khuẩn trung bı̀nh từ 9,83mm đến 11mm. Cao chiết nước từ cây Xidi klung cũng thể hiê ̣n hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn ở 3/4 chủng vi khuẩn nhóm E. coli
  • 69. Đồ án tốt nghiệp 37 là E. coli O157:H7, E. coli và ETEC với đường kı́nh vòng kháng khuẩn trung bı̀nh từ 9,17mm đến 11,67mm. Thêm vào đó, cao chiết nước Polygala sp. cũng thể hiê ̣n hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn ở 2/4 chủng vi khuẩn E. coli là E. coli và ETEC với đường kı́nh vòng kháng khuẩn trung bı̀nh lần lượt là 8,17mm và 8,75mm. Ngoài ra, cao chiết nước cây Streptocaulon sp. cũng thể hiê ̣n hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn ở vi khuẩn E. coli O157:H7 với đường kı́nh vòng kháng khuẩn trung bı̀nh là 9,2mm. Các cao chiết nước còn la ̣i không thể hiê ̣n hoa ̣t tı́nh kháng vi khuẩn nhóm E. coli. Kết quả trên cho thấy rằng cao chiết nước từ cây Medinilla sp. và cây Xidi klung có khả năng ức chế nhóm vi khuẩn E. coli tốt hơn so với các loa ̣i cao chiết nước từ các cây thuốc còn la ̣i trong đề tài. Tuy nhiên, kết quả kháng khuẩn E. coli của 2 mẫu này khi so sánh với Ciprofloxacin nồng độ 500mg/ml thı̀ vẫn còn thấp hơn một cách có ý nghı̃a thống kê (p < 0,05). Thử nghiê ̣m của Thilza và ctv (2010) về hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn của cao chiết nước cây Moringa oleifera với nồng độ200mg/ml trên chủng E. coli cho kết quả vòng kháng khuẩn trung bı̀nh là 7mm. Trong thử nghiê ̣m này, mẫu cao nước nồng độ 100mg/ml của cây Medinilla sp. cho vòng kháng khuẩn trung bı̀nh là 10,17mm và mẫu cao nước nồng độ 100mg/ml của cây Xidi klung cho vòng kháng khuẩn trung bı̀nh là 9,33mm, cao hơn vòng kháng của nghiên cứ u nêu trên. 3.2.2 Kết quả đá nh giá hoạt tı́nh khá ng khuẩn đối vớ i nhóm vi khuẩn Listeria spp. Sau khi tiến hành thử nghiê ̣m đánh giá hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn của 11 loa ̣i cao chiết nước đối với nhóm vi khuẩn Listeria, kết quả thu được từ thử nghiê ̣m được thể hiê ̣n trong hı̀nh 3.3.
  • 70. Đồ án tốt nghiệp 38 Hı̀nh 3.3. Kết quả hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn của các loa ̣i cao chiết đối với nhóm vi khuẩn nhóm Listeria spp. Từ kết quả thu được ở hı̀nh 3.3, nhận thấy rằng cao chiết nước từ các cây thuốc khác nhau thể hiện hoạt tính ức chế khác nhau đối với 2 chủng vi khuẩn Listeria khảo sát. Cao chiết nước từ cây Medinilla sp. thể hiê ̣n hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn tốt nhất với cả 2 chủng vi khuẩn Listeria khảo sát, đường kı́nh vòng kháng khuẩn trung bı̀nh lần lượt là 10,2mm và 12,8mm. Đối với chủng L. monocytogenes, cao chiết nước từ cây Polygala sp. và cây Streptocaulon sp. thể hiê ̣n hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn tốt tương đương với kháng sinh đối chứ ng Ciprofloxacin ở nồng độ500mg/ml, đường kı́nh vòng kháng khuẩn lần lượt là 10mm và 11,3mm. Đối với chủng L. innocua, cao chiết từ cây Xidi klung thể hiê ̣n hoa ̣t tı́nh tốt nhất và tương đương với kháng sinh đối chứ ng Ciprofloxacin ở nồng độ500mg/ml, đường kı́nh vòng kháng khuẩn trung bı̀nh 10mm.
  • 71. Đồ án tốt nghiệp 39 Các kết quả trên cho thấy rằng nhóm vi khuẩn nhóm Listeria khảo sát bi ̣ứ c chế sự phát triển bởi cao chiết nước từ cây Medinilla sp. cao hơn so với các loại cao chiết nước từ các cây thuốc khác trong đề tài. Khi so sánh với hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn của đối chứ ng Ciprofloxacin 500mg/ml, hoa ̣t tı́nh ứ c chế vi khuẩn nhóm Listeria của cao chiết nước từ cây Medinilla sp. tốt tương đương về phương diê ̣n thống kê (p < 0,05). 3.2.3 Kết quả đá nh giá hoạt tı́nh khá ng khuẩn đối vớ i nhóm vi khuẩn Salmonella spp. Kết quả quả thử nghiê ̣m đánh giá hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn của 11 loa ̣i cao chiết nước từ các cây thuốc đối với nhóm vi khuẩn Salmonella được thể hiê ̣n trong hı̀nh 3.4. Hı̀nh 3.4. Kết quả hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn của các loa ̣i cao chiết đối với nhóm vi khuẩn nhóm Salmonella spp. Kết quả hoa ̣t tı́nh kháng khuẩn thu được ở hı̀nh 3.4 cho thấy rằng 7/11 loa ̣i cao chiết nước từ các cây thuốc không kháng la ̣i sự phát triển của vi khuẩn nhóm Salmonella