4. CÂU HỎI 1
Dây TK VII có các chức năng gì ?
A. Vận động
B. Cảm giác
C. Hỗn hợp
D. Khác
4
5. CHỨC NĂNG
• VẬN ĐỘNG: cơ biểu hiện cảm xúc trên
mặt, cơ da cổ, cơ của tai, thân sau cơ hai
thân, cơ trâm quai, cơ bàn đạp.
• CẢM GIÁC: vị giác 2/3 trước lưỡi, ống tai
ngoài, màng nhĩ, vùng Ramsay-Hunt ở
vành tai. Cảm giác sâu của các cơ vùng
mặt.
• PHÂN TIẾT: tiết nước mắt và nước bọt
(nhân nước bọt trên VII’).
5
6. PHÂN BIỆT LIỆT VII TRUNG ƯƠNG
& LIỆT VII NGOẠI BIÊN ?
6
CÂU HỎI 2
7. A: Liệt VII trung ương B: Liệt VII ngoại biên
7
8. PHÂN BIỆT
Liệt VII trung ương
• ¼ dưới mặt đối bên
tổn thương
• Thường đi kèm liệt
nửa người cùng bên
• Charles Bell (-)
Liệt VII ngoại biên
• ½ mặt cùng bên tổn
thương.
• Mắt nhắm không kín.
• Khô mắt, ù tai, nhạt
miệng…
• Ít có liệt nửa người,
nếu có thì liệt nửa
người đối bên do tổn
thương ở cầu não
• Charles Bell (+)
8
9. CÂU HỎI 3
Vai trò của điện cơ trong chẩn đoán
liệt VII NB ?
9
10. Vai trò của điện cơ
• Chẩn đoán xác định
• Chẩn đoán phân biệt
• Hướng đến vị trí tổn thương
• Tiên lượng
10
12. NGUYÊN NHÂN
Liệt VII ngoại biên nguyên phát (liệt mặt
do lạnh hay liệt Bell)
Cơ chế mạch máu: do co thắt những động
mạch chạy theo dây VII trong vòi Fallope
phù nề và viêm phản ứng của dây VII Phù
nề làm chèn ép trong khung xương của vòi
Fallope.
Cơ chế nhiễm trùng: do nhiễm virus.
Thường tổn thương trực tiếp dây VII, virus
xâm nhập từ vùng hầu họng lên vùng Fallope.
Cơ chế tự miễn.
12
13. NGUYÊN NHÂN (tt)
Liệt VII ngoại biên thứ phát:
Tổn thương cầu não
Tổn thương góc cầu-tiểu não
Tổn thương trong xương đá:
- Zona hạch gối
- Chấn thương vỡ xương đá
- Viêm tai xương chũm
13
14. CHẨN ĐOÁN
Tổn thương dây VII ngoài sọ:
- Chấn thương
- U ở tuyến mang tai
- Liệt VII do thai nghén
- H/c Guillain – Barre: liệt VII NB 2
bên
14
16. CÂU HỎI 5
Nguyên nhân và bệnh sinh của
chứng khẩu nhãn oa tà?
16
17. THEO YHCT
NGOẠI NHÂN
(phong hàn, phong nhiệt)
NGUYÊN NHÂN KHÁC
(bất nội ngoại nhân)
Chính khí suy Huyết ứ
Khí huyết không thông ở lạc mạch vùng đầu, mặt
KHẨU NHÃN OA TÀ
17
18. CÁC THỂ LS YHCT
1. Phong hàn phạm kinh lạc:
- Giống như liệt mặt do lạnh.
- Người sợ lạnh, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù.
2. Phong nhiệt phạm kinh lạc:
- Thường do nguyên nhân viêm nhiễm.
- Người sốt, sợ gió, sợ nóng,lưỡi trắng hay vàng
dày, mạch phù sác.
3. Huyết ứ kinh lạc:
- Do chấn thương hoặc khối choán chỗ.
- Đau, xuất hiện sau chấn thương, mổ vùng
vùng hàm mặt - xương chũm, lưỡi ứ huyết. 18
19. CÂU HỎI 6
Trình bày công thức huyệt, kỹ
thuật châm cứu, giải thích cơ sở
lý luận đó?
19
20. ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC
1. Châm cứu:
- Công thức huyệt:
+ Huyệt tại chỗ: Toán trúc, ấn đường, thái
dương, dương bạch, nghinh hương, giáp xa,
địa thương, nhân trung, thừa tương, thính
cung, quyền liêu...
+ Huyệt khu phong: ế phong, phong trì.
+ Đặc hiệu + theo đường kinh: Hợp cốc bên
đối diện.
20
21. ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC
1. Châm cứu: Kỹ thuật:
+ Ôn châm dùng trong phong hàn,
huyết ứ. Châm tả dùng trong
phong nhiệt.
+ Tránh sử dụng điện châm vì có
thể gây biến chứng co cứng, co
thắt cơ mặt về sau.
21
22. ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC
2. Vật lý trị liệu:
2.1. Hình thức:
- Xoa bóp và chườm nóng cơ mặt vùng
liệt.
- Tập luyện cơ bằng chủ động trợ giúp
và tiến tới tập chủ động đề kháng.
- Bảo vệ mắt trong lúc ngủ.
22
23. ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC
2.2. Kỹ thuật:
- Xoa bóp:
+ Người bệnh nằm ngửa, thầy thuốc đứng ở
phía đầu người bệnh.
+ Vuốt từ dưới cằm lên thái dương và từ trán
hướng xuống tai.
+ Xoa với ngón tay khép kín, xoa thành
những vòng nhỏ.
+ Gõ nhẹ nhanh vùng trán và quanh mắt với
các đầu ngón tay.
23
24. ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC
2.2. kỹ thuật: tập luyện cơ:
+ Nhăn trán và nhíu mày
+ Nhắm hai mắt lại hết sức
+ Hỉnh 2 cánh mũi
+ Mỉm cười, huýt sáo và thổi
+ Ngậm chặt miệng, súc miệng, nhai kẹo
cao su
+ Cười thấy răng và nhếch môi trên
+ phát âm những âm dùng môi như
b,p,u,i…
24
25. TIÊN LƯỢNG VÀ TIẾN TRIỂN
• Trong liệt VII thứ phát: phụ thuộc vào
mức độ nặng nề và khả năng thuyên giảm
của bệnh chính.
• Trong liệt Bell: #70% trường hợp hồi
phục hoàn toàn trong 3-6 tuần. Trường
hợp nặng đôi khi để lại di chứng: hồi phục
không hoàn toàn, co cứng cơ nửa mặt
bên liệt, đồng động.
• Có thể đánh giá tiên lượng dựa vào kết
quả EMG.
25
Liệt dây VII (liệt nửa mặt ngoại vi), liệt dây VII phụ.— Mất vị giác 2/3 trước lưỡi.— Giảm cảm giác vùng ống tai ngoài (vùng Ramsay - Hunt).— Ù tai, thính lực hơi giảm (do liệt cơ bàn đạp, do các mụn nước ở màng nhĩ làm màng nhĩ không căng).— Triệu chứng Zona: có những mụn nước (vésicule) kiểu chùm nho ở 2/3 trước lưỡi và màng nhĩ, ống tai ngoài và ở vành tai. Tiến triển nặng lên nếu không điều trị nguyên nhân.
Huyet Duong bach: Trước trán, trên đường thẳng qua chính giữa mắt, và phía trên lông mày cách 1 thốn
Huyet e phong: Phía sau trái tai, nơi chỗ lõm giữa góc hàm dưới và gai xương chũm, sau mỏm nhọn cao nhất của trái tai, sát bờ trước cơ ức đòn chũm