Đây là loại vết thương dễ ngăn ngừa nhất nếu được phát hiện sớm. Tuy nhiên nếu vết loét nầy kết hợp với loét đái tháo đường và loét ung thư thì trở nên loại vết thương khó chữa trị nhất
Đây là loại vết thương dễ ngăn ngừa nhất nếu được phát hiện sớm. Tuy nhiên nếu vết loét nầy kết hợp với loét đái tháo đường và loét ung thư thì trở nên loại vết thương khó chữa trị nhất
Bạn đang tìm địa chỉ cắt bao quy đầu uy tín và chất lượng ở Đà Nẵng? Đâu là nơi an toàn để thực hiện ca phẫu thuật này? Có thể bạn đang muốn biết về các bệnh viện hoặc phòng khám có dịch vụ cắt bao quy đầu tốt nhất ở Đà Nẵng? Điều này được coi là một vấn đề quan trọng mà rất nhiều đấng mày râu quan tâm, đặc biệt là những người đang gặp phải vấn đề liên quan đến bao quy đầu. Vì vậy, trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn top 10 địa chỉ cắt bao quy đầu uy tín, chất lượng và an toàn nhất tại Đà Nẵng để giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc.
Bác sĩ cho biết chi phí phá thai ở Huế hết bao nhiêu tiền ảnh hưởng bởi sức khỏe của phụ nữ, số tuần tuổi thai và phương pháp phá thai bạn lựa chọn là hút thai hay sử dụng thuốc phá thai. Chi phí phá thai bằng thuốc (thai 5 tuần) chỉ từ 2.000.000 - 4.500.000 VNĐ trở lên. Giá hút thai (thai 6 tuần) chỉ từ 3.000.000 - 4.200.000 VNĐ trở lên. Phí phá thai an toàn (tại bệnh viện) chỉ từ 7.000.000 - 9.000.000 VNĐ trở lên. Chi phí đình chỉ thai lưu (tại bệnh viện) chỉ từ 8.500.000 - 10.000.000 VNĐ trở lên
1. CHUYÊN ĐỀ: GÃY 2 XƢƠNG CẲNG CHÂN
Câu 1: Chẩn Đoán Và Điều Trị Gãy Kín 2Xƣơng Cẳng Chân
( đã thi )
I. ĐẠI CƢƠNG
ĐN:
Gãy 2xƣơng cẳng chân bao gồm tất cả các loại gãy đi từ mâm chày tới mắt cá
Gãy thân 2xƣơng cẳng chân là loại gãy dƣới nếp gấp gối 5cm và trên nếp gấp cổ chân
5cm
Đặc Điểm GP:
Xƣơng chày hình lăng trụ tam giác ở 2/3 trên và hình trụ tròn ở 1/3 dƣới → đây là điểm
yếu dễ gãy.
Mạch nuôi càng xuống thấp càng nghèo nàn → gãy 1/3 dƣới khó liền
Các cơ bố trí ko đều, phía sau có nhiều cơ chắc khỏe, phía trƣớc xƣơng chày nằm ngay
dƣới da → dễ gãy hở.
Các khoang hẹp, thành khoang chắc → gãy dễ gây HC CEK.
Điều trị chỉnh hình là chính, nhƣng ngày nay dã mở rộng CĐ mổ.
II. CHẨN ĐOÁN:
A. Lâm Sàng:
1.Thể Điển Hình.
1.1. Cơ Năng:
Trong tai nạn bn có thể nghe thấy tiếng xƣơng gãy.
Rất đau vùng gãy.
Mất cơ năng hoàn toàn cẳng chân.
1.2. Toàn Thân:
Đa số ít thay đổi.
Có thể shock do đau, do mất máu.
1.3. Thực Thể:
Nhìn:
Cẳng chân sƣng nề tụ máu.
Biến dạng gấp góc.
Cẳng bàn chân xoay đổ ra mặt giƣờng.
Có thể thấy đầu xƣơng nổi gồ dƣới da.
Sờ:
Mất sự liên tục của mào chày.
Ấn có điểm đau chói <=> ổ gãy
Sờ thấy đầu xƣơng ngay dƣới da.
Dấu hiệu lạo xạo xƣơng và cử động bất thƣờng: ko nên làm
Gõ: gõ dồn gót chân bn đau chói.
Đo: ngắn chi.
Chý ý: Nếu bn đến muộn.
Cẳng chân sƣng nề bầm tím che lấp d/h biến dạng chi.
2. RL dinh dƣỡng: nốt phỏng nƣớc
Đánh giá tình trạng lớp da:
Có bị bong lóc ngầm bầm dập hay ko.
Mức độ nhiễm khuẩn.
Có vết rách da phải xem có thông với ổ gãy ko.
Nguy cơ hoại tử da lộ xƣơng thứ phát.
2. Thể Ko Điển Hình: gãy ko di lệch, gãy cành tƣơi ở trẻ em.
Ko có biến dạng chi hoặc ko rõ.
Sƣng nề nhẹ, ko đặt chân tiếp đất đc.
Sờ mào chày: mất sự liên tục, có điểm đau chói.
Chẩn đoán dựa vào XQ
3. Khám phát hiện các bc cấp tính:
HC CEK: dựa váo ls và đo áp lực khoang.
TT mạch máu- TK: bắt mạch mu chân, chày sau, khám cảm giác.
Gãy hở: phân độ theo Gustilo
Shock: do đau và mất máu
4. Phát hiện tổn thƣơng phối hợp:
CT ngực, bụng..
CT SN...
B. Cận LS: XQ
ĐK:
Sau khi đã bất động ổ gãy tốt.
Phòng chống shock nếu có.
Yêu cầu:
Lấy đc 2 khớp: cổ chân và khớp gối.
Chụp phim ở 2tƣ thế: thẳng và nghiêng.
Hình ảnh:
Gãy 1 hay 2 xƣơng.
Gãy giản hay phức tạp.
Di lệch đầu xƣong.
III. ĐIỀU TRỊ.
1. Nguyên Tắc:
Bất động tốt và điều trị sớm.
Phục hồi cả GP và ch/năng chi. Chú trọng chủ yếu đến xƣơng chày.
Chăm sóc phòng RL DD.
2. Sơ Cứu:
Bất động chi gãy bằng nẹp.
Phòng chống shock: truyền dịch, máu...
Giảm đau: morphin 0,01g, Feldene 20mg
Vận chuyển bn đến nơi đều trị.
3. Điều Trị Bảo Tồn:
3.1 CĐ:
3. Gãy ko di lệch → bó bột ngay.
Di lệch ít và gãy vững ( gãy đơn giản, gãy có răng lƣợc gài nhau ): nắn và bó bột.
Gãy chéo vát, xoắn, nhiều mảnh, gãy ko vững: kéo liên tục rồi bó bột.
Bn cao tuổi, có bệnh kèm theo, ko chịu đc mổ.
Gãy mà có CCĐ phẫu thuật.
3.2. Các PP
a) Bó bột đơn thuần ( gãy ko di lệch )
Nắn kéo bằng tay hoặc nắn trên khung Behler.
Yêu cầu:
Đảm bảo độ cong sinh lý của xƣơng chày.
Nhìn nghiêng: xƣơng chày thẳng trục.
Mốc nắn:
Mào chày hƣớng vào khe gian đốt 1,2.
Đừơng nối từ GCTT đến đỉnh x.bánh chè rơi vào cạnh ngoài bàn chân
Nhìn nghiêng:
Gót lồi ra sau
Mào chày ở phía tr đg nối lồi cầu trong → mắt cá trong
Khi nắn chú ý ko để gập góc vào trong, ra sau.
Bó bột đùi-cẳng-bàn chân, để gấp gối 200
Thay bột thẳng đùi-cẳng-bàn chân sau 3tuần.
Sau 6tuần, cắt bỏ phần bột trên đùi thành bột ôm gối (sarmento), kiểu chân giả, cho ngồi,
tập gối. Để bột trong 3tháng.
b) Bột Delbet.
Là loại bột ko cố định 2 khớp lân cận.
Gồm 2 nẹp bột 2 bên cẳng chân hoặc bột tròn nhƣng chỉ ở cẳng chân.
Hiện ít làm, chủ yếu làm khi ổ gãy gần liền, để tập đi cho mềm khớp.
c) Bột vùi đinh.
CĐ: gãy nhiều mảnh, ko vững.
KT:
- Nắn xong xuyên 2đinh ngang: đinh trên dƣới lồi củ chày, đinh dƣới dƣới ổ gãy 3-4 cm.
- Bó bột chùm đinh, rạch dọc, để 4-6 tuần.
d) Kéo tạ:
CĐ:
Ko thể nắn đc.
Gãy chéo xoắn, nhiều mảnh.
Chân sƣng nề, có nốt phỏng nƣớc.
KT:
Xuyên đinh qua xƣơng gót hoặc phần dƣới xƣơng chày.
Có thể kéo đc hoàn chỉnh ngay hoặc kéo liên tục trong gãy vụn.
Kéo 3-4 tuần ( tạ 4-5 kg, sau hạ xuống 3 kg )
Chuyển bó bột để 2-3 tháng.
4. e) Cố định ngoài: dành cho gãy hở.
4. Phẫu Thuật.
4.1 CĐ chung
Ko chỉnh hình đc hoặc chỉnh hình thất bại
Gãy nhiều tầng
Có tổn thƣơng phối hợp: gãy x.đùi...
Gãy chéo xoắn, nắn ko vào.
4.2 PT ko mở ổ gãy.
CĐ: gãy 1/3 giữa, chéo xoắn, gãy 2 tầng...
KT:
Đóng ĐNT đơn thuần dƣới MHQTS. Ít gây tổn thƣơng nuôi dƣỡng xƣơng nhƣng ko
chống đc xoay.
ĐNT có chốt ngang: chắc hơn và chống đc xoay.
4.3 PT mở ổ gãy:
Vô cảm: gây tê tủy sống hoặc gây mê
Đƣờng vào xƣơng chày:
Đƣờng trƣớc ngoài:
Ở phía trƣớc cách mào chày 1cm, đi dọc chiều dài cẳng chân. Dƣới cân nông là cơ
chày trƣớc, vén cơ này để KHX
Ƣu điểm: an toàn vì có cơ chày trƣớc che xƣơng.
Đƣờng trƣớc trong:
Cách bờ trong x.chày 1cm, đi dọc theo chiều dài cẳng chân.
Đƣờng này ko nên dùng khi: cẳng chân phù nề nhiều, có nốt phỏng nƣớc vì dễ gây
hoại
tử da → lộ xƣơng và dụng cụ KHX
Bắt vít đơn thuần:
CĐ: gãy chéo vát, xoắn.
Ƣu điểm: ít làm tổn thƣơng màng xƣơng.
Nh điểm: ko thật chắc, có khi phải bó bột tăng cƣờng.
Buộc vòng các ca gãy chéo vát, xoắn: ngày nay ko làm.
ĐNT xuôi dòng mở ổ gãy: đinh Kuntcher, đinh có chốt ngang kiểu Sign
Nẹp vít A.O:
- Ƣu điểm:
+ Đƣợc CĐ rộng rãi.
+ Cố định chắc, tập sớm, đỡ teo cơ, cứng khớp.
+ Đặt lại đúng vị trí của xƣơng.
- Nhƣợc điểm:
+ Dễ làm tổn thƣơng màng xƣơng.
+ Phải để lâu ( 18 thg ) và phải mổ lại để lấy bỏ.
- KT:
+ Đặt nẹp mặt trong: dễ làm nhƣng nguy cơ hoại tử da.
+ Đặt nẹp mặt ngoài: có cơ che phủ nhƣng khó làm.
5. 5. ĐT BC ( xem câu sau : chỉ cần nói vắn tắt rất ngắn gọn )
Câu 2: Mô Tả Các BC Của Gãy 2 Xƣơng Cẳng Chân
( ĐÃ TỪNG THI )
I. ĐẠI CƢƠNG ( nhƣ câu 1 )
II. BIẾN CHỨNG
A. BC ngay:
1. Shock chấn thƣơng:
Nguyên Nhân:
Đau
Mất máu
Nằm trong bệnh cảnh ĐCT
Lâm Sàng
Sau tai nạn: có d/h gãy xƣơng chày rõ
D/h của shock:
o Tinh thần: hốt hoảng, vật vã, lo sợ, kích thích
o Mạch nhanh. HA tụt.
o Vã mồ hôi, chân tay lạnh.
o Thở nhanh, nông.
o Thiểu niệu hoặc vô niệu.
Xử Trí:
Đảm bảo hô hấp: khai thông đừờng thở, thở oxy.
Đảm bảo tuần hoàn: truyền dịch, máu...
Giảm đau: Felden hoặc morphin ( loại trừ CTSN, ngực, bụng...)
Bất động sớm và tốt.
Sonde tiểu → TD nc tiểu.
2. Gãy xƣơng hở:
2.1. Đại cƣơng:
K/N: là ổ gãy thông với môi trừơng bên ngoài qua VT phần mềm.
Ng/nhân: do CT trực tiếp hoặc đầu xƣơng chọc ra ngoài
2.2. Chẩn đoán:
LS: chẩn đoán khi
GX nặng, mất phần mềm rộng, đầu xƣơng gãy thòi ra ngoài.
GX mà nc tủy xƣơng chảy ra ngoài qua VT phần mềm.
Sau khi cắt lọc VT → ổ gãy thông với môi trừong bên ngoài.
GXH đến muộn: mủ chảy qua VT, lộ đầu xƣơng viêm.
CLS:
6. XQ chẩn đoán xđ có gãy xƣơng
Đo giao động mạch kgi ngi ngờ tổn thƣơng mạch máu
XN cơ bản: CTM
2.3. Phân loại theo Gustilo:
- Độ 1: GH mà VT phần mềm < 1cm
VT gọn, sạch, thƣờng là do chọc từ trong ra
- Độ 2: GH mà VT phần mềm từ 1-10 cm
VT gọn sạch
- Độ 3: GXH nặng, tỷ lệ cắt cụt chi cao
o Độ 3a: VT rộng ( >10 cm ), phần mềm dập nát nhiều, nhƣng xƣơng còn đc che phủ
thích hợp.
o Độ 3b: mất phần mềm rộng, lộ cả đoạn xƣơng ra ngoài. Muốn che xƣơng phải chyển
vạt cơ hoặc vạt che cân để che.
o Độ 3c: Có tổn thƣơng mạch máu-TK
2.4. Điều trị:
2.4.1. Ng tắc: cắt lọc, rạch rộng, cố định xƣơng chắc, để hở
Xử lý tốt da và phần mềm
Phòng NK bằng KS
Phòng uốn ván
2.4.2. Sơ cứu:
Băng VT ngừa bội nhiễm: 4 lớp kinh điển
Gạc hấp ( ko cho bông dính )
Bông thấm nc → hút sạch dịch và máu
Bông mỡ: che kín VT
Băng ép
Bất động nguyên tƣ thế, ko kéo tụt đầu gãy
Chống shock: giảm đau, truyền dịch máu
KS dự phòng
SAT 1500 đv
Ko tháo băng ngoài phòng khám đè phòng NK bệnh viện
2.4.3. Cụ Thể:
Gây mê NKQ hoặc gây tê tủy sống
Thì bẩn: rửa VT, cắt lọc da tối thiểu, cắt lọc lớp bẩn ở nông
Thì sạch: thay dụng cụ, mở rộng VT, làm sạch vùng xƣơng gãy
Phƣơng Pháp:
a) KHX bên trong ngay: bằng đinh hoặc nẹp vít
CĐ:
o Thể trạng bn tốt
o Gãy hở độ 1,2 đến sớm
o PTV chuyên khoa, có kinh nghiệm
Đây là pp tốt: xƣơng đc che phủ, tỉ lệ liền xƣơng khá nhƣng hết sức thận trọng vì dễ NK
b) Cố định ngoài
CĐ: gãy hở độ 3, đến muộn
7. Các loại khung: Fessa, Hoffmann, khung có khớp nối
Ƣu điểm: vừa cố định xƣơng vững, để chăm sóc VT phần mềm, lại có tỉ lệ liền xƣơng kì
đầu cao
Nh/đ:
o NK chân đinh
o Chậm liền, khớp giả
c) Kéo liên tục
CĐ:
o Bn ko có khả năng phẫu thuật ( bệnh máu )
o Nơi ko có đk pt
o Chờ mổ
KT:
o Dùng đinh Steimann hoặc đinh Kirschner xuyên qua xƣơg gót kéo liên tục trên
khung Borman
o Trọng lƣợng từ 1/8 - 1/6 trọng lƣợng cơ thể
Ƣu điểm:
o Chăm sóc và theo dõi đc VT
o Giảm phù nề
o Làm đỡ căng, thuận lợi cho KHX về sau
Nhƣợc điểm:
o Bn ko thoải mái
o Phải KHX thì 2
d) Bó bột
Sau khi xử lý VT, làm sạch xƣơng, đặt xƣơng về thẳng trục, phủ cơ che xƣơng, kéo
thẳng chi và bó bột rạch dọc. Bất động 2 khớp lân cận
Ƣu điểm:
o Áp dụng rộng rãi cho mọi tuyến
o Đơn giản, rẻ tiền
Nh điểm:
o Khó chăm sóc VT
o Ko bất động đc các xƣơng gãy
o Khó cứu đc chi gãy hở nặng
2.4.4. Phục hồi VT phần mềm
Đóng kín da nếu có đủ 7 đk
o Ko còn dị vật, tổ chức hoại tử
o Tuần hoàn chi bình thừờng
o Ko có tổn thƣơng TK
o Khâu kín ko căng
o Khâu kín ko để lại khoảng chết
o Toàn tạng tốt
o Nơi khác ko bị tổn thƣơng.
Nếu ko đủ cả 7 đk và còn nghi ngờ → để hở
Gãy hở độ 3: nên để hở
GXH đến muộn: CCĐ khâu da
8. 2.4.5. Sau mổ:
KS
Gác chân cao
TD BC
3. Tổn thƣơng mạch
Chẩn Đoán
Mạch mu chân hoặc chày sau yếu hoặc mất
D/h thiếu máu ngoại vi: chi lạnh, tím, RL c/g, giảm hoặc mất vận động, phỏng nƣớc
SÂ Doppler mạch → chẩn đoán xđ
Xử trí
Giải phóng chèn ép nếu có
Cố định xƣơng trƣớc
Nối, vá, ghép mạch tùy tổn thƣơng
4. Tổn Thƣong TK
LS: giảm hoặc mất c/g, liệt vđ vùng TK chi phối
Xử trí:
Khâu bao và bó sợi TK nếu bị đứt
Giải phóng khỏi xƣơng chèn ép...
5. KC CEK
HC CEK là 1BC nặng , do tăng áp lực đột ngột trong các khoang cơ-xƣơng ( máu tụ,
phù
nề ) gây chèn ép TK, mạch máu => TM phía dƣới. Nếu quá 8h ko đc đièu trị thì coi nhƣ
tt
ko hồi phục
5.1. LS:
Đau quá mức thông thƣờng của 1 gãy xƣơng, dù đã đc bất động
Căng cứng toàn bộ cẳng chân
Tê bì và có cảm giác kiến bò ở đầu ngón, về sau ko còn nhận biết đc các ngón
Đau tăng khi vđ thụ động các ngón, căng dãn bắp cơ
Liệt vđ các ngón
5.2. CLS:
Đo Pk: bt Pk = 10 mmHg
o Pk < 30mm Hg → TD
o Pk > 30 mmHg → rạch cân giải phóng khoang
Đo giao động mạch bằng Doppler: mất hoặc giảm lƣu lựợng phía hạ lƣu
Chụp XQ: chẩn đoán gãy xƣơng
Chụp mạch: CĐ xđ
CT scanner: mức độ tổn thƣơng cơ
X/N khác:
o CTM: đánh giá mức độ mất máu
o Đông Máu: loại trừ các bệnh về máu
9. o Ch/năng gan thận
5.3. Hậu quả của CEK:
Tăng Pk → chền ép tuần hoàn mao mạch → hoại tử tổ chức
Qúa 8h mà ko xử lý → tổn thƣơng ko hồi phục
5.4 Chẩn đoán phân biệt
a) Với tổn thƣơng mạch-TK
HC CEK TT. Mạch TT.TK
Đau khi căng thụ động bắp cơ + + -
Tê bì + + +
Liệt vận động + + +
Mạch đập +/- - +
Pk cao + - -
b) Với Rl dinh dƣỡng
Bắp chân cũng sƣng nề nhƣng ko tăng cảm giác dau ngoài da
Đầu chi: ko có rl vận động và c/g
Các ngón hồng ấm bt
Mạch vẫn rõ
Áp lực khoang ko cao, Doppler mạch bt
5.5. Xử trí
10. Ng. tắc: bất động xƣơng vững, giải phóng khoang chèn ép, giải quyết tổn thƣơng mạch
máu và TK
TD khi: LS chƣa rõ, Pk ko cao:
Cho bn vào viện TD
Kéo liên tục trên khung Bormann
Cho KS, giảm đau, giảm phù nề
TD liên tục 24-48h
Rạch cân giải phóng khoang:
CĐ:
o LS rõ
o Pk >30 mmHg
KT: rạch 2 đƣờng vào 4 khoang
o Đƣờng ngòai vào khoang tr và khoang sau bên
Nghi ngờ HC khoang
TCLS rõ
Đo áp lực khoang
< 30mmHg
>30mmHg
g
Theo dõi Pk và LS
< 30mmHg
LS rõ > 30mmHg
Mở cân
- BN hôn mê
- Đa CT
- LS ko rõ
11. o Đƣờng trong vào khoang sau nông và khoang sau sâu
o Đƣờng rạch đi suốt chiều dài của cẳng chân, rạch đứt cân nông, cân sâu
o Lấy hết máu tụ, KT bó mạch kheo và chày sau
Cố định xƣơng: cố định ngoài và kéo liên tục
Sau mổ:
o KS liều cao
o Giảm đau, chống phù nề
o Kê cao chân
o TD hoại tử phần mềm sau khi mở cân
Khâu lại da hoặc vá da: sau 1-2 tuần
6. Mất Da
Phải chuyển vạt da che xƣơng
Hay làm hiện nay: vạt da rời, nối mạch vi phẫu
B. BC sớm:
1. NK:
NN:
VT hở, bn đến muộn
Xử lý VT phần mềm ko lấy hết tổ chức bẩn
Sau KHX
Xử trí:
Làm sạch VT, để hở
Cho KS toàn thân, liều cao
TH do hoại thƣ sinh hơi có thể phải mổ cắt cụt chi
2. RL DD kiểu Sudex:
Hay gặp ở bn: bó bột quá lâu, ko chịu tập đi, gãy cẳng chân thấp...
LS:
Vùng gãy sƣng nề, đau
Nổi nhiều nốt phỏng nc ở da → có thể NT sâu vào xƣơng
Da tím lạnh, dày lên
XQ: mất vôi rộng ở cẳng chân và bàn chân
Điều trị: khuyến khích bn tì, gác chân cao, co cơ chủ động
3. Gãy lại
Vào thời gian đầu khi can còn non, do ngã gãy đinh hoặc tập thô bạo
Mổ thay đinh, KHX vững, ghép xƣơng vào chỗ khuyết
C. BC muộn
1. Chậm liền, khớp giả
Sau gãy 3 thg ko liền là chậm liền
Đa số sẽ liền, ko phải mổ
Nếu xƣơng mác ko gãy → cắt đoạn x.mác 2cm
Sau 5thg còn khe sáng giữa các đẫu xƣong (XQ): ghép x.xốp
Sau 6thg ko liền: khớp giả
12. NN:
o Do xƣơng di lệch quá nhiều, nắn quá nhiều lần
o Gãy hở, mất da → lộ xƣơng
o Gãy nhiều mảnh
LS: có loại khớp giả chặt và khớp giả lủng lẳng
o Đau khi đi lại
o Ổ gãy ko vững
o D/h lục cục co đầu xƣơng của khớp giả cọ nhau
XQ: khoảng sáng giữa 2đầu xƣơng
Điều trị:
o Đục gãy x.mác
o Cố định xƣơng vững, thẳng trục với ĐNT hoặc nẹp vít và ghép xƣơng xốp
2. Can lệch: gây ngắn chi, lệch trục → bn ko đi lại đc
Góc lệch > 50
ở tất cả các hƣớng đều phải PT
Khi ổ gãy chƣa liền: sửa bột, nắn thêm
Khi ổ gãy liền: cân nhắc giữa cơ năng và thẩm mỹ
→ đục xƣơng, cố định với nẹp vít có ép hoặc nđinh và ghép thêm xƣơng xốp
3. Viêm xƣơng: điều trị rất phức tạp và tốn kém
Nạo xƣơng chết, viêm
KS toàn thân