2. HỆ THẦN KINH
HỆ
THẦN KINH
THẦN KINH
TRUNG
ƯƠNG
THẦN KINH
NGOẠI BIÊN
THẦN KINH
THỰC VẬT
NÃO BỘ TỦY GAI
12 ĐÔI
THẦN KINH
SỌ
31 ĐÔI
THẦN KINH
GAI
GIAO CẢM
PHÓ
GIAO CẢM
3. NÃO BỘ
NÃO BỘ
ĐOAN NÃO GIAN NÃO THÂN NÃO
TIỂU NÃO
TRUNG NÃO CẦU NÃO HÀNH NÃO
4. ĐOAN NÃO
THÙY TRÁN
THÙY ĐỈNH
THÙY THÁI DƯƠNG
THÙY
CHẨM
RÃNH TRUNG TÂM
(ROLANDO)
RÃNH BÊN( SYLVIUS)
RÃNH ĐỈNH
CHẨM NGOÀI
THÙY ĐẢO
6. • Dịch não tủy do đám rối mạch mạc tiết
• Tổng thể tích dịch não tủy: 80 – 150ml
• Chức năng: dinh dưỡng, đào thải, bảo vệ
• Não thất: 2 não thất bên
1 não thất ba
1 não thất tư
ĐOAN NÃO
SỰ LƯU THÔNG DỊCH NÃO TỦY
16. HÌNH THỂ TRONG:
• Chất trắng bao quanh, dẫn truyền vận động
- cảm giác
• Chất xám: có nhân nguyên ủy dây thần
kinh sọ
+ Trung não: III, IV
+ Cầu não: V, VI, VII, VIII
+ Hành não: IX, X, XI, XII
THÂN NÃO
18. CHẤT: XÁM VÀ TRẮNG
• Chất xám: là phần thân của các tế bào
thần kinh (neurons)
=> Tiếp nhận và xử lý thông tin
19. CHẤT: XÁM VÀ TRẮNG
• Chất trắng: gồm các sợi trục TK có bao
myelin, tế bào sao và các thần kinh đệm
truyền tải tín hiệu TK, giúp các vùng
não bộ phối hợp hoạt động nhịp nhàng
với nhau.
chiếm khoảng 60% não bộ
20. TIỂU NÃO- KÍCH THƯỚC: 6cm X 10cm X 5cm
- CÂN NẶNG: 140- 150g
THÙY NHỘNG
BÁN CẦU
TIỂU NÃO
BÁN CẦU
TIỂU NÃO
CHẤT XÁM
CHẤT TRẮNG
CÂY SỐNG TIỂU NÃO
• Điều hòa trương lực cơ: tiểu não cổ
• Điều hòa sự thăng bằng cơ thể: tiểu não cũ
• Điều hòa các cử động theo ý muốn: tiểu não mới
21. TỦY SỐNG
PHÌNH CỔ
Đám rối cánh tay
PHÌNH THẮT LƯNG
Đám rối thắt lưng
DÂY TẬN CÙNG
- DÀI 42- 45 cm
- NẶNG 26- 28 gr
CẤU TẠO
PHẦN CỔ
PHẦN NGỰC
PHẦN THẮT LƯNG
NÓN TỦY
-ĐI TỪ BỜ TRÊN C1
ĐẾN BỜ DƯỚI L1 HAY
BỜ TRÊN L2
22. DÂY
CẢM GIÁC
DÂY I
KHỨU GIÁC
DÂY II
THỊ GIÁC
DÂY VIII
TIỀN ĐÌNH
ỐC TAI
12 ĐOÂI THẦN KINH SỌ
- Dây TK khứu giác (I): chức năng nhận biết mùi.
- Dây TK thị giác (II): nhìn.
- Dây TK tiền đình ốc tai (VIII): Ốc tai: phụ trách về
thính giác; Tiền đình: phụ trách thăng bằng.
23. DÂY
VẬN ĐỘNG
DÂY III
VẬN NHÃN
DÂY IV
RÒNG RỌC
(Nhỏ nhất)
DÂY VI
VẬN NHÃN
NGOÀI
DÂY XI
DÂY PHỤ
DÂY XII
VẬN ĐỘNG
LƯỠI
- Các dây thần kinh III, IV, VI gọi chung là thần kinh
vận nhãn.
- Dây TK phụ (XI): chi phối các vận động xoay đầu,
nâng vai
- Dây TK hạ thiệt (XII): vận động các cơ lưỡi.
24. DÂY
HỖN HỢP
DÂY V
TAM THOA
DÂY VII
MẶT
DÂY IX
THIỆT HẦU
DÂY X
LANG THANG
- Dây TK mặt (VII): vận động cơ vùng mặt, tiết nước
mắt, nước bọt, cảm giác vị giác 2/3 trước lưỡi.
- Dây TK thiệt hầu (IX): Cảm giác 1/3 sau lưỡi, chi
phối lưỡi và hầu họng: tiết nước bọt, nuốt.
- Dây TK lang thang (X): dài nhất, vị giác; nuốt, nâng
khẩu cái, phát âm, quan trọng nhất là đối giao cảm
26. TK CƠ BÌ
TK BÌ CẲNG TAY NGOÀI
NHÁNH TK VẬN ĐỘNG
TẤT CẢ CƠ VÙNG
CÁNH TAY TRƯỚC
CẢM GIÁC MẶT TRƯỚC NGOÀI
TK CƠ BÌ:
THẦN KINH GAI SỐNG
27. THẦN KINH GIỮATHẦN KINH
GIAN CỐT TRƯỚC
VẬN ĐỘNG TẤT CẢ CÁC CƠ
VÙNG CẲNG TAY TRƯỚC
NGOẠI TRỪ CƠ:
-GẤP CỒ TAY TRỤ
- ½ TRONG CƠ GẤP CHUNG
-CÁC NGÓN SÂU
VẬN ĐỘNG CƠ
SẤP VUÔNG
TK GIỮA:
VÙNG CẲNG TAY:
28. CẢM GIÁC
3 NGÓN RƯỠI
NGOÀI
THẦN KINH GIỮA
NHÁNH NÔNG
THẦN KINH GIỮA
TK GIỮA:
VÙNG BÀN TAY:
29. TK QUAY- ĐM CÁNH TAY SÂU
NHÁNH CHO CƠ KHUỶU
ĐẦU DÀI CƠ TAM ĐẦU
NHÁNH BÌ CẲNG TAY SAU
LỖ TAM GIÁC
CÁNH TAY- TAM ĐẦU
CƠ TRÒN LỚN
ĐẦU DÀI CƠ TAM ĐẦU
TK QUAY
CÁNH TAY
30. TK QUAY
TK QUAY NÔNG
TK QUAY SÂU
NHÁNH GIAN CỐT SAU
CƠ NGỮA
VẬN ĐỘNG NHÓM CƠ
DUỖI- NGỮA, NGOẠI TRỪ
CƠ CÁNH TAY QUAY VÀ
CƠ DUỖI CỔ TAY QUAY DÀI
TK QUAY NÔNG:
CẢM GIÁC 3 NGÓN RƯỠI
NGOÀI MU TAY
TK QUAY NÔNG
TK QUAY
CẲNG TAY
31. TK TRỤ:
VÙNG CẲNG TAY: THẦN KINH TRỤ
VẬN ĐỘNG:
-CƠ GẦP CỔ TAY TRỤ
- ½ TRONG CƠ GẤP CHUNG
-CÁC NGÓN SÂU
CƠ GẤP CỔ TAY TRỤ
32. THẦN KINH TRỤ
NHÁNH NÔNG
THẦN KINH TRỤ
CẢM GIÁC 1 NGÓN RƯỠI TRONG
TK TRỤ:
VÙNG BÀN TAY:
33. THẦN KINH NGỒI
THẦN KINH
NGỒI VẬN ĐỘNG:
CƠ VÙNG ĐÙI SAU
GẤP CẲNG CHÂN
VÙNG ĐÙI SAU
34. VÙNG CẲNG CHÂN SAU:
NHÁNH VẬN ĐỘNG CƠ VÙNG
CẲNG CHÂN SAU
CƠ GẤP NGÓN CÁI DÀI
CƠ CHÀY SAU
CƠ GẤP CÁC NGÓN CHÂN DÀI
CƠ DÉP
CƠ KHOEO
THẦN KINH CHÀY
35. THẦN KINH MÁC CHUNG
THẦN KINH MÁC SÂU
THẦN KINH MÁC NÔNG
VẬN ĐỘNG: CƠ MÁC DÀI, MÁC NGẮN
CẢM GIÁC: 1/3 DƯỚI CẲNG CHÂN
TRƯỚC VÀ MU CHÂN VẬN ĐỘNG: CƠ VÙNG CẲNG
CHÂN TRƯỚC
CẢM GIÁC: KẼ NGÓN CHÂN 1, 2
VÙNG CẲNG CHÂN TRƯỚC:
THẦN KINH MÁC CHUNG
36. THẦN KINH BỊT (L2, L3, L4):
VẬN ĐỘNG CƠ:
-KHÉP DÀI
-KHÉP NGẮN
-KHÉP LỚN
-CƠ BỊT NGOÀI
-CƠ THON
CẢM GIÁC: MẶT TRONG ĐÙI
THẦN KINH BỊT
37. THẦN KINH ĐÙI
1- NHÁNH CƠ 2- NHÁNH BÌ
3- THẦN KINH
HIỂN
CƠ LƯỢC
CƠ MAY
TỨ ĐẦU ĐÙI
BÌ ĐÙI TRƯỚC
GIỮA, TRƯỚC
TRONG
BÌ CẲNG CHÂN
TRONG, NHÁNH
DƯỚI BÁNH CHÈ
39. Cơ quan Kích thích hệ giao
cảm
Kích thích hệ đối giao
cảm
Mắt Giãn đồng tử Co đồng tử.
Tuyến nước bọt Giảm tiết Tăng tiết.
Phế quản Giãn Co
Ruột Giảm trương lực và
nhu động
Tăng trương lực và nhu
động.
Tim Tăng nhịp tim, tăng sức
co bóp cơ tim
Giảm nhịp tim, giảm
sức co bóp cơ tim.
Gan Giải phóng glucose Tổng hợp glycogen.
Dương vật Phóng tinh Cương
Các tiểu động mạch:
-Tạng ở bụng.
-Cơ
-Da
Co
Co
Co
Không
Không
Không
Chuyển hóa cơ sở Tăng Không
Hoạt động tinh thần Tăng Không
41. TRANH VẼ BỆNH NHÂN UỐN VÁN
do họa sĩ Charles Bell vẽ năm 1809
Tại sao trong dân gian, uốn ván còn được
gọi là phong đòn gánh?
42.
43. ➢Uốn ván là một bệnh nhiễm trùng nhiễm
độc do vi khuẩn uốn ván gây ra.
➢ Vi khuẩn xâm nhập tại các vết thương bẩn,
sinh sôi phát triển và tiết ra ngoại độc tố tác
động vào thần kinh vận động gây co cứng cơ
và co giật cứng toàn thân, dẫn đến tử vong.
ĐỊNH NGHĨA
44. ➢Vi khuẩn uốn ván có tên khoa học là
Clostridium Tetani.
➢Đây là trực khuẩn kỵ khí, phát triển trong
ngóc ngách các vết thương bẩn, kín.
➢Ngoài môi trường, tồn
tại dưới dạng nha bào,
sống nhiều năm trong
đất, bụi, nhất là những
nơi có lẫn phân động vật.
MẦM BỆNH
45. Chia làm 3 thời kỳ:
1.THỜI KỲ Ủ BỆNH
2.KHỞI PHÁT
3.TOÀN PHÁT
LÂM SÀNG
46. 1. THỜI KỲ Ủ BỆNH:
Từ 1 đến 2 tuần sau khi nhiễm vi khuẩn
vào vết thương, chưa xuất hiện dấu chứng
nào.
2. KHỞI PHÁT:
Mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ; đặc biệt là
khó há miệng, khó nói, khó nuốt.
LÂM SÀNG
47. 3. TOÀN PHÁT:
a/ Dấu hiệu đặc trưng xuất hiện đó là co cứng
cơ và co giật cứng toàn thân:
- Co cứng các cơ thường diễn ra tuần tự, bắt
đầu là cơ nhai gây cứng hàm khó nuốt, tiếp
theo là:
Cơ mặt gây nhăn mặt (khuôn mặt uốn ván);
Cơ gáy, cơ lưng gây uốn cong lưng;
Cơ chi dưới gây duỗi thẳng chân;
Cơ chi trên gây co quắp tay;
Cơ thanh quản gây ngạt thở.
48. - Co giật cứng toàn thân thường xảy ra sau
một kích thích, các cơ toàn thân bị co cứng
cùng lúc, làm cơ thể bị uốn cong cứng tạo ra
hình dạng như một tấm ván bị uốn.
49. 3. TOÀN PHÁT (tt):
b/ Dấu hiệu toàn thân:
- Bệnh nhân tỉnh táo, đau đớn, sốt vừa, vã
mồ hôi sau các cơn co giật.
- Nếu tiến triển nặng thì lơ mơ, hôn mê; sốt
cao, mạch nhanh, tăng tiết nhiều đàm dãi.
50. 1. THUẬN LỢI: Các cơn co giật thưa dần,
miệng há rộng dần; mạch, nhiệt trở lại bình
thường; bệnh nhân dần dần lại sức rồi bình
phục.
2. TIẾN TRIỂN XẤU: Bệnh nguy kịch, hôn
mê rồi tử vong. Có trường hợp bệnh đang giảm
thì đột nhiên trở nặng rồi tử vong khó lường.
TIẾN TRIỂN
51. 1. Dấu hiệu lâm sàng:
- Co cứng cơ
- Co giật cứng toàn thân
2. Yếu tố dịch tễ:
- Vết thương bẩn
- Thủ thuật không đảm bảo vô khuẩn
- Tình trạng tiêm chủng
CHẨN ĐOÁN
52. BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊ
- Huyết thanh trung hoà độc tố (S.A.T.)
- Kháng sinh(Penicillin hoặc Erythromycin)
- Xử lý vết thương, rửa ô-xy già, để hở
- Chống co giật, an thần (Diazepam)
- Thở ô-xy, đảm bảo thông khí
- Điều trị các biến chứng
- Theo dõi và chăm sóc bệnh nhân.
53. NGUỒN BỆNH
- Môi trường bụi bẩn,
- Phòng thủ thuật bẩn,
- Dụng cụ bẩn,
- Bàn tay bẩn, …
NGƯỜI NHIỄM
Do bị thương ,
thủ thuật không
vô khuẩn, …
VI KHUẨN UỐN VÁN
XÂM NHẬP
TRỰC TIẾP VÀO
VẾT THƯƠNG
ĐƯỜNG TRUYỀN NHIỄM
54. BỆNH
TRUYỀN
NHIỄM
NGUỒN VI KHUẨN
VÀO VẾT THƯƠNG BỆNH
NGƯỜI BỊ
XỬ LÝ
NGUỒN BỆNH
XỬ LÝ
VẾT THƯƠNG
BẢO VỆ
CƠ THỂ
-Vệ sinh
môi trường
-Vô khuẩn
dụng cụ y tế
-Rửa tay
-Rửa, lấy dị
vật, cắt lọc
-Không băng
kín vết
thương bẩn
TIÊM NGỪA:
- Cho trẻ em
- Cho thai phụ
- Khi bị thương
DỰ PHÒNG UỐN VÁN
56. ĐỊNH NGHĨA
❖VMNM là hiện tượng
viêm của màng não
❖Do xâm lấn của các vi
trùng sinh mủ vào màng
não.
❖Có sự hiện diện của một
số lớn BCĐNTT trong
dịch não tủy.
05/11/2019 HỆ THẦN KINH 2
57. TÁC NHÂN
Tác nhân gây bệnh: vi
khuẩn, lao, virus, nấm
Tuổi sơ sinh (0 – 2
tháng tuổi)
❖Streptoccocus nhóm B,
E. coli.
❖Thường kèm nhiễm
trùng huyết.
Tuổi nhũ nhi: (3 tháng
– 2 tuổi): Hib.
05/11/2019 HỆ THẦN KINH 3
Tuổi đến trường (5 – 15
tuổi):
❖Streptoccocus pneumoniae
❖Neisseria meningitidis
Người > 50t:
❖Streptoccocus pneumoniae
❖ Các vi trùng Gram âm.
58. LÂM SÀNG
Hội chứng nhiễm trùng:
❖Sốt cao, liên tục.
❖Thể trạng suy sụp.
❖Mất nước, môi khô, lưỡi dơ.
05/11/2019 HỆ THẦN KINH 4
59. LÂM SÀNG
Hội chứng màng não:
❖Đau đầu thường gặp: đau dữ dội. Không đáp ứng
với thuốc giảm đau. Người già, lú lẫn: triệu chứng
kín đáo hơn.
❖Nôn: nôn vọt, không có buồn nôn đi trước, không
liên quan bữa ăn.
❖Sợ ánh sáng.
❖Các dấu hiệu TK: cổ gượng, Kernig, Brudzinski.
05/11/2019 HỆ THẦN KINH 5
60.
61. LÂM SÀNG
Một số triệu chứng khác:
❖Biểu hiện ngoài da: đốm, mảng xuất huyết ngoài
da: nhiễm trùng huyết do não mô cầu.
❖Liệt TK sọ: III, VI, VI.
❖Co giật.
❖Phù gai thị.
❖Liệt nửa người.
❖Rối loạn cơ vòng: bí tiểu, táo bón
05/11/2019 HỆ THẦN KINH 7
62. CẬN LÂM SÀNG
Chọc dò tủy sống: tế bào, sinh hóa, vi trùng
học.
❑Áp lực: có thể bình thường hay tăng.
❑Đại thể: dịch đục.
❑Tế bào: thường từ 100 – 1000 TB/ mm3.
(BT : < 10 / mm3), đa số Neutrophile ( >
80%).
05/11/2019 HỆ THẦN KINH 8
64. CẬN LÂM SÀNG
Sinh hoá:
❖Đường DNT
❑Thử đường huyết đồng thời lúc chọc dò.
❑Tỉ lệ đường DNT / ĐH < 1/2. (BT # 2/3).
❖Đạm DNT thường tăng cao > 100 mg %
(BT: < 45 mg%) .
Soi, cấy: định danh vi khuẩn, làm KSĐ
05/11/2019 HỆ THẦN KINH 10
65. CẬN LÂM SÀNG
Các XN khác:
❖ BC máu: tăng, đa số N.
❖ Cấy máu: đa số bệnh VMNM đều khởi phát từ
NTH. Cấy máu trước khi cho KS.
❖ CT scan: loại trừ abces não, phát hiện biến
chứng (tụ mủ dưới màng cứng).
05/11/2019 HỆ THẦN KINH 11
66. ĐIỀU TRỊ
❖Sử dụng KS ngay khi có chẩn đoán.
❖Đường KS là đường tiêm, truyền => suốt quá
trình điều trị.
❖Không giảm liều, dù lâm sàng cải thiện.
❖Đợt điều trị tối thiểu: 10 – 14 ngày.
❖Quyết định kết thúc điều trị: dựa vào kết quả
DNT.
05/11/2019 HỆ THẦN KINH 12
68. ĐỊNH NGHĨA
❖ Là các thiếu sót TK xảy ra đột ngột với các triệu
chứng khu trú hơn là lan tỏa.
❖Các triệu chứng tồn tại quá 24 giờ, hoặc tử vong
trong 24 giờ.
Có 2 loại:
❖Thiếu máu não cục bộ hoặc nhồi máu não.
❖Xuất huyết trong sọ:
❑Xuất huyết khoang dưới nhện
❑Xuất huyết trong não
05/11/2019 HỆ THẦN KINH 2
70. NGUYÊN NHÂN NHỒI MÁU
▪ Bệnh tim gây thuyên tắc:
❖ Rung nhĩ
❖ Van tim cơ học
▪ Bệnh mạch máu lớn:
❖Xơ vữa động mạch
❖Huyết khối tĩnh mạch
▪ Bệnh mạch máu nhỏ: tăng huyết áp, đái tháo đường.
▪ Bệnh huyết học: bất thương tế bào máu hay RL
đông máu: đa hồng cầu, bệnh bạch cầu, tăng tiểu cầu.
05/11/2019 HỆ THẦN KINH 4
71. NGUYÊN NHÂN XUẤT HUYẾT
❖Tăng huyết áp
❖Dị dạng mạch máu não
❖RL đông máu hoặc
dùng thuốc kháng đông
❖U não xuất huyết
05/11/2019 HỆ THẦN KINH 5
Các vị trí xuất huyết
trong não thường gặp:
❖Xuất huyết bao trong -
nhận đậu.
❖Xuất huyết đồi thị.
❖Xuất huyết cầu não.
❖Xuất huyết tiểu não.
72. LÂM SÀNG
❖ Đau đầu: đột ngột, cường độ mạnh. Đặc biệt
đau nhiều trong XH khoang dưới nhện.
❖ Chóng mặt: do rối loạn tuần hoàn vùng tiểu
não hoặc thân não.
❖ Rối loạn thị giác: mất thị giác, nhìn đôi.
❖ Rối loạn ngôn ngữ: xảy ra khi tổn thương
vùng ngôn ngữ của bán cầu ưu thế.
05/11/2019 HỆ THẦN KINH 6
73. LÂM SÀNG
❖Rối loạn cảm giác: tê, dị
cảm, mất cảm giác.
❖Yếu và liệt nửa nguời:
✓Liệt nửa người không
đều: tổn thương vỏ não.
✓Liệt nửa người đồng
đều: tổn thương bao
trong.
05/11/2019 HỆ THẦN KINH 7
74. LÂM SÀNG
Hôn mê: thường gặp 3 dạng
❖Tổn thương não cục bộ gây ảnh hưởng cấu trúc
sâu của trung não.
❖Tổn thương thân não chèn ép vào hệ thống
lưới.
❖Rối loạn ảnh hưởng cả thân não và vỏ não 2
bên.
05/11/2019 HỆ THẦN KINH 8
75. 05/11/2019 HỆ THẦN KINH 9
Lâm sàng NMN XHN XH DN
Đau đầu,
nôn, rối loạn
ý thức
Ít gặp, hoặc
nhẹ. < 20% có
RL ý thức
Thường gặp Đầy đủ triệu
chứng.Thường
gặp người trẻ
Thời gian
tiến triển
Từ từ Nhanh, nặng Nhanh, nhưng
ý thức trở lại
nhanh.
Dấu màng
não:
(-) 30 – 50% Điển hình
CT scan Giảm đậm độ.
Thấy sau 24 –
48h khởi phát.
Tăng đậm độ.
Ngay sau đột
quỵ
Tăng đậm độ.
Ngay sau đột
quỵ
76. CẬN LÂM SÀNG
CT scan:
❖Nhồi máu não: giảm đậm độ, thấy sau khởi phát
24 – 48 giờ.
❖Xuất huyết não – màng não: tăng đậm độ, phát
hiện ngay sau khởi phát.
DSA: chụp mạch máu xóa nền kỹ thuật số => thấy
rõ mạch máu tổn thương.
Điện tim, siêu âm tim: xác định nguyên nhân tim
mạch, đánh giá nguy cơ tim mạch.
05/11/2019 HỆ THẦN KINH 10
77. ĐIỀU TRỊ
❖Theo dõi và can thiệp kịp thời
❖Chăm sóc đường thở
❖Kiểm soát huyết áp
❑Hạ huyết áp từ từ.
❑HA tâm thu: 160 – 180 mmHg.
❑HA tâm trương: < 100 mmHg.
❖Kiểm soát đường huyết
❑ĐH tăng gây tổn thương não nặng hơn.
❑Không nuôi ăn bằng dung dịch Glucose.
❑Giữ mức đường huyết: 120 – 150 mg%.
05/11/2019 HỆ THẦN KINH 11
78. ĐIỀU TRỊ
Điều trị phù não và tăng áp lực nội sọ
❖Nằm đầu cao
❖Hạn chế kích thích
❖Hạn chế truyền dịch (< 1000ml / m2 da/ ngày đầu).
❖Tăng thông khí
❖Truyền tĩnh mạch nhanh Mannitol 20%. Liều 0.5 –
1g / kg/ mỗi 6 giờ
05/11/2019 HỆ THẦN KINH 12
79. ĐIỀU TRỊ
❖Nhiễm trùng hô hấp
❑Phòng ngừa: vận động sớm, xoay trở.
❑Cho KS sớm khi có bằng chứng nhiễm trùng.
❖Nhiễm trùng niệu: thường do đặt sonde tiểu lâu
❖Loét: do nằm bất động, nên xoay trở thường xuyên.
❖Loét dạ dày: do stress. Phòng ngừa bằng ức chế H 2,
ức chế bơm proton.
05/11/2019 HỆ THẦN KINH 13
80. ĐIỀU TRỊ NHỒI MÁU NÃO
❖Tiêu huyết khối
❖Chống tạo fibrin
❖Kháng đông
❖Chống kết tập tiểu cầu
❑Aspirin 160 – 325 mg / ngày.
❑Thay thế: triflusan, Clopidogrel.
❖Thuốc bảo vệ thần kinh: Ginkgo biloba,
piracetam…
05/11/2019 HỆ THẦN KINH 14
81. ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT NÃO
❖Săn sóc và hồi sức toàn diện, giải quyết
sớm các biến chứng cấp.
❖Theo dõi sát diễn tiến, phẫu thuật đúng lúc
khi có chỉ định.
05/11/2019 HỆ THẦN KINH 15
82. CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT
❖Tăng ALNS do chảy máu vào não thất.
❖Xuất huyết tiểu não.
❖Xuất huyết chưa rõ nguyên nhân, có nguy cơ xuất
huyết tái phát.
❖Bệnh nhân trẻ, hoặc BN lớn tuổi mà lâm sàng
nặng dần => đe doạ tính mạng.
❖Không phẫu thuật: xuất huyết não lớn => mất hết
các chức năng thân não.
05/11/2019 HỆ THẦN KINH 16