Viêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt là sự phát triển lành tính của tuyến tiền liệt, gây ra những biến loạn cơ năng và thực thể ở vùng cổ bàng quang, đặc biệt là làm cản trở dòng tiểu đi ra từ bàng quang
Viêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt là sự phát triển lành tính của tuyến tiền liệt, gây ra những biến loạn cơ năng và thực thể ở vùng cổ bàng quang, đặc biệt là làm cản trở dòng tiểu đi ra từ bàng quang
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD - Thông khí nhân tạo xâm nhập, không xâm nhậ...TBFTTH
Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD , thông khí nhân tạo ở bệnh nhân copd, tho may copd, Đợt cấp COPD là một trong những nguyên nhân gây SHHC thường gặp nhất tại khoa HSCC, trong đó quá nửa tổng số được chỉ định TKCH.
qGần đây TKCH đã có sự tiến bộ vượt bậc song vẫn chưa góp phần đem lại những kết quả khả quan: § Tỷ lệ tử vong còn rất cao, § Tiến hành thở máy cho BN SHHC do COPD vẫn còn là một thách thức đối với các thầy thuốc HSCC.Đặc điểm SHHC trong COPD
q SHHC trên nền suy hô hấp mạn. q Chủ yếu là loại tăng carbonic hơn là loại giảm oxy q Liên qua với hyperinflation và auto-PEEP. q Tăng hoạt động của trung tâm hô hấp. q Tình trạng mệt cơ hô hấp.SHHC trên nền suy hô hấp mạn
qSHHC trên nền suy hô hấp mạn. § Chủ yếu loại tăng carbonic hơn loại giảm oxy § Liên quan với hyperinflation và auto-PEEP.
qTăng hoạt động của trung tâm hô hấp. qTình trạng mệt cơ hơ hấp.Chủ yếu là tăng carbonic hơn là giảm oxy
qThường gặp cả hai: nhưng PaCO2 chiếm ưu thế § PaCO2 > 50mmHg với pH<7,35 và/hoặc § PaO2< 50 mmHg (thở khí phòng).
q PaCO2: § Xuất hiện kín đáo, âm thầm, § Do tăng sức cản đường thở ® giảm TKPN toàn bộ mạn tính § Được thích nghi: tái hấp thu NaHCO3
- tại ống thậnChủ yếu là tăng carbonic hơn là giảm oxy
qThường gặp cả hai: nhưng PaCO2 chiếm ưu thế § PaCO2 > 50mmHg với pH<7,35 và/hoặc § PaO2< 50 mmHg (thở khí phòng).
q PaCO2: § Xuất hiện kín đáo, âm thầm, § Do tăng sức cản đường thở ® giảm TKPN toàn bộ mạn tính § Được thích nghi: tái hấp thu NaHCO3
- tại ống thậnChủ yếu là tăng carbonic hơn là giảm oxy
q Giảm O2 chủ yếu do bất tương hợp TK – TM (VA/Q):
§ Có thể khắc phục bằng oxy liệu pháp thông thường
§ Mức độ vừa phải, được thích nghi khá tốt.
q Giảm O2 có thể do rối loạn khuếch tán khi có thêm:
§ Nhiễm khuẩn lan toả ở nhu mô hoặc
§ Thuyên tắc mạch phổi
§ Trở nên vô cùng nguy hiểm, tiên lượng rất kém.Liên qua với hyperinflation và auto-PEEP
qĐặc trưng nổi bật nhất của suy hô hấp cấp do COPD
qHyperinflation:
§ Tình trạng phế nang bị phồng căng qúa mức® auto-PEEP.
§ Luôn có thể thay đổi (động) chứ không cố định (tĩnh).
§ Không hoàn toàn đồng nghĩa với auto-PEEP (V so với P).
qAuto-PEEP:
§ Áp suất dương cuối thì thở ra tự phát (ngầm, nội sinh…).
§ Gây tăng áp suất trong lồng ngực ® tác hạiHyperinflation và auto-PEEP
Thể tích phổi
Căng phế nang quá mức
Vt
Phổi bình thường
FRC
Ti
Te
Thời gian
Vei
VtrapTác hại của auto-PEEP
Do P lồng ngực, DP lồng ngực/đầu ống NKQ.
q Trên hệ tuần hoàn:
§ Giảm tuần hoàn trở về ® ¯ cung lượng tim và ¯ huyết áp.
§ Làm áp lực TM trong lồng ngực (CVP, mao mạch phổi).
q Trên hệ hô hấp:
§ nguy cơ barotrauma, có thể gây tràn khí màng phổi.
§ công thở, mệt mỏi cơ hô hấp, gây khó cai máy.
q Trên hệ thần kinh:
§ Làm áp nội sọ, nguy cơ tụt kẹp não…Cơ chế tạo Auto-PEEP trong COPD
qDo hạn chế dòng khí ® bẫy khí: cơ chế chính.
§ Có thể hồi phục: viêm và tăng tiết đờm ở phế quản; co thắt cơ
trơn đường dẫn khí trung tâm và ngoại biên.
§ Không thể hồi phục: xơ - hẹp đường thở, mất tính co hồi PN và
mất khả năng duy trì sức c
Trắc Nghiệm Ung Thư Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y ...TBFTTH
Trắc Nghiệm Ung Thư Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y Ha Noi Bộ môn Ung thư Trường Đại học Y Hà Nội thành lập năm 1980. Trong những
năm gần đây, bộ môn đã phát triển nhanh chóng cùng với chuyên ngành ung thư ở nước
ta. Nhiệm vụ chủ yếu của bộ môn là giảng dạy, đào tạo các đối tượng đại học và sau đại
học. Nhiều đầu sách giáo khoa của bộ môn như Bài giảng ung thư học, Hướng dẫn thực
hành chẩn đoán điều trị ung thư, Thực hành xạ trị bệnh ung thư, Hoá chất điều trị bệnh
ung thư... phục vụ cho các Bác sỹ đa khoa và chuyên khoa đã được xuất bản.
Từ năm 2003 bộ môn được nhà trường giao nhiệm vụ giảng dạy sinh viên đại học
y. Thực hiện chủ trương viết sách giao khoa cho sinh viên của Trường Đại học Y Hà
Nội, bộ môn tiến hành biên soạn cuốn “Ung thư đại cương” làm tài liệu giảng dạy chính
thức cho sinh viên. Sách được viết theo phương pháp giảng dạy tích cực, mỗi bài giảng
gồm 3 phần: Mục tiêu học tập, nội dung bài giảng và phần lượng giá, nhằm không chỉ
trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về bệnh ung thư mà còn giúp cho học viên
đạt kết quả thi tốt.
Do những hạn chế về quỹ thời gian của khung chương trình với 2 đơn vị học
trình, chúng tôi cố gắng viết ngắn gọn nhưng đầy đủ và cập nhật, mặc dù vậy chắc chắn
vẫn còn những thiếu sót. Chúng tôi mong nhận được những đóng góp của độc giả để
trong tương lai cuốn sách giáo khoa này sẽ được hoàn thiện tốt hơn.
Trắc Nghiệm Nội Khoa Đình Đông Có Đáp Án - Y Hà Nội HMU Chương Cơ Xương Khớp...TBFTTH
Trắc Nghiệm Nội Khoa Đình Đông Có Đáp Án - Chương Cơ Xương Khớp TBFTTH test nội bệnh lý y hà nội có đáp án, test đình đông, trắc nghiệm nội khoa đình đông có đáp án - y hà n
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021TBFTTH
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y HuếTBFTTH
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y HuếTrắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y HuếTrắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y HuếTrắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
2. BỆNH ÁN HẬU PHẪU
VINH, NGÀY 04/09/2018
TỔ 1 - LỚP Y6B
3. I. HÀNH CHÍNH
1. Họ và tên : LIM MIN SOO
2. Tuổi: 40
3. Giới: Nam
4. Quốc Tịch: Hàn Quốc
5. Nghề nghiệp : Doanh nhân
6. Địa chỉ: Lạc Sơn-Đô Lương-Nghệ An
7. Người nhà khi cần liên hệ : Vợ: Nguyễn Thị Ngọc cùng địa chỉ SĐT: 0978050010
8. Ngày giờ vào viện : 01h ngày 28/05/2018
9. Ngày giờ làm bệnh án :20h ngày 29/05/2018
5. III. BỆNH SỬ
➢Cách nhập viện 03h bệnh nhân bị tai nạn giao thông (Ô tô
đâm vào tường).
➢Sau tai nạn bệnh nhân được sơ cứu BV huyện địa phương:
Băng cầm máu các VT, cố định nẹp gỗ, truyền dịch, giảm
đau, an thần
➢Chuyển BV ĐK Tỉnh với chẩn đoán: TD CTSN, gãy xương
cánh tay T, đa VT phần mềm.
6. III. BỆNH SỬ
➢Ghi nhận lúc vào viện tại khoa cấp cứu ( sau tai nạn 3h )
•Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc được, hơi thở có mùi cồn
•Thể trạng béo phì (BMI 29.4)
•Da niêm mạc hồng
•Đồng tử 2 bên đều, không giãn ĐK 2,5mm
•Có phản xạ với ánh sáng
•Ấn dọc theo các đốt sống cổ không thấy điểm đau
• Dấu hiệu sinh tồn
✓ Mạch: 65 lần/ Phút
✓ Nhiệt độ: 36,7 °C
✓ Huyết áp: 120/80mmHg
✓ Nhịp thở 22 lần/ phút
7. III. BỆNH SỬ
•Đau, mất vận động xương cánh tay T, vết thương vùng nách (T) KT
3x3cm chảy máu màu thẫm có váng mỡ, biến dạng lệch trục gập góc
xương cánh tay T, điểm đau chói đầu trên xương cánh tay T, mạch trụ
và quay T rõ , vận động, cảm giác các ngón tay, cổ tay bình thường.
•Vết thương đùi mặt ngoài đùi P KT 3x2cm bờ nham nhở, còn rớm
máu, lộ cân cơ và tổ chức dưới da, Mạch mu chân P rõ , vận động
cảm giác các phía dưới tổn thương bình thường.
8. III. BỆNH SỬ
•Ngực cân đối, vững, không đau
•Bụng mềm, ấn không đau, PƯTB (-)
•Các cơ quan khác chưa phát hiện bất thường.
•Cận Lâm sàng đã có:
a. X quang: Hỉnh ảnh mất liên tục cổ giải phẫu xương cánh tay T
b. CT Scanner sọ: Không phát hiện TT nội sọ
9. X-Quang vai T : Hỉnh ảnh mất liên tục cổ
giải phẫu xương cánh tay T
10. III. BỆNH SỬ
➢Bệnh nhân được chấn đoán : Đa chấn thương: Gãy hở độ II cổ phẫu
thuật xương cánh tay T, vết thương đùi P/ TD CTSN
•Chuyên mổ cấp cứu lúc 03h ngày 28/4/2018 tại khoa GMHS
•Gây mê nội khí quản
•Sát khuẩn trải xăng trường mổ
•Vết thương vùng nách 3cm sạch , không có dị vật, thông ổ gãy tiến
hành cắt lọc mép vết thương súc rửa sạch khâu da thưa
11. III. BỆNH SỬ
•Rạch da mặt ngoài đầu trên xương cánh tay 7cm bóc tách phần mềm
bộc lộ ổ gãy có nhiều mảnh rời tiến hanh làm sạch đầu xương gãy sau
đó kết hợp xương bằng nẹp khóa, bơn rửa sạch đặt dẫn lưu, đóng da
theo từng lớp của giải phẫu.
•Vết thương mặt ngoài đùi P KT 3x2 cm bờ nham nhở không có dị vật
đứt cơ rộng ngoài và dải chậu chày tiến hành súc rửa, cắt lọc mép da
và cơ, mở rông, súc rửa sạch, khâu cơ, đặt dẫn lưu đóng da theo các
lớp giải phẫu.
•Bệnh nhân thoát mê chuyển khoa Hồi Sức Ngoại theo dõi
•Sau 06h ở khoa Hồi Sức Ngoại bệnh nhân ổn định chuyển khoa CT-CH
điều trị tiếp
12. III. BỆNH SỬ
➢Sau mổ 06h ghi nhận tại khoa CT-CH
•Bệnh nhân tỉnh táo G15 điểm, huyết động ổn.
•Đau nhiều vùng vết mổ có ít máu thấm qua băng
•Vết mổ đầu trên xương cánh tay T KT 7cm, vết thương nách 3cm, vùng đùi P
KT 6cm đã khâu.
•Dịch qua dẫn lưu màu thẫm đen không đông khoảng 5ml cánh tay T, 6ml vùng
đùi P
•Vận động cảm giác ngón cổ bàn tay T bình thường, mạch trụ mạch quay T rõ
•Mạch mu chân và mạch ống gót rõ vận động cảm giác bàn , ngón chân bình
thường.
14. IV. TIỀN SỬ
1.Bản thân:
Không có tiền sử nội-ngoại khoa gì trước đây
Không có tiền sử dị ứng
2. Gia đình:
Hiện tại chưa phát hiện bệnh lý liên quan.
15. V. Khám Lâm sàng
Hậu phẫu ngày 1
1.Toàn thân
Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt G15 điểm
Thể trạng béo phì BMI 29,5
Da niêm mạc hồng
Tuyến giáp không to
Hạch ngoại vi không sờ chạm
• Dấu hiệu sinh tồn
✓ Mạch: 80 lần/ Phút
✓ Nhiệt độ: 36,7 °C
✓ Huyết áp: 120/80mmHg
✓ Nhịp thở 20 lần/ phút
16. V. Khám Lâm sàng
Hậu phẫu ngày 1
2. Tại chỗ
➢Tại vị trí tổn thương
•Đau hạn chế vận động cánh tay T và đùi P
•Vết mổ đầu trên xương cánh tay T KT 7cm nách 3cm, vùng đùi P
KT 6cm đã khâu.
•Đau vùng vết mổ, ít máu thấm qua băng
•Dẫn lưu đầu trên xương cánh tay khoảng 20ml , mặt ngoài đùi 30ml.
17. V. Khám Lâm sàng
Hậu phẫu ngày 1
➢Dưới vị trí tổn thương
• Vận động cảm giác cổ , bàn tay T bình thường
• Động mạch quay và trụ T bắt rõ
• Cảm giác vận động cổ bàn chân P bình thường
• Động mạch mu chân và ống gót P rõ .
18. V. Khám Lâm sàng
Hậu phẫu ngày 1
a. Tim mạch
Mỏn tim đập khoang liên sườn V đường trung đòn T
Nhịp tim đều, tần số 80ck/p
T1, T2 rõ
Không có tiếng tim bệnh lý
19. V. Khám Lâm sàng
Hậu phẫu ngày 1
b. Hô hấp
Lồng ngực cân đối,di động theo nhịp thở
Nhịp thở 20l/p
Rì rào phế nang rõ
Phổi không nghe rales
20. c, Thần kinh
Bệnh nhân tỉnh G15 điểm
Đồng tử 2 bên không giãn ĐK 2,5mm
Phản xạ ánh sáng (+).
d. Tiêu hóa
Bụng mềm không chướng
Không sẹo mổ cũ
Gan lách không to
21. e. Thận tiết niệu
Hai hố thận không đầy
Chạm thận (-)
Cầu bàng quang (-)
Ấn các điểm niệu quản không đau
f. Các cơ quan khác
Chưa phát hiện bệnh lý bất thường
22. VI. Tóm tắt và Biện luận
1.Tóm tắt bệnh án:
Bệnh nhấn nam 40 tuổi vào viện vì lý do Bất tỉnh sau tai nạn giao
thông giờ thứ 3 vào viện được chấn đoán : Đa chấn thương: Gãy hở độ
II cổ phẫu thuật xương cánh tay T, vết thương đùi P/ TD CTSN.
Bệnh nhân được xử trí cắt lọc khâu vết thương KHX cánh tay bằng
nẹp khóa
Qua hỏi bệnh và thăm khám hậu phẫu ngày 1 phát hiện thấy:
23. VI. Tóm tắt và Biện luận
1.Tóm tắt bệnh án:
•Bệnh nhân tỉnh G15 điểm
•Da niêm mạc hồng
•Đau hạn chế vận động cánh tay T và đùi P
•Vết mổ đầu trên xương cánh tay T KT 7cm
•Vết thương nách 3cm, vùng đùi P KT 6cm
•Vết mổ đau nhiều máu thấm qua băng
•Dẫn lưu đầu trên xương cánh tay T , mặt ngoài đùi P 20 và 30ml.
•Dưới vị trí tổn thương không phát hiện thấy bất thường.
24. VI. Tóm tắt và Biện luận
2. Biện Luận
Biện luận về chẩn đoán xác định:
•Đau mất vận động cánh tay T
•Biến dạng lệch trục, gập góc xương cánh tay T
•X-quang xương cánh tay: Gãy cổ phẫu thuật xương cánh tay T
➢Đủ tiêu chuẩn chẩn đoán gãy xương
Ghi nhận lúc vào viện có VT 3cm tương xứng ổ gãy, ghi nhận trong
mổ có thông ổ gãy
➢Vậy chẩn đoán gãy hở độ II là hoàn toàn hợp lý
25. VI. Tóm tắt và Biện luận
2. Biện Luận
Biện luận về chấn thương kèm theo
•Bệnh nhân vào viện với lý do Bất tỉnh sau TNGT giờ thứ 3
•Ghi nhận tại khoa cấp cứu bệnh nhân tỉnh tiếp xúc được hơi thở có mùi cồn.
•Đồng tử 2 bên đều, không giãn ĐK 2,5mm, có phản xạ với ánh sáng
•Trên phim CT- Scanner sọ não không phát hiện thấy tồn thương trên phim
➢Từ những dữ liêu trên ta không đủ để chẩn đoán CTSN nhưng cũng chưa thể
loại trừ
➢ Nên trong trường hợp này chẩn đoán TD CTSN là phù hợp
➢Các cơ quan khác khám không phất hiện thấy các triệu chứng bất thương ta loại
trừ được các tổn thương
26. VI. Tóm tắt và Biện luận
2. Biện Luận
Biện luận về biến chứng của các tổn thương
•Trên lâm sàng ghi nhân :
•Động mạch quay, trụ T rõ vận động cảm giác cổ bàn tay bình thường
➢Ta loại trừ được tổn thương mạch máu và thần kinh tay T
➢Với vết thương vùng đùi lộ gân cơ, mạch mu chân và mạch ống gót
rõ, vận động cảm giác cổ bàn chân bình thường, trên phim XQ đùi
không có tổn thương xương nên đây là một vết thương phần mềm
đơn thuần
.
27. VI. Tóm tắt và Biện luận
2. Biện Luận
Biện luận về phương pháp điều trị
➢Bệnh nhân gãy hở độ II với kích thước vết thương KT 3cm , môi
trường sạch, vết thương không có dị vật, đến sớm nên lựa chọn
phương pháp cắt lọc kết hợp xương bên trong là phù hợp
➢Đối với gãy cổ phẫu thuật có nhiều phương pháp KHX như đinh
Gamar, nẹp khóa đầu trên xương cánh tay nhưng nẹp khóa đầu trên
xương cánh tay có nhiều ưu điểm hơn do được thết kế theo giải phẫu
28. VI. Tóm tắt và Biện luận
2. Biện Luận
Biện luận về tai biến biến chứng của điều trị
Qua thăm khám hậu phẫu ngày 1 phát hiện thấy :
•Vận động cảm giác cổ bàn, bàn tay T bình thường
•Động mạch quay và trụ bắt rõ
•Cảm giác vận động cổ bàn chân bình thường
•Động mạch mu chân và ống gót P rõ .
➢Cho phép ta loại trừ được tổn thương trong quá trình phẫu thuật.
29. VI. Tóm tắt và Biện luận
2. Biện Luận
Biện luận về tiên lượng
➢Tiên lương gần : Khá
Hiện tại sau phẫu thuật 01 ngày tình trạng bệnh nhân ổn định
➢Tiên lương xa : Trung bình
Mặc dù hiện tại tình trạng bệnh nhân đang ổn định nhưng do tổn
thương là tương đối nặng
Bệnh nhân phải đối mặt với nguy cơ nhiễm trùng, viêm xương, chậm
liên xương, khớp giả.
Tập PHCN trong thời gian dài
30. VII. Chẩn đoán
Hậu phẫu kết hợp xương cổ phẫu thuật xương cánh
tay T bằng nẹp khóa, cắt lọc khâu vết thương vùng
đùi P/ TD CTSN ngày thứ 1 ổn định.
31. XIII. Điều trị
1. Hướng điều trị
•
Tiếp tục kháng sinh, chống phù nề,
giảm đau.
•
Chăm sóc vết mổ.
•
Vận động toàn thân tại giường
•.
Ăn uống đầy đủ không kiêng cử.
2. Điều trị cụ thể
• Metronidazol 0,5g x 02 chai
Truyền TM XXX g/p 8h
• Paracetamol 1g x 02 chai
Truyền TM LXX g/p
• Zolyfast (Cefazolin ) 1g x 02 lọ
Pha tiêm TM 8h-20h
• Alpha chymotrypsin 4,2mg x 04 viên
Uống chia 2 S-T
• Thay băng rửa vết thương 2 ngày/ lần
33. X. Phòng bệnh
➢Tuân thủ đúng theo phác đồ điều trị.
➢Ding dưỡng đầy đủ, phù hợp.
➢Chống táo bón.
➢Phòng chống loét.
➢Tập vận động tránh teo cơ
➢Sau khi ra viện tái khám theo hẹn của bác sĩ.