SlideShare a Scribd company logo
1
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
BS Hồ Thị Kim Thanh
Bộ môn Nội tổng hợp - Trường Đại học Y Hà Nội
TỔNG QUAN
- Định nghĩa: Tai biến mạch não là tình trạng tổn thương chức năng thần kinh xảy ra
ñột ngột do tổn thương mạch máu não (thường tắc hay vỡ ñộng mạch não). Các tổn
thương thần kinh thường khu trú hơn là lan tỏa, tồn tại quá 24 giờ, hoặc diễn biến có
thể nặng, tử vong trong vòng 24 giờ.
- Trên lâm sàng TBMN ñược chia thành các thể sau:
+ Tai biến nhồi máu não (chiếm 80%)
+ Chảy máu não (xuất huyết não): xuất huyết thùy não, xuất huyết dưới nhện
SINH LÝ BỆNH
Não là cơ quan hoạt ñộng và tiêu thụ năng lượng nhiều nhất trong cơ thể. Tuy chỉ
chiếm 2% trọng lượng cơ thể nhưng não cần tới 15-20% cung lượng tim lúc nghỉ ñể
cung cấp nguồn oxy và glucose cho chuyển hóa của não. Thiếu máu não xảy ra khi tắc
mạch do cục máu ñông, vữa xơ mạch gây tắc từ xa hoặc tại chỗ, do giảm lưu lượng
máu não. Các tế bào não bị thiếu máu sẽ ngừng hoạt ñộng, tổn thương các mức ñộ và
cuối cùng là không hồi phục (tế bào chết) khi lưu lượng máu não não
<18ml/100mg/phút.
QUÁ TRÌNH THIẾU MÁU
Khi não bị thiếu máu, nhiều rối loạn liên tiếp xảy ra, tạo vòng xoắn bệnh lý, gây
tổn thương tế bào làm tế bào rối loạn chức năng hoặc chết. Quá trình bệnh lý xảy ra rất
nhanh, ngay sau khi não bị thiếu máu từ vài giây tới vài phút. Màng tế bào bị tổn
thương, dẫn tới rối loạn chức năng ñiện sinh học của màng tế bào, phú não và các tổ
chức xung quanh. Đây cũng là nguyên nhân gây các tổn thương não trong những ngày
tiếp theo.
HIỆN TƯỢNG TRANH TỐI TRANH SÁNG
Khi một mạch não bị tắc nghẽn làm giảm hoặc mất tưới máu cho vùng não, các tế
bào não ñược cấp máu bới ñộng mạch ñó sẽ bị tỏn thương và chết sau ít phút. Các tế
bào não xung quang ñược nuôi dưỡng bằng thẩm thấu sẽ tạo thành 1 vùng giới hạn.
Các tế bào này có khả năng hồi phục chức năng nếu nhanh chóng ñược tái tưới máu.
Chính vì vậy nhiệm vụ của các bác sỹ là nhanh chóng bảo vệ và giúp tái tưới máu cho
vúng tế bào tranh tối tranh sáng này.
2
Chiến lược tái tưới máu, bao gồm can thiệp ñộng mạch hoặc truyền tĩnh mạch rt-
PA, giúp tái thông dòng máu nhanh chóng, trước khi các tế bào não bị tổn thương
không hồi phục. các chất bảo vệ thần kinh giúp làm tăng cửa sổ cần tái thông mạch
máu, ñồng thời bảo vệ các tế bào não, làm giảm mức ñộ tổn thương ñang ñược nghiên
cứu. Cho ñến nay chưa có chất bảo vệ thần kinh nào ñược công bố có ñầy ñủ các tác
dụng trên.
CƠ CHẾ GÂY ĐỘT QUỴ
NMN do cục máu ñông
Cục máu ñông có thể hình thành từ tim hoặc mạch máu. Các nguyên nhân từ tim
như: rung nhĩ, nhồi máu cơ tim mới, van nhân tạo, bệnh cơ tim giãn, bệnh lý van tim,
cục máu ñông từ tĩnh mạch về tim… Huyết khối có nguồn gốc từ ñộng mạch như bong
mảng vữa xơ, bắt nguồn từ quai ñộng mạch chủ hoặc mạch cảnh. Triệu chứng lâm
sàng thường ñột ngột. MRI sọ não có thể thấy hình ảnh ổ nhồi máu não cũ, rải rác, các
mảng xơ vữa ñộng mạch.
NMN do nghẽn mạch
Có thể gây tắc mạch lớn, nhỡ hoặc nhỏ. Chủ yếu là vữa xơ mạch cảnh, mạch não.
Các mảng vữa xơ gây tắc mạch tại chỗ hoặc nứt, bong mảng vữa xơ, tổn thương nội
mạc làm lộ lớp dưới nội mạc, kích hoạt quá trình ñông máu, ñầu tiên là tiểu cầu, rối
ñến các yếu tố khác, tạo cục máu ñông và gây tắc mạch. Cũng có thể tắc mạch do các
nguyên nhân khác như bẹnh lý tăng ñông (thiếu protein C, thiếu protein S, có kháng
thể kháng phospholipid…). Phình ñộng mạch, tăng sinh xơ cơ ñộng mạch…
TRIỆU CHỨNG
Nhồi máu não
•
•
•
• Hỏi bệnh: Tiền sử TBMN thoáng qua, cơ ñịa, yếu tố nguy cơ
•
•
•
• Tính chất xuất hiện: các triệu chứng, dấu hiệu thần kinh khu trú xuất hiện ñột
ngột từ vài phút, vài giờ, tối ña có thể vài ngày
•
•
•
• Triệu chứng thần kinh khu trú: biểu hiện thiếu sót chức năng vùng não bị tổn
thương (tùy ñộng mạch bị tổn thương, có thể thuộc hệ cảnh hoặc sống nền). Liệt
nửa người, có thể kèm rối loạn cảm giác, thất ngôn, bán manh (ñồng bên hay bán
manh góc), chóng mặt, liệt các dây thần kinh sọ não, hội chứng giao bên…
•
•
•
• Rối loạn ý thức: thường không có hoặc nhẹ, rối loạn ý thức nặng nếu diện tổn
thương rộng, có thể kèm rối loạn tâm thần trong những ngày ñầu, ñặc biệt là bệnh
nhân trên 65 tuổi.
•
•
•
• Cơn ñộng kinh: cục bộ hoặc toàn thể (chiếm 5% các trường hợp)
3
Xuất huyết não
•
•
•
• Khởi phát thường ñột ngột, ñau ñầu dữ dội, nôn, rối loạn ý thức (có thể hôn mê)
•
•
•
• Các triệu chứng thần kinh khu trú xuất hiện nhanh như liệt nửa người, liệt dây
thần kinh sọ não...
•
•
•
• Cơn ñộng kinh cục bộ hoặc toàn thể (chiếm 10-20% các trường hợp)
•
•
•
• Hội chứng màng não: có thể có nếu kèm xuất huyết màng não
•
•
•
• Hội chứng tăng áp lực nội sọ: nếu ổ xuất huyết lớn
Các thể giải phẫu-lâm sàng
•
•
•
• Chảy máu bán cầu: chiếm 85% các bệnh nhân chảy máu não
- Thể chảy máu lớn: máu tụ lớn gây ngập não thất, bệnh nhân hôn mê sâu, tử
vong nhanh chóng
- Chảy máu vùng bao trong-nhân ñậu: bệnh nhân có liệt nửa người ñối bên, quay
mắt quay ñầu về bên tổn thương, thất vận ngôn khi tổn thương bãn cầu não ưu
thế, thường kèm rối loạn ý thức (các mức ñộ)
- Chảy máu thùy não: chiếm tỉ lệ 3.9% của TBMN nói chung và 35.9% của xuất
huyết não nói riêng. Vị trí thường ở vùng chất trắng dưới vỏ, ở một thùy hoặc
lan rộng hơn. Vị trí máu tụ có thể ở thùy trán, ñỉnh, thái dương hoặc chẩm.
•
•
•
• Chảy máu thân não: chiếm 5% các trường hợp chảy máu não, hay gặp ở vùng cầu
não. Các triệu chứng thần kinh khu trú tùy theo vị trí tổn thương, tiến triển
thường tốt nếu ñược chẩn ñoán, ñiều trị kịp thời.
•
•
•
• Chảy máu tiểu não: chiếm 10% các bệnh nhân TBMN, biểu hiện lâm sàng nhức
ñầu, nôn, chóng mặt, rối loạn thăng bằng và có hội chứng tiểu não. Trên phim
chụp CT scan sọ não có hình tăng tỉ trọng ở vùng tiểu não
KHÁM LÂM SÀNG
Khám bệnh cần chú ý 5 vấn ñề chính
1. Đánh giá ABC: ñường thở, nhịp thở, tim mạch
2. Đánh giá mức ñộ tổn thương hệ thần kinh
3. Tìm nguyên nhân gây ñột quỵ
4. Đánh giá các yếu tố làm bệnh nặng thêm
5. Đánh giá các bệnh lý ñi kèm
Khám bệnh ban ñầu cần hết sức nhanh chóng ñánh giá ABC, các dấu hiệu sinh tồn
và các cơ quan chính. Các bệnh nhân bị xuất huyết não thường có diễn biến nặng rất
nhanh, nguy hiểm ñến tính mạng, cần ñược can thiệp ñể duy trì thông thoáng ñường
thở, hô hấp hỗ trợ cũng như hố trợ tim mạch.
- Các dấu hiệu sinh tồn, mặc dù không ñặc hiệu nhưng lại giúp chúng ta khu trú chẩn
ñoán. Các bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp hoặc không, vẫn có phản ứng tăng
4
huyết áp ngay sau khi bị ñột quỵ. Sau ñó huyết áp sẽ tự giảm dần. Việc dùng thuốc
hạ áp cần ñược chỉ ñịnh thận trọng. Chỉ hạ áp trong trường hợp huyết áp quá cao
gây bệnh não THA, hoặc có xuất huyết não, phình tách ñộng mạch chủ, suy tim,
nhồi máu cơ tim. Huyết áp cần ñược hạ chậm, từ từ, theo dõi sát.
- Khám ñầu, mắt, tai mũi họng. Nghe ñộng mạch cảnh tìm tiếng thổi. Có thể ñó
chính là nguyên nhân gây nhồi máu não.
- Khám tim: tìm rối loạn nhịp tim, ñặc biệt là rung nhĩ. Nghe có tiếng thổi? Có thể
tìm các nguyên nhân gây nhồi máu xuất phát từ tim.
- Khám mạch chi: tìm sự chênh lệch về mạch, huyết áp (có phình tách ñộng mạch?)
Khám hệ thần kinh một cách nhanh chóng ñể ñánh giá mức ñộ tổn thương cần can
thiệp ngay. Chưa cần ñịnh khu hay xác ñịnh vị trí, nguồn gốc tổn thương.
Một số các tác giả, các nước ñề xuất các thang ñiểm, hay các bảng ñánh giá mức
ñộ nặng nhẹ của người bệnh.
NGUYÊN NHÂN
Yếu tố nguy cơ: không thay ñổi ñược như tuổi, giới, chủng tộc, yếu tố di truyền…
Yếu tố nguy cơ, nguyên nhân can thiệp ñược:
- Đái tháo ñường
- Tăng huyết áp
- Béo phì
- RLLP máu
- Xơ vữa ñộng mạch
- Hút thuốc
- Bệnh tim mạch
- Cơn thiếu máu não thoáng qua
- Rối loạn ñông máu
- Lối sống: ăn mặn, giảm hoạt ñộng thể lực,…
- Sử dụng thuốc tránh thai
- Không rõ nguyên nhân
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
- Chấn thương sọ não:
+ Có tiền sử chấn thương
- Viêm nhiễm trong não: viêm màng não, áp xe não
+ Có hội chứng nhiễm trùng
+ Có hội chứng tăng áp lực nội sọ
+ Có hội chứng màng não
5
+ Tổn thương khu trú hoặc lan tỏa
- U não, di căn não
+ Có triệu chứng phù não
+ Có biểu hiện khối u nguyên phát, hoặc u não
+ Có thể tổn thương lan tỏa
+ Triệu chứng nặng dần lên
- Tăng hoặc hạ ñường máu
- Thiếu máu nặng…
CÁC XÉT NGHIỆM, THĂM DÒ CẦN LÀM
1. Xét nghiệm
- Định lượng glucose, ure, creatinin và ñiện giải ñồ: chú ý tăng hoặc hạ glucose
máu có thể gây triệu chứng giống TBMN do ñó cần ñược chẩn ñoán xác ñịnh. Các
nguyên nhân này khi ñược ñiều chỉnh kịp thời sẽ cứu sống bệnh nhân.
+ Cần phân biệt Bệnh não do tăng ure máu hoặc rối loạn ñiện giải
+ Đồng thời bệnh nhân bị TBMN cũng thường có kèm yếu tố nguy cơ tăng glucose
máu, hoặc rối loạn ñiện giải cần ñược ñiều trị.
- Công thức máu:
+ Có thiếu máu? Có bệnh ña hồng cầu, là nguyên nhân gây tắc mạch không?
+ Số lượng bạch cầu? Có bệnh máu ác tính không? Có tăng bạch cầu do nhiễm
trùng không?
+ Số lượng tiểu cầu? Có tăng hay giảm tiểu cầu (nguyên nhân thuận lợi gây xuất
huyết hay tắc mạch không?)
- Đông máu cơ bản: Xác ñịnh xem bệnh nhân có ñang dùng thuốc chống ñông máu
nào không? Các chỉ số ñông máu có rối loạn không? Có nguy cơ bị xuất huyết
không? Đặc biệt những bệnh nhân ñang có rối loạn ñông máu, INR tăng sẽ không
ñược lựa chọn vào nhóm ñiều trị bằng thuốc chống ñông hay tiêu huyết khối.
- Điện tâm ñồ và men tim: nếu nghi ngờ bệnh nhân bị NMCT, ñiện tim còn giúp
ñánh giá các rối loạn nhịp tim, dày nhĩ thất, suy vành?
- Các xét nghiệm khác chỉ ñịnh thêm tùy thuộc vào từng bệnh nhân
2. Chẩn ñoán hình ảnh
- Chụp cắt lớp vi tính sọ não (link)
Chụp cắt lớp vi tính sọ não (không tiêm thuốc cản quang) phải ñược thực hiện
nhanh chóng vì giúp phân biệt một cách chính xác nhồi máu não và chảy máu não.
Tổn thương nhồi máu não thể hiện bằng hình ảnh vùng giảm tỉ trọng ở nhu
mô não thuộc khu vực của ñộng mạch bị tổn thương chi phối.
6
Tổ thương xuất huyết não là hình ảnh ổ tăng tỉ trọng ở nhu mo não thuộc khu
vực của ñộng mạch bị tổn thương chi phối.
Ngoài ra, có thể thấy hình ảnh phù não (mất các rãnh vỏ não, hiệu ứng ñè
ñẩy). chụp cắt lớp vi tính còn cho phép loại trừ các nguyên nhân không do tổn
thương mạch máu như u não, máu tụ mạn tính dưới màng cứng…
- Chụp cộng hưởng từ sọ não
Độ nhạy cao hơn chụp CT scan sọ não. Thấy hình ảnh nhồi máu não là hình giảm tín
hiệu thì T1, tăng tín hiệu thì T2. Hình xuất huyết não là hình tăng tín hiệu thì T1 (link)
3. Các thăm dò khác
- Siêu âm tim
- Siêu âm mạch
- X quang tim phổi: nếu có chỉ ñịnh
- Siêu âm bụng tổng quát
- Chọc dò dịch não tủy: chỉ làm khi có chỉ ñịnh
ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ NHỒI MÁU NÃO
1. Điều trị triệu chứng
•
•
•
• Bệnh nhân cần ñược nhập viện và làm ñầy ñủ các xét nghiệm cần thiết
•
•
•
• Đảm bảo sự thông suốt của ñường hô hấp trên: hút ñờm dãi, thở ôxy, hoặc ñặt nội
khí quản (nếu cần)
•
•
•
• Đảm bảo sự thăng bằng nước - ñiện giải, thăng bằng toan kiềm, pH máu. Kiểm soát
ñường máu
•
•
•
• Kiểm soát thân nhiệt: hạ nhiệt khi sốt trên 380
5
•
•
•
• Đảm bảo dinh dưỡng cho bệnh nhân. Cho ăn bằng ñường miệng hoặc ñặt sonde dạ
dày nếu có rối loạn ý thức hoặc rối loạn nuốt. Nuôi dưỡng bằng ñường tĩnh mạch
nếu cần
•
•
•
• Dự phòng loét do tì ñè
•
•
•
• Dự phòng và ñiều trị bội nhiễm: tiết niệu, hô hấp...
•
•
•
• Điều trị các cơn ñộng kinh: diazepam
•
•
•
• Đảm bảo tốt chức năng tim mạch: ñảm bảo huyết áp, chống loạn nhịp, suy tim...
•
•
•
• Duy trì huyết áp ổn ñịnh. Không ñể huyết áp trung bình quá thấp hoặc quá cao,
không vượt ngưỡng 50 – 150mmHg. 85% các bệnh nhân bị tai biến mạch não bị
tăng huyết áp phản ứng trong giai ñoạn cấp. Đây là phản ứng thực vật nhằm duy trì
lưu lượng tuần hoàn não do ñó Không ñược dùng các thuốc hạ áp quá nhanh,
7
mạnh (như thuốc hạ huyết áp nhỏ dưới lưỡi). Dùng thuốc hạ áp khi huyết áp
>180/100mmHg, hạ từ từ và theo dõi sát.
•
•
•
• Kiểm soát huyết áp chặt chẽ, trong 2 giờ ñầu kiểm tra mỗi 15 phút, sau có cứ 30
phút một lần trong 6 giờ tiếp theo và cuối cùng là mỗi giờ một lần trong 16 giờ
tiếp. Mục tiêu là hạ 15-25% con số huyết áp trong ngày ñầu tiên, sau ñó tiếp tục
kiểm soát huyết áp trong những ngày tiếp theo. Cần lưu ý các trường hợp sau
 Huyết áp tâm thu (SBP): 180-230 mm Hg hoặc HA tâm trương (DBP) 105-120
mm Hg: Labetalol 10 mg IV trong 1-2 phút, và có thể nhắc lại mỗi 10-20 phút
cho tổng liều 300 mg hoặc truyền labetalol liều 2-8 mg/phút.
 Nếu SBP 230 mm Hg hoặc DBP 121-140 mm Hg truyền labetalol với liều như
trên, hoặc truyền nicardipine 5 mg/giờ (tối ña 15 mg/h). Những trường hợp tăng
huyết áp khó kiểm soát có thể xem xét truyền sodium nitroprusside
 Hiện nay không sử dụng nifedipine nhỏ dưới lưỡi ñể hạ huyết áp vì có thể gây
tụt huyết áp
 Các nghiên cứu cho thấy khi HA tâm thu 100mmHg và HA tâm trương 70
mmHg thường gây tổn thương não nhiều hơn.
•
•
•
• Chống phù não: Phù não thường xuất hiện trong vòng 24-48h, ñặc biệt những
trường hợp nhồi máu não diện rộng hoặc xuất huyết não. Các biện pháp chống phù
não:
+ Tư thế ñầu cao 300
, khai thông ñường hô hấp, tăng thông khí
+ Manitol 20%: truyền 100 –200ml nhanh trong 30 phút – 1 giờ
+ Glycerol truyền tĩnh mạch hoặc uống
•
•
•
• Dự phòng tắc mạch: tiêm heparin trọng lượng phân tử thấp
•
•
•
• Chăm sóc: thay ñổi tư thế, vệ sinh cá nhân, chống loét
•
•
•
• Cần theo dõi sát bệnh nhân, nhất là trong tuần lễ ñầu nhằm phát và ñiều trị kịp thời
các biến chứng
•
•
•
• Phục hồi chức năng: sớm, ngay khi tình trạng toàn thân ổn ñịnh ñể tránh cứng
khớp, loét. Phục hồi ngôn ngữ
•
•
•
• Phát hiện và ñiều trị trầm cảm (nếu có)
•
•
•
• Các thuốc giãn mạch: chống chỉ ñịnh
•
•
•
• Các thuốc bảo vệ tế bào thần kinh như ức chế glutamate, ức chế canxi, ức chế thụ
thể MNDA... về lý thuyết nên sử dụng sớm trong 24 giờ ñầu, nhưng chưa có băng
chứng lâm sàng nào ñược cho vào khuyến cáo. Hiện còn ñang thử nghiệm.
2. Điều trị thuốc ức chế tiểu cầu trong giai ñoạn nhồi máu não cấp
Các nghiên cứu gần ñây cho thấy dùng các thuốc ức chế kết tập tiểu cầu (ức chế
men cyclooxygenase) liều Aspirin 50 - 325mg/ngày, trong giai ñoạn cấp có giá trị
làm giảm tỉ lệ tử vong và tái phát do nhồi máu não.
8
Thuốc tiêu huyết khối
Hiện nay lợi ích do dùng thuốc tiêu huyết khối chỉ thấy với rt-PA. Chỉ ñịnh ñiều trị
trong thời gian 3-4.5 giờ sau khi bị ñột quị. Chống chỉ ñịnh với các bệnh nhân sau:
- BN  80 tuổi
- Tất cả các bệnh nhân ñang dùng thuốc chống ñông (cho dù INR ở giới hạn bình
thường)
- Bệnh nhân có NIH stroke scale 25
- Bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh ñái tháo ñường, hoặc ñã bị ñột quị
3. Điều trị chống ñông
Heparin chỉ ñược chỉ ñịnh trong các trường hợp có nguyên nhân huyết khối rõ ràng
từ tim hoặc mạch máu như rung nhĩ, nhồi máu cơ tim, bóc tách ñộng mạch não,
viêm tắc tĩnh mạch não... Tuy nhiên luôn chú ý các chống chỉ ñịnh khi dùng thuốc
chống ñông ñặc biệt ở người có tuổi. Vẫn có 1 tỉ lệ không nhỏ chảy máu não thứ
phát sau nhồi máu não.
4. Điều trị các bệnh lý kèm theo
5. Giáo dục sức khỏe cho bệnh nhân và gia ñình
6. Điều trị dự phòng
- Kiểm soát tốt các yếu tố nguy cơ: huyết áp, ñường máu, lipid máu...
- Bỏ thuốc lá, thay ñổi lối sống: ăn nhạt, giảm lượng rượu...
- Phẫu thuật bóc tách mảng vữa xơ mạch cảnh: chỉ ñịnh khi hẹp khít 70% diện tích
lòng mạch
- Đối với các bệnh tim mạch cần diều trị thuốc chống ñông: theo dõi các thông số
ñông máu chặt chẽ
- Khám sức khỏe ñịnh kỳ
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT NÃO
1. Điều trị nội khoa
Điều trị nội khoa cho tất cả các trường hợp. Đây là ñiều trị nền tảng. Nguyên tắc ñiều
trị giống hệt như ñiều trị nhồi máu não chỉ lưu ý:
- Huyết áp ñược ưu tiên hạ thấp nếu xuất huyết não mà HA180/100 mmHg hoặc
bệnh nhân có biểu hiện phù não, tăng áp lực nội sọ nhiều. Việc hạ huyết áp cũng
phải từ từ, theo dõi chặt chẽ
- Không dùng các thuốc chống ñông
9
2. Điều trị phẫu thuật
- Phẫu thuật dẫn lưu khối máu tụ nếu:
+ Tụ máu ở tiểu não, khối máu tụ lớn, ñe dọa gây tụt kẹt hạnh nhân tiểu não hoặc
ñã có triệu chứng chèn ép vào thân não hay gây ra não úng thủy.
+ Tụ máu thùy gây tăng áp lực nội sọ, ñiều trị nội khoa không kết quả.
- Phẫu thuật ñiều trị nguyên nhân dị dạng ñộng mạch não
BIẾN CHỨNG
Biến chứng cấp:
o Phù não, tăng áp lực nội sọ, tụt kẹt não, xuất huyết não thứ phát, viêm phổi do sặc
và hôn mê.
o Xuất huyết não, tiêu hóa hoặc tiết niệu (sau dùng thuốc chống ñông hoặc tiêu huyết
khối)
o Các biến chứng khác bao gồm viêm phổi, tắc tĩnh mạch, nhiễm trùng tiết niệu, loét
do tì ñè, cứng khớp, suy dinh dưỡng, rối loạn ñiện giải
o Nhiều bệnh nhân ñột quị bị trầm cảm, do vậy cần quan tâm phát hiện sớm ñể ñiều
trị kịp thời. Việc này vô cùng quan trọng ñối với bệnh nhân, gia ñình và người
chăm sóc

More Related Content

What's hot

Hoi chung suy tim 2012
Hoi chung suy tim  2012Hoi chung suy tim  2012
Hoi chung suy tim 2012
Ngọc Thái Trương
 
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMCÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
SoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙTIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
SoM
 
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNHHỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH
SoM
 
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌHỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
SoM
 
Dẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehrDẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehr
hoang truong
 
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃOCHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
SoM
 
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
SoM
 
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệtU phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
bacsyvuive
 
BỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOABỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOA
SoM
 
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdfTiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
SoM
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰCTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
SoM
 
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CẤP CỨU BỆNH NHÂN HÔN MÊ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CẤP CỨU BỆNH NHÂN HÔN MÊCHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CẤP CỨU BỆNH NHÂN HÔN MÊ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CẤP CỨU BỆNH NHÂN HÔN MÊ
SoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGTIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
SoM
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
SoM
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docx
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docxTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docx
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docx
SoM
 
Tiếng tim
Tiếng timTiếng tim
18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinh
18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinh18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinh
18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinh
Dr NgocSâm
 
Tâm phế mạn
Tâm phế mạnTâm phế mạn
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤUHÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU
SoM
 

What's hot (20)

Hoi chung suy tim 2012
Hoi chung suy tim  2012Hoi chung suy tim  2012
Hoi chung suy tim 2012
 
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMCÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙTIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
 
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNHHỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH
 
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌHỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
 
Dẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehrDẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehr
 
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃOCHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
 
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
 
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệtU phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
 
BỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOABỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOA
 
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdfTiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰCTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
 
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CẤP CỨU BỆNH NHÂN HÔN MÊ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CẤP CỨU BỆNH NHÂN HÔN MÊCHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CẤP CỨU BỆNH NHÂN HÔN MÊ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CẤP CỨU BỆNH NHÂN HÔN MÊ
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGTIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docx
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docxTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docx
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docx
 
Tiếng tim
Tiếng timTiếng tim
Tiếng tim
 
18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinh
18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinh18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinh
18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinh
 
Tâm phế mạn
Tâm phế mạnTâm phế mạn
Tâm phế mạn
 
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤUHÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU
 

Similar to TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)

Cập Nhật Điều Trị Thiếu Máu Não
Cập Nhật Điều Trị Thiếu Máu NãoCập Nhật Điều Trị Thiếu Máu Não
Cập Nhật Điều Trị Thiếu Máu Não
Phòng Khám Tâm Y Đường
 
TÚI PHÌNH MẠCH MÁU NÃO
TÚI PHÌNH MẠCH MÁU NÃOTÚI PHÌNH MẠCH MÁU NÃO
TÚI PHÌNH MẠCH MÁU NÃO
SoM
 
bai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdf
bai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdfbai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdf
bai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdf
ChinSiro
 
Tiếp Cận Bệnh Nhân Đột Quỵ
Tiếp Cận Bệnh Nhân Đột QuỵTiếp Cận Bệnh Nhân Đột Quỵ
Tiếp Cận Bệnh Nhân Đột Quỵ
TBFTTH
 
Bài giảng lâm sàng Xuất huyết não Y5.pdf
Bài giảng lâm sàng Xuất huyết não Y5.pdfBài giảng lâm sàng Xuất huyết não Y5.pdf
Bài giảng lâm sàng Xuất huyết não Y5.pdf
tnguyeny5
 
XUẤT HUYẾT NÃO
XUẤT HUYẾT NÃOXUẤT HUYẾT NÃO
XUẤT HUYẾT NÃO
SoM
 
2022.11.18_ Đại cương đột quy_update_ Bs Đài 103.ppt
2022.11.18_ Đại cương đột quy_update_ Bs Đài 103.ppt2022.11.18_ Đại cương đột quy_update_ Bs Đài 103.ppt
2022.11.18_ Đại cương đột quy_update_ Bs Đài 103.ppt
donguyennhuduong
 
XUẤT HUYẾT NÃO
XUẤT HUYẾT NÃOXUẤT HUYẾT NÃO
XUẤT HUYẾT NÃO
SoM
 
Tang ap luc noi so cao phi phong (2016)
Tang ap luc noi so   cao phi phong (2016)Tang ap luc noi so   cao phi phong (2016)
Tang ap luc noi so cao phi phong (2016)
Quang Hạ Trần
 
Nguyên nhân gây xuất huyết não
Nguyên nhân gây xuất huyết nãoNguyên nhân gây xuất huyết não
Nguyên nhân gây xuất huyết nãohoangminh12747
 
Nguyên nhân gây xuất huyết não
Nguyên nhân gây xuất huyết nãoNguyên nhân gây xuất huyết não
Nguyên nhân gây xuất huyết nãoFfHKKGma133
 
Xuất huyết não, nhũn não và cách điều trị
Xuất huyết não, nhũn não và cách điều trịXuất huyết não, nhũn não và cách điều trị
Xuất huyết não, nhũn não và cách điều trịmauricio549
 
Phân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩPhân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩ
HA VO THI
 
Chẩn đoán và điều trị Stroke
Chẩn đoán và điều trị StrokeChẩn đoán và điều trị Stroke
Chẩn đoán và điều trị Stroke
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
Cập nhật về tiếp cận và xử trí đột quỵ cấp
Cập nhật về tiếp cận và xử trí đột quỵ cấpCập nhật về tiếp cận và xử trí đột quỵ cấp
Cập nhật về tiếp cận và xử trí đột quỵ cấp
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
Cập nhật về tiếp cận và xử trí đột quỵ cấp
Cập nhật về tiếp cận và xử trí đột quỵ cấpCập nhật về tiếp cận và xử trí đột quỵ cấp
Cập nhật về tiếp cận và xử trí đột quỵ cấp
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ ĐỘT QUỴ NÃO
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ ĐỘT QUỴ NÃOCẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ ĐỘT QUỴ NÃO
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ ĐỘT QUỴ NÃO
SoM
 
Tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứu
Tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứuTiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứu
Tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứu
long le xuan
 

Similar to TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO) (20)

Cập Nhật Điều Trị Thiếu Máu Não
Cập Nhật Điều Trị Thiếu Máu NãoCập Nhật Điều Trị Thiếu Máu Não
Cập Nhật Điều Trị Thiếu Máu Não
 
TÚI PHÌNH MẠCH MÁU NÃO
TÚI PHÌNH MẠCH MÁU NÃOTÚI PHÌNH MẠCH MÁU NÃO
TÚI PHÌNH MẠCH MÁU NÃO
 
bai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdf
bai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdfbai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdf
bai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdf
 
Tiếp Cận Bệnh Nhân Đột Quỵ
Tiếp Cận Bệnh Nhân Đột QuỵTiếp Cận Bệnh Nhân Đột Quỵ
Tiếp Cận Bệnh Nhân Đột Quỵ
 
Bài giảng lâm sàng Xuất huyết não Y5.pdf
Bài giảng lâm sàng Xuất huyết não Y5.pdfBài giảng lâm sàng Xuất huyết não Y5.pdf
Bài giảng lâm sàng Xuất huyết não Y5.pdf
 
XUẤT HUYẾT NÃO
XUẤT HUYẾT NÃOXUẤT HUYẾT NÃO
XUẤT HUYẾT NÃO
 
2022.11.18_ Đại cương đột quy_update_ Bs Đài 103.ppt
2022.11.18_ Đại cương đột quy_update_ Bs Đài 103.ppt2022.11.18_ Đại cương đột quy_update_ Bs Đài 103.ppt
2022.11.18_ Đại cương đột quy_update_ Bs Đài 103.ppt
 
XUẤT HUYẾT NÃO
XUẤT HUYẾT NÃOXUẤT HUYẾT NÃO
XUẤT HUYẾT NÃO
 
PHCN CTSN
PHCN CTSNPHCN CTSN
PHCN CTSN
 
Tang ap luc noi so cao phi phong (2016)
Tang ap luc noi so   cao phi phong (2016)Tang ap luc noi so   cao phi phong (2016)
Tang ap luc noi so cao phi phong (2016)
 
Nguyên nhân gây xuất huyết não
Nguyên nhân gây xuất huyết nãoNguyên nhân gây xuất huyết não
Nguyên nhân gây xuất huyết não
 
Nguyên nhân gây xuất huyết não
Nguyên nhân gây xuất huyết nãoNguyên nhân gây xuất huyết não
Nguyên nhân gây xuất huyết não
 
Nguyên nhân gây xuất huyết não
Nguyên nhân gây xuất huyết nãoNguyên nhân gây xuất huyết não
Nguyên nhân gây xuất huyết não
 
Xuất huyết não, nhũn não và cách điều trị
Xuất huyết não, nhũn não và cách điều trịXuất huyết não, nhũn não và cách điều trị
Xuất huyết não, nhũn não và cách điều trị
 
Phân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩPhân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩ
 
Chẩn đoán và điều trị Stroke
Chẩn đoán và điều trị StrokeChẩn đoán và điều trị Stroke
Chẩn đoán và điều trị Stroke
 
Cập nhật về tiếp cận và xử trí đột quỵ cấp
Cập nhật về tiếp cận và xử trí đột quỵ cấpCập nhật về tiếp cận và xử trí đột quỵ cấp
Cập nhật về tiếp cận và xử trí đột quỵ cấp
 
Cập nhật về tiếp cận và xử trí đột quỵ cấp
Cập nhật về tiếp cận và xử trí đột quỵ cấpCập nhật về tiếp cận và xử trí đột quỵ cấp
Cập nhật về tiếp cận và xử trí đột quỵ cấp
 
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ ĐỘT QUỴ NÃO
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ ĐỘT QUỴ NÃOCẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ ĐỘT QUỴ NÃO
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ ĐỘT QUỴ NÃO
 
Tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứu
Tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứuTiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứu
Tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứu
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
SoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
SoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
SoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
SoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
SoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
SoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
SoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
SoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
SoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
SoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
SoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
SoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
SoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
SoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
SoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
SoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
SoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
SoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạB10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
HongBiThi1
 
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trịPhác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
HongBiThi1
 
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạSGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcfTest THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
HongBiThi1
 
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdfSGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
HongBiThi1
 
Điều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptx
Điều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptxĐiều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptx
Điều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptx
HoangSinh10
 
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Phngon26
 
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdfB6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
HongBiThi1
 
B13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdf
B13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdfB13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdf
B13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdf
HongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nhaSGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
HongBiThi1
 
Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...
Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...
Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọngSinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
HongBiThi1
 
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiềuB9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
HongBiThi1
 
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dânSGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
HongBiThi1
 
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdfNCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
HongBiThi1
 
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
HÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịppt
HÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịpptHÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịppt
HÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịppt
HoangSinh10
 
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩB11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
fdgdfsgsdfgsdf
 
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
MyThaoAiDoan
 

Recently uploaded (20)

B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạB10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
 
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trịPhác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
 
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạSGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
 
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcfTest THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
 
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdfSGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
 
Điều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptx
Điều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptxĐiều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptx
Điều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptx
 
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
 
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdfB6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
 
B13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdf
B13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdfB13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdf
B13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdf
 
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nhaSGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
 
Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...
Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...
Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...
 
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọngSinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
 
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiềuB9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
 
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dânSGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
 
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdfNCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
 
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
 
HÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịppt
HÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịpptHÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịppt
HÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịppt
 
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩB11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
 
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
 

TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)

  • 1. 1 TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO BS Hồ Thị Kim Thanh Bộ môn Nội tổng hợp - Trường Đại học Y Hà Nội TỔNG QUAN - Định nghĩa: Tai biến mạch não là tình trạng tổn thương chức năng thần kinh xảy ra ñột ngột do tổn thương mạch máu não (thường tắc hay vỡ ñộng mạch não). Các tổn thương thần kinh thường khu trú hơn là lan tỏa, tồn tại quá 24 giờ, hoặc diễn biến có thể nặng, tử vong trong vòng 24 giờ. - Trên lâm sàng TBMN ñược chia thành các thể sau: + Tai biến nhồi máu não (chiếm 80%) + Chảy máu não (xuất huyết não): xuất huyết thùy não, xuất huyết dưới nhện SINH LÝ BỆNH Não là cơ quan hoạt ñộng và tiêu thụ năng lượng nhiều nhất trong cơ thể. Tuy chỉ chiếm 2% trọng lượng cơ thể nhưng não cần tới 15-20% cung lượng tim lúc nghỉ ñể cung cấp nguồn oxy và glucose cho chuyển hóa của não. Thiếu máu não xảy ra khi tắc mạch do cục máu ñông, vữa xơ mạch gây tắc từ xa hoặc tại chỗ, do giảm lưu lượng máu não. Các tế bào não bị thiếu máu sẽ ngừng hoạt ñộng, tổn thương các mức ñộ và cuối cùng là không hồi phục (tế bào chết) khi lưu lượng máu não não <18ml/100mg/phút. QUÁ TRÌNH THIẾU MÁU Khi não bị thiếu máu, nhiều rối loạn liên tiếp xảy ra, tạo vòng xoắn bệnh lý, gây tổn thương tế bào làm tế bào rối loạn chức năng hoặc chết. Quá trình bệnh lý xảy ra rất nhanh, ngay sau khi não bị thiếu máu từ vài giây tới vài phút. Màng tế bào bị tổn thương, dẫn tới rối loạn chức năng ñiện sinh học của màng tế bào, phú não và các tổ chức xung quanh. Đây cũng là nguyên nhân gây các tổn thương não trong những ngày tiếp theo. HIỆN TƯỢNG TRANH TỐI TRANH SÁNG Khi một mạch não bị tắc nghẽn làm giảm hoặc mất tưới máu cho vùng não, các tế bào não ñược cấp máu bới ñộng mạch ñó sẽ bị tỏn thương và chết sau ít phút. Các tế bào não xung quang ñược nuôi dưỡng bằng thẩm thấu sẽ tạo thành 1 vùng giới hạn. Các tế bào này có khả năng hồi phục chức năng nếu nhanh chóng ñược tái tưới máu. Chính vì vậy nhiệm vụ của các bác sỹ là nhanh chóng bảo vệ và giúp tái tưới máu cho vúng tế bào tranh tối tranh sáng này.
  • 2. 2 Chiến lược tái tưới máu, bao gồm can thiệp ñộng mạch hoặc truyền tĩnh mạch rt- PA, giúp tái thông dòng máu nhanh chóng, trước khi các tế bào não bị tổn thương không hồi phục. các chất bảo vệ thần kinh giúp làm tăng cửa sổ cần tái thông mạch máu, ñồng thời bảo vệ các tế bào não, làm giảm mức ñộ tổn thương ñang ñược nghiên cứu. Cho ñến nay chưa có chất bảo vệ thần kinh nào ñược công bố có ñầy ñủ các tác dụng trên. CƠ CHẾ GÂY ĐỘT QUỴ NMN do cục máu ñông Cục máu ñông có thể hình thành từ tim hoặc mạch máu. Các nguyên nhân từ tim như: rung nhĩ, nhồi máu cơ tim mới, van nhân tạo, bệnh cơ tim giãn, bệnh lý van tim, cục máu ñông từ tĩnh mạch về tim… Huyết khối có nguồn gốc từ ñộng mạch như bong mảng vữa xơ, bắt nguồn từ quai ñộng mạch chủ hoặc mạch cảnh. Triệu chứng lâm sàng thường ñột ngột. MRI sọ não có thể thấy hình ảnh ổ nhồi máu não cũ, rải rác, các mảng xơ vữa ñộng mạch. NMN do nghẽn mạch Có thể gây tắc mạch lớn, nhỡ hoặc nhỏ. Chủ yếu là vữa xơ mạch cảnh, mạch não. Các mảng vữa xơ gây tắc mạch tại chỗ hoặc nứt, bong mảng vữa xơ, tổn thương nội mạc làm lộ lớp dưới nội mạc, kích hoạt quá trình ñông máu, ñầu tiên là tiểu cầu, rối ñến các yếu tố khác, tạo cục máu ñông và gây tắc mạch. Cũng có thể tắc mạch do các nguyên nhân khác như bẹnh lý tăng ñông (thiếu protein C, thiếu protein S, có kháng thể kháng phospholipid…). Phình ñộng mạch, tăng sinh xơ cơ ñộng mạch… TRIỆU CHỨNG Nhồi máu não • • • • Hỏi bệnh: Tiền sử TBMN thoáng qua, cơ ñịa, yếu tố nguy cơ • • • • Tính chất xuất hiện: các triệu chứng, dấu hiệu thần kinh khu trú xuất hiện ñột ngột từ vài phút, vài giờ, tối ña có thể vài ngày • • • • Triệu chứng thần kinh khu trú: biểu hiện thiếu sót chức năng vùng não bị tổn thương (tùy ñộng mạch bị tổn thương, có thể thuộc hệ cảnh hoặc sống nền). Liệt nửa người, có thể kèm rối loạn cảm giác, thất ngôn, bán manh (ñồng bên hay bán manh góc), chóng mặt, liệt các dây thần kinh sọ não, hội chứng giao bên… • • • • Rối loạn ý thức: thường không có hoặc nhẹ, rối loạn ý thức nặng nếu diện tổn thương rộng, có thể kèm rối loạn tâm thần trong những ngày ñầu, ñặc biệt là bệnh nhân trên 65 tuổi. • • • • Cơn ñộng kinh: cục bộ hoặc toàn thể (chiếm 5% các trường hợp)
  • 3. 3 Xuất huyết não • • • • Khởi phát thường ñột ngột, ñau ñầu dữ dội, nôn, rối loạn ý thức (có thể hôn mê) • • • • Các triệu chứng thần kinh khu trú xuất hiện nhanh như liệt nửa người, liệt dây thần kinh sọ não... • • • • Cơn ñộng kinh cục bộ hoặc toàn thể (chiếm 10-20% các trường hợp) • • • • Hội chứng màng não: có thể có nếu kèm xuất huyết màng não • • • • Hội chứng tăng áp lực nội sọ: nếu ổ xuất huyết lớn Các thể giải phẫu-lâm sàng • • • • Chảy máu bán cầu: chiếm 85% các bệnh nhân chảy máu não - Thể chảy máu lớn: máu tụ lớn gây ngập não thất, bệnh nhân hôn mê sâu, tử vong nhanh chóng - Chảy máu vùng bao trong-nhân ñậu: bệnh nhân có liệt nửa người ñối bên, quay mắt quay ñầu về bên tổn thương, thất vận ngôn khi tổn thương bãn cầu não ưu thế, thường kèm rối loạn ý thức (các mức ñộ) - Chảy máu thùy não: chiếm tỉ lệ 3.9% của TBMN nói chung và 35.9% của xuất huyết não nói riêng. Vị trí thường ở vùng chất trắng dưới vỏ, ở một thùy hoặc lan rộng hơn. Vị trí máu tụ có thể ở thùy trán, ñỉnh, thái dương hoặc chẩm. • • • • Chảy máu thân não: chiếm 5% các trường hợp chảy máu não, hay gặp ở vùng cầu não. Các triệu chứng thần kinh khu trú tùy theo vị trí tổn thương, tiến triển thường tốt nếu ñược chẩn ñoán, ñiều trị kịp thời. • • • • Chảy máu tiểu não: chiếm 10% các bệnh nhân TBMN, biểu hiện lâm sàng nhức ñầu, nôn, chóng mặt, rối loạn thăng bằng và có hội chứng tiểu não. Trên phim chụp CT scan sọ não có hình tăng tỉ trọng ở vùng tiểu não KHÁM LÂM SÀNG Khám bệnh cần chú ý 5 vấn ñề chính 1. Đánh giá ABC: ñường thở, nhịp thở, tim mạch 2. Đánh giá mức ñộ tổn thương hệ thần kinh 3. Tìm nguyên nhân gây ñột quỵ 4. Đánh giá các yếu tố làm bệnh nặng thêm 5. Đánh giá các bệnh lý ñi kèm Khám bệnh ban ñầu cần hết sức nhanh chóng ñánh giá ABC, các dấu hiệu sinh tồn và các cơ quan chính. Các bệnh nhân bị xuất huyết não thường có diễn biến nặng rất nhanh, nguy hiểm ñến tính mạng, cần ñược can thiệp ñể duy trì thông thoáng ñường thở, hô hấp hỗ trợ cũng như hố trợ tim mạch. - Các dấu hiệu sinh tồn, mặc dù không ñặc hiệu nhưng lại giúp chúng ta khu trú chẩn ñoán. Các bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp hoặc không, vẫn có phản ứng tăng
  • 4. 4 huyết áp ngay sau khi bị ñột quỵ. Sau ñó huyết áp sẽ tự giảm dần. Việc dùng thuốc hạ áp cần ñược chỉ ñịnh thận trọng. Chỉ hạ áp trong trường hợp huyết áp quá cao gây bệnh não THA, hoặc có xuất huyết não, phình tách ñộng mạch chủ, suy tim, nhồi máu cơ tim. Huyết áp cần ñược hạ chậm, từ từ, theo dõi sát. - Khám ñầu, mắt, tai mũi họng. Nghe ñộng mạch cảnh tìm tiếng thổi. Có thể ñó chính là nguyên nhân gây nhồi máu não. - Khám tim: tìm rối loạn nhịp tim, ñặc biệt là rung nhĩ. Nghe có tiếng thổi? Có thể tìm các nguyên nhân gây nhồi máu xuất phát từ tim. - Khám mạch chi: tìm sự chênh lệch về mạch, huyết áp (có phình tách ñộng mạch?) Khám hệ thần kinh một cách nhanh chóng ñể ñánh giá mức ñộ tổn thương cần can thiệp ngay. Chưa cần ñịnh khu hay xác ñịnh vị trí, nguồn gốc tổn thương. Một số các tác giả, các nước ñề xuất các thang ñiểm, hay các bảng ñánh giá mức ñộ nặng nhẹ của người bệnh. NGUYÊN NHÂN Yếu tố nguy cơ: không thay ñổi ñược như tuổi, giới, chủng tộc, yếu tố di truyền… Yếu tố nguy cơ, nguyên nhân can thiệp ñược: - Đái tháo ñường - Tăng huyết áp - Béo phì - RLLP máu - Xơ vữa ñộng mạch - Hút thuốc - Bệnh tim mạch - Cơn thiếu máu não thoáng qua - Rối loạn ñông máu - Lối sống: ăn mặn, giảm hoạt ñộng thể lực,… - Sử dụng thuốc tránh thai - Không rõ nguyên nhân CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT - Chấn thương sọ não: + Có tiền sử chấn thương - Viêm nhiễm trong não: viêm màng não, áp xe não + Có hội chứng nhiễm trùng + Có hội chứng tăng áp lực nội sọ + Có hội chứng màng não
  • 5. 5 + Tổn thương khu trú hoặc lan tỏa - U não, di căn não + Có triệu chứng phù não + Có biểu hiện khối u nguyên phát, hoặc u não + Có thể tổn thương lan tỏa + Triệu chứng nặng dần lên - Tăng hoặc hạ ñường máu - Thiếu máu nặng… CÁC XÉT NGHIỆM, THĂM DÒ CẦN LÀM 1. Xét nghiệm - Định lượng glucose, ure, creatinin và ñiện giải ñồ: chú ý tăng hoặc hạ glucose máu có thể gây triệu chứng giống TBMN do ñó cần ñược chẩn ñoán xác ñịnh. Các nguyên nhân này khi ñược ñiều chỉnh kịp thời sẽ cứu sống bệnh nhân. + Cần phân biệt Bệnh não do tăng ure máu hoặc rối loạn ñiện giải + Đồng thời bệnh nhân bị TBMN cũng thường có kèm yếu tố nguy cơ tăng glucose máu, hoặc rối loạn ñiện giải cần ñược ñiều trị. - Công thức máu: + Có thiếu máu? Có bệnh ña hồng cầu, là nguyên nhân gây tắc mạch không? + Số lượng bạch cầu? Có bệnh máu ác tính không? Có tăng bạch cầu do nhiễm trùng không? + Số lượng tiểu cầu? Có tăng hay giảm tiểu cầu (nguyên nhân thuận lợi gây xuất huyết hay tắc mạch không?) - Đông máu cơ bản: Xác ñịnh xem bệnh nhân có ñang dùng thuốc chống ñông máu nào không? Các chỉ số ñông máu có rối loạn không? Có nguy cơ bị xuất huyết không? Đặc biệt những bệnh nhân ñang có rối loạn ñông máu, INR tăng sẽ không ñược lựa chọn vào nhóm ñiều trị bằng thuốc chống ñông hay tiêu huyết khối. - Điện tâm ñồ và men tim: nếu nghi ngờ bệnh nhân bị NMCT, ñiện tim còn giúp ñánh giá các rối loạn nhịp tim, dày nhĩ thất, suy vành? - Các xét nghiệm khác chỉ ñịnh thêm tùy thuộc vào từng bệnh nhân 2. Chẩn ñoán hình ảnh - Chụp cắt lớp vi tính sọ não (link) Chụp cắt lớp vi tính sọ não (không tiêm thuốc cản quang) phải ñược thực hiện nhanh chóng vì giúp phân biệt một cách chính xác nhồi máu não và chảy máu não. Tổn thương nhồi máu não thể hiện bằng hình ảnh vùng giảm tỉ trọng ở nhu mô não thuộc khu vực của ñộng mạch bị tổn thương chi phối.
  • 6. 6 Tổ thương xuất huyết não là hình ảnh ổ tăng tỉ trọng ở nhu mo não thuộc khu vực của ñộng mạch bị tổn thương chi phối. Ngoài ra, có thể thấy hình ảnh phù não (mất các rãnh vỏ não, hiệu ứng ñè ñẩy). chụp cắt lớp vi tính còn cho phép loại trừ các nguyên nhân không do tổn thương mạch máu như u não, máu tụ mạn tính dưới màng cứng… - Chụp cộng hưởng từ sọ não Độ nhạy cao hơn chụp CT scan sọ não. Thấy hình ảnh nhồi máu não là hình giảm tín hiệu thì T1, tăng tín hiệu thì T2. Hình xuất huyết não là hình tăng tín hiệu thì T1 (link) 3. Các thăm dò khác - Siêu âm tim - Siêu âm mạch - X quang tim phổi: nếu có chỉ ñịnh - Siêu âm bụng tổng quát - Chọc dò dịch não tủy: chỉ làm khi có chỉ ñịnh ĐIỀU TRỊ ĐIỀU TRỊ NHỒI MÁU NÃO 1. Điều trị triệu chứng • • • • Bệnh nhân cần ñược nhập viện và làm ñầy ñủ các xét nghiệm cần thiết • • • • Đảm bảo sự thông suốt của ñường hô hấp trên: hút ñờm dãi, thở ôxy, hoặc ñặt nội khí quản (nếu cần) • • • • Đảm bảo sự thăng bằng nước - ñiện giải, thăng bằng toan kiềm, pH máu. Kiểm soát ñường máu • • • • Kiểm soát thân nhiệt: hạ nhiệt khi sốt trên 380 5 • • • • Đảm bảo dinh dưỡng cho bệnh nhân. Cho ăn bằng ñường miệng hoặc ñặt sonde dạ dày nếu có rối loạn ý thức hoặc rối loạn nuốt. Nuôi dưỡng bằng ñường tĩnh mạch nếu cần • • • • Dự phòng loét do tì ñè • • • • Dự phòng và ñiều trị bội nhiễm: tiết niệu, hô hấp... • • • • Điều trị các cơn ñộng kinh: diazepam • • • • Đảm bảo tốt chức năng tim mạch: ñảm bảo huyết áp, chống loạn nhịp, suy tim... • • • • Duy trì huyết áp ổn ñịnh. Không ñể huyết áp trung bình quá thấp hoặc quá cao, không vượt ngưỡng 50 – 150mmHg. 85% các bệnh nhân bị tai biến mạch não bị tăng huyết áp phản ứng trong giai ñoạn cấp. Đây là phản ứng thực vật nhằm duy trì lưu lượng tuần hoàn não do ñó Không ñược dùng các thuốc hạ áp quá nhanh,
  • 7. 7 mạnh (như thuốc hạ huyết áp nhỏ dưới lưỡi). Dùng thuốc hạ áp khi huyết áp >180/100mmHg, hạ từ từ và theo dõi sát. • • • • Kiểm soát huyết áp chặt chẽ, trong 2 giờ ñầu kiểm tra mỗi 15 phút, sau có cứ 30 phút một lần trong 6 giờ tiếp theo và cuối cùng là mỗi giờ một lần trong 16 giờ tiếp. Mục tiêu là hạ 15-25% con số huyết áp trong ngày ñầu tiên, sau ñó tiếp tục kiểm soát huyết áp trong những ngày tiếp theo. Cần lưu ý các trường hợp sau Huyết áp tâm thu (SBP): 180-230 mm Hg hoặc HA tâm trương (DBP) 105-120 mm Hg: Labetalol 10 mg IV trong 1-2 phút, và có thể nhắc lại mỗi 10-20 phút cho tổng liều 300 mg hoặc truyền labetalol liều 2-8 mg/phút. Nếu SBP 230 mm Hg hoặc DBP 121-140 mm Hg truyền labetalol với liều như trên, hoặc truyền nicardipine 5 mg/giờ (tối ña 15 mg/h). Những trường hợp tăng huyết áp khó kiểm soát có thể xem xét truyền sodium nitroprusside Hiện nay không sử dụng nifedipine nhỏ dưới lưỡi ñể hạ huyết áp vì có thể gây tụt huyết áp Các nghiên cứu cho thấy khi HA tâm thu 100mmHg và HA tâm trương 70 mmHg thường gây tổn thương não nhiều hơn. • • • • Chống phù não: Phù não thường xuất hiện trong vòng 24-48h, ñặc biệt những trường hợp nhồi máu não diện rộng hoặc xuất huyết não. Các biện pháp chống phù não: + Tư thế ñầu cao 300 , khai thông ñường hô hấp, tăng thông khí + Manitol 20%: truyền 100 –200ml nhanh trong 30 phút – 1 giờ + Glycerol truyền tĩnh mạch hoặc uống • • • • Dự phòng tắc mạch: tiêm heparin trọng lượng phân tử thấp • • • • Chăm sóc: thay ñổi tư thế, vệ sinh cá nhân, chống loét • • • • Cần theo dõi sát bệnh nhân, nhất là trong tuần lễ ñầu nhằm phát và ñiều trị kịp thời các biến chứng • • • • Phục hồi chức năng: sớm, ngay khi tình trạng toàn thân ổn ñịnh ñể tránh cứng khớp, loét. Phục hồi ngôn ngữ • • • • Phát hiện và ñiều trị trầm cảm (nếu có) • • • • Các thuốc giãn mạch: chống chỉ ñịnh • • • • Các thuốc bảo vệ tế bào thần kinh như ức chế glutamate, ức chế canxi, ức chế thụ thể MNDA... về lý thuyết nên sử dụng sớm trong 24 giờ ñầu, nhưng chưa có băng chứng lâm sàng nào ñược cho vào khuyến cáo. Hiện còn ñang thử nghiệm. 2. Điều trị thuốc ức chế tiểu cầu trong giai ñoạn nhồi máu não cấp Các nghiên cứu gần ñây cho thấy dùng các thuốc ức chế kết tập tiểu cầu (ức chế men cyclooxygenase) liều Aspirin 50 - 325mg/ngày, trong giai ñoạn cấp có giá trị làm giảm tỉ lệ tử vong và tái phát do nhồi máu não.
  • 8. 8 Thuốc tiêu huyết khối Hiện nay lợi ích do dùng thuốc tiêu huyết khối chỉ thấy với rt-PA. Chỉ ñịnh ñiều trị trong thời gian 3-4.5 giờ sau khi bị ñột quị. Chống chỉ ñịnh với các bệnh nhân sau: - BN 80 tuổi - Tất cả các bệnh nhân ñang dùng thuốc chống ñông (cho dù INR ở giới hạn bình thường) - Bệnh nhân có NIH stroke scale 25 - Bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh ñái tháo ñường, hoặc ñã bị ñột quị 3. Điều trị chống ñông Heparin chỉ ñược chỉ ñịnh trong các trường hợp có nguyên nhân huyết khối rõ ràng từ tim hoặc mạch máu như rung nhĩ, nhồi máu cơ tim, bóc tách ñộng mạch não, viêm tắc tĩnh mạch não... Tuy nhiên luôn chú ý các chống chỉ ñịnh khi dùng thuốc chống ñông ñặc biệt ở người có tuổi. Vẫn có 1 tỉ lệ không nhỏ chảy máu não thứ phát sau nhồi máu não. 4. Điều trị các bệnh lý kèm theo 5. Giáo dục sức khỏe cho bệnh nhân và gia ñình 6. Điều trị dự phòng - Kiểm soát tốt các yếu tố nguy cơ: huyết áp, ñường máu, lipid máu... - Bỏ thuốc lá, thay ñổi lối sống: ăn nhạt, giảm lượng rượu... - Phẫu thuật bóc tách mảng vữa xơ mạch cảnh: chỉ ñịnh khi hẹp khít 70% diện tích lòng mạch - Đối với các bệnh tim mạch cần diều trị thuốc chống ñông: theo dõi các thông số ñông máu chặt chẽ - Khám sức khỏe ñịnh kỳ ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT NÃO 1. Điều trị nội khoa Điều trị nội khoa cho tất cả các trường hợp. Đây là ñiều trị nền tảng. Nguyên tắc ñiều trị giống hệt như ñiều trị nhồi máu não chỉ lưu ý: - Huyết áp ñược ưu tiên hạ thấp nếu xuất huyết não mà HA180/100 mmHg hoặc bệnh nhân có biểu hiện phù não, tăng áp lực nội sọ nhiều. Việc hạ huyết áp cũng phải từ từ, theo dõi chặt chẽ - Không dùng các thuốc chống ñông
  • 9. 9 2. Điều trị phẫu thuật - Phẫu thuật dẫn lưu khối máu tụ nếu: + Tụ máu ở tiểu não, khối máu tụ lớn, ñe dọa gây tụt kẹt hạnh nhân tiểu não hoặc ñã có triệu chứng chèn ép vào thân não hay gây ra não úng thủy. + Tụ máu thùy gây tăng áp lực nội sọ, ñiều trị nội khoa không kết quả. - Phẫu thuật ñiều trị nguyên nhân dị dạng ñộng mạch não BIẾN CHỨNG Biến chứng cấp: o Phù não, tăng áp lực nội sọ, tụt kẹt não, xuất huyết não thứ phát, viêm phổi do sặc và hôn mê. o Xuất huyết não, tiêu hóa hoặc tiết niệu (sau dùng thuốc chống ñông hoặc tiêu huyết khối) o Các biến chứng khác bao gồm viêm phổi, tắc tĩnh mạch, nhiễm trùng tiết niệu, loét do tì ñè, cứng khớp, suy dinh dưỡng, rối loạn ñiện giải o Nhiều bệnh nhân ñột quị bị trầm cảm, do vậy cần quan tâm phát hiện sớm ñể ñiều trị kịp thời. Việc này vô cùng quan trọng ñối với bệnh nhân, gia ñình và người chăm sóc