SlideShare a Scribd company logo
1 of 116
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
------
LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
KHÓA LU ẬN TỐT NGHIỆP
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN T Ố VĨ
MÔ ĐẾN GIÁ C Ổ PHIẾU TRÊN TH Ị
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VI ỆT NAM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
------
KHÓA LU ẬN TỐT NGHIỆP
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN T Ố VĨ
MÔ ĐẾN GIÁ C Ổ PHIẾU TRÊN TH Ị
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VI ỆT NAM
Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn
Lê Thị Cát Phương ThS. Bùi Thành Công
Lớp K48A TCDN
Huế, tháng 4 năm 2018
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
TÓM T ẮT NGHIÊN C ỨU
Đề tài nghiên c ứu thực nghiệm sự ảnh hưởng của lãi suất trái phiếu Chính
phủ (TPCP) kỳ hạn 10 năm, tỷ giá hối đoái hiệu dụng thực (USD/VND), lạm phát,
chỉ số sản xuất công nghi ệp và cung tiền M2 đến giá cổ phiếu trên thị trường ch ứ
ng khoán (TTCK) Việt Nam. Mẫu dữ liệu quan sát từ tháng 1/2009 đến háng
12/2017 được kiểm tra tính dừng bằng phương pháp kiểm định Augmented Dickey
– Fuller (ADF). Kết quả chỉ ra rằng tất cả các biến là tích hợp bậc 1, được xác nhận
tồn tại trạng thái cân b ằng trong dài hạn trên nền tảng của phương pháp kiểm định
đồng tích hợp của Johansen và Juselius (1990). Kết quả này ch ỉ ra trong dài hạn lãi
suất TPCP, lạm phát và tỷ giá hối đoái hiệu dụng thực tác động tỷ lệ nghịch đến giá
cổ phiếu, còn chỉ số sản xuất công nghi ệp và cung tiền M2 tác động tỷ lệ thuận đến
giá cổ phiếu. Mô hình vectơ hiệu chỉnh sai s ố (VECM – Vectơ Error Correction
Model) cung cấp một bằng chứng rằng trong dài h ạn trạng thái cân bằng sẽ được
thiết lập sau khoảng thay đổi trong ngắn hạn. Bên cạnh đó, mô hình ước lượng này
còn cho thấy trong ngắn hạn tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu ở thời kỳ này không ch ịu
tác động của biến động của các bi ế n nghiên cứu ở quá khứ. Một loạt các kiểm định
được thực hiện sau đó để kiể m tra sự phù h ợp của mô hình. Từ đó đưa ra những
khuyến nghị cho các nhà đầu tư cá nhân , các doanh nghiệp đã phát hành c ổ phiếu
và Chính phủ trong việc điều hành kinh tế vĩ mô.
i
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
.
Lời Cảm Ơn
Hoàn thành được bài Khóa luận tốt nghiệp của mình sau khoảng thời gian
03 tháng thực tập và nghiên cứu. Đây là khoảng thời gian thực sự quan trọng đối
với em. Được rèn luyện và thực hành với công việc chuyên môn. Trau dồi kiến
thức và kinh nghiệm quý báu trong môi trường thực tế. Với sự tôn trọng em xin
bày tỏ lòng cảm ơn tới nhà trường, thầy cô, anh chị và bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô khoa Tài chính Ngân hàng,
Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã giảng dạy tận tình trong những năm học vừa
qua, đồng thời đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp em hoàn thành bài
Khóa luận này. Đây là nền tảng cho em tr ng quá trình hoàn thành Khóa luận tốt
nghiệp.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Giảng viên hướng dẫn là Thầy
Bùi Thành Công đã quan tâm giúp đỡ em, định hướng đề tài chuyên môn. Em
cũng đã được học hỏi thêm được những kiến thức và kỹ năng làm bài, làm hành
trang cho công việc sau này.
Và cuối cùng em cũng xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè, người thân đã quan
tâm giúp đỡ em trong quá trình thực tập nghề nghiệp. Để em có thể hoàn thành
bài Khóa luận một cách tốt hơn.
rong quá trình tham gia thực tế và làm bài Khóa luận, vì kiến thức chuyên
môn và kinh nghiệm làm bài còn hạn chế, chắc chắn không tránh khỏi sai sót.
Em rất mong được sự góp ý của Thầy, Cô để bài Khóa luận của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
ii
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
MỤC LỤC
TÓM T ẮT NGHIÊN C ỨU ................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CH Ữ VIẾT TẮT ........................................................................................viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ.............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC B ẢNG BIỂU.................................................................................................... x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài.................................................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên c ứu......................................................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung................................................................................................................................. 2
2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................................. 3
4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu.............................................................................................. 3
4.2. Phương pháp thu thậ p số liệu.................................................................................................... 3
4.3. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................................................. 3
5. Kết cấu đề tài......................................................................................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU..................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VỀ GIÁ C Ổ PHIẾU VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA
CÁC Y ẾU TỐ VĨ MÔ ĐẾN GIÁ C Ổ PHIẾU TRÊN TH Ị TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN....................................................................................................................................................... 5
1.1. Tổng quan về thị trường chứng khoán................................................................................... 5
1.1.1. Chứng khoán ................................................................................................................................. 5
1.1.1.1. Khái niệm.................................................................................................................................... 5
1.1.1.2. Phân loại...................................................................................................................................... 5
1.1.1.3. Đặc điểm cơ bản của chứng khoán.................................................................................. 6
iii
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
1.1.2. Thị trường chứng khoán........................................................................................................... 7
1.1.2.1. Khái niệm.................................................................................................................................... 7
1.1.2.2. Cấu trúc th ị trường chứng khoán..................................................................................... 7
1.1.2.3. Chức năng của thị trường chứng khoán...................................................................... 10
1.1.2.4. Nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán............................................... 11
1.1.3. Chỉ số giá chứng khoán ......................................................................................................... 13
1.1.3.1. Khái niệm................................................................................................................................. 13
1.1.3.2. Chỉ số giá chứng khoán VN-Index ............................................................................... 13
1.2. Các nhân tố vĩ mô ảnh hưởng đến giá cổ phiếu trên thị trường chứ g k oán ..... 14
1.2.1. Tỉ giá hối đoái............................................................................................................................ 14
1.2.1.1. Khái niệm................................................................................................................................. 14
1.2.1.2. Phân loại................................................................................................................................... 14
1.2.1.3. Mối quan hệ giữa tỷ giá và giá c ổ phiếu................................................................... 16
1.2.2. Lạm phát....................................................................................................................................... 18
1.2.2.1. Khái niệm................................................................................................................................. 18
1.2.2.2. Phân loại................................................................................................................................... 18
1.2.2.3. Mối quan hệ giữa lạm phát và giá c ổ phiếu............................................................. 18
1.2.3. Lãi suất trái phiếu chính phủ 10 năm............................................................................... 19
1.2.3.1. Khái niệm................................................................................................................................. 19
1.2.3.2. Phân loại................................................................................................................................... 19
1.2.3.3. Mối quan hệ giữa lãi suất và giá c ổ phiếu................................................................ 20
1.2.4. Chỉ số sản phẩm công nghi ệp............................................................................................ 21
1.2.4.1. Khái niệm................................................................................................................................. 21
1.2.4.2. Mối quan hệ giữa chỉ số sản xuất công nghi ệp với giá cổ phiếu.................... 22
1.2.5. Cung tiền M2.............................................................................................................................. 23
1.2.5.1. Khái niệm................................................................................................................................. 23
1.2.5.2. Mối quan hệ giữa cung tiền và giá c ổ phiếu............................................................ 23
1.3. Mô hình nghiên cứu .................................................................................................................... 24
1.3.1. Cơ sở lí luận về mô hình nghiên cứu............................................................................... 24
iv
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
1.3.2. Cơ sở lí luận về phương pháp nghiên cứu ...................................................... 24
1.3.2.1. Chuỗi thời gian............................................................................................. 24
1.3.2.2. Tính dừng của chuỗi thời gian ..................................................................... 27
1.3.2.3. Một số khái niệm liên quan đến mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số VECM .. 29
1.3.2.4. Phương pháp ước lượng mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số VECM .............. 31
1.4. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 34
1.4.1. Các nghiên c ứu nước ngoài ............................................................................. 34
1.4.2. Các nghiên c ứu trong nước ............................................................................. 35
1.5. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu................................................... 37
1.5.1. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................ 37
1.5.2. Giả thuyết nghiên cứu ..................................................................................... 38
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC Y ẾU TỐ KINH TẾ VĨ
MÔ ĐẾN GIÁ C Ổ PHIẾU ..................................................................................... 39
2.1. Tổng quan về tình hình kinh tế vĩ mô và diễn biến TTCK Việt Nam giai đoạn
2009 - 2017 ............................................................................................................... 39
2.1.1. Tình hình biến động của TTCK giai đoạn từ 2009 – 2017 ............................. 39
2.1.1.1. Giai đoạn TTCK phục hồi cùng v ới sự cải thiện sau suy thoái của nền kinh
tế (tháng 1/2009 – tháng 12/2010) ............................................................................ 39
2.1.1.2. Giai đoạn thắt ch ặ t chính sách tiền tệ và tài khóa khi ến TTCK gặp nhiều
khó khăn (tháng 1/ 2011 - tháng 11/2012) ................................................................ 40
2.1.1.3. Giai đoạn tăng trưởng ổn định với nhiều tín hiệu tích cực (tháng 12/2012 -
tháng 8/2014) ............................................................................................................ 42
2.1.1.4. Giai đoạn tăng trưởng chững lại và nhiều diễn biến xấu trên TTCK (tháng
9/2014 - tháng 3/2016) .............................................................................................. 43
2.1.1.5. Giai đoạn phục hồi và tăng trưởng vượt bậc của TTCK (tháng 4/2016 -
12/2017) .................................................................................................................... 44
2.1.2. Tình hình biến động của các yếu tố kinh tế vĩ mô giai đoạn từ 2009 – 2017 ........ 46
2.1.2.1. Tình hình biến động của lãi suất trái phiếu chính phủ ................................. 46
2.1.2.1. Tình hình biến động của tỉ giá hối đoái ....................................................... 46
v
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
2.1.2.3. Tình hình biến động của CPI........................................................................................... 47
2.1.2.4. Tình hình biến động của cung tiền M2........................................................................ 47
2.1.2.5. Tình hình biến động của sản xuất công nghi ệp...................................................... 48
2.2. Kết quả nghiên cứu...................................................................................................................... 49
2.2.1. Dữ liệu nghiên cứu................................................................................................................... 49
2.2.1.1. Mô t ả dữ liệu ......................................................................................................................... 49
2.2.1.2. Phân tích thống kê mô t ả.................................................................................................. 49
2.2.1.3. Kết quả kiểm tra tính dừng............................................................................................... 51
2.2.2. Xây dựng mô hình VECM ................................................................................................... 52
2.2.2.1. Kiểm định đồng tích hợp................................................................................................... 52
2.2.2.2. Xác định độ trễ tối ưu......................................................................................................... 53
2.2.2.3. Mối quan hệ trong dài hạn giữa các biến nghiên ứ u.......................................... 54
2.2.2.4. Mối quan hệ trong ngắn hạn giữa các biến nghiên cứu....................................... 55
2.2.3. Kiểm định sự phù h ợp của mô hình................................................................................ 57
2.2.3.1. Kiểm định tính dừng của phần dư................................................................................. 57
2.2.3.2. Kiểm định tính chuẩn của sai số ngẫu nhiên............................................................ 58
2.2.3.3. Kiểm định tính tự tương qu n của phần dư................................................................ 58
2.2.2.4. Kiểm định phương sai sai số thay đổi ......................................................................... 59
CHƯƠNG 3: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU VÀ KHUY ẾN NGHỊ
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ................................................................................................................ 60
3.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu................................................................................................. 60
3.1.1. Mô hình trong dài hạn............................................................................................................ 60
3.1.2. Mô hình trong ngắn hạn ........................................................................................................ 63
3.2. Khuyến nghị ................................................................................................................................... 63
3.2.1. Đối với chính phủ..................................................................................................................... 64
3.2.2. Đối với các NĐT....................................................................................................................... 65
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ............................................................................ 67
1. Kết quả đạt được............................................................................................................................... 67
2. Hạn chế................................................................................................................................................. 67
vi
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
3. Hướng phát triển của đề tài.......................................................................................................... 68
TÀI LI ỆU THAM KHẢO ............................................................................................................ 69
PHỤ LỤC................................................................................................................................................ 71
vii
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
TTCK
NHTW
NHTM
NĐT
TGHĐ
TPCP
DN
OLS
ADF
VECM
JB
BG
CPI
IPI
REER
M2
INT
DANH MỤC CÁC CH Ữ VIẾT TẮT
Thị trường chứng khoán
Ngân hàng trung ương
Ngân hàng thương mại
Nhà đầu tư
Tỉ giá hối đoái
Trái phiếu chính phủ
Doanh nghiệp
Phương pháp bình phương nhỏ nhất
Kiểm định Augmented Dickey – Fuller
Vectơ Error Correct on Model: Mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số
Kiểm định J cque – Bera
Kiểm đị nh Breusch - Godfrey
Chỉ số iá tiêu dùng
Chỉ số sản xuất công nghi ệp
Tỉ giá hiệu dụng thực
Cung tiền M2
Trái phiếu chính phủ kì hạn 10 năm
viii
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1 Xu hướng và thời vụ......................................................................................................................26
Hình 1.2: Chu kỳ và ngẫu nhiên - Tăng trưởng kinh tế của Hoa Kỳ 1961-1999...................27
Hình 1.3: Mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của lãi suất, lạm phát, ỉ giá hối đoái,
cung tiền và tình hình sản xuất công nghi ệp đến giá cổ phiếu trên TTCK Việt Nam........38
Biểu đồ 2.1: Chỉ số VN-Index từ tháng 1/2009 – 12/2010..............................................................39
Biểu đồ 2.2: Chỉ số VN-Index từ tháng 1/2011 – 11/2012..............................................................41
Biểu đồ 2.3: Chỉ số VN-Index từ tháng 12/2012 – 8/2014..............................................................42
Biểu đồ 2.4: Chỉ số VN-Index từ tháng 9/2014 – 3/2016.................................................................43
Biểu đồ 2.5: Chỉ số VN-Index từ tháng 4/2016 – 12/2017..............................................................44
Biểu đồ 2.6: Biến động lãi suất TPCP k ỳ ạn 10 năm giai đoạn 2009 - 2017 ........................46
Biểu đồ 2.7: Biến động tỉ giá hối đoái hiệ u dụng thực giai đoạn 2009 - 2017 ......................47
Biểu đồ 2.8: Biến động của lạm phát giai đoạn 2009 - 2017..........................................................47
Biểu đồ 2.9: Biến động cung tiền M2 giai đoạn 2009 - 2017 .........................................................48
Biểu đồ 2.10: Biến động ch ỉ số sản xuất công nghi ệp giai đoạn 2009 - 2017......................48
Biểu đồ 2.11: Kết quả kiểm định JB của sai số ngẫu nhiên.............................................................58
Biểu đồ 2.12: Tình hình biến động kim ngạch xuất, nhập khẩu 2006 - 2015..........................62
ix
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC CÁC B ẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tóm tắt kỳ vọng tác động của lãi suất, lạm phát, tỉ giá hối đoái, cung tiền
và tình hình sản xuất công nghi ệp đến giá cổ phiếu trên TTCK Việt Nam .................38
Bảng 2.1: Mức thay đổi một số chỉ số chứng khoán ...............................................................40
Bảng 2.2: Mô t ả các biến kinh tế vĩ mô .......................................................................................49
Bảng 2.3: Thống kê mô t ả các biến kinh tế vĩ mô dưới dạng logarit tự n iên............50
Bảng 2.4: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị cho các chuỗi số liệu (U it Root Test)51
Bảng 2.5: Kết quả kiểm định đồng tích hợp theo kiểm đị nh Trace .................................52
Bảng 2.6: Kết quả kiểm định đồng tích hợp theo kiểm đị nh Maximum Eigenvalue 53
Bảng 2.7: Kết quả lựa chọn độ trễ cho mô hình ........................................................................54
Bảng 2.8: Kết quả ước lượng mô hình trong dài hạn ..............................................................54
Bảng 2.9: Kết quả ước lượng mô hình trong ngắn hạn...........................................................56
Bảng 2.10. Kết quả kiểm định tính dừng (ADF) của phần dư.............................................57
Bảng 2.11: Kết quả kiểm định tính tự tương quan của phần dư.........................................58
Bảng 2.12: Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi....................................................59
x
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Thị trường chứng khoán (TTCK) là kênh huy động vốn trung và dài h ạn phổ
biến bên cạnh hệ thống ngân hàng. Nó là chi ếc cầu nối giữa nhà đầu tư (NĐT) có
nguồn vốn nhàn rỗi với các doanh nghiệp (DN) cần vốn và Nhà nước cần tiền để
thỏa mãn các nhu c ầu chung của nền kinh tế. Ngoài ra nó còn cung c ấp môi trường
đầu tư cho công chúng một cách phong phú v ới đa dạng những kênh đầu ư như trái
phiếu, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ. Bên cạnh đó, TTCK có thể đánh giá oạt động của
DN một cách tổng hợp và chính xác thông qua giá ch ứng khoán. Đồng thời, TTCK
còn t ạo môi trường giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô nhằm
định hướng sự phát triển của nền kinh tế.
Sau 18 năm hoạt động, TTCK Việt Nam đã có nh ững bước phát triển nhanh
chóng, là kênh huy động vốn hiệu quả c o các DN và luân chuy ển vốn mới phục vụ
công cu ộc công nghi ệp hóa hi ện đại hóa đất nước. Tuy nhiên, TTCK Việt Nam
vẫn còn qu á non trẻ và ẩn chứa nhiều biến động, do đó đầu tư vào cổ phiếu cũng
mang lại không ít rủi ro cho các NĐT, đặc biệt là những người mới tham gia vào thị
trường chưa có nhiều kiế n thức về lĩnh vực chứng khoán. Hơn nữa, trong những
năm gần đây, sự biến động của các nhân t ố trong môi trường kinh tế vĩ mô như lãi
suất, tỷ giá hối đoái, lạm phát, cung tiền, tình hình sản xuất công nghi ệp cũng như
sự suy giảm tăng trưởng kinh tế bởi ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu
(2008), hay gần đây là cuộc khủng hoảng nợ công châu Âu (2010 - 2014) cũng đã
tạo nhiều ủi ro cho các NĐT khi quyết định đầu tư vào lĩnh vực này.
Tại Việt Nam, việc thay đổi các chính sách kinh tế vĩ mô đã ảnh hưởng đến
tâm lý c ủa các NĐT, TTCK và những hoạt động chung của nền kinh tế. Do đó việc
phân tích sự tác động của các nhân t ố kinh tế vĩ mô đến nền kinh tế nói chung, và
TTCK nói riêng là m ột điều cần thiết và hữu ích. Khi xác định được các nhân t ố
kinh tế vĩ mô tác động đến TTCK sẽ góp phần đưa ra các giải pháp khắc phục khi
1
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
có sự tác động tiêu cực của các nhân tố kinh tế vĩ mô lên TTCK cũng như giúp phát
triển TTCK phù h ợp với tình hình kinh tế.
Hiện nay có nhiều bài viết, nghiên cứu tìm hiểu về sự tác động của các nhân
tố kinh tế vĩ mô đến TTCK. Tuy nhiên trong mỗi thời gian và điều kiện khác nhau
thì các nhân tố tác động và mức độ tác động đến TTCK sẽ không gi ống nhau. Việ c
nghiên cứu quan hệ giữa các yếu tố kinh tế vĩ mô và biến động của TTCK Việt Nam
là rất quan trọng, nó sẽ góp ph ần giúp Chính phủ xem xét đưa ra các chính sách
hợp lý, đảm bảo an toàn cho các t ổ chức tài chính cũng như nâng cao iệ u quả đầu
tư. Xuất phát từ những yêu cầu thực tế như trên, tôi quyết định gh ên cứu đề tài với
tên gọi “Ảnh hưởng của các nhân t ố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng
khoán Việt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài vận dụng mô hình VECM để đo lường ảnh hưởng của các nhân t ố vĩ
mô đến chỉ số chứng khoán VN-index đại diện cho TTCK Việt Nam trong ngắn hạn
và dài h ạn, từ đó đưa ra một số khuyến nghị về chính sách cho Chính phủ cũng như
các NĐT.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý lu ận về ảnh hưởng của một số biến kinh tế vĩ mô như
chỉ số giá tiêu dùng (CPI), ch ỉ số sản xuất công nghi ệp (IPI), tỉ giá hối đoái hiệu
dụng thực (REER), cung tiền M2, lãi suất TPCP 10 năm (INT) đến TTCK Việt Nam.
Đánh giá tác động mạnh yếu, theo hướng tích cực hay tiêu cực của mỗi nhân tố vĩ
mô đến chỉ số chứng khoán VN-index.
- Phân tích tác động của các yếu tố vĩ mô và sự biến động của TTCK Việt
Nam giai đoạn từ tháng 1/2009 đến tháng 12/2017.
- Đưa ra một số khuyến nghị về chính sách dựa trên kết quả đã nghiên c ứu.
2
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu tác động của các yếu tố
kinh tế vĩ mô bao gồm CPI, IPI, REER, M2, lãi suất INT đến giá CP niêm yết trên
SGDCK TP. Hồ Chí Minh thông qua chỉ số VN-Index.
Phạm vị nghiên cứu: Dữ liệu nghiên cứu được thu thập, xử lý, tính toán và
phân tích trong giai đoạn từ tháng 1/2009 đến 12/2017 trên TTCK Việt Nam
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu tài li ệu
Tìm kiếm và đọc hiểu các tiền nghiên cứu trong và ngoài nước về phân tích
tác động của các nhân t ố vĩ mô đến TTCK để nắm được lý thuy ết và phương pháp
xử lý s ố liệu cũng như lựa chọn các biến vĩ mô thí h hợp cho đề tài nghiên c ứu của
mình.
4.2. Phương pháp thu th ập số liệu
Dữ liệu các chỉ số chứng khoán theo tháng Việt Nam được lấy từ Sở giao
dịch chứng khoán thành ph ố Hồ Chí Minh.
Dữ liệu lãi suất TPCP 10 năm theo tháng, cung tiền M2 theo tháng được tổng
hợp từ trang web TTCK và thông tin tài chính quốc tế (www.investing.com),
(http://finance.vietstock.v ).
Dữ liệu tỉ giá hối đoái hiệu dụng thực theo tháng thu thập từ website của Quỹ
Tiền tệ quốc tế IMF (data.imf.org).
Dữ liệu chỉ số giá tiêu dùng và ch ỉ số sản xuất công nghi ệp theo tháng trong
nước được thu thập từ các báo cáo tình hình kinh tế xã hội từng tháng của Tổng cục
Thống kê.
4.3. Phương pháp phân tích số liệu
Sử dụng mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số (VECM) phân tích ảnh hưởng của
các nhân t ố vĩ mô đến TTCK Việt Nam trong ngắn hạn và dài hạn.
Công c ụ xử lý s ố liệu: Eview 8.1 và Excel 2013.
3
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
(Phương pháp phân tích số liệu cụ thể sẽ được trình bày rõ hơn ở mục 1.3, chương 1)
5. Kết cấu đề tài
Nội dung của khóa lu ận gồm 3 phần chính:
- Phần 1: Đặt vấn đề
- Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Bao gồm 3 chương:
+ Chương 1: Cơ sở lý lu ận về giá cổ phiếu và ảnh hưởng của các y ếu tố vĩ mô
đến giá cổ phiếu trên TTCK.
+ Chương 2: Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế vĩ mô đế giá cổ phiếu.
Chương 3: Thảo luận kết quả nghiên cứu và khuyế n nghị một số chính sách.
- Phần 3: Kết luận và kiến nghị.
4
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁ CỔ PHIẾU VÀ ẢNH
HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ VĨ MÔ ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
1.1. Tổng quan về thị trường chứng khoán
1.1.1. Chứng khoán
1.1.1.1. Khái niệm
Theo Điều 6, Luật Chứng khoán (2006), “Chứng khoán là b ằng chứng xác
nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối v ới tài sản hoặc phần vốn của
tổ chức phát hành. Ch ứng khoán được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán
ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại sau đây:
- CP, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;
- Quyền mua cổ phần, chứng quyề n, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp
đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán;
- Hợp đồng góp v ốn đầu tư;
- Các loại chứng khoán khác do Bộ Tài chính quy định.”
1.1.1.2. Phân loại
Cổ phiếu: Theo Luật Chứng khoán (2006), cổ phiếu là loại chứng khoán xác
nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của
tổ chức phát hành.
rái phiếu: Theo Luật Chứng khoán (2006), trái phiếu là loại chứng khoán
xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của
tổ chức phát hành.
Chứng chỉ quỹ: Theo Luật Chứng khoán (2006), chứng chỉ quỹ là loại chứng
khoán xác nh ận quyền sở hữu của NĐT đối với một phần vốn góp c ủa quỹ đầu tư
đại chúng.
5
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Chứng khoán có th ể chuyển đổi: Theo Luật Chứng khoán (2006), chứng
khoán có th ể chuyển đổi là những chứng khoán cho phép người nắm giữ nó tùy
theo lựa chọn và trong những điều kiện nhất định có th ể chuyển đổi thành một loại
chứng khoán khác. Thông thường có CP ưu đãi được chuyển thành CP thường và
trái phiếu được chuyển thành CP thường.
Chứng khoán phái sinh: Theo Luật Chứng khoán (2006, chứng khoán phái
sinh là loại tài sản tài chính có dòng ti ền tương lai phụ thuộc vào giá r ị c ủa một
hay một số tài sản cơ sở. Tài sản cơ sở có th ể là hàng hóa, ngo ại tệ, ch ứ ng khoán
hoặc chỉ số chứng khoán.
1.1.1.3. Đặc điểm cơ bản của chứng khoán
Tính thanh khoản (tính lỏng): Theo Bùi Kim Y ế n (2008), tính lỏng là khả
năng chuyển đổi chứng khoán đó thành tiền mặt tại mức giá gần với giá hợp lý th ị
trường. Khả năng này cao hay thấp ph ụ t uộc vào khoảng thời gian chuyển đổi và
rủi ro của việc giảm sút giá tr ị của chứng k oán đó do chuyển đổi.
Tính sinh lời: Theo Bù i Kim Yến (2008), tính lời là thu nhập được đảm bảo
bằng lợi tức được phân chia hằng năm và việc tăng giá chứng khoán trên th ị
trường. Khả năng sinh lời bao gi ờ c ũng quan hệ chặt chẽ với rủi ro của tài sản.
Mức độ chấp nhận rủi ro càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng càng lớn.
Tính rủi ro: Theo Bùi Kim Y ến (2008), tính rủi ro là sự chênh lệch giữa lợi
nhuận kỳ vọng và lợi nhuận thực tế, hoặc là mức độ xác suất mà một tài sản có th ể
tăng hoặc giảm giá trị. Giá trị của chứng khoán chịu tác động lớn của hai loại rủi ro
là rủi o hệ thống và rủi ro phi hệ thống. Các NĐT thường quan tâm tới việc xem xét,
đánh giá các rủi ro liên quan, trên cơ sở đó đề ra các quyết định trong việc lựa chọn,
nắm giữ hay bán các ch ứng khoán.
- Rủi ro có h ệ thống: hay rủi ro thị trường là loại rủi ro tác động tới toàn bộ
hoặc hầu hết các tài s ản. Loại rủi ro này chịu tác động của các điều kiện kinh tế
chung như: lạm phát, sự thay đổi tỷ giá hối đoái.
6
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
- Rủi ro phi hệ thống: là loại rủi ro chỉ tác động đến một tài sản hoặc một
nhóm nhỏ các tà i sản. Loại rủi ro này thường liên quan tới điều kiện của nhà phát
hành.
1.1.2. Thị trường chứng khoán
1.1.2.1. Khái niệm
Theo Bùi Kim Y ến (2008), TTCK là một bộ phận của thị trườ ng tài chính,
là nơi diễn ra quá trình phát hành, mua bán ch ứng khoán và là kênh huy động các
nguồn vốn trong xã hội nhằm đầu tư vào các hoạt động của DN cũng như tài trợ cho
các dự án tăng trưởng kinh tế của Chính phủ. - TTCK đo lườ g sự phát triển kinh tế
của một quốc gia và được xem là hiệu quả nếu giá ch ứng khoán điều chỉnh nhanh
chóng m ỗi khi xuất hiện thông tin m ới khiến tâm lý NĐT thay đổi hay sự điều tiết
các chính sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ.
1.1.2.2. Cấu trúc thị trường chứng khoán
Xét về sự luân chuy ển các ngu ồn v ốn trên thị trường, TTCK có hai lo ại:
- Thị trường sơ cấp: là thị trường mua bán các ch ứng khoán mới phát hành.
Trên thị trường này, vốn từ N T sẽ được chuyển sang nhà phát hành thông qua việc
NĐT mua các chứng khoán mới phát hành.
- Thị trường thứ cấp: Là nơi giao dịch các chứng khoán đã được phát hành trên
thị trường sơ cấp. Thị trường thứ cấp đảm bảo tính thanh khoản cho các chứng
khoán đã phát hành. Thị trường thứ cấp là nơi trao đổi, mua bán các ch ứng khoán
đã được phát hành. NĐT mua đi bán lại chứng khoán nhằm vào một trong các mục
đích như cất giữ tài sản tài chính, nhận một khoản thu nhập cố định hàng năm,
hưởng chênh lệch giá.
- Mối liên hệ giữa thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp:
+ Thị trường sơ cấp là cơ sở, tiền đề cho sự hình thành và phát triển của thị
trường thứ cấp vì đó là nơi cung cấp hàng hóa ch ứng khoán lưu thông trên thị
trường thứ cấp. Không có th ị trường sơ cấp thì không thể có s ự xuất hiện của thị
7
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
trường thứ cấp. Thị trường thứ cấp là một loại thị trường đặc biệt, nó không th ể ra
đời chừng nào vẫn chưa có một thị trường sơ cấp rộng rãi, vững chắc với nhiều loại
chứng khoán đa dạng, phong phú, h ấp dẫn nhiều NĐT và công chúng đến bỏ vốn ra
để đầu tư vào chứng khoán.
+ Ngược lại, thị trường thứ cấp là động lực, là điều kiện cho sự phát triển của thị
trường sơ cấp. Vì một khi chứng khoán đã được phát hành ra trên thị trường, nếu không
có m ột thị trường thứ cấp để lưu hành, mua bán, trao đổi tạo ra tính hanh khoản cho
chứng khoán thì thật khó có th ể thuyết phục NĐT bỏ tiền ra mua chứng khoán.
+ Chính việc mua bán giao dịch chứng khoán trên th ị trườ g thứ cấp làm lưu
động hóa v ốn đầu tư, các NĐT có th ể chuyển từ ch ứ ng khoán thành ti ền mặt,
chuyển từ loại chứng khoán này sang ch ứng khoán khá , huy ển từ lĩnh vực đầu tư
này sang lĩnh vực đầu tư khác một cách dễ dàng.
+ Với khả năng thanh khoản cao c ủa chứng khoán mà tính chất năng động của
thị trường thứ cấp đã hấp dẫn các NĐT bỏ tiền ra mua chứng khoán. Điều này chính là
điều kiện cơ bản để các nhà phát hành ch ứng khoán có th ể bán được chứng khoán trên
th ị trường sơ cấp và huy động được những số vốn lớn theo nhu cầu.
Căn cứ vào phương thức hoạt động của thị trường, TTCK bao gồm:
- TTCK tập tru : các giao dịch được tổ chức tập trung theo một địa điểm vật
chất. Hình thái điển hình của TTCK tập trung là SGDCK (Stock exchange). Tại
SGDCK (SGDCK), các giao dịch được tập trung tại một địa điểm; các lệnh được
chuyển tới sàn giao dịch và tham gia vào quá trình ghép l ệnh để hình thành nên giá
giao dịch.
- TTCK phi tập trung: còn g ọi là thị trường OTC (over the counter). Trên thị
trường OTC, các giao dịch được tiến hành qua mạng lưới các công ty ch ứng khoán
phân tán trên kh ắp quốc gia và được nối với nhau bằng mạng điện tử. Giá trên th ị
trường này được hình thành theo phương thức thoả thuận.
8
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Căn cứ vào hàng hóa trên th ị trường, TTCK được phân thành:
- Thị trường CP: là thị trường giao dịch và mua bán các lo ại CP, bao gồm
CP thường, CP ưu đãi.
- Thị trường trái phiếu: là thị trường giao dịch và mua bán các lo ại trái phi ế u
đã được phát hành, các trái phi ếu này bao gồm các trái phi ếu công ty, trái phi ếu đô
thị và trái phi ếu chính phủ.
- Thị trường các công c ụ chứng khoán phái sinh: là th ị trường phát hành và
mua đi bán lại các chứng từ tài chính khác như quyền mua CP, ch ứ ng quyền, hợp
đồng quyền chọn.
Chủ thể tham gia TTCK gồm:
- Nhà phát hành: là các t ổ chức thực hiện huy động vốn thông qua TTCK.
Nhà phát hành có th ể là Chính phủ, chính quyền địa phương, Công ty.
- Chính phủ phát hành các lo ạ trái p iếu chính phủ nhằm huy động tiền bù
đắp thâm hụt ngân sách ho ặc thực hiện nhữ ng công trình quốc gia lớn.
- Chính quyền địa phương phát hành trái phiếu địa phương để huy động tiền
đầu tư cho các công trình hay chương trình kinh tế, xã hội của địa phương.
- Các công ty mu ốn huy động vốn đầu tư phát triển sản xuất phát hành trái
phiếu cô ng ty hoặc CP.
- Nhà đầu tư:
+ NĐT cá nhân
+ NĐT tổ chức: công ty đầu tư, công ty bảo hiểm, quỹ bảo hiểm xã hội, công
ty tài chính, ngân hàng thương mại.
- Các tổ chức kinh doanh trên TTCK:
+ Công ty ch ứng khoán
+ Quỹ đầu tư chứng khoán
9
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
+ Các trung gian tài chính
- Các tổ chức liên quan đến chứng
khoán: + Cơ quan quản lý Nhà n ước
+ Sở giao dịch chứng khoán
+ Hiệp hội các nhà kinh doanh ch ứng khoán
+ Tổ chức lưu ký và thanh toán bù tr ừ chứng khoán
+ Công ty d ịch vụ máy tính chứng khoán
+ Các tổ chức tài trợ chứng khoán
+ Công ty đánh giá hệ số tín nhiệm
1.1.2.3. Chức năng của thị trường chứng khoán
Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế: Khi các NĐT mua chứng khoán do các
công ty phát hành, s ố tiền nhàn rỗi của ọ được đưa vào hoạt động sản xuất kinh
doanh và qua đó góp phần mở rộng sả n xu ất xã hội. Thông qua TTCK, Chính phủ
và chính quyền ở các địa phương cũng huy động được các nguồn vốn cho mục đích
sử dụng và đầu tư phát triể n hạ tầng kinh tế, phục vụ các nhu cầu chung của xã hội.
Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng: TTCK cung cấp cho công
chúng m ột môi trườ g đầu tư lành mạnh với các cơ hội lựa chọn phong phú. Các
loại chứng khoán trên th ị trường rất khác nhau về tính chất, thời hạn và độ rủi ro,
cho phép các NĐT có thể lựa chọn loại hàng hoá phù h ợp với khả năng, mục tiêu
và sở thích của mình.
ạo tính thanh khoản cho các chứng khoán: Nhờ có TTCK các NĐT có thể
chuyển đổi các chứng khoán họ sở hữu thành tiền mặt hoặc các loại chứng khoán
khác khi họ muốn. Khả năng thanh khoản là một trong những đặc tính hấp dẫn của
chứng khoán đối với người đầu tư. Đây là yếu tố cho thấy tính linh hoạt, an toàn của
vốn đầu tư. TTCK hoạt động càng năng động và có hi ệu quả thì tính thanh khoản
của các chứng khoán giao dịch trên thị trường càng cao.
10
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Đánh giá hoạt động của DN: Thông qua ch ứng khoán, hoạt động của các DN
được phản ánh một cách tổng hợp và chính xác, giúp cho vi ệc đánh giá và so sánh
hoạt động của DN được nhanh chóng và thu ận tiện, từ đó cũng tạo ra một môi
trường cạnh tranh lành mạnh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, kích thích áp
dụng công ngh ệ mới, cải tiến sản phẩm.
Tạo môi trường giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô: Các
chỉ số của TTCK phản ánh động thái của nền kinh tế một cách nhạ y bén và chính
xác. Giá c ác chứng khoán tăng lên cho thấy đầu tư đang mở rộng, n ề n kinh tế tăng
trưởng; ngược lại giá chứng khoán giảm sẽ cho thấy các dấu hiệu tiêu cực của nền
kinh tế. Vì thế, TTCK được gọi là phong vũ biểu của n ề n k nh tế và là m ột công
cụ quan trọng giúp Chính phủ thực hiện các chính sá h kinh tế vĩ mô. Thông qua
TTCK, Chính phủ có th ể mua và bán trái phi ếu Chính phủ để tạo ra nguồn thu bù
đắp thâm hụt ngân sách và qu ản lý l ạm phát. Ng ài ra, Chính phủ cũng có thể sử
dụng một số chính sách, biện pháp tác động vào TTCK nhằm định hướng đầu tư
đảm bảo cho sự phát triển cân đối của n ề n kinh tế.
1.1.2.4. Nguyên tắc hoạt động củ thị trường chứng khoán
Nguyên tắc cạnh tranh tự do: TTCK phải hoạt động dựa trên cơ sở cạnh tranh tự
do. Các nhà phát hành, NĐT có quyền tự do tham gia và rút kh ỏi thị trường. Giá cả
chứng khoán trên th ị trường phản ánh mối quan hệ cung cầu về chứng khoán. Trên th ị
trường sơ cấp, các nhà phát hành c ạnh tranh với nhau để bán chứng khoán của mình
cho các NĐT, các NĐT được tự do lựa chọn chứng khoán mà h ọ muốn. Trên thị
trường thứ cấp, các NĐT cũng cạnh tranh tự do để tìm kiếm lợi nhuận cho mình.
Nguyên tắc trung gian mua bán: mọi hoạt động giao dịch, mua bán chứng
khoán trên TTCK đều được thực hiện thông qua các trung gian hay còn được gọi la
các nhà môi gi ới, đó là các công ty chứng khoán. Các nhà môi gi ới thực hiện giao
dịch theo lệnh của khách hàng và hưởng hoa hồng. Ngoài ra nhà môi gi ới còn có th
ể cung cấp các dịch vụ khác như cung cấp thông tin và tư vấn cho khách hàng trong
việc đầu tư. Theo nguyên tắc trung gian trên thị trường sơ cấp, các NĐT không trực
11
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
tiếp thoả thuận với nhau để mua bán chứng khoán. Các NĐT thường không mua
trực tiếp của người phát hành mà mua t ừ các nhà bảo lãnh phát hành. Trên th ị
trường thứ cấp, họ đều phải thông qua các nhà môi gi ới của mình để đặt lệnh. Các
nhà môi gi ới sẽ nhập lệnh vào hệ thống để khớp lệnh.
Nguyên tắc đấu giá: giá chứng khoán được xác định thông qua vi ệc đấ u giá
giữa các lệnh mua và các l ệnh bán. Tất cả các thành viên tham gia th ị trường đề u
không th ể can thiệp vào việc xác định giá này. Trên TTCK thường ồn ại các hình
thức đấu giá sau:
- Đấu giá trực tiếp là việc các nhà môi gi ới gặp nhau trên sàn giao d ịch và
trực tiếp đấu giá thông qua người trung gian tại quầy giao dịch để thương lượng giá.
- Đấu giá gián ti ếp là hình thức đấu giá mà ác nhà môi gi ới chứng khoán
không tr ực tiếp gặp nhau mà việc thương lượng giá được thực hiện gián tiếp thông
qua hệ thống điện thoại và mạng lưới máy tính.
- Đấu giá tự động là hình thức đấ u giá qua hệ thống mạng máy tính nối giữa
máy chủ của Sở giao dịch với hệ thống máy tính của các công ty ch ứng khoán
thành viên. Các l ệnh giao dịch từ các nhà môi gi ới được nhập vào hệ thống máy
chủ của Sở giao dịch chứng khoán. Hệ thống máy chủ này sẽ xác định mức giá sao
cho tại mức giá nay chứng khoán giao dịch với khối lượng cao nhất.
- Đấu giá đị h kỳ là hình thức đấu giá trong đó các giao dịch chứng khoán tại
một mức giá duy nhất bằng cách tập hợp tất cả các đơn đặt hàng mua và bán trong
một khoảng thời gian nhất định. Đấu giá định kỳ là phương thức xác định mức giá
cân bằng cung và cầu.
- Đấu giá liên t ục là hình thức đấu giá trong đó việc mua bán chứng khoán
được tiến hành liên t ục bằng cách phối hợp các đơn đặt hàng của khách hàng ngay
khi có các đơn đặt hàng có th ể phối hợp được.
Nguyên tắc công khai : tất cả các hoạt động trên TTCK đều phải đảm bảo
tính công khai. Vi ệc công khai thông tin v ề TTCK phải đảm bảo tính chính xác,
kịp thời, dễ tiếp cận.
12
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
1.1.3. Chỉ số giá chứng khoán
1.1.3.1. Khái niệm
Theo Bùi Kim Y ến (2008), chỉ số giá chứng khoán là m ột giá trị thống kê
phản ảnh tình hình của thị trường CP. Chỉ số này được tổng hợp từ danh mục các
CP theo phương pháp tính nhất định. Thông thường danh mục sẽ bao gồm các CP
có những đặc điểm chung cùng niêm y ết tại một sở giao dịch, cùng ngành ho ặc
cùng m ức vốn hóa th ị trường.
Chỉ số giá chứng khoán không ch ỉ được các nhà kinh t ế học quan tâm
nghiên cứu vì mối liên lết chặt chẽ với nền kinh tế, xã hội của một quốc gia mà ngay
cả những NĐT và quản lý th ị trường có th ể thông qua đó để mô t ả thị trường, so
sánh lợi nhuận hoặc ước tính tỷ suất sinh lời theo yêu cầu ủa mình trước khi đưa ra
các quyết định đầu tư.
TTCK Việt Nam hiện nay có các ch ỉ số giá chứng khoán phổ biến là chỉ số
VN-Index trên SGDCK thành phố Hồ Chí Minh và chỉ số HNX-index trên SGDCK
Hà Nội. Ngoài ra còn có ch ỉ số Upcom-index, VN30, HNX30. Chỉ số VN-Index
vẫn thường được sử dụng để nghiên cứu nhiều hơn so với các chỉ số còn l ại.
1.1.3.2. Chỉ số giá chứng khoán VN-Index
Chỉ số giá chứ g khoán VN-Index là chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá
của tất cả các CP niêm y ết và giao dịch trên SGDCK thành ph ố Hồ Chí Minh.
Công th ức tính chỉ số giá ch ứng khoán VN-Index theo phương pháp Passcher
VN-Index = ∑P1iQ1i / ∑P0iQ0i
Trong đó:
- ∑P1iQ1i là tổng giá trị vốn hóa th ị trường của các công ty được niêm yết ở
thời điểm hiện tại.
- ∑P0iQ0i là tổng giá trị vốn hóa th ị trường của các công ty được niêm yết ở
thời điểm gốc (ngày 28/07/2000).
13
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
1.2. Các nhân tố vĩ mô ảnh hưởng đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
1.2.1. Tỉ giá hối đoái
1.2.1.1. Khái niệm
Theo Nguyễn Minh Kiều (2013), tỷ giá hối đoái là giá đơn vị tiền tệ của một
nước được biểu hiện bằng đồng tiền của nước khác, là h ệ số quy đổi của một đồng
tiền này sang một đồng tiền khác. Về nội dung, tỷ giá hối đoái là một ph ạm trù kinh
tế, bắt nguồn từ nhu cầu trao đổi hàng hóa, d ịch vụ, phát sinh trực ti ế p ừ iền tệ và
quan hệ tiền tệ giữa các quốc gia. Tỷ giá một mặt phản ánh sức mua c ủa đồng nội
tệ, mặt khác thể hiện cung cầu ngoại hối.
NEER (tỷ giá hiệu dụng danh nghĩa): đại diện cho giá trị tương đối của đồng
tiền nội địa so với một rổ những đồng tiền của các nướ ó giá tr ị giao thương lớn
nhất với quốc gia đó.
REER (tỷ giá hiệu dụng thực): là NEER sau khi đã hiệu chỉnh theo lạm phát.
(Ở đây chỉ số được hiệu chỉnh bằng CPI hàng tháng). REER ph ản ảnh giá trị thực
sự của đồng tiền nội địa.
1.2.1.2. Phân loại
Căn cứ vào phương tiện chuyển ngoại hối, có các lo ại tỷ giá:
- Tỷ giá điệ hối (T/T Rate): là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng điện. Tỷ giá này
được yết tại các điểm giao dịch ngoại hối, trên các b ảng điện và là t ỷ giá cơ sở để
xác định các loại tỷ giá khác.
- Tỷ giá thư hối (M/T Rate): là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng thư.Tỷ giá thư
hối bằng tỷ giá điện hối trừ đi lại phát sinh trong thời gian chuyển thư hối.
Căn cứ vào phương tiện thanh toán qu ốc tế, có các lo ại tỷ giá:
- Tỷ giá Séc (Cheque Rate): là t ỷ giá áp d ụng cho việc mua bán các lo ại
séc ngoại tệ. Tỷ giá séc th ấp hơn tỷ giá điện hối. Tùy thu ộc vào loại séc, có t ỷ giá
séc trả ngay và tỷ giá séc có k ỳ hạn.
14
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
- Tỷ giá hối phiếu trả ngay (Draft Rate): là tỷ giá áp d ụng cho việc mua bán các
loại hối phiếu có k ỳ hạn bằng ngoại tệ. Tỷ giá hối CP có k ỳ hạn bằng tỷ giá điện hối
trừ đi lãi phát sinh t ừ khi hối phiếu được phát hành đến khi hối phiếu được trả tiền.
Khoảng thời gian này bao gồm thời gian chuyển hối phiếu và kỳ hạn của hối phiếu.
- Tỷ giá chuyển khoản (Transfer Rate): là tỷ giá áp d ụng cho việc mua bán
ngoại hối mà việc chuyển trả ngoại hối được thực hiện bằng cách chuyển khoản qua
ngân hàng. Trong nhi ều trường hợp, tỷ giá chuyển khoản có th ể lớn hơn ỷ giá điện
hối (nhưng thường chỉ với tỷ giá mua)
- Tỷ giá tiền mặt (Cash Rate): là tỷ giá áp d ụng cho việc mua bán ngoại hối
mà việc chuyển trả ngoại hối là bằng tiền mặt.
Căn cứ vào th ời điểm giao dịch, có các lo ại tỷ giá:
- Tỷ giá mở cửa (Opening Rate): là tỷ giá vào đầu giờ giao dịch hay tỷ giá
mua bán ngoại hối của hợp đồng giao d ịch đầu tiên trong ngày. T ỷ giá mở cửa của
một trung tâm giao dịch cụ thể có th ể là t ỷ giá hợp đồng giao dịch cuối cùng c ủa
ngày giao dịch trước (tỷ giá đóng cửa của ngày giao dịch trước) hoặc tỷ giá giao
dịch của trung tâm giao d ịch gần nhất về địa lý đang giao dịch.
- Tỷ giá đóng cử a (Closing Rate): tỷ giá của hợp đồng giao dịch cuối cùng
của ngày giao dịch.
Căn cứ vào phương thức giao dịch trên thị trường, có các lo ại tỷ giá:
- Tỷ giá giao ngay (Spot Rate): Tỷ giá áp d ụng cho việc mua bán ngoại hối
mà việc giao nhận ngoại hối được thực hiện trong vòng 2 ngày làm vi ệc kể từ ngày
giao dịch.
- Tỷ giá có k ỳ hạn (Forward Rate): là tỷ giá mua bán ngo ại hối mà việc giao
nhận ngoại hối sẽ được thực hiện sau một kỳ hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Tỷ giá có k ỳ hạn do người kinh doanh tiền tệ tính toán trên cơ sở tỷ giá giao ngay
và niêm y ết.
15
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Căn cứ vào ngi ệp vụ mua bán ngo ại tệ, có các lo ại tỷ giá:
- Tỷ giá mua (BID Rate): là t ỷ giá ngân hàng mua ngo ại hối vào.
- Tỷ giá bán (ASK Rate): là tỷ giá ngân hàng bán ngo ại hối cho khách hàng.
Căn cứ vào cơ chế điều hành chính sách t ỷ giá:
- Tỷ giá chính thức (ở Việt Nam ngày nay là t ỷ giá giao dịch bình quân trên
thị trường ngoại tệ liên ngân hàng): Là t ỷ giá do Ngân hàng Trung ương công bố,
được áp dụng để tính thuế xuất nhập khẩu và một số hoạt động khác liên quan đến
tỷ giá chính thức. Ngoài ra, ở Việt Nam tỷ giá chính thức còn là c ơ sở để các
NHTM xác định giá kinh doanh trong biên độ cho phép.
- Tỷ giá chợ đen: Là tỷ giá được hình thành bên ngoài hệ thống ngân hàng,
do quan hệ cung cầu trên thị trường chợ đen quyết định.
- Tỷ giá cố định: Là tỷ giá do NHTW công b ố trong một biên độ dao động
hẹp. Dưới áp lực cung cầu của thị trường, để duy trì tỷ giá cố định, buộc NHTW
phải thường xuyên can thiệp, do đó làm cho dự trữ ngoại hối quốc gia thay đổi.
- Tỷ giá thả nổi hoàn toàn: Là tỷ giá được hình thành hoàn toàn theo quan hệ
cung cầu trên thị trường, NHTW không h ề can thiệp.
- Tỷ giá thả ổi có điều tiết: Là tỷ giá được thả nổi, nhưng NHTW tiến hành
can thiệp để tỷ giá biế động theo hướng có l ợi cho nền kinh tế.
1.2.1.3. Mối quan hệ giữa tỷ giá và giá c ổ phiếu
Đối với NĐT nước ngoài, khi họ đầu tư vào TTCK trong nước, điều mà họ
quan tâm hơn hết là tỷ giá, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến dòng ti ền đầu tư của họ.
Họ sẽ tiến hành mua CP khi đồng nọi tệ của quốc gia đó mạnh lên. Chẳng hạn nếu
đồng Việt Nam tăng giá, dòng ti ền mà các NĐT nước ngoài khi chuyển sang đồng
Việt Nam sẽ giảm ít hơn so với tỷ giá ban đầu, làm giảm tỷ suất sinh lời dòng ti ền
đầu tư của họ. Lúc này, thay vì đầu tư vào TTCK Việt Nam, họ sẽ đầu tư vào các
quốc gia khác với tỷ giá làm cho giá tr ị dòng tiền của họ cao hơn. Đây là một trong
các yếu tố làm giảm giá của cổ phiếu trên TTCK. Tuy nhiên, đây chỉ là sự so sánh
16
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
dựa trên sự chênh lệch tỷ giá giữa hai quốc gia. Thực tế cho thấy rằng mặc dù t ỷ
giá thấp hơn nhưng với môi trường chính trị ổn định cũng làm cho họ xem xét đầu
tư vào nước đó.
Đặc biệt, những dao động của tỷ giá có th ể có những tác động đáng kể đến lợi
ích và giá tr ị của cả những công ty n ội địa tham gia trao đổi, mua bán hàng hóa v ới
thị trường quốc tế và những công ty đa quốc gia. Nói cách khác, s ự thay đổi của tỷ giá
s ẽ ảnh hưởng đến những DN nhập khẩu và xuất khẩu nếu những người tham gia TTCK
đánh giá thành qu ả công ty qua thu nh ập được báo cáo trong báo cáo tài chính.
Nếu đồng nội tệ tăng giá, hàng hóa trong nước sẽ đắt ơn àng hóa nước ngoài
nên hoạt động xuất khẩu gặp khó khăn trong khi nhập khẩu lại gặp nhiều thuận lợi
hơn. Lợi nhuận của DN xuất khẩu giảm đi do d òng ti ền ngoại tệ thu vào khi
chuyển sang nội tệ sẽ giảm đi rất nhiều, từ đó làm giá của cổ phiếu cũng giảm
mạnh. Bên cạnh đó, hàng ngoại tràn vào th ị trường trong nước, nhu cầu dùng đồ
ngoại tăng lên. Điều này cũng làm cho l ợ i nhuận của các DN trong nước bị giảm
đi, tỷ suất sinh lợi cổ phiếu giảm xuống và k ông thu hút được nhiều NĐT. Trong
khi đó, những DN nhập khẩu máy móc, nguyên v ật liệu với giá rẻ, chi phí sản xuất
giảm đi làm cho lợi nhuận tăng lên đáng kể. Lúc này, giá của những cổ phiếu của
DN nhập khẩu lại tăng lên.
Trong tình huống n ược lại, nếu đồng nội tệ giảm giá, thì thuận lợi cho tình
hình xuất khẩu và ki h doanh trong nước, hàng nhập khẩu sẽ đắt hơn hàng nội địa và
nhu cầu sử dụng hàng sản xuất trong nước sẽ tăng lên. Lợi nhuận của những DN sản
xuất trong nước cũng vì thế tăng lên.
Như vậy, tác động của sự thay đổi tỷ giá hối đoái lên giá cổ phiếu trên TTCK là
đồng biến hay nghịch biến phụ thuộc vào nhiều khía cạnh. Do đó, khá khó khăn để đưa
ra nhận xét về tình hình chung của giá cổ phiếu trên TTCK khi có s ự biến động của
tỷ giá hối đoái. Nếu chỉ xét ở khía cạnh thương mại quốc tế, khi Việt Nam là nước
nhập siêu trong hơn 10 năm từ 2006 – 2015 và áp dụng phương pháp yết giá trực
tiếp thì tỷ giá hối đoái sẽ có tác động nghịch đến giá cổ phiếu trên TTCK.
Giả thuyết 1: TGHĐ có tác động tỷ lệ nghịch (-) đến giá cổ phiếu trên TTCK.
17
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
1.2.2. Lạm phát
1.2.2.1. Khái niệm
Theo Nguyễn Minh Kiều (2013), lạm phát là s ự tăng mức giá chung của
hàng hóa và d ịch vụ theo thời gian và sự mất giá trị của một loại tiền tệ. Khi so
sánh với các nước khác thì lạm phát là s ự giảm giá trị tiền tệ của một quốc gia này
so v ới các loại tiền tệ của quốc gia khác.
1.2.2.2. Phân loại
Căn cứ vào m ức độ, lạm phát được phân thành các lo ại sau:
- Lạm phát vừa phải: Xảy ra khi tốc độ tăng giá ở mức một con số (dưới
10%/năm). Trong điều kiện lạm phát vừa phải, giá ả tăng chậm, thường xấp xỉ bằng
mức tăng tiền lương. Do đó, giá trị tiền tệ tương đối ổn định, tạo thuận lợi cho môi
trường kinh tế xã hội. Tác hại của lạm phát vừa phải là không đáng kể.
- Lạm phát phi mã: Xảy ra khi giá cả tăng nhanh, ở mức hai, ba con số như
50%, 100%, 200%/năm. Trong điều k ện lạm phát phi mã, sản xuất không phát triển,
hệ thống tài chính bị suy tàn.
- Siêu lạm phát: Xảy ra khi tốc độ tăng giá vượt xa mức lạm phát phi mã, có
thể lên tới hàng ngàn l ần. Si êu lạm phát có sức phá hủy mạnh toàn bộ hoạt động
của nền kinh tế và đi kèm là suy thoái kinh tế nghiêm trọng.
1.2.2.3. Mối quan hệ giữa lạm phát và giá c ổ phiếu
Mối quan hệ giữa lạm phát và TTCK thông thường là mối quan hệ ngược chiều.
Khi lạm phát cao, đồng tiền mất giá khiến NĐT chuyển sang nắm giữ vàng, bất
động sản, ngoại tệ mạnh…thay vì đầu tư khiến DN thiếu vốn để mở rộng sản xuất,
tăng trưởng của nền kinh tế nhìn chung sẽ chậm lại. Đồng thời, mức chia cổ tức trên
mỗi CP dù cao nhưng giá trị thực là thấp cũng là lý do khi ến TTCK không còn là
kênh đầu tư hấp dẫn.
Giả thuyết 2: Lạm phát có tác động tỷ lệ nghịch (-) đến giá cổ phiếu trên TTCK.
18
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
1.2.3. Lãi suất trái phiếu chính phủ 10 năm
1.2.3.1. Khái niệm
Trái phiếu chính phủ là những trái phiếu do Chính phủ phát hành nh ằm mục
đích bù đắp thâm hụt ngân sách, tài tr ợ cho các công trình phúc l ợi công c ộng ở
trung ương và địa phương hoặc làm công c ụ điều tiết tiền tệ. Đặc điểm của trái
phiếu chính phủ là không có r ủi ro thanh toán và có độ thanh khoản cao. Do đó, lãi
suất của trái phiếu chính phủ được xem là căn cứ chuẩn ấn định mứ c lãi suất của
các công c ụ nợ khác có cùng k ỳ hạn1
1.2.3.2. Phân loại
Trái phiếu kho bạc (Treasury bonds): do Kho b ạ c thay mặt Chính phủ phát
hành để huy động vốn dài hạn nhằm tài trợ cho Chi tiêu Ngân sách nhà nước. Ở Mỹ,
trái phiếu kho bạc có hai lo ại là Treasury n te với thời hạn trên 1 năm và không quá
10 năm và Treasury bond với thời hạn trên 10 năm. Ở Việt Nam, trái phiếu kho bạc
thường có th ời hạn 2 và 5 năm.
Công trái nhà nước (State bonds): là loại trái phiếu dài hạn đặc biệt, được phát
hành từng đợt, không thường xuyên. Loại này khá được ưa chuộng vì không có r ủi
ro, mặc dù lãi su ất tương đối thấp nhưng lại không p hải chịu thuế.
Công trái ở Việt Nam được phát hành không ph ải nhằm vay vốn để bù đắp
thâm hụt ngân sách mà để động viên người dân cho Chính phủ vay vốn để đầu tư
vào các d ự án, công trình phục vụ cho lợi ích chung của cả xã hội. Vì vậy mà công
trái ở Việt Nam có tên g ọi là Công trái xây d ựng tổ quốc. Trước đây, công trái ở
Việt Nam thường có m ức lãi suất thấp nên không h ấp dẫn nhà đầu tư, nhưng gần
đây, mức lãi suất đã được điều chỉnh hợp lý h ơn nhằm trước hết là đối phó v ới rủi
ro mất giá đồng tiền do lạm phát. Ví dụ Công trái Giáo d ục được phát hành năm
2005. Công trái Giáo d ục có th ời hạn 5 năm, lãi suất 8.2%/năm. Tiền gốc và lãi
1
(Theo Thị trường trái phiếu (Bond market) – tổng quan về bốn bộ phận cấu thành thị trường tài
chính – M.Pearlie)
19
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
công trái được thanh toán 1 lần khi đáo hạn (sau 60 tháng) tại các Kho bạc Nhà
nước. Như vậy tổng lãi suất của cả 5 năm sẽ là 41%.
Công trái giáo d ục được phát hành theo hai hình thức: chứng chỉ không ghi
tên, in trước mệnh giá gồm 11 loại từ mệnh giá 50.000 đồng đến 100 triệu đồng.
Loại chứng chỉ có ghi tên, không in trước mệnh giá sử dụng đối với các cá nhân, t ổ
chức mua công t rái có giá tr ị từ 50 triệu đồng trở lên (tối đa là 10 tỷ đồng).
1.2.3.3. Mối quan hệ giữa lãi suất và giá c ổ phiếu
Lãi suất TPCP được xem là lãi su ất chuẩn; những thay đổi d ù là trong ng ắn
hạn hay dài hạn của lãi suất này cũng đều ảnh hưởng đến lãi suất chiết khấu và
TTCK.
Các NĐT trái phiếu thường theo dõi r ất sát tình hình của nền kinh tế, và lãi
suất là nhân t ố quan trọng ảnh hưởng đến nền kinh tế. Các NĐT cổ phiếu thường
chỉ tập trung vào tình hình và triển vọng của công ty mình nắm giữ cổ phiếu, tuy
nhiên họ luôn cảnh giác với những thay đổi trong lãi suất. Theo lý thuyết về lượng
cầu tài sản, lượng cầu về một tài sản thường có tương quan thuận với sự gia tăng của
của cải; khi của cải tăng lên, lượng cầu về các loại tài sản khác nhau sẽ tăng theo
những mức độ khác nhau. Do đó, khi lãi suất thấp, nhiều NĐT trước đây đã mua trái
phiếu nhằm tìm kiếm sự an toàn thường có xu hướng bán trái phiếu để tìm kiếm thu
nhập cao hơn từ TTCK, ngược lại khi NĐT cảm nhận được là họ có thể nhận được
mức thu nhập cao hơn từ trái phiếu thì dòng tiền sẽ chảy ra khỏi TTCK.
Bên cạnh đó, lãi suất trái phiếu tăng thường đồng nghĩa với lãi suất chiết
khấu tăng và ngược lại. Khi lãi suất chiết khấu tăng, các ngân hàng sẽ tăng lãi suất
cho vay đối với khách hàng. Xét trong trường hợp các cá nhân vay tiền ngân hàng,
khoản vốn vay của họ lúc này sẽ có chi phí cao hơn, do đó họ phải tính toán và xem
xét một cách kĩ lưỡng khả năng thanh toán nợ và lãi vay để cuối cùng đưa ra các
quyết định vay. Điều này sẽ làm hạn chế mức vay nợ xuống nên hạn chế khả năng
đầu tư của họ vào cổ phiếu. Còn đối với các DN, họ còn ch ịu tác động nhiều hơn
bởi họ cũng cần vay tiền từ NHTM để duy trì hoạt động và mở rộng sản xuất. Một
20
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
khi các khoản vay trở nên đắt hơn thì các DN sẽ có tâm lý ngại vay tiền và thực tế
thì họ phải trả lãi suất cao hơn cho các khoản vay. Với một DN trong thời kỳ tăng
trưởng thì điều này có th ể tác động nghiêm trọng, DN phải thu hẹp phạm vi hoạt
động và kết quả là lợi nhuận bị giảm sút. Một khi DN bị thị trường nhìn thấy là sẽ
cắt giảm các chi phí đầu tư tăng trưởng hoặc là DN đang tạo ra lợi nhuận ít hơn v ì
chi phí vay nợ tăng cao hoặc là doanh thu sụt giảm do người tiêu dùng thì dòng ti ền
tương lai được dự đoán sẽ giảm đi. Và hệ quả là giá c ổ phiếu của DN sẽ thấp
xuống. Nếu số lượng DN trên TTCK có s ự sụt giảm này đủ lớn thì xét toàn bộ hị
trường, chỉ số chứng khoán sẽ giảm.
Ngoài ra, lãi su ất trong nước tăng cũng có tác dụng thu hút luồng ngoại tệ đổ
vào, gián ti ếp giúp đồng nội tệ tăng giá và do vậy tác động làm giảm tỷ giá hối
đoái. Các DN xuất khẩu trong bối cảnh này sẽ gặp khó khăn do hàng hóa xu ất khẩu
bị đắt lên, đồng thời trước đó đã chịu thêm chi phí vốn vay do lãi suất tăng. Hệ quả
là doanh thu và kỳ vọng về lợi nhuận tương lai của các DN này bị ảnh hưởng, làm
giá cổ phiếu DN trên thị trường sa sút. Còn đối với nhóm DN phải nhập khẩu phần
lớn nguyên liệu đầu vào cho sản xuất kinh doanh, thì bối cảnh lãi suất tăng lại là lợi
thế cho họ. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của chi phí vốn vay tăng lên, phần lợi thế này
có nguy cơ bị triệt tiêu. Đối với một quốc gia mà chủ yếu nguyên vật liệu được nhập
từ nước ngoài, lãi su ất tă (với mức hợp lý) đôi khi cũng là một yếu tố hỗ trợ cho
TTCK. Nhìn chung, mặc dù thông thường có mối quan hệ nghịch biến rõ r ệt giữa
lãi suất và giá c ổ phiếu trên TTCK nhưng điều này không h ẳn luôn luôn đúng.
Giả thuyết 3: Lãi suất có tác động tỷ lệ nghịch (-) đến giá cổ phiếu trên
CK.
1.2.4. Chỉ số sản phẩm công nghiệp
1.2.4.1. Khái niệm
Là tỷ lệ phần trăm giữa khối lượng sản xuất công nghi ệp tạo ra trong kỳ hiện
tại với khối lượng sản xuất công nghi ệp kỳ gốc.
21
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Chỉ số sản xuất công nghi ệp có th ể tính với nhiều kỳ gốc khác nhau tuỳ
thuộc mục đích nghiên cứu. Ở nước ta hiện nay thường chọn kỳ gốc so sánh là cùng
kỳ năm trước và kỳ trước liền kề; ít sử dụng gốc so sánh là m ột tháng cố định của
một năm nào đó. Tuy nhiên, hầu hết các nước trên thế giới sử dụng gốc so sánh là
tháng bình quân của một năm được chọn làm gốc để tính chỉ số khối lượng sả n
phẩm công nghi ệp.
Việc tính chỉ số sản xuất công nghi ệp được bắt đầu từ tính chỉ số sản xuất
của sản phẩm hay còn g ọi là chỉ số cá thể. Từ chỉ số cá thể có th ể tính c o các chỉ
số sản xuất của ngành công nghi ệp cấp 4, cấp 2, cấp 1 và toàn gà h công nghi ệp;
cũng có thể tính cho một địa phương, một loại hình kinh tế và cho toàn qu ốc.
Công t hức tính:
Trong đó:
- Ix: Chỉ số sản xuất chung;
- IXn: Chỉ số sản xu ấ t c ủa sản phẩm (hoặc của một ngành) thứ n
- WXn: Quyề số sả n xuất của sản phẩm (hoặc của một ngành) thứ n. Trong
công th ức này, quyền số được thể hiện là tỷ trọng của sản phẩm trong một ngành
hoặc tỷ trọng của một ngành chi tiết trong ngành cấp cao hơn.
1.2.4.2. Mối quan hệ giữa chỉ số sản xuất công nghiệp với giá cổ phiếu
Khi giá trị sản lượng công nghiệp có mức tăng trưởng, điều này cho thấy nền
kinh tế đang trong giai đoạn phát triển và các công ty làm ăn hiệu quả, có lãi, gia
tăng lợi nhuận cho các cổ đông. Khi đó làm cho chứng khoán của công ty sẽ trở nên
hấp dẫn hơn và giá cổ phiếu của các công ty cũng như chỉ số giá cổ phiếu trên
TTCK cũng sẽ tăng lên.
22
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Giả thuyết 4: Chỉ số sản xuất công nghiệp có tác động tỷ lệ thuận (+) đến giá
cổ phiếu trên TTCK.
1.2.5. Cung tiền M2
1.2.5.1. Khái niệm
Cung tiền là lượng tiền được đưa vào nền kinh tế để đáp ứng các nhu c ầ u
như phương tiện thanh toán, nhu cầu cất trữ của các chủ thể trong nền kinh tế.
Các thước đo lượng cung tiền gồm có:
- M0: Bao gồm tiền mặt, là bộ phận tiền giấy do NHTW p át ành lưu thông
ngoài hệ thống ngân hàng.
- M1: Bao gồm M0 và tiền gửi không k ỳ hạn, nh ữ ng khoản tiền gửi này có
thể rút ra b ất cứ lúc nào theo yêu c ầu, có thể tồn tại dưới tài khoản phát séc ho ặc
không phát séc.
- M2: Bao gồm M1, tiền gửi tiết kiệ m, tiền gửi có k ỳ hạn tại ngân hàng.
- M3: Bao gồm M2, các loại tiền gử ở các định chế tài chính khác ngoài ngân hàng.
- L: Là thước đo rộng nhất, bao gồm M3, các chứng khoán có giá như tín
phiếu kho bạc, thương phiế u, chấp phiếu ngân hàng.
1.2.5.2. Mối quan hệ giữa cung tiền và giá c ổ phiếu
Quan hệ cơ bản iữa cung tiền và TTCK là mối quan hệ cùng chi ều thông qua
chính sách tiền tệ. Nếu Chính phủ thi hành chính sách tiền tệ mở rộng nghĩa là tăng
lượng tiền trong lưu thông thì việc tiêu dùng hàng hoá, các tài s ản tài chính như
chứng khoán sẽ tăng lên làm gia tăng tính thanh khoản trên TTCK.
Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm giảm lãi suất chiết khấu và tăng giá kỳ vọng
thu nhập trên chứng khoán. Ngược lại, nếu sử dụng chính sách tiền tệ thu hẹp thì với cơ
chế tương tự, quan hệ cơ bản giữa cung tiền và TTCK là m ối quan hệ cùng chi ều
thông qua chính sách tiền tệ. Nadeem Sohail và Zakir Hussain (2009) đã dùng mô hìn h
VECM nghiên cứu ảnh hưởng của cung tiền lên chỉ số LSE25 trên SGDCK Lahore –
Pakistan trong khoảng thời gian từ 12/2002 đến tháng 6/2008. Nghiên cứu cho thấy
cung tiền tác động tích cực đến giá cổ phiếu trong dài hạn.
23
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Giả thuyết 5: Cung tiền có tác động tỷ lệ thuận (+) đến giá cổ phiếu trên
TTCK.
1.3. Mô hình nghiên cứu
1.3.1. Cơ sở lí luận về mô hình nghiên cứu
Nghiên cứu sẽ tiếp cận phương pháp của Johansen và Juselius (1990) để
kiểm định đồng tích hợp và ước lượng mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số VECM cho
việc kiểm tra sự ảnh hưởng của các biến kinh tế vĩ mô đến giá cổ p iếu trên TTCK
Việt Nam trong ngắn hạn và dài h ạn.
Mô hình này có ưu điểm hơn so với các mô hình trước đó không chỉ là vì các
đặc tính của số liệu được kiểm định kỹ lưỡng trước khi lựa chọn kỹ thuật ước tính thích
hợp mà cấu trúc trễ được chọn lựa trên cơ sở dữ liệu tạo ra quá trình vận động cho các
biến kinh tế giữa ngắn hạn và dài h ạn. Do vậy mà kết quả ước lượng theo mô hình
VECM cho ta thông tin về các đặc tính k ông ch ỉ trong ngắn hạn mà cả trong dài hạn.
Hơn nữa, mô hình này còn tránh được một số lỗi của phương pháp OLS thông thường
như hồi quy giả mạo hay hiện tượng tự tương quan của mô hình OLS.
1.3.2. Cơ sở lí luận về phương pháp nghiên cứu
1.3.2.1. Chuỗi thời ian
a. Khái ni ệm
Chuỗi thời gian là một chuỗi các điểm dữ liệu của một biến được đo lường,
quan sát, thu thập theo từng mốc thời gian liền nhau với một tần suất thời gian thống
nhất như theo năm, theo quý, theo tháng, theo ngày, theo tu ần. Một chuỗi thời gian
gồm dãy các giá tr ị quan sát X được ký hiệu: {X1, X2, X3…Xt-1, Xt} với X1 là giá
trị quan sát tại thời điểm đầu tiên và X t là giá tr ị quan sát tại thời điểm cuối cùng.
Đặc biệt số liệu chuỗi thời gian phải được sắp xếp theo một trình tự thời gian nhất
định, trong đó quan sát xảy ra sau luôn được xếp ngay sau quan sát xảy ra trước nó
tức là Xt luôn được xếp ngay sau Xt-1.
24
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Thông thường, dữ liệu tài chính được thu thập dưới dạng chuỗi thời gian với
số lượng quan sát lớn, được ghi nhận trong thời gian dài để tiến hành phân tích,
nghiên cứu. Ví dụ như chỉ số VN-Index hàng ngày, giá vàng trên th ị trường thế giới
hàng ngày, CPI hàng tháng, GDP hàng năm.
Trong phân tích hồi quy liên quan đến chuỗi dữ liệu thời gian có một khái niệm
quan trong là “biến trễ”. Mô hình hồi quy không ch ỉ bao gồm giá trị hiện tại mà còn có
giá tr ị quá khứ (giá trị trễ). Mô hình hồi quy có chứa biến giải thích (biến
X) là biến trễ, được gọi là mô hình phân ph ối trễ, còn mô hình ch ứa biến phụ thuộc
ở vế phải phương trình (biến Y) là biến trễ thì được goi là mô hình t ự ồi quy. Mô
hình có độ trễ càng cao thì càng dễ mất nhiều quan sát, đây là yếu tố cần chú ý khi
lựa chọn mô hình.
b. Các thành ph ần của một chuỗi thời gian
Tính tự tương quan: chuỗi các quan sát trong số liệu chéo thường được xem như
là độc lập với nhau và do đó không tương quan với nhau, tuy nhiên với số liệu chuỗi
thời gian, ta thường thấy chúng có tính tự tương quan: corr (Xt, Xt-k) thường khác 0.
Thành phần xu hướng (trend): một chuỗi thời gian được xem là có tính xu
hướng khi các quan sát X t củ nó th ể hiện sự tăng lên hay giảm xuống theo thời
gian trong một khoảng thời gian đủ dài. Về mặt đồ thị, tính xu hướng của chuỗi thời
gian có th ể được biểu diễn dưới dạng một đường thẳng hoặc đường cong trơn. Ví
dụ như tốc độ tăng dân số của Việt Nam có xu hướng giảm, tỷ trọng nông nghi ệp
trong GDP của Việt Nam có xu hướng giảm, mức giá có xu hướng tăng.
Thành phần mùa v ụ (seasonal): là sự thay đổi lặp đi lặp lại tính theo mùa
trong năm. Thành phần này có tính ngắn hạn với chu kỳ lặp lại thường là một năm
xảy ra do khí hậu, ngày lễ, phong tục tập quán. Ví dụ như lượng khách du lịch
thường tăng mạnh vào mùa hè, giá hàng hóa, th ực phẩm thường cao vào dịp lễ Tết.
25
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Hình 1.1 Xu hướng và th ời vụ
Nguồn: Problem set 7, Analytic method for Policy Making, Chương trình Giảng dạy Kinh tế
Fulbright Việt Nam 2000.
Thành phần chu kỳ (cyclical): là sự tăng lên hay giảm xuống của các quan sát
chuỗi dữ liệu trong khoảng thời gian dài (t ường là từ 2 - 10 năm). Thành phần chu
kỳ thường có dao động dạng sóng xung quanh trục xu hướng. Ví dụ như chu kỳ
kinh tế tăng trưởng, suy thoái, hồi phục.
Thành phần ngẫu nhi ên (irregular): là nh ững thay đổi bất thường của chuỗi
thời gian xảy ra trong thời ian ngắn và không tuân theo quy luật vận động nào. Các
nguyên nhân gây ra biế động ngẫu nhiên có th ể là thời tiết bất thường, chiến tranh,
khủng hoảng năng lượng, biến động chính trị.
26
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Hình 1.2: Chu kỳ và ng ẫu nhiên - Tăng trưởng kinh tế của Hoa Kỳ 1961-1999
Nguồn: World Development Indicator CD - Rom 2000, World Bank.
1.3.2.2. Tính dừng của chuỗi thời gian
a. Khái ni ệm
Dữ liệu của chuỗi thời gi n có thể xem là được tạo ra nhờ một quá trình ngẫu nhiên
và t ập hợp dữ liệu cụ thể có thể coi là một kết quả cá biệt hay một mẫu của quá trình
ngẫu nhiên đó. Nếu xem quá trình ngẫu nhiên là m ột tổng thể và sử dụng dữ liệu mẫu
để suy ra các ước lượng về một tập hợp, thì đối với chuỗi thời gian, chúng ta c ũng có
thể dùng k ết quả để suy ra các ước lượng về quá trình ngẫu nhiên.
Một cách tổng quát, theo Gujarati (2003), một chuỗi thời gian được coi là dừng
nếu kì vọng và phương sai không đổi theo thời gian và giá tr ị hiệp phương sai giữa hai
thời đoạn chỉ phụ thuộc vào khoảng cách và độ trễ về thời gian giữa hai thời đoạn này
chứ không phụ thuộc vào thời điểm thực tế mà hiệp phương sai được tính.
Cụ thể, chuỗi thời gian Xt được xem là dừng nếu:
- Kì vọng không đổi: E (Xt) = = const
- Phương sai không đổi: Var (Xt) = E (Xt - )2
= σ2
= const
27
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
- Hiệp phương sai không phụ thuộc vào thời điểm tính toán:
Cov ( t, Xt-k) = E [(Xt - ) (Xt-k - )] = ρk = const với mọi t
Nếu một trong ba điều kiện trên không được thỏa mãn thì chuỗi thời gian đó
được xem là chuỗi không dừng.
b. Hậu quả của chuỗi không dừng
Nếu một chuỗi thời gian không dừng áp dụng vào mô hình h ồi quy cổ điển
thì giả định về yếu tố ngẫu nhiên có kì vọng bằng không, phương sai không đổi và
không t ồn tại tự tương quan sẽ bị vi phạm. Khi đó, kiểm định t, F sẽ k ông còn hi
ệu quả và ước lượng hay dự báo cho chuỗi thời gian đó sẽ không còn chính xác hay
nói cách khác phương pháp OLS không áp dụng cho các chuỗi không dừng.
Điển hình là hiện tượng hồi quy giả mạo. Nếu mô hình tồn tại ít nhất một
biến độc lập có cùng xu th ế với biến phụ thuộc, khi ước lượng mô hình ta có thể
thu được các hệ số có ý nghĩa thống kê và h ệ số xác định R2
rất cao. Nhưng điều
này có thể chỉ là giả mạo, R2
cao có th ể là do hai biến này có cùng xu th ế chứ
không phải do chúng tương quan chặt chẽ với nhau.
Trong thực tế, phần lớn các chuỗi thời gian đều là chuỗi không dừng, kết hợp
với những hậu quả trình bày trên cho thấy tầm quan trọng của việc xác định chuỗi
thời gian có tính dừ g hay không.
c. Biến đổi chuỗi không dừng thành chu ỗi dừng
Để biến đổi một chuỗi thời gian không dừng thành chuỗi thời gian dừng, ta
lấy sai phân bậc d của nó với d = {1,2,…n}. Nếu sau phân bậc 1 của chuỗi Xt chưa
dừng thì tiếp tục lấy sai phân các bậc tiếp theo cho đến khi thỏa mãn điều kiện dừng.
Nghiên cứu đã chứng minh luôn tồn tại một giá trị d xác định để sai phân bậc d của
Xt là chuỗi dừng. Khi đó Xt được gọi là liên k ết bậc d, kí hiệu I(d).
Cách lấy sai phân bậc d như sau:
- Sai phân bậc 1: D (Xt) = Xt - Xt-1
28
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
- Sai phân bậc 2: D (D(Xt)) = (Xt - Xt-1) - (Xt-1 - Xt-2)
- …
- Sai phân bậc d: D (Dd-1
(Xt))
d. Nhiễu trắng (white noise error term)
Giả sử ta có phương trình Xt = Xt - 1 + ut
Nhiễu trắng là một thuật chữ khoa học chỉ yếu tố ngẫu nhiên u . Nếu ut đáp
ứng đầy đủ các giả thuyết của mô hình hồi quy tuyến tính cổ điển (OLS), tức thỏa
mãn đồng thời cả 3 yếu tố kỳ vọng bằng không, phương sai không đổi và hiệp
phương sai giữa chúng bằng không thì ut được gọi là nhi ễu trắng hay chuỗi sai số ut
có tính dừng.
Khi hồi quy với chuỗi thời gian có tính dừng hay sai số ut là nhiễu trắng thì
cho ta các thống kê có độ tin cậy cao, miễ n là mẫu quan sát đủ lớn. Nếu ut còn t ồn
tại tự tương quan nghĩa là cò n có nh ững t ông tin ẩn trong ut mà ta có th ể khai thác
để cải thiện mô hình hồi quy.
1.3.2.3. Một số khái niệm liên qu n đến mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số VECM
a. Bậc tích hợp
Trước khi đi vào ước lượng mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số, cần phải xác định
bậc tích hợp của các biến được xem xét đưa vào mô hình. Chỉ có nh ững biến có cùng b
ậc tích hợp mới có th ể có đồng tích hợp và khi có s ự tồn tại của đồng tích hợp mới
hàm ý r ằng có cơ sở vững chắc cho việc vận dụng mô h ình hiệu chỉnh sai số. Chuỗi Xt
không d ừng, sai phân bậc d-1 của Xt không d ừng, nhưng sai phân bậc
d dừng, khi đó Xt được gọi là tích hợp bậc d, ký hi ệu I (d). Nếu d = 0, chuỗi ban
đầu là chuỗi dừng.
b. Đồng tích hợp
Đồng tích hợp là khái ni ệm cơ bản của kinh tế lượng hiện đại và mô hình hóa
tài chính, phân tích chuỗi. Theo Engle & Granger (1987), khi xét mô hình có nhiều
29
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
biến số theo thời gian, sẽ có nhiều trường hợp, mặc dù các bi ến số đều không dừng,
nhưng khi hồi quy hay tổ hợp tuyến tính các biến này thì vẫn có nhiễu trắng. Trong
trường hợp này mô hình vẫn có thể ước lượng được mà không b ị hiện tượng hồi
quy giả mạo. Nói cách khác, nếu sự kết hợp tuyến tính của các chuỗi thời gian
không dừng tạo thành chuỗi dừng thì các chuỗi thời gian không dừng đó có tính
đồng li ên kết và các ki ểm định t, F vẫn có ý nghĩa thống kê.
Có nhi ều phương pháp thường dùng để kiểm định mối quan hệ đồng tích hợp
như kiểm định Engle - Granger, kiểm định CRDW. Nhưng phổ biến nhất vẫn là phương
pháp của Johansen & Juselius gồm kiểm định Trace và kiểm đị h Max – Eigen.
c. Mô hình Vectơ hiệu chỉnh sai số VECM
Khi hồi quy mô hình với các biến là chuỗi thời gian thì yêu cầu đặt ra là các
chuỗi này phải dừng. Trong trường hợp chuỗi chưa dừng thì ta phải lấy sai phân của
chúng cho đến khi có được chuỗi dừng. Tuy nhiên, khi mà ta h ồi quy các giá trị sau
khi đã lấy sai phân có thể sẽ bỏ sót những t ông tin dài hạn trong mối quan hệ giữa
các biến. Chính vì thế khi hồi quy những mô hình đã lấy sai phân phải có thêm phần
dư E.
Ví dụ đối với mô h ình hai biến X1, X2, ta có:
∆X1tt= β1 + β2 ∆X2 + β3 Et-1 + εt
Số hạng β3 Et-1 chính là phần mất cân bằng. Mô hình ước lượng sự phụ thuộc
của mức thay đổi X1 vào mức thay đổi của X2 và mức mất cân bằng ở thời kỳ trước.
Mô hình t ên được gọi là mô hình hiệu chỉnh sai số ECM (Error Correction Model).
Mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số VECM (Vectơ Error Correction Model) là
một dạng của mô hình VAR tổng quát, được sử dụng trong trường hợp chuỗi dữ
liệu là không d ừng và chứa đựng mối quan hệ đồng tích hợp.
Mô hình VECM tổng quát có d ạng:
∆Xt = Π Xt-1
+ C
1 ∆Xt-1
+ C
2
X
t-2 +… +
C
ρ-1+∆1
X
t-ρ+1
+
εt
30
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Trong đó:
-
Π=-(I
∑–
A
1–
A
2
-A-
…Aρ
)
- Cj = - ; I = 1,2,… ρ-1
Lưu ý r ằng để chạy được mô hình VECM, dữ liệu phải dừng và giữa các
biến có t ồn tại mối quan hệ đồng tích hợp (mối tương quan dài hạn) với nhau. Điề u
này đồng nghĩa với việc thực hiện đồng thời kiểm định tính dừng và kiểm định đồng
tích hợp trước khi thực hiện mô hình VECM.
1.3.2.4. Phương pháp ước lượng mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số VECM
a. Kiểm định tính dừng của chuỗi thời gian – kiểm định nghiệm đơn vị
Tính dừng của chuỗi thời gian có thể được nhận biết dựa trên đồ thị của
chuỗi thời gian, đồ thị hàm tự tương quan mẫu hay kiểm định Dickey-Fuller (kiểm
định nghiệm đơn vị). Nếu đồ thị Y = f(t) của chuỗi thời gian cho thấy trung bình và
phương sai của quá trình Yt không đổi t eo t ời gian, thì chuỗi thời gian đó có thể có
tính dừng.
Kiểm định nghiệm đơn vị (Unit root test) là phương pháp xác định tính dừng
một cách chuyên nghiệp và được sử dụng phổ biến hơn lược đồ tự tương quan và tự
tương quan riêng phần do Dickey - Fuller giới thiệu năm 1979.
Xét mô hình Yt = Yt-1 + ut (với ut là nhiễu trắng).
Ta kiểm định giả thuyết: H0: = 1 (chuỗi không dừng)
H1: ≠ 1 (chuỗi dừng)
heo Dickey & Fuller, nếu chuỗi thời gian chưa xác định được tính dừng thì
trị thống kê t ước lượng của hệ số Yt-1 không tuân theo phân ph ối Student mà tuân
theo phân phối xác suất (tau statistic) hay kiểm định Dickey – Fuller (kiểm định
DF). Tính toán trị thống kê và đối chiếu với bảng Dickey – Fuller được
Mackinnon mở rộng thông qua mô ph ỏng Monte Carlo. Nếu | | > | | (theo DF hoặc
Mackinnon DF) thì bác bỏ giả thuyết H0 và kết luận chuỗi thời gian đó có tính dừng.
31
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
b. Xác định độ trễ tối ưu
Trước khi thực hiện việc kiểm định số quan hệ đồng tích hợp, chúng ta phải
xác định được độ trễ tối ưu dựa vào các tiêu chu ẩn Lag, LogL, LR, FPE, AIC, SC
và HQ. Độ trễ càng nhỏ càng tốt vì số quan sát là có h ạn nên nếu tăng độ dài của
trễ sẽ làm cho bậc tự do bị giảm, do vậy ảnh hưởng đến chất lượng của ước lượng.
c. Kiểm định đồng tích hợp
Cơ sở vững chắc của mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số VECM dựa rên khái
niệm rằng có tồn tại một mối quan hệ cân bằng trong dài hạn giữa các biến có liên
quan. Việc kiểm tra đồng tích hợp là để trả lời cho câu hỏi tồn tại hay không mối
quan hệ đó. Trước khi sử dụng kiểm định đồng tích hợp, điều cần thiết lập ở mỗi
chuỗi dữ liệu là tích hợp cùng một bậc giống nhau. Sau khi bậc tích hợp của mỗi
biến trong nghiên cứu được xác định trong phần kiểm định tính dừng. Bước tiếp
theo tiến hành kiểm định đồng tích hợp nhằm xác định một quan hệ dài hạn giữa
các biến khảo sát (long-run relationsh p).
Do các biến sử dụng trong ước lượng ở dạng logarit tự nhiên đều không
dừng, nên phải kiểm định khả năng xảy ra các vectơ đồng tích hợp giữa các dãy số
thời gian bằng phương pháp của Johansen và Juselius (1990). Đây là kỹ thuật kiểm
định đồng tích hợp được sử dụng phổ biến nhất trong việc áp dụng nguyên tắc hợp
lý c ực đại nhằm xác đị h sự tồn tại các vectơ đồng tích hợp giữa các dãy số thời
gian không d ừng. Phương pháp này sẽ cho biết được số lượng các vectơ đồng tích
hợp và cho phép các nhà nghiên c ứu có thể kiểm định nhiều giả thuyết khác nhau
liên quan tới các phần tử của vectơ. Nếu kiểm định cho biết có ít nhất một vectơ
đồng tích hợp thì khi đó giữa các biến có mối quan hệ dài hạn.
Thưc hiện kiểm định Trace – Kiểm định tỷ lệ hàm hợp lý (Maximum
Eigenvalue), xét giả thuyết: H0: không có quan h ệ đồng tích hợp (Non –
cointegration). So sánh giá tr ị thống kê Vết (Trace Statistic) hoặc giá trị riêng cực
đại (MaxEigen Statistic) với giá trị tới hạn (Critical Value) ở mức ý nghĩa α% (1%,
5% hay 10%)
32
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savicoPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savicohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...Nguyễn Công Huy
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_kinh_do_i_mwy_unbct6_201307...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_kinh_do_i_mwy_unbct6_201307...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_kinh_do_i_mwy_unbct6_201307...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_kinh_do_i_mwy_unbct6_201307...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Nghiên cứu hành vi quá tự tin của nhà quản trị trong việc ra quyết định tài c...
Nghiên cứu hành vi quá tự tin của nhà quản trị trong việc ra quyết định tài c...Nghiên cứu hành vi quá tự tin của nhà quản trị trong việc ra quyết định tài c...
Nghiên cứu hành vi quá tự tin của nhà quản trị trong việc ra quyết định tài c...jackjohn45
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích tình hình thanh khoản của nhóm các ngân hàng t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích tình hình thanh khoản của nhóm các ngân hàng t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích tình hình thanh khoản của nhóm các ngân hàng t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích tình hình thanh khoản của nhóm các ngân hàng t...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VN
Luận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VNLuận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VN
Luận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VNViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...
Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...
Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savicoPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
 
Nâng cao hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Ngân hàng, HAY
Nâng cao hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Ngân hàng, HAYNâng cao hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Ngân hàng, HAY
Nâng cao hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Ngân hàng, HAY
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việ...
 
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAYĐề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH KHOẢN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH KHOẢN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH KHOẢN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH KHOẢN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đĐề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
 
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cơ khí, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cơ khí, HAYĐề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cơ khí, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cơ khí, HAY
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_kinh_do_i_mwy_unbct6_201307...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_kinh_do_i_mwy_unbct6_201307...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_kinh_do_i_mwy_unbct6_201307...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_kinh_do_i_mwy_unbct6_201307...
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Quân đội
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Quân độiLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Quân đội
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Quân đội
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Nghiên cứu hành vi quá tự tin của nhà quản trị trong việc ra quyết định tài c...
Nghiên cứu hành vi quá tự tin của nhà quản trị trong việc ra quyết định tài c...Nghiên cứu hành vi quá tự tin của nhà quản trị trong việc ra quyết định tài c...
Nghiên cứu hành vi quá tự tin của nhà quản trị trong việc ra quyết định tài c...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích tình hình thanh khoản của nhóm các ngân hàng t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích tình hình thanh khoản của nhóm các ngân hàng t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích tình hình thanh khoản của nhóm các ngân hàng t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích tình hình thanh khoản của nhóm các ngân hàng t...
 
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...
 
Luận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VN
Luận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VNLuận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VN
Luận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VN
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
 
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
 
Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...
Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...
Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...
 

Similar to Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán

Sự Hài Lòng Của Nhà Bán Lẻ Đối Với Chính Sách Phân Phối Tại Công Ty Bảo Duyên...
Sự Hài Lòng Của Nhà Bán Lẻ Đối Với Chính Sách Phân Phối Tại Công Ty Bảo Duyên...Sự Hài Lòng Của Nhà Bán Lẻ Đối Với Chính Sách Phân Phối Tại Công Ty Bảo Duyên...
Sự Hài Lòng Của Nhà Bán Lẻ Đối Với Chính Sách Phân Phối Tại Công Ty Bảo Duyên...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự trung thành của khách hàng với dịch vụ internet c...
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự trung thành của khách hàng với dịch vụ internet c...Các yếu tố ảnh hưởng đến sự trung thành của khách hàng với dịch vụ internet c...
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự trung thành của khách hàng với dịch vụ internet c...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán (20)

BÀI MẪU khóa luận tái cấu trúc vốn, HAY
BÀI MẪU khóa luận tái cấu trúc vốn, HAYBÀI MẪU khóa luận tái cấu trúc vốn, HAY
BÀI MẪU khóa luận tái cấu trúc vốn, HAY
 
BÀI MẪU Khóa luận bồi thường giải phóng mặt bằng, HAY
BÀI MẪU Khóa luận bồi thường giải phóng mặt bằng, HAYBÀI MẪU Khóa luận bồi thường giải phóng mặt bằng, HAY
BÀI MẪU Khóa luận bồi thường giải phóng mặt bằng, HAY
 
Khóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại Học
Khóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại HọcKhóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại Học
Khóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại Học
 
Bài mẫu Khóa luận quản lý đầu tư công, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận quản lý đầu tư công, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận quản lý đầu tư công, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận quản lý đầu tư công, HAY, 9 ĐIỂM
 
BÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂM
 
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.docGiải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
 
Bài mẫu Khóa luận công tác kế toán trường học, HAY
Bài mẫu Khóa luận công tác kế toán trường học, HAYBài mẫu Khóa luận công tác kế toán trường học, HAY
Bài mẫu Khóa luận công tác kế toán trường học, HAY
 
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành quản lý giáo dục, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành quản lý giáo dục, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành quản lý giáo dục, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành quản lý giáo dục, 9 ĐIỂM
 
Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty dịch vụ vận tải đường bộ Nguyễn Lê Min...
Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty dịch vụ vận tải đường bộ Nguyễn Lê Min...Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty dịch vụ vận tải đường bộ Nguyễn Lê Min...
Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty dịch vụ vận tải đường bộ Nguyễn Lê Min...
 
Bài mẫu Khóa luận Chất lượng dịch vụ hành chính công, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận Chất lượng dịch vụ hành chính công, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận Chất lượng dịch vụ hành chính công, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận Chất lượng dịch vụ hành chính công, 9 ĐIỂM
 
BÀI MẪU Khóa luận quản trị bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị bán hàng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận quản trị bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty viễn thông FPT Hu...
Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty viễn thông FPT Hu...Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty viễn thông FPT Hu...
Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty viễn thông FPT Hu...
 
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂMKhóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
 
Khóa luận: Nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động
Khóa luận: Nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao độngKhóa luận: Nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động
Khóa luận: Nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động
 
BÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo công chức cấp xã, HAY
BÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo công chức cấp xã, HAYBÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo công chức cấp xã, HAY
BÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo công chức cấp xã, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hệ thống kênh phân phối tại công ty chiếu sáng vi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hệ thống kênh phân phối tại công ty chiếu sáng vi...Giải pháp nâng cao hiệu quả hệ thống kênh phân phối tại công ty chiếu sáng vi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hệ thống kênh phân phối tại công ty chiếu sáng vi...
 
Sự Hài Lòng Của Nhà Bán Lẻ Đối Với Chính Sách Phân Phối Tại Công Ty Bảo Duyên...
Sự Hài Lòng Của Nhà Bán Lẻ Đối Với Chính Sách Phân Phối Tại Công Ty Bảo Duyên...Sự Hài Lòng Của Nhà Bán Lẻ Đối Với Chính Sách Phân Phối Tại Công Ty Bảo Duyên...
Sự Hài Lòng Của Nhà Bán Lẻ Đối Với Chính Sách Phân Phối Tại Công Ty Bảo Duyên...
 
Phát triển hệ thống phân phối xăng dầu của Công ty thương mại Hóc Môn.doc
Phát triển hệ thống phân phối xăng dầu của Công ty thương mại Hóc Môn.docPhát triển hệ thống phân phối xăng dầu của Công ty thương mại Hóc Môn.doc
Phát triển hệ thống phân phối xăng dầu của Công ty thương mại Hóc Môn.doc
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng sài gòn công thương, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng sài gòn công thương, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu báo cáo tại ngân hàng sài gòn công thương, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng sài gòn công thương, HAY, 9 ĐIỂM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự trung thành của khách hàng với dịch vụ internet c...
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự trung thành của khách hàng với dịch vụ internet c...Các yếu tố ảnh hưởng đến sự trung thành của khách hàng với dịch vụ internet c...
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự trung thành của khách hàng với dịch vụ internet c...
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Recently uploaded

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 

Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG ------ LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864 DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864 MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM KHÓA LU ẬN TỐT NGHIỆP ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN T Ố VĨ MÔ ĐẾN GIÁ C Ổ PHIẾU TRÊN TH Ị TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VI ỆT NAM
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG ------ KHÓA LU ẬN TỐT NGHIỆP ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN T Ố VĨ MÔ ĐẾN GIÁ C Ổ PHIẾU TRÊN TH Ị TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VI ỆT NAM Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn Lê Thị Cát Phương ThS. Bùi Thành Công Lớp K48A TCDN Huế, tháng 4 năm 2018
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM TÓM T ẮT NGHIÊN C ỨU Đề tài nghiên c ứu thực nghiệm sự ảnh hưởng của lãi suất trái phiếu Chính phủ (TPCP) kỳ hạn 10 năm, tỷ giá hối đoái hiệu dụng thực (USD/VND), lạm phát, chỉ số sản xuất công nghi ệp và cung tiền M2 đến giá cổ phiếu trên thị trường ch ứ ng khoán (TTCK) Việt Nam. Mẫu dữ liệu quan sát từ tháng 1/2009 đến háng 12/2017 được kiểm tra tính dừng bằng phương pháp kiểm định Augmented Dickey – Fuller (ADF). Kết quả chỉ ra rằng tất cả các biến là tích hợp bậc 1, được xác nhận tồn tại trạng thái cân b ằng trong dài hạn trên nền tảng của phương pháp kiểm định đồng tích hợp của Johansen và Juselius (1990). Kết quả này ch ỉ ra trong dài hạn lãi suất TPCP, lạm phát và tỷ giá hối đoái hiệu dụng thực tác động tỷ lệ nghịch đến giá cổ phiếu, còn chỉ số sản xuất công nghi ệp và cung tiền M2 tác động tỷ lệ thuận đến giá cổ phiếu. Mô hình vectơ hiệu chỉnh sai s ố (VECM – Vectơ Error Correction Model) cung cấp một bằng chứng rằng trong dài h ạn trạng thái cân bằng sẽ được thiết lập sau khoảng thay đổi trong ngắn hạn. Bên cạnh đó, mô hình ước lượng này còn cho thấy trong ngắn hạn tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu ở thời kỳ này không ch ịu tác động của biến động của các bi ế n nghiên cứu ở quá khứ. Một loạt các kiểm định được thực hiện sau đó để kiể m tra sự phù h ợp của mô hình. Từ đó đưa ra những khuyến nghị cho các nhà đầu tư cá nhân , các doanh nghiệp đã phát hành c ổ phiếu và Chính phủ trong việc điều hành kinh tế vĩ mô. i
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM . Lời Cảm Ơn Hoàn thành được bài Khóa luận tốt nghiệp của mình sau khoảng thời gian 03 tháng thực tập và nghiên cứu. Đây là khoảng thời gian thực sự quan trọng đối với em. Được rèn luyện và thực hành với công việc chuyên môn. Trau dồi kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong môi trường thực tế. Với sự tôn trọng em xin bày tỏ lòng cảm ơn tới nhà trường, thầy cô, anh chị và bạn bè. Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô khoa Tài chính Ngân hàng, Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã giảng dạy tận tình trong những năm học vừa qua, đồng thời đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp em hoàn thành bài Khóa luận này. Đây là nền tảng cho em tr ng quá trình hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Giảng viên hướng dẫn là Thầy Bùi Thành Công đã quan tâm giúp đỡ em, định hướng đề tài chuyên môn. Em cũng đã được học hỏi thêm được những kiến thức và kỹ năng làm bài, làm hành trang cho công việc sau này. Và cuối cùng em cũng xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè, người thân đã quan tâm giúp đỡ em trong quá trình thực tập nghề nghiệp. Để em có thể hoàn thành bài Khóa luận một cách tốt hơn. rong quá trình tham gia thực tế và làm bài Khóa luận, vì kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm làm bài còn hạn chế, chắc chắn không tránh khỏi sai sót. Em rất mong được sự góp ý của Thầy, Cô để bài Khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! ii
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM MỤC LỤC TÓM T ẮT NGHIÊN C ỨU ................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................ii MỤC LỤC................................................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CH Ữ VIẾT TẮT ........................................................................................viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ.............................................................................................ix DANH MỤC CÁC B ẢNG BIỂU.................................................................................................... x PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài.................................................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên c ứu......................................................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung................................................................................................................................. 2 2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................................. 3 4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu.............................................................................................. 3 4.2. Phương pháp thu thậ p số liệu.................................................................................................... 3 4.3. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................................................. 3 5. Kết cấu đề tài......................................................................................................................................... 4 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU..................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VỀ GIÁ C Ổ PHIẾU VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC Y ẾU TỐ VĨ MÔ ĐẾN GIÁ C Ổ PHIẾU TRÊN TH Ị TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN....................................................................................................................................................... 5 1.1. Tổng quan về thị trường chứng khoán................................................................................... 5 1.1.1. Chứng khoán ................................................................................................................................. 5 1.1.1.1. Khái niệm.................................................................................................................................... 5 1.1.1.2. Phân loại...................................................................................................................................... 5 1.1.1.3. Đặc điểm cơ bản của chứng khoán.................................................................................. 6 iii
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 1.1.2. Thị trường chứng khoán........................................................................................................... 7 1.1.2.1. Khái niệm.................................................................................................................................... 7 1.1.2.2. Cấu trúc th ị trường chứng khoán..................................................................................... 7 1.1.2.3. Chức năng của thị trường chứng khoán...................................................................... 10 1.1.2.4. Nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán............................................... 11 1.1.3. Chỉ số giá chứng khoán ......................................................................................................... 13 1.1.3.1. Khái niệm................................................................................................................................. 13 1.1.3.2. Chỉ số giá chứng khoán VN-Index ............................................................................... 13 1.2. Các nhân tố vĩ mô ảnh hưởng đến giá cổ phiếu trên thị trường chứ g k oán ..... 14 1.2.1. Tỉ giá hối đoái............................................................................................................................ 14 1.2.1.1. Khái niệm................................................................................................................................. 14 1.2.1.2. Phân loại................................................................................................................................... 14 1.2.1.3. Mối quan hệ giữa tỷ giá và giá c ổ phiếu................................................................... 16 1.2.2. Lạm phát....................................................................................................................................... 18 1.2.2.1. Khái niệm................................................................................................................................. 18 1.2.2.2. Phân loại................................................................................................................................... 18 1.2.2.3. Mối quan hệ giữa lạm phát và giá c ổ phiếu............................................................. 18 1.2.3. Lãi suất trái phiếu chính phủ 10 năm............................................................................... 19 1.2.3.1. Khái niệm................................................................................................................................. 19 1.2.3.2. Phân loại................................................................................................................................... 19 1.2.3.3. Mối quan hệ giữa lãi suất và giá c ổ phiếu................................................................ 20 1.2.4. Chỉ số sản phẩm công nghi ệp............................................................................................ 21 1.2.4.1. Khái niệm................................................................................................................................. 21 1.2.4.2. Mối quan hệ giữa chỉ số sản xuất công nghi ệp với giá cổ phiếu.................... 22 1.2.5. Cung tiền M2.............................................................................................................................. 23 1.2.5.1. Khái niệm................................................................................................................................. 23 1.2.5.2. Mối quan hệ giữa cung tiền và giá c ổ phiếu............................................................ 23 1.3. Mô hình nghiên cứu .................................................................................................................... 24 1.3.1. Cơ sở lí luận về mô hình nghiên cứu............................................................................... 24 iv
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 1.3.2. Cơ sở lí luận về phương pháp nghiên cứu ...................................................... 24 1.3.2.1. Chuỗi thời gian............................................................................................. 24 1.3.2.2. Tính dừng của chuỗi thời gian ..................................................................... 27 1.3.2.3. Một số khái niệm liên quan đến mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số VECM .. 29 1.3.2.4. Phương pháp ước lượng mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số VECM .............. 31 1.4. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 34 1.4.1. Các nghiên c ứu nước ngoài ............................................................................. 34 1.4.2. Các nghiên c ứu trong nước ............................................................................. 35 1.5. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu................................................... 37 1.5.1. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................ 37 1.5.2. Giả thuyết nghiên cứu ..................................................................................... 38 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC Y ẾU TỐ KINH TẾ VĨ MÔ ĐẾN GIÁ C Ổ PHIẾU ..................................................................................... 39 2.1. Tổng quan về tình hình kinh tế vĩ mô và diễn biến TTCK Việt Nam giai đoạn 2009 - 2017 ............................................................................................................... 39 2.1.1. Tình hình biến động của TTCK giai đoạn từ 2009 – 2017 ............................. 39 2.1.1.1. Giai đoạn TTCK phục hồi cùng v ới sự cải thiện sau suy thoái của nền kinh tế (tháng 1/2009 – tháng 12/2010) ............................................................................ 39 2.1.1.2. Giai đoạn thắt ch ặ t chính sách tiền tệ và tài khóa khi ến TTCK gặp nhiều khó khăn (tháng 1/ 2011 - tháng 11/2012) ................................................................ 40 2.1.1.3. Giai đoạn tăng trưởng ổn định với nhiều tín hiệu tích cực (tháng 12/2012 - tháng 8/2014) ............................................................................................................ 42 2.1.1.4. Giai đoạn tăng trưởng chững lại và nhiều diễn biến xấu trên TTCK (tháng 9/2014 - tháng 3/2016) .............................................................................................. 43 2.1.1.5. Giai đoạn phục hồi và tăng trưởng vượt bậc của TTCK (tháng 4/2016 - 12/2017) .................................................................................................................... 44 2.1.2. Tình hình biến động của các yếu tố kinh tế vĩ mô giai đoạn từ 2009 – 2017 ........ 46 2.1.2.1. Tình hình biến động của lãi suất trái phiếu chính phủ ................................. 46 2.1.2.1. Tình hình biến động của tỉ giá hối đoái ....................................................... 46 v
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 2.1.2.3. Tình hình biến động của CPI........................................................................................... 47 2.1.2.4. Tình hình biến động của cung tiền M2........................................................................ 47 2.1.2.5. Tình hình biến động của sản xuất công nghi ệp...................................................... 48 2.2. Kết quả nghiên cứu...................................................................................................................... 49 2.2.1. Dữ liệu nghiên cứu................................................................................................................... 49 2.2.1.1. Mô t ả dữ liệu ......................................................................................................................... 49 2.2.1.2. Phân tích thống kê mô t ả.................................................................................................. 49 2.2.1.3. Kết quả kiểm tra tính dừng............................................................................................... 51 2.2.2. Xây dựng mô hình VECM ................................................................................................... 52 2.2.2.1. Kiểm định đồng tích hợp................................................................................................... 52 2.2.2.2. Xác định độ trễ tối ưu......................................................................................................... 53 2.2.2.3. Mối quan hệ trong dài hạn giữa các biến nghiên ứ u.......................................... 54 2.2.2.4. Mối quan hệ trong ngắn hạn giữa các biến nghiên cứu....................................... 55 2.2.3. Kiểm định sự phù h ợp của mô hình................................................................................ 57 2.2.3.1. Kiểm định tính dừng của phần dư................................................................................. 57 2.2.3.2. Kiểm định tính chuẩn của sai số ngẫu nhiên............................................................ 58 2.2.3.3. Kiểm định tính tự tương qu n của phần dư................................................................ 58 2.2.2.4. Kiểm định phương sai sai số thay đổi ......................................................................... 59 CHƯƠNG 3: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU VÀ KHUY ẾN NGHỊ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ................................................................................................................ 60 3.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu................................................................................................. 60 3.1.1. Mô hình trong dài hạn............................................................................................................ 60 3.1.2. Mô hình trong ngắn hạn ........................................................................................................ 63 3.2. Khuyến nghị ................................................................................................................................... 63 3.2.1. Đối với chính phủ..................................................................................................................... 64 3.2.2. Đối với các NĐT....................................................................................................................... 65 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ............................................................................ 67 1. Kết quả đạt được............................................................................................................................... 67 2. Hạn chế................................................................................................................................................. 67 vi
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 3. Hướng phát triển của đề tài.......................................................................................................... 68 TÀI LI ỆU THAM KHẢO ............................................................................................................ 69 PHỤ LỤC................................................................................................................................................ 71 vii
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM TTCK NHTW NHTM NĐT TGHĐ TPCP DN OLS ADF VECM JB BG CPI IPI REER M2 INT DANH MỤC CÁC CH Ữ VIẾT TẮT Thị trường chứng khoán Ngân hàng trung ương Ngân hàng thương mại Nhà đầu tư Tỉ giá hối đoái Trái phiếu chính phủ Doanh nghiệp Phương pháp bình phương nhỏ nhất Kiểm định Augmented Dickey – Fuller Vectơ Error Correct on Model: Mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số Kiểm định J cque – Bera Kiểm đị nh Breusch - Godfrey Chỉ số iá tiêu dùng Chỉ số sản xuất công nghi ệp Tỉ giá hiệu dụng thực Cung tiền M2 Trái phiếu chính phủ kì hạn 10 năm viii
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Hình 1.1 Xu hướng và thời vụ......................................................................................................................26 Hình 1.2: Chu kỳ và ngẫu nhiên - Tăng trưởng kinh tế của Hoa Kỳ 1961-1999...................27 Hình 1.3: Mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của lãi suất, lạm phát, ỉ giá hối đoái, cung tiền và tình hình sản xuất công nghi ệp đến giá cổ phiếu trên TTCK Việt Nam........38 Biểu đồ 2.1: Chỉ số VN-Index từ tháng 1/2009 – 12/2010..............................................................39 Biểu đồ 2.2: Chỉ số VN-Index từ tháng 1/2011 – 11/2012..............................................................41 Biểu đồ 2.3: Chỉ số VN-Index từ tháng 12/2012 – 8/2014..............................................................42 Biểu đồ 2.4: Chỉ số VN-Index từ tháng 9/2014 – 3/2016.................................................................43 Biểu đồ 2.5: Chỉ số VN-Index từ tháng 4/2016 – 12/2017..............................................................44 Biểu đồ 2.6: Biến động lãi suất TPCP k ỳ ạn 10 năm giai đoạn 2009 - 2017 ........................46 Biểu đồ 2.7: Biến động tỉ giá hối đoái hiệ u dụng thực giai đoạn 2009 - 2017 ......................47 Biểu đồ 2.8: Biến động của lạm phát giai đoạn 2009 - 2017..........................................................47 Biểu đồ 2.9: Biến động cung tiền M2 giai đoạn 2009 - 2017 .........................................................48 Biểu đồ 2.10: Biến động ch ỉ số sản xuất công nghi ệp giai đoạn 2009 - 2017......................48 Biểu đồ 2.11: Kết quả kiểm định JB của sai số ngẫu nhiên.............................................................58 Biểu đồ 2.12: Tình hình biến động kim ngạch xuất, nhập khẩu 2006 - 2015..........................62 ix
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC CÁC B ẢNG BIỂU Bảng 1.1: Tóm tắt kỳ vọng tác động của lãi suất, lạm phát, tỉ giá hối đoái, cung tiền và tình hình sản xuất công nghi ệp đến giá cổ phiếu trên TTCK Việt Nam .................38 Bảng 2.1: Mức thay đổi một số chỉ số chứng khoán ...............................................................40 Bảng 2.2: Mô t ả các biến kinh tế vĩ mô .......................................................................................49 Bảng 2.3: Thống kê mô t ả các biến kinh tế vĩ mô dưới dạng logarit tự n iên............50 Bảng 2.4: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị cho các chuỗi số liệu (U it Root Test)51 Bảng 2.5: Kết quả kiểm định đồng tích hợp theo kiểm đị nh Trace .................................52 Bảng 2.6: Kết quả kiểm định đồng tích hợp theo kiểm đị nh Maximum Eigenvalue 53 Bảng 2.7: Kết quả lựa chọn độ trễ cho mô hình ........................................................................54 Bảng 2.8: Kết quả ước lượng mô hình trong dài hạn ..............................................................54 Bảng 2.9: Kết quả ước lượng mô hình trong ngắn hạn...........................................................56 Bảng 2.10. Kết quả kiểm định tính dừng (ADF) của phần dư.............................................57 Bảng 2.11: Kết quả kiểm định tính tự tương quan của phần dư.........................................58 Bảng 2.12: Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi....................................................59 x
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Thị trường chứng khoán (TTCK) là kênh huy động vốn trung và dài h ạn phổ biến bên cạnh hệ thống ngân hàng. Nó là chi ếc cầu nối giữa nhà đầu tư (NĐT) có nguồn vốn nhàn rỗi với các doanh nghiệp (DN) cần vốn và Nhà nước cần tiền để thỏa mãn các nhu c ầu chung của nền kinh tế. Ngoài ra nó còn cung c ấp môi trường đầu tư cho công chúng một cách phong phú v ới đa dạng những kênh đầu ư như trái phiếu, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ. Bên cạnh đó, TTCK có thể đánh giá oạt động của DN một cách tổng hợp và chính xác thông qua giá ch ứng khoán. Đồng thời, TTCK còn t ạo môi trường giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô nhằm định hướng sự phát triển của nền kinh tế. Sau 18 năm hoạt động, TTCK Việt Nam đã có nh ững bước phát triển nhanh chóng, là kênh huy động vốn hiệu quả c o các DN và luân chuy ển vốn mới phục vụ công cu ộc công nghi ệp hóa hi ện đại hóa đất nước. Tuy nhiên, TTCK Việt Nam vẫn còn qu á non trẻ và ẩn chứa nhiều biến động, do đó đầu tư vào cổ phiếu cũng mang lại không ít rủi ro cho các NĐT, đặc biệt là những người mới tham gia vào thị trường chưa có nhiều kiế n thức về lĩnh vực chứng khoán. Hơn nữa, trong những năm gần đây, sự biến động của các nhân t ố trong môi trường kinh tế vĩ mô như lãi suất, tỷ giá hối đoái, lạm phát, cung tiền, tình hình sản xuất công nghi ệp cũng như sự suy giảm tăng trưởng kinh tế bởi ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu (2008), hay gần đây là cuộc khủng hoảng nợ công châu Âu (2010 - 2014) cũng đã tạo nhiều ủi ro cho các NĐT khi quyết định đầu tư vào lĩnh vực này. Tại Việt Nam, việc thay đổi các chính sách kinh tế vĩ mô đã ảnh hưởng đến tâm lý c ủa các NĐT, TTCK và những hoạt động chung của nền kinh tế. Do đó việc phân tích sự tác động của các nhân t ố kinh tế vĩ mô đến nền kinh tế nói chung, và TTCK nói riêng là m ột điều cần thiết và hữu ích. Khi xác định được các nhân t ố kinh tế vĩ mô tác động đến TTCK sẽ góp phần đưa ra các giải pháp khắc phục khi 1
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM có sự tác động tiêu cực của các nhân tố kinh tế vĩ mô lên TTCK cũng như giúp phát triển TTCK phù h ợp với tình hình kinh tế. Hiện nay có nhiều bài viết, nghiên cứu tìm hiểu về sự tác động của các nhân tố kinh tế vĩ mô đến TTCK. Tuy nhiên trong mỗi thời gian và điều kiện khác nhau thì các nhân tố tác động và mức độ tác động đến TTCK sẽ không gi ống nhau. Việ c nghiên cứu quan hệ giữa các yếu tố kinh tế vĩ mô và biến động của TTCK Việt Nam là rất quan trọng, nó sẽ góp ph ần giúp Chính phủ xem xét đưa ra các chính sách hợp lý, đảm bảo an toàn cho các t ổ chức tài chính cũng như nâng cao iệ u quả đầu tư. Xuất phát từ những yêu cầu thực tế như trên, tôi quyết định gh ên cứu đề tài với tên gọi “Ảnh hưởng của các nhân t ố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề tài vận dụng mô hình VECM để đo lường ảnh hưởng của các nhân t ố vĩ mô đến chỉ số chứng khoán VN-index đại diện cho TTCK Việt Nam trong ngắn hạn và dài h ạn, từ đó đưa ra một số khuyến nghị về chính sách cho Chính phủ cũng như các NĐT. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý lu ận về ảnh hưởng của một số biến kinh tế vĩ mô như chỉ số giá tiêu dùng (CPI), ch ỉ số sản xuất công nghi ệp (IPI), tỉ giá hối đoái hiệu dụng thực (REER), cung tiền M2, lãi suất TPCP 10 năm (INT) đến TTCK Việt Nam. Đánh giá tác động mạnh yếu, theo hướng tích cực hay tiêu cực của mỗi nhân tố vĩ mô đến chỉ số chứng khoán VN-index. - Phân tích tác động của các yếu tố vĩ mô và sự biến động của TTCK Việt Nam giai đoạn từ tháng 1/2009 đến tháng 12/2017. - Đưa ra một số khuyến nghị về chính sách dựa trên kết quả đã nghiên c ứu. 2
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu tác động của các yếu tố kinh tế vĩ mô bao gồm CPI, IPI, REER, M2, lãi suất INT đến giá CP niêm yết trên SGDCK TP. Hồ Chí Minh thông qua chỉ số VN-Index. Phạm vị nghiên cứu: Dữ liệu nghiên cứu được thu thập, xử lý, tính toán và phân tích trong giai đoạn từ tháng 1/2009 đến 12/2017 trên TTCK Việt Nam 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp nghiên cứu tài li ệu Tìm kiếm và đọc hiểu các tiền nghiên cứu trong và ngoài nước về phân tích tác động của các nhân t ố vĩ mô đến TTCK để nắm được lý thuy ết và phương pháp xử lý s ố liệu cũng như lựa chọn các biến vĩ mô thí h hợp cho đề tài nghiên c ứu của mình. 4.2. Phương pháp thu th ập số liệu Dữ liệu các chỉ số chứng khoán theo tháng Việt Nam được lấy từ Sở giao dịch chứng khoán thành ph ố Hồ Chí Minh. Dữ liệu lãi suất TPCP 10 năm theo tháng, cung tiền M2 theo tháng được tổng hợp từ trang web TTCK và thông tin tài chính quốc tế (www.investing.com), (http://finance.vietstock.v ). Dữ liệu tỉ giá hối đoái hiệu dụng thực theo tháng thu thập từ website của Quỹ Tiền tệ quốc tế IMF (data.imf.org). Dữ liệu chỉ số giá tiêu dùng và ch ỉ số sản xuất công nghi ệp theo tháng trong nước được thu thập từ các báo cáo tình hình kinh tế xã hội từng tháng của Tổng cục Thống kê. 4.3. Phương pháp phân tích số liệu Sử dụng mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số (VECM) phân tích ảnh hưởng của các nhân t ố vĩ mô đến TTCK Việt Nam trong ngắn hạn và dài hạn. Công c ụ xử lý s ố liệu: Eview 8.1 và Excel 2013. 3
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM (Phương pháp phân tích số liệu cụ thể sẽ được trình bày rõ hơn ở mục 1.3, chương 1) 5. Kết cấu đề tài Nội dung của khóa lu ận gồm 3 phần chính: - Phần 1: Đặt vấn đề - Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Bao gồm 3 chương: + Chương 1: Cơ sở lý lu ận về giá cổ phiếu và ảnh hưởng của các y ếu tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên TTCK. + Chương 2: Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế vĩ mô đế giá cổ phiếu. Chương 3: Thảo luận kết quả nghiên cứu và khuyế n nghị một số chính sách. - Phần 3: Kết luận và kiến nghị. 4
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁ CỔ PHIẾU VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ VĨ MÔ ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 1.1. Tổng quan về thị trường chứng khoán 1.1.1. Chứng khoán 1.1.1.1. Khái niệm Theo Điều 6, Luật Chứng khoán (2006), “Chứng khoán là b ằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối v ới tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. Ch ứng khoán được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại sau đây: - CP, trái phiếu, chứng chỉ quỹ; - Quyền mua cổ phần, chứng quyề n, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán; - Hợp đồng góp v ốn đầu tư; - Các loại chứng khoán khác do Bộ Tài chính quy định.” 1.1.1.2. Phân loại Cổ phiếu: Theo Luật Chứng khoán (2006), cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành. rái phiếu: Theo Luật Chứng khoán (2006), trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành. Chứng chỉ quỹ: Theo Luật Chứng khoán (2006), chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nh ận quyền sở hữu của NĐT đối với một phần vốn góp c ủa quỹ đầu tư đại chúng. 5
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Chứng khoán có th ể chuyển đổi: Theo Luật Chứng khoán (2006), chứng khoán có th ể chuyển đổi là những chứng khoán cho phép người nắm giữ nó tùy theo lựa chọn và trong những điều kiện nhất định có th ể chuyển đổi thành một loại chứng khoán khác. Thông thường có CP ưu đãi được chuyển thành CP thường và trái phiếu được chuyển thành CP thường. Chứng khoán phái sinh: Theo Luật Chứng khoán (2006, chứng khoán phái sinh là loại tài sản tài chính có dòng ti ền tương lai phụ thuộc vào giá r ị c ủa một hay một số tài sản cơ sở. Tài sản cơ sở có th ể là hàng hóa, ngo ại tệ, ch ứ ng khoán hoặc chỉ số chứng khoán. 1.1.1.3. Đặc điểm cơ bản của chứng khoán Tính thanh khoản (tính lỏng): Theo Bùi Kim Y ế n (2008), tính lỏng là khả năng chuyển đổi chứng khoán đó thành tiền mặt tại mức giá gần với giá hợp lý th ị trường. Khả năng này cao hay thấp ph ụ t uộc vào khoảng thời gian chuyển đổi và rủi ro của việc giảm sút giá tr ị của chứng k oán đó do chuyển đổi. Tính sinh lời: Theo Bù i Kim Yến (2008), tính lời là thu nhập được đảm bảo bằng lợi tức được phân chia hằng năm và việc tăng giá chứng khoán trên th ị trường. Khả năng sinh lời bao gi ờ c ũng quan hệ chặt chẽ với rủi ro của tài sản. Mức độ chấp nhận rủi ro càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng càng lớn. Tính rủi ro: Theo Bùi Kim Y ến (2008), tính rủi ro là sự chênh lệch giữa lợi nhuận kỳ vọng và lợi nhuận thực tế, hoặc là mức độ xác suất mà một tài sản có th ể tăng hoặc giảm giá trị. Giá trị của chứng khoán chịu tác động lớn của hai loại rủi ro là rủi o hệ thống và rủi ro phi hệ thống. Các NĐT thường quan tâm tới việc xem xét, đánh giá các rủi ro liên quan, trên cơ sở đó đề ra các quyết định trong việc lựa chọn, nắm giữ hay bán các ch ứng khoán. - Rủi ro có h ệ thống: hay rủi ro thị trường là loại rủi ro tác động tới toàn bộ hoặc hầu hết các tài s ản. Loại rủi ro này chịu tác động của các điều kiện kinh tế chung như: lạm phát, sự thay đổi tỷ giá hối đoái. 6
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM - Rủi ro phi hệ thống: là loại rủi ro chỉ tác động đến một tài sản hoặc một nhóm nhỏ các tà i sản. Loại rủi ro này thường liên quan tới điều kiện của nhà phát hành. 1.1.2. Thị trường chứng khoán 1.1.2.1. Khái niệm Theo Bùi Kim Y ến (2008), TTCK là một bộ phận của thị trườ ng tài chính, là nơi diễn ra quá trình phát hành, mua bán ch ứng khoán và là kênh huy động các nguồn vốn trong xã hội nhằm đầu tư vào các hoạt động của DN cũng như tài trợ cho các dự án tăng trưởng kinh tế của Chính phủ. - TTCK đo lườ g sự phát triển kinh tế của một quốc gia và được xem là hiệu quả nếu giá ch ứng khoán điều chỉnh nhanh chóng m ỗi khi xuất hiện thông tin m ới khiến tâm lý NĐT thay đổi hay sự điều tiết các chính sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ. 1.1.2.2. Cấu trúc thị trường chứng khoán Xét về sự luân chuy ển các ngu ồn v ốn trên thị trường, TTCK có hai lo ại: - Thị trường sơ cấp: là thị trường mua bán các ch ứng khoán mới phát hành. Trên thị trường này, vốn từ N T sẽ được chuyển sang nhà phát hành thông qua việc NĐT mua các chứng khoán mới phát hành. - Thị trường thứ cấp: Là nơi giao dịch các chứng khoán đã được phát hành trên thị trường sơ cấp. Thị trường thứ cấp đảm bảo tính thanh khoản cho các chứng khoán đã phát hành. Thị trường thứ cấp là nơi trao đổi, mua bán các ch ứng khoán đã được phát hành. NĐT mua đi bán lại chứng khoán nhằm vào một trong các mục đích như cất giữ tài sản tài chính, nhận một khoản thu nhập cố định hàng năm, hưởng chênh lệch giá. - Mối liên hệ giữa thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp: + Thị trường sơ cấp là cơ sở, tiền đề cho sự hình thành và phát triển của thị trường thứ cấp vì đó là nơi cung cấp hàng hóa ch ứng khoán lưu thông trên thị trường thứ cấp. Không có th ị trường sơ cấp thì không thể có s ự xuất hiện của thị 7
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM trường thứ cấp. Thị trường thứ cấp là một loại thị trường đặc biệt, nó không th ể ra đời chừng nào vẫn chưa có một thị trường sơ cấp rộng rãi, vững chắc với nhiều loại chứng khoán đa dạng, phong phú, h ấp dẫn nhiều NĐT và công chúng đến bỏ vốn ra để đầu tư vào chứng khoán. + Ngược lại, thị trường thứ cấp là động lực, là điều kiện cho sự phát triển của thị trường sơ cấp. Vì một khi chứng khoán đã được phát hành ra trên thị trường, nếu không có m ột thị trường thứ cấp để lưu hành, mua bán, trao đổi tạo ra tính hanh khoản cho chứng khoán thì thật khó có th ể thuyết phục NĐT bỏ tiền ra mua chứng khoán. + Chính việc mua bán giao dịch chứng khoán trên th ị trườ g thứ cấp làm lưu động hóa v ốn đầu tư, các NĐT có th ể chuyển từ ch ứ ng khoán thành ti ền mặt, chuyển từ loại chứng khoán này sang ch ứng khoán khá , huy ển từ lĩnh vực đầu tư này sang lĩnh vực đầu tư khác một cách dễ dàng. + Với khả năng thanh khoản cao c ủa chứng khoán mà tính chất năng động của thị trường thứ cấp đã hấp dẫn các NĐT bỏ tiền ra mua chứng khoán. Điều này chính là điều kiện cơ bản để các nhà phát hành ch ứng khoán có th ể bán được chứng khoán trên th ị trường sơ cấp và huy động được những số vốn lớn theo nhu cầu. Căn cứ vào phương thức hoạt động của thị trường, TTCK bao gồm: - TTCK tập tru : các giao dịch được tổ chức tập trung theo một địa điểm vật chất. Hình thái điển hình của TTCK tập trung là SGDCK (Stock exchange). Tại SGDCK (SGDCK), các giao dịch được tập trung tại một địa điểm; các lệnh được chuyển tới sàn giao dịch và tham gia vào quá trình ghép l ệnh để hình thành nên giá giao dịch. - TTCK phi tập trung: còn g ọi là thị trường OTC (over the counter). Trên thị trường OTC, các giao dịch được tiến hành qua mạng lưới các công ty ch ứng khoán phân tán trên kh ắp quốc gia và được nối với nhau bằng mạng điện tử. Giá trên th ị trường này được hình thành theo phương thức thoả thuận. 8
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Căn cứ vào hàng hóa trên th ị trường, TTCK được phân thành: - Thị trường CP: là thị trường giao dịch và mua bán các lo ại CP, bao gồm CP thường, CP ưu đãi. - Thị trường trái phiếu: là thị trường giao dịch và mua bán các lo ại trái phi ế u đã được phát hành, các trái phi ếu này bao gồm các trái phi ếu công ty, trái phi ếu đô thị và trái phi ếu chính phủ. - Thị trường các công c ụ chứng khoán phái sinh: là th ị trường phát hành và mua đi bán lại các chứng từ tài chính khác như quyền mua CP, ch ứ ng quyền, hợp đồng quyền chọn. Chủ thể tham gia TTCK gồm: - Nhà phát hành: là các t ổ chức thực hiện huy động vốn thông qua TTCK. Nhà phát hành có th ể là Chính phủ, chính quyền địa phương, Công ty. - Chính phủ phát hành các lo ạ trái p iếu chính phủ nhằm huy động tiền bù đắp thâm hụt ngân sách ho ặc thực hiện nhữ ng công trình quốc gia lớn. - Chính quyền địa phương phát hành trái phiếu địa phương để huy động tiền đầu tư cho các công trình hay chương trình kinh tế, xã hội của địa phương. - Các công ty mu ốn huy động vốn đầu tư phát triển sản xuất phát hành trái phiếu cô ng ty hoặc CP. - Nhà đầu tư: + NĐT cá nhân + NĐT tổ chức: công ty đầu tư, công ty bảo hiểm, quỹ bảo hiểm xã hội, công ty tài chính, ngân hàng thương mại. - Các tổ chức kinh doanh trên TTCK: + Công ty ch ứng khoán + Quỹ đầu tư chứng khoán 9
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM + Các trung gian tài chính - Các tổ chức liên quan đến chứng khoán: + Cơ quan quản lý Nhà n ước + Sở giao dịch chứng khoán + Hiệp hội các nhà kinh doanh ch ứng khoán + Tổ chức lưu ký và thanh toán bù tr ừ chứng khoán + Công ty d ịch vụ máy tính chứng khoán + Các tổ chức tài trợ chứng khoán + Công ty đánh giá hệ số tín nhiệm 1.1.2.3. Chức năng của thị trường chứng khoán Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế: Khi các NĐT mua chứng khoán do các công ty phát hành, s ố tiền nhàn rỗi của ọ được đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh và qua đó góp phần mở rộng sả n xu ất xã hội. Thông qua TTCK, Chính phủ và chính quyền ở các địa phương cũng huy động được các nguồn vốn cho mục đích sử dụng và đầu tư phát triể n hạ tầng kinh tế, phục vụ các nhu cầu chung của xã hội. Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng: TTCK cung cấp cho công chúng m ột môi trườ g đầu tư lành mạnh với các cơ hội lựa chọn phong phú. Các loại chứng khoán trên th ị trường rất khác nhau về tính chất, thời hạn và độ rủi ro, cho phép các NĐT có thể lựa chọn loại hàng hoá phù h ợp với khả năng, mục tiêu và sở thích của mình. ạo tính thanh khoản cho các chứng khoán: Nhờ có TTCK các NĐT có thể chuyển đổi các chứng khoán họ sở hữu thành tiền mặt hoặc các loại chứng khoán khác khi họ muốn. Khả năng thanh khoản là một trong những đặc tính hấp dẫn của chứng khoán đối với người đầu tư. Đây là yếu tố cho thấy tính linh hoạt, an toàn của vốn đầu tư. TTCK hoạt động càng năng động và có hi ệu quả thì tính thanh khoản của các chứng khoán giao dịch trên thị trường càng cao. 10
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Đánh giá hoạt động của DN: Thông qua ch ứng khoán, hoạt động của các DN được phản ánh một cách tổng hợp và chính xác, giúp cho vi ệc đánh giá và so sánh hoạt động của DN được nhanh chóng và thu ận tiện, từ đó cũng tạo ra một môi trường cạnh tranh lành mạnh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, kích thích áp dụng công ngh ệ mới, cải tiến sản phẩm. Tạo môi trường giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô: Các chỉ số của TTCK phản ánh động thái của nền kinh tế một cách nhạ y bén và chính xác. Giá c ác chứng khoán tăng lên cho thấy đầu tư đang mở rộng, n ề n kinh tế tăng trưởng; ngược lại giá chứng khoán giảm sẽ cho thấy các dấu hiệu tiêu cực của nền kinh tế. Vì thế, TTCK được gọi là phong vũ biểu của n ề n k nh tế và là m ột công cụ quan trọng giúp Chính phủ thực hiện các chính sá h kinh tế vĩ mô. Thông qua TTCK, Chính phủ có th ể mua và bán trái phi ếu Chính phủ để tạo ra nguồn thu bù đắp thâm hụt ngân sách và qu ản lý l ạm phát. Ng ài ra, Chính phủ cũng có thể sử dụng một số chính sách, biện pháp tác động vào TTCK nhằm định hướng đầu tư đảm bảo cho sự phát triển cân đối của n ề n kinh tế. 1.1.2.4. Nguyên tắc hoạt động củ thị trường chứng khoán Nguyên tắc cạnh tranh tự do: TTCK phải hoạt động dựa trên cơ sở cạnh tranh tự do. Các nhà phát hành, NĐT có quyền tự do tham gia và rút kh ỏi thị trường. Giá cả chứng khoán trên th ị trường phản ánh mối quan hệ cung cầu về chứng khoán. Trên th ị trường sơ cấp, các nhà phát hành c ạnh tranh với nhau để bán chứng khoán của mình cho các NĐT, các NĐT được tự do lựa chọn chứng khoán mà h ọ muốn. Trên thị trường thứ cấp, các NĐT cũng cạnh tranh tự do để tìm kiếm lợi nhuận cho mình. Nguyên tắc trung gian mua bán: mọi hoạt động giao dịch, mua bán chứng khoán trên TTCK đều được thực hiện thông qua các trung gian hay còn được gọi la các nhà môi gi ới, đó là các công ty chứng khoán. Các nhà môi gi ới thực hiện giao dịch theo lệnh của khách hàng và hưởng hoa hồng. Ngoài ra nhà môi gi ới còn có th ể cung cấp các dịch vụ khác như cung cấp thông tin và tư vấn cho khách hàng trong việc đầu tư. Theo nguyên tắc trung gian trên thị trường sơ cấp, các NĐT không trực 11
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM tiếp thoả thuận với nhau để mua bán chứng khoán. Các NĐT thường không mua trực tiếp của người phát hành mà mua t ừ các nhà bảo lãnh phát hành. Trên th ị trường thứ cấp, họ đều phải thông qua các nhà môi gi ới của mình để đặt lệnh. Các nhà môi gi ới sẽ nhập lệnh vào hệ thống để khớp lệnh. Nguyên tắc đấu giá: giá chứng khoán được xác định thông qua vi ệc đấ u giá giữa các lệnh mua và các l ệnh bán. Tất cả các thành viên tham gia th ị trường đề u không th ể can thiệp vào việc xác định giá này. Trên TTCK thường ồn ại các hình thức đấu giá sau: - Đấu giá trực tiếp là việc các nhà môi gi ới gặp nhau trên sàn giao d ịch và trực tiếp đấu giá thông qua người trung gian tại quầy giao dịch để thương lượng giá. - Đấu giá gián ti ếp là hình thức đấu giá mà ác nhà môi gi ới chứng khoán không tr ực tiếp gặp nhau mà việc thương lượng giá được thực hiện gián tiếp thông qua hệ thống điện thoại và mạng lưới máy tính. - Đấu giá tự động là hình thức đấ u giá qua hệ thống mạng máy tính nối giữa máy chủ của Sở giao dịch với hệ thống máy tính của các công ty ch ứng khoán thành viên. Các l ệnh giao dịch từ các nhà môi gi ới được nhập vào hệ thống máy chủ của Sở giao dịch chứng khoán. Hệ thống máy chủ này sẽ xác định mức giá sao cho tại mức giá nay chứng khoán giao dịch với khối lượng cao nhất. - Đấu giá đị h kỳ là hình thức đấu giá trong đó các giao dịch chứng khoán tại một mức giá duy nhất bằng cách tập hợp tất cả các đơn đặt hàng mua và bán trong một khoảng thời gian nhất định. Đấu giá định kỳ là phương thức xác định mức giá cân bằng cung và cầu. - Đấu giá liên t ục là hình thức đấu giá trong đó việc mua bán chứng khoán được tiến hành liên t ục bằng cách phối hợp các đơn đặt hàng của khách hàng ngay khi có các đơn đặt hàng có th ể phối hợp được. Nguyên tắc công khai : tất cả các hoạt động trên TTCK đều phải đảm bảo tính công khai. Vi ệc công khai thông tin v ề TTCK phải đảm bảo tính chính xác, kịp thời, dễ tiếp cận. 12
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 1.1.3. Chỉ số giá chứng khoán 1.1.3.1. Khái niệm Theo Bùi Kim Y ến (2008), chỉ số giá chứng khoán là m ột giá trị thống kê phản ảnh tình hình của thị trường CP. Chỉ số này được tổng hợp từ danh mục các CP theo phương pháp tính nhất định. Thông thường danh mục sẽ bao gồm các CP có những đặc điểm chung cùng niêm y ết tại một sở giao dịch, cùng ngành ho ặc cùng m ức vốn hóa th ị trường. Chỉ số giá chứng khoán không ch ỉ được các nhà kinh t ế học quan tâm nghiên cứu vì mối liên lết chặt chẽ với nền kinh tế, xã hội của một quốc gia mà ngay cả những NĐT và quản lý th ị trường có th ể thông qua đó để mô t ả thị trường, so sánh lợi nhuận hoặc ước tính tỷ suất sinh lời theo yêu cầu ủa mình trước khi đưa ra các quyết định đầu tư. TTCK Việt Nam hiện nay có các ch ỉ số giá chứng khoán phổ biến là chỉ số VN-Index trên SGDCK thành phố Hồ Chí Minh và chỉ số HNX-index trên SGDCK Hà Nội. Ngoài ra còn có ch ỉ số Upcom-index, VN30, HNX30. Chỉ số VN-Index vẫn thường được sử dụng để nghiên cứu nhiều hơn so với các chỉ số còn l ại. 1.1.3.2. Chỉ số giá chứng khoán VN-Index Chỉ số giá chứ g khoán VN-Index là chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá của tất cả các CP niêm y ết và giao dịch trên SGDCK thành ph ố Hồ Chí Minh. Công th ức tính chỉ số giá ch ứng khoán VN-Index theo phương pháp Passcher VN-Index = ∑P1iQ1i / ∑P0iQ0i Trong đó: - ∑P1iQ1i là tổng giá trị vốn hóa th ị trường của các công ty được niêm yết ở thời điểm hiện tại. - ∑P0iQ0i là tổng giá trị vốn hóa th ị trường của các công ty được niêm yết ở thời điểm gốc (ngày 28/07/2000). 13
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 1.2. Các nhân tố vĩ mô ảnh hưởng đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán 1.2.1. Tỉ giá hối đoái 1.2.1.1. Khái niệm Theo Nguyễn Minh Kiều (2013), tỷ giá hối đoái là giá đơn vị tiền tệ của một nước được biểu hiện bằng đồng tiền của nước khác, là h ệ số quy đổi của một đồng tiền này sang một đồng tiền khác. Về nội dung, tỷ giá hối đoái là một ph ạm trù kinh tế, bắt nguồn từ nhu cầu trao đổi hàng hóa, d ịch vụ, phát sinh trực ti ế p ừ iền tệ và quan hệ tiền tệ giữa các quốc gia. Tỷ giá một mặt phản ánh sức mua c ủa đồng nội tệ, mặt khác thể hiện cung cầu ngoại hối. NEER (tỷ giá hiệu dụng danh nghĩa): đại diện cho giá trị tương đối của đồng tiền nội địa so với một rổ những đồng tiền của các nướ ó giá tr ị giao thương lớn nhất với quốc gia đó. REER (tỷ giá hiệu dụng thực): là NEER sau khi đã hiệu chỉnh theo lạm phát. (Ở đây chỉ số được hiệu chỉnh bằng CPI hàng tháng). REER ph ản ảnh giá trị thực sự của đồng tiền nội địa. 1.2.1.2. Phân loại Căn cứ vào phương tiện chuyển ngoại hối, có các lo ại tỷ giá: - Tỷ giá điệ hối (T/T Rate): là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng điện. Tỷ giá này được yết tại các điểm giao dịch ngoại hối, trên các b ảng điện và là t ỷ giá cơ sở để xác định các loại tỷ giá khác. - Tỷ giá thư hối (M/T Rate): là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng thư.Tỷ giá thư hối bằng tỷ giá điện hối trừ đi lại phát sinh trong thời gian chuyển thư hối. Căn cứ vào phương tiện thanh toán qu ốc tế, có các lo ại tỷ giá: - Tỷ giá Séc (Cheque Rate): là t ỷ giá áp d ụng cho việc mua bán các lo ại séc ngoại tệ. Tỷ giá séc th ấp hơn tỷ giá điện hối. Tùy thu ộc vào loại séc, có t ỷ giá séc trả ngay và tỷ giá séc có k ỳ hạn. 14
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM - Tỷ giá hối phiếu trả ngay (Draft Rate): là tỷ giá áp d ụng cho việc mua bán các loại hối phiếu có k ỳ hạn bằng ngoại tệ. Tỷ giá hối CP có k ỳ hạn bằng tỷ giá điện hối trừ đi lãi phát sinh t ừ khi hối phiếu được phát hành đến khi hối phiếu được trả tiền. Khoảng thời gian này bao gồm thời gian chuyển hối phiếu và kỳ hạn của hối phiếu. - Tỷ giá chuyển khoản (Transfer Rate): là tỷ giá áp d ụng cho việc mua bán ngoại hối mà việc chuyển trả ngoại hối được thực hiện bằng cách chuyển khoản qua ngân hàng. Trong nhi ều trường hợp, tỷ giá chuyển khoản có th ể lớn hơn ỷ giá điện hối (nhưng thường chỉ với tỷ giá mua) - Tỷ giá tiền mặt (Cash Rate): là tỷ giá áp d ụng cho việc mua bán ngoại hối mà việc chuyển trả ngoại hối là bằng tiền mặt. Căn cứ vào th ời điểm giao dịch, có các lo ại tỷ giá: - Tỷ giá mở cửa (Opening Rate): là tỷ giá vào đầu giờ giao dịch hay tỷ giá mua bán ngoại hối của hợp đồng giao d ịch đầu tiên trong ngày. T ỷ giá mở cửa của một trung tâm giao dịch cụ thể có th ể là t ỷ giá hợp đồng giao dịch cuối cùng c ủa ngày giao dịch trước (tỷ giá đóng cửa của ngày giao dịch trước) hoặc tỷ giá giao dịch của trung tâm giao d ịch gần nhất về địa lý đang giao dịch. - Tỷ giá đóng cử a (Closing Rate): tỷ giá của hợp đồng giao dịch cuối cùng của ngày giao dịch. Căn cứ vào phương thức giao dịch trên thị trường, có các lo ại tỷ giá: - Tỷ giá giao ngay (Spot Rate): Tỷ giá áp d ụng cho việc mua bán ngoại hối mà việc giao nhận ngoại hối được thực hiện trong vòng 2 ngày làm vi ệc kể từ ngày giao dịch. - Tỷ giá có k ỳ hạn (Forward Rate): là tỷ giá mua bán ngo ại hối mà việc giao nhận ngoại hối sẽ được thực hiện sau một kỳ hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng. Tỷ giá có k ỳ hạn do người kinh doanh tiền tệ tính toán trên cơ sở tỷ giá giao ngay và niêm y ết. 15
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Căn cứ vào ngi ệp vụ mua bán ngo ại tệ, có các lo ại tỷ giá: - Tỷ giá mua (BID Rate): là t ỷ giá ngân hàng mua ngo ại hối vào. - Tỷ giá bán (ASK Rate): là tỷ giá ngân hàng bán ngo ại hối cho khách hàng. Căn cứ vào cơ chế điều hành chính sách t ỷ giá: - Tỷ giá chính thức (ở Việt Nam ngày nay là t ỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng): Là t ỷ giá do Ngân hàng Trung ương công bố, được áp dụng để tính thuế xuất nhập khẩu và một số hoạt động khác liên quan đến tỷ giá chính thức. Ngoài ra, ở Việt Nam tỷ giá chính thức còn là c ơ sở để các NHTM xác định giá kinh doanh trong biên độ cho phép. - Tỷ giá chợ đen: Là tỷ giá được hình thành bên ngoài hệ thống ngân hàng, do quan hệ cung cầu trên thị trường chợ đen quyết định. - Tỷ giá cố định: Là tỷ giá do NHTW công b ố trong một biên độ dao động hẹp. Dưới áp lực cung cầu của thị trường, để duy trì tỷ giá cố định, buộc NHTW phải thường xuyên can thiệp, do đó làm cho dự trữ ngoại hối quốc gia thay đổi. - Tỷ giá thả nổi hoàn toàn: Là tỷ giá được hình thành hoàn toàn theo quan hệ cung cầu trên thị trường, NHTW không h ề can thiệp. - Tỷ giá thả ổi có điều tiết: Là tỷ giá được thả nổi, nhưng NHTW tiến hành can thiệp để tỷ giá biế động theo hướng có l ợi cho nền kinh tế. 1.2.1.3. Mối quan hệ giữa tỷ giá và giá c ổ phiếu Đối với NĐT nước ngoài, khi họ đầu tư vào TTCK trong nước, điều mà họ quan tâm hơn hết là tỷ giá, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến dòng ti ền đầu tư của họ. Họ sẽ tiến hành mua CP khi đồng nọi tệ của quốc gia đó mạnh lên. Chẳng hạn nếu đồng Việt Nam tăng giá, dòng ti ền mà các NĐT nước ngoài khi chuyển sang đồng Việt Nam sẽ giảm ít hơn so với tỷ giá ban đầu, làm giảm tỷ suất sinh lời dòng ti ền đầu tư của họ. Lúc này, thay vì đầu tư vào TTCK Việt Nam, họ sẽ đầu tư vào các quốc gia khác với tỷ giá làm cho giá tr ị dòng tiền của họ cao hơn. Đây là một trong các yếu tố làm giảm giá của cổ phiếu trên TTCK. Tuy nhiên, đây chỉ là sự so sánh 16
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM dựa trên sự chênh lệch tỷ giá giữa hai quốc gia. Thực tế cho thấy rằng mặc dù t ỷ giá thấp hơn nhưng với môi trường chính trị ổn định cũng làm cho họ xem xét đầu tư vào nước đó. Đặc biệt, những dao động của tỷ giá có th ể có những tác động đáng kể đến lợi ích và giá tr ị của cả những công ty n ội địa tham gia trao đổi, mua bán hàng hóa v ới thị trường quốc tế và những công ty đa quốc gia. Nói cách khác, s ự thay đổi của tỷ giá s ẽ ảnh hưởng đến những DN nhập khẩu và xuất khẩu nếu những người tham gia TTCK đánh giá thành qu ả công ty qua thu nh ập được báo cáo trong báo cáo tài chính. Nếu đồng nội tệ tăng giá, hàng hóa trong nước sẽ đắt ơn àng hóa nước ngoài nên hoạt động xuất khẩu gặp khó khăn trong khi nhập khẩu lại gặp nhiều thuận lợi hơn. Lợi nhuận của DN xuất khẩu giảm đi do d òng ti ền ngoại tệ thu vào khi chuyển sang nội tệ sẽ giảm đi rất nhiều, từ đó làm giá của cổ phiếu cũng giảm mạnh. Bên cạnh đó, hàng ngoại tràn vào th ị trường trong nước, nhu cầu dùng đồ ngoại tăng lên. Điều này cũng làm cho l ợ i nhuận của các DN trong nước bị giảm đi, tỷ suất sinh lợi cổ phiếu giảm xuống và k ông thu hút được nhiều NĐT. Trong khi đó, những DN nhập khẩu máy móc, nguyên v ật liệu với giá rẻ, chi phí sản xuất giảm đi làm cho lợi nhuận tăng lên đáng kể. Lúc này, giá của những cổ phiếu của DN nhập khẩu lại tăng lên. Trong tình huống n ược lại, nếu đồng nội tệ giảm giá, thì thuận lợi cho tình hình xuất khẩu và ki h doanh trong nước, hàng nhập khẩu sẽ đắt hơn hàng nội địa và nhu cầu sử dụng hàng sản xuất trong nước sẽ tăng lên. Lợi nhuận của những DN sản xuất trong nước cũng vì thế tăng lên. Như vậy, tác động của sự thay đổi tỷ giá hối đoái lên giá cổ phiếu trên TTCK là đồng biến hay nghịch biến phụ thuộc vào nhiều khía cạnh. Do đó, khá khó khăn để đưa ra nhận xét về tình hình chung của giá cổ phiếu trên TTCK khi có s ự biến động của tỷ giá hối đoái. Nếu chỉ xét ở khía cạnh thương mại quốc tế, khi Việt Nam là nước nhập siêu trong hơn 10 năm từ 2006 – 2015 và áp dụng phương pháp yết giá trực tiếp thì tỷ giá hối đoái sẽ có tác động nghịch đến giá cổ phiếu trên TTCK. Giả thuyết 1: TGHĐ có tác động tỷ lệ nghịch (-) đến giá cổ phiếu trên TTCK. 17
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 1.2.2. Lạm phát 1.2.2.1. Khái niệm Theo Nguyễn Minh Kiều (2013), lạm phát là s ự tăng mức giá chung của hàng hóa và d ịch vụ theo thời gian và sự mất giá trị của một loại tiền tệ. Khi so sánh với các nước khác thì lạm phát là s ự giảm giá trị tiền tệ của một quốc gia này so v ới các loại tiền tệ của quốc gia khác. 1.2.2.2. Phân loại Căn cứ vào m ức độ, lạm phát được phân thành các lo ại sau: - Lạm phát vừa phải: Xảy ra khi tốc độ tăng giá ở mức một con số (dưới 10%/năm). Trong điều kiện lạm phát vừa phải, giá ả tăng chậm, thường xấp xỉ bằng mức tăng tiền lương. Do đó, giá trị tiền tệ tương đối ổn định, tạo thuận lợi cho môi trường kinh tế xã hội. Tác hại của lạm phát vừa phải là không đáng kể. - Lạm phát phi mã: Xảy ra khi giá cả tăng nhanh, ở mức hai, ba con số như 50%, 100%, 200%/năm. Trong điều k ện lạm phát phi mã, sản xuất không phát triển, hệ thống tài chính bị suy tàn. - Siêu lạm phát: Xảy ra khi tốc độ tăng giá vượt xa mức lạm phát phi mã, có thể lên tới hàng ngàn l ần. Si êu lạm phát có sức phá hủy mạnh toàn bộ hoạt động của nền kinh tế và đi kèm là suy thoái kinh tế nghiêm trọng. 1.2.2.3. Mối quan hệ giữa lạm phát và giá c ổ phiếu Mối quan hệ giữa lạm phát và TTCK thông thường là mối quan hệ ngược chiều. Khi lạm phát cao, đồng tiền mất giá khiến NĐT chuyển sang nắm giữ vàng, bất động sản, ngoại tệ mạnh…thay vì đầu tư khiến DN thiếu vốn để mở rộng sản xuất, tăng trưởng của nền kinh tế nhìn chung sẽ chậm lại. Đồng thời, mức chia cổ tức trên mỗi CP dù cao nhưng giá trị thực là thấp cũng là lý do khi ến TTCK không còn là kênh đầu tư hấp dẫn. Giả thuyết 2: Lạm phát có tác động tỷ lệ nghịch (-) đến giá cổ phiếu trên TTCK. 18
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 1.2.3. Lãi suất trái phiếu chính phủ 10 năm 1.2.3.1. Khái niệm Trái phiếu chính phủ là những trái phiếu do Chính phủ phát hành nh ằm mục đích bù đắp thâm hụt ngân sách, tài tr ợ cho các công trình phúc l ợi công c ộng ở trung ương và địa phương hoặc làm công c ụ điều tiết tiền tệ. Đặc điểm của trái phiếu chính phủ là không có r ủi ro thanh toán và có độ thanh khoản cao. Do đó, lãi suất của trái phiếu chính phủ được xem là căn cứ chuẩn ấn định mứ c lãi suất của các công c ụ nợ khác có cùng k ỳ hạn1 1.2.3.2. Phân loại Trái phiếu kho bạc (Treasury bonds): do Kho b ạ c thay mặt Chính phủ phát hành để huy động vốn dài hạn nhằm tài trợ cho Chi tiêu Ngân sách nhà nước. Ở Mỹ, trái phiếu kho bạc có hai lo ại là Treasury n te với thời hạn trên 1 năm và không quá 10 năm và Treasury bond với thời hạn trên 10 năm. Ở Việt Nam, trái phiếu kho bạc thường có th ời hạn 2 và 5 năm. Công trái nhà nước (State bonds): là loại trái phiếu dài hạn đặc biệt, được phát hành từng đợt, không thường xuyên. Loại này khá được ưa chuộng vì không có r ủi ro, mặc dù lãi su ất tương đối thấp nhưng lại không p hải chịu thuế. Công trái ở Việt Nam được phát hành không ph ải nhằm vay vốn để bù đắp thâm hụt ngân sách mà để động viên người dân cho Chính phủ vay vốn để đầu tư vào các d ự án, công trình phục vụ cho lợi ích chung của cả xã hội. Vì vậy mà công trái ở Việt Nam có tên g ọi là Công trái xây d ựng tổ quốc. Trước đây, công trái ở Việt Nam thường có m ức lãi suất thấp nên không h ấp dẫn nhà đầu tư, nhưng gần đây, mức lãi suất đã được điều chỉnh hợp lý h ơn nhằm trước hết là đối phó v ới rủi ro mất giá đồng tiền do lạm phát. Ví dụ Công trái Giáo d ục được phát hành năm 2005. Công trái Giáo d ục có th ời hạn 5 năm, lãi suất 8.2%/năm. Tiền gốc và lãi 1 (Theo Thị trường trái phiếu (Bond market) – tổng quan về bốn bộ phận cấu thành thị trường tài chính – M.Pearlie) 19
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM công trái được thanh toán 1 lần khi đáo hạn (sau 60 tháng) tại các Kho bạc Nhà nước. Như vậy tổng lãi suất của cả 5 năm sẽ là 41%. Công trái giáo d ục được phát hành theo hai hình thức: chứng chỉ không ghi tên, in trước mệnh giá gồm 11 loại từ mệnh giá 50.000 đồng đến 100 triệu đồng. Loại chứng chỉ có ghi tên, không in trước mệnh giá sử dụng đối với các cá nhân, t ổ chức mua công t rái có giá tr ị từ 50 triệu đồng trở lên (tối đa là 10 tỷ đồng). 1.2.3.3. Mối quan hệ giữa lãi suất và giá c ổ phiếu Lãi suất TPCP được xem là lãi su ất chuẩn; những thay đổi d ù là trong ng ắn hạn hay dài hạn của lãi suất này cũng đều ảnh hưởng đến lãi suất chiết khấu và TTCK. Các NĐT trái phiếu thường theo dõi r ất sát tình hình của nền kinh tế, và lãi suất là nhân t ố quan trọng ảnh hưởng đến nền kinh tế. Các NĐT cổ phiếu thường chỉ tập trung vào tình hình và triển vọng của công ty mình nắm giữ cổ phiếu, tuy nhiên họ luôn cảnh giác với những thay đổi trong lãi suất. Theo lý thuyết về lượng cầu tài sản, lượng cầu về một tài sản thường có tương quan thuận với sự gia tăng của của cải; khi của cải tăng lên, lượng cầu về các loại tài sản khác nhau sẽ tăng theo những mức độ khác nhau. Do đó, khi lãi suất thấp, nhiều NĐT trước đây đã mua trái phiếu nhằm tìm kiếm sự an toàn thường có xu hướng bán trái phiếu để tìm kiếm thu nhập cao hơn từ TTCK, ngược lại khi NĐT cảm nhận được là họ có thể nhận được mức thu nhập cao hơn từ trái phiếu thì dòng tiền sẽ chảy ra khỏi TTCK. Bên cạnh đó, lãi suất trái phiếu tăng thường đồng nghĩa với lãi suất chiết khấu tăng và ngược lại. Khi lãi suất chiết khấu tăng, các ngân hàng sẽ tăng lãi suất cho vay đối với khách hàng. Xét trong trường hợp các cá nhân vay tiền ngân hàng, khoản vốn vay của họ lúc này sẽ có chi phí cao hơn, do đó họ phải tính toán và xem xét một cách kĩ lưỡng khả năng thanh toán nợ và lãi vay để cuối cùng đưa ra các quyết định vay. Điều này sẽ làm hạn chế mức vay nợ xuống nên hạn chế khả năng đầu tư của họ vào cổ phiếu. Còn đối với các DN, họ còn ch ịu tác động nhiều hơn bởi họ cũng cần vay tiền từ NHTM để duy trì hoạt động và mở rộng sản xuất. Một 20
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM khi các khoản vay trở nên đắt hơn thì các DN sẽ có tâm lý ngại vay tiền và thực tế thì họ phải trả lãi suất cao hơn cho các khoản vay. Với một DN trong thời kỳ tăng trưởng thì điều này có th ể tác động nghiêm trọng, DN phải thu hẹp phạm vi hoạt động và kết quả là lợi nhuận bị giảm sút. Một khi DN bị thị trường nhìn thấy là sẽ cắt giảm các chi phí đầu tư tăng trưởng hoặc là DN đang tạo ra lợi nhuận ít hơn v ì chi phí vay nợ tăng cao hoặc là doanh thu sụt giảm do người tiêu dùng thì dòng ti ền tương lai được dự đoán sẽ giảm đi. Và hệ quả là giá c ổ phiếu của DN sẽ thấp xuống. Nếu số lượng DN trên TTCK có s ự sụt giảm này đủ lớn thì xét toàn bộ hị trường, chỉ số chứng khoán sẽ giảm. Ngoài ra, lãi su ất trong nước tăng cũng có tác dụng thu hút luồng ngoại tệ đổ vào, gián ti ếp giúp đồng nội tệ tăng giá và do vậy tác động làm giảm tỷ giá hối đoái. Các DN xuất khẩu trong bối cảnh này sẽ gặp khó khăn do hàng hóa xu ất khẩu bị đắt lên, đồng thời trước đó đã chịu thêm chi phí vốn vay do lãi suất tăng. Hệ quả là doanh thu và kỳ vọng về lợi nhuận tương lai của các DN này bị ảnh hưởng, làm giá cổ phiếu DN trên thị trường sa sút. Còn đối với nhóm DN phải nhập khẩu phần lớn nguyên liệu đầu vào cho sản xuất kinh doanh, thì bối cảnh lãi suất tăng lại là lợi thế cho họ. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của chi phí vốn vay tăng lên, phần lợi thế này có nguy cơ bị triệt tiêu. Đối với một quốc gia mà chủ yếu nguyên vật liệu được nhập từ nước ngoài, lãi su ất tă (với mức hợp lý) đôi khi cũng là một yếu tố hỗ trợ cho TTCK. Nhìn chung, mặc dù thông thường có mối quan hệ nghịch biến rõ r ệt giữa lãi suất và giá c ổ phiếu trên TTCK nhưng điều này không h ẳn luôn luôn đúng. Giả thuyết 3: Lãi suất có tác động tỷ lệ nghịch (-) đến giá cổ phiếu trên CK. 1.2.4. Chỉ số sản phẩm công nghiệp 1.2.4.1. Khái niệm Là tỷ lệ phần trăm giữa khối lượng sản xuất công nghi ệp tạo ra trong kỳ hiện tại với khối lượng sản xuất công nghi ệp kỳ gốc. 21
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Chỉ số sản xuất công nghi ệp có th ể tính với nhiều kỳ gốc khác nhau tuỳ thuộc mục đích nghiên cứu. Ở nước ta hiện nay thường chọn kỳ gốc so sánh là cùng kỳ năm trước và kỳ trước liền kề; ít sử dụng gốc so sánh là m ột tháng cố định của một năm nào đó. Tuy nhiên, hầu hết các nước trên thế giới sử dụng gốc so sánh là tháng bình quân của một năm được chọn làm gốc để tính chỉ số khối lượng sả n phẩm công nghi ệp. Việc tính chỉ số sản xuất công nghi ệp được bắt đầu từ tính chỉ số sản xuất của sản phẩm hay còn g ọi là chỉ số cá thể. Từ chỉ số cá thể có th ể tính c o các chỉ số sản xuất của ngành công nghi ệp cấp 4, cấp 2, cấp 1 và toàn gà h công nghi ệp; cũng có thể tính cho một địa phương, một loại hình kinh tế và cho toàn qu ốc. Công t hức tính: Trong đó: - Ix: Chỉ số sản xuất chung; - IXn: Chỉ số sản xu ấ t c ủa sản phẩm (hoặc của một ngành) thứ n - WXn: Quyề số sả n xuất của sản phẩm (hoặc của một ngành) thứ n. Trong công th ức này, quyền số được thể hiện là tỷ trọng của sản phẩm trong một ngành hoặc tỷ trọng của một ngành chi tiết trong ngành cấp cao hơn. 1.2.4.2. Mối quan hệ giữa chỉ số sản xuất công nghiệp với giá cổ phiếu Khi giá trị sản lượng công nghiệp có mức tăng trưởng, điều này cho thấy nền kinh tế đang trong giai đoạn phát triển và các công ty làm ăn hiệu quả, có lãi, gia tăng lợi nhuận cho các cổ đông. Khi đó làm cho chứng khoán của công ty sẽ trở nên hấp dẫn hơn và giá cổ phiếu của các công ty cũng như chỉ số giá cổ phiếu trên TTCK cũng sẽ tăng lên. 22
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Giả thuyết 4: Chỉ số sản xuất công nghiệp có tác động tỷ lệ thuận (+) đến giá cổ phiếu trên TTCK. 1.2.5. Cung tiền M2 1.2.5.1. Khái niệm Cung tiền là lượng tiền được đưa vào nền kinh tế để đáp ứng các nhu c ầ u như phương tiện thanh toán, nhu cầu cất trữ của các chủ thể trong nền kinh tế. Các thước đo lượng cung tiền gồm có: - M0: Bao gồm tiền mặt, là bộ phận tiền giấy do NHTW p át ành lưu thông ngoài hệ thống ngân hàng. - M1: Bao gồm M0 và tiền gửi không k ỳ hạn, nh ữ ng khoản tiền gửi này có thể rút ra b ất cứ lúc nào theo yêu c ầu, có thể tồn tại dưới tài khoản phát séc ho ặc không phát séc. - M2: Bao gồm M1, tiền gửi tiết kiệ m, tiền gửi có k ỳ hạn tại ngân hàng. - M3: Bao gồm M2, các loại tiền gử ở các định chế tài chính khác ngoài ngân hàng. - L: Là thước đo rộng nhất, bao gồm M3, các chứng khoán có giá như tín phiếu kho bạc, thương phiế u, chấp phiếu ngân hàng. 1.2.5.2. Mối quan hệ giữa cung tiền và giá c ổ phiếu Quan hệ cơ bản iữa cung tiền và TTCK là mối quan hệ cùng chi ều thông qua chính sách tiền tệ. Nếu Chính phủ thi hành chính sách tiền tệ mở rộng nghĩa là tăng lượng tiền trong lưu thông thì việc tiêu dùng hàng hoá, các tài s ản tài chính như chứng khoán sẽ tăng lên làm gia tăng tính thanh khoản trên TTCK. Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm giảm lãi suất chiết khấu và tăng giá kỳ vọng thu nhập trên chứng khoán. Ngược lại, nếu sử dụng chính sách tiền tệ thu hẹp thì với cơ chế tương tự, quan hệ cơ bản giữa cung tiền và TTCK là m ối quan hệ cùng chi ều thông qua chính sách tiền tệ. Nadeem Sohail và Zakir Hussain (2009) đã dùng mô hìn h VECM nghiên cứu ảnh hưởng của cung tiền lên chỉ số LSE25 trên SGDCK Lahore – Pakistan trong khoảng thời gian từ 12/2002 đến tháng 6/2008. Nghiên cứu cho thấy cung tiền tác động tích cực đến giá cổ phiếu trong dài hạn. 23
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Giả thuyết 5: Cung tiền có tác động tỷ lệ thuận (+) đến giá cổ phiếu trên TTCK. 1.3. Mô hình nghiên cứu 1.3.1. Cơ sở lí luận về mô hình nghiên cứu Nghiên cứu sẽ tiếp cận phương pháp của Johansen và Juselius (1990) để kiểm định đồng tích hợp và ước lượng mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số VECM cho việc kiểm tra sự ảnh hưởng của các biến kinh tế vĩ mô đến giá cổ p iếu trên TTCK Việt Nam trong ngắn hạn và dài h ạn. Mô hình này có ưu điểm hơn so với các mô hình trước đó không chỉ là vì các đặc tính của số liệu được kiểm định kỹ lưỡng trước khi lựa chọn kỹ thuật ước tính thích hợp mà cấu trúc trễ được chọn lựa trên cơ sở dữ liệu tạo ra quá trình vận động cho các biến kinh tế giữa ngắn hạn và dài h ạn. Do vậy mà kết quả ước lượng theo mô hình VECM cho ta thông tin về các đặc tính k ông ch ỉ trong ngắn hạn mà cả trong dài hạn. Hơn nữa, mô hình này còn tránh được một số lỗi của phương pháp OLS thông thường như hồi quy giả mạo hay hiện tượng tự tương quan của mô hình OLS. 1.3.2. Cơ sở lí luận về phương pháp nghiên cứu 1.3.2.1. Chuỗi thời ian a. Khái ni ệm Chuỗi thời gian là một chuỗi các điểm dữ liệu của một biến được đo lường, quan sát, thu thập theo từng mốc thời gian liền nhau với một tần suất thời gian thống nhất như theo năm, theo quý, theo tháng, theo ngày, theo tu ần. Một chuỗi thời gian gồm dãy các giá tr ị quan sát X được ký hiệu: {X1, X2, X3…Xt-1, Xt} với X1 là giá trị quan sát tại thời điểm đầu tiên và X t là giá tr ị quan sát tại thời điểm cuối cùng. Đặc biệt số liệu chuỗi thời gian phải được sắp xếp theo một trình tự thời gian nhất định, trong đó quan sát xảy ra sau luôn được xếp ngay sau quan sát xảy ra trước nó tức là Xt luôn được xếp ngay sau Xt-1. 24
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Thông thường, dữ liệu tài chính được thu thập dưới dạng chuỗi thời gian với số lượng quan sát lớn, được ghi nhận trong thời gian dài để tiến hành phân tích, nghiên cứu. Ví dụ như chỉ số VN-Index hàng ngày, giá vàng trên th ị trường thế giới hàng ngày, CPI hàng tháng, GDP hàng năm. Trong phân tích hồi quy liên quan đến chuỗi dữ liệu thời gian có một khái niệm quan trong là “biến trễ”. Mô hình hồi quy không ch ỉ bao gồm giá trị hiện tại mà còn có giá tr ị quá khứ (giá trị trễ). Mô hình hồi quy có chứa biến giải thích (biến X) là biến trễ, được gọi là mô hình phân ph ối trễ, còn mô hình ch ứa biến phụ thuộc ở vế phải phương trình (biến Y) là biến trễ thì được goi là mô hình t ự ồi quy. Mô hình có độ trễ càng cao thì càng dễ mất nhiều quan sát, đây là yếu tố cần chú ý khi lựa chọn mô hình. b. Các thành ph ần của một chuỗi thời gian Tính tự tương quan: chuỗi các quan sát trong số liệu chéo thường được xem như là độc lập với nhau và do đó không tương quan với nhau, tuy nhiên với số liệu chuỗi thời gian, ta thường thấy chúng có tính tự tương quan: corr (Xt, Xt-k) thường khác 0. Thành phần xu hướng (trend): một chuỗi thời gian được xem là có tính xu hướng khi các quan sát X t củ nó th ể hiện sự tăng lên hay giảm xuống theo thời gian trong một khoảng thời gian đủ dài. Về mặt đồ thị, tính xu hướng của chuỗi thời gian có th ể được biểu diễn dưới dạng một đường thẳng hoặc đường cong trơn. Ví dụ như tốc độ tăng dân số của Việt Nam có xu hướng giảm, tỷ trọng nông nghi ệp trong GDP của Việt Nam có xu hướng giảm, mức giá có xu hướng tăng. Thành phần mùa v ụ (seasonal): là sự thay đổi lặp đi lặp lại tính theo mùa trong năm. Thành phần này có tính ngắn hạn với chu kỳ lặp lại thường là một năm xảy ra do khí hậu, ngày lễ, phong tục tập quán. Ví dụ như lượng khách du lịch thường tăng mạnh vào mùa hè, giá hàng hóa, th ực phẩm thường cao vào dịp lễ Tết. 25
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Hình 1.1 Xu hướng và th ời vụ Nguồn: Problem set 7, Analytic method for Policy Making, Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Việt Nam 2000. Thành phần chu kỳ (cyclical): là sự tăng lên hay giảm xuống của các quan sát chuỗi dữ liệu trong khoảng thời gian dài (t ường là từ 2 - 10 năm). Thành phần chu kỳ thường có dao động dạng sóng xung quanh trục xu hướng. Ví dụ như chu kỳ kinh tế tăng trưởng, suy thoái, hồi phục. Thành phần ngẫu nhi ên (irregular): là nh ững thay đổi bất thường của chuỗi thời gian xảy ra trong thời ian ngắn và không tuân theo quy luật vận động nào. Các nguyên nhân gây ra biế động ngẫu nhiên có th ể là thời tiết bất thường, chiến tranh, khủng hoảng năng lượng, biến động chính trị. 26
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Hình 1.2: Chu kỳ và ng ẫu nhiên - Tăng trưởng kinh tế của Hoa Kỳ 1961-1999 Nguồn: World Development Indicator CD - Rom 2000, World Bank. 1.3.2.2. Tính dừng của chuỗi thời gian a. Khái ni ệm Dữ liệu của chuỗi thời gi n có thể xem là được tạo ra nhờ một quá trình ngẫu nhiên và t ập hợp dữ liệu cụ thể có thể coi là một kết quả cá biệt hay một mẫu của quá trình ngẫu nhiên đó. Nếu xem quá trình ngẫu nhiên là m ột tổng thể và sử dụng dữ liệu mẫu để suy ra các ước lượng về một tập hợp, thì đối với chuỗi thời gian, chúng ta c ũng có thể dùng k ết quả để suy ra các ước lượng về quá trình ngẫu nhiên. Một cách tổng quát, theo Gujarati (2003), một chuỗi thời gian được coi là dừng nếu kì vọng và phương sai không đổi theo thời gian và giá tr ị hiệp phương sai giữa hai thời đoạn chỉ phụ thuộc vào khoảng cách và độ trễ về thời gian giữa hai thời đoạn này chứ không phụ thuộc vào thời điểm thực tế mà hiệp phương sai được tính. Cụ thể, chuỗi thời gian Xt được xem là dừng nếu: - Kì vọng không đổi: E (Xt) = = const - Phương sai không đổi: Var (Xt) = E (Xt - )2 = σ2 = const 27
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM - Hiệp phương sai không phụ thuộc vào thời điểm tính toán: Cov ( t, Xt-k) = E [(Xt - ) (Xt-k - )] = ρk = const với mọi t Nếu một trong ba điều kiện trên không được thỏa mãn thì chuỗi thời gian đó được xem là chuỗi không dừng. b. Hậu quả của chuỗi không dừng Nếu một chuỗi thời gian không dừng áp dụng vào mô hình h ồi quy cổ điển thì giả định về yếu tố ngẫu nhiên có kì vọng bằng không, phương sai không đổi và không t ồn tại tự tương quan sẽ bị vi phạm. Khi đó, kiểm định t, F sẽ k ông còn hi ệu quả và ước lượng hay dự báo cho chuỗi thời gian đó sẽ không còn chính xác hay nói cách khác phương pháp OLS không áp dụng cho các chuỗi không dừng. Điển hình là hiện tượng hồi quy giả mạo. Nếu mô hình tồn tại ít nhất một biến độc lập có cùng xu th ế với biến phụ thuộc, khi ước lượng mô hình ta có thể thu được các hệ số có ý nghĩa thống kê và h ệ số xác định R2 rất cao. Nhưng điều này có thể chỉ là giả mạo, R2 cao có th ể là do hai biến này có cùng xu th ế chứ không phải do chúng tương quan chặt chẽ với nhau. Trong thực tế, phần lớn các chuỗi thời gian đều là chuỗi không dừng, kết hợp với những hậu quả trình bày trên cho thấy tầm quan trọng của việc xác định chuỗi thời gian có tính dừ g hay không. c. Biến đổi chuỗi không dừng thành chu ỗi dừng Để biến đổi một chuỗi thời gian không dừng thành chuỗi thời gian dừng, ta lấy sai phân bậc d của nó với d = {1,2,…n}. Nếu sau phân bậc 1 của chuỗi Xt chưa dừng thì tiếp tục lấy sai phân các bậc tiếp theo cho đến khi thỏa mãn điều kiện dừng. Nghiên cứu đã chứng minh luôn tồn tại một giá trị d xác định để sai phân bậc d của Xt là chuỗi dừng. Khi đó Xt được gọi là liên k ết bậc d, kí hiệu I(d). Cách lấy sai phân bậc d như sau: - Sai phân bậc 1: D (Xt) = Xt - Xt-1 28
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM - Sai phân bậc 2: D (D(Xt)) = (Xt - Xt-1) - (Xt-1 - Xt-2) - … - Sai phân bậc d: D (Dd-1 (Xt)) d. Nhiễu trắng (white noise error term) Giả sử ta có phương trình Xt = Xt - 1 + ut Nhiễu trắng là một thuật chữ khoa học chỉ yếu tố ngẫu nhiên u . Nếu ut đáp ứng đầy đủ các giả thuyết của mô hình hồi quy tuyến tính cổ điển (OLS), tức thỏa mãn đồng thời cả 3 yếu tố kỳ vọng bằng không, phương sai không đổi và hiệp phương sai giữa chúng bằng không thì ut được gọi là nhi ễu trắng hay chuỗi sai số ut có tính dừng. Khi hồi quy với chuỗi thời gian có tính dừng hay sai số ut là nhiễu trắng thì cho ta các thống kê có độ tin cậy cao, miễ n là mẫu quan sát đủ lớn. Nếu ut còn t ồn tại tự tương quan nghĩa là cò n có nh ững t ông tin ẩn trong ut mà ta có th ể khai thác để cải thiện mô hình hồi quy. 1.3.2.3. Một số khái niệm liên qu n đến mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số VECM a. Bậc tích hợp Trước khi đi vào ước lượng mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số, cần phải xác định bậc tích hợp của các biến được xem xét đưa vào mô hình. Chỉ có nh ững biến có cùng b ậc tích hợp mới có th ể có đồng tích hợp và khi có s ự tồn tại của đồng tích hợp mới hàm ý r ằng có cơ sở vững chắc cho việc vận dụng mô h ình hiệu chỉnh sai số. Chuỗi Xt không d ừng, sai phân bậc d-1 của Xt không d ừng, nhưng sai phân bậc d dừng, khi đó Xt được gọi là tích hợp bậc d, ký hi ệu I (d). Nếu d = 0, chuỗi ban đầu là chuỗi dừng. b. Đồng tích hợp Đồng tích hợp là khái ni ệm cơ bản của kinh tế lượng hiện đại và mô hình hóa tài chính, phân tích chuỗi. Theo Engle & Granger (1987), khi xét mô hình có nhiều 29
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM biến số theo thời gian, sẽ có nhiều trường hợp, mặc dù các bi ến số đều không dừng, nhưng khi hồi quy hay tổ hợp tuyến tính các biến này thì vẫn có nhiễu trắng. Trong trường hợp này mô hình vẫn có thể ước lượng được mà không b ị hiện tượng hồi quy giả mạo. Nói cách khác, nếu sự kết hợp tuyến tính của các chuỗi thời gian không dừng tạo thành chuỗi dừng thì các chuỗi thời gian không dừng đó có tính đồng li ên kết và các ki ểm định t, F vẫn có ý nghĩa thống kê. Có nhi ều phương pháp thường dùng để kiểm định mối quan hệ đồng tích hợp như kiểm định Engle - Granger, kiểm định CRDW. Nhưng phổ biến nhất vẫn là phương pháp của Johansen & Juselius gồm kiểm định Trace và kiểm đị h Max – Eigen. c. Mô hình Vectơ hiệu chỉnh sai số VECM Khi hồi quy mô hình với các biến là chuỗi thời gian thì yêu cầu đặt ra là các chuỗi này phải dừng. Trong trường hợp chuỗi chưa dừng thì ta phải lấy sai phân của chúng cho đến khi có được chuỗi dừng. Tuy nhiên, khi mà ta h ồi quy các giá trị sau khi đã lấy sai phân có thể sẽ bỏ sót những t ông tin dài hạn trong mối quan hệ giữa các biến. Chính vì thế khi hồi quy những mô hình đã lấy sai phân phải có thêm phần dư E. Ví dụ đối với mô h ình hai biến X1, X2, ta có: ∆X1tt= β1 + β2 ∆X2 + β3 Et-1 + εt Số hạng β3 Et-1 chính là phần mất cân bằng. Mô hình ước lượng sự phụ thuộc của mức thay đổi X1 vào mức thay đổi của X2 và mức mất cân bằng ở thời kỳ trước. Mô hình t ên được gọi là mô hình hiệu chỉnh sai số ECM (Error Correction Model). Mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số VECM (Vectơ Error Correction Model) là một dạng của mô hình VAR tổng quát, được sử dụng trong trường hợp chuỗi dữ liệu là không d ừng và chứa đựng mối quan hệ đồng tích hợp. Mô hình VECM tổng quát có d ạng: ∆Xt = Π Xt-1 + C 1 ∆Xt-1 + C 2 X t-2 +… + C ρ-1+∆1 X t-ρ+1 + εt 30
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Trong đó: - Π=-(I ∑– A 1– A 2 -A- …Aρ ) - Cj = - ; I = 1,2,… ρ-1 Lưu ý r ằng để chạy được mô hình VECM, dữ liệu phải dừng và giữa các biến có t ồn tại mối quan hệ đồng tích hợp (mối tương quan dài hạn) với nhau. Điề u này đồng nghĩa với việc thực hiện đồng thời kiểm định tính dừng và kiểm định đồng tích hợp trước khi thực hiện mô hình VECM. 1.3.2.4. Phương pháp ước lượng mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số VECM a. Kiểm định tính dừng của chuỗi thời gian – kiểm định nghiệm đơn vị Tính dừng của chuỗi thời gian có thể được nhận biết dựa trên đồ thị của chuỗi thời gian, đồ thị hàm tự tương quan mẫu hay kiểm định Dickey-Fuller (kiểm định nghiệm đơn vị). Nếu đồ thị Y = f(t) của chuỗi thời gian cho thấy trung bình và phương sai của quá trình Yt không đổi t eo t ời gian, thì chuỗi thời gian đó có thể có tính dừng. Kiểm định nghiệm đơn vị (Unit root test) là phương pháp xác định tính dừng một cách chuyên nghiệp và được sử dụng phổ biến hơn lược đồ tự tương quan và tự tương quan riêng phần do Dickey - Fuller giới thiệu năm 1979. Xét mô hình Yt = Yt-1 + ut (với ut là nhiễu trắng). Ta kiểm định giả thuyết: H0: = 1 (chuỗi không dừng) H1: ≠ 1 (chuỗi dừng) heo Dickey & Fuller, nếu chuỗi thời gian chưa xác định được tính dừng thì trị thống kê t ước lượng của hệ số Yt-1 không tuân theo phân ph ối Student mà tuân theo phân phối xác suất (tau statistic) hay kiểm định Dickey – Fuller (kiểm định DF). Tính toán trị thống kê và đối chiếu với bảng Dickey – Fuller được Mackinnon mở rộng thông qua mô ph ỏng Monte Carlo. Nếu | | > | | (theo DF hoặc Mackinnon DF) thì bác bỏ giả thuyết H0 và kết luận chuỗi thời gian đó có tính dừng. 31
  • 44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM b. Xác định độ trễ tối ưu Trước khi thực hiện việc kiểm định số quan hệ đồng tích hợp, chúng ta phải xác định được độ trễ tối ưu dựa vào các tiêu chu ẩn Lag, LogL, LR, FPE, AIC, SC và HQ. Độ trễ càng nhỏ càng tốt vì số quan sát là có h ạn nên nếu tăng độ dài của trễ sẽ làm cho bậc tự do bị giảm, do vậy ảnh hưởng đến chất lượng của ước lượng. c. Kiểm định đồng tích hợp Cơ sở vững chắc của mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số VECM dựa rên khái niệm rằng có tồn tại một mối quan hệ cân bằng trong dài hạn giữa các biến có liên quan. Việc kiểm tra đồng tích hợp là để trả lời cho câu hỏi tồn tại hay không mối quan hệ đó. Trước khi sử dụng kiểm định đồng tích hợp, điều cần thiết lập ở mỗi chuỗi dữ liệu là tích hợp cùng một bậc giống nhau. Sau khi bậc tích hợp của mỗi biến trong nghiên cứu được xác định trong phần kiểm định tính dừng. Bước tiếp theo tiến hành kiểm định đồng tích hợp nhằm xác định một quan hệ dài hạn giữa các biến khảo sát (long-run relationsh p). Do các biến sử dụng trong ước lượng ở dạng logarit tự nhiên đều không dừng, nên phải kiểm định khả năng xảy ra các vectơ đồng tích hợp giữa các dãy số thời gian bằng phương pháp của Johansen và Juselius (1990). Đây là kỹ thuật kiểm định đồng tích hợp được sử dụng phổ biến nhất trong việc áp dụng nguyên tắc hợp lý c ực đại nhằm xác đị h sự tồn tại các vectơ đồng tích hợp giữa các dãy số thời gian không d ừng. Phương pháp này sẽ cho biết được số lượng các vectơ đồng tích hợp và cho phép các nhà nghiên c ứu có thể kiểm định nhiều giả thuyết khác nhau liên quan tới các phần tử của vectơ. Nếu kiểm định cho biết có ít nhất một vectơ đồng tích hợp thì khi đó giữa các biến có mối quan hệ dài hạn. Thưc hiện kiểm định Trace – Kiểm định tỷ lệ hàm hợp lý (Maximum Eigenvalue), xét giả thuyết: H0: không có quan h ệ đồng tích hợp (Non – cointegration). So sánh giá tr ị thống kê Vết (Trace Statistic) hoặc giá trị riêng cực đại (MaxEigen Statistic) với giá trị tới hạn (Critical Value) ở mức ý nghĩa α% (1%, 5% hay 10%) 32