2. 1. KHÁI NIỆM
- Các nguyên tố kết hợp với nhau → các hợp chất đơn giản
(hợp chất bậc nhất): Na2O, CaO, NaCl, CuCl2...
- Các hợp chất đơn giản có thể kết hợp với nhau tạo thành hợp
chất phân tử (hợp chất bậc cao), gọi là phức chất.
K2[HgI4] (HgI2.2KI)
[Ag(NH3)2](NO3) (AgNO3.2NH3)
K4[Fe(CN)6] (Fe(CN)2.4KCN)
3. TỔNG QUÁT:
- Phức chất (ở trạng thái rắn và dung dịch) là hợp
chất ở nút mạng tinh thể có chứa các ion phức tích
điện dương hoặc âm (ion phức) có khả năng tồn tại
độc lập trong dung dịch.
4. Chương IX nvhoa102@gmail.com 4
CHƯƠNG IX: CÁC NGUYÊN TỐ CHUYỂN TIẾP
Cấu trúc tinh thể lập phương của
phức [Mn(NH3)6]Cl2
→ N
→ Cl-
→ Mn2+
Cấu trúc
tinh thể
NaCl
5. Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuCl2
6. Hiện tượng xảy ra khi cho thuốc thử K4[Fe(CN)6] vào dung dịch FeCl3
7. 2. CẤU TẠO PHỨC CHẤT
Công thức chung của phức chất: [MLn]
M: ion trung tâm
L: phối tử
n: số phối trí
Ví dụ:
cầu nội cầu ngoại
[Ag(NH3)2]2SO4
ion trung tâm phối tử số phối trí
8. 3. PHÂN LOẠI
- Phối tử đơn càng là phối tử chỉ cho M một cặp electron tự
do, mặc dù nó có thể có nhiều cặp electron tự do.
10. - Phối tử đa càng là phối tử có thể cho M từ hai cặp electron
trở lên.
Ví dụ:
+ Phối tử 2 càng: en (etylendiamin: NH2-CH2-CH2-NH2),
cacbonat, oxalat, bpy (bipyridin), o-phenanthrolin...
14. + Phối tử 6 càng: EDTA4- (etylen diamin tetraaxetat)
Phối tử đa răng được gọi là phối tử chelat. Chela tiếng Hy lạp
nghĩa là con cua. Phức chỉ chứa các phối tử đa răng được gọi
là phức vòng càng hay chelat.
15.
16. Dựa vào điện tích của ion phức:
- Phức anion: Na3[Co(NO2)6] , [PdCl4]2-
- Phức cation: [Ag(NH3)2]+ , [Cr(H2O)6]3+ hoặc
[FH2]+, [NH4]+
- Phức trung hòa: [Co(NH3)3Cl3]; [Ni(CO)4]
17. 4. GỌI TÊN
DANH PHÁP PHỨC CHẤT THEO IUPAC
(IUPAC: Internation Union of Pured and Applied Chemistry)
- Gọi tên cation trước, anion sau (giống các loại hợp chất khác)
- Với cầu nội: gọi tên phối tử trước, tên ion trung tâm sau
+ Với phối tử: gọi theo thứ tự: anion, phân tử trung hòa,
cation
● Phối tử anion: cộng thêm đuôi "o" hay đổi đuôi thành "o".
Ví dụ:
F- (floro)
Cl- (cloro)
OH- (hydroxo)
CN- (cyano)
CO3
2- (cacbonato)
C2O4
2- (oxalato)
SCN- (thiocyanato)
18. ● Phối tử trung hoà: ngoại trừ:
H2O : aquơ
NH3 : ammin
CO : carbonyl
NO : nitrosyl
Tất cả các phối tử trung hoà khác thì đọc nguyên tên.
Ví dụ:
H2N-CH2-CH2-NH2 : en (etylen diamin)
H2N-CH2-CH2-CH2-NH2 (propylen diamin)
CH3 - NH2: Metyl amin
Pipyridin (Py)
o-phenanthrolin
19. ● Phối tử cation: tận cùng đều có đuôi “ium”.
Ví dụ:
N2H5
+ : hydrazinium
● Nếu trong phức chất có các phối tử giống nhau, người ta
dùng các tiền tố: di (2), tri (3), tetra (4), penta (5), hexa (6)...
● Nếu trong tên phối tử đã có sẵn các từ trên, ví dụ: en, thì
dung các từ : bis (2), tris (3), tetrakis (4)... để chỉ số phối tử,
lúc đó tên phối tử được viết trong ngoặc đơn.
20. + Với ion trung tâm:
● Nếu phức cation hoặc phức trung hoà: gọi tên kim
loại và chữ số La Mã chỉ mức oxi hoá của kim loại
● Nếu phức anion: gọi tên kim loại bằng tiếng La tinh
cộng với đuôi “at” đối với muối và đuôi “ic” đối với
axit và chữ số La Mã chỉ mức oxi hoá của kim loại
21. Chương IX nvhoa102@gmail.com 21
Tên latinh của một số kim loại trong anion muối phức:
Be – berilat
B – borat
Al – aluminat
Sn – stanat
Pb – plombat
Sb - stibat
Cu – cuprat
Ag – acgentat
Au – aurat
Zn – zincat
Hg – mecurat
Cr - cromat
Fe – ferat
Co – cobantat
Ni – nikelat
Rh – rodat
Pd – paladat
Pt - platinat
25. [Fe(H2O)4Cl2]NO3 : Dicloro tetraaquơ sắt (III) nitrat
[Pt(NH3)2Cl2] :
K[Cr(H2O)2Cl4] :
[Pt(py)4][PtCl4] :
K2[Cu(CN)4] Kali tetracyano cuprat (II)
Dicloro diammin platin (II)
Kali tetracloro diaquơ cromat (III)
Tetrapiridin platin (II) tetracloro platinat (II)
26. Na[Ag(CN)2] :
K2[Zn(CN)4] :
K2[HgI4] :
K2[Ni(CN)6] : Kali hexacyano niccolat (II)
Kali dicyano aurat (I)
Natri dicyano argentat (I)
Kali tetracyano zincat (II)
Kali tetraiodo hydrargyrat (II)
K[Au(CN)2]
27. Cu (Cuprum): Cuprat Pb (Plumbum): Plumbat
Al (Aluminum): Aluminat Au (Aurum): Aurat
Sn (Stannum): Stannat Ag (Argentum): Argentat
Fe (Ferrum): Ferrat Pt (Platinum): Platinat
Ni (Niccolum): Nikelat Co (Cobaltum): Cobaltat
Hg (Hydrargyrum): Mecurat
28. Ví dụ 2:
Difloro bis(etylendiamin) crom (III) nitrat
Tetraammin đồng (II) hydroxit
Sắt (II) hexacyano ferrat (III)
Tetraammin platin (II) hexacloro platinat (IV)
Kali dicloro tetracyano cromat (III)
29. Ví dụ 2:
Difloro bis(etylendiamin) crom (III) nitrat
[Cr(en)2F2]NO3
Tetraammin đồng (II) hydroxit
[Cu(NH3)4](OH)2
Sắt (II) hexacyano ferrat (III)
Fe3[Fe(CN)6]2
Tetraammin platin (II) hexacloro platinat (IV)
Kali dicloro tetracyano cromat (III)
K3[Cr(CN)4Cl2]
[Pt(NH3)4] [PtCl6]
36. 5. ĐỘ BỀN PHỨC CHẤT VÀ ĐỘ TAN KẾT TỦA
Sự tạo phức có ảnh hưởng lớn đến độ tan của các chất
điện ly ít tan.
Ví dụ 1: Hãy so sánh độ tan của AgCl trong nước và trong
dung dịch NH3. Biết: TAgCl = 1,8.10-10 và β = 1,0.108
AgCl(R) ⇌ Ag+ + Cl- TAgCl = 1,8.10-10
Ag+ + 2NH3 ⇌ [Ag(NH3)2]+ β = 1,0.108
Cộng 2 vế PT:
AgCl(R) + 2NH3 ⇌ [Ag(NH3)2]+ + Cl-
Hằng số cân bằng của phản ứng:
= TAgCl × βK =
[Ag(NH3)2]+[Cl-]
[NH3]2
37. Hoà tan AgCl trong dung dịch NH3 1M.
Gọi độ tan của AgCl trong nước và trong dung dịch NH3 lần
lượt là S1 và S2
AgCl(R) + 2NH3 ⇌ [Ag(NH3)2]+ + Cl-
Ban đầu: 1 0 0
Cân bằng: (1-2S2) S2 S2
Ta có:
S2 = 0,105 (mol/l)
S1 = 1,3.10-5 (mol/l)
S2/S1 = 8077 lần AgCl tan đáng kể trong NH3
= 1,8.10-2=K =
[Ag(NH3)2]+[Cl-]
[NH3]2
(S2)2
(1-2S2)2
38. Ví dụ 2: Hãy so sánh độ tan của AgI trong nước và trong
dung dịch NH3 1M. Biết: TAgI = 8,3.10-17 và β = 1,0.108
AgI(R) ⇌ Ag+ + I- TAgI = 8,3.10-17
Ag+ + 2NH3 ⇌ [Ag(NH3)2]+ β = 1,0.108
Cộng 2 vế PT:
AgI(R) + 2NH3 ⇌ [Ag(NH3)2]+ + I-
Hằng số cân bằng của phản ứng:
= TAgI × βK =
[Ag(NH3)2]+[I-]
[NH3]2
39. Hoà tan AgI trong dung dịch NH3 1M.
Gọi độ tan của AgI trong nước và trong dung dịch NH3 lần
lượt là S1 và S2
AgI(R) + 2NH3 ⇌ [Ag(NH3)2]+ + I-
Ban đầu: 1 0 0
Cân bằng: (1-2S2) S2 S2
Ta có:
= 8,3.10-9
S2 = 9,1.10-5 (mol/l)
S1 = 9,1.10-9 (mol/l)
AgI không tan trong NH3
=K =
[Ag(NH3)2]+[I-]
[NH3]2
(S2)2
(1-2S2)2
40. Ví dụ 3: Hãy so sánh độ tan của Zn(OH)2 trong nước
và trong dung dịch NH3.
Biết: TZn(OH)2 = 4,1.10-6 và β = 5,0.108
41. 7 . LÝ THUYẾT TẠO PHỨC
7.1 . Thuyết liên kết hóa trị VB
- Tương tác cho – nhận:
AO hóa trị tự do của M
E hóa trị tự do của L
42. [Ni(CN)4]2- phức hình vuông, nghịch từ
[Co(NH3)6]3+ phức bát diện, nghịch từ
[Zn(NH3)4]2+ phức tứ diện, nghịch từ
[NiCl4]2- phức tứ diện, thuận từ
[PtCl4]2- phức hình vuông, nghịch từ
[Cu(CN)3]2- phức hình tam giác
[Ag(NH3)2]+ phức đường thẳng
GIẢI THÍCH SỰ TẠO THÀNH PHỨC CHẤT
43. SPT
Các orbital
lai hóa
Cấu trúc hình
học
Ví dụ
2 sp Đường thẳng
[Ag(NH3)2]+, [Ag(CN)2]-
4 sp3 Tứ diện
[Cd(NH3)4]2+, [Cu(NH3)4]2+
4 dsp2 Vuông phẳng
[PtCl4]2-, [Ni(CN)4]2-
6 d2sp3 Bát diện [Co(NH3)6]3+, [Fe(CN)6]3-,
+ Dạng lai hoá của ion trung tâm quyết định cấu
trúc hình học của phức chất.
Kiểu lai hoá và cấu trúc không gian của phức chất
5
44. Chương IX nvhoa102@gmail.com 44
CHƯƠNG IX: CÁC NGUYÊN TỐ CHUYỂN TIẾP
Số phối
trí
Hình dạng phức chất Obitan lai hoá của M Lai hoá Ví dụ
2 Đường thẳng s, pz sp [Ag(NH3)2]+
3 Tam giác phẳng s, px, py sp2 [HgI3]-
4 Tứ diện s, px, py, pz sp3 [FeBr4]2-
4 Vuông phẳng s, px, py, dx2-y2 dsp2 [Ni(CN)4]2-
5 Tháp tam giác kép s, px, py, pz, dz2 sp3d [CuCl5]3-
5 Tháp hình vuông s, px, py, pz, dx2-y2 dsp3 [Ni(CN)5]3-
6 Bát diện s, px, py, pz, dz2, dx2-y2 sp3d2 [Co(NH3)6]3+
6 Lăng trụ tam giác s, dxy, dxz, dyz, dz2, dx2-y2
Hoặc
s, px, py, pz, dxy, dxz
d5s
Hoặc
d2sp3
[ZrMe6]2-
45. Chương IX nvhoa102@gmail.com 45
CHƯƠNG IX: CÁC NGUYÊN TỐ CHUYỂN TIẾP
Số phối
trí
Hình dạng phức chất Obitan lai hoá của M Lai hoá Ví dụ
7 Tháp ngũ diện kép s, px, py, pz, dxy, dx2-y2, dz2 d3sp3 [V(CN)7]4-
7 Lăng trụ tam giác đơn chóp s, px, py, pz, dxy, dxz, dz2 sp3d3 [NbF7]2-
8 Lập phương s, px, py, pz, dxy, dxz, dyz,
fxyz
fsp3d3 [PaF8]3-
8 Đối lăng trụ hình vuông
(Square antiprismatic)
s, px, py, pz, dz2, dxy, dxz,
dyz
d4sp3 [Mo(CN)8]4-
8 12 mặt tam giác s, px, py, pz, dxy, dxz, dyz,
dx2-y2
sp3d4 [TaF8]3-
9 Lăng trụ tam giác tam chóp s, px, py, pz, dxy, dxz, dyz,
dz2, dx2-y2
sp3d5 [ReH9]2-
46. Chương IX nvhoa102@gmail.com 46
CHƯƠNG IX: CÁC NGUYÊN TỐ CHUYỂN TIẾP
[Ag(NH3)2]+
[Cu(CN)3]2-Tam giác phẳng (sp2)
Đường thẳng (sp)
Hình dạng phức Ví dụ
47. Chương IX nvhoa102@gmail.com 47
CHƯƠNG IX: CÁC NGUYÊN TỐ CHUYỂN TIẾP
Hình dạng phức Ví dụ
Tứ diện (sp3)
Hình vuông phẳng (dsp2)
cis-PtCl2(NH3)2
48. Chương IX nvhoa102@gmail.com 48
CHƯƠNG IX: CÁC NGUYÊN TỐ CHUYỂN TIẾP
Hình dạng phức Ví dụ
Lưỡng tháp tam giác (sp3d)
Tháp hình vuông (dsp3)
[Ni(CN)5]3-
[CuCl5]3-
49. Chương IX nvhoa102@gmail.com 49
CHƯƠNG IX: CÁC NGUYÊN TỐ CHUYỂN TIẾP
Lăng trụ tam giác (d5s)
Bát diện (sp3d2)
Cr(CO)6
[W(CH3)6]
Hình dạng phức Ví dụ
51. Chương IX nvhoa102@gmail.com 51
CHƯƠNG IX: CÁC NGUYÊN TỐ CHUYỂN TIẾP
Đối lăng trụ hình vuông (d4sp3)
[TaF8]3-
Lập phương (fsp3d3) 12 mặt tam giác
(sp3d4)
52. Chương IX nvhoa102@gmail.com 52
CHƯƠNG IX: CÁC NGUYÊN TỐ CHUYỂN TIẾP
Lăng trụ tam giác tam chóp (sp3d5) Ba[ReH9]
Giải thích sự tạo thành phức chất:
[Co(NH3)6]3+ : phức bát diện, nghịch từ
[Zn(NH3)4]2+ : phức tứ diện, nghịch từ
[NiCl4]2- : phức tứ diện, thuận từ
[Ni(CN)4]2- : phức hình vuông, nghịch từ
53. 2. Từ tính của phức chất:
- Tính chất từ của phức chất phụ thuộc vào số electron độc
thân trong ion trung tâm.
+ Ion trung tâm có electron độc thân gọi là phức thuận từ.
+ Ion trung tâm không có electron độc thân gọi là phức
nghịch từ.
6
54. - Tổng spin của phức chất được tính theo công thức:
n là số điện tử độc thân trong ion trung tâm của phức chất
1
2
S = n
Đơn vị của momen từ là Manheton Bo
- Momen từ của phức chất được tính theo công thức:
µ ≈ 𝒏(𝒏 + 𝟐)
55. 3.1. Kiểu lai hoá sp:
Ví dụ: Xét sự hình thành và cấu trúc hình học của phức
[Ag(NH3)2]+
Cấu hình e của Ag (Z = 47):
Ag (Z = 47) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 4d10 5s1
Cấu hình e của Ag+:
Ag - 1e → Ag+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 4d10
SPT = 2 sử dụng 2 AO hoá trị trống sp
Ag+ 4d10 :
4d 5s 5p
3. Một số ví dụ:
56.
57. 3.2. Kiểu lai hoá sp3:
Ví dụ: Xét sự hình thành và cấu trúc hình học của phức
[Zn(NH3)4]2+
Cấu hình e của Zn (Z = 30):
Zn (Z = 30) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2
Cấu hình e của Zn2+:
Zn - 2e → Zn2+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10
SPT = 4 sử dụng 4 AO hoá trị trống
sp3
Zn2+ 3d10 :
3d 4s 4p
58.
59. 3.3. Kiểu lai hoá dsp2:
Ví dụ: Xét sự hình thành và cấu trúc hình học của phức
[Pt(NH3)4]2+.
Biết rằng moment từ của nó = 0 (Manheton Bo). Cấu hình
e của Pt (Z = 78):
Pt : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 4d10 4f14 5s2 5p6 5d8 6s2
Pt2+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 4d10 4f14 5s2 5p6 5d8
Moment từ của phức:
Trong ion trung tâm của phức không có điện tử độc thân
µ ≈ 𝒏 𝒏 + 𝟐 = 𝟎 𝒏 = 𝟎
60. Pt2+ 5d8:
5d 6s 6p
dsp2
dồn e
Pt2+ :
5d 6s 6p
SPT = 4 ion trung tâm sử dụng 4 AO hoá trị tham gia liên kết
Lai hoá dsp2 vuông phẳng
61.
62. 3.4. Kiểu lai hoá d2sp3 (lai hoá trong): phức spin thấp
Ví dụ 1: Momen từ thực nghiệm của phức [Co(NH3)6]3+
bằng 0. Xét sự hình thành và cấu trúc hình học của nó.
Co (Z = 27) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d7 4s2
Co - 3e → Co3+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6
Co3+ :
3d 4s 4p
Ion Co3+ tự do có 4 electron độc thân
63. n = 0
Ion trung tâm của phức chất không có electron độc thân.
Điều này chứng tỏ có sự dồn điện tử ở các AO d của ion
trung tâm khi tạo thành phức chất.
Co3+ :
3d 4s 4p
d2sp3
dồn e
Co3+ :
3d 4s 4p
16
64.
65. 4.5. Kiểu lai hoá sp3d2 (lai hoá ngoài): phức spin cao
Ví dụ: Momen từ thực nghiệm của phức [PtCl6]2- bằng 4,95.
Xét sự hình thành và cấu trúc hình học của nó.
Pt4+
5d
Ion Pt4+ tự do có 4 electron độc thân
Pt (Z = 78 ): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 4d10 4f14 5s2 5p6 5d8 6s2
Pt4+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 4d10 4f14 5s2 5p6 5d6
66. n = 4,04 (làm tròn bằng 4)
Ion trung tâm của phức chất có 4 electron độc thân.
Cấu hình electron của ion Pt4+ tự do và của ion trung tâm Pt4+
trong phức là như nhau. sp3d2
5d 6s 6p 6d
68. II. THUYẾT TRƯỜNG TINH THỂ
(CRYSTAL-FIELD THEORY)
Thuyết trường tinh thể áp dụng vào phức chất vô cơ
về thực chất là sự phát triển thuyết tĩnh điện của Kossel. Ban
đầu thuyết này được đưa ra để giải thích tương tác giữa các
ion trong tinh thể nên mới có tên gọi là thuyết trường tinh
thể.
1
69. Sự tách mức năng lượng d trong trường phối tử của phức bát diện
dz2 dx2-y2E
t2g
ΔOdxy dyz dxz dz2 dx2-y2
dxy dyz dxz
eg
Ion Mn+ tự do
Ion Mn+ trong
trường bát diện
70. - Ta có:
3E(t2g) + 2E(eg) = 5E(d)
E(eg) - E(t2g) = Δo
Giải hệ phương trình ta có:
E(eg) - E(d) = 3/5 Δo = 0,6 Δo
E(t2g) - E(d) = -2/5 Δo = -0,4 Δo
12
71. Sự tách mức năng lượng d trong trường phối tử của phức bát diện
dz2 dx2-y2E
eg
3/5ΔO
Δ O
dxy dyz dxz dz2 dx2-y2
-2/5 Δ Odxy dyz dxz
t2g
Ion Mn+ tự do Ion Mn+ trong
trường bát diện
13
72. Độ lớn của Δo phụ thuộc vào các yếu tố sau:
+ Điện tích hạt nhân M ( trong cùng nhóm)
+ Số OXH của M
Mn(II) < Ni(II) < Co(II) < Fe(III) < Cr(III) < Co(III) < Ru(III) <
Mo(III) < Rh(III) < Pd(II) < Ir(III) < Pt(IV)
+ Điện trường của phối tử:
I-<Br-<Cl-~SCN-<F-<OH-<C2O4
2-<H2O<NCS-<NH3<NO2<CN-~CO
+ Số phối tử
+ Số phối trí
Yếu Trung bình Mạnh
73. Ví dụ: Xét sự tách mức năng lượng của AO d của ion trung tâm
trong trường bát diện của phức chất [Ti(H2O)6]3+
Ti (Z = 22) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d2 4s2
Ti - 3e → Ti3+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d1
32
74. E
eg
3/5ΔO
-2/5ΔO
t2g
Ion Ti3+ tự do Ion Ti3+ trong
trường bát diện
- Cấu hình electron của phức [Ti(H2O)6]3+ là t2g1
- Như vậy, giá trị LFSE của phức [Ti(H2O)6]3+ = 0,4Δo
75. Ví dụ: Xét sự tách mức năng lượng của AO d của ion trung tâm
trong trường tứ diện của phức chất [Cu(NH3)4]2+
Cu (Z = 29) :1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1
Cu - 2e → Cu2+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d9
76. E
t2
2/5ΔT
ΔT
-3/5ΔT
e
Ion Cu2+ tự do Ion Cu2+ trong
trường tứ diện
- Cấu hình electron của phức [Cu(NH3)4]2+ là e4 t2
5
- Giá trị LFSE của phức [Cu(NH3)4]2+ là 0,18ΔO
36
77. Dãy quang phổ hoá học:
- Từ bước sóng của ánh sáng bị phức chất hấp thụ ta có thể xác định
được năng lượng tách Δ của trường phối tử của một dãy phức có các
phối tử khác nhau ứng với cùng một ion trung tâm.
- Dựa vào Δ có thể xếp các phối tử vào một dãy phổ hoá học để so sánh
mức độ tương tác của phối tử với ion trung tâm:
+ Phức có Δ lớn gọi là phức trường mạnh (trường lực tĩnh điện
của các phối tử tương tác mạnh với ion trung tâm)
+ Phức có Δ bé gọi là phức trường yếu (trường lực tĩnh điện
của các phối tử tương tác yếu với ion trung tâm)
78. - Phức trường yếu sẽ hấp thụ ánh sáng có bước sóng dài
hơn phức trường mạnh.
- Xét các phức bát diện có cùng ion trung tâm, ta có dãy
phổ hoá học sau:
Δ tăng
I- Br- Cl- SCN- F- OH- H2O NH3 en NO2- CN- CO
Phức trường yếu Phức trường mạnh
79. Sự sắp xếp electron vào các obitan d trong phức chất
Các electron sẽ rải đều vào các obitan của mức thấp cho
đến khi hết ô trống
Sau đó, các electron sẽ ghép đôi vào obitan ở mức thấp hay
xếp lên các obitan ở mức cao, điều này phụ thuộc vào độ lớn
của năng lượng tách Δ và năng lượng ghép đôi P:
+ Nếu Δ >P: electron ghép đôi vào mức thấp
+ Nếu Δ <P: electron sẽ xếp vào mức cao
E E
Δ >P Δ <P
80. Thuyết trường phối tử giải thích tính chất từ của phức chất
- Phức có electron độc thân phức thuận từ
- Phức không có electron độc thân phức nghịch từ
- Nếu Δ > P phức spin thấp, phức trường mạnh
- Nếu Δ < P phức spin cao, phức trường yếu, qui tắc Hund
81. - Xét phức [Fe(CN)6]4-
E
eg
ΔO = 94,3 Kcal/mol
P = 50,2 Kcal/mol
Fe2+
t2g
[Fe(CN)6]4-
- Cấu hình electron của phức [Fe(CN)6]4- là t2g6
82. - Xét phức [Fe(H2O)6]2+
E
eg
ΔO = 29,7 Kcal/mol
P = 50,2 Kcal/mol
t2g
- Cấu hình electron của phức [Fe(H2O)6]2+ là t2g4 eg2