30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Kế hoạch dạy học
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA HOÁ HỌC
HỌC PHẦN ỨNG DỤNG ICT TRONG DẠY HỌC HOÁ HỌC
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
HOÁ HỌC LỚP 11 (BAN CƠ BẢN)
BÀI 41: PHENOL
Giảng viên hướng dẫn: TS. Thái Hoài Minh
Sinh viên thực hiện: Đặng Quỳnh Trang
MSSV: 43.01.201.056
Điện thoại liên hệ: 0978806806
Email: dangquynhtrang2011@gmail.com
Năm học: 2019-2020
2. BÀI 41: PHENOL
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm, công thức cấu tạo, tính chất vật lí và ứng dụng của
phenol.
- Nhận diện được chất thuộc loại phenol.
- Giải thích được tính chất hóa học của phenol.
- Nêu được cách điều chế phenol.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh và rút ra được nhận xét về tính chất phenol.
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất hóa học và điều chế phenol.
- Phân biệt phenol với ancol và hiđrocacbon.
3. Thái độ
- Tích cực, hăng say tìm tòi kiến thức.
- Chấp hành các quy tắc an toàn khi sử dụng phenol.
- Tư duy tích cực, sử dụng phenol đúng mục đích.
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực tự học: tự nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu liên quan đến bài học.
- Năng lực thực hành hóa học: làm thí nghiệm, mô tả và giải thích các hiện tượng
thí nghiệm, từ đó rút ra những kết luận cần thiết.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo như quan sát và nêu được ý nghĩa của
những hình ảnh trực quan.
- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào đời sống: tìm hiểu lợi ích của phenol
trong sản xuất và tác hại của phenol đối với môi trường, từ đó nâng cao ý thức bảo
vệ môi trường, có những hành động thiết thực, cụ thể để giảm bớt tình trạng ô
nhiễm môi trường, góp phần xây dựng cuộc sống ngày càng tốt đẹp.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học:
+ Gọi tên các chất.
3. + Viết phương trình hóa học.
- Năng lực giao tiếp: trao đổi ý tưởng, thảo luận về câu hỏi của nhóm.
- Năng lực hợp tác:
+ Chia nhóm, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi.
+ Các thành viên nhiệt tình chia sẻ, hỗ trợ các thành viên khác biết góp ý xây dựng
cũng như lắng nghe và tiếp thu sự góp ý của các bạn.
II. TRỌNG TÂM
- Định nghĩa về phenol.
- Cấu tạo của phenol.
- Tính chất vật lí của phenol.
- Tính chất hóa học của phenol.
- Cách điều chế phenol.
- Ứng dụng của phenol trong đời sống và sản xuất.
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV:
Phương tiện/học liệu dạy học Số lượng Mục đích sử dụng
Sách giáo khoa hóa học 11 1 Tham khảo nội dung dạy học.
Kế hoạch dạy học 1 Tham khảo nội dung dạy học.
Phiếu học tập 1 Ghi nhận kết quả quan sát thí nghiệm và
đưa ra kết luận của HS.
Video thí nghiệm, mô phỏng thí
nghiệm
2 Thực hiện thí nghiệm để học sinh dự đoán
tính chất hóa học và là công cụ cho
phương pháp dạy học trực quan.
Sơ đồ tổng hợp ứng dụng của
Phenol dưới dạng hình ảnh
1 Khái quát về ứng dụng của Phenol
4. 2. Chuẩn bị của HS:
- Sách giáo khoa Hóa học lớp 11 (Ban cơ bản).
- Tập vở để ghi bài.
IV. PHƯƠNG PHÁP- PHƯƠNG TIỆN
1. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp dạy học trực quan.
- Phương pháp dạy học đàm thoại.
- Phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp dạy học sử dụng thí nghiệm và mô phỏng.
2. Phương tiện dạy học:
- Máy chiếu.
- Bảng đen.
- Hình ảnh mô phỏng.
- Thí nghiệm mô phỏng.
- Video thí nghiệm.
V. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hình ảnh Slide Gợi ý hoạt động GV và HS Lưu ý kĩ thuật
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 PHÚT)
-GV yêu cầu HS làm bài tập vào
1 tờ giấy sau đó nộp lại cho GV
kiểm tra.
- GV trình chiếu BT trên Slide
PPT.
- HS hoàn thành BT trong giấy
(2 phút) , sau đó nộp cho GV.
- GV sửa bài và dẫn dắt vào bài
mới thông qua chất (3) ở bài tập
2 là phenol.
-Click chuột vào ô “Bắt
đầu” để đồng hồ thời
gian chạy.
Khi hết thời gian sẽ có
tiếng nhạc báo hiệu.
5. HOẠT ĐỘNG 2: ĐỊNH NGHĨA VỀ PHENOL
-GV đưa ra các ví dụ về phenol,
yêu cầu HS đưa ra nhận xét
chung về các công thức và điền
vào chỗ trống để hoàn thành
định nghĩa về phenol.
- HS đưa ra nhận xét và điền vào
chỗ trống.
- GV hướng dẫn HS gọi tên các
chất trong ví dụ.
HOẠT ĐỘNG 3: CẤU TẠO CỦA PHENOL
-GV cho HS quan sát mô hình
dạng đặc và dạng rỗng của
phenol. GV cho 1HS lên máy
tính thao tác trên phần mềm
Chem 3D để cấu trúc xoay trong
không gian.
-Dựa vào mô phỏng, GV yêu
cầu HS hãy cho biết CTCT và
CTPT của phenol.
-HS đưa ra CTCT và CTPT của
phenol.
-GV nhận xét và chỉnh sửa.
- GV đưa ra CTTQ của phenol
đơn chức:
CnH2n-7OH (n≥ 6)
Click đúp chuột vào mô
hình để mở mô hình ở
phần mềm Chem 3D.
(Nên mở sẵn Chem 3D
trước đó)
6. -GV đặt câu hỏi cho HS về ảnh
hưởng của nhóm –OH và ảnh
hưởng của vòng benzen thông
qua cấu tạo của phenol.
-GV nhận xét và chỉnh sửa cho
HS.
HOẠT ĐỘNG 4: TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA PHENOL
-GV cho HS quan sát hình ảnh
của phenol kết hợp với thông tin
trong SGK để trả lời các ý sau:
trạng thái, màu sắc, nhiệt độ
nóng chảy, tính độc và tính tan
của phenol.
-HS trả lời câu hỏi sau đó GV
nhận xét và chỉnh sửa.
- GV lưu ý với HS về sự nguy
hiểm khi tiếp xúc với phenol có
thể gây bỏng da và nhắc nhở các
em khi thực hành thí nghiệm
phải hết sức cẩn thận.
Chỉ click chuột 2 lần để
học sinh trả lời câu hỏi,
sau đó mới hiển thị câu
trả lời.
HOẠT ĐỘNG 5: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHENOL
-GV lưu ý nhóm –OH tương tự
ancol nên có phản ứng thế H của
nhóm –OH, bên cạnh đó có phản
ứng thế H trên vòng benzen
(tính chất của vòng benzen).
7. - Phản ứng thế H trên nhóm –
OH:
+Tác dụng với kim loại kiềm:
gợi ý cho HS phản ứng tương tự
như ancol tác dụng với kim loại
kiềm, sau đó cho HS lên bảng
hoàn thành phương trình hóa
học.
+Tác dụng với dung dịch kiềm:
cho HS xem thí nghiệm phenol
tác dụng với dung dịch NaOH ở
2 ống nghiệm, sau đó điền vào
phiếu học tập (1).
Click chuột bên ngoài
video đến khi hiển thi
dấu mũi tên phương
trình.
Click chuột vào video
để chạy.
Ở ống nghiệm 1 cho dung dịch
HCl, ở ống nghiệm 2 sục khí
CO2 sau đó điền vào phiếu học
tập số (1).
Click chuột đến khi 2
mũi tên xuất hiện.
Click chuột vào video
để chạy, sau đó click
chuột bên ngoài video
để video biến mất.
-Phản ứng thế H trên vòng
benzen :
*GV nhắc lại kiến thức: Nhóm –
OH là nhóm thế loại 1 nên định
hướng thế vào –o và –p.
8. +Tác dụng với dung dịch Br2:
cho HS xem thí nghiệm, sau đó
điền vào phiếu học tập số (2).
Click chuột bên ngoài
video đến khi hiển thi
dấu mũi tên phương
trình.
Click chuột vào video
để chạy, sau đó click
chuột bên ngoài video
để video biến mất.
+Tác dụng với dung dịch HNO3:
tạo kết tủa vàng, sản phẩm là
thuốc nổ.
HOẠT ĐỘNG 6: ĐIỀU CHẾ PHENOL
GV cung cấp thông tin về điều
chế phenol bằng cách 1.
Ở cách số 2, GV cho HS điền
các chất tham gia vào sơ đồ điều
chế (các phản ứng đó đã học).
GV đưa ra đáp án và yêu cầu HS
tự hoàn thành phương trình hóa
học hoàn chỉnh.
Sau khi các lựa chọn
hiện ra, ngừng bấm để
HS trả lời, sau đó mới
bấm để hiển thi đáp án.
9. HOẠT ĐỘNG 7: ỨNG DỤNG CỦA PHENOL
GV cho HS xem đoạn phim tổng
hợp ứng dụng của phenol, sau
đó cho HS tổng hợp các ứng
dụng của phenol thành sơ đồ.
GV đưa ra sơ đồ mẫu cho HS
tham khảo
10. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Tiến hành thí nghiệm: Cho phenol vào 2 ống nghiệm, nhỏ 2ml dung dịch NaOH.
Hiện tượng: ...................................................................................................................................
Kết luận: xác nhận câu trả lời đúng hay sai: .............................................................................
Kết luận:.........................................................................................................................................
PTHH:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
2. Tiến hành thí nghiệm
Ống nghiệm 1: Cho dung dịch HCl vào dung dịch natri phenolat.
Hiện tượng: ...................................................................................................................................
Ống nghiệm 2:Sục CO2 vào dung dịch natri phenolat
Hiện tượng: ...................................................................................................................................
Kết luận: xác nhận câu trả lời đúng hay sai: .............................................................................
PTHH:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Kết luận:.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Tiến hành thí nghiệm: Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch phenol.
2. Hiện tượng:........................................................................................................................
3. Kết luận: xác nhận câu trả lời đúng hay sai: .................................................................
PTHH: ......................................................................................................................................
...................................................................................................................................................