1. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUI TRÌNH TÁCH
CHIẾT VÀ ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ HOẠT TÍNH SINH
HỌC CỦA TINH DẦU TỪ CÂY SẢ CHANH
(CUMBOPOGON CITRATUS STAPF) TRỒNG Ở
TỈNH PHÚ THỌ
Cơ quan chủ trì: Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì
Chủ nhiệm đề tài: TS. Hoàng Thị Kim Vân
BẢO VỆ ĐỀ TÀI NCKH CẤP TỈNH
2. NỘI DUNG
1 Đặt vấn đề
2 Mục tiêu nghiên cứu
3 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Trang thiết bị hóa chất
4 Nội dung nghiên cứu
5 Kết quả nghiên cứu
Kết luận và kiến nghị
5
6
4. ĐẶT VẤN ĐỀ
4
Sả chanh thích ứng rộng
với điều kiện sinh thái,
phân bố ở nhiều nơi tại Việt
Nam trong đó có Phú Thọ
Sả chanh Phú Thọ có hàm
lượng neral và geranial
(citral) cao
Nghiên cứu xây dựng qui trình tách chiết và
đánh giá một số hoạt tính sinh học của tinh dầu
từ cây sả chanh (Cymbopogon citratus Stapf)
trồng tại tỉnh Phú Thọ
5. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1
2
3
4
- Xây dựng thành công quy trình công nghệ tách chiết tinh
dầu từ cây sả chanh trồng ở tỉnh Phú Thọ;
Xây dựng được mô hình tách chiết tinh dầu sả chanh quy mô
vừa và nhỏ (Quy mô 20kg nguyên liệu/mẻ, độ tinh khiết
>98%, hiệu suất chiết tách đạt 0,57%).
Tách chiết được 03-04 lít tinh dầu sả đạt yêu cầu chất
lượng làm nguyên liệu dược phẩm.
Đánh giá được hoạt tính sinh học của tinh dầu sả chanh
(chống oxi hóa, kháng khuẩn và kháng nấm và gây độc trên
một số dòng tế bào ung thư)
6. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Cây sả chanh trồng ở các huyện thành thị tỉnh Phú Thọ
Sả Kim Đức – Việt Trì
7. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Cây sả chanh trồng ở các huyện thành thị tỉnh Phú Thọ
Sả Tiên Kiên
8. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Cây sả chanh trồng ở các huyện thành thị tỉnh Phú Thọ
Sả Hà Lộc – Thị Xã Phú Thọ
9. Cây sả chanh trồng ở các huyện thành thị tỉnh Phú Thọ
Nguyên liệu thu hái tại xã Sơn Hùng- Thanh Sơn- Phú Thọ
10. Cây sả chanh trồng ở các huyện thành thị tỉnh Phú Thọ
Nguyên liệu thu hái tại xã Phù Ninh- Phù Ninh- Phú Thọ
11. 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp kế thừa: Kế thừa kết quả của các công trình khoa học đã công bố
Phương pháp điều tra, khảo sát: Phỏng vấn trực tiếp theo mẫu phiếu điều tra
Phương pháp thu hái, xử lý, làm tiêu bản mẫu nghiên cứu, thẩm định tên khoa học.
Phương pháp xây dựng quy trình công nghệ: Dựa trên các yếu tố công nghệ được khảo
sát là: loại dung môi, số lần chiết, tỷ lệ nguyên liệu/dung môi, tốc độ khuấy trộn nguyên
liệu, thời gian, nhiệt độ để xác định các điều kiện tối ưu
Phương pháp tách chiết tinh dầu: chưng cất lôi cuốn hơi nước
Phương pháp phân tích: Để đánh giá chất lượng tinh dầu theo TCVN, Sắc ký khí kết nối
khối phổ GC/MS để phân tích thành phần tinh dầu
Phương pháp thử hoạt tính chống oxy hóa (quét gốc tự do DPPH)
Phương pháp gây độc tế bào ung thư
Phương pháp đánh giá hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định (Antimicrobial activity
assay): Để thử tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm.
Phương pháp thống kê, xử lý số liệu
15. 3.3. TRANG THIẾT BỊ
4. Máy sắc ký khí ghép khối phổ
Hệ thống máy sắc ký khí GC7890A (Agilent, Mỹ) kết nối khối phổ MS5975C (Agilent,
Mỹ), bơm mẫu tự động
Cột phân tích HP5MS 60m*0.25mm*0.25µm
Máy siêu âm
Micropipet loại 10 μL, 20 μL, 200 μL, 1000 μL (Isolab, Đức)
Đầu côn 20 μL, 200 μL, 1000 μL
Hệ thống phần mềm xử lý số liệu MassFinder4.0, thư viện phổ HPCH1607, W09N08
16. 3.4. HÓA CHẤT SỬ DỤNG
1. Hóa chất sử dụng trong quá trình chưng tách tinh dầu: NaCl, KOH, HCl, Na2SO4
2. Hóa chất sử dụng trong quá trình xác định các chỉ tiêu hóa học và thành phần
hóa học: MeOH, CHCl3 (Merck, Đức), MeOH, cồn kỹ thuật
3. Hóa chất sử dụng trong hoạt tính sinh học:
- Hoạt tính chống oxy hóa: DPPH (1,1- Diphenyl 1-2 picrylhydrazyl) (Sigma, Mỹ),
DMSO (Merck, Đức), MeOH kỹ thuật
- Hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định: Streptomycin (Sigma, Mỹ),Tetramycin
(Sigma, Mỹ), Kanamycin (Sigma, Mỹ), Nystatin (Sigma, Mỹ), Cyclohexamide
(Sigma, Mỹ)
DMSO (Merck, Đức)
- Hoạt tính gây độc tế bào ung thư: Các dòng tế bào nuôi cấy ở 37oC trong môi
trường RPMI 1640 hoặc DMEM có bổ sung huyết thanh nhau phôi bò 10% (FBS),
100 U/ml penicillin và 100 µg/mL streptomycin trong tủ nuôi cấy CO2 5% trong 48
giờ.
17. 4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1
2
3
4
Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ tách chiết
tinh dầu từ cây sả chanh trồng tại tỉnh Phú Thọ
Nghiên cứu, đánh giá hoạt tính sinh học của tinh dầu
sả chanh.
Điều tra, khảo sát thực trạng sản xuất cây sả chanh và
tinh dầu sả chanh ở Phú Thọ
Nghiên cứu, xác định thành phần hóa học của tinh
dầu sả chanh
5
Xây dựng mô hình công nghệ tách chiết dầu sả quy mô
vừa và nhỏ. Đánh giá hiệu quả kinh tế
18. 5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm
sinh học,
thực
trạng sản
xuất cây
sả chanh
và tinh
dầu sả
chanh ở
Phú Thọ
Thành
phần
hóa
học
Tác
dụng
sinh
học
Quy trình
công nghệ
tách chiết
tinh dầu
từ cây sả
chanh
trồng tại
tỉnh Phú
Thọ
5.1 5.2 5.3 5.4
Mô hình
công
nghệ tách
chiết dầu
sả quy
mô vừa
và nhỏ
đánh giá
hiệu quả
kinh tế
5.5
19. 5.1. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, THỰC TRẠNG
SẢN XUẤT CÂY SẢ CHANH VÀ TINH
DẦU SẢ CHANH Ở PHÚ THỌ
20. 4.1.1. TÊN KHOA HỌC
Tên khoa học: Cymbopogon citratus (DC.) Stapf
Thuộc họ Cỏ -Poaceae
Tên Việt Nam: Sả chanh, Mao hương
Đặc điểm nổi bật: Thảo mộc, thân rễ có nhiều chồi
bên tạo thành bụi xòe, mỗi bụi từ 50 – 200 tép; Thân
có nhiều đốt, Trên mỗi đốt mang một mầm lá, một
mầm ngủ mọc sole và đai rễ có thể phát sinh nhiều
rễ; Lá gồm có bẹ lá ôm sát thân, có gốc lá và phiến lá
dài,
Kim Đức ( VT), Tiên Kiên (LT), Hà Lộc (TXPT) –
tỉnh Phú Thọ tương ứng với mẫu HTKV01, HTKV02,
HTKV03 mang đi xác định tiêu bản thực vật và tên
khoa học tại Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật
22. Sả Hà Lộc Sả Kim Đức Sả Tiên Kiên
4.1.1. MẪU TIÊU BẢN
23. 4.1.2. Sinh trưởng, thu hái, chế biến và công
dụng cây sả chanh
• Cây ưa ẩm và ưa sáng
• Bộ phận dùng: rễ, thân, lá hoặc toàn thân
• Vị the, mùi thơm, tính ấm, làm gia vị và làm
thuốc, rắn cắn, viêm da mủ ...
24. 4.2. ĐÁNH GIÁ VÙNG PHÂN BỐ
CÂY SẢ CHANH TRỒNG TẠI
TỈNH PHÚ THỌ
25. 4.2.1. ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT
Địa bàn khảo sát Có (+)/không có (-)
Huyện Phù Ninh Xã Phú Lộc +
Xã Phú Nham ++
Xã Hạ Giáp ++
Huyện Lâm Thao Xã Tiên Kiên ++
Xã Thạch Sơn ++
Xã Xuân Lũng +
Huyện Thanh Sơn Xã Thắng Sơn ++
Xã Sơn Hùng ++
Xã Hương Cần ++
26. 4.2.1. ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT
Địa bàn khảo sát Có (+)/không có (-)
Thị xã Phú Thọ Xã Hà Lộc ++
P. Trường Thịnh +
P. Thanh Vinh +
TP. Việt Trì Xã Hy Cương ++
Xã Kim Đức ++
P. Minh Nông +
(+): số lượng từ 50 – 100 mẫu
(++): số lượng từ 100 – 150 mẫu
27. Kết quả phỏng vấn người dân bản địa về đặc điểm và tác dụng cây
sả chanh
Số TT Địa bàn khảo sát (xã) Số người biết/tổng số người
được hỏi (tỷ lệ %)
1 Xã Phú Lộc 9/10 (90%)
2 Xã Phú Nham 8/10 (80%)
3 Xã Hạ Giáp 7/10 (70%)
4 Xã Tiên Kiên 9/10 (90%)
5 Xã Thạch Sơn 8/9 (88,9%)
6 Xã Xuân Lũng 8/9 (88,9%)
7 Xã Thắng Sơn 6/9 (66,7%)
8 Xã Sơn Hùng 8/10 (80%)
9 Xã Hương Cần 7/10 (70%)
28. Kết quả phỏng vấn người dân bản địa về đặc điểm và tác dụng cây
sả chanh
Số TT Địa bàn khảo sát (xã) Số người biết/tổng số người
được hỏi (tỷ lệ %)
10 Xã Hà Lộc 4/8 (50%)
11 P. Trường Thịnh 4/7 (57,1%)
12 P. Thanh Vinh 6/9 (66,7%)
13 Xã Hy Cương 9/10 (90%)
14 Xã Kim Đức 8/9 (88,9%)
15 P. Minh Nông 6/9 (66,7%)
29. Nhận xét:
. Đã điều tra khảo sát được 296 hộ nông dân trồng cây sả chanh với tổng
diện tích đất trồng là 359.319 m2, với xã Hương Cần Thanh Sơn trồng
nhiều nhất với diện tích 40.200 m2
. Đã khảo sát được 6 doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm tinh dầu sả chanh với
tổng lượng tiêu thụ là 7666 lít/năm
• Cây sả chanh tự mọc hoặc do dân trồng để sử dụng thường ngày có mặt
trên tất cả các xã được khảo sát trong 5 huyện của tỉnh.
• Về phân bố: Sả chanh chủ yếu sống trên những đồi thoai thoải. Cây sả
không kén chọn đất, rễ có khả năng chịu hạn khá hơn một số loài hoà thảo
khác.
• Về trữ lượng: sả chanhđược trồng với số lượng khá nhiều, đảm bảo cho
khai thác sử dụng chưng cất tinh dầu và có khả năng trồng trọt khá lớn.
30. 5.2. NGHIÊN CỨU QUI TRÌNH CÔNG
NGHỆ TÁCH CHIẾT TINH DẦU TỪ CÂY
SẢ CHANH
32. Kết quả xây dựng qui trình công nghệ
• Dựa trên phương pháp chưng cất theo lôi cuốn hơi nước
• Theo mô hình Box-Behnken, quá trình tiến hành quy
hoạch thực nghiệm và tối ưu hóa bao gồm 17 thí nghiệm
trong đó có 5 thí nghiệm trung tâm với sả lá và sả củ,
dựa trên việc đánh giá 3 yếu tố ảnh hưởng bao gồm:
• X1 – tỷ lệ nước/nguyên liệu;
• X2 – nồng độ muối NaCl;
• X3 – thời gian chưng.
• Thời gian ngâm được lựa chọn cố định là 45 phút (sả lá)
và 60 phút (sả củ).
33. Kết quả bộ thí nghiệm tối ưu hóa theo mô hình Box-
Behnken 3 yếu tố ảnh hưởng với sả lá
Kết quả tối ưu hóa :
X1 = 2.00 (ml/gam);
X2 = 10,00 %;
X3 = 2.00 giờ;
X4: 45 phút
34. Kết quả bộ thí nghiệm tối ưu hóa theo mô hình Box-
Behnken 3 yếu tố ảnh hưởng với sả củ
Kết quả tối ưu hóa :
X1 = 3.00 (ml/gam);
X2 = 10,00 %;
X3 = 3.00 giờ;
X4: 60 phút
35. Sơ đồ qui trình tách chiết tinh dầu sả chanh
37. 4.3.1. Kết quả xác định cảm quan và chỉ số
hóa học
Độ trong và màu:
trong suốt và có màu
vàng nhạt
Mùi: thơm nồng của
chanh và mùi đặc
trưng của sả
Vị: cay cay, hơi nồng
38. 4.3.1.Kết quả xác định chỉ số hóa học
TT Mẫu sả củ Tỷ trọng Ax(mg) Es Xp
1 Tiên Kiên- Khu 10 0,8870 4,603 30,819 36,871
2 Tiên Kiên -Khu 13 0,8770 5,754 29,663 35,426
3 Hà Lộc- Khu 12 0,8983 4,762 26,632 26,633
4 Hà Lộc-khu14 0,8758 4,833 36,241 31,865
5 Phù Ninh 0,9047 4,204 27,232 31,4362
6 Hy Cương 6,052 26,830 32,882
7 Thanh sơn
Tỷ trọng, chỉ số axit, chỉ số este và xà phòng hóa thay đổi phụ
thuộc vào…???
39. 4.3.1.Kết quả xác định chỉ số hóa học
TT Mẫu sả củ Tỷ trọng Ax(mg) Es Xp
1 Tiên Kiên- Khu 10 0,8870 30,819 36,871
2 Tiên Kiên -Khu 13 0,8770 8,593 36,774 45,367
3 Hà Lộc- Khu 12 0,8983 4,762 26,632 26,633
4 Hà Lộc-khu14 0,8758 4,833 36,241 31,865
5 Phù Ninh 0,9047 6,387 35,773 42,159
6 Hy Cương 8,965 32,927 41,893
7 Thanh sơn
40. Kết quả xác định thành phần hóa học tinh dầu lá sả chanh
TT Địa bàn Neral Geranial Myrcene Số chất Tổng
1 Khu 10-Lâm Thao 38,16 38,97 4,76 20 99,12
2 Khu 13-Lâm Thao 34,76 43,98 7,27 21 99,09
3 Khu 12- Hà Lộc 32,68 40,19 10,03 20 99,40
4 Khu 14- Hà Lộc 31,79 39,34 8,14 25 98,84
5 Phù Ninh 32,61 40,79 9,41 21 99,06
6 Hy Cương 33,25 42,21 8,44 25 99,13
7 Kim Đức 31,02 38,32 8,87 31 98,97
8 Thanh Sơn 33,39 42,05 10,01 20 98,69
41. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Sả lá
Tổng số chất
Kim Đức: 31 chất
Khu 12 Hà Lộc và
Thanh Sơn : 20 chất
Hàm lượng
Geranial
Khu 13 Tiên Kiên
(43,98 %)
Hàm lượng
Neral
Hàm lượng
Myrcene
Khu 10 Tiên Kiên
(38,16%)
Khu 12 Hà Lộc
(10,03%)
42. Kết quả xác định thành phần hóa học tinh dầu củ
sả chanh
TT Địa bàn Neral Geranial Myrcene Số chất Tổng
1 Khu10-Lâm Thao 30,16 38,97 4,76 29 98,64
2 Khu13-Lâm Thao 31,46 42,56 4,03 29 98,70
3 Khu 12- Hà Lộc 27,51 34,98 3,82 41 95,93
4 Khu 14- Hà Lộc 30,37 39,45 4,35 29 98,18
5 Phù Ninh 20,87 26,17 3,55 29 98,70
6 Hy Cương 26,72 34,87 5,44 34 98,43
7 Kim Đức 27,52 34,68 3,09 41 96,73
8 Thanh Sơn 32,97 43,07 4,29 21 98,54
43. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Sả củ
Tổng số chất
Kim Đức: 41 chất
Thanh Sơn : 21 chất
Hàm lượng
Geranial Thanh Sơn (43,07 %)
Hàm lượng
Neral
Hàm lượng
Myrcene
Thanh Sơn (32,97 %)
Hy Cương (5,44%)
45. 4.5.1. Kết quả hoạt tính chống oxy hóa quét gốc tự do
STT Tên mẫu Nồng độ thử (µg/ml) % Inhibition
1 SLKĐ 500 55.30 ± 0.98
2 SCKĐ 500 57.88 ± 1.77
3 SCK13 500 67.89 ± 0.35
4 SCSH 500 55.88 ± 1.18
5 SCHC 500 74.78 ± 1.08
Ascorbic
acid *
10 43.07 ± 0.54
50 93.93 ± 0.12
Đã tiến hành thử hoạt tính chống oxy hóa quét gốc tự do của 16
mẫu với nồng độ ở 100 và 500 (µg/ml), kết quả cho thấy mẫu củ sả
cho hoạt động quét gốc tự do DPPH hiệu quả ở nồng độ 500 μg/ml.
Mẫu SCHC cho phần trăm ức chế tốt nhất 74.78 ± 1.08
47. 4.5.2. Hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định
Các mẫu SCK1, SLHC, SCSH, SLSH và SLHL có hoạt
động kháng chủng Staphylococcus aureus ATCC25923
tốt nhất với giá trị MIC đạt 64 μg/ml.
Tinh dầu SCK13, SCHC và SLK8 có hoạt động ức chế
vi khuẩn Enterococcus faecalis ATCC299212 với giá
trị MIC = 64 μg/ml. Tinh dầu SLK8 còn có hiệu quả ức
chế vi khuẩn Bacillus cereus ATCC13245 (MIC = 64
μg/ml).
mẫu SLHC có khả năng ức chế sự phát triển của khuẩn
chủng nấm men Candida albicans ATCC10231 tốt nhất
(MIC = 128 μg/mL).
50. 4.5.3. Kết quả hoạt tính gây độc tế bào ung thư
ở nồng độ 30 µg/mL, tất cả các mẫu tinh dầu thử nghiệm đều có
khả năng gây độc mạnh 3 dòng tế bào Hep3B, MCF-7 và Hela.
Mẫu SCK12, SLK12, SCK13, SLK13, SCK8, SLK8, SCSH và
SLKD có hoạt tính gây độc tế bào Hep3B mạnh với giá trị IC50
trong khoảng 2.57 µg/mL đến 9.33 µg/mL.
Mẫu SCK10 biểu hiện khả năng gây độc tế bào MCF-7 tốt nhất
(IC50 = 3.25 ± 0.94 µg/mL).
Mẫu SCK8 có hoạt tính gây độc tế bào Hela tốt với giá trị IC50
= 5.50 ± 0.35 µg/mL.
Các hợp chất còn lại cũng thể hiện hoạt tính gây độc 3 dòng tế
bào Hep3B, MCF-7 và Hela rất ấn tượng với IC50 trong khoảng
10.11 – 19.05 µg/mL
53. 4.5.3. Kết quả hoạt tính gây độc tế bào ung thư phổi
Ở nồng độ 10 -30 µg/ml, tất cả các mẫu tinh dầu sả thử nghiệm
đều gây độc 4 dòng tế bào ung thư phổi người (A549,
H1299,1975, H1650)
Mẫu SLHL thể hiện hoạt tính gây độc tế bào A549 và H1299 rất
mạnh với giá trị IC50 lần lượt là 1.73 ± 0.37 µg/mL và 3.37 ±
0.18 µg/mL.
Đối với tế bào H1650, mẫu SCSH có hoạt tính gây độc tốt nhất
(IC50 = 3.20 ± 0.35 µg/mL).
Bên cạnh đó, mẫu SLSH biểu hiện hoạt tính gây độc tế bào
H1975 mạnh với giá trị IC50 = 3.85 ± 0.67 µg/ml.
54. 4.5. XÂY DỰNG MÔ HÌNH TÁCH CHIẾT
TINH DẦU SẢ CHANH QUI MÔ VỪA VÀ
NHỎ
Lựa chọn
phương pháp
Chạy thử
nghiệm
Tính toán, thiết
kế
Đánh giá hiệu
quả kinh tế
55. Lựa chọn phương pháp chưng cất
Chưng cất với nước
Chưng cất bằng hơi nước không có nồi hơi riêng
Chưng cất bằng hơi nước có nồi hơi riêng
Phương pháp chưng cất lôi cuốn tinh dầu
bằng phương pháp chưng cất với nước
56. Tính toán, thiết kế
Thông số thiết bị chưng cất:
- Đường kính thiết bị: D= 0,5 m
- Chiều cao thiết bị: H = 0,75 m
- Thể tích thiết bị: V= 150 lít
Thiết bị trao đổi nhiệt:
- Diện tích trao đổi nhiệt: F= 0,237 m2
- Chiều dài ống xoắn ruột gà: L= 3,3 m
57. Tính toán, thiết kế
1. Tủ điện 4. Bình đựng nước làm mát 8. Bình chứa nước sau làm mát
2. Nồi chưng cất 5. Thiết bị ngưng tụ 9. Chân thiết bị
3. Vòi voi 6. Bình hứng sản phẩm; 7. Bể ổn nhiệt 10. Thanh điện trở
58. Thông số thiết bị chưng cất:
- Đường kính thiết bị: D= 0,5 m
- Chiều cao thiết bị: H = 0,75 m
- Thể tích thiết bị: V= 150 lít
Thiết bị trao đổi nhiệt:
- Diện tích trao đổi nhiệt: F= 0,237 m2
- Chiều dài ống xoắn ruột gà: L= 3,3 m
59. Một số thiết bị chính
Nồi chưng cất
1. Chân đỡ 5. Nắp nồi 9. Vỉ đỡ nguyên liệu
2. Dây đốt 6. Ống dẫn hơi 10. Ống định mức nước
3. Ống dẫn nước vào khoang
chứa nước
7.Khoang chứa nguyên liệu 11. Khoang chứa nước
4. Lớp cách nhiệt,bảo ôn 8. Ống phân phối hơi 12. Van xả
. Nắp nồi chưng cất
60. Một số thiết bị
. Lõi thiết bị chưng cất Thiết bị ngưng tụ
Thiết bị phân ly
Bể ổn nhiệt
61. Kết quả chạy thử nghiệm trong phòng thí
nghiệm với sả lá
TT
Tỷ lệ
nước/nguy
ên liệu
Nồng
độ
NaCl
(%)
Thời
gian
chưng
(giờ)
Thời
gian
ngâm
(phút)
Lượng
tinh dầu
thu
được
Hiệu
suất
1 2/1 10 2 45 7,37 0,65
2 2/1 10 2 45 7,14 0,63
3 2/1 10 2
45 7,71 0,68
Hiệu suất thu được tinh dầu có kết quả gần
tương đương nhau.
62. Kết quả chạy thử nghiệm trong phòng thí nghiệm với sả củ
STT Tỷ lệ
nước/ng.liệu
Nồng
độ
NaCl
(%)
Thời
gian
chưng
(giờ)
Thời
gian
ngâm
(phút)
Lượng
tinh dầu
thu
được
Hiệu
suất
1 3/1 10 3 60 6,43 0,571
2 3/1 10 3 60 6,43 0,571
3 3/1 10 3 60 6,44 0,5712
Tiến hành chạy thử nghiệm 16 mẫu nguyên liệu sả củ, kết quả:
Hiệu suất tương đương nhau
63. So sánh hiệu quả kinh tế
TT Chỉ tiêu Lò Bà Phương
(Hiệu suất 0,3 %)
Lò Ông Trường
(Hiệu suất 0,37 %)
A Chi
1 Mua sả 6.400.000 6.400.000
2 Tiền nhân công (8 ngày) 2.000.000 2.160.000
3 Tiền than (8 ngày) 475.200 475.200
4 Tiền nước (8 ngày) 60.000 60.000
5 Tiền mua lọ (10 ml) (216 lọ) 1.080.000 1.330.000
Tổng chi 10.015.200 10.425.200
B Thu
1 Tiền bán tinh dầu sả 14.040.000 (65.000
đ/1 lọ 10 ml)
18.620.000
(70.000 /1 lọ 10 ml)
Tổng thu (B) 14.040.000 18.620.000
Lợi nhuận ( B – A) 4.024.800 8.194.800
65. KẾT LUẬN
1.Khảo sát vùng nguyên liệu, thu hái và xác định tên
khoa học cây sả chanh:
– 03 tiêu bản dược liệu
– Xác định tên khoa học của cây: Cymbopogon
citratus Stapf, họ Cỏ (Poaceae).
– Khảo sát 5 huyện thị thuộc tỉnh Phú Thọ, xác định
điều kiện sinh trưởng, phát triển của cây sả chanh
– Thu hái đủ 3500 kg mẫu nghiên cứu.
66. KẾT LUẬN
2. Xây dựng qui trình công nghệ tách chiết tinh dầu
từ cây sả chanh
•Điều kiện công nghệ tối ưu lựa chọn để xây dựng quy
trình chưng lôi cuốn hơi nước thu hồi tinh dầu
-Tỷ lệ nước/nguyên liệu X1 = 3 (ml/gam);
- Nồng độ muối NaCl sử dụng X2 = 10,00 %;
- Thời gian chưng X3 = 3,00 giờ;
-Thời gian ngâm X4 = 60 phút.
•.
67. KẾT LUẬN
Các điều kiện công nghệ tối ưu Củ sả Lá sả
Tỷ lệ nước/nguyên liệu X1 (ml/gam) 3 2
Nồng độ muối NaCl sử dụng X2 (%) 10,00 10,00
Thời gian chưng X3 ( giờ) 3 2
Thời gian ngâm X4 ( phút) 60 45
2. Xây dựng qui trình công nghệ tách chiết tinh dầu từ cây sả
chanh
68. 3. Đã xác định thành phần hóa học của tinh dầu sả
• Độ trong: Tinh dầu trong suốt và có màu vàng nhạt.
• Xác định vị: Tinh dầu có vị cay cay, hơi nồng.
• Xác định mùi: Tinh dầu có mùi thơm, hơi hắc. Để lâu
trong không khí thì tinh dầu bớt hắc hơn.
* Cảm quan và màu sắc
69. 3. Đã xác định thành phần hóa học của tinh dầu sả
• Sả lá: phát hiện 20-31 chất ở lá cây sả trong đó các
thành phần chính gồm neral, geranial và myrcene. Sả lá
khu 13 TK có hàm lượng geranial cao nhất (43,98 %),
Khu 10 TK có hàm lượng neral cao nhất (38,16%), Khu
12 Hà lộc có hàm lượng myrcene cao nhất (10,03%).
• Sả củ: phát hiện 21-41 chất ở củ cây sả trong đó các
thành phần chính gồm neral, geranial và myrcene. Sả củ
Thanh Sơn có hàm lượng geranial (43,07 %) và neral
(32,97%) cao nhất. Khu Hy Cương có hàm lượng
myrcene cao nhất (5,44%).
* Thành phần hóa học
70. 4. Về Hoạt tính sinh học của tinh dầu sả
• Mẫu SCHC thể hiện hoạt tính chống oxy hóa quét gốc tự do DPPH tốt (%
ức chế = 74.78 ± 1.08 %)
• Tất cả các mẫu tinh dầu sả đều có hoạt tính gây độc 7 dòng tế bào ung thư.
Trong đó đáng chú ý là các mẫu SCK13 trên dòng tế bào ung thư gan
Hep3B (IC50 = 2.57 ± 0.45µg/mL), mẫu SCK8 trên dòng tế bào ung thư cổ
tử cung Hela (IC50 = 5.50 ± 0.35µg/mL), mẫu SCK10 trên dòng tế bào ung
thứ vú người MCF-7 (IC50 = 3.25 ± 0.94µg/mL), mẫu SCSH trên dòng tế
bào ung thư phổi người H1650 (IC50 = 3.20 ± 0.35µg/mL), mẫu SLSH trên
dòng tế bào ung thư H1975 (IC50 = 3.85 ± 0.67µg/mL) và mẫu SLHL trên
cả 2 dòng tế bào A549 và H1299 (IC50 = 1.73 ± 0.37 và 3.37 ± 0.18
µg/mL).
• Một số tinh dầu sả có hoạt tính kháng một số chủng vi khuẩn Gram dương
tốt (MIC = 64 μg/mL), hoạt tính yếu trên chủng nấm men (MIC = 128
μg/mL) và không thể hiện hoạt tính trên các chủng Gram âm.
KẾT LUẬN
71.
72. KẾN NGHỊ
• Tiếp tục nghiên cứu sâu về các tác dụng khác
của cây Sả chanh và phân lập được một số hợp
chất để làm sáng tỏ công dụng của dược liệu
theo kinh nghiệm dân gian như tác dụng gây
độc tế bào, kháng ký sinh trùng...
• Tiến hành nghiên cứu ……
73.
74. 4.5.1. Kết quả hoạt tính chống oxy hóa quét gốc tự do DPPH
STT Tên mẫu Nồng độ thử (µg/ml) % Inhibition
1 SLK10
100 28.60 ± 1.99
500 36.79 ± 0.74
2 SCK10
100 9.91 ± 1.01
500 20.07 ± 1.67
3 SLHL
100 26.42 ± 1.19
500 35.99 ± 0.09
4 SCHL
100 7.38 ± 0.90
500 22.54 ± 0.98
5 SLKĐ
100 34.76 ± 0.60
500 55.30 ± 0.98