Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
1. Năm học: 2019-2020
Học kì: 2
Họ và tên người soạn: Nguyễn Thị Ngọc Khánh
MSSV: 43.01.201.024
Điện thoại liên hệ: 0974930204…………………Email: khanhnguyen27599@gmail.com
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tên bài soạn: Oxi-Ozon(Tiết 1)……………………….. (Lớp 10 , Ban Cơ bản)
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Nội dung khai thác: Tìm hiểu vị trí cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa
học, điều chế và ứng dụng của nguyên tố Oxi.
2. Đối tượng học sinh học tập: Học sinh lớp 10
3. Thời gian tổ chức dạy học: 45 phút
4. Phương pháp dạy học:
Phương pháp dạy học trực quan
Phương pháp dạy học diễn dịch
Phương pháp dạy học đàm thoại
Phương pháp dạy học theo nhóm
Phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Phương pháp dạy học sử dụng thí nghiệm
5. Phương tiện dạy học: Hình ảnh, phần mềm thí nghiệm ảo crocodile, laptop,
bài trình chiếu.
B. MỤC TIÊU DẠY HỌC
Sau bài học, học sinh có khả năng:
1. Trình bày được vị trí và cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học đặc trưng và
cụ thể của oxi.
2. Dự đoán, suy luận tính chất hóa học của oxi từ cấu tạo của nó
3. Viết được phương trình hóa học chứng minh tính chất hóa học của khí oxi.
4. Nêu được ứng dụng của oxi, phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
và trong công nghiệp.
KHOA HÓA HỌC
2. 5. Vận dụng tính chất hóa học của oxi để giải quyết một số hiện tượng thực tế đời
sống.
6. Sử dụng và thiết kế được thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng
phần mềm crocodile.
Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực chung:
7. Năng lực giao tiếp và hợp tác
8. Năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực chuyên môn:
9. Năng lực nhận thức Hóa học
10. Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ Hóa học
C. LIÊN HỆ KIẾN THỨC CŨ VÀ MỚI
Kiến thức, kĩ năng đã được học Kiến thức, kĩ năng mới được hình
thành
-Kiến thức về bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học.
-Kỹ năng xác định vị trí của nguyên tố
trong bảng tuần hoàn.
-Kiến thức về liên kết hóa học (liên kết
cộng hóa trị).
-Kiến thức về phản ứng oxi hóa khử.
-Từ cấu hình electroncủa oxi, học sinh
suy luận được:
Số liên kết cộng hóa trị trong phân tử
O2, CTCT.
Số oxi hóa của oxi trong các hợp
chất.
Tính chất hóa học đặc trưng của oxi.
Chứng minh được tính chất hóa học
đặc trưng của oxi thông qua các
phản ứng hóa học cụ thể: Tác dụng
với kim loại, phi kim, hợp chất.
-Vận dụng tính chất hóa học của oxi để
giải quyết các vấn đề trong đời sống.
-Trình bày được ứng dụng và cách điều
chế khí oxi trong PTN và trong công
nghiệp.
D. MÔ TẢ CHUNG
3. Tên
hoạt
động
Mô tả ngắn gọn
hoạt động
Phương
pháp
giảng dạy
Phương tiện
giảng dạy
Liên
hệ
mục
tiêu
Định
hướng
phát
triển
năng
lực
Giới
thiệu
bài học
-Học sinh được
cung cấp thông tin
về màu xanh trên
Trái Đất bắt nguồn
từ đâu và vai trò
của oxi với cuộc
sống.
-Nêu và
giải quyết
vấn đề
Hình ảnh 5. 10.
Tính
chất
vật lý
của
Oxi
-Học sinh dự đoán
tính chất vật lí của
oxi qua hiện tượng
đời sống hằng
ngày.
-Nêu và
giải quyết
vấn đề
-Đàm thoại
Hình ảnh 1.
5.
9.
10.
Vị trí,
cấu tạo
của oxi
-Học sinh viết cấu
hình e, dựa vào cấu
hình e và sự phân
bố e trên các
obitan, xác định số
e độc thân từ đó
suy ra kiểu liên kết
trong phân tử O2,
CTCT.
-Đàm thoại Bảng tuần
hoàn các
nguyên tố hóa
học
1. 7.
9.
Tính
chất
hóa
học đặc
trưng
của oxi
-Học sinh suy đoán
tính chất oxi từ cấu
tạo và độ âm điện
của oxi.
-Nêu và
giải quyết
vấn đề
-Suy li
diễn dịch
- 1.
2.
8.
9.
10.
Tính
chất
hóa
học cụ
-Học sinh tìm hiểu
sâu hơn về tính
chất hóa học đặc
trưng của oxi
-Nêu và
giải quyết
vấn đề
Hình ảnh
Dụng cụ thí
nghiệm: rượu
etylic, mặt
1.
2.
3.
8.
9.
10.
4. thể của
oxi
thông qua các phản
ứng hóa học cụ
thể: phản ứng với
kim loại, phản ứng
với phi kim và
phản ứng với hợp
chất
-Phương
pháp sử
dụng thí
nghiêm
kính đồng hồ,
đèn cồn, kẹp
gắp.
Ứng
dụng
và điều
chế
-Học sinh tìm hiểu
ứng dụng, phương
pháp điều chế oxi
trong PTN và trong
CN
-Sử dụng
phương
tiện trực
quan, dạy
học theo
nhóm
-Phần mềm
mô phỏng
Crocodile,
video.
4.
6.
7.
8.
9.
Củng
cố
-Tổng kết kiến
thức đã học
-Đàm thoại - 1.
3.
5.
9.
E. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động 1. Dẫndắt vào chủ đề bài học ( 4 phút)
1
-GV đặt câu hỏi: “Theo kiến
thức các em đã được học ở
môn Địa Lí, hành tinh nào
trong hệ Mặt Trời có những
đặc điểm gần giống với Trái
Đất nhất ?”
Đợi HS trả lời
xong mới nhấp
chuột.
2
-HS trả lời: “Sao Hỏa”
-GV đặt câu hỏi: “Vậy tại sao
Sao Hỏa lại gần giống với
Trái Đất nhất? (Nếu HS
không biết trả lời thì gợi ý các
đặc điểm về bán kính, vị trí so
với Mặt Trời)
-HS trả lời
5. E. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
-GV nhận xét và cung cấp
thông tin: “Sao Hỏa là hành
tinh có bán kính gần bằng với
Trái Đất nhất. Tiếp theo, xét
khoảng cách từ Sao Hỏa tới
Mặt trời thì Sao Hỏa là hành
tinh có khoảng cách ngắn thứ
tư trong hệ mặt trời, còn Trái
Đất thì xếp thứ ba. Khoảng
cách này giúp cho Sao Hỏa có
khả năng nhận được một
lượng nhiệt vừa đủ từ bức xạ
Mặt trời để có thể phục vụ
cho sự sống của sinh vật”.
3
-GV nhận xét câu trả lời và
cho học sinh quan sát hình
ảnh sau
-GV đặt vấn đề: “Các em hãy
quan sát hai hình trên và nhận
xét về màu của sao Hỏa và
Trái Đất”
-HS trả lời
-GV đặt câu hỏi: “Vậy màu
xanh của Trái Đất bắt nguồn
từ đâu? Tại sao Sao Hỏa lại
không có màu xanh đó?”
-HS trả lời
4
-GV nhận xét đáp án và cung
cấp thông tin: “Màu xanh của
Trái Đất nhìn thấy từ vũ trụ
chính là màu của các đại
dương hay nói theo cách hoa
mỹ hơn đó chính là màu của
sự sống. Sự sống trên Trái Đất
có được là nhờ sự góp mặt
của một người bạn rất quen
thuộc với chúng ta đó chính là
Oxi. Oxi kết hợp với Hidro
hình thành nên nước, là “máu
6. E. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
của Trái Đất”. Oxi duy trì sự
sống cho tất cả các sinh vật.
Vậy Oxi có những đặc điểm,
tính chất chất như thế nào các
em hãy cùng tìm hiểu qua bài
học hôm nay nhé!”
5
GV lướt sơ qua những phần
sẽ học trong bài.
Hoạt động 2. Tính chất vật lý ( 5 phút )
6
-GV dẫn dắt: “Oxi chiếm gần
20% trong không khí chúng ta
hít thở hằng ngày, nó luôn tồn
tại xung quanh chúng ta nhưng
chúng ta có thể thấy được
chúng hay không? Các em thử
lấy lưỡi “nếm nhẹ” không khí
trước mặt mình xem chúng có
vị gì không? Qua những gợi ý
đó các em hãy cho biết những
tính chất vật lí cơ bản của Oxi
nhé!”
-HS trả lời: “Oxi không màu,
không mùi, không vị”
-GV nhận xét và kết luận:
“Oxi có tồn tại ở trạng thái khí,
không màu, không mùi và
không vị”
7
-GV đặt câu hỏi: “Ở các tiệm
bán cá cảnh, người ta phải có
một dụng cụ sục không khí liên
tục vào trong bể cá hoặc nếu để
cá trong túi nylon, sau một
khoảng thời gian người bán
phải xốc nhẹ túi một lần? Em
7. E. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
hãy giải thích mục đích của
việc làm này?”
-HS trả lời
-GV nhận xét câu trả lời
-GV tiếp tục đặt câu hỏi: “Tại
sao trong tự nhiên, các loài
sinh vật sống ở ao, hồ, sông,
suối có thể tồn tại được mà
không cần có sự trợ giúp từ
máy sục?”
-HS trả lời
-GV nhận xét và dẫn dắt:
“Trong tự nhiên, các loài cá
hay sinh vật sống ở sông, biển
vẫn có thể hô hấp bình thường
được là do có oxi hòa tan trong
nước sông nước biển dựa vào
những chuyển động dòng chảy
trong tự nhiên, chuyển động
của gió, … Tuy nhiên, ở trong
các bể cá, thể tích bể rất nhỏ,
oxi thì lại là chất khí ít tan
trong nước, nên người ta cần
máy sục để tạo dòng chảy nhân
tạo, hòa tan oxi liên tục để
cung cấp oxi cho cá hô hấp
tránh tình trạng chết ngạt”.
GV kết luận oxi là chất khí ít
tan trong nước.
8
Gv kết luận
Oxi là:
Là chất khí không màu,
không mùi, không vị.
Ít tan trong nước.
Hoạt động 3: Vị trí và cấu tạo ( 4 phút )
8. E. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
9
-GV yêu cầu học sinh sử dụng
kiến thức đã học để viết:
Cấu hình e của O (Z=8):
1s22s22p4
Sự phân bố e trong các
obitan:
-Nhận xét số electronđộc
thân.Từ đó suy ra số liên kết
cộng hóa trị trong phân tử O2
→ CTCT
Mỗi nguyên tử O có 2 e độc
thân, tạo thành 2 liên kết CHT
giữa 2 nguyên tử trong phân tử
O2.
Công thức cấu tạo của phân tử
O2 : O=O
Hoạt động 4: Tính chất hóa học đặc trưng ( 5 phút)
10
-GV dẫn dắt học sinh dựa vào
cấu tạo của O vừa tìm hiểu, suy
luận về tính chất hóa học của
Oxi: “Như các em đã học ở
phần Bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học, các nguyên
tố thường có xu hướng đạt
được cấu hình bền của khí
hiếm là cấu hình 8e lớp ngoài
cùng. Vậy dựa vào cấu hình e
của O2 các em có kết luận gì?”
Trả lời:
-Nguyên tử O có 6e lớp ngoài
cùng, để đạt cấu hình e của khí
hiếm, nó dễ nhận thêm 2e:
O+ 2e → O-2
→ Oxi có tính oxi hóa
9. E. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
-Ngoài cấu hình e, chúng ta
còn có độ âm điện của O =
3.44 chỉ nhỏ hơn F =3.98
→ Oxi có tính oxi hóa mạnh
Hoạt động 5: Tính chất hóa học cụ thể ( 10 phút )
11
-GV dẫn dắt: “Tính oxi hóa
mạnh của oxi thể hiện bằng
khả năng có nó có thể phản
ứng được với hầu hết các kim
loại, các phi kim và các hợp
chất”
12
1. Tác dụng với kim loại:
-GV cung cấp phương trình
tổng quát:
2 22
2
o
t
n
n
M O M O
với n là hóa trị của kim loại M
-GV yêu cầu HS hoàn thành
phương trình phản ứng khi
cho:
Mg tác dụng với O2
22 2
o
t
Mg O MgO
Fe tác dụng với O2
2 3 43 2
o
t
Fe O FeO
13 -GV cung cấp hình ảnh và yêu
cầu HS quan sát và trả lời câu
hỏi: “Đây là hiện tượng gì?”
10. E. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
14
-HS trả lời dự kiến: “Đây là
hiện tượng gỉ sắt.”
-GV hỏi: “ Hiện tượng có lợi
hay có hại cho cuộc sống con
người?”
-HS trả lời dự kiến: “Có hại vì
gây hư hại các công trình bằng
sắt, thép.”
-GV hỏi: “Vậy có cách nào để
khắc phục được hiện tượng này
hay không?”
-HS trả lời dự kiến: “dùng sơn
để bao phủ bề mặt sắt, ngăn sự
tiếp xúc của sắt với O2 trong
không khí.”
Kết luận: Biện pháp phổ biến
nhất là dùng sơn để bao phủ bề
mặt sắt, ngăn sự tiếp xúc của
sắt với O2 trong không khí.
-GV lưu ý điều kiện nhiệt độ
của phản ứng.
-GV cho HS kết luận về vai trò
của oxi trong phản ứng: “Trong
phản ứng, oxi đóng vai trò là
chất oxi hóa.”
-GV đặt vấn đề: “Vậy có kim
loại nào không phản ứng với
oxi không?”
-HS trả lời
-GV yêu cầu HS minh họa cho
câu trả lời
-GV gợi ý: “Chúng ta thường
sử dụng vàng, bạc và bạch kim
(platin) để làm trang sức vì 2
kim loại này không bị oxi hóa
bởi oxi”
11. E. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
-HS rút ra kết luận: “Oxi tác
dụng với hầu hết các kim loại
cho oxit kim loại tương ứng trừ
Ag, Au, Pt)
15
2. Tác dụng với phi kim
-GV dẫn dắt: “Tương tự như
phản ứng với kim loại, khi cho
phi kim phản ứng với oxi
chúng ta sẽ thu được oxit
tương ứng”
-GV yêu cầu HS hoàn thành
phương trình phản ứng khi
cho:
Lưu huỳnh tác dụng với
oxi
2 2
o
t
S O SO
Phốt pho tác dụng với
oxi
2 2 54 5 2
o
t
P O PO
-HS hoàn thành phương trình
phản ứng, kết luận vai trò của
O2 trong các phản ứng trên.
-GV lưu ý oxi không phản ứng
được với các Halogen.
16
-GV đặt câu hỏi: “Các hộ gia
đình thường sử dụng than để
đun nấu, các em có biết than
được cấu thành từ nguyên tố
nào không?”
Trả lời: Than được cấu thành
từ nguyên tố Cacbon, phản ứng
cháy than là phản ứng giữa
Cacbon và Oxi trong không
khí.
12. E. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Phương trình phản
ứng: 2 2
22 2
o
o
t
t
C O CO
C O CO
-GV liên hệ đời sống: Khi
đứng ở gần khu vực bếp sử
dụng than, các em thường cảm
thấy ngộp và khó thở là do
than cháy sẽ lấy phần lớn khí
O2 trong không khí, đặc biệt là
trong không gian kín, vì vậy
chúng ta sẽ thiếu O2 để hô hấp.
Thêm vào đó, CO và CO2 là 2
khí độc có thể gây hại đến sức
khỏe con người. Các em cần
lưu ý khi đun nấu bằng than,
phải tạo vùng không gian
thoáng đãng.
17
3. Tác dụng với hợp chất
-GV thực hiện thí nghiệm đốt
cháy rượu etylic với lượng nhỏ
trên mặt kính đồng hồ.
-Học sinh quan sát thí
nghiệm, dự đoán sản phẩm
sinh ra.
Trả lời: Sau thí nghiệm, sản
phẩm sinh ra là hơi nước và
khí CO2, chúng bay hơi hết nên
thu được mặt kính đồng hồ
hoàn toàn khô ráo.
Phương trình phản ứng:
2 5 2 2 23 2 3
o
t
C H OH O CO H O
-GV yêu cầu HS hoàn thành
các phương trình phản ứng
13. E. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
O2 tác dụng với CO
2 22 2
o
t
O CO CO
O2 tác dụng với FeO
2 2 34 2
o
t
O FeO FeO
-GV yêu cầu HS xác định vai
trò của oxi trong các phản ứng
trên.
Tổng kết: GV yêu cầu HS
tổng kết lại 3 phản ứng đặc
trưng thể hiện tính oxi hóa của
O2.
Tác dụng với kim loại
(trừ Au, Ag, Pt)
Tác dụng với phi kim
(Trừ halogen)
Tác dụng với hợp chất
Hoạt động 4: Ứng dụng và điều chế ( 12 phút)
18
1. Ứng dụng
-GV cung cấp hình ảnh và
hỏi: “Nhìn vào bức hình, em
hãy dự đoán vai trò quan trọng
nhất của oxi là gì?”
-HS trả lời
-GV kết luận: “Vai trò quan
trọng nhất của oxi chính là duy
trì sự sống cho con người và
các sinh vật, vậy ngoài ứng
dụng quan trọng trên, oxi còn
có những ứng dụng nào khác,
chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua
sơ đồ sau nhé.”
19
-GV gọi 1 HS bất kì lên bảng
để ghép tên ứng dụng với hình
ảnh tương ứng.
-GV nhận xét và kết luận:
GV hướng dẫn
HS sử dụng hiệu
ứng drag and
drop để di
14. E. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Oxi có rất nhiều ứng dụng
trong cuộc sống như:
Duy trì sự sống và sự
cháy.
Công nghệ hàn oxi-
axetilen.
Công nghiệp luyện kim:
gang, thép, đồng và các
kim loại khác
Công nghiệp hóa chất
Nhiên liệu tên lửa.
-GV chỉ rõ tính chất vật lý
hoặc tính chất hóa học được
áp dụng trong ứng dụng cụ
thể.
Ứng dụng: sử dụng
trong công nghệ hàn
oxi-axetilen.
Đây là một phương pháp hàn
hóa học trong đó sử dụng nhiệt
lượng phản ứng cháy của khí
đốt (axetilen) trong Oxi, để
nung chảy sản phẩm kim loại
được hàn và que hàn bổ sung
hình thành nên mối hàn.
Phương pháp máy hàn điện tử
dùng khí thường được dùng để
hàn những tấm kim loại mỏng
và một số hợp kim màu.
→Tính chất hóa học: oxi tác
dụng với hợp chất.
2 2 2 2 2
5
2
2
o
t
C H O CO H O
Ứng dụng : sử dụng
trong công nghiệp luyện
kim
chuyển tên ứng
dụng.
15. E. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Oxi được sử dụng để oxi hóa
không hoàn toàn than cốc tạo
thành CO, CO khử oxi kim loại
để thu được kim loại nguyên
chất.
→Tính chất hóa học: oxi tác
dụng với phi kim
22 2
o
t
C O CO
20
-GV chỉ rõ tính chất vật lý
hoặc tính chất hóa học được
áp dụng trong ứng dụng cụ
thể.
Ứng dụng: sử dụng
trong công nghệ hàn
oxi-axetilen.
Đây là một phương pháp hàn
hóa học trong đó sử dụng nhiệt
lượng phản ứng cháy của khí
đốt (axetilen) trong Oxi, để
nung chảy sản phẩm kim loại
được hàn và que hàn bổ sung
hình thành nên mối hàn.
Phương pháp máy hàn điện tử
dùng khí thường được dùng để
hàn những tấm kim loại mỏng
và một số hợp kim màu.
→Tính chất hóa học: oxi tác
dụng với hợp chất.
2 2 2 2 2
5
2
2
o
t
C H O CO H O
Ứng dụng : sử dụng
trong công nghiệp luyện
kim
Oxi được sử dụng để oxi hóa
không hoàn toàn than cốc tạo
thành CO, CO khử oxi kim loại
16. E. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
để thu được kim loại nguyên
chất.
→Tính chất hóa học: oxi tác
dụng với phi kim
22 2
o
t
C O CO
21
2. Điều chế
a/ Trong PTN
-GV nêu nguyên tắc điều chế
oxi trong phòng thí nghiệm
- Nguyên tắc: nhiệt phân hợp
chất giàu oxi và kém bền với
nhiệt (VD: KMnO
4
, KClO
3
).
22
-GV chiếu bộ dụng cụ điều chế
oxi trong phòng thí nghiệm
trong phần mềm mô phỏng
crocodile, chia lớp thành 4
nhóm, mỗi nhóm thảo luận
trong 1 phút về cách thiết kế
thí nghiệm. GV gọi bất kì 1
thành viên trong nhóm bất kì
lên để thao tác.
-HS quan sát thí nghiệm và
trả lời các câu hỏi:
1. Hiện tượng gì xảy ra ở ống
thu khí và giải thích tại sao?
2. Hiện tượng gì xảy ra khi đưa
que tàn đóm đỏ lại gần ống thu
khí, tại sao?
3. Viết phương trình phản ứng.
-Sử dụng kĩ
thuật trình chiếu
2 màn hình,
chiếu cùng lúc
slide ppt và
crocodile để
hiện đồng hồ
bấm giờ.
-Hướng dẫn HS
thao tác trong
crocodile và
bảng tương tác.
17. E. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
23
-GV yêu cầu HS khác nhận
xét.
-GV nhận xét và kết luận:
Trong PTN, Oxi được điều chế
bằng nhiệt phân hợp chất giàu
oxi và kém bền với nhiệt (VD:
KMnO4, KClO3).
3 2
4 2 4 2 2
2 3
2
2
o
o
t
t
KCl O
KMnO K MnO MnO O
KClO
-Sau khi HS viết
phương trình
mới hiện
phương trình
trên slide
24
b/ Trong công nghiệp
Từ không khí:
-GV cho HS xem video về
phương pháp chưng cất phân
đoạn không khí lỏng và trả lời
các câu hỏi:
1. Nguyên tắc của phương pháp
chưng cất phân đoạn không khí
lỏng.
2. Ta thu được khí oxi ở nhiệt
độ bao nhiêu?
-HS trả lời.
-GV nhận xét và kết luận.
25
Từ nước:
-GV cho HS xem hình và cung
cấp thông tin: “Điện phân nước
có trộnthêm chất điệnli (NaOH
hoặc H2SO4) để tăng tính dẫn
điện của nước.”
2H2O (điện phân, xúc tác) →
2H2+O2
-GV kết luận: “Trong CN, có 2
phương pháp điều chế oxi:
chưng cất phân đoạn không khí
lỏng và điện phân nước.”
Hoạt động 7: Củng cố bài học ( 5 phút )
18. E. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
26 -GV yêu cầu HS hoàn thành chuỗi
phản ứng.
-Đáp án (Trình bày ở phụ lục)
-GV đặt câu hỏi: “Vậy trong
tự nhiên, oxi được sản sinh
bằng cách nào?”
-HS trả lời
27
-GV nhận xét và kết luận
Oxi trong tự nhiên được sản
sinh thông qua quá trình quang
hợp của cây xanh. Tuy nhiên,
hiện nay cây xanh lại bị hủy
hoại thông qua các hoạt động
của con người như: phá rừng,
đốt rừng, các hoạt động sản
xuất công nghiệp gây ô nhiễm
môi trường,...Chính vì vậy,
chúng ta cần đưa ra và thực
hiện các giải pháp bảo vệ môi
trường, bảo vệ cây xanh để bảo
vệ Trái Đất-ngôi nhà xanh của
tất cả chúng ta.
F. PHỤ LỤC
Đáp án củng cố
,
2 2 2
3 2
2 2 2 2 2
2 2
2
4 2 4 2 21/
2/ 2 2
3/ 2 2 3
5
4/ 2
2
5/
6/ 2 2
2
o
o
o
o
o
dp xt
t
t
t
t
t
H O H O
KClO KCl O
C H O CO H O
C O CO
Mg O MgO
KMnO K MnO MnO O