SlideShare a Scribd company logo
1 of 45
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ỦY BAN NHÂN DÂN TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG
NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN FWU JI RESINS CHEMICAL INDUSTRY
(VN)
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 4 NĂM 2022
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng cảm ơn các thầy và cô giáo Trường Đại học Sài Gòn đã giúp đỡ và tạo
điều kiện cho em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này. Đặc biệt em xin trân trọng cảm ơn giảng
viên hướng dẫn Ths. Trần Ngọc Tú đã hết lòng tận tình hướng dẫn em hoàn thành luận văn.
Em cũng xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo và toàn thể nhân viên công ty TNHH Fwu Ji
Resins Chemical Industry (VN) đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong công
tác nghiên cứu, thu thập thông tin, tài liệu phục vụ cho báo cáo tốt nghiệp này.
Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, chia sẻ khó khăn và động viên
em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn !
TP. HCM, ngày tháng 04 năm 2022
Tác giả luận văn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập: Công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN)
Họ và tên cán bộ hướng dẫn: Lê Thị Cẩm Giang
Chức vụ/ Vị trí công tác: Trưởng phòng nhân sự
Điện thoại liên hệ: 0904089973
Họ và tên sinh viên thực tập: Đặng Thị Tuyết Ngân
Hiện là sinh viên:
Trường: Đại học Sài Gòn
Khoa: Quản trị Kinh doanh
Ngành: Quản trị Kinh doanh
Lớp: DQK 1184
ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN HOẶC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC TẬP
1/ Tinh thần trách nhiệm thái độ
Giỏi  Khá  TB – Khá  Trung bình 
2/ Ý thức tổ chức kỷ luật và chấp hành yêu cầu đơn vị, giờ giấc, thời gian thực tập:
Giỏi  Khá  TB – Khá  Trung bình 
3/ Giao tiếp và ứng xử với các mối quan hệ trong thời gian thực tập:
Giỏi  Khá  TB – Khá  Trung bình 
4/ Kết quả thực hiện công việc được đơn vị thực tập phân công :
Giỏi  Khá  B – Khá  Trung bình 
5/ Các ý kiến nhận xét khác (nếu có)
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Giỏi  Khá  TB – Khá  Trung bình 

…….., ngày ….. tháng …… năm 2022
(Đóng dấu tròn của đơn vị thựctập)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬN XÉT VÀ PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT
NGHIỆP CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DÂN
Tên chuyên đề: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Fwu Ji Resins
Chemical Industry (VN)
Sinhviên: Đặng Thị Tuyết Ngân
MSSV: 3118330200
Lớp: DQK 1184
NHẬN XÉT
1. Về hình thức
Thứ nhất, văn phong và từ ngữ
Thứ hai, sự phù hợp về cấu trúc (tổng số trang trong khoảng 30 – 40 trang, trong đó
nội dung chương I chiếm tỷ lệ khoảng 25% số trang, chương II chiếm tỷ lệ khoảng 20% số
trang, chương 3 chiếm khoảng 30% số trang, chương 4 chiếm khoảng 15% số trang)
Thứ ba, hình thức trình bày (cách thức trình bày các bảng dữ liệu, đồ thị minh họa)
Về nội dung
Thứ nhất, khả năng thu thập dữ liệu và phân tích tích tổng quan tình hình hoạt động
của tổ chức (doanh nghiệp sinh thực tập)
Thứ hai, khả năng đánh giá/ phân tích/ tìm hiểu về một hoạt động cụ thể trong công
tác quản trị của một tổ chức và mô tả nhiệm vụ mà sinh viên đảm nhận tại phòng ban thuộc
tổ chức đó.
Thứ ba, những đề xuất của sinh viên đối với bộ phận thuộc tổ chức mà sinh viên
đang tham gia thực tập và nhiệm vụ được phân công.
Về thái độ và sự chuyên cần của sinh viên
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
2. PHIẾU CHẤM ĐIỂM:
STT Nội dung
Thang
điểm
Điểm
1 Hình thức và cấu trúc 1,5đ
- Ngôn ngữ trong sáng, mạch lạc, không có lỗi chính
tả, lỗi in ấn.
0,5 đ
- Cấu trúc của chuyên đề hợp lí, bố cục chặt chẽ, rõ
ràng; trình bày đúng quy định.
0,5 đ
- Trích dẫn và trình bày tài liệu tham khảo, hình vẽ,
bảng, biểu rõ ràng và đúng quy định.
0,5 đ
2 Nội dung 6,5 đ
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về tổ chức
Chương 2: Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng về vấn đề nghiên cứu
+ Số liệu
+ Phân tích/ Đánh giá vấn đề nghiên cứu
Chương 4: Giải pháp
2,0 đ
0,5 đ
1,0 đ
2,0 đ
1,0 đ
3. Thái độ và sự chuyên cần của sinh viên
(Mỗi sinh viên gặp giảng viên ít nhất 4 lần:
- Lần 1:Nghe hướng dẫn về cách thức thực hiện
- Lần 2:Thống nhất đề cương
- Lần 3:Trao đổi nội dung trong quá trình viết
- Lần 4: Thống nhất kết quả của chuyên đề
1,0đ
4. Tính mới, tính sáng tạo 0,5đ
5. Mức độ thực hiện nhiệm vụ và kết quả đạt được
trong quá trình thực tập 0,5đ
Tổng cộng điểm 10 đ
Lưu ý:+ Tên chuyên đề phải chính xác với chuyên đề đã đăng ký với Khoa và sinh viên
phải viết theo tên chuyên đề đã đăng ký.
+ Giảng viên được phép chấm mức tối thiểu 0,25 điểm cho từng phần.
+ Điểm số là tổng cộng điểm sau khi đã được làm tròn.
+ Sinh viên sao chép CĐTN sẽ bị nhận điểm 0 (không). Trường hợp tham khảo tài liệu
không rõ nguồn gốc, không trích nguồn sẽ bị trừ 40-60% tổng số điểm. Khoa sẽ tổ chức
chấm chéo để kiểm tra việc gian lận và sinh viên sẽ gởi bảng cứng và file mềm.
+ Sinh viên nộp chậm CĐTN so với thời hạn qui định trong vòng 3 ngày sẽ bị trừ 15%
điểm. Nếu sinh viên nộp chậm CĐTN sau 3 đến 7 ngày sẽ bị trừ 30% điểm. Trường hợp
sinh viên nộp chậm sau 7 ngày, Khoa sẽ không nhận và sinh viên sẽ phải thực tập tốt
nghiệp lại và nộp báo cáo cùng với khóa sau. Các trường hợp đặc biệt khác do Trưởng
Khoa quyết định.
Điểm số: Điểm chữ:
Xếp hạng:
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
Giảng viên hướng dẫn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
Nhận xét của đơn vị thực tập ...............................................................................................
Nhận xét và chấm điểm của giáo viên hướng dẫn.............................................................
Mục lục ...................................................................................................................................
Danh mục các bảng biểu......................................................................................................i
Danh mục các hình vẽ........................................................................................................ ii
Danh mục các hình vẽ.......................................................................................................iii
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
CHƯƠNG 1..........................................................................................................................3
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH FWU JI RESINS CHEMICAL INDUSTRY
(VN) ......................................................................................................................................3
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển.............................................................................3
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và định hướng phát triển.......................................................3
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ......................................................................................3
1.2.2. Định hướng phát triển.....................................................................................4
1.3. Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự .........................................................................4
1.3.1. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................4
1.3.2. Tình hình nhân sự............................................................................................6
1.4. Tình hình tài sản và cơ sở vật chất.............................................................................8
1.5. Kết quả sản xuất kinh doanh.......................................................................................9
1.6. Giới thiệu cụ thể về hoạt động của phòng ban sinh viên thực tập...................... 10
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TRONG DOANH
NGHIỆP..........................................................................Error! Bookmark not defined.
2.1. Một số khái niệm cơ bản.......................................Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Nhân sự.......................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Tuyển dụng nhân sự..................................Error! Bookmark not defined.
2.2. Nội dung tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệpError! Bookmark not
defined.
2.2.1. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Tổ chức thực hiện tuyển dụng nhân sự...Error! Bookmark not defined.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
2.2.3. Kiểm tra, đánh giá công tác tuyển dụng nhân sựError! Bookmark not
defined.
2.3. Vai trò của tuyển dụng nhân sự đối với doanh nghiệpError! Bookmark not
defined.
CHƯƠNG 3....................................................................Error! Bookmark not defined.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH
FWU JI RESINS CHEMICAL INDUSTRY (VN)...................................................... 11
3.1. Các yếu tố nhân tố hưởng đến tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Fwu Ji
Resins Chemical Industry (VN)...................................................................................... 11
3.1.1. Nhân tố bên trong......................................................................................... 11
3.1.2. Nhân tố bên ngoài ........................................................................................ 12
3.2. Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Fwu Ji Resins
Chemical Industry (VN) .................................................................................................. 13
3.2.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự ................................ 13
3.2.2. Thực trạng tổ chức thực hiện tuyển dụng nhân sự................................... 16
3.2.3. Thực trạng đánh giá công tác tuyển dụng nhân sự................................... 19
3.3. Đánh giá chung về công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Fwu Ji
Resins Chemical Industry (VN)...................................................................................... 22
3.3.1. Kết quả đạt được .......................................................................................... 22
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .................................................... 23
CHƯƠNG 4....................................................................................................................... 26
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG
TY TNHH FWU JI RESINS CHEMICAL INDUSTRY (VN) .................................. 26
4.1. Giải pháp hoàn thiện công tác xác định nhu cầu tuyển dụng tuyển dụng.......... 26
4.2. Giải pháp hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự............................................. 26
4.3. Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích, đánh giá công việc, làm cơ sở bố trí,
sử dụng nhân sự một cách hợp lý................................................................................... 28
4.4. Giải pháp hoàn thiện công tác tạo động lực cho lao động để thu hút và duy trì
nhân sự chất lượng cao .................................................................................................... 30
4.5. Giải pháp nâng cao chất lượng bộ phận tuyển dụng nhân sự của công ty......... 31
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 33
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Danh mục các cụm từ viết tắt
HCNS : Hành chính nhân sự
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
ĐH : Đại học
CĐ-TC : Cao đẳng – Trung cấp
THPT : Trung học phổ thông
NNL : Nguồn nhân lực
CNTT : Công nghệ thông tin
LĐ : Lao động
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Danh mục các bảng biểu
Trang
Bảng 1.1. Cơ cấu lao động của công ty, giai đoạn 2020-2021 ......................................7
Bảng 1.2. Trình độ chuyên môn của người lao động, giai đoạn 2020-2021................8
Bảng 1.3. Một số tài sản và cơ chất của công ty, giai đoạn 2020-2021 .......................9
Bảng 1.4. Kết quả sản xuất kinh doanh, giai đoạn 2020-2021 ................................... 10
Bảng 3.1. Nhu cầu tuyển dụng nhân sự của công ty, giai đoạn 2018-2020.............. 14
Bảng 3.2. Số lượng hồ sơ ứng ứng tuyển vào công ty, giai đoạn 2018-2020........... 15
Bảng 3.3. Tỷ lệ sàng lọc hồ sơ ứng viên tham gia tuyển dụng, giai đoạn 2020-2021
............................................................................................................................................. 20
Bảng 3.4. Chi phí công tác tuyển dụng nhân sự, giai đoạn 2020-2021..................... 21
Bảng 3.5. Kết quả tuyển dụng nhân sự, giai đoạn 2020-2021.................................... 21
Bảng 3.6. So sánh kết quả tuyển dụng và nhu cầu tuyển dụng, giai đoạn 2020-2021
............................................................................................................................................. 22
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Danh mục các hình vẽ
Trang
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức công ty ........................................................................................4
Hình 1.2. Số lượng người lao động tại công ty, giai đoạn 2020-2021................Error!
Bookmark not defined.
17
1
PHẦN MỞ ĐẦU
Một nền kinh tế muốn phát triển cần có các nguồn lực: vốn, khoa học - công
nghệ, tài nguyên và nguồn nhân lực; muốn tăng trưởng nhanh và bền vững cần dựa
vào ba yếu tố cơ bản là áp dụng công nghệ mới, phát triển kết cấu hạ tầng hiện đại
và chất lượng nguồn nhân lực. Sự phát triển kinh tế - xã hội phụ thuộc vào nhiều
điều kiện, yếu tố khác nhau, nhưng chủ yếu nhất vẫn là con người. Các yếu tố vật
chất như máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, tài chính sẽ trở nên vô dụng nếu không
có bàn tay của con người. Do vậy, hơn bất cứ nguồn lực nào khác, nguồn nhân lực
luôn chiếm vị trí trung tâm và đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước, nhất là trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế. Việc thu hút nhân lực phù hợp vào làm
việc tại doanh nghiệp là vấn đề hết sức quan trọng. Vậy làm thế nào để có thể thu
hút được nhân lực đủ về số lượng và chất lượng? Một trong những giải pháp hữu
hiệu đó là công ty phải hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực để tìm được
những ứng cử viên đáp ứng được yêu cầu công việc, để phù hợp với sự biến động
của môi trường. Tuyển dụng tốt đem đến cho doanh nghiệp một đội ngũ nhân sự
phù hợp với công việc và vị trí tuyển dụng. Điều này sẽ giúp nâng cao được hiệu
quả công việc, danh tiếng của doanh nghiệp bởi tuyển dụng nhân sự là hoạt động
ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nhân sự của doanh nghiệp đó. Như vậy, có thể
thấy tuyển dụng nhân sự là công tác vô cùng quan trọng mà doanh nghiệp nên chú ý
đầu tư. Một kế hoạch tuyển dụng có chiến lược và đầu tư hợp lý sẽ đem về cho
doanh nghiệp nguồn lao động tài giỏi. Từ đó hỗ trợ các chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp đi đến thành công.
Công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN), được thành lập ngày
từ năm 2005 tại huyện Đức Hoà, tỉnh Long An. Công ty hoạt động chủ yếu trong
lĩnh vực các loại keo dán, chất pha keo và chất xử lý bề mặt. Qua tìm hiểu thực tiễn
về công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty trong thời gian quan, học viên nhận thấy
công ty tuyển dụng nhân sự tại công ty chưa được chú trọng, vẫn còn tồn tại một số
hạn chế như:
- Công ty vẫn chưa chú trọng đến việc xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân
sự hàng năm, hoạt động tuyển dụng chỉ thực hiện khi công ty thiếu nhân lực ở vị trí
2
nào đó, việc tổ chức thực hiện tuyển dụng nhân lực của công ty còn sơ sài, chưa có
sự quan tâm đầu tư đúng mức.
- Quy trình tuyển dụng nhân sự mặc dù đã được công ty ban hành cụ thể, rõ
ràng nhưng trong quá trình tổ chức tuyển dụng, nhiều bước trong quy trình chưa
được thực hiện đảm bảo theo quy trình đã ban hành.
- Hoạt động kiểm tra, đánh giá tuyển dụng nhân sự của công ty còn chưa
được chú trọng, việc đánh giá chỉ dựa vào cảm tính của người được phân công giám
sát và đánh giá hoạt động này.
Từ những hạn chế nói trên, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện
công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry
(VN)” làm chuyên đề báo cáo thực tập với hi vọng nghiên cứu này sẽ giúp ích cho
việc phát triển công ty nói chung và cho công tác tuyển dụng nói riêng của công ty
trong tương lai.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH FWU JI RESINS
CHEMICAL INDUSTRY (VN)
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) là công ty trách
nhiệm hữu hạn ngoài Nhà nước, có vốn 100% của tư nhân. Công ty được thành lập
và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2005, hiện tại công ty có trụ sở tại ấp
Rừng Dầu, xã Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức Hoà, tỉnh Long An. Là doanh nghiệp
chuyên cung cấp các loại keo dán, chất pha keo và chất xử lý bề mặt công nghiệp,
thị trường chủ yếu là Đài Loan và một số nước lân cận. Trãi hơn 17 năm hình thành
và phát triển, hiện nay bộ máy nhân sự của công ty với hơn 200 lao động, các sản
phẩm của công ty đã được thị trường trong và ngoài nước đánh giá cao. Đến nay,
công ty đã gặt hái được nhiều thành tựu nhất định và đã tạo được vị thế nhất định
trên thị trường về lĩnh vực keo dán.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và định hướng phát triển
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ
1.2.1.1. Chức năng
Là một doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn, có tư cách pháp nhân và được
hạch toán kinh doanh độc lập.
Công ty phải đảm bảo tiến hành kinh doanh có lãi dựa trên hoạt động kinh
doanh theo đúng luật định.
Tổ chức hoạt động sản xuất và cung cấp các loại keo dán, chất pha keo và
chất xử lý bề mặt công nghiệp, các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.
1.2.1.2. Nhiệm vụ
Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh theo quy
chế hiện hành để thực hiện mục đích và nội dung hoạt động của công ty.
Nghiên cứu khả năng sản xuất, nhu cầu của thị trường và thị hiếu của khách
hàng để đề ra những chiến lược và mục tiêu cụ thể sao cho đem lại hiệu quả và lợi
nhuận như doanh nghiệp mong muốn.
Sử dụng hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo trang trải về mặt tài chính sản xuất
kinh doanh có hiệu quả và đáp ứng yêu cầu phục vụ việc phát triển kinh tế và hội
nhập của đất nước.
4
Thực hiện nghĩa vụ đóng thuế đầy đủ đem lại nguồn thu cho đất nước.
Tuân thủ các chính sách và chế độ pháp luật của Nhà nước có liên quan đến
hoạt động kinh doanh của công ty, thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế,
hợp đồng mua bán ngoại thương và các văn bản mà công ty đã ký kết.
1.2.2. Định hướng phát triển
Phấn đến năm 2030 trở thành doanh nghiệp có quy mô lớn và đứng đầu trong
lĩnh vực sản xuất và cung cấp các loại keo dán, chất pha keo và chất xử lý bề mặt tại
thị trường trong và ngoài nước.
1.3. Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự
1.3.1. Cơ cấu tổ chức
1.3.1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Một trong những yếu tố mang lại hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của
công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) là cơ cấu tổ chức, bộ máy
nhân sự của công ty, hiên nay cơ cấu tổ chức của công ty bao gồm có ban giám đốc
và 07 phòng ban chính, mỗi phòng ban đều được quy định chức năng và nhiệm vụ
cụ thể để thực hiện công việc chung do ban giám đốc giao.
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức công ty
(Nguồn: Phòng HC-NS)
PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng Kinh doanh Phòng HC-NS
Phòng Marketing
Phòng Kỹ thuật
Phòng Kế toán
Phòng Kế hoạch
Xưởng sản xuất
GIÁM ĐỐC
5
1.3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ một số bộ phận
- Ban giám đốc: Là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm quản lý và
điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, nhân sự và các hoạt động khác
của công ty.
- Phòng Kinh doanh: Lập kế hoạch và triển khai các hoạt động, kế hoạch
kinh doanh của công ty theo dõi, đôn đốc thực hiện, phân tích, tổng hợp và báo cáo
số liệu. Chịu trách nhiệm chính về doanh số cũng như hoàn thành các chỉ tiêu về
kinh doanh do ban giám đốc giao.
- Phòng Marketing: Thực hiện công tác nghiên cứu thị trường, xây dựng
chương trình và tổ chức nghiên cứu thị trường, đánh giá thị trường, chiến lược kinh
doanh. Thực hiện công tác quảng cáo, truyền thồng, quản lý đào tạo, hỗ trợ chuyên
môn cho bộ phận kinh doanh…
- Phòng Kế toán: Thực hiện các nhiệm vụ về công tác tài chính, kế toán, xây
dựng kế hoạch quản lý thu chi của công ty, đảm bảo các hoạt động tài chính kịp thời
cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Quản lý thu, nộp tiền, chứng từ, hóa đơn của
công ty.
- Phòng Hành chính Nhân sự: Thực hiện các nhiệm vụ công tác tổ chức lao
động như: tuyển dụng, đào tạo, tiền lương, duy trì chế độ nề nếp lao động, quản lý
công văn theo quy định, thực hiện công tác thi đua khen thưởng…Thực hiện việc
chấm công, kiểm tra và chịu trách nhiệm các chế độ thai sản cũng như các chế độ
nghỉ việc, chính sách chung cho toàn thể người lao động trong công ty.
- Phòng Kỹ thuật: Tham mưu giúp cho ban giám đốc chủ trì tổ chức, quản lý,
triển khai thực hiện, hướng dẫn và kiểm tra giám sát việc thực hiện nhưng không
giới hạn về công tác: quản lý kỹ thuật vận hành, sửa chữa; sáng kiến cải tiến khoa
học, đào tạo nội bộ; quản lý đo lường; tự động các thiết bị máy móc tại xưởng cũng
như toàn công ty.
- Xưởng sản xuất: Tổ chức sản xuất các đơn hàng theo yêu cầu của phòng
kinh doanh, đẩm bảo tiến độ sản xuất cũng như chất lượng sản phẩm đạt yêu cầu.
Duy trì nề nếp và các hoạt động theo quy định tại phân xưởng theo yêu cầu và nội
quy của ban giám đốc.
6
- Phòng kế hoạch: Chịu trách nhiệm việc lên kế hoạch tổ chức sản xuất cũng
như mua sắm trang thiết bị phục vụ cho họat động sản xuất kinh doanh của toàn
công ty.
1.3.2. Tình hình nhân sự
1.3.2.1. Về số lượng
Để thấy rõ hơn về số lượng nhân sự của công ty TNHH Fwu Ji Resins
Chemical Industry (VN) ta có sơ đồ dưới đây:
ĐVT: Người
Hình 1.2. Số lượng người lao động tại công ty, giai đoạn 2020-2021
Nguồn: Phòng HC-NS
Qua sơ đồ hình vẽ trên cho thấy số lượng nhân sự của công ty giảm dần trong
năm 2021, cụ thể năm 2020 toàn công ty có 248 người, giảm dần đến năm 2021 chỉ
còn 226 người, giảm 22 người, tỉ lệ giảm 8,9% so với năm 2020. Nguyên nhân giảm
là do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 nên tình hình SXKD của công ty cũng bị
ảnh hưởng nhất định, chính vì vậy một số lao động đến tuổi nghỉ hưu hoặc tự xin
thôi việc mà công ty chưa thực hiện tuyển dụng lại.
1.3.2.2. Về cơ cấu
Cơ cấu lao động trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng như tại công ty TNHH
Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) đều có ảnh hưởng nhất định hiệu quả kinh
doanh của công ty. Dưới đây là bảng thống kê về cơ cấu lao động từ 2020-2021:
7
Bảng 1.1. Cơ cấu lao động của công ty, giai đoạn 2020-2021
ĐVT: Người
TT Cơ cấu lao động
Năm 2020 Năm 2021
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
1 - Theo giới tính 248 100,0 226 100,0
1.1 + Nam 156 62,9 138 61,1
1.2 + Nữ 92 37,1 88 38,9
2 - Theo độ tuổi 248 100,0 226 100,0
2.1 + Dưới 30 tuổi 64 25,8 42 18,6
2.2 + Từ 31-50 tuổi 135 54,4 141 62,4
2.3 + Trên 50 tuổi 49 19,8 43 19,0
3 - Theo thâm niên công tác 248 100,0 226 100,0
3.1 + Dưới 5 năm 38 15,3 21 9,3
3.2 + Từ 5-10 năm 94 37,9 102 45,1
3.3 + Trên 10 năm 116 46,8 103 45,6
Nguồn: Phòng HC-NS
- Về cơ cấu theo giới tính có thể thấy do đặc thù công việc của công ty chủ
yếu là sản xuất nên lao động nam có tỉ lệ cao hơn nữ giới qua các năm, cụ thể tỉ lệ
lao động nam trong năm 2020 và 2021 lần lượt là 62,9% và 61,1%. Trong khi đó, tỉ
lệ nữ lần lượt chỉ đạt 37,1% và 38,9%.
- Đối với cơ cấu theo độ tuổi cho thấy chủ yếu lao động trong công ty tập
trung nhiều nhất ở độ tuổi từ 31-50 tuổi, điều này cho thấy đội ngũ lao động của
công ty khá trẻ tuổi, đây cũng chính là lực lượng lao động chủ lực công ty, còn ở độ
tuổi trên 50 tuổi là những nắm các vị trí chủ chốt, riêng ở độ tưới 30 tuổi tập trung
là nhân viên văn phòng mới được công ty tuyển dụng vào làm việc.
- Ở cơ cấu lao động theo thâm niên công tác cho thấy lao động có mức thâm
niên khá cao, cụ thể tỉ lệ lao động có mức thâm niên trên 10 năm lần lượt trong 2
năm 2020 và 2021 là 46,8% và 45,6%. Trong khi đó, tỉ lệ lao động có mức thâm
niên dưới 5 năm là 15,3% và 9,3%.
1.3.2.3. Về trình độ chuyên môn
8
Có thể nói trình độ chuyên môn của đội ngũ lao động trong công ty là yếu tố
quan trọng quyết định đến hiệu quả kinh doanh của công ty, bởi nếu lao động có
trình độ cao thì hiệu quả sẽ cao hơn.
Bảng 1.2. Trình độ chuyên môn của người lao động, giai đoạn 2020-2021
ĐVT: Người
Trình độ chuyên môn
Năm 2020 Năm 2021
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Trên Đại học 6 2,4 9 4,0
Đại học 27 10,9 34 15,0
CĐ-TC 42 16,9 33 14,6
Dưới TC 173 69,8 150 66,4
Tổng cộng 248 100,0 226 100,0
Nguồn: Phòng HC-NS
Từ bảng số liệu trên cho thấy trình độ chuyên môn của lao động trong công
ty có xu hướng tăng theo chiều hướng tích cực, cụ thể trình độ trên ĐH trong năm
2020 chỉ có 6 người, chiếm tỷ lệ 2,4%, đến năm 2021 có 9 người, đạt tỉ lệ 4,0%.
Trình độ ĐH trong năm 2020 chỉ có 27 người, tăng dần đến năm 2021 có 34 người,
chiếm tỷ lệ 15,0%. Riêng trình độ CĐ-TC có xu hướng giảm, năm 2020 có 16,9%
đến năm 2021 giảm chỉ còn lại 14,6%, nguyên nhân do lao động có trình độ CĐ-TC
học nâng cao trình độ liên thông lên ĐH, nên tỉ lệ CĐ-TC giảm dần. Riêng trình độ
dưới TC chiếm tỉ lệ đông là do chủ yếu công nhân làm việc ở xưởng sản xuất nên
chỉ yêu cầu về trình độ THPT, bậc nghề...
1.4. Tình hình tài sản và cơ sở vật chất
Tài sản và cơ sở vật chất của mỗi doanh nghiệp luôn là nhân tố khá quan
trọng để góp phần nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp đó, bởi nếu doanh
nghiệp không đảm bảo về cơ sở vật chất thì chắc chắn hiệu quả SXKD sẽ không
cao. Dưới đây là tình hình tài sản cơ sở vật chất của công ty TNHH Fwu Ji Resins
Chemical Industry (VN):
9
Bảng 1.3. Một số tài sản và cơ chất của công ty, giai đoạn 2020-2021
TT Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Số lượng
Năm 2020 Năm 2021
1
Phòng làm việc
- Số phòng Phòng 12 12
- Diện tích/phòng m2 25 25
2
Phòng họp
- Số phòng Phòng 3 3
- Diện tích/phòng m2 100 100
3
Xe ô tô
- Loại 04 chỗ Chiếc 2 2
- Loại xe bán tải Chiếc 1 2
- Loại xe tải Chiếc 3 3
4
Số máy tính phục vụ cho công
việc văn phòng.
- Máy tính để bàn Bộ 41 46
- Máy tính xách tay cái 12 14
5
Số máy chiếu đa năng phục vụ hội
hợp, đào tạo
Cái 3 3
Nguồn: Phòng Kế toán
Qua bảng số liệu trên cho thấy cơ bản một số tài sản cũng như cơ sở vật chất
của công ty phục vụ cho hoạt động công việc có sự tăng về số lượng qua các năm,
điều này cho thấy ban giám đốc công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry
(VN) khá quan tâm về việc đầu tư cơ sở vật chất phục vụ công việc chung.
1.5. Kết quả sản xuất kinh doanh
Dưới đây là bảng thống kê về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) từ năm 2020 đến năm 2021:
10
Bảng 1.4. Kết quả sản xuất kinh doanh, giai đoạn 2020-2021
ĐVT:Đồng
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021
Doanh thu 47.641.911.559 36.445.621.030
Chi phí 45.558.125.977 34.699.362.363
Lợi nhuận sau thuế 2.083.785.582 1.746.258.667
Nguồn: Phòng Kế toán
Qua số liệu một số chỉ tiêu cơ bản từ bảng kết quả hoạt động SXKD năm
2020 và 2021 cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh có sự giảm nhẹ, cụ thể doanh
thu năm 2021 giảm so với năm 2020 là 11.196.290.529 đồng, giảm 23,5% so với
năm 2020, lợi nhuận trong năm 2021 giảm 337.526.915 đồng so với năm 2021, tỷ lệ
giảm đạt 16,2%. Nguyên nhân được xác định là do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-
19 nên tình hình SXKD giảm, đây cũng chính là tình hình chung của các doanh
nghiệp trong và ngoài nước.
1.6. Giới thiệu cụ thể về hoạt động của phòng ban sinh viên thực tập
Để đảm bảo cho việc hoàn thành tốt đối với báo cáo về đề tài:”Hoàn thiện
công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry
(VN), học viên đã xin thực tập tại phòng Hành chính Nhân sự, có thể giới thiệu về
hoạt động của phòng như sau:
Phòng Hành chính Nhân sự có nhiệm vụ thực hiện các nhiệm vụ công tác tổ
chức lao động như: tuyển dụng, đào tạo, tiền lương, duy trì chế độ nề nếp lao động,
quản lý công văn theo quy định, thực hiện công tác thi đua khen thưởng…Thực hiện
việc chấm công, kiểm tra và chịu trách nhiệm các chế độ thai sản cũng như các chế
độ nghỉ việc, chính sách chung cho toàn thể người lao động trong công ty.
Hiện tại cơ cấu tổ chức bộ máy nhân sự của phòng HC-NS gồm có 01 trưởng
phòng chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các hoạt động của phòng, chịu trách nhiệm
trách nhiệm trước ban giám đốc công ty về kết quả hoạt động chung toàn phòng.
Giúp việc cho trưởng phòng HCNS có 01 phó phòng, phòng phòng có nhiệm vụ
giải quyết các công việc, điều hành hoạt động của phòng khi trưởng phòng vắng
mặt. Tổng số lượng cán bộ và người lao động trong phòng HCNS có 5 người, trong
đó có 1 trưởng phòng, 1 phó phòng và 3 nhân viên.
11
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY
TNHH FWU JI RESINS CHEMICAL INDUSTRY (VN)
3.1. Các yếu tố nhân tố hưởng đến tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Fwu
Ji Resins Chemical Industry (VN)
3.1.1. Nhân tố bên trong
- Thương hiệu và uy tín của công ty: Bất kỳ người lao động nào cũng rất
muốn được làm việc trong một công ty có tầm cỡ quy mô lớn, có uy tín lớn và
thương hiệu được khẳng định trên thị trường. Trong hơn 15 năm hình thành và phát
triển, công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) đã xây dựng khá thành
công thương hiệu và uy tín của mình trong lĩnh vực du lịch thương mại. Hiện tại
công ty đang nỗ lực phấn đấu để trở thành thương hiệu hàng hàng đầu trong việc
cung cấp các loại keo dán, chất pha keo và chất xử lý bề mặt trong và ngoài nước.
Từ khi thành lập đến nay, công ty đã đạt được những thành tích nhất định, điều này
cũng đã phần nào khẳng định được thương hiệu và uy tín của công ty. Đồng thời,
với uy tín và thương hiệu như vậy sẽ có ảnh hưởng tích cực đến hoạt động tuyển
dụng của công ty, sẽ thu hút được nhiều ứng viên tham gia thi tuyển khi công ty có
nhu cầu tuyển dụng nhân sự. Chính vì vậy thương hiệu và uy tín của công ty ảnh
hưởng rất lớn đến công tác tuyển dụng nhân sự tại đơn vị trong thời gian qua.
- Hoạt động kế hoạch hoá nguồn nhân lực: Hoạt động kế hoạch hóa nguồn
nhân lực là hoạt động rất quan trọng ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng nhân sự
của bất kỳ công ty hay tổ chức nào, trong đó có cả công ty TNHH Fwu Ji Resins
Chemical Industry (VN). Bởi doanh nghiệp có kế hoạch hóa về nguồn nhân lực bài
bản sẽ tạo điều kiện thuận lợi hơn trong tuyển dụng, đặc biệt là chủ động nhiều hơn
trong công tác tuyển dụng nhân sự cho đơn vị. Hiện nay, công tác kế hoạch hóa
nguồn nhân lực của công ty chưa được chú trọng nhiều. Các bộ phận trong công ty
căn cứ trên kế hoạch hoạt động kinh doanh, tình hình hoạt động, khối lượng công
việc của bộ phận mình để xác định nhu cầu nhân sự của bộ mình: cần tuyển dụng
thêm bao nhiêu người, trình độ chuyên môn ra sao, yêu cầu thời gian khi nào đáp
ứng đủ.... nhu cầu này được đề xuất lên phòng nhân sự, phòng HCNS sẽ tiến hành
tổng hợp và trình lên ban giám đốc xét duyệt và tiến hành tuyển dụng theo nhu cầu,
chứ các bộ phận, phòng ban chưa thực sự có kế hoạch về nhân sự lâu dài như 3
năm, 5 năm hay 10 năm tới.
12
- Bộ phận làm công tác tuyển dụng: Bộ phận tuyển dụng của công ty chính là
phòng HCNS cùng với một số trưởng phòng khác chịu trách nhiệm chính trong
công tác tuyển dụng nhân sự của công ty. Cán bộ làm công tác tuyển dụng nhân sự
hiện nay của công ty chủ yếu là làm việc kinh nghiệm chứ chưa qua đào tạo bài bản
về công tác tuyển dụng nhân sự, thêm vào đó, một số thành viên trong bộ phận
tuyên dụng còn kiêm nhiệm nhiều công việc khác nên hiệu quả công tác tuyển dụng
nhân sự chưa cao.
- Hoạt động phân tích công việc: Công ty đã thực hiện phân tích công việc
và xây dựng nên bản mô tả công việc cho tất cả các cán bộ nhân viên làm việc ở
từng vị trí. Bản mô tả công việc là sự kết hợp của bản mô tả công việc và bản tiêu
chuẩn đối với người thực hiện công việc. Bản mô tả công việc có vai trò rất quan
trọng đối với công ty. Bên cạnh việc giúp cho cán bộ nhân viên hiểu được chức
năng nhiệm vụ mà mình phải hoàn thành trong quá trình thực hiện công việc, bản
mô tả công việc còn là cơ sở cho việc đưa ra những tiêu chí tuyển dụng là tiêu
chuẩn đối với người thực hiện công việc, được ghi trong yêu cầu tuyên dụng mà các
bộ phận gửi đến cán bộ tuyển dụng.
3.1.2. Nhân tố bên ngoài
- Thể chế kinh tế – chính trị: Thể chế kinh tế – chính trị của một quốc gia có
tầm ảnh hưởng đến mọi hoạt động trong xã hội của quốc gia đó. Do vậy, nó có ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung cũng
như mọi hoạt động tuyển dụng nhân sự của công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical
Industry (VN) nói riêng. Đối với Việt Nam hiện nay có tình hình kinh tế chính trị
khá ổn định, điều này gió phần giúp cho công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical
Industry (VN) an tâm phát triển kinh doanh, thể chế kinh tế chính trị ổn định tạo
điều kiện cho công ty hoạt động hiệu quả, đồng thời dựa trên những chính sách quy
định pháp luật, công ty sẽ thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự được hiệu quả
hơn, góp phần mang lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cao hơn trong công ty.
- Thị trường lao động: Điều kiện về thị trường lao động có ảnh hưởng rất
lớn đến tuyển dụng nhân sự của công ty. Thị trường lao động được thể hiện qua
cung và cầu lao động. Khi cung lao động lớn hơn cầu lao động thì việc tuyển dụng
của tổ chức là thuận lợi và ngược lại. Khi đó, công ty không chỉ tuyển được đủ số
lượng lao động theo chỉ tiêu mà cơ hội tuyển được những ứng viên tiềm năng là rất
13
lớn. Thực tế hiện nay thị trường lao động đã qua đào tạo cũng như lao động chưa
qua đào tạo tại Việt Nam khá dồi dào, điều này góp phần tích cực trong việc đảm
bảo cho công tác tuyển dụng nhân sự của công ty.
- Nhân tố văn hóa – xã hội, khoa học và công nghệ: Khi nền kinh tế thế giới
bước vào nền kinh tế trí tuệ, con người được đón nhận nền văn minh khoa học kỹ
thuật và công nghệ thông tin. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của các
doanh nghiệp và công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) cũng không
nằm ngoài tác động đó. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật sẽ chi phối đến tuyển
dụng nhân sự của công ty, cụ thể sự phát triển của khoa học công nghệ ảnh hưởng
đến tuyển dụng như ứng dụng công nghệ thông tin, sự phát triển của báo điện tử,
truyền hình vào các hoạt động tuyển dụng, giúp công ty có thể tìm kiếm được nhiều
ứng viên thích hợp với yêu cầu tuyển dụng của công ty.
- Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp khác: Trong bối cảnh nền kinh tế mở
như hiện nay, đặc biệt khi Việt Nam đã gia nhập WTO, TPP thì cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp trong và ngoài nước về sản phẩm cũng như nhân lực, đặc biệt là nhân
lực có trình độ, chuyên môn kĩ thuật cao rất gay gắt. Điều này đặt ra cho các doanh
nghiệp, trong đó có công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) cần có
những chính sách, biện pháp cần thiết, phù hợp với năng lực, điều kiện và văn hóa
của công ty để có thể tuyển dụng được nhân sự chất lượng, phù hợp với yêu cầu của
sản xuất kinh doanh của công ty trong các giai đoạn tiếp theo.
3.2. Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Fwu Ji Resins
Chemical Industry (VN)
3.2.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự
3.2.1.1. Về bộ phận thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự
Công tác tuyển dụng nhân sự được giao cho phòng HCNS phối hợp các
phòng khác đảm nhận. Theo quy định của công ty, Phòng HCNS của công ty có
nhiệm vụ tham mưu cho Tổng giám đốc trong việc tổ chức bộ máy, quản lý đội ngũ
cán bộ nhân viên trong công ty, thực hiện các công tác tuyển dụng nhân sự cho công
ty cũng như sắp xếp lại lao động trong từng phòng ban, bộ phận trực thuộc của công
ty, tổ chức thực hiện bảo hộ lao động, vệ sinh an toàn trong khuôn viên làm việc
cũng như chế độ khen thưởng lương bổng.
3.2.1.2. Xác định nhu cầu tuyển dụng
14
Việc xác định nhu cầu tuyển dụng nhân sự của công ty TNHH Fwu Ji Resins
Chemical Industry (VN) hiện nay được thực hiện dựa trên nhu cầu thực tiễn của các
bộ phận khác trong công ty, dựa vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty
trong từng giai đoạn. Với căn cứ đó, các bộ phận khi có yêu cầu về công tuyển dụng
nhân sự sẽ làm đề xuất và gửi về Phòng HCNS, phòng HCNS sẽ là đầu mối tập hợp
mọi nhu cầu về tuyển dụng nhân sự, trình ban giám đốc xem xét và phê duyệt, dưới
đây là bảng thống kê nhu cầu tuyển dụng nhân sự của công ty qua các năm:
Bảng 3.1. Nhu cầu tuyển dụng nhân sự của công ty, giai đoạn 2018-2020
ĐVT: Người
Chỉ tiêu
Năm 2020 Năm 2021
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
I. Tổng số lao động 248 100,0 226 100,0
II. Nhu cầu tuyển dụng 34 18
1. Theo tính chất công việc
- LĐ trực tiếp 24 70,6 12 66,7
- LĐ gián tiếp 10 29,4 6 33,3
2. Theo giới tính
- Nam 26 76,5 14 77,8
- Nữ 8 23,5 4 22,2
3. Theo ngành nghề đào tạo
- Khối ngành CNTT, kỹ thuật 22 64,7 11 61,1
- Khối ngành kinh tế 4 11,8 2 11,1
- Khác 8 23,5 5 27,8
4. Theo trình độ chuyên môn
- Đại học và trên đại học 2 5,9 4 22,2
- CĐ-TC 6 17,6 5 27,8
- Dưới TC 26 76,5 9 50,0
Nguồn: Phòng HC-NS
Qua đó có thể thấy nhu cầu tuyển dụng công ty TNHH Fwu Ji Resins
Chemical Industry (VN) năm 2021 thấp hơn so năm 2020, nguyên nhân cũng bởi do
ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19 nên nhu cầu về lao động phục vụ cho hoạt động
15
SXKD không nhiều. Bên cạnh đó, nhu cầu tuyển dụng chủ yếu là ở lao động trực
tiếp, là công nhân trong xưởng sản xuất, còn những vị trí khác được tuyển dụng chủ
yếu là làm việc trong các văn phòng của công ty, nhu cầu này không được nhiều.
3.2.1.3. Lập kế hoạch công tác tuyển dụng nhân sự
Sau khi xác định được nhu cầu tuyển dụng nhân sự và được Ban giám đốc
công ty phê duyệt, Phòng HCNS của công ty sẽ lập kế hoạch tuyển dụng nhân sự cụ
thể. Trong kế hoạch này sẽ thể hiện các nội dung cụ thể về công tác tuyển dụng,
gồm:
Một là: Xác định nguồn tuyển dụng
Để tuyển dụng được nhân sự có trình độ cao, đáp ứng được nhu cầu công
việc, công ty mở rộng nguồn tuyển dụng từ bên trong ra bên ngoài. Vừa nhằm khai
thác tối đa nhân sự hiện có trong công ty cho những vị trí quản lý, cần nhiều kinh
nghiệm và quen với cách thức làm việc trong công ty, đồng thời mở rộng nguồn
tuyển bên ngoài để có thể tuyển dụng được nhân sự mới, nhằm mang luồng gió mới
trong hoạt động của công ty.
Bảng 3.2. Số lượng hồ sơ ứng ứng tuyển vào công ty, giai đoạn 2018-2020
ĐVT: Người
Chỉ tiêu
Năm 2020 Năm 2021
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Tổng số 102 100,0 76 100,0
Hồ sơ từ nguồn nội bộ 24 23,5 19 25,0
Hồ sơ từ nguồn bên ngoài 78 76,5 57 75,0
Nguồn: Phòng HC-NS
Qua bảng số liệu trên cho thấy nguồn hồ sơ xin ứng tuyển vào công ty chủ
yếu là từ bên ngoài, cụ thể năm 2020 có 78 hồ sơ ứng tuyển từ nguồn bên ngoài,
chiếm tỷ lệ 76,5%, trong khi nguồn bên trong chỉ có 23,5%. Đến năm 2021 nguồn
ứng tuyển bên ngoài có 57 hồ sơ, chiếm tỷ lệ 75,0%, nguồn bên trong chỉ có 25,0%.
Hai là: Phương pháp tuyển dụng
Hiện nay phương pháp tuyển dụng mà công ty áp dụng đó là phối hợp một số
phương pháp tuyển dụng theo quá trình cụ thể:
16
Phương pháp sàng lọc hồ sơ để tuyển chọn ra những ứng viên phù hợp nhất
với tiêu chí tuyển dụng của công ty. Thông qua phương pháp này, công ty có được
các thông tin cơ bản về trình độ học vấn và trình độ chuyên môn, kinh nghiệm làm
việc, và các thông tin cá nhân. Tuy phương pháp này không đủ để đánh giá toàn
diện về ứng viên nhưng có thể sử dụng để loại bớt những ứng viên không đáp ứng
được các yêu cầu tối thiểu.
Phương pháp kiểm tra, trắc nghiệm. Tùy vào từng vị trí tuyển dụng mà
phương pháp này được công ty đưa ra, chủ yếu áp dụng cho các vị trí lao động gián
tiếp và các vị trí quản lý.
Phương pháp phỏng vấn: Là một hoạt động trao đổi thông tin trực tiếp được
thiết kế để khám phá những sự thật về kiến thức, kinh nghiệm, thành công và thất
bại trong quá khứ cũng như động cơ làm việc của ứng viên nhằm xác định xem liệu
họ có thể làm tốt công việc không.
Phương pháp điều tra xác minh, được công ty áp dụng khi đã có quyết định
lựa chọn. Mục đích của việc này giúp công ty củng cố cho quyết định lựa chọn của
mình. Công ty có thể yêu cầu các ứng viên cung cấp tên của một số người giới
thiệu, những người có thể cung cấp thông tin về phẩm chất, năng lực, kinh nghiệm
và hiệu quả làm việc của ứng viên.
3.2.2. Thực trạng tổ chức thực hiện tuyển dụng nhân sự
3.2.2.1. Thu hút ứng viên
Để thu hút người xin việc công ty thường đăng thông tin tuyển dụng trên các
trang web về tuyển dụng như các trang Vietnamworks, career builder, Linkedin….
đây là những trang tuyển dụng có số lượng người truy cập đông, có nhiều cơ hội
tiếp cận được với ứng viên có trình độ cao từ 3-4 năm kinh nghiệm,.. số lượng hồ sơ
đông. Thông báo tuyển dụng của công ty thường bao gồm: Thông tin khái quát về
công ty, vị trí tuyển dụng, số lượng cần tuyển, mô tả công việc, yêu cầu đối với vị
trí ứng tuyển, khái quát về nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn khi thực hiện công
việc, yêu cầu hồ sơ, thời gian và địa điểm thu nhận hồ sơ. Trong bản thông báo
tuyển dụng này cũng nêu rõ vị trí và mô tả công việc của vị trí đó, nêu rõ yêu cầu,
quyền lợi và cách thức nộp hồ sơ giúp cho ứng viên dễ dàng ứng tuyển vào các vị trí
của công ty. Nhìn chung, công tác thu hút người xin việc của công ty tương đối tốt
do quy mô công ty lớn, có đội ngũ xây dựng thương hiệu tuyển dụng chuyên
17
nghiệp. Tuy nhiên từ năm 2020, kinh tế bị ảnh hưởng nặng do ảnh hưởng của dịch
bệnh Covid-19 nên việc thu hút lao động cũng tương đối khó khăn. Do vậy, mặc dù
công ty đã tập trung đẩy mạnh công tác tuyển dụng, sử dụng nhiều nguồn chi phí
quảng cáo tuyển dụng nhưng hiệu quả mang lại chưa cao, khá khó khăn để tìm kiếm
ứng viên có chất lượng.
3.2.2.2. Quy trình tuyển dụng nhân sự
Thực tế những năm qua, để đảm bảo cho số lượng nhân sự của công ty được
ổn định phục vụ cho hoạt động SXKD, công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical
Industry (VN) đã ban hành quy trình tuyển dụng gồm 7 bước, cụ thể như sau:
Hình 3.1. Quy trình tuyển dụng của công ty
Nguồn: Phòng HC-NS
Bước 1: Xác định nhu cầu tuyển dụng
Để đảm tiến độ công việc được thực hiện theo kế hoạch đề ra, công ty TNHH
Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) thực hiện rà soát số lượng người làm việc,
tiêu chuẩn, vị trí việc làm, để có kế hoạch tuyên dụng phù hợp.
Bước 2: Lập kế hoạch tuyển dụng:
Ban nhân sự căn cứ vào đề xuất tuyển dụng của các phòng ban để xây dựng
các tiêu chuẩn tuyển dụng phù hợp với Luật pháp Việt Nam và quy định của công
Bước 1 Xác định nhu cầu tuyển dụng
Bước 2 Lập kế hoạch tuyển dụng
Bước 3 Thông báo tuyển dụng
Bước 4 Thành lập hội đồng tuyển dụng
Bước 5 Tiếp nhận và sàn lọc hồ sơ
Bước 6 Phỏng vấn tuyển dụng
Bước 7 Ra quyết định tuyển dụng
18
ty. Lập Kế hoạch tuyển dụng nhân lực theo mẫu hướng dẫn trình lãnh đạo để phê
duyệt kế hoạch.
Bước 3: Thông báo tuyển dụng trên 03 kỳ báo:
Dựa trên kế hoạch tuyển dụng nhân lực được phê duyệt, ban nhân sự xây
dựng thông báo tuyển dụng nhân lực đăng công khai trên phương tiện thông tin đại
chúng, trang thông tin điện tử của công ty và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc
về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển, thời hạn và địa điểm tiếp nhận hồ sơ
của người đăng ký dự tuyển theo biểu mẫu hướng dẫn.
Bước 4: Thành lập Hội đồng tuyển dụng:
Ban giám đốc ra quyết định thành lập hội đồng tuyển dụng nguồn nhân lực
để thực hiện và đảm bảo tốt công tác tuyển dụng nguồn nhân lực, hội đồng tuyển
dụng này bao gồm toàn thể cán bộ và người lao động ở phòng Hành chính nhân sự
cùng với các trưởng phòng ở các phòng, ban trong công ty.
Bước 5: Tiếp nhận và sàn lọc hồ sơ
Sau khi thông báo tuyển dụng trên các phương tiện thông đại chúng, ứng
viên nộ hồ sơ vào xin ứng tuyển, công ty sẽ tiến hành sàn lọc những hồ sơ đạt yêu
cầu để mời phỏng vấn.
Bước 6: Phỏng vấn tuyển dụng
Hồ sơ ứng viên sau khi được sàn lọc cụ thể, những hồ sơ đạt yêu cầu sẽ được
công ty mời về tham gia phỏng vấn.
Bước 7: Ra quyết định tuyển dụng
Nếu ứng viên sau khi phỏng vấn đạt yêu cầu sẽ được giám đốc công ty ra
quyết định tuyển dụng và mời về làm việc tại công ty.
3.2.2.3. Hoàn tất quá trình tuyển dụng
Sau khi lựa chọn được ứng viên phù hợp, đáp ứng đủ yêu cầu, tiêu chuẩn của
công ty đưa ra, ứng viên đó sẽ được mời đến công ty nhận việc, được ký kết hợp
đồng lao động, cập nhật hồ sơ nhân viên và quan trọng nhất trong khâu hoàn tất quá
trình tuyển dụng là chương trình hội nhập nhân viên mới vào công ty. Chương trình
hội nhập vào môi trường làm việc là bước vô cùng quan trọng đối với những người
lao động mới của công ty nhằm trang bị cho nhân viên mới kiến thức, thông tin đầy
đủ về công ty: Lịch sử hình thành, lĩnh vực kinh doanh, các vấn đề bảo mật, lương
thưởng, cơ sở vật chất, môi trường làm việc.
19
Sau giai đoạn giới thiệu tổng quát về công ty, nhân viên mới sẽ được hội
nhập về chương trình chuyên môn. Trong giai đoạn này phòng Hành chính nhân sự
sẽ trang bị cho nhân viên mới những thông tin về các chức năng của bộ phận, phòng
ban, nhiệm vụ và trách nhiệm đối với công việc, các thủ tục chính sách và thủ tục
quy định. Nhân viên mới được đi tham quan các nơi liên quan đến công việc công
tác. Đặc biệt, trưởng bộ phận giới thiệu nhân viên mới với các đồng nghiệp để biết
và giúp đỡ cho nhân viên mới vào làm.
Tiến trình hội nhập này tạo cho nhân viên mới yên tâm, thoải mái không bị
lạc lõng. Công ty yêu cầu nhân viên cũ phải hết sức tạo điều kiện cho nhân viên mới
làm việc để tránh những điều đáng tiếc xảy ra như nhân viên mới bỏ việc, đây thiệt
hại cho công ty. Để nhân viên mới có thể làm quen với công việc thực tế, công ty
luôn cử các nhân viên làm việc theo nhóm, trong đó nhân viên mới được một nhân
viên cũ đã có kinh nghiệm lâu năm trong công việc hướng dẫn. Tuy nhiên nhân viên
mới vẫn được giao việc để thích ứng với công việc trong thực tế. Thông qua sự chỉ
bảo hướng dẫn của người đã có kinh nghiệm nên có thể giảm những sai lầm của
nhân viên mới.
Với quá trình thử việc như vậy, nhân viên mới có thể làm quen với công việc
một cách nhanh nhất, nhanh chóng đi vào công việc ổn định, rút ngắn thời gian thử
việc một cách nhanh nhất. Nhân viên mới nhanh chóng được công ty giao cho công
việc mới đúng với khả năng của họ.
3.2.3. Thực trạng đánh giá công tác tuyển dụng nhân sự
Sau mỗi đợt tuyển dụng nhân sự, công ty thường tổ chức kiểm tra, đánh giá
lại công tác tuyển dụng để đảm bảo hoạt động tuyển dụng của công ty đạt hiệu quả
như mong muốn không và có vấn đề trong quá trình tuyển dụng thì cần tìm ra và
đưa ra những giải pháp để sửa đổi, bổ sung nhằm cải thiện công tác tuyển dụng lần
sau đạt hiệu quả hơn. Để kiểm tra, đánh giá về công tác tuyển dụng thì công ty đã
xác định một số tiêu chí quan trọng sau:
3.2.3.1. Tỷ lệ sàn lọc hồ sơ ứng viên
Tỷ lệ sàng lọc ứng viên là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá
hiệu quả công tác tuyển dụng. Tỷ lệ sàng lọc được tính toán thông qua số lượng ứng
viên đạt yêu cầu trên tổng số hồ sơ thu được. Qua tỷ lệ sàng lọc hồ sơ ứng viên công
ty có thống kê xác định được ứng viên tham gia tuyển dụng vào công ty theo nguồn
20
nào, kênh thông tin nào hữu ích nhất, đến được với ứng viên nhanh nhất. Và tỷ lệ
này ở công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) trong giai đoạn 2020-
2021 được thống kê như sau:
Bảng 3.3. Tỷ lệ sàng lọc hồ sơ ứng viên tham gia tuyển dụng,
giai đoạn 2020-2021
ĐVT: Hồ sơ
Chỉ tiêu
Năm 2020 Năm 2021
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
I. Tổng số hồ sơ thu về 102 100,0 76 100,0
1. Nguồn nội bộ 24 23,5 19 25,0
2. Nguồn bên ngoài 78 76,5 57 75,0
II. Tổng số hồ sơ đã được sàn lọc đạt yêu cầu 84 100,0 64 100,0
1. Nguồn nội bộ 19 22,6 15 23,4
2. Nguồn bên ngoài 65 77,4 49 76,6
III. Số hồ sơ (lao động) được tuyển dụng 26 100,0 21 100,0
1. Nguồn nội bộ 5 19,2 2 11,1
2. Nguồn bên ngoài 21 80,8 16 88,9
Nguồn: Phòng HC-NS
Qua bảng số liệu trên cho thấy tỷ lệ hồ sơ đã qua sàn lọc tại công ty TNHH
Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) đạt yêu cầu khá cao, trong đó năm 2020 đối
với hồ sơ nguồn nội bộ đạt 77,4%, hồ sơ từ nguồn nội bộ đạt 22,6%. Trong năm
2021 tỷ lệ hồ sơ đạt yêu cầu từ nguồn nội bộ là 23,4% và nguồn bên ngoài đạt
76,6%. Trong đó hồ sơ được tuyển dụng từ nguồn nội bộ trong năm 2020 đạt
19,2%, nguồn bên ngoài đạt 80,8%. Tỉ lệ này lần lượt trong năm 2021 là 11,1% và
88,9%.
3.2.3.2. Chi phí cho công tác tuyển dụng nhân sự
Thông thường chi phí công tác tuyển dụng nhân sự của các doanh nghiệp sẽ
chi cho các khoản chi phí xác định nhu cầu tuyển dụng; chi phí cho văn phòng
tuyển dụng, đăng thông báo tuyển dụng, chi phí huấn luyện nhân viên mới. Dưới
đây là bảng thống kê chi phí tuyển dụng nhân sự của công ty TNHH Fwu Ji Resins
Chemical Industry (VN) trong 2 năm 2020 và 2021 như sau:
21
Bảng 3.4. Chi phí công tác tuyển dụng nhân sự, giai đoạn 2020-2021
Nội dung ĐVT Năm 2020 Năm 2021
Tổng chỉ phí tuyển dụng. Đồng 53.300.000 42.120.000
Số lượng nhân sự đã tuyển dụng. Người 26 18
Chi phí tuyển dụng bình quân/người. Đồng/người 2.050.000 2.340.000
Nguồn: Phòng Kế toán
Qua bảng số liệu trên cho thấy tỷ chi phí tuyển dụng bình quân/người của
công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) tăng, cụ thể năm 2021 chi
phí tuyển dụng bình quân/người là 2.340.000 đồng, trong khi đó chi phí này ở năm
2020 chỉ đạt 2.050.000 đồng. Tuy nhiên, do số lượng nhân sự tuyển dụng năm 2021
thấp hơn năm 2020 nên tổng chi phí tuyển dụng năm 2021 chỉ đạt 42.120.000 đồng,
trong khi đó năm 2020 công ty tuyển dụng được 26 người, nên tổng chi phí tuyển
dụng đạt 53.300.000 đồng.
3.2.3.3. So sánh kết quả tuyển dụng với nhu cầu tuyển dụng
Để thấy rõ hơn về kết quả tuyển dụng so với nhu cầu tuyển dụng nhân sự của
đơn vị qua các năm, ta có bảng số liệu dưới đây:
Bảng 3.5. Kết quả tuyển dụng nhân sự, giai đoạn 2020-2021
ĐVT: Người
Chỉ tiêu
Năm 2020 Năm 2021
Số lượng
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
Tỷ lệ
(%)
1. Theo tính chất công việc 26 100,0 18 100,0
- LĐ trực tiếp 21 80,8 14 77,8
- LĐ gián tiếp 5 19,2 4 22,2
2. Theo giới tính 26 100,0 18 100,0
- Nam 22 84,6 15 83,3
- Nữ 4 15,4 3 16,7
3. Theo ngành nghề đào tạo 26 100,0 18 100,0
- Khối ngành CNTT, kỹ thuật 15 57,7 11 61,1
- Khối ngành kinh tế 7 26,9 3 16,7
- Khác 4 15,4 4 22,2
22
4. Theo trình độ chuyên môn 26 100,0 18 100,0
- Đại học và trên đại học 2 7,7 1 5,6
- CĐ-TC 6 23,1 3 16,7
- Dưới TC 18 69,2 14 77,8
Nguồn: Phòng HC-NS
Qua bảng số liệu trên cho thấy trong năm 2020 và 2021 công ty TNHH Fwu
Ji Resins Chemical Industry (VN) đã tuyển dụng được tổng cộng là 44 người, trong
đó chủ yếu là tuyển dụng nhân sự ở khối kỹ thuật, lao động trực tiếp chủ yếu là
công nhân làm việc ở các xưởng sản xuất của công ty là chủ yếu. Dưới đây là bảng
so sánh kết quả tuyển dụng và nhu cầu tuyển dụng trong 2 năm qua:
Bảng 3.6. So sánh kết quả tuyển dụng và nhu cầu tuyển dụng,
giai đoạn 2020-2021
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2020 Năm 2021
Nhu cầu tuyển dụng (người) Người 34 18
Số ứng viên được tuyển dụng thực
tế
Người 26 18
Tỷ lệ đáp ứng kế hoạch % 76,5 100,0
Nguồn: Phòng HC-NS
Qua bảng số liệu trên cho thấy kết quả tuyển dụng trong 02 năm qua của
công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) đạt khá cao, trong đó năm
2020 kết quả đạt 76,5%, đến năm 2021 đạt 100,0% so với nhu cầu tuyển dụng ban
đầu.
3.3. Đánh giá chung về công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Fwu Ji
Resins Chemical Industry (VN)
3.3.1. Kết quả đạt được
Thông qua việc đánh giá, phân tích về thực trạng công tác tuyển dụng nhân
sự tại công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) cho thấy công tác
tuyển dụng nhân sự của công ty trong thời gian qua đã đạt được một số kết quả sau
đây:
Nhu cầu tuyển dụng nhân sự của công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical
Industry (VN) khá sát với thực tiễn sản xuất kinh doanh của công ty, nhu cầu tuyển
dụng tuy chưa được xây dựng thành kế hoạch tuyển dụng nhưng đã được xác định
23
dựa trên kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty và nhu cầu thực tế của từng bộ
phận, từng đơn vị, công ty đã xác định được tính cấp thiết cho nhu cầu tuyển dụng,
ứng phó được với sự thay đổi trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, giúp
công ty chủ động được nguồn lao động của mình.
Nguồn tuyển dụng khá đa dạng, bao gồm cả nguồn tuyển dụng bên trong và
nguồn tuyển bên ngoài. Đối với nguồn tuyển nội bộ, công ty chỉ xác định tuyển
dụng một số vị trí quản lý nhất định, bởi những vị trí này cần những người đã am
hiểu, quen với công ty, với văn hoá và cách làm việc tại công ty, đông thời họ đã có
sẵn các mối liên hệ công việc và hiểu được nhu cầu của các bộ phận mà họ đã từng
làm việc. Tuy nhiên, trong quá trình tuyển dụng nguồn tuyển từ bên ngoài vẫn là ưu
tiên hàng đầu giúp cho công ty tuyển chọn được những nhân sự mới giúp thay đổi
chất lượng nhân sự. Công ty mở rộng nguồn tuyển bên ngoài với các vị trí nhân
viên thừa hành, thiết kế, những vị trí cần sự đổi mới. Với cách thức này đã khuyến
khích người lao động cũ trong công ty tích cực làm việc để có cơ hội thăng tiến,
đồng thời tuyển được nhân sự mới từ bên ngoài giống như có luồng gió mới đến các
hoạt động của công ty.
Việc thông báo tuyển dụng nhân sự của công ty đã được thực hiện đăng
tuyển công khai, trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông qua các trang giới
thiệu việc làm. Điều này giúp thông tin tuyển dụng của công ty có thể đến được với
nhiều ứng viên và tạo điều kiện cho công ty tìm kiếm được nhiều ứng viên sáng giá
cho các vị trí cần công ty cần tuyển. Đồng thời, tránh khỏi những nghi ngờ trong
quá trình tuyển chọn, đảm bảo tính công bằng giữa các ứng viên tham gia xin việc,
tăng uy tín, hình ảnh cho công ty. Đã có sự phân định rõ ràng về quyền hạn và trách
nhiệm cụ thể của mỗi cá nhân và đơn vị trong việc tuyển dụng nhân sự của công ty.
Công ty luôn thực hiện khá tốt mục tiêu tuyển dụng đặt ra thông qua số
lượng và chất lượng của đội ngũ nhân viên mới tuyển dụng. Hòa nhập nhanh với
công việc và phù hợp với văn hóa của công ty. Chất lượng công tác tuyển dụng
nhân sự của công ty khá cao, các trường hợp tuyển dụng mới đều đáp ứng yêu cầu
công việc do công ty đề ra.
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
3.3.2.1. Những tồn tại, hạn chế
24
Bên cạnh những mặt tích cực, công tác tuyển dụng nhân sự của công ty
TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) vẫn còn một số hạn chế:
Một là, việc xác định nhu cầu tuyển dụng nhân sự của công ty còn chưa được
thực hiện một cách khoa học, nghiên cứu thực trạng và cân đối nhu cầu nhân sự của
công ty để đề ra nhu cầu tuyển dụng nhân sự, mà hiện tại nhu cầu tuyển dụng nhân
sự của công ty chỉ mới dừng lại ở việc các đơn vị, phòng, ban căn cứ trên nhu cầu
công việc của mình để đề xuất nhu cầu nhân sự. Điều này chưa thực sự khoa học và
chưa thể xác định chính xác nhu cầu tuyển dụng của công ty và cũng không thể đưa
ra chính xác những yêu cầu của nhân sự cần tuyển.
Hai là, công tác tuyển dụng của công ty chưa thực hiện theo quy trình bài
bản, khoa học, chi tiết cho từng khâu. Điều này cũng làm hạn chế hiệu quả tuyển
dụng của công ty trong thời gian qua. các bước của hoạt động tuyển dụng chưa thực
hiện có hiệu quả như: Hoạt động sàng lọc hồ sơ tuy có tiêu chuẩn và bảng đánh giá
nhưng chỉ dừng lại ở việc xem xét hồ sơ mà chưa thực hiện việc xác định độ chính
xác của hồ sơ nên có thể bỏ qua những người có khả năng làm việc tốt nhưng hồ sơ
lại không ấn tượng bằng các ứng viên khác, có thể kể đến một trường hợp là hồ sơ
ứng viên ứng tuyển vào vị trí nhân viên kinh doanh, do hồ sơ ứng tuyển được trình
bày khá ấn tượng về lý lịch trình độ, kinh nghiệm làm việc. Sau khi tiếp nhận và
đọc qua hồ sơ của ứng viên này, bộ phận tiếp nhận và sàng lọc hồ sơ không thẩm
định tính chính xác về lời khai của ứng, nên tiến hành mời phỏng vấn, kết quả
phỏng vấn trực tiếp ứng viên này trái ngược với những lời khai trong hồ sơ xin việc,
chính vì thế công ty phải loại ứng viên này và tốn thời gian để tuyển dụng, phỏng
vấn ứng viên khác cho phù hợp hơn.
Ba là, việc phân tích và đánh giá công việc tại công ty chưa được ban lãnh
đạo chú trọng thực hiện, phần lớn việc phân tích công việc được ban lãnh đạo giao
toàn bộ cho các trưởng phòng, ban chịu trách nhiệm thực hiện, còn thiếu sự kiểm
tra, giá sát trong quá trình đánh giá công việc của người lao động, chính vì vậy hiệu
quả mang lại chưa cao.
Bốn là, công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại đơn vị hiện tại
vẫn còn hạn chế, cụ thể mức lương cũng tổng thu nhập của người lao động tuy được
nhận định là khá tốt trên thị trường tuy nhiên vẫn có nhiều ý kiến chưa tương xứng
vs khối lượng công việc được giao,.... Bên cạnh đó, nhiều lao động có mức lương
25
còn chưa tương xứng với công sức cũng như những đóng góp của bản thân trong
công việc cho công ty, điều này làm giảm sự thu hút đối với những ứng viên có
năng lực giỏi ở bên ngoài khi muốn tham gia ứng tuyển vào làm việc tại công ty.
2.4.2.2. Nguyên nhân hạn chế
Với tất cả những hạn chế và tồn tại trong công tác tuyển dụng nhân sự trong
công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN), học viên rút ra những
nguyên nhân hạn chế về công tác tuyển dụng nhân sự thời gian qua tại công ty như
sau:
Việc xác định nhu cầu tuyển dụng nhân sự trong công ty TNHH Fwu Ji
Resins Chemical Industry (VN) chủ yếu do các bộ phận trực thuộc công ty khi thiếu
nhân lực, có nhu cầu tuyển dụng gửi thống kê, báo cáo và đề xuất lên phòng nhân
sự để trình lãnh đạo xét duyệt. Hiện tại, việc xác định nhu cầu tuyển dụng của công
ty chưa có hội thẩm định thực tế về công việc và nguồn lực lao động hiện tại để xác
định chính xác nhu cầu tuyển dụng, chính vì vậy việc xác định nhu cầu tuyển dụng
hiện nay của công ty còn chưa được thực hiện một cách khoa học.
Công tác phân tích công việc chỉ dừng lại ở việc liệt kê danh mục các nhiệm
vụ và công việc cần phải làm cho một chức danh, chưa phục vụ nhiều cho công tác
tuyển chọn nhân sự. Bản mô tả công việc chưa được xây dựng hoàn thiện, chưa
phục vụ cho công tác tuyển dụng nhân sự.
Bộ phận tuyển dụng của công ty chưa đủ chuyên môn, kinh nghiệm để thực
hiện tuyển dụng cho đúng quy trình, các phương pháp mang tính nghệ thuật sắc bén
để làm cho công tác này đạt được các tiêu chí về tuyển dụng nhân sự trong công ty.
Thêm vào đó, bộ phân tuyển dụng có tỉ lệ nhân viên ra vào khá thường xuyên nên
quy trình chưa được nhất quán, …
26
CHƯƠNG 4
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI
CÔNG TY TNHH FWU JI RESINS CHEMICAL INDUSTRY (VN)
4.1. Giải pháp hoàn thiện công tác xác định nhu cầu tuyển dụng tuyển dụng
Trước khi đưa ra yêu cầu tuyển dụng chính thức, gan lãnh đạo công ty xác
định chính xác nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp mình. Các nhu cầu này có thể
xuất phát từ nhiều lý do, chẳng hạn như nhằm thay thế nhân viên thuyên chuyển,
cần thêm nhân viên trong thời kỳ cao điểm của sản xuất…
Trong các bước của quy trình tuyển dụng nhân sự cho công ty, bước xác định
nhu cầu tuyển dụng là bước đầu tiên, quyết định chất lượng của hoạt động tuyển
dụng bởi chỉ khi xác định được nhu cầu tuyển, thì các bước tiếp theo của quy trình
mới có thể thực hiện có hiệu quả. Bởi lẽ, thực tế đã chứng minh, không ít doanh
nghiệp chỉ vì dùng nhầm một vài người mà long đong, thậm chí phá sản, như kinh
nghiệm của ông bà ta: “Trật con toán, bán con trâu”. Vậy nên, tuyển dụng nói chung
và việc xác định nhu cầu tuyển dụng là một công cụ rất quan trọng trong xây dựng
và phát triển công ty. Do vậy, việc xác định nhu cầu tuyển dụng cần được thực hiện
một cách cụ thể và chính xác. Hiện nay, ở công ty việc xác định yêu cầu tuyển dụng
được làm chưa tốt, thông thường các trưởng bộ phận gửi yêu cầu, Phòng HC-NS
tiếp nhận và tổng hợp.
Với cách làm như vậy, kế hoạch tuyển dụng của công ty luôn luôn “ảo”, và
Phòng HC-NS luôn phải chạy theo các yêu cầu phát sinh, dẫn đến việc thì thường
chỉ làm cho xong chứ khó thể tốt được. Chính vì vậy, để đảm bảo hoạt động tuyển
dụng nhân lực của công ty đạt hiệu quả cao thì việc xác định nhu cầu tuyển dụng
nhân sự của công ty cần bắt đầu từ thực trạng nhân sự và mục tiêu kinh doanh của
công ty trong từng giai đoạn cụ thể.
4.2. Giải pháp hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự
Để thực hiện giải pháp này, ban giám đốc công ty cần triển khai thực hiện 7
bước dưới đây:
Bước1.Chuẩn bị tổ chức tuyển dụng: Ở bước này cần xác định được các loại
văn bản, qui định về TD cần tuân theo, số lượng nhân viên cần tuyển, tiêu chuẩn
nhân viên cần tuyển, số lượng, thành phần hội đồng tuyển dụng, quyền hạn, trách
nhiệm của hội đồng tuyển dụng.
27
Bước 2. Thông báo tuyển dụng: Với điều kiện của công ty có thể áp dụng
các hình thức thông báo tuyển dụng như thông qua văn phòng dịch vụ lao động,
quảng cáo trên báo chí, đài phát thanh, vô tuyến truyền hình, internet, niêm yết
trước cổng công ty, yêu cầu thông báo nên ngắn gọn, rõ ràng, chi tiết và đầy đủ
những thông tin cơ bản cho các ứng viên về tuổi tác, sức khoẻ, trình độ. Càng có
nhiều ứng viên cho một chỗ làm việc càng có điều kiện để tuyển chọn nhân viên
phù hợp.
Bước 3. Thu nhận và nghiên cứu hồ sơ
- Về thu nhận hồ sơ: Tất cả mọi hồ sơ xin việc đều phải ghi vào sổ xin việc,
có phân loại chi tiết cho tiện sử dụng sau này. Nên lập hồ sơ cho từng ứng viên. Mỗi
hồ sơ gồm có: Đơn xin việc (theo mẫu của công ty) ứng viên tự điền vào, các văn
bằng chứng chỉ tốt nghiệp, sơ yếu lý lịch cá nhân.
- Nghiên cứu hồ sơ: Nghiên cứu hồ sơ nhằm ghi lại các thông tin chủ yếu về
ứng viên bao gồm: Học vấn, kinh nghiệm, quá trình công tác, khả năng tri thức,
mức độ tinh thần, sức khoẻ, trình độ tay nghề, tính tình, đạo đức, tình cảm, nguyện
vọng. Trong giai đoạn này có thể loại bớt một số ứng viên không thích hợp với công
việc, không cần phải làm tiếp các thủ tục khác trong tuyển dụng.
Bước 4. Kiểm tra, sát hạch, trắc nghiệm và phỏng vấn ứng viên
Đây là bước khó khăn nhất đối với ứng viên nhằm chọn ra các ứng viên phù
hợp nhất. Áp dụng hình thức kiểm tra, sát hạch để đánh giá ứng viên về các kiến
thức cơ bản, khả năng thực hành hay trình độ lành nghề… dưới dạng bài thi, bài tập
thực hành, làm thử một mẫu công việc như thiết kế sản phẩm, vận hành máy móc,
đánh máy, sử dụng máy vi tính, thư ký…
Bước 5. Kiểm tra sức khoẻ: Sức khỏe là yếu tố rất quan trọng đối với tất cả
các loại lao động, cho nên trước khi tuyển dụng cần thiết phải kiểm tra sức khoẻ.
Kiểm tra sức khoẻ là nhằm xác định được sức khoẻ của người dự tuyển, mà còn có
thể phát hiện ra bệnh tật bẩm sinh của họ làm tiền đề việc quyết định tuyển dụng.
Bước 6. Quyết định tuyển dụng: Công ty nên tránh để bị rơi vào các tình
huống chủ quan trong việc chọn lựa nhân viên theo ý thích mà không liên quan đến
nhu cầu công việc. Thông thường trưởng phòng HC-NS đề nghị, giám đốc ra quyết
định tuyển dụng hoặc ký hợp đồng lao động. Trong quyết định tuyển dụng hoặc hợp
đồng lao động cần ghi rõ về chức vụ, lương bổng, thời gian thử việc, khế ước.
28
Bước 7. Việc đánh giá sau tuyển dụng: Khâu đánh giá sau tuyển chọn sẽ
giúp công ty kịp thời đánh giá kết quả và hiệu quả của công tác tuyển dụng nhân sự
của công ty. Công tác tuyển dụng được đánh giá là thực hiện tốt và hiệu quả là cơ
sở để công tác tuyển dụng thời gian sau thực hiện tốt hơn. Ngược lại, nếu công tác
tuyển dụng được đánh giá là chưa tốt, chưa hiệu quả thì cán bộ tuyển dụng phải
nhanh chóng tìm ra nguyên nhân và khắc phục tình trạng đó. Đánh giá công tác
cũng chính là đánh giá khả năng, kỹ năng của cán bộ làm công tác tuyển dụng là cơ
sở cho công tác đào tạo và phát triển nhân sự của chính hoạt động quản trị nhân lực
tại công ty.
4.3. Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích, đánh giá công việc, làm cơ sở bố
trí, sử dụng nhân sự một cách hợp lý
Phân tích công việc là quá trình nghiên cứu nội dung công việc nhằm xác
định điều kiện tiến hành, các nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn khi thực hiện công
việc và các phẩm chất, kỹ năng nhân viên cần thiết phải có để thực hiện công việc.
Phân tích công việc là một quá trình xác định và ghi chép lại các thông tin liên quan
đến bản chất của từng công việc cụ thể. Do vậy, đây là quá trình xác định trách
nhiệm, nhiệm vụ liên quan đến công việc và các kỹ năng kiến thức cần có để thực
hiện tốt công việc. Đây cũng là quá trình xác định sự khác biệt của một công việc
này với công việc khác. Việc chuẩn bị mô tả chức trách, nhiệm vụ, trách nhiệm
công việc, yêu cầu về trình độ kỹ năng công việc và các định mức hoàn thành công
việc sẽ dựa trên các dữ liệu thu thập được trong quá trình phân tích công việc. Cụ
thể phân tích công việc nhằm trả lời các câu hỏi sau đây: Nhân viên thực hiện
những công tác gì? Khi nào công việc được hoàn tất? Công việc được thực hiện ở
đâu? Nhân viên làm công việc đó như thế nào? Tại sao phải thực hiện công việc đó?
Để thực hiện công việc đó nhân viên cần hội đủ những tiêu chuẩn trình độ nào?.
Việc hoàn thiện công tác phân tích, đánh giá công việc phải được tiến hành đảm bảo
các nội dung sau:
- Thứ nhất, phân tích công việc, đánh giá công việc nhằm đảm bảo các mục
tiêu: Xác định các nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm khi thực hiện công việc.Bảo
đảm thành công hơn trong việc sắp xếp, thuyên chuyển và thăng thưởng cho nhân
viên. Loại bỏ những bất bình đẳng về mức lương qua việc xác định rõ nhiệm vụ và
trách nhiệm của công việc. Định hướng cho quá trình tuyển dụng, lựa chọn và hoàn
29
thiện việc bố trí nhân viên. Phân tích các đặc điểm kỹ thuật của công việc và chỉ ra
loại nhân công cần thiết để thực hiện công việc một cách hoàn hảo – Xác định điều
kiện để tiến hành công việc tiết kiệm thời gian và sức lực cho người thực hiện và
quá trình đánh giá hiệu quả làm việc. Các tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng hoàn
thành công việc giúp nhà quản trị có cơ sở để làm kế hoạch và phân chia thời biểu
công tác. Qua mô tả công việc có thể chỉ ra được những yếu tố có hại cho sức khoẻ
và an toàn của người lao động. Nếu những yếu tố có hại này không thể khắc phục
được thì cần thiết phải thiết kế lại công việc để loại trừ chúng.
- Thứ hai, trong quá trình phân tích công việc phải đảm bảo đầy đủ các thông
tin cần thiết:
Thông tin về các yếu tố của điều kiện làm việc như điều kiện tổ chức hoạt
động của doanh nghiệp, chế độ lương bổng, khen thưởng, tầm quan trọng của công
việc trong doanh nghiệp, các yếu tố của điều kiện vệ sinh lao động, sự cố gắng về
thể lực, những rủi ro khó tránh, sự tiêu hao năng lượng trong quá trình làm việc…..
Thông tin về các hoạt động thực tế của nhân viên tiến hành tại nơi làm việc
như các phương pháp làm việc, các mối quan hệ trong thực hiện công việc, cách
thức làm việc với khách hàng, cách thức phối hợp hoạt động với các nhân viên
khác, cách thức thu thập xử lý các loại số liệu và cách thức làm việc với các loại
máy móc, trang bị kỹ thuật.
Thông tin về những phẩm chất mà nhân viên thực hiện công việc cần có như
trình độ học vấn, kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng thực hiện công việc, tuổi đời,
ngoại hình, sở thích, sức khỏe, quan điểm, tham vọng, các đặc điểm cá nhân cần có
khi thực hiện công việc… Thông tin về các tiêu chuẩn mẩu trong thực hiện công
việc đối với nhân viên, bao gồm cả các quy định về tiêu chuẩn hành vi và tiêu chuẩn
kết quả thực hiện công việc.
- Thứ ba, đảm bảo các nội dung, trình tự trong thực hiện phân tích công việc.
Nội dung, trình tự thực hiện phân tích công việc thường không giống nhau trong các
doanh nghiệp, nhưng quá trình thực hiện phân tích công việc phải bao gồm các
bước sau đây:
+ Xác định chính sách của công ty, mục đích của phân tích công việc, từ đó
xác định các hình thức thu thập thông tin phân tích công việc hợp lý nhất.
+ Thông qua bản câu hỏi thu thập các thông tin cơ bản.
30
+ Áp dụng các phương pháp khác nhau để thu thập thông tin phân tích công
việc. Tùy theo yêu cầu về mức độ chính xác và chi tiết của thông tin cần thu thập,
tùy theo loại hình công việc và khả năng về tài chính của doanh nghiệp có thể sử
dụng một hoặc kết hợp các phương pháp thu thập thông tin phân tích công việc sau
đây: phỏng vấn, bản câu hỏi và quan sát.
+ Viết nháp bản mô tả công việc, kiểm tra lại về độ chính xác và đầy đủ
thông tin qua chính các nhân viên thực hiện công việc hoặc các vị lãnh đạo, có trách
nhiệm giám sát thực hiện công việc đó.
+ Hoàn thiện cuối cùng.
4.4. Giải pháp hoàn thiện công tác tạo động lực cho lao động để thu hút và duy
trì nhân sự chất lượng cao
Việc tạo động lực cho người lao động để thu hút và duy trì NNL chất lượng
cao cần thực hiện một số các nội dung cơ bản như sau:
Thứ nhất, cần cải thiện môi trường làm việc và chế độ phúc lợi xã hội: Nhiều
nghiên cứu đã chỉ ra nhân tố môi trường làm việc và chế độ phúc lợi có tác động
tích cực đến động lực lao động; do vậy việc cải thiện môi trường làm việc tốt (an
toàn, sạch sẽ, thân thiện, trang thiết bị đầy đủ, văn hóa công ty tốt, các quy định lao
động công minh) và xây dựng chế độ phúc lợi hợp lý sẽ tạo điều kiện gia tăng động
lực lao động của người lao động trong công ty.
Thứ hai, gia tăng sự gắn kết và phát huy sức mạnh nội tại của công ty: Mọi
nghiên cứu về văn hoá tổ chức cũng đều chỉ ra rằng sự gắn kết và sức mạnh bên
trong của công tylàm gia tăng động lực lao động của đội ngũ người lao động thông
qua các yếu tố: Truyền thông/ giao tiếp giữa các phòng ban của công ty; khuyến
khích mọi thành viên trao đổi thông tin/ giao tiếp/ giao lưu; chính sách/ thủ tục là
hợp lý, dễ hiểu và kịp thời; công bằng, trung thực; Uy tín trên công luận cao….
Thứ ba, xây dựng chính sách lao động phù hợp với đại bộ phận nhân sự của
công ty: Việc xây dựng các chính sách lao động phù hợp với đại bộ phận nhân sự
của công ty là cần thiết vì các chính sách rõ ràng sẽ giúp công ty xác định được và
ngăn chặn những rủi ro xảy đến đối với người lao động và đảm bảo rằng công ty
đang tuân theo đúng luật pháp. Có được một chính sách lao động phù hợp đem lại
rất nhiều lợi ích cho công ty, thiết lập được các tiêu chuẩn là chìa khoá cho mối
quan hệ tốt đẹp giữa chủ lao động và người lao động.
31
Thứ tư, chính sách tiền lương: Lương là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến
các mối quan hệ tại nơi làm việc. Mức lương và việc xếp bậc lương và các phúc lợi
có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu suất của bất cứ tổ chức nào, và nó cũng ảnh hưởng
đến đạo đức và năng suất lao động của đội ngũ nhân viên. Vì vậy, các tổ chức cần
phát triển hệ thống trả lương phù hợp với mình, có giá trị về tiền bạc và có chính
sách thưởng công bằng đối với nhân viên.
4.5. Giải pháp nâng cao chất lượng bộ phận tuyển dụng nhân sự của công ty
Chất lượng nhân sự và hiệu quả tuyển dụng nhân sự phụ thuộc rất lớn vào
trình độ chuyên môn, cách thức làm việc của bộ phận làm tuyển dụng nhân sự cũng
như trình độ, chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ quản trị nhân lực. Khi cán bộ quản
trị có trình độ chuyên môn kịp thời nắm bắt được nhu cầu nhân sự từ đó có kế hoạch
tuyển dụng cụ thể cho từng thời kỳ. Năng lực của cán bộ chuyên môn tốt vừa tiết
kiệm thời gian và chi phí cho công tác tuyển mộ, tuyển chọn, công tác quản trị nhân
sự vừa góp phần tạo ra hiệu quả hoạt động kinh doanh cao.
Một đội ngũ cán bộ tuyển dụng làm việc hiệu quả, đội ngũ cán bộ phòng HC-
NS phải hiểu rõ được tầm quan trọng của công việc lập kế hoạch tuyển dụng trong
hoạt động quản trị nhân sự, thành thạo trong công việc lập kế hoạch và vận dụng nó
một cách linh hoạt. Đồng thời, để nâng cao hiệu quảtuyển dụng nhân sự bộ phận
này phải có kinh nghiệm trong việc tham mưu, tư vấn cho ban lãnh đạo công ty về
các hoạt động liên quan tới tuyển dụng: Hoạch định nhân sự làm căn cứ cho phòng,
đơn vị đề xuất nhu cầu tuyển dụng theo năm, đợt; đề xuất mức lương cho vị trí công
việc cần tuyển, tiêu chí, dự toán chi phí, kênh đăng tuyển và các phương pháp
tuyển; Xây dựng và hoàn thiện bộ tiêu chí đánh giá sau mỗi đợt tuyển dụng Chịu
trách nhiệm trước ban lãnh đạo về công tác tuyển dụng.
Bên cạnh đó, cần phân định trách nhiệm rõ ràng trong tuyển dụng. Bởi, hoạt
động quản trị nhân sự là một trong các hoạt động của công ty và tuyển dụng là một
trong số các nội dung của hoạt động quản trị nhân lực. Vì vậy, có sự liên kết, gắn bó
chặt chẽ giữa các hoạt động với nhau sẽ tạo điều kiện cho nhau cùng phát triển. Sự
phối hợp hoạt động giữa bộ phận nhân sự với các bộ phận phòng ban chức năng
khác trong công ty cũng là một giải pháp hữu hiệu giúp công ty hoàn thiện và nâng
cao công tác tuyển dụng nhân sự của mình.
32
KẾT LUẬN
Vấn đề NNL nói chung và tuyển dụng nhân sự đảm bảo nhu cầu công việc,
đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất hàng hóa như công ty …. sẽ đóng vai trò vô cùng
quan trọng đến sự phát triển cũng như thành công của công ty TNHH Fwu Ji Resins
Chemical Industry (VN). Công tác này sẽ quyết định hiệu quả sản xuất, kinh doanh
và nâng cao doanh thu cho công ty. Trong khuôn khổ đề tài: “Hoàn thiện công tác
tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN)”,
tác giả đã vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu để đánh giá thực trạng
hoạt động tuyển dụng nhân sự tại công ty. Đề tài đã nêu lên được những những luận
cứ khoa học và những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện tuyển dụng nhân sự của
công ty. Đề tài đã hoàn thành nhiệm vụ đặt ra trên những vấn đề cụ thể sau:
- Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về khái niệm, định nghĩa cơ bản về
tuyển dụng nhân sự, nội dung tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp cũng như đã
làm rõ vai trò công tác tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp.
- Thứ hai, đánh giá thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự của công ty
TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN); đề tài đã đánh giá kết quả đạt được,
những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong công tác tuyển dụng nhân sự của công
ty trong thời gian qua.
- Thứ ba, trên cơ sở đánh giá thực trạng tuyển dụng, tìm ra được những tồn
tại, hạn chế và nguyên nhân của công tác này, đề tài đã đề xuất 5 giải pháp cơ bản
để hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Fwu Ji Resins
Chemical Industry (VN) trong thời gian tới.
33
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trần Xuân Cầu, Mai Quốc Chánh (2012), Giáo trình kinh tế nguồn nhân
lực, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
2. Nguyễn Sinh Cúc (2014), Nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực,
Tạp chí Lý luận Chính trị, số 2-2014.
3. Trần Kim Dung (2015), Quản trị nguồn nhân sự, Nhà xuất bản Giáo dục,
Hà Nội.
4. Nguyễn Văn Điềm, Nguyễn Ngọc Quân (2010), Giáo trình Quản trị nhân
lực, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
5. Vũ Thị Thùy Dương và Hoàng Văn Hải (2005), Giáo trình Quản trị nhân
lực, NXB Thống Kê, Hà Nội.
6. Nguyễn Văn Điềm, Nguyễn Ngọc Quân (2007), Giáo trình Quản trị nhân
lực, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
7. Trần Hữu Hào (2016), Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần In Hồng
Hà, luận văn thạc sĩ Quản trị nhân lực, trường Đại hoc Lao động Xã hội, Hà Nội.
8. Vũ Thị Thùy Dương và Hoàng Văn Hải (2005), Giáo trình Quản trị nhân
lực, NXB Thống Kê, Hà Nội.
9. Phạm Thị Út Hạnh (2015), Công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ
phần Nhiệt điện Phả Lại, Luận văn thạc sĩ quản trị nhân lực, trường Đại học Lao
động Xã hội, Hà Nội.
10. Mai Thanh Lan (2015), Giáo trình tuyển dụng nhân sự, Trường Đại học
Thương Mại, NXB Thống kê, Hà Nội.
11. Hoàng Anh Minh (2013), Hoàn thiện công tác tuyển chọn nhân viên tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á, luận văn thạc sĩ Quản trị kinh
doanh, trường Đại học Đà Nẵng, Đà Nẵng.
12. Phòng HCNS, công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (2022),
Báo cáo về công tác tuyển dụng nhân sự từ năm 2020-2021.
13. Phòng HCNS, công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (2022),
Báo cáo về tình hình nhân sự từ năm 2020-2021.
14. Phòng HCNS, công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (2022),
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2020-2021.
34
15. Phạm Đức Thành (2006), Giáo trình Quản trị nhân lực, NXB Thống kê,
Hà Nội
16. Nguyễn Hữu Thân (2012), Quản trị nhân sự, NXB Lao động - Xã hội,
Hà Nội.
17. Phạm Thị Tính (2015), Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Trách nhiệm
Hữu hạn Xây dựng Bình Minh, luận văn thạc sĩ Quản trị nhân lực, trường Đại học
Lao động Xã hội, Hà Nội.

More Related Content

Similar to Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Hóa Chất.doc

honthincngtctuyndngnhnsticngtysnxutdadytixch-230324092412-644fb671.pdf
honthincngtctuyndngnhnsticngtysnxutdadytixch-230324092412-644fb671.pdfhonthincngtctuyndngnhnsticngtysnxutdadytixch-230324092412-644fb671.pdf
honthincngtctuyndngnhnsticngtysnxutdadytixch-230324092412-644fb671.pdf
TrnLVn2
 

Similar to Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Hóa Chất.doc (20)

Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty xây dựng C...
Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty xây dựng C...Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty xây dựng C...
Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty xây dựng C...
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự của Công ty INTIMEX Mỹ Phước.doc
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự của Công ty INTIMEX Mỹ Phước.docHoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự của Công ty INTIMEX Mỹ Phước.doc
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự của Công ty INTIMEX Mỹ Phước.doc
 
Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty đầu tư và thươ...
Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty đầu tư và thươ...Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty đầu tư và thươ...
Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty đầu tư và thươ...
 
Phân tích hoạt động thanh toán thẻ tại ngân hàng thương mại Phương Đông.doc
Phân tích hoạt động thanh toán thẻ tại ngân hàng thương mại Phương Đông.docPhân tích hoạt động thanh toán thẻ tại ngân hàng thương mại Phương Đông.doc
Phân tích hoạt động thanh toán thẻ tại ngân hàng thương mại Phương Đông.doc
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam.doc
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam.docNghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam.doc
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam.doc
 
Báo cáo thực tập Quyền và nghĩa vụ của cổ đông trong công ty cổ phần, 9 điểm....
Báo cáo thực tập Quyền và nghĩa vụ của cổ đông trong công ty cổ phần, 9 điểm....Báo cáo thực tập Quyền và nghĩa vụ của cổ đông trong công ty cổ phần, 9 điểm....
Báo cáo thực tập Quyền và nghĩa vụ của cổ đông trong công ty cổ phần, 9 điểm....
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cấp nước Tiền Giang.doc
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cấp nước Tiền Giang.docHoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cấp nước Tiền Giang.doc
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cấp nước Tiền Giang.doc
 
Chính sách đãi ngộ nhân sự của công ty thương mại và dịch vụ hàng hải Atlanti...
Chính sách đãi ngộ nhân sự của công ty thương mại và dịch vụ hàng hải Atlanti...Chính sách đãi ngộ nhân sự của công ty thương mại và dịch vụ hàng hải Atlanti...
Chính sách đãi ngộ nhân sự của công ty thương mại và dịch vụ hàng hải Atlanti...
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sản xuất da dày, túi xách....
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sản xuất da dày, túi xách....Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sản xuất da dày, túi xách....
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sản xuất da dày, túi xách....
 
honthincngtctuyndngnhnsticngtysnxutdadytixch-230324092412-644fb671.pdf
honthincngtctuyndngnhnsticngtysnxutdadytixch-230324092412-644fb671.pdfhonthincngtctuyndngnhnsticngtysnxutdadytixch-230324092412-644fb671.pdf
honthincngtctuyndngnhnsticngtysnxutdadytixch-230324092412-644fb671.pdf
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực của Công ty than Hà Tu.doc
Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực của Công ty than Hà Tu.docNâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực của Công ty than Hà Tu.doc
Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực của Công ty than Hà Tu.doc
 
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn...
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn...Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn...
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn...
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại c...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại c...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại c...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại c...
 
Phân Tích Hoạt Động Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Lực Tại Công Ty T...
Phân Tích Hoạt Động Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Lực Tại Công Ty T...Phân Tích Hoạt Động Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Lực Tại Công Ty T...
Phân Tích Hoạt Động Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Lực Tại Công Ty T...
 
Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác văn thư tại văn phòng bộ khoa học...
Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác văn thư tại văn phòng bộ khoa học...Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác văn thư tại văn phòng bộ khoa học...
Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác văn thư tại văn phòng bộ khoa học...
 
Giải pháp nâng cao công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty SUNG GWANG VINA gi...
Giải pháp nâng cao công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty SUNG GWANG VINA gi...Giải pháp nâng cao công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty SUNG GWANG VINA gi...
Giải pháp nâng cao công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty SUNG GWANG VINA gi...
 
Giải pháp nâng cao công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty SUNG GWANG VINA.doc
Giải pháp nâng cao công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty SUNG GWANG VINA.docGiải pháp nâng cao công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty SUNG GWANG VINA.doc
Giải pháp nâng cao công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty SUNG GWANG VINA.doc
 
Luận Văn Chất Lượng Mối Quan Hệ Trong Kinh Doanh.doc
Luận Văn Chất Lượng Mối Quan Hệ Trong Kinh Doanh.docLuận Văn Chất Lượng Mối Quan Hệ Trong Kinh Doanh.doc
Luận Văn Chất Lượng Mối Quan Hệ Trong Kinh Doanh.doc
 
Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Công ty New Wide Việt ...
Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Công ty New Wide Việt ...Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Công ty New Wide Việt ...
Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Công ty New Wide Việt ...
 
Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế Tại Công Ty.docx
Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế Tại Công Ty.docxPhân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế Tại Công Ty.docx
Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế Tại Công Ty.docx
 

More from Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149

Khóa luận Hoạt động xúc tiến của khách sạn daewoo hà nội trong bối cảnh của đ...
Khóa luận Hoạt động xúc tiến của khách sạn daewoo hà nội trong bối cảnh của đ...Khóa luận Hoạt động xúc tiến của khách sạn daewoo hà nội trong bối cảnh của đ...
Khóa luận Hoạt động xúc tiến của khách sạn daewoo hà nội trong bối cảnh của đ...
Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 
Khóa luận Cơ sở lý luận quan điểm của đảng về giáo dục và đào tạo.docx
Khóa luận Cơ sở lý luận quan điểm của đảng về giáo dục và đào tạo.docxKhóa luận Cơ sở lý luận quan điểm của đảng về giáo dục và đào tạo.docx
Khóa luận Cơ sở lý luận quan điểm của đảng về giáo dục và đào tạo.docx
Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 
Thiết kế nghiên cứu luận văn hành vi khách hàng.docx
Thiết kế nghiên cứu luận văn hành vi khách hàng.docxThiết kế nghiên cứu luận văn hành vi khách hàng.docx
Thiết kế nghiên cứu luận văn hành vi khách hàng.docx
Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 

More from Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149 (20)

A study of student engagement strategies in learning among vietnamese efl tea...
A study of student engagement strategies in learning among vietnamese efl tea...A study of student engagement strategies in learning among vietnamese efl tea...
A study of student engagement strategies in learning among vietnamese efl tea...
 
Cách làm báo cáo thực tập ngôn ngữ anh đại học thủ dầu một.docx
Cách làm báo cáo thực tập ngôn ngữ anh  đại học thủ dầu một.docxCách làm báo cáo thực tập ngôn ngữ anh  đại học thủ dầu một.docx
Cách làm báo cáo thực tập ngôn ngữ anh đại học thủ dầu một.docx
 
Tiểu Luận Đường Lối Quốc Phòng Và An Ninh, 9 Điểm.doc
Tiểu Luận Đường Lối Quốc Phòng Và An Ninh, 9 Điểm.docTiểu Luận Đường Lối Quốc Phòng Và An Ninh, 9 Điểm.doc
Tiểu Luận Đường Lối Quốc Phòng Và An Ninh, 9 Điểm.doc
 
Khóa luận Phân tích tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá...
Khóa luận Phân tích tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá...Khóa luận Phân tích tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá...
Khóa luận Phân tích tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá...
 
Khóa Luận Hoạt Động Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ubnd Quận.docx
Khóa Luận Hoạt Động Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ubnd Quận.docxKhóa Luận Hoạt Động Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ubnd Quận.docx
Khóa Luận Hoạt Động Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ubnd Quận.docx
 
Bài Tập Tình Huống Hợp Đồng Trao Đổi Tài Sản, 9 Điểm.docx
Bài Tập Tình Huống  Hợp Đồng Trao Đổi Tài Sản, 9 Điểm.docxBài Tập Tình Huống  Hợp Đồng Trao Đổi Tài Sản, 9 Điểm.docx
Bài Tập Tình Huống Hợp Đồng Trao Đổi Tài Sản, 9 Điểm.docx
 
Khóa luận Hoạt động xúc tiến của khách sạn daewoo hà nội trong bối cảnh của đ...
Khóa luận Hoạt động xúc tiến của khách sạn daewoo hà nội trong bối cảnh của đ...Khóa luận Hoạt động xúc tiến của khách sạn daewoo hà nội trong bối cảnh của đ...
Khóa luận Hoạt động xúc tiến của khách sạn daewoo hà nội trong bối cảnh của đ...
 
Khóa luận Cơ sở lý luận quan điểm của đảng về giáo dục và đào tạo.docx
Khóa luận Cơ sở lý luận quan điểm của đảng về giáo dục và đào tạo.docxKhóa luận Cơ sở lý luận quan điểm của đảng về giáo dục và đào tạo.docx
Khóa luận Cơ sở lý luận quan điểm của đảng về giáo dục và đào tạo.docx
 
Khóa Luận Quan điểm của đảng cộng sản việt nam về giáo dục và đào tạo.doc
Khóa Luận Quan điểm của đảng cộng sản việt nam về giáo dục và đào tạo.docKhóa Luận Quan điểm của đảng cộng sản việt nam về giáo dục và đào tạo.doc
Khóa Luận Quan điểm của đảng cộng sản việt nam về giáo dục và đào tạo.doc
 
Luận Văn Tiếng Anh Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương Vi...
Luận Văn Tiếng Anh Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương Vi...Luận Văn Tiếng Anh Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương Vi...
Luận Văn Tiếng Anh Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương Vi...
 
Khóa Luận Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm thiết bị nhà thông minh qua...
Khóa Luận Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm thiết bị nhà thông minh qua...Khóa Luận Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm thiết bị nhà thông minh qua...
Khóa Luận Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm thiết bị nhà thông minh qua...
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Tìm Kiếm Khách Hàng Cho Công Ty.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Tìm Kiếm Khách Hàng Cho Công Ty.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Tìm Kiếm Khách Hàng Cho Công Ty.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Tìm Kiếm Khách Hàng Cho Công Ty.docx
 
Thiết kế nghiên cứu luận văn hành vi khách hàng.docx
Thiết kế nghiên cứu luận văn hành vi khách hàng.docxThiết kế nghiên cứu luận văn hành vi khách hàng.docx
Thiết kế nghiên cứu luận văn hành vi khách hàng.docx
 
Khóa luận cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu về hành vi khách hàng.docx
Khóa luận cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu về hành vi khách hàng.docxKhóa luận cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu về hành vi khách hàng.docx
Khóa luận cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu về hành vi khách hàng.docx
 
Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng công nghệ cao đồng nai.docx
Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng công nghệ cao đồng nai.docxCách viết báo cáo thực tập cao đẳng công nghệ cao đồng nai.docx
Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng công nghệ cao đồng nai.docx
 
Luận văn vietnamese efl teachers’ strategies to engage students in learning.docx
Luận văn vietnamese efl teachers’ strategies to engage students in learning.docxLuận văn vietnamese efl teachers’ strategies to engage students in learning.docx
Luận văn vietnamese efl teachers’ strategies to engage students in learning.docx
 
Báo Cáo Thực Tập công tác soạn thảo văn bản, ban hành và quản lý văn bản tại ...
Báo Cáo Thực Tập công tác soạn thảo văn bản, ban hành và quản lý văn bản tại ...Báo Cáo Thực Tập công tác soạn thảo văn bản, ban hành và quản lý văn bản tại ...
Báo Cáo Thực Tập công tác soạn thảo văn bản, ban hành và quản lý văn bản tại ...
 
Đề tài phân tích thực trạng sức hấp dẫn thương hiệu nhà tuyển dụng.docx
Đề tài phân tích thực trạng sức hấp dẫn thương hiệu nhà tuyển dụng.docxĐề tài phân tích thực trạng sức hấp dẫn thương hiệu nhà tuyển dụng.docx
Đề tài phân tích thực trạng sức hấp dẫn thương hiệu nhà tuyển dụng.docx
 
Cách làm báo cáo thực tập đại học công nghệ sài gòn stu.doc
Cách làm báo cáo thực tập đại học công nghệ sài gòn stu.docCách làm báo cáo thực tập đại học công nghệ sài gòn stu.doc
Cách làm báo cáo thực tập đại học công nghệ sài gòn stu.doc
 
Khóa luận Các bước dạy học dự án theo hướng tiếp cận phương pháp Reggio Emili...
Khóa luận Các bước dạy học dự án theo hướng tiếp cận phương pháp Reggio Emili...Khóa luận Các bước dạy học dự án theo hướng tiếp cận phương pháp Reggio Emili...
Khóa luận Các bước dạy học dự án theo hướng tiếp cận phương pháp Reggio Emili...
 

Recently uploaded

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 

Recently uploaded (20)

xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 

Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Hóa Chất.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ỦY BAN NHÂN DÂN TP.HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN FWU JI RESINS CHEMICAL INDUSTRY (VN) TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 4 NĂM 2022
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN Em xin trân trọng cảm ơn các thầy và cô giáo Trường Đại học Sài Gòn đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này. Đặc biệt em xin trân trọng cảm ơn giảng viên hướng dẫn Ths. Trần Ngọc Tú đã hết lòng tận tình hướng dẫn em hoàn thành luận văn. Em cũng xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo và toàn thể nhân viên công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong công tác nghiên cứu, thu thập thông tin, tài liệu phục vụ cho báo cáo tốt nghiệp này. Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, chia sẻ khó khăn và động viên em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn ! TP. HCM, ngày tháng 04 năm 2022 Tác giả luận văn
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập: Công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) Họ và tên cán bộ hướng dẫn: Lê Thị Cẩm Giang Chức vụ/ Vị trí công tác: Trưởng phòng nhân sự Điện thoại liên hệ: 0904089973 Họ và tên sinh viên thực tập: Đặng Thị Tuyết Ngân Hiện là sinh viên: Trường: Đại học Sài Gòn Khoa: Quản trị Kinh doanh Ngành: Quản trị Kinh doanh Lớp: DQK 1184 ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN HOẶC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC TẬP 1/ Tinh thần trách nhiệm thái độ Giỏi  Khá  TB – Khá  Trung bình  2/ Ý thức tổ chức kỷ luật và chấp hành yêu cầu đơn vị, giờ giấc, thời gian thực tập: Giỏi  Khá  TB – Khá  Trung bình  3/ Giao tiếp và ứng xử với các mối quan hệ trong thời gian thực tập: Giỏi  Khá  TB – Khá  Trung bình  4/ Kết quả thực hiện công việc được đơn vị thực tập phân công : Giỏi  Khá  B – Khá  Trung bình  5/ Các ý kiến nhận xét khác (nếu có) ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… ĐÁNH GIÁ CHUNG Giỏi  Khá  TB – Khá  Trung bình   …….., ngày ….. tháng …… năm 2022 (Đóng dấu tròn của đơn vị thựctập)
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 NHẬN XÉT VÀ PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DÂN Tên chuyên đề: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) Sinhviên: Đặng Thị Tuyết Ngân MSSV: 3118330200 Lớp: DQK 1184 NHẬN XÉT 1. Về hình thức Thứ nhất, văn phong và từ ngữ Thứ hai, sự phù hợp về cấu trúc (tổng số trang trong khoảng 30 – 40 trang, trong đó nội dung chương I chiếm tỷ lệ khoảng 25% số trang, chương II chiếm tỷ lệ khoảng 20% số trang, chương 3 chiếm khoảng 30% số trang, chương 4 chiếm khoảng 15% số trang) Thứ ba, hình thức trình bày (cách thức trình bày các bảng dữ liệu, đồ thị minh họa) Về nội dung Thứ nhất, khả năng thu thập dữ liệu và phân tích tích tổng quan tình hình hoạt động của tổ chức (doanh nghiệp sinh thực tập) Thứ hai, khả năng đánh giá/ phân tích/ tìm hiểu về một hoạt động cụ thể trong công tác quản trị của một tổ chức và mô tả nhiệm vụ mà sinh viên đảm nhận tại phòng ban thuộc tổ chức đó. Thứ ba, những đề xuất của sinh viên đối với bộ phận thuộc tổ chức mà sinh viên đang tham gia thực tập và nhiệm vụ được phân công. Về thái độ và sự chuyên cần của sinh viên
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 2. PHIẾU CHẤM ĐIỂM: STT Nội dung Thang điểm Điểm 1 Hình thức và cấu trúc 1,5đ - Ngôn ngữ trong sáng, mạch lạc, không có lỗi chính tả, lỗi in ấn. 0,5 đ - Cấu trúc của chuyên đề hợp lí, bố cục chặt chẽ, rõ ràng; trình bày đúng quy định. 0,5 đ - Trích dẫn và trình bày tài liệu tham khảo, hình vẽ, bảng, biểu rõ ràng và đúng quy định. 0,5 đ 2 Nội dung 6,5 đ Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về tổ chức Chương 2: Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu Chương 3: Thực trạng về vấn đề nghiên cứu + Số liệu + Phân tích/ Đánh giá vấn đề nghiên cứu Chương 4: Giải pháp 2,0 đ 0,5 đ 1,0 đ 2,0 đ 1,0 đ 3. Thái độ và sự chuyên cần của sinh viên (Mỗi sinh viên gặp giảng viên ít nhất 4 lần: - Lần 1:Nghe hướng dẫn về cách thức thực hiện - Lần 2:Thống nhất đề cương - Lần 3:Trao đổi nội dung trong quá trình viết - Lần 4: Thống nhất kết quả của chuyên đề 1,0đ 4. Tính mới, tính sáng tạo 0,5đ 5. Mức độ thực hiện nhiệm vụ và kết quả đạt được trong quá trình thực tập 0,5đ Tổng cộng điểm 10 đ Lưu ý:+ Tên chuyên đề phải chính xác với chuyên đề đã đăng ký với Khoa và sinh viên phải viết theo tên chuyên đề đã đăng ký. + Giảng viên được phép chấm mức tối thiểu 0,25 điểm cho từng phần. + Điểm số là tổng cộng điểm sau khi đã được làm tròn. + Sinh viên sao chép CĐTN sẽ bị nhận điểm 0 (không). Trường hợp tham khảo tài liệu không rõ nguồn gốc, không trích nguồn sẽ bị trừ 40-60% tổng số điểm. Khoa sẽ tổ chức chấm chéo để kiểm tra việc gian lận và sinh viên sẽ gởi bảng cứng và file mềm. + Sinh viên nộp chậm CĐTN so với thời hạn qui định trong vòng 3 ngày sẽ bị trừ 15% điểm. Nếu sinh viên nộp chậm CĐTN sau 3 đến 7 ngày sẽ bị trừ 30% điểm. Trường hợp sinh viên nộp chậm sau 7 ngày, Khoa sẽ không nhận và sinh viên sẽ phải thực tập tốt nghiệp lại và nộp báo cáo cùng với khóa sau. Các trường hợp đặc biệt khác do Trưởng Khoa quyết định. Điểm số: Điểm chữ: Xếp hạng: Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Giảng viên hướng dẫn
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN Nhận xét của đơn vị thực tập ............................................................................................... Nhận xét và chấm điểm của giáo viên hướng dẫn............................................................. Mục lục ................................................................................................................................... Danh mục các bảng biểu......................................................................................................i Danh mục các hình vẽ........................................................................................................ ii Danh mục các hình vẽ.......................................................................................................iii PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................1 CHƯƠNG 1..........................................................................................................................3 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH FWU JI RESINS CHEMICAL INDUSTRY (VN) ......................................................................................................................................3 1.1. Qúa trình hình thành và phát triển.............................................................................3 1.2. Chức năng, nhiệm vụ và định hướng phát triển.......................................................3 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ......................................................................................3 1.2.2. Định hướng phát triển.....................................................................................4 1.3. Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự .........................................................................4 1.3.1. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................4 1.3.2. Tình hình nhân sự............................................................................................6 1.4. Tình hình tài sản và cơ sở vật chất.............................................................................8 1.5. Kết quả sản xuất kinh doanh.......................................................................................9 1.6. Giới thiệu cụ thể về hoạt động của phòng ban sinh viên thực tập...................... 10 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................Error! Bookmark not defined. 2.1. Một số khái niệm cơ bản.......................................Error! Bookmark not defined. 2.1.1. Nhân sự.......................................................Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Tuyển dụng nhân sự..................................Error! Bookmark not defined. 2.2. Nội dung tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệpError! Bookmark not defined. 2.2.1. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự Error! Bookmark not defined. 2.2.2. Tổ chức thực hiện tuyển dụng nhân sự...Error! Bookmark not defined.
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 2.2.3. Kiểm tra, đánh giá công tác tuyển dụng nhân sựError! Bookmark not defined. 2.3. Vai trò của tuyển dụng nhân sự đối với doanh nghiệpError! Bookmark not defined. CHƯƠNG 3....................................................................Error! Bookmark not defined. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH FWU JI RESINS CHEMICAL INDUSTRY (VN)...................................................... 11 3.1. Các yếu tố nhân tố hưởng đến tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN)...................................................................................... 11 3.1.1. Nhân tố bên trong......................................................................................... 11 3.1.2. Nhân tố bên ngoài ........................................................................................ 12 3.2. Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) .................................................................................................. 13 3.2.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự ................................ 13 3.2.2. Thực trạng tổ chức thực hiện tuyển dụng nhân sự................................... 16 3.2.3. Thực trạng đánh giá công tác tuyển dụng nhân sự................................... 19 3.3. Đánh giá chung về công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN)...................................................................................... 22 3.3.1. Kết quả đạt được .......................................................................................... 22 3.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .................................................... 23 CHƯƠNG 4....................................................................................................................... 26 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH FWU JI RESINS CHEMICAL INDUSTRY (VN) .................................. 26 4.1. Giải pháp hoàn thiện công tác xác định nhu cầu tuyển dụng tuyển dụng.......... 26 4.2. Giải pháp hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự............................................. 26 4.3. Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích, đánh giá công việc, làm cơ sở bố trí, sử dụng nhân sự một cách hợp lý................................................................................... 28 4.4. Giải pháp hoàn thiện công tác tạo động lực cho lao động để thu hút và duy trì nhân sự chất lượng cao .................................................................................................... 30 4.5. Giải pháp nâng cao chất lượng bộ phận tuyển dụng nhân sự của công ty......... 31 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 32 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 33
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Danh mục các cụm từ viết tắt HCNS : Hành chính nhân sự SXKD : Sản xuất kinh doanh TNHH : Trách nhiệm hữu hạn ĐH : Đại học CĐ-TC : Cao đẳng – Trung cấp THPT : Trung học phổ thông NNL : Nguồn nhân lực CNTT : Công nghệ thông tin LĐ : Lao động
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Danh mục các bảng biểu Trang Bảng 1.1. Cơ cấu lao động của công ty, giai đoạn 2020-2021 ......................................7 Bảng 1.2. Trình độ chuyên môn của người lao động, giai đoạn 2020-2021................8 Bảng 1.3. Một số tài sản và cơ chất của công ty, giai đoạn 2020-2021 .......................9 Bảng 1.4. Kết quả sản xuất kinh doanh, giai đoạn 2020-2021 ................................... 10 Bảng 3.1. Nhu cầu tuyển dụng nhân sự của công ty, giai đoạn 2018-2020.............. 14 Bảng 3.2. Số lượng hồ sơ ứng ứng tuyển vào công ty, giai đoạn 2018-2020........... 15 Bảng 3.3. Tỷ lệ sàng lọc hồ sơ ứng viên tham gia tuyển dụng, giai đoạn 2020-2021 ............................................................................................................................................. 20 Bảng 3.4. Chi phí công tác tuyển dụng nhân sự, giai đoạn 2020-2021..................... 21 Bảng 3.5. Kết quả tuyển dụng nhân sự, giai đoạn 2020-2021.................................... 21 Bảng 3.6. So sánh kết quả tuyển dụng và nhu cầu tuyển dụng, giai đoạn 2020-2021 ............................................................................................................................................. 22
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Danh mục các hình vẽ Trang Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức công ty ........................................................................................4 Hình 1.2. Số lượng người lao động tại công ty, giai đoạn 2020-2021................Error! Bookmark not defined. 17
  • 12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU Một nền kinh tế muốn phát triển cần có các nguồn lực: vốn, khoa học - công nghệ, tài nguyên và nguồn nhân lực; muốn tăng trưởng nhanh và bền vững cần dựa vào ba yếu tố cơ bản là áp dụng công nghệ mới, phát triển kết cấu hạ tầng hiện đại và chất lượng nguồn nhân lực. Sự phát triển kinh tế - xã hội phụ thuộc vào nhiều điều kiện, yếu tố khác nhau, nhưng chủ yếu nhất vẫn là con người. Các yếu tố vật chất như máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, tài chính sẽ trở nên vô dụng nếu không có bàn tay của con người. Do vậy, hơn bất cứ nguồn lực nào khác, nguồn nhân lực luôn chiếm vị trí trung tâm và đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, nhất là trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế. Việc thu hút nhân lực phù hợp vào làm việc tại doanh nghiệp là vấn đề hết sức quan trọng. Vậy làm thế nào để có thể thu hút được nhân lực đủ về số lượng và chất lượng? Một trong những giải pháp hữu hiệu đó là công ty phải hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực để tìm được những ứng cử viên đáp ứng được yêu cầu công việc, để phù hợp với sự biến động của môi trường. Tuyển dụng tốt đem đến cho doanh nghiệp một đội ngũ nhân sự phù hợp với công việc và vị trí tuyển dụng. Điều này sẽ giúp nâng cao được hiệu quả công việc, danh tiếng của doanh nghiệp bởi tuyển dụng nhân sự là hoạt động ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nhân sự của doanh nghiệp đó. Như vậy, có thể thấy tuyển dụng nhân sự là công tác vô cùng quan trọng mà doanh nghiệp nên chú ý đầu tư. Một kế hoạch tuyển dụng có chiến lược và đầu tư hợp lý sẽ đem về cho doanh nghiệp nguồn lao động tài giỏi. Từ đó hỗ trợ các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp đi đến thành công. Công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN), được thành lập ngày từ năm 2005 tại huyện Đức Hoà, tỉnh Long An. Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực các loại keo dán, chất pha keo và chất xử lý bề mặt. Qua tìm hiểu thực tiễn về công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty trong thời gian quan, học viên nhận thấy công ty tuyển dụng nhân sự tại công ty chưa được chú trọng, vẫn còn tồn tại một số hạn chế như: - Công ty vẫn chưa chú trọng đến việc xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự hàng năm, hoạt động tuyển dụng chỉ thực hiện khi công ty thiếu nhân lực ở vị trí
  • 13. 2 nào đó, việc tổ chức thực hiện tuyển dụng nhân lực của công ty còn sơ sài, chưa có sự quan tâm đầu tư đúng mức. - Quy trình tuyển dụng nhân sự mặc dù đã được công ty ban hành cụ thể, rõ ràng nhưng trong quá trình tổ chức tuyển dụng, nhiều bước trong quy trình chưa được thực hiện đảm bảo theo quy trình đã ban hành. - Hoạt động kiểm tra, đánh giá tuyển dụng nhân sự của công ty còn chưa được chú trọng, việc đánh giá chỉ dựa vào cảm tính của người được phân công giám sát và đánh giá hoạt động này. Từ những hạn chế nói trên, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN)” làm chuyên đề báo cáo thực tập với hi vọng nghiên cứu này sẽ giúp ích cho việc phát triển công ty nói chung và cho công tác tuyển dụng nói riêng của công ty trong tương lai.
  • 14. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH FWU JI RESINS CHEMICAL INDUSTRY (VN) 1.1. Qúa trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) là công ty trách nhiệm hữu hạn ngoài Nhà nước, có vốn 100% của tư nhân. Công ty được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2005, hiện tại công ty có trụ sở tại ấp Rừng Dầu, xã Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức Hoà, tỉnh Long An. Là doanh nghiệp chuyên cung cấp các loại keo dán, chất pha keo và chất xử lý bề mặt công nghiệp, thị trường chủ yếu là Đài Loan và một số nước lân cận. Trãi hơn 17 năm hình thành và phát triển, hiện nay bộ máy nhân sự của công ty với hơn 200 lao động, các sản phẩm của công ty đã được thị trường trong và ngoài nước đánh giá cao. Đến nay, công ty đã gặt hái được nhiều thành tựu nhất định và đã tạo được vị thế nhất định trên thị trường về lĩnh vực keo dán. 1.2. Chức năng, nhiệm vụ và định hướng phát triển 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ 1.2.1.1. Chức năng Là một doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn, có tư cách pháp nhân và được hạch toán kinh doanh độc lập. Công ty phải đảm bảo tiến hành kinh doanh có lãi dựa trên hoạt động kinh doanh theo đúng luật định. Tổ chức hoạt động sản xuất và cung cấp các loại keo dán, chất pha keo và chất xử lý bề mặt công nghiệp, các hoạt động khác theo quy định của pháp luật. 1.2.1.2. Nhiệm vụ Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh theo quy chế hiện hành để thực hiện mục đích và nội dung hoạt động của công ty. Nghiên cứu khả năng sản xuất, nhu cầu của thị trường và thị hiếu của khách hàng để đề ra những chiến lược và mục tiêu cụ thể sao cho đem lại hiệu quả và lợi nhuận như doanh nghiệp mong muốn. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo trang trải về mặt tài chính sản xuất kinh doanh có hiệu quả và đáp ứng yêu cầu phục vụ việc phát triển kinh tế và hội nhập của đất nước.
  • 15. 4 Thực hiện nghĩa vụ đóng thuế đầy đủ đem lại nguồn thu cho đất nước. Tuân thủ các chính sách và chế độ pháp luật của Nhà nước có liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty, thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán ngoại thương và các văn bản mà công ty đã ký kết. 1.2.2. Định hướng phát triển Phấn đến năm 2030 trở thành doanh nghiệp có quy mô lớn và đứng đầu trong lĩnh vực sản xuất và cung cấp các loại keo dán, chất pha keo và chất xử lý bề mặt tại thị trường trong và ngoài nước. 1.3. Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự 1.3.1. Cơ cấu tổ chức 1.3.1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Một trong những yếu tố mang lại hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) là cơ cấu tổ chức, bộ máy nhân sự của công ty, hiên nay cơ cấu tổ chức của công ty bao gồm có ban giám đốc và 07 phòng ban chính, mỗi phòng ban đều được quy định chức năng và nhiệm vụ cụ thể để thực hiện công việc chung do ban giám đốc giao. Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức công ty (Nguồn: Phòng HC-NS) PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng Kinh doanh Phòng HC-NS Phòng Marketing Phòng Kỹ thuật Phòng Kế toán Phòng Kế hoạch Xưởng sản xuất GIÁM ĐỐC
  • 16. 5 1.3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ một số bộ phận - Ban giám đốc: Là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, nhân sự và các hoạt động khác của công ty. - Phòng Kinh doanh: Lập kế hoạch và triển khai các hoạt động, kế hoạch kinh doanh của công ty theo dõi, đôn đốc thực hiện, phân tích, tổng hợp và báo cáo số liệu. Chịu trách nhiệm chính về doanh số cũng như hoàn thành các chỉ tiêu về kinh doanh do ban giám đốc giao. - Phòng Marketing: Thực hiện công tác nghiên cứu thị trường, xây dựng chương trình và tổ chức nghiên cứu thị trường, đánh giá thị trường, chiến lược kinh doanh. Thực hiện công tác quảng cáo, truyền thồng, quản lý đào tạo, hỗ trợ chuyên môn cho bộ phận kinh doanh… - Phòng Kế toán: Thực hiện các nhiệm vụ về công tác tài chính, kế toán, xây dựng kế hoạch quản lý thu chi của công ty, đảm bảo các hoạt động tài chính kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Quản lý thu, nộp tiền, chứng từ, hóa đơn của công ty. - Phòng Hành chính Nhân sự: Thực hiện các nhiệm vụ công tác tổ chức lao động như: tuyển dụng, đào tạo, tiền lương, duy trì chế độ nề nếp lao động, quản lý công văn theo quy định, thực hiện công tác thi đua khen thưởng…Thực hiện việc chấm công, kiểm tra và chịu trách nhiệm các chế độ thai sản cũng như các chế độ nghỉ việc, chính sách chung cho toàn thể người lao động trong công ty. - Phòng Kỹ thuật: Tham mưu giúp cho ban giám đốc chủ trì tổ chức, quản lý, triển khai thực hiện, hướng dẫn và kiểm tra giám sát việc thực hiện nhưng không giới hạn về công tác: quản lý kỹ thuật vận hành, sửa chữa; sáng kiến cải tiến khoa học, đào tạo nội bộ; quản lý đo lường; tự động các thiết bị máy móc tại xưởng cũng như toàn công ty. - Xưởng sản xuất: Tổ chức sản xuất các đơn hàng theo yêu cầu của phòng kinh doanh, đẩm bảo tiến độ sản xuất cũng như chất lượng sản phẩm đạt yêu cầu. Duy trì nề nếp và các hoạt động theo quy định tại phân xưởng theo yêu cầu và nội quy của ban giám đốc.
  • 17. 6 - Phòng kế hoạch: Chịu trách nhiệm việc lên kế hoạch tổ chức sản xuất cũng như mua sắm trang thiết bị phục vụ cho họat động sản xuất kinh doanh của toàn công ty. 1.3.2. Tình hình nhân sự 1.3.2.1. Về số lượng Để thấy rõ hơn về số lượng nhân sự của công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) ta có sơ đồ dưới đây: ĐVT: Người Hình 1.2. Số lượng người lao động tại công ty, giai đoạn 2020-2021 Nguồn: Phòng HC-NS Qua sơ đồ hình vẽ trên cho thấy số lượng nhân sự của công ty giảm dần trong năm 2021, cụ thể năm 2020 toàn công ty có 248 người, giảm dần đến năm 2021 chỉ còn 226 người, giảm 22 người, tỉ lệ giảm 8,9% so với năm 2020. Nguyên nhân giảm là do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 nên tình hình SXKD của công ty cũng bị ảnh hưởng nhất định, chính vì vậy một số lao động đến tuổi nghỉ hưu hoặc tự xin thôi việc mà công ty chưa thực hiện tuyển dụng lại. 1.3.2.2. Về cơ cấu Cơ cấu lao động trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng như tại công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) đều có ảnh hưởng nhất định hiệu quả kinh doanh của công ty. Dưới đây là bảng thống kê về cơ cấu lao động từ 2020-2021:
  • 18. 7 Bảng 1.1. Cơ cấu lao động của công ty, giai đoạn 2020-2021 ĐVT: Người TT Cơ cấu lao động Năm 2020 Năm 2021 Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) 1 - Theo giới tính 248 100,0 226 100,0 1.1 + Nam 156 62,9 138 61,1 1.2 + Nữ 92 37,1 88 38,9 2 - Theo độ tuổi 248 100,0 226 100,0 2.1 + Dưới 30 tuổi 64 25,8 42 18,6 2.2 + Từ 31-50 tuổi 135 54,4 141 62,4 2.3 + Trên 50 tuổi 49 19,8 43 19,0 3 - Theo thâm niên công tác 248 100,0 226 100,0 3.1 + Dưới 5 năm 38 15,3 21 9,3 3.2 + Từ 5-10 năm 94 37,9 102 45,1 3.3 + Trên 10 năm 116 46,8 103 45,6 Nguồn: Phòng HC-NS - Về cơ cấu theo giới tính có thể thấy do đặc thù công việc của công ty chủ yếu là sản xuất nên lao động nam có tỉ lệ cao hơn nữ giới qua các năm, cụ thể tỉ lệ lao động nam trong năm 2020 và 2021 lần lượt là 62,9% và 61,1%. Trong khi đó, tỉ lệ nữ lần lượt chỉ đạt 37,1% và 38,9%. - Đối với cơ cấu theo độ tuổi cho thấy chủ yếu lao động trong công ty tập trung nhiều nhất ở độ tuổi từ 31-50 tuổi, điều này cho thấy đội ngũ lao động của công ty khá trẻ tuổi, đây cũng chính là lực lượng lao động chủ lực công ty, còn ở độ tuổi trên 50 tuổi là những nắm các vị trí chủ chốt, riêng ở độ tưới 30 tuổi tập trung là nhân viên văn phòng mới được công ty tuyển dụng vào làm việc. - Ở cơ cấu lao động theo thâm niên công tác cho thấy lao động có mức thâm niên khá cao, cụ thể tỉ lệ lao động có mức thâm niên trên 10 năm lần lượt trong 2 năm 2020 và 2021 là 46,8% và 45,6%. Trong khi đó, tỉ lệ lao động có mức thâm niên dưới 5 năm là 15,3% và 9,3%. 1.3.2.3. Về trình độ chuyên môn
  • 19. 8 Có thể nói trình độ chuyên môn của đội ngũ lao động trong công ty là yếu tố quan trọng quyết định đến hiệu quả kinh doanh của công ty, bởi nếu lao động có trình độ cao thì hiệu quả sẽ cao hơn. Bảng 1.2. Trình độ chuyên môn của người lao động, giai đoạn 2020-2021 ĐVT: Người Trình độ chuyên môn Năm 2020 Năm 2021 Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Trên Đại học 6 2,4 9 4,0 Đại học 27 10,9 34 15,0 CĐ-TC 42 16,9 33 14,6 Dưới TC 173 69,8 150 66,4 Tổng cộng 248 100,0 226 100,0 Nguồn: Phòng HC-NS Từ bảng số liệu trên cho thấy trình độ chuyên môn của lao động trong công ty có xu hướng tăng theo chiều hướng tích cực, cụ thể trình độ trên ĐH trong năm 2020 chỉ có 6 người, chiếm tỷ lệ 2,4%, đến năm 2021 có 9 người, đạt tỉ lệ 4,0%. Trình độ ĐH trong năm 2020 chỉ có 27 người, tăng dần đến năm 2021 có 34 người, chiếm tỷ lệ 15,0%. Riêng trình độ CĐ-TC có xu hướng giảm, năm 2020 có 16,9% đến năm 2021 giảm chỉ còn lại 14,6%, nguyên nhân do lao động có trình độ CĐ-TC học nâng cao trình độ liên thông lên ĐH, nên tỉ lệ CĐ-TC giảm dần. Riêng trình độ dưới TC chiếm tỉ lệ đông là do chủ yếu công nhân làm việc ở xưởng sản xuất nên chỉ yêu cầu về trình độ THPT, bậc nghề... 1.4. Tình hình tài sản và cơ sở vật chất Tài sản và cơ sở vật chất của mỗi doanh nghiệp luôn là nhân tố khá quan trọng để góp phần nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp đó, bởi nếu doanh nghiệp không đảm bảo về cơ sở vật chất thì chắc chắn hiệu quả SXKD sẽ không cao. Dưới đây là tình hình tài sản cơ sở vật chất của công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN):
  • 20. 9 Bảng 1.3. Một số tài sản và cơ chất của công ty, giai đoạn 2020-2021 TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Số lượng Năm 2020 Năm 2021 1 Phòng làm việc - Số phòng Phòng 12 12 - Diện tích/phòng m2 25 25 2 Phòng họp - Số phòng Phòng 3 3 - Diện tích/phòng m2 100 100 3 Xe ô tô - Loại 04 chỗ Chiếc 2 2 - Loại xe bán tải Chiếc 1 2 - Loại xe tải Chiếc 3 3 4 Số máy tính phục vụ cho công việc văn phòng. - Máy tính để bàn Bộ 41 46 - Máy tính xách tay cái 12 14 5 Số máy chiếu đa năng phục vụ hội hợp, đào tạo Cái 3 3 Nguồn: Phòng Kế toán Qua bảng số liệu trên cho thấy cơ bản một số tài sản cũng như cơ sở vật chất của công ty phục vụ cho hoạt động công việc có sự tăng về số lượng qua các năm, điều này cho thấy ban giám đốc công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) khá quan tâm về việc đầu tư cơ sở vật chất phục vụ công việc chung. 1.5. Kết quả sản xuất kinh doanh Dưới đây là bảng thống kê về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) từ năm 2020 đến năm 2021:
  • 21. 10 Bảng 1.4. Kết quả sản xuất kinh doanh, giai đoạn 2020-2021 ĐVT:Đồng Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Doanh thu 47.641.911.559 36.445.621.030 Chi phí 45.558.125.977 34.699.362.363 Lợi nhuận sau thuế 2.083.785.582 1.746.258.667 Nguồn: Phòng Kế toán Qua số liệu một số chỉ tiêu cơ bản từ bảng kết quả hoạt động SXKD năm 2020 và 2021 cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh có sự giảm nhẹ, cụ thể doanh thu năm 2021 giảm so với năm 2020 là 11.196.290.529 đồng, giảm 23,5% so với năm 2020, lợi nhuận trong năm 2021 giảm 337.526.915 đồng so với năm 2021, tỷ lệ giảm đạt 16,2%. Nguyên nhân được xác định là do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid- 19 nên tình hình SXKD giảm, đây cũng chính là tình hình chung của các doanh nghiệp trong và ngoài nước. 1.6. Giới thiệu cụ thể về hoạt động của phòng ban sinh viên thực tập Để đảm bảo cho việc hoàn thành tốt đối với báo cáo về đề tài:”Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN), học viên đã xin thực tập tại phòng Hành chính Nhân sự, có thể giới thiệu về hoạt động của phòng như sau: Phòng Hành chính Nhân sự có nhiệm vụ thực hiện các nhiệm vụ công tác tổ chức lao động như: tuyển dụng, đào tạo, tiền lương, duy trì chế độ nề nếp lao động, quản lý công văn theo quy định, thực hiện công tác thi đua khen thưởng…Thực hiện việc chấm công, kiểm tra và chịu trách nhiệm các chế độ thai sản cũng như các chế độ nghỉ việc, chính sách chung cho toàn thể người lao động trong công ty. Hiện tại cơ cấu tổ chức bộ máy nhân sự của phòng HC-NS gồm có 01 trưởng phòng chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các hoạt động của phòng, chịu trách nhiệm trách nhiệm trước ban giám đốc công ty về kết quả hoạt động chung toàn phòng. Giúp việc cho trưởng phòng HCNS có 01 phó phòng, phòng phòng có nhiệm vụ giải quyết các công việc, điều hành hoạt động của phòng khi trưởng phòng vắng mặt. Tổng số lượng cán bộ và người lao động trong phòng HCNS có 5 người, trong đó có 1 trưởng phòng, 1 phó phòng và 3 nhân viên.
  • 22. 11 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH FWU JI RESINS CHEMICAL INDUSTRY (VN) 3.1. Các yếu tố nhân tố hưởng đến tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) 3.1.1. Nhân tố bên trong - Thương hiệu và uy tín của công ty: Bất kỳ người lao động nào cũng rất muốn được làm việc trong một công ty có tầm cỡ quy mô lớn, có uy tín lớn và thương hiệu được khẳng định trên thị trường. Trong hơn 15 năm hình thành và phát triển, công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) đã xây dựng khá thành công thương hiệu và uy tín của mình trong lĩnh vực du lịch thương mại. Hiện tại công ty đang nỗ lực phấn đấu để trở thành thương hiệu hàng hàng đầu trong việc cung cấp các loại keo dán, chất pha keo và chất xử lý bề mặt trong và ngoài nước. Từ khi thành lập đến nay, công ty đã đạt được những thành tích nhất định, điều này cũng đã phần nào khẳng định được thương hiệu và uy tín của công ty. Đồng thời, với uy tín và thương hiệu như vậy sẽ có ảnh hưởng tích cực đến hoạt động tuyển dụng của công ty, sẽ thu hút được nhiều ứng viên tham gia thi tuyển khi công ty có nhu cầu tuyển dụng nhân sự. Chính vì vậy thương hiệu và uy tín của công ty ảnh hưởng rất lớn đến công tác tuyển dụng nhân sự tại đơn vị trong thời gian qua. - Hoạt động kế hoạch hoá nguồn nhân lực: Hoạt động kế hoạch hóa nguồn nhân lực là hoạt động rất quan trọng ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng nhân sự của bất kỳ công ty hay tổ chức nào, trong đó có cả công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN). Bởi doanh nghiệp có kế hoạch hóa về nguồn nhân lực bài bản sẽ tạo điều kiện thuận lợi hơn trong tuyển dụng, đặc biệt là chủ động nhiều hơn trong công tác tuyển dụng nhân sự cho đơn vị. Hiện nay, công tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực của công ty chưa được chú trọng nhiều. Các bộ phận trong công ty căn cứ trên kế hoạch hoạt động kinh doanh, tình hình hoạt động, khối lượng công việc của bộ phận mình để xác định nhu cầu nhân sự của bộ mình: cần tuyển dụng thêm bao nhiêu người, trình độ chuyên môn ra sao, yêu cầu thời gian khi nào đáp ứng đủ.... nhu cầu này được đề xuất lên phòng nhân sự, phòng HCNS sẽ tiến hành tổng hợp và trình lên ban giám đốc xét duyệt và tiến hành tuyển dụng theo nhu cầu, chứ các bộ phận, phòng ban chưa thực sự có kế hoạch về nhân sự lâu dài như 3 năm, 5 năm hay 10 năm tới.
  • 23. 12 - Bộ phận làm công tác tuyển dụng: Bộ phận tuyển dụng của công ty chính là phòng HCNS cùng với một số trưởng phòng khác chịu trách nhiệm chính trong công tác tuyển dụng nhân sự của công ty. Cán bộ làm công tác tuyển dụng nhân sự hiện nay của công ty chủ yếu là làm việc kinh nghiệm chứ chưa qua đào tạo bài bản về công tác tuyển dụng nhân sự, thêm vào đó, một số thành viên trong bộ phận tuyên dụng còn kiêm nhiệm nhiều công việc khác nên hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự chưa cao. - Hoạt động phân tích công việc: Công ty đã thực hiện phân tích công việc và xây dựng nên bản mô tả công việc cho tất cả các cán bộ nhân viên làm việc ở từng vị trí. Bản mô tả công việc là sự kết hợp của bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn đối với người thực hiện công việc. Bản mô tả công việc có vai trò rất quan trọng đối với công ty. Bên cạnh việc giúp cho cán bộ nhân viên hiểu được chức năng nhiệm vụ mà mình phải hoàn thành trong quá trình thực hiện công việc, bản mô tả công việc còn là cơ sở cho việc đưa ra những tiêu chí tuyển dụng là tiêu chuẩn đối với người thực hiện công việc, được ghi trong yêu cầu tuyên dụng mà các bộ phận gửi đến cán bộ tuyển dụng. 3.1.2. Nhân tố bên ngoài - Thể chế kinh tế – chính trị: Thể chế kinh tế – chính trị của một quốc gia có tầm ảnh hưởng đến mọi hoạt động trong xã hội của quốc gia đó. Do vậy, nó có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung cũng như mọi hoạt động tuyển dụng nhân sự của công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) nói riêng. Đối với Việt Nam hiện nay có tình hình kinh tế chính trị khá ổn định, điều này gió phần giúp cho công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) an tâm phát triển kinh doanh, thể chế kinh tế chính trị ổn định tạo điều kiện cho công ty hoạt động hiệu quả, đồng thời dựa trên những chính sách quy định pháp luật, công ty sẽ thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự được hiệu quả hơn, góp phần mang lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cao hơn trong công ty. - Thị trường lao động: Điều kiện về thị trường lao động có ảnh hưởng rất lớn đến tuyển dụng nhân sự của công ty. Thị trường lao động được thể hiện qua cung và cầu lao động. Khi cung lao động lớn hơn cầu lao động thì việc tuyển dụng của tổ chức là thuận lợi và ngược lại. Khi đó, công ty không chỉ tuyển được đủ số lượng lao động theo chỉ tiêu mà cơ hội tuyển được những ứng viên tiềm năng là rất
  • 24. 13 lớn. Thực tế hiện nay thị trường lao động đã qua đào tạo cũng như lao động chưa qua đào tạo tại Việt Nam khá dồi dào, điều này góp phần tích cực trong việc đảm bảo cho công tác tuyển dụng nhân sự của công ty. - Nhân tố văn hóa – xã hội, khoa học và công nghệ: Khi nền kinh tế thế giới bước vào nền kinh tế trí tuệ, con người được đón nhận nền văn minh khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của các doanh nghiệp và công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) cũng không nằm ngoài tác động đó. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật sẽ chi phối đến tuyển dụng nhân sự của công ty, cụ thể sự phát triển của khoa học công nghệ ảnh hưởng đến tuyển dụng như ứng dụng công nghệ thông tin, sự phát triển của báo điện tử, truyền hình vào các hoạt động tuyển dụng, giúp công ty có thể tìm kiếm được nhiều ứng viên thích hợp với yêu cầu tuyển dụng của công ty. - Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp khác: Trong bối cảnh nền kinh tế mở như hiện nay, đặc biệt khi Việt Nam đã gia nhập WTO, TPP thì cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước về sản phẩm cũng như nhân lực, đặc biệt là nhân lực có trình độ, chuyên môn kĩ thuật cao rất gay gắt. Điều này đặt ra cho các doanh nghiệp, trong đó có công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) cần có những chính sách, biện pháp cần thiết, phù hợp với năng lực, điều kiện và văn hóa của công ty để có thể tuyển dụng được nhân sự chất lượng, phù hợp với yêu cầu của sản xuất kinh doanh của công ty trong các giai đoạn tiếp theo. 3.2. Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) 3.2.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự 3.2.1.1. Về bộ phận thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự Công tác tuyển dụng nhân sự được giao cho phòng HCNS phối hợp các phòng khác đảm nhận. Theo quy định của công ty, Phòng HCNS của công ty có nhiệm vụ tham mưu cho Tổng giám đốc trong việc tổ chức bộ máy, quản lý đội ngũ cán bộ nhân viên trong công ty, thực hiện các công tác tuyển dụng nhân sự cho công ty cũng như sắp xếp lại lao động trong từng phòng ban, bộ phận trực thuộc của công ty, tổ chức thực hiện bảo hộ lao động, vệ sinh an toàn trong khuôn viên làm việc cũng như chế độ khen thưởng lương bổng. 3.2.1.2. Xác định nhu cầu tuyển dụng
  • 25. 14 Việc xác định nhu cầu tuyển dụng nhân sự của công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) hiện nay được thực hiện dựa trên nhu cầu thực tiễn của các bộ phận khác trong công ty, dựa vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty trong từng giai đoạn. Với căn cứ đó, các bộ phận khi có yêu cầu về công tuyển dụng nhân sự sẽ làm đề xuất và gửi về Phòng HCNS, phòng HCNS sẽ là đầu mối tập hợp mọi nhu cầu về tuyển dụng nhân sự, trình ban giám đốc xem xét và phê duyệt, dưới đây là bảng thống kê nhu cầu tuyển dụng nhân sự của công ty qua các năm: Bảng 3.1. Nhu cầu tuyển dụng nhân sự của công ty, giai đoạn 2018-2020 ĐVT: Người Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) I. Tổng số lao động 248 100,0 226 100,0 II. Nhu cầu tuyển dụng 34 18 1. Theo tính chất công việc - LĐ trực tiếp 24 70,6 12 66,7 - LĐ gián tiếp 10 29,4 6 33,3 2. Theo giới tính - Nam 26 76,5 14 77,8 - Nữ 8 23,5 4 22,2 3. Theo ngành nghề đào tạo - Khối ngành CNTT, kỹ thuật 22 64,7 11 61,1 - Khối ngành kinh tế 4 11,8 2 11,1 - Khác 8 23,5 5 27,8 4. Theo trình độ chuyên môn - Đại học và trên đại học 2 5,9 4 22,2 - CĐ-TC 6 17,6 5 27,8 - Dưới TC 26 76,5 9 50,0 Nguồn: Phòng HC-NS Qua đó có thể thấy nhu cầu tuyển dụng công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) năm 2021 thấp hơn so năm 2020, nguyên nhân cũng bởi do ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19 nên nhu cầu về lao động phục vụ cho hoạt động
  • 26. 15 SXKD không nhiều. Bên cạnh đó, nhu cầu tuyển dụng chủ yếu là ở lao động trực tiếp, là công nhân trong xưởng sản xuất, còn những vị trí khác được tuyển dụng chủ yếu là làm việc trong các văn phòng của công ty, nhu cầu này không được nhiều. 3.2.1.3. Lập kế hoạch công tác tuyển dụng nhân sự Sau khi xác định được nhu cầu tuyển dụng nhân sự và được Ban giám đốc công ty phê duyệt, Phòng HCNS của công ty sẽ lập kế hoạch tuyển dụng nhân sự cụ thể. Trong kế hoạch này sẽ thể hiện các nội dung cụ thể về công tác tuyển dụng, gồm: Một là: Xác định nguồn tuyển dụng Để tuyển dụng được nhân sự có trình độ cao, đáp ứng được nhu cầu công việc, công ty mở rộng nguồn tuyển dụng từ bên trong ra bên ngoài. Vừa nhằm khai thác tối đa nhân sự hiện có trong công ty cho những vị trí quản lý, cần nhiều kinh nghiệm và quen với cách thức làm việc trong công ty, đồng thời mở rộng nguồn tuyển bên ngoài để có thể tuyển dụng được nhân sự mới, nhằm mang luồng gió mới trong hoạt động của công ty. Bảng 3.2. Số lượng hồ sơ ứng ứng tuyển vào công ty, giai đoạn 2018-2020 ĐVT: Người Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Tổng số 102 100,0 76 100,0 Hồ sơ từ nguồn nội bộ 24 23,5 19 25,0 Hồ sơ từ nguồn bên ngoài 78 76,5 57 75,0 Nguồn: Phòng HC-NS Qua bảng số liệu trên cho thấy nguồn hồ sơ xin ứng tuyển vào công ty chủ yếu là từ bên ngoài, cụ thể năm 2020 có 78 hồ sơ ứng tuyển từ nguồn bên ngoài, chiếm tỷ lệ 76,5%, trong khi nguồn bên trong chỉ có 23,5%. Đến năm 2021 nguồn ứng tuyển bên ngoài có 57 hồ sơ, chiếm tỷ lệ 75,0%, nguồn bên trong chỉ có 25,0%. Hai là: Phương pháp tuyển dụng Hiện nay phương pháp tuyển dụng mà công ty áp dụng đó là phối hợp một số phương pháp tuyển dụng theo quá trình cụ thể:
  • 27. 16 Phương pháp sàng lọc hồ sơ để tuyển chọn ra những ứng viên phù hợp nhất với tiêu chí tuyển dụng của công ty. Thông qua phương pháp này, công ty có được các thông tin cơ bản về trình độ học vấn và trình độ chuyên môn, kinh nghiệm làm việc, và các thông tin cá nhân. Tuy phương pháp này không đủ để đánh giá toàn diện về ứng viên nhưng có thể sử dụng để loại bớt những ứng viên không đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu. Phương pháp kiểm tra, trắc nghiệm. Tùy vào từng vị trí tuyển dụng mà phương pháp này được công ty đưa ra, chủ yếu áp dụng cho các vị trí lao động gián tiếp và các vị trí quản lý. Phương pháp phỏng vấn: Là một hoạt động trao đổi thông tin trực tiếp được thiết kế để khám phá những sự thật về kiến thức, kinh nghiệm, thành công và thất bại trong quá khứ cũng như động cơ làm việc của ứng viên nhằm xác định xem liệu họ có thể làm tốt công việc không. Phương pháp điều tra xác minh, được công ty áp dụng khi đã có quyết định lựa chọn. Mục đích của việc này giúp công ty củng cố cho quyết định lựa chọn của mình. Công ty có thể yêu cầu các ứng viên cung cấp tên của một số người giới thiệu, những người có thể cung cấp thông tin về phẩm chất, năng lực, kinh nghiệm và hiệu quả làm việc của ứng viên. 3.2.2. Thực trạng tổ chức thực hiện tuyển dụng nhân sự 3.2.2.1. Thu hút ứng viên Để thu hút người xin việc công ty thường đăng thông tin tuyển dụng trên các trang web về tuyển dụng như các trang Vietnamworks, career builder, Linkedin…. đây là những trang tuyển dụng có số lượng người truy cập đông, có nhiều cơ hội tiếp cận được với ứng viên có trình độ cao từ 3-4 năm kinh nghiệm,.. số lượng hồ sơ đông. Thông báo tuyển dụng của công ty thường bao gồm: Thông tin khái quát về công ty, vị trí tuyển dụng, số lượng cần tuyển, mô tả công việc, yêu cầu đối với vị trí ứng tuyển, khái quát về nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn khi thực hiện công việc, yêu cầu hồ sơ, thời gian và địa điểm thu nhận hồ sơ. Trong bản thông báo tuyển dụng này cũng nêu rõ vị trí và mô tả công việc của vị trí đó, nêu rõ yêu cầu, quyền lợi và cách thức nộp hồ sơ giúp cho ứng viên dễ dàng ứng tuyển vào các vị trí của công ty. Nhìn chung, công tác thu hút người xin việc của công ty tương đối tốt do quy mô công ty lớn, có đội ngũ xây dựng thương hiệu tuyển dụng chuyên
  • 28. 17 nghiệp. Tuy nhiên từ năm 2020, kinh tế bị ảnh hưởng nặng do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 nên việc thu hút lao động cũng tương đối khó khăn. Do vậy, mặc dù công ty đã tập trung đẩy mạnh công tác tuyển dụng, sử dụng nhiều nguồn chi phí quảng cáo tuyển dụng nhưng hiệu quả mang lại chưa cao, khá khó khăn để tìm kiếm ứng viên có chất lượng. 3.2.2.2. Quy trình tuyển dụng nhân sự Thực tế những năm qua, để đảm bảo cho số lượng nhân sự của công ty được ổn định phục vụ cho hoạt động SXKD, công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) đã ban hành quy trình tuyển dụng gồm 7 bước, cụ thể như sau: Hình 3.1. Quy trình tuyển dụng của công ty Nguồn: Phòng HC-NS Bước 1: Xác định nhu cầu tuyển dụng Để đảm tiến độ công việc được thực hiện theo kế hoạch đề ra, công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) thực hiện rà soát số lượng người làm việc, tiêu chuẩn, vị trí việc làm, để có kế hoạch tuyên dụng phù hợp. Bước 2: Lập kế hoạch tuyển dụng: Ban nhân sự căn cứ vào đề xuất tuyển dụng của các phòng ban để xây dựng các tiêu chuẩn tuyển dụng phù hợp với Luật pháp Việt Nam và quy định của công Bước 1 Xác định nhu cầu tuyển dụng Bước 2 Lập kế hoạch tuyển dụng Bước 3 Thông báo tuyển dụng Bước 4 Thành lập hội đồng tuyển dụng Bước 5 Tiếp nhận và sàn lọc hồ sơ Bước 6 Phỏng vấn tuyển dụng Bước 7 Ra quyết định tuyển dụng
  • 29. 18 ty. Lập Kế hoạch tuyển dụng nhân lực theo mẫu hướng dẫn trình lãnh đạo để phê duyệt kế hoạch. Bước 3: Thông báo tuyển dụng trên 03 kỳ báo: Dựa trên kế hoạch tuyển dụng nhân lực được phê duyệt, ban nhân sự xây dựng thông báo tuyển dụng nhân lực đăng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của công ty và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển, thời hạn và địa điểm tiếp nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển theo biểu mẫu hướng dẫn. Bước 4: Thành lập Hội đồng tuyển dụng: Ban giám đốc ra quyết định thành lập hội đồng tuyển dụng nguồn nhân lực để thực hiện và đảm bảo tốt công tác tuyển dụng nguồn nhân lực, hội đồng tuyển dụng này bao gồm toàn thể cán bộ và người lao động ở phòng Hành chính nhân sự cùng với các trưởng phòng ở các phòng, ban trong công ty. Bước 5: Tiếp nhận và sàn lọc hồ sơ Sau khi thông báo tuyển dụng trên các phương tiện thông đại chúng, ứng viên nộ hồ sơ vào xin ứng tuyển, công ty sẽ tiến hành sàn lọc những hồ sơ đạt yêu cầu để mời phỏng vấn. Bước 6: Phỏng vấn tuyển dụng Hồ sơ ứng viên sau khi được sàn lọc cụ thể, những hồ sơ đạt yêu cầu sẽ được công ty mời về tham gia phỏng vấn. Bước 7: Ra quyết định tuyển dụng Nếu ứng viên sau khi phỏng vấn đạt yêu cầu sẽ được giám đốc công ty ra quyết định tuyển dụng và mời về làm việc tại công ty. 3.2.2.3. Hoàn tất quá trình tuyển dụng Sau khi lựa chọn được ứng viên phù hợp, đáp ứng đủ yêu cầu, tiêu chuẩn của công ty đưa ra, ứng viên đó sẽ được mời đến công ty nhận việc, được ký kết hợp đồng lao động, cập nhật hồ sơ nhân viên và quan trọng nhất trong khâu hoàn tất quá trình tuyển dụng là chương trình hội nhập nhân viên mới vào công ty. Chương trình hội nhập vào môi trường làm việc là bước vô cùng quan trọng đối với những người lao động mới của công ty nhằm trang bị cho nhân viên mới kiến thức, thông tin đầy đủ về công ty: Lịch sử hình thành, lĩnh vực kinh doanh, các vấn đề bảo mật, lương thưởng, cơ sở vật chất, môi trường làm việc.
  • 30. 19 Sau giai đoạn giới thiệu tổng quát về công ty, nhân viên mới sẽ được hội nhập về chương trình chuyên môn. Trong giai đoạn này phòng Hành chính nhân sự sẽ trang bị cho nhân viên mới những thông tin về các chức năng của bộ phận, phòng ban, nhiệm vụ và trách nhiệm đối với công việc, các thủ tục chính sách và thủ tục quy định. Nhân viên mới được đi tham quan các nơi liên quan đến công việc công tác. Đặc biệt, trưởng bộ phận giới thiệu nhân viên mới với các đồng nghiệp để biết và giúp đỡ cho nhân viên mới vào làm. Tiến trình hội nhập này tạo cho nhân viên mới yên tâm, thoải mái không bị lạc lõng. Công ty yêu cầu nhân viên cũ phải hết sức tạo điều kiện cho nhân viên mới làm việc để tránh những điều đáng tiếc xảy ra như nhân viên mới bỏ việc, đây thiệt hại cho công ty. Để nhân viên mới có thể làm quen với công việc thực tế, công ty luôn cử các nhân viên làm việc theo nhóm, trong đó nhân viên mới được một nhân viên cũ đã có kinh nghiệm lâu năm trong công việc hướng dẫn. Tuy nhiên nhân viên mới vẫn được giao việc để thích ứng với công việc trong thực tế. Thông qua sự chỉ bảo hướng dẫn của người đã có kinh nghiệm nên có thể giảm những sai lầm của nhân viên mới. Với quá trình thử việc như vậy, nhân viên mới có thể làm quen với công việc một cách nhanh nhất, nhanh chóng đi vào công việc ổn định, rút ngắn thời gian thử việc một cách nhanh nhất. Nhân viên mới nhanh chóng được công ty giao cho công việc mới đúng với khả năng của họ. 3.2.3. Thực trạng đánh giá công tác tuyển dụng nhân sự Sau mỗi đợt tuyển dụng nhân sự, công ty thường tổ chức kiểm tra, đánh giá lại công tác tuyển dụng để đảm bảo hoạt động tuyển dụng của công ty đạt hiệu quả như mong muốn không và có vấn đề trong quá trình tuyển dụng thì cần tìm ra và đưa ra những giải pháp để sửa đổi, bổ sung nhằm cải thiện công tác tuyển dụng lần sau đạt hiệu quả hơn. Để kiểm tra, đánh giá về công tác tuyển dụng thì công ty đã xác định một số tiêu chí quan trọng sau: 3.2.3.1. Tỷ lệ sàn lọc hồ sơ ứng viên Tỷ lệ sàng lọc ứng viên là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá hiệu quả công tác tuyển dụng. Tỷ lệ sàng lọc được tính toán thông qua số lượng ứng viên đạt yêu cầu trên tổng số hồ sơ thu được. Qua tỷ lệ sàng lọc hồ sơ ứng viên công ty có thống kê xác định được ứng viên tham gia tuyển dụng vào công ty theo nguồn
  • 31. 20 nào, kênh thông tin nào hữu ích nhất, đến được với ứng viên nhanh nhất. Và tỷ lệ này ở công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) trong giai đoạn 2020- 2021 được thống kê như sau: Bảng 3.3. Tỷ lệ sàng lọc hồ sơ ứng viên tham gia tuyển dụng, giai đoạn 2020-2021 ĐVT: Hồ sơ Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) I. Tổng số hồ sơ thu về 102 100,0 76 100,0 1. Nguồn nội bộ 24 23,5 19 25,0 2. Nguồn bên ngoài 78 76,5 57 75,0 II. Tổng số hồ sơ đã được sàn lọc đạt yêu cầu 84 100,0 64 100,0 1. Nguồn nội bộ 19 22,6 15 23,4 2. Nguồn bên ngoài 65 77,4 49 76,6 III. Số hồ sơ (lao động) được tuyển dụng 26 100,0 21 100,0 1. Nguồn nội bộ 5 19,2 2 11,1 2. Nguồn bên ngoài 21 80,8 16 88,9 Nguồn: Phòng HC-NS Qua bảng số liệu trên cho thấy tỷ lệ hồ sơ đã qua sàn lọc tại công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) đạt yêu cầu khá cao, trong đó năm 2020 đối với hồ sơ nguồn nội bộ đạt 77,4%, hồ sơ từ nguồn nội bộ đạt 22,6%. Trong năm 2021 tỷ lệ hồ sơ đạt yêu cầu từ nguồn nội bộ là 23,4% và nguồn bên ngoài đạt 76,6%. Trong đó hồ sơ được tuyển dụng từ nguồn nội bộ trong năm 2020 đạt 19,2%, nguồn bên ngoài đạt 80,8%. Tỉ lệ này lần lượt trong năm 2021 là 11,1% và 88,9%. 3.2.3.2. Chi phí cho công tác tuyển dụng nhân sự Thông thường chi phí công tác tuyển dụng nhân sự của các doanh nghiệp sẽ chi cho các khoản chi phí xác định nhu cầu tuyển dụng; chi phí cho văn phòng tuyển dụng, đăng thông báo tuyển dụng, chi phí huấn luyện nhân viên mới. Dưới đây là bảng thống kê chi phí tuyển dụng nhân sự của công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) trong 2 năm 2020 và 2021 như sau:
  • 32. 21 Bảng 3.4. Chi phí công tác tuyển dụng nhân sự, giai đoạn 2020-2021 Nội dung ĐVT Năm 2020 Năm 2021 Tổng chỉ phí tuyển dụng. Đồng 53.300.000 42.120.000 Số lượng nhân sự đã tuyển dụng. Người 26 18 Chi phí tuyển dụng bình quân/người. Đồng/người 2.050.000 2.340.000 Nguồn: Phòng Kế toán Qua bảng số liệu trên cho thấy tỷ chi phí tuyển dụng bình quân/người của công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) tăng, cụ thể năm 2021 chi phí tuyển dụng bình quân/người là 2.340.000 đồng, trong khi đó chi phí này ở năm 2020 chỉ đạt 2.050.000 đồng. Tuy nhiên, do số lượng nhân sự tuyển dụng năm 2021 thấp hơn năm 2020 nên tổng chi phí tuyển dụng năm 2021 chỉ đạt 42.120.000 đồng, trong khi đó năm 2020 công ty tuyển dụng được 26 người, nên tổng chi phí tuyển dụng đạt 53.300.000 đồng. 3.2.3.3. So sánh kết quả tuyển dụng với nhu cầu tuyển dụng Để thấy rõ hơn về kết quả tuyển dụng so với nhu cầu tuyển dụng nhân sự của đơn vị qua các năm, ta có bảng số liệu dưới đây: Bảng 3.5. Kết quả tuyển dụng nhân sự, giai đoạn 2020-2021 ĐVT: Người Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) 1. Theo tính chất công việc 26 100,0 18 100,0 - LĐ trực tiếp 21 80,8 14 77,8 - LĐ gián tiếp 5 19,2 4 22,2 2. Theo giới tính 26 100,0 18 100,0 - Nam 22 84,6 15 83,3 - Nữ 4 15,4 3 16,7 3. Theo ngành nghề đào tạo 26 100,0 18 100,0 - Khối ngành CNTT, kỹ thuật 15 57,7 11 61,1 - Khối ngành kinh tế 7 26,9 3 16,7 - Khác 4 15,4 4 22,2
  • 33. 22 4. Theo trình độ chuyên môn 26 100,0 18 100,0 - Đại học và trên đại học 2 7,7 1 5,6 - CĐ-TC 6 23,1 3 16,7 - Dưới TC 18 69,2 14 77,8 Nguồn: Phòng HC-NS Qua bảng số liệu trên cho thấy trong năm 2020 và 2021 công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) đã tuyển dụng được tổng cộng là 44 người, trong đó chủ yếu là tuyển dụng nhân sự ở khối kỹ thuật, lao động trực tiếp chủ yếu là công nhân làm việc ở các xưởng sản xuất của công ty là chủ yếu. Dưới đây là bảng so sánh kết quả tuyển dụng và nhu cầu tuyển dụng trong 2 năm qua: Bảng 3.6. So sánh kết quả tuyển dụng và nhu cầu tuyển dụng, giai đoạn 2020-2021 Chỉ tiêu ĐVT Năm 2020 Năm 2021 Nhu cầu tuyển dụng (người) Người 34 18 Số ứng viên được tuyển dụng thực tế Người 26 18 Tỷ lệ đáp ứng kế hoạch % 76,5 100,0 Nguồn: Phòng HC-NS Qua bảng số liệu trên cho thấy kết quả tuyển dụng trong 02 năm qua của công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) đạt khá cao, trong đó năm 2020 kết quả đạt 76,5%, đến năm 2021 đạt 100,0% so với nhu cầu tuyển dụng ban đầu. 3.3. Đánh giá chung về công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) 3.3.1. Kết quả đạt được Thông qua việc đánh giá, phân tích về thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) cho thấy công tác tuyển dụng nhân sự của công ty trong thời gian qua đã đạt được một số kết quả sau đây: Nhu cầu tuyển dụng nhân sự của công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) khá sát với thực tiễn sản xuất kinh doanh của công ty, nhu cầu tuyển dụng tuy chưa được xây dựng thành kế hoạch tuyển dụng nhưng đã được xác định
  • 34. 23 dựa trên kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty và nhu cầu thực tế của từng bộ phận, từng đơn vị, công ty đã xác định được tính cấp thiết cho nhu cầu tuyển dụng, ứng phó được với sự thay đổi trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, giúp công ty chủ động được nguồn lao động của mình. Nguồn tuyển dụng khá đa dạng, bao gồm cả nguồn tuyển dụng bên trong và nguồn tuyển bên ngoài. Đối với nguồn tuyển nội bộ, công ty chỉ xác định tuyển dụng một số vị trí quản lý nhất định, bởi những vị trí này cần những người đã am hiểu, quen với công ty, với văn hoá và cách làm việc tại công ty, đông thời họ đã có sẵn các mối liên hệ công việc và hiểu được nhu cầu của các bộ phận mà họ đã từng làm việc. Tuy nhiên, trong quá trình tuyển dụng nguồn tuyển từ bên ngoài vẫn là ưu tiên hàng đầu giúp cho công ty tuyển chọn được những nhân sự mới giúp thay đổi chất lượng nhân sự. Công ty mở rộng nguồn tuyển bên ngoài với các vị trí nhân viên thừa hành, thiết kế, những vị trí cần sự đổi mới. Với cách thức này đã khuyến khích người lao động cũ trong công ty tích cực làm việc để có cơ hội thăng tiến, đồng thời tuyển được nhân sự mới từ bên ngoài giống như có luồng gió mới đến các hoạt động của công ty. Việc thông báo tuyển dụng nhân sự của công ty đã được thực hiện đăng tuyển công khai, trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông qua các trang giới thiệu việc làm. Điều này giúp thông tin tuyển dụng của công ty có thể đến được với nhiều ứng viên và tạo điều kiện cho công ty tìm kiếm được nhiều ứng viên sáng giá cho các vị trí cần công ty cần tuyển. Đồng thời, tránh khỏi những nghi ngờ trong quá trình tuyển chọn, đảm bảo tính công bằng giữa các ứng viên tham gia xin việc, tăng uy tín, hình ảnh cho công ty. Đã có sự phân định rõ ràng về quyền hạn và trách nhiệm cụ thể của mỗi cá nhân và đơn vị trong việc tuyển dụng nhân sự của công ty. Công ty luôn thực hiện khá tốt mục tiêu tuyển dụng đặt ra thông qua số lượng và chất lượng của đội ngũ nhân viên mới tuyển dụng. Hòa nhập nhanh với công việc và phù hợp với văn hóa của công ty. Chất lượng công tác tuyển dụng nhân sự của công ty khá cao, các trường hợp tuyển dụng mới đều đáp ứng yêu cầu công việc do công ty đề ra. 3.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân 3.3.2.1. Những tồn tại, hạn chế
  • 35. 24 Bên cạnh những mặt tích cực, công tác tuyển dụng nhân sự của công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) vẫn còn một số hạn chế: Một là, việc xác định nhu cầu tuyển dụng nhân sự của công ty còn chưa được thực hiện một cách khoa học, nghiên cứu thực trạng và cân đối nhu cầu nhân sự của công ty để đề ra nhu cầu tuyển dụng nhân sự, mà hiện tại nhu cầu tuyển dụng nhân sự của công ty chỉ mới dừng lại ở việc các đơn vị, phòng, ban căn cứ trên nhu cầu công việc của mình để đề xuất nhu cầu nhân sự. Điều này chưa thực sự khoa học và chưa thể xác định chính xác nhu cầu tuyển dụng của công ty và cũng không thể đưa ra chính xác những yêu cầu của nhân sự cần tuyển. Hai là, công tác tuyển dụng của công ty chưa thực hiện theo quy trình bài bản, khoa học, chi tiết cho từng khâu. Điều này cũng làm hạn chế hiệu quả tuyển dụng của công ty trong thời gian qua. các bước của hoạt động tuyển dụng chưa thực hiện có hiệu quả như: Hoạt động sàng lọc hồ sơ tuy có tiêu chuẩn và bảng đánh giá nhưng chỉ dừng lại ở việc xem xét hồ sơ mà chưa thực hiện việc xác định độ chính xác của hồ sơ nên có thể bỏ qua những người có khả năng làm việc tốt nhưng hồ sơ lại không ấn tượng bằng các ứng viên khác, có thể kể đến một trường hợp là hồ sơ ứng viên ứng tuyển vào vị trí nhân viên kinh doanh, do hồ sơ ứng tuyển được trình bày khá ấn tượng về lý lịch trình độ, kinh nghiệm làm việc. Sau khi tiếp nhận và đọc qua hồ sơ của ứng viên này, bộ phận tiếp nhận và sàng lọc hồ sơ không thẩm định tính chính xác về lời khai của ứng, nên tiến hành mời phỏng vấn, kết quả phỏng vấn trực tiếp ứng viên này trái ngược với những lời khai trong hồ sơ xin việc, chính vì thế công ty phải loại ứng viên này và tốn thời gian để tuyển dụng, phỏng vấn ứng viên khác cho phù hợp hơn. Ba là, việc phân tích và đánh giá công việc tại công ty chưa được ban lãnh đạo chú trọng thực hiện, phần lớn việc phân tích công việc được ban lãnh đạo giao toàn bộ cho các trưởng phòng, ban chịu trách nhiệm thực hiện, còn thiếu sự kiểm tra, giá sát trong quá trình đánh giá công việc của người lao động, chính vì vậy hiệu quả mang lại chưa cao. Bốn là, công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại đơn vị hiện tại vẫn còn hạn chế, cụ thể mức lương cũng tổng thu nhập của người lao động tuy được nhận định là khá tốt trên thị trường tuy nhiên vẫn có nhiều ý kiến chưa tương xứng vs khối lượng công việc được giao,.... Bên cạnh đó, nhiều lao động có mức lương
  • 36. 25 còn chưa tương xứng với công sức cũng như những đóng góp của bản thân trong công việc cho công ty, điều này làm giảm sự thu hút đối với những ứng viên có năng lực giỏi ở bên ngoài khi muốn tham gia ứng tuyển vào làm việc tại công ty. 2.4.2.2. Nguyên nhân hạn chế Với tất cả những hạn chế và tồn tại trong công tác tuyển dụng nhân sự trong công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN), học viên rút ra những nguyên nhân hạn chế về công tác tuyển dụng nhân sự thời gian qua tại công ty như sau: Việc xác định nhu cầu tuyển dụng nhân sự trong công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) chủ yếu do các bộ phận trực thuộc công ty khi thiếu nhân lực, có nhu cầu tuyển dụng gửi thống kê, báo cáo và đề xuất lên phòng nhân sự để trình lãnh đạo xét duyệt. Hiện tại, việc xác định nhu cầu tuyển dụng của công ty chưa có hội thẩm định thực tế về công việc và nguồn lực lao động hiện tại để xác định chính xác nhu cầu tuyển dụng, chính vì vậy việc xác định nhu cầu tuyển dụng hiện nay của công ty còn chưa được thực hiện một cách khoa học. Công tác phân tích công việc chỉ dừng lại ở việc liệt kê danh mục các nhiệm vụ và công việc cần phải làm cho một chức danh, chưa phục vụ nhiều cho công tác tuyển chọn nhân sự. Bản mô tả công việc chưa được xây dựng hoàn thiện, chưa phục vụ cho công tác tuyển dụng nhân sự. Bộ phận tuyển dụng của công ty chưa đủ chuyên môn, kinh nghiệm để thực hiện tuyển dụng cho đúng quy trình, các phương pháp mang tính nghệ thuật sắc bén để làm cho công tác này đạt được các tiêu chí về tuyển dụng nhân sự trong công ty. Thêm vào đó, bộ phân tuyển dụng có tỉ lệ nhân viên ra vào khá thường xuyên nên quy trình chưa được nhất quán, …
  • 37. 26 CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH FWU JI RESINS CHEMICAL INDUSTRY (VN) 4.1. Giải pháp hoàn thiện công tác xác định nhu cầu tuyển dụng tuyển dụng Trước khi đưa ra yêu cầu tuyển dụng chính thức, gan lãnh đạo công ty xác định chính xác nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp mình. Các nhu cầu này có thể xuất phát từ nhiều lý do, chẳng hạn như nhằm thay thế nhân viên thuyên chuyển, cần thêm nhân viên trong thời kỳ cao điểm của sản xuất… Trong các bước của quy trình tuyển dụng nhân sự cho công ty, bước xác định nhu cầu tuyển dụng là bước đầu tiên, quyết định chất lượng của hoạt động tuyển dụng bởi chỉ khi xác định được nhu cầu tuyển, thì các bước tiếp theo của quy trình mới có thể thực hiện có hiệu quả. Bởi lẽ, thực tế đã chứng minh, không ít doanh nghiệp chỉ vì dùng nhầm một vài người mà long đong, thậm chí phá sản, như kinh nghiệm của ông bà ta: “Trật con toán, bán con trâu”. Vậy nên, tuyển dụng nói chung và việc xác định nhu cầu tuyển dụng là một công cụ rất quan trọng trong xây dựng và phát triển công ty. Do vậy, việc xác định nhu cầu tuyển dụng cần được thực hiện một cách cụ thể và chính xác. Hiện nay, ở công ty việc xác định yêu cầu tuyển dụng được làm chưa tốt, thông thường các trưởng bộ phận gửi yêu cầu, Phòng HC-NS tiếp nhận và tổng hợp. Với cách làm như vậy, kế hoạch tuyển dụng của công ty luôn luôn “ảo”, và Phòng HC-NS luôn phải chạy theo các yêu cầu phát sinh, dẫn đến việc thì thường chỉ làm cho xong chứ khó thể tốt được. Chính vì vậy, để đảm bảo hoạt động tuyển dụng nhân lực của công ty đạt hiệu quả cao thì việc xác định nhu cầu tuyển dụng nhân sự của công ty cần bắt đầu từ thực trạng nhân sự và mục tiêu kinh doanh của công ty trong từng giai đoạn cụ thể. 4.2. Giải pháp hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự Để thực hiện giải pháp này, ban giám đốc công ty cần triển khai thực hiện 7 bước dưới đây: Bước1.Chuẩn bị tổ chức tuyển dụng: Ở bước này cần xác định được các loại văn bản, qui định về TD cần tuân theo, số lượng nhân viên cần tuyển, tiêu chuẩn nhân viên cần tuyển, số lượng, thành phần hội đồng tuyển dụng, quyền hạn, trách nhiệm của hội đồng tuyển dụng.
  • 38. 27 Bước 2. Thông báo tuyển dụng: Với điều kiện của công ty có thể áp dụng các hình thức thông báo tuyển dụng như thông qua văn phòng dịch vụ lao động, quảng cáo trên báo chí, đài phát thanh, vô tuyến truyền hình, internet, niêm yết trước cổng công ty, yêu cầu thông báo nên ngắn gọn, rõ ràng, chi tiết và đầy đủ những thông tin cơ bản cho các ứng viên về tuổi tác, sức khoẻ, trình độ. Càng có nhiều ứng viên cho một chỗ làm việc càng có điều kiện để tuyển chọn nhân viên phù hợp. Bước 3. Thu nhận và nghiên cứu hồ sơ - Về thu nhận hồ sơ: Tất cả mọi hồ sơ xin việc đều phải ghi vào sổ xin việc, có phân loại chi tiết cho tiện sử dụng sau này. Nên lập hồ sơ cho từng ứng viên. Mỗi hồ sơ gồm có: Đơn xin việc (theo mẫu của công ty) ứng viên tự điền vào, các văn bằng chứng chỉ tốt nghiệp, sơ yếu lý lịch cá nhân. - Nghiên cứu hồ sơ: Nghiên cứu hồ sơ nhằm ghi lại các thông tin chủ yếu về ứng viên bao gồm: Học vấn, kinh nghiệm, quá trình công tác, khả năng tri thức, mức độ tinh thần, sức khoẻ, trình độ tay nghề, tính tình, đạo đức, tình cảm, nguyện vọng. Trong giai đoạn này có thể loại bớt một số ứng viên không thích hợp với công việc, không cần phải làm tiếp các thủ tục khác trong tuyển dụng. Bước 4. Kiểm tra, sát hạch, trắc nghiệm và phỏng vấn ứng viên Đây là bước khó khăn nhất đối với ứng viên nhằm chọn ra các ứng viên phù hợp nhất. Áp dụng hình thức kiểm tra, sát hạch để đánh giá ứng viên về các kiến thức cơ bản, khả năng thực hành hay trình độ lành nghề… dưới dạng bài thi, bài tập thực hành, làm thử một mẫu công việc như thiết kế sản phẩm, vận hành máy móc, đánh máy, sử dụng máy vi tính, thư ký… Bước 5. Kiểm tra sức khoẻ: Sức khỏe là yếu tố rất quan trọng đối với tất cả các loại lao động, cho nên trước khi tuyển dụng cần thiết phải kiểm tra sức khoẻ. Kiểm tra sức khoẻ là nhằm xác định được sức khoẻ của người dự tuyển, mà còn có thể phát hiện ra bệnh tật bẩm sinh của họ làm tiền đề việc quyết định tuyển dụng. Bước 6. Quyết định tuyển dụng: Công ty nên tránh để bị rơi vào các tình huống chủ quan trong việc chọn lựa nhân viên theo ý thích mà không liên quan đến nhu cầu công việc. Thông thường trưởng phòng HC-NS đề nghị, giám đốc ra quyết định tuyển dụng hoặc ký hợp đồng lao động. Trong quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động cần ghi rõ về chức vụ, lương bổng, thời gian thử việc, khế ước.
  • 39. 28 Bước 7. Việc đánh giá sau tuyển dụng: Khâu đánh giá sau tuyển chọn sẽ giúp công ty kịp thời đánh giá kết quả và hiệu quả của công tác tuyển dụng nhân sự của công ty. Công tác tuyển dụng được đánh giá là thực hiện tốt và hiệu quả là cơ sở để công tác tuyển dụng thời gian sau thực hiện tốt hơn. Ngược lại, nếu công tác tuyển dụng được đánh giá là chưa tốt, chưa hiệu quả thì cán bộ tuyển dụng phải nhanh chóng tìm ra nguyên nhân và khắc phục tình trạng đó. Đánh giá công tác cũng chính là đánh giá khả năng, kỹ năng của cán bộ làm công tác tuyển dụng là cơ sở cho công tác đào tạo và phát triển nhân sự của chính hoạt động quản trị nhân lực tại công ty. 4.3. Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích, đánh giá công việc, làm cơ sở bố trí, sử dụng nhân sự một cách hợp lý Phân tích công việc là quá trình nghiên cứu nội dung công việc nhằm xác định điều kiện tiến hành, các nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn khi thực hiện công việc và các phẩm chất, kỹ năng nhân viên cần thiết phải có để thực hiện công việc. Phân tích công việc là một quá trình xác định và ghi chép lại các thông tin liên quan đến bản chất của từng công việc cụ thể. Do vậy, đây là quá trình xác định trách nhiệm, nhiệm vụ liên quan đến công việc và các kỹ năng kiến thức cần có để thực hiện tốt công việc. Đây cũng là quá trình xác định sự khác biệt của một công việc này với công việc khác. Việc chuẩn bị mô tả chức trách, nhiệm vụ, trách nhiệm công việc, yêu cầu về trình độ kỹ năng công việc và các định mức hoàn thành công việc sẽ dựa trên các dữ liệu thu thập được trong quá trình phân tích công việc. Cụ thể phân tích công việc nhằm trả lời các câu hỏi sau đây: Nhân viên thực hiện những công tác gì? Khi nào công việc được hoàn tất? Công việc được thực hiện ở đâu? Nhân viên làm công việc đó như thế nào? Tại sao phải thực hiện công việc đó? Để thực hiện công việc đó nhân viên cần hội đủ những tiêu chuẩn trình độ nào?. Việc hoàn thiện công tác phân tích, đánh giá công việc phải được tiến hành đảm bảo các nội dung sau: - Thứ nhất, phân tích công việc, đánh giá công việc nhằm đảm bảo các mục tiêu: Xác định các nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm khi thực hiện công việc.Bảo đảm thành công hơn trong việc sắp xếp, thuyên chuyển và thăng thưởng cho nhân viên. Loại bỏ những bất bình đẳng về mức lương qua việc xác định rõ nhiệm vụ và trách nhiệm của công việc. Định hướng cho quá trình tuyển dụng, lựa chọn và hoàn
  • 40. 29 thiện việc bố trí nhân viên. Phân tích các đặc điểm kỹ thuật của công việc và chỉ ra loại nhân công cần thiết để thực hiện công việc một cách hoàn hảo – Xác định điều kiện để tiến hành công việc tiết kiệm thời gian và sức lực cho người thực hiện và quá trình đánh giá hiệu quả làm việc. Các tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng hoàn thành công việc giúp nhà quản trị có cơ sở để làm kế hoạch và phân chia thời biểu công tác. Qua mô tả công việc có thể chỉ ra được những yếu tố có hại cho sức khoẻ và an toàn của người lao động. Nếu những yếu tố có hại này không thể khắc phục được thì cần thiết phải thiết kế lại công việc để loại trừ chúng. - Thứ hai, trong quá trình phân tích công việc phải đảm bảo đầy đủ các thông tin cần thiết: Thông tin về các yếu tố của điều kiện làm việc như điều kiện tổ chức hoạt động của doanh nghiệp, chế độ lương bổng, khen thưởng, tầm quan trọng của công việc trong doanh nghiệp, các yếu tố của điều kiện vệ sinh lao động, sự cố gắng về thể lực, những rủi ro khó tránh, sự tiêu hao năng lượng trong quá trình làm việc….. Thông tin về các hoạt động thực tế của nhân viên tiến hành tại nơi làm việc như các phương pháp làm việc, các mối quan hệ trong thực hiện công việc, cách thức làm việc với khách hàng, cách thức phối hợp hoạt động với các nhân viên khác, cách thức thu thập xử lý các loại số liệu và cách thức làm việc với các loại máy móc, trang bị kỹ thuật. Thông tin về những phẩm chất mà nhân viên thực hiện công việc cần có như trình độ học vấn, kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng thực hiện công việc, tuổi đời, ngoại hình, sở thích, sức khỏe, quan điểm, tham vọng, các đặc điểm cá nhân cần có khi thực hiện công việc… Thông tin về các tiêu chuẩn mẩu trong thực hiện công việc đối với nhân viên, bao gồm cả các quy định về tiêu chuẩn hành vi và tiêu chuẩn kết quả thực hiện công việc. - Thứ ba, đảm bảo các nội dung, trình tự trong thực hiện phân tích công việc. Nội dung, trình tự thực hiện phân tích công việc thường không giống nhau trong các doanh nghiệp, nhưng quá trình thực hiện phân tích công việc phải bao gồm các bước sau đây: + Xác định chính sách của công ty, mục đích của phân tích công việc, từ đó xác định các hình thức thu thập thông tin phân tích công việc hợp lý nhất. + Thông qua bản câu hỏi thu thập các thông tin cơ bản.
  • 41. 30 + Áp dụng các phương pháp khác nhau để thu thập thông tin phân tích công việc. Tùy theo yêu cầu về mức độ chính xác và chi tiết của thông tin cần thu thập, tùy theo loại hình công việc và khả năng về tài chính của doanh nghiệp có thể sử dụng một hoặc kết hợp các phương pháp thu thập thông tin phân tích công việc sau đây: phỏng vấn, bản câu hỏi và quan sát. + Viết nháp bản mô tả công việc, kiểm tra lại về độ chính xác và đầy đủ thông tin qua chính các nhân viên thực hiện công việc hoặc các vị lãnh đạo, có trách nhiệm giám sát thực hiện công việc đó. + Hoàn thiện cuối cùng. 4.4. Giải pháp hoàn thiện công tác tạo động lực cho lao động để thu hút và duy trì nhân sự chất lượng cao Việc tạo động lực cho người lao động để thu hút và duy trì NNL chất lượng cao cần thực hiện một số các nội dung cơ bản như sau: Thứ nhất, cần cải thiện môi trường làm việc và chế độ phúc lợi xã hội: Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra nhân tố môi trường làm việc và chế độ phúc lợi có tác động tích cực đến động lực lao động; do vậy việc cải thiện môi trường làm việc tốt (an toàn, sạch sẽ, thân thiện, trang thiết bị đầy đủ, văn hóa công ty tốt, các quy định lao động công minh) và xây dựng chế độ phúc lợi hợp lý sẽ tạo điều kiện gia tăng động lực lao động của người lao động trong công ty. Thứ hai, gia tăng sự gắn kết và phát huy sức mạnh nội tại của công ty: Mọi nghiên cứu về văn hoá tổ chức cũng đều chỉ ra rằng sự gắn kết và sức mạnh bên trong của công tylàm gia tăng động lực lao động của đội ngũ người lao động thông qua các yếu tố: Truyền thông/ giao tiếp giữa các phòng ban của công ty; khuyến khích mọi thành viên trao đổi thông tin/ giao tiếp/ giao lưu; chính sách/ thủ tục là hợp lý, dễ hiểu và kịp thời; công bằng, trung thực; Uy tín trên công luận cao…. Thứ ba, xây dựng chính sách lao động phù hợp với đại bộ phận nhân sự của công ty: Việc xây dựng các chính sách lao động phù hợp với đại bộ phận nhân sự của công ty là cần thiết vì các chính sách rõ ràng sẽ giúp công ty xác định được và ngăn chặn những rủi ro xảy đến đối với người lao động và đảm bảo rằng công ty đang tuân theo đúng luật pháp. Có được một chính sách lao động phù hợp đem lại rất nhiều lợi ích cho công ty, thiết lập được các tiêu chuẩn là chìa khoá cho mối quan hệ tốt đẹp giữa chủ lao động và người lao động.
  • 42. 31 Thứ tư, chính sách tiền lương: Lương là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến các mối quan hệ tại nơi làm việc. Mức lương và việc xếp bậc lương và các phúc lợi có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu suất của bất cứ tổ chức nào, và nó cũng ảnh hưởng đến đạo đức và năng suất lao động của đội ngũ nhân viên. Vì vậy, các tổ chức cần phát triển hệ thống trả lương phù hợp với mình, có giá trị về tiền bạc và có chính sách thưởng công bằng đối với nhân viên. 4.5. Giải pháp nâng cao chất lượng bộ phận tuyển dụng nhân sự của công ty Chất lượng nhân sự và hiệu quả tuyển dụng nhân sự phụ thuộc rất lớn vào trình độ chuyên môn, cách thức làm việc của bộ phận làm tuyển dụng nhân sự cũng như trình độ, chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ quản trị nhân lực. Khi cán bộ quản trị có trình độ chuyên môn kịp thời nắm bắt được nhu cầu nhân sự từ đó có kế hoạch tuyển dụng cụ thể cho từng thời kỳ. Năng lực của cán bộ chuyên môn tốt vừa tiết kiệm thời gian và chi phí cho công tác tuyển mộ, tuyển chọn, công tác quản trị nhân sự vừa góp phần tạo ra hiệu quả hoạt động kinh doanh cao. Một đội ngũ cán bộ tuyển dụng làm việc hiệu quả, đội ngũ cán bộ phòng HC- NS phải hiểu rõ được tầm quan trọng của công việc lập kế hoạch tuyển dụng trong hoạt động quản trị nhân sự, thành thạo trong công việc lập kế hoạch và vận dụng nó một cách linh hoạt. Đồng thời, để nâng cao hiệu quảtuyển dụng nhân sự bộ phận này phải có kinh nghiệm trong việc tham mưu, tư vấn cho ban lãnh đạo công ty về các hoạt động liên quan tới tuyển dụng: Hoạch định nhân sự làm căn cứ cho phòng, đơn vị đề xuất nhu cầu tuyển dụng theo năm, đợt; đề xuất mức lương cho vị trí công việc cần tuyển, tiêu chí, dự toán chi phí, kênh đăng tuyển và các phương pháp tuyển; Xây dựng và hoàn thiện bộ tiêu chí đánh giá sau mỗi đợt tuyển dụng Chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo về công tác tuyển dụng. Bên cạnh đó, cần phân định trách nhiệm rõ ràng trong tuyển dụng. Bởi, hoạt động quản trị nhân sự là một trong các hoạt động của công ty và tuyển dụng là một trong số các nội dung của hoạt động quản trị nhân lực. Vì vậy, có sự liên kết, gắn bó chặt chẽ giữa các hoạt động với nhau sẽ tạo điều kiện cho nhau cùng phát triển. Sự phối hợp hoạt động giữa bộ phận nhân sự với các bộ phận phòng ban chức năng khác trong công ty cũng là một giải pháp hữu hiệu giúp công ty hoàn thiện và nâng cao công tác tuyển dụng nhân sự của mình.
  • 43. 32 KẾT LUẬN Vấn đề NNL nói chung và tuyển dụng nhân sự đảm bảo nhu cầu công việc, đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất hàng hóa như công ty …. sẽ đóng vai trò vô cùng quan trọng đến sự phát triển cũng như thành công của công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN). Công tác này sẽ quyết định hiệu quả sản xuất, kinh doanh và nâng cao doanh thu cho công ty. Trong khuôn khổ đề tài: “Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN)”, tác giả đã vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu để đánh giá thực trạng hoạt động tuyển dụng nhân sự tại công ty. Đề tài đã nêu lên được những những luận cứ khoa học và những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện tuyển dụng nhân sự của công ty. Đề tài đã hoàn thành nhiệm vụ đặt ra trên những vấn đề cụ thể sau: - Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về khái niệm, định nghĩa cơ bản về tuyển dụng nhân sự, nội dung tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp cũng như đã làm rõ vai trò công tác tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp. - Thứ hai, đánh giá thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự của công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN); đề tài đã đánh giá kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong công tác tuyển dụng nhân sự của công ty trong thời gian qua. - Thứ ba, trên cơ sở đánh giá thực trạng tuyển dụng, tìm ra được những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của công tác này, đề tài đã đề xuất 5 giải pháp cơ bản để hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (VN) trong thời gian tới.
  • 44. 33 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Trần Xuân Cầu, Mai Quốc Chánh (2012), Giáo trình kinh tế nguồn nhân lực, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 2. Nguyễn Sinh Cúc (2014), Nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực, Tạp chí Lý luận Chính trị, số 2-2014. 3. Trần Kim Dung (2015), Quản trị nguồn nhân sự, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội. 4. Nguyễn Văn Điềm, Nguyễn Ngọc Quân (2010), Giáo trình Quản trị nhân lực, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 5. Vũ Thị Thùy Dương và Hoàng Văn Hải (2005), Giáo trình Quản trị nhân lực, NXB Thống Kê, Hà Nội. 6. Nguyễn Văn Điềm, Nguyễn Ngọc Quân (2007), Giáo trình Quản trị nhân lực, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 7. Trần Hữu Hào (2016), Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần In Hồng Hà, luận văn thạc sĩ Quản trị nhân lực, trường Đại hoc Lao động Xã hội, Hà Nội. 8. Vũ Thị Thùy Dương và Hoàng Văn Hải (2005), Giáo trình Quản trị nhân lực, NXB Thống Kê, Hà Nội. 9. Phạm Thị Út Hạnh (2015), Công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại, Luận văn thạc sĩ quản trị nhân lực, trường Đại học Lao động Xã hội, Hà Nội. 10. Mai Thanh Lan (2015), Giáo trình tuyển dụng nhân sự, Trường Đại học Thương Mại, NXB Thống kê, Hà Nội. 11. Hoàng Anh Minh (2013), Hoàn thiện công tác tuyển chọn nhân viên tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á, luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, trường Đại học Đà Nẵng, Đà Nẵng. 12. Phòng HCNS, công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (2022), Báo cáo về công tác tuyển dụng nhân sự từ năm 2020-2021. 13. Phòng HCNS, công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (2022), Báo cáo về tình hình nhân sự từ năm 2020-2021. 14. Phòng HCNS, công ty TNHH Fwu Ji Resins Chemical Industry (2022), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2020-2021.
  • 45. 34 15. Phạm Đức Thành (2006), Giáo trình Quản trị nhân lực, NXB Thống kê, Hà Nội 16. Nguyễn Hữu Thân (2012), Quản trị nhân sự, NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội. 17. Phạm Thị Tính (2015), Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Xây dựng Bình Minh, luận văn thạc sĩ Quản trị nhân lực, trường Đại học Lao động Xã hội, Hà Nội.