Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực của Công ty than Hà Tu. Mục tiêu chung: Khóa luận nhằm giải quyết vấn đề còn tồn tại trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu. Đồng thời có những giải pháp cụ thể nhằm giải quyết những khó khăn, tồn tại đó.
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực của Công ty than Hà Tu.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ - LUẬT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN
LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THAN HÀ TU
Giảng viên hướng dẫn:
Họ tên: ThS. Đặng Hoàng Anh
Sinh viên thực hiện:
Họ tên: Dương Thị Thùy Liên
Bộ môn: Quản lý kinh tế Mã SV: 18D160099
Lớp HC: K54F2
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÓM LƯỢC
Trong bối cảnh nền kinh tế thì trường hội nhập ngày càng sâu rộng cùng với
quá trình Toàn cầu hóa trên mọi phương diện của đời sống, sử dụng nhân lực là
một vấn đề quan trọng và mang tính cấp thiết đối với cả quốc gia, mọi ngành nghề
và doanh nghiệp. Mục tiêu của mỗi doanh nghiệp khi hoạt động sản xuất kinh
doanh trên thị trường đều mong muốn đạt được nhiều doanh thu, lợi nhuận, cũng
như tạo được vị thế của mình. Vấn đề quan trọng quyết định đến sự thành công hay
thất bại của doanh nghiệp là việc quản lý và sử dụng nguồn lực lao động. Vậy nên,
hiệu quả sử dụng nhân lực cao thì doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh mới
hiệu quả. Do vậy, em đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực của
Công ty Cổ phần than Hà Tu” là một đề tài mang tính thực tiễn đối với doanh
nghiệp hiện nay để nghiên cứu và hoàn thiện cho Khóa luận tốt nghiệp của mình.
Trong bài khóa luận được trình bày những nội dung cơ bản sau:
- Về mặt lý luận, khóa luận đã trình bày tổng quan bản chất, vai trò và các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nhân lực cũng như các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng nhân lực của doanh nghiệp.
- Về mặt thực tiễn, khóa luận đánh giá khái quát thực trạng và các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả sử dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần than Hà Tu, các
kết quả phân tích dữ liệu về từ thực trạng sử dụng nhân lực tại Công ty Cổ
phần than Hà Tu trong những năm gần đây.
- Qua việc nghiên cứu thực trạng sử dụng nhân lực của công ty, khóa luận rút
ra được những thành công, hạn chế và nguyên nhân để từ đó góp phần đưa
ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực cho công ty
và có các kiến nghị với các cấp chính quyền và doanh nghiệp.
Trong quá trình nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận
được sự đóng góp của thầy cô và mọi người để khóa luận tốt nghiệp của em được
hoàn thiện hơn.
2
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế -
Luật, trường Đại học Thương mại giúp đỡ em hoàn khóa luận tốt nghiệp.
Đặc biệt, em xin gửi đến cô ThS.Đặng Hoàng Anh, người đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề khóa luận này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của Công ty Cổ
phần than Hà Tu đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong
suốt quá trình thực tập tại công ty, cũng như giúp đỡ và hỗ trợ để em thực hiện
khóa luận tốt nghiệp này.
Tuy đã cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian và kiến thức nên bài khóa
luận vẫn còn nhiều thiếu sót. Vì vậy, em rất mong sự đóng góp ý kiến của cô
ThS.Đặng Hoàng Anh và các thầy cô trong bộ môn Quản lý kinh tế để giúp cho bài
khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Liên
Dương Thị Thùy Liên
3
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TÓM LƯỢC ........................................................................................................................................... 2
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................................... 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................................................... 6
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................................................. 7
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................................... 8
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................................ 8
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ..................................................................... 9
3. Đối tượng, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ................................................................................ 10
3.1. Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................................................ 10
3.2. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................................... 10
3.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................................. 11
4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................................... 11
5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................................... 11
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................................................. 11
5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ............................................................................................... 12
6. Kết cấu của đề tài ......................................................................................................................... 12
CHƯƠNG I: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN
NHÂN LỰC .......................................................................................................................................... 13
1.1. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................................................... 13
1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực ................................................................................................... 13
1.1.2. Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ....................................................................................... 14
1.1.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ........................................................................ 15
1.2. Một số lý thuyết về nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực .......................................... 15
1.2.1. Bản chất nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ......................................................... 15
1.2.2. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực .............................................. 16
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ........................................... 17
1.3. Nội dung/nguyên lý (yêu cầu, nội dung, chính sách/công cụ) nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng nguồn nhân lực........................................................................................................................ 20
1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ..................................................... 20
1.3.2. Nguyên tắc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ..................................................... 22
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THAN HÀ TU ................................................ 25
2.1. Tổng quan tình kinh doanh của Công ty Cổ phần than Hà Tu ............................................ 25
2.1.1. Hoạt động sản xuất .............................................................................................................. 25
4
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.2. Hoạt động kinh doanh.........................................................................................................25
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than
Hà Tu................................................................................................................................................28
2.2.1. Nhân tố khách quan.............................................................................................................28
2.2.2. Nhân tố chủ quan ................................................................................................................31
2.3. Thực trạng hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần
than Hà Tu.......................................................................................................................................32
2.3.1. Cơ cấu lao động của Công ty Cổ phần than Hà Tu ............................................................32
2.3.2. Thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của Công ty Cổ
phần than Hà Tu............................................................................................................................36
2.4. Đánh giá về hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần
than Hà Tu.......................................................................................................................................41
2.4.1. Những thành công đạt được trong hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
của Công ty Cổ phần than Hà Tu..................................................................................................41
2.4.2. Những hạn chế còn tồn tại về hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của
dông ty cổ phần than Hà Tu..........................................................................................................43
CHƯƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THAN HÀ TU............................45
3.1. Phương hướng và mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ
phần than Hà Tu .............................................................................................................................45
3.1.1. Phương hướng phát triển của Công ty Cổ phần than Hà Tu trong thời gian tới................45
3.1.2. Mục tiêu phát triển của Công ty Cổ phần than Hà Tu trong thời gian tới..........................45
3.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than
Hà Tu................................................................................................................................................46
3.2.1. Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng .............................................................................46
3.2.2. Nâng cao hiệu quả đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ..................................................48
3.2.3. Tăng cường công tác kỷ luật ...............................................................................................51
3.3. Các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần
than Hà Tu.......................................................................................................................................52
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ......................................................................................................52
3.3.2. Kiến nghị với bộ, ban ngành ...............................................................................................53
3.4. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu........................................................................54
KẾT LUẬN..........................................................................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................................56
5
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình sản xuất của Công ty Cổ phần than Hà Tu giai đoạn 2018-
2020………………………………………………………………………………26
Bảng 2.2. Cơ cấu lao động của Công ty Cổ phần than Hà Tu giai đoạn 2018-
2020………………………………………………………………………………33
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu phản ánh năng suất lao động của Công ty Cổ phần than Hà Tu
giai đoạn 2018-2020………………………………………………………………36
Bảng 2.4. Các chỉ tiêu phản ánh tỷ suất lợi nhuận lao động của Công ty Cổ phần than
Hà Tu giai đoạn 2018-2020……………………………………………………….38
Bảng 2.5. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất tiền lương của Công ty Cổ phần than Hà Tu
giai đoạn 2018-2020………………………………………………………………39
Bảng 2.6. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương của Công ty Cổ
phần than Hà Tu giai đoạn 2018-2020……………………………………………40
Bảng 3.1. Mục tiêu phát triển của Công ty than Hà Tu năm 2021………………..45
Biểu đồ 2.1. Doanh thu của Công ty Cổ phần than Hà Tu giai đoạn 2018-
2020……………………………………………………………………………….27
Biểu đồ 2.2. Lợi nhuận sau thuế của Công ty Cổ phần than Hà Tu giai đoạn 2018-
2020……………………………………………………………………………….28
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu lao động theo giới tính của Công ty Cổ phần than Hà Tu giai đoạn
2018-2020…………………………………………………………………………34
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu lao động theo trình độ của Công ty Cổ phần than Hà Tu giai đoạn
2018-2020…………………………………………………………………………35
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty Cổ phần than Hà Tu giai đoạn
2018-2020…………………………………………………………………………41
6
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CNH – HĐH: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
BHXH: Bảo hiểm xã hội,
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
THPT: Trung học phổ thông
7
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp phụ thuộc vào rất lớn vào việc khai
thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực như: vốn, cơ sở vật chất, tiến bộ khoa học, người
lao động. Các yếu tố này có mối quan hệ mật thiết và tác động qua lại với nhau. Những
yếu tố như máy móc thiết bị, của cải vật chất, công nghệ kỹ thuật đều có thể mua được,
học hỏi được, sao chép được, nhưng con người thì không thể. Vì vậy có thể khẳng định
rằng nguồn nhân lực có vai trò thiết yếu đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Có thể nói, tất cả các hoạt động của doanh nghiệp sẽ không hiệu quả nếu như
công tác sử dụng nguồn nhân lực không hiệu quả. Do đó việc tìm câu trả lời đúng cho
câu hỏi làm sao để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ngày càng trở thành một
vấn đề khó khăn của doanh nghiệp trong nền kinh tế chuyển giao mạnh mẽ sang việc
sử dụng máy móc, trí tuệ nhân tạo thay cho con người hiện nay.
Công ty Cổ phần than Hà Tu là một trong các doanh nghiệp ở Việt Nam sản xuất
và kinh doanh sản phẩm than. Hiện nay, ngành than đóng vai trò là ngành kinh tế trọng
điểm, cung cấp nhiên liệu cho hoạt động của các ngành công nghiệp khác như: ngành
điện, giấy, xi măng…. Với tiềm năng hạn chế về thuỷ điện và nguồn khí đốt tại Việt
Nam, vai trò của nhiệt điện chạy bằng than sẽ ngày càng tăng, kéo theo nhu cầu tiêu thụ
than ngày càng lớn. Ngoài ra, các ngành tiêu thụ than khác như xi măng, giấy, hoá chất…
cũng đang có tốc độ tăng trưởng cao. Điều này hứa hẹn sức cầu ‘khổng lồ’ về than trong
thập kỷ tới. Công ty Cổ phần than Hà Tu được thành lập từ năm 1960, là một đơn vị lâu
đời, đã gặt hái rất nhiều thành công, chiếm lĩnh thị trường và khẳng định là một trong
những đơn vị SXKD than hàng đầu khu vực phía Bắc, đặc biệt là tỉnh Quảng Ninh. Công
ty có số lượng nhân lực lớn, chất lượng nguồn nhân lực cao. Tuy nhiên nguồn nhân lực
của công ty còn tồn tại một số hạn chế nhất định, dẫn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh
chưa được tối đa. Nhận thấy Công ty đang gặp một số khó khăn nhất định trong vấn đề
này, với mong muốn được đóng góp một phần nhỏ vào công tác nâng cao hiệu quả sử
dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp, cho nên tác giả đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao
hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu” . Nội dung đề
8
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tài tập trung nghiên cứu một số vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến nâng cao hiệu quả
sử dụng nguồn nhân lực, tìm hiểu về thực trạng, phân tích những kết quả, chỉ ra những
tồn tại, cụ thể là hạn chế là nguyên nhân trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
nhân lực của Công ty. Từ đó đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân
lực trong thời gian tới.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan
Khi tìm hiểu về vấn đề “nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực” thông qua
các giáo trình, tài liệu, công trình nghiên cứu khoa học, luận văn, luận án, sách báo, tạp
chí,… tác giả nhận thấy vấn đề này nhận được rất nhiều sự quan tâm:
“Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu đổi mới và hội nhập
quốc tế”, TS. Phạm Công Nhất, Tạp chí Cộng sản số 786, tháng 4/2008. Tác giả đã chỉ
rõ thực trạng nguồn nhân lực nước ta hiện nay, cả về số lượng và chất lượng. Bên cạnh
đó, tác giả cũng chỉ ra những hạn chế yếu kém về chất lượng nhân lực, nguyên nhân
của những hạn chế đó và đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao đáp ứng yêu cầu CNH – HĐH đất nước.
“Các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực theo hướng Công nghiệp
hóa – hiện đại hóa”, PGS.TS Mai Quốc Chánh, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội,
1999. Tác giả đã chỉ ra các yêu cầu về nhân lực trong thời kì CNH – HĐH, thực trạng
nhân lực những năm 90 và đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực theo hướng CNH – HĐH.
“7 giải pháp nâng cao chất lượng nhân lực Việt Nam”, PGS.TS. Phạm Văn
Sơn, Báo giáo dục thời đại, 2015. Trong bài phỏng vấn, tác giả đã chỉ đưa ra 7 nhóm
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gồm: “Nâng cao trình độ học học
vấn và kĩ năng lao động, khuyến khích lao động tự học, gắn chiến lược phát triển nhân
lực với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội, trọng nhân tài và xây dựng xã hội học
tập, cải thiện thông tin về thị trường lao động, mở rộng hợp tác quốc tế”.
Có thể thấy, nguồn nhân lực đã khẳng định được vai trò quan trọng của mình và
ngày càng nhận được nhiều sự quan tâm của mỗi quốc gia, mỗi tổ chức, doanh nghiệp.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là việc làm cấp bách giúp doanh nghiệp tăng cường
9
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
khả năng cạnh tranh của mình trên thị trường, đặc biệt là trong bối cảnh toàn cầu hóa
hiện nay. Nhận thấy được tính cấp thiết và tình hình thực tiễn chưa có đề tài nào
nghiên cứu về Công ty Cổ phần than Hà Tu, vì vậy đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu” có nhiều điểm mới so với các đề tài
trước. Trên cơ sở kế thừa một số lý thyết cơ bản của các đề tài trước để vận dụng làm
cơ sở, để nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động nâng cao hiệu quả sử
dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu trong giai đoạn 2018-2020. Từ
đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công
ty Cổ phần than Hà Tu trong thời gian tới.
3. Đối tượng, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Khoá luận tập trung nghiên cứu hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu.
3.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chung: Khóa luận nhằm giải quyết vấn đề còn tồn tại trong việc nâng
cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu. Đồng thời có
những giải pháp cụ thể nhằm giải quyết những khó khăn, tồn tại đó.
Mục tiêu cụ thể:
- Mục tiêu lý luận: Khóa luận hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến nâng
cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực. Nghiên cứu, xác định các nhóm nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực, xác định các chỉ tiêu
và hệ thống chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực,... từ đó làm cơ sở
cho nghiên cứu thực trạng hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của
Công ty Cổ phần than Hà Tu.
- Mục tiêu thực tiễn: Vận dụng các kiến thức đã học và những vấn đề lý thuyết
đã được hệ thống ở trên, khóa luận đi nghiên cứu thực trạng hoạt động nâng cao hiệu
quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu, đưa ra những đánh giá
về thành công và hạn chế trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của
10
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Công ty. Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu trong thời gian tới.
3.3. Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài này, tác giả tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần than Hà Tu giai đoạn 2018-
2020 như thế nào?
2. Thực trạng hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty
Cổ phần than Hà Tu ra sao?
3. Hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than
Hà Tu có ưu điểm gì?
4. Hạn chế về công tác nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ
phần than Hà Tu là gì? Nguyên nhân tại sao?
5. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần than Hà Tu trong thời gian tới là gì?
6. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ
phần than Hà Tu là gì?
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần than Hà Tu, tỉnh Quảng Ninh.
- Phạm vi thời gian: Các số liệu được lấy để nghiên cứu khoá luận của Công ty
Cổ phần than Hà Tu được lấy trong ba năm 2018, 2019, 2020 và nửa đầu năm 2021.
- Phạm vi nội dung: Khoá luận tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan tới lý
luận, thực tế về nguồn nhân lực và hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của công ty như:
số lượng, cơ cấu nguồn nhân lực, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân
lực,…để từ đó đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công
ty Cổ phần than Hà Tu.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Các dữ liệu được thu thập chủ yếu qua các bản báo cáo quá trình hoạt động kinh
doanh của Công ty, hoặc được cung cấp bởi các phòng ban của Công ty như: phòng
nhân sự, phòng hành chính, phòng kinh doanh, …
11
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
- Phương pháp so sánh, đối chiếu hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty
trong ba năm 2018, 2019, 2020
- Phương pháp thống kê toán với các phần mềm EXCEL được xử dụng trong quá
trình xử lý và tổng hợp số liệu điều tra, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử
dụng nguồn nhân lực
- Phương pháp phân tích và tổng hợp rút ra các kết luận về thực trạng hoạt động
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu cũng như
nguyên nhân của thực trạng đó.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục sơ
đồ, hình vẽ, danh mục từ viết tắt, phần mở đầu, tài liệu tham khảo khóa luận được kết
cấu làm 3 chương chính như sau:
Chương I: Một số lý luận cơ bản về nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
Chương II: Phân tích thực trạng hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
tại công ty Cổ phần than Hà Tu
Chương III: Các đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu
12
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG I: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực
Nhân lực là nguồn lực trong mỗi con người, trong đó có cả nguồn lực hiện hữu
và nguồn lực tiềm năng. Nó thể hiện ra ngoài bởi khả năng làm việc, nó bao gồm sức
khỏe, trình độ, tâm lý, ý thức, mức độ cố gắng, sức sáng tạo, lòng say mê,…
Thực tế đã chứng minh vai trò của con người trong sản xuất là vô cùng quan
trọng, nhân lực là yếu tố trung tâm trong mọi yếu tố khác của sản xuất. Khi không có
nhân lực, mọi yếu tố khác sẽ không được vận hành, sử dụng vào sản xuất.
Đã có nhiều quan điểm khác nhau về nguồn nhân lực như:
Theo Liên Hợp Quốc trong Các chỉ số phát triển thế giới (World Development
Indicators) (2000) thì: “Nguồn nhân lực là tất cả những kiến thức, kĩ năng, kinh
nghiệm, năng lực và tính sáng tạo của con người có quan hệ với sự phát triển của mỗi
cá nhân và của đất nước”
Theo giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực, Đại học Kinh tế Quốc dân (2008) thì:
“Nguồn nhân lực là nguồn lực con người có khả năng sáng tạo ra của cải vật chất và
tinh thần cho xã hội được biểu hiện ra là số lượng và chất lượng nhất định tại một thời
điểm nhất định”. “Nguồn nhân lực là một phạm trù dùng để chỉ sức mạnh tiềm ẩn của
dân cư, khả năng huy động tham gia vào quá trình tạo ra của cải vật chất và tinh thần
cho xã hội trong hiện tại cũng như trong tương lai. Sức mạnh và khả năng đó được thể
hiện thông qua số lượng, chất lượng và cơ cấu dân số, nhất là số lượng và chất lượng
con người có đủ điều kiện tham gia vào nền sản xuất xã hội”.
Theo GS.TS. Bùi Văn Nhơn trong sách “Quản lý và phát triển nguồn nhân lực xã
hội” (2006) thì: “ Nguồn nhân lực doanh nghiệp là lực lượng lao động của từng doanh
nghiệp, là số người có trong danh sách của doanh nghiệp, do doanh nghiệp trả lương”.
Như vậy, xem xét dưới các góc độ khác nhau có thể có nhiều khái niệm khác
nhau về nguồn nhân lực, những khái niệm trên đều thống nhất nội dung cơ bản: nguồn
nhân lực là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội. Con người với tư cách là yếu tố
13
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
cấu thành lực lượng sản xuất giữ vị trí hàng đầu, là nguồn lực cơ bản và nguồn lực vô
tận của sự phát triển không thể chỉ được xem xét đơn thuần ở góc độ số lượng hay chất
lượng mà là sự tổng hợp của cả số lượng và chất lượng; không chỉ là bộ phận dân số
trong độ tuổi lao động mà là các thế hệ con người với những tiềm năng, sức mạnh
trong cải tạo tự nhiên, cải tạo xã hội.
1.1.2. Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
Hiệu quả hay nói cụ thể hơn là hiệu quả công việc là một khái niệm dựa trên
thời gian bạn hoàn thành công việc đó trong bao lâu với 1 nguồn lực hữu hạn, đạt được
mục tiêu tối đa, dựa trên bối cảnh thực tế.
Hiệu quả là khả năng tạo ra kết quả mong muốn hoặc khả năng sản xuất ra sản
lượng mong muốn. Khi cái gì đó được coi là có hiệu quả, nó có nghĩa là nó có một kết
quả mong muốn hoặc mong đợi, hoặc tạo ra một ấn tượng sâu sắc, sinh động.
Sử dụng nguồn nhân lực là hoạt động tiếp theo của quá trình đào tạo và tuyển
chọn nguồn nhân lực. Ngày nay, nền kinh tế đã phát triển đến trình độ cao, vai trò của
con người ngày càng được khẳng định thì vai trò của việc dùng người cũng được nâng
lên. Theo Mac Milan và Schuller cho rằng “Tập trung vào các nguồn nhân lực của
hãng sẽ tạo ra cơ hội quan trọng để đảm bảo chiến thắng các đối thủ cạnh tranh.” Sử
dụng tốt nguồn nhân lực chính là vũ khí cạnh tranh quan trọng trong việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Như vậy, ta có thể hiểu hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực như sau:
Theo nghĩa hẹp: Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực là kết quả mang lại từ các
mô hình, chính sách quản lý và sử dụng nguồn nhân lực. Kết quả lao động đạt được là
doanh thu, lợi nhuận mà doanh nghiệp đó có thể đạt được từ kinh doanh và việc tổ
chức, sử dụng nguồn nhân lực.
Theo nghĩa rộng: Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực còn bao hàm thêm khả
năng sử dụng nguồn nhân lực sao cho đúng ngành nghề, bảo đảm sức khoẻ, đảm bảo
an toàn cho nguồn nhân lực, là mức độ chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật lao động, khả
năng sáng kiến cải tiến kỹ thuật ở mỗi người lao động.
14
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Có đánh giá được hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực thì doanh nghiệp mới có thể
đưa ra những giải pháp để sử dụng nguồn nhân lực hợp lý và mang lại hiệu quả cao
cho doanh nghiệp của mình.
1.1.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
Theo từ điển Tiếng Việt, “nâng cao” có nghĩa là “làm tăng thêm”. Như vậy,
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tức là:
- Đối với cá nhân người lao động là gia tăng giá trị con người, cả giá trị vật chất và
tinh thần, cả trí tuệ lẫn tâm hồn cũng như kĩ năng nghề nghiệp, làm cho con người trở
thành người lao động có những năng lực và phẩm chất mới cao hơn đáp ứng yêu cầu
ngày càng tăng của sự phát triển kinh tế xã hội.
- Đối với tổ chức, doanh nghiệp: “Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực” chỉ
việc thực hiện một số hoạt động nào đó dẫn đến sự thay đổi về chất lượng nguồn nhân lực
tăng lên so với chất lượng nguồn nhân lực hiện có. Đó là sự tăng cường sức mạnh, kĩ năng
hoạt động sáng tạo của năng lực thể chất, năng lực tinh thần của lực lượng lao động lên
trình độ nhất định để lực lượng này có thể hoàn thành được nhiệm vụ đặt ra trong những
giai đoạn phát triển của một quốc gia, một tổ chức, doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực là hoạt động cần thiết đối với mỗi tổ
chức, doanh nghiệp. Để làm được việc đó, tổ chức doanh nghiệp cần tập trung nâng
cao trình độ học vấn, chuyên môn, tay nghề thông qua đào tạo, bồi dưỡng, tự bồi
dưỡng và đào tạo lại; nâng cao thể lực thông qua chăm sóc sức khỏe, an toàn vệ sinh
lao động; nâng cao tinh thần, trách nhiệm trong công việc thông qua các kích thích vật
chất và tinh thần, tạo điều kiện về môi trường làm việc để người lao động phát huy hết
khả năng, đem hết sức mình nhằm hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao.
1.2. Một số lý thuyết về nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
1.2.1. Bản chất nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
Xét về bản chất, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực bao gồm các hoạt động
đảm bảo nguồn nhân lực có sự thay đổi về chất lượng, nâng cao tính hiệu quả. Cụ thể:
- Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực theo hướng nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực. Đối với bản thân người lao động thì: “Nâng cao chất lượng nguồn nhân
15
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
lực” là gia tăng về giá trị con người, cả giá trị vật chất và tinh thần, cả trí lực, tâm lực
cũng như kỹ năng nghề nghiệp, làm cho người lao động có những năng lực và phẩm
chất mới cao hơn đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự phát triển kinh tế xã hội. Đối
với doanh nghiệp: “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực” chỉ việc thực hiện một số
hoạt động nào đó dẫn đến sự thay đổi về chất lượng nguồn nhân lực tăng lên so với
chất lượng nguồn nhân lực hiện có. Đó là sự tăng cường sức mạnh thể lực; trình độ, kỹ
năng, sáng tạo của năng lực thể chất; tác phong, thái độ tâm lý của lực lượng lao động
lên trình độ nhất định để lực lượng này có thể hoàn thành được nhiệm vụ đặt ra trong
những giai đoạn phát triển của một quốc gia, một tổ chức, doanh nghiệp.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực là tạo ra tính hiệu quả trong sự phát
triển của doanh nghiệp. Tính hiệu quả được thể hiện ở các kết quả đạt được mà hoạt
động nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực mang lại. Đó là các chỉ tiêu về doanh
thu, lợi nhuận, hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác, ...
1.2.2. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
Trong doanh nghiệp, yếu tố con người đóng vai trò quyết định đối với sự thành
bại của cả doanh nghiệp. Chính vì vậy việc sử dụng lao động có hiệu quả giữ vai trò
quyết định tới sự sống còn của doanh nghiệp.
Nếu sử dụng nguồn lao động không hợp lý, việc bố trí lao động không đúng
chức năng sẽ gây tâm lý chán nản, không nhiệt tình với công việc dẫn đến hiệu quả
kinh doanh thấp, giảm sút về tất cả các vấn đề khác của doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động sẽ góp phần tiết kiệm chi phí lao động
sống, tiết kiệm thời gian lao động, giảm thời gian khấu hao tài sản của doanh nghiệp,
tăng cường kỷ luật lao động… dẫn tới giảm giá thành sản xuất, tăng doanh thu và giúp
doanh nghiệp mở rộng thị phần, cạnh tranh thành công trên thị trường.
Mặt khác, nâng cao hiệu quả sử dụng lao động là điều kiện đảm bảo không
ngừng cải thiện và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên, tạo điều kiện nâng
cao trình độ tay nghề, khuyến khích năng lực sáng tạo của người lao động, thúc đẩy
người lao động cả về mặt vật chất và tinh thần.
16
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nói đến sử dụng lao động là nói đến việc quản lý và sử dụng con người. Con
người luôn phát triển và thay đổi có tư duy, hành động cụ thể trong từng hoàn cảnh cụ
thể. Vì vậy, phải làm sao để nắm bắt được những thay đổi, tư duy, ý thức của con
người hay nói cách khác là nắm bắt được nhu cầu của người lao động thì hoạt động
sản xuất kinh doanh mới đạt hiệu quả cao.
Tóm lại, việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động là việc làm có ý nghĩa hết sức
quan trọng và cần thiết đối với tất cả các doanh nghiệp. Bởi vì sử dụng lao động có
hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp làm ăn kinh doanh tốt, giảm chi phí sản xuất, khấu hao
nhanh tài sản cố định điều đó sẽ giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và mở
rộng thị phần tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
a) Nhân tố khách quan
- Môi trường bên ngoài doanh nghiệp
+ Tình hình kinh tế và thời cơ kinh doanh có ảnh hưởng ít nhiều đến hiệu quả
sử dụng nguồn nhân lực. Khi tình hình kinh tế có biến động, Doanh nghiệp một mặt
phải duy trì được những lao động có tay nghề, mặt khác phải làm giảm chi phí lao
động thì doanh nghiệp cần phải cân nhắc việc giảm giờ làm, cho nhân viên tạm nghỉ
hoặc giảm phúc lợi.
+ Dân số, lực lượng lao động: Tình hình phát triển dân số với lực lượng lao
động tăng đòi hỏi phải tạo thêm nhiều việc làm mới; ngược lại sẽ làm lão hóa đội ngũ
lao động trong công ty và khan hiếm nguồn nhân lực.
+ Sự phát triển của khoa học công nghệ: Khoa học công nghệ càng tiến bộ thì
khoảng cách từ khoa học công nghệ đến sản xuất càng rút ngắn, sản xuất kinh doanh
liên tục thay đổi, cơ cấu kinh tế của doanh nghiệp cũng thay đổi theo. Sự phát triển
không ngừng và những tiến bộ khoa học kĩ thuật đã cho ra đời những công nghệ hiện
đại mà nó đòi hỏi nguồn lao động có chất lượng cao mới đáp ứng được. Việc áp dụng
công nghệ mới cho phép doanh nghiệp lựa chọn chính sách sử dụng nhiều hay ít lao
động và đòi hỏi những điều kiện nhất định về lao động. Khoa học kỹ thuật công nghệ
phát triển đặt ra nhiều thách thức về sử dụng nhân lực có hiệu quả; đòi hỏi tăng cường
17
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
việc đào tạo, đào tạo lại nghề nghiệp, sắp xếp lại lực lượng lao động và thu hút nguồn
nhân lực mới có kỹ năng cao..
+ Sự phát triển của thị trường lao động: mở của kinh tế, toàn cầu hóa và hội
nhập đã thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo thêm nhiều việc làm, cơ cấu việc làm cũng
thay đổi từ lĩnh vực nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Trong bối cảnh đó, sự
phát triển của thị trường lao động như một yếu tố khách quan tác động đến việc nâng
cao chất lượng nguồn lao động trong doanh nghiệp bởi thông tin lao động việc làm là
toàn diện, sự cạnh tranh việc làm trở nên gay gắt nhằm thu hút lao động có chất lượng
và số lượng phù hợp với yêu cầu của sản xuất.
+ Đối thủ cạnh tranh cũng là những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng nguồn nhân
lực. Đó là sự cạnh tranh về tài nguyên nhân lực, doanh nghiệp phải biết thu hút, duy trì
và phát triển lực lượng lao động, không để mất nhân tài vào tay đối thủ.
- Môi trường bên trong doanh nghiệp
+ Quan điểm của lãnh đạo và các chính sách sử dụng nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp: những quan điểm, nhận thức của nhà lãnh đạo trong doanh nghiệp về “nâng cao
hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực” sẽ tác động tới hệ thống chính sách, sự đầu tư cho
nguồn lực này ở các mức độ khác nhau. Bên cạnh đó, các chính sách sử dụng nhân lực
trong doanh nghiệp (như chính sách về: tuyển dụng, đào tạo, bố trí, sắp xếp lao động,
đãi ngộ, lương thưởng, phúc lợi…) có tác động trực tiếp đến hoạt động nâng cao hiệu
quả sử dụng nguồn nhân lực. Thực hiện tốt các chính sách này sẽ giúp doanh nghiệp
có nguồn nhân lực đủ mạnh về chất và lượng phục vụ mục tiêu, chiến lược của mình.
+ Mục tiêu của doanh nghiệp ảnh hưởng đến các hoạt động sử dụng nhân lực.
Đây là yếu tố thuộc môi trường bên trong của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến các bộ
phận chuyên môn khác nhau và cụ thể là bộ phận quản trị nhân sự.
+ Văn hóa doanh nghiệp: môi trường làm việc không chỉ bao gồm cơ sở vật chất
kĩ thuật, hạ tầng trang thiết bị phục vụ cho công việc mà còn bao gồm những mối quan
hệ giữa đồng nghiệp, cấp trên – cấp dưới, không khí làm việc, phong cách, cách thức
làm việc của doanh nghiệp. Một môi trường làm việc tốt sẽ tạo điều kiện, cơ hội để
người lao động thể hiện năng lực, phát triển bản thân, cống hiến hết mình, gắn bó lâu
18
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
dài với doanh nghiệp. Bên cạnh đó, sự cạnh tranh đảm bảo được tính công bằng, cạnh
tranh lành mạnh sẽ là nhân tố kích thích người lao động phát triển.
b) Nhân tố chủ quan
❖
Nhân tố con người
+ Nhân tố con người ở đây chính là nhân viên làm việc trong doanh nghiệp.
Trong doanh nghiệp mỗi lao động là một thế giới riêng biệt, họ khác nhau về năng lực
quản trị, về nguyện vọng và sở thích… vì vậy họ có những nhu cầu ham muốn khác
nhau, cần phải nghiên cứu kĩ vấn đề này để viếc sử dụng nhân lực đạt hiệu quả tốt nhất
Cùng với sự phát triển của khoa học- kỹ thuật thì trình độ của người lao động
cũng được nâng cao, khả năng nhận thức cũng tốt hơn. Điều này ảnh hưởng tới cách
nhìn nhận của họ với công việc, nó cũng làm thay đổi những đòi hỏi, thoả mãn, hài
lòng với công việc và phần thưởng của họ.
+ Tiền lương là thu nhập chính, có tác động trực tiếp đến người lao động. Một
trong những mục tiêu chính của người lao động là làm việc để được đãi ngộ xứng đáng.
Vì vậy vấn đề tiền lương thu hút được sự chú ý của tất cả mọi người, nó là công cụ để
thu hút lao động. Muốn cho công tác sử dụng nhân lực được thực hiện một cách có
hiệu quả thì các vấn đề về tiền lương phải được quan tâm một cách thích đáng.
❖
Nhân tố quản trị
+ Người quản trị nhân sự bao gồm các việc từ hoạch định, tổ chức, chỉ huy, phối
hợp và kiểm soát các hoạt động liên quan đến việc thu hút, sử dụng và phát triển người
lao động trong các tổ chức.
+ Quản trị có nhiệm vụ đề ra các chính sách đường lối, phương hướng cho sự
phát triển của doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi các nhà quản trị ngoài trình độ chuyên
môn phải có tầm nhìn xa, trông rộng để có thể đưa ra các định hướng phù hợp cho
doanh nghiệp.
+ Nhà quản trị phải thường xuyên quan tâm đến việc tạo bầu không khí thân mật,
cởi mở trong doanh nghiệp, phải làm cho nhân viên tự hào về doanh nghiệp, có tinh thần
trách nhiệm với công việc của mình. Ngoài ra nhà quản trị phải biết khéo léo kết hợp
19
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hai mặt của doanh nghiệp, một mặt nó là một tổ chức tạo ra lợi nhuận mặt khác nó là
một cộng đồng đảm bảo đời sống cho các cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp,
tạo ra các cơ hội cần thiết để mỗi người nếu tích cực làm việc thì đều có cơ hội tiến
thân và thành công.
+ Nhà quản trị phải thu thập xử lý thông tin một cách khách quan, tránh tình trạng
bất công vô lý gây nên sự hoang mang và thù ghét trong nội bộ doanh nghiệp. Nhà quản
trị đóng vai trò là phương tiện thoả mãn nhu cầu và mong muốn của nhân viên. Để làm
được điều này phải nghiên cứu nắm vững quản trị nhân sự vì quản trị nhân sự giúp nhà
quản trị học được cách tiếp cận nhân viên, biết lắng nghe ý kiến của họ, tìm ra được
tiếng nói chung với họ.
1.3. Nội dung/nguyên lý (yêu cầu, nội dung, chính sách/công cụ) nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
a) Chỉ tiêu đo lường và đánh giá năng suất lao động
- Hiệu quả sử dụng lao động (H)
Công thức tính: Đơn vị: (Đồng/người)
ế ả đầ ( )
Hiệu quả sử dụng lao động (H) =
ồ ℎâ ự đầ à ủ á ì ℎ ả ấ ( )
Ý nghĩa: Chỉ tiêu hiệu quả sự dụng lao động phản ánh một đồng lao động tạo
được bao nhiêu đồng doanh thu/ lợi nhuận hay một người lao động làm ra được bao
nhiêu sản lượng trong thời kì nhất định. Đây là chỉ tiêu chung, tổng quát trong việc
đánh giá hiệu quả sử dụng lao động. Chỉ tiêu càng cao thì hiệu quả sử dụng lao động
trong công ty càng lớn và ngược lại.
- Năng suất lao động
Công thức tính:
Năng suất lao động (W) = ( )
(Nguồn: tr174, giáo trình kinh tế doanh nghiệp thương mại)
20
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trong đó:
W: Năng suất lao động của một nhân viên
M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ
NV: Số nhân viên kinh doanh bình quân trong kỳ
Ý nghĩa: Chỉ tiêu năng suất lao động phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh
của một lao động. Một lao động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. Nó được
biểu hiện bằng doanh thu bình quân của một lao động đạt được trong kỳ. Chỉ tiêu này
càng lớn thì hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động càng cao và ngược lại.
Việc nâng cao năng suất lao động trong quản lý kinh tế cho phép chúng ta đánh
giá một cách chung nhất hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động của doanh nghiệp. Cũng
từ chỉ tiêu này trong kỳ ta có thể so sánh được với chỉ tiêu của kỳ trước để đánh giá
được chất lượng công tác sử dụng lao động ở doanh nghiệp
- Tỷ suất lợi nhuận lao động
Công thức tính:
Sức sinh lời lao động =
(Nguồn: tr174, giáo trình kinh tế doanh nghiệp thương mại)
Trong đó:
LNST: Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp
NV: Số nhân viên trong kỳ
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh mức độ lợi nhuận của một nhân viên mang lại
trong một kỳ nhất định. Tỷ suất lợi nhuận lao động (sức sinh lời của lao động) của một
nhân viên càng lớn thì hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động càng cao và ngược lại. Tỷ
suất lợi nhuận lao động của một nhân viên thường là chỉ tiêu khó có thể tính toán một
cách cụ thể và rõ ràng là không chính xác.
b) Chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả sử dụng tiền lương
- Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương
21
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Công thức tính:
HQTL=
(Nguồn: tr174, giáo trình kinh tế doanh nghiệp thương mại)
Ý nghĩa: Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương phản ánh một đồng tiền lương
trong năm tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
Trong đó:
HQTL: Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương
M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ
QL: Tổng quỹ lương trong kỳ
Đây là chỉ tiêu chất lượng. Chỉ tiêu này phản ánh mức doanh thu đạt được trên
một đồng chi phí tiền lương. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng nguồn lực lao
động càng cao. Qua chỉ tiêu này ta có thể thấy được rằng với số tiền lương mình bỏ ra
cho lao động sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu cho công ty. Từ đó biết được hiệu
quả sử dụng lao động của công ty đã hợp lý chưa, có hiệu quả không để điều chỉnh lại
sao cho hoạt động kinh doanh của công ty đạt kết quả tốt nhất
- Tỷ suất tiền lương
Công thức tính:
Tỷ suất tiền lương =
ổ ỹ ươ
× 100
ℎ ℎ ℎ ầ
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một tram đồng doanh thu thì cần bao nhiêu
đồng tiền lương. Chỉ tiêu này có ý nghĩa quan trọng trong việc so sánh và đánh giá mối
quan hệ tiền lương và doanh thu của công ty.
1.3.2. Nguyên tắc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
a) Sử dụng nguồn nhân lực cần có trù tính trước
Doanh nghiệp cần phải có quy hoạch cụ thể trong bố trí và sử dụng nhân sự để
đảm bảo bố trí đúng người đúng việc. Quy hoạch cán bộ chính là việc xác định trước
những người có khả năng đảm nhiệm những trọng trách trong những thay đổi nhân sự
22
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
sắp có của doanh nghiệp. Ngoài ra, trong quy hoạch cán bộ cũng cần chú ý đến những
nhân vật quyền uy đứng đằng sau thao túng tinh thần của họ nhằm tránh những trục
trặc và rào cản.
Quá trình sử dụng nhân sự phải đảm bảo có mục đích. Theo đó, doanh nghiệp
cần thiết lập được cho mỗi người một mục đích cần đạt đến trong mỗi thời kỳ. Sử dụng
nhân sự đúng mục đích ảnh hưởng đến sự trưởng thành của từng nhân viên và liên
quan đến ích lợi của từng nhân viên và đóng góp của họ đối với doanh nghiệp. Thực
trạng thị trường lao động của Việt Nam hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải mạnh
dạn sử dụng nhân sự trẻ. Muốn làm được tốt điều này, nhà lãnh đạo cần phải đặt bài
toán rõ ràng về đóng góp của từng nhân viên. Việc đề bạt cán bộ nhanh hay chậm
không chỉ dựa vào một căn cứ. Trong nhiều trường hợp doanh nghiệp hoàn toàn có thể
đề bạt vượt cấp.
Doanh nghiệp cần phải tính toán trước về số lượng và chất lượng để dự trù
nhân lực. Ngoài năng lực chuyên môn, sử dụng nguồn nhân lực phải coi trọng phẩm
chất đạo đức. Phẩm chất cá nhân của nhân viên là điều cần lưu tâm trong sử dụng nhân
sự. Ngoài các tiêu chuẩn về chuyên môn, doanh nghiệp cần sử dụng các tiêu chuẩn về
tinh thần tiết kiệm, ý thức tập thể, tính liêm khiết trung thực, mức độ cam kết với
doanh nghiệp… Sử dụng được những người có phẩm chất đạo đức tốt sẽ giúp doanh
nghiệp giữ được thế ổn định lâu dài và chiêu mộ được nhiều người tài.
b) Sử dụng nguồn nhân lực theo lôgic hiệu suất hay phải đảm bảo tính khoa học của
tổ chức lao động
Để đảm bảo hiệu suất, hiệu quả việc sử dụng lao động phải đảm bảo các nguyên tắc:
+ Đảm bảo tính chuyên môn hoá, thống nhất quy trình nghiệp vụ trên toàn hệ
thống doanh nghiệp
+ Đảm bảo tính hợp tác giữa các cá nhân và nhóm. Trên nguyên tắc đó, mục
tiêu, quyền hạn và nghĩa vụ của mỗi cá nhân, vị trí, bộ phận trong doanh nghiệp phải
được xác định rõ ràng.
+ Đảm bảo có tầm hạn quản trị phù hợp. Thực hiện theo nguyên tắc này, việc bố trí
cán bộ phải đảm bảo phù hợp vơi năng lực của nhà quản trị, năng lực của nhân viên,
23
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
các điều kiện cơ sở vật chất hỗ trợ quá trình làm việc, hệ thống thông tin… Nếu vi
phạm nguyên tắc này, doanh nghiệp có thể rơi vào tình trạng quá tải quản lý hoặc lãng
phí nguồn nhân lực.
c) Sử dụng nguồn nhân lực phải đảm bảo phát triển cho từng cá nhân và làm
giàu công việc
Sử dụng nhân lực theo chuyên môn của từng cá nhân nhằm đảm bảo mỗi nhân
viên thấy hứng thú khi thực hiện công việc đúng chuyên môn. Một nhân viên thường
có năng lực trên nhiều lĩnh vực khác nhau và có thể tham gia vào nhiều công việc khác
nhau. Tuy nhiên, cần phải sử dụng phương pháp phân tích đánh giá để xem xét lĩnh
vực chuyên môn nào nhân viên nổi trội và có ích nhất cho tổ chức. Từ đó bố trí, sử
dụng nhân viên vào các công việc mà họ có chuyên môn giỏi nhất và có thể đem lại
hiệu quả nhất cho doanh nghiệp. Chúng ta đều biết, người ta không thể biết làm mọi
thứ, việc sử dụng nguồn nhân lực do vậy phải đảm bảo cho nhân viên phát huy hết sức
của họ nhưng không mai một tài năng của họ. Doanh nghiệp nên hạn chế việc kiêm
chức kiêm nhiệm. Trong mỗi chức vụ cũng không nên kiêm nhiệm nhiều việc khác
nhau mà đòi hỏi một người khó đảm nhiệm hết được trên khía cạnh chuyên môn. Thực
tế có thể thấy rằng không phải ai cũng là thiên tài, một người do vậy đảm nhiệm nhiều
chức vụ khác nhau thì rất khó khăn có thể hoàn thành tốt nhất tất cả các công việc.
24
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NÂNG
CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN THAN HÀ TU
2.1. Tổng quan tình kinh doanh của Công ty Cổ phần than Hà Tu
2.1.1. Hoạt động sản xuất
Công ty Cổ phần than Hà Tu là một công ty khai thác, sản xuất và kinh doanh than.
Do đó công ty cung cấp số lượng than, tuỳ thuộc vào mức khai thác của năm đó. Dưới đây
là bảng biểu thị lượng than được công ty sản xuất trong giai đoạn 2018-2020:
Bảng 2.1. Tình hình sản xuất của Công ty Cổ phần than Hà Tu trong giai đoạn
2018-2020
Đơn vị: nghìn tấn
Loại than Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Nửa đầu năm
2021
Than nguyên 1808 1352 1246 543
khai
Nguồn: Phòng sản xuất kinh doanh
Nhìn chung, tình hình sản xuất than của Công ty Cổ phần than Hà Tu ở mức ổn
định. Lượng than nguyên khai được sản xuất qua các năm đều vượt mức kế hoạch đã đề
ra. Bên cạnh đó, Công ty cũng chú trọng thực hiện các giải pháp tăng được chất lượng
than khai thác, tăng sản lượng chế biến sâu và thực hiện tiết kiệm chi phí. Từ đó, công
ty đã sản xuất ra khối lượng than lớn và chất lượng than vượt trội, đảm bảo được những
yêu cầu mà khách hàng cần.
Năm 2020, than nguyên khai sản xuất 1,246 triệu tấn, tiêu thụ 1,356 triệu tấn
(bằng 100,9% kế hoạch TKV giao); bốc xúc 48,1 triệu m3 đất đá (bằng 102,3% KH và
bằng 134,9 % so với 2019). Công ty đầu tư cơ sở vật chất như các xưởng khai thác, xe
vận chuyển, … để khai thác than với trữ lượng lớn, đủ khả năng cung ứng cho việc
kinh doanh than.
2.1.2. Hoạt động kinh doanh
Có thể đánh giá sơ bộ tình hình kinh doanh ở Công ty như sau:
25
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Biểu đồ 2.1: Doanh thu của công ty Cổ phần than Hà Tu giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: triệu đồng
DOANH THU
Doanh thu
24485
00
27281
08
2876294
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Nửa đầu 2021
Doanh thu 2448500 2728108 2876294 1408429
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Tổng doanh thu của công ty khá ổn định, có xu hướng tăng và tốc độ tăng dần
qua các năm, cụ thể: từ năm 2018-2019 có xu hướng tăng rõ rệt từ 2.448.500.636.456
VNĐ ở năm 2018 lên 2.728.108.757.432 VNĐ ở năm 2019 (tương ứng với tăng
11,14% so với năm 2018). Từ năm 2019 đến năm 2020, doanh thu của doanh nghiệp
có xu hướng tăng nhẹ, từ 2.728.108.757.798 VNĐ ở năm 2019 lên 2.876.294.576.465
VNĐ ở năm 2020 (tương ứng tăng 5,431%). Sáu tháng đầu năm 2021, doanh thu của
Công ty ở mức ổn định: 1.408.429.964.789 VNĐ, so cùng kỳ năm 2020, doanh thu
công ty tăng lên hơn 9,1%.
Năm 2020 thế giới gánh chịu hậu quả nặng nề của đại dịch Covid-19, không ngoại
trừ Việt Nam, cũng chịu ảnh hưởng từ đại dịch. Không thể phủ nhận dịch bệnh kéo dài đã
bào mòn sức lực của rất nhiều doanh nghiệp trong nước, trong đó phần lớn là những
doanh nghiệp mới thành lập dưới 5 năm, quy mô nhỏ, tập trung chủ yếu ở lĩnh vực thương
mại, dịch vụ, liên tiếp chịu tác động từ những đợt bùng phát dịch thời gian qua. Tuy nhiên
doanh thu của công ty vẫn tăng trong năm 2020. Ngay từ những ngày
26
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đầu có dịch, các đơn vị của TKV nói chung và Công ty Cổ phần than Hà Tu đều
nghiêm túc thực hiện song song hai nhiệm vụ là đẩy mạnh sản xuất và chủ động
phòng, chống dịch Covid-19, trong đó quan trọng là đảm bảo sức khoẻ cho thợ mỏ.
Ngoài ra, Công ty đã chấp hành quy định của Ngành than: quyết liệt thực hiện nhiều
nhóm giải pháp lớn theo hướng tăng cường tự động hoá, cơ giới hoá, tin học hoá các
khâu từ điều hành, sản xuất, kinh doanh; sắp xếp mô hình tổ chức hợp lý tinh gọn,
khoa học lực lượng lao động giữa các phòng, ban, phân xưởng, nhằm sử dụng thời
gian lao động hiệu quả; đẩy nhanh tiến độ, đưa các dự án đầu tư vào hoạt động sớm
hơn với kế hoạch, nhất là đối với các dự án khai thác mỏ cùng các công trình phụ trợ
đi kèm. Bên cạnh đó, triển khai hiệu quả Đề án tái cơ cấu, kiểm soát chặt chẽ chi phí,
nâng cao năng suất, chất lượng hiệu quả và sức cạnh tranh của Công ty trong các lĩnh
vực... Do vậy, có thể nói công ty đã đạt được thành công to lớn trong công tác sản xuất
kinh doanh cũng như công tác phòng – chống dịch trong điều kiện khó khăn mà dịch
bệnh mang lại. Tình hình lợi nhuận sau thuế được thể hiện rõ bằng biểu đồ dưới đây:
Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận sau thuế của công ty Cổ phần Hà Tu từ năm 2018-2020
Đơn vị: triệu đồng
Lợi nhuận sau thuế
90000 80639
80000
70000 65212
60000
50000
40000 36436
30000
20000 16134
10000
0
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Nửa đầu năm 2021
lợi nhuận
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
27
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nhìn vào lợi nhuận công ty, ta có thể rõ ràng nhìn thấy: mặc dù doanh thu sản phẩm là
khá cao, và tăng theo các năm. Nhưng sau khi trừ đi hết các chi phí như: chi phí lao động,
chi phí văn phòng, phân xưởng, và các chi phí khác, thì lợi nhuận sau thuế thu được vẫn
còn ở mức thấp, và giảm dần từ năm 2018 đến năm 2020. Do năm 2019, công ty đầu tư
thêm các hạng mục xe tải, vận chuyển than từ mỏ đến phân xưởng sản xuất. Năm 2020,
tuy nhìn chung doanh thu vẫn tăng, nhưng khó khăn mà Covid-19 gây ra vẫn ảnh hưởng
nặng nề đến doanh nghiệp. Nửa đầu năm 2021, mặc dù doanh thu thuần của công ty tăng
hơn 9,1% so với cùng kỳ năm ngoái. Tuy nhiên, lợi nhuận sau thuế lại thấp hơn 8,53% so
với nửa đầu năm 2020. Điều đó là bởi vì đầu năm 2021, Công ty Cổ phần than Hà Tu đã
đầu tư rất nhiều cho công tác phòng chống dịch cho cán bộ, nhân viên, công nhân trong
Công ty. Đặc biệt, Công ty đã thực hiện nâng cao cấp độ phòng chống dịch, xây dựng các
phương án, thực hiện “3 tại chỗ” (sản xuất tại chỗ - ăn tại chỗ - nghỉ tại chỗ”, “1 cung
đường - 2 điểm đến” và chủ trương “5K + vắc xin + công nghệ”; động viên, chăm lo cho
người lao động thực hiện “3 tại chỗ”. Đồng thời, Công ty Cổ phần than Hà Tu đã ủng hộ
Qũy vắc xin, các cuộc vận động của Chính phủ, các tổ chức, địa phương số tiền hơn 26 tỷ
đồng, tích cực hỗ trợ công tác phòng chống dịch…
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công
ty Cổ phần than Hà Tu
2.2.1. Nhân tố khách quan
a) Môi trường bên ngoài doanh nghiệp
- Môi trường kinh tế: Môi trường kinh tế có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh
doanh cũng như hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động của Công ty. Nền kinh tế phát
triển sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong nước phát triển. Các chính sách của nhà
nước như: chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa, chính sách mở cửa hội nhập… có
ảnh hưởng quan trọng đến sự phát triển của Công ty Cổ phần than Hà Tu.
- Về chính sách tiền tệ, trong năm 2020 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã triển
khai đồng bộ các giải pháp chính sách tiền tệ linh hoạt, thận trọng đã góp phần kiểm soát
lạm phát, ổn định và phục hồi kinh tế. Ngân hàng Nhà nước tiếp tục tập trung triển khai
các giải pháp giảm lãi suất cho vay nhằm góp phần hỗ trợ doanh nghiệp và tăng trưởng
kinh tế. Ngân hàng Nhà nước giảm 3 lần đồng bộ các mức lãi suất điều hành với
28
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
quy mô lớn từ 1,5-2,0%/năm, là 1 trong số các nước có mức giảm lãi suất điều hành
lớn nhất khu vực ASEAN, tạo điều kiện cho tổ chức tín dụng tiếp cận nguồn vốn chi
phí thấp từ Ngân hàng Nhà nước. Ngành ngân hàng đã triển khai nhiều giải pháp nhằm
tháo gỡ cho người dân, doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19, thiên tai trên
tinh thần đồng hành, chia sẻ, cùng vượt qua khó khăn. Nhờ đó mà công ty tiếp cận vốn
một cách dễ dàng đồng nghĩa với việc công ty có thể gia tăng nguồn vốn từ đó mở
rộng thị trường, mở rộng sản xuất, đầu tư trang thiết bị máy móc làm cho năng suất lao
động tăng lên.
- Về chính sách tài khóa, theo nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của
Chính phủ quy định về luật thuế TNDN “Từ 1-1-2014 thuế suất TNDN sẽ được giảm về
mức 22% thay cho mức 25% hiện hành. Và kể từ ngày 1-1-2016, những trường hợp thuộc
diện áp dụng thuế suất 22% quy định tại khoản này chuyển sang thuế suất 20%. Luật sửa
đổi được xem là tác động tích cực tới hoạt động kinh doanh của công ty. Từ đó
giảm được gánh nặng về thuế thu nhập doanh nghiệp. Vì vậy mức thuế thu nhập doanh
nghiệp mà công ty phải đóng cho nhà nước sẽ ít hơn các năm trước đó bởi thuế suất đã
được giảm từ 22% xuống còn 20%. Điều này làm cho lợi nhuận sau thuế của doanh
nghiệp tăng lên, vì thế tiền lương thưởng của người lao động cũng được tăng lên, góp
phần kích thích người lao động hăng say làm việc, nâng cao hiệu quả lao động.
- Qua đó ta thấy môi trường kinh tế của Việt Nam tạo nhiều cơ hội cho Công ty
Cổ phần than Hà Tu phát triển về quy mô, mở rộng sản xuất, nâng cao hiệu quả sử
dụng nguồn lực lao động, nhưng đồng thời cũng tạo ra những thách thức không hề nhỏ
khi phải cạnh tranh với doanh nghiệp nước ngoài. Vì vậy, Công ty Cổ phần than Hà Tu
cần nỗ lực không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động để từ đó nâng
cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Dân số, lực lượng lao động:
Việt Nam là nước có quy mô dân số lớn, tháp dân số tương đối trẻ và bắt đầu bước
vào thời kỳ “cơ cấu dân số vàng” với nguồn nhân lực dồi dào nhất từ trước đến nay. Tính
đến hết năm 2017, dân số nước ta đạt 98,18 triệu người, trong đó nữ chiếm khoảng
48,94%. Gia tăng dân số trong những năm qua kéo theo gia tăng về lực lượng lao động.
Nhìn chung, mỗi năm Việt Nam có khoảng gần 1 triệu người bước vào độ tuổi lao động,
29
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đây là một lợi thế cạnh tranh quan trọng của Việt Nam trong việc thu hút đầu tư nước
ngoài góp phần phát triển kinh tế - xã hội. Đặc biệt, tỉnh Quảng Ninh có một nguồn lao
động khá dồi dào với số dân hơn 1,324 triệu người. Với tỷ lệ tăng dân số 1,66%,
Quảng Ninh đã đạt mức tăng thấp hơn mức tăng dân số toàn quốc (2,14%) và thế giới
(1,7%). Đặc điểm dân số tại Quảng Ninh là dân số trẻ, trình độ và kỹ năng cao, đáp
ứng được nhu cầu việc làm.
Chính vì vậy lực lượng lao động đáp ứng cho các doanh nghiệp tại Quảng Ninh
cũng như Công ty Cổ phần than Hà Tu rất dồi dào. Cơ cấu dân số theo giới tính ở tỉnh
Quảng Ninh nam giới đông hơn nữ giới (nam chiếm 50,9 %, nữ chiếm 49,1%), rất phù
hợp với doanh nghiệp than như Công ty Cổ phần than Hà Tu.
- Đối thủ cạnh tranh: Tính đến 06/2021, trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh có 53 doanh
nghiệp khai thác, chế biến và kinh doanh than. Có thể nói mức độ cạnh tranh trong các
doanh nghiệp than rất cao. Do đó Công ty Cổ phần than Hà Tu luôn có những chiến lực
phát triển sản phẩm, chiến lực nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực,… để có thể
cạnh tranh mạnh mẽ với các doanh nghiệp than khác trong phạm vi tỉnh.
b) Môi trường bên trong doanh nghiệp
- Quan điểm của lãnh đạo và chính sách sử dụng nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp
Xác định nguồn nhân lực chất lượng cao là yếu tố quan trọng đối với sự phát triển
bền vững của Công ty Cổ phần than Hà Tu. Công ty đã luôn chú trọng xây dựng và
phát triển nguồn nhân lực thông qua các chính sách và giảp pháp chủ yếu sau đây:
Chính sách tuyển dụng: Đối với hoạt động tuyển dụng, công ty có chủ trương lựa
chọn nhân sự phù hợp với từng vị trí về chuyên môn, năng lực và kinh nghiệm. Để
hoạt động tuyển dụng đạt hiệu quả, công ty thực hiện xây dựng quy trình tuyển dụng,
sàng lọc ứng viên và xây dựng nội dung mô tả công việc cho từng vị trí. Công ty chú
trọng cập nhật nội dung của từng bước trong quy trình tuyển dụng sao cho phù hợp với
thực tế công việc.
Chính sách quản lí thời gian làm việc: Công ty quản lí thời gian làm việc của nhân
viên thông qua hình thức chấm công bằng vân tay, đảm bảo sự công bằng, minh bạch
30
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trong quản lí, góp phần duy trì và xây dựng kỉ luật lao động, làm cơ sở để đánh giá
nhân viên, khen thưởng, kỉ luật và trả lương cho nhân viên đúng với thời giờ làm việc
mà nhân viên đã cống hiến cho doanh nghiệp.
Chính sách lương, thưởng: Công ty luôn tuân thủ chính sách về lương cơ bản nhằm
đảm bảo các chính sách phúc lợi xã hội theo quy định của Luật Lao động. Công ty sẽ
áp dụng hình thức trả lương phù hợp với tính chất công việc, trình độ chuyên môn và
mức độ hoàn thành công việc, phù hợp với pháp luật lao động và quy định của công ty.
Bên cạnh đó, nhằm khuyến khích động viên cán bộ công nhân viên trong công ty gia
tăng hiệu quả đóng góp, tăng năng suất chất lượng hoàn thành công việc, công ty áp
dụng chính sách khen, thưởng khác.
Chính sách phúc lợi: Công ty luôn thực hiện đúng quy định pháp luật lao động: ký
hợp đồng lao động, tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BH tai nạn lao động; khám sức
khỏe định kỳ; bồi dưỡng độc hại; phụ cấp tiền ăn giữa ca theo định mức tối đa của Nhà
nước; trang bị đồng phục, đồ bảo hộ lao động...
- Văn hóa doanh nghiệp:
Công ty Cổ phần than Hà Tu luôn tạo điều kiện tốt nhất về cơ sở vật chất kĩ thuật,
các hạ tầng trang thiết bị phục vụ cho công việc. Đồng thời phong thái của các nhân
viên luôn chuyên nghiệp, Công ty cũng thường xuyên tổ chức các buổi Team Building
giữa các phòng ban để nâng cao quan hệ giữa các nhân viên với nhau. Điều đó tạo điều
kiện, cơ hội để người lao động thể hiện năng lực, phát triển bản thân, cống hiến hết
mình, gắn bó lâu dài với Công ty. Bên cạnh đó, sự cạnh tranh đảm bảo được tính công
bằng, cạnh tranh lành mạnh sẽ là nhân tố kích thích người lao động phát triển.
2.2.2. Nhân tố chủ quan
a) Nhân tố con người
Lao động ở Công ty Cổ phần than Hà Tu luôn được rèn luyện các lớp học đào tạo về
kĩ năng mềm và chuyên môn. Điều đó giúp cho lao động tại Công ty có một thái độ làm
việc chuyên nghiệp, kỹ năng, chuyên môn cao, đem lại hiệu quả lớn nhất trong sản xuất
kinh doanh. Trong những năm gần đây Công ty đã có những sự thay đổi trong chất lượng
nguồn lao động, khi mà số lượng lao động trình độ đại học, sau đại học tăng lên,
31
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
số lượng lao động trung cấp nghề và lao động phổ thông giảm xuống. Nó đã làm cho
hiệu quả sử dụng lao động của công ty có những bước tiến mới.
b) Nhân tố nhà quản trị
Để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động cho công ty thì nhân tố dẫn tới
thành công chính là trình độ quản lý nhân sự của công ty. Năng lực quản lý tốt là một
nghệ thuật, đòi hỏi người quản lý phải vừa có năng lực trình độ vừa phải khéo léo hiểu
được tâm lý người lao động hay nói cách khác là phải vừa có “tâm” vừa có “tầm”. Một
người quản lý giỏi thì sẽ lãnh đạo tốt người lao động làm việc có hiệu quả.
Các cán bộ phụ trách điều hành nhân sự của Công ty Cổ phần than Hà Tu thường
xuyên quan tâm đến việc tạo bầu không khí thân mật, cởi mở trong công ty, làm cho
nhân viên có tinh thần trách nhiệm với công việc của mình.
2.3. Thực trạng hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của
Công ty Cổ phần than Hà Tu
2.3.1. Cơ cấu lao động của Công ty Cổ phần than Hà Tu
Công ty hiện đang có 1844 cán bộ công nhân viên làm việc tại trụ sở chính của
công ty, bao gồm cả Giám đốc, Phó giám đốc và các nhân viên. Cơ cấu lao động tại
các phòng ban và phân xưởng của công ty được mô tả như sau:
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động của Công ty Cổ phần than Hà Tu giai đoạn 2018- 2020
Đơn vị tính: Người
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Phân loại Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ
(%) (%) (%)
Theo giới tính
Nam 989 56,3 1033 57,5 1056 57,2
Nữ 768 43,7 763 42,5 788 43,8
Theo trình độ
Đại học và trên đại học 310 18,6 333 19,5 367 19.9
Cao đẳng và trung cấp 493 28,1 495 27,6 501 27,2
THPT 954 54,3 968 53,9 976 52,9
Theo độ tuổi
32
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trên 45 tuổi 47 2,7 44 2,4 43 2,3
Từ 30 – 45 tuổi 765 43,5 768 42,8 798 43,3
Dưới 30 tuổi 945 53,8 984 54,8 1003 54,4
Tổng số 1757 100 1796 100 1844 100
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu lao động theo giới tính của Công ty Cổ phần than Hà Tu giai
2018
43.7
0% 56.30
%
Nam Nữ
đoạn 2018-2020
2019 2020
42.49
57.51
43%
%
57%
%
Nam Nữ Nam Nữ
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Qua biểu đồ trên ta thấy được tỷ lệ nam giới ở Công ty Cổ phần than Hà Tu cao
hơn nữ giới và tỷ lệ đó gần như không đổi qua các năm. Điều đó là bởi vì đặc thù công
việc của Công ty Cổ phần than Hà Tu là khai thác, sản xuất và kinh doanh than, đòi
hỏi những người có sức khỏe tốt.
33
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu lao động theo trình độ của Công ty Cổ phần than Hà Tu
giai đoạn 2018-2020
Cơ cấu lao động theo trình độ
60
54.3 53.9 52.9
50
40
28.1 27.6 27.2
30
20
10
0
18.6 19.5 19.9
Đại học và sau đại học Cao đẳng và trung cấp THPT
2018 2019 2020
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Qua bảng số liệu và biểu đồ ta thấy, số lượng và chất lượng lao động của Công ty
Cổ phần than Hà Tu có sự thay đổi qua các năm. Đối với lao động có trình độ tốt nghiệp
THPT hay còn gọi là lao động phổ thông là công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình
khai thác, sản xuất than tang dần qua các năm về mặt số lượng. Tuy nhiên tỷ trọng lao
động phổ thông trong tổng số lao động của công ty lại giảm. Năm 2019, tỉ trọng lao động
phổ thông giảm 0.6% so với năm 2018, tương ứng tăng 14 người. Năm 2020, tỉ trọng lao
động phổ thông giảm 1.00% so với năm 2019, tương ứng tang 8 người. Lý giải cho vấn đề
này ta có thể thấy rằng trong giai đoạn 2028-2020 công ty có sự cơ cấu lại nhân lực. Việc
thuê thêm lao động thông là điều cần thiết phù hợp với thực tế hoạt động kinh doanh của
công ty cũng như mở rộng việc sản xuất của công ty trong giai đoạn này. Điều này cũng
ảnh hưởng đến việc thay đổi cơ cấu đối với các nhóm lao động khác. Đối với lao động có
trình độ cao đẳng và trung cấp, tỷ trọng cũng giảm dần qua các năm. Năm 2019 giảm
0.5% so với năm 2018, và năm 2020 giảm 0.4% so với năm 2019. Đồng thời lao động có
trình độ đại học và sau đại học có tỷ trọng tăng dần qua các năm. Đây là một dấu hiệu
đáng mừng trong cơ cấu lao động của Công ty Cổ phần than Hà Tu. Có thể thấy rằng việc
chiêu mộ những lao động có trình độ cao hơn ngày càng quan trọng
34
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trong việc thúc đẩy nghiên cứu sản phẩm, đẩy mạnh phát triển các sản phẩm ra ngoài
thị trường rộng lớn cũng như đầu tư vao khoa học công nghệ cao.
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty Cổ phần than Hà Tu
2018
2.70%
43.50
% 53.80
%
18-30 35-45 45-60
2019 2020
2.40% 2.30%
42.80 43.30
% 54.80 % 54.40
% %
18-30 30-45 45-60 18-30 30-45 45-60
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Từ biểu đồ 2.5 ta thấy cơ cấu lao động theo độ tuổi tại Công ty Cổ phần than Hà
Tu giai đoạn 2018-2020 thay đổi theo xu hướng trẻ hóa. Cụ thể năm 2019 tỷ trọng lao
động trong độ tuổi 18 đến 30 trong công ty tăng 1% so với năm 2018, và đến năm
2020 tỷ trọng lao động trong độ tuổi này ở mức 54,4% trong tổng số lao động, tăng
0.6% so với năm 2018. Trong khi đó, năm 2020 tỷ trọng lao động có độ tuổi từ 46 đến
60 tuổi giảm 0.1% so với năm 2019 và giảm 0.4% so với năm 2018.
Do đặc thù của công ty là khai thác, sản xuất và kinh doanh sản phẩm than, điều
này đòi hỏi lao động chủ lực là lao động trẻ, có sức khỏe tốt, nhanh nhẹn, linh hoạt với
sự thay đổi của môi trường kinh doanh. Bên cạnh đó, chi phí cho lao động trẻ thường
thấp hơn vì có ít kinh nghiệm làm việc hơn lao động lớn tuổi do đó việc sử dụng lao
động trẻ cho phép công ty tiết kiệm một mức chi phí nhất định. Đây cũng là một trong
những bước tiến quan trọng của Công ty trong việc sử dụng nguồn lực lao động, để từ
đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
35
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3.2. Thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của
Công ty Cổ phần than Hà Tu
a) Thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá năng suất lao động của Công ty cổ
phần than Hà Tu
Năng suất lao động là một trong những chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, năng suất lao động có ảnh hưởng quyết định tới
khả năng cạnh tranh và sức mạnh kinh tế của từng quốc gia, từng ngành, từng doanh
nghiệp. Hơn nữa, năng suất lao động còn là cơ sở để tính lương cho người lao động,
năng suất lao động càng cao thì thu nhập của người lao động càng lớn. Hiệu suất lao
động là chỉ tiêu phản ánh một lao động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong một
năm. Hiệu suất lao động càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng lao động càng hiệu
quả. Những năm qua, dù ảnh hưởng của tình hình đại dịch toàn cầu COVID-19, tuy
nhiên Công ty Cổ phần than Hà Tu vẫn luôn cố gắng hết mình trong việc sản xuất kinh
doanh, đảm bảo chất lượng và số lượng đơn đặt hàng mà khách hàng yêu cầu. Để làm
được điều này thì chắc chắn phải kể đến đội ngũ cán bộ công nhân viên của Công ty,
luôn có thái độ làm việc nghiêm túc và cống hiến hết mình.
❖
Thực trạng năng suất lao động của Công ty Cổ phần than Hà Tu
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu phản ánh năng suất lao động của Công ty Cổ phần than Hà
Tu giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: triệu đồng
So sánh
Chỉ tiêu 2018 2019 2020
2019 với 2020 với 2019
2018
Tuyệt Tương Tuyệt Tương
đối đối đối đối
(%)
Doanh thu (DT)
2.442.335 2.714.186 2.870.067
271.851 11,13 155.881 5.74
Giá vốn
-381.303 -14,33 419.552 18.41
bán hàng 2.660.392 2.279.089 2.698.641
36
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Lợi nhuận trước
100.654 88.636 46.317
-12.018 -11.93 -42.319 -47.74
thuế
Lợi nhuận
-9668 -11.99 -34.535 -48.66
sau thuế 80.639 70.971 36.436
Tổng số lao
39 2.22 48 26.72
động (LĐ) 1757 1796 1844
Năng suất lao
121,1 8,7 45,23 2,99
động (W=
DT/LĐ) 1.390,1 1.511,2 1.556,4
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Thông qua bảng kết quả trên ta thấy, năm 2018 trung bình một nhân viên tạo ra
1390,1 triệu đồng doanh thu. Năm 2019 năng suất lao động là 1511,2 triệu đồng doanh
thu, tăng hơn 121,1 triệu đồng, giá trị này tăng không đáng kể so với năm 2018. Đến
năm 2020, năng suất lao động trung bình của một nhân viên là 1556,4 triệu đồng, tăng
hơn 45,23 triệu đồng tương ứng tăng 2.99 lần so với năm 2019. Năng suất lao động
của Công ty tăng qua các năm cho thấy hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động của Công
ty Cổ phần than Hà Tu tương đối tốt. Tuy nhiên, từ bảng trên ta thấy mức tăng của
năng suất lao động có sự chênh lệch lớn qua các năm. Từ năm 2018 đến 2019 mức
tăng năng suất lao động chỉ 121,1triệu đồng, mức tăng này tương đối cao và vượt trội,
trong khi đó từ năm 2019 đến 2020 năng suất lao động chỉ tăng hơn 45,23 triệu đồng.
Nguyên nhân là do năm 2020 xảy ra đại dịch Covid – 19, đã làm ảnh hưởng đến
năng suất lao động trong công ty. Một số công nhân phải để thực hiện nghỉ cách ly y
tế, dẫn đến công ty phải tuyển thêm nhân viên mới, năng suất lao động sẽ không cao
bằng các nhân viên cũ, đã có kinh nghiệm. Ngoài ra còn có tình trạng nhân viên xin
nghỉ việc để chuyển sang môi trường làm việc khác.Vì thế, Công ty cần có kế hoạch
đầu tư thêm các phương tiện, trang thiết bị hiện đại. Tích cực đào tạo nhằm nâng cao
tay nghề của đội ngũ lao động. Ngoài mức lương được hưởng Công ty còn có chế độ
khen thưởng kịp thời và hình thành quỹ phúc lợi để quan tâm hơn nữa đến đời sống
của người lao động, giúp họ yên tâm công tác và phát huy hết khả năng của mình.
❖
Thực trạng khả năng sinh lời lao động của Công ty Cổ phần than Hà Tu
37
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 2.4 : Các chỉ tiêu phản ánh tỷ suất lợi nhuận lao động
của Công ty Cổ phần than Hà Tu giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: triệu đồng
So sánh
2019 với 2020 với 2019
Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2018
Tuyệt Tương Tuyệt Tương
đối đối đối đối
(%)
Doanh thu (DT)
2.442.335 2.714.186 2.870.067
271.851 11,13 155.881 5.74
Giá vốn
-381.303 -14,33 419.552 18.41
bán hàng 2.660.392 2.279.089 2.698.641
Lợi nhuận trước
100.654 88.636 46.317
-12.018 -11.93 -42.319 -47.74
thuế
Lợi nhuận
-9668 -11.99 -34.535 -48.66
sau thuế 80.639 70.971 36.436
Tổng số lao
39 2.22 48 26.72
động (LĐ) 1757 1796 1844
Tỷ suất lợi
- -6,38 -19,76 -50,01
nhuận lao
45,89 39,51 19,75
động
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Khi xét đến tỷ suất lợi nhuận của một nhân viên là xét tới khả năng một lao
động đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng
nguồn lực lao động càng cao.
Theo bảng 2.4 sức sinh lợi của lao động năm 2019 giảm 6,38 triệu đồng tương
ứng giảm 13,9 lần so với năm 2018. Năm 2020 sức sinh lợi của lao động giảm 19,76
triệu đồng tương ứng giảm một nửa so với năm 2019. Ta thấy sức sinh lời của công ty
qua các năm bị giảm sút đáng kể. Điều này cho thấy hiệu quả sử dụng lao động của
công ty trong 3 năm vừa qua chưa có sự cải thiện, cần tích cực nâng cao năng lực
người lao động hơn nữa, nâng cao năng suất lao động để từ đó nâng cao hiệu quả sử
dụng nguồn lực lao động của Công ty.
38
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
b) Thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả sử dụng tiền lương của
Công ty Cổ phần than Hà Tu
❖
Thực trạng hiệu suất tiền lương của Công ty Cổ phần than Hà Tu
Bảng 2.5 : Các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất tiền lương của Công ty Cổ phần than
Hà Tu giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: triệu đồng
So sánh
2019 với 2020 với 2019
Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2018
Tuyệt Tương Tuyệt Tương
đối đối đối đối
(%)
Doanh thu (DT)
2.442.335 2.714.186 2.870.067
271.851 11,13 155.881 5.74
Giá vốn
-381.303 -14,33 419.552 18.41
bán hàng 2.660.392 2.279.089 2.698.641
Lợi nhuận trước
100.654 88.636 46.317
-12.018 -11.93 -42.319 -47.74
thuế
Lợi nhuận
-9668 -11.99 -34.535 -48.66
sau thuế 80.639 70.971 36.436
Tổng số lao
39 2.22 48 26.72
động (LĐ) 1757 1796 1844
Tổng quỹ
10.975 22.12 -8.142 -13.43
lương
49.618 60.593 52.451
Hiệu suất tiền
0,2 9,85 -0,41 -18,38
lương
2,03 2,23 1,82
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Về chỉ tiêu hiệu suất tiền lương: Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một trăm đồng
doanh thu thì cần bao nhiêu đồng tiền lương. Chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng
nguồn lực lao động càng tốt. Theo bảng 2.5 ta thấy năm 2018 để thực hiện một trăm đồng
doanh thu thì mất 2.03 đồng tiền lương. Sang năm 2019, để thực hiện một
39
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trăm đồng doanh thu thì mất tới 2.23 đồng tiền lương tăng 0.2 đồng so với năm 2018, điều
này thể hiện hiệu quả sử dụng nhân lực của công ty là còn hạn chế. Đến năm 2020, dấu
hiệu tích cực khi chỉ số hiệu suất tiền lương của Công ty Cổ phần than Hà Tu giảm còn
1.82 đồng (giảm 0,41 đồng tiền lương). Điều này cho thấy rằng việc sử dụng nhân lực một
cách hiệu quả đã được công ty chú trọng hơn, cải thiện hiệu quả công việc trong thời gian
qua. Để tiếp tục phát huy điều này trong giai đoạn tiếp theo, công ty cần tập trung hơn nữa
trong việc thúc đẩy lao động làm việc có hiệu quả, ổn định phát triển, tăng hiệu quả sản
xuất kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng lao động.
❖
Thực trạng sử dụng chi phí tiền lương của Công ty Cổ phần than Hà Tu
Bảng 2.6: Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương của Công
ty Cổ phần than Hà Tu giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: triệu đồng
Năm 2019 Năm 2020 với
với 2019
Chỉ tiêu 2018 2019 2020
2018
Tuyệt Tương Tuyệt Tương đối
đối đối đối
Doanh thu 2.442.335 2.714.186 2.870.067 271.851 11,13 155.881 5.74
(DT)
Giá vốn
-381.303 -14,33 419.552 18.41
hàng
2.660.392 2.279.089 2.698.641
bán
Chi phí (C) 100.654 88.636 46.317 -12.018 -11.93 -42.319 -47.74
Lợi nhuận
-9668 -11.99 -34.535 -48.66
trước thuế 80.639 70.971 36.436
Lợi nhuận
1757 1796 1844
39 2.22 48 26.72
sau thuế
Tổng quỹ
49.618 60.593 52.451
10.975 22.12 -8.142 -13.43
lương (QL)
Hiệu quả
49,22 44,79 54,71 -4,43 -9,00 9,29 22,15
sử dụng
chi phí
tiền lương
Nguồn: Tác giả tổng hợp
40
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Về chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương: Chỉ tiêu này cho biết mức
doanh thu đạt được trên một đồng chi phí. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng
nguồn lực lao động càng cao. Cụ thể, năm 2019, hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương
giảm 9% so với năm 2018. Năm 2020 hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương có tăng
22,15 lần so với năm 2019. Đây là một mức tăng vượt trội do số lượng lao động năm
2020 tăng lên, kéo theo đó là năng suất lao động cũng phải tăng lên. Mà qua bảng ta
thấy mức tăng doanh thu của Công ty là 2.870.067 triệu đồng, tương ứng tăng 5,74 lần
so với năm 2019, mức tăng này cũng cao hơn so với mức tăng doanh thu của năm
trước. Tuy nhiên hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương của công ty năm 2020 chưa tốt
được bằng năm 2018. Từ bảng ta thấy hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương của Công ty
chưa thực sự vượt trội, có tăng nhưng mức tăng thấp. Qua đó cho thấy Ban lãnh đạo
Công ty cần nỗ lực hơn nữa trong công tác quản lý, điều hành và khai thác lao động,
tăng số lượng lao động phải đi đôi với việc tăng năng suất lao động, tăng doanh thu
kinh doanh để qua đó nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động của Công ty.
2.4. Đánh giá về hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của
Công ty Cổ phần than Hà Tu
2.4.1. Những thành công đạt được trong hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu
Trong 3 năm gần đây tình hình kinh doanh của Công ty Cổ phần Cổ phần than
Hà Tu đã có nhiều cố gắng và đạt được những thành công nhất định và góp phần vào
thành công đó phải kể đến đội ngũ nhân viên đầy tiềm năng để khai thác và phát triển.
Thứ nhất, về cơ cấu tổ chức những năm gần đây đã thay đổi đáng kể và dần dần
hoàn thiện hơn nhằm phù hợp hơn với nền kinh tế thị trường cùng với sự phát triển của
đất nước. Bộ máy lãnh đạo và các phòng ban trong Công ty ngày càng phát huy tốt
chức năng nhiệm vụ, ý thức kỷ luật và trách nhiệm luôn luôn được đánh giá tốt. Công
ty đã giảm tải bớt những phòng ban không cần thiết để tập trung những bộ phận nòng
cốt, tránh cồng kềnh về cơ cấu tổ chức.
Thứ hai, về cơ cấu nguồn nhân lực. Cơ cấu lao động của Công ty hiện nay khá
trẻ với tỷ lệ lao động có độ tuổi dưới 45 tuổi là trên 85%, đây là đội ngũ lao động và
41