SlideShare a Scribd company logo
1 of 100
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan luận văn: “.“Kếtoán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần May xuất khẩu Việt Thái" là công trình
nghiên cứu của riêng em dựa trên số liệu thực tế của công ty dưới sự hướng dẫn
của thầy giáo GS. TS Nguyễn Đình Đỗ. Nếu có sai sót gì em xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm.
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Thùy Dương
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................ i
MỤC LỤC ..................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU , SƠ ĐỒ.............................................................. vi
MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT............................................................................................................ 5
1.1. Lý luận chung về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất............................................................................................... 5
1.1.1.Khái niệm của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. ............................ 5
1.1.2. Đặc điểm, bản chất của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm............... 5
1.1.2.1. Đặc điểm của chi phí sản xuất............................................................. 5
1.1.2.2. Đặc điểm của giá thành sản xuất. ....................................................... 6
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm........................ 7
1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm....................................... 8
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất. ..................................................................... 8
1.3 Đối tượng tập hợp chiphí sản xuất vàđối tượng tính giá thành...................... 10
1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất........................................... 10
1.3.2. Đối tượng tính giá thành...................................................................... 11
1.3.3. Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán tập hợp chi phí và đốitượng tính giá
thành............................................................................................................ 11
1.4. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất. ........................................ 12
1.4.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. ................................................. 12
1.5. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ............................... 13
1.5.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ............................................. 13
1.5.2. Kế toánchiphí nhân công trực tiếp. ........................................................ 15
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03iii
1.5.3. Kế toán chi phí sản xuất chung. ........................................................... 16
1.5.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp............................ 19
1.6. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.................................... 21
1.6.1. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp hoặc nguyên vật liệu chính trực tiếp........................................................ 22
1.6.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương........................................................................................ 24
1.6.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức.
.................................................................................................................... 24
1.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm. .................................................... 25
1.7.1. Phương pháp tính giá thành theo công việc (đơn đặt hàng).................... 25
1.7.2. Phương pháp tính giá thành theo quá trình sản xuất. ............................. 25
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
MAY XUẤT KHẨU VIỆT THÁI.............................................................. 31
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần May Xuất khẩu Việt Thái. ........................ 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty...................................... 31
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. .............. 33
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của công ty. ...... 36
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty. ..................................... 38
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
cổ phần May xuất khẩu Việt Thái.................................................................. 41
2.2.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất trong công ty............................ 41
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành............................. 41
2.2.3. Phương pháp kê toán tập hợp chi phí sản xuất. .................................... 41
2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty CP May xuất khẩu Việt Thái.
.................................................................................................................... 42
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03iv
2.2.3 . Tính giá thành sản xuất của thành phẩm tại Công ty CP May xuất khẩu
Việt Thái...................................................................................................... 74
2.3. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần May xuất khẩu Việt Thái........................................ 77
2.3.1.Ưu điểm của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty cổ phần May xuất khẩu Việt Thái. ................................................ 78
2.3.2. Hạn chế của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty cổ phần May xuất khẩu Việt Thái. ............................................... 79
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU VIỆT THÁI................................................ 82
3.1. Phương hướng hoàn thiện....................................................................... 82
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần May xuất khẩu Việt Thái. ...... 83
3.2.1 Kiến nghị hoàn thiện kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............... 83
3.2.2 Kiến nghị hoàn thiện về kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................. 84
3.2.3 Kiến nghị hoàn thiện về kế toán chi phí sản xuất chung. ........................ 86
3.2.4 Kiến nghị về phương pháp tính giá thành sản phẩm. ............................. 87
3.2.5 Kiến nghị về kỳ tính giá thành sản phẩm. .............................................. 88
3.2.6 Kiến Nghị về việc ứng dụng tin học trong công tác kế toán................... 89
KẾT LUẬN ................................................................................................. 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................ 92
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nghĩa
1 BHXH Bảo hiểm xã hội
2 BHYT Bảo hiểm y tế
3 KPCĐ Kinh phí công đoàn
4 CCDC Công cụ dụng cụ
5 CPSX Chi phí sản xuất
7 CP NVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
8 CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
9 CPSXC Chi phí sản xuất chung
10 TSCĐ Tài sản cố định
11 NVL Nguyên vật liệu
12 GTGT Giá trị gia tăng
13 KKTX Kê khai thường xuyên
14 KKĐK Kiểm kê định kỳ
15 ĐVT Đơn vị tính
16 BPSX Bộ phận sản xuất
17 KC Kết chuyển
18 NKC Nhật ký chung
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU , SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: ............................ 14
Sơ đồ 2: Sơ đồ các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí nhân công trực tiếp.............. 16
Sơ đồ 3:Sơ đồ mộtsố nghiệp vụchủ yếu về kế toánchiphí sản xuấtchung.......... 18
Sơ đồ 4: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo
phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX)................................................. 20
Sơ đồ 5: Sơ đồ kếtoántổnghợp chiphí sảnxuấttheo phươngpháp kiểmkê định kì
( KKĐK)...................................................................................................... 21
Sơ đồ 6: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ........................................... 34
Sơ đồ 7: Sơ đồ tổ chức bộ máy tại công ty cổ phần May xuất khẩu Việt Thái.. 36
Sơ đồ 8: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán......................................................... 38
Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch toán theo hình thức nhật kí chung.................................. 40
Biểu số 1: Phiếu xuất kho............................................................................. 44
Biểu số 2 : Trích Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ................. 46
Biểu số 3 : Trích Sổ chi tiết TK 621 .............................................................. 47
Biểu số 4: Trích sổ nhật ký chung liên quan đến nghiệp vụ về chi phí .......... 48
Biểu số 5:Trích sổ cái tài khoản 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......... 49
Biểu số 6:Trích Bảng thanh toán lương......................................................... 52
Biểu số 7 : Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương................ 53
Biểu số 8: Trích sổ nhật ký chung các nghiệp vụ về CPNCTT....................... 54
Biểu số 9: Trích sổ cái tài khoản 622- chi phí nhân công trực tiếp................ 55
Biểu số 10 : Trích Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp toàn quý IV..... 56
Biểu số 11:Trích sổ chi tiết TK 6271 – chi phí nhân viên phân xưởng............ 58
Biểu số 12: TríchSổ chitiết TK 627 3– chi phí sản xuất chung phân xưởng
may.............................................................................................................. 60
Biểu số 13 Trích sổ chi tiết tài khoản 6274- chi phí khấu hao TSCĐ.............. 62
Biểu số 14: Trích Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ .......................................... 63
Biểu số 15: Trích sổ chi tiết tài khoản 6277MN – chi phí dịch cụ mua ngoài.. 65
Biểu số 16: Trích sổ chi tiết tài khoản 6278 – chi phí bằng tiền khác............ 66
Biểu số 17: Trích Nhật ký chung liên quan đến chi phí SXC........................ 67
Biểu số 18: Trích Sổ cái TK 627 – chi phí sản xuất chung ........................... 68
Biểu số 19: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung...................................... 69
Biểu số 20: Trích Sổ cái TK 154 – chi phí sản xuát kinh doanh dở dang....... 72
Biểu số 21: Bảng tính giá thành sản phẩm................................................... 76
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
1
MỞ ĐẦU
Cùng với sự hòa nhập trên toàn thế giới, trong những năm gần đây, nền kinh
tế Việt Nam đang phát triển không ngừng, từng bước hội nhập vào nền kinh tế
khu vực và nền kinh tế thế giới. Các doanh nghiệp có nhiều cơ hội mới nhưng
đồng thời cũng đặt ra những thách thức lớn đối với doanh nghiệp. Để có thể tồn
tại và phát triển, có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường thì một yêu cầu
quan trọng đặt ra với các nhà quản trị doanh nghiệp là phải tổ chức hoạt động
sản xuất kinh doanh có hiệu quả tốt nhất. Cạnh tranh đã và đang là yếu tố thúc
đẩy các doanh nghiệp phát triển và tìm ra những hướng đi đúng cho mình hơn.
Để tồn tại, doanh nghiệp phải tìm mọi cách để đạt tới đỉnh cao của tiết kiệm
nhưng đồng thời vẫn giữ vững và nâng cao chất lượng sản phẩm phù hợp với
nhu cầu của người tiêu dùng. Điều đó đồng nghĩa với việc họ phải lựa chọn
phương án có chi phí thấp nhưng đem lại hiệu quả cao nhất để nâng cao chất
lượng sản phẩm nhưng vẫn có mức giá hấp dẫn. Trong thời đại cung nhiều hơn
cầu hiện nay, doanh nghiệp phải tổ chức công tác hạch toán chi phí sản xuất một
cách hợp lý, đúng đắn và khoa học để cung cấp những thông tin hữu ích, cần
thiết và kịp thời cho nhà quản trị doanh nghiệp. Yếu tố giá thành được đặt lên
hàng đầu buộc doanh nghiệp phải thắt chặt chi phí song vẫn phải giữ vững được
chất lượng sản phẩm. Chính vì thế mà chi phí sản xuất và tính giá thành đã thành
một vấn đề khá quan trọng trong các doanh nghiệp hiện nay.
Là một sinh viên kế toán,được học và đào tạo tại Học viện Tài chính, sau
thời gian thực tập, được đi sâu tìm hiểu bộ máy kế toán, công tác kế toán của
Công ty CP May xuất khẩu Việt Thái, em đã nhận thức được tầm quan trọng của
công tác kế toán chi phí và tính giá thành tại doanh nghiệp. Chính vì vậy, em đã
lựa chọn đề tài “ Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty CP May xuất khẩu Việt Thái” làm luận văn cuối khóa.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
2
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.
Trong xu thế phát triển của thế giới, nền kinh tế Việt Nam đang dần
chuyển sang nền kinh tế thị trường dưới sự quản lí của nhà nước. Một nền kinh
tế mở tạo ra nhiều cơ hội lớn cũng như các thách thức cho các doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh. Để các doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển được,thì yêu
cầu đặt ra cho các doanh nghiệp là phải cạnh tranh với nhau và cuộc cạnh tranh
này càng trở nên gay gắt và khốc liệt khi nền kinh tế càng phát triển.
Trong xu thế đó thì các doanh nghiệp sản xuất cũng không ngoại lệ,để tồn
tại và phát triển thì yêu cầu đặt ra cho doanh nghiệp sản xuất là các sản phẩm mà
doanh nghiệp sản xuất ra phải đẹp, chất lượng tốt, phù hợp với thị hiếu người tiêu
dùng và có uy tín trên thị trường đồng thời phải có giá cả hợp lí. Nhưng muốn có
giá cả hợp lý thì doanh nghiệp phải hạ chi phí xuống còn thấp nhất. Doanh nghiệp
phải lựa chọnphương án có chi phí thấp nhưng đem lại hiệu quả cao nhất. Để làm
được điều đó, doanhnghiệp phải tổ chức công tác hạch toán chi phí sản xuất một
cáchhợp lý, đúng đắn và khoa học để cung cấp những thông tin hữu ích, cần thiết
và kịp thời cho nhà quản trị doanh nghiệp.
Là một sinh viên của Học viện Tài chính, sau thời gian thực tập, được tìm
hiểu bộ máy kế toán, công tác kế toán của Công ty cổ phần May xuất khẩu Việt
Thái em đã nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí và tính
giá thành tại doanh nghiệp. Chính vì vậy, em đã lựa chọn đề tài “ Kế toán chi
phí sản xuấtvà tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần May XuấtKhẩu
Việt Thái ” làm luận văn cuối khóa.
2. Đốitượng và mục đích nghiên cứu đề tài.
 Đối tượng : đối tượng nghiên cứu là kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành tại các doanh nghiệp sản xuất trong đó đi sâu tìm hiểu quy trình tập hợp
các loại chi phí sản xuất, phương pháp phân bổ chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
3
 Mục đích :
- Góp phần hệ thống hóa thực tế về công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và giá thành.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
đã được học trên ghế nhà trường vào nghiên cứu thực tiễn công tác kế toán tại
công ty CP May xuất khẩu Việt Thái
- Nghiên cứu thực trạng kế toán tổng hợp chi phí và giá thành sản phẩm
tại công ty CP May xuất khẩu Việt Thái.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành tại công ty CP may xuất khẩu Việt Thái.
3. Phạm vi nghiên cứu.
- Về nội dung: tìm hiểu chung về sản phẩm, các loại chi phí sản xuất, quy
trình hạch toán chi phí, phương pháp phân bổ và tính giá thành sản phẩm tại
công ty cổ phần May Xuất khẩu Việt Thái.
- Về thời gian: nghiên cứu cụ thể các nội dung trên trong quý IV năm
2015
4. Phương pháp nghiên cứu.
Để phục vụ nghiên cứu, luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu
sau:
- Phương pháp thống kê kinh tế, tổng hợp số liệu thực tế
- Phương pháp phân tích số liệu thu thập được
- Phương pháp hạch toán kế toán
- Phương pháp đối chiếu và so sánh.
- Phương pháp hệ thống và chọn lọc.
- Phươngpháp đánhgiá các số liệu, mẫu biểu chứngtừ, sổ sách….vềtập hợp
chi phí và tính giá thành tại công ty CP may xuất khẩu Việt Thái
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
4
5. Kết cấu của luận văn.
Luận văn của em ngoài Mở đầu và Kết luận, nội dung luận văn gồm 3
chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
trong Công ty CP May xuất khẩu Việt Thái.
Chương 3: Những biện pháp, phương hướng nhằm hoàn thiện kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong Công ty CP May
xuất khẩu Việt Thái.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã cố gắng hết sức và được sự giúp
đỡ nhiệt tình của các cán bộ ở phòng Tài chính – Kế toán, đặc biệt được sự
hướng dẫn tận tình của GS. Nguyễn Đình Đỗ , nhưng do thời gian và trình độ
kiến thức của bản thân có hạn, nhất là bước đầu mới tiếp cận thực tế nên còn
nhiều thiếu sót và hạn chế. Em mong nhận được sự góp ý, giúp đỡ của các thầy
cô giáo để đề tài nghiên cứu hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của GS Nguyễn Đình Đỗ
cũng như các anh chị trong phòng Kế toán của công ty CP May xuất khẩu Việt
Thái đã giúp em hoàn thiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Bùi Thị Thùy Dương
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
5
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT
1.1. Lý luận chung về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp sản xuất.
1.1.1.Khái niệm của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp của ba yếu tố: tư liệu lao động, đối
tượng lao động và sức lao động. Sự tiêu hao các yếu tố này trong quá trình sản
xuất kinh doanh đã tạo ra các chi phí tương ứng. Các loại chi phí này phát sinh
một cách thường xuyên trong quá trình sản xuất kinh doanh, nó luôn vận động,
thay đổi trong quá trình tái sản xuất.Vì vậy, để quản lý chi phí một cách có hiệu
quả chúng ta phải nắm vững được khái niệm bản chất của chi phí.
Chi phí sản xuất là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật
hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình
hoạt động sản xuất trong một kỳ, được biểu hiện bằng tiền.
Để quản lí có hiệu quả và kịp thời đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình, doanh nghiệp phải luôn biết số chi phí đã chi ra cho từng loại sản
phẩm, dịch vụ hoàn thành là bao nhiêu cũng như tỷ trọng từng loại chi phí cấu
thành trong sản phẩm…. Đó là nội dung kinh tế của chỉ tiêu giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ những hao phí về
lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác được tính trên một khối
lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định.
1.1.2. Đặc điểm, bản chất của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
1.1.2.1. Đặc điểm của chi phí sản xuất.
Chi phí của doanh nghiệp luôn mang tính hai mặt, một mặt chi phí có tính
khách quan, nó thể hiện sự chuyển dịch hao phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra vào
giá trị sử dụng được tạo ra, đây là sự chuyển dịch không phụ thuộc vào ý muốn
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
6
chủ quan của con người. Mặt khác, hao phí về các yếu tố trong quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp lại có thể mang tính chủ quan, nó phụ thuộc
phương pháp tính, trình độ quản lý và yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp.
Khi xem xét đến đặc điểm, bản chất của chi phí trong doanh nghiệp cần
xác định rõ hai mặt:
Thứ nhất: chi phí sản xuất được đo lường bằng thước đo tiền tệ và được xác
định trong một khoảng thời gian cụ thể.
Thứ hai: độ lớn của chi phí phụ thuộc vào hai nhân tố chủ yếu: khối lượng
các yếu tố sản xuất đã tiêu hao trong kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất
đã hao phí.
Tuy nhiên, việc nghiên cứu và nhận thức chi phí còn phụ thuộc vào góc độ
nhìn nhận trong từng loại kế toán khác nhau, cụ thể như sau:
- Trên góc độ của Kế toán Tài chính: chi phí được nhìn nhận như những
khoản phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để đạt được
một sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định. Chi phí được xác định trên cơ sở chứng
từ, tài liệu, bằng chứng chắc chắn.
- Trên góc độ của Kế toán Quản trị: chi phí có thể là phí tổn thực tế gắn
liền với hoạt động sản xuất kinh doanh và chi phí cũng có thể là phí tổn ước tính
để thực hiện dự án, những phí tổn mất đi khi lựa chọn phương án, bỏ qua cơ hội
kinh doanh. Khi đó trong Kế toán quản trị lại cần chú ý đến sự lựa chọn, so sánh
theo mục đích sử dụng, môi trường kinh doanh hơn là việc chứng minh bằng các
chứng từ, chứng cứ.
1.1.2.2. Đặc điểm của giá thành sản xuất.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa
mang tính khách quan vừa mang tính chủ quan. Trong hệ thống các chỉ tiêu
quản lý của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản
ánh quá trình sử dụng các loại tài sản trong sản xuất kinh doanh cũng như tính
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
7
đúng đắn của những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm mục
đích hạ thấp chi phí, tăng cao lợi nhuận.
Giá thành sản phẩm có hai chức năng chính như sau:
+ Chức năng thước đo bù đắp chi phí: toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ
ra được bù đắp bởi số tiền thu được do tiêu thụ sản phẩm
+ Chức năng lập giá: giá thành sản phẩm là căn cứ, là cơ sở để xác định giá
bán của sản phẩm.
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Xét về mặt bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là biểu hiện
hai mặt của quá trình sản xuất kinh doanh, đều là biểu hiện bằng tiền của những
hao phí về lao động sống, lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra. Tuy
nhiên chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau về mặt phạm vi và về
mặt lượng, cụ thể như sau:
- Về phạm vi: chi phí sản xuất là các hao phí phát sinh giới hạn trong
một thời kỳ nhất định, không phân biệt loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay
chưa, Trong khi đó, giá thành sản phẩm là xác định một lượng chi phí sản xuất
nhất định, tính cho một đại lượng kết quả hoàn thành nhất định.
- Về mặt lượng: giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ bao gồm chi
phí sản xuất của kỳ trước chuyển sang và một phần của chi phí sản xuất phát
sinh trong kỳ theo công thức:
Có thể thấy rằng trong trường hợp đặc biệt không có chi phí sản xuất dở
dang đầu kỳ và cuối kỳ hoặc chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ bằng cuối kỳ thì
giá thành sản xuất đúng bằng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Bên cạnh đó,
giá thành sản phẩm mang tính chủ quan, việc giới hạn chi phí tính vào giá thành
Giá thành
sản xuất
=
CPSXdở
dang đầu kỳ
+
CPSXphát
sinh trong
kỳ
-
CPSX
dở dang
cuối kỳ
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
8
sản phẩm gồm những chi phí nào còn tùy thuộc vào quan điểm tính toán xác
định chi phí, doanh thu và kết quả cũng như quy định của chế độ quản lý kinh tế
- tài chính, chế độ kế toán hiện hành. Như vậy, việc tổ chức quản lý tốt chi phí
sản xuất là cơ sở để tổ chức quản lý tốt giá thành.
1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nhiều
thứ khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí
cũng như phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất cần
được phân loại theo những tiêu thức phù hợp. Trong kế toán, chi phí sản xuất
thường được nhận diện theo những tiêu thức như sau :
1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng kinh tế (theo
khoản mục).
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được chia thành ba khoản mục chi
phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm toàn bộ chi phí về các loại
nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu… sử dụng trực tiếp cho
quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản phải trả,
các khoản trích theo tiền lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của công nhân trực tiếp
sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc
phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. Chi
phí sản xuất chung bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng, Chi phí vật liệu,
Chi phí dụng cụ, Chi phí khấu hao TSCĐ, Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí
khác bằng tiền.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
9
1.2.1.2. Phânloại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế (theo yếu
tố chi phí).
Theo chế độ kế toán hiện hành tại Việt Nam khi quản lý và hạch toán chi
phí sản xuất các doanh nghiệp phải theo dõi được chi phí theo năm yếu tố sau:
+ Chi phí nguyên liệu và vật liệu
+ Chi phí nhân công
+ Chi phí khấu hao máy móc thiết bị
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí khác bằng tiền
1.2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất theo khả năng quy nạp chi phí vào các
đối tượng tập hợp chi phí.
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành:
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí có liên quan trực tiếp đến một đối
tượng tập hợp chi phí.
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập
hợp chi phí, vì vậy phải tiến hành phân bổ các chi phí cho các đối tượng bằng
phương pháp gián tiếp thông qua các tiêu chuẩn phân bổ hợp lý.
1.2.1.4. Phânloại chi phí sảnxuất theo mối quan hệ với quy trình công nghệ
sản xuất sản phẩm.
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành:
- Chi phí cơ bản: là những chi phí có mối quan hệ trực tiếp với quy trình
công nghệ sản xuất chế tạo sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp vào sản xuất sản
phẩm…
- Chi phí chung: là những chi phí tổ chức, quản lý, và phục vụ sản xuất
mang tính chất chung của toàn phân xưởng , bộ phận sản xuất.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
10
1.2.1.5. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với khối
lượng hoạt động.
Toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành:
- Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí thay đổi về tổng số khi có sự
thay đổi mức độ hoạt động của doanh nghiệp.
- Chi phí cố định (định phí): là những chi phí mà về tổng số không thay đổi
khi có sự thay đổi về mức độ hoạt động của doanh nghiệp.
- Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố của
định phí và biến phí.
1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành.
1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tượng kế toán chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi
phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn đó. Đây là khâu đầu tiên trong việc tổ
chức kế toán chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng kế toán chi
phí sản xuất là xác định nơi gây ra chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai
đoạn công nghệ...) hoặc đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng...).
Khi muốn xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất, các nhà quản trị phải
căn cứ vào : mục đích sử dụng của chi phí ; đặc điểm tổ chức sản xuất kinh
doanh, quản lý sản xuất kinh doanh ; quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản
xuất sản phẩm ; khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Tùy
thuộc vào tình hình cụ thể mà đối tượng kế toán chi phí sản xuất trong một
doanh nghiệp có thể là :
- Từng sản phẩm, từng chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng
- Từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất
- Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp
Xác định được đối tượng chi phí sản xuất một cách khoa học, hợp lý sẽ là
cơ sở để tổ chức kế toán chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến
tổ chức tổng hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết...Từ đó phục vụ cho
việc quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
11
1.3.2. Đối tượng tính giá thành.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ
mà doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá
thành đơn vị. Khi xác định đối tượng tính giá thành cần phải căn cứ vào:
- Đặc điểm tổ chức sản xuất : sản xuất hàng loạt hay sản xuất đơn chiếc.
- Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm : quy trình sản xuất đơn
giản hay phức tạp.
- Khả năng, yêu cầu quản lý và trình độ hạch toán của doanh nghiệp.
- Đặc điểm sử dụng của thành phẩm, nửa thành phẩm cụ thể.
Đối tượng tính giá thành có thể là từng sản phẩm, từng loại sản phẩm, công
việc, đơn đặt hàng hoàn thành, cũng có thể là thành phẩm hoặc bán thành phẩm
hay từng hạng mục công trình.
1.3.3. Mốiquan hệ giữa đối tượng kế toán tập hợp chi phí và đối tượng tính
giá thành.
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành có
mối liên hệ mật thiết với nhau:
+ Giống nhau về bản chất, chúng đều là những phạm vi giới hạn nhất
định để tập hợp chi phí sản xuất và cùng mục đích phục vụ cho công tác quản lí
, kiểm tra, phân tích chi phí, tính giá thành.
+ Khác nhau:
Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí là xác định phạm vi, giới hạn tổ
chức kế toán CPSX phát sinh trong kì.
Xác định đối tượng tính giá thành là xác định phạm vi, giới hạn của chi phí
liên quan đến kết quả sản xuất đã hoàn thành của quy trình sản xuất.
Trên thực tế có trường hợp:
- Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng phù hợp với một đối
tượng tính giá thành.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
12
- Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng phù hợp với nhiều đối
tượng tính giá thành.
- Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất nhưng chỉ có một đối tượng
tính giá thành
- Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với nhiều đối tượng
tính giá thành.
1.4. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
1.4.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để
tập hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các
đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Thông thường ở các doanh nghiệp hiện
nay có hai phương pháp tập hợp chi phí như sau :
- Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp : phương pháp này được sử dụng
để tập hợp các loại chi phí có liên quan trực tiếp đến các đối tượng tập hợp chi
phí đã xác định
- Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp : phương pháp này được sử
dụng để tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là các chi phí phát sinh liên quan đến
nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không thể tập hợp trực
tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó
Theo phương pháp này trước tiên kế toán tiến hành tập hợp chung các chi
phí có liên quan đến nhiều đối tượng theo địa điểm phát sinh hoặc nội dung chi
phí. Để xác định chi phí cho từng đối tượng cụ thể phải lựa chọn tiêu thức phân
bổ hợp lý và tiến hành phân bổ các chi phí đó cho từng đối tượng liên quan.
Việc phân bổ được tiến hành theo các bước sau :
+ Bước 1 : Xác định hệ số phân bổ
Tổng chi phí cần phân bổ
Hệ số phân bổ : H =
Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
13
+ Bước 2 : Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể
Ci = H x Ti
Trong đó :
Ci : Phần chi phí phân bổ cho đối tượng i.
H : Hệ số phân bổ.
Ti : Tiêu chuẩn dùng để phân bổ cho đối tượng i.
Với phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp này thì tính chính xác, độ tin
cậy của thông tin về chi phí phụ thuộc rất nhiều vào tính hợp lý của tiêu chuẩn
phân bổ được lựa chọn.
1.5. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.5.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về nguyên vật
liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ...sử dụng trực tiếp cho việc
sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ. Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp được xác định như sau :
CPNVLTT
thực tế phát
sinh trong kỳ
=
Trị giá
NVL còn
lại đầu kỳ
+
Trị giá
NVL xuất
dùng trong
kỳ
-
Trị giá
NVL còn
lại cuối kỳ
-
Trị giá
phế liệu
thu hồi
(nếu có)
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chủ yếu là chi phí trực tiếp nên thường
được tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng.Trong trường hợp chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà không thể tập
hợp trực tiếp được thì sử dụng phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp. Tiêu
chuẩn phân bổ được sử dụng có thể là: chi phí định mức, chi phí kế hoạch, khối
lượng sản phẩm sản xuất,…
Các phương pháp tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho:
- Nhập trước - xuất trước
- Bình quân gia quyền
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
14
- Đích danh
Chứng từ, sổ kế toán sử dụng chủ yếu trong kế toán chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp là: Phiếu xuất kho, Bảng phân bổ chi phí, Sổ chi tiết TK 621, Nhật ký
chung, Sổ cái TK621…
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng TK 621- chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp.
Trình tự kế toán nghiệp vụ chủ yếu:
Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
(1): Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm
(2): Mua ngoài vật tư xuất thẳng cho sản xuất sản phẩm
(3a): Cuối kỳ, vật tư dùng không hết nhập lại kho
(3b): Cuối kỳ, vật tư dùng không hết để lại nơi sản xuất và ghi âm (kỳ sau,
ghi như nghiệp vụ 1)
(4): Phế liệu thu hồi do sử dụng vật tư.
TK 133
TK 111, 112,
331
154 (631)
TK 154 (631)
TK 632
(3b)
(2)
(5)
(6)
(4)
(1) (3a)
TK 152 (611) TK 621 TK 152 (611)
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
15
(5): Cuối kỳ, phân bổ và kết chuyển chi phí NVLTT cho các đối tượng
gánh chịu chi phí.
(6): Phần chi phí NVLTT vượt trên mức bình thường.
1.5.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ, gồm có: tiền
lương chính, tiềnlương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ theo tiền lương của công nhân sản xuất.
Chi phí về tiền lương (tiền công) được xác định cụ thể tùy thuộc hình thức
tiền lương sản phẩm hay lương thời gian mà doanh nghiệp áp dụng. Doanh
nghiệp thường quản lý chi phí nhân công trực tiếp theo định mức đã xây dựng.
Chứng từ,sổ kế toán sử dụng: Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương,
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, Sổ chi tiết TK 622, Sổ
nhật ký, Sổ cái TK 622.
Để kế toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 – chi phí
nhân công trực tiếp.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
16
Sơ đồ 2: Sơ đồ các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí nhân công trực tiếp
Chú giải sơ đồ:
(1): Tiền lương, tiền công, phụcấp,tiền ăn ca phải trả công nhân trực tiếp sản
xuất
(2): Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất
(3): các khoản trích về BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ
(4): Cuối kỳ, phân bổ và kết chuyển chi phí NCTT cho các đối tượng gánh
chịu chi phí
(5): Phần chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường
1.5.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho
quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở phân xưởng, bộ phận sản xuất.
Chi phí sản xuất chung bao gồm:
- Chiphí nhân viên phân xưởng: phản ánh chi phí phải trả liên quan đến nhân
viên phânxưởngbao gồm:tiền lương, tiền công, cáckhoảnphụcấp,cáckhoản trích
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho nhân viên phân xưởng như: quản đốc phân
xưởng, nhân viên kinh tế, thủ kho, nhân viên tiếp liệu, vận chuyển nội bộ…
TK 334 TK 622 TK 154 (631)
TK 335
TK 632
TK 338
(1) (4)
(2)
(3)
(5)
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
17
- Chi phí vật liệu: phản ánh chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng,
như vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ thuộc phân xưởng quản lý, sử
dụng, vật liệu dùng cho nhu cầu văn phòng phân xưởng...
- Chi phí dụng cụ sản xuất: phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ sản xuất
dùng cho phân xưởng sản xuất như khuôn mẫu đúc, gá lắp, dụng cụ cầm tay...
- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ sử dụng ở
phân xưởng sản xuất như khấu hao của máy móc thiết bị, khấu hao của nhà
xưởng, phương tiện vận tải...
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài để phục
vụ cho các hoạt động của phân xưởng như chi phí sửa chữa TSCĐ, chi phí điện,
nước, điện thoại...
- Chi phí khác bằng tiền: phản ánh những chi phí bằng tiền ngoài những
khoản chi phí kể trên, phục vụ cho hoạt động của phân xưởng như chi phí tiếp
khách, hội nghị...ở phân xưởng.
Chi phí sản xuất chung được tổ chức tập hợp theo từng phân xưởng, độisản
xuất, quản lý chi tiết theo tường yếu tố chi phí, mặt khác chi phí sản xuất chung
còn phải được tổng hợp theo chi phí cố định và chi phí biến đổi.
- Chi phí sảnxuất chung cố định được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi
đơn vị sản phẩm được dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất.
Nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất cao hơn công xuất bình thường thì chi
phí sản xuất chung cố định được phân bổ theo chi phí thực tế phát sinh.
Nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất thấp hơn công suất bình thường thì chi
phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn
vị sản phẩm theo mức công suất bình thường.
- Chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế biến
cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
Chứng từ ,sổ kế toán được sử dụng: bảng phân bổ tiền lương và BHXH,
bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ, bảng khấu hao TSCĐ, phiếu
chi, giấy báo Có, sổ chi tiết ,sổ cái TK 627….....
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
18
Để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627 -
chi phí sản xuất chung, TK 627 được mở 6 TK cấp 2 như sau:
TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272 – Chi phí vật liệu
TK 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6274 – Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ 3:Sơđồmộtsốnghiệpvụchủ yếu vềkếtoánchi phísảnxuấtchung
TK 334,338 TK 627 TK 154 (631)
TK 152
TK 632
TK 153, 242
(1) (6)
(2)
(3)
(7)
TK 214
TK 111, 112, 141,331
(5)
(4)
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
19
Chú giải sơ đồ:
(1): Chi phí nhân viên
(2): Chi phí vật liệu
(3): Chi phí công cụ dụng cụ
(4): Chi phí khấu hao TSCĐ
(5): Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền
(6): Chi phí sản xuất chung phân bổ vào chi phí chế biến trong kỳ
(7): Chi phí sản xuất chung dưới mức công suất không được tính vào giá
thành sản phẩm mà tính vào giá vốn hàng bán.
1.5.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp.
Cuối kỳ kế toán, chi phí sản xuất sau khi tập hợp riêng từng khoản mục chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
theo từng đối tượng trên các TK 621, TK 622, TK 627, kế toán sẽ tiến hành kết
chuyển các loại chi phí này để tập hợp chi phí sản xuất cho từng đối tượng chịu
chi phí , tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì , thực hiện tính
giá thành cho từng loại thành phẩm mà doanh nghiệp.
Tùy thuộc vào việc doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp kiểm kê định kỳ
mà tài khoản kế toán sử dụng có sự khác nhau: TK 154 hoặc TK 631.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
20
Sơ đồ 4: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuấttoàn doanh nghiệp theo
phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX)
TK 621 TK 154
TK 155
TK 622
TK 157
TK 627
TK 632
Phân bổ, k/c chi phí NVLTT
Phân bổ, k/c chi phí NCTT
Phân bổ, k/c chi phí SXC
K/c các khoản làm giảm giá
thành
Giá thành thực tế SP nhập kho
Giá thành thực tế SP gửi bán
Giá thành thực tế SP
bán ngay không qua kho
TK 138, 152
TK 632
CP NVLTT vượt
trên mức bình thường
CP NCTT vượt
trên mức bình thường
CPSXC dưới mức công suất không được tính vào Zsp
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
21
Sơ đồ 5: Sơđồkếtoán tổng hợp chi phísảnxuấttheophươngphápkiểm kêđịnh
kì( KKĐK)
TK 154 TK 631
TK 138, 611
TK 627
K/c CPSX dở dang đầu kỳ
Phân bổ, k/c chi phí NCTT
K/c các khoản làm giảm giá
thành
Giá thành thực tế SP hoàn thành
K/c CPSX dở dang cuối kỳ
TK 621
Phân bổ, k/c chi phí NVLTT
TK 632
CP NVLTT vượt
trên mức bình thường
CP NCTT vượt
trên mức bình thường
CPSXC dưới mức công suất không được tính vào Zsp
TK 622
TK 632
Phân bổ, k/c CPSXC
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
22
1.6. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Sản phẩm dở dang là sản phẩm, công việc còn đang trong quá trình sản
xuất, gia công, chế biến trên các giai đoạn của quy trình công nghệ, hoặc đã
hoàn thành một vài quy trình chế biến nhưng vẫn còn phải gia công chế biến
mới trở thành sản phẩm hoàn thành.
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là tính toán, xác định phần chi phí sản
xuất mà sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu.
1.6.1. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp hoặc nguyên vật liệu chính trực tiếp.
Theo phương pháp này, chỉ phân bổ khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp (hoặc chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp) cho sản phẩm dở cuối kỳ và
thành phẩm.Các khoản mục chi phí sản xuất khác tính hết cho sản phẩm hoàn
thành.
Trường hợp doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu
chế biến liên tục thì chi phí sản xuất dở dang của giai đoạn công nghệ sau được
xác định theo giá thành nửa thành phẩm giai đoạn trước chuyển sang (giá thành
nửa thành phẩm bước trước chuyển sang).
Công thức tính trị giá sản phẩm dở dang
Theo phương pháp bình quân:
Dck =
Dđk + Cv
x Qdck
Qht + Qdck
Trong đó:
Dđk, Dck: giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ.
Cv: chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí hoặc chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ.
Qht: khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
23
Qdck: khối lượng sản phẩm dở cuối kỳ.
Nếu quy trình công nghệ chế biến liên tục có n giai đoạn có thể khái quát
tính chi phí sản xuất dở dang từng giai đoạn công nghệ theo công thức:
+ Chi phí sản xuất dở dang ở giai đoạn 1: như công thức trên.
+ Chi phí sản xuất dở dang giai đoạn 2 đến giai đoạn n:
Dcki =
Dđki + ZNTP i-1
x Qdcki
Qhti + Qdcki
(ZNTPi-1: giá thành nửa thành phẩm giai đoạn i-1 chuyển sang)
 Theo phương pháp nhập trước xuất trước:
Dck =
Cv
x Qdck
Qbht + Qdck
(Qbht: khối lượng sản phẩm bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ).
Nếu quy trình công nghệ chế biến có n giai đoạn có thể khái quát tính chi
phí sản xuất dở dang từng giai đoạn công nghệ theo công thức:
+ Chi phí sản xuất dở dang ở giai đoạn 1: như trên.
+ Chi phí sản xuất giai đoạn 2 đến giai đoạn n:
Dcki =
ZNTPi-1
x Qdcki
Qbhti + Qdcki
(ZNTPi-1: giá thành nửa thành phẩm giai đoạn i-1 chuyển sang).
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
24
1.6.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm
hoàn thành tương đương.
Theo phương pháp này chi phí sản xuất tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ
được tính đầy đủ các khoản mục chi phí. Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
được quy đổi thành khối lượng hoàn thành tương đương theo mức độ chế biến
hoàn thành của sản phẩm dở dang.
Theo phương pháp bình quân gia quyền, khối lượng tương đương bao gồm:
- Khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ (Qht)
- Khối lượng tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ (Qdck x mc)
(mc: mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang cuối kỳ)
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ được xác định theo công thức:
Dck =
Dđk + C
x (Qdck x mc)
Qht + Qdck x mc
Mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang được xác định theo đặc
điểm của từng khoản mục chi phí, đối với chi phí bỏ vào một lần từ đầu quy
trình sản xuất (thường là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nửa thành
phẩm bước trước chuyển sang) thì mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở
dang là 100%.
1.6.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định
mức.
Theo phương pháp này, kế toán căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang,
mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang ở từng công đoạn sản xuất và định
mức từng khoản mục chi phí ở từng công đoạn sản xuất để tính ra giá trị sản
phẩm dở dang theo chi phí định mức, sau đó tổng hợp lại để xác định chi phí sản
xuất tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ của cả quy trình công nghệ.
Dckn = Qdcki x mc x Đmi
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
25
1.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm.
1.7.1. Phương pháp tính giá thành theo công việc (đơn đặt hàng).
Theo phương pháp này, mỗi đơn đặt hàng khi mới đưa vào sản xuất, kế
toán phải mở một bảng tính giá thành, cuối mỗi tháng căn cứ vào các chi phí sản
xuất đã tập hợp ở từng phân xường, từng đơn đặt hàng trong sổ kế toán để
chuyển sang các bảng tính giá thành. Khi đơn đặt hàng hoàn thành, kế toán tổng
hợp chi phí và tính giá thành theo đơn đặt hàng. Chi phí sản xuất gắn với những
đơn đặt hàng chưa hoàn thành đều là chi phí sản xuất dở dang.
1.7.2. Phương pháp tính giá thành theo quá trình sản xuất.
1.7.2.1. Tính giá thành đối với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ
sản xuất giản đơn.
* Phương pháp tính giá thành giản đơn
Công thức tính giá thành giản đơn:
+ Tổng giá thành (Z): Z = Dđk + C + Dck
+ giá thành đơn vị (z):
z =
Z
Qht
Qht: khối lượng sản phẩm hoàn thành.
* Phương pháp tính giá thành theo hệ số
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ
sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm do quy trình đó sản xuất
hoàn thành.
Trình tự tính giá thành được thực hiện như sau:
Giả sử một quy trình sản xuất liên sản phẩm A.B.C, sản lượng sản phẩm
hoàn thành tương ứng là QA. QB. Qc và hệ số giá thành tương ứng: HA. HB. Hc.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
26
Bước1: Quy đổi tổng sản phẩm hoàn thành ra tổng sản phẩm chuẩn.
QH = QAHA + QBHB+QCHC
Bước 2: Tính tổng giá thành sản xuất liên sản phẩm hoàn thành.
Bước 3: Tính giá thành từng loại sản phẩm:
ZA =
Dđk + Ctk - Dck
x QAHA
QH
ZA = Dđk + Ctk - Dck x
QAHA
QH
* Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ .
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là là toàn bộ quy trình công nghệ, đối
tượng tính giá thành là từng nhóm sản phẩm hoàn thành.
Giả sử quy trình sản xuất nhóm sản phẩm cùng loại: A1. A2.….An. Trình tự
tính giá thành được thực hiện:
+ Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất toàn quy trình sản xuất, tính giá thành
của cả nhóm sản phẩm đã hoàn thành:
Znhóm = Dđk + Ctk - Dck
+ Bước 2: Xác định tiêu chuẩn để tính tỷ lệ phân bổ giá thành. Tiêu chuẩn
đó có thể là giá thành định mức hoặc giá thành kế hoạch xác định theo sản lượng
thực tế.
TAi = Q1Ai x zđi
TAi = Q1Ai x zkh
Trong đó: TAi : tiêu chuẩn phân bổ cho quy cách sản phẩm i
Q1Ai : sản lượng thực tế quy cách sản phẩm i
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
27
zđi : giá thành định mức một sản phẩm quy cách sản phẩm i
zkh : giá thành kế hoạch một sản phẩm quy cách sản phẩm i
+ Bước 3 : Xác định tỷ lệ phân bổ giá thành (t%)
%100%
1




n
i
Ai
cktkđk
T
DCDt
+ Bước 4 : Xác định giá thành từng quy cách trong nhóm sản phẩm
ZAi = t% x TAi
* Phương pháp tính giá thành loại trừ chi phí sản xuất phụ
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất.
đối tượng tính giá thành là sản phẩm chính.
Để tính được giá thành của sản phẩm chính phải loại trừ chi phí của sản
phẩm phụ:
Zc = Dđk + Ctk - Dck - Cp
1.7.2.2 Tính giá thành sản phẩm đối với những doanh nghiệp có quy trình
công nghệ sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục.
* Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm
Sơ đồ kết chuyển tuần tự để tính tổng giá thành
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
28
Trình tự tính giá thành:
- Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được của giai đoạn 1 để tính giá
thành và giá thành đơn vị của nửa thành phẩm giai đoạn 1:
Z NTP1 = C1+ Dđk1- Dck1
z1 = ZNTP1/ Q1
- Căn cứ vào giá thành thực tế của nửa thành phẩm giai đoạn 1 chuyển sang
và chi phí sản xuất khác đã tập hợp được ở giai đoạn 2 để tính tiếp tổng giá
thành và giá thành đơn vị của nửa thành phẩm giai đoạn 2
ZNTP2 = ZNTP1 + C2 + Dđk2 – Dck2
z2 = ZNTP2 / Q2
- Cứ tiến hành tuần tự như vậy cho đến giai đoạn công nghệ cuối cùng (gđ
n). Căn cứ vào giá thành thực tế của nửa thành phẩm ở giai đoạn (n-1) và các chi
phi sản xuất khác ở giai đoạn n để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của
thành phẩm trong kỳ theo công thức:
ZTp = ZNTP (n-1) + Cn + Dđkn – Dckn
ztp = Ztp / Qtp
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn n
Chi phí nguyên vật
liệu chính (bỏ vào 1
lần)
Giá thành nửa thành
phẩm gđ 1 chuyển
sang
Giá thành nửa thành
phẩm gđ n-1 chuyển
sang
Các chi phí sản xuất
khác của giai đoạn 2
Các chi phí sản xuất
khác của giai đoạn n
Giá thành nửa thành
phẩm giai đoạn 2
Giá thành thành
phẩm
+ + +
Các chi phí sản xuất
khác của giai đoạn 1
Giá thành nửa thành
phẩm giai đoạn 1
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
29
* Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa
thành phẩm
Căn cứvào chiphí sảnxuất tổng hợp từng giai đoạn, xác định chiphí sản xuất
từng giai đoạnnằm trong giá thành thành phẩm cuốicùng theo từng khoản mục chi
phí, sau đó tổng cộng song song từng khoản mục chi phí sản xuất của từng giai
đoạn nằm trong giá thành thành phẩm sẽ được giá thành của thành phẩm
Trình tự tính toán:
+ Bước 1: Xác định CPSX của từng giai đoạn nằm trong giá thành TP.
Citp =
Dđki + Ci
X Qitp
Qi
Trong đó: Citp: chi phí giai đoạn công nghệ i tính trong giá thành thành
phẩm
D đki: chi phí dở dang đầu kỳ của giai đoạn công nghệ i
Ci: chi phí phát sinh trong kỳ của giai đoạn công nghệ i
Qi: khối lượng sản phẩm mà giai đoạn i đầu tư chi phí
Qitp: khối lượng thành phẩm đã quy đổi về nửa thành phẩm giai đoạn i:
Qitp = Qtp x Hi
Sơ đồ kết chuyển song song để tính giá thành :
Giai đoạn 1 Giai đoạn nGiai đoạn 2
CPSX của giai đoạn 1
theo khoản mục
CPSX của giai đoạn
1 trong thành phẩm
CPSX của giai đoạn 2
theo khoản mục
CPSX của giai đoạn
2 trong thành phẩm
CPSX của giai đoạn n
theo khoản mục
CPSX của giai đoạn
n trong thành phẩm
Giá thành và giá thành đơn vị của thành phẩm (theo khoản mục)
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
30
+ Bước 2: kết chuyển song song từng khoản mục của các giai đoạn để tổng
hợp chi phí và tính giá thành của thành phẩm.


n
i
iTPTP CZ 1
ztp =
Ztp
Qtp
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
31
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN MAY XUẤT KHẨU VIỆT THÁI
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần May Xuất khẩu Việt Thái.
- Tên Công ty: Công ty Cổ phần May xuất khẩu Việt Thái
- Địa chỉ giao dịch: Số 142 – phố Quang Trung – Phường Trần Hưng Đạo-
Thành phố Thái Bình – tỉnh Thái Bình
- Quyết định thành lập số: 508/QĐ-UB của uỷ ban nhân dân tỉnh Thái
Bình, Thành lập Xí nghiệp may xuất khẩu Việt Thái
- Người đại diện theo pháp luât: Ông Đặng Văn Thái- Chức vụ Chủ tịch
HĐQT Kiêm Tổng Giám đốc công ty
- Mã số thuế : 1000360205
- Điện thoại : (0363) 471223
- Fax : 84-8-9318144
- Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất mua bán, xuất – nhập khẩu hàng may
mặc, mua bán máy móc , nguyên phụ liệu ngành may, mua bán hàng thủ công
mỹ nghệ, đào tạo nghề…
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty Cổ Phần (CP) May Xuất Khẩu (XK) Việt Thái chuyên sản xuất,
kinh doanh, gia công hàng may mặc xuất khẩu và tiêu thụ nội địa. Công ty đã
trải qua gần 15 năm hình thành và phát triển, tiền thân là Xí nghiệp May XK
Việt Thái.
Tháng 3/1996, Ban giám đốc Công ty XNK Thái Bình quyết định thành lập
ban xúc tiến Xí Nghiệp May XK Việt Thái đưa 100 lao động vào học tập tại
Công ty May Việt Tiến – Thành phố Hồ Chí Minh để đào tạo độingũ cán bộ các
phòng ban và các công nhân ở đầu dây chuyền sản xuất.
Ngày 9/12/1997, Xí nghiệp May XK Việt Thái chính thức được thành lập
theo quyết định số 508/QĐ-UB của uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Bình, là doanh
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
32
nghiệp Nhà nước, hạch toán kinh tế toàn phần, có tư cách pháp nhân, có tài
khoản tại Ngân hàng Công thương tỉnh Thái Bình, có con dấu theo quy định của
Nhà nước và trực thuộc Công ty Xuất nhập khẩu (XNK) Thái Bình (UNIMEX).
Tháng 10/2005, theo xu hướng chung, Xí nghiệp May XK Việt Thái chính
thức trở thành công ty cổ phần, có 56% vốn Nhà nước và 44% là vốn do các cổ
đông góp, trực thuộc công ty mẹ là Công ty XNK tỉnh Thái Bình.
Khi chuyển đổi sang công ty cổ phần, số vốn của công ty là 8.356.128.000
đồng.
Trong đó : Vốn cố định là : 7.216.534.000 đồng.
Vốn lưu động là : 1.139.594.000 đồng
Tháng 9/2008, Công ty bán bớt 10% vốn cổ phần của Nhà nước, vốn Nhà
nước tại Công ty là 46%, vốn cổ đông là 54%. Công ty XNK tỉnh Thái Bình và
Công ty CP May XK Việt Thái trở thành công ty liên kết, giao dịch bằng hợp
đồng kinh tế.
Năm 2015, công ty đã bán hết phần vốn nhà nước trở thành công ty 100%
vốn cổ phần cá nhân
Tên giao dịch : CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU VIỆT THÁI.
Tên tiếng Anh : VIET THAI EXPORT GARMENT JOINT STOCK
COMPANY.
Tên viết tắt : VITEXCO
Trụ sở giao dịch : Số 142- Phố Quang Trung- phường Trần Hưng Đạo-
thành phố Thái Bình- tỉnh Thái Bình.
MST : 1000360205
Email : maythaibinh@hn.vnn.vn
Trong những năm gần đây, tình hình sản xuất công ty không ngừng phát
triển. Năng lực sản xuất đạt tới mức 700.000 chiếc/năm. Hệ thống quản lý chất
lượng ISO 9001: 2000. Một số chỉ tiêu phản ánh quá trình phát triển của đơn vị.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
33
Trong 3 năm gần đây, công ty đã đạt được kết quả rất khả quan, doanh thu
và lợi nhuận tăng lên rõ rệt. Số lao động cũng tăng cùng với thu nhập bình quân
cũng tăng. Doanh nghiệp đang mở rộng quy mô sản sản xuất cả về chiều rộng và
chiều sâu, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với NN, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
 Về sản phẩm chủ yếu
Các mặt hàng ngành may mặc: Quần áo đua môtô, quần áo trượt tuyết,
quần áo leo núi, quần áo săn, …
 Về thị trường phát triển
Thị trường chính: EU, Mỹ, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan, Canada,
Newzelan, Colombia…nhưng chủ yếu là Hàn Quốc và Trung Quốc.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
34
 Về quy trình sản xuất
Sơ đồ 6: Quy trình công nghệ sảnxuất sản phẩm
CÁC GIAI ĐOẠN SẢN XUẤT PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
CẤP PHÁT
CẮT, MAY, TẠO
KIỂU
KIỂM SOÁT , CẢM
QUAN, CÂN ĐONG
KIỂM SOÁT,
KIỂM NGHIỆM
QUẦN ÁO
TRƯỢT
TUYẾT
QUẦN
ÁO LEO
NÚI
QUẦN
ÁO ĐUA
MOTO
QUẦN
ÁO SĂN
KIỂM SOÁT,
KIỂM
NGHIỆM
DÁN NHÃN , ĐÓNG
THÙNG, ĐÓNG GÓI
KIỂM SOÁT,
KIỂM NGHIỆM
NHẬP KHO
QUY
TRÌNH
NHẬP KHO
LƯU MẪU LƯU HỒ SƠ QUY TRÌNH
LƯU TRỮ
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
35
 Kết quả kinh doanh một số năm gần đây của công ty
CÔNG TY CP MAY XUẤT KHẨU VIỆT THÁI
Số 142- Quang Trung-TP Thái Bình- Tỉnh Thái Bình
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015
CHI_TIEU MA_SO KY_NAY
1. Doanh thu b¸n hµng vµ cung cÊp dÞch vô 01 557.254.798.448
2. C¸c kho¶n gi¶m trõ doanh thu 02
3. Doanh thu thuÇn vÒ b¸n hµng vµ
CCDV(10=01-02) 10 557.254.798.448
4. Gi¸ vèn hµng b¸n 11 486.935.464.149
5. Lîi nhuËn gép vÒ b¸n hµng vµ
CCDV(20=10-11) 20 70.319.334.299
6. Doanh thu ho¹t ®éng tµi chÝnh 21 3.173.513.150
7. Chi phÝ tµi chÝnh 22 12.587.054.915
8. Chi phÝ l·i vay 23 12.587.054.915
9. Chi phÝ b¸n hµng 25 8.677.420.864
10. Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp 26 23.215.416.377
11. Lîi nhuËn thuÇn tõ ho¹t ®éng kinh
doanh 30 29.012.955.293
12. Thu nhËp kh¸c 31 733.868.679
13. Chi phÝ kh¸c 32 107.090.505
14. Lîi nhuËn kh¸c (40=31-32) 40 626.778.174
15. Tæng lîi nhuËn kÕ to¸n tríc thuÕ
(50=30+40) 50 29.639.733.467
16. Chi phÝ thuÕ TNDN hiÖn hµnh 51 5.952.742.964
17. Chi phÝ thuÕ TNDN ho·n l¹i 52
18. Lîi nhuËn sau thuÕ TNDN (60=50-51-52) 60 23.686.990.503
19. L·i c¬ b¶n trªn cæ phiÕu 70
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
36
Th¸i B×nh, ngµy 31 th¸ng 12 n¨m
2015
Người nhận Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của công ty.
Sơ đồ 7: Sơ đồ tổ chức bộ máy tại công ty cổ phần May xuất khẩu Việt
Thái
Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận trong công ty Cổ phần
May xuất khẩu Việt Thái
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Phòng
Kế
hoạch
vật tư
Phòng
tiêu
thụ
sản
phẩm
Đội
kho
Phòng
Tài
chính
– kế
toán
Phòng
Tổ
chức
hành
chính
Phân
xưởng
sản
xuất
BAN KIỂM SOÁT
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng
kĩ
thuật -
KSC
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
37
Hội đồng quản trị: Chủ tịch hội đồng quản trị có toàn quyền nhân doanh
công ty để giải quyết mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty,
trừ những vấn đề thuộc quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Giám đốc: Giám đốc điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh trên
cơ sở bảo toàn vốn Nhà nước.
Phó Giám đốc: Giúp việc cho giám đốc, kiêm trưởng phòng kỹ thuật, chủ
tịch công đoàn theo dõi chỉ đạo kế hoạch nhận nguyên phụ liệu, kiểm tra đôn
đốc quy trình sản xuất, chất lượng sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm theo kế hoạch.
Các phòng ban chức năng:
-Phòng Kế toán: Giúp Ban giám đốc kiểm tra việc thực hiện các chế độ
quản lý kinh tế tài chính của các phòng ban.
Hướng dẫn, chỉ đạo các phòng ban và các bộ phận trực thuộc thực hiện việc
ghi chép ban đầu đúng chế độ, phương pháp. Giúp giám đốc tổ chức công tác
thông tin kinh tế, hạch toán kinh tế, phân tích hoạt động kinh tế và quyết toán
với cấp trên, phổ biến, hướng dẫn thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các chế
độ, thể lệ quản lý kinh tế tài chính trong phạm vi Công ty. Tổ chức tổng hợp,
xác minh, cung cấp các số liệu thực hiện trong Công ty theo quy định để phục
vụ công tác kế hoạch hoá, công tác quản lý các phòng ban. Tham gia ý kiến với
các phòng ban liên quan trong việc lập các kế hoạch về từng mặt và kế hoạch
tổng hợp của Công ty.
-Phòng Lao động, tiền lương: Ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số
lượng lao động thời gian lao động và kết quả lao động: Tính lương, bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế và các khoản phụ cấp, trợ cấp; phân bổ tiền lương và bảo
hiểm xã hội vào các đối tượng sử dụng lao động, lập báo cáo về lao động, tiền
lương, phân tích tình hình quản lý, sử dụng thời gian lao động, quỹ tiền lương,
năng suất lao động.
-Phòng Kế hoạch, vật tư:Có chức năng tham mưu cho giám đốc trong lĩnh
vực bảo quản và cung cấp vật tư, lập kế hoạch và giao kế hoạch cho các phân
xưởng, kiểm tra, giám sát nguyên phụ liệu và xuất giao thành phẩm, khai thác
tìm kiếm thị trường.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
38
-Phòng Kỹ thuật: Giúp Giám đốc trong việc may, tạo mẫu mã, sắp xếp dây
chuyền sản xuất hợp lý chỉnh sửa hàng giám sát sản xuất về mặt kỹ thuật, giác
sơ đồ cho tổ cắt.
Tất cả các phòng ban và các tổ sản xuất đều có quan hệ mật thiết với nhau,
có nghĩa vụ giúp Giám đốc một cách tích cực trên tất cả các mặt để Giám đốc ra
được những quyết định kịp thời và có hiệu quả.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty.
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
Để đáp ứng yêu cầu của công tác kế toán: phải đảm bảo nhanh chóng, kịp
thời, chính xác trong việc cung cấp các số liệu kế toán- tài chính cho ban lãnh
dạo cũng như các đối tượng sử dụng thông tin trong và ngoài doanh nghiệp,
công ty đang áp dụng mô hình tổ chức kế toán theo hình thức tập trung. Như
vậy, mọi công việc lên quan đến kế toán đều được thực hiện tại phòng kế toán,
kế toán trưởng chịu trách nhiệm tổng hợp, các kế toán viên chuyên trách về từng
phần hành riêng biệt.
Sơ đồ 8: Sơ đồ tổ chức bộ máykế toán
Kế toán trưởng: là người phụ trách chung và hạch toán tổng hợp, chịu
trách nhiệm quản lý các nhân viên trong phòng kế toán và chịu sự quản lý, điều
hành của lãnh đạo công ty. Kế toán trưởng là người có trình độ và kinh nghiệm
Kế toán
trưởng
Bộ
phận
kế toán
vốn
bằng
tiền
Bộ
phận
Kế
toán
NVL
Bộ
phận
kế
toán
TSCĐ
Bộ
phận
kế
toán
tiền
lương
Bộ
phận
kế
toán
giá
thành
TTSP
Bộ
Phận
kế toán
thanh
toán
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
39
trong lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp, thường xuyên kiểm tra và đôn đốc
công việc của các kế toán viên trong công ty. Vai trò của kế toán trưởng là vừa
là người kiểm tra giám sát việc hạch toán, chi tiêu… có đúng theo quy định của
nhà nước, lãnh đạo đơn vị hay không; vừa là kê toán tổng hợp thực hiện việc lập
các báo cáo kê toán cần thiết
Các kế toán viên: là những thành viên trong phòng kế toán tài chính, lực
lượng quan trọng thực hiện các nghiệp vụ kế toán của công ty. Các kế toán viên
này chịu trách nhiệm quản lý và điều hành của kế toán trưởng.
* Kế toán vốn bằng tiền: chịu trách nhiệm về những nghiệp vụ liên quan
đến thu chi của doanh nghiệp, nắm được lượng tiền tồn quỹ, lượng tiền tối thiểu
cần để duy trì khả năng thanh khoản của doanh nghiệp là bao nhiêu..
* Kế toán TSCĐ, vật tư, công cụ dụng cụ: đảm nhiệm việc thu thập các
chứng từ, sổ sách, hồ sơ để quản lý và theo dõi TSCĐ, biến động tăng giảm và
số hiện có trong doanh nghiệp.Bên cạnh đó còn theo dõi việc trích và thôi trích
khấu hao của các loại TS thuộc các bộ phận khác nhau.
*Kế toán tiền lương: Quản lý và mở sổ chi tiết theo dõi tiền lương cho cán
bộ công nhân viên, kiểm tra việc thực hiện chế độ tiền lương của công nhân
viên, hạch toán phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
*Kế toán vật tư: Có nhiệm vụ theo dõi nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu,
công cụ lao động phục vụ đối tượng kế toán tập hợp chi phí. Cung cấp số liệu
cho việc tính giá thành.tập hợp các loại chứng từ, các chi phí để tính giá thành
cho từng sảnn phẩm, căn cứ số liệu phản ánh trên sổ chi tiết của kế toán phần
hành, tập hợp và phân bổ chi phí, ghi vào sổ tổng hợp.
* Kế toán giá thành : tập hợp các loại chứng từ, các chi phí để tính giá
thành cho từng sảnn phẩm, căn cứ số liệu phản ánh trên sổ chi tiết của kế toán
phần hành, tập hợp và phân bổ chi phí, ghi vào sổ tổng hợp.
2.1.4.2 Các chính sách kế toán công ty áp dụng.
 Chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng: Thông tư số 200/2014/TT-
BTC ngày 22/12/2014 của BTC hướng dẫn kế toán trong doanh nghiệp
 Kỳ kế toán năm dương lịch: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
40
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
 Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận HTK: theo trị giá gốc.
+ Phương pháp tính giá trị HTK: theo phương pháp bình quân gia quyền.
+ Phương pháp hạch toán HTK: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
 Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo đường thẳng.
 Công ty tính và nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ.
 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: xây dựng trên cơ sở hệ
thống tài khoản kế toán theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
của BTC
 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán: Hệ thống báo cáo tài chính của công
ty gồm báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ.
 Hình thức kế toán: hình thức nhật ký chung:
Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch toán theo hình thức nhật kí chung
Bút toán ghi nhận hàng ngày
Chứng từ gốc
Nhật ký chuyêndùng Nhật ký chung
Sổ (thẻ) chi tiết
Sổ cái TK 111, 112, 211, ... Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
41
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty cổ phần May xuất khẩu Việt Thái.
2.2.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất trong công ty.
Các chi phí phát sinh trong quy trình sản xuất tương đối phức tạp, trong
nhiều giai đoạn khác nhau.Để đảm bảo cho công tác quản lý chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm được khoa học, hợp lý, toàn bộ chi phí sản xuất phát
sinh trong công ty được chia thành ba khoản mục:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành.
- Đối tượng tính tập hợp chi phí sản xuất là theo từng loại sản phẩm sản
xuất.
- Đối tượng tính giá thành là thành phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối
cùng: Quần áo đua môtô, quần áo trượt tuyết, quần áo leo núi, quần áo săn..
- Kỳ tính giá thành là định kỳ tính giá thành theo quý.
2.2.3. Phương pháp kê toán tập hợp chi phí sản xuất.
- Để tập hợp chi phí sản xuất, kế toán sử dụng cả phương pháp tập hợp
trực tiếp, phương pháp phân bổ gián tiếp. Cụ thể như sau:
- Sử dụng phương pháp tập hợp trực tiếp để tập hợp CPNVLTT
- Sử dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để tập hợp CPNCTT và CPSXC
theo số lượng tương đương của từng loại sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
42
2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty CP May xuất khẩu Việt
Thái.
2.2.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Nguyên vật liệu là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản
xuất của công ty, chủng loại phong phú, đa dạng đến hơn 200 loại khác nhau.
Do đó có thể coi đây là trọng tâm của công tác quản lý chi phí.
- Nguyên vật liệu chính ( TK 1521) : như vải bông, bông, vải Poly,
Nylon, vả Coton, Tricost… số lượng các loại vải nhiều, mỗi loại có màu sắc
kích cỡ khác nhau .
- Vật liệu phụ ( TK1522) : gồm chỉ, khóa, ken, mex, vải lót, cúc, khuy
nhựa…
- Nhiên liệu chạy máy như ( TK1523) : dầu , nhớt, xăng..
- Phụ tùng thay thế ( TK1524) : gồm các loại phụ tùng chi tiết thay thế
sửa chữa máy móc, thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải như: dây cudoa máy
khâu, kim máy khâu, dầu tra máy, săm lốp ô tô.
- Các thiết bị sử dụng trong phân xưởng ( TK 1525): Máy vẽ, máy kiểm
tra lỗi vải, máy trải vải tự động, máy ép keo, ép nhiệt, máy may 1 kim, máy hút
chỉ…..
Sản phẩm của Công ty bao gồm nhiều loại khác nhau, trong đó, mỗi loại lại
được sản xuất từ những nguyên liệu khác nhau. Như vậy, việc theo dõi quá trình
nhập xuất vật nguyên liệu là vô cùng quan trọng. Do đặc điểm sản xuất của
Công ty, số lần xuất kho là liên tục với số lượng nhiều, trong khi đó, số vật liệu
nhập kho lại theo từng lần không liên tục với số lượng không nhỏ nên công ty
tính đơn giá xuất kho vật tư theo phương pháp bình quân gia quyền cả kì dự trữ.
Công thức tính trị giá vật tư xuất dùng theo phương pháp bình quân gia
quyền như sau:
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
43
Đơn giá bình
quân
=
Trị giá thực tế vật liệu tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Số lượng vật liệu tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Giá thực tế vật liệu
xuất kho
=
Số lượng vật liệu
xuất kho
X
Đơn giá xuất kho
bình quân
* Tài khoản sử dụng:
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621- chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp và mở chi tiết cho các TK cấp 2 như:
TK 6211: Chi phí NVL Quần áo trượt tuyết
TK 6212:Chi phí NVL Quần áo đua mô tô
TK 6213: Chi phí NVL Quần áo săn
TK 6214: Chi phí NVL Quần áo leo núi
 Chứng từ sử dụng: bao gồm:
- Phiếu xuất kho vật tư, Hóa đơn GTGT
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ dụng cụ
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
 Sổ kế toán sử dụng: bao gồm:
- Thẻ kho
- Sổ chi tiết, sổ cái TK 152, 621
- Sổ nhật ký chung
- Các sổ sách, báo cáo có liên quan khác.
* Trình tự kế toán
Kế toán tiến hành cập nhật số liệu vào sổ kế toán theo từng loại nguyên vật
liệu và đối tượng sử dụng theo trình tự sau:
Hằng ngày khi phát sinh nghiệp vụ xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất, kế
toán chi phí căn cứ vào phiếu xuất kho( đảm bảo hợp lí, hợp lệ) ghi nhận số
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
44
lượng thực xuất vào sổ chi tiết TK 621  sổ Nhật ký chung  Sổ cái TK 621.
Cuối kỳ sau khi tính được đơn giá xuất bình quân cả kỳ , kế toán mới ghi nhận
về giá trị NVL đã xuất.
Biểu số 1: Phiếu xuất kho
Đơn vị: CÔNG TY CP MAY XUẤT KHẨU VIỆT THÁI
Địa chỉ: 142- Quang Trung- Tp Thái Bình- Tỉnh Thái Bình
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 04 - 11 – 2015
Số 25
Nợ TK 621
Có TK 152
- Họ tên người nhận hàng: Hoàng Thị Hoa
- Lý do xuất: sản xuất áo leo núi
- Xuất tại kho NLVL
Đơn vị tính: Nghìn đồng
TT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Vải Bay m 1730 1736,58 25000 43.414.500
2 Chỉ Cuộn 30 30 35000 1.050.000
3 Khóa áo Chiếc 337 337 6000 2.022.000
Tổng cộng 46.486.500
Thành tiền: Bốn mươi sáu triệu bốn trăm tám mươi sáu nghìn năm trăm đồng.
Ngày4 tháng 11 năm 2015
Người nhận Thủ kho Người viết phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
45
Sau khi tính giá bình quân của các loại nguyên vật liệu xuất dùng trong
từng lần, kế toán áp giá vào phiếu xuất kho, và các sổ chi tiết, tổng hợp nguyên
vật liệu.
Mỗi phân xưởng có định mức tiêu hao vật liệu riêng. Do đó, nhân viên
thống kê tại mỗi phân xưởng sản xuất cần theo dõi chặt chẽ số lượng nguyên vật
liệu chính và nguyên vật liệu phụ thực dùng. Cuối kỳ, nhân viên thống kê sẽ lập
“ Bảng kê chứng tư vật tư ” về tình hình sử dụng vật liệu của từng sản phẩm.
Từ “ Bảng kê chứng từ vật tư ”, kế toán vật tư xác định số vật liệu thực
dùng, phản ánh vào “ sổ chi tiết nguyên vật liệu ”- TK 152. Toàn bộ việc tổng
hợp tính toán nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng cho từng đối tượng sử dụng
được thực hiện trên “ Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ ”.
Số liệu trên Bảng phân bổ NVL, CCDC là căn cứ để lập sổ chi tiết TK 621
cho từng loại sản phẩm.
Cuối quý, Chi phí NVL TT tập hợp trên TK 621 được kết chuyển toàn bộ
sang TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
46
Biểu số 2 : Trích Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
CÔNG TY CP MAY XUẤT KHẨU VIỆT THÁI
PHÒNG KẾ TOÁN
TRÍCH BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Từ ngày : 01/10/2015 đến ngày 31/12/2015
STT Chi phí NVLTT
Loại sản phẩm
Quần áo trượt tuyết Quần áo đua moto Quần áo leo núi Quần áo săn Tổngcộng
1 Vải Coton(100%) 1.057.053.250 4.416.620.322 1.393.008.579 21.458.497.550
2 Vải Tricot 8.865.886 2.796.314 37.403.302
3 Bông 3.500.340.000 3.822.188.610
4 Vải Skavi 613.199.770 853.219.460 603.077.340 752.309.362
5 Vải coton (60%) 343.179.000 548.861.550 722.309.320 393.983.350
………. ………… ………… ………… ………… …………
Tổng cộng 12.885.656.537 12.460.033.418 3.478.619.689 28.673.441.420 57.497.751.064
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
47
Biểu số 3 : Trích Sổ chi tiết TK 621
CÔNG TY CP MAY XUẤT KHẨU VIỆT THÁI
Số 142, Quang Trung, TP Thái Bình , Tỉnh Thái Bình
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 6211 – Chi phí NVLTT Quần áo Trượt tuyết
Từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/12/2015
Ngày Số CT Diễn giải TK
ĐƯ
PS Nợ PS Có
02/10 658 Lấy NVL chính
May quần áo trượt
tuyết
1521 634.959.372
13/10 659 Lấy NVL chính
may quần áo trượt
tuyết
1521 368.273.628
14/10 664 Xuất khóa áo cho
vào sản xuất
1522 45.090.182
…..... ……
27/12 700 Xuất chỉ thêu chỉ
may các loại..
1522 38.961.336
29/12 792
Xuất NVL may
quần áo trượt tuyết
1521 644.172.632
31/12 TH001 Tập hợp CPSX 154 1.323.840.694
Tổng cộng 1.323.840.694 1.323.840.694
Ngày31 tháng 12 năm 2015
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
48
Biểu số 4: Trích sổ nhật ký chung liên quan đến nghiệp vụ về chi phí
CÔNG TY CP MAY XUẤT KHẨU VIỆT THÁI
Số 142 , Quang Trung, TP Thái Bình, Tỉnh Thái Bình
TRÍCH NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/10/2015 Đến ngày 31/12/2015
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
TK
Số phát sinh
Ngày
Số
hiệu
Nợ Có
… … … … … … …
02/10/2015 658
Lấy NVL chính May quần áo
trượt tuyết
x 6211 634.959.372
x 1521 634.959.372
03/10/2015 659
NVL chính may quần áo trượt
tuyết
x 6211 368.273.628
x 152 368.273.628
… … … … …
29/12/2015 792
Xuất NVL sản xuất Quần áo
trượt tuyết
x 6211 644.172.632
x 1521
644.172.632
30/12/2015 793 Xuất nhiên liệu chạy máy x 6211 136.093.145
1523 136.093.145
31/12/2015 794 Xuất khóa may quần áo săn x
6211 94.172.634
x 1522 94.172.634
31/12/2015 TH001 Tổng hợp số liệu
x
154 57.497.751.064
x
6211 57.497.751.064
….. …. …… …. ….. ……
Ngày … tháng … năm …
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
49
Biểu số 5:Trích sổ cái tài khoản 621 – chi phí nguyên vậtliệu trực tiếp
CÔNG TY CP MAY XUẤT KHẨU VIỆT THÁI
Số 142 , Quang Trung, TP Thái Bình, Tỉnh Thái Bình
TRÍCH SỔ CÁI
Tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/12/2015
Chứng từ
Diễn giải
Sổ NKC
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Ngày
tháng
Số
hiệu
Số
trang
Số
dòng
Nợ Có
Dư đầu kỳ
02/10/2015 658
Xuất NVL May
Quần áo trượt tuyết
1521 634.959.372
03/10/2015 659
Xuất NVL May
quần áo trượt tuyết
1521 368.273.628
… … … … …` …
29/12/2015 792
Xuất NVL sản xuất
Quần áo trượt tuyết
1521 644.172.632
30/12/2015 793
Xuất nhiên liệu chạy
máy
1523 136.093.145
31/12/2015 794
Xuất khóa may quần
áo săn
1522 94.172.634
31/12/2015 TH001 Tổng hợp CPSX 1541 57.497.751.064
Tổng cộng 57.497.751.064 57.497.751.064
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
50
2.2.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Hiện nay, Công ty cố phần May xuất khẩu Việt Thái áp dụng hình thức trả
lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm. Đối với công nhân trực tiếp sản
xuất, Công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm với đơn giá tiền lương
được tính trên doanh thu thực tế, công thức tính như sau:
Tổng lương=Lương sản phẩm+Lương bình xét+Phụ cấp
Lương sản phẩm=Tổng số ngày công x Đơn giá lương sản phẩm
Lương bình xét =Lương cơ bản x Hệ số bình xét
Trong đó: Hệ số bình xét: A:1,1; B:0,7; C: 0,5.
Lương cơ bản = Hệ số lương cấp bậc x Mức lương tối thiểu
Mức lương tối thiểu là 1.650.000 đồng
Đơn giá tiền lương do Phòng Tổ chức, lao động tiền lương của Công ty
tính và gửi lên Phòng Kế toán để tính ra tiền lương phải trả cho công nhân
sản xuất.
. Công ty tính và nộp các khoản trích theo lương theo đúng tỷ lệ quy định
. Tỷ lệ trích KPCĐ là 2% trên lương thực tế, các khoản BHXH là 18% trên
lương cơ bản, BHYT là 3% trên lương cơ bản, BHTN là 1%, KPCD 2% trên
lương cơ bản còn 10,5% ( BHXH 8%, BHYT 1,5%, BHTN 1% ) người lao động
phải chịu và được khấu trừ vào lương, song 10,5% này Công ty sẽ đóng cho
người lao động.
*Tài khoản, sổ kế toán sử dụng
Để tập hợp chi phí NCTT,kế toán sử dụng TK 622 –Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp
Các khoản trích về BHXH, BHYT,BHTN,KPCĐ được theo dõi trên các tài sổ chi
tiết sau:
- Sổ chi tiết TK 3382- kinh phí công đoàn
- Sổ chi tiết TK 3383 – bảo hiểm xã hội
- Sổ chi tiết TK 3384 – Bảo hiểm y tế
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
51
- Sổ chi tiết TK 3386 – Bảo hiểm thất nghiệp
Sổ kế toán: sổ chi tiết TK622, Nhật kí chung, sổ cái TK 622, sổ chi tiết TK
3382,3383
*Chứng từ sử dụng
Các chứng từ được sử dụng trong kế toán CPNCTT là: bảng chấm công,
Bảng thanh toán lương, Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương.
* Quy trình ghi sổ
Căn cứ vào các sổ sách theo dõi kết quả lao động của công nhân trực tiếp
sản xuất (Bảng chấm công, kết quả bình xét A,B,C…) và các chứng từ thanh
toán tiền lương , tiền ăn ca,các khoản phụ cấp,...kế toán phần hành tiền lương
tiến hành tính ra lương sản phẩm cho mỗi công nhân, từ đó lập bảng thanh toán
tiền lương cho công nhân ở mỗi tổ, phân xưởng sản xuất.
Hằng tháng, căn cứ vào chi phí tiền lương của công nhân sản xuất đã tập
hợp được, bảng tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, kế toán tiến hành lập
“Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương”-chi tiết cho từng phân
xưởng. Từđó, Kếtoánghi nhận nghiệp vụ vào sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 622.
Cuốiquý, Kế toán tổng hợp toàn bộ CPNCTT phát sinh trong 3 tháng của
quý trong “ Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương toàn quý”. Tiến
hành phân bổ cho từng sản phẩm chịu chi phí.
Sau đó toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp tập hợp trên TK 622 được kết
chuyển sang TK 154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
52
Biểu số 6:Trích Bảng thanhtoán lương
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU VIỆT THÁI
Số 142-Quang Trung-Tp Thái Bình-Tỉnh Thái Bình
TRÍCH BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Tháng 10 năm 2015
STT Họ và tên
Chức vụ Mức đóng
BHXH
Các khoản thu NLĐ
Tổng lương Thực lĩnh
BHXH BHYT BHTN Cộng
1 Nguyễn Bá Hữu Quản đốc 20.000.000 20.000.000
2 Nguyễn Văn Tùng GSSX 3.465.000 623.700 103.950 34.650 762.300 12.000.000 11.237.700
3 Vũ Hoài Nam TK 3.465.000 623.700 103.950 34.650 762.300 8.000.000 7.237.700
4 Nguyễn Văn Thực CN 3.465.000 623.700 103.950 34.650 762.300 7.500.000 6.737.700
... ............. .............. ........ ......... ........ ........... ..........
11 Dương Thị Thế KT 3.570.000 642.600 107.100 35.700 785.400 4.500.000 3.714.600
... ............. .............. ........ ......... ........ ........... ..........
18 Trần Thị Yến CN 1.890.000 340.200 56.700 18.900 415.800 2.900.000 2.484.200
19 Ngô Xuân Tùng CN 2.100.000 378.000 63.000 21.000 462.000 3.100.000 2.638.000
... ............. .............. ...... ........ ......... ........ ........... ..........
Tổng 1.411.075.000 253.993.500 42.332.250 14.110.750 310.436.500 2.805.147.345 2.494.710.845
Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03
53
Biểu số 7 : Bảng phân bổ tiền lương và các khoảntrích theo lương
CÔNG TY CP MAY XUẤT KHẨU VIỆT THÁI
Số 142, Quang Trung, Tp Thái Bình, Tỉnh Thái Bình
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 10 năm 2015
STT
Đối tượng
PB
TK 334 – Phải
trả NLĐ
Lương cơ bản
(Mức đóng
BH)
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Cộng có TK
338
Tổng cộng
TK 3382
(2%)
TK3383
(18%-8%)
TK3384
(3%-1,5%)
TK3386
(1%-1%)
1
TK 622 –
CPNCTT
2.805.147.345 1.411.075.000 28.221.500 253.993.500 42.332.250 14.110.750 338.658.000 2.452.718.848
2
TK 627 –
CPSXC
812.381.091 525.350.000 10.507.000 94.563.000 15.760.500 5.253.500 126.084.000 685.809.969
3
TK642 –
CPQLDN
1.272.434.932 1.005.375.000 20.107.500 180.967.500 30161250 10.053.750 241.290.000 2.283.881.231
4
TK 334 –
Phải trả NLĐ
235.344.000 44.127.000 29.418.000 308.889.000 41.765.323
Cộng 4.889.963.368 2.941.800.000 58.836.000 764.868.000 132.381.000 58.836.000 1.014.921.000 4.174.386.101
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY

More Related Content

What's hot

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Trà_luanvan xaylap
Trà_luanvan xaylapTrà_luanvan xaylap
Trà_luanvan xaylaphongconghvtc
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến Quốc
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến QuốcĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến Quốc
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến Quốc
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chínhLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn ...
 
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh QuangChi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xuất Nhập Khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xuất Nhập Khẩu, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xuất Nhập Khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xuất Nhập Khẩu, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn LaLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Trà_luanvan xaylap
Trà_luanvan xaylapTrà_luanvan xaylap
Trà_luanvan xaylap
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAY
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giới
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giớiLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giới
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giới
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 

Similar to Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNguyen Minh Chung Neu
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY (19)

Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thôngChi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tếĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
 
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng KênhĐề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
 
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
 
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAYKế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Phạm thị ngân
Phạm thị ngânPhạm thị ngân
Phạm thị ngân
 
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điệnĐề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút SơnĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
 
Đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
Đề tài  kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017Đề tài  kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
Đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc Phục
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc PhụcChi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc Phục
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc Phục
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựng
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựngĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựng
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựng
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đChi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY

  • 1. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03i LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan luận văn: “.“Kếtoán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần May xuất khẩu Việt Thái" là công trình nghiên cứu của riêng em dựa trên số liệu thực tế của công ty dưới sự hướng dẫn của thầy giáo GS. TS Nguyễn Đình Đỗ. Nếu có sai sót gì em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Sinh viên thực hiện Bùi Thị Thùy Dương
  • 2. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN............................................................................................ i MỤC LỤC ..................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU , SƠ ĐỒ.............................................................. vi MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT............................................................................................................ 5 1.1. Lý luận chung về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất............................................................................................... 5 1.1.1.Khái niệm của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. ............................ 5 1.1.2. Đặc điểm, bản chất của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm............... 5 1.1.2.1. Đặc điểm của chi phí sản xuất............................................................. 5 1.1.2.2. Đặc điểm của giá thành sản xuất. ....................................................... 6 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm........................ 7 1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm....................................... 8 1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất. ..................................................................... 8 1.3 Đối tượng tập hợp chiphí sản xuất vàđối tượng tính giá thành...................... 10 1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất........................................... 10 1.3.2. Đối tượng tính giá thành...................................................................... 11 1.3.3. Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán tập hợp chi phí và đốitượng tính giá thành............................................................................................................ 11 1.4. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất. ........................................ 12 1.4.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. ................................................. 12 1.5. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ............................... 13 1.5.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ............................................. 13 1.5.2. Kế toánchiphí nhân công trực tiếp. ........................................................ 15
  • 3. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03iii 1.5.3. Kế toán chi phí sản xuất chung. ........................................................... 16 1.5.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp............................ 19 1.6. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.................................... 21 1.6.1. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc nguyên vật liệu chính trực tiếp........................................................ 22 1.6.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương........................................................................................ 24 1.6.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức. .................................................................................................................... 24 1.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm. .................................................... 25 1.7.1. Phương pháp tính giá thành theo công việc (đơn đặt hàng).................... 25 1.7.2. Phương pháp tính giá thành theo quá trình sản xuất. ............................. 25 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU VIỆT THÁI.............................................................. 31 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần May Xuất khẩu Việt Thái. ........................ 31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty...................................... 31 2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. .............. 33 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của công ty. ...... 36 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty. ..................................... 38 2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần May xuất khẩu Việt Thái.................................................................. 41 2.2.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất trong công ty............................ 41 2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành............................. 41 2.2.3. Phương pháp kê toán tập hợp chi phí sản xuất. .................................... 41 2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty CP May xuất khẩu Việt Thái. .................................................................................................................... 42
  • 4. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03iv 2.2.3 . Tính giá thành sản xuất của thành phẩm tại Công ty CP May xuất khẩu Việt Thái...................................................................................................... 74 2.3. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần May xuất khẩu Việt Thái........................................ 77 2.3.1.Ưu điểm của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần May xuất khẩu Việt Thái. ................................................ 78 2.3.2. Hạn chế của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần May xuất khẩu Việt Thái. ............................................... 79 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU VIỆT THÁI................................................ 82 3.1. Phương hướng hoàn thiện....................................................................... 82 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần May xuất khẩu Việt Thái. ...... 83 3.2.1 Kiến nghị hoàn thiện kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............... 83 3.2.2 Kiến nghị hoàn thiện về kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................. 84 3.2.3 Kiến nghị hoàn thiện về kế toán chi phí sản xuất chung. ........................ 86 3.2.4 Kiến nghị về phương pháp tính giá thành sản phẩm. ............................. 87 3.2.5 Kiến nghị về kỳ tính giá thành sản phẩm. .............................................. 88 3.2.6 Kiến Nghị về việc ứng dụng tin học trong công tác kế toán................... 89 KẾT LUẬN ................................................................................................. 90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................ 92
  • 5. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nghĩa 1 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 BHYT Bảo hiểm y tế 3 KPCĐ Kinh phí công đoàn 4 CCDC Công cụ dụng cụ 5 CPSX Chi phí sản xuất 7 CP NVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 8 CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp 9 CPSXC Chi phí sản xuất chung 10 TSCĐ Tài sản cố định 11 NVL Nguyên vật liệu 12 GTGT Giá trị gia tăng 13 KKTX Kê khai thường xuyên 14 KKĐK Kiểm kê định kỳ 15 ĐVT Đơn vị tính 16 BPSX Bộ phận sản xuất 17 KC Kết chuyển 18 NKC Nhật ký chung
  • 6. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03vi DANH MỤC BẢNG BIỂU , SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: ............................ 14 Sơ đồ 2: Sơ đồ các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí nhân công trực tiếp.............. 16 Sơ đồ 3:Sơ đồ mộtsố nghiệp vụchủ yếu về kế toánchiphí sản xuấtchung.......... 18 Sơ đồ 4: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX)................................................. 20 Sơ đồ 5: Sơ đồ kếtoántổnghợp chiphí sảnxuấttheo phươngpháp kiểmkê định kì ( KKĐK)...................................................................................................... 21 Sơ đồ 6: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ........................................... 34 Sơ đồ 7: Sơ đồ tổ chức bộ máy tại công ty cổ phần May xuất khẩu Việt Thái.. 36 Sơ đồ 8: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán......................................................... 38 Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch toán theo hình thức nhật kí chung.................................. 40 Biểu số 1: Phiếu xuất kho............................................................................. 44 Biểu số 2 : Trích Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ................. 46 Biểu số 3 : Trích Sổ chi tiết TK 621 .............................................................. 47 Biểu số 4: Trích sổ nhật ký chung liên quan đến nghiệp vụ về chi phí .......... 48 Biểu số 5:Trích sổ cái tài khoản 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......... 49 Biểu số 6:Trích Bảng thanh toán lương......................................................... 52 Biểu số 7 : Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương................ 53 Biểu số 8: Trích sổ nhật ký chung các nghiệp vụ về CPNCTT....................... 54 Biểu số 9: Trích sổ cái tài khoản 622- chi phí nhân công trực tiếp................ 55 Biểu số 10 : Trích Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp toàn quý IV..... 56 Biểu số 11:Trích sổ chi tiết TK 6271 – chi phí nhân viên phân xưởng............ 58 Biểu số 12: TríchSổ chitiết TK 627 3– chi phí sản xuất chung phân xưởng may.............................................................................................................. 60 Biểu số 13 Trích sổ chi tiết tài khoản 6274- chi phí khấu hao TSCĐ.............. 62 Biểu số 14: Trích Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ .......................................... 63 Biểu số 15: Trích sổ chi tiết tài khoản 6277MN – chi phí dịch cụ mua ngoài.. 65 Biểu số 16: Trích sổ chi tiết tài khoản 6278 – chi phí bằng tiền khác............ 66 Biểu số 17: Trích Nhật ký chung liên quan đến chi phí SXC........................ 67 Biểu số 18: Trích Sổ cái TK 627 – chi phí sản xuất chung ........................... 68 Biểu số 19: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung...................................... 69 Biểu số 20: Trích Sổ cái TK 154 – chi phí sản xuát kinh doanh dở dang....... 72 Biểu số 21: Bảng tính giá thành sản phẩm................................................... 76
  • 7. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 1 MỞ ĐẦU Cùng với sự hòa nhập trên toàn thế giới, trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển không ngừng, từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và nền kinh tế thế giới. Các doanh nghiệp có nhiều cơ hội mới nhưng đồng thời cũng đặt ra những thách thức lớn đối với doanh nghiệp. Để có thể tồn tại và phát triển, có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường thì một yêu cầu quan trọng đặt ra với các nhà quản trị doanh nghiệp là phải tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả tốt nhất. Cạnh tranh đã và đang là yếu tố thúc đẩy các doanh nghiệp phát triển và tìm ra những hướng đi đúng cho mình hơn. Để tồn tại, doanh nghiệp phải tìm mọi cách để đạt tới đỉnh cao của tiết kiệm nhưng đồng thời vẫn giữ vững và nâng cao chất lượng sản phẩm phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng. Điều đó đồng nghĩa với việc họ phải lựa chọn phương án có chi phí thấp nhưng đem lại hiệu quả cao nhất để nâng cao chất lượng sản phẩm nhưng vẫn có mức giá hấp dẫn. Trong thời đại cung nhiều hơn cầu hiện nay, doanh nghiệp phải tổ chức công tác hạch toán chi phí sản xuất một cách hợp lý, đúng đắn và khoa học để cung cấp những thông tin hữu ích, cần thiết và kịp thời cho nhà quản trị doanh nghiệp. Yếu tố giá thành được đặt lên hàng đầu buộc doanh nghiệp phải thắt chặt chi phí song vẫn phải giữ vững được chất lượng sản phẩm. Chính vì thế mà chi phí sản xuất và tính giá thành đã thành một vấn đề khá quan trọng trong các doanh nghiệp hiện nay. Là một sinh viên kế toán,được học và đào tạo tại Học viện Tài chính, sau thời gian thực tập, được đi sâu tìm hiểu bộ máy kế toán, công tác kế toán của Công ty CP May xuất khẩu Việt Thái, em đã nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí và tính giá thành tại doanh nghiệp. Chính vì vậy, em đã lựa chọn đề tài “ Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP May xuất khẩu Việt Thái” làm luận văn cuối khóa.
  • 8. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 2 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu. Trong xu thế phát triển của thế giới, nền kinh tế Việt Nam đang dần chuyển sang nền kinh tế thị trường dưới sự quản lí của nhà nước. Một nền kinh tế mở tạo ra nhiều cơ hội lớn cũng như các thách thức cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Để các doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển được,thì yêu cầu đặt ra cho các doanh nghiệp là phải cạnh tranh với nhau và cuộc cạnh tranh này càng trở nên gay gắt và khốc liệt khi nền kinh tế càng phát triển. Trong xu thế đó thì các doanh nghiệp sản xuất cũng không ngoại lệ,để tồn tại và phát triển thì yêu cầu đặt ra cho doanh nghiệp sản xuất là các sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra phải đẹp, chất lượng tốt, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng và có uy tín trên thị trường đồng thời phải có giá cả hợp lí. Nhưng muốn có giá cả hợp lý thì doanh nghiệp phải hạ chi phí xuống còn thấp nhất. Doanh nghiệp phải lựa chọnphương án có chi phí thấp nhưng đem lại hiệu quả cao nhất. Để làm được điều đó, doanhnghiệp phải tổ chức công tác hạch toán chi phí sản xuất một cáchhợp lý, đúng đắn và khoa học để cung cấp những thông tin hữu ích, cần thiết và kịp thời cho nhà quản trị doanh nghiệp. Là một sinh viên của Học viện Tài chính, sau thời gian thực tập, được tìm hiểu bộ máy kế toán, công tác kế toán của Công ty cổ phần May xuất khẩu Việt Thái em đã nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí và tính giá thành tại doanh nghiệp. Chính vì vậy, em đã lựa chọn đề tài “ Kế toán chi phí sản xuấtvà tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần May XuấtKhẩu Việt Thái ” làm luận văn cuối khóa. 2. Đốitượng và mục đích nghiên cứu đề tài.  Đối tượng : đối tượng nghiên cứu là kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại các doanh nghiệp sản xuất trong đó đi sâu tìm hiểu quy trình tập hợp các loại chi phí sản xuất, phương pháp phân bổ chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần
  • 9. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 3  Mục đích : - Góp phần hệ thống hóa thực tế về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành. - Nghiên cứu cơ sở lý luận về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm đã được học trên ghế nhà trường vào nghiên cứu thực tiễn công tác kế toán tại công ty CP May xuất khẩu Việt Thái - Nghiên cứu thực trạng kế toán tổng hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty CP May xuất khẩu Việt Thái. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty CP may xuất khẩu Việt Thái. 3. Phạm vi nghiên cứu. - Về nội dung: tìm hiểu chung về sản phẩm, các loại chi phí sản xuất, quy trình hạch toán chi phí, phương pháp phân bổ và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần May Xuất khẩu Việt Thái. - Về thời gian: nghiên cứu cụ thể các nội dung trên trong quý IV năm 2015 4. Phương pháp nghiên cứu. Để phục vụ nghiên cứu, luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp thống kê kinh tế, tổng hợp số liệu thực tế - Phương pháp phân tích số liệu thu thập được - Phương pháp hạch toán kế toán - Phương pháp đối chiếu và so sánh. - Phương pháp hệ thống và chọn lọc. - Phươngpháp đánhgiá các số liệu, mẫu biểu chứngtừ, sổ sách….vềtập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty CP may xuất khẩu Việt Thái
  • 10. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 4 5. Kết cấu của luận văn. Luận văn của em ngoài Mở đầu và Kết luận, nội dung luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong doanh nghiệp sản xuất. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong Công ty CP May xuất khẩu Việt Thái. Chương 3: Những biện pháp, phương hướng nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong Công ty CP May xuất khẩu Việt Thái. Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã cố gắng hết sức và được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ ở phòng Tài chính – Kế toán, đặc biệt được sự hướng dẫn tận tình của GS. Nguyễn Đình Đỗ , nhưng do thời gian và trình độ kiến thức của bản thân có hạn, nhất là bước đầu mới tiếp cận thực tế nên còn nhiều thiếu sót và hạn chế. Em mong nhận được sự góp ý, giúp đỡ của các thầy cô giáo để đề tài nghiên cứu hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của GS Nguyễn Đình Đỗ cũng như các anh chị trong phòng Kế toán của công ty CP May xuất khẩu Việt Thái đã giúp em hoàn thiện đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, tháng 5 năm 2016 Sinh viên Bùi Thị Thùy Dương
  • 11. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 5 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Lý luận chung về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. 1.1.1.Khái niệm của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp của ba yếu tố: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Sự tiêu hao các yếu tố này trong quá trình sản xuất kinh doanh đã tạo ra các chi phí tương ứng. Các loại chi phí này phát sinh một cách thường xuyên trong quá trình sản xuất kinh doanh, nó luôn vận động, thay đổi trong quá trình tái sản xuất.Vì vậy, để quản lý chi phí một cách có hiệu quả chúng ta phải nắm vững được khái niệm bản chất của chi phí. Chi phí sản xuất là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất trong một kỳ, được biểu hiện bằng tiền. Để quản lí có hiệu quả và kịp thời đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, doanh nghiệp phải luôn biết số chi phí đã chi ra cho từng loại sản phẩm, dịch vụ hoàn thành là bao nhiêu cũng như tỷ trọng từng loại chi phí cấu thành trong sản phẩm…. Đó là nội dung kinh tế của chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ những hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác được tính trên một khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định. 1.1.2. Đặc điểm, bản chất của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. 1.1.2.1. Đặc điểm của chi phí sản xuất. Chi phí của doanh nghiệp luôn mang tính hai mặt, một mặt chi phí có tính khách quan, nó thể hiện sự chuyển dịch hao phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra vào giá trị sử dụng được tạo ra, đây là sự chuyển dịch không phụ thuộc vào ý muốn
  • 12. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 6 chủ quan của con người. Mặt khác, hao phí về các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp lại có thể mang tính chủ quan, nó phụ thuộc phương pháp tính, trình độ quản lý và yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp. Khi xem xét đến đặc điểm, bản chất của chi phí trong doanh nghiệp cần xác định rõ hai mặt: Thứ nhất: chi phí sản xuất được đo lường bằng thước đo tiền tệ và được xác định trong một khoảng thời gian cụ thể. Thứ hai: độ lớn của chi phí phụ thuộc vào hai nhân tố chủ yếu: khối lượng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao trong kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí. Tuy nhiên, việc nghiên cứu và nhận thức chi phí còn phụ thuộc vào góc độ nhìn nhận trong từng loại kế toán khác nhau, cụ thể như sau: - Trên góc độ của Kế toán Tài chính: chi phí được nhìn nhận như những khoản phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để đạt được một sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định. Chi phí được xác định trên cơ sở chứng từ, tài liệu, bằng chứng chắc chắn. - Trên góc độ của Kế toán Quản trị: chi phí có thể là phí tổn thực tế gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh và chi phí cũng có thể là phí tổn ước tính để thực hiện dự án, những phí tổn mất đi khi lựa chọn phương án, bỏ qua cơ hội kinh doanh. Khi đó trong Kế toán quản trị lại cần chú ý đến sự lựa chọn, so sánh theo mục đích sử dụng, môi trường kinh doanh hơn là việc chứng minh bằng các chứng từ, chứng cứ. 1.1.2.2. Đặc điểm của giá thành sản xuất. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa mang tính khách quan vừa mang tính chủ quan. Trong hệ thống các chỉ tiêu quản lý của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh quá trình sử dụng các loại tài sản trong sản xuất kinh doanh cũng như tính
  • 13. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 7 đúng đắn của những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm mục đích hạ thấp chi phí, tăng cao lợi nhuận. Giá thành sản phẩm có hai chức năng chính như sau: + Chức năng thước đo bù đắp chi phí: toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra được bù đắp bởi số tiền thu được do tiêu thụ sản phẩm + Chức năng lập giá: giá thành sản phẩm là căn cứ, là cơ sở để xác định giá bán của sản phẩm. 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Xét về mặt bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là biểu hiện hai mặt của quá trình sản xuất kinh doanh, đều là biểu hiện bằng tiền của những hao phí về lao động sống, lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra. Tuy nhiên chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau về mặt phạm vi và về mặt lượng, cụ thể như sau: - Về phạm vi: chi phí sản xuất là các hao phí phát sinh giới hạn trong một thời kỳ nhất định, không phân biệt loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa, Trong khi đó, giá thành sản phẩm là xác định một lượng chi phí sản xuất nhất định, tính cho một đại lượng kết quả hoàn thành nhất định. - Về mặt lượng: giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ bao gồm chi phí sản xuất của kỳ trước chuyển sang và một phần của chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ theo công thức: Có thể thấy rằng trong trường hợp đặc biệt không có chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ hoặc chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ bằng cuối kỳ thì giá thành sản xuất đúng bằng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Bên cạnh đó, giá thành sản phẩm mang tính chủ quan, việc giới hạn chi phí tính vào giá thành Giá thành sản xuất = CPSXdở dang đầu kỳ + CPSXphát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ
  • 14. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 8 sản phẩm gồm những chi phí nào còn tùy thuộc vào quan điểm tính toán xác định chi phí, doanh thu và kết quả cũng như quy định của chế độ quản lý kinh tế - tài chính, chế độ kế toán hiện hành. Như vậy, việc tổ chức quản lý tốt chi phí sản xuất là cơ sở để tổ chức quản lý tốt giá thành. 1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. 1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nhiều thứ khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất cần được phân loại theo những tiêu thức phù hợp. Trong kế toán, chi phí sản xuất thường được nhận diện theo những tiêu thức như sau : 1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng kinh tế (theo khoản mục). Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được chia thành ba khoản mục chi phí: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm toàn bộ chi phí về các loại nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu… sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ. - Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản phải trả, các khoản trích theo tiền lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của công nhân trực tiếp sản xuất. - Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng, Chi phí vật liệu, Chi phí dụng cụ, Chi phí khấu hao TSCĐ, Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí khác bằng tiền.
  • 15. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 9 1.2.1.2. Phânloại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế (theo yếu tố chi phí). Theo chế độ kế toán hiện hành tại Việt Nam khi quản lý và hạch toán chi phí sản xuất các doanh nghiệp phải theo dõi được chi phí theo năm yếu tố sau: + Chi phí nguyên liệu và vật liệu + Chi phí nhân công + Chi phí khấu hao máy móc thiết bị + Chi phí dịch vụ mua ngoài + Chi phí khác bằng tiền 1.2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng tập hợp chi phí. Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành: - Chi phí trực tiếp: là những chi phí có liên quan trực tiếp đến một đối tượng tập hợp chi phí. - Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, vì vậy phải tiến hành phân bổ các chi phí cho các đối tượng bằng phương pháp gián tiếp thông qua các tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. 1.2.1.4. Phânloại chi phí sảnxuất theo mối quan hệ với quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành: - Chi phí cơ bản: là những chi phí có mối quan hệ trực tiếp với quy trình công nghệ sản xuất chế tạo sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp vào sản xuất sản phẩm… - Chi phí chung: là những chi phí tổ chức, quản lý, và phục vụ sản xuất mang tính chất chung của toàn phân xưởng , bộ phận sản xuất.
  • 16. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 10 1.2.1.5. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng hoạt động. Toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành: - Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí thay đổi về tổng số khi có sự thay đổi mức độ hoạt động của doanh nghiệp. - Chi phí cố định (định phí): là những chi phí mà về tổng số không thay đổi khi có sự thay đổi về mức độ hoạt động của doanh nghiệp. - Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố của định phí và biến phí. 1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành. 1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn đó. Đây là khâu đầu tiên trong việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là xác định nơi gây ra chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ...) hoặc đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng...). Khi muốn xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất, các nhà quản trị phải căn cứ vào : mục đích sử dụng của chi phí ; đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý sản xuất kinh doanh ; quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất sản phẩm ; khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Tùy thuộc vào tình hình cụ thể mà đối tượng kế toán chi phí sản xuất trong một doanh nghiệp có thể là : - Từng sản phẩm, từng chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng - Từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất - Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp Xác định được đối tượng chi phí sản xuất một cách khoa học, hợp lý sẽ là cơ sở để tổ chức kế toán chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết...Từ đó phục vụ cho việc quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
  • 17. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 11 1.3.2. Đối tượng tính giá thành. Đối tượng tính giá thành sản phẩm là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Khi xác định đối tượng tính giá thành cần phải căn cứ vào: - Đặc điểm tổ chức sản xuất : sản xuất hàng loạt hay sản xuất đơn chiếc. - Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm : quy trình sản xuất đơn giản hay phức tạp. - Khả năng, yêu cầu quản lý và trình độ hạch toán của doanh nghiệp. - Đặc điểm sử dụng của thành phẩm, nửa thành phẩm cụ thể. Đối tượng tính giá thành có thể là từng sản phẩm, từng loại sản phẩm, công việc, đơn đặt hàng hoàn thành, cũng có thể là thành phẩm hoặc bán thành phẩm hay từng hạng mục công trình. 1.3.3. Mốiquan hệ giữa đối tượng kế toán tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành có mối liên hệ mật thiết với nhau: + Giống nhau về bản chất, chúng đều là những phạm vi giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất và cùng mục đích phục vụ cho công tác quản lí , kiểm tra, phân tích chi phí, tính giá thành. + Khác nhau: Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí là xác định phạm vi, giới hạn tổ chức kế toán CPSX phát sinh trong kì. Xác định đối tượng tính giá thành là xác định phạm vi, giới hạn của chi phí liên quan đến kết quả sản xuất đã hoàn thành của quy trình sản xuất. Trên thực tế có trường hợp: - Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng phù hợp với một đối tượng tính giá thành.
  • 18. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 12 - Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng phù hợp với nhiều đối tượng tính giá thành. - Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất nhưng chỉ có một đối tượng tính giá thành - Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với nhiều đối tượng tính giá thành. 1.4. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 1.4.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để tập hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Thông thường ở các doanh nghiệp hiện nay có hai phương pháp tập hợp chi phí như sau : - Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp : phương pháp này được sử dụng để tập hợp các loại chi phí có liên quan trực tiếp đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định - Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp : phương pháp này được sử dụng để tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó Theo phương pháp này trước tiên kế toán tiến hành tập hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng theo địa điểm phát sinh hoặc nội dung chi phí. Để xác định chi phí cho từng đối tượng cụ thể phải lựa chọn tiêu thức phân bổ hợp lý và tiến hành phân bổ các chi phí đó cho từng đối tượng liên quan. Việc phân bổ được tiến hành theo các bước sau : + Bước 1 : Xác định hệ số phân bổ Tổng chi phí cần phân bổ Hệ số phân bổ : H = Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ
  • 19. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 13 + Bước 2 : Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể Ci = H x Ti Trong đó : Ci : Phần chi phí phân bổ cho đối tượng i. H : Hệ số phân bổ. Ti : Tiêu chuẩn dùng để phân bổ cho đối tượng i. Với phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp này thì tính chính xác, độ tin cậy của thông tin về chi phí phụ thuộc rất nhiều vào tính hợp lý của tiêu chuẩn phân bổ được lựa chọn. 1.5. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 1.5.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về nguyên vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ...sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được xác định như sau : CPNVLTT thực tế phát sinh trong kỳ = Trị giá NVL còn lại đầu kỳ + Trị giá NVL xuất dùng trong kỳ - Trị giá NVL còn lại cuối kỳ - Trị giá phế liệu thu hồi (nếu có) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chủ yếu là chi phí trực tiếp nên thường được tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng.Trong trường hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà không thể tập hợp trực tiếp được thì sử dụng phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp. Tiêu chuẩn phân bổ được sử dụng có thể là: chi phí định mức, chi phí kế hoạch, khối lượng sản phẩm sản xuất,… Các phương pháp tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho: - Nhập trước - xuất trước - Bình quân gia quyền
  • 20. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 14 - Đích danh Chứng từ, sổ kế toán sử dụng chủ yếu trong kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là: Phiếu xuất kho, Bảng phân bổ chi phí, Sổ chi tiết TK 621, Nhật ký chung, Sổ cái TK621… Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng TK 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Trình tự kế toán nghiệp vụ chủ yếu: Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: (1): Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm (2): Mua ngoài vật tư xuất thẳng cho sản xuất sản phẩm (3a): Cuối kỳ, vật tư dùng không hết nhập lại kho (3b): Cuối kỳ, vật tư dùng không hết để lại nơi sản xuất và ghi âm (kỳ sau, ghi như nghiệp vụ 1) (4): Phế liệu thu hồi do sử dụng vật tư. TK 133 TK 111, 112, 331 154 (631) TK 154 (631) TK 632 (3b) (2) (5) (6) (4) (1) (3a) TK 152 (611) TK 621 TK 152 (611)
  • 21. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 15 (5): Cuối kỳ, phân bổ và kết chuyển chi phí NVLTT cho các đối tượng gánh chịu chi phí. (6): Phần chi phí NVLTT vượt trên mức bình thường. 1.5.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ, gồm có: tiền lương chính, tiềnlương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tiền lương của công nhân sản xuất. Chi phí về tiền lương (tiền công) được xác định cụ thể tùy thuộc hình thức tiền lương sản phẩm hay lương thời gian mà doanh nghiệp áp dụng. Doanh nghiệp thường quản lý chi phí nhân công trực tiếp theo định mức đã xây dựng. Chứng từ,sổ kế toán sử dụng: Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương, Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, Sổ chi tiết TK 622, Sổ nhật ký, Sổ cái TK 622. Để kế toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp.
  • 22. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 16 Sơ đồ 2: Sơ đồ các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí nhân công trực tiếp Chú giải sơ đồ: (1): Tiền lương, tiền công, phụcấp,tiền ăn ca phải trả công nhân trực tiếp sản xuất (2): Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất (3): các khoản trích về BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ (4): Cuối kỳ, phân bổ và kết chuyển chi phí NCTT cho các đối tượng gánh chịu chi phí (5): Phần chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường 1.5.3. Kế toán chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở phân xưởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm: - Chiphí nhân viên phân xưởng: phản ánh chi phí phải trả liên quan đến nhân viên phânxưởngbao gồm:tiền lương, tiền công, cáckhoảnphụcấp,cáckhoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho nhân viên phân xưởng như: quản đốc phân xưởng, nhân viên kinh tế, thủ kho, nhân viên tiếp liệu, vận chuyển nội bộ… TK 334 TK 622 TK 154 (631) TK 335 TK 632 TK 338 (1) (4) (2) (3) (5)
  • 23. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 17 - Chi phí vật liệu: phản ánh chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng, như vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ thuộc phân xưởng quản lý, sử dụng, vật liệu dùng cho nhu cầu văn phòng phân xưởng... - Chi phí dụng cụ sản xuất: phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ sản xuất dùng cho phân xưởng sản xuất như khuôn mẫu đúc, gá lắp, dụng cụ cầm tay... - Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ sử dụng ở phân xưởng sản xuất như khấu hao của máy móc thiết bị, khấu hao của nhà xưởng, phương tiện vận tải... - Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài để phục vụ cho các hoạt động của phân xưởng như chi phí sửa chữa TSCĐ, chi phí điện, nước, điện thoại... - Chi phí khác bằng tiền: phản ánh những chi phí bằng tiền ngoài những khoản chi phí kể trên, phục vụ cho hoạt động của phân xưởng như chi phí tiếp khách, hội nghị...ở phân xưởng. Chi phí sản xuất chung được tổ chức tập hợp theo từng phân xưởng, độisản xuất, quản lý chi tiết theo tường yếu tố chi phí, mặt khác chi phí sản xuất chung còn phải được tổng hợp theo chi phí cố định và chi phí biến đổi. - Chi phí sảnxuất chung cố định được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm được dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất. Nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất cao hơn công xuất bình thường thì chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ theo chi phí thực tế phát sinh. Nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất thấp hơn công suất bình thường thì chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. - Chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh. Chứng từ ,sổ kế toán được sử dụng: bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ, bảng khấu hao TSCĐ, phiếu chi, giấy báo Có, sổ chi tiết ,sổ cái TK 627….....
  • 24. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 18 Để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627 - chi phí sản xuất chung, TK 627 được mở 6 TK cấp 2 như sau: TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng TK 6272 – Chi phí vật liệu TK 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất TK 6274 – Chi phí khấu hao tài sản cố định TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác Sơ đồ 3:Sơđồmộtsốnghiệpvụchủ yếu vềkếtoánchi phísảnxuấtchung TK 334,338 TK 627 TK 154 (631) TK 152 TK 632 TK 153, 242 (1) (6) (2) (3) (7) TK 214 TK 111, 112, 141,331 (5) (4)
  • 25. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 19 Chú giải sơ đồ: (1): Chi phí nhân viên (2): Chi phí vật liệu (3): Chi phí công cụ dụng cụ (4): Chi phí khấu hao TSCĐ (5): Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền (6): Chi phí sản xuất chung phân bổ vào chi phí chế biến trong kỳ (7): Chi phí sản xuất chung dưới mức công suất không được tính vào giá thành sản phẩm mà tính vào giá vốn hàng bán. 1.5.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp. Cuối kỳ kế toán, chi phí sản xuất sau khi tập hợp riêng từng khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung theo từng đối tượng trên các TK 621, TK 622, TK 627, kế toán sẽ tiến hành kết chuyển các loại chi phí này để tập hợp chi phí sản xuất cho từng đối tượng chịu chi phí , tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì , thực hiện tính giá thành cho từng loại thành phẩm mà doanh nghiệp. Tùy thuộc vào việc doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp kiểm kê định kỳ mà tài khoản kế toán sử dụng có sự khác nhau: TK 154 hoặc TK 631.
  • 26. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 20 Sơ đồ 4: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuấttoàn doanh nghiệp theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) TK 621 TK 154 TK 155 TK 622 TK 157 TK 627 TK 632 Phân bổ, k/c chi phí NVLTT Phân bổ, k/c chi phí NCTT Phân bổ, k/c chi phí SXC K/c các khoản làm giảm giá thành Giá thành thực tế SP nhập kho Giá thành thực tế SP gửi bán Giá thành thực tế SP bán ngay không qua kho TK 138, 152 TK 632 CP NVLTT vượt trên mức bình thường CP NCTT vượt trên mức bình thường CPSXC dưới mức công suất không được tính vào Zsp
  • 27. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 21 Sơ đồ 5: Sơđồkếtoán tổng hợp chi phísảnxuấttheophươngphápkiểm kêđịnh kì( KKĐK) TK 154 TK 631 TK 138, 611 TK 627 K/c CPSX dở dang đầu kỳ Phân bổ, k/c chi phí NCTT K/c các khoản làm giảm giá thành Giá thành thực tế SP hoàn thành K/c CPSX dở dang cuối kỳ TK 621 Phân bổ, k/c chi phí NVLTT TK 632 CP NVLTT vượt trên mức bình thường CP NCTT vượt trên mức bình thường CPSXC dưới mức công suất không được tính vào Zsp TK 622 TK 632 Phân bổ, k/c CPSXC
  • 28. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 22 1.6. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. Sản phẩm dở dang là sản phẩm, công việc còn đang trong quá trình sản xuất, gia công, chế biến trên các giai đoạn của quy trình công nghệ, hoặc đã hoàn thành một vài quy trình chế biến nhưng vẫn còn phải gia công chế biến mới trở thành sản phẩm hoàn thành. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là tính toán, xác định phần chi phí sản xuất mà sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu. 1.6.1. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc nguyên vật liệu chính trực tiếp. Theo phương pháp này, chỉ phân bổ khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp) cho sản phẩm dở cuối kỳ và thành phẩm.Các khoản mục chi phí sản xuất khác tính hết cho sản phẩm hoàn thành. Trường hợp doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục thì chi phí sản xuất dở dang của giai đoạn công nghệ sau được xác định theo giá thành nửa thành phẩm giai đoạn trước chuyển sang (giá thành nửa thành phẩm bước trước chuyển sang). Công thức tính trị giá sản phẩm dở dang Theo phương pháp bình quân: Dck = Dđk + Cv x Qdck Qht + Qdck Trong đó: Dđk, Dck: giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ. Cv: chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ. Qht: khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
  • 29. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 23 Qdck: khối lượng sản phẩm dở cuối kỳ. Nếu quy trình công nghệ chế biến liên tục có n giai đoạn có thể khái quát tính chi phí sản xuất dở dang từng giai đoạn công nghệ theo công thức: + Chi phí sản xuất dở dang ở giai đoạn 1: như công thức trên. + Chi phí sản xuất dở dang giai đoạn 2 đến giai đoạn n: Dcki = Dđki + ZNTP i-1 x Qdcki Qhti + Qdcki (ZNTPi-1: giá thành nửa thành phẩm giai đoạn i-1 chuyển sang)  Theo phương pháp nhập trước xuất trước: Dck = Cv x Qdck Qbht + Qdck (Qbht: khối lượng sản phẩm bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ). Nếu quy trình công nghệ chế biến có n giai đoạn có thể khái quát tính chi phí sản xuất dở dang từng giai đoạn công nghệ theo công thức: + Chi phí sản xuất dở dang ở giai đoạn 1: như trên. + Chi phí sản xuất giai đoạn 2 đến giai đoạn n: Dcki = ZNTPi-1 x Qdcki Qbhti + Qdcki (ZNTPi-1: giá thành nửa thành phẩm giai đoạn i-1 chuyển sang).
  • 30. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 24 1.6.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Theo phương pháp này chi phí sản xuất tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính đầy đủ các khoản mục chi phí. Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ được quy đổi thành khối lượng hoàn thành tương đương theo mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang. Theo phương pháp bình quân gia quyền, khối lượng tương đương bao gồm: - Khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ (Qht) - Khối lượng tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ (Qdck x mc) (mc: mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang cuối kỳ) Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ được xác định theo công thức: Dck = Dđk + C x (Qdck x mc) Qht + Qdck x mc Mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang được xác định theo đặc điểm của từng khoản mục chi phí, đối với chi phí bỏ vào một lần từ đầu quy trình sản xuất (thường là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nửa thành phẩm bước trước chuyển sang) thì mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang là 100%. 1.6.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức. Theo phương pháp này, kế toán căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang ở từng công đoạn sản xuất và định mức từng khoản mục chi phí ở từng công đoạn sản xuất để tính ra giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức, sau đó tổng hợp lại để xác định chi phí sản xuất tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ của cả quy trình công nghệ. Dckn = Qdcki x mc x Đmi
  • 31. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 25 1.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm. 1.7.1. Phương pháp tính giá thành theo công việc (đơn đặt hàng). Theo phương pháp này, mỗi đơn đặt hàng khi mới đưa vào sản xuất, kế toán phải mở một bảng tính giá thành, cuối mỗi tháng căn cứ vào các chi phí sản xuất đã tập hợp ở từng phân xường, từng đơn đặt hàng trong sổ kế toán để chuyển sang các bảng tính giá thành. Khi đơn đặt hàng hoàn thành, kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành theo đơn đặt hàng. Chi phí sản xuất gắn với những đơn đặt hàng chưa hoàn thành đều là chi phí sản xuất dở dang. 1.7.2. Phương pháp tính giá thành theo quá trình sản xuất. 1.7.2.1. Tính giá thành đối với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn. * Phương pháp tính giá thành giản đơn Công thức tính giá thành giản đơn: + Tổng giá thành (Z): Z = Dđk + C + Dck + giá thành đơn vị (z): z = Z Qht Qht: khối lượng sản phẩm hoàn thành. * Phương pháp tính giá thành theo hệ số Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm do quy trình đó sản xuất hoàn thành. Trình tự tính giá thành được thực hiện như sau: Giả sử một quy trình sản xuất liên sản phẩm A.B.C, sản lượng sản phẩm hoàn thành tương ứng là QA. QB. Qc và hệ số giá thành tương ứng: HA. HB. Hc.
  • 32. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 26 Bước1: Quy đổi tổng sản phẩm hoàn thành ra tổng sản phẩm chuẩn. QH = QAHA + QBHB+QCHC Bước 2: Tính tổng giá thành sản xuất liên sản phẩm hoàn thành. Bước 3: Tính giá thành từng loại sản phẩm: ZA = Dđk + Ctk - Dck x QAHA QH ZA = Dđk + Ctk - Dck x QAHA QH * Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ . Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là là toàn bộ quy trình công nghệ, đối tượng tính giá thành là từng nhóm sản phẩm hoàn thành. Giả sử quy trình sản xuất nhóm sản phẩm cùng loại: A1. A2.….An. Trình tự tính giá thành được thực hiện: + Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất toàn quy trình sản xuất, tính giá thành của cả nhóm sản phẩm đã hoàn thành: Znhóm = Dđk + Ctk - Dck + Bước 2: Xác định tiêu chuẩn để tính tỷ lệ phân bổ giá thành. Tiêu chuẩn đó có thể là giá thành định mức hoặc giá thành kế hoạch xác định theo sản lượng thực tế. TAi = Q1Ai x zđi TAi = Q1Ai x zkh Trong đó: TAi : tiêu chuẩn phân bổ cho quy cách sản phẩm i Q1Ai : sản lượng thực tế quy cách sản phẩm i
  • 33. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 27 zđi : giá thành định mức một sản phẩm quy cách sản phẩm i zkh : giá thành kế hoạch một sản phẩm quy cách sản phẩm i + Bước 3 : Xác định tỷ lệ phân bổ giá thành (t%) %100% 1     n i Ai cktkđk T DCDt + Bước 4 : Xác định giá thành từng quy cách trong nhóm sản phẩm ZAi = t% x TAi * Phương pháp tính giá thành loại trừ chi phí sản xuất phụ Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất. đối tượng tính giá thành là sản phẩm chính. Để tính được giá thành của sản phẩm chính phải loại trừ chi phí của sản phẩm phụ: Zc = Dđk + Ctk - Dck - Cp 1.7.2.2 Tính giá thành sản phẩm đối với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục. * Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm Sơ đồ kết chuyển tuần tự để tính tổng giá thành
  • 34. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 28 Trình tự tính giá thành: - Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được của giai đoạn 1 để tính giá thành và giá thành đơn vị của nửa thành phẩm giai đoạn 1: Z NTP1 = C1+ Dđk1- Dck1 z1 = ZNTP1/ Q1 - Căn cứ vào giá thành thực tế của nửa thành phẩm giai đoạn 1 chuyển sang và chi phí sản xuất khác đã tập hợp được ở giai đoạn 2 để tính tiếp tổng giá thành và giá thành đơn vị của nửa thành phẩm giai đoạn 2 ZNTP2 = ZNTP1 + C2 + Dđk2 – Dck2 z2 = ZNTP2 / Q2 - Cứ tiến hành tuần tự như vậy cho đến giai đoạn công nghệ cuối cùng (gđ n). Căn cứ vào giá thành thực tế của nửa thành phẩm ở giai đoạn (n-1) và các chi phi sản xuất khác ở giai đoạn n để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của thành phẩm trong kỳ theo công thức: ZTp = ZNTP (n-1) + Cn + Dđkn – Dckn ztp = Ztp / Qtp Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn n Chi phí nguyên vật liệu chính (bỏ vào 1 lần) Giá thành nửa thành phẩm gđ 1 chuyển sang Giá thành nửa thành phẩm gđ n-1 chuyển sang Các chi phí sản xuất khác của giai đoạn 2 Các chi phí sản xuất khác của giai đoạn n Giá thành nửa thành phẩm giai đoạn 2 Giá thành thành phẩm + + + Các chi phí sản xuất khác của giai đoạn 1 Giá thành nửa thành phẩm giai đoạn 1
  • 35. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 29 * Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm Căn cứvào chiphí sảnxuất tổng hợp từng giai đoạn, xác định chiphí sản xuất từng giai đoạnnằm trong giá thành thành phẩm cuốicùng theo từng khoản mục chi phí, sau đó tổng cộng song song từng khoản mục chi phí sản xuất của từng giai đoạn nằm trong giá thành thành phẩm sẽ được giá thành của thành phẩm Trình tự tính toán: + Bước 1: Xác định CPSX của từng giai đoạn nằm trong giá thành TP. Citp = Dđki + Ci X Qitp Qi Trong đó: Citp: chi phí giai đoạn công nghệ i tính trong giá thành thành phẩm D đki: chi phí dở dang đầu kỳ của giai đoạn công nghệ i Ci: chi phí phát sinh trong kỳ của giai đoạn công nghệ i Qi: khối lượng sản phẩm mà giai đoạn i đầu tư chi phí Qitp: khối lượng thành phẩm đã quy đổi về nửa thành phẩm giai đoạn i: Qitp = Qtp x Hi Sơ đồ kết chuyển song song để tính giá thành : Giai đoạn 1 Giai đoạn nGiai đoạn 2 CPSX của giai đoạn 1 theo khoản mục CPSX của giai đoạn 1 trong thành phẩm CPSX của giai đoạn 2 theo khoản mục CPSX của giai đoạn 2 trong thành phẩm CPSX của giai đoạn n theo khoản mục CPSX của giai đoạn n trong thành phẩm Giá thành và giá thành đơn vị của thành phẩm (theo khoản mục)
  • 36. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 30 + Bước 2: kết chuyển song song từng khoản mục của các giai đoạn để tổng hợp chi phí và tính giá thành của thành phẩm.   n i iTPTP CZ 1 ztp = Ztp Qtp
  • 37. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 31 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU VIỆT THÁI 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần May Xuất khẩu Việt Thái. - Tên Công ty: Công ty Cổ phần May xuất khẩu Việt Thái - Địa chỉ giao dịch: Số 142 – phố Quang Trung – Phường Trần Hưng Đạo- Thành phố Thái Bình – tỉnh Thái Bình - Quyết định thành lập số: 508/QĐ-UB của uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Bình, Thành lập Xí nghiệp may xuất khẩu Việt Thái - Người đại diện theo pháp luât: Ông Đặng Văn Thái- Chức vụ Chủ tịch HĐQT Kiêm Tổng Giám đốc công ty - Mã số thuế : 1000360205 - Điện thoại : (0363) 471223 - Fax : 84-8-9318144 - Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất mua bán, xuất – nhập khẩu hàng may mặc, mua bán máy móc , nguyên phụ liệu ngành may, mua bán hàng thủ công mỹ nghệ, đào tạo nghề… 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. Công ty Cổ Phần (CP) May Xuất Khẩu (XK) Việt Thái chuyên sản xuất, kinh doanh, gia công hàng may mặc xuất khẩu và tiêu thụ nội địa. Công ty đã trải qua gần 15 năm hình thành và phát triển, tiền thân là Xí nghiệp May XK Việt Thái. Tháng 3/1996, Ban giám đốc Công ty XNK Thái Bình quyết định thành lập ban xúc tiến Xí Nghiệp May XK Việt Thái đưa 100 lao động vào học tập tại Công ty May Việt Tiến – Thành phố Hồ Chí Minh để đào tạo độingũ cán bộ các phòng ban và các công nhân ở đầu dây chuyền sản xuất. Ngày 9/12/1997, Xí nghiệp May XK Việt Thái chính thức được thành lập theo quyết định số 508/QĐ-UB của uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Bình, là doanh
  • 38. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 32 nghiệp Nhà nước, hạch toán kinh tế toàn phần, có tư cách pháp nhân, có tài khoản tại Ngân hàng Công thương tỉnh Thái Bình, có con dấu theo quy định của Nhà nước và trực thuộc Công ty Xuất nhập khẩu (XNK) Thái Bình (UNIMEX). Tháng 10/2005, theo xu hướng chung, Xí nghiệp May XK Việt Thái chính thức trở thành công ty cổ phần, có 56% vốn Nhà nước và 44% là vốn do các cổ đông góp, trực thuộc công ty mẹ là Công ty XNK tỉnh Thái Bình. Khi chuyển đổi sang công ty cổ phần, số vốn của công ty là 8.356.128.000 đồng. Trong đó : Vốn cố định là : 7.216.534.000 đồng. Vốn lưu động là : 1.139.594.000 đồng Tháng 9/2008, Công ty bán bớt 10% vốn cổ phần của Nhà nước, vốn Nhà nước tại Công ty là 46%, vốn cổ đông là 54%. Công ty XNK tỉnh Thái Bình và Công ty CP May XK Việt Thái trở thành công ty liên kết, giao dịch bằng hợp đồng kinh tế. Năm 2015, công ty đã bán hết phần vốn nhà nước trở thành công ty 100% vốn cổ phần cá nhân Tên giao dịch : CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU VIỆT THÁI. Tên tiếng Anh : VIET THAI EXPORT GARMENT JOINT STOCK COMPANY. Tên viết tắt : VITEXCO Trụ sở giao dịch : Số 142- Phố Quang Trung- phường Trần Hưng Đạo- thành phố Thái Bình- tỉnh Thái Bình. MST : 1000360205 Email : maythaibinh@hn.vnn.vn Trong những năm gần đây, tình hình sản xuất công ty không ngừng phát triển. Năng lực sản xuất đạt tới mức 700.000 chiếc/năm. Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2000. Một số chỉ tiêu phản ánh quá trình phát triển của đơn vị.
  • 39. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 33 Trong 3 năm gần đây, công ty đã đạt được kết quả rất khả quan, doanh thu và lợi nhuận tăng lên rõ rệt. Số lao động cũng tăng cùng với thu nhập bình quân cũng tăng. Doanh nghiệp đang mở rộng quy mô sản sản xuất cả về chiều rộng và chiều sâu, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với NN, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu. 2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.  Về sản phẩm chủ yếu Các mặt hàng ngành may mặc: Quần áo đua môtô, quần áo trượt tuyết, quần áo leo núi, quần áo săn, …  Về thị trường phát triển Thị trường chính: EU, Mỹ, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan, Canada, Newzelan, Colombia…nhưng chủ yếu là Hàn Quốc và Trung Quốc.
  • 40. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 34  Về quy trình sản xuất Sơ đồ 6: Quy trình công nghệ sảnxuất sản phẩm CÁC GIAI ĐOẠN SẢN XUẤT PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CẤP PHÁT CẮT, MAY, TẠO KIỂU KIỂM SOÁT , CẢM QUAN, CÂN ĐONG KIỂM SOÁT, KIỂM NGHIỆM QUẦN ÁO TRƯỢT TUYẾT QUẦN ÁO LEO NÚI QUẦN ÁO ĐUA MOTO QUẦN ÁO SĂN KIỂM SOÁT, KIỂM NGHIỆM DÁN NHÃN , ĐÓNG THÙNG, ĐÓNG GÓI KIỂM SOÁT, KIỂM NGHIỆM NHẬP KHO QUY TRÌNH NHẬP KHO LƯU MẪU LƯU HỒ SƠ QUY TRÌNH LƯU TRỮ
  • 41. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 35  Kết quả kinh doanh một số năm gần đây của công ty CÔNG TY CP MAY XUẤT KHẨU VIỆT THÁI Số 142- Quang Trung-TP Thái Bình- Tỉnh Thái Bình BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015 CHI_TIEU MA_SO KY_NAY 1. Doanh thu b¸n hµng vµ cung cÊp dÞch vô 01 557.254.798.448 2. C¸c kho¶n gi¶m trõ doanh thu 02 3. Doanh thu thuÇn vÒ b¸n hµng vµ CCDV(10=01-02) 10 557.254.798.448 4. Gi¸ vèn hµng b¸n 11 486.935.464.149 5. Lîi nhuËn gép vÒ b¸n hµng vµ CCDV(20=10-11) 20 70.319.334.299 6. Doanh thu ho¹t ®éng tµi chÝnh 21 3.173.513.150 7. Chi phÝ tµi chÝnh 22 12.587.054.915 8. Chi phÝ l·i vay 23 12.587.054.915 9. Chi phÝ b¸n hµng 25 8.677.420.864 10. Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp 26 23.215.416.377 11. Lîi nhuËn thuÇn tõ ho¹t ®éng kinh doanh 30 29.012.955.293 12. Thu nhËp kh¸c 31 733.868.679 13. Chi phÝ kh¸c 32 107.090.505 14. Lîi nhuËn kh¸c (40=31-32) 40 626.778.174 15. Tæng lîi nhuËn kÕ to¸n tríc thuÕ (50=30+40) 50 29.639.733.467 16. Chi phÝ thuÕ TNDN hiÖn hµnh 51 5.952.742.964 17. Chi phÝ thuÕ TNDN ho·n l¹i 52 18. Lîi nhuËn sau thuÕ TNDN (60=50-51-52) 60 23.686.990.503 19. L·i c¬ b¶n trªn cæ phiÕu 70
  • 42. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 36 Th¸i B×nh, ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2015 Người nhận Kế toán trưởng Tổng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của công ty. Sơ đồ 7: Sơ đồ tổ chức bộ máy tại công ty cổ phần May xuất khẩu Việt Thái Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận trong công ty Cổ phần May xuất khẩu Việt Thái HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Phòng Kế hoạch vật tư Phòng tiêu thụ sản phẩm Đội kho Phòng Tài chính – kế toán Phòng Tổ chức hành chính Phân xưởng sản xuất BAN KIỂM SOÁT BAN GIÁM ĐỐC Phòng kĩ thuật - KSC ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
  • 43. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 37 Hội đồng quản trị: Chủ tịch hội đồng quản trị có toàn quyền nhân doanh công ty để giải quyết mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc quyền của Đại hội đồng cổ đông. Giám đốc: Giám đốc điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh trên cơ sở bảo toàn vốn Nhà nước. Phó Giám đốc: Giúp việc cho giám đốc, kiêm trưởng phòng kỹ thuật, chủ tịch công đoàn theo dõi chỉ đạo kế hoạch nhận nguyên phụ liệu, kiểm tra đôn đốc quy trình sản xuất, chất lượng sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm theo kế hoạch. Các phòng ban chức năng: -Phòng Kế toán: Giúp Ban giám đốc kiểm tra việc thực hiện các chế độ quản lý kinh tế tài chính của các phòng ban. Hướng dẫn, chỉ đạo các phòng ban và các bộ phận trực thuộc thực hiện việc ghi chép ban đầu đúng chế độ, phương pháp. Giúp giám đốc tổ chức công tác thông tin kinh tế, hạch toán kinh tế, phân tích hoạt động kinh tế và quyết toán với cấp trên, phổ biến, hướng dẫn thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các chế độ, thể lệ quản lý kinh tế tài chính trong phạm vi Công ty. Tổ chức tổng hợp, xác minh, cung cấp các số liệu thực hiện trong Công ty theo quy định để phục vụ công tác kế hoạch hoá, công tác quản lý các phòng ban. Tham gia ý kiến với các phòng ban liên quan trong việc lập các kế hoạch về từng mặt và kế hoạch tổng hợp của Công ty. -Phòng Lao động, tiền lương: Ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lượng lao động thời gian lao động và kết quả lao động: Tính lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản phụ cấp, trợ cấp; phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội vào các đối tượng sử dụng lao động, lập báo cáo về lao động, tiền lương, phân tích tình hình quản lý, sử dụng thời gian lao động, quỹ tiền lương, năng suất lao động. -Phòng Kế hoạch, vật tư:Có chức năng tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực bảo quản và cung cấp vật tư, lập kế hoạch và giao kế hoạch cho các phân xưởng, kiểm tra, giám sát nguyên phụ liệu và xuất giao thành phẩm, khai thác tìm kiếm thị trường.
  • 44. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 38 -Phòng Kỹ thuật: Giúp Giám đốc trong việc may, tạo mẫu mã, sắp xếp dây chuyền sản xuất hợp lý chỉnh sửa hàng giám sát sản xuất về mặt kỹ thuật, giác sơ đồ cho tổ cắt. Tất cả các phòng ban và các tổ sản xuất đều có quan hệ mật thiết với nhau, có nghĩa vụ giúp Giám đốc một cách tích cực trên tất cả các mặt để Giám đốc ra được những quyết định kịp thời và có hiệu quả. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty. 2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty. Để đáp ứng yêu cầu của công tác kế toán: phải đảm bảo nhanh chóng, kịp thời, chính xác trong việc cung cấp các số liệu kế toán- tài chính cho ban lãnh dạo cũng như các đối tượng sử dụng thông tin trong và ngoài doanh nghiệp, công ty đang áp dụng mô hình tổ chức kế toán theo hình thức tập trung. Như vậy, mọi công việc lên quan đến kế toán đều được thực hiện tại phòng kế toán, kế toán trưởng chịu trách nhiệm tổng hợp, các kế toán viên chuyên trách về từng phần hành riêng biệt. Sơ đồ 8: Sơ đồ tổ chức bộ máykế toán Kế toán trưởng: là người phụ trách chung và hạch toán tổng hợp, chịu trách nhiệm quản lý các nhân viên trong phòng kế toán và chịu sự quản lý, điều hành của lãnh đạo công ty. Kế toán trưởng là người có trình độ và kinh nghiệm Kế toán trưởng Bộ phận kế toán vốn bằng tiền Bộ phận Kế toán NVL Bộ phận kế toán TSCĐ Bộ phận kế toán tiền lương Bộ phận kế toán giá thành TTSP Bộ Phận kế toán thanh toán
  • 45. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 39 trong lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp, thường xuyên kiểm tra và đôn đốc công việc của các kế toán viên trong công ty. Vai trò của kế toán trưởng là vừa là người kiểm tra giám sát việc hạch toán, chi tiêu… có đúng theo quy định của nhà nước, lãnh đạo đơn vị hay không; vừa là kê toán tổng hợp thực hiện việc lập các báo cáo kê toán cần thiết Các kế toán viên: là những thành viên trong phòng kế toán tài chính, lực lượng quan trọng thực hiện các nghiệp vụ kế toán của công ty. Các kế toán viên này chịu trách nhiệm quản lý và điều hành của kế toán trưởng. * Kế toán vốn bằng tiền: chịu trách nhiệm về những nghiệp vụ liên quan đến thu chi của doanh nghiệp, nắm được lượng tiền tồn quỹ, lượng tiền tối thiểu cần để duy trì khả năng thanh khoản của doanh nghiệp là bao nhiêu.. * Kế toán TSCĐ, vật tư, công cụ dụng cụ: đảm nhiệm việc thu thập các chứng từ, sổ sách, hồ sơ để quản lý và theo dõi TSCĐ, biến động tăng giảm và số hiện có trong doanh nghiệp.Bên cạnh đó còn theo dõi việc trích và thôi trích khấu hao của các loại TS thuộc các bộ phận khác nhau. *Kế toán tiền lương: Quản lý và mở sổ chi tiết theo dõi tiền lương cho cán bộ công nhân viên, kiểm tra việc thực hiện chế độ tiền lương của công nhân viên, hạch toán phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương *Kế toán vật tư: Có nhiệm vụ theo dõi nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu, công cụ lao động phục vụ đối tượng kế toán tập hợp chi phí. Cung cấp số liệu cho việc tính giá thành.tập hợp các loại chứng từ, các chi phí để tính giá thành cho từng sảnn phẩm, căn cứ số liệu phản ánh trên sổ chi tiết của kế toán phần hành, tập hợp và phân bổ chi phí, ghi vào sổ tổng hợp. * Kế toán giá thành : tập hợp các loại chứng từ, các chi phí để tính giá thành cho từng sảnn phẩm, căn cứ số liệu phản ánh trên sổ chi tiết của kế toán phần hành, tập hợp và phân bổ chi phí, ghi vào sổ tổng hợp. 2.1.4.2 Các chính sách kế toán công ty áp dụng.  Chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng: Thông tư số 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của BTC hướng dẫn kế toán trong doanh nghiệp  Kỳ kế toán năm dương lịch: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12.
  • 46. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 40  Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.  Phương pháp kế toán hàng tồn kho: + Nguyên tắc ghi nhận HTK: theo trị giá gốc. + Phương pháp tính giá trị HTK: theo phương pháp bình quân gia quyền. + Phương pháp hạch toán HTK: theo phương pháp kê khai thường xuyên.  Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo đường thẳng.  Công ty tính và nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ.  Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: xây dựng trên cơ sở hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của BTC  Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán: Hệ thống báo cáo tài chính của công ty gồm báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ.  Hình thức kế toán: hình thức nhật ký chung: Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch toán theo hình thức nhật kí chung Bút toán ghi nhận hàng ngày Chứng từ gốc Nhật ký chuyêndùng Nhật ký chung Sổ (thẻ) chi tiết Sổ cái TK 111, 112, 211, ... Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 47. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 41 In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra 2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần May xuất khẩu Việt Thái. 2.2.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất trong công ty. Các chi phí phát sinh trong quy trình sản xuất tương đối phức tạp, trong nhiều giai đoạn khác nhau.Để đảm bảo cho công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được khoa học, hợp lý, toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong công ty được chia thành ba khoản mục: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí sản xuất chung 2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành. - Đối tượng tính tập hợp chi phí sản xuất là theo từng loại sản phẩm sản xuất. - Đối tượng tính giá thành là thành phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng: Quần áo đua môtô, quần áo trượt tuyết, quần áo leo núi, quần áo săn.. - Kỳ tính giá thành là định kỳ tính giá thành theo quý. 2.2.3. Phương pháp kê toán tập hợp chi phí sản xuất. - Để tập hợp chi phí sản xuất, kế toán sử dụng cả phương pháp tập hợp trực tiếp, phương pháp phân bổ gián tiếp. Cụ thể như sau: - Sử dụng phương pháp tập hợp trực tiếp để tập hợp CPNVLTT - Sử dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để tập hợp CPNCTT và CPSXC theo số lượng tương đương của từng loại sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
  • 48. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 42 2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty CP May xuất khẩu Việt Thái. 2.2.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Nguyên vật liệu là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất của công ty, chủng loại phong phú, đa dạng đến hơn 200 loại khác nhau. Do đó có thể coi đây là trọng tâm của công tác quản lý chi phí. - Nguyên vật liệu chính ( TK 1521) : như vải bông, bông, vải Poly, Nylon, vả Coton, Tricost… số lượng các loại vải nhiều, mỗi loại có màu sắc kích cỡ khác nhau . - Vật liệu phụ ( TK1522) : gồm chỉ, khóa, ken, mex, vải lót, cúc, khuy nhựa… - Nhiên liệu chạy máy như ( TK1523) : dầu , nhớt, xăng.. - Phụ tùng thay thế ( TK1524) : gồm các loại phụ tùng chi tiết thay thế sửa chữa máy móc, thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải như: dây cudoa máy khâu, kim máy khâu, dầu tra máy, săm lốp ô tô. - Các thiết bị sử dụng trong phân xưởng ( TK 1525): Máy vẽ, máy kiểm tra lỗi vải, máy trải vải tự động, máy ép keo, ép nhiệt, máy may 1 kim, máy hút chỉ….. Sản phẩm của Công ty bao gồm nhiều loại khác nhau, trong đó, mỗi loại lại được sản xuất từ những nguyên liệu khác nhau. Như vậy, việc theo dõi quá trình nhập xuất vật nguyên liệu là vô cùng quan trọng. Do đặc điểm sản xuất của Công ty, số lần xuất kho là liên tục với số lượng nhiều, trong khi đó, số vật liệu nhập kho lại theo từng lần không liên tục với số lượng không nhỏ nên công ty tính đơn giá xuất kho vật tư theo phương pháp bình quân gia quyền cả kì dự trữ. Công thức tính trị giá vật tư xuất dùng theo phương pháp bình quân gia quyền như sau:
  • 49. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 43 Đơn giá bình quân = Trị giá thực tế vật liệu tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ Số lượng vật liệu tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ Giá thực tế vật liệu xuất kho = Số lượng vật liệu xuất kho X Đơn giá xuất kho bình quân * Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và mở chi tiết cho các TK cấp 2 như: TK 6211: Chi phí NVL Quần áo trượt tuyết TK 6212:Chi phí NVL Quần áo đua mô tô TK 6213: Chi phí NVL Quần áo săn TK 6214: Chi phí NVL Quần áo leo núi  Chứng từ sử dụng: bao gồm: - Phiếu xuất kho vật tư, Hóa đơn GTGT - Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ dụng cụ - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ  Sổ kế toán sử dụng: bao gồm: - Thẻ kho - Sổ chi tiết, sổ cái TK 152, 621 - Sổ nhật ký chung - Các sổ sách, báo cáo có liên quan khác. * Trình tự kế toán Kế toán tiến hành cập nhật số liệu vào sổ kế toán theo từng loại nguyên vật liệu và đối tượng sử dụng theo trình tự sau: Hằng ngày khi phát sinh nghiệp vụ xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất, kế toán chi phí căn cứ vào phiếu xuất kho( đảm bảo hợp lí, hợp lệ) ghi nhận số
  • 50. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 44 lượng thực xuất vào sổ chi tiết TK 621  sổ Nhật ký chung  Sổ cái TK 621. Cuối kỳ sau khi tính được đơn giá xuất bình quân cả kỳ , kế toán mới ghi nhận về giá trị NVL đã xuất. Biểu số 1: Phiếu xuất kho Đơn vị: CÔNG TY CP MAY XUẤT KHẨU VIỆT THÁI Địa chỉ: 142- Quang Trung- Tp Thái Bình- Tỉnh Thái Bình PHIẾU XUẤT KHO Ngày 04 - 11 – 2015 Số 25 Nợ TK 621 Có TK 152 - Họ tên người nhận hàng: Hoàng Thị Hoa - Lý do xuất: sản xuất áo leo núi - Xuất tại kho NLVL Đơn vị tính: Nghìn đồng TT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Vải Bay m 1730 1736,58 25000 43.414.500 2 Chỉ Cuộn 30 30 35000 1.050.000 3 Khóa áo Chiếc 337 337 6000 2.022.000 Tổng cộng 46.486.500 Thành tiền: Bốn mươi sáu triệu bốn trăm tám mươi sáu nghìn năm trăm đồng. Ngày4 tháng 11 năm 2015 Người nhận Thủ kho Người viết phiếu Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 51. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 45 Sau khi tính giá bình quân của các loại nguyên vật liệu xuất dùng trong từng lần, kế toán áp giá vào phiếu xuất kho, và các sổ chi tiết, tổng hợp nguyên vật liệu. Mỗi phân xưởng có định mức tiêu hao vật liệu riêng. Do đó, nhân viên thống kê tại mỗi phân xưởng sản xuất cần theo dõi chặt chẽ số lượng nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ thực dùng. Cuối kỳ, nhân viên thống kê sẽ lập “ Bảng kê chứng tư vật tư ” về tình hình sử dụng vật liệu của từng sản phẩm. Từ “ Bảng kê chứng từ vật tư ”, kế toán vật tư xác định số vật liệu thực dùng, phản ánh vào “ sổ chi tiết nguyên vật liệu ”- TK 152. Toàn bộ việc tổng hợp tính toán nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng cho từng đối tượng sử dụng được thực hiện trên “ Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ ”. Số liệu trên Bảng phân bổ NVL, CCDC là căn cứ để lập sổ chi tiết TK 621 cho từng loại sản phẩm. Cuối quý, Chi phí NVL TT tập hợp trên TK 621 được kết chuyển toàn bộ sang TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
  • 52. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 46 Biểu số 2 : Trích Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ CÔNG TY CP MAY XUẤT KHẨU VIỆT THÁI PHÒNG KẾ TOÁN TRÍCH BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Từ ngày : 01/10/2015 đến ngày 31/12/2015 STT Chi phí NVLTT Loại sản phẩm Quần áo trượt tuyết Quần áo đua moto Quần áo leo núi Quần áo săn Tổngcộng 1 Vải Coton(100%) 1.057.053.250 4.416.620.322 1.393.008.579 21.458.497.550 2 Vải Tricot 8.865.886 2.796.314 37.403.302 3 Bông 3.500.340.000 3.822.188.610 4 Vải Skavi 613.199.770 853.219.460 603.077.340 752.309.362 5 Vải coton (60%) 343.179.000 548.861.550 722.309.320 393.983.350 ………. ………… ………… ………… ………… ………… Tổng cộng 12.885.656.537 12.460.033.418 3.478.619.689 28.673.441.420 57.497.751.064
  • 53. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 47 Biểu số 3 : Trích Sổ chi tiết TK 621 CÔNG TY CP MAY XUẤT KHẨU VIỆT THÁI Số 142, Quang Trung, TP Thái Bình , Tỉnh Thái Bình SỔ CHI TIẾT Tài khoản 6211 – Chi phí NVLTT Quần áo Trượt tuyết Từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/12/2015 Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ PS Nợ PS Có 02/10 658 Lấy NVL chính May quần áo trượt tuyết 1521 634.959.372 13/10 659 Lấy NVL chính may quần áo trượt tuyết 1521 368.273.628 14/10 664 Xuất khóa áo cho vào sản xuất 1522 45.090.182 …..... …… 27/12 700 Xuất chỉ thêu chỉ may các loại.. 1522 38.961.336 29/12 792 Xuất NVL may quần áo trượt tuyết 1521 644.172.632 31/12 TH001 Tập hợp CPSX 154 1.323.840.694 Tổng cộng 1.323.840.694 1.323.840.694 Ngày31 tháng 12 năm 2015 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 54. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 48 Biểu số 4: Trích sổ nhật ký chung liên quan đến nghiệp vụ về chi phí CÔNG TY CP MAY XUẤT KHẨU VIỆT THÁI Số 142 , Quang Trung, TP Thái Bình, Tỉnh Thái Bình TRÍCH NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/10/2015 Đến ngày 31/12/2015 Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái TK Số phát sinh Ngày Số hiệu Nợ Có … … … … … … … 02/10/2015 658 Lấy NVL chính May quần áo trượt tuyết x 6211 634.959.372 x 1521 634.959.372 03/10/2015 659 NVL chính may quần áo trượt tuyết x 6211 368.273.628 x 152 368.273.628 … … … … … 29/12/2015 792 Xuất NVL sản xuất Quần áo trượt tuyết x 6211 644.172.632 x 1521 644.172.632 30/12/2015 793 Xuất nhiên liệu chạy máy x 6211 136.093.145 1523 136.093.145 31/12/2015 794 Xuất khóa may quần áo săn x 6211 94.172.634 x 1522 94.172.634 31/12/2015 TH001 Tổng hợp số liệu x 154 57.497.751.064 x 6211 57.497.751.064 ….. …. …… …. ….. …… Ngày … tháng … năm … Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
  • 55. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 49 Biểu số 5:Trích sổ cái tài khoản 621 – chi phí nguyên vậtliệu trực tiếp CÔNG TY CP MAY XUẤT KHẨU VIỆT THÁI Số 142 , Quang Trung, TP Thái Bình, Tỉnh Thái Bình TRÍCH SỔ CÁI Tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/12/2015 Chứng từ Diễn giải Sổ NKC TK đối ứng Số phát sinh Ngày tháng Số hiệu Số trang Số dòng Nợ Có Dư đầu kỳ 02/10/2015 658 Xuất NVL May Quần áo trượt tuyết 1521 634.959.372 03/10/2015 659 Xuất NVL May quần áo trượt tuyết 1521 368.273.628 … … … … …` … 29/12/2015 792 Xuất NVL sản xuất Quần áo trượt tuyết 1521 644.172.632 30/12/2015 793 Xuất nhiên liệu chạy máy 1523 136.093.145 31/12/2015 794 Xuất khóa may quần áo săn 1522 94.172.634 31/12/2015 TH001 Tổng hợp CPSX 1541 57.497.751.064 Tổng cộng 57.497.751.064 57.497.751.064 Dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 56. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 50 2.2.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. Hiện nay, Công ty cố phần May xuất khẩu Việt Thái áp dụng hình thức trả lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm. Đối với công nhân trực tiếp sản xuất, Công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm với đơn giá tiền lương được tính trên doanh thu thực tế, công thức tính như sau: Tổng lương=Lương sản phẩm+Lương bình xét+Phụ cấp Lương sản phẩm=Tổng số ngày công x Đơn giá lương sản phẩm Lương bình xét =Lương cơ bản x Hệ số bình xét Trong đó: Hệ số bình xét: A:1,1; B:0,7; C: 0,5. Lương cơ bản = Hệ số lương cấp bậc x Mức lương tối thiểu Mức lương tối thiểu là 1.650.000 đồng Đơn giá tiền lương do Phòng Tổ chức, lao động tiền lương của Công ty tính và gửi lên Phòng Kế toán để tính ra tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất. . Công ty tính và nộp các khoản trích theo lương theo đúng tỷ lệ quy định . Tỷ lệ trích KPCĐ là 2% trên lương thực tế, các khoản BHXH là 18% trên lương cơ bản, BHYT là 3% trên lương cơ bản, BHTN là 1%, KPCD 2% trên lương cơ bản còn 10,5% ( BHXH 8%, BHYT 1,5%, BHTN 1% ) người lao động phải chịu và được khấu trừ vào lương, song 10,5% này Công ty sẽ đóng cho người lao động. *Tài khoản, sổ kế toán sử dụng Để tập hợp chi phí NCTT,kế toán sử dụng TK 622 –Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Các khoản trích về BHXH, BHYT,BHTN,KPCĐ được theo dõi trên các tài sổ chi tiết sau: - Sổ chi tiết TK 3382- kinh phí công đoàn - Sổ chi tiết TK 3383 – bảo hiểm xã hội - Sổ chi tiết TK 3384 – Bảo hiểm y tế
  • 57. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 51 - Sổ chi tiết TK 3386 – Bảo hiểm thất nghiệp Sổ kế toán: sổ chi tiết TK622, Nhật kí chung, sổ cái TK 622, sổ chi tiết TK 3382,3383 *Chứng từ sử dụng Các chứng từ được sử dụng trong kế toán CPNCTT là: bảng chấm công, Bảng thanh toán lương, Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương. * Quy trình ghi sổ Căn cứ vào các sổ sách theo dõi kết quả lao động của công nhân trực tiếp sản xuất (Bảng chấm công, kết quả bình xét A,B,C…) và các chứng từ thanh toán tiền lương , tiền ăn ca,các khoản phụ cấp,...kế toán phần hành tiền lương tiến hành tính ra lương sản phẩm cho mỗi công nhân, từ đó lập bảng thanh toán tiền lương cho công nhân ở mỗi tổ, phân xưởng sản xuất. Hằng tháng, căn cứ vào chi phí tiền lương của công nhân sản xuất đã tập hợp được, bảng tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, kế toán tiến hành lập “Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương”-chi tiết cho từng phân xưởng. Từđó, Kếtoánghi nhận nghiệp vụ vào sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 622. Cuốiquý, Kế toán tổng hợp toàn bộ CPNCTT phát sinh trong 3 tháng của quý trong “ Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương toàn quý”. Tiến hành phân bổ cho từng sản phẩm chịu chi phí. Sau đó toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp tập hợp trên TK 622 được kết chuyển sang TK 154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
  • 58. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 52 Biểu số 6:Trích Bảng thanhtoán lương CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU VIỆT THÁI Số 142-Quang Trung-Tp Thái Bình-Tỉnh Thái Bình TRÍCH BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Tháng 10 năm 2015 STT Họ và tên Chức vụ Mức đóng BHXH Các khoản thu NLĐ Tổng lương Thực lĩnh BHXH BHYT BHTN Cộng 1 Nguyễn Bá Hữu Quản đốc 20.000.000 20.000.000 2 Nguyễn Văn Tùng GSSX 3.465.000 623.700 103.950 34.650 762.300 12.000.000 11.237.700 3 Vũ Hoài Nam TK 3.465.000 623.700 103.950 34.650 762.300 8.000.000 7.237.700 4 Nguyễn Văn Thực CN 3.465.000 623.700 103.950 34.650 762.300 7.500.000 6.737.700 ... ............. .............. ........ ......... ........ ........... .......... 11 Dương Thị Thế KT 3.570.000 642.600 107.100 35.700 785.400 4.500.000 3.714.600 ... ............. .............. ........ ......... ........ ........... .......... 18 Trần Thị Yến CN 1.890.000 340.200 56.700 18.900 415.800 2.900.000 2.484.200 19 Ngô Xuân Tùng CN 2.100.000 378.000 63.000 21.000 462.000 3.100.000 2.638.000 ... ............. .............. ...... ........ ......... ........ ........... .......... Tổng 1.411.075.000 253.993.500 42.332.250 14.110.750 310.436.500 2.805.147.345 2.494.710.845
  • 59. Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.03 53 Biểu số 7 : Bảng phân bổ tiền lương và các khoảntrích theo lương CÔNG TY CP MAY XUẤT KHẨU VIỆT THÁI Số 142, Quang Trung, Tp Thái Bình, Tỉnh Thái Bình BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tháng 10 năm 2015 STT Đối tượng PB TK 334 – Phải trả NLĐ Lương cơ bản (Mức đóng BH) TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Cộng có TK 338 Tổng cộng TK 3382 (2%) TK3383 (18%-8%) TK3384 (3%-1,5%) TK3386 (1%-1%) 1 TK 622 – CPNCTT 2.805.147.345 1.411.075.000 28.221.500 253.993.500 42.332.250 14.110.750 338.658.000 2.452.718.848 2 TK 627 – CPSXC 812.381.091 525.350.000 10.507.000 94.563.000 15.760.500 5.253.500 126.084.000 685.809.969 3 TK642 – CPQLDN 1.272.434.932 1.005.375.000 20.107.500 180.967.500 30161250 10.053.750 241.290.000 2.283.881.231 4 TK 334 – Phải trả NLĐ 235.344.000 44.127.000 29.418.000 308.889.000 41.765.323 Cộng 4.889.963.368 2.941.800.000 58.836.000 764.868.000 132.381.000 58.836.000 1.014.921.000 4.174.386.101