SlideShare a Scribd company logo
1 of 115
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp:CQ48/21.06
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tinh hình thực
tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................ v
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH.........................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT ............................................................................................... 3
1.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT .................................................................................................... 3
1.1.1. Ý nghĩa của công tác tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất……………………….3
1.1.2. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm………3
1.2. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM, MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM ............................................................................. 5
1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất………………….5
1.2.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm………….8
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm…….9
1.2.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm…....................................................................................................10
1.3. ĐỐITƯỢNGKẾTOÁNCHIPHÍSẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁTHÀNH
SẢNPHẨM........................................................................................... 11
1.3.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và căn cứ xác định………..11
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
iii
1.3.2. Đối tượng tính giá thành và căn cứ xác định…………………..12
1.3.3. Mối quan hệ giữa đốitượng kế toán chi phí sản xuất và đốitượng
tính giá thành …………………………………………………………..12
1.4. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT................. 13
1.4.1. Phương pháp kế toán tâp hợp chi phí sản xuất trong doanh
nghiệp…………………………………………………………………..13
1.4.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất………………………………14
1.4.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp………….20
1.5. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM………. ..................................................................................... 28
1.5.1. Kỳ tính giá thành sản phẩm……………………………………28
1.5.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm……………………28
1.6. HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TRONG KẾ TOÁN CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ................................................... 29
1.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG KẾ TOÁN MÁY.................... 32
1.7.1. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán CPSXvà tính giá thành sản
phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy…………………………….32
1.7.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong điều kiện DN áp
dụng kế toán máy………………………………………………………33
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP
DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ NGHỆ AN............................................................ 36
2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY CP DƯỢC VẬT
TƯ Y TẾ NGHỆ AN ............................................................................ 36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty……………….36
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
iv
2.1.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP Dược Vật tư Y tế Nghệ
An………………………………………………………………………47
2.1.3. Giới thiệu về phần mềm kế toán đang áp dụng………………..51
2.2. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ NGHỆ AN........................................................ 55
2.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất……....55
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất…………………………….56
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty CP Dược Vật tư Y tế Nghệ
An……...................................................................................................57
2.2.4. Đánh giá Sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm……..84
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TÀI
CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ NGHỆ AN..................................... 95
3.1. SỰ CẦN THIẾT VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ NGHỆ AN .............. 95
3.2. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾTOÁNCHIPHÍSẢN
XUẤT VÀ TÍNHGIÁ THÀNHSẢN PHẨMTẠICÔNG TYCP DƯỢC
VẬT TƯ YTẾ NGHỆ AN..................................................................... 96
3.2.1. Những thành tựu và ưu điểm cơ bản…………………………..96
3.2.2. Những hạn chế, nhược điểm cần hoàn thiện………………….99
3.3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ NGHỆ AN.........................101
KẾT LUẬN………………………………………………………………..106
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................106
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
v
DANH MỤC VIẾT TẮT
 BHXH Bảo hiểm Xã hội
 BHYT Bảo hiểm Y tế
 BHTN Bảo hiểm Thất nghiệp
 CPSX Chi phí sản xuất
 CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
 CPSXC Chi phí sản xuất chung
 DNA PHARMA Công ty CP Dược Vật tư Y tế Nghệ An
 DDCK Dở dang cuối kỳ
 DN Doanh nghiệp
 KPCĐ Kinh phí công đoàn
 KKTX Kê khai thường xuyên
 KKĐK Kiểm kê định kỳ
 SP Sản phẩm
 SX Sản xuất
 SXKD Sản xuất Kinh doanh
 TK Tài khoản
 TP Thành phẩm
 PP Phương pháp
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình tài chính trong 3 năm gần đây của DNA PHARMA..... 38
Bảng 2.2: Bảng kê nhận vật tư................................................................... 62
Bảng 2.3 : Sổ chi tiết TK 621/ SP VTM B1................................................ 66
Bảng 2.4: Sổ tổng hợp TK 621 chi tiết sản phẩm VTM B1 ......................... 67
Bảng 2.5: Sổ Cái tài khoản 621 ................................................................. 68
Bảng 2.6: Phiếu đề nghị cấp nguyên phụ liệu............................................. 68
Bảng 2.7: Đơn giá tiền lương sản phẩm ..................................................... 70
Bảng 2.8: Bảng thanh toán lương công nhân sản xuất................................. 71
Bảng 2.9: Phiếu kế toán tiền lương sản xuất............................................... 73
Bảng 2.10: Báo cáo số phát sinh TK 6221.................................................. 74
Bảng 2.11: Sổ chi tiết TK 6222 ................................................................. 75
Bảng 2.12: Sổ tổng hợp Tài khoản 622 ...................................................... 76
Bảng 2.13: Sổ Cái TK 622 ........................................................................ 77
Bảng 2.14: Phiếu Kế toán tiền lương Sản xuất............................................ 79
Bảng 2.15: Sổ chi tiết TK 627 ................................................................... 83
Bảng 2.16 Báo cáo thành phẩm tháng 1 năm 2014(Sản phẩm vitamin B1)... 85
Bảng 2.17: Bảng phân bổ chi phí Sản xuất chung....................................... 88
Bảng 2.18: Sổ tổng hợp tài khoản 1541...................................................... 91
Bảng 2.19: Sổ tổng hợp tài khoản 1541 chi tiết sản phẩm Vitamin B1 0,01g 92
Bảng 2.20: Sổ cái TK 154 ......................................................................... 93
Bảng 2.21: Thẻ giá thành đơn vị sản phẩm................................................. 94
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi phí NVL trực tiếp .......................................... 16
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................. 18
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung......................................... 20
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán chi phí SX và tình giá thành sản phẩm theo Phương
Pháp Kê khai thường xuyên ...................................................................... 21
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo Phương
Pháp kiểm kê định kỳ................................................................................ 22
Sơ đồ 1.6: Hình thức Nhật Ký Chứng từ .................................................... 30
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất rượu thuốc................................................... 42
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất thuốc viên nén ............................................. 43
Sơ đồ 2.3: Quy trình sản xuất thuốc bột gói................................................ 43
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy DNA PHARMA ..................................... 44
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán DNA PHARMA ......................... 47
Sơ đồ 2.7: Quy trình kế toán máy của DNA PHARMA .............................. 52
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Giao diện đăng nhập vào phần mềm để sử dụng.......................... 53
Hình 2.2: Giao diện phần mềm kế toán Vietsun của công ty ....................... 53
Hình 2.3: Danh mục sản phẩm của công ty ................................................ 54
Hình 2.4: Danh mục kho hàng của công ty................................................. 55
Hình 2.5: Giao diện ngoài nhập số liệu nguyên vật liệu xuất kho ................ 58
Hình 2.6: Giao diện trong nhập số liệu vật tư xuất kho ............................... 60
Hình 2.7: Phiếu xuất kho nguyên liệu để sản xuất Vitamin B1.................... 61
Hình 2.8: Giao diện vào xem sổ chi tiết các tài khoản................................. 64
Hình 2.9: Giao diện vào xem sổ tổng hợp các tài khoản.............................. 64
Hình 2.10: Giao diện trong sổ tổng hợp TK 621 chi tiết cho SP VTM B1 (Sổ
chi tiết TK 621 – SP Vitamin B1).............................................................. 65
Hình 2.11: Giao diện báo cáo chi tiết số phát sinh TK 621 chi tiết cho SP
Vitamin B1 100g ...................................................................................... 65
Hình 2.12: Giao diện Sổ cái TK 621.......................................................... 67
Hình 2.13: Giao diện nhập tiền lương Sản xuất .......................................... 72
Hình 2.14: Giao diện sổ tổng hợp tài khoản 622......................................... 76
Hình 2.15: Giao diện màn hình Bảng lương và Bảo hiểm XH..................... 80
Hình 2.16: Giao diện bảng tính khấu hao TSCĐ......................................... 82
Hình 2.17: Giao diện ngoài nhập liệu chi phí mua ngoài............................. 82
Hình 2.18: Giao diện Báo cáo chi tiết số phát sinh TK 627 ......................... 83
Hình 2.19: Giao diện Sổ Tổng hợp TK 627................................................ 84
Hình 2.20: Giao diện Sổ Cái TK 154 ......................................................... 92
Hình 2.21: Giao diện ngoài xem thẻ tính giá thành..................................... 93
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
1
LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền
kinh tế thế giới, nhiều cơ hội được mở ra song cùng với đó là không ít thử
thách đang đòi hỏi mọi thành phần kinh tế phải nắm bắt thời cơ, vượt qua thử
thách, khó khăn để tồn tại và phát triển. Để thực hiện điều này, những yêu cầu
bắt buộc với hệ thống thông tin là nhanh chóng kịp thời, chính xác và có hiệu
quả. Kế toán là một công cụ không thể thiếu trong hệ thống thông tin nay.
Ngành Dược phẩm là một ngành sản xuất kinh doanh đặc thù trong nền kinh
tế quốc dân với những sản phẩm phục vụ chủ yếu cho đại bộ phận quần chúng
nhân dân. Trong xu hướng mở cửa và hội nhập hiện nay, các doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh dược phẩm có nhiều cơ hội để đầu tư mở rộng quy mô
sản xuất kinh doanh, liên doanh liên kết trong và ngoài nước để sản xuất các
sản phẩm có chất lượng tốt, phù hợp với thu nhập và đáp ứng được của người
tiêu dùng. Tuy nhiên, trong quá trình này các công ty Dược cũng gặp những
khó khăn đặc trưng, nhất là vấn đề liên quan đến chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm. Vì quá trình nghiên cứu, sản xuất các loại dược phẩm đặc trị ở Việt
Nam lâu nay vẫn phải duy trì một lượng không nhỏ nhập khẩu nguyên vật liệu
từ nước ngoài, do đó giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm đang là
một bài toán yêu cầu các nhà quản lý doanh nghiệp cần phải giải quyết.
Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào khả năng tự bù
đắp chi phí đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và đảm bảo có lãi.
Việc quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm mà hiệu quả chi phí sản xuất, góp
phần hạ giá thành sản phẩm là những biện pháp cơ bản giúp cho doanh nghiệp
nâng cao lợi nhuận. Đây chính là nhiệm vụ cơ bản của một bộ phận kế toán
trong doanh nghiệp, vừa phải thực hiện hạch toán đầy đủ chi phí sản xuất, vừa
kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện tiết kiệm hiệu quả chi phí sản xuất phục vụ
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
2
cho việc hạ giá thành sản phẩm, vừa cung cấp thông tin hữu ích, kịp thời cho
việc ra quyết định của nhà quản lý.
Thực tập là khoảng thời gian nhà trường tạo cơ hội cho sinh viên củng
cố kiến thức đã học, tìm hiểu về việc vận dụng các kiến thức vào thực tiễn và
nâng cao hiểu biết về nghề Kế toán. Trong khoảng thời gian này, trên cơ sở
vận dụng những lý luận về kế toán đã được học tập, nghiên cứu ở nhà trường
và căn cứ vào tình hình thực tế của công ty, dưới sự giúp đỡ tận tình của Thầy
giáo TS. Thái Bá Công và các cán bộ công nhân viên phòng Tài chính Kế
toán em đã được tìm hiểu về thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty CP Dược Vật tư Y tế Nghệ An. Công ty CP Dược Vật tư Y tế Nghệ An là
một doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh dược
phẩm. Sản phẩm của công ty rất đa dạng và phong phú về chủng loại. Trong
quá trình tìm hiểu, nhận thức về tầm quan trọng của kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong Công ty, em đã lựa chọn đề tài để đi sâu vào
nghiên cứu là :” Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y tế Nghệ An”.
Nội dung chính của đề tài gồm ba chương:
Chương 1: Lý luận chung về tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng về tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty CP Dược Vật tư Y tế Nghệ An
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Dược Vật tư Y tế Nghệ
An
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
3
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1.SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1.1. Ý nghĩa của công tác tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất
Việt nam đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Bên
cạnh đó, nền kinh tế đất nước hiện nay đang theo hướng nền kinh tế thị
trường có sự điều tiết của Nhà nước. Để tồn tại và phát triển được trong bối
cảnh thị trường cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp sản xuất phải tìm mọi
cách để nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã phù hợp với thị hiếu
của người tiêu dùng. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để
tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm phù
hợp sẽ tạo ưu thế cho doanh nghiệp trong cạnh tranh, tiêu thụ nhanh sản
phẩm, thu hồi vốn nhanh và thu lợi nhuận lớn. Do đó, làm tốt công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp cho doanh nghiệp nhìn
nhận đúng đắn thực trạng quá trình sản xuất, cung cấp thông tin kịp thời cho
lãnh đạo doanh nghiệp để từ đó có những biện pháp tiết kiệm chi phí và hạ giá
thành sản phẩm. Chính vì vậy kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm là
nội dung không thể thiếu được trong việc tổ chức công tác kế toán của doanh
nghiệp sản xuất.
1.1.2. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Sự cần thiết phải quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong nền kinh tế thị trường
Nền kinh tế thị trường hiện tại, quy luật canh tranh đang chi phối rất
mạnh đến nền kinh tế. Muốn tồn tại và phát triển được thì vấn đề đặt ra cho
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
4
các doanh nghiệp là phải giảm tối đa các khoản chi phí để hạ giá thành sản
phẩm, từ đó hạ được giá bán sản phẩm, tăng lợi nhuận mà vẫn đảm bảo chất
lượng sản phẩm. Từ đó, tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường
trong nước và nước ngoài, góp phần cải thiện đời sống vật chất và tinh thần
cho người lao động. Ngoài ra nó còn mang lại sự tiết kiệm lao động xã hội,
tăng tích lũy cho nền kinh tế. Do vậy yêu cầu đặt ra là phải quản lý tốt chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.1.2.2. Các nhân tố tác động đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Nhóm nhân tố khách quan: thị trường lao động, thị trường nguyên vật
liệu, thị trường vốn, …
 Đối với thị trường đầu vào: ảnh hưởng tới chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm của doanh nghiệp xét trên khả năng cung cấp, phương thức
thanh toán để các chi phí bỏ ra là thấp nhất.
 Đối với thị trường đầu ra: doanh nghiệp cũng cần xem xét giá
bán, phương thức thanh toán… sao cho chi phí bỏ ra hợp lý và đem lại hiệu
quả.
Nhân tố chủ quan:
 Trình độ trang bị về kỹ thuật và công nghệ sản xuất, khả năng tận
dụng công suất máy móc thiết bị công nghiệp.
 Trình độ sử dụng nguyên vật liệu, năng lượng…
 Trình độ tổ chức sản xuất và sử dụng lao động
 Trình độ quản lý tài chính của doanh nghiệp
Sự tác động của nhân tố khách quan cũng như chủ quan có thể làm tăng
hoặc giảm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, muốn hạ thấp được chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm đòi hỏi phải nắm bắt được những nguyên
nhân ảnh hưởng để hạn chế và loại bỏ những ảnh hưởng làm tăng chi phí sản
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
5
xuất đồng thời phát huy những nhân tố tích cực để hạ thấp chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm.
1.1.2.3. Biện pháp quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm
Các doanh nghiệp nên sử dụng các biện pháp sau:
 Chú trọng tới việc áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật và công
nghệ mới vào sản xuất.
 Quản lý và sử dụng lao động có hiệu quả, có các biện pháp khuyến
khích người lao động.
 Tổ chức quản lý bố trí các khâu sản xuất hợp lý.
 Quản lý việc sử dụng chi phí hợp lý.
1.2. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM,
MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
1.2.1.1. Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh là toàn bộ các hao phí về lao động sống,
lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chi ra trong
quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh biểu hiện bằng thước đo tiền tệ,
được tính cho một thời kỳ nhất định.
Thực chất thì chi phí sản xuất kinh doanh là sự dịch chuyển vốn của
doanh nghiệp vào đối tượng tính giá thành nhất đinh, nó là vốn của doanh
nghiệp bỏ vào quá trình sản xuất kinh doanh.
Chi phí sản xuất kinh doanh gồm: chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất
Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa
và các chi phí cần thiết khác mà DN bỏ ra có liên quan đến việc chế tạo sản
phẩm, lao vụ dịch vụ trong một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng tiền.
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
6
Chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại khác nhau. Vì vậy để thuận tiện
cho công tác quản lý, hạch toán và kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho
việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần phải được
phân loại theo những tiêu thức phù hợp. Chi phí sản xuất kinh doanh thường
được phân loại theo các tiêu thức sau:
 Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng kinh tế
Chi phí sản xuất được chia thành các khoản mục sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về các loại nguyên
vật liệu chính (kể cả nửa thành phẩm mua ngoài), vật liệu phụ, nhiên liệu,...sử
dụng trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện công việc,
lao vụ. Không tính NVL dùng vào mục đích phục vụ nhu cầu sản xuất chung
hay cho những hoạt động ngoài lĩnh vực sản xuất vào.
Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm chi phí về tiền lương, phụ cấp
phải trả và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trên tiền lương của
công nhân (lao động) trực tiếp sản xuất theo quy định. Không tính vào khoản
mục này khoản tiền lương, phụ cấp và các khoản trích trên tiền lương của
nhân viên phân xưởng, nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp
hay nhân viên khác.
Chi phí sản xuất chung: Là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc
phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất; bao
gồm các yếu tố chi phí sản xuất sau: Chi phí nhân viên phân xưởng, Chi phí
vật liệu, Chi phí dụng cụ, Chi phí khấu hao TSCĐ, Chi phí dịch vụ mua
ngoài, Chi phí khác bằng tiền.
 Phân loại chi phí sản xuấttheo nội dung và tính chất kinh tế của chi
phí (phân loại chi phí theo yếu tố)
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
7
Với cách phân loại này người ta sắp xếp các chi phí có cùng nội dung
và tính chất kinh tế vào một loại gọi là yếu tố chi phí mà không phân biệt chi
phí đó phát sinh ở đây, mục đích hoặc tác dụng của chi phí đó như thế nào.
Theo chế độ kế toán hiện hành tại Việt nam khi quản lý và hạch toán chi phí
sản xuất các DN phải theo dõi được chi phí theo năm yếu tố:
Chi phínguyên liệuvà vậtliệu:Bao gồmgiá mua, chi phí mua của NVL
dung vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ: chi phí NVL chính, chi phí
NVL phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí NVL khác
Chi phí nhân công: Là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho
người lao động và các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: Bao gồm khấu hao của của tất cả
TSCĐ dung vào hoạt động sản xuất trong kỳ của doanh nghiệp
Chi phí dịch vụ mua ngoài: là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp
Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong
quá trình sản xuất ngoài các yếu tố chi phí nói trên
Phân loại chi phí theo yếu tố có tác dụng cho biết nội dung, kết cấu tỷ
trọng của từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã sử dụng vào quá trình sản
xuất trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh của DN. Ngoài ra còn là cơ sở để
phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, cung cấp số liệu cho
lập thuyết minh BCTC…
 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa khối lượng sản
phẩm, công việc, lao vụ sản xuất trong kỳ
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành 3 loại:
Chi phí khả biến (biến phí): là những chi phí có sự thay đổi về lượng
tươngquantỷ lệ thuận vớisựthay đổicủakhốilượng sảnphẩmsản xuất trong kỳ
bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
8
Chi phí cố định (định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng số
dù có sự thay đổi trong mật độ hoạt động của sản xuất hoặc khối lượng sản
phẩm sản xuất trong kỳ. Chi phí thuộc loại này có chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu tố
định phí và biến phí.
 Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hơp chi phí sản
xuất và mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí
Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng tập hợp chi phí như từng loại sản phẩm, từng công việc….
Chí phí gián tiếp: là chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp
kế toán khác nhau .
1.2.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm
1.2.2.1. Giá thành sản phẩm
Giá thành sản xuất sản phẩm được xác định bao gồm những chi phí về
lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác được dung để sản xuất
hoàn thành một khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định.
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, mang tính giới hạn và
xác định, vừa mang tính khách quan vừa mang tính chủ quan, nó phản ánh kể
quả sử dụng tài sản: vật tư, lao động và tiền vốn trong kinh doanh vào quá
trình sản xuất kinh doanh, cũng như tính đúng đắn của những giải pháp quản
lý mà doanh nghiệp đã thực hiện để nhằm nâng cao năng suất lao động, chất
lượng, hạ thấp chi phí và tăng lợi nhuận cho DN.
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng yêu cầu của quản lý và hạch toán, giá thành sản phẩm được
phân chia làm nhiều loại khác nhau theo từng tiêu thức sử dụng để phân loại
giá thành.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
9
 Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính
giá thành
Giá thành sản phẩm kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính toán
trên cơ sở chi phí kế hoạch và sản lượng kế hoạch, được tính toán trước khi
bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh của DN trong một thời kỳ.
Giá thành sản phẩm định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên
cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị SP.
Giá thành sản phẩm thực tế: là giá thành sản phẩm được tính toán và
xác định trên cơ sở số liệu chi phí SX thực tế đã phát sinh và tập hợp được
trong kỳ cũng như số lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất trong kỳ.
 Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành
Giá thành sản xuất sản phẩm: Bao gồm các chi phí liên quan đến quá
trình sản xuất chế tạo sản phẩm như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm đã sản xuất
hoàn thành. Giá thành sản xuất SP được sử dụng để hạch toán thành phẩm,
giá vốn hàng xuất bán và mức lãi gộp trong kỳ của doanh nghiệp
Giá thànhtoànbộ sản phẩm tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản xuất tính
cho số sảnphẩmtiêuthụ cộngvớichiphí bánhàng, chiphí quản lý doanh nghiệp
phátsinh trongkỳtínhcho số sảnphẩmnày. Giáthànhtoàn bộ sản phẩm tiêu thụ
là căn cứ tính toán xác định mức lợi nhuận thuần trước thuế của DN.
Trongkế toán quảntrị thì với cáchphân loại này, giá thành sản phẩm còn
được phân loại chi tiết hơn như: Giá thành toàn bộ sản phẩm, Giá thành sản
phẩmtheo biến phí, Giá thành sản phẩm có phân bổ hợp lý chi phí cố định.
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm
Về mặt bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm là
biểu hiện hai mặt của quá trình SXKD. Chúng giống nhau về chất, đều là
cùng biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống, lao động vật hóa
mà DN bỏ ra, song chúng khác nhau về lượng:
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
10
Chiphí sảnxuấtluôn gắn liền với thờikỳ đãphátsinh chiphí còngiáthành
sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành.
 Chi phí sản xuất trong kỳ bao gồm cả chi phí sản xuất ra những sản
phẩm hoàn thành, sản phẩm hỏng và sản phẩm dở dang cuối kỳ. Còn giá
thành sản phẩm chỉ gồm các chi phí liên quan đến sản phẩm hoàn thành, nó
chứa chi phí của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang và phần chi phí thực
tế đã phát sinh trong kỳ:
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết
với nhau. Chi phí sản xuất trong kỳ là căn cứ, cơ sở để tính giá thành sản
phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành. Sự tiết kiệm hay lãng phí chi phí sản
xuất đều có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm làm cho giá thành có
thể hạ xuống hoặc tăng lên, giá thành sản phẩm là một trong những yếu tố tác
động đến kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Việc tổ chức kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm một cách khoa
học, hợp lý và đúng đắn có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý của DN. Để
thực hiện được, kế toán DN phải xác định rõ vai trò và nhiệm vụ trong tổ
chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm như sau:
 Nhận thức đúng đắn vị trí kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm
trong hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán
liên quan.
 Căn cứvào đặc điểm tổ chức SXKD, quy trình công nghệ,... xác định
đúng đắnđốitượng kế toán chiphí sản xuất, lựa chọn phương pháp tập hợp chi
phí sản xuất theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp
 Căncứđặc điểmtổ chức SXKD, đặcđiểm sản phẩm, khả năng và yêu
cầu quản lý cụ thể của DN để xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp
Giá thành
sản xuất
=
CPSX dở dang
đầu kỳ
+
CPSX phát
sinh trong kỳ
-
CPSX dở dang
cuối kỳ
(1.1)
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
11
 Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân
công rõ ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên
quan mật thiết với bộ phận kế toán các yếu tố chi phí.
 Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản,
sổ kế toán phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán, đảm bảo đáp
ứng được yêu cầu thu nhận, xử lý, hệ thống hóa thông tin về chi phí và giá
thành của doanh nghiệp.
 Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản
phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm, giúp
cho các nhà quản trị doanh nghiệp ra các quyết định một cách nhanh chóng,
phù hợp với quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
1.3. ĐỐI TƯỢNG KẾTOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.3.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và căn cứ xác định
Đối tượng kế toán kế toán chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập
hợp chi phí SX theo các phạm vi và giới hạn đó. Thực chất là xác định nơi
phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ…) hoặc
đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, lao vụ doa DN sản xuát, công trình hoặc
hạng mục công trình, đơn đặt hàng…).
Xác đinh đối tượng kế toán chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc
tổ chức kế toán CPSX. Để xác định, trước hết các nhà quản trị phải căn cứ
vào mục đích sử dụng của chi phí, tiếp căn cứ vào đặc điểm tổ chức SXKD,
quy trình công nghệ, loại hình sản xuất sản phẩm, khả năng, trình độ và yêu
cầu quản lý của DN. Tùy vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế toán
chi phí SX trong DN có thể là :
 Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩn, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng
 Từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất
 Toàn bộ quy trình công nghệ SX, toàn doanh nghiệp
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
12
Xác định đốitượng chi phí sản xuất khoa học hợp lý là cơ sở để tổ chức
kế toán chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng
hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết.
1.3.2. Đối tượng tính giá thành và căn cứ xác định
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà
doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá
thành đơn vị.
Xác định đối tượng tính giá thành cần phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức
sảnxuất, quản lý sản xuất, quytrình côngnghệ SX sản phẩm, khả năng, yêu cầu
quản lý cũng như tính chất của từng loại sản phẩm cụ thể.Đối tượng tính giá
thành có thểlà từng sản phẩmnếu DN sảnxuất đơn chiếc, là từng loại sản phẩm
nếu DN sản xuất hàng loạt. Với quy trìnhcôngnghệ sản xuất đơngiản đối tượng
tính giá thành là sản phẩm hoàn thành cuối quy trình, còn với DN có quy trình
côngnghệ SX chế biến phức tạp thì đối tượng tính giá thành có thể là nửa thành
phẩm của từng giai đoạn và thành phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối hoặc từng
bộ phận, chi tiết sản phẩm và sản phẩm được lắp ráp cuối cùng.
1.3.3. Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng
tính giá thành
Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành giống
nhau về mặt bản chất, đều là những phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp
CPSX theo đó và cùng phục vụ cho công tác quản lý, phân tích và kiểm tra
chi phí, giá thành sản phẩm. Việc xác định hợp lý đối tượng kế toán chi phí
sản xuất là cơ sở để tính giá thành theo các đối tượng tính giá thành.
Tuy nhiên có sự khác nhau nhất định giữa hai khái niệm:
 Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là xác định phạm vi, giới
hạn tổ chức kế toán chi phí SX phát sinh trong kỳ
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
13
 Xác định đối tượng tính giá thành là xác định phạm vi, giới hạn của
chi phí liên quan đến kết quả sản xuất đã hoàn thành của quy trình sản xuất.
Trong thực tế có những trường hợp như sau:
 Một đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất có thể trùng với một
đối tượng tính giá thành sản phẩm.
 Một đối tượng kế toán chi phí sản xuất bao gồm nhiều đối tượng tính
giá thành sản phẩm.
 Nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất liên quan đến một
đối tượng tính giá thành.
 Hay nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất liên quan đến
nhiều đối tượng tính giá thành.
Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở một doanh nghiệp cụ thể sẽ quyết định việc lựa chọn
phương pháp tính và kỹ thuật tính giá thành của doanh nghiệp đó.
1.4. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
1.4.1. Phương pháp kế toán tâp hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
Tùy thuộc vào khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán tập
hợp chi phí sản xuất, kế toán sẽ áp dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
một cách phù hợp.
1.4.1.1. Phương pháp tập hợp trực tiếp:
Phương pháp này áp dụng đối với các loại chi phí có liên quan trực tiếp
đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định và công tác hạch toán, ghi chép
ban đầu cho phép quy nạp trực tiếp các chi phí này vào từng đối tượng kế
toán tập hợp chi phí có liên quan.
Phương pháp này yêu cầu kế toán phải tổ chức công tác hạch toán một
cách cụ thể, tỉ mỉ từ khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ
thống sổ kế toán,...theo đúng các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, chỉ có
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
14
như vậy mới đảm bảo các chi phí phát sinh tập hợp đúng theo các đối tượng
một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ.
1.4.1.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp:
Phương pháp phân bổ gián tiếp được áp dụng khi một loại chi phí có
liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không
thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó.
Theo phương pháp này, trước tiên căn cứ vào các chi phí phát sinh kế
toán tiến hành tập hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng
theo địa điểm phát sinh hoặc nội dung chi phí. Để xác định chi phí cho từng
đối tượng cụ thể phải lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các
chi phí đó cho từng đối tượng liên quan.
Việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng thường được tiến hành theo
hai bước sau:
Bước 1: Xác định hệ số phân bổ theo công thức:
Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể:
(1.3)
1.4.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.4.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a. Định nghĩa:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về
nguyên vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ… sử dụng
trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao
vụ dịch vụ.
Hệ số phân bổ chi phí =
Tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng
Tổng đại lượng tiêuchuẩn phân bổ
Phần chi phí phân
bổ cho đối tượng i
Hệ số phân
bổ chi phí
Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng
để phân bổ chi phí của đối tượng i
= x
(1.2)
)
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
15
b. Phương pháp xác định:
Khi phát sinh các khoản chi phí về NVL trực tiếp, kế toán căn cứ vào
các phiếu xuất kho, các chứng từ liên quan khác để xác định giá vốn của số
NVL dùng cho SX chế tạo ra sản phẩm (theo pp tính giá xuất kho NVL mà
DN đã chọn)
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ được xác định theo công thức sau:
(1.4)
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng để sản phẩm tại DN chủ yếu
là chi phí trực tiếp nên được thường tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng
(từng phân xưởng,bộ phận hoặc từng sản phẩm, từng dịch vụ, …) trên cơ sở
các “ Sổ chi tiết NVL trực tiếp” mở cho từng đối tượng căn cứ vào chứng từ.
Trường hợp chi phí NVL trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng tập
hợp chi phí mà khôngtập hợp trực tiếp được thì phải áp dụng phương pháp tập
hợp và phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tượng có liên quan.
Tiêu thức sử dụng để phân bổ lúc này có thể là: chí phí định mưc, chi phí kế
hoạch, khối lượng sản phẩm sản xuất,…
(1.5)
(1.6)
c. Các chứng từ kế toán chủ yếu:
 Phiếu xuất kho (mẫu 02 – VT )
 Phiếu nhập kho (mẫu 01 – VT)
 Biên bản kiểm nghiệm vật tư (mẫu 05 – VT)
Trị giá phế
phẩm thu
hồi (nc)
Trị giá
NVL trực
tiếp còn lại
cuối kỳ
Trị giá
NVL trực
tiếp xuất
dùng trong
kỳ
Trị giá
NVL trực
tiếp còn
lại đầu kỳ
Chi phí
NVL trực
tiếp thực tế
trong kỳ
--+=
Chi phí vật liệu phân bổ
cho từng đối tượng
(hoặc sản phẩm )
=
Tổng tiêu thức phân bổ
của từng đối tượng
x
Tỷ lệ
phân bổ
Tỷ lệ phân bổ
Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ
Tiêu thức phân bổ của tất cả các
đối tượng
=
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
16
 Bảng kê mua hàng
 Bảng phân bổ Nguyên vật liệu
Và các chứng từ khác có liên quan
d. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 621 – CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC
TIẾP. Tài khoản sử dụng để phản ánh chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực
tiếp trong hoạt động SX sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ ,… và được mở
chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí. TK này không có số dư.
Ngoài ra, kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp còn sử dụng các TK liên
quan như TK 111, TK 112, TK 152, TK 331, …
e. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ cụ thể:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi phí NVL trực tiếp
TK 133
Thuế GTGT
được khấu trừ
Trị giá NVL mua dùng
ngay cho sản xuất
TK 152(611) TK 621 TK154 (631)
TK 152 (611)
Vật liệu xuất kho dùng trực
tiếp cho sản xuất sản phẩm,
dịchvụ
Cuối kỳ tính, phân bổ và kết
chuyển chi phí NVL trực tiếp
Vật liệu không sử dụnghết
cho sản xuấ sản phẩm cuối
kỳnhập lại kho
TK 632
Chi phí NVL TT vượt trên
mức bìnhthường.
TK 111, 112, 331,
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
17
1.4.2.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
a. Địnhnghĩa:
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ
gồm : tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, và các khoản trích
theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHNT..)
b. Phương pháp tập hợp, phân bổ:
Chi phí tiền lương được xác định cụ thể tùy thuộc hình thức tiền lương
sản phẩm hay lương thời gian mà DN áp dụng. Chi phí nhân công trực tiếp
thường là các khoản trực tiếp như chi phí NVL TT nên được tập hơp trực tiếp
vào đối tượng tập hợp chi phí liên quan. Trường hợp không tập hợp trực tiếp
được thì phải phân bổ theo tiêu chuẩn hợp lý. Các tiêu chuẩn thường được
dùng để phân bổ: chi phí tiền lương định mức, giờ công định mức, giờ công
thực tế, khối lượng sản phẩm SX ra.
c. Các chứng từ kế toán cụ thể:
 Bảng chấm công (Mẫu số 01a-LĐTL)
 Bảng thanh toán lương (Mẫu số 02-LĐTL)
 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (Mẫu số 06- LĐTL)
 Hợp đồng giao khoán (Mẫu số 08- LĐTL)
 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (Mẫu số 10-LĐTL)
 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu số 11- LĐTL),….
d. Tài khoản sử dụng:
TK 622 – CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
18
TK này được dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia
vào họat động sản xuất và cũng được mở chi tiết theo đối tượng tập hợp chi
phí SX.TK 622 không có số dư.
Ngoài ra, kế toán chi phí nhân công trực tiếp còn sử dụng một số TK liên
quan: TK 334, TK 338, …
e. Trình tự kế toán mộtsố nghiệp vụ cụ thể:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
1.4.2.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
a. Địnhnghĩa:
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho
quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất.
Chi phí SXC bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng ( tiền lương, phụ
cấp, các khoản trích theo lương, …), Chi phi vật liệu, Chi phí dụng cụ SX,
Chi phí khấu hao TSCĐ, Chi phí dịch vụ mua ngoài ( phí điện, nước,…), Chi
phí bằng tiền khác(cp tiếp khách, hội nghị…)
TK 622TK 334 TK 154 (TK 631)
TK 338
TK 335
TK632
Tiền lương và phụ cấp
phải trả CN trực tiếp SX Kết chuyển CP
NCTT theo đối
tượng tập hợp
chi phí
Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ… theo quy định
Kết chuyển
CP NCTT
vượt mức
bình thường
Trích trước lương nghỉ
phép của CNSX
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
19
b. Phương pháp tập hợp, phân bổ:
Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng phân xưởng, đội sản
xuất, quản lý chi tiết theo từng yếu tố chi phí, mặt khác CPSXC còn được
tổng hợp theo chi phí cố định và chi phí biến đổi. Cuối kỳ, sau khi đã tập hợp
CPSXC theo từng phân xưởng kế toán phân bổ CPSXC cho từng đối tượng
tập hợp chi phí theo từng tiêu chuẩn hợp lý.
Chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ vào chi phí chế biến cho
mỗi đơn vị sản phẩm được dựa trên công suất bình thường của máy móc sản
xuất. Trường hợp mức sản phẩm thực tế cao hơn công suất bình thường thì
chi phí sản xuất chung cố định phân bổ theo chi phí thực tế phát sinh. Trường
hợp mức sản phẩm sản xuất thấp hơn công suất bình thường, thì chỉ được
phân bổ theo mức công suất bình thường, phần chi phí sản xuất chung không
phân bổ được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Chi phí SXC biến đổi được phân bổ hết trong kỳ theo chi phí thực tế.
c. Các chứng từ kế toán cụ thể:
Chi phí sản xuất chung được tập hợp căn cứ vào các chứng từ như :
phiếu chi, phiếu xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng chấm công
và bảng thanh toán lương, hóa đơn tiền điện, hóa đơn nước, bảng phân bổ tiền
lương và các khoản trích theo lương ....cùng một số chứng từ khác.
d. Tài khoản sử dụng:
TK 627 - CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG: TK này được dùng để phản
ánh chi phí phục vụ SX chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận ... phục vụ
sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ...
TK 627 không có số dư và được mở 06 TK cấp 2 để tập hợp theo yếu
tố chi phí:
 TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng.
 TK 6272 - Chi phí vật liệu.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
20
 TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất.
 TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
 TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
 TK 6278 - Chi phí khác bằng tiền.
Và một số tài khoản liên quan khác : TK 111, TK 112, TK 334,…
e. Trình tự kế toán mộtsố nghiệp vụ cụ thể:
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung
1.4.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuấttoàn doanhnghiệp
Cuối kỳ kế toán, sau khi đã tập hợp CP Nguyên vật liệu trực tiếp, CP
Nhân công trực tiếp, CP Sản xuất chung theo từng đối tượng trên các TK621,
TK 334, 338 TK 627
TK 152, 153 (611)
TK 242, 335
TK 214
TK 331, 111, 112
TK 111, 112, 152...
TK 154
TK 632
TK 133
Chi phí nhân viên
phân xưởng
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Chi phí theo dự toán
Chi phí khấu hao TSCĐ
Các khoản chi phí khác mua
ngoài phải trả hoặc đã trả
Các khoản thu hồi ghi giảm
chi phí sản xuất chung
Phân bổ( hoặc kết chuyển )
chi phí sản xuất chung cho
các đối tượng tính giá
Kết chuyển chi phí SXC
không phân bổ vào giá thành
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
21
TK622, TK627 thì kế toán tiến hành kết chuyển hoặc phân bổ các loại chi phí
này để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất cho từng đối tượng chịu chi phí, tiến
hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ, thực hiện tính giá thành
các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do DN đã thực hiện trong kỳ.
1.4.3.1.Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên
Kế toán sử dụng TK 154 – CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ
DANG để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán chi phí SX và tình giá thành sản phẩm theo
Phương Pháp Kê khai thường xuyên
Chi phí vượt
định mức
Kết chuyển hoặc phân
bổ CP NVLTT cuối kỳ
Kết chuyển hoặc phân
bổ CP NCTT cuối kỳ
Kết chuyển hoặc phân
bổ CP SXC cuối kỳ
Chi phí vượt định mức không được phân bổ
Kết chuyển
giá thành SX
thực tế sản
phẩm
Nhập kho
Gửi bán
Bán ngày
không qua
kho
Các khoản làm
giảm giá thành
TK 154
TK 621
TK 622
TK 152, 138,811
TK 627
TK 155
TK 157
TK 632
TK 632
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
22
1.4.3.2.Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kỳ
Toàn bộ quá trình tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ, tính giá thành sản
phẩm được thực hiện trên TK 631-GIÁ THÀNH SẢN XUẤT. Tài khoản 154
chỉ dùng để phản ánh sản phẩm dở đầu kỳ và cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm
kê đánh giá sản phẩm làm dở
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo
Phương Pháp kiểm kê định kỳ
Kết chuyển CP
SXDD cuối kỳ
Kết chuyển CP
SXDD đầu kỳ
Kết chuyển CP
NVLTT cuối kỳ
Kết chuyển CP NCTT
cuối kỳ
Kết chuyển CP
NVLTT phát
sinh trong kỳ
Kết chuyển CP SXC
được phân bổ
Kết chuyển CP SXC không đươc phân bổ
Kết chuyển giá
thành thực tế
SP SX hoàn
thành trong kỳ
Các khoản
làm giảm
giá thành
TK 631TK 154
TK 611
TK 621
TK 632
TK 622
TK 627
TK 138, 811, 111
TK 632
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
23
1.4.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm, công việc còn đang trong
quá trình sản xuất gia công, chế biến trên các giai đoạn của quy trình công
nghệ, hoặc đã hoàn thành một vài quy trình chế biến nhưng vẫn còn phải gia
công chế biến tiếp mới trở thành sản phẩm.
Kiểm kê là kiểm tra tại chỗ các loại tài sản hiện có nhằm xác định tính
chính xác của số thực có của tài sản, từ đó phát hiện ra chênh lệch giữa số
thực có và số liệu trên sổ sách.
Đánh giá sản phẩm dở dang là tính toán xác định phần chi phí sản xuất
mà sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu. Việc đánh giá sản phẩm dở dang
cuối kỳ của mỗi doanh nghiệp là khác nhau. Kế toán phải dựa vào đặc điểm,
tình hình cụ thể về tổ chức sản xuất, về quy trình công nghệ, về tính chất cấu
thành của chi phí sản xuất và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để vận dụng
phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ cho hợp lý. Các phương
pháp đánh giá sản phẩm làm dở là :
1.4.4.1.Đánh giá SPDD cuối kỳ theo CP NVL chính trực tiếp hoặc CP NVL
trực tiếp
Theo phương pháp này, giá trị sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí
nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn chi
phí khác (chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) tính cho cả sản
phẩm hoàn thành trong kỳ.
Theo phương pháp bình quân:
Giá trị sản
phẩm dở
dang cuối kỳ
Giá trị sản
phẩm dở dang
đầu kỳ
Chi phí NVL
phát sinh trong
kỳ
Khối lượng sản
phẩm hoàn thành
trong kỳ
Khối lượng sản
phẩm dở dang cuối
kỳ
Khối
lượng
sản
phẩm dở
dang
cuối kỳ
=
+
+
x
(1.7)
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
24
Đối với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ phức tạp, kiểu liên
tục, sản phẩm làm ra trải qua nhiều giai đoạn kế tiếp nhau thì đánh giá sản
phẩm làm dở cuối kỳ của các giai đoạn sau được đánh giá theo giá thành nửa
thành phẩm của giai đoạn trước chuyển sang.
Theo phương pháp Nhập trước – xuất trước:
Nếu quy trình công nghệ chế biến liên tục có n giai đoạn thì tính chi phí
sản xuất dở dang từng giai đoạn theo công thức sau:
Chi phí sản xuất dở ở giai đoạn 1: giống công thức (1.9)
Chi phí sản xuất dở ở giai đoạn 2 đến n:
Nhận xét:
Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, nhanh chóng, khối lượng tính toán ít.
Giá trị
sản
phẩm1 dở
dang cuối
kỳ
=
Giá trị sản
phẩm dở dang
ĐK
+
Giá thành nửa thành
phẩm GĐ trước
chuyển sang
Khối lượng
thành phẩm +
Khối lượng sản
phẩm dở dang giai
đoạn i
×
Khối
lượng
SPDD
giai
đoạn i
(1.8)
Giá trị sản
phẩm dở
dang cuối
kỳ
=
Chi phí NVL phát sinh trong kỳ
Khối lượng sản
phẩm bắt đầu SX
và hoàn thành
trong kỳ
+
Khối lượng
sản phẩm dở
cuối kỳ
×
Khối
lượng sản
phẩm dở
cuối kỳ
(1.9)
Giá trị sản
phẩm dở dang
cuối kỳ i
=
Giá thành nửa thành phẩm GĐ
trước chuyển sang
Khối lượng sản
phẩm bắt đầu SX
và hoàn thành
trong giai đoạn i
+
Khối lượng
sản phẩm dở
cuối giai đoạn i
Khối
lượng sản
phẩm dở
cuối giai
đoạn i
×
(1.10)
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
25
Nhược điểm: Thông tin về chi phí sản xuất dở dang có độ chính xác
không cao vì không tính đến các chi phí khác.
Điều kiện áp dụng: Phương pháp này áp dụng đối với những DN quy
trình sản xuất phức tạp kiểu liên tục, sản phẩm phải qua nhiều giai đoạn chế
biến liên tục có chi phí NVLTT chiếm tỷ trọng lớn thường 70-80%, khối
lượng SP làm dở cuối kỳ ít (< 10%) và tương đối ổn định ở đầu và cuối kỳ.
1.4.4.2.Đánh giá SPDD cuối kỳ theo khối lượng SP hoàn thành tương đương
Theo phươngphápnày, phảitínhtoántấtcảcác khoảnmục chiphí chosản
phẩmdở dangtheo mức độ hoànthànhcủachúng. Do vậy, trước hếtcầncungcấp
khối lượng sản phẩm dở dang và mức độ chế biến của chúng để tính đổi khối
lượng sảnphẩmdở dangra khốilượng sảnphẩmhoànthành tươngđương. Sauđó
tính toán xác định từng khoản mục chi phí cho sản phẩm dở dang:
Theo phương pháp bình quân:
Đối với các khoản mục chi phí bỏ vào 1 lần ngay từ đầu quy trình công
nghệ sản xuất (như nguyên vật liệu chính trực tiếp, nguyên vật liệu trực tiếp)
thì tính theo công thức sau:
Đối với các khoản mục chi phí bỏ dần trong quy trình sản xuất (như chi
phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) thì tính cho sản phẩm dở
dang theo công thức:
Giá trị sản
phẩm dở
dang cuối kỳ
Giá trị sản
phẩm dở dang
đầu kỳ
Chi phí phát sinh
trong kỳ
Khối lượng sản
phẩm hoàn thành
trong kỳ
Khối lượng sản
phẩm dở dang cuối
kỳ
Khối
lượng
sản
phẩm dở
dang
cuối kỳ
=
+
+
x
(1.11)
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
26
Trong đó:
Theo phương pháp Nhập trước – Xuấttrước:
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ đươc xác định theo công thức sau:
Trong đó:
Giá trị sản
phẩm dở
dang cuối
kỳ
=
Giá trị sản
phẩm dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí phát
sinh trong kỳ
Khối lượng sản
phẩm hoàn
thành trong kỳ
+
Khối lượng sản
phẩm hoàn thành
tương đương
×
Khối lượng
sản phẩm
hoàn thành
tương đương
(1.12)
Giá trị
sản phẩm
dở dang
cuối kỳ
=
Chi phí phát sinh trong kỳ
Khối lượng
tương
đương sản
phẩm dở
dang đầu
kỳ
+
Khối
lượng sản
phẩm bắt
đầu SX và
hoàn
thành
trong kỳ
+
Khối lượng
tương
đương của
sản phẩm
dở dang
cuối kỳ
×
Khối lượng
tương
đương của
sản phẩm
dở dang
cuối kỳ
(1.14)
Khối lượng tương
đương sản phẩm
dở dang đầu kỳ
=
Khối lượng sản
phẩm dở đầu kỳ
× (1 –
Mức độ chế
biến hoàn
thành của
SPDD ĐK
)
Khối lượng sản
phẩm bắt đầu SX
và hoàn thành
trong kỳ
=
Khối lượng sản
phẩm hoàn thành
- Khối lượng sản phẩm
dở dang đầu kỳ
(1.15)
(1.16)
Khối lượng sản phẩm
hoàn thành tương
đương
Khối lượng sản
phẩm dở dang cuối
kỳ
Mức độ hoàn thành= x
(1.13)
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
27
Mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang được xác định theo
đặc điểm của từng khoản mục chi phí, đối với chi phí vỏ 1 lần từ đầu quy
trình sản xuất (thường là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nửa thành
phẩm bước trước chuyển sang) thì mức độ chế biến hoàn thành là 100%.
Nhận xét:
Ưu điểm: Mức độ chính xác cao hơn.
Nhược điểm: Khối lượng tính toán nhiều, mang nặng tính chủ quan.
Điều kiện áp dụng: Phương pháp này áp dụng với các doanh nghiệp mà
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng chi phí
sản xuất, khối lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ nhiều biến động.
1.4.4.3. Đánh giá SPDD theo chi phí sản xuất định mức
Theo phương pháp này, kế toán căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở
dang, mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang ở từng công đoạn sản xuất và
định mức từng khoản mục chi phí ở từng công đoạn sản xuất để tính giá trị
sản phẩm dở dang theo chi phí định mức. Công thức xác định như sau:
(1.18)
Nhận xét:
Ưu điểm: Tính toán nhanh chóng, đáp ứng nhu cầu thông tin ở mọi
thời điểm.
Nhượcđiểm:Kếtquả tínhtoán có độ chính xác không cao, khó áp dụng.
Khối lượng tương
đương của sản
phẩm dở dang
cuối kỳ
=
Khối lượng
sản phẩm dở
dang cuối kỳ
×
Mức độ chế biến
hoàn thành của
sản phẩm dở
dang cuối kỳ
(1.17)
Giá trị sản phẩm
dở dang cuối kỳ
Số lượng sản phẩm
làm dở cuối kỳ
Chi phí đơn vị định mức= x
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
28
Điều kiện áp dụng: Phù hợp với doanh nghiệp đã xây dựng định mức
chi phí sản xuất hợp lý hoặc sử dụng phương pháp tính giá thành sản phẩm
theo định mức.
1.5. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.5.1. Kỳ tính giá thành sản phẩm
Kỳ tính giá thành là khoản thời gian mà bộ phận kế toán giá thành phải
tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành. Việc xác
định kỳ tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm và
chu kỳ sản xuất của chúng, có thể là hàng tháng, hàng quý hoặc kết thúc một
chu kỳ sản xuất sản phẩm.
1.5.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm
Phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp hoặc hệ thống
phương pháp được sử dụng để tính giá thành của đơn vị sản phẩm, mang tính
thuần túy kỹ thuật tính toán chi phí cho từng đối tượng tính giá thành. Tùy
thuộc vào đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm
trong từng điều kiện cụ thể mà DN lựa chọn PP tính giá thành cho phù hợp.
Trong các DN hiện nay thường sử dụng các pp tính giá thành sau:
1.5.2.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn
1.5.2.2. Phương pháp tính giá thành theo hệ số
1.5.2.3. Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ
1.5.2.4. Phương pháp tính giá thành có loại trừ CPSX sản phẩm phụ
1.5.2.5. Phương pháp tính giá thành phân bước có (không) tính giá thành
nửa thành phẩm
1.5.2.6. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
29
Do giới hạn của luận văn nên em xin phép đi sâu nghiên cứu về phương
pháp tính giá thành giản đơn là một trong những phương pháp mà Công ty cổ
phần Dược Vật tư Y tế Nghệ An đang tiến hành thực hiện:
Áp dụng: Hệ thống kế toán chi phí và giá thành sản xuất theo công việc được
áp dụng với DN sản xuất có quy trình công nghệ giản đơn, khép kín, chu kỳ
sản xuất ngắn.
Nội dung phương pháp:
 Đối tượng tập hợp chi phí SX mà công ty áp dụng là toàn bộ quá trình
sản xuất của từng loại sản phẩm
 Đối tượng tính giá thành là khối lượng sản phẩm hoàn thành của quy
trình sản xuất đó.
Theo phương pháp này giá thành sản phẩm tính bằng cách căn cứ trực
tiếp vào chi phí sản xuất đã tập hợp (theo từng đối tượng tập hợp chi phí)
trong kỳ, giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và sản phẩm dở dang cuối kỳ để
tính giá thành theo công thức:
(1.19)
(1.20)
1.6. HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TRONG KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Tùy thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà kế toán chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm sử dụng các sổ kế toán thích hợp. Theo
chế độ kế toán hiện hành, có 4 hình thức tổ chức sổ kế toán sau:
Giá thành đơn vị sản phẩm =
Tổng giá thành sản phẩm
Khối lượng sản phẩm hoàn thành
Tổng giá
thành sản
phẩm
=
Giá trị sản phẩm
làm dở đầu kỳ
+
Chi phí sản
xuất trong
kỳ
-
Giá trị sản
phẩm làm dở
cuối kỳ
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
30
 Hình thức Sổ nhật ký chung : sử dụng sổ Nhật ký chung ( Mẫu số
S03a – DN), Sổ Cái ( Mẫu số S03b – DN).
 Hình thức Nhật ký – chứng từ : gồm có Nhật ký chứng từ được
đánh số từ 1 đến 10.
 Hình thức Chứng từ ghi sổ : gồm có Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(
Mẫu số S02b- DN ), Sổ Cái( Mẫu số S02c1 – DN và S02c2 – DN).
 Hình thức Nhật ký – Sổ cái:sử dụng Sổ Nhật ký – Sổ cái ( Mẫu số
S01 –DN)
Công ty Cổ phần Dược Vật tư y tế Nghệ An áp dụng hình thức Nhật ký
chứng từ trên phần mềm kế toán Vietsun. Do đó, em xin trình bày kỹ hơn về
hình thức này:
Sơ đồ 1.6: Hình thức Nhật Ký Chứng từ
Chứng từ kế toán và
các bảng phân bổ
NHẬT KÝ CHỨNG TỪBảng kê
Sổ thẻ Kế
toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
31
Theo hình thức này, việc ghi sổ tại công ty được kết hợp chặt chẽ giữa
ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ
thống hoá các nghiệp vụ theo từng đối tượng hạch toán. Việc hạch toán tổng
hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá
trình ghi chép, được thực hiện thường xuyên.
Hàng ngày kế toán các phần hành căn cứ vào các chứng từ đã được
kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào các Nhật ký chứng từ hoặc bảng kê, sổ
chi tiết có liên quan.
Đối với công cụ dụng cụ, tài sản cố định, chi phí sản xuất, chi phí quản
lý doanh nghiệp trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ,
sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các Bảng kê, Nhật ký
chứng từ có liên quan.
Đối với các Nhật ký – Chứng từ được ghi căn cứ vào các Bảng kê, sổ
chi tiết thì căn cứ vào sổ liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng
chuyển số liệu vào Nhật ký- Chứng từ.
Cuối tháng cộng khóa sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký chứng từ. Lấy
số liệu tổng cộng của các Nhật ký chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ cái.
Các chứng từ có liên quan đến sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được ghi trực
tiếp vào các sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan (sổ chi tiết nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ, thẻ tài sản cố định).Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi
tiết và căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết để lập Bảng tổng hợp chi tiết theo
từng tài khoản để đối chiếu với Sổ cái.
Số liệu tổng cộng ở Sổ cái và một số chỉ tiêu trong Nhật ký chứng từ,
Bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
Trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thường sử
dụng các sổ kế toán sau :
 Nhật ký chứng từ số 7
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
32
 Bảng kê số 3, số 4, số 8
 Sổ chi tiết TK 621,TK 622,TK 627,TK 154(631).
 Sổ cái các tài khoản trên
 Các bảng phân bổ
 Bảng tính giá thành, ....
1.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG KẾ TOÁN MÁY
1.7.1. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm
trong điều kiện áp dụng kế toán máy
Để tổ chức tốtkế toán tập hợp CPSXvà tínhgiá thành sản phẩm, đáp ứng
được yêu cầuquản lý CPSXvà giá thành sảnphẩm ở doanghnghiệp, kế toán tập
hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
 Xác định đối tượng kế toán tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành
phù hợp với đặc thù củadoanhnghiệp và yêu cầuquản lý, từ đó tổ chức mã hóa,
phân loại các đối tượng, cho phép nhận diện, tìm kiếm một cách nhanh chóng,
không nhầm lẫn các đối tượng trong quá trình xử lý thông tin tự động.
 Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán phù hợp với phương pháp kế
toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp lựa chọn. Tùy theo yêu cầu quản lý để
xây dựng hệ thống danh mục tài khoản, kế toán chi tiết cho từng đối tượng.
 Tổ chức tập hợp, kết chuyển, phân bổ CPSX theo đúng trình tự đã
xác định.
 Tổ chức xác định các báo cáo cần thiết về tập hợp CPSX và tính giá
thành sản phẩm.
 Tổ chức kiểm kê, xử lý, cập nhật số lượng sản phẩm dở dang cuối
tháng, số lượng sản phẩm hoàn thành, sản phẩm dở dang đầu tháng… Xây
dựng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang khoa học, hợp lý để xác định
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
33
giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành sản xuất trong kỳ một
cách đầy đủ và chính xác.
Trình tự các bước tiến hành kế toán CPSX và tính giá thành trong điều
kiện sử dụng Phần mềm kế toán:
Bước chuẩn bị
- Thu thập xử lý các tài liệu cần thiết sản phẩm dở dang, số lượng...
- Phần mềm kế toán sử dụng
Dữ liệu đầu vào
- CPSXkinh doanh dở dang cuối kỳ, các bút toán điều chỉnh, bút toán
kết chuyển chi phí
- Lựa chọn phương pháp tính giá xuất vật tư hàng hóa,phân tíchtiêu
thức phân bổ chi phí, khấu hao.
- Các tài liệu khác
Máy tính xử lý
- Thông tin và đưa ra sản phẩm
Thông tin đầu ra
- Bảng tính giá thành sản phẩm sản xuất, các báo cáo giá thành sản xuất
sản phẩm, sổ sách kế toán.
1.7.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong điều kiện DN áp
dụng kế toán máy
Sau khi cài đặt và khởi động chương trình, những công việc tiếp theo
mà kế toán viên phải thực hiện là:
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
34
 Xử lý nghiệp vụ.
 Nhập dữ liệu.
 Nhập các dữ liệu cố định (nhập 1 lần)
 Nhập dữ liệu phát sinh của kỳ báo cáo.
 Xử lý dữ liệu.
 Xem và in sổ sách, báo cáo
 Kế toán chi phísản xuất:
a. Xử lý nghiệp vụ:
Mỗi chứng từ có một màn hình nhập dữ liệu khác nhau với các yếu tố
khác nhau theo hệ thống chế độ kế toán hiện hành hoặc theo yêu cầu quản lý.
Muốn nhập dữ liệu 1 chứng từ nào đó, ta chỉ cần lựa chọn và nhập dữ liệu vào
các ô cần thiết ngầm định sẵn.
 Kế toán chi phí nguyên vật liệu: sử dụng chứng từ xuất vật liệu và
định khoản theo mối liên hệ đối ứng tài khoản.
 Kế toán chi phí nhân công : phần mềm thường cho phép người dùng
tạo ra bảng tính lương theo ý muốn và thực hiện tính lương, điều khiển bút
toán tự động.
 Kế toán chi phí sản xuất chung : tương tự như kế toán chi phí nguyên
vật liệu, chi phí nhân công.
b. Nhập dữ liệu:
 Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp thì việc nhập dữ liệu cố định, khai
báo các thông số, nhập dữ liệu vào các danh mục mà liên quan đến các phần
hành kế toán trước, trừ khi bổ sung, mở rộng quy mô thì thêm vào danh mục.
 Kế toánchi phí nhân công: sau khi lập phương thức tính lương, chỉ cần
nhập mộtsố mục nhưngày, giờ công, lươngcơ bản... sauđómáysẽtựđộngtính.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
35
 Kế toán chi phí sản xuất chung: nhập các dữ liệu cố định như khai báo
các thông số, nhập các dữ liệu vào các danh mục và nhập các dữ liệu phát
sinh của kỳ báo cáo.
c. Xử lý dữ liệu và xem, in sổ sách, báo cáo.
 Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ:
Các phần mềm có thể thiết lập Menu kết chuyển cuối kỳ hoặc thiết kế
một chứng từ để tiến hành kết chuyển từ tài khoản đầu 6 sang tài khoản 154,
Nếu tập hợp chi phí theo địa điểm phát sinh chi phí thì phải xây dựng danh
mục phân xưởng.
Để phục vụ cho việc tính giá thành theo khoản mục, phần mềm có thể
xây dựng danh mục các khoản mục chi phí, kết hợp với các tài khoản chi phí
để tập hợp các chi phí vào sổ sách, báo cáo theo các khoản mục. Từ đó, lấy số
liệu lên bảng tính giá thành theo khoản mục hoặc tập hợp chi phí theo khoản
mục. Khi nhập dữ liệu, các phát sinh phải chỉ ra khoản mục chi phí để chương
trình tập hợp.
 Kế toán giá thành sản phẩm:
Kiểm kê, đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ : phần mềm kế toán không
thể tự xác định được khối lượng và mức độ hoàn thành của sản phẩm. Do vậy,
kế toán phải xây dựng phương pháp tính toán sản phẩm làm dở cuối kỳ và
mức độ hoàn thành để nhập vào chương trình.
Phương pháp tính giá thành được doanh nghiệp tự xây dựng và cài đặt
ngầm trong phần mềm công ty sử dụng để phù hợp với điều kiện, tổ chức kế
toán tại doanh nghiệp.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
36
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP DƯỢC
VẬT TƯ Y TẾ NGHỆ AN
2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y
TẾ NGHỆ AN
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
2.1.1.1. Giới thiệu về công ty
 Tên giao dịch: Công ty cố phần Dược - Vật tư y tế Nghệ An
 Tên tiếng anh: Nghean Medical Materials Pharmaceutical J.S.Co
 Tên giao dịch viết tắt: DNA PHARMA
 Địa chỉ: Số 16- Nguyễn Thị Minh Khai- Thành phố Vinh- Tỉnh Nghệ An
 Điện thoại: (038) 3842941; 3844741
 Fax: (038) 3848720
 Email: dna@dnapharma.com.vn
 Website: http://dnapharma.com.vn
 Vốn điều lệ: 40.000.000.000 VND (Bốn mươi tỷ đồng chẵn)
 Số lượng cổ phiếu: 4.000.000 cổ phiếu
 Mệnh giá cổ phiếu: 10.000 VND/CP
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
 Ngày 10/03/1960, UBND tỉnh Nghệ An ra quyết định số 134/QĐ-UB
hợp nhất hiệu thuốc Tây Nghệ An và Công ty thuốc Nam Bắc thành “ Quốc
doanh dược phẩm Nghệ An”
 Năm 1976, Thực hiện chủ trương hợp nhất 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh
của Nhà Nước thành tỉnh Nghệ Tĩnh. Ngày 20/05/1976 UBND tỉnh Nghệ An
ra quyết định 1308/QĐ-UB sát nhập 2 quốc doanh dược phẩm Nghệ An và
Hà Tĩnh thành “ Công ty dược phẩm Nghệ Tĩnh”
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
37
 Năm 1979, Công ty được Hội đồng Bộ trưởng tặng cờ thi đua xuất
sắc, hai đơn vị cấp huyện được tặng huân chương lao động hạng 3.
 Năm 1981, theo chủ trương của Nhà nước và sự chỉ đạo của Bộ Y Tế,
UBND tỉnh Nghệ Tĩnh đã có quyết định số 725/QĐ-UB ngày 27/07/1981 sát
nhập 3 xí nghiệp 1, 2, xí nghiệp sản xuất thuốc Y học cổ truyền với Công ty
Dược phẩm thành Xí Nghiệp liên hợp Dược Nghệ Tĩnh. Đồng thời chuyển giao,
phân cấp các hiệu thuốc thành phố, huyện về cho thành phố, huyện quản lý.
 Từ 1986 đến 1989 tham gia triễn lãm hội chợ toàn quốc được tặng 12
huy chương vàng, 11 huy chương bạc và 4 bằng khen cho các sản phẩm thuốc
và dược liệu.
 Năm 1991 thực hiện chủ trương của Nhà Nước về chia tách tỉnh Tỉnh
Nghệ Tĩnh thành 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh, công ty mang tên mới là “Công
ty dược phẩm- dược liệu Nghệ An”.
 Năm 1993 thực hiện chủ trương của Nhà Nước sát nhập các công ty
dược phẩm thành phố, huyện với Công ty dược phẩm- dược liệu Nghệ An.
Các đơn vị dược phẩm thành phố, huyện trở thành đơn vị hiệu thuốc trực
thuộc công ty.
 Năm 1998, công ty thành lập Trung tâm thương mại Dược và Mỹ
phẩm hoạt động có hiệu quả, được nhiều đối tác trong và ngoài nước quan
tâm liên doanh liên kết.
 Năm 2000,được UBND tỉnh Nghệ An cho phép đổi tên Công ty dược
phẩm- dược liệu Nghệ An thành “Công ty Dược phẩm Nghệ An”
 Năm 2001, thực hiện chủ trương của Nhà Nước, ngày 31/12/2001 tại
quyết định 4726/QĐ-UB-DN của UBND tỉnh Nghệ An quyết định chuyển đổi
hình thức sở hữu Công ty Dược phẩm Nghệ An sang “Công ty cổ phần Dược-
Vật tư y tế Nghệ An”
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
38
2.1.1.3. Kết quả hoạtđộng sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm
gần đây
Trải qua nhiều lần tách và sát nhập, 54 năm qua công ty hoạt động mang lại
những kết quả đáng kể. Dù nền kinh tế đang trong khó khăn nhưng tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh vẫn tăng trưởng khá ổn định:
TT CHỈ TIÊU NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013
1 TỔNG TÀI SẢN 112.589.139.451 118.248.722.990 134.824.133.247
2 NỢ PHẢI TRẢ 66.181.301.750 70.483.716.863 85.227.958.467
3 DOANH THU BÁN HÀNG 281.695.414.093 293.790.639.235 317.519.065.403
4 LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 9.164.484.265 9.877.486.181 10.668.734.682
5 LỢI NHUẬN SAU THUẾ 6.850.806.332 7.354.916.909 7.912.205.423
Bảng 2.1: Tình hình tài chính trong 3 năm gần đây của DNA PHARMA
(Nguồn: Báo cáo tài chính của DNA PHARMA)
2.1.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
a. Ngành nghề kinhdoanh, sản phẩm chủ yếu
 Sản xuất, kinh doanh Dược, mỹ phẩm, thực phẩm thuốc, trang thiết bị
y tế, vaxcin và sinh phẩm y tế
 Xuất, nhập khẩu dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm thuốc, trang thiết
bị y tế
 Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi đăng ký và phù hợp
với qui định của pháp luật
 Kinh doanh nhà hàng, khách sạn và cho thuê văn phòng.
Sản phẩmchính:Dược, mỹ phẩm, thực phẩm thuốc và trang thiết bị y tế
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
39
b. Mục tiêu hoạt động
DNA PHARMA được thành lập để huy động và sử dụng nguồn vốn
một cách có hiệu quả trong việc phát triển bền vững các ngành nghề sản xuất
kinh doanh đã đăng ký, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng, tăng lợi nhuận, lợi tức
cho cổ đông, tạo công ăn việc làm ổn định và nâng cao chất lượng đời sống
của người lao động, hướng tới lợi ích cộng đồng.
c. Các hoạt động của Công ty
 Hoạt động sản xuất:
Phát triển sản xuất luôn là mục tiêu chiến lược lâu dài của Công
ty.Hiện tại, công ty đã, đang và tiếp tục phát triển hơn hoạt động sản xuất
Thuốc dùng trong ngành Y tế cũng như Thực phẩm chức năng. Công ty có
một nhà máy sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn GMP WHO với hệ thống nhà
xưởng, dây chuyền máy móc hiện đại, công nghệ tiên tiến đạt tiêu chuẩn
GMP – WHO, GLP, GSP do Cục Quản lý Dược Việt Nam chứng nhận.
 Hoạt động phân phối:
Hiện nay hoạt động phân phối thuốc là hoạt động chính của công ty,
đóng góp tới hơn 70% doanh thu của công ty (năm 2013), trong đó phân phối
cho các bệnh viện, Sở y tế … chiếm đến 70 – 80% thông qua các gói thầu.
Công ty có hệ thống phân phối lưu thông lớn nhất tỉnh với 20 đầu mối
bán buôn và gần 600 cơ sở bán lẻ (bao gồm cả đại lý), rải đều khắp tỉnh. Thực
hiện nhiệm vụ: thu mua dược liệu, bán lẻ thuốc cho nhân dân trên địa bàn,
cung ứng thuốc cho các bệnh viện, các cơ sở điều trị, bảo hiểm y tế, có khả
năng cung cấp kịp thời nhu cầu thuốc phòng bệnh, chữa bệnh thường xuyên
và đột ngột khi xảy ra thiên tai, thảm họa dịch bệnh. Ngoài ra, Công ty còn
mở chi nhánh tại Hà Nội để kinh doanh, quảng bá, giới thiệu hình ảnh Công
ty và cập nhật thông tin mới trong lĩnh vực dược phẩm.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
40
 Hoạt động xuất, nhập khẩu và các hoạt động khác:
Những năm trở lại đây, Công ty đang tích cực xúc tiến nhập khẩu
nguyên vật liệu khan hiếm trong nước để SX, nhập khẩu phân phối độc quyền
SP Dược Mỹ phẩm. Đồng thời, Công ty cũng tiến hành nhập các thiết bị y tế
để phục vụ các gói thầu cung cấp thuốc và thiết bị y tế cho các đơn vị y tế
trong ngành Dược.
d. Cơ sở vật chất sản xuất:
Dây chuyền sảnxuất: công ty hiện có 3 dây chuyền SX tại nhà máy
 Dây chuyền sản xuất thuốc tân dược (đạt tiêu chuẩn GMP – WHO)
 Dây chuyền sản xuất thuốc viên: Công suất đạt được đối với dạng thuốc
viên khoảng 90 triệu viên / tháng/ đơn vị sản phẩm, thuốc cốm khoảng 7 triệu
túi/ tháng.
 Dây chuyền sản xuất thuốc nước: Thuốc nước khoảng 200.000 chai/ tháng
 Dây chuyền sản xuất thuốc đông dược.
 Dây chuyền chiết xuất: được trang bị hệ thống máy móc hiện đại,
đồng bộ và là dây chuyền chiết xuất hiện đại. Đây là nơi tiếp nhận dược liệu
từ kho dược liệu để chế biến dược liệu đầu vào đồng thời là nơi cung cấp các
bán thành phẩm phục vụ cho các dây chuyền sản xuất tiếp theo.
Kho GSP: Được thiết kế có phân từng khu vực đã đánh số để nguyên
liệu, phụ liệu, thành phẩm. Kho được trang bị giá kệ, hệ thống thông gió và
làm lạnh, thiết bị chống ẩm, chống nóng để bảo quản nguyên, phụ liệu và
thành phẩm. Trong kho có khu vực riêng cho bảo quản thành phẩm độc, thành
phẩm cần điều kiện bảo quản đặc biệt.
Khu vực kiểm soátchấtlượng: Phòng Kiểm tra chất lượng nằm tách
biệt hẳn với khu vực sản xuất gồm có:
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
41
 Phòng Kiểm nghiệm vi sinh: Được trang bị thiết bị tạo dòng không
khí bất định hướng, tạo điều kiện kiểm tra vô trùng và một số kiểm tra vi sinh
khác. Các yếu tố như hướng khí, tốc độ khí, hiệu quả lọc HEPA và thiết bị
giám sát môi trường thường xuyên được kiểm tra.
 Phòng kiểm nghiệm hóa lý: được thiết kế với không gian đủ rộng,
tránh hiện tượng pha trộn và lan truyền ô nhiễm. Phòng được trang bị tủ hốt
để hút các dung môi và hóa chất độc hại sau thí nghiệm.
 Phòng lưu mẫu: để lưu trữ các mẫu nguyên vật liệu thô (bao gồm các
thành phần dược và tá dược), bán thành phẩm và thành phẩm. Nhiệt độ và độ
ẩm tại nơi này được kiểm soát chặt chẽ.
 Hệ thống xử lý khí thải phòng kiểm nghiệm: Với hệ thống quạt hút và
tủ hút tại các phòng thí nghiệm và các kho hóa chất, toàn bộ khí thải của
phòng thí nghiệm được thu gom tại hộp thu gom. Thông qua đường ống dẫn
khí thông thường bằng ống PVC (chịu được hóa chất), khí thải từ hộp thu
gom được đưa vào thiết bị lọc hấp phụ và thiết bị lọc hấp thụ (sử dụng các
chất hấp phụ và dung dịch hấp thụ phù hợp).
Hệ thống cấp nước: Nước cho hoạt động sản xuất của Công ty được
lấy từ hệ thống nước máy của thành phố, qua hệ thống cấp nước của Công ty
cung cấp cho các hoạt động sinh hoạt của CBCNV và vào các hệ thống xử lý
nước cung cấp cho sản xuất
 Hệ thống nước tuần hoàn làm mát với lưu lượng 275m3/ giờ, được
xử lý bằng thiết bị làm mềm điện tử và trao đổi cation.
 Hệ thống cấp nước cho lò hơi: Nước cấp từ hệ thống của nhà máy
trước khi cấp cho lò hơi được qua bộ xử lý cation.
 Hệ thống xử lý nước RO: Với các hệ thống lọc hấp thụ, hấp phụ, hệ
thống trao đổi Ion. Hệ thống thẩm thấu 2 lần và siêu lọc, tiệt trùng, nước RO
đạt tiêu chuẩn nước tinh khiết của GMP – WHO.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
42
Hệ thống xử lý nước thải: (WSZ – A5) Hệ thống xử lý nước thải được
thiết kế ngầm dưới đất. Nước thải theo đường ống dẫn, tập trung vào bể chứa,
xử lý bằng phương pháp vi sinh lắng lọc với công suất 5m3/ giờ.
Hệ thống điều hòa trung tâm:
 Máy lạnh trung tâm: Carrier - Sử dụng máy lạnh hấp thụ (Absorption
Chiller) với công nghệ tiên tiến nhất hiện nay. Sử dụng năng lượng đốt than đá
của lò hơi để tiết kiệm năng lượng. Công suất làm lạnh 1048 KW (~3.500.00
BTU). Công nghệ máy làm lạnh hấp thụ sửdụng cặp dung môi chất lạnh LiBr /
H2O không ảnh hưởng đến môi trường.
 AHU (Air Handing Units): Bộ xử lý không khí. Lắp đặt các AHU
cho các khu vực trong sản xuất gồm các hệ thống lọc và siêu lọc có hiệu suất
99,99% sử dụng cho các phòng sạch.
e. Qui trình kỹ thuật sản xuấtmột số sản phẩm chủ yếu:
Một số sản phẩm tiêu biểu của Công ty: Ciprofloxacin 500mg,
Rospicin, Paracetamol, Prednisolon 5mg, Lyzatop, Cotrimoxazol, Vitamin
3B, Hoạt huyết kiện não, Đại tràng hoàn, Vitamin B1 0,01g, Vomina 50…
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất rượu thuốc
Dược liệu
Thái, xay, chặt
Dược liệu đã chế biến
Ngâm Rút dịch chiết
Lắng, lọc trong
Đóng chai
Kiểm tra chất lượng
Xuất bán
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
43
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất thuốc viên nén
Sơ đồ 2.3: Quy trình sản xuất thuốc bột gói
( Nguồn : Văn phòng PX Sản xuất)
Dược liệu
Thái, xay, tán
Bột dược liệu
Tạo cốm Pha chế tá dược dính
Dập viên
Đóng gói
Kiểm tra chất lượng
Xuất xưởng
Dược liệu khô
Bột dược liệu Dịch chiết, cao lỏng
Xay, tán, rây Nấu cao, chiết
Trộn đều
Nấu cao, chiết xuấtSấy khô
Dược liệu khô
Bột ước
Xát hạt
Sấy tầng sôi
Tán, rây
Trộn tá dược: trơn, thơm, đường
Bột thuốc đồng đều
Đóng gói Xuất bán
Kiểm tra chất lượng
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06
44
2.1.1.5. Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty
Bộ máy quản lý tốt sẽ đảm bảo cho công ty giám sát chặt chẽ tình hình
sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm đồng thời giảm bớt được những chi
phí không cần thiết. Nắm bắt được tình hình đó, Ban lãnh đạo Công ty cổ
phần Dược Vật tư y tế NA đã xây dựng mô hình quản lý theo kiểu trực tuyến
kết hợp chức năng. Mô hình này đảm bảo sự phát huy sáng tạo của các cấp,
đồng thời đảm bảo tính cân đối đồng bộ của các phòng ban chức năng và số
lượng cán bộ quản lý. Bộ máy tổ chức quản lý công ty gồm có:
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy DNA PHARMA
(Nguồn:Website: http://dnapharma.com.vn)
 Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của DNA
PHARMA. Đại hội đồng cổ đông thường niên được tổ chức mỗi năm một lần,
quyết định những vấn đề theo qui định của pháp luật và điều lệ DNA
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Quản trị sản xuất 2
Quản trị sản xuất 2Quản trị sản xuất 2
Quản trị sản xuất 2Hiền Angel
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (18)

Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đ
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đChi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đ
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đ
 
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASCKiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
 
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đLuận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
 
Quản trị sản xuất 2
Quản trị sản xuất 2Quản trị sản xuất 2
Quản trị sản xuất 2
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
 
Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đ
Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đKiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đ
Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đ
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đĐề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung c...
Đề tài: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung c...Đề tài: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung c...
Đề tài: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung c...
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chínhLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh QuangChi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAYĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh NguyênĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
 
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điệnĐề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
 
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAYKế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
 
Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, HOT
Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, HOTĐề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, HOT
Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, HOT
 

Similar to Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...NOT
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh TườngChi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh TườngDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...NOT
 

Similar to Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút SơnĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
 
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thôngChi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
 
Đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
Đề tài  kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017Đề tài  kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
Đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tếĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAY
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh TườngChi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp:CQ48/21.06 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tinh hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn tốt nghiệp
  • 2. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................ v DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................ vi DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH.........................................................................viii LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ............................................................................................... 3 1.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .................................................................................................... 3 1.1.1. Ý nghĩa của công tác tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất……………………….3 1.1.2. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm………3 1.2. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ............................................................................. 5 1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất………………….5 1.2.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm………….8 1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm…….9 1.2.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm…....................................................................................................10 1.3. ĐỐITƯỢNGKẾTOÁNCHIPHÍSẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁTHÀNH SẢNPHẨM........................................................................................... 11 1.3.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và căn cứ xác định………..11
  • 3. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 iii 1.3.2. Đối tượng tính giá thành và căn cứ xác định…………………..12 1.3.3. Mối quan hệ giữa đốitượng kế toán chi phí sản xuất và đốitượng tính giá thành …………………………………………………………..12 1.4. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT................. 13 1.4.1. Phương pháp kế toán tâp hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp…………………………………………………………………..13 1.4.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất………………………………14 1.4.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp………….20 1.5. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM………. ..................................................................................... 28 1.5.1. Kỳ tính giá thành sản phẩm……………………………………28 1.5.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm……………………28 1.6. HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TRONG KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ................................................... 29 1.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG KẾ TOÁN MÁY.................... 32 1.7.1. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán CPSXvà tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy…………………………….32 1.7.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong điều kiện DN áp dụng kế toán máy………………………………………………………33 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ NGHỆ AN............................................................ 36 2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ NGHỆ AN ............................................................................ 36 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty……………….36
  • 4. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 iv 2.1.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP Dược Vật tư Y tế Nghệ An………………………………………………………………………47 2.1.3. Giới thiệu về phần mềm kế toán đang áp dụng………………..51 2.2. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ NGHỆ AN........................................................ 55 2.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất……....55 2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất…………………………….56 2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty CP Dược Vật tư Y tế Nghệ An……...................................................................................................57 2.2.4. Đánh giá Sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm……..84 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TÀI CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ NGHỆ AN..................................... 95 3.1. SỰ CẦN THIẾT VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ NGHỆ AN .............. 95 3.2. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾTOÁNCHIPHÍSẢN XUẤT VÀ TÍNHGIÁ THÀNHSẢN PHẨMTẠICÔNG TYCP DƯỢC VẬT TƯ YTẾ NGHỆ AN..................................................................... 96 3.2.1. Những thành tựu và ưu điểm cơ bản…………………………..96 3.2.2. Những hạn chế, nhược điểm cần hoàn thiện………………….99 3.3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ NGHỆ AN.........................101 KẾT LUẬN………………………………………………………………..106 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................106
  • 5. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 v DANH MỤC VIẾT TẮT  BHXH Bảo hiểm Xã hội  BHYT Bảo hiểm Y tế  BHTN Bảo hiểm Thất nghiệp  CPSX Chi phí sản xuất  CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp  CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp  CPSXC Chi phí sản xuất chung  DNA PHARMA Công ty CP Dược Vật tư Y tế Nghệ An  DDCK Dở dang cuối kỳ  DN Doanh nghiệp  KPCĐ Kinh phí công đoàn  KKTX Kê khai thường xuyên  KKĐK Kiểm kê định kỳ  SP Sản phẩm  SX Sản xuất  SXKD Sản xuất Kinh doanh  TK Tài khoản  TP Thành phẩm  PP Phương pháp
  • 6. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình tài chính trong 3 năm gần đây của DNA PHARMA..... 38 Bảng 2.2: Bảng kê nhận vật tư................................................................... 62 Bảng 2.3 : Sổ chi tiết TK 621/ SP VTM B1................................................ 66 Bảng 2.4: Sổ tổng hợp TK 621 chi tiết sản phẩm VTM B1 ......................... 67 Bảng 2.5: Sổ Cái tài khoản 621 ................................................................. 68 Bảng 2.6: Phiếu đề nghị cấp nguyên phụ liệu............................................. 68 Bảng 2.7: Đơn giá tiền lương sản phẩm ..................................................... 70 Bảng 2.8: Bảng thanh toán lương công nhân sản xuất................................. 71 Bảng 2.9: Phiếu kế toán tiền lương sản xuất............................................... 73 Bảng 2.10: Báo cáo số phát sinh TK 6221.................................................. 74 Bảng 2.11: Sổ chi tiết TK 6222 ................................................................. 75 Bảng 2.12: Sổ tổng hợp Tài khoản 622 ...................................................... 76 Bảng 2.13: Sổ Cái TK 622 ........................................................................ 77 Bảng 2.14: Phiếu Kế toán tiền lương Sản xuất............................................ 79 Bảng 2.15: Sổ chi tiết TK 627 ................................................................... 83 Bảng 2.16 Báo cáo thành phẩm tháng 1 năm 2014(Sản phẩm vitamin B1)... 85 Bảng 2.17: Bảng phân bổ chi phí Sản xuất chung....................................... 88 Bảng 2.18: Sổ tổng hợp tài khoản 1541...................................................... 91 Bảng 2.19: Sổ tổng hợp tài khoản 1541 chi tiết sản phẩm Vitamin B1 0,01g 92 Bảng 2.20: Sổ cái TK 154 ......................................................................... 93 Bảng 2.21: Thẻ giá thành đơn vị sản phẩm................................................. 94
  • 7. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 vii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi phí NVL trực tiếp .......................................... 16 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................. 18 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung......................................... 20 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán chi phí SX và tình giá thành sản phẩm theo Phương Pháp Kê khai thường xuyên ...................................................................... 21 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo Phương Pháp kiểm kê định kỳ................................................................................ 22 Sơ đồ 1.6: Hình thức Nhật Ký Chứng từ .................................................... 30 Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất rượu thuốc................................................... 42 Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất thuốc viên nén ............................................. 43 Sơ đồ 2.3: Quy trình sản xuất thuốc bột gói................................................ 43 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy DNA PHARMA ..................................... 44 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán DNA PHARMA ......................... 47 Sơ đồ 2.7: Quy trình kế toán máy của DNA PHARMA .............................. 52
  • 8. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Giao diện đăng nhập vào phần mềm để sử dụng.......................... 53 Hình 2.2: Giao diện phần mềm kế toán Vietsun của công ty ....................... 53 Hình 2.3: Danh mục sản phẩm của công ty ................................................ 54 Hình 2.4: Danh mục kho hàng của công ty................................................. 55 Hình 2.5: Giao diện ngoài nhập số liệu nguyên vật liệu xuất kho ................ 58 Hình 2.6: Giao diện trong nhập số liệu vật tư xuất kho ............................... 60 Hình 2.7: Phiếu xuất kho nguyên liệu để sản xuất Vitamin B1.................... 61 Hình 2.8: Giao diện vào xem sổ chi tiết các tài khoản................................. 64 Hình 2.9: Giao diện vào xem sổ tổng hợp các tài khoản.............................. 64 Hình 2.10: Giao diện trong sổ tổng hợp TK 621 chi tiết cho SP VTM B1 (Sổ chi tiết TK 621 – SP Vitamin B1).............................................................. 65 Hình 2.11: Giao diện báo cáo chi tiết số phát sinh TK 621 chi tiết cho SP Vitamin B1 100g ...................................................................................... 65 Hình 2.12: Giao diện Sổ cái TK 621.......................................................... 67 Hình 2.13: Giao diện nhập tiền lương Sản xuất .......................................... 72 Hình 2.14: Giao diện sổ tổng hợp tài khoản 622......................................... 76 Hình 2.15: Giao diện màn hình Bảng lương và Bảo hiểm XH..................... 80 Hình 2.16: Giao diện bảng tính khấu hao TSCĐ......................................... 82 Hình 2.17: Giao diện ngoài nhập liệu chi phí mua ngoài............................. 82 Hình 2.18: Giao diện Báo cáo chi tiết số phát sinh TK 627 ......................... 83 Hình 2.19: Giao diện Sổ Tổng hợp TK 627................................................ 84 Hình 2.20: Giao diện Sổ Cái TK 154 ......................................................... 92 Hình 2.21: Giao diện ngoài xem thẻ tính giá thành..................................... 93
  • 9. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 1 LỜI MỞ ĐẦU Việt Nam đang trong quá trình hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, nhiều cơ hội được mở ra song cùng với đó là không ít thử thách đang đòi hỏi mọi thành phần kinh tế phải nắm bắt thời cơ, vượt qua thử thách, khó khăn để tồn tại và phát triển. Để thực hiện điều này, những yêu cầu bắt buộc với hệ thống thông tin là nhanh chóng kịp thời, chính xác và có hiệu quả. Kế toán là một công cụ không thể thiếu trong hệ thống thông tin nay. Ngành Dược phẩm là một ngành sản xuất kinh doanh đặc thù trong nền kinh tế quốc dân với những sản phẩm phục vụ chủ yếu cho đại bộ phận quần chúng nhân dân. Trong xu hướng mở cửa và hội nhập hiện nay, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dược phẩm có nhiều cơ hội để đầu tư mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, liên doanh liên kết trong và ngoài nước để sản xuất các sản phẩm có chất lượng tốt, phù hợp với thu nhập và đáp ứng được của người tiêu dùng. Tuy nhiên, trong quá trình này các công ty Dược cũng gặp những khó khăn đặc trưng, nhất là vấn đề liên quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Vì quá trình nghiên cứu, sản xuất các loại dược phẩm đặc trị ở Việt Nam lâu nay vẫn phải duy trì một lượng không nhỏ nhập khẩu nguyên vật liệu từ nước ngoài, do đó giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm đang là một bài toán yêu cầu các nhà quản lý doanh nghiệp cần phải giải quyết. Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào khả năng tự bù đắp chi phí đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và đảm bảo có lãi. Việc quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm mà hiệu quả chi phí sản xuất, góp phần hạ giá thành sản phẩm là những biện pháp cơ bản giúp cho doanh nghiệp nâng cao lợi nhuận. Đây chính là nhiệm vụ cơ bản của một bộ phận kế toán trong doanh nghiệp, vừa phải thực hiện hạch toán đầy đủ chi phí sản xuất, vừa kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện tiết kiệm hiệu quả chi phí sản xuất phục vụ
  • 10. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 2 cho việc hạ giá thành sản phẩm, vừa cung cấp thông tin hữu ích, kịp thời cho việc ra quyết định của nhà quản lý. Thực tập là khoảng thời gian nhà trường tạo cơ hội cho sinh viên củng cố kiến thức đã học, tìm hiểu về việc vận dụng các kiến thức vào thực tiễn và nâng cao hiểu biết về nghề Kế toán. Trong khoảng thời gian này, trên cơ sở vận dụng những lý luận về kế toán đã được học tập, nghiên cứu ở nhà trường và căn cứ vào tình hình thực tế của công ty, dưới sự giúp đỡ tận tình của Thầy giáo TS. Thái Bá Công và các cán bộ công nhân viên phòng Tài chính Kế toán em đã được tìm hiểu về thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP Dược Vật tư Y tế Nghệ An. Công ty CP Dược Vật tư Y tế Nghệ An là một doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh dược phẩm. Sản phẩm của công ty rất đa dạng và phong phú về chủng loại. Trong quá trình tìm hiểu, nhận thức về tầm quan trọng của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong Công ty, em đã lựa chọn đề tài để đi sâu vào nghiên cứu là :” Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y tế Nghệ An”. Nội dung chính của đề tài gồm ba chương: Chương 1: Lý luận chung về tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất Chương 2: Thực trạng về tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Dược Vật tư Y tế Nghệ An Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Dược Vật tư Y tế Nghệ An
  • 11. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 3 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1.SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1.1. Ý nghĩa của công tác tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất Việt nam đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Bên cạnh đó, nền kinh tế đất nước hiện nay đang theo hướng nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. Để tồn tại và phát triển được trong bối cảnh thị trường cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp sản xuất phải tìm mọi cách để nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm phù hợp sẽ tạo ưu thế cho doanh nghiệp trong cạnh tranh, tiêu thụ nhanh sản phẩm, thu hồi vốn nhanh và thu lợi nhuận lớn. Do đó, làm tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp cho doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn thực trạng quá trình sản xuất, cung cấp thông tin kịp thời cho lãnh đạo doanh nghiệp để từ đó có những biện pháp tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. Chính vì vậy kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm là nội dung không thể thiếu được trong việc tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp sản xuất. 1.1.2. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 1.1.2.1. Sự cần thiết phải quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong nền kinh tế thị trường Nền kinh tế thị trường hiện tại, quy luật canh tranh đang chi phối rất mạnh đến nền kinh tế. Muốn tồn tại và phát triển được thì vấn đề đặt ra cho
  • 12. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 4 các doanh nghiệp là phải giảm tối đa các khoản chi phí để hạ giá thành sản phẩm, từ đó hạ được giá bán sản phẩm, tăng lợi nhuận mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm. Từ đó, tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường trong nước và nước ngoài, góp phần cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động. Ngoài ra nó còn mang lại sự tiết kiệm lao động xã hội, tăng tích lũy cho nền kinh tế. Do vậy yêu cầu đặt ra là phải quản lý tốt chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 1.1.2.2. Các nhân tố tác động đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Nhóm nhân tố khách quan: thị trường lao động, thị trường nguyên vật liệu, thị trường vốn, …  Đối với thị trường đầu vào: ảnh hưởng tới chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp xét trên khả năng cung cấp, phương thức thanh toán để các chi phí bỏ ra là thấp nhất.  Đối với thị trường đầu ra: doanh nghiệp cũng cần xem xét giá bán, phương thức thanh toán… sao cho chi phí bỏ ra hợp lý và đem lại hiệu quả. Nhân tố chủ quan:  Trình độ trang bị về kỹ thuật và công nghệ sản xuất, khả năng tận dụng công suất máy móc thiết bị công nghiệp.  Trình độ sử dụng nguyên vật liệu, năng lượng…  Trình độ tổ chức sản xuất và sử dụng lao động  Trình độ quản lý tài chính của doanh nghiệp Sự tác động của nhân tố khách quan cũng như chủ quan có thể làm tăng hoặc giảm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, muốn hạ thấp được chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đòi hỏi phải nắm bắt được những nguyên nhân ảnh hưởng để hạn chế và loại bỏ những ảnh hưởng làm tăng chi phí sản
  • 13. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 5 xuất đồng thời phát huy những nhân tố tích cực để hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. 1.1.2.3. Biện pháp quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm Các doanh nghiệp nên sử dụng các biện pháp sau:  Chú trọng tới việc áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật và công nghệ mới vào sản xuất.  Quản lý và sử dụng lao động có hiệu quả, có các biện pháp khuyến khích người lao động.  Tổ chức quản lý bố trí các khâu sản xuất hợp lý.  Quản lý việc sử dụng chi phí hợp lý. 1.2. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất 1.2.1.1. Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất kinh doanh là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh biểu hiện bằng thước đo tiền tệ, được tính cho một thời kỳ nhất định. Thực chất thì chi phí sản xuất kinh doanh là sự dịch chuyển vốn của doanh nghiệp vào đối tượng tính giá thành nhất đinh, nó là vốn của doanh nghiệp bỏ vào quá trình sản xuất kinh doanh. Chi phí sản xuất kinh doanh gồm: chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà DN bỏ ra có liên quan đến việc chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ trong một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng tiền. 1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
  • 14. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 6 Chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại khác nhau. Vì vậy để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán và kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần phải được phân loại theo những tiêu thức phù hợp. Chi phí sản xuất kinh doanh thường được phân loại theo các tiêu thức sau:  Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng kinh tế Chi phí sản xuất được chia thành các khoản mục sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về các loại nguyên vật liệu chính (kể cả nửa thành phẩm mua ngoài), vật liệu phụ, nhiên liệu,...sử dụng trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện công việc, lao vụ. Không tính NVL dùng vào mục đích phục vụ nhu cầu sản xuất chung hay cho những hoạt động ngoài lĩnh vực sản xuất vào. Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm chi phí về tiền lương, phụ cấp phải trả và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trên tiền lương của công nhân (lao động) trực tiếp sản xuất theo quy định. Không tính vào khoản mục này khoản tiền lương, phụ cấp và các khoản trích trên tiền lương của nhân viên phân xưởng, nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp hay nhân viên khác. Chi phí sản xuất chung: Là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất; bao gồm các yếu tố chi phí sản xuất sau: Chi phí nhân viên phân xưởng, Chi phí vật liệu, Chi phí dụng cụ, Chi phí khấu hao TSCĐ, Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí khác bằng tiền.  Phân loại chi phí sản xuấttheo nội dung và tính chất kinh tế của chi phí (phân loại chi phí theo yếu tố)
  • 15. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 7 Với cách phân loại này người ta sắp xếp các chi phí có cùng nội dung và tính chất kinh tế vào một loại gọi là yếu tố chi phí mà không phân biệt chi phí đó phát sinh ở đây, mục đích hoặc tác dụng của chi phí đó như thế nào. Theo chế độ kế toán hiện hành tại Việt nam khi quản lý và hạch toán chi phí sản xuất các DN phải theo dõi được chi phí theo năm yếu tố: Chi phínguyên liệuvà vậtliệu:Bao gồmgiá mua, chi phí mua của NVL dung vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ: chi phí NVL chính, chi phí NVL phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí NVL khác Chi phí nhân công: Là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: Bao gồm khấu hao của của tất cả TSCĐ dung vào hoạt động sản xuất trong kỳ của doanh nghiệp Chi phí dịch vụ mua ngoài: là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất ngoài các yếu tố chi phí nói trên Phân loại chi phí theo yếu tố có tác dụng cho biết nội dung, kết cấu tỷ trọng của từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã sử dụng vào quá trình sản xuất trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh của DN. Ngoài ra còn là cơ sở để phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, cung cấp số liệu cho lập thuyết minh BCTC…  Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ sản xuất trong kỳ Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành 3 loại: Chi phí khả biến (biến phí): là những chi phí có sự thay đổi về lượng tươngquantỷ lệ thuận vớisựthay đổicủakhốilượng sảnphẩmsản xuất trong kỳ bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…
  • 16. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 8 Chi phí cố định (định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng số dù có sự thay đổi trong mật độ hoạt động của sản xuất hoặc khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ. Chi phí thuộc loại này có chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu tố định phí và biến phí.  Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hơp chi phí sản xuất và mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí như từng loại sản phẩm, từng công việc…. Chí phí gián tiếp: là chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp kế toán khác nhau . 1.2.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm 1.2.2.1. Giá thành sản phẩm Giá thành sản xuất sản phẩm được xác định bao gồm những chi phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác được dung để sản xuất hoàn thành một khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định. Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, mang tính giới hạn và xác định, vừa mang tính khách quan vừa mang tính chủ quan, nó phản ánh kể quả sử dụng tài sản: vật tư, lao động và tiền vốn trong kinh doanh vào quá trình sản xuất kinh doanh, cũng như tính đúng đắn của những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã thực hiện để nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng, hạ thấp chi phí và tăng lợi nhuận cho DN. 1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm Để đáp ứng yêu cầu của quản lý và hạch toán, giá thành sản phẩm được phân chia làm nhiều loại khác nhau theo từng tiêu thức sử dụng để phân loại giá thành.
  • 17. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 9  Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành Giá thành sản phẩm kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính toán trên cơ sở chi phí kế hoạch và sản lượng kế hoạch, được tính toán trước khi bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh của DN trong một thời kỳ. Giá thành sản phẩm định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị SP. Giá thành sản phẩm thực tế: là giá thành sản phẩm được tính toán và xác định trên cơ sở số liệu chi phí SX thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như số lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất trong kỳ.  Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành Giá thành sản xuất sản phẩm: Bao gồm các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm đã sản xuất hoàn thành. Giá thành sản xuất SP được sử dụng để hạch toán thành phẩm, giá vốn hàng xuất bán và mức lãi gộp trong kỳ của doanh nghiệp Giá thànhtoànbộ sản phẩm tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản xuất tính cho số sảnphẩmtiêuthụ cộngvớichiphí bánhàng, chiphí quản lý doanh nghiệp phátsinh trongkỳtínhcho số sảnphẩmnày. Giáthànhtoàn bộ sản phẩm tiêu thụ là căn cứ tính toán xác định mức lợi nhuận thuần trước thuế của DN. Trongkế toán quảntrị thì với cáchphân loại này, giá thành sản phẩm còn được phân loại chi tiết hơn như: Giá thành toàn bộ sản phẩm, Giá thành sản phẩmtheo biến phí, Giá thành sản phẩm có phân bổ hợp lý chi phí cố định. 1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm Về mặt bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm là biểu hiện hai mặt của quá trình SXKD. Chúng giống nhau về chất, đều là cùng biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống, lao động vật hóa mà DN bỏ ra, song chúng khác nhau về lượng:
  • 18. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 10 Chiphí sảnxuấtluôn gắn liền với thờikỳ đãphátsinh chiphí còngiáthành sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành.  Chi phí sản xuất trong kỳ bao gồm cả chi phí sản xuất ra những sản phẩm hoàn thành, sản phẩm hỏng và sản phẩm dở dang cuối kỳ. Còn giá thành sản phẩm chỉ gồm các chi phí liên quan đến sản phẩm hoàn thành, nó chứa chi phí của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang và phần chi phí thực tế đã phát sinh trong kỳ: Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chi phí sản xuất trong kỳ là căn cứ, cơ sở để tính giá thành sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành. Sự tiết kiệm hay lãng phí chi phí sản xuất đều có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm làm cho giá thành có thể hạ xuống hoặc tăng lên, giá thành sản phẩm là một trong những yếu tố tác động đến kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Việc tổ chức kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm một cách khoa học, hợp lý và đúng đắn có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý của DN. Để thực hiện được, kế toán DN phải xác định rõ vai trò và nhiệm vụ trong tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm như sau:  Nhận thức đúng đắn vị trí kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm trong hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán liên quan.  Căn cứvào đặc điểm tổ chức SXKD, quy trình công nghệ,... xác định đúng đắnđốitượng kế toán chiphí sản xuất, lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp  Căncứđặc điểmtổ chức SXKD, đặcđiểm sản phẩm, khả năng và yêu cầu quản lý cụ thể của DN để xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp Giá thành sản xuất = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ (1.1)
  • 19. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 11  Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên quan mật thiết với bộ phận kế toán các yếu tố chi phí.  Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán, đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thu nhận, xử lý, hệ thống hóa thông tin về chi phí và giá thành của doanh nghiệp.  Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm, giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp ra các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. 1.3. ĐỐI TƯỢNG KẾTOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.3.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và căn cứ xác định Đối tượng kế toán kế toán chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí SX theo các phạm vi và giới hạn đó. Thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ…) hoặc đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, lao vụ doa DN sản xuát, công trình hoặc hạng mục công trình, đơn đặt hàng…). Xác đinh đối tượng kế toán chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ chức kế toán CPSX. Để xác định, trước hết các nhà quản trị phải căn cứ vào mục đích sử dụng của chi phí, tiếp căn cứ vào đặc điểm tổ chức SXKD, quy trình công nghệ, loại hình sản xuất sản phẩm, khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý của DN. Tùy vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế toán chi phí SX trong DN có thể là :  Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩn, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng  Từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất  Toàn bộ quy trình công nghệ SX, toàn doanh nghiệp
  • 20. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 12 Xác định đốitượng chi phí sản xuất khoa học hợp lý là cơ sở để tổ chức kế toán chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết. 1.3.2. Đối tượng tính giá thành và căn cứ xác định Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Xác định đối tượng tính giá thành cần phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sảnxuất, quản lý sản xuất, quytrình côngnghệ SX sản phẩm, khả năng, yêu cầu quản lý cũng như tính chất của từng loại sản phẩm cụ thể.Đối tượng tính giá thành có thểlà từng sản phẩmnếu DN sảnxuất đơn chiếc, là từng loại sản phẩm nếu DN sản xuất hàng loạt. Với quy trìnhcôngnghệ sản xuất đơngiản đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành cuối quy trình, còn với DN có quy trình côngnghệ SX chế biến phức tạp thì đối tượng tính giá thành có thể là nửa thành phẩm của từng giai đoạn và thành phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối hoặc từng bộ phận, chi tiết sản phẩm và sản phẩm được lắp ráp cuối cùng. 1.3.3. Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành giống nhau về mặt bản chất, đều là những phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp CPSX theo đó và cùng phục vụ cho công tác quản lý, phân tích và kiểm tra chi phí, giá thành sản phẩm. Việc xác định hợp lý đối tượng kế toán chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành theo các đối tượng tính giá thành. Tuy nhiên có sự khác nhau nhất định giữa hai khái niệm:  Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là xác định phạm vi, giới hạn tổ chức kế toán chi phí SX phát sinh trong kỳ
  • 21. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 13  Xác định đối tượng tính giá thành là xác định phạm vi, giới hạn của chi phí liên quan đến kết quả sản xuất đã hoàn thành của quy trình sản xuất. Trong thực tế có những trường hợp như sau:  Một đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất có thể trùng với một đối tượng tính giá thành sản phẩm.  Một đối tượng kế toán chi phí sản xuất bao gồm nhiều đối tượng tính giá thành sản phẩm.  Nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất liên quan đến một đối tượng tính giá thành.  Hay nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tính giá thành. Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở một doanh nghiệp cụ thể sẽ quyết định việc lựa chọn phương pháp tính và kỹ thuật tính giá thành của doanh nghiệp đó. 1.4. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT 1.4.1. Phương pháp kế toán tâp hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp Tùy thuộc vào khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, kế toán sẽ áp dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất một cách phù hợp. 1.4.1.1. Phương pháp tập hợp trực tiếp: Phương pháp này áp dụng đối với các loại chi phí có liên quan trực tiếp đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định và công tác hạch toán, ghi chép ban đầu cho phép quy nạp trực tiếp các chi phí này vào từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí có liên quan. Phương pháp này yêu cầu kế toán phải tổ chức công tác hạch toán một cách cụ thể, tỉ mỉ từ khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế toán,...theo đúng các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, chỉ có
  • 22. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 14 như vậy mới đảm bảo các chi phí phát sinh tập hợp đúng theo các đối tượng một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ. 1.4.1.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp: Phương pháp phân bổ gián tiếp được áp dụng khi một loại chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó. Theo phương pháp này, trước tiên căn cứ vào các chi phí phát sinh kế toán tiến hành tập hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng theo địa điểm phát sinh hoặc nội dung chi phí. Để xác định chi phí cho từng đối tượng cụ thể phải lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các chi phí đó cho từng đối tượng liên quan. Việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng thường được tiến hành theo hai bước sau: Bước 1: Xác định hệ số phân bổ theo công thức: Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể: (1.3) 1.4.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 1.4.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp a. Định nghĩa: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về nguyên vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ… sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ. Hệ số phân bổ chi phí = Tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng Tổng đại lượng tiêuchuẩn phân bổ Phần chi phí phân bổ cho đối tượng i Hệ số phân bổ chi phí Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng để phân bổ chi phí của đối tượng i = x (1.2) )
  • 23. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 15 b. Phương pháp xác định: Khi phát sinh các khoản chi phí về NVL trực tiếp, kế toán căn cứ vào các phiếu xuất kho, các chứng từ liên quan khác để xác định giá vốn của số NVL dùng cho SX chế tạo ra sản phẩm (theo pp tính giá xuất kho NVL mà DN đã chọn) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ được xác định theo công thức sau: (1.4) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng để sản phẩm tại DN chủ yếu là chi phí trực tiếp nên được thường tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng (từng phân xưởng,bộ phận hoặc từng sản phẩm, từng dịch vụ, …) trên cơ sở các “ Sổ chi tiết NVL trực tiếp” mở cho từng đối tượng căn cứ vào chứng từ. Trường hợp chi phí NVL trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà khôngtập hợp trực tiếp được thì phải áp dụng phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tượng có liên quan. Tiêu thức sử dụng để phân bổ lúc này có thể là: chí phí định mưc, chi phí kế hoạch, khối lượng sản phẩm sản xuất,… (1.5) (1.6) c. Các chứng từ kế toán chủ yếu:  Phiếu xuất kho (mẫu 02 – VT )  Phiếu nhập kho (mẫu 01 – VT)  Biên bản kiểm nghiệm vật tư (mẫu 05 – VT) Trị giá phế phẩm thu hồi (nc) Trị giá NVL trực tiếp còn lại cuối kỳ Trị giá NVL trực tiếp xuất dùng trong kỳ Trị giá NVL trực tiếp còn lại đầu kỳ Chi phí NVL trực tiếp thực tế trong kỳ --+= Chi phí vật liệu phân bổ cho từng đối tượng (hoặc sản phẩm ) = Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng x Tỷ lệ phân bổ Tỷ lệ phân bổ Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ Tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng =
  • 24. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 16  Bảng kê mua hàng  Bảng phân bổ Nguyên vật liệu Và các chứng từ khác có liên quan d. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 621 – CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP. Tài khoản sử dụng để phản ánh chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp trong hoạt động SX sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ ,… và được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí. TK này không có số dư. Ngoài ra, kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp còn sử dụng các TK liên quan như TK 111, TK 112, TK 152, TK 331, … e. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ cụ thể: Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi phí NVL trực tiếp TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Trị giá NVL mua dùng ngay cho sản xuất TK 152(611) TK 621 TK154 (631) TK 152 (611) Vật liệu xuất kho dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, dịchvụ Cuối kỳ tính, phân bổ và kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Vật liệu không sử dụnghết cho sản xuấ sản phẩm cuối kỳnhập lại kho TK 632 Chi phí NVL TT vượt trên mức bìnhthường. TK 111, 112, 331,
  • 25. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 17 1.4.2.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp a. Địnhnghĩa: Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ gồm : tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHNT..) b. Phương pháp tập hợp, phân bổ: Chi phí tiền lương được xác định cụ thể tùy thuộc hình thức tiền lương sản phẩm hay lương thời gian mà DN áp dụng. Chi phí nhân công trực tiếp thường là các khoản trực tiếp như chi phí NVL TT nên được tập hơp trực tiếp vào đối tượng tập hợp chi phí liên quan. Trường hợp không tập hợp trực tiếp được thì phải phân bổ theo tiêu chuẩn hợp lý. Các tiêu chuẩn thường được dùng để phân bổ: chi phí tiền lương định mức, giờ công định mức, giờ công thực tế, khối lượng sản phẩm SX ra. c. Các chứng từ kế toán cụ thể:  Bảng chấm công (Mẫu số 01a-LĐTL)  Bảng thanh toán lương (Mẫu số 02-LĐTL)  Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (Mẫu số 06- LĐTL)  Hợp đồng giao khoán (Mẫu số 08- LĐTL)  Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (Mẫu số 10-LĐTL)  Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu số 11- LĐTL),…. d. Tài khoản sử dụng: TK 622 – CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
  • 26. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 18 TK này được dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào họat động sản xuất và cũng được mở chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí SX.TK 622 không có số dư. Ngoài ra, kế toán chi phí nhân công trực tiếp còn sử dụng một số TK liên quan: TK 334, TK 338, … e. Trình tự kế toán mộtsố nghiệp vụ cụ thể: Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp 1.4.2.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung a. Địnhnghĩa: Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất. Chi phí SXC bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng ( tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương, …), Chi phi vật liệu, Chi phí dụng cụ SX, Chi phí khấu hao TSCĐ, Chi phí dịch vụ mua ngoài ( phí điện, nước,…), Chi phí bằng tiền khác(cp tiếp khách, hội nghị…) TK 622TK 334 TK 154 (TK 631) TK 338 TK 335 TK632 Tiền lương và phụ cấp phải trả CN trực tiếp SX Kết chuyển CP NCTT theo đối tượng tập hợp chi phí Trích BHXH, BHYT, KPCĐ… theo quy định Kết chuyển CP NCTT vượt mức bình thường Trích trước lương nghỉ phép của CNSX
  • 27. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 19 b. Phương pháp tập hợp, phân bổ: Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng phân xưởng, đội sản xuất, quản lý chi tiết theo từng yếu tố chi phí, mặt khác CPSXC còn được tổng hợp theo chi phí cố định và chi phí biến đổi. Cuối kỳ, sau khi đã tập hợp CPSXC theo từng phân xưởng kế toán phân bổ CPSXC cho từng đối tượng tập hợp chi phí theo từng tiêu chuẩn hợp lý. Chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm được dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất. Trường hợp mức sản phẩm thực tế cao hơn công suất bình thường thì chi phí sản xuất chung cố định phân bổ theo chi phí thực tế phát sinh. Trường hợp mức sản phẩm sản xuất thấp hơn công suất bình thường, thì chỉ được phân bổ theo mức công suất bình thường, phần chi phí sản xuất chung không phân bổ được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Chi phí SXC biến đổi được phân bổ hết trong kỳ theo chi phí thực tế. c. Các chứng từ kế toán cụ thể: Chi phí sản xuất chung được tập hợp căn cứ vào các chứng từ như : phiếu chi, phiếu xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng chấm công và bảng thanh toán lương, hóa đơn tiền điện, hóa đơn nước, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương ....cùng một số chứng từ khác. d. Tài khoản sử dụng: TK 627 - CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG: TK này được dùng để phản ánh chi phí phục vụ SX chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận ... phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ... TK 627 không có số dư và được mở 06 TK cấp 2 để tập hợp theo yếu tố chi phí:  TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng.  TK 6272 - Chi phí vật liệu.
  • 28. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 20  TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất.  TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ.  TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.  TK 6278 - Chi phí khác bằng tiền. Và một số tài khoản liên quan khác : TK 111, TK 112, TK 334,… e. Trình tự kế toán mộtsố nghiệp vụ cụ thể: Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung 1.4.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuấttoàn doanhnghiệp Cuối kỳ kế toán, sau khi đã tập hợp CP Nguyên vật liệu trực tiếp, CP Nhân công trực tiếp, CP Sản xuất chung theo từng đối tượng trên các TK621, TK 334, 338 TK 627 TK 152, 153 (611) TK 242, 335 TK 214 TK 331, 111, 112 TK 111, 112, 152... TK 154 TK 632 TK 133 Chi phí nhân viên phân xưởng Chi phí vật liệu, dụng cụ Chi phí theo dự toán Chi phí khấu hao TSCĐ Các khoản chi phí khác mua ngoài phải trả hoặc đã trả Các khoản thu hồi ghi giảm chi phí sản xuất chung Phân bổ( hoặc kết chuyển ) chi phí sản xuất chung cho các đối tượng tính giá Kết chuyển chi phí SXC không phân bổ vào giá thành Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)
  • 29. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 21 TK622, TK627 thì kế toán tiến hành kết chuyển hoặc phân bổ các loại chi phí này để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất cho từng đối tượng chịu chi phí, tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ, thực hiện tính giá thành các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do DN đã thực hiện trong kỳ. 1.4.3.1.Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Kế toán sử dụng TK 154 – CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán chi phí SX và tình giá thành sản phẩm theo Phương Pháp Kê khai thường xuyên Chi phí vượt định mức Kết chuyển hoặc phân bổ CP NVLTT cuối kỳ Kết chuyển hoặc phân bổ CP NCTT cuối kỳ Kết chuyển hoặc phân bổ CP SXC cuối kỳ Chi phí vượt định mức không được phân bổ Kết chuyển giá thành SX thực tế sản phẩm Nhập kho Gửi bán Bán ngày không qua kho Các khoản làm giảm giá thành TK 154 TK 621 TK 622 TK 152, 138,811 TK 627 TK 155 TK 157 TK 632 TK 632
  • 30. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 22 1.4.3.2.Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ Toàn bộ quá trình tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ, tính giá thành sản phẩm được thực hiện trên TK 631-GIÁ THÀNH SẢN XUẤT. Tài khoản 154 chỉ dùng để phản ánh sản phẩm dở đầu kỳ và cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê đánh giá sản phẩm làm dở Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo Phương Pháp kiểm kê định kỳ Kết chuyển CP SXDD cuối kỳ Kết chuyển CP SXDD đầu kỳ Kết chuyển CP NVLTT cuối kỳ Kết chuyển CP NCTT cuối kỳ Kết chuyển CP NVLTT phát sinh trong kỳ Kết chuyển CP SXC được phân bổ Kết chuyển CP SXC không đươc phân bổ Kết chuyển giá thành thực tế SP SX hoàn thành trong kỳ Các khoản làm giảm giá thành TK 631TK 154 TK 611 TK 621 TK 632 TK 622 TK 627 TK 138, 811, 111 TK 632
  • 31. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 23 1.4.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm, công việc còn đang trong quá trình sản xuất gia công, chế biến trên các giai đoạn của quy trình công nghệ, hoặc đã hoàn thành một vài quy trình chế biến nhưng vẫn còn phải gia công chế biến tiếp mới trở thành sản phẩm. Kiểm kê là kiểm tra tại chỗ các loại tài sản hiện có nhằm xác định tính chính xác của số thực có của tài sản, từ đó phát hiện ra chênh lệch giữa số thực có và số liệu trên sổ sách. Đánh giá sản phẩm dở dang là tính toán xác định phần chi phí sản xuất mà sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu. Việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ của mỗi doanh nghiệp là khác nhau. Kế toán phải dựa vào đặc điểm, tình hình cụ thể về tổ chức sản xuất, về quy trình công nghệ, về tính chất cấu thành của chi phí sản xuất và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để vận dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ cho hợp lý. Các phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở là : 1.4.4.1.Đánh giá SPDD cuối kỳ theo CP NVL chính trực tiếp hoặc CP NVL trực tiếp Theo phương pháp này, giá trị sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn chi phí khác (chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) tính cho cả sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Theo phương pháp bình quân: Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ Chi phí NVL phát sinh trong kỳ Khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ = + + x (1.7)
  • 32. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 24 Đối với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ phức tạp, kiểu liên tục, sản phẩm làm ra trải qua nhiều giai đoạn kế tiếp nhau thì đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ của các giai đoạn sau được đánh giá theo giá thành nửa thành phẩm của giai đoạn trước chuyển sang. Theo phương pháp Nhập trước – xuất trước: Nếu quy trình công nghệ chế biến liên tục có n giai đoạn thì tính chi phí sản xuất dở dang từng giai đoạn theo công thức sau: Chi phí sản xuất dở ở giai đoạn 1: giống công thức (1.9) Chi phí sản xuất dở ở giai đoạn 2 đến n: Nhận xét: Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, nhanh chóng, khối lượng tính toán ít. Giá trị sản phẩm1 dở dang cuối kỳ = Giá trị sản phẩm dở dang ĐK + Giá thành nửa thành phẩm GĐ trước chuyển sang Khối lượng thành phẩm + Khối lượng sản phẩm dở dang giai đoạn i × Khối lượng SPDD giai đoạn i (1.8) Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ = Chi phí NVL phát sinh trong kỳ Khối lượng sản phẩm bắt đầu SX và hoàn thành trong kỳ + Khối lượng sản phẩm dở cuối kỳ × Khối lượng sản phẩm dở cuối kỳ (1.9) Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ i = Giá thành nửa thành phẩm GĐ trước chuyển sang Khối lượng sản phẩm bắt đầu SX và hoàn thành trong giai đoạn i + Khối lượng sản phẩm dở cuối giai đoạn i Khối lượng sản phẩm dở cuối giai đoạn i × (1.10)
  • 33. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 25 Nhược điểm: Thông tin về chi phí sản xuất dở dang có độ chính xác không cao vì không tính đến các chi phí khác. Điều kiện áp dụng: Phương pháp này áp dụng đối với những DN quy trình sản xuất phức tạp kiểu liên tục, sản phẩm phải qua nhiều giai đoạn chế biến liên tục có chi phí NVLTT chiếm tỷ trọng lớn thường 70-80%, khối lượng SP làm dở cuối kỳ ít (< 10%) và tương đối ổn định ở đầu và cuối kỳ. 1.4.4.2.Đánh giá SPDD cuối kỳ theo khối lượng SP hoàn thành tương đương Theo phươngphápnày, phảitínhtoántấtcảcác khoảnmục chiphí chosản phẩmdở dangtheo mức độ hoànthànhcủachúng. Do vậy, trước hếtcầncungcấp khối lượng sản phẩm dở dang và mức độ chế biến của chúng để tính đổi khối lượng sảnphẩmdở dangra khốilượng sảnphẩmhoànthành tươngđương. Sauđó tính toán xác định từng khoản mục chi phí cho sản phẩm dở dang: Theo phương pháp bình quân: Đối với các khoản mục chi phí bỏ vào 1 lần ngay từ đầu quy trình công nghệ sản xuất (như nguyên vật liệu chính trực tiếp, nguyên vật liệu trực tiếp) thì tính theo công thức sau: Đối với các khoản mục chi phí bỏ dần trong quy trình sản xuất (như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) thì tính cho sản phẩm dở dang theo công thức: Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ Chi phí phát sinh trong kỳ Khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ = + + x (1.11)
  • 34. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 26 Trong đó: Theo phương pháp Nhập trước – Xuấttrước: Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ đươc xác định theo công thức sau: Trong đó: Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ = Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ Khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ + Khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương × Khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương (1.12) Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ = Chi phí phát sinh trong kỳ Khối lượng tương đương sản phẩm dở dang đầu kỳ + Khối lượng sản phẩm bắt đầu SX và hoàn thành trong kỳ + Khối lượng tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ × Khối lượng tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ (1.14) Khối lượng tương đương sản phẩm dở dang đầu kỳ = Khối lượng sản phẩm dở đầu kỳ × (1 – Mức độ chế biến hoàn thành của SPDD ĐK ) Khối lượng sản phẩm bắt đầu SX và hoàn thành trong kỳ = Khối lượng sản phẩm hoàn thành - Khối lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ (1.15) (1.16) Khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Mức độ hoàn thành= x (1.13)
  • 35. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 27 Mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang được xác định theo đặc điểm của từng khoản mục chi phí, đối với chi phí vỏ 1 lần từ đầu quy trình sản xuất (thường là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nửa thành phẩm bước trước chuyển sang) thì mức độ chế biến hoàn thành là 100%. Nhận xét: Ưu điểm: Mức độ chính xác cao hơn. Nhược điểm: Khối lượng tính toán nhiều, mang nặng tính chủ quan. Điều kiện áp dụng: Phương pháp này áp dụng với các doanh nghiệp mà chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng chi phí sản xuất, khối lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ nhiều biến động. 1.4.4.3. Đánh giá SPDD theo chi phí sản xuất định mức Theo phương pháp này, kế toán căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang ở từng công đoạn sản xuất và định mức từng khoản mục chi phí ở từng công đoạn sản xuất để tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức. Công thức xác định như sau: (1.18) Nhận xét: Ưu điểm: Tính toán nhanh chóng, đáp ứng nhu cầu thông tin ở mọi thời điểm. Nhượcđiểm:Kếtquả tínhtoán có độ chính xác không cao, khó áp dụng. Khối lượng tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ = Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ × Mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang cuối kỳ (1.17) Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ Số lượng sản phẩm làm dở cuối kỳ Chi phí đơn vị định mức= x
  • 36. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 28 Điều kiện áp dụng: Phù hợp với doanh nghiệp đã xây dựng định mức chi phí sản xuất hợp lý hoặc sử dụng phương pháp tính giá thành sản phẩm theo định mức. 1.5. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.5.1. Kỳ tính giá thành sản phẩm Kỳ tính giá thành là khoản thời gian mà bộ phận kế toán giá thành phải tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành. Việc xác định kỳ tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm và chu kỳ sản xuất của chúng, có thể là hàng tháng, hàng quý hoặc kết thúc một chu kỳ sản xuất sản phẩm. 1.5.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm Phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp hoặc hệ thống phương pháp được sử dụng để tính giá thành của đơn vị sản phẩm, mang tính thuần túy kỹ thuật tính toán chi phí cho từng đối tượng tính giá thành. Tùy thuộc vào đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm trong từng điều kiện cụ thể mà DN lựa chọn PP tính giá thành cho phù hợp. Trong các DN hiện nay thường sử dụng các pp tính giá thành sau: 1.5.2.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn 1.5.2.2. Phương pháp tính giá thành theo hệ số 1.5.2.3. Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ 1.5.2.4. Phương pháp tính giá thành có loại trừ CPSX sản phẩm phụ 1.5.2.5. Phương pháp tính giá thành phân bước có (không) tính giá thành nửa thành phẩm 1.5.2.6. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
  • 37. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 29 Do giới hạn của luận văn nên em xin phép đi sâu nghiên cứu về phương pháp tính giá thành giản đơn là một trong những phương pháp mà Công ty cổ phần Dược Vật tư Y tế Nghệ An đang tiến hành thực hiện: Áp dụng: Hệ thống kế toán chi phí và giá thành sản xuất theo công việc được áp dụng với DN sản xuất có quy trình công nghệ giản đơn, khép kín, chu kỳ sản xuất ngắn. Nội dung phương pháp:  Đối tượng tập hợp chi phí SX mà công ty áp dụng là toàn bộ quá trình sản xuất của từng loại sản phẩm  Đối tượng tính giá thành là khối lượng sản phẩm hoàn thành của quy trình sản xuất đó. Theo phương pháp này giá thành sản phẩm tính bằng cách căn cứ trực tiếp vào chi phí sản xuất đã tập hợp (theo từng đối tượng tập hợp chi phí) trong kỳ, giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và sản phẩm dở dang cuối kỳ để tính giá thành theo công thức: (1.19) (1.20) 1.6. HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TRONG KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Tùy thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm sử dụng các sổ kế toán thích hợp. Theo chế độ kế toán hiện hành, có 4 hình thức tổ chức sổ kế toán sau: Giá thành đơn vị sản phẩm = Tổng giá thành sản phẩm Khối lượng sản phẩm hoàn thành Tổng giá thành sản phẩm = Giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ + Chi phí sản xuất trong kỳ - Giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ
  • 38. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 30  Hình thức Sổ nhật ký chung : sử dụng sổ Nhật ký chung ( Mẫu số S03a – DN), Sổ Cái ( Mẫu số S03b – DN).  Hình thức Nhật ký – chứng từ : gồm có Nhật ký chứng từ được đánh số từ 1 đến 10.  Hình thức Chứng từ ghi sổ : gồm có Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ( Mẫu số S02b- DN ), Sổ Cái( Mẫu số S02c1 – DN và S02c2 – DN).  Hình thức Nhật ký – Sổ cái:sử dụng Sổ Nhật ký – Sổ cái ( Mẫu số S01 –DN) Công ty Cổ phần Dược Vật tư y tế Nghệ An áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ trên phần mềm kế toán Vietsun. Do đó, em xin trình bày kỹ hơn về hình thức này: Sơ đồ 1.6: Hình thức Nhật Ký Chứng từ Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ NHẬT KÝ CHỨNG TỪBảng kê Sổ thẻ Kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu
  • 39. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 31 Theo hình thức này, việc ghi sổ tại công ty được kết hợp chặt chẽ giữa ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo từng đối tượng hạch toán. Việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép, được thực hiện thường xuyên. Hàng ngày kế toán các phần hành căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào các Nhật ký chứng từ hoặc bảng kê, sổ chi tiết có liên quan. Đối với công cụ dụng cụ, tài sản cố định, chi phí sản xuất, chi phí quản lý doanh nghiệp trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các Bảng kê, Nhật ký chứng từ có liên quan. Đối với các Nhật ký – Chứng từ được ghi căn cứ vào các Bảng kê, sổ chi tiết thì căn cứ vào sổ liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào Nhật ký- Chứng từ. Cuối tháng cộng khóa sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký chứng từ. Lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ cái. Các chứng từ có liên quan đến sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được ghi trực tiếp vào các sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan (sổ chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thẻ tài sản cố định).Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết để lập Bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với Sổ cái. Số liệu tổng cộng ở Sổ cái và một số chỉ tiêu trong Nhật ký chứng từ, Bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính. Trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thường sử dụng các sổ kế toán sau :  Nhật ký chứng từ số 7
  • 40. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 32  Bảng kê số 3, số 4, số 8  Sổ chi tiết TK 621,TK 622,TK 627,TK 154(631).  Sổ cái các tài khoản trên  Các bảng phân bổ  Bảng tính giá thành, .... 1.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG KẾ TOÁN MÁY 1.7.1. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy Để tổ chức tốtkế toán tập hợp CPSXvà tínhgiá thành sản phẩm, đáp ứng được yêu cầuquản lý CPSXvà giá thành sảnphẩm ở doanghnghiệp, kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:  Xác định đối tượng kế toán tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành phù hợp với đặc thù củadoanhnghiệp và yêu cầuquản lý, từ đó tổ chức mã hóa, phân loại các đối tượng, cho phép nhận diện, tìm kiếm một cách nhanh chóng, không nhầm lẫn các đối tượng trong quá trình xử lý thông tin tự động.  Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp lựa chọn. Tùy theo yêu cầu quản lý để xây dựng hệ thống danh mục tài khoản, kế toán chi tiết cho từng đối tượng.  Tổ chức tập hợp, kết chuyển, phân bổ CPSX theo đúng trình tự đã xác định.  Tổ chức xác định các báo cáo cần thiết về tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm.  Tổ chức kiểm kê, xử lý, cập nhật số lượng sản phẩm dở dang cuối tháng, số lượng sản phẩm hoàn thành, sản phẩm dở dang đầu tháng… Xây dựng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang khoa học, hợp lý để xác định
  • 41. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 33 giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành sản xuất trong kỳ một cách đầy đủ và chính xác. Trình tự các bước tiến hành kế toán CPSX và tính giá thành trong điều kiện sử dụng Phần mềm kế toán: Bước chuẩn bị - Thu thập xử lý các tài liệu cần thiết sản phẩm dở dang, số lượng... - Phần mềm kế toán sử dụng Dữ liệu đầu vào - CPSXkinh doanh dở dang cuối kỳ, các bút toán điều chỉnh, bút toán kết chuyển chi phí - Lựa chọn phương pháp tính giá xuất vật tư hàng hóa,phân tíchtiêu thức phân bổ chi phí, khấu hao. - Các tài liệu khác Máy tính xử lý - Thông tin và đưa ra sản phẩm Thông tin đầu ra - Bảng tính giá thành sản phẩm sản xuất, các báo cáo giá thành sản xuất sản phẩm, sổ sách kế toán. 1.7.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong điều kiện DN áp dụng kế toán máy Sau khi cài đặt và khởi động chương trình, những công việc tiếp theo mà kế toán viên phải thực hiện là:
  • 42. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 34  Xử lý nghiệp vụ.  Nhập dữ liệu.  Nhập các dữ liệu cố định (nhập 1 lần)  Nhập dữ liệu phát sinh của kỳ báo cáo.  Xử lý dữ liệu.  Xem và in sổ sách, báo cáo  Kế toán chi phísản xuất: a. Xử lý nghiệp vụ: Mỗi chứng từ có một màn hình nhập dữ liệu khác nhau với các yếu tố khác nhau theo hệ thống chế độ kế toán hiện hành hoặc theo yêu cầu quản lý. Muốn nhập dữ liệu 1 chứng từ nào đó, ta chỉ cần lựa chọn và nhập dữ liệu vào các ô cần thiết ngầm định sẵn.  Kế toán chi phí nguyên vật liệu: sử dụng chứng từ xuất vật liệu và định khoản theo mối liên hệ đối ứng tài khoản.  Kế toán chi phí nhân công : phần mềm thường cho phép người dùng tạo ra bảng tính lương theo ý muốn và thực hiện tính lương, điều khiển bút toán tự động.  Kế toán chi phí sản xuất chung : tương tự như kế toán chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công. b. Nhập dữ liệu:  Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp thì việc nhập dữ liệu cố định, khai báo các thông số, nhập dữ liệu vào các danh mục mà liên quan đến các phần hành kế toán trước, trừ khi bổ sung, mở rộng quy mô thì thêm vào danh mục.  Kế toánchi phí nhân công: sau khi lập phương thức tính lương, chỉ cần nhập mộtsố mục nhưngày, giờ công, lươngcơ bản... sauđómáysẽtựđộngtính.
  • 43. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 35  Kế toán chi phí sản xuất chung: nhập các dữ liệu cố định như khai báo các thông số, nhập các dữ liệu vào các danh mục và nhập các dữ liệu phát sinh của kỳ báo cáo. c. Xử lý dữ liệu và xem, in sổ sách, báo cáo.  Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ: Các phần mềm có thể thiết lập Menu kết chuyển cuối kỳ hoặc thiết kế một chứng từ để tiến hành kết chuyển từ tài khoản đầu 6 sang tài khoản 154, Nếu tập hợp chi phí theo địa điểm phát sinh chi phí thì phải xây dựng danh mục phân xưởng. Để phục vụ cho việc tính giá thành theo khoản mục, phần mềm có thể xây dựng danh mục các khoản mục chi phí, kết hợp với các tài khoản chi phí để tập hợp các chi phí vào sổ sách, báo cáo theo các khoản mục. Từ đó, lấy số liệu lên bảng tính giá thành theo khoản mục hoặc tập hợp chi phí theo khoản mục. Khi nhập dữ liệu, các phát sinh phải chỉ ra khoản mục chi phí để chương trình tập hợp.  Kế toán giá thành sản phẩm: Kiểm kê, đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ : phần mềm kế toán không thể tự xác định được khối lượng và mức độ hoàn thành của sản phẩm. Do vậy, kế toán phải xây dựng phương pháp tính toán sản phẩm làm dở cuối kỳ và mức độ hoàn thành để nhập vào chương trình. Phương pháp tính giá thành được doanh nghiệp tự xây dựng và cài đặt ngầm trong phần mềm công ty sử dụng để phù hợp với điều kiện, tổ chức kế toán tại doanh nghiệp.
  • 44. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 36 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ NGHỆ AN 2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ NGHỆ AN 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 2.1.1.1. Giới thiệu về công ty  Tên giao dịch: Công ty cố phần Dược - Vật tư y tế Nghệ An  Tên tiếng anh: Nghean Medical Materials Pharmaceutical J.S.Co  Tên giao dịch viết tắt: DNA PHARMA  Địa chỉ: Số 16- Nguyễn Thị Minh Khai- Thành phố Vinh- Tỉnh Nghệ An  Điện thoại: (038) 3842941; 3844741  Fax: (038) 3848720  Email: dna@dnapharma.com.vn  Website: http://dnapharma.com.vn  Vốn điều lệ: 40.000.000.000 VND (Bốn mươi tỷ đồng chẵn)  Số lượng cổ phiếu: 4.000.000 cổ phiếu  Mệnh giá cổ phiếu: 10.000 VND/CP 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty  Ngày 10/03/1960, UBND tỉnh Nghệ An ra quyết định số 134/QĐ-UB hợp nhất hiệu thuốc Tây Nghệ An và Công ty thuốc Nam Bắc thành “ Quốc doanh dược phẩm Nghệ An”  Năm 1976, Thực hiện chủ trương hợp nhất 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh của Nhà Nước thành tỉnh Nghệ Tĩnh. Ngày 20/05/1976 UBND tỉnh Nghệ An ra quyết định 1308/QĐ-UB sát nhập 2 quốc doanh dược phẩm Nghệ An và Hà Tĩnh thành “ Công ty dược phẩm Nghệ Tĩnh”
  • 45. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 37  Năm 1979, Công ty được Hội đồng Bộ trưởng tặng cờ thi đua xuất sắc, hai đơn vị cấp huyện được tặng huân chương lao động hạng 3.  Năm 1981, theo chủ trương của Nhà nước và sự chỉ đạo của Bộ Y Tế, UBND tỉnh Nghệ Tĩnh đã có quyết định số 725/QĐ-UB ngày 27/07/1981 sát nhập 3 xí nghiệp 1, 2, xí nghiệp sản xuất thuốc Y học cổ truyền với Công ty Dược phẩm thành Xí Nghiệp liên hợp Dược Nghệ Tĩnh. Đồng thời chuyển giao, phân cấp các hiệu thuốc thành phố, huyện về cho thành phố, huyện quản lý.  Từ 1986 đến 1989 tham gia triễn lãm hội chợ toàn quốc được tặng 12 huy chương vàng, 11 huy chương bạc và 4 bằng khen cho các sản phẩm thuốc và dược liệu.  Năm 1991 thực hiện chủ trương của Nhà Nước về chia tách tỉnh Tỉnh Nghệ Tĩnh thành 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh, công ty mang tên mới là “Công ty dược phẩm- dược liệu Nghệ An”.  Năm 1993 thực hiện chủ trương của Nhà Nước sát nhập các công ty dược phẩm thành phố, huyện với Công ty dược phẩm- dược liệu Nghệ An. Các đơn vị dược phẩm thành phố, huyện trở thành đơn vị hiệu thuốc trực thuộc công ty.  Năm 1998, công ty thành lập Trung tâm thương mại Dược và Mỹ phẩm hoạt động có hiệu quả, được nhiều đối tác trong và ngoài nước quan tâm liên doanh liên kết.  Năm 2000,được UBND tỉnh Nghệ An cho phép đổi tên Công ty dược phẩm- dược liệu Nghệ An thành “Công ty Dược phẩm Nghệ An”  Năm 2001, thực hiện chủ trương của Nhà Nước, ngày 31/12/2001 tại quyết định 4726/QĐ-UB-DN của UBND tỉnh Nghệ An quyết định chuyển đổi hình thức sở hữu Công ty Dược phẩm Nghệ An sang “Công ty cổ phần Dược- Vật tư y tế Nghệ An”
  • 46. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 38 2.1.1.3. Kết quả hoạtđộng sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây Trải qua nhiều lần tách và sát nhập, 54 năm qua công ty hoạt động mang lại những kết quả đáng kể. Dù nền kinh tế đang trong khó khăn nhưng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh vẫn tăng trưởng khá ổn định: TT CHỈ TIÊU NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013 1 TỔNG TÀI SẢN 112.589.139.451 118.248.722.990 134.824.133.247 2 NỢ PHẢI TRẢ 66.181.301.750 70.483.716.863 85.227.958.467 3 DOANH THU BÁN HÀNG 281.695.414.093 293.790.639.235 317.519.065.403 4 LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 9.164.484.265 9.877.486.181 10.668.734.682 5 LỢI NHUẬN SAU THUẾ 6.850.806.332 7.354.916.909 7.912.205.423 Bảng 2.1: Tình hình tài chính trong 3 năm gần đây của DNA PHARMA (Nguồn: Báo cáo tài chính của DNA PHARMA) 2.1.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty a. Ngành nghề kinhdoanh, sản phẩm chủ yếu  Sản xuất, kinh doanh Dược, mỹ phẩm, thực phẩm thuốc, trang thiết bị y tế, vaxcin và sinh phẩm y tế  Xuất, nhập khẩu dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm thuốc, trang thiết bị y tế  Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi đăng ký và phù hợp với qui định của pháp luật  Kinh doanh nhà hàng, khách sạn và cho thuê văn phòng. Sản phẩmchính:Dược, mỹ phẩm, thực phẩm thuốc và trang thiết bị y tế
  • 47. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 39 b. Mục tiêu hoạt động DNA PHARMA được thành lập để huy động và sử dụng nguồn vốn một cách có hiệu quả trong việc phát triển bền vững các ngành nghề sản xuất kinh doanh đã đăng ký, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng, tăng lợi nhuận, lợi tức cho cổ đông, tạo công ăn việc làm ổn định và nâng cao chất lượng đời sống của người lao động, hướng tới lợi ích cộng đồng. c. Các hoạt động của Công ty  Hoạt động sản xuất: Phát triển sản xuất luôn là mục tiêu chiến lược lâu dài của Công ty.Hiện tại, công ty đã, đang và tiếp tục phát triển hơn hoạt động sản xuất Thuốc dùng trong ngành Y tế cũng như Thực phẩm chức năng. Công ty có một nhà máy sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn GMP WHO với hệ thống nhà xưởng, dây chuyền máy móc hiện đại, công nghệ tiên tiến đạt tiêu chuẩn GMP – WHO, GLP, GSP do Cục Quản lý Dược Việt Nam chứng nhận.  Hoạt động phân phối: Hiện nay hoạt động phân phối thuốc là hoạt động chính của công ty, đóng góp tới hơn 70% doanh thu của công ty (năm 2013), trong đó phân phối cho các bệnh viện, Sở y tế … chiếm đến 70 – 80% thông qua các gói thầu. Công ty có hệ thống phân phối lưu thông lớn nhất tỉnh với 20 đầu mối bán buôn và gần 600 cơ sở bán lẻ (bao gồm cả đại lý), rải đều khắp tỉnh. Thực hiện nhiệm vụ: thu mua dược liệu, bán lẻ thuốc cho nhân dân trên địa bàn, cung ứng thuốc cho các bệnh viện, các cơ sở điều trị, bảo hiểm y tế, có khả năng cung cấp kịp thời nhu cầu thuốc phòng bệnh, chữa bệnh thường xuyên và đột ngột khi xảy ra thiên tai, thảm họa dịch bệnh. Ngoài ra, Công ty còn mở chi nhánh tại Hà Nội để kinh doanh, quảng bá, giới thiệu hình ảnh Công ty và cập nhật thông tin mới trong lĩnh vực dược phẩm.
  • 48. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 40  Hoạt động xuất, nhập khẩu và các hoạt động khác: Những năm trở lại đây, Công ty đang tích cực xúc tiến nhập khẩu nguyên vật liệu khan hiếm trong nước để SX, nhập khẩu phân phối độc quyền SP Dược Mỹ phẩm. Đồng thời, Công ty cũng tiến hành nhập các thiết bị y tế để phục vụ các gói thầu cung cấp thuốc và thiết bị y tế cho các đơn vị y tế trong ngành Dược. d. Cơ sở vật chất sản xuất: Dây chuyền sảnxuất: công ty hiện có 3 dây chuyền SX tại nhà máy  Dây chuyền sản xuất thuốc tân dược (đạt tiêu chuẩn GMP – WHO)  Dây chuyền sản xuất thuốc viên: Công suất đạt được đối với dạng thuốc viên khoảng 90 triệu viên / tháng/ đơn vị sản phẩm, thuốc cốm khoảng 7 triệu túi/ tháng.  Dây chuyền sản xuất thuốc nước: Thuốc nước khoảng 200.000 chai/ tháng  Dây chuyền sản xuất thuốc đông dược.  Dây chuyền chiết xuất: được trang bị hệ thống máy móc hiện đại, đồng bộ và là dây chuyền chiết xuất hiện đại. Đây là nơi tiếp nhận dược liệu từ kho dược liệu để chế biến dược liệu đầu vào đồng thời là nơi cung cấp các bán thành phẩm phục vụ cho các dây chuyền sản xuất tiếp theo. Kho GSP: Được thiết kế có phân từng khu vực đã đánh số để nguyên liệu, phụ liệu, thành phẩm. Kho được trang bị giá kệ, hệ thống thông gió và làm lạnh, thiết bị chống ẩm, chống nóng để bảo quản nguyên, phụ liệu và thành phẩm. Trong kho có khu vực riêng cho bảo quản thành phẩm độc, thành phẩm cần điều kiện bảo quản đặc biệt. Khu vực kiểm soátchấtlượng: Phòng Kiểm tra chất lượng nằm tách biệt hẳn với khu vực sản xuất gồm có:
  • 49. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 41  Phòng Kiểm nghiệm vi sinh: Được trang bị thiết bị tạo dòng không khí bất định hướng, tạo điều kiện kiểm tra vô trùng và một số kiểm tra vi sinh khác. Các yếu tố như hướng khí, tốc độ khí, hiệu quả lọc HEPA và thiết bị giám sát môi trường thường xuyên được kiểm tra.  Phòng kiểm nghiệm hóa lý: được thiết kế với không gian đủ rộng, tránh hiện tượng pha trộn và lan truyền ô nhiễm. Phòng được trang bị tủ hốt để hút các dung môi và hóa chất độc hại sau thí nghiệm.  Phòng lưu mẫu: để lưu trữ các mẫu nguyên vật liệu thô (bao gồm các thành phần dược và tá dược), bán thành phẩm và thành phẩm. Nhiệt độ và độ ẩm tại nơi này được kiểm soát chặt chẽ.  Hệ thống xử lý khí thải phòng kiểm nghiệm: Với hệ thống quạt hút và tủ hút tại các phòng thí nghiệm và các kho hóa chất, toàn bộ khí thải của phòng thí nghiệm được thu gom tại hộp thu gom. Thông qua đường ống dẫn khí thông thường bằng ống PVC (chịu được hóa chất), khí thải từ hộp thu gom được đưa vào thiết bị lọc hấp phụ và thiết bị lọc hấp thụ (sử dụng các chất hấp phụ và dung dịch hấp thụ phù hợp). Hệ thống cấp nước: Nước cho hoạt động sản xuất của Công ty được lấy từ hệ thống nước máy của thành phố, qua hệ thống cấp nước của Công ty cung cấp cho các hoạt động sinh hoạt của CBCNV và vào các hệ thống xử lý nước cung cấp cho sản xuất  Hệ thống nước tuần hoàn làm mát với lưu lượng 275m3/ giờ, được xử lý bằng thiết bị làm mềm điện tử và trao đổi cation.  Hệ thống cấp nước cho lò hơi: Nước cấp từ hệ thống của nhà máy trước khi cấp cho lò hơi được qua bộ xử lý cation.  Hệ thống xử lý nước RO: Với các hệ thống lọc hấp thụ, hấp phụ, hệ thống trao đổi Ion. Hệ thống thẩm thấu 2 lần và siêu lọc, tiệt trùng, nước RO đạt tiêu chuẩn nước tinh khiết của GMP – WHO.
  • 50. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 42 Hệ thống xử lý nước thải: (WSZ – A5) Hệ thống xử lý nước thải được thiết kế ngầm dưới đất. Nước thải theo đường ống dẫn, tập trung vào bể chứa, xử lý bằng phương pháp vi sinh lắng lọc với công suất 5m3/ giờ. Hệ thống điều hòa trung tâm:  Máy lạnh trung tâm: Carrier - Sử dụng máy lạnh hấp thụ (Absorption Chiller) với công nghệ tiên tiến nhất hiện nay. Sử dụng năng lượng đốt than đá của lò hơi để tiết kiệm năng lượng. Công suất làm lạnh 1048 KW (~3.500.00 BTU). Công nghệ máy làm lạnh hấp thụ sửdụng cặp dung môi chất lạnh LiBr / H2O không ảnh hưởng đến môi trường.  AHU (Air Handing Units): Bộ xử lý không khí. Lắp đặt các AHU cho các khu vực trong sản xuất gồm các hệ thống lọc và siêu lọc có hiệu suất 99,99% sử dụng cho các phòng sạch. e. Qui trình kỹ thuật sản xuấtmột số sản phẩm chủ yếu: Một số sản phẩm tiêu biểu của Công ty: Ciprofloxacin 500mg, Rospicin, Paracetamol, Prednisolon 5mg, Lyzatop, Cotrimoxazol, Vitamin 3B, Hoạt huyết kiện não, Đại tràng hoàn, Vitamin B1 0,01g, Vomina 50… Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất rượu thuốc Dược liệu Thái, xay, chặt Dược liệu đã chế biến Ngâm Rút dịch chiết Lắng, lọc trong Đóng chai Kiểm tra chất lượng Xuất bán
  • 51. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 43 Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất thuốc viên nén Sơ đồ 2.3: Quy trình sản xuất thuốc bột gói ( Nguồn : Văn phòng PX Sản xuất) Dược liệu Thái, xay, tán Bột dược liệu Tạo cốm Pha chế tá dược dính Dập viên Đóng gói Kiểm tra chất lượng Xuất xưởng Dược liệu khô Bột dược liệu Dịch chiết, cao lỏng Xay, tán, rây Nấu cao, chiết Trộn đều Nấu cao, chiết xuấtSấy khô Dược liệu khô Bột ước Xát hạt Sấy tầng sôi Tán, rây Trộn tá dược: trơn, thơm, đường Bột thuốc đồng đều Đóng gói Xuất bán Kiểm tra chất lượng
  • 52. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Hà Thị Dung Lớp: CQ48/21.06 44 2.1.1.5. Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty Bộ máy quản lý tốt sẽ đảm bảo cho công ty giám sát chặt chẽ tình hình sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm đồng thời giảm bớt được những chi phí không cần thiết. Nắm bắt được tình hình đó, Ban lãnh đạo Công ty cổ phần Dược Vật tư y tế NA đã xây dựng mô hình quản lý theo kiểu trực tuyến kết hợp chức năng. Mô hình này đảm bảo sự phát huy sáng tạo của các cấp, đồng thời đảm bảo tính cân đối đồng bộ của các phòng ban chức năng và số lượng cán bộ quản lý. Bộ máy tổ chức quản lý công ty gồm có: Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy DNA PHARMA (Nguồn:Website: http://dnapharma.com.vn)  Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của DNA PHARMA. Đại hội đồng cổ đông thường niên được tổ chức mỗi năm một lần, quyết định những vấn đề theo qui định của pháp luật và điều lệ DNA