SlideShare a Scribd company logo
1 of 140
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
1
MỤC LỤC
Lời nói đầu..............................................................................................6
CHƯƠNG 1 :NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ...........................11
1.1-Sựcần thiết tổ chức côngtác kếtoán tập hợp chi phí sảnxuất và tínhgiá
thành sảnphẩm trongcác doanh nghiệp sản xuất.........................................11
1.1.1-Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp sản xuất........................................................11
1.1.2-Vai trò và nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm:...........................................................................................12
1.1.2.1- Vai trò:................................................................................12
1.1.2.2- Nhiệm vụ: ...........................................................................12
1.2-Chi phí sảnxuất và mối quan hệ chi phí sảnxuất và giá thành sảnphẩm.
...............................................................................................................14
1.2.1- Chi phí sản xuất........................................................................14
1.2.1.1- Khái niệm:..........................................................................14
1.2.1.2- Bản chất và nội dung của chi phí sản xuất:.........................14
1.2.1.3- Phân loại chi phí sản xuất:..................................................15
1.2.2. Giá thành sản phẩm: ................................................................21
1.2.2.1. Khái niệm và bản chất của giá thành:..................................21
1.2.2.2. Phân loại giá thành:............................................................22
1.2.3. Mốiliên hệ quan hệ chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm. .................................................................................................24
1.3.Công tác kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất. ....25
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
2
1.3.1. Nguyêntắc hoạch toánchi phí sảnxuất trong doanh nghiệp sản
xuất:...................................................................................................25
1.3.2.Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất...............................26
1.3.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.....................................26
1.3.4. Chứng từ và tài khoản sử dụng. ...............................................27
1.3.4.1. Chứng từ sử dụng: ..............................................................27
1.3.4.2. Tài khoản sử dụng: .............................................................28
1.3.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX....30
1.3.5.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................30
1.3.5.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.........................32
1.3.5.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung...............................34
1.3.5.4. Kế toán chi phí trả trước và chi phí phải trả.........................38
1.3.5.5. Kế toán thiệt hại trong sản xuất. ..........................................44
1.3.5.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp............46
1.3.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK...47
1.4.Công tác kế toán tính giá thành sản phẩm. .....................................49
1.4.1.Đối tượng tính giá thành trong kỳ.............................................49
1.4.2.Công tác kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang. .........................51
1.4.2.1. Phương pháp đánhgiá sản phẩm làm dởtheo chi phí NVL
trực tiếp (theo chi phí NVL chính trực tiếp)......................................52
1.4.2.2. Phương pháp đánhgiá sản phẩm làm dởcuối kỳ theo khối
lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.......................................53
1.4.2.3. Phương pháp đánhgiá sản phẩm làm dởcuối kỳ theo chi phí
sản xuất định mức. ..........................................................................54
1.4.3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
...........................................................................................................55
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
3
1.4.3.1. Phương pháp tính giá thành sản phẩm giản đơn. ................55
1.4.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo phương pháp
phân bước........................................................................................56
1.4.3.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm loại trừ chi phí sản
xuất sản phẩm phụ. .........................................................................63
1.4.3.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng...64
1.4.3.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo hệ số................65
1.4.3.6. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo tỷ lệ. ................67
1.4.3.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo định mức.........68
1.4.4. Kế toán giá thành sản phẩm. ....................................................69
1.5. Sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.................69
1.5.1. Hình thức Nhật ký- Chứng từ...................................................69
1.5.2. Hình thức Nhật ký- Sổ cái.........................................................71
1.5.3. Hình thức Nhật ký chung. ........................................................73
1.5.4. Hình thức Chứng từ ghi sổ. ......................................................75
1.5.5.Hình thức kế toán máy. .............................................................77
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH VÀ XNK MINH CHÂU.............................................................78
2.1 Đặc điểm tình hình chung tại Công ty TNHH và XNK Minh Châu
...............................................................................................................78
2.1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển cụng ty.............................78
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sảnxuất kinh doanh và tổ chức quản lý hoạt
động tại Công ty TNHH và XNK Minh Châu...................................79
2.1.2.1. Tổchức sản xuấtkinhdoanhcủa Công ty TNHH và XNK
Minh Châu......................................................................................79
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
4
2.1.2.2. Tìnhhình hoạt động sản xuấtkinhdoanh trong những năm
gần đây............................................................................................80
2.1.2.3. Đặcđiểm quytrình công nghệ sản xuấtở Công ty TNHH và
XNK Minh Châu.............................................................................83
2.1.2.4. Đặcđiểm tổ chức bộ máyquản lýtại Công ty TNHH và XNK
Minh Châu......................................................................................85
2.1.2.5. Đặcđiểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH và XNK
Minh Châu......................................................................................89
2.2. Thực trạng kế toán về công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH và XNK Minh Châu.....................................95
2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí sảnxuất tại Công ty TNHH và XNK
Minh Châu.........................................................................................96
2.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất......................................96
2.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.................................96
2.2.2. Kế toán tính giá thành sảnphẩm tại Công ty TNHH và XNK
Minh Châu....................................................................................... 120
2.2.2.1Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH và
XNK Minh Châu............................................................................120
2.2.2.2Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH và
XNK Minh Châu............................................................................121
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH và XNK MINH CHÂU............. 125
3.1. Sự cần thiết hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH và XNK Minh Châu. ..... 125
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
5
3.2.Nhậnxét chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH và XNK Minh Châu.............. 126
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................. 127
3.1.2. Những mặt hạn chế................................................................. 128
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH và XNK Minh Châu . 130
Kết luận................................................................................................ 138
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................. 140
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
6
Lời nói đầu
1. Sự cần thiết của đề tài.
Trong những năm qua với sự phát triển của xu thế toàn cầu hoá, hoạt
động sản xuất kinh doanh ngày càng mở rộng và phát triển không ngừng.
Qua quá trình đổi mới này đã đưa nền kinh tế nước ta theo hướng mở rộng
sản xuất hàng hoá theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Để
phù hợp với sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước, của mỗi doanh
nghiệp hoà nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Kế toán là công cụ
quan trọng giúp nhà nước quản lý, điều hành vĩ mô nền kinh tế đồng thời nó
còn là một công cụ quan trọng giúp các doanh nghiệp tiến hành hoạt động
sản xuất kinh doanh hiệu quả ngày càng cao và tăng thu nhập cho doanh
nghiệp.
Trong điều kiện kinh tế mới đang dặt ra cho các nhà quản lý nhiều vấn
đề cấp bách các doanh nghiệp phải hoạt động theo nguyên tắc “lấy thu bù
chi và có lãi” đòi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp phải làm thế nào để sử
dụng các chi phí sản xuất sản phẩm sao cho tiết kiệm và có hiệu quả.
Kinh doanh có lãi vừa là mục đích, vừa là phương tiện doanh nghiệp
tồn tại và phát triển, vấn đề đặt ra là làm thế nào để có thể xác định chi phí
mà doanh nghiệp cần trang trải, xác định kết quả sản xuất kinh doanh, doanh
nghiệp có lãi hay là bị lỗ… điều này đòi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp
phải thường xuyên quan tâm đến công tác quản lý các yếu tố chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu quan trọng trong công tác quản
lý kinh tế của doanh nghiệp. Đứng trước sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh
tế thị trường như hiện nay ngoài việc sản xuất và cung cấp cho thị trường
khối lượng sản phẩm, dịch vụ với chất lượng cao, chủng loại mẫu mã phù
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
7
hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Doanh nghiệp cần phải tìm mọi cách
tiết kiệm chi phí sản xuất và đưa ra thị trường những sản phẩm có giá thành
hạ. Sản phẩm với chất lượng tốt , giá thành hạ, mẫu mã lại phù hợp sẽ là tiền
đề tích cực giúp cho các doanh nghiệp đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ, tăng nhanh
vòng quay vốn, đem lại nhiều lợi nhuận, từ đó tăng tích luỹ cho doanh
nghiệp và nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên.
Hơn nữa nền kinh tế thị trường nước ta hiện nay đang phát triển theo
hướng kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước theo định hướng
XHCN. Như ta đã biết thị trường là nơi diễn ra các quan hệ mua bán, trao
đổi hàng hoá …, nó được hình thành bởi các quy luật kinh tế như quy luật
cung cầu, quy luật cạnh tranh… Chính vì vậy, doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển thì phải có được chỗ đứng vững chắc trên thị trường, phải không
ngừng chiếm sản phẩm có chất lượng tốt, mẫu mã đẹp và giá thành hợp lý.
Như vậy, doanh nghiệp phả chú trọng làm tốt công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính toán xác định giá thành sản phẩm. Công tác này không chỉ có ý
nghĩa đối với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa dối với nhà nước và
các bên liên quan.
- Đối với doanh nghiệp:
Nếu làm tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản sẽ
giúp doanh nghiệp nhận thức đúng đắn thực trạng của quá trình sản xuất. Từ
đó cung cấp các thông tin một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời cho bộ
máy lãnh đạo đề ra các chiến lược, sách lược, biện pháp phù hợp nhằm tiết
kiệm tối đa chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp. Có như vậy, doanh nghiệp mới có được lợi thế trong cạnh
tranh, giữ vững uy tín trên thị trường. Đồng thời làm tốt công tác này sẽ giúp
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
8
doanh nghiệp có được kế hoạch sử dụng vốn hiệu quả, đảm bảo tính chủ
động trong sản xuất kinh doanh, chủ động về tài chính…
- Đối với nhà nước:
Công tác kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp có ảnh
hưởng trực tiếp đến thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập mà doanh nghiệp
phải nộp cho Nhà nước. Mặt khác, cũng giúp cho Nhà nước có được cái nhìn
tổng thể, toàn diện đối với sự phát triển của doanh nghiệp nói riêng và của
nền kinh tế nói chung, để từ đó ra các đường lối chính sách kinh tế phù hợp.
Do vậy, Nhà nước cần phải chú trọng quan tâm đến công tác này trong các
doanh nghiệp.
- Đối với bên thứ 3:
Đề ra những quyết định phù hợp, có lợi ích cho bản thân bên thứ ba
như: Ngân hàng, Nhà đầu tư tài chính, các khách hàng… cần biết được tình
hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hay nói cách khác công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của họ.
Tóm lại: Trong nền kinh tế thị trường, kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp là vô cùng quan trọng, nó
ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của doanh nghiệp và các bên liên quan.
Do vậy các doanh nghiệp cần phải tổ chức tốt công tác này theo đúng chế độ
nhà nước quy định và phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH và XNK Minh Châu, đối
diện với thực trạng quản lý kinh tế, sự quan tâm của quý Công ty về vấn đề
chi phí và giá thành, kết hợp với nhận thức của bản thân về tầm quan trọng
của vấn đề và mong muốn rằng qua đây em có thể củng cố và nâng cao kiến
thức của mình về việc tổ chức công tác kế toán chi phí và giá thành sản
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
9
phẩm. Chính vì vậy, em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản
xuất” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài.
- Khái quát và tổng két những vấn đề có tính chất tổng quan về chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH và XNK Minh Châu.
- So sánh được công tác kế toán về mặt lý thuyết với thực tế tìm hiểu ở
đơn vị thực tập.
- Rút ra những ưu điểm, nhược điểm của Công ty để đưa ra những giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH và XNK Minh Châu.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu là công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
- Do thời gian nghiên cứu có hạn nên em chỉ nghiên cứu trọng phạm vi
Công ty TNHH và XNK Minh Châu.
4. Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu ở đây chu yếu là tìm trên sách vở và sử dụng
phương pháp quan sát thực tế ở Công ty.
- Sử dụng phương pháp phân tích để so sánh giữa thực tế và lý thuyết
đã học.
- Ngoài ra còn sử dụng một số phương pháp khác như đối chiếu thông
kê.
5. Những đóng góp chính.
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
10
- Chủ yếu nâng cao kiến thức thực tế của bản thân về công tác kế toán
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
- Nhằm hoàn thiện tốt hơn công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH và XNK Minh Châu.
6. Bố cục chuyên đề tốt nghiệp.
Ngoài lời mở đầu, kết luận các bảng biểu phụ lục và danh mục tài liệu
tham khảo chuyên đề của em có kết cấu như sau:
Chương 1:Cơ sở lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty TNHH và XNK Minh Châu.
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH và XNK Minh Châu.
Với kiến thức, trình độ còn hạn chế và chưa có điều kiện tiếp xúc nhiều
với thực tế nên Chuyên đề tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu
sót nhất định. Kính mong sự thông cảm và chỉ bảo, đóng góp ý kiến của cô
giáo: Thạc sỹ Nguyễn Thị Hồng Nga, các thầy cô giáo trong khoa, cùng toàn
thể các cô chú, anh chị trong phòng kế toán tài chính tại Công ty TNHH và
XNK Minh Châu để Chuyên đề tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 1 năm 2010 .
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Huyền Trang
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
11
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1-Sựcần thiết tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
1.1.1- Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp sản xuất.
Quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn được các doanh
nghiệp quan tâm và đó là nội dung quan trọng hàng đầu trong bất kỳ doanh
nghiệp sản xuất. Doanh nghiệp sẽ làm ăn ra sao khi việc quản lý chi phí
không khoa học chặt chẽ. Đó sẽ là nguyên nhân dẫn tới tình trạng quản lý
chi phí một cách lỏng lẻo hay là nguyên nhân dẫn tới việc lãng phí nguyên
vật liệu, làm tăng chi phí và dẫn đến tăng giá thành sản xuất, đẩy doanh
nghiệp tới tình trạng làm ăn thua lỗ, phá sản. Do đó đòi hỏi doanh nghiệp
quản lý chi phí cho tôt, tính giá thành sản phẩm phù hợp không bỏ sót, hay
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
12
làm tăng chi phí thực tế đã bỏ ra trong kỳ. Lựa chọn phương pháp tính giá
thành phù hợp với thực tế tại doanh nghiệp, phù hợp với chế độ kế toán hiện
hành.
Doanh nghiệp cần có một cái nhìn đúng đắn về tầm quan trọng của công
tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh
nghiệp mình có những cách thức biện pháp quản lý chi phí sản xuất hiệu quả
phấn đấu hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh cho sản phẩm,
tăng lợi nhuận, tăng khả năng tích luỹ phát triển doanh nghiệp.
1.1.2-Vai trò và nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm:
1.1.2.1- Vai trò:
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai
trò hết sức quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Là cơ sở số
liệu để các nhà quản trị doanh nghiệp đánh giá so sánh mức độ, khả năng
hoạt động của doanh nghiệp, cũng như khả năng cạnh tranh của hàng hoá do
doanh nghịêp mình sản xuất ra. Bên cạnh đó nó sẽ là cơ sở để doanh nghiệp
tìm ra các biện pháp tiết kiệm chi phí phấn đấu hạ giá thành sản phẩm
Đối với Nhà nước: Thông tin của kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm là một trong những căn cứ để tính thuế, để kiểm tra, chỉ đạo
theo yêu cầu quản lý chung.
Đối với các đối tượng khác: Thông tin của kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm là một trong những căn cứ để quyết định đầu tư,
mua bán các nguyên vật liệu vào..., thanh toán cũng như xử lý những vấn đề
liên quan đến quyền hạn, trách nhiệm giữa doanh nghiệp với các bên có liên
quan.
1.1.2.2- Nhiệm vụ:
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
13
Trước hết cần nhận thức đúng đắn vị trí, vai trò của kế toán chi phí và
tính giá thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối
quan hệ với các bộ phận kế toán có liên quan, trong đó kế toán các yếu tố chi
phí là tiền đề cho kế toán chi phí và tính giá thành.
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công
nghệ sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, khả năng hạch
toán, yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn, xác định đúng
đắn đối tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn phương pháp tập hợp chi
phí sản xuất theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.
Xác định đối tượng tính giá thành cho phù áp dụng phương pháp tính
giá thành cho khoa học.
Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học trên cơ sở phân công rõ
ràng trách nhiệm từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên quan đặc biệt
đến bộ phận kế toán các yếu tố chi phí.
Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế
toán phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng yêu
cầu thu nhận - xử lý - hệ thống hoá thông tin về chi phí, giá thành của doanh
nghiệp.
Thườngxuyên kiểm trathôngtin về kế toánchiphí, giá thành sản phẩm
củacác bộ phận kế toán liên quan và bộ phận kế toán chi phí và giá thành sản
phẩm.
Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm,
cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho
các nhà quản trị doanh nghiệp ra được các quyết định một cách nhanh
chóng, phù hợp với quá trình sản xuất - tiêu thụ sản phẩm.
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
14
1.2-Chi phí sảnxuất và mối quan hệ chi phí sảnxuất và giá thành sảnphẩm.
1.2.1- Chi phí sản xuất.
1.2.1.1- Khái niệm:
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp sản xuất là biểu hiện bằng tiền toàn
bộ các khoản chi phí đã đầu tư cho sản xuất sản phẩm trong một thời kỳ nhất
định (tháng, quý, năm).
1.2.1.2- Bản chất và nội dung của chi phí sản xuất:
Quá trình hoạt động kinh doanh là quá trình kết hợp của 3 yếu tố: Tư
liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động của con người, trong đó
người lao động với sức lao động của mình sử dụng tư liệu lao động tác động
vào đốitượng lao động để tạo ra sản phẩm cho xã hội. Vì vậy, quá trình hoạt
động kinh doanh đồng thời cũng là quá trình tiêu hao của các yếu tố trên -
nghĩa là sự hình thành nên các chi phí kinh doanh để tạo ra giá trị sản phẩm
là một tất yếu, khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của nhà
sản xuất. Do đó quá trình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp có thể
khái quát với 3 giai đoạn cơ bản, có mối quan hệ mật thiết với nhau:
- Quá trình mua sắm, chuẩn bị các yếu tố đầu vào của quá trình sản
xuất kinh doanh.
- Quá trình tiêu dùng, biến đổi các yếu tố đầu vào của quá trình sản
xuất kinh doanh một cách có mục đích thành kết quả cuối cùng.
- Quá trình tiêu thụ kết quả cuối cùng của quy trình sản xuất kinh
doanh.
Trên phương diện này, chi phí của doanh nghiệp có thể hiểu là: Toàn
bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
15
khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình sản xuất kinh doanh, biểu
hiện bằng tiền và tính cho một thời kỳ nhất định.
Như vậy bản chất của chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp luôn
được xác định là: Những phí tổn (hao phí) về tài nguyên, vật chất, về lao
động và gắn liền với mục đích kinh doanh.
1.2.1.3- Phân loại chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất kinh doanh có rất nhiều loại, nhiều khoản khác nhau
cả về nội dung, tính chất vai trò công dụng, vị trí,., trong quá trình kinh
doanh để thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán cần phải tiến hành
phân loại chio phí sản xuất. Xuất phát từ các yêu cầu và mục đích khác
nhau của quản lý, chi phí sản xuất cũng được phân loại theo những tiêu thức
khác nhau.
Phân loại chi phí sản xuất là việc sắp xếp chi phí sản xuất vào từng
loại từng nhóm khác nhau.
a- Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo hoạt động và công dụng
kinh tế:
* Chi phí hoạt động chính và phụ:
- Bao gồm chi phí tạo ra doanh thu bán hàng của hoạt động sản xuất kinh
doanh. Căn cứ vào chức năng- công dụng của chi phí, các khoản chi phí
này được chia thành chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất.
- Chi phí sản xuất của Doanh nghiệp bao gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu
được sửdụngtrựctiếp cho quátrìnhsảnxuấtchế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ.
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
16
+ Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lương và các khoản phải
trả trực tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lương của
công nhân sản xuất như kinh phí Công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
+ Chi phí sản xuất chung: Là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến
việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản
xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố chi phí sản xuất sau:
 Chi phínhân viên phân xưởng: Bao gồm chi phí tiền lương, các khoản
phải trả, các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng, đội
sản xuất.
 Chi phí vật liệu: Bao gồm chi phí vật liệu dùng chung cho phân
xưởng sản xuất với mục đích là phục vụ và quản lý sản xuất.
 Chi phí dụng cụ: Bao gồm chi phí về công cụ, dụng cụ dùng ở phân
xưởng để phục vụ sản xuất và quản lý phân xưởng.
 Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): Bao gồm toàn bộ chi phí
khấu hao của TSCĐ thuộc các phân xưởng sản xuất quản lý và sử
dụng.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài
dùng cho hoạt động phục vụ và quản lý sản xuất của phân xưởng và
đội sản xuất.
 Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản trực tiếp bằng tiền dùng cho
việc phục vụ và quản lý sản xuất ở phân xưởng sản xuất.
- Chi phí ngoài sản xuất gồm:
+ Chi phí bán hàng: Là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh
trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ. Loại chi phí này
có: Chi phí quảng cáo, giao hàng, giao dịch, hoa hồng bán hàng, chi phí
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
17
nhân viên bán hàng và chi phí khác gắn liền đến bảo quản và tiêu thụ sản
phẩm hàng hoá.
+ Chiphí quảnlý doanhnghiệp: Là các khoảnchiphí liên quan đến việc
phục vụ và quảnlý sảnxuất kinh doanhcó tính chất chung toàn doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí
vật liệu quảnlý, chi phí đồ dùngvăn phòng - khấu hao TSCĐ dùngchungtoàn
doanh nghiệp, các loại thuế, phí có tính chất chi phí, chi phí khánh tiết, hội
nghị...
* Chi phí khác:
Là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động ngoài hoạt động sản
xuất kinh doanh chức năng của doanh nghiệp.
Chi phí khác bao gồm:
+ Chi phí hoạt động tài chính: Là những chi phí và các khoản lỗ liên
quan đến các hoạt động về vốn như: chi phí liên doanh, chi phí đầu tư tài
chính, chi phí liên quan cho vay vốn, lỗ liên doanh...
+ Chi phí bất thường: Là các chi phí và các khoản lỗ do các sự kiện
hay các nghiệp vụ bất thường mà doanh nghiệp không thể dự kiến trước
được như: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp
đồng, các khoản phạt, truy thu thuế... chi phí bất thường gồm:
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Chi phí khác bằng tiền: Là các chi phí bằng tiền phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh ngoài các yếu tố chi phí nói trên.
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
18
b- Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố đầu vào của quá
trình sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp.
* Chi phí ban đầu:
Là các chi phí mà doanh nghiệp phải lo liệu mua sắm, chuẩn bị từ
trước để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Căn cứ vào tính chất kinh tế và hình thái nguyên thuỷ của chi phí, chi
phí ban đầu được xếp thành các yếu tố chi phí khác nhau, không kể chi phí
phát sinh ở địa điểm nào, dùng vào việc gì.
- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm giá mua, chi phí mua nguyên vật
liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Yếu tố này bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên
liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí nguyên vật liệu khác.
- Chi phí nhân công: yếu tố chi phí nhân công là các khoản chi phí về
tiền lương phải trả cho người lao động, các khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ theo tiền lương của người lao động.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Yếu tố chi phí này bao gồm khấu hao của
tất cả TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh
nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Chi phí dịch vụ mua ngoài là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho các hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
Việc hiểu rõ yếu tố chi phí này giúp nhà quản trị hiểu rõ hơn tổng
mức dịch vụ có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp để thiết lập quan
hệ trao đổi, cung ứng với các đơn vị cung cấp tốt hơn.
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
19
- Chi phí khác bằng tiền:
Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình SXKD ngoài
các yếu tố chi phí nói trên.
* Chi phí luân chuyển nội bộ:
Là các chi phí phát sinh trong quá trình phân công và hợp tác lao động
trong doanh nghiệp.
Ví dụ: Giá trị lao vụ sản xuất phụ cung cấp lẫn nhau trong các phân
xưởng, giá trị bán thành phẩm tự chế được sử dụng làm nguyên vật liệu
trong quá trình chế biến khác trong doanh nghiệp.
Như vậy phân loại chi phí SXKD theo yếu tố đầu vào của quá trình
SXKD có ý nghĩa rất quan trọng đối với quản lý vĩ mô cũng như đối với
quản trị doanh nghiệp. Chi phí SXKD theo yếu tố chi phí đầu vào là cơ sở để
lập và kiểm tra việc thực hiện dự toán chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu
tố, là cơ sở để lập kế hoạch cân đối trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc
dân, cũng như ở từng doanh nghiệp, là cơ sở xác định mức tiêu hao vật chất,
tính thu nhập quốc dân cho ngành, toàn bộ nền kinh tế.
c- Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ của chi phí
với các khoản mục trên báo cáo tài chính (Theo mối quan hệ giữa chi
phí với từng thời kỳ tính kết quả kinh doanh):
* Chi phí sản phẩm:
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
20
- Chi phí sản phẩm là những khoản chi phí gắn liền với quá trình sản
xuất sản phẩm hay quá trình mua hàng hoá để bán. Đối với doanh nghiệp sản
xuất chi phí sản phẩm bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
- Khi sản phẩm hàng hoá chưa được bán ra thì chi phí sản phẩm nằm
ở chỉ tiêu giá vốn hàng tồn kho trong bảng cân đối kế toán. Chỉ khi nào sản
phẩm hàng hoá đã được bán ra thì chi phí sản phẩm sẽ trở thành chi phí “giá
vốn hàng bán”. Trong báo cáo kết quả kinh doanh và được bù đắp bằng
doanh thu (thu nhập) của số sản phẩm hàng hoá đã bán.
Như vậy, sự phát sinh và khả năng bù đắp của chi phí sản phẩm trải
qua nhiều kỳ SXKD khác nhau.
* Chi phí thời kỳ:
- Là các chiphí đểphục vụ cho hoạtđộngkinh doanh, khôngtạo nên giá
trị hàng tồnkho mà ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ mà chúng phát
sinh.
- Chi phí thời kỳ: Bao gồm chi phí bảo hiểm và chi phí quản lý doanh
nghiệp: Chi phí thời kỳ phát sinh ở thời kỳ nào được tính ngay vào kỳ đó và
ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận mà chúng phát sinh và được ghi nhận trên
báo cáo kết quả kinh doanh.
Ngược lại chi phí sản phẩm chỉ phải tính để xác định kết quả ở kỳ sau
mà sản phẩm được tiêu thụ, không phải tính ở kỳ mà nó phát sinh.
Ngoài các cách phân loại chi phí sản xuất kinh doanh như trên con có
các cách phân loại chi phí sản xuất khác như:
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
21
-Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo khả năng quy nạp chi phí
vào các đối tượng kế toán chi phí (theo phương pháp quy nạp).
- Phân loại chi phí SXKD theo mối quan hệ với qui trình công nghệ
sản xuất sản phẩm và quá trình kinh doanh:
- Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
1.2.2. Giá thành sản phẩm:
1.2.2.1. Khái niệm và bản chất của giá thành:
* Khái niệm:
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao
phí về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng công
tac s, sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả
sử dụng tài sản, vật tư, lao động và tiền vốn trong quá trình sản xuất, cũng
như tính đúng đắn của các giải pháp tổ chức, kinh tế, kỹ thuật và công nghệ
mà doanh nghiệp đã sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao động, hạ thấp chi
phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Giá thành còn là căn cứ để xác định
giá bán và xác định hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất. Vì vậy, sản
phẩm sản xuất ra cần phải tính giá thành. Nhất là trong điều kiện nền kinh tế
thị trường với mức độ cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp thì đòi hỏi sự
cần thiết là các doanh nghiệp phải thường xuyên cải tiến mặt hàng, nâng cao
chất lượng sản phẩm và hạ giá thành để từ đó tăng nguồn lợi cho doanh
nghiệp và nâng cao sức cạnh tranh của mình trên thị trường trong và ngoài
nước.
* Bản chất:
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
22
Xét về bản chất giá thành sản phẩm phản ánh lượng giá trị của những
hao phí lao độngsống và lao độngvật hoá đã thực sựbỏ ra cho sản xuất tiêu
thụ sản phẩm. Trong giá thành sản phẩm bao gồm những chi phí phát sinh
tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất tiêu thụ sản phẩm
được bồi hoàn để tái sản xuất ở doanh nghiệp mà không gồm những chi phí
phát sinh trong kì kinh doanh của doanh nghiệp. Những chi phí đưa vào giá
thành phải phản ánh được giá trị thực của các tư liệu sản xuất tiêu dùng cho
sản xuất, tiêu thụ và các khoản chi tiêu khác có liên quan tới việc bù đắp giản
đơn hao phí lao động sống. Giá thành biểu hiện một cách chính xác những
chi phí phát sinh tạo ra sản phẩm và nó được tính cho từng loại, từng sản
phẩm. Trong giá thành sản phẩm không bao gồm chi phí sản xuất sản phẩm
hỏng, sản phẩm dở dang cuối kì. Mọi tính toán chủ quan không phản ánh
đúng các yếu tố giá trị trong giá thành đều có thể gây ra cho doanh nghiệp
những hậu quả không thể nói trước. Nắm rõ bản chất của giá thành sẽ giúp
cho kế toán có đựơc những phương pháp tính giá thành một cách khoa học,
chuẩn xác.
Công thức chung để tính giá thành đơn vị sản phẩm:
Zđvsp =
Chi phí sản xuất
Kết quả sản xuất
Qua công thức trên ta có thể rút ra nhận xét: Để hạ thấp được giá thành
sản phẩm thì một mặt phải tiết kiệm chi phí sản xuất, mặt khác phải sử dụng
chi phí một cách hợp lý để tăng cường kết quả sản xuất.
1.2.2.2. Phân loại giá thành:
Để đáp ứng các yêu cầu quản lý, hoạch toán và kế hoạch hoá giá thành cũng
như yêu cầu xây dựng giá cả hàng hoá, giá thành được xem xét dưới nhiều
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
23
góc độ, nhiều phạm vi tính toán khác nhau. Việc phân loại giá thành sẽ giúp
phân tích được những biến động của chi tiêu giá thành và chiều hướng của
chúng để có biện pháp quản lý thích hợp.
* Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành:
- Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí
sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch do bộ phận kế
hoạch của doanh nghiệp thực hiện và được tiến hành trước khi bắt đầu quá
trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu
của doanh nghiệp là căn cứ để phân tích kế hoạch hạ giá thành.
- Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các
định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc tính
giá thành định mức cũng được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất, chế
tạo sản phẩm. Giá thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh
nghiệp, là thước đo chính xác để xác định kết quả sử dụng tài sản, vật tư, lao
động giúp cho doanh nghiệp đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế kỹ
thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện trong quá trình sản xuất nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
- Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu
chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kì cũng như sản
lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế được xác
định sau khi kết thúc quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành thực tế
là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp
trong việc tổ chức và sử dụng các yếu tố lao động trong doanh nghiệp.
* Phân loại GTSP theo phạm vi phát sinh chi phí:
- Giá thành sản xuất (còn gọi là giá thành công xưởng) bao gồm chi phí
nguyên liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
24
cho sản phẩm, công việc hay lao vụ đã hoàn thành. Giá thành sản xuất được
sử dụng để ghi sổ kế toán thành phẩm nhập kho hoặc giao cho khách hàng
và là căn cứ để tính giá vốn hàng bán, lãi gộp ở các doanh nghiệp sản xuất.
- Giá thành toàn bộ (giá thành tiêu thụ) là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các
khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
Giá thành toàn bộ
của sản phẩm
= Giá thành sản
xuấtcủa sản phẩm
+
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
+
Chi phí
bán hàng
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh
doanh (lãi, lỗ) của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh
doanh.
1.2.3. Mối liên hệ quan hệ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất và giá thành có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: Chi phí
sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm. Bởi vì ta thấy rằng đứng trên
góc độ quá trình hoạt động để xem xét thì quá trình sản xuất là một quá trình
hoạt động liên tục, còn việc tính giá thành sản phẩm thực hiện tại một điểm
cắt có tính chất chu kỳ để so sánh chi phí với khối lượng sản phẩm lao vụ,
dịch vụ hoàn thành. Tại thời điểm tính giá thành có thể có một khối lượng sản
phẩm chưa hoàn thành, chứa đựng một lượng chi phí cho nó, đó là chi phí sản
xuất dở dang cuối kỳ. Tương tự như vậy, đầu kỳ có thể có một số khối lượng
sản phẩm sản xuất chưa hoàn thành ở kỳ trước chuyển sang để tiếp tục sản
xuất, chứa đựng một lượng chi phí cho nó - đó là chi phí sản xuất dở dang
đầu kỳ. Như vậy, giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ bao gồm chi phí
sản xuất cuối kỳ trước chuyển sang và một phần của chi phí sản xuất phát
sinh trong kỳ.
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
25
Giá thành
sản phẩm
=
Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí sản
xuất phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
Hơn nữa, giá thành sản phẩm mang tính chất chủ quan, việc giới hạn
chi phí tính vào giá thành sản phẩm gồm những chi phí nào còn tuỳ thuộc
vào quan điểm tính toán xác định chi phí, doanh thu và kết quả cũng như
quy định của chế độ quản lý kinh tế - tài chính, chế độ kế toán hiện hành.
Những quan điểm đó đôi khi không hoàn toàn phù hợp với bản chất của chi
phí và giá thành sản phẩm, đòi hỏi các nhà quản trị doanh nghiệp cần phải
nhận thức rõ ràng đầy đủ để sử dụng thông tin cho thích hợp.
Trong công thức tính giá thành sản phẩm trên, giá thành sản phẩm được
hiểu là giá thành sản xuất, chi phí bao gồm các chi phí liên quan đến quá
trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, không bao gồm chi phí liên quan đến việc
tiêu thụ sản phẩm và các khoản chi phí liên quan đến hoạt động quản lý
doanh nghiệp.
Trong nhiều trường hợp chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm là một.
Như trường hợp doanh nghiệp sản xuất loại sản phẩm không có sản phẩm dở
đầu kỳ và cuối kỳ, kỳ hạch toán với chu kỳ sản xuất phù hợp với nhau.
Trong hoạch toán không phải trích trước chi phí, không có những chi phí
phát sinh một lần quá lớn phải phân bổ dần (điện, bưu chính viễn thông...).
1.3.Công tác kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất.
1.3.1. Nguyên tắc hoạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản
xuất:
Để đảm bảo kế toán đầy đủ, chính xác chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, cung cấp thông tin kịp thời cho quản trị doanh nghiệp, kế toán cần
quán triệt các nguyên tắc sau:
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
26
- Phải nắm vững nội dung, bản chất kinh tế của chi phí.
- Phải phân loại chi phí sản xuất hợp lý theo yêu cầu của công tác quản lý và
hoạch toán.
- Phải phân định chi phí với giá thành sản phẩm và năm rõ mối quan hệ giữa
chúng.
- Xác định đối tượng, phương pháp kế toán chi phí sản xuất phù hợp.
- Xác định trình tự kế toán và tổng hợp chi phí sản xuất thích ứng.
1.3.2.Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc
tổ chức kế toán chi phí sản xuất.Thực chất của việc xác định đối tượng kế
toán chi phí sản xuất là xác định nơi gây ra chi phí (phân xưởng,bộ phận sản
xuất…) hoặc đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng...).
Khi xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất, trước hết các nhà quản
trị phải căn cứ vào mục đíchsử dụng của chi phí, sau đó phải căn cứ vào đặc
điểm tổ chức SXKD, quản lý sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản
xuất, loại hình sản xuất sản phẩm, khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp.
Tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế toán chi phí
sản xuất trong các doanh nghiệp có thể là:
- Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.
- Từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất.
- Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp.
- Xác định đối tượng chi phí sản xuất một cách khoa học, hợp lý là cơ
sở để tổ chức kế toán chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến
tổ chức tổng hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết…
1.3.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
27
Có hai phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất là: Phương pháp
tập hợp trực tiếp và phương pháp phân bổ gián tiếp.
- Phương pháp tập hợp trực tiếp: được áp dụng đối với các chi phí
phát sinh chỉ liên quan trực tiếp đến đối tượng kế toán tập hợp chi phí và
công tác hạch toán. Do đó, có thể căn cứ vào chứng từ ban đầu để hoạch
toán trực tiếp cho đối tượng riêng biệt. Theo phương pháp này chi phí san
xuất phát sinh được tính trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí nên đảm
bảo độ chính xác cao.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp: được áp dụng khi một loại chi phí
sản xuất thực tế phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán tập hợp
chi phí, không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng được. Trường hợp
này phải phân bổ chi phí sản xuất theo tiêu chuẩn phân bổ hợp lý.
Việc phân bổ được tiến hành theo trình tự sau:
+ Xác định hệ số phân bổ:
Hệ số phân bổ =
Tổng chi phí cần phân bổ
Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ
+ Xác định chi phí phân bổ cho từng đối tượng:
Ci = Ti x H
Trong đó: Ci: Là chi phí phân bổ cho từng đối tượng i
Ti: Là tiêu chuẩn phân bổ cho từng đối tượng i
H: Là hệ số phân bổ.
1.3.4. Chứng từ và tài khoản sử dụng.
1.3.4.1. Chứng từ sử dụng:
Kế toán chi phí sản xuất sử dụng các sổ sách và chứng từ sau:
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
28
- Phiếu xuất kho nguyên vật liệu (Mẫu số 02-VT).
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, CCDC (Mẫu số 07-VT).
- Bảng chấm công (Mẫu số 01a-LĐTL).
- Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương (Mẫu số 11-
LĐTL).
- Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số 02-TĐTL).
- Phiếu chi (Mẫu số 02-TT).
- Giấy báo nợ của ngân hàng.
- Hoá đơn GTGT (Hoá đơn dịch vụ mua ngoài) (Mẫu số 01GTKT-
3LL).
- Các Chứng từ có liên quan khác.
1.3.4.2. Tài khoản sử dụng:
* TK 621:Chi phí NVL trực tiếp
- Nội dung: Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển toàn bộ chi
phí NVLTT dùng cho sản xuất chế tạo sản phẩm phát sinh trong kỳ.
- Kết cấu:
Bên Nợ: Phản ánh trị giá NVL xuất dùng trực tiếp cho sản xuất, chế
tạo sản phẩm phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Phản ánh trị giá NVL xuất dùng không hết cuốikỳ, nhập lại
kho.
Kết chuyển chi phí NVLTT thực tế phát sinh trong kỳ sang
TK 154.
TK 621 không có số dư cuối kỳ, và có thể được mở chi tiết các TK cấp
hai tuỳ theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
* TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp:
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
29
- Nội dung: dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
(gồm: tiền lương, tiền thưởng, các khoản phụ cấp và các khoản phải trả khác
của công nhân sản xuất) phát sinh trong kỳ.
- Kết cấu:
Bên Nợ: .Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ.
Bên Có:. Kết chuyển và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các đối
tượng liên quan.
TK 622 không có số dư cuối kỳ và có thể được mở thêm các TK cấp
hai.
* TK 627: Chi phí sản xuất chung
- Nội dung: Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí
sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
- Kết cấu:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung theo các phân xưởng, tổ đội
sản xuất phát sinh trong kỳ.
Bên Có: .Ghi giảm chi phí sản xuất chung, số phân bổ và kết chuyển
sang TK 154.
TK 627 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho các đối
tượng:
TK 6271 “Chi phí nhân viên phân xưởng”.
TK 6272 “Chi phí vật liệu”.
TK 6273 “Chi phí công cụ dụng cụ”.
TK 6274 “Chi phí khấu hao TSCĐ”.
TK 6277 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”.
TK 6278 “Chi phí bằng tiền khác”.
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
30
* TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Nội dung: Tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ liên quan đến
việc tập hợp chi phí phục vụ cho tính giá thành.
- Kết cấu:
Bên Nợ: Kết chuyển chi phí từ các TK 621; TK 622; TK 627 sang.
Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang của kỳ trước.
Kết chuyển giá trị sản phẩm hỏng cuối kỳ theo phương pháp
kiểm kê định kỳ.
Bên Có: Phản ánh khoản làm giảm giá thành sản phẩm.
Kết chuyển chi phí sản xuất và giá trị sản phẩm dở đầu kỳ
theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Giá thành của sản phẩm, lao vụ hoàn thành trong kỳ.
Số dư Nợ: Chi phí sản xuất dở dang của sản phẩm, lao vụ cuối kỳ.
1.3.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX.
1.3.5.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Nội dung và phương pháp hạch toán:
+ Nội dung:
Chi phí NVL trực tiếp bao gồm các chi phí về NVL chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu, nửa thành phẩm mua ngoài sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất,
chế tạo sản phẩm, hoặc thực hiện các lao vụ, dịch vụ...
+ Nguyên tắc:
Đối với chi phí NVL trực tiếp có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành thì tính trực tiếp cho đối
tượng đó.
Đối với chi phí nguyên liệu, vật liệu liên quan đến nhiều đối tượng chịu
chi phí thì tập hợp và phân bổ theo công thức:
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
31
Ci =
C
x ti
 it
C : Tổng chi phí NVL đã tập hợp cần phân bổ.
ti : Tiêu thức phân bổ của đối tượng thứ i.
Ci : Chi phí sản xuất cho đốitượng thứ i.
Trong đó: Chi phí nguyên vật liệu chính, bán thành phẩm phân bổ theo
chi phí định mức, chi phí kế hoạch.
Đối với chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu phân bổ theo: Chi phí nguyên
vật liệu chính, chi phí định mức, chi phí kế hoạch.
Chi phí NVL trực tiếp trong kỳ được tính vào giá thành sản phẩm phụ
thuộc vào các yếu tố sau:
Phương pháp kế toán: Trình tự hạch toán theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí NVL
trực tiếp
trong kỳ
=
Trị giá NVL
xuất đưa
vào sử dụng
Trị giá
NVL còn
lại đầu kỳ
Trị giá phế
liệu thu hồi
(Nếu có)
Trị giá NVL
còn lại cuối kỳ
chưa sử dụng
--+
TK 621
TK152 TK152
TK111,112, 141
TK 133
TK 154
Trị giá thực tế NVL xuất
kho dùng cho chế tạo
sản phẩm
Trị giá thực tế NVL sử
dụng không hết nhập lại
kho, giá trị phế liệu thu hồi
Mua NVL dùng trực tiếp
cho chế tạo sản phẩm Phân bổ và kết chuyển chi
phí NVL trực tiếp cho đối
tượng liên quan
VAT
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
32
1.3.5.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Nội dung:
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ
gồm có: tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp và các khoản tiền
trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ....).
Nguyên tắc hạch toán:
Đối với khoản chi phí nhân công trực tiếp có liên quan trực tiếp đến
từng đối tượng chịu chi phí thì tập hợp cho từng đối tượng liên quan.
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
33
Tiền lương phải trả cho
công nhân viên trong kỳ
Cuối kỳ kế toán kết chuyển
hoặc phân bổ CPNCTT cho
các đối tượng chịu chi phí
để tính giá thành sản phẩm.
Đối với chi phí nhân công trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng
chịu chi phí thì phải phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí theo tiêu thức
phân bổ nhất định và phân bổ theo công thức sau:
Ci =
C
x ti
 it
C : Tổng chi phí nhân công đã tập hợp cần phân bổ.
ti : Tiêu thức phân bổ của đối tượng thứ i.
Ci : Chi phí sản xuất cho đốitượng thứ i.
Trong đó: tiêu thức dùng để phân bổ chi phí nhân công trực tiếp thường là:
- Đối với tiền lương chính của công nhân sản xuất phân bổ theo chi phí
tiền lương định mức, chi phí tiền lương kế hoạch.
- Đối với lương phụ phân bổ theo lương chính.
- Đối với các khoản trích theo lương căn cứ cào tỷ lệ trích quy định để
tính, theo số tiền lương của công nhân sản xuất đã tập hợp được hoặc phân
bổ cho từng đối tượng. Cụ thể:
BHXH: được tính bằng 20% mức lương cơ bản và hệ số lương của
người lao động; trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, 5% tính trừ vào lương của người lao động.
BHYT: được tính 3% mức lương cơ bản và hệ số lương của người lao
động; trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất của doanh nghiệp, 1% tính trừ
vào lương của người lao động.
KPCĐ: được tính bằng 2% tiền lương thực tế của người lao động và
được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phương pháp kế toán: Trình tự hoạch toán theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2- Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
TK334 TK622 TK154
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
34
Thực hiện trích trước
tiền lương nghỉ phép cho
CNV hàng tháng
Các khoản BHXH, BHYT,
KPCĐ theo quy định tính vào
chi phí nhân công trực tiếp.
- Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng kê khối lượng công việc hoàn
thành (theo hình thức trả lương theo sản phẩm), bảng thanh toán lương. Từ
đó lấy làm cơ sở lập Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
1.3.5.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.
Nội dung:
- Chi phí sản xuất chung là những chi phí liên quan đến quản lý phục
vụ sản xuất và những khoản chi phí sản xuất ngoài hai khoản mục chi phí
trực tiếp, phát sinh ở các phân xưởng, tổ đội sản xuất. Bao gồm các khoản
sau:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng: Phản ánh chi phí liên quan đến phải trả
CNV phân xưởng, bao gồm: Chi phí tiền lương, tiền công, các khoản phụ
cấp lương, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính cho nhân viên phân
xưởng.
TK335
TK338
CPNCTT vượt trên mức
bình thường
TK 632
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
35
+ Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng
như vật liệu dùng cho sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ thuộc phân xưởng quản lý,
sử dụng vật liệu cho nhu cầu văn phòng phân xưởng.
+ Chi phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh chi phí vê công cụ dụng cụ sản xuất
dùng cho phân xưởng sản xuất.
+ Chi phí KHTSCĐ: Bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ sử dụng ở phân
xưởng sản xuất, như khấu hao của máy móc thiết bị, khấu hao nhà xưởng…
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài để phục vụ
cho các hoạt động của phân xưởng như chi phí sửa chữa TSCĐ, chi phí điện
nước, điện thoại…
+ Chi phí khác bằng tiền: Phản ánh những khoản chi phí bằng tiền ngoài
những khoản chi phí kể trên, phục vụ cho hoạt động của phân xưởng như chi
phí tiếp khách, hội nghị… ở phân xưởng.
Nguyên tắc kế toán:
Chi phí sản xuất chung phải được tập hợp theo từng địa điểm chi phí
phát sinh và chi tiết theo khoản mục chi phí sản xuất chung cố định, chi phí
sản xuất chung biến đổi.
Đối với khoản chi phí sản xuất chung cố định khi phân bổ tính vào chi
phí chế biến trong mỗi đơn vị sản phẩm phải được dựa trên công suất bình
thường là số lượng sản phẩm đạt được ở mức trung bình trong điều kiện
bình thường.
Cách xác định chi phí sản xuất chung cố định tính vào chi phí chế
biến:
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
36
CPSXC cố định
tính vào chi phí
chế biến SP trong
kỳ
=
Chi phí sản xuất
chung cố định phát
sinh trong kỳ
Sản lượng SP sản
xuất theo công suất
bình thường
x
Sản lượng sản
phẩm sản xuất
thực tế
Đối với một phân xưởng sản xuất, sản xuất nhiều loại sản phẩm mà
không tập hợp trực tiếp được cho từng loại sản phẩm thì phải phân bổ chi
phí cho từng loại sản phẩm. Phương pháp phân bổ theo công thức và dựa
vào tiêu thức phân bổ:
Ci =
C
x ti
 it
Chi phí khấu hao TSCĐ khi phân bổ thường chọn định mức chi phí
khấu hao máy móc thiết bị hoặc giờ máy chạy thực tế làm tiêu thức phân bổ.
Chi phí năng lượng thường chọn số giờ máy làm việc thực tế.
Các khoản chi phí còn lại được tập hợp và phân bổ theo tiền lương
công nhân sản xuất, chi phí nhân công trực tiếp, giờ máy chạy thực tế, chi
phí định mức giờ công của công nhân sản xuất.
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
37
Phương pháp hoạch toán: Trình tự hoạch toán theo sơ đồ sau
Sơ đồ1.3: Sơ đồ hoạch toán chi phí sản xuất chung
TK627
TK152,153
TK111,112,152,138.....
(1)Xuất dựng VL-DC cho PX (6)Cỏc khoản ghi giảm chi phớ
SXC
TK334,338
(2)Tớnh tiền lương và cỏc khoản
trớch theo lương cho nhõn viờn
PX
(6)Cuối kỡ kết chuyển và phõn bổ CPSXC
TK154
TK214
(3)Trớch KHTSCĐ dựng cho sản
xuất sản phẩm
(8)Kết chuyển CPSXC cố định vuợt trờn
mức bỡnh thường vào giỏ vốn
TK154
TK111,112,331
(4)Chi phớ dịch vụ mua ngoài và
CP khỏc bằng tiền
TK142,242,335
(4)Cỏc chi phớ trả trước và trớch
trước liờn quan sản xuất sản phẩm
TK133
TK133
Thuế
 giỏ tt
Giỏ
chưa
thuế
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
38
1.3.5.4. Kế toán chi phí trả trước và chi phí phải trả.
a. Kế toán chi phí trả trước:
- Chi phí trả trước (còn gọi là chi phí chờ phân bổ) là các khoản chi phí
thực tế đã phát sinh nhưng chưa tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của
kỳ này mà được tính cho hai hay nhiều kỳ hoạch toán sau đó. Đây là những
khoản chi phí phát sinh một lần quá lớn hoặc do bản thân chi phí phát sinh có
tác dụng tới kết quả hoạt động của nhiều kỳ hoạch toán. Vì vậy, phải tính
toán phân bổ cho nhiều kỳ sau nhằm làm cho kết quả kinh doanh tương đối
ổn định giữa các kỳ.
* Nội dung: Theo quy định hiện hành, chi phí trả trước bao gồm:
- Chi phí trả trước ngắn hạn bao gồm:
+ Giá trị công cụ, dụng cụ nhỏ xuất dùng với giá trị lớn.
+ Giá trị sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch.
+ Tiền thuê TCSĐ, phương tiện kinh doanh… trả trước.
+ Giá trị bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê xuất dùng.
+ Chi phí mua bảo hiểm tài sản, bảo hiểm kinh doanh, lệ phí giao
thông, biển bãi…
+ Lãi tiền vay trả trước, lãi mua hàng trả chậm, trả góp.
+ Dịch vụ mua ngoài trả trước khác.
…
- Chi phí trả trước dài hạn bao gồm:
+ Giá trị công cụ, dụng cụ nhỏ xuất dùng với giá trị lớn.
+ Giá trị sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch.
+ Tiền thuê TCSĐ, phương tiện kinh doanh, cơ sở hạ tầng… trả trước.
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
39
+ Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí quảng cáo, đào tạo phát sinh
trong gian đoạn trước hoạt động (chi phí này theo quy định được phân bổ tối
đa không quá 3 năm).
+ Giá trị bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê xuất dùng.
+ Chi phí mua bảo hiểm tài sản, bảo hiểm kinh doanh, lệ phí giao
thông, biển bãi…
+ Lãi tiền vay trả trước.
+ Chi nghiên cứu, thí nghiệm, phát sinh, sáng chế…(giá trị chưa tính
vào TSCĐ vô hình), .v.v..
+ Chi phí đào tạo cán bộ quản lý và công nhân kỹ thuật.
+ Chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn để ghi nhận là
taTSCĐ vô hình.
+ Chi phí phát hành trái phiếu.
+ Chi phí di chuyển địa điểm kinh doanh hoặc tổ chức lại doanh
nghiệp (nếu chưa lập dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp).
+ Chi phí phát sinh liên quan đến BĐS đầu tư sau ghi nhận ban đầu
không đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá BĐS đầu tư.
+ Số lỗ về bán và thuê lại tài sản là tài sản thuê hoạt động hay tài sản
thuê tài chính.
+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB.
+ Chi phí liên quan đến lợi thế kinh doanh khi hợp nhất kinh doanh
(không tạo nên quan hệ công ty mẹ- công ty con) và khi cổ phần hoá doanh
nghiệp nhà nước.
+ Dịch vụ mua ngoài trả trước (quyền sử dụng đất, thuê văn phòng,
cửa hàng, địa điểm kinh doanh…).
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
40
* Nguyên tắc: Các khoản chi phí trả trước phải phân bổ cho các đối tượng
chịu chi phí trong các năm tài chính có liên quan. Bởi vậy, việc tính toán và
phân bổ chi phí trả trước đã phát sinh vào các kỳ kế toán phải được kế hoạch
hoá chặt chẽ trên cơ sở các dự toán chi phí và kế hoạch phân bổ chi phí.
Trong một năm tài chính, kế toán có thể phân bổ đều cho các tháng nếu xét
thấy cần thiết.
* Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 142: “Chi phí trả trước ngắn hạn”.
- TK này dùng để tập hợp và phân bổ các khoản chi phí trả trước thực tế
phát sinh chỉ liên quan đến một năm tài chính cần phải phân bổ dần.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ: Tập hợp chi phí trả trước ngắn hạn thực tế phát sinh trong
kỳ chỉ liên quan đến 1 năm tài chính.
+ Bên Có: Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn đã phân bổ vào chi
phí kinh doanh trong kỳ này.
+ Dư Nợ: Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn thực tế phát sinh
nhưng chưa phân bổ vào chi phí kinh doanh.
Tài khoản 242: “Chi phí trả trước dài hạn”.
- Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ các khoản chi phí trả trước
thực tế phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh của từ
2 niên độ kế toán trở lên hay ngoài một chu kỳ kinh doanh.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ: Tập hợp chi phí trả trước dài hạn thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Bên Có: Các khoản chi phí trả trước dài hạn đã phân bổ vào chi phí
kinh doanh trong kỳ này.
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
41
Cuối kỳ K/C 1 phần
CPCPBH,CPQLDN
ở những DN có chu kỳ KD dài
trong kỳ không có hoặc ít có
doanh thu
+ Dư Nợ: Các khoản chi phí trả trước dài hạn thực tế phát sinh trong
kỳ nhưng chưa phân bổ vào chi phí kinh doanh.
Ngoài các TK trên, trong quá trình hoạch toán, kế toán còn sử dụng các
TK liên quan khác như: TK241,TK111, TK112…
Phương pháp hoạch toán: Trình tự hoạch toán theo sơ dồ sau.
Sơ đồ 1.4 Trình tự kế toán chi phí trả trước.
.. TK 621 TK627, 641, 642
TK
Chi phí trả trước dùng
vào SXKD SP,HH
Chịu thuế GTGT(PPTT)
Khi tiến hành phân bổ
CP trả trước vào
CPSXKDCP trả trước dùng vào
SXKD,SP,HH chịu thuế
GTGT
(PPKT)
Trả tiền thuê TSCĐ,…
phục vụ cho SXKD nhiều kỳ
TK 111,112
Phế liệu thu hồi
Hoặc tiền bồi thường
vật chất
TK152,138
TK133
TK153
Xuất dùng CCDC
loại phân bổ 2 lần
TK142, 242
TK641,642
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
42
b) Hạch toán chi phí phải trả.
Chi phí phải trả là những khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng
được ghi nhận là chi phí của kỳ hạch toán. Đây là những khoản chi phí trong
kế hoạch của đơn vị mà do tính chất hoặc yêu cầu quản lý nên được tính
trước vào chi phí kinh doanh cho các đối tượng chịu chi phí nhằm đảm bảo
cho giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, CPBH, CPQLDN khỏi đột biến tăng
khi những khoản chi phí này đột biến tăng khi những khoản chi phí này phát
sinh.
* Nội dung:
Chi phí phải trả bao gồm các khoản:
+ Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ trong kế hoạch của những TSCĐ đặc
thù cho việc sửa chữa lớn có tính chu kỳ.
+ Thiệt hại về ngừng sản xuất trong kế hoạch.
+ Lãi tiền vay chưa đến hạn trả (lãi trả sau), kể cả lãi vay bằng phát
hành trái phiếu.
+ Tiền thuê TSCĐ, mặt bằng kinh doanh, dụng cụ, công cụ,… chưa
trả.
+ Tríchtrước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch của công nhân sản
xuất đốivới các doanh nghiệp sản xuất thời vụ (nếu xét thấy cần thiết).
+ Các dịch vụ mua ngoài sẽ cung cấp.
* Tài khoảnsử dụng: TK335: “Chi phí phải trả”.
Kết cấu:
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
43
TK2413
Chi phí SCL TSCĐ trong kế
hoạch thực tế phát sinh
TK335
TK111,112
Lãi tiền vay dài hạn đến
hạn đã trả
Tiền thuê phương tiện, mặt bằng
kinh doanh đến hạn trả đã trả
Các chi phí phải trả khác
TK627
TK641
TK642
TK241
CPQLDN
CPBH
CPSXC
- Bên Nợ:
+ Tập hợp chi phí phải trả thực tế phát sinh.
+ Ghi giảm chi phí của các đối tượng sử dụng tương ứng khoản chênh
lệch về chi phí trích trước theo kế hoạch > chi phí thực tế.
- Bên Có:
+ Trích trước chi phí phải trả trong kỳ kế hoạch vào chi phí của các
đối tượng sử dụng tương ứng.
+ Ghi tăng chi phí của các đối tượng sử dụng tương ứng khoản chênh
lệch về chi phí trích trước theo kế hoạch < chi phí thực tế.
- Dư Có: Các khoản chi phí đã tính vào chi phí kinh doanh nhưng thực
tế chưa phát sinh.
Phương pháp hoạch toán: Trình tự hoạch toán theo sơ đồ sau.
Sơ đồ 1.5: trình tự hạch toán chi phí phải trả.
Trích trước
chi phí phải
trả theo kế
hoạch tính
vào CP kinh
doanh trong
kỳ.
Phần chênh
lệch giữa
CP phải trả
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
44
TK627,641,642
Lãi vay
tiền
CP XD
CBDD
1.3.5.5. Kế toán thiệt hại trong sản xuất.
Các khoản thiệt hại trong sản xuất bao gồm các khoản thiệt hại phát sinh
trong lĩnh vực sản xuất do quá trình sản xuất không diễn ra như dự tính gây
thiệt hại về tài sản cho doanh nghiệp như :
+ Các khoản thiệt hại do sản phẩm hỏng là các khoản thiệt hại mà sản
phẩm tạo ra không đáp ứng được về mặt kỹ thuật, không đảm bảo về mặt
chất lượng.
+ Các khoản thiệt hại đối với các sản phẩm loại bỏ hoàn toàn và
không thể tái chế được hoặc có thể tái chế nhưng chi phí quá cao, không có
hiệu quả về mặt kinh tế. Lúc này chi phí thiệt hại của các sản phẩm phải loại
bỏ hoàn toàn chính là giá thành sản xuất ra sản phẩm hỏng này.
+ Các khoản thiệt hại trong trường hợp các sản phẩm loại bỏ từng
phần hoặc có thể sửa chữa được và quá trình sửa chữa đem lại hiệu quả về
mặt kinh tế cho doanh nghiệp. Lúc này các khoản thiệt hại bằng chi phí bỏ ra
để sửa chữa sản phẩm hỏng này.
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
45
- Các khoản thiệt hại do ngừng sản xuất hoặc trong quá trình sản xuất bị
gián đoạn do các nguyên nhân chủ quan như mất điện, thiên tai, hoả hoạn, bị
đình chỉ sản xuất .
* Tài khoản sử dụng:
Đối với các khoản thiệt hại trong định mức kế toán tiến hành tập hợp
trên tài khoản tập hợp chi phí sản xuất (621,622,627) sau đó cuối kỳ tiến
hành kết chuyển sang các tài khoản 154" Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang" để xác định giá thành sản phẩm.
- Các khoản thiệt hại trong sản xuất được xác định theo các khoản thiệt
hại thực tế phát sinh tức là các khoản chi phí phát sinh do các thiệt hại trong
sản xuất mang lại. Các chi phí này được xác định theo nguyên tắc giá phí:
Chi phí thực tế
phát sinh
=
Tổng chi phí phát
sinh
-
Các khoản thu
hồi
Đối với các khoản thiệt hại ngoài định mức kế toán tập hợp trên TK
138.1 sau đó khi xác định được nguyên nhân hỏng và quy được trách nhiệm
thì sẽ hạch toán tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.
* Phương pháp kế toán:
- Tập hợp các chi phí sửa chữa những sản phẩm hỏng có thể sửa chữa
được:
Nợ TK 138(1)
Có TK 152,153,334,338,241
- Trường hợp hỏng trên dây chuyền sản xuất:
Nợ TK 138(1)
Có TK 154
- Trường hợp hỏng trong kho thành phẩm:
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
46
Nợ TK 138(1)
Có TK 155
- Trường hợp hỏng trong thời gian gửi bán, đại lý:
Nợ TK 138(1)
Có TK 157
- Trường hợp hỏng trong thời gian còn bảo hành:
Nợ TK 138(1)
Có TK 632
- Các khoản phế liệu thu hồi từ sản phẩm hỏng và các khoản bồi thường
của người gây ra sản phẩm hỏng:
Nợ 138(8),152
Có TK 138(1)
- Giá trị thiệt hại thực về sản phẩm hỏng tính vào chi phí bất thường:
Nợ TK 811
Có TK 138(1)
1.3.5.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp.
a. Tài khoản sử dụng: TK 154: “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.
- TK này dùng để tập hợp các chi phí NVL trực tiếp và chi phí SXC và kết
chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ: Tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ.
+ Bên Có:
 Kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm nhập kho, gửi bán, xuất
bán trực tiếp.
 Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
+ Dư Nợ: Chi phí sản xuất dở dang (cuối hay đầu kỳ).
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
47
Kết chuyển (phân bổ)
CPNVLTT
Kết chuyển( phân bổ)
CPNCTT
Kết chuyển( phân bổ)
CPSXC.
Giá trị sản xuất
thực
tế sản phẩm
hoàn thành nhập
kho
Giá trị sản xuất thực
tế sản phẩm gửi bán
không qua nhập kho
Giá trị sản xuất thực tế sản
phẩm bán trực tiếp
không qua nhập kho
Phương pháp hoạch toán: Trình tự hoạch toán theo sơ đồ sau.
Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất (KKTX).
1.3.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK.
Những doanh nghiệp có quy mô nhỏ, chỉ tiến hành một loại hoạt động
sản xuất - kinh doanh thì thường sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ.
Cách hoạch toán theo phương pháp KKĐK tương tự như phương pháp
KKTX.
TK621
2....
TK 622
2....
TK627
2....
TK154
2....
D1.....
D2 .....
TK138,334,152,811
2....
TK 155
2....
TK157
2....
TK632
2....
(4)
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
48
* Tài khoản sử dụng: Ngoài các tài khoản 621, 622, 627, 154 thì các doanh
nghiệp áp dụngphươngpháp kiểm kê định kỳ còn sử dụng TK 631- Giá thành
sản xuất.
* Nộidung: Dùng để tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Kết cấu: - Bên nợ: . Kết chuyển giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ.
. Tập hợp các chi phí sản xuất phát sinh trong
kỳ.
- Bên nợ: . Kết chuyển giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ.
. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành.
TK 631 không có số dư cuối kỳ.
* Phương pháp hoạchtoán: Trình tự hoạch toán theo sơ đồ sau.
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ trình tự hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất (
PPKKĐK).
Đầu hàng kỳ, K/C CPDD đầu kỳ
TK 154
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
49
1.4.Công tác kế toán tính giá thành sản phẩm.
1.4.1.Đối tượng tính giá thành trong kỳ.
Cuối kỳ K/C (Phân bổ)
CPNVLTT
TK 622
Cuối kỳ K/C (phân bổ)
CPNCTT
TK 627
Cuối kỳ K/C( phân bổ)
CPSXC
TK 632
Cuối kỳ K/C
CPDD cuối kỳ
Giá thành sản xuất
sản phẩm hoàn
thành nhập kho
TK 621 TK 631
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
50
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do
doanh nghiệp sản xuất ra cần phải được tính giá thành và giá thành đơn vị.
Việc xác định đối tượng tính giá thành là công việc đầu tiên của công
tác tính giá thành sản phẩm, bộ phận. Kế toán căn cứ vào cơ cấu tổ chức sản
xuất, đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm về tính chất sản phẩm, yêu cầu
và trình độ hạch toán kinh tế, quản lý của doanh nghiệp để xác định.
- Về tổ chức sản xuất: Nếu tổ chức sản xuất đơn chiếc theo từng đơn
đặt hàng thì từng loại sản phẩm, từng đơn đặt hàng là đối tượng tính giá
thành. Nếu tổ chức sản xuất hàng loạt sản phẩm thì hàng loạt sản phẩm là
đối tượng tính giá thành.
- Về quy trình công nghệ: Nếu quy trình công nghệ kiểu liên tục thì
đối tượng tính giá thành có thể là nửa thành phẩm ở giai đoạn và thành phẩm
ở giai đoạn cuối cùng. Nếu qui trình công nghệ phức tạp kiểu song song thì
đối tượng tính giá thành là từng chi tiết, bộ phận sản phẩm hoàn thành và
thành phẩm cuối cùng đã hoàn thành.
Việc xác định đối tượng tính giá thành ở từng doanh nghiệp cụ thể tùy
thuộc vào nhiều yếu tố. Do đó xác định đúng đối tượng tính giá thành và phù
hợp với điều kiện đặc điểm của doanh nghiệp sẽ giúp cho kế toán mở sổ kế
toán, các bảng tính giá thành sản phẩm theo đối tượng quản lý, kiểm tra tình
hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm có hiệu quả đáp ứng được yêu
cầu quản lý của doanh nghiệp.
* Kỳ hạn tính giá thành
Giá thành sản phẩm không thể tính bất kỳ thời điểm nào mà phải dựa
vào khả năng xác định chính xác về số lượng cũng như việc xác định lượng
chi phí sản xuất liên quan đến kết quả nào đó. Xuất phát từ đặc điểm đó nên
kỳ tính giá thành không thể giống cho các ngành nghề sản xuất khác nhau.
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
51
Tuỳ thuộc vào chu kỳ sản xuất dài hay ngắn cũng như địa điểm sản xuất sản
phẩm mà xác định rõ từng giá thành cho phù hợp.
Như vậy kỳ tính giá thành có thể là mỗi tháng, cuối mỗi quý, mỗi năm
hoặc khi đã hoàn thành đơn đặt hàng.
1.4.2.Công tác kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang.
Sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm, công việc còn đang trong
quá trình sản xuất chế biến, đang nằm trong dây chuyền công nghệ hoặc đã
hoàn thành một vài quy trình chế biến nhưng vẫn phải gia công chế biến tiếp
mới trở thành thành phẩm.
Các doanh nghiệp sản xuất thường có quá trình công nghệ sản xuất liên
tục và xen kẽ lẫn nhau, nên ở thời điểm cuối tháng, cuối quý, cuối năm
thường có một khối lượng sản phẩm đang sản xuất dở dang. Trong trường
hợp này, chi phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ không chỉ liên quan đến sản
phẩm, công việc đã hoàn thành trong kỳ mà còn liên quan đến cả những sản
phẩm, công việc còn đang sản xuất dở dang. Như vậy, muốn tính được giá
thành cho sản phẩm, công việc hoàn thành nhập kho trong kỳ ta phải tiến
hành đánh giá sản phẩm làm dở.
Đánh giá sản phẩm làm dở là tính toán, xác định phần chi phí sản xuất
mà sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu. Việc đánh giá sản phẩm dở dang
hợp lý là một trong những yếu tố quyết định đến tính trung thực, hợp lý của
giá thành sản xuất hoàn thành trong kỳ. Tuy nhiên việc tính toán giá trị sản
phẩm dở dang cuối kỳ là một công việc rất phức tạp, khó có thể thực hiện
được một cách chính xác tuyệt đối. Để đánh giá sản phẩm làm dở được chính
xác hơn kế toán phải tiến hành kiểm kê chính xác sản lượng sản phẩm dở trên
các giai đoạn công nghệ sản xuất, xác định được mức độ chế biến hoàn thành
của sản phẩm làm dở và áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm thích hợp.
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
52
Tuỳ thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể về tổ chức sản xuất sản phẩm, về
quy trình công nghệ, về tính chất cấu thành của chi phí sản xuất và yêu cầu
trình đọ quản lý của từng doanh nghiệp để vận dụng phương pháp đánh giá
sản phẩm cuối kỳ. Hiện nay, trong các doanh nghiệp sản phẩm làm dở cuối
kỳ có thể được đánh giá theo một trong các phương pháp sau:
1.4.2.1. Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí NVL trực
tiếp (theo chi phí NVL chính trực tiếp).
* Điều kiện áp dụng:
áp dụng đối với các doanh nghiệp trong đó các sản phẩm có chi phí
NVLTT (nguyên vật liệu chính) chiếm tỷ trọng lớn hoặc chủ yếu trong giá
thành, khoản chi phí này bỏ ra một lần và từ đầu của quy trình sản xuất.
* Nội dung:
Theo phương pháp này, sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ bao gồm chi phí
NVL trực tiếp (hoặc chi phí NVL chính trực tiếp), cònlại các chi phí gia
công chế biến (chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) tính cho
cả giá thành sản phẩm chịu.
Công thức tính toán:
Trong đó:
Dck, Dđk : Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ và đầu kỳ.
Cvl: Chi phí vât liệu chính trực tiếp (hoăc chi phí NVL trực tiếp ).
Stp: Số lượng thành phẩm.
Sd: Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Ưu điểm: Tính toán đơn giản, khối lượng công việc tính toán ít.
Dđk + Cvl
Qtp + Qd
x Qd
+d
d
Dck = ( I )
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
53
Nhược điểm: Độ chính xác không cao vì CPSX cho sản phẩm dở dang
chỉ tính có một khoản chi phí NVL trực tiếp.
1.4.2.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ theo khối lượng
sản phẩm hoàn thành tương đương.
* Điều kiện áp dụng:
Áp dụng cho những doanh nghiệp có sản phẩm dở dang đầu và cuối
kỳ lớn, chi phí NVL chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng giá thành.
* Nội dung:
Theo phương pháp này, trước hết cần căn cứ vào khối lượng sản phẩm
dở dang và mức độ chế biến của chúng để tính đổi khối lượng sản phẩm dở
dang ra khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Sau đó tính toán, xác
định từng khoản mục chi phí cho sản phẩm dở dang theo nguyên tắc:
Đối với chi phí sản xuất bỏ vào một lần ngay từ đầu dây chuyền công
nghệ thì tính cho sản phẩm dở dang theo công thức ( I ).
Đối với các chi phí bỏ dần trong quá trình sản xuất, chế biến thì tính
cho sản phẩm dở dang theo công thức sau:
Trong đó:
C: Được tính theo từng khoản mục chi phí tương ứng phát sinh trong
kỳ.
Q’d: Là khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương theo tỉ lệ chế
biến hoàn thành (%HT): Q’d = Qd x %HT.
Nếu DN có quy trình công nghệ phức tạp kiểu liên tục sản xuất sản
phẩm qua nhiều giai đoạn kế tiếp nhau thì từ giai đoạn hai trở đi sản phẩm
làm dở được đánh giá làm hai phần:
Dck =
Ddk + C
Qtp + Q’d
x Q’d
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
54
+ Phần giai đoạn trước chuyển sang thì đánh giá theo giá thành nửa
thành phẩm làm dở bước trước chuyển sang(tức là tính đều cho SP làm dở
và SP hoàn thành như nhau).
+ Phần do giai đoạn đó bỏ ra thì được đánh giá theo sản lượng SP
hoàn thành tương đương.
Công thức tính:
Dck= n
nn
ndk
n
nn
nntpdk
d
dht
CD
d
dht
ZD
Q
QQ
Q
QQ
'
'
1 )()(





 
Trong đó:
Dck, Ddk: Giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ, cuối kỳ.
C : Chi phí sản xuất tập hợp được trong kỳ.
Qht : Số lượng sản phẩm hoàn thành.
Qd : Số lượng sản phẩm làm dở cuối kỳ.
Qd
’ : Số lượng SP đã quy đổi theo sản lượng sản phẩm hoàn thành.
Zntp : giá thành nửa thành phẩm.
M : Mức độ hoàn thành sản phẩm.
Ưu điểm: Độ chính xác cao.
Nhược điểm: Khối lượng công việc tính toán nhiều.
1.4.2.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ theo chi phí sản
xuất định mức.
Nội dung: Theo phương pháp này, căn cứ vào khối lượng sản phẩm làm
dở và chi phí định mức cho một đơn vị sản phẩm ở từng phân xưởng, giai
đoạn để tính ra giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ.
Tuỳ theo đối tượng cụ thể có thể xác định tỷ lệ hoàn thành của từng
khối lượng sản phẩm, dịch vụ, để xác định chi phí sản xuất dở dang theo
định mức chi phí khác nhau theo từng đối tượng sản phẩm, dịch vụ...
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
55
Ưu điểm: Khối lượng công việc tính toán ít.
Nhược điểm: Việc xác định định mức chi phí rất khó khăn, phức tạp.
Điều kiện áp dụng: Phương pháp này áp dụng thích hợp với các doanh
nghiệp sản xuất thực hiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm theo phương pháp định mức.
Mỗi phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang có ưu, nhược điểm và
điều kiện áp dụng khác nhau. Khi tổ chức vận dụng cần xem xét phương
pháp nào phù hợp với đặc điểm cụ thể của doanh nghiệp cũng như trình độ
và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
1.4.3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
Phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp sử dụng số liệu
chi phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ để tính toán tổng giá thành và giá thành
đơn vị theo từng khoản mục chi phí quy định cho các đối tượng tính giá
thành.
Có nhiều phương pháp được sử dụng để tính giá thành. Tuỳ theo đặc
điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ, mối quan hệ giữa đối tượng kế
toán tập hợp chi phí sản xuất với đối tượng tính giá thành mà lựa chọn
phương pháp tính giá thành cho phù hợp. Có các phương pháp tính giá thành
thông dụng sau:
1.4.3.1. Phương pháp tính giá thành sản phẩm giản đơn.
Điều kiện áp dụng: Thích hợp với những DN có quy trình công nghệ sản
xuất giản đơn khép kín từ khi đưa NVL vào giá thành sản phẩm hoàn thành.
Số lượng mặt hàng ít, khối lượng không lớn chu kỳ sản xuất ngắn, kỳ tính giá
thành phù hợp với kỳ báo cáo.
Nội dung: theo phương pháp này, giá thành sản phẩm được tính bằng
cách căn cứ trực tiếp vào chi phí sản xuất đã được tập hợp theo từng đối
Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
56
tượng tập hợp chi phí trong kỳ, giá trị sản phẩm làm đầu kỳ, cuối kỳ để tính
giá thành sản phẩm.
Công thức tính:
+ Nếu quy trình công nghệ có khối lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ
thì:
Z = Dđk + C – Dck`
Do đó:
J =
Z
=
Dđk + C – Dck
Q Qht
+ Nếu quy trình sản xuất không có khối lượng sản phẩm dở dang đầu
kỳ, cuối kỳ.
Z = C
Do đó:
Trong đó:
Z: Tổng giá thành sản xuất
J: Giá thành đơn vị
C: Tổng chi phí sản xuất tập hợp trong kỳ.
Ưu điểm: tính toán đơn giản, xác định nhanh chóng giá thành sản phẩm.
Nhược điểm: chỉ áp dụng được với ít doanh nghiệp.
1.4.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân
bước.
J =
Z
=
C
Qht Q ht
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm lập hồ sơ chất lượng công trình phần mề...
Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm lập hồ sơ chất lượng công trình phần mề...Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm lập hồ sơ chất lượng công trình phần mề...
Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm lập hồ sơ chất lượng công trình phần mề...Nguyễn Thế Anh Giaxaydung.vn
 
Giáo trình nhiều bài tập dự toán hướng dẫn sử dụng phần mềm dự toán GXD 10
Giáo trình nhiều bài tập dự toán hướng dẫn sử dụng phần mềm dự toán GXD 10Giáo trình nhiều bài tập dự toán hướng dẫn sử dụng phần mềm dự toán GXD 10
Giáo trình nhiều bài tập dự toán hướng dẫn sử dụng phần mềm dự toán GXD 10Nguyễn Thế Anh Giaxaydung.vn
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vnTài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vnThảo Nguyên Xanh
 
Giáo trình thực hành lập dự toán theo phần mềm Dự toán GXD 10 và Excel
Giáo trình thực hành lập dự toán theo phần mềm Dự toán GXD 10 và ExcelGiáo trình thực hành lập dự toán theo phần mềm Dự toán GXD 10 và Excel
Giáo trình thực hành lập dự toán theo phần mềm Dự toán GXD 10 và ExcelNguyễn Thế Anh Giaxaydung.vn
 
Đề tài: Thực trạng và một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu ở xí nghi...
Đề tài: Thực trạng và một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu ở xí nghi...Đề tài: Thực trạng và một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu ở xí nghi...
Đề tài: Thực trạng và một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu ở xí nghi...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp triển khai CRM thực tế
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp triển khai CRM thực tếBáo cáo khóa luận tốt nghiệp triển khai CRM thực tế
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp triển khai CRM thực tếducnguyenhuu
 
Giao trinh ung dung phan mem QLCL GXD trong cong tac nghiem thu chat luong, l...
Giao trinh ung dung phan mem QLCL GXD trong cong tac nghiem thu chat luong, l...Giao trinh ung dung phan mem QLCL GXD trong cong tac nghiem thu chat luong, l...
Giao trinh ung dung phan mem QLCL GXD trong cong tac nghiem thu chat luong, l...Nguyễn Thế Anh Giaxaydung.vn
 
Cẩm nang nghiệm thu thi công xây dựng dành cho Kỹ sư QS vs QA/QC ứng dụng phầ...
Cẩm nang nghiệm thu thi công xây dựng dành cho Kỹ sư QS vs QA/QC ứng dụng phầ...Cẩm nang nghiệm thu thi công xây dựng dành cho Kỹ sư QS vs QA/QC ứng dụng phầ...
Cẩm nang nghiệm thu thi công xây dựng dành cho Kỹ sư QS vs QA/QC ứng dụng phầ...Nguyễn Thế Anh Giaxaydung.vn
 
Xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật thiết kế triển khai sản xuất sản phẩm áo polo s...
Xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật thiết kế triển khai sản xuất sản phẩm áo polo s...Xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật thiết kế triển khai sản xuất sản phẩm áo polo s...
Xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật thiết kế triển khai sản xuất sản phẩm áo polo s...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (15)

Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm lập hồ sơ chất lượng công trình phần mề...
Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm lập hồ sơ chất lượng công trình phần mề...Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm lập hồ sơ chất lượng công trình phần mề...
Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm lập hồ sơ chất lượng công trình phần mề...
 
Giáo trình nhiều bài tập dự toán hướng dẫn sử dụng phần mềm dự toán GXD 10
Giáo trình nhiều bài tập dự toán hướng dẫn sử dụng phần mềm dự toán GXD 10Giáo trình nhiều bài tập dự toán hướng dẫn sử dụng phần mềm dự toán GXD 10
Giáo trình nhiều bài tập dự toán hướng dẫn sử dụng phần mềm dự toán GXD 10
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Hoàng Hải Đông, 9đ
Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Hoàng Hải Đông, 9đKế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Hoàng Hải Đông, 9đ
Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Hoàng Hải Đông, 9đ
 
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vnTài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
 
Đề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty thương mại, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty thương mại, HAY
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
 
Giáo trình thực hành lập dự toán theo phần mềm Dự toán GXD 10 và Excel
Giáo trình thực hành lập dự toán theo phần mềm Dự toán GXD 10 và ExcelGiáo trình thực hành lập dự toán theo phần mềm Dự toán GXD 10 và Excel
Giáo trình thực hành lập dự toán theo phần mềm Dự toán GXD 10 và Excel
 
Đề tài: Thực trạng và một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu ở xí nghi...
Đề tài: Thực trạng và một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu ở xí nghi...Đề tài: Thực trạng và một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu ở xí nghi...
Đề tài: Thực trạng và một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu ở xí nghi...
 
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp triển khai CRM thực tế
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp triển khai CRM thực tếBáo cáo khóa luận tốt nghiệp triển khai CRM thực tế
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp triển khai CRM thực tế
 
Giao trinh ung dung phan mem QLCL GXD trong cong tac nghiem thu chat luong, l...
Giao trinh ung dung phan mem QLCL GXD trong cong tac nghiem thu chat luong, l...Giao trinh ung dung phan mem QLCL GXD trong cong tac nghiem thu chat luong, l...
Giao trinh ung dung phan mem QLCL GXD trong cong tac nghiem thu chat luong, l...
 
Cẩm nang nghiệm thu thi công xây dựng dành cho Kỹ sư QS vs QA/QC ứng dụng phầ...
Cẩm nang nghiệm thu thi công xây dựng dành cho Kỹ sư QS vs QA/QC ứng dụng phầ...Cẩm nang nghiệm thu thi công xây dựng dành cho Kỹ sư QS vs QA/QC ứng dụng phầ...
Cẩm nang nghiệm thu thi công xây dựng dành cho Kỹ sư QS vs QA/QC ứng dụng phầ...
 
đồ áN jacket
đồ áN jacketđồ áN jacket
đồ áN jacket
 
Xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật thiết kế triển khai sản xuất sản phẩm áo polo s...
Xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật thiết kế triển khai sản xuất sản phẩm áo polo s...Xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật thiết kế triển khai sản xuất sản phẩm áo polo s...
Xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật thiết kế triển khai sản xuất sản phẩm áo polo s...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
 

Similar to Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam Huy
Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam HuyKế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam Huy
Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam HuyDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Hoạt động kinh doanh nhượng quyền thương mại tại TP. Hồ Chí Minh - ...
Luận văn: Hoạt động kinh doanh nhượng quyền thương mại tại TP. Hồ Chí Minh - ...Luận văn: Hoạt động kinh doanh nhượng quyền thương mại tại TP. Hồ Chí Minh - ...
Luận văn: Hoạt động kinh doanh nhượng quyền thương mại tại TP. Hồ Chí Minh - ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ HẢO - TẢI ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ HẢO - TẢI ...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ HẢO - TẢI ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ HẢO - TẢI ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Chuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công TyChuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Than Hòn Gai, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Than Hòn Gai, HOTĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Than Hòn Gai, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Than Hòn Gai, HOT
 
Đề tài: Kế toán công cụ dụng cụ tại công ty Than Hòn Gai, 9đ
Đề tài: Kế toán công cụ dụng cụ tại công ty Than Hòn Gai, 9đĐề tài: Kế toán công cụ dụng cụ tại công ty Than Hòn Gai, 9đ
Đề tài: Kế toán công cụ dụng cụ tại công ty Than Hòn Gai, 9đ
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƯỜNG SƠN -...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƯỜNG SƠN -...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƯỜNG SƠN -...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƯỜNG SƠN -...
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
 
Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam Huy
Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam HuyKế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam Huy
Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam Huy
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tếĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
 
Luận văn: Hoạt động kinh doanh nhượng quyền thương mại tại TP. Hồ Chí Minh - ...
Luận văn: Hoạt động kinh doanh nhượng quyền thương mại tại TP. Hồ Chí Minh - ...Luận văn: Hoạt động kinh doanh nhượng quyền thương mại tại TP. Hồ Chí Minh - ...
Luận văn: Hoạt động kinh doanh nhượng quyền thương mại tại TP. Hồ Chí Minh - ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chínhLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
 
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thôngChi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
 
Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...
Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...
Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điệnĐề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút SơnĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
 
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng KênhĐề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ HẢO - TẢI ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ HẢO - TẢI ...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ HẢO - TẢI ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ HẢO - TẢI ...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 1 MỤC LỤC Lời nói đầu..............................................................................................6 CHƯƠNG 1 :NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ...........................11 1.1-Sựcần thiết tổ chức côngtác kếtoán tập hợp chi phí sảnxuất và tínhgiá thành sảnphẩm trongcác doanh nghiệp sản xuất.........................................11 1.1.1-Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất........................................................11 1.1.2-Vai trò và nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:...........................................................................................12 1.1.2.1- Vai trò:................................................................................12 1.1.2.2- Nhiệm vụ: ...........................................................................12 1.2-Chi phí sảnxuất và mối quan hệ chi phí sảnxuất và giá thành sảnphẩm. ...............................................................................................................14 1.2.1- Chi phí sản xuất........................................................................14 1.2.1.1- Khái niệm:..........................................................................14 1.2.1.2- Bản chất và nội dung của chi phí sản xuất:.........................14 1.2.1.3- Phân loại chi phí sản xuất:..................................................15 1.2.2. Giá thành sản phẩm: ................................................................21 1.2.2.1. Khái niệm và bản chất của giá thành:..................................21 1.2.2.2. Phân loại giá thành:............................................................22 1.2.3. Mốiliên hệ quan hệ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. .................................................................................................24 1.3.Công tác kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất. ....25
  • 2. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 2 1.3.1. Nguyêntắc hoạch toánchi phí sảnxuất trong doanh nghiệp sản xuất:...................................................................................................25 1.3.2.Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất...............................26 1.3.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.....................................26 1.3.4. Chứng từ và tài khoản sử dụng. ...............................................27 1.3.4.1. Chứng từ sử dụng: ..............................................................27 1.3.4.2. Tài khoản sử dụng: .............................................................28 1.3.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX....30 1.3.5.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................30 1.3.5.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.........................32 1.3.5.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung...............................34 1.3.5.4. Kế toán chi phí trả trước và chi phí phải trả.........................38 1.3.5.5. Kế toán thiệt hại trong sản xuất. ..........................................44 1.3.5.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp............46 1.3.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK...47 1.4.Công tác kế toán tính giá thành sản phẩm. .....................................49 1.4.1.Đối tượng tính giá thành trong kỳ.............................................49 1.4.2.Công tác kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang. .........................51 1.4.2.1. Phương pháp đánhgiá sản phẩm làm dởtheo chi phí NVL trực tiếp (theo chi phí NVL chính trực tiếp)......................................52 1.4.2.2. Phương pháp đánhgiá sản phẩm làm dởcuối kỳ theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.......................................53 1.4.2.3. Phương pháp đánhgiá sản phẩm làm dởcuối kỳ theo chi phí sản xuất định mức. ..........................................................................54 1.4.3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. ...........................................................................................................55
  • 3. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 3 1.4.3.1. Phương pháp tính giá thành sản phẩm giản đơn. ................55 1.4.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước........................................................................................56 1.4.3.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm loại trừ chi phí sản xuất sản phẩm phụ. .........................................................................63 1.4.3.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng...64 1.4.3.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo hệ số................65 1.4.3.6. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo tỷ lệ. ................67 1.4.3.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo định mức.........68 1.4.4. Kế toán giá thành sản phẩm. ....................................................69 1.5. Sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.................69 1.5.1. Hình thức Nhật ký- Chứng từ...................................................69 1.5.2. Hình thức Nhật ký- Sổ cái.........................................................71 1.5.3. Hình thức Nhật ký chung. ........................................................73 1.5.4. Hình thức Chứng từ ghi sổ. ......................................................75 1.5.5.Hình thức kế toán máy. .............................................................77 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH VÀ XNK MINH CHÂU.............................................................78 2.1 Đặc điểm tình hình chung tại Công ty TNHH và XNK Minh Châu ...............................................................................................................78 2.1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển cụng ty.............................78 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sảnxuất kinh doanh và tổ chức quản lý hoạt động tại Công ty TNHH và XNK Minh Châu...................................79 2.1.2.1. Tổchức sản xuấtkinhdoanhcủa Công ty TNHH và XNK Minh Châu......................................................................................79
  • 4. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 4 2.1.2.2. Tìnhhình hoạt động sản xuấtkinhdoanh trong những năm gần đây............................................................................................80 2.1.2.3. Đặcđiểm quytrình công nghệ sản xuấtở Công ty TNHH và XNK Minh Châu.............................................................................83 2.1.2.4. Đặcđiểm tổ chức bộ máyquản lýtại Công ty TNHH và XNK Minh Châu......................................................................................85 2.1.2.5. Đặcđiểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH và XNK Minh Châu......................................................................................89 2.2. Thực trạng kế toán về công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH và XNK Minh Châu.....................................95 2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí sảnxuất tại Công ty TNHH và XNK Minh Châu.........................................................................................96 2.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất......................................96 2.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.................................96 2.2.2. Kế toán tính giá thành sảnphẩm tại Công ty TNHH và XNK Minh Châu....................................................................................... 120 2.2.2.1Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH và XNK Minh Châu............................................................................120 2.2.2.2Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH và XNK Minh Châu............................................................................121 CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH và XNK MINH CHÂU............. 125 3.1. Sự cần thiết hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH và XNK Minh Châu. ..... 125
  • 5. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 5 3.2.Nhậnxét chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH và XNK Minh Châu.............. 126 3.1.1. Ưu điểm.................................................................................. 127 3.1.2. Những mặt hạn chế................................................................. 128 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH và XNK Minh Châu . 130 Kết luận................................................................................................ 138 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................. 140
  • 6. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 6 Lời nói đầu 1. Sự cần thiết của đề tài. Trong những năm qua với sự phát triển của xu thế toàn cầu hoá, hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng mở rộng và phát triển không ngừng. Qua quá trình đổi mới này đã đưa nền kinh tế nước ta theo hướng mở rộng sản xuất hàng hoá theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Để phù hợp với sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước, của mỗi doanh nghiệp hoà nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Kế toán là công cụ quan trọng giúp nhà nước quản lý, điều hành vĩ mô nền kinh tế đồng thời nó còn là một công cụ quan trọng giúp các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả ngày càng cao và tăng thu nhập cho doanh nghiệp. Trong điều kiện kinh tế mới đang dặt ra cho các nhà quản lý nhiều vấn đề cấp bách các doanh nghiệp phải hoạt động theo nguyên tắc “lấy thu bù chi và có lãi” đòi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp phải làm thế nào để sử dụng các chi phí sản xuất sản phẩm sao cho tiết kiệm và có hiệu quả. Kinh doanh có lãi vừa là mục đích, vừa là phương tiện doanh nghiệp tồn tại và phát triển, vấn đề đặt ra là làm thế nào để có thể xác định chi phí mà doanh nghiệp cần trang trải, xác định kết quả sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có lãi hay là bị lỗ… điều này đòi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp phải thường xuyên quan tâm đến công tác quản lý các yếu tố chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu quan trọng trong công tác quản lý kinh tế của doanh nghiệp. Đứng trước sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường như hiện nay ngoài việc sản xuất và cung cấp cho thị trường khối lượng sản phẩm, dịch vụ với chất lượng cao, chủng loại mẫu mã phù
  • 7. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 7 hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Doanh nghiệp cần phải tìm mọi cách tiết kiệm chi phí sản xuất và đưa ra thị trường những sản phẩm có giá thành hạ. Sản phẩm với chất lượng tốt , giá thành hạ, mẫu mã lại phù hợp sẽ là tiền đề tích cực giúp cho các doanh nghiệp đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ, tăng nhanh vòng quay vốn, đem lại nhiều lợi nhuận, từ đó tăng tích luỹ cho doanh nghiệp và nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên. Hơn nữa nền kinh tế thị trường nước ta hiện nay đang phát triển theo hướng kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước theo định hướng XHCN. Như ta đã biết thị trường là nơi diễn ra các quan hệ mua bán, trao đổi hàng hoá …, nó được hình thành bởi các quy luật kinh tế như quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh… Chính vì vậy, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải có được chỗ đứng vững chắc trên thị trường, phải không ngừng chiếm sản phẩm có chất lượng tốt, mẫu mã đẹp và giá thành hợp lý. Như vậy, doanh nghiệp phả chú trọng làm tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính toán xác định giá thành sản phẩm. Công tác này không chỉ có ý nghĩa đối với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa dối với nhà nước và các bên liên quan. - Đối với doanh nghiệp: Nếu làm tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản sẽ giúp doanh nghiệp nhận thức đúng đắn thực trạng của quá trình sản xuất. Từ đó cung cấp các thông tin một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời cho bộ máy lãnh đạo đề ra các chiến lược, sách lược, biện pháp phù hợp nhằm tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Có như vậy, doanh nghiệp mới có được lợi thế trong cạnh tranh, giữ vững uy tín trên thị trường. Đồng thời làm tốt công tác này sẽ giúp
  • 8. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 8 doanh nghiệp có được kế hoạch sử dụng vốn hiệu quả, đảm bảo tính chủ động trong sản xuất kinh doanh, chủ động về tài chính… - Đối với nhà nước: Công tác kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp đến thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước. Mặt khác, cũng giúp cho Nhà nước có được cái nhìn tổng thể, toàn diện đối với sự phát triển của doanh nghiệp nói riêng và của nền kinh tế nói chung, để từ đó ra các đường lối chính sách kinh tế phù hợp. Do vậy, Nhà nước cần phải chú trọng quan tâm đến công tác này trong các doanh nghiệp. - Đối với bên thứ 3: Đề ra những quyết định phù hợp, có lợi ích cho bản thân bên thứ ba như: Ngân hàng, Nhà đầu tư tài chính, các khách hàng… cần biết được tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hay nói cách khác công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của họ. Tóm lại: Trong nền kinh tế thị trường, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp là vô cùng quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của doanh nghiệp và các bên liên quan. Do vậy các doanh nghiệp cần phải tổ chức tốt công tác này theo đúng chế độ nhà nước quy định và phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH và XNK Minh Châu, đối diện với thực trạng quản lý kinh tế, sự quan tâm của quý Công ty về vấn đề chi phí và giá thành, kết hợp với nhận thức của bản thân về tầm quan trọng của vấn đề và mong muốn rằng qua đây em có thể củng cố và nâng cao kiến thức của mình về việc tổ chức công tác kế toán chi phí và giá thành sản
  • 9. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 9 phẩm. Chính vì vậy, em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu đề tài. - Khái quát và tổng két những vấn đề có tính chất tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. - Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH và XNK Minh Châu. - So sánh được công tác kế toán về mặt lý thuyết với thực tế tìm hiểu ở đơn vị thực tập. - Rút ra những ưu điểm, nhược điểm của Công ty để đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH và XNK Minh Châu. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tượng nghiên cứu là công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. - Do thời gian nghiên cứu có hạn nên em chỉ nghiên cứu trọng phạm vi Công ty TNHH và XNK Minh Châu. 4. Phương pháp nghiên cứu. - Phương pháp nghiên cứu ở đây chu yếu là tìm trên sách vở và sử dụng phương pháp quan sát thực tế ở Công ty. - Sử dụng phương pháp phân tích để so sánh giữa thực tế và lý thuyết đã học. - Ngoài ra còn sử dụng một số phương pháp khác như đối chiếu thông kê. 5. Những đóng góp chính.
  • 10. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 10 - Chủ yếu nâng cao kiến thức thực tế của bản thân về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. - Nhằm hoàn thiện tốt hơn công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH và XNK Minh Châu. 6. Bố cục chuyên đề tốt nghiệp. Ngoài lời mở đầu, kết luận các bảng biểu phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo chuyên đề của em có kết cấu như sau: Chương 1:Cơ sở lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH và XNK Minh Châu. Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH và XNK Minh Châu. Với kiến thức, trình độ còn hạn chế và chưa có điều kiện tiếp xúc nhiều với thực tế nên Chuyên đề tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong sự thông cảm và chỉ bảo, đóng góp ý kiến của cô giáo: Thạc sỹ Nguyễn Thị Hồng Nga, các thầy cô giáo trong khoa, cùng toàn thể các cô chú, anh chị trong phòng kế toán tài chính tại Công ty TNHH và XNK Minh Châu để Chuyên đề tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 1 năm 2010 . Sinh viên thực hiện Bùi Thị Huyền Trang
  • 11. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 11 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1-Sựcần thiết tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. 1.1.1- Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. Quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn được các doanh nghiệp quan tâm và đó là nội dung quan trọng hàng đầu trong bất kỳ doanh nghiệp sản xuất. Doanh nghiệp sẽ làm ăn ra sao khi việc quản lý chi phí không khoa học chặt chẽ. Đó sẽ là nguyên nhân dẫn tới tình trạng quản lý chi phí một cách lỏng lẻo hay là nguyên nhân dẫn tới việc lãng phí nguyên vật liệu, làm tăng chi phí và dẫn đến tăng giá thành sản xuất, đẩy doanh nghiệp tới tình trạng làm ăn thua lỗ, phá sản. Do đó đòi hỏi doanh nghiệp quản lý chi phí cho tôt, tính giá thành sản phẩm phù hợp không bỏ sót, hay
  • 12. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 12 làm tăng chi phí thực tế đã bỏ ra trong kỳ. Lựa chọn phương pháp tính giá thành phù hợp với thực tế tại doanh nghiệp, phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. Doanh nghiệp cần có một cái nhìn đúng đắn về tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp mình có những cách thức biện pháp quản lý chi phí sản xuất hiệu quả phấn đấu hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh cho sản phẩm, tăng lợi nhuận, tăng khả năng tích luỹ phát triển doanh nghiệp. 1.1.2-Vai trò và nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 1.1.2.1- Vai trò: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò hết sức quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Là cơ sở số liệu để các nhà quản trị doanh nghiệp đánh giá so sánh mức độ, khả năng hoạt động của doanh nghiệp, cũng như khả năng cạnh tranh của hàng hoá do doanh nghịêp mình sản xuất ra. Bên cạnh đó nó sẽ là cơ sở để doanh nghiệp tìm ra các biện pháp tiết kiệm chi phí phấn đấu hạ giá thành sản phẩm Đối với Nhà nước: Thông tin của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là một trong những căn cứ để tính thuế, để kiểm tra, chỉ đạo theo yêu cầu quản lý chung. Đối với các đối tượng khác: Thông tin của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là một trong những căn cứ để quyết định đầu tư, mua bán các nguyên vật liệu vào..., thanh toán cũng như xử lý những vấn đề liên quan đến quyền hạn, trách nhiệm giữa doanh nghiệp với các bên có liên quan. 1.1.2.2- Nhiệm vụ:
  • 13. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 13 Trước hết cần nhận thức đúng đắn vị trí, vai trò của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán có liên quan, trong đó kế toán các yếu tố chi phí là tiền đề cho kế toán chi phí và tính giá thành. Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, khả năng hạch toán, yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn, xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp. Xác định đối tượng tính giá thành cho phù áp dụng phương pháp tính giá thành cho khoa học. Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học trên cơ sở phân công rõ ràng trách nhiệm từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên quan đặc biệt đến bộ phận kế toán các yếu tố chi phí. Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng yêu cầu thu nhận - xử lý - hệ thống hoá thông tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp. Thườngxuyên kiểm trathôngtin về kế toánchiphí, giá thành sản phẩm củacác bộ phận kế toán liên quan và bộ phận kế toán chi phí và giá thành sản phẩm. Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp ra được các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất - tiêu thụ sản phẩm.
  • 14. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 14 1.2-Chi phí sảnxuất và mối quan hệ chi phí sảnxuất và giá thành sảnphẩm. 1.2.1- Chi phí sản xuất. 1.2.1.1- Khái niệm: Chi phí sản xuất của doanh nghiệp sản xuất là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản chi phí đã đầu tư cho sản xuất sản phẩm trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). 1.2.1.2- Bản chất và nội dung của chi phí sản xuất: Quá trình hoạt động kinh doanh là quá trình kết hợp của 3 yếu tố: Tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động của con người, trong đó người lao động với sức lao động của mình sử dụng tư liệu lao động tác động vào đốitượng lao động để tạo ra sản phẩm cho xã hội. Vì vậy, quá trình hoạt động kinh doanh đồng thời cũng là quá trình tiêu hao của các yếu tố trên - nghĩa là sự hình thành nên các chi phí kinh doanh để tạo ra giá trị sản phẩm là một tất yếu, khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của nhà sản xuất. Do đó quá trình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp có thể khái quát với 3 giai đoạn cơ bản, có mối quan hệ mật thiết với nhau: - Quá trình mua sắm, chuẩn bị các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh. - Quá trình tiêu dùng, biến đổi các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh một cách có mục đích thành kết quả cuối cùng. - Quá trình tiêu thụ kết quả cuối cùng của quy trình sản xuất kinh doanh. Trên phương diện này, chi phí của doanh nghiệp có thể hiểu là: Toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết
  • 15. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 15 khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình sản xuất kinh doanh, biểu hiện bằng tiền và tính cho một thời kỳ nhất định. Như vậy bản chất của chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp luôn được xác định là: Những phí tổn (hao phí) về tài nguyên, vật chất, về lao động và gắn liền với mục đích kinh doanh. 1.2.1.3- Phân loại chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất kinh doanh có rất nhiều loại, nhiều khoản khác nhau cả về nội dung, tính chất vai trò công dụng, vị trí,., trong quá trình kinh doanh để thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán cần phải tiến hành phân loại chio phí sản xuất. Xuất phát từ các yêu cầu và mục đích khác nhau của quản lý, chi phí sản xuất cũng được phân loại theo những tiêu thức khác nhau. Phân loại chi phí sản xuất là việc sắp xếp chi phí sản xuất vào từng loại từng nhóm khác nhau. a- Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo hoạt động và công dụng kinh tế: * Chi phí hoạt động chính và phụ: - Bao gồm chi phí tạo ra doanh thu bán hàng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Căn cứ vào chức năng- công dụng của chi phí, các khoản chi phí này được chia thành chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất. - Chi phí sản xuất của Doanh nghiệp bao gồm: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu được sửdụngtrựctiếp cho quátrìnhsảnxuấtchế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ.
  • 16. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 16 + Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lương và các khoản phải trả trực tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lương của công nhân sản xuất như kinh phí Công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. + Chi phí sản xuất chung: Là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố chi phí sản xuất sau:  Chi phínhân viên phân xưởng: Bao gồm chi phí tiền lương, các khoản phải trả, các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng, đội sản xuất.  Chi phí vật liệu: Bao gồm chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng sản xuất với mục đích là phục vụ và quản lý sản xuất.  Chi phí dụng cụ: Bao gồm chi phí về công cụ, dụng cụ dùng ở phân xưởng để phục vụ sản xuất và quản lý phân xưởng.  Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): Bao gồm toàn bộ chi phí khấu hao của TSCĐ thuộc các phân xưởng sản xuất quản lý và sử dụng.  Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động phục vụ và quản lý sản xuất của phân xưởng và đội sản xuất.  Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản trực tiếp bằng tiền dùng cho việc phục vụ và quản lý sản xuất ở phân xưởng sản xuất. - Chi phí ngoài sản xuất gồm: + Chi phí bán hàng: Là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ. Loại chi phí này có: Chi phí quảng cáo, giao hàng, giao dịch, hoa hồng bán hàng, chi phí
  • 17. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 17 nhân viên bán hàng và chi phí khác gắn liền đến bảo quản và tiêu thụ sản phẩm hàng hoá. + Chiphí quảnlý doanhnghiệp: Là các khoảnchiphí liên quan đến việc phục vụ và quảnlý sảnxuất kinh doanhcó tính chất chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quảnlý, chi phí đồ dùngvăn phòng - khấu hao TSCĐ dùngchungtoàn doanh nghiệp, các loại thuế, phí có tính chất chi phí, chi phí khánh tiết, hội nghị... * Chi phí khác: Là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh chức năng của doanh nghiệp. Chi phí khác bao gồm: + Chi phí hoạt động tài chính: Là những chi phí và các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động về vốn như: chi phí liên doanh, chi phí đầu tư tài chính, chi phí liên quan cho vay vốn, lỗ liên doanh... + Chi phí bất thường: Là các chi phí và các khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ bất thường mà doanh nghiệp không thể dự kiến trước được như: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, các khoản phạt, truy thu thuế... chi phí bất thường gồm: + Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + Chi phí khác bằng tiền: Là các chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh ngoài các yếu tố chi phí nói trên.
  • 18. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 18 b- Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp. * Chi phí ban đầu: Là các chi phí mà doanh nghiệp phải lo liệu mua sắm, chuẩn bị từ trước để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Căn cứ vào tính chất kinh tế và hình thái nguyên thuỷ của chi phí, chi phí ban đầu được xếp thành các yếu tố chi phí khác nhau, không kể chi phí phát sinh ở địa điểm nào, dùng vào việc gì. - Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm giá mua, chi phí mua nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Yếu tố này bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí nguyên vật liệu khác. - Chi phí nhân công: yếu tố chi phí nhân công là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao động, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tiền lương của người lao động. - Chi phí khấu hao TSCĐ: Yếu tố chi phí này bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí dịch vụ mua ngoài là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho các hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Việc hiểu rõ yếu tố chi phí này giúp nhà quản trị hiểu rõ hơn tổng mức dịch vụ có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp để thiết lập quan hệ trao đổi, cung ứng với các đơn vị cung cấp tốt hơn.
  • 19. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 19 - Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình SXKD ngoài các yếu tố chi phí nói trên. * Chi phí luân chuyển nội bộ: Là các chi phí phát sinh trong quá trình phân công và hợp tác lao động trong doanh nghiệp. Ví dụ: Giá trị lao vụ sản xuất phụ cung cấp lẫn nhau trong các phân xưởng, giá trị bán thành phẩm tự chế được sử dụng làm nguyên vật liệu trong quá trình chế biến khác trong doanh nghiệp. Như vậy phân loại chi phí SXKD theo yếu tố đầu vào của quá trình SXKD có ý nghĩa rất quan trọng đối với quản lý vĩ mô cũng như đối với quản trị doanh nghiệp. Chi phí SXKD theo yếu tố chi phí đầu vào là cơ sở để lập và kiểm tra việc thực hiện dự toán chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố, là cơ sở để lập kế hoạch cân đối trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân, cũng như ở từng doanh nghiệp, là cơ sở xác định mức tiêu hao vật chất, tính thu nhập quốc dân cho ngành, toàn bộ nền kinh tế. c- Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ của chi phí với các khoản mục trên báo cáo tài chính (Theo mối quan hệ giữa chi phí với từng thời kỳ tính kết quả kinh doanh): * Chi phí sản phẩm:
  • 20. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 20 - Chi phí sản phẩm là những khoản chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm hay quá trình mua hàng hoá để bán. Đối với doanh nghiệp sản xuất chi phí sản phẩm bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. - Khi sản phẩm hàng hoá chưa được bán ra thì chi phí sản phẩm nằm ở chỉ tiêu giá vốn hàng tồn kho trong bảng cân đối kế toán. Chỉ khi nào sản phẩm hàng hoá đã được bán ra thì chi phí sản phẩm sẽ trở thành chi phí “giá vốn hàng bán”. Trong báo cáo kết quả kinh doanh và được bù đắp bằng doanh thu (thu nhập) của số sản phẩm hàng hoá đã bán. Như vậy, sự phát sinh và khả năng bù đắp của chi phí sản phẩm trải qua nhiều kỳ SXKD khác nhau. * Chi phí thời kỳ: - Là các chiphí đểphục vụ cho hoạtđộngkinh doanh, khôngtạo nên giá trị hàng tồnkho mà ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ mà chúng phát sinh. - Chi phí thời kỳ: Bao gồm chi phí bảo hiểm và chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí thời kỳ phát sinh ở thời kỳ nào được tính ngay vào kỳ đó và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận mà chúng phát sinh và được ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh. Ngược lại chi phí sản phẩm chỉ phải tính để xác định kết quả ở kỳ sau mà sản phẩm được tiêu thụ, không phải tính ở kỳ mà nó phát sinh. Ngoài các cách phân loại chi phí sản xuất kinh doanh như trên con có các cách phân loại chi phí sản xuất khác như:
  • 21. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 21 -Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán chi phí (theo phương pháp quy nạp). - Phân loại chi phí SXKD theo mối quan hệ với qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm và quá trình kinh doanh: - Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động 1.2.2. Giá thành sản phẩm: 1.2.2.1. Khái niệm và bản chất của giá thành: * Khái niệm: Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng công tac s, sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử dụng tài sản, vật tư, lao động và tiền vốn trong quá trình sản xuất, cũng như tính đúng đắn của các giải pháp tổ chức, kinh tế, kỹ thuật và công nghệ mà doanh nghiệp đã sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao động, hạ thấp chi phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Giá thành còn là căn cứ để xác định giá bán và xác định hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất. Vì vậy, sản phẩm sản xuất ra cần phải tính giá thành. Nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường với mức độ cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp thì đòi hỏi sự cần thiết là các doanh nghiệp phải thường xuyên cải tiến mặt hàng, nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành để từ đó tăng nguồn lợi cho doanh nghiệp và nâng cao sức cạnh tranh của mình trên thị trường trong và ngoài nước. * Bản chất:
  • 22. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 22 Xét về bản chất giá thành sản phẩm phản ánh lượng giá trị của những hao phí lao độngsống và lao độngvật hoá đã thực sựbỏ ra cho sản xuất tiêu thụ sản phẩm. Trong giá thành sản phẩm bao gồm những chi phí phát sinh tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất tiêu thụ sản phẩm được bồi hoàn để tái sản xuất ở doanh nghiệp mà không gồm những chi phí phát sinh trong kì kinh doanh của doanh nghiệp. Những chi phí đưa vào giá thành phải phản ánh được giá trị thực của các tư liệu sản xuất tiêu dùng cho sản xuất, tiêu thụ và các khoản chi tiêu khác có liên quan tới việc bù đắp giản đơn hao phí lao động sống. Giá thành biểu hiện một cách chính xác những chi phí phát sinh tạo ra sản phẩm và nó được tính cho từng loại, từng sản phẩm. Trong giá thành sản phẩm không bao gồm chi phí sản xuất sản phẩm hỏng, sản phẩm dở dang cuối kì. Mọi tính toán chủ quan không phản ánh đúng các yếu tố giá trị trong giá thành đều có thể gây ra cho doanh nghiệp những hậu quả không thể nói trước. Nắm rõ bản chất của giá thành sẽ giúp cho kế toán có đựơc những phương pháp tính giá thành một cách khoa học, chuẩn xác. Công thức chung để tính giá thành đơn vị sản phẩm: Zđvsp = Chi phí sản xuất Kết quả sản xuất Qua công thức trên ta có thể rút ra nhận xét: Để hạ thấp được giá thành sản phẩm thì một mặt phải tiết kiệm chi phí sản xuất, mặt khác phải sử dụng chi phí một cách hợp lý để tăng cường kết quả sản xuất. 1.2.2.2. Phân loại giá thành: Để đáp ứng các yêu cầu quản lý, hoạch toán và kế hoạch hoá giá thành cũng như yêu cầu xây dựng giá cả hàng hoá, giá thành được xem xét dưới nhiều
  • 23. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 23 góc độ, nhiều phạm vi tính toán khác nhau. Việc phân loại giá thành sẽ giúp phân tích được những biến động của chi tiêu giá thành và chiều hướng của chúng để có biện pháp quản lý thích hợp. * Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành: - Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp thực hiện và được tiến hành trước khi bắt đầu quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp là căn cứ để phân tích kế hoạch hạ giá thành. - Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức cũng được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, là thước đo chính xác để xác định kết quả sử dụng tài sản, vật tư, lao động giúp cho doanh nghiệp đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện trong quá trình sản xuất nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. - Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kì cũng như sản lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức và sử dụng các yếu tố lao động trong doanh nghiệp. * Phân loại GTSP theo phạm vi phát sinh chi phí: - Giá thành sản xuất (còn gọi là giá thành công xưởng) bao gồm chi phí nguyên liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính
  • 24. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 24 cho sản phẩm, công việc hay lao vụ đã hoàn thành. Giá thành sản xuất được sử dụng để ghi sổ kế toán thành phẩm nhập kho hoặc giao cho khách hàng và là căn cứ để tính giá vốn hàng bán, lãi gộp ở các doanh nghiệp sản xuất. - Giá thành toàn bộ (giá thành tiêu thụ) là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá thành toàn bộ của sản phẩm = Giá thành sản xuấtcủa sản phẩm + Chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí bán hàng Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. 1.2.3. Mối liên hệ quan hệ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Chi phí sản xuất và giá thành có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: Chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm. Bởi vì ta thấy rằng đứng trên góc độ quá trình hoạt động để xem xét thì quá trình sản xuất là một quá trình hoạt động liên tục, còn việc tính giá thành sản phẩm thực hiện tại một điểm cắt có tính chất chu kỳ để so sánh chi phí với khối lượng sản phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn thành. Tại thời điểm tính giá thành có thể có một khối lượng sản phẩm chưa hoàn thành, chứa đựng một lượng chi phí cho nó, đó là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. Tương tự như vậy, đầu kỳ có thể có một số khối lượng sản phẩm sản xuất chưa hoàn thành ở kỳ trước chuyển sang để tiếp tục sản xuất, chứa đựng một lượng chi phí cho nó - đó là chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ. Như vậy, giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ bao gồm chi phí sản xuất cuối kỳ trước chuyển sang và một phần của chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
  • 25. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 25 Giá thành sản phẩm = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Hơn nữa, giá thành sản phẩm mang tính chất chủ quan, việc giới hạn chi phí tính vào giá thành sản phẩm gồm những chi phí nào còn tuỳ thuộc vào quan điểm tính toán xác định chi phí, doanh thu và kết quả cũng như quy định của chế độ quản lý kinh tế - tài chính, chế độ kế toán hiện hành. Những quan điểm đó đôi khi không hoàn toàn phù hợp với bản chất của chi phí và giá thành sản phẩm, đòi hỏi các nhà quản trị doanh nghiệp cần phải nhận thức rõ ràng đầy đủ để sử dụng thông tin cho thích hợp. Trong công thức tính giá thành sản phẩm trên, giá thành sản phẩm được hiểu là giá thành sản xuất, chi phí bao gồm các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, không bao gồm chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm và các khoản chi phí liên quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp. Trong nhiều trường hợp chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm là một. Như trường hợp doanh nghiệp sản xuất loại sản phẩm không có sản phẩm dở đầu kỳ và cuối kỳ, kỳ hạch toán với chu kỳ sản xuất phù hợp với nhau. Trong hoạch toán không phải trích trước chi phí, không có những chi phí phát sinh một lần quá lớn phải phân bổ dần (điện, bưu chính viễn thông...). 1.3.Công tác kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất. 1.3.1. Nguyên tắc hoạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất: Để đảm bảo kế toán đầy đủ, chính xác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, cung cấp thông tin kịp thời cho quản trị doanh nghiệp, kế toán cần quán triệt các nguyên tắc sau:
  • 26. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 26 - Phải nắm vững nội dung, bản chất kinh tế của chi phí. - Phải phân loại chi phí sản xuất hợp lý theo yêu cầu của công tác quản lý và hoạch toán. - Phải phân định chi phí với giá thành sản phẩm và năm rõ mối quan hệ giữa chúng. - Xác định đối tượng, phương pháp kế toán chi phí sản xuất phù hợp. - Xác định trình tự kế toán và tổng hợp chi phí sản xuất thích ứng. 1.3.2.Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất.Thực chất của việc xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là xác định nơi gây ra chi phí (phân xưởng,bộ phận sản xuất…) hoặc đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng...). Khi xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất, trước hết các nhà quản trị phải căn cứ vào mục đíchsử dụng của chi phí, sau đó phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức SXKD, quản lý sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất sản phẩm, khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp có thể là: - Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng. - Từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất. - Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp. - Xác định đối tượng chi phí sản xuất một cách khoa học, hợp lý là cơ sở để tổ chức kế toán chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết… 1.3.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
  • 27. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 27 Có hai phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất là: Phương pháp tập hợp trực tiếp và phương pháp phân bổ gián tiếp. - Phương pháp tập hợp trực tiếp: được áp dụng đối với các chi phí phát sinh chỉ liên quan trực tiếp đến đối tượng kế toán tập hợp chi phí và công tác hạch toán. Do đó, có thể căn cứ vào chứng từ ban đầu để hoạch toán trực tiếp cho đối tượng riêng biệt. Theo phương pháp này chi phí san xuất phát sinh được tính trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí nên đảm bảo độ chính xác cao. - Phương pháp phân bổ gián tiếp: được áp dụng khi một loại chi phí sản xuất thực tế phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí, không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng được. Trường hợp này phải phân bổ chi phí sản xuất theo tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. Việc phân bổ được tiến hành theo trình tự sau: + Xác định hệ số phân bổ: Hệ số phân bổ = Tổng chi phí cần phân bổ Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ + Xác định chi phí phân bổ cho từng đối tượng: Ci = Ti x H Trong đó: Ci: Là chi phí phân bổ cho từng đối tượng i Ti: Là tiêu chuẩn phân bổ cho từng đối tượng i H: Là hệ số phân bổ. 1.3.4. Chứng từ và tài khoản sử dụng. 1.3.4.1. Chứng từ sử dụng: Kế toán chi phí sản xuất sử dụng các sổ sách và chứng từ sau:
  • 28. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 28 - Phiếu xuất kho nguyên vật liệu (Mẫu số 02-VT). - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, CCDC (Mẫu số 07-VT). - Bảng chấm công (Mẫu số 01a-LĐTL). - Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương (Mẫu số 11- LĐTL). - Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số 02-TĐTL). - Phiếu chi (Mẫu số 02-TT). - Giấy báo nợ của ngân hàng. - Hoá đơn GTGT (Hoá đơn dịch vụ mua ngoài) (Mẫu số 01GTKT- 3LL). - Các Chứng từ có liên quan khác. 1.3.4.2. Tài khoản sử dụng: * TK 621:Chi phí NVL trực tiếp - Nội dung: Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển toàn bộ chi phí NVLTT dùng cho sản xuất chế tạo sản phẩm phát sinh trong kỳ. - Kết cấu: Bên Nợ: Phản ánh trị giá NVL xuất dùng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm phát sinh trong kỳ. Bên Có: Phản ánh trị giá NVL xuất dùng không hết cuốikỳ, nhập lại kho. Kết chuyển chi phí NVLTT thực tế phát sinh trong kỳ sang TK 154. TK 621 không có số dư cuối kỳ, và có thể được mở chi tiết các TK cấp hai tuỳ theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. * TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp:
  • 29. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 29 - Nội dung: dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp (gồm: tiền lương, tiền thưởng, các khoản phụ cấp và các khoản phải trả khác của công nhân sản xuất) phát sinh trong kỳ. - Kết cấu: Bên Nợ: .Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ. Bên Có:. Kết chuyển và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các đối tượng liên quan. TK 622 không có số dư cuối kỳ và có thể được mở thêm các TK cấp hai. * TK 627: Chi phí sản xuất chung - Nội dung: Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ. - Kết cấu: Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung theo các phân xưởng, tổ đội sản xuất phát sinh trong kỳ. Bên Có: .Ghi giảm chi phí sản xuất chung, số phân bổ và kết chuyển sang TK 154. TK 627 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho các đối tượng: TK 6271 “Chi phí nhân viên phân xưởng”. TK 6272 “Chi phí vật liệu”. TK 6273 “Chi phí công cụ dụng cụ”. TK 6274 “Chi phí khấu hao TSCĐ”. TK 6277 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”. TK 6278 “Chi phí bằng tiền khác”.
  • 30. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 30 * TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Nội dung: Tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ liên quan đến việc tập hợp chi phí phục vụ cho tính giá thành. - Kết cấu: Bên Nợ: Kết chuyển chi phí từ các TK 621; TK 622; TK 627 sang. Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang của kỳ trước. Kết chuyển giá trị sản phẩm hỏng cuối kỳ theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Bên Có: Phản ánh khoản làm giảm giá thành sản phẩm. Kết chuyển chi phí sản xuất và giá trị sản phẩm dở đầu kỳ theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Giá thành của sản phẩm, lao vụ hoàn thành trong kỳ. Số dư Nợ: Chi phí sản xuất dở dang của sản phẩm, lao vụ cuối kỳ. 1.3.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX. 1.3.5.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Nội dung và phương pháp hạch toán: + Nội dung: Chi phí NVL trực tiếp bao gồm các chi phí về NVL chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, nửa thành phẩm mua ngoài sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm, hoặc thực hiện các lao vụ, dịch vụ... + Nguyên tắc: Đối với chi phí NVL trực tiếp có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành thì tính trực tiếp cho đối tượng đó. Đối với chi phí nguyên liệu, vật liệu liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí thì tập hợp và phân bổ theo công thức:
  • 31. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 31 Ci = C x ti  it C : Tổng chi phí NVL đã tập hợp cần phân bổ. ti : Tiêu thức phân bổ của đối tượng thứ i. Ci : Chi phí sản xuất cho đốitượng thứ i. Trong đó: Chi phí nguyên vật liệu chính, bán thành phẩm phân bổ theo chi phí định mức, chi phí kế hoạch. Đối với chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu phân bổ theo: Chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí định mức, chi phí kế hoạch. Chi phí NVL trực tiếp trong kỳ được tính vào giá thành sản phẩm phụ thuộc vào các yếu tố sau: Phương pháp kế toán: Trình tự hạch toán theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí NVL trực tiếp trong kỳ = Trị giá NVL xuất đưa vào sử dụng Trị giá NVL còn lại đầu kỳ Trị giá phế liệu thu hồi (Nếu có) Trị giá NVL còn lại cuối kỳ chưa sử dụng --+ TK 621 TK152 TK152 TK111,112, 141 TK 133 TK 154 Trị giá thực tế NVL xuất kho dùng cho chế tạo sản phẩm Trị giá thực tế NVL sử dụng không hết nhập lại kho, giá trị phế liệu thu hồi Mua NVL dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm Phân bổ và kết chuyển chi phí NVL trực tiếp cho đối tượng liên quan VAT
  • 32. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 32 1.3.5.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. Nội dung: Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ gồm có: tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp và các khoản tiền trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ....). Nguyên tắc hạch toán: Đối với khoản chi phí nhân công trực tiếp có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí thì tập hợp cho từng đối tượng liên quan.
  • 33. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 33 Tiền lương phải trả cho công nhân viên trong kỳ Cuối kỳ kế toán kết chuyển hoặc phân bổ CPNCTT cho các đối tượng chịu chi phí để tính giá thành sản phẩm. Đối với chi phí nhân công trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí thì phải phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí theo tiêu thức phân bổ nhất định và phân bổ theo công thức sau: Ci = C x ti  it C : Tổng chi phí nhân công đã tập hợp cần phân bổ. ti : Tiêu thức phân bổ của đối tượng thứ i. Ci : Chi phí sản xuất cho đốitượng thứ i. Trong đó: tiêu thức dùng để phân bổ chi phí nhân công trực tiếp thường là: - Đối với tiền lương chính của công nhân sản xuất phân bổ theo chi phí tiền lương định mức, chi phí tiền lương kế hoạch. - Đối với lương phụ phân bổ theo lương chính. - Đối với các khoản trích theo lương căn cứ cào tỷ lệ trích quy định để tính, theo số tiền lương của công nhân sản xuất đã tập hợp được hoặc phân bổ cho từng đối tượng. Cụ thể: BHXH: được tính bằng 20% mức lương cơ bản và hệ số lương của người lao động; trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, 5% tính trừ vào lương của người lao động. BHYT: được tính 3% mức lương cơ bản và hệ số lương của người lao động; trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất của doanh nghiệp, 1% tính trừ vào lương của người lao động. KPCĐ: được tính bằng 2% tiền lương thực tế của người lao động và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phương pháp kế toán: Trình tự hoạch toán theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1.2- Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. TK334 TK622 TK154
  • 34. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 34 Thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép cho CNV hàng tháng Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định tính vào chi phí nhân công trực tiếp. - Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng kê khối lượng công việc hoàn thành (theo hình thức trả lương theo sản phẩm), bảng thanh toán lương. Từ đó lấy làm cơ sở lập Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. 1.3.5.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung. Nội dung: - Chi phí sản xuất chung là những chi phí liên quan đến quản lý phục vụ sản xuất và những khoản chi phí sản xuất ngoài hai khoản mục chi phí trực tiếp, phát sinh ở các phân xưởng, tổ đội sản xuất. Bao gồm các khoản sau: + Chi phí nhân viên phân xưởng: Phản ánh chi phí liên quan đến phải trả CNV phân xưởng, bao gồm: Chi phí tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp lương, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính cho nhân viên phân xưởng. TK335 TK338 CPNCTT vượt trên mức bình thường TK 632
  • 35. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 35 + Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng như vật liệu dùng cho sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ thuộc phân xưởng quản lý, sử dụng vật liệu cho nhu cầu văn phòng phân xưởng. + Chi phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh chi phí vê công cụ dụng cụ sản xuất dùng cho phân xưởng sản xuất. + Chi phí KHTSCĐ: Bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ sử dụng ở phân xưởng sản xuất, như khấu hao của máy móc thiết bị, khấu hao nhà xưởng… + Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài để phục vụ cho các hoạt động của phân xưởng như chi phí sửa chữa TSCĐ, chi phí điện nước, điện thoại… + Chi phí khác bằng tiền: Phản ánh những khoản chi phí bằng tiền ngoài những khoản chi phí kể trên, phục vụ cho hoạt động của phân xưởng như chi phí tiếp khách, hội nghị… ở phân xưởng. Nguyên tắc kế toán: Chi phí sản xuất chung phải được tập hợp theo từng địa điểm chi phí phát sinh và chi tiết theo khoản mục chi phí sản xuất chung cố định, chi phí sản xuất chung biến đổi. Đối với khoản chi phí sản xuất chung cố định khi phân bổ tính vào chi phí chế biến trong mỗi đơn vị sản phẩm phải được dựa trên công suất bình thường là số lượng sản phẩm đạt được ở mức trung bình trong điều kiện bình thường. Cách xác định chi phí sản xuất chung cố định tính vào chi phí chế biến:
  • 36. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 36 CPSXC cố định tính vào chi phí chế biến SP trong kỳ = Chi phí sản xuất chung cố định phát sinh trong kỳ Sản lượng SP sản xuất theo công suất bình thường x Sản lượng sản phẩm sản xuất thực tế Đối với một phân xưởng sản xuất, sản xuất nhiều loại sản phẩm mà không tập hợp trực tiếp được cho từng loại sản phẩm thì phải phân bổ chi phí cho từng loại sản phẩm. Phương pháp phân bổ theo công thức và dựa vào tiêu thức phân bổ: Ci = C x ti  it Chi phí khấu hao TSCĐ khi phân bổ thường chọn định mức chi phí khấu hao máy móc thiết bị hoặc giờ máy chạy thực tế làm tiêu thức phân bổ. Chi phí năng lượng thường chọn số giờ máy làm việc thực tế. Các khoản chi phí còn lại được tập hợp và phân bổ theo tiền lương công nhân sản xuất, chi phí nhân công trực tiếp, giờ máy chạy thực tế, chi phí định mức giờ công của công nhân sản xuất.
  • 37. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 37 Phương pháp hoạch toán: Trình tự hoạch toán theo sơ đồ sau Sơ đồ1.3: Sơ đồ hoạch toán chi phí sản xuất chung TK627 TK152,153 TK111,112,152,138..... (1)Xuất dựng VL-DC cho PX (6)Cỏc khoản ghi giảm chi phớ SXC TK334,338 (2)Tớnh tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương cho nhõn viờn PX (6)Cuối kỡ kết chuyển và phõn bổ CPSXC TK154 TK214 (3)Trớch KHTSCĐ dựng cho sản xuất sản phẩm (8)Kết chuyển CPSXC cố định vuợt trờn mức bỡnh thường vào giỏ vốn TK154 TK111,112,331 (4)Chi phớ dịch vụ mua ngoài và CP khỏc bằng tiền TK142,242,335 (4)Cỏc chi phớ trả trước và trớch trước liờn quan sản xuất sản phẩm TK133 TK133 Thuế  giỏ tt Giỏ chưa thuế
  • 38. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 38 1.3.5.4. Kế toán chi phí trả trước và chi phí phải trả. a. Kế toán chi phí trả trước: - Chi phí trả trước (còn gọi là chi phí chờ phân bổ) là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng chưa tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ này mà được tính cho hai hay nhiều kỳ hoạch toán sau đó. Đây là những khoản chi phí phát sinh một lần quá lớn hoặc do bản thân chi phí phát sinh có tác dụng tới kết quả hoạt động của nhiều kỳ hoạch toán. Vì vậy, phải tính toán phân bổ cho nhiều kỳ sau nhằm làm cho kết quả kinh doanh tương đối ổn định giữa các kỳ. * Nội dung: Theo quy định hiện hành, chi phí trả trước bao gồm: - Chi phí trả trước ngắn hạn bao gồm: + Giá trị công cụ, dụng cụ nhỏ xuất dùng với giá trị lớn. + Giá trị sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch. + Tiền thuê TCSĐ, phương tiện kinh doanh… trả trước. + Giá trị bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê xuất dùng. + Chi phí mua bảo hiểm tài sản, bảo hiểm kinh doanh, lệ phí giao thông, biển bãi… + Lãi tiền vay trả trước, lãi mua hàng trả chậm, trả góp. + Dịch vụ mua ngoài trả trước khác. … - Chi phí trả trước dài hạn bao gồm: + Giá trị công cụ, dụng cụ nhỏ xuất dùng với giá trị lớn. + Giá trị sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch. + Tiền thuê TCSĐ, phương tiện kinh doanh, cơ sở hạ tầng… trả trước.
  • 39. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 39 + Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí quảng cáo, đào tạo phát sinh trong gian đoạn trước hoạt động (chi phí này theo quy định được phân bổ tối đa không quá 3 năm). + Giá trị bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê xuất dùng. + Chi phí mua bảo hiểm tài sản, bảo hiểm kinh doanh, lệ phí giao thông, biển bãi… + Lãi tiền vay trả trước. + Chi nghiên cứu, thí nghiệm, phát sinh, sáng chế…(giá trị chưa tính vào TSCĐ vô hình), .v.v.. + Chi phí đào tạo cán bộ quản lý và công nhân kỹ thuật. + Chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn để ghi nhận là taTSCĐ vô hình. + Chi phí phát hành trái phiếu. + Chi phí di chuyển địa điểm kinh doanh hoặc tổ chức lại doanh nghiệp (nếu chưa lập dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp). + Chi phí phát sinh liên quan đến BĐS đầu tư sau ghi nhận ban đầu không đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá BĐS đầu tư. + Số lỗ về bán và thuê lại tài sản là tài sản thuê hoạt động hay tài sản thuê tài chính. + Chênh lệch tỷ giá hối đoái khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB. + Chi phí liên quan đến lợi thế kinh doanh khi hợp nhất kinh doanh (không tạo nên quan hệ công ty mẹ- công ty con) và khi cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước. + Dịch vụ mua ngoài trả trước (quyền sử dụng đất, thuê văn phòng, cửa hàng, địa điểm kinh doanh…).
  • 40. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 40 * Nguyên tắc: Các khoản chi phí trả trước phải phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí trong các năm tài chính có liên quan. Bởi vậy, việc tính toán và phân bổ chi phí trả trước đã phát sinh vào các kỳ kế toán phải được kế hoạch hoá chặt chẽ trên cơ sở các dự toán chi phí và kế hoạch phân bổ chi phí. Trong một năm tài chính, kế toán có thể phân bổ đều cho các tháng nếu xét thấy cần thiết. * Tài khoản sử dụng: Tài khoản 142: “Chi phí trả trước ngắn hạn”. - TK này dùng để tập hợp và phân bổ các khoản chi phí trả trước thực tế phát sinh chỉ liên quan đến một năm tài chính cần phải phân bổ dần. - Kết cấu: + Bên Nợ: Tập hợp chi phí trả trước ngắn hạn thực tế phát sinh trong kỳ chỉ liên quan đến 1 năm tài chính. + Bên Có: Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn đã phân bổ vào chi phí kinh doanh trong kỳ này. + Dư Nợ: Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn thực tế phát sinh nhưng chưa phân bổ vào chi phí kinh doanh. Tài khoản 242: “Chi phí trả trước dài hạn”. - Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ các khoản chi phí trả trước thực tế phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh của từ 2 niên độ kế toán trở lên hay ngoài một chu kỳ kinh doanh. - Kết cấu: + Bên Nợ: Tập hợp chi phí trả trước dài hạn thực tế phát sinh trong kỳ. + Bên Có: Các khoản chi phí trả trước dài hạn đã phân bổ vào chi phí kinh doanh trong kỳ này.
  • 41. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 41 Cuối kỳ K/C 1 phần CPCPBH,CPQLDN ở những DN có chu kỳ KD dài trong kỳ không có hoặc ít có doanh thu + Dư Nợ: Các khoản chi phí trả trước dài hạn thực tế phát sinh trong kỳ nhưng chưa phân bổ vào chi phí kinh doanh. Ngoài các TK trên, trong quá trình hoạch toán, kế toán còn sử dụng các TK liên quan khác như: TK241,TK111, TK112… Phương pháp hoạch toán: Trình tự hoạch toán theo sơ dồ sau. Sơ đồ 1.4 Trình tự kế toán chi phí trả trước. .. TK 621 TK627, 641, 642 TK Chi phí trả trước dùng vào SXKD SP,HH Chịu thuế GTGT(PPTT) Khi tiến hành phân bổ CP trả trước vào CPSXKDCP trả trước dùng vào SXKD,SP,HH chịu thuế GTGT (PPKT) Trả tiền thuê TSCĐ,… phục vụ cho SXKD nhiều kỳ TK 111,112 Phế liệu thu hồi Hoặc tiền bồi thường vật chất TK152,138 TK133 TK153 Xuất dùng CCDC loại phân bổ 2 lần TK142, 242 TK641,642
  • 42. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 42 b) Hạch toán chi phí phải trả. Chi phí phải trả là những khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được ghi nhận là chi phí của kỳ hạch toán. Đây là những khoản chi phí trong kế hoạch của đơn vị mà do tính chất hoặc yêu cầu quản lý nên được tính trước vào chi phí kinh doanh cho các đối tượng chịu chi phí nhằm đảm bảo cho giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, CPBH, CPQLDN khỏi đột biến tăng khi những khoản chi phí này đột biến tăng khi những khoản chi phí này phát sinh. * Nội dung: Chi phí phải trả bao gồm các khoản: + Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ trong kế hoạch của những TSCĐ đặc thù cho việc sửa chữa lớn có tính chu kỳ. + Thiệt hại về ngừng sản xuất trong kế hoạch. + Lãi tiền vay chưa đến hạn trả (lãi trả sau), kể cả lãi vay bằng phát hành trái phiếu. + Tiền thuê TSCĐ, mặt bằng kinh doanh, dụng cụ, công cụ,… chưa trả. + Tríchtrước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch của công nhân sản xuất đốivới các doanh nghiệp sản xuất thời vụ (nếu xét thấy cần thiết). + Các dịch vụ mua ngoài sẽ cung cấp. * Tài khoảnsử dụng: TK335: “Chi phí phải trả”. Kết cấu:
  • 43. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 43 TK2413 Chi phí SCL TSCĐ trong kế hoạch thực tế phát sinh TK335 TK111,112 Lãi tiền vay dài hạn đến hạn đã trả Tiền thuê phương tiện, mặt bằng kinh doanh đến hạn trả đã trả Các chi phí phải trả khác TK627 TK641 TK642 TK241 CPQLDN CPBH CPSXC - Bên Nợ: + Tập hợp chi phí phải trả thực tế phát sinh. + Ghi giảm chi phí của các đối tượng sử dụng tương ứng khoản chênh lệch về chi phí trích trước theo kế hoạch > chi phí thực tế. - Bên Có: + Trích trước chi phí phải trả trong kỳ kế hoạch vào chi phí của các đối tượng sử dụng tương ứng. + Ghi tăng chi phí của các đối tượng sử dụng tương ứng khoản chênh lệch về chi phí trích trước theo kế hoạch < chi phí thực tế. - Dư Có: Các khoản chi phí đã tính vào chi phí kinh doanh nhưng thực tế chưa phát sinh. Phương pháp hoạch toán: Trình tự hoạch toán theo sơ đồ sau. Sơ đồ 1.5: trình tự hạch toán chi phí phải trả. Trích trước chi phí phải trả theo kế hoạch tính vào CP kinh doanh trong kỳ. Phần chênh lệch giữa CP phải trả
  • 44. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 44 TK627,641,642 Lãi vay tiền CP XD CBDD 1.3.5.5. Kế toán thiệt hại trong sản xuất. Các khoản thiệt hại trong sản xuất bao gồm các khoản thiệt hại phát sinh trong lĩnh vực sản xuất do quá trình sản xuất không diễn ra như dự tính gây thiệt hại về tài sản cho doanh nghiệp như : + Các khoản thiệt hại do sản phẩm hỏng là các khoản thiệt hại mà sản phẩm tạo ra không đáp ứng được về mặt kỹ thuật, không đảm bảo về mặt chất lượng. + Các khoản thiệt hại đối với các sản phẩm loại bỏ hoàn toàn và không thể tái chế được hoặc có thể tái chế nhưng chi phí quá cao, không có hiệu quả về mặt kinh tế. Lúc này chi phí thiệt hại của các sản phẩm phải loại bỏ hoàn toàn chính là giá thành sản xuất ra sản phẩm hỏng này. + Các khoản thiệt hại trong trường hợp các sản phẩm loại bỏ từng phần hoặc có thể sửa chữa được và quá trình sửa chữa đem lại hiệu quả về mặt kinh tế cho doanh nghiệp. Lúc này các khoản thiệt hại bằng chi phí bỏ ra để sửa chữa sản phẩm hỏng này.
  • 45. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 45 - Các khoản thiệt hại do ngừng sản xuất hoặc trong quá trình sản xuất bị gián đoạn do các nguyên nhân chủ quan như mất điện, thiên tai, hoả hoạn, bị đình chỉ sản xuất . * Tài khoản sử dụng: Đối với các khoản thiệt hại trong định mức kế toán tiến hành tập hợp trên tài khoản tập hợp chi phí sản xuất (621,622,627) sau đó cuối kỳ tiến hành kết chuyển sang các tài khoản 154" Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" để xác định giá thành sản phẩm. - Các khoản thiệt hại trong sản xuất được xác định theo các khoản thiệt hại thực tế phát sinh tức là các khoản chi phí phát sinh do các thiệt hại trong sản xuất mang lại. Các chi phí này được xác định theo nguyên tắc giá phí: Chi phí thực tế phát sinh = Tổng chi phí phát sinh - Các khoản thu hồi Đối với các khoản thiệt hại ngoài định mức kế toán tập hợp trên TK 138.1 sau đó khi xác định được nguyên nhân hỏng và quy được trách nhiệm thì sẽ hạch toán tuỳ theo từng trường hợp cụ thể. * Phương pháp kế toán: - Tập hợp các chi phí sửa chữa những sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được: Nợ TK 138(1) Có TK 152,153,334,338,241 - Trường hợp hỏng trên dây chuyền sản xuất: Nợ TK 138(1) Có TK 154 - Trường hợp hỏng trong kho thành phẩm:
  • 46. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 46 Nợ TK 138(1) Có TK 155 - Trường hợp hỏng trong thời gian gửi bán, đại lý: Nợ TK 138(1) Có TK 157 - Trường hợp hỏng trong thời gian còn bảo hành: Nợ TK 138(1) Có TK 632 - Các khoản phế liệu thu hồi từ sản phẩm hỏng và các khoản bồi thường của người gây ra sản phẩm hỏng: Nợ 138(8),152 Có TK 138(1) - Giá trị thiệt hại thực về sản phẩm hỏng tính vào chi phí bất thường: Nợ TK 811 Có TK 138(1) 1.3.5.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp. a. Tài khoản sử dụng: TK 154: “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. - TK này dùng để tập hợp các chi phí NVL trực tiếp và chi phí SXC và kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm. - Kết cấu: + Bên Nợ: Tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ. + Bên Có:  Kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm nhập kho, gửi bán, xuất bán trực tiếp.  Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. + Dư Nợ: Chi phí sản xuất dở dang (cuối hay đầu kỳ).
  • 47. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 47 Kết chuyển (phân bổ) CPNVLTT Kết chuyển( phân bổ) CPNCTT Kết chuyển( phân bổ) CPSXC. Giá trị sản xuất thực tế sản phẩm hoàn thành nhập kho Giá trị sản xuất thực tế sản phẩm gửi bán không qua nhập kho Giá trị sản xuất thực tế sản phẩm bán trực tiếp không qua nhập kho Phương pháp hoạch toán: Trình tự hoạch toán theo sơ đồ sau. Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất (KKTX). 1.3.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK. Những doanh nghiệp có quy mô nhỏ, chỉ tiến hành một loại hoạt động sản xuất - kinh doanh thì thường sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ. Cách hoạch toán theo phương pháp KKĐK tương tự như phương pháp KKTX. TK621 2.... TK 622 2.... TK627 2.... TK154 2.... D1..... D2 ..... TK138,334,152,811 2.... TK 155 2.... TK157 2.... TK632 2.... (4)
  • 48. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 48 * Tài khoản sử dụng: Ngoài các tài khoản 621, 622, 627, 154 thì các doanh nghiệp áp dụngphươngpháp kiểm kê định kỳ còn sử dụng TK 631- Giá thành sản xuất. * Nộidung: Dùng để tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Kết cấu: - Bên nợ: . Kết chuyển giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ. . Tập hợp các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. - Bên nợ: . Kết chuyển giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ. . Tính giá thành sản phẩm hoàn thành. TK 631 không có số dư cuối kỳ. * Phương pháp hoạchtoán: Trình tự hoạch toán theo sơ đồ sau. Sơ đồ 1.7: Sơ đồ trình tự hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất ( PPKKĐK). Đầu hàng kỳ, K/C CPDD đầu kỳ TK 154
  • 49. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 49 1.4.Công tác kế toán tính giá thành sản phẩm. 1.4.1.Đối tượng tính giá thành trong kỳ. Cuối kỳ K/C (Phân bổ) CPNVLTT TK 622 Cuối kỳ K/C (phân bổ) CPNCTT TK 627 Cuối kỳ K/C( phân bổ) CPSXC TK 632 Cuối kỳ K/C CPDD cuối kỳ Giá thành sản xuất sản phẩm hoàn thành nhập kho TK 621 TK 631
  • 50. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 50 Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh nghiệp sản xuất ra cần phải được tính giá thành và giá thành đơn vị. Việc xác định đối tượng tính giá thành là công việc đầu tiên của công tác tính giá thành sản phẩm, bộ phận. Kế toán căn cứ vào cơ cấu tổ chức sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm về tính chất sản phẩm, yêu cầu và trình độ hạch toán kinh tế, quản lý của doanh nghiệp để xác định. - Về tổ chức sản xuất: Nếu tổ chức sản xuất đơn chiếc theo từng đơn đặt hàng thì từng loại sản phẩm, từng đơn đặt hàng là đối tượng tính giá thành. Nếu tổ chức sản xuất hàng loạt sản phẩm thì hàng loạt sản phẩm là đối tượng tính giá thành. - Về quy trình công nghệ: Nếu quy trình công nghệ kiểu liên tục thì đối tượng tính giá thành có thể là nửa thành phẩm ở giai đoạn và thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng. Nếu qui trình công nghệ phức tạp kiểu song song thì đối tượng tính giá thành là từng chi tiết, bộ phận sản phẩm hoàn thành và thành phẩm cuối cùng đã hoàn thành. Việc xác định đối tượng tính giá thành ở từng doanh nghiệp cụ thể tùy thuộc vào nhiều yếu tố. Do đó xác định đúng đối tượng tính giá thành và phù hợp với điều kiện đặc điểm của doanh nghiệp sẽ giúp cho kế toán mở sổ kế toán, các bảng tính giá thành sản phẩm theo đối tượng quản lý, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm có hiệu quả đáp ứng được yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. * Kỳ hạn tính giá thành Giá thành sản phẩm không thể tính bất kỳ thời điểm nào mà phải dựa vào khả năng xác định chính xác về số lượng cũng như việc xác định lượng chi phí sản xuất liên quan đến kết quả nào đó. Xuất phát từ đặc điểm đó nên kỳ tính giá thành không thể giống cho các ngành nghề sản xuất khác nhau.
  • 51. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 51 Tuỳ thuộc vào chu kỳ sản xuất dài hay ngắn cũng như địa điểm sản xuất sản phẩm mà xác định rõ từng giá thành cho phù hợp. Như vậy kỳ tính giá thành có thể là mỗi tháng, cuối mỗi quý, mỗi năm hoặc khi đã hoàn thành đơn đặt hàng. 1.4.2.Công tác kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang. Sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm, công việc còn đang trong quá trình sản xuất chế biến, đang nằm trong dây chuyền công nghệ hoặc đã hoàn thành một vài quy trình chế biến nhưng vẫn phải gia công chế biến tiếp mới trở thành thành phẩm. Các doanh nghiệp sản xuất thường có quá trình công nghệ sản xuất liên tục và xen kẽ lẫn nhau, nên ở thời điểm cuối tháng, cuối quý, cuối năm thường có một khối lượng sản phẩm đang sản xuất dở dang. Trong trường hợp này, chi phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ không chỉ liên quan đến sản phẩm, công việc đã hoàn thành trong kỳ mà còn liên quan đến cả những sản phẩm, công việc còn đang sản xuất dở dang. Như vậy, muốn tính được giá thành cho sản phẩm, công việc hoàn thành nhập kho trong kỳ ta phải tiến hành đánh giá sản phẩm làm dở. Đánh giá sản phẩm làm dở là tính toán, xác định phần chi phí sản xuất mà sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu. Việc đánh giá sản phẩm dở dang hợp lý là một trong những yếu tố quyết định đến tính trung thực, hợp lý của giá thành sản xuất hoàn thành trong kỳ. Tuy nhiên việc tính toán giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là một công việc rất phức tạp, khó có thể thực hiện được một cách chính xác tuyệt đối. Để đánh giá sản phẩm làm dở được chính xác hơn kế toán phải tiến hành kiểm kê chính xác sản lượng sản phẩm dở trên các giai đoạn công nghệ sản xuất, xác định được mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm làm dở và áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm thích hợp.
  • 52. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 52 Tuỳ thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể về tổ chức sản xuất sản phẩm, về quy trình công nghệ, về tính chất cấu thành của chi phí sản xuất và yêu cầu trình đọ quản lý của từng doanh nghiệp để vận dụng phương pháp đánh giá sản phẩm cuối kỳ. Hiện nay, trong các doanh nghiệp sản phẩm làm dở cuối kỳ có thể được đánh giá theo một trong các phương pháp sau: 1.4.2.1. Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí NVL trực tiếp (theo chi phí NVL chính trực tiếp). * Điều kiện áp dụng: áp dụng đối với các doanh nghiệp trong đó các sản phẩm có chi phí NVLTT (nguyên vật liệu chính) chiếm tỷ trọng lớn hoặc chủ yếu trong giá thành, khoản chi phí này bỏ ra một lần và từ đầu của quy trình sản xuất. * Nội dung: Theo phương pháp này, sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ bao gồm chi phí NVL trực tiếp (hoặc chi phí NVL chính trực tiếp), cònlại các chi phí gia công chế biến (chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) tính cho cả giá thành sản phẩm chịu. Công thức tính toán: Trong đó: Dck, Dđk : Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ và đầu kỳ. Cvl: Chi phí vât liệu chính trực tiếp (hoăc chi phí NVL trực tiếp ). Stp: Số lượng thành phẩm. Sd: Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ. Ưu điểm: Tính toán đơn giản, khối lượng công việc tính toán ít. Dđk + Cvl Qtp + Qd x Qd +d d Dck = ( I )
  • 53. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 53 Nhược điểm: Độ chính xác không cao vì CPSX cho sản phẩm dở dang chỉ tính có một khoản chi phí NVL trực tiếp. 1.4.2.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. * Điều kiện áp dụng: Áp dụng cho những doanh nghiệp có sản phẩm dở dang đầu và cuối kỳ lớn, chi phí NVL chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng giá thành. * Nội dung: Theo phương pháp này, trước hết cần căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang và mức độ chế biến của chúng để tính đổi khối lượng sản phẩm dở dang ra khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Sau đó tính toán, xác định từng khoản mục chi phí cho sản phẩm dở dang theo nguyên tắc: Đối với chi phí sản xuất bỏ vào một lần ngay từ đầu dây chuyền công nghệ thì tính cho sản phẩm dở dang theo công thức ( I ). Đối với các chi phí bỏ dần trong quá trình sản xuất, chế biến thì tính cho sản phẩm dở dang theo công thức sau: Trong đó: C: Được tính theo từng khoản mục chi phí tương ứng phát sinh trong kỳ. Q’d: Là khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương theo tỉ lệ chế biến hoàn thành (%HT): Q’d = Qd x %HT. Nếu DN có quy trình công nghệ phức tạp kiểu liên tục sản xuất sản phẩm qua nhiều giai đoạn kế tiếp nhau thì từ giai đoạn hai trở đi sản phẩm làm dở được đánh giá làm hai phần: Dck = Ddk + C Qtp + Q’d x Q’d
  • 54. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 54 + Phần giai đoạn trước chuyển sang thì đánh giá theo giá thành nửa thành phẩm làm dở bước trước chuyển sang(tức là tính đều cho SP làm dở và SP hoàn thành như nhau). + Phần do giai đoạn đó bỏ ra thì được đánh giá theo sản lượng SP hoàn thành tương đương. Công thức tính: Dck= n nn ndk n nn nntpdk d dht CD d dht ZD Q QQ Q QQ ' ' 1 )()(        Trong đó: Dck, Ddk: Giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ, cuối kỳ. C : Chi phí sản xuất tập hợp được trong kỳ. Qht : Số lượng sản phẩm hoàn thành. Qd : Số lượng sản phẩm làm dở cuối kỳ. Qd ’ : Số lượng SP đã quy đổi theo sản lượng sản phẩm hoàn thành. Zntp : giá thành nửa thành phẩm. M : Mức độ hoàn thành sản phẩm. Ưu điểm: Độ chính xác cao. Nhược điểm: Khối lượng công việc tính toán nhiều. 1.4.2.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ theo chi phí sản xuất định mức. Nội dung: Theo phương pháp này, căn cứ vào khối lượng sản phẩm làm dở và chi phí định mức cho một đơn vị sản phẩm ở từng phân xưởng, giai đoạn để tính ra giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ. Tuỳ theo đối tượng cụ thể có thể xác định tỷ lệ hoàn thành của từng khối lượng sản phẩm, dịch vụ, để xác định chi phí sản xuất dở dang theo định mức chi phí khác nhau theo từng đối tượng sản phẩm, dịch vụ...
  • 55. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 55 Ưu điểm: Khối lượng công việc tính toán ít. Nhược điểm: Việc xác định định mức chi phí rất khó khăn, phức tạp. Điều kiện áp dụng: Phương pháp này áp dụng thích hợp với các doanh nghiệp sản xuất thực hiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp định mức. Mỗi phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang có ưu, nhược điểm và điều kiện áp dụng khác nhau. Khi tổ chức vận dụng cần xem xét phương pháp nào phù hợp với đặc điểm cụ thể của doanh nghiệp cũng như trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. 1.4.3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. Phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp sử dụng số liệu chi phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ để tính toán tổng giá thành và giá thành đơn vị theo từng khoản mục chi phí quy định cho các đối tượng tính giá thành. Có nhiều phương pháp được sử dụng để tính giá thành. Tuỳ theo đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ, mối quan hệ giữa đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất với đối tượng tính giá thành mà lựa chọn phương pháp tính giá thành cho phù hợp. Có các phương pháp tính giá thành thông dụng sau: 1.4.3.1. Phương pháp tính giá thành sản phẩm giản đơn. Điều kiện áp dụng: Thích hợp với những DN có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn khép kín từ khi đưa NVL vào giá thành sản phẩm hoàn thành. Số lượng mặt hàng ít, khối lượng không lớn chu kỳ sản xuất ngắn, kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo. Nội dung: theo phương pháp này, giá thành sản phẩm được tính bằng cách căn cứ trực tiếp vào chi phí sản xuất đã được tập hợp theo từng đối
  • 56. Tr-êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Bïi ThÞ HuyÒn Trang- Líp LTTC§HKT2-K1 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 56 tượng tập hợp chi phí trong kỳ, giá trị sản phẩm làm đầu kỳ, cuối kỳ để tính giá thành sản phẩm. Công thức tính: + Nếu quy trình công nghệ có khối lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ thì: Z = Dđk + C – Dck` Do đó: J = Z = Dđk + C – Dck Q Qht + Nếu quy trình sản xuất không có khối lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ. Z = C Do đó: Trong đó: Z: Tổng giá thành sản xuất J: Giá thành đơn vị C: Tổng chi phí sản xuất tập hợp trong kỳ. Ưu điểm: tính toán đơn giản, xác định nhanh chóng giá thành sản phẩm. Nhược điểm: chỉ áp dụng được với ít doanh nghiệp. 1.4.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước. J = Z = C Qht Q ht