SlideShare a Scribd company logo
1 of 111
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.111
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................. 1
CHƯƠNG I................................................................................................ 9
NHỮNG LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .................................................................. 9
1.1 Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm .................................................................................. 9
1.1.1 Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm,……............................................................................................ 9
1.1.1.1 Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất. ................... 9
1.1.1.2 Bản chất và nội dung kinh tế của giá thành sản phẩm............. 10
1.1.2 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. ........ 10
1.1.3 Yêu cầu quản lý đốivới kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm………....................................................................................... 11
1.1.4 Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm.............................................................................. 12
1.1.4.1 Ý nghĩa của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm. ........................................................................................ 12
1.1.4.2 Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm. ........................................................................................ 13
1.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm............................ 14
1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất. ....................................................... 14
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.112
1.2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất, nội dung kinh tế của
chi phí.…........................................................................................ 14
1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế của chi phí. 15
1.2.1.3 Một số cách phân loại khác về chi phí sản xuất...................... 17
1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm................................................... 17
1.2.2.1 Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm
tính giá thành................................................................................... 17
1.2.2.2 Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành. 18
1.2.2.3 Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán chi phí................. 19
1.3 Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất. ......................... 19
1.3.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.................. 19
1.3.1.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất............................ 19
1.3.1.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất................................... 20
1.3.2 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất. ............................... 21
1.3.2.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................... 22
1.3.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp....................................... 23
1.3.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ................................. 24
1.3.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp............. 25
1.4 Tổ chức tính giá thành sản phẩm ................................................... 28
1.4.1 Đối tượng tính giá thành.......................................................... 28
1.4.2 Mối quan hệ giữa đốitượng tập hợp chi phí sản xuát và đối tượng
tính giá thành...................................................................................... 28
1.4.3 Kỳ tính giá thành..................................................................... 29
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.113
1.4.4 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ......................................... 29
1.4.4.1 Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, hoặc theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp........................ 30
1.4.4.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương........................................................................... 32
1.4.5 Tổ chức kế toán tình giá thành sản phẩm.................................. 33
1.4.5.1 Tổ chức kế toán tính giá thành sản phẩm theo công việc ........ 33
1.4.5.2 Tổ chức kế toán tính giá thành theo quá trình sản xuất........... 33
1.5 Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong điều
kiện áp dụng kế toán máy....................................................................... 35
1.5.1 Chức năng, nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tỏng điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán............ 35
1.5.2 Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán............. 36
1.5.3 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều
kiện sử dụng phần mềm kế toán........................................................... 37
1.5.3.1 kế toán chi phí sản xuất ........................................................ 37
1.5.3.2 Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ......................... 38
1.5.3.3 Kế toán giá thành sản phẩm.................................................. 38
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH COTTO QUẢN NINH .................................................................. 39
2.1 Tổng quan về công ty TNHH Cotto Quảng Ninh............................ 39
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.114
2.1.1 Lịchsửhình thành vàphát triểncủacôngtyTNHHCotto QuảngNinh. 39
2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Cotto
Quảng Ninh........................................................................................ 41
2.1.2.1 Ngành nghề kinh doanh........................................................ 41
2.1.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty.............. 42
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh 44
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty.......................... 45
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................... 45
2.1.4.2 Hệ thống kế toán áp dụng tại công ty .................................... 47
2.1.4.3 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty........................................ 50
2.1.4.4 Phần mềm kế toán áp dụng tại công ty TNHH Cotto Quảng
Ninh……......................................................................................... 51
2.2 Thực tế tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh ............................. 52
2.2.1 Đặc điểm và yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính gí thành sản
phẩm tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh.......................................... 52
2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .............................................. 53
2.2.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Cotto
Quảng Ninh..................................................................................... 53
2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................... 53
2.2.2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp....................................... 64
2.2.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ................................. 74
2.2.2.5 Tập hợp chi phí sản xuất toàn công ty................................... 87
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.115
2.2.3 Kế toán tính giá thành sản phẩm .............................................. 90
2.2.3.1 Đốitượng tính giá thành sảnphẩm tại côngty TNHH CottoQuảng
Ninh………. .................................................................................... 90
2.2.3.2 Kỳ tính giá thành.................................................................. 91
2.2.3.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ...................................... 91
2.2.3.4 Phương pháp tính giá thành .................................................. 92
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH COTTO QUẢNG
NINH… ................................................................................................... 95
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh........................ 95
3.1.1 Những ưu điểm trong côngtác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh .............. 96
3.1.1.1 Về bộ máy kế toán ............................................................... 96
3.1.1.2 Về hình thức kế toán ............................................................ 96
3.1.1.3 Về hệ thống chứng từ và phương pháp kế toán...................... 97
3.1.1.4 Về công tác kế toán tập hợp CPSXvà tính giá thành sản
phẩm……….................................................................................... 97
3.1.2 Những điểm còn hạn chế trong việc tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh. ............. 99
3.1.2.1 Về bộ máy kế toán ..............................................................100
3.1.2.2 Về việc sử dụng hệ thống tài khoản kế toán............................100
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.116
Côngtyhạchtoánchungcác khoản:bảo hiểmxã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp vào chung1 tàikhoảnlà 3383. Điều này là chưađúngvới quy
định củaBTC vềhệ thốngtài khoảnáp dụng theo quyếtđịnhsố 15/2006/QĐ-
BTC của Bộ trưởng Bộ Tàichính..........................................................100
3.1.2.3 Về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm………...................................................................................100
3.2 Một số ý kiến để hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh.......................102
KẾT LUẬN………………………………………………………………...110
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.117
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, cùng với chính sách mở cửa hội nhập đã
đặt các doanh nghiệp trong nước, nhất là các doanh nghiệp sản xuất, trước
những thách thức mà các doanh nghiệp phải đối mặt, đó là quy luật cạnh
tranh. Cuộc chiến này không chỉ diễn ra ở những doanh nghiệp trong cùng
một ngành, một lĩnh vực mà còn diễn ra ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Đứng
trước tình thế đó, đòi hỏi các doanh nghiệp muốn đứng vững, tồn tại và phát
triển thì các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới sáng tạo, nhằm hạ thấp
chi phí cá biệt so với chi phí xã hội, để mang lại hiệu quả kinh tế tốt nhất.
Do vậy, nhiệm vụ đặt ra là đối với các nhà sản xuất là phải nâng cao
sức cạnh tranh của sản phẩm của doanh nghiệp mình. Tức là bên cạnh việc
chú ý tới chất lượng, kiểu dáng, mẫu mã sản phẩm thì một trong những biện
pháp quan trọng là phải quản lý chặt chẽ tới mọi khoản mục chi phí, hạ thấp
được giá thành sản phẩm của doanh nghiệp mình để giúp doanh nghiệp không
những tồn tại đứng vững mà còn phát triển trên thị trường.
Xét trong phạm vi một doanh nghiệp, giá thành sản phẩm thấp là điều
kiện để xác định giá bán hợp lý, từ đó không những giúp doanh nghiệp đẩy
nhanh được quá trình tiêu thụ sản phẩm, mà còn tạo điều kiện tái sản xuất
giản đơn và mở rộng cho quá trình tái sản xuất. Vì vậy, song song với việc
nâng cao chất lượng sản phẩm, doanh nghiệp còn phải tìm mọi cách để hạ giá
thành sản phẩm.
Xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế, hạ giá thành sản phẩm, trong
các doanh nghiệp sẽ mang lại sự tiết kiệm lao động xã hội, tích lũy cho nền
kinh tế, tăng nguồn thu cho quốc gia. Do đó kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm đóng một vị trí vô cùng quan trọng trong công tác hạch
toán kinh tế ở mọi doanh nghiệp sản xuất, nó cung cấp các thông tin về chi
phí và giá thành cho các nhà quản trị để từ đó có những đối sách hợp lý về chi
phí và giá thành sản phẩm, giúp doanh nghiệp cạnh tranh có hiệu quả trong
nền kinh tế thị trường, mang lại kết quả kinh tế cao cho doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác hạch
toán kinh tế, đặc biệt là trong các doanh nghiệp sản xuất, em đã lựa chọn đề
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.118
tài “Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh” để đi sâu nghiên cứu trong
quá trình thực tập của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận có kết cấu gồm 3 chương
như sau:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản
xuất.
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh.
Chương 3: Một số ý kiến nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH Cotto Quảng Ninh.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.119
CHƯƠNG I
NHỮNG LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm
1.1.1 Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm,
1.1.1.1 Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất.
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có
đầy đủ các yếu tố cơ bản là: Lao động, tư liệu lao động, và đối tượng lao
động. Quá trình sử dụng các yếu tố cơ bản trong sản xuất cũng đồng thời là
quá trình doanh nghiệp phải chi ra những chi phí sản xuất tương ứng
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
hao phí lao động sống và lao động vật hóa cần thiết mà doanh nghiệp đã chi
ra để tiến hành hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định.
Xác định nội dung chi phí sản xuất để thấy được bản chất của chi phí
sản xuất là vấn đề có ý nghĩa quan trọng trong quản lý chi phí sản xuất của
các doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất đươc hình thành do có sự chuyển dịch giá trị của các
yếu tố sản xuất vào sản phẩm sản xuất ra và được biểu hiện trên hai mặt.
Về mặt định tính, đó là bản thân các yếu tố về vật chất phát sinh và tiêu
hao nên quá trình sản xuất và đạt được mục đích là tạo nên sản phẩm.
Về mặt định lượng, đó là mức tiêu hao cụ thể của các yếu tố vật chất
tham gia vào quá trình sản xuất và được biểu hiện qua các thước đo khác nhau
mà thước đo chủ yếu là thước đo tiền tệ.
Thực chất chi phí sản xuất ở các doanh nghiệp là sự chuyển dịch vốn
của doanh nghiệp vào đối tượng tính giá nhất định, nó là vốn của doanh
nghiệp bỏ vào quá trình sản xuất.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1110
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp phát sinh thường xuyên trong suốt
quá trình tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp. Nhưng để phục vụ cho quản
lý và hạch toán kinh doanh, chi phsi sản xuất phải được tính toán tập hợp theo
từng thời kỳ: hang tháng, quý, năm phù hợp với kỳ báo cáo. Chỉ những chi
phí sản xuất mà doanh nghiệp bỏ ra trong kỳ mới được tính vào chi phí sản
xuất trong kỳ.
1.1.1.2 Bản chất và nội dung kinh tế của giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất cho một
khối lượng sản phẩm (công việc và lao vụ) nhất định hoàn thành.
Việc giải quyết vấn đề giá thành sản phẩm bao giờ cũng phải gắn liền
hai mặt vốn chứa đựng bên trong giá thành đó là:
- Chi phí sản xuất và chi phí tiêu thụ nội dung cơ bản của giá thành.
- Lượng giá trị sử dụng đạt được biểu hiện thành khối lượng sản
phẩm, hình thức biểu hiện của các yếu tố vật chất mang trong nó lượng chi
phí tiêu hao để cấu thành nên giá thành.
Hình thức và nội dung cấu thành giá thành là sự thống nhất thuộc bản
chất của giá thành. Do vậy, việc nghiên cứu giá thành sản phẩm không bao
giờ tách rời hai vấn đề này mà luôn đặt nó trong mối quan hệ giữa những đại
lượng vốn nằm ngay trong kết quả của một quá trình sản xuất nhất định.
1.1.2 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt tiêu biểu của quá
trình sản xuất, có mối quan hệ rất mật thiết với nhau vì nội dung cơ bản của
chúng đều là những hao phí về lao động sống và lao động vật háo mà doanh
nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất và được biểu hiện bằng tiền. Chi phí
sản xuất trong một kỳ là cơ sở để tính toán, xác định giá thành của những sản
phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành. Việc sử dụng tiết kiệm, hợp lý chi phí
sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm.
Tuy nhiên, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có sự khác nhau
nhất định, sự khác nhau đó thể hiện:
- Chi phí sản xuất gắn liền với thời kỳ phát sinh chi phí còn giá thành
sản phẩm gắn liền với khối lượng sản phẩm, lao vụ đã sản xuất hoàn thành.
-Chi phí sản xuất trong một kỳ bao gồm cả những chi phí sản xuất đã
trả trước nhưng chưa phân bổ cho kỳ này và những chi phí phải trả của kỳ
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1111
trước nhưng kỳ này mới phát sinh thực tế. Ngược lại, giá thành sản phẩm chỉ
liên quan đến chi phí phải trả trong kỳ và chi phí trả trước phân bổ trong kỳ.
-Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm đã
hoàn thành mà còn liên quan đến những sản phẩm đang còn dở dang ở cuối
kỳ và những sản phẩm hỏng, trong khi đó giá thành sản phẩm không liên quan
đến chi phí sản xuất dở dang của kỳ trước chuyển sang.
Có thể phản ánh mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm qua công thức sau:
Giá thành sản
xuất
= CPSXdở dang
đầu kỳ
+ CPSX phát
sinh trong kỳ
- CPSX dở
dang cuối kỳ
1.1.3 Yêu cầu quản lý đối với kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm.
Trong quản lý, người ta sử dụng nhiều công cụ khác nhau nhưng trong
đó kế toán luôn được coi là công cụ quản lý hữu hiệu nhất. Với chức năng của
nó, kế toán cung cấp cho các nhà quản trị số liệu về chi phí của từng bộ phận
cũng như toàn doanh nghiệp để đánh giá, phân tích tình hình thực hiện định
mức, dự toán chi phí trong doanh nghiệp. Xét trên góc độ quản lý, người quản
lý cần biết rõ nội dung cấu thành của chi phí và giá thành, từ đó hạn chế ảnh
hưởng của yếu tố tiêu cực, phát huy mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tích
cực, khai thác và sử dụng một cách có hiệu quả lao động vật tư, tiền vốn,
không ngừng nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
Do đó, để thực hiện được mục tiêu hạ giá thành sản phẩm, kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần thực hiện tốt những yêu
cầu sau:
- Chi phí chi ra phải thực sự cần thiết, hợp lí, tiết kiệm. Chi phí sản
xuất phải được phân bổ hợp lí vào các đối tượng tập hợp chi phí.
- Giá thành sản phẩm là nhỏ nhất, phản ánh đủ các yếu tố chi phí
cấu thành nên sản phẩm.
- Thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phải được
phản ánh chính xác, kịp thời khi có yêu cầu.
- Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
phải giúp kiểm tra được tình hình thực hiện các chỉ tiêu định mức về kế hoạch
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1112
liên quan đến chi phí sản xuất cũng như giá thành sản phẩm; phát hiện kịp
thời các khoản mục chi chênh lệch ngoài định mức, vượt kế hoạch.
1.1.4 Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
1.1.4.1 Ý nghĩa của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống
các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối
quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả (lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh
doanh, do vậy được chủ doanh nghiệp rất quan tâm.
Tổ chức kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm một cáchkhoa học, hợp
lý và đúng đắn có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành sản
phẩm. Việc tổ chức kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chi phí phát sinh ở
doanh nghiệp, ở từng bộ phận, từng đốitượng, góp phần tằng cường quản lý tìa
sản, vật tư lao động, tiền vốn một cách tiết kiệm, có hiệu quả. Mặt khác tạo
điều kiện phấn đấu tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm. Đó là một trong
những điều kiện quan trọng tạo cho doanh nghiệp một ưu thế trong cạnh tranh.
Mặt khác, giá thành sản phẩm còn là cơ sở để định giá bán sản phẩm, là
cơ sở để đánh giá hạch toán kinh tế nội bộ, phân tích chi phí, đồng thời còn là
căn cứ để xác định kết quả kinh doanh kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm với nội dung chủ yếu thuộc về kế toán quản trị, cung cấp thông tin phục
vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp. Song nó lại là khâu trung tâm của toàn
bộ công tác kế toán ở doanh nghiệp, chi phối đến chất lượng của các phần
hành kế toán khác cũng như chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý kinh
tế tài chính của doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1113
1.1.4.2 Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phísản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
Kế toán doanh nghiệp cần phải xác định rõ vai trò và nhiệm vụ của
mình trong việc tổ chức kế toán chi phí và tíh giá thành sản phẩm như sau:
- Trước hết cần phải nhận thức đúng đắn vị trí vai trò của kế toán chi
phí và tính giá thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp,
mối quan hệ với các bộ phận kế toán có liên quan, trong đó kế toán các yếu tố
chi phí là tiền đề cho kế toán chi phí và tính giá thành.
- Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công
nghệ sản xuất, loại hình sản xuất đặc điểm của sản phẩm, khả năng hạch toán,
yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn, xác định đúng đắn đối
tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa chon phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
theo các phương pháp phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.
- Căn cứ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm của sản
phẩm, khả năng và yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để xác định đối
tượng tính giá thành cho phù hợp.
- Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân
công rõ ràng trách nhiệm của từng thành viên, từng bộ phận kế toán có liên
quan đặc biệt bộ phận kê toán các yếu tố chi phí.
- Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản,
sổ kế toán phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo
đáp ứng được yêu cầu thu nhận – xử lý – hệ thống hóa thông tin về chi phí,
giá thành của doanh nghiệp.
- Tổ chức lập và phân tích các báo cáo kế toán về chi phí, giá thành
sản phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm,
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1114
giúp các nhà quản trị doanh nghiệp ra được các quyết định một cách nhanh
chóng, phù hợp với quá trình sản xuất – tiêu thụ sản phẩm.
1.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất.
Trong kế toán tài chính, chi phí sản xuất kinh doanh được phân loại,
nhận diện theo những tiêu thức chủ yếu sau:
1.2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất, nội dung kinh tế của chi
phí.
Theo cách phân loại này, người ta sắp xếp các chi phí có cùng nội dung
và tính chất kinh tế vào một loại gọi là yếu tố chi phí, mà không phân biệt chi
phí đó phát sinh ở đâu và có tác dụng như thế nào. Vì vậy, cách phân loại này
còn được gọi là phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố.
Theo chế độ kế toán hiện hành tại Việt Nam khi quản lý và hạch toán chi phí
sản xuất các doanh nghiệp phải theo dõi được chi phí theo năm yếu tố sau:
- Chi phí nguyên liệu và vật liệu: Yếu tố chi phí nguyên liệu vật liệu
bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản
xuất kinh doanh trong kỳ. Yếu tố này bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu chính,
chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế à các
chi phí nguyên vật liệu khác.
- Chi phínhân công: Yếu tố chi phí nhân công là các khoản chi phí về
tiền lương phải trả cho người lao động, các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo lương của người lao động.
- Chi phíkhấu hao máy móc thiết bị: Yếu tố chi phí này bao gồm khấu
hao của tất cả các TSCĐ dung vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ
của doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1115
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như
chi phí điện nước, điện thoại…
- Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh
trong quá trình sản xuất kinh doanh ngoài các yếu tố chi phí nói trên như tiền
thuê chuyên gia kỹ thuật, tiền nộp thuế tài nguyên, phí, lệ phí tiếp khách ở
phân xưởng…
Cách phân loại này chỉ tính chi phí phát sinh lần đầu, không tính chi
phí luân chuyển nội bộ. Phân loại chi phí theo yếu tố có tác dụng cho biết nội
dung, kết cấu tỷ trọng từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã sử dụng vào quá
trình sản xuất trong tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Số liệu chi phí
sản xuất theo yếu tố là cơ sở để xây dựng các dự toán chi phí sản xuất, xác
định nhu cầu về vốn của doanh nghiệp, xây dựng các kế hoạch về lao động,
vật tư, tài sản…trong doanh nghiệp. Nó còn là cơ sở để phân tích tình hình
thực hiện dự toán chi phí sản xuất, cung cấp số liệu để lập thuyết minh báo
cáo tài chính (phần chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố), từ đó để tính và
tổng hợp thu nhập quốc dân…
1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế của chi phí.
Phương pháp này căn cứ vào công dụng kinh tế của chi phí để phân
loại, những chi phí có cùng công dụng kinh tế được xếp vào cùng 1 khoản
mục chi phí, bất kể chi phí đó có nội dung kinh tế như thế nào.
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất kinh doanh chia thành các
loại khoản mục chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1116
Bao gồm các chi phí về nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ
dùng để trực tiếp chế tạo ra sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp, nó không
bao gồm những chi phí nguyên vật liệu sử dụng vào mục đích sản xuất chung
và những hoạt động ngoài sản xuất.
- Chi phí nhân công trực tiếp
Là những khoản tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp.
- Chi phí sản xuất chung
Là những chi phí duy trì bộ máy quản lý ở phân xưởng, tổ, đội sản xuất
và những chi phí dùng chung cho hoạt động sản xuất ở phân xưởng, tổ, đội
sản xuất. Thuộc những chi phí này bao gồm:
+ Chi phí nhân công của nhân viên quản lý phân xưởng, tổ, đội sản
xuất.
+ Chi phí vật liệu sử dụng cho nhu cầu sản xuất chung ở phân xưởng,
tổ, đội sản xuất.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Chi phí về công cụ, dụng cụ
+ Chi phí về dịch vụ mua ngoài
+ Các khoản trích trước đã có sự thỏa thuận của cơ quan tài chính
+ Chi phí bằng tiền khác
Phân loại chi phí theo công dụng của chi phí có tác dụng phục vụ cho
yêu cầu quản lý chi phí sản xuất theo định mức (định mức tiêu hao nguyên vật
liệu, định mức tiền lương…), theo dự toán chi phí, theo kế hoạch giá thành.
Kế toán sử dụng cách phân loại này để tập hợp chi phí cấu thành giá thành sản
xuất của sản phẩm, lao vụ, làm tài liệu tham khảo để lập định mức chi phí sản
xuất và lập kế hoạch giá thành sản xuất cho kỳ sau. Đồng thời thông qua đó
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1117
có thể phân tích đánh giá những khoản mục chi phí bất hợp lý, từ đó tìm ra
biện pháp thích hợp nhằm giảm bớt từng loại chi phí để hạ giá thành.
1.2.1.3 Một số cách phân loại khác về chi phí sản xuất
Theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán chi phí sản
xuất, chi phí sản xuất được chia thành: chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
Theo mối quan hệ của chi phí với các khoản mục trên báo cáo tài chính,
chi phí sản xuất được chia thành: chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.
Theo mốiquanhệ với quytrìnhcôngnghệsảnxuất sản phẩm và quá trình
kinh doanh, chiphí sảnxuấtđượcchia thành: chi phí cơ bản và chi phí chung…
Theo mối quan hệ của khối lượng hoạt động, chi phí sản xuất được chia
thành: biến phí sản xuất, định phí sản xuất và chi phí hỗn hợp.
1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng yêu cầu của quản lý và hạch toán, giá thành sản phẩm được
phân chia làm nhiều loại khác nhau, tùy theo các tiêu thức sử dụng để phân
loại giá thành.
1.2.2.1 Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính
giá thành.
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại:
- Giá thành sản phẩm kế hoạch:
Giá thành sản phẩm kế hoạch là giá thành sản phẩm được tính toán trên
cơ sở chi phí kế hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch. Giá thành kế
hoạch bao giờ cũng được tính toán trước khi bắt đầu quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1118
- Giá thành sản phẩm định mức:
Giá thành sản phẩm định mức là giá thành sản phẩm được tính trên cơ
sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Giá
thành sản phẩm định mức cũng được xác định trước khi bắt đầu quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Giá thành sản phẩm thực tế:
Giá thành sản phẩm thực tế là giá thành sản phẩm được tính toán và xác
định trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp được trong
kỳ cũng như số lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất và tiêu thụ trong kỳ. Giá
thành thực tế chỉ là có thể tính toán được khi kết thúc quá trình sản xuất, chế
tạo sản phẩm, và được tính toán cho cả chỉ tiêu tổng giá thành và giá thành
đơn vị.
1.2.2.2 Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành.
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành:
- Giá thành sản xuất toàn bộ (Zsx toàn bộ): Là loại giá thành mà
trong đó bao gồm toàn bộ biến phí và định phí thuộc chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản
phẩm hoàn thành.
- Giá thành sản xuấttheo biến phí (Zsxbp): Là loại giá thành mà
trong đó chỉ bao gồm biến phí thuộc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung (biến phí sản xuất) tính cho sản
phẩm.
- Giá thành sản xuấtcó phân bổhợp lý định phí sản xuất (Zsxhl):
Là loại giá thành trong đó bao gồm toàn bộ biến phí sản xuất tính cho sản
phẩm sản xuất hoàn thành và một phần định phí sản xuất được phân bổ trên
cơ sở mức hoạt động thực tế so với mức hoạt động theo công suất thiết kế
(mức hoạt động chuẩn).
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1119
Zsxhl = Bpsx + Đpsx *
𝑛
𝑁
Trong đó: N là mức hoạt động chuẩn
n là mức hoạt động thực tế
- Giá thành toàn bộ theo biến phí (Zbp): Là loại giá thành sản
phẩm trong đó bao gồm toàn bộ biến phí (biến phí sản xuất, biến phí bán
hàng, biến phí quản lý doanh nghiêp) tính cho sản phẩm tiêu thụ.
Ztb = Zsxtb + Bpbh + Bqldn
Trong đó: Bpbh là biến phí bán hàng
Bqldn là biên phí quản lý doanh nghiệp
- Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ (Ztb): Là giá thành sản
phẩm bao gồm giá thành sản xuất và chi phí ngoài giá thành sản xuất tính cho
sản phẩm tiêu thụ.
Ztb = Zsxtb + CPBH + CPQLDN
1.2.2.3 Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán chi phí.
Theo tiêu thức này, giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại sau:
- Giá thành toàn bộ sản phẩm
- Giá thành sản phẩm theo biến phí
- Giá thành sản phẩm có phân bổ hợp lý chi phí cố định
1.3 Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
1.3.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.3.1.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tượng kế toán chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp
chi phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn đó. Việc xác định đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên cần thiết của công tác tập hợp chi phí
sản xuất.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1120
Để xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, trước hết các nhà
quản lý phải căn cứ vào mục đích sử dụng của chi phí, sau đó căn cứ vào đặc
điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại
hình sản phẩm sản xuất, khả năng và trình độ quản lý của mỗi doanh nghiệp.
Tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất trong các doanh nghiệp có thể là:
- Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.
- Từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất.
- Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp.
Các chi phí phát sinh sau khi đã được tập hợp, xác định theo đối tượng
kế toán chi phí sản xuất sẽ là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ
theo đối tượng đã được xác định.
1.3.1.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Mỗi loại chi phí liên quan đến nhiều đối tượng kế toán khác nhau. Vì
vậy, phải xác định đúng đối tượng liên quan để tập hợp chi phí chính xác.
Thông thường có 2 phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
 Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp
Phương pháp này áp dụng trong tập hợp chi phí sản xuất phát sinh có
liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất riêng biệt. Do
đó, có thể căn cứ vào chứng từ ban đầu để hạch toán trực tiếp cho từng đối
tượng riêng biệt. Theo phương pháp này chi phí sản xuất phát sinh được tính
trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí nên đảm bảo độ chính xác cao.
Ưu điểm của phương pháp này là tập hợp chính xác nhất, đồng thời lại
theo dõi trực tiếp chi phsi liên quan đến các đối tượng cần theo dõi.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1121
 Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp
Phương pháp này được áp dụng trong tập hợp chi phí gián tiếp, đó là
các chi phí liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế
toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó.
Để xác định chi phí cho từng đối tượng cụ thể phải lựa chọn các tiêu
chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các chi phí đó cho từng đối tượng liên
quan.
Việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng thường được tiến hành theo 2
bước sau:
Bước 1: Xác định hệ số phân bổ theo công thức sau:
H =
𝐶
𝑇
Trong đó: H là hệ số phân bổ chi phí
C là tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng.
T là tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của các đối tượng
cần phân bổ chi phí
Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đốitượng tập hợp cụ
thể:
𝐶𝑖 = H x 𝑇𝑖
Trong đó: 𝐶𝑖 là phần chi phí phân bổ cho đối tượng i
𝑇𝑖 là đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng để phân bổ chi phí
của đối tượng i
1.3.2 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Hiện nay, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể và yêu cầu quản lý mà các
doanh nghiệp lựa chọn 1 trong 2 phương pháp kê khai thường xuyên hoặc
kiểm kê định kỳ.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1122
1.3.2.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồmcác khoản chiphí về nguyên vật
liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ…sử dụng trực tiếp cho việc
sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của các doanh nghiệp. Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp thường được quản lý theo các định mức chi phí do doanh
nghiệp xây dựng. Chi phí nguyê vật liệu trực tiếp thực tế trong kỳ được xác
định căn cứ vào các yếu tố:
- Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng cho quá trình sản xuất chế
tạo sản phẩm hoặc thực hiện các lao vụ dịch vụ trong kỳ.
- Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp còn lại đầu kỳ ở các bộ phận, phân
xưởng sản xuất.
- Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp còn lại cuối kỳ ở các bộ phận, phân
xưởng sản xuất.
- Trị giá phế liệu thu hổi (nếu có): Đây là giá trị của phế liệu thu hồi
được tại các bộ phận sản xuất trong kỳ, được xác định căn cứ vào số lượng
phế liệu thu hồi và đơn giá phế liệu mà doanh nghiệp đã sử dụng trong kỳ
hạch toán.
Chi phí NVLTT thực tế trong kỳ được xác định theo công thức:
Chi phí
NVLTT
thực tế
trong kỳ
=
Trị giá
NVLTT
còn lại
đầu kỳ
+
Trị giá
NVLTT
xuất dùng
trong kỳ
_
Trị giá
NVLTT
còn lại
cuối kỳ
_
Trị giá phế
liệu thu hồi
(nếu có)
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1123
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chủ yếu là chi phí trực tiếp nên thường
được tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng. Trong trường hợp chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà không thể
tập hợp trực tiếp được thì sử dụng phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp.
Chứng từ kế toán sử dụng chủ yếu trong kế toán chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp là: phiếu xuất kho, phiếu báo nguyên vật liệu dùng chưa hết đem lại
nhập kho, chứng từ phản ánh số lượng, đơn giá phế liệu thu hồi…
Để theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng
tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này tập hợp toàn
bộ chi phí nguyên vật liệu dùng cho sản xuất, chế tạo sản phẩm phát sinh
trong kỳ, cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành (vào TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” nếu doanh
nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hoặc TK 631 “Giá thành
sản xuất” nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ).
TK 621 được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí (phân
xưởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm, nhóm sản phẩm…)
1.3.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản chi phí phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, dịch vụ gồm: tiền lương chính, tiền lương
phụ, các khoản phụ cấp, các khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào
chi phí theo quy định.
Chi phí nhân công trực tiếp chủ yếu là tiền lương công nhân trực tiếp
được hạch toán trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí. Tuy nhiên, nếu tiền
lương công nhân trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí và
không xác định trực tiếp cho từng đối tượng thì phải tiến hành phân bổ theo
những tiêu thức phù hợp. Các tiêu thức phân bổ bao gồm: Định mức tiền
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1124
lương của các đối tương, hệ số phân bổ đươc quy định, số giờ hoặc số ngầy
công định mức…
Chứng từ kế toán thường sử dụng trong kế toán chi phí nhân công trực
tiếp là: Bảng phân bổ tiền lương, bảng thanh toán tiền lương, bảng tổng hợp
thanh toán tiền lương,…
Để theo dõi các khoản chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài
khoản 621 “Chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản được mở chi tiết cho
từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, cuối kỳ kết chuyển sang tài
khoản tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành (vào TK 154 “Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang” nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên hoặc TK 631 “Giá thành sản xuất” nếu doanh nghiệp áp dụng
phương pháp kiểm kê định kỳ).
1.3.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ
cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản
xuất. Chi phí sản xuất chung bao gổm:
- Chi phí nhân viên phân xưởng
- Chi phí vật liệu
- Chi phí dụng cụ sản xuất
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khác bằng tiền
CPSX chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình
sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất. CPSX
chung được tổ chức tập hợp theo từng phân xưởng, đội sản xuất, quản lý chi
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1125
tiết theo tường yếu tố chi phí, mặt khác CPSX chung còn phải được tổng hợp
theo chi phí cố định và chi phí biến đổi.
CPSX chung cố định được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị
sản phẩm được dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất. CPSX
chung biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản
phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
Để tập hợp và phân bổ CPSX chung, kế toán sử dụng TK 627 - CPSX
chung. TK 627 không có số dư cuối kỳ và được mở 6 tài khoản cấp 2 để tập
hợp theo từng yếu tố chi phí.
1.3.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
Cuối kỳ kế toán, sau khi đã tập hợp CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC
theo từng đối tượng trên TK 621, TK 622, TK 627, kế toán sẽ tiến hành kết
chuyển hoặc phân bổ các loại chi phí này để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất
cho từng đối tượng chịu chi phí, tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm cuối
kỳ, thực hiện tính giá thành các loại sản phẩm, công việc, lao vụ doanh nghiệp
đã hoàn thành trong kỳ.
- Đối với các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, sử dụng TK 154 “Chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang” để tập hợp chi phí, phục vụ cho việc tính giá thành
sản phẩm.
TK 154 được mở chi tiết theo từng nơi phát sinh chi phí hoặc theo từng
loại sản phẩm của các bộ phận sản xuất.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1126
Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 111,
112, 331… TK 152, 153 TK 621
TK 133
TK 632
TK 622
TK 334, 338
TK 152, 214, 334, 338,
142, 242… TK 627
TK 133
TK 632
TK 154 TK 138, 811, 152
TK 155
TK 157
TK 632
Tập hợp chi
phí NVLTT
Tập hợp chi
phí NCTT
Tập hợp chi
phí SXC
K/c hoặc phân bổ
CPNVLTT cuối kỳ
CPNVLTT
Vượt mức
bình thường
K/c hoặc phân bổ
CPNCTT cuối kỳ
CPNCTT
Vượt mức
bình thường
K/c CPSXC
Được phân bổ cuối
kỳ
K/c CPSXC không được phân bổ
K/c khoản giảm giá
thành
K/c GTSX thực tế
sản phẩm nhập kho
K/c GTSX thực tế
sản phẩm gửi bán
Không qua kho
(chưa xác định tiêu
thụ cuối kỳ)
GTSP thực tế bán
không qua kho
(đã xác định tiêu thu
cuối kỳ)
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1127
- Đối với các doanh nghiệp áp dụng phương pháp hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kỳ, sử dụng TK 631 “Giá thành sản xuất” để
tập hợp chi phí. TK 154 – Chi phí SXKD dở dang chỉ được dùng để phản ánh
và theo dõi chi phí SXKD dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK 131, 331 TK 611 TK 621 TK 631 TK 632
TK 152, 153
TK 334, 338 TK 622
TK 632
TK 632
TK 111, 112,
214, 611… TK 627
TK 154
TK 632
NVL mua vào
k/s NVL tồn
đầu kỳ
k/s NVL tồn cuối kỳ
NVL xuất
dùng
Tập hợp chi phí NCTT
Tập hợp chi phí SXC
K/c chi phí NVLTT
K/c chi phí NCTT
Chi phí NVLTT
Vượtmức bình
thường
Chi phí NCTT
Vượt mức bình
thường
K/c chi phí NCTT
CPSXC không
phân bổ
K/c CP SXKDD đầu
kỳ
K/c CP SXKDD cuối kỳ
Giá thành sản
phẩm
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1128
1.4 Tổ chức tính giá thành sản phẩm
1.4.1 Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà
doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá
thành đơn vị.
Việc xác định đối tượng tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm tổ
chức sản xuất, quản lý sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, khả
năng, yêu cầu quản lý cũng như tính chất của từng loại sản phẩm cụ thể.
1.4.2 Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuát và đối tượng
tính giá thành
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành giống
nhau ở bản chất, đều là những phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí
sản xuất theo đó và cũng phục vụ cho công tác quản lý, phân tích, kiểm tra chi
phí, giá thành sản phẩm. Giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ, việc xác định
hợp lý đối tượng kế toán tâp hợp chi phí sản xuất là tiền để, điều kiện để tính
giá thành theo các đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp.
Tuy nhiên, giữa hai khái niệm này vận có sự khác nhau nhất định.
- Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là xác định phạm vi,
giới hạn tổ chức kế toán chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.Xác định đối
tượng tính giá thành là xác định phạm vi, giới hạn của chi phí liên quan đến
kết quả sản xuất đã hoàn thành của quy trình sản xuất.
- Đối tượng tập hợp CPSX là căn cứ để mở các tài khoản, các sổ
chi tiết, tổ chức ghi chép ban đâu, tập hợp số liệu CPSX chi tiết theo từng đối
tượng, giúp doanh nghiệp tăng cường công tác kiểm tra, tiết kiệm chi phí. Đối
tượng tính giá thành là căn cứ để lập bảng biểu chi tiết tính giá thành, lựa
chọn phương pháp tính giá thành hợp lý, phục vụ cho công việc kiểm tra tình
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1129
hình thực hiện kế hoạch giá thành, và tính hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Trong thực tế có những trường hợp một đối tượng kế toán chi phí
sản xuất lại bao gồm nhiều đối tượng tính giá thành và ngược lại.
Tuỳ thuộc vào mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng
tính giá thành mà ta cần lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp.
1.4.3 Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian mà bộ phận kế toán giá thành
phải tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành. Việc
xác định kỳ tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất của sản
phẩm và chu kỳ sản xuất của chúng, có thể là hàng tháng, hàng quý, hoặc kết
thúc chu kỳ sản xuất sản phẩm.
1.4.4 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang trong các doanh nghiệp công nghiệp là những sản
phẩm dở dang chưa hoàn thành.
Đánh giá sản phẩm dở dang là việc tính toán xác định phần CPSX trong
kỳ cho khối lượng sản phẩm làm dở cuối kỳ theo những nguyên tắc nhất định.
Để xác định được giá thành sản phẩm một cách chính xác, một trong
những điều kiện quan trọng là phải đánh giá chính xác sản phẩm làm dở cuối
kỳ, tức là xác định số CPSXtính cho sản phẩm làm dở cuốikỳ phải chịu. Muốn
vậy phải tổ chức kiểm kê chính xác khối lượng sản phẩm dở dang trong kỳ,
đồngthời xác định đúng đắn mức độ hoàn thành của từng khối lượng sản phẩm
làm dở so với khối lượng hoàn thành theo quy ước ở từng giai đoạn sản xuất.
Có 2 phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang:
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1130
Phương pháp 1: Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, hoặc theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp.
Phương pháp 2: Đánh giá sản phẩm làm dở theo khối lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương.
1.4.4.1 Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
hoặc theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp.
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp có chi phí
nguyên liệu, vật liệu chính trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng CPSX, khối
lượng sản phẩm dở dang ít và tương đối ổn định giữa các kỳ và chỉ tính cho
sản phẩm dở phần chi phí nguyên liệu, vật liệu chính trực tiếp, cùng các
CPSX khác được tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Để đơn giản, kế
toán thường quan niệm chi phí NVLTT, chí phí nguyên vật liệu chính trực
tiếp bỏ hết một lần ngày từ đầu quy trình sản xuất.
Chi phí sản phẩm dở dang được xác định theo công thức:
+ Theo phương pháp bình quân:
Dđk + CV
Dck= x QDCK
QHT + QDCK
Trong đó:
-DCK,DDK : là CPSX dở dang cuối kỳ,đầu kỳ
-CV: là chi phí nguyên liệu,vật liệu chính trực tiếp phát sinh trong kỳ
-QDCK: là khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1131
+ Theo phương pháp nhập trước xuất trước:
Cv
Dck= x Qdck
Qbht +Qdck
Trong đó:
-Qbht : là khối lượng sản phẩm bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ
Đối với doanhnghiệp có quy trình công nghệ phức tạp kiểu chế biến liên
tục thì từ giai đoạn 2→giaiđoạn n :
dcki
dckihti
csiNdki
ck Q
QQ
ZD
D 


  )1(
dcki
dckibhti
csiN
ck Q
QQ
Z
D 

  )1(
Trong đó: C : CP NVLTT phát sinh trong kỳ.
Dck và Ddk : Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ và đầu kỳ.
Qht : Khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Qbht : Khối lượng sản phẩm mới đưa vào sản xuất và hoàn
thành ngay trong kỳ (Qbht = Qht - Qddk).
Qddk và Qdck: Khối lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuốikỳ.
ZN(i-1)cs : Giá thành nửa thành phẩm giai đoạn trước chuyển
sang.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1132
Phương pháp này có ưu điểm là giản đơn, dễ tính toán, xác định chi phí
sản xuất dở dang cuối kỳ được kịp thời phục vụ cho việc tính giá thành được
nhanh chóng. Tuy nhiên, phương pháp này cho kết quả đánh giá sản phẩm dở
có mức độ chính xác thấp, do không tính đến chi phí chế biến cho sản phẩm
dở nên giá thành của thành phẩm cũng kém chính xác.
1.4.4.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương
Sản phẩm hoàn thành tương đương là sản phẩm được quy đổi từ sản
phẩm dở dang cuối kỳ và mức độ hoàn thành của chúng để tính đổi ra sản
lượng hoàn thành tương được để tính chi phí sản xuất sản phẩm dở.
Phương pháp này được áp dụng đối với doanh nghiệp có chi phí vật
liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng chi phí sản xuất, khối lượng
sản phẩm dở dang lớn và không ổn định giữa các kỳ, đánh giá được mức độ
hoàng thành của sản phẩm dở dang.
+ Theo phương pháp nhập trước xuất trước:
Giả thiết khối lượng sản phẩm sản xuất trước sẽ hoàn thành trước, do
đó, sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí của lần sản xuất cuối
cùng. Phương pháp này được áp dụng khi đơn vị theo dõi được khối lượng
tương đương và đơn giá từng lần sản xuất.
Công thức xác định:
- Xác định đơn giá chi phí cho từng lần xuất:
𝑐0 =
𝐷 𝑑𝑘1
𝑄 𝑑𝑐𝑘 𝑥 𝑚 𝑑
𝑐1 =
𝐶
𝑄 𝑑đ𝑘 (1− 𝑚 𝑑)+ 𝑄 𝑏ℎ𝑡 + 𝑄 𝑑𝑐𝑘 𝑥 𝑚 𝑐
Trong đó: 𝑐0 là chi phí đơn vị thuộc lần sản xuất kỳ trước chuyển sang kỳ
này.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1133
𝑐1 là chi phí đơn vị thuộc khối lượng sản phẩm phải đầu tư chi
phí trong kỳ này.
𝑄 𝑑đ𝑘 , 𝑄 𝑑𝑐𝑘 là khối lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
𝑚 𝑑, 𝑚 𝑐 là mức độ chế biến thành phẩm của sản phẩm dở dang
đầu kỳ và cuối kỳ.
𝑄 𝑏ℎ𝑡 là khố lượng sản phẩm bắt đầu sản xuất và hoàn thành
trong kỳ.
𝑄 𝑏ℎ𝑡 = 𝑄ℎ𝑡 - 𝑄 𝑑đ𝑘
- Xác định chi phí sản phẩm dở cuối kỳ.
𝐷𝑐𝑘 = (𝑄 𝑑𝑐𝑘 𝑥 𝑚 𝑐) x 𝑐1
+ Theo phương pháp bình quân gia quyền:
Chi phí dở dang cuối kỳ được xác định dựa trên khối lượng tương
đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ và chi phí đơn vị bình quân.
𝑐̅ =
𝐷đ𝑘+𝐶
𝑄ℎ𝑡 + 𝑄 𝑑𝑐𝑘 𝑥 𝑚 𝑐
𝐷𝑐𝑘 = 𝑐̅ x (𝑄 𝑑𝑐𝑘 𝑥 𝑚 𝑐)
Phương pháp này cho kết quả tính toán được chính xác và khoa học
hơn nhưng tính toán phức tạp, khối lượng tính toán nhiều.
1.4.5 Tổ chức kế toán tình giá thành sản phẩm
1.4.5.1 Tổ chức kế toán tính giá thành sản phẩm theo công việc
Việc tính giá thành theo công việc được áp dụng với doanh nghiệp sản
xuất sản phẩm đơn chiếc, hoặc sản xuất hàng loạt với khối lượng nhỏ theo
đơn đặt hàng. Yêu cầu quản lý đòi hỏi phải biết được chi phí sản xuất và giá
thành của từng đơn đặt hàng.
1.4.5.2 Tổ chức kế toán tính giá thành theo quá trình sản xuất
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1134
 Tính giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp có quy trình sản
xuất giản đơn.
 Phương pháp tính giá thành giản đơn
Theo phương pháp này, đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng
tính giá thành phù hợp với nhau, kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo kế
toán là hàng tháng. Kế toán căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được kết
quả hạch toán nghiệp vụ về khối lượng sản phẩm hoàn thành và dở dang để
đánh giá sản phẩm dở dang, từ đó tính giá thành sản phẩm theo công thức:
Z = 𝐷đ𝑘 + C - 𝐷𝑐𝑘
z =
𝑍
𝑄ℎ𝑡
trong đó: Z, z là tổng giá thành sản phẩm và giá thành sản phẩm đơn vị
𝐷đ𝑘, 𝐷𝑐𝑘 là giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ
C là tổng chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ
𝑄ℎ𝑡 là khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Phương pháp này có ưu điểm là tính toán nhanh, đơn giản, không đòi
hỏi trình độ cao nhưng phạm vi áp dụng hẹp vì nó chỉ áp dụng đối với doanh
nghiệp có quy trình công nghệ giản đơn, toàn bộ quy trình khép kín trong một
giai đoạn sản xuất từ khi đưa nguyên vật liệu vào chế biến cho đến khi hoàn
thành ra sản phẩm, ngoài ra nó còn áp dụng cho doanh nghiệp có số lượng
mặt hàng ít, sản xuất với khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1135
 Ngoài ra còn có phương pháp tính giá thành theo hệ số, phương
pháp tính giá thành theo tỷ lệ và phương pháp tính giá thành loại trừ chi phí
sản xuất sản phẩm phụ.
 Tính giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp có quy trình sản
xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục.
Đặc điểm của quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm trong doanh
nghiệp này là từ khi đưa nguyên liệu, vật liệu chính và sản xuất cho đến khi
tạo ra thành phẩm phải trải qua nhiều giai đoạn công nghệ, kết thúc mỗi giái
đoạn công nghệ tạo ra nửa thành phẩm chuyển sang giá đoạn sau để tiếp tục
chế biến.
Trường hợp đối tượng tính giá thành là các nửa thành phẩm và thành
phẩm thì tính giá thành theo phương pháp phân bước có tính giá thành nửa
thành phẩm. Trường hợp đối tượng tính gía thành chỉ là thành phẩm cuối
cùng thì tính giá thành theo phương pháp phân bước không tính giá thành nửa
thành phẩm (hay phương pháp kết chuyển chi phí song song).
1.5 Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong
điều kiện áp dụng kế toán máy
1.5.1 Chức năng, nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tỏng điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán
Để tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp
ứng được yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh
nghiệp, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần thực hiện tốt
các nhiệm vụ sau:
-Xác định đối tượng tập tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành phùhợp vớiđặc thùcủadoanhnghiệp và yêu cầuquảnlý, từ đó tổ chức mã
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1136
hóa, phânloạicác đốitượngcho phépnhậndiện, tìmkiếm mộtcáchnhanhchóng,
không nhầm lẫn các đối tượng trong quá trình xử lý thông tin tự động.
-Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán phù hợp với phương pháp kế
toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp lựa chọn. Tùy theo yêu cầu quản lý để
xây dựng hệ thống danh mục tài khoản, kế toán chi tiết cho từng đối tượng để
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
-Tổ chức tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng
từng trình tự đã xác định.
-Tổ chức xác định các báo cáo cần thiết về chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm để chương trình tự động xử lý, kế toán chỉ việc xem, in và
phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Ngoài ra, có thể xây dựng
hệ thống sổ, báo cáo có tính tự động và xây dựng các chỉ tiêu phân tích cơ bản
để thuận tiện cho việc bổ sung và phân tích.
-Tổ chức kiểm kê, xử lý, cập nhật số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ,
số lượng sản phẩm hoàn thành, sản phẩm dở dang đầu kỳ…Xây dựng phương
pháp đánh giá sản phẩm dở dang khoa học, hợp lý để xác định giá thành và
hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành sản xuất trong kỳ một cách đầy đủ
và chính xác.
1.5.2 Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán
- Việc tập hợp chi phí sản xuất hoàn toàn do máy tự nhận dữ liệu từ các
bộ phận liên quan và tự máy tính toán, phân bổ chi phí sản xuất trong kỳ. Do
đó, từng khoản mục chi phí phải được mã hóa ngay từ đầu tương ứng với các
đối tượng chịu chi phí.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1137
- Căn cứ kết quả kiểm kê đánh giá sản xuất kinh doanh dở dang trong
kỳ theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và nhập dữ liệu sản phẩm dở
dang cuối kỳ vào máy.
- Lập thao tác các bút toán điều chỉnh, bút toán khóa sổ, kết chuyển
cuối kỳ trên cơ sở hướng dẫn có sẵn.
Căn cứ vào yêu cầu của người sử dụng thông tin, tiến hành kiểm tra các
báo cáo cần thiết.
1.5.3 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện
sử dụng phần mềm kế toán
1.5.3.1 kế toán chi phí sản xuất
 Xử lý nghiệp vụ
Mỗi chứng từ có một màn hình nhập dữ liệu khác nhau với các yếu tố
khác tuân theo hệ thống chế độ kế toán hiện hành hoặc theo yêu cầu quản lý.
Muốn nhập dữ liệu chứng từ gốc nào đó, ta chỉ cần lựa chọn và nhập dữ liệu
vào các ô cần thiết ngầm định sẵn.
Kế toán chi phí nguyên vật liệu: sử dụng chứng từ xuất vật liệu và định
khoản theo mối liên hệ đối ứng tài khoản.
Kế toán chi phínhân công: phần mềm thường cho phép người dùng tạo
ra bảng lương theo ý muốn và thực hiện tính lương, điều khiển bút toán tự
động.
Kế toán chi phí sản xuất chung: tương tự như kế toán chi phí nguyên
vật liệu, chi phí nhân công.
 Nhập dữ liệu
Kế toánchi phí nguyên vật liệu trực tiếp thì việc nhập các dữ liệu cố định,
khai báo các thôngsố, nhập các dữ liệu vào các mục mà liên quan đến các phần
hành kế toán trước trừ khi bổ sung, mở rộng quy mô them vào danh mục.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1138
Kế toán chi phí nhân công, sau khi lập phương thức tính lương chỉ cần
nhập một số mục như ngày, giờ công, lương cơ bản, máy sẽ tự tính.
Kế toán chi phí sản xuất chung: nhập các dữ liệu cố định như khai báo
các thông số, nhập các dữ liệu và các chuyên mục. Nhập dữ liệu phát sinh của
kỳ báo cáo.
 Xử lý và in sổ sách, báo cáo
1.5.3.2 Tập hợp chi phísản xuấtkinh doanh cuối kỳ
Các phần mềm có thể thiết lập Menu kết chuyển cuối kỳ hoặc thiết kế 1
chứng từ để tiến hành kết chuyển từ tài khoản đầu 6 sang tài khoản 154, nếu
tập hợp chi phí theo địa điểm phát sinh chi phí thì phải xây dựng danh mục
phân xưởng.
Để phục vụ cho việc tính giá thành theo định mức, phần mềm có thể
xây dựng danh mục các khoản mục chi phí, kết hợp các tài khoản chi phí để
tập hợp các chi phí vào sổ sách, báo cáo theo các khoản mục. Từ đó, lấy số
liệu lên bảng tính giá thành theo khoản mục hoặc tập hợp chi phí theo khoản
mục. Khi nhập dữ liệu, các phát sinh phải chỉ ra khoản mục chi phí để chương
trình tập hợp.
1.5.3.3 Kế toán giá thành sản phẩm
Kiểm kê đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ: phần mềm kế toán không
thể tự xác định được khối lượng và mức độ hoàn thành của sản phẩm. Do vậy,
kế toán phải xây dựng phương pháp tính toán sản phẩm làm dở cuối kỳ và
mức độ hoàn thành để nhập vào chương trình.
Phương pháp tính giá thành được doanh nghiệp tự xây dựng và cài đặt
ngầm định phù hợp với điều kiện, tổ chức kế toán tại doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1139
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
COTTO QUẢN NINH
2.1 Tổng quan về công ty TNHH Cotto Quảng Ninh
2.1.1 Lịch sử hình thành và pháttriển của công ty TNHH Cotto Quảng Ninh
Công ty TNHH COTTO Quảng Ninh thành lập ngày 01/03/2008, tổ
chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp năm 2005, hạch toán kinh tế độc
lập và có tư cách pháp nhân.
Tên công ty: Công ty TNHH COTTO Quảng Ninh
Tên giao dịch: Quảng Ninh COTTO company limited
Tên viết tắt: QUANG NINH COTTO CO.,LTD
Mã số doanh nghiệp: 5700747614
Vốn điều lệ: 30 tỷ VNĐ
Điện thoại: 033.3586.342
Địa chỉ trụ sở chính: Cụm công nghiệp Kim Sơn, xã Kim Sơn, huyện
Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
Công ty TNHH COTTO Quảng Ninh là công ty chuyên sản xuất gạch
xây, gạch lát với các sản phẩm như gạch xây 2 lỗ, gạch xây 6 lỗ, gạch lát nền
với công nghệ sản xuất gạch ngói nhập ngoại tiên tiến, sử dụng công nghệ gia
công phối liệu và tạo hình đồng bộ, hiện đại và sấy, nung bằng lò Tuynel liên
hoàn với nhiên liệu là than cục hóa khí. Hệ thống này chứa đất nguyên liệu,
nhà chứa than và nhà phơi có mái che để khắc phục hoàn toàn sự bất lợi khi
có mưa kéo dài.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1140
Côngty đi vào hoạt độngchínhthức từnăm 2008 đếnnay đãcó khoản 700
cán bộ công nhân viên làm việc tại công ty với mức thu nhập bình quân
4.000.000đ/người/tháng tính đến ngày 01/05/2013. Công ty chủ yếu sử dụng
nguồn lao động địa phương với 95% cán bộ công nhân viên là người địa
phương. Trong suốt những năm qua, công ty TNHH COTTO Quảng Ninh đã
không ngừng phấn đấu cải tiến dây chuyền sản xuất, nâng cao chất lượng sản
phẩm tăng thu nhập cho người lao động. Năm 2009, 2010, 2011 công ty đã vinh
dự nhận được bằng khen Doanh nghiệp Giỏi của UBND huyện Đông Triều.
Thực hiện chỉ đạocủalãnhđạo huyệnủy, UBND huyện ĐôngTriều, côngty
tiếp tục làm văn bảntrìnhcác cấpcóthẩmquyềncho thành lập các tổ chức khác
đivào hoạtđộngtrong công ty như Tổ chức Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Nữ
công nhân từng bước đi vào hoạt động có nề nếp nêu cao tinh thần thi đua yêu
nước đẩymạnhphong trào quần chúng bảo vệ tài sản của công ty trong thời kỳ
đổi mới, xây dựng công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty trong những năm qua:
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu về tài sản
( Đvt: đồng)
1/1/2012 1/1/2013 31/12/2013
Tổng tài sản 137.848.005.418 148.245.272.074 159.945.204.548
Tài sản ngắn
hạn
32.538.489.382 35.546.501.079 37.289.312.210
Tài sản dài hạn 105.309.516.036 112.698.770.995 122.655.892.338
Nguồn vốn 137.848.005.418 148.245.272.074 159.945.204.548
Nợ phải trả 83.682.517.399 85.428.359.529 86.702.593.042
Vốn chủ sở hữu 53.861.804.665 62.361.853.563 73.242.611.506
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1141
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu về kết quả kinh doanh
(Đvt: đồng)
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
DTBH và
CCDV
91.249.517.180 126.751.473.443 150.382.927.132
GVHB 60.715.737.569 86.355.909.398 108.483.395.274
LNG về BH và
CCDV
30.533.779.611 40.395.564.045 41.899.531.858
LNT về HĐKD 8.554.807.563 11.236.536.445 13.219.100.134
LNKT trước
thuế
8.578.338.510 11.277.768.599 13.219.100.134
LNKT sau thuế 6.433.753.882 8.458.326.450 9.914.325.098
2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Cotto
Quảng Ninh
2.1.2.1 Ngành nghề kinh doanh
Hiện này, công ty đăng ký kinh doanh các ngành nghề sau:
- Khai thác sỏi, đá, đất sét
- Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
- Vận tải hàng hóa bằng đường thủy nội địa
Trong đó, hoạt động chủ yếu của công ty là sản xuất vật liệu xây dựng
từ đất sét với các sản phẩm là gạch xây, gạch lát nền. Nguyên liệu phục vụ
cho quá trình sản xuất được khai thác tại các mỏ đất trong khu vực huyện
Đông Triều. Ngoài ra công ty còn sử dụng các loại nguyên liệu khác như cát,
than…đều là những nguyên liệu sẵn có trên địa bàn huyện.
Việc nguồn nguyên liệu dồi dào, có sẵn là một trong những yếu tố quan
trọng giúp cho việc sản xuất kinh doanh của công ty được thuận lợi. Bên cạnh
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1142
đó, công ty sử dụng chủ yếu là lao động địa phương. Điều này cũng là một
trong những yếu tố quan trọng giúp cho quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty diễn ra thuận lợi.
2.1.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
Công ty hiện đang sử dụng công nghệ sản xuất gạch Tuynel. Đây là
công nghệ sản xuất gạch được du nhập vào Việt Nam từ năm 1976. Công
nghệ sản xuất của lò từ 7 đến 40 triệu viên/năm/lò. Ưu điểm nổi bật của lò
Tuynel là sản lượng lớn, nung liên tục, chủ động sấy khô, tiết kiệm năng
lượng do sử dụng được tối đa lượng nhiệt trong lò; mức cơ giới hóa khá cao,
sản xuất theo dây chuyền công nghệ công nghiệp, năng suất lao động cao;
giảm phát thải khí CO2, hạn chế ô nhiễm môi trường.
Quy trình công nghệ sản xuất của công ty gồm 2 giai đoạn:
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1143
Giai đoạn 1:
Giai đoạn 2:
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh
Đất sét, than, cát
Chuẩn bị
Trộn đất sét, than, cát
Bể ủ
Tạo hình
Sấy khô
Gạch mộc
Dầu Diezel,
nguồn nhân lực
Điện
Nước
Điện, nguồn nhân
lực
Nhiệt lượng
Phát thải dầu Diesel,
thải đất sét
Bụi thải
Thải đất sét, nước
thải
Phát thải
Thải khí nóng
Gạch mộc
Xếp goòng
Đốt lò
Dỡ goòng
Tách nem
Bó đai
Thành phẩm
Nguồn nhân lực
Than đốt, nhân lực
Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực
Nhân lực, dây đai
Khí thải
Gạch 6 lỗ,
2 lỗ
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1144
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh
Công ty TNHH COTTO Quảng Ninh là công ty có tư cách pháp nhân,
hạch toán kinh tế độc lập, sản xuất tập trung tại một địa điểm. Bộ máy tổ chức
theo mô hình trực tuyến, đứng đầu là giám đốc, chỉ đạo trực tiếp từng phòng
ban, phân xưởng sản xuất, dưới là các phòng ban nghiệp vụ phụ trách từng
khối công việc của công ty.
P.
bán
hàn
g
Bả
o
vệ
Nh
à
ăn
Cơ
điệ
n
Lái
má
y
Gia
côn
g
Tạo
hìn
h
Lái
máy
nân
g
Xếp
goòn
g
Đố
t lò
Vận
chuyể
n
Dỡ
goòn
g
Tác
h
nem
B
ó
đa
i
Bố
c
xếp
Lái
máy
nân
g
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Cotto Quảng Ninh
Hàng năm, Công ty luôn mở các lớp tập huấn về quy định pháp luật,
chế độ chính sách của Nhà nước cũng như khoa học sản xuất tiên tiến cho đội
Hội đồng thành viên
Ban giám đốc
P.
kế
toán
P. tổ
chức
hành
chính
Phân
xưởng
cơ
điện
P.
kinh
doanh
Phân
xưởng
tạo
hình
P.
KCS
Phân
xưởng
sấy
nung
Phân
xưởng
thành
phẩm
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1145
ngũ cán bộ quản lý cũng như cho toàn bộ công nhân viên nhằm nâng cao trình
độ chuyên môn nghiệm vụ, nâng cao tay nghề kỹ thuật cho người lao động.
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Công ty TNHH Cotto Quảng Ninh tổ chức bộ máy kế toán theo mô
hình tập trung. Toàn bộ chứng từ kế toán sẽ được tập hơp về phòng kế toán,
phân loại xử lí theo từng phần hành khác nhau.
Bộ máy kế toán của công ty gồm: Kế toán trưởng, kế toán tổng hợp
kiêm kế toán TSCĐ, kế toán vật tư, kế toán thanh toán, thủ quỹ, thủ kho. Các
bộ phận có quan hệ chặt chẽ, phối hợp nhịp nhàng với nhau.
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
Sơ đồ 2.3:Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Cotto Quảng
Ninh
Kế toán trưởng
Kế toán
vật tư
Kế toán
tiền
kiêm kế
toán
thanh
toán
Kế toán
tổng hợp
kiêm kế
toán TSCĐ
Thủ quỹ
Thủ
kho
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1146
Chức năng, nhiệm vụ của từng vị trí trong bộ máykế toán:
Kế toán trưởng: Là người lãnh đạo toàn bộ công tác kế toán của công
ty, chịu trách nhiệm trước TGĐ về hoạt động tài chính, có nhiệm vụ quản lý,
điều hành nhân viên trong phòng kế toán, kiểm soát tình hình thu chi của công
ty, làm tham mưu cho TGĐ về tài chính kế toán.
Kế toán tổng hợp kiêm kế toán TSCĐ: Có nhiệm vụ giúp kế toán trưởng
trong công tác kế toán, tập hợp các số liệu tài chính phát sinh, ghi chép vào sổ
sách kế toán có lien quan, chịu trách nhiệm báo cáo quyết toán tài chính,
quyết toán thuế, lưu trữ, bảo quản chúng từ…tham mưu cho kế toán trưởng về
tình hình tài chính của công ty. Ngoài ra kế toán tổng hợp cũng thực hiện
công tác kế toán TSCĐ, theo dõi tình hình tang giảm, nguyên giá, khấu hao,
tình hình sửa chữa và thay đổi TSCĐ.
Kế toán vật tư: Mở sổ theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn nguyên vật
liệu, công cụ, dụng cụ cả về số lượng và giá trị. Sau đó tổng hợp số liệu cho
kế toán tổng hợp để trình lên kế toán trưởng.
Kế toán tiền và các khoản thanh toán: Mở sổ theo dõi tình hình thu chi
tiền hàng ngày, theo dõi công nợ từng đối tượng đối với người mua, người
bán. Ngoài ra còn mở sổ công nợ cho phân xưởng, sổ công nợ cho cán bộ
công nhân viên.
Thủ quỹ: mở sổ quỹ tiền mặt, theo dõi tình hình thu chi tiền mặt hàng ngày và
phải thường xuyên đối chiếu với kế toán thanh toán, chịu trách nhiệm tập hợp bảng
chấm công và tổng hợp đểlập bảng tính lương và thanh toán lương.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1147
2.1.4.2 Hệ thống kế toán áp dụng tại công ty
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán, tình hình công ty, trình
độ cán bộ kế toán cũng như cơ sở vật chất phòng kế toán, công ty TNHH
Cotto Quảng Ninh tổ chức công tác kế toán theo hình thức Nhật ký chung trên
phần mềm kế toán.
- Hệ thống chứng từ kế toán: ngoài các chứng từ bắt buộc theo quy định,
những chứng từ còn lại được thay đồi cho phù hợp với hoạt động của công ty.
Một số chứng từ chủ yếu của công ty như sau
+ Các chứng từ về tiền: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tam ứng,
bảng thanh toán tam ứng, séc chuyển khoản, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
+ Các chứng từ về hàng tồn kho: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho…
+ Chứng từ bán hàng: hóa đơn GTGT
+ Các chứng từ khác: bảng chấm công, bảng thanh toán lương toàn công ty…
- Hệ thống tài khoản kế toán: Công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản
ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính. Ngoài ra để
phục vụ cho nhu cầu quản lý, kế toán công ty còn mở thêm các tài khoản cấp
2, cấp 3…
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1148
- Hệ thống sổ sách: Công ty sử dụng các sổ sách theo hình thức Nhật ký
chung gồm: Sổ Nhật ký chung, các sổ Nhật ký đặc biệt (mua hàng, bán hàng,
thu tiền, chi tiền), sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản theo hình thức Nhật ký
chung, sổ quỹ tiền mặt, bảng cân đối số phát sinh các tài khoản, sổ thẻ kho,
thẻ tính giá thành, thẻ TSCĐ, bảng phân bổ công cụ dụng cụ, bảng phân bổ
khấu hao TSCĐ…
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1149
Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Nhật ký
chuyên dùng
Nhật ký chung
Sổ kế toán chi
tiết
Sổ cái
Bảng đối chiếu số phát sinh các TK
Bảng chi tiết số phát
sinh
Các báo cáo kế toán
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1150
- Hệ thống báo cáo kế toán: có bốn báo cáo tài chính được lập theo quy
định của nhà nước:
+ Bảng Cân đối kế toán - Mẫu số B01-DNN
+ Bảng Cân đối tài khoản - Mẫu số F01-DNN
+ Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DNN
+ Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03-DNN
+ Bản Thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09-DNN
2.1.4.3 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Công ty TNHH Cotto Quảng Ninh hiện đang áp dụng chế độ kế toán
công ty theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày
20/3/2006, áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các thông tư phòng
hành kèm theo hướng dẫn việc thực hiện các chuẩn mực, quyết định đó.
Các chính sách kế toán được áp dụng tại Công ty như sau:
- Chế độ kế toán mà công ty đang áp dụng đó là Chế độ kế toán công ty
theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC.
- Niên độ kế toán là 1 năm từ 01/01 đến 31/12 năm dương lịch
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong Công ty là Việt Nam đồng.
- Công ty tính và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp bình
quân gia quyền.
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định áp dụng phương pháp khấu
hao theo đường thẳng.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1151
2.1.4.4 Phần mềm kế toán áp dụng tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh
Từ năm 2010, công ty TNHH Cotto Quảng Ninh đã sử dụng phần mềm
kế toán Shift 8.0 nhằm phục vụ quá trình hạch toán kế toán diễn ra nhanh
hơn, cung cấp thông tin kịp thời, nhanh chóng, chính xác và giảm bớt công
việc của kế toán thủ công do phần mềm cho phép xử lý các số liệu ngay từ
các chứng từ ban đầu qua quá trình xử lý thông tin trên các bảng biểu kế
toán, báo cáo kế toán theo yêu cầu của hình thức kế toán Nhật ký chung.
Phần mềm kế toán Shift 8.0 chạy trên hệ điều hành Windows, có hệ
thống tài khoản theo quy định của Bộ Tài Chính. Các đối tượng kế toán cần
theo dõi được mã hóa cụ thể, chi tiết, công việc kế toán được quản lý theo
từng phân hệ gồm: quản lí tài chính, kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng; kế
toán công nợ; kế toán mua hàng; kế toán bán hàng; kế toán hàng tồn kho; kế
toán giá thành; kế toán tài sản cố định và phần hệ thống.
Mỗi nhân viên kế toán được phân công thực hiện công tác kế toán cho
một hay một số phần hành kế toán cụ thể. Tuy nhiên do các phần hành kế
toán có quan hệ chặt chẽ với nhau nên cùng một nghiệp vụ có thể có được
hạch toán bởi hai kế toán phụ trách hai phần hành khác nhau. Trong trường
hợp này, đơn vị đã thiết lập chế độ khử trùng liên quan đến tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng và các ưu tiên nhập nghiệp vụ cho hai phần hành này, tức là khi
có một nghiệp vụ liên quan đến phần hành tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và
phần hành kế toán khác, thì sẽ được hạch toán bởi kế toán tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng…
Nhờ bút toán ghi kép và quan hệ đối ứng giữa các tài khoản mà kế toán
tập hợp chi phí sản xuất được thực hiện thông qua việc hạch toán các phần
hành kế toán khác nhau trong kì của doanh nghiệp.
Kế toán giá thành thường được đơn vị thực hiện vào cuối kì, trên cơ sở
kế toán đã tập hợp được toàn bộ chi phí sản xuất sản phẩm trong kì, kế toán
giá thành thực hiện thao tác tính giá thành. Phần mềm kế toán sẽ tự động tính
toán và phân bổ chi phí, kết chuyển tính giá thành tự động cho từng loại sản
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1152
phẩm sản xuất ra trong kì. Phần mềm kế toán Shift 8.0 cho phép kế toán giá
thành tính giá thành từng loại sản phẩm và thể hiện trên thẻ tính giá thành sản
phẩm
Hình 2.1: màn hình đăng nhập phần mềm kế toán Shift 8.0
2.2 Thực tế tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh
2.2.1 Đặc điểm và yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính gí thành sản
phẩm tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh
Do đặc điểm quá trình sản xuất của công ty TNHH Cotto Quảng Ninh
được chia làm 02 giai đoạn nên trong công tác kế toán quản lí chi phí và giá
thành, công ty TNHH Cotto Quảng Ninh yêu cầu chi phí, giá thành phải được
quản lí theo từng giai đoạn của quá trình sản xuất.
Tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh, chi phí sản xuất được phân loại
theo mục đích và công dụng kinh tế, bao gồm:
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1153
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung. Trong đó, chi phí sản xuất chung được
chia thành:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng.
+ Chi phí vật liệu
+ Chi phí dụng cụ sản xuất
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí bằng tiền khác.
2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
2.2.2.1 Đối tượng tập hợp chi phísản xuất tại công ty TNHH Cotto Quảng
Ninh
Xuất phát từ đặc điểm quy trình công nghệ của công ty bao gồm 2 giai
đoạn riêng biệt, trong đó, kết thúc giai đoạn 1 là bán thành phẩm - gạch mộc,
sau đó, chúng được chuyển qua giai đoạn 2 để tiếp tục chế biến tạo nên thành
phẩm là gạch nung, do đó, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty là
từng giai đoạn cụ thể của quá trình sản xuất.
2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phínguyên vật liệu trực tiếp
Do chi phí NVLTT chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm nên
việc hạch toán đầy đủ, chính xác khoản mục chi phí này là căn cứ quan trọng
để tính giá thành được chính xác nhất.
Nguyên vật liệu phục vụ cho việc sản xuất gạch tại công ty TNHH
Cotto Quảng Ninh gồm nhiều loại, trong đó, kế toán chia thành:
- Nguyên liệu chính: đất sét, than, cát,…
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1154
- Nguyên vật liệu phụ: dây đai, ô xi
- Nhiên liệu: dầu điêzen dầu mỡ..
 Tài khoản sử dụng
- TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Theo yêu cầu quản lý,
doanh nghiệp mở t hêm tài khoản cấp 2:
+ TK 621GD1: Tập hợp chi phí NVLTT sử dụng cho giai đoạn 1.
+ TK 621GD2: Tập hợp chi phí NVLTT sử dụng cho giai đoạn 2.
- TK 152: nguyên vật liệu. Tài khoản này được mở 03 tài khoản
cấp 2:
+ TK 1521: Nguyên vật liệu chính
+ TK 1522: Nguyên vật liệu phụ
+ TK 1523: Nhiên liệu
 Chứng từ sử dụng
Bao gồm: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, giấy đề nghị xuất vật tư,
bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn, thẻ kho, …
 Sổ kế toán sử dụng
Bao gồm: Thẻ kho; Sổ cái TK 621, Sổ chi tiết TK621, bao gồm: sổ chi
tiết TK 621GD1, sổ chi tiết TK 621GD2; Sổ cái TK 152, sổ chi tiết TK 152,
bao gồm: sổ chi tiết TK 1521, sổ chi tiết TK 1522, sổ chi tiết TK 1523…
 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí NVLTT sử dụng cho sản xuất sản phẩm được tập hợp trực tiếp
cho từng đối tượng tập hợp chi phí mà ở đây là từng giai đoạn sản xuất trên
cơ sở các sổ chi tiết chi phí NVLTT được mở cho từng giai đoạn cụ thể.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1155
Để quản lý đối với khoản mục chi phí này, phòng quản lý chất lượng
kỹ thuật của công ty đã xây dựng bảng định mức tiêu hao NVL cho từng loại
sản phẩm như sau:
Hình 2.2: Định mức tiêu hao NVL cho từng đơn vị sản phẩm
Công tác hạch toán chi phí NVLTT được thực hiện vào cuốikỳ căn cứ
vào số lượng NVL xuất dùng trong tháng.
 Tập hợp chi phíNVLTT giaiđoạn 1
Nguyên vật liệu trực tiếp phục vụ cho sản xuất giai đoạn 1 bao gồm các
nguyên vật liệu chính là đất sét, cát đen và xỉ than.
Trong quá trình sản xuất, khi có yêu cầu xuất nguyên vật liệu chính
phục vụ sản xuất, bộ phận sản xuất sẽ lập giấy đề nghị xuất vật tư.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng
SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1156
Căn cứ vào giấy đề nghị xuất vật tư được phê duyệt, thủ kho xuất vật tư
cho bộ phận sản xuất và theo dõi số lượng trên thẻ kho. Sau 10 ngày thủ kho
làm bảng kê chuyển cho bộ phận kế toán theo dõi. Cuối tháng, căn cứ vào số
lượng vật tư sử dụng trong kì đã được khai báo trên bảng kê, kế toán tiến hành
hạch toán và lập phiếu xuất kho.Kế toán chỉ hạch toán chi phí NVL về mặt số
lượng, phần mềm sẽ tự động tính toán giá trị theo đơn giá bình quân gia
quyền.
Trong tháng 12/2013, đơn vị đã xuất dùng 7 356 m3 đất sét, 1 430 tấn
xỉ than và 1 039 m3 cát đen. Kế toán tiến hành hạch toán về mặt số lượng,
phần mềm sẽ tự động tính giá trị NVL xuất dùng trong kỳ theo đơn giá bình
quân gia quyên và in phiếu xuất kho từ phần mềm ra như sau:
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhDương Hà
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...Dương Hà
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNhân Bống
 
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Dương Hà
 
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMDKế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMDDương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánChâu Sa Mạn
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Mỹ Hảo
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Mỹ HảoHoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Mỹ Hảo
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Mỹ Hảoluanvantrust
 
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng luanvantrust
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VICĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HOT
Đề tài: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HOTĐề tài: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HOT
Đề tài: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HOT
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn LaLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
 
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
 
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMDKế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOTĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Mỹ Hảo
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Mỹ HảoHoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Mỹ Hảo
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Mỹ Hảo
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán Asco
Đề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán AscoĐề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán Asco
Đề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán Asco
 
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Bao Bi, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Bao Bi, HOT, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Bao Bi, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Bao Bi, HOT, 9đ
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty may mặc xuất khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty may mặc xuất khẩu, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty may mặc xuất khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty may mặc xuất khẩu, HAY
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOTĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
 

Similar to Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh TườngChi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh TườngDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chínhLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
 
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thôngChi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
 
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đLuận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon VinaĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh TườngChi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
 
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điệnĐề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút SơnĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
 
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
 
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng KênhĐề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc Phục
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc PhụcChi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc Phục
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc Phục
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty ô tô Nisun, 9đ
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty ô tô Nisun, 9đKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty ô tô Nisun, 9đ
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty ô tô Nisun, 9đ
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đ
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đChi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đ
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 

Recently uploaded (20)

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.111 MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................. 1 CHƯƠNG I................................................................................................ 9 NHỮNG LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .................................................................. 9 1.1 Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................................................................................. 9 1.1.1 Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm,……............................................................................................ 9 1.1.1.1 Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất. ................... 9 1.1.1.2 Bản chất và nội dung kinh tế của giá thành sản phẩm............. 10 1.1.2 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. ........ 10 1.1.3 Yêu cầu quản lý đốivới kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm………....................................................................................... 11 1.1.4 Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.............................................................................. 12 1.1.4.1 Ý nghĩa của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ........................................................................................ 12 1.1.4.2 Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ........................................................................................ 13 1.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm............................ 14 1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất. ....................................................... 14
  • 2. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.112 1.2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí.…........................................................................................ 14 1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế của chi phí. 15 1.2.1.3 Một số cách phân loại khác về chi phí sản xuất...................... 17 1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm................................................... 17 1.2.2.1 Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành................................................................................... 17 1.2.2.2 Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành. 18 1.2.2.3 Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán chi phí................. 19 1.3 Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất. ......................... 19 1.3.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.................. 19 1.3.1.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất............................ 19 1.3.1.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất................................... 20 1.3.2 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất. ............................... 21 1.3.2.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................... 22 1.3.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp....................................... 23 1.3.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ................................. 24 1.3.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp............. 25 1.4 Tổ chức tính giá thành sản phẩm ................................................... 28 1.4.1 Đối tượng tính giá thành.......................................................... 28 1.4.2 Mối quan hệ giữa đốitượng tập hợp chi phí sản xuát và đối tượng tính giá thành...................................................................................... 28 1.4.3 Kỳ tính giá thành..................................................................... 29
  • 3. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.113 1.4.4 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ......................................... 29 1.4.4.1 Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, hoặc theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp........................ 30 1.4.4.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương........................................................................... 32 1.4.5 Tổ chức kế toán tình giá thành sản phẩm.................................. 33 1.4.5.1 Tổ chức kế toán tính giá thành sản phẩm theo công việc ........ 33 1.4.5.2 Tổ chức kế toán tính giá thành theo quá trình sản xuất........... 33 1.5 Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy....................................................................... 35 1.5.1 Chức năng, nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tỏng điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán............ 35 1.5.2 Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán............. 36 1.5.3 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán........................................................... 37 1.5.3.1 kế toán chi phí sản xuất ........................................................ 37 1.5.3.2 Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ......................... 38 1.5.3.3 Kế toán giá thành sản phẩm.................................................. 38 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH COTTO QUẢN NINH .................................................................. 39 2.1 Tổng quan về công ty TNHH Cotto Quảng Ninh............................ 39
  • 4. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.114 2.1.1 Lịchsửhình thành vàphát triểncủacôngtyTNHHCotto QuảngNinh. 39 2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh........................................................................................ 41 2.1.2.1 Ngành nghề kinh doanh........................................................ 41 2.1.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty.............. 42 2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh 44 2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty.......................... 45 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................... 45 2.1.4.2 Hệ thống kế toán áp dụng tại công ty .................................... 47 2.1.4.3 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty........................................ 50 2.1.4.4 Phần mềm kế toán áp dụng tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh……......................................................................................... 51 2.2 Thực tế tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh ............................. 52 2.2.1 Đặc điểm và yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính gí thành sản phẩm tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh.......................................... 52 2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .............................................. 53 2.2.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh..................................................................................... 53 2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................... 53 2.2.2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp....................................... 64 2.2.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ................................. 74 2.2.2.5 Tập hợp chi phí sản xuất toàn công ty................................... 87
  • 5. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.115 2.2.3 Kế toán tính giá thành sản phẩm .............................................. 90 2.2.3.1 Đốitượng tính giá thành sảnphẩm tại côngty TNHH CottoQuảng Ninh………. .................................................................................... 90 2.2.3.2 Kỳ tính giá thành.................................................................. 91 2.2.3.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ...................................... 91 2.2.3.4 Phương pháp tính giá thành .................................................. 92 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH COTTO QUẢNG NINH… ................................................................................................... 95 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh........................ 95 3.1.1 Những ưu điểm trong côngtác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh .............. 96 3.1.1.1 Về bộ máy kế toán ............................................................... 96 3.1.1.2 Về hình thức kế toán ............................................................ 96 3.1.1.3 Về hệ thống chứng từ và phương pháp kế toán...................... 97 3.1.1.4 Về công tác kế toán tập hợp CPSXvà tính giá thành sản phẩm……….................................................................................... 97 3.1.2 Những điểm còn hạn chế trong việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh. ............. 99 3.1.2.1 Về bộ máy kế toán ..............................................................100 3.1.2.2 Về việc sử dụng hệ thống tài khoản kế toán............................100
  • 6. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.116 Côngtyhạchtoánchungcác khoản:bảo hiểmxã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp vào chung1 tàikhoảnlà 3383. Điều này là chưađúngvới quy định củaBTC vềhệ thốngtài khoảnáp dụng theo quyếtđịnhsố 15/2006/QĐ- BTC của Bộ trưởng Bộ Tàichính..........................................................100 3.1.2.3 Về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm………...................................................................................100 3.2 Một số ý kiến để hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh.......................102 KẾT LUẬN………………………………………………………………...110
  • 7. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.117 LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường, cùng với chính sách mở cửa hội nhập đã đặt các doanh nghiệp trong nước, nhất là các doanh nghiệp sản xuất, trước những thách thức mà các doanh nghiệp phải đối mặt, đó là quy luật cạnh tranh. Cuộc chiến này không chỉ diễn ra ở những doanh nghiệp trong cùng một ngành, một lĩnh vực mà còn diễn ra ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Đứng trước tình thế đó, đòi hỏi các doanh nghiệp muốn đứng vững, tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới sáng tạo, nhằm hạ thấp chi phí cá biệt so với chi phí xã hội, để mang lại hiệu quả kinh tế tốt nhất. Do vậy, nhiệm vụ đặt ra là đối với các nhà sản xuất là phải nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm của doanh nghiệp mình. Tức là bên cạnh việc chú ý tới chất lượng, kiểu dáng, mẫu mã sản phẩm thì một trong những biện pháp quan trọng là phải quản lý chặt chẽ tới mọi khoản mục chi phí, hạ thấp được giá thành sản phẩm của doanh nghiệp mình để giúp doanh nghiệp không những tồn tại đứng vững mà còn phát triển trên thị trường. Xét trong phạm vi một doanh nghiệp, giá thành sản phẩm thấp là điều kiện để xác định giá bán hợp lý, từ đó không những giúp doanh nghiệp đẩy nhanh được quá trình tiêu thụ sản phẩm, mà còn tạo điều kiện tái sản xuất giản đơn và mở rộng cho quá trình tái sản xuất. Vì vậy, song song với việc nâng cao chất lượng sản phẩm, doanh nghiệp còn phải tìm mọi cách để hạ giá thành sản phẩm. Xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế, hạ giá thành sản phẩm, trong các doanh nghiệp sẽ mang lại sự tiết kiệm lao động xã hội, tích lũy cho nền kinh tế, tăng nguồn thu cho quốc gia. Do đó kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đóng một vị trí vô cùng quan trọng trong công tác hạch toán kinh tế ở mọi doanh nghiệp sản xuất, nó cung cấp các thông tin về chi phí và giá thành cho các nhà quản trị để từ đó có những đối sách hợp lý về chi phí và giá thành sản phẩm, giúp doanh nghiệp cạnh tranh có hiệu quả trong nền kinh tế thị trường, mang lại kết quả kinh tế cao cho doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác hạch toán kinh tế, đặc biệt là trong các doanh nghiệp sản xuất, em đã lựa chọn đề
  • 8. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.118 tài “Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh” để đi sâu nghiên cứu trong quá trình thực tập của mình. Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận có kết cấu gồm 3 chương như sau: Chương 1: Những lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh. Chương 3: Một số ý kiến nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh.
  • 9. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.119 CHƯƠNG I NHỮNG LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1 Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.1.1 Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, 1.1.1.1 Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có đầy đủ các yếu tố cơ bản là: Lao động, tư liệu lao động, và đối tượng lao động. Quá trình sử dụng các yếu tố cơ bản trong sản xuất cũng đồng thời là quá trình doanh nghiệp phải chi ra những chi phí sản xuất tương ứng Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hóa cần thiết mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định. Xác định nội dung chi phí sản xuất để thấy được bản chất của chi phí sản xuất là vấn đề có ý nghĩa quan trọng trong quản lý chi phí sản xuất của các doanh nghiệp. Chi phí sản xuất đươc hình thành do có sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào sản phẩm sản xuất ra và được biểu hiện trên hai mặt. Về mặt định tính, đó là bản thân các yếu tố về vật chất phát sinh và tiêu hao nên quá trình sản xuất và đạt được mục đích là tạo nên sản phẩm. Về mặt định lượng, đó là mức tiêu hao cụ thể của các yếu tố vật chất tham gia vào quá trình sản xuất và được biểu hiện qua các thước đo khác nhau mà thước đo chủ yếu là thước đo tiền tệ. Thực chất chi phí sản xuất ở các doanh nghiệp là sự chuyển dịch vốn của doanh nghiệp vào đối tượng tính giá nhất định, nó là vốn của doanh nghiệp bỏ vào quá trình sản xuất.
  • 10. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1110 Chi phí sản xuất của doanh nghiệp phát sinh thường xuyên trong suốt quá trình tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp. Nhưng để phục vụ cho quản lý và hạch toán kinh doanh, chi phsi sản xuất phải được tính toán tập hợp theo từng thời kỳ: hang tháng, quý, năm phù hợp với kỳ báo cáo. Chỉ những chi phí sản xuất mà doanh nghiệp bỏ ra trong kỳ mới được tính vào chi phí sản xuất trong kỳ. 1.1.1.2 Bản chất và nội dung kinh tế của giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất cho một khối lượng sản phẩm (công việc và lao vụ) nhất định hoàn thành. Việc giải quyết vấn đề giá thành sản phẩm bao giờ cũng phải gắn liền hai mặt vốn chứa đựng bên trong giá thành đó là: - Chi phí sản xuất và chi phí tiêu thụ nội dung cơ bản của giá thành. - Lượng giá trị sử dụng đạt được biểu hiện thành khối lượng sản phẩm, hình thức biểu hiện của các yếu tố vật chất mang trong nó lượng chi phí tiêu hao để cấu thành nên giá thành. Hình thức và nội dung cấu thành giá thành là sự thống nhất thuộc bản chất của giá thành. Do vậy, việc nghiên cứu giá thành sản phẩm không bao giờ tách rời hai vấn đề này mà luôn đặt nó trong mối quan hệ giữa những đại lượng vốn nằm ngay trong kết quả của một quá trình sản xuất nhất định. 1.1.2 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt tiêu biểu của quá trình sản xuất, có mối quan hệ rất mật thiết với nhau vì nội dung cơ bản của chúng đều là những hao phí về lao động sống và lao động vật háo mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất và được biểu hiện bằng tiền. Chi phí sản xuất trong một kỳ là cơ sở để tính toán, xác định giá thành của những sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành. Việc sử dụng tiết kiệm, hợp lý chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm. Tuy nhiên, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có sự khác nhau nhất định, sự khác nhau đó thể hiện: - Chi phí sản xuất gắn liền với thời kỳ phát sinh chi phí còn giá thành sản phẩm gắn liền với khối lượng sản phẩm, lao vụ đã sản xuất hoàn thành. -Chi phí sản xuất trong một kỳ bao gồm cả những chi phí sản xuất đã trả trước nhưng chưa phân bổ cho kỳ này và những chi phí phải trả của kỳ
  • 11. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1111 trước nhưng kỳ này mới phát sinh thực tế. Ngược lại, giá thành sản phẩm chỉ liên quan đến chi phí phải trả trong kỳ và chi phí trả trước phân bổ trong kỳ. -Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm đã hoàn thành mà còn liên quan đến những sản phẩm đang còn dở dang ở cuối kỳ và những sản phẩm hỏng, trong khi đó giá thành sản phẩm không liên quan đến chi phí sản xuất dở dang của kỳ trước chuyển sang. Có thể phản ánh mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm qua công thức sau: Giá thành sản xuất = CPSXdở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ 1.1.3 Yêu cầu quản lý đối với kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Trong quản lý, người ta sử dụng nhiều công cụ khác nhau nhưng trong đó kế toán luôn được coi là công cụ quản lý hữu hiệu nhất. Với chức năng của nó, kế toán cung cấp cho các nhà quản trị số liệu về chi phí của từng bộ phận cũng như toàn doanh nghiệp để đánh giá, phân tích tình hình thực hiện định mức, dự toán chi phí trong doanh nghiệp. Xét trên góc độ quản lý, người quản lý cần biết rõ nội dung cấu thành của chi phí và giá thành, từ đó hạn chế ảnh hưởng của yếu tố tiêu cực, phát huy mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tích cực, khai thác và sử dụng một cách có hiệu quả lao động vật tư, tiền vốn, không ngừng nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Do đó, để thực hiện được mục tiêu hạ giá thành sản phẩm, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần thực hiện tốt những yêu cầu sau: - Chi phí chi ra phải thực sự cần thiết, hợp lí, tiết kiệm. Chi phí sản xuất phải được phân bổ hợp lí vào các đối tượng tập hợp chi phí. - Giá thành sản phẩm là nhỏ nhất, phản ánh đủ các yếu tố chi phí cấu thành nên sản phẩm. - Thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phải được phản ánh chính xác, kịp thời khi có yêu cầu. - Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phải giúp kiểm tra được tình hình thực hiện các chỉ tiêu định mức về kế hoạch
  • 12. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1112 liên quan đến chi phí sản xuất cũng như giá thành sản phẩm; phát hiện kịp thời các khoản mục chi chênh lệch ngoài định mức, vượt kế hoạch. 1.1.4 Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 1.1.4.1 Ý nghĩa của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả (lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh doanh, do vậy được chủ doanh nghiệp rất quan tâm. Tổ chức kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm một cáchkhoa học, hợp lý và đúng đắn có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành sản phẩm. Việc tổ chức kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp, ở từng bộ phận, từng đốitượng, góp phần tằng cường quản lý tìa sản, vật tư lao động, tiền vốn một cách tiết kiệm, có hiệu quả. Mặt khác tạo điều kiện phấn đấu tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm. Đó là một trong những điều kiện quan trọng tạo cho doanh nghiệp một ưu thế trong cạnh tranh. Mặt khác, giá thành sản phẩm còn là cơ sở để định giá bán sản phẩm, là cơ sở để đánh giá hạch toán kinh tế nội bộ, phân tích chi phí, đồng thời còn là căn cứ để xác định kết quả kinh doanh kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm với nội dung chủ yếu thuộc về kế toán quản trị, cung cấp thông tin phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp. Song nó lại là khâu trung tâm của toàn bộ công tác kế toán ở doanh nghiệp, chi phối đến chất lượng của các phần hành kế toán khác cũng như chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp.
  • 13. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1113 1.1.4.2 Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phísản xuất và tính giá thành sản phẩm. Kế toán doanh nghiệp cần phải xác định rõ vai trò và nhiệm vụ của mình trong việc tổ chức kế toán chi phí và tíh giá thành sản phẩm như sau: - Trước hết cần phải nhận thức đúng đắn vị trí vai trò của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán có liên quan, trong đó kế toán các yếu tố chi phí là tiền đề cho kế toán chi phí và tính giá thành. - Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất đặc điểm của sản phẩm, khả năng hạch toán, yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn, xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa chon phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo các phương pháp phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp. - Căn cứ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm của sản phẩm, khả năng và yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp. - Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng trách nhiệm của từng thành viên, từng bộ phận kế toán có liên quan đặc biệt bộ phận kê toán các yếu tố chi phí. - Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thu nhận – xử lý – hệ thống hóa thông tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp. - Tổ chức lập và phân tích các báo cáo kế toán về chi phí, giá thành sản phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm,
  • 14. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1114 giúp các nhà quản trị doanh nghiệp ra được các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất – tiêu thụ sản phẩm. 1.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. 1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất. Trong kế toán tài chính, chi phí sản xuất kinh doanh được phân loại, nhận diện theo những tiêu thức chủ yếu sau: 1.2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí. Theo cách phân loại này, người ta sắp xếp các chi phí có cùng nội dung và tính chất kinh tế vào một loại gọi là yếu tố chi phí, mà không phân biệt chi phí đó phát sinh ở đâu và có tác dụng như thế nào. Vì vậy, cách phân loại này còn được gọi là phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố. Theo chế độ kế toán hiện hành tại Việt Nam khi quản lý và hạch toán chi phí sản xuất các doanh nghiệp phải theo dõi được chi phí theo năm yếu tố sau: - Chi phí nguyên liệu và vật liệu: Yếu tố chi phí nguyên liệu vật liệu bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Yếu tố này bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế à các chi phí nguyên vật liệu khác. - Chi phínhân công: Yếu tố chi phí nhân công là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao động, các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo lương của người lao động. - Chi phíkhấu hao máy móc thiết bị: Yếu tố chi phí này bao gồm khấu hao của tất cả các TSCĐ dung vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
  • 15. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1115 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như chi phí điện nước, điện thoại… - Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh ngoài các yếu tố chi phí nói trên như tiền thuê chuyên gia kỹ thuật, tiền nộp thuế tài nguyên, phí, lệ phí tiếp khách ở phân xưởng… Cách phân loại này chỉ tính chi phí phát sinh lần đầu, không tính chi phí luân chuyển nội bộ. Phân loại chi phí theo yếu tố có tác dụng cho biết nội dung, kết cấu tỷ trọng từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã sử dụng vào quá trình sản xuất trong tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Số liệu chi phí sản xuất theo yếu tố là cơ sở để xây dựng các dự toán chi phí sản xuất, xác định nhu cầu về vốn của doanh nghiệp, xây dựng các kế hoạch về lao động, vật tư, tài sản…trong doanh nghiệp. Nó còn là cơ sở để phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, cung cấp số liệu để lập thuyết minh báo cáo tài chính (phần chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố), từ đó để tính và tổng hợp thu nhập quốc dân… 1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế của chi phí. Phương pháp này căn cứ vào công dụng kinh tế của chi phí để phân loại, những chi phí có cùng công dụng kinh tế được xếp vào cùng 1 khoản mục chi phí, bất kể chi phí đó có nội dung kinh tế như thế nào. Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất kinh doanh chia thành các loại khoản mục chi phí sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
  • 16. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1116 Bao gồm các chi phí về nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ dùng để trực tiếp chế tạo ra sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp, nó không bao gồm những chi phí nguyên vật liệu sử dụng vào mục đích sản xuất chung và những hoạt động ngoài sản xuất. - Chi phí nhân công trực tiếp Là những khoản tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp. - Chi phí sản xuất chung Là những chi phí duy trì bộ máy quản lý ở phân xưởng, tổ, đội sản xuất và những chi phí dùng chung cho hoạt động sản xuất ở phân xưởng, tổ, đội sản xuất. Thuộc những chi phí này bao gồm: + Chi phí nhân công của nhân viên quản lý phân xưởng, tổ, đội sản xuất. + Chi phí vật liệu sử dụng cho nhu cầu sản xuất chung ở phân xưởng, tổ, đội sản xuất. + Chi phí khấu hao TSCĐ + Chi phí về công cụ, dụng cụ + Chi phí về dịch vụ mua ngoài + Các khoản trích trước đã có sự thỏa thuận của cơ quan tài chính + Chi phí bằng tiền khác Phân loại chi phí theo công dụng của chi phí có tác dụng phục vụ cho yêu cầu quản lý chi phí sản xuất theo định mức (định mức tiêu hao nguyên vật liệu, định mức tiền lương…), theo dự toán chi phí, theo kế hoạch giá thành. Kế toán sử dụng cách phân loại này để tập hợp chi phí cấu thành giá thành sản xuất của sản phẩm, lao vụ, làm tài liệu tham khảo để lập định mức chi phí sản xuất và lập kế hoạch giá thành sản xuất cho kỳ sau. Đồng thời thông qua đó
  • 17. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1117 có thể phân tích đánh giá những khoản mục chi phí bất hợp lý, từ đó tìm ra biện pháp thích hợp nhằm giảm bớt từng loại chi phí để hạ giá thành. 1.2.1.3 Một số cách phân loại khác về chi phí sản xuất Theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán chi phí sản xuất, chi phí sản xuất được chia thành: chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. Theo mối quan hệ của chi phí với các khoản mục trên báo cáo tài chính, chi phí sản xuất được chia thành: chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ. Theo mốiquanhệ với quytrìnhcôngnghệsảnxuất sản phẩm và quá trình kinh doanh, chiphí sảnxuấtđượcchia thành: chi phí cơ bản và chi phí chung… Theo mối quan hệ của khối lượng hoạt động, chi phí sản xuất được chia thành: biến phí sản xuất, định phí sản xuất và chi phí hỗn hợp. 1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm Để đáp ứng yêu cầu của quản lý và hạch toán, giá thành sản phẩm được phân chia làm nhiều loại khác nhau, tùy theo các tiêu thức sử dụng để phân loại giá thành. 1.2.2.1 Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành. Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại: - Giá thành sản phẩm kế hoạch: Giá thành sản phẩm kế hoạch là giá thành sản phẩm được tính toán trên cơ sở chi phí kế hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch. Giá thành kế hoạch bao giờ cũng được tính toán trước khi bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ.
  • 18. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1118 - Giá thành sản phẩm định mức: Giá thành sản phẩm định mức là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Giá thành sản phẩm định mức cũng được xác định trước khi bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Giá thành sản phẩm thực tế: Giá thành sản phẩm thực tế là giá thành sản phẩm được tính toán và xác định trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như số lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất và tiêu thụ trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ là có thể tính toán được khi kết thúc quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, và được tính toán cho cả chỉ tiêu tổng giá thành và giá thành đơn vị. 1.2.2.2 Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành. Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành: - Giá thành sản xuất toàn bộ (Zsx toàn bộ): Là loại giá thành mà trong đó bao gồm toàn bộ biến phí và định phí thuộc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm hoàn thành. - Giá thành sản xuấttheo biến phí (Zsxbp): Là loại giá thành mà trong đó chỉ bao gồm biến phí thuộc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung (biến phí sản xuất) tính cho sản phẩm. - Giá thành sản xuấtcó phân bổhợp lý định phí sản xuất (Zsxhl): Là loại giá thành trong đó bao gồm toàn bộ biến phí sản xuất tính cho sản phẩm sản xuất hoàn thành và một phần định phí sản xuất được phân bổ trên cơ sở mức hoạt động thực tế so với mức hoạt động theo công suất thiết kế (mức hoạt động chuẩn).
  • 19. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1119 Zsxhl = Bpsx + Đpsx * 𝑛 𝑁 Trong đó: N là mức hoạt động chuẩn n là mức hoạt động thực tế - Giá thành toàn bộ theo biến phí (Zbp): Là loại giá thành sản phẩm trong đó bao gồm toàn bộ biến phí (biến phí sản xuất, biến phí bán hàng, biến phí quản lý doanh nghiêp) tính cho sản phẩm tiêu thụ. Ztb = Zsxtb + Bpbh + Bqldn Trong đó: Bpbh là biến phí bán hàng Bqldn là biên phí quản lý doanh nghiệp - Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ (Ztb): Là giá thành sản phẩm bao gồm giá thành sản xuất và chi phí ngoài giá thành sản xuất tính cho sản phẩm tiêu thụ. Ztb = Zsxtb + CPBH + CPQLDN 1.2.2.3 Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán chi phí. Theo tiêu thức này, giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại sau: - Giá thành toàn bộ sản phẩm - Giá thành sản phẩm theo biến phí - Giá thành sản phẩm có phân bổ hợp lý chi phí cố định 1.3 Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 1.3.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 1.3.1.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn đó. Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên cần thiết của công tác tập hợp chi phí sản xuất.
  • 20. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1120 Để xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, trước hết các nhà quản lý phải căn cứ vào mục đích sử dụng của chi phí, sau đó căn cứ vào đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản phẩm sản xuất, khả năng và trình độ quản lý của mỗi doanh nghiệp. Tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp có thể là: - Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng. - Từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất. - Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp. Các chi phí phát sinh sau khi đã được tập hợp, xác định theo đối tượng kế toán chi phí sản xuất sẽ là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ theo đối tượng đã được xác định. 1.3.1.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Mỗi loại chi phí liên quan đến nhiều đối tượng kế toán khác nhau. Vì vậy, phải xác định đúng đối tượng liên quan để tập hợp chi phí chính xác. Thông thường có 2 phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.  Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp Phương pháp này áp dụng trong tập hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất riêng biệt. Do đó, có thể căn cứ vào chứng từ ban đầu để hạch toán trực tiếp cho từng đối tượng riêng biệt. Theo phương pháp này chi phí sản xuất phát sinh được tính trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí nên đảm bảo độ chính xác cao. Ưu điểm của phương pháp này là tập hợp chính xác nhất, đồng thời lại theo dõi trực tiếp chi phsi liên quan đến các đối tượng cần theo dõi.
  • 21. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1121  Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp Phương pháp này được áp dụng trong tập hợp chi phí gián tiếp, đó là các chi phí liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó. Để xác định chi phí cho từng đối tượng cụ thể phải lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các chi phí đó cho từng đối tượng liên quan. Việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng thường được tiến hành theo 2 bước sau: Bước 1: Xác định hệ số phân bổ theo công thức sau: H = 𝐶 𝑇 Trong đó: H là hệ số phân bổ chi phí C là tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng. T là tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của các đối tượng cần phân bổ chi phí Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đốitượng tập hợp cụ thể: 𝐶𝑖 = H x 𝑇𝑖 Trong đó: 𝐶𝑖 là phần chi phí phân bổ cho đối tượng i 𝑇𝑖 là đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng để phân bổ chi phí của đối tượng i 1.3.2 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Hiện nay, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể và yêu cầu quản lý mà các doanh nghiệp lựa chọn 1 trong 2 phương pháp kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ.
  • 22. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1122 1.3.2.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồmcác khoản chiphí về nguyên vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ…sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của các doanh nghiệp. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường được quản lý theo các định mức chi phí do doanh nghiệp xây dựng. Chi phí nguyê vật liệu trực tiếp thực tế trong kỳ được xác định căn cứ vào các yếu tố: - Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện các lao vụ dịch vụ trong kỳ. - Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp còn lại đầu kỳ ở các bộ phận, phân xưởng sản xuất. - Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp còn lại cuối kỳ ở các bộ phận, phân xưởng sản xuất. - Trị giá phế liệu thu hổi (nếu có): Đây là giá trị của phế liệu thu hồi được tại các bộ phận sản xuất trong kỳ, được xác định căn cứ vào số lượng phế liệu thu hồi và đơn giá phế liệu mà doanh nghiệp đã sử dụng trong kỳ hạch toán. Chi phí NVLTT thực tế trong kỳ được xác định theo công thức: Chi phí NVLTT thực tế trong kỳ = Trị giá NVLTT còn lại đầu kỳ + Trị giá NVLTT xuất dùng trong kỳ _ Trị giá NVLTT còn lại cuối kỳ _ Trị giá phế liệu thu hồi (nếu có)
  • 23. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1123 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chủ yếu là chi phí trực tiếp nên thường được tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng. Trong trường hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà không thể tập hợp trực tiếp được thì sử dụng phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp. Chứng từ kế toán sử dụng chủ yếu trong kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là: phiếu xuất kho, phiếu báo nguyên vật liệu dùng chưa hết đem lại nhập kho, chứng từ phản ánh số lượng, đơn giá phế liệu thu hồi… Để theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này tập hợp toàn bộ chi phí nguyên vật liệu dùng cho sản xuất, chế tạo sản phẩm phát sinh trong kỳ, cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành (vào TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hoặc TK 631 “Giá thành sản xuất” nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ). TK 621 được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm, nhóm sản phẩm…) 1.3.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản chi phí phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, dịch vụ gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, các khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí theo quy định. Chi phí nhân công trực tiếp chủ yếu là tiền lương công nhân trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí. Tuy nhiên, nếu tiền lương công nhân trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí và không xác định trực tiếp cho từng đối tượng thì phải tiến hành phân bổ theo những tiêu thức phù hợp. Các tiêu thức phân bổ bao gồm: Định mức tiền
  • 24. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1124 lương của các đối tương, hệ số phân bổ đươc quy định, số giờ hoặc số ngầy công định mức… Chứng từ kế toán thường sử dụng trong kế toán chi phí nhân công trực tiếp là: Bảng phân bổ tiền lương, bảng thanh toán tiền lương, bảng tổng hợp thanh toán tiền lương,… Để theo dõi các khoản chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621 “Chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản được mở chi tiết cho từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành (vào TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hoặc TK 631 “Giá thành sản xuất” nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ). 1.3.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gổm: - Chi phí nhân viên phân xưởng - Chi phí vật liệu - Chi phí dụng cụ sản xuất - Chi phí khấu hao TSCĐ - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí khác bằng tiền CPSX chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất. CPSX chung được tổ chức tập hợp theo từng phân xưởng, đội sản xuất, quản lý chi
  • 25. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1125 tiết theo tường yếu tố chi phí, mặt khác CPSX chung còn phải được tổng hợp theo chi phí cố định và chi phí biến đổi. CPSX chung cố định được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm được dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất. CPSX chung biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh. Để tập hợp và phân bổ CPSX chung, kế toán sử dụng TK 627 - CPSX chung. TK 627 không có số dư cuối kỳ và được mở 6 tài khoản cấp 2 để tập hợp theo từng yếu tố chi phí. 1.3.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp Cuối kỳ kế toán, sau khi đã tập hợp CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC theo từng đối tượng trên TK 621, TK 622, TK 627, kế toán sẽ tiến hành kết chuyển hoặc phân bổ các loại chi phí này để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất cho từng đối tượng chịu chi phí, tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm cuối kỳ, thực hiện tính giá thành các loại sản phẩm, công việc, lao vụ doanh nghiệp đã hoàn thành trong kỳ. - Đối với các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, sử dụng TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” để tập hợp chi phí, phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. TK 154 được mở chi tiết theo từng nơi phát sinh chi phí hoặc theo từng loại sản phẩm của các bộ phận sản xuất.
  • 26. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1126 Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 111, 112, 331… TK 152, 153 TK 621 TK 133 TK 632 TK 622 TK 334, 338 TK 152, 214, 334, 338, 142, 242… TK 627 TK 133 TK 632 TK 154 TK 138, 811, 152 TK 155 TK 157 TK 632 Tập hợp chi phí NVLTT Tập hợp chi phí NCTT Tập hợp chi phí SXC K/c hoặc phân bổ CPNVLTT cuối kỳ CPNVLTT Vượt mức bình thường K/c hoặc phân bổ CPNCTT cuối kỳ CPNCTT Vượt mức bình thường K/c CPSXC Được phân bổ cuối kỳ K/c CPSXC không được phân bổ K/c khoản giảm giá thành K/c GTSX thực tế sản phẩm nhập kho K/c GTSX thực tế sản phẩm gửi bán Không qua kho (chưa xác định tiêu thụ cuối kỳ) GTSP thực tế bán không qua kho (đã xác định tiêu thu cuối kỳ)
  • 27. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1127 - Đối với các doanh nghiệp áp dụng phương pháp hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, sử dụng TK 631 “Giá thành sản xuất” để tập hợp chi phí. TK 154 – Chi phí SXKD dở dang chỉ được dùng để phản ánh và theo dõi chi phí SXKD dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ TK 131, 331 TK 611 TK 621 TK 631 TK 632 TK 152, 153 TK 334, 338 TK 622 TK 632 TK 632 TK 111, 112, 214, 611… TK 627 TK 154 TK 632 NVL mua vào k/s NVL tồn đầu kỳ k/s NVL tồn cuối kỳ NVL xuất dùng Tập hợp chi phí NCTT Tập hợp chi phí SXC K/c chi phí NVLTT K/c chi phí NCTT Chi phí NVLTT Vượtmức bình thường Chi phí NCTT Vượt mức bình thường K/c chi phí NCTT CPSXC không phân bổ K/c CP SXKDD đầu kỳ K/c CP SXKDD cuối kỳ Giá thành sản phẩm
  • 28. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1128 1.4 Tổ chức tính giá thành sản phẩm 1.4.1 Đối tượng tính giá thành Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Việc xác định đối tượng tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, khả năng, yêu cầu quản lý cũng như tính chất của từng loại sản phẩm cụ thể. 1.4.2 Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuát và đối tượng tính giá thành Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành giống nhau ở bản chất, đều là những phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất theo đó và cũng phục vụ cho công tác quản lý, phân tích, kiểm tra chi phí, giá thành sản phẩm. Giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ, việc xác định hợp lý đối tượng kế toán tâp hợp chi phí sản xuất là tiền để, điều kiện để tính giá thành theo các đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, giữa hai khái niệm này vận có sự khác nhau nhất định. - Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là xác định phạm vi, giới hạn tổ chức kế toán chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.Xác định đối tượng tính giá thành là xác định phạm vi, giới hạn của chi phí liên quan đến kết quả sản xuất đã hoàn thành của quy trình sản xuất. - Đối tượng tập hợp CPSX là căn cứ để mở các tài khoản, các sổ chi tiết, tổ chức ghi chép ban đâu, tập hợp số liệu CPSX chi tiết theo từng đối tượng, giúp doanh nghiệp tăng cường công tác kiểm tra, tiết kiệm chi phí. Đối tượng tính giá thành là căn cứ để lập bảng biểu chi tiết tính giá thành, lựa chọn phương pháp tính giá thành hợp lý, phục vụ cho công việc kiểm tra tình
  • 29. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1129 hình thực hiện kế hoạch giá thành, và tính hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Trong thực tế có những trường hợp một đối tượng kế toán chi phí sản xuất lại bao gồm nhiều đối tượng tính giá thành và ngược lại. Tuỳ thuộc vào mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành mà ta cần lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp. 1.4.3 Kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian mà bộ phận kế toán giá thành phải tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành. Việc xác định kỳ tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất của sản phẩm và chu kỳ sản xuất của chúng, có thể là hàng tháng, hàng quý, hoặc kết thúc chu kỳ sản xuất sản phẩm. 1.4.4 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Sản phẩm dở dang trong các doanh nghiệp công nghiệp là những sản phẩm dở dang chưa hoàn thành. Đánh giá sản phẩm dở dang là việc tính toán xác định phần CPSX trong kỳ cho khối lượng sản phẩm làm dở cuối kỳ theo những nguyên tắc nhất định. Để xác định được giá thành sản phẩm một cách chính xác, một trong những điều kiện quan trọng là phải đánh giá chính xác sản phẩm làm dở cuối kỳ, tức là xác định số CPSXtính cho sản phẩm làm dở cuốikỳ phải chịu. Muốn vậy phải tổ chức kiểm kê chính xác khối lượng sản phẩm dở dang trong kỳ, đồngthời xác định đúng đắn mức độ hoàn thành của từng khối lượng sản phẩm làm dở so với khối lượng hoàn thành theo quy ước ở từng giai đoạn sản xuất. Có 2 phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang:
  • 30. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1130 Phương pháp 1: Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, hoặc theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp. Phương pháp 2: Đánh giá sản phẩm làm dở theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. 1.4.4.1 Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, hoặc theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp. Phương pháp này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp có chi phí nguyên liệu, vật liệu chính trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng CPSX, khối lượng sản phẩm dở dang ít và tương đối ổn định giữa các kỳ và chỉ tính cho sản phẩm dở phần chi phí nguyên liệu, vật liệu chính trực tiếp, cùng các CPSX khác được tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Để đơn giản, kế toán thường quan niệm chi phí NVLTT, chí phí nguyên vật liệu chính trực tiếp bỏ hết một lần ngày từ đầu quy trình sản xuất. Chi phí sản phẩm dở dang được xác định theo công thức: + Theo phương pháp bình quân: Dđk + CV Dck= x QDCK QHT + QDCK Trong đó: -DCK,DDK : là CPSX dở dang cuối kỳ,đầu kỳ -CV: là chi phí nguyên liệu,vật liệu chính trực tiếp phát sinh trong kỳ -QDCK: là khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
  • 31. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1131 + Theo phương pháp nhập trước xuất trước: Cv Dck= x Qdck Qbht +Qdck Trong đó: -Qbht : là khối lượng sản phẩm bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ Đối với doanhnghiệp có quy trình công nghệ phức tạp kiểu chế biến liên tục thì từ giai đoạn 2→giaiđoạn n : dcki dckihti csiNdki ck Q QQ ZD D      )1( dcki dckibhti csiN ck Q QQ Z D     )1( Trong đó: C : CP NVLTT phát sinh trong kỳ. Dck và Ddk : Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ và đầu kỳ. Qht : Khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Qbht : Khối lượng sản phẩm mới đưa vào sản xuất và hoàn thành ngay trong kỳ (Qbht = Qht - Qddk). Qddk và Qdck: Khối lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuốikỳ. ZN(i-1)cs : Giá thành nửa thành phẩm giai đoạn trước chuyển sang.
  • 32. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1132 Phương pháp này có ưu điểm là giản đơn, dễ tính toán, xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được kịp thời phục vụ cho việc tính giá thành được nhanh chóng. Tuy nhiên, phương pháp này cho kết quả đánh giá sản phẩm dở có mức độ chính xác thấp, do không tính đến chi phí chế biến cho sản phẩm dở nên giá thành của thành phẩm cũng kém chính xác. 1.4.4.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương Sản phẩm hoàn thành tương đương là sản phẩm được quy đổi từ sản phẩm dở dang cuối kỳ và mức độ hoàn thành của chúng để tính đổi ra sản lượng hoàn thành tương được để tính chi phí sản xuất sản phẩm dở. Phương pháp này được áp dụng đối với doanh nghiệp có chi phí vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng chi phí sản xuất, khối lượng sản phẩm dở dang lớn và không ổn định giữa các kỳ, đánh giá được mức độ hoàng thành của sản phẩm dở dang. + Theo phương pháp nhập trước xuất trước: Giả thiết khối lượng sản phẩm sản xuất trước sẽ hoàn thành trước, do đó, sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí của lần sản xuất cuối cùng. Phương pháp này được áp dụng khi đơn vị theo dõi được khối lượng tương đương và đơn giá từng lần sản xuất. Công thức xác định: - Xác định đơn giá chi phí cho từng lần xuất: 𝑐0 = 𝐷 𝑑𝑘1 𝑄 𝑑𝑐𝑘 𝑥 𝑚 𝑑 𝑐1 = 𝐶 𝑄 𝑑đ𝑘 (1− 𝑚 𝑑)+ 𝑄 𝑏ℎ𝑡 + 𝑄 𝑑𝑐𝑘 𝑥 𝑚 𝑐 Trong đó: 𝑐0 là chi phí đơn vị thuộc lần sản xuất kỳ trước chuyển sang kỳ này.
  • 33. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1133 𝑐1 là chi phí đơn vị thuộc khối lượng sản phẩm phải đầu tư chi phí trong kỳ này. 𝑄 𝑑đ𝑘 , 𝑄 𝑑𝑐𝑘 là khối lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. 𝑚 𝑑, 𝑚 𝑐 là mức độ chế biến thành phẩm của sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. 𝑄 𝑏ℎ𝑡 là khố lượng sản phẩm bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ. 𝑄 𝑏ℎ𝑡 = 𝑄ℎ𝑡 - 𝑄 𝑑đ𝑘 - Xác định chi phí sản phẩm dở cuối kỳ. 𝐷𝑐𝑘 = (𝑄 𝑑𝑐𝑘 𝑥 𝑚 𝑐) x 𝑐1 + Theo phương pháp bình quân gia quyền: Chi phí dở dang cuối kỳ được xác định dựa trên khối lượng tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ và chi phí đơn vị bình quân. 𝑐̅ = 𝐷đ𝑘+𝐶 𝑄ℎ𝑡 + 𝑄 𝑑𝑐𝑘 𝑥 𝑚 𝑐 𝐷𝑐𝑘 = 𝑐̅ x (𝑄 𝑑𝑐𝑘 𝑥 𝑚 𝑐) Phương pháp này cho kết quả tính toán được chính xác và khoa học hơn nhưng tính toán phức tạp, khối lượng tính toán nhiều. 1.4.5 Tổ chức kế toán tình giá thành sản phẩm 1.4.5.1 Tổ chức kế toán tính giá thành sản phẩm theo công việc Việc tính giá thành theo công việc được áp dụng với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm đơn chiếc, hoặc sản xuất hàng loạt với khối lượng nhỏ theo đơn đặt hàng. Yêu cầu quản lý đòi hỏi phải biết được chi phí sản xuất và giá thành của từng đơn đặt hàng. 1.4.5.2 Tổ chức kế toán tính giá thành theo quá trình sản xuất
  • 34. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1134  Tính giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp có quy trình sản xuất giản đơn.  Phương pháp tính giá thành giản đơn Theo phương pháp này, đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phù hợp với nhau, kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo kế toán là hàng tháng. Kế toán căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được kết quả hạch toán nghiệp vụ về khối lượng sản phẩm hoàn thành và dở dang để đánh giá sản phẩm dở dang, từ đó tính giá thành sản phẩm theo công thức: Z = 𝐷đ𝑘 + C - 𝐷𝑐𝑘 z = 𝑍 𝑄ℎ𝑡 trong đó: Z, z là tổng giá thành sản phẩm và giá thành sản phẩm đơn vị 𝐷đ𝑘, 𝐷𝑐𝑘 là giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ C là tổng chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ 𝑄ℎ𝑡 là khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ Phương pháp này có ưu điểm là tính toán nhanh, đơn giản, không đòi hỏi trình độ cao nhưng phạm vi áp dụng hẹp vì nó chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp có quy trình công nghệ giản đơn, toàn bộ quy trình khép kín trong một giai đoạn sản xuất từ khi đưa nguyên vật liệu vào chế biến cho đến khi hoàn thành ra sản phẩm, ngoài ra nó còn áp dụng cho doanh nghiệp có số lượng mặt hàng ít, sản xuất với khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn.
  • 35. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1135  Ngoài ra còn có phương pháp tính giá thành theo hệ số, phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ và phương pháp tính giá thành loại trừ chi phí sản xuất sản phẩm phụ.  Tính giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp có quy trình sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục. Đặc điểm của quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm trong doanh nghiệp này là từ khi đưa nguyên liệu, vật liệu chính và sản xuất cho đến khi tạo ra thành phẩm phải trải qua nhiều giai đoạn công nghệ, kết thúc mỗi giái đoạn công nghệ tạo ra nửa thành phẩm chuyển sang giá đoạn sau để tiếp tục chế biến. Trường hợp đối tượng tính giá thành là các nửa thành phẩm và thành phẩm thì tính giá thành theo phương pháp phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm. Trường hợp đối tượng tính gía thành chỉ là thành phẩm cuối cùng thì tính giá thành theo phương pháp phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm (hay phương pháp kết chuyển chi phí song song). 1.5 Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy 1.5.1 Chức năng, nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tỏng điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán Để tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng được yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: -Xác định đối tượng tập tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phùhợp vớiđặc thùcủadoanhnghiệp và yêu cầuquảnlý, từ đó tổ chức mã
  • 36. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1136 hóa, phânloạicác đốitượngcho phépnhậndiện, tìmkiếm mộtcáchnhanhchóng, không nhầm lẫn các đối tượng trong quá trình xử lý thông tin tự động. -Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp lựa chọn. Tùy theo yêu cầu quản lý để xây dựng hệ thống danh mục tài khoản, kế toán chi tiết cho từng đối tượng để kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. -Tổ chức tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng từng trình tự đã xác định. -Tổ chức xác định các báo cáo cần thiết về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm để chương trình tự động xử lý, kế toán chỉ việc xem, in và phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Ngoài ra, có thể xây dựng hệ thống sổ, báo cáo có tính tự động và xây dựng các chỉ tiêu phân tích cơ bản để thuận tiện cho việc bổ sung và phân tích. -Tổ chức kiểm kê, xử lý, cập nhật số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ, số lượng sản phẩm hoàn thành, sản phẩm dở dang đầu kỳ…Xây dựng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang khoa học, hợp lý để xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành sản xuất trong kỳ một cách đầy đủ và chính xác. 1.5.2 Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán - Việc tập hợp chi phí sản xuất hoàn toàn do máy tự nhận dữ liệu từ các bộ phận liên quan và tự máy tính toán, phân bổ chi phí sản xuất trong kỳ. Do đó, từng khoản mục chi phí phải được mã hóa ngay từ đầu tương ứng với các đối tượng chịu chi phí.
  • 37. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1137 - Căn cứ kết quả kiểm kê đánh giá sản xuất kinh doanh dở dang trong kỳ theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và nhập dữ liệu sản phẩm dở dang cuối kỳ vào máy. - Lập thao tác các bút toán điều chỉnh, bút toán khóa sổ, kết chuyển cuối kỳ trên cơ sở hướng dẫn có sẵn. Căn cứ vào yêu cầu của người sử dụng thông tin, tiến hành kiểm tra các báo cáo cần thiết. 1.5.3 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán 1.5.3.1 kế toán chi phí sản xuất  Xử lý nghiệp vụ Mỗi chứng từ có một màn hình nhập dữ liệu khác nhau với các yếu tố khác tuân theo hệ thống chế độ kế toán hiện hành hoặc theo yêu cầu quản lý. Muốn nhập dữ liệu chứng từ gốc nào đó, ta chỉ cần lựa chọn và nhập dữ liệu vào các ô cần thiết ngầm định sẵn. Kế toán chi phí nguyên vật liệu: sử dụng chứng từ xuất vật liệu và định khoản theo mối liên hệ đối ứng tài khoản. Kế toán chi phínhân công: phần mềm thường cho phép người dùng tạo ra bảng lương theo ý muốn và thực hiện tính lương, điều khiển bút toán tự động. Kế toán chi phí sản xuất chung: tương tự như kế toán chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công.  Nhập dữ liệu Kế toánchi phí nguyên vật liệu trực tiếp thì việc nhập các dữ liệu cố định, khai báo các thôngsố, nhập các dữ liệu vào các mục mà liên quan đến các phần hành kế toán trước trừ khi bổ sung, mở rộng quy mô them vào danh mục.
  • 38. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1138 Kế toán chi phí nhân công, sau khi lập phương thức tính lương chỉ cần nhập một số mục như ngày, giờ công, lương cơ bản, máy sẽ tự tính. Kế toán chi phí sản xuất chung: nhập các dữ liệu cố định như khai báo các thông số, nhập các dữ liệu và các chuyên mục. Nhập dữ liệu phát sinh của kỳ báo cáo.  Xử lý và in sổ sách, báo cáo 1.5.3.2 Tập hợp chi phísản xuấtkinh doanh cuối kỳ Các phần mềm có thể thiết lập Menu kết chuyển cuối kỳ hoặc thiết kế 1 chứng từ để tiến hành kết chuyển từ tài khoản đầu 6 sang tài khoản 154, nếu tập hợp chi phí theo địa điểm phát sinh chi phí thì phải xây dựng danh mục phân xưởng. Để phục vụ cho việc tính giá thành theo định mức, phần mềm có thể xây dựng danh mục các khoản mục chi phí, kết hợp các tài khoản chi phí để tập hợp các chi phí vào sổ sách, báo cáo theo các khoản mục. Từ đó, lấy số liệu lên bảng tính giá thành theo khoản mục hoặc tập hợp chi phí theo khoản mục. Khi nhập dữ liệu, các phát sinh phải chỉ ra khoản mục chi phí để chương trình tập hợp. 1.5.3.3 Kế toán giá thành sản phẩm Kiểm kê đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ: phần mềm kế toán không thể tự xác định được khối lượng và mức độ hoàn thành của sản phẩm. Do vậy, kế toán phải xây dựng phương pháp tính toán sản phẩm làm dở cuối kỳ và mức độ hoàn thành để nhập vào chương trình. Phương pháp tính giá thành được doanh nghiệp tự xây dựng và cài đặt ngầm định phù hợp với điều kiện, tổ chức kế toán tại doanh nghiệp.
  • 39. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1139 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH COTTO QUẢN NINH 2.1 Tổng quan về công ty TNHH Cotto Quảng Ninh 2.1.1 Lịch sử hình thành và pháttriển của công ty TNHH Cotto Quảng Ninh Công ty TNHH COTTO Quảng Ninh thành lập ngày 01/03/2008, tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp năm 2005, hạch toán kinh tế độc lập và có tư cách pháp nhân. Tên công ty: Công ty TNHH COTTO Quảng Ninh Tên giao dịch: Quảng Ninh COTTO company limited Tên viết tắt: QUANG NINH COTTO CO.,LTD Mã số doanh nghiệp: 5700747614 Vốn điều lệ: 30 tỷ VNĐ Điện thoại: 033.3586.342 Địa chỉ trụ sở chính: Cụm công nghiệp Kim Sơn, xã Kim Sơn, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. Công ty TNHH COTTO Quảng Ninh là công ty chuyên sản xuất gạch xây, gạch lát với các sản phẩm như gạch xây 2 lỗ, gạch xây 6 lỗ, gạch lát nền với công nghệ sản xuất gạch ngói nhập ngoại tiên tiến, sử dụng công nghệ gia công phối liệu và tạo hình đồng bộ, hiện đại và sấy, nung bằng lò Tuynel liên hoàn với nhiên liệu là than cục hóa khí. Hệ thống này chứa đất nguyên liệu, nhà chứa than và nhà phơi có mái che để khắc phục hoàn toàn sự bất lợi khi có mưa kéo dài.
  • 40. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1140 Côngty đi vào hoạt độngchínhthức từnăm 2008 đếnnay đãcó khoản 700 cán bộ công nhân viên làm việc tại công ty với mức thu nhập bình quân 4.000.000đ/người/tháng tính đến ngày 01/05/2013. Công ty chủ yếu sử dụng nguồn lao động địa phương với 95% cán bộ công nhân viên là người địa phương. Trong suốt những năm qua, công ty TNHH COTTO Quảng Ninh đã không ngừng phấn đấu cải tiến dây chuyền sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm tăng thu nhập cho người lao động. Năm 2009, 2010, 2011 công ty đã vinh dự nhận được bằng khen Doanh nghiệp Giỏi của UBND huyện Đông Triều. Thực hiện chỉ đạocủalãnhđạo huyệnủy, UBND huyện ĐôngTriều, côngty tiếp tục làm văn bảntrìnhcác cấpcóthẩmquyềncho thành lập các tổ chức khác đivào hoạtđộngtrong công ty như Tổ chức Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Nữ công nhân từng bước đi vào hoạt động có nề nếp nêu cao tinh thần thi đua yêu nước đẩymạnhphong trào quần chúng bảo vệ tài sản của công ty trong thời kỳ đổi mới, xây dựng công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty trong những năm qua: Bảng 2.1: Các chỉ tiêu về tài sản ( Đvt: đồng) 1/1/2012 1/1/2013 31/12/2013 Tổng tài sản 137.848.005.418 148.245.272.074 159.945.204.548 Tài sản ngắn hạn 32.538.489.382 35.546.501.079 37.289.312.210 Tài sản dài hạn 105.309.516.036 112.698.770.995 122.655.892.338 Nguồn vốn 137.848.005.418 148.245.272.074 159.945.204.548 Nợ phải trả 83.682.517.399 85.428.359.529 86.702.593.042 Vốn chủ sở hữu 53.861.804.665 62.361.853.563 73.242.611.506
  • 41. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1141 Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu về kết quả kinh doanh (Đvt: đồng) Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 DTBH và CCDV 91.249.517.180 126.751.473.443 150.382.927.132 GVHB 60.715.737.569 86.355.909.398 108.483.395.274 LNG về BH và CCDV 30.533.779.611 40.395.564.045 41.899.531.858 LNT về HĐKD 8.554.807.563 11.236.536.445 13.219.100.134 LNKT trước thuế 8.578.338.510 11.277.768.599 13.219.100.134 LNKT sau thuế 6.433.753.882 8.458.326.450 9.914.325.098 2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh 2.1.2.1 Ngành nghề kinh doanh Hiện này, công ty đăng ký kinh doanh các ngành nghề sau: - Khai thác sỏi, đá, đất sét - Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét - Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ - Vận tải hàng hóa bằng đường thủy nội địa Trong đó, hoạt động chủ yếu của công ty là sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét với các sản phẩm là gạch xây, gạch lát nền. Nguyên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất được khai thác tại các mỏ đất trong khu vực huyện Đông Triều. Ngoài ra công ty còn sử dụng các loại nguyên liệu khác như cát, than…đều là những nguyên liệu sẵn có trên địa bàn huyện. Việc nguồn nguyên liệu dồi dào, có sẵn là một trong những yếu tố quan trọng giúp cho việc sản xuất kinh doanh của công ty được thuận lợi. Bên cạnh
  • 42. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1142 đó, công ty sử dụng chủ yếu là lao động địa phương. Điều này cũng là một trong những yếu tố quan trọng giúp cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty diễn ra thuận lợi. 2.1.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty Công ty hiện đang sử dụng công nghệ sản xuất gạch Tuynel. Đây là công nghệ sản xuất gạch được du nhập vào Việt Nam từ năm 1976. Công nghệ sản xuất của lò từ 7 đến 40 triệu viên/năm/lò. Ưu điểm nổi bật của lò Tuynel là sản lượng lớn, nung liên tục, chủ động sấy khô, tiết kiệm năng lượng do sử dụng được tối đa lượng nhiệt trong lò; mức cơ giới hóa khá cao, sản xuất theo dây chuyền công nghệ công nghiệp, năng suất lao động cao; giảm phát thải khí CO2, hạn chế ô nhiễm môi trường. Quy trình công nghệ sản xuất của công ty gồm 2 giai đoạn:
  • 43. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1143 Giai đoạn 1: Giai đoạn 2: Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh Đất sét, than, cát Chuẩn bị Trộn đất sét, than, cát Bể ủ Tạo hình Sấy khô Gạch mộc Dầu Diezel, nguồn nhân lực Điện Nước Điện, nguồn nhân lực Nhiệt lượng Phát thải dầu Diesel, thải đất sét Bụi thải Thải đất sét, nước thải Phát thải Thải khí nóng Gạch mộc Xếp goòng Đốt lò Dỡ goòng Tách nem Bó đai Thành phẩm Nguồn nhân lực Than đốt, nhân lực Nguồn nhân lực Nguồn nhân lực Nhân lực, dây đai Khí thải Gạch 6 lỗ, 2 lỗ
  • 44. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1144 2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh Công ty TNHH COTTO Quảng Ninh là công ty có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, sản xuất tập trung tại một địa điểm. Bộ máy tổ chức theo mô hình trực tuyến, đứng đầu là giám đốc, chỉ đạo trực tiếp từng phòng ban, phân xưởng sản xuất, dưới là các phòng ban nghiệp vụ phụ trách từng khối công việc của công ty. P. bán hàn g Bả o vệ Nh à ăn Cơ điệ n Lái má y Gia côn g Tạo hìn h Lái máy nân g Xếp goòn g Đố t lò Vận chuyể n Dỡ goòn g Tác h nem B ó đa i Bố c xếp Lái máy nân g Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Cotto Quảng Ninh Hàng năm, Công ty luôn mở các lớp tập huấn về quy định pháp luật, chế độ chính sách của Nhà nước cũng như khoa học sản xuất tiên tiến cho đội Hội đồng thành viên Ban giám đốc P. kế toán P. tổ chức hành chính Phân xưởng cơ điện P. kinh doanh Phân xưởng tạo hình P. KCS Phân xưởng sấy nung Phân xưởng thành phẩm
  • 45. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1145 ngũ cán bộ quản lý cũng như cho toàn bộ công nhân viên nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệm vụ, nâng cao tay nghề kỹ thuật cho người lao động. 2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Cotto Quảng Ninh tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung. Toàn bộ chứng từ kế toán sẽ được tập hơp về phòng kế toán, phân loại xử lí theo từng phần hành khác nhau. Bộ máy kế toán của công ty gồm: Kế toán trưởng, kế toán tổng hợp kiêm kế toán TSCĐ, kế toán vật tư, kế toán thanh toán, thủ quỹ, thủ kho. Các bộ phận có quan hệ chặt chẽ, phối hợp nhịp nhàng với nhau. Quan hệ chỉ đạo Quan hệ phối hợp Sơ đồ 2.3:Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Cotto Quảng Ninh Kế toán trưởng Kế toán vật tư Kế toán tiền kiêm kế toán thanh toán Kế toán tổng hợp kiêm kế toán TSCĐ Thủ quỹ Thủ kho
  • 46. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1146 Chức năng, nhiệm vụ của từng vị trí trong bộ máykế toán: Kế toán trưởng: Là người lãnh đạo toàn bộ công tác kế toán của công ty, chịu trách nhiệm trước TGĐ về hoạt động tài chính, có nhiệm vụ quản lý, điều hành nhân viên trong phòng kế toán, kiểm soát tình hình thu chi của công ty, làm tham mưu cho TGĐ về tài chính kế toán. Kế toán tổng hợp kiêm kế toán TSCĐ: Có nhiệm vụ giúp kế toán trưởng trong công tác kế toán, tập hợp các số liệu tài chính phát sinh, ghi chép vào sổ sách kế toán có lien quan, chịu trách nhiệm báo cáo quyết toán tài chính, quyết toán thuế, lưu trữ, bảo quản chúng từ…tham mưu cho kế toán trưởng về tình hình tài chính của công ty. Ngoài ra kế toán tổng hợp cũng thực hiện công tác kế toán TSCĐ, theo dõi tình hình tang giảm, nguyên giá, khấu hao, tình hình sửa chữa và thay đổi TSCĐ. Kế toán vật tư: Mở sổ theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ cả về số lượng và giá trị. Sau đó tổng hợp số liệu cho kế toán tổng hợp để trình lên kế toán trưởng. Kế toán tiền và các khoản thanh toán: Mở sổ theo dõi tình hình thu chi tiền hàng ngày, theo dõi công nợ từng đối tượng đối với người mua, người bán. Ngoài ra còn mở sổ công nợ cho phân xưởng, sổ công nợ cho cán bộ công nhân viên. Thủ quỹ: mở sổ quỹ tiền mặt, theo dõi tình hình thu chi tiền mặt hàng ngày và phải thường xuyên đối chiếu với kế toán thanh toán, chịu trách nhiệm tập hợp bảng chấm công và tổng hợp đểlập bảng tính lương và thanh toán lương.
  • 47. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1147 2.1.4.2 Hệ thống kế toán áp dụng tại công ty Xuất phát từ đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán, tình hình công ty, trình độ cán bộ kế toán cũng như cơ sở vật chất phòng kế toán, công ty TNHH Cotto Quảng Ninh tổ chức công tác kế toán theo hình thức Nhật ký chung trên phần mềm kế toán. - Hệ thống chứng từ kế toán: ngoài các chứng từ bắt buộc theo quy định, những chứng từ còn lại được thay đồi cho phù hợp với hoạt động của công ty. Một số chứng từ chủ yếu của công ty như sau + Các chứng từ về tiền: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tam ứng, bảng thanh toán tam ứng, séc chuyển khoản, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi + Các chứng từ về hàng tồn kho: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho… + Chứng từ bán hàng: hóa đơn GTGT + Các chứng từ khác: bảng chấm công, bảng thanh toán lương toàn công ty… - Hệ thống tài khoản kế toán: Công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính. Ngoài ra để phục vụ cho nhu cầu quản lý, kế toán công ty còn mở thêm các tài khoản cấp 2, cấp 3…
  • 48. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1148 - Hệ thống sổ sách: Công ty sử dụng các sổ sách theo hình thức Nhật ký chung gồm: Sổ Nhật ký chung, các sổ Nhật ký đặc biệt (mua hàng, bán hàng, thu tiền, chi tiền), sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản theo hình thức Nhật ký chung, sổ quỹ tiền mặt, bảng cân đối số phát sinh các tài khoản, sổ thẻ kho, thẻ tính giá thành, thẻ TSCĐ, bảng phân bổ công cụ dụng cụ, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ…
  • 49. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1149 Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Quan hệ đối chiếu Chứng từ gốc Sổ quỹ Nhật ký chuyên dùng Nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng đối chiếu số phát sinh các TK Bảng chi tiết số phát sinh Các báo cáo kế toán
  • 50. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1150 - Hệ thống báo cáo kế toán: có bốn báo cáo tài chính được lập theo quy định của nhà nước: + Bảng Cân đối kế toán - Mẫu số B01-DNN + Bảng Cân đối tài khoản - Mẫu số F01-DNN + Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DNN + Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03-DNN + Bản Thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09-DNN 2.1.4.3 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty Công ty TNHH Cotto Quảng Ninh hiện đang áp dụng chế độ kế toán công ty theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 20/3/2006, áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các thông tư phòng hành kèm theo hướng dẫn việc thực hiện các chuẩn mực, quyết định đó. Các chính sách kế toán được áp dụng tại Công ty như sau: - Chế độ kế toán mà công ty đang áp dụng đó là Chế độ kế toán công ty theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC. - Niên độ kế toán là 1 năm từ 01/01 đến 31/12 năm dương lịch - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong Công ty là Việt Nam đồng. - Công ty tính và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. - Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
  • 51. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1151 2.1.4.4 Phần mềm kế toán áp dụng tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh Từ năm 2010, công ty TNHH Cotto Quảng Ninh đã sử dụng phần mềm kế toán Shift 8.0 nhằm phục vụ quá trình hạch toán kế toán diễn ra nhanh hơn, cung cấp thông tin kịp thời, nhanh chóng, chính xác và giảm bớt công việc của kế toán thủ công do phần mềm cho phép xử lý các số liệu ngay từ các chứng từ ban đầu qua quá trình xử lý thông tin trên các bảng biểu kế toán, báo cáo kế toán theo yêu cầu của hình thức kế toán Nhật ký chung. Phần mềm kế toán Shift 8.0 chạy trên hệ điều hành Windows, có hệ thống tài khoản theo quy định của Bộ Tài Chính. Các đối tượng kế toán cần theo dõi được mã hóa cụ thể, chi tiết, công việc kế toán được quản lý theo từng phân hệ gồm: quản lí tài chính, kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng; kế toán công nợ; kế toán mua hàng; kế toán bán hàng; kế toán hàng tồn kho; kế toán giá thành; kế toán tài sản cố định và phần hệ thống. Mỗi nhân viên kế toán được phân công thực hiện công tác kế toán cho một hay một số phần hành kế toán cụ thể. Tuy nhiên do các phần hành kế toán có quan hệ chặt chẽ với nhau nên cùng một nghiệp vụ có thể có được hạch toán bởi hai kế toán phụ trách hai phần hành khác nhau. Trong trường hợp này, đơn vị đã thiết lập chế độ khử trùng liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và các ưu tiên nhập nghiệp vụ cho hai phần hành này, tức là khi có một nghiệp vụ liên quan đến phần hành tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và phần hành kế toán khác, thì sẽ được hạch toán bởi kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng… Nhờ bút toán ghi kép và quan hệ đối ứng giữa các tài khoản mà kế toán tập hợp chi phí sản xuất được thực hiện thông qua việc hạch toán các phần hành kế toán khác nhau trong kì của doanh nghiệp. Kế toán giá thành thường được đơn vị thực hiện vào cuối kì, trên cơ sở kế toán đã tập hợp được toàn bộ chi phí sản xuất sản phẩm trong kì, kế toán giá thành thực hiện thao tác tính giá thành. Phần mềm kế toán sẽ tự động tính toán và phân bổ chi phí, kết chuyển tính giá thành tự động cho từng loại sản
  • 52. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1152 phẩm sản xuất ra trong kì. Phần mềm kế toán Shift 8.0 cho phép kế toán giá thành tính giá thành từng loại sản phẩm và thể hiện trên thẻ tính giá thành sản phẩm Hình 2.1: màn hình đăng nhập phần mềm kế toán Shift 8.0 2.2 Thực tế tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh 2.2.1 Đặc điểm và yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính gí thành sản phẩm tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh Do đặc điểm quá trình sản xuất của công ty TNHH Cotto Quảng Ninh được chia làm 02 giai đoạn nên trong công tác kế toán quản lí chi phí và giá thành, công ty TNHH Cotto Quảng Ninh yêu cầu chi phí, giá thành phải được quản lí theo từng giai đoạn của quá trình sản xuất. Tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh, chi phí sản xuất được phân loại theo mục đích và công dụng kinh tế, bao gồm:
  • 53. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1153 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí sản xuất chung. Trong đó, chi phí sản xuất chung được chia thành: + Chi phí nhân viên phân xưởng. + Chi phí vật liệu + Chi phí dụng cụ sản xuất + Chi phí khấu hao TSCĐ + Chi phí dịch vụ mua ngoài + Chi phí bằng tiền khác. 2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 2.2.2.1 Đối tượng tập hợp chi phísản xuất tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh Xuất phát từ đặc điểm quy trình công nghệ của công ty bao gồm 2 giai đoạn riêng biệt, trong đó, kết thúc giai đoạn 1 là bán thành phẩm - gạch mộc, sau đó, chúng được chuyển qua giai đoạn 2 để tiếp tục chế biến tạo nên thành phẩm là gạch nung, do đó, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty là từng giai đoạn cụ thể của quá trình sản xuất. 2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phínguyên vật liệu trực tiếp Do chi phí NVLTT chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm nên việc hạch toán đầy đủ, chính xác khoản mục chi phí này là căn cứ quan trọng để tính giá thành được chính xác nhất. Nguyên vật liệu phục vụ cho việc sản xuất gạch tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh gồm nhiều loại, trong đó, kế toán chia thành: - Nguyên liệu chính: đất sét, than, cát,…
  • 54. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1154 - Nguyên vật liệu phụ: dây đai, ô xi - Nhiên liệu: dầu điêzen dầu mỡ..  Tài khoản sử dụng - TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Theo yêu cầu quản lý, doanh nghiệp mở t hêm tài khoản cấp 2: + TK 621GD1: Tập hợp chi phí NVLTT sử dụng cho giai đoạn 1. + TK 621GD2: Tập hợp chi phí NVLTT sử dụng cho giai đoạn 2. - TK 152: nguyên vật liệu. Tài khoản này được mở 03 tài khoản cấp 2: + TK 1521: Nguyên vật liệu chính + TK 1522: Nguyên vật liệu phụ + TK 1523: Nhiên liệu  Chứng từ sử dụng Bao gồm: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, giấy đề nghị xuất vật tư, bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn, thẻ kho, …  Sổ kế toán sử dụng Bao gồm: Thẻ kho; Sổ cái TK 621, Sổ chi tiết TK621, bao gồm: sổ chi tiết TK 621GD1, sổ chi tiết TK 621GD2; Sổ cái TK 152, sổ chi tiết TK 152, bao gồm: sổ chi tiết TK 1521, sổ chi tiết TK 1522, sổ chi tiết TK 1523…  Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí NVLTT sử dụng cho sản xuất sản phẩm được tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng tập hợp chi phí mà ở đây là từng giai đoạn sản xuất trên cơ sở các sổ chi tiết chi phí NVLTT được mở cho từng giai đoạn cụ thể.
  • 55. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1155 Để quản lý đối với khoản mục chi phí này, phòng quản lý chất lượng kỹ thuật của công ty đã xây dựng bảng định mức tiêu hao NVL cho từng loại sản phẩm như sau: Hình 2.2: Định mức tiêu hao NVL cho từng đơn vị sản phẩm Công tác hạch toán chi phí NVLTT được thực hiện vào cuốikỳ căn cứ vào số lượng NVL xuất dùng trong tháng.  Tập hợp chi phíNVLTT giaiđoạn 1 Nguyên vật liệu trực tiếp phục vụ cho sản xuất giai đoạn 1 bao gồm các nguyên vật liệu chính là đất sét, cát đen và xỉ than. Trong quá trình sản xuất, khi có yêu cầu xuất nguyên vật liệu chính phục vụ sản xuất, bộ phận sản xuất sẽ lập giấy đề nghị xuất vật tư.
  • 56. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Thị Hằng SV: Nguyễn Thị Quỳnh Lớp: CQ48/21.1156 Căn cứ vào giấy đề nghị xuất vật tư được phê duyệt, thủ kho xuất vật tư cho bộ phận sản xuất và theo dõi số lượng trên thẻ kho. Sau 10 ngày thủ kho làm bảng kê chuyển cho bộ phận kế toán theo dõi. Cuối tháng, căn cứ vào số lượng vật tư sử dụng trong kì đã được khai báo trên bảng kê, kế toán tiến hành hạch toán và lập phiếu xuất kho.Kế toán chỉ hạch toán chi phí NVL về mặt số lượng, phần mềm sẽ tự động tính toán giá trị theo đơn giá bình quân gia quyền. Trong tháng 12/2013, đơn vị đã xuất dùng 7 356 m3 đất sét, 1 430 tấn xỉ than và 1 039 m3 cát đen. Kế toán tiến hành hạch toán về mặt số lượng, phần mềm sẽ tự động tính giá trị NVL xuất dùng trong kỳ theo đơn giá bình quân gia quyên và in phiếu xuất kho từ phần mềm ra như sau: