SlideShare a Scribd company logo
1 of 128
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.19i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của
đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn
Phùng Thị Xinh
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.19ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................. ii
BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT............................................................. v
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT ................................................................................................ 3
1.1 Lý luận chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..................... 3
1.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất............................... 3
1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm .................... 6
1.1.3.Vai trò, ý nghĩa, nhiệm vụ và trình tự của kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm................................................................ 9
1.2. Phương pháp tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm ................... 11
1.2.1.Phương pháp tập hợp CPSX........................................................ 11
1.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm......................................... 13
1.3. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm........................... 19
1.3.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất................................................. 19
1.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp sản xuất............ 28
1.4. Hình thức sổ kế toán........................................................................ 30
1.5. Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong điều kiện kế toán máy .......................................................... 33
1.5.1. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy..................................... 33
1.5.2. Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy...................... 34
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.19iii
1.5.3. Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy........................................... 35
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨ M TẠI CÔNG TY CPCN VĨNH TƯỜNG. ................. 37
2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý sản xuất kinh doanh tại
Công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường. ............................................. 37
2.1.1. Lịch sử hình thành quá trình phát triển của công ty. .................... 37
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP CN Vĩnh
Tường…............................................................................................. 39
2.1.3. Tình hình tài chính của Công ty.................................................. 43
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất của Công ty CP CN Vĩnh
Tường…….......................................................................................... 43
2.2. Thực trạng về tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm ở công ty CP công nghiệp Vĩnh Tường ..................... 55
2.2.1. Đặc điểm, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty.............. 55
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh
Tường…….......................................................................................... 57
2.2.3. Thực trạng công tác tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần
công nghiệp Vĩnh Tường……………….............................................103
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP ..110
VĨNH TƯỜNG........................................................................................110
3.1. Nhận xét về công tác tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty CP công nghiệp Vĩnh Tường..................110
3.1.1. Những ưu điểm.........................................................................110
3.1.2. Những vấn đề tồn tại.................................................................113
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.19iv
3.2. Mộtsố kiến nghị đónggópnhằmhoànthiện côngtác kếtoánvà tập hợp chi
phí sảnxuất, tínhgiá thànhsảnphẩmtại CôngtyCP côngnghiệp Vĩnh
Tường……...........................................................................................115
KẾT LUẬN.............................................................................................119
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................120
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.19v
BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Chú giải
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ Kinh phí công đoàn
Z Giá thành
CP Chi phí
CPSXC Chi phí sản xuất chung
ĐVT Đơn vị tính
GĐ Giai đoạn
KCN Khu công nghiệp
K/C Kết chuyển
CP NCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CP NVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
SP Sản phẩm
SX Sản xuất
SXC Sản xuất chung
STT Số thứ tự
TK Tài khoản
TT Trực tiếp
TSCĐ Tài sản cố định
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.19vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 01: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty VTI: ......................... 43
Bảng 02. Phiếu nhập hàng......................................................................... 59
Bảng 03. Phiếu đề nghị cung ứng vật tư kiểm phiếu xuất kho ..................... 60
Bảng 2.1 Sổ chi tiết vật tư ......................................................................... 65
Bảng 2.2.Bảng cân đối nhập xuất tồn......................................................... 66
Bảng 2.3. Sổ Nhật ký chung...................................................................... 68
Bảng 2.4. Sổ chi tiết tài khoản 6212........................................................... 69
Bảng 2.5. Sổ chi tiết tài khoản 6211........................................................... 70
Bảng 2.6. Sổ chi tiết tài khoản 6231........................................................... 71
Bảng 2.7. Sỏ Cái tài khoản 621.................................................................. 72
Bảng 2.8. Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương............... 78
Bảng 2.9. Sổ chi tiết tài khoản 6222........................................................... 81
Bảng 2.10. Sổ chi tiết tài khoản 6221......................................................... 81
Bảng 2.11. Sổ chi tiết tài khoản 6223......................................................... 82
Bảng 2.12. Sổ cái tài khoản 622 ................................................................ 83
Bảng 2.13. Sổ Nhật ký chung.................................................................... 84
Bảng 2.14. Sổ cái tài khoản 6271............................................................... 88
Bảng 2.15. Sổ chi tiết tài khoản 62712....................................................... 89
Bảng 2.16. Sổ cái tài khoản 6272............................................................... 91
Bảng 2.17. Sổ cái tài khoản 6273............................................................... 93
Bảng 2.18. Bảng tính và phân bô khấu hao TSCĐ...................................... 96
Bảng 2.19. Sổ cái tài khoản 6274............................................................... 97
Bảng 2.20. Bảng tập hợp chi phí và dịch vụ mua ngoài............................... 98
Bảng 2.21. Sổ cái tài khoản 6277............................................................... 98
Bảng 2.22. Sổ cái tài khoản 6278............................................................... 99
Bảng 2.23. Bảng tổng hợp chi tiết – Phân xưởng Thanh ............................100
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.19vii
Bảng 2.24. Sổ cái tài khoản 154 ...............................................................102
Bảng 2.25. Bảng tổng hợp giá thành sản xuất sản phẩm TK155 .................106
Bảng 2.26. Bảng tổng hợp tính giá thành sản phẩm – Phân xưởng Thanh...107
Bảng 2.27. Phiếu Nhập Kho .....................................................................108
Bảng 2.28. Sổ cái tài khoản TK 155..........................................................109
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.19viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................... 21
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................. 23
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung......................................... 25
Sơ đồ 1.4. kếtoánchiphí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phươngpháp KKTX. 26
Sơ đồ 1.5. kế toán chi phí sản xuất toàn DN theo phương pháp KKĐK ....... 27
Sơ đồ 1.6. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính....... 33
Sơ đồ 1.7: Quy trình kế toán máy có thể khái quát như sau:........................ 35
Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất và kinh doanh. ............................................. 41
Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm Khung trần chìm. ......... 42
Sơ đồ 2.3. Cơ cấu và tổ chức của Công ty VTI........................................... 43
Sơ đồ 2.4: Cơ cấu tổ chức khu vực miền Bắc ............................................. 45
Sơ đồ 2.5. Cơ cấu bộ máy kế toán chi nhánh miền Bắc ............................... 49
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.191
LỜI MỞ ĐẦU
Trong công tác quản lý kinh tế của hầu hết các doanh nghiệp thì việc quản trị
chi phí là điều rất quan trọng. Đối với Doanh nghiệp sản xuất thì quản lý chi phí cho
sản xuất và tính giá thành sản phẩm lại càng quan trọng hơn và luôn được các
Doanh nghiệp quan tâm vì chúng gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Trong nền kinh tế của thị trường, mỗi sản phẩm làm ra ngoài giá trị
thẩm mỹ, giá trị sử dụng đòi hỏi phải có giá thành hợp lý thì mới đảm bảo sự chấp
nhận của thị trường. Do vậy ở các doanh nghiệp sản xuất, giá thành và việc hạch
toán giá thành luôn là mối quan tâm hàng đầu. Nó thành chỉ tiêu kinh tế có ý nghĩa
quan trọng quản lý hiệu quả và chất lượng sản phẩm. Có thể nói giá thành sản phẩm
là tấm gương phản chiếu toàn bộ các biện pháp kinh tế, tổ chức quản lý, kỹ thuật mà
doanh nghiệp đã sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường, đứng trước sự cạnh trạnh gay gắt, các
nhà kinh doanh luôn đặt ra câu hỏi: Khi bước chân vào thị trường, làm thế nào để
tối đa hóa lợi nhuận trong điều kiện cho phép của mình, khi quan tâm đến lợi nhuận
đòi hỏi phải quan tâm đến hàng loạt vấn đề, đặc biệt là chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm. Để thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển và
bù đắp được toàn bộ chi phí sản xuất và sản xuất có lãi, các doanh nghiệp phải có
các biện pháp tiết kiệm chi phí trong sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất
lượng sản phẩm. Điều này không chỉ có ý nghĩa đối với từng doanh nghiệp mà còn
mang lại hiệu quả lớn đối với nền kinh tế. Và để thực hiện được điều này các nhà
quản lý phải thường xuyên nắm bắt một lượng thông tin trong nội bộ doanh nghiệp.
Vì vậy, một trong những công cụ quản lý kinh tế quan trọng nhất của doanh nghiệp
là công tác kế toán. Công tác kế toán có nhiệm vụ cung cấp thông tin một cách kịp
thời, chính xác và đầy đủ số liệu cho nhà quản lý. Từ đó các nhà quản lý sẽ đưa ra
các quyết định phù hợp với sự phát triển sản xuất kinh doanh và yêu cầu trong
doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của tổ chức công tác kế toán chi phí và tính
giá thành sản phẩm, vận dụng lý luận đã học tập và nghiên cứu tại trường, kết hợp
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.192
với thực tế thu nhận được từ tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần công
nghiệp Vĩnh Tường – Lô 48, khu CN Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội. Dưới sự
hướng dẫn của cô giáo Nguyễn Hương Giang và các anh chị nhân viên trong
phòng kế toán tại Công ty Cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường, em đã lựa chọn đề tài:
“Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần công
nghiệp Vĩnh Tường”.
Ngoài phần Mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong DN sản xuất.
Chương 2: Thực trạng công tác tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại CN Công ty Cổ phần Công nghiệp Vĩnh Tường.
Chương 3: Phương hướng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CN Công ty Cổ phần
công nghiệp Vĩnh Tường.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo Công ty Cổ phần công
nghiệp Vĩnh Tường chi nhánh miền Bắc thuộc văn phòng đại diện P1402, tầng 14,
tòa nhà LILAMA 10, đường Lê Văn Lương kéo dài, xã Trung Văn, huyện Từ Liêm,
TP Hà Nội và các anh chị Phòng Tài chính kế toán của Công ty đã nhiệt tình giúp
đỡ về mặt thực tiễn và cung cấp cho em những tài liệu quan trọng làm cơ sở nghiên
cứu chuyên đề giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Em xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc tới Cô Nguyễn Hương Giang đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành
luận văn tốt nghiệp này. Trong quá trình hoàn thành luận văn tốt nghiệp còn nhiều
hạn chế và thiếu sót, vì vậy em rất mong nhận được sự chỉ bảo, hướng dẫn của thầy
cô để em có thể báo cáo luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.193
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1) Lý luận chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải có 3 yếu tố cơ bản đó là:
Tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Sự tham gia của các yếu tố
này vào quá trình sản xuất có sự khác nhau dẫn đến sự hình thành của các hao phí
tương ứng: Hao phí về khấu hao tư liệu lao động và đối tượng lao động hình thành
nên hao phí lao động vật hóa, hao phí về tiền lương phải trả cho người lao động và
những khoản hao phí khác hình thành nên hao phí lao động sống.
Như vậy: Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra để
tiến hành hoạt động sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ dịch vụ trong
một thời kỳ nhất định.
Thực chất chi phí sản xuất ở các doanh nghiệp là quá trình chuyển dịch vốn của
doanh nghiệp vào đối tượng tính giá nhất định, nó là vốn của doanh nghiệp liên
quan đến việc sản xuất chế tạo sản phẩm.
Cần có sự phân biệt giữa chi phí và chi tiêu: Chi phí là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác
phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, được xác
định trong một thời kỳ nhất định. Còn chi tiêu là sự chi ra, sự giảm đi thuần túy tài
sản của doanh nghiệp, bất kể nó được dùng vào việc gì và dùng như thế nào. Do đó,
chi tiêu là cơ sở phát sinh của chi phí không có chi tiêu thì không có chi phí.
Về mặt giá trị, tổng chi tiêu trong kỳ đã bao gồm chi phí sản xuất trong đó tổng
số chi tiêu trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm chi tiêu cho quá trình cung cấp ( chi
mua sắm vật tư, hàng hóa….), chi tiêu cho quá trình sản xuất kinh doanh (chi cho
sản xuất, chế tạo sản phẩm, công tác quản lý…) và chi tiêu cho quá trình tiêu thụ
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.194
(chi vận chuyển, bốc dỡ, quảng cáo…) còn tổng số chi phí trong kỳ của doanh
nghiệp bao gồm toàn bộ giá trị tài sản hao phí hoặc tiêu dùng trong kỳ cho quá trình
sản xuất kinh doanh tính vào kỳ này.
Về mặt thời gian, có những khoản chi tiêu kỳ này nhưng chưa được tính vào chi
phí (chi mua nguyên vật liệu về nhập kho nhưng chưa sử dụng) và có những khoản
tính vào chi phí này nhưng thực tế chưa chi tiêu (chi phí trích trước). Sự khác nhau
của đặc điểm, tính chất vận động và phương thức chuyển dịch giá trị của từng loại
tài sản vào quá trình sản xuất và yêu cầu hạch toán đã dẫn đến sự khác biệt giữa chi
phí và chi tiêu.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất được chia thành nhiều loại, theo nhiều tiêu thức khác nahu, phù
hợp với từng mục đích sử dụng, xem xét các cách phân loại chi phí sản xuất để sử
dụng chúng trong quyết định quản lý.
a. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế
Theo cách phân loại này, căn cứ vào tính chất, nội dung kinh tế của các chi phí
giống nhau được xếp vào một yếu tố, không phân biệt chi phí đó phát sinh ở lĩnh
vực nào, ở đâu và mục đích, tác dụng của chi phí đó như thế nào.
Toàn bộ chi phí sản sản xuất trong kỳ doanh nghiệp được chia làm 5 yếu tố sau:
 Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ chi phí về các đối tượng lao động
như nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu thiết
bị xây dựng cơ bản khác.
 Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ tiền lương, các khoản trích theo lương
của công nhân và nhân viên thực hiện hoạt động sản xuất trong doanh nghiệp.
 Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là toàn bộ số trích khấu hao tài sản cố
định trong kỳ sử dụng cho sản xuất của doanh nghiệp.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là chi phí mua ngoài dịch vụ sử dụng cho hoạt
động sản xuất trong kỳ.
 Chi phí bằng tiền khác: Là các chi phí sản xuất khác ngoài bốn yếu tố chi
phí đã kể trên.
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.195
Phân loại chi phí theo phương pháp này có tác dụng rất lớn trong quản lý chi
phí sản xuất, nó cho biết kết cấu, tỷ trọng trong từng yếu tố chi phí là cơ sở để lập
và phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất theo yếu tố, các cân đối về
lao động, vật tư, tiền vốn trong doanh nghiệp, từng ngành, địa phương, và cả nước.
b. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí
Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được chia
thành các khoản mục sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp vào việc sản xuất sản phẩm, cung
cấp lao vụ dịch vụ (không tính vào mục này những chi phí, nguyên vật liệu sử dụng
vào mục đích sản xuất chung và những hoạt động ngoài sản xuất).
Chi phí nhân công trực tiếp: Là toàn bộ chi phí về tiền lương, các khoản có
tính chất lương, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất
Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí dùng cho việc quản lý và phục vụ
sản xuất chung ở bộ phận sản xuất và các chi phí khác ngoài hai khoản mục chi phí
trực tiếp đã kể trên
Cách phân loại này có tác dụng là cơ sở để tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm
theo khoản mục, là căn cứ để xây dựng và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch
giá thành và định mức chi phí cho kỳ sau.
c. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và khối
lượng hoạt động chi phí sản xuất bao gồm:
Biến phí: Là chi phí sản xuất có sự thay đổi về tổng số khi khối lượng hoạt
động thay đổi.
Định phí: Là những chi phí sản xuất có tổng số ít thay đổi khi khối lượng
hoạt động thay đổi.
Việc phân loại chi phí này có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết kế, xây dựng
mô hình chi phí trong mối quan hệ chi phí – khối lượng – Lợi nhuận, xác định điểm
hòa vốn và các quyết định quan trọng khác trong quá trình sản xuất kinh doanh.
d. Căn cứ vào khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán chi phí
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.196
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành chi phí
trực tiếp và chi phí gián tiếp
 Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp
chi phí, chúng có thể được quy nạp trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.
 Chi phí gián tiếp: là các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán tập hợp
chi phí khác nhau nên không thể quy nạp trực tiếp cho từng đối tượng tập hợp chi
phí được, mà phải tập hợp theo từng nơi phát sinh chi phí khi chúng phát sinh, sau
đó quy nạp cho từng đối tượng theo phương pháp phân bổ gián tiếp.
1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm, bản chất giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí khác được tính trên một khối lượng sản phẩm
lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định.
Giá thành sản phẩm luôn chứa trong nó hai mặt khác nhau vốn có là chi phí
sản xuất đã bỏ ra và lượng giá trị sử dụng thu được cấu thành trong khối lượng sản
phẩm, lao vụ đã hoàn thành.
Như vậy, bản chất của giá thành sản phẩm là sự chuyển giá trị của các yếu tố
chi phí vào những sản phẩm, lao vụ nhất định đã hoàn thành. Giá thành sản phẩm là
một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả của việc sử dụng tài sản, vật tư, lao
động, và tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như tính đúng đắn của các giải pháp
tổ chức kinh tế, kỹ thuật và công nghệ doanh nghiệp đã sử dụng nhằm nâng cao
năng suất lao động, hạ thấp chi phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, nó còn là
căn cứ quan trọng để tính giá bán và xác định hiệu quả kinh tế của hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
a. Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành sản phẩm:
 Giá thành kế hoạch: Là chi phí sản phẩm được tính toán trên cơ sở chi phí
sản xuất kế hoạch, sản lượng kế hoạch và được tính trước khi bắt đầu quá trình sản
xuất, chế tạo sản phẩm do bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp thực hiện.
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.197
Giá thành kế hoạch sản phẩm được xem là mục tiêu phấn đấu của doanh
nghiệp để tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng doanh thu, lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
 Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được tính toán trên cơ sở các
định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. Giá thành định mức
được tính trước khi sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức là thước đo
việc sử dụng hợp lý tiết kiệm các nguồn lực của doanh nghiệp trong từng thời kỳ
nhất định.
Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu chi phí
sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực tế
đã sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ có thể tính toán được sau khi kết thúc
quá trình sản xuất sản phẩm và được tính cho cả chỉ tiêu tổng giá thành và chi phí.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý, giám sát chi phí, xác định
nguyên nhân vượt (hụt) định mức chi phí trong kỳ hoạch toán từ đó điều chỉnh kế
hoạch định mức cho phù hợp.
b. Phân loại sản phẩm theo phạm vi tính toán
 Giá thành sản xuất: Bao gồm các chi phí sản xuất như chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất tính cho sản phẩm công
việc hay lao vụ đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm được sử dụng để hoạch toán thành phẩm nhập kho và giá
vốn hàng bán (trong tình hình bán thẳng cho khách hàng không qua kho) là căn cứ
để xác định giá vốn hàng bán và mức lãi gộp trong kỳ ở các doanh nghiệp.
 Giá thành toàn bộ: Bao gồm chi phí sản xuất và chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm được tiêu thụ.
+ Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ là căn cứ để tính toán, xác định mức
lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp.
Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh lãi
(lỗ) của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.198
Để tính toán giá thành theo cách phân loại này, người ta sẽ phân chia chi phí
của doanh nghiệp thành 2 loại: chi phí biến đổi và chi phí cố định, sau đó sẽ xác
định các chi phí này cho số sản phẩm sản xuất và hoàn thành trong kỳ. Theo tiêu
thức này thì giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại sau:
+ Giá thành sản xuất theo biến phí: Chỉ bao gồm phần biến phí sản xuất trong
khối lượng sản phẩm, công việc, dịch vụ hoàn thành.
+ Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý chi phí cố định: Bao gồm phần biến
phí sản xuất và một phần định phí sản xuất được phân bổ hợp lý trong khối lượng
sản phẩm, công việc, dịch vụ hoàn thành.
+ Giá thành toàn bộ sản phẩm: Bao gồm toàn bộ chi phí sản xuất trong khối
lượng sản phẩm, công việc, dịch vụ hoàn thành.
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giáthành sản phẩm
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau vì quá trình sản xuất là một quá trình thống nhất bao gồm hai mặt: hao phí sản
xuất và kết quả sản xuất. Cả chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là biểu hiện
bằng tiền của những chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất. Chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu kinh tế trong đó chi phí sản xuất
phản ánh hao phí sản xuất còn giá thành sản phẩm phản ánh mặt kết quả sản xuất.
Hơn nữa trong công tác hạch toán kế toán, kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm là hai công việc liên tiếp và có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau. Chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, sự tiết kiệm hay lãng phí
chi phí sản xuất có thể ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. Đồng thời công tác tập
hợp chi phí sản xuất chính xác, đầy đủ, một cách khoa học và hợp lý sẽ làm tăng
tính chính xác của thông tin giá thành sản phẩm.
Tuy nhiên giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có những điểm khác
nhau. Về mặt thời gian, chi phí sản xuất gắn liền với một thời kỳ nhất định còn giá
thành sản phẩm liên quan đến nhiều kỳ. Về mặt giá trị, chi phí sản xuất bao gồm
toàn bộ chi phí bỏ ra trong kỳ sản xuất kinh doanh không tính đến việc chi phí đó có
liên quan đến khối lượng sản phẩm đã hoàn thành hay chưa trong khi đó giá thành
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.199
sản phẩm là chỉ tiêu luôn gắn với sản phẩm hoàn thành, bao gồm những chi phí tính
cho khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ mà không tính đến chi phí đó phát
sinh ở kỳ nào.
Ta có công thức thể hiện mối liên hệ giữa giá thành sản phẩm và chi phí sản xuất
như sau:
Giá thành sản
xuất
=
CPSX
dở dang
đầu kỳ
+
CPSX
phát sinh
trong kỳ
–
CPSX
dở dang
cuối kỳ
Như vậy, nếu giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau hay
không có sản phẩm dở dang thì tổng giá thành sản phẩm bằng tổng chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ. Nói một cách khác, chi phí sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến giá
thành sản phẩm.
1.1.3. Vai trò, ý nghĩa, nhiệm vụ và trình tự của kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Quá trình sản xuất là quá trình doanh nghiệp bỏ ra các chi phí đầu vào để tạo
ra các dịch vụ đầu ra cung cấp cho thị trường trong đó chi phí sản xuất là biểu hiện
bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh
nghiệp phải chi ra trong sản xuất – kinh doanh trong một kỳ nhất định. Quá trình đó
được kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đảm nhiệm, với vai
trò phản ánh và giám đốc một cách toàn diện và hệ thống quá trình phát sinh chi phí,
khối lượng cho phí kết tinh trong sản phẩm, trên cơ sở đó tính được lợi nhuận của
mình. Như vậy, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một bộ phận
cấu thành của công tác kế toán trong doanh nghiệp, giữ vai trò quan trọng trong công
tác hạch toán, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất.
Vì giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế đồng thời phản ánh chi phí doanh
nghiệp bỏ ra để sản xuất sản phẩm và kết quả sản xuất cũng như khả năng đem lại
lợi nhuận cho doanh nghiệp nên chỉ tiêu giá thành có ý nghĩa quan trọng trong công
tác quản lý. Nó không chỉ có ý nghĩa đối với các doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa
với các cơ quan chức năng của Nhà nước, Bộ tài chính, cơ quan Thuế…Từ đó đặt ra
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1910
yêu cầu phải có sự kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ công tác quản lý chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm nhằm phản ánh đúng đắn nhất thực tế tình hình sản xuất thực tế
của doanh nghiệp. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong mối tương
quan tổng thể với hạch toán kế toán nói chung trong doanh nghiệp là cơ sở để các
nhà quản lý kiểm soát được các chi phí phát sinh, thực hiện tính đúng, tính đủ các
khoản chi phí đầu vào, lập kế hoạch sản xuất cũng như tiêu thụ. Chỉ tiêu chi phí và
giá thành trong từng doanh nghiệp còn góp phần phản ánh khách quan, thực chất
tình hình kinh tế nói chung cũng như giúp các nhà hoạch định chính sách có cái
nhìn thực tế, hoạch định đường lối phát triển phù hợp và đúng đắn.
Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường vận hành theo những quy luật khách
quan, các chủ thể kinh tế đều hoạt động vì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận thì vấn đề
chi phí và kết quả sản xuất ngày càng trở nên quan trọng. Nó không chỉ trực tiếp
ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp mà là chỉ tiêu để thông qua đó các nhà
đầu tư có những quyết định có nên đầu tư vào doanh nghiệp hay không. Từ các chỉ
tiêu của từng doanh nghiệp ta có kết quả sản xuất của các ngành và rộng hơn là khả
năng sản xuất của cả nền kinh tế.
Như vậy, kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm có vai trò, ý
nghĩa quan trọng trong công tác hạch toán nói riêng và cho quản lý nói chung của
doanh nghiệp cũng như của các cơ quan, ban ngành liên quan.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong công tác kế toán nói riêng và quản lý doanh nghiệp nói chung, để phán ánh
một cáchchính xác, khách quan nhất tình hình sản xuất của doanh nghiệp kế toán chi phí
sản xuất và tínhgiá thành sản phẩm phải thực hiệntốt các nhiệm vụ sau:
- Tính toán và phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình phát
sinh chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất cũng như trong phạm vi toàn doanh
nghiệp gắn liền với các loại chi phí sản xuất khác cũng nhưu theo từng loại sản
phẩm được sản xuất.
- Tính toánkịp thời, chínhxác giá thành củatừng loại sảnphẩm được sảnxuất.
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1911
- Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các dự
toán chi phí nhằm phát hiện kịp thời các hiện tượng lãng phí, đề xuất biện pháp tiết
kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm như sau:
Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh theo ba khoản mục, nguyên vật
liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Bước 2: Tổng hợp các khoản chi phí sản xuất đã phát sinh, phân bổ chi phí
sản xuất chung cho các đối tượng có liên quan và tiến hành kết chuyển các khoản
chi phí này về tài khoản tính giá thành.
Bước 3: Tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ và đánh giá
sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Bước 4: Tính giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
1.2. Phương pháp tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm
1.2.1. Phương pháp tập hợp CPSX
1.2.1.1. Đối tượng tập hợp CPSX
Chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất phát sinh theo thời gian và
địa điểm khác nhau dùng vào quá trình sản xuất với các mục đích công dụng khác
nhau. Vì vậy, vấn đề đặt ra trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm là xác định đúng đâu là đối tượng để tập hợp các chi phí sản
xuất phát sinh.
Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là xác định những
phạm vi, giới hạn mà các chi phí sản xuất cần được tập hợp theo đó để xác định
đúng đắn đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất trước hết phải căn cứ vào:
- Tính chất sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
- Đặc điểm tổ chức, sản xuất của doanh nghiệp: Nếu doanh nghiệp tổ chức
sản xuất theo phân xưởng thì tập hợp chi phí theo phân xưởng, tổ đội sản xuất hoặc
tập hợp chi phí theo sản phẩm.
- Loại hình sản xuất của doanh nghiệp.
- Yêu cầu của công tác tính giá thành.
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1912
- Yêu cầu quản lý và khả năng, trình độ quản lý, trình độ hạch toán, khả năng và
trìnhđộ càngcao thì việc xác địnhđúng đối tượng càng chínhxác, cụ thể và chi tiết.
Như vậy thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là
xác định hoạt động hoặc phạm vi của chi phí phát sinh làm cơ sở cho việc tập hợp
chi phí sản xuất. Việc xác định đúng tập hợp chi phí sản xuất có ý nghĩa rất lớn
trong việc tổ chức hoạch toán chi phí sản xuất của doanh nghiệp từ việc hạch toán
ban đầu đến tổ chức tổng hợp số liệu. Đảm bảo cung cấp số liệu cho công tác tính
giá thành sản phẩm nhanh chóng đầy đủ và chính xác. Tạo điều kiện tăng cường
quản lý, hạch toán chi phí nội bộ.
1.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Căn cứ vào việc tính toán, phân bổ từng khoản chi phí theo các đối tượng kế
toán tập hợp chi phí sản xuất dựa trên các chứng từ ban đầu, kế toán sẽ áp dụng
phương pháp tập hợp chi phí sản xuất một cách thích hợp.
+ Phương pháp tập hợp trực tiếp:
Phương pháp này áp dụng đối với các chi phí có liên quan trực tiếp đến đối tượng
kế toán tập hợp chi phí đã xác định, công tác hạch toán, ghi chép ban đầu cho phép tính
trực tiếpcác chi phí này vào từngđối tượngkế toántập hợp chi phí liênquan.
+ Phương pháp phân bổ gián tiếp:
Phương pháp này được áp dụng khi một loại chi phí liên quan đến nhiều đối
tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Trong từng trường hợp này phải lựa chọn
tiêu chuẩn hợp lý để tiến hành phân bổ chi phí cho các đối tượng liên quan theo
công thức:
1
1
n
i
i in
i
i
C
C T
T


 


Trong đó:
Ci: chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng thứ i
∑ C: tổng chi phí sản xuất đã tập hợp cần phân bổ
∑ Ti: tổng đại lượng làm tiêu chuẩn dùng để phân bổ
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1913
Ti: đại lượng làm tiêu chuẩn dùng để phân bổ của đối tượng i
1.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành là các sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành do
doanh nghiệp sản xuất ra cần phải tính giá thành. Kế toán dựa vào các căn cứ sau:
 Về tổ chức sản xuât:
- Tổ chức sản xuất đơn chiếc -> đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm, từng
công việc
- Tổ chức sản xuất hàng loạt -> đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm
- Nếu doanh nghiệp sản xuất khối lượng lớn -> đối tượng tính giá thành là mỗi
loại sản phẩm.
 Về quy trình công nghệ sản xuất:
- Quy trình công nghệ sản xuất giản đơn -> sản phẩm đã hoàn thành ở giai đoạn
cuối cùng quy trình công nghệ.
- Quy trình công nghệ phức tạp, liên tục -> sản phẩm đã hoàn thành ở giai đoạn
cuối cùng của quy trình công nghệ, cũng có thể là các nửa thành phẩm hình thành ở
từng giai đoạn sản xuất.
- Quy trình công nghệ phức tạp kiểu song song -> sản phẩm được lắp ráp hoàn
chỉnh cũng có thể là bộ phận, chi tiết sản phẩm.
 Căn cứ vào yêu cầu, trình độ quản lý, trình độ hạch toán của doanh nghiệp.
Việc xây dựng đúng đối tượng tính giá thành và phù hợp với điều kiện, đặc điểm
của doanh nghiệp giúp cho kế toán mở sổ kế toán, tổ chức các bảng tính giá thành
sản phẩm lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp đáp ứng yêu cầu quản lý
của doanh nghiệp.
Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành
sản phẩm
Khái niệm đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản
phẩm là hai khái niệm khác nhau nhưng về bản chất thì lại giống nhau. Tuy nhiên,
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1914
mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản
phẩm có thể được thể hiện trong một số trường hợp sau:
- Phạm vi giới hạn kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
trùng nhau hay đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm là một. Ví dụ: Doanh nghiệp thực hiện sản xuất theo đơn đặt hàng, đối tượng
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là từng đơn đặt hàng.
- Nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất với một đối tượng tính
giá thành sản phẩm. Ví dụ như trong trường hợp một đơn đặt hàng do nhiều phân
xưởng thực hiện, đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất có thể là từng phân
xưởng còn đối tượng tính giá thành sản phẩm là từng đơn đặt hàng.
- Nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất với nhiều đối tượng
tính giá thành sản phẩm. Ví dụ như trong các doanh nghiệp sản xuất có quy trình
công nghệ sản xuất phức tạp.
- Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể bao gồm nhiều đối tượng
tính giá thành sản phẩm. Ví dụ như trong các doanh nghiệp sản xuất may mặc, giày
dép, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm cùng loại còn đối tượng
tính giá thành sản phẩm có thể là từng cỡ quần áo, giầy dép.
1.2.2.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn (trực tiếp)
Phương pháp này áp dụng với doanh nghiệp có loại hình sản xuất giản đơn,
khép kín, tổ chức sản xuất nhiều, chu kỳ sản xuất ngắn, đối tượng tính giá thành
tương ứng phù hợp với đối tượng kế toán tập hợp chi phí, kỳ tính giá thành định kỳ
năm, tháng, quý phù hợp với kỳ báo cáo.
Giá thành sản phẩm tính theo công thức:
Z = Dđk + C – Dck
ht
Z
z
S

Trong đó: Z: tổng giá thành sản phẩm
z: Giá thành đơn vị sản phẩm
Dđk, Dck: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ, cuối kỳ.
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1915
C: Chi phí phát sinh trong kỳ
Sht: Sản lượng sản phẩm hoàn thành
Trường hợp cuối tháng không có sản phẩm làm dở hoặc có ít và ổn định nên
không tính toán thì tổng chi phí sản xuất đã tập hợp được trong kỳ cũng đồng thời là
tổng giá thành của sản phẩm hoàn chỉnh.
1.2.2.2. Phương pháp tính giá thành phân bước:
Phương pháp tính giá thành phân bước áp dụng đối với doanh nghiệp có quy
trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục, sản phẩm trải qua nhiều giai đoạn chế
biến kế tiếp nhau, tổ chức sản xuất nhiều, ổn định. Đối tượng tập hợp chi phí là quy
trình công nghệ sản xuất ở từng giai đoạn, đối tượng tính giá thành hình thành ở từng
giai đoạn côngnghệ và thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng của qui trìnhcông nghệ.
a. Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm
(phương pháp kết chuyển tuần tự chi phí).
Theo phương pháp này, kế toán phải lần lượt tính giá thành nửa thành phẩm
của giai đoạn trước kết chuyển sang giai đoạn sau một cách tuần tự để tính tiếp giá
thành ở giai đoạn sau. Quá trình cứ tiếp tục vậy cho đến khi tính được giá thành sản
phẩm ở giai đoạn cuối cùng.
Giai đoạn 1: ZNTP 1 = Dđk 1 + C – Dck 2
z NTP 1 = ZNTP 1 ÷ SlNTP 1
Giai đoạn 2: ZNTP 2 = Dđk 2 + CFNTP 1 + C2 – Dck 2
z NTP 2 = ZNTP 2 ÷ SlNTP 2
……..
Giai đoạn n:
ổ chức kết chuyển CFNTP các giai đoạn trước chuyển sang căn cứ vào chi phí
tập hợp được giai đoạn cuối, số lượng sản phẩm hoàn thành, số lượng làm dở.
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Từ đó: ZTP = Dđk n + CFNTP n-1+ Cn - Dck n
z TP = ZTP ÷ SLTP
b) Phương pháp tính giá thành phân bước không tính ZNTP
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1916
(Phương pháp kết chuyển song song)
Phương pháp này giúp chúng ta tính toán giá thành một cách nhanh chóng
nhưng do không tính giá thành nửa thành phẩm ở từng giai đoạn công nghệ nên
không có tác dụng phân tích và đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh, không có số
liệu hạch toán nủa thành phẩm trong trường hợp không nhập kho nửa thành phẩm.
1.2.2.3. Phương pháp tính giá thành theo hệ số
Phương pháp này được áp dụng tại những doanh nghiệp mà trong cùng một
quá trình sản xuất, cùng sử dụng một thứ nguyên liệu và một lượng lao động nhưng
thu được đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau và chi phí không tập hợp riêng cho
từng loại sản phẩm mà phải tập trung cho cả quá trình sản xuất. Đối tượng hạch
toán CPSX là nhóm sản phẩm, đối tượng tính giá thành là những sản phẩm.
Theo phương pháp này, trước hết kế toán căn cứ vào định mức tiêu chuẩn kỹ
thuật để xác định hệ số giá thành cho từng loại sản phẩm, dịch vụ. Trong đó lấy một
loại sản phẩm có hệ số là 1 (H=1), các sản phẩm khác quy đổi về nó.
Bước 1: Tổng sản phẩm quy đổi về hệ số tính Z = ∑SLi x Hi
SLi: Sản lượng thực tế SPi
Hi: Hệ số quy đổi SPi
Bước 2: Tính hệ số phân bổ giá thành cho từng sản phẩm (H’SPi)
'
1
i
i i
SP n
i i
i
SL H
H
SL H




Bước 3: Tính Z cho từng loại sản phẩm
Zi = (Dđk + C – Dck) x H’SPi
z i = Zi ÷ SLi
1.2.2.1. Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ
Trong các doanh nghiệp sản xuất loại sản phẩm có quy cách, phẩm chất khác
nhay như may mặc, dệt kim, cơ khí chế tạo, để giảm bớt khối lượng hạch toán, kế
toán thường tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo từng nhóm sản phẩm cùng loại.
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1917
Căn cứ vào tỷ lệ chi phí giữa CPSX thực tế so với CPSX kế hoạch (định mức), kế
toán sẽ tính giá thành đơn vị, tổng thể từng loại.
Tổng giá thành thực tế của các loại sản phẩm
Tỷ lệ giá thành =
Tổng giá thành kế hoạch của các loại sản phẩm
Giá thành thực tế ddvsp i = Giá thành kế hoạch đvsp i x Tỷ lệ giá thành
1.2.2.2. Phương pháp tính giá thành loại trừ chi phí sản xuất sản phẩm phụ
Áp dụng trường hợp quy trình công nghệ sản xuất sử dụng cùng một loại chi
phí nguyên vật liệu chính, đồng thời với việc chế tạo ra sản phẩm chính còn thu
được sản phẩm phụ.
Khi đó muốn tính được ZSP chính thì phải xác định được chi phí của sản phẩm
phụ để loại trừ ra
ZC = DĐK + C – DCK – Cp
Trong đó: Cp là chi phí sản xuất sản phẩm phụ, được xác định theo chi phí
ước tính hoặc dựa trên giá có thể bán được sau khi trừ lợi nhuận định mức.
1.2.2.3. Phương pháp tính giá thành theo định mức
- Áp dụng đối với doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất ổn định
sản phẩm đi vào sản xuất liên tục và ổn định.
Các loại định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành và dự đoán chi phí được duyệt để
tính giá thành định mức của sản phẩm tổ chức hạch toán riêng CFSX thực tế phù hợp
với định mức và số chi phí chênh lệchthoát ly định mức (lãng phí hoặc tiết kiệm).
Khi thay đổi định mức phải tính toán xác định sự chênh lệch do thay đổi định
mức của sản phẩm sản xuất dở dang đầu kỳ.
ZTT = ZĐM  Chênh lệch thoát ly định mức  Chệnh lệch thay đổi định mức
Chênh lệch thoát ly định mức: Tiết kiệm (-), Lãng phí (+)
Chênh lệch thay đổi định mức: Tăng (-), Giảm (+)
1.2.2.4. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
Áp dụng:
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1918
- Quy trình công nghệ sản xuất phức tạp, sản xuất hàng loạt theo đơn đặt
hàng hoặc hợp đồng kinh tế.
- Áp dụng đối với đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng bộ phận phân
xưởng sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm của từng đơn đặt
hàng hoặc từng hạng mục công trình của công trình.
Nội dung của phương pháp:
Theo phương pháp này, chi phí sản xuất được tập hợp cho từng đơn đặt
hàng, từng mặt hàng hay từng hợp đồng kinh tế như sau:
- Chi phí nào có liên quan trực tiếp đến từng đơn đặt hàng, từng mặt hàng
hay từng hợp đồng kinh tế thì sẽ được tập hợp trực tiếp cho đơn đặt hàng, hợp đồng
kinh tế đó.
- Những chi phí liên quan đến nhiều đơn đặt hàng khác nhau thì sẽ được tập
hợp chung và sau đó tiến hành phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tiêu thức phân
bổ hợp lý.
Mỗi đơn đặt hàng được mở một ‘Phiếu tính giá thành công việc’ hay còn
gọi là ‘Phiếu tính giá thành theo từng đơn đặt hàng’. Phiếu tính giá thành công việc
được lập cho từng đơn đặt hàng khi phòng kế toán nhận được thông báo và lệnh sản
xuất. Tất cả các phiếu tính giá thành công việc được lưu trữ khi sản phẩm đang sản
xuất có tác dụng như các báo cáo sản phẩm sản xuất dở dang. Khi sản phẩm hoàn
thành và giao cho khách hàng, các phiếu tính giá thành công việc được đưa từ khâu
sản xuất sang khâu thành phẩm.
Giá thành cho từng đơn đặt hàng là toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh kể từ
lúc bắt đầu thực hiện cho đến lúc hoàn thành và giao cho khách hàng. Những đơn
đặt hàng chưa hoàn thành vào thời điểm cuối kỳ thì toàn bộ các chi phí sản xuất đã
tập hợp được theo đơn đặt hàng đó được coi là giá trị của sản phẩm dở dang cuối kỳ
chuyển sang kỳ sau.
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1919
Mẫu phiếu tính giá thành công việc:
PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG VIỆC
Doanh nghiệp: ……………………………………………………………...
Tên khách hàng: ……………Địa chỉ……Ngày đặt hàng…………………..
Loại sản phẩm: ……………………..Ngày bắt đầu sản xuất………………..
Mã số công việc: …………………...Ngày hẹn giao hàng…………………..
Số lượng sản xuất: ………………….Ngày hoàn tất……………...................
Ngày
tháng
Phân xưởng sản
xuất
NVLTT NCTT Chi phí SXC
Tổng
chi phí
CT ST CT ST CT ST
T. chi phí
T. giá thành
Giá thành đơn vị
1.3. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
1.3.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.3.1.1. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp thực
hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX)
Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”: Tài khoản này được
dùng để tập hợp toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất chế
tạo sản phẩm trong kỳ. Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành. Tài khoản 621 không có số dư đầu kỳ.
- TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”: Tài khoản này dùng để tập hợp toàn
bộ chi phí về tiền lương, các khoản có tính chất lượng và các khoản phải trích theo
lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ.
- TK 627 “Chi phí sản xuất chung”: Tài khoản này dùng để tập hợp toàn bộ
các chi phí có liên quan đến việc quản lý và phục vụ chung ở bộ phận sản xuất và
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1920
các chi phí sản xuất khác ngoài 2 khoản mục đã kể trên. TK 627 không có số dư
cuối kỳ.
- TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”: Tài khoản này dùng để tập
hợp toàn bộ chi phí sản xuất có liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong
kỳ nhằm phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. TK 154 còn phản ánh chi phí
liên quan tới việc sản xuất kinh doanh phụ, thuê ngoài gia công.
- Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như TK 155
“Thành phẩm” và TK 632 “Giá vốn hàng bán”.
Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: Chi phí về các loại nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ, công cụ, dụng cụ….dùng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản
phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ. Trường hợp doanh nghiệp mua nửa thành phẩm về
để gia công, lắp ráp thêm thì cũng được hạch toán vào chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp. Việc tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào đối tượng có thể tiến hành
theo phương pháp trực tiếp hoặc phân bổ trực tiếp.
Đối với những nguyên vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng
đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt (phân xưởng, sản phẩm, lao vụ,…) thì hạch
toán trực tiếp cho đối tượng đó.
Trường hợp nguyên vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng tập
hợp chi phí, không thể tổ chức hạch toán riêng được thì phải phân bổ gián tiếp để
phân bổ cho các đối tượng có liên quan. Tiêu chuẩn phân bổ CPNVL chính là
CPNVL định mức (kế hoạch), khối lượng sản phẩm sản xuất, CPNVLTT định mức
(kế hoạch), khối lượng sản phẩm sản xuất
Chi phí nguyên vật liệutrực tiếpphát sinhtrongkỳ được xác định theo CT sau:
Chi phí
NVLTT thực
tế trong kỳ
=
Trị giá
NVLTT còn
lại đầu kỳ
+
Trị giá
NVLTT
xuất dùng
trong kỳ
–
Trị giá
NVLTT còn
lại cuối kỳ
–
Trị giá phế
liệu thu
hồi (nếu
có)
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1921
Trị giá NVL xuất dùng trực tiếp trong kỳ: được xác định căn cứ vào các
chứng từ xuất kho sử dụng trực tiếp cho các đối tượng liên quan.
- Trị giá NVL còn lại đầu kỳ, cuối kỳ tại phân xưởng: được xác định căn cứ
vào phiếu báo vật liệu còn lại cuối tháng trước và cuối tháng này.
- Trị giá phế liệu thu hồi: được xác định căn cứ vào chứng từ nhập kho phế
liệu và đơn giá phế liệu đơn vị sử dụng trong kỳ hạch toán.
 Tài khoản sử dụng: TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. TK 621
không có số dư và được mở chi tiết cho từng đối tượng hạch toán chi phí
 Chứng từ kế toán:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, chứng từ thanh toán…
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệutrực tiếp
b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: tiền lương, các khoản có tính chất
lương và các khoản phải trả trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
TK 111,112,141…
Trị giá NVL sử dụng
không hết nhập lại kho
TK 152(611)
Trị giá vốn NVL xuất
kho
TK 154(631)
TK 152(611)TK 621
TK 133
Thuế
(nếu có)
Mua NVL dùng ngay
cho
CP NVL TT vượt
mức bình thường
Kết chuyển
TK 632
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1922
 Phương pháp tập hợp:
+ CP NCTT (tiền lương sản phẩm) thường liên quan trực tiếp tới từng đối
tượng tập hợp kế toán tập hợp chi phí sản xuất nên thường sử dụng phương pháp
trực tiếp.
+ Trường hợp CP NCTT (tiền lương chính theo thời gian, tiền lương phụ)
liên quan tới nhiều đối tượng kế toán tập hợp CPSX phải phân bổ cho từng đối
tượng. Tiêu chuẩn phân bổ thường là CP NCTT theo kế hoạch (định mức), giờ công
định mức, giờ công thực tế, khối lượng sản phẩm sản xuất.
Việc tính toán, phân bổ chi phí nhân công trực tiếp được phản ánh ở Bảng
phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
 Tài khoản sử dụng: TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. TK 622
không có số dư và được mở chi tiết theo từng đối tượng hạch toán chi phí.
 Chứng từ kế toán:
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
- Bảng tính lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
- Bảng chấm công, phiếu báo làm thêm giờ
- Phiếu xác nhận sản phẩm, công việc hoàn thành
- Bảng thanh toán lương….
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1923
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
c. Kế toán chi phí sản xuất chung
- Chi phí sản xuất chung là chi phí quản lý, phục vụ chung ở bộ phận sản xuất
và các chi phí sản xuất khác ngoài 2 khoản mục đã kể ở trên.
Chi phí sản xuất chung bao gồm:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng: TK 6271
+ Chi phí vật liệu: TK 6272
+ Chi phí dụng cụ sản xuất: TK 6273
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: TK 6274
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: TK 6277
+ Chi phí bằng tiền khác: TK 6278
- Phương pháp tập hợp: CPSX chung thường được tập hợp theo bộ phận sản
xuất có tách riêng phần định phí và biến phí. Trường hợp một bộ phận trong kỳ sản
xuất nhiều loại sản phẩm thì phải tiến hành phân bổ cho từng loại sản phẩm. Tiêu
chuẩn thường dùng là CP NVLTT, CP NCTT …..
Việc tính toán xác định chi phí sản xuất chung tính vào chi phí chế biến sản
phẩm còn phải căn cứ vào mức công suất hoạt động thực tế của phân xưởng
Trích trước tiền lương nghỉ
phép
TK 335
TK 334
Lương, phụ cấp... phải
trả
TK 154(631)
TK 622
TK 338
BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ phải nộp
CP NCTT vượt mức
bình thường
Kết chuyển
TK 632
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1924
+ Chi phí sản xuất chung cố định: Được phân bổ vào chi phí chế biến cho
mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất.
+ Chi phí sản xuất chung biến đổi: Được phân bổ hết trong kỳ theo chi phí
thực tế
 Tài khoản sử dụng: TK 627 “Chi phí sản xuất chung”. TK 627 không
có số dư và được mở chi tiết theo từng đối tượng hạch toán chi phí.
 Chứng từ kế toán:
- Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương
- Bảng tổng hợp chi phí sản xuất
- Bảng phân bổ chi phí sản xuất
- Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Phiếu xuất kho
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1925
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung
d. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn DN
CPSX sau khi đã tập hợp theo từng khoản mục, phải đánh giá sản phẩm làm
dở và sử dụng phương pháp tính giá thành phù hợp để tính giá thành sản phẩm hoàn
thành theo CT chung nhất:
Z = Dđk + C - Dck
Trong đó: Z là tổng giá thành sản phẩm, Dđk chi phí sxkd dở dang đầu kỳ, C
là tổng chi phí sx phát sinh trong kỳ, Dck chi phí sxks dở dang cuối kỳ.
TK sử dụng: TK 154 “CPSX KD dở dang”. TK này dùng để tổng hợp
CPSX và tính giá thành sp, lao vụ, dịch vụ hoàn thành. Ngoài ra TK này còn sử
dụng để hạch toán nghiệp vụ thuê ngoài gia công chế biến VT, HH.
TK 111,112,141,331…
Chi phí vật liệu
TK 152(611)
TK 334,338
Chi phí nhân viên
TK 154(631)
TK 627
TK 153,142, 242 (611)
Chi phí CCDC
CP SXC không được
phân bổ trong kỳ
CP SXC phân bổ vào
TK 632
Chi phí khấu hao
TSCĐ
TK 214
Chi phí dịch vụ mua
ngoài,
TK 152, 111(611)
Giảm trừ chi phí
SXC
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1926
Sơ đồ 1.4. kế toán chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phương pháp KKTX
GTSX
sp gửi bán
TK 138,152,811…TK 154TK 621Kết chuyển
CP cuối kỳ
TK 214, 334… TK 627
Tập hơp
CP SXC
TK 334, 338… TK 622
Tập hơp
CP NCTT
TK 152, 153…
Tập hơp
CP NVL
GTSX sp bán
ngay
GTSX
sp nhập kho
Chi phí vượt mức bình
thường
TK 632
TK 155
TK 157
K/C các khoản
giảm giá thành
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1927
1.3.1.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sx trong DN thực hiện kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK)
Sơ đồ 1.5. kế toán chi phí sản xuất toàn DN theo phương pháp KKĐK
Phương pháp KKĐK là phương pháp không kiểm tra thường xuyên liên tục tình
hình biến động của các loại vật tư, hàng hóa, sản phẩm mà chỉ phản ánh giá trị hàng
tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ của chúng trên cơ sở KKĐK xác định lượng tồn kho thực
tế chưa xuất dùng cho hoạt động sản xuất
- Theo phương pháp KKĐK, việc tập hợp và phân bổ CP NVLTT, Cp
NCTT, Cp SXC được thực hiện trên các TK 621, Tk 622, TK 627 tương tự như
phương pháp kê khai thường xuyên.
- Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, toàn bộ quá trình tập hợp chi phí sản
xuất cuối kỳ, tính giá thành sản phẩm được thực hiện trên TK 631 – Giá thành sản
xuất. TK 154 chỉ sử dụng để phản ánh và theo dõi chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang đầu kỳ và cuối kỳ.
TK 631TK 154
Chi phí vượt mức bình thường
K/C CP SX dở
dang đầu kỳ
K/C CP SX dở
dang cuối kỳ
CP NVL TT
phát sinh trong kỳ
TK 138,152,811…TK 621
Kết chuyển
CP cuối kỳ
TK 214, 334… TK 627
Tập hơp
CP SXC
TK 334, 338… TK 622
Tập hơp
CP NCTT
TK 611
K/C giá thành thực tế
SP
TK 632
Các khoản giảm
giá thành
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1928
- Tài khoản 631 không có số dư. Tài khoản này được hạch toán chi tiết theo
nơi phát sinhchi phí (phân xưởng, tổ, đội sảnxuất…), theo loại, nhóm sảnphẩm…
1.3.2. Đánh giásản phẩm dở dang trong doanh nghiệp sản xuất
1.3.2.1. Khái niệm và sự cần thiết phải đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm, công việc còn đang trong quá trình
sản xuất, gia công, chế biến, đang nằm trên dây truyền công nghệ hoặc đã hoàn thành
một vài quy trìnhchế biến nhưng vẫn cònphải chế biến mới thành sản phẩm.
Trong khi đó, muốn tính được giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho
trong kỳ kế toán ta phải tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang. Vì chi phí sản phẩm
không những chỉ cho việc sản xuất khối lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho mà
còn chi phí chi ra để tạo lên khối lượng sản phẩm dở dang. Để xác định giá thành
sản phẩm chính xác, một trong những điều kiện quan trọng là phải đánh giá chính
xác sản phẩm dở dang cuối kỳ, tức là xác định phần chi phí sản xuất tính cho sản
phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu.
1.3.2.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
1.3.2.2.1. Đánh giá sản phẩm làm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Theo phương pháp này, sản phẩm làm dở dang cuối kỳ chỉ bao gồm chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, còn các
chi phí khác tính cho cả sản phẩm hoàn thành.
Công thức:
đk vl
ck d
ht d
D C
D S
S S

 

Trong đó: Dđk: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Dck: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
C: Chi phí NVLTT (CP NVL chính) phát sinh trong kỳ
Sht: Khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Sd: Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
Phương pháp này có ưu điểm là khối lượng tính toán ít, đơn giản, xác định
chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được kịp thời, phục vụ việc tính toán giá thành
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1929
nhanh chóng. Tuy nhiên bì bỏ qua các chi phí khác nên phương pháp này có độ
chính xác không cao. Phương pháp này áp dụng đối với các doanh nghiệp có chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn chủ yếu trong tổng số chi phí sản xuất,
sản phẩm dở dang ít và không chênh lệch nhiều giữa các kỳ.
Trường hợp doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm phức
tạp, chế biến kiểu liên tục gồm nhiều giai đoạn công nghệ sản xuất kế tiếp nhau thì
sản phẩm dở dang ở các giai đoạn đầu tiên tính theo chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp (hoặc nguyên vật liệu chính) còn sản phẩm ở các giai đoạn sau phải tính theo
chi phí NTP của giai đoạn trước chuyển sang.
Dđk + CNTP giai đoạn trước chuyển sang
Dck =  Sd
Sht + Sd
1.3.2.2.2. Đánhgiá sảnphẩm dở dangtheokhốilượng sản phẩm hoànthànhtương đương
Theo phương pháp này, căn cứ vào mật độ hoàn thành của sản phẩm làm dở
dang ở từng công đoạn chế biến để quy đổi thành sản lượng hoàn thành tương
đương và xác định sản phẩm làm dở cuối kỳ.
Đối với chi phí sản xuất bỏ ngay một lần từ đầu dây truyền công nghệ (chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, nguyên vật liệu chính) thì tính cho sản phẩm hoàn
thành và sản phẩm dở dang theo công thức:
Dđk + C
Dck = x Sd
Sht + Sd
Đối với chi phí bỏ dần dần trong quá trình sản xuất theo mức độ chê biến,
sản xuất sản phẩm. Việc đánh giá sản phẩm theo công thức:
'
'
dk
ck d
ht d
D C
D S
S S

 

Trong đó: S’d = Sd x % HT (khối lượng sản phẩm dở dang đã tính ra khối lượng
sản phẩm hoàn thành tương đương theo mức độ hoàn thành).
Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương đảm bảo tính thích hợp và độ tin cậy cao hơn của chi phí sxkd
dở dang. Tuy nhiên phương pháp này cũng có những nhược điểm là khối lượng tính
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1930
toán nhiều, việc xác định mật độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang mang
nặng tính chủ quan, phức tạp.
Phương pháp này được áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có sản
lượng xuất những loại sản phẩm mà có khối lượng dở dang cuối kỳ lớn, giữa các kỳ
có biến động nhiều, chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp (hoặc CP NVLTT)
không lớn.
1.3.2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức
Theo phương pháp này, kế toán căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang,
mức độ hoàn thành sản phẩm dở dang ở từng công đoạn sản xuất và định mức từng
khoản mục chi phí ở từng công đoạn sản xuất để tính ra giá trị sản phẩm dở dang
theo chi phí định mức. Công thức: Dck = Sd x Định mức chi phí
Phương pháp này có ưu điểm tính toán nhanh chóng, đơn giản. Tuy nhiên
độ chính xác không cao vì chi phí thực tế không thể sát với chi phí định mức được.
Phương pháp này được áp dụng đối với các doanh nghiệp đã xây dựng được hệ
thống định mức và dự toán được chi phí cho từng loại sản phẩm thì doanh nghiệp
tiến hành đánh giá sản phẩm theo chi phí sản xuất định mức.
1.4. Hình thức sổ kế toán
Hình thức kế toán Nhật ký chung
Hình thức Nhật ký chung là hình thức ghi sổ đơn giản, phổ biến phù hợp
với mọi quy mô doanh nghiệp. Với kết cấu sổ sách đơn giản, dễ ghi chép phù hợp
với việc triển khai kế toán máy.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung,
theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó
lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được thực hiện trên
hệ thống sổ sách kế toán sau:
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1931
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Cái các TK 621, TK 622, TK 627, TK 154, TK 631, TK 141, TK 242, TK
335, TK 641, TK 642.
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh mở cho từng TK 621, TK 622, TK 627, TK
154, TK 631, TK 141, TK 242, TK 335, TK 641, TK 642.
- Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.
Hình thức Nhật ký – Sổ cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán này là các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh
tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ
Nhật ký – sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký – sổ cái là các chứng từ kế toán
hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được thực hiện trên
hệ thống sổ sách kế toán sau:
– Sổ Nhật ký – Sổ cái (phần các TK 621, TK 622, TK 627, TK 154, TK 631, TK
142, TK 242, TK 335, TK 641, TK 642)
– Các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan (như hình thức Nhật ký chung)
Hình thức Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức này là: căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán
tổng hợp là Chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ cái
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được thực hiện
trên hệ thống sổ sách kế toán sau:
– Chứng từ ghi sổ
– Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
– Sổ Cái các TK 621, TK 622, TK 627, TK 154, TK 631, TK 142, TK 242,
TK 335, TK 641, TK 642.
– Các sổ, thẻ kế toán chi tiết (như hình thức Nhật ký chung)
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1932
Hình thức Nhật ký chứng từ
Đặc trưng cơ bản của hình thức này là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được
tập hợp và hệ thống hóa theo bên Có của các tài khoản kết hợpvới việc phân tích
các nghiệp vụ đó theo bên Nợ của các tài khoản đối ứng. Đồng thời, việc ghi chép
kết hợp chặt chẽ giữa ghi theo thời gian với hệ thống, giữa hạch toán tổng hợp với
hạch toán chi tiết.
Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được thực hiện
trên hệ thống sổ sách kế toán sau:
– Nhật ký chứng từ số 7
– Bảng kê số 4: tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng, dùng cho các TK
621, TK 622, TK 627, TK 154, TK 631.
– Bảng kê số 5: tập hợp chi phí đầu tư xây dựng cơ bản (TK 241), chi phí
bán hàng (TK 641), chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642)
– Bảng kê số 6: tập hợp chi phí trả trước (TK 141), chi phí phải trả (TK 335)
– Sổ Cái các TK 621, TK 622, TK 627, TK 154, TK 631, TK 142, TK 242,
TK 335, TK 641, TK 642.
Hình thức kế toán trên máy vi tính
Hình thức kế toán trên máy vi tính là một công việc được thực hiện theo
một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết
kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức
kế toán. Do đó phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức nào sẽ có các loại sổ
của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in
được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1933
Sơ đồ 1.6. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính
Trong đó: : Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra.
1.5. Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong điều kiện kế toán máy
1.5.1. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy.
Để tổ chức tốt kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng
được yêu cầu quản lý ở doanh nghiệp, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
– Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý, từ đó tổ chức mã
hoá, phân loại các đối tượng, cho phép nhận diện, tìm kiếm một cách nhanh chóng,
không nhầm lẫn các đối tượng trong quá trình xử lý thông tin tự động.
– Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán phù hợp với phương pháp kế toán
hàng tồn kho mà doanh nghiệp lựa chọn. Tuỳ theo yêu cầu quản lý để xây dựng hệ
thống danh mục tài khoản kế toán chi tiết cho từng đối tượng để kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
– Tổ chức tập hợp, kết chuyển, hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng trình tự
đã xác định.
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
hhhhh
cùng loại
Phần mềm kế toán
Sổ kế toán
Sổ tổng hợp, chi tiết
- Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán quản
trị
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1934
– Tổ chức xác định các báo cáo cần thiết về chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm để chương trình tự động xử lý, kế toán chỉ việc xem, in và phân tích chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm. Ngoài ra, có thể xây dựng hệ thống sổ, báo cáo có
tính tự động và xây dựng các chỉ tiêu phân tích cơ bản để thuận tiện cho việc bổ
sung và phân tích.
– Tổ chức kiểm kê, xử lý, cập nhật số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ, số
lượng sản phẩm hoàn thành, sản phẩm dở dang đầu kỳ… Xây dựng phương pháp
đánh giá sản phẩm dở khoa học, hợp lý để xác định giá thành và hạch toán giá thành
sản phẩm hoàn thành trong kỳ một cách đầy đủ và chính xác
1.5.2. Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán chi phí sản xuất và tính
giáthành sản phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy
– Việc tập hợp chi phí sản xuất hoàn thành do máy tự nhận dữ liệu từ các bộ
phận liên quan và tự máy tính toán, phân bổ chi phí sản xuất trong kỳ. Do đó, từng
khoản mục chi phí phải được mã hoá ngay từ đầu tương ứng với các đối tượng chịu
chi phí.
– Căn cứ kết quả kiểm kê đánh giá chi phí sản xuất kinh doanh dở dang trong
kỳ theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và nhập dữ liệu sản phẩm dở dang
cuối kỳ vào máy.
– Lập thao tác các bút toán điều chỉnh, bút toán khoá sổ, kết chuyển cuối kỳ
trên cơ sở hướng dẫn có sẵn.
– Căn cứ vào yêu cầu của người sử dụng thông tin tiến hành kiểm tra các báo
cáo cần thiết.
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1935
Sơ đồ 1.7: Quy trình kế toán máy có thể khái quát như sau:
1.5.3. Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy
1.5.3.1. Tổ chức xây dựng hệ thống danh mục đối tượng quản lý
Hệ thống danh mục đối tượng quản lý là hệ thống tệp dữ liệu danh mục các
đối tượng quản lý cụ thể liên quan đến các nghiệp vụ mà kế toán phải theo dõi, ghi
nhận và phản ánh trong quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Danh
mục các đối tượng quản lý được xây dựng nhằm giúp cho việc tổ chức, quản lý
khoa học và phân biệt các đối tượng quản lý.
Danh mục các đối tượng quản lý trong doanh nghiệp bao gồm:
– Danh mục tài khoản
– Danh mục chứng từ
– Danh mục sản phẩm
– Danh mục yếu tố chi phí
– Danh mục khoản mục chi phí
– Danh mục kho hàng hóa
Chứng từ ban đầu
Nhập dữ liệu vào máy
Xử lý tự động theo chương trình
Sổ kế toán
chi tiết
Sổ kế toán
tổng hợp
Báo cáo kế
toán
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1936
– Danh mục nhóm vật tư hàng hóa
– ...
1.5.3.2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán trong điều kiện áp dụng kế toán máy
Trong điều kiện áp dụng kế toán máy, doanh nghiệp cần thực hiện:
– Xây dựng hệ thống danh mục chứng từ kế toán máy. Các chứng từ phải
được phân loại và mã hóa theo từng nội dung công tác kế toán có liên quan. Việc
mã hóa chứng từ cần đảm bảo đơn giản, dễ hiểu, dễ kiểm tra, đối chiếu và đảm bảo
bí mật dữ liệu.
– Tổ chức luân chuyển, xử lý, lưu trữ và bảo quản chứng từ theo sự phân
công, phân nhiệm trong bộ máy kế toán.
– Việc cập nhật dữ liệu từ chứng từ gốc vào chứng từ trên máy phải đảm bảo
sự chuẩn xác của các thông tin kế toán.
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1937
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨ M TẠI CÔNG TY CPCN VĨNH TƯỜNG.
2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý sản xuất kinh doanh tại
Công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường.
2.1.1. Lịch sử hình thành quá trình phát triển của công ty.
* Giới thiệu tổng quan về công ty:
 Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP VĨNH TƯỜNG
 Tên giao dịch: VINH TUONG INDUATRIAL CORPORATION
 Tên viết tắt: VTI
 Trụ sở hoạt động:
Địa chỉ: Lô 23a, khu Công nghiệp Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, TP Hồ Chí Minh.
 Điện thoại: (84-8) 3862251;Fax: (84-8)38622974.
 Email: vti@vinhtuong.com
 Website: www.vinhtuong.com
 Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 4103003964 do Sở kế hoạch và đầu tư
TP. Hồ Chí Minh cấp. Đăng ký lần đầu, ngày 24 tháng 10 năm 2005. Đăng ký thay
đổi lần thứ 10, ngày 20/11/2012.
 Mã số thuế: 0304075529
 Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng SHBC TP.Hồ Chí Minh
 Vốn điều lệ: 135 000 000 000 (một trăm ba mươi lăm tỷ đồng).
 Lĩnh vực hoạt động ngành nghề kinh doanh:
- Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng
- Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp.
- Trang trí nội thất.
 Quá trình hình thành và phát triển :
Công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường tiền thân là doanh nghiệp tư nhân
Vĩnh Tường được thành lập 05/08/1991, là doanh nghiệp đầu tiên tại Việt Nam sản
xuất và cung ứng các sản phẩm khung trần treo, khung vách ngăn và tấm trang trí
thay cho hàng nhập khẩu. Công ty đã áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1938
quốc tế ISO 9001:2000 trong toàn bộ hệ thống quản lý và sản xuất từ năm 2000;
năm 2009 công ty đã nâng phiên bản ISO 9001:2008 và đã được tổ chức SGS (Thụy
Sỹ) chứng nhận. Công ty hiện đang áp dụng hệ thống chi tiêu và đánh giá thành tích
bằng công cụ Balance Score Card (BSC). Việc áp dụng hệ thống quản lý này đã
đem lại hiệu quả cho Công ty trong việc kiểm soát chi phí, quản lý chất lượng sản
phẩm và dịch vụ …Từ năm 2006 đến năm 2009 doanh thu tăng hơn 2.5 lần, lợi
nhuận tăng hơn 2.1 lần và thu nhập người lao động tăng hơn 3 lần. Công ty cũng
liên tục nằm trong danh sách Top 500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam từ
năm 2007 đến năm 2009, Top 100 sao vàng đất Việt năm 2008, 2009.
Những mốc phát triểnchính của Công ty như sau:
Năm 1997: Thành lập doanh nghiệp, là doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam
chuyên sản xuất và cung cấp các hệ thống trần, vách ngăn và thạch cao.
Năm 2002 ngày 04 tháng 11 được cấp chứng nhận ISO 9001:2000
Năm 2005-2006: Thành lập VTI và VTJ khánh thành nhà máy khu vực miền bắc.
Tháng 01 năm 2006, Cổ phần hóa công ty, khai trương tổ hợp nhà máy 5.2 hecta
tại KCN Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, TP. HCM. Công ty Cổ phần Vĩnh Tường chính
thức đi sâuvào hoạt độngvới vốn điềulệ banđầu là 80 000 000 000đồng.
Tháng 09 năm 2006: Công ty đã thực hiện phát hành thêm cổ phiếu cho các
cổ đông hiện hữu và cổ đông chiến lược tăng vốn lên 105 tỷ đồng.
Quý 1 năm 2007, thông qua việc phát hành quyền mua cho các cổ đông hiện
hữu, Vĩnh Tường đã tăng vốn điều lệ lên 115 tỷ đồng. Việc tăng vốn này nhằm đáp
ứng nhu cầu vốn cho đầu tư mở rộng và phát triển các hoạt động kinh doanh đang
gia tăng nhanh chóng của Công ty.
Năm 2008: Công ty đã khai trương nhà máy liên doanh tại Campuchia nhằm
cung cấp sản phẩm này cho thị trường và Công ty thực hiện việc phát hành riêng lẻ
cho các đối tác chiến lược tăng vốn điều lệ lên 135 tỷ đồng.
Năm 2009: Công ty đã khai trương nhà máy liên doanh tại Singapore nhằm
cung cấp sản phẩm cho thị trường này.
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1939
Sản phẩm khung và vách ngăn của Vĩnh Tường sử dụng nguyên liệu của
hãng thép hàng đầu thế giới (blue Scope Steel) đã được tín nhiệm và sử dụng tại hầu
hết các công trình trọng điểm của TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội cũng như trong cả nước
như: Cung điện hội nghị quốc gia (APEC), tòa nhà Kumho Asiana, Tòa nhà Keang
Nam, Khách sạn 5 sao Park Hyatt, Tòa nhà căn hộ cao cấp The Manor, Văn phòng
chính phủ, Cung hoa hậu hào vũ…
Công ty nằm trong 100 Top doanh nghiệp đạt giải thưởng Sao Vàng đất Việt.
Năm 2010 xây dựng nhà máy thứ 3 tại Hưng Yên, đạt giải bạc giải thưởng
chất lượng Quốc Gia.
Năm 2011: Khánh thành nhà máy tại KCN Hiệp Phước, đạt giải thưởng bạc
chất lượng Quốc gia VNR500 FAST500.
Năm 2012: Doanh Thu vượt 1350 tỷ, ký kết thỏa thuận hợp tác toàn diện
cùng Blue Scope Stell Việt Nam, đạt giải vàng giải thưởng chất lượng Quốc Gia do
thủ tướng trao tặng và Sản phẩm dịch vụ vàng 2012, VNR500 FAST500.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP CN Vĩnh Tường
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
Công ty cổ phần Công nghiệp Vĩnh Tường được thành lập với chức năng
chính là: hoạt động sản xuất và kinh doanh khung trần, khung vách, tấm thạch cao
và tấm trang trí dùng trong trang trí nội thất, một lĩnh vực trong ngành vật liệu xây
dựng. Tốc độ phát triển của nền kinh tế cũng như sự phát triển của thị trường bất
động sản tác động trực tiếp tới tốc độ phát triển của ngành và tình hình hoạt động
của công ty với tầm nhìn: nhà sản xuất và cung cấp các giải pháp toàn diện về trần
và vách ngăn được ưa chuộng nhất tại Việt Nam và ASEAN.
Công ty có trách nhiệm:
- Sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề được đăngký và mục đíchthànhlập.
- Đối với khách hàng là nhà tiên phong trong việc cung cấp các giải pháp
trần và vách ngăn đa dạng, chất lượng cao nhất trong ngành và phù hợp nhu cầu
người sử dụng.
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường

More Related Content

What's hot

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Ngọc Hà
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...NOT
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngHậu Nguyễn
 
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmLuận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmHọc kế toán thực tế
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...OnTimeVitThu
 

What's hot (20)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
 
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanhBài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAY
 
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch Đằng
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch ĐằngĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch Đằng
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch Đằng
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VICĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
 
Đề tài kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017
Đề tài  kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017Đề tài  kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017
Đề tài kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn ĐạtĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cấp nước ở Hải Phòng
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cấp nước ở Hải PhòngĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cấp nước ở Hải Phòng
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cấp nước ở Hải Phòng
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đĐề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
 
Luận văn: Kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính, HAY
Luận văn: Kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính, HAYLuận văn: Kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính, HAY
Luận văn: Kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính, HAY
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
 
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmLuận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
 

Similar to Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giá thành cty xây dựng
Giá thành cty xây dựngGiá thành cty xây dựng
Giá thành cty xây dựngphuongnhi177
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường (20)

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
 
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đLuận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon VinaĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn ...
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chínhLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
 
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thôngChi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
 
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựng
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựngĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựng
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựng
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tếĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
 
Giá thành cty xây dựng
Giá thành cty xây dựngGiá thành cty xây dựng
Giá thành cty xây dựng
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY
 
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAYKế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 

Recently uploaded (20)

CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 

Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường

  • 1. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.19i LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn Phùng Thị Xinh
  • 2. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.19ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i MỤC LỤC ................................................................................................. ii BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT............................................................. v DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................ vi DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................viii LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ................................................................................................ 3 1.1 Lý luận chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..................... 3 1.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất............................... 3 1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm .................... 6 1.1.3.Vai trò, ý nghĩa, nhiệm vụ và trình tự của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm................................................................ 9 1.2. Phương pháp tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm ................... 11 1.2.1.Phương pháp tập hợp CPSX........................................................ 11 1.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm......................................... 13 1.3. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm........................... 19 1.3.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất................................................. 19 1.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp sản xuất............ 28 1.4. Hình thức sổ kế toán........................................................................ 30 1.5. Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện kế toán máy .......................................................... 33 1.5.1. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy..................................... 33 1.5.2. Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy...................... 34
  • 3. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.19iii 1.5.3. Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy........................................... 35 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨ M TẠI CÔNG TY CPCN VĨNH TƯỜNG. ................. 37 2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường. ............................................. 37 2.1.1. Lịch sử hình thành quá trình phát triển của công ty. .................... 37 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP CN Vĩnh Tường…............................................................................................. 39 2.1.3. Tình hình tài chính của Công ty.................................................. 43 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất của Công ty CP CN Vĩnh Tường…….......................................................................................... 43 2.2. Thực trạng về tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty CP công nghiệp Vĩnh Tường ..................... 55 2.2.1. Đặc điểm, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty.............. 55 2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường…….......................................................................................... 57 2.2.3. Thực trạng công tác tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường……………….............................................103 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP ..110 VĨNH TƯỜNG........................................................................................110 3.1. Nhận xét về công tác tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP công nghiệp Vĩnh Tường..................110 3.1.1. Những ưu điểm.........................................................................110 3.1.2. Những vấn đề tồn tại.................................................................113
  • 4. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.19iv 3.2. Mộtsố kiến nghị đónggópnhằmhoànthiện côngtác kếtoánvà tập hợp chi phí sảnxuất, tínhgiá thànhsảnphẩmtại CôngtyCP côngnghiệp Vĩnh Tường……...........................................................................................115 KẾT LUẬN.............................................................................................119 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................120
  • 5. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.19v BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Chú giải BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn Z Giá thành CP Chi phí CPSXC Chi phí sản xuất chung ĐVT Đơn vị tính GĐ Giai đoạn KCN Khu công nghiệp K/C Kết chuyển CP NCTT Chi phí nhân công trực tiếp CP NVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp SP Sản phẩm SX Sản xuất SXC Sản xuất chung STT Số thứ tự TK Tài khoản TT Trực tiếp TSCĐ Tài sản cố định
  • 6. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.19vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 01: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty VTI: ......................... 43 Bảng 02. Phiếu nhập hàng......................................................................... 59 Bảng 03. Phiếu đề nghị cung ứng vật tư kiểm phiếu xuất kho ..................... 60 Bảng 2.1 Sổ chi tiết vật tư ......................................................................... 65 Bảng 2.2.Bảng cân đối nhập xuất tồn......................................................... 66 Bảng 2.3. Sổ Nhật ký chung...................................................................... 68 Bảng 2.4. Sổ chi tiết tài khoản 6212........................................................... 69 Bảng 2.5. Sổ chi tiết tài khoản 6211........................................................... 70 Bảng 2.6. Sổ chi tiết tài khoản 6231........................................................... 71 Bảng 2.7. Sỏ Cái tài khoản 621.................................................................. 72 Bảng 2.8. Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương............... 78 Bảng 2.9. Sổ chi tiết tài khoản 6222........................................................... 81 Bảng 2.10. Sổ chi tiết tài khoản 6221......................................................... 81 Bảng 2.11. Sổ chi tiết tài khoản 6223......................................................... 82 Bảng 2.12. Sổ cái tài khoản 622 ................................................................ 83 Bảng 2.13. Sổ Nhật ký chung.................................................................... 84 Bảng 2.14. Sổ cái tài khoản 6271............................................................... 88 Bảng 2.15. Sổ chi tiết tài khoản 62712....................................................... 89 Bảng 2.16. Sổ cái tài khoản 6272............................................................... 91 Bảng 2.17. Sổ cái tài khoản 6273............................................................... 93 Bảng 2.18. Bảng tính và phân bô khấu hao TSCĐ...................................... 96 Bảng 2.19. Sổ cái tài khoản 6274............................................................... 97 Bảng 2.20. Bảng tập hợp chi phí và dịch vụ mua ngoài............................... 98 Bảng 2.21. Sổ cái tài khoản 6277............................................................... 98 Bảng 2.22. Sổ cái tài khoản 6278............................................................... 99 Bảng 2.23. Bảng tổng hợp chi tiết – Phân xưởng Thanh ............................100
  • 7. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.19vii Bảng 2.24. Sổ cái tài khoản 154 ...............................................................102 Bảng 2.25. Bảng tổng hợp giá thành sản xuất sản phẩm TK155 .................106 Bảng 2.26. Bảng tổng hợp tính giá thành sản phẩm – Phân xưởng Thanh...107 Bảng 2.27. Phiếu Nhập Kho .....................................................................108 Bảng 2.28. Sổ cái tài khoản TK 155..........................................................109
  • 8. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.19viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................... 21 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................. 23 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung......................................... 25 Sơ đồ 1.4. kếtoánchiphí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phươngpháp KKTX. 26 Sơ đồ 1.5. kế toán chi phí sản xuất toàn DN theo phương pháp KKĐK ....... 27 Sơ đồ 1.6. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính....... 33 Sơ đồ 1.7: Quy trình kế toán máy có thể khái quát như sau:........................ 35 Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất và kinh doanh. ............................................. 41 Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm Khung trần chìm. ......... 42 Sơ đồ 2.3. Cơ cấu và tổ chức của Công ty VTI........................................... 43 Sơ đồ 2.4: Cơ cấu tổ chức khu vực miền Bắc ............................................. 45 Sơ đồ 2.5. Cơ cấu bộ máy kế toán chi nhánh miền Bắc ............................... 49
  • 9. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.191 LỜI MỞ ĐẦU Trong công tác quản lý kinh tế của hầu hết các doanh nghiệp thì việc quản trị chi phí là điều rất quan trọng. Đối với Doanh nghiệp sản xuất thì quản lý chi phí cho sản xuất và tính giá thành sản phẩm lại càng quan trọng hơn và luôn được các Doanh nghiệp quan tâm vì chúng gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế của thị trường, mỗi sản phẩm làm ra ngoài giá trị thẩm mỹ, giá trị sử dụng đòi hỏi phải có giá thành hợp lý thì mới đảm bảo sự chấp nhận của thị trường. Do vậy ở các doanh nghiệp sản xuất, giá thành và việc hạch toán giá thành luôn là mối quan tâm hàng đầu. Nó thành chỉ tiêu kinh tế có ý nghĩa quan trọng quản lý hiệu quả và chất lượng sản phẩm. Có thể nói giá thành sản phẩm là tấm gương phản chiếu toàn bộ các biện pháp kinh tế, tổ chức quản lý, kỹ thuật mà doanh nghiệp đã sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường, đứng trước sự cạnh trạnh gay gắt, các nhà kinh doanh luôn đặt ra câu hỏi: Khi bước chân vào thị trường, làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận trong điều kiện cho phép của mình, khi quan tâm đến lợi nhuận đòi hỏi phải quan tâm đến hàng loạt vấn đề, đặc biệt là chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Để thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển và bù đắp được toàn bộ chi phí sản xuất và sản xuất có lãi, các doanh nghiệp phải có các biện pháp tiết kiệm chi phí trong sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm. Điều này không chỉ có ý nghĩa đối với từng doanh nghiệp mà còn mang lại hiệu quả lớn đối với nền kinh tế. Và để thực hiện được điều này các nhà quản lý phải thường xuyên nắm bắt một lượng thông tin trong nội bộ doanh nghiệp. Vì vậy, một trong những công cụ quản lý kinh tế quan trọng nhất của doanh nghiệp là công tác kế toán. Công tác kế toán có nhiệm vụ cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác và đầy đủ số liệu cho nhà quản lý. Từ đó các nhà quản lý sẽ đưa ra các quyết định phù hợp với sự phát triển sản xuất kinh doanh và yêu cầu trong doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của tổ chức công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm, vận dụng lý luận đã học tập và nghiên cứu tại trường, kết hợp
  • 10. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.192 với thực tế thu nhận được từ tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường – Lô 48, khu CN Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội. Dưới sự hướng dẫn của cô giáo Nguyễn Hương Giang và các anh chị nhân viên trong phòng kế toán tại Công ty Cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường, em đã lựa chọn đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường”. Ngoài phần Mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong DN sản xuất. Chương 2: Thực trạng công tác tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CN Công ty Cổ phần Công nghiệp Vĩnh Tường. Chương 3: Phương hướng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CN Công ty Cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo Công ty Cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường chi nhánh miền Bắc thuộc văn phòng đại diện P1402, tầng 14, tòa nhà LILAMA 10, đường Lê Văn Lương kéo dài, xã Trung Văn, huyện Từ Liêm, TP Hà Nội và các anh chị Phòng Tài chính kế toán của Công ty đã nhiệt tình giúp đỡ về mặt thực tiễn và cung cấp cho em những tài liệu quan trọng làm cơ sở nghiên cứu chuyên đề giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Cô Nguyễn Hương Giang đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Trong quá trình hoàn thành luận văn tốt nghiệp còn nhiều hạn chế và thiếu sót, vì vậy em rất mong nhận được sự chỉ bảo, hướng dẫn của thầy cô để em có thể báo cáo luận văn của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 11. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.193 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1) Lý luận chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 1.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất 1.1.1.1. Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất Để tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải có 3 yếu tố cơ bản đó là: Tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Sự tham gia của các yếu tố này vào quá trình sản xuất có sự khác nhau dẫn đến sự hình thành của các hao phí tương ứng: Hao phí về khấu hao tư liệu lao động và đối tượng lao động hình thành nên hao phí lao động vật hóa, hao phí về tiền lương phải trả cho người lao động và những khoản hao phí khác hình thành nên hao phí lao động sống. Như vậy: Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành hoạt động sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ dịch vụ trong một thời kỳ nhất định. Thực chất chi phí sản xuất ở các doanh nghiệp là quá trình chuyển dịch vốn của doanh nghiệp vào đối tượng tính giá nhất định, nó là vốn của doanh nghiệp liên quan đến việc sản xuất chế tạo sản phẩm. Cần có sự phân biệt giữa chi phí và chi tiêu: Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, được xác định trong một thời kỳ nhất định. Còn chi tiêu là sự chi ra, sự giảm đi thuần túy tài sản của doanh nghiệp, bất kể nó được dùng vào việc gì và dùng như thế nào. Do đó, chi tiêu là cơ sở phát sinh của chi phí không có chi tiêu thì không có chi phí. Về mặt giá trị, tổng chi tiêu trong kỳ đã bao gồm chi phí sản xuất trong đó tổng số chi tiêu trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm chi tiêu cho quá trình cung cấp ( chi mua sắm vật tư, hàng hóa….), chi tiêu cho quá trình sản xuất kinh doanh (chi cho sản xuất, chế tạo sản phẩm, công tác quản lý…) và chi tiêu cho quá trình tiêu thụ
  • 12. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.194 (chi vận chuyển, bốc dỡ, quảng cáo…) còn tổng số chi phí trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ giá trị tài sản hao phí hoặc tiêu dùng trong kỳ cho quá trình sản xuất kinh doanh tính vào kỳ này. Về mặt thời gian, có những khoản chi tiêu kỳ này nhưng chưa được tính vào chi phí (chi mua nguyên vật liệu về nhập kho nhưng chưa sử dụng) và có những khoản tính vào chi phí này nhưng thực tế chưa chi tiêu (chi phí trích trước). Sự khác nhau của đặc điểm, tính chất vận động và phương thức chuyển dịch giá trị của từng loại tài sản vào quá trình sản xuất và yêu cầu hạch toán đã dẫn đến sự khác biệt giữa chi phí và chi tiêu. 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất Chi phí sản xuất được chia thành nhiều loại, theo nhiều tiêu thức khác nahu, phù hợp với từng mục đích sử dụng, xem xét các cách phân loại chi phí sản xuất để sử dụng chúng trong quyết định quản lý. a. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế Theo cách phân loại này, căn cứ vào tính chất, nội dung kinh tế của các chi phí giống nhau được xếp vào một yếu tố, không phân biệt chi phí đó phát sinh ở lĩnh vực nào, ở đâu và mục đích, tác dụng của chi phí đó như thế nào. Toàn bộ chi phí sản sản xuất trong kỳ doanh nghiệp được chia làm 5 yếu tố sau:  Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ chi phí về các đối tượng lao động như nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản khác.  Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ tiền lương, các khoản trích theo lương của công nhân và nhân viên thực hiện hoạt động sản xuất trong doanh nghiệp.  Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là toàn bộ số trích khấu hao tài sản cố định trong kỳ sử dụng cho sản xuất của doanh nghiệp.  Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là chi phí mua ngoài dịch vụ sử dụng cho hoạt động sản xuất trong kỳ.  Chi phí bằng tiền khác: Là các chi phí sản xuất khác ngoài bốn yếu tố chi phí đã kể trên.
  • 13. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.195 Phân loại chi phí theo phương pháp này có tác dụng rất lớn trong quản lý chi phí sản xuất, nó cho biết kết cấu, tỷ trọng trong từng yếu tố chi phí là cơ sở để lập và phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất theo yếu tố, các cân đối về lao động, vật tư, tiền vốn trong doanh nghiệp, từng ngành, địa phương, và cả nước. b. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được chia thành các khoản mục sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp vào việc sản xuất sản phẩm, cung cấp lao vụ dịch vụ (không tính vào mục này những chi phí, nguyên vật liệu sử dụng vào mục đích sản xuất chung và những hoạt động ngoài sản xuất). Chi phí nhân công trực tiếp: Là toàn bộ chi phí về tiền lương, các khoản có tính chất lương, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí dùng cho việc quản lý và phục vụ sản xuất chung ở bộ phận sản xuất và các chi phí khác ngoài hai khoản mục chi phí trực tiếp đã kể trên Cách phân loại này có tác dụng là cơ sở để tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm theo khoản mục, là căn cứ để xây dựng và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và định mức chi phí cho kỳ sau. c. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và khối lượng hoạt động chi phí sản xuất bao gồm: Biến phí: Là chi phí sản xuất có sự thay đổi về tổng số khi khối lượng hoạt động thay đổi. Định phí: Là những chi phí sản xuất có tổng số ít thay đổi khi khối lượng hoạt động thay đổi. Việc phân loại chi phí này có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết kế, xây dựng mô hình chi phí trong mối quan hệ chi phí – khối lượng – Lợi nhuận, xác định điểm hòa vốn và các quyết định quan trọng khác trong quá trình sản xuất kinh doanh. d. Căn cứ vào khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán chi phí
  • 14. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.196 Theo cách phân loại này chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp  Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí, chúng có thể được quy nạp trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.  Chi phí gián tiếp: là các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí khác nhau nên không thể quy nạp trực tiếp cho từng đối tượng tập hợp chi phí được, mà phải tập hợp theo từng nơi phát sinh chi phí khi chúng phát sinh, sau đó quy nạp cho từng đối tượng theo phương pháp phân bổ gián tiếp. 1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm 1.1.2.1. Khái niệm, bản chất giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác được tính trên một khối lượng sản phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định. Giá thành sản phẩm luôn chứa trong nó hai mặt khác nhau vốn có là chi phí sản xuất đã bỏ ra và lượng giá trị sử dụng thu được cấu thành trong khối lượng sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành. Như vậy, bản chất của giá thành sản phẩm là sự chuyển giá trị của các yếu tố chi phí vào những sản phẩm, lao vụ nhất định đã hoàn thành. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả của việc sử dụng tài sản, vật tư, lao động, và tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như tính đúng đắn của các giải pháp tổ chức kinh tế, kỹ thuật và công nghệ doanh nghiệp đã sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao động, hạ thấp chi phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, nó còn là căn cứ quan trọng để tính giá bán và xác định hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm a. Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành sản phẩm:  Giá thành kế hoạch: Là chi phí sản phẩm được tính toán trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch, sản lượng kế hoạch và được tính trước khi bắt đầu quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm do bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp thực hiện.
  • 15. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.197 Giá thành kế hoạch sản phẩm được xem là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp để tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp.  Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được tính toán trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. Giá thành định mức được tính trước khi sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức là thước đo việc sử dụng hợp lý tiết kiệm các nguồn lực của doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất định. Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ có thể tính toán được sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm và được tính cho cả chỉ tiêu tổng giá thành và chi phí. Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý, giám sát chi phí, xác định nguyên nhân vượt (hụt) định mức chi phí trong kỳ hoạch toán từ đó điều chỉnh kế hoạch định mức cho phù hợp. b. Phân loại sản phẩm theo phạm vi tính toán  Giá thành sản xuất: Bao gồm các chi phí sản xuất như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất tính cho sản phẩm công việc hay lao vụ đã hoàn thành. Giá thành sản phẩm được sử dụng để hoạch toán thành phẩm nhập kho và giá vốn hàng bán (trong tình hình bán thẳng cho khách hàng không qua kho) là căn cứ để xác định giá vốn hàng bán và mức lãi gộp trong kỳ ở các doanh nghiệp.  Giá thành toàn bộ: Bao gồm chi phí sản xuất và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm được tiêu thụ. + Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ là căn cứ để tính toán, xác định mức lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp. Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh lãi (lỗ) của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh
  • 16. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.198 Để tính toán giá thành theo cách phân loại này, người ta sẽ phân chia chi phí của doanh nghiệp thành 2 loại: chi phí biến đổi và chi phí cố định, sau đó sẽ xác định các chi phí này cho số sản phẩm sản xuất và hoàn thành trong kỳ. Theo tiêu thức này thì giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại sau: + Giá thành sản xuất theo biến phí: Chỉ bao gồm phần biến phí sản xuất trong khối lượng sản phẩm, công việc, dịch vụ hoàn thành. + Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý chi phí cố định: Bao gồm phần biến phí sản xuất và một phần định phí sản xuất được phân bổ hợp lý trong khối lượng sản phẩm, công việc, dịch vụ hoàn thành. + Giá thành toàn bộ sản phẩm: Bao gồm toàn bộ chi phí sản xuất trong khối lượng sản phẩm, công việc, dịch vụ hoàn thành. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giáthành sản phẩm Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau vì quá trình sản xuất là một quá trình thống nhất bao gồm hai mặt: hao phí sản xuất và kết quả sản xuất. Cả chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là biểu hiện bằng tiền của những chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu kinh tế trong đó chi phí sản xuất phản ánh hao phí sản xuất còn giá thành sản phẩm phản ánh mặt kết quả sản xuất. Hơn nữa trong công tác hạch toán kế toán, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai công việc liên tiếp và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, sự tiết kiệm hay lãng phí chi phí sản xuất có thể ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. Đồng thời công tác tập hợp chi phí sản xuất chính xác, đầy đủ, một cách khoa học và hợp lý sẽ làm tăng tính chính xác của thông tin giá thành sản phẩm. Tuy nhiên giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có những điểm khác nhau. Về mặt thời gian, chi phí sản xuất gắn liền với một thời kỳ nhất định còn giá thành sản phẩm liên quan đến nhiều kỳ. Về mặt giá trị, chi phí sản xuất bao gồm toàn bộ chi phí bỏ ra trong kỳ sản xuất kinh doanh không tính đến việc chi phí đó có liên quan đến khối lượng sản phẩm đã hoàn thành hay chưa trong khi đó giá thành
  • 17. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.199 sản phẩm là chỉ tiêu luôn gắn với sản phẩm hoàn thành, bao gồm những chi phí tính cho khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ mà không tính đến chi phí đó phát sinh ở kỳ nào. Ta có công thức thể hiện mối liên hệ giữa giá thành sản phẩm và chi phí sản xuất như sau: Giá thành sản xuất = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ – CPSX dở dang cuối kỳ Như vậy, nếu giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau hay không có sản phẩm dở dang thì tổng giá thành sản phẩm bằng tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Nói một cách khác, chi phí sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm. 1.1.3. Vai trò, ý nghĩa, nhiệm vụ và trình tự của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Quá trình sản xuất là quá trình doanh nghiệp bỏ ra các chi phí đầu vào để tạo ra các dịch vụ đầu ra cung cấp cho thị trường trong đó chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp phải chi ra trong sản xuất – kinh doanh trong một kỳ nhất định. Quá trình đó được kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đảm nhiệm, với vai trò phản ánh và giám đốc một cách toàn diện và hệ thống quá trình phát sinh chi phí, khối lượng cho phí kết tinh trong sản phẩm, trên cơ sở đó tính được lợi nhuận của mình. Như vậy, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một bộ phận cấu thành của công tác kế toán trong doanh nghiệp, giữ vai trò quan trọng trong công tác hạch toán, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất. Vì giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế đồng thời phản ánh chi phí doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất sản phẩm và kết quả sản xuất cũng như khả năng đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp nên chỉ tiêu giá thành có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý. Nó không chỉ có ý nghĩa đối với các doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa với các cơ quan chức năng của Nhà nước, Bộ tài chính, cơ quan Thuế…Từ đó đặt ra
  • 18. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1910 yêu cầu phải có sự kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nhằm phản ánh đúng đắn nhất thực tế tình hình sản xuất thực tế của doanh nghiệp. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong mối tương quan tổng thể với hạch toán kế toán nói chung trong doanh nghiệp là cơ sở để các nhà quản lý kiểm soát được các chi phí phát sinh, thực hiện tính đúng, tính đủ các khoản chi phí đầu vào, lập kế hoạch sản xuất cũng như tiêu thụ. Chỉ tiêu chi phí và giá thành trong từng doanh nghiệp còn góp phần phản ánh khách quan, thực chất tình hình kinh tế nói chung cũng như giúp các nhà hoạch định chính sách có cái nhìn thực tế, hoạch định đường lối phát triển phù hợp và đúng đắn. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường vận hành theo những quy luật khách quan, các chủ thể kinh tế đều hoạt động vì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận thì vấn đề chi phí và kết quả sản xuất ngày càng trở nên quan trọng. Nó không chỉ trực tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp mà là chỉ tiêu để thông qua đó các nhà đầu tư có những quyết định có nên đầu tư vào doanh nghiệp hay không. Từ các chỉ tiêu của từng doanh nghiệp ta có kết quả sản xuất của các ngành và rộng hơn là khả năng sản xuất của cả nền kinh tế. Như vậy, kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm có vai trò, ý nghĩa quan trọng trong công tác hạch toán nói riêng và cho quản lý nói chung của doanh nghiệp cũng như của các cơ quan, ban ngành liên quan. Xuất phát từ vai trò quan trọng của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong công tác kế toán nói riêng và quản lý doanh nghiệp nói chung, để phán ánh một cáchchính xác, khách quan nhất tình hình sản xuất của doanh nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tínhgiá thành sản phẩm phải thực hiệntốt các nhiệm vụ sau: - Tính toán và phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình phát sinh chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất cũng như trong phạm vi toàn doanh nghiệp gắn liền với các loại chi phí sản xuất khác cũng nhưu theo từng loại sản phẩm được sản xuất. - Tính toánkịp thời, chínhxác giá thành củatừng loại sảnphẩm được sảnxuất.
  • 19. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1911 - Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các dự toán chi phí nhằm phát hiện kịp thời các hiện tượng lãng phí, đề xuất biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm như sau: Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh theo ba khoản mục, nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Bước 2: Tổng hợp các khoản chi phí sản xuất đã phát sinh, phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng có liên quan và tiến hành kết chuyển các khoản chi phí này về tài khoản tính giá thành. Bước 3: Tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. Bước 4: Tính giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ. 1.2. Phương pháp tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm 1.2.1. Phương pháp tập hợp CPSX 1.2.1.1. Đối tượng tập hợp CPSX Chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất phát sinh theo thời gian và địa điểm khác nhau dùng vào quá trình sản xuất với các mục đích công dụng khác nhau. Vì vậy, vấn đề đặt ra trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là xác định đúng đâu là đối tượng để tập hợp các chi phí sản xuất phát sinh. Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là xác định những phạm vi, giới hạn mà các chi phí sản xuất cần được tập hợp theo đó để xác định đúng đắn đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất trước hết phải căn cứ vào: - Tính chất sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. - Đặc điểm tổ chức, sản xuất của doanh nghiệp: Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất theo phân xưởng thì tập hợp chi phí theo phân xưởng, tổ đội sản xuất hoặc tập hợp chi phí theo sản phẩm. - Loại hình sản xuất của doanh nghiệp. - Yêu cầu của công tác tính giá thành.
  • 20. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1912 - Yêu cầu quản lý và khả năng, trình độ quản lý, trình độ hạch toán, khả năng và trìnhđộ càngcao thì việc xác địnhđúng đối tượng càng chínhxác, cụ thể và chi tiết. Như vậy thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định hoạt động hoặc phạm vi của chi phí phát sinh làm cơ sở cho việc tập hợp chi phí sản xuất. Việc xác định đúng tập hợp chi phí sản xuất có ý nghĩa rất lớn trong việc tổ chức hoạch toán chi phí sản xuất của doanh nghiệp từ việc hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng hợp số liệu. Đảm bảo cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành sản phẩm nhanh chóng đầy đủ và chính xác. Tạo điều kiện tăng cường quản lý, hạch toán chi phí nội bộ. 1.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Căn cứ vào việc tính toán, phân bổ từng khoản chi phí theo các đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất dựa trên các chứng từ ban đầu, kế toán sẽ áp dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất một cách thích hợp. + Phương pháp tập hợp trực tiếp: Phương pháp này áp dụng đối với các chi phí có liên quan trực tiếp đến đối tượng kế toán tập hợp chi phí đã xác định, công tác hạch toán, ghi chép ban đầu cho phép tính trực tiếpcác chi phí này vào từngđối tượngkế toántập hợp chi phí liênquan. + Phương pháp phân bổ gián tiếp: Phương pháp này được áp dụng khi một loại chi phí liên quan đến nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Trong từng trường hợp này phải lựa chọn tiêu chuẩn hợp lý để tiến hành phân bổ chi phí cho các đối tượng liên quan theo công thức: 1 1 n i i in i i C C T T       Trong đó: Ci: chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng thứ i ∑ C: tổng chi phí sản xuất đã tập hợp cần phân bổ ∑ Ti: tổng đại lượng làm tiêu chuẩn dùng để phân bổ
  • 21. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1913 Ti: đại lượng làm tiêu chuẩn dùng để phân bổ của đối tượng i 1.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm Đối tượng tính giá thành sản phẩm Đối tượng tính giá thành là các sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành do doanh nghiệp sản xuất ra cần phải tính giá thành. Kế toán dựa vào các căn cứ sau:  Về tổ chức sản xuât: - Tổ chức sản xuất đơn chiếc -> đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm, từng công việc - Tổ chức sản xuất hàng loạt -> đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm - Nếu doanh nghiệp sản xuất khối lượng lớn -> đối tượng tính giá thành là mỗi loại sản phẩm.  Về quy trình công nghệ sản xuất: - Quy trình công nghệ sản xuất giản đơn -> sản phẩm đã hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng quy trình công nghệ. - Quy trình công nghệ phức tạp, liên tục -> sản phẩm đã hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng của quy trình công nghệ, cũng có thể là các nửa thành phẩm hình thành ở từng giai đoạn sản xuất. - Quy trình công nghệ phức tạp kiểu song song -> sản phẩm được lắp ráp hoàn chỉnh cũng có thể là bộ phận, chi tiết sản phẩm.  Căn cứ vào yêu cầu, trình độ quản lý, trình độ hạch toán của doanh nghiệp. Việc xây dựng đúng đối tượng tính giá thành và phù hợp với điều kiện, đặc điểm của doanh nghiệp giúp cho kế toán mở sổ kế toán, tổ chức các bảng tính giá thành sản phẩm lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm Khái niệm đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm là hai khái niệm khác nhau nhưng về bản chất thì lại giống nhau. Tuy nhiên,
  • 22. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1914 mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm có thể được thể hiện trong một số trường hợp sau: - Phạm vi giới hạn kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trùng nhau hay đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một. Ví dụ: Doanh nghiệp thực hiện sản xuất theo đơn đặt hàng, đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là từng đơn đặt hàng. - Nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất với một đối tượng tính giá thành sản phẩm. Ví dụ như trong trường hợp một đơn đặt hàng do nhiều phân xưởng thực hiện, đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất có thể là từng phân xưởng còn đối tượng tính giá thành sản phẩm là từng đơn đặt hàng. - Nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất với nhiều đối tượng tính giá thành sản phẩm. Ví dụ như trong các doanh nghiệp sản xuất có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp. - Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể bao gồm nhiều đối tượng tính giá thành sản phẩm. Ví dụ như trong các doanh nghiệp sản xuất may mặc, giày dép, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm cùng loại còn đối tượng tính giá thành sản phẩm có thể là từng cỡ quần áo, giầy dép. 1.2.2.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn (trực tiếp) Phương pháp này áp dụng với doanh nghiệp có loại hình sản xuất giản đơn, khép kín, tổ chức sản xuất nhiều, chu kỳ sản xuất ngắn, đối tượng tính giá thành tương ứng phù hợp với đối tượng kế toán tập hợp chi phí, kỳ tính giá thành định kỳ năm, tháng, quý phù hợp với kỳ báo cáo. Giá thành sản phẩm tính theo công thức: Z = Dđk + C – Dck ht Z z S  Trong đó: Z: tổng giá thành sản phẩm z: Giá thành đơn vị sản phẩm Dđk, Dck: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ, cuối kỳ.
  • 23. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1915 C: Chi phí phát sinh trong kỳ Sht: Sản lượng sản phẩm hoàn thành Trường hợp cuối tháng không có sản phẩm làm dở hoặc có ít và ổn định nên không tính toán thì tổng chi phí sản xuất đã tập hợp được trong kỳ cũng đồng thời là tổng giá thành của sản phẩm hoàn chỉnh. 1.2.2.2. Phương pháp tính giá thành phân bước: Phương pháp tính giá thành phân bước áp dụng đối với doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục, sản phẩm trải qua nhiều giai đoạn chế biến kế tiếp nhau, tổ chức sản xuất nhiều, ổn định. Đối tượng tập hợp chi phí là quy trình công nghệ sản xuất ở từng giai đoạn, đối tượng tính giá thành hình thành ở từng giai đoạn côngnghệ và thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng của qui trìnhcông nghệ. a. Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm (phương pháp kết chuyển tuần tự chi phí). Theo phương pháp này, kế toán phải lần lượt tính giá thành nửa thành phẩm của giai đoạn trước kết chuyển sang giai đoạn sau một cách tuần tự để tính tiếp giá thành ở giai đoạn sau. Quá trình cứ tiếp tục vậy cho đến khi tính được giá thành sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng. Giai đoạn 1: ZNTP 1 = Dđk 1 + C – Dck 2 z NTP 1 = ZNTP 1 ÷ SlNTP 1 Giai đoạn 2: ZNTP 2 = Dđk 2 + CFNTP 1 + C2 – Dck 2 z NTP 2 = ZNTP 2 ÷ SlNTP 2 …….. Giai đoạn n: ổ chức kết chuyển CFNTP các giai đoạn trước chuyển sang căn cứ vào chi phí tập hợp được giai đoạn cuối, số lượng sản phẩm hoàn thành, số lượng làm dở. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Từ đó: ZTP = Dđk n + CFNTP n-1+ Cn - Dck n z TP = ZTP ÷ SLTP b) Phương pháp tính giá thành phân bước không tính ZNTP
  • 24. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1916 (Phương pháp kết chuyển song song) Phương pháp này giúp chúng ta tính toán giá thành một cách nhanh chóng nhưng do không tính giá thành nửa thành phẩm ở từng giai đoạn công nghệ nên không có tác dụng phân tích và đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh, không có số liệu hạch toán nủa thành phẩm trong trường hợp không nhập kho nửa thành phẩm. 1.2.2.3. Phương pháp tính giá thành theo hệ số Phương pháp này được áp dụng tại những doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất, cùng sử dụng một thứ nguyên liệu và một lượng lao động nhưng thu được đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau và chi phí không tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm mà phải tập trung cho cả quá trình sản xuất. Đối tượng hạch toán CPSX là nhóm sản phẩm, đối tượng tính giá thành là những sản phẩm. Theo phương pháp này, trước hết kế toán căn cứ vào định mức tiêu chuẩn kỹ thuật để xác định hệ số giá thành cho từng loại sản phẩm, dịch vụ. Trong đó lấy một loại sản phẩm có hệ số là 1 (H=1), các sản phẩm khác quy đổi về nó. Bước 1: Tổng sản phẩm quy đổi về hệ số tính Z = ∑SLi x Hi SLi: Sản lượng thực tế SPi Hi: Hệ số quy đổi SPi Bước 2: Tính hệ số phân bổ giá thành cho từng sản phẩm (H’SPi) ' 1 i i i SP n i i i SL H H SL H     Bước 3: Tính Z cho từng loại sản phẩm Zi = (Dđk + C – Dck) x H’SPi z i = Zi ÷ SLi 1.2.2.1. Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ Trong các doanh nghiệp sản xuất loại sản phẩm có quy cách, phẩm chất khác nhay như may mặc, dệt kim, cơ khí chế tạo, để giảm bớt khối lượng hạch toán, kế toán thường tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo từng nhóm sản phẩm cùng loại.
  • 25. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1917 Căn cứ vào tỷ lệ chi phí giữa CPSX thực tế so với CPSX kế hoạch (định mức), kế toán sẽ tính giá thành đơn vị, tổng thể từng loại. Tổng giá thành thực tế của các loại sản phẩm Tỷ lệ giá thành = Tổng giá thành kế hoạch của các loại sản phẩm Giá thành thực tế ddvsp i = Giá thành kế hoạch đvsp i x Tỷ lệ giá thành 1.2.2.2. Phương pháp tính giá thành loại trừ chi phí sản xuất sản phẩm phụ Áp dụng trường hợp quy trình công nghệ sản xuất sử dụng cùng một loại chi phí nguyên vật liệu chính, đồng thời với việc chế tạo ra sản phẩm chính còn thu được sản phẩm phụ. Khi đó muốn tính được ZSP chính thì phải xác định được chi phí của sản phẩm phụ để loại trừ ra ZC = DĐK + C – DCK – Cp Trong đó: Cp là chi phí sản xuất sản phẩm phụ, được xác định theo chi phí ước tính hoặc dựa trên giá có thể bán được sau khi trừ lợi nhuận định mức. 1.2.2.3. Phương pháp tính giá thành theo định mức - Áp dụng đối với doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất ổn định sản phẩm đi vào sản xuất liên tục và ổn định. Các loại định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành và dự đoán chi phí được duyệt để tính giá thành định mức của sản phẩm tổ chức hạch toán riêng CFSX thực tế phù hợp với định mức và số chi phí chênh lệchthoát ly định mức (lãng phí hoặc tiết kiệm). Khi thay đổi định mức phải tính toán xác định sự chênh lệch do thay đổi định mức của sản phẩm sản xuất dở dang đầu kỳ. ZTT = ZĐM  Chênh lệch thoát ly định mức  Chệnh lệch thay đổi định mức Chênh lệch thoát ly định mức: Tiết kiệm (-), Lãng phí (+) Chênh lệch thay đổi định mức: Tăng (-), Giảm (+) 1.2.2.4. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng Áp dụng:
  • 26. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1918 - Quy trình công nghệ sản xuất phức tạp, sản xuất hàng loạt theo đơn đặt hàng hoặc hợp đồng kinh tế. - Áp dụng đối với đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng bộ phận phân xưởng sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm của từng đơn đặt hàng hoặc từng hạng mục công trình của công trình. Nội dung của phương pháp: Theo phương pháp này, chi phí sản xuất được tập hợp cho từng đơn đặt hàng, từng mặt hàng hay từng hợp đồng kinh tế như sau: - Chi phí nào có liên quan trực tiếp đến từng đơn đặt hàng, từng mặt hàng hay từng hợp đồng kinh tế thì sẽ được tập hợp trực tiếp cho đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế đó. - Những chi phí liên quan đến nhiều đơn đặt hàng khác nhau thì sẽ được tập hợp chung và sau đó tiến hành phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tiêu thức phân bổ hợp lý. Mỗi đơn đặt hàng được mở một ‘Phiếu tính giá thành công việc’ hay còn gọi là ‘Phiếu tính giá thành theo từng đơn đặt hàng’. Phiếu tính giá thành công việc được lập cho từng đơn đặt hàng khi phòng kế toán nhận được thông báo và lệnh sản xuất. Tất cả các phiếu tính giá thành công việc được lưu trữ khi sản phẩm đang sản xuất có tác dụng như các báo cáo sản phẩm sản xuất dở dang. Khi sản phẩm hoàn thành và giao cho khách hàng, các phiếu tính giá thành công việc được đưa từ khâu sản xuất sang khâu thành phẩm. Giá thành cho từng đơn đặt hàng là toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh kể từ lúc bắt đầu thực hiện cho đến lúc hoàn thành và giao cho khách hàng. Những đơn đặt hàng chưa hoàn thành vào thời điểm cuối kỳ thì toàn bộ các chi phí sản xuất đã tập hợp được theo đơn đặt hàng đó được coi là giá trị của sản phẩm dở dang cuối kỳ chuyển sang kỳ sau.
  • 27. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1919 Mẫu phiếu tính giá thành công việc: PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG VIỆC Doanh nghiệp: ……………………………………………………………... Tên khách hàng: ……………Địa chỉ……Ngày đặt hàng………………….. Loại sản phẩm: ……………………..Ngày bắt đầu sản xuất……………….. Mã số công việc: …………………...Ngày hẹn giao hàng………………….. Số lượng sản xuất: ………………….Ngày hoàn tất……………................... Ngày tháng Phân xưởng sản xuất NVLTT NCTT Chi phí SXC Tổng chi phí CT ST CT ST CT ST T. chi phí T. giá thành Giá thành đơn vị 1.3. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 1.3.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 1.3.1.1. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) Tài khoản sử dụng - Tài khoản 621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”: Tài khoản này được dùng để tập hợp toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất chế tạo sản phẩm trong kỳ. Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành. Tài khoản 621 không có số dư đầu kỳ. - TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”: Tài khoản này dùng để tập hợp toàn bộ chi phí về tiền lương, các khoản có tính chất lượng và các khoản phải trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ. - TK 627 “Chi phí sản xuất chung”: Tài khoản này dùng để tập hợp toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc quản lý và phục vụ chung ở bộ phận sản xuất và
  • 28. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1920 các chi phí sản xuất khác ngoài 2 khoản mục đã kể trên. TK 627 không có số dư cuối kỳ. - TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”: Tài khoản này dùng để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất có liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong kỳ nhằm phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. TK 154 còn phản ánh chi phí liên quan tới việc sản xuất kinh doanh phụ, thuê ngoài gia công. - Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như TK 155 “Thành phẩm” và TK 632 “Giá vốn hàng bán”. Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất. a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: Chi phí về các loại nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, công cụ, dụng cụ….dùng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ. Trường hợp doanh nghiệp mua nửa thành phẩm về để gia công, lắp ráp thêm thì cũng được hạch toán vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Việc tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào đối tượng có thể tiến hành theo phương pháp trực tiếp hoặc phân bổ trực tiếp. Đối với những nguyên vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt (phân xưởng, sản phẩm, lao vụ,…) thì hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó. Trường hợp nguyên vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, không thể tổ chức hạch toán riêng được thì phải phân bổ gián tiếp để phân bổ cho các đối tượng có liên quan. Tiêu chuẩn phân bổ CPNVL chính là CPNVL định mức (kế hoạch), khối lượng sản phẩm sản xuất, CPNVLTT định mức (kế hoạch), khối lượng sản phẩm sản xuất Chi phí nguyên vật liệutrực tiếpphát sinhtrongkỳ được xác định theo CT sau: Chi phí NVLTT thực tế trong kỳ = Trị giá NVLTT còn lại đầu kỳ + Trị giá NVLTT xuất dùng trong kỳ – Trị giá NVLTT còn lại cuối kỳ – Trị giá phế liệu thu hồi (nếu có)
  • 29. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1921 Trị giá NVL xuất dùng trực tiếp trong kỳ: được xác định căn cứ vào các chứng từ xuất kho sử dụng trực tiếp cho các đối tượng liên quan. - Trị giá NVL còn lại đầu kỳ, cuối kỳ tại phân xưởng: được xác định căn cứ vào phiếu báo vật liệu còn lại cuối tháng trước và cuối tháng này. - Trị giá phế liệu thu hồi: được xác định căn cứ vào chứng từ nhập kho phế liệu và đơn giá phế liệu đơn vị sử dụng trong kỳ hạch toán.  Tài khoản sử dụng: TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. TK 621 không có số dư và được mở chi tiết cho từng đối tượng hạch toán chi phí  Chứng từ kế toán: - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ - Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ - Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, chứng từ thanh toán… Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệutrực tiếp b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: tiền lương, các khoản có tính chất lương và các khoản phải trả trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất. TK 111,112,141… Trị giá NVL sử dụng không hết nhập lại kho TK 152(611) Trị giá vốn NVL xuất kho TK 154(631) TK 152(611)TK 621 TK 133 Thuế (nếu có) Mua NVL dùng ngay cho CP NVL TT vượt mức bình thường Kết chuyển TK 632
  • 30. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1922  Phương pháp tập hợp: + CP NCTT (tiền lương sản phẩm) thường liên quan trực tiếp tới từng đối tượng tập hợp kế toán tập hợp chi phí sản xuất nên thường sử dụng phương pháp trực tiếp. + Trường hợp CP NCTT (tiền lương chính theo thời gian, tiền lương phụ) liên quan tới nhiều đối tượng kế toán tập hợp CPSX phải phân bổ cho từng đối tượng. Tiêu chuẩn phân bổ thường là CP NCTT theo kế hoạch (định mức), giờ công định mức, giờ công thực tế, khối lượng sản phẩm sản xuất. Việc tính toán, phân bổ chi phí nhân công trực tiếp được phản ánh ở Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.  Tài khoản sử dụng: TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. TK 622 không có số dư và được mở chi tiết theo từng đối tượng hạch toán chi phí.  Chứng từ kế toán: - Bảng kê trích nộp các khoản theo lương - Bảng tính lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội - Bảng chấm công, phiếu báo làm thêm giờ - Phiếu xác nhận sản phẩm, công việc hoàn thành - Bảng thanh toán lương….
  • 31. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1923 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp c. Kế toán chi phí sản xuất chung - Chi phí sản xuất chung là chi phí quản lý, phục vụ chung ở bộ phận sản xuất và các chi phí sản xuất khác ngoài 2 khoản mục đã kể ở trên. Chi phí sản xuất chung bao gồm: + Chi phí nhân viên phân xưởng: TK 6271 + Chi phí vật liệu: TK 6272 + Chi phí dụng cụ sản xuất: TK 6273 + Chi phí khấu hao TSCĐ: TK 6274 + Chi phí dịch vụ mua ngoài: TK 6277 + Chi phí bằng tiền khác: TK 6278 - Phương pháp tập hợp: CPSX chung thường được tập hợp theo bộ phận sản xuất có tách riêng phần định phí và biến phí. Trường hợp một bộ phận trong kỳ sản xuất nhiều loại sản phẩm thì phải tiến hành phân bổ cho từng loại sản phẩm. Tiêu chuẩn thường dùng là CP NVLTT, CP NCTT ….. Việc tính toán xác định chi phí sản xuất chung tính vào chi phí chế biến sản phẩm còn phải căn cứ vào mức công suất hoạt động thực tế của phân xưởng Trích trước tiền lương nghỉ phép TK 335 TK 334 Lương, phụ cấp... phải trả TK 154(631) TK 622 TK 338 BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ phải nộp CP NCTT vượt mức bình thường Kết chuyển TK 632
  • 32. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1924 + Chi phí sản xuất chung cố định: Được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất. + Chi phí sản xuất chung biến đổi: Được phân bổ hết trong kỳ theo chi phí thực tế  Tài khoản sử dụng: TK 627 “Chi phí sản xuất chung”. TK 627 không có số dư và được mở chi tiết theo từng đối tượng hạch toán chi phí.  Chứng từ kế toán: - Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương - Bảng tổng hợp chi phí sản xuất - Bảng phân bổ chi phí sản xuất - Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Phiếu xuất kho
  • 33. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1925 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung d. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn DN CPSX sau khi đã tập hợp theo từng khoản mục, phải đánh giá sản phẩm làm dở và sử dụng phương pháp tính giá thành phù hợp để tính giá thành sản phẩm hoàn thành theo CT chung nhất: Z = Dđk + C - Dck Trong đó: Z là tổng giá thành sản phẩm, Dđk chi phí sxkd dở dang đầu kỳ, C là tổng chi phí sx phát sinh trong kỳ, Dck chi phí sxks dở dang cuối kỳ. TK sử dụng: TK 154 “CPSX KD dở dang”. TK này dùng để tổng hợp CPSX và tính giá thành sp, lao vụ, dịch vụ hoàn thành. Ngoài ra TK này còn sử dụng để hạch toán nghiệp vụ thuê ngoài gia công chế biến VT, HH. TK 111,112,141,331… Chi phí vật liệu TK 152(611) TK 334,338 Chi phí nhân viên TK 154(631) TK 627 TK 153,142, 242 (611) Chi phí CCDC CP SXC không được phân bổ trong kỳ CP SXC phân bổ vào TK 632 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 214 Chi phí dịch vụ mua ngoài, TK 152, 111(611) Giảm trừ chi phí SXC
  • 34. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1926 Sơ đồ 1.4. kế toán chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phương pháp KKTX GTSX sp gửi bán TK 138,152,811…TK 154TK 621Kết chuyển CP cuối kỳ TK 214, 334… TK 627 Tập hơp CP SXC TK 334, 338… TK 622 Tập hơp CP NCTT TK 152, 153… Tập hơp CP NVL GTSX sp bán ngay GTSX sp nhập kho Chi phí vượt mức bình thường TK 632 TK 155 TK 157 K/C các khoản giảm giá thành
  • 35. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1927 1.3.1.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sx trong DN thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) Sơ đồ 1.5. kế toán chi phí sản xuất toàn DN theo phương pháp KKĐK Phương pháp KKĐK là phương pháp không kiểm tra thường xuyên liên tục tình hình biến động của các loại vật tư, hàng hóa, sản phẩm mà chỉ phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ của chúng trên cơ sở KKĐK xác định lượng tồn kho thực tế chưa xuất dùng cho hoạt động sản xuất - Theo phương pháp KKĐK, việc tập hợp và phân bổ CP NVLTT, Cp NCTT, Cp SXC được thực hiện trên các TK 621, Tk 622, TK 627 tương tự như phương pháp kê khai thường xuyên. - Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, toàn bộ quá trình tập hợp chi phí sản xuất cuối kỳ, tính giá thành sản phẩm được thực hiện trên TK 631 – Giá thành sản xuất. TK 154 chỉ sử dụng để phản ánh và theo dõi chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. TK 631TK 154 Chi phí vượt mức bình thường K/C CP SX dở dang đầu kỳ K/C CP SX dở dang cuối kỳ CP NVL TT phát sinh trong kỳ TK 138,152,811…TK 621 Kết chuyển CP cuối kỳ TK 214, 334… TK 627 Tập hơp CP SXC TK 334, 338… TK 622 Tập hơp CP NCTT TK 611 K/C giá thành thực tế SP TK 632 Các khoản giảm giá thành
  • 36. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1928 - Tài khoản 631 không có số dư. Tài khoản này được hạch toán chi tiết theo nơi phát sinhchi phí (phân xưởng, tổ, đội sảnxuất…), theo loại, nhóm sảnphẩm… 1.3.2. Đánh giásản phẩm dở dang trong doanh nghiệp sản xuất 1.3.2.1. Khái niệm và sự cần thiết phải đánh giá sản phẩm dở dang Sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm, công việc còn đang trong quá trình sản xuất, gia công, chế biến, đang nằm trên dây truyền công nghệ hoặc đã hoàn thành một vài quy trìnhchế biến nhưng vẫn cònphải chế biến mới thành sản phẩm. Trong khi đó, muốn tính được giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ kế toán ta phải tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang. Vì chi phí sản phẩm không những chỉ cho việc sản xuất khối lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho mà còn chi phí chi ra để tạo lên khối lượng sản phẩm dở dang. Để xác định giá thành sản phẩm chính xác, một trong những điều kiện quan trọng là phải đánh giá chính xác sản phẩm dở dang cuối kỳ, tức là xác định phần chi phí sản xuất tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu. 1.3.2.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang 1.3.2.2.1. Đánh giá sản phẩm làm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Theo phương pháp này, sản phẩm làm dở dang cuối kỳ chỉ bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, còn các chi phí khác tính cho cả sản phẩm hoàn thành. Công thức: đk vl ck d ht d D C D S S S     Trong đó: Dđk: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Dck: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ C: Chi phí NVLTT (CP NVL chính) phát sinh trong kỳ Sht: Khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ Sd: Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Phương pháp này có ưu điểm là khối lượng tính toán ít, đơn giản, xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được kịp thời, phục vụ việc tính toán giá thành
  • 37. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1929 nhanh chóng. Tuy nhiên bì bỏ qua các chi phí khác nên phương pháp này có độ chính xác không cao. Phương pháp này áp dụng đối với các doanh nghiệp có chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn chủ yếu trong tổng số chi phí sản xuất, sản phẩm dở dang ít và không chênh lệch nhiều giữa các kỳ. Trường hợp doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm phức tạp, chế biến kiểu liên tục gồm nhiều giai đoạn công nghệ sản xuất kế tiếp nhau thì sản phẩm dở dang ở các giai đoạn đầu tiên tính theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc nguyên vật liệu chính) còn sản phẩm ở các giai đoạn sau phải tính theo chi phí NTP của giai đoạn trước chuyển sang. Dđk + CNTP giai đoạn trước chuyển sang Dck =  Sd Sht + Sd 1.3.2.2.2. Đánhgiá sảnphẩm dở dangtheokhốilượng sản phẩm hoànthànhtương đương Theo phương pháp này, căn cứ vào mật độ hoàn thành của sản phẩm làm dở dang ở từng công đoạn chế biến để quy đổi thành sản lượng hoàn thành tương đương và xác định sản phẩm làm dở cuối kỳ. Đối với chi phí sản xuất bỏ ngay một lần từ đầu dây truyền công nghệ (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nguyên vật liệu chính) thì tính cho sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo công thức: Dđk + C Dck = x Sd Sht + Sd Đối với chi phí bỏ dần dần trong quá trình sản xuất theo mức độ chê biến, sản xuất sản phẩm. Việc đánh giá sản phẩm theo công thức: ' ' dk ck d ht d D C D S S S     Trong đó: S’d = Sd x % HT (khối lượng sản phẩm dở dang đã tính ra khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương theo mức độ hoàn thành). Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương đảm bảo tính thích hợp và độ tin cậy cao hơn của chi phí sxkd dở dang. Tuy nhiên phương pháp này cũng có những nhược điểm là khối lượng tính
  • 38. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1930 toán nhiều, việc xác định mật độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang mang nặng tính chủ quan, phức tạp. Phương pháp này được áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có sản lượng xuất những loại sản phẩm mà có khối lượng dở dang cuối kỳ lớn, giữa các kỳ có biến động nhiều, chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp (hoặc CP NVLTT) không lớn. 1.3.2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức Theo phương pháp này, kế toán căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành sản phẩm dở dang ở từng công đoạn sản xuất và định mức từng khoản mục chi phí ở từng công đoạn sản xuất để tính ra giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức. Công thức: Dck = Sd x Định mức chi phí Phương pháp này có ưu điểm tính toán nhanh chóng, đơn giản. Tuy nhiên độ chính xác không cao vì chi phí thực tế không thể sát với chi phí định mức được. Phương pháp này được áp dụng đối với các doanh nghiệp đã xây dựng được hệ thống định mức và dự toán được chi phí cho từng loại sản phẩm thì doanh nghiệp tiến hành đánh giá sản phẩm theo chi phí sản xuất định mức. 1.4. Hình thức sổ kế toán Hình thức kế toán Nhật ký chung Hình thức Nhật ký chung là hình thức ghi sổ đơn giản, phổ biến phù hợp với mọi quy mô doanh nghiệp. Với kết cấu sổ sách đơn giản, dễ ghi chép phù hợp với việc triển khai kế toán máy. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được thực hiện trên hệ thống sổ sách kế toán sau:
  • 39. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1931 - Sổ Nhật ký chung - Sổ Cái các TK 621, TK 622, TK 627, TK 154, TK 631, TK 141, TK 242, TK 335, TK 641, TK 642. - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh mở cho từng TK 621, TK 622, TK 627, TK 154, TK 631, TK 141, TK 242, TK 335, TK 641, TK 642. - Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ. Hình thức Nhật ký – Sổ cái Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán này là các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký – sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký – sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được thực hiện trên hệ thống sổ sách kế toán sau: – Sổ Nhật ký – Sổ cái (phần các TK 621, TK 622, TK 627, TK 154, TK 631, TK 142, TK 242, TK 335, TK 641, TK 642) – Các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan (như hình thức Nhật ký chung) Hình thức Chứng từ ghi sổ Đặc trưng cơ bản của hình thức này là: căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ + Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ cái Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được thực hiện trên hệ thống sổ sách kế toán sau: – Chứng từ ghi sổ – Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ – Sổ Cái các TK 621, TK 622, TK 627, TK 154, TK 631, TK 142, TK 242, TK 335, TK 641, TK 642. – Các sổ, thẻ kế toán chi tiết (như hình thức Nhật ký chung)
  • 40. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1932 Hình thức Nhật ký chứng từ Đặc trưng cơ bản của hình thức này là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được tập hợp và hệ thống hóa theo bên Có của các tài khoản kết hợpvới việc phân tích các nghiệp vụ đó theo bên Nợ của các tài khoản đối ứng. Đồng thời, việc ghi chép kết hợp chặt chẽ giữa ghi theo thời gian với hệ thống, giữa hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết. Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được thực hiện trên hệ thống sổ sách kế toán sau: – Nhật ký chứng từ số 7 – Bảng kê số 4: tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng, dùng cho các TK 621, TK 622, TK 627, TK 154, TK 631. – Bảng kê số 5: tập hợp chi phí đầu tư xây dựng cơ bản (TK 241), chi phí bán hàng (TK 641), chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642) – Bảng kê số 6: tập hợp chi phí trả trước (TK 141), chi phí phải trả (TK 335) – Sổ Cái các TK 621, TK 622, TK 627, TK 154, TK 631, TK 142, TK 242, TK 335, TK 641, TK 642. Hình thức kế toán trên máy vi tính Hình thức kế toán trên máy vi tính là một công việc được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán. Do đó phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
  • 41. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1933 Sơ đồ 1.6. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính Trong đó: : Nhập số liệu hàng ngày : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm : Đối chiếu, kiểm tra. 1.5. Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện kế toán máy 1.5.1. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy. Để tổ chức tốt kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng được yêu cầu quản lý ở doanh nghiệp, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: – Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý, từ đó tổ chức mã hoá, phân loại các đối tượng, cho phép nhận diện, tìm kiếm một cách nhanh chóng, không nhầm lẫn các đối tượng trong quá trình xử lý thông tin tự động. – Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp lựa chọn. Tuỳ theo yêu cầu quản lý để xây dựng hệ thống danh mục tài khoản kế toán chi tiết cho từng đối tượng để kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. – Tổ chức tập hợp, kết chuyển, hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng trình tự đã xác định. Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán hhhhh cùng loại Phần mềm kế toán Sổ kế toán Sổ tổng hợp, chi tiết - Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị
  • 42. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1934 – Tổ chức xác định các báo cáo cần thiết về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm để chương trình tự động xử lý, kế toán chỉ việc xem, in và phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Ngoài ra, có thể xây dựng hệ thống sổ, báo cáo có tính tự động và xây dựng các chỉ tiêu phân tích cơ bản để thuận tiện cho việc bổ sung và phân tích. – Tổ chức kiểm kê, xử lý, cập nhật số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ, số lượng sản phẩm hoàn thành, sản phẩm dở dang đầu kỳ… Xây dựng phương pháp đánh giá sản phẩm dở khoa học, hợp lý để xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ một cách đầy đủ và chính xác 1.5.2. Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán chi phí sản xuất và tính giáthành sản phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy – Việc tập hợp chi phí sản xuất hoàn thành do máy tự nhận dữ liệu từ các bộ phận liên quan và tự máy tính toán, phân bổ chi phí sản xuất trong kỳ. Do đó, từng khoản mục chi phí phải được mã hoá ngay từ đầu tương ứng với các đối tượng chịu chi phí. – Căn cứ kết quả kiểm kê đánh giá chi phí sản xuất kinh doanh dở dang trong kỳ theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và nhập dữ liệu sản phẩm dở dang cuối kỳ vào máy. – Lập thao tác các bút toán điều chỉnh, bút toán khoá sổ, kết chuyển cuối kỳ trên cơ sở hướng dẫn có sẵn. – Căn cứ vào yêu cầu của người sử dụng thông tin tiến hành kiểm tra các báo cáo cần thiết.
  • 43. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1935 Sơ đồ 1.7: Quy trình kế toán máy có thể khái quát như sau: 1.5.3. Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy 1.5.3.1. Tổ chức xây dựng hệ thống danh mục đối tượng quản lý Hệ thống danh mục đối tượng quản lý là hệ thống tệp dữ liệu danh mục các đối tượng quản lý cụ thể liên quan đến các nghiệp vụ mà kế toán phải theo dõi, ghi nhận và phản ánh trong quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Danh mục các đối tượng quản lý được xây dựng nhằm giúp cho việc tổ chức, quản lý khoa học và phân biệt các đối tượng quản lý. Danh mục các đối tượng quản lý trong doanh nghiệp bao gồm: – Danh mục tài khoản – Danh mục chứng từ – Danh mục sản phẩm – Danh mục yếu tố chi phí – Danh mục khoản mục chi phí – Danh mục kho hàng hóa Chứng từ ban đầu Nhập dữ liệu vào máy Xử lý tự động theo chương trình Sổ kế toán chi tiết Sổ kế toán tổng hợp Báo cáo kế toán
  • 44. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1936 – Danh mục nhóm vật tư hàng hóa – ... 1.5.3.2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán trong điều kiện áp dụng kế toán máy Trong điều kiện áp dụng kế toán máy, doanh nghiệp cần thực hiện: – Xây dựng hệ thống danh mục chứng từ kế toán máy. Các chứng từ phải được phân loại và mã hóa theo từng nội dung công tác kế toán có liên quan. Việc mã hóa chứng từ cần đảm bảo đơn giản, dễ hiểu, dễ kiểm tra, đối chiếu và đảm bảo bí mật dữ liệu. – Tổ chức luân chuyển, xử lý, lưu trữ và bảo quản chứng từ theo sự phân công, phân nhiệm trong bộ máy kế toán. – Việc cập nhật dữ liệu từ chứng từ gốc vào chứng từ trên máy phải đảm bảo sự chuẩn xác của các thông tin kế toán.
  • 45. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1937 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨ M TẠI CÔNG TY CPCN VĨNH TƯỜNG. 2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường. 2.1.1. Lịch sử hình thành quá trình phát triển của công ty. * Giới thiệu tổng quan về công ty:  Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP VĨNH TƯỜNG  Tên giao dịch: VINH TUONG INDUATRIAL CORPORATION  Tên viết tắt: VTI  Trụ sở hoạt động: Địa chỉ: Lô 23a, khu Công nghiệp Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, TP Hồ Chí Minh.  Điện thoại: (84-8) 3862251;Fax: (84-8)38622974.  Email: vti@vinhtuong.com  Website: www.vinhtuong.com  Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 4103003964 do Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp. Đăng ký lần đầu, ngày 24 tháng 10 năm 2005. Đăng ký thay đổi lần thứ 10, ngày 20/11/2012.  Mã số thuế: 0304075529  Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng SHBC TP.Hồ Chí Minh  Vốn điều lệ: 135 000 000 000 (một trăm ba mươi lăm tỷ đồng).  Lĩnh vực hoạt động ngành nghề kinh doanh: - Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng - Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp. - Trang trí nội thất.  Quá trình hình thành và phát triển : Công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường tiền thân là doanh nghiệp tư nhân Vĩnh Tường được thành lập 05/08/1991, là doanh nghiệp đầu tiên tại Việt Nam sản xuất và cung ứng các sản phẩm khung trần treo, khung vách ngăn và tấm trang trí thay cho hàng nhập khẩu. Công ty đã áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn
  • 46. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1938 quốc tế ISO 9001:2000 trong toàn bộ hệ thống quản lý và sản xuất từ năm 2000; năm 2009 công ty đã nâng phiên bản ISO 9001:2008 và đã được tổ chức SGS (Thụy Sỹ) chứng nhận. Công ty hiện đang áp dụng hệ thống chi tiêu và đánh giá thành tích bằng công cụ Balance Score Card (BSC). Việc áp dụng hệ thống quản lý này đã đem lại hiệu quả cho Công ty trong việc kiểm soát chi phí, quản lý chất lượng sản phẩm và dịch vụ …Từ năm 2006 đến năm 2009 doanh thu tăng hơn 2.5 lần, lợi nhuận tăng hơn 2.1 lần và thu nhập người lao động tăng hơn 3 lần. Công ty cũng liên tục nằm trong danh sách Top 500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam từ năm 2007 đến năm 2009, Top 100 sao vàng đất Việt năm 2008, 2009. Những mốc phát triểnchính của Công ty như sau: Năm 1997: Thành lập doanh nghiệp, là doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam chuyên sản xuất và cung cấp các hệ thống trần, vách ngăn và thạch cao. Năm 2002 ngày 04 tháng 11 được cấp chứng nhận ISO 9001:2000 Năm 2005-2006: Thành lập VTI và VTJ khánh thành nhà máy khu vực miền bắc. Tháng 01 năm 2006, Cổ phần hóa công ty, khai trương tổ hợp nhà máy 5.2 hecta tại KCN Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, TP. HCM. Công ty Cổ phần Vĩnh Tường chính thức đi sâuvào hoạt độngvới vốn điềulệ banđầu là 80 000 000 000đồng. Tháng 09 năm 2006: Công ty đã thực hiện phát hành thêm cổ phiếu cho các cổ đông hiện hữu và cổ đông chiến lược tăng vốn lên 105 tỷ đồng. Quý 1 năm 2007, thông qua việc phát hành quyền mua cho các cổ đông hiện hữu, Vĩnh Tường đã tăng vốn điều lệ lên 115 tỷ đồng. Việc tăng vốn này nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư mở rộng và phát triển các hoạt động kinh doanh đang gia tăng nhanh chóng của Công ty. Năm 2008: Công ty đã khai trương nhà máy liên doanh tại Campuchia nhằm cung cấp sản phẩm này cho thị trường và Công ty thực hiện việc phát hành riêng lẻ cho các đối tác chiến lược tăng vốn điều lệ lên 135 tỷ đồng. Năm 2009: Công ty đã khai trương nhà máy liên doanh tại Singapore nhằm cung cấp sản phẩm cho thị trường này.
  • 47. Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp SV. Phùng Thị Xinh Lớp:CQ 48/21.1939 Sản phẩm khung và vách ngăn của Vĩnh Tường sử dụng nguyên liệu của hãng thép hàng đầu thế giới (blue Scope Steel) đã được tín nhiệm và sử dụng tại hầu hết các công trình trọng điểm của TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội cũng như trong cả nước như: Cung điện hội nghị quốc gia (APEC), tòa nhà Kumho Asiana, Tòa nhà Keang Nam, Khách sạn 5 sao Park Hyatt, Tòa nhà căn hộ cao cấp The Manor, Văn phòng chính phủ, Cung hoa hậu hào vũ… Công ty nằm trong 100 Top doanh nghiệp đạt giải thưởng Sao Vàng đất Việt. Năm 2010 xây dựng nhà máy thứ 3 tại Hưng Yên, đạt giải bạc giải thưởng chất lượng Quốc Gia. Năm 2011: Khánh thành nhà máy tại KCN Hiệp Phước, đạt giải thưởng bạc chất lượng Quốc gia VNR500 FAST500. Năm 2012: Doanh Thu vượt 1350 tỷ, ký kết thỏa thuận hợp tác toàn diện cùng Blue Scope Stell Việt Nam, đạt giải vàng giải thưởng chất lượng Quốc Gia do thủ tướng trao tặng và Sản phẩm dịch vụ vàng 2012, VNR500 FAST500. 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP CN Vĩnh Tường 2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Công ty cổ phần Công nghiệp Vĩnh Tường được thành lập với chức năng chính là: hoạt động sản xuất và kinh doanh khung trần, khung vách, tấm thạch cao và tấm trang trí dùng trong trang trí nội thất, một lĩnh vực trong ngành vật liệu xây dựng. Tốc độ phát triển của nền kinh tế cũng như sự phát triển của thị trường bất động sản tác động trực tiếp tới tốc độ phát triển của ngành và tình hình hoạt động của công ty với tầm nhìn: nhà sản xuất và cung cấp các giải pháp toàn diện về trần và vách ngăn được ưa chuộng nhất tại Việt Nam và ASEAN. Công ty có trách nhiệm: - Sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề được đăngký và mục đíchthànhlập. - Đối với khách hàng là nhà tiên phong trong việc cung cấp các giải pháp trần và vách ngăn đa dạng, chất lượng cao nhất trong ngành và phù hợp nhu cầu người sử dụng.