SlideShare a Scribd company logo
1 of 124
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ XÂY LẮP ĐỨC ĐẠT
SINH VIÊN : NGUYỄN THẾ PHƯƠNG LIÊN
MÃ SV : A11626
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2011
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ XÂY LẮP ĐỨC ĐẠT
Giáo viên hướng dẫn : Th.s Đào Diệu Hằng
Sinh viên : Nguyễn Thế Phương Liên
Mã SV : A11626
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI – 2011
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP................................................................................................. 1
1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh xây lắp và vai trò, nhiệm vụ kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ....................... 1
1.1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp ......... 1
1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp....................................................................................................................... 2
1.1.2.1. Vai trò kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
................................................................................................................................ 2
1.1.2.2. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
................................................................................................................................ 3
1.2. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp........... 4
1.2.1. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp................................................. 4
1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất............................................................................ 4
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất.............................................................................. 4
1.2.2. Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp........................................ 10
1.2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp ....................................................... 10
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp......................................................... 11
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm......................... 12
1.3. Nội dung công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây
lắp .......................................................................................................................... 13
1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.............................................................. 13
1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất........................................................ 13
1.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.................................................................. 15
1.3.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................ 15
1.3.3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ............................................... 16
1.3.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công............................................ 18
1.3.3.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ...................................................... 22
1.3.4. Kế toán chi phí sản xuất theo phương thức khoán gọn............................... 24
1.3.4.1. Kế toán tại đơn vị giao khoán (Công ty xây lắp)......................................... 24
1.3.4.2. Kế toán tại đơn vị nhận khoán.................................................................... 25
1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì
............................................................................................................................... 27
1.4.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................... 27
1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì ............................................................ 28
1.5. Nội dung công tác tính giá thành sản phẩm xây lắp.................................... 29
1.5.1. Đối tượng và kì tính giá thành..................................................................... 29
1.5.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp........................................... 30
1.5.3. Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp........................................................... 31
1.6. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp......................................................................................................... 31
1.6.1. Hình thức Nhật ký – Sổ cái.......................................................................... 31
1.6.2. Hình thức Nhật ký chung ............................................................................ 32
1.6.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ.......................................................................... 33
1.6.4. Hình thức Nhật ký – Chứng từ.................................................................... 34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
XÂY LẮP ĐỨC ĐẠT ........................................................................................... 36
2.1. Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH
Thương mại và Xây lắp Đức Đạt ......................................................................... 36
2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại
và Xây lắp Đức Đạt................................................................................................ 36
2.1.1.1. Vài nét về công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Đức Đạt....................... 36
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty............................................... 36
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và
Xây lắp Đức Đạt..................................................................................................... 37
2.1.2.1. Ngành nghề kinh doanh chính.................................................................... 37
2.1.2.2. Sơ lược về quy trình sản xuất kinh doanh của công ty................................ 38
2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty.......................................................... 40
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức của công ty .......................................................................... 40
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban.................................................. 40
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán của công ty
............................................................................................................................... 42
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán................................................................................. 42
2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ .................................................................................. 42
2.1.4.3. Hình thức áp dụng kế toán tại công ty ........................................................ 43
2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH
Thương mại và Xây lắp Đức Đạt ......................................................................... 45
Thang Long University Library
2.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ảnh hưởng tới việc tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp..................................... 45
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.............................................................. 46
2.2.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất........................................................ 46
2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.................................................................. 47
2.2.4.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................ 47
2.2.4.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ............................................... 60
2.2.4.3. Kế toán tập hợp chi phí máy thi công......................................................... 71
2.2.4.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ...................................................... 78
2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang ............. 86
2.2.5.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .............................................................. 86
2.2.5.2. Đánh giá sản phẩm dở dang ....................................................................... 89
2.3. Thực trạng công tác kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp.................... 93
2.3.1. Đối tượng tính giá thành ............................................................................. 93
2.3.2. Phương pháp tính giá thành........................................................................ 93
2.3.3. Trình tự tính giá thành ................................................................................ 94
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY LẮP ĐỨC ĐẠT
............................................................................................................................... 96
3.1. Nhận xét, đánh giá tình hình công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp .......................................................................... 96
3.1.1. Những ưu điểm trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Đức Đạt
............................................................................................................................... 96
3.1.2. Những tồn tại trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Đức Đạt
............................................................................................................................... 98
3.2. Yêu cầu và các nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp............................................................. 99
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp
Đức Đạt ................................................................................................................. 101
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................... 16
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp........................................... 17
Sơ đồ 1.3: Trình tự kế toán chi phí MTC của doanh nghiệp có tổ chức đội MTC riêng
............................................................................................................................... 19
Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công của doanh nghiệp không tổ
chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng nhưng không tổ
chức kế toán riêng cho đội ...................................................................................... 21
Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công khi doanh nghiệp xây lắp
thuê ngoài ca máy thi công ..................................................................................... 22
Sơ đồ 1.6: Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung.................................................. 23
Sơ đồ 1.7: Trình tự kế toán tại đơn vị giao khoán (trường hợp đơn vị nhận khoán nội
bộ không tổ chức bộ máy kế toán riêng) ................................................................. 24
Sơ đồ 1.8: Trình tự kế toán tại đơn vị giao khoán (trường hợp đơn vị nhận khoán có tổ
chức bộ máy kế toán riêng)..................................................................................... 25
Sơ đồ 1.9: Trình tự kế toán tại đơn vị nhận khoán nội bộ có tổ chức bộ máy kế toán
riêng và đơn vị nhận khoán không xác định kết quả kinh doanh riêng..................... 26
Sơ đồ 1.10: Trình tự kế toán tại đơn vị nhận khoán nội bộ có tổ chức bộ máy kế toán
riêng và xác định kết quả kinh doanh riêng............................................................. 26
Sơ đồ 1.11: Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất.............................................. 28
Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái....................... 32
Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.......................... 33
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ........................ 34
Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ.................. 35
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất kinh doanh chung của công ty ................................. 39
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................ 40
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ............................................ 42
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty ......................................................... 45
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Trích Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2008 – 2009..37
Bảng 2.2: Phiếu đề nghị cung cấp vật tư ................................................................. 50
Bảng 2.3a: Giấy đề nghị tạm ứng ........................................................................... 51
Bảng 2.3b: Phiếu chi .............................................................................................. 51
Bảng 2.4: Hóa đơn giá trị gia tăng .......................................................................... 52
Bảng 2.5: Phiếu nhập kho ...................................................................................... 53
Bảng 2.6: Phiếu xuất kho ....................................................................................... 54
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp xuất vật liệu ................................................................... 55
Bảng 2.8: Sổ chi tiết TK 621 .................................................................................. 56
Bảng 2.9: Chứng từ ghi sổ 01 ................................................................................. 58
Bảng 2.10: Sổ cái TK 621 ...................................................................................... 59
Bảng 2.11: Hợp đồng giao khoán ........................................................................... 61
Bảng 2.12: Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành ........................ 62
Bảng 2.13a: Bảng chấm công của công nhân thuê ngoài ........................................ 63
Bảng 2.14a: Bảng thanh toán lương công nhân thuê ngoài ..................................... 66
Bảng 2.15: Bảng tập hợp chi phí nhân công ........................................................... 66
Bảng 2.16: Sổ chi tiết TK 622 ................................................................................ 67
Bảng 2.17: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương ....................... 68
Bảng 2.18: Chứng từ ghi sổ 02 ............................................................................... 69
Bảng 2.19: Sổ cái TK 622 ...................................................................................... 70
Bảng 2.20: Bảng phân bổ khấu hao máy thi công ................................................... 74
Bảng 2.21: Sổ chi tiết TK 623 ................................................................................ 75
Bảng 2.22: Chứng từ ghi sổ 03 ............................................................................... 76
Bảng 2.23: Sổ cái TK 623 ...................................................................................... 77
Bảng 2.24a: Hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT)................................................... 80
Bảng 2.24b: Tờ khai chi phí 01 .............................................................................. 81
Bảng 2.25: Tờ khai chi phí 02 ................................................................................ 81
Bảng 2.26: Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định ................................................ 82
Bảng 2.27: Sổ chi tiết TK 627 ................................................................................ 83
Bảng 2.28: Chứng từ ghi sổ 04 ............................................................................... 84
Bảng 2.29: Sổ cái TK 627 ...................................................................................... 85
Bảng 2.30: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất tháng 12 năm 2009 ............................. 87
Bảng 2.31: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất quý IV năm 2009 ................................ 88
Bảng 2.32: Sổ chi tiết TK 154 ................................................................................ 90
Bảng 2.33: Chứng từ ghi sổ 05 ............................................................................... 91
Bảng 2.34: Sổ cái TK 154 ...................................................................................... 92
Bảng 2.35: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ .................................................................. 93
Bảng 2.36: Bảng tính giá thành sản phẩm năm 2009 .............................................. 95
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp xuất vật liệu ................................................................. 102
Bảng 3.2: Sổ chi tiết TK 621 ................................................................................ 102
Bảng 3.3: Chứng từ ghi sổ số 124 ........................................................................ 103
Bảng 3.4: Sổ cái TK 621 ...................................................................................... 104
Bảng 3.5: Sổ chi tiết TK 627 ................................................................................ 105
Bảng 3.6: Chứng từ ghi sổ số 130 ........................................................................ 106
Bảng 3.7: Sổ cái TK 627 ...................................................................................... 107
Bảng 3.8: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương........................ 109
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Nội dung viết tắt
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHYT Bảo hiểm y tế
BPBKH Bảng phân bổ khấu hao
BPBTL Bảng phân bổ tiền lương
BTHCPNC Bảng tổng hợp chi phí nhân công
BTHCPSX Bảng tổng hợp chi phí sản xuất
CCDC Công cụ dụng cụ
CP Chi phí
CPSXKD DD Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
DN Doanh nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng
HH Hàng hóa
KPCĐ Kinh phí công đoàn
KH Khấu hao
MTC Máy thi công
NCTT Nhân công trực tiếp
NVL Nguyên vật liệu
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
PC Phiếu chi
PN Phiếu nhập
PS Phát sinh
PX Phiếu xuất
SP Sản phẩm
SX Sản xuất
SXC Sản xuất chung
THCS Trung học cơ sở
TK Tài khoản
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
XDCB Xây dựng cơ bản
Thang Long University Library
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS Đặng Thị Loan (2006), “Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp”, Nhà
xuất bản Đại học Kinh Tế Quốc Dân
2. Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ban hành ngày 12 tháng 12 năm 2003 về thực
hiện chế độ khấu hao tài sản cố định
3. Quyết định số 15/QĐ – BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 20/3/2006 về việc ban
hành chế độ kế toán doanh nghiệp
4. Th.s Nguyễn Thanh Thủy & Th.s Vũ Thị Kim Lan, Slide “Bài giảng kế toán
Thương mại dịch vụ và xây lắp” (Chương 4)
5. Báo cáo, sổ sách kế toán của công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Đức Đạt năm
2009
6. Luận văn các khóa trước của trường Đại học Thăng Long
7. Lại Mai Dung, Luận văn tốt nghiệp "Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác
hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây lắp Hà Nam",
website: http://tailieu.vn, ngày cập nhật: 27/3/2011
8. Bùi Hoàng Anh, “Một số cách phân loại chi phí”, website: http://tapchiketoan.info,
ngày cập nhật: 14/09/2006
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta có nhiều chuyển biến do có sự
đổi mới cơ chế quản lý kinh tế từ tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường có
sự điều tiết của nhà nước. Trước sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường, mối
quan tâm lớn nhất và là hàng đầu của các doanh nghiệp là lợi nhuận: Lợi nhuận quyết
định sự tồn tại hay không tồn tại của doanh nghiệp. Từ tình hình thực tế, các doanh
nghiệp phải thường xuyên điều tra, tính toán, cân nhắc để lựa chọn phương án kinh
doanh tối ưu sao cho với chi phí bỏ ra ít nhất nhưng đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất
với sản phẩm có chất lượng cao. Để đạt được mục đích này đòi hỏi các doanh nghiệp
phải quan tâm tới mọi yếu tố ảnh hưởng tới sản phẩm của mình.
Hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất
nói chung và trong doanh nghiệp kinh doanh xây lắp nói riêng đã và đang là một vấn
đề được nhiều nhà kinh doanh quan tâm. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai
chỉ tiêu quan trọng trong bất kỳ doanh nghiệp nào, hai chỉ tiêu này luôn có mối quan
hệ khăng khít và không tách rời nhau. Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay thì vấn đề
tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm có ý nghĩa vô cùng to lớn trong
việc nâng cao lợi nhuận, tăng tích luỹ cho doanh nghiệp, nó là tiền đề đảm bảo cho sự
tồn tại, củng cố chỗ đứng của doanh nghiệp trong sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh
tế thị trường. Để làm tốt công việc này, đòi hỏi các doanh nghiệp cần tổ chức công tác
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, kịp
thời, đúng đối tượng, đúng chế độ quy định và đúng phương pháp để từ đó có những
biện pháp cụ thể tiết kiệm các khoản mục chi phí chi dùng cho sản xuất.
Đặc biệt đối với doanh nghiệp trong lĩnh vực xây lắp là lĩnh vực có vai trò quan
trọng nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân, hàng năm chiếm khoảng
40% ngân sách Nhà nước. Hơn nữa hoạt động này lại có những nét đặc thù riêng và có
sự khác biệt đáng kể so với các ngành sản xuất khác. Chính vì vậy hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm vốn đã là một phần hành cơ bản của công tác kế
toán lại càng có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp xây lắp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, em đã chọn đề tài "Hoàn thiện
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Đức Đạt" cho khóa luận tốt nghiệp của
mình.
Thang Long University Library
Kết cấu của khóa luận ngoài lời mở đầu, danh mục bảng biểu, sơ đồ thì được chia
thành ba chương:
CHƯƠNG 1: Lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
CHƯƠNG 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Đức Đạt
CHƯƠNG 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH Thương mại và Xây lắp
Đức Đạt
- Đối tượng nghiên cứu:
Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công
ty TNHH Thương mại và Xây lắp Đức Đạt
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về mặt không gian: Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Đức Đạt - E4 lô 20 khu
Dự án Cầu Diễn – Từ Liêm – Hà Nội
+ Về mặt thời gian: Số liệu của năm 2009
+ Về mặt nội dung: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty, khóa luận chọn công trình Trường Mầm non Hoa Tràng An
làm ví dụ minh họa.
- Nội dung nghiên cứu:
+ Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
+ Phân tích thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Đức Đạt.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
- Phương pháp nghiên cứu: Kế thừa các khóa luận, các tài liệu liên quan đến công
tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây
lắp. Kết hợp với tìm hiểu thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như công tác
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty
TNHH Thương mại và Xây lắp Đức Đạt
1
CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH XÂY LẮP VÀ VAI
TRÒ, NHIỆM VỤ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
1.1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất mang tính công nghiệp có chức
năng tái sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân, tạo nên cơ sở vật chất cho
xã hội, tăng tiềm lực kinh tế và quốc phòng của đất nước. Hơn thế nữa, đầu tư XDCB
gắn liền với việc ứng dụng các công nghệ hiện đại do đó góp phần thúc đẩy sự phát
triển của khoa học kỹ thuật đối với các ngành sản xuất vật chất, có tác động mạnh mẽ
tới hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy, một bộ phận lớn của thu nhập
quốc dân nói chung và quỹ tích luỹ nói riêng với vốn đầu tư, tài trợ của nước ngoài
được sử dụng trong lĩnh vực XDCB.
So với các ngành sản xuất khác, XDCB có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật đặc
trưng, được thể hiện rất rõ ở sản phẩm xây lắp và quá trình sáng tạo ra sản phẩm của
ngành.
Sản phẩm xây lắp là những công trình, hạng mục công trình xây dựng, vật kiến
trúc…… Đặc điểm của sản phẩm xây lắp là có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian
sử dụng lâu dài, có giá trị lớn đòi hỏi các nhà xây dựng phải dự đoán trước xu hướng
tiến bộ xã hội để tránh bị lạc hậu. Phong cách kiến trúc và kiểu dáng một sản phẩm
cần phải phù hợp với văn hoá dân tộc. Trên thực tế, đã có không ít các công trình xây
dựng trở thành biểu tượng của một quốc gia như chùa Một Cột ở Hà nội, tháp Eiffel ở
Pari... và do đó chất lượng của các công trình xây dựng cũng phải được đặc biệt chú ý.
Điều đó không chỉ ảnh hưởng tới tuổi thọ của công trình mà còn ảnh hưởng tới sự an
toàn cho người sử dụng.
Sản phẩm xây lắp mang tính tổng hợp phát huy tác dụng về mặt kinh tế, chính
trị, kế toán, nghệ thuật... Dù sản phẩm xây lắp trong thực tế rất đa dạng nhưng lại
mang tính độc lập, mỗi một công trình được xây dựng theo một thiết kế, kỹ thuật
riêng, có giá trị dự toán riêng và tại một địa điểm nhất định, nơi sản xuất ra sản phẩm
cũng đồng thời là nơi sau này khi sản phẩm hoàn thành được đưa vào sử dụng và phát
huy tác dụng. Những đặc điểm này có tác động lớn tới giá trị sản xuất ngành xây dựng.
Thang Long University Library
2
Quá trình từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình bàn giao và đưa
vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc quy mô và tính chất phức tạp về kỹ thuật
của từng công trình. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn như: chuẩn bị
điều kiện thi công, thi công các hạng mục, hoàn thiện…., mỗi giai đoạn thi công lại
chia thành nhiều công việc khác nhau. Mặt khác các công việc chủ yếu diễn ra ngoài
trời chịu tác động rất lớn của các nhân tố môi trường xấu như mưa, nắng, lũ, lụt... làm
cho việc quản lý vật tư, tài sản gặp khó khăn, máy móc thiết bị dễ hư hỏng, từ đó ảnh
hưởng đến tiến độ thi công công trình. Nên các sản phẩm xây lắp đòi hỏi các nhà xây
dựng phải giám sát chặt chẽ những biến động này để hạn chế đến mức thấp nhất những
ảnh hưởng xấu của nó.
Sản phẩm xây lắp là sản phẩm đơn chiếc và được tiêu thụ theo cách riêng. Các
sản phẩm thường được tiêu thụ theo giá trị dự toán hay giá thoả thuận với chủ đầu tư
(giá đấu thầu) và có thể được nghiệm thu, thanh toán khi toàn bộ công trình hoàn
thành hoặc từng hạng mục công trình, khối lượng công tác xây lắp hoàn thành. Do đó
tính chất hàng hoá của sản phẩm xây lắp không được thể hiện rõ bởi vì sản phẩm xây
lắp là hàng hoá đặc biệt. Điều này đặt ra yêu cầu phải lập dự toán, xác định đối tượng
tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành theo từng công trình, hạng mục công trình.
1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp
1.1.2.1. Vai trò kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp
Với chức năng là ghi chép, tính toán, phản ánh và giám đốc thường xuyên liên
tục sự biến động của vật tư, tài sản, tiền vốn, kế toán sử dụng thước đo hiện vật và
thước đo giá trị để quản lý chi phí. Thông qua số liệu do kế toán tập hợp chi phí, tính
giá thành, người quản lý doanh nghiệp biết được chi phí và giá thành thực tế của từng
công trình, hạng mục công trình của quá trình sản xuất kinh doanh. Qua đó, nhà quản
trị có thể phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản phẩm, tình hình sử dụng lao động,
vật tư, vốn là tiết kiệm hay lãng phí để từ đó có biện pháp hạ giá thành, đưa ra những
quyết định phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hạ giá thành
sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất lượng là điều kiện quan trọng để doanh nghiệp kinh
doanh trên thị trường.
Việc phân tích đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ có thể dựa
trên giá thành sản phẩm chính xác. Về phần giá thành thì giá thành lại chịu ảnh hưởng
của kết quả tập hợp chi phí sản xuất xây lắp. Do vậy, tổ chức tốt công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp để xác định nội dung, phạm vi
chi phí cấu thành trong giá thành cũng như lượng giá trị các yếu tố chi phí đã dịch
3
chuyển vào sản phẩm hoàn thành là yêu cầu rất cần thiết đối với các doanh nghiệp nói
chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng.
Tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm là tiền đề để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, tránh tình trạng lãi giả, lỗ thật như một số năm trước
đây. Khi nền kinh tế đang trong thời kế hoạch hóa tập trung, các doanh nghiệp hoạt
động theo chỉ tiêu pháp lệnh, vật tư, tiền vốn do cấp trên cấp, giá thành là giá thành kế
hoạch định sẵn. Vì vậy, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
chỉ mang tính hình thức. Chuyển sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp được
chủ động hoạt động sản xuất kinh doanh theo phương hướng riêng và phải tự chịu
trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình.
Để có thể cạnh tranh được trên thị trường, công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp còn phải thực hiện đúng theo những quy luật
khách quan. Như vậy, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp là phần không thể thiếu được đối với các doanh nghiệp xây lắp khi thực hiện chế
độ kế toán, hơn nữa nó có ý nghĩa to lớn và chi phối chất lượng công tác kế toán trong
toàn doanh nghiệp.
1.1.2.2. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp
Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản và sản phẩm xây dựng nên việc quản lý
về đầu tư xây dựng rất khó khăn phức tạp, trong đó tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm là một trong những mối quan tâm hàng đầu, là nhiệm vụ hết sức quan
trọng của doanh nghiệp. Hiện nay, trong lĩnh vực xây dựng cơ bản chủ yếu áp dụng cơ
chế đấu thầu, giao nhận thầu xây dựng. Vì vậy, để trúng thầu, được nhận thầu thi công
thì doanh nghiệp phải xây dựng được giá thầu hợp lý, dựa trên cơ sở đã định mức đơn
giá xây dựng cơ bản do Nhà nước ban hành, trên cơ sở giá thị trường và khả năng của
bản thân doanh nghiệp. Mặt khác, phải đảm bảo kinh doanh có lãi. Để thực hiện các
yêu cầu đòi hỏi trên thì cần phải tăng cường công tác quản lý kinh tế nói chung, quản
lý chi phí giá thành nói riêng, trong đó trọng tâm là công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành đảm bảo phát huy tối đa tác dụng của công cụ kế toán đối
với quản lý sản xuất.
Trước yêu cầu đó, nhiệm vụ chủ yếu đặt ra cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp là:
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân công, chi phí
sử dụng máy thi công và các chi phí dự toán khác, phát hiện kịp thời các khoản chênh
Thang Long University Library
4
lệch so với định mức, các chi phí khác ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại, mất mát,
hư hỏng… trong sản xuất để đề xuất những biện pháp ngăn chặn kịp thời.
- Tính toán hợp lý giá thành công tác xây lắp, các sản phẩm lao vụ hoàn thành của
doanh nghiệp.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng công trình,
hạng mục công trình từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả năng và các biện pháp hạ
giá thành một cách hợp lý và có hiệu quả.
- Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác xây dựng đã
hoàn thành. Định kì kiểm kê và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo nguyên tắc
quy định.
- Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng công trình, hạng
mục công trình, từng bộ phận thi công tổ đội sản xuất… trong từng thời kì nhất định,
kịp thời lập báo cáo về chi phí sản xuất, tính giá thành công trình xây lắp, cung cấp
chính xác kịp thời các thong tin hữu dụng về chi phí sản xuất và giá thành phục vụ cho
yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.
1.2. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP
1.2.1. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Bất kì một phương thức sản xuất nào cũng phải gắn liền với sự vận động và tiêu
hao các yếu tố cơ bản tạo nên quá trình sản xuất. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản
xuất là: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Sự kết hợp của ba yếu tố
này trong quá trình sản xuất sẽ tạo ra những sản phẩm, dịch vụ phục vụ cho nhu cầu
của con người. Việc tiêu hao một lượng nhất định các yếu tố trên để tạo ra sản phẩm,
dịch vụ đó được gọi là chi phí. Như vậy chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là
biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi
phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất thi
công trong một thời kì nhất định. Thực chất chi phí chính là quá trình chuyển dịch vốn,
chuyển dịch các yếu tố sản xuất tạo ra các công trình, hạng mục công trình nhất định.
Cần phân biệt giữa chi phí và chi tiêu: Chi phí gắn liền với khối lượng sản
phẩm sản xuất ra trong kỳ. Còn chi tiêu là sự giảm đi đơn thuần của các loại vật tư, tài
sản, tiền vốn của doanh nghiệp bất kể nó được dùng với mục đích gì.
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Trong doanh nghiệp kinh doanh xây lắp, các chi phí sản xuất bao gồm nhiều
loại có tính chất kinh tế khác nhau, do đó yêu cầu quản lý đối với từng loại chi phí
5
cũng khác nhau. Việc quản lý chi phí không thể chỉ dựa vào số liệu phản ánh tổng hợp
chi phí sản xuất mà còn phải căn cứ vào từng loại chi phí riêng biệt để phục vụ và
phân tích toàn bộ chi phí sản xuất hoặc từng yếu tố kinh tế ban đầu của chúng theo
từng công trình, hạng mục công trình, theo từng nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi
phí. Do đó đòi hỏi phải có sự phân loại chi phí sản xuất.
Việc phân loại chi phí sản xuất một cách khoa học có ý nghĩa rất lớn đối với
công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây lắp. Trên cơ sở
phân loại chi phí sản xuất, căn cứ vào nội dung phát sinh chi phí, kế toán tiến hành tập
hợp chi phí cho các đối tượng có liên quan. Bên cạnh đó việc phân loại còn giúp doanh
nghiệp kiểm tra, phân tích chi phí sản xuất trên doanh thu của doanh nghiệp, thúc đẩy
doanh nghiệp không ngừng tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm xây lắp.
Tuỳ theo yêu cầu quản lý, đối tượng cung cấp thông tin, giác độ xem xét chi phí
mà chi phí sản xuất được phân loại theo những cách sau:
 Phân loại theo yếu tố chi phí:
Phân loại theo yếu tố chi phí giúp chúng ta giữ được tính nguyên vẹn của từng
yếu tố cũng như từng khoản chi phí không kể nó được phát sinh từ đâu, có quan hệ
như thế nào tới quá trình sản xuất.
Vì vậy hạch toán chi phí sản xuất có tác dụng lớn đối với công tác kế toán cũng
như công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu
và những loại chi phí nào, làm cơ sở cho việc lập dự toán chi phí sản xuất kinh doanh
kỳ sau, lập kế hoạch tính toán nhu cầu vật tư, vốn lưu động (như tiền mặt).
Theo cách phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố thì những chi phí
có tính chất kinh tế chung được xếp chung vào một yếu tố, không tính đến nơi phát
sinh chi phí và dùng vào mục đích gì trong quá trình sản xuất.
Đối với doanh nghiệp xây dựng cơ bản, chi phí sản xuất gồm các yếu tố sau:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ nguyên vật liệu chính (gạch, xi măng,
sắt, thép, cát, sỏi…), vật liệu phụ, phụ tùng, nhiên liệu (xăng, dầu…)…..
- Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương: phản ánh tổng số tiền lương và
các khoản phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho công nhân viên (lương, tiền ăn
ca…)
- Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp: số
tiền được trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và phụ cấp phải trả cho
người lao động.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: toàn bộ số tiền trích khấu hao về xe, máy thi công xây
dựng, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung.
Thang Long University Library
6
- Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác: toàn bộ số tiền trả về các loại
dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất, thi công công trình
như chi phí điện, điện thoại, nước, và toàn bộ các chi phí bằng tiền khác ngoài các yếu
tố kể trên để phục vụ cho sản xuất, thi công và quản lý.
 Phân loại theo dự toán
Trong xây dựng cơ bản giá trị dự toán công trình có ý nghĩa trong suốt quá trình
sản xuất kinh doanh. Để lập dự toán công trình người ta phân loại chi phí sản xuất
thành các khoản sau: chi phí xây lắp, chi phí mua sắm, chi phí khác và chi phí dự
phòng.
Chi phí xây lắp bao gồm: chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ (Có tính
đến giá trị vật tư, vật liệu được thu hồi (nếu có) để giảm vốn đầu tư); chi phí san lấp
mặt bằng xây dựng; chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi
công (đường thi công, điện nước, nhà xưởng v.v... ), nhà tạm tại hiện trường để ở và
điều hành thi công (nếu có); chi phí xây dựng các hạng mục công trình; chi phí lắp đặt
thiết bị ( đối với thiết bị cần lắp đặt ); chi phí di chuyển lớn thiết bị thi công và lực
lượng xây dựng ( trong trường hợp chỉ định thầu nếu có)…..
Chi phí mua sắm bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (gồm cả thiết bị
phi tiêu chuẩn cần sản xuất, gia công (nếu có)), các trang thiết bị khác phục vụ sản
xuất, làm việc, sinh hoạt của công trình (bao gồm thiết bị lắp đặt và thiết bị không cần
lắp đặt ); chi phí vận chuyển từ cảng hoặc nơi mua đến công trình, chi phí lưu kho, lưu
bãi, lưu container (nếu có) tại cảng Việt nam (đối với các thiết bị nhập khẩu), chi phí
bảo quản, bảo dưỡng tại kho bãi ở hiện trường; thuế và phí bảo hiểm thiết bị công
trình…..
Chi phí khác do đặc điểm riêng biệt của khoản chi phí này nên nội dung của
từng loại chi phí được phân chia theo các giai đoạn của quá trình đầu tư và xây dựng.
Cụ thể là:
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư có các khoản: chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
đối với dự án nhóm A hoặc dự án nhóm B (nếu cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư
yêu cầu bằng văn bản), báo cáo nghiên cứu khả thi đối với các dự án nói chung và các
dự án chỉ thực hiện lập báo cáo đầu tư; chi phí tuyên truyền, quảng cáo dự án (nếu có);
chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ có liên quan đến dự án (đối với các dự án
nhóm A và một số dự án có yêu cầu đặc biệt được Thủ tướng Chính phủ cho phép); lệ
phí thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư.
- Giai đoạn thực hiện đầu tư có các khoản: chi phí khởi công công trình (nếu có); chi
phí đền bù và tổ chức thực hiện trong quá trình đền bù đất đai hoa màu, di chuyển dân
cư và các công trình trên mặt bằng xây dựng, chi phí phục vụ cho công tác tái định cư
7
và phục hồi (đối với công trình xây dựng của dự án đầu tư có yêu cầu tái định cư và
phục hồi); tiền thuê đất hoặc tiền chuyển quyền sử dụng đất; chi phí khảo sát xây
dựng, thiết kế công trình, chi phí mô hình thí nghiệm (nếu có), chi phí lập hồ sơ mời
thầu, phân tích, đánh giá kết quả đấu thầu xây lắp, mua sắm vật tư thiết bị; chi phí
giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị và các chi phí tư vấn khác... .; chi phí
Ban quản lý dự án; chi phí bảo vệ an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng
công trình (nếu có); chi phí kiểm định chất lượng công trình (nếu có); chi phí lập, thẩm
tra đơn giá dự toán; quản lý chi phí xây dựng công trình; chi phí bảo hiểm công trình;
lệ phí địa chính; lệ phí thẩm định thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật-thi công, tổng
dự toán công trình, kết quả đấu thầu.
- Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng: Chi phí lập hồ sơ hoàn
công; quy đổi vốn; thẩm tra và phê duyệt quyết toán công trình; chi phí tháo dỡ công
trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công, nhà tạm (trừ giá trị thu hồi); chi phí thu
dọn vệ sinh công trình, tổ chức nghiệm thu, khánh thành và bàn giao công trình; chi
phí đào tạo công nhân kỹ thuật và cán bộ quản lý sản xuất; chi phí thuê chuyên gia vận
hành và sản xuất trong thời gian chạy thử (nếu có); chi phí nguyên liệu, năng lượng và
nhân lực cho quá trình chạy thử không tải và có tải (trừ giá trị sản phẩm thu hồi
được)……
Chi phí dự phòng là khoản chi phí chỉ để dự trù vốn tính cho các khối lượng
phát sinh do thay đổi thiết kế theo yêu cầu của Chủ đầu tư được cấp có thẩm quyền
chấp nhận, khối lượng phát sinh không lường trước được, dự phòng do yếu tố trượt giá
trong quá trình thực hiện dự án.
Cách phân loại chi phí trên không những có ý nghĩa với kế toán mà còn cung
cấp cho nhà quản lý những thông tin làm chuẩn mực kiểm tra tiến độ thi công. Và dựa
vào đó người ta bóc tách ra những chi phí vật liệu, nhân công, chi phí máy thi công.
 Phân loại theo khoản mục chi phí tính giá thành
Cách phân loại này căn cứ vào mục đích, công dụng kinh tế cũng như dựa trên
phân tích cơ cấu chi phí sản xuất trong giá thành sản phẩm nhằm tính giá thành sản
phẩm. Theo cách này chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành ba khoản mục
chính: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất
chung. Nhưng do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản có chi phí về máy thi công lớn
và phức tạp nên thay vì chỉ có ba khoản mục trên thì có bốn khoản mục chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT): là tất cả những chi phí nguyên vật liệu
tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất, thi công để cấu thành nên thực thể công trình
như vật liệu chính (xi măng, thép, gạch, cát, đá, sỏi...), vật liệu phụ (sơn, phụ gia, ốc
Thang Long University Library
8
vít...), vật kết cấu giá trị thiết bị kèm theo vật kiến trúc (quạt thông gió, thiết bị vệ
sinh...).
- Chi phí nhân công trực tiếp (NCTT): là toàn bộ tiền lương chính, tiền công, phụ cấp
và các khoản có tính chất lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình
(cả công nhân trong và ngoài biên chế). Nó bao gồm tiền lương trả theo thời gian, trả
theo sản phẩm, làm thêm giờ, tiền thưởng thường xuyên và vượt năng suất lao động.
Khoản mục này không bao gồm khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân
trực tiếp xây lắp, lương và các khoản trích theo lương của công nhân gián tiếp (Ban
chỉ huy công trình).
- Chi phí sử dụng máy thi công (MTC): là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động của
máy thi công. Khoản chi phí này bao gồm tiền lương và các khoản phải trả cho công
nhân điều khiển máy thi công như chi phí nhiên liệu, vật liệu phục vụ xe, máy thi
công; chi phí khấu hao xe, máy thi công… Không tính vào khoản mục này các khoản
trích BHXH, BHYT, BHTN của công nhân điều khiển xe, máy thi công.
- Chi phí sản xuất chung (SXC): là những chi phí phát sinh tại các công trình, dự án thi
công (trừ chi phí NVLTT và CNTT) như tiền lương nhân viên quản lý đội, các khoản
trích theo lương của CNTT, công nhân sử dụng MTC, chi phí nguyên vật liệu sử dụng
cho việc quản lý sản xuất chung của đội, chi phí công cụ sản xuất phục vụ thi công và
quản lý đội, chi phí khấu hao TSCĐ như nhà xưởng, thiết bị dùng cho quản lý đội, chi
phí dịch vụ mua ngoài như điện, nước, điện thoại...., chi phí khác bằng tiền liên quan
tới hoạt động của đội.
 Phân loại theo cách ứng xử của chi phí
Nhằm mục đích đáp ứng yêu cầu lập kế hoạch kiểm soát và chủ động điều tiết
chi phí của nhà quản trị doanh nghiệp, phân loại theo cách ứng xử nghĩa là khi mức độ
hoạt động biến động thì chi phí sẽ biến động như thế nào. Khi mức hoạt động kinh
doanh thay đổi, các nhà quản trị doanh nghiệp cần thấy trước chi phí sẽ biến động như
thế nào, biến động bao nhiêu và loại nào biến động để tương ứng với biến động của
mức hoạt động.
Theo cách phân loại này tổng chi phí của doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí biến đổi (biến phí): là các chi phí thay đổi về tổng số tỷ lệ với sự thay đổi của
mức độ hoạt động. Tuy nhiên có loại chi phí biến đổi tỷ lệ thuận trực tiếp với biến
động của mức hoạt động như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực
tiếp... nhưng có chi phí biến đổi chỉ thay đổi khi mức hoạt động thay đổi nhiều và rõ
ràng như chi phí lao động gián tiếp, chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị…… Biến phí
trên một đơn vị sản phẩm luôn là một mức ổn định.
9
- Chi phí cố định (định phí): là những khoản chi phí không thay đổi khi có sự thay đổi
mức độ hoạt động, nhưng chi phí trung bình của một đơn vị hoạt động thì thay đổi tỷ
lệ nghịch với mức biến động của mức hoạt động. Chi phí cố định không thay đổi về
tổng số trong phạm vi phù hợp của mức độ hoạt động (ví dụ như chi phí khấu hao máy
móc thiết bị sản xuất sẽ không thay đổi trong phạm vi khối lượng sản xuất từ 0 đến
2.000 tấn) nhưng nếu mức độ hoạt động tăng vượt quá phạm vi phù hợp đó thì chi phí
khấu hao máy móc thiết bị sản xuất sẽ tăng vì phải đầu tư thêm máy móc thiết bị sản
xuất. Ta có thể kể tới một số loại chi phí được coi là định phí như chi phí nhân viên
phân xưởng, nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí
dự phòng, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí vật liệu quản lý….
- Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố của chi phí cố định
và chi phí biến đổi (như chi phí điện thoại, Fax, chi phí thuê phương tiện vận chuyển
vừa tính giá thuê cố định, vừa tính giá thuê theo quãng đường vận chuyển thực tế...).
Yếu tố bất biến của chi phí hỗn hợp thường phản ánh chi phí căn bản, tối thiểu để duy
trì và luôn luôn ở tình trạng sẵn sàng phục vụ. Yếu tố khả biến thường phản ánh chi
phí thực tế hoặc chi phí sử dụng quá định mức.
Ngoài cách phân loại trên người ta còn có một số cách phân loại khác như sau:
- Chi phí sản xuất và ngoài sản xuất
+ Chi phí sản xuất: bao gồm các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao
động trực tiếp và chi phí sản xuất chung, hay nói theo cách khác là bao gồm tất cả các
khoản chi phí để trực tiếp tạo nên sản phẩm
+ Chi phí ngoài sản xuất: bao gồm tất cả các khoản chi phí không trực tiếp tạo nên sản
phẩm như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
+ Chi phí trực tiếp: là chi phí có thể tính trực tiếp cho một đối tượng chịu chi phí (sản
phẩm, bộ phận, phân xưởng sản xuất…..)
+ Chi phí gián tiếp: là tất cả các chi phí khác ngoài chi phí trực tiếp. Các chi phí gián
tiếp không liên quan trực tiếp tới một sản phẩm hay dịch vụ cụ thể nào. Đó là các chi
phí chung cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được
+ Chi phí kiểm soát được: là chi phí mà một nhà quản trị có khả năng kiểm soát và ra
quyết định.
+ Chi phí không kiểm soát được: là chi phí mà một nhà quản trị không có khả năng
kiểm soát và ra quyết định.
- Chi phí theo thời kỳ và chi phí sản phẩm
Thang Long University Library
10
+ Chi phí theo thời kỳ: là những chi phí làm giảm lợi tức hoặc các khoản hàng hóa
được mua vào trong một kỳ, chứ không phải là một phần giá trị sản phẩm được sản
xuất ra từ lợi nhuận của thời kỳ mà chúng phát sinh nên được xem là các phí tổn, cần
được khấu trừ ra từ loại nhuận của thời kỳ mà chúng phát sinh.
+ Chi phí sản phẩm: là chi phí gắn liền với các sản phẩm được sản xuất ra hoặc được
mua vào để bán và chi phí sản phẩm được lưu kho cho đến khi sản phẩm được bán ra.
 Phân loại theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh
Căn cứ vào việc tham gia của các chi phí vào hoạt động kinh doanh, toàn bộ chi
phí được chia làm ba loại: chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí hoạt động tài chính, chi
phí khác.
Chi phí sản xuất kinh doanh là những chi phí liên quan đến hiện trạng sản xuất
và tiêu thụ, quản lý hành chính, quản trị kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động vay vốn
ngân hàng, lỗ trong giao dịch ngoại tệ, đầu tư chứng khoán, góp vốn liên doanh, hạch
toán dự phòng trong đầu tư, phát hành trái phiếu…..
Chi phí khác hay còn gọi là chi phí bất thường là chi phí ngoài dự kiến do chủ
quan hay khách quan mang lại.
Cách phân loại này giúp cho việc phân định chi phí được chính xác, phục vụ
cho việc tính giá thành, xác định chi phí và kết quả từng loại hoạt động kinh doanh
đúng đắn cũng như việc lập báo cáo tài chính nhanh chóng, kịp thời.
Tóm lại, mỗi cách phân loại chi phí sản xuất có ý nghĩa riêng phục vụ cho từng
yêu cầu quản lý và từng đối tượng cung cấp thông tin cụ thể. Nhưng chúng luôn bổ
sung cho nhau nhằm quản lý hiệu quả nhất về toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong
phạm vi toàn doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất định.
1.2.2. Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp
Để xây dựng một công trình hay một hạng mục công trình thì doanh nghiệp
kinh doanh xây lắp phải đầu tư vào quá trình sản xuất thi công một lượng chi phí nhất
định. Những chi phí sản xuất mà doanh nghiệp chi ra trong một quá trình thi công đó
sẽ tham gia cấu thành nên giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành của quá trình đó.
Như vậy, giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao
phí về lao động sống và lao động vật hóa để hoàn thành khối lượng sản phẩm xây lắp
theo quy định.
Sản phẩm xây lắp có thể là công trình, hạng mục công trình, một giai đoạn thi
công xây lắp có thiết kế và dự toán riêng.
11
Khác với doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, người ta có thể tính toán giá
thành cho một loạt sản phẩm được sản xuất ra trong thời kỳ và giá thành đơn vị của
sản phẩm, đó là một trong những cơ sở quan trọng để xác định giá bán ở doanh nghiệp
kinh doanh xây lắp, giá thành sản phẩm xây lắp mang tính chất cá biệt. Mỗi công trình,
hạng mục công trình hay khối lượng xây lắp sau khi đã hoàn thành đều có một giá
thành riêng.
Hơn nữa, khi nhận thầu một công trình xây dựng thì rõ ràng là giá bán (giá nhận
thầu hoặc giá trúng thầu) đã có ngay trước khi thi công công trình. Như vậy, giá bán có
trước khi xác định được giá thành thực tế của công trình. Do đó, giá thành thực tế của
công trình đó chỉ quyết định tới lợi nhuận của doanh nghiệp đạt được do thi công công
trình đó mà thôi.
Tuy vậy, trong điều kiện hiện nay, để đa dạng hoá hoạt động sản xuất kinh
doanh, được sự cho phép của Nhà nước một số doanh nghiệp kinh doanh xây lắp đã
linh hoạt, chủ động xây dựng một số công trình (chủ yếu là công trình như nhà ở, văn
phòng, cửa hàng...) sau đó bán lại cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng với giá bán
hợp lý thì giá thành sản phẩm xây lắp cũng là một nhân tố quan trọng để xác định giá
bán.
Trước đây người ta quan niệm rằng giá thành sản phẩm là toàn bộ giá trị chi phí
sản xuất tính theo số lượng và loại sản phẩm đã hoàn thành. Như vậy, giá thành sẽ
không phản ánh đúng đắn bản chất của nó và ít nhiều mang tính chất chủ quan bởi vì:
- Tính vào giá thành một số khoản mục chi phí mà thực chất là thu nhập thuần tuý của
xã hội như: BHXH, các khoản trích nộp cho cơ quan cấp trên, thuế vốn, thuế tài
nguyên...
- Một số khoản mục chi phí gián tiếp được phân bổ vào giá thành của từng loại sản
phẩm hay từng sản phẩm theo các tiêu thức phù hợp. Việc phân bổ này mang tính chủ
quan.
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
 Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu
Theo cách phân loại này thì giá thành sản phẩm xây lắp được chia thành giá
thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế.
- Giá thành dự toán: là tổng chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây lắp công
trình. Giá thành dự toán được xác định theo định mức và khung giá chung quy định áp
dụng cho từng vùng lãnh thổ, xác định trên cơ sở khối lượng công tác xây lắp theo
thiết kế được duyệt, các định mức dự toán, đơn giá xây dựng cơ bản chi tiết hiện hành
và các chính sách chế độ có liên quan.
Thang Long University Library
12
+ Giá thành dự toán là hạn mức chi phí cao nhất mà đơn vị có thể chi ra để đảm
bảo có lãi. Nó là tiêu chuẩn để đơn vị phấn đấu hạ thấp định mức chi phí thực tế, đồng
thời là căn cứ xây dựng giá nhận thầu.
- Giá thành kế hoạch: là giá thành xác định xuất phát từ những điều kiện cụ thể ở mỗi
đơn vị xây lắp trên cở sở biện pháp thi công, các định mức, đơn giá áp dụng trong đơn
vị xây lắp, từng dự án cụ thể trong thời kì nhất định.
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán – Mức hạ giá thành dự toán
- Giá thành thực tế: là toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành bàn giao khối lượng
xây lắp mà đơn vị đã nhận thầu, giá thành thực tế được xác định theo số liệu kế toán.
+ Giá thành thực tế không chỉ bao gồm những chi phí phát sinh trong định mức
mà còn bao gồm cả những chi phí thực tế phát sinh như: mất mát, hao hụt vật tư, thiệt
hại do phá đi làm lại, …..
 Phân loại theo phạm vi tính giá thành
Vì đặc điểm của sản phẩm xây lắp là thời gian thi công kéo dài nên để tiện cho
việc theo dõi chặt chẽ những chi phí phát sinh, người ta thường chia giá thành thực tế
thành những loại sau:
- Giá thành công tác xây lắp: phản ánh giá thành của một khối lượng công tác xây lắp
đã hoàn thành đến điểm dừng kĩ thuật hợp lí.
- Giá thành công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành: là giá thành của những
công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành, đảm bảo kĩ thuật và chất lượng, đúng
với thiết kế và hợp đồng, được chủ đầu tư nghiệm thu và thanh toán.
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Quá trình sản xuất thi công tạo ra sản phẩm của ngành xây lắp là sự thống nhất
hai mặt của một quá trình. Như vậy có thể thấy chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
có mối quan hệ chặt chẽ và có sự độc lập tương đối với nhau. Chi phí thể hiện hao phí
sản xuất còn giá thành thể hiện kết quả của quá trình sản xuất.
Chúng giống nhau về mặt chất: Chúng đều bao gồm các hao phí về lao động
sống và lao động vật hoá được biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong
quá trình thi công xây lắp.
Tuy nhiên chúng lại khác nhau về mặt lượng: Chi phí sản xuất phản ánh hao phí
trong một thời kỳ nhất định, giá thành sản phẩm chỉ phản ánh những hao phí liên quan
tới khối lượng công việc hoàn thành, được bàn giao, được nghiệm thu. Giá thành sản
phẩm không bao gồm giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ, chi phí không liên quan đến
hoạt động sản xuất, chi phí thực tế phát sinh chờ phân bổ, nhưng lại bao gồm giá trị
sản phẩm dở dang đầu kỳ, chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được tính trước trong
13
kỳ và chi phí phát sinh trong kỳ trước nhưng phân bổ cho kỳ này. Công thức sau sẽ
cho thấy sự khác nhau giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp:
Giá thành
sản phẩm
xây lắp
=
Giá trị sản phẩm
dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất
phát sinh
trong kỳ
-
Giá trị sản phẩm
dở dang
cuối kỳ
1.3. NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp có
thể nói xác định đúng đắn đối tượng hạch toán chi phí sản xuất vừa là công việc đầu
tiên vừa là công việc có tính chất định lượng cho toàn bộ khâu kế toán này.
Bởi vì, căn cứ vào đối tượng hạch toán chi phí sản xuất đã xác định, kế toán
tiến hành hạch toán chi phí sản xuất cho các đối tượng có liên quan, xác định phương
pháp hạch toán chi phí sản xuất một cách hợp lý, đồng thời cung cấp số liệu để tính giá
thành sản phẩm chính xác, kịp thời.
Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất trong kinh doanh xây lắp là phạm vi, giới
hạn mà các chi phí được phát sinh và được tập hợp theo giới hạn đó, nhằm phục vụ
cho việc thông tin kiểm tra chi phí và tính giá thành sản phẩm. Giới hạn tập hợp chi
phí có thể là nơi phát sinh chi phí, có thể là đối tượng chịu chi phí. Thực chất của việc
xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định nơi phát sinh chi phí và đối tượng chịu
chi phí.
Để xác định được đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cần căn cứ vào:
- Yêu cầu quản lý, kiểm tra và phân tích chi phí của nhà quản lý
- Đặc điểm, quy trình và công nghệ sản xuất của doanh nghiệp
- Yêu cầu tính giá thành theo đơn vị tính giá thành quy định
Đặc điểm của ngành xây lắp với thời gian thi công kéo dài. Sản phẩm là những
công trình xây dựng, vật kiến trúc có kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc,… Từ
những đặc điểm này của các doanh nghiệp xây lắp thì đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất có thể là công trình, hạng mục công trình, các giai đoạn công việc của hạng mục
công trình hoặc nhóm các hạng mục công trình, từng đơn đặt hang, đội thi công,….
1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Khái niệm: Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất là một hoặc một hệ thống
các phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất phát sinh
trong giới hạn đối tượng hạch toán chi phí. Nói cách khác, phương pháp hạch toán chi
Thang Long University Library
14
phí được hình thành trong sự phụ thuộc với đối tượng hạch toán chi phí. Với mỗi đối
tượng cụ thể, kế toán sẽ xác định phương pháp hạch toán thích hợp.
Trong đơn vị xây dựng các phương pháp hạch toán chi phí sản xuất thường
được sử dụng bao gồm:
- Phương pháp tập hợp theo công trình, hạng mục công trình: phương pháp này được
sử dụng khi đối tượng hạch toán chi phí của doanh nghiệp là toàn bộ công trình hay
từng hạng mục công trình. Hàng tháng, CPSX phát sinh liên quan đến công trình, hạng
mục công trình nào thì được tập hợp chi phí cho công trình, hạng mục công trình đó.
Giá thành thực tế của đối tượng đó chính là tổng chi phí được tập hợp cho đối tượng từ
khi khởi công cho đến khi hoàn thành.
- Phương pháp tập hợp CPSX theo đơn đặt hàng: chi phí phát sinh sẽ được tập hợp
theo từng đơn đặt hàng riêng biệt và như vậy tổng CPSX tập hợp được từ khi khởi
công cho đến khi hoàn thành đơn đặt hàng là giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó.
- Phương pháp tập hợp CPSX theo đơn vị thi công: CPSX phải tập hợp theo từng đội
thi công hay công trường. Trong từng đơn vị đó chi phí lại được tập hợp cho từng đối
tượng chi phí như hạng mục công trình, nhóm hạng mục công trình,… Cuối kì, tổng số
chi phí tập hợp được phải phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình để tính
giá thành sản phẩm riêng.
Cho dù các doanh nghiệp xây lắp áp dụng các phương pháp hạch toán chi phí
nào, trên thực tế, có một số chi phí phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng. Do vậy,
nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất không chỉ là tập hợp trực tiếp chi phí liên quan
đến một đối tượng mà phải phân bổ các khoản chi phí này một cách chính xác và hợp
lý. Có thể sử dụng các phương pháp phân bổ sau:
- Việc phân bổ này được áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên
quan đến nhiều đối tượng mà không thể tổ chức hạch toán ban đầu một cách riêng lẻ.
Để thực hiện phương pháp này, kế toán cần phải lựa chọn tiêu thức phân bổ cho các
đối tượng chịu phí. Yêu cầu đối với tiêu thức là phải xác định mức độ ảnh hưởng tới
các đối tượng một cách rõ rệt. Các tiêu thức thường được sử dụng là: khối lượng công
việc thực hiện, chi phí nhân công trực tiếp, số giờ lao động, định mức chi phí…. Dựa
vào các tiêu thức, quá trình phân bổ được tiến hành theo CT sau:
Ti
T
Trong đó: Ci: Chi phí phân bổ cho đối tượng I
C: Tổng chi phí tập hợp cần phân bổ
Ti: Tiêu thức phân bổ của đối tượng i
T: Tổng tiêu thức phân bổ
Ci = *C
15
- Trong một số trường hợp chi phí cần phân bổ nhỏ không ảnh hưởng đáng kể mà việc
xác định tiêu thức lại phức tạp người ta có thể áp dụng phương pháp chia đều để tiết
kiệm thời gian và công sức.
Theo đó:
C
n
Trong đó: n: Tổng số đối tượng cần phân bổ
1.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.3.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường
- Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn
- Sổ kho
- Các chứng từ khác có liên quan
 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí NVLTT phản ánh các chi phí nguyên vật liệu phát sinh liên quan trực
tiếp đến việc xây dựng hay lắp đặt các công trình như vật liệu chính, vật liệu phụ,…
Giá trị vật liệu dùng để hạch toán là giá gốc vật liệu (bao gồm giá mua trên hóa đơn,
chi phí thu mua, vận chuyển, bốc dỡ,….)
 Kết cấu tài khoản
Nợ TK 621 Có
- Tập hợp chi phí NVL xuất dùng phát
sinh trực tiếp đến việc xây dựng hay lắp
đặt các công trình trong kì
- Trị giá NVL xuất dùng không hết
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào
TK 154
- Trị giá phế liệu thu hồi
- Kết chuyển chi phí NVLTT vượt trên
mức bình thường vào TK 632
TK 621 không có số dư cuối kì.
Các thiết bị đưa vào lắp đặt do chủ đầu tư bàn giao không phản ánh ở TK 621
mà phản ánh ở TK 002.
Ci =
Thang Long University Library
16
 Trình tự và phương pháp hạch toán
Trình tự và phương pháp kế toán chi phí NVL trực tiếp được thực hiện theo sơ
đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán chi phí NVL trực tiếp
TK 111,112,331… TK 621 TK 154
TK 133
TK 152 TK 632
Chú thích:
(1) Bút toán phản ánh nguyên vật liệu xây dựng mua ngoài sử dụng ngay cho các công
trình, hạng mục công trình
(2) Thuế GTGT được khấu trừ
(3) Kết chuyển giá trị nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho xây lắp
(4) Xuất kho nguyên vật liệu xây dựng sử dụng cho các công trình, hạng mục công
trình
(5) Giá trị nguyên vật liệu dùng không hết nhập lại kho
(6) Kết chuyển chi phí NVL vượt trên mức bình thường
1.3.3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
 Chứng từ kế toán sử dụng
- Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương
- Phiếu chi,…..
 Tài khoản sử dụng: TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp phản ánh các khoản tiền lương, tiền công phải trả
cho công nhân trực tiếp xây lắp các công trình, công nhân phục vụ xây lắp (kể cả công
nhân vận chuyển, bốc dỡ vật tư trong phạm vi mặt bằng thi công và công nhân chuẩn
bị thi công, thu dọn hiện trường), không phân biệt công nhân do doanh nghiệp quản lý
hay thuê ngoài. Được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí: công trình,
(1) (3)
(2)
(4)
(6)
(5)
17
hạng mục công trình, đội xây dựng,…. Chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm các
khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của công nhân trực tiếp sản
xuất xây lắp.
 Kết cấu tài khoản
Nợ TK 622 Có
- Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
tham gia hoạt động xây lắp
- Trích trước tiền lương nghỉ phép của
công nhân trực tiếp sản xuất
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
vào TK 154
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
vượt trên mức bình thường vào TK 632
TK 622 không có số dư cuối kì.
 Trình tự và phương pháp kế toán
Trình tự và phương pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp được thực hiện
theo sơ đồ trang bên.
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 334 TK 622 TK 154
(1) (4)
TK 1413 TK 632
(5)
(2)
TK 335
(3)
Thang Long University Library
18
Chú thích:
(1) Tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
(2) Quyết toán tạm ứng chi phí nhân công trực tiếp
(3) Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất trực tiếp
(4) Kết chuyển (phân bổ) chi phí nhân công trực tiếp
(5) Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường
1.3.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
 Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Hợp đồng thuê máy, hóa đơn GTGT, các chứng từ khác liên quan.
 Tài khoản sử dụng: TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công
Tài khoản này được dung để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi
công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình trong trường hợp doanh
nghiệp thực hiện xây lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công
vừa kết hợp bằng máy. Nếu doanh nghiệp xây lắp thực hiện xây lắp công trình hoàn
toàn bằng máy thì không sử dụng TK 623. Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN của công nhân sử dụng máy thi công hạch toán vào TK 627
 Kết cấu tài khoản
Nợ TK 623 Có
- Tập hợp chi phí máy thi công sử dụng
trong hoạt động xây lắp
- Kết chuyển chi phí máy thi công vào TK
154
- Kết chuyển chi phí máy thi công vượt
trên mức bình thường vào TK 632
TK 623 không có số dư cuối kì.
 Trình tự và phương pháp kế toán
Việc hạch toán chi phí sử dụng máy thi công phụ thuộc vào tình hình sử dụng
máy thi công.
* Trường hợp 1: Doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng và có tổ chức kế
toán riêng
19
Sơ đồ 1.3: Trình tự kế toán chi phí MTC của doanh nghiệp có tổ chức đội MTC riêng
TK 152 TK 621 TK 1543
(4)
(1)
(5)
TK 111,112,33,…
(2)
TK 133
(3)
TK 334 TK 622
(6)
(9)
TK 338
(7)
TK 335
(8)
TK 152,153 TK 627
(10)
(14)
TK 111,112,331,… (11)
(12)
TK 214
TK 133
(13)
Thang Long University Library
20
Chú thích:
(1) Xuất kho NVL dùng cho máy thi công
(2) NVL mua ngoài dùng trực tiếp cho máy thi công
(3) Thuế GTGT được khấu trừ
(4) Giá trị NVL thừa về nhập kho
(5) Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp của đội máy thi công
(6) Tổng chi phí tiền lương phải trả công nhân điều khiển máy thi công
(7) Các khoản trích theo lương BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN của công nhân điều
khiển máy thi công
(8) Chi phí tiền lương trích trước
(9) Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp của đội máy thi công
(10) Xuất NVL, công cụ dụng cụ phục vụ máy thi công
(11) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền
(12) Thuế GTGT được khấu trừ
(13) Giá trị khấu hao máy thi công
(14) Kết chuyển chi phí sản xuất chung của đội máy thi công
- Nếu các bộ phận trong doanh nghiệp không tính kết quả kinh doanh riêng mà thực
hiện phương thức cung cấp dịch vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận:
Nợ TK 623: Giá trị phục vụ cho các đối tượng
Có TK 1543 (chi tiết đội máy thi công): Giá thành dịch vụ của đội
máy thi công phục vụ cho các đối tượng
- Nếu các bộ phận trong doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh riêng (doanh
nghiệp thực hiện phương thức bán dịch vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội
bộ):
Nợ TK 623: Giá trị phục vụ lẫn nhau trong nội bộ
Có TK 512: Doanh thu cung cấp lao vụ nội bộ
Kê khai thuế GTGT cho dịch vụ tiêu dùng nội bộ, ghi:
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời, phản ánh giá vốn đội máy phục vụ:
Nợ TK 632: Giá thành máy thi công tiêu thụ nội bộ
Có TK 1543 (chi tiết đội máy thi công): Kết chuyển giá thành sản
xuất của đội máy thi công tiêu thụ
21
* Trường hợp 2: Nếu doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ
chức đội máy thi công riêng nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội
Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công của doanh nghiệp không
tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng nhưng không
tổ chức kế toán riêng cho đội
TK 153,142,242 TK 623 TK 154
(1)
(7)
TK 152
(2)
TK 111,112,331
(3) TK 632
TK 133
TK 334
(5)
(8)
TK 214
Chú thích:
(1) Công cụ, dụng cụ dùng cho đội máy thi công
(2) Nguyên vật liệu xuất dùng cho máy thi công
(3) Chi phí mua ngoài dùng cho máy thi công
(4) Thuế GTGT được khấu trừ
(5) Chi phí tiền lương phải trả cho công nhân vận hành máy thi công không bao gồm
các khoản trích theo lương
(6) Trích khấu hao máy thi công
(7) Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công
(8) Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vượt mức bình thường
(6)
(4)
Thang Long University Library
22
* Trường hợp 3: Nếu doanh nghiệp xây lắp thuê ngoài ca máy thi công
Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công khi doanh nghiệp xây lắp
thuê ngoài ca máy thi công
TK 111,112,331,… TK 623 TK 154
(1)
(3)
TK 133
(2)
Chú thích: (1) Chi phí tiền thuê ca máy thi công
(2) Thuế GTGT được khấu trừ
(3) Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công
1.3.3.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường, phiếu chi
- Phiếu xuất kho, các chứng từ khác liên quan
 Tài khoản sử dụng: TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Tài khoản này phản ánh toàn bộ chi phí xây lắp tại các đội, các bộ phận sản
xuất trong doanh nghiệp xây lắp ngoài các chi phí trực tiếp trên còn bao gồm cả
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng
máy thi công và nhân viên quản lý đội (thuộc biên chế doanh nghiệp). Tài khoản này
mở chi tiết cho từng đối tượng.
 Kết cấu tài khoản
Nợ TK 627 Có
- Tập hợp chi phí sản xuất chung phát
sinh trong kì
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào
TK 154
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất
chung
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vượt
trên mức bình thường vào TK 632
TK 627 không có số dư cuối kì.
23
 Trình tự và phương pháp kế toán:
Sơ đồ 1.6: Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung
TK 334,338 TK 627 TK 111,112,152
(1)
(9)
TK 152
(2)
TK 153 TK 154
(3)
TK 142,242,335
(4)
TK 214 (10)
(5)
TK 111,112,331
(6)
TK133 TK 632
(7)
(11)
TK 352
(8)
Chú thích:
(1) Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN
(2) Nguyên vật liệu xuất dùng chung
(3) Giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng chung
(4) Trích trước chi phí, phân bổ dần chi phí phải trả
(5) Trích khấu hao tài sản cố định
(6) Chi phí khác bằng tiền
(7) Thuế GTGT được khấu trừ
(8) Trích dự phòng bảo hành công trình xây dựng
Thang Long University Library
24
(9) Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
(10) Kết chuyển chi phí sản xuất chung
(11) Kết chuyển chi phí sản xuất chung vượt mức bình thường
1.3.4. Kế toán chi phí sản xuất theo phương thức khoán gọn
Trong doanh nghiệp xây lắp, phương thức khoán gọn được thực hiện giữa
doanh nghiệp và các đơn vị nội bộ của doanh nghiệp. Giữa doanh nghiệp và các đơn vị
nhận khoán gọn phải kí hợp đồng khoán gọn và khi thực hiện xong phải thanh lý hợp
đồng khoán gọn làm căn cứ ghi sổ kế toán.
1.3.4.1. Kế toán tại đơn vị giao khoán (Công ty xây lắp)
* Trường hợp 1: Đơn vị nhận khoán nội bộ không tổ chức bộ máy kế toán riêng
- Kế toán tại đơn vị giao khoán sử dụng TK 1413 để theo dõi.
- Trình tự kế toán tại đơn vị giao khoán được thực hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.7: Trình tự kế toán tại đơn vị giao khoán (trường hợp đơn vị nhận khoán
nội bộ không tổ chức bộ máy kế toán riêng)
TK111,112,152,153,… TK 1413 TK621,622,623,627
(1)
(2)
TK111,112,338,… TK 133
(3)
(4)
(5)
Chú thích:
(1) Tạm ứng tiền, vật tư cho đơn vị nhận khoán
(2) Quyết toán hoàn ứng về giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao
(3) Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
(4) Phần trả thêm đơn vị nhận khoán nếu giá trị xây lắp giao khoán nội bộ
lớn hơn số đã tạm ứng
(5) Thu hồi số thừa nếu số tạm ứng lớn hơn giá trị giao khoán
25
* Trường hợp 2: Đơn vị nhận khoán nội bộ có tổ chức bộ máy kế toán riêng
- Kế toán tại đơn vị giao khoán sử dụng TK 1362 để theo dõi
- Trình tự kế toán tại đơn vị giao khoán được thực hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.8: Trình tự kế toán tại đơn vị giao khoán (trường hợp đơn vị nhận khoán có
tổ chức bộ máy kế toán riêng)
TK111,112,152,153,… TK 1362 TK 154
(1) (2)
TK111,112,338,… TK 133
(3)
(4)
(5)
Chú thích:
(1) Tạm ứng tiền, vật tư cho đơn vị cấp dưới
(2) Giá trị khối lượng xây lắp đơn vị nhận khoán bàn giao
(3) Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
(4) Phần trả thêm đơn vị nhận khoán nếu giá trị xây lắp giao khoán nội bộ lớn hơn số
đã tạm ứng
(5) Thu hồi số thừa nếu số tạm ứng lớn hơn giá trị giao khoán
1.3.4.2. Kế toán tại đơn vị nhận khoán
- Khi đơn vị nhận khoán nội bộ có tổ chức bộ máy kế toán riêng thì đơn vị sử dụng TK
336 để phản ánh tình hình nhận tạm ứng và quyền thanh toán giá trị khối lượng xây lắp
nhận khoán nội bộ với đơn vị giao khoán
* Trường hợp 1: Đơn vị nhận khoán nội bộ có tổ chức bộ máy kế toán riêng và đơn vị
nhận khoán không xác định kết quả kinh doanh riêng
- Trình tự kế toán được thực hiện qua sơ đồ sau:
Thang Long University Library
26
Sơ đồ 1.9: Trình tự kế toán tại đơn vị nhận khoán nội bộ có tổ chức bộ máy kế toán
riêng và đơn vị nhận khoán không xác định kết quả kinh doanh riêng
TK 111,152,153,… TK 621,622,623,627 TK 154 TK 336
(1) (2)
(4)
TK 133 (5)
(3) (6)
(7)
Chú thích: (1) Nhận tiền, vật tư đơn vị giao khoán tạm ứng hoặc nhận thêm phần
chênh lệch giữa giá trị công trình bàn giao lớn hơn số đã tạm ứng
(2) Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kì
(3) Thuế GTGT được khấu trừ
(4) Kết chuyển chi phí sản xuất cuối kì
(5) Bàn giao giá trị công trình
(6) Bàn giao hóa đơn GTGT cho đơn vị giao khoán
(7) Nộp lại đơn vị giao khoán phần chênh lệch giữa giá trị công trình bàn
giao thấp hơn số đã tạm ứng
* Trường hợp 2: Đơn vị nhận khoán nội bộ có tổ chức bộ máy kế toán riêng và xác
định kết quả kinh doanh riêng. Trình tự kế toán được thực hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.10: Trình tự kế toán tại đơn vị nhận khoán nội bộ có tổ chức bộ máy kế toán
riêng và xác định kết quả kinh doanh riêng
TK111,152,153,… TK621,622,623,627 TK 512 TK 336
(1) (2)
TK 154 (6)
TK 133 (4)
(3) TK 3331
TK 632
(5)
(8)
(7)
27
Chú thích:
(1) Nhận tiền, vật tư đơn vị giao khoán tạm ứng hoặc nhận thêm phần chênh lệch giữa
giá trị công trình bàn giao lớn hơn số đã tạm ứng
(2) Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kì
(3) Thuế GTGT được khấu trừ
(4) Kết chuyển chi phí sản xuất cuối kì
(5) Kết chuyển giá vốn công trình bàn giao
(6) Ghi nhận doanh thu
(7) Thuế GTGT đầu ra
(8) Nộp lại đơn vị giao khoán phần chênh lệch giữa giá trị công trình bàn giao thấp
hơn số đã tạm ứng
1.4. KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM
DỞ DANG CUỐI KÌ
1.4.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
 Tài khoản sử dụng: TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
 Kết cấu tài khoản
Nợ TK 154 Có
- Tập hợp chi phí phát sinh trong kì (chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi
công, chi phí sản xuất chung)
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất
- Tổng giá thành sản phẩm xây lắp hoàn
thành
Dư nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm xây
lắp dở dang chưa hoàn thành
TK 154 được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí.
Thang Long University Library
28
 Trình tự và phương pháp kế toán
Sơ đồ 1.11: Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất
TK 621 TK 154 TK 632
(1)
(5)
TK 622
(2)
TK 623 TK 155
(3)
(6)
TK 627
(4)
TK 111,152,138,334
(7)
Chú thích:
(1) Cuối kì, kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(2) Cuối kì, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
(3) Cuối kì, kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công
(4) Cuối kì, kết chuyển chi phí sản xuất chung
(5) Giá thành sản phẩm xây lắp bàn giao cho chủ đầu tư
(6) Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ bàn giao
(7) Các khoản ghi giảm chi phí (phế liệu thu hồi, bắt bồi thường)
1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì
Sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp có thể là công trình, hạng mục công
trình,… chưa hoàn thành, chưa được bên chủ đầu tư nghiệm thu, thanh toán. Đánh giá
SPDD là tính toán, xác định phần chi phí sản xuất mà khối lượng sản phẩm dở dang
cuối kì phải gánh chịu.
Muốn đánh giá sản phẩm dở dang hợp lí, trước hết phải tổ chức kiểm kê chính
xác khối lượng xây lắp hoàn thành trong kì, đồng thời xác định đúng đắn mức độ hoàn
thành của khối lượng xây lắp dở dang, cần có sự kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận kĩ
thuật, tổ chức lao động để xác định mức độ hoàn thành của khối lượng xây lắp dở
dang.
Việc xác định giá trị công tác xây lắp dở dang phụ thuộc vào phương thức
thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành đã kí kết với bên chủ đầu tư.
29
Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kĩ thuật hợp lí (là
điểm mà tại đó có thể xác định được giá dự toán) thì sản phẩm dở dang là các khối
lượng xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kĩ thuật hợp lí đã quy định và được tính theo chi
phí thực tế trên cơ sở phân bổ chi phí của hạng mục công trình đó cho các giai đoạn đã
hoàn thành và giai đoạn còn dở dang theo giá trị dự toán của chúng.
Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi hoàn thành toàn bộ thì giá trị
sản phẩm dở dang là tổng chi phí phát sinh từ lúc khởi công đến cuối kì đó.
Công thức xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kì:
Chi phí thực tế khối
lượng xây lắp dở
dang đầu kì
+
Chi phí của
khối lượng xây
lắp phát sinh
trong kì
Giá trị khối
lượng xây
lắp dở
dang cuối
kì
=
Giá trị của khối
lượng xây lắp hoàn
thành theo dự toán
+
Giá trị của
khối lượng xây
lắp dở dang
cuối kì theo dự
toán
*
Giá trị của khối
lượng xây lắp dở
dang cuối kì theo
dự toán
1.5. NỘI DUNG CÔNG TÁC TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
1.5.1. Đối tượng và kì tính giá thành
Xác định đúng đối tượng tính giá thành của doanh nghiệp là cơ sở để tổ chức
công tác tính giá thành hiệu quả, đáp ứng yêu cầu doanh nghiệp. Trong ngành xây
dựng cơ bản, do sản phẩm xây lắp có tính đơn chiếc nên đối tượng tính giá thành
thường được xác định là từng công trình, hạng mục công trình hoặc đơn đặt hang hoàn
thành.
Kì tính giá thành là mốc thời gian mà bộ phận kế toán giá thành cần tiến hành
công việc tổng hợp số liệu để tính giá thành thực tế cho các đối tượng tính giá thành.
Kì tính giá thành trong xây dựng cơ bản phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức sản xuất, chu
kì sản xuất và hình thức nghiệm thu, bàn giao khối lượng sản phẩm hoàn thành. Kì
tính giá thành được xác định như sau:
- Nếu đối tượng tính giá thành là các công trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc
theo đơn đặt hang thì thời điểm tính giá thành là khi công trình, hạng mục công trình,
đơn đặt hàng hoàn thành.
- Nếu đối tượng tính giá thành là các hạng mục công trình được quy định thanh toán
theo giai đoạn xây dựng thì kì tính giá thành là theo giai đoạn xây dựng hoàn thành.
Thang Long University Library
30
- Nếu đối tượng tính giá thành là những hạng mục công trình được quy định thanh toán
định kì theo khối lượng công việc trên cơ sở tính giá thành thì kì tính giá thành là theo
tháng hoặc theo quý.
1.5.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
Việc tính giá thành công tác xây lắp hoàn toàn có thể áp dụng nhiều phương
pháp tính giá thành khác nhau phụ thuộc vào đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng
tính giá thành sản phẩm. Vì vậy, tùy theo đặc điểm từng đối tượng và quan hệ giữa đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành mà kế toán đã lựa chọn một
hay kết hợp nhiều phương pháp thích hợp để tính giá thành.
- Phương pháp tính giá thành trực tiếp: phương pháp này áp dụng nhiều trong trường
hợp đối tượng tập hợp chi phí phù hợp với đối tượng tính giá thành (công trình, hạng
mục công trình,…) và nó được sử dụng phổ biến trong các doanh nghiệp xây lắp.
+ Nếu khối lượng xây dựng hoàn thành theo giai đoạn xây dựng thì ta có công
thức:
Giá thành
SP hoàn
thành bàn
giao
=
Chi phí sản xuất
dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất
phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí sản xuất
dở dang
cuối kỳ
+ Nếu đối tượng hạch toán chi phí là công trình, nhưng giá thành thực tế của từng
hạng mục công trình có thiết kế, dự toán riêng thì phải tính phân bổ cho từng hạng
mục công trình theo tiêu thức thích hợp:
Tổng chi phí thực tế phát sinh
Hệ số phân bổ =
Tổng chi phí dự toán của công trình
Giá thành của hạng mục
công trình hoàn thành
=
Chi phí dự toán của
hạng mục công trình
*
Hệ số
phân bổ
- Phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng: theo phương pháp này đối tượng tính giá
thành sẽ là từng đơn đặt hàng của khách hàng. Toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh sẽ
được tập hợp theo đơn đặt hàng. Chi phí phát sinh trong kì liên quan trực tiếp đến đơn
đặt hàng nào thì hạch toán trực tiếp cho đơn đặt hàng đó theo các chứng từ gốc. Đối
với những đơn đặt hàng đến cuối kì chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí đã tập hợp
theo đơn đặt hàng đó đều coi là sản phẩm dở dang cuối kì chuyển sang kì sau.
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh ...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh TườngChi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh TườngDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (18)

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xuất Nhập Khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xuất Nhập Khẩu, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xuất Nhập Khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xuất Nhập Khẩu, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh QuangChi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh ...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh ...
 
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty điện Hải Phòng, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty điện Hải Phòng, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty điện Hải Phòng, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty điện Hải Phòng, HOT
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
 
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh TườngChi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
 
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựng
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựngĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựng
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựng
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon VinaĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAY
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T...
 Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T... Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...NOT
 
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vnTài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vnThảo Nguyên Xanh
 
Báo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bình
Báo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bìnhBáo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bình
Báo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bìnhDương Hà
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ HẢO - TẢI ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ HẢO - TẢI ...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ HẢO - TẢI ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ HẢO - TẢI ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt (20)

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tếĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAYĐề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T...
 Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T... Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T...
 
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty Tnhh ...
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty Tnhh ...Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty Tnhh ...
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty Tnhh ...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty ThanLuận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY
 
Ke toan tai_chinh_02
Ke toan tai_chinh_02Ke toan tai_chinh_02
Ke toan tai_chinh_02
 
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vnTài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
 
Giao trinh
Giao trinhGiao trinh
Giao trinh
 
Chuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công TyChuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chínhLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
 
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thôngChi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
 
Báo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bình
Báo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bìnhBáo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bình
Báo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bình
 
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng KênhĐề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ HẢO - TẢI ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ HẢO - TẢI ...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ HẢO - TẢI ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ HẢO - TẢI ...
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phíLuận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và xây lắp đức đạt

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY LẮP ĐỨC ĐẠT SINH VIÊN : NGUYỄN THẾ PHƯƠNG LIÊN MÃ SV : A11626 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2011
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY LẮP ĐỨC ĐẠT Giáo viên hướng dẫn : Th.s Đào Diệu Hằng Sinh viên : Nguyễn Thế Phương Liên Mã SV : A11626 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI – 2011 Thang Long University Library
  • 3. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP................................................................................................. 1 1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh xây lắp và vai trò, nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ....................... 1 1.1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp ......... 1 1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp....................................................................................................................... 2 1.1.2.1. Vai trò kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ................................................................................................................................ 2 1.1.2.2. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ................................................................................................................................ 3 1.2. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp........... 4 1.2.1. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp................................................. 4 1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất............................................................................ 4 1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất.............................................................................. 4 1.2.2. Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp........................................ 10 1.2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp ....................................................... 10 1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp......................................................... 11 1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm......................... 12 1.3. Nội dung công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp .......................................................................................................................... 13 1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.............................................................. 13 1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất........................................................ 13 1.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.................................................................. 15 1.3.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................ 15 1.3.3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ............................................... 16 1.3.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công............................................ 18 1.3.3.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ...................................................... 22 1.3.4. Kế toán chi phí sản xuất theo phương thức khoán gọn............................... 24 1.3.4.1. Kế toán tại đơn vị giao khoán (Công ty xây lắp)......................................... 24 1.3.4.2. Kế toán tại đơn vị nhận khoán.................................................................... 25 1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì ............................................................................................................................... 27
  • 4. 1.4.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................... 27 1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì ............................................................ 28 1.5. Nội dung công tác tính giá thành sản phẩm xây lắp.................................... 29 1.5.1. Đối tượng và kì tính giá thành..................................................................... 29 1.5.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp........................................... 30 1.5.3. Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp........................................................... 31 1.6. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp......................................................................................................... 31 1.6.1. Hình thức Nhật ký – Sổ cái.......................................................................... 31 1.6.2. Hình thức Nhật ký chung ............................................................................ 32 1.6.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ.......................................................................... 33 1.6.4. Hình thức Nhật ký – Chứng từ.................................................................... 34 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY LẮP ĐỨC ĐẠT ........................................................................................... 36 2.1. Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Đức Đạt ......................................................................... 36 2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Đức Đạt................................................................................................ 36 2.1.1.1. Vài nét về công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Đức Đạt....................... 36 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty............................................... 36 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Đức Đạt..................................................................................................... 37 2.1.2.1. Ngành nghề kinh doanh chính.................................................................... 37 2.1.2.2. Sơ lược về quy trình sản xuất kinh doanh của công ty................................ 38 2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty.......................................................... 40 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức của công ty .......................................................................... 40 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban.................................................. 40 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán của công ty ............................................................................................................................... 42 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán................................................................................. 42 2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ .................................................................................. 42 2.1.4.3. Hình thức áp dụng kế toán tại công ty ........................................................ 43 2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Đức Đạt ......................................................................... 45 Thang Long University Library
  • 5. 2.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ảnh hưởng tới việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp..................................... 45 2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.............................................................. 46 2.2.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất........................................................ 46 2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.................................................................. 47 2.2.4.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................ 47 2.2.4.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ............................................... 60 2.2.4.3. Kế toán tập hợp chi phí máy thi công......................................................... 71 2.2.4.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ...................................................... 78 2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang ............. 86 2.2.5.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .............................................................. 86 2.2.5.2. Đánh giá sản phẩm dở dang ....................................................................... 89 2.3. Thực trạng công tác kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp.................... 93 2.3.1. Đối tượng tính giá thành ............................................................................. 93 2.3.2. Phương pháp tính giá thành........................................................................ 93 2.3.3. Trình tự tính giá thành ................................................................................ 94 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY LẮP ĐỨC ĐẠT ............................................................................................................................... 96 3.1. Nhận xét, đánh giá tình hình công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp .......................................................................... 96 3.1.1. Những ưu điểm trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Đức Đạt ............................................................................................................................... 96 3.1.2. Những tồn tại trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Đức Đạt ............................................................................................................................... 98 3.2. Yêu cầu và các nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp............................................................. 99 3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Đức Đạt ................................................................................................................. 101
  • 6. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................... 16 Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp........................................... 17 Sơ đồ 1.3: Trình tự kế toán chi phí MTC của doanh nghiệp có tổ chức đội MTC riêng ............................................................................................................................... 19 Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công của doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội ...................................................................................... 21 Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công khi doanh nghiệp xây lắp thuê ngoài ca máy thi công ..................................................................................... 22 Sơ đồ 1.6: Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung.................................................. 23 Sơ đồ 1.7: Trình tự kế toán tại đơn vị giao khoán (trường hợp đơn vị nhận khoán nội bộ không tổ chức bộ máy kế toán riêng) ................................................................. 24 Sơ đồ 1.8: Trình tự kế toán tại đơn vị giao khoán (trường hợp đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng)..................................................................................... 25 Sơ đồ 1.9: Trình tự kế toán tại đơn vị nhận khoán nội bộ có tổ chức bộ máy kế toán riêng và đơn vị nhận khoán không xác định kết quả kinh doanh riêng..................... 26 Sơ đồ 1.10: Trình tự kế toán tại đơn vị nhận khoán nội bộ có tổ chức bộ máy kế toán riêng và xác định kết quả kinh doanh riêng............................................................. 26 Sơ đồ 1.11: Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất.............................................. 28 Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái....................... 32 Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.......................... 33 Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ........................ 34 Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ.................. 35 Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất kinh doanh chung của công ty ................................. 39 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................ 40 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ............................................ 42 Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty ......................................................... 45 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Trích Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2008 – 2009..37 Bảng 2.2: Phiếu đề nghị cung cấp vật tư ................................................................. 50 Bảng 2.3a: Giấy đề nghị tạm ứng ........................................................................... 51 Bảng 2.3b: Phiếu chi .............................................................................................. 51 Bảng 2.4: Hóa đơn giá trị gia tăng .......................................................................... 52 Bảng 2.5: Phiếu nhập kho ...................................................................................... 53 Bảng 2.6: Phiếu xuất kho ....................................................................................... 54 Bảng 2.7: Bảng tổng hợp xuất vật liệu ................................................................... 55 Bảng 2.8: Sổ chi tiết TK 621 .................................................................................. 56 Bảng 2.9: Chứng từ ghi sổ 01 ................................................................................. 58 Bảng 2.10: Sổ cái TK 621 ...................................................................................... 59 Bảng 2.11: Hợp đồng giao khoán ........................................................................... 61 Bảng 2.12: Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành ........................ 62 Bảng 2.13a: Bảng chấm công của công nhân thuê ngoài ........................................ 63 Bảng 2.14a: Bảng thanh toán lương công nhân thuê ngoài ..................................... 66 Bảng 2.15: Bảng tập hợp chi phí nhân công ........................................................... 66 Bảng 2.16: Sổ chi tiết TK 622 ................................................................................ 67 Bảng 2.17: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương ....................... 68 Bảng 2.18: Chứng từ ghi sổ 02 ............................................................................... 69 Bảng 2.19: Sổ cái TK 622 ...................................................................................... 70 Bảng 2.20: Bảng phân bổ khấu hao máy thi công ................................................... 74 Bảng 2.21: Sổ chi tiết TK 623 ................................................................................ 75 Bảng 2.22: Chứng từ ghi sổ 03 ............................................................................... 76 Bảng 2.23: Sổ cái TK 623 ...................................................................................... 77 Bảng 2.24a: Hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT)................................................... 80 Bảng 2.24b: Tờ khai chi phí 01 .............................................................................. 81 Bảng 2.25: Tờ khai chi phí 02 ................................................................................ 81 Bảng 2.26: Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định ................................................ 82 Bảng 2.27: Sổ chi tiết TK 627 ................................................................................ 83 Bảng 2.28: Chứng từ ghi sổ 04 ............................................................................... 84 Bảng 2.29: Sổ cái TK 627 ...................................................................................... 85 Bảng 2.30: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất tháng 12 năm 2009 ............................. 87 Bảng 2.31: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất quý IV năm 2009 ................................ 88 Bảng 2.32: Sổ chi tiết TK 154 ................................................................................ 90 Bảng 2.33: Chứng từ ghi sổ 05 ............................................................................... 91 Bảng 2.34: Sổ cái TK 154 ...................................................................................... 92 Bảng 2.35: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ .................................................................. 93 Bảng 2.36: Bảng tính giá thành sản phẩm năm 2009 .............................................. 95 Bảng 3.1: Bảng tổng hợp xuất vật liệu ................................................................. 102 Bảng 3.2: Sổ chi tiết TK 621 ................................................................................ 102 Bảng 3.3: Chứng từ ghi sổ số 124 ........................................................................ 103 Bảng 3.4: Sổ cái TK 621 ...................................................................................... 104 Bảng 3.5: Sổ chi tiết TK 627 ................................................................................ 105 Bảng 3.6: Chứng từ ghi sổ số 130 ........................................................................ 106 Bảng 3.7: Sổ cái TK 627 ...................................................................................... 107 Bảng 3.8: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương........................ 109
  • 8. DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Nội dung viết tắt BHXH Bảo hiểm xã hội BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHYT Bảo hiểm y tế BPBKH Bảng phân bổ khấu hao BPBTL Bảng phân bổ tiền lương BTHCPNC Bảng tổng hợp chi phí nhân công BTHCPSX Bảng tổng hợp chi phí sản xuất CCDC Công cụ dụng cụ CP Chi phí CPSXKD DD Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng HH Hàng hóa KPCĐ Kinh phí công đoàn KH Khấu hao MTC Máy thi công NCTT Nhân công trực tiếp NVL Nguyên vật liệu NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp PC Phiếu chi PN Phiếu nhập PS Phát sinh PX Phiếu xuất SP Sản phẩm SX Sản xuất SXC Sản xuất chung THCS Trung học cơ sở TK Tài khoản TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định XDCB Xây dựng cơ bản Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS.TS Đặng Thị Loan (2006), “Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản Đại học Kinh Tế Quốc Dân 2. Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ban hành ngày 12 tháng 12 năm 2003 về thực hiện chế độ khấu hao tài sản cố định 3. Quyết định số 15/QĐ – BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 20/3/2006 về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp 4. Th.s Nguyễn Thanh Thủy & Th.s Vũ Thị Kim Lan, Slide “Bài giảng kế toán Thương mại dịch vụ và xây lắp” (Chương 4) 5. Báo cáo, sổ sách kế toán của công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Đức Đạt năm 2009 6. Luận văn các khóa trước của trường Đại học Thăng Long 7. Lại Mai Dung, Luận văn tốt nghiệp "Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây lắp Hà Nam", website: http://tailieu.vn, ngày cập nhật: 27/3/2011 8. Bùi Hoàng Anh, “Một số cách phân loại chi phí”, website: http://tapchiketoan.info, ngày cập nhật: 14/09/2006
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta có nhiều chuyển biến do có sự đổi mới cơ chế quản lý kinh tế từ tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước. Trước sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường, mối quan tâm lớn nhất và là hàng đầu của các doanh nghiệp là lợi nhuận: Lợi nhuận quyết định sự tồn tại hay không tồn tại của doanh nghiệp. Từ tình hình thực tế, các doanh nghiệp phải thường xuyên điều tra, tính toán, cân nhắc để lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu sao cho với chi phí bỏ ra ít nhất nhưng đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất với sản phẩm có chất lượng cao. Để đạt được mục đích này đòi hỏi các doanh nghiệp phải quan tâm tới mọi yếu tố ảnh hưởng tới sản phẩm của mình. Hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung và trong doanh nghiệp kinh doanh xây lắp nói riêng đã và đang là một vấn đề được nhiều nhà kinh doanh quan tâm. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu quan trọng trong bất kỳ doanh nghiệp nào, hai chỉ tiêu này luôn có mối quan hệ khăng khít và không tách rời nhau. Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay thì vấn đề tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm có ý nghĩa vô cùng to lớn trong việc nâng cao lợi nhuận, tăng tích luỹ cho doanh nghiệp, nó là tiền đề đảm bảo cho sự tồn tại, củng cố chỗ đứng của doanh nghiệp trong sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường. Để làm tốt công việc này, đòi hỏi các doanh nghiệp cần tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, kịp thời, đúng đối tượng, đúng chế độ quy định và đúng phương pháp để từ đó có những biện pháp cụ thể tiết kiệm các khoản mục chi phí chi dùng cho sản xuất. Đặc biệt đối với doanh nghiệp trong lĩnh vực xây lắp là lĩnh vực có vai trò quan trọng nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân, hàng năm chiếm khoảng 40% ngân sách Nhà nước. Hơn nữa hoạt động này lại có những nét đặc thù riêng và có sự khác biệt đáng kể so với các ngành sản xuất khác. Chính vì vậy hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vốn đã là một phần hành cơ bản của công tác kế toán lại càng có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp xây lắp. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, em đã chọn đề tài "Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Đức Đạt" cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Thang Long University Library
  • 11. Kết cấu của khóa luận ngoài lời mở đầu, danh mục bảng biểu, sơ đồ thì được chia thành ba chương: CHƯƠNG 1: Lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp CHƯƠNG 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Đức Đạt CHƯƠNG 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Đức Đạt - Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Đức Đạt - Phạm vi nghiên cứu: + Về mặt không gian: Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Đức Đạt - E4 lô 20 khu Dự án Cầu Diễn – Từ Liêm – Hà Nội + Về mặt thời gian: Số liệu của năm 2009 + Về mặt nội dung: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty, khóa luận chọn công trình Trường Mầm non Hoa Tràng An làm ví dụ minh họa. - Nội dung nghiên cứu: + Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. + Phân tích thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Đức Đạt. + Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. - Phương pháp nghiên cứu: Kế thừa các khóa luận, các tài liệu liên quan đến công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. Kết hợp với tìm hiểu thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Đức Đạt
  • 12. 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH XÂY LẮP VÀ VAI TRÒ, NHIỆM VỤ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 1.1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất mang tính công nghiệp có chức năng tái sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân, tạo nên cơ sở vật chất cho xã hội, tăng tiềm lực kinh tế và quốc phòng của đất nước. Hơn thế nữa, đầu tư XDCB gắn liền với việc ứng dụng các công nghệ hiện đại do đó góp phần thúc đẩy sự phát triển của khoa học kỹ thuật đối với các ngành sản xuất vật chất, có tác động mạnh mẽ tới hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy, một bộ phận lớn của thu nhập quốc dân nói chung và quỹ tích luỹ nói riêng với vốn đầu tư, tài trợ của nước ngoài được sử dụng trong lĩnh vực XDCB. So với các ngành sản xuất khác, XDCB có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật đặc trưng, được thể hiện rất rõ ở sản phẩm xây lắp và quá trình sáng tạo ra sản phẩm của ngành. Sản phẩm xây lắp là những công trình, hạng mục công trình xây dựng, vật kiến trúc…… Đặc điểm của sản phẩm xây lắp là có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sử dụng lâu dài, có giá trị lớn đòi hỏi các nhà xây dựng phải dự đoán trước xu hướng tiến bộ xã hội để tránh bị lạc hậu. Phong cách kiến trúc và kiểu dáng một sản phẩm cần phải phù hợp với văn hoá dân tộc. Trên thực tế, đã có không ít các công trình xây dựng trở thành biểu tượng của một quốc gia như chùa Một Cột ở Hà nội, tháp Eiffel ở Pari... và do đó chất lượng của các công trình xây dựng cũng phải được đặc biệt chú ý. Điều đó không chỉ ảnh hưởng tới tuổi thọ của công trình mà còn ảnh hưởng tới sự an toàn cho người sử dụng. Sản phẩm xây lắp mang tính tổng hợp phát huy tác dụng về mặt kinh tế, chính trị, kế toán, nghệ thuật... Dù sản phẩm xây lắp trong thực tế rất đa dạng nhưng lại mang tính độc lập, mỗi một công trình được xây dựng theo một thiết kế, kỹ thuật riêng, có giá trị dự toán riêng và tại một địa điểm nhất định, nơi sản xuất ra sản phẩm cũng đồng thời là nơi sau này khi sản phẩm hoàn thành được đưa vào sử dụng và phát huy tác dụng. Những đặc điểm này có tác động lớn tới giá trị sản xuất ngành xây dựng. Thang Long University Library
  • 13. 2 Quá trình từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình bàn giao và đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc quy mô và tính chất phức tạp về kỹ thuật của từng công trình. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn như: chuẩn bị điều kiện thi công, thi công các hạng mục, hoàn thiện…., mỗi giai đoạn thi công lại chia thành nhiều công việc khác nhau. Mặt khác các công việc chủ yếu diễn ra ngoài trời chịu tác động rất lớn của các nhân tố môi trường xấu như mưa, nắng, lũ, lụt... làm cho việc quản lý vật tư, tài sản gặp khó khăn, máy móc thiết bị dễ hư hỏng, từ đó ảnh hưởng đến tiến độ thi công công trình. Nên các sản phẩm xây lắp đòi hỏi các nhà xây dựng phải giám sát chặt chẽ những biến động này để hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hưởng xấu của nó. Sản phẩm xây lắp là sản phẩm đơn chiếc và được tiêu thụ theo cách riêng. Các sản phẩm thường được tiêu thụ theo giá trị dự toán hay giá thoả thuận với chủ đầu tư (giá đấu thầu) và có thể được nghiệm thu, thanh toán khi toàn bộ công trình hoàn thành hoặc từng hạng mục công trình, khối lượng công tác xây lắp hoàn thành. Do đó tính chất hàng hoá của sản phẩm xây lắp không được thể hiện rõ bởi vì sản phẩm xây lắp là hàng hoá đặc biệt. Điều này đặt ra yêu cầu phải lập dự toán, xác định đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành theo từng công trình, hạng mục công trình. 1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 1.1.2.1. Vai trò kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Với chức năng là ghi chép, tính toán, phản ánh và giám đốc thường xuyên liên tục sự biến động của vật tư, tài sản, tiền vốn, kế toán sử dụng thước đo hiện vật và thước đo giá trị để quản lý chi phí. Thông qua số liệu do kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành, người quản lý doanh nghiệp biết được chi phí và giá thành thực tế của từng công trình, hạng mục công trình của quá trình sản xuất kinh doanh. Qua đó, nhà quản trị có thể phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản phẩm, tình hình sử dụng lao động, vật tư, vốn là tiết kiệm hay lãng phí để từ đó có biện pháp hạ giá thành, đưa ra những quyết định phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất lượng là điều kiện quan trọng để doanh nghiệp kinh doanh trên thị trường. Việc phân tích đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ có thể dựa trên giá thành sản phẩm chính xác. Về phần giá thành thì giá thành lại chịu ảnh hưởng của kết quả tập hợp chi phí sản xuất xây lắp. Do vậy, tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp để xác định nội dung, phạm vi chi phí cấu thành trong giá thành cũng như lượng giá trị các yếu tố chi phí đã dịch
  • 14. 3 chuyển vào sản phẩm hoàn thành là yêu cầu rất cần thiết đối với các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng. Tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm là tiền đề để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tránh tình trạng lãi giả, lỗ thật như một số năm trước đây. Khi nền kinh tế đang trong thời kế hoạch hóa tập trung, các doanh nghiệp hoạt động theo chỉ tiêu pháp lệnh, vật tư, tiền vốn do cấp trên cấp, giá thành là giá thành kế hoạch định sẵn. Vì vậy, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chỉ mang tính hình thức. Chuyển sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp được chủ động hoạt động sản xuất kinh doanh theo phương hướng riêng và phải tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình. Để có thể cạnh tranh được trên thị trường, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp còn phải thực hiện đúng theo những quy luật khách quan. Như vậy, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp là phần không thể thiếu được đối với các doanh nghiệp xây lắp khi thực hiện chế độ kế toán, hơn nữa nó có ý nghĩa to lớn và chi phối chất lượng công tác kế toán trong toàn doanh nghiệp. 1.1.2.2. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản và sản phẩm xây dựng nên việc quản lý về đầu tư xây dựng rất khó khăn phức tạp, trong đó tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm là một trong những mối quan tâm hàng đầu, là nhiệm vụ hết sức quan trọng của doanh nghiệp. Hiện nay, trong lĩnh vực xây dựng cơ bản chủ yếu áp dụng cơ chế đấu thầu, giao nhận thầu xây dựng. Vì vậy, để trúng thầu, được nhận thầu thi công thì doanh nghiệp phải xây dựng được giá thầu hợp lý, dựa trên cơ sở đã định mức đơn giá xây dựng cơ bản do Nhà nước ban hành, trên cơ sở giá thị trường và khả năng của bản thân doanh nghiệp. Mặt khác, phải đảm bảo kinh doanh có lãi. Để thực hiện các yêu cầu đòi hỏi trên thì cần phải tăng cường công tác quản lý kinh tế nói chung, quản lý chi phí giá thành nói riêng, trong đó trọng tâm là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành đảm bảo phát huy tối đa tác dụng của công cụ kế toán đối với quản lý sản xuất. Trước yêu cầu đó, nhiệm vụ chủ yếu đặt ra cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp là: - Phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh. - Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công và các chi phí dự toán khác, phát hiện kịp thời các khoản chênh Thang Long University Library
  • 15. 4 lệch so với định mức, các chi phí khác ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại, mất mát, hư hỏng… trong sản xuất để đề xuất những biện pháp ngăn chặn kịp thời. - Tính toán hợp lý giá thành công tác xây lắp, các sản phẩm lao vụ hoàn thành của doanh nghiệp. - Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng công trình, hạng mục công trình từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả năng và các biện pháp hạ giá thành một cách hợp lý và có hiệu quả. - Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác xây dựng đã hoàn thành. Định kì kiểm kê và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo nguyên tắc quy định. - Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng công trình, hạng mục công trình, từng bộ phận thi công tổ đội sản xuất… trong từng thời kì nhất định, kịp thời lập báo cáo về chi phí sản xuất, tính giá thành công trình xây lắp, cung cấp chính xác kịp thời các thong tin hữu dụng về chi phí sản xuất và giá thành phục vụ cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp. 1.2. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 1.2.1. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất Bất kì một phương thức sản xuất nào cũng phải gắn liền với sự vận động và tiêu hao các yếu tố cơ bản tạo nên quá trình sản xuất. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Sự kết hợp của ba yếu tố này trong quá trình sản xuất sẽ tạo ra những sản phẩm, dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của con người. Việc tiêu hao một lượng nhất định các yếu tố trên để tạo ra sản phẩm, dịch vụ đó được gọi là chi phí. Như vậy chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất thi công trong một thời kì nhất định. Thực chất chi phí chính là quá trình chuyển dịch vốn, chuyển dịch các yếu tố sản xuất tạo ra các công trình, hạng mục công trình nhất định. Cần phân biệt giữa chi phí và chi tiêu: Chi phí gắn liền với khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ. Còn chi tiêu là sự giảm đi đơn thuần của các loại vật tư, tài sản, tiền vốn của doanh nghiệp bất kể nó được dùng với mục đích gì. 1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất Trong doanh nghiệp kinh doanh xây lắp, các chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại có tính chất kinh tế khác nhau, do đó yêu cầu quản lý đối với từng loại chi phí
  • 16. 5 cũng khác nhau. Việc quản lý chi phí không thể chỉ dựa vào số liệu phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất mà còn phải căn cứ vào từng loại chi phí riêng biệt để phục vụ và phân tích toàn bộ chi phí sản xuất hoặc từng yếu tố kinh tế ban đầu của chúng theo từng công trình, hạng mục công trình, theo từng nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí. Do đó đòi hỏi phải có sự phân loại chi phí sản xuất. Việc phân loại chi phí sản xuất một cách khoa học có ý nghĩa rất lớn đối với công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây lắp. Trên cơ sở phân loại chi phí sản xuất, căn cứ vào nội dung phát sinh chi phí, kế toán tiến hành tập hợp chi phí cho các đối tượng có liên quan. Bên cạnh đó việc phân loại còn giúp doanh nghiệp kiểm tra, phân tích chi phí sản xuất trên doanh thu của doanh nghiệp, thúc đẩy doanh nghiệp không ngừng tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm xây lắp. Tuỳ theo yêu cầu quản lý, đối tượng cung cấp thông tin, giác độ xem xét chi phí mà chi phí sản xuất được phân loại theo những cách sau:  Phân loại theo yếu tố chi phí: Phân loại theo yếu tố chi phí giúp chúng ta giữ được tính nguyên vẹn của từng yếu tố cũng như từng khoản chi phí không kể nó được phát sinh từ đâu, có quan hệ như thế nào tới quá trình sản xuất. Vì vậy hạch toán chi phí sản xuất có tác dụng lớn đối với công tác kế toán cũng như công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu và những loại chi phí nào, làm cơ sở cho việc lập dự toán chi phí sản xuất kinh doanh kỳ sau, lập kế hoạch tính toán nhu cầu vật tư, vốn lưu động (như tiền mặt). Theo cách phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố thì những chi phí có tính chất kinh tế chung được xếp chung vào một yếu tố, không tính đến nơi phát sinh chi phí và dùng vào mục đích gì trong quá trình sản xuất. Đối với doanh nghiệp xây dựng cơ bản, chi phí sản xuất gồm các yếu tố sau: - Chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ nguyên vật liệu chính (gạch, xi măng, sắt, thép, cát, sỏi…), vật liệu phụ, phụ tùng, nhiên liệu (xăng, dầu…)….. - Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương: phản ánh tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho công nhân viên (lương, tiền ăn ca…) - Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp: số tiền được trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và phụ cấp phải trả cho người lao động. - Chi phí khấu hao TSCĐ: toàn bộ số tiền trích khấu hao về xe, máy thi công xây dựng, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung. Thang Long University Library
  • 17. 6 - Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác: toàn bộ số tiền trả về các loại dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất, thi công công trình như chi phí điện, điện thoại, nước, và toàn bộ các chi phí bằng tiền khác ngoài các yếu tố kể trên để phục vụ cho sản xuất, thi công và quản lý.  Phân loại theo dự toán Trong xây dựng cơ bản giá trị dự toán công trình có ý nghĩa trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh. Để lập dự toán công trình người ta phân loại chi phí sản xuất thành các khoản sau: chi phí xây lắp, chi phí mua sắm, chi phí khác và chi phí dự phòng. Chi phí xây lắp bao gồm: chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ (Có tính đến giá trị vật tư, vật liệu được thu hồi (nếu có) để giảm vốn đầu tư); chi phí san lấp mặt bằng xây dựng; chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công (đường thi công, điện nước, nhà xưởng v.v... ), nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công (nếu có); chi phí xây dựng các hạng mục công trình; chi phí lắp đặt thiết bị ( đối với thiết bị cần lắp đặt ); chi phí di chuyển lớn thiết bị thi công và lực lượng xây dựng ( trong trường hợp chỉ định thầu nếu có)….. Chi phí mua sắm bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (gồm cả thiết bị phi tiêu chuẩn cần sản xuất, gia công (nếu có)), các trang thiết bị khác phục vụ sản xuất, làm việc, sinh hoạt của công trình (bao gồm thiết bị lắp đặt và thiết bị không cần lắp đặt ); chi phí vận chuyển từ cảng hoặc nơi mua đến công trình, chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu container (nếu có) tại cảng Việt nam (đối với các thiết bị nhập khẩu), chi phí bảo quản, bảo dưỡng tại kho bãi ở hiện trường; thuế và phí bảo hiểm thiết bị công trình….. Chi phí khác do đặc điểm riêng biệt của khoản chi phí này nên nội dung của từng loại chi phí được phân chia theo các giai đoạn của quá trình đầu tư và xây dựng. Cụ thể là: - Giai đoạn chuẩn bị đầu tư có các khoản: chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án nhóm A hoặc dự án nhóm B (nếu cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư yêu cầu bằng văn bản), báo cáo nghiên cứu khả thi đối với các dự án nói chung và các dự án chỉ thực hiện lập báo cáo đầu tư; chi phí tuyên truyền, quảng cáo dự án (nếu có); chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ có liên quan đến dự án (đối với các dự án nhóm A và một số dự án có yêu cầu đặc biệt được Thủ tướng Chính phủ cho phép); lệ phí thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư. - Giai đoạn thực hiện đầu tư có các khoản: chi phí khởi công công trình (nếu có); chi phí đền bù và tổ chức thực hiện trong quá trình đền bù đất đai hoa màu, di chuyển dân cư và các công trình trên mặt bằng xây dựng, chi phí phục vụ cho công tác tái định cư
  • 18. 7 và phục hồi (đối với công trình xây dựng của dự án đầu tư có yêu cầu tái định cư và phục hồi); tiền thuê đất hoặc tiền chuyển quyền sử dụng đất; chi phí khảo sát xây dựng, thiết kế công trình, chi phí mô hình thí nghiệm (nếu có), chi phí lập hồ sơ mời thầu, phân tích, đánh giá kết quả đấu thầu xây lắp, mua sắm vật tư thiết bị; chi phí giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị và các chi phí tư vấn khác... .; chi phí Ban quản lý dự án; chi phí bảo vệ an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng công trình (nếu có); chi phí kiểm định chất lượng công trình (nếu có); chi phí lập, thẩm tra đơn giá dự toán; quản lý chi phí xây dựng công trình; chi phí bảo hiểm công trình; lệ phí địa chính; lệ phí thẩm định thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật-thi công, tổng dự toán công trình, kết quả đấu thầu. - Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng: Chi phí lập hồ sơ hoàn công; quy đổi vốn; thẩm tra và phê duyệt quyết toán công trình; chi phí tháo dỡ công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công, nhà tạm (trừ giá trị thu hồi); chi phí thu dọn vệ sinh công trình, tổ chức nghiệm thu, khánh thành và bàn giao công trình; chi phí đào tạo công nhân kỹ thuật và cán bộ quản lý sản xuất; chi phí thuê chuyên gia vận hành và sản xuất trong thời gian chạy thử (nếu có); chi phí nguyên liệu, năng lượng và nhân lực cho quá trình chạy thử không tải và có tải (trừ giá trị sản phẩm thu hồi được)…… Chi phí dự phòng là khoản chi phí chỉ để dự trù vốn tính cho các khối lượng phát sinh do thay đổi thiết kế theo yêu cầu của Chủ đầu tư được cấp có thẩm quyền chấp nhận, khối lượng phát sinh không lường trước được, dự phòng do yếu tố trượt giá trong quá trình thực hiện dự án. Cách phân loại chi phí trên không những có ý nghĩa với kế toán mà còn cung cấp cho nhà quản lý những thông tin làm chuẩn mực kiểm tra tiến độ thi công. Và dựa vào đó người ta bóc tách ra những chi phí vật liệu, nhân công, chi phí máy thi công.  Phân loại theo khoản mục chi phí tính giá thành Cách phân loại này căn cứ vào mục đích, công dụng kinh tế cũng như dựa trên phân tích cơ cấu chi phí sản xuất trong giá thành sản phẩm nhằm tính giá thành sản phẩm. Theo cách này chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành ba khoản mục chính: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Nhưng do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản có chi phí về máy thi công lớn và phức tạp nên thay vì chỉ có ba khoản mục trên thì có bốn khoản mục chi phí sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT): là tất cả những chi phí nguyên vật liệu tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất, thi công để cấu thành nên thực thể công trình như vật liệu chính (xi măng, thép, gạch, cát, đá, sỏi...), vật liệu phụ (sơn, phụ gia, ốc Thang Long University Library
  • 19. 8 vít...), vật kết cấu giá trị thiết bị kèm theo vật kiến trúc (quạt thông gió, thiết bị vệ sinh...). - Chi phí nhân công trực tiếp (NCTT): là toàn bộ tiền lương chính, tiền công, phụ cấp và các khoản có tính chất lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình (cả công nhân trong và ngoài biên chế). Nó bao gồm tiền lương trả theo thời gian, trả theo sản phẩm, làm thêm giờ, tiền thưởng thường xuyên và vượt năng suất lao động. Khoản mục này không bao gồm khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp xây lắp, lương và các khoản trích theo lương của công nhân gián tiếp (Ban chỉ huy công trình). - Chi phí sử dụng máy thi công (MTC): là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động của máy thi công. Khoản chi phí này bao gồm tiền lương và các khoản phải trả cho công nhân điều khiển máy thi công như chi phí nhiên liệu, vật liệu phục vụ xe, máy thi công; chi phí khấu hao xe, máy thi công… Không tính vào khoản mục này các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN của công nhân điều khiển xe, máy thi công. - Chi phí sản xuất chung (SXC): là những chi phí phát sinh tại các công trình, dự án thi công (trừ chi phí NVLTT và CNTT) như tiền lương nhân viên quản lý đội, các khoản trích theo lương của CNTT, công nhân sử dụng MTC, chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho việc quản lý sản xuất chung của đội, chi phí công cụ sản xuất phục vụ thi công và quản lý đội, chi phí khấu hao TSCĐ như nhà xưởng, thiết bị dùng cho quản lý đội, chi phí dịch vụ mua ngoài như điện, nước, điện thoại...., chi phí khác bằng tiền liên quan tới hoạt động của đội.  Phân loại theo cách ứng xử của chi phí Nhằm mục đích đáp ứng yêu cầu lập kế hoạch kiểm soát và chủ động điều tiết chi phí của nhà quản trị doanh nghiệp, phân loại theo cách ứng xử nghĩa là khi mức độ hoạt động biến động thì chi phí sẽ biến động như thế nào. Khi mức hoạt động kinh doanh thay đổi, các nhà quản trị doanh nghiệp cần thấy trước chi phí sẽ biến động như thế nào, biến động bao nhiêu và loại nào biến động để tương ứng với biến động của mức hoạt động. Theo cách phân loại này tổng chi phí của doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí biến đổi (biến phí): là các chi phí thay đổi về tổng số tỷ lệ với sự thay đổi của mức độ hoạt động. Tuy nhiên có loại chi phí biến đổi tỷ lệ thuận trực tiếp với biến động của mức hoạt động như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp... nhưng có chi phí biến đổi chỉ thay đổi khi mức hoạt động thay đổi nhiều và rõ ràng như chi phí lao động gián tiếp, chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị…… Biến phí trên một đơn vị sản phẩm luôn là một mức ổn định.
  • 20. 9 - Chi phí cố định (định phí): là những khoản chi phí không thay đổi khi có sự thay đổi mức độ hoạt động, nhưng chi phí trung bình của một đơn vị hoạt động thì thay đổi tỷ lệ nghịch với mức biến động của mức hoạt động. Chi phí cố định không thay đổi về tổng số trong phạm vi phù hợp của mức độ hoạt động (ví dụ như chi phí khấu hao máy móc thiết bị sản xuất sẽ không thay đổi trong phạm vi khối lượng sản xuất từ 0 đến 2.000 tấn) nhưng nếu mức độ hoạt động tăng vượt quá phạm vi phù hợp đó thì chi phí khấu hao máy móc thiết bị sản xuất sẽ tăng vì phải đầu tư thêm máy móc thiết bị sản xuất. Ta có thể kể tới một số loại chi phí được coi là định phí như chi phí nhân viên phân xưởng, nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dự phòng, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí vật liệu quản lý…. - Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố của chi phí cố định và chi phí biến đổi (như chi phí điện thoại, Fax, chi phí thuê phương tiện vận chuyển vừa tính giá thuê cố định, vừa tính giá thuê theo quãng đường vận chuyển thực tế...). Yếu tố bất biến của chi phí hỗn hợp thường phản ánh chi phí căn bản, tối thiểu để duy trì và luôn luôn ở tình trạng sẵn sàng phục vụ. Yếu tố khả biến thường phản ánh chi phí thực tế hoặc chi phí sử dụng quá định mức. Ngoài cách phân loại trên người ta còn có một số cách phân loại khác như sau: - Chi phí sản xuất và ngoài sản xuất + Chi phí sản xuất: bao gồm các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung, hay nói theo cách khác là bao gồm tất cả các khoản chi phí để trực tiếp tạo nên sản phẩm + Chi phí ngoài sản xuất: bao gồm tất cả các khoản chi phí không trực tiếp tạo nên sản phẩm như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. - Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp + Chi phí trực tiếp: là chi phí có thể tính trực tiếp cho một đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, bộ phận, phân xưởng sản xuất…..) + Chi phí gián tiếp: là tất cả các chi phí khác ngoài chi phí trực tiếp. Các chi phí gián tiếp không liên quan trực tiếp tới một sản phẩm hay dịch vụ cụ thể nào. Đó là các chi phí chung cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh. - Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được + Chi phí kiểm soát được: là chi phí mà một nhà quản trị có khả năng kiểm soát và ra quyết định. + Chi phí không kiểm soát được: là chi phí mà một nhà quản trị không có khả năng kiểm soát và ra quyết định. - Chi phí theo thời kỳ và chi phí sản phẩm Thang Long University Library
  • 21. 10 + Chi phí theo thời kỳ: là những chi phí làm giảm lợi tức hoặc các khoản hàng hóa được mua vào trong một kỳ, chứ không phải là một phần giá trị sản phẩm được sản xuất ra từ lợi nhuận của thời kỳ mà chúng phát sinh nên được xem là các phí tổn, cần được khấu trừ ra từ loại nhuận của thời kỳ mà chúng phát sinh. + Chi phí sản phẩm: là chi phí gắn liền với các sản phẩm được sản xuất ra hoặc được mua vào để bán và chi phí sản phẩm được lưu kho cho đến khi sản phẩm được bán ra.  Phân loại theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh Căn cứ vào việc tham gia của các chi phí vào hoạt động kinh doanh, toàn bộ chi phí được chia làm ba loại: chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác. Chi phí sản xuất kinh doanh là những chi phí liên quan đến hiện trạng sản xuất và tiêu thụ, quản lý hành chính, quản trị kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động vay vốn ngân hàng, lỗ trong giao dịch ngoại tệ, đầu tư chứng khoán, góp vốn liên doanh, hạch toán dự phòng trong đầu tư, phát hành trái phiếu….. Chi phí khác hay còn gọi là chi phí bất thường là chi phí ngoài dự kiến do chủ quan hay khách quan mang lại. Cách phân loại này giúp cho việc phân định chi phí được chính xác, phục vụ cho việc tính giá thành, xác định chi phí và kết quả từng loại hoạt động kinh doanh đúng đắn cũng như việc lập báo cáo tài chính nhanh chóng, kịp thời. Tóm lại, mỗi cách phân loại chi phí sản xuất có ý nghĩa riêng phục vụ cho từng yêu cầu quản lý và từng đối tượng cung cấp thông tin cụ thể. Nhưng chúng luôn bổ sung cho nhau nhằm quản lý hiệu quả nhất về toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong phạm vi toàn doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất định. 1.2.2. Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 1.2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp Để xây dựng một công trình hay một hạng mục công trình thì doanh nghiệp kinh doanh xây lắp phải đầu tư vào quá trình sản xuất thi công một lượng chi phí nhất định. Những chi phí sản xuất mà doanh nghiệp chi ra trong một quá trình thi công đó sẽ tham gia cấu thành nên giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành của quá trình đó. Như vậy, giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa để hoàn thành khối lượng sản phẩm xây lắp theo quy định. Sản phẩm xây lắp có thể là công trình, hạng mục công trình, một giai đoạn thi công xây lắp có thiết kế và dự toán riêng.
  • 22. 11 Khác với doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, người ta có thể tính toán giá thành cho một loạt sản phẩm được sản xuất ra trong thời kỳ và giá thành đơn vị của sản phẩm, đó là một trong những cơ sở quan trọng để xác định giá bán ở doanh nghiệp kinh doanh xây lắp, giá thành sản phẩm xây lắp mang tính chất cá biệt. Mỗi công trình, hạng mục công trình hay khối lượng xây lắp sau khi đã hoàn thành đều có một giá thành riêng. Hơn nữa, khi nhận thầu một công trình xây dựng thì rõ ràng là giá bán (giá nhận thầu hoặc giá trúng thầu) đã có ngay trước khi thi công công trình. Như vậy, giá bán có trước khi xác định được giá thành thực tế của công trình. Do đó, giá thành thực tế của công trình đó chỉ quyết định tới lợi nhuận của doanh nghiệp đạt được do thi công công trình đó mà thôi. Tuy vậy, trong điều kiện hiện nay, để đa dạng hoá hoạt động sản xuất kinh doanh, được sự cho phép của Nhà nước một số doanh nghiệp kinh doanh xây lắp đã linh hoạt, chủ động xây dựng một số công trình (chủ yếu là công trình như nhà ở, văn phòng, cửa hàng...) sau đó bán lại cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng với giá bán hợp lý thì giá thành sản phẩm xây lắp cũng là một nhân tố quan trọng để xác định giá bán. Trước đây người ta quan niệm rằng giá thành sản phẩm là toàn bộ giá trị chi phí sản xuất tính theo số lượng và loại sản phẩm đã hoàn thành. Như vậy, giá thành sẽ không phản ánh đúng đắn bản chất của nó và ít nhiều mang tính chất chủ quan bởi vì: - Tính vào giá thành một số khoản mục chi phí mà thực chất là thu nhập thuần tuý của xã hội như: BHXH, các khoản trích nộp cho cơ quan cấp trên, thuế vốn, thuế tài nguyên... - Một số khoản mục chi phí gián tiếp được phân bổ vào giá thành của từng loại sản phẩm hay từng sản phẩm theo các tiêu thức phù hợp. Việc phân bổ này mang tính chủ quan. 1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp  Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu Theo cách phân loại này thì giá thành sản phẩm xây lắp được chia thành giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế. - Giá thành dự toán: là tổng chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây lắp công trình. Giá thành dự toán được xác định theo định mức và khung giá chung quy định áp dụng cho từng vùng lãnh thổ, xác định trên cơ sở khối lượng công tác xây lắp theo thiết kế được duyệt, các định mức dự toán, đơn giá xây dựng cơ bản chi tiết hiện hành và các chính sách chế độ có liên quan. Thang Long University Library
  • 23. 12 + Giá thành dự toán là hạn mức chi phí cao nhất mà đơn vị có thể chi ra để đảm bảo có lãi. Nó là tiêu chuẩn để đơn vị phấn đấu hạ thấp định mức chi phí thực tế, đồng thời là căn cứ xây dựng giá nhận thầu. - Giá thành kế hoạch: là giá thành xác định xuất phát từ những điều kiện cụ thể ở mỗi đơn vị xây lắp trên cở sở biện pháp thi công, các định mức, đơn giá áp dụng trong đơn vị xây lắp, từng dự án cụ thể trong thời kì nhất định. Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán – Mức hạ giá thành dự toán - Giá thành thực tế: là toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành bàn giao khối lượng xây lắp mà đơn vị đã nhận thầu, giá thành thực tế được xác định theo số liệu kế toán. + Giá thành thực tế không chỉ bao gồm những chi phí phát sinh trong định mức mà còn bao gồm cả những chi phí thực tế phát sinh như: mất mát, hao hụt vật tư, thiệt hại do phá đi làm lại, …..  Phân loại theo phạm vi tính giá thành Vì đặc điểm của sản phẩm xây lắp là thời gian thi công kéo dài nên để tiện cho việc theo dõi chặt chẽ những chi phí phát sinh, người ta thường chia giá thành thực tế thành những loại sau: - Giá thành công tác xây lắp: phản ánh giá thành của một khối lượng công tác xây lắp đã hoàn thành đến điểm dừng kĩ thuật hợp lí. - Giá thành công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành: là giá thành của những công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành, đảm bảo kĩ thuật và chất lượng, đúng với thiết kế và hợp đồng, được chủ đầu tư nghiệm thu và thanh toán. 1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Quá trình sản xuất thi công tạo ra sản phẩm của ngành xây lắp là sự thống nhất hai mặt của một quá trình. Như vậy có thể thấy chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ và có sự độc lập tương đối với nhau. Chi phí thể hiện hao phí sản xuất còn giá thành thể hiện kết quả của quá trình sản xuất. Chúng giống nhau về mặt chất: Chúng đều bao gồm các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá được biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong quá trình thi công xây lắp. Tuy nhiên chúng lại khác nhau về mặt lượng: Chi phí sản xuất phản ánh hao phí trong một thời kỳ nhất định, giá thành sản phẩm chỉ phản ánh những hao phí liên quan tới khối lượng công việc hoàn thành, được bàn giao, được nghiệm thu. Giá thành sản phẩm không bao gồm giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ, chi phí không liên quan đến hoạt động sản xuất, chi phí thực tế phát sinh chờ phân bổ, nhưng lại bao gồm giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ, chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được tính trước trong
  • 24. 13 kỳ và chi phí phát sinh trong kỳ trước nhưng phân bổ cho kỳ này. Công thức sau sẽ cho thấy sự khác nhau giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp: Giá thành sản phẩm xây lắp = Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ 1.3. NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp có thể nói xác định đúng đắn đối tượng hạch toán chi phí sản xuất vừa là công việc đầu tiên vừa là công việc có tính chất định lượng cho toàn bộ khâu kế toán này. Bởi vì, căn cứ vào đối tượng hạch toán chi phí sản xuất đã xác định, kế toán tiến hành hạch toán chi phí sản xuất cho các đối tượng có liên quan, xác định phương pháp hạch toán chi phí sản xuất một cách hợp lý, đồng thời cung cấp số liệu để tính giá thành sản phẩm chính xác, kịp thời. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất trong kinh doanh xây lắp là phạm vi, giới hạn mà các chi phí được phát sinh và được tập hợp theo giới hạn đó, nhằm phục vụ cho việc thông tin kiểm tra chi phí và tính giá thành sản phẩm. Giới hạn tập hợp chi phí có thể là nơi phát sinh chi phí, có thể là đối tượng chịu chi phí. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định nơi phát sinh chi phí và đối tượng chịu chi phí. Để xác định được đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cần căn cứ vào: - Yêu cầu quản lý, kiểm tra và phân tích chi phí của nhà quản lý - Đặc điểm, quy trình và công nghệ sản xuất của doanh nghiệp - Yêu cầu tính giá thành theo đơn vị tính giá thành quy định Đặc điểm của ngành xây lắp với thời gian thi công kéo dài. Sản phẩm là những công trình xây dựng, vật kiến trúc có kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc,… Từ những đặc điểm này của các doanh nghiệp xây lắp thì đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là công trình, hạng mục công trình, các giai đoạn công việc của hạng mục công trình hoặc nhóm các hạng mục công trình, từng đơn đặt hang, đội thi công,…. 1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Khái niệm: Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất là một hoặc một hệ thống các phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất phát sinh trong giới hạn đối tượng hạch toán chi phí. Nói cách khác, phương pháp hạch toán chi Thang Long University Library
  • 25. 14 phí được hình thành trong sự phụ thuộc với đối tượng hạch toán chi phí. Với mỗi đối tượng cụ thể, kế toán sẽ xác định phương pháp hạch toán thích hợp. Trong đơn vị xây dựng các phương pháp hạch toán chi phí sản xuất thường được sử dụng bao gồm: - Phương pháp tập hợp theo công trình, hạng mục công trình: phương pháp này được sử dụng khi đối tượng hạch toán chi phí của doanh nghiệp là toàn bộ công trình hay từng hạng mục công trình. Hàng tháng, CPSX phát sinh liên quan đến công trình, hạng mục công trình nào thì được tập hợp chi phí cho công trình, hạng mục công trình đó. Giá thành thực tế của đối tượng đó chính là tổng chi phí được tập hợp cho đối tượng từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành. - Phương pháp tập hợp CPSX theo đơn đặt hàng: chi phí phát sinh sẽ được tập hợp theo từng đơn đặt hàng riêng biệt và như vậy tổng CPSX tập hợp được từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành đơn đặt hàng là giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó. - Phương pháp tập hợp CPSX theo đơn vị thi công: CPSX phải tập hợp theo từng đội thi công hay công trường. Trong từng đơn vị đó chi phí lại được tập hợp cho từng đối tượng chi phí như hạng mục công trình, nhóm hạng mục công trình,… Cuối kì, tổng số chi phí tập hợp được phải phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình để tính giá thành sản phẩm riêng. Cho dù các doanh nghiệp xây lắp áp dụng các phương pháp hạch toán chi phí nào, trên thực tế, có một số chi phí phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng. Do vậy, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất không chỉ là tập hợp trực tiếp chi phí liên quan đến một đối tượng mà phải phân bổ các khoản chi phí này một cách chính xác và hợp lý. Có thể sử dụng các phương pháp phân bổ sau: - Việc phân bổ này được áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng mà không thể tổ chức hạch toán ban đầu một cách riêng lẻ. Để thực hiện phương pháp này, kế toán cần phải lựa chọn tiêu thức phân bổ cho các đối tượng chịu phí. Yêu cầu đối với tiêu thức là phải xác định mức độ ảnh hưởng tới các đối tượng một cách rõ rệt. Các tiêu thức thường được sử dụng là: khối lượng công việc thực hiện, chi phí nhân công trực tiếp, số giờ lao động, định mức chi phí…. Dựa vào các tiêu thức, quá trình phân bổ được tiến hành theo CT sau: Ti T Trong đó: Ci: Chi phí phân bổ cho đối tượng I C: Tổng chi phí tập hợp cần phân bổ Ti: Tiêu thức phân bổ của đối tượng i T: Tổng tiêu thức phân bổ Ci = *C
  • 26. 15 - Trong một số trường hợp chi phí cần phân bổ nhỏ không ảnh hưởng đáng kể mà việc xác định tiêu thức lại phức tạp người ta có thể áp dụng phương pháp chia đều để tiết kiệm thời gian và công sức. Theo đó: C n Trong đó: n: Tổng số đối tượng cần phân bổ 1.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 1.3.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp  Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường - Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn - Sổ kho - Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí NVLTT phản ánh các chi phí nguyên vật liệu phát sinh liên quan trực tiếp đến việc xây dựng hay lắp đặt các công trình như vật liệu chính, vật liệu phụ,… Giá trị vật liệu dùng để hạch toán là giá gốc vật liệu (bao gồm giá mua trên hóa đơn, chi phí thu mua, vận chuyển, bốc dỡ,….)  Kết cấu tài khoản Nợ TK 621 Có - Tập hợp chi phí NVL xuất dùng phát sinh trực tiếp đến việc xây dựng hay lắp đặt các công trình trong kì - Trị giá NVL xuất dùng không hết - Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào TK 154 - Trị giá phế liệu thu hồi - Kết chuyển chi phí NVLTT vượt trên mức bình thường vào TK 632 TK 621 không có số dư cuối kì. Các thiết bị đưa vào lắp đặt do chủ đầu tư bàn giao không phản ánh ở TK 621 mà phản ánh ở TK 002. Ci = Thang Long University Library
  • 27. 16  Trình tự và phương pháp hạch toán Trình tự và phương pháp kế toán chi phí NVL trực tiếp được thực hiện theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán chi phí NVL trực tiếp TK 111,112,331… TK 621 TK 154 TK 133 TK 152 TK 632 Chú thích: (1) Bút toán phản ánh nguyên vật liệu xây dựng mua ngoài sử dụng ngay cho các công trình, hạng mục công trình (2) Thuế GTGT được khấu trừ (3) Kết chuyển giá trị nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho xây lắp (4) Xuất kho nguyên vật liệu xây dựng sử dụng cho các công trình, hạng mục công trình (5) Giá trị nguyên vật liệu dùng không hết nhập lại kho (6) Kết chuyển chi phí NVL vượt trên mức bình thường 1.3.3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp  Chứng từ kế toán sử dụng - Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương - Phiếu chi,…..  Tài khoản sử dụng: TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp phản ánh các khoản tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp các công trình, công nhân phục vụ xây lắp (kể cả công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật tư trong phạm vi mặt bằng thi công và công nhân chuẩn bị thi công, thu dọn hiện trường), không phân biệt công nhân do doanh nghiệp quản lý hay thuê ngoài. Được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí: công trình, (1) (3) (2) (4) (6) (5)
  • 28. 17 hạng mục công trình, đội xây dựng,…. Chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp.  Kết cấu tài khoản Nợ TK 622 Có - Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tham gia hoạt động xây lắp - Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK 154 - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632 TK 622 không có số dư cuối kì.  Trình tự và phương pháp kế toán Trình tự và phương pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp được thực hiện theo sơ đồ trang bên. Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp TK 334 TK 622 TK 154 (1) (4) TK 1413 TK 632 (5) (2) TK 335 (3) Thang Long University Library
  • 29. 18 Chú thích: (1) Tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất (2) Quyết toán tạm ứng chi phí nhân công trực tiếp (3) Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất trực tiếp (4) Kết chuyển (phân bổ) chi phí nhân công trực tiếp (5) Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường 1.3.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công  Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu xuất kho - Hợp đồng thuê máy, hóa đơn GTGT, các chứng từ khác liên quan.  Tài khoản sử dụng: TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công Tài khoản này được dung để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy. Nếu doanh nghiệp xây lắp thực hiện xây lắp công trình hoàn toàn bằng máy thì không sử dụng TK 623. Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của công nhân sử dụng máy thi công hạch toán vào TK 627  Kết cấu tài khoản Nợ TK 623 Có - Tập hợp chi phí máy thi công sử dụng trong hoạt động xây lắp - Kết chuyển chi phí máy thi công vào TK 154 - Kết chuyển chi phí máy thi công vượt trên mức bình thường vào TK 632 TK 623 không có số dư cuối kì.  Trình tự và phương pháp kế toán Việc hạch toán chi phí sử dụng máy thi công phụ thuộc vào tình hình sử dụng máy thi công. * Trường hợp 1: Doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng và có tổ chức kế toán riêng
  • 30. 19 Sơ đồ 1.3: Trình tự kế toán chi phí MTC của doanh nghiệp có tổ chức đội MTC riêng TK 152 TK 621 TK 1543 (4) (1) (5) TK 111,112,33,… (2) TK 133 (3) TK 334 TK 622 (6) (9) TK 338 (7) TK 335 (8) TK 152,153 TK 627 (10) (14) TK 111,112,331,… (11) (12) TK 214 TK 133 (13) Thang Long University Library
  • 31. 20 Chú thích: (1) Xuất kho NVL dùng cho máy thi công (2) NVL mua ngoài dùng trực tiếp cho máy thi công (3) Thuế GTGT được khấu trừ (4) Giá trị NVL thừa về nhập kho (5) Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp của đội máy thi công (6) Tổng chi phí tiền lương phải trả công nhân điều khiển máy thi công (7) Các khoản trích theo lương BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN của công nhân điều khiển máy thi công (8) Chi phí tiền lương trích trước (9) Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp của đội máy thi công (10) Xuất NVL, công cụ dụng cụ phục vụ máy thi công (11) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền (12) Thuế GTGT được khấu trừ (13) Giá trị khấu hao máy thi công (14) Kết chuyển chi phí sản xuất chung của đội máy thi công - Nếu các bộ phận trong doanh nghiệp không tính kết quả kinh doanh riêng mà thực hiện phương thức cung cấp dịch vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận: Nợ TK 623: Giá trị phục vụ cho các đối tượng Có TK 1543 (chi tiết đội máy thi công): Giá thành dịch vụ của đội máy thi công phục vụ cho các đối tượng - Nếu các bộ phận trong doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh riêng (doanh nghiệp thực hiện phương thức bán dịch vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ): Nợ TK 623: Giá trị phục vụ lẫn nhau trong nội bộ Có TK 512: Doanh thu cung cấp lao vụ nội bộ Kê khai thuế GTGT cho dịch vụ tiêu dùng nội bộ, ghi: Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Đồng thời, phản ánh giá vốn đội máy phục vụ: Nợ TK 632: Giá thành máy thi công tiêu thụ nội bộ Có TK 1543 (chi tiết đội máy thi công): Kết chuyển giá thành sản xuất của đội máy thi công tiêu thụ
  • 32. 21 * Trường hợp 2: Nếu doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công của doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội TK 153,142,242 TK 623 TK 154 (1) (7) TK 152 (2) TK 111,112,331 (3) TK 632 TK 133 TK 334 (5) (8) TK 214 Chú thích: (1) Công cụ, dụng cụ dùng cho đội máy thi công (2) Nguyên vật liệu xuất dùng cho máy thi công (3) Chi phí mua ngoài dùng cho máy thi công (4) Thuế GTGT được khấu trừ (5) Chi phí tiền lương phải trả cho công nhân vận hành máy thi công không bao gồm các khoản trích theo lương (6) Trích khấu hao máy thi công (7) Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công (8) Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vượt mức bình thường (6) (4) Thang Long University Library
  • 33. 22 * Trường hợp 3: Nếu doanh nghiệp xây lắp thuê ngoài ca máy thi công Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công khi doanh nghiệp xây lắp thuê ngoài ca máy thi công TK 111,112,331,… TK 623 TK 154 (1) (3) TK 133 (2) Chú thích: (1) Chi phí tiền thuê ca máy thi công (2) Thuế GTGT được khấu trừ (3) Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công 1.3.3.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường, phiếu chi - Phiếu xuất kho, các chứng từ khác liên quan  Tài khoản sử dụng: TK 627 – Chi phí sản xuất chung Tài khoản này phản ánh toàn bộ chi phí xây lắp tại các đội, các bộ phận sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ngoài các chi phí trực tiếp trên còn bao gồm cả BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý đội (thuộc biên chế doanh nghiệp). Tài khoản này mở chi tiết cho từng đối tượng.  Kết cấu tài khoản Nợ TK 627 Có - Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kì - Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào TK 154 - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung - Kết chuyển chi phí sản xuất chung vượt trên mức bình thường vào TK 632 TK 627 không có số dư cuối kì.
  • 34. 23  Trình tự và phương pháp kế toán: Sơ đồ 1.6: Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung TK 334,338 TK 627 TK 111,112,152 (1) (9) TK 152 (2) TK 153 TK 154 (3) TK 142,242,335 (4) TK 214 (10) (5) TK 111,112,331 (6) TK133 TK 632 (7) (11) TK 352 (8) Chú thích: (1) Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN (2) Nguyên vật liệu xuất dùng chung (3) Giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng chung (4) Trích trước chi phí, phân bổ dần chi phí phải trả (5) Trích khấu hao tài sản cố định (6) Chi phí khác bằng tiền (7) Thuế GTGT được khấu trừ (8) Trích dự phòng bảo hành công trình xây dựng Thang Long University Library
  • 35. 24 (9) Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung (10) Kết chuyển chi phí sản xuất chung (11) Kết chuyển chi phí sản xuất chung vượt mức bình thường 1.3.4. Kế toán chi phí sản xuất theo phương thức khoán gọn Trong doanh nghiệp xây lắp, phương thức khoán gọn được thực hiện giữa doanh nghiệp và các đơn vị nội bộ của doanh nghiệp. Giữa doanh nghiệp và các đơn vị nhận khoán gọn phải kí hợp đồng khoán gọn và khi thực hiện xong phải thanh lý hợp đồng khoán gọn làm căn cứ ghi sổ kế toán. 1.3.4.1. Kế toán tại đơn vị giao khoán (Công ty xây lắp) * Trường hợp 1: Đơn vị nhận khoán nội bộ không tổ chức bộ máy kế toán riêng - Kế toán tại đơn vị giao khoán sử dụng TK 1413 để theo dõi. - Trình tự kế toán tại đơn vị giao khoán được thực hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.7: Trình tự kế toán tại đơn vị giao khoán (trường hợp đơn vị nhận khoán nội bộ không tổ chức bộ máy kế toán riêng) TK111,112,152,153,… TK 1413 TK621,622,623,627 (1) (2) TK111,112,338,… TK 133 (3) (4) (5) Chú thích: (1) Tạm ứng tiền, vật tư cho đơn vị nhận khoán (2) Quyết toán hoàn ứng về giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao (3) Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) (4) Phần trả thêm đơn vị nhận khoán nếu giá trị xây lắp giao khoán nội bộ lớn hơn số đã tạm ứng (5) Thu hồi số thừa nếu số tạm ứng lớn hơn giá trị giao khoán
  • 36. 25 * Trường hợp 2: Đơn vị nhận khoán nội bộ có tổ chức bộ máy kế toán riêng - Kế toán tại đơn vị giao khoán sử dụng TK 1362 để theo dõi - Trình tự kế toán tại đơn vị giao khoán được thực hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.8: Trình tự kế toán tại đơn vị giao khoán (trường hợp đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng) TK111,112,152,153,… TK 1362 TK 154 (1) (2) TK111,112,338,… TK 133 (3) (4) (5) Chú thích: (1) Tạm ứng tiền, vật tư cho đơn vị cấp dưới (2) Giá trị khối lượng xây lắp đơn vị nhận khoán bàn giao (3) Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) (4) Phần trả thêm đơn vị nhận khoán nếu giá trị xây lắp giao khoán nội bộ lớn hơn số đã tạm ứng (5) Thu hồi số thừa nếu số tạm ứng lớn hơn giá trị giao khoán 1.3.4.2. Kế toán tại đơn vị nhận khoán - Khi đơn vị nhận khoán nội bộ có tổ chức bộ máy kế toán riêng thì đơn vị sử dụng TK 336 để phản ánh tình hình nhận tạm ứng và quyền thanh toán giá trị khối lượng xây lắp nhận khoán nội bộ với đơn vị giao khoán * Trường hợp 1: Đơn vị nhận khoán nội bộ có tổ chức bộ máy kế toán riêng và đơn vị nhận khoán không xác định kết quả kinh doanh riêng - Trình tự kế toán được thực hiện qua sơ đồ sau: Thang Long University Library
  • 37. 26 Sơ đồ 1.9: Trình tự kế toán tại đơn vị nhận khoán nội bộ có tổ chức bộ máy kế toán riêng và đơn vị nhận khoán không xác định kết quả kinh doanh riêng TK 111,152,153,… TK 621,622,623,627 TK 154 TK 336 (1) (2) (4) TK 133 (5) (3) (6) (7) Chú thích: (1) Nhận tiền, vật tư đơn vị giao khoán tạm ứng hoặc nhận thêm phần chênh lệch giữa giá trị công trình bàn giao lớn hơn số đã tạm ứng (2) Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kì (3) Thuế GTGT được khấu trừ (4) Kết chuyển chi phí sản xuất cuối kì (5) Bàn giao giá trị công trình (6) Bàn giao hóa đơn GTGT cho đơn vị giao khoán (7) Nộp lại đơn vị giao khoán phần chênh lệch giữa giá trị công trình bàn giao thấp hơn số đã tạm ứng * Trường hợp 2: Đơn vị nhận khoán nội bộ có tổ chức bộ máy kế toán riêng và xác định kết quả kinh doanh riêng. Trình tự kế toán được thực hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.10: Trình tự kế toán tại đơn vị nhận khoán nội bộ có tổ chức bộ máy kế toán riêng và xác định kết quả kinh doanh riêng TK111,152,153,… TK621,622,623,627 TK 512 TK 336 (1) (2) TK 154 (6) TK 133 (4) (3) TK 3331 TK 632 (5) (8) (7)
  • 38. 27 Chú thích: (1) Nhận tiền, vật tư đơn vị giao khoán tạm ứng hoặc nhận thêm phần chênh lệch giữa giá trị công trình bàn giao lớn hơn số đã tạm ứng (2) Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kì (3) Thuế GTGT được khấu trừ (4) Kết chuyển chi phí sản xuất cuối kì (5) Kết chuyển giá vốn công trình bàn giao (6) Ghi nhận doanh thu (7) Thuế GTGT đầu ra (8) Nộp lại đơn vị giao khoán phần chênh lệch giữa giá trị công trình bàn giao thấp hơn số đã tạm ứng 1.4. KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KÌ 1.4.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất  Tài khoản sử dụng: TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang  Kết cấu tài khoản Nợ TK 154 Có - Tập hợp chi phí phát sinh trong kì (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung) - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất - Tổng giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành Dư nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm xây lắp dở dang chưa hoàn thành TK 154 được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Thang Long University Library
  • 39. 28  Trình tự và phương pháp kế toán Sơ đồ 1.11: Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất TK 621 TK 154 TK 632 (1) (5) TK 622 (2) TK 623 TK 155 (3) (6) TK 627 (4) TK 111,152,138,334 (7) Chú thích: (1) Cuối kì, kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (2) Cuối kì, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp (3) Cuối kì, kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công (4) Cuối kì, kết chuyển chi phí sản xuất chung (5) Giá thành sản phẩm xây lắp bàn giao cho chủ đầu tư (6) Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ bàn giao (7) Các khoản ghi giảm chi phí (phế liệu thu hồi, bắt bồi thường) 1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì Sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp có thể là công trình, hạng mục công trình,… chưa hoàn thành, chưa được bên chủ đầu tư nghiệm thu, thanh toán. Đánh giá SPDD là tính toán, xác định phần chi phí sản xuất mà khối lượng sản phẩm dở dang cuối kì phải gánh chịu. Muốn đánh giá sản phẩm dở dang hợp lí, trước hết phải tổ chức kiểm kê chính xác khối lượng xây lắp hoàn thành trong kì, đồng thời xác định đúng đắn mức độ hoàn thành của khối lượng xây lắp dở dang, cần có sự kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận kĩ thuật, tổ chức lao động để xác định mức độ hoàn thành của khối lượng xây lắp dở dang. Việc xác định giá trị công tác xây lắp dở dang phụ thuộc vào phương thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành đã kí kết với bên chủ đầu tư.
  • 40. 29 Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kĩ thuật hợp lí (là điểm mà tại đó có thể xác định được giá dự toán) thì sản phẩm dở dang là các khối lượng xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kĩ thuật hợp lí đã quy định và được tính theo chi phí thực tế trên cơ sở phân bổ chi phí của hạng mục công trình đó cho các giai đoạn đã hoàn thành và giai đoạn còn dở dang theo giá trị dự toán của chúng. Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi hoàn thành toàn bộ thì giá trị sản phẩm dở dang là tổng chi phí phát sinh từ lúc khởi công đến cuối kì đó. Công thức xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kì: Chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang đầu kì + Chi phí của khối lượng xây lắp phát sinh trong kì Giá trị khối lượng xây lắp dở dang cuối kì = Giá trị của khối lượng xây lắp hoàn thành theo dự toán + Giá trị của khối lượng xây lắp dở dang cuối kì theo dự toán * Giá trị của khối lượng xây lắp dở dang cuối kì theo dự toán 1.5. NỘI DUNG CÔNG TÁC TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 1.5.1. Đối tượng và kì tính giá thành Xác định đúng đối tượng tính giá thành của doanh nghiệp là cơ sở để tổ chức công tác tính giá thành hiệu quả, đáp ứng yêu cầu doanh nghiệp. Trong ngành xây dựng cơ bản, do sản phẩm xây lắp có tính đơn chiếc nên đối tượng tính giá thành thường được xác định là từng công trình, hạng mục công trình hoặc đơn đặt hang hoàn thành. Kì tính giá thành là mốc thời gian mà bộ phận kế toán giá thành cần tiến hành công việc tổng hợp số liệu để tính giá thành thực tế cho các đối tượng tính giá thành. Kì tính giá thành trong xây dựng cơ bản phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức sản xuất, chu kì sản xuất và hình thức nghiệm thu, bàn giao khối lượng sản phẩm hoàn thành. Kì tính giá thành được xác định như sau: - Nếu đối tượng tính giá thành là các công trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc theo đơn đặt hang thì thời điểm tính giá thành là khi công trình, hạng mục công trình, đơn đặt hàng hoàn thành. - Nếu đối tượng tính giá thành là các hạng mục công trình được quy định thanh toán theo giai đoạn xây dựng thì kì tính giá thành là theo giai đoạn xây dựng hoàn thành. Thang Long University Library
  • 41. 30 - Nếu đối tượng tính giá thành là những hạng mục công trình được quy định thanh toán định kì theo khối lượng công việc trên cơ sở tính giá thành thì kì tính giá thành là theo tháng hoặc theo quý. 1.5.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp Việc tính giá thành công tác xây lắp hoàn toàn có thể áp dụng nhiều phương pháp tính giá thành khác nhau phụ thuộc vào đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm. Vì vậy, tùy theo đặc điểm từng đối tượng và quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành mà kế toán đã lựa chọn một hay kết hợp nhiều phương pháp thích hợp để tính giá thành. - Phương pháp tính giá thành trực tiếp: phương pháp này áp dụng nhiều trong trường hợp đối tượng tập hợp chi phí phù hợp với đối tượng tính giá thành (công trình, hạng mục công trình,…) và nó được sử dụng phổ biến trong các doanh nghiệp xây lắp. + Nếu khối lượng xây dựng hoàn thành theo giai đoạn xây dựng thì ta có công thức: Giá thành SP hoàn thành bàn giao = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ + Nếu đối tượng hạch toán chi phí là công trình, nhưng giá thành thực tế của từng hạng mục công trình có thiết kế, dự toán riêng thì phải tính phân bổ cho từng hạng mục công trình theo tiêu thức thích hợp: Tổng chi phí thực tế phát sinh Hệ số phân bổ = Tổng chi phí dự toán của công trình Giá thành của hạng mục công trình hoàn thành = Chi phí dự toán của hạng mục công trình * Hệ số phân bổ - Phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng: theo phương pháp này đối tượng tính giá thành sẽ là từng đơn đặt hàng của khách hàng. Toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh sẽ được tập hợp theo đơn đặt hàng. Chi phí phát sinh trong kì liên quan trực tiếp đến đơn đặt hàng nào thì hạch toán trực tiếp cho đơn đặt hàng đó theo các chứng từ gốc. Đối với những đơn đặt hàng đến cuối kì chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí đã tập hợp theo đơn đặt hàng đó đều coi là sản phẩm dở dang cuối kì chuyển sang kì sau.