10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
Moodle
1. MOODLE
version 2.6.3
Modular Object-Oriented Dynamic Learning Environment
GVHD:THẦY LÊ ĐỨC LONG
SVTH:VÕ TÂM LONG
MSSV:K37.103.057
2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Giới thiệu tổng quát về công cụ – xuất xứ
2. Đặc điểm và chức năng của công cụ
3. Ích lợi của việc sử dụng công cụ
4. Ưu điểm và hạn chế của công cụ
5. Cài đặt và hướng dẫn sử dụng công cụ
6. Ứng dụng công cụ trong dạy-học
3. 1. Giới thiệu tổng quát về công cụ – xuất xứ
Moodle (Modular Object-Oriented Dynamic Learning
Environment) là một LMS – CMS – VLE mã nguồn mở, cho
phép tạo các khóa học trên mạng hay các website học tập
trực tuyến.
Môi trường học tập ảo, hay
Virtual learning environment
(VLE) là more
một cổng giao tiếp
giữa người dùng và hệ thống
e-Learning.
Moodle được sáng lập năm
1999 bởi Martin Dougiamas,
người tiếp tục điều hành và
phát triển chính của dự án.
[1] https://docs.moodle.org/27/en/History
4. HỖ TRỢ
Moodle installer package for Windows
Moodle installer package for Mac OS X
[2] moodle.org
5. HÀNH TRÌNH
Moodle được
sáng lập năm
1999 bởi Martin
Dougiamas
8/2002 Moodle
1.0(đa ngôn
ngữ, thương
mại)
10/2001 Peter
Taylor
11/2010
moodle
2.0(100 ngôn
ngữ)
2013 trở về sau(Đtdđ ứng dụng
trên html5 )
https://docs.moodle.org/27/en/History
6. PHÁT HÀNH
Phiên bản Phát hành Hỗ trợ đến
Moodle 1.0.x 20 August 2002 30 May 2003
… … …
Moodle 1.9.x 3 March 2008 June 2012
Moodle 2.0.x 24 November 2010 June 2012
Moodle 2.1.x 1 July 2011 December 2012
Moodle 2.2.x 5 December 2011 June 2013
Moodle 2.3.x 25 June 2012 December 2013
http://docs.moodle.org/dev/Releases/
Mới nhất 2.7.2
7. INFORMATION
Phiên bản
License
Mô tả
2.6.3
mã nguồn mở
Moodle là một ứng dụng quản lý khóa học được thiết kế để giúp các nhà giáo dục tạo
ra các cộng đồng học tập trực tuyến hiệu quả. Moodle có thể mở rộng từ một trang
web duy nhất-giáo viên một trường đại học với 200.000 học sinh.
8. Cộng đồng người dùngMoodle
Trên thế giới
Moodle được sử dụng tại 230 nước và vùng lãnh thổ, cộng đồng
moodle toàn thế giới tại moodle.org có xấp xỉ 68 triệu người dùng!
9. Tại Việt Nam
Cộng đồng Moodle Việt Nam thành lập năm 2005 do TS Vũ
Hùng khởi xướng, đến năm 2007 do TS Đinh Lư Giang quản
lý và phát triển.
10. Một số số liệu về sử dụngMoodle
http://moodle.net/stats/
11. Sơ đồ chức năng tổng quát
Hệ thống Moodle
Quản lý
Site
Quản lý
Người dùng
Quản lý
Khóa học
Quản lý
Học viên
Chức năng
Quản trị viên (3)
Chức năng
Giảng viên (2)
Chức năng
Học viên (1)
12. Chức năng của học viên
Chức năng
Học viên (1)
Download Tài nguyên
Bài kiểm tra
Làm bài tập lớn
Diễn đàn
Chat
Bình chọn, lựa chọn
Viết nhật ký
Tìm kiếm khóa học, diễn đàn
Đăng ký trở thành học viên
Xem danh sách lớp
Học
Có thể thực hiện
Tham gia
Cập nhật thông tin cá nhân
Thay đổi mật khẩu mới
13. Chức năng của giảng viên
Quản lý Khoá học
Cập Thiết nhật lập Site
các thiết lập khóa học
Thêm Định dạng khoá khóa học mới
học
Lựa Thêm chọn, các hoạt thay động đổi giao (bài diện
học,…)
Soạn Thiết lập thảo các bởi Môđun
trình soạn thảo
Thay Tìm kiếm đổi nâng diễn đàn, cấp ngôn khóa ngữ
học
Quản lý Học viên
Xem danh sách lớp
Phân nhóm cho các học viên
Thêm học viên mới
Tìm kiếm học viên
Xoá các học viên
Xóa các giáo viên khác
Gởi thông báo đến các học viên
Cập nhật thông tin của mình
Chức năng
Giảng viên (2)
14. Chức năng của Admin
Quản lý Site
Thiết lập Site
Thêm khoá học mới
Lựa chọn, thay đổi giao diện
Thiết lập các Module
Thay đổi /nâng cấp ngôn ngữ
Lựa chọn các thiết lập Lịch
Chức năng
Admin (3)
Quản lý người dùng
Lựa chọn các thiết lập Lịch
Thêm người sử dụng mới
Chứng thực người sử dụng
Kết nạp học viên
Phân công giáo viên
Cập nhật người dùng
Cập nhật thông tin của mình
15. 2. Đặc điểm và chức năng của công cụ
-ĐẶC ĐIỂM:
Moodle là 1 gói phần mềm nền cho hệ thống học tập trực tuyến –LMS được xây
dựng bằng mã nguồn mở PHP nổi bật với thiết thế hướng tới giáo dục dành cho những
người làm trong lĩnh vực giáo dục.
Moodle là 1 công cụ để tạo các trang hệ thống, các khóa học trực tuyến dựa trên
nền web, nó phù hợp với nhiều cấp học và hình thức đào tạo: phổ thông, đại học/cao
đẳng, không chính quy trong các tổ chức/công ty.
16. CHỨC NĂNG
- Tạo lập và quản lý các khóa học;
- Đưa nội dung học tới người học
-Trợ giúp người dạy tổ chức các hoạt động nhằm quản lý khóa học: Các đánh giá,
trao đổi thảo luận, đối thoại trực tiếp, trao đổi thông tin offline, các bài học, các
bài kiểm cuối khoá, các bài tập lớn…
- Quản lý người học.
- Quản lý tài nguyên từng khóa học: Bao gồm các file, website, văn bản.
- Tổ chức hội thảo: Các học viên có thể tham gia đánh giá các bài tập lớn của
nhau.
17. CHỨC NĂNG
- Quản lý các sự kiện, các thông báo theo thời gian.
- Báo cáo tiến trình của người học: báo cáo về điểm, về tính hiệu quả của
việc sử dụng phần mềm
- Trợ giúp tạo lập nội dung khóa học.
18. 3. Ích lợi của việc sử dụng công cụ
- Là 1 gói phần mềm mã nguồn mở, không bị phụ thuộc vào các công ty
phần mềm.
- Tùy biến được
- Chất lượng.
- Miễn phí. - Sự tự do.
- Hỗ trợ.
- Ảnh hưởng trên toàn thế giới.
21. Sơ đồ chức năng tổng quát
Hệ thống Moodle
Quản lý
Site
Quản lý
Người dùng
Quản lý
Khóa học
Quản lý
Học viên
Chức năng
Quản trị viên (3)
Chức năng
Giảng viên (2)
Chức năng
Học viên (1)
21
22. Chức năng của học viên
Chức năng
Học viên (1)
Download Tài nguyên
Bài kiểm tra
Làm bài tập lớn
Diễn đàn
Chat
Bình chọn, lựa chọn
Viết nhật ký
Tìm kiếm khóa học, diễn đàn
Đăng ký trở thành học viên
Xem danh sách lớp
Học
Có thể thực hiện
Tham gia
Cập nhật thông tin cá nhân
Thay đổi mật khẩu mới
22
23. Chức năng của giảng viên
Quản lý Khoá học
Cập Thiết nhật lập Site
các thiết lập khóa học
Thêm Định dạng khoá khóa học mới
học
Lựa Thêm chọn, các hoạt thay động đổi giao (bài diện
học,…)
Soạn Thiết lập thảo các bởi Môđun
trình soạn thảo
Thay Tìm kiếm đổi nâng diễn đàn, cấp ngôn khóa ngữ
học
Quản lý Học viên
Xem danh sách lớp
Phân nhóm cho các học viên
Cập nhật học viên
Chức năng
Giảng viên (2)
23
Tìm kiếm học viên
Phân công giáo viên
24. Chức năng của Admin
Quản lý Site
Thiết lập Site
Thêm khoá học mới
Lựa chọn, thay đổi giao diện
Thiết lập các Module
Thay đổi /nâng cấp ngôn ngữ
Lựa chọn các thiết lập Lịch
Chức năng
Admin (3)
Quản lý người dùng
Lựa chọn các thiết lập Lịch
Thêm người sử dụng mới
Chứng thực người sử dụng
Kết nạp học viên
Phân công giáo viên
Cập nhật người dùng
Cập nhật thông tin của mình
24
59. TEACHER
Quản lý Khoá học/Administration Courses
-Cập nhật các thiết lập khóa học/Edit the settings for the course
-Định dạng khoá học /Course format
-Thêm các hoạt động/Add an activity or resource
-Tìm kiếm diễn đàn-khóa học/Search forums-Search courses
Quản lý Học viên/users
-Xem danh sách lớp/Participants
-Phân nhóm cho các học viên/Groups
-Thêm học viên mới/Enrolled users
-Tìm kiếm học viên/Search
-Xoá các học viên/unenrol user
-Xóa các giáo viên khác
60. Gởi thông báo đến các học viên/ Message course users
Cập nhật thông tin của mình/Edit profile
Xem tiếp:https://www.youtube.com/watch?v=ww69-0I15fE&list=UUCSRWMFctmsmGIKsq_97JYg&index=15
61. Quản lý Khoá học/Administration Courses
Cập nhật các thiết lập khóa Edit course settings
62.
63. Quản lý Khoá học/Administration Courses
Định dạng khoá học /Course format
64.
65.
66. Quản lý Khoá học/Administration Courses
Thêm các hoạt động/Add an activity or resource
67.
68. Quản lý Khoá học/Administration Courses
Tìm kiếm diễn đàn-khóa học/Search forums-Search courses
69. Quản lý Học viên/users
Xem danh sách lớp/Participants
70.
71. Quản lý Học viên/users
Thêm học viên mới/Enrolled users
72. Quản lý Học viên/users
Phân nhóm cho các học viên/Groups
73.
74.
75.
76. Quản lý Học viên/users
Tìm kiếm học viên/Search
77. Quản lý Học viên/users
Xoá các học viên/unenrol user
Xóa các giáo viên khác
78. Quản lý Học viên/users
Gởi thông báo đến các học viên/ Message course users
81. ADMIN
Quản lý Site/site administration
Quản lý người dùng/Users
-Thiết lập Site
-Tùy chỉnh giao diện/Theme selector
-Phân loại khóa học/Course and
category management
-Tạo khóa học/Create new course
-Thiết lập module /Plugins overview
-Tùy chỉnh ngôn ngữ/Language
settings
-Thêm người sử dụng mới/add a new user
-Kết nạp học viên/ Enrolled users
Phân công giáo viên/Assign roles
-Cập nhật người dùng/Edit profile
Cập nhật thông tin của mình
86. Quản lý Site/site administration -Phân loại khóa học/Course and
category management
https://www.youtube.com/watch?v=DVVPUZxsCLs&list=UUCSRWMFctmsmGIKsq_97JYg&index=14
87.
88.
89. Quản lý Site/site administration -Tạo khóa học/Create new course
https://www.youtube.com/watch?v=DVVPUZxsCLs&list=UUCSRWMFctmsmGIKsq_97JYg&index=14
90.
91.
92.
93. Quản lý Site/site administration -Thiết lập module /Plugins overview
94.
95. HOẶC CÀI ĐẶT THÊM PLUGINS
BƯỚC 1:DOWLOAD PLUGIN TỪ TRANG CHỦ MOODLE.ORG CHÚ Ý PLUGIN THEO
VERSION MOODLE
96.
97. BƯỚC 2: GIẢI NÉN TẬP TIN VÀ BỎ VÀO THƯ MỤC PLUGIN
Xem chi tiết:https://www.youtube.com/watch?v=jsMe5nsD3B0&index=15&list=UUCSRWMFctmsmGIKsq_97JYg
98. BƯỚC 3: THOÁT RA TRANG MOODLE VÀ ĐĂNG NHẬP VÀ TIẾN HÀNH CÀI ĐẶT
99. Quản lý Site/site administration
-Tùy chỉnh ngôn ngữ/Language
settings
106. DEVELOPER QUẢN LÝ CƠ SỠ DỮ LIỆU SITE MOODLE
Export database
Import database
QUẢN LÝ CẤU TRÚC THƯ MỤC SITE
MOODLE
Thay đổi biểu tượng cho site
Add-on modules
Viết thêm modules,block,theme,…vvv
107. QUẢN LÝ CƠ SỠ DỮ LIỆU SITE MOODLE
Export database
Import database
108.
109. QUẢN LÝ CẤU TRÚC THƯ MỤC SITE
MOODLE
Thay đổi biểu tượng cho site:logo,favicon, …
Vào thư mục pix trong thư mục moodle
110. Add-on modules
B1:Tải 1 modules về từ trang chủ moodle.org mà version hỗ
trợ
B2: Giải nén và bỏ vào thư mục mod
B3: Đăng nhập vào trang site moodle và tiến hành cài đặt
114. Viết thêm modules
Learning Activities:Đây là các modules quan trọng nhất, và ở trong
thư mục “mod”. Có bảy module mặc định: assignment, choice, forum,
journal, quiz, resource, và survey. Mỗi module nằm trong một thư mục
riêng rẻ và chứa các thành phần bắt buộc sau (cộng thêm các script đi
kèm với mỗi module):
115. mod.html: một dạng của cài đặt và cập nhật một instance của module đấy. Thường thì
chúng sẽ được trợ giúp thông qua mod.php ở ngoài thư mục gốc.
version.php: xác định một vài thông tin meta-info cung cấp các code nâng cấp
icon.gif: một icon 16x16 cho module
db: Chứa tất cả các bảng db cần thiết và dữ liệu (cho mỗi kiểu dữ liệu). Hiện tại hỗ trợ cho
mysql và postgresql là chính. Một số module hỗ trợ Oracle.
index.php: Một trang để liệt kê tất cả các instances trong một cua
view.php: một trang để xem một instance cụ thể của module.
lib.php: bất cứ/ tất cả các hàm được xác đinh bởi module sẽ được đặt ở đây.
116. Các thư viện chính
Moodlelib.php: Đây là file thư viện chính chứa các hàm
quan trọng, hay dùng của Moodle
Weblib.php: Các hàm sản xuất đầu ra của web
Datalib.php: Các hàm truy cập database
117. Viết theme
Mỗi theme trong một thư mục con của thư mục "theme", và
chứa tối thiểu các file và folder sau:
config.php: định nghĩa màu sắc của theme được sử dụng
trong suốt site
style: chứa các định nghĩa CSS cho các phần tử HTML chuẩn
như đối với nhiều phần tử của Moodle.
118. Tạo themes cho riêng bạn đối với các phiên bản hiện tại của
Moodle:
Copy folder theme đã tồn tại sang một cái khác với một tên
mới. Gợi ý bắt đầu với một trong những cái theme chuẩn.
Soạn thảo file config.php và chèn các màu sắc của riêng bạn
vào.
Soạn thảo các file trong folder style và thay đổi kiểu dáng
CSS của bạn.
119. Viết thêm block
Luôn luôn cố định 3 thành phần chính:
1. Folder db
2. Folder lang
3. File version.php
120.
121. 4. Ưu điểm và hạn chế của công cụ
ƯU ĐIỂM:
- Moodle có thiết kế theo kiểu mô-đun (module, đơn vị thành phần, các chức
năng được thiết kế thành từng phần, có thể thêm vào hoặc loại bỏ đi, tùy theo
yêu cầu của từng hệ thống mà ta có thể chỉnh sửa mã nguồn cho phù hợp.
- Cách sử dụng đơn giản; cấu trúc mềm dẻo, hiệu quả; giao diện thân
thiện, dễ dùng; dễ cài đặt và cấu hình.
- Danh sách các khóa học được trình bày đầy đủ chi tiết, các khóa học
được đưa vào 1 danh mục tìm kiếm
- Tính bảo mật cao, phân quyền rõ ràng, quản trị hệ thống có thể tùy
chỉnh vai trò của người dùng
- Hỗ trợ tất cả các định dạng tập tin.
122. Nhược điểm
- Tương tác giữa giáo viên và học viên kém.
- Việc theo dõi quá trình học tập của học viên thông qua diễn đàn, bài kiểm tra,
bài thu hoạch,… làm cho việc đánh giá khả năng học tập của học sinh nhiều khi
không khách quan và thiếu chính xác.
- Khi thực hiện bài tập theo nhóm thì các học viên ở xa khó theo dõi.
- Kỹ thuật phức tạp: học viên mới tham gia khoá học phải thông thạo các
kỹ năng.
123. Nhược điểm
- Chi phí kỹ thuật cao: Để tham gia học trên mạng, học viên phải cài đặt các
phần mềm công cụ cần thiết trên máy tính của mình và kết nối vào mạng.
- Việc học có thể buồn tẻ: Một số học viên sẽ cảm thấy thiếu những mối quan hệ
giữa bạn bè và sự tiếp xúc trên lớp.
- Yêu cầu ý thức cá nhân cao hơn: Việc học qua mạng yêu cầu bản thân học viên
phải có trách nhiệm hơn đối với việc học của chính mình.[*] [**]
[*] M. Rosenberg (2001), E-Learning: Strategies for Delivering Knowledge in the Digital Age, The McGraw Hill Companies, Inc, P.O. Box 182604, Columbus, OH
43272, USA.
[**] Stephen W. et al (2006), “Observations on undergraduate education in computer science, electrical engineering, and physics at select universities in Vietnam ”.
124. 5. Cài đặt và hướng dẫn sử dụng công
cụ(sẽ cập nhật bằng video hướng dẫn)
CẤU HÌNH
Cần dung lượng đĩa 200 MB
Cần phiên bản PHP thấp nhất 5.3.3
Cần phiên bản MySQL thấp nhất 5.1.33
Host Host trên xamp,host thật,...
Ngôn ngữ Chọn có hỗ trợ(19 ngôn ngữ)
Administrator Username* Tên tài khoản quản trị
Administrator Password* Mật khẩu tài khoản quản trị
125. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1.CHUẨN BỊ MÔI TRƯỜNG
2.LOCALHOST
3.HOST THẬT
126. 1.CHUẨN BỊ MÔI TRƯỜNG
PHP 5.4.4 hoặc cao hơn
MySQL 5.5.31 hoặc cao hơn
PHP 5.4.4, MariaDB 5.5.31 hoặc MySQL 5.5.31 hoặc Postgres 9.1 hoặc
MSSQL 2008 hoặc Oracle 10.2
127. Các bước bao gồm
1. Tải về gói Moodle bạn muốn sử dụng từ
trang http://Moodle.org
2. Giải nén Moodle vào thư mục bạn muốn
cài đặt
3. Khởi chạy máy chủ web Moodle
4. Thực hiện các bước cấu hình cho Moodle
5. Tạo người dùng quản trị và Trang cài đặt
và hoàn tất.
186. moodledata
Cache:caching data
Filedir:that is actual user content-files that
have been uploaded
Repository:external location accessible from
within moodle
Search:temporary files when carrying out
searches
188. 6. Ứng dụng công cụ trong dạy-học
Giáo viên
DẠY HỌC THỰC TẾ DẠY HỌC QUA MOODLE
Xem danh sách lớp
Phân nhóm cho các học viên
Gởi thông báo đến các học viên
Thêm các hoạt động (bài học,…) Tổ chức các hoạt động trong bài dạy
Soạn thảo bởi trình soạn thảo Soan thảo bài dạy bằng tay (Microsoft word…)
Upload tài liệu Phát tài liệu cho học sinh
Chấm điểm hoạt động học tập Chấm điểm HĐHT trên lớp
Quản lý sổ điểm
Lớn lên ở vùng hẻo lánh của Úc trong cuối những năm 1970, người sáng lập của Moodle và nhà lãnh đạo phát triển Martin Dougiamas mất bài học từ các trường học của không khí, cho anh ta từ khi còn nhỏ một cái nhìn sâu sắc vào đào tạo từ xa.
Trọng tâm của dự án Moodle luôn luôn là về việc giáo dục những công cụ tốt nhất để quản lý và thúc đẩy học tập, nhưng có rất nhiều cách để sử dụng Moodle:
Moodle có các tính năng cho phép nó để triển khai quy mô rất lớn và hàng trăm ngàn sinh viên, nhưng nó cũng có thể được sử dụng cho một trường tiểu học hoặc một người đam mê giáo dục.
Nhiều tổ chức sử dụng nó như nền tảng của họ để thực hiện đầy đủ các khóa học trực tuyến, trong khi một số sử dụng nó chỉ đơn giản là để làm tăng thêm mặt đối mặt các khóa học (được gọi là học tập tổng hợp).
Nhiều người dùng thích sử dụng các mô-đun hoạt động (chẳng hạn như các diễn đàn, cơ sở dữ liệu và wiki) để xây dựng các cộng đồng đa dạng về hợp tác học tập xung quanh vấn đề chuyên môn của mình (trong truyền thống constructionist xã hội), trong khi những người khác thích sử dụng Moodle như một cách để cung cấp nội dung cho học sinh (chẳng hạn như các gói SCORM chuẩn) và đánh giá việc học tập hoặc sử dụng các câu đố.