2. Nội dung trình bày
1. Kiến trúc tổng quát của một hệ e-Learning
2. Giới thiệu về môi trường học tập ảo (virtual
learning environment - VLE)
3. Khảo sát một số LMS/LCMS thông dụng
4. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể
của một trường phổ thông
5. Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ e-Learning
2
4. • Học tập sẽ dựa trên mạng Internet là chủ yếu (thông
qua World WideWeb (WWW)).
• Hệ thống e-Learning sẽ được tích hợp vào portal của
trường học. Như vậy hệ thống e-Learning sẽ phải
tương tác tốt với các hệ thống khác trong trường học
như hệ thống quản lý sinh viên, hệ thống quản lý
giáo viên, lịch giảng dạy…
4
7. Một cách tổng thể một hệ thống E-learning bao gồm 3
phần chính:
Hạ tầng truyền thông và mạng: Bao gồm các thiết
bị đầu cuối người dùng (học viên), thiết bị tại các
cơ sở cung cấp dịch vụ, mạng truyền thông,...
Hạ tầng phần mềm : Các phần mềm LMS, LCMS
(MarcoMedia, Aurthorware, Toolbook,...)
Nội dung đào tạo (hạ tầng thông tin): Phần quan
trọng của E-learning là nội dung các khoá học, các
chương trình đào tạo, các courseware.
7
9. Mô hình chức năng có thể cung cấp một cái nhìn trực quan về các thành
phần tạo nên nôi trường E-learning và những đối tượng thông tin giữa chúng.
ADL (Advanced Distributed Learning) - một tổ chức chuyên nghiên cứu và
khuyến khích việc phát triển và phân phối học liệu sử dụng các công nghệ
mới, đã công bố các tiêu chuẩn cho SCORM (Mô hình chuẩn đơn vị nội dung
chia sẻ) mô tả tổng quát chức năng của một hệ thống E-learning bao gồm :
Hệ thống quản lý học tập (LMS) như là một hệ thống dịch vụ quản lý việc
phân phối và tìm kiếm nội dung học tập cho người học, tức là LMS quản lý
các quá trình học tập.
Hệ thống quản lý nội dung học tập (LCMS): Một LCMS là một môi trường
đa người dùng, ở đó các cơ sở đào tạo có thể tạo ra, lưu trữ, sử dụng lại,
quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ
liệu trung tâm. LCMS quản lý các quá trình tạo ra và phân phối nội dung
học tập.
9
10. LMS cần trao đổi thông tin về hồ sơ người sử dụng và thông tin đăng nhập của
người sử dụng với các hệ thống khác, vị trí của khoá học từ LCMS và lấy thông
tin về các hoạt động của học viên từ LCMS.
Chìa khoá cho sự kết hợp thành công giữa LMS và LCMS là tính mở, sự tương
tác. Hình 3 mô tả một mô hình kiến trúc của hệ thống E-learning sử dụng công
nghệ Web để thực hiện tính năng tương tác giữa LMS và LCMS cung như với
các hệ thống khác.
Trên cơ sở các đặc tính của dịch vụ Web, người ta thấy rằng các dịch vụ Web
có khả năng tối để thực hiện tính năng liên kết của các hệ thống E-learning bởi
các lý do sau:
Thông tin trao đổi giữa các hệ thống E-learning như LOM, gói tin IMS đều
tuân thủ tiêu chuẩn XML.
Mô hình kiến trúc Web là nền tảng và độc lập về ngôn ngữ với E-learning
Thông tin trao đổi giữa các hệ thống E-learning như LOM, gói tin IMS đều
tuân thủ tiêu chuẩn XML.
( XML: eXtensible Markup Language ; LMS: Learning Management System ;
LCMS: Learning Content Management System )
10
13. • VLE là một phần
mềm máy tính để
tạo thuận lợi cho
việc tin học hóa
trong học tập hoặc
e-learning. VLE
được xem như là
một cổng giao tiếp
với người dùng
khi tương tác với
một hệ thống e-learning.
13
14. • VLE được gọi với nhiều tên khác nhau như: Learning
Management System (LMS), Content Management
System hay Course Management System (CMS),
Learning Content Management System (LCMS),
Managed Learning Environment (MLE), Learning
Support System (LSS), Online Learning Centre (OLC),
OpenCourseWare (OCW), hay Learning Platform (LP)
14
15. Các thành phần trong VLE
Nội dung cơ bản của một số hoặc tất cả các khóa học.
Tài liệu bổ sung, tham khảo
Câu hỏi trắc nghiệm, bài tập tương tác tính điểm
Thông tin hành chính về khóa học: điều kiện tiên quyết,
các khoản tín dụng – thanh toán, thông tin liên lạc cho
người hướng dẫn.
Một bản thông báo để biết thông tin khóa học đang diễn
ra
Đánh giá kết quả học tập: kiểm tra, nộp bài luận, trình
bày dự án
Hỗ trợ học viên khi cần thiết (forum,…)
Phân quyền sử dụng hệ thống: người quản lý hệ thống,
giáo viên, học viên,…
15
16. • Môi trường học tập ảo đề cập một môi trường học tập nơi mà
giáo viên và học sinh không trực tiếp dạy và học “face to face”
mà không phụ thuộc bởi thời gian hay không gian và giáo viên
cung cấp nội dung khóa học thông qua các ứng dụng quản lý khóa
học, các phương tiện: Internet, hội nghị truyền hình người học sẽ
nhận được nội dung và giao tiếp với giáo viên thông qua các
phương tiện công nghệ.
16
17. • Một lớp học ảo (Virtual Classroom) là một môi
trường học tập được tạo ra trong không gian ảo.
Mục tiêu của một lớp học ảo là để tiếp cận một
cách hiện đại với các công nghệ giáo dục bằng
cách cho phép người học và người dạy tham gia
học tập cộng đồng từ xa bằng cách sử dụng máy
tính cá nhân; và nâng cao chất lượng và hiệu quả
của giáo dục bằng cách sử dụng máy tính để hỗ
trợ một quá trình học tập.
17
18. • Hầu hết các chương trình học tập ảo sử dụng một nền
tảng e-learning (Hệ thống quản lý học tập - LMS) để
quản lý sinh viên và các khóa học và để cung cấp nội
dung học tập. Trong số này có Blackboard, Claroline,
Dokeos, eFront,JoomlaLMS,
Moodle,OLAT,SharePointLMS,WebC, Wiziq, Edmodo,…
18
20. 20
Đồ án Phát triển hệ thống hỗ trợ trực tuyến mã nguồn mở - Minh Tuấn-Nguyên Thảo
21. Tổng quan về Cousera
21
• Bạn từng mơ ước được học tập trong những môi trường đại
học hàng đầu tại Mỹ như Stanford, Princeton, Caltech,
Columbia hay Washington? Bạn luôn khát khao có cơ hội
nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình từ các giáo sư đầu
ngành nổi tiếng thế giới nhưng lại chưa có điều kiện đi du
học. Coursera chính là con đường mà bạn cần tìm đến.
22. Tổng quan về Cousera
22
• Ra đời vào tháng 4/2012, hệ thống Coursera đã tạo nên một
cuộc cách mạng đột phá về học tập trên toàn thế giới, thách
thức vị trí của tất cả các trường đại học còn gắn bó với phương
pháp giảng dạy tập trung truyền thống. Coursera là một hệ
thống liên kết những trường đại học tốp đầu nhằm cung cấp
các khóa học trực tuyến, miễn phí, tạo cơ hội tiếp cận dễ dàng
với nền giáo dục đẳng cấp quốc tế cho tất cả những ai có nhu
cầu.
23. Coursera có những khóa học gì?
23
• Coursera hiện nay sở hữu một số lượng khổng lồ các môn học với
nhiều chủ đề khác nhau như: Toán, Lý, Hóa, Khoa học máy tính,
Lịch sử, Văn học, Luật, Sinh, Y dược, Âm nhạc, Kinh tế, Quản
trị…Thú vị hơn, trang mạng này còn tổ chức những lớp học vô
cùng độc đáo và chưa từng thấy trên thế giới như Kinh tế học béo
phì, tư duy mô hình hay môn học “siêu nhân”.
24. Học trên Coursera thế nào?
• Khi đăng ký theo học một lớp tại Coursera, bạn sẽ nhận được thời gian bắt đầu và
24
kết thúc dự kiến, đề cương cho môn học và lịch kiểm tra.
• Hàng tuần, giảng viên, cũng là các giáo sư đẳng cấp quốc tế, sẽ cung cấp các bài
giảng qua video và một số các phương tiện truyền tải trực quan sinh động khác.
Bạn có thể xem đi xem lại vào bất cứ thời gian nào thuận tiện, (cũng khỏi phải lo
“điểm danh” như trên lớp nhé)!
• Sau khi nghiên cứu kỹ bài giảng và các tài liệu liên quan, sẽ có những bài kiểm tra
nhanh dành cho các bạn nhằm nắm bắt lại các khái niệm và kiến thức cốt yếu.
• Ngoài ra xen kẽ trong chương trình sẽ có rất nhiều các bài tập tương tác, các buổi
học nhóm online qua mạng xã hội.
• Nếu có bất cứ thắc mắc gì, bạn có thể email trực tiếp hoặc “chat online” với “các
giáo sư” và bạn học, trao đổi, phản biện cho đến khi vấn đề được giải quyết thỏa
đáng.
25. 25
Học trên Coursera thế nào?
• Tất cả các bài tập và bài thi tại Coursera cũng phải được
nộp đúng hạn, sẽ được chấm cẩn thận và thông báo kết quả
tới từng bạn qua email. Nếu đạt yêu cầu, cuối khóa học bạn
sẽ được cấp một chứng chỉ từ Coursera. Nhiều bạn tham
gia đã từng sử dụng chứng chỉ này để thêm vào hồ sơ đại
học hoặc hồ sơ xin việc. Điều này phần nào khiến giá trị
của bộ hồ sơ tăng lên một cách đáng kể
26. Cách thức tổ chức một khóa học
26
• Coursera thông báo trên trang chủ các
khóa học đã, đang và sắp mở. Bạn đăng
ký khóa học theo nhu cầu, sẽ có email gửi
đến thông báo và nhắc nhở bạn về tiến
trình học tập. Cũng như ở trường đại học,
cùng một môn học được dạy ở nhiều khóa
khác nhau. Nếu bạn bỏ lỡ khóa học nào
đó, thì có thể đăng ký vào khóa học sau.
27. Cấu trúc một khóa học
27
• Thời gian học tập: Do thiết kế cho học viên trên toàn cầu trên các
múi giờ khác nhau, Coursera có cách thức tổ chức khoa học và hiệu
quả về thời gian. Thời gian học tập, thảo luận, làm bài tập hay khi
làm bài kiểm tra là linh động, nhưng phải đảm bảo đúng lịch trình
học tập. Thời lượng một khóa học sẽ kéo dài từ một đến vài tháng.
• Giảng viên cung cấp các bài giảng, câu hỏi thảo luận, bài tập theo
thời khóa biểu. Để đạt được hiệu quả cao trong học tập, bạn nên
hoàn thành các câu hỏi thảo luận, bài tập đúng hạn. Trong quá trình
thảo luận, bạn có cơ hội giao lưu với các học viên toàn cầu. Trong
quá trình theo dõi bài giảng, có các câu hỏi trắc nghiệm phát sinh,
bạn trả lời để xem tiếp (tất nhiên có thể bỏ qua), để giúp bạn tập
trung cao hơn, nắm bắt ngay nội dung vừa giảng dạy.
29. Tổng quan về Moodle
29
Moodle (Modular Object-Oriented
Dynamic Learning Environment) là một
LMS – CMS – VLE mã nguồn mở, cho phép
tạo các khóa học trên mạng hay các
website học tập trực tuyến.
Moodle được sáng lập năm
1999 bởi Martin Dougiamas,
người tiếp tục điều hành và
phát triển chính của dự án.
30. Tổng quan về Moodle
30
Mã nguồn mở
Giao diện trực quan, dễ cài đặt và sử
dụng
Thiết kế dựa theo mô đun
Cộng đồng hỗ trợ đông
Tài liệu hướng dẫn phong phú
Thiết kế hướng đến giáo dục
31. Tổng quan về Moodle
31
Triết ký khoa học giáo dục của Moodle dựa trên 4 nền tảng
cơ bản:
Constructivism
Contructionism
Social Constructivism
Connected an Separate
32. 32
Lịch sử phát triển của Moodle:
Phiên bản Phát hành Hỗ trợ đến
Moodle 1.0.x 20 August 2002 30 May 2003
… … …
Moodle 1.9.x 3 March 2008 June 2012
Moodle 2.0.x 24 November 2010 June 2012
Moodle 2.1.x 1 July 2011 December 2012
Moodle 2.2.x 5 December 2011 June 2013
Moodle 2.3.x 25 June 2012 December 2013
Chi tiết xem thêm tại: http://docs.moodle.org/dev/Releases/
33. Tổng quan về Moodle
33
Cộng đồng người dùng Moodle
• Trên thế giới
• Tại Việt Nam
Moodle được sử dụng tại 222 nước và
vùng lãnh thổ, cộng đồng moodle toàn
thế giới tại moodle.org có xấp xỉ 1,2 triệu
người dùng!
Cộng đồng Moodle Việt Nam thành lập
năm 2005 do TS Vũ Hùng khởi xướng,
đến năm 2007 do TS Đinh Lư Giang quản
lý và phát triển.
34. Tổng quan về Moodle
34
Một số số liệu về sử dụng Moodle
Xem thêm tại https://moodle.org/stats/
35. Kiến trúc hệ thống
Moodle
35
LMS Server
Servers
LMS Processing
LMS Database
Workstations
Workstations
Browsers
LAMP
HTTP
Data transfer
Data access
Moodle 1.9.19 PHP 4.3.0, MySQL 4.1.16
Moodle 2.0.10 PHP 5.2.8, MySQL 5.0.25
Moodle 2.1.8 PHP 5.3.2, MySQL 5.0.25
Moodle 2.2.5 PHP 5.3.2, MySQL 5.0.25
Moodle 2.3.2 PHP 5.3.2, MySQL 5.1.33
36. Sơ đồ chức năng tổng
quát
36
Hệ thống Moodle
Quản lý
Site
Quản lý
Người dùng
Quản lý
Khóa học
Quản lý
Học viên
Chức năng
Quản trị viên
(3)
Chức năng
Giảng viên (2)
Chức năng
Học viên (1)
37. Chức năng của học viên
37
Chức năng
Học viên (1)
Download Tài nguyên
Bài kiểm tra
Làm bài tập lớn
Diễn đàn
Chat
Bình chọn, lựa chọn
Viết nhật ký
Tìm kiếm khóa học, diễn đàn
Đăng ký trở thành học viên
Xem danh sách lớp
Học
Có thể thực hiện
Tham gia
Cập nhật thông tin cá nhân
Thay đổi mật khẩu mới
38. Chức năng của giảng viên
38
Chức năng
Giảng viên (2)
Quản lý Khoá học
Cập Thiết nhật lập Site
các thiết lập khóa học
Thêm Định dạng khoá khóa học mới
học
Lựa Thêm chọn, các hoạt thay động đổi giao (bài diện
học,…)
Soạn Thiết lập thảo các bởi Môđun
trình soạn thảo wysiwyg
Thay Tìm kiếm đổi nâng diễn đàn, cấp ngôn khóa ngữ
học
Quản lý Học viên
Xem danh sách lớp
Phân nhóm cho các học viên
Thêm học viên mới
Tìm kiếm học viên
Xoá các học viên
Xóa các giáo viên khác
Gởi thông báo đến các học viên
Cập nhật thông tin của mình
39. Chức năng của Admin
39
Quản lý Site
Chức năng
Admin (3)
Thiết lập Site
Thêm khoá học mới
Lựa chọn, thay đổi giao diện
Thiết lập các Module
Thay đổi /nâng cấp ngôn ngữ
Lựa chọn các thiết lập Lịch
Quản lý người dùng
Lựa chọn các thiết lập Lịch
Thêm người sử dụng mới
Chứng thực người sử dụng
Kết nạp học viên
Phân công giáo viên
Cập nhật người dùng
Cập nhật thông tin của mình
40. 40
• Tạo trang thông tin học tập của giáo viên (Teacher portal).
• Xây dựng một hệ thống học tập trực tuyến kết hợp với dạy
học truyền thống trên lớp (Hybrid learning).
• Xây dựng hệ thống đào tạo từ xa (Distance education).
• Xây dựng một cộng đồng hỗ trợ học tập (Learning Forum).
41. 4. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với
ngữ cảnh cụ thể của một trường PT
41
42. Môi trường giả định
Người học:
Chưa có nhu cầu, động cơ chỉ là đạt đủ điểm để lên lớp.
Cần cung cấp môi trường: do phần lớn các em không có máy tính ở
nhà, sử dụng dịch vụ ở ngoài thì không hỗ trợ trình biên dịch và các
em cũng không có thời gian.
Có đầy đủ giáo trình bài tập lý thuyết, thực hành
Cần có sự phản hồi nhanh từ giáo viên.
Cần đánh giá thường xuyên: nhắc nhở làm bài, học bài.
Hỗ trợ học tập, tạo thêm môi trường cho các em, tạo thêm niềm yêu
thích cho môn học.
Tài liệu được trường in ra phát cho mỗi HS
Hoạt động vừa sức khuyến khích tham gia vào môn học.
42
43. 43
Thông tin khóa học
Đơn vị triển khai: Trường THPT Nguyễn Khuyến.
Tên khóa học: Chương trình tin học lớp 10
Loại hình học tập: Học kết hợp truyền thống và trực tuyến
Đối tượng tham gia: giáo viên, học sinh
Số người tham gia: 40 - 150
Thời gian học: 9 tháng
Thang điểm đánh giá: 100
Hình thức đánh giá:
70% điểm lý thuyết (học tại lớp)
30% điểm thực hành (học trực tuyến), trong đó:
10% điểm bài tập nộp trên web
10% điểm quá trình (tham gia các hoạt động)
10% điểm kiểm tra trắc nghiệm trực tuyến
44. 44
44
Tổng quan khóa học
Giáo viên cung cấp cho học sinh các tài liệu cần thiết trước khi bắt đầu
khóa học, bao gồm:
Đề cương môn học: đề cương chi tiết về nội dung môn học, các chủ
đề và hoạt động liên quan đến môn học, giới thiệu về phương pháp
học, hình thức đánh giá tính điểm, ...
Kế hoạch học tập: kế hoạch học tập theo từng bài bao gồm thông tin
về các chủ đề sẽ học và các hoạt động sẽ được triển khai như thế
nào, lịch trình học, ...
Tài liệu tham khảo: các tài liệu liên quan đến môn học cần thiết cho
học sinh.
46. 5. Thiết kế nhanh một hệ e-learning
• Đăng ký tài khoản Edmodo: Chọn chức năng Teacher
nếu là giáo viên, student là học sinh sử dụng, và parents
là của PHHS.
46
47. 5. Thiết kế nhanh một hệ e-learning
• Sau khi đăng ký, người dung cần cập nhật tài khoản :
GV thêm tên quốc gia và xác nhận lại mật khẩu.
• Trong mục setting Account , sau đó lưu lại thông tin.
47
48. 5. Thiết kế nhanh một hệ e-learning
• Để khởi tạo lớp học, GV nhấn nút home, hình ngôi nhà
góc trên trái
• Chọn dấu + nhấp Create để tạo mới tên nhóm hoặc lớp
mình quản lý
48
49. 5. Thiết kế nhanh một hệ e-learning
• Khai báo các thông tin cần thiết : tên lớp, lớp mấy ; và
môn dạy học sau đó chọn Create.
49
50. 5. Thiết kế nhanh một hệ e-learning
• Sau khi hoàn tất việc tạo lớp, GV phải ghi nhớ lại mã
Code của lớp mình , ví dụ : nf45tv
• Muốn kết nối với lớp khác, GV chỉ cần Join URL với
code group mình đã biết.
50
51. 5. Thiết kế nhanh một hệ e-learning
Gửi địa chỉ mời HS và PHHS tham quan lớp của mình :
Vào mục setting Account, Profile URL
Có thể đổi tên cho dễ nhớ
Ví dụ : www.edmodo.com/loptinhocnbk
Hoặc mời họ vào trang wed edmodo, nhập code của lớp
mình tạo ra (6 ký tự)
51
52. 5. Thiết kế nhanh một hệ e-learning
• TẠO BÀI TẬP
Chọn thẻ Quiz bấm Create với 5 dạng câu hỏi:
o Chọn 1 hay nhiều đáp án đúng
o Đúng Sai
o Trả lời ngắn ( GV sẽ chấm điểm sau khi xem đáp án)
o Điền vào chỗ trống ( nếu đúng đáp án sẽ được điểm)
o Nối cột dữ liệu trái và phải.
• Sau khi soạn xong, GV có thể gửi bài tập cho học sinh
52
53. 5. Thiết kế nhanh một hệ
e-learning
• Viết thông báo cho học sinh của lớp mình quản
lý
53
(1) Lý thuyết Kiến tạo (Constructivism). Lý thuyết tạo dựng giải thích cho việc con người tạo dựng nên kiến thức của mình qua tương tác với môi trường chung quanh họ.
(2) Lý thuyết Tạo dựng (Contructionism). Lý thuyết này khẳng định rằng việc học sẽ diễn ra một cách hiệu quả khi người học xây dựng những sản phẩm cho người khác trải nghiệm
(3) Lý thuyết Kiến Tạo Xã hội (Social Constructivism) phát triển lên từ Lý thuyết Tạo dựng trong môi trường xã hội, trong đó các nhóm người cùng nhau xây dựng kiến thức lẫn nhau, tạo nên một dạng văn hóa nhóm.
(4) Lý thuyết kế nối và phân biệt (Connected an Separate) cho thấy các động cơ khác nhau khi người học tham gia vào một hoạt động xã hội nào đó
(1) Lý thuyết Kiến tạo (Constructivism). Lý thuyết tạo dựng giải thích cho việc con người tạo dựng nên kiến thức của mình qua tương tác với môi trường chung quanh họ.
(2) Lý thuyết Tạo dựng (Contructionism). Lý thuyết này khẳng định rằng việc học sẽ diễn ra một cách hiệu quả khi người học xây dựng những sản phẩm cho người khác trải nghiệm
(3) Lý thuyết Kiến Tạo Xã hội (Social Constructivism) phát triển lên từ Lý thuyết Tạo dựng trong môi trường xã hội, trong đó các nhóm người cùng nhau xây dựng kiến thức lẫn nhau, tạo nên một dạng văn hóa nhóm.
(4) Lý thuyết kế nối và phân biệt (Connected an Separate) cho thấy các động cơ khác nhau khi người học tham gia vào một hoạt động xã hội nào đó