Luận văn Nghiên cứu kết quả phẫu thuật nội soi u buồng trứng tại Bệnh viên Đại Học Y Hà Nội.Trên thế giới PTNS hiện đại thực sự phát triển mạnh từ năm 1 987 sau ca cắt túi mật thành công qua nội soi đầu tiên của Philippe Mouret tại Lyon – Pháp. Cho đến nay tính ưu việt của PTNS như mất ít máu, ít gây sang chấn, an toàn, nhanh bình phục, tính thẩm mỹ cao… đã được khẳng định.
Việc áp dụng PTNS trong phụ khoa đã mang lại một kết quả vô cùng khả quan. Mức độ phẫu thuật ngày càng được nâng cao như phẫu thuật u nang buồng trứng, các can thiệp tại vòi tử cung trong điều trị vô sinh, phẫu thuật chửa ngoài tử cung, phẫu thuật cắt tử cung và đến nay PTNS đã áp dụng trong điều trị một số ung thư phụ khoa
Luận văn Nghiên cứu kết quả phẫu thuật nội soi u buồng trứng tại Bệnh viên Đại Học Y Hà Nội.Trên thế giới PTNS hiện đại thực sự phát triển mạnh từ năm 1 987 sau ca cắt túi mật thành công qua nội soi đầu tiên của Philippe Mouret tại Lyon – Pháp. Cho đến nay tính ưu việt của PTNS như mất ít máu, ít gây sang chấn, an toàn, nhanh bình phục, tính thẩm mỹ cao… đã được khẳng định.
Việc áp dụng PTNS trong phụ khoa đã mang lại một kết quả vô cùng khả quan. Mức độ phẫu thuật ngày càng được nâng cao như phẫu thuật u nang buồng trứng, các can thiệp tại vòi tử cung trong điều trị vô sinh, phẫu thuật chửa ngoài tử cung, phẫu thuật cắt tử cung và đến nay PTNS đã áp dụng trong điều trị một số ung thư phụ khoa
Quy trình chăm sóc thiết yếu trẻ sơ sinh và bà mẹ trong và sau sinh, essentia...Võ Tá Sơn
Quy trình chăm sóc thiết yếu trẻ sơ sinh và bà mẹ trong và sau sinh, essential care for newborn
Lau khô ngay
Da kề da
Cắt rốn một thì
Xử trí tích cực giai đoạn 3
Cho bú sớm
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHỬA NGOÀI TỬ CUNG TỒN TẠI BẢO TỒN VÒI TỬ CUNG SAU MỔ NỘI SOI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Quy trình chăm sóc thiết yếu trẻ sơ sinh và bà mẹ trong và sau sinh, essentia...Võ Tá Sơn
Quy trình chăm sóc thiết yếu trẻ sơ sinh và bà mẹ trong và sau sinh, essential care for newborn
Lau khô ngay
Da kề da
Cắt rốn một thì
Xử trí tích cực giai đoạn 3
Cho bú sớm
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHỬA NGOÀI TỬ CUNG TỒN TẠI BẢO TỒN VÒI TỬ CUNG SAU MỔ NỘI SOI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Nghiên cứu đánh giá về tập con lăn DOCTOR100 chữa thoái hóaphamdieu88
Luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa II: "Đánh giá kết quả điều trị kết hợp tập con lăn DOCTOR100 trên bệnh nhân hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hóa cột sống cổ" - bác sĩ Mai Trung Dũng, bệnh viện quân y 354
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư buồng trứng thể túi noãn hoàng tại bệnh viện K
Phí tải 20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI – GIÁC SƠ ĐỒ MÃ HÀNG - Công nghệ may,kỹ thuật may dây kéo đồ án công nghệ may, công
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HÓA TRỊ BỔ TRỢ TRƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠN III KHÔNG MỔ ĐƯỢC TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Luận văn chuyên khoa II 2002-2008 trường Đại học y dược Huế
Website : Notiethoc.com tải sách, tài liệu y học y khoa theo yêu cầu, tìm tài liệu y học, Tài liệu y học miễn phí phong phú
Nghiên cứu về xử trí sản khoa đối với thai phụ mắc bệnh thận tại bệnh viện Bạch Mai từ tháng 01/2006 đến tháng 12/2008
Liên hệ quangthuboss@gmail.com phí tải 20.000đ
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị tổn thương đám rối thần kinh cánh tay.Đám rối thần kinh cánh tay là một hệ thống kết nối phức tạp của ngành trước các dây thần kinh sống từ C4 tới T1 [1]. Đám rối thần kinh cánh tay gồm các thân, bó, các nhánh dài và các nhánh ngắn chi phối cảm giác, vận động và dinh dưỡng cho toàn bộ chi trên [1].
Số ca tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ngày càng gia tăng do tốc độ phát triển của kinh tế xã hội, đặc biệt là tai nạn giao thông [2], [3], [4]. Triệu chứng lâm sàng, kết quả điều trị của tổn thương phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí, số lượng rễ bị tổn thương, mức độ tổn thương, thời gian từ khi bệnh đến lúc được điều trị của bệnh nhân
Luận án tiến sĩ y học .Nghiên cứu kết quả xạ trị điều biến liều với Collimator đa lá trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn I-II đã được phẫu thuật bảo tồn.Ung thư vú (UTV) là bệnh ung thƣ hay gặp nhất ở phụ nữ và là nguyên nhân gây tử vong thứ hai sau ung thƣ phổi tại các nƣớc trên thế giới. Theo Globocan 2018, trên thế giới hàng năm ƣớc tính khoảng 2,088 triệu ca mới mắc ung thƣ vú ở phụ nữ chiếm 11,6% tổng số ca ung thƣ. Tỷ lệ mắc ở từng vùng trên thế giới khác nhau 25,9/100000 dân tại Trung phi và Trung Nam Á trong khi ở phƣơng tây, Bắc Mỹ tới 92,6/100.000 dân, hàng năm tử vong khoảng 626.000 ca đứng thứ 4 trong số bệnh nhân chết do ung thƣ [1].
Tại Việt Nam hàng năm có khoảng 15229 ca mới mắc UTV, số tử vong vào khoảng hơn 6000 bệnh nhân. Theo nghiên cứu gánh nặng bệnh ung thƣ và chiến lƣợc phòng chống ung thƣ quốc gia đến năm 2020 cho thấy UTV là bệnh có tỷ lệ mới mắc cao nhất trong các ung thƣ ở nữ giới
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả phương pháp hút tinh trùng từ mào tinh vi phẫu và trữ lạnh trong điều trị vô tinh do bế tắc : Theo tài liệu hƣớng dẫn đánh giá về vô sinh nam của Tổ Chức Y Tế Thế Giới (WHO) [140] một cặp vợ chồng sau 12 tháng có quan hệ tình dục bình thƣờng, không áp dụng bất kỳ biện pháp tránh thai mà không có thai đƣợc xếp vào nhóm vô sinh. Vô sinh chiếm tỷ lệ trung bình 15% trong cộng đồng [125]. Ƣớc tính có khoảng 35% các trƣờng hợp vô sinh có nguyên nhân chính từ ngƣời chồng, nguyên
nhân vô sinh liên quan đến ngƣời vợ là 30 – 40%, nguyên nhân vô sinh do từ hai vợ chồng khoảng 20% và 10% nguyên nhân vô sinh không rõ nguyên nhân [140].
Thống kê ƣớc tính 14% các trƣờng hợp nguyên nhân vô sinh là vô tinh, nguyên nhân có thể do bất thƣờng sinh tổng hợp tinh trùng hoặc bế tắc đƣờng dẫn tinh. Phẫu thuật nối ống dẫn tinh – mào tinh hay nối ống dẫn tinh sau triệt sản đã mang lại kết quả khả quan và bệnh nhân có thể có con tự nhiên [60]. Năm 1993, Palermo và cs [93], đã tiến hành thành công tiêm tinh trùng vào bào tƣơng trứng và mở ra một bƣớc ngoặt mới cho điều trị vô sinh. Tinh trùng có thể lấy ở ống dẫn tinh, mào tinh, hay tinh hoàn và đƣợc tiêm vào bào tƣơng trứng
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả điều trị ung thư âm hộ di căn hạch bằng phương pháp phẫu thuật kết hợp xạ trị gia tốc.Ung thư âm hộ là bệnh ít gặp, chiếm 3 – 5% trong các bệnh lý ung thư phụ khoa [1]. Theo GLOBOCAN năm 2018, trên toàn thế giới có 44.235 ca mắc mới và 15.222 ca tử vong mỗi năm. Tại Việt Nam, tỉ lệ mắc bệnh ung thư âm hộ là 0,11%, số ca bệnh mới mắc và tử vong thống kê được trong năm 2018 lần lượt là 188 và 87 ca [1]. Có lẽ, do chỉ chiếm một vị trí khiêm tốn trong các loại ung thư, nên từ lâu bệnh ít được các tác giả trong nước quan tâm nghiên cứu.
Ung thư âm hộ là một ung thư bề mặt, thường gặp ở phụ nữ lớn tuổi, sau mãn kinh [2], [3]. Các triệu chứng phổ biến là kích ứng, ngứa rát, đau hoặc có tổn thương da vùng âm hộ kéo dài với mức độ từ nhẹ đến nặng. Chẩn đoán xác định dựa vào sinh thiết tổn thương làm xét nghiệm giải phẫu bệnh. Trong ung thư âm hộ, ung thư biểu mô vảy chiếm hơn 90% các trường hợp, hiếm gặp hơn là ung thư hắc tố, ung thư biểu mô tuyến
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu tổn thương mòn cổ răng ở người cao tuổi tỉnh Bình Dương và đánh giá hiệu quả điều trị bằng GC Fuji II LC Capsule.Theo Luật người cao tuổi Việt Nam số 39/2009/QH12 được Quốc hội ban hành ngày 23 tháng 11 năm 2009, những người Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên được gọi là người cao tuổi (NCT) [1]. Theo báo cáo của Bộ Y tế, tính tới cuối năm 2012, Việt Nam đã có hơn 9 triệu NCT (chiếm 10,2% dân số). Số lượng NCT đã tăng lên nhanh chóng. Dự báo, thời gian để Việt Nam chuyển từ giai đoạn “lão hóa” sang một cơ cấu dân số “già” sẽ ngắn hơn nhiều so với một số nước phát triển: giai đoạn này khoảng 85 năm ở Thụy Điển, 26 năm ở Nhật Bản, 22 năm ở Thái Lan, trong khi dự kiến chỉ có 20 năm cho Việt Nam [2], [3]. Điều đó đòi hỏi ngành y tế phải xây dựng chính sách phù hợp chăm sóc sức khỏe NCT trong đó có chăm sóc sức khỏe răng miệng. Một trong những vấn đề cần được quan tâm trong chính sách chăm sóc sức khỏe răng miệng NCT là các tổn thương tổ chức cứng của răng
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm mũi xoang mạn tính ở công nhân ngành than – công ty Nam Mẫu Uông Bí Quảng Ninh và đánh giá hiệu quả của biện pháp can thiệp.Viêm mũi xoang mạn tính là một trong những bệnh lý mạn tính phổ biến nhất. Bệnh gây ảnh hưởng đến khoảng 15% dân số của các nước Châu Âu. Ước tính bệnh cũng làm ảnh hưởng đến 31 triệu người dân Mỹ tương đương 16% dân số của nước này [1],[2]. Ngoài ra viêm mũi xoang mạn tính còn gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, làm giảm hiệu quả năng suất lao động và làm tăng thêm gánh nặng điều trị trực tiếp hàng năm.
Trong các nghiên cứu trước đây, nguyên nhân viêm mũi xoang mạn tính chủ yếu do vi khuẩn hay virus. Nhờ những kết quả nghiên cứu của Messerklinger được công bố năm 1967 và sau đó là những nghiên cứu của Stemmbeger, Kennedy thì những hiểu biết về sinh lý và sinh lý bệnh của viêm mũi xoang ngày càng sáng tỏ và hoàn chỉnh hơn [3],[4],[5]. Những rối loạn hoặc bất hoạt hệ thống lông chuyển, sự tắc nghẽn phức hợp lỗ ngách tạo nên vòng xoắn bệnh lý
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả điều trị biến chứng bệnh đa dây thần kinh ở người ĐTĐ typ 2 tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương.Đái tháo đường (ĐTĐ) là một bệnh rối loạn chuyển hoá hay gặp nhất, bệnh kéo dài và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ của người bệnh với các biến chứng gây tổn thương nhiều cơ quan như mắt, tim mạch, thận và thần kinh…
Biến chứng thần kinh (TK) ngoại vi có thể xảy ra ở bệnh nhân ĐTĐ sau 5 năm (typ1) hoặc ngay tại thời điểm mới chẩn đoán (typ 2). Trong đó, bệnh đa dây thần kinh do ĐTĐ (Diabetes polyneuropathy – DPN) là một biến chứng thường gặp nhất, ở khoảng 50% bệnh nhân ĐTĐ. Biểu hiện lâm sàng rất đa dạng và nhiều khi kín đáo, dễ bị bỏ qua do đó quyết định điều trị thường muộn. DPN làm tăng nguy cơ cắt cụt chi do biến chứng biến dạng, loét. Trên thế giới cứ khoảng 30 giây lại có 1 bệnh nhân phải cắt cụt chi do ĐTĐ. Đây là biến chứng ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống và chất lượng cuộc sống của người bệnh.
Luận án tiến sĩ y học Đặc điểm dịch tễ học bệnh tay chân miệng và hiệu quả một số giải pháp can thiệp phòng chống dịch tại tỉnh Thái Nguyên.Hiện nay nhân loại đang phải đối mặt với sự diễn biến phức tạp của các dịch bệnh truyền nhiễm, đặc biệt ở các nước đang phát triển, bao gồm cả dịch bệnh mới xuất hiện cũng như dịch bệnh cũ quay trở lại và các bệnh gây dịch nguy hiểm như: cúm A(/H5N1); cúm A(/H1N1); HIV/AIDS; Ebola; sốt xuất huyết; tay chân miệng…[13], [59], [76], [101]. Tay chân miệng là một bệnh cấp tính do nhóm Enterovirus gây ra, bệnh thường gặp ở trẻ nhỏ, có khả năng phát triển thành dịch lớn và gây biến chứng nguy hiểm thậm chí dẫn tới tử vong nếu không được phát hiện sớm và xử lý kịp thời [9], [51], [53], [86]. Theo Tổ chức Y tế Thế giới
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu biến đổi huyết áp 24 giờ, chỉ số Tim- Cổ chân (CAVI) ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát trước và sau điều trị.Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO), tăng huyết áp (THA) ảnh hưởng đến hơn một tỷ người, gây tử vong cho hơn 9,4 triệu người mỗi năm. Phát hiện và kiểm soát THA giúp làm giảm những biến cố về tim mạch, đột quị và suy thận [1]. Tại Việt Nam, các nghiên cứu gần đây cho thấy THA đang gia tăng nhanh chóng. Năm 2008, theo điều tra của Viện tim mạch quốc gia tỷ lệ người trưởng thành độ tuổi từ 25 tuổi trở lên bị THA chiếm 25,1%, đến năm 2017 con số bệnh nhân THA là 28,7% [2],[3].
Độ cứng động mạch (ĐCĐM) là yếu tố tiên lượng biến cố và tử vong do tim mạch. Mối quan hệ giữa độ ĐCĐM và THA, cũng như THA làm biến đổi ĐCĐM đã được nhiều nghiên cứu đề cập
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ NT-proBNP ở bệnh nhân rung nhĩ mạn tính không do bệnh van tim.Rung nhĩ là rối loạn nhịp tim phổ biến trên lâm sàng, chiếm phần lớn bệnh nhân có rối loạn nhịp tim nhập viện [1]. Đến năm 2030, dự đoán có 14-17 triệu bệnh nhân rung nhĩ ở Liên minh châu Âu, với 120-215 nghìn bệnh nhân được chẩn đoán mới mỗi năm [2]. Rung nhĩ tăng lên ở nhóm người lớn tuổi [1] và ở những bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim, bệnh động mạch vành, bệnh van tim, béo phì, đái tháo đường, hoặc bệnh thận mạn tính [4].
Rung nhĩ gây ra nhiều biến chứng, di chứng năng nề, ảnh hưởng đến tuổi thọ và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân, là gánh nặng về kinh tế cho gia đình bệnh nhân và xã hội. Rung nhĩ liên quan độc lập và làm tăng nguy cơ tử vong do tất cả nguyên nhân lên 2 lần ở nữ và 1,5 lần ở nam [5], [6]. Mặc dù nhận thức về bệnh và điều trị dự phòng các yếu tố nguy cơ rung nhĩ của nhiều người bệnh có tiến bộ. Việc sử dụng các thuốc chống đông đường uống với thuốc kháng vitamin K hoặc chống đông đường uống không phải kháng vitamin K làm giảm rõ rệt tỷ lệ đột quỵ não và tử vong ở bệnh nhân rung nhĩ [8], [9]. Tuy nhiên các biên pháp trên chưa làm giảm được tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do rung nhĩ trong dài hạn
Luận văn y học Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của co giật do sốt ở trẻ em tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Giang.Co giật do sốt là tình trạng cấp cứu khá phổ biến ở trẻ em, chiếm đến 2/3 số trẻ bị co giật triệu chứng trong các bệnh được xác định nguyên nhân. Co giật do sốt theo định nghĩa của liên hội chống động kinh thế giới: “Co giật do sốt là co giật xảy ra ở trẻ em sau 1 tháng tuổi, liên quan với bệnh gây sốt, không phải bệnh nhiễm khuẩn thần kinh, không có co giật ở thời kỳ sơ sinh, không có cơn giật xảy ra trước không có sốt” [65]. Co giật do sốt có thể xảy ra ở trẻ có tổn thương não trước đó.
Từ 1966 đến nay đã có nhiều nghiên cứu về co giật do sốt (CGDS). Theo thống kê của một số tác giả ở Mỹ và châu Âu, châu Á có từ 3 – 5% trẻ em dưới 5 tuổi bị co giật do sốt ít nhất một lần. Tỷ lệ mắc ở Ấn Độ từ 5-10%, Nhật Bản 8,8%. Tỷ lệ gặp cao nhất trong khoảng từ 10 tháng đến 2 tuổi. Cơn co giật thường xảy ra khi thân nhiệt tăng nhanh và đột ngột đến trên 39°C và đa số là cơn co giật toàn thể
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN THỂ GEN CYP2C9, VKORC1 VÀ YẾU TỐ LÂM SÀNG TRÊN LIỀU ACENOCOUMAROL.Liều lượng thuốc chống đông kháng vitamin K, trong đó đặc trưng là hai thuốc acenocoumarol và warfarin thay đổi giữa các cá thể, việc chỉnh liều để INR đạt ngưỡng điều trị gặp phải nhiều khó khăn. Nhiều yếu tố tác động đến sự biến đổi này ngoài yếu tố lâm sàng: tuổi, tương tác giữa thuốc – thuốc, nhiễm trùng, tiêu thụ vitamin K không giống nhau, suy tim, suy giảm chức năng gan, thận. Gần đây còn có sự tham gia của yếu tố di truyền được xác định đóng một vai trò rất quan trọng và thực tế có nhiều công trình nghiên cứu đã chứng minh
Vào năm 1997, CYP2C9 được xác định là enzyme chuyển hóa chính của thuốc kháng vitamin K. Tính đa hình của gen CYP2C9, mã hóa enzyme chuyển hóa chính của coumarin, đã được nghiên cứu rộng rãi. Mối liên quan của việc sở hữu ít nhất 1 alen CYP2C9*2 hoặc CYP2C9*3 với nhu cầu giảm liều chống đông, để tránh nguy cơ chảy máu nặng, chảy máu đe dọa tính mạng đã được chứng minh một cách thuyết phục đối với các loại thuốc kháng đông kháng vitamin K: warfarin, acenocoumarol, phenprocoumon [49], [68],
[112].
Đến năm 2004 đã xác định được gen VKORC1 mã hóa phân tử đích tác dụng của thuốc kháng vitamin K, sự hiện diện các đa hình của gen VKORC1 được xem là nguyên nhân biến đổi trong đáp ứng với coumarin. Thật vậy enzyme vitamin K epoxit reductase (VKOR) làm giảm vitamin K 2,3 – epoxit thành vitamin K hydroquinone có hoạt tính sinh học mà nó thủy phân sản phẩm của các protein đông máu II, VII, IX, và X được carboxyl hóa. Coumarin hoạt động bằng cách ức chế hoạt tính VKOR, đích của chúng đã được xác định là tiểu đơn vị 1 phức hợp protein vitamin K reductase (VKORC1) được mã hóa bởi gen VKORC1. Mối liên hệ giữa sự hiện diện
Luận án tiến sĩ y học ƯỚC LƯỢNG TUỔI NGƯỜI VIỆT DỰA VÀO THÀNH PHẦN AXIT ASPARTIC NGÀ RĂNG VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG XÊ MĂNG CHÂN RĂNG.Xác định tuổi để nhận dạng một cá thể là một phần quan trọng trong giám định pháp y. Hiện nay, các phương pháp truyền thống để xác định tuổi lúc chết ở người trưởng thành thường mang tính chủ quan. Nếu xác chết còn trong điều kiện tốt, tuổi có thể được xác định bằng cách quan sát các đặc điểm về hình thái, nhưng nếu bị thoái hóa biến chất trầm trọng, ước lượng tuổi phải dựa theo đặc điểm của xương hay răng [4] [67].
Trong pháp y, ước lượng tuổi xương thường dựa vào sự phát triển, tăng trưởng xương. Phương pháp này chỉ ước tính tuổi chính xác ở trẻ sơ sinh, trẻ em, thanh thiếu niên và người trưởng thành trẻ tuổi (dưới 30 tuổi), kém chính xác khi tính tuổi lúc chết ở người trưởng thành, nhất là người lớn tuổi [4][28][30]. So với xương, răng là cơ quan ít bị ảnh hưởng hơn trong suốt quá trình bảo tồn và phân hủy. Ngoài ra răng còn được bảo vệ bởi xương ổ răng, mô nha chu, mô mềm ngoài mặt. Sự ổn định của răng khiến cho đôi khi răng trở thành bộ phận duy nhất của cơ thể được dùng để nghiên cứu
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU 2021
PGS. TS. Phạm Nguyễn Vinh
TT Tim Mạch bệnh viện Tâm Anh TPHCM
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Đại học Y khoa Tân Tạo
Viện Tim TP. HCM
https://luanvanyhoc.com/bai-giang-chuyen-de-chan-doan-va-xu-ly-cap-cuu-nhoi-mau-nao/
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ SỚM NHỒI MÁU NÃO CẤP AHA/ASA 2018
LƯỢC DỊCH: TS LÊ VĂN TUẤN
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-dac-diem-hinh-anh-hoc-va-danh-gia-hieu-qua-cua-ky-thuat-lay-huyet-khoi-co-hoc-o-benh-nhan-nhoi-mau-nao-cap/
https://luanvanyhoc.com/phan-tich-dac-diem-su-dung-thuoc-trong-dieu-tri-nhoi-mau-nao-cap-tai-tai-benh-vien-trung-uong-hue/
https://luanvanyhoc.com/ket-qua-dieu-tri-benh-nhan-nhoi-mau-nao-cap-bang-thuoc-tieu-soi-huyet-tai-benh-vien-trung-uong-thai-nguyen/
Luận án tiến sĩ y học KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC METHADONE TẠI TUYẾN XÃ, HUYỆN QUAN HÓA,TỈNH THANH HÓA, NĂM 2015-2017.Viêm phổi cộng đ ng là viêm phổi do trẻ mắc phải ngo i cộng đ ng trước khi đến bệnh viện1,2. Trên toàn thế giới, theo th ng kê của UNICEF năm 2018 có 802.000 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi3. Tại Việt Nam vi m phổi chiếm khoảng 30-34 s trường hợp khám v điều trị tại bệnh viện4, m i ngày có tới 11 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi và viêm phổi là một trong những nguyên nhân gây tử vong h ng đầu đ i với trẻ em ở Việt Nam
biểu hiện lâm s ng thường gặp của vi m phổi l ho, s t, thở nhanh, rút lõm l ng ngực, trường hợp nặng trẻ tím tái, ngừng thở, khám phổi có thể gặp các triệu chứng ran ẩm, hội chứng ba giảm, đông đặc,… Tuy nhi n đặc điểm lâm sàng phụ thuộc v o các giai đoạn viêm phổi khác nhau, phụ thuộc vào tuổi của bệnh nhân và tác nhân gây viêm phổi2,6. Chẩn đoán vi m phổi dựa vào triệu chứng lâm s ng thường không đặc hiệu, nhưng rất quan trọng giúp cho chẩn đoán sớm ở cộng đ ng giúp phân loại bệnh nhân để sử dụng kháng sinh tại nhà hoặc chuyển tới bệnh viện điều trị2
https://luanvanyhoc.com/ket-qua-mo-hinh-thi-diem-dieu-tri-thay-the-nghien-chat-dang-thuoc-phien-bang-thuoc-methadone-tai-tuyen/
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư biểu mô tuyến của nội mạc tử cung và buồng trứng.Ung thư nội mạc tử cung (UTNMTC) và ung thư buồng trứng (UTBT) là hai loại ung thư phổ biến trong các ung thư phụ khoa [1]. Trong số các typ ung thư ở hai vị trí này thì typ ung thư biểu mô (UTBM) luôn chiếm nhiều nhất (ở buồng trứng UTBM chiếm khoảng 85%, ở nội mạc khoảng 80% tổng số các typ ung thư) [2].
Theo số liệu mới nhất của Cơ quan nghiên cứu ung thư quốc tế (IARC), năm 2018 trên toàn thế giới có 382.069 trường hợp UTNMTC mắc mới (tỷ lệ mắc là 8,4/100.000 dân), chiếm khoảng 4,4% các bệnh ung thư ở phụ nữ và có 89.929 trường hợp tử vong vì căn bệnh này, chiếm 2,4%. Tương tự, trên thế giới năm 2018 có 295.414 trường hợp UTBT mắc mới (tỷ lệ 6,6/100.000 dân), chiếm 3,4% tổng số ung thư ở phụ nữ và 184.799 trường hợp tử vong do UTBT (tỷ lệ 3,9/100.000 dân) [3]. Cũng theo công bố mới nhất của Tổ chức Y tế thế giới (TCYTTG) năm 2018 về tình hình ung thư tại 185 quốc gia và vùng lãnh thổ thì ở Việt Nam, số trường hợp mắc mới và tử vong của UTNMTC là 4.150 và 1.156, tương ứng tỷ lệ chuẩn theo tuổi là 2,5 và 1,0/100.000 dân. Số trường hợp mắc mới và tử vong của UTBT là 1.500 và 856, tương đương tỷ lệ 0,91 và 0,75/100.000 dân .
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-mo-benh-hoc-va-su-boc-lo-mot-so-dau-an-hoa-mo-mien-dich-ung-thu-bieu-mo-tuyen-cua-noi-mac-tu-cung-va-buong-trung/
Tên luận án: Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae trong viêm phổi cộng đồng trẻ em tại Hải Dương.
Họ và tên NCS: Lê Thanh Duyên
Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Tiến Dũng.
NỘI DUNG BẢN TRÍCH YẾU
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu của luận án
Viêm phổi cộng đồng (VPCĐ) là viêm phổi do trẻ mắc ngoài cộng đồng trước khi vào viện. Năm 2018, thế giới có 802.000 trẻ dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi. Tại Việt Nam, mỗi ngày có 11 tử vong. Triệu chứng lâm sàng của VPCĐ rất quan trọng giúp chẩn đoán sớm, phân loại bệnh nhân để điều trị. S.pneumoniae và H.influenzae là hai nguyên nhân thường gặp nhất gây VPCĐ do vi khuẩn ở trẻ dưới 5 tuổi. Với mỗi vi khuẩn có các týp huyết thanh thường gặp gây bệnh. Xác định týp huyết thanh rất quan trọng, làm cơ sở cho chương trình tiêm chủng và sản xuất vaccine. Hai vi khuẩn gây VPCĐ này có tỉ lệ kháng kháng sinh ngày càng cao. Nghiên cứu đặc điểm kháng kháng sinh giúp lựa chọn được kháng sinh điều trị thích hợp, hiệu quả. Tại Hải Dương chưa có nghiên cứu nào về lâm sàng, cận lâm àng của VPCĐ do S.pneumoniae và H.influenzae cũng như phân bố týp huyết thanh, đặc điểm kháng kháng sinh của hai vi khuẩn này. Vì vậy chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài này với hai mục tiêu
https://luanvanyhoc.com/dac-diem-lam-sang-tinh-nhay-cam-khang-sinh-va-phan-bo-typ-huyet-thanh-cua-streptococcus-pneumoniae-va-haemophilus-influenzae/
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một số phác đồ điều trị Đa u tủy xương từ 2015 – 2018.Đa u tuỷ xương (ĐUTX, Kahler) là một bệnh ác tính dòng lympho đặc trưng bởi sự tích lũy các tương bào (Tế bào dòng plasmo) trong tủy xương, sự có mặt của globulin đơn dòng trong huyết thanh và/hoặc trong nước tiểu gây tổn thương các cơ quan1. Bệnh ĐUTX chiếm khoảng 1-2% bệnh lý ung thư nói chung và 17 % bệnh lý ung thư hệ tạo máu nói riêng tại Mỹ2, tại Việt Nam bệnh chiếm khoảng 10% các bệnh lý ung thư hệ thống tạo máu3. Có khoảng 160.000 ca bệnh ĐUTX mới mắc và là nguyên nhân dẫn đến tử vong của 106.000 người bệnh trên toàn thế giới năm 20164.
Bệnh học của bệnh ĐUTX là một quá trình phức tạp dẫn đến sự nhân lên của một dòng tế bào ác tính có nguồn gốc từ tủy xương. Giả thuyết được nhiều nghiên cứu ủng hộ nhất đó là ĐUTX phát triển từ bệnh tăng đơn dòng gamma globulin không điển hình (MGUS)5. Sự tăng sinh tương bào ác tính ảnh hưởng đến quá trình phát triển bình thường của các dòng tế bào máu như hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Sự phá hủy cấu trúc tủy xương dẫn đến các biến chứng loãng xương gẫy xương, tăng canxi máu và suy thận…
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-dac-diem-va-gia-tri-cua-cac-yeu-to-tien-luong-toi-ket-qua-cua-mot-so-phac-do-dieu-tri-da-u-tuy-xuong-tu-2015-2018/
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
NGHIÊN CỨU PHẪU THUẬT NỘI SOI TRONG ĐIỀU TRỊ U BUỒNG TRỨNG LÀNH TÍNH TẠI BỆNH VIỆN 198
1. PHÙNG VĂN HUỆPHÙNG VĂN HUỆ
NGHIÊN CỨU PHẪU THUẬT NỘI SOI TRONG ĐIỀU TRỊNGHIÊN CỨU PHẪU THUẬT NỘI SOI TRONG ĐIỀU TRỊ
U BUỒNG TRỨNG LÀNH TÍNH TẠI BỆNH VIỆN 198 TỪU BUỒNG TRỨNG LÀNH TÍNH TẠI BỆNH VIỆN 198 TỪ
1/2006 ĐẾN 12/2011/2006 ĐẾN 12/20100
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌCLUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:Người hướng dẫn khoa học:
PGSPGS -- TSTS PHẠM HUY HIỀN HÀOPHẠM HUY HIỀN HÀO
2. U buồng chứng là một bệnh thường gặp ở phụ nữU buồng chứng là một bệnh thường gặp ở phụ nữ
trong tuổi hoạt động sinh dục.trong tuổi hoạt động sinh dục.
Thái độ xử lý trong từng trường hợp cũng là vấn đềThái độ xử lý trong từng trường hợp cũng là vấn đề
các nhà phụ khoa quan tâm.các nhà phụ khoa quan tâm.
Phần lớn các bệnh nhân u buồng trứng lành tính đãPhần lớn các bệnh nhân u buồng trứng lành tính đã
được phẫu thuật qua nội soi ở nhiều nước trên thế giới.được phẫu thuật qua nội soi ở nhiều nước trên thế giới.
Phẫu thuật nội soi cắt u buồng trứng được áp dụngPhẫu thuật nội soi cắt u buồng trứng được áp dụng
đầu tiên tại bệnh viện Từ Dũ năm 1993, bệnh viện phụđầu tiên tại bệnh viện Từ Dũ năm 1993, bệnh viện phụ
sản Trung ương áp dụng từ năm 1996.sản Trung ương áp dụng từ năm 1996.
Bệnh viện 198 bắt đầu phẫu thuật độc lập từ 2006.Bệnh viện 198 bắt đầu phẫu thuật độc lập từ 2006.
ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
3. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
Chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm mục đích.Chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm mục đích.
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng u buồng1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng u buồng
trứng được điều trị bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh việntrứng được điều trị bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện
198 trong 5 năm.198 trong 5 năm.
2. Đánh giá kết quả của phẫu thuật nội soi đối với u2. Đánh giá kết quả của phẫu thuật nội soi đối với u
nang buồng trứng tại Bệnh viện 198 trong 5 nămnang buồng trứng tại Bệnh viện 198 trong 5 năm
4. TỔNG QUANTỔNG QUAN
1.1. GIẢI PHẪU VÀ CHỨC NĂNG BUỒNG TRỨNG1.1. GIẢI PHẪU VÀ CHỨC NĂNG BUỒNG TRỨNG
1.1.1. Một số đặc điểm giải phẫu của buồng trứng1.1.1. Một số đặc điểm giải phẫu của buồng trứng
Buồng trứng hình hạt hạnh nhân hơi dẹt, màu hồng nhạtBuồng trứng hình hạt hạnh nhân hơi dẹt, màu hồng nhạt
khi có kinh màu đỏ tím, kích thước: 3,5x2x1cm.khi có kinh màu đỏ tím, kích thước: 3,5x2x1cm.
- Buồng trứng được cố định bởi 4 dây chằng.- Buồng trứng được cố định bởi 4 dây chằng.
+ Mạc treo buồng trứng.+ Mạc treo buồng trứng.
+ Dây tử cung - Buồng trứng+ Dây tử cung - Buồng trứng
+ Dây chằng vòi buồng trứng+ Dây chằng vòi buồng trứng
+ Dây chằng thắt lưng buồng trứng.+ Dây chằng thắt lưng buồng trứng.
5. TỔNG QUANTỔNG QUAN
1.1.2. Chức năng sinh lý buồng trứng1.1.2. Chức năng sinh lý buồng trứng..
- Chức năng ngoại tiết- Chức năng ngoại tiết
- Chức năng nội tiết- Chức năng nội tiết
1.2. PHÂN LOẠI KHỐI U BUỒNG TRỨNG1.2. PHÂN LOẠI KHỐI U BUỒNG TRỨNG..
1.2.1. Các u nang cơ năng1.2.1. Các u nang cơ năng
- U nang bọc noãn.- U nang bọc noãn.
- U nang hoàng tuyến- U nang hoàng tuyến
- U nang hoàng thể- U nang hoàng thể
6. TỔNG QUANTỔNG QUAN
1.2.2. Các khối u thực thể.1.2.2. Các khối u thực thể.
* U của tế bào biểu mô buồng trứng.* U của tế bào biểu mô buồng trứng.
- U nang thanh dịch- U nang thanh dịch
- U nhầy.- U nhầy.
- U nang dạng nội mạc tử cung.- U nang dạng nội mạc tử cung.
* Các u xuất phát từ tế bào mầm:* Các u xuất phát từ tế bào mầm:
+ U loạn phát tế bào mầm+ U loạn phát tế bào mầm
+ U nguyên bào sinh dục+ U nguyên bào sinh dục
+ Chorio carcinoma.+ Chorio carcinoma.
+ U quái non hay u quái bào thai.+ U quái non hay u quái bào thai.
* Các u tế bào đệm của dây sinh dục.* Các u tế bào đệm của dây sinh dục.
Các u xuất phát từ tổ chức liên kết của buồng trứng.Các u xuất phát từ tổ chức liên kết của buồng trứng.
7. TỔNG QUANTỔNG QUAN
1.2.3. Đặc điểm của u buồng trứng.1.2.3. Đặc điểm của u buồng trứng.
1.3.3.1. Các u dạng nang1.3.3.1. Các u dạng nang
* U nang thanh dịch* U nang thanh dịch
* U nang nhầy* U nang nhầy
* U nang bì buồng trứng (u quái trưởng thành)* U nang bì buồng trứng (u quái trưởng thành)
* U nang dạng nội mạc tử cung* U nang dạng nội mạc tử cung
1.3.3.2. Các u thể đặc.1.3.3.2. Các u thể đặc.
1.2.4. Chẩn đoán u buồng trứng1.2.4. Chẩn đoán u buồng trứng
1.2.4.1. Triệu chứng lâm sàng.1.2.4.1. Triệu chứng lâm sàng.
* Cơ năng:* Cơ năng:
Tức vùng bụng dưới.Tức vùng bụng dưới.
8. TỔNG QUANTỔNG QUAN
- Rối loạn kinh nguyệt- Rối loạn kinh nguyệt
- Giai đoạn muộn biểu hiện u to chèn ép- Giai đoạn muộn biểu hiện u to chèn ép
- Đau bụng khi u to chèn ép hoặc biến chứng- Đau bụng khi u to chèn ép hoặc biến chứng
xoắn.xoắn.
- U ác tính thường có dấu hiệu suy sụp tình trạng- U ác tính thường có dấu hiệu suy sụp tình trạng
toàn thân.toàn thân.
* Triệu chứng thực thể:* Triệu chứng thực thể:
- Khối u di động biệt lập với tử cung.- Khối u di động biệt lập với tử cung.
- Căng đau khi có biến chứng xoắn- Căng đau khi có biến chứng xoắn
- U ác tính thường có kèm theo cổ chướng hoặc- U ác tính thường có kèm theo cổ chướng hoặc
khối u không di động và đau.khối u không di động và đau.
9. TỔNG QUANTỔNG QUAN
1.2.4.2. Triệu chứng cận lâm sàng.1.2.4.2. Triệu chứng cận lâm sàng.
* Siêu âm* Siêu âm
* Chụp X quang không chuẩn bị.* Chụp X quang không chuẩn bị.
* Chụp X quang buồng tử cung – vòi trứng.* Chụp X quang buồng tử cung – vòi trứng.
* Soi ổ bụng.* Soi ổ bụng.
1.2.5. Biến chứng của u nang buồng trứng.1.2.5. Biến chứng của u nang buồng trứng.
- Xoắn- Xoắn
- Xuất huyết trong nang- Xuất huyết trong nang
- U nang buồng trứng ung thư hóa- U nang buồng trứng ung thư hóa
10. TỔNG QUANTỔNG QUAN
1.3. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG NỘI SOI1.3. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG NỘI SOI
- PTNS đã phát triển mạnh ở nhiều nước trên thế- PTNS đã phát triển mạnh ở nhiều nước trên thế
giới hơn một thập kỷ qua.giới hơn một thập kỷ qua.
-Năm 1901 George Kelling ở Hamburg (Đức) làNăm 1901 George Kelling ở Hamburg (Đức) là
người đầu tiên dùng ống soi bàng quang và bơm hơingười đầu tiên dùng ống soi bàng quang và bơm hơi
phúc mạc để tiến hành soi ổ bụng trên chó.phúc mạc để tiến hành soi ổ bụng trên chó.
-- Năm 1937 Hope đã sử dụng nội soi ổ bụng- Năm 1937 Hope đã sử dụng nội soi ổ bụng
chẩn đoán thai ngoài tử cung.chẩn đoán thai ngoài tử cung.
11. TỔNG QUANTỔNG QUAN
- Năm 1946 Palmer đề xuất tư thế Trandelenburg- Năm 1946 Palmer đề xuất tư thế Trandelenburg
(đầu thấp) rất thuận l(đầu thấp) rất thuận lợiợi cho việc quan sát các tạngcho việc quan sát các tạng
trong ổ bụng ở vùng tiểu khung khi nội soi.trong ổ bụng ở vùng tiểu khung khi nội soi.
- Năm 1952 Forrestier và cộng sự đã phát minh- Năm 1952 Forrestier và cộng sự đã phát minh
và sử dụng ánh sáng lạnh hvà sử dụng ánh sáng lạnh hạnạn chế gây bỏng và giúpchế gây bỏng và giúp
cho việc quan sát tốt hơn.cho việc quan sát tốt hơn.
- Năm 1964 Kurt Semm phát minh ra máy bơm- Năm 1964 Kurt Semm phát minh ra máy bơm
hơi có bộ phận điều chỉnh áp lực trong ổ bụng, đohơi có bộ phận điều chỉnh áp lực trong ổ bụng, đo
lưu lượng khí bơm và trong ổ bụng.lưu lượng khí bơm và trong ổ bụng.
12. 1.4. ỨNG DỤNG CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI.1.4. ỨNG DỤNG CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI.
PTNS ra đời năm 1946 khi palmer ở Pháp sử dụngPTNS ra đời năm 1946 khi palmer ở Pháp sử dụng
cần đặt nâng tử cung để di động tử cung khi làm phẫucần đặt nâng tử cung để di động tử cung khi làm phẫu
thuật.thuật.
Năm 1974 Seem người Đức thông báo đã ứngNăm 1974 Seem người Đức thông báo đã ứng
dụng PTNS trong cắt bỏ vòi trứng, buồng trứng, mởdụng PTNS trong cắt bỏ vòi trứng, buồng trứng, mở
thông vòi trứng.thông vòi trứng.
Đầu năm 1975 Gomel đã gỡ dính và mở thông vòiĐầu năm 1975 Gomel đã gỡ dính và mở thông vòi
trứng ở bệnh nhân vô sinh bằng PTNS.trứng ở bệnh nhân vô sinh bằng PTNS.
Bệnh viện Phụ sản Từ Dũ (TPHCM) bắt đầu ứngBệnh viện Phụ sản Từ Dũ (TPHCM) bắt đầu ứng
dụng PTNS từ năm 1993dụng PTNS từ năm 1993
Bệnh viện 198 bắt đầu ứng dụng PTNS trong phụBệnh viện 198 bắt đầu ứng dụng PTNS trong phụ
khoa từ 2006khoa từ 2006
13. TỔNG QUANTỔNG QUAN
1.5. PHẪU THUẬT NỘI SOI U NANG BUỒNG TRỨNG1.5. PHẪU THUẬT NỘI SOI U NANG BUỒNG TRỨNG
1.5.1.Chỉ định.1.5.1.Chỉ định.
- U buồng trứng lành tính có đường kính dưới 15cm.- U buồng trứng lành tính có đường kính dưới 15cm.
1.5.2. Chống chỉ định1.5.2. Chống chỉ định
-- Người bệnh béo phì.Người bệnh béo phì.
- Lao phúc mạc.- Lao phúc mạc.
- Ổ bụng có sẹo phẫu thuật cũ dính.- Ổ bụng có sẹo phẫu thuật cũ dính.
- Ung thư hoặc nghi ngờ ung thư buồng trứng.- Ung thư hoặc nghi ngờ ung thư buồng trứng.
Bệnh nhân mắc các bệnh tim, gan, thận, phổi cấp tính.Bệnh nhân mắc các bệnh tim, gan, thận, phổi cấp tính.
14. 1.5.2. Giai đoạn tiến hành phẫu thuật1.5.2. Giai đoạn tiến hành phẫu thuật
1.5.2.1. Chuẩn bị bệnh nhân trước phẫu thuật.1.5.2.1. Chuẩn bị bệnh nhân trước phẫu thuật.
1.5.2.2. Tiến hành phẫu thuật.1.5.2.2. Tiến hành phẫu thuật.
Thì 1: Vào ổ bụng.Thì 1: Vào ổ bụng.
Thì 2: Quan sát các tạng ổ bụng.Thì 2: Quan sát các tạng ổ bụng.
Thì 3: Phẫu thuật khối u nangThì 3: Phẫu thuật khối u nang
- Bóc u- Bóc u
- Cắt buồng trứng hay cắt cả phần phụ- Cắt buồng trứng hay cắt cả phần phụ
15. 1.4.3. Các tai biến có thể xẩy ra do phẫu thuật nội soi1.4.3. Các tai biến có thể xẩy ra do phẫu thuật nội soi
- Tắc mạch hơi- Tắc mạch hơi
- Tràn khí các khoang ngoài ổ bụng:- Tràn khí các khoang ngoài ổ bụng:
* Tai biến của chọc kim bơm hơi ổ bụng* Tai biến của chọc kim bơm hơi ổ bụng
* Tai biến do chọc trocart* Tai biến do chọc trocart
- Chảy máu trong phẫu thuật- Chảy máu trong phẫu thuật
- Tổn thương tiết niệu- Tổn thương tiết niệu
16. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨUNGHIÊN CỨU
2.1. ĐỐI TƯỢNG2.1. ĐỐI TƯỢNG
Các trường hợp u buồng trứng đã được điều trịCác trường hợp u buồng trứng đã được điều trị
tại khoa sản viên 198 từ 1/2006 đến 12/2010.tại khoa sản viên 198 từ 1/2006 đến 12/2010.
2.1.1 Tiêu chuẩn lựa chọn2.1.1 Tiêu chuẩn lựa chọn
Sau khi phẫu thuật nội soi được chẩn đoán là uSau khi phẫu thuật nội soi được chẩn đoán là u
buồng trứng lành tính nhờ kết quả giải phẫu bệnh .buồng trứng lành tính nhờ kết quả giải phẫu bệnh .
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Là nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang.Là nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang.
17. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CƯUĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CƯU
2.2.2. Chọn mẫu nghiên cứu:2.2.2. Chọn mẫu nghiên cứu:
Tất cả bệnh nhân có u buồng trứng lành tính điều trị tạiTất cả bệnh nhân có u buồng trứng lành tính điều trị tại
khoa sản bệnh viện 198 từ 1/2006 đến 12/2010.khoa sản bệnh viện 198 từ 1/2006 đến 12/2010.
Dùng phiếu in sẵn các thông tin cần khảo sát và nghiênDùng phiếu in sẵn các thông tin cần khảo sát và nghiên
cứu.cứu.
2.2.3 Các biến số nghiên cứu.2.2.3 Các biến số nghiên cứu.
+ Biến cơ bản: họ tên, địa chỉ+ Biến cơ bản: họ tên, địa chỉ
+ Biến mục tiêu: tuổi, tiền sử. Triệu chứng lâm sáng,+ Biến mục tiêu: tuổi, tiền sử. Triệu chứng lâm sáng,
CLS…CLS…
2.3. XỬ LÝ SỐ LIỆU2.3. XỬ LÝ SỐ LIỆU
Số liệu được nhập và xử lý theo chương trình SPSS. SửSố liệu được nhập và xử lý theo chương trình SPSS. Sử
dung thuật toán T - test (student) vàdung thuật toán T - test (student) và χχ2 để kiểm định kết quả.2 để kiểm định kết quả.
18. 3.1. đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu3.1. đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Tình hình u nang buồng trứng được phẫu thuật nội soiTình hình u nang buồng trứng được phẫu thuật nội soi
Thời gian
Mổ mở Mổ nội soi
Số
lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%)
2006 20 33.3 7 6.3
2007 11 18.3 22 19.6
2008 17 28.3 27 24.1
2009 6 10.0 28 25.0
2010 6 10.0 28 25.0
Tổng 60 100 112 100
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUKẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đỗ Ngọc Lan: 2 trường hợp năm 1997, 81 trường hợp nămĐỗ Ngọc Lan: 2 trường hợp năm 1997, 81 trường hợp năm
1998 và 179 trường hợp năm 1999.1998 và 179 trường hợp năm 1999.
Đỗ Khắc Huỳnh: 8 trường hợp năm 1999, 40 trường hợp trongĐỗ Khắc Huỳnh: 8 trường hợp năm 1999, 40 trường hợp trong
5 tháng đầu năm 2010.5 tháng đầu năm 2010.
PTNS ngày càng phát triển mạnh và dần được thay thế choPTNS ngày càng phát triển mạnh và dần được thay thế cho
phẫu thuật mở bụng đặc biệt trong điều trị u buồng trứng lành tính.phẫu thuật mở bụng đặc biệt trong điều trị u buồng trứng lành tính.
19. KẾT QKẾT QỦA VÀ BÀN LỦA VÀ BÀN LUUẬNẬN
Phân bố theo khu vựcPhân bố theo khu vực
Khu vực Số lượng Tỷ lệ (%)
Thành thị 49 43.8
Nông thôn 63 56.2
Tổng 112 100
Đỗ Khắc Huỳnh thành thị chiếm 78.8% và nông thôn
chiếm tỷ lệ 10.6%.
Sự khác biệt giữa nhóm nghiên cứu của chúng tôi vớiSự khác biệt giữa nhóm nghiên cứu của chúng tôi với
tác giả trên. Do vi trí của bệnh viện gần khu vực các huyệntác giả trên. Do vi trí của bệnh viện gần khu vực các huyện
và nông thôn.và nông thôn.
20. Nghề nghiệp Số lượng Tỷ lệ (%)
Học sinh, sinh viên 28 25.0
Cán bộ 41 36.6
Nông dân 31 27.7
Công nhân 12 10.7
Tổng 112 100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bố theo nghề nghiệp
Cán bộ 36.6% làm ruộng 27.7%Cán bộ 36.6% làm ruộng 27.7%
Đỗ Khắc Huỳnh cán bộ 24.7% tự do chiếm 38.8%Đỗ Khắc Huỳnh cán bộ 24.7% tự do chiếm 38.8%
làm ruộng 10.6%.làm ruộng 10.6%.
Khác nhau do vị trí địa lí gần huyện và nông thônKhác nhau do vị trí địa lí gần huyện và nông thôn
21. Độ tuổi Số lượng Tỷ lệ (%)
< 19 8 7.1
20 – 24 30 26.8
25 – 29 20 17.9
30 – 34 9 8.0
35 – 39 12 10.7
40 – 44 7 6.3
45 – 49 15 13.4
>49 11 9.8
Tổng 112 100.0
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bố theo tuổi
Bệnh nhân độ tuổi 20Bệnh nhân độ tuổi 20 -- 29 chiếm 44.6%29 chiếm 44.6%
Đỗ Ngọc Lan 21-30 có 69 trường hợp chiếm 46.6%.Đỗ Ngọc Lan 21-30 có 69 trường hợp chiếm 46.6%.
Nguyễn Quốc Tuấn 78.5% u nang buồng trứng gặp ở độ tuổi sinh hoạtNguyễn Quốc Tuấn 78.5% u nang buồng trứng gặp ở độ tuổi sinh hoạt
tình dục.tình dục.
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi không có sự khác biệt so với tác giảKết quả nghiên cứu của chúng tôi không có sự khác biệt so với tác giả
22. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tiền sử đẻ ở bệnh nhân u nang buồng trứngTiền sử đẻ ở bệnh nhân u nang buồng trứng
Tình hình có con Số lượng Tỷ lệ (%)
Chưa có con 47 42.0
Có 1 con 18 16
Có 2 con 32 28.6
Có > 2 con 15 13.4
Tổng 112 100
Kết quả cho thấy 47(42%) trường hợp chưa có con ,18
(16%) trường hợp có 1 con . Như vậy có trên 58% bệnh
nhân có nhu cầu sinh đẻ.
23. Biểu đồ 3.4: Tiền sử sinh đẻ ở bệnh nhân uBiểu đồ 3.4: Tiền sử sinh đẻ ở bệnh nhân u
nang buồng trứng.nang buồng trứng.
24. 3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
3.2.1. Đặc điểm lâm sàng3.2.1. Đặc điểm lâm sàng
Hoàn cảnh phát hiện uHoàn cảnh phát hiện u
Hoàn cảnh phát hiện Số lượng Tỷ lệ (%)
Khám phụ khoa 14 12.5
Siêu âm 45 40.2
Đau bụng 45 40.2
Rối loạn kinh nguyệt 8 7.1
Tổng 112 100%
Lý Bạch Như khám phụ khoa chiếm 29.1%Lý Bạch Như khám phụ khoa chiếm 29.1%, rối, rối loạn kinhloạn kinh
nguyêt chiếm 10%.nguyêt chiếm 10%.
Đỗ Khắc Huỳnh khám phụ khoa chiếm 47Đỗ Khắc Huỳnh khám phụ khoa chiếm 47..1%1%,, rối loạnrối loạn
kinh nguyệt chiếm 10.6%.kinh nguyệt chiếm 10.6%.
Có sự khác biệt giữa nghiên cứu của chúng tôi về khámCó sự khác biệt giữa nghiên cứu của chúng tôi về khám
phụ khoa dophụ khoa do bệnh nhân chủ yếu là nông dân và công nhânbệnh nhân chủ yếu là nông dân và công nhân
25. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng3.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng
Kích thước khối u qua siêu âmKích thước khối u qua siêu âm
Kích thước Số lượng Tỷ lệ (%)
≤ 50 mm 49 43.8
50 – 70 mm 47 42.0
71 – 100 mm 15 13.4
≥100 mm 1 0.9
Tổng 112 100
49 trường hợp (43.8%) u có kích thước < 50mm và 4749 trường hợp (43.8%) u có kích thước < 50mm và 47
trường hợp (42%) u có kích thước 50- 70mm.trường hợp (42%) u có kích thước 50- 70mm.
Điều này phụ hợp với bệnh nhân phát hiên u chĐiều này phụ hợp với bệnh nhân phát hiên u chủủ yếuyếu
nhờ siêu âmnhờ siêu âm
26. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm u qua siêu âmĐặc điểm u qua siêu âm
Đặc điểm u Số lượng Tỷ lệ (%)
Âm vang đồng nhất 38 33.93
Âm vang không đồng nhất 35 31.25
Thưa âm có vách 32 28.57
Thưa âm vang 7 6.25
Tổng 112 100
Âm vang đồng nhất chiếm tỷ lệ 33.93%, thưa âm cóÂm vang đồng nhất chiếm tỷ lệ 33.93%, thưa âm có
vách chiếm tỷ lệ 28.57% , âm vang không đồng nhấtvách chiếm tỷ lệ 28.57% , âm vang không đồng nhất
chiếm 31.25%, thưa âm vang chiếm 6.25%.chiếm 31.25%, thưa âm vang chiếm 6.25%.
27. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.3. KẾT QUẢ PHẪU TH3.3. KẾT QUẢ PHẪU THUẬTUẬT
Vị trí của uVị trí của u
Vị trí Số lượng Tỷ lệ (%)
Bên phải 60 53.6
Bên trái 46 41.1
Hai bên 6 5.4
Tổng 112 100
U bên phải là lớn nhất (53.6%), u bên trái (41.1%).
Sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với p
>0.05.
Kết quả này phù hợp với tác giả Đinh Thế Mỹ và tác
giả Nguyễn Thị Ngọc Phượng.
28. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Hướng xử tríHướng xử trí
Hướng xử trí Số lượng Tỷ lệ (%)
Phẫu thuật cấp cứu 30 26.8
Phẫu thuật kế hoạch
82 73.2
Tổng 112 100
Đinh Thế Mỹ biến chứng phẫu thuật cấp cứu chiếm
21.6%
Nguyễn Quốc Tuấn phẫu thuật cấp cứu chiếm 20.8%.
Kết quả chúng tôi cao hơn do yếu tố khách quan
mang lai.
29. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Cách thức phẫu thuậtCách thức phẫu thuật
Cách phẫu thuật Số lượng Tỷ lệ (%)
P<0,05
Bóc u 71 63.4
Cắt buồng trứng 32 28.6
Cắt cả phần phụ 9 8.0
Tổng
112 100.0
Đỗ Khắc HuỳnhĐỗ Khắc Huỳnh tỷ lệtỷ lệ bóc ubóc u làlà 58,9%58,9%
Nguyễn Thị Ngọc Phượng tỷ lệ bóc u là 53.4%.
Kết quả nghiên cứu phù hợp với các tác giả, u buồngKết quả nghiên cứu phù hợp với các tác giả, u buồng
trứng gặp ở bệnh nhân sinh đẻ việc bảo tồn buồng trứng làtrứng gặp ở bệnh nhân sinh đẻ việc bảo tồn buồng trứng là
rất quan trọng.rất quan trọng.
30. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biến chứng của u buồng trứng.Biến chứng của u buồng trứng.
Biến chứng Số lượng Tỷ lệ (%)
Biến
chứng
Xoắn 25 22.3
Vỡ 5 4.5
Không biến chứng 82 73.2
Tổng 112 100
Xoắn chủ yếu là u nang bì (16.1%), nang nhầy là (6.3%).Xoắn chủ yếu là u nang bì (16.1%), nang nhầy là (6.3%).
Lê Hải Dương u buồng trứng xoắn tại PSTW 10 nămLê Hải Dương u buồng trứng xoắn tại PSTW 10 năm
(1992 - 2001) : u bì là 43.6%, u nhầy là 9.1%.(1992 - 2001) : u bì là 43.6%, u nhầy là 9.1%.
Như vậy u buồng trứng hay gặp ở u bì chiếm tỉ lệ cao.Như vậy u buồng trứng hay gặp ở u bì chiếm tỉ lệ cao.
Điều này có thể giải thích u bì nặng hơn các u khác nênĐiều này có thể giải thích u bì nặng hơn các u khác nên
dễ xoắn.dễ xoắn.
31. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Kết quả xử trí biến chứngKết quả xử trí biến chứng
Xử trí Bóc u Tỉ lệ (%) Cắt u Tỉ lệ (%)
Xoắn 18 60 7 23.3
Vỡ 5 16.7 0
Tổng 23 76.7 7 23.3
Bóc u bảo tồn buồng trứng chiếm tỉ lệ cao 76.7%
Đỗ Ngọc Lan năm tỉ lệ bóc u để lại tổ chức lành (86.5%).Đỗ Ngọc Lan năm tỉ lệ bóc u để lại tổ chức lành (86.5%).
Nguyễn Đức Hinh bóc u để lại buồng trứng lành là (65%).Nguyễn Đức Hinh bóc u để lại buồng trứng lành là (65%).
Kết quả của chúng tôi không có sự khác biệt so với tác giảKết quả của chúng tôi không có sự khác biệt so với tác giả
kháckhác
32. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Nguyên nhân thất bạiNguyên nhân thất bại
Phương pháp phẫu thuật Số lượng Tỷ lệ (%)
PTNS 111 99.1
Chuyển mổ
mở bụng
Do u rất dính 1 0.9
Do tai biến khác 0 0
Tổng 112 100
Có 1 trường hợp chuyển mổ mở 0.9%,0.9%,
Đỗ Ngọc Lan tỷ lệ thất bại là 1.8%.Đỗ Ngọc Lan tỷ lệ thất bại là 1.8%.
Đỗ Khắc Huỳnh tỷ lệ thất bại là 3.54%.Đỗ Khắc Huỳnh tỷ lệ thất bại là 3.54%.
Qua đó chúng tôi nhận thấy tỷ lệ thất bại của chúng tôiQua đó chúng tôi nhận thấy tỷ lệ thất bại của chúng tôi
thấp hơn các tác giả trên bởi PTNS chúng tôi mới triểnthấp hơn các tác giả trên bởi PTNS chúng tôi mới triển
khai nên việc lựa chọn bệnh nhân phẫu thuât cũng chặtkhai nên việc lựa chọn bệnh nhân phẫu thuât cũng chặt
chẽ hơn.chẽ hơn.
33. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Kết quả phẫu thuật bóc uKết quả phẫu thuật bóc u
Năm Bóc u Tỷ lệ (%)
2006 3 4.2
2007 13 18.3
2008 16 22.5
2009 18 25.4
2010 21 29.6
Tổng 71 100
Điều trị bóc u bảo tồn buồng trứng càng ngày càng tăng.Do
trình độ và kinh nghiệm phẫu thuật viên
34. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Thời gian phẫu thuậtThời gian phẫu thuật
Cách phẫu thuật Số lượng Thời gian
Bóc u 71 50.8 ± 6.68
Cắt u 32 45.6 ± 11.6
Cắt cả phần phụ 9 47.6 ± 16.1
Tổng 112 49.1 ± 15.27
Thời gian phẫu thuât trung bình của u buồng trứng là 49.1
± 15.27 .
Đỗ Ngọc Lan phẫu thuật trung bình là 45-60 phút.
Đỗ Khắc Huỳnh thời gian phẫu thuật trung bình là 50-60
phút.
Thời gian phẫu thuật khác nhau phụ thuộc vào kinh
nghiệm phẫu thuật viên và kích thước bản chất U.
35. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.4. CHẨN ĐOÁN GIẢI PHẪU BỆNH, SIÊU ÂM VÀ NỘI SOI3.4. CHẨN ĐOÁN GIẢI PHẪU BỆNH, SIÊU ÂM VÀ NỘI SOI
Kết quả chẩn đoán giải phẫu bệnhKết quả chẩn đoán giải phẫu bệnh
Kết quả Số lượng Tỷ lệ (%)
U nang thanh dịch 40 35.7
U nang nhầy 31 27.7
U nang bì 36 32.1
U LNMTC 5 4.5
Tổng 112 100.0
U nang thanh dịch chiếm phần lớn 40 (35.7%), ít nhất là
u lạc nội mạc tử cung 5 (4.5%).
Tương đương với kết quả nghiên cứu của tác giả Đỗ
Khắc Huỳnh.
36. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Kết quả giải phẫu bệnh mổ cấp cứu và mổ phiênKết quả giải phẫu bệnh mổ cấp cứu và mổ phiên
Kết quả
Mổ cấp cứu Mổ kế hoạch
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
U nang thanh dịch 3 2.7 37 33.0
U nang nhầy 7 6.3 24 21.4
U nang bì 18 16.1 18 16.1
U LNMTC 2 1.8 3 2.7
Tổng 30 26.8 82 73.2
U nang bì phẫu thuật cấp cứu cao nhất 16.1%.
U nang thanh dich phẫu thuật kế hoạch cao nhất 33%.
Như vậy u bì dễ gây biến chứng hơn u khác
37. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Kết quả giải phẫu cắt u và bóc uKết quả giải phẫu cắt u và bóc u
Kết quả
Mổ bóc u Mổ cắt u
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
U nang thanh dịch 30 27.0 10 9.0
U nang nhầy 15 12.6 16 14.4
U nang bì 23 20.7 13 11.7
U LNMTC 3 2.7 2 1.8
Tổng 71 63 41 37
71 ca mổ bóc u bảo tồn buồng trứng chiếm tỉ lệ 63% . Nguyễn Đức
Hinh bóc u để lại buồng trứng lành là (65%).
Nguyễn Thị Ngọc Phượng tại bệnh viện Từ Dũ tỉ lệ bóc u bảo tồn
buồng trứng năm 2001 là 69%.
Kết quả chúng tôi tương đương các tác giả
38. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Sự tương quan giữa chẩn đoán siêu âm và chẩnSự tương quan giữa chẩn đoán siêu âm và chẩn
đoán giải phẫu bệnhđoán giải phẫu bệnh
Chẩn đoán
siêu âm
Số
lượng
Chẩn đoán giải phẫu bệnh
U nang
thanh dịch
U nang
nhầy
U nang bì
U lạc nội
mạc
n
Tỷ lệ
(%)
n
Tỷ lệ
(%)
n
Tỷ lệ
(%)
n
Tỷ lệ
(%)
U nang thanh
dịch
38 34 89.5 2 5.25 2 5.25 0 0
U nang nhầy 35 2 5.7 20 57.2 11 31.4 2 5.7
U nang bì 32 4 12.5 7 21.9 21 65.6 0 0
U LNMTC 7 0 0 2 28.6 2 28.6 3 42.8
Tổng 112 40 31 36 5
Chẩn đoán đúng 78 trường hợp trong tổng số 112 ca tương đương
69.6%.
Đỗ Khắc Huỳnh siêu âm trong mô tả đặc điểm của khối u là 76%.Đỗ Khắc Huỳnh siêu âm trong mô tả đặc điểm của khối u là 76%.
Đỗ Ngọc Lan siêu âm trong mô tả đặc điểm của khối u là: 65%.Đỗ Ngọc Lan siêu âm trong mô tả đặc điểm của khối u là: 65%.
39. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Sự tương quan giữa phẫu thuật nội soi và chẩnSự tương quan giữa phẫu thuật nội soi và chẩn
đoán giải phẫu bệnhđoán giải phẫu bệnh
Phẫu thuật
nội soi
Số
lượng
Chẩn đoán giải phẫu bệnh
U nang
thanh dịch
U nang
nhầy
U nang bì
U lạc nội
mạc
n
Tỷ lệ
(%)
n
Tỷ lệ
(%)
n
Tỷ lệ
(%)
n
Tỷ lệ
(%)
U nang thanh
dịch
42 38 90.5 2 4.75 2 4.75 0 0
U nang nhầy 28 2 7.1 21 75 4 14.3 1 3.6
U nang bì 34 0 0 6 17.6 28 82.4 0 0
U LNMTC 8 0 0 2 25 2 25 4 50
Tổng 40 31 36 5
Tỷ lệ chẩn đoán đúng là 91/112 tương đương 81.3%.
Đỗ Ngọc Lan tỉ lệ chẩn đoán đúng là 99.3%Đỗ Ngọc Lan tỉ lệ chẩn đoán đúng là 99.3%
Đỗ khắc Huỳnh tỉ lệ chẩn đoán đúng là 87%.Đỗ khắc Huỳnh tỉ lệ chẩn đoán đúng là 87%.
40. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Sử dụng thuốc giảm đau sau phẫu thuậtSử dụng thuốc giảm đau sau phẫu thuật
Sử dụng Số lượng Tỉ lệ (%)
Có dùng 32 28.6
Không dùng 80 71.4
Tổng 112 100
Đỗ Ngoc Lan dùng thuốc giảm đau sau phẫu thuật 14.2%Đỗ Ngoc Lan dùng thuốc giảm đau sau phẫu thuật 14.2%
Đỗ Khắc Huỳnh dùng thuốc giảm đau sau phẫu thuật làĐỗ Khắc Huỳnh dùng thuốc giảm đau sau phẫu thuật là
9.4%.9.4%.
Kết quả chúng tôi có sự khác biệt do yếu tố khách quan.Kết quả chúng tôi có sự khác biệt do yếu tố khách quan.
41. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Sử dụng thuốc kháng sinh sau mổSử dụng thuốc kháng sinh sau mổ
Sử dụng Số lượng Tỉ lệ (%)
Dự phòng 75 70
Điều trị (5 – 7 ngày) 37 30
Tổng 112 100
Đỗ Khắc Huỳnh có 95% bệnh nhân đượcĐỗ Khắc Huỳnh có 95% bệnh nhân được ssử dụng khángử dụng kháng
sinh dự phòng.sinh dự phòng.
Đỗ Ngoc Lan có 98.6% bệnh nhân được điều trị khángĐỗ Ngoc Lan có 98.6% bệnh nhân được điều trị kháng
sinh dự phòngsinh dự phòng..
Kết quả chúng tôi thấp hơn do giai đoan đầu phẫu thuậtKết quả chúng tôi thấp hơn do giai đoan đầu phẫu thuật
hầu hết chúng tôi dùng kháng sinh điều trịhầu hết chúng tôi dùng kháng sinh điều trị
42. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Thời gian nằm viện trung bìnhThời gian nằm viện trung bình
Số ngày Số lượng Tỷ lệ (%)
<3 ngày 70 62.5
3– 4 ngày 20 17.9
>4 ngày 22 19.6
Tổng 112 100.0
Ngày điều trị trung bình 3.2 ± 0.95
Ngày nằm trung bình là 3.2 ± 0.95Ngày nằm trung bình là 3.2 ± 0.95
Đỗ Ngọc Lan trung bình là 2 – 5 ngày.Đỗ Ngọc Lan trung bình là 2 – 5 ngày.
Đỗ Khắc Huỳnh trung bình là < 3 ngày.Đỗ Khắc Huỳnh trung bình là < 3 ngày.
Kết quả chúng tôi tương đương các tác giả khác.Kết quả chúng tôi tương đương các tác giả khác.
43. KẾT LUẬNKẾT LUẬN
1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của u nang1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của u nang
buồng trứng:buồng trứng:
- U nang buồng trứng gặp trong độ tuổi 20 - 30:- U nang buồng trứng gặp trong độ tuổi 20 - 30:
44.7%44.7%
- Thường tức bụng dưới 40.2%.- Thường tức bụng dưới 40.2%.
- Kích thước u thường < 70mm chiếm 85.8%- Kích thước u thường < 70mm chiếm 85.8%
- Chủ yếu gặp nang thanh dịch (35.7%), nang bì- Chủ yếu gặp nang thanh dịch (35.7%), nang bì
(32.1%) và nang nhầy (27.7%).(32.1%) và nang nhầy (27.7%).
44. 2. Kết quả phẫu thuật nội soi:2. Kết quả phẫu thuật nội soi:
- Tỉ lệ thành công của PTNS trong nghiên cứu là 99.1%.- Tỉ lệ thành công của PTNS trong nghiên cứu là 99.1%.
- Qua phẫu thuật nội soi dễ dàng bảo tồn lại phần buồng- Qua phẫu thuật nội soi dễ dàng bảo tồn lại phần buồng
trứng lành: 63.4%trứng lành: 63.4%
+ 22.3% được bóc bảo tồn buồng trứng khi phẫu thuật+ 22.3% được bóc bảo tồn buồng trứng khi phẫu thuật
cấp cứu.cấp cứu.
+ 41.1% được bóc nang bảo tồn buồng trứng trong phẫu+ 41.1% được bóc nang bảo tồn buồng trứng trong phẫu
thuật kế hoạch.thuật kế hoạch.
- Bệnh nhân ít đau đớn : 71.4% bệnh nhân không phải- Bệnh nhân ít đau đớn : 71.4% bệnh nhân không phải
dùng thuốc giảm đau.dùng thuốc giảm đau.
- Bệnh nhân ít phải dùng thuốc : 70% bệnh nhân dùng- Bệnh nhân ít phải dùng thuốc : 70% bệnh nhân dùng
kháng sinh dự phòng.kháng sinh dự phòng.
- Thời gian nằm viện ngắn : trung bình 3.2 ± 0.95.- Thời gian nằm viện ngắn : trung bình 3.2 ± 0.95.
45. KIẾN NGHỊKIẾN NGHỊ
Nâng cao chất lượng chẩn đoán siêu âm :Nâng cao chất lượng chẩn đoán siêu âm :
+ Siêu âm thành bụng khi có nghi ngờ siêu âm+ Siêu âm thành bụng khi có nghi ngờ siêu âm
đầu dò và Doppler màu để có chẩn đoán chính xác.đầu dò và Doppler màu để có chẩn đoán chính xác.
Xét nghiệm CA_125 và CA_153 được xétXét nghiệm CA_125 và CA_153 được xét
nghiệm thường quy tại bệnh viện đối với bệnh nhânnghiệm thường quy tại bệnh viện đối với bệnh nhân
chẩn đoán u buồng trứngchẩn đoán u buồng trứng