Sỏi thận ( Nephrolithiasis) là bệnh lý thường gặp nhất của đường tiết niệu, bệnh lý này gặp ở nam giới nhiều hơn nữ giới.
Tải file truy cập: https://bacsidanang.com/ hoặc https://nhathuocdanang.com/
Tuổi mắc bệnh thường là từ 30 – 55 tuổi, nhưng cũng có thể gặp ở trẻ em (sỏi bàng quang)
Tỷ lệ mắc bệnh sỏi thận tiết niệu chung trên toàn thế giới vào khoảng 3% dân số và khác nhau giữa các quốc gia.
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt là sự phát triển lành tính của tuyến tiền liệt, gây ra những biến loạn cơ năng và thực thể ở vùng cổ bàng quang, đặc biệt là làm cản trở dòng tiểu đi ra từ bàng quang
Chảy máu trong ổ bụng là hội chứng ngoại khoa tối cấp có thể làm chết người bệnh nhanh chóng nếu không được chẩn đoán và xử trí kịp thời bằng phẫu thuật.
Nội dung bài để cập đến:
Khái niệm hội chứng chảy máu trong
Một số nguyên nhân gây chảy máu trong
Triệu chứng của hội chứng chảy máu trong
Nguyên tắc điều trị
Các biện pháp sơ cứu ban đầu, biện pháp phòng và chống sốc ở tuyến cơ sở.
Sỏi thận ( Nephrolithiasis) là bệnh lý thường gặp nhất của đường tiết niệu, bệnh lý này gặp ở nam giới nhiều hơn nữ giới.
Tải file truy cập: https://bacsidanang.com/ hoặc https://nhathuocdanang.com/
Tuổi mắc bệnh thường là từ 30 – 55 tuổi, nhưng cũng có thể gặp ở trẻ em (sỏi bàng quang)
Tỷ lệ mắc bệnh sỏi thận tiết niệu chung trên toàn thế giới vào khoảng 3% dân số và khác nhau giữa các quốc gia.
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt là sự phát triển lành tính của tuyến tiền liệt, gây ra những biến loạn cơ năng và thực thể ở vùng cổ bàng quang, đặc biệt là làm cản trở dòng tiểu đi ra từ bàng quang
Chảy máu trong ổ bụng là hội chứng ngoại khoa tối cấp có thể làm chết người bệnh nhanh chóng nếu không được chẩn đoán và xử trí kịp thời bằng phẫu thuật.
Nội dung bài để cập đến:
Khái niệm hội chứng chảy máu trong
Một số nguyên nhân gây chảy máu trong
Triệu chứng của hội chứng chảy máu trong
Nguyên tắc điều trị
Các biện pháp sơ cứu ban đầu, biện pháp phòng và chống sốc ở tuyến cơ sở.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
1. CHẨN ĐOÁNCHẨN ĐOÁN
VÀ ĐIỀU TRỊ SỎI MẬTVÀ ĐIỀU TRỊ SỎI MẬT
BS.TRẦN CÔNG NGÃIBS.TRẦN CÔNG NGÃI
Chuyên đề:Chuyên đề:
2. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
-- Sỏi mật là một bệnh lý gan mật thườngSỏi mật là một bệnh lý gan mật thường
gặp ở Việt Nam và trên thế giớigặp ở Việt Nam và trên thế giới
-CCó thể gây ra những biến chứng nhiễmó thể gây ra những biến chứng nhiễm
trùng, ngoại khoa nguy hiểm.(1)trùng, ngoại khoa nguy hiểm.(1)
-Cần chẩn đoán và điều trị kịp thời để dựCần chẩn đoán và điều trị kịp thời để dự
phòng những biến chứng có thể xảy ra.phòng những biến chứng có thể xảy ra.
(1) Nguyễn Đình Hối, Bệnh sỏi đường mật ở Việt Nam,y học TP Hồ Chí(1) Nguyễn Đình Hối, Bệnh sỏi đường mật ở Việt Nam,y học TP Hồ Chí
Minh, No.3,1997,105-116Minh, No.3,1997,105-116
3. TỔNG QUANTỔNG QUAN
- SSỏi mật là sự hiện diện của sỏi trong hệỏi mật là sự hiện diện của sỏi trong hệ
thống đường mật bao gồm:thống đường mật bao gồm:
*Đường mật trong gan*Đường mật trong gan
*Túi mật*Túi mật
*Ống mật ngoài gan tận bóng Vater*Ống mật ngoài gan tận bóng Vater
4. TỔNG QUANTỔNG QUAN
- Thành phần sỏi mật:Thành phần sỏi mật:
*Sỏi cholesterol*Sỏi cholesterol
*Sỏi sắc tố mật*Sỏi sắc tố mật
5. NỘI DUNGNỘI DUNG
- Chẩn đoán sỏi mậtChẩn đoán sỏi mật
- Điều trị sỏi mật- Điều trị sỏi mật
7. CHẨN ĐOÁN SỎI TÚI MẬTCHẨN ĐOÁN SỎI TÚI MẬT
- Sỏi túi mật (thường không có triệuSỏi túi mật (thường không có triệu
chứng:#80%)chứng:#80%)
+ Sỏi túi mật không có triệu chứng:+ Sỏi túi mật không có triệu chứng:
*Chẩn đoán chủ yếu dựa vào siêu âm và CT*Chẩn đoán chủ yếu dựa vào siêu âm và CT
scannerscanner
Siêu âm là tốt nhất(kinh tế, dễ sử dụng: hìnhSiêu âm là tốt nhất(kinh tế, dễ sử dụng: hình
ảnh tăng âm, di chuyển khi thay đổi tư thế, cóảnh tăng âm, di chuyển khi thay đổi tư thế, có
bóng lưng phía sau).(1),(2)bóng lưng phía sau).(1),(2)
(1) Bệnh tiêu hóa gan mật, Huế-2009:404(1) Bệnh tiêu hóa gan mật, Huế-2009:404
(2)Cleveland Clinic Journal of Medicine-2002, Vol.69,979(2)Cleveland Clinic Journal of Medicine-2002, Vol.69,979
8. CHẨN ĐOÁN SỎI TÚI MẬTCHẨN ĐOÁN SỎI TÚI MẬT
+ Sỏi túi mật có triệu chứng:+ Sỏi túi mật có triệu chứng:
*Cơn đau quặn gan*Cơn đau quặn gan
*Có thể có biến chứng viêm túi mật cấp*Có thể có biến chứng viêm túi mật cấp
Biểu hiện trên lâm sàng:Biểu hiện trên lâm sàng:
Đau hạ sườn phải, tăng lên khi hít sâu.Đau hạ sườn phải, tăng lên khi hít sâu.
Sốt, rét runSốt, rét run
Có thể vàng da (sỏi cổ túi mật chèn ép ống ganCó thể vàng da (sỏi cổ túi mật chèn ép ống gan
chung)chung)
9. CHẨN ĐOÁN SỎI TÚI MẬTCHẨN ĐOÁN SỎI TÚI MẬT
Phản ứng thành bụng hạ sườn phải,Phản ứng thành bụng hạ sườn phải,
Murphy(+)Murphy(+)
Có thể sờ được túi mật dưới HS(P) ấn rất đauCó thể sờ được túi mật dưới HS(P) ấn rất đau
Xét nghiệm: tăng bạch cầuXét nghiệm: tăng bạch cầu
10. CHẨN ĐOÁN SỎI TÚI MẬTCHẨN ĐOÁN SỎI TÚI MẬT
Siêu âm:Siêu âm:
*Thành túi mật dày >3mm*Thành túi mật dày >3mm
*Túi mật căng to*Túi mật căng to
*Có thể có lớp dịch quanh túi mật (vòng Halo)*Có thể có lớp dịch quanh túi mật (vòng Halo)
*Dấu Murphy-Sono (+)*Dấu Murphy-Sono (+)
*Có hình ảnh của sỏi túi mật trên siêu âm (1)*Có hình ảnh của sỏi túi mật trên siêu âm (1)
(1)Siêu âm bụng tổng quát, Nguyễn Phước Bảo Quân, 2011(1)Siêu âm bụng tổng quát, Nguyễn Phước Bảo Quân, 2011
11. CHẨN ĐOÁN SỎI ĐƯỜNG MẬTCHẨN ĐOÁN SỎI ĐƯỜNG MẬT
- Sỏi đường mật không kèm viêm đường mậtSỏi đường mật không kèm viêm đường mật
Biểu hiện có thể rất đa dạng:Biểu hiện có thể rất đa dạng:
*Không triệu chứng*Không triệu chứng
*Cơn đau quặn gan*Cơn đau quặn gan
*Vàng da tăng dần giống tắc mật do u*Vàng da tăng dần giống tắc mật do u
*Viêm tụy cấp tái phát*Viêm tụy cấp tái phát
*Đau bụng không đặc hiệu*Đau bụng không đặc hiệu
*Sốt kéo dài*Sốt kéo dài
12. CHẨN ĐOÁN SỎI ĐƯỜNG MẬTCHẨN ĐOÁN SỎI ĐƯỜNG MẬT
+ Sỏi đường mật có viêm đường mật+ Sỏi đường mật có viêm đường mật
*Đau hạ sườn phải*Đau hạ sườn phải
*Sốt cao, rét run*Sốt cao, rét run
*Nước tiểu vàng đậm, vàng da và kết mạc mắt,*Nước tiểu vàng đậm, vàng da và kết mạc mắt,
phân bạc màuphân bạc màu
*Có thể có biến chứng: Nhiễm trùng huyết,*Có thể có biến chứng: Nhiễm trùng huyết,
choáng nhiễm trùng Gr(-) …choáng nhiễm trùng Gr(-) …
13. CHẨN ĐOÁN SỎI ĐƯỜNG MẬTCHẨN ĐOÁN SỎI ĐƯỜNG MẬT
Chẩn đoán hình ảnh:Chẩn đoán hình ảnh:
*Siêu âm (độ nhạy #50%): Các dấu hiệu gợi ý*Siêu âm (độ nhạy #50%): Các dấu hiệu gợi ý
Giãn đường mật trong và ngoài ganGiãn đường mật trong và ngoài gan
Hình ảnh trực tiếp của sỏiHình ảnh trực tiếp của sỏi
*Siêu âm nội soi: Rất chính xác để chẩn đoán*Siêu âm nội soi: Rất chính xác để chẩn đoán
sỏi mật, kể cả sỏi nhỏ ở gần cơ Oddi, đánh giásỏi mật, kể cả sỏi nhỏ ở gần cơ Oddi, đánh giá
tình trạng đường mật (khi sỏi nằm ở cơ Oddi vàtình trạng đường mật (khi sỏi nằm ở cơ Oddi và
bóng Vater mà siêu âm thường không thấy)bóng Vater mà siêu âm thường không thấy)
14. HÌNH ẢNH SỎI MẬTHÌNH ẢNH SỎI MẬT
QUA SIÊU ÂMQUA SIÊU ÂM
Sỏi túi mậtSỏi túi mật
15. HÌNH ẢNH SỎI MẬTHÌNH ẢNH SỎI MẬT
QUA SIÊU ÂMQUA SIÊU ÂM
Sỏi ống mật chủSỏi ống mật chủ
16. HÌNH ẢNH SỎI MẬTHÌNH ẢNH SỎI MẬT
QUA CT SCANQUA CT SCAN
Sỏi túi mậtSỏi túi mật
17. HÌNH ẢNH SỎI MẬTHÌNH ẢNH SỎI MẬT
TRÊN ERCPTRÊN ERCP
ERCP: gallstones within the common bile ductERCP: gallstones within the common bile duct
18. CHẨN ĐOÁN SỎI ĐƯỜNG MẬTCHẨN ĐOÁN SỎI ĐƯỜNG MẬT
*Chụp đường mật ngược dòng qua nội soi: rất tốt*Chụp đường mật ngược dòng qua nội soi: rất tốt
vì giúp đồng thời chẩn đoán và điều trịvì giúp đồng thời chẩn đoán và điều trị
*Chụp cắt lớp tỷ trọng: cũng cho thông số như*Chụp cắt lớp tỷ trọng: cũng cho thông số như
siêu âm, nhưng chính hơn (tránh những trở ngạisiêu âm, nhưng chính hơn (tránh những trở ngại
của siêu âm)của siêu âm)
19. ĐIỀU TRỊ SỎI MẬTĐIỀU TRỊ SỎI MẬT
Gồm:Gồm:
+ Điều trị nguyên nhân: loại bỏ sỏi+ Điều trị nguyên nhân: loại bỏ sỏi
+ Điều trị triệu chứng và biến chứng+ Điều trị triệu chứng và biến chứng
20. ĐIỀU TRỊ NỘI KHOAĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
1/ Tiết thực:1/ Tiết thực:
Hạn chế thức ăn nhiều dầu mỡ, trứng sữaHạn chế thức ăn nhiều dầu mỡ, trứng sữa
2/ Thuốc giảm đau, chống co thắt:2/ Thuốc giảm đau, chống co thắt:
Nospar, spasmaverin viên 40mg 3-4 v/ngàyNospar, spasmaverin viên 40mg 3-4 v/ngày
Hyoscin, buscopan viên 10mg 3v/ngày hoặcHyoscin, buscopan viên 10mg 3v/ngày hoặc
ống 20mg 2-3 ống/ngàyống 20mg 2-3 ống/ngày
Spasfon ống 40mg, Visceralgin forte (hiệnSpasfon ống 40mg, Visceralgin forte (hiện
không còn được sử dụng)không còn được sử dụng)
Dolargan 100mg TB hoặc chuyền TM 1-2Dolargan 100mg TB hoặc chuyền TM 1-2
ốngống
21. ĐIỀU TRỊ NỘI KHOAĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
3/ Chống nhiễm trùng:3/ Chống nhiễm trùng:
Cần chọn kháng sinh có nồng độ cao và cònCần chọn kháng sinh có nồng độ cao và còn
hoạt tính trong đường mậthoạt tính trong đường mật
Phối hợp kháng sinh đường tiêm liều caoPhối hợp kháng sinh đường tiêm liều cao
Ban đầu chọn kháng sinh tác dụng tốt lên VKBan đầu chọn kháng sinh tác dụng tốt lên VK
Gr(-), kỵ khí, sau đó điều chỉnh theo KSĐGr(-), kỵ khí, sau đó điều chỉnh theo KSĐ
Dùng kéo dài 15-21 ngày.(1)Dùng kéo dài 15-21 ngày.(1)
(1)Giáo trình sau đại học: Bệnh tiêu hóa gan mật, Huế, 2009, 412(1)Giáo trình sau đại học: Bệnh tiêu hóa gan mật, Huế, 2009, 412
22. ĐIỀU TRỊ NỘI KHOAĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
Một số pháp đồ:Một số pháp đồ:
Augmentin 1g/12h tiêm TM chậmAugmentin 1g/12h tiêm TM chậm
Ceftriaxone + FlagylCeftriaxone + Flagyl
Ciprofloxacin + FlagylCiprofloxacin + Flagyl
Ceftriaxon + Gentamycin + FlagylCeftriaxon + Gentamycin + Flagyl
23. ĐIỀU TRỊ NỘI KHOAĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
4/ Vitamin K:4/ Vitamin K:
Trong trường hợp tắc mật kéo dài, tỉTrong trường hợp tắc mật kéo dài, tỉ
Prothrombin giảm nhiều: 5mg, 2 ống/ngàyProthrombin giảm nhiều: 5mg, 2 ống/ngày
24. ĐIỀU TRỊ NỘI KHOAĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
5/ Thuốc làm tan sỏi:5/ Thuốc làm tan sỏi:
Tác dụng phần nào cho sỏi CholesterolTác dụng phần nào cho sỏi Cholesterol
* Acide chenodisoxycholic (Chenodex) viên* Acide chenodisoxycholic (Chenodex) viên
250mg liều 14-16mg/kg/ngày tác dụng phụ250mg liều 14-16mg/kg/ngày tác dụng phụ
thường gây tiêu chảy ít sử dụngthường gây tiêu chảy ít sử dụng
*Có thể kết hợp URSOLVANT 5mg/kg +*Có thể kết hợp URSOLVANT 5mg/kg +
CHENODEX 5mg/ngày tốt hơn URSOLVANTCHENODEX 5mg/ngày tốt hơn URSOLVANT
đơn độc và ít tác dụng phụđơn độc và ít tác dụng phụ
25. ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOAĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
1/ Phẩu thuật cổ điển:1/ Phẩu thuật cổ điển:
*Cấp cứu: Khi có biến chứng thấm mật phúc*Cấp cứu: Khi có biến chứng thấm mật phúc
mạc, viêm túi mật hoại tử cần phối hợp điều trịmạc, viêm túi mật hoại tử cần phối hợp điều trị
nội khoa và hồi sức tích cựcnội khoa và hồi sức tích cực
*Trì hoãn: Điều trị qua giai đoạn viêm, nhiễm*Trì hoãn: Điều trị qua giai đoạn viêm, nhiễm
trùng rồi mổ.(1)trùng rồi mổ.(1)
(1) Hoàng Trọng Thảng, Bệnh tiêu hóa gan mật, 2006(1) Hoàng Trọng Thảng, Bệnh tiêu hóa gan mật, 2006
26. ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOAĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
2/ Mổ nội soi:2/ Mổ nội soi:
*Cắt bỏ và lấy sỏi túi mật*Cắt bỏ và lấy sỏi túi mật
27. THỦ THUẬT VÀ KỸ THUẬTTHỦ THUẬT VÀ KỸ THUẬT
HIỆN ĐẠIHIỆN ĐẠI
1/ Qua nội soi đường mật ngược dòng1/ Qua nội soi đường mật ngược dòng
Kỹ thuật này đòi hỏi có kinh nghiệm, tỷ lệKỹ thuật này đòi hỏi có kinh nghiệm, tỷ lệ
thành công cao 90-95%thành công cao 90-95%
2/ Phá sỏi bằng máy tán2/ Phá sỏi bằng máy tán
Ứng dụng xung động của nhiều loại sóng: sóngỨng dụng xung động của nhiều loại sóng: sóng
siêu âm, tia laser, sóng thủy tĩnhsiêu âm, tia laser, sóng thủy tĩnh
*Tán sỏi ngoài cơ thể: Tạo ra những viên sỏi*Tán sỏi ngoài cơ thể: Tạo ra những viên sỏi
<3mm dễ dàng xuống ruột non (Sỏi <20mm,<3mm dễ dàng xuống ruột non (Sỏi <20mm,
không nghẽn đường mật, túi mật).(1)không nghẽn đường mật, túi mật).(1)
(1)Giáo trình sau đại học: Bệnh tiêu hóa gan mật.Huế-2009:410(1)Giáo trình sau đại học: Bệnh tiêu hóa gan mật.Huế-2009:410
28. THỦ THUẬT VÀ KỸ THUẬTTHỦ THUẬT VÀ KỸ THUẬT
HIỆN ĐẠIHIỆN ĐẠI
*Tán sỏi trong cơ thể (tán sỏi tiếp xúc): Nội*Tán sỏi trong cơ thể (tán sỏi tiếp xúc): Nội
soi đưa đầu dò phát sóng tiếp cận với sỏi, sausoi đưa đầu dò phát sóng tiếp cận với sỏi, sau
đó phát sóng thủy tĩnh hoặc laserđó phát sóng thủy tĩnh hoặc laser
29. ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNGĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG
- Dự phòng sỏi cholesterol bằng tiết thực giảmDự phòng sỏi cholesterol bằng tiết thực giảm
cholesterol, giảm mỡ bảo hòa, thận trọng khicholesterol, giảm mỡ bảo hòa, thận trọng khi
dùng thuốc ngừa thaidùng thuốc ngừa thai
- Dự phòng sỏi sắc tố mật:Dự phòng sỏi sắc tố mật:
*Xổ giun định kỳ, tuyên truyền, giáo dục vệ sinh*Xổ giun định kỳ, tuyên truyền, giáo dục vệ sinh
ăn uống, vệ sinh môi trườngăn uống, vệ sinh môi trường
*Điều trị tốt nhiễm trùng đường mật*Điều trị tốt nhiễm trùng đường mật
*Điều trị các bệnh huyết tán*Điều trị các bệnh huyết tán
30. KẾT LUẬNKẾT LUẬN
- Sỏi mật là bệnh khá thường gặp ở Việt NamSỏi mật là bệnh khá thường gặp ở Việt Nam
và trên thế giớivà trên thế giới
- Có thể gây ra những biến chứng nặng nguy- Có thể gây ra những biến chứng nặng nguy
hiểmhiểm
- Chẩn đoán sỏi mật chủ yếu dựa vào siêu âm,- Chẩn đoán sỏi mật chủ yếu dựa vào siêu âm,
chụp cắt lớp tỉ trọng và chụp đường mậtchụp cắt lớp tỉ trọng và chụp đường mật
ngược dòngngược dòng
- Cần chẩn đoán và có thái độ xử trí đúng, kịp- Cần chẩn đoán và có thái độ xử trí đúng, kịp
thời để phòng ngừa biến chứng.thời để phòng ngừa biến chứng.